TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6627-1:2014
IEC
60034-1:2010
MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN 1: THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG VÀ TÍNH NĂNG
Rotating
electrical machines - Part 1: Rating and
performance
Lời nói đầu
TCVN 6627-1:2014 thay thế TCVN
6627-1:2008;
TCVN 6627-1:2014 hoàn toàn tương đương
với IEC 60034-1:2010;
TCVN 6627-1:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627, Máy
điện quay được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn IEC 60034 do
Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện xây
dựng. Bộ TCVN 6627 (IEC 60034) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
1) TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010),
Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
2) TCVN 6627-2-1:2010 (IEC
60034-2-1:2007), Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn
hao và hiệu suất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
3) TCVN 6627-2A:2001 (IEC 60034-2A:1974),
Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu suất
của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo). Đo tổn hao bằng phương
pháp nhiệt lượng
4) TCVN 6627-3:2010 (IEC
60034-3:2007), Máy điện quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy phát đồng bộ
truyền động bằng tuabin hơi hoặc tuabin khí
5) TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5:2000
and amendment 1:2006), Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ
thiết kế tích hợp (Mã IP) - Phân loại
6) TCVN 6627-6:2011 (IEC
60034-6:1991), Máy điện quay - Phần 6: Phương pháp làm mát (Mã IC)
7) TCVN 6627-7:2008 (IEC
60034-7:2004), Máy điện quay - Phần 7: Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp
đặt và vị trí hộp đầu nối (Mã IM)
8) TCVN 6627-8:2010 (IEC
60034-8:2007), Máy điện quay. Phần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) TCVN 6627-11:2008 (IEC
60034-11:2004), Máy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
11) Máy điện quay - Phần 12: Đặc tính
khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ
12) TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14:2003
and amendment 1:2007), Máy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của một số máy điện
có chiều cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn - Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc
nghiệt rung
13) TCVN 6627-15:2011 (IEC
60034-15:2009), Máy điện quay - Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây
stato định hình dùng cho máy điện xoay chiều
14) TCVN 6627-16-1:2014 (IEC
60034-16-1:2011), Máy điện quay - Phần 16-1: Hệ thống kích từ máy điện đồng bộ
- Định nghĩa
15) TCVN 6627-16-2:2014 (IEC/TR
60034-16-2:1991), Máy điện quay - Phần 16-2: Hệ thống kích từ máy điện đồng bộ
- Mô hình để nghiên cứu hệ thống điện
16) TCVN 6627-16-3:2014 (IEC
60034-16-3:1996), Máy điện quay - Phần 16-3: Hệ thống kích từ máy điện đồng bộ
- Tính năng động học
17) TCVN 6627-18-1:2011 (IEC
60034-18-1:2010), Máy điện quay - Phần 18-1: Đánh giá chức năng của hệ thống
cách điện - Hướng dẫn chung
18) TCVN 6627-18-21:2011 (IEC
60034-18-21:1992 with amendment 1:1994 and amendment 2:1996), Máy điện quay -
Phần 18-21: Đánh giá chức năng hệ thống cách điện - Qui trình thử nghiệm dây
quấn kiểu quấn dây - Đánh giá về nhiệt và phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20) TCVN 6627-18-32:2014 (IEC 60034-18-32:2010),
Máy điện quay - Phần 18-32: Đánh giá chức năng hệ thống cách điện - Qui trình
thử nghiệm dây quấn định hình - Đánh giá bằng độ bền nhiệt
21) TCVN 6627-18-33:2014 (IEC/TS
60034-18-33:2010), Máy điện quay - Phần 18-33: Đánh giá chức năng hệ thống cách
điện - Qui trình thử nghiệm dây quấn định hình - Đánh giá nhiều yếu tố bằng độ bền khi
đồng thời chịu ứng suất nhiệt và điện
22) TCVN 6627-18-34:2014 (IEC 60034-18-34:2012),
Máy điện quay - Phần 18-34: Đánh giá chức năng hệ thống cách điện - Qui trình
thử nghiệm dây quấn định hình - Đánh giá độ bền cơ nhiệt của hệ thống cách điện
23) TCVN 6627-26:2014 (IEC
60034-26:2006), Máy điện quay - Phần 26: Ảnh hưởng của điện áp mất cân bằng lên
tính năng của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha
24) TCVN 6627-30:2011 (IEC
60034-30:2008), Máy điện quay - Phần 30: Cấp hiệu suất của động cơ cảm ứng lồng
sóc ba pha một tốc độ (Mã IE)
25) TCVN 6627-31:2011 (IEC/TS
60034-31:2010), Máy điện quay - Phần 31: Lựa chọn động cơ hiệu suất năng lượng
kể các các ứng dụng biến đổi tốc độ - Hướng dẫn áp dụng
MÁY ĐIỆN QUAY
-
PHẦN
1: THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG VÀ TÍNH NĂNG
Rotating
electrical machines - Part 1: Rating and
performance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
máy điện quay, trừ các máy điện quay được đề cập trong các tiêu chuẩn khác, ví
dụ IEC 60349 [10] 1.
Các máy điện thuộc phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn này cũng có thể phải đáp ứng một số sửa đổi, thay thế hoặc các yêu
cầu bổ sung nêu trong các tiêu chuẩn khác, ví dụ IEC 60079 [8] và IEC 60092
[9].
CHÚ THÍCH: Nếu một số điều khoản cụ
thể nào đó trong tiêu chuẩn này được sửa đổi để đáp ứng những ứng dụng đặc
biệt, ví dụ các máy điện quay chịu ảnh hưởng của phóng xạ hoặc những máy điện
quay dùng trong hàng không vũ trụ, thì vẫn áp dụng tất cả các điều khoản còn
lại nếu chúng tương thích với nhau.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố
thì
áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Qui định chung
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ thuật
thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và các yêu cầu thử nghiệm
TCVN 6627-2 (IEC 60034-2) (tất cả các
phần), Máy điện quay. Phần 2: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và
hiệu suất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
TCVN 6627-3 (IEC 60034-3), Máy điện
quay - Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy phát đồng bộ truyền động bằng tuabin
hơi hoặc tuabin khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6627-8 (IEC 60034-8), Máy điện
quay - Phần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay
TCVN 6627-12 (IEC 60034-12), Máy
điện quay - Phần 12: Đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một
tốc độ
TCVN 6627-15 (IEC 60034-15), Máy
điện quay - Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây stato định hình dùng
cho máy điện xoay chiều
TCVN 6627-18 (IEC 60034-18) (tất cả
các phần), Máy điện quay - Phần 18: Đánh giá chức năng của hệ thống cách
điện
TCVN 6627-30 (IEC 60034-30), Máy
điện quay - Phần 30: Cấp hiệu suất của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một
tốc độ (Mã IE)
TCVN 6988 (CISPR 11), Thiết bị tần số
rađio trong công nghiệp, khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ
- Giới hạn và phương pháp đo
TCVN 6989 (CISPR 16) (tất cả các
phần), Qui định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn
nhiễm tần số rađiô
TCVN 7492 (CISPR 14) (tất cả các
phần), Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện, dụng cụ điện và
các thiết bị tương tự dùng trong gia đình
TCVN 7862 (IEC 60072) (tất cả các
phần), Dãy kích thước và dãy công suất đầu ra của máy điện quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8095-411 (IEC 60050-411), Từ
vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 411: Máy điện quay
TCVN 8086 (IEC 60085), Cách điện -
Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt
IEC 60027-1, Letter symbols to be
used in electrical technology − Part 1: General (Ký hiệu bằng chữ cái dùng
trong công nghệ điện - Phần 1: Quy định
chung)
IEC 60027-4, Letter symbols to be
used in electrical technology − Part 4: Rotating electrical machines (Ký hiệu bằng
chữ cái dùng trong công nghệ điện - Phần 4: Máy điện quay)
IEC 60034-17, Rotating electrical
machines -
Part
17: Cage induction motors when fed from converters - Application
guide (Máy điện quay - Phần 17: Động cơ cảm ứng lồng sóc được cấp điện tử bộ
chuyển đổi - Hướng dẫn áp dụng)
IEC 60204-1, Safety of machinery -
Electrical equipment of machines - Part 1: General requirements (An toàn máy -
Thiết bị điện của máy - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 60204-11, Safety of machinery -
Electrical equipment of machines - Part 11: Requirements for HV equipment for
voltages above 1 000 a.c. or 1 500 V d.c. and not exceeding 36 V (An toàn máy -
Thiết
bị
điện của máy - Phần 11: Yêu cầu đối với thiết bị cao áp dùng cho điện áp trên 1
000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều nhưng không vượt quá
36 kV)
IEC 60445, Basic and safety principles
for man-machine interface, marking and identification - Identification of equipment
terminals and of terminations of certain designated conductors, including
general rules for an alphanumeric system (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an
toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết đầu nối
thiết bị và đầu nối của một số dây dẫn nhất định, bao gồm các qui tắc chung của
hệ thống ký tự chữ-số)
IEC 60664-1, Insulation coordination
for equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles, requirements and
tests (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1:
Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61293, Marking of electrical equipment
with ratings related to electrical supply - Safety requirements (Ghi nhãn cho
thiết bị điện có thông số đặc trưng liên quan đến nguồn cung cấp điện - Yêu cầu
an toàn)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong IEC 60050(411) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
CHÚ THÍCH 1: Liên quan đến làm mát và
chất làm mát, ngoài các định nghĩa từ 3.17 đến 3.22 của tiêu chuẩn này, cần
tham khảo thêm TCVN 6627-6 (IEC 60034-6) [1].
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này,
thuật ngữ “thỏa thuận” có nghĩa là thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
3.1
Giá trị danh định (rated
value)
Giá trị của một đại lượng, thường do
nhà chế tạo ấn định, dùng cho một điều kiện làm việc quy định của máy điện.
[IEV 411-51-23]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Thông số đặc trưng (rating)
Tập hợp các giá trị danh định và các
điều kiện làm việc.
[IEV 411-51-24]
3.3
Công suất ra danh định (rated
output)
Giá trị đầu ra được nêu trong thông số
đặc trưng.
3.4
Tải (load)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 411-51-01]
3.5
(Làm việc) không tải (no-load
(operation))
Tình trạng của máy điện quay khi công
suất ra bằng không (còn các điều kiện làm việc khác ở chế độ làm việc bình
thường).
[IEV 411-51-02, có sửa đổi]
3.6
Đầy tải (full load)
Giá trị tải làm cho máy điện quay làm
việc ở thông số đặc trưng của nó.
[IEV 411-51-10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đầy tải (full load
value)
Giá trị của một đại lượng khi máy điện
quay làm việc đầy tải.
[IEV 411-51-11]
CHÚ THÍCH: Khái niệm này áp dụng cho
công suất, mômen quay, dòng điện, tốc độ, v.v…
3.8
Nghỉ và không mang điện
(de-energized and rest)
Trạng thái hoàn toàn không có chuyển
động và không được cung cấp điện hoặc không có truyền động cơ khí.
[IEV 411-51-03]
3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ (các) tải mà máy điện phải
mang, kể cả khởi động, hãm điện, không tải, nghỉ và không mang điện, tùy theo từng trường hợp, và cả thời gian và
trình tự của chúng theo thời gian.
[IEV 411-51-06]
3.10
Kiểu chế độ làm việc (duty type)
Chế độ làm việc liên tục, ngắn hạn
hoặc theo chu kỳ, gồm một hoặc một số tải không đổi trong khoảng thời gian quy định, hoặc chế độ làm việc không chu kỳ,
trong đó tải và tốc độ nhìn chung là biến thiên trong phạm vi dải làm việc cho
phép.
[IEV 411-51-13]
3.11
Hệ số thời gian chu kỳ (cyclic
duration factor)
Tỉ số giữa thời gian mang tải, kể cả
thời gian khởi động và hãm điện, và thời gian của một chu kỳ chế độ làm việc,
tính bằng phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Mômen khóa cứng rôto
(locked-rotor torque)
Mômen nhỏ nhất đo được, do động cơ tạo
ra trên trục, khi rôto bị khóa cứng ở tất
cả các vị trí góc của rôto và được cấp điện ở điện áp danh định và tần số danh
định.
[IEV 411-48-06]
3.13
Dòng điện khóa cứng rôto (locked
rotor current)
Dòng điện hiệu dụng ổn định lớn nhất
đo được từ đường dây, khi động cơ được giữ ở trạng thái nghỉ ở tất cả các
góc của rôto và được cấp điện ở điện áp danh định và tần số danh định.
[IEV 411-48-16]
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ nhất của mômen không đồng
bộ ổn định, do động cơ tạo ra trong phạm vi từ tốc độ bằng không đến tốc độ ứng
với mômen cực đại (mômen mất đà), khi động cơ được cấp điện ở điện áp và tần số
danh định.
Định nghĩa này không áp dụng cho động
cơ không đồng bộ có mômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.
CHÚ THÍCH: Ngoài các mômen không đồng
bộ ổn định còn có thêm các mômen đồng bộ hài, là hàm số của góc tải của rôto,
xuất hiện ở những tốc độ đặc biệt.
Ở những tốc độ này, mômen gia tốc có
thể có giá trị âm ở một số góc tải của rôto.
Kinh nghiệm thực tế và tính toán cho
thấy đó chỉ là điều kiện làm việc không ổn định và do vậy các mômen đồng bộ hài bậc
cao không ngăn cản được động cơ tăng tốc và do vậy không được đề cập đến trong
định nghĩa này.
3.15
Mômen cực đại (của động cơ xoay chiều) (breakdown
torque (of an a.c. motor))
Giá trị lớn nhất của mômen không đồng
bộ ổn định do động cơ tạo ra nhưng không dẫn đến giảm tốc độ đột ngột,
khi động cơ được cấp điện ở điện áp và tần số danh định.
Định nghĩa này không áp dụng cho động
cơ có mômen giảm liên tục khi tăng tốc độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen mất đồng bộ (của động cơ đồng
bộ)
(pull-out torque (of a synchronous motor))
Mômen lớn nhất do động cơ đồng bộ tạo
ra ở tốc độ đồng bộ, ở điện áp, tần số và dòng điện kích từ danh định.
3.17
Làm mát (cooling)
Quá trình nhờ đó nhiệt sinh ra do tổn
hao trong máy được truyền sang chất làm mát sơ cấp, chất làm mát sơ cấp này có
thể được thay thế liên tục hoặc được làm mát bằng chất làm mát thứ cấp trong bộ
trao đổi nhiệt.
[IEV 411-44-01]
3.18
Chất làm mát (coolant)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí nhờ nó mà
nhiệt được truyền đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19
Chất làm mát sơ cấp (primary
coolant)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí, có nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ của một bộ phận máy điện và khi tiếp xúc với bộ phận
này thì lấy nhiệt từ đó đi.
[IEV 411-44-03]
3.20
Chất làm mát thứ cấp (secondary
coolant)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí, có nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp, lấy nhiệt từ chất làm mát sơ cấp
nhờ bộ trao đổi nhiệt hoặc thông qua bề mặt ngoài của máy điện.
[IEV 411-44-04]
3.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây được làm mát chủ yếu nhờ chất
làm mát, tiếp xúc trực tiếp với bộ phận cần làm mát, chảy trong các dây dẫn
rỗng, ống, đường ống hoặc kênh dẫn, cho dù đi theo hướng nào, tạo nên một bộ
phận tích hợp của cuộn dây bên trong cách điện chính.
[IEV 411-44-08]
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp nếu
không nêu rõ "gián tiếp" hoặc "trực tiếp" thì được hiểu là
cuộn dây làm
mát
gián tiếp.
3.22
Cuộn dây được làm mát gián tiếp (indirect cooled
winding)
Cuộn dây không phải là cuộn dây được
làm mát trực tiếp.
[IEV 411-44-09]
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp nếu
không nêu rõ "gián tiếp" hoặc "trực tiếp" thì được hiểu là
cuộn dây làm
mát
gián tiếp.
3.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện độc lập đặt bổ sung cho cách
điện chính nhằm bảo vệ chống điện giật trong trường hợp cách điện chính bị
hỏng.
3.24
Mômen quán tính (moment of
inertia)
Tổng (tích phân) của tích các phần tử
khối lượng của một vật thể với bình phương khoảng cách giữa phần tử này (bán
kính) và trục cho trước.
3.25
Cân bằng nhiệt (thermal
equilibrium)
Trạng thái đạt đến khi độ tăng nhiệt
của các bộ phận khác nhau của máy điện thay đổi không vượt quá građien nhiệt độ
là 2 oC trong mỗi giờ.
[IEV 411-51-08]
CHÚ THÍCH: Có thể xác định trạng thái
cân bằng nhiệt thông qua đồ thị thời gian-độ tăng nhiệt, khi các đoạn thẳng nối
giữa các điểm bắt đầu và kết thúc của hai khoảng thời gian hợp lý liên tiếp,
đều có građien nhiệt độ nhỏ hơn 2 oC mỗi giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số thời gian tương đương về nhiệt (thermal
equivalent time constant)
Hằng số thời gian được dùng thay cho
một số hằng số thời gian riêng rẽ, để xác định gần đúng diễn biến nhiệt độ
trong cuộn dây sau khi có thay đổi dòng điện theo nấc.
3.27
Cuộn dây kiểu bọc kín (encapsulated
winding)
Cuộn dây được bọc hoặc phủ kín hoàn
toàn trong cách điện đúc.
[IEV 411-39-06]
3.28
Hệ số hình dáng danh định của dòng một
chiều cung cấp cho phần ứng động cơ một chiều từ bộ biến đổi
công suất tĩnh (rated form factor of direct current supplied to a d.c.
motor armature from a static power converter)
Tỉ số giữa giá trị dòng điện hiệu dụng
lớn nhất cho phép Irms,maxN và giá trị dòng điện trung bình IavN
(giá
trị
trung bình tích phân trong một chu kỳ) ở điều kiện danh định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.29
Hệ số nhấp nhô của dòng điện (current
ripple factor)
Tỉ số giữa hiệu hai giá trị lớn nhất Imax
và nhỏ nhất Imin của dòng điện nhấp nhô và hai lần giá trị trung
bình Iav (giá trị trung bình tích phân trong một chu kỳ):

CHÚ THÍCH: Đối với dòng điện ít nhấp
nhô, hệ số nhấp nhô có thể tính gần đúng theo biểu thức sau:

Biểu thức trên có thể sử dụng để tính
gần đúng nếu như giá trị qi tính được nhỏ hơn hoặc bằng 0,4.
3.30
Dung sai (tolerance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.31
Thử nghiệm điển hình (type test)
Thử nghiệm một hoặc nhiều máy điện
được chế tạo theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế đó phù hợp các quy định kỹ thuật nào đó.
[IEV 411-53-01]
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm điển hình cũng
có thể được coi là có hiệu lực nếu được tiến hành trên một máy điện có những
khác biệt không lớn về thông số đặc trưng hoặc các đặc tính khác. Các khác biệt
này cần được thỏa thuận.
3.32
Thử nghiệm thường xuyên (routine
test)
Thử nghiệm trên từng máy điện riêng rẽ
trong khi hoặc sau khi chế tạo để xác định máy đó có phù hợp với tiêu chí nhất
định nào đó hay không.
[IEV 411-53-02]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lồng (runaway speed)
Tốc độ lớn nhất đạt được bằng tổ hợp
động cơ/máy phát sau khi loại bỏ tải đầy đủ của máy phát nếu bộ điều chỉnh
tốc độ không tác động.
[IEV 811-17-23]
CHÚ THÍCH: Đối với động cơ, quá tốc độ
lớn nhất ở tải nguồn có nghĩa là động cơ có thể được truyền động bởi thiết bị
ghép nối.
4 Chế độ làm việc
4.1 Công bố chế độ làm việc
Người mua có trách nhiệm công bố chế
độ làm việc. Người mua có thể mô tả chế độ làm việc theo một trong các dạng
sau:
a) bằng con số nếu là tải không thay
đổi hoặc tải thay đổi theo phương thức đặc biệt;
b) bằng biểu đồ trình tự theo thời
gian của các đại lượng biến thiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu chế độ làm việc phải được ký hiệu
bằng kiểu viết tắt thích hợp quy định
trong 4.2, viết sau giá trị của tải.
Một cách diễn đạt hệ số thời gian chu
kỳ được thể hiện trên hình vẽ về kiểu chế độ làm việc liên quan.
Người mua thường không thể đưa ra các
giá trị mô men quán tính (JM) của động cơ điện hoặc kỳ vọng tuổi thọ
tương đối về nhiệt (TL), xem Phụ lục A. Giá trị này do nhà chế tạo cung cấp.
Nếu người mua không đưa ra công bố về
chế độ làm việc, nhà chế tạo phải coi là áp dụng chế độ làm việc kiểu S1
(chế độ làm việc liên tục).
4.2 Các kiểu chế độ làm việc
4.2.1 Kiểu chế độ làm việc S1 - Chế độ
làm việc liên tục
Làm việc ở tải không đổi duy trì trong
thời gian đủ để máy điện đạt tới cân bằng nhiệt, xem Hình 1.
Chế độ làm việc liên tục được viết tắt
là S1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P giá trị tải
Pv tổn hao về điện
Ө nhiệt độ
Өmax nhiệt độ lớn
nhất đạt tới
t thời gian
Hình 1 - Chế
độ làm việc liên tục - Kiểu chế độ làm việc S1
4.2.2 Kiểu chế độ làm việc S2 - Chế độ
làm việc ngắn hạn
Làm việc ở tải không đổi trong một
thời gian cho trước, ngắn hơn thời gian cần thiết để đạt tới cân bằng nhiệt,
tiếp theo là một quãng thời gian nghỉ và không mang điện đủ dài để nhiệt độ máy
điện ổn định lại trong phạm vi 2 oC so với nhiệt độ chất làm mát,
xem Hình 2.
Chế độ làm việc ngắn hạn viết tắt là
S2, tiếp theo là thời gian của chế độ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
P giá trị tải
PV tổn hao về điện
Ө nhiệt độ
Өmax nhiệt độ lớn
nhất đạt tới
t thời gian
ΔtP thời gian làm
việc ở tải không đổi
Hình 2 - Chế
độ làm việc ngắn hạn - Kiểu chế độ làm việc S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chế độ làm việc theo chu kỳ
hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt đến cân bằng nhiệt.
Trình tự các chu kỳ làm việc như nhau,
mỗi chu kỳ bao gồm một thời gian làm việc ở tải không đổi và một thời gian nghỉ
và không mang điện, xem Hình 3. Ở chế độ làm việc này, chu kỳ phải sao cho dòng
điện khởi động ảnh hưởng không đáng kể đến độ tăng nhiệt.
Chế độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ
viết tắt là S3, tiếp theo là hệ số thời gian chu kỳ.
Ví dụ: S3 25 %

CHÚ DẪN
P giá trị tải
PV tổn hao về điện
Ө nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t thời gian
TC thời gian của một
chu kỳ tải
ΔtP thời gian làm việc ở
tải không đổi
ΔtR thời gian
nghỉ và không mang điện
Hệ số thời gian chu kỳ bằng ΔtP /Tc
Hình 3 - Chế
độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ - Kiểu chế độ làm việc S3
4.2.4 Kiểu chế độ làm việc S4 - Chế độ
làm việc gián đoạn theo chu kỳ có khởi động
CHÚ THÍCH: Chế độ làm việc theo chu kỳ
hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt đến cân bằng nhiệt.
Trình tự các chu kỳ làm việc như nhau,
mỗi chu kỳ bao gồm thời gian khởi động đáng kể, thời gian làm việc với tải
không đổi và thời gian nghỉ và không mang điện, xem Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: S4 25 % JM
= 0,15 kg x m2 Jext = 0,7 kg x m2.

CHÚ DẪN
P giá trị
tải t thời gian
t thời gian
PV tổn hao về
điện
TC thời gian của một chu
kỳ tải
Ө nhiệt độ
ΔtD thời gian khởi
động/ tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔtP thời gian làm việc
ở tải không đổi
Hệ số thời gian chu kỳ = (ΔtD + ΔtP)/TC
ΔtR thời gian nghỉ và
không mang điện
Hình 4 - Chế
độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ có khởi động - Kiểu chế độ làm việc S4
4.2.5 Kiểu chế độ làm việc S5 - Chế độ
làm việc gián đoạn theo chu kỳ có hãm điện
CHÚ THÍCH: Chế độ làm việc theo chu kỳ
hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt đến cân bằng nhiệt.
Trình tự các chu kỳ làm việc như nhau,
mỗi chu kỳ bao gồm thời gian khởi động, thời gian làm việc với tải không
đổi, thời gian hãm điện và thời gian nghỉ và không mang điện, xem Hình 5.
Chế độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ
có hãm điện viết tắt là S5, tiếp theo là hệ số thời gian chu kỳ, mômen quán
tính của động cơ (JM) và mômen quán tính của tải (Jext),
cả hai đều được qui đổi về trục động cơ.
Ví dụ: S5 25 % JM
= 0,15 kg x m2 Jext = 0,7 kg x m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
P giá trị
tải
TC thời gian của một chu kỳ tải
PV tổn hao về
điện
ΔTD thời gian khởi
động/tăng tốc
Ө nhiệt độ
ΔtP thời gian làm việc
ở tải không đổi
Өmax nhiệt độ
lớn nhất đạt tới
ΔtF thời gian hãm điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔtR thời gian nghỉ và
không mang điện
Hệ số thời gian chu kỳ = (ΔtD + ΔtP + ΔtF)/TC
Hình 5 - Chế
độ làm việc gián đoạn theo chu kỳ có hãm điện - Kiểu chế độ làm việc S5
4.2.6 Kiểu chế độ làm việc S6 - Chế độ
làm việc liên tục theo chu kỳ
CHÚ THÍCH: Chế độ làm việc theo chu kỳ
hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt đến cân bằng nhiệt.
Trình tự các chu kỳ làm việc như nhau,
mỗi chu kỳ bao gồm thời gian làm việc với tải không đổi và thời gian làm việc
không tải. Không có thời gian nghỉ và không mang điện, xem Hình 6.
Chế độ làm việc liên tục theo chu kỳ
viết tắt là S6, tiếp theo là hệ số thời gian chu kỳ.
Ví dụ: S6 40 %

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P giá trị
tải
t thời gian
PV tổn hao về
điện
TC thời gian của một chu
kỳ tải
Ө nhiệt độ
ΔtP thời gian làm việc
ở tải không đổi
Өmax nhiệt độ
lớn nhất đạt tới
Δtv thời gian làm việc
ở chế độ không tải
Hệ số thời gian chu kỳ = ΔtP/TC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7 Kiểu chế độ làm việc S7 - Chế độ
làm việc liên tục theo chu kỳ có hãm điện
CHÚ THÍCH: Chế độ làm việc theo chu kỳ
hàm ý là trong thời gian mang tải chưa đạt đến cân bằng nhiệt.
Trình tự các chu kỳ làm việc như nhau,
mỗi chu kỳ bao gồm thời gian khởi động, thời gian làm việc với tải không đổi
và thời gian hãm điện. Không có thời gian nghỉ và không mang điện, xem Hình 7.
Chế độ làm việc liên tục theo chu kỳ
có hãm điện viết tắt là S7, tiếp theo là mômen quán tính của động cơ (JM)
và mômen quán tính của tải (Jext), cả hai đều được qui đổi về trục
động cơ.
Ví dụ: S7 JM = 0,4 kg x m2
Jext
= 7,5 kg x m2.

CHÚ DẪN
P giá trị
tải
t thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tc thời gian một chu kỳ
tải
Ө nhiệt độ
ΔtD thời gian khởi
động/tăng tốc
Өmax nhiệt độ
lớn nhất đạt tới
ΔtP thời gian làm việc
ở tải không đổi
Hệ số thời gian chu kỳ = 1
ΔtF thời gian hãm điện
Hình 7 - Chế
độ làm việc liên tục theo chu kỳ có hãm điện - Kiểu chế độ làm việc S7
4.2.8 Kiểu chế độ làm việc S8 - Chế độ
làm việc liên tục theo chu kỳ, có các thay đổi liên quan giữa tải và
tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự các chu kỳ làm việc như nhau,
mỗi chu kỳ bao gồm thời gian làm việc với tải không đổi tương ứng với một tốc
độ quay định trước, tiếp đó là một hoặc một số thời gian làm việc với những tải
không đổi khác, ứng với những tốc độ quay khác nhau (ví dụ thực hiện bằng cách thay
đổi số cực trong
trường
hợp động cơ cảm ứng). Không có khoảng thời gian nghỉ và không mang điện (xem
Hình 8).
Chế độ làm việc liên tục theo chu kỳ
có các thay đổi liên quan giữa tải và tốc độ được viết tắt là S8, tiếp theo là
mômen quán tính của động cơ (JM) và mômen quán tính của tải (Jext),
cả hai đều được qui đổi về trục động cơ, với tải, tốc độ và hệ số thời gian chu
kỳ ứng với mỗi điều kiện tốc độ.
Ví dụ: S8 JM = 0,5 kg x m2
Jext = 6 kg x m2
16 kW
740 min-1
30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 460 min-1
30 %
25 kW
980 min-1
40 %

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t thời gian
PV tổn hao về
điện
TC thời gian một chu kỳ
tải
Ө nhiệt độ
ΔtD thời gian khởi
động/tăng tốc
Өmax nhiệt độ
lớn nhất đạt tới
Δtp thời gian làm việc
ở tải không đổi (P1, P2, P3)
n tốc độ
ΔtF thời gian hãm điện
(F1, F2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Chế
độ làm việc liên tục theo chu kỳ, có các thay đổi liên quan giữa tải và tốc độ - Kiểu chế độ
làm việc S8
4.2.9 Kiểu chế độ làm việc S9 - Chế độ
làm việc có tải và tốc độ thay đổi không chu kỳ
Chế độ làm việc mà nói chung, tải và
tốc độ thay đổi không chu kỳ trong dải làm việc cho phép. Chế độ làm việc này
bao gồm nhiều lần quá tải có thể vượt xa mức tải chuẩn (xem Hình 9).
Chế độ làm việc có tải và tốc độ thay
đổi không chu kỳ viết tắt là S9.
Đối với kiểu chế độ này, tải không đổi
được chọn thích hợp và dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 được lấy làm giá trị
chuẩn (“Pref” trong Hình 9) để thể hiện quá tải.

CHÚ DẪN
P giá trị
tải
t thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔtD thời gian khởi
động/tăng tốc
PV tổn hao về
điện
ΔtP thời gian làm việc
ở tải không đổi
Ө nhiệt độ
ΔtF thời gian hãm điện
Өmax nhiệt độ
lớn nhất đạt tới
ΔtR thời gian nghỉ và
không mang điện
n tốc độ
ΔtS thời gian chịu quá
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.10 Kiểu chế độ làm việc S10 - Chế
độ làm việc có tải và tốc độ không đổi nhưng rời rạc
Chế độ làm việc gồm một số lượng quy định các giá trị tải (hoặc tải tương đương)
và tốc độ rời rạc, nếu thuộc đối tượng áp dụng, từng phối hợp tải/tốc độ được
giữ trong thời gian đủ dài để máy điện đạt tới cân bằng nhiệt, xem Hình 10. Tải
nhỏ nhất trong chu kỳ chế độ làm việc có thể bằng không (không tải hoặc nghỉ và
không mang điện).
Chế độ làm việc có tải và tốc độ không
đổi nhưng rời rạc viết tắt là S10, tiếp theo là các đại lượng tính bằng đơn vị
tương đối p/
Δt của tải
tương ứng và thời gian mang tải, tiếp đến là đại lượng tính bằng đơn vị tương
đối TL của kỳ vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt của hệ thống cách điện. Giá trị
chuẩn dùng cho kỳ vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt là kỳ vọng tuổi thọ về nhiệt
ở thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc liên tục và các giới hạn cho phép
về độ tăng nhiệt dựa trên kiểu chế độ làm việc S1. Đối với thời gian nghỉ và
không mang điện, tải phải được thể hiện bằng chữ r.
Ví dụ: S10 p/Δt = 1,1/0,4;
1/0,3; 0,9/0,2; r/0,1 TL = 0,6
Giá trị của TL cần được làm tròn theo
bội số gần nhất của 0,05. Ý nghĩa của thông số này và cách có được giá trị
của nó được cho trong Phụ lục A.
Đối với kiểu chế độ làm việc S10, một
tải không đổi được chọn thích hợp và dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 được
lấy làm giá trị chuẩn cho các tải rời rạc (Pref trên Hình 10)
CHÚ THÍCH: Các giá trị tải rời rạc
thường là mức tải tương đương dựa trên việc tích phân trên một khoảng thời
gian. Không nhất thiết là từng chu kỳ tải phải hoàn toàn như nhau, chỉ yêu cầu
là mỗi tải trong một chu kỳ phải được duy trì trong thời gian đủ để đạt tới cân
bằng nhiệt, và từng chu kỳ tải phải có thể tích phân được để đưa ra cùng một kỳ
vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t thời gian
Pi tải không
đổi trong chu kỳ tải
ti thời gian
của tải không đổi trong một chu kỳ
Pref tải chuẩn
dựa trên kiểu chế độ làm việc S1
TC thời gian của một
chu kỳ tải
PV tổn hao
điện
ΔӨi chênh lệch
giữa độ tăng nhiệt của cuộn dây ở mỗi giá trị tải khác nhau
trong một chu kỳ tải và độ tăng nhiệt dựa trên chế độ chu kỳ S1 có tải chuẩn
Ө nhiệt độ
n tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Chế
độ làm việc có tải không đổi nhưng rời rạc - Kiểu chế độ làm việc S10
5 Thông số đặc trưng
5.1 Ấn định thông số đặc trưng
Nhà chế tạo phải ấn định thông số đặc
trưng như định nghĩa trong 3.2. Khi ấn định thông số đặc trưng, nhà chế tạo phải
chọn một trong các loại thông số đặc trưng được qui định ở các điều từ 5.2.1 đến
5.2.6. Ký hiệu loại thông số đặc trưng phải được viết sau công suất ra danh
định. Nếu không
ký
hiệu thì áp dụng thông số đặc trưng của chế độ làm việc liên tục.
Nếu có các linh kiện (ví dụ như cuộn
kháng, tụ điện, v.v…) được nhà chế tạo đấu nối sẵn thành bộ phận của máy điện
thì các giá trị danh định phải được qui về đầu nối nguồn của cụm lắp ráp tổng
thể.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng điều này đối
với máy biến áp điện lực nối giữa máy điện và nguồn cung cấp.
Cần đặc biệt quan tâm khi ấn định
thông số đặc trưng cho máy điện được cung cấp điện từ bộ biến đổi tĩnh. Tiêu
chuẩn IEC 60034-17 có nêu hướng dẫn đối với trường hợp các động cơ cảm ứng, rô
to lồng sóc đề cập trong TCVN 6627-12 (IEC 60034-12).
5.2 Loại thông số đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đặc trưng tại đó máy điện có
thể làm việc trong thời gian không hạn chế nhưng vẫn phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Loại thông số đặc trưng này tương ứng
với kiểu chế độ làm việc S1 và được ký hiệu như đối với kiểu chế độ làm việc
S1.
5.2.2 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ làm việc ngắn hạn
Thông số đặc trưng tại đó máy điện có
thể làm việc trong khoảng thời gian hạn chế, bắt đầu ở nhiệt độ môi trường
nhưng vẫn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Loại thông số đặc trưng này tương ứng
với kiểu chế độ làm việc S2 và được ký hiệu như đối với kiểu chế độ làm việc
S2.
5.2.3 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ làm việc chu kỳ
Thông số đặc trưng tại đó máy điện có
thể làm việc theo chế độ làm việc chu kỳ nhưng vẫn phù hợp các yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
Loại thông số đặc trưng này tương ứng
với một trong các kiểu chế độ làm việc chu kỳ từ S3 đến S8 và được ký hiệu
như đối với kiểu chế độ làm việc tương ứng.
Nếu không có quy định nào khác thì thời gian cho một chu kỳ chế độ làm việc
phải là 10 min và hệ số thời gian chu kỳ phải lấy từ một trong các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ làm việc không chu kỳ
Thông số đặc trưng tại đó máy điện có
thể làm việc không theo chu kỳ nhưng vẫn phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Loại thông số đặc trưng này tương ứng
với kiểu chế độ làm việc không chu kỳ S9 và được ký hiệu như đối với kiểu chế
độ làm việc S9.
5.2.5 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ có tải và tốc độ không đổi nhưng rời rạc
Thông số đặc trưng tại đó máy điện có
thể làm việc với tải và tốc độ kết hợp thuộc kiểu chế độ làm việc S10 trong
thời gian không hạn chế nhưng vẫn phù hợp các yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Tải
lớn nhất cho phép trong một chu kỳ phải xét đến tất cả các bộ phận của máy
điện, ví dụ hệ thống cách điện liên quan đến qui luật hàm số mũ đối với kỳ vọng
tuổi thọ tương đối về nhiệt, ổ trục liên quan đến nhiệt độ, các chi tiết bộ
phận khác liên quan đến giãn nở nhiệt. Nếu không có quy định trong các tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn
IEC khác liên quan, thì tải lớn nhất không được lớn hơn 1,15 lần giá trị
tải dựa trên kiểu chế độ làm việc S1.
Tải nhỏ nhất có thể bằng không, khi đó máy điện làm việc không tải hoặc ở
trạng thái nghỉ và không mang điện. Những vấn đề cần quan tâm khi áp dụng loại
thông số đặc trưng này được cho trong Phụ lục A.
Loại thông số đặc trưng tương ứng với
kiểu chế độ làm việc S10 và được ký hiệu như đối với kiểu chế độ làm việc
S10.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn IEC khác có
thể quy định giá trị tải lớn nhất về giới
hạn nhiệt độ (hoặc độ tăng nhiệt) của cuộn dây để thay cho quy định về tải tính theo đơn vị tương đối dựa
trên kiểu chế độ làm việc S1.
5.2.6 Thông số đặc trưng dùng cho mang
tải tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi xác định thông số đặc
trưng tương đương cần tính đến sự biến thiên của tải, tốc độ và làm mát của chu
kỳ chế độ làm việc.
Loại thông số đặc trưng này được ký
hiệu là "equ", nếu áp dụng.
5.3 Lựa chọn loại thông số đặc trưng
Máy điện được chế tạo cho mục đích
chung phải có thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc liên tục và phải có
khả năng thực hiện kiểu chế độ làm việc S1.
Nếu người mua không quy định chế độ làm việc thì phải áp dụng kiểu
chế độ làm việc S1 và thông số đặc trưng được ấn định phải là thông số đặc
trưng dùng cho chế độ làm việc liên tục.
Khi máy điện được thiết kế để có thông
số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc ngắn hạn thì thông số đặc trưng phải dựa
trên kiểu chế độ làm việc S2, xem 4.2.2.
Khi máy điện được thiết kế cho các tải
biến thiên hoặc các tải bao gồm một thời gian không tải hoặc thời gian mà
máy điện ở trạng thái nghỉ và không mang điện thì thông số đặc trưng phải là
thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc chu kỳ dựa trên một kiểu chế độ làm
việc được lựa chọn từ các kiểu chế độ làm việc từ S3 đến S8, xem các điều từ
4.2.3 đến 4.2.8.
Khi máy điện được thiết kế cho các tải
biến thiên không chu kỳ ở những tốc độ biến thiên, kể cả quá tải, thì thông số
đặc trưng phải là thông số đặc trưng dùng trong chế độ làm việc không chu kỳ
dựa trên kiểu chế độ làm việc S9, xem 4.2.9.
Khi máy điện được thiết kế cho các tải
không đổi rời rạc bao gồm các giai đoạn quá tải hoặc các giai đoạn không tải
(hoặc ở trạng thái nghỉ và không mang điện) thì thông số đặc trưng phải là
thông số đặc trưng với các tải không đổi rời rạc dựa trên kiểu chế độ làm việc
S10, xem 4.2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định thông số đặc trưng:
Đối với các kiểu chế độ làm việc từ S1
đến S8, (các) giá trị quy định đối với
(các) tải không đổi phải là (các) công suất ra danh định, xem các điều từ
4.2.1 đến 4.2.8.
Đối với kiểu chế độ làm việc S9 và
S10, giá trị tải chuẩn dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 phải được lấy là công
suất ra danh định, xem các điều 4.2.9 và 4.2.10.
5.5 Công suất ra danh định
5.5.1 Máy phát điện một chiều
Công suất ra danh định là công suất ra
tại các đầu nối và phải được biểu thị bằng oát (W).
5.5.2 Máy phát điện xoay chiều
Công suất ra danh định là công suất
điện biểu kiến tại các đầu nối và phải được biểu thị bằng vôn-ampe (VA) cùng
với hệ số công suất.
Hệ số công suất danh định của máy phát
điện đồng bộ phải là 0,8 chậm sau (quá kích từ) trừ khi có qui định khác của
người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra danh định là công suất cơ
có thể nhận được trên trục và phải được biểu thị bằng oát (W).
CHÚ THÍCH: Trong thực tế ở nhiều nước,
công suất cơ có thể nhận được trên trục động cơ được biểu thị bằng sức ngựa (1
h.p. tương đương với 745,7 W; 1 ch (sức ngựa hệ mét) tương đương với 736 W).
5.5.4 Máy bù đồng bộ
Công suất ra danh định là công suất
phản kháng tại các đầu nối và phải được biểu thị bằng vôn-ampe phản kháng
(var) trong cả các điều kiện vượt trước (dưới kích từ) và chậm sau (quá kích
từ).
5.6 Điện áp danh định
5.6.1 Máy phát điện một chiều
Đối với máy phát điện một chiều được
thiết kế để làm việc trong dải điện áp tương đối hẹp, công suất ra và dòng
danh định phải áp dụng ở giá trị điện áp cao nhất trong dải, nếu không có quy định khác, xem thêm 7.3.
5.6.2 Máy phát điện xoay chiều
Đối với máy phát điện xoay chiều được
thiết kế để làm việc trong dải điện áp tương đối hẹp, công suất ra và hệ số
công suất danh định phải áp dụng ở giá trị điện áp bất kỳ trong dải, nếu không
có quy định khác, xem
thêm 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sẽ là không thực tế nếu chế tạo các
máy điện có tất cả các thông số đặc trưng ứng với tất cả các điện áp danh định.
Nhìn chung, đối với máy điện xoay chiều, xét về mặt thiết kế và chế tạo, ưu
tiên sử dụng các thông số điện áp lớn hơn 1 kV ứng với công suất ra danh định
được thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1 -
Thông số điện áp ưu tiên
Điện áp
danh định
kV
Công suất
ra danh định nhỏ nhất
kW (hoặc
kVA)
1,0 < UN
≤
3,0
100
3,0 < UN
≤
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 < UN
≤
11,0
800
11,0 < UN
≤
15,0
2 500
5.8 Máy điện có hai thông số đặc trưng
trở lên
Đối với máy điện có hai thông số đặc
trưng trở lên, máy điện phải phù hợp với tiêu chuẩn này về tất cả các khía cạnh
ở từng thông số đặc trưng.
Đối với động cơ nhiều tốc độ, phải ấn
định một thông số đặc trưng cho mỗi tốc độ.
Khi một đại lượng danh định (công suất
ra, điện áp, tốc độ, v.v.) có thể có một số giá trị hoặc thay đổi liên tục
trong phạm vi giữa hai giới hạn thì thông số đặc trưng phải được nêu tại các
giá trị hoặc các giới hạn này. Quy định
này không áp dụng cho trường hợp thay đổi điện áp và tần số trong khi làm việc
được xác định trong 7.3 hoặc khi đổi nối sao-tam giác vì mục đích khởi động.
6 Điều kiện làm việc
ở vị trí lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào khác, máy điện phải thích hợp để sử dụng trong các
điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt được nêu dưới đây. Đối với các điều kiện làm
việc ở vị trí lắp đặt khác với các giá trị này, việc hiệu
chỉnh được nêu trong Điều 8.
6.2 Độ cao
Độ cao so với mực nước biển không vượt
quá 1 000 m.
6.3 Nhiệt độ không khí môi trường tối
đa
Nhiệt độ không khí môi trường không
được vượt quá 40 oC.
6.4 Nhiệt độ không khí môi trường tối
thiểu
Đối với tất cả các máy điện, nhiệt độ
không khí môi trường không được thấp hơn -15 oC.
Nhiệt độ không khí môi trường không
được thấp hơn 0 oC đối với máy điện có:
a) công suất ra danh định lớn hơn 3
300 kW (hoặc kVA) trên 1 000 min-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) cổ góp;
d) ổ trượt;
e) nước làm mát sơ cấp hoặc thứ cấp.
6.5 Nhiệt độ của nước làm mát
Đối với nhiệt độ của nước làm mát
chuẩn, xem Bảng 4. Đối với nhiệt độ của nước làm mát khác, xem Bảng 9. Nhiệt
độ của nước làm mát không được thấp hơn + 5 oC.
6.6 Bảo quản và vận chuyển
Nếu có dự kiến nhiệt độ môi trường
thấp hơn các giá trị quy định trong 6.4
trong quá trình vận chuyển, bảo quản, hoặc sau khi lắp đặt, thì người mua phải thông
tin cho nhà chế tạo và quy định nhiệt độ
thấp nhất dự kiến này.
6.7 Độ tinh khiết của hyđrô làm mát
Máy điện làm mát bằng hyđrô phải có
khả năng làm việc ở công suất ra danh định trong các điều kiện danh định với
chất làm mát chứa không ít hơn 95 % hyđrô tính theo thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính hiệu suất theo TCVN 6627-2
(IEC 60034-2), thành phần tiêu chuẩn của hỗn hợp khí phải là 98 % hyđrô và
2 % không khí tính theo thể tích, tại các giá trị áp suất và nhiệt độ quy định của chất khí sau khi để
nguội, nếu không có thỏa thuận khác. Phải
tính đến tổn hao do ma sát ở mật độ tương ứng.
7 Điều kiện làm việc
về điện
7.1 Nguồn điện
Đối với máy điện xoay chiều ba pha, 50
Hz hoặc 60 Hz, được thiết kế để nối trực tiếp đến hệ thống phân phối hoặc hệ
thống tự dùng, điện áp danh định phải lấy theo các giá trị điện áp danh nghĩa
nêu trong TCVN 7995 (IEC 60038).
CHÚ THÍCH: Đối với các máy điện xoay
chiều cao áp kích thước lớn, có thể chọn điện áp để đạt tính năng tối ưu.
Đối với các động cơ xoay chiều được
cấp nguồn từ các bộ chuyển đổi tĩnh, không áp dụng những hạn chế này về điện
áp, tần số và dạng sóng. Trong trường hợp này, điện áp danh định phải được chọn
theo thỏa thuận.
7.2 Dạng và tính đối xứng của điện áp
và dòng điện
7.2.1 Động cơ điện xoay chiều
7.2.1.1 Các động cơ điện
xoay chiều được ấn định để sử dụng nguồn điện có tần số cố định cung cấp từ máy phát
điện xoay chiều (nguồn tại chỗ hoặc qua lưới điện cung cấp) phải thích hợp để
làm việc ở điện áp cung cấp có hệ số điện áp hài (HVF) không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,03 đối với động cơ kiểu thiết kế N.
HVF phải được tính theo công thức sau:

trong đó
un là tỉ số giữa điện áp
hài Un và điện áp danh định UN;
n là bậc hài (không chia hết cho ba
trong trường hợp động cơ xoay chiều ba pha);
k = 13.
Động cơ điện xoay chiều ba pha phải
thích hợp để làm việc trên hệ thống điện áp ba pha có thành phần thứ tự
nghịch không vượt quá 1 % thành phần thứ tự thuận trong một khoảng thời gian
dài, hoặc
1,5
% trong khoảng thời gian ngắn không quá vài phút, và thành phần thứ tự không
không vượt quá
1
% thành phần thứ tự thuận.
Nếu các giá trị giới hạn của HVF,
thành phần thứ tự nghịch và thành phần thứ tự không xuất hiện đồng thời trong
vận hành ở tải danh định thì điều này không được dẫn đến có bất kỳ nhiệt độ có
hại nào cho
động
cơ và khuyến cáo rằng độ tăng nhiệt do các nguyên nhân trên không được cao hơn
khoảng 10 oC so với giới hạn quy định
trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2 Các động cơ điện xoay
chiều được cung cấp điện từ bộ biến đổi tĩnh phải chịu được các thành phần hài
cao hơn trong điện áp nguồn, xem IEC 60034-17 đối với trường hợp động cơ lồng
sóc thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 6627-12 (IEC 60034-12).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp điện áp cung
cấp có dạng không hình sin đáng kể, ví dụ cung cấp từ bộ biến đổi tĩnh, giá trị
hiệu dụng của dạng sóng tổng và dạng sóng cơ bản đều liên quan đến việc xác
định tính năng của máy điện xoay chiều.
7.2.2 Máy phát điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều ba pha phải
tích hợp để cung cấp điện cho các mạch mà các mạch này khi được cung cấp bằng
hệ thống các điện áp cân bằng và hình sin thì tạo ra:
a) các dòng điện không vượt quá hệ số
dòng điện hài (HCF) là 0,05, và
b) một hệ thống các dòng điện ở đó cả
thành phần thứ tự nghịch lẫn thành phần thứ tự không đều không vượt
quá 5 % thành phần thứ tự thuận.
HCF phải được tính theo công thức sau:

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là bậc sóng hài;
k = 13.
Nếu các giới hạn méo và không cân bằng
xuất hiện đồng thời trong vận hành ở tải danh định thì điều này không được dẫn
đến có bất kỳ nhiệt độ có hại nào cho máy phát điện và khuyến cáo rằng độ tăng
nhiệt do các nguyên nhân trên tạo ra không cao hơn 10 oC so với giới
hạn quy định trong tiêu chuẩn này.
7.2.3 Máy điện đồng bộ
Nếu không có quy định khác, máy điện đồng bộ ba pha phải có khả năng làm việc
liên tục trong hệ thống không đối xứng mà không có dòng điện pha nào vượt quá
dòng điện danh định, tỉ số giữa dòng điện thứ tự nghịch (I2) và dòng
điện danh định (IN) không vượt quá các giá trị trong Bảng 2 và trong điều kiện sự
cố phải có khả năng làm việc với tích của (I2/IN)2
và thời gian (t) không vượt quá các giá trị trong Bảng 2.
Bảng 2 - Điều kiện làm
việc không cân bằng đối với máy điện đồng bộ
Hạng mục
Kiểu máy
điện
Giá trị I2/IN
lớn nhất khi làm việc liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy điện cực lồi
1
Cuộn dây được làm mát gián tiếp
động cơ
máy phát điện máy
bù đồng bộ
0,1
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
2
Cuộn dây stato và/hoặc kích từ được làm
mát trực tiếp (làm mát bên trong)
động cơ
máy phát điện
máy bù đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,05
0,08
15
15
15
Máy điện đồng bộ rôto cực ẩn
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
làm mát bằng không khí
làm mát bằng hyđrô
0,1
0,1
15
10
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 350 MVA
> 350 ≤ 900 MVA
> 900 ≤ 1 250 MVA
> 1 250 ≤ 1 600 MVA
0,08
a
a
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
b
5
5
a Đối với
những máy điện này, giá trị I2/IN được
tính như sau:

b Đối với
những máy điện này, giá trị (I2/IN)2
x t, tính bằng giây, được tính như sau:
(l2/lN)2
t = 8 - 0,00545 (SN - 350)
trong đó SN là công suất
biểu kiến danh định, tính bằng MVA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp động cơ một chiều
được cấp nguồn từ bộ biến đổi công suất tĩnh, điện áp và dòng đập mạch gây ảnh
hưởng tới tính năng của máy điện. Tổn hao và độ tăng nhiệt sẽ tăng và hiện
tượng đổi chiều sẽ khó khăn hơn so với động cơ điện một chiều được cấp nguồn từ
điện một chiều thuần túy.
Do vậy, các động cơ có công suất ra
danh định trên 5 kW, được thiết kế lấy nguồn từ bộ biến đổi công suất tĩnh,
phải được thiết kế để làm việc với nguồn cung cấp quy
định, và nếu như nhà chế tạo xem là cần thiết thì phải lắp thêm cuộn
kháng ngoài để giảm hiện tượng gợn sóng.
Việc cấp nguồn từ bộ biến đổi công
suất tĩnh phải được đặc trưng bằng mã hiệu nhận biết như sau:
[CCC - UaN
- f - L]
trong đó
CCC
là mã hiệu nhận biết đối với việc
đấu nối bộ biến đổi, phù hợp với IEC 60971;
UaN
gồm ba hoặc bốn chữ số chỉ điện áp
xoay chiều danh định tại các cực vào của bộ biến đổi, tính
bằng vôn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gồm hai chữ số chỉ tần số vào danh
định, tính bằng héc;
L
gồm một, hai hoặc ba chữ số chỉ điện
kháng nối tiếp cần lắp bên ngoài mạch phần ứng của động cơ, tính bằng
milihenry. Nếu bằng không thì không viết số này.
Những động cơ có công suất ra danh
định không quá 5 kW thì, thay vì phải gắn liền với một kiểu chỉnh lưu công suất
tĩnh đặc biệt, có thể được thiết kế để sử dụng với bộ biến đổi công suất tĩnh
bất kỳ, có hoặc không có cuộn kháng bên ngoài, miễn là không vượt quá hệ số hình
dạng danh định theo đó động cơ được thiết kế và cấp cách điện của mạch phần ứng
động cơ là thích hợp đối với điện áp xoay chiều danh định tại các đầu nối vào
của bộ biến đổi công suất tĩnh.
Trong mọi trường hợp, độ gợn sóng của
dòng điện ra của bộ biến đổi công suất tĩnh được giả định là thấp đến mức
không gây ra hệ số nhấp nhô dòng điện quá 0,1 ở các điều kiện danh định.
7.3 Biến đổi điện áp và tần số trong
quá trình làm việc
Đối với máy điện xoay chiều được ấn
định để sử dụng nguồn có tần số cố định được cung cấp từ máy phát điện
xoay chiều (cục bộ hoặc qua mạng nguồn), sự phối hợp các biến đổi về điện áp và
biến đổi
về
tần số được phân loại là vùng A hoặc vùng B, theo Hình 11 đối với máy phát điện
và máy bù đồng
bộ
và Hình 12 đối với động cơ.
Đối với máy điện một chiều thường được
nối trực tiếp vào thanh cái có điện một chiều không đổi, thì các vùng A và
B chỉ áp dụng cho điện áp.
Máy điện phải có khả năng thực hiện
chức năng chủ yếu của nó, như quy định
trong Bảng 3, một cách liên tục trong vùng A, nhưng không buộc phải đáp ứng đầy
đủ tính năng của nó ở điện áp và tần số danh định (xem điểm thông số đặc trưng
trên các Hình 11 và 12), và được phép có một số sai lệch nào đó. Độ tăng nhiệt
được phép cao hơn so với khi làm việc ở điện áp và tần số danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong các ứng dụng thực
tế và điều kiện làm việc, đôi khi máy điện buộc phải làm việc bên ngoài biên
của vùng A. Việc vượt ra ngoài giới hạn nên hạn chế về giá trị, thời gian và cả
về tần suất xảy ra. Nên có các biện pháp hiệu chỉnh, nếu thực hiện được,
trong khoảng thời gian hợp lý, ví dụ như giảm công suất ra. Cách làm như vậy
có thể tránh việc rút ngắn tuổi thọ của máy điện do ảnh hưởng của nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 2: Các giới hạn về độ tăng
nhiệt hoặc giới hạn về nhiệt độ theo quy định
trong tiêu chuẩn này áp dụng tại điểm thông số đặc trưng và có thể dần dần bị
vượt quá khi điểm làm việc di chuyển ra khỏi điểm thông số đặc trưng.
Đối với những điều kiện tại biên cực hạn của vùng A, độ tăng nhiệt và nhiệt độ
được phép cao hơn
các
giới hạn quy định trong tiêu chuẩn này
xấp xỉ 10 oC.
CHÚ THÍCH 3: Động cơ xoay chiều sẽ chỉ
khởi động được ở giới hạn thấp của điện áp nếu như mômen khởi động của máy điện
phù hợp với mômen cản của tải, tuy nhiên đây không phải là một yêu cầu của điều
này. Về tính năng khởi động của các động cơ thiết kế kiểu N, xem TCVN 6627-12
(IEC 60034-12).
CHÚ THÍCH 4: Đối với các máy điện
thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 6627-3 (IEC 60034-3), áp dụng các giới hạn về
điện áp và tần số khác.
Bảng 3 - Chức
năng cơ bản của máy điện
Hạng mục
Loại máy
điện
Chức năng
cơ bản
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất biểu kiến danh định (kVA),
ở hệ số công suất danh định khi mà hệ số này có thể điều
chỉnh riêng rẽ
2
Động cơ điện xoay chiều, không kể
hạng mục 3 và 5
Mômen danh định (Nm)
3
Động cơ đồng bộ, không kể hạng mục 5
Mômen danh định (Nm), kích từ duy
trì dòng điện kích từ danh định hoặc hệ số công suất danh định, khi có thể
điều chỉnh riêng rẽ
4
Máy bù đồng bộ, không kể hạng mục 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Máy điện kiểu tuabin có công suất danh
định ³ 10 MVA
Xem TCVN 6627-3 (IEC 60034-3)
6
Máy phát điện một chiều
Công suất ra danh định (kW)
7
Động cơ điện một chiều
Mômen danh định (Nm), kích từ của
động cơ kích từ song song duy trì tốc độ danh định, khi có thể điều chỉnh
riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Trục X
tần số theo đơn vị tương đối
1
vùng A
Trục Y
điện áp theo đơn vị tương đối
2
vùng B (phía ngoài vùng A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
điểm thông số đặc trưng
Hình 11 -
Giới hạn điện áp và tần số đối với máy phát điện
Hình 12 -
Giới hạn điện áp và tần số đối với động cơ
điện
7.4 Máy điện xoay chiều ba pha làm
việc ở lưới điện không nối đất
Máy điện xoay chiều ba pha phù hợp để
làm việc liên tục với trung tính có điện thế đất hoặc gần điện thế đất. Các máy
điện này cũng phải thích hợp để làm việc ở lưới điện không nối đất có một đường
dây ở điện thế đất, với điều kiện những trường hợp này ít khi xảy ra và chỉ xảy
ra trong thời gian ngắn, ví dụ để giải trừ sự cố bình thường. Nếu máy
điện được thiết kế để làm việc liên tục hoặc trong thời gian dài ở
điều kiện này thì yêu cầu máy điện phải có mức cách điện thích hợp đối với điều
kiện này.
Nếu cuộn dây không có cách điện giống
nhau ở đầu pha và đầu trung tính thì nhà chế tạo phải nêu rõ điều này.
CHÚ THÍCH: Không nên nối đất hoặc nối
các điểm trung tính của máy điện với nhau khi chưa hỏi ý kiến tư vấn của nhà
chế tạo máy điện bởi vì các thành phần dòng thứ tự “không” thuộc mọi tần số
trong một số điều kiện làm việc có thể gây nguy hiểm và cuộn dây có thể bị hư
hại về cơ trong điều kiện dòng điện sự cố pha-trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với động cơ xoay chiều, nhà chế
tạo phải công bố giá trị giới hạn điện áp đỉnh và građien điện áp khi làm việc
liên tục.
Đối với động cơ cảm ứng rôto lồng sóc
thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 6627-12 (IEC 60034-12), xem thêm IEC 60034-17.
Đối với động cơ xoay chiều cao áp, xem
thêm TCVN 6627-15 (IEC 60034-15).
Đối với chiều dài đường rò và khe hở
không khí của đồng trần mang điện, xem IEC 60664-1.
8 Tính năng về nhiệt
và các thử nghiệm
8.1 Cấp chịu nhiệt
Phải ấn định cấp chịu nhiệt theo TCVN
8086 (IEC 60085) cho các hệ thống cách điện sử dụng trong máy điện.
Nhà chế tạo máy điện có trách nhiệm
giải thích các kết quả thu được từ thử nghiệm độ bền nhiệt theo phần thích hợp
của TCVN 6627-18 (IEC 60034-18).
CHÚ THÍCH 1: Cấp chịu nhiệt của một hệ
thống cách điện mới không nên giả định là liên quan trực tiếp tới khả năng chịu
nhiệt của các vật liệu riêng rẽ được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Chất làm mát chuẩn
Chất làm mát chuẩn dùng cho phương
pháp làm mát cho trước được quy định
trong Bảng 4.
Bảng 4 - Chất làm mát
chuẩn (xem thêm Bảng 10)
Hạng mục
Chất làm
mát sơ cấp
Phương pháp
làm mát
Chất làm
mát thứ cấp
Bảng số
Bảng trong
cột 5 quy định các giới hạn về
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không khí
Gián tiếp
Không có
7
Độ tăng
nhiệt
Không khí
môi trường
Nhiệt độ
chuẩn là 40 oC
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gián tiếp
Không khí
7
3
Không khí
Gián tiếp
Nước
7
Chất làm
mát tại lối vào máy điện hoặc nước bao quanh. Nhiệt độ chuẩn của chất khí làm
mát ở lối vào máy điện: 40 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem CHÚ
THÍCH)
4
H2
Gián tiếp
Nước
8
5
Không khí
Trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Nhiệt độ
Không khí
môi trường.
Nhiệt độ
chuẩn là 40 oC
6
Không khí
Trực tiếp
Không khí
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
Trực tiếp
Nước
12
Chất khí
tại lối vào máy điện hoặc chất lỏng tại lối vào cuộn dây
Nhiệt độ chuẩn
là 40 oC
8
Hyđrô hoặc
chất lỏng
Trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
CHÚ THÍCH: Máy điện có cuộn dây được
làm mát gián tiếp và bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng nước có thể ấn định
sử dụng chất làm mát thứ cấp hoặc sơ cấp là chất làm mát chuẩn (xem thêm 10.2
để biết cần đưa thông tin nào trên tấm thông số). Trong trường hợp các máy
điện làm mát trên bề mặt có thể ngâm trong nước hoặc các máy điện làm mát
bằng áo nước thì cần ấn định các thông số đặc trưng sử dụng chất làm mát thứ
cấp làm chất làm mát chuẩn.
Nếu sử dụng chất làm mát thứ ba thì độ
tăng nhiệt phải được đo so với nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp hoặc thứ
cấp quy định trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH: Một máy điện có thể được bố
trí và làm mát để có thể áp dụng từ hai hạng mục trong Bảng 4 trở lên. Trong
trường hợp đó, các chất làm mát chuẩn khác nhau có thể áp dụng cho các cuộn dây
khác nhau.
8.3 Điều kiện để thử nghiệm nhiệt
8.3.1 Nguồn điện
Trong quá trình thử nghiệm nhiệt của
động cơ xoay chiều, HVF của nguồn cung cấp không được vượt quá 0,015 và thành
phần thứ tự nghịch của hệ thống điện áp phải nhỏ hơn 0,5 % so với thành phần
thứ tự thuận, bỏ qua ảnh hưởng của thành phần thứ tự không.
Bằng thỏa thuận, có thể đo thành phần
thứ tự nghịch của hệ thống dòng điện để thay cho thành phần thứ tự nghịch của
hệ thống điện áp. Thành phần thứ tự nghịch của hệ thống dòng điện không được
vượt quá 2,5 % thành phần thứ tự thuận.
8.3.2 Nhiệt độ của máy điện trước khi
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một máy điện cần thử nghiệm ở
thông số đặc trưng ngắn hạn (kiểu chế độ làm việc S2) thì nhiệt độ của máy
điện ở thời điểm bắt đầu tiến hành thử nghiệm nhiệt không được sai khác quá 5 oC
so với nhiệt độ của chất làm mát.
8.3.3 Nhiệt độ của chất làm mát
Được phép thử nghiệm máy điện ở bất kỳ
nhiệt độ thích hợp nào của chất làm mát. Xem Bảng 11 (đối với cuộn dây làm mát
gián tiếp) hoặc Bảng 14 (đối với cuộn dây làm mát trực tiếp).
8.3.4 Đo nhiệt độ của chất làm mát
trong quá trình thử nghiệm
Giá trị được chọn làm nhiệt độ của
chất làm mát trong quá trình thử nghiệm phải là giá trị trung bình của các lần
đo bằng các đầu đo nhiệt độ, được thực hiện cách quãng thời gian đều nhau trong
khoảng phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm. Để giảm sai số do nhiệt độ
của các máy kích thước lớn thay đổi chậm so với những thay đổi về nhiệt độ của
chất làm mát, phải áp dụng mọi biện pháp dự phòng hợp lý nhằm giảm thiểu những
thay đổi này.
8.3.4.1 Máy điện kiểu hở hoặc kiểu kín
không có bộ trao đổi nhiệt (làm mát bằng không khí môi trường xung
quanh hoặc bằng chất khí)
Nhiệt độ của không khí môi trường hoặc
của chất khí phải được đo bằng một số đầu đo nhiệt độ đặt ở những điểm khác
nhau xung quanh và lưng chừng chiều cao của máy điện, cách máy từ 1 m đến 2 m.
Mỗi đầu đo phải được bảo vệ khỏi tác động bức xạ nhiệt và gió lùa.
8.3.4.2 Máy điện được làm mát bằng không
khí hoặc bằng chất khí dẫn điện từ xa qua ống thông gió và
máy điện có các bộ trao đổi nhiệt lắp rời
Nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp phải
được đo ở vị trí chất này đi vào máy điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp phải
được đo ở vị trí chất này đi vào máy điện. Nhiệt độ của chất làm mát thứ cấp
phải được đo ở vị trí chất này đi vào bộ trao đổi nhiệt.
8.4 Độ tăng nhiệt của một bộ phận máy
điện
Độ tăng nhiệt của một bộ phận máy
điện, Δq, là hiệu số giữa
nhiệt độ của bộ phận máy điện đã được đo bằng phương pháp
thích hợp phù hợp với 8.5 và nhiệt độ của chất làm mát được đo theo 8.3.4.
Để so sánh với các giới hạn độ tăng
nhiệt (xem Bảng 7 hoặc Bảng 8) hoặc nhiệt độ (xem Bảng 12), khi có thể áp
dụng, phải đo nhiệt độ ngay trước khi tắt máy tại cuối thử nghiệm nhiệt, theo
mô tả ở 8.7.
Nếu không thể thực hiện được điều này,
ví dụ do sử dụng phép đo trực tiếp điện trở, thì xem 8.6.2.3.
Đối với các máy điện được thử nghiệm ở
chế độ làm việc chu kỳ thực tế (kiểu chế độ làm việc từ S3 đến S8) nhiệt độ ở
thời điểm kết thúc thử nghiệm phải được lấy là nhiệt độ ở giữa giai đoạn nào
dẫn đến phát nhiệt lớn nhất trong chu kỳ làm việc cuối cùng (nhưng xem thêm
8.7.3).
8.5 Phương pháp đo nhiệt độ
8.5.1 Quy
định chung
Có ba phương pháp xác định nhiệt độ
của cuộn dây và của các bộ phận khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp đầu đo nhiệt độ gắn vào (ETD);
- phương pháp nhiệt kế.
Không được sử dụng phương pháp này để
kiểm tra bác bỏ phương pháp kia.
Để thử nghiệm gián tiếp, xem IEC
60034-29.
8.5.2 Phương pháp điện trở
Nhiệt độ của cuộn dây được xác định
theo độ tăng điện trở của cuộn dây.
8.5.3 Phương pháp đầu đo nhiệt độ gắn
vào (ETD)
Nhiệt độ được xác định nhờ các đầu đo
(ví dụ các nhiệt kế điện trở, nhiệt ngẫu hoặc các đầu đo bán dẫn hệ số nhiệt
điện trở âm) được đặt bên trong máy điện trong quá trình chế tạo, tại những
điểm không thể tiếp cận khi máy điện đã hoàn chỉnh.
8.5.4 Phương pháp nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Xác định nhiệt độ cuộn dây
8.6.1 Lựa chọn phương pháp
Nói chung, để đo nhiệt độ cuộn dây máy
điện, phải áp dụng phương pháp điện trở, phù hợp với 8.5.1 (xem thêm
8.6.2.3.3).
Đối với cuộn dây stato xoay chiều của
máy điện có công suất ra danh định lớn hơn hoặc bằng 5 000 kW (hoặc kVA),
phải sử dụng phương pháp ETD.
Đối với máy điện xoay chiều có công
suất ra danh định nhỏ hơn 5 000 kW (hoặc kVA) nhưng lớn hơn 200 kW (hoặc
kVA), nhà chế tạo phải chọn hoặc là phương pháp điện trở hoặc là phương pháp
ETD, trừ khi có thỏa thuận khác.
Đối với máy điện xoay chiều có công
suất ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 200 kW (hoặc kVA), nhà chế tạo phải
chọn phương pháp đo trực tiếp hoặc phương pháp xếp chồng của phương pháp điện
trở
(xem
8.6.2.1), trừ khi có thỏa thuận khác
(nhưng xem thêm dưới đây).
Đối với máy điện có công suất ra danh
định nhỏ hơn hoặc bằng 600 W (hoặc VA), nếu cuộn dây không đồng nhất hoặc quá
phức tạp khi thực hiện những đấu nối cần thiết thì có thể xác định nhiệt độ
bằng nhiệt kế. Phải áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt theo Bảng 7, điểm 1d
dùng cho phương pháp đo điện trở.
Phương pháp nhiệt kế được thừa nhận
trong các trường hợp sau:
a) khi khó có thể xác định độ tăng
nhiệt bằng phương pháp điện trở, ví dụ, đối với các cuộn dây đảo chiều và cuộn
dây bù có điện trở nhỏ và, nói chung, đối với các cuộn dây có điện trở nhỏ, đặc
biệt khi mà điện trở của các mối ghép hoặc mối nối chiếm một tỉ lệ đáng kể
trong điện trở tổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) trong các thử nghiệm thường xuyên
trên các máy điện được chế tạo với số lượng lớn.
Đối với cuộn dây stato xoay chiều chỉ
có một cạnh bối dây trong một rãnh, không được phép sử dụng phương pháp đầu đo
nhiệt độ gắn vào để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này mà phải sử dụng
phương pháp điện trở.
CHÚ THÍCH: Để kiểm tra nhiệt độ những cuộn
dây này trong khi máy điện làm việc, đầu đo đặt ở đáy rãnh ít có tác dụng bởi
vì nó chủ yếu đo nhiệt độ của lõi thép. Đầu đo đặt giữa bối dây và nêm sẽ theo
sát nhiệt độ của cuộn dây hơn nhiều và do đó sẽ tốt hơn cho kiểm tra vận hành.
Vì nhiệt độ ở đó có thể có phần thấp hơn nên quan hệ giữa nhiệt độ đo được ở vị
trí đó và nhiệt độ đo được bằng phương pháp điện trở cần được xác định bằng thử
nghiệm nhiệt.
Đối với các cuộn dây khác có một cạnh
bối dây trong một rãnh và đối với phần đầu nối các cuộn dây, không được sử dụng
phương pháp ETD để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Đối với cuộn dây phần ứng có cổ góp và
cuộn dây kích từ, chấp nhận phương pháp điện trở và phương pháp nhiệt kế. Ưu
tiên dùng phương pháp điện trở, nhưng đối với cuộn dây kích từ cố định của máy
điện một chiều có hai lớp trở lên cũng có thể sử dụng phương pháp ETD.
8.6.2 Xác định bằng phương pháp điện
trở
8.6.2.1 Phép đo
Phải sử dụng một trong các phương pháp
đo dưới đây:
● phép đo trực
tiếp khi bắt đầu và kết thúc thử nghiệm, sử dụng thiết bị có dải đo thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● phép đo bằng
dòng điện/điện áp một chiều trong cuộn dây xoay chiều, bằng cách đưa dòng điện
một chiều vào cuộn dây khi cuộn dây không mang điện.
8.6.2.2 Tính toán
Độ tăng nhiệt q2 - qa có thể
tính được theo công thức:

trong đó
q1 là nhiệt độ (oC) của cuộn
dây (khi nguội) tại thời điểm đo điện trở ban đầu;
q2 là nhiệt độ (oC) của cuộn
dây khi kết thúc thử nghiệm nhiệt;
qa là nhiệt độ (oC) của chất
làm mát khi kết thúc thử nghiệm nhiệt;
R1 là điện trở cuộn dây ở
nhiệt độ q1 (khi nguội);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là nghịch đảo của hệ số nhiệt độ của
điện trở ở 0 oC của vật liệu dẫn
k = 235 đối với đồng
k = 225 đối với nhôm, nếu không có quy định khác.
Để thuận tiện, trong thực tế có thể sử
dụng công thức thay thế sau:

8.6.2.3 Hiệu chỉnh trong thời gian máy
dừng
8.6.2.3.1 Quy định chung
Phép đo nhiệt độ ở lúc kết thúc thử
nghiệm nhiệt bằng phương pháp đo trực tiếp điện trở đòi hỏi phải tắt máy
nhanh. Yêu cầu cần có qui trình xây dựng từ trước một cách kỹ lưỡng và có đủ số
người thích
hợp.
8.6.2.3.2 Thời gian dừng ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 -
Khoảng thời gian
Công suất
ra danh định, PN
kW hoặc kVA
Khoảng thời
gian sau khi cắt điện
s
PN
≤
50
50 < PN
≤
200
200 < PN
≤
5
000
5 000 ≤ PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
120
Theo thỏa thuận
8.6.2.3.3 Thời gian dừng bị kéo dài
Nếu số đọc điện trở không thể lấy được
trong khoảng thời gian quy định trong
Bảng 5 thì phải lấy các số đọc càng sớm càng tốt, nhưng không lâu hơn hai lần
khoảng thời gian quy định trong Bảng 5 và
phải
lấy
các số đọc bổ sung ở các khoảng thời gian cách nhau xấp xỉ một phút cho đến khi
các số đọc này bắt đầu giảm rõ rệt so với giá trị lớn nhất của chúng. Vẽ đường
cong các số đọc đó theo hàm của thời gian và ngoại suy về khoảng thời gian trễ
thích hợp trong Bảng 5 ứng với công suất ra danh định của máy điện. Nên vẽ trên
đồ thị bán loga tại đó nhiệt độ được vẽ theo thang lôga. Giá trị nhiệt độ nhận
được như vậy được coi là nhiệt độ khi tắt máy. Nếu nhiều phép đo liên tiếp cho
kết quả nhiệt độ tăng dần sau khi tắt máy thì lấy giá trị lớn nhất.
Nếu không thể đọc được điện trở trong
thời gian bằng hai lần khoảng thời gian quy định
trong Bảng 5
thì
phương pháp hiệu chỉnh này chỉ được sử dụng khi có thỏa thuận.
8.6.2.3.4 Dây quấn có một cạnh bối dây
trong một rãnh
Đối với những máy điện có một cạnh bối
dây trong một rãnh thì được phép sử dụng phương pháp điện trở bằng cách
đo trực tiếp nếu như máy dừng lại hẳn trong khoảng thời gian nêu trong Bảng 5.
Nếu phải mất trên 90 s sau khi cắt điện máy mới dừng hẳn thì được phép sử dụng phương
pháp xếp chồng, nếu đã có thỏa thuận
trước đó.
8.6.3 Xác định bằng phương pháp ETD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu đo phải được phân bố thích hợp
trong toàn bộ cuộn dây và số đầu đo được lắp đặt không được nhỏ hơn sáu.
Phải thực hiện mọi nỗ lực hợp lý, đảm
bảo an toàn để đặt các đầu đo ở những điểm mà tại đó có nhiều khả năng nhiệt độ
là cao nhất, theo cách sao cho các đầu đo được bảo vệ có hiệu quả để không tiếp
xúc với chất làm mát sơ cấp.
Phải sử dụng số đọc cao nhất mà các
phần tử ETD đo được để xác định nhiệt độ của cuộn dây.
CHÚ THÍCH: Các phần tử ETD hoặc mối
nối các phần tử này có thể hỏng và cho kết quả quả đo sai. Do vậy, nếu như có
một hoặc một số các số đọc này tỏ ra không hợp lý sau khi khảo sát thì phải
loại chúng ra.
8.6.3.2 Dây quấn có hai hoặc nhiều
cạnh bối dây trong một rãnh
Các đầu đo phải được đặt giữa các cạnh
bối dây được cách điện nằm trong rãnh ở vị trí có nhiều khả năng nhiệt độ là
cao nhất.
8.6.3.3 Dây quấn có một cạnh bối dây
trong một rãnh
Các đầu đo nhiệt độ phải được đặt giữa
nêm và bên ngoài cách điện cuộn dây, ở vị trí có nhiều khả năng nhiệt độ là cao
nhất, nhưng xem thêm 8.6.1.
8.6.3.4 Phần đầu các cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4 Xác định bằng phương pháp nhiệt
kế
Phải thực hiện mọi nỗ lực hợp lý, đảm
bảo an toàn để đặt nhiệt kế vào điểm hoặc các điểm mà tại đó có nhiều khả
năng nhiệt độ là cao nhất (ví dụ ở phần đầu các cuộn dây sát với lõi thép) theo
cách sao cho nhiệt kế được bảo vệ có hiệu quả không bị tiếp xúc với chất làm
mát sơ cấp nhưng lại có tiếp xúc tốt về nhiệt với cuộn dây hoặc bộ phận khác
của máy điện.
Số đọc cao nhất từ nhiệt kế bất kỳ phải
được lấy là nhiệt độ cuộn dây hoặc nhiệt độ của bộ phận khác của máy điện.
8.7 Thời gian thử nghiệm nhiệt
8.7.1 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ làm việc liên tục
Thử nghiệm phải tiếp tục cho đến khi
đạt cân bằng nhiệt.
8.7.2 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ làm việc ngắn hạn
Thời gian thử nghiệm phải là thời gian
nêu trong thông số đặc trưng.
8.7.3 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ làm việc chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.4 Thông số đặc trưng dùng cho chế
độ làm việc không chu kỳ và trong chế độ làm việc có tải không đổi
rời rạc
Thông số đặc trưng đối với mức tải
tương đương do nhà chế tạo ấn định (xem 5.2.6) phải được đặt cho đến khi
đạt được cân bằng nhiệt.
8.8 Xác định hằng số thời gian tương
đương về nhiệt đối với máy điện kiểu chế độ làm việc S9
Hằng số thời gian tương đương về nhiệt
có thông gió như trong điều kiện làm việc bình thường thích hợp để xác định gần
đúng diễn biến nhiệt độ có thể xác định từ đường cong làm mát được vẽ theo cách
giống như trong 8.6.2.3. Giá trị của hằng số thời gian là 1,44 lần (tức là
1/ln(2) lần) khoảng thời gian để máy điện nguội đi còn một nửa độ tăng nhiệt
đầy tải, sau khi ngắt máy điện khỏi nguồn.
8.9 Đo nhiệt độ ổ trục
Có thể sử dụng phương pháp nhiệt kế
hoặc phương pháp ETD.
Điểm đo phải càng gần càng tốt một
trong hai vị trí quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Điểm
đo
Kiểu ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí điểm
đo
Bi cầu hoặc trụ
A
B
Trong hộp ổ lăn và không cách quá 10
mm1) tính từ áo ngoài của ổ trục
Bề mặt ngoài của hộp ổ lăn, càng gần
vòng ngoài ổ lăn càng tốt
Ổ trượt
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ chỗ nào khác trong máng ổ
trượt
a Khoảng
cách này được đo ở điểm gần nhất của ETD hoặc bầu của nhiệt kế.
b Trong
trường hợp máy điện có rôto ngoài, điểm A sẽ nằm trên phần tĩnh cách áo trong
của ổ lăn không quá 10 mm, và điểm B sẽ nằm trên bề mặt ngoài
của phần tĩnh càng gần áo trong của ổ lăn càng tốt.
c Máng ổ
trượt là phần đỡ vật liệu ổ trượt và được cố định trong hộp ổ trượt. Vùng
chịu áp lực là phần trên chu vi chịu hợp lực của trọng lượng rôto
và các tải trọng hướng kính.
Phải giảm thiểu nhiệt trở giữa đầu đo
nhiệt độ và đối tượng cần đo nhiệt độ; ví dụ phải dùng bột dẫn nhiệt chèn
kín các khe hở không khí.
CHÚ THÍCH: Giữa các điểm đo A và B cũng
như giữa các điểm đo này và điểm nóng nhất của ổ trục có sự chênh lệch về nhiệt
độ. Mức chênh lệch này phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có kích thước của ổ
trục. Đối với các ổ trượt có vòng bạc áp vào và ổ lăn bi cầu hoặc bi trụ đường
kính trong đến 150 mm thì có thể coi như sự chênh lệch nhiệt độ giữa các điểm
đo A và B là không đáng kể. Trong trường hợp các ổ trượt lớn hơn, chênh lệch nhiệt độ
giữa điểm đo A và điểm đo B xấp xỉ 15 oC.
8.10 Các giới hạn về nhiệt độ và độ
tăng nhiệt
Các giới hạn đưa ra đối với hoạt động
trong các điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt được quy định trong Điều 6 và tại các thông số đặc trưng dùng cho
chế độ liên tục (điều kiện chuẩn), tiếp đến là các qui tắc để hiệu chỉnh
các giới hạn này khi làm việc ở chỗ có điều kiện khác và trên các thông số đặc
trưng khác. Các qui tắc khác đưa ra các hiệu chỉnh về các giới hạn trong quá
trình thử nghiệm nhiệt, khi các điều kiện ở vị trí thử nghiệm khác so với điều
kiện ở vị trí lắp đặt.
Các giới hạn này được quy định liên quan đến chất làm mát chuẩn, quy định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.1 Cuộn dây được làm mát gián tiếp
Độ tăng nhiệt trong điều kiện chuẩn
không được vượt quá giới hạn đưa ra trong Bảng 7 (chất làm mát là không khí)
hoặc Bảng 8 (chất làm mát là hyđrô), tùy
theo từng trường hợp.
Đối với các điều kiện làm việc ở vị
trí lắp đặt khác, đối với các thông số đặc trưng không phải là chế độ làm việc
liên tục và đối với các điện áp danh định lớn hơn 12 000 V, phải điều chỉnh các
giới hạn theo Bảng 9. (Xem thêm Bảng 10 đối với giới hạn nhiệt độ chất làm mát
được giả định trong Bảng 9).
Trong trường hợp các số đọc trên nhiệt
kế thực hiện theo 8.6.1, giới hạn độ tăng nhiệt phải theo Bảng 7.
Đối với cuộn dây làm mát gián tiếp bằng
không khí, nếu điều kiện ở vị trí thử nghiệm khác với điều kiện ở nơi lắp đặt
thì phải áp dụng các giới hạn để hiệu chỉnh cho trong Bảng 11 tại vị trí thử
nghiệm.
Nếu các giới hạn để hiệu chỉnh cho
trong Bảng 11 dẫn đến nhiệt độ cho phép ở vị trí thử nghiệm mà nhà chế tạo cho
rằng quá lớn thì qui trình thử nghiệm và các giới hạn phải được thỏa thuận.
Đối với cuộn dây làm mát gián tiếp
bằng hyđrô thì không hiệu chỉnh tại vị trí thử nghiệm vì rất ít khả năng là máy
điện sẽ được thử nghiệm ở tải danh định ở bất kỳ nơi nào khác ngoài vị trí lắp
đặt
Bảng 7 - Giới
hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây được làm mát gián tiếp bằng không khí
Cấp chịu
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155 (F)
180 (H)
Phương pháp đo Th = Nhiệt
kế, R = Điện trở,
ETD = Đầu
đo nhiệt độ gắn vào
Th
oC
R
oC
ETD
oC
Th
oC
R
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Th
oC
R
oC
ETD oC
Hạng mục
Bộ phận của
máy
1a)
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có
công suất đầu ra bằng 5 000 kW (hoặc kVA) hoặc lớn hơn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85 a
-
105
110 a
-
125
130 a
1b)
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có
công suất đầu ra lớn hơn 200 kW (hoặc kVA), nhưng nhỏ hơn 5
000 kW (hoặc kVA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90 a
-
105
115 a
-
125
135 a
1c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
80
-
-
105
-
-
125
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có
công suất đầu ra nhỏ hơn 600 W (hoặc VA) b
-
85
-
-
110
-
-
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1e)
Cuộn dây xoay chiều của máy điện tự
làm mát không có quạt (IC 40) và/hoặc cuộn dây bọc kín b
-
85
-
-
110
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
Cuộn dây phần ứng có cổ góp
70
80
-
85
105
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
-
3
Cuộn dây kích từ máy điện xoay chiều
và máy điện một chiều không phải các máy điện trong hạng mục 4
70
80
-
85
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
125
-
4a)
Cuộn dây kích từ máy điện đồng bộ
rôto cực ẩn có cuộn dây kích từ một chiều đặt trong rãnh, trừ
động cơ cảm ứng đồng bộ
-
90
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
135
-
4b)
Cuộn dây kích từ cố định có cách
điện của máy điện một chiều có nhiều hơn một lớp
70
80
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
110
105
125
135
4c)
Cuộn dây kích từ điện trở thấp của
máy điện xoay chiều và một chiều có nhiều hơn một lớp và cuộn
dây bù của máy điện một chiều
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
-
125
125
-
4d)
Cuộn dây một lớp của máy điện xoay
chiều và một chiều có bề mặt kim loại để trần hoặc phủ vecni. c
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
110
110
-
135
135
-
a Để hiệu
chỉnh cuộn dây xoay chiều điện áp cao, xem hạng mục 4 của Bảng 9.
b Với việc
áp dụng phương pháp thử nghiệm xếp chồng đối với cuộn dây máy điện công suất
danh định bằng 200 kW (hoặc kVA) hoặc thấp hơn với các cấp chịu nhiệt 130 (B)
và 155 (F), các giới hạn độ tăng nhiệt nêu ra đối với phương pháp điện trở có
thể bị vượt quá tới 5 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Giới
hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây làm mát gián tiếp bằng hyđrô
Cấp chịu
nhiệt
130 (B)
155 (F)
Phương pháp đo
EDT = đầu đo
nhiệt độ gắn vào
Điện trở
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
Điện trở
oC
ETD
oC
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có
công suất đầu ra lớn hơn hoặc bằng 5000 kW (kVA) hoặc có chiều
dài lõi thép từ 1 m trở lên
Áp suất tuyệt đối hyđrô b
≤ 150 kPa (1,5 bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85 a
-
105 a
> 150 kPa ≤ 200 kPa (2,0 bar)
> 200 kPa ≤ 300 kPa (3,0 bar)
> 300 kPa ≤ 400 kPa (2,0 bar)
> 400 kPa
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
80 a
78 a
73 a
70 a
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 a
98 a
93 a
90 a
2a
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có
công suất đầu ra nhỏ hơn 5 000 kW (kVA) hoặc có chiều dài lõi
thép ngắn hơn 1 m
80
85 a
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2b
Cuộn dây kích từ một chiều của máy
điện xoay
chiều
và một chiều không thuộc hạng mục 3 và 4
80
-
105
-
3
Cuộn dây kích từ của máy điện có
rôto cực ẩn
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
-
4a
Cuộn dây kích từ điện trở thấp có
hai lớp trở lên và cuộn dây bù
80
-
100
-
4b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
-
110
-
a Để hiệu
chỉnh đối với cuộn dây xoay chiều điện áp cao, xem hạng mục 4 trong Bảng 9.
b Chỉ có ở
hạng mục này, giới hạn độ tăng nhiệt phụ thuộc vào áp suất của hyđrô.
c Cũng bao
gồm cả cuộn dây kích từ nhiều lớp, với điều kiện là từng lớp nằm bên dưới đều
tiếp xúc với chất làm mát sơ cấp tuần hoàn.
Bảng 9 - Hiệu
chỉnh về các giới hạn độ tăng nhiệt tại vị trí lắp đặt của cuộn dây làm mát
gián
tiếp
có tính đến thông số đặc trưng và điều kiện làm việc không theo chuẩn
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh
về các giới hạn độ tăng nhiệt (Δq) theo Bảng 7 và Bảng 8
1a
Nhiệt độ lớn nhất của không khí xung
quanh hoặc của chất khí làm mát tại lối vào của máy điện (qc) và ở độ
cao so với mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 m.
Nếu hiệu số giữa cấp chịu nhiệt và
giới hạn nhiệt độ quan sát được, gồm tổng nhiệt độ ở lối vào của chất làm mát
chuẩn là 40 oC và giới hạn của độ tăng nhiệt theo Bảng
7 và
Bảng
8 nhỏ hơn hoặc bằng 5 oC:
Đối với độ cao so với mực nước biển cao
hơn thì thay 40 oC bằng giá trị cho trong Bảng 10.
0 oC ≤ qc ≤ 40 oC
Tăng lên một lượng mà nhờ đó nhiệt
độ chất làm mát nhỏ hơn 40 oC
1b
Nhiệt độ lớn nhất của không khí xung
quanh hoặc của chất khí làm mát tại lối vào máy điện (qc) và ở độ
cao so với mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với độ cao so với mực nước biển
cao hơn thì thay 40 oC bằng giá trị cho trong Bảng 10.
0 oC ≤ qc ≤ 40 oC
Tăng lên một lượng mà nhờ đó nhiệt
độ chất làm mát nhỏ hơn 40 oC, nhưng lượng này được giảm theo hệ
số:
(1 -
Cấp chịu nhiệt -
(40 oC + lim.tmp)
)
80K
Với
lim.tmp = giới hạn
độ tăng nhiệt theo Bảng 7 hoặc Bảng 8 tại nhiệt độ chất làm mát khi nguội là
40 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 oC ≤ qc ≤ 60 oC
Giảm đi một lượng mà nhờ đó nhiệt độ
chất làm mát vượt quá 40 oC
1d
qc ≤ 0 oC hoặc
qc ≤ 60 oC
Theo thỏa thuận
2
Nhiệt độ lớn nhất của nước tại lối
vào bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng nước hoặc nhiệt độ lớn nhất của nước bao
quanh dùng cho máy điện ngâm chìm có làm mát bề mặt hoặc máy điện có
làm mát kiểu áo nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qw > 25 oC
Tăng lên 15oC và một
lượng bằng hiệu số giữa 25 oC và qw
Tăng lên 15 oC và giảm
một lượng bằng hiệu giữa qw và 25 oC
3
Độ cao so với mực nước biển
1 000 m
< H ≤ 4 000 m và không quy định
nhiệt độ không khí bao quanh
Không điều chỉnh. Phải giả định là
hiệu quả làm mát giảm là do độ cao so với mực nước biển được bù lại bởi sự
giảm nhiệt độ môi trường lớn nhất xuống thấp hơn 40 oC
và vì thế nhiệt độ tổng không vượt quá 40 oC cộng với độ tăng
nhiệt nêu trong Bảng 7 và Bảng 8 a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H > 4
000 m
Theo thỏa
thuận
4
Điện áp danh định của cuộn dây stato (UN)
12 kV <
UN ≤ 24 kV
Δqw dùng cho đầu đo nhiệt kiểu gắn vào (ETD) phải
được giảm 1 oC cho mỗi kV hoặc phần lẻ của kV
trong phạm vi từ 12 kV đến 24 kV.
UN
> 24 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 b
Thông số đặc trưng dùng cho chế độ
ngắn hạn (S2), có công suất đầu ra nhỏ hơn 5000 kW (kVA)
Tăng lên 10 oC
6 b
Thông số đặc trưng dùng cho chế độ
không chu kỳ (S9)
Δq
có
thể vượt quá trong chu kỳ ngắn khi máy điện đang làm việc
7 b
Thông số đặc trưng dùng cho chế độ
có tải rời rạc (S10)
Δq
có
thể vượt quá trong chu kỳ rời rạc khi máy điện đang làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chỉ dùng
cho cuộn dây làm mát bằng không khí.
Bảng 10 - Nhiệt độ môi
trường lớn nhất giả định
Độ cao
m
Cấp chịu
nhiệt
130(B)
155(F)
180(H)
Nhiệt độ oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
3 000
4 000
40
32
24
16
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
40
28
15
3
8.10.2 Cuộn dây làm mát trực tiếp
Nhiệt độ trong điều kiện chuẩn không
được vượt quá các giới hạn cho trong Bảng 12.
Đối với các điều kiện khác tại vị trí
lắp đặt, các giới hạn phải hiệu chỉnh theo Bảng 13.
Nếu điều kiện tại vị trí thử nghiệm
khác với điều kiện ở vị trí lắp đặt thì áp dụng các giới hạn hiệu chỉnh cho
trong Bảng 14 ở vị trí thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.3 Hiệu chỉnh để tính đến độ tinh
khiết của hyđrô khi thử nghiệm
Đối với cuộn dây làm mát trực tiếp
hoặc gián tiếp bằng hyđrô, không được tiến hành điều chỉnh các giới hạn độ tăng
nhiệt hoặc nhiệt độ tổng nếu như nồng độ của hyđrô trong chất làm mát nằm trong
khoảng 95 % đến 100 %.
8.10.4 Cuộn dây bị ngắn mạch thường
xuyên, lõi từ và tất cả các thành phần kết cấu (trừ các ổ trục) có hoặc không
tiếp xúc với cách điện
Độ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ không được
gây ảnh hưởng xấu đến cách điện của bộ phận này hoặc các bộ phận liền
kề với bộ phận này.
8.10.5 Cổ góp và vành trượt, kiểu hở
hoặc kiểu kín, chổi than và giá đỡ chổi than
Độ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ của tất cả
cổ góp, vành trượt, chổi than, hoặc giá đỡ chổi than không được gây ảnh hưởng
xấu đến cách điện của bộ phận này hoặc các bộ phận liền kề với bộ phận này
Độ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ của cổ góp
hoặc vành trượt không được vượt quá giá trị mà tại đó sự phối hợp loại chổi
than và cổ góp hoặc vật liệu vành trượt có thể duy trì dòng điện trên toàn bộ
dải làm việc.
Bảng 11 -
Giới hạn điều chỉnh độ tăng nhiệt tại vị trí thử nghiệm (ΔqT) đối với
cuộn dây làm mát gián tiếp bằng không khí có tính đến điều
kiện làm việc tại vị trí thử nghiệm
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
điều chỉnh tại vị trí thử nghiệm ΔqT
1
Chênh lệch nhiệt độ chất làm mát
chuẩn tại vị trí thử nghiệm (qcT) và vị trí lắp đặt
(qc)
Giá trị
tuyệt đối của
(qc - qcT) ≤ 30 oC
ΔqT = Δq
Giá trị
tuyệt đối của
(qc - qcT) > 30 oC
Theo thỏa
thuận
2
Chênh lệch về độ cao so với mực nước
biển giữa vị trí thử nghiệm (HT) và vị trí lắp đặt (H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HT
< 1 000 m

H < 1
000 m
1 000 m
< HT ≤
4
000 m

1 000 m
< H ≤
4
000 m
1 000 m
< HT ≤
4
000 m

H > 4
000 m hoặc HT > 4 000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Δq cho trong Bảng 7 và
được hiệu chỉnh theo Bảng 9, nếu cần.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần đo độ tăng
nhiệt so với nhiệt độ của nước tại lối vào bộ làm mát thì cần tính đến ảnh
hưởng của độ cao lên chênh lệch nhiệt độ giữa không khí và nước. Tuy nhiên,
trong hầu hết các thiết kế bộ làm mát ảnh hưởng này sẽ nhỏ, sự chênh lệch
tăng lên cùng với tăng độ cao là khoảng 2 oC cho mỗi 1 000 m. Nếu nhất thiết
phải điều chỉnh thì cần được thỏa thuận.
Bảng 12 -
Giới hạn nhiệt độ của cuộn dây làm mát trực tiếp và chất làm mát cuộn dây
Cấp chịu
nhiệt
130 (B)
155 (F)
Phương pháp
đo
Nhiệt kế
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
ETD
oC
Nhiệt kế
oC
Điện trở
oC
ETD
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận máy
điện
1
Chất làm mát tại đầu ra của cuộn dây
xoay chiều làm mát trực tiếp. Ưu tiên sử dụng các giá trị nhiệt độ này so với
các giá trị cho trong hạng mục 2 làm cơ sở của thông số đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a)
1b)
Chất khí (không khí, hyđrô, heli v.v..)
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
-
-
-
-
130
90
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
2a)
2b)
Cuộn dây xoay chiều
Làm mát bằng chất khí
Làm mát bằng chất lỏng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
120 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
145 a
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a)
Làm mát bằng chất khí đi ra từ rôto
qua số lượng khu vực đầu ra b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 và 2
3 và 4
5 và 6
Từ 7 đến 14
Trên 14
Làm mát bằng chất lỏng
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
105
110
115
120
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
115
120
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
-
-
-
-
-
Tuân thủ nhiệt độ tối đa của chất
làm mát cho trong 1b) sẽ đảm bảo rằng nhiệt độ phát nóng cục bộ của cuộn dây
là không quá nhiều
4
Cuộn dây kích từ của máy điện xoay
chiều và máy điện một chiều có kích từ khác với hạng mục 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a)
4b)
Làm mát bằng chất khí
Làm mát bằng chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
-
-
150
-
Tuân thủ nhiệt độ tối đa của chất
làm mát cho trong 1b) sẽ đảm bảo rằng nhiệt độ phát nóng cục bộ của cuộn dây
là không quá nhiều
a Không điều
chỉnh trong trường hợp cuộn dây xoay chiều điện áp cao có khả năng áp dụng
cho các hạng mục này, xem Bảng 13, hạng mục 2.
b Thông gió
rô to được phân loại theo số vùng đầu ra hướng kính trên chiều dài tổng của
rô to. Vùng lối ra riêng cho chất làm mát phía đầu cuộn dây được tính là một
lối ra cho mỗi đầu. Vùng lối ra chung của hai luồng hướng trục ngược nhau cần
được tính là hai vùng.
Bảng 13 -
Hiệu chỉnh về giới hạn nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đối với cuộn dây làm mát
trực tiếp
bằng
không khí hoặc hyđrô có tính đến điều kiện làm việc không chuẩn và thông số đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
làm việc hoặc thông số đặc trưng
Hiệu chỉnh
về giới hạn nhiệt độ theo Bảng 12
1
Nhiệt độ qc của chất làm
mát chuẩn
0 oC ≤ qc ≤ 60 oC
Giảm một lượng bằng hiệu số giữa 40 oC
và qc. Tuy nhiên, theo
thỏa thuận có thể giảm một lượng nhỏ hơn với điều kiện là qc nhỏ hơn 10 oC, tiến hành
giảm ở ít nhất là bằng hiệu giữa 10 oC và qc.
40 oC < qc ≤ 60 oC
Không hiệu chỉnh
qc < 0 oC hoặc qc > 60 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Điện áp danh định cuộn dây stato (UN)
UN > 11 kV
Không hiệu chỉnh
Dòng nhiệt hướng chủ yếu về chất làm
mát nằm bên trong dây dẫn và không đi qua cách điện chính của cuộn dây.
Bảng 14 -
Giới hạn nhiệt độ hiệu chỉnh ở vị trí thử nghiệm qT đối với cuộn
dây làm mát trực tiếp bằng không khí có
tính đến điều kiện làm việc ở vị trí thử nghiệm
Hạng mục
Điều kiện
thử nghiệm
Giới hạn
nhiệt độ điều chỉnh tại vị trí thử nghiệm qT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch nhiệt độ của chất làm mát
chuẩn tại vị trí thử nghiệm (qcT) và vị trí
lắp đặt (qc)
Giá trị tuyệt đối của (qc - qcT) ≤ 30 oC
qT = q
Giá trị tuyệt đối của (qc - qcT) ≤ 30 oC
Theo thỏa
thuận
2
Chênh lệch độ cao so với mực nước
biển của vị trí thử nghiệm (HT) và vị trí lắp đặt (H)
1 000 m < H ≤ 4 000 m
HT < 1 000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H < 1 000 m
1 000 m < HT ≤ 4 000 m

1 000 m < H ≤ 4 000 m
1 000 m < HT ≤ 4 000 m

H > 4 000 m hoặc
HT > 4 000 m
Theo thỏa
thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tính năng và các
thử nghiệm khác
9.1 Thử nghiệm thường xuyên
Thử nghiệm thường xuyên được thực hiện
tại nhà máy. Thử nghiệm thường xuyên chỉ được thực hiện trên các máy điện đã
được lắp ráp tại xưởng của nhà chế tạo. Không cần lắp ráp hoàn chỉnh máy điện.
Máy điện có thể thiếu các thành phần không quan trọng đối với thử nghiệm. Thử nghiệm
thường xuyên không cần tiến hành trên máy điện có ghép nối, trừ thử nghiệm hở
mạch trên máy điện đồng bộ.
Chương trình thử nghiệm tối thiểu được
liệt kê trong Bảng 15 và áp dụng cho các máy điện có công suất đầu ra danh định
nhỏ hơn 20 MW (MVA). Ngoài ra, các mục thử nghiệm thường xuyên khác có thể thực
hiện riêng trên các máy điện có thông số đặc trưng lớn hơn 200 kW (kVA). Thuật
ngữ máy điện đồng bộ gồm cả các máy điện nam châm vĩnh cửu.
Đối với máy điện một chiều, tùy thuộc vào kích cỡ và thiết kế, thử nghiệm
đổi chiều khi mang tải có thể thực hiện là thử nghiệm thường xuyên.
Bảng 15 -
Chương trình tối thiểu của thử nghiệm thường xuyên
Số
Thử nghiệm
Máy điện
cảm ứng
(kể
cả động cơ cảm ứng đồng bộ) a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy điện
một chiều có kích từ độc lập hoặc song song
Động cơ
Máy phát
1
Điện trở cuộn dây (trạng thái nguội)
Có
Có
Có
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
-
-
3a
Tổn hao không tải ở hệ số công suất
bằng một b
-
Có d
-
3b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có d
-
4
Dòng điện kích từ ở tốc độ danh định
và điện áp phần ứng danh định
-
-
Có
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
-
-
6a
Chiều quay
Có
Có
-
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự pha
-
-
Có
-
7
Thử nghiệm điện áp chịu thử theo 9.2
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a IEV 411-33-04.
b Không kể
máy điện loại nam châm vĩnh cửu.
c Để an
toàn, thử nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp suy giảm.
d Thử nghiệm
3a và 3b là thay thế nhau. Chỉ yêu cầu thực hiện một trong hai thử nghiệm.
9.2 Thử nghiệm điện áp chịu thử
Điện áp thử nghiệm, như quy định dưới đây, phải được đặt giữa cuộn dây
cần thử nghiệm và vỏ của máy điện, lõi và các cuộn dây không cần thử nghiệm thì
được nối đến vỏ. Chỉ đặt điện áp này lên một máy điện hoàn chỉnh và chưa qua sử
dụng có tất cả các bộ phận đã được lắp ráp trong các điều kiện tương đương với
điều kiện làm việc bình thường và phải thực hiện tại xưởng của nhà chế tạo hoặc
sau
khi
lắp máy điện vào vị trí làm việc. Thử nghiệm điện áp chịu thử phải thực hiện
ngay sau thử nghiệm nhiệt, nếu có.
Trong trường hợp máy điện nhiều pha có
điện áp danh định lớn hơn 1 kV, mỗi pha có hai đầu riêng rẽ, điện áp thử nghiệm
phải đặt lên từng pha và vỏ, lõi và các pha và cuộn dây khác không trong thử
nghiệm thì được nối với vỏ máy.
Ngoại trừ các nội dung nêu dưới đây,
điện áp thử nghiệm phải có tần số công nghiệp và có dạng sóng về cơ bản là
hình sin. Giá trị điện áp thử phải theo Bảng 16. Tuy nhiên, đối với máy điện có
điện áp danh định từ 6 kV trở lên khi thiết bị tần số công nghiệp không có sẵn
thì theo thỏa thuận, có thể thực hiện thử
nghiệm bằng điện áp một chiều ở điện áp bằng 1,7 lần giá trị hiệu dụng cho
trong Bảng 16.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử nghiệm
điện áp một chiều, phân bố điện thế bề mặt dọc theo cách điện đầu cuộn dây và
cơ chế già hóa khác với cơ chế thử nghiệm
bằng điện áp xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm thường
xuyên các đại lượng của máy điện đến 200 kW (hoặc kVA) và có điện áp danh định
UN ≤
1
kV, thời gian thử nghiệm 1 min có thể thay bằng 1 s ở 120 % giá trị điện áp thử
nghiệm quy định trong Bảng 16.
Không được lặp lại thử nghiệm điện áp
chịu thử ở điện áp đầy đủ trên cuộn dây để công nhận. Tuy nhiên, nếu tiến hành
thử nghiệm lần hai theo yêu cầu của người mua, sau khi được làm khô thêm, nếu
cần, điện áp thử nghiệm phải bằng 80 % điện áp quy
định trong Bảng 16.
Để xác định điện áp thử nghiệm từ Bảng
16 dùng cho động cơ một chiều được cung cấp điện từ bộ chuyển đổi công suất
tĩnh, phải sử dụng giá trị điện áp một chiều của động cơ hoặc giá trị hiệu dụng
pha-pha của điện áp xoay chiều danh định ở đầu nối vào của bộ chuyển đổi công
suất tĩnh, chọn giá trị lớn hơn.
Các cuộn dây được quấn lại hoàn toàn
phải được thử nghiệm ở điện áp thử nghiệm đầy đủ ứng với máy điện còn mới.
Khi người sử dụng và người thầu khoán có thỏa
thuận thực hiện điện áp chịu thử trong trường hợp cuộn dây được
quấn lại một phần hoặc trong trường hợp máy điện đại tu, nên thực hiện qui
trình dưới đây:
a) cuộn dây được quấn lại một phần
được thử nghiệm ở 75 % điện áp thử nghiệm ứng với máy điện mới. Trước thử
nghiệm, phần cũ của cuộn dây phải được làm sạch và làm khô cẩn thận;
b) máy điện đại tu, sau khi làm sạch
và làm khô cho chịu điện áp bằng 1,5 lần điện áp danh định nhưng không nhỏ hơn
1 000 V nếu điện áp danh định lớn hơn hoặc bằng 100 V và không nhỏ hơn 500 V
nếu điện áp danh định nhỏ hơn 100 V.
Bảng 16 - Thử
nghiệm điện áp chịu thử
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử
nghiệm (giá trị hiệu dụng)
1
Cuộn dây cách điện của máy điện quay
có công suất đầu ra danh định nhỏ hơn 1 kW (kVA) và có điện áp danh định nhỏ
hơn 100 V, trừ các máy điện quay trong các hạng mục từ 4 đến 8.
500 V + hai lần điện áp danh định
2
Cuộn dây cách điện của máy điện quay
có công suất đầu ra danh định nhỏ hơn 10000 kW (kVA) trừ các máy điện quay
trong hạng mục 1 và các hạng mục từ 4 đến 8 b.
1 000 V + hai lần điện áp danh định nhưng
tối thiểu là 1 500 V a.
3
Cuộn dây cách điện của máy điện quay
có công
suất
đầu ra danh định lớn hơn hoặc bằng 10 000 kW (kVA) hoặc lớn hơn nhưng
không kể các máy điện quay trong các hạng mục từ 4 đến 8 b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định a:
- nhỏ hơn hoặc bằng 24 000 V
- cao hơn 24 000 V
1 000 V + hai lần điện áp danh định
Theo thỏa
thuận
4
Cuộn dây kích từ độc lập của máy
điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Cuộn dây kích từ của máy phát đồng
bộ, động cơ đồng bộ và máy bù đồng bộ.
5a)
Điện áp kích từ danh định:
- nhỏ hơn hoặc bằng 500 V
- cao hơn 500 V
10 lần điện áp kích từ danh định
nhưng tối thiểu là 1 500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5b)
Khi một máy điện được thiết kế để khởi
động có cuộn dây kích từ bị nối tắt hoặc nối qua một điện trở có giá trị nhỏ
hơn 10 lần điện trở cuộn dây
10 lần điện áp kích từ danh định
nhưng tối thiểu là 1 500 V và tối đa là 3 500 V.
5c)
Khi máy điện được thiết kế để khởi
động với cuộn dây kích từ được nối qua một điện trở có giá trị lớn hơn hoặc
bằng 10 lần điện trở cuộn dây hoặc với cuộn dây kích từ hở mạch có hoặc không
có công tắc khử từ
1 000 V + hai lần điện áp hiệu dụng lớn
nhất có thể xuất hiện trong các điều kiện khởi động quy định, giữa các đầu nối của cuộn dây kích từ hoặc trong trường
hợp cuộn dây kích từ bị phân đoạn giữa các đầu nối của đoạn bất kỳ nhưng tối
thiểu
là
1 500 V c
6
Cuộn dây thứ cấp (thường là rôto)
của động cơ cảm ứng hoặc động cơ cảm ứng đồng bộ nếu không bị ngắn mạch
thường xuyên (ví dụ, nếu được thiết kế để khởi động bằng biến trở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với động cơ không đảo chiều hoặc
động cơ đảo chiều từ trạng thái dừng
1 000 V + 2 lần điện áp ở trạng thái
dừng mạch hở nếu được đo giữa các vành trượt hoặc các đầu nối thứ cấp, với
điện áp danh định đặt lên cuộn dây sơ cấp
6b)
Đối với động cơ cần đảo chiều hoặc
hãm bằng cách đảo nguồn cung cấp sơ cấp trong khi động cơ đang chạy
1 000 V + 4 lần điện áp thứ cấp ở
trạng thái dừng
mạch
hở như xác định trong hạng mục 6a).
7
Bộ kích từ (trừ các loại dưới đây)
Tùy thuộc vào
cuộn dây mà bộ kích từ nối vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 V + 2 lần điện áp kích từ danh
định nhưng tối thiểu là 1 500 V.
Loại trừ 2: cuộn dây kích từ độc lập
của bộ kích từ
(xem
hạng mục 4)
8
Máy điện và khí cụ điện được nối
liên kết về điện
Cần tránh lặp lại các thử nghiệm
trong các hạng mục từ 1 đến 7 trên đây, nhưng nếu thử nghiệm được tiến hành
trên một nhóm máy điện và khí cụ điện mà từng sản phẩm trước đó đã qua thử
nghiệm điện áp chịu thử thì điện áp đặt lên bố trí nối điện này phải là 80 %
điện áp thử nghiệm thấp nhất tương ứng với từng sản phẩm riêng rẽ của nhóm d.
9
Thiết bị có tiếp xúc vật lý với cuộn
dây, ví dụ đầu đo nhiệt độ, phải được thử nghiệm với vỏ máy điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500 V
a Đối với
cuộn dây hai pha có một đầu nối chung, điện áp trong công thức phải là điện
áp hiệu dụng cao nhất xuất hiện giữa hai đầu nối bất kỳ trong
quá trình làm việc.
b Các thử
nghiệm chịu thử trên máy điện có cách điện được phân cấp cần phải theo thỏa thuận.
c Điện áp
xuất hiện giữa các đầu nối của cuộn dây kích từ, hoặc các đoạn của cuộn dây
kích từ, trong điều kiện khởi động quy định,
có thể được đo ở điện áp cung cấp suy giảm bất kỳ, và điện áp đo được này
phải được tăng theo tỉ số giữa điện áp cung cấp khởi động quy định và điện áp cung cấp thử nghiệm.
d Đối với
cuộn dây của một hoặc nhiều máy điện có nối điện với nhau, điện áp cần xem
xét là điện áp lớn nhất xuất hiện so với đất.
9.3 Quá dòng không thường xuyên
9.3.1 Quy
định chung
Khả năng chịu quá dòng của máy điện
quay được đưa ra chỉ vì mục đích phối hợp các máy với các thiết bị điều khiển
và bảo vệ. Tiêu chuẩn này không yêu cầu thử nghiệm để chứng minh các khả năng
này. Hiệu ứng phát nóng trong cuộn dây của máy điện biến thiên xấp xỉ theo tích
của thời gian và bình phương dòng điện. Dòng điện vượt quá dòng danh định sẽ
dẫn đến nhiệt độ tăng cao. Trừ khi có thỏa thuận
khác giữa nhà chế tạo và người mua, có thể giả định máy điện chỉ phải làm việc
ở mức quá dòng quy định một số ít lần,
trong thời gian ngắn trong suốt tuổi thọ của máy. Khi máy điện được sử dụng cả
ở hai chế độ máy phát và động cơ, khả năng chịu quá dòng nên theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
CHÚ THÍCH: Khả năng chịu quá dòng
không thường xuyên của máy điện đồng bộ liên quan đến thành phần thứ tự nghịch
không thường xuyên của dòng điện trong điều kiện sự cố, xem 7.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát điện xoay chiều có công suất
ra không quá 1 200 MVA phải chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện
danh định trong thời gian không nhỏ hơn 30 s.
Máy phát điện xoay chiều có công suất
đầu ra lớn hơn 1 200 MVA phải chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện
danh định trong thời gian theo thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người mua, nhưng không dưới 15 s.
9.3.3 Động cơ điện (trừ động cơ cổ góp
và động cơ nam châm vĩnh cửu)
Động cơ điện nhiều pha có công suất ra
danh định không quá 315 kW và điện áp danh định không quá 1 kV phải
- chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện
danh định trong thời gian không dưới 2 min.
CHÚ THÍCH: Đối với động cơ điện nhiều
pha có công suất ra danh định trên 315 kW và tất cả các động cơ một pha, không quy định về mức quá dòng không thường xuyên xảy
ra.
9.3.4 Máy điện cổ góp
Máy điện cổ góp phải chịu được 1,5 lần
dòng điện danh định trong thời gian 60 s, trong điều kiện phối hợp thích hợp
sau:
a) tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tốc độ cao nhất khi kích từ toàn
phần
2) máy phát điện một chiều
tốc độ danh định
3) động cơ cổ góp xoay chiều
tốc độ cao nhất khi kích từ toàn
phần
b) điện áp phần ứng
tương ứng với tốc độ quy định
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các hạn chế
về khả năng đổi chiều.
9.4 Quá mômen tạm thời đối với động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ, bất luận chế độ làm việc và
kết cấu kiểu nào, phải chịu được quá mômen bằng ít nhất 60 % mômen danh định
của động cơ trong 15 s mà không bị dừng lại hoặc giảm tốc độ đột ngột (khi tăng
đều mômen). Điện áp và tần số (đối với động cơ cảm ứng) phải được duy trì ở giá
trị danh định.
CHÚ THÍCH: Động cơ được chế tạo theo
TCVN 6627-12 (IEC 60034-12) đòi hỏi có mômen cao hơn.
Đối với động cơ một chiều, mômen phải
biểu thị theo mức quá dòng.
Động cơ kiểu chế độ làm việc S9 phải
chịu được tạm thời mômen quá mức được xác định theo chế độ làm việc quy định.
CHÚ THÍCH: Để xác định gần đúng những
thay đổi về nhiệt độ do tổn thất liên quan đến dòng điện, có thể sử dụng hằng
số thời gian nhiệt tương đương, được xác định theo 8.8.
Động cơ được thiết kế cho ứng dụng đặc
biệt đòi hỏi mômen cao (ví dụ để cẩu) phải theo thỏa
thuận.
Động cơ cảm ứng kiểu lồng sóc được
thiết kế đặc biệt để đảm bảo dòng khởi động nhỏ hơn 4,5 lần dòng danh định,
mức vượt mômen có thể thấp hơn con số 60 % quy
định ở đoạn 1, nhưng không nhỏ hơn 50 %.
Trường hợp các động cơ cảm ứng đặc
biệt với những đặc tính khởi động đặc biệt vốn có, ví dụ các động cơ được thiết
kế để sử dụng ở tần số thay đổi hoặc động cơ cảm ứng được cấp nguồn từ các bộ
chuyển đổi tĩnh, mức vượt mômen phải theo thỏa
thuận.
9.4.2 Động cơ đồng bộ nhiều pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- động cơ cảm ứng đồng bộ (rôto dây
quấn):
mômen vượt mức 35 %
- động cơ đồng bộ (rôto cực ẩn):
mômen vượt mức 35 %
- động cơ đồng bộ (cực lồi):
mômen vượt mức 50 %
9.4.3 Các động cơ khác
Mức vượt mômen tạm thời đối với động
cơ một pha, động cơ cổ góp và các động cơ khác phải có thỏa thuận.
9.5 Mômen cực tiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Tốc độ làm việc an toàn của động
cơ cảm ứng lồng sóc
Tất cả các động cơ cảm ứng lồng sóc ba
pha một tốc độ có số khung nhỏ hơn hoặc bằng 315 và có điện áp nhỏ hơn hoặc
bằng 1 000 V phải có khả năng làm việc liên tục an toàn ở tốc độ đến và xấp xỉ
bằng tốc độ cho trong Bảng 17 trừ khi có quy
định khác trên tấm thông số đặc trưng.
Bảng 17 - Tốc
độ làm việc an toàn lớn nhất (r/min) của động cơ cảm ứng kiểu lồng sóc ba pha một tốc độ ở
điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 V
Số khung
2 cực
4 cực
6 cực
≤ 100
5 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 400
112
5 200
3 600
2 400
132
4 500
2 700
2 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 500
2 700
2 400
180
4 500
2 700
2 400
200
4 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 800
225
3 600
2300
1 800
250
3 600
2300
1 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 600
2300
1 800
315
3 600
2300
1 800
CHÚ THÍCH: Các giá trị trên đây có
thể giảm để đáp ứng yêu cầu của IEC 60079 [8].
CHÚ THÍCH: Khi làm việc ở tốc độ trên
tốc độ danh định, ví dụ, khi sử dụng bộ điều chỉnh tốc độ, thì mức ồn và mức rung
tăng. Người sử dụng có thể yêu cầu cân bằng rôto động cơ để động cơ làm việc
chấp nhận được ở tốc độ trên tốc độ danh định. Tuổi thọ ổ trục có thể bị giảm.
Cần chú ý về thời gian thay dầu bôi trơn và tuổi thọ làm việc của dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy điện phải được thiết kế để chịu
được các tốc độ quy định trong Bảng 18.
Thông thường, thử nghiệm vượt tốc
không được coi là bắt buộc, tuy nhiên có thể thực hiện nếu như quy định rõ như vậy và đã được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua (đối
với máy phát điện xoay chiều kiểu tuabin, xem thêm TCVN 6627-3 (IEC 60034-3)).
Thử nghiệm vượt tốc phải được coi là đạt nếu như sau khi thử nghiệm không thấy
có biến dạng bất thường vĩnh viễn, và không phát hiện được những yếu kém khác
khiến máy điện không thể làm việc bình thường, và với điều kiện cuộn dây rôto
sau thử nghiệm này, vẫn chịu được các thử nghiệm điện môi yêu cầu. Thời gian
của thử nghiệm vượt tốc bất kỳ là 2 min.
Do hiện tượng lún các vành rôto bằng
lá kim loại ghép lại, các cực bằng lá kim loại ghép lại được cố định bằng nêm
hoặc bu lông, v.v..., nếu đường kính có tăng vĩnh viễn chút ít thì đó là bình
thường, và không được coi là một biến dạng vĩnh viễn chứng tỏ máy điện không thích
hợp cho làm việc bình thường.
Trong quá trình bàn giao máy phát điện
đồng bộ tuabin nước, máy phải cho chạy ở tốc độ có thể đạt tới với bộ
bảo vệ chống vượt tốc đang làm việc, để khẳng định được máy vẫn cân bằng ở tốc
độ này.
Bảng 18 -
Vượt tốc
Hạng mục
Kiểu máy
Yêu cầu về
vượt tốc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các máy điện khác với những
máy nêu dưới đây:
1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất
1a)
Máy phát điện tuabin nước, mọi máy
điện phụ trợ nối trực tiếp (bằng điện hoặc cơ) với máy chính
Tốc độ lồng của tổ máy nhưng không
nhỏ hơn 1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất, trừ khi có quy định khác
1b)
Máy điện mà trong một số tình huống
có thể bị tải trọng lôi đi
Tốc độ lồng quy định của tổ máy nhưng không nhỏ hơn 1,2 lần tốc độ
danh định lớn nhất
1c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1 lần tốc độ không tải ở điện áp
danh định. Đối với động cơ được ghép tổ hợp với tải không thể ngẫu nhiên tách
ra được, từ
"tốc
độ không tải" phải được hiểu là điều kiện tải nhỏ nhất có thể
1d)
Động cơ cảm ứng rôto lồng sóc ba pha một tốc
độ theo 9.6
1,2 lần tốc độ làm việc lớn nhất an
toàn
2
Máy điện một chiều
2a)
Động cơ kích từ song song và kích từ
độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15 lần tốc độ không tải tương ứng,
chọn giá trị lớn hơn
2b)
Động cơ kích từ hỗn hợp có dải điều
chỉnh tốc độ là 35 % hoặc nhỏ hơn
1,2 lần tốc độ danh định cao hơn
hoặc
1,15 lần tốc độ không tải tương ứng,
chọn giá trị lớn hơn nhưng không vượt quá 1,5 lần tốc độ danh định lớn nhất
2c)
Động cơ kích từ hỗn hợp có dải điều
chỉnh tốc độ lớn hơn 35 % và động cơ kích từ nối tiếp
Nhà chế tạo phải ấn định tốc độ làm
việc an toàn lớn nhất, tốc độ này phải được ghi trên nhãn máy điện. Mức vượt
tốc đối với các động cơ này phải bằng 1,1 lần tốc độ làm việc an toàn lớn
nhất. Không yêu cầu ghi tốc độ làm việc an toàn lớn nhất trên những động cơ
có khả năng chịu được mức vượt tốc bằng 1,1 lần tốc độ không tải ở điện áp
danh định
2d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức vượt tốc quy định ở 2a) trừ khi động cơ có cuộn dây nối tiếp và trong trường
hợp đó, động cơ phải chịu được mức vượt tốc quy
định ở các điểm 2b) hoặc 2c), tùy
trường hợp
2e)
Máy phát điện
1,2 lần tốc độ danh định
9.8 Dòng ngắn mạch đối với máy điện
đồng bộ
Trừ khi có quy định khác, giá trị đỉnh của dòng ngắn mạch đối với máy điện
đồng bộ, kể cả máy kiểu tuabin không thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 6627-3 (IEC
60034-3), trong trường hợp ngắn mạch tất cả các pha khi đang
làm việc ở điện áp danh định, không được vượt quá 15 lần giá trị đỉnh hoặc 21
lần giá
trị
hiệu dụng dòng điện danh định.
Việc kiểm tra có thể thực hiện bằng
cách tính toán hoặc bằng cách thử nghiệm ở điện áp 0,5 lần điện áp danh định
hoặc cao hơn.
9.9 Thử nghiệm chịu ngắn mạch đối với
máy điện đồng bộ
Thử nghiệm ngắn mạch ba pha đối với
máy điện đồng bộ chỉ phải thực hiện theo yêu cầu của người mua. Trong trường
hợp này, thử nghiệm phải được thực hiện trên máy điện đang chạy không tải, kích từ tương ứng
với điện áp danh định, trừ khi có thỏa thuận
khác. Thử nghiệm không được tiến hành với kích từ lớn hơn kích từ tương ứng với
1,05 lần điện áp danh định khi không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được coi là đạt nếu không
xảy ra biến dạng có hại và nếu các yêu cầu về thử nghiệm điện môi điện áp đặt
vào (xem Bảng 16) đều đạt sau khi thử nghiệm chịu ngắn mạch. Đối với máy điện
ba pha kiểu tuabin, xem TCVN 6627-3 (IEC 60034-3).
9.10 Thử nghiệm đổi chiều đối với máy
điện cổ góp
Máy điện cổ góp một chiều và xoay
chiều phải có khả năng làm việc từ trạng thái không tải đến trạng thái quá dòng
hoặc quá mômen quy định trong 9.3 và 9.4
tương ứng, mà không làm hỏng bề mặt của cổ góp hoặc chổi than
và không bị phát tia lửa lớn, các chổi than vẫn giữ ở vị trí đặt như cũ. Thử
nghiệm đổi chiều phải được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ cao, nếu có thể.
9.11 Méo hài tổng (THD) đối với máy
điện đồng bộ
9.11.1 Quy
định chung
Các yêu cầu của mục này chỉ áp dụng
cho máy điện đồng bộ 300 kW (hoặc kVA) hoặc lớn hơn, được thiết kế để nối vào
lưới điện làm việc ở tần số danh định từ 162/3 Hz đến nhỏ hơn hoặc
bằng 100 Hz, nhằm giảm đến mức thấp nhất nhiễu do máy điện tạo ra.
9.11.2 Giới hạn
Khi thử nghiệm hở mạch và ở tốc độ và
điện áp danh định, méo hài tổng (THF) của điện áp tại đầu nối pha-pha, được
đo theo các phương pháp nêu ở 9.11.3, không được vượt quá 5 %.
CHÚ THÍCH: Không quy định giá trị giới hạn của từng sóng hài bởi
vì những máy điện đáp ứng yêu cầu trên được coi là làm việc đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm điển hình phải được
thực hiện trên máy điện xoay chiều để kiểm tra sự phù hợp với 9.11.2. Dải
tần số đo phải bao trùm tất cả các sóng hài có tần số danh định nhỏ hơn hoặc
bằng hài thứ
100.
Được phép, hoặc đo trực tiếp THD bằng
đồng hồ đo kết hợp với mạch được thiết kế riêng cho mục đích này,
hoặc đo từng sóng hài riêng lẻ và từ các giá trị đo được, tính THD theo công
thức sau:

trong đó
un
là tỷ số giữa điện áp trên đầu nối
pha-pha Un của máy điện và điện áp cơ bản trên đầu nối pha-pha U1
của máy điện;
n
là bậc của hài;
k =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Tấm thông số đặc
trưng
10.1 Quy
định chung
Tất cả máy điện đều phải có (các) tấm
thông số đặc trưng. Tấm thông số phải làm bằng vật liệu đủ bền và được lắp
chắc chắn.
(Các) tấm thông số đặc trưng tốt nhất
là nên lắp trên vỏ máy điện và bố trí sao cho dễ đọc ở vị trí sử dụng tùy thuộc vào kiểu kết cấu và cách bố trí lắp
đặt của máy điện. Nếu như máy điện được đặt trong vỏ che chắn
hoặc lắp sẵn trong thiết bị khiến cho khó đọc được nội dung tấm thông số đặc
trưng thì
nhà
chế tạo, khi có yêu cầu, phải cung cấp tấm thông số đặc trưng thứ hai để lắp
trên thiết bị đó.
10.2 Ghi nhãn
Đối với những máy điện có công suất ra
danh định nhỏ hơn hoặc bằng 750 W (hoặc VA) và kích thước không thuộc phạm vi
áp dụng của TCVN 7862 (IEC 60072) thì tối thiểu phải ghi nhãn có các thông tin
trong hạng mục a, b, k, l và z dưới đây. Đối với máy điện dùng cho mục đích đặc
biệt và máy điện lắp sẵn có công suất ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 3 kW (hoặc
kVA), tối thiểu phải ghi nhãn các hạng mục a, b, k và l còn hạng mục z có thể
được cung cấp dưới dạng khác.
Trong tất cả các trường hợp còn lại,
(các) tấm thông số đặc trưng phải được ghi một cách đủ bền các hạng mục được
liệt kê dưới đây, nếu thuộc phạm vi áp dụng. Không bắt buộc phải ghi tất cả
trên cùng một tấm. Các ký hiệu bằng chữ cái dùng cho đơn vị và đại lượng phải
phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60027-1 và IEC 60027-4.
Nếu nhà chế tạo cung cấp thêm thông
tin thì những thông tin này không buộc phải ghi trên (các) tấm thông số đặc
trưng.
Các hạng mục được đánh số cho tiện
tham khảo, tuy nhiên thứ tự các hạng mục này trên tấm thông số đặc trưng không
được tiêu chuẩn hóa. Các hạng mục có thể
được phối hợp với nhau một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số sêri của nhà chế tạo, hoặc nhãn
nhận biết.
CHÚ THÍCH: Được phép chỉ dùng một nhãn
nhận biết để nhận ra tất cả các thiết bị của một tổ máy được chế tạo theo cùng
thiết kế điện và cơ và được sản xuất trong cùng một loạt theo cùng một công nghệ.
c) Thông tin để nhận biết năm chế tạo.
Thông tin này phải ghi trên tấm thông số hoặc ghi trong tờ dữ liệu riêng được
cung cấp cùng với máy điện.
CHÚ THÍCH: Nếu như thông tin này có
thể lấy được từ nhà chế tạo bằng cách trích dẫn dữ liệu quy định ở hạng mục b, thì có thể không ghi thông tin này trên
tấm thông số cũng như trong tờ dữ liệu.
d) Mã máy điện của nhà chế tạo.
e) Số pha, đối với máy điện xoay
chiều.
f) Số hiệu tiêu chuẩn về thông số đặc
trưng và tính năng áp dụng (IEC 60034-X và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia tương
đương). Nếu ghi IEC 60034, điều này hàm ý là máy điện phù hợp với tất cả các
tiêu chuẩn có liên quan thuộc bộ tiêu chuẩn IEC 60034.
g) Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã hiệu
IP) phù hợp với TCVN 6627-5 (IEC 60034-5).
h) Đối với động cơ thuộc phạm vi áp
dụng của TCVN 6627-30 (IEC 60034-30), cấp hiệu suất năng lượng (mã IE) và hiệu
suất danh định như quy định trong TCVN
6627-30 (IEC 60034-30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) (Các) loại thông số đặc trưng của
máy điện nếu máy điện được thiết kế không phải là cho thông số đặc trưng cho
kiểu chế độ làm việc liên tục S1, xem 5.2.
k) (Các) công suất ra danh định hoặc
dãy công suất ra danh định.
l) (Các) điện áp danh định hoặc dãy
điện áp danh định.
m) Tần số danh định hoặc dải tần số
danh định đối với máy điện xoay chiều.
Đối với máy điện vạn năng, tần số danh
định phải ghi sau ký hiệu tương ứng:
Ví dụ: ~ 50 Hz/d.c. hoặc a.c. 50
Hz/d.c.
n) Điện áp mạch hở ở tốc độ danh định,
đối với máy điện đồng bộ được kích từ bằng nam châm vĩnh cửu.
o) (Các) dòng điện danh định và dãy
dòng điện danh định
p) (Các) tốc độ danh định hoặc dãy tốc
độ danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
tốc độ làm việc an toàn lớn nhất nếu
nhỏ hơn tốc độ quy định trong 9.6 hoặc
nếu máy điện được
thiết
kế đặc biệt để làm việc với tốc độ biến đổi.
r) Điện áp kích từ danh định và dòng
kích từ danh định, đối với máy điện một chiều có kích từ độc lập hoặc song song
và đối với máy điện đồng bộ.
s) (Các) hệ số công suất danh định,
đối với máy điện xoay chiều.
t) Điện áp mạch hở danh định giữa các
vành trượt và dòng điện vành trượt danh định, đối với máy điện cảm ứng rôto dây
quấn.
u) Đối với các động cơ một chiều có
phần ứng được cấp điện từ bộ chuyển đổi công suất tĩnh, ghi nhãn mã nhận biết
của bộ chuyển đổi công suất tĩnh, theo IEC 60971. Một cách khác, đối với các
động cơ công suất không quá 5 kW, hệ số hình dáng danh định và điện áp xoay
chiều danh định được ghi nhãn ở các đầu vào của bộ chuyển đổi tĩnh, khi các đại
lượng này vượt quá điện áp một chiều danh định của mạch phần ứng động cơ.
v) Nhiệt độ môi trường lớn nhất, nếu khác
với 40 oC.
Nhiệt độ nước làm mát lớn nhất, nếu
khác với 25 oC.
w) Nhiệt độ môi trường thấp nhất, nếu
khác với nhiệt độ quy định ở 6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y) Áp suất hyđrô ở công suất ra danh
định, đối với máy được làm mát bằng hyđrô.
z) Khối lượng tổng gần đúng của máy
điện, nếu lớn hơn 30 kg, khi có quy định.
aa) Chiều quay được chỉ bằng mũi tên,
nếu máy chỉ thích hợp để quay một chiều. Mũi tên này không nhất thiết
phải ghi trên tấm thông số, nhưng phải dễ nhìn thấy.
bb) Hướng dẫn đấu nối theo TCVN 6627-8
(IEC 60034-8) bằng sơ đồ hoặc bằng nội dung được đặt bên cạnh đầu nối.
Hai giá trị danh định khác nhau phải
được thể hiện bằng X/Y và dãy các giá trị danh định phải được thể hiện bằng X-Y
(xem IEC 61293).
Ngoại trừ các bảo trì bình thường, khi
máy điện được sửa chữa hoặc tân trang lại thì phải lắp thêm tấm thông số bổ
sung để chỉ ra tên của cơ sở sửa chữa, năm sửa chữa và những thay đổi đã thực
hiện.
11 Các yêu cầu khác
11.1 Nối đất bảo vệ của máy điện
Máy điện phải có đầu nối đất hoặc
phương tiện khác để đấu nối dây bảo vệ hoặc dây nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) máy điện có lắp cách điện phụ,
hoặc;
b) máy điện được thiết kế để lắp vào
các thiết bị có cách điện phụ, hoặc;
c) máy điện có điện áp danh định đến
50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều dùng cho mạch SELV.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ mạch SELV được
định nghĩa trong IEC 60884-2-4.
Trong trường hợp máy điện có điện áp
danh định cao hơn 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều, nhưng không vượt quá 1
000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, đầu nối dùng cho dây nối đất phải đặt
ở gần các đầu nối dùng cho dây dẫn mang điện đặt bên trong hộp đấu nối nếu có.
Máy điện có công suất ra danh định trên 100 kW (hoặc kVA) còn phải có thêm một
đầu nối đất lắp trên vỏ máy.
Máy điện có điện áp danh định trên 1
000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều phải có đầu nối đất trên vỏ máy, ví dụ
một dải bằng sắt, ngoài ra phải có thêm phương tiện bên trong hộp đấu dây dùng
để đấu nối vỏ dẫn điện của cáp, nếu có.
Đầu nối đất phải được thiết kế sao cho
đảm bảo đấu nối tốt dây nối đất mà không làm hư hại dây dẫn hoặc đầu nối. Những
phần dẫn điện tiếp cận được không thuộc mạch điện làm việc phải được nối điện tốt với nhau
và với đầu nối đất. Khi tất cả các ổ trục và cuộn dây rôto của máy được cách
điện, trục phải được nối điện với đầu nối đất, trừ khi có thoả thuận giữa nhà chế
tạo và người mua về một phương tiện bảo vệ thay thế.
Khi có đầu nối đất bên trong hộp đầu
nối, phải coi như dây dẫn nối đất được làm bằng cùng vật liệu với dây dẫn mang
điện.
Khi có đầu nối đất trên vỏ máy điện,
dây dẫn nối đất được phép, khi có thỏa thuận,
làm bằng kim loại khác (ví dụ như thép). Trong trường hợp này, khi thiết kế đầu
nối, phải chú ý đến độ dẫn điện của dây dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dây dẫn mang điện có mặt cắt
khác, dây dẫn nối đất hoặc dây bảo vệ phải có mặt cắt ít nhất bằng:
- mặt cắt của dây dẫn mang điện đối
với mặt cắt nhỏ hơn 25 mm2;
- 25 mm2 đối với mặt cắt từ
25 mm2 đến 50 mm2;
- 50 % mặt cắt của dây mang điện đối
với mặt cắt lớn hơn 50 mm2.
Nhận biết đầu nối đất theo IEC 60445.
Bảng 19 - Mặt
cắt của dây nối đất
Mặt cắt của
dây dẫn mang điện
mm2
Mặt cắt của
dây nối đất hoặc dây bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
10
16
25
35
50
70
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
185
240
300
400
4
6
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
35
50
70
70
95
120
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Then đầu trục
Khi đầu trục máy điện có một hoặc
nhiều rãnh then, từng rãnh then phải có then có hình dạng và chiều dài chuẩn.
12 Dung sai
12.1 Quy
định chung
Dung sai là độ sai lệch lớn nhất cho
phép giữa kết quả thử nghiệm của một đại lượng trong Bảng 20 và giá trị công bố
trên tấm nhãn hoặc trong catalo. Khi sử dụng các qui trình thử nghiệm và thiết
bị thử nghiệm theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn IEC, kết quả thử
nghiệm không được vượt quá độ sai lệch cho phép mà không phụ thuộc vào
phòng thí nghiệm cũng như thiết bị thử nghiệm. Dung sai không bao
gồm độ không đảm bảo đo của qui trình thử nghiệm, tức là độ sai lệch giữa kết
quả thử nghiệm và giá trị thực.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp sản xuất
hàng loạt, dung sai áp dụng cho mẫu bất kỳ được chọn, tức là dung sai bao gồm
cả các thay đổi trong đặc tính của vật liệu thô và các qui trình chế tạo.
12.2 Dung sai theo các giá trị của đại
lượng
Nếu không có quy định khác, các dung sai trên giá trị công bố phải theo quy định trong Bảng 20.
Bảng 20 -
Dung sai theo giá trị của các đại lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Dung sai
1
Hiệu suất h
- máy điện có công suất nhỏ hơn hoặc
bằng
150
kW (hoặc kVA)
- máy điện có công suất lớn hơn 150 kW (hoặc kVA)
- 15 % của (1 - h)
- 10
% của (1
- h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao tổng (áp dụng cho máy điện
có công
suất
lớn hơn 150 kW (hoặc kVA))
+ 10 % tổn hao tổng
3
Hệ số công suất, cos j, đối với máy điện
cảm ứng
- 1/6 (1 - cos j)
Giá trị tuyệt đối nhỏ nhất là 0,02
Giá trị tuyệt đối lớn nhất là 0,07
4
4a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ kích từ song song và động cơ
kích từ độc lập
1
000 PN/nN < 0,67 ± 5%
0,67 ≤ 1 000 PN/nN
< 2,5 ± 10%
2,5 ≤ 1 000 PN/nN
< 10 ± 7,5%
10 ≤ 1 000 PN/nN
±
5%
4b)
Động cơ kích từ nối tiếp
1 000 PN/nN ≤ 0,67 ± 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 ≤ 1 000 PN/nN
< 10 ± 10%
10 ≤ 1 000 PN/nN
±
7,5%
4c)
Động cơ kích từ hỗn hợp
Dung sai như đối với hạng mục 4b)
trừ khi có thỏa thuận khác.
5
Thay đổi tốc độ của động cơ một
chiều kích từ song song và kích từ hỗn hợp (từ không tải đến đầy tải)
Thay đổi ± 20 % nhưng tối
thiểu là ±
2
% tốc độ danh định.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20 % mức điều chỉnh tại điểm đó
7
Điều chỉnh điện áp vốn có của máy
phát điện kích từ hỗn hợp (ở hệ số công suất danh định trong trường hợp dòng
điện xoay chiều)
± 20 % mức điều chỉnh, nhưng tối thiểu
là
± 3 % điện áp
danh định. (Dung sai này áp dụng cho sai lệch lớn nhất ở tải bất kỳ giữa điện
áp quan sát được ở tải này và đường thẳng vẽ giữa các điểm của điện áp không
tải và điện áp khi đầy tải.)
8a)
Hệ số trượt của động cơ cảm ứng (khi
đầy tải và ở nhiệt độ làm việc)
PN < 1 kW
PN ³ 1 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20 % hệ số trượt
8b)
Tốc độ của động cơ xoay chiều (cổ góp)
có đặc tính song song (khi đầy tải và ở nhiệt độ làm việc)
theo tốc độ cao nhất: -3 % tốc độ
đồng bộ
theo tốc độ thấp nhất: +3 % tốc độ
đồng bộ
9
Dòng điện khóa cứng rôto của động cơ
cảm ứng rôto lồng sóc có thiết bị khởi động quy
định
+ 20 % dòng điện
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
mômen (có thể vượt quá + 25 % nếu thỏa thuận)
11
Mômen cực tiểu của động cơ cảm ứng rôto
lồng sóc
-15 % giá trị mômen
12
Mômen mất đà của động cơ cảm ứng
-10 % giá trị mômen, với điều kiện ở
mức dung sai đó, mômen không được nhỏ hơn 1,6 hoặc 1,5 lần mômen danh định
(xem 9.4.1)
13
Dòng điện khóa cứng rôto của động cơ
đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Mômen khóa cứng rôto của động cơ
đồng bộ
% giá trị (có
thể vượt quá +25 % nếu có thỏa thuận)
15
Mômen cực đại của động cơ đồng bộ
- 10 % giá trị mômen, với điều kiện ở
mức dung sai đó, mômen không được nhỏ hơn 1,35 hoặc 1,5 lần mômen danh định
(xem 9.4.2)
16
Giá trị đỉnh của dòng điện ngắn mạch
của máy phát điện xoay chiều trong điều kiện làm việc quy định
± 30 % giá trị dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch ổn định của máy
phát điện xoay chiều tại mức kích từ quy định
± 15 % giá trị dòng điện
18
Mômen quán tính
± 10 % giá trị mômen
CHÚ THÍCH:
Khi dung sai chỉ được nêu theo một phía thì không giới hạn giá trị đối với
phía kia.
a Dung sai
trong hạng mục 4 phụ thuộc vào tỉ số giữa công suất đầu ra danh định PN tính bằng
kW và tốc độ
danh
định tính bằng min-1.
13 Tương thích điện
từ (EMC)
13.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các linh kiện điện tử lắp bên trong
máy điện quay và cần thiết đối với hoạt động của máy điện (ví dụ, cơ cấu kích
từ rôto) là bộ phận của máy điện.
Các yêu cầu áp dụng cho hệ truyền động
sau cùng và các linh kiện của nó, ví dụ, thiết bị điện tử công suất và thiết bị
điện tử điều khiển, máy ghép nối, thiết bị theo dõi, v.v..., được lắp bên trong
hoặc bên ngoài máy điện, không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Các yêu cầu của điều này áp dụng cho
máy điện được cung cấp trực tiếp đến người sử dụng cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Máy điện được thiết kế để
kết hợp thành các bộ phận hợp thành trong một trang bị, mà vỏ bọc và cụm lắp
ráp ảnh hưởng đến phát xạ EMC, được đề cập trong tiêu chuẩn EMC liên quan đến
sản phẩm cuối cùng.
Các quá độ (như khởi động) không được
đề cập trong điều này.
13.2 Miễn nhiễm
13.2.1 Máy điện không có mạch điện tử
Máy điện không có các mạch điện tử
không nhạy với phát xạ điện từ trong điều kiện làm việc bình thường và vì
vậy không yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
13.2.2 Máy điện có mạch điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 Phát xạ
13.3.1 Máy điện không có chổi than
Phát bức xạ và phát xạ dẫn phải phù
hợp với yêu cầu của TCVN 6988 (CISPR 11), Cấp B, Nhóm 1, xem Bảng B.1.
13.3.2 Máy điện có chổi than
Phát bức xạ và phát xạ dẫn (nếu có)
phải phù hợp với yêu cầu của TCVN 6988 (CISPR 11), Cấp A, Nhóm 1, xem
Bảng B.2.
13.4 Thử nghiệm miễn nhiễm
Không yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm.
13.5 Thử nghiệm phát xạ
Thử nghiệm phát xạ được tiến hành theo
TCVN 6988 (CISPR 11), TCVN 7492 (CISPR 14), TCVN 6989 (CISPR 16), nếu thuộc
phạm vi áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy điện không có chổi than phải tuân
thủ các giới hạn phát xạ của 13.3.1.
CHÚ THÍCH: Phát xạ từ động cơ cảm ứng
lồng sóc luôn rất nhỏ nên không cần phải thử nghiệm.
13.5.2 Máy điện có chổi than
Máy điện có chổi than, khi được thử
nghiệm không tải, phải tuân thủ các giới hạn phát xạ của 13.3.2.
CHÚ THÍCH 1: Phép đo không tải được
chứng minh bằng ảnh hưởng không đáng kể của tải lên phát xạ.
CHÚ THÍCH 2: Không có phát xạ dẫn từ
máy điện một chiều vì máy điện một chiều không được nối trực tiếp đến nguồn
xoay chiều.
CHÚ THÍCH 3: Phát xạ từ chổi than nối
đất luôn nhỏ nên không cần phải thử nghiệm.
14 An toàn
Máy điện quay phù hợp với tiêu chuẩn
này phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 60204-1 hoặc IEC 60204-11 hoặc, trong
trường hợp máy điện quay được lắp trong thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự, TCVN 5699-1 (IEC 60335-1) trừ khi có quy
định khác trong tiêu chuẩn này, và được thiết kế và có kết cấu càng phù
hợp với thiết kế tốt nhất được quốc tế chấp nhận càng tốt, thích hợp với ứng
dụng của máy điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này có thể liên quan đến việc
xem xét thêm các tiêu chuẩn về sản phẩm liên quan như: IEC 60079 (tất cả các phần):
Khí quyển nổ [8], và các phần của IEC 60034 bao gồm: TCVN 6627-5 (IEC 60034-5),
TCVN 6627-6 (IEC 60034-6) [1], TCVN 6627-7 (IEC 60034-7) [2], TCVN 6627-8 (IEC
60034-8), TCVN 6627-9 (IEC 60034-9) [3], TCVN 6627-11 (IEC 60034-11) [4], TCVN
6627-12 (IEC 60034-12) và TCVN 6627-14 (IEC 60034-14) [5].
Ngoài ra, có thể cần xem xét giới hạn
của nhiệt độ bề mặt và các đặc tính tương tự; ví dụ, xem TCVN 5699-1 (IEC
60335-1), Điều 11: Phát nóng.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG KIỂU CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC S10 VÀ
TÍNH GIÁ TRỊ KỲ VỌNG TUỔI THỌ TƯƠNG ĐỐI VỀ NHIỆT TL
A.1 Tải của máy điện tại
thời điểm bất kỳ đều tương đương với kiểu chế độ làm việc S1 ứng với 4.2.1. Tuy
nhiên, chu kỳ tải có thể bao gồm nhiều tải khác với tải danh định dựa trên kiểu
chế độ làm việc S1. Một chu kỳ tải gồm bốn tổ hợp tải/tốc độ không đổi rời rạc
được thể hiện trên Hình 10.
A.2 Tùy thuộc giá trị và
khoảng thời gian của các tải khác nhau trong một chu kỳ, kỳ vọng tuổi thọ tương
đối của máy điện dựa trên quá trình lão hóa
nhiệt của hệ thống cách điện có thể tính toán theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL
là kỳ vọng tuổi thọ tương đối về
nhiệt, so với kỳ vọng tuổi thọ về nhiệt trong trường hợp kiểu chế độ làm việc
S1 có công suất ra danh định;
Δqi
là hiệu số giữa độ tăng nhiệt của
cuộn dây ở mỗi tải khác nhau trong một chu kỳ và độ tăng nhiệt dựa trên kiểu
chế độ làm việc S1 với tải chuẩn;
Δti
là thời gian tính theo đơn vị tương
đối của một thời gian mang tải trong chu kỳ tải.
k
là mức tăng độ tăng nhiệt, tính bằng
độ oC, dẫn tới làm giảm 50 % giá trị kỳ vọng tuổi thọ về nhiệt
của hệ thống cách điện;
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Đại lượng TL là một
phần hợp thành để nhận biết chính xác loại thông số đặc trưng.
A.4 Giá trị của đại
lượng TL chỉ xác định được khi, ngoài thông tin về chu kỳ theo Hình 10 còn phải
biết thêm giá trị k của hệ thống cách điện. Giá trị k này phải được xác định
bằng thực nghiệm theo TCVN 6627-18 (IEC 60034-18), đối với toàn bộ dải nhiệt độ
bao quát chu kỳ tải theo Hình 10.
A.5 Chỉ có thể nêu TL ở
dạng giá trị tương đối. Giá trị này có thể sử dụng để đánh giá ước lượng sự
thay đổi thực tế về giá trị tuổi thọ kỳ vọng về nhiệt của máy điện so với kiểu
chế độ làm việc S1 có công suất ra danh định, bởi lẽ có thể giả định rằng khi
xem xét các tải khác nhau trong chu kỳ, những ảnh hưởng cn lại đối với tuổi thọ
của máy điện (ví dụ như ứng suất điện môi, ảnh hưởng của môi trường) là gần như
không khác gì so với trường hợp kiểu chế độ làm việc S1 với công suất ra danh
định.
A.6 Nhà chế tạo máy điện
chịu trách nhiệm về việc lập chính xác các tham số khác nhau khi xác định giá
trị của TL.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Giới hạn tương thích điện từ (EMC)
Bảng B.1 -
Giới hạn phát xạ điện từ dùng cho các máy điện không có chổi than
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần
Giới hạn
Phát bức xạ
từ 30 MHz
đến 230 MHz
30 dB(mV/m) tựa đỉnh, đo ở
khoảng
cách
10 m (CHÚ THÍCH 1)
từ 230 MHz
đến 1 000 MHz
37 dB(mV/m) tựa đỉnh, đo ở
khoảng
cách
10 m (CHÚ THÍCH 1)
Phát xạ dẫn
trên đầu nối nguồn xoay chiều
từ 0,15 MHz
đến 0,50 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 66 dB(mV) đến 56 dB(mV) tựa đỉnh
từ 56 dB(mV) đến 46 dB(mV) trung bình
từ 0,50 MHz
đến 5 MHz
56 dB(mV) tựa đỉnh
46 dB(mV) trung bình
từ 5 MHz
đến 30 MHz
60 dB(mV) tựa đỉnh
50 dB(mV) trung bình
CHÚ THÍCH 1: Có thể đo ở khoảng cách
3 m nhưng giới hạn tăng thêm 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 -
Giới hạn phát xạ điện từ dùng cho các máy điện có chổi than
Dải tần
Giới hạn
Phát bức xạ
từ 30 MHz
đến 230 MHz
30 dB(mV/m) tựa đỉnh, đo ở
khoảng
cách
30 m (CHÚ THÍCH 1)
từ 230 MHz
đến 1 000 MHz
37 dB(mV/m) tựa đỉnh, đo ở
khoảng
cách
30 m (CHÚ THÍCH 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,15 MHz
đến 0,50 MHz
79 dB(mV) tựa đỉnh
66 dB(mV) trung bình
từ 0,50 MHz
đến 30 MHz
73 dB(mV) tựa đỉnh
60 dB(mV) trung bình
CHÚ THÍCH 1: Có thể đo ở khoảng cách
10 m nhưng giới hạn tăng thêm 10 dB hoặc đo ở khoảng cách 3 m nhưng giới hạn
tăng thêm 20 dB.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn phát xạ theo
TCVN 6988 (CISPR 11), loại A, nhóm 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6627-6 (IEC 60034-6), Máy
điện quay - Phần 6: Phương pháp làm mát (Mã IC)
[2] TCVN 6627-7 (IEC 60034-7), Máy
điện quay - Phần 7: Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp
đầu nối (Mã IM)
[3] TCVN 6627-9 (IEC 60034-9), Máy
điện quay - Phần 9: Giới hạn mức ồn
[4] TCVN 6627-11 (IEC 60034-11), Máy
điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
[5] TCVN 6627-14 (IEC 60034-14), Máy
điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của một số máy điện có chiều cao tâm trục bằng
56 mm và lớn hơn - Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
[6] IEC 60034-29, Rotating electrical
machines - Part 29: Equivalent loading and superposition techniques - Indirect
testing to determine temperature rise (Máy điện quay - Phần 29: Tải tương đương và kỹ thuật
xếp chồng - Thử nghiệm gián tiếp để xác định độ tăng nhiệt)
[7] TCVN 8095-811:2010 (IEC 60050-811:1991),
Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
[8] IEC 60079 (tất cả các phần), Explosive
atmospheres (Khí quyển nổ)
[9] IEC 60092 (tất cả các phần), Electrical
installations in ships (Hệ thống lắp đặt điện trên tàu thủy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chế độ làm việc
5 Thông số đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Điều kiện làm việc về điện
8 Tính năng về nhiệt và các thử nghiệm
9 Tính năng và các thử nghiệm khác
10 Tấm thông số
đặc trưng
11 Các yêu cầu
khác
12 Dung sai
13 Tương thích
điện từ (EMC)
14 An toàn
Phụ lục A (tham khảo) - Hướng dẫn áp
dụng kiểu chế độ làm việc S10 và tính giá trị kỳ vọng tuổi thọ tương đối
về nhiệt TL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Chữ số trong ngoặc vuông liên quan
đến Thư mục tài liệu tham khảo.
2 Tiêu chuẩn này đã được hủy bỏ năm
2010 và không có tiêu chuẩn khác thay thế.