AAN
|
artificial asymmetrical network
|
mạng giả không đối xứng
|
AC
|
alternating current
|
dòng điện xoay chiều
|
AE
|
associated equipment
|
thiết bị kết hợp
|
AMN
|
artificial mains network
|
mạng nguồn giả
|
AuxEq
|
auxiliary equipment
|
thiết bị phụ
|
CDNE
|
Coupling Decoupling Network Emission
|
phát xạ của mạng ghép khử ghép
|
CISPR
|
International Special Committee on
Radio Interference
|
ban kỹ thuật đặc biệt về miễn nhiễm
tần số radio
|
CM
|
common mode
|
phương thức chung
|
CP
|
current probe
|
đầu đo dòng điện
|
CVP
|
capacitive voltage probe
|
đầu đo điện áp kiểu điện dung
|
dB
|
decibel
|
deciben
|
DC
|
direct current
|
dòng điện một chiều
|
DALI
|
Digital Addressable Lighting
Interface
|
giao diện chiếu sáng địa chỉ số hóa
|
DM
|
differential mode
|
phương thức vi sai
|
E
|
earth terminal
|
đầu nối đất
|
ELV
|
extra-low voltage
|
điện áp cực thấp
|
EMC
|
electromagnetic compatibility
|
tương thích điện từ
|
EUT
|
equipment under test
|
thiết bị cần thử nghiệm
|
FAR
|
fully anechoic room
|
phòng hấp thụ hoàn toàn
|
FE
|
functional earth
|
đất chức năng
|
GHz
|
gigahertz
|
gigahéc
|
GU10
|
glass U-shaped housing and cap of a
multifaceted reflector (MR) light bulb
|
vỏ kính hình chữ U và đầu của bóng đèn
phản xạ đa diện (MR)
|
Hz
|
hertz
|
héc
|
IEC
|
International Electrotechnical
Commission
|
ủy ban kỹ thuật điện quốc tế
|
IEV
|
International Electrotechnical
Vocabulary
|
từ vựng kỹ thuật điện quốc tế
|
IR
|
infrared
|
hồng ngoại
|
ISM
|
industrial, scientific and medical
|
công nghiệp, khoa học và y tế
|
ISN
|
impedance stabilization network
|
mạng ổn định trở kháng
|
ITE
|
information tachnology equipment
|
thiết bị công nghệ thông tin
|
ITU
|
International Telecommunication
Union
|
liên hiệp viễn thông quốc tế
|
kHz
|
kilohertz
|
kilohéc
|
L
|
line
|
pha
|
LAN
|
local area network
|
mạng nội bộ
|
LED
|
light emitting diode
|
điốt phát quang
|
LLAS
|
large loop antenna system
|
hệ thống anten vòng lớn
|
MHz
|
megahertz
|
megahéc
|
µA
|
microampere
|
microampe
|
µF
|
microfarad
|
microfara
|
µV
|
microvolt
|
microvôn
|
N
|
neutral
|
trung tính
|
N.A
|
not applicable
|
không áp dụng được
|
nf
|
nanofarad
|
nanofara
|
OATS
|
open area test site
|
khu vực thử nghiệm ngoài trời
|
OLED
|
organic light emitting diode
|
điốt phát quang hữu cơ
|
PE
|
protective earth
|
đất bảo vệ
|
PWM
|
pulse width modulation
|
điều chế độ rộng xung
|
RF
|
radio frequency
|
tần số radio
|
RGP
|
reference-ground plane
|
mặt phẳng nền chuẩn
|
SAC
|
semi anechoic chamber
|
buồng bán hấp thụ
|
SSL
|
solid state light
|
chiếu sáng rắn
|
TEM
|
transverse electromagnetic
|
ống dẫn sóng điện từ ngang
|
TR
|
technical report
|
báo cáo kỹ thuật
|
UV
|
ultraviolet
|
cực tím
|
Hình 2 - Mô tả
đặc điểm chung về các định nghĩa của thiết bị thử nghiệm, thiết bị
phụ trợ, thiết bị phụ,
thiết bị kết hợp đối với EUT và môi trường thử nghiệm/đo (các định
nghĩa được nêu trong TCVN 6989-2-3 (CISPR 16-2-3))
4 Giới hạn
4.1 Quy định
chung
Các yêu cầu đối với EUT được nêu trong
điều này dựa trên cơ sở về ba cổng EMC cơ bản
có thể có để có thể áp dụng cho từng giao diện EUT: cổng vỏ, cổng mạng có dây
và cổng có dây nội bộ. Phân loại cổng và việc áp dụng giới hạn đối với từng giao
diện có thể có của EUT được quy định tại Điều 5 và Điều 6.
Giới hạn nhiễu được quy định đối với
các kiểu cụ thể của bộ tách sóng, nghĩa là bộ tách sóng tựa đỉnh hoặc bộ
tách sóng trung bình (xem quy định kỹ thuật của máy thu đo CISPR trong CISPR
16-1-1). Nếu giới hạn áp dụng được trên một dải tần cụ thể được quy định cho cả
bộ tách sóng tựa đỉnh và cả bộ tách sóng trung bình, miễn là mức nhiễu của EUT
được đo bằng bộ tách sóng tựa đỉnh đáp ứng các giới hạn trung bình thì EUT phải được coi
là đáp ứng cả hai
giới hạn và không cần thực hiện phép đo theo bộ tách sóng trung bình đối với dải
tần đó.
Trong trường hợp có thể áp dụng phương
pháp khác có các giới hạn liên quan thì báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương pháp được
sử dụng và giới hạn được áp dụng.
CHÚ THÍCH: Giới hạn trong tiêu chuẩn
này đã được xác định
dựa trên cơ sở xác suất.
Trong trường hợp ngoại lệ. yêu cầu phải có các điều khoản bổ sung.
4.2 Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Giới hạn
và phương pháp đánh giá cổng mạng có dây
4.3.1 Giao diện cấp
nguồn điện
Giới hạn và phương pháp đo đối với việc
đánh giá điện áp nhiễu dẫn tại đầu nối giao diện cấp nguồn điện AC hoặc DC
trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giới
hạn điện áp nhiễu tại giao diện cấp nguồn điện
Dải tần
Giới hạna
dBµV
Phương pháp
Tựa đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 kHz đến
50 kHz
110
-
CISPR 16-2-1
và 8.3
50 kHz đến
150 kHz
90 đến 80b
-
150 kHz đến
0,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56 đến 46b
0,5 MHz đến
5,0 MHz
56c
46c
5 MHz đến
30 MHz
60
50
a Áp dụng giới hạn
thấp hơn tại các tần số chuyển tiếp
b Giới hạn
giảm tuyến tính theo logarit của tần số từ 50 kHz đến 150 kHz và từ 150 kHz đến
0,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Giao diện mạng
có dây không phải cấp nguồn
điện
Giới hạn và phương pháp đo đối với việc
đánh giá điện áp nhiễu dẫn tại giao diện mạng có dây không phải cấp
nguồn điện trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz được cho Bảng 2 và Bảng 3.
Có thể áp dụng phương pháp và giới hạn
kết hợp từ Bảng 2 hoặc Bảng 3 để chứng minh sự phù hợp.
Bảng 2 - Giới
hạn điện áp nhiễu ở giao diện mạng
có dây không phải cấp nguồn điện
Dải tần
(MHz)
Giới hạn
dBµV
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
CISPR
16-2-1 và 8.4
0,15 đến
0,50
84 đến 74
74 đến 64
0,50 đến 30
74
64
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn giảm tuyến
tính theo logarit của tần số trong dải tần từ 0,15 MHz đến 0,5 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Giới
hạn dũng điện nhiễu tại giao diện mạng có dây không phải cấp nguồn điện
Dải tần
(MHz)
Giới hạn
dBµA
Phương pháp
Tựa đỉnh
Trung bình
CISPR
16-2-1 và 8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 đến 30
30 đến 20
0,50 đến 30
30
20
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn giảm tuyến tính
theo
logarit
của tần số trong
dải tần từ 0,15 MHz đến 0,5 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn dòng
điện nhiễu được lấy để sử dụng trở kháng phương thức chung (phương thức
không đối xứng) là
150 Ω. Do đó, hệ số chuyển đổi được đặt là 20 log(150) = 44 dBΩ.
4.4 Giới hạn
và phương pháp đo để đánh giá cổng có dây nội bộ
Tiêu chuẩn này phân biệt giữa hai loại
“cổng có dây nội bộ". Hai loại này là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giao diện EUT không được nối trực
tiếp hoặc gián tiếp với mạng và có thể được nối với cáp có chiều dài lớn hơn hoặc
bằng 3 m.
Đối với hai loại “cổng có dây nội bộ”
này, như đã liệt kê ở trên, các giới hạn đối với nhiễu dẫn được quy định trong
điều này.
Giới hạn và phương pháp đo đối với việc
đánh giá điện áp nhiễu dẫn của cổng có dây nội bộ trong dải tần từ 9 kHz đến
30 MHz được cho trong Bảng 1, Bảng 4, Bảng 5 và Bảng 6.
Giới hạn và phương pháp áp dụng được cho
giao diện cấp nguồn điện của bóng đèn ELV được cho trong Bảng 1 và Bảng 4, đối với lần
lượt bóng đèn ELV bị hạn chế và không bị hạn chế, cùng các yêu cầu bổ sung đối
với phương pháp thử nghiệm trong 6.4.7.
Bảng 4 - Giới
hạn điện áp nhiễu của cổng có dây nội bộ: giao diện cấp nguồn điện của bóng đèn
ELV bị hạn chế
Dải tần
Giới hạn a c d
dBµV
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
CISPR
16-2-1 và
A.5.1
9 kHz đến
50 kHZ
50 kHz đến
150 kHz
150 kHz đến
0,5 MHz
0,5 MHz đến
5,0 MHz
5,0 MHz đến
3,0 MHz
136
116 đến 106b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
86
-
-
82 đến 72b
72
76
a Áp dụng giới
hạn thấp hơn tại các tần số chuyển
tiếp.
b Giới hạn
giảm tuyến tính theo
logarit của tần số từ 50 kHz đến 150 kHz và từ 150 kHz đến 0,5 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Giới hạn điện
áp nhiều đối với bóng đèn ELV bị hạn chế được cho trong Bảng 1 (xem 6.4.7).
Giới hạn và phương pháp cho trong Bảng
5 hoặc Bảng 6 phải được áp dụng cho cổng có dây nội bộ không phải giao diện cấp
nguồn điện của bóng đèn ELV.
Bảng 5 - Giới
hạn điện áp nhiễu tại cổng có dây nội bộ: cổng có dây nội bộ không phải giao diện
cấp nguồn điện của bóng đèn ELV
Dải tần
MHz
Giới hạn
dBµV a
Phương pháp
Tựa đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR
16-2-1 (phương pháp đầu đo điện áp) xem 8.5.2.2
0,15 đến
0,50
80
74
0,50 đến 30
74
64
a Áp dụng giới
hạn thấp hơn tại các tần số chuyển tiếp.
Bảng 6 - Giới
hạn dòng điện nhiễu tại cổng có dây nội bộ: cổng có dây nội bộ không phải giao
diện cấp nguồn điện của bóng đèn ELV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
Giới hạn
dBµA
Phương pháp
Tựa đỉnh
Trung bình
CISPR
16-2-1
Xem 8.5.2.3
0,15 đến
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 đến 30
30
30 đến 20
20
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn giảm
tuyến tính theo logarit của tần số trong dải từ 0,15 MHz đến 0,5 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn dòng điện nhiễu
được lấy để sử dụng trở kháng
phương thức chung (phương thức không đối xứng) là 150 Ω và hệ số chuyển đổi
được đặt là 20 log(150) = 44 dBΩ.
4.5 Giới hạn
và phương pháp đánh giá cổng vỏ
4.5.1 Yêu cầu chung
Điều này đưa ra các giới hạn nhiễu bức
xạ đối với cổng vỏ dưới dạng hàm số của dải tần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn nhiễu trường bức xạ trong dải tần từ 9
kHz đến 30 MHz được cho trong Bảng 8 và Bảng 9.
Giới hạn trong Bảng 8 được thể hiện dưới
dạng dòng điện đo được trong hệ thống anten vòng lớn (LLAS) như quy định trong
CISPR 16-1-4. Dòng điện này là dòng điện đo theo mức trường từ xung quanh EUT.
Giới hạn này, áp dụng cho bộ tách sóng tựa đỉnh của máy thu đo CISPR, được đưa
ra đối với ba kích thước hệ thống thống anten vòng lớn khác nhau trong dải tần
từ 9 kHz đến 30 MHz.
Phạm vi kích thước lớn nhất của EUT đối
với từng đường kính của ba anten vòng được cho trong Bảng 7.
Đối với kích thước EUT lớn hơn 1,6 m,
có thể áp dụng các giới hạn cho trong Bảng 9 kết hợp với phương pháp đo anten
vòng trường từ được quy định trong 9.3.3.
Giới hạn trong Bảng 8 và Bảng 9 đưa ra
các lựa chọn khác nhau. Trong tình trạng bất kỳ, nếu cần xác nhận kết quả đo
ban đầu thì phương pháp đo được chọn ban đầu phải được sử dụng để đảm bảo tính nhất
quán của các kết quả. Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương pháp được sử dụng và giới
hạn được áp dụng.
Bảng 7 - Kích
thước EUT lớn nhất có thể được sử dụng để thử nghiệm bằng LLAS có các đường
kích khác nhau
Kích thước
lớn nhất của EUT, D
m
Đường kính
anten vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D ≤ 1,6
2
D ≤ 2,6
3
D ≤ 3,6
4
Bảng 8 - Giới
hạn nhiễu bức xạ LLAS trong dải tần từ 9 kHz đến 30
MHz
Dải tần
Giới hạn tựa
định đối với ba đường kính vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
2 m
3 m
4 m
CISPR
16-2-3 và 9.3.2
9 kHz đến
70 kHz
70 kHz đến
150 kHz
150 kHz đến
3,0 MHz
3,0 MHz đến
30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88 đến 58a
58 đến 22 a b
22
81
81 đến 51a
51 đến 15 a b
15 đến 16c
75
75 đến 45a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 đến 12c
a Giảm tuyến tính
theo logarit của tần số.
b Đối với
thiết bị chiếu sáng có lắp bóng đèn không có điện cực chuyên dụng,
giới hạn trong dải tần từ 2,2 MHz đến 3,0 MHz là 58 dBµA đối với
đường kính vòng 2 m, 51 dBµA đối với đường kính vòng 3 m và 45 dBµA đối với đường
kính bằng 4 m.
c Tăng tuyến
tính theo logarit của tần số.
4.5.3 Dải tần từ 30
MHz đến 1 GHz
Giới hạn nhiễu trường bức xạ và phương
pháp đo trong dải tần từ 30
MHz đến 1 GHz được cho trong Bảng 10 theo giá trị tựa đỉnh của thành phần trường
điện.
Bảng 10 cùng cấp các lựa chọn khác
nhau. Trong tình trạng bất
kỳ, nếu cần xác nhận kết quả đo ban đầu thì phương pháp đo được chọn ban đầu phải
được sử dụng để đảm
bảo tính nhất
quán của các kết quả. Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương pháp được sử dụng
và giới hạn được áp dụng.
Bảng 9 - Giới
hạn nhiễu bức xạ anten vòng trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz đối với thiết bị
có kích thước > 1,6 m
Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tại
khoảng cách 3 m
Tựa đỉnh
dBµA/m
Phương pháp
0.009 đến
0,070
69
9.3.3
0,070 đến
1,150
69 đến 39 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 đến 3 a b
4,0 đến 30
3
a Đối với
thiết bị chiếu sáng có lắp bóng đèn không điện cực chuyên dụng, giới hạn
trong dải tần từ 2,2 MHz đến 3,0 MHz là 39 dBµA/m.
b Giới hạn
giảm tuyến tính theo logarit của tần số
Bảng 10 - Giới
hạn nhiễu bức xạ và phương pháp đo kết hợp trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz
Phương pháp
thử nghiệm a
Tham chiếu g
Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tựa
đỉnh d
OATS hoặc
SAC
Tại khoảng
cách 10 m
CISPR
16-2-3
30 đến 230
230 đến 1
000
30 dBµV/m
37 dBµV/m
OATS hoặc
SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR
16-2-3
30 đến 230
230 đến 1
000
40 dBµV/m
47 dBµV/m
FAR
Tại khoảng
cách 3m
CISPR
16-2-3
30 đến 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42 đến 35 e
dBµV
42 dBµV
TEM-ống dẫn
sóng điện từ ngang b
IEC
61000-4-20
30 đến 230
230 đến 1
000
30 dBµV
37 dBµV
Phương pháp
CDNE c,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 100
100 đến 200
200 đến 300
64 đến 54 e dBµV
54 dBµV
54 đến 51 e
dBµV
a Có thể áp dụng
phương pháp hoặc giới hạn kết hợp bất kỳ để chứng minh sự phù hợp.
b Phương
pháp TEM-ống dẫn sóng điện từ ngang được giới hạn với các EUT không gắn cáp
và có kích thước lớn nhất theo 6.2
của IEC 61000-4-20 (kích thước lớn nhất của vỏ bằng một bước sóng
300 mm tại tần số đo 1
GHz).
c Phương
pháp CDNE và giới hạn kết hợp lên đến 300 MHz chỉ có thể áp dụng được cho các
EUT có tần số xung nhịp thấp
hơn hoặc bằng 30 MHz. Trong trường hợp này, sản phẩm được xem là phù hợp với
các yêu cầu nằm trong khoảng 300 MHz đến 1 000 MHz. Giới hạn CDNE nằm trong
khoảng từ 200 MHz đến 300 MHz được quy định trong Bảng 10 là nghiêm ngặt hơn
các giới hạn được cho trong CISPR 15:2013. Lượng dư tăng (lên đến 10 dB tại
300 MHz) đã được áp dụng
trong khoảng từ 200 MHz đến 300 MHz. Nếu thử nghiệm CDNE bị lỗi thì vẫn có thể
áp dụng phương pháp và giới hạn kết hợp bất kỳ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Giảm tuyến
tính theo logarit của tần số.
f Không áp dụng
giới hạn kích thước EUT của CISPR 16-2-1. Đối với phương pháp CDNE, kích thước
lớn nhất của EUT là 3 m x 1 m x 1 m (I x w x h). Chỉ áp dụng
các hạn chế CDNE cho EUT và không áp dụng cho hệ thống có dây hoặc kích thước
tổng của hệ thống cần thử nghiệm, xem Hình 2.
g Xem thêm 9.3.4.
5 Áp dụng các giới hạn
5.1 Quy định
chung
Việc áp dụng các giới hạn đối với EUT
được cho trong điều này. Hướng dẫn/yêu cầu bổ sung đối với việc áp dụng
các giới hạn để quy định kiểu EUT được cho trong Điều 6. Xem Hình 4.
Điều kiện hoạt động chung đối với EUT
được cho trong Điều 7. Phương pháp đo đối với nhiễu dẫn và nhiễu bức xạ được
quy định trong Điều 8 và Điều 9.
5.2 Nhận biết
giao diện phải chịu thử nghiệm
Nếu EUT không thuộc một trong số các
phân loại được quy định trong Điều 6 thì các trường hợp thử nghiệm áp dụng được
đối với các giao diện EUT khác nhau phải được đưa ra như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• cổng vỏ;
• cổng mạng có dây;
• cổng có dây nội bộ.
Sau đó phải lựa chọn phương pháp thử
nghiệm, bố trí thử nghiệm kết hợp và các giới hạn áp dụng được cho lần lượt từng
giao diện, phụ thuộc vào phân loại cổng
và yêu cầu tại 5.3.
5.3 Áp dụng
các giới hạn cho giao diện
5.3.1 Quy định
chung
Sơ đồ luồng miêu tả quy trình quyết định
đối với việc áp dụng các giới hạn được cho trên Hình 4.
5.3.2 Yêu cầu về
nhiễu dẫn đối với cổng mạng có dây
5.3.2.1 Yêu cầu về
nhiễu dẫn đối với giao diện cấp nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các giới hạn này đối với giao
diện cấp nguồn được nối trực tiếp với mạng cấp nguồn (Hình 4)
5.3.2.2 Yêu cầu về
nhiễu dẫn đối với giao diện mạng có dây không phải cấp nguồn
Các giới hạn được quy định trong điều
này áp dụng cho giao diện mạng có dây không phải cấp nguồn được nối trực tiếp với
mạng (xem Hình 4).
Giới hạn điện áp nhiễu và phương pháp
đo của giao diện mạng có dây không phải cấp nguồn (ví dụ như dùng cho truyền
thông hoặc truyền dữ liệu) trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz được cho trong Bảng
2 đối với việc sử dụng với mạng giả không đối xứng (ANN). Nếu không có sẵn mạng
ghép dùng cho giao diện không đáng tin cậy thì phải áp dụng các giới hạn dòng
điện nhiễu cho trong Bảng 3 bằng cách sử dụng phương pháp đo dòng điện cho
trong 8.4.
5.3.3 Yêu cầu về
nhiễu dẫn đối với cổng có
dây nội bộ
Các giới hạn này áp dụng cho các kiểu
giao diện (Hình 4):
1) được nối gián tiếp với mạng thông
qua thiết bị khác, kể cả giao diện cấp nguồn của bóng đèn ELV;
2) không được nối với mạng và
có chiều dài cáp lớn hơn hoặc bằng 3 m.
Đối với cổng có dây cục bổ không phải
giao diện cấp nguồn của bóng đèn ELV, phải áp dụng giới hạn điện áp nhiễu hoặc
dòng điện nhiễu được cho trong Bảng 5 hoặc Bảng 6 bằng cách sử dụng phương pháp
đo cho trong 8.5.2.2 và
8.5.2.3. Phương pháp đo và giới hạn áp dụng được đối với giao diện cấp nguồn
của bóng đèn ELV được mô tả trong 6.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Yêu cầu về nhiễu bức
xạ đối với cổng vỏ
5.3.4.1 Dải tần từ 9
kHz đến 30 MHz
Áp dụng các giới hạn nhiễu trường phát
xạ trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz (Bảng 8 hoặc Bảng 9) cho cổng vỏ của
EUT. Tuy nhiên, EUT cần được thử nghiệm đối với phát xạ bức xạ chỉ trong khoảng
từ 9 kHz đến 30 MHz, nếu ứng dụng, kết cấu hoặc công nghệ của EUT có thể gây ra
momen lưỡng cực
từ. Trong trường hợp có nghi ngờ, hoặc nếu không có thông tin này thì thử nghiệm
được coi là hoàn thành. Mômen lưỡng cực từ thu được nếu dòng điện nhiễu đáng kể
đang chạy trong vòng lặp bao quanh bề mặt lớn, (nhưng không giới hạn cho) ví dụ
như trong các trường hợp sau:
- nhà chế tạo cho phép giao diện có
dây bên ngoài được nối với EUT bằng cáp một ruột dẫn;
- EUT áp dụng hệ thống có dây một ruột
dẫn bên trong
và nối liên kết riêng rẽ (hoặc các đường mạch PCB) để tạo ra mạch vòng và lưỡng
cực từ kết hợp;
- các EUT áp dụng các công nghệ truyền
điện cảm ứng.
VÍ DỤ: Đèn điện có đường dây cấp nguồn
riêng biệt; bóng đèn không có điện cực có truyền điện cảm ứng và đèn điện nạp lại được có
lắp bộ truyền điện cảm ứng được coi là thiết bị có mômen lưỡng cực từ lớn. Nguồn
sáng LED được cấp điện một chiều và đèn điện có balát dây quấn từ tính 50 Hz hoặc
60 Hz là ví dụ về thiết
bị chiếu sáng được coi là có mômen lưỡng cực rất nhỏ và do đó
không cần thử nghiệm.
Nếu EUT không thể sinh ra mômen lưỡng
cực từ lớn thì không yêu cầu thử nghiệm và EUT được coi là phù hợp với giới hạn
nhiễu trường bức xạ trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz.
5.3.4.2 Dải tần từ 30
MHz đến 1 000 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng phương pháp CDNE và tất cả
các tần số xung nhịp của EUT thấp hơn hoặc bằng 30 MHz thì sản phẩm được coi là
phù hợp với các yêu cầu nằm trong khoảng từ 300 MHz đến 1 000 MHz nếu phát xạ
phù hợp với giới hạn trong giải tần từ 30 MHz đến 300 MHz như quy định trong Bảng 10.
5.3.5 Nhiều giao
diện có cùng kiểu
Trong trường hợp EUT có nhiều hơn một
giao diện có cùng kiểu thì chúng phải được lựa chọn để thử nghiệm như dưới đây:
• nếu có nhiều giao diện tương tự được
nối với cùng một thẻ hoặc môđun thì có thể cấp nhận một trong số các giao diện
này;
• trong trường hợp có các cổng có cùng
một loại trên các thẻ hoặc môđun khác nhau thì có thể chấp nhận một cổng điền
hình trên mỗi loại thẻ hoặc mỗi loại môđun.
Có thể áp dụng thử nghiệm trên cho
phép đo phát xạ dẫn chỉ trên cổng mạng
và cổng có dây nội bộ.
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra cổng được
đánh giá. Tất cả các giao diện và cổng còn lại được coi là phù hợp với giới hạn
áp dụng được trong tiêu chuẩn này với điều kiện là tuân thủ các yêu cầu trên
theo cách lựa chọn cổng để thử nghiệm và đưa ra tất cả các cổng được
thử nghiệm đã được chứng minh là phù hợp với giới hạn áp dụng được của tiêu chuẩn
này.
5.3.6 Giao diện có
thể được phân loại là loại nhiều cổng
Nếu một giao diện thỏa mãn định nghĩa
của nhiều loại cổng được nêu trong tiêu chuẩn này thì giao diện này phải chịu
các yêu cầu áp dụng cho từng loại cổng mà nó thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu áp dụng giới
hạn đối với sản phẩm cụ thể
6.1 Quy định
chung
Điều này bao gồm các yêu cầu áp dụng
giới hạn đối với các loại thiết bị chiếu sáng cụ thể và phải được sử dụng cùng
với các yêu cầu chung của Điều 5. Điều 5 áp dụng cho thiết bị không được liệt kê
trong Điều 6 (ô quyết định đầu tiên trên Hình 4).
Ứng dụng quy định sản phẩm lưu ý liên
quan đến việc thiết lập phép đo hoặc điều kiện làm việc cụ thể được cho trong
Phụ lục A.
6.2 EUT thụ
động
EUT thụ động được coi làm đáp ứng các
yêu cầu của tiêu chuẩn này mà không cần thử nghiệm thêm. Ví dụ về các thiết bị
này gồm: đèn điện phù hợp dùng cho bóng đèn nung sáng hoặc bóng đèn có balát lắp
liền, máy biến áp dùng cho bóng đèn nung sáng hoặc bóng đèn có balát lắp liền
không điều chỉnh điện áp bằng các thành phần điện tử tích cực, đèn điện chỉ được
lắp LED và thành phần thụ động. Điốt chỉnh lưu nguồn lưới được coi là thành phần
thụ động.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này ở những
chỗ dùng thuật ngữ "bóng đèn nung sáng", thì có nghĩa là tất cả
các loại bóng đèn nung sáng kể cả bóng đèn halogen.
VÍ DỤ: Bóng đèn nung sáng thường là
thiết bị thụ động, mặc dù cần lưu ý rằng một vài kiểu bóng đèn nung sáng có sợi
nung sáng rất dài có thể sinh ra nhiễu quá mức.
EUT có bộ điều khiển điện từ có thể được
coi là chỉ có các thành phần
thụ động. Tuy nhiên do các đặc tính vật lý của bóng đèn phóng điện nên yêu cầu
phải đánh giá thêm. Thiết bị này phải phù hợp với giới hạn điện áp nhiễu tại đầu
nối giao diện cấp nguồn điện cho trong Bảng 1. Tuy nhiên, đèn điện dùng cho
bóng đèn phóng điện chỉ có bộ điều khiểu
khiển thụ động và có lắp tụ điện điều chỉnh hệ số công suất hoặc tụ khử (ở tối thiểu 47
nF) chạy qua đầu nối nguồn lưới được coi là phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này mà không cần đo. Có thể đạt được sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Quy định
chung
Chuỗi đèn ví dụ như chuỗi đèn giáng
sinh, dây đèn, được sử dụng cho các ứng dụng khác nhau cả trong nhà và ngoài trời
trong khu vực chung hoặc khu vực chiếu sáng hiệu ứng. Căn cứ vào ứng dụng và kết
cấu, có thể áp dụng nguồn sáng hoặc công nghệ bóng đèn khác nhau, ví dụ như
bóng đèn nung sáng hoặc bóng đèn LED. Bộ điều khiển dùng cho chuỗi đèn có thể
là độc lập hoặc được kết hợp. Cũng có thể có chuỗi đèn không có bộ điều khiển.
6.3.2 Yêu cầu đối
với chuỗi đèn
Chuỗi đèn có các thành phần điện tử
đóng cắt tích cực phải phù hợp với giới hạn điện áp nhiễu tại đầu nối nguồn lưới
cho trong Bảng 1 và phù hợp với giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 8 hoặc Bảng
9 nếu thuộc đối tượng áp dụng, và trong Bảng 10.
Thiết lập và bố trí thử nghiệm được
quy định trong Điều A.3.
6.4 Môđun
6.4.1 Quy định
chung
Điều này quy định về cách định hình một
hệ thống cần thử nghiệm trong trường hợp EUT là một môđun được thiết kế để được
bán riêng rẽ với thiết bị hoặc hệ thống chiếu sáng và do đó được sử dụng bởi
người sử dụng cuối cùng trong thiết bị hoặc hệ thống chiếu sáng.
Có thể phân biệt được các kiểu môđun
khác nhau, ví dụ như EUT có thể là (Hình 5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Môđun bên ngoài, ví dụ như bộ điều
khiển hoặc bộ mồi độc lập, bộ điều chỉnh độ sáng gắn tường hoặc bộ điều khiển từ
xa;
• Môđun bên trong, ví dụ như bộ điều
khiển;
• Môđun lắp đặt, ví dụ như
nguồn sáng, bộ phối hợp hoặc thẻ giao diện mạng.
Môđun bên trong, lắp đặt, thay thế được
hoặc bên ngoài phải được đánh giá với tối thiểu một hệ thống chủ đại điện như
thiết bị phụ.
(Các) cổng của môđun bất kỳ cần đánh
giá phải được đấu nối theo 7.9. Chức năng của hệ thống chủ phải là đặt trưng
cho môđun cần đánh giá phải được sử dụng trong suốt phép đo. Môđun được xem là
đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này trong một hệ thống chủ đại diện thì
được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi được sử dụng trong hệ thống
chủ bất kỳ. Hệ
thống chủ và môđun được sử dụng trong phép đo phải được liệt kê trong báo cáo thử
nghiệm.
Nhà chế tạo môđun phải chỉ định hệ thống
chủ hoặc kiểu đèn điện và mạch kết hợp phù hợp và đại diện cho việc sử dụng cùng với
môđun. Điều này phải được dựa vào việc phân tích các ứng dụng điển hình khác
nhau có thể có đối với môđun cụ thể sao cho hệ thống chủ được chọn là đại diện sử
dụng điển hình về các nhiễu giảm nhẹ từ môđun đang được xem xét.
Nhiễu từ chính thiết bị phụ (kể cả hệ
thống chủ) phải đủ thấp
hơn mức giới hạn áp dụng được.
Yêu cầu đối với các kiểu môđun cụ thể
được cho từ 6.4.3 đến 6.4.10.
6.4.2 Môđun có nhiều ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Môđun bên
trong
Đối với môđun bên trong, khả năng ứng
dụng các giới hạn được xác định bằng cách sử dụng quy trình cho trong 5.3. Quy
trình đó phải được áp dụng cho từng giao diện của máy chủ có thể bị ảnh hưởng bởi phát xạ (dẫn
hoặc bức xạ) được sinh ra bởi môđun cần thử nghiệm. Đối với các giao diện của hệ thống
chủ không được
thử nghiệm thì báo cáo thử nghiệm phải bao gồm lý do tại sao giao diện đó được
coi là không bị ảnh hưởng bởi phát xạ được
sinh ra bởi môđun cần
thử nghiệm.
Hệ thống chủ có môđun là
EUT, được thử nghiệm như đèn điện phù hợp Điều B.6 (Hình B.1b) và Điều C.4
(Hình C.4) hoặc thiết lập CDNE theo CISPR 16-2-1.
6.4.4 Môđun bên
ngoài
Đối với môđun bên ngoài, khả năng áp dụng
của các giới hạn được xác định bằng cách sử dụng quy trình được cho trong 5.3 đối
với từng giao diện của môđun.
CHÚ THÍCH: Đối với môđun bên ngoài,
máy chủ được áp dụng là thiết bị phụ. Nhiễu được đo tại đầu nối của EUT (môđun cần
thử nghiệm). Xem ví dụ của Điều D.3 (Trường hợp 1 - ứng dụng 2).
Môđun bên ngoài là EUT được đo riêng rẽ
để đảm bảo rằng thiết bị phụ (máy chủ) không biến đổi kết quả phép đo (không
tác động lẫn nhau). Chi tiết về bố trí của môđun bên ngoài được cho trong Điều B.6 (Hình
B.2) và Điều C.4 (Hình C.5) hoặc thiết lập CDNE theo CISPR 16-2-1.
6.4.5 Bóng đèn một
đầu có balát lắp liền
Bóng đèn một đầu có balát lắp liền phải
phù hợp với các giới hạn điện áp nhiễu tại đầu nối điện lưới cho trong Bảng 1 và phù hợp
với giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 8 hoặc Bảng 9, nếu thuộc đối tượng áp
dụng và trong Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6 Bóng đèn hai
đầu có balát lắp liền, bộ phối hợp của bóng đèn
hai đầu, nửa đèn điện hai đầu và bóng đèn hai đầu dùng để thay thế được sử dụng
trong đèn điện có bóng đèn huỳnh quang
Bóng đèn hai đầu có balát lắp liền, bộ
phối hợp của bóng đèn hai đầu, nửa đèn điện hai đầu và bóng đèn hai đầu dùng để
thay thế được sử dụng trong đèn điện có bóng đèn huỳnh quang phải phù hợp với
các giới hạn điện áp dùng cho giao diện cấp nguồn điện cho trong Bảng 1 và với
giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 8 hoặc Bảng 9, và trong Bảng 10 nếu thuộc
đối tượng áp dụng.
Phương pháp thử nghiệm được quy định
trong Điều A.4.
6.4.7 Bóng đèn ELV
Bóng đèn ELV phải phù hợp với một
trong các yêu cầu sau:
a) Bóng đèn có điện áp cực thấp (ELV)
không bị hạn chế (xem 3.3.20), được thiết kế để nối với mạng
ELV đối xứng, phải phù hợp với các điện
áp nhiễu dẫn của cổng có dây nội
bộ trong Bảng 4 tại giao diện ELV, đo theo phương pháp được quy định tại A.5.1
và phù hợp với giới hạn nhiễu bức xạ trong Bảng 8 hoặc Bảng 9 và Bảng 10 nếu
thuộc đối tượng áp dụng, đo theo phương pháp được quy định tại A.5.2.
CHÚ THÍCH 1: Tổn hao xen
của bộ điều khiển được áp dụng thường là 26 dB dựa trên các phép đo mô hình thực
tế.
CHÚ THÍCH 2: Cần đặc biệt thận trọng để
máy thu đo không bị quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bóng đèn ELV bị hạn chế (xem
3.3.20) phải phù hợp với các giới hạn điện áp nhiễu điện lưới trong Bảng 1, được
đo theo phương pháp quy định của A.5.1 và phù hợp với giới hạn nhiễu bức xạ
trong Bảng 8 hoặc Bảng
9, và trong Bảng 10 nếu thuộc đối tượng áp dụng, được đo theo phương pháp quy định
của A.5.2.
CHÚ THÍCH 4: Bóng đèn ELV có mạch điện
tử tích cực không được thiết kế đối với kết nối với mạng ELV không đối xứng.
6.4.8 Nửa đèn điện
một đầu
Nửa đèn điện một đầu phải phù hợp với các yêu cầu
nêu trong Điều 5, với bóng
đèn điển hình thỏa mãn các yêu cầu về tải như quy định trong 7.4.
Nửa đèn điện một đầu phải được bố trí,
thiết lập và đo như bóng đèn có balát lắp liền. Phương pháp thử nghiệm được quy
định trong Điều A.1.
6.4.9 Bộ mồi độc lập
Bộ mồi độc lập dùng cho bóng đèn huỳnh
quang và bóng đèn phóng điện khác phải phù hợp với giới hạn điện áp nhiễu điện
lưới trong Bảng 1, và được
thử nghiệm trong mạch điện như mô tả tại Điều A.6.
6.4.10 Tắcte thay
thế được dùng cho bóng đèn huỳnh quang
Nếu tắcte thay thế được có các thành
phần điện từ tích cực thì tắc te phải phù hợp với giới hạn điện áp nhiễu điện
lưới trong Bảng 1, khi tắc te được sử dụng và thử nghiệm theo máy chủ liên
quan, nghĩa là đèn điện một bóng đèn được trang bị bóng đèn có thông số công suất
lớn nhất mà tắc te được thiết kế. Nhà chế tạo phải quy định trong sổ tay vận
hành về kiểu đèn điện và (các) mạch kết hợp phù hợp để sử dụng với tắc te. Máy
chủ có tắc te thay thế được như EUT được thử nghiệm như đèn điện theo Điều B.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Điều kiện làm việc
và thử nghiệm của EUT
7.1 Quy định
chung
Khi cần thực hiện các phép đo nhiễu của
EUT, thiết bị phải được cho làm việc trong các điều kiện quy định tại các điều
từ 7.2 đến 7.9.
EUT cần được thử nghiệm được giao nhận
bởi nhà chế tạo,
trong điều kiện làm việc bình thường, ví dụ như đã cho trong TCVN 7722-1 (IEC
60598-1) đối với đèn điện.
Áp dụng thêm các điều kiện đặc biệt có
thể có được cho trong Điều 8 và Điều 9 đối với các phương pháp đo khác nhau, nếu
thích hợp.
7.2 Cơ cấu
đóng cắt
Không xét đến nhiễu gây ra do thao tác
một thiết bị đóng cắt bằng tay hay tự động (lắp bên ngoài hoặc lắp kèm thiết bị)
để nối hoặc cắt nguồn. Điều này bao gồm thao tác đóng/cắt bằng tay hoặc, ví dụ,
thiết bị đóng cắt tác động bằng cảm biến hoặc bằng máy thu có điều khiển nhấp
nhô. Tuy nhiên, trong ngoại lệ này không kể đến những thiết bị đóng cắt thường
được tác động nhiều hơn một lần trong thời gian 10 giây (ví dụ như thiết bị đóng cắt của biển
hiệu quảng cáo) (xem 7.5).
7.3 Điện áp
và tần số nguồn
Điện áp nguồn nằm trong khoảng ± 2 %
điện áp danh định. Trong trường hợp của dải điện áp, phải tiến hành phép đo
trong phạm vi ± 2 % từng điện áp nguồn chuẩn của dải được cho trong IEC 60038.
Tần số của nguồn điện lưới phải là tần số danh định dùng cho thiết bị. EUT có
thể được cho làm việc từ nguồn cấp dòng điện một chiều hoặc xoay chiều, phải được
đo trong cả hai điều kiện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Tải bóng
đèn danh định và điều chỉnh ánh sáng
Nếu EUT có dải tải bóng đèn thì chỉ đo
với tải bóng đèn danh định lớn nhất.
Nếu EUT có khả năng giảm công suất đầu
ra (điều chỉnh độ sáng)
thì nhiễu trường điện của EUT phải được đo tại công suất đầu ra ánh sáng lớn nhất
và nhỏ nhất.
Bộ điều chỉnh độ sáng theo pha được
cho làm việc ở chế độ đặt xấu nhất như được xác định trong quá trình thử nghiệm
sơ bộ.
7.5 Chế độ
làm việc
Nếu EUT có khả năng được sử dụng ở các
chế độ làm việc khác nhau, ví dụ như nháy sáng, chiếu sáng động, liên lạc bằng
điều biến ánh sáng, thay đổi màu sắc, khẩn cấp, nạp điện, v.v..., thì phải thực
hiện các phép đo ở chế độ làm việc xấu nhất.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng chế
độ nạp nhiều bằng một số công nghệ pin/acquy trong quá trình nạp, nghĩa là
nhanh, từ từ, chờ, PWM v.v... đối với các ứng dụng trong đèn pin, chiếu sáng khẩn
cấp, v.v....
Việc xác định chế độ làm việc xấu nhất
bằng cách quét trước mỗi chế độ làm việc ít nhất một lần lặp lại của từng chế độ
cụ thể.
7.6 Điều kiện
môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Bóng đèn
7.7.1 Loại bóng
đèn được sử dụng trong thiết bị chiếu sáng
Phép đo nhiễu của thiết bị chiếu sáng
phải được thực hiện với bóng đèn được thiết kế cho thiết bị chiếu sáng.
Khi thiết bị chiếu sáng có lắp nhiều
bóng đèn thì tất cả các bóng đèn này phải được cho làm việc cùng một lúc.
7.7.2 Thời gian
già hóa
(Các) nguồn sáng hoặc (các) bóng đèn
là bộ phận của EUT phải là các khối ổn định. Một vài công nghệ nguồn sáng cần
thời gian già hóa tối thiểu để đạt được trạng thái mà trong đó đặc tính tính năng
của nó ổn định đối với mục đích của thử nghiệm này.
Nếu không có quy định nào khác trong
tiêu chuẩn này hoặc được quy định bởi nhà chế tạo thì phải áp dụng thời gian già
hóa dưới đây:
- 2 h đối với công nghệ nung sáng;
- 100 h đối với công nghệ phóng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Thời
gian ổn định
Trước khi đo, EUT bao gồm (các) nguồn
sáng hoặc (các) bóng đèn là (các) bộ phận của EUT, phải được làm việc cho đến
khi đạt được sự ổn định. Nếu không có qui định nào khác trong tiêu chuẩn này hoặc
qui định của nhà chế tạo, thì phải tuân thủ thời gian ổn định sau:
- 15 min đối với các EUT không có công
nghệ phóng điện qua khí;
- 30 min đối với các EUT có công nghệ
phóng điện qua khí;
7.9 Hoạt động
và tải của giao diện có dây
7.9.1 Quy định
chung
Giao diện hoặc kết nối được ấn định là
cổng có dây phải được cho làm việc với hệ thống đi dây và tải điển hình hoặc đầu
nối phù hợp với quy định kỹ thuật của nhà chế tạo. Giao thức truyền bất kỳ được
yêu cầu phải là điển hình đối với việc sử dụng bình thường và như quy định của
nhà chế tạo.
7.9.2 Giao diện được
thiết kế để truyền tín hiệu hoặc dữ liệu liên tục
Nếu giao diện được thiết kế dùng cho việc
truyền tín hiệu liên tục (ví dụ như PWM) thì việc truyền tín hiệu phải làm việc
trong quá trình đo ở tất cả các cổng của EUT. Việc truyền tín hiệu hoặc dữ liệu
liên tục có thể được yêu cầu để duy trì tình trạng (ví dụ như mức điều chỉnh độ sáng) của
EUT hoặc của thiết bị được nối với EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc truyền không liên tục hoặc việc
truyền dữ liệu liên tục là không cần thiết để duy
trì tình trạng của
EUT (ví dụ như lệnh
điều chỉnh độ sáng gửi qua giao thức DALI) thì không áp dụng việc
truyền liên tục trong quá trình thử
nghiệm.
7.9.4 Tải
Tải của EUT phải được đặt như sau:
- giao diện tải phù hợp đối với cả
bóng đèn nung sáng và cả thiết bị chiếu sáng loại khác (ví dụ như bóng đèn có balát
lắp liền) phải được thử nghiệm với tải điện trở không cảm ứng;
CHÚ THÍCH: Bóng đèn nung sáng cũng được
coi là tải điện trở không cảm ứng.
- giao diện tải chỉ phù hợp với thiết
bị chiếu sáng không phải là bóng đèn nung sáng, phải được thử nghiệm với thiết
bị chiếu sáng thích hợp như quy định của nhà chế tạo.
Yêu cầu mức tải được cho trong 7.4.
8 Phương pháp đo nhiễu
dẫn
8.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Thiết bị
và phương pháp đo
Nhiễu dẫn tại các điểm khác nhau phải
được đo bằng cách áp dụng thiết bị đo, khu vực thử nghiệm, quy trình và phương
pháp như được chỉ ra trong các tiêu chuẩn tham chiếu của Bảng 11.
Bảng 11 - Tổng
quan về phương pháp đo chuẩn về nhiễu dẫn
Giao diện
Giới hạn
Dải tần
Tham chiếu
Giao diện cấp nguồn điện
Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-2 (thiết bị phụ trợ: AMN)
CISPR 16-2-1 (Phương pháp đo)
Giao diện mạng có dây không phải là
giao diện cấp nguồn điện
(ví dụ như để truyền thông hoặc truyền dữ liệu)
Bảng 2
150 kHz đến 30 MHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-2 (ANN, CVP)
CISPR 16-2-1 và 8.4 (Phương pháp đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 kHz đến 30 MHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-2 (đầu đo dòng điện)
CISPR 16-2-1 và 8.4 (Phương pháp đo)
Cổng có dây nội bộ - giao diện cấp
nguồn điện của bóng đèn ELV
Bảng 1 hoặc Bảng 4
9 kHz đến 30 MHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-2 (thiết bị phụ trợ: AMN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng có dây nội bộ - không phải giao
diện cấp nguồn điện của bóng
đèn ELV
Bảng 5
150 kHz đến 30 MHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-2 (đầu đo điện áp)
CISPR 16-2-1 và 8.5.2.2 (Phương pháp
đo)
Bảng 6
150 kHz đến 30 MHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR 16-2-1 và 8.5.2.3 (Phương pháp
đo)
a Phụ thuộc
vào cổng EUT cần
thử nghiệm và phụ thuộc vào phương pháp thử nghiệm được chọn, giới hạn áp dụng
theo Bảng 2 hoặc Bảng 3 hoặc cả hai.
Ngoài các yêu cầu được nêu trong tiêu
chuẩn cơ bản, áp dụng các yêu cầu dưới đây đối với bố trí và quy trình đo EUT.
8.3 Phép đo
nhiễu của giao diện cấp nguồn điện
Phép đo điện áp nhiễu phải được thực
hiện theo phương pháp CISPR 16-2-1 tại giao diện cấp nguồn điện của EUT bằng mạch
điện và bố trí được mô tả trong Phụ lục B đối với kiểu thiết bị liên quan. Phải
sử dụng mạng nguồn giả-V 50 Ω/50 µH + 5 Ω thỏa mãn các yêu cầu
của CISPR 16-1-2 ở cả hai dải tần từ 9 kHz đến 150 kHz và 150 kHz đến 30 MHz.
8.4 Phép đo
nhiễu của giao diện mạng có dây không phải cấp nguồn điện
Phép đo nhiễu điện áp tại giao diện mạng
có dây không phải cấp nguồn điện (ví dụ như dùng để truyền thông hoặc truyền dữ
liệu) phải được thực hiện bằng phương thức mạng giả không đối xứng (AAN) như
quy định trong CISPR 32. AAN phải liên kết với mặt phẳng nền chuẩn (xem Phụ lục
B). Áp dụng phương pháp đo quy định trong CISPR 16-2-1.
Phép đo nhiễu dòng điện tại giao diện
mạng có dây không phải cấp nguồn điện (ví dụ như dùng để truyền thông hoặc truyền
dữ liệu) phải được thực hiện bằng đầu đo dòng điện (CP) được quy định trong
CISPR 16-2-1. Đầu đo dòng điện phải phù hợp với 5.1 của CISPR 16-1-2:2014
Ngoài ra, phép đo đầu đo điện áp và
dòng điện kết hợp có thể được áp dụng bằng cách sử dụng giới hạn của cả Bảng 2
và Bảng 3 và phương pháp
CVP/CP kết hợp được mô tả
trong C.4.1.6.4 của
CISPR 32:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Phép đo
nhiễu của cổng có dây nội bộ
8.5.1 Nguồn cấp điện
của bóng đèn ELV
Phương pháp đo nhiễu dẫn tại giao diện
cấp nguồn điện của bóng đèn ELV được quy định tại A.5.1.
8.5.2 Không phải
nguồn cấp điện của bóng đèn ELV
8.5.2.1 Quy định
chung
Phương pháp đo nhiễu dẫn tại cổng có
dây nội bộ khác với giao diện ELV của bóng đèn ELV phải theo CISPR 16-2-1 và
các điều sau.
8.5.2.2 Phương pháp
đo bằng đầu đo điện áp
Khi đầu đo điện áp được sử dụng để đo
nhiễu điện áp tại cổng có dây nội bộ, phải áp dụng mạch đo được thể hiện trên
Hình B.2. Xem thêm B.3.5.
Điện áp được đo giữa từng dây đơn lẻ của
cáp trên cổng có dây nội
bộ và đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phép đo phải hiệu chỉnh theo
phân áp giữa đầu đo và máy đo. Trong hiệu chỉnh này, chỉ tính đến phần điện trở của trở
kháng.
Chiều dài của cáp đồng trục giữa đầu
đo và máy thu đo không được lớn hơn 2 m.
8.5.2.3 Phương pháp
đo bằng đầu đo dòng điện
Khi sử dụng đầu đo dòng điện để đo nhiễu
dẫn trên cổng có dây nội
bộ thì phải áp dụng mạch
đo như thể hiện trên Hình B.2. Xem thêm B.3.5.
Đầu đo dòng điện phải phù hợp với 5.1
của CISPR 16-1-2:2014.
9 Phương pháp đo nhiễu
bức xạ
9.1 Quy định
chung
Điều này đưa ra các chi tiết về phương
pháp đo, bố trí EUT và các quy trình kết hợp với phép đo nhiễu bức xạ và bao gồm
cả các yêu cầu cụ thể được ưu tiên hơn các yêu cầu được cung cấp trong tiêu chuẩn
cơ bản. Chi tiết về các bố trí EUT cụ thể đối với phép đo nhiễu bức xạ được cho
trong Phụ lục C.
9.2 Bộ phát
không dây có chủ ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với bộ phát không dây
có chủ ý, Xem xét khả năng áp dụng các quy định cụ thể của quốc
gia/lãnh thổ.
9.3 Thiết bị
và phương pháp đo
9.3.1 Quy định
chung
Nhiễu bức xạ các cổng khác nhau
phải được đo bằng cách sử dụng thiết bị đo, khu vực thử nghiệm, quy trình và
phương pháp được chỉ ra trong các tiêu chuẩn tham chiếu của Bảng 12.
Bảng 12 - Tổng quan về
phương pháp đo nhiễu bức xạ tiêu chuẩn
Phương pháp
Giới hạn
Dải tần
Tiêu chuẩn
tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
9 kHz đến 30 kHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-4 (thiết bị đo: anten và
khu vực thử nghiệm)
CISPR 16-2-3 (phương pháp đo)
Anten vòng
Bảng 9
9 kHz đến 30 MHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 (phương pháp do)
OATS/SAC
Bảng 10
30 MHz đến 1 GHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-4 (thiết bị đo: anten và
khu vực thử nghiệm) CISPR 16-2-3 (phương pháp đo bức xạ)
FAR
Bảng 10
30 MHz đến 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR 16-1-4 (thiết bị đo: anten và
khu vực thử nghiệm)
CISPR 16-2-3 (phương pháp đo)
TEM
Bảng 10
30 MHz đến 1 GHz
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
IEC 61000-4-20 (Phương pháp đo và
thiết bị đo)
CDNE
Bảng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR 16-1-1 (máy thu đo)
CISPR 16-1-2 (thiết bị đo: thiết bị
ghép-CDNEs)
CISPR 16-2-1 (phương pháp đo CDNE)
Ngoài các yêu cầu được cho trong tiêu
chuẩn cơ bản, áp dụng các yêu cầu dưới đây đối với bố trí EUT và quy trình đo.
9.3.2 Phương pháp
đo nhiễu bức xạ LLAS trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
9.3.2.1 Bố trí EUT
Thành phần từ phải được đo bằng hệ thống
anten vòng lớn (LLAS) như mô tả trong CISPR 16-1-4. EUT phải được đặt tại tâm của
LLAS như thể hiện trong Phụ lục C của CISPR 16-1-4:2010. Phải áp dụng các yêu
cầu về định hướng cáp từ EUT và về vị trí của EUT bên trong LLAS được cho trong
CISPR 16-1-4.
Nếu nhà chế tạo cho phép giao diện có
dây bên ngoài được nối với EUT bằng cáp một ruột dẫn (mà có thể tạo ra mạch
vòng và lưỡng cực từ kết hợp; xem 5.3.4.1) thì EUT phải được thử nghiệm bằng
cách định hình từng giao diện trong số các giao diện bên ngoài với hệ thống đi
dây một ruột dẫn có mạch vòng hình chữ nhật có diện tích là 1 m2. Có
thể sử dụng tấm đỡ của Hình A.6 để thiết lập mạch vòng 1 m2 này. Hệ thống cần
thử nghiệm, nghĩa là EUT bao gồm
cả các giao diện bên ngoài của nó được bố trí trong một hoặc nhiều mạch vòng 1
m2, phải được bố trí sao cho nó nằm vừa bên trong hình cầu nhỏ nhất có thể tại cùng thời
điểm phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
- khoảng cách giữa vỏ của EUT và mặt
phẳng của giao diện bất kỳ của EUT được bố trí trong mạch vòng có diện tích 1 m2,
bằng hoặc lớn hơn 10 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình cầu nhỏ nhất có thể
bao quanh EUT và các giao diện được bố trí trong mạch vòng có diện tích 1 m2,
phải được bố trí với tâm của nó đặt tại tâm của LLAS.
9.3.2.2 Phép đo theo
ba hướng
Dòng điện cảm ứng trong LLAS được đo theo 7.2 của
CISPR 16-2-3:2016. Bằng thiết bị đóng cắt đồng trục, có thể đo lần lượt ba hướng
từ trường của EUT. Kết quả phép đo đối với từng hướng phải phù hợp với các giới
hạn.
9.3.3 Phép đo nhiễu
bức xạ anten vòng trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
Phép đo phải được thực hiện cách anten
vòng có kích thước 60 cm một khoảng là 3 m như quy định trong 4.3.2 của CISPR
16-1-4:2010.
Áp dụng các yêu cầu bố trí và phương
pháp đo dưới đây:
1) Phép đo phải được thực hiện ở OATS
hoặc SAC;
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu có hiệu lực đối
với các phép đo dưới 30 MHz đang được xây dựng bởi ban kỹ thuật về
tương thích điện từ; đối với một số hướng dẫn, xem IEC PAS 62825.
2) Chiều cao của tâm anten vòng nằm
phía trên GRP của OATS hoặc SAC phải là 1,3 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Khoảng cách đo cần được tính giữa
tâm của anten vòng và đường biên của EUT;
5) EUT phải được bố trí theo Điều C.4;
6) EUT phải được xoay theo hướng bất kỳ
của anten vòng và giá trị lớn nhất được ghi lại đối với từng hướng của anten
vòng phải phù hợp với các giới hạn cho trong Bảng 9.
9.3.4 Phép đo nhiễu
bức xạ trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz
9.3.4.1 Phương pháp
OATS hoặc SAC
Áp dụng yêu cầu về bố trí và phương
pháp thử của CISPR 16-2-3 khi thực hiện thử nghiệm bằng cách sử dụng phương
pháp bức xạ ở OATS hoặc SAR. Các quy định về bố trí EUT được nêu trong Phụ lục C.
Để nâng cao khả năng tái lập, cần đấu
nối cáp nguồn lưới của EUT với CDNE (như đã nêu trong CISPR 16-1-2)
được đặt trên mặt phẳng nền chuẩn (nếu áp dụng được) và cổng máy thu đo của
CDNE được đấu nối với một trở kháng
50 Ω.
9.3.4.2 Phương pháp
FAR
Áp dụng các yêu cầu về bố trí và phương
pháp thử của CISPR 16-23 khi thực hiện thử nghiệm bằng cách sử dụng phương pháp
bức xạ trong FAR. Các quy định về bố trí EUT được nêu trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.3 Phương pháp
TEM
Áp dụng các yêu cầu về bố trí và phương
pháp thử của IEC 61000-4-20 khi thực hiện thử nghiệm bằng cách sử dụng phương
pháp bức xạ trong tế bào TEM.
9.3.4.4 Phương pháp
CDNE
Áp dụng các yêu cầu về bố trí và
phương pháp thử của CISPR 16-2-1 khi thực hiện thử nghiệm bằng cách sử dụng
CDNE.
10 Sự phù hợp với
tiêu chuẩn này
Tiêu chuẩn này đưa ra các lựa chọn để
đánh giá các đặc tính EMC cụ thể với việc lựa chọn các phương pháp đo, sự phù hợp có thể
được thể hiện dựa vào bất kỳ giới hạn được quy định nào bằng cách sử dụng
phương pháp đo thích hợp. Trong trường hợp bất kỳ nếu cần đo lại thiết bị để chứng
minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này thì phương pháp đo được chọn ban đầu phải được
sử dụng để đảm bảo tính nhất quán của các kết quả.
CHÚ THÍCH: Nếu thử nghiệm các hạng mục
riêng lẻ của thiết bị tạo thành một nhóm thì có khả năng thu được một loạt các
kết quả, không phụ thuộc vào độ không đảm bảo đo. Phụ lục E đưa ra thông tin về
phương pháp đánh giá thống kê thiết bị được sản xuất hàng loạt.
11 Độ không đảm bảo
đo
Cho phép hướng dẫn về việc tính toán độ
không đảm bảo đo của thiết bị đo được quy định trong CISPR 16-4-2, và đối với
các phép đo này, việc xác định sự phù hợp với các giới hạn trong tiêu chuẩn này
phải được tính đến độ không đảm bảo của thiết bị đo theo CISPR 16-4-2. Việc
tính toán để xác định kết quả đo và việc điều chỉnh kết quả đo nếu yêu cầu khi
độ không đảm bảo đo của phòng thí nghiệm lớn hơn giá trị của UCISPR
cho trong CISPR 16-4-2 phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu chung của 5.10
trong ISO/IEC 17025:2005 để biên soạn báo cáo thử nghiệm. Chi tiết đầy đủ phải
được cung cấp để thuận tiện
cho khả năng tái tạo của phép đo. Điều này phải bao gồm các ảnh chụp của EUT và
cấu hình phép đo nếu phù hợp.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông
tin dưới đây:
- kích thước của EUT;
- phương pháp nhiễu trường bức xạ ở tần
số thấp hơn 30 MHz được sử dụng và các giới hạn kết hợp đã được áp dụng;
- phương pháp nhiễu trường bức xạ ở tần
số cao hơn 30 MHz được sử dụng và các giới hạn kết hợp đã được áp dụng;
- khi sử dụng phương pháp CDNE để chứng
minh sự phù hợp ở tần số 1 GHz, nêu rõ (từ nhà chế tạo) rằng tần số xung nhịp
thấp hơn 30 MHz;
- giao diện có dây đã được đánh giá
cũng với cổng được chỉ định, phương pháp được sử dụng và giới hạn kết hợp
(5.3);
- trong trường hợp của phép đo môđun,
mô tả và bố trí của máy chủ và môđun được sử dụng trong phép đo (6.4);
- sự điều chỉnh kết quả thử nghiệm được
yêu cầu khi độ không đảm bảo của
phòng thử nghiệm lớn hơn giá trị của UCISPR cho trong CISPR 16-4-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - EUT và
các giao diện vật lý của nó
Hình 4 - Quy
trình quyết định về việc áp dụng giới hạn cho EUT
Hình 5 - Ví dụ
về hệ thống máy chủ có các loại
môđun khác nhau
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Bóng đèn một
đầu có balát lắp liền
A.1.1 Bố trí phép
đo nhiễu dẫn
Mạch dùng cho phép đo điện áp nhiễu đối
với bóng đèn một đầu được thể hiện trên Hình B.1c.
Bóng đèn được lắp vào đui đèn thích hợp
và lắp vào hộp chuẩn hình nón như quy định trong Hình A.2. Hộp hình nón được đặt
trên bàn cách
RGP một khoảng là 40 cm (xem Hình B.1 và Hình A.3 và Hình A.4) Bóng đèn có
balát lắp liền có đầu đèn cổ gài GU10 (IEC 60061-1) cần được lắp vào cơ cấu cố
định kiểu kẹp dạng ống dẫn điện, tạo tiếp xúc với đường tròn của hộp hình nón
(dẫn điện hoặc không dẫn điện) của bóng đèn GU10 gần với mép như thể hiện trên
Hình A.5. Kẹp dạng ống phải có chiều rộng là (9 ± 1) mm. Cơ cấu cố định kiểu kẹp
dạng ống cần được nối với đầu nối đất của AMN. kẹp dạng ống dẫn điện cùng với
đui đèn thích hợp hoạt động như đèn điện chuẩn dùng cho bóng đèn GU10.
Cáp cấp nguồn nối đầu nối của hộp hình
nón hoặc của kẹp dạng ống của GU10 với
AMN có chiều dài là 0,8 m. Hộp
kim loại hình nón hoặc kẹp dạng ống của GU10 phải được nối với đầu nối đất của
AMN.
Bóng đèn một đầu có balát lắp liền có
hình dạng đặc biệt không được lắp vào hộp hình nón phải được đo bằng cách sử dụng
hộp chuẩn (đèn điện chuẩn) thỏa mãn các yêu cầu đối với hệ thống máy chủ được
quy định tại 6.4.1.
A.1.2 Bố trí phép đo
nhiễu bức xạ
Bóng đèn một đầu phải được đo khi đã lắp
vào đui đèn liên quan.
A.2 Nửa đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Chuỗi đèn
A.3.1 Chuẩn bị EUT
Chuỗi đèn (không phải dây điện lưới, nếu
áp dụng được) phải được gập lại trên tấm đỡ
cách điện như mô tả trên Hình A.6. Tấm đỡ gồm mặt phẳng cách điện hình vuông có kích
thước (1
250
x 1 250) mm và
hai hàng, mỗi hàng gồm 24 cọc cách điện được bố trí như thể hiện trên Hình A.6.
Điểm bắt đầu (đầu nối điện lưới) của chuỗi đèn nằm ở giữa hai hàng về phía bên
trái của mặt phẳng. Nếu chiều dài của chuỗi đèn (không phải dây điện lưới) ngắn
hơn 1,2 m thì không cần gập trên tấm đỡ và chuỗi đèn phải được xử lý như một
đèn điện.
A.3.2 Bố trí phép đo
nhiễu dẫn
Giá đỡ cách điện (AuxEq) cùng với chuỗi
đèn (EUT) phải được coi là đèn điện và
phải bố trí như quy định trong Điều B.5.
A.3.3 Bố trí phép
đo nhiễu bức xạ
Giá đỡ cách điện (AuxEq) cùng với chuỗi
đèn (EUT) phải được coi là đèn điện và được bố trí như quy định trong C.4.2.
A.4 Bộ phối hợp
bóng đèn hai đầu, bóng đèn hai đầu có balát lắp liền, nửa đèn điện hai đầu và
bóng đèn hai đầu dùng để thay thế được sử dụng trong đèn điện có bóng đèn huỳnh
quang
A.4.1 Đối với ứng dụng
trong đèn điện dạng thẳng có bộ điều khiển điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối cần thử nghiệm (EUT) phải được đo
như chế tạo. Đối với bộ phối hợp bóng đèn hai đầu và nửa đèn điện hai đầu, phải
sử dụng bóng
đèn phù hợp có công suất lớn nhất cho phép.
Nếu trong sổ tay hướng dẫn vận hành
nhà chế tạo yêu cầu sử dụng bộ điều khiển điện từ thì bộ điều khiển điện từ phải đáp ứng
TCVN 6479 (IEC 60921) và điện dung ký sinh giữa pha và đất phải nhỏ hơn 2 nF,
như được đo tại tần số 1 kHz hoặc thấp hơn. Bộ điều khiển điện từ của bóng đèn
trong bố tri phép đo trên Hình A.1 phải được cho nối tắt nếu nhà chế tạo không
yêu cầu sử dụng bộ điều khiển điện từ. Đối với phát xạ dẫn, cáp nối các đầu nối
tại đèn điện chuẩn với AMN phải phù hợp với yêu cầu được cho trong B.2.1 và đầu
nối đất của đèn điện chuẩn phải được nối với đầu nối đất của AMN.
A.4.2 Đối với ứng dụng
trong đèn điện dạng thẳng có bộ điều khiển bằng điện tử
Đối với ứng dụng của bộ phối hợp bóng
đèn hai đầu, bóng đèn hai đầu có balát lắp liền, nửa đèn điện hai đầu và bóng
đèn hai đầu dùng để thay thế trong đèn điện có bộ điều khiển bằng điện từ đang
hoạt động, cần phải kiểm tra các yêu cầu bằng cách sử dụng đèn điện máy chủ điển
hình hoặc đèn điện chuẩn CISPR TR 30-1 phù hợp với tiêu chuẩn này.
A.4.3 Đối với ứng dụng
không phải trong đèn điện dạng thẳng
Bóng đèn hai đầu có balát lắp liền có
hình dạng đặc biệt (ví dụ như hình chữ U) không được lắp vào đèn điện chuẩn
theo Hình A.1, phải được đo bằng cách sử dụng hộp chuẩn để thỏa mãn các yêu cầu
đối với hệ thống máy chủ quy định trong 6.4.1.
A.4.4 Phương pháp
đo
EUT trong đèn điện chuẩn (AuxEq) được
thử nghiệm như một đèn điện. Hệ thống cần thử nghiệm, bao gồm cả EUT, như thể
hiện trên Hình A.1 phải được thử nghiệm đối với cả phép đo điện áp nhiễu được
mô tả trong Điều 8 và đối với cả phép đo nhiễu bức xạ điện từ được mô tả trong
Điều 9.
A.5 Bóng đèn ELV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng đèn ELV phải được thử nghiệm như
sau:
a) Bóng đèn ELV không bị hạn chế: đầu
nối điện áp cực thấp của bóng đèn ELV phải được nối với AMN. Phía đầu nối vào
điện lưới của AMN được nối với đầu ra của một máy biến áp điện từ thích hợp.
Xem Hình A.3.
b) Bóng đèn ELV bị hạn chế: Bóng đèn
ELV phải được nối với nguồn điện có cùng model/kiểu như quy định trong
sổ tay hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo. Sự phối hợp phải được đo bằng cách sử
dụng bố trí như thể hiện trên Hình A.4.
Trong cả hai trường hợp trên, bóng đèn
ELV được lắp theo mô tả ở
A.1.1.
Trong cả hai trường hợp, dây liên kết của AMN phải thỏa mãn các yêu cầu
trong 5.3 của CISPR 16-2-1:2014
A.5.2 Thử nghiệm
nhiễu bức xạ
Phương pháp đo nhiễu bức xạ của bóng
đèn ELV (nếu phù hợp; xem 6.4.7) phải thực hiện theo Điều 9. Tuy nhiên, bóng
đèn không phải lắp vào hộp kim loại hình nón.
Đối với bất kỳ phương pháp đánh giá
nhiễu bức xạ nào đều phải tuân theo quy định sau:
• chỉ đánh giá bóng đèn đối với bóng
đèn ELV không bị hạn chế;
• đánh giá cả bóng đèn và cả nguồn cấp
điện riêng đối với bóng đèn ELV bị hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mồi độc lập được đo trong mạch bóng
đèn-balát liên quan. Bộ mồi phải được lắp cùng với bóng đèn và balát phù hợp
trên tấm vật liệu cách điện có chiều dày là (12 ± 2) mm, tấm vật liệu
này được đặt lên tấm kim loại có kích thước rộng hơn một chút so với tấm vật liệu
cách điện. Tấm kim loại phải nối tới đất chuẩn của AMN. Nếu thiết bị hoặc balát
có đầu nối đất, thì đầu nối này phải nối tới điểm đất chuẩn đó. Tiếp đó, khởi động bóng
đèn. Sau thời gian ổn định, đo điện
áp đầu nối.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình A.1 -
Đèn điện chuẩn dùng cho bộ phối hợp bóng đèn hai đầu, bóng đèn hai đầu có balát
lắp liền, nửa đèn điện hai đầu và bóng đèn hai đầu dùng để thay thế được sử dụng trong
bóng đèn huỳnh quang dạng thẳng (xem A.4.1)
Kích thước
tính bằng centimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LH Đui đèn
EUT Bóng đèn có
balát lắp liền cần thử nghiệm
MCH Hộp kim loại
hình nón được đục lỗ, ví dụ hình vuông 5 mm
EPSI Giao diện cấp
nguồn điện
CHÚ THÍCH 1: Dung sai kích thước: ±1
mm, nếu không có quy định nào khác.
CHÚ THÍCH 2: Để tham khảo tốt, điều chỉnh bóng đèn đến
vị trí gần với đui đèn nhất.
CHÚ THÍCH 3: Để tham khảo tốt, đui đèn
được làm bằng vật liệu cách điện
Hình A.2 - Hộp
kim loại hình nón dùng cho bóng đèn một đầu (Xem A.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PS Nguồn điện
(nguồn điện thích hợp, ví dụ như máy biến áp điện từ hoặc nguồn điện nói chung)
L Pha
N Trung tính
PE Đất bảo vệ
AMN Mạng nguồn
giả
ELV Điện áp cực
thấp
M Máy thu đo
CISPR
Bố trí này thể hiện hình
chiếu đứng và sử dụng mặt phẳng nền chuẩn ngang. Thiết lập này cũng có thể được sử dụng ở cách
mặt phẳng nền chuẩn thẳng đứng một khoảng là 0,4 m (xem CISPR 16-2-1, Điều B.5
và Hình B.3 về chi tiết bố trí). AMN phải được đặt lên trên và liên kết với
RGP. Ngoài ra, có thể đặt trên bàn không dẫn điện và liên kết với RGP bằng dây
dẫn trở kháng thấp, rất rộng.
Ở cả hai trường hợp này, dây liên kết phải thỏa mãn các yêu cầu của
5.3 trong CISPR 16-2-1:2014.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng bộ suy giảm
26 dB thì áp dụng giới hạn cho trong Bảng 1. Nếu không sử dụng bộ suy giảm thì
áp dụng giới hạn trong Bảng 4. Xem
6.4.7a). Bộ suy giảm 26 dB nằm giữa AMN và máy thu đo cũng được dùng để để bảo
vệ máy thu đo khỏi các mức tín hiệu cao có thể có tại đầu nối ELV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Bố trí
phép đo nhiễu dẫn từ bóng đèn ELV không bị 0hạn chế (xem A.5.1)
Bố trí này thể hiện hình chiếu đứng và
sử dụng mặt phẳng nền chuẩn ngang. Thiết lập này cũng có thể được sử dụng cách
mặt phẳng nền chuẩn thẳng đứng một khoảng là 0,4 m (xem CISPR 16-2-1, Điều B.5
và Hình B.3 về chi tiết bố trí). AMN phải được đặt lên và liên kết với RGP. Ngoài ra, có thể đặt lên bàn không dẫn
điện và liên kết với RGP bằng dây dẫn trở kháng thấp, rất rộng. Ở cả
hai trường hợp này, dây liên kết phải thỏa mãn các yêu cầu của 5.3 trong CISPR
16-2-1:2014.
Cáp nối đất giữa AMN và EUT được nối với
hộp kim loại hình nón. Nếu PS cũng yêu cầu kết nối PE thì phải nối với
PE của AMN
CHÚ DẪN:
PS nguồn điện
thích hợp do nhà chế tạo quy định
L Pha
N Trung tính
PE Nối đất bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ELV Điện áp cực
thấp
M Máy thu đo
CISPR
Hình A.4 - Bố
trí phép đo nhiễu dẫn từ bóng đèn ELV bị hạn chế (xem A.5.1)
CHÚ DẪN:
Gu10 Bóng đèn có
balát lắp liền có đầu đèn cổ gài GU10
Hình A.5 -
Đèn điện chuẩn có kẹp dạng ống dùng cho bóng đèn có balát lắp liền có đầu đèn cổ gài GU10
(xem A.1.1)
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6 - Tấm
đỡ để bố trí
cáp dài và chuỗi đèn (xem 9.3.2, Điều A.3 và Điều B.3)
Phụ
lục B
(quy
định)
Bố trí thử nghiệm đối với phép do nhiễu dẫn
B.1 Quy định
chung
Phụ lục này nêu chi tiết hơn về bố trí
thử nghiệm đối với phép đo nhiễu dẫn. Phụ lục này đề cập đến các nội dung chi
tiết về việc bố trí EUT, cáp, thiết bị phụ và thiết bị phụ trợ (giống như đầu
đo).
B.2 Bố trí cáp
được nối với giao diện của cổng mạng có dây
B.2.1 Bố trí cáp cấp
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cáp cấp nguồn của EUT hai hơn chiều
dài cần thiết để nối với AMN thì phần chiều dài cáp vượt quá 0,8 m phải được gập
lại để tạo thành bó nằm ngang có chiều dài từ 0,3 m đến 0,4 m.
Nếu chiều dài cáp dùng cho phép đo cần
thực hiện, ngắn hơn khoảng cách yêu cầu giữa EUT và AMN thì phải nối dài
đến chiều dài cần thiết.
Trong trường hợp có tranh chấp giữa
khoảng cách được thể hiện trên các hình vẽ từ Hình B.1 đến Hình B.3 và chiều
dài cáp được quy định trong điều này thì ưu tiên giá trị đề cập sau.
Trong các trường hợp cụ thể, như là
EUT rất lớn, có thể không có khả
năng phù hợp với các yêu cầu chiều dài cáp được nêu ở trên. Trong trường hợp có
yêu cầu chênh lệch so với chiều dài cáp cấp nguồn điện được nêu ở trên thì các
chênh lệch này cùng với các bằng chứng tương ứng phải được nêu rõ trong báo cáo
thử nghiệm.
Nếu cáp nguồn của EUT bao gồm dây nối
đất bảo vệ, thì đầu cáp nguồn ngược với EUT của dây dẫn nối đất phải được nối với
điểm đất chuẩn của AMN.
Khi có yêu cầu dây nối đất nhưng không
nằm trong dây dẫn thì việc đấu nối giữa đầu nối đất của thiết bị và điểm đất
chuẩn của AMN phải được thực hiện bằng dây dẫn có độ dài cần thiết để nối với
AMN và đi song song với cáp nguồn và cách cáp này không quá 0,1 m.
B.2.2 Bố trí cáp
không phải cáp cấp nguồn
Các EUT có giao diện được thiết kế là
cổng mạng, được nối cáp không phải cáp nguồn (xem B.2.1) với AuxEq (ví dụ như bộ
điều khiển DALI, cơ cấu đóng cắt mạng LAN, cơ cấu đóng cắt mạng
Ethernet tự cấp nguồn) phải được lắp trên bàn cách điện theo Hình B.1a, Hình
B.2 và Hình B.3.
Yêu cầu về chiều dài cáp là (0,8 ±
0,05) m và cáp được bố trí theo phương pháp thử nghiệm áp dụng được cho trong
8.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Quy định
chung
Điều này áp dụng để bố trí giao diện
EUT được phân loại là cổng có dây nội bộ (xem 5.3.3).
Các EUT có các giao diện này được phân
loại là cổng có dây nội
bộ, để nối với AuxEq (ví dụ như tải, tắcte, bộ mồi, bộ điều khiển, cảm biến, cơ
cấu đóng cắt điện, cơ cấu đóng cắt mạng LAN, linh kiện, v.v...) phải được lắp
trên bàn cách điện cùng với cáp nối liên kết và AuxEq.
Cáp nối liên kết của cổng có dây nội bộ
cần đánh giá phải được bố trí như quy định trong các điều từ B.3.2 đến B.3.4.
Trong trường hợp có nhiều cổng có dây
nội bộ giống nhau thì chỉ có cáp của
cổng có dây nội bộ cần đánh giá được bố trí như quy định trong điều này. Các cổng
có dây nội bộ khác phải được đấu nối với AuxEq bằng một cáp ngắn. Xem thêm Điều
B.4.
B.3.2 Cáp của cổng
có dây nội bộ được nối gián tiếp với mạng
Trong thực tế, cáp của cổng có dây nội
bộ được nối gián tiếp với mạng có thể có chiều dài bất kỳ (3.4.10). Nhà chế tạo
quy định chiều dài tối đa phụ thuộc vào một trong các bố trí cáp được áp dụng
như sau:
a) Đối với cáp có chiều dài ≤ 3 m, phải thực
hiện phép đo với cáp có chiều dài 0,8 m ± 20 %, hoặc với chiều dài nhỏ hơn lớn
nhất mà nhà chế tạo nêu. Cáp phải là cáp mềm, có tiết diện đủ và phải bố trí theo
đường thẳng;
b) Đối với cáp có chiều dài > 3 m,
phải thực hiện phép đo hai lần, lần một là với cáp có chiều dài 0,8 m ± 20 %
như mục a) ở trên và lần thứ hai là với chiều dài lớn nhất cho phép được bố trí trên
tấm đỡ quy định trên Hình A.6. Nếu chiều dài cáp lớn nhất cho phép vượt
quá 25 m thì phải thực hiện phép đo lần hai này với chiều dài cáp là 25 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn về chiều dài cáp lớn nhất cho
phép phải được thể hiện rõ ràng trong hướng dẫn lắp đặt và/hoặc trên nhãn chủng
loại của EUT.
B.3.3 Cáp của cổng
có dây nội bộ không phải kiểu được đề cập ở B.3.2
Trong thực tế, cáp của cổng có dây nội
bộ không được nối gián tiếp với mạng có thể có chiều dài ≥ 3 m. Nhà chế
tạo quy định chiều dài lớn nhất hoặc hệ thống lắp đặt cụ thể hoặc hướng dẫn sử
dụng phụ thuộc vào việc áp dụng một trong cách bố trí cáp dưới đây.
a) Phép đo phải được thực hiện hai lần,
lần một là với cáp tải
có chiều dài là 0,8 m ± 20 % như mục
a) ở trên và lần hai là với cáp có chiều dài lớn nhất cho phép được bố trí trên tấm
đỡ quy định trên Hình A.6. Nếu chiều dài cáp lớn nhất cho phép vượt quá 25 m
thì phải thực hiện phép đo thứ hai với cáp có chiều dài là 25 m.
b) Trong trường hợp nhà chế tạo đưa
các hướng dẫn lắp đặt và ứng dụng nghiêm khắc, bao gồm cả việc bố trí cáp thì phép đo phải
được thực hiện theo các điều kiện này. Nếu hướng dẫn của nhà chế tạo yêu cầu sử
dụng cáp có vỏ bọc hoặc cáp
không có vỏ bọc được lắp đặt bên trong ống dẫn kim loại thì phép đo phải được
thực hiện theo các điều kiện này: ngoài ra, các yêu cầu về chiều dài cáp trong
mục a) hoặc mục b) phải được quat sát, nếu áp dụng được thì dựa trên chiều
dài cáp mà nhà chế tạo quy định.
Chỉ dẫn về chiều dài cáp lớn nhất cho
phép phải được thể hiện rõ ràng trong hướng dẫn lắp đặt và/hoặc trên
nhãn chủng loại của EUT.
B.3.4 Cáp cấp nguồn
của bóng đèn ELV
Đối với giao diện cấp nguồn của bóng
đèn ELV, cũng là cổng có dây nội bộ được nối gián tiếp với mạng thì áp dụng bố
trí thử nghiệm cụ thể của A.5.1.
B.3.5 Bố trí đầu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo đầu đo dòng điện, đầu đo dòng
điện phải được đặt cách EUT một khoảng là (30 ± 5) cm. Đầu đo dòng điện phải
bao gồm tất cả các dây dẫn của giao diện được nối với EUT, để đo dòng điện
phương thức chung. Giao diện EUT được bọc chống nhiễu được đo bằng phương pháp
của CISPR 16-2-1 trong đó bọc chống nhiễu được nối với RGP bằng một điện trở
150
Ω.
Ví dụ như, Hình B.2 thể hiện nguyên tắc
này đối với một môđun. Nguyên tắc
này cũng áp dụng cho phép đo dẫn tại cổng có dây nội bộ của đèn điện.
B.4 Tải và đầu nối
của cáp
Theo nguyên tắc chung, tất cả các cáp
của EUT phải chịu thử nghiệm nhiễu dẫn (xem 5.3.5), phải được đấu nối và mang tải
như đã nêu trong 7.9. Giao diện được chỉ định là cổng mạng phải được đấu nối với
AAN hoặc AMN, nếu áp dụng được cho từng giao diện. Hình B.2 thể hiện nguyên tắc
này đối với môđun. Nguyên tắc này
cũng áp dụng cho đèn điện.
Thông thường thử nghiệm được thực hiện
tuần tự. Tất cả các cáp của EUT, không chỉ các cáp cần được thử nghiệm, phải được
đấu nối trong quá trình đo.
Cổng đo của AMN hoặc ANN phải được đấu
nối với trở kháng 50 Ω nếu không nối với máy thu đo (nếu chức năng của AMN hoặc
ANN như một đầu nối).
B.5 Đèn điện
Mạch đo được cho trên Hình B.1a và bố
trí phép đo được cho trên Hình B.3.
Nếu đèn điện được cung cấp kèm theo đầu
nối đất thì nó phải được nối
với điểm đất chuẩn của AMN. Kết nối này phải được thực hiện bằng ruột dẫn nối đất có trong
cáp điện dùng cho đèn điện. Trong trường hợp không thực hiện được bố trí này
thì phải thực hiện nối đất bằng một dây dẫn, có cùng chiều dài với cáp nguồn,
chạy song song và cách cáp nguồn không quá 0,1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng một trong ba phương án sau để bố trí
đèn điện:
a) Đèn điện phải được đặt trên một bàn
cách điện sao cho đế của đèn điện
(thường là phần đối diện của cửa sổ quang học) đặt trên bàn cách điện cách mặt
phẳng nền chuẩn nằm ngang 0,4 m và đầu ra chiếu sáng (cửa sổ quang học) thường
được hướng cách xa RGP. Xem Hình B.3a;
b) Đèn điện phải được đặt trên một bàn
cách điện có chiều cao là 0,8 m hoặc lớn hơn, sao cho đế của đèn điện (thường
là phần đối diện của cửa sổ quang học) được đặt thẳng đứng (một góc 90° so với mặt
bàn cách điện) và cách mặt phẳng nền chuẩn nằm dọc 0,4 m. Đầu ra chiếu sáng thường
được hướng cách xa RGP. Xem Hình B.3b;
c) Đèn điện phải được đặt trên một mặt
bàn cách điện, đế của đèn điện đặt trên bàn cách điện cách sàn ít nhất 0,8 m.
Phần dài nhất của đèn điện đặt song song cách mặt phẳng nền chuẩn thẳng đứng
0,4 m. Đầu ra chiếu sáng thường được hướng cách xa RGP. Xem Hình B.3c;
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp của phương
án a), EUT cũng có thể được xoay 90° sao cho đế của EUT vuông góc với RGP
Ngoài ra phải tuân theo yêu cầu dưới
đây cho cả ba phương án bố trí trên.
Tất cả bề mặt dẫn điện không
phải mặt phẳng nền chuẩn phải đặt cách EUT ít nhất 0,8 m. Mặt phẳng nền chuẩn
có kích thước ít nhất là 2 m x 2 m và phải lồi ra ngoài đường biên của hệ
thống cần thử nghiệm (EUT, AuxEq và tất cả các cáp) ít nhất là 0,5 m. Tất cả
các AMN và AAN phải được liên kết với mặt phẳng nền chuẩn bằng mối nối trở kháng
thấp (theo CISPR 16-2-1). Cáp nối từ AMN và AAN tới EUT phải có chiều dài (10 ±
5) cm trừ khi gần với mối nối của EUT và AMN/AAN (xem Hình B.1).
B.6 Môđun
Trong trường hợp của môđun bên trong,
môđun lắp đặt hoặc môđun thay thế
được, EUT (môđun) phải được nối như thể hiện trên Hình B.1b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các bố trí phép đo được cho
trên Hình B.3.
Chiều dài, kiểu và bố trí của cáp nối
EUT (môđun) với AuxEq (tải, tắcte, bộ mồi, đầu nối điều khiển, cảm biến, cơ cấu đóng cắt,
linh kiện, v.v...) phải theo quy định trong Điều B.2 và Điều B.3.
AuxEq phải được nối với EUT
như quy định của nhà chế tạo trong khi áp dụng các yêu cầu của Điều B.2 và Điều
B.3.
Bố trí tổng của EUT và AuxEq và (các)
cáp phải được đo theo Điều B.5.
Kích thước
tính bằng centimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng nguồn giả
H
Máy chủ (xem chú thích)
AAN
Mạng giả không đối
xứng
a-b
Đầu nối nguồn
MS
Nguồn lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối điều khiển
M
Máy thu đo
C
Hộp kim loại hình nón
MT
Đầu nối nguồn lưới
E
Đầu nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây điều khiển mạng
IP
Mảnh vật liệu cách điện (xem chú
thích
NCLT
Đầu nối đường dây điều khiển mạng
Xem Hình B.3 về các chi tiết
bố trí và định hướng có thể có theo RGP.
Đối với chiều dài cáp của cáp nguồn lưới,
xem B.2.1 và đối với chiều dài cáp không phải là cáp nguồn lưới khác, xem B.2.2
và Điều B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Mạch
để đo nhiễu dẫn từ đèn điện
(Hình B.1a), môđun bên trong/lắp đặt/thay thế được (Hình B.1b) và bóng đèn một
đầu có balát lắp liền hoặc bóng đèn độc lập phóng điện không qua khí (Hình
B.1c)
Kích thước
tính bằng centimét
CHÚ DẪN:
a-b
Đầu nối nguồn
MS
Nguồn lưới
c-d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT
Đầu nối nguồn lưới
AMN
Mạng nguồn giả
NCL
Đường dây điều khiển mạng
AAN
Mạng giả không đối xứng
NCLT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CP
Đầu đo dòng điện
RC
Điều khiển từ xa (nếu
có)
E
Đầu nối đất
VP
Đầu đo điện áp
L Tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M Máy thu đo
CISPR (đối với AMN và AAN, được thay bằng trở kháng 50 Ω nếu không được nối)
Nối đất của máy thu đo và đầu nối đất
của EUT phải được nối với
đất của AMN.
Đối với phép đo điện áp đầu nối tải,
chiều dài của cáp đồng trục giữa đầu đo và máy thu đo không được lớn hơn 2 m.
Trong trường hợp thiết bị trực tuyến
chì được lắp vào một dây của nguồn, phải thực hiện phép đo bằng cách nối dây
nguồn thứ hai như được chỉ ra trên hình vẽ thấp hơn.
Xem Hình 3 về chi tiết bố trí.
Hình B.2 - Mạch
đo nhiễu dẫn từ môđun bên ngoài
Kích thước
tính bằng centimét
Hình B.3a - Bố
trí RGP nằm ngang (lựa chọn 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3b - Bố
trí RGP thẳng đứng (lựa chọn 2)
Kích thước
tính bằng centimét
Hình B.3c - Bố
trí RGP thẳng đứng (lựa chọn 3)
Xem Hình B.1, Hình B.2 và Điều B.5 đối
với chi tiết về mạch đo, liên kết AAN và AMN với RGP và bố trí cáp.
Hình B.3 - Bố
trí đo nhiễu dẫn (xem Điều B.5)
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí thử nghiệm đối với phép đo nhiễu bức xạ
C.1 Quy định
chung
Phụ lục này đưa ra bố trí thử nghiệm đối
với phép đo phát xạ bức xạ của EUT trên OATS, SAC hoặc FAR theo CISPR 16-2-3.
C.2 Bố trí cáp
cung cấp nguồn điện
Khi áp dụng phương pháp đo OATS hoặc
SAC để nâng cao khả năng tái lặp thì cáp nguồn lưới của EUT phải được đấu nối với
CDNE được liên kết với mặt phẳng nền chuẩn và đấu nối với cổng máy thu đo của
CDNE được đấu nối với trở kháng 50 Ω.
C.3 Bố trí cáp
không phải cáp cấp nguồn điện
Áp dụng CISPR 16-2-3 đối với việc bố
trí cáp không phải cáp cấp nguồn điện.
C.4 Bố trí EUT,
thiết bị phụ và thiết bị kết hợp
C.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về bố trí EUT, thiết bị phụ và
thiết bị kết hợp được
đưa ra trong các trường hợp dưới đây:
- Đèn điện; xem Hình C.3;
- Môđun bên trong, lắp đặt và thay thế
được; xem Hình C.4;
- Môđun bên ngoài, xem Hình C.5.
C.4.2 Bố trí EUT đối
với ứng dụng đặt trên mặt bàn, gắn tường hoặc gắn trần
Hình C.1 đưa ra ví dụ về bố trí EUT trong
các ứng dụng đặt trên mặt bàn, gắn tường hoặc gắn trần. Bàn bố trí được mô tả
trên Hình C.1 là bàn bố trí tiêu chuẩn có chiều cao 0,8 m được sử dụng trong các
phép đo phát xạ bức xạ.
C.4.3 Bố trí EUT đối
với ứng dụng đặt đứng trên sàn và gắn trên cột
Hình C.2 đưa ra bố trí EUT trong các ứng
dụng đặt đứng trên sàn và gắn trên cột. Bàn bố trí được mô tả trên Hình C.2 là bàn bố trí
tiêu chuẩn có chiều cao 0,8 m được sử dụng trong các phép đo phát xạ bức xạ.
C.5 Tải và đấu nối
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng
điển hình
Bố trí trong phép
đo
Đèn điện gắn trần/treo trên trần
Đèn điện gắn tường
Đèn điện để trên mặt bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Bố
trí EUT trong các ứng dụng gắn trần, gắn tường và đặt trên mặt bàn trong phép
đo nhiễu bức xạ (OATS, SAC hoặc FAR)
Ứng dụng
điển hình
Bố trí trong phép
đo
Đèn điện đặt đứng trên sàn
* giá đỡ cách điện cao đến 15 cm
Đèn điện gắn trên cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Bố
trí EUT trong các ứng dụng đặt đứng trên sàn và gắn trên cột trong phép đo nhiễu
bức xạ (OATS, SAC hoặc FAR)
Hình C.3 - Ví
dụ về bố trí đèn điện trong phép đo nhiễu bức xạ (OATS, SAC hoặc FAR)
Hình C.4 - Ví
dụ về bố trí môđun
bên trong phép đo nhiễu bức xạ (OATS, SAC hoặc FAR)
Hình C.5 - Ví
dụ về bố trí môđun bên ngoài trong phép đo nhiễu bức xạ (OATS, SAC hoặc FAR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Ví dụ về ứng dụng giới hạn và phương pháp thử
nghiệm
D.1 Quy định
chung
Số lượng các ví dụ được đưa ra trong
phụ lục này để giải thích phương pháp luận được mô tả trong Điều 5, Điều 6 và
Hình 4 nhằm tìm hiểu các yêu cầu cần áp dụng cho một EUT cụ thể.
D.2 Trường hợp
1: Bộ điều khiển công suất có bộ nối pin/acquy từ xa
D.2.1 Mô tả EUT
EUT là một bộ điều khiển nguồn sáng có
thể được nối với khối pin/acquy từ xa hoặc điện lưới một chiều. Kích thước lớn
nhất của EUT là 25 cm. Chiều dài của cáp cấp nguồn một chiều có thể tối đa là
10 m. Nguồn sáng LED chung có công suất tối đa là 75 W có thể được nối với giao
diện tải của bộ điều khiển bằng cáp sợi đôi dài tối đa 2 m. Điều này không hạn
chế về việc định tuyến hai sợi của cáp tải (chúng có thể chạy riêng rẽ). Xem
Hình D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Giao diện, cổng
và giới hạn
Tổng quan về giao diện của trường hợp
1 - EUT, áp dụng cổng kết hợp và giới hạn được cho trong Bảng D.1.
Bảng D.1 Trường
hợp 1: Tổng hợp các giao diện, cổng ứng dụng và giới hạn
Giao diện
Cổng
Lý do
Giới hạn
Phương pháp
thử nghiệm
Vỏ + cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc định
Bảng 10
Một trong các phương pháp bức xạ tùy
chọn
Cổng vỏ < 30 MHz
Sợi của cáp tải có thể chạy riêng
(xem 5.3.4.1)
Bảng 8
Phương pháp LAS (kích thước EUT <
1,6 m) với giao diện tải có diện tích mạch vòng 1 m2
Tải điện
Cổng không có dây nội bộ > 30MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10
Thử nghiệm bức xạ đã được thực hiện
(xem ở trên)
Đầu vào điện một chiều
Ứng dụng 1: cổng có dây nội bộ
Giao diện không được nối trực tiếp với
mạng, nhưng có chiều dài > 3 m
Giới hạn của Bảng 1 khắt khe hơn (bắt
đầu từ 9 kHz) giới hạn của Bảng 5 hoặc Bảng 6; do đó giao diện
này được thử
nghiệm dựa vào giới hạn của Bảng 1 (xem 5.3.6)
Xem 8.2
Ứng dụng 2:
Cổng mạng có dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Trường hợp 2:
Bộ dò sự có mặt và bộ dò ánh sáng
D.3.1 Mô tả EUT
EUT là bộ dò sự có mặt và
ánh sáng độc lập. Cảm biến dò sự có mặt của con người và đo cường độ ánh sáng.
Cảm biến có thể được đặt vào như một môđun độc lập dùng cho hệ thống lắp đặt
trong đèn điện hoặc cho ứng dụng riêng khi lắp trần (hệ thống lắp đặt). Cảm biến
có giao diện để nối với mạng lưới điện và nó có giao diện để nối với tải được đóng cắt. Giao
diện tùy chọn (cho hệ thống lắp đặt) dùng để ghép các cảm biến khác có cùng loại
đối với việc mở rộng diện tích cảm biến (cảm biến phụ thuộc). Chiều dải tối đa
của từng cáp để có thể được nối với cảm biến là 100 m. Sơ đồ đại cương được đưa
ra trên Hình D.2.
D.3.2 Giao diện, cổng
và giới hạn
Đối với hai bối cảnh ứng dụng có thể có, EUT có thể
được coi là môđun độc lập bên trong (6.4.3) và môđun độc lập bên ngoài (6.4.4).
Thử nghiệm được thực hiện (6.4.2) đối với từng ứng dụng này. Tổng quan về các
giao diện của Trường hợp 2 - EUT, áp dụng cổng kết hợp và giới hạn đối với hai ứng
dụng, được cho trong Bảng D.2 và Bảng D.3.
Ứng dụng 1:
Bên trong một đèn điện
Ứng dụng 2 :
Cảm biến độc lập trong một hệ thống lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.2 -
Trường hợp 2 - Ứng dụng 1: Tổng hợp về giao diện, cổng và giới hạn áp dụng
Giao diện
Cổng
Lý do
Giới hạn
Phương pháp
thử nghiệm
Cổng vỏ
Cổng vỏ > 30 MHz
Mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các phương pháp bức xạ tùy
chọn
Không có cổng vỏ < 30
MHz
Bên trong cảm biến, không xuất hiện
dòng điện mạch vòng lớn và các sợi của cáp cung cấp nguồn điện chạy cùng nhau
(xem 5.3.4.1)
Không áp dụng
Không áp dụng
Cáp cấp nguồn điện
Cổng mạng
Giao diện được nối với mạng (nguồn
điện lưới)
Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch đo: xem Hình B.1b
Bố trí: một trong ba lưa chọn từ
Hình B.3
Bảng D.3 -
Trường hợp 2 - Ứng dụng 2: Tổng hợp giao diện, cổng và
giới hạn ứng dụng
Đánh giá
Cổng
Lý do
Giới hạn
Phương pháp
thử nghiệm
Cổng vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc định
Bảng 10
Một trong các phương pháp bức xạ tùy
chọn
Không có cổng vỏ < 30 MHz
Bên trong cảm biến, không xuất hiện
dòng điện mạch vòng lớn và các sợi của cáp cấp nguồn điện chạy cùng nhau (xem 5.3.4.1)
Không áp dụng
Không áp dụng
Cáp cấp nguồn điện
Cổng mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1
Xem Điều B.5 Mach đo; xem Hình B.1b
Bố trí: một trong ba lựa chọn từ Hình
B.3
Cáp điều khiển, dài tối đa 100 m
Cổng có dây nội bộ
Giao diện được nối gián tiếp với mạng
(cung cấp nguồn lưới)
qua một tải
Bảng 5 hoặc Bảng 6
Xem 8.5.2.2, 8.5.2.3, B.3.2 b) và
Hình B.2 và áp dụng tấm đỡ của
Hình A.6
Giao diện chế độ phụ thuộc (nối với
cảm biến khác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện không được nối với mạng;
tuy nhiên chiều dài của nó > 3 m
Bảng 5 hoặc Bảng 6
Xem 8.5.2.2, 8.5.2.3, B.3.3 và Hình
B2 và áp dụng tấm đỡ của Hình A.6
D.4 Trường hợp 3:
Bộ điều khiển có ba giao diện tải
D.4.1 Mô tả EUT
EUT là một bộ điều khiển LED độc lập để
sử dụng trong hệ thống lắp đặt. Bộ điều khiển cần được nối với nguồn lưới
(220 V đến 240 V). Bộ điều khiển có thể được điều khiển (đóng cắt, điều chỉnh độ
sáng) bằng cách sử dụng giao diện DALI để nối với bus DALI (mạng). Có giao diện
bổ sung dùng cho kết nối của bộ hạn chế dòng điện kích từ có điện trở NTC tùy
chọn. Dãy nguồn sáng
LED có thể được nối với từng giao diện trong số ba giao diện tải (24 V). Chiều
dài tối đa giữa bộ điều khiển và từng dãy nguồn sáng LED là 4 m. Giao diện điều
khiển nhiệt độ có thể tùy chọn để bổ sung vào bộ giám sát nhiệt độ của nguồn
sáng được nối. Trong trường hợp sau, dây điều khiển nhiệt độ và dây tải được kết
hợp trong một cáp dùng cho từng giao diện trong số ba giao diện tải. Chiều dài
của giao diện điều khiển nhiệt độ này cũng dài tối đa là 4 m. Các sợi riêng
trong mỗi cáp được nối với bộ điều khiển (cáp cung cấp điện, cáp tải và cáp điều
khiển) được định tuyến cùng nhau. Sơ đồ đại cương được cho trên Hình D.3.
D.4.2 Giao diện, cổng
và giới hạn
Tổng quan về các giao diện trong Trường
hợp 3 - EUT, áp dụng cổng kết hợp và giới hạn được cho trong Bảng D.4. EUT có
thể được coi là một môđun độc
lập bên ngoài (6.4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.4 - Trường
hợp 3: Tổng hợp về giao diện, cổng và giới hạn ứng dụng
Đánh giá
Cổng
Lý do
Giới hạn
Phương pháp
thử nghiệm
Cổng vỏ
Cổng vỏ > 30 MHz
Lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các phương pháp bức xạ tùy
chọn
Không có cổng vỏ < 30 MHz
Quy định kỹ thuật của bộ điều khiển
không cho phép mạch vòng lớn (xem 5.3.4.1)
Không áp dụng
Không áp dụng
Cáp cấp nguồn điện
Cổng mạng
Giao diện được nối với mạng (nguồn
điện lưới)
Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch đo: xem Hình B.2
Bố trí: một trong ba lựa chọn từ
Hình B.3
Từng cáp trong số ba cáp tai điện,
có chiều dài tối đa 4 m
Cổng có dây nội bộ
Từng giao diện không được nối với mạng
nhưng chiều dài mỗi giao diện lớn hơn 3 m
Bảng 5 hoặc Bảng 6
Đủ để thử nghiệm một trong số ba cổng tải
vì chúng là các cổng có cùng kiểu; xem 5.3.5.
Giao diện điều khiển nhiệt độ
Cổng có dây nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 hoặc Bảng 6. Giới hạn của Bảng 6 là thực
tế hơn so với phép đo đầu đo dòng điện, có thể thực hiện một phép
đo với cáp tải điện và cáp điều khiển nhiệt độ.
Nhiễu dẫn của giao diện này được đo
dùng với nhiễu từ cổng tải bằng cách sử dụng phép đo đầu đo dòng điện.
Giao diện dùng để nối bộ hạn
chế dòng điện kích từ
Cổng vỏ > 30 MHz
Giao diện không được nối với mạng và
chiều dài giao diện nhỏ hơn 3 m
Bảng 10
Thử nghiệm bức xạ đã được thực hiện
(xem ở trên)
Giao diện DALI
Cổng mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 hoặc Bảng 3
Xem 5.3.2.2.
D.5 Trường hợp
4: OLED được cấp nguồn qua mạng ethernet
D.5.1 Mô tả EUT
EUT là đèn điện OLED được cấp nguồn
qua giao diện Ethernet CAT 5 có chiều dài tối đa là 15 m. Không có giao diện có
dây nào khác. Xem Hình D.4.
Hình D.4 -
Trường hợp 4 - EUT
D.5.2 Giao diện, cổng
và giới hạn
Tổng quan về giao diện của Trường hợp
4 - EUT, áp dụng cổng kết hợp và các giới hạn được cho trong Bảng D.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá
Cổng
Lý do
Giới hạn
Phương pháp
thử nghiệm
Cổng vỏ
Cổng vỏ > 30 MHz
Lỗi
Bảng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có cổng vỏ < 30 MHz
Quy định kỹ thuật của dây mạng
Ethernet không có phép tách rời các sợi riêng; không có mạch vỏng bên ngoài.
Cũng không có mạch vòng lớn bên trong đèn điện với dòng điện cao (công nghệ
OLED) (xem 5.3.4.1)
Không áp dụng
Không áp dụng
Giao diện mạng Ethernet
Cổng mạng
Giao diện được nối với thiết
bị đóng cắt mạng Ethernet
(4.3.2)
Bảng 2 hoặc Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6 Trường hợp 5: Cảm biến
ánh sáng ban ngày-có người
D.6.1 Mô tả EUT
EUT là một cảm biến có mặt con người kết
hợp ánh sáng ban ngày độc lập đơn giản, bộ dò sự chuyển động và bộ điều khiển có thể được
nối với tối đa hai đèn điện được cấp điện xoay chiều loại đặc biệt. Cảm biến có
khả năng đóng cắt hoặc điều chỉnh độ sáng của đèn điện, phụ thuộc vào việc có mặt
con người tại chỗ và mức ánh sáng ban ngày. Hai giao diện điều khiển dùng cho
đèn điện là các giao diện có dây ba sợi cân bằng và giao thức riêng để điều khiển
đèn điện được sử dụng này. Các giao diện này cũng cung cấp nguồn điện cần thiết cho cảm
biến. Chiều dài của từng giao diện điều khiển được hạn chế đến tối đa là 2,5 m.
Sơ đồ đại cương của ứng dụng được cho trên Hình D.5.
Hình D.5 -
Trường hợp 5 - EUT
D.6.2 Giao diện, cổng
và giới hạn
Tổng quan về giao diện của trường hợp
5-EUT, áp dụng cổng kết hợp và giới hạn được cho trong Bảng D.6.
Bảng D.6 -
Trường hợp 5: Tổng hợp của giao diện, cổng và giới hạn áp dụng
Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý do
Giới hạn
Phương pháp
thử nghiệm
Cổng vỏ
Cổng vỏ > 30 MHz
Lỗi
Bảng 10
Một trong các phương pháp bức xạ tùy
chọn
Không có cổng vỏ < 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Không áp dụng
Từng giao diện trong số hai giao diện
điều khiển
Cổng có dây nội bộ
Giao diện được nối gián tiếp với mạng
(giao diện được nối với một đèn điện trong đó đèn điện được nối với mạng điện
lưới xoay chiều)
Bảng 5 hoặc Bảng 6
Đủ khả năng để thử nghiệm một trong
hai cổng tải vì chúng có cùng kiểu, xem 5.3.5.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét thống kê trong việc xác định sự phù hợp
về EMC của các sản phẩm sản xuất hàng loạt
E.1 Quy định
chung
Giới hạn CISPR đã được xây dựng, có
tính đến tính thay đổi vốn
có về tính năng EMC của thiết bị sản xuất hàng loạt. Giới hạn CISPR được dựa
trên khuyến cáo rằng, đối với việc phê duyệt kiểu của thiết bị sản xuất hàng loạt
dựa trên cơ sở thống kê, ít nhất 80 % thiết bị sản xuất hàng loạt phù hợp với
các giới hạn này với độ tin cậy ít nhất là 80 %.
CHÚ THÍCH: Thông tin thêm về
các phương pháp khác nhau đối với đánh giá thống kê thiết bị sản xuất hàng loạt
có thể có trong CISPR TR 16-3 [5] và CISPR TR 16-4-3 [3).
Thử nghiệm điển hình thường được thực
hiện trên một khối là đại diện của thiết bị sản xuất hàng loạt.
Do đó, thử nghiệm điển hình phải được
thực hiện:
a) hoặc trên một mẫu có tối thiểu 3 khối,
theo một trong các phương pháp được cho trong các điều từ Điều E.2 đến Điều E.5
b) hoặc, để đơn giản, chỉ trên một thiết
bị.
Các thử nghiệm tiếp theo đôi khi được
khuyến cáo trên thiết bị được lấy ngẫu nhiên từ sản xuất, đặc biệt là trong các
trường hợp được chỉ ra ở điểm b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử nghiệm điển hình đối với
phép đo nhiễu dẫn hoặc nhiễu bức xạ có thể dựa trên ứng dụng của phương pháp thống
kê bằng cách sử dụng lượng
dư chung về giới hạn như được vẽ trong CISPR 16-4-3 [3].
Trong phương pháp thử điển hình này,
nhiễu x(f) được đo đối với từng n hạng mục (n≥3) của mẫu thử là một
hàm của tần số f đối với từng giới hạn và phương pháp đo kết hợp áp dụng cho
EUT.
Thiết bj được thử nghiệm điển hình bằng
cách sử dụng phương pháp này có thể là phù hợp với giới hạn liên quan khi giá
trị nhiễu đo được xi(f) của tất cả
các hạng mục riêng rẽ của mẫu, thấp hơn giới hạn L(f) với lượng dư bổ sung cho
giới hạn không thấp hơn giá trị lượng dư phụ thuộc kích thước mẫu Mn
được cho trong Bảng E.1:
xi(f) + Mn
≤ L(f), đối với
từng hạng mục 1 ≤ i ≤ n (E.1)
Bảng 4 - Lượng dư chung về
giới hạn dành cho việc đánh giá thống kê
Cỡ mẫu (n)
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng dư
chung Mn về giới hạn (dB)
3,8
2,5
1,5
0,7
CHÚ THÍCH: Giá trị trong Bảng E1 được
dựa trên độ lệch chuẩn 6,0 dB đối với nhiễu gây ra bởi thiết bị trong phạm vi của
tiêu chuẩn này. Xem thêm thông tin trong CISPR 16-4-3 [3]. Điều quan trọng
là nhà chế tạo
sản phẩm sản xuất hàng loạt kiểm tra xác nhận xem giả thuyết về độ lệch chuẩn dự kiến của
sản phẩm là có giá trị hay không.
Vì trong thực thế, độ lệch chuẩn ở hầu
hết các trường hợp sẽ thấp hơn, khuyến cáo sử dụng một trong các phương pháp
trong Điều E.3 hoặc Điều E.4 khi phương pháp của Điều E.2 không đạt.
Trong Bảng E.1, giá trị chỉ được cho đối
với kích cỡ mẫu lên đến n = 6. Đối với kích cỡ mẫu lớn hơn, phương pháp
phân bố nhị thức phù hợp hơn như mô tà trong Điều E.4.
E.3 Phương pháp thử
nghiệm dựa trên sự phân bố t không tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử nghiệm điển hình đối với
phép đo nhiễu dẫn hoặc nhiễu bức xạ có thể dựa vào ứng dụng của phương pháp thống
kê bằng cách sử dụng sự phân bố t không tập trung như được vẽ trong CISPR
TR 16-4-3 [3]. Phương pháp phân bố t tính mức nhiễu cao nhất đo được tại tần số
riêng trong dải tần áp dụng cho phương pháp đo nhiễu cụ thể. Tuy nhiên trong thực
tế, có thể phát
sinh một số khó khăn:
- mức giới hạn thay đổi trên dải tần;
- các tần số mà tại đó đo được các mức
nhiễu cao nhất, thay đổi đối với các
khối riêng lẻ của một mẫu.
Đối với lý do này, trong thực tế,
phương pháp cần được áp dụng bằng cách chia toàn bộ dải tần thành các dải phụ đối
với phương pháp đo cụ thể. Sau đó đo giá trị trung bình và độ lệch chuẩn bằng
cách sử dụng các mức nhiễu đo được để chuẩn hóa thành mức giới hạn như một hàm
số của tần số như sau:
d(f) = x(f) - L(f) (E.2)
trong đó
d(f) là độ lệch giữa mức nhiễu và mức
giới hạn (mức nhiễu tương đối) tại tần số cụ thể f, tính bằng dB;
x(f) là mức nhiễu đo được, tính bằng dBµV
, dBµA, dBµA/m hoặc dBµV/m;
L(f) là giới hạn nhiễu tại tần số cụ
thể, tính bằng dBµV, dBµA, dBµA/m hoặc dBµV/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả n hạng mục trong mẫu
(ghi nhẵn i), giá trị tối đa của mức nhiễu liên quan d(f) được tính như sau đối
với từng dải phụ tần số
được quy định trong E.3.2:
di = max{d(f)} (E.3)
Thiết bị được thử nghiệm điển hình bằng
cách sử dụng phương pháp này có thể được mong đợi là phù hợp với giới hạn liên
quan khi đáp ứng điều kiện dưới đây đối với mức nhiễu liên quan lớn nhất di
trong từng dải phụ tần số áp dụng cho phương pháp đo cụ thể:
(E.4)
trong đó
là trung bình số học của các giá trị nhiễu
liên quan lớn nhất di của từng hạng mục trong số n hạng mục trong mẫu
được tính đối với từng dải phụ tần số như sau (tính bằng dB):
(E.5)
Sn là độ lệch chuẩn của các
giá trị nhiễu liên quan lớn nhất di của n hạng mục trong mẫu được
tính như sau:
(E.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.2 -
Kích cỡ mẫu và hệ số k tương ứng trong phân bố t không tập trung
n
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
k
2,04
1,69
1,52
1,42
1,35
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
1,21
1,2
E.3.2 Dải phụ tần số
Đánh giá thống kê được cho trong E.3.1
phải được thực hiện riêng đối với các dải phụ tần số như sau:
• 9 kHz đến 50 kHz
• 50 kHz đến 150 kHz;
• 150 kHz đến 500 kHz;
• 500 kHz đến 5 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 30 MHz đến 100 MHz;
• 100 MHz đến 230 MHz;
• 230 MHz đến 300 MHz;
• 300 MHz đến 500 MHz;
• 500 MHz đến 1 000 MHz.
CHÚ THÍCH: Dải phụ tần số đã được chọn
sao cho đường biên trùng với các tần số mà đường cong giới hạn thể hiện sự chuyển
tiếp hoặc gián đoạn. Trong trường hợp của các dải lớn, áp dụng thêm các dải phụ
bổ sung.
Thử nghiệm có thể không đạt do các giả
tưởng trong kết quả có thể xuất hiện khi bắt đầu và dừng tần số trong dải phụ tần
số. Nguyên nhân của các giả tưởng này được giải thích trong E.3.3.
E.3.3 Biến dạng dữ
liệu xuất hiện tại đường biên dải phụ
Nếu tất cả các giá trị đo được thấp
hơn giới hạn và thử nghiệm không đạt
chỉ do độ lệch chuẩn lớn thì cần được kiểm tra xem độ lệch chuẩn lớn có được tạo
ra bởi xi lớn nhất tại
đường ranh giới giữa hai dải phụ tần số. Trong trường hợp này, việc đánh giá cần
được thực hiện theo Điều E.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Mô
phỏng về độ lệch trong trường hợp giá trị nhiễu lớn nhất tại đường biên của dải
phụ
E.4 Phương pháp
thử nghiệm dựa trên phân bố nhị thức
Phương pháp thử nghiệm điển hình đối với phép đo
nhiễu dẫn hoặc nhiễu bức xạ có thể dựa vào việc áp dụng phương pháp thống kê bằng
cách sử dụng phân bố nhị thức như được vẽ trong CISPR TR 16-4-3 [3]. Phương
pháp này dựa trên sự
kiểm tra xác nhận từ điều kiện là số lượng khối tạo ra mức nhiễu cao hơn giới hạn
áp dụng được không vượt quá c theo mẫu thử có kích cỡ n, như được cho trong Bảng
E.3.
Bảng E.3 - Ứng
dụng của phân bố nhị thức
n
7
14
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
c
0
1
2
3
4
E.5 Ứng dụng của
mẫu có kích cỡ lớn
Cần thử nghiệm trên mẫu ban đầu không
đáp ứng một trong các Điều E.2, Điều E.3 hoặc Điều E.4 khi đó có thể thử nghiệm
nhiều khối và kết quả được kết hợp với kết quả trên mẫu thứ nhất. Sau đó có thể kiểm
tra kết quả kết hợp đối với cỡ mẫu lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] CISPR TR 16-4-5:2006 with
amendment 1:2014, Specification for radio disturbance and immunity measuring
apparatusand methods - Pad 4-5: Uncertainties, statistics and limit modelling -
Conditions for the use of alternative test methods
[2] CISPR TR 16-4-1:2009, Specification
for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-1:
Uncertainties, statistics and limit modelling - Uncertainties in standardized
EMC tests
[3] CISPR TR 16-4-3:2004 with
amendment 1:2006, Specification for radio disturbance and immunity measuring
apparatus and methods - Part 4-3: Uncertainties, statistics and limit modelling
- Statistical considerations in the determination of EMC compliance of mass-produced
products
[4] CISPR TR 30-2:2012, Test method
on electromagnetic emissions - Part 2: Electronic control gear for discharge
lamps excluding fluorescent lamps
[5] CISPR TR 16-3:2010, Specification
for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 3:
CISPR technical reports
[6] IEC 60050-731:1991 with amendment
1:2016 and amendment 2:2017, International Electrotechnical Vocabulary -
Chapter 731: Optical fibre communicaton
[7] IEC 60155:1993 with amendment
1:1995 and amendment 2:2006, Glow-starters for fluorescent lamps
[8] IEC 60449, Voltage bands for
electrical installations of buildings8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] IEC 61347-1:2015 with amendment
1:2017, Lamp controlgear - Part 1: General and safety requirements
[11] TCVN 11846:2017 (IEC 62276:2014),
Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế để thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng
- Quy định về an toàn
[12] IEC PAS 62825:2013, Methods of
measurement and limits for radiated disturbances from plasma display panel TVs
in the frequency range 150 kHz to 30 MHz
[13] ITU Radio Regulations Resolutions
and Recommendations:2012, RESOLUTION 63 (REV.WWRC-12), Protection of
radiocommunication services against interference caused by radiation from
industrial, scientific and medical (ISM) equipment;
http://www.itu.int/dms_pub/itu-s/oth/02/02/S02020000244503PDFE.pdf
[viewed 2018-02-05]
[14] CISPR 12, Vehicles, boats and
internal combustion engines - Radio disturbance characteristics - Limits and
methods of measurement for the protection of off-board receivers
[15] TCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương thích điện từ
- Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự
- Phần 1: Phát xạ
[16] CISPR 30 (all parts), Test
methods on electromagnetic emissions
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và thuật ngữ viết tắt
4 Giới hạn
5 Áp dụng các
giới hạn
6 Yêu cầu áp dụng
giới hạn đối với sản phẩm cụ thể
7 Điều kiện làm
việc và thử nghiệm của EUT
8 Phương pháp
đo nhiễu dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Sự phù hợp với
tiêu chuẩn này
11 Độ không đảm
bảo đo
12 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Lưu ý trong ứng
dụng sản phẩm cụ thể
liên quan đến bố trí phép đo hoặc điều kiện làm việc cụ thể
Phụ lục B (quy định) - Bố trí thử nghiệm đối với phép đo
nhiễu dẫn
Phụ lục C (quy định) - Bố trí
thử nghiệm đối với phép đo nhiễu bức xạ
Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ về ứng dụng
giới hạn và phương pháp thử
Phụ lục E (tham khảo) - Xem xét thống
kê trong việc xác định sự phù hợp về EMC của sản phẩm sản xuất hàng loạt
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hệ
thống TCVN đã có TCVN 6989-1-1:2008 (CISPR
16-1-1:2006)
3 Hệ
thống TCVN đã có TCVN 6989-1-2:2010 (CISPR
16-1-1:2006)
4 Hệ thống TCVN đã có TCVN
6989-1-4:2010 (CISPR 16-1-4:2010)
5 Hệ thống TCVN đã có TCVN
6989-2-1:2010 (CISPR 16-2-1:2008)
6 Hệ thống TCVN đã có TCVN
6989-2-3:2010 (CISPR 16-2-3:2010)
7 Hệ thống TCVN đã có TCVN ISO/IEC
17025:2017 (ISO/IEC 17025:2017)
8 Tiêu chuẩn này đã bị hủy và thay thế
bằng IEC 61140:2016, Protection against electric shock - Common aspects for
installation and equipment