Loại sử dụng
|
Năng lượng
dự trữ Jc
|
DC-3
DC-5
|
0,00525 x Ue x Ie
0,0315 x Ue
x
le
|
Các hằng số 0,005 25 và 0,031 5 được
rút ra từ:
Jc
= 1/2 LI2
trong đó hằng số thời gian được thay bằng:
2,5 x 10-3 s (DC-3) và:
15 x 10-3 s (DC-5)
và trong trường hợp U = 1,05 Ue,
I = 4 Ie và L là độ tự cảm của mạch thử nghiệm.
(Xem Bảng 7 của tiêu chuẩn này).
Bảng 1 - Các
loại sử dụng
Loại dòng
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng dụng
điển hình
Xoay chiều
AC-1
Tải điện cảm nhỏ hoặc tải không điện
cảm, lò điện trở
AC-2
Động cơ vành trượt: khởi động, cắt
điện
AC-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-4
Động cơ lồng sóc: khởi động, đảo chiều,
nhắp
AC-5a
Đóng cắt các mạch điều khiển đèn
phóng điện
AC-5b
Đóng cắt các đèn sợi đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-6a
Đóng cắt máy biến áp
AC-6b
Đóng cắt dãy tụ điện
AC-7a3)
Tải điện cảm nhỏ dùng cho các thiết
bị trong gia đình và các mục đích tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải động cơ dùng trong gia đình
AC-8a
Điều khiển động cơ máy nén làm lạnh
kiểu kín 2) có bộ nhả quá tải phục hồi bằng tay
AC-8b
Điều khiển động cơ máy nén làm lạnh
kiểu kín 2) có bộ nhả quá tải phục hồi tự động
Một chiều
DC-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC-3
Động cơ kích thích song song: khởi động,
đảo chiều, nhắp
Hãm động năng động cơ điện một chiều
DC-5
Động cơ kích thích nối tiếp: khởi động,
đảo chiều, nhắp
Hãm động năng động cơ điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng cắt các bóng đèn sợi đốt
1) Loại AC-3
có thể sử dụng trong chế độ thỉnh thoảng nhắp hoặc đảo chiều trong thời gian
giới hạn như thời gian đặt chế độ cho máy, trong thời gian giới hạn này, số
lượng các thao tác không nên vượt quá 5 lần trong một phút hoặc không quá 10
lần trong 10 min.
2) Động cơ
nén chất làm lạnh gắn kín là kết hợp của một động cơ và một máy nén, cả hai
được bọc trong cùng một vỏ gắn kín, không có trục lộ ra ngoài hoặc không đệm
kín trục, động cơ làm việc trong chất làm lạnh.
3) Đối với
AC-7a và AC-7b, xem IEC 61095.
5.5. Mạch điều khiển
Áp dụng 4.5 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1); ngoài ra, đối với nam châm điện được điều khiển bằng điện tử, áp dụng
4.5.1 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) cùng với các bổ sung dưới đây.
Bộ phận điện tử có thể có dạng bộ phận
tích hợp hoặc bộ phận riêng rẽ với điều kiện bộ phận đó có chức năng vốn có của
thiết bị. Trong cả hai trường hợp, thiết bị phải được thử nghiệm với bộ phận điện
tử được lắp ráp như trong sử dụng bình
thường.
Các đặc trưng của mạch điều khiển bằng
điện tử là:
- loại dòng điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tần số danh định (hoặc một chiều);
- điện áp mạch điều khiển danh định, Uc
(bản chất: xoay chiều/một chiều);
- điện áp nguồn điều khiển danh định, Us
(bản chất: xoay chiều/một chiều);
- bản chất của thiết bị mạch điều khiển
bên ngoài (tiếp điểm, cảm biến, ghép nối quang, linh kiện điện tử tích cực, v.v..)
- Phụ lục E đưa ra các ví dụ và minh
hoạ các cấu hình mạch khác nhau.
CHÚ THÍCH: Cần phân biệt giữa điện áp
mạch điều khiển Uc, là tín hiệu
điều khiển đầu vào, và điện áp nguồn điều khiển Us, là điện áp đặt
vào đầu nối nguồn cung cấp của mạch điều
khiển thiết bị và có thể khác so với Uc do có biến áp, chỉnh lưu, điện
trở, mạch điện tử lắp sẵn, v.v...
5.6. Mạch phụ
Áp dụng 4.6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
5.7. Đặc tính của các bộ nhả và rơle
(rơle quá tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1. Tóm tắt các đặc tính
- Các đặc tính của bộ nhả và rơle phải
được nêu theo các thuật ngữ dưới đây, nếu áp dụng:
- loại rơle hoặc bộ nhả (xem 5.7.2);
- các giá trị đặc trưng (xem 5.7.3);
- việc ấn định và các giá trị đặt dòng điện của
bộ nhả quá tải (xem 5.7.4);
- đặc tính thời gian - dòng điện của bộ
nhả quá tải (xem 5.7.5);
- ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi
trường (xem 5.7.6).
5.7.2. Các loại rơle hoặc bộ nhả
a) Bộ nhả có cuộn dây song song (nhả
song song).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Rơle quá tải có thời gian trễ, thời
gian trễ của rơle là:
1) độc lập với tải trước đó (ví dụ:
rơle từ bảo vệ quá tải có thời gian trễ);
2) phụ thuộc vào tải trước đó (ví dụ:
rơle nhiệt hoặc rơle điện tử bảo vệ quá tải);
3) phụ thuộc vào tải trước đó (ví dụ
rơle nhiệt hoặc rơle điện tử bảo vệ quá tải) và nhạy với mất pha (xem 3.2.17).
d) Rơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động
tức thời (ví dụ: nhạy kẹt, xem 3.2.29).
e) Rơle hoặc bộ nhả khác (ví dụ: rơle
điều khiển kết hợp với thiết bị để bảo vệ nhiệt của động cơ).
f) Rơle hoặc bộ nhả khóa cứng roto
5.7.3. Các giá trị đặc trưng
a) Bộ nhả có cuộn dây song song, rơle
hoặc bộ nhả thấp áp (thấp dòng), quá áp (quá dòng tức thời), dòng điện hoặc điện
áp không đối xứng và rơle hoặc bộ nhả mở khi đảo pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tần số danh định;
- điện áp (dòng điện) tác động.
- thời gian tác động (nếu thuộc đối tượng
áp dụng)
- thời gian làm chậm (nếu thuộc đối tượng
áp dụng)
b) Rơle bảo vệ quá tải:
- việc ấn định và các giá trị đặt dòng
điện (xem 5.7.4);
- tần số danh định, nếu cần (ví dụ
trong trường hợp rơle bảo vệ quá tải làm việc thông qua biến dòng);
- đặc tính thời gian - dòng điện (hoặc
dải đặc tính), nếu cần;
- loại tác động theo phân loại trong Bảng
2, hoặc thời gian tác động lớn nhất, tính bằng giây, trong các điều kiện quy định của 8.2.1.5.1, Bàng 3, cột D khi thời
gian này lớn hơn 40 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bản chất của rơle bảo vệ: nhiệt, từ, điện tử hoặc điện tử không có bộ nhớ
nhiệt.
Bảng 2 - Loại
nhả của rơle bảo vệ quá tải
Loại nhả
Thời gian
tác động Tp, trong điều kiện
quy định của 8.2.1.5.1, Bảng 3, cột Da
(s)
Thời gian
tác động Tp, trong điều kiện
quy định của 8.2.1.5.1, Bảng 3, cột D
trong phạm vi dung sai chặt chẽ (loại E) a (s)
2
-
TP £ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2 < TP £ 3
5
0,5 < TP £ 5
3 < TP £ 5
10A
2 < TP £ 10
-
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 < TP £ 10
20
6 < TP £ 20
10 < TP £ 20
30
9 < TP £ 30
20 < TP £ 30
40
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nhà chế tạo
phải bổ sung chữ cái E cho loại nhả để phù hợp với dãy E.
CHÚ THÍCH 1: Tùy thuộc vào bản chất của rơle bảo vệ, điều kiện tác động được
cho trong 8.2.1.5;
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp bộ khởi
động mạch rôto có biến trở, rơle bảo vệ quá tải thường được mắc trong mạch
stato. Chính vì vậy, không thể bảo vệ có hiệu quả mạch rôto và đặc biệt là
các điện trở (nhìn chung dễ hỏng hơn bản thân rôto hoặc thiết bị đóng cắt
trong trường hợp có sự cố khởi động); việc bảo vệ mạch rôto cần được thỏa thuận
riêng giữa người sử dụng và nhà chế tạo (xem trong 8.2.1.1.3);
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp bộ khởi
động có biến áp tự ngẫu hai cấp, vì biến áp tự ngẫu dùng để khởi động thường
chỉ thiết kế để sử dụng trong thời gian khởi động, nên rơle bảo vệ quá tải
không đủ khả năng bảo vệ trong trường hợp có sự cố khởi động. Việc bảo vệ biến
áp tự ngẫu cần được thỏa thuận riêng giữa người sử dụng và nhà chế tạo (xem
8.2.1.1.4);
CHÚ THÍCH 4: Giá trị giới hạn thấp hơn
của TP được chọn để tính đến
các đặc tính phát nhiệt và dung sai chế tạo khác nhau.
c) Bộ nhả có rơle bảo vệ nhạy với dòng
dư:
- dòng điện danh định;
- dòng điện tác động;
- thời gian tác động hoặc đặc tính thời
gian - dòng điện theo Bảng H.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ký hiệu kiểu (xem Phụ lục H).
5.7.4. Việc ấn định và các giá trị đặt
dòng điện của rơle bảo vệ quá tải
Các rơle bảo vệ quá tải được ấn định bởi
dòng điện đặt của nó (với giá trị giới hạn cao nhất và thấp nhất của dải dòng
điện đặt, nếu điều chỉnh được) và loại tác động của rơle bảo vệ.
Dòng điện đặt (hoặc dải dòng điện đặt) phải được
ghi nhãn trên các rơle bảo vệ.
Tuy nhiên, nếu dòng điện đặt chịu ảnh
hưởng của các điều kiện sử dụng hoặc các
yếu tố khác mà không thể dễ dàng ghi nhãn trên rơle bảo vệ thì rơle bảo vệ hoặc
các bộ phận có thể đổi chỗ cho nhau của rơle bảo vệ (ví dụ phần tử đốt nóng, cuộn
dây tác động hoặc biến dòng) phải được đánh số mang nhãn nhận biết để có thể có
các thông tin liên quan từ nhà chế tạo hoặc từ catalô hoặc từ các dữ liệu đi
kèm với bộ khởi động.
Trong trường hợp các rơle bảo vệ quá tải
hoạt động qua biến dòng, việc ghi nhãn có thể theo dòng điện sơ cấp của biến dòng mà qua đó
cung cấp đến rơle hoặc theo dòng điện đặt của các rơle bảo vệ quá tải. Cả hai
trường hợp đều phải nêu tỷ số biến dòng.
5.7.5. Đặc tính thời gian - dòng điện
của rơle bảo vệ quá tải
Các đặc tính thời gian - dòng điện điển
hình phải được cho dưới dạng đường cong do nhà chế tạo cung cấp. Các đường cong
phải chỉ ra thời gian tác động là bao
nhiêu nếu bắt đầu từ trạng thái nguội (xem 5.7.6), sự thay đổi theo dòng điện
lên đến giá trị ít nhất bằng 8 lần dòng điện ở chế độ đầy tải của động cơ mà với
giá trị này rơle bảo vệ được sử dụng thích hợp. Nhà chế tạo phải chỉ ra bằng
phương thức thích hợp, các dung sai chung có thể áp dụng cho các đường cong này
và mặt cắt các ruột dẫn dùng để thiết lập các đường cong đó (xem điểm c) của
9.3.3.2.2).
CHÚ THÍCH: Lưu ý là dòng điện
được vẽ trên trục hoành và thời gian vẽ trên trục tung, sử dụng thang logarit.
Dòng điện được vẽ theo bội số của dòng điện
đặt và thời gian tính bằng giây vẽ trên giấy vẽ đồ thị tiêu chuẩn có nội dung được
quy định trong 5.6.1 của TCVN 5926-1 (IEC
60255-8), tiêu chuẩn IEC 60269-2 (Hình 1) và IEC 60269-2-1 Hình 4(l), 3(ll) và
4(ll).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính thời gian - dòng điện (xem
5.7.5) liên quan đến giá trị quy định của
nhiệt độ không khí môi trường, và căn cứ vào điều kiện chưa nạp tải từ trước của
rơle bảo vệ quá tải (tức là từ trạng thái nguội ban đầu). Giá trị nhiệt độ
không khí môi trường này phải được nêu rõ ràng trên đường cong thời gian, ưu
tiên các giá trị +20 °C hoặc +40 °C.
Rơle bảo vệ quá tải phải có khả năng
hoạt động trong dải nhiệt độ không khí môi trường từ -5 °C đến +40 °C, và nhà
chế tạo phải sẵn sàng nêu các ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ không khí môi trường
lên các đặc tính của rơle bảo vệ quá tải.
5.8. Phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn mạch
Sự phối hợp của bộ khởi động và côngtắctơ
được đặc trưng bằng loại, thông số đặc trưng và các đặc tính của thiết bị bảo vệ
ngắn mạch (SCPD) để đủ khả năng bảo vệ côngtắctơ và bộ khởi động khỏi dòng điện
ngắn mạch. Các yêu cầu được cho trong 8.2.5.1 và 8.2.5.2 của tiêu chuẩn này và
trong 4.8 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
5.9. Để trống
5.10. Kiểu và đặc trưng của thiết bị
chuyển đổi tự động và cơ cấu khống chế tăng tốc tự động
5.10.1. Kiểu
a) Thiết bị có thời gian trễ, ví dụ:
rơle côngtắctơ có thời gian trễ (xem IEC 60947-5-1) có thể áp dụng cho các thiết
bị mạch điều khiển hoặc rơle bảo vệ không quy định
thời gian hoặc rơle bảo vệ có quy định
toàn bộ thời gian (xem IEC 61810-1).
b) Các thiết bị thấp dòng (rơle bảo vệ
thấp dòng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị phụ thuộc điện áp;
- thiết bị phụ thuộc công suất;
- thiết bị phụ thuộc tốc độ.
5.10.2. Đặc trưng
a) Đặc trưng của thiết bị có thời gian
trễ gồm:
- thời gian trễ danh định, hoặc dải thời
gian trễ nếu có khả năng điều chỉnh;
- điện áp danh định đối với thiết bị
có thời gian trễ được lắp với một cuộn dây mà điện áp này khác với điện áp lưới
của bộ khởi động.
b) Các đặc trưng của thiết bị thấp
dòng gồm:
- dòng điện danh định (dòng điện nhiệt
và/hoặc dòng điện chịu ngắn mạch danh định, theo hướng dẫn của nhà chế tạo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các đặc trưng của các thiết bị khác
phải được xác định qua thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
5.11. Loại và đặc trưng của biến áp tự
ngẫu dùng cho các bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp
Để tính đặc tính khởi động (xem 5.3.5.5.3)
biến áp tự ngẫu khởi động phải được đặc trưng bằng:
- điện áp danh định của biến áp tự ngẫu;
- số lượng mạch rẽ có sẵn để điều chỉnh
mômen và dòng điện khởi động;
- điện áp khởi động, nghĩa là điện áp
tại các đầu nối tính theo phần trăm của điện áp danh định của biến áp tự ngẫu;
- dòng điện mà biến áp tự ngẫu có thể
mang trong thời gian quy định;
- chế độ danh định (xem 5.3.4);
- phương pháp làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bằng không khí;
bằng dầu.
- Biến áp tự ngẫu có thể:
- lắp sẵn trong bộ khởi động, trong
trường hợp này phải kể đến độ tăng nhiệt tổng khi xác định các thông số đặc
trưng của bộ khởi động; hoặc
- được cung cấp riêng, trong trường hợp
này, bản chất và các kích thước của phương tiện nối cần được quy định thông qua thỏa thuận giữa nhà chế tạo biến áp và nhà chế tạo bộ khởi động.
5.12. Loại và đặc trưng của điện trở khởi
động dùng cho bộ khởi động mạch rôto có biến trở
Để tính đặc tính khởi động (xem
5.3.5.5.1) điện trở khởi động phải được đặc trưng bởi:
- điện áp cách điện danh định mạch
rôto (Uir);
- giá trị của các điện trở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chế độ danh định (xem 5.3.4);
- phương pháp làm mát
không khí lưu thông tự do;
không khí lưu thông cưỡng bức;
ngâm trong dầu.
Các điện trở có thể:
- được lắp sẵn bên trong bộ khởi động,
trong trường hợp này phải giới hạn độ tăng nhiệt tổng để không gây hỏng hóc đến
các phần khác của bộ khởi động; hoặc
- được cung cấp riêng, trong trường hợp
này, bản chất và các kích thước của phương tiện nối cần được quy định thông qua thỏa thuận giữa nhà chế tạo điện trở và nhà chế tạo bộ khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Nội dung thông tin
Nhà chế tạo phải cung cấp các thông
tin dưới đây:
6.1.1. Thông tin nhận biết
a) tên của nhà chế tạo hoặc nhãn
thương mại;
b) kiểu hoặc số seri;
c) số hiệu của tiêu chuẩn này, nếu nhà
chế tạo công bố phù hợp.
6.1.2. Các đặc trưng, các giá trị danh
định và ứng dụng cơ bản
Các đặc trưng:
d) điện áp làm việc danh định (xem
5.3.1.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) các tần số danh định ví dụ 50 Hz hoặc
50 Hz/60 Hz, hoặc nêu là "d.c." (hoặc kí hiệu );
g) chế độ danh định, nếu có chế độ
gián đoạn thì nêu cả loại gián đoạn (xem 5.3.4).
Các giá trị kết hợp:
h) khả năng đóng và cắt danh định. Nếu
có thể, việc nêu khả năng đóng và cắt này có thể thay bằng cách nêu loại sử dụng
(xem Bảng 7).
An toàn và lắp đặt:
i) điện áp cách ly danh định (xem
5.3.1.2);
j) điện áp chịu xung danh định (xem
5.3.1.3);
k) mã IP, trong trường hợp thiết bị có
bảo vệ bằng vỏ ngoài (xem 8.1.11);
I) mức nhiễm bẩn (xem 7.1.3.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện ngắn mạch có điều kiện
danh định (xem 5.3.6) của bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ
khởi động có bảo vệ hoặc thiết bị đóng cắt có bảo vệ và kiểu kết hợp (xem
8.2.5.1);
n) Để trống
Mạch điều khiển:
Thông tin dưới đây liên quan đến mạch điều khiển được gắn trên cuộn dây hoặc trên thiết
bị:
o) điện áp mạch điều khiển danh định
(Uc), bản chất dòng điện, và tần số danh định;
p) điện áp nguồn điều khiển danh định
(Us), tần số danh định, bản chất dòng điện, nếu cần thiết.
Hệ thống cung cấp khí nén đối với các
côngtắctơ hoặc bộ khởi động làm việc bằng khí nén:
q) áp suất danh định của nguồn khí nén
và các giới hạn điều chỉnh áp suất này nếu khác với giới hạn quy định trong 8.2.1.2.
Mạch phụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle và bộ nhà bảo vệ quá tải:
s) các đặc trưng theo 5.7, dùng để quy định nếu rơle điện tử bảo vệ quá tải không
chứa bộ nhớ nhiệt.
Các thông tin bổ sung cho một số loại
côngtắctơ và bộ khởi động:
Bộ khởi động mạch rôto có biến trở:
t) sơ đồ mạch điện;
u) mức khởi động nặng nề (xem
5.3.5.5.1);
v) thời gian khởi động (xem
5.3.5.5.1).
Bộ khởi động có biến áp tự ngẫu:
w) (các) điện áp khởi động danh định,
nghĩa là (các) điện áp ở các đầu nối mạch rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Côngtắctơ và bộ khởi động chân không:
x) độ cao cho phép lớn nhất so với mực
nước biển của vị trí lắp đặt, nếu thấp hơn 2 000 m.
EMC
y) môi trường A hoặc B: xem 7.3.1 của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1);
z) các yêu cầu đặc biệt, nếu cần, ví dụ
các dây dẫn được bọc hoặc xoắn.
CHÚ THÍCH: Các dây dẫn không cần bọc
hoặc xoắn được coi là điều kiện lắp đặt
bình thường.
6.2. Ghi nhãn
Áp dụng 5.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) cho côngtắctơ, bộ khởi động và rơle bảo vệ quá tải, có bổ sung như
sau:
Các dữ liệu trong các điểm từ d) đến
x) của 6.1.2 phải được nêu trên nhãn hoặc trên thiết bị hoặc trong các tài liệu
của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nam châm điện được điều
khiển bằng điện tử, các thông tin khác với thông tin cho trong o) và p) của
6.1.2 có thể cần có; xem thêm 5.5 và phụ lục E.
Nếu nhà chế tạo công bố rơle điện tử bảo
vệ quá tải không có bộ nhớ nhiệt thì phải ghi trên nhãn của thiết bị.
6.3. Hướng dẫn lắp đặt, làm việc và bảo
dưỡng
Áp dụng 5.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và bổ sung như sau:
Nhà chế tạo phải cung cấp các thông
tin hướng dẫn người sử dụng khi thực hiện các phép đo đối với thiết bị trong
trường hợp ngắn mạch và tiến hành các phép đo liên quan đến EMC, nếu có, đối với
thiết bị.
Trong trường hợp bộ khởi động có bảo vệ
(xem 3.2.8) nhà chế tạo cũng phải cung cấp các hướng dẫn về lắp đặt và đi dây cần
thiết.
7. Các điều kiện về vận
chuyển, lắp đặt và làm việc bình thường
Áp dụng Điều 6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và các bổ sung như sau:
7.1.3.2. Mức nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Yêu cầu về kết cấu
và tính năng
8.1. Yêu cầu về kết cấu
8.1.1. Vật liệu
Áp dụng 7.1.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và các bổ sung sau:
Nhà chế tạo phải quy định phương pháp thử nghiệm nào được sử dụng.
Khi thử nghiệm trên thiết bị hoặc trên
các phần lấy từ thiết bị được sử dụng, các phần là vật liệu cách điện dùng để
giữ các bộ phận mang dòng ở đúng vị trí phải phù hợp với thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ của 8.2.1.1.1 tại nhiệt độ thử nghiệm là 850 °C.
Các phần là vật liệu cách điện khác
khác với các phần quy định trên đây phải
phù hợp với yêu cầu của thử nghiệm dây nóng đỏ của 8.2.1.1.1 tại nhiệt độ là
650 °C.
Khi thử nghiệm trên vật liệu được sử dụng,
phải thử theo các thử nghiệm dùng cho cấp dễ cháy, nguồn phát cháy là sợi dây
nóng đỏ và, nếu thuộc đối tượng áp dụng thì nguồn phát cháy là tia hồ quang, được
quy định ở 8.2.1.1.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1). Vật liệu được sử dụng phải phù hợp với các giá trị cho trong Bảng M.1
của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) tùy thuộc vào lựa chọn của nhà chế tạo về cấp dễ
cháy (xem IEC 60695-11-10).
8.1.2. Bộ phận mang dòng và mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3. Khe hở không khí và chiều dài
đường rò
Áp dụng 7.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.1.4. Cơ cấu điều khiển
Áp dụng 7.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) nếu cơ cấu điều khiển được thao tác bằng tay và bổ sung như sau:
Tay thao tác của thiết bị đóng cắt
thao tác bằng tay trong bộ khởi động phối hợp phải có phương tiện để khóa tay thao tác khi ở vị trí CẮT.
8.1.4.3. Lắp đặt
Các cơ cấu điều khiển lắp trên các bảng
có thể tháo rời hoặc trên các cửa mỏ, phải được thiết kế sao cho khi thay thế
các bảng hoặc khi đóng cửa, cơ cấu điều khiển phải ăn khớp chính xác với cơ cấu
truyền động được lắp cùng.
8.1.5. Báo hiệu vị trí tiếp xúc
8.1.5.1. Phương tiện báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.2. Báo hiệu bằng cơ cấu điều khiển
Áp dụng 7.1.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.1.6. Yêu cầu bổ sung về an toàn đối
với các thiết bị có chức năng cách ly
Áp dụng 7.1.6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và áp dụng thêm đoạn sau đây trong 7.1.6.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1):
Thiết bị có các vị trí giống như vị trí
nhả hoặc vị trí
chờ nhưhg không chỉ ra vị trí mở phải được ghi nhãn rõ ràng.
Cơ cấu điều khiển chỉ có một vị trí
nghỉ không được xem là thích hợp để chỉ ra vị trí của tiếp điểm chính.
8.1.7. Đầu nối
Áp dụng 7.1.7 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và có các yêu cầu bổ sung dưới đây.
8.1.7.4. Nhận dạng và ghi nhãn đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.8. Yêu cầu bổ sung đối với côngtắctơ
hoặc bộ khởi động có cực trung tính
Áp dụng 7.1.8 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.1.9. Yêu cầu nối đất
Áp dụng 7.1.9 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.1.10. Vỏ bọc dùng cho thiết
bị
Áp dụng 7.1.10 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) cùng với các bổ sung dưới đây:
Các điện trở khởi động lắp trong vỏ bọc
phải được đặt hoặc được bảo vệ sao cho việc phát nhiệt của điện trở không làm
phương hại đến các thiết bị và các vật liệu khác nằm trong vỏ bọc.
Đối với các trường hợp của bộ khởi động
phối hợp, nắp hoặc cánh cửa phải được khóa
liên động sao cho không thể mở chúng nếu thiết bị đóng cắt thao tác bằng tay
không ở vị trí mở. Tuy nhiên, có thể mở cửa hoặc mở nắp khi thiết bị đóng cắt
thao tác bằng tay ở vị trí ĐÓNG bằng cách sử dụng dụng cụ.
8.1.11. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của
côngtắctơ và bộ khởi động lắp trong vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Yêu cầu tính năng
8.2.1. Điều kiện làm việc
8.2.1.1. Quy định chung
Áp dụng 7.2.1.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) cùng với các bổ sung dưới đây:
8.2.1.1.1. Các bộ khởi động phải
có kết cấu để:
a) tác động nhẹ nhàng trơn tru;
b) có thể mở các tiếp điểm bằng các
phương tiện được trang bị khi đang làm việc và ở thời gian bất kỳ trong trình tự
khởi động;
c) không hoạt động nếu trình tự khởi động
không đúng.
8.2.1.1.2. Các bộ khởi động
dùng côngtắctơ không được nhả do các sốc gây ra từ hoạt động của côngtắctơ khi
thử nghiệm theo 9.3.3.1, sau đó bộ khởi động mang dòng điện đầy tải danh định của
nó ở nhiệt độ môi trường chuẩn (tức là
+20 °C) và đạt được cân bằng nhiệt ở cả giá trị đặt lớn nhất và nhỏ nhất của
rơle bảo vệ quá tải, nếu thuộc loại điều chỉnh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.1.4. Khi các bộ khởi động
làm việc ở điều kiện mà điện trở hoặc biến áp khởi động quá nhiệt, báo hiệu cho
một nguy hiểm khác thường, thì nên lắp thiết bị thích hợp để tự động cắt điện của
côngtắclơ trước khi đạt đến nhiệt độ nguy hiểm.
8.2.1.1.5. Các tiếp điểm động của
thiết bị nhiều cực dùng để đóng và cắt đồng thời phải được ghép cơ khí sao cho
tất cả các cực về cơ bản đóng cắt đồng thời dù là đóng cắt thao tác bằng tay
hay tự động.
8.2.1.2. Giới hạn làm việc của côngtắctơ
và bộ khởi động thao tác bằng điện
8.2.1.2.1. Côngtắctơ và bộ khởi động
kiểu điện từ
Côngtắctơ điện từ, cho dù được sử dụng
riêng hoặc trong bộ khởi động, phải đóng hoàn toàn ở mọi giá trị từ 85 % đến
110 % điện áp nguồn điều khiển danh định Us. Trong trường hợp có một
dải điện áp nguồn điều khiển danh định được
công bố thì 85 % phải áp dụng cho giá trị thấp hơn của dải và 110 % áp dụng cho
giá trị cao hơn của dải.
Giới hạn mà trong đó côngtăctơ phải nhả
và phải mở hoàn toàn là 75 % đến
20 % đối với côngtắctơ xoay chiều và 75 % đến 10 % đối với côngtắctơ một chiều
có điện áp nguồn điều khiển danh định Us. Trong trường hợp công bố một
dải giới hạn thì tùy trường hợp cụ thể, áp dụng 20 % hoặc 10 % cho giới hạn cao
hơn của dải và 75 % áp dụng cho giới hạn thấp hơn của dải.
Giới hạn để đóng có thể áp dụng sau
khi các cuộn dây đạt nhiệt độ ổn định tương ứng với ứng dụng bất kỳ là 100 % Us
ở nhiệt độ môi trường tương đương với nhiệt độ môi trường do nhà chế tạo công bố nhưng không nhỏ hơn +40 °C.
Giới hạn để nhả có thể áp dụng với điện trở mạch
cuộn dây ở -5 °C. Giới hạn này có thể kiểm tra xác nhận bằng cách tính toán, sử
dụng các giá trị thu được ở nhiệt độ môi trường bình thường.
Giới hạn này áp dụng cho điện một chiều
và điện xoay chiều ở tần số công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.2.1.2.1 cùng với các sửa đổi
sau:
Thay thế đoạn thứ hai như sau:
Giới hạn để côngtắctơ có nam châm điện
được điều khiển bằng điện tử phải nhả và mở hoàn toàn là:
- đối với điện một chiều: từ 75 % đến
10 % điện áp nguồn điều chỉnh danh định của
chúng Us,
- đối với điện xoay chiều: từ 75 % đến
20 % điện áp nguồn điều chỉnh danh định của chúng Us,
- đối với điện xoay chiều: từ 75 % đến
10 % điện áp nguồn điều chỉnh danh định Us nếu nhà chế tạo có quy định.
- đối với điện xoay chiều, khi công bố
dải giới hạn từ 75 % đến 10 % điện áp nguồn điều khiển danh định Us của
chúng, côngtắctơ phải chịu thêm thử nghiệm nhả bằng tụ điện ở 8.2.1.2.4.
Trong trường hợp có công bố một dải, tùy trường hợp cụ thể, phải áp dụng 20 % hoặc
10 % cho giá trị cao hơn của dải và 75 % cho giá trị thấp hơn của dải.
8.2.1.2.3. Côngtắctơ và bộ khởi động
loại điện-khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.2.4. Thử nghiệm nhả bằng tụ điện
Một tụ điện C phải được mắc nối tiếp
vào mạch cung cấp Us, tổng chiều dài các dây dẫn dùng để nối là £ 3 m. Tụ điện được nối
tắt bằng một công tắc có trở kháng không đáng kể. Tiếp đó, điều chỉnh điện áp cung cấp đến
110 % Us.
Phải kiểm tra xác nhận rằng côngtắctơ
nhả khi công tắc được thao tác mở.
Giá trị của tụ điện phải là:
C(nF) = 30 + 200000/(f
x Us)
ví dụ đối với cuộn dây có thông số
danh định là 12...24V - 50 Hz, giá trị của tụ là 196 nF (tính theo Us
max, xem chú thích 1).
CHÚ THÍCH 1: Điện áp thử nghiệm là giá
trị cao nhất của dải điện áp nguồn danh định
công bố Us.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị của tụ điện được tính
toán để mô phỏng cáp 1,5 mm2 dài 100 m nối tới đầu ra cố định có
dòng điện rò là 1,3 mA.
CHÚ THÍCH 3: Thời gian nhả phải
được quy định cho ứng dụng cụ thể, ví dụ:
cắt khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.1.4. Giới hạn tác động của bộ nhả tác động bằng
cuộn dây song song (nhả song song)
Áp dụng 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.1.5. Giới hạn tác động của rơle và
bộ nhả tác động bằng dòng điện
8.2.1.5.1. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ quá tải có thời gian trễ khi có điện trên tất cả các cực
8.2.1.5.1.1. Yêu cầu chung về tác động
nhả của rơle bảo vệ quá tải
CHÚ THÍCH 1: Bảo vệ về nhiệt cho động
cơ khi có các hài trong điện áp nguồn đang được xem xét.
Rơle phải phù hợp với các yêu cầu
trong Bảng 3 khi được thử nghiệm như sau:
a) với rơle bảo vệ quá tải hoặc bộ khởi
động lắp trong vỏ bọc của nó, nếu được lắp bình thường và ở A lần dòng điện đặt,
không tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h bắt đầu từ trạng thái nguội, ở
nhiệt độ không khí môi trường chuẩn nêu trong Bảng 3. Tuy nhiên, khi các đầu nối
của rơle bảo vệ quá tải đạt cân bằng nhiệt ở dòng điện thử nghiệm trong thời
gian ít hơn 2 h, thì thời gian thử nghiệm
có thể là thời gian cần thiết để đạt cân bằng nhiệt này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đối với rơle bảo vệ quá tải loại 2,
3, 5, và 10 A được cấp điện ở C lần dòng điện đặt, rơle bảo vệ phải tác
động trong khoảng thời gian ít hơn 2 min tính từ khi đạt cân bằng nhiệt ở giá
trị dòng điện đặt, phù hợp với 9.3.3 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1);
CHÚ THÍCH 2: Điều 9.3.3 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1) nêu. "Động cơ nhiều
pha có công suất danh định không vượt quá 315 kW và điện áp danh định không vượt
quá 1 kV phải có khả năng chịu dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định trong
khoảng thời gian không nhỏ hơn 2 min".
d) đối với rơle bảo vệ quá tải loại
10, 20 và 30 A ở C lần dòng điện đặt, rơle bảo vệ phải tác động trong khoảng thời
gian ít hơn 4 min, 8 min hoặc 12 min tương ứng với từng loại, tính từ khi đạt
cân bằng nhiệt ở giá trị dòng điện đặt;
e) ở D lần dòng điện đặt, rơle
bảo vệ phải tác động nhả trong khoảng giới hạn cho trong Bảng 2 đối với từng loại
tác động nhả thích hợp và dải dung sai thích hợp tính từ trạng thái nguội.
Trong trường hợp rơle bảo vệ quá tải
có một dãy dòng điện đặt, giới hạn
tác động phải áp dụng cho cả hai trường hợp là khi rơle bảo vệ mang dòng điện kết
hợp với mức đạt cao nhất và khi rơle bảo vệ mang dòng điện kết hợp với mức đặt thấp nhất.
Đối với rơle bảo vệ quá tải không có
bù nhiệt thì đặc tính bội số dòng điện/nhiệt độ môi trường không được lớn hơn
1,2 %/°C.
CHÚ THÍCH 3: 1,2 %/°C là đặc tính giảm
của dây dẫn được cách điện bằng PVC.
Rơle bảo vệ quá tải được coi là có bù
nhiệt nếu nó phù hợp với yêu cầu liên quan của Bảng 3 ở 20 °C và nằm trong các
giới hạn cho trong Bảng 3 ở các nhiệt độ khác.
Bảng 3 - Giới
hạn tác động của rơle bảo vệ quá tải thời gian trễ khi được đóng điện tất cả
các cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bội số của
dòng điện đặt
Giá trị nhiệt
độ không khí môi trường
A
B
C
D
- Loại không bù nhiệt đối với những
thay đổi nhiệt độ không khí môi trường
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
- 5°C, +20°C và +40°C
Loại có bù nhiệt với những thay đổi
của nhiệt độ không khí môi trường
1,05
1,3
1,5
-
- 5°C
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
7,2
+ 20°C
1,0
1,2
1,5
-
+ 40°C
Loại điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,5
7,2
-5°C, +20°C và + 40°C
8.2.1.5.1.2. Kiểm tra xác nhận thử
nghiệm bộ nhớ nhiệt
Rơle điện tử bảo vệ quá tải phải đáp ứng
các yêu cầu dưới đây (xem Hình 8), trừ khi nhà chế tạo có quy định rằng thiết bị
không chứa bộ nhớ nhiệt:
- đặt dòng điện bằng Ie
cho đến khi thiết bị đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt;
- ngắt dòng điện trong khoảng 2 x Tp
(xem Bảng 2) với dung sai là ±10 % (Tp là thời gian đo tại dòng điện
D theo Bảng 3);
- đặt dòng điện bằng 7,2 x Ie;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.5.2. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ quá tải có thời gian trễ loại ba cực mang điện ở hai cực
Tham khảo Bảng 4:
Rơle bảo vệ quá tải hoặc bộ khởi động
phải được thử nghiệm trong vỏ bọc của nó khi được lắp đặt bình thường. Với rơle
bảo vệ được mang điện ở ba cực tại giá trị bằng A lần dòng điện đặt, rơle bảo vệ
không được tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h, bắt đầu từ trạng thái nguội,
ở giá trị nhiệt độ không khí môi trường quy định trong Bảng 4.
Ngoài ra, khi tăng giá trị của dòng điện
chạy trong hai cực (trong các rơle bảo vệ nhạy với mất pha mang dòng điện lớn
hơn) lên B lần dòng điện đặt, và cực thứ ba không mang điện, rơle phải tác động
trong vòng 2 h.
Các giá trị phải áp dụng cho mọi phối
hợp của các cực.
Trong trường hợp rơle bảo vệ quá tải
theo nguyên lý nhiệt có thể điều chỉnh được dòng điện đặt, đặc tính phải áp dụng
cho cả hai trường hợp là khi rơle bảo vệ mang dòng điện kết hợp ứng với giá trị
đặt cao nhất và
khi rơle bảo vệ mang dòng điện kết hợp ứng với giá trị đặt thấp nhất.
Bảng 4 - Giới
hạn tác động của rơle bảo vệ quá tải ba cực theo nguyên lý nhiệt nhưng chỉ mang
điện ở hai cực
Loại rơle bảo
vệ quá tải
Bội số dòng
điện đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
Loại nhiệt, có bù các thay đổi nhiệt
độ không khí môi trường hoặc loại điện tử
3 cực
1,0
2 cực
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+20 °C
Không nhạy với mất pha
1 cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nhiệt, không bù lại các thay đổi
nhiệt độ không khí môi trường
3 cực
1,0
2 cực
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+40 °C
Không nhạy với mất pha
1 cực
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nhiệt, có bù các thay đổi nhiệt
độ không khí môi trường hoặc loại điện tử
2 cực
1,0
2 cực
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhạy với mất pha
1 cực
0,9
1 cực
0
8.2.1.5.3. Giới hạn tác động của rơle
bảo vệ quá tải bằng nam châm tác động tức thời
Với mọi giá trị dòng điện đặt, rơle bảo
vệ quá tải bằng nam châm tác động tức thời phải tác động chính xác ở ±10 % của
giá trị dòng điện đặt.
CHÚ THÍCH: Rơle bảo vệ tác động tức thời
bằng nam châm được đề cập trong tiêu chuẩn này không dùng cho bảo vệ ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.5.4.1. Giới hạn tác động của
rơle bảo vệ thấp dòng
Rơle bảo vệ hoặc bộ nhả thấp dòng khi
phối hợp với thiết bị đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị đóng cắt trong khoảng
thời gian từ 90 % đến 110 % của thời gian đặt khi dòng làm việc thấp hơn 0,9 lần
giá trị đặt của dòng điện giảm thấp trong tất cả các cực.
8.2.1.5.4.2. Giới hạn tác động của bộ
chuyển đổi tự động bằng rơle bảo vệ thấp dòng
- dùng cho bộ khởi động sao-tam giác,
từ sao sang tam giác, và
- dùng cho bộ khởi động có biến áp tự
ngẫu, từ vị trí khởi động đến vị trí ĐÓNG.
Dòng điện nhả thấp nhất của rơle bảo vệ
thấp dòng không được lớn hơn 1,5 lần giá trị đặt của
dòng điện thực tế của rơle bảo vệ quá tải, rơle này không bị mất hiệu lực khi
khởi động hoặc khi nối sao. Rơle bảo vệ thấp dòng phải có khả năng mang bất kỳ
giá trị dòng điện nào từ dòng điện đặt nhỏ nhất của rơle bảo vệ đến dòng điện
khóa cứng roto ở vị trí khởi động hoặc nối sao, với số lần tác động được xác định
bởi rơle bảo vệ quá tải ở dòng điện đặt lớn nhất của rơle bảo vệ quá tải.
8.2.1.5.5. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ khóa cứng roto
Rơle bảo vệ khóa cứng roto khi phối hợp
với thiết bị đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị đóng cắt trong khoảng từ 80
% đến 120 % thời gian đặt (thời gian làm chậm khóa cứng roto) hoặc trong độ
chính xác do nhà chế tạo quy định, khi:
a) dòng điện cao hơn 20 % so với giá
trị đặt của dòng điện khóa cứng roto, đối với rơle bảo vệ nhạy dòng điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) rơle bảo vệ nhạy với chuyển động
quay: tín hiệu đầu vào báo hiệu động cơ không quay.
8.2.1.5.6. Giới hạn tác động của rơle
và bộ nhả kẹt
Rơle bảo vệ hoặc bộ nhả kẹt khi phối hợp
với thiết bị đóng cắt phải tác động để mở thiết bị đóng cắt trong khoảng từ 80
% đến 120 % thời gian đặt (thời gian làm chậm kẹt) hoặc trong độ chính xác do
nhà chế tạo quy định, khi dòng điện lớn
hơn 1,2 lần giá trị dòng điện đặt của rơle bảo vệ khỏi kẹt, trong khoảng thời gian chạy sau khi khởi động xong.
8.2.2. Độ tăng nhiệt
Áp dụng các yêu cầu trong 7.2.2 của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) cho các côngtắctơ và bộ khởi động ở tình trạng sạch
và chưa qua sử dụng.
Độ tăng nhiệt của một số bộ phận riêng
rẽ của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được đo trong khi tiến hành thử nghiệm ở các
điều kiện được quy định trong 9.3.3.3 không được lớn hơn giá trị giới hạn quy định trong Bảng 5 của tiêu chuẩn này và
7.2.2.1 và 7.2.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Trong trường hợp nam châm điện được điều
khiển bằng điện tử, nhiệt độ cuộn dây được đo bằng sự biến đổi của điện trở có
thể không thực hiện được; trong trường hợp như vậy, được phép đo bằng các
phương pháp khác, ví dụ: phương pháp nhiệt ngẫu hoặc phương pháp thích hợp
khác.
Bảng 5 - Giới
hạn độ tăng nhiệt đối với cuộn dây được cách điện trong không khí và trong dầu
Cấp vật liệu
cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ
tăng nhiệt (đo bằng sự thay đổi điện trở), °C
Cuộn dây trong
không khí
Cuộn dây trong dầu
A
85
60
E
100
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
60
F
135
-
H
160
-
Vì trong bộ khởi động có biến áp tự ngẫu,
biến áp tự ngẫu chỉ được cấp điện gián đoạn, nên độ tăng nhiệt lớn nhất cho
phép lớn hơn các con số trong Bảng 5 là 15 °C đối với các cuộn dây của biến áp
tự ngẫu khi bộ khởi động làm việc theo yêu cầu của 5.3.4 và 5.3.5.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.1. Đầu nối
Áp dụng 7.2.2.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.2.2. Các bộ phận chạm tới được
Áp dụng 7.2.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.2.3. Nhiệt độ không khí môi trường
Áp dụng 7.2.2.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.2.4. Mạch chính
Mạch chính của côngtắctơ hoặc bộ khởi
động mang dòng ở vị trí ĐÓNG, kể cả các bộ nhả quá dòng có thể mắc với mạch
chính, phải có khả năng mang dòng mà không gây tăng nhiệt vượt quá giới hạn quy định trong 7.2.2.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) khi được thử nghiệm theo 9.3.3.3.4:
- đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi động
được thiết kế để làm việc ở chế độ liên tục: dòng điện nhiệt quy ước (xem
5.3.2.1 và/hoặc 5.3.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.5. Mạch điều khiển
Áp dụng 7.2.2.5 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.2.6. Dây quấn của cuộn dây và của
nam châm điện
8.2.2.6.1. Dây quấn ở chế độ không
gián đoạn và chế độ tám giờ
Với giá trị dòng điện lớn nhất theo
8.2.2.4 chạy trong mạch chính, dây quấn của cuộn dây, kể cả dây quấn của các
van điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động điện-khí nén, phải chịu được tải ở chế
độ tải liên tục và tần số danh định, nếu có, điện áp nguồn điều khiển danh định
lớn nhất của chúng, mà không gây tăng nhiệt vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 5 của tiêu chuẩn này và của
7.2.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào công nghệ, ví dụ: đối với một số loại nam châm điện
được điều khiển bằng điện tử, điện áp nguồn
điều khiển có thể không đặt trực tiếp
trên dây quấn cuộn dây khi được nối như trong vận hành bình thường.
8.2.2.6.2. Dây quấn ở chế độ gián đoạn
Khi không có dòng điện chạy trong mạch
chính, dây quấn của cuộn dây phải chịu được điện áp nguồn điều khiển danh định
lớn nhất của chúng đặt vào như nêu trong Bảng 6 theo loại chế độ gián đoạn, ở tần
số danh định nếu có, mà độ tăng nhiệt không bị vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 5 của tiêu chuẩn này và của
7.2.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào công nghệ, ví dụ: đối với một số loại nam châm điện
được điều
khiển bằng điện tử, điện áp nguồn điều khiển có thể không đặt trực tiếp trên cuộn
dây khi được nối như trong vận hành bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại chế độ
gián đoạn
Một chu kỳ
thao tác đóng - cắt trong mỗi khoảng thời gian
Khoảng thời
gian duy trì nguồn cho cuộn dây điều khiển
Côngtắctơ
Bộ khởi động
1
1
3 600 s
Thời gian "ĐÓNG" nên tương ứng với hệ số có tải được nhà chế tạo quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 200 s
12
12
300 s
30
30
120 s
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
300
12 s
1 200
3s
8.2.2.6.3. Dây quấn (ở chế độ chu kỳ
hoặc tạm thời) có thông số đặc trưng đặc biệt
Các dây quấn có thông số đặc trưng đặc
biệt phải được thử nghiệm ở điều kiện làm
việc tương ứng với chế độ khắc nghiệt nhất mà dây quấn được thiết kế và nhà chế
tạo phải nêu các thông số đặc trưng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.7. Mạch phụ
Áp dụng 7.2.2.7 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.3. Đặc tính điện môi
Áp dụng 7.2.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.2.4. Các yêu cầu về tính năng ở tải
bình thường và quá tải
Các yêu cầu liên quan đến đặc tính ở tải
bình thường và quá tải theo 5.3.5 được nêu trong 8.2.4.1, 8.2.4.2 và 8.2.4.4.
8.2.4.1. Khả năng đóng và cắt
Côngtắctơ và bộ khởi động phải có khả
năng đóng và cắt dòng điện mà không bị hỏng trong các điều kiện nêu trong Bảng
7 đối với các loại sử dụng yêu cầu và số lần thao tác được nêu như quy định trong 9.3.3.5.
Không được vượt quá các giá trị thời
gian đóng và thời gian cắt được cho trong các Bảng 7 và 7a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sử dụng
Điều kiện đóng và cắt
Ic/Ie
Ur/Ue
cosf
Thời gian
đóng2) s
Thời gian cắt
s
Số chu kỳ
thao tác
AC-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
0,8
0,05
6)
50
AC-2
4,08)
1,05
0,658)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6)
50
AC-39)
8,0
1,05
1)
0,05
6)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
1,05
1)
0,05
6)
50
AC-5a
3,0
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
6)
50
AC-5b
1,53)
1,05
3)
0,05
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-6a
10)
AC-6b
5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
1,05
1)
0,05
6)
50
AC-8b
6,0
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
6)
50
L/R (ms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC-1
1,5
1,05
1,0
0,05
6)
504)
DC-3
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,05
6)
504)
DC-5
4,0
1,05
15,0
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
504)
DC-6
1,53)
1,05
3)
0,05
60
504)
Loại sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I/Ie
U/Ue
cosf
Thời gian
đóng2) s
Thời gian cắt
s
Số chu kỳ
thao tác
AC-3
10
1,057)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
10
50
AC-4
12
1,057)
1)
0,05
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - dòng điện đóng. Dòng điện đóng
được biểu thị theo giá trị dòng điện một chiều hoặc giá trị đối xứng hiệu dụng
xoay chiều nhưng phải hiểu là đối với điện xoay chiều, giá trị đỉnh thực tế
trong quá trình đóng có thể là giá trị cao hơn giá trị đỉnh đối xứng.
Ic - dòng điện đóng và cắt,
được biểu thị theo giá trị dòng điện một
chiều hoặc giá trị đối xứng hiệu dụng xoay chiều
Ie - dòng điện làm việc
danh định
U - điện áp đặt
Ur - điện áp phục hồi điện
một chiều hoặc điện áp phục hồi tần số công nghiệp
Ue - điện áp làm việc
danh định
cosf - hệ số công suất của mạch thử nghiệm
L/R - hằng số thời gian của mạch thử nghiệm.
1) cosf = 0,45 đối với Ie
£ 100 A,
0,35 đối với Ie > 100 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các thử
nghiệm được tiến hành với đèn sợi đốt.
4) 25 chu kỳ
thao tác với một cực tính và 25 chu kỳ thao tác với cực tính ngược lại.
5) Thông số đặc
trưng về điện dung có thể được rút ra từ các thử nghiệm đóng cắt tụ điện hoặc
được ấn định dựa trên thực tế và kinh nghiệm đã thiết lập. Để hướng dẫn, có
thể tham khảo công thức cho trong Bảng 7b. Công thức này không tính đến hiệu ứng
nhiệt do thành phần dòng điện hài và các giá trị tính được sau đó phải được
xem xét có tính đến độ tăng nhiệt.
6) Xem Bảng
7a.
7) Đối với U/Ue,
chấp nhận dung sai ±20 %.
8) Các giá trị
được nêu dùng cho côngtắctơ mạch stato.
Đối với các côngtắctơ mạch rôto, thử nghiệm phải được tiến hành với dòng điện bằng bốn lần dòng điện làm việc
danh định mạch rôto và với hệ số công suất là 0,95.
9) Các điều kiện đóng đối với loại sử dụng AC-3 và
AC-4 cũng phải được kiểm tra. Việc kiểm
tra có thể được thực hiện trong quá trình thử nghiệm đóng và cắt, nhưng chỉ
khi được sự đồng ý của nhà chế tạo. Trong trường hợp bội số dòng đóng phải
như được nêu cho I/Ie và dòng điện cắt phải như được nêu cho Ic/Ie. Phải
thực hiện 25 chu kỳ thao tác ở điện áp nguồn điều khiển bằng 110 % điện áp
nguồn điều khiển danh định Us và 25 chu kỳ thao tác ở 85 % Us.
Thời gian cắt được xác định từ Bảng 7a.
10) Nhà chế tạo
phải kiểm tra thông số đặc trưng AC-6a bằng cách thử nghiệm với biến áp hoặc có
thể rút ra thông số đặc
trưng từ các giá trị thử nghiệm cho AC-3 theo Bảng 7b.
Bảng 7a -
Quan hệ giữa dòng cắt Ic và thời gian cắt dùng để kiểm tra khả năng
đóng và cắt danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Thời gian cắt
nguồn
s
Ic £
100
10
100
< Ic £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
200
< Ic £
300
30
300
< Ic £
400
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< Ic £
600
60
600
< Ic £
800
80
800
< Ic £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1 000
< Ic £
1 300
140
1 300
< Ic £
1 600
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< Ic
240
Thời gian cắt nguồn có thể giảm nếu có
thỏa thuận với nhà chế tạo.
Bảng 7b - Xác
định dòng điện làm việc cho loại sử dụng AC-6a và AC-6b khi được suy ra từ thông
số đặc trưng của AC-3
Dòng điện
làm việc danh định
Xác định từ
dòng điện đóng đối với loại sử dụng AC-3
Ie (AC-6a) để đóng cắt máy
biến áp có đỉnh dòng điện khởi động không lớn hơn 30 lần đỉnh dòng điện danh định
0,45 Ie (AC-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với x = 13,3
và với ik > 205 Ie
(AC-3)
Việc mô tả dòng điện làm việc Ie
(AC-6b) xuất phát từ công thức tính đỉnh dòng điện khởi động cao nhất:
trong đó:
Ue - điện áp làm việc
danh định
XL - trở kháng ngắn mạch
của mạch
XC - điện kháng của dãy tụ
điện
Công thức này có hiệu lực trong điều kiện có thể bỏ qua dung kháng ở phía nguồn
của côngtắctơ hoặc bộ khởi động và tụ điện không được nạp điện trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.2.4.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải có khả
năng đóng và cắt dòng điện mà không bị hỏng trong các điều kiện quy ước được nêu trong Bảng 8 đối với các loại sử dụng
yêu cầu và số chu kỳ thao tác được nêu như quy định
trong 9.3.3.6.
Bảng 8 - Tính
năng làm việc quy ước - Điều kiện đóng và cắt theo loại sử dụng
Loại sử dụng
Điều kiện thử nghiệm đóng và cắt
Ic/Ie
Ur/Ue
cosf
Thời gian
đóng2) s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
thao tác
AC-1
1,0
1,05
0,80
0,05
3)
6 000 11)
AC-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
0,65
0,05
3)
6 000 11)
AC-3
2,0
1,05
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
6 000 11)
AC-4
6,0
1,05
1)
0,05
3)
6 000 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,05
0,45
0,05
3)
6 000 11)
AC-5b
1,07)
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
4)
6 000 11)
AC-6
9)
9)
9)
9)
9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-8a
1,0
1,05
0,80
0,05
3)
30 000
AC-8b10)
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1
5)
5 900
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
L/R (ms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,05
1,0
0,05
3)
6 0008)
DC-3
2,5
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
3)
6 0008)
DC-5
2,5
1,05
7,5
0,05
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC-6
1,07)
1,05
7)
0,05
4)
6 0008)
Ic - dòng điện đóng hoặc
cắt. Trừ loại AC-5b, AC-6 hoặc DC-6, dòng điện đóng được biểu thị theo điện một
chiều hoặc theo giá trị đối xứng hiệu dụng xoay chiều nhưng phải hiểu giá trị
thực là giá trị đỉnh ứng với hệ số công suất của mạch.
Ie- dòng điện làm việc danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue - điện áp làm việc
danh định
1)
cosj = 0,45 đối với Ie £
100 A, 0,35 đối với Ie > 100 A.
2)
Thời gian có thể nhỏ hơn 0,05 s miễn là các tiếp điểm đã đóng hoàn toàn trước
khi cắt lại.
3)
Thời gian cắt này không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 7a.
4)
Thời gian cắt là 60 s.
5)
Thời gian cắt là 9 s.
6)
Thời gian cắt là 90 s.
7) Các thử
nghiệm được tiến hành với đèn sợi đốt.
8) 3 000 chu
kỳ thao tác với một cực tính và 3 000 chu kỳ thao tác với cực tính ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Các thử
nghiệm cho loại AC-8b phải được bổ sung bằng các thử nghiệm cho loại AC-8a.
Các thử nghiệm này có thể được tiến hành trên các mẫu khác nhau.
11) Đối với
các thiết bị đóng cắt thao tác bằng tay, số chu kỳ thao tác phải là 1 000 chu
kỳ có tải, sau đó là 5 000 chu kỳ không tải.
8.2.4.3. Độ bền
Áp dụng 7.2.4.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với các bổ sung sau:
8.2.4.3.1. Độ bền cơ
Độ bền cơ của côngtắctơ hoặc bộ khởi động
được kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được nêu trong phụ lục B.
8.2.4.3.2. Độ bền điện
Độ bền điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi
động được kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng thực hiện theo hướng dẫn của nhà
chế tạo. Khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được nêu trong phụ lục B.
8.2.4.4. Khả năng chịu dòng điện quá tải
của côngtắctơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Các yêu
cầu chịu dòng điện quá tải
Dòng điện làm
việc danh định
Dòng điện
thử nghiệm
Thời gian thử nghiệm
£ 630 A
8 x Ie max/AC-3
10 s
> 630 A
6 x Ie max/AC-3*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Với giá trị tối thiểu là 5 040 A.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này cũng bao hàm
các chế độ trong đó dòng điện nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 9 và thời gian thử
nghiệm lớn hơn 10 s miễn là giá trị thử nghiệm của I2t không
bị vượt quá.
8.2.5. Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn
mạch
8.2.5.1. Tính năng ở điều kiện ngắn mạch (dòng điện ngắn mạch danh định
có điều kiện)
Dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh
định của côngtắctơ và bộ khởi động được dự phòng bởi (các) thiết bị bảo vệ ngắn
mạch (SCPD), bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi động có
bảo vệ và thiết bị đóng cắt có bảo vệ phải được kiểm tra xác nhận bằng các thử
nghiệm ngắn mạch như quy định trong
9.3.4. Có các thử nghiệm bắt buộc sau đây:
a) tại giá trị thích hợp của dòng điện
kỳ vọng được nêu trong Bảng 12 (dòng điện
thử nghiệm "r"), và
b) tại dòng ngắn mạch có điều kiện danh định Iq, nếu lớn hơn
dòng điện thử nghiệm "r".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép hai loại phối hợp “1” hoặc
“2". Các điều kiện thử nghiệm cho cả hai loại được cho trong 9.3.4.2.1 và
9.3.4.2.2.
Phối hợp loại “1" yêu cầu là, ở
các điều kiện ngắn mạch, côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải không gây nguy hiểm
cho người hoặc hệ thống lắp đặt và có thể không sử dụng tiếp được, nếu không sửa
chữa hoặc thay thế các bộ phận.
Phối hợp loại “2" yêu cầu là, ở
các điều kiện ngắn mạch côngtắctơ hoặc bộ
khởi động phải không gây nguy hiểm cho người hoặc hệ thống lắp đặt và phải tiếp
tục sử dụng được. Nguy cơ làm dính tiếp điểm là đương nhiên, và trong trường hợp
này nhà chế tạo phải chỉ ra các biện pháp cần tiến hành để bảo dưỡng thiết bị.
CHÚ THÍCH: Sử dụng SCPD không phù hợp
với khuyến cáo của nhà chế tạo có thể làm mất hiệu lực phối hợp.
8.2.5.2. Phối hợp dòng điện chuyển
giao giữa bộ khởi động và SCPD lắp cùng
Phối hợp tại dòng điện chuyển giao giữa
bộ khởi động và SCPD lắp cùng có thể được kiểm tra bằng thử nghiệm đặc biệt cho
trong điều B.4.
8.2.6. Để trống
8.2.7. Yêu cầu bổ sung đối với các bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt
phối hợp, bộ khởi động có bảo vệ và thiết bị đóng cắt có bảo vệ dùng cho cách
ly
Đang xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Quy định chung
Áp dụng 7.3.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Không yêu cầu các thử nghiệm trường từ
tần số công nghiệp bởi vì các thiết bị đương nhiên phải chịu các trường từ này.
Miễn nhiễm được chứng tỏ bằng việc hoàn thành các thử nghiệm về khả năng thực
hiện thao tác (xem 9.3.3.5 và 9.3.3.6).
Thiết bị này vốn có độ nhạy với giảm
điện áp và gián đoạn ngắn của nguồn điều
khiển; thiết bị này phải phản ứng trong giới hạn của 8.2.1.2 và được kiểm tra bằng
các thử nghiệm giới hạn tác động cho trong 9.3.3.2.
8.3.2. Miễn nhiễm
8.3.2.1. Thiết bị không có mạch điện tử
Áp dụng 7.3.2.1 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
8.3.2.2. Thiết bị có mạch điện tử
Áp dụng 7.3.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí tính năng
Kết quả thử
nghiệm
1
Tính năng thông thường trong giới hạn
của quy định kỹ thuật
2
Suy giảm tạm thời, hoặc mất chức
năng hay tính năng nhưng có khả năng tự phục hồi
3
Suy giảm tạm thời, hoặc mất chức
năng hay tính năng mà đòi hỏi phải có sự can thiệp của người làm việc hoặc phải
đặt lại hệ thống. Các chức năng thông thường phải phục hồi được bằng sự can
thiệp đơn giản như đặt lại bằng tay hoặc khởi động lại bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Các
tiêu chí chấp nhận riêng cho các thử nghiệm miễn nhiễm
Điểm
Các tiêu
chí chấp nhận
1
2
3
Hoạt động của nguồn và các mạch điều
khiển
Không tác động sai
Làm việc không bình thường, tạm thời
không thể gây tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự phục hồi
Tác động của rơle bảo vệ quá tải.
Sự tách ra hoặc đóng vào ngẫu nhiên
của tiếp điểm
Không tự phục hồi
Hoạt động của thiết bị hiển thị và
các mạch phụ
Không thay đổi các thông tin hiển thị
nhìn thấy được
Cường độ ánh sáng của LED chỉ dao động
nhỏ hoặc chỉ di chuyển nhỏ các ký tự
Thay đổi tạm thời có thể nhìn thấy,
ví dụ độ rọi của đèn LED không theo ý muốn
Các tiếp điểm phụ làm việc tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiếp điểm phụ làm việc kém
8.3.3. Phát xạ
Mức khắc nghiệt yêu cầu đối với môi
trường B bao hàm cả mức khắc nghiệt đối với môi trường A.
Thiết bị được đề cập trong tiêu chuẩn
này không tạo ra mức hài đáng kể nên không yêu cầu các thử nghiệm hài.
8.3.3.1. Thiết bị không có mạch điện tử
Áp dụng 7.3.3.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Thiết bị chỉ có các linh kiện như điốt,
biến trở, điện trở hoặc tụ điện thì không yêu cầu phải thử nghiệm (ví dụ trong
bộ chống sét).
8.3.3.2. Thiết bị có mạch điện tử
Áp dụng 7.3.3.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thử nghiệm
9.1. Loại thử nghiệm
9.1.1. Quy định chung
Áp dụng 8.1.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.1.2. Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm điển hình dùng để kiểm tra
sự phù hợp với thiết kế của các loại côngtắctơ và bộ khởi động với tiêu chuẩn
này. Các thử nghiệm bao gồm:
a) giới hạn độ tăng nhiệt (9.3.3.3);
b) đặc tính điện môi (9.3.3.4);
c) khả năng đóng và cắt danh định
(9.3.3.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) khả năng tác động quy ước
(9.3.3.6);
f) tác động và giới hạn tác động
(9.3.3.1 và 9.3.3.2)
g) khả năng chịu dòng điện quá tải của
côngtắctơ (9.3.5);
h) tính năng ở điều kiện ngắn mạch
(9.3.4);
i) đặc tính cơ của đầu nối (9.2.4 của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1));
j) cấp bảo vệ của côngtắctơ và bộ khởi
động có vỏ bọc (Phụ lục C của TCVN 6592-1 (IEC 60947- 1));
k) các thử nghiệm EMC, nếu có (9.4).
9.1.3. Thử nghiệm thường xuyên
Áp dụng 8.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) trong trường hợp không thực hiện các thử nghiệm lấy mẫu (xem 9.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn làm việc và giới hạn thao
tác (9.3.6.2);
- thử nghiệm điện môi (9.3.6.3).
9.1.4. Thử nghiệm lấy mẫu
Thử nghiệm lấy mẫu đối với côngtắctơ
và bộ khởi động gồm:
- giới hạn làm việc và giới hạn thao
tác (9.3.6.2);
- thử nghiệm điện môi (9.3.6.3).
Áp dụng 8.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)
với bổ sung sau:
Nhà chế tạo có thể sử dụng các thử
nghiệm lấy mẫu thay cho các thử nghiệm thường xuyên tùy theo ý của nhà chế tạo. Lấy mẫu phải đáp ứng tối thiểu các
yêu cầu dưới đây như nêu trong IEC 60410 (xem bảng II - A: Phương án lấy mẫu
cho kiểm tra thông thường):
- lấy mẫu dựa trên AQL £ 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số loại bỏ Re = 1 (nếu có 1 khuyết tật,
phải thử nghiệm toàn bộ lô).
Lấy mẫu phải được thực hiện ở những
khoảng đều nhau đối với mỗi lô riêng.
Có thể sử dụng các phương pháp thống
kê thay thế nếu chúng đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của IEC 60410 nêu trên,
ví dụ phương pháp thống kê dùng để điều khiển sản xuất liên tục hoặc điều khiển
quá trình bằng chỉ số năng lực.
Thử nghiệm lấy mẫu để kiểm tra xác nhận
khe hở không khí phải được thực hiện theo 8.3.3.4.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.1.5. Thử nghiệm đặc biệt
Thử nghiệm đặc biệt là các thử nghiệm
về độ bền cơ và độ bền điện và kiểm tra sự phối hợp dòng điện chuyển giao giữa
bộ khởi động và SCPD (xem phụ lục B).
9.2. Sự phù hợp các yêu cầu kết cấu
Áp dụng 8.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) (tuy nhiên, xem chú thích 8.1).
9.3. Sự phù hợp các yêu cầu tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi trình tự thử nghiệm được thực hiện
trên một mẫu mới.
CHÚ THÍCH 1: Khi có thỏa thuận với nhà
chế tạo, nhiều hơn một trình tự thử nghiệm hoặc mọi trình tự thử nghiệm có thể
được thực hiện trên một mẫu. Tuy nhiên,
các thử nghiệm được tiến hành theo trình
tự cho trước đối với mỗi mẫu.
CHÚ THÍCH 2: Một số thử nghiệm được đưa
vào trình tự thử nghiệm chỉ để giảm số mẫu yêu cầu, kết quả không ảnh hưởng đến các thử nghiệm trước và sau trong
trình tự. Do đó, để thuận tiện cho thử nghiệm và được thỏa thuận của nhà chế tạo, các thử nghiệm này có thể được thực
hiện trên một mẫu mới riêng và có thể được loại khỏi trình tự liên quan. Điều
này chỉ áp dụng cho các thử nghiệm tiếp theo khi cần thiết đối với:
8.3.3.4.1, điểm 7) của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1) - Kiểm tra chiều dài đường rò.
8.2.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) -
Đặc tính cơ của đầu nối;
Phụ lục C của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) - Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc.
Trình tự thử nghiệm phải như sau:
a) Trình tự thử nghiệm 1
(i) kiểm tra độ tăng nhiệt
(9.3.3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) kiểm tra đặc tính điện môi
(93.3.4);
b) Trình tự thử nghiệm 2
(i) kiểm tra khả năng đóng và khả năng
cắt danh định, khả năng chuyển đổi và tính thuận nghịch, nếu cần (9.3.3.5);
(ii) kiểm tra tính năng thao tác quy ước
(9.3.3.6);
c) Trình tự thử nghiệm 3
tính năng ở điều kiện ngắn mạch
(9.3.4);
d) Trình tự thử nghiệm 4 (chỉ áp dụng
cho côngtắctơ)
kiểm tra khả năng chịu dòng điện quá tải
(9.3.5);
e) Trình tự thử nghiệm
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) kiểm tra cấp bảo vệ của côngtắctơ
và bộ khởi động có vỏ bọc (phụ lục C của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
Không được có hỏng trong các thử nghiệm.
9.3.2. Điều kiện thử
nghiệm chung
Áp dụng 8.3.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Nếu không có quy định nào khác trong các điều thử nghiệm liên quan, mômen kẹp
để đấu nối phải được nhà chế tạo quy định,
hoặc nếu không, mômen phải được cho trong Bảng 4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
9.3.3. Tính năng ở điều kiện không tải, tải bình thường và quá tải
9.3.3.1. Hoạt động
Côngtắctơ và bộ khởi động phải được kiểm
tra chứng tỏ hoạt động theo yêu cầu của 8.2.1.1.2.
Để kiểm tra tính không nhạy của bộ khởi
động đến hoạt động của côngtắctơ, bộ khởi động phải được mang tải để đạt đến
nhiệt độ ổn định như nêu trong 8.2.2 và côngtắctơ hoạt động trong trình tự đóng
cắt bình thường ba lần mà không cố ý làm trễ giữa mỗi lần thao tác. Bộ khởi động
phải không tác động do hoạt động của côngtắctơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các bộ khởi động mạch rôto có biển
trở, phải thực hiện các thử nghiệm để kiểm tra thời gian đặt của rơle bảo vệ có
thời gian trễ và việc hiệu chuẩn các thiết bị khác dùng để khống chế tốc độ khởi
động nằm trong giới hạn được nhà chế tạo nêu ra.
Giá trị của
điện trở khởi động phải được kiểm tra theo từng đoạn nằm trong khoảng ±10 % giá
trị quy định.
Phải kiểm tra cơ cấu đóng cắt rôto cắt
các cấp điện trở theo đúng
trình tự.
Phải kiểm tra giá trị điện áp hở mạch
trên hộp đầu nối của biến áp tự ngẫu phù hợp với các chỉ số thiết kế và thứ tự
pha ở đầu nối động cơ của bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp là đúng ở cả
vị trí khởi động và vị trí ĐÓNG của bộ khởi động.
9.3.3.2. Giới hạn tác động
9.3.3.2.1. Thiết bị hoạt động bằng điện
Côngtắctơ và bộ khởi động phải được thử
nghiệm để kiểm tra tính năng của chúng theo các yêu cầu cho trong 8.2.1.2.
9.3.3.2.2. Rơle bảo vệ và bộ nhả
a) Tác động của rơle bảo vệ và bộ nhả
thấp áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm nhả, điện áp phải
được giảm từ giá trị danh định đến “không" với tốc độ không đổi trong khoảng
1 min.
b) Bộ nhả tác động bằng cuộn dây song
song
Bộ nhả tác động bằng cuộn dây song
song phải được thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 8.2.1.4.
Phải kiểm tra tác động ở 70 % và 110 % điện áp danh định ở tất cả các điều kiện
làm việc của bộ khởi động.
c) Rơle bảo vệ quá tải theo nguyên lý
nhiệt, điện tử và từ có thời gian trễ
Rơle bảo vệ quá tải và bộ khởi động phải
được nối bằng các ruột dẫn theo Bảng 9, 10 và 11 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)
dùng cho các dòng điện thử nghiệm tương ứng với:
- 100 % dòng điện đặt của rơle bảo
vệ quá tải, đối với các rơle bảo vệ quá tải nhiệt có cấp tác động 2, 3, 5, và
10 A của tất cả các rơle bảo vệ quá tải (xem Bảng 2) và 10, 20, 30, và 40 của
các loại rơle điện tử bảo vệ quá tải;
- 125 % dòng điện đặt của rơle bảo vệ
quá tải, đối với các rơle bảo vệ quá tải có cấp tác động 10, 20, 30 và 40 (xem
Bảng 2) và đối với các rơle bảo vệ quá tải có quy
định thời gian tác động lớn nhất vượt quá 40 s (xem 5.7.3).
Phải kiểm tra xác nhận rằng rơle bảo vệ
và bộ nhả tác động theo yêu cầu của 8.2.1.5.1 có tất cả các cực được cấp điện.
Ngoài ra, đặc tính được xác định ở
8.2.1.5.1 phải được kiểm tra xác nhận bằng các thử nghiệm ở -5 °C, +20 °C, +40
°C, nếu nhà chế tạo đưa ra nhiệt độ lớn nhất và nhiệt độ nhỏ nhất lớn hơn các
nhiệt độ này thì có thể kiểm tra theo nhiệt độ đã nêu của nhà chế tạo. Tuy
nhiên, đối với rơle bảo vệ hoặc bộ nhả được công bố có bù nhiệt độ môi trường,
trong trường hợp dải nhiệt độ công bố của nhà chế tạo lớn hơn nhiệt độ cho
trong hình 7, đặc tính ở -5 °C và/hoặc +40 °C không cần thiết phải kiểm tra xác
nhận nếu, khi thử nghiệm ở nhiệt độ lớn nhất và nhiệt độ nhỏ nhất công bố, giá
trị dòng điện nhả tương ứng là phù hợp với các giới hạn quy định ở -5 °C và/hoặc +40 °C trong hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle bảo vệ quá tải theo nguyên lý nhiệt
hoặc rơle điện tử bảo vệ quá tải kiểu ba cực chỉ được cấp điện trên hai cực phải
thử nghiệm như quy định trong 8.2.1.5.2
trên tất cả các kết hợp giữa các cực và ở giá trị dòng điện đặt lớn nhất và nhỏ
nhất đối với các rơle bảo vệ có các giá trị đặt điều chỉnh được.
d) Rơle bảo vệ quá tải kiểu từ tác động
tức thời
Phải thử nghiệm từng rơle bảo vệ riêng
biệt. Dòng điện chạy trong rơle bảo vệ phải được tăng với tốc độ phù hợp để đọc
được chính xác. Các giá trị đặt như được nêu trong 8.2.1.5.3.
e) Rơle bảo vệ thấp dòng
Giới hạn tác động phải được kiểm tra
xác nhận theo 8.2.1.5.4.1.
f) Rơle bảo vệ thấp dòng trong chuyển
đổi tự động
Giới hạn tác động phải được kiểm tra
theo 8.2.1.5.4.2.
g) Rơle bảo vệ khóa cứng roto
Giới hạn tác động phải được kiểm tra
xác nhận theo 8.2.1.5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với rơle bảo vệ khóa cứng roto làm
việc kết hợp với phương tiện nhạy với chuyển động quay, kiểm tra xác nhận phải
được thực hiện tại thời gian làm chậm
khóa cứng roto lớn nhất và nhỏ nhất. Phần tử nhạy có thể được mô phỏng bằng tín
hiệu thích hợp trên đầu vào cảm biến của rơle bảo vệ khóa cứng roto.
h) Rơle bảo vệ khỏi kẹt
Giới hạn tác động phải được kiểm tra
xác nhận theo 8.2.1.5.6.
Kiểm tra xác nhận phải được thực hiện
tại giá trị dòng điện đặt lớn nhất và nhỏ nhất đối với thời gian làm chậm khóa
cứng roto lớn nhất và nhỏ nhất (bốn giá trị đặt).
Đối với một trong bốn giá trị đặt, thử
nghiệm phải được thực hiện trong các điều kiện sau:
- cung cấp dòng thử đạt đến 95 % giá
trị dòng đặt. Rơle bảo vệ khỏi kẹt phải không tác động;
- tăng dòng thử nghiệm đạt đến 120 %
giá trị dòng đặt. Rơle bảo vệ khỏi kẹt phải tác động theo yêu cầu ở 8.2.1.5.6.
9.3.3.3. Độ tăng nhiệt
9.3.3.3.1. Nhiệt độ không khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.3.2. Đo nhiệt độ các bộ phận
Áp dụng 8.3.3.3.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.3.3.3.3. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
Áp dụng 8.3.3.3.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.3.3.3.4. Độ tăng nhiệt của mạch chính
Áp dụng 8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Mạch chính mang tải như nêu trong
8.2.2.4.
Tất cả các mạch phụ mang dòng trong hoạt
động bình thường phải được mang tải với dòng điện làm việc danh định lớn nhất
(xem 5.6) và các mạch điều khiển phải được cấp điện ở điện áp danh định của
chúng.
Bộ khởi động phải được lắp với rơle bảo
vệ quá tải phù hợp với 5.7.4 và được lựa chọn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đặt phải bằng
dòng điện làm việc lớn nhất của bộ khởi động và thử nghiệm được tiến hành ở
dòng điện này.
- rơle bảo vệ điều chỉnh được
Dòng điện đặt lớn nhất phải
là giá trị gần nhất nhưng không lớn hơn dòng điện làm việc lớn nhất của bộ khởi
động.
Thử nghiệm phải được tiến hành với
rơle bảo vệ quá tải có giá trị dòng điện đặt là giá trị gần nhất với giá trị lớn nhất của
thang chia của rơle.
CHÚ THÍCH: Phương pháp lựa chọn được
mô tả ở trên được thiết kế để đảm bảo độ tăng nhiệt của các đấu nối dây quấn
kích thích này của rơle bảo vệ quá tải và công suất tiêu tán bởi bộ khởi động
không nhỏ hơn độ tăng nhiệt và công suất tiêu tán trong bất kỳ sự phối hợp nào của rơle và côngtắctơ. Trong các
trường hợp khi ảnh hưởng của rơle bảo vệ quá tải lên các giá trị này là không
đáng kể (tức là các rơle bảo vệ quá tải điện tử) thì dòng điện thử nghiệm phải
luôn là dòng điện làm việc lớn nhất của bộ khởi động.
9.3.3.3.5. Độ tăng nhiệt của mạch điều
khiển
Áp dụng 8.3.3.3.5 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Độ tăng nhiệt phải được đo trong quá
trình thử nghiệm ở 8.3.3.3.4.
9.3.3.3.6. Độ tăng nhiệt của cuộn dây
và của nam châm điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nam châm điện của côngtắctơ hoặc bộ
khởi động được dùng cho chế độ 8 h hoặc chế độ không gián đoạn chỉ chịu các điều
kiện quy định trong 8.2.2.6.1, với dòng
điện danh định tương ứng chạy trong mạch chính trong khoảng thời gian thử nghiệm.
Độ tăng nhiệt phải được đo trong quá trình thử nghiệm của 9.3.3.3.4.
b) Nam châm điện của côngtắctơ hoặc bộ
khởi động dùng cho chế độ gián đoạn phải chịu thử nghiệm như trên, và cũng chịu
các thử nghiệm được quy định trong
8.2.2.6.2 liên quan đến loại chế độ của chúng không có dòng điện chạy trong mạch
chính.
c) Các dây quấn (ở chế độ tạm thời hoặc
chu kỳ) có thông số danh định riêng phải được thử nghiệm như nêu trong 8.2.2.6.3
mà không có dòng điện trong mạch chính.
8.3.3.3.7. Độ tăng nhiệt của mạch phụ
Áp dụng 8 3.3.3.7 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Độ tăng nhiệt phải được đo trong quá
trình thử nghiệm ở 9.3.3.3.4.
9.3.3.3.8. Độ tăng nhiệt của điện trở khởi
động đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở
Độ tăng nhiệt của điện trở không được
vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 3 của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), khi bộ khởi động hoạt động ở các chế độ danh định
(xem 5.3.4) và theo đặc tính khởi động của bộ khởi động (xem 5.3.5.5.1).
Dòng điện chạy trong mỗi đoạn điện trở
phải cân bằng nhiệt với dòng điện trong khoảng thời gian khởi động khi cho động
cơ được điều khiển làm việc với mômen khởi động lớn nhất và thời gian khởi động
là thời gian danh định của bộ khởi động (xem 5.3.4 và 5.3.5.5.1); trong thực tế,
có thể sử dụng giá trị dòng điện Im.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt của vỏ bọc và của không
khí thoát ra không được lớn hơn giới hạn
được quy định trong Bảng 3 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1).
CHÚ THÍCH: Điều này là không thực tế
cho thử nghiệm tính năng điện trở khởi động của mọi phối hợp công suất đầu ra động
cơ và điện áp, dòng điện mạch rôto. Điều
này chỉ đòi hỏi đủ số lần thử nghiệm để chứng tỏ, bằng văn bản hay bằng suy luận,
sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
9.3.3.3.9. Độ tăng nhiệt của biến áp tự
ngẫu dùng cho bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp
Độ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu
không được lớn hơn 15 % giới hạn quy định
trong Bảng 5 (xem 8.2.2), và các giá trị quy định
trong Bảng 3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), khi bộ khởi động làm việc ở chế độ
danh định (xem 5.3.4).
Dòng điện chạy qua mỗi dây quấn của biến
áp tự ngẫu phải cân bằng nhiệt với dòng điện được mang khi động cơ được điều
khiển làm việc với dòng khởi động lớn nhất và với thời gian khởi động danh định
của bộ khởi động (xem 5.3.5.5.3); điều kiện này được coi là đạt được khi giá trị
dòng điện lấy ra từ máy biến áp tự ngẫu trong thời gian khởi động bằng dòng điện
khởi động lớn nhất, được quy định trong
5.3.5.5.3, nhân với
0,8 x
điện áp khởi động
(xem 5.3.1.4)
Ue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp hai chu kỳ thao tác kế
tiếp (xem 5.3.4.3), độ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu có thể lớn hơn giá trị lớn
nhất cho trong 8.2.2 nhưng không gây hỏng cho biến áp tự ngẫu.
Trong trường hợp biến áp tự ngẫu có một
số cấp, thì thử nghiệm phải tiến hành với cấp nào cho tổn hao công suất lớn nhất
trong biến áp; phải thực hiện trong khoảng thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt
giá trị không đổi.
Để thuận tiện cho thử nghiệm này, có
thể sử dụng trở kháng nối sao thay cho động cơ.
9.3.3.4. Đặc tính điện môi
Áp dụng 8.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với sửa đổi sau:
9.3.3.4.1. Thử nghiệm điển hình
Áp dụng 8.3.3.4.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) cùng với các bổ sung dưới đây:
- các câu sau đây, ở cuối điểm 1):
lá kim loại phải được áp vào tất cả
các bề mặt nơi có nhiều khả năng con người chạm tới được trong quá trình thao
tác hoặc điều chỉnh bình thường của thiết bị, nơi mà các bề mặt này cũng có thể
chạm được bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các câu sau đây, sau đoạn 2 ở điểm
2) b):
Mạch điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động
kể cả thiết bị đã chịu điện áp thử nghiệm Uimp thấp hơn quy định ở 7.2.3.1 và 8.3.3.4.2 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1) có thể được ngắt ra để thử nghiệm, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
- các câu sau đây, sau đoạn ở điểm 2)
c) ii):
Trong trường hợp mạch điều khiển bình thường được nối với mạch chính
bị ngắt ra (theo 8.3.3.4.1, điểm 2) b)), phương pháp sử dụng để duy trì trạng
thái đóng của các tiếp điểm chính phải được chỉ ra trong báo cáo thử nghiệm.
- các câu sau đây, ở cuối 8.3.3.4.1,
điểm 8):
Đối với thiết bị dùng để cách ly, dòng
điện rò phải được đo qua mỗi cực có tiếp điểm ở vị trí mở, ở điện áp thử nghiệm
là 1,1 Ue và dòng điện rò không được vượt quá 0,5 mA.
Không đòi hỏi phải kiểm tra xác nhận điện
áp chịu xung qua tiếp điểm mở đối với thiết bị không thích hợp để cách ly (xem
8.3.3.4.1. điểm 2) c) củạ TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
9.3.3.5. Khả năng đóng và khả năng cắt
Áp dụng 8.3.3.5 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành ở điều
kiện tác động được nêu trong Bảng 7 mà không bị hỏng, xem 9.3.3.5.5. f).
Điện áp nguồn điều khiển phải là 100 %
Us ngoại trừ, thử nghiệm chỉ đóng đối với loại sử dụng AC-3 và AC-4,
điện áp nguồn điều khiển phải là 110 % Us với nửa số chu kỳ thao tác
và 85 % Us với nửa số chu kỳ còn lại.
Các dây dẫn nối đến mạch chính phải
tương tự các dây dẫn được dùng trong làm việc côngtắctơ hoặc bộ khởi động. Nếu
cần, hoặc để thuận tiện, mạch điều khiển và mạch phụ, và đặc biệt là cuộn dây từ
của nguồn độc lập. Nguồn này phải cung cấp cùng một loại dòng điện và cùng điện
áp như quy định đối với các điều kiện làm
việc.
Rơle bảo vệ quá tải và SCPD của bộ khởi
động có thể được nối tắt để tiến hành thử nghiệm khả năng đóng và cắt danh định.
9.3.3.5.2. Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8 3.3.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.3.3.5.3. Đặc tính điện áp phục hồi
quá độ
Áp dụng 8.3.3.5.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) cho các loại sử dụng AC-2, AC-3, AC-4, AC-8a và AC-8b (xem Bảng 1).
Không cần điều chỉnh hệ số g hoặc tần số dao động
chỉ đối với thử nghiệm khả năng đóng (theo AC-3 và AC-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.5.5. Khả năng đóng và cắt danh định
Nếu côngtắctơ nằm trong bộ khởi động
đáp ứng riêng các yêu cầu ở điểm a) dưới đây đối với loại sử dụng của bộ khởi động,
thì bộ khởi động không cần thử nghiệm.
a) Khả năng đóng và cắt danh định của côngtắctơ
Côngtắctơ phải đóng và cắt dòng điện
tương ứng với loại sử dụng của nó và với số chu kỳ thao tác được cho trong Bảng
7. Xem thêm điểm d) dưới đây đối với côngtắctơ đảo chiều.
Côngtắctơ loại sử dụng AC-3 và AC-4 phải
chịu 50 lần chỉ thao tác đóng và tiếp theo là 50 lần thao tác đóng và cắt.
b) Khả năng đóng và khả năng cắt danh
định của bộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-3), bộ khởi động hai chiều và thiết
bị đóng cắt mạch stato của bộ khởi động mạch rôto có biến trở (AC-2).
Bộ khởi động phải đóng và cắt dòng điện
tương ứng với loại sử dụng với số chu kỳ thao tác cho trong Bảng 7.
Bộ khởi động AC-3 phải chịu 50 lần chỉ
thao tác đóng và tiếp theo là 50 lần thao tác đóng và cắt.
c) Khả năng đóng và cắt danh định và
khả năng chuyển đổi của bộ khởi động sao - tam giác (AC-3) và bộ khởi động có
biến áp tự ngẫu hai cấp (AC-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai vị trí khởi động và ĐÓNG hoặc vị
trí nối tam giác của bộ khởi động trước tiên phải chịu 50 lần chỉ thao tác
đóng, dòng điện được cắt bằng thiết bị đóng cắt riêng.
Sau đó, bộ khởi động phải chịu 50 lần
tác động đóng và cắt. Mỗi chu kỳ thao tác phải bao gồm các trình tự sau:
- đóng dòng điện ở vị trí khởi động hoặc
ở vị trí nối sao;
- cắt dòng điện ở vị trí khởi động hoặc
ở vị trí nối sao;
- đóng dòng điện ở vị trí ĐÓNG hoặc ở
vị trí nối tam giác;
- cắt dòng điện ở vị trí ĐÓNG hoặc ở vị
trí nối tam giác;
- giai đoạn cắt;
Mạch tải phải được nối với bộ khởi động
như là nối với dây quấn của động cơ. Dòng điện làm việc danh định của bộ khởi động
(Ie) là dòng điện ở vị trí ĐÓNG hoặc vị trí nối tam giác.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp bộ khởi động
sao - tam giác, điều quan trọng là đo dòng điện thử nghiêm ở vị trí nối sao và
nối tam giác vì tổng trở nguồn có ảnh hưởng
đáng kể đến tỷ số biến áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đóng vào vị trí khởi động và
vị trí ĐÓNG, thời gian cắt như nêu trong Bảng 7.
d) Khả năng đóng và cắt danh định của
bộ khởi động đảo chiều và bộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4).
Bộ khởi động phải đóng và cắt dòng điện
cho trong Bảng 7.
Trước tiên phải thực hiện 50 lần chỉ
thao tác đóng, còn dòng điện được cắt bằng thiết bị đóng cắt riêng, tiếp sau là
thực hiện 50 thao tác đóng và cắt.
Mạch tải phải được nối đến bộ khởi động
như là nối với dây quấn của động cơ.
Đối với bộ khởi động có lắp hai côngtắctơ,
hai côngtắctơ A và B phải được sử dụng và đi dây như trong sử dụng bình thường.
Mỗi trình tự của 50 lần thao tác phải là:
đóng A - mở A
- đóng B - mở B - giai đoạn cắt
Việc chuyển đổi từ “mở A" sang
“đóng B" phải được thực hiện nhanh như chuyển đổi bằng hệ thống điều khiển
bình thường.
Phải sử dụng phương tiện khóa liên động cơ hoặc điện đi kèm bộ khởi động
hoặc có sẵn để kết hợp các côngtắctơ làm
thiết bị đảo chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khả năng đóng và cắt danh định của
thiết bị đóng và cắt mạch rôto của bộ khởi động động mạch rôto có biến trở.
Việc kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị đóng cắt mạch rôto phải được thực
hiện như trong 9.3.3.5.5 b) đối với loại sử dụng AC-2 trong trường hợp Ie
= Ier, dòng điện danh định mạch rôto lớn nhất mà bộ khởi động được
thiết kế. Ue = Uer (điện áp làm việc danh định mạch rôto)
và U/Ue phải là 0,8. Hệ số công suất phải là 0,95. Các điện trở khởi
động có thể được tháo ra đối với thử nghiệm này và, đối với các bộ khởi động có
nhiều hơn hai cấp, thử nghiệm phải được thực hiện trên lần lượt từng thiết bị
đóng cắt. Vì thiết bị đóng cắt mạch rôto trong bộ khởi động có nhiều hơn hai cấp
không đóng và cắt ở đủ điện áp mạch rôto, nên điện áp dùng cho các thử nghiệm
này có thể giảm theo tỷ số:
Điện trở khởi
động được đóng cắt
Điện trở khởi
động tổng
Khi bộ khởi động được đấu nối sao cho
cắt mạch điện bằng thiết bị đóng cắt mạch stato trước khi thiết bị đóng cắt mạch
rôto mở ra, thì không cần kiểm tra khả năng cắt.
Đối với thiết bị đóng cắt mạch rôto đã
đáp ứng các yêu cầu tương ứng với các yêu cầu quy
định ở trên, thì không cần thử nghiệm thêm nữa.
f) Hoạt động đúng và tình trạng của côngtắctơ
hoặc bộ khởi động trong và sau các thử nghiệm khả năng đóng và cắt, chuyển đổi
và đảo chiều
Trong suốt các thử nghiệm nằm trong giới
hạn về khả năng đóng và cắt quy định của
9.3.3.5 và kiểm tra tính năng làm việc quy ước từ 9.3.3.6.1 đến 9.3.3.6.6,
không được có hồ quang kéo dài, không được có phóng điện giữa các cực, không được
nổ các phần tử chảy trong mạch nối đất (xem 9.3.3.5.2) và không được chảy các
tiếp điểm.
Các tiếp điểm vẫn phải hoạt động được
khi côngtắctơ hoặc bộ khởi động được đóng cắt bằng phương pháp điều khiển thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.3.6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau:
Các thử nghiệm liên quan đến việc kiểm
tra tính năng làm việc quy ước dùng để kiểm tra khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu cho trong Bảng 8 của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.
Các dây dẫn nối đến mạch chính phải
tương tự như các dây dẫn được dùng khi làm việc côngtắctơ hoặc bộ khởi động.
Rơle bảo vệ quá tải và SCPD của bộ khởi
động có thể được nối tắt để tiến hành các thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm được cho trong 9.3.3.5.2
có thể áp dụng và tải được điều chỉnh theo 9.3.3.5.3.
Điện áp điều khiển phải là 100 % điện
áp nguồn điều khiển danh định.
Nếu côngtắctơ nằm trong bộ khởi động
đã đáp ứng riêng biệt các yêu cầu của 9.3.3.6.1 đối với loại sử dụng của bộ khởi
động, thì bộ khởi động không cần phải thử nghiệm.
9.3.3.6.1. Tính năng làm việc quy ước
của côngtắctơ
Côngtắctơ phải đóng và cắt
dòng điện tương ứng với loại sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong Bảng
8. Xem thêm 9.3.3.6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ khởi động phải đóng và cắt dòng điện
tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong Bảng 8.
9.3.3.6.3. Tính năng làm việc quy ước
của bộ khởi động sao - tam giác (AC-3) và bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp
(AC-3)
Bộ khởi động phải đóng và cắt dòng điện
tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong Bảng 8.
Trình tự thử nghiệm phải như quy định trong 9.3.3.5.5 điểm c), nhưng không
thực hiện 50 thao tác chỉ đóng.
9.3.3.6.4. Tính năng làm việc quy ước
của bộ khởi động đảo chiều và bộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4)
Bộ khởi động phải đóng và cắt dòng điện
tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong Bảng 8.
Quy trình thử nghiệm phải như quy định trong 9.3.3.5.5, điểm d), nhưng không
thực hiện 50 thao tác chỉ đóng và không thực hiện 10 trình tự bổ sung cấp nguồn
đồng thời.
9.3.3.6.5. Tính năng làm việc quy ước
của thiết bị đóng cắt mạch rôto của bộ khởi động mạch rôto có biến trở
Việc kiểm tra tính năng làm việc quy ước
của thiết bị đóng cắt mạch rôto phải được thực hiện như 9.3.3.6.1 đối với loại
sử dụng AC-2 được cho trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.6.6. Hoạt động của côngtắctơ hoặc
bộ khởi động trong và sau khi ổn định, các thử nghiệm tính năng làm việc quy ước
Phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của 9.3.3.5.5, điểm f), sau đó kiểm tra chịu tần
số công nghiệp theo 8.3.3.4.1, mục 4), của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Đối với thiết bị dùng để cách ly, dòng
điện rò phải được đo qua mỗi cực có các tiếp điểm ở vị trí mở, ở điện áp thử
nghiệm là 1,1 Ue và dòng điện rò không được vượt quá 2 mA
Đối với thiết bị có tiếp điểm gương,
phải thực hiện thử nghiệm bổ sung
theo F.7.3.
9.3.4. Tính năng ở điều kiện ngắn mạch
Điều này quy
định các điều kiện thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của
8.2.5.1. Các yêu cầu riêng liên quan đến quy trình thử nghiệm, trình tự thử
nghiệm, tình trạng của thiết bị sau thử nghiệm và các loại phối hợp được cho
trong 9.3.4.1 và 9.3.4.2.
9.3.4.1. Điều kiện chung đối với các
thử nghiệm ngắn mạch
9.3.4.1.1. Yêu cầu chung đối với các
thử nghiệm ngắn mạch
Áp dụng 8.3.4.1.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.4.1.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) nhưng đối với loại phối hợp “1” phần tử chảy F và điện trở RL
được thay bằng dây một sợi 6 mm2, chiều dài từ 1,2 m đến 1,8 m, được
nối với trung tính, hoặc nối với một trong các pha nếu có thỏa thuận với nhà chế
tạo.
CHÚ THÍCH: Cỡ dây lớn hơn này không được
dùng như một cơ cấu phát hiện nhưng để thiết lập điều
kiện "đất” cho phép đánh giá hỏng.
9.3.4.1.3. Hệ số công suất của mạch thử
nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.3.4.1.4. Hằng số thời gian của mạch
thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.3.4.1.5. Hiệu chỉnh mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.5 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.3.4.1.6. Quy trình
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Côngtắctơ hoặc bộ khởi động và SCPD lắp
cùng, hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ phải được lắp đặt
và đấu nối như trong sử dụng thông thường. Chúng phải được nối vào mạch thử
nghiệm bằng dây cáp dài nhất là 2,4 m (tương ứng với dòng điện làm việc của bộ khởi
động) dùng cho mỗi mạch chính.
Côngtắctơ hoặc bộ khởi động và SCPD kết
hợp, hoặc bộ khởi động kết hợp, thiết bị đóng cắt kết hợp, bộ khởi động có bảo
vệ hoặc thiết bị đóng cắt có bảo vệ phải được lắp đặt và nối với bộ khởi động bằng
dây cáp như quy định trên đây. (Tổng chiều
dài cáp không lớn hơn 2,4 m).
9.3.4.1.7. Để trống
9.3.4.1.8. Nội dung báo cáo thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.8 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
9.3.4.2. Dòng điện ngắn mạch có điều
kiện của côngtắctơ, bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối
hợp, bộ khởi động có bảo vệ và thiết bị đóng cắt có bảo vệ
Côngtắctơ hoặc bộ khởi động kết hợp với
SCPD, hoặc bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi động có bảo
vệ hoặc thiết bị đóng cắt có bảo vệ, phải chịu được các thử nghiệm nêu trong
9.3.4.2.1 và 9.3.4.2.2. Thử nghiệm phải thực hiện sao cho đảm bảo điều kiện về
dòng điện Ie, là lớn nhất và Ue là lớn nhất đối với loại
sử dụng AC-3.
Đối với bộ khởi động hoặc côngtắctơ hoạt
động bằng nam châm điện, lực hút phải được duy trì bằng một nguồn điện riêng tại
điện áp điều khiển danh định. SCPD phải là loại được nêu trong 8.2.5.1. Nếu
SCPD là một áptômát có dòng điện đặt điều chỉnh được thì thử nghiệm phải được
thực hiện ở vị trí đặt của áptômát là lớn nhất đối với loại phối hợp được công
bố và đối với loại bảo vệ phân biệt.
Trong quá trình thử nghiệm, tất cả các
lỗ của vỏ bọc phải được bịt kín như trong làm việc bình thường và cửa hoặc nắp
đậy được khóa chặt bằng phương tiện được
cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại phối hợp “1", có thể
sử dụng một mẫu thử nghiệm mới cho mỗi thao tác làm việc được nêu trong
9.1.3.4.1 và 9.3.4.2.2.
Đối với loại phối hợp “2". phải sử
dụng một mẫu thử nghiệm cho dòng điện kỳ vọng "r" (xem 9.3.4.2.1) và
một mẫu thử nghiệm cho dòng Iq (xem 9.3.4.2.2).
Theo thỏa thuận của nhà chế tạo, thử
nghiệm tại r và Iq có thể thực hiện trên cùng mẫu đó.
9.3.4.2.1. Thử nghiệm tại dòng điện kỳ
vọng “r”
Mạch điện phải được điều chỉnh đến dòng điện thử nghiệm kỳ vọng
tương ứng với dòng điện làm việc danh định Ie theo Bảng 12.
Sau đó, các côngtắctơ hoặc bộ khởi động
và SCPD lắp cùng, hoặc bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi
động có bảo vệ hoặc thiết bị đóng cắt có bảo vệ hoặc phải được nối vào mạch. Phải
thực hiện các trình tự thao tác sau đây:
a) Thực hiện một thao tác cắt SCPD khi
tất cả các thiết bị đóng cắt đã ở vị trí đóng.
b) Thực hiện một thao tác cắt SCPD bằng
cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi động vào chế độ ngắn mạch.
Bảng 12 - Giá
trị dòng điện thử nghiệm kỳ vọng theo dòng điện làm việc danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ie (AC-3) *
A
Dòng điện kỳ
vọng “r"
kA
0
< Ie £
16
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< Ie £
63
3
63
< Ie £
125
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< Ie £
315
10
315
< Ie £
630
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< Ie £
1000
30
1 000
< Ie £
1600
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< Ie
Phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
* Nếu côngtắctơ và bộ khởi động
không được quy định theo loại sử dụng
AC-3, dòng điện kỳ vọng "r" phải tương ứng với dòng điện làm việc
danh định lớn nhất đối với loại sử dụng bất kỳ do nhà chế tạo ấn định.
Hệ số công suất hoặc hằng số thời gian
phải theo Bảng 16 ở 8.3.4.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
9.3.4.2.2. Thử nghiệm tại dòng điện ngắn
mạch có điều kiện danh định Iq
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này thực hiện
khi dòng điện Iq cao hơn dòng điện "r".
Điều chỉnh mạch điện đến dòng điện ngắn
mạch kỳ vọng I bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, côngtắctơ hoặc bộ khởi động và
SCPD lắp cùng hoặc bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi động
có bảo vệ hoặc thiết bị đóng cắt có bảo vệ phải được nối vào mạch điện.
Phải thực hiện các trình tự thao tác
dưới đây:
a) Thực hiện một thao tác cắt SCPD khi tất
cả các thiết bị đóng cắt đã ở vị trí đóng.
b) Thực hiện một thao tác cắt SCPD bằng
cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi động vào chế độ ngắn mạch.
Với một bộ khởi động phối hợp, thiết bị
đóng cắt phối hợp, bộ khởi động có bảo vệ, thiết bị đóng cắt của SCPD phù hợp vối
TCVN 6592-2 (IEC 60947-2) hoặc IEC 60947-3 và có khả năng cắt ngắn mạch hoặc
dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch có điều
kiện danh định của bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ thì phải
thực hiện thử nghiệm bổ sung sau đây:
c) Thực hiện một thao tác cắt SCPD bằng
cách đóng thiết bị đóng cắt (côngtắc hoặc áptômát) vào chế độ ngắn mạch. Thao
tác này có thể thực hiện hoặc trên một mẫu mới (bộ khởi động hoặc SCPD) hoặc
trên mẫu đầu tiên theo thỏa thuận với nhà
chế tạo.
Sau thao tác này, chỉ kiểm tra các điều
kiện từ A đến G của 9.3.4.2.3.
9.3.4.2.3. Kết quả cần đạt được
Côngtắctơ, bộ khởi động hoặc bộ khởi động
phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi động có bảo vệ hoặc thiết bị đóng
cắt có bảo vệ, phải được coi là đã đạt các thử nghiệm tại dòng điện kỳ vọng "r"
và, nếu có thể, tại dòng điện kỳ vọng Iq nếu thỏa mãn các điều kiện
sau đây đối với loại phối hợp được ấn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Dòng điện sự cố bị ngắt
hoàn toàn nhờ SCPD, bộ khởi động phối hợp hoặc thiết bị đóng cắt phối hợp và cầu
chảy hoặc phần tử chảy hoặc dây dẫn cứng nối giữa vỏ và nguồn không được chảy.
B Cửa hoặc nắp đậy của vỏ bọc
không bị mở tung ra và vẫn có thể mở được cửa hoặc nắp đậy. Sự biến dạng của vỏ
bọc được coi là chấp nhận được với điều kiện là cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài không
thấp hơn IP2X.
C Ruột dẫn hoặc đầu nối không
bị hỏng và ruột dẫn không bị tuột ra khỏi đầu nối.
D Không bị nứt hoặc vỡ nền
cách điện đến mức làm phương hại đến tính toàn vẹn về lắp đặt của các phần mang
điện.
Cả hai loại phối hợp (chỉ với các bộ
khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi động có bảo vệ và thiết
bị đóng cắt có bảo vệ):
E Áptômát hoặc cơ cấu đóng cắt
vẫn có khả năng cắt bằng tay nhờ phương tiện thao tác của chúng.
F Không một đầu dây nào của
SCPD được tuột hoàn toàn khỏi phương tiện để lắp nó vào bộ phận dẫn điện để hở.
G Nếu sử dụng áptômát có khả
năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định được ấn định cho bộ khởi động
phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi động có bảo vệ hoặc thiết bị đóng
cắt có bảo vệ, thì áptômát phải được thử nghiệm để tác động như sau:
a) Áptômát có các rơle bảo vệ hoặc bộ
nhả tác động tức thời thì tác động ở 120 % của dòng điện tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phối hợp “1” (cho tất cả các thiết
bị):
H Không được có phóng điện của
các bộ phận ở bên ngoài vỏ bọc. Có thể chấp nhận hỏng đối với côngtắctơ và rơle
bảo vệ quá tải. Bộ khởi động có thể hoạt động sau mỗi thao tác. Vì thế, bộ khởi
động phải được kiểm tra kỹ lưỡng và côngtắctơ và/hoặc rơle bảo vệ quá tải và bộ
nhả của áptômát phải được đặt lại, nếu cần, và trong trường hợp bảo vệ bằng cầu
chảy, tất cả các dây chảy phải được thay thế.
Loại phối hợp “1" (chỉ cho bộ khởi
động có bảo vệ và bộ khởi động phối hợp):
l Sau mỗi thao tác (tại dòng
điện "r" và Iq) phải kiểm tra cách điện theo 8.3.3.4.1, điểm
4) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) bằng thử nghiệm điện môi trên thiết bị thử
nghiệm trọn bộ (SCPD cộng với côngtắctơ/bộ khởi động nhưng kiểm tra trước khi
thay thế các bộ phận) bằng cách sử dụng điện áp chịu thử tần số công nghiệp có
giá trị gấp hai lần điện áp làm việc danh định Ue nhưng không nhỏ
hơn 1 000 V. Điện áp thử nghiệm phải đặt lên các đầu nối của nguồn cung cấp điện
vào, trong khi thiết bị đóng cắt hoặc áptômát ở vị trí mở. Điện áp đặt vào như
sau:
- giữa mỗi cực và tất cả các cực khác
được nối với khung của bộ khởi động;
- giữa tất cả các phần mang điện của tất
cả các cực nối với nhau và khung của bộ khởi động;
- giữa các đầu nối phía lưới nối với
nhau và các đầu nối phía tải nối với nhau.
Đối với thiết bị dùng để cách ly, dòng
điện rò phải được đo trên mỗi cực với các tiếp điểm ở vị trí mở, tại điện áp thử
nghiệm là 1,1 Ue và dòng điện rò không được vượt quá 6 mA.
Loại phối hợp “2” (tất cả các thiết bị):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tiếp điểm bị dính như đã mô tả
trên đây, phải kiểm tra chức năng của thiết bị bằng cách cho chịu 10 chu kỳ
thao tác trong các điều kiện nêu ở Bảng 8 ứng với loại sử dụng có thể áp dụng.
K Tác động của rơle bảo vệ
quá tải phải được kiểm tra ở bội số dòng điện đặt và phải phù hợp với
đặc tính tác động công bố, theo 5.7.5 cho cả trước và sau khi thử nghiệm ngắn mạch.
L Phải kiểm tra cách điện
theo 8.3.3.4.1, điểm 4) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) bằng thử nghiệm điện môi
trên côngtắctơ, bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp,
bộ khởi động có bảo vệ hoặc thiết bị đóng cắt có bảo vệ, bằng cách sử dụng điện
áp chịu thử tần số công nghiệp có giá trị gấp hai lần điện áp làm việc danh định
Ue nhưng không nhỏ hơn 1 000 V.
Trong trường hợp là bộ khởi động phối
hợp, thiết bị đóng cắt phối hợp, bộ khởi động có bảo vệ và thiết bị đóng cắt có
bảo vệ, phải tiến hành các thử nghiệm bổ sung theo từ 8.3.3.4.1, điểm 3) của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) trên các cực chính của thiết bị với các tiếp điểm của
thiết bị đóng cắt hoặc của áptômát ở vị trí mở và các tiếp điểm của bộ khởi động
ở vị trí đóng.
Đối với thiết bị dùng để cách ly, dòng
điện rò phải được đo trên mỗi cực với các tiếp điểm ở vị trí mở, tại điện áp thử
nghiệm là 1,1 Ue và dòng điện rò không được vượt quá 2 mA.
Cầu chảy bảo vệ, nếu có thì được nối tắt.
9.3.5. Khả năng chịu dòng điện quá tải
của côngtắctơ
Để thử nghiệm, các côngtắctơ phải được
lắp đặt, đi dây và thao tác như quy định
trong 9.3.2.
Tất cả các cực của côngtắctơ phải đồng
thời chịu một thử nghiệm với dòng điện quá tải và khoảng thời gian quy định trong 8.2.4.4. Thử nghiệm được thực hiện
ở điện áp thuận tiện bất kỳ và bắt đầu thử nghiệm khi côngtắctơ ở nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị I2t
(tích phân Jun) được tính toán từ thử nghiệm này không được dùng để đánh giá
tính năng của côngtắctơ trong điều kiện ngắn mạch.
9.3.6. Thử nghiệm thường xuyên và thử
nghiệm lấy mẫu
9.3.6.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm phải tiến hành trong
các điều kiện giống hoặc tương đương với các điều kiện quy định cho các thử nghiệm điển hình tại các phần có liên quan
trong 9.1.2. Tuy nhiên, các giới hạn làm việc trong 9.3.3.2 có thể được kiểm
tra ở nhiệt độ không khí môi trường thông thường và chỉ kiểm tra trên rơle bảo
vệ quá tải, nhưng cần hiệu chỉnh đối với điều
kiện môi trường bình thường.
9.3.6.2. Giới hạn làm việc và giới hạn
thao tác
Đối với các côngtắctơ hoặc bộ khởi động
kiểu điện từ, khí nén và kiểu điện - khí nén, các thử nghiệm được tiến hành để
kiểm tra khả năng làm việc nằm trong các giới hạn quy
định trong 8.2.1.2.
Đối với bộ khởi động thao tác bằng
tay, tiến hành thử nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của bộ khởi động (xem
8.2.1.2, 8.2.1.3 và 8.2.1.4).
CHÚ THÍCH: Trong các thử nghiệm này,
không nhất thiết phải đạt cân bằng nhiệt. Sự không cân bằng nhiệt có thể được
bù lại bằng cách sử dụng một điện trở mắc nối tiếp hoặc bằng cách giảm giới hạn
điện áp một cách thích hợp.
Phải thực hiện các thử nghiệm để kiểm
tra việc hiệu chuẩn các rơle bảo vệ. Trong trường hợp rơle bảo vệ quá tải có thời
gian trễ, đây có thể chỉ một thử nghiệm với tất cả các cực được cấp điện như
nhau tại bội số của dòng điện đặt để kiểm thời
gian nhả là đúng với đường cong do nhà chế tạo cung cấp (trong phạm vi
dung sai); trong trường hợp là rơle bảo vệ quá tải kiểu nam châm tác động tức
thời, thử nghiệm phải thực hiện ở 1,1 lần giá trị dòng điện đặt. Đối với rơle bảo
vệ thấp dòng, rơle bảo vệ khóa cứng roto và rơle bảo vệ khỏi kẹt, thử nghiệm phải
thực hiện để xác định hoạt động đúng của các rơle bảo vệ này (xem 8.2.1.5.4,
8.2.1.5.5 và 8.2.1.5.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.3. Thử nghiệm điện môi
Áp dụng 8.3.3.4.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và các bổ sung sau:
Trong trường hợp là bộ khởi động mạch
rôto có biến trở, tất cả các cực của thiết bị đóng cắt mạch rôto sẽ được nối
bình thường qua điện trở khởi động; do đó, thử nghiệm điện môi bị khống chế
trong việc đặt điện áp thử nghiệm giữa mạch rôto và khung của bộ khởi động.
Việc sử dụng lá kim loại là không cần
thiết.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm kết hợp của 8.3.3.4.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) là được
phép.
9.4. Thử nghiệm EMC
9.4.1. Yêu cầu chung
Áp dụng 8.3.2.1, 8.3.2.3 và 8.2.3.4 của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) và các bổ sung sau:
Theo thỏa
thuận với nhà chế tạo có thể thực hiện nhiều hơn một thử nghiệm EMC hoặc
toàn bộ các thử nghiệm EMC trên cùng một mẫu, mẫu này có thể là mẫu mới hoặc đã
qua trình tự thử nghiệm theo 9.3.1. Các thử nghiệm EMC có thể theo trình tự thuận
lợi bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử nghiệm phải ở trạng
thái đóng hoặc mở, chọn trạng thái nào xấu hơn, và phải hoạt động với nguồn điều
khiển danh định.
9.4.2. Miễn nhiễm
Yêu cầu thực hiện các thử nghiệm trong
Bảng 13. Các yêu cầu đặc biệt được quy định
trong 9.4.2.1 đến 9.4.2.6.
Trong quá trình thử nghiệm EMC, nếu cần
nối dây đến mẫu thử nghiệm, thì mặt cắt và loại ruột dẫn là không bắt buộc
nhưng phải phù hợp với các tài liệu của nhà chế tạo.
Bảng 13-Thử nghiệm
miễn nhiễm EMC
Loại thử
nghiệm
Mức khắc
nghiệt yêu cầu
1,2/50 ms - 8/20 ms đột biến IEC
61000-4-5a
2 kV pha -
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đột biến
quá độ nhanh
IEC
61000-4-4
2 kV
Trường điện
từ IEC 61000-4-3
10 V/m
Phóng điện tĩnh điện IEC 61000-4-2
4 kV/phóng
điện tiếp xúc
8 kV/phóng
điện qua không khí
a không áp dụng
đối với cổng có điện áp danh định là 24 V một chiều hoặc nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào khác, áp dụng tiêu chí tính năng 2, xem 8.3.2.2.
Trong và sau thử nghiệm, không cho
phép giảm sút tính năng. Sau thử nghiệm, phải kiểm tra giới hạn tác động theo
8.3.3.2.
9.4.2.2. Phóng điện tĩnh điện
Thử nghiệm phải thực hiện bằng cách sử
dụng phương pháp của IEC 61000-4-2.
Ngoại trừ đối với các phần kim loại
phóng điện tiếp xúc, thì chỉ yêu cầu phóng điện qua không khí. Không thể làm thử
nghiệm nếu thiết bị có khung hở hoặc có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IP00. Trong
trường hợp này, nhà chế tạo phải gắn nhãn lên thiết bị để báo có khả năng gây tổn
hại do phóng điện tĩnh.
Mười xung âm và mười xung dương phải đặt
đến từng điểm đã chọn, khoảng thời gian giữa mỗi lần phóng điện kế tiếp là 1 s.
Không yêu cầu thử nghiệm trên các đầu
nối nguồn. Không yêu cầu thử nghiệm trên các dây dẫn, ngoại trừ các cuộn dây cấp
điện.
9.4.2.3. Trường điện từ
Thử nghiệm phải thực hiện bằng cách sử
dụng phương pháp của IEC 61000-4-3. Áp dụng quy trình thử nghiệm của IEC
61000-4-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu thử nghiệm nếu thiết bị
được bọc hoàn toàn trong vỏ bọc kim loại có mục đích riêng về EMC được lắp đặt
như quy định của nhà chế tạo.
9.4.2.4. Đột biến quá độ nhanh
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng phương pháp của IEC 61000-4-4.
Đột biến phải được đặt lên tất cả các
đầu nối mạch chính, mạch điều khiển và mạch phụ, bất kể chúng có tiếp điểm điện
tử hay tiếp điểm thông thường.
Điện áp thử nghiệm phải được đặt trong
thời gian 1 min.
9.4.2.5. Đột biến (1,2/50 ms - 8/20 ms)
Thử nghiệm được thực hiện dùng phương
pháp của IEC 61000-4-5. Ưu tiên sử dụng ghép nối bằng tụ điện. Đột biến phải đặt lên tất cả các đầu nối
của mạch chính, mạch điều khiển hoặc mạch phụ, bất kể là chúng có tiếp điểm điện
tử hay tiếp điểm thông thường.
Các giá trị điện áp thử nghiệm được
cho trong Bảng 13 nhưng không vượt quá các giá trị Uimp tương
ứng của nhà chế tạo theo 7.2.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Tốc độ lặp lại phải là một đột biến
trong một phút, với số xung là năm xung dương và năm xung âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang xem xét.
9.4.3. Phát xạ
Đối với thiết bị được thiết kế cho môi
trường A, phải nêu các cảnh báo thích hợp đối với người sử dụng (ví dụ trong sổ
tay hướng dẫn) để quy định rõ ràng việc sử
dụng các thiết bị này trong môi trường B có thể gây ra nhiễu tần số radio mà
trong trường hợp này người sử dụng có thể
phải yêu cầu phương pháp bổ sung làm giảm
nhiễu.
9.4.3.1. Thử nghiệm phát xạ tần số
rađiô dẫn
Mô tả thử nghiệm, phương pháp thử và lắp
đặt thử nghiệm được cho trong TCVN 6988 (CISPR 11).
Để đáp ứng, thiết bị không được vượt
quá các mức cho trong Bảng 14.
Bảng 14 - Giới
hạn thử nghiệm phát xạ dẫn tần số rađiô
Dải tần, MHz
Môi trường
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 - 0,5
Giá trị tựa
đỉnh 79 dB (mV)
Giá trị
trung bình 66 dB
(nV)
Giá trị tựa
đỉnh 66 dB (MV) - 56 dB (mV)
Giá trị
trung bình 56 dB (mV) - 46 dB ((mV)
(giảm theo
log của tần số)
0,5 - 5,0
Giá trị tựa
đỉnh 73 dB (mV)
Giá trị
trung bình 60 dB (mV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung bình 46 dB (mV)
5,0 - 30
Giá trị tựa
đỉnh 73 dB (mV)
Giá trị trung
bình 60 dB (mV)
Giá trị tựa
đỉnh 60 dB (mV)
Giá trị
trung bình 50 dB (mV)
9.4.3.2. Thử nghiệm phát xạ phát tần số
rađiô bức xạ
Mô tả thử nghiệm, phương pháp và lắp đặt
thử nghiệm được cho trong TCVN 6988 (CISPR 11).
Thử nghiệm được yêu cầu khi mạch điều
khiển và mạch phụ có các linh kiện có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz, ví
dụ nguồn kiểu đóng cắt, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu các thử nghiệm này nếu
thiết bị được bọc hoàn toàn trong vỏ bọc bằng kim loại có mục đích riêng về EMC
được lắp đặt như quy định của nhà chế tạo.
Bảng 15 - Giới
hạn thử nghiệm phát xạ phát
Dải tần, MHz
Môi trường
A *
Môi trường B
30 - 230
Giá trị tựa
đỉnh ở 30 m 30
dB (mV/m)
Giá trị tựa
đỉnh ở 10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 - 1 000
Giá trị tựa
đỉnh ở 30 m
37 dB (mV/m)
Giá trị tựa
đỉnh ở 10 m
37 dB (mV/m)
* Các thử nghiệm này có thể được tiến
hành ở khoảng cách 10 m với giới hạn được tăng thêm 10 dB.
Hình 1 - Đường
cong điển hình của dòng
điện và mômen trong quá trình khởi động
sao-tam giác (xem 1.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Aptômát
2. Côngtắctơ
3. Rơle bảo vệ quá tải
4. Đóng cắt điều khiển
5. Áptômát chỉ tác động bằng từ
6. Thiết bị đóng cắt-cách ly
7. Cầu chảy
8. Thiết bị cách ly-cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Các
phương án điển hình của bộ khởi động có bảo
vệ
(xem 3.2.7), bộ khởi động kết hợp (xem 3.2.8), thiết bị đóng cắt có bảo
vệ (xem 3.2.26) và thiết bị đóng cắt kết hợp (xem 3.2.27)
O: Thiết bị đóng cắt cơ khí cắt mở
C: Thiết bị đóng cắt cơ khí đón
Hình 4 - Ví dụ
vể sở đồ đi dây ba pha của bộ khởi động mạch
rôto có biến trở với ba cấp khởi động (3.2.16)
và một chiều quay (trong trường hợp các thiết bị đóng cắt cơ khí đều là côngtắctơ)
CHÚ THÍCH:
Các ký hiệu bằng hình vẽ được sử dụng ở trên tương
ứng với trường hợp mọi thiết
bị đóng cắt cơ khí đều là côngtắctơ.
Hình 5 - Các
phương pháp và sơ đồ điển hình khởi động
động cơ cảm ứng dòng xoay chiều bằng biến áp tự ngẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Bội
số các giới hạn dòng điện
đặt dùng cho
rơle quá tải có thời
gian trễ được bù nhiệt
độ không khí môi trường
(8.2.1.5.1).
Hình 8 - Thử
nghiệm bộ nhớ nhiệt
PHỤ
LỤC A
(quy định)
GHI NHÃN VÀ NHẬN DẠNG ĐẦU NỐI CỦA CÁC CÔNGTẮCTƠ VÀ RƠLE BẢO
VỆ QUÁ TẢI LẮP CÙNG
A1. Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2. Ghi nhãn và nhận dạng các đầu nối
của côngtắctơ
A.2.1. Ghi nhãn và nhận dạng các đầu nối
của cuộn dây
Trong trường hợp nhận dạng bằng ghi
nhãn kết hợp cả chữ và số, các đầu nối của cuộn dây dùng cho côngtắctơ điện từ
phải được ghi nhãn lần lượt A1 và A2.
Đối với cuộn dây có các đầu ra ở giữa,
các đầu nối của các
đầu ra ở giữa phải ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp A3, A4, v.v...
Ví dụ:
CHÚ THÍCH: Vì vậy, cả đầu nối vào và đầu nối ra có thể
là các số chẵn hoặc số lẻ.
Đối với lõi có hai cuộn dây, các đầu nối
của cuộn dây thứ nhất phải được ghi nhãn A1, A2 và các đầu nối của cuộn dây thứ
hai là B1, B2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Ghi nhãn và nhận dạng các đầu nối
của mạch chính
Các đầu nối của mạch chính phải được
ghi nhận bằng một con số miêu tả và hệ thống kết hợp cả chữ và số.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp ghi nhãn hiện
hành, nghĩa là 1-2 và L1-T1 được thay thế dần bằng phương pháp mới ở trên.
Một cách khác, đầu nối có thể được nhận
dạng trên sơ đồ đi dây được cung cấp cùng với thiết bị.
A.2.3. Ghi nhãn và nhận dạng các đầu nối
của mạch phụ
Các đầu nối của mạch phụ phải được ghi
nhãn hoặc được nhận dạng trên sơ đồ bằng hai con số miêu tả:
- con số hàng đơn vị là con số thể hiện
chức năng;
- con số hàng chục là số thể hiện thứ
tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.1. Con số chức năng
Các số thể hiện chức năng 1, 2 được
dùng cho các mạch tiếp điểm cắt và số thể hiện chức năng 3, 4 cho các mạch tiếp
điểm đóng.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa các tiếp điểm
đóng và tiếp điểm cắt được cho trong 2.3.12
và 2.3.13 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Ví dụ:
CHÚ THÍCH: Các dấu chấm trong ví dụ trên
thay cho số thứ tự, dấu chấm này được thêm
vào một cách thích hợp để ứng dụng.
Các đầu nối của mạch có tiếp điểm chuyển
đổi được ghi nhãn bằng con số thể hiện chức năng 1, 2 và 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
Các đầu nối của mạch có tiếp điểm chuyển
đổi với chức năng đặc
biệt phải được ghi nhãn bằng các con số thể hiện chức năng 5, 6 và 8.
Ví dụ:
Tiếp điểm
chuyển đổi có trễ ở cả hai chiều
A.2.3.2. Số thứ tự
Các đầu nối của tiếp điểm giống nhau
được ghi nhãn số thứ tự giống nhau.
Tất cả tiếp điểm có chức năng giống
nhau phải có số thứ tự khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự chỉ có thể không ghi trên đầu
nối khi thông tin bổ sung của nhà chế tạo hoặc người sử dụng đưa ra con số này
một cách rõ ràng.
CHÚ THÍCH: Các dấu chấm trong các ví dụ
trên chỉ được dùng để cho biết quan hệ và không nhất thiết phải sử dụng trong
thực tế.
A.3. Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối của
rơle bảo vệ quá tải
Các đầu nối mạch chính của rơle bảo vệ
quá tải phải ghi nhãn theo cách tương tự như đầu nối mạch chính của côngtắctơ
(xem A.2.2).
Các đầu nối mạch phụ của rơle bảo vệ
quả tải phải được ghi nhãn theo cách tương tự như đầu nối mạch phụ của côngtắctơ
có chức năng quy định (xem A.2.3).
Số thứ tự phải là 9; nếu có yêu cầu số
thứ tự thứ hai thì phải là 0.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thay thế,
các đầu nối có thể được nhận dạng trên sơ đồ đi dây cung cấp kèm thiết bị.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
THỬ
NGHIỆM ĐẶC BIỆT
B.1. Quy
định chung
Các thử nghiệm đặc biệt được thực hiện
theo ý muốn của nhà chế tạo.
B.2. Độ bền cơ
B.2.1. Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ưu tiên số chu kỳ làm việc không tải,
tính theo hàng triệu, là:
0,001 - 0,003 - 0,01 - 0,03 - 0,1 -
0,3 - 1 - 3 và 10.
B.2.2. Kiểm tra độ bền cơ
B.2.2.1. Điều kiện của côngtắctơ và bộ
khởi động dùng vào thử nghiệm
Côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải được
lắp đặt như cho sử dụng bình thường; cụ thể, các ruột dẫn phải được nối theo
cách giống như trong sử dụng bình thường.
Trong quá trình thử nghiệm, không có
điện áp hoặc dòng điện trong mạch chính. Côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể được
bôi trơn trước khi thử nghiệm, điều này
được quy định trong sử dụng bình thường.
B.2.2.2. Điều
kiện làm việc
Cuộn dây của nam châm điện điều khiển
phải được cấp nguồn ở điện áp danh định của nó và ở tần số danh định, nếu có thể
áp dụng.
Nếu có điện trở hoặc điện cảm nối tiếp
với cuộn dây, cho dù chúng có bị nối tắt trong quá trình làm việc hay không thì
các thử nghiệm phải được tiến hành với các điện trở hoặc điện cảm này được nối
như khi làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ khởi động bằng tay phải được
thao tác như trong sử dụng bình thường.
B.2.2.3. Tiến hành thử nghiệm
a) Thử nghiệm được tiến hành với tần
suất thao tác tương ứng với cấp của chế độ gián đoạn. Tuy nhiên, nếu nhà chế tạo
cho là côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể đáp ứng các điều kiện yêu cầu khi sử dụng ở tần suất thao tác cao hơn thì vẫn
có thể thao tác ở tần suất cao hơn.
b) Trong trường hợp côngtắctơ hoặc bộ
khởi động kiểu điện từ hoặc điện-khí nén, khoảng thời gian cấp năng lượng của
cuộn dây điều khiển phải lớn hơn thời gian làm việc của côngtắctơ hoặc bộ khởi động
và thời gian để cuộn dây không được cấp năng lượng phải là khoảng thời gian sao
cho côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể về vị trí nghỉ ở cả hai vị trí cực trị.
Số chu kỳ thao tác cần thực hiện không
được nhỏ hơn số chu kỳ thao tác không tải được nêu bởi nhà chế tạo.
Kiểm tra độ bền cơ có thể được thực hiện
riêng trên các thành phần khác nhau không có liên kết về cơ với nhau của bộ khởi
động trừ khi khóa liên động cơ khí không được thử nghiệm trước với côngtắctơ
thì vẫn phải thử nghiệm chung.
c) Đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi động
được lắp với bộ nhả có các cuộn dây song song hoặc bộ nhả thấp áp thì phải thực
hiện tối thiểu 10 % tổng số thao tác cắt bằng bộ nhả.
d) Sau mỗi mười chu kỳ trong tổng số
chu kỳ thao tác được cho trong B.2.1 được thực hiện, trước khi tiến hành thử
nghiệm tiếp, cho phép:
- làm sạch toàn bộ côngtắctơ hoặc bộ
khởi động nhưng không tháo các nắp đậy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều chỉnh khoảng vượt và áp lực của
tiếp điểm nếu thiết kế của côngtắctơ hoặc bộ khởi động cho phép thực hiện.
e) Công việc bảo dưỡng này không bao
hàm sự thay thế bất kỳ một bộ phận nào.
f) Trong trường hợp bộ khởi động
sao-tam giác, cơ cấu lắp sẵn tạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng vào nối sao
và thời điểm đóng vào nối tam giác, nếu điều chỉnh được, có thể được đặt ở giá
trị thấp nhất.
g) Trong trường hợp bộ khởi động có biến
trở có cơ cấu lắp sẵn tạo thời gian trễ giữa các thời điểm đóng của các cơ cấu
đóng cắt mạch rôto, nếu điều chỉnh được, có thể được đặt ở giá trị thấp nhất.
h) Trong trường hợp bộ khởi động có biến
áp tự ngẫu, có cơ cấu lắp sẵn tạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng khởi động
và khi đóng vào vị trí ĐÓNG, nếu điều chỉnh được, có thể đặt ở giá trị
nhỏ nhất.
B.2.2.4. Kết quả cần đạt được
Sau các thử nghiệm độ bền cơ, côngtắctơ
hoặc bộ khởi động vẫn phải có khả năng tuân thủ các điều kiện thao tác được quy định trong 8.2.1.2 và 9.3.3.2 ở nhiệt độ
phòng. Không được có nới lỏng các phần được sử dụng để đấu nối các dây dẫn.
Mọi rơle thời gian hoặc các cơ cấu
khác để điều khiển tự động vẫn phải hoạt
động được.
B.2.2.5. Phân tích thống kê các kết quả
thử nghiệm côngtắctơ hoặc bộ khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi động được
chế tạo với số lượng ít, không áp dụng các thử nghiệm được quy định trong B.2.2.6 và B.2.2.7.
Tuy nhiên, đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi
động được chế tạo với số lượng ít và chỉ khác với thiết kế cơ bản ở những thay
đổi cụ thể (tức là không có những thay đổi đáng kể) mà không ảnh hưởng đáng kể
đến đặc tính, thì nhà chế tạo có thể ấn định độ bền cơ trên cơ sở kinh nghiệm
cùng với các thiết kế tương tự, phân tích, đặc tính của vật liệu, v.v..., và
trên cơ sở phân tích kết quả thử nghiệm trên sản phẩm được chế tạo với số lượng
lớn có cùng thiết kế.
Sau khi ấn định độ bền cơ, phải thực
hiện một trong hai thử nghiệm được mô tả dưới đây. Nhà chế tạo cần chọn thử
nghiệm phù hợp nhất trong mỗi trường hợp, ví dụ theo số lượng dự kiến sản xuất
hoặc theo dòng điện nhiệt quy ước.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này không thích
hợp cho lô sản phẩm hoặc thử nghiệm chấp nhận sản phẩm đối với các ứng dụng của
người sử dụng.
B.2.2.6. Thử nghiệm 8 mẫu đơn
Tám côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải
được thử nghiệm để xác định độ bền cơ.
Nếu số mẫu bị hỏng không lớn hơn hai,
thử nghiệm được coi là đạt.
B.2.2.7. Thử nghiệm 3 mẫu kép
Ba côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải được
thực hiện để xác định độ bền cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích để giải thích:
Thử nghiệm 8 mẫu đơn và thử
nghiệm 3 mẫu kép là hai thử nghiệm được cho trong IEC 60410 (xem Bảng X-C-2 và
X-D-2).
Hai thử nghiệm này được chọn với mục
đích dựa vào thử nghiệm số lượng giới hạn côngtắctơ hoặc bộ khởi động có đặc
tính thống kê cơ bản là như nhau (mức chất lượng chấp nhận: 10 %).
B.3. Độ bền điện
B.3.1. Quy định chung
Liên quan đến khả năng mang điện,
côngtắctơ hoặc bộ khởi động thường được đặc trưng bởi số chu kỳ làm việc có tải mà côngtắctơ
hoặc bộ khởi động có thể thực hiện được tương ứng với các loại sử dụng khác
nhau được cho trong Bảng B.1 mà không phải sửa chữa hoặc thay thế.
Đối với các bộ khởi động sao-tam giác,
bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp và bộ khởi động mạch rôto có biến trở,
vì phải chịu các thay đổi lớn về điều kiện làm việc nên việc đưa ra các giá trị
tiêu chuẩn cho các điều kiện thử nghiệm là không thích hợp. Tuy nhiên, khuyến cáo
nhà chế tạo nên đưa ra độ bền điện của bộ khởi động ở các điều kiện
làm việc quy định; độ bền điện này có thể
được ước lượng từ kết quả thử nghiệm trên các bộ phận cấu thành của bộ khởi động.
Đối với loại sử dụng AC-3 và AC-4, mạch
thử nghiệm phải gồm điện cảm và điện trở được bố trí sao cho có các giá trị
dòng điện, điện áp và hệ số công suất thích hợp như cho trong Bảng B.1; ngoài
ra, đối với loại AC-4, phải sử dụng mạch thử nghiệm để thử khả năng đóng và cắt,
xem 9.3.3.5.2.
Trong mọi trường hợp, tốc độ thao tác
phải được nhà chế tạo lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện: ± 5 %;
- điện áp: ± 5 %.
Thử nghiệm phải được tiến hành với
côngtắctơ và bộ khởi động ở điều kiện thích hợp của B.2.2.1 và B.2.2.2 sử dụng quy
trình thử nghiệm, nếu có thể của B.2.2.3, ngoài ra không cho phép thay thế
côngtắctơ.
Sau thử nghiệm, côngtắctơ hoặc bộ khởi
động phải đáp ứng các điều kiện làm việc quy định
trong 9.3.3.2 và chịu
điện áp thử nghiệm điện môi cho ở 8.3.3.4.1, điểm 4) b), của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1, và áp dụng 8.3.3.4.1, điểm 4) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), điện áp
thử nghiệm chỉ đặt lên:
- giữa tất cả các cực nối với nhau và
khung của công tắc tơ hoặc bộ khởi động; hoặc
- giữa một cực và tất cả các cực nối tới
khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động;
Trong trường hợp bộ khởi động, nếu côngtắctơ
lắp cùng đã đáp ứng thử nghiệm tương đương thì thử nghiệm không cần lặp lại
trên bộ khởi động.
Bảng B1 - Kiểm
tra số chu kỳ thao tác có tải - Điều kiện
để đóng và cắt tương ứng với một số loại sử dụng
Loại sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng
Cắt
I/Ie
U/Ue
cos f 1)
Ic/Ie
Ur/Ue
cos f 1)
AC-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0,95
1
1
0,95
AC-2
Tất cả các
giá trị
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
2,5
1
0,65
AC-3
Ie £ 17 A
6
1
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,65
Ie > 17 A
6
1
0,35
1
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-4
Ie £ 17 A
6
1
0,65
6
1
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
0,35
6
1
0,35
I/Ie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/R2) ms
Ic/Ie
Ur/Ue
L/R2) ms
DC-1
Tất cả các
giá trị
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
DC-3
Tất cả các
giá trị
2,5
1
2
2,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC-5
Tất cả các
giá trị
2,5
1
7,5
2,5
1
7,5
Ie - dòng điện làm việc
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - dòng điện đóng
Trong điện xoay chiều, các điều kiện
đóng được biểu thị bằng các giá trị hiệu dụng nhưng phải hiểu là giá trị đỉnh
của dòng điện không đối xứng, tương ứng
với hệ số công suất của mạch, có thể lấy
giá trị cao hơn.
U - điện áp đặt
Ur - điện áp phục hồi tần
số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi một chiều
Ic - dòng điện cắt
1) Dung sai đối
vối cos f: ± 0,05
2) Dung sai đối
với L/R: ± 15 %
B.4. Phối hợp tại dòng điện chuyển
giao giữa bộ khởi động và SCPD lắp cùng
B.4.1. Quy định chung và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp tại dòng điện chuyển giao giữa
bộ khởi động và SCPD lắp cùng có thể kiểm tra bằng phương pháp trực tiếp với thử
nghiệm quy định ở B.4.2 hoặc, đối với loại
phối hợp “2”, bằng phương pháp gián tiếp như B.4.5.
B.4.1.2. Định nghĩa
B.4.1.2.1. Dòng điện
chuyển giao
Ico
(crossover
current Ico)
Dòng điện tương ứng với điểm chuyển
giao của đường cong trung bình hoặc đường cong được đưa ra, thể hiện đặc tính thời gian-dòng điện của rơle bảo vệ quá tải và
SCPD riêng biệt.
CHÚ THÍCH: Đường cong trung bình là đường
cong tương ứng với các giá trị trung bình tính được từ các dung sai trên đặc
tính thời gian-dòng điện cho bởi nhà chế tạo.
B.4.1.2.2. Dòng điện thử
nghiệm
Icd (test
current Icd)
Dòng điện thử nghiệm lớn hơn Ico,
kể cả dung sai, được nhà chế tạo ấn định và xác nhận theo các yêu cầu cho trong
Bảng B.2.
B.4.1.2.3. Khả năng đặc
trưng chịu thời gian-dòng điện của côngtắctơ/bộ khởi động
(time-current withstand
characteristic capability of contactors/starters)
Quỹ tích các dòng điện mà một côngtắctơ/bộ
khởi động có thể chịu được là hàm của thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ khởi động và SCPD lắp cùng phải được
lắp đặt và đấu nối như sử dụng bình thường. Mọi thử nghiệm phải được thực hiện
bắt đầu từ trạng thái nguội.
B.4.3. Dòng điện thử nghiệm và mạch thử
nghiệm
Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.3.5.2 của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), ngoài ra điện áp quá độ dao động không cần điều chỉnh.
Các dòng điện cho thử nghiệm phải là:
(i) 0,75 Ico + 0 %, -5 % và
(ii) 1,25 Ico, +5 %, -0 %
Hệ số công suất của mạch thử nghiệm phải
theo Bảng 7. Trong trường hợp rơle bảo vệ cỡ nhỏ có điện trở cao thì các điện cảm
được dùng để tạo hệ số công suất càng thấp càng tốt. Điện áp phục hồi phải bằng
1,05 lần điện áp làm việc danh định.
SCPD phải như quy định trong 8.2.5.1 và phải có thông số đặc trưng và các đặc
tính tương tự như sử dụng trong các thử nghiệm của 9.3.4.2.
Nếu thiết bị đóng cắt là côngtắctơ, cuộn
dây phải được cấp điện từ nguồn độc lập ở điện áp nguồn điều khiển danh định của
cuộn dây côngtắctơ và được nối sao cho côngtắctơ cắt khi rơle bảo vệ quá tải
tác động.
B4.4. Quy trình thử nghiệm và kết quả
cần đạt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với bộ khởi động và SCPD đóng, đặt
dòng điện thử nghiệm nêu trong B.4.3 bằng cơ cấu đóng riêng. Trong mỗi trường hợp,
thiết bị thử nghiệm phải ở nhiệt độ phòng.
Sau mỗi thử nghiệm, cần kiểm tra kỹ
SCPD, đặt lại rơle bảo vệ quá tải và cơ cấu nhả của áptômát, nếu cần, hoặc thay
thế tất cả các cầu chảy nếu ít nhất một trong số chúng bị chảy.
B.4.4.2. Kết quả cần đạt được
Sau thử nghiệm ở dòng điện giảm thấp
hơn (i) theo B.4.3, SCPD phải không tác động và cơ cấu nhả hoặc rơle bảo vệ quá
tải phải tác động để cắt bộ khởi động. Không được làm hư hại đến bộ khởi động.
Sau thử nghiệm ở dòng điện cao hơn
(ii) trong B.4.3, SCPD phải tác động trước
bộ khởi động. Bộ khởi động phải thỏa mãn các điều
kiện của 9.3.4.2.3 đối với loại phối hợp được nêu bởi nhà chế tạo.
B.4.5. Xác định phối hợp dòng điện
chuyển giao bằng phương pháp gián tiếp
CHÚ THÍCH: Đối với phối hợp loại
“1", phương pháp gián
tiếp có thể khác với phương pháp nêu ở Phụ lục B và đang được xem xét. Vì lý do
này, phương pháp gián tiếp để xác định phối hợp điểm chuyển giao chỉ được áp dụng
cho phối hợp loại “2".
Phương pháp gián tiếp bao gồm xác định
trên sơ đồ (xem hình B.1), các điều kiện để xác định phối hợp tại dòng chuyển
giao thường gặp:
- đặc tính thời gian/dòng điện của
rơle bảo vệ quá tải/bộ nhả, bắt đầu từ trạng thái lạnh, cung cấp bởi nhà chế tạo,
phải chỉ ra sự thay đổi thời gian tác động đến giá trị nhỏ nhất lco;
đường cong này nằm dưới đặc tính thời gian/dòng điện của SCPD lc0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặc tính chịu thời gian/dòng điện của
côngtắctơ, thử nghiệm ở B.4.5.2, phải ở trên đặc tính thời gian/dòng điện (bắt
đầu từ trạng thái lạnh) của rơle bảo vệ quá tải Ic0.
B.4.5.1. Thử nghiệm Icd
Áp dụng 9.3.4.1 với bổ sung sau:
- Quy trình thử nghiệm: côngtắctơ hoặc
bộ khởi động phải cắt dòng thử nghiệm (Icd) đối với số chu kỳ
làm việc cho trong Bảng B.2 dưới đây. Điều
này được thực hiện trừ khi SCPD ở trong mạch.
Bảng B.2 - Điều kiện thử nghiệm
Ur/Ue
cos f
Thời gian
đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cắt
s
Số Thao tác
Icd
1,05
Xem chú
thích 1
0,05
Xem chú thích 3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thời gian có thể nhỏ hơn
0,05 s với điều kiện là tiếp điểm ở đúng vị trí trước khi làm việc trở lại.
CHÚ THÍCH 3: Xem Bảng 7a.
- Hoạt động đúng của côngtắctơ hoặc bộ
khởi động trong và sau thử nghiệm Icd
a) trong thời gian thử nghiệm, không
được có hồ quang lâu dài, không có phóng điện bề mặt giữa các cực, không gây
nóng chảy ở mạch nối đất (xem 9.3.4.1.2) và không gây dính các tiếp xúc;
b) sau thử nghiệm,
1) tiếp điểm phải làm việc đúng khi
côngtắctơ hoặc bộ khởi động ngắt bởi phương pháp điều khiển thích hợp.
2) Đặc tính điện môi của côngtắctơ và
bộ khởi động phải được kiểm tra bằng thử nghiệm điện môi trên côngtắctơ hoặc bộ
khởi động sử dụng điện áp thử nghiệm hình sin cơ bản của điện áp làm việc danh
định Ue sử dụng đối với thử nghiệm Icd, với giá trị nhỏ
nhất 1 000 V. Điện áp thử nghiệm phải được cung cấp trong 5 s, như quy định ở 9.3.3.4.2, mục a)1).
B.4.5.2. Khả năng chịu được đặc tính
thời gian-dòng điện của côngtắctơ/bộ khởi động
Đặc tính này được đưa ra bởi nhà chế tạo
và các giá trị thu được theo quy trình thử nghiệm quy
định ở 9.3.5 nhưng
kết hợp dòng điện quá tải và khoảng thời gian để thiết lập đặc tính này lên đến
Ic0, được bổ sung ở 8.2.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: đặc tính thời gian-dòng điện của
rơle bảo vệ quá tải trung bình từ trạng thái nguội,
b: khả năng chịu được đặc tính thời
gian-dòng điện của côngtắctơ
Hình B.1a -
Phối hợp với cầu chảy
a: đặc tính thời gian-dòng điện của
rơle bảo vệ quá tải trung bình từ trạng thái nguội,
b: khả năng chịu được đặc tính thời
gian-dòng điện của côngtắctơ
Hình B.1b -
Phối hợp với áptômát
Hình B.1 - Ví
dụ về đặc tính chịu thời gian-dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
ĐỂ
TRỐNG
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
NỘI
DUNG CẦN THỎA THUẬN GIỮA NHÀ CHẾ TẠO VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG
CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này:
- thỏa thuận được sử dụng theo nghĩa rất rộng;
- người sử dụng bao gồm cả địa điểm thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điều
trong tiêu chuẩn này
Nội dung
1.2.3
Các yêu cầu bổ sung liên quan đến bộ
khởi động hai chiều quay, đảo chiều và nhắp
5.3 4.3 - Chú thích
Bảo vệ quá tải của bộ khởi động cho
chế độ gián đoạn
5.3.5.5.3
Khoảng thời gian giữa hai lần khởi động
liên tiếp của bộ khởi động biến áp tự ngẫu có thời gian khởi động lớn hơn 15
s
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2
Các ứng dụng đặc biệt của Rơle bảo vệ
hoặc bộ nhả quá dòng tức thời và của rơle bảo vệ và bộ nhả có kiểu khác với
các kiểu được xác định trong 5.7.2
5.7.3
Bảo vệ mạch rôto đối với bộ khởi động
mạch rôto có biến trở
5.7.3
Bảo vệ biến áp tự ngẫu đối với bộ khởi
động biến áp tự ngẫu
5.7.5
Dung sai trên các đặc tính quá tải
thời gian-dòng điện (được chỉ ra bởi nhà chế tạo)
5.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11; 5.12
Bản chất và kích thước của các liên
kết:
a) giữa bộ khởi động biến áp tự ngẫu
và biến áp tự ngẫu nếu biến áp tự ngẫu được cung cấp riêng;
b) giữa bộ khởi động rôto có biến trở
và các điện trở nếu các điện trở được cung cấp riêng.
Thỏa thuận cho điểm a) và b) được thực
hiện giữa nhà chế tạo bộ khởi động và nhà chế tạo biến áp, hoặc nhà chế tạo
điện trở, tùy từng trường hợp.
8.2.2.6.3
Các thông số đặc trưng của các cuộn
dây danh định đặc biệt (được quy định bởi
nhà chế tạo)
Bảng 7
Kiểm tra các điều kiện đóng khi đóng
trong quá trình thử nghiệm đóng và cắt
(thỏa thuận của nhà chế tạo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dòng kỳ vọng "r" đối
với thử nghiệm dòng điện ngắn mạch có điều kiện của thiết bị có Ie
> 1 600 A
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ CẤU HÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN
E.1. Thiết bị điều khiển bên ngoài
(ECD)
E.1.1. Định nghĩa về ECD
Bất kỳ phần tử bên ngoài nào đáp ứng
tác động điều khiển của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.
E.1.2. Sơ đồ đại diện của ECD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.3. Tham số của ECD
Ri: điện trở trong;
Zi: trở kháng rò bên
trong.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp ECD là nút
ấn cơ khí, Ri là không đáng kể và Zi, thường
tính là vô cùng (¥).
E.2. Cấu hình mạch điều khiển
E.2.1. Côngtắctơ hoặc bộ khởi động có
nguồn điều khiển bên ngoài
E.2.1.1. Một nguồn và đầu vào điều khiển
E.2.1.2. Nguồn riêng
biệt và các đầu vào điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2. Côngtắctơ hoặc
bộ khởi động chỉ có nguồn điều khiển bên
trong và đầu vào điều khiển
E.2.3. Côngtắctơ hoặc bộ điều khiển có một số nguồn điều khiển bên ngoài
E.2.4. Côngtắctơ hoặc
bộ khởi động có giao diện bus (có thể kết hợp với
cấu hình mạch khác)
PHỤ
LỤC F
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
F.1.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho tiếp điểm phụ
liên kết cơ với tiếp điểm nguồn của côngtắctơ và có tên là tiếp điểm gương để
tránh nhầm với các kết nối cơ học khác đề cập ở Phụ lục L của IEC 60947-5-1.
Tuy nhiên điều đó không ngăn cản một tiếp điểm phù hợp với các yêu cầu đối với
tiếp điểm gương của Phụ lục này và đối với tiếp điểm liên kết cơ ở Phụ lục L của
IEC 60947-5-1.
CHÚ THÍCH 1: Tiếp điểm gương được ứng
dụng điển hình có trong mạch điều khiển của máy móc, độ tin cậy cao dùng để kiểm
soát tình trạng của côngtắctơ. Tuy nhiên, không nên dựa riêng vào tiếp điểm
gương làm phương tiện để đảm bảo an toàn.
CHÚ THÍCH 2: Tiếp điểm gương trước đây thường được gọi là tiếp điểm cực kỳ an
toàn, tiếp điểm ép buộc, tiếp điểm liên kết hoặc tiếp điểm truyền động.
F.1.2. Mục đích
Phụ lục này nhằm cung cấp các quy định bổ sung (định nghĩa, yêu cầu và thử
nghiệm) phải sử dụng để ghi rõ những đặc điểm thiết kế yêu cầu, ghi nhãn và
tính năng của tiếp điểm gương.
F.2. Định nghĩa
Áp dụng các định nghĩa bổ sung sau
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm phụ thường đóng nhưng không
thể ở vị trí đóng đồng thời với tiếp điểm chính thường mở trong điều kiện được
xác định ở Điều F.7.
CHÚ THÍCH: Một côngtắctơ có thể có nhiều
hơn một tiếp điểm gương.
F.3. Đặc trưng
Tất cả các tiếp điểm gương cũng phải
phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
F.4. Thông tin sản phẩm
Áp dụng Điều 6 cùng với các bổ sung
sau:
Các tiếp điểm gương phải nhận biết được
rõ ràng:
- trên bản thân tiếp điểm, hoặc
- trong tài liệu của nhà chế tạo, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng ký hiệu để chỉ
ra một tiếp điểm gương, nó phải được ký hiệu như Hình F.1.
Hình F.1 - Tiếp điểm
gương
F.5. Vận hành bình thường, điều kiện lắp
đặt và điều kiện chuyên chở
Không có các yêu cầu bổ sung.
F.6. Yêu cầu về cấu trúc và tính năng
Áp dụng Điều 8 với các bổ sung sau:
Khi tất cả các tiếp điểm chính đóng,
không có tiếp điểm gương nào được đóng.
CHÚ THÍCH: Tự kiểm soát mạch tiếp điểm
gương được khuyến khích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.1. Yêu cầu chung
Áp dụng Điều 9 cùng với các bổ sung
sau:
Thử nghiệm theo cả F.7.2 và F.7.3 phải
được thực hiện.
F.7.2. Thử nghiệm trên các sản phẩm ở điều
kiện chưa qua sử dụng
Đối với mỗi tiếp điểm gương, thử nghiệm
phải được thực hiện trên m
sản phẩm, trong đó m là số lượng tiếp điểm chính.
Một sản phẩm chưa qua sử dụng được
dùng cho thử nghiệm mỗi tiếp điểm gương với một tiếp điểm chính.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trên các sản phẩm trong điều kiện sạch và mới. Quy trình thử nghiệm như sau:
a) Để mô phỏng sự cố mối hàn trên một
cực chính, giữ chặt một tiếp điểm chính ở vị trí đóng, ví dụ bằng cách hàn hoặc
gắn một điểm của tiếp điểm (tức là đối với hai tiếp điểm thường đóng, phải thực
hiện hàn ở hai điểm tiếp xúc). Độ dày lớp hàn hoặc gắn phải sao cho khoảng cách
giữa các tiếp điểm là không thay đổi đáng kể và phương pháp được sử dụng phải
được mô tả trong báo cáo thử nghiệm.
b1) Cấp điện cho cuộn dây làm việc, đặt điện áp thử
nghiệm xung là 2,5 kV ở độ cao mực nước biển (hiệu chỉnh theo Bảng F.1 dưới
đây, được tính từ Bảng 12 của Phần 1) lên tiếp điểm gương. Không được có phóng
điện đánh thủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực nước biển
200 m
500 m
1 000 m
2 000 m
2,5 kV
2,37 kV
2,37 kV
2,29 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này đảm bảo cho
một khe hở tối thiểu là 0,5 mm theo hình A.1, A.2 và A.3 của IEC 60664-1 từ đó
Bảng 13 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) được phát hành.
b2) Phương pháp thay thế cho b1), cấp
điện cho cuộn dây làm việc, khe hở phải được đo với bằng phương tiện trực tiếp;
khe hở phải lớn hơn 0,5 mm. Trong trường hợp nối tiếp từ hai khe hở trở lên, tổng
của các khe hở tiếp điểm phải lớn hơn 0,5 mm.
Trình tự a) và b), (b1) hoặc b2)) được
lặp lại trên các mẫu mới đối với từng tiếp điểm chính được hàn lần lượt.
F.7.3. Thử nghiệm sau khi hoàn thành
thao tác quy ước (xác định ở Bảng 8)
Kết thúc thử nghiệm hoàn thành thao
tác quy ước theo 9.3.3.6, phải kiểm tra xác nhận rằng, khi cuộn dây được mang
điện, tiếp điểm gương phải chịu được điện áp cách ly danh định Ui
của nó.
PHỤ
LỤC G
(tham khảo)
DÒNG
ĐIỆN LÀM VIỆC DANH ĐỊNH VÀ CÔNG SUẤT LÀM VIỆC DANH ĐỊNH CỦA THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ĐỐI
VỚI MÁY ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị cho Bảng G.1 là các giá trị
hướng dẫn về mối quan hệ giữa dòng điện làm việc danh định và công suất làm việc
danh định. Chúng cần được xem xét để sử dụng khi thông tin về sản phẩm cần được
đưa ra cho khách hàng.
Phụ lục này áp dụng cho tất cả các loại
thiết bị đóng cắt dùng cho máy điện.
Các con số là hài hòa với IEC và do đó
làm cơ sở cho tất cả các thông tin về sản phẩm được đưa ra bởi các nhà chế tạo.
Các giá trị đưa ra ở Bảng G.1 là dòng
điện làm việc danh định điển hình của động cơ tương ứng với công suất làm việc
danh định.
Nếu thiết bị phù hợp với các giá trị
đó, chúng có khả năng đóng và cắt cho hầu hết các máy điện hiện nay.
Các giá trị này là hướng dẫn hài hòa để
thiết kế thiết bị đóng cắt.
G.2. Công suất làm việc danh định và
dòng điện làm việc danh định
Công suất làm việc danh định có quan hệ
với các dòng điện làm việc danh định và các điện áp khác nhau theo bảng G.1.
Các giá trị đưa ra đối với dòng điện
làm việc danh định được xác định trên cơ sở của động cơ lồng sóc bốn cực tại
400 V, 1 500 min-1 và 50 Hz. Các dòng điện làm việc danh định đối với
các điện áp khác được tính toán trên cơ sở giá trị tại 400 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
làm việc danh định
Các giá trị
hướng dẫn của dòng điện làm việc danh định tại
110-120 V
200 V
208 V
230 V
220-240 V
380-415 V
400 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 V
550-600 V
690 V
kWa
hpb
A
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
A
A
A
A
0,06
0,09
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,35
0,52
0,70
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,30
0,44
-
-
-
0,16
0,24
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,12
0,17
0,23
0,18
0,25
0,37
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
1,9
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,10
-
-
-
0,48
0,68
0,88
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,35
0,49
0,64
-
0,55
-
1/2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
-
6,4
2,6
-
3,7
2,4
-
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
-
2,2
-
3,2
1,3
-
1,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,1
-
1,6
-
1,2
-
0,9
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,87
-
-
0,75
1,1
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
4,8
-
-
4,6
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
4,2
-
-
2,3
-
-
-
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
-
-
-
1,5
2,2
1,7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,6
-
-
1,5
1-1/2
2
-
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6,9
7,8
-
6,6
7,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,8
-
3,3
4,3
-
-
-
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
-
-
-
2,9
2,4
2,7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,2
-
3,0
-
3
-
-
19,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
11,0
-
-
10,6
-
8,5
-
11,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
-
-
6,1
-
4,9
-
6,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,9
-
5,2
-
3,9
-
2,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-
5,5
-
5
-
-
30,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
-
-
16,7
-
15
-
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
9,7
-
8,5
-
11,5
-
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
-
9,2
-
6,1
-
4,9
-
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7,5
7-1/2
10
-
44,0
56,0
-
25,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
24,2
30,8
-
-
-
27
22,0
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
18,0
-
-
-
15,5
11,0
14,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12,4
9,0
11,0
-
-
-
8,9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
15
20
-
84
108
-
48,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
46,2
59,4
38,0
-
-
-
42,0
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
34,0
22,0
-
-
-
21,0
27,0
17,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
17,0
22,0
12,8
-
-
15
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
25
-
-
136
-
-
78,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
74,8
51
61
-
-
-
68
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
29
35
-
-
-
34
23
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
27
17
21
22
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
-
160
208
-
92
120
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
72
-
-
-
80
104
-
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
-
-
-
40
52
33
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
41
24
-
-
30
37
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
260
-
-
150
-
-
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
-
-
-
130
-
-
83
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
65
44
53
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
39
-
-
45
55
60
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
177
-
-
169
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169
154
-
-
103
-
-
-
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
-
-
-
64
78
62
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
57
-
-
75
75
100
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
221
285
-
211
273
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192
248
-
128
165
-
-
-
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
-
-
-
106
77
99
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
90
-
110
-
125
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
359
-
-
343
-
278
-
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
312
-
-
208
-
160
-
195
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
128
-
156
-
125
-
93
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
132
-
150
-
200
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
552
396
-
528
-
400
-
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
240
-
320
-
230
-
180
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
184
-
144
-
192
-
134
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
185
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
487
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
280
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224
-
-
-
-
-
162
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
250
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
609
-
604
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
350
-
302
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
242
-
-
-
203
-
-
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
748
-
722
-
-
482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
430
-
361
-
-
-
344
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289
-
-
-
250
-
-
-
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
828
954
-
560
636
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
414
477
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
382
-
-
-
-
PHỤ
LỤC H
(quy định)
CHỨC
NĂNG MỞ RỘNG CỦA RƠLE
ĐIỆN TỬ
BẢO VỆ QUÁ TẢI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.1. Yêu cầu chung
Phụ lục này đề cập đến chức năng mở rộng
trong rơle điện tử bảo vệ quá tải không liên quan trực tiếp đến bảo vệ quá tải.
Tất cả các chức năng có trong rơle bảo
vệ quá tải mà tiêu chuẩn này không đề cập, đều phải phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn cụ thể liên quan đề cập đến các chức năng đó (ví dụ: TCVN 7883-8 (IEC
60255-8), IEC 60947-5)
Phụ lục này chỉ áp dụng cho các rơle bảo
vệ bằng điện tử được thiết kế để sử dụng trong mạch điện xoay chiều.
H.1.2. Chức năng dòng dư
Các thiết bị có phản ứng với chênh lệch
dòng dư được sử dụng làm hệ thống bảo vệ. Các thiết bị như vậy thường được sử dụng
phối hợp với hoặc là bộ phận lắp liền với rơle điện tử bảo vệ quá tải để phát
hiện dòng dư trong hệ thống lắp đặt hoặc trong động cơ điện để bảo vệ bổ sung
chống cháy và các nguy hại khác có thể lan rộng do sự cố chạm đất kéo dài nhưng
không thể phát hiện bằng chức năng bảo vệ quá dòng. Không tính đến phương thức
tác động do có thành phần một chiều.
H.2. Định nghĩa
Phụ lục này áp dụng các định nghĩa sau
đây.
H.2.1. Rơle điện tử
bảo vệ quá tải có chức năng dòng dư (sự cố chạm đất) (electronic overload
relay with residual current (earth fault) function)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.2. Rơle điện tử bảo vệ quá tải có
chức năng không đối xứng dòng điện hoặc điện áp (electronic overload
relay with current or voltage asymmetry function)
Rơle điện tử bảo vệ quá tải tác động
trong trường hợp biên độ dòng điện hoặc điện áp mất cân bằng theo các yêu cầu
quy định.
H.2.3. Rơle điện tử bảo vệ quá tải có chức năng đảo
pha
(electronic overload relay with phase reversal function)
Rơle điện tử bảo vệ quá tải nhiều cực
tác động trong trường hợp thứ tự pha không đúng ở phía đường dây của bộ khởi động
theo các yêu cầu quy định.
H.2.4. Rơle điện tử bảo vệ quá tải nhạy
với quá điện áp (over-voltage electronic overload relay)
Rơle điện tử bảo vệ quá tải tác động
trong trường hợp quá tải và khi điện áp tăng cao hơn giá trị định trước theo
các yêu cầu quy định.
H.2.5. Dòng điện làm chậm (Iic)
(inhibit current) (Iic)
Dòng điện sự cố mà lớn hơn nó thiết bị
đóng cắt không được khởi động để mở.
H.3. Phân loại các rơle điện tử bảo vệ
quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Rơle bảo vệ hoặc bộ nhả quá áp.
c) Rơle bảo vệ hoặc bộ nhả nhạy với
dòng điện dư (sự cố chạm đất)
d) Rơle bảo vệ hoặc bộ nhả đảo pha.
H.4. Kiểu rơle bảo vệ
Kiểu A: Rơle điện tử bảo
vệ quá tải kiểu A là rơle sẽ khởi tạo để mở thiết bị đóng cắt tại tất cả mức
dòng điện sự cố.
Kiểu B: Rơle điện tử bảo vệ quá tải kiểu
B là rơle không khởi tạo để mở thiết bị đóng cắt ở giá trị cao hơn dòng điện đặt
Iic (dòng điện làm chậm)
H.5. Yêu cầu tính năng
H.5.1. Giới hạn tác động của rơle điện
tử bảo vệ quá tải theo nguyên lý dòng dư
Rơle bảo vệ quá tải theo nguyên lý
dòng dư, khi kết hợp với thiết bị đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị đóng cắt
theo các yêu cầu cho trong Bảng H.1. Đối với rơle bảo vệ hoặc bộ nhả có dải đặt
dòng điện dư, giới hạn tác động của rơle bảo vệ phải được kiểm tra xác nhận tại
giá trị đặt thấp nhất và cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bội số của
giá trị đặt dòng dư
Thời gian nhả Tp
ms
£ 0,9
Không nhả
1,1
10 < Tp £ 1 000
H.5.2. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ bằng điện tử kiểu B nhạy với dòng dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle bảo vệ bằng điện tử kiểu B nhạy với
dòng dư, khi kết hợp cùng với thiết bị đóng cắt, không được khởi tạo tác động của
thiết bị đóng cắt, khi xuất hiện dòng điện sự cố dư, khi dòng điện sự cố trong
bất kỳ pha nào đạt đến hoặc vượt quá 95 % mức dòng điện đặt Iic (xem H.4) và
phải tác động để cắt điện vào thiết bị khi dòng điện sự cố trong pha bất kỳ là
75 % Iic hoặc nhỏ hơn Iic.
H.5.3. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ mất đối xứng điện áp
Rơle bảo vệ mất đối xứng điện áp, khi
kết hợp với thiết bị đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị đóng cắt
trong khoảng thời gian 120 % của thời gian đặt và phải tác động để ngăn ngừa việc
đóng thiết bị đóng cắt khi điện áp mất đối xứng khoảng 1,2 lần giá trị đặt điện
áp không đối xứng.
H.5.4. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ đảo pha
Rơle bảo vệ đảo pha, khi kết hợp với
thiết bị đóng cắt, phải cho phép đóng thiết bị khi điện áp thứ tự pha trên phía
lưới của bộ khởi động là giống với điện áp thứ tự pha đặt. Sau khi đổi chỗ hai
pha, rơle bảo vệ đảo chiều phải ngăn không cho đóng điện vào thiết bị.
H.5.5. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ mất đối xứng dòng điện
Rơle bảo vệ mất đối xứng dòng điện,
khi kết hợp với thiết bị đóng cắt, phải tác động để cắt điện vào thiết bị trong
thời gian là 120 % thời gian đặt khi dòng điện mất đối xứng lớn hơn 1,2 lần
dòng điện mất đối xứng đặt.
H.5.6. Giới hạn tác
động của rơle và bộ nhả quá áp
a) Điện áp tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thời gian tác động
Đối với rơle bảo vệ hoặc bộ nhả quá áp
có thời gian trễ, thời gian trễ phải được đo từ thời
điểm điện áp đạt đến giá trị tác động đến thời điểm rơle bảo vệ hoặc bộ
nhả khởi động cơ cấu nhả của thiết bị.
H.6. Thử nghiệm
H.6.1. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ bằng điện tử kiểu A nhạy với dòng dư
Giới hạn tác động phải theo H.5.1 và
xác định như sau:
Đối với rơle bảo vệ quá tải kết hợp với
điều chỉnh đặt dòng điện dư, thử nghiệm
phải được thực hiện ở dòng điện đặt tại giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Mạch thử nghiệm phải theo Hình H.1. Thử
nghiệm phải được thực hiện ở hệ số công suất ³ 0,8, tại bất kỳ điện áp tiện lợi nào và bất
kỳ dòng điện tiện lợi nào.
Mạch thử nghiệm được xác định ở một
giá trị của dòng điện tác động quy định ở
Bảng H.1, được áp dụng, và S1 ở vị trí đóng, dòng điện dư đột ngột thiết lập bằng
cách đóng S2.
H.6.2. Giới hạn tác động của rơle bảo
vệ bằng điện tử kiểu B nhạy với dòng dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tác động ở điều kiện quá dòng phải theo H.5.2 và được kiểm
tra xác nhận như sau:
Thử nghiệm phải được thực hiện với tải
ba pha, được đấu nối theo Hình H.1. Thử nghiệm phải được thực hiện ở hệ số công
suất ³ 0,8, tại bất
kỳ điện áp và dòng điện thuận tiện nào ở các cực chính.
Đối với rơle bảo vệ quá tải có chế độ
đặt dòng điện dư điều chỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện ở chế độ đặt
thấp nhất.
Đối với rơle bảo vệ quá tải có chế độ
đặt dòng điện
ngăn chặn Iic điều chỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện
ở chế độ đặt Iic thấp nhất và cao nhất.
Trở kháng Z1 được điều chỉnh để dòng
điện chạy trong mạch bằng:
a) 95 % dòng điện ngăn chăn Iic
S1 ở vị trí đóng, dòng dư được thiết lập
bởi S2 ở vị trí đóng.
Rơle bảo vệ quá tải không được nhả.
b) 75 % dòng điện ngăn chặn Iic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle bảo vệ quá tải phải nhả.
H.6.3. Rơle bảo vệ mất đối xứng dòng
điện
Giới hạn tác động phải được kiểm tra
xác nhận theo H.5.5.
H.6.4. Rơle bảo vệ không đối xứng điện
áp
Giới hạn tác động phải được kiểm tra
xác nhận theo H.5.4.
H.6.5. Rơle bảo vệ đảo pha
Giới hạn tác động phải được kiểm tra
xác nhận theo H.5.6.
H.7. Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm
lấy mẫu
Ngoài các thử nghiệm theo 9.3.6, rơle
điện tử bảo vệ quá tải có các chức năng mở rộng phải được thử nghiệm bổ sung để
kiểm tra xác nhận hoạt động đúng của các chức năng bổ sung liên quan theo H.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải:
S nguồn
V vôn mét
A ampe mét
S1 thiết bị đóng cắt nhiều cực
S2 thiết bị đóng cắt một cực
D rơle bảo vệ quá tải cần thử
nghiệm
Z mạch tải
Z1 trở kháng điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC I
(tham khảo)
CÔNGTẮCTƠ
AC1 ĐỂ SỬ DỤNG VỚI PHỤ TẢI LÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH BẰNG BỘ ĐIỀU CHỈNH
BÁN DẪN
Côngtắctơ thường được sử dụng với bộ
điều chỉnh, bộ khởi động hoặc điều khiển bằng bán dẫn. Côngtắctơ có ứng dụng
như vậy không thích hợp để đóng hoặc cắt dòng điện có tải động cơ tại điện áp hệ
thống được quy định.
Sử dụng thích hợp của loại này là để
mang dòng điện động cơ trên phía đường dây hoặc trên phía tải của bộ điều chỉnh,
và để bộ điều chỉnh chuyển đổi từ phía đường dây và/hoặc phía tải ở điều kiện
ngắt mạch. Ứng dụng khác
nữa là sử dụng bộ điều chỉnh còn giảm được tổn hao nhiệt, trong điều kiện đủ tốc
độ. Trong ứng dụng như vậy côngtắctơ cần phải được điều khiển và khóa liên động để không cho côngtắctơ mở hoặc
đóng khi có dòng điện phụ tải tải.
Khi các điều kiện trên được đáp ứng,
côngtắctơ có thể chọn theo loại AC1.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7862-1: 2008 (IEC 60072-1: 1991),
Dãy kích thước và dãy công suất đầu ra của máy điện quay - Phần 1: Số khung 56
đến 400 và số mặt bích 55 đến 1080
UL 508, Industrial control equipment (Thiết
bị điều khiển công nghiệp)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa,
ký hiệu và viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đặc tính của côngtắctơ và bộ
khởi động
6. Thông tin sản phẩm
7. Các điều kiện về vận chuyển, lắp đặt
và làm việc bình thường
8. Yêu cầu về kết cấu và tính năng
9. Thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) -Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối của các công tắc tơ và
rơle bảo vệ
quá
tải lắp cùng
Phụ lục B (quy định)
- Thử nghiệm đặc biệt
Phụ lục C Để trống
Phụ lục D (tham khảo) -
Các nội dung cần thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (quy định) - Yêu cầu đối với tiếp điểm phụ liên kết với tiếp điểm
nguồn (tiếp điểm
gương)....
Phụ lục G (tham khảo) - Dòng điện làm
việc danh định và công suất làm việc danh định của thiết bị đóng cắt đối
với máy điện
Phụ lục H (quy định) - Chức năng mở rộng rơle điện tử bảo vệ quá tải
Phụ lục I (tham khảo) - Côngtắctơ AC1
để sử dụng với tải phụ là động cơ điện được điều chỉnh bằng bộ điều
chỉnh bán dẫn
Thư mục các tài liệu tham khảo