Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7327-2:2003 Xác định mức công suất âm của máy điều hoà không khí

Số hiệu: TCVN7327-2:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 26/12/2003 Ngày hiệu lực:
ICS:23.120, 27.080 Tình trạng: Đã biết

Dải ôcta

Dải một phần ba ôcta

Tần số giới hạn dưới

Tần số giữa*

Tần số giới hạn trên

Tần số giới hạn dưới

Tần số giữa*

Tần số giới hạn trên

44

63**

90

44

56

71

50**

63**

80**

56

71

90

90

125

180

90

112

140

100

125

160

112

140

180

180

250

355

180

224

280

200

250

315

224

280

355

355

500

710

355

450

560

400

500

630

450

560

710

710

1000

1400

710

900

1120

800

1000

1250

900

1120

1400

1400

2000

2800

1400

1800

2240

1600

2000

2500

1800

2240

2800

2800

4000

5600

2800

3550

4500

3150

4000

5000

3550

4500

5600

5600

8000

11200

5600

7100

9000

6300

8000

10000

7100

9000

11200

* Tần số giữa là trung bình nhân của các tần số giới hạn.

** Các dải tần số này được xem là tùy chọn.

Chú thích - Các tần số trong bảng này đã được làm tròn cho sử dụng thông thường.

3.10. Hertz: Đơn vị tần số tính bằng số chu kỳ trong một giây.

3.11. Công suất công bố (published rating): Giá trị ấn định được công bố của đặc tính làm việc của máy điều hòa không khí trong điều kiện vận hành qui định thích hợp với ứng dụng của thiết bị.

Chú thích - Các giá trị này áp dụng cho tất cả các thiết bị có cùng một cỡ kích, kiểu (mẫu) và năng suất danh nghĩa do cùng một nhà sản xuất chế tạo ra trong các điều kiện nhiệt độ được dùng để đánh giá năng suất lạnh và/hoặc năng suất sưởi.

3.11.1. Công suất tiêu chuẩn (Standard rating): Công suất dựa trên cơ sở các phép thử được thực hiện ở các điều kiện tiêu chuẩn.

3.11.2. Công suất ứng dụng (Application rating): Công suất dựa trên cơ sở các phép thử được thực hiện ở các điều kiện khác với các điều kiện tiêu chuẩn.

4. Yêu cầu đối với việc tiến hành các phép thử âm

4.1. Các yêu cầu về thử đối với thiết bị

4.1.1. Các phép thử âm phải được tiến hành theo các phương pháp thử (cấp 1 hoặc cấp 2 như đã phân loại trong ISO 12001) được qui định trong ISO 3742 : 1988; ISO 3743-1; ISO 3743-2; ISO 3744; ISO 3745; ISO 9614-1 và ISO 9614-2 (xem bảng 2).

Bảng 2 - Công suất âm - các phương pháp và thông tin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số liệu về mức công suất âm dải octa

Số liệu về mức công suất âm toàn bộ trọng số A

63 Hz

Số liệu tùy chọn

125 Hz đến 4 kHz

Số liệu danh định

8 kHz

Số liệu danh định

Qui trình bình thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 3742 : 1988

Xem 4.3

.

.

.

.

ISO 3743-1*

Xem 4.3

.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.

.

ISO 3743-2*

Xem 4.3

.

.

.

.

ISO 3744

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.

.

.

.

ISO 3745

Xem 4.3

.

.

.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 9614-1

Xem 4.3

.

Xem 4.2

 

Xem 5.4.1.2

ISO 9614-2

Xem 4.3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.

Xem 5.4.1.2

* ISO 3743-1 và ISO 3743-2 chỉ được sử dụng cho thử nghiệm các thiết bị nhỏ, xách tay.

4.1.2. Tốc độ không khí cao và luồng không khí ngược gây ra chảy rối có thể ảnh hưởng đến âm do một micro đo được. Các ảnh hưởng này sẽ dẫn tới việc đánh giá quá cao công suất âm của sản phẩm. Do đó tốc độ không khí tại micro không nên vượt quá 2m/s. Sai số đo luồng không khí có thể được kiểm tra bằng cách lặp lại phép đo ở một khoảng cách lớn hơn tính từ sản phẩm. Nếu các mức công suất âm ở cả hai khoảng cách đo có sai số trong khoảng ± 1,0 dB thì có thể bỏ qua ảnh hưởng của luồng không khí.

4.2. Lấy số liệu

4.2.1. Phải xác định các mức công suất âm theo đêxiben (công suất âm chuẩn là 1 pW) đối với các dải một phần ba octa từ 100 Hz đến 10000 Hz, hoặc các dải octa từ 125 Hz đến 8000 Hz, như đã liệt kê trong bảng 1. Phải xác định các mức công suất âm theo tiêu chuẩn quốc tế riêng về âm học, được ghi trong điều 2 và đã được dùng để tiến hành thử nghiệm.

4.2.2. Nếu tiến hành thử nghiệm theo ISO 9614 thì chỉ báo cáo các số liệu đối với các tần số đến và bằng 6300 Hz. Các số liệu trên 6300 Hz chỉ có thể được dùng cho mục đích tham khảo khi sử dụng ISO 9614, bởi vì các số liệu đối với tần số trên 6300 Hz là không đủ tin cậy. Ngoài ra phải đặc biệt quan tâm đến việc xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi sử dụng qui trình được giới thiệu trong phụ lục A.

Chú thích - Nếu thông tin bổ sung về các mức công suất âm tại các dải một phần ba ốcta 50 Hz, 63 Hz và 80 Hz được cung cấp để tùy chọn thì nên tuân theo các điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn và các phương pháp đo trong các tiêu chuẩn tương ứng.

4.3. Sự quan tâm đặc biệt về thử nghiệm đối với dải octa 63 Hz tùy chọn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2. Khi thử theo ISO 3744, môi trường âm phải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 2 dB.

4.3.3. Khi thử theo ISO 3745, môi trường âm phải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 dB.

4.3.4. Khi thử theo ISO 9614 với khoảng cách micro lớn hơn sẽ cho phép đo được các số đo ở các tần số thấp hơn nhưng phải đáp ứng được các số chỉ thị về trường âm của tiêu chuẩn này.

4.4. Sử dụng màn chắn gió

Cần sử dụng màn chắn gió xốp trên micro trong các phép thử này. Tác dụng của màn chắn gió đến độ nhạy của micro không được lớn hơn ± 1 dB đối với các tần số từ 50 Hz đến 4000 Hz hoặc ± 1,5 dB đối với các tần số từ 4000 Hz đến 10000 Hz. Không được thực hiện các phép đo âm với tốc độ không khí qua micro vượt quá 2m/s.

4.5. Lắp đặt thiết bị

4.5.1. Tất cả các thiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Nếu cần có sự sai khác so với hướng dẫn lắp đặt này thì nó không được ảnh hưởng đến tính năng âm học của thiết bị và sự sai khác về lắp đặt phải được báo cáo.

4.5.2. Trong trường hợp thiết bị được lắp trên tường thì tường dùng cho lắp đặt thiết bị cần được xây chắc chắn có thành dày hoặc có cấu trúc tương tự (hệ số hấp thụ âm tới theo hướng vuông góc nhỏ hơn 0,06 trên phạm vi tần số quan tâm), hoặc phải có một hệ lắp đặt phụ để giảm tới mức thấp nhất tác dụng gây rung động cho tường. Khi lắp đặt máy điều hòa không khí nguyên một cụm với một phần trong nhà và một phần ngoài nhà (máy điều hòa không khí lắp trên cửa sổ) thì máy phải được lắp theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất trên một vách ngăn không lọt âm và phải có đường ống đặt qua tường, khung hoặc giá lắp đặt được cung cấp cùng với thiết bị.

4.5.3. Các lắp đặt điển hình được minh họa trên hình 1 và được mô tả dưới đây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Vị trí B (hình 1): Thiết bị được lắp đặt vào tường hoặc đi qua tường với đáy thiết bị đặt trên sàn hoặc gần với sàn, hoặc đỉnh (nóc) thiết bị lắp vào trần hoặc gần với trần. Thiết bị phải được lắp đặt với phần nhô vào trong phòng là nhỏ nhất theo hướng dẫn của nhà sản xuất (xem "Y" trên hình 1).

c) Vị trí C (hình 1): Thiết bị được lắp đặt vào tường hoặc đi qua tường nhưng đáy thiết bị không đặt trên sàn hoặc gần với sàn. Thiết bị phải được lắp đặt với phần nhô vào trong phòng là nhỏ nhất theo hướng dẫn của nhà sản xuất và định vị trên tường theo hướng dẫn của nhà sản xuất (xem "X" và "Y" trên hình 1).

d) Vị trí D (hình 1): Thiết bị lắp đặt trên trần có thể được treo trên trần hoặc xuyên qua trần hoặc được treo trên một cơ cấu khung có kết cấu thích hợp.

4.5.4. Các bề mặt lắp đặt phụ phải là các bề mặt không hấp thụ âm (hệ số hấp thụ âm khuếch tán nhỏ hơn 0,06).

4.5.5. Cụm cassette và máy điều hòa không khí nguyên một cụm được thiết kế cho lắp đặt trên bề mặt, trên khung hoặc được gắn vào công trình phải được lắp đặt và vận hành trong điều kiện làm việc bình thường không bị ngăn cản bởi các hàng rào hoặc đường ống.

A Vị trí đối với thiết bị được sử dụng cách xa tường.

B Vị trí đối với thiết bị được lắp trên sàn hoặc gắn với sàn hoặc trên trần và được lắp vào tường hoặc xuyên qua tường.

C Vị trí đối với thiết bị được lắp vào tường hoặc xuyên qua tường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X 1,5 m là tối thiểu nếu không có qui định khác của nhà sản xuất.

Y Phần nhô vào phòng nhỏ nhất theo kiến nghị của nhà sản xuất.

Hình 1 - Các vị trí lắp đặt điển hình của thiết bị trong phòng thử.

5. Qui trình đánh giá công suất âm

5.1. Yêu cầu chung

Tiêu chuẩn này sử dụng cả hệ thống đánh giá mức công suất âm dải ốc ta (Lw) và hệ thống đánh giá mức công suất âm toàn bộ đơn vị trọng số A(LWA). Có thể sử dụng các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta hoặc các mức công suất âm dải ốc ta để thu được các công suất đánh giá này. Các công suất âm phải được xác định phù hợp với các điều kiện vận hành được xác lập trong các tiêu chuẩn đánh giá tính năng làm việc của thiết bị.

Chú thích - Để cung cấp thông tin bổ sung như đã được giới thiệu trong phụ lục B, các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta được điều chỉnh để phản ánh độ nhạy chủ quan đối với mọi thành phần tần số riêng biệt. Các số liệu đã điều chỉnh của tần số riêng biệt được chuyển đổi thành số chỉ thị chất lượng (âm của) mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều chỉnh trọng số A (LWAT).

5.2. Xác định các mức công suất âm của thiết bị

Phải xác định các mức công suất của thiết bị đối với mỗi dải ốc ta hoặc dải một phần ba ốc ta cho trong bảng 1 phù hợp với điều 4. Các mức công suất âm phải được biểu thị bằng đêxiben (công suất âm chuẩn là 1 pW) đối với mỗi dải ốc ta hoặc dải một phần ba ốc ta.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức công suất âm dải ốc ta đối với điều kiện qui định phải được xác định trực tiếp từ các mức công suất âm dải ốc ta đo được (xem 4.2) hoặc có thể được tính toán từ các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta khi sử dụng phương trình 1.

trong đó

Lw(i) là mức công suất âm dải ôcta, tính theo đêxiben đối với dải ốc ta riêng thứ i từ 125 Hz đến 8000 Hz; dải này cũng có thể bao gồm dải ốc ta tùy chọn 63 Hz khi có được số liệu thử của dải một phần ba ốc ta;

Lw(n) là mức công suất âm dải một phần ba ốc ta tương ứng với dải thứ n;

N là tổng số các dải một phần ba ốc ta trong dải ốc ta thứ i (N=3).

5.4. Xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A, LwA

Mức công suất âm toàn bộ đơn vị trọng số A thu được bằng cách lấy logarit của tổng các số liệu công suất âm dải một phần ba ốc ta trọng số A đã chuyển đổi hoặc các số liệu công suất âm dải ốc ta trọng số A đã chuyển đổi.

5.4.1. Sự chuyển đổi các mức công suất âm, dải một phần ba ốc ta hoặc dải ốc ta thành các mức công suất âm của các dải trọng số A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.1.1. Khi tiến hành thử theo ISO 3742, ISO 3743-1, ISO 3743-2, ISO 3744 hoặc ISO 3745, các mức công suất âm đạt được của thiết bị như qui định trong 5.2 phải được chuyển đổi thành các mức công suất âm trọng số A bằng cách cộng thêm vào các giá trị chuyển đổi thích hợp được giới thiệu trong bảng 3. Mức công suất âm toàn bộ trọng số A phải được tính toán theo qui định trong 5.4.2.

5.4.1.2. Khi tiến hành thử theo ISO 9614, phải sử dụng qui trình riêng mô tả trong phụ lục A để xác định một mức công suất âm toàn bộ trọng số A có thể được xem là có giá trị.

5.4.2. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số A, LwA

Mức công suất âm toàn bộ trọng số A đối với các điều kiện qui định phải được xác định từ các mức công suất âm dải octa hoặc dải một phần ba octa trọng số A đạt được trong 5.4.1 khi sử dụng phương trình (2)

trong đó

LWA là mức công suất âm toàn bộ trọng số A, tính theo đêxiben;

LWA(n) là mức công suất âm dải một phần ba ốc ta hoặc dải ốc ta trọng số A trong dải thứ n;

N là tổng số các dải một phần ba ốc ta hoặc các dải ốc ta trọng số A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz cho các dải một phần ba ốc ta tiêu chuẩn, hoặc

N = 24 đối với 50 Hz đến 10000 Hz để bao gồm các dải một phần ba ốc ta tần số thấp, hoặc

N = 7 đối với 125 Hz đến 8000 Hz cho các dải ốc ta tiêu chuẩn, hoặc

N = 8 đối với 63 Hz đến 8000 Hz để bao gồm các dải ốc ta tần số thấp.

Bảng 3 - Giá trị chuyển đổi trọng số A

Tần số giữa dải tần số

Hz

Giá trị chuyển đổi dải một phần ba ốc ta

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

50

63

80

-30,2

-26,2

-22,5

-26,2

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160

-19,1

-16,1

-13,4

-16,1

200

250

315

-10,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-6,6

-8,6

400

500

630

-4,8

-3,2

-1,9

-3,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1000

1250

-0,8

0

+0,6

0

1600

2000

2500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+1,2

+1,3

+1,2

3150

4000

5000

+1,2

+1,0

+0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6300

8000

10000

-0,1

-1,1

-2,5

1,1

5.5. Các điều kiện tiêu chuẩn để đánh giá

Phải xác định các công suất âm tiêu chuẩn tại các điều kiện để đánh giá được qui định trong 5.5.1 đến 5.5.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải thực hiện các phép thử ở điện áp danh định với pha và tần số được qui định trên biển nhãn của thiết bị và được đo tại đầu nối với nguồn của thiết bị. Đối với thiết bị có hai điện áp danh định được ghi trên biển nhãn thì phải thực hiện các phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai điện áp. Công suất âm cao hơn trong hai công suất âm thu được phải là công suất âm tiêu chuẩn, hoặc cả hai công suất phải được sử dụng và được nhận biết một cách thích hợp. Đối với thiết bị có hai tần số ghi trên biển nhãn thì phải thực hiện các phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai tần số. Công suất âm cao hơn trong hai công suất âm thu được phải là công suất âm tiêu chuẩn hoặc cả hai công suất phải được sử dụng và được nhận biết một cách thích hợp.

5.5.2. Lưu lượng không khí

Lưu lượng không khí ở phía trong nhà và ngoài nhà phải như nhau để tạo ra các năng suất lạnh và sưởi danh định như trong tiêu chuẩn quốc tế được dùng để đánh giá kiểu thiết bị thử.

5.5.3. Vận hành thiết bị

Tất cả các bộ phận cần cho việc tiến hành thử nghiệm năng suất nhiệt tiêu chuẩn phải được vận hành khi lấy số liệu.

5.5.3.1. Làm lạnh

Các điều kiện thử cho các phép thử công suất âm trong quá trình làm lạnh phải là các điều kiện được dùng để đánh giá các năng suất lạnh (T1 và / hoặc T2 và / hoặc T3) được qui định trong ISO 5151.

5.5.3.2. Sưởi

Các điều kiện thử cho các phép thử công suất âm trong quá trình sưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió phải là các điều kiện được dùng để đánh giá các năng suất sưởi (các điều kiện nhiệt độ cao và / hoặc thấp nhưng không quá thấp) của các thiết bị này. Các điều kiện thử được qui định trong ISO 5151.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các bơm nhiệt nguồn nước tự nhiên và bơm nhiệt nguồn nước bề mặt hoặc bơm nhiệt vòng chất lỏng dưới mặt đất, các điều kiện đánh giá năng suất sưởi tiêu chuẩn qui định trong các tiêu chuẩn quốc tế cho các kiểu bơm nhiệt riêng này phải được dùng để đánh giá về âm cho thiết bị.

5.5.4. Dung sai của điều kiện thử

Dung sai cho phép của nhiệt độ cho các phép thử công suất âm là ± 1,0oC đối với nhiệt độ nước và ± 3oC đối với nhiệt độ không khí.

6. Công suất công bố

6.1. Qui định chung

6.1.1. Công suất công bố gồm có hai phần

a) mức công suất âm dải ốcta (Lw) đối với mỗi dải trong các dải từ 125 Hz đến 8000 Hz, trừ khi sử dụng ISO 9614 (xem 4.2.2) và

b) mức công suất âm toàn bộ trọng số A (LWA).

6.1.2. Tiêu chuẩn công suất âm ISO, phương pháp thử và cấp No của phương pháp thử được dùng để xác định mức công suất âm và tiêu chuẩn này phải được ghi rõ cùng với công suất âm công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích - Thông tin công bố có thể bao gồm số chỉ thị chất lượng (âm của) mức công suất âm điều chỉnh trọng số A (LWAT) được rút ra từ các giá trị thu được ở các điều kiện năng suất lạnh và năng suất sưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió và máy điều hòa không khí.

6.2. Công suất tiêu chuẩn

Công suất tiêu chuẩn phải đạt được tại tất cả các điều kiện năng suất lạnh và năng suất sưởi đối với bơm nhiệt có nguồn cấp nhiệt từ không khí và máy điều hòa không khí và phải được công bố riêng cho mỗi điều kiện (xem 5.5).

6.3. Công suất ứng dụng

Công suất ứng dụng phải được công bố kèm theo công suất âm tiêu chuẩn và chúng được ký hiệu rõ ràng như nhau. Công suất ứng dụng phải bao gồm cả các điều kiện nhiệt tại đó xác định công suất ứng dụng.

 

Phụ lục A

(qui định)

Qui trình đánh giá riêng khi sử dụng ISO 9614

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Qui trình đánh giá riêng này được thiết lập để xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A có giá trị, khi sử dụng ISO 9614, công suất này tương đương với công suất thu được khi dùng các tiêu chuẩn quốc tế khác được qui định trong điều 2. Qui trình đánh giá đặc biệt này là cần thiết bởi vì không định rõ được độ không ổn định (độ biến đổi) đối với các tần số trên 6300 Hz khi sử dụng ISO 9614.

A.2. Qui trình

A.2.1. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi sử dụng các số liệu dải một phần ba ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz đến 6300 Hz.

A.2.2. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi sử dụng các số liệu dải ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz đến 10000 Hz (xem 5.4).

A.2.3. So sánh hai giá trị công suất âm toàn bộ trọng số A tính toán được trong A.2.1 và A.2.2.

A.2.3.1. Nếu độ chênh lệch là 1 dB hoặc nhỏ hơn thì giá trị trọng số A tính toán được từ 100 Hz đến 10000 Hz có thể được coi là có giá trị. Giá trị này phải được làm tròn tới đêxiben gần nhất và được dùng là công suất.

A.2.3.2. Nếu độ chênh lệch giữa hai giá trị mức công suất âm toàn bộ trọng số A lớn hơn 1 dB thì không thể đưa ra được công suất âm toàn bộ trọng số A có giá trị.

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều chỉnh trọng số A (LWAT)

Chú thích - Số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh trọng số A đã được phát triển như là một phương tiện cho tính toán ảnh hưởng không mong muốn của các âm nghe rõ trong một phổ âm.

B.1. Điều chỉnh các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba ôcta thành các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba ôcta trọng số A

Tham khảo 5.4.1

B.2. Điều chỉnh các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba ôcta đối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt.

B.2.1. Khi mức công suất âm của một dải một phần ba ốcta nào đó được xác định trong 5.2 vượt quá giá trị trung bình của hai dải lân cận 2 dB hoặc lớn hơn thì mức công suất âm của dải này phải được điều chỉnh theo số học phù hợp với bảng B.1. Khi thực hiện sự điều chỉnh, độ chênh lệch so với giá trị trung bình phải được làm tròn tới giá trị lớn hơn 0,5 dB.

Bảng B.1 - Điều chỉnh đối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt

Dải một phần ba ốc ta

Hz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

Tần số giới hạn dưới

Tần số giữa *

Tần số giới hạn trên

2,0

2,5

3,0 đến 3,5

4,0 đến 4,5

5,0 đến 5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trên 8,0

44

56

71

50

63

80

56

71

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

+

+

+

+

+

+

+

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

+

+

+

+

+

+

+

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

90

112

140

100

125

160

112

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

-0,5

0

+

-0,5

0

+

-0,5

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-0,5

0

+

-0,5

0

+

-1,0

0

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

180

224

280

200

250

315

224

280

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+0,5

1,0

1,0

+0,5

1,0

1,5

+0,5

1,0

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

2,0

+1,0

1,5

2,0

+1,0

1,5

2,5

+1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

355

450

560

400

500

630

450

560

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

2,0

2,0

2,0

2,0

2,5

2,0

2,5

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

3,0

2,5

3,0

3,5

3,0

3,0

3,5

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

710

900

1120

800

1000

1250

900

1120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

2,5

2,5

2,5

3,0

3,0

3,0

3,0

3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,5

4,0

3,5

4,0

4,0

4,0

4,5

4,5

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

1400

1800

2240

1600

2000

2500

1800

2240

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

3,0

3,0

3,0

3,5

3,5

3,5

4,0

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,5

4,5

4,5

4,5

5,0

5,0

5,0

5,0

5,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

2800

3550

4500

3150

4000

5000

3550

4500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

3,0

3,0

3,5

3,5

3,5

4,0

4,0

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,5

4,5

5,0

5,0

5,0

5,5

5,5

5,5

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

5600

7100

9000

6300

8000

10000

7100

9000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

3,0

+

3,5

3,5

+

4,0

4,0

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,5

+

5,0

5,0

+

5,5

5,5

+

6,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

* Tần số giữa là trung bình nhân của các tần số giới hạn.

+ Không áp dụng điều chỉnh tần số riêng biệt.

Chú thích - Tất cả các tần số giới hạn trên và giới hạn dưới trong bảng đã được làm tròn cho sử dụng thông thường.

B.2.2. Cũng có thể thực hiện sự điều chỉnh được giới thiệu trong bảng B.1 khi sử dụng phương trình sau đối với các tần số 100 Hz và lớn hơn.

L' = L - P + 10 log10 {đối log10[log10(đối log10[P/10)-1 + B] + 1}, dB

trong đó

L' là mức công suất âm dải một phần ba ôcta điều chỉnh, tính bằng đêxiben;

L là mức công suất âm dải một phần ba ôcta ban đầu, tính bằng đêxiben;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B = 76,2794 - 75,7439 Y + 29,9803 Y2 - 6,13769Y3 + 0,691827 Y4 - 0,0408822 Y5 + 0,000991561 Y6.

Y = logeF

F là tần số giữa của dải một phần ba ôcta, tính bằng Hertz;

Trong phương trình trên, L' phải được làm tròn tới giá trị gần nhất 0,5 dB.

B.3. Tính toán số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ, đơn vị, được điều chỉnh, trọng số A, LWAT

Số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A đối với các điều kiện qui định phải được xác định từ các mức âm dải một phần ba ôc ta đã được điều chỉnh phù hợp với B.1 và B.2. Các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta đã được điều chỉnh này phải được chuyển đổi thành số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A bằng cách sử dụng phương trình dưới đây và được làm tròn tới đêxiben gần nhất.

LWAT = 10log10

trong đó

LWAT là số chỉ thị mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A, tính bằng đêxiben;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N là tổng số dải một phần ba ôcta được điều chỉnh, trọng số A.

trong đó

N = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz, hoặc

N = 24 đối với 50 Hz đến 10000 Hz.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7327-2:2003 (ISO 13261-2 : 1998) về Xác định mức công suất âm của máy điều hoà không khí và bơm nhiệt nguồn gió - Phần 2: Cụm trong nhà không ống gió do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.493

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.99.192
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!