lCC
|
Bước sóng cắt của cáp;
|
SZ
|
Kỹ thuật bện đảo chiều theo chu kỳ.
|
4. Sợi quang
4.1. Quy định chung
Phải sử dụng sợi quang đơn mode phù hợp với
các yêu cầu của IEC 793 -2 .
4.2. Suy hao
4.2.1. Hệ số suy hao
Hệ số suy hao lớn nhất điển hình của cáp tại
1310 nm là 0,45 dB/km và / hoặc tại 1550 nm là 0,30 dB/km. Giá trị cụ thể phải
được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Hệ số suy hao phải được đo theo IEC 793 – 1,
phương pháp C1A, C1B hoặc C1C.
4.2.2. Độ đồng nhất của suy hao
4.2.2.1. Độ gián đoạn của suy hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử nghiệm thích hợp nhất để thực
hiện các yêu cầu của chức năng này đang được xem xét.
4.2.2.2. Độ tuyến tính của suy hao
Các yêu cầu của chức năng này đang được xem
xét.
4.3. Bước sóng cắt
Bước sóng cắt của sợi cáp lCC phải ngắn hơn bước
sóng làm việc
4.4. Nhuộm màu sợi quang
Nếu sợi quang có lớp bọc sơ cấp được nhuộm
màu, thì lớp này phải nhận biết được một cách rõ ràng trong suốt tuổi thọ của
cáp và phải tương ứng một cách hợp lý với IEC 304. Nếu có yêu cầu, lớp nhuộm
màu phải cho phép ánh sáng xuyên qua lớp bọc sơ cấp nhằm cho phép phát hiện và
chiếu sáng cục bộ. Ngược lại, màu có thể loại bỏ để phục vụ cho mục đích áp
dụng này.
Thử nghiệm độ bền của màu chịu dung môi tẩy
rửa đang được xem xét.
5. Phần tử cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu sử dụng đối với phần tử của cáp phải
được chọn để tương thích với các phần tử khác tiếp xúc với nó. Phương pháp thử
nghiệm sự tương thích này phải được xác định trong quy định kỹ thuật cụ thể
hoặc quy định kỹ thuật chung.
Phần tử quang (phần tử cáp có các sợi quang)
và mỗi sợi quang trong phần tử cáp phải đồng nhất, ví dụ về màu sắc, về vị trí,
về ghi nhãn hoặc như quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
Các dạng khác của các phần tử cáp được mô tả
dưới đây:
5.1. Lớp bọc chặt thứ cấp hay lớp đệm
Nếu yêu cầu có lớp bọc chặt thứ cấp thì nó
phải là một hoặc nhiều lớp vật liệu polyme. Lớp bọc này phải bỏ đi được một
cách dễ dàng để hàn ghép nối. Đường kính tổng thể danh nghĩa của lớp bọc thứ
cấp phải nằm trong khoảng từ 800 đến 900 . Giá trị này phải được thỏa thuận
giữa người sử dụng và nhà chế tạo và phải có dung sai ± 50 . Độ lệch tâm của lớp bọc sợi / lớp
bọc thứ cấp không được vượt quá 75 nếu không có thỏa
thuận nào khác giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Màu của lớp bọc chặt thứ cấp phải nhận biết được
một cách rõ ràng trong suốt tuổi thọ của cáp.
5.2. Sợi được tăng cường độ bền
Việc bảo vệ thêm có thể thực hiện đối với các
sợi có lớp bọc chặt thứ cấp bằng cách bao quanh một hoặc nhiều thành phần gia
cường phi kim loại bên trong vỏ bọc bằng vật liệu thích hợp (ví dụ như đối với
cáp dẻ quạt).
5.3. Lõi có rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõi có rãnh thông thường gồm một phần tử
trung tâm bằng kim loại hoặc phi kim loại. Trong trường hợp này phải đảm bảo đủ
độ kết dính của phần tử trung tâm với lõi được đùn để đảm bảo sự ổn định về
nhiệt theo yêu cầu và đặc tính kéo đối với phần tử lõi có rãnh.
Các kích thước của rãnh phải đồng nhất và
phải đảm bảo các tính năng về quang và cơ theo yêu cầu của cáp quang.
5.4. Ống lỏng
Một hoặc nhiều sợi quang đã bọc sơ cấp được
đặt trong kết cấu kiểu ống lỏng, ống lỏng này có thể được điền đầy. Ống lỏng có
thể được tăng cường độ bền bằng lớp composit.
Một khía cạnh về tính thích hợp của ống lỏng
phải được xác định bằng cách đánh giá độ bền chịu bẻ gập theo TCVN 6745 – 1 :
2000 (IEC 794 - 1), (phương pháp đang xem xét).
Thử sự rò rỉ của hợp chất độn trong ống lỏng
phải phù hợp với TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 -1) (phương pháp đang xem xét).
5.5. Băng dẹt
Băng dẹt của sợi quang gồm các sợi quang được
ghép với nhau theo cách bố trí thành hàng.
Các sợi quang phải được bố trí song song và
tạo thành băng dẹt, phổ biến là hai, bốn, sáu, tám, mười hoặc mười hai sợi
quang tùy thuộc vào yêu cầu của người sử dụng. Các sợi trong băng dẹt phải được
giữ song song và không được chồng chéo lên nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào khác, mỗi băng dẹt
phải được xác định thống nhất bằng lời giải thích hoặc nhuộm màu thống nhất sợi
quang chuẩn trong băng dẹt và / hoặc phủ màu vật liệu liên kết của băng dẹt.
Kết cấu của băng dẹt được thiết kế phổ biến
là dạng liên kết mép hoặc dạng vỉ tùy thuộc vào mức độ đệm cho sợi quang nhờ
chất liên kết. Hình 1 biểu diễn kết cấu dạng liên kết mép, trong đó chất liên
kết được áp vào một cách liên kết giữa các sợi. Hình 2 biểu diễn kết cấu dạng
vỉ, trong đó chất liên kết mở rộng về các phía của tất cả các sợi quang. Cả hai
dạng kết cấu này đều có thể đáp ứng các yêu cầu của quy định kỹ thuật này.
Một số thông số phải được đo trên băng dẹt
bởi vì thử nghiệm tương ứng trên sợi đã bọc sơ cấp hoặc trên cáp hoàn chỉnh
không đủ để mô tả một cách đầy đủ. Các thông số này được xác định trong phần
sau đây.
6. Kết cấu của cáp
sợi quang
6.1. Quy định chung
Cáp phải được thiết kế và chế tạo để có tuổi
thọ dự định ít nhất là 20 năm. Trong thời gian này, suy hao của cáp được lắp
đặt tại bước sóng làm việc không được vượt giá giá trị được thỏa thuận giữa
người sử dụng và nhà chế tạo. Vật liệu trong cáp phải đảm bảo để mức tăng suy
hao không vượt quá giá trị quy định. Giá trị của quy định kỹ thuật này có thể gồm,
ví dụ, ảnh hưởng của hydro.
Toàn bộ các sợi quang trong cáp phải cùng kiểu
và cùng xuất xứ.
Không được có chỗ nối sợi trên chiều dài cung
cấp nếu không có thỏa thuận nào khác giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Phải có khả năng nhận biết từng sợi quang trên
suốt chiều dài của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Bố trí các phần tử của cáp
Các phần tử của cáp như đã trình bầy ở điều 5
có thể được bố trí như sau:
a) phần tử quang đơn không xoắn (đối với ống
đơn, khả năng chịu bẻ gập chỉ phải đánh giá nếu có yêu cầu);
b) số lượng các phần tử quang đồng nhất được
bố trí theo hình xoắn ốc hoặc SZ (các phần tử của băng dẹt có thể được sắp xếp
bằng cách xếp chồng hai hay nhiều phần tử);
c) các cấu hình lai ghép trong lõi có rãnh
như bọc chặt, rãnh, băng dẹt hoặc ống lỏng;
d) các cấu hình lai ghép trong ống lỏng như
bọc chặt hoặc băng dẹt.
Nếu có yêu cầu, ruột đồng có cách điện trong
kết cấu một, hai hoặc bốn sợi có thể được bố trí cùng với các phần tử quang.
Khi cáp được uốn với bán kính uốn nhỏ nhất,
độ căng của sợi quang lớn nhất do uốn sợi quang phải được thỏa thuận giữa người
sử dụng và nhà chế tạo.
6.3. Điền đầy lõi cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu này không được độc, nhưng có mùi khó
chịu và không được gây ra tác hại cho sức khỏe. Vật liệu phải dễ loại bỏ mà
không phải dùng đến các vật liệu được coi là có hại hay nguy hiểm.
Nếu có yêu cầu, vật liệu hấp thụ hydro có thể
sử dụng để ngăn ngừa sự xuống cấp do sự tồn tại hydro trong cáp.
Vật liệu ngăn ngừa này phải tương thích với
các phần tử cáp liên quan khác. Khi vật liệu ngăn ngừa là loại ngấm nước, sự
phù hợp phải được thỏa thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Khi hợp
chất điền đầy được sử dụng thì phải sử dụng các phương pháp thử nghiệm sau đây
để xác định sự thích hợp của hợp chất:
a) lượng dầu tách ra khỏi hợp chất điền đầy
phải thỏa mãn yêu cầu ở điều 5 của IEC 811 – 5 -1;
b) đối với cáp có chứa các phần tử kim loại
thì hợp chất độn phải được thử nghiệm khi có hợp chất ăn mòn theo điều 8 của
IEC 811 – 5 – 1;
c) hợp chất điền đầy không được ở trạng thái
lỏng khi nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định. Việc xác định điểm hóa lỏng phải
theo điều 4 của IEC 811 - 5 -1;
d) mức tăng khối lượng phải được thử nghiệm
như quy định ở điều 11 của IEC 811 – 4 – 2 . Mức tăng khối lượng không được
vượt quá giá trị quy định đối với vật liệu cụ thể.
6.4. Thành phần gia cường
Cáp phải được thiết kế có các thành phần gia
cường thích hợp để thỏa mãn điều kiện lắp đặt và khai thác sao cho các sợi
quang không phải chịu độ căng vượt quá các giới hạn đã thỏa thuận giữa người sử
dụng và nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có yêu cầu, cáp treo ngoài trời phải được
trang bị dây treo riêng biệt. Cách bố trí và kiểu dây treo phụ thuộc vào thực
tế lắp đặt và điều kiện môi trường và phải được thỏa thuận giữa người sử dụng
và nhà chế tạo. Ví dụ dây treo và lõi cáp có thể tạo thành cấu trúc của chữ số
“8” hoặc cáp được buộc vào dây treo riêng biệt bằng cách buộc chặt hoặc bằng
các phương tiện thích hợp khác.
6.5. Lớp chống ẩm
Nếu có yêu cầu, lớp chống ẩm phải được cung
cấp hoặc bằng lớp vỏ bọc kim loại liên tục hoặc bằng băng kim loại được quấn
trên lõi cáp dọc theo chiều dài và được kết dính vào vỏ bọc.
Có thể sử dụng cấu trúc khác theo sự thỏa
thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Trong trường hợp vỏ bọc kim loại liên tục,
vật liệu và chiều dày của vỏ bọc phải được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà
chế tạo.
Trong trường hợp dùng băng chống ẩm kim loại,
phần chồng lên nhau và chiều dày của băng kim loại phải theo IEC 708 – 1. Băng
kim loại có thể có chiều dày danh nghĩa giảm theo thỏa thuận giữa người sử dụng
và nhà chế tạo. Việc kết dính băng kim loại vào vỏ bọc phải phù hợp với 19.2 của
IEC 708-1. Mẫu vỏ bọc lấy từ phần cuối của cáp hoàn chỉnh phải được kiểm tra để
đảm bảo cho lớp quấn của băng chống ẩm được khít với nhau và phù hợp với yêu
cầu của điều này.
Hiệu quả của lớp chống ẩm này có thể được
chứng minh bằng thử nghiệm khác theo sự thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà
chế tạo.
6.6. Vỏ bọc và lớp giáp sắt của cáp
6.6.1. Vỏ bọc bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2. Lớp giáp sắt
Nếu có yêu cầu tăng cường độ bền kéo hoặc
tăng cường bảo vệ chống những tác động từ bên ngoài thì phải có lớp giáp sắt.
6.6.3. Vỏ bọc bên ngoài
Vỏ bọc của cáp không được có chỗ nối, làm
bằng polyetylen chịu thời tiết và tia cực tím (UV) ổn định theo điều 22 của IEC
708 -1 nếu không có thỏa thuận nào khác giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Chiều dày nhỏ nhất của vỏ bọc phụ thuộc vào
đường kính ngoài của cáp và không được nhỏ hơn 1 mm, trừ trường hợp cáp từ trên
cao rẽ xuống, chiều dày nhỏ hơn có thể được quy định. Đường kính ngoài và sự
thay đổi này phải tính đến điều kiện lắp đặt và được xác định theo sự thỏa
thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Các yêu cầu cụ thể khác với quy định ở trên
được áp dụng cho cáp đặt dưới nước và đặt trong nhà.
Do kích cỡ nhỏ, cáp sợi quang dễ bị tổn hại
khi bị các loài gậm nhấm tấn công. Khi không thể loại trừ các loài gậm nhấm thì
phải có bảo vệ thích hợp nếu có yêu cầu của người sử dụng.
6.7. Ghi nhãn vỏ bọc
Nếu có yêu cầu, cáp phải được ghi nhãn theo
phương pháp được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Phương pháp ghi
nhãn thông thường là khắc nổi, in chìm, khắc nóng và in trên bề mặt. Dấu hiệu
nhận dạng cáp viễn thông sợi quang đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn có thể trình bầy thành một dòng hoặc hai
dòng. Loại một dòng phải được trình bầy bằng cách ghi nhãn dọc theo chiều dài
của cáp. Loại hai dòng phải được trình bày với hai dòng đối xứng qua đường tâm
và dọc theo chiều dài của cáp.
Độ bền chịu mài mòn của nhãn phải phù hợp với
TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1) Phương pháp E2B, phương pháp 1. Phương pháp
thử nghiệm E2B, phương pháp 1 phải được thực hiện với việc sử dụng kim bằng
thép có đường kính d = 1,0 mm và lực tác động vào kim / mẫu là 4N. Việc sử dụng
phương pháp E2B, phương pháp 2 đang được xem xét.
Nội dung nhãn loại một dòng phải giữ được độ
rõ nét sau khi thử nghiệm với số chu kỳ quy định. Đối với nhãn loại hai dòng,
thử nghiệm độ bền chịu mài mòn chỉ cần thực hiện trên một dòng nhãn. Trong cả
hai trường hợp này số chu kỳ thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa người sử dụng
và nhà chế tạo.
Chú thích – Trong những điều kiện nhất định
độ bền của nhãn có thể bị tác động bởi hóa chất, bức xạ của tia cực tím (UV) và
nhiệt. Ảnh hưởng của nhãn trên vỏ bọc có thể làm ảnh hưởng đến tính năng của vỏ
bọc như nứt do ứng suất của môi trường, độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt.
7. Điều kiện lắp đặt
và điều kiện làm việc
7.1. Quy định chung
Điều kiện lắp đặt và điều kiện làm việc phải
được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Điều kiện làm việc đặc biệt quan trọng đối
với cáp đặt ngoài trời.
7.2. Đặc tính của các phần tử cáp dùng cho
mục đích ghép nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Thử nghiệm cho mục đích chung
Nếu không có quy định nào khác, các thử
nghiệm này được áp dụng cho mọi kiểu của phần tử cáp.
7.2.1.1. Kích thước
Sử dụng các phương pháp thử nghiệm sau đây
nếu thích hợp:
- đường kính vỏ phản xạ: IEC 793 – 1, phương
pháp A1A, A2, A3 hoặc A4;
- đường kính lớp bọc sơ cấp: IEC 793 – 1,
phương pháp A2 hoặc A4;
- đường kính lớp bọc thứ cấp và lớp đệm chặt:
IEC 793 – 1, phương pháp A4;
- ống lỏng, lõi có rãnh và các phần tử tăng
cường độ bền: IEC 793 – 1, phương pháp A4 hoặc IEC 189.
Chú thích - Yêu cầu đặc biệt đối với kích
thước băng dẹt được cho dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này, nếu có yêu cầu,
nhằm xác định mức tăng suy hao của phần tử quang khi uốn trong hộp nối kín hoặc
thiết bị tương tự;
b) Thiết bị
- trục uốn có bề mặt nhẵn, có đường kính như
quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể;
- cơ cấu đo suy hao có sử dụng kỹ thuật cắt
ngược (IEC 793 – 1, phương pháp C1A) hoặc kỹ thuật tán xạ ngược (IEC 793 -1,
phương pháp C1C) hoặc kỹ thuật giám sát công suất (IEC 793 -1 , phương pháp
C10A) và có thể được trang bị với thiết bị chuyển mạch ngang.
c) Tiến hành thử nghiệm
Phần tử cần thử nghiệm phải được quấn lỏng
trên trục quấn; Số vòng quấn phải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
Để đo mức tăng suy hao gây ra do uốn phải trừ
đi suy hao vốn có của sợi quang.
Mức tăng suy hao có thể được đo bằng kỹ thuật
cắt ngược; tuy nhiên nên kiểm tra bằng phương pháp tán xạ ngược để không gây ra
khuyết tật cục bộ do ổn định phần tử trên trục quấn. Cũng có thể quấn lai phân
tử từ trục quấn có đường kính lớn hơn sang trục quấn quy định và sử dụng kỹ
thuật giám sát công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu sau đây được phải được trình bày
cùng với kết quả:
- nhận dạng phần tử quang;
- bước sóng;
- đường kính của trục quấn;
- số lượng vòng quấn;
- mức tăng suy hao;
- thiết bị và kỹ thuật đo;
- nhiệt độ.
7.2.1.3. Độ bền của sợi chịu dung môi tẩy rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.4. Khả năng tuốt
Sử dụng IEC 793 -1, phương pháp B6 đối với độ
bong tróc của lớp bọc sợi quang sơ cấp và lớp bọc thứ cấp và lớp đệm chặt.
7.2.1.5. Các thử nghiệm khác đang được xem
xét
7.2.2. Thử nghiệm áp dụng cho ống lỏng
7.2.2.1. Uốn gập ống
Sử dụng TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1)
(phương pháp đang xem xét)
7.2.2.2. Các thử nghiệm khác đang xem xét
7.2.3. Thử nghiệm áp dụng cho băng dẹt
Xem xét các điều kiện riêng về việc ghép nối
băng dẹt, các thử nghiệm sau đây phải được thực hiện để đặc trưng cho khả năng
ghép nối của băng dẹt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Định nghĩa
Hình 3 minh họa hình vẽ của mặt cắt ngang của
băng dẹt sợi quang có kích thước phẳng có kích thước hình học khác nhau được
định nghĩa như sau:
Chiều rộng và chiều dày: Chiều rộng và chiều
dày của băng dẹt là các kích thước của hình chữ nhật nhỏ nhất bao quanh mặt cắt
ngang của dải ruy băng.
Đường cơ bản: Đường cơ bản được
cho trong mặt cắt ngang của băng dẹt sợi quang là đường thẳng đi qua các tâm
của sợi thứ nhất (sợi 1) và sợi cuối cùng (sợi n) của băng dẹt sợi quang.
Độ ngang bằng của sợi quang:
a)
Độ phân cách ngang của sợi quang: Độ phân cách ngang của sợi quang là
khoảng cách của hình chiếu trực giao của hai tâm sợi quang trên đường cơ bản
trong mặt cắt ngang của băng dẹt sợi quang.
Hai thông số của độ phân cách ngang có thể
được phân biệt:
- khoảng cách giữa các tâm của các sợi liền
kề d;
- khoảng cách giữa các tâm của sợi cực biên
b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân cách dọc của các sợi quang là khoảng
cách trực giao tính từ tâm sợi quang đến đường cơ bản. Độ phân cách dọc là
dương đối với các sợi “ở phía trên” đường cơ bản và là âm đối với các sợi “ở
phía dưới” của đường cơ bản
b) Kích thước băng dẹt
Kích thước và cấu trúc hình học: Nếu không có
quy định nào khác trong quy định kỹ thuật cụ thể thì các kích thước lớn nhất và
cấu trúc hình học của băng dẹt sợi quang phải như quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Các kích
thước lớn nhất của băng dẹt sợi quang
Số sợi quang
Chiều rộng
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
Độ ngang bằng của
sợi quang
Độ phân cách ngang
Độ phẳng
p
Các sợi liền kề
d
Các sợi cực biên
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
700
480
280
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1220
480
280
835
50
6
1770
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1385
50
8
2300
480
300
1920
50*
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
300
2450
50*
12
3400
480
300
2950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Các giá trị bắt buộc
Các yêu cầu nghiêm ngặt hơn có thể cần sẽ
được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo tùy thuộc vào sự ghép nối
hoặc kỹ thuật ghép nối đang sử dụng.
Các kích thước và cấu trúc hình học có thể
được kiểm tra bằng thử nghiệm điển hình mô tả dưới đây, phương pháp đo bằng
mắt. Đối với thử nghiệm thường xuyên đang xem xét.
c) Phương pháp đo bằng mắt.
Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để xác định
kích thước hình học của băng dẹt sợi quang như đã được định nghĩa gồm các thông
số: chiều rộng, chiều dày và độ ngang bằng của sợi quang.
Thiết bị
Kính hiển vi hoặc đèn chiếu có độ phóng đại
thích hợp.
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử nghiệm
Thông thường, mẫu được đặt vào khuôn theo phương
thẳng đứng và bơm vào loại nhựa có thể sấy khô được. Sau khi sấy khô mẫu được
mài và đánh bóng. Mặt phẳng đã đánh bóng được đo bằng kính hiển vi hoặc đèn
chiếu.
Chú thích – Cần chú ý để việc chuẩn bị mẫu
không làm thay đổi kết cấu của băng dẹt sợi quang và đặc trưng cho hình ảnh
nguyên vẹn của vỏ phản xạ sợi quang và mặt cắt của băng dẹt.
Các phương pháp chuẩn bị mẫu khác đang nghiên
cứu.
Kết quả
Đối với số lượng mẫu quy định tất cả các kích
thước phải được đưa ra ở dạng giá trị trung bình và giá trị lớn nhất / nhỏ
nhất.
Các dữ liệu sau đây phải được trình bày cùng
với các kết quả:
- ký hiệu băng dẹt;
- giá trị lớn nhất / nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng mẫu đem thử nghiệm.
7.2.3.2. Yêu cầu về cơ
7.2.3.2.1. Khả năng tách các sợi quang riêng
biệt trong băng dẹt
Nếu có yêu cầu về khả năng tách rời sợi quang
thì băng dẹt phải có kết cấu sao cho các sợi quang có thể tách ra được khỏi kết
cấu của băng dẹt thành những đơn vị hoặc sợi quang riêng biệt mà vẫn thỏa mãn
các chuẩn mực sau đây:
- băng dẹt phải được thử nghiệm về khả năng
tách rời các sợi riêng biệt bằng cách sử dụng thử nghiệm mô tả dưới đây: xé
(khả năng tách) 7.2.3.2.3 b) hoặc phương pháp khác theo thỏa thuận giữa người
sử dụng và nhà chế tạo.
- khả năng tách rời phải thực hiện được mà
không cần dùng đến thiết bị hay dụng cụ đặc biệt.
- quy trình tách rời sợi quang không được
phương hại một cách lâu dài đối với sợi quang và tính năng về cơ.
- mã màu của sợi quang phải còn nguyên vẹn đủ
để phân biệt được các sợi quang với nhau.
7.2.3.2.2 Khả năng tuốt băng dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.2.3. Thử nghiệm về cơ
a) Thử nghiệm xoắn
Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra
tính chất về cơ và chức năng của kết cấu băng dẹt sợi quang. Thử nghiệm này xác
định khả năng chịu xoắn băng dẹt mà không bị bong tróc và vẫn duy trì được khả
năng tách sợi quang ra nếu có yêu cầu.
Chuẩn bị mẫu
Năm mẫu đại diện, mỗi mẫu dài tối thiểu là
120 mm lấy từ băng dẹt đem thử.
Thiết bị
Ví dụ về thiết bị thử nghiệm cho trên hình 4
gồm hai kẹp định vị dọc để giữ mẫu trong khi xoắn dưới một lực tối thiểu là 1N.
Chiều dài tối thiểu đem thử nghiệm là 100 mm.
Tiến hành thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Độ bền xoắn của kết cấu của băng
dẹt tỷ lệ nghịch với chiều rộng w mà thường là tỷ lệ với số sợi quang. Ngoài ra
độ bền xoắn thiết kế của băng dẹt kiểu có thể tách ra được thấp hơn độ bền xoắn
của băng dẹt kiểu không tách ra được.
Kết quả
Đối với từng mẫu được thử nghiệm, ghi lại số
sợi quang có trong mẫu, kiểu băng dẹt (tách ra được hoặc không tách ra được) và
mức độ chịu đựng của mẫu được thử nghiệm với số lần xoắn được quy định trong
quy định kỹ thuật cụ thể.
Yêu cầu
Số lần xoắn với mức 180o cho đến
khi xuất hiện sự bong tróc phải được cho trong quy định kỹ thuật cụ thể.
b) Xé (khả năng tách)
Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là:
a)
Đảm bảo sự ổn định của kết cấu băng dẹt bằng cách đo độ bền chịu xé rách của
băng dẹt sợi quang trong trường hợp các sợi quang không có ý định để tách ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mẫu
Đối với băng dẹt có n sợi quang, lấy n/2 mẫu,
mỗi mẫu có chiều dài tối thiểu là 100 mm từ đoạn dài khoảng 1 m của băng dẹt
sợi quang.
Các sợi quang cần thử nghiệm được tách ra
bằng dao trên một đoạn dài thích hợp để kẹp (xem hình 5). Đối với X mẫu (X
thường là 3 đến 5 được quy định kỹ thuật cụ thể), một sợi quang được tách ra
khỏi các sợi khác trong băng dẹt. Đối với các mẫu nhiều hơn X thì tách hai sợi
quang ra khỏi các sợi quang khác trong băng dẹt, tương tự đến n/2 sợi quang.
Thiết bị
Thiết bị đo độ bền có cơ cấu kẹp thích hợp.
Kính hiển vi có độ phóng đại ít nhất là 100
lần (trong trường hợp b)
Tiến hành thử nghiệm
Lắp từng mẫu vào thiết bị đo như chỉ ra trên
hình 6. Các sợi quang cần thử nghiệm được xé với tốc độ khoảng 100 mm/min. Lực
xé sợi quang trên đoạn dài 50 mm được ghi lại liên tục.
Trong trường hợp b) lớp bọc sơ cấp của sợi quang tách ra
được kiểm tra bằng cách nhìn trên kính hiển vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu sau đây phải được trình bày cùng
với kết quả:
- trong trường hợp a) lực xé trung bình và nhỏ nhất tính
bằng N;
- trong trường hợp b) lực xé trung bình và lớn nhất tính
bằng N;
- nhận biết và lựa chọn sợi quang cần thử
nghiệm.
Yêu cầu
Giá trị lực xé yêu cầu phải được cho trong
quy định kỹ thuật cụ thể. Trong trường hợp b)
lớp bọc sơ cấp phải còn nguyên vẹn. Trong trường hợp các sợi được nhuộm màu thì
màu phải còn đủ để nhận dạng sợi quang.
c) Nếu có yêu cầu thử nghiệm về cơ bổ sung
ngoài những thử nghiệm đã được quy định trong quy định kỹ thuật chung IEC 793 –
1 và TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1) hoặc trong quy định kỹ thuật này thì
các thử nghiệm đó phải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
7.2.3.3. Yêu cầu về môi trường
7.2.3.3.1. Ngâm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.3.2. Yêu cầu về môi trường bổ sung, nếu
có, phải được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
8. Thử nghiệm cáp sợi
quang
Các thông số quy định trong tiêu chuẩn này có
thể bị ảnh hưởng bởi mức độ không chính xác của phép đo gây ra do sai số của
phép đo và sai số hiệu chuẩn vì thiếu các chuẩn thích hợp. Chuẩn mực để nghiệm
thu phải được giải thích kèm theo. Mức độ không chính xác tổng của phép đo đối
với tiêu chuẩn này phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 dB đối với suy hao.
Việc trình bầy không có sự thay đổi về suy
hao có nghĩa là mọi sự thay đổi về giá trị đo, cả chiều dương lẫn chiều âm đều
nằm trong phạm vi của mức độ không đảm bảo của phép đo phải được bỏ qua.
Số lượng sợi thử nghiệm phải đại diện cho
thiết kế của cáp và phải được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Các thử nghiệm áp dụng cho cáp viễn thông
được liệt kê dưới đây. Chuẩn mực nghiệm thu tối thiểu đối với các kiểu cáp khác
nhau được cho trong quy định kỹ thuật chung liên quan.
Đối với một số thử nghiệm áp dụng cho kết cấu
hình số 8, các thử nghiệm này phải được thực hiện có dây treo. Nếu có yêu cầu
do lắp đặt nào đó, cáp hình số 8 cũng phải được thử nghiệm không có dây treo.
8.1. Tính năng kéo
Cáp phải được thử nghiệm theo TCVN 6745 – 1 :
2000 (IEC 794 – 1 ) phương pháp E1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương thích với các điều kiện lắp đặt cụ
thể có thể được chứng tỏ thông qua việc lựa chọn các thử nghiệm sau đây:
8.2.1. Uốn trong điều kiện có lực kéo căng
Để chứng tỏ khả năng chịu ứng suất lắp đặt
của kết cấu cáp nên cho cáp chịu thử nghiệm tại nơi chế tạo bằng phương pháp
uốn có dịch chuyển hoặc tại hiện trường phản ánh cả cách uốn bình thường lẫn
cách uốn đảo chiều.
8.2.2. Uốn lặp lại
Cáp phải được thử nghiệm theo phương pháp
được quy định trong TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1) phương pháp E6 và thiết
bị thử nghiệm phù hợp với phần mô tả cho trong phương pháp thử nghiệm.
8.2.3. Va đập
Kết cấu cáp phải được thử nghiệm theo phương
pháp quy định trong TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 -1) phương pháp E4.
8.2.4. Bẻ gập
Cáp phải được thử nghiệm theo phương pháp quy
định trong TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1) phương pháp E10. Đường kính tối
thiểu phải được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp phải được thử nghiệm theo phương pháp quy
định trong TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1) phương pháp E7.
8.3. Uốn cáp
Cáp phải được thử nghiệm theo quy trình 1 quy
định trong TCVN 6745 - 1: 2000 (IEC 794 – 1) phương pháp E11.
8.4. Nén
Cáp phải được thử nghiệm theo phương pháp quy
định trong TCVN 6745 - 1: 2000 (IEC 794 – 1) phương pháp E3.
8.5. Nhiệt độ biến đổi chu kỳ
Cáp phải được thử nghiệm theo quy trình thử
nghiệm kết hợp của phương pháp quy định trong TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 –
1), phương pháp F1
8.6. Lão hóa
8.6.1. Tính tương thích của lớp bọc sợi quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ ổn định kết dính lớp bọc theo TCVN 6745
– 1 : 2000 (IEC 794 – 1) (phương pháp đang xem xét);
- độ ổn định màu của lớp bọc để nhận biết sợi
(phương pháp đang xem xét);
Và nên có yêu cầu, đối với:
- độ ổn định về kích thước;
- tính truyền dẫn của lớp bọc
Các phương pháp thử nghiệm đang xem xét.
8.6.2. Cáp hoàn chỉnh
Đang xem xét.
8.7. Ngấm nước (chỉ áp dụng cho cáp có điền
đầy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn mực khác để nghiệm thu có thể được áp
dụng theo yêu cầu cụ thể của người sử dụng.
8.8. Khí hydro
Đang xem xét.
8.9. Tính kháng chứa khí (chỉ áp dụng cho cáp
không điền đầy)
Nếu cáp không điền đầy được bảo vệ chống sự
hình thành áp suất khí thì tính kháng chứa khí phải được xác định và sử dụng
phương pháp sau đây:
Đo nhiệt độ môi trường và áp suất khí quyển.
Đoạn cáp hoàn chỉnh phải có một đầu được nối
với nguồn khí khô có áp suất điều chỉnh được. Không khí cấp vào có độ khô 5 %
RH ở 20oC hoặc tốt hơn. Đầu kia của cáp để hở ra ngoài khí quyển.
Áp suất nạp vào cáp phải là 62 kPa ± 2% và lưu
lượng không khí không thay đổi phải được ghi lại nhờ dụng cụ đo lưu lượng được
hiệu chuẩn đến ± 10%. Có thể sử dụng áp suất khác theo yêu cầu cụ thể của người
sử dụng.
Chỉ sử dụng những luồng khí đi bên trong vỏ
bọc trong phép đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính kháng chứa khí được suy từ:
Tính kháng chứa khí =
8.10. Bảo vệ chống sét (đối với cáp có chứa
các phần tử kim loại)
Nếu có yêu cầu, việc bảo vệ chống sét đối với
cáp phải phù hợp với yêu cầu của Khuyến cáo ITU – T – K25.
8.11. Khả năng chịu mài mòn của vỏ bọc
Khả năng chịu mài mòn của vỏ bọc phải được
xác định theo TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1) phương pháp E2A.
8.12. Điều kiện lắp đặt đặc biệt
Tính thích hợp của cáp đối với điều kiện lắp
đặt đặc biệt có thể được thử nghiệm bằng các thử nghiệm sau đây:
8.12.1. Khả năng chịu rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu rung của cáp phải được thử
nghiệm theo TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 -1), (phương pháp đang được xem xét).
8.12.1.2. Rung tần số thấp/ tăng dần
Khả năng chịu rung tần số thấp của cáp phải
được thử nghiệm theo TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 -1), (phương pháp đang được
xem xét).
8.12.2. Khả năng chịu súng bắn
Khả năng chịu súng bắn của cáp phải được thử
nghiệm theo TCVN 6745 – 1 : 2000 (IEC 794 – 1), (phương pháp đang được xem
xét).
9. Đảm bảo chất lượng
Đang xem xét.
Hình 1 – Mặt cắt của
băng dẹt kiểu liên kết mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Mặt cắt của
băng dẹt kiểu vỉ
Hình 3 – Bản vẽ mặt
cắt mô tả hình dạng của băng dẹt sợi quang
Hình 4 – Thử nghiệm
xoắn
Hình 5
Hình 6