Dải tần
|
Các giá trị
nhỏ nhất
|
kHz
|
dB
|
Từ 150 đến
160
|
28
|
Từ 160 đến
1 400
|
Từ 28 đến
20a
|
Từ 1 400 đến
1 605
|
20
|
a Giảm tuyến tính
theo logarit của tần số.
|
4.3. Điện áp
nhiễu
4.3.1. Đầu nối điện lưới
Giới hạn của điện áp nhiễu đầu nối điện
lưới trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz cho trong Bảng 2a.
Bảng 2a - Giới
hạn điện áp nhiễu tại các đầu nối điện lưới
Dải tần
Giới hạn
dB(mV)a
Tựa đỉnh
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
-
Từ 50 kHz đến
150 kHz
Từ 90 đến
80
b
-
Từ 150 kHz
đến 0,5 MHz
Từ 66 đến
56 b
Từ 56 đến
46 b
Từ 0,5 MHz đến
5,0 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46 c
Từ 5 MHz đến
30 MHz
60
50
a Tại tần số
chuyển tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn.
b Giới hạn
giảm tuyến tính theo logarit của tần số trong dải tần từ 50 kHz đến 150 kHz
và 150 kHz đến 0,5 MHz.
c Đối với
các bóng đèn và đèn điện không có điện cực, trong dải tần từ 2,51 MHz đến 3,0
MHz áp dụng các giới hạn tựa đỉnh 73 dB(mV) và trung bình 63
dB(mV).
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản, không áp dụng
các giới hạn trong dải tần từ 9 kHz đến 150 kHz.
4.3.2. Đầu nối tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2b - Giới
hạn điện áp nhiễu ở các đầu nối tải
Dải tần
MHz
Giới hạn
dB(mV)a
Tựa đỉnh
Trung bình
Từ 0,15 đến
0,50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,50 đến
30
74
64
a Ở tần số
chuyển tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn.
4.3.3. Đầu nối mạch điều khiển
Giới hạn của điện áp nhiễu đầu nối mạch
điều khiển đối với dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz được nêu trong Bảng 2c.
Bảng 2c - Giới
hạn điện áp nhiễu ở đầu nối mạch điều khiển
Dải tần
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB(mV)
Tựa đỉnh
Trung bình
Từ 0,15 đến
0,50
84 đến 74
74 đến 61
Từ 0,50 đến
30
74
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn nhiễu điện áp
được lấy để sử dụng với mạng ổn định trở kháng (ISN), mạng này đưa ra trở
kháng phương thức chung (phương thức không đối xứng) là 150 W cho đầu nối mạch
điều khiển.
4.4. Nhiễu bức
xạ điện từ
4.4.1. Dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
Bảng 3a đưa ra các giới hạn tựa đỉnh về
thành phần từ của cường độ trường nhiễu bức xạ trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
đo được thông qua giá trị dòng điện chạy trong anten vòng 2 m, 3 m hoặc 4 m
xung quanh thiết bị chiếu sáng.
Giới hạn đối với đường kính anten vòng
2 m áp dụng cho thiết bị có chiều dài không vượt quá 1,6 m, giới hạn đối với đường
kính anten vòng 3 m áp dụng cho thiết bị có chiều dài từ 1,6 m đến 2,6 m, và giới
hạn đối với đường kính anten vòng 4 m áp dụng cho thiết bị có chiều dài từ 2,6
m đến 3,6 m.
Bảng 3a - Giới
hạn nhiễu bức xạ trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
Dải tần
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB(mA)a
2 m
3 m
4 m
từ 9 kHz đến
70 kHz
88
81
75
từ 70 kHz đến
150 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 81 đến
51 b
từ 75 đến
45
b
từ 150 kHz
đến 3,0 MHz
từ 58 đến
26
b
từ 51 đến
15
b
từ 45 đến 9
b
từ 3,0 MHz
đến 30 MHz
22
từ 15 đến
16
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ở tần số
chuyển tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn.
b Giảm tuyến
tính theo logarit của tần số. Đối với bóng đèn và đèn điện không có điện cực,
trong dải tần từ 2,2 MHz đến 3,0 MHz, giới hạn là 58 dB (mV) đối với đường
kính anten vòng 2 m, giới hạn là 51 dB(mV) đối với đường kính anten vòng 3 m và 45
dB(mV) đối với
đường kính anten vòng 4 m.
c Tăng tuyến
tính theo logarit của tần số.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản, không áp dụng
các giới hạn đối với các tần số từ 9 kHz đến 150 kHz.
4.4.2. Dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz
Bảng 3b đưa ra các giới hạn tựa đỉnh về
thành phần điện của cường độ trường nhiễu bức xạ trong dải tần từ 30 MHz đến
300 MHz đo được theo phương pháp quy định
trong Điều 10 của TCVN 7189 (CISPR 22).
CHÚ THÍCH: Để có tính tái lặp cần nối
cáp nguồn lưới với mạng ghép nối/khử ghép (CDN) được đặt trên mặt phẳng nền và
được nối với trở kháng 50 W.
Bảng 3b - Giới
hạn nhiễu bức xạ trong dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz ở khoảng cách đo là 10 m
Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
dB(V/m)*
Từ 30 đến
230
30
Từ 230 đến 300
37
* Tại tần số chuyển tiếp, áp dụng giới
hạn thấp hơn
Thử nghiệm trong dải tần từ 30 MHz đến
300 MHz có thể được thực hiện bằng thử nghiệm được quy định trong Phụ lục B với các giới hạn trong Bảng B.1. Nếu thiết
bị chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu của Phụ lục B, thì thiết bị đó được coi
là phù hợp với giới hạn của Điều 4.4.2.
5. Áp dụng các giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng các giới hạn cho các loại
thiết bị chiếu sáng khác nhau, như đã đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này, được nêu trong các điều từ 5.2 đến 5.10.
Không áp dụng các yêu cầu phát xạ cho
các bóng đèn không thuộc loại có balát lắp liền và cũng không áp dụng cho các
phụ kiện lắp bên trong đèn điện, trong các bóng đèn có balát lắp liền hoặc
trong các nửa đèn điện. (Tuy nhiên, xem chú thích 2 của 5.3.1 về phương diện
này).
Không xét đến nhiễu gây ra do thao tác
một thiết bị đóng cắt bằng tay hay tự động (lắp bên ngoài hoặc lắp kèm thiết bị)
để nối hoặc cắt nguồn. Điều này bao gồm thao tác đóng/cắt bằng tay hoặc, ví dụ,
thiết bị đóng cắt tác động bằng cảm biến hoặc bằng máy thu có điều khiển nhấp
nhô. Tuy nhiên, trong ngoại lệ này không kể đến những thiết bị đóng cắt hoạt động
lặp đi lặp lại (ví dụ như tín hiệu quảng cáo).
5.2. Đèn điện dùng
trong nhà
5.2.1. Quy định chung
Các điều kiện sau đây áp dụng cho tất
cả các loại đèn điện dùng trong nhà, bất luận chúng được sử dụng ở môi trường
nào.
5.2.2. Đèn điện có bóng đèn nung sáng
Đèn điện có bóng đèn nung sáng làm việc
ở nguồn một chiều hoặc nguồn xoay chiều hoặc đèn điện không lắp thiết bị điều
chỉnh ánh sáng hoặc thiết bị đóng cắt điện tử, thì không có khả năng tạo ra nhiễu
điện từ. Do vậy, chúng được coi là đáp ứng tất cả yêu cầu liên quan của tiêu
chuẩn này mà không cần thử nghiệm nào khác.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này ở những
chỗ dùng thuật ngữ "bóng đèn nung sáng", thì có nghĩa là tất cả các
loại bóng đèn nung sáng kể cả bóng đèn halogen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng giá trị nhỏ nhất của tổn
hao xen ở Bảng 1 trong trường hợp đèn điện có bóng đèn huỳnh quang là loại hoạt
động có đóng cắt bằng tắcte và được thiết kế cho một trong các loại bóng đèn
sau:
- bóng đèn huỳnh quang dạng thẳng có
đường kính danh nghĩa là 15 mm, 25 mm hoặc 38 mm;
- bóng đèn huỳnh quang dạng uốn tròn
có đường kính danh nghĩa là 28 mm hoặc 32 mm;
- bóng đèn huỳnh quang dạng chữ U có
đường kính danh nghĩa là 15 mm, 25 mm hoặc 38 mm;
- bóng đèn huỳnh quang một đầu không
có tắcte lắp liền với đường kính danh nghĩa là 15 mm;
- bóng đèn huỳnh quang một đầu, dạng
thẳng, hai ống và bốn ống, có tắcte lắp liền và có đường kính ống danh nghĩa là
12 mm.
5.2.4. Đèn điện khác
Đèn điện lắp trong nhà không thuộc loại
mô tả ở 5.2.2 hoặc 5.2.3 phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối điện lưới
cho trong Bảng 2a.
Trong trường hợp đèn điện lắp (các)
bóng đèn có dòng điện ở tần số làm việc vượt quá 100 Hz thì đèn điện phải phù hợp
với các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Các phụ
kiện độc lập dùng riêng cho thiết bị chiếu sáng
5.3.1. Quy định chung
Các phụ kiện độc lập là các thiết bị
điện hoặc thiết bị điện tử được thiết kế để đặt ở bên ngoài đèn điện và dùng để
điều khiển dòng điện hoặc điện áp của bóng đèn phóng điện hoặc bóng đèn nung
sáng. Ví dụ như các bộ điều chỉnh độ sáng, các biến áp và các bộ chuyển đổi
dùng cho các bóng đèn, balát dùng cho bóng đèn phóng điện (kể cả bóng đèn huỳnh
quang) và nửa đèn điện dùng cho bóng đèn huỳnh quang compact và cho bóng đèn
nung sáng.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu được mô tả
trong 5.3 dùng cho mục đích duy nhất là kiểm tra các đặc tính phát xạ điện từ của
bản thân phụ kiện. Do có sự khác nhau của các mạch đi dây, nên không thể mô tả
các yêu cầu lắp đặt. Về phương diện này, nhà chế tạo nên đưa ra các hướng dẫn để
sử dụng đúng phụ kiện.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu của 5.3 có thể
được sử dụng để thử nghiệm các phụ kiện được thiết kế để lắp sẵn trong đèn điện.
Tuy nhiên, chúng không bắt buộc phải chịu các thử nghiệm này. Ngoài ra, ngay cả
khi phụ kiện phù hợp với các yêu cầu của 5.3, thì vẫn phải thử nghiệm đèn điện.
5.3.2. Thiết bị điều chỉnh ánh sáng độc
lập
5.3.2.1. Loại thiết bị
Có hai loại thiết bị điều chỉnh ánh
sáng: một loại giống như bộ điều chỉnh độ sáng để điều chỉnh trực tiếp bóng đèn
và một loại có chức năng điều khiển từ xa để điều chỉnh ánh sáng phát ra thông
qua balát hoặc bộ chuyển đổi.
5.3.2.2. Thiết bị điều chỉnh ánh sáng
làm việc trực tiếp độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một số thiết bị điều chỉnh ánh sáng
chứa trong một sản phẩm hoặc vỏ bọc và khi từng thiết bị riêng rẽ có mạch điều
chỉnh độc lập hoàn toàn lắp bên trong (kể cả các thành phần khử nhiễu) và làm
việc độc lập với các mạch khác (nghĩa là không có mạch điều khiển, hoặc do thiết
kế hoặc ngẫu nhiên, tất cả các tải được điều khiển bởi bộ điều chỉnh riêng rẽ),
thì từng thiết bị được thử nghiệm riêng rẽ.
5.3.2.3. Thiết bị điều khiển từ xa độc
lập
Khi các thiết bị này tạo ra tín hiệu
điều khiển là dòng điện một chiều hoặc tần số thấp (<500 Hz), thì không áp dụng
các giới hạn. Đối với thiết bị làm việc bằng tần số rađiô hoặc bằng tia hồng ngoại,
không áp dụng tiêu chuẩn này. Các thiết bị điều khiển từ xa độc lập khác phải
phù hợp với các yêu cầu của 4.3.1 và 4.3.3.
5.3.3. Biến áp và bộ chuyển đổi độc lập
dùng cho bóng đèn nung sáng
5.3.3.1. Quy định chung
Biến áp dùng cho bóng đèn nung sáng chỉ
thay đổi điện áp mà không chuyển đổi tần số điện lưới, trong khi các bộ chuyển
đổi thì chuyển đổi cả tần số. Cả hai loại thiết bị đều có thể là phương tiện kết
hợp để điều chỉnh ánh sáng phát ra của bóng đèn.
5.3.3.2. Biến áp độc lập
Đối với các biến áp dùng cho bóng đèn
nung sáng mà không điều chỉnh điện áp bằng linh kiện điện tử tích cực, áp dụng
điều kiện của 5.2.2. Các biến áp độc lập khác dùng cho các bóng đèn nung sáng
phải phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối cho trong Bảng 2a và Bảng 2b.
5.3.3.3. Bộ chuyển đổi độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối cho trong các Bảng 2a và Bảng
2b; hoặc
b) trong trường hợp bộ chuyển đổi có
cáp cung cấp điện không tháo rời được, hoặc khi nhà chế tạo đưa ra hướng dẫn lắp
đặt chặt chẽ về việc xác định vị trí, loại và chiều dài lớn nhất của (các) cáp
để nối tới (các) bóng đèn, thì bộ chuyển đổi phải phù hợp với các giới hạn điện
áp đầu nối cho trong Bảng 2a và giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng
3b, trong các điều kiện này.
5.3.4. Balát độc lập dùng cho bóng đèn
huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
5.3.4.1. Các balát độc lập được
thiết kế dùng cho loại bóng đèn huỳnh quang như đề cập ở 5.2.3 và có tắcte phải
phù hợp với các giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen cho trong Bảng 1.
5.3.4.2. Các balát độc lập
khác phải phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối điện lưới cho trong Bảng 2a.
Khi balát cung cấp cho bóng đèn một
dòng điện có tần số vượt quá 100 Hz, thì balát phải phù hợp với giới hạn nhiễu
bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b.
Trong trường
hợp ánh sáng được điều chỉnh bằng cơ cấu đặt bên ngoài có đường dây điều
khiển riêng, điện áp nhiễu tại các đầu nối điều khiển phải phù hợp với yêu cầu
của 4.3.3.
5.3.5. Nửa đèn điện
Nửa đèn điện, đôi khi còn gọi là bộ phối
hợp, dùng cho bóng đèn huỳnh quang compact và bóng đèn nung sáng là thiết bị một
phía có ren Eđison hoặc cổ gài để cho phép lắp vào đui đèn nung sáng tiêu chuẩn
còn phía kia là một đui đèn cho phép lắp một nguồn sáng thay thế được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nguồn sáng làm việc ở tần số vượt quá
100 Hz, nửa đèn điện phải phù hợp với các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng
3a và Bảng 3b.
5.3.6. Tắcte và bộ mồi độc lập
Tắcte và bộ mồi độc lập dùng cho bóng
đèn huỳnh quang và bóng đèn phóng điện khác được thử nghiệm trong mạch như mô tả
ở 8.9. Chúng phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối nêu trong Bảng 2a.
5.4. Bóng đèn
có balát lắp liền
Đối với các bóng đèn có balát lắp liền,
balát và tắcte được bố trí gọn cùng bóng đèn thành một khối duy nhất. Bóng đèn
được lắp với đui đèn xoáy ren Eđison hoặc các đui đèn cổ gài và có thể lắp trực
tiếp vào đui đèn điện tương ứng.
Các bóng đèn có balát lắp liền phải
phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối
cho trong Bảng 2a.
Khi nguồn sáng làm việc ở tần số vượt quá
100 Hz, khối này phải phù hợp với các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a
và Bảng 3b.
5.5. Thiết bị
chiếu sáng ngoài trời
5.5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, thiết bị chiếu sáng có thể
phải chịu các yêu cầu phát xạ riêng không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, ví
dụ chiếu sáng cho sân bay.
Không áp dụng điều này (5.5) cho tín
hiệu nê-ông và các tín hiệu quảng cáo khác.
5.5.2. Hệ thống lắp đặt
Nhìn chung, thiết bị chiếu sáng ngoài
trời gồm một giá đỡ và một hoặc nhiều đèn điện. Giá đỡ có thể là:
- ống (công xon) hoặc tương tự;
- xà ngang của cột;
- đỉnh cột;
- các dây treo hoặc khoảng vượt;
- tường hoặc trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Cơ cấu đóng cắt lắp liền
Không xét đến các nhiễu gây ra bởi hoạt
động của thiết bị đóng cắt lắp liền ví dụ như các máy thu có điều chỉnh dao động.
5.5.4. Đèn điện có bóng đèn nung sáng
Áp dụng điều kiện của 5.2.2.
5.5.5. Đèn điện có bóng đèn huỳnh
quang
Đèn điện sử dụng loại bóng đèn huỳnh
quang như đề cập trong 5.2.3 và có tắcte phải phù hợp với giá trị nhỏ nhất của
tổn hao xen cho trong Bảng 1.
5.5.6. Các đèn điện khác
Các đèn điện ngoài trời khác với đèn
điện mô tả trong 5.5.4 hoặc 5.5.5 phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối điện
lưới cho trong Bảng 2a.
Khi (các) bóng đèn trong đèn điện được
cấp điện có tần số vượt quá 100 Hz, thì balát điện tử phải được lắp trong đèn
điện. Đèn điện phải phù hợp với giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng
3b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Quy định chung
Thiết bị bức xạ tia cực tím và tia hồng
ngoại là thiết bị dùng trong y tế và chăm sóc sắc đẹp, cho mục đích công nghiệp
và dùng để gia nhiệt cục bộ.
Áp dụng 5.6 cho thiết bị chủ yếu dùng
trong môi trường dân cư. Đối với các thiết bị khác, áp dụng TCVN 6988 (CISPR
11).
5.6.2. Thiết bị bức xạ IR
Áp dụng điều kiện của 5.2.2 đối với
các thiết bị chỉ bao gồm tần số điện lưới làm việc với nguồn bức xạ bằng sợi đốt
(bộ phát tia hồng ngoại) mà không bao gồm bất kỳ linh kiện điện tử tích cực
nào.
5.6.3. Thiết bị có bóng đèn huỳnh
quang bức xạ UV
Các thiết bị UV có bóng đèn UV giống
như các loại bóng đèn huỳnh quang đề cập trong 5.2.3 và làm việc với tắcte có
thể thay thế được phải phù hợp với các giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen cho
trong Bảng 1.
5.6.4. Các thiết bị UV và/hoặc IR khác
Các thiết bị UV và IR khác với các thiết
bị được mô tả trong 5.6.2 hoặc 5.6.3 phải phù hợp với giới hạn điện áp đầu nối
điện lưới cho trong Bảng 2a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp bức xạ của thiết bị
được điều chỉnh bằng thiết bị bên ngoài với đường dây điều khiển riêng rẽ, điện
áp nhiễu tại các đầu nối điều khiển phải phù hợp với các yêu cầu của 4.4.3.
5.7. Thiết bị
chiếu sáng phương tiện giao thông
5.7.1. Quy định chung
Nguồn sáng sử dụng trong phương tiện
giao thông để:
- mục đích chiếu sáng và báo hiệu bên
ngoài;
- chiếu sáng mặt dụng cụ đo;
- chiếu sáng trong ca bin và chiếu sáng trong
toa;
Điều này đưa ra các yêu cầu đối với
thiết bị chiếu sáng dùng trên tàu thủy và tàu hỏa. Thiết bị chiếu sáng dùng
trên/trong máy bay phải chịu các điều kiện đặc biệt và không nằm trong phạm vi
áp dụng của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với thiết bị
chiếu sáng dùng cho phương tiện đường bộ được đề cập bởi tiểu ban D của CISPR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thiết bị dùng để chiếu
sáng hoặc báo hiệu có lắp bóng đèn nung sáng thì chúng được coi là đã đáp ứng tất
cả các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này mà không cần thử nghiệm nào khác. Nếu
sử dụng bóng đèn phóng điện trong chất khí, thì bóng đèn và balát phải lắp
thành một khối, khối này phải phù hợp với các giới hạn điện áp đầu nối cho
trong Bảng 2a và giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b.
5.7.3. Thiết bị chiếu sáng mặt dụng cụ
đo
Thiết bị chiếu sáng mặt dụng cụ đo được
coi là phải chịu các yêu cầu đối với dụng cụ đo.
5.7.4. Thiết bị chiếu sáng trong ca
bin và chiếu sáng trong toa xe
Thiết bị dùng để chiếu sáng bên trong
tàu thủy và tàu hỏa chở khách được coi như thiết bị chiếu sáng trong nhà và áp
dụng các yêu cầu liên quan của 5.2.
5.8. Tín hiệu
nê-ông và tín hiệu quảng cáo khác
Các giới hạn và phương pháp đo đang được
xem xét.
5.9. Đèn điện
chiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn
5.9.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương thức có điện lưới: Tình trạng
đèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn sẵn sàng làm việc khi nguồn điện lưới
đóng. Trong trường hợp có sự cố nguồn, đèn điện tự động chuyển sang phương thức
khẩn cấp.
- Phương thức khẩn cấp: Tình trạng đèn
điện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn được cấp điện bằng nguồn cục bộ khi nguồn
điện lưới quốc gia bị sự cố (mất điện lưới).
CHÚ THÍCH: Giới hạn và phương pháp đo
cường độ trường đối với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp loại chớp sáng dùng bóng
đèn xenon đang được xem xét.
5.9.2. Phép đo theo phương thức có điện
lưới, nghĩa là điều kiện làm việc trước
khi mất điện lưới
Đèn điện phải phù hợp với các giới hạn
điện áp nhiễu đầu nối điện lưới cho trong Bảng 2a. Khi đèn điện cung cấp cho
(các) bóng đèn dòng điện có tần số làm việc vượt quá 100 Hz, đèn điện phải phù
hợp với các giới hạn nhiễu bức xạ cho trong Bảng 3a và Bảng 3b. Trong trường hợp
đèn điện được điều chỉnh ánh sáng bằng thiết bị bên ngoài có đường dây điều khiển
riêng rẽ, thì điện áp nhiễu ở đầu nối điều khiển phải phù hợp các yêu cầu của
4.3.3.
5.9.3. Phép đo theo phương thức khẩn cấp,
nghĩa là điều kiện làm việc sau khi mất điện lưới
Đèn điện cung cấp cho (các) bóng đèn
dòng điện có tần số làm việc vượt quá 100 Hz ở phương thức khẩn cấp phải phù hợp
với các giới hạn điện áp nhiễu tại đầu nối điện lưới cho trong Bảng 2a và phù hợp
với giới hạn nhiễu điện từ bức xạ nêu trong Bảng 3a và Bảng 3b.
5.10. Tắcte
thay thế được dùng cho bóng đèn huỳnh quang
Tắcte có thể thay thế được phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoặc phù hợp với thử nghiệm tổn hao
xen như sau:
tắcte được thử nghiệm dùng trong đèn
điện theo hướng dẫn ở 7.1.4. Sử dụng loại đèn điện và mối nối kết hợp trong khi
thử nghiệm phải theo quy định của nhà chế
tạo. Trên toàn bộ dải tần cho trong Bảng 1, tổn hao xen của đèn điện khi được
đo cùng với tắcte cần thử nghiệm phải bằng hoặc cao hơn tổn hao xen của đèn điện
khi được thử nghiệm với tắcte lắp tụ điện có giá trị là 0,005 mF ± 5%.
- hoặc phù hợp với thử nghiệm điện áp
đầu nối như sau:
tắcte được thử nghiệm trong đèn điện
có một bóng đèn liên quan có công suất lớn nhất theo mạch mà tắcte được thiết kế.
Phải sử dụng loại đèn điện và (các) mạch kết hợp thích hợp với tắcte theo quy định của nhà chế tạo. Áp dụng hướng dẫn đo ở
8.2. Không được vượt quá giới hạn điện áp đầu nối cho trong Bảng 2a.
6. Điều kiện làm việc
đối với thiết bị chiếu sáng
6.1. Quy định
chung
Khi thực hiện các phép đo nhiễu hoặc tổn
hao xen, thiết bị phải làm việc trong các điều kiện quy định từ 6.2 đến 6.6.
Các điều kiện đặc biệt nêu trong các
Điều 7, Điều 8 và Điều 9 dùng cho các phương pháp đo khác nhau cần được tuân thủ
thêm, khi thích hợp.
6.2. Thiết
bị chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Điện áp và tần số nguồn
Điện áp nguồn không được vượt quá ±2 %
điện áp danh định. Trong trường hợp của dải điện áp, phải tiến hành phép đo
trong phạm vi ±2 % từng điện áp cung cấp danh định của dải. Tần số danh nghĩa của nguồn phải là tần số danh định của
thiết bị.
6.4. Điều
kiện môi trường
Phép đo phải được tiến hành trong điều
kiện phòng thí nghiệm bình thường. Nhiệt độ môi trường
phải nằm trong dải từ 15 °C đến 25 °C.
6.5. Bóng đèn
6.5.1. Loại bóng đèn được sử dụng
Phép đo điện áp nhiễu đầu nối và phép đo
trường bức xạ phải được tiến hành với các bóng đèn được thiết kế cho thiết bị
chiếu sáng. Phải sử dụng các bóng đèn có công suất điện tiêu thụ cao nhất cho phép
đối với thiết bị chiếu sáng.
6.5.2. Thời gian già hóa bóng đèn
Các phép đo phải được tiến hành với
các bóng đèn đã làm việc ít nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100 h đối với bóng đèn huỳnh quang
và các bóng đèn phóng điện khác.
6.5.3. Thời gian ổn định của bóng đèn
Trước khi đo, (các) bóng đèn phải được
làm việc cho đến khi đạt được chế độ ổn định. Nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn này hoặc quy định của nhà chế tạo, thì phải tuân thủ thời
gian ổn định sau:
- 5 min đối với bóng đèn nung sáng;
- 15 min đối với bóng đèn huỳnh quang;
- 30 min đối với các bóng đèn phóng điện
khác.
6.6. Tắcte
thay thế được
Khi sử dụng tắcte kiểu chớp sáng theo
tiêu chuẩn TCVN 6482 (IEC 60155), tụ điện được thay bằng tụ điện có điện dung
0,005 mF ± 5 %. Tắcte
phải ở trong ổ cắm của nó, nếu không có quy định
nào khác. Phải chú ý duy trì các đặc tính của tắcte trong toàn bộ dải tần đo.
Nếu nhà chế tạo lắp một tụ điện bên
ngoài tắcte, thì đèn điện được đo như khi chế tạo có cả tụ điện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Mạch đo
tổn hao xen
7.1.1. Đối với đèn điện được
mô tả trong 5.2.3 và 5.5.5, tổn hao xen được đo như chỉ ra trên:
- Hình 1 đối với đèn điện có lắp bóng
đèn huỳnh quang dạng thẳng và dạng chữ U;
- Hình 2 đối với đèn điện có lắp bóng
đèn huỳnh quang dạng uốn tròn;
- Hình 3 đối với đèn điện có lắp bóng
đèn huỳnh quang một đầu và có tắcte lắp liền.
Bóng đèn giả được quy định trong 7.2.4.
Trong trường hợp đèn điện lắp bóng đèn
huỳnh quang có đường kính danh nghĩa là 25 mm, nhưng lại có khả năng thay bằng
bóng đèn có đường kính danh nghĩa là 38 mm, thì phép đo tổn hao xen phải được
thực hiện với bóng đèn giả có đường kính danh nghĩa là 38 mm, trừ khi hướng dẫn
của nhà chế tạo quy định chỉ sử dụng bóng
đèn có đường kính 25 mm.
7.1.2. Đối với balát độc lập
như mô tả trong 5.4.4, tổn hao xen phải được đo trong mạch liên quan với balát
cần thử nghiệm. Balát phải được lắp bóng đèn giả và tắcte của nó trên cùng một
tấm vật liệu cách điện dày 12 mm ± 2 mm. Bố trí này được coi như là đèn điện và
áp dụng các điều kiện liên quan của Điều 7.
7.1.3. Các thiết bị bức xạ UV
như mô tả trong 5.6.3 được coi như đèn điện và áp dụng các điều kiện liên quan
của Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) với tắcte cần thử nghiệm;
b) với tắcte được thay thế bởi một tắcte
kiểu chớp sáng có tụ điện là 0,005 mF ± 5 % nối qua các chân tiếp xúc.
7.2. Bố trí đo và qui
trình đo
Bố trí đo gồm các bộ phận như sau.
7.2.1. Bộ tạo sóng tần số rađiô
Đây là bộ tạo sóng hình sin có trở
kháng đầu ra là 50 W
và phù hợp với dải tần của phép đo này.
7.2.2. Biến áp đối xứng-không đối xứng
Sử dụng một biến áp đối xứng-không đối
xứng có điện dung nhỏ để đạt được điện áp đối xứng từ bộ tạo sóng tần số rađiô.
Các yêu cầu về điện và yêu cầu về kết cấu được cho trong Phụ lục A.
7.2.3. Máy thu đo và mạng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Bóng đèn giả
Bóng đèn giả, dùng trong mạch Hình 1,
Hình 2 và Hình 3, mô phỏng các thuộc tính tần số rađiô của bóng đèn huỳnh quang
và được thể hiện trên các Hình 4a, Hình 4b, Hình 4c, Hình 4d, Hình 4e và Hình
4f.
Khi lắp bóng đèn giả vào đèn điện, đèn
giả phải song song với phần kim loại của đèn điện. Mọi giá đỡ cần thiết để đạt
được điều này không được làm thay đổi đáng kể điện dung giữa bóng đèn giả và
đèn điện.
Chiều dài bóng đèn giả phải bằng chiều
dài bóng đèn huỳnh quang được thiết kế cho đèn điện. Chiều dài ống kim loại phải
là chiều dài chỉ ra trên bản dữ liệu về bóng đèn giả tương ứng của tiêu chuẩn
này.
7.2.5. Bố trí đo
Chiều dài dây nối không chống nhiễu giữa
biến áp và các đầu nối vào của bóng đèn giả phải càng ngắn càng tốt, chiều dài
không được vượt quá 0,1 m.
Chiều dài của dây nối đồng trục giữa
đèn điện và mạng đo không được vượt quá 0,5 m.
Để tránh dòng điện tạp tán, chỉ được
có một mối nối đất ở mạng đo. Tất cả các đầu nối đất cần được nối đến điểm này.
7.3. Đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đèn điện có lắp từ
hai bóng đèn trở lên, mỗi bóng đèn được thay thế lần lượt bằng bóng đèn giả. Tổn
hao xen của đèn điện có nhiều bóng đèn, trong đó các bóng đèn được mắc song
song phải đo được cho từng bóng đèn và giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen đo được
phải dùng để so sánh với giới hạn liên quan.
Khi đo đèn điện có bóng đèn mắc nối tiếp,
cả hai bóng đèn được thay bằng các bóng đèn giả. Các đầu nối vào của một bóng
đèn giả phải được nối tới biến áp đối xứng-không đối xứng và các đầu nối vào của
bóng đèn giả còn lại được nối với điện trở 150 W (loại tần số cao).
Nếu đèn điện có khung bằng vật liệu
cách điện, thì mặt sau của đèn điện phải được đặt trên tấm kim loại, tấm này được
nối đến đất chuẩn của mạng đo.
7.4. Qui
trình đo
7.4.1. Tổn hao xen là giá trị
so sánh giữa điện áp U1, có được bằng cách nối các đầu nối ra của biến
áp tới các đầu nối của mạng đo, với điện áp U2 có được khi biến áp
được nối tới mạng đo thông qua đèn điện cần đo.
7.4.2. Điện áp U1
Điện áp đầu ra U1 (giữa 2
mV và 1 V) của biến áp được đo bằng máy thu đo. Với mục đích này, nối trực tiếp
biến áp với các đầu nối vào của mạng đo. Điện áp U1 được đo giữa một
trong hai đầu vào của mạng đo và đất và phải có giá trị về cơ bản là giống
nhau, tức là không phụ thuộc vào việc bố trí mạng đo. Xem Phụ lục A để kiểm tra
các thuộc tính của biến áp đối xứng-không đối xứng và các hiệu ứng bão hòa.
7.4.3. Điện áp U2
Điện áp U2, được đo khi nối
đèn điện giữa biến áp và mạng đo, có thể có các giá trị khác nhau và vì thế có
thể phụ thuộc vào hai vị trí của thiết bị đóng cắt của mạng đo. Ghi lại số đọc
điện áp cao hơn là điện áp U2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị tổn hao xen thu được
bằng phương pháp đo này đưa ra mối tương quan đúng giữa bóng đèn thật và bóng
đèn giả khi dùng trong cùng đèn điện.
7.4.5. Khi biết tổn hao xen
đo theo Hình 1 hoặc Hình 2, hoặc đối với các bóng đèn huỳnh quang làm việc nối
tiếp theo 7.3, là nhỏ nhất ứng với hướng cho trước của (các) bóng đèn giả, thì
có thể chỉ thực hiện phép đo theo hướng đó (ví dụ đèn điện có một balát và có
(các) bóng đèn giả được lắp sao cho đầu nối vào tương ứng được nối trực tiếp với
đầu nối nguồn trung tính của đèn điện). Trong trường hợp có bất kỳ nghi ngờ nào
về điểm này, phép đo phải được thực hiện ở tất cả các hướng có thể có của (các)
bóng đèn giả.
8. Phương pháp đo điện
áp nhiễu
8.1. Bố trí
đo và qui trình do
8.1.1. Đo điện áp đầu nối điện lưới
Điện áp nhiễu phải được đo ở các đầu nối
điện lưới của thiết bị chiếu sáng theo bố trí như mô tả trong Hình 5 và Hình 6
đối với loại thiết bị liên quan.
Các đầu nối ra của mạng nguồn giả (mạng
V) và các đầu nối a-b phải đặt cách nhau 0,8 m ± 20 % và phải được nối bằng hai
dây dẫn nguồn là cáp mềm ba lõi dài 0,8 m.
8.1.2. Đo điện áp đầu nối tải và đầu nối
điều khiển
Sử dụng đầu dò điện áp để đo đầu nối tải
(xem Hình 5). Đầu dò gồm một điện trở có giá trị ít nhất là 1 500 W mắc nối tiếp với tụ
điện có giá trị phản kháng không đáng kể so với điện trở (trong dải tần từ 150
kHz đến 30 MHz) [xem Điều 12 của TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3. Phép đo điện áp đầu nối mạch điều
khiển
Phép đo tại đầu nối được tiến hành bằng
phương thức mạng ổn định trở kháng (ISN) như mô tả trong TCVN 7189 (CISPR 22).
ISN phải được nối tới đất (xem 8.2). Tiến hành đo ở chế độ làm việc ổn định,
nghĩa là có ánh sáng đầu ra không đổi.
CHÚ THÍCH: Vì đo được nhiễu phương thức
chung phát ra từ balát, nên các tín hiệu điều khiển (ở phương thức vi sai) là
không đáng kể đối với tuyến điều khiển ánh sáng trong thực tế.
8.1.4. Điều chỉnh ánh sáng
Nếu thiết bị chiếu sáng có lắp bộ điều
chỉnh ánh sáng hoặc được điều khiển bằng thiết bị bên ngoài thì phải xác định điện
áp nhiễu theo cách sau:
- Đối với bộ điều khiển điều chỉnh ánh
sáng thay đổi trực tiếp nguồn điện lưới, giống như mạch điều chỉnh bóng đèn giả,
thì điện áp nhiễu tại đầu nối điện lưới, đầu nối tải và đầu nối điều khiển, nếu
có, phải được đo theo quy định của
8.1.4.1 và 8.1.4.2.
- Đối với bộ điều khiển điều chỉnh ánh
sáng khống chế độ sáng phát ra thông qua một balát hoặc bộ chuyển đổi, thì điện
áp nhiễu tại đầu nối nguồn và đầu nối điều khiển, nếu có, phải được đo tại mức
ánh sáng tối đa và tối thiểu.
8.1.4.1. Tại đầu nối điện lưới
Phải tiến hành khảo sát ban đầu hoặc
quét toàn bộ dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz với độ sáng phát ra lớn nhất. Ngoài
ra, ở các tần số sau đây và ở tất cả các tần số mà tại đó tìm thấy nhiễu lớn nhất
trong khảo sát ban đầu, việc đặt chế độ điều khiển phải thay đổi để có nhiễu lớn
nhất trong khi vẫn duy trì tải lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.2. Tại đầu nối tải và/hoặc đầu nối
điều khiển
Phải tiến hành khảo sát ban đầu hoặc
quét toàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz với ánh sáng phát ra lớn nhất. Ngoài
ra, ở các tần số dưới đây và ở tất cả các tần số mà tại đó tìm thấy nhiễu lớn
nhất trong khảo sát ban đầu, việc đặt chế độ điều khiển phải được thay đổi để
có nhiễu lớn nhất trong khi vẫn duy trì tải lớn nhất:
160 kHz, 240 kHz, 550 kHz, 1 MHz, 1,4
MHz, 2 MHz, 3,5 MHz, 6 MHz, 10 MHz, 22 MHz, 30 MHz.
8.1.5. Phép đo với bộ tách sóng trung
bình
Nếu các giới hạn đối với phép đo có bộ
tách sóng trung bình được đáp ứng khi dùng một máy thu có bộ tách sóng tựa đỉnh,
thì khối thử nghiệm được coi là đã đáp ứng cả hai giới hạn mà không cần đo với
bộ tách sóng trung bình.
8.2. Đèn điện
ngoài trời và đèn điện trong nhà
Bố trí thiết bị đo được cho trên Hình
6a.
Khi đèn điện có lắp hai bóng đèn trở
lên, thì tất cả các bóng đèn phải được làm việc đồng thời. Trong trường hợp người
sử dụng có thể lắp các bóng bằng nhiều cách khác nhau, thì phép đo phải được tiến
hành cho tất cả các cách và giá trị lớn nhất được dùng để so sánh với giới hạn
liên quan. Trong trường hợp đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang có tắcte thay thế
được, thì các đầu nối giống nhau được phép nối tới tắcte theo cả hai vị trí đo
có thể.
Nếu đèn điện có đầu nối đất, thì đèn
điện phải được nối tới đất chuẩn của mạng V. Việc nối này phải được thực hiện bằng
ruột dẫn nối đất chứa trong cáp. Trong trường hợp không thực hiện được thì phải
thực hiện nối đất bằng một dây dẫn, có cùng chiều dài với cáp nguồn, chạy song
song và cách cáp nguồn không quá 0,1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện phải được đặt cách 0,4 m so với
tấm kim loại có kích thước ít nhất là 2 m x 2 m. Đế của đèn điện phải song song
với tấm kim loại và tấm kim loại phải được nối tới đất chuẩn của mạng giả V bởi
mối nối trở kháng thấp (xem TCVN 6989-2-1 (CISPR 16-2-1)).
Nếu phép đo được thực hiện trong vỏ bọc
chống nhiễu, thì khoảng cách 0,4 m có thể được tính là khoảng cách đến một
trong các vách của vỏ bọc. Đèn điện phải được đặt sao cho đế của nó song song với
vách làm chuẩn và phải cách mặt ngoài của vỏ bọc ít nhất là 0,8 m.
Đối với đèn điện lắp ngoài trời khi
balát được lắp bên ngoài đèn điện (trong cột), điện áp nhiễu đầu nối điện lưới
được đo ở đầu nối điện lưới vào của balát.
Đèn điện được thiết kế để dùng ở
phương thức lắp đặt đứng trên sàn phải được thử nghiệm như sau.
Đèn điện phải được đặt trên mặt phẳng
nền kim loại đặt nằm ngang (mặt phẳng đất chuẩn) nhưng cách ly khỏi mặt phẳng nền
bằng kim loại này bởi một giá đỡ phi kim có chiều cao là 0,1 m ± 25 %. Nếu thực
hiện phép đo trong vỏ bọc chống nhiễu, thì khoảng cách 0,4 m phải được tính là
khoảng cách đến phần kim loại nối đất của vỏ bọc.
Biên của đèn điện phải cách ít nhất
0,4 m so với mặt phẳng nền thẳng đứng có kích thước ít nhất là 2 m x 2 m. Nếu
phép đo được tiến hành trong vỏ bọc chống nhiễu, thì khoảng cách 0,4 m phải được
tính là khoảng cách đến vách gần nhất của vỏ bọc.
Mặt phẳng đất chuẩn phải mở rộng về mỗi
phía ít nhất là 0,5 m so với biên của đèn điện và có kích thước ít nhất là 2 m x
2 m.
Mạng giả V phải được nối với mặt phẳng
đất chuẩn bằng các dây dẫn kim loại (Xem TCVN 6989-2-1 (CISPR 16-2-1)).
Mặt phẳng đất chuẩn phải được nối với
bề mặt thẳng đứng bằng mối nối trở kháng thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Thiết bị làm việc trực tiếp
Thiết bị điều chỉnh phải được bố trí
như Hình 5. Chiều dài dây nối dùng cho đầu nối tải và đầu nối điều khiển, nếu
có, phải dài từ 0,5 m đến 1 m.
Nếu không có quy định nào khác của nhà chế tạo, thiết bị điều chỉnh phải được
đo với tải lớn nhất cho phép gồm các bóng đèn nung sáng như quy định của nhà chế tạo.
Trước tiên, thiết bị điều chỉnh phải
được đo theo quy định ở 8.1.4.1. Tiếp đó,
điện áp nhiễu ở đầu nối tải và đầu nối điều khiển, nếu có, phải được đo theo quy định ở 8.1.4.2.
8.3.2. Thiết bị có chức năng điều khiển
từ xa
Thiết bị này phải được nối tới mạch đo
gồm điện trở, tụ điện và/hoặc cuộn cảm như quy định
của nhà chế tạo. Sau đó bố trí thiết bị đo như Hình 5. Điện áp ở đầu nối nguồn
và đầu nối điều khiển phải được đo theo các quy
định liên quan của 8.1.3.
8.4. Biến áp
và bộ chuyển đổi độc lập dùng cho bóng đèn nung sáng
8.4.1. Biến áp độc lập phải
được đo theo các quy định liên quan của
8.3.1.
8.4.2. Nếu bộ chuyển đổi bằng
điện tử độc lập có cáp không tháo rời được, hoặc khi nhà chế tạo đưa ra hướng dẫn
lắp đặt chi tiết, chỉ ra vị trí, loại và chiều dài lớn nhất của (các) cáp dẫn đến
(các) bóng đèn, thì phải được lắp lên trên giá đỡ cách ly cùng với (các) bóng
đèn phù hợp có công suất cho phép lớn nhất. Cáp tải nối giữa bộ chuyển đổi và
(các) bóng đèn được chọn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cáp tải > 2 m thực hiện
đo hai lần. Lần một là đo cáp tải có chiều dài bằng 0,8 m ± 20 % như a) ở trên
và lần hai là đo cáp có chiều dài lớn nhất cho phép.
c) Khi có các hướng dẫn đánh giá quy định chiều dài và loại (các) cáp tải cụ thể
thì các phép đo phải thực hiện trong các điều kiện đó.
Số chỉ của chiều dài cáp tối đa cho
phép phải được thể hiện rõ ràng trong hướng dẫn lắp đặt và/hoặc trên nhãn của bộ
chuyển đổi.
Cấu hình của bộ chuyển đổi, (các) bóng
đèn và (các) cáp phải được đo như đèn điện phù hợp với 8.2.
8.5. Balát độc
lập dùng cho bóng đèn huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
Điện áp nhiễu phải được đo trong mạch
liên quan với thiết bị cần thử nghiệm như chỉ ra trên Hình 6b. Thiết bị phải được
lắp lên một giá đỡ cách điện cùng với một hoặc một số bóng đèn thích hợp.
Trong trường hợp cần có tắcte hoặc bộ
mồi để khởi động bóng đèn, bộ phận này phải thích hợp với balát và bóng đèn. Sử
dụng hướng dẫn trong 6.6.
Không có hướng dẫn đi dây điện lưới
riêng. Dây giữa thiết bị cần thử nghiệm và (các) bóng đèn phải càng ngắn càng tốt
để giảm thiểu ảnh hưởng đến kết quả đo.
Cấu hình của balát, (các) bóng đèn và
(các) cáp phải được đo như đèn điện phù hợp với 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bóng đèn có balát lắp liền phải được
đo như được chế tạo. Nửa đèn điện phải được đo với bóng đèn thích hợp có công
suất lớn nhất cho phép.
Mạch để đo điện áp nhiễu dùng cho các
bóng đèn có balát lắp liền hoặc nửa đèn điện được chỉ ra trên Hình 6c. Các chi
tiết của hộp kim loại hình nón cần sử dụng được cho trên Hình 7. Cáp nối từ các
đầu nối tại hộp hình nón tới mạng V không được dài quá 0,8 m. Hộp kim loại hình
nón phải được nối tới đầu nối đất của mạng V. Tuy nhiên, đối với các bóng đèn
có balát lắp liền có tần số làm việc trong dải tần từ 2,51 MHz đến 3,0 MHz, phải
sử dụng mạch điện như sau. Bóng đèn được lắp trong đui đèn thích hợp, được đặt
cách 0,4 m phía trên tấm kim loại có kích thước ít nhất là 2 m x 2 m và phải
cách ít nhất là 0,8 m đến bề mặt dẫn nối đất bất kỳ. Mạng nguồn giả (mạng V)
cũng phải được đặt ở khoảng cách ít nhất là 0,8 m tính từ bóng đèn, dây giữa
đui đèn và mạng V không được dài quá 1 m. Tấm kim loại phải được nối tới đất
chuẩn của mạng V.
Điện áp nhiễu phải được đo ở đầu nối
nguồn của bóng đèn có balát lắp liền hoặc nửa đèn điện.
8.7. Thiết bị
bức xạ UV và IR
Các thiết bị này được coi là đèn điện
và áp dụng hướng dẫn của 8.1 và 8.2 cùng các bổ sung dưới đây.
- Trong trường hợp thiết bị có chứa cả
hai nguồn bức xạ UV và IR, thì nguồn bức xạ IR được bỏ qua nếu nguồn này hoạt động
ở tần số điện lưới;
- Thiết bị phải được đo với các bóng
đèn như khi lắp đặt. Trước khi thực hiện phép đo, các bóng đèn phải được ổn định
trong khoảng thời gian 5 min đối với bóng đèn loại áp suất cao và 15 min đối với
bóng đèn loại áp suất thấp.
8.8. Đèn điện
chiếu sáng khẩn cấp tự cấp nguồn
Áp dụng 8.1 và 8.2 với các bổ sung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp đèn điện tự cấp nguồn
có từ hai khối trở lên, ví dụ như đèn điện có cơ cấu điều khiển riêng biệt, thì
các khối phải được lắp đặt trên tấm vật liệu cách điện dày 12 mm ± 2 mm, với
cáp nối liên kết có chiều dài lớn nhất quy định
bởi nhà chế tạo. Bố trí này phải được đo như với đèn điện.
- Đối với đèn điện có lắp từ hai bóng
đèn trở lên, đèn điện phải được thử nghiệm theo cách sau. Chỉ những bóng đèn được
thiết kế để làm việc khi đèn điện ở phương thức có điện lưới mới được cấp điện
khi thử nghiệm đèn điện theo phương thức có điện lưới. Chỉ những bóng đèn được
thiết kế để làm việc ở phương thức khẩn cấp mới được cấp điện khi thử nghiệm
đèn điện theo phương thức khẩn cấp.
8.9. Tắcte và
bộ mồi độc lập dùng cho bóng đèn huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
Tắcte hoặc bộ mồi độc lập được đo
trong mạch bóng đèn-balát liên quan. Tắcte hoặc bộ mồi phải được lắp cùng với
bóng đèn và balát phù hợp trên tấm vật liệu cách điện có chiều dày là 12 mm ± 2
mm, tấm vật liệu này được đặt lên tấm kim loại có kích thước rộng hơn một chút
so với tấm vật liệu cách điện. Tấm kim loại phải nối tới đất chuẩn của mạng V.
Nếu thiết bị hoặc balát có đầu nối đất, thì đầu nối này phải nối tới đất chuẩn
đó. Tiếp đó, khởi động bóng đèn. Sau thời gian ổn định, đo điện áp đầu nối.
9. Phương pháp đo nhiễu
bức xạ điện từ
9.1. Bố trí đo và qui trình đo liên
quan đến 4.4.1
9.1.1. Thiết bị đo
Thành phần từ phải được đo bằng anten
vòng như mô tả trong 4.7.1 của TCVN 6989-1-4 (CISPR 16-1-4). Thiết bị chiếu
sáng phải được đặt ở tâm của anten như chỉ ra ở Phụ lục C của TCVN 6989-1-4
(CISPR 16-1-4). Vị trí là không bắt buộc.
9.1.2. Phép đo theo ba hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3. Hướng dẫn đi dây
Không có hướng dẫn riêng đối với đi
dây nguồn.
9.1.4. Điều chỉnh ánh sáng
Nếu thiết bị chiếu sáng có bộ điều chỉnh
ánh sáng lắp liền hoặc được điều khiển bằng thiết bị bên ngoài, thì nhiễu điện
từ bức xạ phải được xác định theo cách sau:
- Đối với bộ điều chỉnh ánh sáng điều
chỉnh ánh sáng đầu ra qua balát hoặc bộ chuyển đổi, thì phải thực hiện phép đo ở
mức ánh sáng đầu ra tối đa và tối thiểu.
9.2. Bố trí đo và qui trình đo liên
quan đến 4.4.2
Áp dụng phương pháp được mô tả trong
Điều 10 của TCVN 7189 (CISPR 22) khi thực hiện thử nghiệm ở khu vực thử nghiệm
thoáng hoặc trong phòng có bọc lớp hấp thụ.
Hướng dẫn về bố trí đèn điện trong phép đo xem trong Phụ lục C.
9.3. Đèn điện trong nhà và đèn điện
ngoài trời
Đối với đèn điện có lắp từ hai bóng
đèn trở lên, tất cả các bóng đèn phải được làm việc đồng thời. Không cần thực
hiện các phép đo với các bóng đèn ở các vị trí lắp đặt khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi độc lập phải được lắp đặt
như mô tả trong 8.4.2 và tổ hợp này phải được đo như một đèn điện.
9.5. Balát độc lập dùng cho bóng đèn
huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
Các balát độc lập phải được lắp đặt
như mô tả trong 8.5 và tổ hợp này phải được đo như một đèn điện.
9.6. Bóng đèn có balát lắp liền và nửa
đèn điện
Các bóng đèn có balát lắp liền và nửa
đèn điện được đo khi đã lắp vào đui đèn tương ứng, được lắp đặt trên tấm vật liệu
cách điện.
9.7. Thiết bị bức xạ UV và IR
Đối với thiết bị bức xạ UV và IR, áp dụng
các điều kiện liên quan được cho trong 8.7.
9.8. Đèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp
nguồn
Đối với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự
cấp nguồn, áp dụng các điều kiện liên quan cho trong 8.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đèn điện có lắp nguồn điện
bên trong, phép đo phải được tiến hành với nguồn điện ở tình trạng nạp đầy.
10. Giải thích các giới
hạn nhiễu tần số rađiô CISPR
10.1. Ý nghĩa của giới hạn CISPR
10.1.1. Giới hạn CISPR là giới
hạn khuyến cáo cho các cơ quan chức năng nhà nước để tập hợp vào tiêu chuẩn quốc
gia, quy định pháp luật liên quan và quy định kỹ thuật chính thức. Các giới hạn này
cũng được khuyến cáo dùng cho các tổ chức quốc tế.
10.1.2. Ý nghĩa của các giới
hạn đối với loại thiết bị được chấp thuận điển hình phải là, dựa trên cơ sở thống
kê, ít nhất 80 % thiết bị sản xuất hàng
loạt phù hợp với các giới hạn này với độ tin cậy ít nhất là 80 %.
10.2. Thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện:
a) hoặc trên bộ mẫu thiết bị cùng kiểu
dùng phương pháp đánh giá thống kê theo 10.3.1 và 10.3.2;
b) hoặc, để đơn giản, chỉ trên một thiết
bị (nhưng xem 10.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Phương pháp đánh giá thống kê
10.3.1. Nếu thực hiện phép đo
tổn hao xen, thì sự phù hợp đạt được khi đáp ứng quan hệ sau:
trong đó
là
trung bình số học của giá trị đo n mẫu
xn là giá trị của
từng mẫu riêng biệt;
L là giới hạn thích hợp;
k là hệ số được lấy ra từ bảng phân bố
t không tập trung đảm bảo với độ tin cậy 80 % sẽ có trên 80 % sản phẩm
vượt quá giá trị nhỏ nhất của tổn hao xen; giá trị k phụ thuộc vào cỡ mẫu n và
được quy định dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Cỡ mẫu
và hệ số k tương ứng theo phân bố t không tập trung
n
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
k
2,04
1,69
1,52
1,42
1,35
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
1,21
1,20
10.3.2. Nếu giới hạn của các
điện áp nhiễu đầu nối hoặc các giới hạn dòng điện gây ra do bức xạ được xem
xét, thì sự phù hợp đạt được khi đáp ứng quan hệ sau:
trong đó
, sn
và xn có cùng ý nghĩa như cho trong 10.3.1;
k là hệ số được lấy từ bảng phân bố t
không tập trung đảm bảo với độ tin cậy 80 % sẽ có trên 80% sản phẩm thấp hơn giới
hạn; giá trị k phụ thuộc vào cỡ mẫu n và được quy
định như trong 10.3.1.
Các đại lượng xn, , sn và L được biểu diễn dưới
dạng logarit (dB(mV) hoặc dB(mA)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện phép đo trên thiết bị
chiếu sáng với bóng đèn không thể thay thế được, thì thử nghiệm ít nhất năm bộ.
(Vì sự phân tán điện thế nhiễu của các bóng đèn, nên ở một số mẫu phải được lưu
ý).
10.4. Sự không phù hợp
Sự không phù hợp chỉ được quyết định
sau khi tiến hành các thử nghiệm bằng cách sử dụng các đánh giá thống kê sự phù
hợp với các giới hạn theo 10.3 của tiêu chuẩn này.
Đánh giá thống kê sự phù hợp với các
giới hạn phải được thực hiện như sau.
Thử nghiệm này phải được thực hiện
trên bộ mẫu không ít hơn 5 mẫu, và không nhiều hơn 12 mẫu cùng kiểu, nhưng nếu,
trong trường hợp ngoại lệ, không có sẵn 5 mẫu thì phải sử dụng một bộ mẫu gồm 4
hoặc 3 mẫu.
11. Độ không đảm bảo
đo
Các kết quả của phép đo phát xạ từ thiết
bị chiếu sáng phải tham khảo từ việc xem xét độ không đảm bảo đo của thiết bị
đo có trong CISPR 16-4-2.
Việc xác định sự phù hợp với các giới
hạn trong tiêu chuẩn này phải được dựa trên các kết quả của phép đo sự phù hợp,
không cần xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo.
Tuy nhiên, độ không đảm bảo đo của thiết
bị đo và sự kết nối giữa các thiết bị khác nhau trong chuỗi phép đo phải được
tính và các kết quả đo và độ không đảm bảo về tính toán phải được nêu trong báo
cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
G
=
Bộ tạo tín hiệu RF
T
=
Biến áp đối xứng-không đối xứng
AMN
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
=
Milivônmét RF hoặc máy thu
đo
L
=
Bóng đèn giả
F
=
Đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Tụ điện
a - b
=
Đầu nối điện lưới
a' - b'
=
Đầu nối vào của mạng đo AMN
c - d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối RF của bóng đèn giả L
c'- d'
=
Đầu nối ra của T
a - a' và b - b' =
Các đoạn nối bằng cáp đồng trục (Z0 = 75 W), có các đầu nối
chống nhiễu riêng được nối tới đất chuẩn của AMN và F không
dài quá 50 cm
c - c' và d - d' =
Các đoạn nối từ biến áp đến bóng đèn
giả phải được
thực hiện với dây dẫn không chống nhiễu không dài quá 100 mm
CHÚ THÍCH: Khi đo đèn điện có bóng đèn
dạng chữ U, sử dụng cùng một cách bố trí mạch điện, nhưng bóng đèn giả dạng thẳng
phải được thay bằng bóng đèn giả dạng chữ U.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
G
=
Bộ tạo tín hiệu RF
T
=
Biến áp đối xứng-không đối xứng
AMN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng nguồn giả 50 W/50 mH + 5 W (hoặc 50 W/50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR
16-1-2)
M
=
Milivônmét RF hoặc máy thu
đo
L
=
Bóng đèn giả
F
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
=
Tụ điện
A
=
Đui đèn
C
=
Các trụ đỡ bằng vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Đầu nối điện lưới
a' - b'
=
Đầu nối vào của mạng đo AMN
c - d
=
Đầu nối RF của bóng đèn giả L
c'- d'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ra của T
a - a' và b - b' =
Các đoạn nối bằng cáp đồng trục (Z0 = 75 W), có các đầu nối
chống nhiễu riêng được nối tới đất chuẩn của AMN và F không
dài quá 50 cm
c - c' và d - d' =
Các đoạn nối từ biến áp đến bóng đèn
giả phải được
thực hiện với dây dẫn không chống nhiễu không dài quá 100 mm
Hình 2 - Đo tổn
hao xen trên đèn điện có bóng đèn huỳnh quang dạng uốn tròn
CHÚ DẪN
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo tín hiệu RF
T
=
Biến áp đối xứng-không đối xứng
AMN
=
Mạng nguồn giả 50 W / 50 mH + 5 W (hoặc 50 W / 50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR
16-1-2)
M
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
=
Bóng đèn giả
F
=
Đèn điện
C
=
Tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Đầu nối điện lưới
a' - b'
=
Đầu nối vào của mạng đo AMN
c - d
=
Đầu nối RF của bóng đèn giả L
c'- d'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ra của T
a - a' và b - b' =
Các đoạn nối bằng cáp đồng trục (Z0 = 75 W), có các đầu nối
chống nhiễu riêng được nối tới đất chuẩn của AMN và F không
dài quá 50 cm
c - c' và d - d' =
Các đoạn nối từ biến áp đến bóng đèn
giả phải được
thực hiện với dây dẫn không chống nhiễu không dài quá 100 mm
Hình 3 - Đo tổn
hao xen trên đèn điện đối với các bóng đèn huỳnh quang một đầu có tắcte lắp liền
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= Chi tiết ống kim loại (uốn cong thích hợp cho bóng
đèn có dạng chữ U)
= Vít có đai ốc để nối điện và cơ ống kim loại với đầu
đèn giả
= Ổ cắm nối tới biến áp đối xứng - không đối xứng
Kích thước tính bằng
milimét
Chiều dài của
bóng đèn huỳnh quang thực trừ đi 0,15 m
L
Đường kính danh nghĩa của bóng đèn
huỳnh quang (mm)
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính D của ống kim loại (mm)
20 ± 0,5
28 ± 0,5
Đường
kính X của đầu đèn tiêu chuẩn (mm)
24
35
CHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con
số thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ±5 % nếu không có quy định nào khác.
Giá trị điện trở Rx bằng
4,8 W.
Hình 4a - Cấu
tạo của bóng đèn giả có dạng chữ U và dạng thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
= Đầu đèn tiêu chuẩn có các chân nối liên kết
= Các trụ đỡ là vật liệu cách điện
= Chi tiết bộ nối thể hiện việc nối tới ống kim loại
= Ổ cắm nối tới biến áp đối xứng - không đối xứng
= Các dây dẫn nối tới ống kim loại
= Ổ cắm của đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh nghĩa của bóng đèn
huỳnh quang (mm)
28
32
Đường kính D của ống kim loại (mm)
20 ± 0,5
28 ± 0,5
CHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con
số thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ±5 %, nếu không có quy định nào khác.
Giá trị điện trở Rx là 4,8 W.
Hình 4b - Cấu
tạo của bóng đèn giả có dạng uốn tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con
số thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ± 5 %, nếu không có quy định nào khác.
L = Chiều dài của bóng đèn huỳnh quang
thực tế trừ đi 40 mm.
Hình 4c -
Bóng đèn giả dùng cho bóng đèn huỳnh quang 15 mm
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Dung sai kích thước ±1 con
số thập phân cuối cùng, dung sai điện trở ± 5 %, nếu không có quy định nào khác.
Hình 4d -
Bóng đèn giả dùng cho các bóng đèn huỳnh quang một đầu 15 mm
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4e -
Bóng đèn giả dùng cho bóng đèn huỳnh quang một đầu dạng thẳng, ống đôi, đường
kính ống là 12 mm
Kích thước tính bằng milimét
Hình 4f - Bóng đèn giả
dùng cho bóng đèn huỳnh quang một đầu dạng thẳng, bốn ống, đường kính 12 mm
CHÚ DẪN
MS
=
Điện áp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Khối cách ly
AMN
=
Mạng nguồn giả 50 W/50 mH + 5 W (hoặc 50 W/50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2)
MT
=
Đầu nối điện lưới
IDUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị độc lập cần thử nghiệm
LT
=
Đầu nối tải
L
=
Tải
P
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
=
Cáp đồng trục
CT
=
Đầu nối điều khiển
Các vị trí đóng cắt và các mối nối đầu
dò
M
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dùng cho phép đo điện lưới
RC
=
Điều khiển từ xa (nếu có)
2 Dùng cho các phép đo tải
Hình 5 - Bố
trí đo đối với thiết bị điều chỉnh ánh sáng độc lập, biến áp hoặc bộ chuyển đổi
Đầu nối đất của máy thu đo phải được nối
tới mạng nguồn giả V.
Chiều dài của cáp đồng trục tính từ đầu
dò không được vượt quá 2 m.
Khi công tắc ở vị trí 2, đầu ra của mạng
nguồn giả V ở đầu nối 1 phải nối với trở kháng tương đương với trở kháng của
máy thu đo CISPR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6b
CHÚ DẪN
AMN = Mạng nguồn giả 50 W/50 mH + 5 W (hoặc 50 W/50 mH) như quy định trong TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2)
MS = Nguồn điện lưới
M = Máy thu
đo CISPR
RC = Điều khiển ánh sáng từ xa
L = bóng đèn
LM = Đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP = Tấm vật liệu cách điện
BUT = Balát cần
thử nghiệm
a-b = Đầu nối điện lưới
c-d = Đầu nối điều khiển (nếu có)
E = Đầu nối đất
Hình 6 - Bố
trí đo để đo đèn điện (Hình 6a), balát độc lập (Hình 6b) và bóng đèn có balát lắp
liền (Hình 6c)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Để tham khảo tốt, điều chỉnh
bóng đèn đến vị trí cao nhất.
CHÚ THÍCH 3: Để tham khảo tốt, đui đèn
phải được làm bằng vật liệu cách điện.
Hình 7 - Hộp
kim loại hình nón dùng cho bóng đèn huỳnh quang có balát lắp liền
Phụ lục A
(quy định)
Các yêu cầu về điện và kết cấu đối với biến
áp đối xứng-không đối xứng điện dung nhỏ
A.1. Quy định chung
Cần chú ý đến kết cấu của biến áp để đáp
ứng các yêu cầu về tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Yêu cầu cơ bản
A.2.1. Trở kháng đầu ra của
biến áp phải bằng 150 W
± 10 % khi trở kháng đầu vào bằng 50 W, với góc pha không vượt quá 10°. Cách ly của
biến áp được kiểm tra như sau (xem Hình A.1).
Dùng vônmét có trở kháng cao (ví dụ 1
MW), nhưng lắp
song song với điện trở 150 W, điện áp V'2 (xem Hình A.1b) và điện áp
V"2 (xem Hình A.1c) đo được giữa mỗi đầu của cuộn thứ cấp và đầu
nối đất của biến áp, các điện áp này phải thấp hơn điện áp V1 ít nhất
là 43 dB (xem Hình A.1a) đo được giữa các đầu nối của cuộn thứ cấp, với mức đầu
ra không đổi từ bộ tạo tín hiệu RF.
A.2.2. Các yêu cầu của A.1
phải được đáp ứng trên toàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 1 605 kHz.
A.2.3. Biến áp phải được lắp
đặt trong hộp kim loại. Phía lắp đặt các đầu ra có kết cấu bằng vật liệu cách
điện, và mối nối đất của đầu nối vào phải được nối tới hộp kim loại (xem Hình
A.2d).
A.3. Yêu cầu bổ sung
Để qui trình đo đơn giản, phải áp dụng
các yêu cầu bổ sung sau.
a) Trong dải tần từ 150 kHz đến 1 605
kHz, biến áp phải có đặc tính truyền bằng phẳng trong phạm vi 0,5 dB.
b) Biến áp có kết cấu sao cho U1,
được xác định trong 5.4.2, có thể điều chỉnh được đến giá trị 1 V, mà không gây
hiệu ứng bão hòa trong lõi ferit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1a
Hình A.1b
Hình A.1c
Hình A.1 - Cấu
hình thử nghiệm cách ly
Hình A.2a - Mạch
biến áp đối xứng-không đối xứng
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2b -
Chi tiết về kết cấu lõi biến áp
Hình A.2c -
Chi tiết về kết cấu lõi biến áp
Kích thước tính bằng
milimét
Hình A.2d - Kết
cấu của biến áp
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Quy định chung
Nếu thiết bị chiếu sáng phù hợp với
các yêu cầu của phụ lục này, thì được coi là phù hợp với yêu cầu về nhiễu bức xạ
trong dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz được quy định
trong 4.4.2 của tiêu chuẩn này.
B.2. Bố trí thử nghiệm phát xạ tần số
rađiô dẫn
Bố trí thử nghiệm này được minh họa
trên Hình B.1. Thiết bị chiếu sáng được đặt lên một hoặc nhiều khối không dẫn
điện có chiều cao là (10 ± 0,2) cm mà các khối này được đặt lên tấm kim loại nối
đất có kích thước lớn hơn tối thiểu là 20 cm so với thiết bị chiếu sáng.
Thiết bị chiếu sáng được nối qua cáp
nguồn lưới có chiều dài là (20 ± 10) cm tới mạng ghép nối/không ghép nối tương ứng
(CDN-M2 hoặc CDN-M3, xem TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6)). Cáp này phải cách tấm
kim loại (4 ± 1) cm. Nên sử dụng giá đỡ không cách điện có chiều cao là (4 ±
0,2) cm. CDN được gắn vào tấm kim loại. Nếu thiết bị chiếu sáng có các đầu nối
điều khiển, thì các đầu nối này phải được nối với CDN loại AF2 theo cùng một
cách, xem TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6).
Đầu ra tần số rađiô của CDN được nối đến
máy thu đo có bộ tách sóng tựa đỉnh 6 dB đi qua một bộ suy giảm 50 W (phải suy giảm tối
đa sai số không thích ứng bất kỳ). Nếu có nhiều hơn một CDN được nối tới thiết
bị chiếu sáng, thì thực hiện phép đo riêng rẽ trên lần lượt từng CDN. Đầu ra tần
số rađiô của (các) CDN không được nối đến
máy thu đo, thì thiết bị đo phải được đấu nối tại cổng đo với 50 W.
Thực hiện phép đo trong phòng không có
bọc chống nhiễu. Phải cách các bộ phận dẫn bất kỳ hơn 40 cm. Áp dụng hướng dẫn
cho trong các điều từ 9.3 đến 9.8.
B.3. Tham số của
CDN
Tham số trở kháng CDN
được quy định trong TCVN 8241-4-6 (IEC
61000-4-6), Thêm vào đó, trở kháng |Zce| phải là 150 W
với dung sai là + 60 W /-60 W
trên dải tần mở rộng từ 80 MHz đến 300 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc của
thiết bị chiếu sáng được chỉ rõ trong Điều 6 của tiêu chuẩn này.
B.5. Phép đo
Điện áp tại đầu ra RF của từng CDN được
đo là một hàm của tần số với máy thu có độ rộng băng tần là 120 kHz và có tách
sóng tựa đỉnh. Bên trong CDN, tín hiệu tần số radio bị suy giảm bởi hệ số phân
áp của CDN và giá trị này phải được đưa vào kết quả hiện ra của máy thu. Ngoài
ra, cộng thêm 6 dB vào kết quả này vì có bộ suy giảm 6 dB tại đầu ra tần số
radio của CDN.
B.6. Đánh giá
Thiết bị chiếu sáng được coi là phù hợp
với các yêu cầu trong dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz của 4.4.2 của tiêu chuẩn
này, nếu điện áp đầu nối phương thức chung đo được trên từng cáp không vượt quá
giới hạn nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Giới
hạn điện áp đầu nối phương thức chung, phương pháp CDN
Dải tần
Giới hạn tựa đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 30 đến 100
Từ 64 đến 54**
Từ 100 đến
230
54
Từ 230 đến
300
61
* Tại tần số chuyển
tiếp, áp dụng giới hạn thấp hơn.
** Giới hạn giảm tuyến tính theo
logarit của tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Máy thu đo
CDN Mạng ghép khử ghép
SV Điện áp nguồn
EUT Thiết bị cần thử nghiệm
MP Tấm kim loại nối đất
T Bộ suy giảm 6 dB, 50 W
Hình B.1 - Bố trí thử nghiệm
dùng cho phương pháp CDN
CHÚ THÍCH: Thiết bị chiếu sáng được ưu
tiên đo ở vị trí sử dụng thông thường (tác động nhiệt thực tế). Để thuận tiện
cho phép đo trong các điều kiện không ảnh hưởng
đáng kể đến kết quả thử nghiệm, được phép tiến hành đo ở vị trí khác. Đế của thiết
bị được đặt đối diện và song song với tấm kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa (các) CDN và EUT, phải dùng cáp
mà không dùng dây đơn.
Hình B.1 thể hiện lối vào cáp nguồn tại
một đầu của đèn điện. Nếu lối vào cáp nguồn ở vị trí khác, ví dụ vị trí giữa,
cáp nguồn phải được định tuyến ở góc 90° so với cạnh của đèn điện để duy trì
chiều dài của cáp (20 ±10) cm.
Hình B.2 - Bố
trí hiệu chuẩn để xác định hệ số phân áp CDN
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 8241-4-6 (IEC
61000-4-6) để có hướng dẫn thêm về bố trí
hiệu chuẩn, kể cả các nội dung chi tiết về thiết bị phối hợp trở kháng từ 150 W đến 50 W.
Phụ lục C
(quy định)
Ví dụ về bố trí thử nghiệm trong phép đo nhiễu
bức xạ TCVN 7189 (CISPR 22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện điển
hình
Bố trí trong
phép đo TCVN 7189 (CISPR 22)
Đèn điện gắn trên trần nhà/đèn điện
treo
Đèn điện lắp trên tường
Đèn điện đặt trên bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện đặt đứng trên sàn
* Giá đỡ cách điện có độ cao 0,1 m ± 25 %
Đèn điện lắp trên cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Giới hạn
4.1. Dải tần
4.2. Tổn hao xen
4.3. Điện áp nhiễu
4.4. Nhiễu bức xạ điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
5.2. Đèn điện dùng trong nhà
5.3. Các phụ kiện độc lập dùng riêng cho
thiết bị chiếu sáng
5.4. Bóng đèn có balát lắp liền
5.5. Thiết bị chiếu sáng ngoài trời
5.6. Thiết bị bức xạ tia cực tím (UV) và
tia hồng ngoại (IR)
5.7. Thiết bị chiếu sáng phương tiện giao
thông
5.8. Tín hiệu nê-ông và tín hiệu quảng cáo
khác
5.9. Đèn điện chiếu sáng khẩn cấp tự cấp
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Điều kiện làm việc đối với thiết bị chiếu
sáng
6.1. Quy định chung
6.2. Thiết bị chiếu sáng
6.3. Điện áp và tần số nguồn
6.4. Điều kiện môi trường
6.5. Bóng đèn
6.6. Tắcte thay thế được
7. Phương pháp đo tổn hao xen
7.1. Mạch đo tổn hao xen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Đèn điện
7.4. Qui trình đo
8. Phương pháp đo điện áp nhiễu
8.1. Bố trí đo và qui
trình đo
8.2 Đèn điện trong nhà và
đèn điện ngoài trời
8.3. Thiết bị điều chỉnh
ánh sáng độc lập
8.4. Biến áp và bộ chuyển
đổi độc lập dùng cho bóng đèn nung sáng
8.5. Balát độc lập dùng
cho bóng đèn huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác
8.6. Bóng đèn có balát lắp
liền và nửa đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Đèn điện chiếu sáng
khẩn cấp tự cấp nguồn
8.9. Tắcte và bộ mồi độc lập
dùng cho bóng đèn huỳnh quang và bóng đèn phóng điện khác
9. Phương pháp đo nhiễu trước điện bức xạ
9.1. Bố trí đo và qui trình đo liên quan đến 4.4.1
9.2. Bố trí đo và qui
trình đo liên quan đến 4.4.2
9.3. Tắcte thay thế được
9.4. Bộ chuyển đổi độc lập
dùng cho bóng đèn nung sáng
9.5. Balát độc lập dùng
cho bóng đèn huỳnh quang và bóng đèn phóng điện khác
9.6. Bóng đèn có balát lắp
liền và nửa đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8. Đèn điện chiếu sáng
khẩn cấp tự cấp nguồn
10. Giải thích các giới hạn nhiễu tần
số rađiô CISPR
10.1. Ý nghĩa của giới hạn CISPR
10.2. Thử nghiệm
10.3. Phương pháp đánh giá
thống kê
10.4. Sự không phù hợp
11. Độ không đảm bảo đo
Phụ lục A (quy định) - Các yêu cầu về điện và kết cấu đối với biến áp đối xứng-không
đối xứng
điện
dung nhỏ
Phụ lục B (quy định) - Phương pháp độc lập đo nhiễu tần số
rađiô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hiện nay đã có TCVN 6989-1-4:2010
(CISPR 16-1-4:2010), Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu
và miễn nhiễm tần số rađiô - Phần 1-4: Thiết bị đo nhiễu và miễn
nhiễm tần số rađiô - Anten và vị trí thử nghiệm dùng để đo nhiễu bức xạ