Số
|
Đặc tính
|
Điều
|
Phương pháp ghi
thông tin
|
Mã hiệu kiểu chung
|
Mã hiệu kiểu duy
nhất
|
2
|
Môi trường / Lắp đặt thiết bị đóng cắt
|
2.1
|
Cấp bảo vệ dùng cho thiết bị đóng cắt khi
được lắp đặt theo tài liệu (Mã IP theo TCVN 4255 (IEC 60529))
CHÚ THÍCH: Không sử dụng chữ cái bổ sung
được liệt kê trong TCVN 4255 (IEC 60529).
|
7.1.5.1 và 7.1.5.2
|
Ma
|
Ma
|
4
|
Phụ tải/mối nối điện
|
4.1
|
Điện áp danh định hoặc dải điện áp danh
định
|
6.1
|
Ma
|
Ma
|
101
|
Thiết kế thiết bị đóng cắt
|
101.1
|
Kiểu thiết kế thiết bị đóng cắt
|
7.1.101
|
Do
|
Do
|
102
|
Trang bị đầu ra
|
102.1
|
Kiểu trang bị đầu ra
|
7.1.102
|
Do
|
Do
|
Bổ sung:
Bảng 101 - Thông tin
về thiết bị đóng cắt
Số
Điều
Thiết bị đóng cắt có mã kiểu duy
nhất……………………………………………….U.t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
Thiết kế thiết bị đóng cắt
101.1
Kiểu thiết kế thiết bị đóng cắt
7.1.101
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
Trang bị đầu ra
102.1
Kiểu trang bị đầu ra
7.1.102
Do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Bảo vệ chống điện
giật
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
9.1. Thêm câu sau vào điểm a):
Thiết bị đóng cắt phải được lắp với ruột dẫn
có tiết diện nhỏ nhất hoặc lớn nhất theo Bảng 4, chọn trường hợp nào bất lợi
hơn, hoặc với ống cứng, ống sóng hoặc ống mềm.
Bổ sung vào điểm b):
Que thử này, với cơ cấu chỉ thị điện, không
được đặt vào các màng trong lỗ đầu vào mà chỉ đặt vào các lỗ đột có vách mỏng
với lực 10 N.
Bổ sung:
9.101. Thiết bị đóng cắt hoạt động bằng chìa khóa
lấy ra được hoặc bằng phương tiện trung gian, ví dụ như dây, xích hoặc thanh
truyền, phải được thiết kế sao cho chìa khóa hoặc phương tiện trung gian đó chỉ
có thể chạm vào các phần được cách điện với các bộ phận mang điện.
Chìa khóa hoặc phương tiện trung gian phải
được cách điện với các phần bằng kim loại của cơ cấu truyền động, trừ khi khe
hở không khí và chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện và bộ phận kim
loại của cơ cấu truyền động ít nhất có giá trị như qui định trong 20.1.4 và
20.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sơn hoặc véc ni không được coi là
vật liệu cách điện đối với mục đích của điều này.
10. Yêu cầu nối đất
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
10.101. Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị
cấp I phải có phương tiện để nối đất liên tục.
11. Đầu nối và mối
nối
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bảng 4 Bổ sung chú thích:
CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có dòng điện danh
định 10 A và nhỏ hơn phải có các đầu nối dùng được cho ruột dẫn có tiết diện
1,5 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm với ruột dẫn cứng, các thử
nghiệm được tiến hành với ruột dẫn bện cứng trước rồi sau đó lặp lại thử nghiệm
với ruột dẫn cứng một sợi nếu ruột dẫn một sợi có cùng tiết diện được qui định
trong TCVN 6610-3 (IEC 60227-3)
Bổ sung:
11.1.2.101. Các đầu nối được phân loại theo 7.2.4
nhìn chung là không được phép. Tuy nhiên, các đầu nối này có thể được sử dụng
trong các trường hợp đặc biệt đối với phía tải của thiết bị đóng cắt (xem
11.1.3).
11.1.3.101. Cáp nguồn cung cấp chỉ được nối bằng
phương pháp đi dây sao cho cáp có thể thay thế được mà không cần dụng cụ chuyên
dụng hoặc bằng cáp không yêu cầu chuẩn bị đặc biệt. Thông thường đấu nối giữa
thiết bị đóng cắt và thiết bị phải được thực hiện theo cùng một cách, nhưng
trong các trường hợp đặc biệt (ví dụ đấu nối được chế tạo đặc biệt giữa thiết
bị đóng cắt và thiết bị) việc đấu nối này có thể thực hiện bằng phương pháp kẹp
nối sao cho cáp chỉ có thể được thay thế khi sử dụng dụng cụ chuyên dụng thường
có sẵn của nhà chế tạo hoặc đại lý của nhà chế tạo.
Không được sử dụng phương pháp kẹp nối mà chỉ
có thể thay cáp khi phá hủy sự toàn vẹn của thiết bị đóng cắt.
12. Kết cấu
Không áp dụng điều này của Phần 1.
Thay thế:
12.101. Các lớp lót, tấm chắn cách điện và
các chi tiết tương tự phải có đủ độ bền cơ và phải được giữ chắc chắn theo cách
tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.102. Thiết bị đóng cắt phải có kết cấu cho
phép:
- dễ dàng luồn và đấu nối ruột dẫn trong các
đầu nối;
- có đủ không gian giữa phía dưới đế và bề
mặt trên đó lắp đế hoặc giữa các cạnh của đế và vỏ bọc (nắp đậy hoặc hộp) sao
cho, sau khi lắp đặt thiết bị đóng cắt, cách điện của ruột dẫn không trở nên
tiếp xúc với các bộ phận mang điện có cực tính khác hoặc với các phần chuyển
động của cơ cấu truyền động, ví dụ như trục quay của thiết bị đóng cắt kiểu
xoay.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không có nghĩa là các
bộ phận mang điện của đầu nối nhất thiết phải được bảo vệ bằng tấm chắn cách
điện hoặc vấu cách điện, để tránh tiếp xúc, do lắp đặt không đúng các phần kim
loại của đầu nối, với cách điện của ruột dẫn.
- dễ dàng cố định đế vào tường hoặc trong hộp
và định vị đúng các ruột dẫn.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị đóng cắt kiểu lắp
trên bề mặt được lắp trên tấm lắp đặt, có thể cần kênh đi dây để đáp ứng yêu
cầu này.
Ngoài ra, thiết bị đóng cắt được phân loại
theo 7.1.101.1 (thiết kế A) phải cho phép dễ dàng định vị và tháo nắp đậy hoặc
tấm đậy, mà không làm dịch chuyển ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm lắp đặt với các ruột dẫn có tiết diện lớn nhất đối với cỡ đầu nối
liên quan, trong Bảng 4.
12.103. Nắp đậy hoặc tấm đậy hoặc các phần
của chúng, được thiết kế để đảm bảo bảo vệ chống điện giật, phải được giữ đúng
vị trí tại hai hoặc nhiều điểm bằng cơ cấu cố định hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cơ cấu cố định nắp đậy hoặc tấm
đậy hoặc các phần của chúng cần được giữ chặt. Việc sử dụng các vòng đệm cố
định chặt bằng bìa cứng hoặc tương tự được coi là phương pháp thích hợp để giữ
chặt các vít dùng để giữ cơ cấu cố định.
CHÚ THÍCH 2: Các bộ phận mang điện và bộ phận
kim loại không nối đất được cách ly với các bộ phận mang điện theo cách để
chiều dài đường rò và khe hở không khí có giá trị như qui định Điều 20 không
được coi là tiếp cận được nếu đáp ứng các yêu cầu của điều nhỏ này.
Đối với thiết bị đóng cắt có cấp bảo vệ IPX0,
cơ cấu cố định nắp đậy hoặc tấm đậy không được dùng để giữ bộ phận khác bất kỳ,
trừ núm xoay.
Khi cơ cấu cố định nắp đậy hoặc tấm đậy cũng
được dùng để cố định đế thì phải có phương tiện thích hợp để giữ đế đúng vị trí
sau khi tháo nắp đậy hoặc tấm đậy ra.
Nắp trang trí, tấm đậy trang trí hoặc các
phần của chúng, không cung cấp bảo vệ chống điện giật, không được coi là nắp
đậy hoặc tấm đậy theo nghĩa của điều này.
12.103.1. Đối với nắp đậy và tấm đậy hoặc các
phần của chúng có cơ cấu cố định thuộc kiểu bắt ren thì kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm lắp đặt.
12.103.2. Đối với nắp đậy và tấm đậy hoặc các
phần của chúng có cơ cấu cố định không phụ thuộc vào các vít và chỉ có thể tháo
ra bằng cách đặt lực theo hướng gần như vuông góc với bề mặt lắp đặt/đỡ, kiểm
tra sự phù hợp bằng cách thực hiện thử nghiệm của 13.3.2 trong các điều kiện
của 20.4 đến 20.6 của TCVN 6480-1 (IEC 60669-1).
12.104. Thiết bị đóng cắt kiểu lắp trên bề
mặt có cấp bảo vệ IPX0 phải có kết cấu sao cho, khi chúng được cố định và đi
dây như trong sử dụng bình thường, không được có lỗ hở trong vỏ bọc của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm lắp đặt với ruột dẫn có tiết diện như qui định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.105. Núm xoay của thiết bị đóng cắt kiểu
xoay phải được ghép chắc chắn với trục hoặc bộ phận thao tác cơ cấu truyền
động.
Núm xoay chịu thử nghiệm kéo dọc trục trong 1
min với lực kéo 100 N.
Ngoài ra, đối với núm xoay của thiết bị đóng
cắt chỉ có một hướng thao tác, mô men xoắn có giá trị 1 Nm hoặc mô men xoắn vận
hành, chọn giá trị lớn hơn, được đặt vào 100 lần theo hướng ngược với hướng
thao tác.
Trong thử nghiệm, núm xoay không được bung
ra.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với việc cố định các
loại cơ cấu tác động khác đang được xem xét.
12.106. Vít hoặc phương tiện khác dùng để lắp
đặt thiết bị đóng cắt trên bề mặt hoặc trong hộp hoặc vỏ bọc tách rời khỏi tấm
lắp đặt phải dễ dàng tiếp cận từ phía trước. Các phương tiện này không được
dùng cho mục đích cố định khác bất kỳ.
12.107. Các phụ kiện điện khác kết hợp với
thiết bị đóng cắt phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan của phụ
kiện đó.
12.108. Thiết bị đóng cắt không phải loại có
cấp bảo vệ IPX0 phải được bao bọc toàn bộ khi lắp đặt với đường ống hoặc cáp.
Thiết bị đóng cắt loại lắp trên bề mặt không
phải loại có cấp bảo vệ IFX0 phải có trang bị cho lỗ thoát nước có đường kính
tối thiểu là 5 mm, hoặc diện tích 20 mm2 với chiều rộng và chiều dài
tối thiểu là 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và bằng cách
xem xét trong các thử nghiệm liên quan của 14.3
CHÚ THÍCH: Lỗ thoát ở mặt sau của vỏ bọc chỉ
được coi là có hiệu quả nếu thiết kế của vỏ bọc đảm bảo có khe hở cách tường
tối thiểu là 5 mm, hoặc có rãnh thoát tối thiểu có kích thước qui định.
12.109. Thiết bị đóng cắt được lắp trong hộp
phải có thiết kế sao cho các đầu ruột dẫn có thể được chuẩn bị sau khi đã lắp
hộp vào vị trí, nhưng trước khi lắp thiết bị đóng cắt vào hộp.
Ngoài ra, đế của thiết bị đóng cắt phải có đủ
ổn định khi đã được lắp vào hộp.
KIểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm lắp đặt với cáp thích hợp với các ruột dẫn có tiết diện lớn nhất,
đối với cỡ đầu nối liên quan, qui định trong Bảng 4.
12.110. Thiết bị đóng cắt một cực loại lắp
trên bề mặt có cấp bảo vệ IP lớn hơn X0 có vỏ bọc có nhiều hơn một lối vào phải
có đầu nối bổ sung để duy trì sự liên tục của ruột dẫn mang dòng thứ hai và phù
hợp với các yêu cầu của Điều 11, hoặc có khoảng không đủ cho đầu nối di động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm liên quan của Điều 11.
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị đóng cắt dùng
cho thiết bị cấp I, đầu nối này bổ sung cho đầu nối yêu cầu theo 10.101.
12.111. Lỗ đầu vào phải cho phép luồn ống hoặc
vỏ bọc bảo vệ của cáp có vỏ bọc để có bảo vệ cơ hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các thiết bị đóng cắt loại lắp trên bề
mặt có cấp bảo vệ IPX0, lỗ đầu vào cho các lối vào ống hoặc tối thiểu là hai
trong số chúng, nếu có từ hai lối vào trở lên, phải có khả năng cho phép luồn
các ống có cỡ ống 16, 20, 25 hoặc 32 hoặc tổ hợp của tối thiểu hai trong số các
cỡ ống này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong
thử nghiệm của 12.109 và bằng cách đo.
CHÚ THÍCH: Các lỗ đầu vào có kích cỡ thích
hợp cũng có thể có được bằng cách sử dụng các vách đột hoặc các mảnh lồng vào
thích hợp.
Nếu các thiết bị loại lắp trên bề mặt thông
thường được thiết kế để có lối vào phía sau cho các ống thì chúng phải được
thiết kế sao cho lối vào phía sau này vuông góc với bề mặt lắp đặt thiết bị đóng
cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Nếu thiết bị đóng cắt có các màng ngăn trong
lỗ đầu vào thì chúng phải có khả năng thay thế được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
12.112. Thiết bị đóng cắt được phân loại theo
7.1.102.2 phải có cơ cấu chặn dây ở trang bị đầu ra công bố cho cáp mềm sao
cho ruột dẫn không phải chịu lực căng, kể cả xoắn, khi chúng được nối với các
đầu nối, và vỏ bọc của chúng được bảo vệ tránh mài mòn và được giữ đúng vị trí.
12.11.1. Cách loại bỏ sức căng cho ruột dẫn
phải rõ ràng và việc tránh bị xoắn cho ruột dẫn phải được thiết kế hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.112.3. Không được sử dụng phương pháp thay
thế ví dụ như buộc cáp thành nút hoặc buộc các đầu thành chuỗi.
12.112.4. Các cơ cấu chặn dây của thiết bị đóng
cắt phải bằng vật liệu cách điện, hoặc, nếu bằng kim loại thì phải được cách
điện với các phần bằng kim loại tiếp cận được hoặc bề mặt cách điện tiếp cận
được, bằng cách điện phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện phụ.
Cơ cấu chặn dây phải được thiết kế sao cho
các bộ phận của chúng không bị rơi ra khi tháo nắp đậy, ngay cả khi thiết bị
đóng cắt không được lắp với cáp của chúng.
12.112.5. Cơ cấu chặn dây phải được thiết kế
sao cho:
- đối với phương pháp đi dây bất kỳ, cáp
không được cố định bằng cách xuyên qua cách điện theo cách phải cắt cách điện
của cáp ra hoặc bị hư hại đáng kể.
CHÚ THÍCH: Cho phép có biến dạng nhỏ của cách
điện, theo cách sao cho cách điện của cáp không bị cắt ra hoặc không bị hư hại
đáng kể.
- cáp không thể chạm vào vít kẹp của cơ cấu chặn
dây, nếu các vít này tiếp cận được hoặc được nối điện với các phần kim loại
tiếp cận được;
- cáp không được kẹp bởi vít ấn trực tiếp lên
cáp, trừ khi vít được làm bằng vật liệu cách điện;
- tối thiểu có một phần được cố định chắc
chắn vào thiết bị đóng cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ cấu chặn dây thích hợp cho các loại cáp
khác nhau có thể được nối vào.
12.112.6. Cơ cấu chặn dây phải được thiết kế và
định vị sao cho dễ dàng thay cáp.
12.112.7. Vít, nếu có, mà phải được thao tác
khi thay cáp, không được dùng để cố định linh kiện bất kỳ khác, trừ khi thiết
bị đóng cắt được làm cho mất hiệu lực hoặc hiển nhiên thấy là không hoàn chỉnh
nếu chúng không được lắp vào hoặc lắp không đúng, hoặc khi thay cáp, muốn tháo
linh kiện dùng để cố định thì phải sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm kéo trong thiết bị tương tự như thể hiện trên Hình 101, sau đó là
thử nghiệm mô men xoắn trong thiết bị như thể hiện trên Hình 102:
- thử nghiệm ba thiết bị đóng cắt mới với cáp
có bọc PVC có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất như qui định trong Bảng 102. Trước
khi thử nghiệm, cáp được cắt để lại một đoạn thừa ra dài 150 mm ± 5 mm;
- thiết bị đóng cắt có các lối vào được thiết
kế đặc biệt để nối các cáp dẹt có cách điện PVC (60227 IEC 52) chỉ được thử
nghiệm với cáp dẹt.
Bảng 102 - Dòng điện
danh định dùng cho tải điện trở và kiểu cáp liên quan
Dòng điện danh định
dùng cho tải điện trở
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện danh
nghĩa
mm2
Kiểu cáp
Đường kính bên
ngoài
mm
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Đến và bằng 3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60227 IEC 52
4,8
6,0
0,75
60227 IEC 52
60227 IEC 52 dẹt
5,2
3,2 x 5,2
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,5
60227 IEC 52
5,0
6,2
0,75
60227 IEC 52
5,4
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,75
60227 IEC 52
60227 IEC 52 dẹt
60227 IEC 53
60227 IEC 53 dẹt
5,2
3,2 x 5,2
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
3,9 x 6,4
7,6
5,2 x 7,6
3
0,75
60227 IEC 52
60227 IEC 53
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
8,8
4
1,0
60227 IEC 53
7,6
9,4
Lớn hơn 6 đến và bằng 16
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60227 IEC 52
60227 IEC 52 dẹt
60227 IEC 53
60227 IEC 53 dẹt
5,2
3,2 x 5,2
6,0
3,8 x 6,0
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
5,2 x 7,6
1,0
60227 IEC 53
6,4
8,0
1,5
60227 IEC 53
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,75
60227 IEC 52
60227 IEC 53
5,4
6,4
6,8
8,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
8,4
1,5
60227 IEC 53
8,0
9,8
4
1,0
60227 IEC 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
1,5
60227 IEC 53
9,0
11,0
Lớn hơn 16 đến và bằng 25
2
1,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60227 IEC 66
7,4
12,0
9,0
12,5
3
8,0
9,6
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
9,0
14,5
11,0
18,0
Lớn hơn 25 đến và bằng 32
2
2,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60227 IEC 66
8,9
13,5
11,0
18,5
3
9,6
14,5
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10,5
16,5
13,0
22,0
Lớn hơn 32 đến và bằng 40
2
4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60227 IEC 66
10,0
18,5
12,0
24,0
3
11,0
20,0
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
12,0
21,5
14,0
28,0
Lớn hơn 40 đến và bằng 63
2
4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60227 IEC 66
10,0
18,5
12,0
24,0
3
11,0
20,0
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
12,0
21,5
14,0
28,0
Ruột dẫn của cáp được đưa vào đầu nối và các
vít bằng kim loại của đầu nối được xiết chặt vừa đủ để ngăn ruột dẫn không dễ
dàng thay đổi vị trí.
Cơ cấu chặn dây được sử dụng theo cách bình
thường, các vít kẹp kim loại được xiết chặt với mô men xoắn bằng 2/3 mô men
xoắn qui định trong Bảng 16 và kẹp bằng vật liệu cách điện được xiết chặt với
mô men xoắn bằng 2/3 mô men xoắn qui định trong Bảng 104. Sau khi lắp ráp lại
thiết bị đóng cắt, các bộ phận hợp thành của chúng phải lắp vừa khít và không
thể ấn cáp vào thiết bị đóng cắt đến mức đáng kể.
Thiết bị đóng cắt đầu tiên được cố định trong
thiết bị thử nghiệm như thể hiện trên Hình 101 sao cho trục của cáp thẳng đứng
nơi cáp đi vào thiết bị đóng cắt. Sau đó cáp chịu 100 lần lực kéo như sau:
- 60 N nếu dòng điện danh định không lớn hơn
16 A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo được đặt không giật, mỗi lần 1s.
Ngay sau thử nghiệm này, cho cáp chịu mô men
xoắn như qui định trong Bảng 103, trong 1 min với thiết bị như thể hiện trong
Hình 102.
Bảng 103 - Giá trị mô
men xoắn dùng cho thử nghiệm mô men xoắn
Dòng điện danh định
dùng cho tải điện trở
Cáp mềm
2 x 0,5
2 x 0,75
3 x 0,5
3 x 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hoặc lớn hơn)
Đến và bằng 16 A
0,1 Nm
0,15 Nm
0,15 Nm
0,25 Nm
0,25 Nm
Lớn hơn 16 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn đặt vào càng gần thiết bị đóng
cắt càng tốt.
Trong các thử nghiệm này, cáp và thiết bị
đóng cắt đều không được hư hại trong nghĩa của tiêu chuẩn này. Sau các thử
nghiệm, cáp không được dịch chuyển theo chiều dọc quá 2 mm, và không được có
sức căng đáng kể tại các mối nối. Chiều dài đường rò và khe hở không khí không
được giảm thấp hơn giá trị qui định trong Điều 20.
Để đo độ xê dịch theo chiều dọc, thực hiện
đánh dấu trên cáp trong khi cho cáp chịu kéo lần đầu. Sau các thử nghiệm, đo độ
xê dịch của dấu này so với thiết bị đóng cắt trong khi cáp chịu lực kéo thêm
một lần nữa.
12.112.8. Thiết bị đóng cắt phải được thiết kế
sao cho cáp không bị hư hại do uốn thường xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Cơ cấu bảo vệ dây không được lắp tích hợp với
cáp.
Yêu cầu này không áp dụng cho các thiết bị
đóng cắt có các đầu nối được phân loại theo 7.2.3, ở đó phương pháp đi dây sao
cho có thể thay cáp mà không cần sử dụng dụng cụ chuyên dụng bằng các cáp đặc
biệt có, ví dụ, cơ cấu bảo vệ dây hàn sẵn. Đối với các đầu nối này, phải không
thể lắp cáp mà không có cơ cấu bảo vệ cáp trong khi bảo trì.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị
đóng cắt đã lắp với cáp hoặc các cáp mà nó được thiết kế chịu các thử nghiệm
sau.
Thiết bị đóng cắt được lắp đặt trong thiết bị
tạo uốn như thể hiện trên Hình 103. Với mục đích của thử nghiệm này, áp dụng
các điều kiện sau:
a) Thử nghiệm chỉ được thực hiện với cáp có
kích thước lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục dao động được chọn sao cho vật nặng gắn
với cáp và bản thân cáp sẽ làm hạn chế tối thiểu các dịch chuyển bên trong thử
nghiệm. Các thiết bị đóng cắt có cáp dẹt được lắp đặt sao cho trục chính của
tiết diện cáp song song với trục dao động. Mỗi cáp chui qua lỗ đầu vào được mang
tải là vật nặng có khối lượng 1 kg. Dòng điện bằng dòng đi qua từng lõi đó khi
thiết bị đóng cắt làm việc ở điện áp danh định lớn nhất. Cơ cấu dao động được
dịch chuyển tiến lùi một góc 22,5o (về cả hai phía của trục thẳng đứng),
số lần uốn (tức là một lần di chuyển qua góc 45o) là 5000, và tốc độ
uốn là 60 lần trong một phút.
Trong thử nghiệm này, không được có gián đoạn
dòng điện thử nghiệm và không được có nối tắt giữa các ruột dẫn.
Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt không được
bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
12.112.9. Không gian dùng cho ruột dẫn bên
ngoài nằm trong thiết bị đóng cắt phải đủ để có thể dễ dàng luồn và nối ruột
dẫn, và nắp đậy, nếu có, được lắp mà không có rủi ro gây hư hại ruột dẫn hoặc
cách điện của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách nối cáp với lõi có tiết diện lớn nhất theo Bảng 102.
12.112.10. Thiết bị đóng cắt có các đầu nối dùng
để nối ruột dẫn nối đất (tạo nổi đất liên tục) và được phân loại theo 7.2.8
phải được thiết kế với khoảng trống đủ rộng cho phần trùng xuống của ruột dẫn
nối đất bảo vệ theo cách sao cho, nếu việc giảm sức căng không hiệu quả, thì
đấu nối của ruột dẫn nối đất bảo vệ sẽ chịu sức căng sau khi nối các ruột dẫn
mang dòng, và sao cho, trong trường hợp các ứng suất quá mức, ruột dẫn nối đất
bảo vệ sẽ đứt sau các ruột dẫn mang dòng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
- cáp được nối với thiết bị đóng cắt theo
cách để các ruột dẫn mang điện được nối từ cơ cấu giảm sức căng đến các đầu nối
tương ứng dọc theo tuyến ngắn nhất có thể.
- sau khi các ruột dẫn này được nối đúng, lõi
của ruột dẫn nối đất bảo vệ được nối đến đầu nối của nó và cắt ở độ dài dài hơn
8 mm so với độ dài cần thiết để nối đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Cơ cấu truyền
động
Áp dụng điều này của Phần 1.
14. Bảo vệ chống sự
thâm nhập của vật rắn và nước và bảo vệ chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
14.3. e) Bổ sung:
Thiết bị đóng cắt không được có vết nứt nhìn
thấy được bằng mắt thường hoặc có điều tiết nhưng không phóng đại và vật liệu
không được trở nên dính hoặc trơn, và yêu cầu này được đánh giá như sau:
- dùng ngón trỏ, được quấn trong mảnh vải thô
ở trạng thái khô, ấn vào mẫu với lực bằng 5N;
- không được có vết vải trên mẫu và vật liệu
mẫu không được dính vào vải;
- sau thử nghiệm, mẫu không được bị hư hại mà
có thể dẫn đến không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị đóng cắt được đặt trên một đĩa cân
còn đĩa kia đặt một vật năng có khối lượng bằng khối lượng của thiết bị đóng
cắt cộng thêm 500 g;
- sau đó, phục hồi trạng thái cân bằng bằng
cách dùng ngón trỏ, được quấn trong mảnh vải thô ở trạng thái khô, ấn vào thiết
bị đóng cắt.
Bổ sung:
14.101. Các màng phải được cố định tin cậy và
không được xê dịch do các ứng suất nhiệt và cơ xuất hiện trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
- các màng được thử nghiệm khi đã lắp đặt vào
thiết bị đóng cắt;
- đầu tiên thiết bị đóng cắt được lắp với
màng đã qua xử lý qui định trong 14.101;
- sau đó thiết bị đóng cắt được đặt trong tủ
gia nhiệt như qui định trong 14.101 trong 2h, nhiệt độ được duy trì ở 40oC
± 2oC;
- ngay sau giai đoạn này, đặt lực 30 N trong
5 s vào các phần khác nhau của màng bằng đầu của ngón tay thử nghiệm thẳng
không khớp có các kích thước giống như kích thước của ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn theo TCVN 4255 (IEC 60529).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các màng có nhiều khả năng phải chịu
lực kéo dọc trục trong sử dụng bình thường, đặt lực kéo dọc trục 30 N trong 5
s.
Trong thử nghiệm này, màng không được rơi ra.
Sau đó lặp lại thử nghiệm với màng chưa phải
chịu bất cứ xử lý nào.
14.102. Các màng phải được thiết kế và chế
tạo bằng vật liệu sao cho cho phép đưa cáp vào thiết bị đóng cắt ở nhiệt độ môi
trường thấp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
- thiết bị đóng cắt được lắp với màng chưa
qua xử lý lão hóa bất kỳ, các màng này không có các lỗ hở được chọc thủng thích
hợp;
- sau đó giữ thiết bị đóng cắt trong 2h trong
tủ lạnh ở nhiệt độ -15oC ± 2 oC;
- sau giai đoạn này, thiết bị đóng cắt được
lấy ra khỏi tủ lạnh và ngay sau đó, trong khi thiết bị đóng cắt vẫn còn đang
lạnh, các cáp loại nặng nhất phải có thể xuyên qua màng này với lực không đáng
kể.
Sau các thử nghiệm ở 14.101 và 14.102, các
màng không được có biến dạng, nứt có hại hoặc hư hại tương tự có thể dẫn đến
không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
16. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Độ bền
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền cơ
Không áp dụng điều này của Phần 1.
Độ bền cơ của thiết bị đóng cắt lắp độc lập
được thử nghiệm theo Điều 20 của TCVN 6480-1 (IEC 60669-1).
19. Vít, bộ phận mang
dòng và mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
19.101. Vít bằng vật liệu cách điện
Bảng 104 - Giá trị mô
men xoắn dùng cho vít bằng vật liệu cách điện
Đường kính danh
nghĩa của ren
mm
Mô men xoắn
Nm ()
Đến và bằng 2,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Lớn hơn 3 đến và bằng 3,2
0,3
Lớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6
0,4
Lớn hơn 3,6 đến và bằng 4,1
0,5
Lớn hơn 4,1 đến và bằng 5,3
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
19.102. Không thể thay các vít bằng vật liệu
cách điện bằng các vít kim loại, nếu việc thay này ảnh hưởng xấu đến an toàn,
ví dụ như làm giảm khe hở không khí
20. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò, cách điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in cứng
Đang xem xét
21. Nguy hiểm về cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
21.1.3. Bổ sung:
Thiết bị đóng cắt lắp độc lập phải được thử
nghiệm theo mức 3.
22. Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Thao tác không
bình thường và điều kiện sự cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện dùng
cho thiết bị đóng cắt bằng điện tử
Áp dụng điều này của Phần 1.
25. Yêu cầu về EMC
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đĩa lệch tâm
3 Mẫu
4 Vật nặng
5 Thanh đỡ
6 Điểm tựa
Hình 101 - Thiết bị kéo
dùng để thử nghiệm cơ cấu chặn dây
CHÚ DẪN
1 Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Thiết bị cố định mẫu
B Thiết bị cố định cáp của mẫu
C Đầu cáp
D Trục quay (rỗng)
r Bán kính ròng rọc
F Vật nặng; mô men xoắn = F x r
P Ròng rọc
Hình 102 - Ví dụ về
thiết bị tạo mô men xoắn dùng để thử nghiệm cơ cấu chặn dây
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Thiết bị dùng để cố định mẫu
2 Cáp
3 Mẫu
4 Vật nặng
5 Trục dao động
Hình 103 - Ví dụ về
thiết bị dùng để thử nghiệm uốn
Phụ
lục R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm thường xuyên
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
Phụ
lục S
(tham khảo)
Thử
nghiệm mẫu
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
Phụ
lục T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
thiết bị đóng cắt
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thông số danh định
7 Phân loại
8 Nhãn và tài liệu
9 Bảo vệ chống điện giật
10 Yêu cầu nối đất
11 Đầu nối và mối nối
12 Kết cấu
13 Cơ cấu truyền động
14 Bảo vệ chống sự xâm nhập vật rắn và nước
và bảo vệ chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Phát nóng
17 Độ bền
18 Độ bền cơ
19 Ren, bộ phận mang dòng và mối nối
20 Khe hở không khí, chiều dài đường rò, cách
điện rắn và lớp phủ của cụm tấm mạch in cứng
21 Nguy hiểm về cháy
22 Khả năng chống gỉ
23 Thao tác không bình thường và điều kiện sự
cố đối với thiết bị đóng cắt bằng điện tử
24 Linh kiện dùng cho thiết bị đóng cắt bằng
điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình vẽ
Các phụ lục