Rb = 500 W (mô phỏng cầu nối
bộ chuyển đổi)
Ra = 220 W, 200 W (điện cảm
thấp, mô phỏng trở kháng bệnh nhân)
Rt = được chọn cho 100 mm Hg
|
Rc = 50 W (mô phỏng trở
kháng ống thông)
S1 = công tắc
Cg = 47 nF (để giảm thiểu ảnh
hưởng của các loại thiết kế thiết bị phẫu thuật cao tần khác nhau).
|
CHÚ THÍCH: Thiết bị phẫu thuật cao tần
được sử dụng cần được quy định trong biên bản thử.
Hình 109 - Mạch
thử để đo nhiễu phẫu thuật cao tần khi cách ly bệnh nhân ở trong máy theo dõi (xem
36.202.7)
CHÚ DẪN
Rc = 50 W (mô phỏng trở
kháng ống thông)
Ra = 220 W, 200 W (điện cảm thấp,
mô phỏng trở kháng bệnh nhân)
Cg = 47 nF (để giảm thiểu ảnh hưởng của
các loại thiết kế thiết bị phẫu thuật cao tần khác nhau).
CHÚ THÍCH: Thiết bị phẫu thuật cao tần được sử dụng cần
được quy định trong báo cáo phép thử.
Hình 110 - Mạch
thử để đo nhiễu phẫu thuật cao tần khi cách ly bệnh nhân ở trong bộ chuyển đổi (xem
36.202.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1 Tấm kim loại từ hình 109 và 110 4
Tới
nguồn điện lưới cung cấp
2 Điện cực trung tính từ Hình 109 và 110 5. Bố trí thử
theo Hình 109 và 110
3 Thiết bị phẫu thuật cao tần 6
Bàn
làm bằng vật liệu cách điện
Hình 111 - Bố
trí thử để đo nhiễu từ thiết bị phẫu thuật cao tần (xem 36.202.7)
Hình 112 - Thử
độ chính xác của phép đo áp lực (xem 51.102.1)
Hình 113 - Thử
độ nhạy, độ lặp lại, độ phi tuyến, độ trôi và độ trễ (xem 51.102.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nguồn có độ chính xác ± 0,5 mm Hg.
Hình 114 - Hệ
thống đo áp lực đối với độ chính xác của áp lực tâm thu và tâm
trương
(xem
51.102.2)
* Nước không có không khí.
** Điều chỉnh áp lực tĩnh để tạo độ lệch 100
mm Hg nhìn thấy được trên màn hiển thị.
CHÚ DẪN
A Bộ chuyển đổi nhỏ có độ rộng băng tần quy định
là 50 Hz hoặc lớn hơn
B Cùng với hiển thị, để có độ rộng băng tần
50 Hz hoặc lớn hơn
Hình 115 -
Đáp ứng tần số của thiết bị và bộ chuyển đổi (xem 51.103)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 116 - Thử
độ trễ báo động (xem 51.207.3)
Hình 117 - Thử
độ trễ báo động (xem 51.207.3)
Phụ lục AA
(tham khảo)
Hướng dẫn và thuyết minh các điều cụ thể
AA.1 Tổng quát
Phép đo trực tiếp huyết áp đạt được hoặc
bằng bộ chuyển đổi áp lực đầu ống thông được đưa vào cơ thể và dẫn thẳng vào điểm
cần đo áp lực, hoặc bằng bộ chuyển đổi áp lực bên ngoài được nối thông qua ống
thông tới vị trí đo trong phạm vi cơ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thiết bị này, cần chú ý đến việc
giảm thiểu rủi ro điện giật cho bệnh nhân vì, trước tiên, ống thông hầu như được
đặt ở bộ phận nào đó của cơ thể bệnh nhân có nhạy cảm cao với sốc điện và, thứ
hai là dễ dàng có một số đấu nối dẫn điện bên ngoài đến cột chất lưu trong ống
thông.
Rủi ro khác là việc đưa không khí ngẫu
nhiên vào trong bệnh nhân qua ống thông hoặc cách ly của khối ống thông dẫn đến
mất máu.
Có những rủi ro nằm ngoài phạm vi của tiêu
chuẩn riêng này, mặc dù rủi ro đầu tiên đã được đề cập tóm tắt trong 6.8.2 aa)
1).
Bộ chuyển đổi áp lực bên ngoài có thể
có hoặc không có chụp dùng một lần và có thể có hoặc không có sơ đồ cách ly điện
có khả năng đáp ứng các yêu cầu CF của tiêu chuẩn riêng này.
Vấn đề được đưa ra vì rào chắn cách ly
điện cho yêu cầu CF nằm trong bộ chuyển đổi hoặc trong mạch đầu vào của thiết bị.
Nếu bộ chuyển đổi được dùng để cách ly thì thiết bị được giới hạn chặt chẽ ở bộ
chuyển đổi (bên ngoài) này. Nếu rào chắn cách ly nằm trong mạch đầu vào của thiết
bị thì có thể sử dụng loại bộ chuyển đổi bất kỳ, đầu ống thông bên trong hoặc
bên ngoài.
Vì vậy, thiết bị này đa năng hơn và có
thể sử dụng ít phải thận trọng hơn.
Tuy nhiên, dù là loại cách ly nào thì
cũng được chấp nhận theo tiêu chuẩn riêng này.
AA.2 Sử dụng máy khử rung
Loại thiết bị được sử dụng để theo dõi
trong chăm sóc tích cực bệnh nghiêm trọng, môi trường mà việc sử dụng máy khử
rung được dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.3 Thuyết minh cho điện áp thử của
máy khử rung
Khi điện áp khử rung được đặt vào ngực
của bệnh nhân thông qua các điện cực đặt bên ngoài, mô cơ thể của bệnh nhân ở vùng
lân cận điện cực và giữa chúng trở thành một hệ thống phân áp.
Phân bố điện áp có thể đo thô theo lý
thuyết trường ba chiều nhưng được thay đổi theo độ dẫn suất của mô cục bộ không
đồng nhất.
Nếu điện cực của thành phần của thiết bị
điện y tế được đặt vào ngực hoặc mình bệnh nhân này, gần phạm vi chứa điện cực của
máy khử rung, thì điện áp mà điện cực phải chịu tùy thuộc vào vị trí của nó,
nhưng nhìn chung sẽ nhỏ hơn điện áp khử rung khi nạp tải.
Đáng tiếc là, không thể nói một cách cụ
thể.., vì điện cực quan tâm có thể đặt ở bất cứ đâu trong vùng này, bao gồm cả
vùng ngay sát với một trong các điện cực của máy khử rung. Vỉ vậy, để an toàn cần
yêu cầu điện cực và thiết bị được nối đến có khả năng chịu được
toàn bộ điện áp khử rung và đây cần phải là điện áp không tải vì một trong các điện
cực của máy khử rung có thể không tiếp xúc tốt với bệnh nhân. Chỉ trong những
trường hợp đặc biệt, khi điện cực có độ tin cậy để đặt gần như chính giữa hai
điện cực của máy khử rung (như điện
cực thực quản), hoặc hiệu ứng điện giữa chúng, nhưng tại một điểm từ xa trên bệnh
nhân (như EEG hoặc điện cực tiết niệu), có thể giả định an toàn rằng điện áp đặt
vào điện cực sẽ nhỏ hơn điện áp của máy khử rung. Trong trường hợp như vậy, yêu
cầu an toàn đối với điện cực và thiết bị mà nó nối tới là chúng phải có khả
năng chịu khoảng hơn một nửa điện áp không tải của máy khử rung.
Tình huống cuối cùng cần xem xét kỹ là
khi điện cực được nối với bệnh nhân phía ngoài phạm vi điện cực của máy khử rung,
như trên cánh tay hoặc vai của bệnh nhân. Giả định an toàn duy nhất ở đây là
không xảy ra hiệu ứng phân áp, và cánh tay hoặc vai trở thành dây dẫn điện
không giới hạn nối tới điện cực gần hơn của máy khử rung.
Trong trường hợp này, điện cực và thiết
bị kèm theo cần có khả năng chịu được điện áp không tải toàn tải của máy khử
rung.
Về vấn đề này, như trong yêu cầu của tất cả
các tiêu chuẩn riêng an toàn riêng trong đó xét đến việc bảo vệ máy khử rung,
giả định rằng một trong hai mái chèo của máy khử rung được nối với đất.
AA.3.1 Tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về
độ bền điện
Trên hoặc trong ngực, không rõ vị
trí chính xác
Toàn bộ điện áp không tải của máy khử
rung (5 kV)
Trên/trong ngực, hoặc xa ngực, nhưng
về điện là nằm giữa hai điện cực của máy khử rung
Cao hơn một nửa điện áp không tải của
máy khử rung một chút (3 kV)
Cách xa ngực, về điện không nằm giữa
hai điện cực của máy khử rung
Toàn bộ điện áp không tải của máy khử
rung (5 kV)
AA.3.2 Yêu cầu cụ thể
Trong trường hợp của tiêu chuẩn riêng
này đối với thiết bị theo dõi huyết áp trực tiếp, áp dụng điều kiện thứ nhất
nêu ở trên và thiết bị cần chịu điện áp thử 5 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.4 Hướng dẫn và thuyết minh cho các
điều cụ thể
1.1
Phạm vi của tiêu chuẩn riêng này được
xác định bao gồm các phương pháp xác định và theo dõi huyết áp lan tràn cơ bản
và được sử dụng rộng rãi nhất. Các phương pháp này thường được sử dụng trong và
ngay sau các quy trình phẫu thuật được tiến hành trên bệnh nhân vì các lý do
khác là xác định huyết áp.
Tiêu chuẩn riêng này không bao trùm
các phụ kiện chứa chất lưu vì chúng chỉ có liên quan ngoại vi tới an toàn điện
của thiết bị và trong hầu hết các trường hợp, chúng được đề cập bởi
các tiêu chuẩn riêng khác.
Thiết bị theo dõi huyết áp tuần hoàn tự
động gián tiếp được đề cập trong IEC 60601-2-30.
4.11
Các phép thử trong 17.101 và 51.101 của
tiêu chuẩn riêng này được thực hiện trước tiên để các phép thử dòng rò và độ bền
điện môi có thể chứng tỏ sự suy giảm ở phương tiện bảo vệ.
6.8.2 11)
Nếu trong thiết bị có bộ phận phụ thuộc
thời gian, ví dụ, pin/acqui, thì cần chỉ ra thời hạn sử dụng. Trong trường hợp cần thu hồi
thì cần xác định thời
gian sản xuất của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi hoặc phụ kiện có thể được
cung cấp dưới dạng vô khuẩn. Thiết bị cũng có thể vận hành bằng pin/acqui. Có
thể có chất làm khô để bảo vệ chống ẩm trong quá trình vận chuyển và bảo quản
trước khi sử dụng. Nếu thích hợp, để đảm bảo rằng thiết bị hoạt động đúng, có
thể cần giới hạn thời gian để sử dụng an toàn.
6.8.2 15)
Vì độ dịch thể tích ảnh hưởng đến đáp ứng
động lực của thiết bị nên cần biết rõ thiết bị.
19.3 aa)
Yêu cầu bổ sung đảm bảo rằng ngay cả
trong trường hợp điện áp không mong muốn lên đến 110 % điện áp cung cấp danh định cao
nhất trên đầu nối đất chức năng thì dòng rò qua bệnh nhân cho phép cũng không bị
vượt quá.
20.3
Giá trị cho B-d là để đảm bảo cách
ly của bộ phận ứng dụng kiểu CF khi có chiều dài đường rò nhỏ và khe hở không
khí nhỏ.
Điện áp thử 1 500 V xoay chiều được đặt
liên tục tới cách điện bảo vệ, trong khoảng thời gian 1 min để thử chất lượng của
cách điện này.
Bảo vệ chống đặt xung khử rung được
quan tâm bằng phép thử đặc biệt mô tả trong 17.101.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì xung khử rung thường ngắn hơn 10 ms
nên không thể coi là điện áp chuẩn U đối với điện áp thử liên tục.
21.5
Bộ chuyển đổi nhỏ có khả năng phải chịu
sốc cơ học trong quá trình vận chuyển và có thể bị rơi trong quá trình sử dụng.
Việc xử lý này không gây hại đến an toàn của bệnh nhân hoặc người vận hành. Các phép thử áp
lực và rò khí có liên quan và cần được tiến hành chỉ trong trường hợp chụp của
bộ chuyển đổi không tháo rời được.
Trường hợp trong bộ chuyển đổi có cách
ly bộ phận ứng dụng kiểu F thì cần thiết có phép thử an toàn điện sau phép thử
rơi. Trường hợp có cách ly như vậy xảy ra trong mạch đầu vào của thiết bị thì
có thể xem xét kỹ bỏ qua các phép thử này.
36.201.1.7
Bộ chuyển đổi và cáp nối kèm theo, dọc
mạch điện bên trong thiết bị, có thể đóng vai trò anten phát xạ nhiễu điện từ.
36.201.2.2
Thiết bị ít có khả năng gây nhiễu hợp
lý cho các thiết bị y tế khác trong vùng lân cận.
36.201 và 36.202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.202.7
Không có phương pháp thử lý tưởng để tạo
ra nhiễu phẫu thuật điện trong phòng thử nhưng phương pháp biểu thị trên Hình
109 và 110 đã được chứng tỏ bằng kinh nghiệm cho các kết quả tương tự như quan
sát trong các hoạt động lâm sàng. Phép thử cần có khả năng tái tạo và cần được
thực hiện trong dải làm việc bình thường của thiết bị phẫu thuật cao tần (tải xấp
xỉ 500 Ω).
44.3
Nhằm tránh phép thử quá mức, tham khảo
tiêu chuẩn riêng hệ thống TCVN 7303-1, (IEC 60601-1).
45.101
Áp lực thử cao nêu trong yêu cầu này
là để mô phỏng quá trình dội của dòng chất lưu trước và sau sử dụng thực tế, đặc
biệt khi van nằm sai vị trí. Áp lực trong dải này đã gặp phải nằm trong sử dụng
bình thường.
46.101
Chụp cần trong suốt để đảm bảo không
có bọt khí có thể làm suy giảm đáp ứng tần số và gây sai lỗi cho phép đo.
51.101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.102
Thiết bị theo dõi huyết áp lan tràn
(thiết bị) theo 2.101 là thiết bị theo dõi hoặc đo sinh lý học bao gồm cả bộ
chuyển đổi kèm theo. Khi sử dụng thiết bị này trên bệnh nhân, đồng thời có hiệu
ứng kết hợp của các thay đổi về độ nhạy, độ lặp lại, độ phi tuyến, độ trôi và độ
trễ.
Ngoài ra, trong quá trình sử dụng của
bệnh nhân, có thể có nhiễu điện từ ổn định, thay đổi hoặc ngẫu nhiên. Độ ẩm không được
xem xét kỹ vì ảnh hưởng của nó thường không rõ trong thời gian sử dụng của bệnh
nhân. Ảnh hưởng của nhiễu điện từ được nêu trong 36.201.2.1 d).
Người sử dụng thường không có phương
tiện phát hiện độ chính xác của dữ liệu hoặc sự phát sinh đầu ra nguy hiểm. Để
mô phỏng sử dụng của bệnh nhân cũng như giảm thiểu việc thử, một phép thử đơn đã
dược triển khai, trong đó kết hợp hiệu ứng của các thay đổi về độ nhạy, độ lặp
lại, độ phi tuyến, độ trôi và độ trễ.
Khi dữ liệu được thu thập từ mẫu thiết
bị cho một nguyên nhân gây sai số đơn (độ nhạy, độ lặp lại,
độ phi tuyến, độ trôi, độ trễ), dữ liệu này sẽ có sự phương sai khoảng vài giá
trị trung bình. Phương sai này, gọi là s2, được xác định theo tiêu chuẩn
về thống kê [1]1), là s2 = S(xi - X)2
/ (n-1), trong đó xi là điểm dữ
liệu bất kỳ, X là trung bình của tất cả các điểm dữ liệu và n là số mẫu thiết bị
được thử.
Độ lệch chuẩn, s, là (phương sai)1/2.
Các nguyên nhân đơn gây sai số được
coi là độc lập, sự xuất hiện nguyên nhân này không ảnh hưởng tới xác suất của
nguyên nhân khác bất kỳ. Đó là, độ nhạy, độ lặp lại, độ phi tuyến, độ trôi và độ
trễ không có tương quan với nhau. Do đó, có thể tính tổng các phương sai.
Coi độ nhạy = S, độ lặp lại
= R, độ phi tuyến = NL, độ trôi = D và độ trễ = H.
Phương sai (S + R + NL + D + H) =
Phương sai (S) + phương sai (R) + phương sai (NL) + phương sai (D) + phương sai
(H).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn ANSI/AAMI cho bộ chuyển đổi
huyết áp (BP22) [4] có yêu cầu về độ chính xác ± 1 mm Hg ± 1 % số đọc trong dải
áp lực -30 mm Hg đến 50 mm Hg và ± 3 % số đọc trong dải từ 50 mmHg đến 300 mm
Hg. Độ chính xác này là dùng cho hiệu ứng tổ hợp của độ nhạy, độ lặp lại, độ
phi tuyến độ trễ. Độ trôi, ảnh hưởng của nhiễu điện từ và hiệu ứng của các thay
đổi về nhiệt độ không được xem xét kỹ. Tài liệu của nhóm công tác cho thấy rằng
thiết bị có giới hạn trên khác nhau trong dải áp lực khả dụng lớn nhất. Dải này
biến thiên từ dưới 300 mm Hg đến 360 mm Hg. Vì thực tế này, người ta quyết định
sử dụng áp lực trong quá trình thử bằng phần trăm dải áp lực toàn thang lớn nhất.
Xem 3) của 51.102 thay cho việc hạn chế phép thử ở giới hạn trên là 300 mm Hg.
Độ chính xác tổ hợp của độ nhạy, độ lặp
lại, độ phi tuyến, độ trôi và độ trễ được xác định như dưới đây (hiệu ứng cho
phép của nhiễu điện từ được nêu trong 36.202).
Độ chính xác đưa ra đối với sai số
phép đo nhất định hoặc tổ hợp các sai số phép đo có nghĩa là tất cả các thiết bị
phải nằm trong phạm vi giới hạn độ chính xác quy định. Ví dụ, trong tiêu chuẩn
riêng ANSI/AAMI BP 22, ± 3 % số đọc đối với áp lực trên 50 mm Hg đến 300 mm Hg
nghĩa là tất cả các phép đo cho dải áp lực này do sai số tổ hợp ở nhiệt độ hằng
định với độ nhạy, độ lặp lại, độ phi tuyến và độ trễ nhất thiết phải nằm trong
phạm vi ± 3 %. Điều đó có nghĩa ± ms, trong đó m là số độ lệch chuẩn và s là số
lệch chuẩn, cần phải bao trùm tất cả các sai số. Nghĩa là, ± ms ± 3 % là số đọc
đối với áp lực trên 50 mm Hg đến 300 mm Hg. m được coi là 3 hoặc lớn
hơn vì ± 3 s chứa
99,7 % sai số. Giả định là phân bố chuẩn.
ms1 ở nhiệt
độ hằng định với áp lực toàn thang 300 mm Hg, là ± 3 % x 300, hoặc ±
9 mm Hg, (ms1)2 phương sai
là 81 mm Hg2.
Hệ số độ nhạy nhiệt độ của bộ chuyển đổi,
từ nguồn mô tả trước đó, được chấp nhận bằng ± 0,25 % /°C.
Biến thiên nhiệt độ trong quá trình sử dụng ít có khả năng vượt quá ± 10 °C, ms2
đối với biến thiên nhiệt độ này trở thành ± 2,5 %, hoặc ± 7,5 mm Hg ở 300 mm
Hg. Phương sai, (ms2)2, là 56,25 mm Hg2.
Hệ số độ nhạy của thiết bị theo dõi từ
nguồn được mô tả trước đó được chấp nhận bằng ±0,05% trên °C, ms3 đối với ± 10 °C
trở thành ± 0,5%, hoặc ± 1,5%mm Hg ở 300 mm Hg. (ms3)2
là 2,25 mm Hg2.
Hệ số độ trôi "không” của nhiệt độ,
từ các nguồn mô tả trước đó, được
chấp nhận bằng ± 0,4 mm Hg trên °C. Đây là giá trị áp dụng đối với chụp dùng một
lần. Vì bộ chuyển đổi có chụp dùng một lần có sẵn và một số người sử dụng có thể
không quen với việc tăng độ trôi do chụp dùng một lần nên người ta quyết định
dùng đặc tính độ trôi "không”. ms4 đối với ± 10
°C trở thành ± 4 mm Hg. (ms4)2 là 16 mm Hg2.
Độ trôi ở nhiệt độ không đổi, trong 8
h, được cho bằng ± 1 mm Hg. Từ tính toán tổng phương sai, như biểu thị trong đoạn
dưới đây, độ trôi này có ảnh hưởng nhỏ và có thể bỏ qua.
Phương sai tổng cộng ở áp lực 300 mm
Hg là tổng của ms2 hoặc 81 + 56,25 + 2,25 + 16 = 155,5 mm Hg2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở áp lực thấp hơn nhiều, sai số mm Hg do hệ số
độ nhạy của nhiệt độ trở nên nhỏ do hệ số độ trôi nhiệt độ chiếm ưu thế. Theo đó,
yêu cầu về độ chính xác được quy định là ± 4 % số đọc hoặc ± 0,5 kPa (4 mm
Hg), chọn giá trị nào lớn hơn. Hình AA.1 minh họa điều này.
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng ống
thông để truyền áp lực cho màng ngăn của bộ chuyển đổi, phép đo có thể có thêm
sai số ± 1 cm - 2 cm nước (± 0,7-1,5 mm Hg) do sự khác nhau về mức của màng
ngăn bộ chuyển đổi và đầu ống thông.
CHÚ THÍCH 2: Bộ chuyển đổi
đầu ống thông được cân bằng bên ngoài cơ thể và sau đó được đưa vào. Vì nhiệt độ
cơ thể đối với hầu hết ứng dụng là xung quanh 37 °C nên thay đổi nhiệt độ ban đầu
là khoảng 10°C theo kinh nghiệm. Do đó, bộ chuyển đổi đầu ống thông cần đáp ứng
yêu cầu về độ chính xác đối với mức thay đổi +10 °C.
CHÚ THÍCH 3: Nếu ± 0,5 kPa (± 4
mm Hg) là quá lớn đối với một số ứng dụng thì có thể sử dụng bộ chuyển đổi không có chụp
dùng một lần. Các bộ chuyển đổi như vậy có hệ số độ trôi nhiệt độ nằm trong dải
± 0,1 mm Hg/°C.
51.102.1
Thiết bị theo dõi huyết áp lan tràn gồm
một hệ thống có các bộ chuyển đổi và thiết bị đo hoặc theo dõi. Để bảo vệ bệnh
nhân, hệ thống cần được thử sự phù hợp. Để mô phỏng sử dụng thực tế, giảm thiểu
số thiết bị thử cần thiết và giảm thời gian thử, người ta quyết định sử dụng một
phép thử đối với các hiệu ứng nhiệt độ tổ hợp về độ nhạy, độ lặp lại, độ phi
tuyến, độ trôi và độ trễ.
Dữ liệu thử hệ thống trước đây (Viện
nghiên cứu chăm sóc khẩn cấp (1975) và Viện nghiên cứu trường đại học Utah,
thành phố Salt Lake, UTAH (1980)) được tổ hợp với nhiều dữ liệu gần đây do các
thành viên của nhóm công tác cung cấp để thiết lập giới hạn cho sự phù hợp.
Đối với tất cả trừ bộ chuyển đổi đầu ống
thông đã quyết định được rằng, dải nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C là đủ để mô phỏng
gần như tất cả các môi trường bệnh viện. Trong phạm vi dải này, các thay đổi
nhiệt độ nằm trong phạm vi 10 °C đối với hầu hết các môi trường bệnh viện. Độ
trôi trong khoảng thời gian tám giờ ở một nhiệt độ cần đủ để xác định nếu thiết
bị có độ ổn định cần thiết hay không.
Bộ chuyển đổi đầu ống thông chủ yếu được
sử dụng bên trong cơ thể và được đặt trong dải nhiệt độ nhỏ và hạn chế. Do đó,
việc mô phỏng điều kiện sử dụng có thể hoàn thành bằng các phép thử trong dải nhiệt độ
hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì bộ chuyển đổi có nhiều thiết kế
khác nhau và có thể sử dụng các tính năng kỹ thuật với thiết bị đo và thiết bị
theo dõi nên chỉ được phép sử dụng những bộ chuyển đổi đã biết các đặc tính cùng với
thiết bị. Điều này là cần thiết vì lý do an toàn cho bệnh nhân. Hướng dẫn sử dụng
đòi hỏi quy định hệ số độ trôi và độ nhạy nhiệt độ đối với các bộ chuyển đổi
cho phép và cũng có thể quy định những bộ chuyển đổi nhất định.
Ngoài ra, hướng dẫn sử
dụng còn yêu cầu bộ chuyển đổi được sử dụng đáp ứng IEC 60601-1-2.
Các giới hạn bao gồm việc cho phép vận
hành khi có nhiễu điện từ. Nhiễu này có thể có trong điều kiện sử dụng bất kỳ.
Các giới hạn được xác định từ thông tin sẵn có về sử dụng hệ thống cũng như từ
thông tin về đặc tính của bộ chuyển đổi và thiết bị đo hoặc thiết bị theo dõi
và được xem xét là đầy đủ lâm sàng. Nhà sản xuất bộ chuyển đổi và thiết bị đo
hoặc theo dõi có thể đưa ra sản phẩm có độ chính xác cao hơn nếu họ chọn.
51.103
Đáp ứng tần số tối thiểu là 10 Hz được
coi là cần thiết để tái tạo dạng sóng áp lực động.
51.200
Nếu không có quy định nào khác, chức
năng cấm là chức năng toàn bộ và làm mất hiệu lực tất cả các báo động của thiết
bị.
Chức năng treo là chức năng tổng quát
và làm mất hiệu lực tạm
thời tất cả các báo động của thiết bị. Chức năng treo không nên áp dụng đối với
các báo động sinh lý học từng cá thể.
Cấm hoặc treo báo động làm mất hiệu lực
biểu thị báo động bằng âm thanh hoặc âm thanh và hình ảnh của tất cả các báo động
sinh lý học và biểu thị bằng âm thanh của tất cả các báo động kỹ thuật. Việc
kích hoạt chức năng cấm hoặc treo
cho phép người vận hành ngăn ngừa báo động sai. Một số ví dụ về điều kiện lâm
sàng trong đó có thể sử dụng chức năng cấm hoặc treo là bố trí thiết bị, điều
trị cho bệnh nhân, hút và rửa.
Lý do chỉ cung cấp cho người vận hành một trong các chức
năng cấm hoặc treo trong sử dụng bình thường là như sau: việc chọn (cấu hình) chỉ
là một lựa chọn (cấm hoặc treo) ngăn ngừa người vận hành sử dụng sai hai chức
năng tương tự với trình tự khác nhau trong phạm vi liên quan đến an toàn của bệnh
nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng bất thường của bệnh nhân là
báo động có thể xảy ra nhưng không liên quan đến việc giới hạn báo động bị vượt
quá. Chẳng hạn, khử rung tâm thất hoặc đường áp lực phẳng thấp là
báo động sinh lý học nhưng không liên quan đến một giới hạn báo động bị vượt
quá.
Treo hoặc cấm báo động sinh lý học bằng
hình ảnh chỉ không cho phép người vận hành nhận biết nguồn báo động. Cấm hoặc treo
báo động sinh lý học có thể chỉ áp dụng cho báo động sinh lý học bằng âm thanh.
Trong trường hợp này, báo động âm thanh được làm mất hiệu lực nhưng báo động bằng
hình ảnh được biểu thị. Cấm hoặc treo
báo động sinh lý học bằng âm thanh chứ không phải báo động sinh lý học bằng hình
ảnh thường được sử dụng chung cho theo dõi chăm sóc.
56.3 aa)
Yêu cầu này là để tránh bệnh nhân được nối với
đất trong trường hợp cáp nối bệnh nhân bị cấm khỏi thiết bị, hoặc bị nối ngẫu nhiên với bộ
phận mang điện, có thể do lỗi của con người gây ra.
Sai số là ±4 % số đọc hoặc ±0,5 kPa (4
mm Hg), chọn giá trị nào lớn hơn.
Hình này là ví dụ về dải áp lực toàn thang 300
mm Hg.
Hình AA.1 - Dải
sai số của bộ chuyển đổi áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Sơ đồ báo động
Sơ đồ tình trạng báo động dưới đây
minh họa biểu thị báo động âm thanh và hình ảnh đối với báo động đã được tắt và
báo động chưa được tắt.
BB.1 Báo động chưa được tắt không có
làm lặng/đặt lại
Minh họa của 51.203.1: Không có sự
tương tác của người vận hành, biểu thị báo động âm thanh và hình ảnh được đưa
ra chừng nào vẫn tồn tại tình trạng báo động. Ngay khi tình trạng báo
động kết thúc, biểu thị báo động âm thanh và hình ảnh tự động mất.
Báo động chưa được tắt không có làm lặng/đặt
lại
CHÚ DẪN
H Trạng thái kích hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.2 Báo động chưa được tắt có làm lặng/đặt
lại
Minh họa của 51.203.1, 51.207.4 và
51.207.5: Làm lặng/đặt lại làm dừng biểu thị báo động bằng âm thanh. Ngay khi tình
trạng báo động kết thúc, biểu thị báo động bằng hình ảnh cũng mất.
Báo động chưa được tắt có làm lặng/đặt
lại
CHÚ DẪN
H Trạng thái kích hoạt
L Trạng thái không kích hoạt
BB.3 Báo động đã được tắt có làm lặng/đặt
lại
Minh họa của 51.203.2, 51.207.4 và
51.207.5: Không có sự tương tác của người vận hành, biểu thị báo động âm thanh
và hình ảnh được đưa ra không giới hạn thời gian. Người vận hành buộc phải làm
lặng/đặt lại báo động sinh lý học. Sau khi làm lặng/đặt lại, so sánh tình trạng
báo động với báo động chưa được tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.4 Hai báo động có làm lặng/đặt lại
Minh họa của 51.207.4: Tình trạng báo
động mới của tham số sinh lý học khác kích hoạt lại biểu thị báo động âm thanh.
Hai báo động có làm lặng/đặt lại
CHÚ DẪN
H Trạng thái kích hoạt
L Trạng thái không kích hoạt
BB.5 Cấm báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm báo động
CHÚ DẪN
H Trạng thái kích hoạt
L Trạng thái không kích hoạt
BB.6 Treo báo động
Minh họa của 51.201, 51.207.4 và
51.207.5: Treo báo động làm mất hiệu lực biểu thị báo động bằng âm thanh và có
thể làm mất hiệu lực tạm thời biểu thị báo động bằng hình ảnh.
Treo báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H Trạng thái kích hoạt
L Trạng thái không kích hoạt
Bản
chú dẫn các thuật ngữ đã định nghĩa
Alarm (Báo động)...................................................................................................... 2.12.101
Applied part (Bộ phận ứng dụng)..................................................................................... 2.1.5
Catheter tip transducer (Bộ chuyển đổi
đầu ống thông).................................................... 2.103
Dome (Chụp)................................................................................................................. 2.104
Inhibition (Cấm).......................................................................................................... 2.12.106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Latched alarm (Báo động đã được tắt)....................................................................... 2.12.108
Nominal sensitivity (Độ nhạy danh
nghĩa).................................................................... 1.12.110
Non- Latched alarm (Báo động chưa được
tắt)............................................................ 2.12.109
Physiological alarm (Báo động sinh lý
học)................................................................. 2.12.102
Silencing (Làm lặng)................................................................................................... 2.12.104
Silencing/reset Làm lăng/đặt lại.................................................................................. 2.12.105
Suspension (Treo)...................................................................................................... 2.12.107
Technical alarm (Báo động kỹ thuật)........................................................................... 2.12.103
Transducer (Bộ chuyển đổi)............................................................................................ 2.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Anderson, D. Sweeney, D., Williams, T., Statistics
for Business and Economics, West publishing Company, St. Paul, Minnesota, 1981 (Thống
kê dùng trong thương mại và kinh tế, Công ty xuất bản West, St. Paul,
Minnesota, 1981).
[2] Health Device, Emergency Care
Research Institute, Butler Pike, Pennsylvania, November 1975 (Thiết bị sức
khỏe, Viện nghiên cứu chăm sóc khẩn cấp, Butler Pike, Pennsylvania, tháng 11, 1975)
[3] Safety and Performance of
Intra and Extra Vascullar Direct Measurement Blood Pressure Transducers and
Access Catheters, Utah University Research Institute, Salt Lake City, Utah,
June 1980 (An toàn và tính năng của bộ chuyển
đổi huyết áp đo trực tiếp mạch trong và ngoài và ống thông vào, Viện nghiên
cứu trường đại học Utah, Thành phố Salt Lake, Utah, tháng sáu, 1980).
[4] Blood Pressure Transducers, ANSI/AAMI
BP22, Association for the Advancement of Medical Instrumentation; Arlington,
Virgnia 1994 (Bộ chuyển đổi huyết áp, ANSI/AAMI BP22, Hiệp hội về sự tiến
bộ của trang thiết bị y tế...; Arlington, Virginia, 1994).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung đối với phép thử
5. Phân loại
6. Nhận biết, ghi nhãn và tài liệu
Mục 2 - Điều kiện môi trường
Mục 3 - Bảo vệ chống nguy hiểm điện giật
14. Yêu cầu về phân loại
17. Cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Độ bền điện môi
Mục 4 - Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
21. Độ bền cơ
Mục 5 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bức
xạ không mong muốn hoặc quá mức
36. Tương thích điện từ
Mục 6 - Bảo vệ chống nguy hiểm do bắt
lửa của hỗn hợp khí gây mê dễ cháy
Mục 7 - Bảo vệ chống quá nhiệt và các
nguy hiểm về an toàn khác
42. Quá nhiệt
44. Quá lưu lượng, tràn, rò, độ ẩm, sự xâm
nhập của chất lỏng, làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn, tẩy rửa và tính
tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46. Lỗi do con người gây ra
Mục 8 - Độ chính xác của dữ liệu vận
hành và bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
50. Độ chính xác của dữ liệu vận hành
51. Bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
Mục 9 - Hoạt động không bình thường và
trạng thái lỗi; Phép thử môi trường
Mục 10 - Yêu cầu về kết cấu
56. Linh kiện và cụm lắp ráp chung
57 Bộ phận nguồn điện lưới, linh kiện
và bố trí
Phụ lục AA (tham khảo) - Hướng dẫn và
thuyết minh các điều cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chú dẫn các thuật ngữ đã định
nghĩa
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Hiện nay TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988) đã được thay thế bằng TCVN 7303-1:2009 (IEC 60601- 1:2005)
1) Số trong ngoặc vuông đề cập đến
tài liệu tham khảo