Dải ôcta
|
Dải một phần ba
ôcta
|
Tần số giới hạn
dưới
|
Tần số giữa*
|
Tần số giới hạn
trên
|
Tần số giới hạn
dưới
|
Tần số giữa*
|
Tần số giới hạn
trên
|
44
|
63**
|
90
|
44
56
71
|
50**
63**
80**
|
56
71
90
|
90
|
125
|
180
|
90
112
140
|
100
125
160
|
112
140
180
|
180
|
250
|
355
|
180
224
280
|
200
250
315
|
224
280
355
|
355
|
500
|
710
|
355
450
560
|
400
500
630
|
450
560
710
|
710
|
1000
|
1400
|
710
900
1120
|
800
1000
1250
|
900
1120
1400
|
1400
|
2000
|
2800
|
1400
1800
2240
|
1600
2000
2500
|
1800
2240
2800
|
2800
|
4000
|
5600
|
2800
3550
4500
|
3150
4000
5000
|
3550
4500
5600
|
5600
|
8000
|
11200
|
5600
7100
9000
|
6300
8000
10000
|
7100
9000
11200
|
* Tần số giữa là trung bình nhân của các
tần số giới hạn.
** Các dải tần số này được xem là tùy chọn.
Chú thích - Các tần số trong bảng này đã
được làm tròn cho sử dụng thông thường.
|
3.10. Hertz: Đơn vị tần số tính
bằng số chu kỳ trong một giây.
3.11. Công suất công bố (published rating): Giá trị ấn định được
công bố của đặc tính làm việc của máy điều hòa không khí trong điều kiện vận
hành qui định thích hợp với ứng dụng của thiết bị.
Chú thích - Các giá trị này áp dụng cho tất
cả các thiết bị có cùng một cỡ kích, kiểu (mẫu) và năng suất danh nghĩa do cùng
một nhà sản xuất chế tạo ra trong các điều kiện nhiệt độ được dùng để đánh giá
năng suất lạnh và/hoặc năng suất sưởi.
3.11.1. Công suất tiêu chuẩn (Standard
rating):
Công suất dựa trên cơ sở các phép thử được thực hiện ở các điều kiện tiêu
chuẩn.
3.11.2. Công suất ứng dụng (Application
rating):
Công suất dựa trên cơ sở các phép thử được thực hiện ở các điều kiện khác với
các điều kiện tiêu chuẩn.
4. Yêu cầu đối với
việc tiến hành các phép thử âm
4.1. Các yêu cầu về thử đối với thiết bị
4.1.1. Các phép thử âm phải được tiến hành theo các
phương pháp thử (cấp 1 hoặc cấp 2 như đã phân loại trong ISO 12001) được qui
định trong ISO 3742 : 1988; ISO 3743-1; ISO 3743-2; ISO 3744; ISO 3745; ISO
9614-1 và ISO 9614-2 (xem bảng 2).
Bảng 2 - Công suất âm
- các phương pháp và thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu về mức công
suất âm dải octa
Số liệu về mức công
suất âm toàn bộ trọng số A
63 Hz
Số liệu tùy chọn
125 Hz đến 4 kHz
Số liệu danh định
8 kHz
Số liệu danh định
Qui trình bình
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3742 : 1988
Xem 4.3
.
.
.
.
ISO 3743-1*
Xem 4.3
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
.
ISO 3743-2*
Xem 4.3
.
.
.
.
ISO 3744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
.
.
.
ISO 3745
Xem 4.3
.
.
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 9614-1
Xem 4.3
.
Xem 4.2
Xem 5.4.1.2
ISO 9614-2
Xem 4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
Xem 5.4.1.2
* ISO 3743-1 và ISO 3743-2 chỉ được sử dụng
cho thử nghiệm các thiết bị nhỏ, xách tay.
4.1.2. Tốc độ không khí cao và luồng không khí
ngược gây ra chảy rối có thể ảnh hưởng đến âm do một micro đo được. Các ảnh
hưởng này sẽ dẫn tới việc đánh giá quá cao công suất âm của sản phẩm. Do đó tốc
độ không khí tại micro không nên vượt quá 2m/s. Sai số đo luồng không khí có
thể được kiểm tra bằng cách lặp lại phép đo ở một khoảng cách lớn hơn tính từ
sản phẩm. Nếu các mức công suất âm ở cả hai khoảng cách đo có sai số trong
khoảng ± 1,0 dB thì có thể bỏ qua ảnh hưởng của luồng không khí.
4.2. Lấy số liệu
4.2.1. Phải xác định các mức công suất âm theo
đêxiben (công suất âm chuẩn là 1 pW) đối với các dải một phần ba octa từ 100 Hz
đến 10000 Hz, hoặc các dải octa từ 125 Hz đến 8000 Hz, như đã liệt kê trong
bảng 1. Phải xác định các mức công suất âm theo tiêu chuẩn quốc tế riêng về âm
học, được ghi trong điều 2 và đã được dùng để tiến hành thử nghiệm.
4.2.2. Nếu tiến hành thử nghiệm theo ISO 9614 thì
chỉ báo cáo các số liệu đối với các tần số đến và bằng 6300 Hz. Các số liệu
trên 6300 Hz chỉ có thể được dùng cho mục đích tham khảo khi sử dụng ISO 9614,
bởi vì các số liệu đối với tần số trên 6300 Hz là không đủ tin cậy. Ngoài ra
phải đặc biệt quan tâm đến việc xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi
sử dụng qui trình được giới thiệu trong phụ lục A.
Chú thích - Nếu thông tin bổ sung về các mức
công suất âm tại các dải một phần ba ốcta 50 Hz, 63 Hz và 80 Hz được cung cấp
để tùy chọn thì nên tuân theo các điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn và các phương pháp
đo trong các tiêu chuẩn tương ứng.
4.3. Sự quan tâm đặc biệt về thử nghiệm đối
với dải octa 63 Hz tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Khi thử theo ISO 3744, môi trường âm
phải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 2 dB.
4.3.3. Khi thử theo ISO 3745, môi trường âm
phải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 dB.
4.3.4. Khi thử theo ISO 9614 với khoảng cách micro
lớn hơn sẽ cho phép đo được các số đo ở các tần số thấp hơn nhưng phải đáp ứng
được các số chỉ thị về trường âm của tiêu chuẩn này.
4.4. Sử dụng màn chắn gió
Cần sử dụng màn chắn gió xốp trên micro trong
các phép thử này. Tác dụng của màn chắn gió đến độ nhạy của micro không được
lớn hơn ± 1 dB đối với các tần số từ 50 Hz đến 4000 Hz hoặc ± 1,5 dB đối với
các tần số từ 4000 Hz đến 10000 Hz. Không được thực hiện các phép đo âm với tốc
độ không khí qua micro vượt quá 2m/s.
4.5. Lắp đặt thiết bị
4.5.1. Tất cả các thiết bị phải được lắp đặt theo
hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Nếu cần có sự sai khác so với hướng dẫn lắp
đặt này thì nó không được ảnh hưởng đến tính năng âm học của thiết bị và sự sai
khác về lắp đặt phải được báo cáo.
4.5.2. Trong trường hợp thiết bị được lắp trên
tường thì tường dùng cho lắp đặt thiết bị cần được xây chắc chắn có thành dày
hoặc có cấu trúc tương tự (hệ số hấp thụ âm tới theo hướng vuông góc nhỏ hơn
0,06 trên phạm vi tần số quan tâm), hoặc phải có một hệ lắp đặt phụ để giảm tới
mức thấp nhất tác dụng gây rung động cho tường. Khi lắp đặt máy điều hòa không
khí nguyên một cụm với một phần trong nhà và một phần ngoài nhà (máy điều hòa
không khí lắp trên cửa sổ) thì máy phải được lắp theo hướng dẫn lắp đặt của nhà
sản xuất trên một vách ngăn không lọt âm và phải có đường ống đặt qua tường,
khung hoặc giá lắp đặt được cung cấp cùng với thiết bị.
4.5.3. Các lắp đặt điển hình được minh họa trên
hình 1 và được mô tả dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí B (hình 1): Thiết bị được lắp đặt
vào tường hoặc đi qua tường với đáy thiết bị đặt trên sàn hoặc gần với sàn,
hoặc đỉnh (nóc) thiết bị lắp vào trần hoặc gần với trần. Thiết bị phải được lắp
đặt với phần nhô vào trong phòng là nhỏ nhất theo hướng dẫn của nhà sản xuất
(xem "Y" trên hình 1).
c) Vị trí C (hình 1): Thiết bị được lắp đặt
vào tường hoặc đi qua tường nhưng đáy thiết bị không đặt trên sàn hoặc gần với
sàn. Thiết bị phải được lắp đặt với phần nhô vào trong phòng là nhỏ nhất theo
hướng dẫn của nhà sản xuất và định vị trên tường theo hướng dẫn của nhà sản
xuất (xem "X" và "Y" trên hình 1).
d) Vị trí D (hình 1): Thiết bị lắp đặt trên
trần có thể được treo trên trần hoặc xuyên qua trần hoặc được treo trên một cơ
cấu khung có kết cấu thích hợp.
4.5.4. Các bề mặt lắp đặt phụ phải là các bề mặt
không hấp thụ âm (hệ số hấp thụ âm khuếch tán nhỏ hơn 0,06).
4.5.5. Cụm cassette và máy điều hòa không khí
nguyên một cụm được thiết kế cho lắp đặt trên bề mặt, trên khung hoặc được gắn
vào công trình phải được lắp đặt và vận hành trong điều kiện làm việc bình
thường không bị ngăn cản bởi các hàng rào hoặc đường ống.
A Vị trí đối với thiết bị được sử dụng cách
xa tường.
B Vị trí đối với thiết bị được lắp trên sàn
hoặc gắn với sàn hoặc trên trần và được lắp vào tường hoặc xuyên qua tường.
C Vị trí đối với thiết bị được lắp vào tường
hoặc xuyên qua tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 1,5 m là tối thiểu nếu không có qui định
khác của nhà sản xuất.
Y Phần nhô vào phòng nhỏ nhất theo kiến nghị
của nhà sản xuất.
Hình 1 - Các vị trí
lắp đặt điển hình của thiết bị trong phòng thử.
5. Qui trình đánh giá
công suất âm
5.1. Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này sử dụng cả hệ thống đánh giá
mức công suất âm dải ốc ta (Lw) và hệ thống đánh giá mức công suất
âm toàn bộ đơn vị trọng số A(LWA). Có thể sử dụng các mức công suất
âm dải một phần ba ốc ta hoặc các mức công suất âm dải ốc ta để thu được các
công suất đánh giá này. Các công suất âm phải được xác định phù hợp với các
điều kiện vận hành được xác lập trong các tiêu chuẩn đánh giá tính năng làm
việc của thiết bị.
Chú thích - Để cung cấp thông tin bổ sung như
đã được giới thiệu trong phụ lục B, các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta
được điều chỉnh để phản ánh độ nhạy chủ quan đối với mọi thành phần tần số
riêng biệt. Các số liệu đã điều chỉnh của tần số riêng biệt được chuyển đổi
thành số chỉ thị chất lượng (âm của) mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều
chỉnh trọng số A (LWAT).
5.2. Xác định các mức công suất âm của thiết
bị
Phải xác định các mức công suất của thiết bị
đối với mỗi dải ốc ta hoặc dải một phần ba ốc ta cho trong bảng 1 phù hợp với
điều 4. Các mức công suất âm phải được biểu thị bằng đêxiben (công suất âm
chuẩn là 1 pW) đối với mỗi dải ốc ta hoặc dải một phần ba ốc ta.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất âm dải ốc ta đối với điều kiện
qui định phải được xác định trực tiếp từ các mức công suất âm dải ốc ta đo được
(xem 4.2) hoặc có thể được tính toán từ các mức công suất âm dải một phần ba ốc
ta khi sử dụng phương trình 1.
trong đó
Lw(i) là mức công suất âm dải
ôcta, tính theo đêxiben đối với dải ốc ta riêng thứ i từ 125 Hz đến 8000 Hz;
dải này cũng có thể bao gồm dải ốc ta tùy chọn 63 Hz khi có được số liệu thử
của dải một phần ba ốc ta;
Lw(n) là mức công suất âm dải một
phần ba ốc ta tương ứng với dải thứ n;
N là tổng số các dải một phần ba ốc ta trong
dải ốc ta thứ i (N=3).
5.4. Xác định mức công suất âm toàn bộ trọng
số A, LwA
Mức công suất âm toàn bộ đơn vị trọng số A
thu được bằng cách lấy logarit của tổng các số liệu công suất âm dải một phần
ba ốc ta trọng số A đã chuyển đổi hoặc các số liệu công suất âm dải ốc ta trọng
số A đã chuyển đổi.
5.4.1. Sự chuyển đổi các mức công suất âm,
dải một phần ba ốc ta hoặc dải ốc ta thành các mức công suất âm của các dải
trọng số A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1. Khi tiến hành thử theo ISO 3742, ISO
3743-1, ISO 3743-2, ISO 3744 hoặc ISO 3745, các mức công suất âm đạt được của
thiết bị như qui định trong 5.2 phải được chuyển đổi thành các mức công suất âm
trọng số A bằng cách cộng thêm vào các giá trị chuyển đổi thích hợp được giới
thiệu trong bảng 3. Mức công suất âm toàn bộ trọng số A phải được tính toán
theo qui định trong 5.4.2.
5.4.1.2. Khi tiến hành thử theo ISO 9614, phải
sử dụng qui trình riêng mô tả trong phụ lục A để xác định một mức công suất âm
toàn bộ trọng số A có thể được xem là có giá trị.
5.4.2. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng
số A, LwA
Mức công suất âm toàn bộ trọng số A đối với
các điều kiện qui định phải được xác định từ các mức công suất âm dải octa hoặc
dải một phần ba octa trọng số A đạt được trong 5.4.1 khi sử dụng phương trình
(2)
trong đó
LWA là mức công suất âm toàn bộ
trọng số A, tính theo đêxiben;
LWA(n) là mức công suất âm dải một
phần ba ốc ta hoặc dải ốc ta trọng số A trong dải thứ n;
N là tổng số các dải một phần ba ốc ta hoặc
các dải ốc ta trọng số A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz cho các
dải một phần ba ốc ta tiêu chuẩn, hoặc
N = 24 đối với 50 Hz đến 10000 Hz để bao gồm
các dải một phần ba ốc ta tần số thấp, hoặc
N = 7 đối với 125 Hz đến 8000 Hz cho các dải
ốc ta tiêu chuẩn, hoặc
N = 8 đối với 63 Hz đến 8000 Hz để bao gồm
các dải ốc ta tần số thấp.
Bảng 3 - Giá trị
chuyển đổi trọng số A
Tần số giữa dải tần
số
Hz
Giá trị chuyển đổi
dải một phần ba ốc ta
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
50
63
80
-30,2
-26,2
-22,5
-26,2
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
-19,1
-16,1
-13,4
-16,1
200
250
315
-10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,6
-8,6
400
500
630
-4,8
-3,2
-1,9
-3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1250
-0,8
0
+0,6
0
1600
2000
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,2
+1,3
+1,2
3150
4000
5000
+1,2
+1,0
+0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6300
8000
10000
-0,1
-1,1
-2,5
1,1
5.5. Các điều kiện tiêu chuẩn để đánh giá
Phải xác định các công suất âm tiêu chuẩn tại
các điều kiện để đánh giá được qui định trong 5.5.1 đến 5.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các phép thử ở điện áp danh
định với pha và tần số được qui định trên biển nhãn của thiết bị và được đo tại
đầu nối với nguồn của thiết bị. Đối với thiết bị có hai điện áp danh định được
ghi trên biển nhãn thì phải thực hiện các phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai điện
áp. Công suất âm cao hơn trong hai công suất âm thu được phải là công suất âm
tiêu chuẩn, hoặc cả hai công suất phải được sử dụng và được nhận biết một cách
thích hợp. Đối với thiết bị có hai tần số ghi trên biển nhãn thì phải thực hiện
các phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai tần số. Công suất âm cao hơn trong hai công
suất âm thu được phải là công suất âm tiêu chuẩn hoặc cả hai công suất phải được
sử dụng và được nhận biết một cách thích hợp.
5.5.2. Lưu lượng không khí
Lưu lượng không khí ở phía trong nhà và ngoài
nhà phải như nhau để tạo ra các năng suất lạnh và sưởi danh định như trong tiêu
chuẩn quốc tế được dùng để đánh giá kiểu thiết bị thử.
5.5.3. Vận hành thiết bị
Tất cả các bộ phận cần cho việc tiến hành thử
nghiệm năng suất nhiệt tiêu chuẩn phải được vận hành khi lấy số liệu.
5.5.3.1. Làm lạnh
Các điều kiện thử cho các phép thử công suất
âm trong quá trình làm lạnh phải là các điều kiện được dùng để đánh giá các
năng suất lạnh (T1 và / hoặc T2 và / hoặc T3)
được qui định trong ISO 5151.
5.5.3.2. Sưởi
Các điều kiện thử cho các phép thử công suất
âm trong quá trình sưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió phải là các điều kiện được
dùng để đánh giá các năng suất sưởi (các điều kiện nhiệt độ cao và / hoặc thấp
nhưng không quá thấp) của các thiết bị này. Các điều kiện thử được qui định
trong ISO 5151.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bơm nhiệt nguồn nước tự nhiên và
bơm nhiệt nguồn nước bề mặt hoặc bơm nhiệt vòng chất lỏng dưới mặt đất, các
điều kiện đánh giá năng suất sưởi tiêu chuẩn qui định trong các tiêu chuẩn quốc
tế cho các kiểu bơm nhiệt riêng này phải được dùng để đánh giá về âm cho thiết
bị.
5.5.4. Dung sai của điều kiện thử
Dung sai cho phép của nhiệt độ cho các phép
thử công suất âm là ± 1,0oC đối với nhiệt độ nước và ± 3oC
đối với nhiệt độ không khí.
6. Công suất công bố
6.1. Qui định chung
6.1.1. Công suất công bố gồm có hai phần
a) mức công suất âm dải ốcta (Lw)
đối với mỗi dải trong các dải từ 125 Hz đến 8000 Hz, trừ khi sử dụng ISO 9614
(xem 4.2.2) và
b) mức công suất âm toàn bộ trọng số A (LWA).
6.1.2. Tiêu chuẩn công suất âm ISO, phương pháp thử
và cấp No của phương pháp thử được dùng để xác định mức công suất âm
và tiêu chuẩn này phải được ghi rõ cùng với công suất âm công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Thông tin công bố có thể bao gồm
số chỉ thị chất lượng (âm của) mức công suất âm điều chỉnh trọng số A (LWAT)
được rút ra từ các giá trị thu được ở các điều kiện năng suất lạnh và năng suất
sưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió và máy điều hòa không khí.
6.2. Công suất tiêu chuẩn
Công suất tiêu chuẩn phải đạt được tại tất cả
các điều kiện năng suất lạnh và năng suất sưởi đối với bơm nhiệt có nguồn cấp
nhiệt từ không khí và máy điều hòa không khí và phải được công bố riêng cho mỗi
điều kiện (xem 5.5).
6.3. Công suất ứng dụng
Công suất ứng dụng phải được công bố kèm theo
công suất âm tiêu chuẩn và chúng được ký hiệu rõ ràng như nhau. Công suất ứng
dụng phải bao gồm cả các điều kiện nhiệt tại đó xác định công suất ứng dụng.
Phụ
lục A
(qui định)
Qui
trình đánh giá riêng khi sử dụng ISO 9614
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình đánh giá riêng này được thiết lập
để xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A có giá trị, khi sử dụng ISO
9614, công suất này tương đương với công suất thu được khi dùng các tiêu chuẩn
quốc tế khác được qui định trong điều 2. Qui trình đánh giá đặc biệt này là cần
thiết bởi vì không định rõ được độ không ổn định (độ biến đổi) đối với các tần
số trên 6300 Hz khi sử dụng ISO 9614.
A.2. Qui trình
A.2.1. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số
A khi sử dụng các số liệu dải một phần ba ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz
đến 6300 Hz.
A.2.2. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số
A khi sử dụng các số liệu dải ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz đến 10000 Hz
(xem 5.4).
A.2.3. So sánh hai giá trị công suất âm toàn bộ
trọng số A tính toán được trong A.2.1 và A.2.2.
A.2.3.1. Nếu độ chênh lệch là 1 dB hoặc nhỏ
hơn thì giá trị trọng số A tính toán được từ 100 Hz đến 10000 Hz có thể được
coi là có giá trị. Giá trị này phải được làm tròn tới đêxiben gần nhất và được
dùng là công suất.
A.2.3.2. Nếu độ chênh lệch giữa hai giá trị
mức công suất âm toàn bộ trọng số A lớn hơn 1 dB thì không thể đưa ra được công
suất âm toàn bộ trọng số A có giá trị.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều chỉnh trọng số A
(LWAT)
Chú thích - Số chỉ thị chất lượng mức công
suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh trọng số A đã được phát triển như là
một phương tiện cho tính toán ảnh hưởng không mong muốn của các âm nghe rõ
trong một phổ âm.
B.1. Điều chỉnh các số liệu của mức công suất
âm dải một phần ba ôcta thành các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba
ôcta trọng số A
Tham khảo 5.4.1
B.2. Điều chỉnh các số liệu của mức công suất
âm dải một phần ba ôcta đối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt.
B.2.1. Khi mức công suất âm của một dải một phần ba
ốcta nào đó được xác định trong 5.2 vượt quá giá trị trung bình của hai dải lân
cận 2 dB hoặc lớn hơn thì mức công suất âm của dải này phải được điều chỉnh
theo số học phù hợp với bảng B.1. Khi thực hiện sự điều chỉnh, độ chênh lệch so
với giá trị trung bình phải được làm tròn tới giá trị lớn hơn 0,5 dB.
Bảng B.1 - Điều chỉnh
đối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt
Dải một phần ba ốc
ta
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Tần số giới hạn
dưới
Tần số giữa *
Tần số giới hạn
trên
2,0
2,5
3,0 đến 3,5
4,0 đến 4,5
5,0 đến 5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 8,0
44
56
71
50
63
80
56
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
90
112
140
100
125
160
112
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-0,5
0
+
-0,5
0
+
-0,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,5
0
+
-0,5
0
+
-1,0
0
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
180
224
280
200
250
315
224
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,5
1,0
1,0
+0,5
1,0
1,5
+0,5
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
+1,0
1,5
2,0
+1,0
1,5
2,5
+1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
355
450
560
400
500
630
450
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
2,0
2,0
2,0
2,5
2,0
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
2,5
3,0
3,5
3,0
3,0
3,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
710
900
1120
800
1000
1250
900
1120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
2,5
2,5
3,0
3,0
3,0
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
3,5
4,0
4,0
4,0
4,5
4,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1400
1800
2240
1600
2000
2500
1800
2240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
3,0
3,0
3,5
3,5
3,5
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4,5
4,5
4,5
5,0
5,0
5,0
5,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
2800
3550
4500
3150
4000
5000
3550
4500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
3,0
3,5
3,5
3,5
4,0
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4,5
5,0
5,0
5,0
5,5
5,5
5,5
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
5600
7100
9000
6300
8000
10000
7100
9000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
+
3,5
3,5
+
4,0
4,0
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
+
5,0
5,0
+
5,5
5,5
+
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
* Tần số giữa là trung bình nhân của các
tần số giới hạn.
+ Không áp dụng điều chỉnh tần số riêng
biệt.
Chú thích - Tất cả các tần số giới hạn trên
và giới hạn dưới trong bảng đã được làm tròn cho sử dụng thông thường.
B.2.2. Cũng có thể thực hiện sự điều chỉnh được
giới thiệu trong bảng B.1 khi sử dụng phương trình sau đối với các tần số 100
Hz và lớn hơn.
L' = L - P + 10 log10 {đối log10[log10(đối
log10[P/10)-1 + B] + 1}, dB
trong đó
L' là mức công suất âm dải một phần ba ôcta
điều chỉnh, tính bằng đêxiben;
L là mức công suất âm dải một phần ba ôcta
ban đầu, tính bằng đêxiben;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = 76,2794 - 75,7439 Y + 29,9803 Y2
- 6,13769Y3 + 0,691827 Y4 - 0,0408822 Y5 +
0,000991561 Y6.
Y = logeF
F là tần số giữa của dải một phần ba ôcta,
tính bằng Hertz;
Trong phương trình trên, L' phải được làm
tròn tới giá trị gần nhất 0,5 dB.
B.3. Tính toán số chỉ thị chất lượng mức công
suất âm toàn bộ, đơn vị, được điều chỉnh, trọng số A, LWAT
Số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn
bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A đối với các điều kiện qui định phải
được xác định từ các mức âm dải một phần ba ôc ta đã được điều chỉnh phù hợp
với B.1 và B.2. Các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta đã được điều chỉnh
này phải được chuyển đổi thành số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ,
đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A bằng cách sử dụng phương trình dưới đây và
được làm tròn tới đêxiben gần nhất.
LWAT = 10log10
trong đó
LWAT là số chỉ thị mức công suất
âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A, tính bằng đêxiben;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là tổng số dải một phần ba ôcta được điều
chỉnh, trọng số A.
trong đó
N = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz, hoặc
N = 24 đối với 50 Hz đến 10000 Hz.