Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6611-10:2000 tấm mạch in hai mặt có phần cứng và phần uốn được

Số hiệu: TCVN6611-10:2000 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2000 Ngày hiệu lực:
ICS:29.100 Tình trạng: Đã biết

Đặc tính

Thử nghiệm số IEC 326-2

Nội dung thử nghiệm bổ sung cần được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

Mẫu thử của tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Yêu cầu

Ghi chú

6.1. Kiểm tra chung

 

 

 

 

 

6.1.1. Kiểm tra bằng mắt

 

 

 

 

 

6.1.1.1. Sự phù hợp và nhận dạng

1

*

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Dạng mạch in, ghi nhãn, nhận dạng, vật liệu và chất lượng bề mặt phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan. Không được có các khuyết tật rõ rệt

 

6.1.1.2. Ngoại hình và chất lượng gia công

1a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Tấm mạch in phải chứng tỏ đã sản xuất cẩn thận với kỹ thuật phù hợp với công nghệ hiện hành.

 

6.1.1.3. Lỗ xuyên phủ kim loại

1a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Các lỗ xuyên phủ kim loại phải sạch và không được có bất cứ thứ gì có thể ảnh hưởng đến việc lắp và hàn các linh kiện

Tổng diện tích chỗ khuyết lớp phủ kim loại không được vượt quá 10% tổng diện tích bờ thành. Kích thước lớn nhất không quá 25% chu vi lỗ theo mặt ngang và 25% chiều dày của tấm theo mặt đứng

Các lỗ xuyên phủ kim loại không được khuyết lớp phủ kim loại ở mặt tiếp giáp giữa thành lỗ với đường dẫn điện

Mặt tiếp giáp này phải vào sâu trong lỗ, dưới bề mặt tấm một khoảng cách gấp 1,5 lần tổng chiều dày lớp đồng trên bề mặt

Không được có những vết nứt vòng quanh của lớp đồng hay vết tách rời vòng quanh của lớp đồng với thành của lỗ xuyên phủ kim loại

Các lỗ bị khuyết kim loại không được quá 5% tổng số lỗ xuyên phủ kim loại

 

6.1.1.4. Mép tấm

 

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Các mép tấm và các phần cắt bỏ bên trong tấm phải sạch gọn, không nham nhở hoặc bị sứt mẻ

 

6.1.1.5. Lỗ ôzê

 

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Lỗ ôzê phải được kẹp giữ chặt. Lỗ ôzê có phủ kim loại không được để lộ kim loại nền. Lỗ ôzê không được có vết nứt ở thành. Không được gây hư hại đối với đường dẫn điện hoặc tấm nền tại vùng xung quanh lỗ ôzê

 

6.1.1.6. Độ kết dính của đường dẫn điện với tấm nền

1a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Đường dẫn điện không được tách rời khỏi tấm nền, do các vết phồng rộp, vết nhăn quá mức cho phép trong qui định kỹ thuật về vật liệu

 

6.1.1.7. Độ kết dính của lớp phủ với tấm nền và dạng mạch in

1

 

 

 

1a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh

Độ kết dính của lớp phủ phải hoàn toàn kín và đồng nhất. Những vết bong nhỏ được phép tại những vị trí sau:

a) tại những vị trí bất kỳ xa các đường dẫn điện. Mỗi vết bong này có diện tích không quá 5 mm2 và phải cách mép quá 0,5 mm

b) dọc theo mép đường dẫn điện, ước lượng bằng mắt thường, chỗ khuyết này không được phạm vào quá 20% chiều rộng thiết kế giữa hai đường dẫn điện (xem hình 2)

Chiều rộng lớp phủ liên tục phải tối thiểu là 0,5 mm giữa hai đường dẫn điện kề nhau. Không cho phép có vết bong nếu khoảng trống giữa hai đường dẫn điện nhỏ hơn 0,5 mm

 

6.1.1.8. Khuyết tật ở đường dẫn điện

1b

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc các tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Không được có vết nứt hoặc vết đứt đoạn. Những lỗi như chỗ khuyết tật ở mép chỉ cho phép nếu chiều rộng của đường dẫn điện hoặc đường rò giữa các đường dẫn điện không bị giảm quá mức qui định trong các qui định kỹ thuật liên quan, ví dụ 20% hoặc 35% (xem hình 3)

Khi cần thiết điều này phải được kiểm tra kích thước theo thử nghiệm 2a

6.1.1.9. Vết kim loại giữa các đường dẫn điện

1b hoặc 1c

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Những vết kim loại sót lại có thể cho phép nếu đường rò không bị giảm quá 20% hoặc không nhỏ hơn khoảng cách yêu cầu đối với điện áp của mạch

Khi cần thiết điều này phải được kiểm tra kích thước theo thử nghiệm 2a

6.1.2 Kiểm tra kích thước

 

 

 

 

 

6.1.2.1. Kích thước tấm mạch in

2

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Các kích thước và dung sai phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan. Chiều dày danh nghĩa của tấm mạch in cũng phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

 

6.1.2.2. Chiều dày của tấm mạch in ở vùng có các tiếp điểm ở mép tấm mạch in

2

 

K

Tổng chiều dày của tấm này và dung sai phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

Tổng chiều dày của tấm và dung sai phải được qui định phù hợp với IEC 321

6.1.2.3. Lỗ

2

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Đường kính danh nghĩa và dung sai của lỗ lắp đặt và lỗ lắp linh kiện phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

Khoảng kích cỡ và dung sai của lỗ được cho trong IEC 326-3

 

 

 

 

Đường kính danh nghĩa của lỗ xuyên phủ kim loại phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

Không cần thiết phải đo chình xác vì sai lệch không quan trọng trong trường hợp này

6.1.2.4. Lỗ tiếp dẫn

2

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Độ đồng tâm của lỗ tiếp dẫn với vành khuyên tương ứng trên vật liệu nền có tính đến ảnh hưởng của chất kết dính loang ra, phải sao cho phần hữu ích của vành khuyên không giảm xuống dưới giá trị tối thiểu được qui định trong bản qui định kỹ thuật liên quan (xem hình 4)

Phần vành khuyên hữu ích tối thiểu khuyến cáo ở điểm bất kỳ xung quanh lỗ là:

- 0,15 mm lỗ không phủ kim loại

- 0,10 mm lỗ xuyên phủ kim loại

6.1.2.5. Khe, rãnh

2

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Kích thước phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

 

6.1.2.6. Chiều rộng của đường dẫn điện

2

 

 

 

2a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Chiều rộng của đường dẫn điện phải phù hợp với kích thước riêng bất kỳ được cho trong qui định kỹ thuật liên quan

Có thể cho phép có những sai sót như chỗ khuyết hay khuyết tật ở mép nếu chiều rộng của đường dẫn điện không bị giảm quá giá trị cho trong bản qui định kỹ thuật liên quan, ví dụ 20% hoặc 35%. Chiều dài L của khuyết tật không được lớn hơn chiều rộng đường dẫn điện S hoặc 5 mm, chọn giá trị nhỏ hơn (xem hình 3)

Nếu không nêu ra dung sai thì áp dụng sai lệch thô cho trong IEC326-3

6.1.2.7. Khoảng trống giữa các đường dẫn điện

2

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Khoảng trống này phải phù hợp với các kích thước riêng được cho trong qui định kỹ thuật liên quan

 

6.1.2.8. Độ lệch giữa lỗ và vành khuyên

1a

2a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Trên vành khuyên không được có vết đứt. Điểm nối vành khuyên với đường dẫn không được đứt rời

 

6.1.2.9. Dung sai vị trí của các tâm lỗ

 

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Tâm lỗ phải nằm trong giới hạn sai lệch được cho trong qui định kỹ thuật liên quan

 

6.1.2.10. Độ kết dính mạch uốn được với các phần cứng

1a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Chỗ tiếp nối giữa phần uốn được và phần cứng phải trọn vẹn và đồng nhất, ở chỗ tiếp nối, những điều kiện sau đây được phép: nhựa từ chỗ tiếp nối tràn lên phần uốn được không quá 2 mm. Vùng không tiếp nối có thể vượt quá lên phần cứng đến 2 mm tính từ chỗ tiếp giáp

 

6.2. Thử nghiệm điện

 

 

 

 

 

6.2.1. Điện trở

 

 

 

 

 

6.2.1.1. Thay đổi điện trở của lỗ xuyên phủ kim loại, chu kỳ nhiệt độ

3c

 

D

Các yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thỏa mãn

Không áp dụng với vật liệu polyeste

6.2.1.2. Lỗ ôzê

 

 

 

Đang xem xét

 

6.2.1.3. Ngắn mạch

4a

*

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

 

 

6.2.2. Điện trở cách điện

6

*

 

Điện trở cách điện phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

Điện trở cách điện được đo trước và sau khi ổn định môi trường và ở nhiệt độ tăng cao như qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

6.2.2.1. ổn định trước

18a

*

 

 

 

6.2.2.2. Đo ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn

6a

*

E hoặc J

 

 

6.2.2.3. ổn định theo IEC 68-2-3 hoặc IEC 68-2-38

 

 

 

 

Ổn định áp dụng được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

6.2.2.4. Đo ở nhiệt độ tăng cao

6a

*

E hoặc J

 

Không áp dụng đối với các vật liệu polyester

6.3. Thử nghiệm cơ

 

 

 

 

 

6.3.1. Độ bền bong tróc

 

 

 

 

 

6.3.1.1. Đường dẫn với vật liệu nền

 

 

G

Độ bền bong tróc phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

 

6.3.1.2. Đo ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn

10a

*

 

 

 

6.3.1.3. Đo ở nhiệt độ tăng cao

10b

*

 

 

Không áp dụng với các vật liệu polyeste

6.3.2. Độ bền kéo

 

 

 

 

 

6.3.2.1. Độ bền kéo đứt, các vành khuyên có lỗ không phủ kim loại

11a

*

C

Vành khuyên không được bong ra trong quá trình hàn. Độ bền kéo đứt không được nhỏ hơn giá trị qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

Mẫu thử uốn được phải được đỡ bằng một tấm cứng

6.3.3. Độ bền kéo rời

 

 

 

 

 

6.3.3.1. Lỗ xuyên phủ kim loại không có vành khuyên

11b

*

B

Độ bền kéo rời không được nhỏ hơn giá trị qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

 

6.4. Thử nghiệm khác

 

 

 

 

 

6.4.1. Chất lượng của lớp phủ kim loại

 

 

 

 

 

6.4.1.1. Độ kết dính của lớp phủ kim loại, phương pháp dán băng

13a

 

K

Không được có dấu hiệu lớp phủ kim loại dính vào dải băng khi tách dải băng ra khỏi đường dẫn điện ngoại trừ các vết kim loại bám vào

 

6.4.1.2. Độ dày của lớp phủ kim loại, vùng có tiếp điểm

13f

*

K hoặc tấm mạch in

Độ dày này phải phù hợp với qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

 

6.4.2. Khả năng hàn

14a

*

H

Đường dẫn điện phải được phủ một lớp thiếc sáng, bóng, không có nhiều vết khuyết tật (khoảng 5%) như các lỗ châm kim, các chỗ không bám thiếc hoặc trôi thiếc. Các khuyết tật này không được nằm tập trung tại một vùng trên bề mặt

Không áp dụng cho vật liệu polyester. Với vật liệu polyimide, có thể cần sấy khô để bảo vệ khi hàn.

Thử nghiệm được tiến hành ở điều kiện nghiệm thu hay sau khi lão hóa gia tốc do thỏa thuận giữa người mua và người bán

A) Khi sử dụng chất trợ dung trung tính được thỏa thuận giữa người mua và người bán

 

 

 

 

Chất trợ dung trung tính được qui định trong IEC 68-2-20

6.4.2.1. Ở điều kiện nghiệm thu

 

 

 

Bám thiếc: Mẫu thử phải bám thiếc trong vòng 3 s. Khi có sử dụng lớp phủ bảo vệ tạm thời nhằm duy trì khả năng hàn thì mẫu thử phải bám thiếc trong vòng 4 s.

Trôi thiếc: Mẫu thử phải tiếp xúc với thiếc nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được trôi thiếc

 

6.4.2.2. Sau quá trình lão hóa gia tốc

 

 

 

Bám thiếc: Mẫu thử phải bám thiếc trong vòng 4s

Trôi thiếc: Mẫu thử phải tiếp xúc với thiếc nóng chảy từ 5 s đến 6 s mà không được trôi thiếc

Đối với cả hai trường hợp (nếu được áp dụng), các lỗ phải phù hợp với các lỗ được hàn tốt ở hình 5 và trong chừng mực có thể, với vật liệu mỏng dùng cho tấm mạch in uốn được

 

B) Khi sử dụng chất trợ dung hoạt tính được thỏa thuận giữa người mua và người bán

 

 

 

 

Chất trợ dung hoạt tính (0,2%) được quy định trong IEC 68-2-20

6.4.2.3. Ở điều kiện nghiệm thu và sau khi lão hóa gia tốc

 

 

 

Đối với các tấm có hoặc không có lớp phủ bảo vệ tạm thời để hàn

Bám thiếc: Mẫu thử phải bám thiếc trong vòng 3s

Trôi thiếc: Mẫu thử phải tiếp xúc với thiếc nóng chảy từ 5s đến 6s mà không được trôi thiếc

Đối với cả hai trường hợp (nếu được áp dụng), các lỗ phải phù hợp với các lỗ được hàn tốt ở hình 5 và trong chừng mực có thể, với vật liệu mỏng dùng cho tấm mạch in uốn được

 

6.4.3. Độ bền chịu dung môi và chất trợ dung

17a

*

 

Không có dấu hiệu:

- phồng rộp hay bong lớp;

- bong lớp phủ hoặc mực;

- phân hủy;

- thay đổi đáng kể về màu sắc

Chấp nhận:

a) các ký hiệu không bị ảnh hưởng;

b) các ký hiệu bị mờ nhưng vẫn đọc được

Loại bỏ:

a) Ký hiệu không đọc được hoặc bị phá hủy;

b) các ký hiệu đọc được không rõ ràng, có thể bị nhầm lẫn giữa các chữ tương tự nhau như: R-P-B, E-F, C-G-O

 

6.4.3.1. Vết bong do sốc nhiệt

15a

*

G

Không được có dấu hiệu phồng hoặc vết bong rõ rệt

Phương pháp cắt lớp sẽ được thực hiện khi có yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan

6.4.3.2. ổn định trước

18b

*

 

 

 

6.5. Kiểm tra kích thước

 

 

 

 

 

6.5.1. Vị trí của dạng mạch in và lỗ so với số liệu chuẩn

 

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh hoặc tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

Vị trí phải phù hợp với các kích thước riêng được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

Điều này thường không cần đo vì điều quan trọng là tương quan giữa dạng mạch in và lỗ mà nó khống chế độ rộng hướng kính nhỏ nhất. Khi có yêu cầu thì áp dụng sai lệch cho trong IEC 326-3. Kích thước kết cấu được qui định của tấm mạch in có thể kiểm tra bằng cắt lớp

6.6. Thử nghiệm điện

 

 

 

 

 

6.6.1. Điện trở

 

 

 

 

 

6.6.1.1. Điện trở của đường dẫn điện

3a

*

L

Điện trở này phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

 

6.6.1.2. Điện trở của đường nối

3b

*

D

Điện trở này phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

 

6.6.1.3. Thay đổi điện trở của các lỗ xuyên phủ kim loại

3c

 

D

Các yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thỏa mãn

 

6.6.2. Chịu dòng điện

 

 

 

 

 

6.6.2.1. Lỗ xuyên phủ kim loại

5a

 

D

Ít nhất phải thử nghiệm năm lỗ. Lớp phủ kim loại trong lỗ phải chịu được dòng điện tương ứng như qui định trong IEC 326-2 mà không bị cháy (chảy) và không bị thay đổi màu sắc do quá nóng

 

6.6.2.2. Chịu dòng điện, các đường dẫn điện

5b

*

L

Các đường dẫn điện không được cháy (chảy) và không được thay đổi màu sắc do quá nóng

 

6.6.2.3. Chịu điện áp

7a

*

E

Không được có phóng điện đánh thủng

 

6.6.2.4. Trôi tần số

8a

*

 

Trôi tần số không được vượt quá giới hạn quy định trong quy định kỹ thuật liên quan

 

6.7. Thử nghiệm cơ

 

 

 

 

 

6.7.1. Mỏi do uốn

 

*

L

 

Dạng mạch in thử nghiệm và số chu kỳ phải được thỏa thuận giữa người mua và người bán

6.7.2. Độ bằng phẳng

12a

 

Tấm mạch in hoàn chỉnh

 

Nếu được áp dụng thì chỉ thực hiện với phần cứng

6.8. Thử nghiệm khác

 

 

 

 

 

6.8.1. Chất lượng của lớp phủ kim loại

 

 

 

 

 

6.8.1.1. Độ kết dính của lớp phủ kim loại, phương pháp chà xát

13b

 

K

Không được có dấu hiệu phồng, hoặc bong của lớp phủ kim loại

 

6.8.1.2. Độ xốp, bọt khí

13c

 

K

Các yêu cầu qui định trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thỏa mãn

 

6.8.1.3. Độ xốp, thử nghiệm bằng điện đồ

13d

13e

*

*

K

Các yêu cầu qui định trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thỏa mãn

 

6.8.1.4. Độ dày lớp phủ kim loại, ngoài khu vực có tiếp điểm

13f

*

H

Độ dày phải phù hợp với qui định kỹ thuật liên quan

 

6.8.2. Độ bền chịu nhiệt

 

 

 

 

 

6.8.2.1. Dài hạn

*

*

F

Lưu ở nhiệt độ làm việc tối đa

Thời gian và nhiệt độ như qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

6.8.2.2. Kiểm tra bằng mắt

1a

 

F

Đường dẫn điện hoặc lớp phủ không được tách rời

 

6.8.2.3. Xốc nhiệt

19c

 

A

Phải thỏa mãn các yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan về vết nứt tách rời của lớp phủ kim loại và đường dẫn điện và về các vết phồng hoặc vết bong

 

a) Cắt lớp

15b

 

 

 

Xem xét để kiểm tra các yêu cầu

6.8.2.4. Truyền nhiệt trong lỗ xuyên phủ kim loại

19a

 

A hoặc D

Không được có các vết nứt trên lớp phủ kim loại

 

a) Cắt lớp

15b

 

 

 

Xem xét để kiểm tra các yêu cầu

7. Dạng mạch in thử nghiệm - Tấm thử nghiệm

Về định nghĩa cho tấm thử nghiệm xem thuật ngữ 05-02 của IEC 194.

Về định nghĩa cho dạng mạch in thử nghiệm và tấm tổ hợp các dạng mạch in, xem IEC194.

7.1. Qui định chung

Dạng mạch in thử nghiệm có thể:

- là một phần của dạng mạch đường dẫn điện (xem IEC 194, thuật ngữ 01-26) trên tấm mạch in sản phẩm (xem IEC 194, thuật ngữ 05-01) (và được áp dụng trong tấm mạch đó);

- hoặc dạng mạch in thử nghiệm đặc biệt được thiết kế và chuẩn bị riêng cho mục đích thử nghiệm.

Dạng mạch in thử nghiệm (đặc biệt) có thể được đặt:

- trên mẫu thử nghiệm (một phần của tấm mạch in hoặc panen, thường được cắt ra trước khi đưa sử dụng mạch in đó, xem IEC 194, thuật ngữ 05-05)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. Áp dụng dạng mạch in thử nghiệm và tấm thử nghiệm

7.2.1. Nếu các thử nghiệm đối chứng được tiến hành, ví dụ như để so sánh giữa các loại vật liệu khác nhau hoặc giữa các quy trình và phương tiện sản xuất khác nhau thì việc sử dụng dạng mạch in đặc biệt, giống hệt nhau được thỏa thuận là cần thiết.

Ví dụ: Thử nghiệm nghiệm thu (thuật ngữ được dùng trong hệ thống đánh giá chất lượng).

Các tấm tổ hợp các dạng mạch in thích hợp được cho ở hình 1a, 1b và bảng 4.

7.2.2. Các thử nghiệm khác, ví dụ kiểm tra sự phù hợp về chất lượng hay kiểm tra giao nhận thường được tiến hành trên các tấm mạch in sản xuất. Việc sử dụng các dạng mạch in thử nghiệm đặc biệt, dựa vào nhiều phần của tấm tổ hợp các dạng mạch in (7.3) hoặc được thiết kế đặc biệt và có thể được thỏa thuận giữa người mua và người bán.

7.2.3. Tấm tổ hợp các dạng mạch in

Các thử nghiệm ở bảng 3 có thể được thực hiện trên các mẫu thử nghiệm đơn của tấm tổ hợp các dạng mạch in (hình 1a và 1b).

Bảng 3 - Các mẫu thử nghiệm và các thử nghiệm

Mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính lỗ danh nghĩa

mm

Đường kính vành khuyên danh nghĩa

mm

A

Khả năng hàn của lỗ xuyên phủ kim loại

0,8

1,8

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

-

C

Độ bền kéo rời, lỗ không phủ kim loại

0,8

2,0

D

Thay đổi điện trở của lỗ thủng phủ kim loại và mối nối

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E

Điện trở cách điện (các lớp bề mặt dạng Y)

0,8

1,8

F

Độ chính xác của đường dẫn điện

-

-

G

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

H

Khả năng hàn của đường dẫn điện, chất lượng của lớp phủ kim loại

-

-

J

Điện trở cách điện (các lớp bề mặt - dạng răng lược)

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K

Chất lượng lớp phủ kim loại, vùng có tiếp  điểm (nếu có yêu cầu)

-

-

L

Mỏi do uốn/ đường dẫn có chịu dòng điện

0,8

1,8

M

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

1,8

N

Độ trùng khít và mẫu CAF (phát sinh đường dẫn do phân cực)

-

-

7.3. Kết cấu của các tấm thử nghiệm

Kết cấu của các tấm thử nghiệm phải như qui định trong bảng 4.

7.4. Cách sắp xếp các tấm tổ hợp các dạng mạch in thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4 - Kết cấu của các tấm thử

Tấm thử nghiệm có:

Hai lớp

Kết cấu

Hai mặt có phần cứng-uốn được (tất cả các lớp, lá đồng dày 0,035 mm)

Số lớp

Hai

Tổng chiều dày của tấm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu mỏng:

chiều dày danh nghĩa

Lớp dẫn điện

 

Không nhỏ hơn 25 mm

35 mm đồng, cả hai phía

Cách điện:

Chiều dày

Số lượng lớp kết dính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tối thiểu 35 mm chất điện môi

Độ dày tối thiểu 25 mm cho mỗi lớp

Lỗ

Tất cả dùng lỗ xuyên dẫn điện, trừ mẫu C.

Chất lượng bề mặt

Cần được qui định trong qui định kỹ thuật liên quan

Ghi chú

-

Lớp 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 a

 

Lớp 2

Hình 1 b

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 c (tiếp theo)

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 c (tiếp theo)

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 c (tiếp theo)

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

 

Mẫu L

Lớp 1

Hình 1 c (tiếp theo)

Kích thước tính bằng milimét

Mẫu L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 c (kết thúc)

Hình 2 - Ví dụ về vết bong

Hình 3 - Chiều dài khuyết tật

Hình 4 - Ví dụ về lỗ tiếp dẫn

Ví dụ về các lỗ được hàn tốt thể hiện là thiếc bám các phía của lỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ về các lỗ được hàn tốt thể hiện là thiếc bám các phía của lỗ

Chú thích - Do vật liệu mỏng thường dùng cho tấm mạch in uốn được nên khó thể hiện điều kiện chấp nhận rõ ràng

Hình 5 - Ví dụ về các lỗ được hàn

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

3. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Quy định kỹ thuật liên quan

6. Đặc tính của tấm mạch in

7. Dạng mạch in thử nghiệm - Tấm thử nghiệm

Các hình vẽ

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6611-10:2000 (IEC 326-10 : 1991) về Tấm mạch in - Phần 10: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in hai mặt có phần cứng và phần uốn được có các điểm nối xuyên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.367

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.102.81
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!