Tần số
MHz
|
Độ lớn của trở
kháng
Ω
|
Góc pha
Độ
|
0,009
|
5,22
|
26,55
|
0,015
|
6,22
|
38,41
|
0,020
|
7,25
|
44,97
|
0,025
|
8,38
|
49,39
|
0,030
|
9,56
|
52,33
|
0,040
|
11,99
|
55,43
|
0,050
|
14,41
|
56,40
|
0,060
|
16,77
|
56,23
|
0,070
|
19,04
|
55,40
|
0,080
|
21,19
|
54,19
|
0,090
|
23,22
|
52,77
|
0,100
|
25,11
|
51,22
|
0,150
|
32,72
|
43,35
|
CHÚ THÍCH: Nếu AMN này đáp ứng các yêu cầu về
phối hợp trở kháng của điều này và 4.3 thì cũng có thể được sử dụng trong dải
tần từ 150 kHz đến 30 MHz.
4.3 Mạng nguồn giả V
50 Ω/50 mH (để sử dụng trong
dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz)
AMN phải có trở kháng (độ lớn và pha) ngược
với đặc tính tần số chỉ ra trong Bảng 4 và Hình 1b trong dải tần số liên quan.
Cho phép dung sai bằng ± 20 % đối với độ lớn và ± 11,5o đối với góc
pha.
Bảng 4 – Độ lớn và
góc pha của mạng V (xem Hình 1b)
Tần số
MHz
Độ lớn của trở
kháng
Ω
Góc pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
34,29
46,70
0,17
36,50
43,11
0,20
39,12
38,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,18
32,48
0,30
44,17
27,95
0,35
45,52
24,45
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,70
0,50
47,65
17,66
0,60
48,33
14,86
0,70
48,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
49,04
11,25
0,90
49,24
10,03
1,00
49,38
9,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,57
7,56
1,50
49,72
6,06
2,00
49,84
4,55
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,64
3,00
49,93
3,04
4,00
49,96
2,28
5,00
49,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,00
49,99
1,30
10,00
49,99
0,91
15,00
50,00
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,00
0,46
30,00
50,00
0,30
4.4 Mạng nguồn giả V
50 Ω/5 mH + 1 Ω (để sử dụng trong
dải tần từ 150 kHz đến 100 MHz)
AMN phải có trở kháng (độ lớn và pha) ngược
với đặc tính tần số chỉ ra trong Bảng 5 và Hình 2 trong dải tần số liên quan.
Cho phép dung sai bằng ±20 % đối với độ lớn và ± 11,5o đối với góc
pha.
Bảng 5 – Độ lớn và
góc pha của mạng V (xem Hình 2)
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
Độ lớn của trở
kháng
Ω
Góc pha
Độ
Độ
0,15
4,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
6,19
73,93
0,30
9,14
73,47
0,40
12,00
71,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,75
69,24
0,70
19,82
64,07
1,00
26,24
56,54
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,05
2,00
38,83
38,15
2,50
41,94
32,27
3,00
43,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
46,33
21,63
5,00
47,56
17,62
7,00
48,71
12,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,35
9,04
15,00
49,71
6,06
20,00
49,84
4,55
30,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,04
50,00
49,97
1,82
100,00
49,99
0,91
108,00
49,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1a – Trở kháng
(độ lớn và pha) của mạng V đối với băng A
(xem 4.2, dải tần số
liên quan từ 9 kHz đến 150 kHz)
Hình 1b – Trở kháng
(độ lớn và pha) của mạng V đối với băng B
(xem 4.3)
Hình 2 – Trở kháng
(độ lớn và pha) của mạng V đối với băng B và C
(từ 0,15 MHz đến 108
MHz, xem 4.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng phải có trở kháng với độ lớn (150 ± 20) Ω
và góc pha không vượt quá 20o.
4.6 Mạng nguồn giả
tam giác 150 Ω (để sử dụng trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz)
Mạng phải có trở kháng với độ lớn (150 ± 20) Ω
và góc pha không vượt quá 20o, ở giữa các đầu nối của thiết bị và
giữa hai đầu nối thiết bị nối với nhau và đất chuẩn.
Đối với phép đo điện áp đối xứng, cần có một
biến áp được chống nhiễu và cân bằng. Để tránh sự thay đổi đáng kể trở kháng
của mạng, trở kháng vào của biến áp không được nhỏ hơn 1 000 Ω ở mọi tần số
liên quan. Điện áp đo được bằng máy thu đo phụ thuộc vào các giá trị hợp thành
mạng và tỷ số biến áp. Mạng phải được hiệu chuẩn.
4.6.1 Cân bằng của mạng nguồn giả tam giác
150 Ω
Cân bằng của hệ thống gồm mạng và máy thu đo
nối qua biến áp phải sao cho phép đo điện áp đối xứng về cơ bản không bị ảnh
hưởng bởi có điện áp không đối xứng. Cân bằng phải đo được bằng cách sử dụng
mạch điện cho trên Hình 3.
R là các điện trở 200 Ω bằng nhau với dung
sai trong phạm vi 1 %
P1 P2 là các đầu nối
đến thiết bị của mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp Ua được đưa vào từ máy
phát có trở kháng trong là 50 Ω, đặt lên điểm đất chuẩn và điểm chung của hai
điện trở, mỗi điện trở có giá trị là 200 Ω ± 1 %. Đầu còn lại của các điện trở
này được nối đến đầu nối thiết bị của mạng nguồn giả.
Điện áp Us được đo ở vị trí để đo
điện áp đối xứng. Tỷ số Ua/Us phải lớn hơn 20:1 (26 dB).
4.7 Cách ly
4.7.1 Yêu cầu
Để đảm bảo rằng ở mọi tần số thử nghiệm, tín
hiệu không mong muốn tồn tại trên phía nguồn lưới và trở kháng chưa biết của
nguồn lưới cung cấp không ảnh hưởng đến phép đo, khoảng cách ly tối thiểu (hệ số
khử ghép) giữa từng đầu nối nguồn lưới và cổng của máy thu với kết cuối cho
trước của đầu nối liên quan của cổng EUT phải được đáp ứng. Yêu cầu này áp dụng
cho riêng V-AMN không kể cáp và bộ lọc bên ngoài bổ sung.
Bảng 6 – Giá trị
khoảng cách ly tối thiểu đối với mạng V
Điều
Loại mạng V
Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách ly tối
thiểu
4.2
50 Ω/50 mH
+ 5 Ω
0,009 – 0,05
0 – 40*
0,05 – 30
40
4.3
50 Ω /50 mH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4.4
50 Ω /5 mH
+ 1 Ω
0,15 – 3
0 – 40*
3 – 108
40
CHÚ THÍCH: Giá trị được đánh dấu sao có
nghĩa là:khoảng cách ly tối thiểu tăng tuyến tính với logarit của tần số.
CHÚ THÍCH: Có thể cần bổ sung một bộ lọc bên
ngoài cho AMN để triệt nhiễu trên cổng nguồn lưới (xem TCVN 6989-2-1 (CISPR
16-2-1) để có các yêu cầu cụ thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí thử nghiệm được thể hiện trên Hình
H.1. Đối với phép đo này, đầu tiên, đo tín hiệu U1 qua trở kháng tải
50 Ω với trở kháng nguồn bằng 50 Ω. Sau đó, nguồn tín hiệu này phải được nối
giữa đầu nối nguồn lưới liên quan và điểm đất chuẩn, các đầu nối của EUT liên
quan phải được kết cuối bằng trở kháng 50 Ω và đo điện áp đầu ra U2 tại
cổng máy thu (được kết cuối bằng trở kháng 50 Ω). Độ suy giảm của bộ suy giảm
10 dB được mô tả trong 4.1 phải được bổ sung cho yêu cầu về cách ly. Yêu cầu về
cách ly phải được đáp ứng cho tất cả các đầu nối nguồn lưới và đầu nối của EUT.
Nếu kết cuối của các đầu nối nguồn lưới khác ảnh hưởng đến kết quả của phép đo
thì yêu cầu này phải được đáp ứng với các đầu nối nguồn lưới khác hở và ngắn
mạch. Công thức dưới đây phải được đáp ứng:
U1 – U2
≥ FD + A
trong đó
U1 là điện áp chuẩn của các đầu
nối nguồn lưới, tính bằng dB(mV);
U2 là điện áp đầu ra tại cổng máy
thu, tính bằng dB(mV);
FD là yêu cầu về cách ly tối thiểu
(hệ số khử ghép), tính bằng dB;
A là độ suy giảm của bộ suy giảm lắp trong,
tính bằng dB.
CHÚ THÍCH: Vì bộ nối EUT không tối ưu đối với
tần số rađiô đến 30 MHz nên phép đo trở kháng mạng phải được thực hiện với bộ
thích nghi đo đặc biệt để cho phép nối tắt. Phép đo U1 phải được
thực hiện với bộ thích nghi nối với nguồn.
4.8 Khả năng mang
dòng và sụt điện áp nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Thay đổi đấu nối
đất chuẩn
Phép đo của một số loại thiết bị có thể đòi
hỏi lắp một trở kháng vào dây đất chuẩn trong mạng nguồn giả theo 4.2 và 4.3
cùng với các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Trở kháng này lần lượt được
đặt ở điểm đánh dấu X trên dây đất chuẩn trên Hình 4 và Hình 5. Trở kháng cần
đặt có thể là một điện cảm 1,6 mH hoặc một trở kháng tuân thủ yêu cầu trở kháng
ở 4.2 hoặc 4.3, nếu thích hợp cho dải tần số.
CHÚ THÍCH: Vì lý do an toàn, có thể bỏ qua
điện trở 5 Ω đề cập trong 4.2.
Hình 4 – Ví dụ về
mạng V nguồn giả 50 Ω/50 mH + 5 Ω (xem 4.2 và Điều A.2)
Hình 5 – Ví dụ về
mạng V nguồn giả 50 Ω/50 mH, 50 Ω /5 mH + 1 Ω hoặc 150 Ω
(xem 4.3, 4.4, 4.5 và
A.3, A.4, A.5 tương ứng)
4.10 Hiệu chuẩn hệ số
phân áp của mạng V nguồn giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đầu dò dòng điện và
đầu dò điện áp
5.1 Đầu dò dòng điện
Có thể đo dòng điện nhiễu không đối xứng của
cáp mà không tạo ra tiếp xúc dẫn trực tiếp với dây dẫn nguồn lưới và không làm
thay đổi mạch điện của nó bằng cách sử dụng biến dòng kiểu kẹp chuyên dùng.
Tiện lợi của phương pháp này là hiển nhiên; có thể đo các hệ thống dây phức
tạp, mạch điện tử, v.v… mà không làm gián đoạn hoạt động hoặc cấu hình bình
thường. Đầu dò dòng điện có kết cấu sao cho có thể dễ dàng kẹp quanh dây dẫn
cần đo. Dây dẫn này thay cho cuộn dây sơ cấp một vòng dây. Cuộn dây thứ cấp nằm
trong đầu dò dòng điện.
Đầu dò dòng điện có thể có kết cấu dùng cho
các phép đo trong dải tần từ 30 Hz đến 1 000 MHz, mặc dù dải đo sơ cấp từ 30 Hz
đến 100 MHz. ở mức trên 100 MHz, dòng điện có trong hệ thống điện qui ước đòi
hỏi vị trí của đầu dò dòng điện là tối ưu để có dòng điện lớn nhất.
Đầu dò dòng điện được thiết kế để có đáp
tuyến tần số bằng phẳng trong toàn bộ băng thông. ở các tần số nằm bên dưới
băng thông phẳng này vẫn có thể đo chính xác nhưng với độ nhạy giảm do trở
kháng truyền giảm. ở tần số nằm bên trên băng thông phẳng này, các phép đo
không chính xác do có cộng hưởng trong đầu dò dòng điện.
Với kết cấu vỏ bọc bổ sung, đầu dò dòng điện
có thể được dùng để đo dòng điện (phương thức chung) không đối xứng hoặc dòng
điện (phương thức vi sai) đối xứng. Một số kết cấu cụ thể được nêu ở B.5 của
Phụ lục B.
5.1.1 Kết cấu
Đầu dò dòng điện phải có kết cấu sao cho có
thể thực hiện được phép đo dòng điện mà không phải ngắt dây dẫn trong phép đo.
Phụ lục B nêu một số kết cấu điển hình của
đầu dò dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng khi có đầu dò
Trở kháng lớn nhất là 1 Ω
Trở kháng truyền*
0,1 Ω đến 5 Ω trong dải tuyến tính phẳng;
0,001 Ω đến 0,1 Ω bên dưới dải tuyến tính phẳng (đầu dò dòng điện được nối
đến trở kháng 50 Ω)
* Có thể thay bằng độ dẫn nạp truyền tương hỗ
[tính bằng dB(S)]. Nếu được biểu thị bằng đềxiben, độ dẫn nạp được thêm vào số
đọc của máy thu đo. Để hiệu chuẩn trở kháng truyền hoặc độ dẫn nạp, có thể cần
sử dụng đồ gá dùng cho mục đích này. Xem phụ lục B.
Điện dung song song bổ sung
Nhỏ hơn 25 pF giữa vỏ bọc đầu dò dòng điện
và dây đo
Đáp tuyến tần số
Trở kháng truyền được hiệu chuẩn trong dải
tần số qui định; dải tần của các đầu dò điển hình là từ 100 kHz đến 100 MHz,
từ 100 MHz đến 300 MHz và từ 200 MHz đến 1 000 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang xem xét
Bão hòa từ
Phải qui định dòng điện nguồn một chiều
hoặc xoay chiều lớn nhất chạy trong dây dẫn sơ cấp đối với sai số phép đo nhỏ
hơn 1 dB
Dung sai trở kháng truyền
Đang xem xét
Ảnh hưởng của từ trường ngoài
Suy giảm 40 dB theo chỉ số khi dây dẫn mang
dòng được chuyển từ vị trí dây chui qua đầu dò dòng điện sang vị trí bên cạnh
đầu dò
Ảnh hưởng của trường điện
Không làm ảnh hưởng đến các trường nhỏ hơn
10 V/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 1 dB với tần số đến 30 MHz và 2,5
dB với tần số từ 30 MHz đến 1 000 MHz, khi dùng trên dây dẫn có kích thước
bất kỳ đặt ở vị trí bất kỳ phía trong khe mở
Lỗ đầu dò dòng điện
ít nhất là 15 mm
5.2 Đầu dò điện áp
5.2.1 Đầu dò điện áp trở kháng cao
Hình 6 là mạch điện sử dụng cho phép đo điện
áp giữa dây dẫn nguồn lưới và đất chuẩn. Đầu dò gồm một tụ chặn C và một điện
trở sao cho điện trở tổng giữa đường dây và đất là 1 500 Ω. Đầu dò cũng có thể
dùng cho phép đo trên các đường dây khác và đối với các ứng dụng nhất định, trở
kháng đầu dò cần được tăng để tránh quá tải mạch trở kháng cao. Vì lý do an
toàn, có thể nối một điện cảm qua đầu vào của thiết bị đo; điện kháng Xc
của điện cảm cần phải lớn hơn nhiều so với R.
CHÚ THÍCH: V =
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U là điện áp tại đầu vào của thiết bị đo
Hình 6 – Mạch dùng
cho phép đo điện áp RF trên nguồn lưới cung cấp (xem 5.2.1)
Tổn hao xen của đầu dò điện áp phải được hiệu
chuẩn trên hệ thống 50 Ω trong toàn bộ dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz. ảnh hưởng
đến độ chính xác phép đo do có sử dụng thiết bị bất kỳ để bảo vệ cần phải nhỏ
hơn 1 dB hoặc phải bằng giá trị cho phép để hiệu chuẩn. Cần phải chú ý để đảm
bảo rằng mức nhiễu được đo chính xác khi có tạp môi trường để phép đo có nghĩa.
Mạch vòng tạo bởi dây dẫn nối với đầu dò, dây
dẫn nguồn lưới thử nghiệm và đất chuẩn phải là nhỏ nhất để làm giảm ảnh hưởng
của trường từ mạnh bất kỳ.
5.2.2 Đầu dò điện áp kiểu điện dung
Có thể đo điện áp nhiễu không đối xứng của
cáp mà không tạo ra tiếp xúc dẫn trực tiếp với dây dẫn nguồn lưới và không làm
thay đổi mạch điện của nó bằng cách sử dụng cơ cấu ghép nối điện dung kiểu kẹp
vào. Tiện lợi của phương pháp này là hiển nhiên; có thể đo các hệ thống dây
phức tạp, mạch điện tử, v.v… mà không làm gián đoạn hoạt động hoặc cấu hình
bình thường của EUT hoặc cần phải cắt cáp để đưa vào cơ cấu đo. Đầu dò điện áp
kiểu điện dung có kết cấu sao cho có thể dễ dàng kẹp quanh dây dẫn cần đo.
Đầu dò điện áp kiểu điện dung được sử dụng
cho các phép đo trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz với đáp ứng tần số gần như
phẳng trong dải tần liên quan. Hệ số phân áp, được xác định là tỷ số của điện
áp nhiễu trên cáp và điện áp đầu vào tại máy thu đo, phụ thuộc vào loại cáp.
Tham số này cần được hiệu chuẩn trong dải tần qui định đối với từng loại cáp,
sử dụng phương pháp được mô tả trong Phụ lục G.
Đầu dò điện áp kiểu điện dung có thể cần được
bọc bổ sung để cung cấp đủ cách ly với tín hiệu (phương thức chung) không đối
xứng xung quanh cáp (xem “ảnh hưởng của trường điện” ở 5.2.2.2). Phụ lục G nêu
một ví dụ về kết cấu và phương pháp đo khoảng cách ly.
Đầu dò điện áp kiểu điện dung có thể sử dụng
để đo nhiễu ở các cổng viễn thông. Mức đo tối thiểu thường đến 44 dB(mV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò điện áp kiểu điện dung phải có kết cấu
sao cho có thể thực hiện được phép đo dòng điện mà không phải ngắt cáp trong
phép đo. Hình 11 thể hiện mạch điện sử dụng để thực hiện các phép đo điện áp
giữa cáp và đất chuẩn. Đầu dò gồm có kẹp ghép nối kiểu điện dung, được nối đến
bộ khuếch đại trở kháng truyền. Điện trở đầu vào Rp của bộ khuếch
đại này phải đủ lớn so với điện kháng Sc để có đáp tuyến tần số
phẳng.
CHÚ GIẢI:
Gp Hệ số khuếch đại của bộ khuếch
đại trở kháng truyền
C Điện dung giữa cáp và kẹp
Cs Điện dung giữa đầu dò và đất
Cp Điện dung của bộ khuếch đại trở
kháng truyền
Rp Điện trở của bộ khuếch đại trở
kháng truyền
V Điện áp nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 – Mạch điện
được sử dụng để thực hiện phép đo giữa cáp và đất chuẩn
Phụ lục G nêu các hướng dẫn về kết cấu điển
hình và kiểm tra xác nhận đầu dò điện áp kiểu điện dung.
5.2.2.2 Yêu cầu
Điện dung song song bổ sung
Nhỏ hơn 10 pF giữa đầu nối đất của đầu dò
điện áp kiểu điện dung và cáp cần thử nghiệm
Đáp tuyến tần số
Hệ số phân áp, Fa = 20
log10|V/U|, tính bằng dB (xem Hình 11), được hiệu chuẩn trong dải tần số qui
định.
Đáp tuyến xung
Duy trì tuyến tính đối với xung được xác
định bằng phương pháp nêu trong Phụ lục B và C của TCVN 6989-1-1 (CISPR
16-1-1) đối với băng B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số điện áp giảm nhiều hơn 20 dB khi lấy
cáp ra khởi đầu dò điện áp kiểu điện dung. Phương pháp đo được mô tra trong
Phụ lục G.
Khe mở của đầu dò điện áp kiểu điện dung:
(xuất hiện khi hai điện cực đồng trục mở ở khe (xem Hình G.1))
ít nhất là 30 mm
6 Khối ghép nối để đo
miễn nhiễm dòng điện dẫn
Khối ghép nối được thiết kế để đưa dòng điện
nhiễu lên dây dẫn cần thử nghiệm và ngăn không để các dây dẫn và thiết bị bất
kỳ khác nối đến thiết bị cần thử nghiệm gây ảnh hưởng đến dòng điện này. Với trở
kháng nguồn bằng 150 Ω, có liên hệ mật thiết giữa cường độ trường nhiễu RF tác
động lên hệ thống lắp đặt thực tế và sức điện động phải đặt theo phương pháp
đưa dòng điện vào để tạo ra cùng một mức suy giảm, ít nhất là đối với tần số
đến 30 MHz. Mức miễn nhiễm của thiết bị được thể hiện bằng giá trị của sức điện
động này. Các Phụ lục C và D đưa ra nguyên tắc hoạt động và các ví dụ về loại
và kết cấu của khối ghép nối.
6.1 Đặc tính
Việc kiểm tra tính năng của khối ghép nối
được thực hiện dựa vào trở kháng trong dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz và tổn
hao xen trong dải tần từ 30 MHz đến 150 MHz.
6.1.1 Trở kháng
Trong dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz, tổng
trở kháng không đối xứng (cuộn cản RF mắc song song với trở kháng nguồn nhiễu
có điện trở 150 Ω) đo được giữa điểm đưa tín hiệu nhiễu vào cho thiết bị cần thử
nghiệm và nền của khối cũng phải là 150 Ω ± 20 Ω và góc pha nhỏ hơn ± 20o
(trở kháng này tương tự như trở kháng CISPR 150 Ω ở mạng V nguồn giả, xem 4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Tổn hao xen
Trong dải tần từ 30 MHz đến 150 MHz tổn hao
xen của hai khối ghép nối giống nhau đặt song song phải nằm trong phạm vi dải
từ 9,6 dB đến 12,6 dB, đo như chỉ ra trên Hình 7.
Mạch tương đương của khối ghép nối
Tổn hao xen UG/UB của
hai khối ghép nối giống nhau theo hình này cần nằm trong phạm vi từ 9,6 dB đến 12,6
dB trong dải tần từ 30 MHz đến 150 MHz. UG là số đọc của máy thu khi
máy phát và máy thu được nối trực tiếp với nhau.
CHÚ THÍCH: Hai khối này phải được nối với
nhau bằng dây rất ngắn (≤1 cm).
Hình 7 – Bố trí đo để
kiểm tra tổn hao xen của khối ghép nối trong dải tần từ 30 MHz đến 150 MHz
7 Cơ cấu ghép nối để
đo đường tín hiệu
Điện thế nhiễu (và miễn nhiễm) của đường tín
hiệu có thể được đánh giá bằng cách đo (hoặc đưa vào) điện áp hoặc dòng điện
nhiễu dẫn. Với mục đích này, cần có cơ cấu ghép nối để đo thành phần nhiễu
trong khi loại bỏ tín hiệu có chủ ý trên đường dây. Các cơ cấu vừa có thể đo
phát xạ điện từ vừa để đo miễn nhiễm (phương thức chung và phương thức vi sai,
dòng điện và điện áp). Cơ cấu điển hình dùng cho dạng đo này là đầu dò dòng
điện và mạng giả không đối xứng (AAN hoặc mạng Y).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đường tín hiệu bao gồm cả đường
dây viễn thông và các đầu nối của thiết bị được thiết kế để nối vào đường dây
này.
CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ “điện áp không đối
xứng” và “điện áp phương thức chung” cũng như “điện áp đối xứng” và “điện áp
phương thức vi sai” là đồng nghĩa, như định nghĩa ở Điều 3.
2 TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6), Tương thích
điện từ (EMC) – Phần 4-6: Phương pháp đo và thử – Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn
tần số vô tuyến.
CHÚ THÍCH 4: Thuật ngữ “mạng giả không đối
xứng (ANN)” được sử dụng đồng nghĩa với “mạng Y”, ngược với mạng V và mạng tam
giác. Mạng T là dạng đặc biệt của mạng Y.
Nếu sử dụng đầu dò dòng điện và giá trị giới
hạn được qui định tính bằng vôn, giá trị điện áp phải được chia cho trở kháng
của đường tín hiệu hoặc trở kháng kết cuối như qui định bởi qui trình đo cụ thể
để có giá trị giới hạn đối với dòng điện. Trở kháng này có thể là phương thức
chung theo yêu cầu của qui trình đo cụ thể.
Điều 7.1 qui định yêu cầu kỹ thuật đối với
mạng giả (phương thức chung) không đối xứng (ANN). Việc loại bỏ phương thức vi
sai trên phương thức chung (Vdm/Vcm) là cốt yếu cho khả
năng sử dụng của AAN. Tham số này liên quan đến tổn hao chuyển đổi dọc (LCL).
Ví dụ về mạng giả không đối xứng và thử nghiệm yêu cầu và qui trình hiệu chuẩn
được nêu ở Phụ lục E.
7.1 Yêu cầu đối với
mạng giả không đối xứng (AAN hoặc mạng Y)
Mạng giả không đối xứng (AAN) được sử dụng để
đo (hoặc đưa vào) điện áp (phương thức chung) không đối xứng trên đường tín
hiệu đối xứng không được che chắn (ví dụ, viễn thông) trong khi loại bỏ tín
hiệu (phương thức vi sai) đối xứng.
CHÚ THÍCH: Trong CISPR 22, loại mạng này được
gọi là mạng ổn định trở kháng (ISN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8a – Mạch nguyên
lý của mạng giả không đối xứng (AAN hoặc mạng Y) và các cổng của nó gồm mạng
đối xứng cao cơ sở và mạng không cân bằng (tuỳ chọn) Zun
Ví dụ LCL và yêu cầu
về dung sai đối với AAN
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, công thức xác định có thể
là:
trong đó
LCLlf là LCL ở tần số thấp, ví dụ
50 dB,
f là tần số,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tol là dung sai LCL, ví dụ 3 dB
CHÚ THÍCH 2: Giá trị lý tưởng đối với “50
dB’, “60 dB” và “70 dB” được đưa ra là đường nét đậm trong khi đó đường dung
sai là đường nét nhạt.
Hình 8b – Đồ thị thể
hiện các yêu cầu ví dụ về tổn hao chuyển đổi dọc (LCL) của AAN (mạng Y)
Hình 8 – Mạch nguyên
lý và yêu cầu ví dụ về LCL của AAN
Các đặc tính của AAN dùng để đo nhiễu (phương
thức chung) không đối xứng phải bao trùm dải tần của điện áp nhiễu không đối
xứng và dải tần được sử dụng cho việc truyền tín hiệu mong muốn. Các đặc tính
này được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Đặc tính của
mạng giả không đối xứng để đo điện áp nhiễu không đối xứng
a.
Trở kháng kết cuối của mạng cơ bản
đối với điện áp nhiễu không đối xứng a
·
độ lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 Ω ± 20 %
0o ± 20o
(9 kHz đến 150 kHz: cần xác định)
0,15 MHz đến 30 MHz: xác định bởi tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, ví dụ như thể hiện trên Hình 8b c
b.
Tổn hao chuyển đổi dọc (LCL) tại cổng của
EUT
của mạng b
c.
Độ suy giảm khử ghép đối với tín hiệu
không đối xứng giữa cổng AE và cổng EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 MHz đến 30 MHz:
>35 dB đến 55 dB tăng tuyến tính theo
logarit của tần số
>1,5 MHz: >55 dB
d.
Tổn hao xen của mạch đối xứng giữa cổng AE và cổng
EUT.
< 3 dB d
e.
Hệ số phân áp của mạch không đối xứng giữa cổng EUT và
cổng máy thu đo, cần bổ sung vào số đọc của máy thu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f.
Trở kháng tải đối xứng của mạng
t.b.d. f
g
Độ rộng băng tần truyền đối với tín hiệu
đối xứng mong muốn (analog hoặc digital)
t.b.d. g
h.
Dải tần số h
1) Phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,009) 0,15 MHz đến 30 MHz
Xem ví dụ IEC 61000-4-6
a) Trở kháng không đối xứng AAN thường bị ảnh
hưởng bởi mạng không cân bằng theo Hình 8a. Tiêu chuẩn này qui định dung sai
trở kháng đối với mạng cơ bản. Nếu ảnh hưởng của mạng không cân bằng lên trở
kháng và pha là không đáng kể thì dung sai đã cho có thể áp dụng cho cả mạng
không cân bằng. Nếu ảnh hưởng là đáng kể, ví dụ, nếu mạng không cân bằng thay
đổi trở kháng quá 10 Ω hoặc pha quá 10o thì tiêu chuẩn sản phẩm
phải tính đến điều này khi qui định dung sai đối với trở kháng và pha vì nhà
chế tạo AAN phải qui định một dung sai nhất định nào đó.
b) Các khái niệm khác để xác định sự phù hợp
của thiết bị được sử dụng: sử dụng LCL của AAN cao hơn các giá trị LCL sẵn có
của đường tín hiệu hoặc sử dụng LCL để mô phỏng các cấp đường viễn thông sẵn
có.
c) Các giá trị của LCL trong Hình 8b được lấy
từ dự thảo của bản sửa đổi cho CISPR 22: 1997 với dụng sai được sửa đổi. Các
giá trị khác có thể được xác định từ tiêu chuẩn sản phẩm sau này. Do đó, các
yêu cầu LCL nêu trong tiêu chuẩn này chỉ là các ví dụ. Nói chung, ba yếu tố
cần được xem xét đối với dung sai LCL là: LCL dư của mạng AAN cơ bản, độ lệch
của mạng mất đối xứng Zun so với giá trị danh nghĩa và độ không
đảm bảo của phép đo LCL. Dung sai nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm cần tính đến
việc các dung sai chấp nhận được có thể tăng theo LCL yêu cầu và theo tần số.
Hình 8b thể hiện ví dụ các dung sai chấp nhận được.
d) Yêu cầu thực tế phụ thuộc vào yêu cầu kỹ
thuật của hệ thống truyền. Một số hệ thống truyền cho phép các tổn hao xen
đến 6 dB. Tổn hao xen gây ra bởi AAN phụ thuộc vào trở kháng nguồn và trở
kháng tải của toàn bộ mạch đối xứng. Đối với các trở kháng thấp hơn/cao hơn,
tổn hao xen sẽ thấp hơn/cao hơn và cần do nhà chế tạo đưa ra, ví dụ 100 Ω.
Ngoài ra, sẽ hữu ích nếu nhà chế tạo qui định các đặc tính pha của AAN trong
mạch đối xứng của nó.
e) AAN phải được hiệu chuẩn bằng cách đo hệ
số phân áp trong bố trí thử nghiệm theo Hình E.6.
f) t.b.d. = cần được xác định, tức là phụ
thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của hệ thống, ví dụ 100 Ω hoặc 600 Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Có thể sử dụng nhiều hơn một mạng để bao
trùm toàn bộ dải tần.
7.2 Yêu cầu đối với
mạng giả dùng cho cáp đồng trục và cáp có màn chắn khác
Mạng giả dùng cho cáp đồng trục và cáp có màn
chắn khác được sử dụng để đo (hoặc đưa vào) điện áp (phương thức chung) mất đối
xứng trên màn chắn bảo vệ của cáp (ví dụ viễn thông hoặc tần số rađiô) trong
khi cho tín hiệu liên lạc hoặc tần số rađiô đi qua.
CHÚ THÍCH: Trong CISPR 22, loại mạng này được
gọi là mạng ổn định trở kháng (ISN).
Bảng 2 - Đặc tính của
mạng giả dùng cho cáp đồng trục và cáp có màn chắn khác
a.
Trở kháng kết cuối của mạng cơ bản
đối với điện áp nhiễu không đối xứng a
·
độ lớn
·
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 Ω ± 20 Ω
0o ± 20o
(9 kHz đến 150 kHz: cần xác định)
0,15 MHz đến 30 MHz: >40 dB
b.
Độ suy giảm khử ghép b đối
với tín hiệu không đối xứng giữa cổng AE và cổng EUT.
b.
Tổn hao xen và độ rộng băng tần truyền đối với tín hiệu
(liên lạc hoặc tần số rađiô) mong muốn giữa cổng EUT và cổng AE, kể cả (các)
trở kháng đặc tính.
Được xác định bởi yêu cầu của hệ thống c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phân áp của mạch không đối xứng giữa cổng EUT và
cổng máy thu đo, cần bổ sung vào số đọc của máy thu đo
Thường là 9,5 dB d
e.
Dải tần số
1) Phát xạ
2) Miễn nhiễm
(0,009) 0,15 MHz đến 30 MHz
Xem ví dụ IEC 61000-4-6
a) Trở kháng không đối xứng của AN được xác
định bằng điện trở 150 Ω mắc song song với cuộn cản và tụ điện của bộ nối
nhiều đầu với đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tổn hao xen và độ rộng băng tần truyền đối
với tín hiệu (liên lạc hoặc tần số rađiô) mong muốn giữa cổng EUT và cổng AE
cũng như các trở kháng đặc tính giữa màn chắn và (các) dây nối bên trong
không phải là mục đích của tiêu chuẩn này. Chúng cần được xác định theo các
yêu cầu của hệ thống.
d) AN phải được hiệu chuẩn bằng cách đo hệ
số phân áp trong bố trí thử nghiệm theo Hình F.2.
8 Tay giả và phần tử
RC mắc nối tiếp
8.1 Giới thiệu
Trong một số yêu cầu kỹ thuật cho sản phẩm,
tay giả được yêu cầu cho các EUT loại không nối đất với các bộ phận bằng kim loại
của EUT mà các bộ phận này được cầm bằng tay trong sử dụng bình thường. Vỏ bọc
bằng nhựa có lớp phủ dẫn điện cũng có thể cần sử dụng tay giả. Tay giả được
dùng ở thử nghiệm phát xạ dẫn trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz (tần số tới
hạn là 5 MHz - 30MHz) để mô phỏng ảnh hưởng của tay người thao tác lên phép đo.
Loại thiết bị cần đánh giá với tay giả là: dụng cụ điện, thiết bị gia dụng, như
bộ trộn cầm tay, ống điện thoại, cần điều khiển, bàn phím, v.v…
8.2 Kết cấu của tay
giả và phần tử RC
Tay giả gồm một (dải) lá kim loại có kích
thước qui định, được đặt trên hoặc quấn, theo cách qui định, quanh bộ phận của
thiết bị mà tay người sử dụng thường chạm tới.
Lá kim loại được nối đến điểm chuẩn của hệ
thống đo nhiễu theo cách qui định đi qua phần tử RC gồm một tụ điện C = 220 pF ±
20 % mắc nối tiếp với một điện trở R = 510 Ω ± 10 % (xem Hình 9a).
Lá kim loại thường có chiều rộng là 60 mm
dùng để mô phỏng ảnh hưởng của tay người sử dụng được quấn xung quanh tay cầm
của thiết bị hoặc thân thiết bị. Trong trường hợp là bàn phím thì một lá kim
loại hay thực tế hơn là một tấm kim loại kích thước lớn nhất 100 mm x 300 mm,
có thể được đặt trên đỉnh các phím. Ví dụ được cho trên Hình 53 và 54.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi coi toàn bộ các dây dẫn kết nối là một
dây đơn trong không gian tự do, thì điện cảm L của dây phải nhỏ hơn 1,4 mH nếu giới hạn trên của dải tần số
trong thử nghiệm phát xạ dẫn là 30 MHz. Đối với một chiều dài dây đơn cho trước,
yêu cầu này cho phép tính đường kính nhỏ nhất d (tính bằng mét) của dây cần
dùng từ công thức:
trong đó
m
= 4 x 107 H/m;
l là chiều dài của dây, tính bằng mét
d là đường kính của dây, tính bằng mét.
Chú thích: Khi tuân thủ yêu cầu điện cảm 1,4
H, thì trở kháng của mạng RC là đủ chi phối ở tần số 30 MHz.
8.3 Sử dụng tay giả
Chiều dài lớn nhất của dây giữa phần tử RC và
mặt đất làm chuẩn thường được thỏa mãn khi chiều dài dây không vượt quá 1 m.
Phần tử RC có thể, ví dụ, được đặt càng gần lá kim loại càng tốt hoặc càng gần
điểm chuẩn càng tốt. Việc lựa chọn đúng phụ thuộc phần lớn vào trở kháng phương
thức chung bên trong (thường không xác định) của nguồn nhiễu khi có mặt lá kim
loại và đặc tính trở kháng của đường truyền tạo bởi dây nối và môi trường của
nó. Nếu dải tần số của phép đo phát xạ được giới hạn ở 30 MHz, thì vị trí của
phần tử RC là không quan trọng, và vị trí thực tế (cũng từ quan điểm khả năng
tái tạo) của phần tử RC là ở trong mạng nguồn giả hoặc mạng giả trở kháng đường
dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng mục sau đây qui định ứng dụng cụ thể
của tay giả:
a) Khi vỏ bọc của thiết bị hoàn toàn bằng kim
loại và được nối đất, thì không yêu cầu tay giả.
b) Khi vỏ của thiết bị là vật liệu cách điện,
lá kim loại phải được quấn quanh tay cầm B (Hình 9c) và quấn quanh tay cầm thứ
hai D, nếu có. Lá kim loại rộng 60 mm cũng phải được quấn quanh thân C (xem
Hình 9c) tại điểm đặt lõi sắt stato của động cơ, hoặc quấn quanh hộp số nếu hộp
số gây mức nhiễu cao hơn. Tất cả các lá kim loại này và vòng kim loại hoặc bạc
lót A, nếu có, phải được nối với nhau và nối đến đầu nối M của phần tử RC.
c) Khi vỏ của thiết bị có một phần là kim
loại và một phần là vật liệu cách điện, và có tay cầm cách điện, lá kim loại
phải được quấnh quanh tay cầm B và D (Hình 9c). Nếu vỏ là vật liệu phi kim loại
ở chỗ đặt động cơ, thì lá kim loại rộng 60 mm phải được quấn quanh thân C tại
điểm đặt lõi sắt stato của động cơ, hoặc quấn quanh hộp số, nếu hộp số làm bằng
vật liệu cách điện chịu tải và gây mức nhiễu cao hơn. Phần kim loại của thân,
điểm A, lá kim loại quấn quanh tay cầm B và D, lá kim loại trên thân C phải
được nối với nhau và nối với đầu nối M của phần tử RC.
d) Nếu thiết bị cấp II (không có dây nối đất)
có hai tay cầm A và B là vật liệu cách điện và vỏ kim loại C, ví dụ như cưa
điện (Hình 9c), thì lá kim loại phải được quấn quanh các tay cầm A và B. Lá kim
loại ở A và B và phần kim loại C phải được nối với nhau và nối với đầu nối M
của phần tử RC.
e) Hình 10 đưa ra ví dụ cho ống điện thoại và
bàn phím. Đối với ống điện thoại, lá kim loại rộng 60 mm được quấn quanh tay
cầm có vài phần chồng lên nhau. Trong trường hợp bàn phím, lá kim loại hoặc tấm
mạch in (PCB) cần phủ hoàn toàn lên các phím. Nếu sử dụng PCB thì phía kim loại
phải được đặt trên bàn phím. Tuy nhiên, không cần vượt quá kích thước 300 mm x
100 mm.
Hình 9c – Cưa điện
xách tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10a - Ứng dụng
tay giả cho máy điện thoại
Hình 10b – Ứng dụng
tay giả cho bàn phím điển hình
Tay giả kết hợp lá kim loại, có kích thước
dưới đây:
a) Chiều rộng 60 mm và chiều dài lớn hơn L
đối với các phần của thiết bị được cầm tay
khi thao tác hoặc lớn nhất là 4
b) 300 mm x 100 mm
đối với bàn phím, trong dó lá kim loại được
định cỡ để bao trùm tổng số các phím hoặc bao trùm một phần bàn phím khi các
kích thước của bàn phím lớn hơn kích thước lá kim loại lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(qui định)
Mạng
nguồn giả
(Điều 4)
Phụ lục này đưa ra thông tin và dữ liệu liên
quan đến các mạng nguồn giả dùng để đo điện áp tần số rađiô (RF) trong dải tần
từ 9 kHz đến 100 MHz và có khả năng mang dòng đến 500 A. Các mạng này bao gồm
mạng V dùng để đo điện áp giữa từng dây dẫn nguồn lưới và đất chuẩn, mạng tam
giác dùng để đo điện áp giữa các dây dẫn nguồn lưới với nhau (đối xứng) và điện
áp giữa điểm giữa của dây dẫn nguồn lưới với đất chuẩn (không đối xứng).
A.1 Qui định chung
Mạch mạng nguồn giả trước tiên phải cung cấp
trở kháng qui định trên toàn bộ dải tần làm việc. Mạch phải cung cấp đủ độ cách
ly với tín hiệu sai tạp trong nguồn cung cấp (nói chung, tín hiệu sai tạp phải
thấp hơn ít nhất là 10 dB so với mức đo ở máy thu đo). Mạch cũng phải ngăn
không cho điện áp nguồn đặt đến máy thu đo. Cần có đủ các yêu cầu này đối với
mỗi dây dẫn của nguồn (hai dây trong hệ thống một pha và bốn dây trong hệ thống
ba pha), có chuyển mạch để nối máy thu đo đến dây dẫn nguồn lưới cần đo và để
cung cấp đầu nối đúng đến các dây dẫn nguồn lưới khác. Các mạch điện nêu dưới đây
có các điều kiện này. Các mạch này được đưa ra đối với trường hợp nguồn một pha
hai dây. Việc mở rộng cho hệ thống ba pha bốn dây được thực hiện một cách đơn
giản.
A.2 Ví dụ về mạng V nguồn giả 50 Ω/50 mH + 5 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Giá trị
các linh kiện của mạng 50 Ω/50 mH + 5 Ω
Linh kiện
Giá trị
R1
5 Ω
R2
10 Ω
R3
1 000 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 Ω
R5
50 Ω (trở kháng vào
của máy thu đo)
C1
8 mF
C2
4 mF
C3
0,25 mF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mH
L2
250 mH
Tại tần số thấp nhất của dải từ 9 kHz đến 150
kHz, tụ điện C3 có điện dung 0,25 mF
có trở kháng không đáng kể. Nếu không có qui định nào khác, thì có thể cần thực
hiện hiệu chỉnh đối với trở kháng này.
Do C1 và C2 có điện dung lớn, để an toàn thì
vỏ bọc cần được liên kết chắc chắn với đất chuẩn hoặc cần sử dụng biến áp cách
ly.
Điện cảm L2 cần có hệ số Q không nhỏ hơn 10
trên toàn bộ dải tần từ 9 kHz đến 150 kHz. Trong thực tế, sẽ thuận lợi nếu sử
dụng các điện cảm mắc nối tiếp ngược cực tính (cuộn cản chung lõi) vào đường
dây mang điện và đường dây trung tính.
Điều A.7 mô tả kết cấu thích hợp đối với cuộn
cảm L1. Đối với thiết bị đòi hỏi dòng điện lớn hơn 25 A, có thể gặp phải khó
khăn về kết cấu của L2. Trong trường hợp này, có thể bỏ qua phần cách ly L2, C2
và R2. Kết quả là trở kháng của mạng ở tần số thấp hơn 150 kHz có thể nằm ngoài
dung sai qui định trong 4.2 và độ cách ly của tạp nguồn có thể không đủ.
Mạch này cũng có thể thỏa mãn các điều kiện
của mạng V nguồn giả 50 Ω/50 mH
qui định trong 4.3.
A.3 Ví dụ về mạng V nguồn giả 50 Ω/50 mH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2. Giá trị các
linh kiện của mạng 50 Ω/50 mH
Linh kiện
Giá trị
R1
1 000 Ω
R2
50 Ω
R3
0 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 Ω (trở kháng vào
của máy thu đo)
R5
0 Ω
C1
1 mF
C2
0,1 mF
L1
50 mH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều A.7 mô tả kết cấu thích hợp đối với cuộn
cảm L1.
A.4 Ví dụ về mạng V nguồn giả 50 Ω/50 mH + 1 Ω
Mạch ở Hình 5 có các giá trị linh kiện cho
trong Bảng A.3 phù hợp với tần số từ 150 kHz đến 30 MHz và dòng điện đến 400 A.
Bảng A.3. Giá trị các
linh kiện của mạng
50 Ω/50 mH + 1 Ω
Linh kiện
Giá trị
R1
1 000 Ω
R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
0 Ω
R4
50 Ω (trở kháng vào
của máy thu đo)
R5
1 Ω
C1
2 Ω F (nhỏ nhất)
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
5 Ω H
Mạch thay thế có các giá trị linh kiện được
cho trên Hình A.1. Mạch này thích hợp với dải tần từ 150 kHz đến 100 MHz, và dòng
điện đến 500 A.
Chi tiết cuộn dây:
5 mH,
18 vòng, Æ 6 mm quấn quanh lõi
cuộn dây đường kính 50 mm. Các điểm lấy ra tại 3, 5, 9 và 13,5 vòng.
Hình A.1 – Ví dụ về
mạng nguồn giả thay thế 50 Ω/50 mH + 1 Ω đối với thiết bị sử dụng với nguồn công suất trở
kháng thấp
A.5 Ví dụ về mạng V nguồn giả 150 Ω
Hình 5 thể hiện mạch thích hợp. Các giá trị
linh kiện được cho trong Bảng A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện
Giá trị
R1
1 000 Ω
R2
150 Ω
R3
100 Ω
R4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R5
0 Ω
C1
1 mF
C2
0,1 mF
L1
giá trị thích hợp
để đạt được trở kháng qui định
A.6 Ví dụ về mạng tam giác nguồn giả 150 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là mối nối dùng cho thiết bị cần thử nghiệm
1 dùng cho linh kiện đối xứng
2 dùng cho linh kiện không đối xứng
Hình A.2 – Ví dụng về
mạng nguồn giả (tam giác) dùng cho thiết bị đo có đầu vào không cân bằng
Bảng A.5 Giá trị các
linh kiện của mạng tam giác 150 Ω
Linh kiện
Giá trị
R1, R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3, R5
152,9 (150) Ω
R4
390,7 (390) Ω
R6, R7
275,7 (270) Ω
R8, R9
22,8 (22) Ω
R10, R11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R12
50 Ω
C1, C2
0,1 Ω F
L, C
giá trị thích hợp
để đạt được trở kháng qui định
CHÚ THÍCH 1: Tỷ lệ chuyển đổi từ biến thế
cân bằng sang không cân bằng giả định là 1:2,5 với điểm nối dây ở giữa.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị điện trở cho trong
ngoặc đơn là giá trị ưu tiên gần nhất (dung sai ± 5 %).
Các tính toán đem lại tính năng dưới đây của
mạng. Các giá trị trong ngoặc đơn dựa trên các giá trị điện trở trong ngoặc
đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối xứng
20 (20) dB
Không đối xứng
20 (19,9) dB
Trở kháng mạng
Đối xứng
150 (150) Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 (148) Ω
A.7 Ví dụ về thiết kế đối với mạng nguồn giả
có cuộn cảm 50 mH
A.7.1 Cuộn cảm
Cuộn cảm quấn dây dạng sôlênôit chỉ ra trên
Hình A.3 gồm có 35 vòng dây bằng đồng có đường kính 6 mm, một lớp, với bước
quấn 8 mm quấn quanh một lõi làm bằng vật liệu cách điện. Điện cảm của nó lớn hơn
50 mH ở ngoài vỏ kim loại
và 50 mH ở trong vỏ kim loại.
Điện trở R (430 Ω ± 10 %) được nối vào nấc
tại vòng 4 và 8, 12 và 16, 20 và 24, 26 và 32. Điện cảm bằng 50 mH ± 10 %.
Hình A.3 – Sơ đồ cuộn
cảm 50 mH
Đường kính của cuộn cảm là 130 mm. Để cải
thiện độ ổn định điện động của cuộn dây, một rãnh xoắn sâu 3 mm được khía trên
lõi và dây nằm trong rãnh này.
Đặc tính tần số cao hơn của cuộn cảm được cải
thiện bằng cách phân đoạn cuộn dây. Các đoạn kế tiếp nhau, mỗi đoạn gồm 4 vòng,
được mắc song song với một điện trở 430 Ω. Việc này nhằm ngăn cản sự cộng hưởng
bên trong cuộn cảm, nếu không, có thể làm cho trở kháng vào sai lệch so với giá
trị qui định ở tần số nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn cảm và các linh kiện khác của mạng được
lắp đặt trên một khung kim loại, khung này được đậy bằng các nắp kim loại. Nắp
đáy và nắp bên có lỗ để tản nhiệt. Kích thước của vỏ là 360 mm x 300 mm x 180
mm. Hình A.4 thể hiện hình chiếu chung.
CHÚ THÍCH: Lưu ý đặt các đầu nối ra tải của
mạng càng gần góc có đầu nối đó của vỏ càng tốt, sao cho có thể lắp hai mạng hoặc
nhiều hơn bằng dây dẫn ngắn từ các đầu nối này đến ổ cắm dùng để nối với thiết bị
thử nghiệm.
Hình A.4 – Hình chiếu
chung của mạng nguồn giả
A.7.3 Cách ly của cuộn cảm
Hình A.5 cho thấy độ suy giảm tín hiệu trên
nguồn lưới cung cấp khi cuộn cảm được dùng trong mạch của Hình 4 mà không có
phần cách ly L2, C2 và R2. Độ suy giảm này được xác định như độ suy giảm giữa
đầu nối nguồn lưới cung cấp và đầu nối thiết bị đo nhiễu rađiô. Trong trường
hợp đường cong 1, trở kháng trong của máy phát tín hiệu ở đầu nối nguồn lưới có
điện trở là 50 Ω. ở đường cong 2, trở kháng trong của máy phát tín hiệu biến
thiên theo giá trị danh nghĩa của trở kháng vào mạng nguồn giả như cho trên
Hình A.5.
A.8 Phép đo hệ số phân áp của mạng V nguồn
giả
Hệ số phân áp có thể được xác định bằng cách
sử dụng cơ cấu thử nghiệm như trên Hình A.1a và A.1b cho mỗi cấu hình thử
nghiệm của mạng V. Hệ số này phải được đo trên từng đường dây với từng mối nối
trong (ví dụ như với cấu hình đóng cắt từ xa hoặc bằng tay) dùng bộ phân tích
mạng hoặc dùng máy phát tín hiệu và máy thu đo hoặc vônmétRF có đầu dò trở
kháng cao (điện dung thấp). Tất cả các đường dây của cổng EUT không nối đến
cổng RF phải được nối đến trở kháng 50 Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1a Bố trí thử
nghiệm để chuẩn hóa bộ phân tích mạng
Hình A.1b Bố trí thử
nghiệm để đo hệ số phân áp sử dụng bộ phân tích mạng
Vì cổng EUT có trở kháng vào phụ thuộc tần
số, nên bộ phân tích mạng cần được chuẩn hoá, sử dụng mức điện áp đo được ở
cổng EUT.
Nếu sử dụng máy phát tín hiệu và vônmétRF có
đầu dò trở kháng cao, thì cổng EUT được nuôi qua bộ đệm 50 Ω và cổng RF được
nối với tải 50 Ω trong khi xác định hệ số phân áp bằng hai phép đo kế tiếp trên
các cổng EUT và RF.
Kết cấu của bộ thích nghi dùng ở cổng EUT là
quan trọng đối với việc hiệu chuẩn. Các mối nối phải có trở kháng thấp và bộ
nốiT phải được đặt càng gần cổng EUT và các đầu nối đất càng tốt. Bộ đệm 10 dB
được dùng để cung cấp trở kháng nguồn và trở kháng tải đúng 50 Ω để phép đo
chính xác. Mỗi dây của cổng nguồn phải được nối với điện trở 50 Ω tương ứng với
khung.
Đối với mạng V 150 Ω, phân áp giữa cổng EUT
và cổng máy thu đo, nghĩa là 150 Ω /50 Ω, phải được xem xét.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cấu, dải tần và hiệu chuẩn đầu dò dòng điện
(Điều 5)
B.1 Nghiên cứu về vật lý và về điện đối với
đầu dò dòng điện
Kích thước bao ngoài của đầu dò dòng điện là
một hàm số của kích thước cáp lớn nhất cần đo, dòng điện công suất lớn nhất
chạy trong cáp, và dãy tần số tín hiệu cần đo.
Đầu dò dòng điện thường có dạng hình xuyến có
dây dẫn cần đo đặt vào tâm lỗ của hình xuyến. Các yêu cầu và qui định kỹ thuật
của nhà chế tạo hiện có cho thấy đường kính tâm lỗ có thể thay đổi từ 2 mm đến
30 cm. Cuộn dây thứ cấp đặt trên hình xuyến để thuận lợi cho chức năng kẹp chặt
của đầu dò. Lõi hình xuyến và cuộn dây được bọc bằng một tấm chắn để tránh cảm
biến tĩnh điện. Tấm chắn cần có một khe hở để tránh trở thành một vòng ngắn
mạch trên biến thế.
Đầu dò dòng điện điển hình đối với phép đo
nhiễu có bảy đến tám vòng dây thứ cấp. Số lượng vòng dây này là tỷ lệ vòng tối
ưu để đảm bảo dải tần phẳng lớn nhất và trở kháng là 1 Ω hoặc nhỏ hơn. Đối với
các tần số dưới 100 kHz, sử dụng lõi là thép silic cán. Lõi ferit được dùng ở
các tần số từ 100 kHz đến 400 MHz và lõi không khí được dùng cùng với biến thế
đầu ra cân bằng không cân bằng 50 Ω, cho các tần số từ 200 MHz đến 1 000 MHz.
Hình B.1 thể hiện cấu hình của đầu dò dòng điện điển hình.
Nói chung, đầu dò dòng điện được dùng làm cơ
cấu cảm biến đối với phép đo nhiễu. Vì vậy, nó được thiết kế để chuyển đổi dòng
điện nhiễu sang điện áp có thể tách được bằng thiết bị đo. Độ nhạy của đầu dò
dòng điện có thể được biểu diễn theo trở kháng truyền. Trở kháng truyền được
định nghĩa là tỷ số giữa điện áp thứ cấp (thường qua điện trở tải 50 Ω) và dòng
điện sơ cấp. Đôi khi dùng độ dẫn nạp truyền để thay thế.
Độ nhạy tổng thể của đầu dò dòng điện và máy
thu nhiễu cũng là hàm số của độ nhạy máy thu. Dòng điện nhiễu dò được nhỏ nhất
trong dây dẫn là tỷ số giữa độ nhạy của máy thu (V) và trở kháng truyền của đầu
dò dòng điện (Ω). Ví dụ, nếu sử dụng máy thu một micrôvôn (1 mV) và đầu dò dòng điện có trở kháng
truyền 10 Ω, thì khi đó dòng điện nhiễu đo được nhỏ nhất là 0,1 mA. Tuy nhiên, nếu sử dụng máy thu 10 mV và đầu dò dòng điện có trở kháng
truyền 1 Ω, thì khi đó dòng điện đo được nhỏ nhất là 10 mA. Để thu được độ nhạy lớn nhất, trở
kháng truyền càng cao càng tốt.
Trở kháng truyền ZT thường được
biểu thị bằng đềxiben (dB) trên 1 Ω. Đây là đơn vị liên quan với các đơn vị
nhiễu chung thuận tiện hơn so với đơn vị đềxiben trên 1 mV hoặc 1 mA (ZT tính bằng đềxiben trên 1 Ω được
lấy bằng 20 log ZT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 Cấu hình đầu
dò dòng điện điển hình
B.2 Mạch điện tương đương của đầu dò dòng
điện
Đầu dò dòng điện có thể được đại diện bởi một
mạch tương đương chính xác từ nguyên lý bộ biến đổi chung. ở đây không cần nhắc
lại mạch vì nó đã được chỉ ra trong nhiều tài liệu tiêu chuẩn. Sau khi đơn giản
hoá đáng kể mạch chính xác và rút ra công thức, các công thức sau đây áp dụng
đối với trở kháng truyền:
Trường hợp tần số cao:
* Staff MIT: Mạch từ xa bộ biến đổi, John
Wiley & Sons, Inc., New York, N.Y., 1947.
Trường hợp tần số trung bình:
ZT = MRL/L khi
(LC = 1)
Trường hợp tần số thấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
ZT là trở kháng truyền;
M là hỗ cảm giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp;
L là độ tự cảm của cuộn sơ cấp;
RL là trở kháng tải của cuộn thứ
cấp (thường là 50 )
C là điện dung phân bố thứ cấp;
là tần số góc,
tính bằng rad/s.
Từ các công thức này rút ra kết luận sau đây:
1) Trở kháng truyền lớn nhất ở tần số trung
bình tỷ lệ thuận với tỷ số giữa hỗ cảm và tự cảm thứ cấp (RL là
hằng số), trong trường hợp trở kháng tải không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Ảnh hưởng có hại của phép đo đầu dò dòng
điện
Đầu dò dòng điện về cơ bản là một biến thế
hình xuyến và vì thế trở kháng thứ cấp ảnh hưởng sang sơ cấp. Đối với cuộn thứ
cấp 8 vòng và tải 50 Ω, trở kháng khi có đầu dò điển hình xấp xỉ 1 Ω. Khi nào
phối hợp giữa trở kháng nguồn và tải của mạch cần đo lớn hơn 1 Ω thì khi ấy ứng
dụng của đầu dò dòng điện sẽ không gây biến đổi lớn dòng điện sơ cấp. Tuy
nhiên, nếu tổng của trở kháng nguồn và tải của mạch nhỏ hơn trở kháng khi có
đầu dò thì ứng dụng của đầu dò dòng điện có thể làm thay đổi đáng kể dòng điện
sơ cấp.
Một ứng dụng phổ biến của đầu dò dòng điện là
phép đo dòng điện nhiễu trên đường dây nguồn sơ cấp mang dòng một chiều đến 300
A hoặc dòng xoay chiều đến 100 A. Cũng có thể dùng đầu dò dòng điện ở vùng lân
cận các thiết bị phát ra từ trường ngoài mạnh. Trở kháng truyền của đầu dò dòng
điện không được thay đổi do dòng điện lưới hoặc mật độ dòng điện này. Vì vậy,
mạch từ phải được thiết kế sao cho không bị bão hòa. Vì dòng điện lưới xoay
chiều có thể trong dải tần từ 20 Hz đến 15 kHz, nên đầu ra của đầu dò dòng điện
tại các tần số nguồn này có thể làm hỏng mạch đầu vào của máy thu kết nối. Giải
pháp có thể thực hiện được là lắp đặt bộ lọc loại bỏ tần số nguồn giữa đầu dò
dòng điện và máy thu. Hình B.2 thể hiện bộ lọc thông cao có tần số ngưỡng là 9
kHz.
Hình B.2 Bộ lọc thông
cao có tần số ngưỡng là 9 kHz
B.4 Đặc tính đáp tuyến tần số điển hình của
đầu dò dòng điện
Hình B.3 thể hiện các đặc tính đáp tuyến tần
số điển hình của đầu dò dòng điện, với băng thông phẳng: a) từ 100 kHz đến 100
MHz; b) từ 30 MHz đến 300 MHz; và c) từ 200 MHz đến 1 000 MHz.
B.5 Cấu trúc màn chắn để dùng với đầu dò dòng
điện
Đầu dò dòng điện có thêm màn chắn là vật liệu
dẫn điện (ví dụ như đồng đỏ, đồng thau, v.v…) có thể được dùng để đo dòng điện
nhiễu không đối xứng (phương thức chung) hoặc đối xứng (phương thức vi sai).
Phương pháp này dùng được với tần số từ 100 kHz đến 20 MHz. Đặc trưng cơ bản
của phương pháp này là đầu dò dòng điện RF được thay đổi kết hợp với bộ lọc
thông cao. Mục đích của bộ lọc thông cao là loại bỏ dòng điện tần số nguồn ở
đầu ra của đầu dò dòng điện. Bố trí thử nghiệm được mô tả ở TCVN 6989-2-1
(CISPR 16-2-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí để đo dòng điện dùng mạng nguồn giả
được cho trên Hình B.4a. Các thành phần của dòng điện nhiễu là:
l1 dòng điện trong dây dẫn nguồn lưới mang điện
l2 dòng điện trong dây dẫn nguồn lưới trung
tính
lC dòng điện không đối xứng
lD dòng điện đối xứng
Chú thích: Giả thiết góc pha giữa l1
và l2 bằng không. Đây là trường hợp đối với dây dẫn ngắn hơn
1 m và tần số dưới 30 MHz.
Có thể thấy từ Hình B.4a và B.4b là các dòng
điện có quan hệ như sau:
l1 = lC + lD
l2 = lC - lD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lD = l1 - l2
Hình B.3 – Trở kháng
truyền của đầu dò dòng điện điển hình
Hình B.4 a Mạch thử
nghiệm CISPR với dòng điện nhiễu
Hình B.4 b Mạch thử
nghiệm phân biệt tạp phương thức chung (không đối xứng) và phương thức vi sai
(đối xứng)
Do đó, đầu dò dòng điện kẹp quanh dây dẫn sao
cho l1 và l2 cộng lại dẫn đến đầu ra chỉ do
dòng điện không đối xứng; trong khi, hiệu của chúng dẫn đến đầu ra chỉ liên
quan đến dòng đối xứng. Chỉ yêu cầu hiệu chỉnh 6 dB giá trị đo được đối với
dòng điện không đối xứng vì có hệ số 2 trong công thức đối với dòng không đối
xứng (xem Hình B.4b).
B.5.2 Kết cấu của màn chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 Cấu hình tấm
chắn dùng với máy biến dòng
(Vật liệu phải có độ
dẫn cao, ví dụ như đồng đỏ hoặc đồng thau)
Cấu trúc này dùng để định vị các dây dẫn
không bọc nằm trong đầu dò dòng điện và để cung cấp màn chắn bảo vệ bổ sung
khỏi liên kết bất kỳ bên ngoài khi đầu ra được nối đất ở một đầu. Dây bện (0,75
mm2) có cách điện cho đi qua lỗ rồi lắp từng đầu vào đầu nối nhận
các dây dẫn bọc từ mạng nguồn và đi đến thiết bị cần thử nghiệm. Đường kính
đoạn giữa của màn chắn được quấn sẵn băng cách điện sao cho dây được định vị
chắc chắn vào rãnh và sao cho các phần lắp ráp này vừa khít trong đầu dò dòng
điện khi đã lồng vào.
Màn chắn được định vị trong đầu dò dòng điện
sao cho mặt phẳng của dây dẫn vuông góc với mặt phẳng khe hở dọc theo hai nửa
lõi của đầu dò. Điều quan trọng là cần đảm bảo rằng màn chắn như cho trên hình
34 được cách điện với vỏ bọc đầu dò dòng điện sao cho vẫn còn khe hở bên trong
vỏ bọc.
B.5.3 Bộ lọc thông cao
Bộ lọc thông cao, nếu cần, được đặt giữa đầu
ra của đầu dò dòng điện và máy thu đo. Bộ lọc này có thể là một phần của máy
thu đo. (Xem Hình B.2 và B.4b).
B.6 Hiệu chuẩn đầu dò dòng điện
Việc hiệu chuẩn đầu dò dòng điện có thể thực
hiện bằng đồ gá được làm từ hai nửa của bộ nối đồng trục. Khi đã lắp đầu dò
dòng điện vào vị trí, nó tạo thành tuyến đồng trục với dây dẫn ngoài bao gồm đầu
dò dòng điện và dây dẫn bên trong đi qua khe hở của đầu dò (xem Hình B.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = V1
– V2 - 34
trong đó
k là độ dẫn nạp truyền, tính bằng dB(S);
V1 là điện áp RF trên tuyến đồng trục, tính
bằng dB(mV);
V2 là điện áp ra RF của đầu dò, tính bằng dB(mV);
hệ số 34 liên quan đến trở kháng tải 50 Ω.
Độ dẫn nạp truyền k được dùng để tính giá trị
dòng điện đo được Ip bằng công thức:
IP = V2
+ k
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 tính bằng dB(mV)
k tính bằng dB(S);
Hình B.7 thể hiện kết quả hiệu chuẩn điển
hình, Hình B.8a thể hiện tổn hao nghịch và Hình B.8b thể hiện ảnh của đồ gá bộ
nối đồng trục.
Hình B.6 - Sơ đồ của
mạch có bộ nối đồng trục và đầu dò dòng điện
Phép đo hệ số k của
đầu dò dòng điện
Hình B.7 Hệ số k của
đầu dò dòng điện là hàm của tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao nghịch của bộ nối đồng trục (xem dưới
đây) có đầu ra 50 Ω và có đầu dò dòng điện bên trong.
Đầu dò dòng điện cũng có đầu ra 50 Ω.
Hình B.8b Đầu dò dòng
điện nằm giữa hai nửa của bộ nối đồng trục
Phụ
lục C
(tham khảo)
Kết
cấu của khối ghép nối để truyền dòng điện
ở dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Khối ghép nối kiểu A dùng cho đầu vào
anten đồng trục
Sơ đồ mạch và kết cấu giống như khối kiểu A
cho trên Hình C.1, chỉ khác là giá trị điện cảm là 280 mH. Kết cấu của cuộn cảm 280 mH:
Lõi:
hai xuyến ferit, vật liệu 4C6 hoặc tương
đương, đặt gắn với nhau, đường kính ngoài là 36 mm, đường kính trong là 23
mm, dày 30 mm.
Cuộn dây:
28 vòng cáp đồng trục nhỏ được chống nhiễu
toàn bộ, ví dụ như UT34, đường kính dây là 0,9 mm, có ống nhựa cách điện bên
ngoài, đường kính ngoài của ống là 1,5 mm.
C.2 Khối ghép nối kiểu M, dùng cho dây dẫn
chính
Sơ đồ mạch và kết cấu giống như với khối kiểu
M cho trên Hình C.2, chỉ khác là hai cuộn cảm mỗi cuộn có giá trị 560 mH, C1 = 0,1 mF và C2 = 0,47 mF.
Kết cấu của cuộn cảm 560 mH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hai xuyến ferit, vật liệu 4C6 hoặc tương
đương, đặt gắn với nhau, đường kính ngoài là 36 mm, đường kính trong là 23
mm, dày 30 mm.
Cuộn dây:
40 vòng dây đồng có cách điện, đường kính
ngoài 1,5 mm.
C.3 Khối ghép nối kiểu L, dùng cho dây loa
Sơ đồ mạch và kết cấu giống như với khối kiểu
L cho trên Hình C.3 với hai cuộn cảm riêng biệt, mỗi cuộn có giá trị 560 mH, C1 = 47 nF và C2
= 0,22 mF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõi:
một xuyến ferit, vật liệu 4C6 hoặc tương
đương, đường kính ngoài là 36 mm, đường kính trong là 23 mm, dày 15 mm.
Cuộn dây:
56 vòng dây đồng được cách điện bằng vécni,
đường kính 0,4 mm.
CHÚ THÍCH: Đặc tính của ferit từ loại 4C6:
Độ từ thẩm tương đối ban đầu
mi
= 120
Hệ số tổn hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 40 ở 2 MHz, < 100 ở 10 MHz
Điện trở suất
p =
10 kΩm
Các phần 4-5-6-8-9: xem khối kiểu A.
17 là lỗ cắm cách điện
18 là hai cuộn cảm, mỗi cuộn 60 mH.
Đối với mỗi cuộn cảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây: 20 vòng dây đồng cách điện, đường
kính ngoài Æ 1,2 mm
Lắp đặt cuộn cảm: xem khối kiểu M
C1 = 10 nF
C2 = 47 nF
Hình C.3 - Ví dụ về
khối ghép nối kiểu L đối với dây loa
Sơ đồ và hình vẽ kết
cấu đơn giản
(xem điều D.2)
C.4 Khối ghép nối kiểu Sw, dùng cho tín hiệu
âm tần
Sơ đồ mạch và kết cấu giống như khối kiểu Sw
cho trên hình 47, chỉ khác là cuộn cảm 280 mH
đã mô tả ở điều M.1. Cáp có chống nhiễu có thể là loại âm tần và đường kính của
nó không được lớn hơn 2,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần 4-5-6-8-9: xem khối kiểu A.
19 là ổ cắm Cinch hoặc DIN
20 là cuộn cảm 30 mH:
Lõi:một xuyến ferit, loại 4C6, Æ 36 mm x Æ 23 mm x 15 mm
Cuộn dây: 14 vòng có dây bện đôi chống nhiễu:
đường kính ngoài của cáp cách điện là 2,8 mm
Lắp đặt cuộn cảm: xem khối kiểu A
Hình C.4 Ví dụ về
khối ghép nối kiểu Sw, đối với tín hiệu âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem điều M.4 và điều
N.2)
C.5 Khối ghép nối kiểu Sw, dùng cho tín hiệu
âm thanh, tín hiệu hình và tín hiệu điều khiển
Sơ đồ mạch và kết cấu giống như khối kiểu Sw
cho trên hình 48, chỉ khác là hai cuộn cảm 560 mH như được mô tả ở điều M.2. Cáp có ba dây dẫn phải có
đường kính ngoài không lớn hơn 1,5 mm. Điều này có thể đạt được bằng cách sử
dụng hai cáp đồng trục cực nhỏ kiểu UT-20 (đường kính 0,6 mm) và dây đồng được
phủ vécni cách điện có đường kính 0,3 mm.
Phụ
lục D
(tham khảo)
Nguyên
lý hoạt động và ví dụ về khối ghép nối dùng cho phép đo miễn nhiễm dòng điện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động được minh họa trên Hình
D.1. Điện cảm L có trở kháng cao đến dòng điện nhiễu được truyền. Bộ lọc L/C2
cách ly thiết bị thử nghiệm (máy phát tín hiệu mong muốn hoặc thiết bị phụ
trợ); C1 và C2 có thể được nối tắt nếu điều kiện a.c/d.c
cho phép. Tín hiệu nhiễu phát ra từ máy phát tín hiệu có điện trở trong 50 Ω
được truyền qua điện trở R1 100 Ω và tụ điện chặn C1 (nếu yêu cầu)
lên dây dẫn hoặc lên vỏ bọc của cáp đồng trục.
D.2 Kiểu khối và kết cấu của khối
Các kiểu khối ghép nối dưới đây được sử dụng:
Kiểu A:
Các khối đồng trục RF được sử dụng đối với
dây đồng trục mang tín hiệu mong muốn trong dải tần RF. Chi tiết kết cấu được
cho trên Hình C.1. Điện trở 100 Ω (để tạo nên trở kháng nguồn 150 Ω từ nguồn
tín hiệu nhiễu 50 Ω) được liên kết với vỏ của bộ nối đầu ra đồng trục thuộc
khối.
Kiểu M:
Kiểu này để dùng với dây nguồn. Chi tiết
kết cấu được cho trên Hình C.2. Việc truyền dòng điện nhiễu được thực hiện
không đối xứng trên cả hai dây qua một điện trở tương đương 100 Ω. Bộ phận
này giống như một mạng tam giác nguồn giả và có, như thấy được từ các đầu ra
thiết bị cần thử nghiệm, trở kháng điện trở tương đương 150 Ω đối xứng và
không đối xứng.
Kiểu L:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu Sr và Sw:
Các kiểu này được thiết kế để sử dụng với
dây dẫn âm thanh, hình ảnh và các dây dẫn phụ trợ khác. Chúng là các bộ phận
nhiều chân được điều chỉnh với số lượng chân và kết cấu bộ nối khác nhau, như
sau:
Kiểu Sw:
Khối này dẫn tín hiệu âm thanh, tín hiệu
hình, tín hiệu điều khiển và các tín hiệu khác, trong đó yêu cầu có bộ lọc để
đảm bảo rằng tín hiệu nhiễu hướng trực tiếp về phía thiết bị cần thử nghiệm.
Chi tiết kết cấu được cho trên Hình C.4, bộ lọc đơn giản cung cấp cho tín
hiệu âm thanh với cặp dây quấn được chống nhiễu trên hình xuyến. Trong trường
hợp cáp nhiều dây có thể cần phải, vì lý do kết cấu, tách các dây cáp trước
khi quấn lên hình xuyến cho trên Hình C.5. Trong cả hai trường hợp, dòng điện
nhiễu được truyền qua một điện trở 100 Ω lên màn chắn và các chân nối đất của
bộ nối ra, màn chắn của các dây dẫn có vỏ bọc và qua tụ điện lên các dây dẫn
(không có màn chắn) khác.
Kiểu Sr:
Kiểu này được thiết kế đối với trường hợp
không cần có đường tín hiệu đi qua. Tất cả các dây dẫn của cáp được nối với
điện trở tải phối hợp. Chi tiết kết cấu được cho trên Hình D.2. Dòng điện
nhiễu được truyền qua một điện trở 100 Ω lên màn chắn (nối đất) và các chân
nối đất của bộ nối, tại điểm mà tất cả các điện trở tải (từ R1 đến
Rn) cũng được nối vào. Cần chú ý rằng khối ghép nối thuộc kiểu
được chỉ ra trên Hình C.4 hoặc C.5 được kết cuối bằng trở kháng tải chính xác
có thể sử dụng cho mục đích này.
Nếu trở kháng nguồn của máy phát tín hiệu
nhiễu không phải là 50 Ω, thì giá trị của điện trở nối tiếp được điều chỉnh phù
hợp để tạo nên trở kháng 150 Ω yêu cầu.
Cuộn cản RF cho trên các hình từ Hình C.1 đến
Hình D.2 có giá trị điện cảm 30 mH
hoặc 2 x 60 mH mắc song song và
thỏa mãn với dải tần từ 1,5 MHz đến 150 MHz. Đối với dải tần từ 0,15 MHz đến 30
MHz, giá trị điện cảm là 280 mH
hoặc 2 x 560 mH mắc song song tương
ứng. Phụ lục C mô tả kết cấu của chúng.
Cần lưu ý khi bố trí để giữ cho điện dung ký
sinh tại các chân đầu ra của khối càng nhỏ càng tốt. Chú ý là vỏ kim loại của
khối được nối cẩn thận đến mặt phẳng nền, sử dụng dây đồng bện tiết diện lớn và
vỏ không sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
689: Xem khối kiểu A
23 là vỏ bằng kim
loại 100 mm x 55 mm x 55 mm
24 là dây dẫn hoặc ổ
cắm DIN nhiều chân
R1 đến Rn là điện trở
tải phối hợp.
Ví dụ: Khối ghép nối
Sr đối với thiết bị âm thanh:
Máy ghi âm
dạng từ:
2 x 2,2 kΩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x 470 kΩ
Micrô:
2 x 600 Ω
Nút điều chỉnh âm thanh:
2 x 47 kΩ
Băng ghi âm:
4 x 47 kΩ
Đầu vào/đầu ra âm thanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2 - Khối ghép
nối kiểu Sr có các điện trở tải -
Sơ đồ và hình vẽ kết
cấu đơn giản (xem Điều D.2)
Phụ
lục E
(qui định)
Ví
dụ và phép đo tham số của mạng giả không đối xứng (AAN)
E.1 Mô tả
Hình E.1 đưa ra như một ví dụ về mạng giả
không đối xứng, mạng T có các đầu ra a1 và b1 để nối đến
cặp dây dẫn ở cổng tín hiệu của EUT và RG để nối đến mặt phẳng đất chuẩn và,
nếu áp dụng được, đến bộ nối đất bảo vệ hoặc bộ nối đất khác của EUT.
Tín hiệu đối xứng có thể cần thiết để EUT làm
việc đúng được đưa đến các đầu nối a2 và b2. Cuộn cản kép
L1 cho phép đo riêng thành phần nhiễu không đối xứng. Hai cuộn dây
được bố trí sao cho dòng điện đối xứng bị chặn bởi trở kháng cao trong khi trở
kháng (đối với dòng điện không đối xứng chạy đến RE) phải là
không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, mạng T được đặt giữa EUT và
thiết bị kết nối của nó.
E.2 Phép đo tham số của mạng giả không đối
xứng (AAN)
Để xác định sự phù hợp với các yêu cầu của
7.1, sử dụng qui trình đối với phép đo các tham số mô tả dưới đây.
a) Trở kháng đầu cuối
Trở kháng đầu cuối giữa các đầu nối a1
và b1 nối với nhau, và đầu nối đất RG phải được kiểm tra trong khi
các đầu ra a2 và b2 được mở ra lần lượt và được nối tắt
đến đầu nối đất RG (xem Hình E.2).
b) Tổn hao chuyển đổi theo chiều dọc
Việc loại bỏ này của mạng Y phải được đo theo
Hình E.3c. Bộ phân tích mạng (NWA) đặt tín hiệu đầu ra của nó vào đầu dò LCL,
có tổn hao chuyển đổi theo chiều dọc (LCL) dư cao hơn ít nhất là 10 dB so với
LCL yêu cầu của AAN. Để kiểm tra xác nhận đầu dò LCL, xem Hình E.3a và để hiệu
chuẩn, xem Hình E.3b.
c) Độ suy giảm khử ghép
Độ suy giảm khử ghép được đo theo Hình E.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao xen của mạch đối xứng phải được đo
theo Hình E.5.
Có thể sử dụng hai đầu dò LCL làm bộ cân
bằng/không cân bằng cho thử nghiệm tổn hao xen của mạng Y. Hai bộ cân
bằng/không cân bằng giống nhau có thể được nối nối tiếp để xác định tổn hao xen
riêng của chúng. Bộ cân bằng/không cân bằng có thể được thiết kế sao cho tổn
hao xen kết hợp của hai bộ cân bằng/không cân bằng nhỏ hơn 1 dB trong dải tần
từ 0,15 MHz đến 30 MHz.
e) Hệ số phân áp của mạch không đối xứng (hiệu
chuẩn mạng Y)
Hệ số phân áp của mạch không đối xứng phải
được đo theo Hình E.6.
f) Trở kháng tải đối xứng và độ rộng băng tần
truyền
Tham số này được xác định bởi hệ thống. Mạng
Y có thể là tối ưu đối với một trở kháng nhất định liên quan đến độ rộng băng
tần truyền. Độ rộng băng tần truyền có thể được đo đối với trở kháng tải đối
xứng nhất định sử dụng bố trí thử nghiệm ở Hình E.5.
Hình E.1 – Ví dụ về
mạch mạng T đối với một cặp sợi dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 – Bố trí
dùng cho phép đo trở kháng đầu cuối
CHÚ THÍCH: Khi được kết cuối bằng LCL nhỏ
nhất, mạch P gồm R1, R2
và R3 (R2 ≠ R3) bao gồm cả trở kháng đối xứng
danh nghĩa Z ( = ) của AAN và trở kháng không
đối xứng bằng 150 Ω ( = ), đầu dò cần chỉ
ra LCL dư lý tưởng bằng 20 dB hoặc cao hơn LCL cao nhất cần đo. Đối với Z = 100
Ω: R1 = 120 Ω và R2 = R3 = 300 Ω.
Đầu dò LCL cần tác động với trở kháng nguồn
không đối xứng bằng Z/4.
Đối với Z = 100 Ω, Z/4 = 25 Ω.
Để độ tái lập là tối ưu, LCL của đầu dò cần
tối đa hoá cho cả hai hướng của mạch p
tương ứng với các đầu nối cân bằng của đầu dò LCL.
Định nghĩa: tổn hao chuyển đổi theo chiều dọc
(LCL) = 20 lg , tính bằng dB (theo Khuyến
cáo ITU-T. G.117).
Đầu dò LCL cần có kết cấu sao cho LCL có thể
được đo sử dụng bộ phân tích mạng. Ví dụ về đầu dò LCL được mô tả trong [1]3.
Hình E.3a – Bố trí dùng
cho kiểm tra xác nhận đầu dò LCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: LCLL = 201g dB
Độ không đảm bảo đo LCL trên Hình E.3a bị ảnh
hưởng bởi độ chính xác của mạch L và lượng LCL dư của đầu dò. Thay đổi hướng
của đầu dò LCL liên quan đến mạch L sẽ thể hiện một số độ không đảm bảo đo của
việc hiệu chuẩn.
Ví dụ về mạch L: Đối với trở kháng Z = 100 Ω
và Rsym = 100 Ω, giá trị Rcal=750 Ω sẽ cho LCL bằng 29,97
dB, tức là xấp xỉ 30 dB.
Hình E.3b – Bố trí
thử nghiệm để hiệu chuẩn đầu dò LCL (mạch L)
CHÚ THÍCH 1: Đối với định nghĩa LCL, xem Hình
3.a.
CHÚ THÍCH 2: Tùy thuộc vào độ sát giữa LCL
cần đo và LCL dư của đầu dò, phép đo với cả hai hướng của đầu dò LCL, liên quan
đến các đầu nối cổng EUT và việc xác định giá trị trung bình của hai kết quả,
có thể chứng tỏ độ chính xác của thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 3: Nếu AAN có bậc cao hơn (tức là nhiều
hơn một cặp sợi dây) thì LCL của từng cặp được thử nghiệm, trong khi (các) cặp
còn lại được kết cuối bằng trở kháng phương thức chung trong trường hợp có ảnh
hưởng đến cặp được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.3 – Phép đo
LCL sử dụng đầu dò LCL bao gồm cả kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn đầu dò
Yêu cầu kỹ thuật về độ suy giảm khử ghép phải
được đáp ứng ở cả hai vị trí của chuyển mạch 1 (ngắn mạch và hở mạch). Nếu AAN
có bậc cao hơn (tức là nhiều hơn một cặp sợi dây) thì tất cả các sợi dây của
cổng EUT được nối lần lượt với tất cả các sợi dây của cổng AE. avdiv
là hệ số phân áp khi đo theo Hình E.6.
CHÚ THÍCH: Nếu AAN có bậc cao hơn (tức là
nhiều hơn một cặp sợi dây) thì phải thử nghiệm từng cặp riêng rẽ.
Hình E.4 – Bố trí thử
nghiệm đối với độ suy giảm khử ghép (độ cách ly) của AAN bằng
adecoup = 20lg - avdiv, tính
bằng dB
đối với các tín hiệu
không đối xứng giữa cổng AE và cổng EUT
Hình E.5 – Bố trí thử
nghiệm dùng cho độ suy giảm đưa vào (đối xứng) của AAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu AAN có bậc cao hơn (tức là
nhiều hơn một cặp sợi dây) thì tất cả các sợi dây của cổng EUT được nối lần
lượt với tất cả các sợi dây của cổng AE.
Hình E.6 – Bố trí thử nghiệm hiệu chuẩn đối
với hệ số phân áp AAN của mạch không đối xứng
avdiv = 20lg -, tính bằng dB
E.3 Tài liệu tham khảo
[1] MACFARLANE, IP. A Probe for the
Measurement of Electrical Unbalance of Networks and Devices. IEEE Trans. EMC,
Feb. 1999, Vol.41, No.1, p.3-14. (Đầu dò dùng cho phép đo độ không cân bằng về điện
của mạng và thiết bị).
Phụ
lục F
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với cáp đồng trục và có màn chắn khác
F.1 Mô tả AN đối với cáp đồng trục và có màn
chắn khác
Hình F.1 nêu ví dụ về cáp đồng trục AN sử
dụng cuộn kháng phương thức chung bên trong được tạo ra bởi cáp đồng trục cỡ
nhỏ (cáp đồng trục có màn chắn bằng đồng đặc, nửa cứng hoặc cáp đồng trục có
màn chắn đan lưới kép cỡ nhỏ) quấn thành cuộn dây hình xuyến sắt từ.
Trong trường hợp không yêu cầu độ suy giảm
màn chắn cao thì (các) cuộn kháng phương thức chung bên trong có thể cũng được
tạo ra bằng cách sử dụng dây quấn xếp đôi bằng sợi dây có ruột dẫn định tâm có
cách điện và sợi dây có màn chắn ruột dẫn có cách điện trên lõi từ chung (ví dụ
cuộn dây hình xuyến sắt từ).
Đối với cáp có màn chắn nhiều ruột dẫn, cuộn
kháng phương thức chung bên trong có thể được tạo ra bằng cách sử dụng dây quấn
xếp bội bằng sợi dây tín hiệu có cách điện và sợi dây có màn chắn ruột dẫn có
cách điện hoặc bằng cách quấn cáp có màn chắn nhiều ruột dẫn trên lõi từ phương
thức chung.
F.2 Phép đo tham số của AN đối với cáp đồng
trục và có màn chắn khác
a) Trở kháng kết cuối
Trở kháng giữa màn chắn đồng trục trên bộ nối
nhiều đầu nối (không gắn cáp EUT) và bộ nối đất chuẩn phải được đo với cổng máy
thu được kết cuối bằng trở kháng 50 Ω.
b) Hệ số phân áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AE = Thiết bị kết hợp
EUT = Thiết bị cần thử nghiệm
Rx = Máy thu đo
Cuộn kháng phương thức chung Lcm > 1,4 mH,
tổng điện dung tạp song song C < 1 pF.
Hình F.1 – Ví dụ về
cáp đồng trục AN
Hình F.2 – Bố trí thử
nghiệm đối với cáp đồng trục và có màn chắn AN
hệ số phân áp avdiv
= 20lg , tính bằng dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(tham khảo)
Kết
cấu và đánh giá đầu dò điện áp kiểu điện dung
(5.2.2)
G.0 Giới thiệu
Phụ lục này nêu ví dụ về phương pháp hiệu
chuẩn đầu dò điện áp kiểu điện dung (CVP). Có thể sử dụng các phương pháp hiệu chuẩn
khác nếu độ không đảm bảo đo của chúng được xem là tương đương với độ không đảm
bảo đo của phương pháp được nêu trong phụ lục này.
G.1 Xem xét về vật lý và điện đối với đầu dò
điện áp kiểu điện dung
Hình G.1 thể hiện kết cấu của đầu dò điện áp
kiểu điện dung. Đầu dò này được tạo thành từ hai điện cực đồng trục, một đầu
nối đất, một giá đỡ cáp và một bộ khuếch đại trở kháng truyền. Điện cực phía
ngoài được sử dụng như màn chắn tĩnh điện để giảm sai số đo do ghép nối tĩnh
điện từ cáp chạy dọc theo.
Mạch tương đương của đầu dò được thể hiện
trên Hình G.2. Khi có điện áp giữa cáp và đất thì điện áp cảm ứng xuất hiện
giữa điện cực bên trong và điện cực bên ngoài do cảm ứng tĩnh điện. Điện áp này
được phát hiện bởi bộ khuếch đại đầu vào trở kháng cao và chuyển thành trở kháng
thấp nhờ bộ khuếch đại trở kháng truyền. Đầu ra được đo bằng máy thu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.3 thể hiện bố trí thử nghiệm được dùng
để xác định đáp ứng tần số của đầu dò điện áp kiểu điện dung. Đầu dò này được
kiểm tra xác nhận theo qui trình dưới đây.
a) Chuẩn bị cáp giống với loại cáp được sử
dụng với thiết bị cần thử nghiệm (EUT).
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng vài loại cáp với đầu
dò thì phải sử dụng nhiều loại cáp đại diện khác nhau trong hiệu chuẩn và xác
định dải các kết quả. Hệ số phân áp (Fa) có thể được ước tính bằng
công thức (G.3), tuy nhiên, nên đo Fa cho từng cáp.
b) Đặt cơ cấu hiệu chuẩn lên mặt phẳng nền
chuẩn, như thể hiện trên Hình G.3.
c) Nối cả hai đầu của cáp vào các cổng bên
trong của cơ cấu hiệu chuẩn (cổng 1, cổng 2) (xem Hình G.3).
d) Đặt đầu dò vào khối hiệu chuẩn và điều
chỉnh vị trí của cáp để đi qua tâm.
LƯU Ý: Nếu đầu của các tấm của cơ cấu hiệu
chuẩn quá gần với các đầu của đầu dò điện áp thì điện dung tạp tăng lên, có thể
ảnh hưởng bất lợi đến hiệu chuẩn ở tần số cao. Nếu đầu của các tấm của cơ cấu
hiệu chuẩn quá xa do sới các đầu của đầu dò điện áp thì có thể tạo thành sóng
đứng bên trong cơ cấu hiệu chuẩn ở tần số cao hơn. Các sóng đứng này có thể ảnh
hưởng bất lợi đến hiệu chuẩn.
e) Nối cổng nối đất của đầu dò vào cổng nối
đất bên trong của cơ cấu hiệu chuẩn. Nối cổng nối đất bên ngoài của cơ cấu hiệu
chuẩn với mặt phẳng nền chuẩn. Dải nối đất cần có điện kháng thấp, càng ngắn
càng tốt và được để xa so với vị trí dây chui qua đầu dò điện áp.
f) Nối máy phát tín hiệu có trở kháng đầu ra
bằng 50 với cổng phía ngoài của cổng 1 qua bộ suy giảm 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Nối máy đo mức với cổng đầu ra của đầu dò
và và kết cuối cổng đầu ra của cổng 2 bằng trở kháng 50 Ω. Đo mức U trong dải
tần qui định.
i) Tính hệ số phân áp Fa = 20 log10|V/U|,
tính bằng dB, từ các giá trị đo được.
G.3 Phương pháp đo để xác định ảnh hưởng của
trường điện bên ngoài
G.3.1 ảnh hưởng của trường điện bên ngoài
Ảnh hưởng của trường điện bên ngoài xuất hiện
qua ghép nối tĩnh điện với các cáp khác gần với đầu dò. Hình G.4 thể hiện mô
hình ghép nối tĩnh điện và mạch tương đương của chúng. Cả điện áp phương thức
chung Vx trên cáp #2 và điện áp V trên cáp #1 đều xuất hiện ở đầu
nối vào của đầu dò điện áp trở kháng cao qua điện dung Cx và C như
thể hiện trên Hình G.4 (a). Phải sử dụng màn chắn tĩnh điện để giảm độ ghép nối
do Cx tạo ra. Tuy nhiên, ảnh hưởng của trường điện bên ngoài do ghép
nối tĩnh điện giữa điện cực bên ngoài và cáp khác (Cx) vẫn duy trì
vì sự không hoàn hảo của màn chắn tĩnh điện, như thể hiện trên Hình G.4 (b).
G.3.2 nêu qui trình đo để đánh giá ảnh hưởng của ghép nối tĩnh điện giữa điện
cực bên ngoài và cáp khác. Ngoài ra, cần lưu ý rằng điện áp V bị ảnh hưởng bởi
Vx trừ khi |Zs| << |1/(jCC)|.
G.3.2 Phương pháp đo để xác định ảnh hưởng
của trường điện bên ngoài
Ảnh hưởng của trường điện bên ngoài gây ra do
ghép nối tĩnh điện do màn chắn tĩnh điện bị hạn chế được đo bằng cách sử dụng
bố trí thử nghiệm được thể hiện trên Hình G.5. Qui trình đo như sau:
a) Đo hệ số phân áp, Fa = 20 log10|V/U|,
sử dụng phương pháp ở Điều G.2.
b) Đặt đầu dò điện áp kiểu điện dung bên cạnh
cáp, ở khoảng cách “s” bằng 1 cm (xem Hình G.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nối máy phát tín hiệu có trở kháng đầu ra
50 Ω với cổng bên ngoài của cổng 1 qua bộ suy giảm 10 dB.
e) Nối máy thu đo có trở kháng đầu vào 50 Ω
với cổng bên ngoài của cổng 2 và kết cuối cổng đầu ra của đầu dò bằng trở kháng
50 Ω. Đo mức Vs trong dải tần qui định.
f) Nối máy thu đo với cổng đầu ra của đầu dò
và và kết cuối cổng đầu ra của cổng 2 bằng trở kháng 50 Ω. Đo mức U trong dải
tần qui định.
g) Độ giảm ảnh hưởng được xác định là Fs
= Fa/(Vs/Us) từ các giá trị đo được.
G.4 Đáp ứng xung
Đầu dò điện áp kiểu điện dung được kết cấu là
phần của hệ thống đo, kể cả máy thu nhiễu. Đầu dò này không ảnh hưởng đến tính
năng của máy thu đo như mô tả trong Điều 4. Đáp ứng đầu do với các xung phải
được đo vì đầu dò điện áp kiểu điện dung có chứa mạch chủ động. Đáp ứng này
được đo bằng cách sử dụng máy phát xung như mô tả trong Phụ lục B và C của TCVN
6989-1-1 (CISPR 16-1-1) đối với băng B.
CHÚ THÍCH: Đo đáp ứng xung sử dụng máy phát
xung là khó khăn. Năng lực xung của đầu dò có thể được thử nghiệm để đo tính
tuyến tính sử dụng tín hiệu CW có giá trị đỉnh bằng với giá trị đỉnh của xung.
Điều này có thể được hoàn thành vì đầu dò không có bộ phát hiện và bộ lọc thông
dải. Có thể yêu cầu bộ suy giảm để giảm thiểu biên độ của tín hiệu phản xạ vì
sử dụng cáp đồng trục giữa máy phát tín hiệu và cơ cấu thử nghiệm. Nếu không
cần ổn định đáp tuyến tần số thì không cần bộ suy giảm.
Đáp tuyến xung của máy phát xung là 0,316
(MVs) từ 0,15 MHz đến 30 MHz như thể hiện trong Bảng B.1 của TCVN 6898-1-1
(CISPR 16-1-1). Phổ tín hiệu của máy phát xung gần như là hằng số đến 30 MHz.
Độ rộng xung, , được đưa ra xấp xỉ bằng
= 1/(p¦m)
(G.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ xung, A, được cho bởi:
A = 0,316/ = 29,8 V (G.2)
Điều này chỉ ra rằng đầu dò điện áp kiểu điện
dung duy trì tuyến tính đến 30 V.
Độ tuyến tính được thử nghiệm bằng cách đo hệ
số phân áp, Fa, khi biên độ của máy phát tín hiệu biến đổi đến 30 V.
G.5 Sự phụ thuộc của hệ số phân áp
Hệ số phân áp của đầu dò điện áp kiểu điện
dung phụ thuộc vào bán kính và vị trí của cáp cần thử nghiệm trong điện cực bên
trong của CVP. Mặc dù giá trị của hệ số phân áp là cần thiết cho các phép đo
nhiễu nhưng việc tính toán hệ số cho loại cáp bất kỳ có thể khó khăn. Một
nghiên cứu đã được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của cấu hình cáp lên hệ số
phân áp.
Sự phụ thuộc của hệ số phân áp đã được nghiên
cứu sử dụng phép đo và phân tích lý thuyết. Hình G.6 chỉ ra độ lệch hệ số phân
áp khi vị trí cáp thay đổi trong điện cực. Trong Hình G.6, “a” là bán kính cáp,
“b” là bán kính bên trong của điện cực bên trong, “c” là bán kính bên trong của
điện cực bên ngoài (màn chắn tĩnh điện) và “g” là khoảng cách từ tâm của điện
cực bên trong đến tâm của cáp. Cáp được thay bằng thanh đồng theo kinh nghiệm.
Trục hoành chỉ ra tỷ số phân cách, g/(b-a). Đường nét liền thể hiện kết quả
tính toán có được từ biến thiên điện dung giữa điện cực bên trong và cáp và
đường nét đứt là các giá trị đo được. Từ đó, dữ liệu của phép đo nhất quán với
dữ liệu tính được. Tuy nhiên, độ nhạy của đầu dò điện áp kiểu điện dung không
phụ thuộc vào việc thay đổi vị trí cáp trong điện cực bên trong đến tỷ số phân
cách bằng 0,8. Do đó, để giảm thiểu sai số của phép đo, cáp cần thử nghiệm phải
được điều chỉnh để đi qua tâm của đầu dò.
Hình G.7 thể hiện sự phụ thuộc của bán kính
cáp. Trục thẳng đứng chỉ ra độ lệch của hệ số phân áp Fa.
Đường liền nét thể hiện các kết quả tính được
sử dụng công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.3)
trong đó là
hằng số điện môi, aref là bán kính cáp sử dụng làm chuẩn, và các
hằng số khác được xác ịnh trong Hình G.1. Cp, là hệ số khuếch đại
của bộ khuếch đại trở kháng truyền, có được từ phép đo.
Các giá trị được vẽ đồ thị thể hiện kết quả
của phép đo đối với nhiều cáp. Bán kính tương đương của từng cáp được tính theo
diện tích bề mặt của từng sợi dây có trong cáp và được so sánh với diện tích bề
mặt của thanh đồng. Số sợi dây trong cáp thay đổi từ 1 đến 12. Con số chỉ ra
rằng các kết quả tính toán là nhất quán với kết quả đo sử dụng thanh đồng. Do
đó, độ lệch giữa các kết quả đo được đối với cáp thực tế và giá trị tính được
nằm trong phạm vi 2 dB. Kết quả này chứng tỏ rằng hệ số phân áp có thể tính gần
đúng theo công thức (G.3) sử dụng diện tích bề mặt của từng cáp.
Lưu ý:
1) Cơ cấu cố định cáp được dùng để định tâm
cáp cần thử nghiệm bên trong đầu dò. Hạng mục này có thể đóng vai trò là chất
điện môi, làm tăng điện dung giữa cáp cần thử nghiệm và điện cực bên trong đầu
dò điện áp.
2) Cách ly với trường điện bên ngoài là cần
thiết để giữ bộ cảm biến trên dây dẫn nguồn lưới khỏi ghép nối vào trong mạch
đầu dò điện áp.
Hình G.1 – Cấu hình
đầu dò điện áp kiểu điện dung
Giá trị điển hình
đối với cấu hình thể hiện trên Hình G.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cp 5 pF
c 55 mm
Rp 1 MΩ
d 100 mm
<<
C 8 pF
Rp >>
(Đường kính cáp bằng 26 mm)
= Zr =
50 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điển hình không phải là giá trị
được yêu cầu/qui định và các phối hợp khác nhất quán với “đặc tính” ở 5.1.2
là chấp nhận được.
Hình G.2 – Mạch điện
tương đương của đầu dò điện áp kiểu điện dung
Hình G.3 – Bố trí thử
nghiệm để hiệu chuẩn đáp ứng tần số
Hình G.4 – Mô hình
ghép nối tĩnh điện và mạch tương đương
Hình G.5 – Bố trí thử
nghiệm để đo độ suy giảm thông qua hiệu quả che chắn, có ảnh hưởng của trường
điện bên ngoài do có ghép nối tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
a Bán kính của cáp
b Bán kính bên trong của điện cực bên trong
c Bán kính bên trong của điện cực bên ngoài
g Khoảng cách giữa các tâm của điện cực bên
trong và cáp
Hình G.6 – Sai lệch
hệ số chuyển đổi khi vị trí cáp thay đổi
CHÚ THÍCH: Trục tung
thể hiện sai lệch hệ số phân áp (Fa) so với giá trị được tính khi
b/a bằng 10.
Hình G.7 – Kết quả
nghiên cứu sự phụ thuộc bán kính cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(tham khảo)
Cơ
sở để đưa vào hệ số khử ghép nhỏ nhất
giữa nguồn lưới và cổng EUT/máy thu dùng cho V-AMN
Với mục đích giảm ảnh hưởng của trở kháng
nguồn lưới thực tế chưa biết lên trở kháng V-AMN, hệ số khử ghép nhỏ nhất (độ
cách ly) giữa cổng nguồn và cổng máy thu đối với đầu nối cho trước của cổng EUT
có thể được qui định. Chênh lệch giữa các loại V-AMN khác nhau có thể cần xem
xét đến.
U1 được đo riêng rẽ bằng cách kết
cuối nguồn bằng trở kháng 50 Ω.
U2 có thể được xác định ở cổng EUT
hoặc cổng máy thu; ở 4.7.2 xác định ở cổng máy thu.
Hình H.1 – Bố trí đo
độ cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, độ cách ly 40 dB góp phần hạn chế
ảnh hưởng của đầu nối cổng nguồn lưới lên hệ số phân áp và giúp giữ cho nhiễu
từ cổng nguồn lưới thấp hơn mức tới hạn. Việc triệt nhiễu tốt hơn nữa cũng có
thể đạt được bằng cách lọc bổ sung.
Phản hồi từ nhà chế tạo đã chỉ ra rằng giá
trị 40 dB có thể dễ dàng đạt được bằng cách thêm vào một tụ điện giữa đầu nối
cổng nguồn lưới và đất.
Phụ
lục I
(tham khảo)
Cơ
sở để đưa vào dung sai pha đối với trở kháng đầu vào V-AMN
Đối với CISPR 16-4-2, lượng UCISPR
được tính dựa vào giả thiết “đường tròn độ không đảm bảo đo” ∆Zin (xem
Hình I.1), cũng có thể được xác định lại là đường tròn dung sai trở kháng.
Hình I.1 – Xác định
dung sai về biên độ và pha của trở kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR 16-4-1 có thể được lấy làm cơ sở lý
thuyết đối với độ không đảm bảo đo và độ tái lập của phép đo phát xạ dẫn sử
dụng V-AMN. Để giải thích ảnh hưởng của độ lệch tính từ pha qui định của V-AMN,
có thể sử dụng công thức (6-5) của CISPR 16-4-1:
trong đó
Umt là số đọc điện áp thực ở máy
thu CISPR ở tình trạng lý tưởng;
Z13 là trở kháng lý tưởng của
V-AMN;
Zin = Z13 + ∆Zin
Zd0, Ud0 là giá trị
thực của các tham số nguồn nhiễu (tức là EUT);
là giá trị thực
của hệ số phân áp V-AMN;
, ,,, là
độ lệch so với các giá trị thực hoặc lý tưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và có thể được đặt
bằng “0” và sử dụng công thức (6-7) của CISPR 16-4-1, thu được:
Giá trị tuyệt đối của hệ số c2 được
chỉ ra là hàm của chênh lệch góc pha = Zin - d0 = AMN - EUT của các trở kháng của Zin
và Zd0 = ZEUT trong Hình 15 của CISPR 16-4-1 với nhiều
giá trị của tỷ số |Z13/Zd0|.
Giá trị tuyệt đố của c2 được tính
sử dụng bảng tính cho nhiều giá trị của EUT
(0o, -45o, -90o), AMN
(0o, 30o, 46o), Z13/Zd0I
(0,1; 0,2; 0,4; 0,8; 1,0; 1,4) và đối với AMN
(-23o; -11,5o; 11,5o; 23o). Với mục
đích kiểm tra xác nhận này, giá trị tuyệt đối của hệ số ∆Zin/ Z13
được đặt bằng 0,2 (tức là đến giá trị lớn nhất của dung sai biên độ trở kháng),
tức là:
Để so sánh độ lệch mức điện áp do độ lệch
pha, thuật giải logarit được tính như sau:
Độ lệch mức = 20 log
Độ lệch mức được so sánh đối với các kết quả
với AMN = -23o và
-11,5o cũng như với AMN =
11,5o và 23o, ví dụ độ lệch mức 23o –
độ lệch mức 11,5o
Từ đó, các kết quả thu được là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với EUT
= -45o và AMN = 46o: độ lệch mức 23o – độ lệnh mức 11,5o = 0,27 dB (lớn nhất).
Đối với EUT
= -45o và AMN = 30o: độ lệch mức 23o – độ lệnh mức 11,5o = 0,86 dB (lớn nhất).
Đối với EUT
= -90o và AMN = 46o: độ lệch mức 23o – độ lệnh mức 11,5o = 3,07 dB (lớn nhất).
Lời bình: Việc so sánh các độ lệch mức đối
với AMN = 11,5o và
23o chỉ ra rằng độ tái lập của phép đo không chỉ bị ảnh hưởng bởi
trở kháng V-AMN mà còn bị ảnh hưởng bởi tần số (xác định AMN) và góc pha EUT. Người đọc có thể dễ
dàng hiểu được bằng cách nhìn vào Hình 15 của CISPR 16-4-1.
Kết luận: Việc nghiên cứu ở trên chỉ ra rằng việc
xác định dung sai của biên độ trở kháng đầu vào V-AMN là không đủ. Giới hạn dung
sai pha của trở kháng đầu vào V-AMN bằng cách sử dụng ||
= 11,5o không gây ra vấn đế trong chế tạo đối với V-AMN nhưng cải
thiện độ tái lập của phép đo đối với các EUT giống nhau.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Mạng nguồn giả
4.1 Trở kháng AMN
4.2 Mạng nguồn giả V 50 Ω/50 mH + 5Ω (để sử dụng trong dải tần từ 9
kHz đến 150 kHz)
4.3 Mạng nguồn giả V 50 Ω/50 mH (để sử dụng trong dải tần từ 0,15
MHz đến 30 MHz)
4.4 Mạng nguồn giả V 50 Ω/50 mH + 1 Ω (để sử dụng trong dải tần từ
150 kHz đến 100 MHz)
4.5 Mạng nguồn giả V 150 Ω (để sử dụng trong
dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz)
4.6 Mạng nguồn giả tam giác 150 Ω (để sử dụng
trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Khả năng mang dòng và sụt điện áp nối
tiếp
4.9 Thay đổi đấu nối đất chuẩn
4.10 Hiệu chuẩn hệ số phân áp của mạng V
nguồn giả
5 Đầu dò dòng điện và đầu dò điện áp
5.1 Đầu dò dòng điện
5.2 Đầu dò điện áp
6 Khối ghép nối để đo miễn nhiễm dòng điện
dẫn
7 Cơ cấu ghép nối để đo đường tín hiệu
7.1 Yêu cầu đối với mạng giả không đối xứng
(AAN hoặc mạng Y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tay giả và phần tử RC mắc nối tiếp
8.1 Giới thiệu
8.2 Kết cấu của tay giả và phần tử RC
8.3 Sử dụng tay giả
Phụ lục A (qui định) – Mạng nguồn giả
Phụ lục B (tham khảo) – Kết cấu, dải tần và
hiệu chuẩn đầu dò dòng điện
Phụ lục C (tham khảo) – Kết cấu của khối ghép
nối để truyền dòng điện ở dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz
Phụ lục D (tham khảo) – Nguyên lý hoạt động
và ví dụ về khối ghép nối dùng cho phép đo miễn nhiễm dòng điện dẫn
Phụ lục E (qui định) – Ví dụ và phép đo tham
số của mạng giả không đối xứng (AAN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (tham khảo) – Kết cấu và đánh giá
đầu dò điện áp kiểu điện dung
Phụ lục H (tham khảo) – Cơ sở để đưa vào hệ
số khử ghép nhỏ nhất giữa nguồn lưới và cổng EUT/máy thu dùng cho V-AMN
Phụ lục I (tham khảo) – Cơ sở để đưa vào dung
sai pha đối với trở kháng đầu vào V-AMN