TCVN
7179-1:2002
ISO
5160-1:1979
TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT - PHẦN
1: YÊU CẦU CHUNG
Commercial
refrigerated cabinets - Technical specifications - Part 1: General requirements
Lời nói đầu
TCVN 7179-1:2002 hoàn
toàn tương đương với ISO 5160-1:1979.
TCVN 7179-1:2002 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỦ
LẠNH THƯƠNG MẠI - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Commercial
refrigerated cabinets - Technical specifications - Part 1: General requirements
1. Phạm vi và lĩnh
vực áp dụng
Tiêu chuẩn này hướng
dẫn sự lựa chọn và sử dụng vật liệu, quy định việc ghi nhãn và các yêu cầu về
tính năng đối với các tủ lạnh thương mại dùng cho bán/và hoặc trưng bày thực
phẩm.
Tiêu chuẩn này được
dùng cùng với ISO 5160-2, tiêu chuẩn quy định các yêu cầu chi tiết đối với các
kiểu tủ lạnh riêng biệt hoặc các tủ lạnh có ứng dụng đặc biệt.
Các điều khoản của tiêu
chuẩn này không có phương pháp thử được quy định kèm theo nên xem là các điều
khoản để tham khảo.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 7180-1:2002 (ISO
1992-1:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - (Phần 1: Tính toán các kích
thước chiều dài, diện tích và dung tích).
TCVN 7180-2:2002 (ISO
1992-2:1973) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 2: Điều kiện thử
chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7180-4:2002 (ISO
1992-4:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 4: Thử xả băng).
TCVN 7180-5:2002 (ISO
1992-5:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 5: Thử ngưng tụ hơi nước).
TCVN 7180-6:2002 (ISO
1992-6:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 6: Thử tiêu thụ điện
năng).
TCVN 7180-8:2002 (ISO
1992-8:1978) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 8: Thử va chạm cơ học ngẫu
nhiên).
ISO 534 Paper -
Determination of the thickness of single sheets (Giấy - Xác định chiều dày của
tờ giấy).
ISO 817 Organic
refrigerants - Number designation (Môi chất lạnh hữu cơ - Ký hiệu bằng số).
ISO/R 1662 Refrigerating
plants - Safety requirements (Trạm lạnh - Yêu cầu an toàn).
ISO 4120 Sensory
analysis - Methodology - Triangular test (Phân tích cảm biến - Phương pháp luận
- Thử tam giác).
ISO 5160-2 Commercial
refrigerated cabinets - Technical specifications - Part 2: Particular
requirements (Tủ lạnh thương nghiệp - Đặc tính kỹ thuật - Phần 2: Các yêu cầu
cụ thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Giới hạn chứa
(chất tải) (Load limit): Đối với mỗi phần của tủ, bề mặt có ranh giới gồm có một hoặc
một số mặt phẳng trên đó có thể bảo quản tất cả các gói thử trong phạm vi của các
giới hạn đối với cấp nhiệt đã sản phẩm đã công bố.
3.2. Đường chứa (chất
tải) (Load line): Đường
ranh giới biểu thị mép (cạnh) của bề mặt giới hạn chất tải.
3.3. Diện tích giá (làm)
lạnh (Refrigerated shelf area): Diện tích giá ở đó giới hạn chất tải không nhỏ
hơn 100 mm được đo vuông góc với mặt phẳng của giá và trong các ranh giới của giới
hạn chất tải (nào đó).
Các diện tích giá làm
lạnh phải được công bố cho mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm.
3.4. Cửa trưng bày
(Display opening): Tích
số của chiều dài nhỏ nhất và chiều rộng (hoặc chiều cao, nếu thích hợp) của bề
mặt mở của tủ.
3.5. Dung tích tinh
(Net volume): Dung
tích chứa các sản phẩm trong phạm vi giới hạn tải.
Các phần (bộ phận) cần
cho hoạt động của tủ lạnh, bao gồm các giá dùng trong tính toán diện tích giá làm
lạnh, phải được lắp như đã định và thể tích của các bộ phận này phải được trừ
đi khi xác định dung tích tinh.
Mỗi dung tích phải được
công bố riêng cho mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm.
3.6. Kích thước bao (Overall
dimensions): Các
kích thước của hình hộp chữ nhật có các cạnh thẳng đứng, chứa tủ lạnh, kể cả các
phụ tùng của tủ lạnh. Đối với các tủ có đáy tháo được, kích thước toàn bộ phải
được cho khi có đáy và không có đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chế tạo
4.1. Cấu tạo
4.1.1. Tủ lạnh và các bộ
phận của tủ lạnh phải có cấu tạo đủ độ bền và cứng vững đối với các điều kiện
vận hành, vận chuyển và sử dụng bình thường, và phải được chú ý đến các điểm
sau:
a) các phụ tùng hoặc
trang bị phụ bên trong tủ bao gồm các giá, đồ chứa, thanh treo v.v… và các bộ
phận đỡ các phụ tùng này phải đủ cứng vững đối với chế độ làm việc yêu cầu;
b) khi lắp các giá trượt,
thùng trượt, khay trượt hoặc ngăn kéo thì chúng phải giữ nguyên được hình dạng
và chuyển động dễ dàng khi đầy tải;
c) các phụ tùng hoặc
trang bị phụ di trượt có cữ chặn để tránh không bị tháo rơi ra phải có khả năng
tự chống đỡ được khi đầy tải và được kéo ra tới giới hạn của cữ chặn.
4.1.2. Các bộ phận (ví dụ như
các bộ nung nóng phá băng và khay nước nhỏ giọt) rất có khả năng gây ra nguy hiểm
bất ngờ trong các hoàn cảnh bình thường, phải được bảo vệ có hiệu quả khi lắp đặt
và vận hành tủ lạnh và hệ thống lạnh.
Các hướng dẫn về sử
dụng và làm sạch (vệ sinh) (xem 7.3.b) phải lưu ý tới các sự cố nguy hiểm có
thể xảy ra mà chưa được bảo vệ có hiệu quả.
4.1.3. Các đường ống và nối
ống đến các bộ phận di động hoặc đàn hồi phải được lắp (gá đặt) sao cho không bị
tắc nghẽn hoặc truyền rung động có hại tới các bộ phận khác. Tất cả các đường
ống và nối ống khác phải được kẹp giữ cẩn thận và có đủ độ dài tự do và/hoặc có
bộ giảm rung để tránh bị hư hỏng do mỏi. Nếu cần thiết, các đường ống và van
phải được cách nhiệt đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Không được có các
cạnh sắc hoặc các góc sắc có thể gây ra thương tích trong điều kiện sử dụng bình
thường.
4.1.6. Ở những chỗ được lắp các
khay tiêu nước, hứng nước nhỏ giọt hoặc khay bốc hơi, chúng phải có dung tích
đủ lớn và phải dễ tiếp cận để làm sạch (vệ sinh).
Trừ khi có quy định khác
của nhà sản xuất, khay gom hoặc nhóm các khay gom phần ngưng tụ cần được đổ ra
bằng tay phải có dung tích tương đương với dung tích phần ngưng, khi tủ lạnh
hoạt động bình thường trong thời gian tối thiểu là 40 h ở cấp khí hậu thích hợp
được dùng cho tủ lạnh.
4.1.7. Trong điều kiện sử
dụng bình thường, các chốt cửa và bản lề phải làm việc êm, có hiệu quả và có
kết cấu để vận hành chính xác, không bị mòn quá mức.
Khi đóng kín các cửa hoặc
nắp tủ lạnh, dùng để đảm bảo độ kín của không gian làm lạnh, không được có sự
rò rỉ quá mức của không khí xung quanh vào bên trong tủ lạnh và các cửa hoặc nắp
không được tự mở ra.
Đệm kín phải được làm
bằng vật liệu có đặc tính thích hợp với điều kiện vận hành của tủ lạnh (đặc
biệt là nhiệt độ).
Nếu bộ phận kẹp chặt là
bộ phận cơ khí thì phải có cữ chặn hoặc phương tiện khác để tránh cho đệm kín
bị biến dạng quá lớn.
Độ kín của các cửa hoặc
nắp tủ lạnh phải được thử kiểm tra bằng cách gài vào một mảnh giấy có chiều rộng
50 mm, dày 0,08 mm 1 và có chiều dài thích hợp tại một điểm nào đó
của đệm kín, và cửa hoặc nắp tủ lạnh được đóng kín một cách bình thường.
Chú thích - Có thể tìm thấy các điểm
không kín bằng cách kiểm tra bề mặt vòng quanh đệm kín khi tủ lạnh được đóng
kín và có đèn sáng ở bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Cần chú ý tới vấn đề
là một số tủ lạnh có các cửa đảm bảo độ kín được lắp với các van giảm áp để cho
phép không khí lọt vào trong một thời gian ngắn để bù độ giảm áp suất tạo ra
bên trong tủ lạnh. Không yêu cầu tiến hành thử nghiệm đối với các van này.
4.1.8. Tất cả các mối nối, mối
ghép bên trong dung tích tinh phải được thiết kế để ngăn ngừa tới mức tốt nhất
có thể sự tích tụ của các chất bẩn gây ô nhiễm.
Tất cả các mối nối,
mối ghép bên trong dung tích tinh phải có kết cấu sao cho có thể dễ dàng lấy đi
các chất bẩn gây ô nhiễm lắng đọng.
4.2. Vật liệu
4.2.1. Vật liệu không được
làm ảnh hưởng chất lượng của sản phẩm được bảo quản, làm phát sinh nấm mốc hoặc
tỏa mùi.
Trong điều kiện sử
dụng bình thường, vật liệu tiếp xúc với thực phẩm phải chịu được độ ẩm, không
bị nhiễm độc hoặc làm bẩn thực phẩm.
4.2.2. Các bề mặt hoàn thiện
bên trong và bên ngoài tủ lạnh phải bền lâu và có khả năng được làm sạch có
hiệu quả và hợp vệ sinh. Các bề mặt hoàn thiện không được có các vết nứt, sứt
mẻ, vẩy gỉ, vết cọ sát hoặc bị mềm đi trong điều kiện sử dụng bình thường hoặc trong
quá trình làm sạch (vệ sinh).
4.2.3. Các bộ phận bằng kim
loại trong cấu trúc của tủ lạnh phải chịu được ăn mòn thích hợp với vị trí đặt
tủ lạnh và chức năng của tủ lạnh.
4.3. Sự cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) sức cản truyền
nhiệt;
b) sức cản thấm nước
và hơi nước;
c) tính cách ly nước
ở dạng lỏng hoặc băng;
d) độ phát xạ của bề
mặt đối với bức xạ;
e) không độc hại do
tiếp xúc với lớp phủ;
f) không có mùi;
g) cần tránh sự ngưng
tụ hơi nước ở phía nóng;
h) duy trì được các
tính chất chủ yếu (ví dụ như hình dạng, tính dẫn nhiệt v.v…).
4.3.2. Phải dùng các biện
pháp thích hợp để ngăn ngừa sự hư hỏng của lớp cách nhiệt do sự xâm nhập của hơi
ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Hệ thống lạnh
4.4.1. Phải có các biện pháp
thích hợp để ngăn không cho nước ngưng tụ trên các bề mặt làm mát của tủ lạnh và
các bộ phận của tủ lạnh gây ảnh hưởng có hại đến hoạt động của hệ thống lạnh
hoặc các bộ điều chỉnh của hệ thống.
4.4.2. Đối với các tủ lạnh được
lắp cửa hoặc nắp, hệ thống lạnh phải được thiết kế sao cho không bị hư hỏng khi
một cửa hoặc nắp nào đó trong tủ lạnh bất ngờ bị mở ra trong khi tủ lạnh đang
vận hành ở nhiệt độ môi trường tương ứng với cấp khí hậu dùng cho tủ lạnh (xem
TCVN 7180-2:2002).
Khi cửa hoặc nắp được
giữ ở vị trí mở trong điều kiện vận hành bình thường (ví dụ như khi chất tải
sản phẩm), hoặc bất ngờ bị mở ra thì động cơ tự động của thiết bị bảo vệ quá
tải có thể hoạt động.
4.4.3. Khi chọn môi chất
lạnh cho hệ thống lạnh; phái chú ý tới các sự cố nguy hiểm có thể xảy ra do
việc sử dụng một số môi chất lạnh và lỏng truyền nhiệt có tính độc hại, dễ bốc cháy
v.v… ISO/R 1662 có hướng dẫn về vấn đề này.
4.4.4. Việc thiết kế và cấu
tạo tất cả các bộ phận chịu áp suất bên trong của hệ thống lạnh phải tính đến
áp suất làm việc lớn nhất mà các bộ phận này sẽ phải chịu khi tủ lạnh ở trạng
thái làm việc hoặc không làm việc (xem 6.2.2).
Trong trường hợp tủ
lạnh thương nghiệp hoặc các phần cấu thành của tủ lạnh được nạp môi chất lạnh trước
khi vận chuyển thì phải tính đến nhiệt độ lớn nhất của môi trường trong quá trình
vận chuyển trên đường.
4.5. Các linh kiện
điện
Các linh kiện điện
phải phù hợp với các tiêu chuẩn của IEC tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Kích thước tủ
lạnh
5.1.1. Nhà sản xuất phải công
bố các số liệu danh nghĩa sau đây như đã định nghĩa trong TCVN 7180-1:2002:
a) chiều cao, chiều
sâu và chiều dài toàn bộ của tủ lạnh;
b) diện tích của giá lạnh;
c) cửa trưng bày;
d) dung tích tinh.
Phải thực hiện các phép
đo này khi tủ lạnh không hoạt động nhưng được đặt vào điều kiện môi trường tương
đương với cấp khí hậu được dùng cho tủ lạnh (xem TCVN 7180-2:2002)
5.1.2. Dung sai của các kích
thước tủ lạnh phải như sau:
a) chênh lệch giữa
các kích thước dài do nhà sản xuất công bố và các kích thước được đo theo TCVN
7180-1:2002 không được lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kích thước ≤
1m: ± 3mm.
b) các giá trị đối
với b), c) và d) được chỉ ra trong 5.1.1 được xác định theo TCVN 7180-1:2002,
không được nhỏ hơn 97% các giá trị do nhà sản xuất công bố.
5.2. Yêu cầu về nhiệt
độ
Tính năng của các tủ
lạnh phải tuân theo các yêu cầu được cho trong ISO 5160-2 thích hợp vơi cấp tủ
lạnh đang xét ở cấp hoặc các cấp khí hậu phòng thử đã công bố khi được kiểm tra
theo các điều kiện và phương pháp thử quy định trong TCVN 7180-2:2002 và TCVN
7180-3:2002.
5.3. Sự xả băng
5.3.1. Sự tạo thành băng là
một trở ngại cho truyền nhiệt. Sự tích tụ của nước đá hoặc băng trên các bề mặt
trong không gian làm lạnh (trừ các bề mặt của các gói thử) cũng như sự tích tụ
của nước thải không được làm giảm tính năng của tủ lạnh. Vấn đề này phải được
kiểm tra theo các điều kiện và phương pháp thử quy định trong TCVN 7180-4:2002.
5.3.2. Sự xả băng thường dẫn
đến việc tăng nhiệt độ của thực phẩm. Thực phẩm chịu nhiều thay đổi khác nhau về
số lượng và tần số dao động nhiệt độ. Do đó cần chọn phương pháp xả băng thích
hợp nhất cho thực phẩm bảo quản và tủ lạnh có liên quan sao cho luôn tuân theo các
yêu cầu về nhiệt độ (xem 5.2).
5.3.3. Ngoài ra đối với các tủ
lạnh hoặc các bộ phận tủ lạnh khác với các tủ lạnh được xả băng bằng tay, việc
bố trí xả băng được xem là đạt yêu cầu nếu tại lúc kết thúc phép thử (xem TCVN 7180-4:2002),
không được có sự tích tụ rõ rệt của nước đá hoặc băng trên các bề mặt trong không
gian làm lạnh (trừ các bề mặt của các gói thử), hoặc sự tích tụ của nước do sự
xả băng tạo ra.
5.3.4. Đối với các tủ lạnh
hoặc các bộ phận của tủ lạnh có sự xả băng bằng tay, áp dụng các yêu cầu được quy
định trong 5.3.1 và 5.3.2. Không có phép thử tiêu chuẩn để kiểm tra các yêu cầu
này; vì thế nhà sản xuất phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết trong chỉ
dẫn cho việc hiệu chỉnh xả băng để đáp ứng được các yêu cầu nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Tính năng của tủ lạnh
không được giảm sút do sự ngưng tụ hơi nước khi được kiểm tra theo các điều
kiện và phương pháp thử quy định trong TCVN 7180-5:2002.
5.4.2. Tủ lạnh phải được xem
là đáp ứng yêu cầu nếu báo cáo thử (xem TCVN 7180-5:2002) chỉ ra rằng trong
thời gian thử không có hơi nước ngưng tụ tiếp xúc với gói thử nhỏ giọt trên gói
thử, và tùy theo phương pháp dùng để phát hiện sự ngưng tụ hơi nước, phải đạt được
các kết quả sau:
a) khi dùng phương pháp
nhìn bằng mắt, người quan sát đã được đào tạo không nhìn thấy sự ngưng tụ hơi nước
trên bề mặt ngoài của tủ lạnh; hoặc
b) khi nhiệt độ từ
mặt ngoài của tủ lạnh được đo bằng một đầu đo nhiệt độ đo nhanh thì nhiệt độ bề
mặt ngoài tại bất cứ điểm nào cũng không nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 1
đối với các cấp khí hậu phòng thử khác nhau được quy định trong TCVN
7180-2:2002.
Bảng
1 - Nhiệt độ bề mặt ngoài nhỏ nhất của tủ lạnh
Cấp
khí hậu của phòng thử
Nhiệt
độ bề mặt ngoài nhỏ nhất của tủ lạnh, oC
1
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
3
17
4
20
5
24
5.5. Mùi của vật liệu
(xem ISO 4120).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện sử
dụng bình thường, không có thể tiếp xúc với (chạm vào) các bộ phận chuyển động
để có thể tạo ra sự cố nguy hiểm ngẫu nhiên về cơ học.
Yêu cầu này phải được
kiểm tra theo TCVN 7180-8:2002, đó là phép thử theo yêu cầu.
Nếu các tấm (panel) trong
không gian bảo quản, ví dụ như các tấm che đường ống dẫn không khí và các quạt,
có thể được tháo ra mà không dùng đến dụng cụ tháo, thì chúng phải được lắp với
lời cảnh báo rằng nguồn cung cấp điện cho tủ lạnh phải được cắt trước khi tháo
các tấm ra.
Lời cảnh báo phải được
viết bằng ngôn ngữ sử dụng chính thức của quốc gia sử dụng tủ lạnh, trước khi
lắp đặt tủ lạnh.
6. Phương pháp thử và
kiểm tra
6.1. Thử kiểu
6.1.1. Khi kiểm tra xác minh
các đặc tính của một tủ lạnh về nguyên tắc phải áp dụng tất cả các phép thử và
kiểm tra cho cùng một tủ lạnh. Các phép thử và kiểm tra này cũng có thể được thực
hiện riêng cho việc nghiên cứu một đặc tính riêng biệt.
6.1.2. Việc lựa chọn, chuẩn bị
và lắp đặt một tủ lạnh cho thử kiểu, khi cần, phải được thực hiện theo đúng
TCVN 7180-2:2002.
6.1.3. Bảng 2 liệt kê các phép
thử và kiểm tra. Các tủ lạnh phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong
tiêu chuẩn này khi dùng phương pháp thử thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
phép thử kiểu và kiểm tra
Điều
yêu cầu trong tiêu chuẩn này
Phương
pháp thử
Kích thước, diện
tích và dung tích
5.1
TCVN
7180:2002, Phần 1 và 2
Thử nhiệt độ
5.2
TCVN
7180:2002, Phần 2 và 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
TCVN
7180:2002, Phần 2 và 4
Thử ngưng tụ hơi nước
5.4
TCVN
7180:2002, Phần 2 và 5
Thử tiêu thụ điện
năng
7.3c)
TCVN
7180:2002, Phần 2 và 6
Thử mùi của vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang
được xem xét
Thử va chạm cơ học ngẫu
nhiên
5.6
TCVN
7180:2002, Phần 2 và 8
6.2. Thử trong sản
xuất
6.2.1. Tất cả các tủ lạnh
trong sản xuất phải được thử và kiểm tra đủ để chỉ ra rằng mỗi tủ lạnh đều đạt
yêu cầu như tủ lạnh được đưa vào thử kiểu và toàn tủ lạnh cũng như các bộ phận
cấu thành của tủ lạnh hoạt động chính xác.
6.2.2. Tất cả các bộ phận
chứa môi chất lạnh phải tuân theo ISO/R 1662, phần 4, điều 44. Phải có giấy
chứng nhận để đảm bảo rằng yêu cầu này được đáp ứng.
7. Ghi nhãn và thông
tin
7.1. Giới hạn chứa
(chất tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Đường chất tải được
chỉ trên hình vẽ phải là đường liên tục hoặc được lặp lại ở các khoảng cách để bảo
đảm rằng không thể không nhìn thấy được. Các nhãn phải có chiều dài tối thiểu là
50 mm và phải chứa ít nhất là một hình tam giác.
7.1.3. Khi không thể ghi
nhãn một đường chất tải do kết cấu của tủ lạnh, phải gắn cố định ở vị trí nhìn
thấy được, một hình vẽ phác đường biên để chỉ ra giới hạn chất tải.
7.2. Tấm ghi nhãn2
Mỗi tủ lạnh phải có thông
tin sau được ghi nhãn sao cho dễ đọc và bền lâu ở vị trí có thể tiếp cận được
dễ dàng.
a) nhãn hiệu hoặc
nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất (không cần thiết phải cùng một tên như
tên của hệ thống ngưng tụ);
b) kiểu, mẫu (môdel),
loạt sản xuất của tủ lạnh, hệ thống ngưng tụ v.v… hoặc thông tin đủ để nhận
biết cho sự thay thế phụ tùng hoặc bảo dưỡng;
c) tất cả các chỉ dẫn
có liên quan đến nguồn điện dùng cho tủ lạnh;
d) đối với các tủ
lạnh có hệ thống ngưng tụ toàn bộ, số hiệu quốc tế của môi chất lạnh được dùng
và khối lượng của môi chất lạnh;
e) đối với các tủ
lạnh có tổ máy nén - bình ngưng ở cách xa, cần ghi nhãn theo đúng các yêu cầu
của ISO/R 1662.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải cung
cấp thông tin sau cho mỗi tủ lạnh, nhưng không cần phải được ghi nhãn bền lâu:
a) các kích thước
toàn bộ (xem 5.1.1.a);
b) hướng dẫn lắp đặt,
sử dụng, bảo dưỡng, làm sạch (vệ sinh) và khi cần, sự phân nhánh (đoạn) và mắc
nối;
c) đối với mỗi cấp tủ
lạnh được công bố và đối với mỗi cấp khí hậu phòng thử được công bố:
- mặt trưng bày;
- dung tích tinh;
- diện tích giá làm
lạnh, khi sử dụng;
- nếu nhà sản xuất tủ
lạnh không lắp hệ thống ngưng tụ, thông tin có liên quan trong TCVN 7180-2:2002
điều 3.5;
- tiêu thụ năng lượng,
được biểu thị bằng kW/h trong 24 giờ, được đo theo thử nghiệm quy định trong
TCVN 7180-6:2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét


Hình
1 - Ghi nhãn giới hạn chứa (chất tải)
1
Để kiểm tra xác minh chiều dày của giấy được sử dụng, xem ISO 534.
2
Xem ISO/R 1662, phần 5, điều 5.3.9.