TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6775 : 2000
IEC 651: 1979
ÂM HỌC – MÁY ĐO MỨC ÂM
Sound
level meters
Lời nói đầu
TCVN 6775 : 2000 hoàn
toàn tương đương với IEC 651 : 1979 và Sửa đổi 1: 1993.
TCVN 6775 : 2000 do Ban
Kỹ thuật TCVN/TC 43 Âm học và Cục đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ
Khoa học và Công nghệ ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ÂM
HỌC - MÁY ĐO MỨC ÂM
Sound
level meters
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Qui định chung
Tiêu chuẩn này mô tả
các máy đo mức âm (máy đo sau đây được gọi tắt là máy đo) để đo các mức áp suất
âm theo trọng số tần số và trọng số thời gian nào đó.
1.2 Các cấp máy đo
Tiêu chuẩn này quy
định các máy đo theo 4 cấp chính xác, được ấn định là các cấp 0,1,2 và 3.
1.3 Dung sai
Yêu cầu kỹ thuật đối
với các máy đo cấp 0,1,2 và 3 là có cùng các giá trị trung tâm và chỉ khác nhau
ở các dung sai cho phép. Nói chung dung sai được mở rộng khi chỉ số cấp tăng
lên và khác nhau đối với các cấp khác nhau và do đó ảnh hưởng đáng kể tới chi
phí sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy
định các đặc tính sau đây của máy đo:
a) đặc tính hướng
b) đặc tính trọng số
tần số
c) đặc tính phát hiện
và chỉ thị theo trọng số thời gian
d) độ nhạy đối với
các môi trường khác nhau
1.5 Thử nghiệm qui định
Tiêu chuẩn này quy
định các phép thử điện và âm để kiểm tra sự phù hợp với các đặc tính được quy định
(xem 1.4). Tiêu chuẩn này cũng trình bày phương pháp hiệu chuẩn độ nhạy tuyệt
đối.
2 Mục đích và yêu cầu
chung
2.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của tiêu chuẩn
này là để đảm bảo độ chính xác và độ ổn định quy định của một máy đo cụ thể và
giảm tới mức thấp nhất có thể được những khác nhau bất kỳ trong các phép đo
tương đương được thực hiện với các thiết bị có chủng loại khác nhau thỏa mãn
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.2 Áp dụng
Máy đo cấp 0 là chuẩn
so sánh của phòng thí nghiệm. Máy đo cấp 1 thích hợp cho các ứng dụng thí
nghiệm và ngoài hiện trường nơi môi trường âm có thể được xác định và / hoặc
được kiểm soát chặt chẽ; độ chính xác phép đo với máy đo này nói chung sẽ không
đạt được trong các điều kiện bình thường. Máy đo cấp 2 phù hợp với ứng dụng hiện
trường nói chung. Máy đo cấp 3 chủ yếu để áp dụng cho khảo sát tiếng ồn hiện
trường nhằm xác định một giới hạn tiếng ồn đã được thiết lập có bị vi phạm
nhiều không.
Các máy đo dành cho ứng
dụng hiện trường phải đáp ứng các yêu cầu môi trường khắt khe. Các máy đo khác
chỉ được sử dụng trong các phòng thí nghiệm, nơi môi trường được kiểm soát và
không nhất thiết phải tuân theo những quy định thiết kế áp đặt đối với các
thiết bị hiện trường. Sự phân biệt được cho trong các mục 8.5 và 8.6 quy định thêm
những yêu cầu đối với các thiết bị hiện trường.
2.3 Các đặc tính
trọng số
2.3.1 Trọng số tần số
Máy đo mức âm phải có
một hoặc nhiều đặc tính trọng số tần số được quy định là A, B và C. Những
đặc tính trọng số tuỳ
chọn có thể bao gồm:
1) đặc tính Lin có
đáp tuyến không thay đổi theo tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2 Trọng số thời
gian
Một máy đo mức âm
phải có một hoặc nhiều đặc tính trọng số thời gian được quy định là S, F và I.
Đặc tính PIC cũng có
thể là đặc tính trọng số thời gian.
2.3.3 ý nghĩa của các
đặc tính trọng số
Trước đây, các phép
đo mức âm theo trọng số tần số và trọng số thời gian liên quan tới những đặc
tính nào đó của tai. Tuy nhiên, những phép đo gần đây không chứng minh cụ thể
những mối liên quan này vì vậy đặc tính trọng số tần số và đặc tính trọng số
thời gian của các máy đo mức âm có thể được coi là quy ước. Hiện nay đặc tính
trọng số A thường được quy định để đánh giá âm ở bất kỳ mức nào, kể cả mức âm
thấp. Hơn nữa, tiêu chuẩn hóa đặc tính trọng số thời gian I không có ý nói rằng
mối liên hệ giữa tiếng ồn lớn hoặc rủi ro làm hại đến thính giác do những âm xung
và những đặc tính vật lý của âm được thể hiện chính xác. Tuy nhiên, cần thiết
có một dải động lực rộng, chỉ thị quá tải, và khả năng có hệ số đỉnh cao để đo chính
xác các âm ngắn, và những đặc tính đó được quy định trong tiêu chuẩn này cho
các máy đo mức âm có đặc tính trọng số thời gian I.
2.4 Đặc điểm tùy chọn
Tiêu chuẩn này cho
phép máy đo mức âm có những đặc điểm riêng như dải chỉ thị rộng, hiển thị số,
tự ghi và tự động thay đổi dải đo .
2.5 Phương pháp sử
dụng
Các máy đo được sử dụng
để đo nhiều loại âm thanh, trong các điều kiện và nguyên nhân khác nhau. Đối
với từng ứng dụng, kỹ thuật đo phải được chọn và kiểm tra cẩn thận để thu được
kết quả đo nhất quán và đúng. Điều quan trọng cần ghi nhớ là phương pháp sử dụng
có nhiều ảnh hưởng đến một phép đo cũng như chất lượng của đo; sẽ có sai số nếu
bỏ qua ảnh hưởng của môi trường và sự có mặt của người quan sát (đặc biệt đối
với máy đo xách tay).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Các định nghĩa,
thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này cần tham khảo cuốn Từ vựng kỹ thuật điện
quốc tế (International Electrotechnical Vocabulary - I.E.V), chương 801, âm học
và âm điện học. Một số thuật ngữ bổ sung được định nghĩa dưới đây.
3.2 Mức áp suất âm có
trọng số; mức âm (weighted sound pressure level; sound level): Logarit của tỉ
số giữa áp suất âm đã cho với áp suất âm chuẩn 20 µPa, áp suất âm này thu được
với trọng số tần số tiêu chuẩn và trọng số thời gian trung bình luỹ thừa tiêu chuẩn.
Mức âm tính theo đêxiben bằng 20 lần logarit cơ số mười của tỉ số đó. áp suất
âm được đánh giá theo một trong các đặc tính trọng số tần số A, B, hoặc C và
đặc tính trọng số thời gian theo S, F, I hoặc PIC, các trọng số tần số và thời
gian được quy định trong tiêu chuẩn này. áp suất âm chuẩn là 20 µPa (20 µN/m2)
và không phụ thuộc vào trọng số tần số hoặc trọng số thời gian. Khi trích dẫn
mức áp suất âm trọng số, phải chỉ ra trọng số tần số và trọng số thời gian.
3.3 Hệ số đỉnh (Crest
factor): Tỉ số giữa giá trị PIC với giá trị hiệu dụng (r.m.s) được đo trong
suốt thời gian quy định, các giá trị tức thời của tín hiệu được đo theo giá trị
trung bình số học. Quan hệ giữa hệ số đỉnh và hệ số thời gian xung đối với
chuỗi các xung chữ nhật và đối với các tiếng nổ được cho trong Phụ lục A.
3.4 Khoảng chỉ thị cơ
bản (Primary indicator range): Khoảng chỉ thị quy định mà đối với nó các số
đọc của máy đo mức âm nằm trong một dung sai đặc biệt hẹp theo độ tuyến tính mức
như quy định trong 7.9 và 7.10.
3.5 Độ tuyến tính mức
(Level linearity):
Số đọc của máy đo mức âm là hàm tuyến tính của mức tín hiệu đầu vào, nằm trong
dung sai đã được công bố.
3.6 Hướng chuẩn
(Reference direction): Hướng của góc tới âm thanh được nhà sản xuất quy định
dùng để thử độ nhạy tuyệt đối, các đặc tính hướng và trọng số tần số của máy đo.
3.7 Tần số chuẩn
(Reference frequency): Tần số được nhà sản xuất quy định trong khoảng 200Hz đến
1000Hz được dùng để hiệu chuẩn độ nhạy tuyệt đối của một máy đo.
Chú thích: ưu tiên
tần số chuẩn A bằng 1000 Hz .
3.8 Mức áp suất âm
chuẩn (Reference sound pressure level): Mức áp suất âm do nhà sản xuất quy định được
dùng để hiệu chuẩn độ nhạy tuyệt đối của máy đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Khoảng chuẩn
(Reference range):
Khoảng do nhà sản xuất quy định cho các mục đích hiệu chuẩn. Mức áp suất âm
chuẩn phải nằm trong khoảng này.
4 Đặc tính chung
4.1 Máy đo nói chung gồm
có micro, bộ khuyếch đại có điều khiển trọng số tần số và bộ tách sóng - chỉ
thị có điều khiển các đặc tính trọng số thời gian. Trong các điều 5, 6, 7, có nêu
các yêu cầu kỹ thuật đối với các bộ phận này của máy đo và dung sai cho bốn loại
máy đo. Các hạng mục bổ sung cần thiết để đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào (như các thanh
nối dài hoặc cáp và các bộ hiệu chỉnh hướng tới ngẫu nhiên) được coi là các
phần hợp bộ của máy đo.
4.2 Số đọc của máy đo
mức âm trong các điều kiện chuẩn được định nghĩa trong 9.1 và 9.2.1 phải có độ
chính xác trong khoảng ± 0,4 dB, ± 0,7 dB, ± 1,0 dB và ± 1,5 dB tương ứng với
các cấp máy đo theo thứ tự 0, 1, 2 và 3, sau giai đoạn làm ấm máy được nhà sản
xuất quy định và sau khi kiểm tra tại hiện trường/ hiệu chuẩn theo qui trình của
nhà sản xuất. Phải có sẵn thiết bị để kiểm tra và duy trì hiệu chuẩn (ví dụ thiết
bị hiệu chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu trong IEC 942) sao cho số đọc phải đáp
ứng dung sai qui định ở trên, trong các điều kiện chuẩn.
4.3 Một cách lý tưởng,
máy đo có đáp tuyến như nhau đối với âm thanh đến từ các góc tới bất kỳ. Micro
và dụng cụ đo phải thỏa mãn các yêu cầu trong điều 5 đối với đặc tính hướng.
4.4 Tín hiệu ra của micro
là trọng số tần số để tạo ra một hoặc nhiều hơn một đặc tính trong ba đặc tính
A, B và C. Các mạch khuyếch đại và mạch trọng số phải thỏa mãn các yêu cầu của điều
6.
Đáp tuyến Lin, khi
được cung cấp, cho phép máy đo đo mức áp suất âm (không trọng số) hoặc hoạt động
như một máy tiền khuyếch đại đối với một thiết bị phụ. Khi đáp tuyến Lin được
cung cấp nhà sản xuất phải quy định dải tần số và dung sai của nó. Dung sai
phải không lớn hơn dung sai đối với các đặc tính trọng số tần số (xem Bảng 5).
4.5 Tín hiệu trọng số
tần số được tách sóng và chỉ thị với một hoặc nhiều đặc tính S, F, I và PIC được
quy định trong điều 7 và trong 9.4.3 và 9.4.4. Máy đo có các đặc tính trọng số
thời gian I hoặc PIC cũng phải có ít nhất đặc tính F hoặc S. Khi được cung cấp,
đặc tính PIC cho phép máy đo chỉ thị đỉnh tuyệt đối của tín hiệu âm thanh.
Chú thích: Các đáp
tuyến "I lớn nhất", "F lớn nhất" và "S lớn nhất",
(nếu có) không giống như đáp tuyến tại PIC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Nhà sản xuất phải
cung cấp phương tiện để thay thế tín hiệu điện cho micro để thực hiện các phép
thử trên thiết bị hoàn chỉnh mà không có micro.
4.8 Nếu máy đo mức âm
hoạt động bằng pin, phải có các phương tiện thích hợp để kiểm tra điện áp pin
đủ để vận hành dụng cụ theo các yêu cầu kỹ thuật.
4.9 Không quá 10 min, sau
giai đoạn làm ấm máy đo do nhà sản xuất quy định, trong 1 h hoạt động liên tục
dưới các điều kiện thử không đổi, số đọc không được thay đổi vượt quá các giá
trị cho trong bảng 1.
Bảng
1
Thay
đổi lớn nhất của kết quả đọc (dB) trong 1 giờ hoạt động
Cấp
0
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
0,5
5 Các đặc tính hướng
của micro và máy đo
5.1 Nhà sản xuất phải quy
định hướng tới chuẩn mà với hướng đó, áp dụng đặc tính trọng số tần số cho trong
điều 6. Sự thay đổi tổng cộng về độ nhạy của thiết bị do lan truyền nằm trong góc
± 30o so với hướng chuẩn không được vượt quá giá trị cho trong Bảng
2. Sự thay đổi tổng cộng về độ nhạy của thiết bị do lan truyền nằm trong góc ±
90o so với hướng chuẩn không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 3.
Các bảng áp dụng khi micro được lắp theo quy định của nhà sản xuất cho sử dụng bình
thường và người quan sát không gây nhiễu trường âm tại micro. Đặc tính hướng phải
được kiểm tra theo các giá trị trong cả hai bảng bằng sử dụng micro có cấu hình
giống nhau.
Bảng
2 - Thay
đổi lớn nhất về độ nhạy nằm trong góc ± 30o so với hướng chuẩn,
đêxiben
Tần
số
(Hz)
Cấp
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
2
Cấp
3
31,5
- 1000
1000
- 2000
2000
- 4000
4000
- 8000
8000
- 12500
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
1
1
1,5
2,5
4
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
-
4
4
8
12
-
Bảng
3 - Thay đổi lớn nhất về độ nhạy nằm trong góc ± 90o so với hướng
chuẩn, đêxiben
Tần
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
0
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
31,5
- 1000
1000
- 2000
2000
- 4000
4000
- 8000
8000
- 12500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2
5
7
1,5
2
4
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
14
-
8
10
16
30
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thiết bị đo hoàn
chỉnh bao gồm micro, bộ khuyếch đại, mạch trọng số, và bộ tách sóng - chỉ thị phải
có một hoặc nhiều các đặc tính trọng số tần số với các dung sai được cho trong Bảng
4 và 5, và trong tiêu chuẩn IEC 537 khi được đo theo hướng chuẩn. Đối với máy
đo mức âm ở cấp đã cho, dung sai là giống nhau đối với tất cả các đặc tính
trọng số, kể cả trọng số D khi được cung cấp.
Bảng
4 - Đặc tính trọng số tần số
Đáp
tuyến tần số trường tự do tương đối theo hướng chuẩn (đêxiben)
Tần
số danh định *
(Hz)
Tần
số đúng* (Hz)
Trọng
số A
Trọng
số B
Trọng
số C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
16
20
25
31,5
40
50
63
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
160
200
250
315
400
500
630
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
1600
2000
2500
3150
4000
5000
6300
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12500
16000
20000
10,00
12,59
15,85
19,95
25,12
31,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,12
63,10
79,43
100,0
125,9
158,5
199,5
251,2
316,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
501,2
631,0
794,3
1000
1259
1585
1995
2512
3162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5012
6310
7943
10000
12590
15850
19950
-70,4
-63,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50,5
-44,7
-39,4
-34,6
-30,2
-26,2
-22,5
-19,1
-16,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10,9
-8,6
-6,6
-4,8
-3,2
-1,9
-0,8
0
+0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,2
+1,3
+1,2
+1,0
+0,5
-0,1
-1,1
-2,5
-4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
-38,2
-33,2
-28,5
24,2
-20,4
-17,1
-14,2
-11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,4
-5,6
-4,2
-3,0
-2,0
-1,3
-0,8
-0,5
-0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0
0
-0,0
-0,0
-0,1
-0,2
-0,4
-0,7
-1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,9
-4,3
-6,1
-8,4
-11,1
-14,3
-11,2
-8,5
-6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,0
-2,0
-1,3
-0,8
-0,5
-0,3
-0,2
-0,1
-0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0
-0,0
-0,0
-0,0
-0,0
0
-0,0
-0,1
-0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,5
-0,8
-1,3
-2,0
-3,0
-4,4
-6,2
-8,5
-11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mức đáp tuyến tần
số tương đối theo các trọng số tần số A, B và C trong Bảng 4 được làm tròn tới
phần mười của dB.
6.2 Các giá trị cho trong
Bảng 4 tương ứng với các qui định kỹ thuật cực - zero như dưới đây:
Sự hiểu thực hóa của các
trọng số tần số được quy định trong Bảng 4 có thể được rút ra từ các phương
trình cho Phụ lục D đối với các tần số "zero" và tần số cực được quy
định dưới đây.
Đặc tính trọng số C
được tính bằng hai điểm zêrô tại gốc trong mặt phẳng tần số phức cộng với hai
cực đặt trên trục thực tại tần số 20,6 Hz để không trượt ở tần số và hai cực hạn
trên trục thực ở tần số 12,2 kHz để không trượt ở tần số cao . Nửa công suất ở
tần số thấp hơn hoặc điểm dưới 3 dB liên quan với đáp tuyến 1kHz ở tại 31,62 Hz
và nửa công suất tần số cao hơn hoặc điểm dưới 3 dB ở 7943 Hz. Tốc độ suy giảm
gần bằng 12 dB trên mỗi octa ở cả tần số cao và tần số thấp.
Đặc tính trọng tần số
B được nhận biết bằng việc cộng một zero tại gốc và cực hạn trên trục thực ở
tần số 158,5Hz đối với đặc tính trọng số tần số C.
Đặc tính trọng tần số
A được nhận biết bằng việc cộng hai zero tại gốc với hai cực hạn trên trục thực
ở tần số 107,7Hz và 737,9Hz đối với đặc tính trọng số tần số C.
6.3 Khi có bộ điều khiển
dải mức, máy đo phải có sai số nhỏ hơn sai số trong Bảng 6 đối với tất cả các
giá trị đặt có tham khảo dải đặt qui định của nhà chế tạo là khoảng chuẩn. Khoảng
chuẩn phải bao hàm mức áp suất âm chuẩn được định nghĩa trong 3.8 và phép thử phải
được thực hiện trên cơ sở mức này.
Bảng
5 - Dung sai * theo các đặc tính trọng số tần số cho trong bảng 4 đối với từng
cấp thiết bị đo (đexiben)
Tần
số danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
0
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
10
12,5
16
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
63
80
100
125
160
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
630
800
1000
1250
1600
2000
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
5000
6300
8000
10000
12500
16000
20000
+2;
-¥
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2;
-¥
±
2
±
1,5
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
±
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
0,7
±
1
+1;
-1,5
+1;
-2
+2;
-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2;
-3
+2;
-3
+3;
-¥
+3;
-¥
+3;
-¥
±
3
±
2
±
1,5
±
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,5
±
1,5
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,5; -2
+
1,5; -3
+2;
-4
+3;
-6
+3;
-¥
+3;
-¥
+5;
-¥
+5;
-¥
+5;
-¥
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
3
±
3
±
2
±
2
±
2
±
2
±
1,5
±
1,5
±
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,5
±
1,5
±
1,5
±
1,5
±
1,5
±
1,5
±
1,5
±
1,5
±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2,5
±
2,5
±
3
±
3,5
±
4,5
±
5
+5;
-¥
+5;
-¥
+5;
-¥
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5;
-¥
+5;
-¥
+5;
-¥
+5;
-¥
+5;
-¥
±
4
±
4
±
3
±
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
3
±
2
±
2
±
2
±
2
±
2
±
2
±
2
±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2
±
2,5
±
3
±
3
±
4
±
4,5
±
5
±
6
±
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+6;
-¥
+6;
-¥
+6;
-¥
+6;
-¥
* Các dung sai là
giống nhau đối với tất cả các đặc tính trọng số. Dung sai phải bằng zero ở tần
số chuẩn (xem 3.7)
Bảng
6 - Dung sai về độ chính xác điều khiển dải mức theo các dải tần số khác nhau
(đexiben)
Tần
số (Hz)
Cấp
0
Cấp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
3
31,5
- 8000
20
- 12500
±
0,3
±
0,5
±
0,5
±
1,0
±
0,7
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6.4 Khi máy đo có điều khiển
dải mức bằng tay, các dải phải gối nhau ít nhất 5dB nếu nấc điều khiển dải mức
là10 dB và ít nhất là 10dB nếu nấc lớn hơn.
6.5 Máy đo phải có khả
năng đáp ứng được các yêu cầu hệ số đỉnh trong 7.2. Đối với máy đo cấp 0, phải
lắp các bộ tạch sóng quá tải trong mạch khuyếch đại và phải tuân theo yêu cầu
trong 9.3.1.
Chú thích: Các bộ
phát hiện quá tải cũng nên được dùng trong các máy đo cấp 1 và cấp 2.
Khi đặc tính I có
trong bất kỳ máy đo nào, phải có các bộ tách sóng quá tải.
6.6 Nếu có sẵn các tín
hiệu tại các đầu nối của bộ lọc và tại đầu ra xoay chiều thì méo hài tổng đối
với các tín hiệu thử nghiệm đầu vào hình sin trong dải tần số từ 31,5 Hz đến
8000 Hz phải nhỏ hơn 1% khi mức tín hiệu thử nhỏ ít nhất là 10 dB so với hơn
giới hạn trên tương đương của mức áp suất âm có trọng số ít nhất 10 dB so với
giới hạn trên tương đương của mức áp suất âm có trong số mà máy đo được thiết kế
để đo.
Tại giới hạn trên của
mức áp suất âm do nhà sản xuất công bố, méo hài tổng được sinh ra giữa đầu vào
âm và đầu ra tín hiệu, ở phía được cung cấp phải nhỏ hơn 10% tại bất cứ tần số
nào trong khoảng 200Hz đến 1000Hz.
6.7 Để giảm tới mức thấp
nhất quá tải ngẫu nhiên và để cho phép có dải động lực học rộng nhất tại các
mức áp suất âm cao, có thể sử dụng các mạch điều khiển dải điều chỉnh độc lập
kép điều khiển các bộ suy giảm được đặt trước và sau các mạch trọng số.
Chú thích: Khi sử
dụng bộ điều khiển kép, phải gắn cố định vào máy đo một tấm bảng hướng dẫn mô
tả rõ phương thức vận hành các bộ điều khiển .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đặc tính phát hiện
và chỉ thị
7.1 Chỉ thị của máy đo
mức âm có các trọng số thời gian F hoặc S được chọn phải có mức trung bình hàm
số mũ theo thời gian của tín hiệu có trọng số tần số, các hằng số thời gian được
qui định khác nhau đối với F và S (xem Hình 1). Khi sử dụng trọng số thời gian
I, chỉ thị của máy đo có liên quan đến giá trị hiệu dụng ngắn hạn lớn nhất của tín
hiệu; đặc tính này đạt được nhờ bộ tách sóng giá trị hiệu dụng với thời gian
quá trình tăng ngắn và bộ tách sóng với thời gian quá trình giảm dài (xem Hình
2).
7.2 Về nguyên lý, máy đo
có đặc tính tách sóng - chỉ thị F và S tương ứng với sơ đồ khối như sau:

Hình
1
Các thử nghiệm đối
với độ chính xác hiệu dụng và đặc tính trọng số thời gian được cho trong điều
9.4. Sai số cho phép đối với các hệ số đỉnh tín hiệu khác nhau được cho trong Bảng
7 dưới đây. Đặc tính trọng số thời gian của bộ tách sóng - chỉ thị phải sao cho
bộ tách sóng - chỉ thị đo được tiếng nổ của âm thanh như qui định trong Bảng 8
và đo được tín hiệu đặt đột ngột, hoặc tín hiệu dạng bậc thang có biên độ, với độ
vượt quá như qui định trong Bảng 9 dưới đây. Khi tín hiệu đặt vào bị ngắt đột
ngột, bộ chỉ thị đo phải giảm 10 dB trong thời gian £ 0,5 s đối với F và £ 3 s đối với S.
Chú thích - Trong
trường hợp không qui định dung sai trong Bảng 8, nhà chế tạo phải nêu đáp tuyến
thiết kế trung tâm và dung sai.
Bảng
7 - Sai số lớn nhất tính bằng đexiben đối với các thử nghiệm hệ số đỉnh (CF)
Hệ
số đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
< CF £ 3
3
< CF £ 5
5
< CF £ 10
0
I
0
±
0,5
±
0,5
±
1
1
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,5
±
1
±
1,5
-
-
2
I
2
±
1
±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
3
±
1,5
-
Chú thích
1) Việc định ra cấp
0I có nghĩa là thiết bị cấp 0 có đặc tính I.
2) Đối với cấp 3I,
xem 7.3 và 9.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính tách sóng - chỉ thị
Thời
gian của tiếng nổ thử nghiệm
(ms)
Đáp
tuyến lớn nhất đối với tiếng nổ thử nghiệm liên quan đến đáp tuyến đối với
tín hiệu liên tục
(xem
Phụ lục C)
(dB)
Dung
sai đáp tuyến lớn nhất
đối
với mỗi cấp máy đo (dB)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Liên
tục
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
-
1,0
±
0,5
±
1
+1
-
2
+1
-
3
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2
-
-
-
20
-
8,3
±
2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-
14,1
±
2
-
-
-
S
2
000
-
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
500
-
4,1
±
0,5
±
1
±
2
±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7,4
±
2
-
-
-
50
-
13,1
±
2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng
9 - Độ vượt quá đích lớn nhất, tính bằng đexiben
Đặc
tính tách sóng - chỉ
thị
Cấp
0
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
1,1
S
1,0
1,6
1,6
1,6
7.3 Về nguyên lý, máy
đo có đặc tính phát hiện - chỉ thị tương ứng với sơ đồ khối như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2
Các linh kiện của bộ
tách sóng - chỉ thị I giống như các linh kiện của bộ tách sóng - chỉ thị S và F
ngoại trừ bộ tách sóng PIC được đưa vào chuỗi. Hằng số thời gian của mạch tạo
đáp ứng tuyến dạng mũ bằng khoảng thời gian nạp và phóng. Bộ tách sóng PIC chịu
ảnh hưởng của điện áp dự trữ cung cấp cho bộ tách sóng PIC trong khoảng thời
gian đủ để hiển thị bằng bộ chỉ thị.
Hằng số thời gian
khởi đầu của bộ tách sóng phải nhỏ hơn 35 ms so với hằng số thời gian của mạch
tạo đáp tuyến, và tốc độ suy giảm của nó phải bằng 2,9 dB/s với dung sai ± 0,5
dB/s đối với máy đo cấp 0 và cấp 1 hoặc ± 1,0 dB/s đối với máy đo cấp 2 và 3.
Tốc độ suy giảm này xấp xỉ tương ứng với hằng số thời gian bằng (1 500 ± 250)
ms đối với máy đo cấp 0 và 1, và (1 500 ± 500) ms đối với máy đo cấp 2 và 3. Độ
chính xác của chỉ thị I đối với các tiếng nổ hình sin đơn và đối với các tiếng
nổ liên tiếp được thử nghiệm như mô tả trong điều 9. Các đáp tuyến và dung sai
được cho trong Bảng X và XI. Nếu máy đo cấp 3 có đặc tính I thì phải chịu được
các thử nghiệm đột biến đối với máy đo cấp 2.
Bảng
10 - Đáp tuyến đối với tiếng nổ đơn
Thời
gian
T
(ms)
Đáp
tuyến lớn nhất đối với tiếng nổ thử nghiệm so với đáp tuyến theo tín hiệu
liên tục
(xem
Phụ lục C) (dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
0 và 1
Cấp
2
Liên
tục
20
5
2
0
-
3,6
-
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,5
±
2
±
2
±
2
±
3
không
thử nghiệm
Bảng
11 - Đáp tuyến đối với tiếng nổ liên tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hz)
Đáp
tuyến lớn nhất đối với tiếng nổ thử nghiệm so với đáp tuyến theo tín hiệu
liên tục
(xem
Phụ lục C)
(dB)
Dung
sai tính bằng
dB
Cấp
0 và 1
Cấp
2
Liên
tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2
0
-
2,7
-
7,6
-
8,8
±
1
±
2
±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2
±
3
7.4 Đối với các tín hiệu
hình sin ổn định nằm trong dải tần số 315 Hz đến 8 000 Hz chỉ thị của các bộ
tách sóng - chỉ thị F, S và I không được khác nhau quá 0,1 dB đối với cấp 0; 1
và 2 và không được quá 0,2 dB đối với thiết bị đo cấp 3. Khi thử nghiệm với
tiếng nổ ngắn đơn hoặc tiếng nổ liên tiếp có tốc độ lặp lại thấp, bộ tách sóng
I nói chung sẽ cho trị số cao hơn F hoặc S.
7.5 Tuỳ từng trường hợp,
máy đo có thể được trang bị để đo giá trị PIC. Trong kiểu đo giá trị PIC, thời
gian bật máy của bộ tách sóng phải được nhà chế tạo qui định. Máy đo cấp 0 phải
sao cho xung đơn có thời gian 50 µs gây ra độ bật kim thấp hơn không quá 2 dB
so với độ bật kim gây ra bộ xung có thời gian 10ms và biên độ PIC bằng nhau. Yêu
cầu này phải được thỏa mãn với các xung điện hai cực tính.
Chú thích - Đối với các
cấp khác, thời gian khởi đầu phải sao cho xung đơn của một cực tính có thời
gian 100 µs gây ra sai lệch thấp hơn không quá 2 dB so với sự suy giảm tạo ra
từ xung có thời gian 10 ms và biên độ PIC bằng nhau.
7.6 Dải chỉ thị của bộ
chỉ thị phải ở ít nhất 15 dB cho dù là tín hiệu tương tự hay tín hiệu số. ở ít nhất
10 dB phải được qui định như dải chỉ thị gốc của nhà chế tạo.
7.7 Trong trường hợp là
bộ chỉ thị tín hiệu tương tự (đồng hồ đo hoặc máy ghi) thang đo phải được chia
thành các vạch không lớn hơn 1 dB trên toàn bộ dải đo tối thiểu là 15 dB. Mỗi
nấc dB phải có độ rộng ít nhất là 1 mm.
7.8 Trong trường hợp là
bộ chỉ thị kỹ thuật số hoặc bộ chỉ thị khác hiển thị không liên tục (chẳng hạn
như các bóng đèn có các vạch mức), máy đo phải có phương thức, trong đó mức áp
suất âm trọng số lớn nhất trong thời gian đo được lưu giữ lại trong lúc hiển
thị. Các phương thức bổ sung trong đó sự hiển thị được tự động lưu giữ trong khoảng
thời gian nhất định hoặc trong khoảng thời gian khống chế được cũng có thể được
kể đến.
Trong trường hợp các
kết quả có dạng số được tạo sẵn ở máy điện toán, phải nêu tốc độ cung cấp kết
quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử
dụng hiển thị tín hiệu tương tự không liên tục, cho phép độ phân giải thấp hơn.
Độ phân giải phải tốt hơn hoặc bằng 0,2 dB đối với các máy đo cấp 0 và 1, 1 dB
đối với máy đo cấp 2 và 3 dB đối với cấp 3. Vì có độ phân giải thấp nên các
phương pháp thử nghiệm riêng phải được yêu cầu để chứng tỏ rằng tất cả các yêu
cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng.
7.9 Độ tuyến tính mức
của hệ thống, kể cả mạch điều khiển dải mức tự động hay bằng tay, phải thỏa mãn
các yêu cầu của Bảng 12I. Mức chuẩn để kiểm tra độ tuyến tính là mức áp suất âm
chuẩn.
Chú thích - Trong các
tiêu chuẩn trước đây dùng cho máy đo mức âm, chỉ dựa trên các máy đo chỉ thị
các tín hiệu tương tự, dung sai độ tuyến tính bằng tổng dung sai của mạch kiểm
tra dải mức và thang chia độ của thiết bị đo. Vì tiêu chuẩn này cho phép các hệ
thống chỉ thị khác nhau nên độ tuyến tính được qui định theo cách thức khác
nhau để nhận được kết quả tương đương.
Bảng
12 - Dung sai theo độ tuyến tính so với mức áp suất âm chuẩn ở dải tần số 31,5
Hz đến 8 000 Hz (20 Hz đến 12 500 Hz đối với cấp 0), tính bằng đexiben
Giá
trị đọc
Cấp
0
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,4
±
0,7
±
1,0
±
1,5
Nằm
ngoài khoảng chỉ thị cơ bản
±
0,6
±
1,0
±
1,5
±
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
13 - Dung sai theo độ tuyến tính khác nhau nằm trong dải tần số 31,5 Hz đến 8
000 Hz (20 Hz đến 12 500 Hz đối với cấp 0), tính bằng đêxiben
Giá
trị đọc
Cấp
0
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
Nằm trong khoảng
chỉ thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB
±
0,2
±
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,3
Nằm trong khoảng
chỉ thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB đến 10 dB
±
0,4
±
0,4
±
0,6
±
1,0
Nằm ngoài khoảng chỉ
thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB
±
0,3
±
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,4
Nằm ngoài khoảng chỉ
thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB đến 10 dB
±
0,6
±
1,0
±
1,5
±
2,0
8. Độ nhạy đối với
các môi trường khác nhau
Mọi máy đo mức âm
phải thỏa mãn các yêu cầu trong các điều từ 8.1 đến 8.6, ngoại trừ các phần của
8.5 và 8.6 chỉ áp dụng cho máy đo được thiết kế để sử dụng ở khu vực có từ
trường.
Chú thích - Các máy đo
chỉ thích hợp cho sử dụng của phòng thử nghiệm được phân biệt bằng ký hiệu
"L" (xem 11.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Khi mircô được thay bằng
một điện kháng tương đương và máy đo được đặt trong khu vực âm thanh đạt được
theo hướng chuẩn, đáp tuyến của máy đo phải ở giá trị thấp hơn ít nhất 20 dB so
với giá trị đạt được ở hoạt động bình thường. Điều kiện này phải được đáp ứng khi
sử dụng tín hiệu âm thanh hình sin ở mức thử nghiệm bằng 100 dB hoặc ở giới hạn
trên của mức áp suất âm mà máy đo được thiết kế để đo, chọn giá trị nào thấp
hơn và ứng với mọi tần số nằm trong dải 31,5 Hz đến 8 000 Hz. Vận tốc quét tần
số, trong trường hợp được sử dụng, không được quá 0,1 octa/s.
8.3 Ảnh hưởng của các
rung động cơ học trong quá trình hoạt động của máy đo mức âm phải được giảm đến
mức tối thiểu. Nhà chế tạo phải nêu rõ ảnh hưởng của các rung động trong khoảng
20 Hz đến 1 000 Hz; trong trường hợp micro không được thiết kế để lắp với cáp
kéo dài được trong sử dụng bình thường, thông tin này phải được nêu ở thiết bị
trọn bộ, nói cách khác, thông tin phải được nêu ít nhất là trên micrô được mắc.
Thiết bị trọn bộ phải được rung theo chu kỳ hình sin ở gia tốc bằng 1 m/s2.
Đồng hồ đo mức âm thanh chuẩn không tham gia thử rung phải được sử dụng để đảm
bảo rằng mọi âm thanh được tạo ra do rung không ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm. Âm thanh gây ra từ bộ tạo rung và từ máy đo bị rung phải được đo bằng một
máy đo thứ hai mà đồng hồ này không bị rung. Micrô của máy đo không bị rung
phải được đặt trong phạm vi 0,2 m tính từ micrô của máy đo được gắn vào bộ kích
thích rung. Mức áp suất âm được chỉ thị từ hai máy đo phải được ghi lại. Máy đo
phải được lắp đặt trên một giá có ba chân, nếu giá này có sẵn và được rung theo
hướng trục của giá ba chân. Nếu có hai phương thức lắp đặt, thử nghiệm phải được
thực hiện với cả hai phương thức. Nếu giá lắp đặt không có sẵn, nhà chế tạo
phải qui định phương thức lắp đặt máy đo để thử nghiệm. Trong trường hợp này và
đối với phương thức lắp đặt có thể điều chỉnh được, rung phải được đặt theo
hướng vuông góc với mặt phẳng màng rung của micrô.
8.4 Ảnh hưởng của từ
trường và trường tĩnh điện phải được giảm đến mức tối thiểu. Các máy đo có gắn
micrô phải được thử nghiệm trong từ trường có cường độ bằng 80 A/m ở 50 H hoặc
60 Hz. Thiết bị phải được định hướng sao cho tạo ra sự chỉ thị là lớn nhất, và
chỉ thị này phải được qui định đối với mỗi đặc tính trọng số được cung cấp. Đối
với các máy đo có sử dụng dây cáp kéo giữa micrô và máy chỉ thị, thử nghiệm
phải thực hiện có cả micrô. Tần số thử nghiệm phải được qui định.
8.5 Dải nhiệt độ hiệu
chuẩn của máy đo trọn bộ, có cả micrô, không gây ảnh hưởng quá 0,5 dB đối với
các máy đo cấp 0, 1 và 2 và không quá 1 dB đối với máy đo cấp 3 so với chỉ thị
ở 20oC phải được nhà chế tạo qui định. Nếu có sự thay đổi khi hiệu
chuẩn máy đo được thiết kế đối với dải sử dụng vượt quá ± 0,5 dB ứng với dải
nhiệt độ từ ± 10oC đến + 50oC, thì thông tin hiệu chỉnh
phải được nhà chế tạo cung cấp. Thử nghiệm phải được thực hiện ở tần số từ 200
Hz đến 1 000 Hz.
Chú thích - Phải ổn
định độ ẩm tương đối khi thực hiện thử nghiệm.
8.6 Nhà chế tạo phải nêu
dải độ ẩm mà máy đo trọn bộ, kể cả micrô, được thiết kế để hoạt động liên tục.
Khi máy đo được thiết kế cho một dải sử dụng, độ nhạy không được thay đổ lớn
hơn ± 0,5 dB đối với máy đo cấp 0, 1 và 2 và không quá ± 1 dB đối với máy đo cấp
3 so với chỉ thị ở 65% khi độ ẩm tương đối thay đổi từ 30% đến 90%. Thử nghiệm
phải được thực hiện ở nhiệt độ 40oC và tần số nằm trong khoảng 200 Hz đến 1 000
Hz.
9 Hiệu chuẩn và kiểm
tra các đặc tính cơ bản của máy đo
9.1 Các thử nghiệm được
mô tả trong 9.2, 9.3 và 9.4 phải được sử dụng để chứng tỏ rằng các yêu cầu của các
điều 4, 5, 6 và 7 được đáp ứng. Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện ở
điều kiện chuẩn tiêu chuẩn hoặc so với điều kiện chuẩn tiêu chuẩn là 20oC,
độ ẩm tương đối 65% và áp suất khí quyển 1,013 x 105 Pa (N/m2) (1
013 mbar). Nếu không có qui định nào khác, thử nghiệm phải thực hiện ở tín hiệu
hình sin có độ méo bổ sung thấp. Nếu tín hiệu kiểm tra hình chữ nhật được sử
dụng thì thời gian tăng và giảm phải bằng từ 3µs đến 10µs.
Trong thời gian tiến
hành các thử nghiệm này, trường âm thanh không được bị ảnh hưởng đáng kể do có
mặt của người quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Qui trình hiệu chuẩn
và qui trình thử nghiệm liên quan đến máy đo trọn bộ được mô tả trong 9.2.1, 9.2.2
và 9.2.3. Các thử nghiệm có thể thực hiện phần âm thanh riêng, thử nghiệm phần
điện riêng miễn là kết quả không bị sai lệch.
Chú thích - Nhà chế
tạo phải cung cấp các thông tin cơ bản như là các phương pháp thực hiện các thử
nghiệm.
9.2.1 Các máy đo trọn bộ phải
được hiệu chuẩn theo độ nhạy tuyệt đối ở tần số chuẩn. Trường âm thanh phải có
mặt phẳng tiếp nối sóng tới tại micrô theo hướng chuẩn thuộc phạm vi ảnh hưởng
ở mức áp suất âm chuẩn. Trước khi thực hiện thử nghiệm này, máy đo phải được
điều chỉnh và kiểm tra theo qui định kỹ thuật của nhà chế tạo. Nếu nguồn âm
thanh chuẩn bên ngoài được ấn định đối với sự điều chỉnh này thì nguồn âm thanh
đó phải được coi là một bộ phận của máy đo.
9.2.2 Trọng số tần số của
máy đo mức âm phải được thử nghiệm trong trường âm thanh có mặt phẳng sóng tới
hướng về micrô theo hướng chuẩn của phạm vi ảnh hưởng. ở tần số chuẩn, mức áp
suất âm không trọng số phải là mức áp suất âm chuẩn hoặc nằm trong dải thấp hơn
mức này không quá 20 dB.
Thử nghiệm này có thể
thực hiện từng phần bằng cách sử dụng tín hiệu điện và điện kháng tương đương
thay cho micrô. Trong trường hợp đó, sai số đáp tuyến tần số đo của micro và vỏ
máy đo phải được gắn vào như là sự hiệu chỉnh theo đáp tuyến tần số của các
mạch điện khi xác định phù hợp với 6.1.
Chú thích - Các thử
nghiệm này không áp dụng cho đáp tuyến đỉnh PIC.
9.2.3 Sự thay đổi theo độ
nhạy là hàm số của góc ảnh hưởng phải được đo ở số lượng đầy đủ của góc và tần
số để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của điều 5.
9.3 Các thử nghiệm đặc
tính khuếch đại được mô tả trong các điều từ 9.3.1 đến 9.3.3.
9.3.1 Khi bộ tách sóng quá
tải được đề cập (xem 6.5), chúng phải thỏa mãn các yêu cầu của các thử nghiệm
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đáp tuyến Lin
(đường thẳng) được cung cấp, chỉ thị quá tải cũng phải xuất hiện đối với các
xung chữ nhật khi chỉ thị của máy đo bị trệch quá dung sai cho trong Bảng 7 đối
với các tín hiệu thử nghiệm có hệ số đỉnh thay đổi (xem Phụ lục A). Nhà chế tạo
phải nêu tín hiệu đầu vào về điện không được vượt quá. Thử nghiệm phải thực
hiện thấp hơn giới hạn trên của dải chỉ thị gốc là 2 dB.
Bộ phát hiện quá tải
phải có đáp tuyến ngang nhau trong khoảng 2 dB đối với các xung chữ nhật đơn cả
về cực tính lẫn thời gian nằm trong khoảng 200 µs đến 10 ms.
9.3.2 Khi mạch khống chế
dải mức được đề cập, nó phải được thử nghiệm chứng tỏ phù hợp với các yêu cầu
của Bảng 6.
9.4 Các thử nghiệm đặc
tính phát hiện và chỉ thị được mô tả trong 9.4.1 đến 9.4.4. Độ tuyến tính của
bộ tạch sóng - chỉ thị và kiểm tra dải mức phải được thử nghiệm và phải thỏa mãn
các yêu cầu của 7.9 và 7.10.
Chú thích - Các thử nghiệm
này có thể thực hiện bằng cách sử dụng tín hiệu điện và điện kháng tương đương
thay cho micrô.
9.4.1 Các thử nghiệm đặc
tính trọng số thời gian F và S: Đặc tính quá độ ban đầu của bộ phát hiện - chỉ
thị F và S phải được thử nghiệm sử dụng tiếng nổ hình sin đơn ở tần số nằm
trong dải từ 1 000 Hz đến 2 000 Hz. Đối với đột biến đơn có thời gian T và biên
độ tạo ra chỉ thị thấp hơn giới hạn trên của khoảng chỉ thị cơ bản là 4 dB. Khi
tín hiệu liên tục, sự chỉ thị đối với tín hiệu đột biến được cho trong Bảng 8.
Các yêu cầu phải được thỏa mãn đối với mọi dải mức của máy đo. Đối với các tín hiệu
thử nghiệm có thời gian ngắn, tín hiệu thử nghiệm có thể được tăng tín hiệu đầu
vào theo mức 10 dB để đọc được theo dải của bộ chỉ thị.
Chú thích - Lưu ý
rằng các đặc tính quá độ ban đầu cũng được thử nghiệm đối với chỉ thị của mức
cao hơn một cách đều đặn 5 dB so với giới hạn dưới của dải chỉ thị với thời
gian tiếng nổ là 200 ms đối với F và 500 ms đối với S.
Sự vượt quá đích đối
với bộ tách sóng - chỉ thị F và S phải được thử nghiệm bằng cách đặt tín hiệu
đột ngột sau đó giữ không đổi tín hiệu này. Số đọc lớn nhất không được vượt quá
số đọc ổn định cuối cùng một lượng lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 9, khi
tín hiệu thử nghiệm có tần số nằm trong khoảng 100 Hz đến 8 000 Hz.
Khi dải của bộ chỉ
thị nhỏ hơn hoặc bằng 20 dB, yêu cầu phải đáp ứng được đối với mức ổn định
tương ứng với 4 dB thấp hơn giới hạn trên của dải chỉ thị gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dải của bộ chỉ
thị lớn hơn 20 dB, các thử nghiệm đặc tính quá độ ban đầu và thử nghiệm vượt
quá đích phải được điều khiển sử dụng các tín hiệu mà bước nằm trong biên độ 20
dB (có nghĩa là tăng đột ngột). Thử nghiệm phải được thực hiện ở thấp hơn mức
này 10 dB đối với tất cả các tín hiệu gây ra chỉ thị.
Chú thích - Đối với các
máy đo có bộ chỉ thị số, lưu ý là các thử nghiệm này được thực hiện với máy đo
đặt ở phương thức "giữ lớn nhất".
Thời gian suy giảm
của bộ tách sóng - chỉ thị F và S phải được thử nghiệm bằng cách ngắt đột ngột tín
hiệu dùng để thử nghiệm vượt quá đích.
9.4.2 Thử nghiệm tính năng
hiệu dụng: Độ chính xác hiệu dụng của hệ thống tách sóng - chỉ thị phải được
thử nghiệm bằng cách so sánh chỉ thị đối với sự tiếp nối liên tục của các xung
chữ nhật và chỉ thị đối với sự tiếp nối của các tiếng nổ với chỉ thị đối với
tín hiệu hình sin chuẩn (xem Phụ lục A).
Đối với mỗi xung chữ
nhật, thời gian phải bằng 200 µs và sự tăng giảm thời gian phải nằm trong
khoảng 3µs đến 10 µs. Các tín hiệu điện thử nghiệm tiếng nổ phải gồm tổ hợp các
sóng hình sin bắt đầu và kết thúc tại các điểm cắt trục Zero. Tần số lặp lại
phải là 40 Hz.
Chú thích - Lưu ý
rằng tín hiệu hình sin có tần số bằng 2 000 Hz.
Các tín hiệu thử
nghiệm phải sao cho khi so sánh với tín hiệu hình sin chuẩn sử dụng cơ cấu đưa
vào trọng số tần số tương ứng với trọng số tần số trong máy đo được thử nghiệm,
nằm trong dung sai cho ở bảng 5 thì giá trị hiệu dụng phải bằng nhau. Đặc tính
trọng số C hoặc đặc tính Lin, nếu có, phải được sử dụng. Nếu máy đo chỉ có
trọng số A hoặc B thì sau đó chỉ phải thử nghiệm tiếng nổ.
Tín hiệu thử nghiệm
được đặt đến đầu điện vào của máy đo và thử nghiệm được thực hiện đối với đặc
tính tách sóng - chỉ thị S hoặc nếu đặc tính S không có sẵn trong máy đo được
thử nghiệm thì thực hiện với đặc tính F. Nếu các lưới hiệu chỉnh micrô được sử dụng
sao cho phản ứng ở đầu điện vào không nằm trong dung sai ở bảng 5 thì phản ứng
tần số của lưới này phải được nhà chế tạo công bố.
Thử nghiệm xung chữ
nhật phải được thực hiện, sử dụng các xung ở cả tình trạng dương và âm. Thử
nghiệm phải được thực hiện ở thấp hơn giới hạn trên của dải chỉ thị gốc 2 dB và
thỉnh thoảng thấp hơn mức này 10 dB giảm dần đến mức thấp nhất mà mức đó tạo ra
sự chỉ thị cao hơn giới hạn dưới của khoảng chỉ thị cơ bản 3 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy đo cấp 3 có
đặc tính I, máy đo phải chứng tỏ được rằng phản ứng của nó đối với các tiếng nổ
phù hợp với các yêu cầu đối với các máy đo cấp 2 (xem 7.3).
9.4.3 Thử nghiệm đặc tính
trọng số thời gian I: Đối với đột biến hình sin đơn có tần số 2 000 Hz, thời
gian T và biên độ tạo ra sự chỉ thị toàn bộ dải khi tín hiệu liên tục thì chỉ
thị liên quan đến chỉ thị đối với tín hiệu liên tục phải như được cho trong
Bảng 10, với dung sai dùng cho máy đo cấp 0, 1 và 2. Nếu bộ phát hiện có trong
máy đo cấp 3 thì máy đo phải đáp ứng được các yêu cầu đối với máy đo cấp 2.
Khi thời gian đột
biến được giữ không đổi ở 2 ms và biên độ được tăng 10 dB, chỉ thị của máy đo
phải tăng (10 ± 1) dB, đối với máy đo cấp 0 và 1. Đối với máy đo cấp 2 và 3,
thử nghiệm phải được thực hiện với thời gian đột biến là 5 ms và bước biên độ
là 5 dB.
Tốc độ giảm đối với trọng
số thời gian I được qui định trong 7.3, phải được thử nghiệm bằng cách ngắt đột
ngột tín hiệu điện hình sin liên tục 2 kHz tạo ra chỉ thị ở dải chỉ thị gốc tại
điểm kết thúc phía trên và quan sát sự suy giảm. Đối với các đột biến hình sin
tiếp nối liên tục có tần số 2 000 Hz, có thời gian 5 ms, tần số lặp lại fp và
biên độ tạo ra dải chỉ thị đầy đủ khi tín hiệu liên tục, chỉ thị của máy đo
liên quan đến chỉ thị của tín hiệu liên tục phải phù hợp với các giá trị được
nêu trong bảng XI, với dung sai của máy đo cấp 0, 1 và 2.
Đối với các đột biến
tiếp nối liên tục (xem 7.3) khi tần số lặp lại được giữ không đổi ở 2 Hz và
biên độ được tăng 5 dB, chỉ thị của máy đo phải tăng (5 ± 1) dB.
Các yêu cầu trên phải
thỏa mãn với mọi dải mức của máy đo mức âm.
Khi dải của bộ chỉ
thị lớn hơn 20 dB, các yêu cầu của các thử nghiệm với xung đột biến đơn và các
đột biến tiếp nối liên tục phải thỏa mãn tại các khoảng thấp hơn thang đo đầy
đủ 10 dB xuống tới mức thấp nhất tạo ra sự chỉ thị.
9.4.4 Nếu máy đo mức âm có
lắp các phương tiện để chỉ thị mức áp suất âm đỉnh thì thời gian tăng lên phải
được kiểm tra bằng cách so sánh phản ứng đối với xung điện chữ nhật ngắn hạn
với phản ứng đối với xung điện chuẩn có thời gian 10 ms. Đối với mỗi xung chữ
nhật, thời gian tăng hoặc giảm phải nằm trong khoảng 3 µs đến 10 µs. Thời gian
ban đầu được nhà chế tạo qui định bằng thời gian của xung tạo ra chỉ thị thấp
hơn chỉ thị của xung chuẩn 10 ms là 2 dB. Cả hai xung phải có biên độ PIC giống
nhau. Biên độ của xung chuẩn 10 ms phải sao cho tạo ra chỉ thị thấp hơn giới
hạn trên của khoảng chỉ thị cơ bản là 1 dB. Thử nghiệm phải được lặp lại với cả
chiều dương lẫn chiều âm của xung.
Chú thích -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đọc được trong khoảng
chỉ thị cơ bản.
2) Các phản ứng
"S lớn nhất", "F lớn nhất" và "I lớn nhất" không giống
như phản ứng đỉnh.
10
Yêu cầu đối với sử dụng có thiết bị phụ trợ
10.1 Nếu máy đo có thể
được sử dụng với cáp nối giữa micrô và tăng âm, nhà chế tạo phải nêu các hiệu
chỉnh tương ứng với phương pháp sử dụng này.
Chú thích - Việc hiệu
chỉnh do sử dụng các phụ kiện có sẵn khác phải được nêu. Các phụ kiện này gồm cả
chắn gió, che mưa, v.v....
10.2 Nếu máy đo được
thiết kế có một hay nhiều đầu ra để sử dụng tại các tai nghe choàng đầu, các bộ
tách và các thiết bị khác thì các yêu cầu sau đây phải áp dụng:
i) nếu việc nối các
thiết bị bên ngoài có trở kháng qui định làm ảnh hưởng đến chỉ thị với lượng
lớn hơn 0,1 dB đối với cấp 0, lớn hơn 0,2 dB đối với cấp 1, lớn hơn 0,5 dB đối
với cấp 2 và lớn hơn 1 dB đối với cấp 3 thì bộ chỉ thị phải tự động chặn tiếng
hoặc tự động cắt. ii) các chi tiết liên quan đến đặc tính đầu ra phải được nêu
đầy đủ.
Chú thích - Chú ý là
khi có tín hiệu đầu ra phải nối đến đầu ra ở trở kháng bất kỳ mà không làm ảnh hưởng
đến chỉ thị của đồng hồ đo hoặc tuyến hoạt động của mạch đầu ra.
10.3 Nếu cho phép đấu nối
xen các bộ lọc bên ngoài thì hướng dẫn của máy đo phải chỉ ra một cách rõ ràng
đầu nối nào được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Nếu có đầu ra một
chiều, nhà chế tạo phải cung cấp đầy đủ trong sổ tay hướng dẫn về các đặc trưng
của tín hiệu đầu ra kể cả trọng số thời gian và trọng số tần số.
11
Thông tin thông số đặc trưng và sổ tay hướng dẫn
11.1 Máy đo phù hợp với
tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn để cấp của máy đo (xem 1.2). Ngoài ra, nếu
máy đo chỉ thích hợp sử dụng ở phòng thử nghiệm thì nhãn phải có thêm chữ cái
"L" (ví dụ: "cấp 2 L"). Nhãn cũng phải có tên của nhà chế
tạo, số kiểu hoặc số sêri.
Nếu máy đo gồm một số
bộ phận riêng rẽ thì từng bộ phận hoặc hợp bộ phải được ghi nhãn, nếu có thể,
tên của nhà chế tạo, số kiểu, số sêri và chỉ rõ chức năng của nó. Mọi bộ phận
riêng rẽ hoặc hợp bộ tạo nên máy đo phải nhận dạng được.
11.2 Phải có sổ tay hướng
dẫn kèm theo máy đo mức âm, sổ tay ít nhất phải có các thông tin được liệt kê
dưới đây:
1) Loại micrô (áp
điện, tụ điện) và phương pháp lắp đặt để đạt được dung sai yêu cầu đối với loại
máy đo cụ thể.
2) Hướng chuẩn của phạm
vi ảnh hưởng như qui định trong 3.6.
3) Dải mức âm thanh hoặc
mức áp suất âm trọng số mà máy đo hoàn chỉnh được thiết kế để đo trong phạm vi
dung sai được qui định trong tiêu chuẩn này. Dải phải được nêu riêng cho từng đặc
tính trọng số tần số.
4) Giá trị chuẩn của mức
áp suất âm như ấn định trong 3.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Diễn tả các đặc
tính phát hiện - chỉ thị F, S, I và đỉnh (nếu có) được qui định trong điều 7 và
điều 9.
7) ảnh hưởng của rung
đến hoạt động của máy đo như được thử nghiệm phù hợp với 8.3.
8) ảnh hưởng của từ
trường như được thử nghiệm phù hợp với 8.4.
9) ảnh hưởng của nhiệt
độ như được thử nghiệm phù hợp với 8.6.
10) ảnh hưởng về sự
có mặt của người vận hành đến phép đo trường tự do.
11) ảnh hưởng của độ
ẩm như thử nghiệm phù hợp với 8.5.
12) Các giới hạn
nhiệt độ, độ ẩm bên ngoài gây phương hại lâu dài đến máy đo.
13) Mọi hiệu chỉnh để
hiệu chuẩn khi sử dụng cáp kéo dài micrô.
14) ảnh hưởng đến
tính năng của máy đo do sử dụng các phụ kiện micrô, ví dụ như chắn gió, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) Vị trí của thiết
bị và vị trí của người quan sát liên quan đến micrô để giảm đến mức tối thiểu
đến khu vực âm thanh được đo.
17) Các qui trình để
đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất khi máy đo sử dụng có bộ lọc ngoài hoặc
tương tự, nếu có.
18) Các hạn chế khi
các điện kháng có thể được nối đến bộ nối đầu ra, nếu có.
19) Tần số chuẩn như
qui định trong điều 7.
20) Dải chuẩn như qui
định trong 3.9.
21) Thời gian khởi
đầu trước khi đọc chính xác giá trị đo như qui định trong 4.9.
22) Đối với máy đo
cấp 0, đường cong đáp tuyến tần số liên tục.
23) Đối với các máy đo
cấp 0, 1 và 2 các thông tin về hiệu chỉnh giữa độ nhạy trong khu vực lan truyền
và độ nhạy theo hướng chuẩn như một hàm số của tần số. Dữ liệu này phải được
nêu đối với các tần số trong Bảng 4, ở ít nhất đến 10 000 Hz (xem phụ lục B).
24) Đáp tuyến hướng
của máy đo ở các tần số khác nhau, kể cả ở tần số tối thiểu 1 000 Hz, 4 000 Hz
và 8 000 Hz (đối với máy đo cấp 2 và 3) và thêm tần số 12 500 Hz đối với máy đo
cấp 0 và 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26) Dải chỉ thị gốc
như qui định trong 7.6.
27) Đối với các máy
đo mức âm có tự động điều khiển dải đo, thời gian chuyển đổi xác lập (xem 6.8).
28) Nhà chế tạo phải
nêu loại máy đo này có thể được lắp đặt để thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Chú thích - Lưu ý là
các thông tin dưới đây cũng được nêu trong sổ tay hướng dẫn:
i) Độ nhạy của máy đo
mức âm là hàm số của tần số đối với hướng chuẩn được nhà chế tạo qui định dùng
cho một hoặc mọi đặc tính trọng số tần số.
ii) Tác động của máy đo
mức âm khi được thử nghiệm với tiếng nổ theo 7.2 và 7.3.
Phụ lục A
Thử nghiệm các đặc tính phát hiện và
quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thử nghiệm xung
chữ nhật

* Giá trị 0 của trục
biên độ được đưa vào như giá trị trung bình số học của dạng sóng.
Hình
A.1
Đặt đồng thời xung
hình sin 2 000 Hz vào dụng cụ đo được thử nghiệm và vào hệ thống chuẩn có đáp
tuyến hiệu dụng đúng và lưới trọng số tần số N, tương ứng với trọng số trong máy
đo thử nghiệm nằm trong dung sai cho trong bảng 5. Ghi lại chỉ thị của máy đo
chuẩn. Đặt liên tiếp xung chữ nhật và điều chỉnh biên độ của xung để được chỉ
thị trên máy đo giá trị hiệu dụng chuẩn giống như chỉ thị đối với xung hình
sin. Máy đo thử nghiệm sau đó phải cho chỉ thị nằm trong dung sai qui định trong
tiêu chuẩn này.
Đối với xung chữ nhật
đã cho, mối liên quan giữa hệ số đỉnh (û/u) và hệ số thời gian xung (t1/T)
được cho bởi công thức:
û/u
= 
trong đó
û là giá trị đỉnh của
tín hiệu, giá trị tức thời đo được có liên quan đến giá trị trung bình số học (xem
3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là chu kỳ cơ bản
của tín hiệu
ti là
khoảng thời gian mà tín hiệu ở giá trị đỉnh ỷ.
A.2 Thử nghiệm tiếng nổ
Máy phát xung chữ
nhật trong điều A.1 được thay bằng máy phát tiếng nổ và lặp lại qui trình đã
nêu ở trên với hệ số đỉnh thích hợp. Mối liên quan giữa hệ số đỉnh và hệ số
thời gian xung trong trường hợp này được cho bởi công thức:
û/u
= 
trong đó:
û, u và T được xác
định như trên, t1 là khoảng thời gian tín hiệu không có giá trị
zero.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy S của máy đo
hoàn chỉnh đặt trong trường tán xạ âm là giá trị hiệu dụng của độ nhạy đối với
mọi hướng trong trường tự do. Với mục đích này, nói chung là đủ để đo độ nhạy ở
các góc 0o, 30 o, 60 o,
90o, 120o,
150 o và 180 o một cách ngẫu nhiên từ trục đối xứng của micrô
đến giá trị góc đạt được S từ công thức dưới đây được đưa vào tính toán, đối
với mỗi hướng, có diện tích của phần tử bề mặt tương ứng:

trong đó: S0,
S30, S60 ... S180 là độ nhạy được mô tả theo đơn
vị tuyến tính (ví dụ milivôn trên pascal) tại các góc riêng biệt.
K1
= K7 = 0,018
K2
= K6 = 0,129
K3
= K5 = 0,224
K4
= 0,258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp tuyến lý thuyết đối với tiếng nổ
Các giá trị cho trong
bảng 8, 10 và 11 được tính theo công thức sau:
Đối với tiếng nổ đơn
trong bảng 8 và 10:
DL = 10 log10
[1 – exp (-t1/t)]
Đối với tiếng nổ liên
tục cho trong bảng 11:
DL = 10 log10
dB
trong đó:
t1 là thời
gian tiếng nổ tính bằng giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = 1/fp tính bằng
giây, trong đó fp là tần số lặp lại của các tiếng nổ tính bằng héc.
Phụ lục D
(tiêu
chuẩn)
Các phương trình dùng cho các trọng số
tần số thiết kế đích
Bằng phép phân tích
các công thức dùng cho trọng số phi kích thước C-, B- và trọng số A liên quan đến
đáp tuyến tần số R nằm trong mối quan hệ giữa các cực hạn và zero được nêu theo
công thức dưới đây như một hàm liên tục của tần số f tính bằng héc.
Đối với trọng số C:
Rc(f)
=
(D1)
Đối với trọng số B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trọng số A:
RA(f)
=
(D3)
Biểu thị tương ứng
đối với trọng số C-, B- và trọng số A liên quan đến mức đáp tuyến tần số, được
tính bằng dexiben quan hệ với đáp tuyến ở 1 000 Hz theo công thức:
C(f) = 20 log [RC
(f) RC (1 000)] (D4)
B(f) = 20 log [RB
(f) RB (1 000)] (D5)
A(f) = 20 log [RA
(f) RA (1 000)] (D6)
Để tính toán các
trọng số thiết kế đã định C-, B- và A- trong bảng 4: tần số f là tần số chính
xác được tính từ (1 000) (100,1n) trong đó n là số nguyên: âm, dương
hoặc zêro.