Cấp I
|
LA(REF,EXT) = 200 cd/m2
|
và
|
LA(REF,SML) = 2000 cd/m2
|
Cấp II
|
LA(REF,EXT) = 200 cd/m2
|
hoặc
|
LA(REF,SML) = 2000
cd/m2
|
Cấp III
|
LA(REF,EXT) = 125 cd/m2
|
và
|
LA(REF,SMI) = 200 cd/m2
|
Để đạt được những điều kiện thị giác chấp nhận
được, độ chói của đèn hoặc bề mặt trong phòng (ví dụ cửa sổ và chỗ thông
thoáng, cửa mái, tường trong suốt hoặc nửa trong suốt, đèn màu sáng chói trên
tường,...) có thể nhìn thấy phản chiếu trong
màn hình của người sử dụng cần được giới hạn tới một giá trị độ chói như
sau:
- ≤ 1000 cd/m2 đối với màn hình cấp I và cấp
II,
- ≤ 200 cd/m2 đối với màn hình cấp
III
A.3.3.4 Cân nhắc độ
chói
Vì lí do thực tế, khuyến cáo cần đo độ chói trung
bình thay vì độ chói đỉnh, kể cả khi đo độ
chói đỉnh có vẻ phù
hợp hơn.
Vì vậy cần làm cho độ chói đỉnh chênh lệch
ít nhất có thể so với độ chói trung bình.
Khi màn hình được lắp đặt gần như nằm ngang thì
giới hạn nêu trên vẫn có thể áp dụng nhưng trần nhà và các đèn lắp đặt trên trần
cũng cần phải được quan tâm.
CHÚ THÍCH 1: Khi các ký hiệu màu tối được
thể hiện trên nền màu sáng hơn thì phản xạ của bề mặt sáng có ảnh hưởng ít khó chịu
hơn và chênh lệch độ chói giữa thiết bị hiển thị, tài liệu và bàn
phím nhỏ hơn. Vì vậy,
theo nguyên tắc, cần sử dụng cách trình bày này.
CHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng biện pháp
giảm lóa nếu hiệu
ứng khó chịu của phản xạ có thể được giảm một cách đáng kể, trong khi tính chất của
chữ và độ chói nền không giảm đi đáng kể và tác dụng xấu cũng không tăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự gây nhiễu bởi lóa, bởi phản xạ trên
bề mặt nằm ngang có thể tránh được bằng cách:
- sắp đặt các thiết bị làm việc và bề mặt
của chúng một cách phù hợp,
- chiếu sáng gián tiếp hoặc kết
hợp chiếu sáng trực tiếp và gián tiếp,
- Phân bố đồng đều độ chói của các bề
mặt phản xạ để tránh hiện tượng độ chói có hình dạng trên hình ảnh phản xạ.
Lóa do phản xạ có thể được gây ra bởi phản chiếu
rõ nét trên các yếu tố cong trên bề mặt thiết bị (như phím nhấn) hoặc bởi thiết
bị có nhiều bề mặt phản xạ (như bảng điều khiển có sơn bóng và nhiều thiết bị hiển thị).
Trong những trường hợp này, có thể cần kết hợp các phương pháp nhắc ở trên để
tránh lóa do phản xạ. Vì kiểm
soát lóa bằng cách thay đổi thiết kế đèn hoặc ánh sáng tự nhiên vào nhà thường có những
bất lợi đối với môi trường thị giác nên những biện pháp như vậy chỉ cần thực hiện
khi các biện pháp khác như bố trí lại thiết bị làm việc không đạt được hiệu quả
mong muốn.
Nếu các công việc văn phòng được thực
hiện trong những nơi làm việc được thiết kế để hỗ trợ những loại công việc khác
(ví dụ trong khu vực sản xuất, cửa hàng) hoặc gây ra những trở ngại cho một số
biện pháp chống lóa hiệu quả ví dụ như khi yêu cầu về vệ sinh là quan trọng nhất
và bề mặt các vật dụng cần phải nhẵn hơn là nhám thì để tránh lóa cần kết hợp
nhiều biện pháp với nhau như trong Hình A.2.
A.4 Hướng ánh sáng
Để dễ dàng nhận rõ một người, vật thể
hoặc cấu trúc bề mặt,
chiếu sáng phải đạt được hiệu ứng nhìn nổi thích hợp vì vậy cần mức độ định hướng nhất định của
ánh sáng chiếu tới. Hiệu ứng nhìn nổi được tạo cần bởi bóng đổ trên đối tượng được chiếu
sáng.
A.5 Sử dụng màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí màu sắc trong phòng làm việc cần
được xác định một cách độc lập và khi kết hợp với ánh sáng nhân tạo và tự nhiên
trong giới hạn quy định bởi các yếu tố phản xạ được khuyến cáo.
Bóng đèn và màu sắc của bề
mặt căn phòng cần được lựa chọn sao cho màu sắc tín hiệu và biển hiệu an toàn
có thể được nhận ra
dễ dàng, [xem TCVN 7437 (ISO 6385) để có thông tin chi tiết hơn].
Nên chọn màu sắc nhạt với độ bão hòa
màu thấp (màu phấn) cho các mặt phẳng rộng cũng như cho các màu nền. Bố trí màu cho các
vật dụng nhỏ hơn cần sử dụng những sắc màu bão hòa cao hơn.
Khi công việc được thực hiện có tính chất đơn
điệu, các vật dụng với màu sắc sinh động, kích thích hơn cần được đưa
vào môi trường.
A.6 Hoàn màu và nhiệt
độ màu tương quan
Lựa chọn hoàn màu và nhiệt độ màu
tương quan phụ thuộc vào nguồn sáng, mức chiếu sáng, màu sắc của căn phòng và đồ
vật cũng như vào yêu cầu
công việc và cảm giác chủ quan.
Để đạt được màu sắc phù hợp, cần sử dụng đèn có chỉ số hoàn màu
Ra lớn hơn 80.
Lựa chọn màu sắc quang phổ và mức độ hoàn
màu cần đảm bảo các màu an toàn và tín hiệu cũng như các biểu đồ và đối tượng
được đánh mã màu ví dụ bảng
điều khiển hoặc biển báo an toàn có thể được nhận ra chính xác.
A.7 Cảm nhận về chớp
nháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch chập pha,
- mạch ba pha,
- balát đèn có tần số cao.
Vì các nghiên cứu gần đây có chỉ ra rằng các hệ thống
chiếu sáng hoạt động ở tần số cao hơn tần số chớp nháy tới hạn có thể gây vấn đề cho người nhạy
cảm với sự biến
thiên ánh sáng nên cần ưu tiên
sử dụng balát đèn có tần số cao (xem Wilkins, 1988).
A.8 Lựa chọn kiểu
chiếu sáng
A.8.1 Các khía cạnh cơ bản
Cần lựa chọn kiểu chiếu sáng dựa vào
A.1 đến A.7 và những khía cạnh sau:
- sử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc kết hợp
giữa chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo trong thời gian ban ngày;
- sử dụng hoàn toàn ánh sáng nhân tạo,
ở những thời điểm và địa điểm mà không có ánh sáng tự nhiên hoặc khi công việc
thị giác yêu cầu (như khi trong phòng thí nghiệm vô trùng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặc tính của căn phòng, như kích thước,
khả năng điều khiển ánh sáng linh hoạt theo yêu cầu công việc.
Phụ thuộc vào những chỉ tiêu chất lượng
chiếu sáng và khả năng kinh tế,
việc lựa chọn có thể được thực hiện dưới dạng chiếu sáng trực tiếp hoặc gián tiếp,
hoặc kết hợp cả hai.
Việc áp dụng những yêu cầu chất lượng vào kỹ thuật
chiếu sáng được mô tả từ A.8.2.1 đến A.8.2.4.
A.8.2 Chiếu sáng
chung
Chức nắng của chiếu sáng chung lả chiếu
sáng tốt toàn bộ căn
phòng, có chú ý tới
nhu cầu độ tương phản cao, tỉ lệ độ chói cân bằng, hoàn màu tốt và các yếu
tố khác trong khi hạn chế lóa trực tiếp và gián tiếp (xem 5.1.2 của ISO
8995:1989 và Điều 5).
Độ rọi tương ứng với công việc thị
giác được thực hiện ở trong phòng hoặc một khu vực trong phòng cần được bảo đảm
tại mỗi vị trí làm việc bởi chiếu sáng chung hoặc chiếu sáng cục bộ bổ sung cho
chiếu sáng chung. Trong trường hợp này, chiếu sáng cho công việc không cần cung cấp
quá hai lần mức cung cấp bài chiếu sáng chung.
Điều kiện thị giác tốt cần được tạo
ra trong khắp phòng cũng như ở mỗi vị trí làm việc.
CHÚ THÍCH: Một khu vực trong phòng được
tính là một diện tích của căn phòng, trong đó các vị trí làm việc cùng thực
hiện một hoạt động tương tự nhau.
A.8.2.1 Chiếu sáng trực
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng trực tiếp có thể không phù hợp nếu
đối tượng thị giác có bề mặt loáng, bóng.
A.8.2.2 Chiếu sáng
trực tiếp-gián tiếp
Chiếu sáng trực tiếp-gián tiếp cho
phép sắp xếp vị trí làm việc
độc lập với hệ thống chiếu sáng do độ chói tương đối của phần trực tiếp của chiếu
sáng được giảm thiểu bởi trần
nhà được chiếu sáng ở trên. Vị trí làm việc có thể được sắp xếp với giới hạn kích thước và vị
trí không lớn nếu sử dụng cách chiếu sáng này.
Một phần ánh sáng từ đèn được chiếu
lên trần. Để đạt được sự
phân bố độ chói cân bằng trong không gian làm việc, độ chói tối đa của trần nhà
không được phép quá cao khiến
trần trở thành một nguồn gây lóa.
A.8.2.3 Chiếu sáng
gián tiếp
Đèn với tính chất này hướng ánh sáng lên trần
nhà. Rất ít ánh sáng trực tiếp từ đèn chiếu được tới nơi làm việc. Đèn với tính chất này có thể
được sử dụng nếu việc bố trí chỗ làm việc phải hoàn toàn không phụ thuộc vào hệ thống
chiếu sáng.
Hiệu quả chiếu sáng của kiểu chiếu sáng
này phụ thuộc rất nhiều vào tính chất của căn
phòng, đặc biệt
là tính chất phản
xạ của trần nhà và độ cao của trần.
Điều quan trọng là đèn phải có sự
phân bố ánh sáng rộng và trần có tính
chất khuếch tán phản xạ.
CHÚ THÍCH: Trần nhà có độ bóng cao có thể
phản chiếu độ chói cao của đèn
và gây lóa. Hệ thống chiếu sáng gián tiếp hoàn toàn có thể tạo ra môi trường có ít bóng đổ và
độ tương phản kém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng từng vị trí làm việc, cộng
với chiếu sáng chung, là cách hiệu quả
để cung cấp ánh sáng theo yêu cầu đặc biệt của từng nơi làm việc và của riêng từng
người / công việc.
Chức năng của chiếu sáng từng vị trí làm việc là để
chiếu sáng môi trường ngay xung quanh vị trí ngồi của người sử dụng. Lợi ích của
việc chiếu sáng riêng là:
- Cho phép từng cá nhân điều khiển độ
rọi và hướng chiếu sáng ở từng vị trí làm việc,
- Cho phép người sử dụng thay đổi điều
kiện chiếu sáng cho phù hợp với từng công việc,
- Giúp giải quyết những nhu cầu cá
nhân do những khả năng thị giác khác nhau của mỗi người.
Chiếu sáng cục bộ cần được cung cấp, nếu
cần, để đưa độ rọi của bàn làm việc lên bằng mức yêu cầu của công việc cụ thể.
Hệ thống chiếu sáng của mỗi vị trí làm việc có thể được điều khiển riêng rẽ độc
lập với chiếu sáng chung, cần được sắp đặt sao cho không gây ra lóa trực tiếp
hay lóa do phản xạ hoặc độ tương phản quá cao và không gây ảnh hưởng
xấu cho người ngồi ở vị trí làm việc.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các phương pháp đo và đánh giá âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức đánh giá (LAR) là giá trị đặc trưng
cho tiếng ồn. Mức đánh giá này được xác định đối với một khoảng thời gian nhất
định (xem TCVN 7878-1 (ISO 1996-1), TCVN 9799 (ISO 9612), ISO 11690). Khi xác định
mức đánh giá, không được bao gồm các yếu tố âm học có mục đích giao tiếp
giữa mọi người ở nơi làm việc (đối thoại, tín hiệu thông tin).
Những yếu tố âm học cơ bản để xác định
mức đánh giá và giá trị tiếng ồn là mức áp suất âm trọng số A cũng như mức áp
suất âm trọng số A liên tục tương
đương (LAeq) được đo bằng
dụng cụ theo tiêu chuẩn IEC 60651 và IEC 60804.
B.2 Nguồn ồn
Máy móc, thiết bị và đồ gia dụng (điều
hòa nhiệt độ)
cũng như ảnh hưởng từ động cơ và giao thông từ bên ngoài là những nguồn phát tiếng
ồn, gây ra sự khó chịu và phiền toái. Bên cạnh đó, âm thanh mang tín hiệu thông
tin từ các khu vực làm việc xung quanh như các cuộc đối thoại, âm bật/tắt máy
tính, tiếng nói chuyện qua điện thoại và các dấu hiệu thông thường thường xuyên
gây tác động, và trong một số trường hợp âm thanh phát ra từ nơi công cộng cũng
tạo ra sự phiền nhiễu.
Mức năng lượng âm trọng số A (LWA) là kí hiệu
đặc trưng để xác định lượng
phát tiếng ồn từ thiết bị công nghệ thông tin và viễn thông. Nó được bổ trợ bởi
một đại lượng phát
ồn khác, mức áp suất âm trọng số A
(LPA) ở vị trí người điều khiển máy hoặc người quan sát (ISO
7779).
Trong tài liệu giới thiệu sản phẩm cần bao gồm
công bố giá trị của lượng
phát tiếng ồn, dựa theo ISO 9296, cũng như chú thích về đặc điểm phát xung của
tiếng ồn và giai điệu đặc
trưng nổi bật.
B.3 Mức ồn trong môi
trường làm việc
B.3.1 Kiểm soát điều
kiện môi trường âm học
Nhiều biện pháp có thể đặt ra để khắc
phục vấn đề này, tùy theo từng môi trường làm việc với những đặc điểm riêng
(xem Hình B.1). Để xác định phương pháp áp dụng cho một tình huống nhất
định, cần xem xét phân tích bản chất của vấn đề (ví dụ như không gian quá ồn để nói chuyện
điện thoại). Khi xử lý vấn đề tiếng ồn (ví dụ như giảm mức âm ở tần số giọng
nói), cần cân nhắc những hệ quả tiêu cực có thể đi kèm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Kiểm
soát điều kiện môi trường âm học, âm nền, hành động và mục tiêu ban đầu
B.3.2 Cách âm cho
các thành phần kiến trúc
Để bảo vệ môi trường làm
việc tránh tiếng ồn bên ngoài, các thành phần kiến trúc như tường, cửa kính,
trần nhà phải được cách âm tránh âm thanh lan truyền qua kiến trúc hoặc qua
không khí. Do sự khác biệt về kích cỡ, các hoạt động và ồn trong nhà (âm nền) nên
các thành phần kiến trúc với yêu cầu âm khác nhau sẽ được sử dụng trong từng
môi trường phù hợp (xem Bảng B1).
Bảng B1 -
Khuyến cáo về cách âm cho các thành phần kết cấu với các loại
công việc văn phòng và mức ồn nền (không có các hoạt động hay máy
móc làm việc) không được vượt quá (trích từ
ISO 11690-1)
Đặc điểm
công việc
Khuyến nghị
về cách âm và các giới hạn
Kiểu phòng
Mức ồn nền
(LAeq) dB
Yêu cầu sự tập trung tạm thời; đôi
khi mang tính lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng làm việc đơn, yêu cầu người sử
dụng bình thường
35 đến 40
Yêu cầu sự tập trung tạm thời; đôi khi bao gồm
cơ khí hóa
Cách âm tốt đối với các khu vực làm
việc xung quanh, có màn chắn phù hợp, giao tiếp lời nói tốt
Nhiều phòng làm việc, người sử dụng
yêu cầu tiêu
chuẩn
35 đến 45
Chủ yếu là cơ khí hóa
Cách âm vừa đủ đối với các khu vực
làm việc xung quanh, màn chắn thấp; sự bảo mật hạn chế, giao tiếp lời nói tốt
Nhiều phòng làm việc, yêu cầu người
sử dụng thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Cách âm bên
trong môi trường làm việc
Để giảm sự truyền âm từ nguồn ồn bên trong
môi trường làm việc
(nói chuyện, âm thiết bị, tiếng máy móc), có thể áp dụng các biện pháp sau: trần
nhà tiêu âm, bọc tường và sàn, khoảng cách phù hợp giữa các khu vực làm việc
(xem ISO 11690-1 và 11690-2).
Ở các môi trường làm việc quy mô lớn,
việc giảm thiểu mức âm từ 4 dB đến 5 dB mỗi khi tăng khoảng cách gấp
đôi cần được thực hiện.
Với mục đích phục vụ cho giao tiếp và tiện nghi về
âm học vừa đủ, cần giảm mức âm vang xuống thấp nhất có thể. Thời gian âm vang từ
0,5 s đến 1 s đối với tần số trong khoảng 250 Hz đến 4 Hz là vừa đủ.
Thời gian âm vang tối đa của một môi
trường phụ thuộc vào sức chứa của môi trường đó. Bảng B.2 đưa ra các khuyến cáo
về thời gian âm vang lớn nhất là một hàm phụ thuộc thể tích của phòng.
Khi lượng âm vang vượt quá mức trong Bảng
B2, cần áp dụng các phương pháp xử lý âm học với trần nhà trước tiên.
Với môi trường làm việc lớn
sẽ yêu cầu biện pháp xử lý tinh vi hơn (xem ISO 11690-1).
Bảng B.2 -
Hàm số thời gian âm
vang tối đa theo thời gian
Thể tích phòng
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Lời nói
giao tiếp
Nhiều mục
đích
50
không quy định
không quy định
100
0,45
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,9
500
0,7
1,1
1.000
0,8
1,2
2.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
B.3.4 Tiếng ồn phát
ra từ máy móc và thiết bị
Khi thay thế hoặc mua mới thiết bị
trong văn phòng, cần xem xét thêm thông tin về mức ồn của máy móc được nhắc đến
trong hợp đồng hoặc tài liệu đi kèm (nếu có).
Dữ liệu về tiếng ồn bao gồm các giá trị
về mức ồn như mức công suất âm trọng số A công bố và mức áp suất âm trọng số A
phát ra, các dữ liệu này cho biết liệu có tồn tại những giai điệu ngắt quãng đáng chú
ý hoặc tiếng ồn xung trong các âm phát ra không (xem ISO 9296, ISO 7779, ISO
4871).
B.3.5 Tiếng ồn ở nơi làm việc
Đối với các hoạt động khó và phức tạp,
mức đánh giá được khuyến cáo là thấp hơn 35 dB(A) đến 55 dB(A).
Tùy theo từng dạng hoạt động và yêu cầu
về âm học, mức ồn nền không được vượt quá mức khuyến nghị ở Bảng B.1.
Nếu giao tiếp lời nói là cần
thiết ở nơi làm việc, tùy theo yêu cầu về âm học và khả năng thay đổi tiếng nói
theo khoảng cách và độ rõ ràng của tiếng
nói (tỉ lệ tín hiệu trên
tiếng ồn) mà mức ồn không được vượt quá quy định trong Bảng B.3 [xem
ISO 9921-1, Lazarus (1986), Lazarus (1987)].
Để tránh nhiễu khi sử dụng các thiết bị
thông tin âm học, tỉ lệ tín hiệu
trên tiếng ồn trọng số A của mic cần chỉnh ở khoảng 30 dB. Để đảm bảo chất lượng của
cuộc đối thoại qua
điện thoại, mức ồn tối đa được khuyến nghị trong Bảng B.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nỗ lực phát
âm
Mức âm tiếng
nói,
LSA, ở 1 m
Khuyến nghị mức ồn tối
đa LAeq
Giao tiếp bằng
lời nói
Tỉ lệ tín hiệu - tiếng
ồn đạt yêu cầu LSA- LAeq
Tuyệt hảo =
18
Rất tốt =
12
Tốt = 7
Đạt yêu cầu
= 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 m
4 m
1 m
2 m
4 m
1 m
2 m
4 m
1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 m
Cao giọng
66
48
42
36
54
48
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
47
64
58
52
Bình thường
60
42
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
42
36
53
47
41
58
52
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
36
30
24
42
36
30
47
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
46
40
LSA là mức áp
âm tương đương trọng số A của tiếng nói ở khoảng cách đến tai người nghe, LSA, 1m ở khoảng cách 1 m
từ miệng người nói; LAeq tuân theo mức đánh
giá không hiệu chỉnh. Các cột chỉ rõ khoảng cách giữa những người
giao tiếp đo bằng mét.
Bảng B.4 -
Tương quan giữa mức ồn gây nhiễu và chất lượng thông tin bằng lời
nói sử dụng các thiết bị truyền âm (ví dụ: điện thoại) (trích từ ISO
9921-1)
Mức ồn LAeq
Chất lượng
thông tin bằng lời nói
< 40
Tuyệt hảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất tốt
45 đến 50
Tốt
50 đến 55
Đạt yêu cầu
55 đến 65
Hơi có hạn
chế
65 đến 80
Khó nghe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đạt
yêu cầu
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Đo, ước lượng và đánh giá rung toàn thân
Các tính chất được đo để xác định sự
truyền cơ học của rung đối với con người là các gia tốc theo ba chiều của cơ thể
(xem TCVN 6964-1 (ISO 2631-1)) và thời lượng tác dụng lên cơ thể hàng ngày.
Các rung được đo trực tiếp và ước lượng
tần số cùng với hiệu ứng sinh học để xác định giá trị hiệu dụng
(căn trung bình bình phương, r.m.s)
của gia tốc có trọng số. Ở những nơi làm việc mà sự suy giảm thị giác liên quan
tới rung ảnh hưởng tới hiệu suất thì khuyến cáo là cần thực hiện
thêm các phép đo gia tốc ở vùng trán, gần mắt, theo trục y và z bằng
một thiết bị đo gia tốc siêu nhỏ.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo này vượt
quá yêu cầu trong
TCVN 6964-1 (ISO 2631-1).
Thiết bị phân tích tần số băng thông hẹp
có thể cung cấp thông tin về mức độ có thể của sự suy giảm năng suất thị
giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị hướng dẫn cho cường độ
rung đánh giá tối đa Kr (xem ISO 2631-2) từ khía cạnh tránh tất
cả các tác dụng không mong muốn tới năng suất hay sự khó chịu cần được đánh giá một cách
rõ ràng dưới các
giá trị giới hạn trên. Điều này đặc biệt áp dụng với những nơi làm việc mà phần
lớn các hoạt động là hoạt động trí thức và đối với những nơi mà liên quan tới
việc ghi lại thông tin thị giác hoặc các hoạt động yêu cầu vận động chính xác.
Vì ở những nơi làm việc đó ảnh hưởng tới
sức khỏe có thể hoàn toàn khác so với những điều kiện trong giới hạn, giới hạn
khuyến cáo tối đa cần được giảm xuống.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Môi trường nhiệt
Các số liệu đưa ra trong phần này áp dụng
cho các vùng có khí hậu ôn hòa và cho những nơi làm việc mà không có yêu cầu đặc
biệt về trang phục, ở những nước nằm ngoài vùng khí hậu ôn đới,
những ảnh hưởng không được tính đến ở đây có thể đóng vai trò quan trọng, ví dụ như sự
phân hủy vi sinh vật trong phòng làm việc hay sự phát triển của nấm mốc trong
tòa nhà và hệ thống thông hơi. Những quy định đặc biệt về trang phục có thể làm
giảm khả năng thích ứng của người sử dụng đối với trang phục. Vì những lý do
này, trong khi lên kế hoạch và đánh giá môi trường làm việc, tất cả những khía
cạnh có liên quan cần được tính tới.
D.1 Các giá trị
được khuyến cáo
cho sự tiện nghi về nhiệt
Bảng D.1 trình bày những giá trị được
khuyến cáo cho các thông số cá nhân và môi trường để đạt được sự tiện nghi về
nhiệt vào mùa đông và mùa hè. Ước tính có trên 80% người sử dụng sẽ cảm thấy những điều kiện
nhiệt này dễ chịu. Ước tính được dựa trên Phụ lục A của TCVN 7438:2004 (ISO
7730:1994), và giả định rằng mức chuyển hóa là bình thường với hành vi
ngồi và độ ẩm tương đối
50 %.
Bảng D.1 -
Các giá trị được khuyến cáo cho các thông số cá nhân và
môi trường
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm
mùa hè
Thông số cá nhân
Cách nhiệt trang phục
1,0 cloa
0,5 cloa
Mức hoạt động
1,2 met
Thông số
môi trường đối với cảm giác nhiệt toàn cục
Chỉ số PMV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số PPD
< 10%
Thông số
môi trường đối với cảm giác nhiệt cục bộ
Bắt đối xứng bức xạ nhiệtb
- Bề mặt thẳng đứng lạnh (tường, cửa sổ)
< 10 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5 K
Chênh lệch nhiệt độ
không khí theo chiều thẳng đứng
< 3 K
Chỉ số gió lùa
< 15 %
Vận tốc không khí trung bìnhc
< 0,13
m/s ở 20 oC
a 1 clo = 0,155 m2.oC/W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Giả định rằng
nhiệt độ không khí bằng với
nhiệt độ làm việc và
cường độ nhiễu động không khí nhỏ hơn 40 %.
Các giá trị đối với các mức độ chấp nhận
khác có thể được ước lượng dựa vào ISO 7730. Bảng D.2 trình bày những khuyến
cáo cho ba hạng mục lớn. Trong Bảng D.2, mục B tương ứng với Bảng D.1. Sự khác
nhau giữa các mục là khoảng nhiệt độ với nhiệt độ làm việc tối ưu, tức là nhiệt
độ mà số lượng người sử dụng thỏa mãn tối đa cho tất cả các hạng
là như nhau.
Bảng D.2 -
Quan hệ giữa các thông số cá nhân và môi trường với ba
nhóm chỉ số PMV và
PPD
Thông số
Thời điểm mùa đông
Thời điểm mùa hè
Thông số cá
nhân
Mức cách nhiệt trang phục
1,0 cloa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức hoạt động
1,2 met
Thông số
môi trường
Nhóm
A
B
C
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số PMV
± 0,2
± 0,5
± 0,7
± 0,2
± 0,5
± 0,7
Chỉ số PPD, %
< 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 15
< 6
< 10
< 15
Nhiệt độ làm việc oC
22 ± 1,0
22 ± 2,0
22 ± 3,0
24,5 ± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,5 ± 2,5
a 1 clo = 0,155 m2.oC/W
D.2 Ước lượng và
đo các thông số nhiệt
D.2.1 Thông số cá nhân
Mức độ hoạt động có thể được ước lượng
dựa theo ISO 7730 hoặc sử dụng những thông tin chi tiết hơn trong ISO 8996. Đối
với công việc phải ngồi nhiều trước màn hình máy tính thì cần sử dụng
giá trị 1,2 met.
Mức cách nhiệt của trang phục có thể
được ước lượng dựa theo ISO 7730 hoặc sử dụng thông tin chi tiết hơn ở ISO
9920. Giá trị khuyến cáo cho điều kiện mùa đông là 1,0 và 0,2 clo cho
điều kiện mùa hè.
D.2.2 Thông số môi
trường
Thông số môi trường cần được đo dựa theo
ISO 7726.
Nhiệt độ làm việc (chỉ số PMV-PPD), mức
bất đối xứng nhiệt độ bức xạ và độ ẩm được đo ở vùng bụng, thông thường là 0,6 m tính từ mặt sàn cho
người đang ngồi và 1,1 m với
người đứng. Để đánh giá gió lùa và chênh lệch nhiệt độ không khí theo chiều thẳng
đứng thì nhiệt độ không khí, Vận tốc không khí trung bình và nhiễu động
không khí được đo ở vùng đầu và mắt cá chân, thông thường là 1,1 m và 0,1 m từ
mặt sàn với người ngồi và 1,7 m và 0,1 m với người đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
CIE Publication
29.2-1986, Guide on interior lighting.
[2]
IEC 60050(845):
1987, International Electrotechnical
Vocabulary - Chapter 845: Lighting.
[3]
IEC 60651:1979, Sound level meters.
[4]
IEC 60804:1985, Integrating-averaging sound level meters.
[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6]
ISO 2041:1990, Vibration and shock - Vocabulary.
[7]
ISO 4871:1996, Acoustics - Declaration and verification of noise
emission values of machinery and equipment.
[8]
ISO 7726:1998, Ergonomics of the thermal environment - Instruments
for measuring physical quantities.
[9]
ISO 7779:1988, Acoustics - Measurement of airborne noise emitted by
computer and business equipment.
[10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11]
ISO 9241-1:1997, Ergonomic requirements for office work with visual
display terminals (VDTs) - Part 1: General introduction.
[12]
ISO 9241-2:1992, Ergonomic requirements for office work with visual display
terminals (VDTs) - Part 2: Guidance on task requirements.
[13]
ISO 9241-5:1998, Ergonomic requirements for office work with visual
display terminals (VDTs) - Part 5: Workstation layout and postural
requirements.
[14]
ISO 9296:1988, Acoustics - Declared noise emission values of
computer and business equipment.
[15]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16]
ISO 9921-1:1996, Ergonomic assessment of speech communication -
Part 1: Speech interference level and communication distance for persons
with normal hearing capacity in direct communication (SIL method).
[17]
ISO 10846-1:1997, Acoustics and vibration - Laboratory measurement of
vibro-acoustic transfer properties of resilient elements - Part 1:
Principles and guidelines.
[18]
ISO 10846-2: 1997, Acoustics and vibration - Laboratory measurement of
vibro-acoustic transfer properties of resilient elements - Part 2:
Dynamic stiffness of elastic supports for translatory directions -
Direct method.
[19]
ISO 11690-2:1996, Acoustics - Recommended practice for the design of
low-noise workplaces containing machinery - Part 2: Noise control
measures.
[20]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21]
Çakir, A. Çakir, G. (1988), Robustness of Perceptibility of
Electronic Displays under Unfavourable Environmental Conditions. In:
Designing for a Better World, 10th IEA International Congress, Proceedings,
Sydney.
[22]
Lazarus, H., Prediction of verbal
communication in noise - Part 1:A review. Applied Acoustics 19
(1986), pp. 439-464.
[23]
Lazarus, H., Prediction of verbal
communication in noise - Part 2: Development of generalized SIL
curves and the quality of communication. Applied Acoustics 20 (1987),
pp. 245-261.
[24]
Wilkins, A.J., Nimmo-Smith,
M.I., Slater, A., Bedocs, L, Fluorescent lighting,
headaches and eyestrain, Proceedings of CIBSE National Lighting Conference,
Cambridge (UK), 1988, S, pp. 188-196.
[25]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[26]
VDI 2062 - 2, Schwingungsisolierung - Isolierelemente.
[27]
VDI 3729 - 1, Emissionskennwerte technischer Schallquellen; Geräte der
Büro- und Informationstechnik; Rahmenrichtlinie.
[28]
VDI 3729 - 6, Emissionskennwerte technischer Schallquellen; Geräte der
Büro- und Informationstechnik; Arbeitsplatzcomputer.
[29]
VDI 3831, Schutzmaßnahmen gegen die Einwirkung mechanischer
Schwingungen auf den Menschen - Allgemeine Schutzmaßnahmen, Beispiele.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66