Nhiệt độ
°C
|
Độ ẩm tương
đối
%
|
Áp suất
không khí
kPA
|
20 ±1
|
từ 63 đến
67
|
từ 86 đến
106
|
23 ±1
|
từ 48 đến
52
|
từ 86 đến
106
|
25 ±1
|
từ 48 đến
52
|
từ 86 đến
106
|
27 ±1
|
từ 63 đến
67
|
từ 86 đến
106
|
4.2.4 Điều kiện chuẩn
Các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho
trong 5.1 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1) được dùng làm chuẩn, như sau:
- Nhiệt độ: 20 °C;
- Áp suất không khí: 101,3 kPa.
4.3 Làm khô
Khi yêu cầu phải làm khô thì điện
trở được ổn định trước khi đo, sử dụng quy trình I hoặc quy trình II như cho
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Quy trình I: Để 24 h ± 4 h trong tủ sấy
ở nhiệt độ 55
°C + 2 °C và độ ẩm
tương đối không quá 20 %.
Quy trình II: Để 96 h ± 4 h trong tủ sấy
ở nhiệt độ 100 °C + 5 °C.
Điện trở sau đó được làm nguội trong
bình hút ẩm có chất hút ẩm thích hợp, như nhôm hoạt tính hoặc silica gel, và được
giữ trong khoảng thời gian từ khi lấy ra khỏi tủ sấy đến khi bắt đầu các thử
nghiệm quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Kiểm tra bằng cách
xem xét
Điều kiện, chất lượng tay nghề và chất
lượng bề mặt phải được đáp ứng, khi được kiểm tra bằng cách xem xét.
Nhãn phải rõ ràng và được kiểm tra bằng
cách xem xét. Nhãn phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.4.2. Kích thước (kiểm tra
bằng dưỡng)
Các kích thước được chỉ ra trong yêu
cầu kỹ thuật cụ thể phải kiểm tra bằng dưỡng và phải phù hợp với các giá trị
được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Khi áp dụng, các phép đo phải được thực
hiện phù hợp với IEC 60294.
Biến dạng của các linh kiện phải được
kiểm tra bằng thiết bị quang, và phải phù hợp với các kích thước quy định trong
yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Thiết bị quang phải có đủ độ phóng đại
và độ phân giải hình học để đảm bảo độ chính xác bằng 10 % dung sai kích thước
cho phép.
4.4.3. Kích thước (kiểm tra
cụ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Điện trở
4.5.1. Phương pháp thử nghiệm
Các phép đo điện trở được thực hiện bằng
cách sử dụng điện áp một chiều trị số thấp trong một thời gian càng ngắn càng tốt
để nhiệt độ của điện trở tăng không đáng kể khi đo.
Trường hợp các kết quả mâu thuẫn nhau
do điện áp thử nghiệm này thì các điện áp cho trong Bảng 2 được sử dụng để làm
trọng tài.
Bảng 2 - Điện
áp đo
Điện trở
danh định
R
Điện áp đo
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R < 10 Ω
0,1
10 Ω ≤ R< 100 Ω
0,3
100 Ω ≤ R
< 1 kΩ
1
1 kΩ ≤ R< 10 kΩ
3
10 kΩ ≤ R
< 100 kΩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100kΩ ≤ R< 1 MΩ
25
1 MΩ ≤ R
50
CHÚ THÍCH 1: Khi điện trở danh nghĩa
nhỏ hơn 10 Ω thì điện áp đo được chọn sao cho điện trở có mức tiêu tán nhỏ
hơn 10% mức tiêu tán danh định của nó, nhưng không vượt quá 0,1 V.
CHÚ THÍCH 2: Không được vượt quá giới
hạn điện áp phần tử.
Độ chính xác của phương pháp đo phải
sao cho sai số tổng không vượt quá 10% đúng sai. Khi phép đo là một phần của trình tự
thử nghiệm thì phải có thể đo sự thay đổi của điện trở với sai số không vượt quá 10 % của sự
thay đổi lớn nhất
cho phép đối với trình tự thử nghiệm này.
Ngoài các quy định đối với mục đích
chuẩn, các điểm đo điện trở phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật từng phần
tương ứng.
Đối với các điện trở có chứa chỉ, việc
xác định thích hợp cần dựa vào khoảng cách xác định từ thân điện
trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tái lập của phép đo là rất quan
trọng, do đó, việc xác định có thể không bao gồm ảnh hưởng của lắp đặt
mẫu, ví dụ, ảnh hưởng của chất hàn để gắn.
4.5.2. Yêu cầu
Giá trị điện trở ở 20 °C phải tương ứng
với điện trở danh nghĩa có tính đến dung sai quy định.
4.6. Điện trở cách điện
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ áp dụng
cho điện trở được cách điện.
4.6.1. Phương pháp thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện theo một
trong bốn phương pháp dưới đây, như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể liên
quan. Phương pháp khối V là phương pháp ưu tiên cho các điện trở không có cơ cấu
lắp đặt.
4.6.1.1. Phương pháp khối - V
Điện trở được kẹp vào máng kim loại khối
V 90° có kích thước sao cho thân điện trở không nhô ra ngoài khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở được định vị như sau:
a) với điện trở hình trụ: Điện trở được định
vị trong khối sao cho chân xa nhất, tính từ trục của điện trở, là gần
nhất với một trong
các mặt của khối;
b) với điện trở hình chữ nhật: Điện trở
phải được định vị trong khối sao cho chân gần nhất, so với gờ của điện trở,
là gần nhất với một trong các mặt của khối.
Với các điện trở hình trụ và hình chữ nhật
có các chân dọc trục: điểm nhô ra của các chân điện trở tính từ thân có vị trí
ngoài tâm bất kỳ thì được bỏ qua.
4.6.1.2. Phương pháp lá kim loại
Đây là phương pháp thay thế dùng cho
các điện trở không có cơ cấu lắp đặt.
Lá kim loại được quấn sát xung quanh
thân điện trở.
Với các điện trở không có các chân dọc trục, cần
để khoảng trống từ 1 mm đến 1,5 mm giữa mép của lá kim loại và mỗi chân điện trở.
Với các điện trở có các chân dọc trục,
lá kim loại được quấn quanh toàn bộ thân điện trở sao cho thừa ra ở mỗi đầu ít
nhất là 5 mm, với điều kiện là duy trì khoảng cách tối thiểu giữa lá kim loại và
chân điện trở là 1 mm. Các đầu của lá kim loại không được gập lên
các đầu của điện trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện trở được lắp đặt theo cách
thông thường trên một tấm kim loại (hoặc giữa hai tấm kim loại) nhô ra ngoài ít
nhất là 12,7 mm (0,5 inch) về tất cả các hướng so với bề mặt lắp đặt của điện
trở.
4.6.1.4 Phương pháp dùng cho
các điện trở chíp hình chữ nhật
Thử nghiệm được thực hiện với điện trở
được đặt như Hình 1.
Lực kẹp của lò xo là 1,0 N ± 0,2 N, nếu
không có quy định nào khác cho trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Điểm tiếp xúc của
khối kim loại được cố định ở chính giữa để đảm bảo các kết quả được lặp lại
tốt.
Chú giải
1
Khối kim loại, điểm thử nghiệm A
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các chân điện trở
6
Vật liệu cách điện
3
Phía có phủ
7
Lò xo
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Gá
thử nghiệm điện trở cách điện và chịu điện áp đối với các điện trở chíp hình chữ
nhật
4.6.1.5. Phương pháp dùng
cho các điện trở hình trụ
Thử nghiệm được thực hiện với điện trở
lắp đặt như Hình 2.
Lực kẹp của lò xo là 1,0 N ± 0,2 N, nếu
không có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Kích thước L1 của khối thử
nghiệm được chọn sao cho khoảng cách nhỏ nhất của chỗ tiếp xúc là 0,5 mm.
Chi tiết của gá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1
Tấm kim loại, điểm thử nghiệm B
4
Tấm kim loại hình V, điểm thử nghiệm
A
2
Các chân của điện trở
5
Vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các rãnh trong tấm kim loại
6
Hình 2 - Gá
thử nghiệm điện trở cách điện và chịu điện áp đối với điện trở
chíp hình trụ
4.6.2 Điều kiện đo
Với tất cả các điện trở, trừ điện trở
chíp, điện trở cách điện phải được đo giữa một cực là hai chân điện trở nối với
nhau và cực kia là khối V, hoặc lá kim loại hay là cơ cấu lắp đặt điện trở. Điện
áp đo là 100 V ± 15 V một chiều đối với các điện trở có điện áp cách điện nhỏ
hơn 500 V, hoặc 500 V ± 50 V một chiều với các điện trở có điện áp cách điện lớn
hơn hoặc bằng 500 V.
Với các điện trở chíp, điện trở cách
điện được đo bằng điện áp một chiều 100 V ± 15 V hoặc điện áp bằng với điện áp
cách điện giữa hai điểm thử nghiệm A và B như chỉ ra ở Hình 2 (điểm A là cực dương).
Điện áp được duy trì trong 1 min hoặc
ngắn hơn, đủ để đạt sự ổn định; điện trở cách điện được đọc ở cuối giai đoạn
này.
4.6.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Chịu điện áp
4.7.1. Phương pháp thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện theo một
trong số các phương pháp quy định ở 4.6.1 như cho trong yêu cầu kỹ thuật liên
quan.
Phương pháp khối V là phương pháp ưu
tiên cho các điện trở không có cơ cấu lắp đặt.
4.7.2. Điều kiện thử nghiệm
Với tất cả các điện trở, trừ điện trở
chíp, điện áp thử nghiệm được đặt giữa một cực là các chân điện trở nối với nhau và cực
kia là khối V bằng kim loại, hoặc lá kim loại hay (các) tấm lắp đặt. Điện áp thử
nghiệm là điện áp xoay chiều (từ 40 Hz đến 60 Hz) và được tăng với tốc độ 100 V/s, từ 0 cho
tới giá trị đỉnh bằng 1,42 lần điện áp cách điện quy định trong yêu cầu kỹ thuật
cụ thể.
Sau khi đạt được điện áp quy định thì
điện áp được duy trì trong thời gian 60 s ± 5 s.
Với điện trở chíp, điện áp xoay chiều
(từ 40 Hz đến 60 Hz) với giá trị đỉnh bằng 1,42 lần điện áp cách điện được duy
trì trong thời gian 60 s ± 5 s giữa hai điểm thử nghiệm A và B như Hình 1 và
Hình 2. Điện áp phải được tăng từ từ với tốc độ 100 V/s.
4.7.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Sự thay đổi điện trở
theo nhiệt độ
4.8.1. Ổn định trước
Điện trở được làm khô theo quy trình I
hoặc quy trình II của 4.3, như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.8.2. Nhiệt độ đo
Điện trở được duy trì lần lượt ở một
trong các nhiệt độ sau hoặc ở các nhiệt độ khác được quy định trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
a) °C
b) nhiệt độ mức dưới ± 3 °C
c) °C
d) nhiệt độ mức trên ± 2 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.3. Quy trình đo
Các phép đo điện trở được thực hiện lần
lượt ở các nhiệt độ xác định trong 4.8.2 sau khi điện trở đạt ổn định nhiệt.
Điều kiện ổn định nhiệt được coi là đạt
được khi hai giá trị đọc của điện trở được lấy cách nhau ít nhất 5 min không sai
khác nhau một lượng lớn hơn khả năng phân biệt được của thiết bị đo.
Nhiệt độ của điện trở tại thời điểm đo
được ghi lại. Sai số của nhiệt độ
khi đo không lớn hơn 1 °C.
4.8.4. Tính hệ số nhiệt của
điện trở α
Hệ số nhiệt của điện trở α từ nhiệt độ 20 °C đến mỗi nhiệt
độ khác cho trong 4.8.2 được tính theo công thức sau:
trong đó
∆T là chênh lệch đại số, tính bằng
kenvin, giữa nhiệt độ môi trường xung quanh quy định và nhiệt độ chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là giá trị điện trở ở nhiệt độ chuẩn.
Hệ số nhiệt điện trở (α) được tính
theo phần triệu trên °C (10-6/oC)
Nếu các giá trị điện trở ở 4.8.3 được
ký hiệu là Ra, Rb, Rc, Rd và Re, thì R và ∆R
được cho như ở Bảng 3.
Bảng 3 - Tính
giá trị điện trở và sự thay đổi điện trở (AR)
Nhiệt độ mức dưới
Nhiệt độ mức
trên
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆R
Rb-R
Rd-R
Nếu các nhiệt độ ghi lại ở 4.8.3 được
ký hiệu là Ta, Tb, Tc, Td và Te, thì chênh lệch
về nhiệt độ (∆T) giữa các nhiệt độ ghi lại được tính theo Bảng 4.
Bảng 4 - Tính
chênh lệch nhiệt độ (∆T)
T
Nhiệt độ mức
dưới
Nhiệt độ mức
trên
∆T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.5. Yêu cầu
Hệ số nhiệt điện trở (α), như mô tả ở
trên, nằm trong các giới hạn cho trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể với mức nhiệt độ
tương ứng.
Khi giá trị của điện trở lớn hơn 5 Ω
nhưng nhỏ hơn 10 Ω thì hệ số nhiệt không vượt quá hai lần các giới hạn cho
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể, ứng với các điện trở có giá trị lớn hơn hoặc bằng
10 Ω.
CHÚ THÍCH: Hệ số nhiệt điện trở là không quy định
cho các điện trở có giá trị nhỏ hơn 5 Ω do khó đạt được các phép đo chính xác.
4.9. Điện kháng
4.9.1. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm điện kháng chỉ áp dụng với
các điện trở cần có giá trị điện kháng thấp và được quy định trong yêu cầu kỹ
thuật cụ thể. Đây là thử nghiệm thích hợp cho các điện cảm trong dải tương ứng
của các điện trở dây quấn. Thiết bị đo, như cho ở Hình 3, có thể sử dụng với
các điện trở có hằng số thời gian L/R lớn hơn 20 ns. Dải giá trị điện trở có thể thử
nghiệm là từ 100 Ω đến 1 MΩ.
Có thể sử dụng máy phân tích trở kháng
thích hợp để thay cho mạch thử nghiệm được chỉ ra trên Hình 3, xem 4.9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 máy phát xung
2 máy hiện sóng
Rx: điện trở cần thử
nghiệm
RL: điện trở thuần có
giá trị gần bằng 0,1. Rx
CHÚ THÍCH: Độ dài của dãy nối giữa máy
phát xung và điện trở Rx không vượt quá
50 mm.
Hình 3 - Mạch
thử nghiệm
4.9.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với máy
phát xung
Máy phát xung phải có các đặc tính
sau:
a) Độ rộng xung: Đủ để phủ hết 3 lần chu
kỳ L/R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tốc độ lặp lại: lớn hơn 10 kHz,
hoặc để đọc rõ kết quả trên máy hiện
sóng.
4.9.3 Yêu cầu kỹ thuật của
máy hiện sóng
a) Thời gian tăng (từ 10 % đến 90 %): nhỏ
hơn 37 ns (đáp tuyến tần số, 100 MHz hoặc tốt hơn)
b) Thang thời gian: 2 ns/1 mm hoặc nhanh
hơn
c) Điện dung vào tại RL là 25
pF hoặc nhỏ hơn
d) Độ khuếch đại đủ lớn để có thể đọc kết
quả tốt khi sử dụng điện áp xung.
4.9.4. Phép đo
Hằng số thời gian L/R được tính bằng
khoảng thời gian từ khi bắt đầu có xung đến khi điện áp đạt được 63,2% giá trị
lớn nhất (xem Hình 4). Nếu có nhiễu hoặc méo khi bắt đầu tăng lên thì điểm điện
áp zero
có
thể được xác định bằng cách kéo dài đường cong. Nếu không có điểm nhô lên của xung
hoặc dao
động
và hằng số thời gian L/R lớn hơn 20
ns thì có thể sử dụng công thức sau với độ chính xác đủ theo yêu cầu:
Điện cảm hiệu
dụng (H) = L/R (s) x R (Ω).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.5. Máy phân tích trở
kháng
Phải sử dụng máy phân tích trở kháng
cao tần hoặc thiết bị thử nghiệm tương đương.
Tần số đo phải được lấy từ yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
4.10. Tính phi tuyến
Đo tính phi tuyến của điện trở theo
IEC 60440. Điện áp đặt vào phải là điện áp danh định hoặc điện áp giới hạn của
linh kiện, chọn giá trị nào khắc nghiệt hơn. Khi có yêu cầu đặc biệt về tính
phi tuyến thì phải được cho trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.11. Hệ Số điện áp
4.11.1. Ổn định trước
Điện trở phải được làm khô, theo quy trình
I hoặc quy trình II ở 4.3, như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, điện trở được đo ở 10 % và 100
% điện áp danh định hoặc giới hạn điện áp phần tử, chọn giá trị nào nhỏ hơn.
Trong mỗi chu kỳ 5 s thì 100 % điện áp được đặt không lâu hơn 0,5 s; còn lại
4,5 s đặt 10 % điện áp. Cần chú ý để điện trở không bị tăng nhiệt độ đáng kể.
4.11.3 Tính hệ số điện áp
Hệ số điện áp thường được tính bằng phần
trăm trên vôn và phải tính theo công thức sau:
Hệ số điện
áp =
(R2 – R1)
x 100[%]
0,9 x (U x R1)
trong đó:
U là điện áp đặt cao hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2 là điện trở đo được tại U.
4.11.4. Yêu cầu
Giá trị của hệ số điện áp không được
vượt quá giá trị cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.12. Tạp âm
Các điện trở phải chịu các quy trình
cho trong IEC 60195.
4.13. Quá tải ngắn hạn
4.13.1. Phép đo ban đầu
Đo điện trở như quy định ở 4.5.
4.13.2. Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.3 Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Sau khoảng thời gian phục hồi không ít
hơn 1 h và không nhiều hơn 2 h, điện trở
phải được kiểm tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được và
nhãn phải rõ ràng.
Sau đó điện trở được đo như quy định ở
4.5. Sự thay đổi của điện trở, tương ứng với giá trị đo ở 4.13.1, không được vượt
quá giá trị cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.14. Độ tăng nhiệt
4.14.1. Đối tượng
Các điện trở có giá trị điện trở danh
nghĩa nhỏ hơn giá trị điện trở tới hạn phải chịu các thử nghiệm dưới đây.
4.14.2. Lắp đặt
Điện trở được đặt nằm ngang. Với các
điện trở dây quấn, trục quấn phải nằm ngang. Việc đấu nối được thực hiện theo
cách thông thường. Với điện trở có các đầu để hàn thì nối bằng dây đồng có đường
kính xấp xỉ 1,0 mm.
Điện trở chíp (SMD) phải được lắp đặt
bình thường lên tấm mạch in dạng tấm mỏng len kính epoxy phủ đồng dày 1,6 mm như
quy định, ví dụ, trong IEC 61249-2-7, IEC 61249-2-22 hoặc IEC 61249-2-35. Nền
nhôm dày 0,635 mm có thể được sử dụng nếu được quy định rõ ràng trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan cho điện trở được lắp ráp và hoạt động điển hình trên nền đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường xung
quanh đối với thử nghiệm phải từ 15 °C đến 35 °C. Không được có lưu thông không khí nào khác
ngoài đối lưu tự nhiên do điện trở nóng lên.
Điện áp sử dụng là điện áp danh định.
Sau khi điện trở đạt được cân bằng nhiệt
thì đo nhiệt độ tại điểm nóng nhất trên bề mặt của điện trở. Thiết bị đo nhiệt
độ phải có kích thước sao cho không ảnh hưởng đến kết quả đo.
4.14.4. Yêu cầu
Độ tăng nhiệt không được vượt quá giá
trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Nếu thuộc đối tượng áp dụng, nhiệt kế
hồng ngoại, được
hiệu chuẩn đúng, phải được sử dụng cho phép đo nhiệt độ.
4.15. Độ vững chắc của thân
điện trở
4.15.1. Đối tượng
Điện trở có chiều dài thân không nhỏ
hơn 25 mm phải chịu thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân của điện trở được đỡ tại hai đầu,
khoảng cách từ vị trí đỡ tới các đầu điện trở không lớn hơn 5 mm. Trụ đỡ có bán kính không
nhỏ hơn 6 mm. Một lực nén, như quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tác động
từ từ vào điểm giữa của thân điện trở theo hướng vuông góc với trục trong thời
gian 10 s. Tải được đặt thông qua một chi tiết có bán kính không nhỏ hơn 6 mm
(xem Hình 5).
4.15.3. Yêu cầu
Sau thử nghiệm này, thân điện trở
không được nứt hoặc gẫy.
1 trụ đỡ
2 chi tiết qua đó tải được đặt vào
3 tải
Hình 5 - Thử
nghiệm độ vững chắc của thân điện trở
4.16. Độ vững chắc của các
chân điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện trở phải chịu các thử nghiệm
Ua1, Ub, Uc và
Ud của IEC 60068-2-21, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Giá trị điện trở được đo như quy định
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.16.2. Thử nghiệm Ua1 - Kéo
Lực kéo đặt vào là:
- 20 N, đối với các chân không phải dạng dây;
- đối với các chân dạng dây, xem Bảng 5.
Bảng 5 – Lực kéo dùng cho
các chân dạng dây
Diện tích mặt
cắt danh nghĩa
Đường kính
tương ứng của các sợi dây có mặt cắt tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
mm
N
S
≤ 0,05
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 <
S
≤ 0,1
0,25 <
d
≤ 0,25
2,5
0,1 <
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 <
d
≤ 0,35
5
0,2 <
S
≤ 0,5
0,5 <
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,5 <
S
≤ 1,2
0,8 <
d
≤ 0,8
20
1,2 <
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 <
d
≤ 1,25
40
CHÚ THÍCH: Đối với các sợi dây mặt cắt tròn,
dải hoặc trụ: diện tích mặt cắt danh nghĩa bằng giá trị
tính được từ (các) kích thước danh nghĩa được cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Đối với
sợi dây bện, diện tích mặt cắt danh nghĩa có được bằng cách lấy tổng của các diện
tích mặt cắt danh nghĩa của từng sợi bện của ruột dẫn được quy định trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan.
4.16.3. Thử nghiệm Ub-Uốn
Phương pháp 1: Đặt hai lần uốn liên tiếp
vào mỗi hướng. Thử nghiệm này không áp dụng nếu trong yêu cầu kỹ thuật
cụ thể nêu các chân là loại cứng.
4.16.4. Thử nghiệm Uc-Xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này không áp dụng, nếu
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể nêu các chân là loại cứng và các linh kiện có
các chân cùng phía được thiết kế để lắp vào tấm mạch in.
4.16.5. Thử nghiệm Ud - Mômen
xoắn
Thử nghiệm áp dụng cho các chân là bu
lông hoặc vít và cho các linh kiện lắp liền.
Bảng 6 -
Mômen xoắn
Đường kính
danh nghĩa của ren
mm
2,6
3
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
Mômen xoắn
N.m
Mức khắc
nghiệt 1
0,4
0,5
0,8
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Mức khắc
nghiệt 2
0,2
0,25
0,4
0,6
1.0
1,25
4.16.6. Phép đo kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sau mỗi thử nghiệm này, điện trở phải
được kiểm tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được.
b) Sau khi hoàn thành các thử nghiệm
trên, điện trở phải được đo như quy định ở 4.5. Sự thay đổi của điện trở so với
giá trị đo được theo 4.16.1 không được vượt quá giá trị cho trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
4.17. Khả năng hàn
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho các chân
mà yêu cầu kỹ thuật cụ thể quy định là không được thiết kế để hàn.
4.17.1. Ổn định trước
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định
có áp dụng lão hóa không. Nếu yêu cầu lão hóa nhanh thì phải áp dụng một trong
các quy trình lão hóa nêu trong IEC 60068-2-20.
Nếu không có quy định trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan thì thử nghiệm được thực hiện với chất gây chảy chưa được kích
hoạt.
4.17.2. Quy trình thử nghiệm
Nếu không có quy định trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan thì áp dụng một trong các thử nghiệm dưới đây như được
trình bày trong
cùng một yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tất cả các điện trở, trừ điện
trở ở điểm b) và c) dưới đây:
1) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta,
phương pháp 1 (bể hàn)
Độ sâu nhúng (tính từ bề mặt nhúng
hoặc từ thân linh kiện):
mm,
sử dụng màn cách nhiệt dày 1,5 mm ± 0,5 mm;
2) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta,
phương pháp 2 (hàn sắt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) IEC 60068-2-54, phương pháp bể hàn
cân bằng ướt.
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng IEC 60068-2-54
khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể hoặc khi có thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và khách hàng.
b) Các điện trở được không thiết kế để
dùng cho tấm mạch in nhưng có các mối nối được thiết kế để hàn khi được chỉ ra
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể:
1) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta,
phương pháp 1 (bể hàn)
Độ sâu nhúng (tính từ bề mặt nhúng
hoặc từ thân linh kiện): mm
2) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Ta,
phương pháp 2 (hàn sắt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) IEC 60068-2-58, phương pháp nóng chảy
chất hàn hoặc bể hàn;
2) IEC 60068-2-69, phương pháp bề hàn
cân bằng ướt hoặc phương pháp giọt hàn cân bằng ướt.
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng IEC 60068-2-69
khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể hoặc khi có thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và khách hàng.
4.17.3. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Các chân phải được kiểm tra độ bám thiếc
tốt với bằng chứng là dòng thiếc hàn chảy tự do làm ướt các chân điện trở.
Điện trở phải đáp ứng các yêu cầu như quy
định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.18. Khả năng chịu nhiệt độ
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có quy định trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan thì phải làm khô điện trở sử dụng phương pháp ở 4.3. Điện trở phải được
đo như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.18.2. Quy trình thử nghiệm
Nếu không có quy định khác trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan thì thì áp dụng một trong các thử nghiệm dưới dây như được
trình bày trong cùng một yêu cầu kỹ thuật.
Điều kiện thử nghiệm phải được xác định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
a) Đối với tất cả các điện trở, trừ điện
trở ở điểm b) và c) dưới đây:
IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Tb, phương
pháp 1 (bể hàn).
b) Các điện trở được không thiết kế để
dùng cho tấm mạch in nhưng có các mối nối được thiết kế để hàn khi được chỉ ra
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể:
1) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Tb, phương
pháp 1 (bể hàn);
2) IEC 60068-2-20, Thử nghiệm Tb, phương pháp 2
(hàn sắt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60068-2-58, phương pháp nóng chảy chất hàn hoặc
bể hàn.
4.18.4. Phục hồi
Nếu không có quy định khác trong yêu cầu
kỹ thuật cụ thể thì thời gian phục hồi không được nhỏ hơn 1 h và không dài hơn
2 h, trừ điện trở chíp, thời gian phục hồi là 24 h ± 2 h.
4.18.4. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Đối với tất cả các điện trở, trừ điện
trở chíp, áp dụng như sau:
- khi thực hiện thử nghiệm, điện trở phải được
kiểm tra bằng cách xem xét;
- không được có các hư hại nhìn thấy được và
nhãn vẫn phải rõ ràng;
- sau đó, điện trở phải được đo như quy định
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Điện trở chíp phải được kiểm tra bằng
cách xem xét và đo và phải đáp ứng các yêu cầu như quy định trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19.1. Phép đo ban đầu
Điện trở được đo như quy định ở 4.5.
4.19.2. Quy trình thử nghiệm
Điện trở phải chịu thử nghiệm Na của
IEC 60068-2-14. Số chu kỳ ưu tiên là 5,
100, 200, 500 và 1 000, được quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Trừ khi
có quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật liên quan, khoảng thời gian phải chịu từng
mức khắc nghiệt của nhiệt độ phải là 30 min. Nếu không có quy định khác về thời
gian chuyển tiếp thì t2 giữa các nhiệt độ phải nhỏ hơn 30 s.
Các điện trở sau đó được duy trì trong
các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn để phục hồi với thời gian từ 1 h đến 2 h.
Với thử nghiệm này, chỉ đếm số chu kỳ. Trong
các quá trình ngừng, các linh kiện phải được bảo quản trong điều kiện khí quyển
tiêu chuẩn.
4.19.3 Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Sau thời gian phục hồi, điện trở phải
được kiểm tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được.
Điện trở phải được đo như quy định ở 4.5.
Sự thay đổi của điện trở so với giá trị đo được ở 4.19.1 không được vượt quá
giới hạn cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20.1. Lắp đặt
Điện trở được lắp đặt như hướng dẫn
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.20.2. Phép đo ban đầu
Điện trở được đo như quy định trong
4.5.
4.20.4. Quy trình thử nghiệm
Các điện trở phải chịu thử nghiệm Eb của
TCVN 7699-2-29 (IEC 60068-2-29) áp dụng các mức khắc nghiệt như cho trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan.
4.20.4. Kiểm tra kết thúc, phép đo và các
yêu cầu
Sau thử nghiệm, các điện trở phải được
kiểm tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được.
Điện trở phải được đo như quy định ở
4.5. Sự thay đổi của điện trở so với giá trị đo được ở 4.20.2 không
được vượt quá giới hạn cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21.1. Lắp đặt
Điện trở được đặt như hướng dẫn trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.21.2. Phép đo ban đầu
Điện trở được đo như quy định ở 4.5.
4.21.3. Quy trình thử nghiệm
Các điện trở phải chịu thử nghiệm Ea của
TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27) sử dụng mức khắc nghiệt quy định như cho trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.21.4 Phép đo trong khi thử
nghiệm
Khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật
cụ thể, phép đo điện trở phải được tiến hành trong khoảng thời gian thử nghiệm
như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.21.5. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở phải được đo như quy định ở
4.5. Thay đổi của điện trở
so với giá trị đo được trong 4.21.2 không được vượt quá giới hạn cho trong yêu
cầu kỹ thuật liên quan.
4.22. Rung
4.22.1. Lắp đặt
Điện trở được đặt như hướng dẫn trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.22.2. Phép đo ban đầu
Điện trở được đo như quy định trong
4.5.
4.22.3. Quy trình thử nghiệm
Trừ những trường hợp quy định trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan, các điện trở phải chịu thử nghiệm Fc theo tiêu chuẩn
TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) sử dụng mức khắc nghiệt như cho trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
Khi được quy định trong yêu cầu kỹ thuật
cụ thể thì trong 30 min cuối của thử nghiệm rung theo mỗi hướng của chuyển động,
phải thực hiện phép đo thông số điện để kiểm tra tiếp xúc không tốt hoặc hở mạch
hoặc ngắn mạch. Thời gian đo là thời gian cần thiết để quét hết dải tần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm điện trở phải được
kiểm tra bằng cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được. Khi điện trở
được thử như quy định ở 4.22.3, không được có tiếp xúc không tốt lâu hơn hoặc bằng
0,5 ms, hở mạch hay ngắn mạch.
Điện trở được đo như quy định trong
4.5. Sự thay đổi của điện trở so với giá trị đo được ở 4.22.2 không được vượt
quá giới hạn cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.23. Trình tự theo khí hậu
Trong trình tự theo khí hậu, khoảng thời
gian gián đoạn cho phép lớn nhất là ba ngày giữa các thử nghiệm, trừ trường hợp
thử nghiệm lạnh được tiến hành ngay sau thời gian phục hồi quy định của
chu kỳ nóng ẩm đầu tiên, chu kỳ thử nghiệm Db của TCVN 7699-2-30 (IEC
60068-2-30).
4.23.1. Phép đo ban đầu
Áp dụng quy trình làm khô dưới đây:
a) điện trở được làm khô theo quy trình I
hoặc quy trình II của 4.3 như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan;
b) điện trở được đo như quy định ở 4.5.
4.23.2. Nóng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.23.3. Nóng ẩm, chu kỳ, thử
nghiệm Db, chu kỳ đầu tiên
Các điện trở phải chịu thử nghiệm Db của
TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30) cho một chu kỳ 24 h, ở nhiệt độ 55 °C (mức khắc
nghiệt b).
4.23.4. Lạnh
Các điện trở phải chịu thử nghiệm Aa của
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) ở nhiệt độ mức thấp trong thời gian 2 h.
4.23.5. Áp suất không khí thấp
Phải áp dụng quy trình sau:
a) các điện trở phải chịu thử nghiệm M của
TCVN 7699-2-13 (IEC 60068-2-13), sử dụng mức khắc nghiệt như
cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
b) thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ từ 15 °C đến 35 °C. Thời gian
thử nghiệm là 1 h.
4.23.6. Nóng ẩm, chu kỳ, thử
nghiệm Db, các chu kỳ còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Số chu
kỳ
Mức
Số chu kỳ
- / - / 56
- / - / 21
- / - / 10
- / - / 04
5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
4.23.7. Tải một chiều
Thử nghiệm này chỉ áp dụng với các điện
trở không phải điện trở dây quấn.
Khi kết thúc thử nghiệm, điện trở phải
được đặt trong các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm. Thời gian di
chuyển càng ngắn càng tốt và không được quá 5 min. Sau khi đưa ra khỏi phòng thử
30 min ± 5 min các điện trở phải chịu điện áp một chiều trong 1 min. Điện áp đặt
là điện áp danh định hoặc giới hạn điện áp phần tử, chọn điện áp nào nhỏ hơn.
Sau đó điện trở lại được đặt ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm trong
thời gian từ 1 h đến 2 h.
4.23.8. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Sau đó điện trở phải được kiểm tra bằng
cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được và nhãn phải rõ ràng.
Điện trở và điện trở cách điện, chỉ đối
với các điện trở được cách điện, phải được đo như quy định. Thay đổi điện trở
so với giá trị đo được ở 4.23.1 b) không được vượt quá giá trị cho trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan.
Điện trở cách điện không được nhỏ hơn
giá trị cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.24. Nóng ẩm, không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24.1. Phép đo ban dầu
Điện trở được đo như quy định ở 4.5.
4.24.2. Quy trình thử nghiệm
Các điện trở phải chịu thử nghiệm Cab
của TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78) sử dụng mức khắc nghiệt là:
- nhiệt độ: 40 °C ± 2 °C;
- độ ẩm tương đối: 93 % ± 3 %
- thời gian: theo cấp khí hậu của điện trở như
được cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.24.2.1. Đối với điện trở cách
điện
Đối với điện trở cách điện và các điện trở được
lắp đặt thông thường trên hoặc giữa hai tấm kim loại,
có hoặc không có cách điện bổ sung, được chia thành ba nhóm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhóm thứ hai phải chịu thử nghiệm với
điện áp một chiều giữa hai chân. Điện áp sử dụng được chọn từ dãy điện áp sau:
0; 0,25; 0,4; 0,63; 1; 1,6; 2,5; 4; 6,3; 10; 16; 25; 40; 63 và 100 V.
Giá trị được chọn phải là giá trị thấp
hơn kế tiếp với giá trị nhận được từ tính toán điện áp yêu cầu sao cho điện trở
tiêu tán ở mức 0,01 lần mức tiêu tán danh định hoặc 0,1 lần giới hạn điện áp phần
tử, chọn giá trị nào nhỏ hơn. Trong suốt thời gian thử điện áp được duy trì ở mức
điện áp quy định, cho phép dung sai điện áp là ± 5% đối với biến động điện áp
nguồn và các yếu tố khác.
c) Nhóm thứ ba phải chịu thử nghiệm với
điện áp một chiều 20 V ± 2 V đặt lên tấm lắp đặt và một chân điện trở. Tấm lắp
đặt nối với cực âm, chân điện trở nối với cực dương của nguồn điện áp. Điện áp
phải được duy trì liên tục trong suốt quá trình thử nghiệm.
4.24.2.2. Đối với tất cả các điện
trở khác
Đối với các điện trở khác, lô này được
chia thành hai nhóm và chỉ thực hiện các thử nghiệm a) và b) của 4.24.2.1.
4.24.3. Tải một chiều
Thử nghiệm này chỉ áp dụng với các điện
trở không phải điện trở dây quấn.
Khi kết thúc thử nghiệm, các điện trở
phải được đặt ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm. Thời gian di
chuyển càng ngắn càng tốt và không được quá 5 min. Sau khi ra khỏi phòng thử 30
min ± 5 min, các điện
trở phải chịu điện áp một chiều trong 1 min. Điện áp đặt là điện áp danh định
hoặc giới hạn điện áp phần tử, chọn điện áp nào nhỏ hơn. Sau đó điện trở được đặt
ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm trong khoảng thời gian từ 1 h đến
2 h.
4.24.4. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở và điện trở cách điện, chỉ đối
với điện trở cách điện, được đo theo quy định. Thay đổi của điện trở so với giá
trị đo được theo 4.24.1 không được vượt quá giới hạn cho trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan.
Điện trở cách điện không được nhỏ hơn giá
trị cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.25. Độ bền
4.25.1. Độ bền ở 70 °C
4.25.1.1. Phép đo ban đầu
Điện trở được đo như quy định
ở 4.5
4.25.1.2. Thời gian thử nghiệm
Điện trở phải chịu thử nghiệm độ bền
trong 42 ngày (1 000 h) ở nhiệt độ môi trường 70 °C ± 2 °C. Trong yêu cầu
kỹ thuật liên quan có thể quy định thời gian thử nghiệm lâu hơn (xem 4.25.1.8).
4.25.1.3. Điện áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp sử dụng lấy giá trị trong khoảng
± 5 % điện áp này.
CHÚ THÍCH: Chu kỳ nửa giờ cắt được tính
đến trong toàn bộ thời gian thử nghiệm quy định trong 4.25.1.2.
4.25.1.4. Lắp đặt
Điện trở phải được lắp đặt như chỉ ra
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Không được có luồng gió mạnh thổi qua
điện trở. Nếu cần lưu thông không khí cưỡng bức trong buồng thử nghiệm thì các
điện trở phải được bảo vệ khỏi các luồng gió, trừ trường hợp đối lưu tự nhiên.
4.25.1.5. Buồng thử nghiệm
Kích thước của buồng thử nghiệm và số
lượng điện trở thử nghiệm phải sao cho khi tất cả các điện trở chịu tải hoàn
toàn thì nhiệt sinh ra phải nhỏ hơn lượng nhiệt yêu cầu để duy trì
không khí trong buồng thử nghiệm ở 70 °C sao cho nhiệt độ vẫn có thể khống chế được bằng
phần tử nhiệt. Các phần tử khống chế nhiệt được đặt cách điện trở một khoảng
thích hợp và được che chắn sao cho không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bức xạ của
các điện trở. Trong thử nghiệm này coi rằng nhiệt độ môi trường xung quanh của
các điện trở là 70 °C.
4.25.1.6. Phục hồi
Sau khoảng 48 h, 500 h và 1000 h các
điện trở được lấy ra khỏi buồng thử nghiệm và cho phục hồi dưới điều kiện khí
quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm trong khoảng từ 1 h đến 4 h. Việc lấy ra khỏi
buồng thử nghiệm phải được thực hiện ở cuối chu kỳ tắt nửa giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.25.1.7 Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Điện trở phải được kiểm tra bằng cách
xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được và nhãn phải rõ ràng. Các điện trở
được đo như quy định ở 4.5, sự thay đổi về giá trị điện trở so với giá trị đo
được ở
trong
mỗi lần đo không được vượt quá giá trị cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Sau mỗi phép đo trung gian điện trở lại
được đưa vào buồng thử nghiệm. Khoảng thời gian từ khi lấy điện trở ra
và đưa trở lại buồng thử
không được vượt quá 12 h.
Sau 1 000 h, phải đo giá trị điện trở
cách điện (chỉ với các điện trở cách điện) và giá trị không được nhỏ hơn giá trị
cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.25.1.8. Thử nghiệm kéo dài
Khi có quy định trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan thì thời gian thử nghiệm được kéo dài thêm một khoảng quy định. Với
khoảng thời gian kéo dài này, yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định thời điểm
thực hiện các phép đo bất kỳ và các yêu cầu.
4.25.2. Độ bền ở nhiệt độ
phòng
4.25.2.1. Phép đo ban đầu
Điện trở được đo như quy định ở 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện trở phải chịu thử nghiệm độ bền
trong 42 ngày (1 000 h) ở nhiệt độ xung quanh từ 15 °C đến 35 °C. Khi có yêu
cầu trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể thì thời gian thử nghiệm có thể kéo dài hơn
(xem 4.25.2.7).
4.25.2.3. Điện áp thử nghiệm
Tất cả các điện trở có đế tản nhiệt phải
được thử nghiệm bằng điện áp xoay chiều, nếu không có quy định nào khác trong
yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Khi điện trở được thiết kế đặc biệt
cho các ứng dụng một chiều, được phép có nhiệt độ bề mặt vượt quá nhiệt độ môi
trường 200 °C, thời gian
thử nghiệm kéo dài 3 000 h, hoặc 5 000 h như quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ
thể. Trong trường hợp này điện áp được dùng với cùng cực tính trong suốt quá trình thử
nghiệm.
Điện áp được đặt theo chu kỳ 1,5 h
đóng và 0,5 h cắt trong suốt thời gian thử nghiệm.
Điện áp đặt lên các điện trở là điện
áp trong khoảng ± 5 % điện áp tính được.
CHÚ THÍCH: Chu kỳ nửa giờ cắt được
tính đến trong tổng thời gian thử nghiệm quy định trong 4.25.2.2.
4.25.2.4. Lắp đặt
Điện trở phải được lắp đặt như chỉ ra
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.25.2.5. Phục hồi
Sau khoảng 48 h, 168 h, 500 h và 1 000
h các điện trở được lấy ra khỏi buồng thử nghiệm và được phục hồi ở điều kiện
khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm trong thời gian từ 1 h đến 4h.
4.25.2.6. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Điện trở phải được kiểm tra bằng cách
xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được và nhãn phải rõ ràng. Điện trở phải
được đo như ở 4.5 và sự thay đổi của điện trở so với giá trị đo được ở 4.25.2.1
không được vượt quá giá trị cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Sau các phép đo trung gian, các điện
trở được đưa lại buồng thử nghiệm. Khoảng thời gian giữa khi lấy ra và đưa lại
buồng thử không được vượt quá 12 h.
Sau 1 000 h, phải đo giá trị điện trở
cách điện (chỉ áp dụng với điện trở cách điện) như quy định ở 4.6 và giá trị
không được nhỏ hơn giá trị cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.25.2.7. Thử nghiệm kéo dài
Khi có yêu cầu trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan thì thời gian thử nghiệm phải kéo dài thêm một khoảng quy định. Với
khoảng thời gian này, yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định thời điểm thực
hiện phép đo và các yêu cầu.
4.25.3. Độ bền ở nhiệt độ mức
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở được đo như quy định ở 4.5.
4.25.3.2. Thời gian thử nghiệm
và quy trình thử nghiệm
Điện trở phải chịu thử nghiệm độ bền
trong 42 ngày (1 000 h), ở nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ mức trên cho
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Khi yêu cầu kỹ thuật cụ thể yêu cầu thì thời gian
thử có thể
kéo
dài.
4.25.3.3. Điện áp thử nghiệm
Điện áp được sử dụng theo chu kỳ 1,5 h
đóng và 0,5 h cắt trong suốt quá trình thử nghiệm.
Điện áp là giới hạn điện áp phần tử hoặc
điện áp tính theo tiêu tán mức và điện trở danh định, chọn giá trị nào nhỏ hơn.
Điện áp đặt nằm trong khoảng ± 5 % điện
áp này.
CHÚ THÍCH: Chu kỳ 0,5 h cắt nằm trong tổng thời
gian thử nghiệm xác định theo 4.25.3.2.
4.25.3.4. Lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có luồng gió lớn thổi qua
các điện trở. Nếu cần lưu thông không khí cưỡng bức trong phòng thử nghiệm thì
các điện trở phải được bảo vệ sao cho khỏi bị các luồng khí khác luồng khí đối lưu tự
nhiên thổi qua điện trở.
4.25.3.5 Buồng thử nghiệm
Kích thước của buồng thử nghiệm và số
lượng điện trở thử nghiệm phải sao cho khi các điện trở chịu đầy tải thì nhiệt
sinh ra phải nhỏ hơn nhiệt yêu cầu, không khí trong buồng thử nghiệm được giữ ở
nhiệt độ mức trên và nhiệt độ vẫn có thể khống chế được bằng phần tử nhiệt. Các
phần tử khống chế nhiệt được đặt cách điện trở một khoảng thích hợp và được che
chắn sao cho không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bức xạ của các điện trở. Trong thử nghiệm
này coi nhiệt độ môi trường xung quanh của các điện trở bằng nhiệt độ mức trên.
4.25.3.6. Phục hồi
Sau khoảng 48 h, 500 h và 1 000 h các
điện trở được lấy ra khỏi buồng thử nghiệm và được phục hồi ở điều kiện khí quyển
tiêu chuẩn cho thử nghiệm trong thời gian từ 1 h đến 4 h. Việc lấy ra khỏi buồng
thử được thực hiện ở cuối chu kỳ nửa giờ cắt đối với các điện trở tiêu tán công
suất.
4.25.3.7. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Điện trở được kiểm tra bằng cách xem
xét. Không được có hư hại nhìn thấy được và nhãn phải rõ ràng. Điện trở được đo
như quy định ở 4.5. Sự thay đổi điện trở so với giá trị đo được ở 4.25.3.1
trong mỗi phép đo liên tiếp không được vượt quá giá trị cho trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan với các thử nghiệm độ bền ở 70 °C (xem 4.25.1) hoặc ở
nhiệt độ phòng (xem 4.25.2).
Sau các phép đo trung gian các điện trở
được đưa lại buồng thử nghiệm. Thời gian giữa lần lấy điện trở ra và đưa trở lại buồng thử
nghiệm không được quá 12 h.
Sau 1 000 h, điện trở cách điện phải
được đo (với các điện trở được cách điện) và giá trị không được nhỏ hơn giá trị
cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan thì khoảng thời gian thử nghiệm phải được kéo dài thêm một khoảng quy
định. Đối với khoảng thời gian này, yêu cầu kỹ thuật liên quan quy định thời điểm
thực hiện các phép đo và các yêu cầu.
4.26. Thử quá tải ngẫu
nhiên
4.26.1. Mục đích
Mục đích của thử nghiệm quá tải ngẫu
nhiên là để đánh giá nguy cơ cháy do đặt quá tải lên điện trở dây quấn công suất
thấp.
4.26.2 Phương pháp thử nghiệm
bằng ống hình trụ
Giá thử gồm một ống hình trụ bao quanh
mẫu thử với khoảng cách 25 mm ± 3 mm tính từ thân điện trở.
Một lớp vải duy nhất được
quấn quanh một khung bên trong để tạo ra hình trụ (xem Hình 6) với các đầu cuối
hở.
Khung được cấu tạo từ dây hình trụ có
đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 mm (22 AWG), không sử dụng dây đồng. Các dây của
khung được đặt cách đều nhau theo suốt hình trụ và không được phủ quá 10 % của
hình trụ vải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B không ngắn hơn hai lần độ dài mẫu thử
Hình 6 - Giá thử
hình trụ
Chiều dài hình trụ không
ngắn hơn hai lần chiều dài thân của mẫu cần thử nghiệm.
Vải được dùng để tạo ra hình trụ được làm bằng
vải chưa xử lý cotton loại quy định là 914,4 mm (36 inch) rộng, với khối lượng
từ 36,3 g/m2 đến 38,8 g/m2 (14 yard/pound đến 15
yard/pound) và có kích thước 32 in x 28 in.
Tấm vải được ổn định trước
trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm trong 24 h.
Mẫu thử được đặt trong giá sao cho hình trụ bằng
vải bao quanh chính giữa mẫu cần thử nghiệm theo cả chiều đối xứng trục và dọc
trục.
4.26.3. Điều kiện thử nghiệm
4.26.3.1. Thông gió
Thử nghiệm này được tiến hành ở nơi có thông
gió thích hợp nhằm loại bỏ khói và hơi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.26.3.2. Các kẹp lắp đặt
Các kẹp được thiết kế với trọng lượng
nhỏ và tiếp xúc với các đầu của mẫu thử sao cho sự tiêu tán nhiệt độ do phương
pháp lắp đặt gây ra không ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
4.26.4. Quy trình thử nghiệm
Khi thử nghiệm này được cho trong yêu
cầu kỹ thuật cụ thể thì yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải quy định dải điện trở áp dụng
cho thử nghiệm và dải điện trở để chọn các mẫu thử.
Nếu không có quy định nào khác cho
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể, các điện trở được nối với điện áp một chiều
không đổi ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm.
Mức quá tải 5, 10, 16, 25, 40, 63 và
100 lần mức tiêu tán danh định được đặt vào các điện trở thử nghiệm, nhưng điện
áp đặt không được lớn hơn bốn lần giới hạn điện áp phần tử, nếu không có quy định
nào khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Từng mức quá tải phải được đặt lên mẫu điện trở
còn mới trong khoảng thời gian là 5 min ± 0,5 min hoặc cho tới
khi điện trở bị đứt hay khối trụ vải bốc cháy, chọn thời gian nào ngắn hơn.
Trong quá trình thử nghiệm, dòng qua mỗi
điện trở được kiểm tra bằng cách đo điện áp trên điện trở có giá trị nhỏ mắc nối
tiếp với điện trở thử nghiệm. Giá trị của điện trở mắc nối tiếp này phải ≤ 1% Rthử.
Sau khi đo được điện áp trên điện trở
nối tiếp này phải tính được dòng qua Rthử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cháy ống vải hình trụ;
b) trở kháng thấp hoặc hở mạch (chỉ để
tham khảo).
4.26.5. Yêu cầu
Không được để cháy ống vải hình trụ.
4.27. Thử nghiệm quá tải bằng
điện áp cao dạng xung đơn
4.27.1. Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để xác
định khả năng chịu quá tải điện áp
cao dạng xung đơn đôi khi xảy ra của một điện trở.
Thử nghiệm này cho thấy ảnh hưởng của
quá tải điện áp cao lên các tham số
và các đặc tính điện của một điện trở.
CHÚ THÍCH: Điện áp lặp lại thường là hàm của
mạch điện và làm tăng tiêu tán công suất của linh kiện. Điện áp quá độ không lặp
lại thường do nguyên nhân bên ngoài và giả thiết là ảnh hưởng của nó hoàn toàn biến mất
trước khi điện áp quá độ tiếp theo xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định tải xung, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
4.27.3. Quy trình thử nghiệm
4.27.3.1. Mô tả thiết bị thử
nghiệm.
Thiết bị thử nghiệm phải có khả năng
phát ra ít nhất là 6 xung/1 min, với dạng xung theo yêu cầu, tới điện trở thử
nghiệm.
Các sơ đồ mạch để tạo ra hai dạng xung
thích hợp cho trên Hình 7 và Hình 8.
Các giá trị của
linh kiện tính bằng micrô fara hoặc ôm
Hình 7 - Bộ tạo
xung 1,2/50
Các giá trị của
linh kiện tính bằng micrô fara hoặc ôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Bộ tạo
xung 10/700
CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt trên
Hình 7 và Hình
8 có thể là loại khe hở phóng điện,
cơ khí hay chuyển mạch
thiristor sao cho phù hợp về dòng điện và điện áp.
4.27.3.2. Ổn định trước
Trước khi thử nghiệm, điện trở cần đạt
được cân bằng nhiệt độ và độ ẩm trong các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối với
thử nghiệm. Nếu có yêu cầu trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể, thì các điện trở được
làm khô theo quy trình I của 4.3.
4.27.3.3. Phép đo ban đầu
Nếu không có quy định nào khác thì các
điện trở được kiểm tra bằng cách xem xét và phải đo giá trị điện trở.
4.27.3.4. Thử nghiệm
Phương pháp lắp đặt điện trở được xác
định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Điện trở được thử nghiệm trong các điều
kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt điện áp xung thử nghiệm có mức
khắc nghiệt thích hợp như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Điện trở cần
thử nghiệm được nối qua (a) và (b) như Hình 7 hoặc Hình 8. Điện áp sẽ xuất hiện
trên các đầu nối của điện trở cần thử nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải
nêu các chi tiết cụ thể.
4.27.3.5 Mức khắc nghiệt
Thử nghiệm được tiến hành với
các mức khắc nghiệt được chọn từ Bảng 8.
Bảng 8 - Mức khắc
nghiệt (xem chú thích 2)
Mức khắc
nghiệt Số
Dạng xung
theo 18.1 hoặc 21.1 của TCVN 6099-1 (IEC
60060-1)
T1/T2
µs
Điện áp
xung
U
Số xung
trên một phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bội của
Udd
(* và chú
thích 1)
Bội của
Umax
(* và chú
thích 1)
1
2
3
1,2/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
≤ 6
5
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
10/700
10
20
30
40
50
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
≤ 1
10
CHÚ THÍCH 1: Udd điện áp
danh định; Umax giới hạn
điện áp phần tử
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị của điện áp
xung đã cho là điện
áp đỉnh kỳ vọng theo định nghĩa ở TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
* Chọn giá trị nào thấp hơn.
4.27.3.6. Phục hồi
Sự phục hồi được thực hiện trong các
điều kiện khí quyển tiêu chuẩn của thử nghiệm cho tới khi đạt được cân bằng nhiệt,
trong thời gian nhiều nhất là 24h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện trở được kiểm tra bằng cách
xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được, nhãn phải rõ ràng.
Điện trở phải được đo. Thay đổi của điện
trở so với giá trị đo được ban đầu (4.27.3.3) không được vượt quá giới hạn
cho phép ở thử nghiệm độ bền, nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ
thuật cụ
thể.
4.27.10. Thông tin được cho trong
yêu cầu kỹ thuật cụ thể
Yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải gồm có
các thông tin sau:
a) Phương pháp lắp đặt điện trở để thử nghiệm.
b) Mức khắc nghiệt của thử nghiệm, được
chọn từ Bảng 8.
c) Nhiệt độ môi trường xung quanh, nếu
khác dải từ 15 °C đến 35 °C
d) Các tiêu chí hỏng hóc, ví dụ:
- sự thay đổi điện trở cho phép khác với lượng
cho trong thử nghiệm độ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngắn mạch;
- hở mạch;
- các tiêu chí khác.
4.28. Thử nghiệm quá tải bằng điện áp
cao dạng xung tuần hoàn
4.28.1. Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để xác
định khả năng chịu các điều
kiện quá tải lớn, ngắn hạn xảy ra theo chu kỳ của điện trở (các điều kiện
xung).
Các thay đổi về các tham số của điện
trở sau thử nghiệm là do:
- các hiệu ứng điện áp bên trong;
- các hiệu ứng dòng điện kể cả các ứng suất nhiệt
cục bộ và lực cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới
đây.
4.28.2.1. Độ rộng xung
(tp) (Pulse duration)
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu
và kết thúc xung.
4.28.2.2. Chu kỳ lặp lại
của xung (tr) (Pulse repetition period)
Khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu
xung của dạng sóng xung đầu tiên đến thời điểm bắt đầu của dạng sóng xung ngay
sau trong chuỗi xung tuần hoàn.
4.28.2.3. Điện áp xung
danh nghĩa
(nominal pulse voltage)
Giá trị điện áp ổn định chỉ ra ở Phụ lục
C và ký hiệu là Û
CHÚ THÍCH: Û có thể được biểu diễn là
bội số của Udđ (điện áp
danh định) trên điện trở như xác định trong 2.2.18.
4.28.3. Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo xung phải có khả năng tạo ra một
dãy các xung quy định có chu kỳ lặp lại quy định trong khoảng thời gian quy định
của thử nghiệm, cần chú ý không để không có ảnh hưởng của mẫu thử này tới các mẫu
khác. Điều này yêu cầu một tầng ra riêng cho mỗi một mẫu.
Sơ đồ khối của thiết bị thử nghiệm
thích hợp được cho trên Hình C.1. Sơ đồ gồm một dãy các bộ khuếch đại công suất có
trở kháng bên
trong nhỏ so với điện trở cần thử nghiệm (nguồn áp), chúng có thể truyền dãy
xung xác định với giới hạn méo có dạng như trên Hình C2. Các bộ khuếch đại này
được nuôi từ một bộ tạo xung thông thường phát ra dạng xung mong muốn, khi cần
thiết có thể đưa qua các tầng tạo dạng, đảo chiều và điều chỉnh.
Để sử dụng nguồn cung cấp một cách
kinh tế hơn cho các tầng đệm và tầng công suất trong thử nghiệm nhiều điện trở
cùng một lúc, thì nên điều khiển
tuần tự bằng các xung có pha tương ứng.
4.28.3.2. Ổn định trước
Trước khi bắt đầu thử nghiệm, các điện
trở phải đạt được cân bằng nhiệt và độ ẩm ở các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
cho thử nghiệm.
Với các ứng dụng đặc biệt thì các yêu
cầu ổn định trước khác phải được cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.28.3.3. Phép đo ban đầu
Nếu không có quy định nào khác, các điện
trở phải được kiểm tra bằng cách xem xét và độ trước giá trị điện
trở.
4.28.3.4. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lắp điện trở được cho
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan và có sự tương đương về nhiệt với thử nghiệm độ
bền thông thường. Việc lắp đặt không được gây méo dạng xung quá giới hạn cho trên
Hình C.2.
Tại nhiệt độ 25 °C ± 5 °C (hoặc ở các
nhiệt độ khác như cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan), điện trở chịu tác động
liên tục của dãy xung vuông, có mức khắc nghiệt như quy định trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
4.28.3.5. Mức khắc nghiệt
Mức khắc nghiệt của thử nghiệm được
xác định bởi điện áp xung danh định, độ rộng xung, chu kỳ lặp lại xung, khoảng
thời gian thử nghiệm và nhiệt độ môi trường.
Mức khắc nghiệt của thử nghiệm được chọn
theo Bảng 9 và được cho trong yêu cầu kỹ thuật liên quan. Khi không quy định mức
khắc nghiệt cụ thể thì phải áp dụng mức khắc nghiệt 3.
Bảng 9 - Danh mục
các mức khắc nghiệt ưu tiên
Mức khắc
nghiệt
1
(xem chú
thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Điện áp
xung danh nghĩa Û (bội của Udd) (Xem chú thích 3)
10
2,5
5
4,5
(~)
Độ rộng
xung tp (µs) (xem chú thích 2)
từ 150 đến
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
từ 820 đến
1 000
Chu kỳ lặp
lại xung tr (µs) và tần số
tương ứng f (xem chú thích 2)
16 667 đến
20
000
từ 59 đến
72
2 500
từ 16 667 đến
20 000
từ 50 Hz đến
60 Hz
từ 14 kHz đến
17 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 50 Hz đến
60 Hz
Công suất
trung bình tương đương P (% của Pr)
100
100
100
100
Khoảng thời
gian thử nghiệm (h)
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
CHÚ THÍCH 1: Mức khắc nghiệt
này bao hàm cả các yêu cầu quá tải điện áp xung cao. Nó chỉ áp dụng khi có
yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Các tham số độc lập của
Bảng 1 là Û
và P. Giá trị của
tp/T (hay giá trị tương ứng tp/T) được điều
chỉnh sao cho phù hợp với các giá trị quy định của Û và P.
Độ rộng xung tp được điều
chỉnh sao cho khi tr ở giá trị
trong phạm vi sai số của nó thì công suất trung bình P có một giá
trị chính xác.
CHÚ THÍCH 3: Với giới hạn trên như
được nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Các mức khắc nghiệt này dự kiến để sử
dụng với các hình vẽ về sự thay đổi cho phép của điện trở tương tự như ở các thử
nghiệm độ bền.
Xung chữ nhật là thích hợp với tất cả
các mức khắc nghiệt. Để thu được nhiều số liệu thử hơn trong một thời gian ngắn
cho phép sử dụng các xung có dạng hàm số mũ, mà có điện áp xung danh định Û,
công suất trung bình P của dãy xung
giống như các tham số tương ứng của dãy xung chữ nhật.
Nếu sử dụng các xung khác với dạng mô
tả ở Phụ lục C thì dạng của xung đặt lên các chân của điện trở phải được mô tả
đầy đủ trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.28.3.6. Phép đo trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28.3.7. Phục hồi
Phục hồi được thực hiện trong các điều
kiện khí quyển tiêu chuẩn của thử nghiệm cho tới khi đạt được cân bằng nhiệt,
tối đa là 24 h.
4.28.3.8. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Các điện trở phải được kiểm tra bằng
cách xem xét. Không được có hư hại nhìn thấy được. Nhãn phải rõ ràng.
Điện trở phải được đo. Thay đổi của điện
trở so với giá trị đo ban đầu (4.28.3.3) không được vượt quá giới hạn ở thử
nghiệm độ bền, nếu không có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Với các điện trở cách điện thì chỉ đo
giá trị điện trở cách điện.
Giá trị này không được nhỏ hơn giới hạn
cho trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.28.3.9. Thông tin cần nêu
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể
Yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải gồm có
các thông tin dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mức khắc nghiệt
của thử nghiệm, được chọn từ 4.28.3.5;
c) Nhiệt độ môi
trường xung
quanh, nếu khác 25 °C ± 5 °C;
d) Điện áp xung
danh nghĩa (như quy định ở 4.28.2.3);
e) Sự thay đổi
điện trở cho phép của thử nghiệm độ bền;
f) Điện trở cách điện.
4.29. Khả năng chịu
dung môi của linh kiện
4.29.1. Phép đo ban đầu
Thực hiện các phép đo quy định trong
yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.29.2 Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dung môi được sử dụng:
IPA;
b) Nhiệt độ dung môi:
23 °C ± 5 °C, trừ khi
có quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể;
c) Thử nghiệm:
Phương pháp 2 (không chà xát);
d) Khoảng thời gian:
5 min ± 0,5 min
e) Thời gian phục hồi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.29.3. Yêu cầu
Các phép đo được mô tả trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan phải được tiến hành và phải thỏa mãn các yêu cầu quy định.
4.30. Khả năng chịu dung
môi của nhãn
4.30.1. Điều kiện thử nghiệm
Các linh kiện phải chịu thử nghiệm XA của
TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45), cụ thể như sau:
a) Dung môi được sử dụng:
IPA;
b) Nhiệt độ dung môi:
23 °C ± 5 °C, trừ khi
có quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp 1 (có chà xát); trừ khi
có quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể;
d) Vật liệu chà xát:
Len cotton;
f) Khoảng thời gian:
5 min ± 0,5 min
e) Thời gian phục hồi:
Không áp dụng, trừ khi có quy định
khác trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể
4.30.2. Yêu cầu
Sau thử nghiệm, nhãn vẫn phải rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.31.1. Nền
Điện trở chíp phải được lắp đặt trên tấm
nền phù hợp; phương pháp lắp đặt phụ thuộc vào kết cấu của điện trở. Vật liệu nền
thường là epoxy len thủy tinh E dạng tấm mạch in phủ đồng dày 1,6 mm như được
xác định, ví dụ, trong IEC 61249-2-7, IEC 61249-2-22 hoặc IEC 61249-2-35 và
không được ảnh hưởng đến kết quả của bất kỳ thử nghiệm hoặc phép đo nào. Nếu được
quy định rõ ràng trong yêu cầu kỹ thuật liên quan thì có thể sử dụng tấm nền
nhôm 0,635 mm, nên sử dụng cho các điện trở được lắp ráp và hoạt động điển hình
trên tấm nền đó. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải chỉ ra vật liệu được dùng cho các
phép đo điện.
Tấm nền phải có diện tích tiếp xúc phủ
kim loại có khoảng cách thích hợp để cho phép lắp đặt điện trở
chíp và nối điện đến chân điện trở chíp. Chi tiết phải được quy định trong yêu
cầu kỹ thuật cụ thể.
Các ví dụ về tấm nền thử nghiệm đối với
các thử nghiệm cơ và điện được chỉ ra trên Hình 9 và Hình 10 tương ứng.
Nếu sử dụng phương pháp khác để lắp điện
trở thì phải mô tả rõ trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.31.2. Hàn sóng
Nếu yêu cầu kỹ thuật cụ thể có quy định
hàn sóng thì phải sử dụng keo dán thích hợp, mà nội dung chi tiết được cho
trong yêu cầu kỹ thuật liên quan để gắn chắc chắn linh kiện vào tấm nền trước
khi hàn.
Các điểm dán nhỏ phải được đặt giữa
hai phần dẫn của tấm nền bằng thiết bị phù hợp để có thể lặp lại kết quả như trên.
Các điện trở chíp được đặt lên các điểm
dán bằng các kẹp. Để keo dính không dính vào phần dẫn, các điện trở chíp không
được xê dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm nền phải được hàn bằng hệ thống
hàn sóng. Hệ thống phải được điều chỉnh để có nhiệt độ ban đầu từ 80 °C đến 100 °C, bể hàn ở
250 °C và thời gian
hàn là 5 s ± 0,5 s.
Thao tác hàn phải được lặp lại nhiều
hơn một lần (tổng số hai chu kỳ).
Tấm nền phải được làm sạch trong 3 min
trong dung môi phù hợp (xem 3.1.2 của TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45)).
4.31.3. Hàn nóng chảy thiếc
Nếu yêu cầu kỹ thuật cụ thể quy định
hàn bằng cách làm nóng chảy thiếc, áp dụng trình tự lắp đặt sau:
a) Thiếc hàn dùng ở dạng thành phẩm hoặc
dạng bột nhão phải chứa bạc (tối thiểu 2 %) thiếc hàn Sn/Pb eutecti cùng với chất gây chảy
không hoạt hóa như trong TCVN 7699-2-20 (IEC 60068-2-20): Thử nghiệm T, hàn. Có
thể thay thiếc hàn khác như 60/40 hoặc 63/37 đối với điện trở chíp có kết cấu
màng lọc thiếc hàn. Thiếc hàn không chỉ sử dụng ở dạng thành phẩm hoặc dạng bột
nhão phải là Sn96,5Ag3,0Cu0,5 hoặc thành phần tương tự, cùng với chất gây chảy
như được quy định trong IEC 60068-2-58;
b) Sau đó đặt điện trở chíp lên vùng tiếp
xúc phủ kim loại của tấm nền thử nghiệm để tạo tiếp xúc giữa điện trở
chíp và vùng tiếp xúc của tấm nền.
c) Sau đó đặt tấm nền trong hoặc trên hệ
thống nhiệt thích hợp (nấu chảy thiếc, tấm nhiệt, lò, v.v...). Nhiệt
độ của từng loại phải duy trì trong khoảng từ 215 °C đến 260 °C cho đến khi
thiếc hàn nóng chảy và tạo thành liên kết thiếc hàn đồng nhất,
nhưng không lâu hơn 10 s (xem 61760- 1).
CHÚ THÍCH 1: Chất gây chảy phải được
làm sạch bằng dung môi thích hợp (xem 3.1.2 của TCVN 7699-2-45 (IEC
60068-2-45)). Mọi thao tác bằng tay phải tránh bị ô nhiễm. Phải chú ý giữ sạch
phòng thử nghiệm và duy trì thời gian đặt các phép đo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Nếu áp dụng phương pháp
hàn hơi, phương pháp tương tự có thể được áp dụng với nhiệt độ thích hợp.
Vật liệu: len thuỷ tinh epoxy
Chiều dày: 1,6 mm ± 0,1 mm hoặc 0,8 mm
± 0,1 mm
Hình 9 - Tấm
nền thích hợp để thử nghiệm cơ và điện
Vật liệu: nền nhôm 90 % đến 98 %
Chiều dày: 0,635 mm ± 0,05 mm hoặc lớn
hơn
Hình 10 - Tấm
nền thích hợp để thử nghiệm điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1:
Vùng bám thiếc
Vùng không bám thiếc (phủ sơn không bám thiếc)
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các kích thước
tính bằng milimét
CHÚ THÍCH 3: Các kích thước không nêu
hoặc không phù hợp đối với loại linh kiện quy định phải được mô tả trong yêu cầu
kỹ thuật cụ thể theo thiết kế và cỡ linh kiện thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 4: Phần dẫn này có thể bỏ
qua hoặc sử dụng như một điện cực bảo vệ.
CHÚ THÍCH 5: Kích thước W phụ thuộc
vào thiết kế của thiết bị thử nghiệm.
4.32. Thử nghiệm bám chắc
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này chỉ áp dụng
cho điện trở chíp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32.1. Lắp đặt
Điện trở chíp phải được lắp đặt như mô
tả trong 4.31.
4.32.2. Mức khắc nghiệt
Điện trở chíp phải chịu thử nghiệm Ue3
ở IEC 60068-2-21. Áp dụng một trong các điều kiện dưới đây, như mô tả trong yêu
cầu kỹ thuật liên quan.
a) đặt lực 5 N vào thân của điện trở chíp một cách
tăng dần, không đột ngột và giữ trong 10 s ± 1 s.
b) lực tỉ lệ với khối lượng của linh kiện
phải đặt vào thân điện trở một cách tăng dần, không đột ngột. Loại bỏ ngay ứng
suất sau khi đạt đến lực cho trước. Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định
các lực thử nghiệm yêu cầu dựa trên khối lượng điển hình của điện trở được đề cập
đến.
4.23.3. Yêu cầu
Các điện trở chíp phải được kiểm tra bằng
cách xem xét ở trạng thái đã lắp đặt. Không được có hư hại nhìn thấy được.
4.33. Thử nghiệm uốn chất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.33.1. Chuẩn bị
Điện trở chíp được lắp đặt trên tấm mạch
in bằng len thuỷ tinh epoxy như mô tả trong 4.31. Dụng cụ uốn được vát với bán
kính 5 mm phải được sử dụng cho RR3216M và các cỡ nhỏ hơn. Cần sử dụng chiều
dày 0,8 mm cho RR1005M hoặc cỡ nhỏ hơn.
4.33.2. Phép đo ban đầu
Điện trở của điện trở chíp phải được
đo như quy định trong 4.5.
4.33.3. Quy trình thử nghiệm
Điện trở phải chịu thử nghiệm Ue1 của IEC
60068-2-21 sử dụng các điều kiện như quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan
đối với độ lệch D và số lần uốn.
Phải đo giá trị điện trở của điện trở
chíp như quy định ở 4.5, với tấm mạch ở tư thế uốn. Thay đổi giá trị điện trở
so với giá trị đo được ở 4.33.2 không được vượt quá giá trị quy định trong yêu
cầu kỹ thuật liên quan.
Tấm mạch in phải được để phục hồi từ
tư thế uốn rồi sau đó lấy ra khỏi gá thử nghiệm.
4.33.4. Kiểm tra kết thúc và
các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.34. Ăn mòn
4.34.1. Phương pháp thử nghiệm
Điện trở phải chịu thử nghiệm Ka của
TCVN 7699-2-11 (IEC 60068-2-11).
4.34.2. Yêu cầu
Thời gian thử nghiệm và các yêu cầu phải
được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.35. Tính dễ cháy
4.35.1. Điều kiện thử nghiệm
Điện trở phải chịu thử nghiệm ngọn lửa
hình kim của IEC 60695-11-5 sử dụng mức khắc nghiệt thích hợp được chọn từ khoảng
thời gian đặt ngọn lửa thử nghiệm (ta) 5 s, 10 s, 20 s, 30 s, 60 s
và 120 s.
4.35.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.36. Làm việc ở nhiệt độ
thấp
4.36.1. Phép đo ban đầu
Điện trở phải được đo như quy định ở
4.5.
4.36.2 Quy trình thử nghiệm
Điện trở phải chịu trình tự thử nghiệm
dưới đây:
- làm lạnh từ nhiệt độ phòng xuống °C trong 1,5 h không tải;
- giữ các điện trở nguội ở nhiệt độ này trong 1
h không tải nữa;
- đặt tiêu tán danh định hoặc giới hạn điện áp
phần tử, chọn giá trị nào ít khắc nghiệt hơn, vào điện trở trong 45 min;
- giữ các điện trở nguồi trong 15 min không tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.36.3. Kiểm tra kết thúc,
các phép đo và yêu cầu
Điện trở phải được kiểm tra bằng mắt
và không được có hư hại nhìn thấy được.
Điện trở phải được 5đo như quy định ở 4.5. Thay đổi
giá trị điện trở so với giá trị đo được ở 4.36.1 không được vượt quá giá trị quy
định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.37. Nóng ẩm, ổn định, gia
tốc
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này cũng được
xem là thử nghiệm tải ẩm hoặc thử nghiệm 85/85.
4.37.1. Phép đo ban đầu
Điện trở phải được đo như quy định ở
4.5.
4.37.2. Phương pháp thử nghiệm
Điện trở tốt nhất là phải chịu thử
nghiệm Cy ở IEC 60068-2-67 trong 1 000 h. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể có thể quy định
khoảng thời gian khác theo Điều 4 ở IEC 60068-2-67.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở phải được đặt với công suất ở
10 % điện áp danh định (lớn nhất là điện áp một chiều bằng 100 V). Trong suốt
thời gian thử nghiệm điện áp thử nghiệm phải được duy trì trong phạm vi dung
sai bằng ±5 % giá trị tính được.
Điện trở ở 500 h phải được đo trong
khoảng từ 1 h đến 2 h và điện trở ở 1000 h phải được đo trong khoảng từ 4 h đến
24 h như quy định ở 4.5. Có thể quy định phép đo trung gian ở xấp xỉ 48 h.
4.37.4. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Điện trở phải được kiểm tra bằng mắt.
Không được có hư hại nhìn thấy được và nhãn phải rõ ràng.
Thay đổi giá trị điện trở không được
vượt quá giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Giá trị điện trở cách
điện đối với điện trở cách điện phải được đo như quy định ở 4.6. Giá trị này
không được nhỏ hơn giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.38. Phóng điện tĩnh điện
4.38.1. Phương pháp thử nghiệm
Khả năng của điện trở để chịu được các
xung phóng điện tĩnh điện (ESD) phải được thử nghiệm với mô hình cơ thể người
(HBM) theo IEC 61340-3-1.
Điện trở phải được thử nghiệm trong
các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn. Phương pháp lắp đặt phải được quy
định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở phải được đo như quy định ở 4.5.
4.38.3. Quy trình thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm xung phải được quy định
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tốt nhất là 300 V, 500 V, 800 V, 1 000 V, 2 000
V, 3 000 V và 4 000 V. Điện áp xung phải được đặt vào mẫu 6 lần (3 lần cực tính
dương và 3 lần cực tính âm) trừ khi có quy định khác trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan. Thời gian tối thiểu giữa các xung phải là 1 s.
4.38.4. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Điện trở phải được kiểm tra bằng mắt.
Không được có hư hại nhìn thấy được và nhãn phải rõ ràng.
Điện trở phải được đo như quy định ở
4.5. Thay đổi giá trị điện trở so với giá trị đo được ở 4.38.2 không được vượt
quá giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4.39. Thử nghiệm quá tải
xung tuần hoàn
4.39.1. Ổn định trước
Điện trở phải được làm khô sử dụng quy
trình I ở 4.3 (Khô).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lắp đặt điện trở phải được
quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan và phải tương đương về nhiệt với thử
nghiệm độ bền bình thường.
4.39.3. Phép đo ban đầu
Điện trở phải được đo như quy định ở
4.5.
4.39.4. Mức khắc nghiệt
Mức khắc nghiệt đối với thử nghiệm được
cho như sau: đặt điện áp hoặc công suất, thời gian và số chu kỳ đặt điện áp. Mức
khắc nghiệt của thử nghiệm phải được chọn từ các mức được quy định trong Bảng 10 và phải
được nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Bảng 10 - Điều
kiện thử nghiệm quá tải xung tuần hoàn
Đặt điện áp
hoặc công suất
Thời gian
Số chu kỳ đặt điện
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5xUr
3xUr
4xUr
15xP
0.1 s đóng/
2,5 s cắt
1 s đóng/
25 s cắt
1 000+100
10 000+400
4.39.5. Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.36.6. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Phải đo điện trở như quy định ở 4.5.
Thay đổi điện trở so với giá trị đo được
ở 4.39.3 không được vượt quá giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.40. Thử nghiệm sự phát
triển của tinh thể dạng râu
4.40.1. Quy định chung
Nếu được mô tả trong yêu cầu kỹ thuật
liên quan thì phải áp dụng thử nghiệm ở IEC 60068-2-82 khi thử nghiệm để phê
chuẩn đạt tiêu chuẩn và để kiểm tra sự phù hợp chất lượng, dựa vào các khuyến
cáo của IEC 60068-2-82, Phụ lục C.
Yêu cầu kỹ thuật liên quan phải quy định
gá dùng để cố định
thích hợp để đỡ mẫu trong quá trình thử nghiệm.
4.40.2. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu phải phù hợp với IEC
60068-2-82, Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở có các sợi dây phải được ổn định
trước bằng cách định hình sợi dây theo IEC 60068-2-82, 5.6.
4.40.3. Phép do ban đầu
Điện trở phải được kiểm tra bề ngoài
theo IEC 60068-2-82, 7.2.
4.40.4. Quy trình thử nghiệm
Áp dụng thử nghiệm không khí, thử nghiệm
nóng ẩm và thử nghiệm nhiệt độ theo chu kỳ theo mô tả trong IEC 60068-2-82, Điều
6.
4.40.5. Mức khắc nghiệt của
thử nghiệm
Phải áp dụng cách chọn theo Bảng 6 của
IEC 60068-2-82 theo thành phần vật liệu của linh kiện.
Áp dụng cách chọn lọc dưới đây để chọn
mức khắc nghiệt của thử nghiệm nhiệt độ theo chu kỳ 0 nhiệt độ:
a) áp dụng mức khắc nghiệt N, -55 °C / 125 °C cho điện trở
có LCT = -55 °C hoặc thấp
hơn và UCT = 125 °C hoặc lớn
hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.40.6. Kiểm tra kết thúc,
phép đo và các yêu cầu
Điện trở phải được kiểm tra bề ngoài
theo IEC 60068-2-82, Phụ lục A.
Tinh thể dạng râu không được vượt quá
giới hạn quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
4.41. Thử nghiệm hyđrô sunfua
Đang xem xét.
Phụ lục A
(quy định)
Giải thích kế hoạch lấy mẫu và các quy trình
như quy định trong IEC 60410 sử dụng trong hệ thống IECQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cơ quan chức trách là cơ quan ủy quyền quốc
gia ban hành các nguyên tắc cơ bản và các nguyên tắc về quy trình.
1.5 Đơn vị sản phẩm là linh kiện
điện tử được xác định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
2 Chỉ yêu cầu các định nghĩa sau đây:
- Khuyết tật là sự không phù hợp bất kỳ của đơn
vị sản phẩm so với các yêu cầu quy định.
- Có khuyết tật là một đơn vị sản phẩm có chứa
một hoặc nhiều khuyết tật.
3.1 Mức độ không phù hợp của sản phẩm được
tính bằng phần trăm sản phẩm có khuyết tật
3.3 Không áp dụng
4.5 Cơ quan chức trách là Ban kỹ thuật IEC
biên soạn yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống, nó là một phần của yêu cầu kỹ
thuật chung hoặc yêu cầu kỹ thuật từng phần.
5.4 Nhà chức trách là Trưởng ban thanh tra
(DMR), hoạt động theo các quy trình được cho trong tài liệu định rõ sự giám sát
được nhà sản xuất đồng ý và Ban kiểm tra, giám sát nhà nước chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Không áp dụng.
6.4 Nhà chức trách là Trưởng ban thanh
tra.
8.1 Kiểm tra thông thường luôn được áp dụng
ở phần đầu của quá trình kiểm tra
8.3.3 d) Nhà chức trách là Trưởng ban thanh
tra
8.4 Nhà chức trách là Ban kiểm tra, giám
sát nhà nước.
9.4 Cơ quan chức trách là Ban kỹ thuật IEC
biên soạn yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống, nó là một phần của yêu cầu kỹ
thuật chung hoặc yêu cầu kỹ thuật từng phần.
9.4 (Chỉ câu thứ tư) không áp dụng
(Chỉ câu thứ năm) nhà chức trách là
Trưởng ban thanh tra.
10.2 Không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Nguyên tắc soạn thảo các yêu cầu kỹ thuật cụ
thể của các điện trở và tụ điện dùng trong các thiết bị điện tử để sử dụng
trong hệ thống IECQ
B.1 Nếu có yêu cầu, ban
kỹ thuật số 40 của IEC phải đưa ra dự thảo yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho các điện
trở và tụ điện dùng trong thiết bị điện tử, chỉ khi thỏa mãn các điều kiện sau:
a) yêu cầu kỹ thuật chung đã được phê chuẩn
b) yêu cầu kỹ thuật từng phần, nếu có, đã
được lưu hành để chấp nhận là dự thảo cuối
c) yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống
liên quan đã được lưu hành để chấp nhận là dự thảo cuối.
d) Có bằng chứng là ít nhất ba Ủy ban nhà nước
chấp nhận chính thức như tiêu chuẩn quốc gia, các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo một
linh kiện có tính năng giống nhau nhất.
Nếu Ủy ban nhà nước yêu cầu
chính thức áp dụng phần lớn hoặc hầu hết trên toàn đất nước như mô tả trong các
tiêu chuẩn quốc gia khác thì yêu cầu này phải được thêm vào cùng với các yêu cầu
ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những ngoại lệ của yêu cầu kỹ thuật cụ
thể so với nguyên tắc này chỉ được thừa nhận khi được ban kỹ thuật số 40 đồng
ý.
B.3 Yêu cầu kỹ thuật cụ
thể không được lưu hành như một dự thảo cuối, cho tới khi các yêu cầu kỹ thuật
từng phần và yêu cầu kỹ thuật còn để trống được phê chuẩn để công bố.
Phụ
lục C
(tham khảo)
Ví dụ về thiết bị thử quá tải điện áp cao dạng
xung tuần hoàn
G: Bộ tạo xung
A1 đến An: Các bộ khuếch
đại công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U: nguồn điện áp (nguồn cung cấp)
Hình C.1 - Sơ
đồ khối của
thiết bị thử nghiệm
tr, tt ≤ 2µs hoặc 10% của
tp (Giá trị lớn nhất)
∆Û ≤ 0,1 Û
Hình C.2 -
Dung sai về dạng xung
Phụ lục D
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên nhà chế tạo
Địa điểm
Phê chuẩn năng lực số Số yêu cầu kỹ thuật
PCP/CQC
Phát hành
Số tham chiếu trong sổ tay năng lực Ngày
Mô tả PCP/CQC
Mục đích của PCP/CQC
Bản vẽ viện dẫn
Nhận dạng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(quy định)
Yêu cầu đối với hồ sơ thử nghiệm phê chuẩn
năng lực
E.1 Lời giới thiệu
Hồ sơ thử nghiệm phải ghi ngày tháng
năm và phải gồm có các thông tin nêu trong Điều E.2, E.3 và E.4:
E.2 Quy định chung
Phải nêu các thông tin dưới đây:
- tên và địa chỉ của nhà chế tạo;
- nơi chế tạo, nếu khác với ở trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số phát hành và ngày của bản mô tả năng lực;
- tham khảo yêu cầu kỹ thuật PCP/QCQ;
- tham khảo chương trình thử nghiệm phê chuẩn
năng lực, nếu áp dụng;
- danh mục thiết bị thử nghiệm được sử dụng kèm
theo độ không đảm bảo đo thích hợp.
E3 Tóm tắt thông tin
thử nghiệm (đối với từng CQC)
Phải nêu thông tin thử nghiệm dưới
đây:
- các thử nghiệm;
- số lượng mẫu được thử nghiệm;
- số hạng mục không phù hợp cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4 Ghi lại kết quả đo
Ghi lại các kết quả đo được thực hiện
trước và sau các thử nghiệm về cơ, môi trường và thử nghiệm độ bền khác nhau
trong đó có quy định các giới hạn sau thử nghiệm hoặc các phép đo kết thúc.
Phụ lục F
(tham khảo)
Ký hiệu bằng chữ và cách viết tắt
F1 Ký hiệu bằng chữ
L
Chiều dài, được đo dọc trục từ chân
này đến chân kia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Đường kính
mm
Imax
Dòng điện cho phép lớn nhất
A
P70
Công suất tiêu tán danh định ở nhiệt
độ xung quanh bằng 70 °C
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện trở thực
Ω
Rins
Điện trở cách điện
Ω
Rn
Giá trị điện trở danh nghĩa
Ω
Rres
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω
Rres max
Điện trở dư cho phép lớn nhất
Ω
R
Thay đổi điện trở
Ω
R/R
Thay đổi điện trở liên quan đến phép
đo trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
Điện áp, ví dụ, điện áp thử nghiệm
V
Uins
Điện áp cách điện
V
Umax
Giới hạn điện áp phần tử, điện áp
cho phép lớn nhất
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định, Ur =
V
ta
Thời gian đặt ngọn lửa thử nghiệm
s
tb
Thời gian cháy sau khi rút ngọn lửa
thử nghiệm ra
s
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
TA
Nhiệt độ thấp của thử nghiệm sự thay
đổi nhiệt độ
°C
TB
Nhiệt độ cao của thử nghiệm sự thay
đổi nhiệt độ
°C
W
Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2. Viết tắt
c
Các tiêu chí chấp nhận nhóm (số lượng
hạng mục không phù hợp cho phép trong một nhóm)
D
Phá hủy
DMR
Trưởng ban thanh tra (Quản lý hệ thống
chất lượng)
ESD
Phóng điện tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình cơ thể người, thay cho điện
dung và điện trở của cơ thể người dùng cho thử nghiệm ESD
IL
Mức xem xét
LCT
Nhiệt độ mức dưới
n
Cỡ mẫu
ND
Không phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban thanh tra giám sát quốc gia
p
Tính tuần hoàn, được tính bằng tháng
RC
Ký hiệu kiểu đối với "điện trở,
hình trụ", thường sử dụng cho điện trở màng mỏng
RR
Ký hiệu kiểu đối với "điện trở,
hình chữ nhật", thường sử dụng cho điện trở màng mỏng
SPC
Bộ điều khiển quá trình thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê chuẩn kỹ thuật
TADD
Tài liệu công bố phê chuẩn kỹ thuật
TAS
Chương trình phê chuẩn kỹ thuật
TC, TCR
Hệ số nhiệt độ
UCT
Nhiệt độ mức trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(tham khảo)
Danh mục đối với quy trình thử nghiệm và đo
G.1 Thông tin chung về quy trình thử
nghiệm và đo
4.1 Quy định chung
4.2.1 Điều kiện khí quyển tiêu
chuẩn đối với thử nghiệm
4.2.2 Điều kiện phục hồi
4.2.3 Điều kiện trọng tải
4.2.4 Điều kiện chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.31 Lắp đặt điện trở chíp
G.2 Thử nghiệm và phép đo về điện
4.5 Điện trở
4.8 Sự thay đổi điện trở theo nhiệt độ
4.6 Điện trở cách điện
4.7 Chịu điện áp
4.9 Điện kháng
4.11 Hệ số điện áp
4.10 Đặc tính phi tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Độ tăng nhiệt
G.3 Thử nghiệm tải xung
4.13 Quá tải ngắn hạn
4.27 Thử nghiệm quá tải bằng điện áp cao dạng
xung đơn 1,2/50
4.27 Thử nghiệm quá tải bằng điện áp cao dạng
xung đơn 10/700
4.28 Thử nghiệm quá tải bằng điện áp cao dạng
xung tuần hoàn
4.38 Phóng điện tĩnh điện
4.39 Thử nghiệm quả tải xung tuần hoàn
G.4 Thử nghiệm và phép
đo về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Kích thước (kiểm tra bằng dưỡng)
4.4.3 Kích thước (kiểm tra cụ thể)
4.15 Độ vững chắc của thân điện trở
4.16 Độ vững chắc của các chân điện trở
4.20 Va đập
4.21 Xóc
4.22 Rung
4.32 Thử nghiệm
bám chắc
4.33 Thử nghiệm uốn
chất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.25.1 Độ bền ở 70°C
4.25.2 Độ bền ở nhiệt độ phòng
4.25.3 Độ bền ở nhiệt độ mức trên
4.19 Thay đổi nhiệt
độ đột ngột
4.36 Làm việc ở
nhiệt độ thấp
4.23 Trình tự theo
khí hậu
4.24 Nóng ẩm không
đổi
4.37 Nóng ẩm, ổn định,
gia tốc
4.34 Ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.40 Thử nghiệm sự
phát triển của tinh thể dạng râu
G.6 Thử nghiệm
liên quan đến cụm linh kiện
4.17 Khả năng hàn
4.18 Khả năng chịu nhiệt độ hàn
4.29 Khả năng chịu dung môi của linh kiện
4.30 Khả năng chịu dung môi của nhãn
G.7 Thử nghiệm liên
quan đến an toàn
4.26 Thử quá tải ngẫu nhiên
4.35 Tính dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục Q
(quy định)
Quy trình đánh giá chất lượng
Q.1 Quy định chung
Khi tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn
liên quan khác được sử dụng cho mục đích của hệ thống đánh giá chất lượng đầy đủ
như hệ thống đánh giá chất lượng IEC đối với linh kiện điện tử (IECQ) đòi hỏi
phải phù hợp với Điều Q.5, Q.6 hoặc Q.14.
Khi các tiêu chuẩn này không sử dụng
cho hệ thống đánh giá chất lượng mà cho các mục đích thử nghiệm thiết
kế hoặc thử nghiệm điển hình thì có thể sử dụng các quy trình và các yêu cầu của
Q.5.1 và Q.5.3b), nhưng các thử nghiệm và các phần của thử nghiệm phải được tiến
hành theo thứ tự cho trong danh mục thử nghiệm.
Trước khi các linh kiện có thể đạt chất
lượng theo quy trình của điều này thì nhà chế tạo phải có được phê chuẩn công
ty của mình theo các điều khoản của IEC QC 001002-3.
Phương pháp sẵn có để phê chuẩn các
linh kiện đã được đánh giá chất lượng và được đề cập trong các điều dưới đây:
- phê chuẩn chất lượng theo các điều khoản của
IEC QC 001002-3, Điều 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phê chuẩn công nghệ theo các điều khoản của
IEC QC 001002-3, Điều 6.
Đối với nhóm các linh kiện cho trước,
yêu cầu kỹ thuật từng phần riêng rẽ để phê chuẩn chất lượng và phê chuẩn năng lực
là cần thiết và do đó, phê chuẩn năng lực chỉ sẵn có khi đã có yêu cầu kỹ thuật
từng phần riêng.
Q.1.1 Khả năng áp dụng phê chuẩn chất
lượng
Phê chuẩn chất lượng thích hợp cho dãy
các linh kiện tiêu chuẩn được chế tạo theo cùng một thiết kế và quy trình sản
xuất và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cụ thể đã xuất bản.
Chương trình của các thử nghiệm được
xác định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể để đánh giá tính thích hợp và các mức
tính năng áp dụng trực tiếp cho dãy linh kiện đạt chất lượng, như mô tả ở Điều
Q.5 và yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.1.2 Khả năng áp dụng phê chuẩn năng
lực
Phê chuẩn năng lực thích hợp khi các
linh kiện dựa theo quy tắc thiết kế thông dụng được chế tạo theo một nhóm các quy
trình thông dụng. Việc này đặc biệt thích hợp khi các linh kiện được chế tạo
theo các yêu cầu cụ thể của người sử dụng.
Khi phê chuẩn năng lực, các yêu cầu kỹ
thuật cụ thể được chia làm ba mức.
Q.1.2.1 Linh kiện đạt tiêu chuẩn năng
lực (CQC), kể cả phương tiện thử nghiệm quy trình hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.1.2.2 Catalô tiêu chuẩn của linh kiện
Khi nhà chế tạo yêu cầu một linh kiện
được phê chuẩn theo quy trình phê chuẩn năng lực được liệt kê trong danh sách
phê chuẩn của IECQ, thì phải điền yêu cầu kỹ thuật cụ thể về phê chuẩn năng lực
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cụ thể để trống. Các yêu cầu kỹ thuật này phải được
đăng ký trong IECQ và linh kiện phải được liệt kê trong IEC QC 001005[2] được phê chuẩn
theo hệ thống IECQ, kể cả TCVN ISO 9000: 2005.
Q.1.2.3 Linh kiện theo yêu cầu cụ thể
của khách hàng
Nội dung của yêu cầu kỹ thuật cụ thể
(thường được xem là yêu cầu kỹ thuật cụ thể của khách hàng (CDS)) phải theo thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng theo IEC QC 001002-3, 4.4.3.
Các thông tin khác về các yêu cầu kỹ
thuật cụ thể này được nêu trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Việc phê chuẩn được đưa ra cho phương
tiện chế tạo dựa trên cơ sở các quy tắc thiết kế có hiệu lực, các quy trình đánh
giá và kiểm soát chất lượng và các kết quả thử nghiệm về linh kiện đạt tiêu chuẩn
năng lực kể cả các phương tiện thử nghiệm quy trình có hiệu lực. Xem Điều Q.6
và yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan để có thêm thông tin.
Q.1.3 Khả năng áp dụng phê chuẩn công
nghệ
Phê chuẩn công nghệ thích hợp khi quy trình
công nghệ hoàn thiện (thiết kế, thực hiện quá trình, chế tạo sản phẩm, thử nghiệm
và gửi hàng) bao trùm các khía cạnh chất lượng phổ biến cho tất cả các linh kiện
do công nghệ quy định.
Q.2 Giai đoạn đầu của quá trình chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.3 Hợp đồng phụ
Nếu sử dụng hợp đồng phụ ở giai đoạn đầu
của quá trình chế tạo và/hoặc giai đoạn tiếp theo thì phải theo IEC QC
001002-3,4.2.2.
Yêu cầu kỹ thuật từng phần có thể hạn
chế hợp đồng phụ, theo IEC QC 001002-3, 4.2.2.
Q.4 Các linh kiện tương tự về cấu trúc
Việc nhóm các linh kiện giống nhau về
cấu trúc để thử nghiệm phê chuẩn chất lượng hoặc thử nghiệm sự phù hợp chất lượng
trong phê chuẩn chất lượng, phê chuẩn chất lượng hoặc phê chuẩn công nghệ phải
được quy định trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.5 Quy trình phê chuẩn chất lượng
Q.5.1 Tính thích hợp để được phê chuẩn
chất lượng
Nhà chế tạo phải tuân
thủ theo IEC QC 001002-3, 3.1.1.
Q.5.2 Đơn xin phê chuẩn chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.5.3 Quy trình thử nghiệm để được phê
chuẩn chất lượng
Phải sử dụng một trong các quy trình
dưới đây.
a) nhà chế tạo phải có bằng chứng thử
nghiệm chứng tỏ phù hợp với các yêu cầu quy định cho ba lô kiểm tra đối với kiểm
tra từng lô một được tiến hành trong thời gian ngắn nhất có thể và một lô đối với
kiểm tra định kỳ. Quá trình chế tạo trong khoảng thời gian các lô được lấy kiểm
tra không được có thay đổi đáng kể.
Các mẫu phải được lấy từ các lô phù hợp
với IEC 60410 (xem Phụ lục A). Phải thực hiện kiểm tra bình thường, nhưng khi cỡ
mẫu cần chấp nhận khuyết tật bằng không, thì các mẫu bổ sung phải được đưa đến
để đáp ứng các yêu cầu cỡ mẫu chấp nhận là một khuyết tật;
b) nhà chế tạo phải có bằng chứng thử
nghiệm chứng tỏ phù hợp với yêu cầu kỹ thuật theo danh mục thử nghiệm cỡ mẫu
không đổi cho trong yêu cầu kỹ thuật từng phần.
Các điện trở được lấy làm mẫu phải được
chọn ngẫu nhiên từ sản phẩm hiện có hoặc phải thỏa thuận với NSI.
Đối với cả hai quy trình
này, cỡ mẫu và số lượng không phù hợp cho phép phải là tương tự nhau. Điều kiện thử nghiệm
và yêu cầu thử nghiệm phải như nhau.
Q.5.4 Cấp phê chuẩn chất lượng
Phê chuẩn chất lượng phải được cấp khi
quy trình phù hợp với IEC QC 001002-3, 3.1.4 được thỏa mãn hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê chuẩn chất lượng phải được duy trì bằng cách biểu
thị sự phù hợp với các yêu cầu phù hợp chất lượng một cách thường xuyên (xem
Q.5.6).
Q.5.6 Kiểm tra sự phù hợp chất lượng
(Các) yêu cầu kỹ thuật cụ thể để trống
kèm theo yêu cầu kỹ thuật từng phần phải quy định chương trình thử nghiệm để kiểm
tra sự phù hợp chất lượng. Chương trình này cũng quy định lập nhóm, lấy mẫu và
tính định kỳ đối với kiểm tra từng lô và kiểm tra định kỳ.
Hoạt động của quy luật đóng cắt để giảm
việc xem xét trong nhóm C là được phép cho tất cả các nhóm nhỏ trừ độ bền.
Kế hoạch lấy mẫu và các mức kiểm tra
phải được chọn từ các kế hoạch và mức nêu trong IEC 60410 hoặc lEC 61193-2.
Nếu cần, có thể quy định nhiều hơn một
chương trình.
Q.6 Quy trình phê chuẩn năng lực
Q.6.1 Quy định chung
Phê chuẩn năng lực bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các giới hạn về tính năng yêu cầu cho quy trình
và sản phẩm, nghĩa là, các giới hạn được quy định cho các linh
kiện để phê chuẩn năng lực (CQC) và các tham số điều khiển quá trình (PCP).
- dãy kết cấu cơ khí để cấp phê chuẩn chất lượng.
Đối với sơ đồ chung về phê chuẩn năng
lực, xem Hình Q.1.
Hình Q.1 - Sơ
đồ chung về phê chuẩn năng lực
Q.6.2 Tính thích hợp để được phê chuẩn
năng lực
Nhà chế tạo phải tuân thủ các yêu cầu ở
IEC QC 001002-3, 4.2.1.
Q.6.3 Nộp đơn xin phê chuẩn năng lực
Nhà chế tạo phải tuân thủ các yêu cầu ở
IEC QC 001002-3, 4.2.4, và với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng phần liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lực phải được mô tả trong sổ tay
năng lực theo IEC QC 001002-3, 4.2.5, và với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng
phần liên quan, sổ tay phải gồm có hoặc tham chiếu tới tối thiểu là các yêu cầu
sau:
- giới thiệu chung và mô tả về công nghệ liên
quan;
- khía cạnh liên lạc với khách hàng gồm có các quy
tắc thiết kế (nếu thích hợp) và hỗ trợ khách hàng khi trình bày
các yêu cầu của họ;
- bản mô tả chi tiết các quy tắc thiết kế được
sử dụng;
- quy trình kiểm tra quy tắc thiết kế phù hợp với
công nghệ của linh kiện liên quan được chế tạo theo yêu cầu kỹ
thuật cụ thể;
- danh mục tất cả các vật liệu được sử dụng,
liên quan đến yêu cầu kỹ thuật mua hàng tương ứng và yêu cầu kỹ
thuật về kiểm tra bên trong hàng hóa;
- biểu đồ toàn bộ quá trình, chỉ ra các điểm kiểm
soát chất lượng và các vòng lặp cho phép và bao gồm tham chiếu
đến tất cả các quy trình chế biến và quy trình kiểm soát chất lượng;
- công bố các quy trình mà việc phê chuẩn cần
tìm phù hợp với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan;
- công bố các giới hạn mà việc phê chuẩn cần
tìm phù hợp với các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- yêu cầu kỹ thuật cụ thể của từng CQC;
- kế hoạch kiểm soát chi tiết, bao gồm PCP được
sử dụng cho các quy trình kiểm soát, có bản mô tả chung của từng PCP và chỉ ra
mối quan hệ giữa PCP cho trước và các đặc tính liên quan và tính năng của linh
kiện thành phẩm;
- hướng dẫn về áp dụng sự tương tự về kết
cấu trong việc lấy mẫu để thử nghiệm phù hợp chất lượng.
NSI phải coi sổ tay năng lực là một
tài liệu tin cậy. Nhà chế tạo có thể công khai một phần hoặc tất cả sổ tay cho
bên thứ ba, nếu muốn.
Q.6.5 Chứng minh
và kiểm tra năng lực
Nhà chế tạo phải chứng minh và kiểm
tra năng lực phù hợp với IEC QC 001002-3, 4.2.6 và các yêu cầu của yêu cầu kỹ
thuật từng phần liên quan với thông tin chi tiết dưới đây.
Q.6.5.1 CQC để chứng minh năng lực
Nhà chế tạo phải thỏa thuận với NSI
các thông số đạt chất lượng quá trình và dãy các linh kiện đạt chất lượng năng
lực cần thiết để chứng minh dãy năng lực trong sổ tay năng lực.
Việc chứng minh phải được thực hiện bằng
thử nghiệm dãy CQC theo thỏa thuận, được thiết kế, chế tạo và các tham số quá
trình được kiểm soát phù hợp với sổ tay năng lực. CQC phải phù hợp với các yêu cầu
dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) CQC phải là một trong các linh kiện
sau:
- linh kiện được thiết kế đặc biệt để chứng tỏ
phối hợp các giới hạn năng lực hoặc
- linh kiện có thiết kế được sử dụng trong chế
tạo thông dụng hoặc
- phối hợp cả hai loại linh kiện trên, với điều
kiện là đáp ứng yêu cầu a).
Khi CQC được thiết kế và chế tạo đơn
chiếc để phê chuẩn năng lực thì nhà chế tạo phải sử dụng các quy
tắc thiết kế, vật liệu và quy trình chế tạo giống như được áp dụng cho các sản
phẩm được xuất xưởng.
Yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải được chuẩn
bị cho từng CQC và trình bày trang đầu phải theo Phụ lục D. Yêu cầu kỹ thuật cụ
thể phải nhận biết mục đích của CQC và phải gồm có tất cả các mức ứng suất liên
quan và các giới hạn thử nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật này có thể đề cập đến tài liệu
kiểm soát nội bộ quy định thử nghiệm và ghi chép chế tạo để chứng minh việc kiểm
soát và bảo trì các quy trình và giới hạn năng lực.
Q.6.5.2 Giới hạn năng lực
Các giới hạn về năng lực phải được mô
tả trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.6.6 Chương trình phê chuẩn năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình này phải gồm có:
- một biểu đồ hoặc phương pháp khác chỉ ra thời
gian biểu đề xuất để thực hành cho việc phê chuẩn;
- chi tiết về tất cả các CQC được sử dụng có
tham chiếu đến các yêu cầu kỹ thuật cụ thể của chúng;
- sơ đồ chỉ ra tính chất cần chứng minh của từng
CQC;
- liên quan đến kế hoạch kiểm soát cần sử dụng
cho kiểm soát quá trình.
Q.6.7 Báo cáo thử nghiệm phê chuẩn
năng lực
Theo IEC QC001002-3, 4.2.6.3, báo cáo
thử nghiệm phê chuẩn năng lực phải được phát hành. Báo cáo này phải đáp ứng các
yêu cầu cụ thể ở Phụ lục E của tiêu chuẩn này và phải có thông tin dưới đây:
- số hiệu và ngày ban hành của sổ tay năng lực;
- chương trình phê chuẩn năng lực phù hợp với
Q.6.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử nghiệm sử dụng;
- báo cáo các hành động thực hiện khi hỏng hóc
(xem Q.6.10.1).
Báo cáo phải có chữ ký của trưởng đại diện
được chỉ định (DMR) để chứng thực các kết quả đạt được và nộp cho tổ chức có
trách nhiệm cấp phê chuẩn chất lượng được ấn định trong các quy tắc quốc gia.
Q.6.8 Bản tóm tắt mô tả năng lực
Bản tóm tắt dự kiến để phát hành chính
thức trong IEC QC 001005[3]
sau khi cấp phê chuẩn năng lực.
Bản tóm tắt phải gồm có bản mô tả ngắn gọn năng lực
chế tạo và nêu thông tin đầy đủ về công nghệ, phương pháp kết cấu và dãy sản phẩm
mà nhà chế tạo được phê chuẩn.
Q.6.9 Sửa đổi có khả
năng ảnh hưởng đến phê
chuẩn năng lực
Bất kỳ việc sửa đổi nào có khả năng ảnh
hưởng đến phê
chuẩn năng lực phải thỏa mãn các yêu cầu của IEC QC
001002-3,4.2.11.
Q.6.10 Phê chuẩn năng lực ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dãy CQC được chọn thỏa mãn các yêu cầu đánh
giá chung của yêu cầu kỹ thuật cụ thể của CQC,
- với hạng mục không phù hợp cho phép;
- kế hoạch kiểm soát được thực hiện đầy đủ
trong hệ thống kiểm soát quá trình.
Q.6.10.1 Quy trình trong trường hợp
không đạt
Xem IEC QC 001002-3, 4.2.10, với chi
tiết dưới đây.
Trong trường hợp các mẫu không đáp ứng
các yêu cầu thử nghiệm thì nhà chế tạo phải thông báo cho NSI và phải chỉ ra dự
định của mình để thực hiện
một trong các hành động mô tả ở a) và b) dưới đây.
a) sửa đổi phạm vi đề xuất về năng lực;
b) tiến hành kiểm tra để thiết lập nguyên
nhân không đạt do:
- không đạt thử nghiệm, ví dụ, thiết bị thử
nghiệm không đạt hoặc sai lỗi của người vận hành; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nguyên nhân không đạt được phát hiện
là do chính thử nghiệm không đạt thì mẫu không đạt hoặc một mẫu mới, nếu thích
hợp, phải được thử nghiệm lại theo chương trình thử nghiệm sau khi thực hiện
hành động khắc phục cần thiết. Nếu sử dụng mẫu mới thì mẫu này phải chịu tất cả
các thử nghiệm theo trình tự đã cho của (các) chương trình thử nghiệm thích hợp
cho mẫu đã hỏng.
Nếu nguyên nhân không đạt được thiết lập
do thiết kế hoặc quy trình không đạt thì phải thực hiện chương trình thử nghiệm
để chứng tỏ rằng nguyên nhân không đạt đã được xóa bỏ và tất cả các biện pháp khắc phục,
kể cả tài liệu, đã được thực hiện. Khi đã hoàn thành việc này, trình tự thử
nghiệm trong đó xuất hiện hỏng hóc phải được lặp lại đầy đủ sử dụng CQC mới.
Sau khi đã thực hiện xong, nhà chế tạo
phải gửi báo cáo cho NSI và phải kèm bản sao trong báo cáo thử nghiệm phê chuẩn năng
lực (xem Q.6.7).
Q.6.10.2 Kế hoạch chung để chọn PCP và
CQC
Mỗi nhà chế tạo phải chuẩn bị một biểu
đồ quá trình, dựa
trên ví dụ nêu trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan. Đối với tất cả các
bước trong quá trình có trong biểu đồ của mình, nhà chế tạo phải kèm theo các quy
trình điều khiển quá trình tương ứng.
Quy trình điều khiển phải được nhà chế
tạo chỉ ra như thể hiện trong ví dụ ở yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.6.10.3 Kế hoạch thử nghiệm trong hệ
thống kiểm soát quá trình
Kế hoạch thử nghiệm phải tạo thành một
phần của hệ thống kiểm soát quá trình do nhà chế tạo sử dụng. Khi sử dụng hệ thống
kiểm soát điều khiển quá trình bằng thống kê (SPC) phải thực hiện phù hợp với
các yêu cầu cơ bản của SPC. Kế hoạch SPC thể hiện các quy trình kiểm soát bắt
buộc ở các giao điểm của quá trình.
Đối với từng bước quá trình sử dụng
thiết bị sản xuất, nhà chế tạo phải theo dõi các tham số quá trình đều đặn và
so sánh các số đọc với các giới hạn điều khiển và hoạt động mà họ thiết lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch thử nghiệm CQC để chứng minh
các giới hạn về năng lực phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật từng phần
liên quan.
Q.6.11 Cấp phê chuẩn năng lực
Phê chuẩn năng lực được cấp khi thỏa
mãn hoàn toàn các quy trình phù hợp với IEC QC 001002-3, và đáp ứng
các yêu cầu trong yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan.
Q.6.12 Duy trì phê chuẩn năng lực
Phê chuẩn năng lực được duy trì bằng
cách tuân thủ các yêu cầu của IEC 001002-3, 4.2.9, và với các yêu cầu được công
bố trong sổ tay năng lực và chương trình duy trì nêu trong yêu cầu kỹ
thuật liên quan.
Ngoài ra, áp dụng các chi
tiết dưới đây:
a) phê chuẩn năng lực giữ hiệu lực mà
không phải thử nghiệm lại trong hai năm;
b) chương trình để thử nghiệm lại của CQC
phải được nhà chế tạo quy định. Đối với quy trình điều khiển quá trình, nhà chế
tạo phải thiết lập hệ thống điều khiển. Ví dụ về biểu đồ chương trình điều khiển
có thể được nêu trong yêu cầu kỹ thuật từng phần. Để chứng minh các giới hạn về
năng lực, nhà chế tạo phải đảm bảo rằng tất cả các kế hoạch thử nghiệm ở
Q.6.10.4 liên quan đến phê chuẩn năng lực của mình được lặp lại ít nhất hai năm
một lần.
c) kiểm tra sự phù hợp chất lượng của các
linh kiện để tiêu thụ có thể được sử dụng để hỗ trợ việc duy trì phê chuẩn năng
lực khi có liên quan. Nói chung, trong trường hợp nhà chế tạo giữ phê chuẩn
năng lực cho một dãy các linh kiện được chế tạo theo các quá trình giống nhau
và cũng rơi vào các giới hạn năng lực mà nhà chế tạo giữ phê chuẩn năng lực,
các kết quả thử nghiệm quy trình điều khiển quá trình và các kết quả của thử
nghiệm sự phù hợp chất lượng định kỳ nảy sinh từ phê chuẩn chất lượng có thể được
sử dụng để hỗ trợ việc duy trì phê chuẩn năng lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nhà chế tạo phải duy trì sản xuất, để
- các quá trình quy định trong sổ tay năng lực,
trừ các điều bổ sung hoặc lược bỏ theo thỏa thuận với NSI sau quy trình ở Q.6.9, phải
duy trì không đổi;
- không thay đổi nơi chế tạo, và thử nghiệm kết
thúc;
- việc sản xuất của nhà chế tạo không ngừng quá
sáu tháng trong trường hợp có phê chuẩn năng lực;
f) nhà chế tạo phải duy trì báo cáo sự tiến
triển của việc duy trì chương trình năng lực để bất kỳ thời điểm nào, các giới
hạn về năng lực đã được chứng minh và các giới hạn về năng lực đang chờ để chứng
minh trong thời gian quy định có thể được thiết lập.
Q.6.13 Gia hạn phê chuẩn năng lực
Nhà chế tạo có thể gia hạn các giới hạn phê chuẩn
năng lực của mình bằng cách tiến hành kế hoạch thử nghiệm từ Q.6.10.4, liên
quan đến kiểu giới hạn cần gia hạn. Nếu gia hạn đề xuất liên quan đến kiểu giới
hạn khác với các giới hạn quy định ở Q.6.10.4 thì nhà chế tạo phải đề xuất lấy
mẫu và các thử nghiệm cần sử dụng và việc này phải được NSI phê chuẩn. Nhà chế
tạo cũng phải thiết lập quy trình điều khiển quá trình cho bất kỳ quá trình mối
nào cần thiết để chế tạo đến giới hạn mới.
Đơn xin gia hạn năng lực phải được thực
hiện theo cách giống như phê chuẩn ban đầu.
Q.6.14 Kiểm tra phù hợp chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.7 Gia công lại và sửa chữa
Q.7.1 Gia công lại
Không được gia công lại, được định
nghĩa trong IEC QC 001002-3, 4.1.4, nếu yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan
không cho phép. Yêu cầu kỹ thuật từng phần liên quan phải chỉ ra nếu có hạn chế
về số cơ hội có thể thực hiện gia công lại trên một linh kiện cụ thể.
Tất cả việc gia công lại phải được thực
hiện trước khi hình thành lô kiểm tra để kiểm tra theo các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật
cụ thể.
Các quy trình gia công lại này phải được
mô tả đầy đủ trong tài liệu liên quan do nhà chế tạo thiết lập và phải được tiến
hành với sự kiểm soát trực tiếp của DMR. Việc gia công lại không có trong hợp đồng
phụ.
Q.7.2 sửa chữa
Linh kiện cần sửa chữa như định nghĩa
trong IEC QC 001002-3, 4.1.5 không được xuất xưởng theo hệ thống
IECQ.
Q.8 Xuất xưởng để tiêu thụ
Các linh kiện phải được xuất xưởng để
tiêu thụ theo Q.5.6 và IEC QC 001002-3, 4.3.2, sau khi thực
hiện kiểm tra sự phù hợp chất lượng được quy định trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các điều kiện ở IEC 60410 để thay
đổi việc kiểm tra giảm lược được thỏa mãn cho tất cả các thử nghiệm nhóm B thì
nhà chế tạo được phép xuất xưởng các linh kiện trước khi hoàn thành các thử
nghiệm này.
Q.9 Báo cáo thử nghiệm được chứng nhận
về các lô hàng đã xuất xưởng
Khi người mua yêu cầu báo cáo thử nghiệm
được chứng nhận thì phải có trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
CHÚ THÍCH: Đối với phê chuẩn năng lực,
báo cáo thử nghiệm được chứng nhận chỉ đề cập đến các thử nghiệm được tiến hành trên
các linh kiện đạt tiêu chuẩn năng lực.
Q.10 Tiêu thụ trễ
Các linh kiện đã lưu giữ quá 2 năm (nếu
không có quy định nào khác trong yêu cầu kỹ thuật từng phần), kể từ khi xuất xưởng
lô hàng, trước
khi tiêu thụ, phải kiểm tra lại năng lực hàn và các đặc tính điện như quy định
trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Quy trình kiểm tra lại, do Trưởng Ban
kiểm tra của nhà chế tạo lựa chọn, phải được Ban kiểm tra giám sát Quốc gia phê
chuẩn.
Khi lô hàng thỏa mãn các
yêu cầu kiểm tra lại thì chất lượng phải được đảm bảo trong một
khoảng thời gian quy định.
Q.11 Phương pháp thử nghiệm thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có tranh chấp, chỉ
các phương pháp được quy định mới là phương pháp trọng tải.
Q.12 Chế tạo bên ngoài các giới hạn địa
lý của IECQ NSI
Nhà chế tạo có thể gia hạn phê chuẩn của
họ để bao trùm một phần hoặc hoàn toàn linh kiện được chế tạo trong nhà máy của
công ty đặt tại một quốc gia không có NSI cho lĩnh vực công nghệ liên quan, mặc
dù đất nước này là một nước thành viên IECQ hoặc không phải, miễn là đáp ứng
các yêu cầu của IEC QC 001002-3, 2.5.1.3.
Q.13 Thông số không kiểm tra
Chỉ những thông số của linh kiện được
cho trong yêu cầu kỹ thuật cụ thể và đã trải qua các thử nghiệm mới được coi là
nằm trong giới hạn quy định. Không được coi một thông số bất kỳ không được quy định
là không thay đổi giữa linh kiện này với linh kiện khác. Nếu vì một lý do nào
đó, khi một hoặc nhiều thông số khác cần được khống chế thì phải dùng một yêu cầu
kỹ thuật mới, mở rộng hơn.
Một hoặc nhiều phương pháp thử bổ sung
được mô tả đầy đủ, các giới hạn thích hợp, mức phê chuẩn chất lượng và mức kiểm
tra phải được quy định.
Q.14 Quy trình phê chuẩn công nghệ
Q.14.1 Quy định chung
Phê chuẩn công nghệ của linh kiện bao
trùm quá trình công nghệ hoàn thiện. Nó mở rộng nội dung sẵn có - phê chuẩn chất lượng
và phê chuẩn năng lực - để thêm vào là điều kiện bắt buộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chiến lược cải tiến chất lượng liên tục;
c) giám sát công nghệ và hoạt động tổng
thể;
d) tính linh hoạt của quy trình do hệ thống
quản lý đảm bảo chất lượng và các yêu cầu của khu vực thị trường;
e) chấp nhận tài liệu hoạt động của nhà
chế tạo để cung cấp phương tiện phê chuẩn nhanh hoặc gia hạn phê chuẩn.
Q.14.2 Tính thích hợp để phê chuẩn
công nghệ
Nhà chế tạo phải tuân thủ QC 001002-3,
6.2.1.
Q.14.3 Nộp đơn xin phê chuẩn công nghệ
Nhà chế tạo phải tuân thủ QC 001002-3,
6.2.2.
Q.14.4 Mô tả công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.14.5 Chứng minh và kiểm tra công nghệ
Nhà chế tạo phải chứng minh và kiểm tra
công nghệ phù hợp với QC 001002-3, 6.4 và 6.5.
Q.14.6 Cấp phê chuẩn công nghệ
Phê chuẩn công nghệ phải được cấp khi
các quy trình phù hợp với QC 001002-3, 6.7.3 đã được thỏa mãn hoàn toàn.
Q.14.7 Duy trì phê chuẩn công nghệ
Phê chuẩn công nghệ phải được duy trì
bằng việc tuân thủ các yêu cầu ở QC 001002-3, 6.7.5.
Q.14.8 Kiểm tra sự phù hợp chất lượng
Thử nghiệm và các yêu cầu phù hợp chất
lượng phải được tiến hành theo yêu cầu kỹ thuật cụ thể liên quan và chương
trình phê chuẩn công nghệ.
Q.14.9 Xác định mức tỷ lệ không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.14.10 Mức chất lượng sắp hết hạn
Việc xác định phải được thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà chế tạo.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
2. Dữ liệu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.3. Giá trị ưu tiên
2.4. Ghi nhãn
2.5. Ghi mã
2.6. Bao gói
2.7. Bảo quản
2.8. Vận chuyển
3. Quy trình đánh giá chất lượng
4. Quy trình thử nghiệm và đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
4.3. Làm khô
4.4. Kiểm tra bằng cách xem xét và kiểm tra
kích thước
4.5. Điện trở
4.6. Điện trở cách điện
4.7. Chịu điện áp
4.8. Sự thay đổi điện trở theo nhiệt độ
4.9. Điện kháng
4.10. Tính phi tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Tạp âm
4.13. Quá tải ngắn hạn
4.14. Độ tăng nhiệt
4.15. Độ vững chắc của thân điện trở
4.16. Độ vững chắc của các chân điện trở
4.17. Khả năng hàn
4.18. Khả năng chịu nhiệt độ hàn
4.19. Thay đổi nhiệt độ đột ngột
4.20. Va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22. Rung
4.23. Trình tự theo khí hậu
4.24. Nóng ẩm không đổi
4.25. Độ bền
4.26. Thử quá tải ngẫu nhiên
4.27. Thử nghiệm quá tải bằng điện áp cao dạng
xung đơn
4.28. Thử nghiệm quá tải bằng điện áp cao dạng
xung tuần hoàn
4.29. Khả năng chịu dung môi của linh kiện
4.30. Khả năng chịu dung môi của nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32. Thử nghiệm bám chắc
4.33. Thử nghiệm uốn chất nền
4.34. Ăn mòn
4.35. Tính dễ cháy
4.36. Làm việc ở nhiệt độ thấp
4.37. Nóng ẩm, ổn định, gia tốc
4.38. Phóng điện tĩnh điện
4.39. Thử nghiệm quá tải xung tuần hoàn
4.40. Thử nghiệm sự phát triển của tinh thể
dạng râu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) - Giải thích kế
hoạch lấy mẫu và các quy trình như quy định trong IEC 60410 sử dụng trong hệ
thống IECQ
Phụ lục B (quy định) - Nguyên tắc soạn
thảo các yêu cầu kỹ thuật cụ thể của các điện trở và tụ điện dùng
trong các thiết bị điện tử để sử dụng trong hệ thống IECQ
Phụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về thiết
bị thử quá tải điện áp cao xung tuần hoàn
Phụ lục D (quy định) - Trình bày trang
đầu của yêu cầu kỹ thuật PCP/CQC
Phụ lục E (quy định) - Yêu cầu đối với
hồ sơ thử nghiệm phê chuẩn năng lực
Phụ lục F (tham khảo) - Ký hiệu bằng
chữ và cách viết tắt
Phụ lục G (tham khảo) - Danh mục đối với
quy trình thử nghiệm và đo
Phụ lục Q (quy định) - Quy trình đánh
giá chất lượng
[1] Sắp xuất bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC QC 001005 đã hủy bỏ; xem
www.iecq.org\certificates để có thông tin liên quan.