TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6592-1 : 2009
IEC
60947-1 : 2007
THIẾT
BỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 1: QUY TẮC CHUNG
Low-voltage
switchingear and controlgear - Part 1: General rules
Lời nói đầu
TCVN 6592-1 : 2009 thay thế TCVN 6592-1 :
2001;
TCVN 6592-1 : 2009 hoàn toàn tương đương IEC
60947-1 : 2007;
TCVN 6592-1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6592 (IEC 60947) hiện đã
có các phần sau:
1) TCVN 6592-1: 2009 (IEC 60947-1: 2007),
thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy tắc chung
2) TCVN 6592-2: 2009 (IEC 60947-2: 2007),
Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 2: Áptômát
3) TCVN 6592-4-1 : 2009 (IEC 60947-4-1: 2002,
amendment 2: 2005), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ
và bộ khởi động động cơ - Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện-cơ
Bộ tiêu chuẩn IEC 60947 gồm các phần sau:
IEC 60947-1: 2007, Low-voltage switchgear and
controlgear - Part 1: General rules
IEC 60947-2: 2009, Low-voltage switchgear and
controlgear - Part 2: Circuit-breakers
IEC 60947-3: 2008, Low-voltage switchgear and
controlgear - Part 3: Switches, disconnectors, switch-disconnectors and
fuse-combination units
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60947-4-2: 2007, Low-voltage switchgear
and controlgear - Part 4-2: Contactors and motor-starters - AC semiconductor
motor controllers and starters.
THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ
ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 1: QUY TẮC CHUNG
Low-voltage
switchingear and controlgear - Part 1: General rules
1 Quy định chung
Tiêu chuẩn này nhằm hài hòa tối đa các quy
tắc và yêu cầu có bản chất chung, áp dụng cho các thiết bị đóng cắt và điều
khiển hạ áp nhằm đạt được tính nhất quán của các yêu cầu và các thử nghiệm cho
toàn bộ dải tương ứng của thiết bị và nhằm tránh phải làm thử nghiệm theo các
tiêu chuẩn khác nhau.
Do vậy, toàn bộ nội dung được coi là chung
cho các tiêu chuẩn thiết bị khác nhau được tập hợp trong tiêu chuẩn này cùng
với những đối tượng đặc biệt được quan tâm và ứng dụng rộng rãi, ví dụ độ tăng
nhiệt, đặc tính điện môi, v.v…
Đối với mỗi loại thiết bị đóng cắt và điều
khiển hạ áp, chỉ cần hai tài liệu chính để xác định toàn bộ các yêu cầu và thử
nghiệm:
1) Tiêu chuẩn cơ bản này, được gọi là Phần 1
trong các tiêu chuẩn cụ thể của các loại thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để áp dụng quy tắc chung cho một tiêu chuẩn
sản phẩm cụ thể, phải viện dẫn rõ ràng trong tiêu chuẩn sản phẩm bằng cách đặt
trong ngoặc kép số điều liên quan của tiêu chuẩn này, tiếp đó là "TCVN
6592-1", ví dụ "7.2.3 của TCVN 6592-1".
Một tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể có thể không
đòi hỏi một quy tắc chung (nếu không áp dụng được), và vì vậy có thể bỏ qua,
hoặc có thể thêm một quy tắc chung vào tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể (nếu được coi
là thiếu trong trường hợp cụ thể), nhưng tiêu chuẩn sản phẩm không được sai
lệch so với quy tắc chung, trừ khi có lập luận kỹ thuật đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn sản phẩm thuộc bộ
tiêu chuẩn IEC đề cập đến các thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp gồm:
60947-2: Phần 2: Áptômát
60947-3: Phần 3: Cơ cấu đóng cắt, thiết bị
cách ly, thiết bị đóng cắt cách ly và bộ phối hợp cầu chảy.
60947-4: Phần 4: Công tắc tơ và bộ khởi động
động cơ.
60947-5: Phần 5: Các thiết bị mạch điều khiển
và các phần tử đóng cắt.
60947-6: Phần 6: Thiết bị đa chức năng.
60947-7: Phần 7: Thiết bị phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan, tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển mà
dưới đây gọi là "thiết bị" được thiết kế để nối vào các mạch điện có
điện áp danh định không lớn hơn 1000 V xoay chiều hoặc 1500 V một chiều.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho tủ điện đóng
cắt và điều khiển hạ áp đề cập trong TCVN 7994 (IEC 60439).
Tiêu chuẩn này nhằm nêu các quy tắc, các yêu
cầu chung cho các thiết bị xác định trong 1.1, ví dụ:
- Các định nghĩa;
- Các đặc tính;
- Các thông tin đi kèm thiết bị;
- Các điều kiện vận hành bình thường, lắp đặt
và vận chuyển;
- Các yêu cầu về kết cấu và tính năng;
- Kiểm tra các đặc tính và tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60050 (151): 2001, International
Electromagnetic Vocabulary - Chapter 151: Electrical and Magnetic devices (Từ
vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ)
IEC 60050 (441): 1987, International
Electromagnetic Vocabulary - Chapter 441: Switchgear, controlgear and fuses (Từ
vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt, thiết bị điều
khiển và cầu chảy)
IEC 60050 (604): 1987, Amendment 1 (2000),
International electrotechnicl vocabulary (IEV) - Chapter 604: Generation, tranmission
and distribution of electricity - Operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế
(IEV) - Phần 604: Phát điện, truyền tải và phân phối điện - Vận hành)
IEC 60050 (826): 2004, International
electrotechnicl vocabulary (IEV) - Chapter 826: Electrical installations (Từ vựng
kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 826: Hệ thống lắp đặt điện)
TCVN 6099 (IEC 60060), Kỹ thuật thử nghiệm
điện áp cao
TCVN 7699-1: 2007 (IEC 60068-1: 1988,
amendment 1 (1992)), Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng
dẫn
IEC 60068-2-1: 1990, amendment 1: 1993,
amendment 2: 1994, Environmental testing - Part 2-1: Tests - Test A : Cold (Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh)
IEC 60068-2-2: 1974, amendment 1: 1993,
amendment 2: 1994, Environmental testing - Part 2-2: Tests - Test B: Dry heat
(thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô)
IEC 60068-2-6: 1995, Environmental testing -
Part 2-6: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal) (Thử nghiệm môi trường - Phần
2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7699-2-30: 2007 (IEC 60068-2-30: 2005),
Thử nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu
kỳ (chu kỳ 12 h + 12 h)
TCVN 7699-2-52: 2007 (IEC 60068-2-52:1996), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-52: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu
kỳ (dung dịch natri clorua).
TCVN 7699-2-78:2007 (IEC 60068-2-78: 2001),
Thử nghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: Nóng ẩm,
không đổi
IEC 60071-1: 1993, Insulation co-ordination -
Part 1: Definitions, principles and rules (Phối hợp cách điện - Phần 1: Định
nghĩa, nguyên tắc và quy tắc)
IEC 60073: 2002, Basic and safety principles
for man-machine interface, marking and identification - Coding principles for
indicators and actuators (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an toàn đối với giao
diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nguyên tắc mã hóa cho thiết bị chỉ thị
và cơ cấu vận hành)
TCVN 8086:2009 (IEC 60085: 2004), Cách điện -
Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt
IEC 60112: 2003, Method for determination of
the proof and the comparative tracking indices of solid insulating materials
(Phương pháp xác định chỉ số phóng điện bề mặt và chỉ số chịu phóng điện so
sánh của vật liệu cách điện rắn)
IEC 60216, Guide for the determination fo
thermal endurance properties of electrical insulating materials (Hướng dẫn xác
định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện)
TCVN 6612: 2006 (IEC 60228:2004), Ruột dẫn
của cáp cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60269-2: 1986, amendment 1: 1995,
amendment 2: 2001, Low-voltage fuses - Part 2: Suplementary requirements for
fuses for use by authorized persons (fuses mainly for industrial application)
(Cầu chảy hạ áp - Phần 2: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy dùng cho người được
ủy quyền sử dụng (các cầu chảy sử dụng chủ yếu trong công nghiệp)
IEC 60344: 1980, Guide to the calculation of
resistance of plain and coated copper conductors of low - frequency cables and
wires (Hướng dẫn tính điện trở ruột dẫn bằng đồng không phủ và có phủ của dây
và cáp tần số thấp)
TCVN 7447-4-44: 2004 (IEC 60364-4-44: 2001),
Hệ thống lắp đặt điện trong các tòa nhà - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ
chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
IEC 60417 - DB: 2002[1],
graphical symbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ để sử dụng trên
thiết bị)
TCVN 7994-1: 2009, (IEC 60439-1: 2004), Tủ
điện đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Tủ điện được thử nghiệm điển hình
và tủ điện được thử nghiệm điển hình từng phần
IEC 60445: 1999, Basic and safety principles
for man-machine interface, marking and identification - Identification of
equipment terminals and of terminations of certain designated conductors,
including general rules of an alphanumeric system (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc
an toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nhận biết đầu nối
của thiết bị và đầu nối của một số ruột dẫn được ấn định nhất định, kể cả các
quy tắc chung về hệ thống ký tự số và chữ)
IEC 60447: 2004, Basic and safety principles
for man-machine interface, marking and identification - Actuating principles
(Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn
và nhận biết - Nguyên tắc hoạt động)
TCVN 4255 (IEC 60529), cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài (Mã IP)
TCVN 7922: 2008 (IEC 60617: 2007), Ký hiệu
bằng hình vẽ trên sơ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60695-2-2: 1991, amendment 1: 1994, Fire
hazard testing - Part 2-2: Test methods - Section 2: Needle-flame test (Thử
nghiệm rủi ro cháy - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm ngọn
lửa hình kim)
IEC 60695-2-10: 2000, Fire hazard testing -
Part 2-10: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire apparatus and common
test procedure (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-10: Phương pháp thử nghiệm dựa
trên sợi dây nóng đỏ - Thiết bị sợi dây đỏ và quy trình thử nghiệm chung)
IEC 60695-2-11: 2000, Fire hazard testing -
Part 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire flammability test
method for end-products (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2-11: Phương pháp thử
nghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử phun lửa sợi dây đỏ đối với
sản phẩm cuối cùng)
IEC 60695-11-10: 1999, amendment 1: 2003,
Fire hazard testing - Part 11-10: test flames - 50 W horizontal and vertical
flame test methods (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 11: Thử nghiệm ngọn lửa - Mục
10: Phương pháp thử nghiệm ngọn lửa ngang và dọc 50 W)
IEC 60947-5-1: 1997, Low-voltage switchgear
and controlgear - Part 5-1: Control circuit devices and switching elements -
Electromechanical control circuit devices (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ
áp - Phần 5-1: Thiết bị mạch điều khiển và phần tử đóng cắt - Thiết bị mạch
điều khiển loại điện cơ)
IEC 60947-8: 2003, Low-voltage switchgear and
controlgear - Part 8: Control units for built-in thermal protection (PTC) for
rotating electrical machines (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 8:
Bộ điều khiển dùng để bảo vệ cho động cơ điện xoay)
IEC 60981: 2004, Extra heavy-duty electrical
rigid steel conduits (Ống thép chịu tải trọng đặc biệt lớn dùng để lắp đặt
điện)
IEC 61000-3-2: 2005, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions
(equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ - Phần 3-2:
Giới hạn - Giới hạn đối với phát xạ dòng điện (dòng điện đầu vào thiết bị ≤ 16
A mỗi pha)
IEC 61000-3-3: 1994, amendment 1: 2001,
amendment 2: 2005, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3: Limits -
Section 3: Limitation of voltage fluctuations and flicker in low-voltage supply
systems for equipment with rated current ≤ 16 A (Tương thích điện từ - Phần 3:
Giới hạn - Mục 3: Giới hạn biến động điện áp và chập chờn trong hệ thống cung
cấp điện hạ áp dùng cho thiết bị có dòng điện danh định ≤ 16 A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61000-4-3: 1995, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated,
radio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC)
- Phần 4-3: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện
từ bức xạ tần số radio)
IEC 61000-4-4: 1995, Electromagnetic
compatibility (EMC) Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical
test transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ
thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm quá độ/đột biến nhanh về
điện - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
IEC 61000-4-5: 1995, Electromagnetic
compatibility (EMC) Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge
immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Kỹ thuật đo và thử nghiệm
- Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến)
IEC 61000-4-6: 2003, amendment 1: 2004,
amendment 2: 2006, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and
measurement techniques - Section 6: Immunity to conducted disturbances, induces
by radio-frequency fields (Tương thích điện từ - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và
đo lường - Mục 6: Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn, gây ra bởi trường tần số radio)
IEC 61000-4-8: 1993, amendment 1: 2000,
Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement
techniques - Section 8: Power frequency magnetic field immunity test - Basic
EMC Publication (Tương thích điện từ - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường
- Mục 8: Thử nghiệm miễn nhiễm trường từ tần số công nghiệp - Tiêu chuẩn EMC cơ
bản)
IEC 61000-4-11: 2004, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Volatage
dips, short interruptions and voltage variation immunity tests (Tương thích
điện từ - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử nghiệm miễn nhiễm đối
với sụt áp, mất điện thời gian ngắn và biến đổi điện áp)
IEC 61000-4-13:2002, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-13: Testing and measurement techniques - Harmonics
and interharmonics mains signalling at a.c powr port, low frequency immunity
tests (Tương thích điện từ - Phần 4-13: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường - Thử
nghiệm miễn nhiễm tần số thấp đối với các hài và hài trung gian, kể các tín
hiệu nguồn lưới ở cổng nguồn xoay chiều)
IEC 61000-6-2: 2005, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-2: Generic standards - Immunity for industrial
environments (Tương thích điện từ - Phần 6-2: Tiêu chuẩn chung - Miễn nhiễm
trong môi trường công nghiệp)
IEC 61131-2:2003, Programmable controllers -
Part 2: Equipment requirements and tests (Bộ điều khiển lập trình được - Phần
2: Yêu cầu về thiết bị và thử nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61180 (tất cả các phần), High-voltage
test techniques for low voltage equipment (Kỹ thuật thử nghiệm cao áp đối với
thiết bị hạ áp)
TCVN 6988 (CISPR 11:2003, amendment 1: 2004,
amendment 2: 2006), Thiết bị tần số radio dùng trong công nghiệp, khoa học và y
tế - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
2 Định nghĩa
CHÚ THÍCH 1: Hầu hết các định nghĩa liệt kê
trong điều này được lấy nguyên văn từ TCVN 8095 (IEC 60050) khi trích dẫn, IEC
được viết trong ngoặc vuông cùng với tiêu đề (nhóm đầu tiên gồm 3 số để chỉ
chương IEV được trích dẫn).
Nếu một định nghĩa IEV được sửa đổi thì việc
trích dẫn IEV không được chỉ ra ở định nghĩa mà thể hiện trong một chú thích để
giải thích.
CHÚ THÍCH 2: Các thông số đặc trưng, các đặc
tính và kí hiệu được liệt kê trong Điều 4.
2.1 Thuật ngữ chung
2.1.1
Thiết bị đóng cắt và điều khiển (switchgear and
controlgear)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-11-01]
2.1.2
Thiết bị đóng cắt (switchgear)
Thuật ngữ chung để chỉ các thiết bị đóng cắt
và sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường, điều
khiển liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ
kiện, vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp, về nguyên tắc, được thiết kế để sử dụng
có liên quan đến phát điện, truyền tải, phân phối và biến đổi điện năng.
[441-11-02]
2.1.3
Thiết bị điều khiển (controlgear)
Thuật ngữ chung để chỉ các thiết bị đóng cắt
và sự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường, điều
khiển liên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ
kiện, vỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp, về nguyên tắc, được thiết kế để điều
khiển các thiết bị tiêu thụ năng lượng điện.
[441-11-03]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá dòng (over-current)
Dòng điện vượt quá dòng điện danh định
[441-11-06]
2.1.5
Ngắn mạch (short circuit)
Việc nối ngẫu nhiên hoặc cố ý hai hay nhiều
điểm mà bình thường có điện áp khác nhau trong mạch điện bằng điện trở hoặc
điện kháng có giá trị tương đối thấp.
[151-03-41]
2.1.6
Dòng điện ngắn mạch (short-circuit
current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-11-07]
2.1.7
Quá tải (overload)
Điều kiện làm việc trong một mạch chưa bị hư
hại về điện dẫn đến quá dòng.
[441-11-08]
2.1.8
Dòng điện quá tải (overload current)
Quá dòng xảy ra trong một mạch điện chưa bị
hư hại.
2.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của không khí bao quanh toàn bộ
thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy, được xác định trong các điều kiện quy định.
[441-11-13]
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị đóng cắt hoặc
cầu chảy lắp trong vỏ bọc, nhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ không khí
bên ngoài vỏ bọc.
2.1.10
Bộ phận dẫn (conductive part)
Phần có khả năng dẫn dòng điện nhưng không
nhất thiết là phần mang dòng điện làm việc.
[441-11-09]
2.1.11
Bộ phận dẫn để hở (exposed conductive
part)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[411-11-10]
CHÚ THÍCH: Bộ phận dẫn điện hở điển hình và
vách của vỏ, tay thao tác, v.v…
2.1.12
Bộ phận dẫn bắt nguồn từ bên ngoài (extraneous
conductive part)
Bộ phận dẫn không tạo thành bộ phận của hệ
thống lắp đặt điện và có thể đưa vào một điện thế thường là điện thế đất.
[826-03-03]
2.1.13
Bộ phận mang điện (live part)
Dây dẫn hoặc bộ phận dẫn được thiết kế để
mang điện trong sử dụng bình thường, kể cả dây trung tính nhưng theo quy ước,
không tính đến dây trung tính nối đất bảo vệ (PEN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này không nhất thiết hàm
ý rủi ro điện giật.
2.1.14
Dây nối đất bảo vệ (ký hiệu PE) (protective conductor
(symbol PE))
Dây nối đất được yêu cầu trong một số biện
pháp bảo vệ chống điện giật dùng để nối điện bất kỳ các phần sau:
- Bộ phận dẫn điện trở;
- Bộ phận dẫn bắt nguồn từ bên ngoài;
- Đầu nối đất chính;
- Điện cực nối đất;
- Điểm nối đất của nguồn hoặc trung tính giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.15
Dây trung tính (ký hiệu N) (neutral conductor (symbol
N))
Dây nối đến điểm trung tính của hệ thống và
có thể truyền năng lượng điện.
[826-01-03]
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, ở các
điều kiện quy định, có thể kết hợp chức năng dây trung tính và dây nối đất vào
làm một và trong cùng dây dẫn thì được gọi là dây trung tính nối đất bảo vệ (Ký
hiệu PEN))
2.1.16
Vỏ bọc (enclosure)
Phần để bảo vệ thiết bị có cấp bảo vệ quy
định để chống một số ảnh hưởng từ bên ngoài và có cấp bảo vệ quy định để chống
chạm đến hoặc tiếp xúc với bộ phận mang điện và các bộ phận chuyển động.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này tương tự như IEV
441-3-01 được áp dụng cho các cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc không tháo rời được (integral enclosure)
Vỏ bọc là bộ phần hợp thành của thiết bị.
2.1.18
Loại sử dụng (đối với thiết bị đóng cắt hoặc
cầu chảy) (utilization
category (for a switching device or a fuse))
Sự kết hợp các yêu cầu quy định, liên quan
đến các điều kiện trong đó các thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy đáp ứng mục đích
của nó, được chọn để đại diện cho một nhóm đặc tính áp dụng cụ thể.
[441-17-19]
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu quy định có thể liên
quan đến, ví dụ: các giá trị về khả năng đóng (nếu có), khả năng cắt và các đặc
trưng khác, các mạch liên kết và các điều kiện liên quan về sử dụng và tác
động.
2.1.19
Cách ly (chức năng cách ly) (isolation (isolating
function))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.20
Điện giật (electric shock)
Ảnh hưởng sinh lý, bệnh lý do dòng điện chạy
qua người hoặc thân động vật.
[826-03-04]
2.1.21
Nhà chế tạo (manufacturer)
Mọi cá nhân, công ty hoặc tổ chức chịu trách
nhiệm đến cùng về:
- Kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn hoặc các
tiêu chuẩn tương ứng;
- Cung cấp các thông tin sản phẩm theo Điều
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Thiết bị đóng cắt
2.2.1
Thiết bị đóng cắt (switching device)
Thiết bị được thiết kế để đóng hoặc cắt dòng
điện trong một hoặc nhiều mạch điện.
[441-14-01]
CHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt có thể thực hiện
một hoặc cả hai thao tác này.
2.2.2
Thiết bị đóng cắt cơ khí (mechanical
switching device)
Thiết bị đóng cắt được thiết kế để đóng hoặc
mở một hoặc nhiều mạch điện nhờ các tiếp điểm có thể tách rời nhau được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mọi thiết bị đóng cắt cơ khí đều
có thể được thiết kế tùy theo môi chất mà các tiếp điểm của nó đóng hoặc mở, ví
dụ: không khí, SF6, dầu.
2.2.3
Thiết bị đóng cắt bán dẫn (semiconductor
switching device)
Thiết bị đóng cắt được thiết kế để đóng và/hoặc
cắt dòng điện trong một mạch điện nhờ độ dẫn điện có điều khiển của chất bán
dẫn.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với IEV
441-14-03 vì thiết bị đóng cắt bán dẫn còn được thiết kế để cắt dòng điện.
2.2.4
Cầu chảy (fuse)
Thiết bị mà nhờ sự nóng chảy của một hoặc số
các linh kiện của nó được thiết kế đặc biệt, làm hở mạch điện mà nó được đấu
vào và cắt dòng điện khi dòng vượt quá giá trị đã cho trong thời gian đủ dài.
Cầu chảy gồm tất cả các bộ phận để tạo nên một thiết bị hoàn chỉnh.
[441-18-01]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chảy (fuse-link)
Phần của cầu chảy (kể cả phần tử chảy) được
thiết kế để thay thế được sau khi cầu chảy tác động.
[441-18-09]
2.2.6
Phần tử chảy (fuse-element)
Phần tử của dây chảy được thiết kế để chảy
dưới tác động của dòng điện khi dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong
khoảng thời gian nhất định.
[441-18-08]
2.2.7
Bộ phối hợp cầu chảy (fuse-combination
unit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-14-04]
2.2.8
Thiết bị cách ly (disconnector)
Thiết bị đóng cắt cơ khí mà ở vị trí mở, phù
hợp với các yêu cầu quy định cho chức năng cách ly.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với IEV
441-14-05 vì các yêu cầu đối với chức năng cách ly không chỉ dựa trên khoảng
cách ly.
2.2.9
Thiết bị đóng cắt (cơ khí) (switch
(mechanical))
Cơ cấu đóng cắt cơ khí có khả năng đóng, mang
và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường mà có thể có cả điều
kiện quá tải quy định, và cũng có thể mang dòng điện trong thời gian quy định
trong điều kiện mạch điện không bình thường như ngắn mạch.
[441-14-10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10
Thiết bị đóng cắt-cách ly (switch-disconnector)
Thiết bị đóng cắt thỏa mãn các yêu cầu cách
ly quy định cho thiết bị cách ly khi ở vị trí mở.
[441-14-12]
2.2.11
Áptômát (circuit-breaker)
Thiết bị đóng cắt cơ khí, có khả năng đóng,
mang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường và cũng có thể
đóng, mang trong thời gian quy định và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện
không bình thường quy định, ví dụ như ngắn mạch.
[441-14-20]
2.2.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt cơ khí chỉ có một vị trí
nghỉ, hoạt động không phải bằng tay, có khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
trong điều kiện mạch điện bình thường kể cả điều kiện quá tải.
[441-14-33]
CHÚ THÍCH: Côngtắctơ có thể được thiết kế
theo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
2.2.13
Côngtắctơ bán dẫn (semiconductor
contactor (solid-state contactor))
Thiết bị thực hiện chức năng của một công tắc
tơ bằng cách sử dụng thiết bị đóng cắt bán dẫn.
CHÚ THÍCH: Một công tắc tơ bán dẫn cũng có
thể bao hàm cả thiết bị đóng cắt cơ khí.
2.2.14
Rơle côngtắctơ (contactor relay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-14-35]
2.2.15
Bộ khởi động (starter)
Sự kết hợp của mọi phương tiện đóng cắt, cần
thiết để khởi động và dừng một động cơ, đồng thời kết hợp với các phương tiện
bảo vệ quá tải phù hợp.
[441-14-38]
CHÚ THÍCH: Các bộ khởi động có thể được thiết
kế theo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
2.2.16
Thiết bị mạch điều khiển (control circuit
device)
Thiết bị điện, được thiết kế để điều khiển,
báo hiệu, khóa liên động v.v… cho thiết bị đóng cắt và điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.17
Cơ cấu đóng cắt điều khiển (dùng cho các mạch
điều khiển và mạch phụ) (control switch (for control and auxiliary circuits))
Thiết bị đóng cắt cơ khí dùng để điều khiển
hoạt động của thiết bị đóng cắt hoặc điều khiển, kể cả báo hiệu, khóa liên động
kiểu điện v.v…
[441-14-46]
CHÚ THÍCH: Cơ cấu đóng cắt điều khiển có thể
gồm một hoặc nhiều tiếp điểm có chung hệ thống điều khiển.
2.2.18
Cơ cấu đóng cắt bằng đại lượng điều khiển (pilot switch)
Cơ cấu đóng cắt điều khiển không phải bằng
tay mà theo phản ứng với các điều kiện quy định của đại lượng điều khiển.
[441-14-48]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.19
Nút ấn (push-button)
Cơ cấu đóng cắt điều khiển có bộ phận điều
khiển dùng để thao tác nhờ tác dụng lực từ một bộ phận cơ thể người, thường là
ngón tay hoặc lòng bàn tay và có năng lượng dự trữ trở về (lò xo).
[441-14-53]
2.2.20
Khối đầu nối (terminal block)
Phần cách điện mang một hoặc nhiều cụm đầu
nối cách điện với nhau và cần được cố định vào giá đỡ.
2.2.21
Thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) (short-circuit
protective devie (SCPD))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.22
Bộ chống sét (surge arrester)
Thiết bị được thiết kế để bảo vệ thiết bị
điện khỏi quá điện áp quá độ cao và để hạn chế khoảng thời gian và nhiều khi cả
biên độ dòng điện chạy qua.
[604-03-51]
2.3 Các bộ phận của thiết bị đóng cắt
2.3.1
Cực của thiết bị đóng cắt (pole of a switching
device)
Phần của thiết bị đóng cắt chỉ liên quan duy
nhất với một tuyến dẫn tách riêng về điện của mạch điện chính của nó và không
bao gồm những đoạn tạo phương tiện để lắp đặt và thao tác đồng thời tất cả các
cực.
[441-15-01]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2
Mạch chính (của thiết bị đóng cắt) (main circuit (of a
switching device))
Mọi bộ phận dẫn của thiết bị đóng cắt nằm
trong mạch điện được thiết kế để đóng hoặc mở.
[441-15-02]
2.3.3
Mạch điều khiển (của thiết bị đóng cắt) (control circuit (of
a switching device))
Mọi bộ phận (không là mạch chính) của thiết
bị đóng cắt nằm trong mạch điện dùng để thao tác đóng hoặc thao tác cắt, hoặc
cả hai thao tác này của thiết bị.
[441-15-03]
2.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi bộ phận dẫn của thiết bị đóng cắt được
thiết kế nằm trong mạch điện không phải là mạch chính cũng không phải là mạch
điều khiển của thiết bị đó.
[441-15-04]
CHÚ THÍCH: Một số mạch phụ thực hiện chức
năng bổ sung như báo hiệu, khóa liên động v.v…và khi đó là một phần của mạch
điều khiển của một thiết bị đóng cắt khác.
2.3.5
Tiếp điểm (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (contact (of a
mechanical switching device))
Các bộ phận dẫn được thiết kế để thiết lập
tính liên tục của mạch điện khi chúng tiếp xúc với nhau và do chuyển động tương
đối của chúng trong quá trình thao tác mà mở hoặc đóng mạch, hoặc trong trường
hợp tiếp xúc bản lề hoặc tiếp xúc trượt thì duy trì tính liên tục của mạch
điện.
[441-15-05]
2.3.6
Hạ tiếp điểm (contact piece)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-15-06]
2.3.7
Tiếp điểm chỉnh (main contact)
Tiếp điểm trong mạch chính của thiết bị đóng
cắt cơ khí, được thiết kế để mang dòng điện mạch chính khi ở vị trí đóng.
[441-15-07]
2.3.8
Tiếp điểm hồ quang (arcing contact)
Tiếp điểm chịu hồ quang, được thiết kế để hồ
quang thiết lập trên đó.
[441-15-08]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9
Tiếp điểm điều khiển (control contact)
Tiếp điểm nằm trong mạch điều khiển của thiết
bị đóng cắt cơ khí và được thao tác cơ khí nhờ thiết bị này.
[441-15-09]
2.3.10
Tiếp điểm phụ (auxiliary contact)
Tiếp điểm nằm trong mạch phụ và được thao tác
cơ khí nhờ thiết bị đóng cắt.
[441-15-10]
2.3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đóng cắt gồm một hoặc nhiều tiếp điểm
điều khiển và/hoặc tiếp điểm phụ được thao tác cơ khí bằng thiết bị đóng cắt.
[441-15-11]
2.3.12
Tiếp điểm "a" - tiếp điểm đóng ("a"
contact - make contact)
Tiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà
việc đóng mở là tương ứng với đóng mở của tiếp điểm chính.
[441-15-12]
2.3.13
Tiếp điểm "b" - tiếp điểm cắt ("b"
contact - break contact)
Tiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà
việc đóng mở là ngược với đóng mở của tiếp điểm chính của thiết bị đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.14
Rơle (điện) (relay (electrical))
Thiết bị được thiết kế để tạo ra các thay đổi
đột biến định trước, gây các thay đổi định trước trong một hay nhiều mạch điện
đầu ra khi đáp ứng các điều kiện nhất định trong mạch điện đầu vào điều khiển
thiết bị này.
[446-11-01]
2.3.15
Bộ nhả (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (release (of a
mechanical switching device))
Cơ cấu này được nối cơ khí đến một thiết bị
đóng cắt cơ khí làm nhả phương tiện hãm và làm mở hoặc đóng thiết bị đóng cắt
này.
[441-15-17]
CHÚ THÍCH: Bộ nhả có thể tác động tức thời,
tác động có thời gian trễ v.v… Các loại bộ nhả khác nhau được định nghĩa từ
2.4.24 đến 2.4.35.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển (của thiết bị đóng cắt cơ
khí) (actuating
system (of a mechanical switching device))
Toàn bộ các phương tiện thao tác của một
thiết bị đóng cắt cơ khí truyền lực điều khiển đến hạt tiếp điểm.
CHÚ THÍCH: Phương tiện thao tác của hệ thống
điều khiển có thể là phương tiện về cơ, điện từ, thủy lực, khí nén, nhiệt v.v…
2.3.17
Cơ cấu điều khiển (actuator)
Phần của hệ thống điều khiển dùng để đặt lực
điều khiển từ bên ngoài.
[441-15-22]
CHÚ THÍCH: Cơ cấu điều khiển này có thể có
dạng tay nắm, núm điều chỉnh, nút ấn, con lăn, pittông v.v…
2.3.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần của thiết bị đóng cắt cơ khí, chỉ ra
thiết bị đang ở vị trí mở, đóng hoặc trong một số trường hợp, vị trí nối đất.
[441-15-25]
2.3.19
Bộ chỉ thị bằng ánh sáng (indicator light)
Tín hiệu ánh sáng để cung cấp các thông tin
bằng cách sáng hoặc tắt.
2.3.20
Cơ cấu chống đóng cắt lập bập (anti-pumping device)
Cơ cấu ngăn ngừa việc đóng trở lại sau một
tác đóng mở chừng nào có cấu khởi động đóng được duy trì ở trạng thái chờ đóng.
[441-16-48]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu khóa liên động (interlocking
device)
Cơ cấu làm cho việc thao tác một thiết bị
đóng cắt phụ thuộc vào trạng thái thao tác của một hoặc nhiều thiết bị khác.
[441-16-49]
2.3.22
Đầu nối (terminal)
Bộ phận dẫn của thiết bị dùng để nối điện đến
các mạch điện bên ngoài.
2.3.23
Đầu nối bắt ren (screw-type terminal)
Đầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để
đấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc
gián tiếp, nhờ các vít hoặc đai ốc thuộc bất cứ loại nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.24
Đầu nối không bắt ren (screwless-type
terminal)
Đầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để
đấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc
gián tiếp, nhờ lò xo, nêm, chi tiết hình tròn lệch tâm hoặc hình côn v.v…
CHÚ THÍCH: Các ví dụ được cho trong Phụ lục
D.
2.3.25
Bộ kẹp (clamping unit)
Phần (các phần) của đầu nối, cần thiết để kẹp
cơ khí và nối điện (các) ruột dẫn.
2.3.26
Ruột dẫn không chuẩn bị trước (unprepared
conductor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn được uốn định hình để đặt
vào đầu nối hoặc xoắn chặt các sợi lại ở đầu mút được coi là ruột dẫn không chuẩn
bị trước.
2.3.27
Ruột dẫn chuẩn bị trước (prepared conductor)
Ruột dẫn có đầu mút được hàn thiếc hoặc được
lắp với đầu cốt, lỗ luồn dây v.v…
2.3.28
Hệ thống tiếp điểm nhiều đỉnh (multiple tip
contact system)
Hệ thống tiếp điểm có từ hai khe hở trở lên trên
mỗi cực để đóng cắt nối tiếp và/hoặc song song.
2.4 Thao tác thiết bị đóng cắt
2.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự di chuyển (các) các tiếp điểm động từ vị
trí này đến một ví trí khác liền kề.
[441-16-01]
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, đối với áptômát, thao tác
có thể là một thao tác đóng hoặc một thao tác mở.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần phân biệt, một thao tác
theo quan niệm điện, ví dụ thao tác đóng hoặc cắt, được gọi là thao tác đóng
cắt điện, và một thao tác theo quan niệm cơ khí, ví dụ đóng hoặc mở, được gọi
là thao tác cơ khí.
2.4.2
Chu kỳ thao tác (của một thiết bị đóng cắt cơ
khí) (operating
cycle (of a mechanical switching device))
Sự nối tiếp các thao tác từ vị trí này đến vị
trí khác và trở về vị trí ban đầu qua tất cả các vị trí đã qua, nếu có.
[441-16-02]
2.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự nối tiếp các thao tác quy định với các
khoảng cách thời gian quy định.
[441-16-03]
2.4.4
Điều khiển bằng tay (manual control)
Điều khiển một thao tác nhờ sự can thiệp của
con người.
2.4.5
Điều khiển tự động (automatic control)
Điều khiển một thao tác không có sự can thiệp
của con người mà theo sự đáp trả trước những xuất hiện của các điều kiện định
trước.
[441-16-05]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển tại chỗ (local control)
Điều khiển một thao tác tại điểm trên hoặc
bên cạnh thiết bị đóng cắt cần điều khiển.
[441-16-06]
2.4.7
Điều khiển từ xa (remote control)
Điều khiển một thao tác tại điểm cách xa
thiết bị đóng cắt cần điều khiển.
[441-16-07]
2.4.8
Thao tác đóng (của một thiết bị đóng cắt cơ
khí) (closing
operation (of a mechanical switching device))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-16-08]
2.4.9
Thao tác mở (của một thiết bị đóng cắt cơ
khí) (opening
operation (of a mechanical switching device))
Thao tác nhờ đó thiết bị được chuyển từ vị
trí đóng sang vị trí mở.
[441-16-09]
2.4.10
Thao tác mở đúng (của một thiết bị đóng cắt
cơ khí)
(positive opening operation (of a mechanical switching device))
Thao tác mở phù hợp với các yêu cầu quy định,
đảm bảo rằng tất cả các tiếp điểm chính là ở vị trí mở khi cơ cấu điều khiển ở
vị trí tương ứng với vị trí mở của thiết bị.
[441-16-11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác điều khiển đúng (positively driven
operation)
Thao tác phù hợp với yêu cầu quy định, nhằm
đảm bảo rằng các tiếp điểm phụ của một thiết bị đóng cắt cơ khí đã ở vị trí
tương ứng với vị trí mở hoặc đóng của các tiếp điểm chính.
[441-16-12]
2.4.12
Thao tác bằng tay phụ thuộc (của thiết bị
đóng cắt cơ khí) (dependent
manual operation (of a mechanical switching device))
Thao tác hoàn toàn chỉ dựa vào sức tay tác
động trực tiếp, do vậy tốc độ và lực thao tác phụ thuộc vào hành động người
thao tác.
[441-16-13]
2.4.13
Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc (của thiết
bị đóng cắt cơ khí) (dependent
power operation (of a mechanical switching device))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-16-14]
2.4.14
Thao tác bằng năng lượng dự trữ (của thiết bị
đóng cắt cơ khí) (stored
energy operation (of a mechanical switching device))
Thao tác nhờ năng lượng được dự trữ trong bản
thân cơ cấu truyền động từ trước khi hoàn thành thao tác và đủ để hoàn thành
thao tác trong điều kiện định trước.
[441-16-15]
CHÚ THÍCH: Loại thao tác này có thể chia
theo:
- Phương thức dự trữ năng lượng (lò xo, trọng
lực v.v…)
- Nguồn gốc năng lượng (bằng tay, bằng điện
v.v…)
- Phương thức giải phóng năng lượng (bằng
tay, bằng điện v.v…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác bằng tay độc lập (của thiết bị đóng
cắt cơ khí) (independent
manual operation (of a mechanical switching device))
Thao tác bằng năng lượng dự trữ, ở đó năng
lượng vốn từ tay con người, được tích trữ và giải phóng trong một thao tác liên
tục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao tác.
[441-16-16]
2.4.16
Thao tác bằng năng lượng độc lập (của thiết
bị đóng cắt cơ khí)
(independent power operation (of a mechanical switching device))
Thao tác bằng năng lượng dự trữ, ở đây năng
lượng tích trữ vốn từ nguồn năng lượng ngoài và được giải phóng trong một thao
tác liên tục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao
tác.
2.4.17
Lực (momen) điều khiển (actuating force
(moment))
Lực (momen) đặt đến cơ cấu điều khiển để hoàn
thành thao tác mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.18
Lực (momen) phục hồi (restoring force
(moment))
Lực (momen) dùng để phục hồi về vị trí ban
đầu của một cơ cấu điền khiển hay một phần tử tiếp xúc về vị trí ban đầu.
[441-16-19]
2.4.19
Hành trình (của thiết bị đóng cắt cơ khí hoặc
một bộ phận của nó) (travel
(of a mechanical switching device or a part thereof))
Sự di chuyển (tịnh tiến hoặc xoay) của một
điểm trên một phần tử chuyển động.
[441-16-21]
CHÚ THÍCH: Có thể phân biệt giữa trước hành
trình, sau hành trình v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví trí đóng (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (closed postion (of
a mechanical switching device))
Vị trí tại đó tính liên tục định trước của
mạch chính của thiết bị được đảm bảo.
[441-16-22]
2.4.21
Vị trí mở (của thiết bị đóng cắt cơ khí) (open position (of a
mechanical switching device))
Vị trí tại đó các yêu cầu chịu điện áp điện
môi định trước giữa các tiếp điểm đang mở trong mạch chính của thiết bị được
đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với IEV
441-16-23 để thỏa mãn các yêu cầu về đặc tính điện môi.
2.4.22
Tác động mở (tripping
(operation))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.23
Thiết bị đóng cắt cơ khí ưu tiên cắt (trip-free mechanical
switching device)
Thiết bị đóng cắt cơ khí mà các tiếp điểm
động trở về và giữ nguyên ở vị trí mở khi thao tác mở (nghĩa là tác động mở)
được khởi động sau khi khởi động thao tác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy
trì.
CHÚ THÍCH 1: Để đảm bảo cắt đúng yêu cầu dòng
điện đã được xác lập, các tiếp điểm có thể cần thiết tạm thời đạt đến vị trí
đóng.
CHÚ THÍCH 2: Cách diễn đạt của IEV 441-16-31
được bổ sung "(nghĩa là tác động mở)" cho đầy đủ vì thao tác mở của
thiết bị đóng cắt ưu tiên là thao tác được điều khiển tự động.
2.4.24
Rơle hoặc bộ nhả tức thời (instantaneous relay
or release)
Rơle hoặc bộ nhả tác động không có bất kỳ một
thời gian trễ có chủ ý nào.
2.4.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle hoặc bộ nhả làm mở một thiết bị đóng cắt
cơ khí có hoặc không có thời gian trễ khi dòng điện chạy qua rơle hoặc bộ nhả
vượt quá giá trị định trước.
CHÚ THÍCH: Giá trị này trong một số trường
hợp có thể phụ thuộc vào tốc độ tăng dòng điện.
2.4.26
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ
xác định (definite
time-delay over-current relay or release)
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động có thời
gian trễ xác định, thời gian trễ có thể điều chỉnh được nhưng không phụ thuộc
vào giá trị quá dòng.
2.4.27
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ
nghịch đảo (inverse
time-delay over-current relay or release)
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động sau một
thời gian trễ tỷ lệ nghịch với giá trị quá dòng.
CHÚ THÍCH: Rơle hoặc bộ nhả này có thể được
thiết kế sao cho thời gian trễ tiến đến một giá trị nhỏ nhất xác định đối với
các giá trị cao của quá dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng trực tiếp (direct over-current
relay or release)
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn trực
tiếp bằng dòng điện trong mạch chính của thiết bị đóng cắt.
2.4.29
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng gián tiếp (indirect
over-current relay or release)
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn từ
dòng điện trong mạch chính của thiết bị đóng cắt thông qua một biến dòng hoặc
một điện trở sun.
2.4.30
Rơle hoặc bộ nhả quá tải (overload relay or
release)
Rơle hoặc bộ nhả quá dòng dùng để bảo vệ quá
tải.
2.4.31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơle hoặc bộ nhả quá tải có thời gian trễ
nghịch đảo mà tác động của nó (kể cả thời gian trễ của bản thân nó) phụ thuộc
vào tác động nhiệt của dòng điện chạy trong rơle hoặc bộ nhả.
2.4.32
Rơle hoặc bộ nhả quá tải từ (magnetic overload
relay or release)
Rơle hoặc bộ nhả quá tải mà tác động của nó
phụ thuộc vào lực tác động bởi dòng điện trong mạch chính làm kích thích cuộn
dây nam châm điện.
CHÚ THÍCH: Rơle hoặc bộ nhả này thường có đặc
tính thời gian trễ / dòng điện là nghịch đảo.
2.4.33
Bộ nhả song song (shunt release)
Bộ nhả được cấp nguồn từ điện áp.
[441-16-41]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.34
Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp (under-voltage relay
or release)
Rơle hoặc bộ nhả cho phép mở hoặc đóng một
thiết bị đóng cắt cơ khí, có hoặc không có thời gian trễ, khi điện áp đặt lên
các cầu nối của rơle hoặc bộ nhả sụt xuống thấp hơn giá trị định trước.
2.4.35
Rơle hoặc bộ nhả dòng điện ngược (chỉ với
dòng một chiều)
(reverse current relay or release (d.c. only))
Rơle hoặc bộ nhả cho phép mở một thiết bị
đóng cắt, có hoặc không có thời gian trễ, khi dòng điện chạy theo chiều ngược
lại và vượt quá giá trị định trước.
2.4.36
Dòng điện tác động (của rơle hoặc bộ nhả quá
dòng)
(operating current (of an over-current relay or release))
Giá trị dòng điện mà tại đó và cao hơn thì
rơle hoặc bộ nhả sẽ tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá tải
hoặc quá dòng)
(current-setting (of an over-current or overload relay or release))
Giá trị dòng điện chính được chọn làm chuẩn
cho đặc tính tác động của rơle hoặc bộ nhả và dùng để đặt cho rơle hoặc bộ nhả.
CHÚ THÍCH: Một rơle hoặc bộ nhả có thể có
nhiều hơn một dòng điện đặt bằng bộ điều chỉnh xoay, các bộ gia nhiệt thay thế
được cho nhau, v.v…
2.4.38
Dải dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá
tải hoặc quá dòng) (current
settting range (of an over-current or overload relay or release))
Dải các giá trị trong khoảng từ nhỏ nhất tới
lớn nhất, trên đó có thể điều chỉnh được dòng điện đặt của rơle hoặc bộ nhả.
2.5 Các đại lượng đặt trưng
2.5.1
Giá trị danh nghĩa (nominal value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[151-04-01]
2.5.2
Giá trị giới hạn (limiting value)
Giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất có thể chấp
nhận được của một trong các đại lượng, trong một quy định kỹ thuật.
[151-04-02]
2.5.3
Giá trị danh định (rated value)
Giá trị đại lượng, thường là do nhà chế tạo
ấn định, dùng cho một điều kiện làm việc quy định của một linh kiện, thiết bị
hoặc trang bị.
[151-04-03]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đặc trưng (rating)
Bộ giá trị danh định và điều kiện làm việc
danh định.
[151-04-04]
2.5.5
Dòng điện kỳ vọng (của mạch điện và liên quan
đến một thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy) (prospective current (of a circuit and with
respect to a switching device or a fuse))
Dòng điện chạy trong mạch nếu mỗi cực của
thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy được thay bằng một ruột dẫn hoặc trở kháng
không đáng kể.
[441-17-01]
CHÚ THÍCH: Phương pháp cần sử dụng để đánh
giá và biểu thị dòng điện kỳ vọng cần được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
2.5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng trong giai
đoạn quá độ sau khi khởi động.
[441-14-02]
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này giả định rằng dòng
điện được đóng do một thiết bị đóng cắt lý tưởng, nghĩa là trở kháng chuyển tức
thời từ vô cùng đến "không". Đối với các mạch điện mà dòng điện có
thể chạy qua một số tuyến dẫn khác nhau, ví dụ mạch điện nhiều pha, còn giả
định thêm là dòng điện được đóng đồng thời trong tất cả các cực, ngay cả khi
chỉ xem xét dòng điện trên một cực.
2.5.7
Dòng điện kỳ vọng đối xứng (của mạch điện
xoay chiều) (prospective symmetrical current (of an a.c. circuit))
Dòng điện kỳ vọng bắt đầu ở thời điểm sao cho
không diễn ra hiện tượng quá độ.
[441-17-03]
CHÚ THÍCH 1: Đối với mạch điện nhiều pha điều
kiện không có giai đoạn quá độ mỗi lần chỉ được thỏa mãn đối với dòng điện
trong một cực.
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện kỳ vọng đối xứng được
biểu thị bằng giá trị hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất (của mạch
xoay chiều)
(maximum prospective peak current (of an a.c. circuit))
Dòng điện đỉnh kỳ vọng khi dòng điện bắt đầu
tại thời điểm dẫn đến giá trị cao nhất có thể đạt được.
[441-17-04]
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị nhiều cực trong
mạch điện nhiều pha, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất chỉ liên quan đến một cực.
2.5.9
Dòng điện đóng kỳ vọng (đối với một cực của
thiết bị đóng cắt)
(prospective making current (for a pole of a switching device))
Dòng điện kỳ vọng khi được bắt đầu trong các
điều kiện quy định.
[441-17-05]
CHÚ THÍCH: Điều kiện quy định có thể liên
quan đến phương pháp bắt đầu, ví dụ bằng một thiết bị đóng cắt lý tưởng, hoặc
liên quan đến thời điểm bắt đầu, ví dụ liên quan đến dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn
nhất trong mạch điện xoay chiều, hoặc liên quan đến tốc độ cao nhất của độ dốc.
Quy định kỹ thuật của điều kiện này được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện cắt kỳ vọng (của một cực của một
thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy) (prospective breaking current (for a pole of
a switching device or a fuse))
Dòng điện kỳ vọng được đánh giá tại thời điểm
tương ứng với thời điểm bắt đầu của quá trình cắt.
[441-17-06]
CHÚ THÍCH: Quy định kỹ thuật nói về thời điểm
bắt đầu của quá trình cắt được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đối với
các thiết bị đóng cắt hoặc các cầu chảy, thời điểm bắt đầu thường xác định là
thời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của quá trình cắt.
2.5.11
Dòng điện cắt (của một thiết bị đóng cắt hoặc
cầu chảy)
(breaking current (of a switching device or a fuse))
Dòng điện trong một cực của một thiết bị đóng
cắt hoặc một cầu chảy ở thời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của một quá trình
cắt.
[441-17-07]
CHÚ THÍCH: Đối với điện xoay chiều, dòng điện
được biểu thị là giá trị hiệu dụng đối xứng của thành phần xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt (đối với một thiết bị đóng cắt
hoặc một cầu chảy)
(breaking capacity (of a switching device or a fuse))
Giá trị dòng điện cắt kỳ vọng mà một thiết bị
đóng cắt hoặc một cầu chảy có khả năng cắt ở điện áp quy định trong điều kiện
quy định cho sử dụng và tác động.
[441-17-08]
CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện và các điện áp cần
quy định được đề cập trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH 2: Đối với điện xoay chiều, dòng
điện được biểu thị là giá trị hiệu dụng đối xứng của thành phần xoay chiều.
CHÚ THÍCH 3: Đối với khả năng cắt ngắn mạch,
xem 2.5.14.
2.5.13
Khả năng đóng (của thiết bị đóng cắt) (making capacity (of
a switching device))
Giá trị dòng điện đóng kỳ vọng mà thiết bị
đóng cắt có khả năng đóng tại điện áp quy định trong điều kiện sử dụng và tác
động định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
cần nêu điện áp và mô tả điều kiện này.
CHÚ THÍCH 2: Đối với khả năng đóng ngắn mạch,
xem 2.5.15.
2.5.14
Khả năng cắt ngắn mạch (short-circuit
breaking capacity)
Khả năng cắt trong các điều kiện quy định kể
cả ngắn mạch tại các đầu nối của thiết bị đóng cắt.
[441-17-11]
2.5.15
Khả năng đóng ngắn mạch (short-circuit
making capacity)
Khả năng đóng trong các điều kiện quy định kể
cả ngắn mạch tại các đầu nối của thiết bị đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.16
Dòng điện tải giới hạn (critical load
current)
Giá trị dòng điện cắt, nằm trong dải điều
kiện vận hành, tại đó thời gian hồ quang kéo dài đáng kể.
2.5.17
Dòng điện ngắn mạch tới hạn (critical
short-circuit current)
Giá trị dòng điện cắt, nhỏ hơn khả năng cắt
ngắn mạch danh định, tại dòng điện cắt ngắn mạch tới hạn năng lượng hồ quang
cao hơn nhiều so với khả năng cắt ngắn mạch danh định.
2.5.18
Tích phân Jun (l2t) (Joule integral (l2t))
Tích phân của bình phương dòng điện trong
khoảng thời gian cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2t = 
2.5.19
Dòng điện ngưỡng - dòng điện cho phép đi qua (cut-off current -
let-through current)
Giá trị dòng điện tức thời lớn nhất đạt được
trong thời gian thao tác cắt một thiết bị đóng cắt hoặc một cầu chảy.
[441-17-12]
CHÚ THÍCH: Khái niệm này có tầm quan trọng
đặc biệt khi thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy tác động sao cho không thể đạt tới
dòng điện đỉnh kỳ vọng.
2.5.20
Đặc tính thời gian-dòng điện (time-current
characteristic)
Đường cong thể hiện thời gian - ví dụ thời
gian trước hồ quang hoặc thời gian tác động, là hàm số của dòng điện kỳ vọng,
trong các điều kiện làm việc quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.21
Đặc tính ngưỡng (dòng điện) - đặc tính dòng
điện cho phép đi qua
(cut-off (current) characteristic-let-through (current) characteristic)
Đường cong thể hiện dòng điện ngưỡng là hàm
số của dòng điện kỳ vọng, trong các điều kiện làm việc quy định.
[441-17-14]
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp điện xoay chiều,
các giá trị của dòng điện ngưỡng là giá trị lớn nhất có thể đạt tới, bất luận
mức độ không đối xứng như thế nào. Trong trường hợp điện một chiều, các giá trị
của dòng điện ngưỡng là giá trị đạt tới lớn nhất liên quan đến hằng số thời
gian quy định.
2.5.22
Phối hợp bảo vệ quá dòng của thiết bị bảo vệ
quá dòng
(over-current protective co-ordination of over-current protective devices)
Sự phối hợp của hai hay nhiều thiết bị bảo vệ
quá dòng mắc nối tiếp để bảo vệ phân biệt (chọn lọc) và/hoặc bảo vệ dự phòng.
2.5.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phối hợp đặc tính tác động của hai hay
nhiều thiết bị bảo vệ quá dòng, sao cho khi xảy ra quá dòng nằm trong giới hạn
quy định, thiết bị được thiết kế để tác động trong giới hạn này phải tác động,
trong khi (các) thiết bị khác không tác động.
[441-17-15]
CHÚ THÍCH: Cần phân biệt giữa sự chọn lọc nối
tiếp bao gồm các thiết bị bảo vệ quá dòng khác nhau nhưng về cơ bản có cùng
dòng điện chạy qua với phân biệt lưới các thiết bị bảo vệ giống hệt nhau có tỉ
lệ dòng điện quá dòng khác nhau chạy qua.
2.5.24
Bảo vệ dự phòng (back-up protection)
Phối hợp quá dòng của hai thiết bị bảo vệ quá
dòng mắc nối tiếp, ở đó một thiết bị bảo vệ, thường là không nhất thiết về phía
nguồn, thực hiện bảo vệ quá dòng có hay không có sự trợ giúp của thiết bị bảo
vệ thứ hai và ngăn ngừa mọi ứng suất quá mức lên thiết bị thứ hai.
2.5.25
Dòng chuyển giao (take-over current)
Tọa độ dòng của giao điểm giữa các đường đặc
tính thời gian - dòng điện của hai thiết bị bảo vệ quá dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.26
Trễ ngắn hạn (short-time delay)
Trễ tác động định trước bất kỳ trong giới hạn
của dòng điện chịu ngắn hạn danh định.
2.5.27
Dòng điện chịu ngắn hạn (short-time
withstand current)
Dòng điện mà một mạch điện hoặc một thiết bị
đóng cắt ở vị trí đóng có thể mang trong khoảng thời gian ngắn quy định trong
điều kiện sử dụng hoặc tác động quy định.
[441-17-17]
2.5.28
Dòng điện chịu đỉnh (peak withstand
current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-17-18]
2.5.29
Dòng điện ngắn mạch có điều kiện (của một
mạch điện hoặc một thiết bị đóng cắt) (conditional short-circuit current (of a
circuit or a switching device))
Dòng điện kỳ vọng mà một mạch có điện hay một
thiết bị đóng cắt được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch quy định có
thể chịu một cách thích hợp trong thời gian thao tác tổng của thiết bị đó trong
điều kiện sử dụng và tác động quy định.
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thiết bị
bảo vệ ngắn mạch thường là một áptômát hoặc một cầu chảy.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này khác với IEV
441-17-20 do mở rộng khái niệm về thiết bị giới hạn dòng điện thành một thiết
bị bảo vệ ngắn mạch, chức năng của nó không chỉ để giới hạn dòng điện.
2.5.30
Dòng điện không tác động quy ước (của rơle
hoặc bộ nhả quá dòng)
(conventional non-tripping current (of an over-current relay or release))
Giá trị dòng điện quy định mà rơle hoặc bộ
nhả có thể mang trong thời gian quy định (thời gian quy ước) mà không tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện tác động quy ước (của rơle hoặc bộ
nhả quá dòng) (conventional tripping current (of an over-current relay or
release))
Giá trị dòng điện quy định dẫn đến tác động
của rơle hoặc bộ nhả trong thời gian quy định (thời gian quy ước).
2.5.32
Điện áp đặt (đối với thiết bị đóng cắt) (applied voltage
(for a switching device))
Điện áp giữa các cầu nối của một cực của
thiết bị đóng cắt ngay trước lúc đóng dòng điện.
[441-17-24]
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho thiết
bị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp đặt là điện áp pha - pha đặt
trên các đầu nối nguồn của thiết bị.
2.5.33
Điện áp hồi phục (recovery voltage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[441-17-25]
CHÚ THÍCH 1: Điện áp này có thể được xét ở
hai khoảng thời gian nối tiếp nhau, khoảng thứ nhất là tồn tại điện áp quá độ,
khoảng tiếp theo là tồn tại điện áp tần số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi ổn
định.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này áp dụng cho thiết
bị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp này là điện áp pha-pha đặt trên
đầu nối nguồn của thiết bị.
2.5.34
Điện áp phục hồi quá độ (TRV) (transient recovery
voltage (abbreviation TRV))
Điện áp phục hồi trong khoảng thời gian mà
điện áp này có đặc trưng quá độ đáng kể.
[441-17-26]
CHÚ THÍCH: Điện áp quá độ có thể dao động
hoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai, tùy thuộc và đặc tính của mạch điện,
tùy thuộc vào thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy. Điện áp này bao gồm cả điện áp
dịch chuyển trung tính của mạch điện nhiều pha.
2.5.35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp
quá độ đã tắt.
[441-17-27]
2.5.36
Điện áp phục hồi ổn định trong mạch một chiều (d.c. steady-state
recovery voltage)
Điện áp phục hồi trong mạch điện một chiều
sau khi hiện tượng điện áp quá độ đã tắt, được biểu thị bằng giá trị trung bình
trong trường hợp có biên độ.
[441-17-28]
2.5.37
Điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng (của một mạch
điện)
(prospective transient recovery voltage (of a circuit))
Điện áp phục hồi quá độ tiếp theo việc cắt
dòng điện đối xứng kỳ vọng bằng một thiết bị đóng cắt lý tưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này giả sử rằng thiết
bị đóng cắt hoặc cầu chảy mà điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng là khó đạt tới,
được thay bằng một thiết bị đóng cắt lý tưởng có điện kháng thay đổi ngay lập
tức từ "không" đến vô cực ở thời điểm rất nhỏ của dòng điện
"Không", tức là ở thời điểm "không" "thực sự".
Đối với mạch điện, ở những nơi dòng điện có thể chạy qua một số bộ phận dẫn
khác nhau, ví dụ mạch điện nhiều pha, định nghĩa khác giả sử rằng việc cắt mạch
điện bằng thiết bị đóng cắt lý tưởng chỉ được đưa vào vị trí thuộc cực được xem
xét.
2.5.38
Điện áp hồ quang đỉnh (của một thiết bị đóng
cắt cơ khí)
(peak arc voltage (of a mechanical switching device))
Giá trị điện áp tức thời lớn nhất mà trong
điều kiện quy định đặt trên các đầu nối của một cực trong thời gian hồ quang
của thiết bị đóng cắt.
[441-17-30]
2.5.39
Thời gian mở (của một thiết bị đóng cắt cơ
khí)
(opening time (of a mechanical switching device))
Khoảng thời gian giữa thời điểm quy định bắt
đầu thao tác mở và thời điểm khi các tiếp điểm hồ quang đã tách ra khỏi tất cả
các cực.
[441-17-36]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.40
Thời gian hồ quang (của một cực hoặc một cầu
chảy)
(arcing time (of a pole or a fuse))
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu hồ
quang trong một cực hoặc một cầu chảy và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên
cực đó hoặc cầu chảy đó.
[441-17-37]
2.5.41
Thời gian hồ quang (của một thiết bị đóng cắt
nhiều cực)
(arcing time (of a multipole switching device))
Khoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện hồ
quang lần đầu đến thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên tất cả các cực.
[441-17-38]
2.5.42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thời
gian mở của một thiết bị đóng cắt cơ khí (hoặc thời gian trước hồ quang của một
cầu chảy) và thời điểm kết thúc thời gian hồ quang.
[441-17-39]
2.5.43
Thời gian đóng (về điện) (make time)
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thao
tác đóng và thời điểm dòng điện bắt đầu chạy trong mạch chính.
[441-17-40]
2.5.44
Thời gian đóng (về cơ) (closing time)
Khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thao
tác đóng và thời điểm các tiếp điểm chạm vào nhau ở tất cả các cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.45
Thời gian đóng cắt (make-break time)
Khoảng thời gian giữa thời điểm khi dòng điện
bắt đầu chạy trong một cực và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trong tất cả các
cực, với bộ nhả gây mở được cấp nguồn ở thời điểm khi dòng điện bắt đầu chạy
trong mạch chính.
[441-17-43]
2.5.46
Khe hở không khí (clearance)
Khoảng cách không khí giữa hai bộ phận dẫn
điện, dọc theo một sợi dây được căng theo đường ngắn nhất giữa các bộ phận dẫn
điện này.
[441-17-31]
2.5.47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí giữa các bộ phận dẫn bất kỳ
của các cực liền kề.
[441-17-32]
2.5.48
Khe hở không khí với điểm nối đất (clearance to earth)
Khe hở không khí giữa các bộ phận dẫn điện
bất kỳ và các phần bất kỳ được nối đất hoặc dự định nối đất.
[441-17-33]
2.5.49
Khe hở không khí giữa các tiếp điểm đang mở (clearance between
open contacts (gap))
Tổng khe hở không khí giữa các tiếp điểm hoặc
các bộ phận dẫn bất kỳ được nối thêm, của một cực của thiết bị đóng cắt cơ khí
ở vị trí mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.50
Khoảng cách ly (của một cực của thiết bị đóng
cắt)
(isolating distance (of a pole of a mechanical switching device))
Khe hở không khí giữa các tiếp điểm đang mở
thỏa mãn các yêu cầu an toàn được quy định cho cách ly.
[441-17-35]
2.5.51
Chiều dài đường rò (creepage distance)
Khoảng cách ngắn nhất đo theo bề mặt của vật
liệu cách điện giữa hai bộ phận dẫn điện.
CHÚ THÍCH: Mối ghép giữa hai mảnh vật liệu
cách điện được coi là một phần của bề mặt.
2.5.52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cao nhất của điện áp hiệu dụng xoay
chiều hoặc điện áp một chiều có thể xuất hiện trên cách điện riêng biệt bất kỳ
khi thiết bị được cung cấp ở điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 1: Không kể đến các quá độ.
CHÚ THÍCH 2: Có kể đến cả điều kiện mạch hở
và điều kiện làm việc bình thường.
2.5.53
Quá điện áp tạm thời (temporary
overvoltage)
Quá điện áp pha-pha, pha-trung tính, pha-đất
ở vị trí cho trước và trong khoảng thời gian tương đối dài (khoảng vài giây).
2.5.54
Quá điện áp quá độ (transient
overvoltage)
Quá điện áp quá độ theo quan điểm của tiêu
chuẩn này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá điện áp đóng cắt (transient
overvoltage)
Quá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên
hệ thống do thao tác đóng cắt quy định hoặc do sự cố.
2.5.54.2
Quá điện áp do sét (lightning
overvoltage)
Quá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên
hệ thống do phóng điện sét quy định [xem thêm TCVN 6099 (IEC 60060) và IEC
60071-1].
2.5.54.3
Quá điện áp chức năng (functional
overvoltage)
Quá điện áp được sử dụng có chủ ý cần thiết
cho thực hiện chức năng của thiết bị.
2.5.55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh cao nhất của điện áp xung, có
hình dạng và cực tính quy định, nhưng không tạo ra phóng điện đánh thủng trong
các điều kiện thử nhiệm quy định.
2.5.56
Điện áp chịu tần số công nghiệp (power-frequency
withstand voltage)
Giá trị hiệu dụng của điện áp hình sin tần số
công nghiệp, không tạo ra phóng điện đánh thủng trong các điều kiện thử nghiệm
quy định.
2.5.57
Nhiễm bẩn (pollution)
Mọi điều kiện của vật chất bên ngoài dù là
rắn, lỏng, khí (khí ion hóa) có thể gây ảnh hưởng không tốt đến độ bền điện môi
hoặc điện trở suất bề mặt.
2.5.58
Mức nhiễm bẩn (của điều kiện môi trường) (pollution degree
(of environment conditions))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mức nhiễm bẩn đến các thiết bị
kết cấu hở có thể khác so với mức nhiễm bẩn của môi trường rộng nếu thiết bị
được bảo vệ bằng vỏ bọc hoặc có sấy ở bên trong để ngăn ngừa sự hút ẩm hoặc hơi
ẩm cộng lại.
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, mức nhiễm
bẩn là mức của môi trường hẹp.
2.5.59
Môi trường hẹp (của khe hở không khí hoặc
chiều dài đường rò)
(micro-environment (of a clearance or creepage distance))
Các điều kiện môi trường bao quanh khe hở
không khí hoặc chiều dài đường rò đang xem xét.
CHÚ THÍCH: Môi trường hẹp của khe hở không
khí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường xác định ảnh hưởng đến
cách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc tốt hơn môi trường
thiết bị. Môi trường hẹp kể đến mọi yếu tố ảnh hưởng đến cách điện như là điều
kiện khí hậu và điều kiện từ, phát sinh nhiễm bẩn v.v…
2.5.60
Mức quá điện áp (của mạch điện nằm trong hệ
thống điện)
(overvoltage category (of a circuit or within an electrical system))
Con số quy ước dựa trên giá trị tới hạn (hoặc
giá trị khống chế) của quá điện áp quá độ kỳ vọng xuất hiện trong một mạch điện
(hoặc nằm trong hệ thống điện có điện áp danh nghĩa khác nhau) và phụ thuộc vào
phương tiện được sử dụng gây quá điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.61
Phối hợp cách điện (co-ordination of
insulation)
Mối tương quan giữa các đặc trưng cách điện
của thiết bị điện có mức quá điện áp mong muốn với các đặc trưng của thiết bị
bảo vệ quá điện áp theo hướng này và giữa các đặc trưng cách điện của thiết bị
điện có môi trường hẹp mong muốn với phương tiện bảo vệ nhiễm bẩn theo hướng
khác.
2.5.62
Trường đồng nhất (không biến đổi) (homeogeneous
(uniform) field)
Điện trường về cơ bản có độ dốc điện áp không
đổi giữa các điện cực, như điện áp giữa hai quả cầu mà bán kính của mỗi quả lớn
hơn khoảng cách giữa chúng.
2.5.63
Trường không đồng nhất (inhomogeneous
(non-uniform) field)
Điện trường về cơ bản có độ dốc điện áp không
là hằng số giữa các điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thành phóng điện bề mặt (tracking)
Sự hình thành dần dần các bộ phận dẫn trên bề
mặt vật liệu cách điện rắn do kết hợp các yếu tố về ứng suất điện và nhiễm bẩn
điện phân trên bề mặt đó.
2.5.65
Chỉ số phóng điện tương đối (CTI) (comparative tracking
index (CTI))
Giá trị bằng số của điện áp lớn nhất tính
bằng vôn tại đó vật liệu chịu 50 giọt dung dịch thử nghiệm mà không bị phóng
điện bề mặt.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị của mỗi điện áp thử
nghiệm và mỗi CTI cần chia hết cho 25.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này nêu lại 2.3 của
IEC 60112.
2.6 Thử nghiệm
2.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tiến hành trên một hoặc nhiều
thiết bị theo một thiết kế nào đó nhằm chứng tỏ rằng thiết kế thỏa mãn các quy
định kỹ thuật nào đó.
[151-04-15]
2.6.2
Thử nghiệm thường xuyên (routine test)
Thử nghiệm cho từng thiết bị riêng lẽ trong
và/hoặc sau khi chế tạo để xác định sự phù hợp của tiêu chí nào đó.
[151-04-16]
2.6.3
Thử nghiệm lấy mẫu (sampling test)
Thử nghiệm trên số lượng thiết bị được lấy
ngẫu nhiên từ một nhóm thiết bị để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4
Thử nghiệm đặc biệt (special test)
Thử nghiệm không phải là thử nghiệm điển hình
và thử nghiệm thường xuyên, tiến hành theo ý muốn của nhà chế tạo hoặc theo
thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
2.7 Các cổng
2.7.1
Cổng (port)
Giao diện cụ thể của một trang bị cụ thể với
môi trường điện từ bên ngoài (xem Hình 17).
2.7.2
Cổng vỏ bọc (enclosure port)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3
Cổng cáp (cable port)
Cổng mà tại đó dây dẫn hoặc cáp được nối vào
thiết bị.
CHÚ THÍCH: Ví dụ các cổng tín hiệu được dùng
để truyền dữ liệu.
2.7.4
Cổng nối đất chức năng (functional earth
port)
Cổng cáp, không phải cổng nguồn hoặc cổng tín
hiệu hoặc cổng năng lượng, được thiết kế để nối với điểm đất không nhằm mục
đích an toàn điện.
2.7.5
Cổng tín hiệu (signal port)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ tuyến dữ liệu, mạng truyền
thông, mạng điều khiển.
2.7.6
Cổng năng lượng (cổng nguồn điều khiển) (power port (control
supply port))
Cổng mà ở đó dây dẫn hoặc cáp mang năng lượng
điện sơ cấp cần thiết cho hoạt động của thiết bị hoặc các thiết bị kết hợp được
nối với thiết bị.
2.7.7
Cổng nguồn (main port)
Cổng mà ở đó dây dẫn hoặc cáp được nối với
một cực của mạch nguồn của thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ các đầu nối mạch nguồn của
côngtắctơ.
CHÚ THÍCH 2: Ở một số thiết bị cổng nguồn
cũng chính là cổng năng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này dùng để liệt kê các đặc trưng của
thiết bị, trong đó các thông tin có thể do nhà chế tạo đưa ra và có thể không
nhất thiết phải kiểm tra bằng thử nghiệm.
Tiêu chuẩn sản phẩm không nhất thiết phải có
điều này, tuy vậy, cần có khoảng trống để liệt kê làm tiêu chí phân loại, nếu
cần.
4 Các đặc trưng
Các đặc trưng và ký
hiệu
Đặc trưng
Ký hiệu
Điều
Chế độ 8 giờ
Chế độ gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ tạm thời
Chế độ không gián đoạn
Công suất làm việc danh định
Dòng điện ngắn mạch điều kiện danh định
Dòng điện nhiệt có vỏ bọc qui ước
Dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông
tự do quy ước
Dòng điện danh định
Dòng điện làm việc danh định
Dòng điện làm việc mạch rôto danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện không gián đoạn danh định
Dòng điện nhiệt mạch rôto
Dòng điện giới hạn chọn lọc
Dòng điện nhiệt mạch stato
Dòng chuyển giao
Dòng điện chịu ngắn hạn danh định
Điện áp khởi động danh định của bộ khởi
động có biến thế tự ngẫu
Điện áp cách điện mạch stato danh định
Điện áp làm việc mạch stao danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp cách điện mạch rôto danh định
Điện áp làm việc mạch rôto danh định
Điện áp mạch điều khiển danh định
Điện áp nguồn điều khiển danh định
Điện áp chịu xung danh định
Điện áp cách điện danh định
Khả năng cắt danh định
Khả năng đóng danh định
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng đóng ngắn mạch danh định
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định
Loại sử dụng
Tần số danh định
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
lthe
lth
ln
le
ler
les
lu
lthr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lths
lB
lcw
-
Uis
Ues
Ue
Uk
Uer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Us
Uimp
Ui
-
-
lcs
lcn
lcm
lcu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.4.1
4.3.4.3
4.3.4.5
4.3.4.4
4.3.4.2
4.3.2.3
4.3.6.4
4.3.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
4.3.2.3
a)
a)
a)
a)
a)
a)
2.5.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
a)
a)
4.3.1.1
a)
a)
4.5.1
4.5.1
4.3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.3
4.3.5.2
a)
4.3.6.3
4.3.6.2
4.3.2.4
4.4
4.3.3
a) Thông số đặc trưng này được định nghĩa
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu các
đặc trưng của thiết bị về các nội dung dưới đây, trong trường hợp có thể áp dụng:
- Loại thiết bị (4.2);
- Các giá trị giới hạn và danh định đối với
mạch chính (4.3);
- Loại sử dụng (4.4);
- Các mạch điều khiển (4.5);
- Các mạch phụ (4.6);
- Các rơle và bộ nhả (4.7);
- Sự phối hợp các thiết bị bảo vệ ngắn mạch
(4.8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Loại thiết bị
Tiêu chuẩn sản phẩm phải nêu các nội dung sau
trong trường hợp có thể áp dụng:
- Loại thiết bị: ví dụ công tắc tơ, áptômát
v.v…;
- Số cực;
- Loại dòng điện;
- Phương tiện làm gián đoạn;
- Điều kiện thao tác (phương thức thao tác,
phương pháp điều khiển v.v…).
CHÚ THÍCH: Liệt kê trên đây là chưa đầy đủ.
4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với
mạch chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Điện áp danh định
Một thiết bị được xác định bằng các điện áp
danh định dưới đây:
CHÚ THÍCH: Các loại thiết bị có thể có nhiều
hơn một điện áp danh định hoặc có thể có dãy điện áp danh định.
4.3.1.1 Điện áp làm việc danh định (Us)
Điện áp làm việc danh định của thiết bị là
giá trị điện áp mà nếu kết hợp với dòng điện làm việc danh định thì việc xác
định các ứng dụng của thiết bị này và các thử nghiệm, cũng như loại sử dụng
liên quan được lấy làm chuẩn.
Đối với thiết bị một cực, điện áp làm việc
danh định thường được nêu là điện áp đặt lên cực này.
Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp làm việc
danh định thường được nêu là điện áp giữa các pha.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các thiết bị và các ứng
dụng cụ thể nào đó, có thể áp dụng phương pháp nêu US khác, phương
pháp này cần nên được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị nhiều cực dùng
trong mạch điện nhiều pha có thể phân biệt giữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống nối đất trung tính.
- Hệ thống nối đất trở kháng và không nối
đất.
b) Thiết bị dùng trong các hệ thống mà sự cố
đơn lẻ với đất sẽ dẫn đến toàn bộ điện áp pha - pha đặt lên một cực (ví dụ hệ
thống nối đất pha).
CHÚ THÍCH 3: Một thiết bị có thể được ấn định
cho một số phối hợp về các điện áp làm việc danh định và các dòng điện làm việc
danh định hoặc công suất cho các chế độ và các loại sử dụng khác nhau.
CHÚ THÍCH 4: Một thiết bị có thể được ấn định
cho một số điện áp làm việc danh định và các khả năng đóng cắt kết hợp cho các
chế độ và các loại sử dụng khác nhau.
CHÚ THÍCH 5: Trong một thiết bị, điện áp làm
việc danh định có thể khác so với điện áp lưới (xem 2.5.52).
4.3.1.2 Điện áp cách ly danh định (Ui)
Điện áp cách ly danh định của một thiết bị là
giá trị điện áp tại đó các thử nghiệm điện môi chiều và dài đường rò được lấy
làm chuẩn.
Trong mọi trường hợp, giá trị điện áp làm
việc danh định lớn nhất không được lớn hơn điện áp cách ly danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3 Điện áp chịu xung danh định (Uimp)
Giá trị đỉnh của điện áp xung có dạng và cực
tính quy định mà thiết bị có khả năng chịu trong các điều kiện thử nghiệm quy
định mà không bị hỏng và đến giá trị đó khe hở không khí được tham chiếu.
Điện áp chịu xung danh định của một thiết bị
phải bằng hoặc cao hơn giá trị quy định của quá điện áp quá độ xuất hiện trong
mạch điện mà thiết bị này được lắp.
CHÚ THÍCH: Các giá trị ưu tiên của điện áp
chịu xung danh định được cho trong Bảng 12.
4.3.2 Các dòng điện
Một thiết bị được ấn định bằng các dòng điện
dưới đây:
4.3.2.1 Dòng điện nhiệt trong không khí lưu
thông tự do quy ước (lth)
Dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự
do quy ước là giá trị lớn nhất của dòng điện thử nghiệm cần sử dụng đối với thử
nghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị không có vỏ bọc trong không khí lưu thông tự
do (xem 8.3.3.3).
Giá trị dòng điện nhiệt trong không khí lưu
thông tự do tối thiểu phải bằng giá trị lớn nhất của dòng điện làm việc danh
định (xem 4.3.2.3) của thiết bị không có vỏ bọc ở chế độ tám giờ (xem 4.3.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện này không phải là
thông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi nhãn trên thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Một thiết bị không có vỏ bọc là
thiết bị được nhà chế tạo cung cấp nhưng không có vỏ bọc hoặc một thiết bị được
nhà chế tạo cung cấp có vỏ bọc không tháo nhưng vỏ bọc này bình thường không
dùng để bọc bảo vệ thiết bị.
4.3.2.2 Dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước
(lthe)
Dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước là giá
trị dòng điện theo quy định của nhà chế tạo, cần được sử dụng trong các thử
nghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị khi được lắp đặt trong một vỏ bọc quy định.
Các thử nghiệm này phải phù hợp với 8.3.3.3 và là bắt buộc nếu thiết bị được
công bố trong catalo của nhà chế tạo là thiết bị có vỏ bọc và thường được sử
dụng với một hoặc nhiều cỡ và loại vỏ bọc quy định (xem chú thích 3).
Giá trị của dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy
ước tối thiểu phải bằng giá trị dòng điện làm việc danh định lớn nhất (xem
4.3.23) của thiết bị có vỏ bọc trong chế độ tám giờ (4.3.4.1).
Nếu thiết bị được thiết kế để sử dụng bình
thường trong các vỏ bọc không quy định thì không bắt buộc phải thử nghiệm nếu
đã qua được thử nghiệm dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự do (Ith).
Trong trường hợp này nhà chế tạo phải có sẵn hướng dẫn theo giá trị dòng điện
nhiệt trong vỏ bọc hoặc hệ số giảm thấp (xem chú thích 1).
CHÚ THÍCH 1: Hướng dẫn có thể dưới dạng công
bố dòng điện danh định lớn nhất ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ quy định
(xung quanh, ngay sát thiết bị), (ví dụ 1: AC-1 le = 45 A ở
nhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 40 oC, AC-1 le =
40 A ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 60 oC - ví dụ 2: lth
= 200 A ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 40 oC, lth
= 150 A ở nhiệt độ không khí môi trường cục bộ là 60 A). Nhờ có công bố các giá
trị như vậy, nhà chế tạo cho người sử dụng biết được giới hạn ứng dụng của sản
phẩm không lệ thuộc vào kích thước hoặc kiểu vỏ bọc.
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện này không phải là
thông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi trên thiết bị.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị dòng điện nhiệt trong vỏ
bọc quy ước có thể dùng cho thiết bị không có thông gió, trong trường hợp vỏ
bọc dùng để thử nghiệm phải có kích cỡ được nhà chế tạo quy định là kích cỡ nhỏ
nhất có thể áp dụng trong vận hành. Một cách khác, giá trị này có thể dùng cho
thiết bị có thông gió theo dữ liệu của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3 Dòng điện làm việc danh định (le)
hoặc công suất làm việc danh định
Dòng điện làm việc danh định của một thiết bị
là giá trị quy định của nhà chế tạo, có tính đến các đại lượng danh định như
điện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1), tần số danh định (xem 4.3.3), chế độ
danh định (xem 4.3.4), loại sử dụng (xem 4.4) và loại vỏ bọc bảo vệ, nếu có.
Trong trường hợp thiết bị dùng để đóng cắt
trực tiếp các động cơ hoạt động đơn lẻ, việc chỉ ra dòng điện làm việc danh
định có thể được thay thế hoặc bổ sung bằng công suất đầu danh định lớn nhất,
tại điện áp làm việc danh định đang xem xét của động cơ dự định sử dụng thiết
bị này. Nhà chế tạo phải sẵn sàng nêu mối quan hệ giữa dòng điện làm việc và
công suất làm việc, nếu có.
4.3.2.4 Dòng điện không gián đoạn danh định
(lu)
Dòng điện không gián đoạn danh định của thiết
bị là giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể mang trong
chế độ không gián đoạn (xem 4.3.4.2).
4.3.3 Tần số danh định
Tần số nguồn mà thiết bị được thiết kế và các
giá trị đặc trưng khác phù hợp với tần số này.
CHÚ THÍCH: Cùng một thiết bị có thể có một
hoặc một dải tần số danh định hoặc dải giá trị danh định cho cả điện xoay chiều
và điện một chiều.
4.3.4 Chế độ danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1 Chế độ tám giờ
Chế độ mà các tiếp điểm chính ở trạng thái
đóng và mang dòng điện ổn định trong thời gian đủ dài để thiết bị đạt đến cân
bằng nhiệt nhưng không quá tám giờ mà không bị gián đoạn.
CHÚ THÍCH 1: Chế độ này là chế độ cơ bản để
xác định dòng điện nhiệt quy ước lth và lthe của thiết
bị.
CHÚ THÍCH 2: Sự gián đoạn có nghĩa là cắt
dòng điện bằng cách thao tác thiết bị.
4.3.4.2 Chế độ không gián đoạn
Chế độ trong đó các tiếp điểm chính của thiết
bị được duy trì ở vị trí đóng và mang dòng điện ổn định mà không bị gián đoạn
trong khoảng thời gian vượt quá tám giờ (nhiều tuần, nhiều tháng, thậm chí
nhiều năm) mà không có bất kỳ giai đoạn cắt tải nào.
CHÚ THÍCH: Chế độ này được tách khỏi chế độ
tám giờ vì ôxit và bụi có thể tích tụ trên các tiếp điểm và dẫn đến phát nhiệt
tăng dần. Chế độ không gián đoạn có thể được tính đến hoặc bằng hệ số giảm hoặc
bằng các thiết kế đặc biệt (ví dụ các tiếp điểm bằng bạc).
4.3.4.3 Chế độ gián đoạn hoặc chế độ gián đoạn
chu kỳ
Chế độ có giai đoạn đóng tải, trong đó các
tiếp điểm chính của thiết bị ở vị trí đóng, lại liên quan nhất định đến các
giai đoạn cắt tải, cả hai giai đoạn đều ngắn để cho phép thiết bị đạt đến cân
bằng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tiêu chuẩn của hệ số đóng tải là 15
%, 25%, 40% và 60%.
Tùy theo số chu kỳ thao tác mà thiết bị phải
thực hiện trong mỗi giờ, thiết bị được chia thành các loại sau đây:
- Loại 1: 1 chu
kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 3: 3 chu
kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 12: 12 chu
kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 30: 30 chu
kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 120: 120 chu
kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 300: 300 chu
kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 1 200: 1
200 chu kỳ làm việc trên giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại 12 000: 12
000 chu kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 30 000: 30
000 chu kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 120 000: 120 000 chu
kỳ làm việc trên giờ;
- Loại 300 000: 300 000 chu
kỳ làm việc trên giờ;
Đối với chế độ gián đoạn có số lượng lớn chu
kỳ thao tác mỗi giờ, nhà chế tạo phải chỉ ra hoặc dưới dạng dưới dạng chu kỳ
đúng, nếu biết rõ, hoặc dưới dạng chu kỳ quy ước được nhà chế tạo ấn định, các
giá trị dòng điện làm việc danh định phải sao cho:
hoặc 
áp dụng giá trị nào cũng được.
Trong đó T là thời gian chu kỳ làm việc tổng.
CHÚ THÍCH: Công thức trên không tính đến năng
lượng hồ quang do đóng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Một chế độ gián đoạn có dòng điện chạy
qua là 100 A, cứ 5 min lại có dòng điện chạy qua trong 2 min, có thể được nêu
là: 100 A, loại 12, 40 %.
4.3.4.4 Chế độ tạm thời
Chế độ trong đó các tiếp điểm chính của thiết
bị ở trạng thái đóng trong các giai đoạn đủ để cho phép thiết bị đạt đến cân
bằng nhiệt, các giai đoạn không tải được tách ra bằng các giai đoạn cắt tải có
thời gian đủ để tái lập cân bằng nhiệt với môi chất làm mát.
Các giá trị tiêu chuẩn của chế độ tạm thời là
3 min, 10 min, 30 min, 60 min và 90 min, với các tiếp điểm ở trạng thái đóng.
4.3.4.5 Chế độ chu kỳ
Loại chế độ làm việc mà dù có tải không đổi
hay tải thay đổi thì cũng được lặp lại đều đặn.
4.3.5 Đặc tính tải bình thường và quá tải
Điều này nêu các yêu cầu chung về các thông
số đặc trưng trong điều kiện tải bình thường và quá tải.
CHÚ THÍCH: Nếu áp dụng, loại sử dụng được
viện dẫn theo 4.4 có thể có các yêu cầu liên quan đến tính năng trong các điều
kiện quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.1 Khả năng chịu dòng điện quá tải đóng
cắt động cơ
Một thiết bị dùng để đóng cắt điện cho các
động cơ phải có khả năng chịu các ứng suất nhiệt do khởi động rồi gia tốc để
động cơ đạt đến tốc độ bình thường và do quá tải.
Các yêu cầu cụ thể để đáp ứng các điều kiện
này được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
4.3.5.2 Khả năng đóng danh định
Khả năng đóng danh định của một thiết bị là
giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể đóng ổn định trong
các điều kiện đóng quy định.
Điều kiện đóng phải được quy định gồm:
- Điện áp đặt (xem 2.5.32);
- Các đặc trưng của mạch thử nghiệm.
Khả năng đóng danh định được quy định bằng
mối liên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định,
theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điện xoay chiều, khả năng đóng danh
định thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng, được
giả sử là hằng số.
CHÚ THÍCH 2: Đối với điện xoay chiều, giá trị
dòng điện đỉnh trong thời gian nửa chu kỳ đầu tiếp sau việc đóng các tiếp điểm
chính của thiết bị có thể tăng cao hơn giá trị dòng điện đỉnh trong điều kiện
ổn định dùng để xác định khả năng đóng, tùy thuộc vào hệ số công suất của mạch
và giá trị tức thời của sóng điện áp khi xảy ra đóng.
Một thiết bị cần có khả năng đóng dòng điện
có thành phần xoay chiều bằng với dòng điện quy định khả năng đóng danh định
của nó, bất luận giá trị vốn có của thành phần một chiều, nằm trong giới hạn
nhận được từ hệ số công suất được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
4.3.5.3. Khả năng cắt danh định
Khả năng cắt danh định của mọi thiết bị là
giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể cắt ổn định trong
các điều kiện cắt quy định.
Điều kiện cắt phải được quy định gồm:
- đặc trưng của mạch thử nghiệm;
- điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
Khả năng cắt danh định được quy định bằng mối
liên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định, theo
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một thiết bị đóng cắt có thể có
nhiều hơn một khả năng cắt danh định, mỗi khả năng tương ứng với một điện áp
làm việc và một loại sử dụng.
Đối với điện xoay chiều, khả năng cắt danh
định được thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng.
CHÚ THÍCH: Nếu có thể áp dụng, thì tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan quy định mối liên hệ giữa khả năng cắt danh định và loại sử
dụng.
4.3.6. Đặc tính ngắn mạch
Điều này nêu các yêu cầu chung về các thông
số đặc trưng trong điều kiện ngắn mạch.
4.3.6.1. Dòng điện chịu ngắn hạn danh định (lcw)
Dòng điện chịu ngắn hạn danh định của một
thiết bị là giá trị dòng điện chịu ngắn hạn được nhà chế tạo ấn định cho thiết
bị, với giá trị đó thiết bị có thể mang mà không bị hỏng, trong các điều kiện
thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
4.3.6.2. Khả năng đóng ngắn mạch danh định (lcm)
Khả năng đóng ngắn mạch danh định của một
thiết bị là giá trị về khả năng đóng ngắn mạch được nhà chế tạo ấn định cho
thiết bị ở điện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy
định đối với điện xoay chiều, hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều.
Khả năng đóng ngắn mạch danh định được thể hiện là dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn
nhất, trong các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt ngắn mạch danh định của một
thiết bị là giá trị về khả năng cắt được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị ở
điện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy định đối với
điện xoay chiều hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều. Khả năng cắt
ngắn mạch được thể hiện là giá trị của dòng điện cắt kỳ vọng (giá trị hiệu dụng
của thành phần xoay chiều trong trường hợp điện xoay chiều) trong các điều kiện
quy định.
4.3.6.4. Dòng điện ngắn mạch có điều kiện
danh định
Dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định
của một thiết bị là giá trị dòng điện kỳ vọng, do nhà chế tạo quy định, trong
đó thiết bị được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch do nhà chế tạo quy
định, có thể chịu một cách ổn định trong thời gian làm việc của thiết bị đó
trong các điều kiện thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan.
Nhà chế tạo phải nêu quy định chi tiết về
thiết bị bảo vệ ngắn mạch.
CHÚ THÍCH 1: Đối với điện xoay chiều, dòng
điện ngắn mạch có điều kiện danh định được thể hiện là giá trị hiệu dụng của
thành phần xoay chiều.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị bảo vệ ngắn mạch có thể
là phần không thể tháo rời của thiết bị hoặc là một bộ riêng rẽ.
4.4. Loại sử dụng
Loại sử dụng của một thiết bị ấn định cho ứng
dụng thích hợp và phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan; loại
sử dụng được đặc trưng bằng một hoặc nhiều điều kiện vận hành dưới đây:
- (các) dòng điện, được thể hiện là (các) bội
số của dòng điện làm việc danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ số công suất hoặc hằng số thời gian;
- tính năng ngắn mạch;
- tính chọn lọc;
- các điều kiện làm việc khác, nếu có.
Ví dụ về loại sử dụng dùng cho thiết bị đóng
cắt và điều khiển hạ áp được cho trong Phụ lục A.
4.5. Mạch điều khiển
4.5.1. Mạch điều khiển bằng điện
Các đặc trưng của mạch điều khiển bằng điện
gồm:
- loại dòng điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp mạch điều khiển danh định Uc
(bản chất và tần số nếu là điện xoay chiều);
- điện áp nguồn điều khiển danh định Us
(bản chất và tần số nếu là điện xoay chiều), nếu có.
CHÚ THÍCH 1: Cần phân biệt giữa điện áp mạch
điều khiển là điện áp đặt lên các tiếp điểm "a" trong mạch điều khiển
(xem 2.3.12) và điện áp nguồn điều khiển là điện áp đặt lên các đầu nối vào của
mạch điều khiển của thiết bị và có thể khác so với điện áp mạch điều khiển vì
có biến áp, chỉnh lưu, điện tử, v.v… lắp sẵn.
Điện áp mạch điều khiển danh định và tần số danh
định, nếu có, là các giá trị mà đặc tính làm việc và độ tăng nhiệt của mạch
điều khiển lấy làm cơ sở. Điều kiện làm việc đúng dựa trên giá trị điện áp
nguồn điều khiển không nhỏ hơn 85 % giá trị danh định của nó cùng với giá trị
cao nhất của dòng điện chạy qua mạch điều khiển không lớn hơn 110 % giá trị
danh định của nó.
CHÚ THÍCH 2: Nhà chế tạo cần có sẵn để nêu
giá trị hoặc các giá trị của dòng điện đưa vào (các) mạch điều khiển tại điện
áp nguồn điều khiển danh định.
Các thông số đặc trưng, các đặc tính của
thiết bị mạch điều khiển phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60947-5 (xem chú
thích của Điều 1).
4.5.2. Mạch điều khiển bằng khí nén (hơi hoặc
điện-hơi)
Các đặc trưng của mạch điều khiển bằng khí
nén gồm:
- áp suất danh định và các áp suất giới hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất nguồn danh định của một thiết bị cung
cấp hơi hoặc điện-hơi là áp suất mà đặc tính làm việc của hệ thống điều khiển
bằng hơi lấy làm cơ sở.
4.6. Mạch phụ
Các đặc trưng của mạch phụ là số lượng và
loại tiếp điểm (tiếp điểm a, tiếp điểm b, v.v…) nằm trong mỗi mạch phụ và các
thông số đặc trưng của chúng theo IEC 60947-5 (xem chú thích của điều 1).
Các đặc trưng của các tiếp điểm phụ và thiết
bị đóng cắt phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn trên.
4.7. Rơle và bộ nhả
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu các
đặc trưng sau đây của rơle và bộ nhả:
- loại rơle và bộ nhả;
- các giá trị danh định;
- giá trị dòng điện đặt hoặc dải giá trị dòng
điện đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi
trường.
4.8. Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch
(SCPD)
Nhà chế tạo phải nêu loại SCPD hoặc đặc tính
của SCPD cần được sử dụng cùng với thiết bị hoặc nằm trong thiết bị, nếu có
thể, và dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất mà thiết bị, kể cả SCPD là thích
hợp ở (các) điện áp làm việc quy định.
CHÚ THÍCH: Lưu ý rằng dòng điện được vẽ theo
trục hoành và thời gian được vẽ theo trục tung, sử dụng thang logarit. Dòng
điện được vẽ theo bội số của dòng điện đặt và thời gian tính bằng giây, được vẽ
trên giấy vẽ đồ thị tiêu chuẩn, được nêu chi tiết trong TCVN 5926-1 (IEC
60269-1) (xuất bản lần đầu, 5.6.4) và IEC 60269-2 (hình vẽ từ 1 đến 7).
4.9. Quá điện áp đóng cắt
Nhà chế tạo phải quy định giá trị lớn nhất
của quá điện áp đóng cắt do hoạt động của thiết bị đóng cắt, khi tiêu chuẩn sản
phẩm yêu cầu.
Giá trị này không được vượt quá giá trị của
điện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3).
5. Thông tin sản phẩm
5.1. Thông tin bản chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin nhận dạng:
- tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
- thiết kế kiểu hoặc số sêri;
- số hiệu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan,
nếu nhà chế tạo công bố phù hợp.
Các đặc trưng:
- điện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1 và
chú thích cho 5.2);
- loại sử dụng và các dòng điện làm việc danh
định (hoặc công suất danh định hoặc các dòng điện không gián đoạn danh định)
tại điện áp làm việc danh định của thiết bị (xem 4.3.1.1, 4.3.2.3, 4.3.2.4 và
4.4). Trong chừng mực nhất định, thông tin này có thể kết hợp nêu giá trị của
nhiệt độ không khí môi trường mà tại đó thiết bị đã được hiệu chuẩn;
- giá trị của tần số danh định/các tần số
danh định, ví dụ 50 Hz; 50Hz/60Hz và/hoặc các ký hiệu về điện một chiều như
"d.c" hoặc 
- chế độ danh định, có chỉ ra loại chế độ
gián đoạn, nếu có (xem 4.3.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp cách điện danh định (xem 4.3.1.2);
- điện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3);
- quá điện áp đóng cắt (xem 4.9);
- dòng điện chịu ngắn hạn danh định cùng với
khoảng thời gian của nó, nếu có, (xem 4.3.6.1);
- khả năng đóng và/hoặc khả năng cắt ngắn
mạch danh định, nếu có (xem 4.3.6.2 và 4.3.6.3);
- dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định,
nếu có (xem 4.3.6.4);
- mã IP, trong trường hợp thiết bị có vỏ bọc
(xem Phụ lục C);
- mức nhiễm bẩn (xem 6.1.3.2);
- loại và các thông số đặc trưng lớn nhất của
thiết bị bảo vệ ngắn mạch, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp mạch điều khiển danh định, loại
dòng điện và tần số;
- điện áp nguồn điều khiển danh định, loại
dòng điện và tần số nếu khác với điện áp, loại dòng điện và tần số của cuộn dây
điều khiển;
- áp suất nguồn danh định của khí nén và các
giới hạn thay đổi áp suất (đối với thiết bị điều khiển bằng khí nén);
- thích hợp cho cách ly.
CHÚ THÍCH: Liệt kê này là chưa đầy đủ.
5.2. Ghi nhãn
Toàn bộ các thông tin liên quan quy định
trong 5.1 cần được ghi nhãn trên thiết bị thì phải được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
Ghi nhãn phải bền và dễ đọc.
Tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại và
thiết kế kiểu hoặc số sêri là bắt buộc phải ghi trên thiết bị và thích hợp nhất
là ghi trên tấm nhãn để có được các dữ liệu đầy đủ về nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trên thiết bị để dùng với hệ thống điện ba
pha bốn dây, ghi nhãn cả hai giá trị điện áp pha - đất và giá trị điện áp pha -
pha, ví dụ 227/480 V;
b) trên thiết bị để dùng với hệ thống ba pha
ba dây, ghi giá trị điện áp pha - pha, ví dụ 480 V.
Các thông tin dưới đây cũng phải được ghi
nhãn và phải dễ dàng đọc được sau khi lắp đặt:
- hướng chuyển động của cơ cấu điều khiển
(xem 7.1.4.2), nếu có;
- chỉ ra vị trí của cơ cấu điều khiển (xem
thêm 7.1.5.1 và 7.1.5.2);
- dấu chứng nhận hoặc dấu phê duyệt, nếu có;
- ký hiệu, mã màu hoặc mã chữ đối với các thiết
bị cỡ nhỏ;
- nhận dạng và ghi nhã đầu nối (xem 7.1.7.4);
- mã IP và cấp bảo vệ chống điện giật, khi áp
dụng (ưu tiên ghi nhãn trên thiết bị càng nhiều càng tốt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đối với một áptômát dùng để cách ly
đối với một thiết bị đóng cắt cách ly
Ký hiệu này phải:
- rõ ràng và không thể nhầm lẫn;
- nhìn thấy được khi thiết bị đã được lắp đặt
như trong vận hành và đã lắp cơ cấu điều khiển.
Áp dụng yêu cầu này trong trường hợp thiết bị
không có vỏ bọc, hoặc có vỏ bọc theo 7.1.10.
Yêu cầu này cũng áp dụng nếu ký hiệu là bộ
phận không thể tháo rời trong sơ đồ đi dây và sơ đồ này chỉ ghi nhãn để thể
hiện mục đích cách ly.
5.3. Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo cũng phải quy định các phép đo cần
tiến hành với thiết bị, nếu có, liên quan đến tương thích điện từ EMC. Đối với
thiết bị chỉ thích hợp với môi trường A (xem 7.3.1), trong tài liệu của nhà chế
tạo phải có thông báo như sau:
THÔNG BÁO
Sản phẩm này được
thiết kế để sử dụng trong môi trường A. Nếu sử dụng sản phẩm này trong môi
trường B có thể dẫn đến nhiễu điện từ không mong muốn. Trong trường hợp đó
người sử dụng phải thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm nhiễu.
Nếu cần thiết, hướng dẫn vận chuyển, lắp đặt
và vận hành thiết bị phải chỉ ra các phép đo có tầm quan trọng đặc biệt để lắp
đặt đưa vào vận hành và vận hành đúng của thiết bị.
Các tài liệu này phải nêu các khuyến cáo về
quy mô và tần suất bảo trì, nếu có.
CHÚ THÍCH: Mọi thiết bị được đề cập trong
tiêu chuẩn này không nhất thiết phải thiết kế có bảo trì.
6. Điều kiện vận
chuyển, lắp đặt và vận hành bình thường
6.1. Điều kiện vận hành bình thường
Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn này phải có
khả năng hoạt động trong các điều kiện tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Nhiệt độ không khí môi trường
Nhiệt độ không khí môi trường không vượt quá
+ 40 oC và nhiệt độ trung bình của không khí môi trường trong khoảng
thời gian 24 h không vượt quá + 35 oC.
Giới hạn dưới của nhiệt độ không khí môi
trường là - 5 oC.
Nhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ tồn
tại xung quanh thiết bị nếu là thiết bị không có vỏ bọc hoặc là nhiệt độ xung
quanh vỏ bọc nếu là thiết bị có vỏ bọc.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị được thiết kế để sử
dụng ở nhiệt độ không khí môi trường cao hơn + 40 oC (ví dụ trong
các lò, các gian nồi hơi, các nước thuộc vùng xích đạo) hoặc thấp hơn - 5 oC
(ví dụ - 25 oC như yêu cầu trong TCVN 7994-1 (IEC 60439-1) dùng cho
các cụm thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp lắp đặt ngoài trời) thì cần được
thiết kế hoặc sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, nếu áp dụng
được, hoặc theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Các thông tin nêu
trong catalog của nhà chế tạo có thể thay thế cho thỏa thuận này.
CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ không khí chuẩn tiêu
chuẩn đối với các loại thiết bị nào đó, ví dụ áptômát hoặc rơle quá tải dùng
cho bộ khởi động, được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
6.1.2. Độ cao so với mực nước biển
Độ cao của nơi lắp đặt so với mực nước biển
không được vượt quá 2 000 m.
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị cần sử dụng ở
độ cao vượt quá 2 000 m, cần tính đến sự suy giảm độ bền điện môi và hiệu suất
làm lạnh của không khí. Các thiết bị điện được thiết kế để hoạt động ở các điều
kiện này phải được thiết kế hoặc sử dụng phù hợp với thỏa thuận giữa người sử
dụng và nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.1. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối của không khí không được vượt
quá 50 % ở nhiệt độ cao nhất là + 40 oC. Có thể cho phép độ ẩm cao
hơn ở nhiệt độ thấp hơn, ví dụ 90 % ở + 20 oC. Các phép đo đặc biệt
có thể cần thiết trong trường hợp có sự lắng đọng ngẫu nhiên do các thay đổi
theo nhiệt độ.
CHÚ THÍCH: Mức nhiễm bẩn, nêu trong 6.1.3.2,
xác định điều kiện môi trường một cách chính xác hơn.
6.1.3.2. Mức nhiễm bẩn
Mức nhiễm bẩn (xem 2.5.58) liên quan đến điều
kiện môi trường mà thiết bị được thiết kế.
CHÚ THÍCH: Môi trường hẹp của khe hở không
khí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường quyết định ảnh hưởng đến
cách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc có thể tốt hơn môi
trường thiết bị. Môi trường của thiết bị kể đết tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến
cách điện như điều kiện khí hậu, điều kiện điện từ, nguồn nhiễm bẩn v.v…
Đối với thiết bị được thiết kế đặt trong vỏ
bọc hoặc có vỏ bọc lắp liền thì có thể áp dụng mức nhiễm bẩn của môi trường bên
trong vỏ bọc.
Để đánh giá khe hở không khí và chiều dài
đường rò, có bốn mức nhiễm bẩn môi trường hẹp nêu dưới đây được ấn định (khe hở
không khí và chiều dài đường rò theo các mức nhiễm bẩn khác nhau được cho trong
Bảng 13 và 15).
Mức nhiễm bẩn 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhiễm bẩn 2:
Bình thường chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không
dẫn. Tuy nhiên, thỉnh thoảng tạo ra dẫn tạm thời do lắng đọng dự đoán được.
Mức nhiễm bẩn 3:
Xuất hiện nhiễm bẩn dẫn, hoặc nhiễm bẩn khô,
không dẫn nhưng có thể trở thành dẫn do lắng đọng.
Mức nhiễm bẩn 4:
Phát sinh nhiễm bẩn gây dẫn liên tục, ví dụ,
do bụi dẫn hoặc do mưa hoặc tuyết.
Mức nhiễm bẩn tiêu chuẩn dùng trong công
nghiệp:
Nếu không có quy định nào khác nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, thì các thiết bị dùng cho các ứng dụng công nghiệp
thường sử dụng trong môi trường mức nhiễm bẩn 3. Tuy nhiên, các mức nhiễm bẩn
khác có thể được xem xét để áp dụng tùy thuộc vào các ứng dụng cụ thể hoặc môi
trường hẹp.
CHÚ THÍCH: Mức nhiễm bẩn của môi trường hẹp
dùng cho thiết bị có thể bị ảnh hưởng do lắp đặt trong vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào khác nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, thì các thiết bị dùng trong gia đình và các mục đích
tương tự thường sử dụng trong môi trường mức nhiễm bẩn 2.
6.1.4. Chấn động và rung
Các điều kiện tiêu chuẩn về chấn động và rung
mà thiết bị có thể phải chịu đang được xem xét.
6.2. Điều kiện trong quá trình vận chuyển và
lưu kho
Phải có thỏa thuận riêng giữa người sử dụng
và nhà chế tạo nếu các điều kiện trong quá trình vận chuyển và lưu kho, ví dụ
nhiệt độ và độ ẩm, khác với các điều kiện quy định trong 6.1, ngoài ra, nếu
không có quy định khác, thì áp dụng dải nhiệt độ sau đây trong thời gian vận
chuyển và lưu kho: trong khoảng từ - 25 oC đến + 55 oC
và, trong thời gian ngắn không quá 24 h, thì nhiệt độ lên đến + 70 oC.
Thiết bị không vận hành mà chịu điều kiện
nhiệt độ khắc nghiệt này không được bị bất kỳ hư hỏng nào đến mức không thể
phục hồi được và vẫn phải hoạt động bình thường trong các điều kiện quy định.
6.3. Lắp đặt
Thiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
7. Yêu cầu về kết cấu
và tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Yêu cầu chung
Thiết bị cùng với vỏ bọc của nó, nếu có, dù
lắp liền hay không lắp liền, phải được thiết kế và có kết cấu để chịu được các
ứng suất xuất hiện trong lắp đặt cũng như trong sử dụng bình thường, và ngoài
ra, phải có một mức quy định về khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy.
Các yêu cầu về sợi dây nóng đỏ dùng cho vật
liệu vỏ bọc không lắp ion được cho trong tiêu chuẩn liên quan, ví dụ IEC 62208.
CHÚ THÍCH: Thừa nhận rằng việc giảm bớt tác
động trong toàn bộ tuổi thọ của sản phẩm đến môi trường tự nhiên là cần thiết.
Phụ lục O đưa ra các trợ giúp khi nghiên cứu các khía cạnh môi trường liên quan
đến các sản phẩm theo bộ TCVN 6592 (IEC 60947).
7.1.2. Vật liệu
7.1.2.1. Yêu cầu chung về vật liệu
Các bộ phận là vật liệu cách điện có thể bị
phơi nhiễm trong ứng suất nhiệt do các yếu tố về điện và sự suy giảm của các bộ
phận này có thể gây hại đến an toàn của thiết bị thì không được bị ảnh hưởng
bất lợi do nhiệt bất thường và do cháy.
Nhà chế tạo phải quy định sử dụng phương pháp
thử nghiệm theo 7.1.2.2 hoặc theo 7.1.2.3.
Một cách khác, nhà chế tạo có thể cung cấp
các dữ liệu của nhà cung ứng vật liệu cách điện để chứng minh sự phù hợp với
yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính thích hợp của vật liệu sử dụng được kiểm
tra bằng cách thực hiện các thử nghiệm:
- trên thiết bị; hoặc
- trên các phần lấy từ thiết bị; hoặc
- trên các mẫu vật liệu hoàn toàn tương đương
có mặt cắt mang tính đại diện.
Tính thích hợp phải được xác định liên quan
đến khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy.
Nếu vật liệu hoàn toàn tương đương có mặt cắt
đại diện đã thỏa mãn mọi yêu cầu của các thử nghiệm trong 8.2.1, thì các thử
nghiệm đó không cần phải làm lại.
Các thử nghiệm trên thiết bị phải được thực
hiện bằng thử nghiệm sợi dây nóng đỏ trên sản phẩm xuất xưởng theo IEC
60695-2-10 và IEC 60695-2-11.
Các bộ phận là vật liệu cách điện cần thiết
để giữ các bộ phận mang dòng đúng vị trí phải tuân thủ các thử nghiệm bằng sợi
dây nóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ thử nghiệm là 850 oC hoặc 960 oC
theo khả năng rủi ro cháy. Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định các giá trị thích
hợp cho sản phẩm, có tính đến Phụ lục A của IEC 60695-2-11.
Các bộ phận là vật liệu cách điện khác với
các phần đã nói ở đoạn đầu của điều này phải tuân thủ các yêu cầu của thử
nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ là 650 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.3. Thử nghiệm dựa trên mức dễ cháy
Đối với các bộ phận là vật liệu cách điện,
phải thực hiện các thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng và trong trường hợp áp
dụng được, thử nghiệm phát lửa bằng hồ quang, như quy định trong 8.2.1.1.2 dựa
trên mức dễ cháy.
Các thử nghiệm phải thực hiện phù hợp với Phụ
lục M. Các yêu cầu về nhiệt độ thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng (HWI) và
phát lửa bằng hồ quang (AI) liên quan đến mức dễ cháy của vật liệu phải tuân
thủ Bảng M.1 hoặc M.2.
7.1.3. Bộ phận mang dòng và mối nối
Các bộ phận mang dòng phải có độ bền cơ và
khả năng mang dòng cần thiết cho sử dụng thích hợp của chúng.
Đối với các mối nối điện, lực ép tiếp xúc
không được truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm hoặc vật liệu khác
có đặc tính thích hợp không kém, trừ khi có đủ đàn hồi ở phần kim loại để bù lại
sự co ngót hoặc lún của vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách thực hiện các trình tự thử nghiệm theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, các bộ kẹp, trong đó lực ép
tiếp xúc truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm chỉ được phép sử dụng
trong các trường hợp dưới đây:
- khi bộ kẹp là một bộ phận của khối đầu nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sử dụng kim loại đàn hồi trong kết cấu bộ
kẹp để bù lại tổn hao lực kẹp do biến dạng vật liệu cách điện.
7.1.4. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Đối với các thiết bị được thử nghiệm theo
8.3.3.4 của tiêu chuẩn này, các giá trị nhỏ nhất của khe hở không khí và chiều
dài đường rò được cho trong các Bảng 13 và 15.
Các yêu cầu về điện được cho trong 7.2.3.
Trong các trường hợp khác, các giá trị tối
thiểu được hướng dẫn trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
7.1.5. Cơ cấu điều khiển
7.1.5.1. Cách điện
Cơ cấu điều khiển của thiết bị phải được cách
điện khỏi các phần mang điện ở điện áp cách điện danh định và, nếu áp dụng,
điện áp chịu xung danh định.
Ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu cơ cấu điều khiển được làm hoặc được
bọc bằng vật liệu cách điện, thì phần kim loại bất kỳ bên trong có thể trở nên
chạm tới được khi cách điện bị hỏng cũng phải được cách ly khỏi các phần mang
điện ở điện áp cách điện danh định.
7.1.5.2. Hướng chuyển động
Hướng thao tác của các cơ cấu điều khiển của
các thiết bị phải tuân thủ các quy định của IEC 60447. Trong trường hợp các
thiết bị không thể tuân thủ các yêu cầu này, ví dụ do các ứng dụng riêng hoặc
do có nhiều khả năng cho vị trí lắp đặt thì phải được ký hiệu rõ ràng để không
gây nhầm lẫn ví dụ vị trí "I" và "O" cùng với hướng thao
tác.
7.1.6. Báo vị trí tiếp điểm
7.1.6.1. Phương tiện báo
Khi thiết bị có trang bị phương tiện để báo
vị trí đóng và vị trí mở, các vị trí này phải được chỉ ra rõ ràng và dứt khoát.
Điều này được thực hiện bằng cơ cấu báo vị trí (xem 2.3.18).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có vỏ
bọc, việc báo vị trí tiếp điểm có thể nhìn thấy hoặc có thể không nhìn thấy từ
phía ngoài.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có thể quy định
thiết bị nào cần trang bị cơ cấu báo vị trí tiếp điểm như vậy.
Nếu sử dụng ký hiệu, ký hiệu phải thể hiện
các vị trí đóng và mở một cách lần lượt, phù hợp với IEC 60417-2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
vị trí đóng (điện)
60417-2-IEC-5008
O
vị trí cắt (điện)
Đối với thiết bị được thao tác bằng hai nút
bấm, chỉ nút được ấn định cho thao tác mở phải có màu đỏ hoặc được ghi nhãn
bằng ký hiệu "O".
Màu đỏ không được sử dụng cho bất kỳ nút bấm
nào khác.
Màu của các nút bấm khác, của các nút bấm
được chiếu sáng và của các bộ chỉ thị bằng ánh sáng phải phù hợp với IEC 60073.
7.1.6.2. Báo bằng cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị thích
hợp cho cách ly
7.1.7.1. Yêu cầu kết cấu bổ sung
CHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ, các thiết bị thỏa mãn các
yêu cầu bổ sung này không được thừa nhận là đảm bảo cách ly do chính bản thân
các thiết bị đó. Các yêu cầu và quy trình cách ly được đề cập trong quy tắc
liên bang có liên quan và các tiêu chuẩn bảo trì.
Thiết bị thích hợp cho cách ly phải có một
khoảng cách cách ly ở vị trí mở (xem 2.4.21) phù hợp với các yêu cầu cần thiết
đáp ứng chức năng cách ly (xem 7.2.3.1 và 7.2.7). Việc báo vị trí của tiếp điểm
chính phải được cung cấp bằng một hoặc nhiều cách như sau:
- vị trí của cơ cấu điều khiển;
- bộ chỉ thị cơ khí riêng biệt;
- nhìn thấy tiếp điểm động.
Hiệu lực của từng phương tiện chỉ thị được
cung cấp trên thiết bị và độ bền cơ của nó phải được kiểm tra phù hợp với
8.2.5.
Khi phương tiện được cung cấp hoặc được nhà
chế tạo quy định dùng để khóa thiết bị ở vị trí mở thì chỉ có thể khóa được khi
các tiếp điểm chính đang ở vị trí mở. Điều này phải được kiểm tra phù hợp với
8.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cho phép khóa ở vị trí đóng đối
với các ứng dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH 3: Nếu các tiếp điểm phụ được dùng
để khóa thì nhà chế tạo cần công bố thời gian làm việc của tiếp điểm phụ và
tiếp điểm chính. Các yêu cầu quy định thêm có thể nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
Chỉ có các vị trí mà ở đó đảm bảo được khoảng
cách cách ly giữa các tiếp điểm mới được chỉ ra vị trí mở.
Đối với các thiết bị có các vị trí như “cắt
nhanh” hoặc vị trí “chờ” mà các vị trí này không thể hiện vị trí mở thì các vị
trí này phải được nhận biết rõ ràng. Nhãn của các vị trí này không được ký hiệu
là "I" hoặc "O".
Một cơ cấu điều khiển chỉ có một vị trí nghỉ
thì không được dùng cơ cấu điều khiển này để thể hiện vị trí của tiếp điểm
chính.
7.1.7.2. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có
trang bị để khóa liên động với công tắc tơ hoặc áptômát.
Nếu thiết bị được thiết kế thích hợp để cách
ly có trang bị đóng cắt phụ để khóa liên động về điện với (các) công tắc tơ và
(các) áptômát và được thiết kế để sử dụng trong mạch có động cơ, thì phải áp
dụng các yêu cầu sau đây, trừ khi thiết bị có thông số đặc trưng của loại sử
dụng AC-23.
Một cơ cấu đóng cắt phụ phải có thông số đặc
trưng theo IEC 60947-5-1 nếu có quy định của nhà chế tạo.
Khoảng thời gian giữa thời điểm mở các tiếp
điểm của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở các tiếp điểm của cực chính phải
đủ để đảm bảo rằng công tắc tơ hoặc áptômát đã được kết hợp đã cắt dòng điện
trước khi các cực chính của thiết bị mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khoảng thời
gian giữa thời điểm mở của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở của các cực
chính trong điều kiện không tải khi thiết bị được vận hành theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
Trong lúc thao tác đóng, các tiếp điểm của cơ
cấu đóng cắt phụ phải đóng đồng thời hoặc đóng sau các tiếp điểm của các cực
chính.
Khoảng thời gian mở thích hợp cũng có thể được
cung cấp nhờ một vị trí trung gian (giữa vị trí đóng và vị trí cắt) tại đó
(các) tiếp điểm khóa liên động đã mở và các cực chính vẫn đang đóng.
7.1.7.3. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có
phương tiện để khóa ở vị trí mở
Phương tiện khóa phải được thiết kế sao cho
khóa không thể rơi ra cùng với khóa móc thích hợp đã được lắp đặt. Khi thiết bị
được khóa bằng một khóa móc, thì không thể thao tác cơ cấu điều khiển dẫn đến
làm giảm khe hở giữa các tiếp điểm đang mở xuống phạm vi không còn phù hợp với
các yêu cầu 7.2.3.1 b).
Một cách khác, có thể thiết kế phương tiện
móc khóa để ngăn ngừa việc tiếp cận đến cơ cấu điều khiển.
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu để khóa móc
cơ cấu điều khiển phải sử dụng một khóa móc được nhà chế tạo quy định hoặc dùng
dưỡng tương đương, ở điều kiện bất lợi nhất để mô phỏng việc khóa. Đặt lực F
quy định trong 8.2.5.2.1 vào cơ cấu điều khiển theo cách cố gắng để thao tác
thiết bị từ vị trí mở sang vị trí đóng. Trong khi đặt lực F, thiết bị phải chịu
một điện áp thử nghiệm đặt lên các tiếp điểm mở. Thiết bị phải có khả năng chịu
được điện áp thử nghiệm yêu cầu, theo Bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung
danh định.
7.1.8. Đầu nối
7.1.8.1. Yêu cầu về kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối để nối dây phải có kết cấu sao cho có
thể nối các ruột dẫn bằng các vít, lò xo hoặc các phương tiện tương đương khác
để đảm bảo duy trì lực ép tiếp xúc.
Đầu nối phải có kết cấu sao cho các ruột dẫn
có thể được kẹp lên các bề mặt thích hợp mà không bị bất kỳ hỏng hóc đáng kể
nào đến ruột dẫn hoặc đầu nối.
Đầu nối không được để các ruột dẫn bị rơi ra
hoặc tở ra theo cách có hại đến hoạt động của thiết bị và điện áp cách điện
không được bị suy giảm xuống thấp hơn giá trị danh định.
Nếu có yêu cầu xuất phát từ ứng dụng, các đầu
nối và các ruột dẫn có thể được nối bằng các đầu cốt nhưng chỉ dùng cho ruột
dẫn bằng đồng.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về kích thước tổng thể của
đầu nối kiểu lỗ dùng để nối trực tiếp đến đầu nối kiểu bu lông của thiết bị
được cho trong Phụ lục P.
Ví dụ về các đầu nối được cho trong Phụ lục
D.
Các yêu cầu của điều này phải được kiểm tra
bằng các thử nghiệm 8.2.4.2, 8.2.4.3 và 8.2.4.4, tùy theo đối tượng áp dụng.
CHÚ THÍCH 2: Các nước Bắc Mỹ có các yêu cầu
cụ thể đối với đầu nối thích hợp cho ruột dẫn bằng nhôm và yêu cầu ghi nhãn để
nhận biết khi sử dụng các ruột dẫn bằng nhôm.
7.1.8.2. Khả năng đấu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mặt cắt ruột dẫn nhỏ hơn mặt cắt
nhỏ nhất có thể được yêu cầu trong các tiêu chuẩn sản phẩm khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Vì điện áp rơi và các yếu tố
quan tâm khác, tiêu chuẩn sản phẩm có thể yêu cầu các đầu nối cần thích hợp cho
mặt cắt ruột dẫn lớn hơn mặt cắt quy định để thử nghiệm độ tăng nhiệt. Mối liên
quan giữa mặt cắt ruột dẫn và dòng điện danh định có thể được nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
Giá trị mặt cắt tiêu chuẩn của ruột dẫn đồng
tròn (cả hai cỡ hệ AWG/MCM và hệ mét) được cho trong Bảng 1 đều cho mối liên hệ
gần đúng giữa các cỡ hệ AWG/MCM và cỡ hệ mét ISO.
7.1.8.3. Đầu nối
Đầu nối dùng để nối các ruột dẫn ngoài phải
dễ tiếp cận trong quá trình lắp đặt.
Vít kẹp và đai ốc không được sử dụng để cố
định bất kỳ thành phần nào khác cho dù các thành phần này có thể giữ cho các
đầu nối nằm trong vị trí và ngăn ngừa sự dịch chuyển của đầu nối.
7.1.8.4. Nhận dạng và ghi nhãn đầu nối
Đầu nối phải nhận dạng được một cách rõ ràng
và bền phù hợp với IEC 60445 và Phụ lục L, trừ khi được thay thế bằng các yêu
cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Đầu nối được thiết kế dành riêng cho dây
trung tính phải được ký hiệu bằng chữ "N" phù hợp với IEC 60445.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.9. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có
cực trung tính
Khi thiết bị có trang bị một cực chỉ để nối
trung tính, cực này phải nhận biết được một cách rõ ràng nhờ chữ N (xem
7.1.8.4).
Cực trung tính đóng cắt không được đóng sau
và không được cắt trước các cực khác.
Nếu sử dụng một cực có khả năng đóng và khả
năng cắt ngắn mạch thích hợp (xem 2.5.14 và 2.5.15) làm cực trung tính thì khi
đó, tất cả các cực, kể cả cực trung tính có thể hoạt động đồng thời.
CHÚ THÍCH: Cực trung tính có thể lắp với bộ
nhả quá dòng.
Đối với thiết bị có một giá trị dòng điện
nhiệt quy ước (trong không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ bọc, xem 4.3.2.1
và 4.3.2.2) không vượt quá 63 A, giá trị này phải giống nhau trên tất cả các
cực.
Đối với các giá trị dòng điện nhiệt quy ước,
cực trung tính có thể có giá trị dòng điện nhiệt quy ước khác với các cực khác,
nhưng không nhỏ hơn một nửa giá trị đó hoặc 63 A, chọn giá trị nào cao hơn.
7.1.10. Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
7.1.10.1. Yêu cầu về kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này có thể được đáp ứng nhờ các bộ
phận kết cấu thông thường, cung cấp đủ tính liên tục về điện và áp dụng trong
trường hợp thiết bị sử dụng trên chính nó hoặc kết hợp thành hệ thống lắp ráp.
CHÚ THÍCH: Nếu cần thiết, các yêu cầu và các
thử nghiệm có thể quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Các phần dẫn điện để hở được coi là không gây
nguy hiểm nếu chúng không thể chạm tới được trên phạm vi rộng hoặc không nắm
được tay vào hoặc nếu chúng có kích cỡ nhỏ (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc được đặt
ở chỗ ngăn không cho tiếp xúc với bất kỳ phần mang điện nào.
Ví dụ như các vít, đinh tán, tấm nhãn, lõi
biến áp, nam châm điện hoặc các khí cụ đóng cắt và các phần nào đó của bộ nhả,
không kể kích cỡ của chúng như thế nào.
7.1.10.2. Đầu nối đất bảo vệ
Đầu nối đất bảo vệ phải tiếp cận được một
cách dễ dàng và được đặt ở vị trí sao cho việc đấu nối của thiết bị đến điện
cực nối đất hoặc ruột dẫn bảo vệ được chắc chắn khi nắp đậy hoặc bất kỳ bộ phận
có thể tháo rời nào được tháo ra.
Đầu nối đất bảo vệ phải được bảo vệ thích hợp
để chống ăn mòn.
Trong trường hợp thiết bị có kết cấu dẫn, vỏ
bọc v.v… phải có các phương tiện, nếu cần thiết, để đảm bảo tính liên tục về
điện giữa các phần dẫn ở bên ngoài thiết bị và lớp bọc kim loại của ruột dẫn
đầu nối.
Đầu nối đất bảo vệ không được có chức năng
nào khác, trừ khi được thiết kế để nối đến ruột dẫn PEN (xem 2.1.1.5 - chú
thích). Trong trường hợp này, đầu nối đất bảo vệ vừa phải có chức năng của một
đầu nối trung tính vừa phải thỏa mãn các yêu cầu đối với đầu nối đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối đất bảo vệ phải nhận dạng được một
cách rõ ràng và bền nhờ ghi nhãn.
Việc nhận dạng phải được thực hiện bằng màu
sắc (xanh-vàng) hoặc bằng ký hiệu PE hoặc PEN, nếu có thể áp dụng, phù hợp với
IEC 60445, 5.3, hoặc trong trường hợp PEN, bằng hình vẽ ký hiệu trên thiết bị.
Ký hiệu bằng hình vẽ cần sử dụng là:
60417-2-IEC-5019
Nối đất bảo vệ
phù hợp với IEC 60417-2.
CHÚ THÍCH: Ký hiệu
(60417-2-IEC 5017) theo khuyến cáo trước
đây, phải được thay thế dần bằng ký hiệu chuẩn 60417-2-IEC 5019 cho trên đây.
7.1.11. Vỏ bọc dùng cho thiết bị
Các yêu cầu dưới đây chỉ áp dụng cho vỏ bọc
được cung cấp hoặc được thiết kế để sử dụng cùng với các thiết bị.
7.1.11.1. Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có đủ không gian bên trong vỏ bọc để
chứa được các ruột dẫn ngoài từ điểm ruột dẫn đi vào bên trong vỏ bọc đến các
đầu nối để đảm bảo đấu nối đầy đủ.
Các phần cố định của vỏ bọc kim loại phải
được nối điện đến các phần dẫn trần khác của thiết bị rồi nối đến đầu nối dùng
để nối đất hoặc nối đến ruột dẫn bảo vệ.
Bộ phận kim loại có thể tháo rời của vỏ bọc
phải không khi nào bị cách ly khỏi bộ phận mang đầu nối đất khi bộ phận tháo
rời này đang trong vị trí của nó.
Các bộ phận có thể tháo rời của vỏ bọc phải
được cố định tin cậy vào các phần cố định bằng một cơ cấu sao cho chúng không
thể bị nới lỏng ngẫu nhiên hoặc nới lỏng do các yếu tố vận hành của thiết bị
hoặc do rung động.
Khi vỏ bọc được thiết kế cho phép mở các nắp
mà không cần dùng đến dụng cụ, phải có phương tiện để ngăn ngừa sự nới lỏng của
cơ cấu dùng để đóng chặt.
Vỏ bọc là bộ phận cấu thành của thiết bị thì
được coi là phần không thể tháo rời.
Nếu vỏ bọc được dùng để lắp các nút ấn, việc
tháo rời các nút ấn nên thực hiện từ phía trong vỏ bọc. Chỉ tháo rời từ phía
ngoài nhờ sử dụng dụng cụ thích hợp cho mục đích này.
7.1.11.2. Cách điện
Nếu để ngăn ngừa tiếp xúc ngẫu nhiên giữa vỏ
bọc và phần mang điện, thì vỏ bọc phải được lót một phần hoặc lót toàn bộ bằng
vật liệu cách điện, lớp lót này sau đó phải được cố định tin cậy vào vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc và các thử
nghiệm liên quan được cho trong Phụ lục C.
7.1.1.3. Lực kéo rời ống cách điện, lực xoắn
và uốn các ống kim loại
Vỏ bọc bằng nhựa tổng hợp dù là tháo rời được
hay không tháo rời được, lối vào là ống cách điện có ren, dùng làm chỗ nối với
các tải trọng nặng bên ngoài, có các ống bằng kim loại có ren phù hợp với IEC
60981, phải chịu được các ứng suất xuất hiện trong quá trình lắp đặt như là lực
kéo dời, mômen xoắn, lực uốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của
8.2.7.
7.2. Yêu cầu về tính năng
Các yêu cầu sau đây áp dụng cho thiết bị sạch
và mới, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
7.2.1. Điều kiện làm việc
7.2.1.1. Yêu cầu chung
Thiết bị phải làm việc phù hợp với hướng dẫn
của nhà chế tạo hoặc phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, đặc biệt đối
với các thiết bị thao tác bằng tay phụ thuộc mà khả năng đóng và cắt có thể phụ
thuộc vào kỹ năng của người thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, các thiết bị điện từ và thiết bị điện-khí nén phải
đóng được ở điện áp nguồn điều khiển nằm trong khoảng từ 85 % đến 110 % giá trị
danh định Us của nó và ở nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng từ -5 oC
đến +40 oC. Giới hạn này áp dụng cho thiết bị dùng điện một chiều
hoặc xoay chiều.
Đối với thiết bị khí nén và điện-khí nén, nếu
không có quy định nào khác, giới hạn áp suất nguồn không khí từ 85 % đến 110 %
áp suất danh định.
Trong trường hợp có nêu một dải làm việc, giá
trị 85 % phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải và giá trị 110 % áp dụng cho
giới hạn trên của dải.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị gài chốt, giới
hạn làm việc cần được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Đối với thiết bị điện từ và thiết bị điện-khí
nén, điện áp nhả phải không lớn hơn 75 % điện áp nguồn điều khiển danh định Us
và cũng không thấp hơn 20 % Us trong trường hợp điện xoay chiều ở tần số danh
định hoặc không thấp hơn 10 % Us trong trường hợp điện một chiều.
Đối với thiết bị khí nén và thiết bị điện-khí
nén, nếu không có quy định nào khác, thì trạng thái mở phải xuất hiện khi áp
suất nằm trong khoảng 75 % và 10 % áp suất danh định.
Trong trường hợp cho trước một dải làm việc,
giá trị 20 % hoặc 10 % nếu có, phải áp dụng cho giới hạn trên của dải và giá
trị 75 % phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải.
Trong trường hợp có cuộn dây, áp dụng các giá
trị nhả giới hạn khi điện trở mạch cuộn dây bằng với điện trở đạt được ở -5 oC.
Điều này có thể kiểm tra bằng cách tính toán dựa trên các giá trị đạt được ở
nhiệt độ môi trường bình thường.
7.2.1.3. Giới hạn làm việc của rơle và bộ nhả
điện áp giảm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp, khi
lắp với một khí cụ đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị ngay cả khi điện áp
giảm chậm trong phạm vi từ 70 % về 35 % điện áp danh định của nó.
CHÚ THÍCH: Bộ nhả khi không có điện áp
là một dạng đặc biệt của bộ nhả điện áp giảm thấp, trong đó điện áp tác động
nằm trong khoảng 35 % và 10 % điện áp nguồn danh định.
Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp phải ngăn
không cho đóng thiết bị khi điện áp nguồn thấp hơn 35 % điện áp danh định của
rơle hoặc bộ nhả; rơle hoặc bộ nhả phải cho phép đóng thiết bị ở điện áp nguồn
lớn hơn hoặc bằng 85 % giá trị danh định của nó.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, thì giới hạn trên của điện áp nguồn phải là 110 % giá
trị danh định của nó.
Các số liệu cho trên đây áp dụng như nhau đối
với điện một chiều và điện xoay chiều ở tần số danh định.
b) Thời gian tác động
Đối với rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp có
thời gian trễ, thời gian trễ phải được đo từ thời điểm khi điện áp đạt tới giá
trị gây tác động mở đến thời điểm khi rơle hoặc bộ nhả kích thích cơ cấu tác
động của thiết bị.
7.2.1.4. Giới hạn tác động của bộ nhả song
song
Bộ nhả song song dùng để gây tác động mở phải
là tác nhân tác động trong mọi điều kiện làm việc của thiết bị khi điện áp
nguồn của bộ nhả song song được đo trong quá trình gây tác động được duy trì
trong khoảng từ 70 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định, nếu là điện
xoay chiều, ở tần số danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tác động của bộ nhả và rơle tác động
bằng dòng điện phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "bộ nhả và rơle tác
động bằng dòng điện" đề cập đến các rơle hoặc bộ nhả quá dòng, rơle hoặc
bộ nhả quá tải, rơle hoặc bộ nhả thuận nghịch, v.v…
7.2.2. Độ tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của thiết bị
được đo trong quá trình thực hiện thử nghiệm trong các điều kiện quy định của
8.3.3.3, không được vượt quá các giá trị quy định trong điều này.
CHÚ THÍCH 1: Độ tăng nhiệt trong vận hành
bình thường có thể khác so với giá trị thử nghiệm tùy thuộc vào điều kiện lắp
đặt và cỡ ruột dẫn được đấu nối.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn độ tăng nhiệt được cho
trong Bảng 2 và Bảng 3 áp dụng cho thiết bị ở điều kiện sạch và mới. Các giá
trị khác nhau có thể được thể hiện trong tiêu chuẩn sản phẩm đối với các điều
kiện thử nghiệm khác nhau và đối với các thiết bị có kích thước nhỏ nhưng không
vượt quá 10 oC so với các giá trị đã nêu trên đây.
7.2.2.1. Đầu nối
Độ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt
quá các giá trị nêu trong Bảng 2.
7.2.2.2. Các bộ phận chạm tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ tăng nhiệt của các bộ phận khác
được cho trong 7.2.2.8.
7.2.2.3. Nhiệt độ không khí môi trường
Chỉ áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt cho
trong Bảng 2 và Bảng 3 nếu nhiệt độ không khí môi trường được duy trì trong các
giới hạn cho trong 6.1.1.
7.2.2.4. Mạch chính
Mạch chính của thiết bị phải có khả năng mang
dòng điện nhiệt quy ước của thiết bị mà độ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn
quy định trong Bảng 2 và 3 khi thử nghiệm theo 8.3.3.3.4.
7.2.2.5. Mạch điều khiển
Mạch điều khiển của thiết bị, kể cả các thiết
bị mạch điều khiển cần sử dụng để tác động làm đóng và mở thiết bị, phải thỏa
mãn chế độ danh định theo 4.3.4 và thực hiện các thử nghiệm độ tăng nhiệt quy
định trong 8.3.3.3.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giới hạn quy định
trong Bảng 2 và 3.
7.2.2.6. Cuộn dây và nam châm điện
Với dòng điện chạy qua mạch chính, các cuộn
dây và nam châm điện phải chịu điện áp danh định của chúng, mà độ tăng nhiệt
không được vượt quá các giới hạn quy định trong 7.2.2.8 khi thử nghiệm theo
8.3.3.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.7. Mạch phụ
Mạch phụ của một thiết bị, kể cả các cơ cấu
đóng cắt phụ phải có khả năng mang dòng điện nhiệt quy uớc của chúng mà độ tăng
nhiệt không vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng 2 và 3, khi thử nghiệm
theo 8.3.3.3.7.
CHÚ THÍCH: Nếu mạch phụ tạo thành bộ phận
không tháo rời được của thiết bị thì chỉ cần thử nghiệm cùng với thiết bị chính
nhưng ở dòng điện làm việc của mạch phụ.
7.2.2.8. Các bộ phận khác
Độ tăng nhiệt đạt được trong quá trình thử
nghiệm không được gây phương hại đến các bộ phận mang dòng hoặc các bộ phận
liền kề của thiết bị. Thực tế, đối với vật liệu cách điện, nhà chế tạo phải
chứng tỏ sự phù hợp của chúng bằng cách trích dẫn chỉ số nhiệt độ cách điện (ví
dụ được xác định bằng các phương pháp của IEC 60216) hoặc bằng sự phù hợp với
TCVN 8086 (IEC 60085).
7.2.3. Đặc tính điện môi
Đặc tính điện môi dựa trên các tiêu chuẩn an
toàn cơ bản là tiêu chuẩn IEC 60664-1 và IEC 61140.
a) Các yêu cầu dưới đây cung cấp phương thức
đạt được phối hợp cách điện của thiết bị cùng với các điều kiện nằm trong hệ
thống lắp đặt.
b) Thiết bị phải có khả năng chịu được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp chịu xung đặt lên khe hở tiếp điểm
của thiết bị dùng để cách ly như được nêu trong Bảng 14;
- điện áp chịu tần số công nghiệp.
CHÚ THÍCH: Tương quan giữa điện áp danh nghĩa
của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của thiết bị được cho trong
Phụ lục H.
Điện áp chịu xung danh định đối với một điện
áp làm việc danh định cho trước (xem chú thích 1 và 2 của 4.3.1.1) không được
nhỏ hơn điện áp trong Phụ lục H tương ứng với điện áp của hệ thống nguồn của
mạch tại điểm mà thiết bị cần sử dụng, và mức quá điện áp thích hợp.
c) Các yêu cầu ở điều này phải được kiểm tra
bằng các thử nghiệm của 8.3.3.4.
7.2.3.1. Điện áp chịu xung
1) Mạch chính
a) Khe hở không khí từ các phần mang điện đến
các phần được thiết kế để nối đất và khe hở không khí giữa các cực phải chịu
được điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 12 tương ứng với điện áp chịu xung danh
định.
b) Khe hở không khí ở các tiếp điểm mở phải
chịu được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị được thiết kế để cách ly,
điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung danh định.
CHÚ THÍCH: Cách điện rắn của thiết bị kết hợp
với khe hở không khí a) và/hoặc b) trên đây cần chịu được điện áp xung quy định
trong a) và/hoặc b), nếu áp dụng.
2) Mạch điều khiển và mạch phụ
a) Mạch điều khiển và mạch phụ hoạt động trực
tiếp từ mạch chính ở điện áp làm việc danh định phải phù hợp với các yêu cầu
của điểm 1) a) của 7.2.3.1 (xem thêm chú thích của 7.2.3.1 điểm 1)).
b) Mạch điều khiển và mạch phụ không hoạt
động trực tiếp từ mạch chính có thể có khả năng chịu quá điện áp khác với khả
năng của mạch chính. Khe hở không khí và cách điện cứng kết hợp của các mạch
này dù là ở điện xoay chiều hay điện một chiều, phải chịu được điện áp thích
hợp theo Phụ lục H.
7.2.3.2. Điện áp chịu tần số công nghiệp của
mạch chính, mạch phụ và mạch điều khiển
a) Sử dụng thử nghiệm tần số công nghiệp
trong các trường hợp dưới đây:
- thử nghiệm điện môi là thử nghiệm điển hình
để kiểm tra cách điện rắn;
- kiểm tra chịu điện môi, như một tiêu chí
của hỏng hóc, sau khi thử nghiệm điển hình về ngắn mạch hoặc đóng cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm định kỳ.
b) Thử nghiệm điển hình của đặc tính điện môi
Các thử nghiệm của đặc tính điện môi là thử
nghiệm điển hình, phải được thực hiện phù hợp với 8.3.3.4.
Đối với thiết bị dùng để cách ly, dòng điện
rò lớn nhất phải phù hợp với 7.2.7 và phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4.
c) Kiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm
đóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch
Kiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm
đóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch như một tiêu chí của hỏng hóc được tiến hành
thường xuyên ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với điểm 4) của 8.3.3.4.1.
Đối với thiết bị dùng để cách ly, dòng điện
rò lớn nhất phải phù hợp với 7.2.7, phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4 và không
được vượt quá các giá trị quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
d) Kiểm tra chịu điện môi sau khi xử lý ẩm
Đang xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm để phát hiện hỏng bên trong
vật liệu và do tay nghề được thực hiện ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với
điểm 2) của 8.3.3.4.2.
7.2.3.3. Khe hở không khí
Khe hở không khí phải đủ để cho phép thiết bị
chịu được điện áp chịu xung danh định theo 7.2.3.1.
Khe hở không khí phải lớn hơn các giá trị cho
trong Bảng 13, đối với trường hợp B (trường đồng nhất) (xem 2.5.62) và được
kiểm tra bằng thử nghiệm lấy mẫu theo 8.3.3.4.3. Không yêu cầu thử nghiệm này,
nếu khe hở không khí, liên quan đến điện áp chịu xung danh định và mức nhiễm
bẩn, lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 13 đối với trường hợp A (trường không
đồng nhất).
Phương pháp đo khe hở không khí được nêu
trong Phụ lục G.
7.2.3.4. Chiều dài đường rò
a) Định kích thước
Đối với mức nhiễm bẩn 1 và 2, chiều dài đường
rò không được nhỏ hơn khe hở không khí kết hợp, được chọn theo 7.2.3.3. Đối với
mức nhiễm bẩn 3 và 4, chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở không khí
trường hợp A (Bảng 13) để giảm nguy hiểm phóng điện ngẫu nhiên do quá điện áp,
ngay cả khi khe hở không khí nhỏ hơn giá trị của trường hợp A như cho phép
trong 7.2.3.3.
Phương pháp đo chiều dài đường rò được nêu
trong Phụ lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật liệu được phân loại như dưới đây,
tương ứng với dải các giá trị của chỉ số phóng điện tương đối (CTI) (xem
2.5.65).
- Vật liệu nhóm I 600 £ CTI
- Vật liệu nhóm II 400 £ CTI < 600
- Vật liệu nhóm IIIa 175 £ CTI < 400
- Vật liệu nhóm IIIb 100 £ CTI < 175
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị CTI liên quan đến
các giá trị đạt được phù hợp với IEC 60112, phương pháp A, đối với vật liệu làm
cách điện được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Đối với vật liệu cách điện vô
cơ, ví dụ như thủy tinh hoặc gốm, các vật liệu này không hình thành phóng điện
bề mặt, chiều dài đường rò không cần phải lớn hơn khe hở không khí được lắp của
chúng. Tuy vậy, cần quan tâm đến phóng điện ngẫu nhiên.
b) Sử dụng các gờ
Chiều dài đường rò có thể giảm xuống đến 80 %
giá trị liên quan trong Bảng 15 bằng cách sử dụng các gờ có chiều cao tối thiểu
là 2 mm, bất luận số lượng gờ là bao nhiêu. Phần đáy của gờ được xác định bằng
các yêu cầu về cơ (xem G.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thiết kế cho một ứng dụng nào
đó mà nếu hỏng cách điện sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng thì cần tính đến một
hoặc nhiều yếu tố ảnh hưởng của Bảng 15 (khoảng cách, vật liệu cách điện, nhiễm
bẩn trong môi trường hẹp) được sử dụng theo cách nào đó để đạt được điện áp
cách điện cao hơn điện áp cách điện được cho đối với thiết bị theo Bảng 15.
7.2.3.5. Cách điện rắn
Cách điện rắn phải được kiểm tra bằng các thử
nghiệm tần số công nghiệp phù hợp với điểm 3) của 8.3.3.4.1 hoặc bằng các thử
nghiệm ở điện một chiều trong trường hợp là thiết bị một chiều.
Quy định về kích thước đối với cách điện rắn
và điện áp thử nghiệm một chiều đang được xem xét.
7.2.3.6. Khoảng trống giữa các mạch riêng rẽ
Để định kích thước khe hở không khí, chiều
dài đường rò và cách điện rắn giữa các mạch riêng rẽ, phải sử dụng các thông số
điện áp (điện áp chịu xung danh định đối với khe hở không khí và cách điện rắn
lắp cùng và điện áp cách điện danh định hoặc điện áp làm việc đối với chiều dài
đường rò).
7.2.3.7. Yêu cầu đối với thiết bị có bảo vệ
riêng rẽ
Yêu cầu đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ
được nêu trong Phụ lục N.
7.2.4. Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
trong điều kiện quá tải, tải bình thường và không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải có khả năng đóng và khả năng
cắt có tải và các dòng điện quá tải mà không bị hỏng ở các điều kiện quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan đối với loại sử dụng được yêu cầu và số lần
thao tác được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (xem thêm điều kiện thử
nghiệm chung của 8.3.3.5).
7.2.4.2. Khả năng thao tác
Các thử nghiệm liên quan đến đặc tính thao
tác của thiết bị được dùng để kiểm tra khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
chạy trong mạch chính của thiết bị trong các điều kiện tương ứng với loại sử
dụng mà không bị hỏng.
Các yêu cầu và các điều kiện thử nghiệm riêng
phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và bao gồm:
- đặc tính thao tác cắt tải mà đối với đặc
tính này các thử nghiệm được tiến hành khi mạch điều khiển có điện và mạch
chính không có điện, để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng được các điều kiện làm
việc quy định tại giới hạn trên và giới hạn dưới của điện áp nguồn và/hoặc áp
suất quy định đối với mạch điều khiển trong quá trình thao tác đóng và mở;
- đặc tính thao tác đóng tải trong quá trình
mà thiết bị phải đóng và cắt dòng điện quy định, tương ứng với loại sử dụng của
thiết bị và số lần thao tác được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Việc kiểm tra đặc tính thao tác cắt tải và
đóng tải có thể kết hợp trong một trình tự thử nghiệm nếu được nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
7.2.4.3. Độ bền
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "độ bền" được
chọn thay cho "khả năng chịu đựng" để diễn đạt số chu kỳ thao tác
định trước có thể thực hiện được của thiết bị trước khi phải sửa chữa hoặc thay
thế các bộ phận. Ngoài ra thuật ngữ "khả năng chịu đựng" còn được sử
dụng chung để đề cập đặc tính thao tác như xác định trong 7.2.4.2 và không nhất
thiết phải dùng thuật ngữ "khả năng chịu đựng" trong tiêu chuẩn này
để tránh lẫn lộn giữa hai khái niệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một thiết bị, khả năng chịu mài mòn cơ
khí được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác không tải (nghĩa là không có dòng
điện ở các tiếp điểm chính) được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan mà số
chu kỳ này có thể gây ảnh hưởng trước khi thiết bị phải bảo dưỡng hoặc thay thế
bất kỳ bộ phận cơ khí nào, tuy nhiên, việc bảo dưỡng bình thường theo hướng dẫn
của nhà chế tạo có thể được phép đối với thiết bị được thiết kế cần bảo dưỡng.
Mỗi chu kỳ thao tác gồm một thao tác đóng
tiếp đó là một thao tác mở.
Thiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà chế tạo để thử nghiệm.
Việc ưu tiên số chu kỳ thao tác cắt tải phải
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
7.2.4.3.2. Độ bền điện
Với một thiết bị, khả năng chịu mài mòn về
điện được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác có tải, tương ứg với các điều kiện
vận hành được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thiết bị có thể thực
hiện mà không phải sửa chữa hoặc thay thế.
Việc ưu tiên số chu kỳ thao tác có tải phải
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
7.2.5. Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện
ngắn mạch
Thiết bị phải có kết cấu sao cho có khả năng
chịu các ứng suất về nhiệt, động lực học, điện do dòng điện ngắn mạch, trong
các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Trong thực tế,
thiết bị phải đáp ứng theo cách mà thiết bị phù hợp với các yêu cầu trong
8.3.4.1.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong thời gian đóng dòng điện;
- trong thời gian mang dòng điện ở vị trí
đóng;
- trong thời gian cắt dòng điện.
Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện ngắn
mạch của thiết bị được nêu theo các thuật ngữ của một hoặc nhiều thông số đặc
trưng dưới đây:
- khả năng đóng ngắn mạch danh định (xem
4.3.6.2);
- khả năng cắt ngắn mạch danh định (xem
4.3.6.3);
- dòng điện chịu ngắn hạn danh định (xem
4.3.6.1);
- trong trường hợp thiết bị có lắp thiết bị
bảo vệ ngắn mạch (SCPD):
a) dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định
(xem 4.3.6.4),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thông số đặc trưng và các giá trị
giới hạn theo các điểm a) và b) trên đây, nhà chế tạo phải chỉ rõ loại và các
đặc trưng (ví dụ thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện cắt, l2t)
của SCPD cần thiết để bảo vệ của thiết bị.
7.2.6. Quá điện áp đóng cắt
Tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định các thử
nghiệm quá điện áp đóng cắt, nếu áp dụng được.
Trong trường hợp đó, các yêu cầu và quy trình
thử nghiệm phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
7.2.7. Dòng điện rò của thiết bị dùng để cách
ly
Đối với thiết bị dùng để cách ly và có điện
áp làm việc danh định Ue lớn hơn 50 V, dòng điện rò phải được đo qua
mỗi cực có các tiếp điểm ở vị trí mở.
Giá trị dòng điện rò, với điện áp thử nghiệm
bằng 1,1 lần điện áp làm việc danh định phải không vượt quá:
- 0,5 mA mỗi cực đối với thiết bị trong điều
kiện còn mới;
- 2 mA mỗi cực đối với thiết bị đã qua thao
tác đóng cắt phù hợp với yêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Tương thích điện từ (EMC)
7.3.1. Yêu cầu chung
Đối với các ứng dụng chính của các sản phẩm
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, hai đơn vị điều kiện môi trường được
quan tâm và trích dẫn là:
a) Môi trường A;
b) Môi trường B.
Môi trường A: liên quan đến các hệ thống lắp
đặt/vị trí/lưới điện công nghiệp hoặc hệ thống hạ áp không phải hệ thống công
cộng bao gồm các nguồn gây nhiễu cao.
CHÚ THÍCH: Môi trường A ứng với thiết bị cấp
A trong TCVN 6988 (CISPR 11).
Môi trường B: liên quan đến lưới điện hạ áp
công cộng như lưới điện sinh hoạt, và hệ thống/vị trí chiếu sáng công nghiệp,
thương mại. Môi trường này không bao gồm các nguồn gây nhiễu cao như hàn hồ
quang.
CHÚ THÍCH 2: Môi trường B ứng với thiết bị
cấp B trong TCVN 6988 (CISPR 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.1. Thiết bị không có mạch điện tử
Thiết bị không lắp các mạch điện tử thì không
nhạy với các nhiễu điện từ trong các điều kiện vận hành bình thường, vì vậy
không yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
7.3.2.2. Thiết bị có mạch điện tử
Thiết bị có mạch điện tử phải có đủ khả năng
miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ.
Thuật ngữ "mạch điện tử" sử dụng
trong điều này không bao hàm các mạch điện mà trong đó tất cả các linh kiện là
loại thụ động (ví dụ điốt, điện trở, biến trở, tụ điện, chống sét, cuộn cảm)
Để kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này, các
thử nghiệm thích hợp xem trong 8.4.
Các tiêu chí về tính năng phải được nêu trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan dựa trên tiêu chí chấp nhận nêu trong Bảng 24.
7.3.3. Phát xạ
7.3.3.1. Thiết bị không lắp mạch điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số, mức độ và ảnh hưởng của phát xạ này
được coi là một phần môi trường điện từ bình thường của hệ thống điện hạ áp.
Tuy nhiên, các yêu cầu đối với phát xạ điện
từ vẫn được coi là cần phải đáp ứng và không nhất thiết phải kiểm tra.
7.3.3.2. Thiết bị có mạch điện tử
Thiết bị có lắp mạch điện tử (ví dụ như nguồn
cung cấp theo phương thức đóng cắt, các mạch có lắp bộ vị xử lý với bộ đếm thời
gian tần số cao) có thể phát ra nhiễu điện từ liên tục.
Đối với phát xạ này, nhiễu điện từ không được
vượt quá giới hạn quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, dựa trên TCVN
6988 (CISPR 11) đối với môi trường A và đối với môi trường B.
Chỉ yêu cầu thử nghiệm khi các mạch điều
khiển và mạch phụ chứa các linh kiện có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải cụ thể hóa
phương pháp thử nghiệm.
8. Thử nghiệm
8.1. Loại thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm phải được thực hiện để chứng
tỏ sự phù hợp với các yêu cầu được sắp xếp theo tiêu chuẩn này, tùy theo đối
tượng áp dụng, và theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Các thử nghiệm gồm:
- thử nghiệm điển hình (xem 2.6.1) phải thực
hiện trên các mẫu mang tính đại diện cho các thiết bị cụ thể;
- thử nghiệm thường xuyên (xem 2.6.2) phải
thực hiện trên một giai đoạn cụ thể của các thiết bị được chế tạo theo tiêu
chuẩn này, nếu áp dụng, và tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
- thử nghiệm lấy mẫu (xem 2.6.3) được thực
hiện nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm
lấy mẫu để kiểm tra khe hở không khí, xem 8.3.3.4.3.
Các thử nghiệm nêu trên có thể chứa các chuỗi
thử nghiệm, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Nếu các chuỗi thử nghiệm như vậy được quy
định trong tiêu chuẩn sản phẩm, thì kết quả của chuỗi này thử nghiệm không được
bị ảnh hưởng bởi các thử nghiệm trước và không có ý nghĩa đối với các thử
nghiệm đó, thử nghiệm tiến hành trên các mẫu riêng còn mới, có thỏa thuận với
nhà chế tạo.
Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định các thử
nghiệm này, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Các thử nghiệm phải được nhà chế tạo thực
hiện, tại xưởng hoặc tại phòng thí nghiệm do nhà chế tạo lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm điển hình nhằm kiểm tra về thiết
kế của một thiết bị cho trước phù hợp với tiêu chuẩn này, nếu áp dụng, và với
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Các thử nghiệm điển hình, nếu áp dụng, có thể
gồm các kiểm tra về:
- yêu cầu kết cấu;
- độ tăng nhiệt;
- đặc tính điện môi (xem 8.3.3.4.1, nếu áp
dụng);
- khả năng đóng và cắt;
- khả năng đóng và cắt ngắn mạch;
- giới hạn tác động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
- các thử nghiệm về EMC.
CHÚ THÍCH: Các liệt kê trên đây là chưa đầy
đủ.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định
thiết bị chịu những thử nghiệm điển hình nào, kết quả cần đạt được và, nếu liên
quan, các trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử.
8.1.3. Thử nghiệm thường xuyên
Thử nghiệm thường xuyên nhằm phát hiện các
khuyết tật trong vật liệu và tay nghề cũng như nhằm xác định sự phù hợp về thực
hiện chức năng của thiết bị. Thử nghiệm thường xuyên phải được thực hiện trên
từng giai đoạn riêng của thiết bị.
Thử nghiệm thường xuyên có thể gồm:
a) thử nghiệm chức năng;
b) thử nghiệm điện môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4. Thử nghiệm lấy mẫu
Nếu phân tích kỹ thuật và thống kê chứng tỏ
rằng không cần thử nghiệm thường xuyên (trên từng sản phẩm) thì thử nghiệm lấy
mẫu có thể được thực hiện để thay thế và nếu điều này được nêu trong tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan.
Thử nghiệm lấy mẫu có thể gồm:
a) thử nghiệm chức năng;
b) thử nghiệm điện môi.
Thử nghiệm lấy mẫu cũng có thể thực hiện để
kiểm tra các đặc tính hoặc các đặc trưng riêng của thiết bị, hoặc thực hiện do
chính nhà chế tạo hoặc do thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
8.2. Sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
Việc kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
nêu trong 7.1, ví dụ:
- vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
- đặc tính về cơ của các đầu nối;
- cơ cấu điều khiển;
- thiết bị báo vị trí (xem 2.3.18).
8.2.1. Vật liệu
8.2.1.1. Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt không
bình thường và chịu cháy
8.2.1.1.1. Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ
(trên thiết bị)
Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được tiến
hành theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11 ở các điều kiện quy định trong
7.1.2.2.
Với mục đích của thử nghiệm này, dây dẫn bảo
vệ không được coi là bộ phận mang dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.1.2. Thử nghiệm tính dễ cháy, tính phát
cháy bằng sợi dây nóng và tính phát cháy bằng hồ quang (trên vật liệu)
Các mẫu vật liệu thích hợp phải chịu các thử
nghiệm sau:
a) thử nghiệm tính dễ cháy theo IEC 60707;
b) thử nghiệm phát cháy bằng sợi dây nóng đỏ
(HWI), như mô tả trong Phụ lục M;
c) thử nghiệm phát cháy bằng hồ quang (AI),
như mô tả trong Phụ lục M.
Chỉ yêu cầu thử nghiệm c) nếu vật liệu được
đặt trong khoảng cách 13 mm đến các phần phát hồ quang hoặc các phần mang điện
mà các phần này chịu sự nới lỏng của các đầu nối. Các vật liệu nằm trong khoảng
cách 13 mm đến các phần phát hồ quang được miễn thử nghiệm này nếu thiết bị đã
chịu thử nghiệm đóng/cắt.
8.2.2. Thiết bị
Được đề cập trong các điều khác nhau của 8.2.
8.2.3. Vỏ bọc cho thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Đặc tính cơ của các đầu nối
Điều này không áp dụng cho các đầu nối bằng
nhôm cũng như các đầu nối để đấu nối các dây dẫn nhôm.
8.2.4.1. Điều kiện chung cho thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác của nhà chế
tạo, mỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên các đầu nối ở điều kiện sạch và
mới.
Khi các thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn
đồng tròn, thì dây dẫn này phải là đồng theo IEC 60028.
Khi thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn
bằng đồng dẹt, thì dây dẫn này phải có các đặc tính sau:
- độ tinh khiết tối thiểu: 99,5 %;
- độ bền kéo tới hạn: 200 mPa -280 mPa;
- độ cứng Vicker: 40 HV đến 65 HV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện với loại dây
dẫn thích hợp có mặt cắt lớn nhất.
Dây dẫn phải được nối vào và tháo ra 5 lần.
Đối với các đầu nối kiểu bắt ren, mômen xiết
phải theo Bảng 4 hoặc bằng 100 % mômen quy định của nhà chế tạo, chọn giá trị
lớn hơn.
Thử nghiệm phải được thực hiện trên hai bộ
kẹp riêng.
Khi các vít có mũ lục giác xẻ rãnh để xiết
bằng tuốcnơvít và giá trị cột II và III khác nhau, thì thử nghiệm được tiến
hành hai lần, lần đầu đặt lên mũ lục giác một mômen như quy định trong cột III,
và sau đó, đặt mômen được nêu trong cột II bằng tuốcnơvít lên bộ mẫu khác.
Nếu giá trị trong cột II và III là như nhau,
chỉ thực hiện thử nghiệm với tuốcnơvít.
Mỗi lần vít hoặc đai ốc kẹp được nới ra, phải
thay ruột dẫn mới cho mỗi thử nghiệm xiết.
Trong quá trình thử nghiệm, các bộ kẹp và các
đầu nối phải không bị tuột và không được hỏng hóc, như gẫy vít hoặc hỏng rãnh
đầu vít, ren, vòng đệm hoặc vòng kẹp làm ảnh hưởng đến đấu nối sau này.
8.2.4.3. Thử nghiệm làm hư hại và nới lỏng
ngẫu nhiên các dây dẫn (thử nghiệm uốn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể tiến hành một thử nghiệm
thích hợp cho dây đồng dẹt nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Phải tiến hành các thử nghiệm sau, sử dụng
hai mẫu mới, có:
a) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt nhỏ
nhất được nối vào đầu nối;
b) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn
nhất được nối vào đầu nối;
c) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn
nhất và nhỏ nhất được nối vào đầu nối.
Các đầu nối dùng để nối dây hoặc dẫn mềm hoặc
dây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm cho từng loại dây dẫn
với các bộ mẫu khác nhau.
Các đầu nối dùng để nối được đồng thời cả dây
dẫn mềm lẫn dây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm như nêu
trong điểm c) ở trên.
Thử nghiệm được tiến hành với thiết bị thử
nghiệm thích hợp. Số dây dẫn quy định phải được nối với các đầu nối. Chiều dài
của dây dẫn thử nghiệm phải dài hơn 75 mm so với chiều cao H quy định, trong
Bảng 5. Vít kẹp phải được xiết với mômen trong Bảng 4 hoặc với mômen được nhà
chế tạo quy định. Thiết bị thử nghiệm được thể hiện như Hình 1.
Mỗi dây dẫn chịu các chuyển động tròn theo
quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không
được tuột khỏi đầu nối hoặc không được nứt ở xung quanh bộ kẹp.
Ngay sau thử nghiệm uốn, từng dây dẫn thử
nghiệm được đưa vào thiết bị thử nghiệm để thử nghiệm 8.2.4.4 (thử nghiệm kéo
rời).
8.2.4.4. Thử nghiệm kéo rời
8.2.4.4.1. Dây đồng tròn
Tiếp theo thử nghiệm 8.2.4.3, đặt vào dây dẫn
thử nghiệm phù hợp với 8.2.4.3 một lực kéo cho trong Bảng 5.
Với thử nghiệm này không xiết lại bộ kẹp.
Lực được đặt từ từ, không giật trong thời
gian 1 min.
Trong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không
được tuột ra khỏi đầu nối và cũng không được nứt xung quanh bộ kẹp.
8.2.4.4.2. Dây dẫn bằng đồng dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không
được tuột ra khỏi đầu nối hoặc không được nứt xung quanh bộ kẹp.
8.2.4.5. Thử nghiệm khả năng luồn dây dẫn
bằng đồng tròn không cần chuẩn bị trước có mặt cắt quy định lớn nhất
8.2.4.5.1. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành dùng dưỡng
dạng A hoặc dạng B được quy định trong Bảng 7.
Phần để đo của dưỡng phải có khả năng lọt vào
lỗ của đầu nối đến hết chiều sâu của đầu nối (xem thêm chú thích trong Bảng 7).
Một cách khác, có thể thực hiện thử nghiệm
bằng cách luồn ruột dẫn có kiểu và mặt cắt danh định lớn nhất trong số các kiểu
và mặt cắt được nhà chế tạo khuyến cáo, đường kính của ruột dẫn này tương ứng
với đường kính lý thuyết cho trong Bảng 7a, sau khi đã loại bỏ cách điện và đầu
mút của ruột dẫn đã được định hình lại. Đầu của ruột dẫn đã loại bỏ cách điện
phải luồn được hoàn toàn vào lỗ của bộ kẹp mà không cần đến lực quá mức.
8.2.4.5.2. Kết cấu của dưỡng
Kết cấu của dưỡng được cho trên Hình 2.
Cụ thể các kích thước a và b và sai lệch cho
phép của chúng được cho trong Bảng 7. Phần để đo của dưỡng phải làm từ thép làm
dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang xem xét.
8.2.5. Kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm
chính của thiết bị dùng để cách ly
Để kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm
chính như yêu cầu trong 7.1.7, mọi phương tiện báo vị trí tiếp điểm vẫn phải
hoạt động đúng sau các thử nghiệm điển hình về thực hiện thao tác, và sau các
thử nghiệm độ bền dành riêng nếu thực hiện.
8.2.5.1. Điều kiện thiết bị dùng để thử
nghiệm
Điều kiện thiết bị dùng để thử nghiệm phải
được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.2.5.2. Phương pháp thử nghiệm
8.2.5.2.1. Thao tác bằng tay độc lập và thao
tác bằng tay phụ thuộc
Phải đo tại đầu mút của cơ cấu điều khiển giá
trị lực cần thiết để đưa thiết bị về vị trí mở. Lực đo được F phải bằng với giá
trị trung bình của lực lớn nhất có được từ ba lần thao tác liên tiếp trên thiết
bị sạch và mới. Sau đó phải sử dụng lực F này để thiết lập lực thử nghiệm theo
Bảng 17.
Khi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và
tiếp điểm động của cực, được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm, phải
được cố định với nhau, ví dụ, bằng cách hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp hệ thống tiếp điểm nhiều
đỉnh, số lượng ít nhất của các đỉnh tiếp xúc song song phải được cố định với
nhau, nếu cần, để giữ hệ thống tiếp điểm đang đóng không bị tách ra khi đặt lực
thử nghiệm.
Phương tiện thích hợp để giữ (các) tiếp điểm
đã đóng và số lượng tiếp điểm do nhà chế tạo quy định. Hồ sơ thử nghiệm phải
ghi lại số lượng tiếp điểm và phương pháp giữ.
Lực thử nghiệm phải được đặt từ từ vào đầu
mút của cơ cấu điều khiển, trong thời gian 10 s, theo hướng làm mở tiếp điểm.
Hướng của lực thử nghiệm liên quan đến cơ cấu
điều khiển, như thể hiện trên Hình 16, phải được duy trì trong quá trình thử
nghiệm.
8.2.5.2.2. Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc
Khi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và
tiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải
được cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
Trong trường hợp hệ thống tiếp điểm nhiều
đỉnh, số lượng ít nhất của các đỉnh có tiếp xúc song song phải được cố định với
nhau, nếu cần, để giữ hệ thống tiếp điểm đang đóng không bị tách ra khi đặt lực
thử nghiệm.
Phương tiện thích hợp để giữ (các) tiếp điểm
đã đóng và số lượng tiếp điểm do nhà chế tạo quy định. Hồ sơ thử nghiệm phải
ghi lại số lượng tiếp điểm và phương pháp giữ.
Điện áp nguồn đặt vào cơ cấu thao tác bằng
năng lượng là 110 % giá trị danh định bình thường để cố gắng làm mở hệ thống
tiếp điểm của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
CHÚ THÍCH: Ở Canađa và Mỹ, thiết bị thỏa mãn
các yêu cầu này không được coi là tự nó đảm bảo cách ly.
8.2.5.2.3. Thao tác bằng năng lượng độc lập
Khi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và
tiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải
được cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
Trong trường hợp hệ thống tiếp điểm nhiều
đỉnh, số lượng ít nhất của các đỉnh tiếp xúc song song phải được cố định với
nhau, nếu cần, để giữ hệ thống tiếp điểm đang đóng không bị tách ra khi đặt lực
thử nghiệm.
Phương tiện thích hợp để giữ (các) tiếp điểm
đã đóng và số lượng tiếp điểm do nhà chế tạo quy định. Hồ sơ thử nghiệm phải
ghi lại số lượng tiếp điểm và phương pháp giữ.
Năng lượng dự trữ của cơ cấu thao tác bằng
năng lượng phải được xả để cố gắng làm mở hệ thống tiếp điểm của thiết bị.
Phải tiến hành ba lần xả năng lượng dự trữ để
thao tác thiết bị.
Tiến hành kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5.3. Điều kiện của thiết bị trong và sau
thử nghiệm
8.2.5.3.1. Thao tác bằng tay độc lập và thao
tác bằng tay phụ thuộc
Sau thử nghiệm, khi lực thử nghiệm không đặt
nữa, cơ cấu điều khiển tự do, bất cứ phương tiện nào dùng để báo vị trí mở
không được báo và thiết bị không được có bất kỳ hỏng hóc nào đến mức phương hại
đến hoạt động bình thường của thiết bị.
Khi thiết bị có phương tiện để khóa ở vị trí
cắt, thì không thể khóa được khi đang đặt lực thử nghiệm.
8.2.5.3.2. Thao tác bằng năng lượng độc lập
hoặc phụ thuộc
Trong và sau thử nghiệm, bất cứ phương tiện
nào dùng để báo vị trí mở phải không báo và thiết bị không được bị hư hại đến
mức làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
Khi thiết bị có phương tiện khóa ở vị trí mở,
thì không thể khóa được thiết bị trong thời gian thử nghiệm.
8.2.6. Để trống
8.2.7. Thử nghiệm kéo rời, thử nghiệm xoắn và
thử nghiệm uốn các ống bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc bằng polyme phải được lắp đặt theo chỉ
dẫn của nhà chế tạo, ở vị trí bất lợi nhất.
Các thử nghiệm phải được tiến hành trên cùng
một lối ống đi vào và là lối vào bất lợi nhất.
Các thử nghiệm phải được tiến hành theo trình
tự 8.2.7.1, 8.2.7.2 và 8.2.7.3.
8.2.7.1. Thử nghiệm kéo rời
Ống phải được bắt ren một cách từ từ không
giật ở lối vào với mômen bằng hai phần ba mômen cho trong Bảng 22. Đặt lực kéo
thẳng, không giật lên ống trong 5 min.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, lực kéo phải theo Bảng 20.
Sau thử nghiệm, độ xê dịch của ống so với lối
vào phải nhỏ hơn một bước ren và không được có bất cứ hư hại nào làm ảnh hưởng
đến sử dụng sau này của vỏ bọc.
8.2.7.2. Thử nghiệm uốn
Đặt mômen uốn được tăng chậm vào đầu tự do
của ống, rồi tăng từ từ mômen này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, không được có hư hại làm ảnh
hưởng sử dụng sau này của vỏ bọc.
8.2.7.3. Thử nghiệm xoắn
Ống phải được xiết từ từ với mômen theo Bảng
22.
Thử nghiệm xoắn không áp dụng cho vỏ bọc
không có lối vào ống lắp ghép trước và không áp dụng cho vỏ bọc có chỉ dẫn nêu
rằng lối vào ống cần được ghép cơ với ống trước khi nối với vỏ bọc.
Đối với các vỏ bọc có ống được ấn định đến và
bằng 16 H, chỉ có ống vào mà không có ống ra, thì mômen xiết được giảm xuống
còn 25 Nm.
Sau thử nghiệm, phải tháo được ren của ống và
không được có hư hại gây ảnh hưởng đến sử dụng sau này của vỏ bọc.
8.3 Tính năng
8.3.1. Trình tự thử nghiệm
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định
trình tự thử nghiệm mà thiết bị phải chịu, trong chừng mực có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, không thay thế cho các thử nghiệm bổ sung cần thiết liên quan
đến thiết bị lắp cùng, ví dụ các thử nghiệm theo TCVN 7994 (IEC 60439).
8.3.2.1. Yêu cầu chung
Thiết bị cần thử nghiệm phải phù hợp về căn
bản với thiết kế kiểu mà nó đại diện.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, mỗi thử nghiệm, bất kể là thử nghiệm hoặc trình tự
thử nghiệm, đều phải thực hiện trên thiết bị sạch và còn mới.
Nếu không có quy định nào khác, các thử
nghiệm phải được thực hiện với cùng một loại dòng điện (và, trong trường hợp
điện xoay chiều, ở cùng tần số danh định và cùng số pha) như trong sử dụng bình
thường.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định
các giá trị này của đại lượng thử nghiệm, tiêu chuẩn này không quy định.
Để thuận tiện cho thử nghiệm, nếu cần tăng độ
khắc nghiệt của thử nghiệm (ví dụ sử dụng tốc độ thao tác nhanh hơn để giảm
thời gian thử nghiệm), thì chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận với nhà chế
tạo.
Thiết bị thử nghiệm phải được lắp trên giá đỡ
của riêng nó hoặc trên giá đỡ tương đương và được đấu nối như trong sử dụng
bình thường, theo chỉ dẫn của nhà chế tạo và ở các điều kiện môi trường nêu
trong 6.1.
Mômen xiết đặt lên các vít đầu nối phải theo
chỉ dẫn của nhà chế tạo hoặc, nếu không có chỉ dẫn này, thì theo Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chỉ sử dụng trong vỏ bọc riêng phải
được thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Vỏ bọc riêng là vỏ bọc được thiết
kế và có kích thước chỉ chứa được một thiết bị.
Tất cả các thiết bị khác phải được thử nghiệm
trong không khí lưu thông tự do. Nếu thiết bị này cũng có thể được sử dụng
trong vỏ riêng quy định và đã được thử nghiệm trong không khí tự do, thì thiết
bị phải được thử nghiệm thêm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định,
các thử nghiệm riêng được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Tuy nhiên, nếu thiết bị này cũng có thể được
sử dụng trong vỏ bọc riêng và được thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà
chế tạo quy định, thì không cần thực hiện các thử nghiệm trong không khí lưu
thông tự do với điều kiện vỏ bọc này là kim loại để trần, không cách điện. Nội
dung chi tiết, kể cả kích thước của vỏ bọc phải được nêu trong báo cáo thử
nghiệm.
Đối với thử nghiệm trong không khí lưu thông
tự do, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thì
với thử nghiệm liên quan đến khả năng đóng và cắt và liên quan đến tính năng ở
điều kiện ngắn mạch, phải đặt lưới kim loại ở mọi điểm của thiết bị mà dễ dàng
trở thành các nguồn hiệu ứng bên ngoài có khả năng gây ra phóng điện đánh
thủng, phù hợp với bố trí và khoảng cách được nhà chế tạo quy định. Nội dung
chi tiết, kể cả khoảng cách từ thiết bị thử nghiệm đến lưới kim loại, phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Lưới kim loại phải có đặc tính sau:
- cấu trúc: mạng dây được kết lại;
hoặc kim loại được đột lỗ;
hoặc tấm kim loại, cắt trích rồi kéo thành
lưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cỡ lỗ: không lớn hơn 30 mm2;
- lớp phủ: không phủ hoặc phủ lớp dẫn điện;
điện trở: phải đưa vào tính toán dòng điện sự
cố kỳ vọng trong mạch phần tử chảy (xem điểm g) của 8.3.3.5.2, và điểm d) của
8.3.4.1.2), khi được đo từ điểm xa nhất trên lưới kim loại mà hồ quang phát ra
có thể đạt tới.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, không cho phép bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ phận.
Thiết bị có thể được làm việc mà không cần
mang tải trước khi bắt đầu thử nghiệm.
Đối với các thử nghiệm, hệ thống thao tác của
khí cụ đóng cắt cơ khí phải được thao tác như trong vận hành được nêu bởi nhà
chế tạo và ở các giá trị của đại lượng điều khiển danh định (như điện áp hoặc
áp suất), nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan.
8.3.2.2. Đại lượng thử nghiệm
8.3.2.2.1. Giá trị của đại lượng thử nghiệm
Mọi thử nghiệm phải được tiến hành với giá
trị của các đại lượng thử nghiệm tương ứng với các thông số đặc trưng được ấn
định bởi nhà chế tạo, theo các bảng và số liệu tương ứng trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng thử nghiệm được ghi lại trong báo
cáo thử nghiệm phải có dung sai nằm trong phạm vi cho trong Bảng 8, nếu không
có quy định nào khác trong các điều kiện liên quan. Tuy nhiên, nếu thảo thuận
với nhà chế tạo, các thử nghiệm có thể được tiến hành ở các điều kiện khắc
nghiệt hơn các điều kiện quy định.
8.3.2.2.3. Điện áp phục hồi
a) Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
Đối với tất cả các thử nghiệm về khả năng cắt
và khả năng cắt ngắn mạch, giá trị điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải
bằng 1,05 lần giá trị điện áp làm việc danh định được nhà chế tạo ấn định hoặc
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị 1,05 lần điện áp làm
việc danh định đối với điện áp phục hồi tần số công nghiệp được coi là có tính
đến thay đổi điện áp hệ thống ở điều kiện làm việc bình thường.
CHÚ THÍCH 2: Điều này đòi hỏi có thể tăng
điện áp đặt nhưng không được vượt quá dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng mà không có
thỏa thuận của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 3: Giới hạn trên của điện áp phục
hồi tần số công nghiệp có thể được tăng nhưng phải được nhà chế tạo chấp nhận
(xem 8.3.2.2.2).
b) Điện áp phục hồi quá độ
Điện áp phục hồi quá độ, nếu có yêu cầu trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, được xác định theo 8.3.3.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động đúng của thiết bị trong quá trình
thử nghiệm và điều kiện của nó sau thử nghiệm phải được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm ngắn mạch, xem thêm 8.3.4.1.7
và 8.3.4.1.9.
8.3.2.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo về các thử nghiệm điển hình để chứng
tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải được nhà chế tạo làm sẵn.
Chi tiết về bố trí thử nghiệm như kiểu và cỡ vỏ bọc, nếu có, cỡ dây dẫn, khoảng
cách từ các phần mang điện đến vỏ bọc hoặc đến các phần thường được nối đất khi
sử dụng, phương pháp tác động của hệ thống điều khiển, v.v… phải được nêu trong
báo cáo thử nghiệm.
Giá trị và tham số thử nghiệm phải là một
phần của báo cáo thử nghiệm.
8.3.3. Tính năng ở điều kiện không tải, tải
bình thường và quá tải
8.3.3.1. Thao tác
Phải tiến hành các thử nghiệm để kiểm tra khả
năng thao tác đúng với thiết bị theo các yêu cầu của 7.2.1.1.
8.3.3.2. Giới hạn tác động
8.3.3.2.1. Thiết bị thao tác bằng năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.2.2. Rơle và bộ nhả
Giới hạn tác động của rơle và bộ nhả phải phù
hợp với yêu cầu của 7.2.1.3, 7.2.1.4 và 7.2.1.5 và phải được kiểm tra theo quy
trình thử nghiệm được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Đối với rơle và bộ nhả điện áp thấp, xem
7.2.1.3.
Đối với bộ nhả mắc song song, xem 7.2.1.4.
Đối với rơle và bộ nhả tác động bằng dòng
điện, xem 7.2.1.5.
8.3.3.3. Độ tăng nhiệt
8.3.3.3.1. Nhiệt độ không khí môi trường
Nhiệt độ không khí môi trường được ghi lại ở
thời gian phần tư cuối của thời gian thử nghiệm bằng ít nhất hai phương tiện
cảm biến nhiệt độ, ví dụ nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu, được bố trí đều xung quanh
thiết bị ở khoảng nửa chiều cao và ở khoảng cách xấp xỉ 1 m tính từ thiết bị.
Phương tiện cảm biến nhiệt độ phải được bảo vệ chống lại các luồng không khí,
bức xạ nhiệt và sai lỗi trong chỉ thị do thay đổi nhiệt độ nhanh.
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ không khí môi
trường phải nằm trong dải từ +10 oC đến +40 oC và không
được thay đổi quá 10 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.2. Đo nhiệt độ của các bộ phận
Đối với các bộ phận không phải cuộn dây,
nhiệt độ của các bộ phận khác nhau được đo bằng các phương tiện cảm biến nhiệt
độ thích hợp tại các điểm có thể đạt đến nhiệt độ cao nhất; các điểm này phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Nhiệt độ dầu của thiết bị ngâm trong dầu phải
được đo ở bộ phận bên trên dầu; phép đo này có thể được thực hiện bằng nhiệt
kế.
Các phương tiện cảm biến nhiệt độ phải không
có ảnh hưởng đáng kể đến độ tăng nhiệt.
Phải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa các phương
tiện cảm biến nhiệt độ và bề mặt của bộ phận thử nghiệm.
Đối với các cuộn dây điện từ, phải sử dụng
phương pháp đo nhiệt độ bằng sự thay đổi của điện trở. Chỉ cho phép sử dụng
phương pháp khác nếu không thể sử dụng phương pháp điện trở.
Nhiệt độ cuộn dây trước khi bắt đầu thử
nghiệm không được khác với nhiệt độ môi trường xung quanh quá 3 oC.
Đối với dây dẫn đồng, giá trị nhiệt độ nóng T2
có thể được tính từ giá trị nhiệt độ nguội T1 theo hàm của tỷ số
giữa điện trở nóng R2 và điện trở nguội R1 bằng công thức
sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được tiến hành trong thời
gian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá trị ổn định, nhưng không quá 8 h. Giá trị
ổn định được coi là đạt được khi thay đổi nhiệt độ không lớn hơn 1 oC/h.
8.3.3.3.3. Độ tăng nhiệt của một bộ phận
Độ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu giữa
nhiệt độ của bộ phận đó đo theo 8.3.3.3.2, và nhiệt độ không khí môi trường đo
theo 8.3.3.3.1.
8.3.3.3.4. Độ tăng nhiệt của mạch chính
Thiết bị phải được lắp đặt như quy định trong
8.3.2.1 và phải được bảo vệ khỏi bị nóng lên hay nguội đi không bình thường từ
bên ngoài.
Đối với các thử nghiệm dòng điện nhiệt quy
ước (không khí lưu thông tự do hoặc vỏ bọc), thì thiết bị có vỏ bọc lắp liền
hoặc thiết bị chỉ được dùng với kiểu vỏ bọc riêng quy định phải được thử nghiệm
trong vỏ bọc của chúng. Các lỗ hở không được phép gây ra lưu thông không khí
sai.
Thiết bị được dùng với nhiều hơn một kiểu vỏ
bọc thì phải thử nghiệm hoặc trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định
hoặc được thử nghiệm không có vỏ bọc. Nếu được thử nghiệm không có vỏ bọc thì
nhà chế tạo phải sẵn sàng nêu giá trị dòng điện nhiệt quy ước khi có vỏ bọc
(xem 4.3.2.2).
Đối với các thử nghiệm có dòng điện nhiều
pha, dòng điện phải cân bằng trong mỗi pha trong khoảng ±5 % và giá trị trung bình của dòng
điện này không được nhỏ hơn dòng điện thử nghiệm thích hợp.
Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan, thì thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính được thực
hiện ở một hoặc cả hai dòng điện nhiệt quy ước, như quy định trong 4.3.2.1 và
4.3.2.2 và có thể thực hiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thuận tiện cho thử nghiệm, các thử nghiệm
trên thiết bị dùng điện một chiều có thể được thực hiện với nguồn xoay chiều, nhưng
chỉ khi có thỏa thuận của nhà chế tạo.
Trong trường hợp thiết bị nhiều cực có các
cực giống nhau và được thử nghiệm với điện xoay chiều thì thử nghiệm có thể
tiến hành, khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, với dòng điện một pha, với các
cực được nối tiếp và với điều kiện là bỏ qua ảnh hưởng từ.
Trong trường hợp thiết bị ba cực có cực trung
tính, khác với các cực pha, thì thử nghiệm phải bao gồm:
- thử nghiệm ba pha trên ba cực giống nhau;
- thử nghiệm một pha trên cực trung tính được
nối nối tiếp với cực liền kề, giá trị của đại lượng thử nghiệm được xác định
theo giá trị dòng điện nhiệt quy ước (trong không khí lưu thông tự do hoặc
trong vỏ bọc) của cực trung tính (xem 7.1.9).
Các thiết bị có thiết bị bảo vệ ngắn mạch
phải được thử nghiệm theo các yêu cầu cho trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Khi kết thúc thử nghiệm, độ tăng nhiệt của
các phần khác nhau của mạch chính không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng
2 và Bảng 3, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan.
Tùy thuộc vào giá trị dòng điện nhiệt quy ước
(trong không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ bọc), phải sử dụng một trong các
bố trí đấu nối thử nghiệm sau:
i) Đối với giá trị dòng điện thử nghiệm đến
và bằng 400 A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đấu nối phải nằm trong không khí lưu thông
tự do, và đặt ở khoảng cách xấp xỉ khoảng cách tồn tại giữa các đầu nối;
c) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều
pha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ một đầu nối này đến đầu nối
khác của thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm hoặc đến điểm đấu sao phải là
- 1 m với mặt cắt đến và bằng 35 mm2
(hoặc AWG 2);
- 2 m với mặt cắt lớn hơn 35 mm2
(hoặc AWG 2).
ii) Đối với các dòng thử nghiệm lớn hơn 400 A
nhưng không quá 800 A:
a) đấu nối bằng các dây dẫn đồng một sợi cách
điện bằng PVC có mặt cắt cho trong Bảng 10, hoặc bằng thanh đồng tương đương
cho trong Bảng 11, nếu có khuyến cáo của nhà chế tạo.
b) các đấu nối quy định trong a) phải được
đặt ở khoảng cách tương tự với khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải
được sơn đen mờ. Các dây dẫn song song trong một đầu nối phải được buộc lại và
được đặt cách nhau 10 mm trong không khí giữa dây này và dây kia. Nhiều thanh
đồng trong một đầu nối thì đặt cách nhau xấp xỉ bằng chiều dày thanh. Nếu cỡ đã
cho đối với các thanh đồng không phù hợp cho các đầu nối hoặc không có sẵn, có
thể sử dụng các thanh khác có mặt cắp xấp xỉ và có diện tích làm mát bằng hoặc
nhỏ hơn. Dây dẫn đồng và thanh đồng không bị chèn ép.
c) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều
pha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối khác
của thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm là 2 m. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm nối
sao có thể giảm xuống 1,2 m.
iii) Đối với các giá trị dòng điện thử nghiệm
lớn hơn 800 A nhưng không quá 3 150 A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thanh đồng phải được đặt ở khoảng cách xấp
xỉ bằng khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải sơn đen mờ. Nhiều thanh
đồng trong cùng một đầu nối phải đặt ở khoảng cách xấp xỉ bằng chiều dài thanh.
Nếu kích cỡ được quy định cho các thanh không phù hợp với các đầu nối, hoặc
không có sẵn, thì có thể sử dụng các thanh đồng có kích thước làm mát bằng hoặc
lớn hơn. Thanh đồng không bị chèn ép.
c) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều
pha, chiều dài nhỏ nhất của mọi dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối
khác của thiết bị hoặc đến nguồn phải là 3 m, nhưng chiều dài này có thể giảm
xuống 2 m với điều kiện là độ tăng nhiệt của đầu nối nguồn không nhỏ hơn độ
tăng nhiệt của điểm giữa của chiều dài dây nối là 5 oC. Chiều dài
nhỏ nhất đến điểm nối sao phải là 2 m.
iv) Đối với dòng điện thử nghiệm lớn hơn 3
150 A:
Phải đạt được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng trên mọi điểm liên quan của thử nghiệm như: kiểu nguồn, số pha và
tần số (nếu có), mặt cắt của các dây nối thử nghiệm, v.v… Thông tin này phải có
trong nội dung của báo cáo thử nghiệm.
8.3.3.3.5. Độ tăng nhiệt của mạch điều khiển
Thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch điều khiển
phải được thực hiện với dòng điện quy định và, trong trường hợp điện xoay
chiều, ở tần số danh định. Mạch điều khiển phải được thử nghiệm ở điện áp danh
định của thiết bị.
Các mạch điện được dùng cho các thao tác liên
tục phải được thử nghiệm trong thời gian đủ lớn để độ tăng nhiệt đạt đến giá
trị ổn định.
Các mạch điện dùng trong chế độ gián đoạn
phải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Khi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng
nhiệt của các phần khác nhau trong mạch điều khiển phải không lớn hơn giá trị
quy định trong 7.2.2.5, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây và nam châm điện phải được thử
nghiệm theo điều kiện cho trong 7.2.2.6.
Cuộn dây và nam châm điện phải được thử
nghiệm trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn định.
Nhiệt độ phải được đo sau khi đạt được độ cân
bằng nhiệt trong cả mạch chính và cuộn dây của nam châm điện.
Cuộn dây và nam châm điện của thiết bị dùng
trong chế độ gián đoạn phải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
Khi kết thúc thử nghiệm này, độ tăng nhiệt
của các phần khác nhau phải không vượt quá giá trị quy định trong 7.2.2.6.
8.3.3.3.7. Độ tăng nhiệt của mạch phụ
Thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch phụ phải
được thực hiện ở các điều kiện tương tự các điều kiện quy định trong 8.3.3.3.5,
nhưng có thể thực hiện ở điện áp thích hợp bất kỳ.
Khi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng
nhiệt của mạch phụ không được lớn hơn giá trị quy định trong 7.2.2.7.
8.3.3.4. Đặc tính điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điều kiện thử nghiệm chung đối với các thử
nghiệm chịu điện áp
Thiết bị thử nghiệm phải phù hợp với các yêu
cầu chung của 8.3.2.1.
Nếu thiết bị được sử dụng không có vỏ bọc,
thiết bị phải được lắp trên tấm kim loại và mọi tuyến dẫn trần (khung, v.v…)
được dùng để nối đất bảo vệ trong sử dụng bình thường phải được nối với tấm kim
loại này.
Khi đế của thiết bị là vật liệu cách điện,
các phần kim loại phải được đặt tại mọi điểm cố định phù hợp với các điều kiện
của hệ thống lắp đặt bình thường của thiết bị và các phần này phải được coi là
khung của thiết bị.
Mọi cơ cấu điều khiển bằng vật liệu cách điện
và mọi vỏ bọc lắp liền không phải bằng kim loại của thiết bị được dùng không có
vỏ bọc bổ sung phải được bọc lá kim loại và được nối với khung hoặc tấm lắp
đặt. Lá kim loại được dùng cho mọi bề mặt có thể chạm tới bằng que thử tiêu
chuẩn trong sử dụng bình thường. Nếu phần cách điện của vỏ lắp liền không thể
chạm tới bằng que thử thử nghiệm do có vỏ bọc bổ sung, thì không yêu cầu lá kim
loại.
CHÚ THÍCH 1: Điều này tương ứng với các bộ
phận mà người thao tác có thể chạm tới trong sử dụng bình thường (ví dụ cơ cấu
điều khiển bằng nút bấm trong sử dụng bình thường). Phụ lục R nêu các hướng dẫn
để áp lá kim loại lên các bộ phận chạm tới được trong quá trình thao tác hoặc
điều khiển.
Khi độ bền điện môi của thiết bị phụ thuộc
vào băng cuốn các dây dẫn hoặc vào việc sử dụng cách điện riêng, thì các băng
cuốn và cách điện riêng này cũng phải được sử dụng trong quá trình thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm điện môi đối với
thiết bị bản dẫn đang được xem xét.
2) Kiểm tra chịu điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu trong
7.2.3.1.
Kiểm tra cách điện được thực hiện bằng thử
nghiệm ở điện áp chịu xung danh định.
Nếu thiết bị có bộ phận bất kỳ mà trong đó
đặc tính điện môi không nhạy với độ cao so với mực nước biển (ví dụ như bộ ghép
nối quang, các bộ phận được đóng gói) thì khi đó việc kiểm tra cách điện có thể
được thực hiện bằng một thử nghiệm thay thế ở điện áp chịu xung danh định mà
không cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh độ cao. Khi đó các bộ phận này phải được
ngắt ra và phần còn lại của thiết bị phải được thử nghiệm với điện áp chịu xung
danh định có sử dụng hệ số hiệu chỉnh độ cao.
Khe hở không khí bằng hoặc lớn hơn giá trị
của cấp A trong Bảng 13 có thể được kiểm tra bằng cách đo, theo phương pháp
được trình bày trong Phụ lục G.
b) Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm được quy định trong
7.2.3.1.
Đối với thiết bị có lắp phương tiện chặn quá
áp, thì thành phần năng lượng của dòng điện thử nghiệm phải không lớn hơn thông
số đặc trưng về năng lượng của phương tiện chặn quá áp. Phương tiện chặn quá áp
phải thích hợp cho ứng dụng này.
CHÚ THÍCH 1: Các thông số đặc trưng này đang được
xem xét.
Điện áp xung 1,2/50 ms phải được đặt 5 lần vào mỗi cực cách
nhau ít nhất 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị thử nghiệm
đang được xem xét.
c) Đặt điện áp thử nghiệm
Với thiết bị được lắp đặt và chuẩn bị như
điểm a) ở trên, điện áp thử nghiệm được đặt như sau:
i) giữa các cực của mạch chính nối với nhau
(kể cả mạch điều khiển và mạch phụ được nối với mạch chính) và vỏ hoặc tấm lắp
đặt, các tiếp điểm ở vị trí làm việc bình thường;
ii) giữa mỗi cực của mạch chính và các cực
khác được nối với nhau rồi nối đến vỏ hoặc tấm lắp đặt, các tiếp điểm ở vị trí
làm việc bình thường;
iii) giữa mỗi mạch điều khiển, mạch phụ mà
bình thường không nối với mạch chính và:
- mạch chính,
- các mạch khác,
- các bộ phận dẫn để hở,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mà, nếu thích hợp, có thể được nối với nhau;
iv) đối với thiết bị dùng để cách ly, điện áp
thử nghiệm đặt ngang qua các cực của mạch chính, các đầu nối tải được nối với
nhau và các đầu nối nguồn được nối với nhau.
Điệp áp thử nghiệm phải đặt giữa các đầu nối
nguồn và tải của thiết bị với các tiếp điểm ở vị trí mở và giá trị của điện áp
phải như quy định trong điểm 1) b) của 7.2.3.1.
Với các thiết bị không dùng để cách ly, các
yêu cầu thử nghiệm với các tiếp điểm ở vị trí mở phải được nêu trong tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan.
d) Chỉ tiêu có thể chấp nhận
Không được có phóng điện đánh thủng không
mong muốn trong quá trình thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Có một ngoại lệ là phóng điện
mong muốn, ví dụ do phương tiện chặn quá áp quá độ.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ "phóng điện đánh
thủng" liên quan đến hiện tượng kèm theo hỏng cách điện dưới các ứng suất
điện, trong đó phóng điện bắc cầu hoàn toàn qua cách điện đang thử nghiệm, làm
giảm điện áp giữa các điện cực về "không" hoặc gần bằng "không".
CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ "phóng điện có
tia lửa điện" được dùng khi phóng điện xảy ra trong môi trường khí hoặc
lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Thuật ngữ "phóng điện đâm
xuyên" được dùng khi phóng điện xảy ra xuyên qua điện môi rắn.
CHÚ THÍCH 6: Phóng điện đánh thủng trong điện
môi rắn làm mất vĩnh viễn độ bền điện môi, trong điện môi khí hoặc lỏng, việc
mất điện môi có thể chỉ tạm thời.
3) Kiểm tra khả năng chịu điện áp tần số công
nghiệp của cách điện rắn
a) Quy định chung
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra cách điện rắn
và khả năng chịu quá điện áp tạm thời.
Các giá trị trong Bảng 12A được coi là bao
trùm về khả năng chịu quá điện áp tạm thời (xem chú thích 2 của Bảng 12A).
b) Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải có dạng sóng về cơ
bản là hình sin và tần số trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
Máy biến áp tạo điện áp cao được sử dụng cho
thử nghiệm phải được thiết kế sao cho, khi điện áp đầu ra được điều chỉnh đến
điện áp thử nghiệm thích hợp mà ngắn mạch các đầu nối ra thì dòng điện đầu ra
phải ít nhất là 200 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của điện áp thử nghiệm phải như sau:
i) theo Bảng 12 A, đối với mạch chính và mạch
phụ, mạch điều khiển, độ không đảm bảo đo của điện áp thử nghiệm không được
vượt quá ± 3 %.
ii) nếu không thể đặt điện áp xoay chiều, ví
dụ vì có các thành phần của bộ lọc EMC thì có thể đặt điện áp một chiều có giá
trị cho trong cột thứ ba của Bảng 12A, độ không đảm bảo đo của điện áp thử
nghiệm không được vượt quá ±3
%.
Điện áp thử nghiệm đặt vào phải nằm trong
khoảng ± 3 %.
c) Đặt điện áp thử nghiệm
Để thử nghiệm điện môi giữa các pha, phải
ngắt tất cả các mạch điện nối giữa các pha này.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này chỉ nhằm kiểm tra
cách điện chính và cách điện phụ.
Khi mạch điện của thiết bị có động cơ, thiết
bị đo, thiết bị đóng cắt nhanh, tụ điện và các thiết bị bán dẫn mà, theo yêu
cầu kỹ thuật liên quan của chúng quy định phải chịu điện áp thử nghiệm điện môi
thấp hơn điện áp quy định trong điểm b) ở trên, thì các thiết bị này phải được
tháo ra khi thử nghiệm.
Để thử nghiệm điện môi giữa pha và đất, tất
cả các mạch điện phải được nối vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm phải đặt trong 5 s theo
i), ii) và iii) của điểm 2) c) ở trên.
Trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ thiết bị
có từ hai vị trí mở trở lên hoặc thiết bị bán dẫn v.v… thì tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan có thể quy định các yêu cầu thử nghiệm cụ thể.
Các tấm mạch in và các mô đun mạch in có các
bộ nối nhiều điểm nối có thể được rút ra, ngắt điện hoặc được thay bằng vật giả
trong quá trình thử nghiệm cách điện này.
Tuy nhiên, không áp dụng thử nghiệm này cho
các mạch phụ trợ mà trong trường hợp hỏng cách điện, điện áp có thể đặt lên các
bộ phận chạm tới được không nối với vỏ hoặc từ phía điện áp cao sang phía điện
áp thấp, ví dụ như máy biến áp, thiết bị đo, biến áp xung, ứng suất điện áp lên
cách điện của chúng bằng với ứng suất của mạch chính.
d) Tiêu chí chấp nhận
Trong quá trình thử nghiệm, không được xuất
hiện phóng điện bề mặt, phóng điện đánh thủng cách điện, từ bên trong (phóng
điện đâm xuyên) hoặc từ bên ngoài (phóng điện theo vết) hoặc mọi biểu hiện khác
của phóng điện. Bỏ qua mọi phóng điện mờ.
Các linh kiện nối giữa pha và đất có thể bị
hỏng trong quá trình thực hiện thử nghiệm này nhưng không được dẫn đến tình
trạng nguy hiểm. Các tiêu chuẩn sản phẩm cần đưa ra các tiêu chí chấp nhận cụ
thể.
4) Kiểm tra chịu tần số công nghiệp sau các
thử nghiệm đóng cắt và ngắn mạch
a) Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điện áp thử nghiệm
Phải áp dụng các yêu cầu của điểm 3) b) trên
đây ngoài ra, giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue nhưng giá trị
nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng.
Phải áp dụng các yêu cầu của điểm 3) b) trên
đây ngoài ra, giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue nhưng giá trị
nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng hoặc 1 415 V một chiều nếu không thể áp dụng thử
nghiệm điện áp xoay chiều. Giá trị Ue được quy về giá trị mà tại đó
thực hiện thử nghiệm đóng cắt và/hoặc ngắn mạch.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn sản phẩm cần dựa
vào quyết định này khi được in ấn lại.
c) Đặt điện áp thử nghiệm
Áp dụng yêu cầu trong 3) c) ở trên. Không đòi
hỏi phải áp lá kim loại như quy định trong điểm 1) của 8.3.3.4.1.
d) Tiêu chí chấp nhận
Áp dụng yêu cầu trong 3) d) ở trên.
5) Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang xem xét
7) Kiểm tra chiều dài đường rò
Phải đo chiều dài đường rò ngắn nhất giữa các
pha, giữa các dây dẫn có điện áp khác nhau và các bộ phận dẫn mang điện và bộ
phận dẫn để hở. Chiều dài đường rò được đo liên quan đến nhóm vật liệu và độ
nhiễm bẩn phải phù hợp với các yêu cầu trong 7.2.3.4.
8) Kiểm tra dòng điện rò của thiết bị dùng để
cách ly
Các thử nghiệm phải được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.4.2. Thử nghiệm thường xuyên
1) Điện áp chịu xung
Thử nghiệm phải được thực hiện theo điểm 2)
của 8.3.3.4.1. Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 30 % điện áp chịu xung
danh định (không có hệ số điều chỉnh biên độ) hoặc 2Ui, chọn giá trị
cao hơn.
2) Điện áp chịu tần số công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm phải như nêu trong điểm
3) b) của 8.3.3.4.1, ngoài ra bộ nhả quá dòng nên được đặt ở 25 mA.
Tuy nhiên, với sự thận trọng của nhà chế tạo
vì lí do an toàn, có thể sử dụng thiết bị thử nghiệm có công suất hoặc giá trị
đặt để nhả thấp hơn, nhưng dòng ngắn mạch của thiết bị thử nghiệm ít nhất phải
bằng 8 lần giá trị đặt danh nghĩa để nhả của rơle quá dòng, ví dụ đối với biến
thế có dòng điện ngắn mạch là 40 mA, giá trị đặt để nhả lớn nhất của rơle quá
dòng phải là 5 mA ± 1 mA.
CHÚ THÍCH 1: Điện dung của thiết bị có thể
được tính đến.
Giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue
nhưng giá trị nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có nhiều giá
trị, Ue được quy về giá trị ghi nhãn cao nhất trên thiết bị hoặc ghi
trong tài liệu của nhà chế tạo
b) Đặt điện áp thử nghiệm
Áp dụng yêu cầu của điểm 3) c) của 8.3.3.4.1,
ngoài ra khoảng thời gian đặt điện áp thử nghiệm chỉ là 1 s.
Tuy nhiên, có thể sử dụng quy trình thử
nghiệm đơn giản để thay thế, nếu cách điện coi như đã chịu được ứng suất điện
môi tương đương.
c) Tiêu chí chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phối hợp điện áp xung và điện áp chịu tần
số công nghiệp
Các tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định nếu
các thử nghiệm của 1) và 2) ở trên có thể được thay bằng một thử nghiệm chịu
tần số công nghiệp khi giá trị đỉnh của sóng sin tương ứng với giá trị nêu
trong điểm 1) hoặc 2), chọn giá trị lớn hơn.
4) Trong mọi trường hợp, yêu cầu phải đặt lá
kim loại theo điểm 1) của 8.3.3.4.1.
8.3.3.4.3. Thử nghiệm lấy mẫu để kiểm tra khe
hở không khí
1) Quy định chung
Thử nghiệm này được dùng để kiểm tra khả năng
duy trì khe hở không khí phù hợp với thiết kế và chỉ được dùng cho thiết bị có
khe hở không khí nhỏ hơn giá trị tương ứng với Bảng 13, trường hợp A.
2) Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải tương ứng với điện áp
chịu xung danh định.
Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu phương
án và quy trình lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng yêu cầu của điểm 2)c) của
8.3.3.4.1, ngoài ra không cần dùng lá kim loại cho cơ cấu điều khiển hoặc vỏ
bọc.
4) Tiêu chí chấp nhận
Không xảy ra phóng điện đánh thủng.
8.3.3.4.4. Thử nghiệm đối với thiết bị có bảo
vệ riêng rẽ
Thử nghiệm đối với thiết bị có bảo vệ riêng
rẽ được cho trong Phụ lục N.
8.3.3.5. Khả năng đóng và khả năng cắt
8.3.3.5.1. Điều kiện thử nghiệm chung
Thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt
phải được thực hiện theo các yêu cầu thử nghiệm chung được nêu trong 8.3.2.
Dung sai đối với từng giai đoạn phải theo
Bảng 8, nếu không có quy định nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điện áp phục hồi quá độ, trong các
thử nghiệm khả năng cắt ở điều kiện tải bình thường hoặc quá tải, giá trị phải
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.5.2. Mạch điện thử nghiệm
a) Hình 3, 4, 5 và 6 đưa ra sơ đồ mạch điện
sử dụng cho thử nghiệm liên quan đến:
- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một
pha hoặc một chiều (Hình 3);
- thiết bị hai cực trên nguồn xoay chiều một
pha hoặc một chiều (Hình 4);
- thiết bị ba cực hoặc thiết bị ba pha trên
nguồn xoay chiều ba pha (Hình 5);
- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba
pha bốn dây (Hình 6);
Sơ đồ chi tiết mạch điện thử nghiệm phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
b) Dòng kỳ vọng tại đầu nối nguồn của thiết
bị phải không nhỏ hơn 10 lần dòng điện thử nghiệm hoặc 50 kA, chọn giá trị nhỏ
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mạch tải phải gồm điện trở và điện cảm lõi
không khí mắc nối tiếp. Điện cảm lõi không khí trong mọi pha phải được nối song
song với các điện trở và dòng điện qua điện trở xấp xỉ 0,6 % dòng điện qua điện
cảm.
Tuy nhiên, khi quy định điện áp phục hồi quá
độ, thay vì điện trở song song 0,6 %, dùng điện trở và điện dung song song nối
ngang qua tải, mạch tải hoàn chỉnh được vẽ trên Hình 8.
CHÚ THÍCH: Đối với thử nghiệm điện một chiều
khi L/R > 10 ms thì có thể sử dụng điện cảm lõi không khí với điện trở mắc
nối tiếp, nếu cần, kiểm tra bằng máy hiện sóng xem giá trị L/R có như quy định
(
%), và thời gian để đặt 95 % dòng điện
là 3 x L/R ± 20 %.
Khi quy định dòng điện vào quá độ (ví dụ cấp
sử dụng AC-5b, AC-6 và DC-6), kiểu tải khác có thể được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
e) Ở điện áp quy định, tải phải được điều
chỉnh để đạt:
- giá trị dòng điện và hệ số công suất hoặc
hằng số thời gian được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
- giá trị của điện áp phục hồi tần số công
nghiệp;
- tần số dao động của điện áp phục hồi quá độ
và giá trị của hệ số g, nếu quy định.
Hệ số g
là tỷ số của giá trị đỉnh cao nhất U1 của điện áp phục hồi quá độ
trên giá trị tức thời U2, tại thời điểm dòng điện "Không",
của thành phần điện áp phục hồi tần số công nghiệp (xem Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trình tự nối R và X (xem Hình 8a
và 8b) không được thay đổi giữa khi điều chỉnh và khi thử nghiệm.
g) Mọi bộ phận của thiết bị thường được nối
đất khi sử dụng, kể cả vỏ hoặc lưới, phải được cách điện với đất và được nối
như chỉ trên Hình 3, 4, 5 hoặc 6.
Đấu nối này là phần tử chảy F gồm dây đồng
đường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát
hiện dòng điện sự cố.
Dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử
chảy là 1 500 A ± 10 %, trừ những quy
định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải sử dụng điện trở giới hạn dòng điện
đến giá trị này.
CHÚ THÍCH 1: Dây đồng đường kính 0,8 mm phải
chảy ở 1 500 V trong khoảng một nửa chu kỳ với tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc
0,01 s đối với dòng một chiều).
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nguồn có trung
tính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn, nếu có thỏa thuận
với nhà chế tạo, với dây đồng đường kính nhỏ hơn thì theo bảng dưới đây:
Đường kính dây đồng
mm
Dòng điện sự cố kỳ
vọng trong mạch phần tử chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,8
50
150
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1 500
CHÚ THÍCH 3: Đối với giá trị điện trở của
phần tử chảy, xem 8.3.2.1.
8.3.3.5.3. Đặc tính của điện áp phục hồi quá
độ
Để mô phỏng điều kiện trong các mạch có tải
động cơ riêng (tải cảm ứng), tần số dao động của mạch tải phải được điều chỉnh
đến giá trị

trong đó
f là tần số dao động, tính bằng kilohec;
lc là dòng cắt, tính bằng ampe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số g
phải điều chỉnh đến giá trị
g = 1,1 ± 0,05
Giá trị cảm kháng cần cho thử nghiệm có thể
đạt được bằng cách ghép một vài điện cảm song song với điều kiện là điện áp
phục hồi quá độ có thể vẫn được coi là chỉ có một tần số dao động. Đây là
trường hợp khi các điện cảm có cùng hằng số thời gian.
Đầu nối tải của thiết bị phải được nối càng
gần với đầu nối của mạch tải điều chỉnh càng tốt. Việc điều chỉnh được tiến
hành với các đấu nối này ở đúng vị trí.
Tùy thuộc vào vị trí của điểm nối đất, hai
trình tự để điều chỉnh mạch tải được cho trong Phụ lục E.
8.3.3.5.4. Để trống
8.3.3.5.5. Trình tự thử nghiệm đối với khả
năng đóng và cắt
Số thao tác, số lần "đóng" và
"cắt" và điều kiện môi trường phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
8.3.3.5.6. Tác động của thiết bị trong và sau
các thử nghiệm đóng và cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.6. Khả năng thực hiện thao tác
Phải thực hiện các thử nghiệm để kiểm tra sự
phù hợp với các yêu cầu của 7.2.4.2. Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.3.5.2 và
8.3.3.5.3.
Điều kiện thử nghiệm chi tiết được nêu trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.7. Độ bền
Thử nghiệm độ bền được dùng để kiểm tra số
chu kỳ thao tác mà thiết bị có khả năng thực hiện mà không phải sửa chữa hoặc
thay thế các bộ phận của nó.
Thử nghiệm độ bền tạo cơ sở cho đánh giá tuổi
thọ bằng thống kê, trong trường hợp các đại lượng chế tạo cho phép.
8.3.3.7.1. Độ bền cơ
Trong suốt thử nghiệm, không được có điện áp
và dòng điện trong mạch chính. Thiết bị có thể được bôi trơn trước thử nghiệm,
nếu trong sử dụng bình thường yêu cầu bôi trơn.
Mạch điều khiển được cấp nguồn với điện áp
danh định của mạch, và nếu có thể, ở tần số danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tác động bằng tay phải được tác động
như trong sử dụng bình thường.
Số chu kỳ thao tác không được nhỏ hơn số chu
kỳ quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Đối với thiết bị có lắp với các cơ cấu nhả
hoặc rơle cắt, tổng số thao tác được thực hiện bằng rơle hoặc cơ cấu nhả này
phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.3.7.2. Độ bền điện
Các điều kiện thử nghiệm là các điều kiện
trong 8.3.3.7.1 ngoài ra mạch chính được cấp nguồn theo tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
Đánh giá kết quả thử nghiệm phải được xác
định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4. Tính năng ở điều kiện ngắn mạch
Điều này quy định điều kiện thử nghiệm để
kiểm tra giá trị các thông số đặc trưng và các giá trị giới hạn của 7.2.5. Các
yêu cầu bổ sung liên quan đến trình tự thử nghiệm, trình tự thao tác và thử nghiệm,
điều kiện của thiết bị sau các thử nghiệm và các thử nghiệm phối hợp của thiết
bị với cơ cấu bảo vệ ngắn mạch (SCPD) được cho trong tiêu chuẩn sản phẩm liên
quan.
8.3.4.1. Điều kiện chung cho thử nghiệm ngắn
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu chung của 8.3.2.1. Cơ cấu
điều khiển phải được thao tác trong các điều kiện quy định của tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan. Nếu cơ cấu truyền động được điều khiển bằng điện hoặc khí nén,
thì cơ cấu này phải được cấp nguồn ở điện áp nhỏ nhất hoặc áp suất nhỏ nhất
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Phải kiểm tra để chứng tỏ
rằng thiết bị tác động đúng ở chế độ không tải khi thiết bị làm việc trong các
điều kiện nêu trên.
Các điều kiện thử nghiệm bổ sung có thể được
quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4.1.2. Mạch thử nghiệm
a) Hình 9, 10, 11 và 12 đưa ra sơ đồ mạch
được dùng để thử nghiệm liên quan đến
- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một
pha hoặc một chiều (Hình 9);
- thiết bị hai cực trên nguồn xoay chiều một
pha hoặc một chiều (Hình 10);
- thiết bị ba cực trên nguồn xoay chiều ba
pha (Hình 11);
- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba
pha bốn dây (Hình 12).
Sơ đồ chi tiết của mạch phải được nêu trong
báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguồn S cấp điện cho mạch gồm điện trở R1,
điện cảm X và thiết bị thử nghiệm D.
Trong trường hợp nguồn có đủ công suất để cho
phép kiểm tra đặc tính được nêu bởi nhà chế tạo.
Điện trở và điện kháng của mạch thử nghiệm
phải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm quy định. Điện kháng
X phải là lõi không khí. Chúng phải được mắc nối tiếp với điện trở R1,
và giá trị của các điện kháng này đạt được bằng cách ghép nối tiếp các cặp điện
cảm riêng; việc đấu nối song song các điện cảm này được cho phép khi các điệm
cảm này có cùng hằng số thời gian.
Vì khi đặc tính điện áp phục hồi quá độ của
mạch thử nghiệm, kể cả khi các điện cảm lõi không khí lớn cũng không đại diện
cho điều kiện làm việc thông thường, nên điện cảm lõi không khí trong mỗi pha
phải được nối song song với các điện trở có khoảng 0,6 % dòng điện qua điện
cảm, nếu không có quy định nào khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
c) Trong mỗi mạch thử nghiệm (Hình 9, 10, 11
và 12) điện trở và điện cảm được mắc giữa nguồn cung cấp S và thiết bị thử
nghiệm D. Vị trí của cơ cấu đóng A và cơ cấu cảm biến dòng điện (l1,
l2, l3) có thể khác nhau. Đấu nối của thiết bị đến mạch
thử nghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Khi thử nghiệm được tiến hành với dòng điện
nhỏ hơn giá trị danh định, trở kháng bổ sung yêu cầu nên được đặt vào phía tải
của thiết bị giữa thiết bị và mạch nối tắt; Tuy nhiên, các trở kháng này có thể
được lắp vào phía nguồn, trong trường hợp đó, phải được nêu trong báo cáo thử
nghiệm.
Việc này không cần áp dụng cho các thử nghiệm
dòng điện chịu ngắn hạn (xem 8.3.4.3).
Nếu không có thỏa thuận riêng giữa nhà chế
tạo và người sử dụng và nội dung chi tiết không được ghi trong báo cáo thử
nghiệm, thì sơ đồ của mạch thử nghiệm phải theo các hình vẽ.
Có một và chỉ một điểm của mạch thử nghiệm
được nối đất; điểm này có thể là dây nối ngắn mạch của mạch thử nghiệm hoặc
điểm nối trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm thích hợp nào, nhưng phương pháp
nối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nối này là phần tử chảy F bằng dây đồng
đường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát
hiện dòng điện sự cố.
Dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử
chảy là 1 500 A ± 10 %, trừ những quy
định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải sử dụng điện trở giới hạn dòng điện
đến giá trị này.
CHÚ THÍCH 1: Dây đồng đường kính 0,8 mm sẽ
chảy ở 1 500 A trong khoảng một nửa chu kỳ với tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc
0,01 s đối với dòng một chiều).
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nguồn có trung
tính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn, nếu có thỏa thuận
với nhà chế tạo, với đường kính nhỏ hơn theo bảng dưới đây:
Đường kính dây đồng
mm
Dòng điện sự cố kỳ
vọng trong mạch phần tử chảy
A
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,5
0,8
50
150
300
500
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với giá trị điện trở của
phần tử chảy, xem 8.3.2.1.
8.3.4.1.3. Hệ số công suất của mạch thử
nghiệm
Đối với điện áp xoay chiều, hệ số công suất
mỗi pha của mạch thử nghiệm phải được xác định theo một phương pháp nhất định
và phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Hai ví dụ cho trong Phụ lục F.
Hệ số công suất của mạch nhiều pha là giá trị
trung bình của hệ số công suất mỗi pha.
Hệ số công suất phải theo Bảng 16.
Sai lệch giữa giá trị trung bình và các giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất của hệ số công suất trong các pha khác nhau phải nằm
trong khoảng ± 0,05.
8.3.4.1.4. Hằng số thời gian của mạch thử
nghiệm
Đối với điện một chiều, hằng số thời gian của
mạch thử nghiệm có thể được xác định theo phương pháp cho trong Phụ lục F, điều
F.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.1.5. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm được tiến hành
bằng cách đặt dây nối tạm thời B có trở kháng không đáng kể càng gần càng tốt
với các dây dẫn để đấu nối thiết bị thử nghiệm.
Đối với điện xoay chiều, điện trở R1
và điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp đặt, dòng điện bằng khả
năng cắt ngắn mạch danh định cũng như đạt được hệ số công suất quy định trong
8.3.4.1.3.
Để xác định khả năng đóng ngắn mạch của thiết
bị thử nghiệm từ đồ thị hiệu chuẩn, cần hiệu chuẩn mạch điện để đảm bảo dòng
đóng kỳ vọng đạt được ở một trong các pha.
CHÚ THÍCH: Điện áp đặt là điện áp hở mạch cần
để tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp quy định (nhưng xem thêm chú
thích 1 của 8.3.2.2.3).
Đối với điện một chiều, điện trở R1
và điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp thử nghiệm, dòng điện có
giá trị lớn nhất bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định trong 8.3.4.1.4.
Mạch thử nghiệm được cấp điện đồng thời ở các
cực và đường cong dòng điện được ghi trong khoảng thời gian ít nhất là 0,1 s.
Đối với thiết bị đóng cắt dùng nguồn một
chiều, mà các tiếp điểm của chúng nhả trước khi đạt giá trị đỉnh của đường cong
hiệu chuẩn, thì đủ để thực hiện báo cáo hiệu chuẩn với điện trở thuần bổ sung
trong mạch để chứng tỏ rằng tốc độ tăng của dòng điện biểu thị bằng A/s tương
tự với dòng điện thử nghiệm và hằng số thời gian quy định (xem Hình 15). Điện
trở bổ sung này phải sao cho giá trị đỉnh của đường cong dòng điện hiệu chuẩn
ít nhất là bằng giá trị đỉnh của dòng điện cắt. Điện trở này phải được tháo bỏ
đối với các thử nghiệm thực (xem 8.3.4.1.8, điểm b)).
8.3.4.1.6. Trình tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tính năng ở điều kiện ngắn mạch
phải được thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4.1.7. Tình trạng của thiết bị trong thử
nghiệm đóng và cắt ngắn mạch
Không được có hồ quang hoặc phóng điện bề mặt
giữa các cực, hoặc giữa các cực và khung, và không được chảy phần tử chảy F
trong mạch phát hiện dòng rò (xem 8.3.4.1.2).
Yêu cầu bổ sung có thể được nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4.1.8. Giải thích các báo cáo
a) Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi
tần số công nghiệp
Điện áp đặt và điện áp phục hồi tần số công
nghiệp được xác định từ báo cáo tương ứng với thử nghiệm cắt có thiết bị thử
nghiệm, và được ước lượng như chỉ trong Hình 13 với điện xoay chiều và Hình 14
với điện một chiều.
Điện áp phía nguồn phải được đo trong chu kỳ
đầu tiên sau khi triệt tiêu hồ quang ở các cực và sau khi hiện tượng tần số cao
giảm xuống (xem Hình 13).
Nếu yêu cầu có thông tin bổ sung liên quan
đến, ví dụ, điện áp ngang qua các cực riêng, thời gian hồ quang, năng lượng hồ
quang, quá điện áp đóng cắt, v.v… có thể đạt được bằng các cơ cấu cảm biến bổ
sung ngang qua mỗi cực, trong trường hợp này điện trở của một trong các mạch đo
này phải không nhỏ hơn 100 W/V
của điện áp hiệu dụng ngang qua các cực riêng rẽ, giá trị được nêu trong báo
cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện việc xác định này bằng cách so sánh
các đường cong dòng điện, ghi được trong khi hiệu chuẩn mạch, với các đường
cong dòng điện ghi được trong thử nghiệm cắt của thiết bị (xem Hình 13).
Đối với điện xoay chiều, thành phần xoay
chiều của dòng cắt kỳ vọng được lấy bằng giá trị hiệu dụng thành phần xoay
chiều của dòng hiệu chuẩn ở thời điểm ứng với tiếp điểm hồ quang tách ra (giá
trị tương ứng với A2/2
của Hình 13, điểm
a)). Dòng cắt kỳ vọng phải là trung bình của các dòng kỳ vọng ở tất cả các pha
với dung sai theo Bảng 8; dòng kỳ vọng ở mỗi pha phải nằm trong khoảng ±10% giá trị danh định.
CHÚ THÍCH: Với thỏa thuận của nhà chế tạo,
giá trị dòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10% giá trị trung bình.
Đối với điện một chiều, giá trị dòng cắt kỳ
vọng được lấy bằng giá trị lớn nhất A2 được xác định từ đường cong
hiệu chuẩn đối với thiết bị dùng để cắt trước khi dòng điện đạt giá trị lớn
nhất, và với giá trị A đối với thiết bị dùng để cắt khi dòng diện vượt qua giá
trị lớn nhất của nó (xem Hình 14, điểm a) và b)).
Đối với thiết bị sử dụng điện một chiều được
thử nghiệm theo yêu cầu của 8.3.4.1.5, khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm được thực
hiện ở dòng điện l1 nhỏ hơn khả năng cắt danh định, thì thử nghiệm
được coi là không có hiệu lực nếu dòng cắt thực l2 lớn hơn l1,
và thử nghiệm phải được thực hiện lại sau khi hiệu chuẩn ở dòng điện l3
lớn hơn l2 (xem Hình 15).
Dòng cắt kỳ vọng A2 = U/R phải
được xác định bằng cách tính điện trở R của mạch từ điện trở R1 của
mạch hiệu chuẩn tương ứng. Hằng số thời gian của mạch thử nghiệm được cho bởi

Dung sai phải phù hợp với Bảng 8.
c) Xác định dòng đóng đỉnh kỳ vọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các thử nghiệm trên thiết
bị một cực, dòng đóng đỉnh kỳ vọng được xác định từ báo cáo hiệu chuẩn có thể
khác với giá trị của dòng đóng thực tương ứng với thử nghiệm, tùy thuộc vào
thời điểm đóng.
8.3.4.1.9. Điều kiện thiết bị sau thử nghiệm
Sau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.3.4.2. Khả năng đóng và cắt ngắn mạch
Quy trình thử nghiệm để kiểm tra khả năng
đóng và cắt ngắn mạch danh định của thiết bị phải được cho trong tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
8.3.4.3. Kiểm tra khả năng mang dòng điện
chịu ngắn hạn danh định
Thử nghiệm phải được thực hiện với thiết bị ở
vị trí đóng, ở dòng kỳ vọng bằng dòng chịu ngắn hạn danh định và điện áp làm
việc tương ứng ở điều kiện chung của 8.3.4.1.
Trong trường hợp nơi thử nghiệm có khó khăn
khi thực hiện thử nghiệm này ở điện áp làm việc, thì có thể tiến hành thử
nghiệm ở điện áp thích hợp thấp hơn bất kỳ, trong trường hợp này, dòng thử
nghiệm thực bằng dòng chịu ngắn hạn danh định lcw. Việc này phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu việc nhả tiếp điểm tạm thời
xảy ra trong khi thử nghiệm thì thử nghiệm phải được làm lại ở điện áp làm việc
danh định.
Đối với thử nghiệm này, bộ nhả quá dòng, nếu
có, thường tác động trong quá trình thử nghiệm, phải được làm cho vô hiệu hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện ở tần số danh
định của thiết bị với dung sai ±25
%, và ở hệ số công suất phù hợp với dòng chịu ngắn hạn danh định theo Bảng 16.
Giá trị dòng điện trong quá trình hiệu chuẩn
là giá trị hiệu dụng trung bình của các thành phần xoay chiều trong tất cả các
pha (xem 4.3.6.1). Giá trị trung bình phải bằng giá trị danh định trong phạm vi
dung sai quy định trong Bảng 8.
Trong mỗi pha dòng điện phải trong khoảng ±5 % giá trị danh định.;
Khi thực hiện thử nghiệm ở điện áp làm việc
danh định, dòng điện hiệu chuẩn là dòng kỳ vọng.
Khi thực hiện thử nghiệm ở điện áp thấp hơn
bất kỳ, dòng điện hiệu chuẩn là dòng thử nghiệm thực.
Dòng điện phải đặt trong thời gian quy định
mà giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện được giữ không
đổi.
CHÚ THÍCH: Với thỏa thuận của nhà chế tạo,
dòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10
% giá trị trung bình trong trường hợp chỗ thử nghiệm gặp khó khăn.
Giá trị đỉnh lớn nhất của dòng điện trong chu
kỳ đầu tiên của nó phải không nhỏ hơn n lần dòng điện chịu ngắn hạn danh định,
giá trị n là giá trị mà tương ứng với giá trị này của dòng điện theo Bảng 16.
Tuy nhiên, nếu nơi thử nghiệm không thể đạt
được các yêu cầu trên, cho phép có các thay thế dưới đây với điều kiện là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ttest - khoảng thời gian thử
nghiệm;
tst - thời gian ngắn hạn;
itest - dòng điện hiệu chuẩn nếu thành
phần xoay chiều không là hằng số hoặc ³
lcw;
l - dòng điện hiệu chuẩn thực được coi là có
thành phần xoay chiều không đổi.
Nếu việc giảm dòng điện ngắn mạch của nơi thử
nghiệm đến mức dòng điện chịu ngắn hạn danh định không thể đạt được trong thời
gian danh định mà không đặt ngay từ đầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị hiệu
dụng của dòng điện có thể được phép giảm thấp hơn giá trị quy định trong quá
trình thử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng, với điều kiện là giá
trị của dòng điện lớn nhất không nhỏ hơn giá trị quy định.
Nếu, để đạt được giá trị đỉnh quy định, giá
trị hiệu dụng của dòng phải được tăng cao hơn dòng quy định, thì thời gian thử
nghiệm phải được giảm tương ứng.
b) Đối với điện một chiều
Dòng điện phải được đặt trong thời gian quy
định và giá trị trung bình của nó được xác định từ báo cáo phải ít nhất bằng
giá trị quy định.
Nếu do đặc điểm của nơi thử nghiệm, không thể
đạt được các yêu cầu trên đây trong thời gian danh định mà không đặt ngay từ
đầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị của dòng điện có thể được phép giảm thấp
hơn giá trị quy định trong thử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng,
với điều kiện là giá trị của dòng điện lớn nhất không nhỏ hơn giá trị quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tình trạng của thiết bị trong và sau thử
nghiệm
Tình trạng của thiết bị trong quá trình thử
nghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Sau thử nghiệm, vẫn phải có khả năng tác động
thiết bị bằng phương tiện tác động bình thường của nó.
8.3.4.4. Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn
mạch và dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định
Điều kiện và quy trình thử nghiệm, nếu có,
phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
8.4. Thử nghiệm EMC
Thử nghiệm phát xạ và miễn nhiễm là thử
nghiệm điển hình và phải được tiến hành ở điều kiện tiêu biểu, cả điều kiện làm
việc và điều kiện môi trường, sử dụng hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo các tiêu
chuẩn EMC viện dẫn, tuy nhiên, tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định điều kiện thử
nghiệm cụ thể (ví dụ sử dụng một vỏ bọc) và các phép đo bổ sung để kiểm tra
tiêu chí tính năng của sản phẩm (ví dụ: áp dụng thời gian dừng).
8.4.1. Miễn nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhất thiết phải thử nghiệm. Xem
7.3.2.1.
8.4.1.2. Thiết bị có mạch điện tử
8.4.1.2.1. Quy định chung
Nếu mạch điện ứng dụng của thiết bị có tất cả
các linh kiện đều là phần tử thụ động (xem 7.3.2.2) thì không đòi hỏi phải thử
nghiệm.
Tiêu chí tính năng phải được nêu trong tiêu
chuẩn sản phẩm dựa trên tiêu chí chấp nhận cho trong Bảng 24.
8.4.1.2.2. Phóng tĩnh điện
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC
61000-4-2 với các giá trị cho trong Bảng 23, trừ trường hợp có thử nghiệm khác
tương đương và được chứng minh trong tiêu chuẩn sản phẩm và phải lặp lại 10 lần
ở mỗi điểm đo trong thời gian tối thiểu là 1 s giữa các xung.
Chế độ thử nghiệm phải theo Hình 18.
8.4.1.2.3. Bức xạ trường điện từ tần số radio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ thử nghiệm phải theo Hình 19.
Thử nghiệm được thực hiện theo hai bước: bước
1 thực hiện trong trường hợp thiết bị cần thử nghiệm (EUT) được thử nghiệm về
tác động không mong muốn trên toàn bộ dải tần số và bước 2 trong trường hợp EUT
được thử nghiệm về tác động đúng ở tần số riêng.
Đối với bước 1, tần số phải được quét trên
toàn bộ dải tần từ 80 MHz đến 1 000 MHz và từ 1 400 MHz đến 2 000 MHZ theo Điều
8 của IEC 61000-4-3. Nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm
thì thời gian dừng lại của sóng mang có điều biến biên độ ứng với mỗi tần số
phải nằm trong khoảng từ 500 ms đến 1 000 ms và cỡ nấc phải là 1 % tần số ưu
tiên. Phải ghi vào hồ sơ thử nghiệm thời gian dừng thực tế.
Đối với bước 2, để kiểm tra đặc tính hoạt
động ở tần số riêng, thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
8.4.1.2.4. Bướu xung/quá độ nhanh về điện
(EPT/B)
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC
61000-4-4 với các giá trị nêu trong Bảng 23, có tốc độ lặp là 5 kHz, trừ trường
hợp có thử nghiệm tương đương và / hoặc tốc độ lặp khác được nêu và được chứng
minh trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Chế độ thử nghiệm phải theo Hình 20 ở tất cả
các cổng, trừ cổng tín hiệu.
Để thử nghiệm trên các cổng tín hiệu, dây nối
phải được đặt vào kẹp ghép nối điện dung, có tổng chiều dài cáp tính từ máy
phát EFT và kẹp ghép nối điện dung tối đa là 1 m.
8.4.1.2.5. Đột biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt các xung có cả cực tính dương và cực
tính âm, ưu tiên góc pha ban đầu ở 0o, 90o và 270o.
Đặt một chuỗi năm xung cho từng cực tính và
từng góc pha, khoảng thời gian giữa hai xung là xấp xỉ 1 min.
Trong trường hợp thiết bị ba pha, sử dụng cấu
hình mạch điện giống hệt như cho từng pha, sau đó thử nghiệm chỉ yêu cầu thực
hiện trên một pha.
8.4.1.2.6. Nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần
số radio
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC
61000-4-6 với các giá trị nêu trong Bảng 23. Các thử nghiệm này phải thực hiện
với thiết bị cần thử nghiệm ở trong môi trường không khí lưu thông tự do.
Đưa nhiễu vào đường dây dẫn điện bằng mạng
ghép - khử ghép M1, M2 hoặc M3, tùy từng trường hợp áp dụng.
Nhiễu được đưa vào đường dây tín hiệu bằng
mạng ghép - khử ghép. Nếu không khả thi, có thể sử dụng kẹp E.M.
Chế độ thử nghiệm cụ thể phải theo Hình 21
hoặc Hình 22 và nêu cụ thể trong báo cáo thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện theo hai bước: bước
1 thực hiện trong trường hợp thiết bị cần thử nghiệm (EUT) được thử nghiệm về
tác động không mong muốn trên toàn bộ dải tần số và bước 2 trong trường hợp EUT
được thử nghiệm về tác động đúng ở tần số riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bước 2, để kiểm tra đặc tính hoạt
động ở tần số riêng, thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
8.4.1.2.7. Trường điện từ tần số công nghiệp
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho thiết bị có
các cơ cấu nhạy với trường điện từ tần số công nghiệp được xác định trong tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan.
Phương pháp thử nghiệm phải theo IEC
61000-4-8 và thử nghiệm phải được thực hiện với EUT trong môi trường không khí
lưu thông tự do ngoại trừ thiết bị chỉ được sử dụng trong vỏ bọc của nó. Các
mức thử nghiệm được nêu trong Bảng 23. Trường điện từ được đặt đến EUT theo ba
trục vuông góc (xem Hình 23).
8.4.1.2.8. Sụt áp và gián đoạn điện áp
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho thiết bị có
các cơ cấu nhạy với sụt điện áp hoặc gián đoạn điện áp dẫn đến tác động không
mong muốn được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC
61000-4-11. Thiết bị cần thử nghiệm phải được nối đến máy phát thử nghiệm bằng
cáp cung cấp điện có chiều dài ngắn nhất theo quy định của nhà chế tạo ra thiết
bị cần thử nghiệm. Nếu không có quy định về chiều dài cáp thì phải càng ngắn
càng tốt theo ứng dụng của thiết bị cần thử nghiệm. Các mức thử nghiệm được cho
trong Bảng 23, dưới dạng phần trăm trung bình của điện áp làm việc danh định.
8.4.2. Phát xạ
8.4.2.1. Thiết bị không có mạch điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.2. Thiết bị có mạch điện tử
Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định chi tiết
các phương pháp thử nghiệm. Xem 7.3.3.2.
Bảng 1 - Mặt cắt tiêu
chuẩn của dây dẫn đồng tròn và mối quan hệ xấp xỉ giữa kích thước mm2
và cỡ AWG/kcmil (xem
7.1.8.2)
Mặt cắt theo ISO
mm2
Cỡ AWG/kcmil
Mặt cắt tương đương
mm2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,75
1
1,5
2,5
4
6
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
50
70
95
-
120
150
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
300
24
22
20
18
-
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
6
4
2
1
0
00
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 kcmil
300 kcmil
350 kcmil
400 kcmil
500 kcmil
600 kcmil
0,205
0,324
0,519
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,3
2,1
3,3
5,3
8,4
13,3
21,2
33,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,5
67,4
85,0
107,2
127
152
177
203
253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dấu gạch ngang, nếu có, được coi
là một cỡ khi xem xét khả năng đấu nối (xem 7.1.8.2)
Bảng 2 - Giới hạn độ
tăng nhiệt của đầu nối (xem 7.2.2.1 và 8.3.3.3.4)
Vật liệu đầu nối
Giới hạn độ tăng
nhiệt a, c
oC
Đồng đỏ để trần
Đồng thau để trần
Đồng đỏ hoặc đồng thau mạ thiếc
Đồng đỏ hoặc đồng thau mạ niken hoặc mạ bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
65
65
70
b
a Trong vận hành, việc sử dụng các dây đấu
nối nhỏ hơn đáng kể so với các giá trị được liệt kê trong Bảng 9 và 10 có thể
làm cho nhiệt độ của đầu nối và nhiệt độ các bộ phận bên trong cao hơn và các
dây dẫn như vậy không được sử dụng mà không có thỏa thuận của nhà chế tạo vì
nhiệt độ cao hơn có thể làm hỏng thiết bị.
b Giới hạn độ tăng nhiệt cần dựa trên kinh
nghiệm làm việc hoặc các thử nghiệm tuổi thọ nhưng không lớn hơn 65 oC.
c Các giá trị khác có thể được quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm ở các điều kiện thử nghiệm khác và đối với thiết bị
cỡ nhỏ, nhưng không lớn hơn các giá trị của bảng này quá 10oC.
Bảng 3 - Giới hạn độ
tăng nhiệt của các bộ phận có thể chạm tới (xem 7.2.2.2 và 8.3.3.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ tăng
nhiệt a
oC
Phương tiện thao tác bằng tay:
Kim loại
Phi kim loại
Các bộ phận được thiết kế để tiếp xúc nhưng
không cầm tay:
Kim loại
Phi kim loại
Các bộ phận không cần tiếp xúc trong thao
tác bình thườngb:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại
Phi kim loại
Lớp vỏ ngoài của điện trở
Không khí từ lỗ thông hơi của vỏ bọc dùng
cho điện trở
15
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
200 b
200 b
a Đối với các điều kiện thử nghiệm khác và
đối với các thiết bị có kích thước nhỏ, tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định
các giá trị khác nhưng không được vượt quá 10 oC so với giá trị
trong bảng này.
b Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tiếp xúc
với vật liệu dễ cháy hoặc tiếp xúc ngẫu nhiên của con người. Giới hạn 200
oC có thể tăng cao hơn nếu được nhà chế tạo nêu ra. Việc bảo vệ và vị
trí lắp đặt thiết bị để ngăn ngừa nguy hiểm là trách nhiệm của người lắp đặt.
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin thích hợp theo 5.3.
Bảng 4 - Mômen xiết
để kiểm tra độ bền cơ học của đầu nối bắt ren (xem 8.3.2.1, 8.2.6
và 8.2.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mômen xiết
N.m
Giá trị tiêu chuẩn
theo hệ mét
Dải đường kính
I
II
III
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
-
3,5
4,0
4,5
5
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
20
24
£ 1,6
> 1,6
> 2,0
> 2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3,2
> 3,6
> 4,1
> 4,7
> 5,3
> 6,0
> 8,0
> 10
> 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 20
> 24
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
đến và bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,0
3,2
3,6
4,1
4,7
5,3
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
20
24
0,05
0,1
0,2
0,25
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
0,8
1,2
2,5
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,1
0,2
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,5
4,0
-
-
-
-
-
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
2,0
3,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
19,0
25,0
36,0
50,0
Cột I
Áp dụng cho vít không có mũ mà khi xiết,
vít không nhô ra khỏi lỗ, và cho các vít khác không thể xiết chặt bằng
tuôcnơvít có bản rộng hơn đường kính chân ren của vít.
Cột II
Áp dụng cho đai ốc và vít mà được xiết bằng
tuốcnơvít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho đai ốc và vít có thể được xiết
bằng dụng cụ không phải tuốcnơvít.
Bảng 5 - Giá trị thử
nghiệm dùng để thử nghiệm uốn và kéo rời của dây dẫn đồng tròn (xem 8.2.4.4.1)
Mặt cắt dây dẫn
Đường kính lỗ của
ống lót1)
mm
Chiều cao Ha
mm
Vật nặng
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Mm2
AWG/MC
0,2
0,34
24
22
6,5
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
0,2
0,2
10
15
0,5
0,75
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
260
260
0,3
0,4
20
30
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
6,5
6,5
260
260
0,4
0,4
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
14
12
9,5
9,5
279
279
0,7
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
6,0
10
10
8
9,5
9,5
279
279
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
80
90
16
25
6
4
13,0
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298
2,9
4,5
100
135
-
35
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
318
318
5,9
6,8
156
190
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
15,9
15,9
343
343
8,6
9,5
236
236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
00
000
19,1
19,1
368
368
10,4
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
351
-
120
0000
250 kcmil
19,1
22,2
368
406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
427
427
150
185
300 kcmil
350 kcmil
22,2
25,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
432
15
16,8
427
503
-
240
400 kcmil
500 kcmil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,6
432
464
16,8
20
503
578
300
600 kcmil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
464
22,7
578
a Dung sai: đối với H ± 15 mm, đối với đường kính của ống
lót ± 2 mm.
b Nếu đường kính lỗ của ống lót không đủ để
chứa dây dẫn không xoắn, có thể sử dụng ống lót có đường kính lỗ rộng hơn kế
tiếp.
Bảng 6 - Giá trị thử
nghiệm dùng để thử nghiệm kéo rời của dây dẫn đồng dẹt (xem 8.2.4.4.2)
Chiều rộng lớn nhất
của dây dẫn dẹt
mm
Lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
20
25
30
100
120
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
280
Bảng 7 - Mặt cắt lớn
nhất của dây dẫn và dưỡng tương ứng (xem 8.2.4.5.1)
Mặt cắt của dây dẫn
Dưỡng (xem Hình 2)
Dây dẫn uốn được
mm2
Dây dẫn cứng (một
sợi hoặc bện)
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng B
Sai lệch cho phép
của a và b
mm
Ghi nhãn
Đường kính
a
mm
Chiều rộng
b
mm
Ghi nhãn
Đường kính
a
mm
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,5
2,5
4
A1
A2
A3
2,4
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
2,4
B1
B2
B3
1,9
2,4
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-0,05
4
6
10
6
10
16
A4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6
3,6
4,3
5,4
3,1
4,0
5,1
B4
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,4
5,3
0
-0,06
16
25
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
A7
A8
A9
7,1
8,3
10,2
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
B7
B8
B9
6,9
8,2
10,0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
95
120
150
70
95
120
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A10
A11
A12
A13
A14
12,3
14,2
16,2
18,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
13,1
15,1
17,0
19,0
B10
B11
B12
B13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
14,0
16,0
18,0
20,0
0
-0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
240
300
A15
A16
22,2
26,5
21,0
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B16
22,0
26,0
0
-0,09
CHÚ THÍCH: Đối với mặt cắt của dây dẫn một
sợi hoặc bện có hình dạng khác không nêu trong bảng này, có thể sử dụng dây
dẫn không cần chuẩn bị trước có mặt cắt thích hợp để làm dưỡng, lực ấn không
lớn hơn 5 N.
Bảng 7a - Mối quan hệ
giữa mặt cắt và đường kính dây dẫn
Mặt cắt ruột dẫn
Đường kính của dây
dẫn lớn nhất theo lý thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AWG/kcmil
Cứng
Mềm
Cứng
Mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Cấp
B
c
Cấp I, K, M
mm2
Một sợi
mm
Bện
mm
mm
Dưỡng
mm
Một sợi
mm
Bện
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,51
0,53
0,61
24
0,54
0,61
0,64
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,8
22
0,68
0,71
0,80
0,5
0,9
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,85
0,97
1,02
0,75
1,0
1,2
1,3
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,28
1,0
1,2
1,4
1,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,7
1,8
16
1,35
1,55
1,60
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,3 a
14
1,71
1,95
2,08
4,0
2,4
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
2,15
2,45
2,70
6,0
2,9
3,3
3,9 a
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,09
3,36
10,0
3,7
4,2
5,1
8
3,43
3,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
4,6
5,3
6,3
6
4,32
4,91
5,73
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
7,8
4
5,45
6,18
7,26
35,0
-
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6,87
7,78
9,02
50
9,1
11,0 a
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,64
12,08
70
11,0
13,1 a
00
11,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
12,9
15,1 a
000
12,54
15,33
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0000
14,08
17,22
120
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
15,34
19,01
150
16,2
19,0 a
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,80
20,48
185
18,0
21,0 a
350
18,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
400
19,42
24,05
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,6
24,0 a
500
21,68
26,57
300
23,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
23,82
30,03
CHÚ THÍCH: Đường kính của dây dẫn cứng và
mềm lớn nhất dựa trên Bảng 1 và Bảng 3 của TCVN 6612 (IEC 60228A) và IEC
60344 và, đối với dây dẫn AWG, dựa trên ASTM B172-71 [1], ICEA S-19-81 [2],
ICEA S-66-524 [3] và S-66-516 [4].
Con số trong dấu ngoặc vuông viện dẫn đến
tài liệu tham khảo.
a Các kích thước chỉ dùng cho dây dẫn mềm
cấp 5, theo TCVN 6612 (IEC 60228A).
b Đường kính danh nghĩa +5 %.
c Đường kính lớn nhất đối với bất kỳ cấp nào
trong ba cấp: I, K, M +5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thử nghiệm
Thử nghiệm ở điều
kiện không tải, tải bình thường và quá tải
Thử nghiệm ở điều
kiện ngắn mạch
- Dòng điện
+
%
- Hệ số công suất
±
0,05
- Hệ số công suất

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
%
- Hằng số thời gian
+
%
- Hằng số thời gian
+
%
(kể cả điện áp phục hồi tần số công nghiệp)
- Tần số
±
5 %
- Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khi giới hạn tác động lớn nhất
và/hoặc nhỏ nhất được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm, không áp dụng dung sai
trên.
CHÚ THÍCH 2: Khi có thỏa thuận giữa nhà chế
tạo và người sử dụng, các thử nghiệm được tiến hành ở 50 Hz có thể chấp nhận
để làm việc ở 60 Hz và ngược lại.
Bảng 9 - Dây dẫn đồng
thử nghiệm để thử nghiệm dòng điện đến và bằng 400 A (xem 8.3.3.3.4)
Dải dòng điện thử
nghiệm a
Cỡ dây b, c, d
A
mm2
AWG/kcmil
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
20
25
32
50
65
85
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
150
175
200
225
250
275
300
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
20
25
32
50
65
85
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
150
175
200
225
250
275
300
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,5
2,5
4,0
6,0
10
16
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
50
70
95
95
120
150
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
18
16
14
12
10
10
8
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
0
00
000
0000
250 kcmil
300 kcmil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 kcmil
500 kcmil
a Giá trị dòng điện thử nghiệm phải lớn hơn
giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai của
cột đó.
b Để thuận tiện cho thử nghiệm và với thỏa
thuận của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây dẫn nhỏ hơn kích thước cho trong
bảng đối với dòng điện thử nghiệm được nêu.
c Các bảng đưa ra các cỡ dây thay thế nhau
cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/kcmil và cho thanh dẫn theo mm và in. So sánh
giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/kcmil được cho trong Bảng 1.
d Có thể chập đôi dây dẫn quy định cho dải
dòng điện thử nghiệm cho trước.
Bảng 10 - Dây đồng
thử nghiệm để thử nghiệm dòng điện thử nghiệm lớn hơn 400 A đến và bằng 800 A (xem 8.3.3.3.4)
Dải dòng điện thử
nghiệm a
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ mét
MCM
Số
Cỡ
mm2
Số
Cỡ
kcmil
400
500
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
2
2
2
150
185
240
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
250
350
300
a Giá trị dòng điện thử nghiệm phải lớn hơn
giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai của
cột đó.
b Để thuận tiện cho thử nghiệm và với thỏa
thuận của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây dẫn nhỏ hơn kích thước cho trong
bảng đối với dòng điện thử nghiệm được nêu.
c Các bảng đưa ra các cỡ dây thay thế nhau
cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/kcmil và cho thanh dẫn theo mm và in. So sánh
giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/kcmil được cho trong Bảng 1.
d Có thể chập đôi dây dẫn quy định cho dải
dòng điện thử nghiệm cho trước.
Bảng 11 - Thanh đồng
thử nghiệm để thử nghiệm dòng điện lớn hơn 400 A đến và bằng 3 150 A (xem 8.3.3.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Thanh đồng b,
c, d, e, f
Số
Kích thước
mm
Kích thước
in
400
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1 000
1 250
1 600
2 000
2 500
500
630
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
1 600
2 000
2 500
3 150
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
3
30
40
50
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
1,25
1,5
2
2,5
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,250
0,250
0,250
0,250
0,250
0,250
0,250
0,250
a Giá trị dòng điện thử nghiệm phải lớn hơn
giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai của
cột đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Các bảng đưa ra các cỡ dây thay thế nhau
cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/kcmil và cho thanh dẫn theo mm và in. So sánh
giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/kcmil được cho trong Bảng 1.
d Có thể chập đôi dây dẫn quy định cho dải
dòng điện thử nghiệm cho trước.
e Các thanh dẫn cần được đặt thẳng đứng. Có
thể đặt nằm ngang nếu được quy định bởi nhà chế tạo.
f Khi bốn thanh được sử dụng, chúng phải
được chia thành hai bộ, mỗi bộ hai thanh với tâm của bộ này cách tâm của bộ
kia không lớn hơn 100 mm.
Bảng 12 - Điện áp thử
nghiệm chịu xung
Điệp áp chịu xung
danh định
Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm
và độ cao so với mực nước biển tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
Mực nước biển
200 m
500 m
1 000 m
2 000 m
0,33
0,35
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,33
0,5
0,55
0,54
0,53
0,52
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
0,85
0,8
1,5
1,75
1,7
1,7
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,95
2,8
2,8
2,7
2,5
4,0
4,8
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
4,0
6,0
7,3
7,2
7,0
6,7
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
9,3
9,0
8,0
12
14,8
14,5
14
13,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bảng 12 sử dụng đặc tính của
trường đồng nhất, trường hợp B (xem 2.5.62).
Bảng 12A - Điện áp
thử nghiệm điện môi tương ứng với điện áp cách điện danh định
Điện áp cách điện
danh định Ui
V
Điện áp thử nghiệm
xoay chiều (hiệu dụng)
V
Điện áp thử nghiệm
một chiều b, c
V
Ui £ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 < Ui
£ 690
690 < Ui
£ 800
800 < Ui
£ 1 000
1 000 < Ui
£ 1 500 a
1 000
1 500
1 890
2 000
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 415
2 120
2 670
2 830
3 110
3 820
a Chỉ đối với điện một chiều.
b Điện áp thử nghiệm dựa trên 4.1.2.3.1,
đoạn thứ ba của IEC 60664-1.
c Điện áp thử nghiệm dòng điện một chiều chỉ
có thể sử dụng nếu không thể đặt điện áp thử nghiệm xoay chiều. Xem thêm 3)
b) ii) của 8.3.3.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu xung
danh định Uimp
kV
Khe hở không khí
nhỏ nhất,
mm
Trường hợp A
Điều kiện trường
không đồng nhất (xem
2.5.63)
Trường hợp B
Điều kiện trường
đồng nhất lý tưởng (xem
2.5.62)
Độ nhiễm bẩn
Độ nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1
2
3
4
0,33
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
4,0
6,0
8,0
12
0,01
0,04
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
3
5,5
8
14
0,2
0,8
1,6
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,3
0,6
1,2
2
3
4,5
0,2
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,5
3
5,5
8
14
0,3
0,6
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4,5
1,5
3
5,5
8
14
3
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,2
2
3
4,5
2
3
4,5
CHÚ THÍCH: Giá trị khe hở nhỏ nhất trong
không khí dựa trên điện áp xung 1,2/50 ms,
đối với áp suất khí là 80 kPa, tương đương với áp suất khí quyển bình thường
ở độ cao 2 000 m so với mặt biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu xung
danh định
Uimp
kV
Điện áp thử nghiệm
và độ cao so với mực nước biển tương ứng
U1, 2/50
kV
Mực nước biển
200 m
500 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 m
0,33
0,5
0,8
1,5
2,5
4,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,8
1,8
2,3
3,5
6,2
9,8
12,3
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,7
2,3
3,5
6,0
9,6
12,1
18,1
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,2
3,4
5,8
9,3
11,7
17,5
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,2
5,6
9,0
11,1
16,7
1,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
8
10
15
Bảng 15 - Chiều dài
đường rò nhỏ nhất
Điện áp cách điện
danh định của thiết bị hoặc điện áp làm việc xoay chiều hiệu dụng hoặc một
chiều 4), V
Chiều dài đường rò
đối với thiết bị chịu ứng suất trong thời gian dài, mm
Mức nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhiễm bẩn
Mức nhiễm bẩn
1 e
2 e
1
2
3
4
Nhóm vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
a
b
a
I
II
IIIa
IIIb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
IIIa
IIIb
I
II
IIIa
IIIb
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
40
50
63
80
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
320
400
500
630
800
1 000
1 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
2 500
3 200
4 000
5 000
6 300
8 000
10 000
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
0,04
0,063
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,4
0,56
0,75
1
1,3
1,8
2,4
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,063
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,4
0,63
1
1,6
2
2,5
3,2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,09
0,1
0,11
0,125
0,14
0,16
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,25
0,28
0,32
0,42
0,56
0,75
1
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,2
4,2
5,6
7,5
10
12,5
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
0,4
0,42
0,45
0,48
0,5
0,53
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,67
0,71
0,75
0,8
1
1,25
1,6
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4
5
6,3
8
10
12,5
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
50
0,4
0,42
0,45
0,48
0,5
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,9
0,95
1
1,05
1,1
1,4
1,8
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
4,5
5,6
7,1
9
11
14
18
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
45
56
71
0,4
0,42
0,45
0,48
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
1,25
1,3
1,4
1,5
1,6
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6,3
8
10
12,5
16
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
63
80
100
1
1,05
1,1
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6,3
8
10
12,5
16
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
63
80
100
125
1
1,05
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,3
1,6
1,7
1,8
1,9
2
2,1
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
4,5
5,6
7,1
9
11
14
18
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
45
56
71
90
110
140
1
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,25
1,3
1,8
1,9
2
2,1
2,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4
5
6,3
8
10
1,6
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,8
1,9
2
2,1
2,2
2,4
2,5
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6,3
8
10
12,5
16
20
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
63
80
100
125
160
200
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,7
1,8
2,4
2,5
2,6
2,8
3
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6,3
8
10
12,5
16
20
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
63
80
100
125
160
200
250
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
1,7
1,8
3
3,2
3,4
3,6
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6,3
8
10
12,5
16
20
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
63
80
100
125
160
200
250
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
16
20
25
32
40
50
63
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
160
c
a Nhóm vật liệu I, II, IIIa, IIIb.
b Nhóm vật liệu I, II, IIIa.
c Giá trị của chiều dài đường rò trong vùng
này không được thiết lập. Nhóm vật liệu IIIb nói chung không được khuyến cáo
áp dụng trong mức nhiễm bẩn 3 với điện áp lớn hơn 630 V và mức nhiễm bẩn 4.
d Ngoại lệ, đối với điện áp cách điện danh
định 127 V, 208 V, 415/440 V, 660/690 V và 830 V, có thể sử dụng chiều dài
đường rò tương ứng với các giá trị nhỏ hơn một cách lần lượt 125 V, 200 V,
400 V, 630 V và 800 V.
e Các giá trị cho trong hai cột này áp dụng
cho chiều dài đường rò của vật liệu làm tấm mạch in.
CHÚ THÍCH 1: Không xảy ra phóng điện hoặc
ăn mòn trên cách điện chịu điện áp làm việc 32 V và nhỏ hơn. Tuy nhiên, khả
năng ăn mòn điện phân phải được xem xét và do đó phải quy định chiều dài
đường rò nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16 - Giá trị của
hệ số công suất và hằng số thời gian tương ứng với dòng điện thử nghiệm, và tỷ
số n giữa giá trị dòng điện đỉnh và giá trị dòng điện hiệu dụng (xem 8.3.4.3, điểm
a))
Dòng điện thử
nghiệm
A
Hệ số công suất
Hằng số thời gian
ms
n
I £ 1 500
1 500 < I £ 3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 500 < I £ 6 000
6 000 < I £ 10 000
10 000 < I £ 20 000
20 000 < I £ 50 000
50 000 < I
0,95
0,9
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,25
0,2
5
5
5
5
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1,41
1,42
1,47
1,53
1,7
2,0
2,1
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu cơ cấu điều
khiển *
Lực thử nghiệm a
Lực thử nghiệm nhỏ
nhất, N
Lực thử nghiệm lớn
nhất, N
Nút ấn (a)
Thao tác bằng một ngón tay (b)
Thao tác bằng hai ngón tay (c)
Thao tác bằng một tay (d và e)
Thao tác bằng hai tay (f và g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3F
3F
3F
3F
50
50
100
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
400
600
a F là lực tác động bình thường trong điều
kiện còn mới. Lực thử nghiệm phải là 3 F với giá trị nhỏ nhất và lớn nhất đã
nêu và được đặt như thể hiện trên Hình 16.
Bảng 18 - Để trống
Bảng 19 - Để trống
Bảng 20 - Giá trị thử
nghiệm cho thử nghiệm kéo rời ống (xem 8.2.7.1)
Ống được ấn định
theo IEC 60981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo
N
Bên trong
mm
Bên ngoài
mm
12 H
16 H đến 41 H
53 H đến 155 H
12,5
16,1 đến 41,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,1
21,3 đến 48,3
60,3 đến 168,3
900
900
900
Bảng 21 - Giá trị thử
nghiệm cho thử nghiệm uốn ống (xem 8.2.7.2)
Ống được ấn định
theo IEC 60981
Đường kính ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
Bên trong
mm
Bên ngoài
mm
12 H
16 H đến 41 H
53 H đến 155 H
12,5
16,1 đến 41,2
52,9 đến 154,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,3 đến 48,3
60,3 đến 168,3
35 a
70
70
a Giá trị này được giảm xuống 17 Nm đối với
các vỏ bọc chỉ có ống đầu vào, mà không có ống đầu ra.
Bảng 22 - Giá trị thử
nghiệm cho thử nghiệm xoắn ống (xem 8.2.7.1 và 8.2.7.3)
Ống được ấn định
theo IEC 60981
Đường kính ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
Bên trong
mm
Bên ngoài
mm
12 H
16 H đến 41 H
53 H đến 155 H
12,5
16,1 đến 41,2
52,9 đến 154,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,3 đến 48,3
60,3 đến 168,3
90
120
180
Bảng 23 - Thử nghiệm
tương thích điện từ - Miễn nhiễm (xem 8.4.1.2)
Kiểu thử nghiệm
Mức thử nghiệm yêu
cầu
Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện
IEC 61000-4-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm miễn nhiễm từ bức xạ trường điện
từ tần số rađiô
IEC 61000-4-3
10 V/m
Thử nghiệm miễn nhiễm từ quá độ điện
nhanh/bướu xung
IEC 61000-4-4
2 kV/5 kHz tại cổng nguồn
1 kV/5 kHz tại tín hiệu
Thử nghiệm miễn nhiễm từ đột biến 1,2/50 ms - 8/20 ms a
IEC 61000-4-5
2 kV (dây - đất)
1 kV (dây - dây)
Thử nghiệm miễn nhiễm với nhiễu dẫn gây ra
bởi trường từ tần số rađiô (150 kHz đến 80 MHz)
IEC 61000-4-6
10 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 A/m
Thử nghiệm miễn nhiễm do sụt áp
IEC 61000-4-11
Cấp 2 c, d, e
Cấp 3 c, d, e
0 % trong 0,5 chu kỳ và
0 % trong 1 chu kỳ
70 % trong 25/30 chu kỳ
0 % trong 0,5 chu kỳ và
0 % trong 1 chu kỳ
40 % trong 10/12 chu kỳ
70 % trong 25/30 chu kỳ
80 % trong 250/300 chu kỳ
Thử nghiệm miễn nhiễm do gián đoạn điện áp
IEC 61000-4-11
Cấp 2 c, d, e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 % trong 250/300 chu kỳ
0 % trong 250/300 chu kỳ
Miễn nhiễm với các hài trong nguồn cung cấp
IEC 61000-4-13
Không yêu cầu f
CHÚ THÍCH: Tiêu chí tính năng được cho
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan dựa trên tiêu chí chấp nhận cho trong
Bảng 24.
a Không áp dụng đối với cổng có điện áp danh
định nhỏ hơn hoặc bằng 24 V.
b Chỉ áp dụng cho thiết bị có chứa các cơ
cấu nhạy với trường từ tần số công nghiệp (xem 8.4.1.2.7).
c Phần trăm cho trong bảng nghĩa là phần
trăm của điện áp làm việc danh định, ví dụ 0 % nghĩa là 0 V.
d Cấp 2 chỉ áp dụng cho các điểm của ghép
nối chung và các điểm trong nhà máy có ghép nối chung trong môi trường công
nghiệp nói chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn sản phẩm phải nêu cấp có thể áp
dụng.
e Giá trị đứng trước gạch chéo dùng cho thử
nghiệm 50 Hz còn giá trị đứng sau dùng cho thử nghiệm 60 Hz.
f Các mức thử nghiệm đang được nghiên cứu.
Bảng 24 - Tiêu chí
tính năng khi có các nhiễu điện từ
Hạng mục
Tiêu chí chấp nhận
(tiêu chí tính năng trong các thử nghiệm)
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thay đổi đáng kể về đặc tính tác
động.
Tác động như dự kiến
Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng nhưng
có thể tự phục hồi
Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng mà đòi
hỏi người vận hành phải can thiệp hoặc đặt lại hệ thống a
Tác động các mạch động lực và mạch điều
khiển
Không có tác động không mong muốn
Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng nhưng
có thể tự phục hồi a
Suy giảm tạm thời hoặc mất tính năng mà đòi
hỏi người vận hành phải can thiệp hoặc đặt lại hệ thống a
Tác động các màn hình và panen điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có sự thăng giáng nhẹ cường độ sáng của
LED, hoặc các ký tự bị dịch chuyển một chút
Thay đổi hoặc mất tạm thời các thông tin
nhìn thấy được
Chiếu xạ LED không mong muốn
Tắt hoặc mất hiển thị vĩnh viễn
Thông tin sai và/hoặc chế độ làm việc không
cho phép mà nên rõ ràng hoặc nên cung cấp chỉ thị.
Không tự phục hồi được
Chức năng xử lý và cảm nhận thông tin
Không ảnh hưởng đến truyền thông và trao
đổi dữ liệu với các thiết bị bên ngoài
Truyền thông bị ảnh hưởng tạm thời với sai
số có thể có ghi lại được của thiết bị bên trong hoặc bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất dữ liệu và/hoặc thông tin
Truyền thông sai
Không tự phục hồi
a Các yêu cầu cụ thể phải được nêu chi tiết
trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Kích thước tính bằng
milimét

Hình 1 - Thiết bị thử
nghiệm dùng cho thử nghiệm uốn (xem 8.2.4.3 và Bảng 5)
Kích thước tính bằng
milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S
- Nguồn
Ur1, Ur2
- Cảm biến điện áp
V
- Đồng hồ đo điện áp
F
- Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạch tải (xem Hình 8)
RL
- Điện trở giới hạn dòng sự cố
D
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
- Nối tạm thời để hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảm biến dòng điện
T
- Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất (phía
tải hoặc phía nguồn)
Hình 3 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị một cực trên điện xoay
chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2)

S
- Nguồn
Ur1, Ur2, Ur3
- Cảm biến điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng hồ đo điện áp
N
- Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F
- Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g))
Z
- Mạch tải (xem hình 8)
RL
- Điện trở giới hạn dòng sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
- Nối tạm thời để hiệu chuẩn
l1, l2
- Cảm biến dòng điện
T
- Đất - Chỉ một điểm nối duy nhất (phía tải
hoặc phía nguồn)
CHÚ THÍCH 1: Ur1 có thể được nối
giữa pha và trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải được
nối với cực âm của nguồn.
CHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị được
ghi nhãn với một giá trị Ue;
- với trung tính đối với thiết bị được ghi
nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
Hình 4 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị hai cực trên điện xoay
chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2)

S
- Nguồn
Ur1, Ur2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ur5, Ur6
- Cảm biến điện áp
V
- Cơ cấu đo điện áp
N
- Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F
- Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g))
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RL
- Điện trở giới hạn dòng sự cố
D
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
- Nối tạm thời để hiệu chuẩn
l1, l2, l3
- Cảm biến dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất - Chỉ một điểm đất duy nhất (phía tải
hoặc phía nguồn)
CHÚ THÍCH: Ur1, Ur2, Ur3
có thể được nối giữa pha và trung tính.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thiết bị được
dùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của trung
tính và các cực kề bên của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một pha của
nguồn.
Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải được
nối với cực âm của nguồn.
CHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị được
ghi nhãn với một giá trị Ue;
- với trung tính đối với thiết bị được ghi
nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
Hình 5 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị ba cực
(xem
8.3.3.5.2)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn
Ur1, Ur2
Ur3, Ur4
Ur5, Ur6
- Cảm biến điện áp
V
- Đồng hồ đo điện áp
N
- Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g))
Z
- Mạch tải (xem Hình 8)
RL
- Điện trở giới hạn dòng sự cố
D
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1, l2, l3
- Cảm biến dòng điện
T
- Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất (phía
tải hoặc phía nguồn)
CHÚ THÍCH: Ur1, Ur2, Ur3
có thể được nối giữa pha và trung tính.
Hình 6 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị bốn cực (xem 8.3.3.5.2)

Hình 7 - Lược đồ mô
tả điện áp phục hồi qua các tiếp điểm của pha thứ nhất để phục hồi hoàn toàn
trong điều kiện lý tưởng
(xem
8.3.3.5.2, điểm e))

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn
D
- Thiết bị thử nghiệm
C
- Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha
B
- Điốt
A
- Bộ ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở
G
- Máy phát tần số cao
R
- Điện trở mạch tải
X
- Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d))
Rp
- Điện trở song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện dung song song
l1, l2, l3
Cảm biến dòng điện
Vị trí tương quan của máy phát tần số cao và
điốt phải như hình vẽ. Các điểm của mạch khác với điểm được chỉ ra trên hình
không được nối đất.
Hình 8a - Sơ đồ
phương pháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của tải được nối đất

S
- Nguồn
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
- Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha
B
- Điốt
A
- Bộ ghi
Ra
- Điện trở
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
- Điện trở mạch tải
X
- Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d))
Rp
- Điện trở song song
Cp
- Điện dung song song
l1, l2, l3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tương quan của máy phát tần số cao và
điốt phải như hình vẽ. Các điểm mạch khác với điểm được chỉ ra trên hình không
được nối đất.
Trong hình này, để ví dụ 1, 2 và 3 được đại
diện cho vị trí tương ứng với điều chỉnh pha 1 (pha đầu tiên để phục hồi hoàn
toàn) nối tiếp với pha 2 và 3 được nối song song.
Hình 8b - Sơ đồ phương
pháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của nguồn được nối đất

S
- Nguồn
Ur1, Ur2
- Cảm biến điện áp
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
- Cơ cấu đóng
R1
- Điện trở điều chỉnh được
F
- Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
X
- Cảm kháng điều chỉnh được
RL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
- Nối tạm thời để hiệu chuẩn
L1
- Cảm biến dòng điện
T
- Đất - Chỉ một điểm duy nhất (phía tải
hoặc phía nguồn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b))
CHÚ THÍCH: Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch
nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
Hình 9 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị một cực trên
điện xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.4.1.2)

S
- Nguồn
Ur1, Ur2, Ur3
- Cảm biến điện áp
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
- Cơ cấu dòng
R1
- Điện trở điều chỉnh được
N
- Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F
- Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RL
- Điện trở giới hạn dòng sự cố
D
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
- Đấu nối tạm thời để hiệu chuẩn
L1, l2
- Cảm biến dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất - Chỉ một điểm duy nhất (phía tải
hoặc phía nguồn)
r
- Điện trở song song ( 8.3.4.1.2, điểm b))
CHÚ THÍCH 1: Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch nguồn,
cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
CHÚ THÍCH 2: Ur1 có thể được nối
giữa pha và trung tính.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị được
dùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của trung
tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một pha của
nguồn.
Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải được
nối với cực âm của nguồn.
CHÚ THÍCH 4: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị được
ghi nhãn với một giá trị Ue;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị hai cực trên
điện xoay chiều một pha hoặc điện một chiều (xem 8.3.4.1.2)

S
- Nguồn
Ur1, Ur2
Ur3, Ur4
Ur5, Ur6
- Cảm biến điện áp
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
- Cơ cấu đóng
R1
- Điện trở điều chỉnh được
N
- Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F
- Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RL
- Điện trở giới hạn dòng sự cố
D
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
- Nối tạm thời để hiệu chuẩn
l1, l2, l3
- Cảm biến dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất - Chỉ một điểm duy nhất (phía tải
hoặc phía nguồn)
r
- Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b))
CHÚ THÍCH 1: Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch
nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
CHÚ THÍCH 2: Ur1, Ur2,
Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị được
dùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của trung
tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một pha của
nguồn.
CHÚ THÍCH 4: Ở Mỹ và Canađa, F phải được nối
- với một pha của nguồn đối với thiết bị được
ghi nhãn với một giá trị Ue;
- với trung tính đối với thiết bị được ghi
nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S
- Nguồn
Ur1, Ur2
Ur3, Ur4
Ur5, Ur6
- Cảm biến điện áp
V
- Đồng hồ đo điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở điều chỉnh được
N
- Trung tính của nguồn (hoặc trung tính
giả)
F
- Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d))
X
- Cảm kháng điều chỉnh được
RL
- Điện trở giới hạn dòng sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ cấu đóng
D
- Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối)
CHÚ THÍCH: Nét bao ngoài gồm cả lưới kim
loại hoặc vỏ bọc.
B
- Đấu nối tạm thời để hiệu chuẩn
l1, l2, l3
- Cảm biến dòng điện
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
- Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b))
CHÚ THÍCH 1: Tải điều chỉnh được X và R1
có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch
nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp.
CHÚ THÍCH 2: Ur1, Ur2,
Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính.
CHÚ THÍCH 3: Nếu yêu cầu thử nghiệm bổ sung
giữa trung tính và cực liền kề, thì bỏ đấu nối C1 và C2.
Hình 12 - Sơ đồ mạch
thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị bốn cực (xem 8.3.4.1.2)

a) Hiệu chuẩn mạch
A1 Giá trị đỉnh kỳ vọng của dòng
điện đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đặt (giá
trị hiệu dụng).
b) Thao tác O hoặc CO
Nguồn cung cấp
(giá trị hiệu dụng)
Khả năng đóng (giá
trị đỉnh) = A1 (xem 8.3.4.1.8, điểm b) và c))
Khả năng cắt (giá trị
hiệu dụng) =
(xem 8.3.4.1.8, điểm b) và
c))
CHÚ THÍCH 1: Biên độ của đường điện áp, sau
khi bắt đầu dòng điện thử nghiệm, thay đổi theo vị trí tương đối của thiết bị
đang đóng, theo tổng trở thay đổi được, theo cảm biến điện áp và theo sơ đồ
mạch thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Coi rằng thời điểm đóng trùng
với thời điểm hiệu chuẩn và thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Hiệu chuẩn mạch điện
Dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng - A2
b) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác
cắt sau khi dòng điện đạt được giá trị lớn nhất
Khả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện l = A ở
điện áp U = B1
Khả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện l = A2
ở điện áp U = B
c) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác
cắt trước khi dòng điện đạt giá trị lớn nhất
Khả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện I = A2
ở điện áp U = B2
Khả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện l = A2
ở điện áp U = B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l1
l2
l3
A2
Hiệu chuẩn lần 1
Dòng cắt thực
Hiệu chuẩn lần 2
Khả năng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 16 - Lực thử
nghiệm cơ cấu điều khiển (xem 8.2.5.2.1 và Bảng 17)

Hình 17 - Ví dụ về
các cổng

Hình 18 - Bố trí thử nghiệm
để kiểm tra miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện

a Xem IEC 61000-4-3.
Hình 19 - Bố trí thử
nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với trường điện từ tần số rađiô bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
HF Mối nối tần số cao
Hình 20 - Bố trí thử
nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung

Chú giải
CDN: mạng ghép nối-khử ghép
CHÚ THÍCH: Thay cho mạng ghép nối-khử ghép
M1, mạng ghép nối-khử ghép M2 hoặc M3 có thể sử dụng trong trường hợp hai hoặc
ba dây nối, khi áp dụng được, được nối với cùng một điểm trên EUT.
Hình 21 - Bố trí thử
nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với nhiễu dẫn phát ra bởi trường tần số rađiô
trên đường dây tải điện

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AE Thiết bị phụ trợ
Kẹp EM Kẹp điện từ
Hình 22 - Ví dụ về bố
trí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với nhiễu dẫn gây ra bởi trường từ tần số
rađiô trên các đường truyền tín hiệu khi các CDN không thích hợp.

Chú giải
A
B
C1
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến nguồn cung cấp
mạch cung cấp
mạch tín hiệu
D
E
G
H
đến nguồn tín hiệu, bộ mô phỏng
đầu nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cường độ trường từ
l
L
S
dòng điện cảm ứng
đường truyền thông
vật đỡ cách điện
Hình 23 - Bố trí thử
nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với trường từ tần số công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví
dụ về loại sử dụng đối với thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
Bản chất dòng điện
Loại
Các ứng dụng điển
hình
Tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan
Xoay chiều
AC-20
AC-21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-23
Đóng và cát trong điều kiện không tải
Đóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa
phải
Đóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,
kể cả quá tải vừa phải
Đóng cắt tải động cơ hoặc tải điện cảm cao
khác
IEC 60947-3
AC-1
AC-2
AC-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-5a
AC-5b
AC-6a
AC-6b
AC-8a
AC-8b
Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò
điện trở
Động cơ vành trượt: khởi động, cắt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ lồng sóc: khởi động, hãm ngượca,
nhắpb
Đóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện
Đóng cắt các đèn sợi đốt
Đóng cắt máy biến áp
Đóng cắt dãy tụ điện
Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu
kín có bộ nhả quá tải t lại bằng tay
Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu
kín có bộ nhả quá tải đặt lại tự động
TCVN 6592-4-1 (IEC
60947-4-1)
AC-52a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60947-4-2
AC-52b
Điều khiển stato của động cơ vành trượt:
chế độ gián đoạn
AC-53a
Điều khiển động cơ lồng sóc: chế độ 8 h với
dòng điện tải dùng để khởi động, gia tốc, vận hành
AC-53b
Điều khiển stato của động cơ lồng sóc: chế
độ gián đoạn
AC-58a
Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu
kín có bộ nhả quá tải đặt lại bằng tay: chế độ 8 h với dòng điện tải dùng để
khởi động, tăng tốc, vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu
kín có bộ nhả quá tải đặt lại tự động: chế độ gián đoạn
AC-51
AC-55a
AC-55b
AC-56a
AC-56b
Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò
điện trở
Đóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện
Đóng cắt các đèn sợi đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng cắt dãy tụ điện
IEC 60947-4-3
AC-12
AC-13
AC-14
AC-15
Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có
cách ly bằng bộ ghép quang
Điều khiển tải bán dẫn có cách ly bằng biến
áp
Điều khiển tải điện từ cỡ nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60947-5-1
AC-12
AC140
Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có
cách ly quang
Điều khiển tải điện từ có dòng điện giữ
(đóng) £ 0,2 A, ví dụ rơle
côngtắctơ
IEC 60947-5-2
AC-31
Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải động cơ hoặc tải hỗn hợp bao gồm động
cơ, tải điện trở và tải đèn sợi đốt đến 30 %
AC-35
Tải bóng đèn phóng điện
AC-36
Tải bóng đèn sợi đốt
AC-40
Mạch phân phối gồm tải điện trở và phản
kháng phối hợp có vectơ tổng hợp phản kháng cảm ứng
IEC 60947-3
AC-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-43
AC-44
AC45a
AC-45b
Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò
điện trở
Động cơ vành trượt: khởi động, cắt điện
Động cơ lồng sóc: khởi động, cắt điện động
cơ khi đang chạy
Động cơ lồng sóc: khởi động, hãm ngượca,nhắpb
Đóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-7a
AC-7b
Tải điện cảm nhỏ dùng cho thiết bị gia dụng
và các ứng dụng tương tự
Tải động cơ dùng cho các ứng dụng gia dụng
IEC 61095
Xoay chiều và một chiều
A
B
Bảo vệ các mạch điện không có dòng chịu
ngắn hạn danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6592-2 (IEC
60947-2)
Một chiều
DC-20
DC-21
Đóng và cắt trong các điều kiện không tải.
Đóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa
phải
IEC 60947 - 3
DC-22
Đóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,
kể cả quá tải vừa phải (ví dụ động cơ kích thích song song)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng cắt tải điện cảm cao (ví dụ động cơ
kích thích nối tiếp)
DC-1
Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò
điện trở
IEC 60947-4-1
DC-3
Động cơ kích thích song song, khởi động,
hãm ngược1), nhắp 2). Hãm động năng động cơ
DC-5
Động cơ kích thích nối tiếp, khởi động, hãm
ngựợc1), nhắp2). Hãm động năng động cơ
DC-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC-12
DC-13
DC-14
Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có
cách ly bằng bộ ghép quang
Điều khiển nam châm điện một chiều
Điều khiển tải điện từ một chiều có điện
trở hạn chế trong mạch
IEC 60947-5-1
DC-12
DC-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển nam châm điện
IEC 60947-5-2
DC-31
DC-33
DC-36
Tải điện trở
Tải động cơ hoặc tải hỗn hợp kể cả động cơ
Tải bóng đèn sợi đốt
IEC 60947-6-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch phân phối gồm tải điện trở và phản kháng
phối hợp có thành phần phản kháng cảm ứng tổng hợp
IEC 60947-6-2
DC-41
Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò
điện trở
DC-43
Động cơ kích thích song song, khởi động,
hãm ngược1), nhắp 2). Hãm động năng động cơ một chiều
DC-45
Động cơ kích thích nối tiếp, khởi động, hãm
ngược1), nhắp2). Hãm động năng động cơ một chiều
DC-46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Hãm ngược được hiểu là dừng hoặc đảo chiều
động cơ ngay lập tức bằng cách đảo các dây nối ban đầu của động cơ trong khi
động cơ đang chạy.
b Nhắp được hiểu là cấp điện cho một động cơ
hoặc cấp lặp lại trong thời gian ngắn để đạt được chuyển động nhỏ của cơ cấu
truyền động.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Sử
dụng thiết bị khi điều kiện vận hành khác với điều kiện bình thường
Nếu các điều kiện vận hành cũng như các ứng
dụng khác với các điều kiện và ứng dụng trong tiêu chuẩn này thì người sử dụng
phải nêu ra các khác biệt so với điều kiện tiêu chuẩn và phải tham khảo ý kiến
của nhà chế tạo về sự thích hợp của thiết bị để sử dụng trong các điều kiện sai
khác đó.
B.1. Ví dụ về điều kiện khác với điều kiện
bình thường
B.1.1. Nhiệt độ không khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2. Độ cao so với mặt biển
Độ cao so với mặt biển của chỗ lắp đặt cao
hơn 2 000 m.
B.1.3. Điều kiện khí quyển
Khí quyển tại nơi lắp đặt thiết bị có thể có
độ ẩm tương đối cao hơn các giá trị qui định trong 6.1.3 hoặc có chứa bụi,
axít, các khí ăn mòn, v.v... quá mức bình thường.
Thiết bị được lắp đặt ở sát biển.
B.1.4. Điều kiện lắp đặt
Thiết bị có thể được lắp đặt trên thiết bị di
động, hoặc giá đỡ của nó có thể bị nghiêng tư thế lâu dài hoặc nghiêng tạm thời
(thiết bị lắp trên tàu, xe) hoặc thiết bị có thể phải chịu xóc hoặc rung không
bình thường.
B.2. Nối với các thiết bị điện khác
Người sử dụng phải thông tin đến nhà chế tạo
về loại và kích thước của các đấu nối điện đến các thiết bị điện khác để cung
cấp vỏ bọc và đầu nối thoả mãn các điều kiện lắp đặt và độ tăng nhiệt qui định
trong tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và để cung cấp không
gian, trong trường hợp cần thiết, để dàn trải các dây dẫn bên trong vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng phải qui định số lượng và loại
tiếp điểm phụ cần được cung cấp để đáp ứng các yêu cầu như tạo tín hiệu, khoá
liên động và các chức năng tương tự.
B.4. Ứng dụng đặc biệt
Người sử dụng phải cho nhà chế tạo biết nếu
thiết bị cần được dùng vào các ứng dụng đặc biệt mà tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu
chuẩn sản phẩm liên quan không đề cập.
PHỤ
LỤC C
(qui định)
Cấp
bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
Giới thiệu
Trong trường hợp nhà chế tạo có nêu mã IP cho
thiết bị có vỏ bọc và cho thiết bị có vỏ lắp liền thì thiết bị phải phù hợp với
yêu cầu của TCVN 4255 (IEC 60529), và phù hợp với các sửa đổi và bổ sung dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều khoản của TCVN 4255 (IEC 60529) có
thể áp dụng cho thiết bị có vỏ bọc được cụ thể hoá trong phụ lục này.
Việc đánh số các điều khoản của phụ lục này
tương ứng với việc đánh số của TCVN 4255 (IEC 60529).
C.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho các cấp bảo vệ của
thiết bị đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc ở điện áp danh định không vượt quá 1
000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, dưới đây gọi là "thiết bị".
C.2. Đối tượng
Áp dụng Điều 2 của TCVN 4255 (IEC 60529) cùng
với các yêu cầu bổ sung của phụ lục này.
C.3. Định nghĩa
Áp dụng Điều 3 của TCVN 4255 (IEC 60529),
ngoài ra "vỏ bọc "(3.1) được thay bằng định nghĩa sau đây, các chú
thích 1 và 2 giữ nguyên.
"Bộ phận cung cấp cấp bảo vệ qui định
của thiết bị để chống các ảnh huởng nhất định từ bên ngoài và cấp bảo vệ qui
định để chống tiếp cận hoặc tiếp xúc với các bộ phận mang điện và các bộ phận
chuyển động".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Ký hiệu
Áp dụng Điều 4 của TCVN 4255 (IEC 60529),
ngoại trừ đối với các chữ cái H, M và S.
C.5. Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ
phận nguy hiểm và chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng
chữ số đặc trưng thứ nhất
Áp dụng Điều 5 của TCVN 4255 (IEC 60529).
C.6. Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước
được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
Áp dụng Điều 6 của TCVN 4255 (IEC 60529).
C.7. Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ
phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
Áp dụng Điều 7 của TCVN 4255 (IEC 60529).
C.8. Chữ cái phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9. Ví dụ về ký hiệu mã IP
Áp dụng Điều 9 của TCVN 4255 (IEC 60529).
C.10. Ghi nhãn
Áp dụng Điều 10 của TCVN 4255 (IEC 60529)
cùng với bổ sung sau đây:
Nếu mã IP chỉ được ký hiệu cho một vị trí lắp
đặt thì mã phải được thể hiện bằng ký hiệu 0623 của ISO 7000 đặt bên cạnh mã IP
để qui định cho vị trí đó của thiết bị, ví dụ lắp đặt thẳng đứng:

C.11. Yêu cầu chung đối với thử nghiệm
C.11.1. Áp dụng 11.1 của TCVN 4255 (IEC
60529).
C.11.2. Áp dụng 11.2 của TCVN 4255 (IEC
60529) cùng với bổ sung sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số cơ cấu nhất định (ví dụ bề mặt lộ ra
của nút bấm) có thể kiểm tra bằng cách xem xét.
Nhiệt độ của mẫu thử nghiệm không được chênh
lệch quá 5 °C so với nhiệt độ môi trường thực tế.
Trong trường hợp thiết bị được lắp đặt trong
một vỏ bọc rỗng mà vỏ bọc này đã có mã IP (xem 11.5 của TCVN 4255 (IEC 60529)),
thì áp dụng các yêu cầu sau:
a) Đối với IP1X đến IP4X và các chữ cái bổ
sung từ A đến D.
Trường hợp này phải được kiểm tra bằng cách
xem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
b) Đối với thử nghiệm chống bụi IP6X.
Trường hợp này phải được kiểm tra bằng cách
xem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
c) Đối với thử nghiệm chống bụi IP5X và thử
nghiệm chống nước từ IPX1 đến IPX8.
Chỉ yêu cầu thử nghiệm thiết bị có vỏ bọc
trong trường hợp sự xâm nhập của bụi hoặc nước có thể làm giảm khả năng làm
việc của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.11.3. Áp dụng 11.3 của TCVN 4255 (IEC
60529) cùng với bổ sung sau:
Các lỗ thoát nước và lỗ thông gió được coi là
các lỗ hở bình thường.
C.11.4. Áp dụng 11.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
C.11.5. Áp dụng 11.5 của TCVN 4255 (IEC
60529) trong trường hợp một vỏ bọc rỗng được sử dụng như một bộ phận hợp thành
của thiết bị có vỏ bọc.
C.12. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống tiếp cận
đến các bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
Áp dụng Điều 12 của TCVN 4255 (IEC 60529),
ngoại trừ 12.3.2.
C.13. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống sự xâm
nhập của vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
Áp dụng Điều 13 của TCVN 4255 (IEC 60529),
ngoại trừ đối với:
C.13.4. Thử nghiệm bụi đối với chữ số đặc
trưng thứ nhất là 5 và 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể dùng
cho thiết bị có cấp bảo vệ IP5X có thể yêu cầu thử nghiệm theo vỏ ngoài loại 1
của 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
Thiết bị có vỏ bọc có cấp bảo vệ IP6X phải
được thử nghiệm theo vỏ ngoài loại 1 của 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị có vỏ ngoài
theo tiêu chuẩn này, cấp bảo vệ IP5X nhìn chung là phù hợp.
C.13.5.2. Điều kiện chấp nhận đối với chữ
số đặc trưng thứ nhất là 5
Bổ sung các nội dung sau:
Trong trường hợp lắng đọng bụi có thể gây
nghi ngờ đến hoạt động đúng và an toàn của thiết bị thì việc thực hiện ổn định
trước và thử nghiệm điện môi phải như sau:
Sau khi thử nghiệm bụi, việc ổn định trước
phải được kiểm tra bằng thử nghiệm Cab: nóng ẩm, không đổi theo TCVN 7699-2-78
(IEC 60068-2-78) trong các điều kiện thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị phải được chuẩn bị sao cho bụi lắng
đọng phải chịu thử nghiệm bằng cách tháo rời cửa hoặc mở tấm đậy và/hoạc các bộ
phận có thể tháo rời, nếu có thể mà không cần sử dụng dụng cụ.
Trước khi đặt vào buồng thử, mẫu phải được
cất giữ ở nhiệt độ phòng ít nhất là 4 h trước khi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau giai đoạn này, thiết bị được đưa đến
buồng thử trong khoảng vòng 15 min và phải chịu thử nghiệm điện môi tần số công
nghiệp trong 1 min, giá trị điện áp thử lớn nhất là 2Ue nhưng tối thiểu
là 1 000 V.
C.14. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống nước
được chỉ ra bằng con số đặc trưng thứ hai
C.14.1. Áp dụng 14.1 của TCVN 4255 (IEC
60529).
C.14.2. Áp dụng 14.2 của TCVN 4255 (IEC
60529).
C.14.3. Áp dụng 14.3 của TCVN 4255 (IEC
60529), có bổ sung như sau:
Sau đó thiết bị phải chịu thử nghiệm điện môi
tần số công nghiệp trong 1 min, giá trị điện áp thử lớn nhất là 2Ue,
tối thiểu phải là 1 000 V.
C.15. Thử nghiệm đối với bảo vệ chống tiếp
cận đến các bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
Áp dụng Điều 15 của TCVN 4255 (IEC 60529).
C.16. Tóm tắt trách nhiệm của các ban kỹ
thuật liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thêm các hình vẽ bổ sung để dễ hiểu về mã
IP (xem Hình C.1).
C.1a- Chữ số đặc
trưng thứ nhất
Bảo vệ chống sự xâm
nhập của vật rắn
Bảo vệ con người
khỏi tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm bằng:
IP
Yêu cầu
Ví dụ
0
Không bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bảo vệ
1
Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có
đường kính 50 mm. Không cho phép tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm

Mu bàn tay
2
Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có
đường kính 12,5 mm. Que thử tiêu chuẩn có khớp phải có đủ khoảng trống đến bộ
phận nguy hiểm.

Ngón tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lọt đầu tiếp cận đường kính 2,5 mm

Dụng cụ
4
Không lọt đầu tiếp cận đường kính 1,0 mm

Sợi dây
5
Cho phép lượng bụi xâm nhập có giới hạn
(không lắng đọng có hại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây
6
Bảo vệ hoàn toàn chống bụi xâm nhập

Sợi dây
Hình C.1 - Mã IP
C.1b- Chữ số đặc
trưng thứ hai
Bảo vệ chống sự xâm
nhập có hại của nước
Bảo vệ chống nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
Ví dụ
0
Không bảo vệ

Không bảo vệ
1
Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng, cho phép
lượng xâm nhập có giới hạn.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng với vỏ bọc
nghiêng một góc 15° so với phương thẳng đứng cho phép lượng xâm nhập có giới
hạn

Nước rơi nghiêng một góc đến 15° so với
phương thẳng đứng
3
Bảo vệ chống nước phun nghiêng 60° so với
phương thẳng đứng. Cho phép lượng xâm nhập có giới hạn

Phun có giới hạn về góc phun
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bắn toé vào từ mọi hướng
5
Bảo vệ chống tia nước. Cho phép lượng xâm
nhập có giới hạn

Phun thành tia từ mọi huớng
6
Bảo vệ chống tia nước mạnh. Cho phép lượng
xâm nhập có giới hạn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngập nước trong
khoảng 15 cm đến 1 m

Ngâm tạm thời
8
Bảo vệ chống ngập nước lâu dài có áp suất

Ngâm liên tục
Hình C.1 (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP
Yêu cầu
Ví dụ
Bảo vệ con người
chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm bằng:
A
Để sử dụng với chữ
số đặc trưng thứ nhất là 0
Hình cầu đường kính 50 mm lọt vào đến tấm
chắn không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm

Mu bàn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để sử dụng với chữ
số đặc trưng thứ nhất là 0 và 1
Que thử tiêu chuẩn lọt vào đến tối đa là 80
mm, không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm

Ngón tay
C
Để sử dụng với chữ
số đặc trưng thứ nhất là 1 và 2
Sợi dây có đường kính 2,5 mm, dài 100 mm
không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn hình cầu bị uốn vào
một phần

Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để sử dụng với chữ
số đặc trưng thứ nhất là 2 và 3
Sợi dây có đường kính 1,0 mm, dài 100 mm
không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn hình cầu bị uốn vào
một phần.

Sợi dây
Hình C.1 (kết thúc)
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Ví
dụ của đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ép gián tiếp qua bộ
phận trung gian
A - Bộ phận cố định
B - Vòng đệm hoặc tấm
kẹp
C - Cơ cấu chống tở dây
D - Không gian dành
cho ruột dẫn
CHÚ THÍCH: Ví dụ cho ở đây không cấm ruột dẫn
được tẽ ra theo cả hai phía của vít.
Đầu nối có ren
Đầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới của một hoặc nhiều mũ vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng mũ vít
hoặc thông qua bộ phận trung gian, ví dụ như vòng đệm, tấm kẹp hoặc cơ cấu
chống tở dây.
Hình D.1 - Đầu nối có
ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ép gián tiếp
A - Bộ phận cố định
B - Thân của cơ cấu
kẹp
D - Không gian dành
cho ruột dẫn
Đầu nối kiểu trụ
Đầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được
đặt vào lỗ hoặc hốc, trong trường hợp dây được kẹp bên dưới thân của vít hoặc
các vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng thân vít hoặc thông qua bộ phận trung
gian để lực ép được truyền bằng thân vít.
Hình D.2 - Đầu nối
kiểu trụ

A - Bộ phận cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C- Cơ cấu chống tở
dây
D - Không gian dành
cho ruột dẫn
E - Bu lông
CHÚ THÍCH: Bộ phận giữ ruột dẫn ở vị trí của
nó có thể là vật liệu cách điện, nhưng lực nén cần thiết để kẹp ruột dẫn không
được truyền qua vật liệu cách điện.
Đầu nối bulông
Đầu nối kiểu có ren, trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới một hoặc hai đai ốc. Lực ép có thể đặt trực tiếp-bằng đai ốc có
hình dáng thích hợp hoặc qua bộ phận trung gian, như là vòng đệm, tấm kẹp hoặc
cơ cáu chống tở dây.
Hình D.3 - Đầu nối
bulông

A-Yên ngựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Bu lông
D - Không gian dành
cho ruột dẫn

Đầu nối kiểu yên ngựa
Đầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới một tấm kẹp hình yên ngựa bằng hai hay nhiều vít hoặc đai ốc.
Hình D.4 - Đầu nối
kiểu yên ngựa

A - Phuong tiện hãm
B - Đầu cốt của cáp
hoặc thanh dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F - Bu lông

Đầu nối kiểu lỗ
Đầu nối bắt vít hoặc đầu nối bắt bu lông được
thiết kế để kẹp đầu cốt của cáp hoặc kẹp thanh dẫn bằng vít hoặc đai ốc.

CHÚ THÍCH: Ví dụ về kích thước bao ngoài của
đầu cốt cáp được cho trong Phụ lục P.
Hình D.5 - Đầu nối
kiểu lỗ

A - Bộ phận cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối măng sông
Đầu nối kiểu bắt ren trong đó ruột dẫn được
kẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ trong thân bulông bằng một đai ốc. Ruột dẫn được
kẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ nhờ một vòng đệm có hình dáng thích hợp đặt bên
dưới đai ốc, nếu đai ốc dạng đai ốc mũ, thì áp xuống đáy rãnh xẻ nhờ một chốt ở
giữa hoặc bằng phương tiện tác dụng tương đương để truyền lực ép từ đai ốc đến
ruột dẫn bên trong rãnh.
Hình D.6 - Đầu nối
măng sông

Hình D.7 - Đầu nối
không bắt ren
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
Mô
tả phương pháp để điều chỉnh mạch điện tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ nguyên lý thể hiện trên Hình 8.
Tần số dao động f của điện áp phục hồi quá độ
và giá trị của hệ số g về thực chất được
xác định bằng tần số vốn có và sự suy giảm của mạch điện tải. Vì các giá trị
này phụ thuộc vào điện áp và tần số đặt vào mạch, nên việc điều chỉnh có thể
thực hiện bằng cách đóng điện cho mạch điện tải từ nguồn xoay chiều, có điện áp
và tần số khác với điện áp và tần số của nguồn dùng để thử nghiệm thiết bị.
Mạch điện được làm cho gián đoạn tại dòng điện "không" nhờ một điốt,
và dao động của điện áp phục hồi được quan sát trên màn hình của một máy hiện
sóng bằng tia catốt, mành quét của dao động ký được đồng bộ hóa với tần số của
nguồn (xem Hình E.1).
Để phép đo được dễ dàng, mạch điện tải được
cấp điện bằng một máy phát tần số cao G, tạo ra điện áp thích hợp đối với điốt.
Tần số của máy phát được chọn bằng:
a) 2 kHz đối với dòng điện thử nghiệm đến và
bằng 1 000 A;
b) 4 kHz đối với dòng điện thử nghiệm cao hơn
1 000 A.
Máy phát được nối nối tiếp với:
- điện trở làm sụt áp có giá trị điện trở Ra,
cao so với trở kháng của mạch điện tải (Ra ³ 10 Z, trong đó Z =
, và w = 2 p
. 2 000 s-1 đối với trường hợp a) và w = 2 p
. 4 000 s-1 đối với trường hợp b));
- điốt đóng cắt gây chặn tức thời B; điốt
đóng cắt thường được sử dụng trong máy tính như điốt cắt loại silic có tiếp
giáp khuếch tán, có dòng điện danh định vượt trước không quá 1 A là thích hợp
cho ứng dụng này.
Do tần số của máy phát G, mạch điện tải thực
chất là thuần cảm và, tại thời điểm dòng điện “không", điện áp đặt lên
mạch điện tải sẽ ở giá trị đỉnh của nó. Để đảm bảo rằng các linh kiện của mạch
tải là phù hợp, phải kiểm tra trên màn hình để chứng tỏ đường cong điện áp quá
độ ở thời điểm bắt đầu của điện áp (điểm A trong Hình E.1) có tiếp tuyến nằm
ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi quan sát điện áp quá độ trong mạch
điện tải không có điện trở Rp hoặc tụ điện Cp mắc song
song, đọc trên màn hình tần số dao động vốn có của mạch điện tải. Cần chú ý
rằng điện dung của dao động ký hoặc dây nối của nó không được gây ảnh hưởng đến
tần số cộng hưởng của mạch điện tải.
Nếu tần số vốn có vượt quá giới hạn trên của
giá trị yêu cầu f, thì giá trị tần số và hệ số g thích hợp có thể đạt được bằng cách nối song song các tụ
điện Cp và điện trở Rp có giá trị thích hợp. Điện trở Rp
phải là điện trở thuần.
Tuỳ thuộc vào vị trí nối đất, hai qui trình
dưới đây dùng để điều chỉnh mạch điện tải nên được áp dụng.
a) Trong trường hợp điểm nối sao của tải được
nối đất: từng pha của mạch điện tải phải được điều chỉnh riêng biệt như thể
hiện trong Hình 8a.
b) Trong trường hợp điểm nối sao của nguồn
được nối đất: một pha phải được nối nối tiếp với hai pha còn lại nối song song
như thể hiện trên Hình 8b. Việc điều chỉnh phải được lặp lại bằng cách nối liên
tiếp 3 pha đến máy phát tần số cao theo tất cả các phối hợp có thể có.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tần số cao hơn có được
từ máy phát G sẽ làm cho việc quan sát trên màn hình dễ dàng hơn và cải thiện
độ phân giải.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng phương pháp khác
để xác định tần số và hệ số g
(ví dụ như tác động của dòng điện sóng vuông lên mạch điện tải).
CHÚ THÍCH 3: Đối với tải nối hình sao, có thể
nối đầu của điện trở R hoặc đầu của điện cảm X của mạch điện tải, nếu phương
thức nối tắt tải (nối đất hoặc để tự do) là không thay đổi giữa thử nghiệm và
điều chỉnh.
Chú ý: Tuỳ thuộc vào phía nào của tải được
nối tắt mà có thể xuất hiện các tần số dao động khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.1 - Xác định
giá trị thực của hệ số g
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
Xác
định hệ số công suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian
Tuy không có phương pháp nào xác định được
chính xác hệ số công suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian, nhưng trong phạm vi
tiêu chuẩn này có thể xác định hệ số công suất hoặc hằng số thời gian của mạch
điện thử nghiệm bằng một trong các phương pháp sau đây.
F.1. Xác định hệ số công suất ngắn mạch
Phương pháp I - Xác
định từ thành phần một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Để xác định hằng số thời gian L/R từ công
thức đối với thành phần một chiều.
Công thức đối với thành phần một chiều là:
id = ldo
e-Rt/L
trong đó:
id là giá trị thành phần
một chiều ở thời điểm t;
ld0 là giá trị thành phần
một chiều ở thời điểm t được lấy làm gốc thời gian;
L/R là hằng số thời gian của mạch, tính
bằng giây;
t là thời gian, tính bằng giây,
tính từ thời điểm bắt đầu;
e là cơ số lôgarít Ne-pe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đo giá trị của Ido ở thời điểm
ngắn mạch và đo giá trị id ở thời điểm t khác trước khi tiếp điểm
tách ra;
b) xác định giá trị e-Rt/L bằng
cách chia id cho ldo;
c) xác định giá trị -c ứng với tỷ số id/Ido,
tra bảng các giá trị e-c;
Sau đó thay c bằng Rt/L để xác định R/L.
2. Để xác định góc j, từ công thức

trong đó w
bằng 2 p lần tần số thực.
Không nên sử dụng phương pháp này khi dòng
điện được đo qua biến dòng, trừ khi có các phòng ngừa thích hợp để khử sai số
do
- hằng số thời gian của biến dòng và tải
trọng của biến dòng có liên quan đến hằng số thời gian và tải của mạch sơ cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp II - Xác
định cùng với máy phát tín hiệu kiểm tra
Khi sử dụng máy phát tín hiệu kiểm tra trên
cùng một trục với máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra
trên máy hiện sóng có thể được so sánh về pha trước hết là với điện áp của máy
phát thử nghiệm và sau đó là với dòng điện của máy phát thử nghiệm.
Sự khác nhau giữa một mặt là góc pha giữa
điện áp máy phát tín hiệu kiểm tra và điện áp của máy phát chính và mặt kia là
góc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra và dòng điện của máy phát
tín hiệu thử nghiệm sẽ cho góc pha giữa điện áp và dòng điện của máy phát thử
nghiệm, từ đó có thể xác định được hệ số công suất.
F.2. Xác định hằng số thời gian ngắn mạch
(phương pháp đồ thị dao động)
Giá trị của hằng số thời gian được nêu bằng
giá trị hoành độ ứng với giá trị tung độ là 0,632 A2 của phần dốc
lên của đường cong biểu đồ dao động hiệu chuẩn của mạch điện (xem Hình 14).
PHỤ
LỤC G
(tham khảo)
Đo
khe hở không khí và chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng X của các rãnh qui định tại các ví dụ
từ 1 đến 11 về cơ bản áp dụng cho tất cả các ví dụ là hàm số của mức nhiễm bẩn
như sau:
Mức nhiễm bẩn
Giá trị tối thiểu
về độ rộng X của các rãnh, mm
1
2
3
4
0,25
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Đối với chiều dài đường rò ngang qua cách
điện tĩnh và cách điện động của giá tiếp điểm, không đòi hỏi giá trị nhỏ nhất
của X ngang qua các phần cách điện có dịch chuyển tương đối với nhau (xem Hình
G.2).
Nếu khe hở không khí kết hợp nhỏ hơn 3 mm, độ
rộng rãnh nhỏ nhất có thể giảm còn 1/3 khe hở này.
Phương pháp đo khe hở không khí và chiều dài
đường rò được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới đây. Các ví dụ này không
phân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
Ngoài ra:
- góc bất kỳ được coi là được nối bằng liên
kết cách điện có độ rộng X mm được chuyển đến vị trí bất lợi nhất (xem ví dụ
3),
- trong trường hợp khoảng cách ngang qua chỗ
cao nhất của rãnh là X mm hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò được đo men theo
đường viền của rãnh (xem ví dụ 2);
- khe hở không khí và chiều dài đường rò đo
giữa các phần chuyển động tương đối với nhau thì được đo khi các phần đó ở vào
vị trí bất lợi nhất.
G.2. Sử dụng các gân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.1 - Đo các gân

Hình G.2 - Chiều dài
đường rò ngang qua cách điện tĩnh và cách điện chuyển động của giá tiếp điểm

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có
các mặt song song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất kỳ, với
chiều rộng nhỏ hơn "X" mm.
Qui tắc: Chiều dài đường rò và khe hở được
đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra.

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có
các mặt bên song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn
"X" mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 3

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có
hình chữ V có chiều rộng lớn hơn "X" mm.
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách
theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy
rãnh bởi cầu nối "X" mm.

Ví dụ 4

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm đường
gân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 5

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối
ghép không gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn
"X" mm.
Qui tắc: đường rò và khe hở đo theo đường
thẳng như chỉ ra trên hình vẽ.
Ví dụ 6

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối
ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rảnh lớn hơn hoặc bằng
"X" mm.
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách
theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối
ghép không gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn "X"
mm, bên kia có rãnh bằng hoặc lớn hơn "X” mm.
Qui tắc: Khe hở và đường rò như cho trên
hình vẽ.
Ví dụ 8

Điều kiện: Chiều dài đường rò qua mối ghép
không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua bên trên tấm chắn.
Qui tắc: Khe hở là đường ngắn nhất qua đỉnh
của tấm chắn.
Ví dụ 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Khe hở giữa mũ vít và mặt bên
của hốc đủ rộng để đưa vào tính toán
Qui tắc: Khe hở không khí và chiều dài
đường rò như được chỉ ra.

Ví dụ 10

Điều kiện: Khe hở giữa mũ vít và mặt bên
của hốc quá hẹp, không xét đến.
Qui tắc: Đo chiều dài đường rò từ vít đến
mặt bên khi khoảng cách bằng "X" mm.
Ví dụ 11

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC H
(tham khảo)
Mối
quan hệ giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh
định của thiết bị
Lời giới thiệu
Phụ lục này đưa ra các thông tin cần thiết
liên quan đến việc lựa chọn thiết bị để sử dụng trong mạch thuộc hệ thống điện
hoặc một phần của hệ thống điện.
Bảng H.1 cung cấp các ví dụ về mối quan hệ
giữa điện áp hệ thống nguồn danh nghĩa và điện áp chịu xung danh định tương ứng
của thiết bị.
Giá trị của điện áp chịu xung danh định cho
trong Bảng H.1 dựa trên đặc tính về tính năng của bộ chống sét.
Thừa nhận rằng việc điều khiển quá điện áp có
liên quan đến các giá trị trong Bảng H.1 cũng có thể đạt được bằng các điều
kiện trong hệ thống nguồn ví dụ như có một trở kháng thích hợp hoặc fi đơ cáp.
Trong các trường hợp như vậy, khi điều khiển
quá điện áp đạt được bằng các phương tiện không phải là bộ chống sét, việc
hướng dẫn về mối liên quan giữa điện áp hệ thống nguồn và điện áp chịu xung
danh định của thiết bị được cho trong TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-443).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất của
điện áp làm việc danh định so với đất
Điện áp danh nghĩa
của hệ thống nguồn
(£ điện áp cách điện
danh định của thiết bị
Giá trị ưu tiên của
điện áp chịu xung danh định (1,2/50 ms) ở 2 000 m so với mực nước biển




Quá điện áp cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lli
ii
i
xoay chiều hiệu
dụng hoặc một chiều
V
Điểm bắt đầu hệ
thống lắp đặt (Đầu vào vận hành)
Mạch phân phối
Tải
(thiết bị)
Được bảo vệ đặc
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
12,5, 24, 25
30, 42, 48
60-30
1,5
0,8
0,5
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66/115
66
60
-
2,5
1,5
0,8
0,5
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127/220
115, 120
127
110, 120
220-110, 240-120
4
2,5
1,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220/380, 230/400
240/415, 260/440 277/480
220, 230 240, 260
277
220
440-220
6
4
2,5
1,5
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
347, 380, 400, 415,
440, 480, 500, 577, 600
480
960-480
8
6
4
2,5
1 000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
-
12
8
6
4
PHỤ
LỤC J
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này:
- "thỏa thuận" được sử dụng theo
nghĩa rất rộng;
- "người sử dụng" bao gồm cả địa
điểm thử nghiệm.
Đánh số điều trong
tiêu chuẩn này
Nội dung
2.6.4
Thử nghiệm đặc biệt.
6.1
Xem Phụ lục B đối với điều kiện không tiêu
chuẩn trong vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thiết kế để sử dụng ở nhiệt
độ không khí môi trường thấp hơn hoặc cao hơn dải nhiệt độ từ -5°C đến +40°C.
Xem chú thích.
6.1.2
Thiết bị được thiết kế để lắp đặt ở độ cao
trên 2 000 m. Xem chú thích.
6.2
Các điều kiện trong quá trình vận chuyển và
lưu kho, nếu khác với các điều kiện nêu trong điều này.
7.2.1.2
Giới hạn làm việc của thiết bị có gài chốt.
7.2.2.1 (Bảng 2)
Sử dụng dây dẫn đấu nối có mặt cắt nhỏ hơn đáng
kể mặt cắt liệt kê trong Bảng 9 và Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin cần được nhà chế tạo đưa ra
về giới hạn độ tăng nhiệt của điện trở đối với vỏ bọc.
7.2.2.6
Điều kiện làm việc của cuộn dây tác động
bằng xung (được nhà chế tạo ấn định).
7.2.28
Sự phù hợp với TCVN 8086 (IEC 60085)
và/hoặc IEC 60216 đối với vật liệu cách điện (được nhà chế tạo chứng tỏ).
8.1.1
Thử nghiệm đặc biệt.
8.1.4
Thử nghiệm lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm uốn trên ruột dẫn bằng đồng dẹt.
8.3.2.1
Để tăng mức khắc nghiệt của thử nghiệm nhằm
tạo thuận lợi cho thử nghiệm.
Vỏ bọc nhỏ nhất để thử nghiệm thiết bị được
thiết kế để sử dụng với nhiều hơn một loại hoặc cỡ vỏ bọc.
8.3.2.2.2
Các điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt hơn
(có thỏa thuận với nhà chế tạo).
Chấp nhận thiết bị được thử nghiệm ở 50 Hz
để sử dụng ở 60 Hz (hoặc ngược lại). Xem chú thích 2 của Bảng 8.
8.3.2.2.3
Tăng giới hạn trên của điện áp phục hồi tần
số công nghiệp (theo thoả thuận với nhà chế tạo). Xem chú thích 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính
Thử nghiệm thiết bị có các đại lượng danh
định là điện một chiều bằng nguồn xoay chiều (có thỏa thuận với nhà chế
tạo).
Thử nghiệm thiết bị nhiều cực bằng dòng
điện một pha
Bố trí dây dẫn thử nghiệm đối với các giá
trị dòng điện thử nghiệm cao hơn 3 150 A.
Sử dụng các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn mặt
cắt qui định trong Bảng 9, 10 và 11 (có thỏa thuận với nhà chế tao). Xem chú
thích 2 trong các Bảng 9,10 và 11.
8.3.3.41
Thử nghiệm điện môi ở điện áp tần số công
nghiệp hoặc điện áp một chiều (có thoả thuận với nhà chế tạo).
8.3.3.5 2 (chú thích 3)
8.3.4.1.2 (chú thích 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong mạch thử nghiệm để thử ngắn mạch,
các điện kháng lõi không khí được nối song song với các điện trở không phải
các điện trở xác định trong điểm b).
Sơ đồ mach thử nghiệm để thử ngắn mạch, nếu
khác với sơ ở Hình 9, 10, 11 hoặc 12.
8.3.4.3
Tăng giá trị của dòng điện thử nghiệm đối
với Icw
Kiểm tra khả năng mang dòng lcw
ở điện xoay chiều đối với các thiết bị có thông số danh định một chiều.
PHỤ
LỤC K
Để
trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Ghi
nhãn đầu nối và đánh số phân biệt
L.1. Qui định chung
Việc nhận biết các đầu nối của thiết bị đóng
cắt là để có các thông tin về chức năng của từng đầu nối, hoặc vị trí đặt của
đầu nối liên quan đến các đầu nối khác, hoặc cho mục đích sử dụng khác.
Việc ghi nhãn đầu nối áp dụng cho thiết bị
đóng cắt do nhà chế tạo thực hiện và phải hoàn toàn rõ ràng, không trùng lặp.
Tuy nhiên hai đầu nối được nối do kết cấu thì có thể ghi nhãn giống nhau.
Việc ghi nhãn các đầu nối khác nhau của phần
tử mạch điện phải thể hiện rằng chúng có cùng một tuyến dẫn dòng.
Việc ghi nhãn các đầu nối của một trở kháng
phải luôn theo thứ tự bảng chữ cái và có một hoặc hai chữ cái chỉ ra chức năng,
tiếp đến là chữ số. Các chữ cái phải là chữ in hoa và các chữ số là số Arập.
Đối với các đầu nối của phần tử tiếp xúc, một
trong các đầu nối được ghi nhãn bằng số lẻ, các đầu nối còn lại của cùng phần
tử tiếp xúc đó được ghi nhãn bằng số chẵn cao hơn liền kề.
Nếu các đầu nối đi vào và đi ra của một phần
tử cần được nhận biết riêng biệt thì số thấp hơn phải được chọn cho đầu nối
phía vào (như vậy phía vào là 11 thì phía ra là 12, phía vào là A1 thì phía ra
là A2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Vị trí của các đầu nối thể hiện
trong các minh họa không thích hợp để truyền đạt bất kỳ thông tin nào trên vị
trí thực tế của các đầu nối trên bản thân thiết bị.
Đối với thiết bị đóng cắt hạ áp không được đề
cập trong các điều hoặc ví dụ dưới đây, nhà chế tạo có thể chọn việc ghi nhãn đầu
nối thích hợp theo nguyên ý của điều này.
L.2. Ghi nhãn đầu nối của điện kháng (bằng
chữ cái và chữ số)
L.2.1. Cuộn dày
L.2.1.1. Hai đầu nối của một cuộn dây dùng
cho cơ cấu điều khiển hoạt động bằng điện từ phải được ghi nhãn là A1 và A2.

L.2.1.2. Đối với cuộn dây có các đầu ra ở
giữa, các đầu nối của các đầu ra ở giữa đó được ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp
A3, A4, v.v...
Ví dụ:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L.2.2. Bộ nhả điện từ
L.2.2.1. Bộ nhả song song
Hai đầu nối của bộ nhả song song phải được
ghi nhãn là C1 và C2.

CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị có hai bộ nhả
song song (ví dụ có thông số đặc trưng khác nhau), đầu nối của bộ nhả thứ hai
nên ưu tiên ghi nhãn là C3 và C4.
L.2.2.2. Bộ nhả thấp áp
Hai đầu nối của cuộn dây sử dụng riêng biệt
làm bộ nhả thấp áp phải được ghi nhãn là D1 và D2.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.3. Nam châm khóa liên động
Hai đầu nối của nam châm khoá liên động phải
được ghi nhãn là E1 và E2.

L.2.4. Thiết bị báo hiệu bằng ánh sáng
Hai đầu nối của thiết bị báo hiệu bằng ánh
sáng phải được ghi nhãn là X1 và X2.
Ví dụ:

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "thiết bị báo hiệu
bằng ánh sáng" bao gồm cả sự kết hợp với điện trở hoặc biến áp.
L.3. Ghi nhãn đầu nối của phân tử tiếp xúc
dùng cho thiết bị đóng cắt hai vị trí (ghi nhãn bằng chữ số)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối của phần tử đóng cắt chính được nhận
biết bằng các chữ số đơn lẻ.
Mỗi đầu nối được ghi nhãn bằng
một số lẻ kết hợp với đầu nối đó được ghi nhãn bằng một số chẵn như sau.
Ví dụ:

Khi một thiết bị đóng cắt có nhiều hơn 5 tiếp
điểm chính thì phải chọn ghi nhãn bằng các chữ cái và chữ số theo IEC 60445.
L.3.2. Tiếp điểm dùng cho mạch phụ (tiếp điểm
phụ)
Các đầu nối của các tiếp điểm phụ được nhận
biết bằng một số có hai chữ số:
- chữ số hàng đơn vị là số thể hiện chức
năng;
- chữ số hàng chục là số thể hiện thứ tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.2.1.1. Các số thể hiện chức năng 1 và 2
giành cho tiếp điểm cắt và các số chức năng 3 và 4 giành cho tiếp điểm đóng
(tiếp điểm cắt, tiếp điểm đóng được định nghĩa trong IEC 60050 (441)).

Các đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi được ghi
nhãn bằng các số thể hiện chức năng 1, 2 và 4.

L.3.2.1.2. Các tiếp điểm phụ có chức năng đặc
biệt, ví dụ như tiếp điểm phụ có trễ thời gian, được nhận biết bằng các số thể
hiện chức năng 5 và 6 đối với tiếp điểm cắt, 7 và 8 đối với tiếp điểm đóng.
Ví dụ:

Các đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi có chức
năng đặc biệt được ghi nhãn bằng các số thể hiện chức năng 5, 6 và 8.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.2.2. Số thể hiện thứ tự
Các đầu nối giành cho các tiếp điểm giống
nhau được ghi nhãn với cùng một số thể hiện thứ tự. Tất cả các tiếp điểm có
chức năng giống nhau phải có số thể hiện thứ tự khác nhau.
Ví dụ:

L.3.2.2.2. Số thể hiện thứ tự chỉ có thể được bỏ
qua trên các đầu nối nếu nhà chế tạo hoặc người sử dụng cung cấp các thông tin
bổ sung thể hiện một cách rõ ràng chữ số thứ tự này.
Ví dụ:

CHÚ THÍCH: Các dấu chấm thể hiện trong các ví
dụ của L.3.2 chỉ đơn thuần để thể hiện mối quan hệ và không nhất thiết phải sử
dụng trong thực tế.
L.4. Ghi nhãn đầu nối của thiết bị bảo vệ quá
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:

Các đầu nối của tiếp điểm phụ của thiết bị
bảo vệ quá tải được nhận biết theo cách giống như nhận biết các đầu nối của
tiếp điểm đặc biệt (xem L.3.2.1.2) nhưng với số thứ tự là 9.
Nếu yêu cầu một số thứ tự thứ hai thì nên là
số 0.
Ví dụ:

L.5. Số phân biệt
Một thiết bị có số lượng tiếp điểm đóng và
tiếp điểm cắt cố định có thể có số phân biệt gồm hai chữ số.
Chữ số thứ nhất chỉ ra số lượng tiếp điểm
đóng, chữ số thứ hai chỉ ra số lượng tiếp điểm cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân biệt là 31
L.6. Ghi nhãn đầu nối dùng cho các linh kiện
mạch điện tử, tiếp điểm và thiết bị trọn bộ lắp cùng từ bên ngoài
L.6.1. Ghi nhãn đầu nối dùng cho các linh
kiện mạch điện tử và các tiếp điểm lắp cùng bên ngoài
L.6.1.1. Qui định chung
Đầu nối dùng cho các linh kiện mạch điện tử
và các tiếp điểm lắp cùng từ bên ngoài phải được ghi nhãn bằng cách sử dụng các
chữ số và chữ cái.
L.6.1.2. Ghi nhãn đầu nối dùng cho các trở
kháng lắp cùng từ bên ngoài
L.6.1.2.1. Hai đầu nối dùng cho trở kháng Z lắp
cùng từ bên ngoài phải được ghi nhãn là Z1 và Z2.
Ví dụ:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:

L.6.1.2.3. Trong trường hợp có hai trở kháng trở
lên, các đầu nối phải được ghi nhãn bằng cách sử dụng chữ cái Z và số gồm hai
chữ số, chữ số thứ nhất là số thể hiện thứ tự.
Ví dụ:

L.6.1.2.4. Đối với ứng dụng cụ thể cho hệ thống
điều khiển có lắp điện trở nhiệt để bảo vệ nhiệt cho máy điện quay, qui tắc ghi
nhãn đầu nối T1, T2, ... hoặc 1T1, 2T2, ... và 2T1, 2T2, ... được cho trong IEC
60947-8.
L.6.1.3 Ghi nhãn đầu nối dùng cho các tiếp
điểm
L.6.1.3.1. Hai đầu nối dùng cho tiếp điểm đóng
và tiếp điểm cắt lắp cùng bên ngoài hoặc nhóm các tiếp điểm phải được ghi nhãn
Y1 và Y2.
Ví dụ 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2:

Ví dụ 3:

Ví dụ 4:

Ví dụ 5:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Đối với mạch điện bên ngoài gồm
(các) trở kháng và (các) tiếp điểm lắp cùng, các đầu nối tương ứng phải được
ghi nhãn Y1 và Y2.
L.6.1.3.2. Trong trường hợp có nhiều hơn một
tiếp điểm hoặc một nhóm tiếp điểm, các đầu nối phải được ghi nhãn sử dụng chữ
cái Y và các số có hai chữ số, chữ số thứ nhất là số thể hiện thứ tự.
Ví dụ:

L.6.1.3.3. Ba đầu nối cần để nối một số tiếp
điểm tác động đồng thời (ví dụ tạo thành tiếp điểm chuyển đổi) phải được ghi
nhãn Y1, Y2 và Y3, Y1 là đầu nối chung.
Ví dụ 1:

Ví dụ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.6.2. Ghi nhãn đầu nối dùng cho thiết bị
trọn bộ bên ngoài
Để minh hoạ mối liên quan với các qui định
chung, bốn ví dụ về ghi nhãn đầu nối của thiết bị trọn bộ được cho dưới đây.
Ví dụ 1
Thiết bị đóng cắt có:
- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
- hai đầu nối Z1 và Z2, dùng cho biến trở kết
hợp bên ngoài, và
- ba đầu nối 15, 16 và 18, dùng cho tiếp điểm
chuyển đổi bên trong có trễ.

Ví dụ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
- bốn đầu nối dùng cho các trở kháng lắp cùng
bên ngoài (Z11 và Z12 dùng cho biến trở, và Z21 và Z22 dùng cho tụ điện), và
- ba đầu nối 15, 16 và 18, dùng cho tiếp điểm
chuyển đổi bên trong có trễ.

Ví dụ 3:
Thiết bị đóng cắt có:
- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
- hai đầu nối Y11 và Y12, dùng cho nhóm tiếp
điểm bên ngoài,
- ba đầu nối Y21, Y22 và Y23, dùng cho tiếp
điểm chuyển đổi lắp cùng bên ngoài, và ba đầu nối 11, 12 và 14, dùng cho tiếp
điểm chuyển đổi bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 4:
Thiết bị đóng cắt có:
- hai đầu nối nguồn điều khiển A1 và A2;
- hai đầu nối Y1 và Y2. dùng cho bắc cầu bên
ngoài,
- ba đầu nối Z1, Z2 và Z3, dùng cho điện trở
lắp cùng bên ngoài có đầu ra ở giữa, và
- ba đầu nối 15, 16 và 18, dùng cho tiếp điểm
chuyển đổi bên trong có trễ.

PHỤ
LỤC M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm khả năng cháy
M.1. Thử nghiệm mồi cháy bằng sợi dây nóng đỏ
M.1.1. Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm năm mẫu.
Mẫu phải có chiều dài là 150 mm, rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất được nhà chế
tạo vật liệu qui định.
Làm cùn các cạnh sắc.
M.1.2. Sử dụng một dây crôm-niken (80% ni-ken, 20%
crôm, không chứa sắt) dài (250 ± 5) mm, đường kính xấp xỉ 0,5 mm và có điện trở
khi nguội xấp xỉ là 5,28 W/m. Sợi dây phải được
nối với toàn bộ chiều dài duỗi thẳng đến nguồn công suất có thể điều chỉnh được
để tạo ra công suất tiêu tán là 0,26 W/mm trên sợi dây trong thời gian từ 8 s
đến 12 s. Sau khi để nguội, sợi dây phải cuốn xung quanh mẫu để tạo ra đủ năm
vòng cách nhau 6 mm.
M.1.3. Mẫu đã cuốn dây được đỡ nằm ngang và các đầu
dây nối đến nguồn công suất điều chỉnh được, điều chỉnh lại để công suất tiêu
tán trên dây là 0,26 W/mm (xem Hình M.1).

Hình M.1 - Cơ cấu đỡ
dùng để thử nghiệm mồi cháy bằng sợi dây nóng đỏ
M.1.4. Bắt đầu thử nghiệm bằng cách đóng điện vào
mạch sao cho dòng điện chạy qua sợi dây tạo ra mật độ công suất theo chiều dài
là 0,26 W/mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dừng thử nghiệm nếu không xảy ra cháy trong
khoảng thời gian 120 s. Đối với các mẫu chỉ bị chảy mà không cháy, dừng thử
nghiệm khi mẫu không còn tiếp xúc với cả năm vòng cuốn của sợi dây gia nhiệt.
M.1.6. Lặp lại thử nghiệm trên các mẫu còn lại.
M.1.7. Giá trị trung bình của thời gian đến
khi cháy và chiều dày trung bình của từng bộ mẫu phải được ghi lại.
M.2. Thử nghiệm mồi cháy bằng hồ quang
M.2.1. Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm ba mẫu.
Các mẫu phải có chiều dài 150 mm, chiều rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất được
nhà chế tạo vật liệu qui định. Làm cùn các cạnh sắc.
M.2.2. Thử nghiệm phải thực hiện với một cặp điện
cực thử nghiệm và một tải điện kháng kiểu cảm ứng điều chỉnh được nối nối tiếp
đến nguồn điện xoay chiều điện áp 230 V, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz (xem Hình
M.2).

Hình M.2 - Mạch thử
nghiệm mồi cháy bằng hồ quang
M.2.3. Một điện cực phải đặt tĩnh và điện cực kia
di chuyển được. Điện cực đặt tĩnh phải là ruột dẫn bằng đồng một sợi có mặt cắt
từ 8 mm2 đến 10 mm2, được vát theo dạng lưỡi đục với góc
vát là 30°. Điện cực di chuyển phải là thanh thép không gỉ có đường kính 3 mm,
đầu điện cực vát nhọn hình nón đối xứng với góc vát là 60°, và phải có khả năng
di chuyển dọc theo trục của nó. Bán kính cong của các đầu điện cực không được
vượt quá 0,1 mm ở thời điểm bắt đầu một thử nghiệm cho trước. Các điện cực phải
đạt đối diện nhau ở một góc là 45° so với phương nằm ngang. Khi ngắn mạch các
điện cực, tải điện kháng kiểu cảm ứng điều chỉnh được phải được điều chỉnh cho
đến khi dòng điện là 33 A ở hệ số công suất là 0,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.2.5. Thử nghiệm cần tiếp tục cho đến khi mẫu xuất
hiện cháy, tạo thành một lỗ cháy hết xuyên qua mẫu, hoặc cho đến khi thực hiện
xong 200 chu kỳ.
M.2.6. Số lần tạo hồ quang trung bình để mồi cháy
và chiều dày trung bình của mỗi bộ mẫu thử phải được ghi lại.
Các yêu cầu đối với giá trị thử nghiệm của
việc mồi cháy bằng sợi dây nóng đỏ (HWI) và mồi cháy bằng hồ quang (AI) liên
quan đến mức bắt lửa của vật liệu được cho trong Bảng M.1 hoặc M.2.
Mỗi cột đại diện cho đặc tính tối thiểu của
HWI và AI liên quan đến mức bắt lửa.
Bảng M.1 - Đặc tính
HWI và AI đối với vật liệu cần giữ các bộ phận mang dòng ở đúng vị trí
Mức bắt lửa
(IEC 60695-11-10)
V-0
V-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V-0
Chiều dày a
mm
Bất kỳb
Bất kỳb
Bất kỳb
Bất kỳb
HWI
thời gian tối thiểu để mồi cháy
s
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
AI
số lượng hồ quang tối thiểu để mồi cháy
15
30
30
60
a Theo 8.2.1.1.2.
b Theo chiều dày nhỏ nhất trong ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nhà chế tạo có thể sử dụng mức
bắt lửa bất kỳ nhưng cần đáp ứng các yêu cầu về HWI và, nếu có thể, AI.
Ví dụ: Một vật liệu có mức bắt lửa V-1 có
chiều dày bất kỳ phải có giá trị HWI ít nhất là 15 s, nếu thuộc đối tượng áp
dụng, phải có AI ít nhất là 30 lần tạo hồ quang.
Bảng M.2 - Đặc tính
HWI và AI đối với vật liệu không phải loại được đề cập trong Bảng M.1
Mức bắt lửa
(IEC 60695-11-10)
V-0
V-0
v-0
V-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Bất kỳ a
Bất kỳ a
Bất kỳ a
Bất kỳ a
HWI
thời gian tối thiểu để mồi cháy
s
-
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
số lượng hồ quang tối thiếu để mồi cháy
-
-
15
15
* Theo chiều dài nhỏ nhất trong ứng dụng.
PHỤ
LỤC N
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp dụng cho thiết bị có một hoặc
nhiều mạch điện thích hợp để sử dụng trong mạch SELV (PELV) (thiết bị mà bản
thân nó không phải là thiết bị cấp III - xem 7.4 của IEC 61140).
N.1. Qui định chung
Phụ lục này nhằm hài hoà tối đa các qui định
và các yêu cầu có thể áp dụng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp có bảo
vệ riêng rẽ giữa các bộ phận được thiết kế để sử dụng trong mạch SELV (PELV) và
các mạch khác, để đạt được sự nhất quán của các yêu cầu và các thử nghiệm và
tránh sự cần thiết phải thử nghiệm theo các tiêu chuẩn khác nhau.
N.2. Định nghĩa
N.2.1.
Chức năng cách ly (functional
insulation)
Cách ly giữa các bộ phận dẫn chỉ cần thiết
đối với mục đích thực hiện đúng chức năng của thiết bị.
N.2.2.
Cách điện chính (basic insulation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ cách điện chính không áp
dụng cho cách điện dùng riêng cho mục đích chức năng. (Xem N.2.1).
N.2.3.
Cách điện phụ (supplementary
insulation)
Cách điện độc lập đặt bổ sung vào cách điện
chính để bảo vệ chống điện giật ngay cả khi cách điện chính bị hỏng.
N.2.4.
Cách điện kép (double insulation)
Cách điện gồm cả cách điện chính và cách điện
phụ.
N.2.5.
Cách điện tăng cường (reinforced
insulation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH. Cách điện tăng cường có thể gồm
một số lớp cách điện không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc
cách điện phụ.
N.2.6.
Bảo vệ riêng rẽ (về điện) ((electrically)
protective seperation)
Sự phân cách giữa các mạch điện bằng
- cách điện kép, hoặc
- cách điện chính hoặc tấm chắn bảo vệ về
điện, hoặc
- cách điện tăng cường.
[IEV 195-06-19]
N.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mạch điện trong đó điện áp không vượt quá
điện áp cực thấp ELV:
- ở điều kiện bình thường, và
- ở điều kiện sự cố đơn, kể cả sự cố nối đất
trong các mạch điện khác.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này được điều chỉnh từ
định nghĩa hệ thống SELV cho trong IEV 61140.
N.2.8.
Mạch PELV (PELV Circuit)
Một mạch điện trong đó điện áp không vượt quá
điện áp cực thấp:
- ở điều kiện bình thường, và
- ở điều kiện sự cố đơn, ngoại trừ sự cố nối
đất trong các mạch điện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.9.
Hạn chế dòng điện và điện tích chạm trạng
thái ổn định
(limitation of steady-state touch current and charge)
Bảo vệ chống điện giật bằng cách thiết kế
mạch điện và thiết bị sao cho trong điều kiện bình thường và điều kiện sự cố
đơn, dòng điện và điện tích chạm trạng thái ổn định được hạn chế ở mứt không
nguy hiểm.
[IEV 826-03-16, có sửa đổi]
N.2.10.
Thiết bị điện kháng bảo vệ (protective
impedance device)
Linh kiện hoặc cụm linh kiện có điện kháng và
kết cấu sao cho đảm bảo dòng điện và điện tích chạm trạng thái ổn định được hạn
chế ở mức không nguy hiểm.
N.3. Yêu cầu
N.3.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp duy nhất xét đến trong tiêu
chuẩn này để đạt được bảo vệ riêng rẽ là dựa trên cách điện kép
(hoặc cách điện tăng cường) giữa (các) mạch SELV (PELV) và các mạch khác. Nếu
linh kiện bất kỳ được nối giữa các mạch riêng rẽ thì linh kiện đó phải phù hợp
với các yêu cầu đối với thiết bị trở kháng bảo vệ theo 5.3.4 của IEC 61140 (xem
Hình N.1).
- Hồ quang điện thường tạo ra trong các
khoang cắt của thiết bị đóng cắt và điều khiển ảnh hưởng đến cách điện cần được
tính đến trong việc định kích thước của chiều dài đường rò và không yêu cầu
kiểm tra cụ thể;
- Không tính đến ảnh hưởng của phóng điện cục
bộ.
N.3.2. Yêu cầu điện môi
N.3.2.1. Chiều dài đường rò
Phải chứng tỏ rằng chiều dài đường rò giữa
mạch SELV (PELV) và các mạch khác là lớn hơn hoặc bằng hai lần chiều dài đường
rò đối với cách điện chính cho trong Bảng 15 và ứng với điện áp của mạch điện
có giá trị điện áp danh định lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này tuân thủ các nguyên
tắc cho trong IEC 60664-1.
Chiều dài đường rò phải được kiểm tra phù hợp
với N.4.2.1.
N.3.2.2. Khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.3.3. Yêu cầu kết cấu
Biện pháp kết cấu cần tính đến:
- các vật liệu được chọn liên quan đến tuổi
thọ;
- ứng suất nhiệt hoặc rủi ro về cơ của sự cố
mà sẽ làm phương hại đến cách điện giữa các mạch điện;
- rủi ro về tiếp xúc điện giữa các mạch điện
khác nhau trong trường hợp tình cờ bị đứt dây.
N.4.3. nêu các ví dụ của rủi ro về kết cấu
đáng quan tâm.
N.4. Thử nghiệm
N.4.1. Qui định chung
Các thử nghiệm này thường là thử nghiệm điển
hình. Trong trường hợp kết cấu được thiết kế không thể đảm bảo mà không có nghi
ngờ là cách điện dùng để bảo vệ riêng rẽ không thể bị phương hại do ảnh hưởng
của tình trạng sản phẩm thì nhà chế tạo hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có
thể qui định toàn bộ hoặc một phần các thử nghiệm này là thử nghiệm thường
xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải thực hiện theo toàn bộ điều
kiện thao tác của thiết bị: mở, đóng, các vị trí tác động.
N.4.2. Thử nghiệm điện môi
N.4.2.1. Kiểm tra chiều dài đường rò
Điều kiện đo được nêu trong 8.3.3.4.1 và Phụ
lục G.
N.4.2.2 Kiểm tra khe hở không khí
N.4.2.2.1 Điều kiện thiết bị trong thử nghiệm
Các thử nghiệm phải thực hiện trên thiết bị
được lắp đặt như trong vận hành, kể cả các dây nối liên kết và trong điều kiện
sạch và khô.
N.4.2.2.2. Đặt điện áp thử nghiệm
Đối với mỗi mạch điện của thiết bị thử
nghiệm, các đầu nối bên ngoài phải được nối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm phải là điện áp thử nghiệm
xung có dạng sóng 1,2/50 ms như mô tả trong
8.3.3.4.1, giá trị của điện áp xung được chọn như trong N.3.2.2.
N.4.2.2.4. Thử nghiệm
Khe hở không khí được kiểm tra bằng cách đặt
điện áp thử nghiệm nêu trong N.4.2.2.3. Thử nghiệm phải được tiến hành với ít
nhất là năm xung cho mỗi cực tính trong khoảng thời gian ít nhất là 1 s giữa
các xung phù hợp với 8.3.3.4.1.
Có thể không đặt điện áp thử nghiệm trong
trường hợp khe hở không khí lớn hơn hoặc bằng khe hở không khí nêu trong Bảng
13 đối với giá trị điện áp thử nghiệm nhất định.
N.4.2.2.5. Kết quả cần đạt được
Khi đặt điện áp, thử nghiệm được coi là đạt
nếu không xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện xuyên thủng.
N.4.3. Ví dụ về các biện pháp kết cấu
Cần thực hiện các biện pháp về kết cấu sao
cho khi có một hỏng hóc cơ khí đơn lẻ - ví dụ mối hàn bị cong, điểm hàn bị rời
ra hoặc cuộn dây bị đứt, vít bị nới lỏng và rơi ra - không làm phương hại đến
cách điện đến mức không còn đáp ứng các yêu cầu của cách điện chính; tuy nhiên,
về phương diện thiết kế không nên coi rằng hai hoặc nhiều tình trạng như vậy sẽ
diễn ra đồng thời.
Ví dụ về các biện pháp kết cấu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các tấm chắn về cơ;
- việc sử dụng các vít hãm;
- việc cấy hoặc đúc các chi tiết;
- việc ấn các chân vào ống lót cách điện;
- để tránh các gờ sắc trong vùng lân cận ruột
dẫn.

Chú giải
D cách điện kép (hoặc cách điện tăng cường)
giữa các mạch điện (kể cả mạch SELV/PELV)
R linh kiện đáp ứng các yêu cầu của thiết bị
trở kháng bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình N.1 - Ví dụ về
việc sử dụng linh kiện nối giữa các mạch điện riêng rẽ
PHỤ
LỤC O
(tham khảo)
Các
khía cạnh môi trường
Giới thiệu
Hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận
sự cần thiết phải giảm ảnh hưởng lên môi trường tự nhiên của một sản phẩm trong
tất cả các giai đoạn tuổi thọ của nó từ vật liệu đến chế tạo, phân phối, sử
dụng, tái sử dụng, tái chế và loại bỏ. Việc tiến hành lựa chọn từ giai đoạn
thiết kế quyết định đáng kể đến yếu tố nào sẽ ảnh hưởng trong từng giai đoạn
tuổi thọ của sản phẩm. Tuy nhiên, việc chọn môi trường tốt nhất là rất phức
tạp. Ví dụ các lựa chọn thiết kế để giảm tác động đến môi trường có thể lại dẫn
đến khó dung hòa về khả năng tái chế để đạt hiệu suất năng lượng cao hơn.
Việc liên tục đưa ra các sản phẩm và vật liệu
mới có thể làm phức tạp thêm cho quá trình đánh giá vì phải tập hợp thêm dữ
liệu để đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm và vật liệu mới này. Hơn nữa
hiện nay lại có rất ít các dữ liệu về tác động đến môi trường của các vật liệu
hiện hành. Tuy vậy, những dữ liệu đang có lại có thể được sử dụng làm cơ sở để
cải tiến sản phẩm liên quan đến tác động môi trường. Đánh giá vòng đời (LCA) và
thiết kế vì môi trường (DFE) hoặc đúng hơn là thiết kế biết rõ môi trường (ECD)
là những nguyên tắc cung cấp thêm các công cụ có thể có ích trong khía cạnh này.
Cho đến khi có sẵn nhiều dữ liệu, nhà chế tạo
vẫn có thể chứng tỏ bằng tài liệu mang tính bao quát hơn về các lựa chọn thiết
kế riêng và các lý do đằng sau việc lựa chọn đó. Việc này cũng sẽ mở rộng kiến
thức dựa trên các lựa chọn đó và cũng có thể giúp cho việc tái chế hoặc loại bỏ
sản phẩm ở cuối tuổi thọ (EOL) của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này nhằm đưa ra những hỗ trợ khi
nghiên cứu các khía cạnh môi trường liên quan đến tác động của các sản phẩm để
cập trong bộ tiêu chuẩn TCVN 6592 (IEC 60947) lên môi trường.
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục này không đề cập đến bao
gói.
Thuật ngữ môi trường được đề cập trong phụ
lục này khác với thuật ngữ sử dụng trong các tiêu chuẩn TCVN (IEC) về tác động
của điều kiện môi trường lên các sản phẩm kỹ thuật điện.
CHÚ THÍCH 2: Liên quan đến tác động của điều
kiện môi trường lên tính năng của sản phẩm, tham khảo bộ tiêu chuẩn TCVN 7699
(IEC 60068), TCVN 7921 (IEC 60721) và Hướng dẫn 106 của IEC.
O.2. Định nghĩa
Phụ lục này áp dụng các định nghĩa sau đây:
O.2.1.
Môi trường (environment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tổ chức gồm cả các sản phẩm do
tổ chức sản xuất ra.
CHÚ THÍCH 2: Môi trường ở đây không đề cập
đến khí quyển xung quanh gây ảnh hưởng đến một sản phẩm kỹ thuật điện (ví dụ độ
ẩm hoặc nhiệt độ) cũng không phải là môi trường kinh doanh. Môi trường ở đây
được sử dụng gần giống như môi trường sinh thái.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.3]
O.2.2.
Tổ chức (organization)
Công ty. tổng công ty, hãng, xí nghiệp, cơ
quan hành chính hoặc thể chế, từng phần riêng rẽ hoặc kết hợp, dù hợp nhất hay
không hợp nhất, nhà nước hay tư nhân nhưng đều có chức năng và quản lý riêng.
CHÚ THÍCH: Đối với tổ chức có từ hai đơn vị
hoạt động trở lên, một đơn vị đang hoạt động cũng vẫn có thể được định nghĩa là
một tổ chức.
[ISO 14001, định nghĩa 3.16]
O.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giai đoạn có liên hệ khăng khít và tiếp
nối nhau của hệ thống sản phẩm, từ vật liệu thô hoặc phát sinh tài nguyên thiên
nhiên đến khi loại bỏ xong.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.8]
O.2.4.
Đánh giá vòng đời (LCA) (life
cycle assessment)
Tập hợp có hệ thống các thủ tục để biên soạn
và kiểm tra đầu vào và đầu ra của vật liệu và năng lượng, kết hợp với các tác
động đến môi trường có thể quy trực tiếp cho hoạt động của hệ thống sản phẩm
trong cả vòng đời.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.9]
O.2.5.
Khía cạnh môi trường (environmental
aspect)
Yếu tố hoạt động của một tổ chức, sản phẩm
hoặc dịch vụ có thể tương tác với môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ, trong nhiều trường hợp,
tiêu thụ năng lượng là khía cạnh môi trường chính của sản phẩm điện và điện tử.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.4]
O.2.6.
Tác động đến môi trường (environmental
impact)
Tác động làm thay đổi môi trường, dù là thay
đổi có lợi hay không có lợi, do toàn bộ hay một phần hoạt động của một tổ chức,
sản phẩm hoặc dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, tiêu thụ năng lượng của một
sản phẩm có một số tác động đến môi trường như góp vào hiệu ứng nhà kính hoặc
axit hóa môi trường thông qua quá trình tạo ra năng lượng đó.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.5]
O.2.7.
Tư duy vòng đời (LCT) (lite-cylce
thinking)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.10]
O.2.8.
Tái chế (recycling)
Việc xử lý lại theo một qui trình sản xuất
đối với vật liệu bỏ đi để dùng vào mục đích ban đầu hoặc dùng vào mục đích khác
nhưng không bao hàm tái tạo năng lượng.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.16]
O.2.9.
Khả năng tái chế (recyclability)
Tính chất của một chất hoặc một vật liệu và
các bộ phận hoặc các sản phẩm được chế tạo từ chất hoặc vật liệu đó khiến cho
chúng có thể tái chế được.
CHÚ THÍCH: Khả năng tái chế của một sản phẩm
không chỉ được quyết định bởi khả năng tái chế vật liệu có trong sản phẩm. Kết
cấu sản phẩm và qui trình chế tạo cũng là các yếu tố rất quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.2.10.
Cuối tuổi thọ (EOL) (end of life)
Tình trạng của một sản phẩm khi bị loại ra
hoàn toàn khỏi sử dụng dự kiến hoặc mục đích ban đầu của nó.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.1)
O.2.11.
Thiết kế vì môi trường (DFE) (design for environment)
Tập hợp các thủ tục để thiết kế một sản phẩm
đạt đến đặc điểm sinh thái học tối ưu trong các điều kiện kỹ thuật và kinh tế
hiện có.
CHÚ THÍCH: Đối với quá trình hợp nhất các
khía cạnh môi trường vào thiết kế và phát triển sản phẩm, có thể có nhiều thuật
ngữ được sử dụng, ví dụ thiết kế vì môi trường (DFE), thiết kế sinh thái, thiết
kế biết rõ môi trường (ECD), v.v...
O.2.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất có thể gây ảnh hưởng bất lợi ngay lập
tức hoặc dần dần đến sức khỏe con người hoặc đến môi trường.
CHÚ THÍCH: Nguy hại của các yếu tố gây ảnh
huởng bất lợi đến môi trường do các chất nguy hại không chỉ được xác định bằng
mối nguy hiểm của bản thân chất đó, mà còn được xác định bằng số lượng và khi
năng có thể xảy ra việc thoát ra của chất đó. Vì thế, nguy hại cần được đánh
giá có tính đến tất cả các yếu tố này và trong cả vòng đời của sản phẩm.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.6]
O.2.13.
Tái tạo năng lượng (energy recovery)
Việc sử dụng các chất thải dễ cháy làm phương
tiện để phát ra năng lượng thông qua việc đốt cháy thành tro trực tiếp có hoặc
không thải ra chất thải khác nhưng thu hồi được nhiệt.
[Hướng dẫn 109 của IEC, định nghĩa 3.2]
O.3. Lưu ý chung
Cần kiểm tra các lưu ý dưới đây để giảm tác
động bất lợi của sản phẩm đến môi trường trong suốt vòng đời của sản phẩm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hiệu quả sử dụng năng lượng và tài nguyên;
- giảm phát thải và chất thải;
- lượng vật liệu làm ra sản phẩm là tối thiểu
(kể cả vật liệu bao gói);
- giảm số lượng các vật liệu khác nhau;
- thay thế hoặc sử dụng ít các chất nguy hại;
- sử dụng lại hoặc tân trang lại cụm lắp ráp
hoặc linh kiện;
- triển vọng nâng cấp kỹ thuật;
- thiết kế để dễ bảo trì, tháo rời và tái
chế;
- lớp phủ bề mặt hoặc kết hợp với kim loại
khác để tăng khả năng tái chế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có đủ các hướng dẫn hoặc thông tin về môi
trường cho người sử dụng.
O.4. Đầu vào và đầu ra cần quan tâm
O.4.1. Qui định chung
Dựa trên công việc của nhóm công tác ISO/TC
207/WG1, Hình O.1 thể hiện mối tương quan giữa các bước chủ yếu trong vòng đời
môi trường của sản phẩm, chức năng của sản phẩm, thiết kế sản phẩm, tính năng
và các mối quan tâm bên ngoài khác. Đối tượng chính của các tiêu chuẩn môi
trường như tiêu thụ vật liệu và năng lượng, phát thải ra môi trường, khả năng
tái chế, khả năng tháo rời cũng được liệt kê. Ở mỗi bước của vòng đời sản phẩm,
cần quan tâm đến sự cân bằng giữa vật liệu và năng lượng. Khi có sẵn dữ liệu,
việc nghiên cứu sẽ đề cập đến từng quãng thời gian của vòng đời từ khi
"sinh ra đến khi chết đi". Hình O.1 cũng minh họa một chu kỳ cải tiến
sản phẩm dẫn đến ngăn ngừa ô nhiễm và bảo tồn tài nguyên.
O.4.2. Đầu vào và đầu ra
Tác động của sản phẩm đến môi trường chủ yếu
được quyết định bởi việc sử dụng các đầu vào và việc hình thành các đầu ra ở
tất cả các giai đoạn của vòng đời sản phẩm. Sự thay đổi nào của một đầu vào bất
kỳ nhằm thay đổi vật liệu và năng lượng đã sử dụng hoặc nhằm chi phối một đầu
ra đều có thể ảnh hưởng đến các đầu vào và các đầu ra khác (xem Hình O.1).

Hình O.1 - Quan hệ về
lý thuyết giữa các điều khoản trong tiêu chuẩn sản phẩm và tác động đến môi
trường liên quan đến sản phẩm trong suốt vòng đời
O.4.3. Đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.4.3.1. Vật liệu đầu vào được sử dụng trong
phát triển sản phẩm cũng cần được quan tâm. Các tác động này có thể làm suy
kiệt nguồn tài nguyên tái sinh được và không tái sinh được, gây bất lợi trong
việc sử dụng đất đai và làm cho môi trường hoặc con người phải chịu những chất
nguy hại. Vật liệu đầu vào cũng có thể góp phần sinh ra các chất thải, khí
thải, nước thải và các dạng thải khác. Vật liệu đầu vào kết hợp với vòng đời
sản phẩm tính từ khi là vật liệu thô, chế tạo, vận chuyển (bao gồm đóng gói và
bảo quản), sử dụng/bảo trì, tái sử dụng/tái chế đến khi hủy sản phẩm có thể tạo
ra các tác động đến môi trường rất đa dạng.
O.4.3.2. Năng lượng đầu vào được yêu cầu ở
hầu hết các giai đoạn của vòng đời sản phẩm. Nguồn năng lượng bao gồm nhiên
liệu hóa thạch, hạt nhân, chất thải tái chế, thủy điện, địa nhiệt, mặt trời và
năng lượng gió. Mỗi nguồn năng lượng đều có những tác động đến môi trường.
O.4.4. Đầu ra
O.4.4.1. Các đầu ra phát sinh trong vòng đời
của sản phẩm bao gồm bản thân sản phẩm, các chất trung gian và phụ phẩm, khí
thải, nước thải, rác thải và các dạng thải khác.
O.4.4.2. Phát thải vào không khí bao gồm việc
thoát ra các chất khí, hơi hoặc các chất dạng hạt. Việc thải ra các chất độc,
ăn mòn, dễ cháy, dễ nổ, có tính axít hoặc có mùi có thể gây ảnh hưởng bất lợi
đến thực vật, động vật, con người, công trình xây dựng, v.v... hoặc góp phần
vào các ảnh hưởng khác đến môi trường như phá huỷ tầng ozôn hoặc hình thành
khói. Phát thải vào không khí bao gồm chất thải từ một vị trí hay từ một nguồn
khuếch tán, chất thải đã xử lý hoặc chưa xử lý và chất thải từ làm việc bình
thường hoặc ngẫu nhiên.
O.4.4.3. Phát thải vào nước hoặc nước thải/khí
thải bao gồm sự xả các chất vào nguồn nước, nước bề mặt hoặc nước ngầm. Việc
thải chất dinh dưỡng hoặc chất độc, ăn mòn, phóng xạ, không tiêu huỷ, chất tích
luỹ hoặc chất tiêu hủy ôxy có thể gây các ảnh hưởng bất lợi đến môi trường kể
cả các nhiễm bẩn gây ảnh hưởng khác nhau đến sự cân bằng sinh thái và sự dinh
dưỡng không mong muốn của nguồn nước tự nhiên. Nước thải gồm các chất thải từ
một vị trí hoặc từ các nguồn khuếch tán, chất thải đã xử lý hoặc chưa xử lý và
chất thải từ làm việc bình thường hoặc ngẫu nhiên.
O.4.4.4. Phế thải gồm vật liệu rắn hoặc lỏng
và các sản phẩm bị loại bỏ. Phế thải có thể sinh ra ở tất cả các giai đoạn khác
nhau của vòng đời sản phẩm. Phế thải trải qua kỹ thuật tái chế, xử lý, thu hồi
hoặc loại bỏ liên quan đến đầu vào và đầu ra, mà có thể góp phần tác động bất
lợi đến môi trường.
O.4.4.5. Các chất thải khác có thể gồm phát
thải vào đất, tạp và rung, bức xạ và tỏa nhiệt.
O.5. Công cụ để tính đến các tác động của môi
trường khi thiết kế và phát triển sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phân tích các khía cạnh môi trường của sản
phẩm; ví dụ, LCA (đánh giá vòng đời sản phẩm), và đánh giá môi trường dựa trên
các tham số vật lý (ví dụ trọng lượng, năng lượng tiêu thụ, thể tích);
b) xác định chiến lược môi trường của sản
phẩm: công cụ ra quyết định định tính, ví dụ ma trận sinh thái, bản liệt kê
những hạng mục cần kiểm tra, sơ đồ Pareto, phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức), sơ đồ mạng nhện và sơ đồ vốn đầu tư;
c) chuyển các khía cạnh môi trường thành tính
năng của sản phẩm; ví dụ kỹ thuật QFD (triển khai chức năng chất lượng), kỹ
thuật FMEA (phương thức lỗi và phân tích ảnh hưởng).
Khi lựa chọn công cụ để sử dụng, nên xem xét
các khái niệm cơ bản liên quan đến sản phẩm để tích hợp các khía cạnh môi
trường vào thiết kế và phát triển sản phẩm.
O.6. Các Ủy ban kỹ thuật liên quan của ISO
TC 61
Chất dẻo
TC 79
Kim loại nhẹ và hợp kim của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói
TC 146
Chất lượng không khí
TC 147
Chất lượng nước
TC 190
Chất lượng đất
TC 200
Chất thải rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống năng lượng kỹ thuật
TC 205
Thiết kế môi trường của các công trình xây
dựng
TC 207
Quản lý môi trường
SC 1
Hệ thống quản lý môi trường
SC 2
Đánh giá môi trường và các nghiên cứu môi trường
liên quan khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dán nhãn môi trưòng
SC 4
Đánh giá tính năng môi trường
SC5
Đánh giá vòng đời sản phẩm
SC 6
Thuật ngữ và định nghĩa
WG 1
Khía cạnh môi trường trong các tiêu chuẩn
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang xem xét.
O.8. Hưóng dẫn về nguyên tắc thiết kế vì môi
trường (DFE)
Đang xem xét.
O.9. Tài liệu viện dẫn
IEC guide 106 : 1996, Guide for specifying
environmental conditions for equipment pertormance rating (Hướng dẫn qui định
các điều kiện môi trường đối với thông số về tính năng của thiết bị)
IEC guide 109 : 2003, Environmental aspects -
Inclusion in electrotechnical product standards (Các khía cạnh môi trường -
Khía cạnh môi trường đề cập trong tiêu chuẩn sản phẩm kỹ thuật điện)
TCVN 7699 (IEC 60068) (tất cả các phần), Thử
nghiệm môi trường
TCVN 7921 (IEC 60721) (tất cả các phần), Phân
loại điều kiện môi trường
ISO 14040 : 1997, Environmental management -
Lite cycle assessment - Principles and framework (Quản lý môi trường - Đánh giá
vòng đời - Nguyên tắc và khuôn khổ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC P
(tham khảo)
Các
đầu nối kiểu lỗ dùng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp nối với ruột dẫn
đồng
Bảng P.1 - Ví dụ về
các đầu nối kiểu lỗ dùng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp nối với ruột
dẫn đồng
Mặt cắt ruột dẫn
đồng
mm2
Kích thước
(xem
Hình P.1)
mm
Lỗ để lắp bu Iông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sợi hoặc bện
L
lớn nhất
N
lớn nhất
W
lớn nhất
W
dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất
M
nhỏ nhất
H
6
10
22
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6
M5
10
16
26
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
M5
16
25
28
6
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
25
35
33
7
12
12,5
17
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
38
7
12
12,5
17
7
M6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
41
7
12
12,5
17
7
M6
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
8,5
16
16,5
20
8,5
M8
95
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
20
20,5
25
10,5
M10
120
150
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20,5
25
10,5
M10
150
185
72
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,5
25
11
M10
185
240
78
12,5
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
12,5
M12
240
300
89
12,5
31
32,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
M12
300
400
105
17
40
40,5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
400
500
110
17
40
40,5
40
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hiện nay cũng có sẵn các kích
thước khác của lỗ cáp.

Hình P.1 - Kích thước
PHỤ LỤC Q
(qui định)
Các thử nghiệm đặc
biệt - Thử nghiệm nóng ẩm, sương muối, rung và xóc
Q.1. Qui định chung
Mục đích của phụ lục này nhằm xác định các
yêu cầu cho phép đánh giá khả năng thiết bị đóng cắt và điều khiển thực hiện
các chức năng được thiết kế để sử dụng trong các điều khiển khí hậu nhất định
khác với các điều kiện vận hành bình thường như mô tả trong 6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm đặc biệt dưới đây phải được
thực hiện khi có ý kiến của nhà chế tạo hoặc theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và người sử dụng (xem 2.6.4). Vì là các thử nghiệm đặc biệt nên chúng là các
thử nghiệm bổ sung và không bắt buộc, thiết bị không nhất thiết phải đáp ứng
các thử nghiệm này thì mới được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Q.2. Phân loại thiết bị
Thiết bị được phân loại theo sáu bộ phép thử
môi trường, kết hợp từ các loại tham số khác nhau (nhiệt độ và độ ẩm, rung,
xóc, sương muối):
- Dải thử nghiệm nhiệt độ và độ ẩm:
CC1: -5 °C đến +55 °C (dải thứ nhất: thử
nghiệm nóng khô ở +55 °C/thử nghiệm nóng ẩm ở +40 °C/ thử nghiệm lạnh ở -5 °C)
CC2: -25 °C đến +70 °C (dải thứ hai: thử
nghiệm nóng khô ở +70 °C/thử nghiệm nóng ẩm ở +55 °C/ thử nghiệm lạnh ở -25 °C)
- Các mức rung và xóc:
MC1: không rung
MC2: rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sương muối:
SC1: không có sương muối
SC2: sương muối (thử nghiệm theo TCVN
7699-2-52 (IEC 60068-2-52))
Kết hợp các phép thử môi trường này sẽ có
được sáu bộ thử nghiệm A, B, C, D, E và F:
- A: môi trường có khống chế nhiệt độ và độ
ẩm (dải thử nghiệm nhiệt độ từ -5 °C đến +55 °C) = MC1 + CC1 + SC1
CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện môi trường này có
thể được gọi là "khí quyển ẩm”.
- B: môi trường có khống chế nhiệt độ và độ
ẩm (dải thử nghiệm nhiệt độ từ -25 °C đến +70 °C) = MC1 + CC2 + SC1
CHÚ THÍCH 2: Các điều kiện môi trường này có
thể được gọi là "khí quyển ẩm và lạnh".
- C: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm và
sương muối = MC1 + CC2 + SC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- D: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm và
rung = MC2 + CC2 + SC1
CHÚ THÍCH 4: Các điều kiện môi trường này có
thể được gọi là “khí quyển ẩm và lạnh" hay “khí quyển ẩm và lạnh trên tàu
biển, có rung”.
- E: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm,
rung và xóc = MC3 + CC2 + SC1
CHÚ THÍCH 5: Các điều kiện môi trường này có
thể được gọi là “khí quyển ẩm và lạnh, trên boong tàu nhưng không có sương
muối” hay "điều kiện khắc nghiệt nhưng không phải trên biển”.
- F: môi trường phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm,
rung, xóc và sương muối = MC3 + CC2 + SC2
CHÚ THÍCH 6: Các điều kiện môi trường này có
thể được gọi là “khí quyển ẩm và lạnh, trên boong tàu và có muối" hay “khí
quyển khắc nghiệt trên biển”.
Q.3. Các thử nghiệm
Q.3.1. Điều kiện thử nghiệm chung
Nếu không có qui định khác, áp dụng 8.3.2 với
các bổ sung sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được thử nghiệm (nếu thuộc đối
tượng áp dụng) ở vị trí ngoài trời, thiết bị này trước khi thử nghiệm đã được
để trong điều kiện khí quyển bình thường trong ít nhất 24 h. Điều kiện khí
quyển bình thường có nghĩa là:
- nhiệt độ: 25 °C ± 10 °C;
- độ ẩm tương đối: 60 % ± 30 %;
- áp suất không khí: 96 kPa ± 10 kPa.
Trong quá trình thử nghiệm bên trong tủ khí
hậu, cáp phải có chiều dài ít nhất là 5 cm và, trong trường hợp thiết bị có vỏ
bọc, cáp phải để thừa ra bên ngoài vỏ bọc ít nhất 5 cm, và lối đi cáp xuyên qua
vỏ bọc phải được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, cho phép
sử dụng các cáp có mặt cắt nhỏ hơn mặt cắt cho trong Bảng 9, 10 và 11 của
8.3.3.3.4. Đối với thiết bị có thông số dòng điện lớn, trong khi không gian bị
hạn chế bởi tủ thử khí hậu, cho phép bỏ qua các mối nối cáp.
CHÚ THÍCH: Theo 6.1.4, điều kiện chuẩn của
“xóc và rung” vẫn đang được xem xét, phụ lục này không phán đoán trước xem kết
quả cuối cùng của điều kiện chuẩn về xóc và rung là gì, và có thể được xem xét
tiếp sau khi hoàn thành 6.1.4.
Q.3.2. Trình tự thử nghiệm
Sau khi chọn môi trường yêu cầu, các thử
nghiệm liên quan được thực hiện theo trình tự thử nghiệm trong Bảng Q.1. Xem
thêm chú thích f của Bảng Q.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường phải
chịu
Môi trường có khống
chế phải chịu nhiệt độ và độ ẩm
Môi trường phải
chịu nhiệt độ và độ ẩm
Môi trường phải
chịu nhiệt độ, độ ẩm và sương muối
Môi trường phải
chịu nhiệt độ, độ ẩm và rung
Môi trường phải
chịu nhiệt đột độ ẩm, rung và sương muối
Môi trường phải
chịu nhiệt độ, độ ẩm, xóc và sương muối
Loại
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
Dải thử nghiệm
nhiệt độ
-5 °C/+55 °C
-25 °C/+70°C
-25 °C/+70 °C
-25 °C/+70 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25 °C/+70 °C
1
Điện trở cách điện
trước khi thử nghiệm và kiểm tra bằng cách xem xét
a
a
a
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm rung
N.A.
N.A.
N.A.
Rung IEC 60068-2-6
Thử nghiệm Fcb
Rung IEC 60068-2-6
Thử nghiệm Fcb
Rung IEC 60068-2-6
Thử nghiệm Fcb
3
Thử nghiệm xóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.A.
N.A.
N.A.
TCVN 7699-2-27
(IEC 600682-27) Thử nghiệm Eac
TCVN 7699-227 (IEC
60068- 2-27) Thử nghiệm Eac
4
Kiểm tra khả năng
làm việc
N.A.
N.A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
5
Thử nghiệm nóng khô
IEC 60068-2-2 Thử
nghiệm Bd 16 h, 55 °Ca
IEC 60068-2-2 Thử
nghiệm Bd 16h, 70 °Ca
IEC 60068-2-2 Thử
nghiệm Bd 16h, 70°C
IEC 60068-2-2 Thử
nghiệm Bd 16 h, 70 °Ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60068-2-2 Thử
nghiệm Bd 16 h, 70 °Ca
6
Thử nghiệm nóng ẩm
TCVN 7699-230 (IEC
600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ
2 chu kỳ, 40 °C Phương án 2, không tải
TCVN 7699-230 (IEC
600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ
2 chu kỳ, 55 °C Phương án 2g
TCVN 7699-230 (IEC
600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ
2 chu kỳ, 55 °C Phương án 2, không tải
TCVN 7699-230 (IEC
600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ
2 chu kỳ, 55 °C Phương án 2g
TCVN 7699-230 (IEC
600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ
2 chu ky, 55 °C Phương án 2g
TCVN 7699-230 (IEC
600682-30) Thử nghiệm Db chu kỳ
2 chu kỳ, 55 °C Phuơng án 2g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục hồi
Phục hồi phải được
thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh
Phục hồi phải được
thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh
Phục hồi phải được
thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh
Phục hồi phải được
thưc hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh
Phục hồi phải được
thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24hh
Phục hồi phải được
thực hiện trong điều kiện khí quyển bình thường rrong 24hh
8
Điện trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
i
i
i
i
9
Thử nghiệm nhiệt độ
thấp
TCVN 7699-2-1 (IEC
60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
xung quanh ban đầu là -5 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ± 3 °C trong 16 h
TCVN 7699-2-1 (IEC
60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong +3 °C trong 16
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7699-2-1 (IEC
60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ±3 °C trong 16
h
TCVN 7699-2-1 (IEC
60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ±3 °C trong 16
h
TCVN 7699-2-1 (IEC
60068-2-1) Thử nghiệm Ab Tủ thử nghiệm phải có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
xung quanh ban đầu là -25 °C; phải duy trì nhiệt độ này trong ±3 °C trong 16
h
10
Phục hồi
Phục hồi phải được
thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh
Phục hồi phải được
thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh
Phục hồi phải được
thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh
Phục hồi phải được
thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thưởng trong 24 hh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục hồi phải được
thử nghiệm trong điều kiện khí quyển bình thường trong 24 hh
11
Điện trở cách điện
I
i
i
i
i
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điện môi
TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3)
TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3)
TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3)
TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3)
TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3)
TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) 8.3.3.4.1, điểm 3)
13
Kiểm tra khả năng
làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
14
Sương muối
N.A.
N.A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.A.
N.A.
TCVN 7699-252 (IEC
600682-52) Thử nghiệm Kb Mức khắc nghiệt 1j
15
Điện trở cách điện
N.A.
N.A.
i
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
16
Kiểm tra khả năng
làm việc
N.A.
N.A.
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
N.A.
N.A.
Theo tiêu chuẩn sản
phẩmd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng cách
xem xét
N.A.
N.A.
k
N.A.
N.A.
k
N.A.: Không áp dụng.
CHÚ THÍCH 1: Loại được sử dụng khác với
phân loại trong TCVN 7921-3 (IEC 60721-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Điện trở cách điện phải được đo giữa từng
mạch điện và giữa từng mạch điện với đất (một số linh kiện nhất định ví dụ dùng
để triệt tiêu quá độ, có thể phải được ngắt ra trong thử nghiệm này).
Điện áp thử nghiệm một chiều Điện
trở cách điện tối thiểu (điều kiện mới)
Tối thiểu: 2 x điện áp cung cấp lớn nhất 1
MW
Tối đa: 500 V
b Tham số dùng cho thử nghiệm rung:
- Dải tần số Độ
dịch chuyển Gia tốc
Hz đến 13,2 Hz ±1
mm
13,2 Hz đến 100 Hz ± 0,7g
- khoảng thời gian trong trường hợp không
có cộng hưởng: 90 min ở 30 Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong thử nghiệm rung, phải giải thích
các điều kiện làm việc;
- các thử nghiệm phải được tiến hành trong
ba mặt phẳng vuông góc với nhau;
- theo hướng dẫn, Q không nên lớn hơn 5;
- tần số tới hạn là dải tần số cộng hưởng ở
đó hệ số khuếch đại lớn hơn 2 nhưng không gián đoạn;
- trong trường hợp có một số tần số cộng
hưởng trong dải từ 0,8 đến 1,2 (quét tần số) của tần số tới hạn thì khoảng
thời gian thử nghiệm phải là 120 min với gia tốc là 0,7g.
Các kết quả cần đạt được: trong thử nghiệm
rung, việc đóng và mở không chủ ý của tiếp điểm quá 3 ms được xem là hỏng,
trừ khi nhà chế tạo qui định thời gian dài hơn trong tài liệu của mình.
Thời gian ngắt xác định có thể gây ra một
số vấn đề trong các ứng dụng cụ thể (ví dụ theo dõi PLC có các đầu vào tốc độ
cao), đặc tính này cần được tính đến trong ứng dụng.
c Đặt ba xóc âm và dương theo từng hướng dọc
theo ba trục vuông góc với nhau:
- hình xung: nửa hình sin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ rộng xung: 11 ms;
Sau thử nghiệm, việc kiểm tra thực hiện
theo hàng thứ 4 phải chứng tỏ rằng đặc tính làm việc liên quan quy định trong
tiêu chuẩn sản phẩm không bị thay đổi.
d Thử nghiệm được dự kiến để kiểm tra xem
thiết bị có đảm bảo một số đặc tính làm việc tối thiểu không và phải được xác
định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
e Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải xác
định xem thiết bị có làm việc trong quá trình ổn định, thử nghiệm và thử
nghiệm chức năng không. Giai đoạn phục hồi phải được thực hiện ở điều kiện
khí quyển bình thường trong 1 h đến 2 h hoặc nhiều hơn do tiêu chuẩn sản phẩm
qui định. Áp dụng 5.3 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1) (Điều kiện khí quyển tiêu
chuẩn).
f Các thử nghiệm từ 5 đến 17 có thể được
thực hiện trên một mẫu mới. Phải cung cấp tất cả các mẫu cho các kiểm tra ban
đầu và kết thúc thích hợp theo các hàng 1, 15 và 16. Số lượng mẫu sử dụng
phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
g Thử nghiệm chức năng phải được thực hiện
trong 2 h đầu tiên của chu kỳ đầu tiên ở nhiệt độ thử nghiệm và trong 2 h
cuối cùng của chu kỳ thứ hai ở nhiệt độ thử nghiệm.
h Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có thể qui
định thời gian phục hồi khác.
i Thử nghiệm điện trở cách điện phải được
thực hiện trong vòng 1 h sau thời gian phục hồi. Phải đo điện trở cách điện
giữa từng mạch điện và giữa từng mạch điện với đất (một số linh kiện nhất
định ví dụ như dùng để triệt tiêu quá độ, có thể đòi hỏi phải được ngắt ra
trong thử nghiệm này).
Điện áp thử nghiệm một chiều Điện
trở cách điện tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa 500 V
j Sau thử nghiệm sương muối - Phục hồi: áp
dụng Điều 10 của TCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52) với bổ sung sau: Sau khi làm
sạch, thiết bị được để khô trong không khí lưu thông tự do trong
24 h hoặc ở 55 °C+ 2 °C, khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, sau đó được đưa
vào điều kiện phục hồi có khống chế (5.4.1 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1))
trong thời gian không ít hơn 1 h nhưng không nhiều hơn 2 h.
Đối với một số sản phẩm, việc làm sạch có
thể ảnh hưởng đến vận hành. Trong trường hợp đó, tiêu chuẩn sản phẩm phải đưa
ra những giải pháp cụ thể.
k Kiểm tra bằng cách xem xét:
Các bộ phận cơ khí có vai trò an toàn hoặc
thực hiện chức năng phải được kiểm tra liên quan đến ôxy hoá: trục quay, nam
châm, bản lề, khoá, v.v...
Ngoài ra, phải thực hiện kiểm tra bằng cách
xem xét các bộ phận mà người sử dụng có thể tháo ra nhầm mục đích bảo trì.
Các ghi nhãn vẫn phải dễ đọc.
Cho phép có một số khuyết tật sau:
- vết biến màu của sắt trên mạch từ;
- xuất hiện các điểm ăn mòn trên vít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điểm ăn mòn trắng trên lớp phủ.
PHỤ
LỤC R
(tham khảo)
Đặt
lá kim loại để thử nghiệm điện môi trên các bộ phận chạm tới được trong quá trình
vận hành hoặc điều chỉnh
Giới thiệu
Ở nhiều nước có các qui định bắt buộc về pháp
lý có ảnh hưởng đến thiết bị điện liên quan đến an toàn và sức khoẻ của người
sử dụng và xung quanh khi đang làm việc. Một bộ tiêu chí cần tuân thủ và các ví
dụ được nêu dưới đây có thể áp dụng đối với thiết bị đóng cắt và điều khiển và
làm việc của chúng:
a) Loại bỏ nguy hiểm trong trường hợp phải
tiếp cận vào bên trong thiết bị đóng cắt và điều khiển để vận hành các cơ cấu
điều khiển. Điều này có thể đạt được bằng cách làm mất hiệu lực của thiết bị
đóng cắt và điều khiển trước khi tiếp cận hoặc đảm bảo rằng cấp bảo vệ của bề
mặt làm việc ở cả bên ngoài (vỏ bọc hoặc thiết bị được bọc kín) và bên trong
(vỏ bọc hoặc thiết bị để hở) không nhỏ hơn IP XXB theo TCVN 4255 (IEC 60529).
Hoặc, nếu trường hợp trên không khả thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc, nếu trường hợp trên không khả thì
c) Cung cấp thiết bị bảo vệ để đảm bảo an
toàn và sức khoẻ của con người. Đây là phương án cuối cùng và không được coi là
thích hợp với tiêu chuẩn này.
Phương pháp ưu tiên là đảm bảo rằng thiết bị
đóng cắt và điều khiển có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài không nhỏ hơn IPXXB tại bề
mặt làm việc. Ngoài ra, thiết bị đóng cắt và bảo vệ cần được thiết kế và kết
cấu sao cho các cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí an toàn trong thiết bị nơi
không có các bộ phận mang điện nguy hiểm, cần lưu ý là Tiêu chuẩn an toàn cơ
bản (xem 8.1.2 của IEC 61140) đã đưa ra mức bảo vệ chống điện giật nhỏ nhất
IPXXB đối với thiết bị.
CHÚ THÍCH: Có khác biệt giữa các yêu cầu của
TCVN 4255 (IEC 60529) và Phụ lục R trong tiêu chuẩn này đối với việc đặt lá kim
loại.
R.1. Mục đích
Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm xác định rõ
vị trí đặt lá kim loại để kiểm tra sự phù hợp trong các thử nghiệm điện môi.
Bản mô tả đưa ra trong tiêu chuẩn này không
nhằm đề cập đến tất cả các trường hợp và tiêu chuẩn sản phẩm có thể qui định
chính xác hơn về các điều kiện làm việc và vận hành bình thường (ví dụ thao tác
trên vỏ bọc bên ngoài trong khi phần còn lại của thiết bị nằm bên trong).
Nhà chế tạo có thể đưa ra thông tin bổ sung
trong đó các phòng thí nghiệm cần thử nghiệm theo (ví dụ thiết bị dự kiến lắp
đặt mà không có vỏ bọc bổ sung; trong trường hợp đó các bộ phận cần được xem
xét để đặt lá thép không chỉ hạn chế ở các bộ phận có thể tiếp cận trong vận
hành hoặc điều chỉnh).
R.2. Xác định các khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết sự tồn tại của các bộ phận tiếp
cận được trong quá trình vận hành hoặc điều chỉnh đối với các thử nghiệm điện
môi, xác định ba khu vực dưới đây đối với việc đặt lá kim loại:
a) phương tiện vận hành hoặc điều chỉnh bằng
tay;
b) các bộ phận cần chạm tới trong vận hành
hoặc điều chỉnh bình thường, nhưng không phải bộ phận cầm trong tay;
c) các bộ phận không cần chạm tới trong vận
hành hoặc điều chỉnh bình thường.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này tương tự với
phương pháp dùng để giới hạn độ tăng nhiệt.
Nếu cần, tiêu chuẩn sản phẩm có thể đưa ra
các thông tin bổ sung.
R.2.2. Đặt lá kim loại lên các bộ phận tiếp
cận được trong vận hành hoặc điều chỉnh bình thường
Nếu không có qui định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm thì chỉ các bộ phận có dự kiến được chạm vào trong quá trình vận
hành hoặc điều chỉnh mới cần phải xem xét.
Các bộ phận dự kiến nằm bên ngoài vỏ bọc cần
được bọc lá kim loại (xem Hình R.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong một diện tích được xác định bởi một
mặt phẳng kéo dài 30 mm tính từ các mép của cơ cấu điều khiển hoặc/và phương
tiện điều chỉnh và trên tất cả các bề mặt trong khu vực này đến độ sâu 80 mm.
b) Trong một diện tích được xác định bởi một
mặt phẳng kéo dài 100 mm tính từ các mép của cơ cấu điều khiển hoặc/và phương
tiện điều chỉnh và trên tất cả các bề mặt trong khu vực này đến độ sâu 25 mm.
Lá kim loại không được võng xuống thành lỗ
hoặc rãnh bất kỳ (xem Hình R.3).

- Lá kim loại
Hình R.1 - Cơ cấu
thao tác bên ngoài vỏ bọc
Kích thước tính bằng
milimét

Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tấm lắp đặt
3 nút ấn
4 khu vực có bảo vệ mu bàn tay
5 khu vực có bảo vệ ngón tay
6 hốc đặt thiết bị đóng cắt
Hình R.2 - Không gian
thao tác dùng cho cơ cấu điều khiển dạng nút ấn
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ THÍCH: Một cách khác, các lỗ mà ngón tay
thử nghiệm không thể lọt qua có thể không cần bọc lá kim loại. Điều này phải có
thoả thuận với nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét

Chú giải
1 diện tích đáy
2 tấm lắp đặt
3 chốt
4 khu vực có bảo vệ mu bàn tay
5 khu vực có bảo vệ ngón tay
6 hốc đặt thiết bị đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC S
(qui định)
Đầu
vào và đầu ra số
S.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này dự kiến đề cập đến các đầu vào số
và/hoặc đầu ra số trong thiết bị đóng cắt và điều khiển, và dự kiến tương thích
với các bộ điều khiển lập trình được (PLC). Phụ lục này được xây dựng trên cơ
sở các điều liên quan của IEC 61131-2.
S.2. Định nghĩa
S.2.1
Đầu vào số, kiểu 1 (digital input, type
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các đầu vào số kiểu 1 có thể không
thích hợp để sử dụng với thiết bị bán dẫn như bộ cảm biến, cơ cấu đóng cắt gần
cận, v.v...
S.2.2.
Đầu vào số, kiểu 2 (digital input, type
2)
Thiết bị nhạy với các tín hiệu từ thiết bị
đóng cắt bán dẫn, ví dụ như cơ cấu đóng cắt gần cận hai sợi dây. Đầu vào số này
biến đổi tín hiệu về cơ bản là hai trạng thái thành tín hiệu số nhị phân một
bít.
CHÚ THÍCH 1: Cơ cấu đóng cắt gần cận hai sợi
dây được thiết kế theo IEC 60947-5-2.
CHÚ THÍCH 2: Loại này cũng có thể được sử
dụng cho các ứng dụng của kiểu 1.
S.2.3.
Đầu ra số (digital output)
Thiết bị biến đổi tín hiệu số nhị phân một
bít thành tín hiệu hai trạng thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gom dòng (current sinking)
Đặc tính của dòng điện nhận.
S.2.5.
Nguồn dòng (current sourcing)
Đặc tính của dòng điện cung cấp.
S.3. Yêu cầu về chức năng
S.3.1. Giá trị danh định và dải làm việc
Các mô đun l/O được cấp nguốn từ bên ngoài
phải như thể hiện trong Bảng S.1.
Bảng S.1 - Giá trị
danh định và dải làm việc của nguồn điện đưa vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Sử dụng khuyến cáo
(R)
Hạng mục qui định
và chú thích
c
Danh định
(Ua)
Dung sai
(min./max.)
Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
(min./max.)
Nguồn điện
Tín hiệu I/O
24 V một chiều 48 V một chiều
125 V một chiều
-15 %/+20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
-
R
R
-
a
a, b
-
24 V xoay chiều hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
(xem chú thích)
48 V xoay chiểu hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
(xem chủ thích)
100 V xoay chiều hiệu dụng
R
R
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
-
120 V xoay chiều hiệu dụng
-15 %/+10 %
50 Hz hoặc 60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
(xem chú thích)
200 V xoay chiều hiệu dụng
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 V xoay chiều hiệu dụng
R
R
(xem chú thích)
240 V xoay chiều hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
-
400 V xoay chiều hiệu dụng
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem chú thích)d
a Ngoài dung sai về điện áp, cho phép thành phần
xoay chiều tổng có giá trị đỉnh bằng 5 % điện áp danh định.
Các giới hạn tuyệt đối là 30/19,2 V một
chiều đối với 24 V một chiều và 60/38,4 V một chiều đối với 48 V một chiều.
b Xem chú thích e của Bảng S.2 nếu đầu vào
số kiểu 2 có nhiều khả năng được sử dụng.
c Đối với các điện áp đặt vào không phải giá
trị cho trong bảng như 110 V một chiều, v.v... thì áp dụng dung sai cho trong
bảng và chú thích a. Các dung sai điện áp này phải được sử dụng để tính các
giới hạn đầu vào của Bảng S.2, sử dụng các công thức cho trong S.6.
d Nguồn cung cấp ba pha.
CHÚ THÍCH: Điện áp danh định được lấy từ
TCVN 7995 (IEC 60038).
S.3.2. l/O số
S.3.2.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú giải
C đầu ra
tiếp điểm cơ khí hoặc bán dẫn (ví dụ tiếp
điểm rơle khô, triac, transito hoặc tương đương)
E nối đất
ký hiệu đất được thể hiện là ký hiệu nguyên
bản.
nối đất phụ thuộc vào các qui định của quốc
gia và/hoặc yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể.
Z đầu vào
trở kháng vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một số ứng dụng có thể chỉ sử dụng
một nguồn cung cấp điện từ bên ngoài cho cả đầu vào, đầu ra và thiết bị.
Hình S.1 - Tham số
l/O
l/O số phải phù hợp với các yêu cầu sau.
Đầu vào số phải phù hợp với các yêu cầu của
thông số đặc trưng tiêu chuẩn về điện áp cho trong S.3.2.2.
Đầu ra số phải phù hợp với các yêu cầu của
thông số đặc trưng tiêu chuẩn cho trong S.3.2.3.2 đối với điện xoay chiều và
S.3.2.4.2 đối với điện một chiều.
Các đầu vào và đầu ra phải có khả năng liên
kết với nhau bằng cách lựa chọn đúng các l/O khác, tạo ra hoạt động đúng (tải
bổ sung bên ngoài phải được nhà chế tạo qui định, nếu cần).
Mạch điện phải phù hợp với các yêu cầu về khe
hở không khí và chiều dài đường rò và thử nghiệm điện môi ứng với điện áp giữa
các pha.
CHÚ THÍCH: Đầu vào cung cấp dòng và đầu ra
gom dòng có thể cần thiết trong một số ứng dụng nhất định không được đề cập
trong phụ lục này. Cần hết sức cẩn thận khi sử dụng chúng. (Trong trường hợp
giá trị logic dương, sử dụng đầu vào gom dòng và đầu ra nguồn dòng, mọi ngắn
mạch với điện thế chuẩn và đứt dây đều được thể hiện bởi đầu vào và tải là
"trạng thái cắt”; mặt khác, đối với đầu vào nguồn dòng và đầu ra gom dòng,
sự cố với đất được hiểu là "trạng thái dẫn”) (xem Hình S.1).
S.3.2.2. Đầu vào số (gom dòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu của điều này được kiểm tra theo
S.4.2.
S.3.2.2.2 Thuật ngữ (vùng làm việc U/l)
Hình S.2 thể hiện bằng đồ họa các giới hạn và
dải làm việc được sử dụng để đặc trưng cho mạch điện đầu vào số gom dòng.
Vùng làm việc gồm “vùng dẫn", “vùng
chuyển tiếp'' và “vùng cắt", cần phải lớn hơn cả giá trị UT
min, và giá trị lT min. để ra khỏi “vùng cắt", và cần phải lớn
hơn lH min mà chưa cần lớn hơn UH min để vào "vùng
dẫn": Tất cả các đường cong U-l đầu vào phải nằm trong các điều kiện biên
này. Vùng bên dưới giá trị 0 V là phần thuộc “vùng cắt” chỉ đối với các đầu vào
một chiều.

CHÚ THÍCH:
UHmax và UHmin là
các giới hạn điện áp đối với trạng thái dẫn (trạng thái 1)
IHmax và IHmin là
các giới hạn dòng điện đối với trạng thái dẫn (trạng thái 1)
UTmax và UTmin là
các giới hạn điện áp đối với trạng thái quá độ (dẫn hoặc cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ULmax và ULmin là
các giới hạn điện áp đối với trạng thái cắt (trạng thái 0)
ILmax và ILmin là
các giới hạn dòng điện đối với trạng thái cắt (trạng thái 0)
ULmax = UHmin với I <
ITmin và UHmax = UTmin với I > ITmin
Ue, Uemax và Uemin
là điện áp danh định và các giới hạn của điện áp danh định đối với điện áp
nguồn bên ngoài
Hình S.2 - Vùng làm
việc U-l của đầu vào gom dòng
S.3.2.2.3. Dải làm việc tiêu chuẩn đối với
các đầu vào số (gom dòng)
Đầu vào số gom dòng phải làm việc trong phạm
vi các giới hạn thể hiện trong Bảng S.2.
Bảng S.2 - Dải làm
việc tiêu chuẩn đối với các đầu vào số (gom dòng)
Điện áp danh định Ue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại giới hạn
Giới hạn của đầu
vào kiểu 1 g
Giới hạn của đầu
vào kiểu 2 g
Chú thích
Trạng thái 0
Chuyển tiếp
Trạng thái 1
Trạng thái 0
Chuyển tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UL
V
IL
mA
UT
V
IT
mA
UH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IH
mA
UL
V
IL
mA
UT
V
IT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UH
V
IH
mA
24 V dc
-
Max.
Min.
15/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
ND
15
5
15
0,5
30
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11/5
-3
30
ND
11
5
30
2
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
6
a,b,c,d
48 V dc
-
Max.
Min.
34/10
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
34
10
15
0,5
60
34
15
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
30
ND
30
10
30
2
60
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
a,b,d
24 V ac hiệu dụng
50/60
Max.
Min.
14/5
0
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
5
15
1
27
14
15
2
10/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0
10
5
30
4
27
10
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,c
48 V ac hiệu dụng
50/60
Max.
Min.
34/10
0
15
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
1
53
34
15
2
29/10
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
29
10
30
4
53
29
30
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 V ac 110 V ac
120 V ac hiệu dụng
50/60
Max.
Min.
79/20
0
15
0
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1
1,1Ue
164
15
3
74/20
0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
20
30
4
1,1Ue
74
30
6
a,b,c,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/60
Max.
Min.
164/40
0
15
0
164
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,1Ue
164
15
3
159/40
0
30
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
5
1,1Ue
159
30
7
a,b,c,d
a Tất cả các tín hiệu lô gic đều có giá trị
dương, Các đầu vào để hở phải được hiểu là tín hiệu trạng thái 0. Xem các
công thức và giả thiết được sử dụng để xây dựng các giá trị trong bảng này và
những nhận xét bổ sung ở S.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Cơ cấu đóng cắt bán dẫn có thể ảnh hưỏng
đến thành phần hiệu dụng của hài thực của các tín hiệu đầu vào và do đó ảnh
hưởng đến tính tương thích của giao diện đầu vào với cơ cấu đóng cắt gần cận,
đặc biệt là đối với kiểu 2, 24 V xoay chiều hiệu dụng. Xem các yêu cầu ở
S.3.1.
d Được khuyến cáo để sử dụng thông thường và
các thiết kế trong tương lai.
e Điện áp nguồn cung cấp bên ngoài nhỏ nhất
đối với các đầu vào kiểu 2 có điện áp 24 V một chiều được nối với cơ cấu đóng
cắt gần cận hai sợi dây cần lớn hơn 20 V một chiều hoặc UH min,
nhỏ hơn 11 V một chiều để có đủ biên dự phòng an toàn.
f Theo công nghệ dòng điện, và để khuyến
khích thiết kế các mô đun đầu vào riêng rẽ tương thích với tất cả các điện áp
danh định sử dụng phổ biến, các giới hạn được cho dưới dạng giá trị tuyệt đối
và không phụ thuộc điện áp danh định (ngoại trừ UHmax) và dựa trên
công thức cho trong T.6 và tương ứng là 100 V xoay chiều hiệu dụng và 200 V
xoay chiều hiệu dụng.
g Xem định nghĩa S.2.1, S.2.2 và S.2.3.
CHÚ THÍCH: Đầu vào kiểu 2 có thể tương
thích với cơ cấu đóng cắt gần cận hai sợi dây theo IEC 60947-52, xem chú
thích c.
ND = Chưa xác định.
S.3.2.2.4. Yêu cầu bổ sung
Từng kênh đầu vào phải có bóng đèn hoặc
phương tiện tương tự để chỉ thị trạng thái 1 khi bộ phận chỉ thị có điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.3.2.3.1. Qui định chung
Yêu cầu của điều này được kiểm tra theo S.4.3.
S.3.2.3.2. Giá trị danh định và dải làm việc
(xoay chiều)
Các đầu ra số xoay chiều phải phù hợp với các
thông số đặc trưng cho trong Bảng S.3, ở (các) giá trị điện áp đầu ra do nhà
chế tạo nêu trong S.3.1.
Bảng S.3 - Giá trị
danh định và dải làm việc đối với đầu ra số xoay chiều nguồn dòng
Dòng điện danh định
(trạng thái 1)
le
A
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Chú thích
Dải dòng điện đối với trạng thái 1 (liên
tục ở điện áp lớn nhất)
Min. (mA)
Max. (mA)
10 [5
0,28]
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,1
100
2,2
a,b
a
Điện áp rơi, Ud đối với trạng
thái 1
- Đầu ra không được bảo vệ
- Được bảo vệ và chịu ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max. (V)
Max. (V)
-
3
5
-
3
5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-
3
5
-
a
a
Dòng điện rò đối với trạng thái 0
- Đầu ra bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max. (mA)
Max. (mA)
-
5[3]
2,5
-
10
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2,5
-
10
2,5
-
a,b,c
a,c
Tốc độ lặp lại đối với quá tải tức thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
(xem Hình S.3)
kỳ làm việc (s)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- Đầu ra bán dẫn
Max.
1
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max.
10
10
10
10
a Dòng điện và điện áp là giá trị hiệu dụng.
b Các con số trong ngoặc vuông áp dụng cho
mô đun không có mạng RC hoặc bộ khử đột biến tương đương.
c Dòng điện rò đối với các đầu ra bán dẫn
lớn hơn 3 mA có ngụ ý là sử dụng các tải bên ngoài bổ sung để điều khiển các
đầu vào số kiểu 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 2 chu kỳ ở Fn (Fn - tần số lưới
danh định)
t2 thời gian dẫn
t3-t2 thời gian cắt (thời gian cắt =
thời gian dẫn)
t3 thời gian làm việc
Hình S.3 - Dạng sóng
quá tải tạm thời đối với các đầu ra số xoay chiều
S.3.2.3.3. Yêu cầu bổ sung
S.3.2.3.3.1. Chỉ thị đầu ra
Từng kênh đầu ra phải có bóng đèn hoặc phương
tiện tương đương để chỉ thị trạng thái đầu ra là 1 khi cơ cấu chỉ thị được cấp
điện.
S.3.2.3.3.2. Đầu ra có bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu ra phải chịu được và/hoặc cơ cấu bảo vệ
đi kèm phải tác động để bảo vệ đầu ra đối với tất cả các giá trị ổn định của
dòng điện đầu ra lớn hơn 1,1 lần giá trị danh định;
- sau khi đặt lại hoặc thay cơ cấu bảo vệ,
nếu thuộc đối tượng áp dụng, thiết bị phải trở về điều kiện làm việc bình
thường;
- việc khởi động lại có thể được chọn từ một
trong ba kiểu sau :
đầu ra có bảo vệ khởi động lại tự động: đầu ra có bảo vệ
tự động phục hồi sau khi loại trừ quá tải;
đầu ra có bảo vệ khởi động lại có điều khiển: đầu ra có
bảo vệ được đặt lại nhờ các tín hiệu (ví dụ, đối với điều khiển từ xa);
đầu ra có bảo vệ khởi động bằng tay: đầu ra có bảo vệ
cần có thao tác của con người để phục hồi (việc bảo vệ có thể bằng cầu chảy,
khoá liên động bằng điện tử, v.v...).
Kiểm tra các yêu cầu của điều này theo
S.4.3.2.
CHÚ THÍCH 1: Làm việc trong điều kiện quá tải
trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ làm việc của mô đun.
CHÚ THÍCH 2: Các đầu ra có bảo vệ không nhất
thiết bảo vệ dây dẫn bên ngoài. Người sử dụng phải cung cấp bảo vệ này khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đầu ra được nhà chế tạo nêu là
chịu ngắn mạch:
- đối với tất cả các dòng điện đầu ra lớn hơn
Iemax và đến 2 lần giá trị danh định Ie thì đầu ra phải
tác động và chịu được (các) quá tải tạm thời. (Các) quá tải tạm thời này phải
do nhà chế tạo qui định;
- đối với tất cả các dòng điện đầu ra có kỳ
vọng lớn hơn 20 lần giá trị danh định thì cơ cấu bảo vệ phải tác động. Sau khi
đặt lại hoặc thay cơ cấu bảo vệ, thiết bị phải trở về điều kiện làm việc bình
thường;
- đối với các dòng điện đầu ra trong phạm vi
từ 2 lần đến 20 lần le, hoặc (các) quá tải tạm thời vượt khỏi các
giới hạn do nhà chế tạo qui định (điểm 1 nêu trên) thì mô đun có thể cần sửa
chữa hoặc thay thế.
Kiểm tra các yêu cầu của điều này theo
S.4.3.2.
S.3.2.3.3.4. Đầu ra không có bảo vệ
Đối với đầu ra được nhà chế tạo nêu là không
có bảo vệ, nếu nhà chế tạo đưa ra cơ cấu bảo vệ bên ngoài khuyến cáo thì các
đầu ra phải đáp ứng tất cả các yêu cầu qui định đối với các đầu ra chịu ngắn
mạch.
S.3.2.3.3.5. Đầu ra rơle điện cơ
Các đầu ra rơle điện cơ phải có khả năng thực
hiện ít nhất 300 000 thao tác với tải qui định cho loại sử dụng AC-15 (độ bền
cấp 3) theo IEC 60947-5-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.3.2.4. Đầu ra số đối với dòng điện một
chiều (cung cấp dòng điện)
S.3.2.4.1. Qui định chung
Kiểm tra các yêu cầu của điều này theo S.4.3.
S.3.2.4.2. Giá trị danh định và dải làm việc
(một chiều)
Đầu ra số phải phù hợp với các thông số đặc
trưng cho trong Bảng S.4 dưới đây, ở (các) điện áp đầu ra do nhà chế tạo qui
định theo S.3.1.
Bảng S.4 - Giá trị
danh định và dải làm việc (một chiều) đối với các đầu ra số một chiều nguồn
dòng
Dòng điện danh định
đối với trạng thái 1
le
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
1
2
Chú thích
Dải dòng điện đối với trạng thái 1 ở điện
áp lớn nhất (liên tục)
Max. (A)
0,12
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,4
Điện áp rơi, Ud
Ud
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- Đầu ra không được bảo vệ
Max (V)
3
3
3
3
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
a
Dòng điện rò đối với trạng thái 0
Max. (mA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
1
2
b,c
Quá tải tức thời
Max. (A)
Xem S.2 hoặc theo
qui định của nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Sự tương thích giữa các đầu vào một chiều
và đầu ra một chiều như sau, khi không có tải bên ngoài bổ sung:
Dòng điện đầu ra
danh định Ie (A):
0,1
0,25
0,5
1
2
Kiểu 1:
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
không
không
Kiểu 2:
có
có
có
có
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t1 thời gian đột biến = 10 ms
t2 thời gian dẫn
t3-t2 thời gian cắt (thời gian cắt =
thời gian dẫn)
t3 thời gian làm việc = 1 s
Hình S.4 - Dạng sóng
quá tải tạm thời đối với các đầu ra số một chiều
S.3.2.4.3. Yêu cầu bổ sung
Các yêu cầu khác giống các yêu cầu của các
đầu ra cung cấp dòng điện đối với điện xoay chiều như định nghĩa trong
S.3.2.3.3, ngoài ra còn:
- đầu ra có bảo vệ: giới hạn bằng 1,2 le
thay vì 1,1 le,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.4. Kiểm tra các yêu cầu vào/ra
S.4.1. Qui định chung
Trong phụ lục này không xác định cụ thể qui
trình thử nghiệm. Qui trình cụ thể được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà
chế tạo và phải sao cho các điều kiện xác định trong S.4.4 không bị ảnh hưởng.
Mặc dù không có qui trình thử nghiệm cụ thể
nhưng vẫn phải thực hiện tất cả các thử nghiệm được nêu.
Nếu không có qui định khác trong điều này,
tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện hai lần trên cùng kênh l/O:
- Thử nghiệm thứ nhất: ở nhiệt độ vận hành
nhỏ nhất.
- Thử nghiệm thứ hai: ở nhiệt độ vận hành lớn
nhất.
Không yêu cầu thử nghiệm quá một đầu vào số,
đối với từng kiểu đầu vào.
S.4.2. Kiểm tra đầu vào số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra để chứng tỏ thỏa mãn tất cả các yêu
cầu.
Qui trình thử nghiệm: Được thỏa thuận giữa người
sử dụng và nhà chế tạo.
S.4.2.2. Thử nghiệm đảo cực tính của tín hiệu
Qui trình thử nghiệm: Tín hiệu đảo cực tính
đối với các đầu vào số phải được đặt trong 10 s.
Kiểm tra:
Thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu qui
định trong S.4.4.
S.4.3. Kiểm tra đầu ra số
S.4.3.1. Thử nghiệm dải làm việc
Kiểm tra để chứng tỏ thỏa mãn tất cả các yêu
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải dòng điện: Được thỏa thuận giữa người sử
dụng và nhà chế tạo.
Điện áp rơi: Được thỏa thuận giữa người sử
dụng và nhà chế tạo.
Dòng điện rò: Không được tháo các cơ cấu/mạch
điện được thiết kế để bảo vệ đầu ra.
Quá tải tạm thời: Theo IEC 60947-5-1, (AC-15
hoặc DC-13, khi thích hợp). Đối với các đầu ra chịu ngắn mạch, các giá trị dòng
điện phải là 2le đến 20Ie, tương ứng (như cho trong
S.3.2.3.3.3).
S.4.3.2. Thử nghiệm đầu ra có bảo vệ, không
bảo vệ và đầu ra chịu ngắn mạch
Bảng S.5 - Các thử
nghiệm quá tải và thử nghiệm ngắn mạch đối với các đầu ra số
Thử nghiệm chuẩn
Không có
Kết cấu EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết vế giá đỡ/ lắp đặt
Theo các qui định của nhà chế tạo
Mang tải
Kiểm tra một kênh l/O của từng kiểu đầu vào
cần thử nghiệm
Phép đo ban đầu
Xem S.4.4
Mô tả thử nghiệm
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Dòng điện kỳ vọng (k x Ie)
1,2/1,3a
1,5
2
5
21
Thời gian thử nghiệm (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
Trình tự thử nghiệm
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi đầu tiên (tại Tmin)
1
2
3
4
5
Chuỗi thứ hai (tại Tmax)
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
Khoảng thời gian giữa các thử nghiệm
10 min < khoảng
thời gian < 60 min
Đặt đầu ra có bảo vệ của thử nghiệm
Có
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu ra chịu ngắn mạch
Không
Không
Có b
Không
Có d
Các đầu ra không bảo vệ c
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Có d
Đo và kiểm tra
Xem các yêu cầu trong S.3.2.3.3 và
S.3.2.4.3.
trong quá trình quá áp
Xem S.4.4.
ngay sau quá áp
Xem S.4.4.
sau khi có quá áp và đã phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a 1,2 đối với đầu ra xoay chiều, 1,3 đối với
đầu ra một chiều.
b Đối với dòng điện trong dải từ 2 lần đến
20 lần le, có thể cần sửa chữa hoặc thay mô đun.
c Phải lắp (các) cơ cấu bảo vệ được nhà chế
tạo cung cấp hoặc qui định.
d (Các) cơ cấu bảo vệ phải tác động. Chúng
phải được đặt lại hoặc thay thế khi thích hợp cho thử nghiệm tiếp theo.
S.4.3.3. Thử nghiệm đảo ngược cực tính của
tín hiệu (thử nghiệm khả năng chịu đựng)
Nếu thiết bị được thiết kế để ngăn ngừa việc
đảo ngược cực tính của tín hiệu thì thử nghiệm khả năng chịu đựng có thể không
cần thực hiện và được thay bằng kiểm tra bằng cách xem xét.
Qui trình thử nghiệm :
Tín hiệu có cực tính ngược đối với đầu ra số
một chiều được đặt vào trong 10 s.
Kiểm tra :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.4.4. Đáp ứng của thiết bị
Kiểm tra để chứng tỏ đáp ứng các yêu cầu
chung đối với các l/O trong S.3.2.
Đáp ứng của các l/O số phải như mong đợi liên
quan đến các điều kiện làm việc của thiết bị. Nếu thích hợp, tiêu chuẩn sản
phẩm có thể qui định các yêu cầu bổ sung.
Việc kiểm tra các yêu cầu về EMC phải được
thực hiện theo 8.4. Liên quan đến miễn nhiễm, áp dụng các giá trị trong Bảng
23.
S.5. Thông tin chung nhà chế tạo cần cung cấp
S.5.1. Thông tin về đầu vào số (tiêu thụ dòng
điện)
Nhà chế tạo phải cung cấp các thông tin sau:
- đường cong vôn-ampe trên toàn dải làm việc
có kèm dung sai hoặc tương đương;
- thời gian trễ của đầu vào số khi chuyển từ
0 sang 1 hoặc từ 1 sang 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ảnh hưởng của việc đấu nối đầu vào không
đúng;
- điện thế cách ly giữa kênh và các mạch khác
(kể cả đất) và giữa các kênh trong điều kiện làm việc bình thường;
- kiểu đầu vào (kiểu 1 hoặc kiểu 2);
- điểm theo dõi và trạng thái nhị phân của cơ
cấu chỉ thị;
- các ảnh hưởng khi rút hoặc cắm mô đun đầu
vào đang mang điện;
- tải bên ngoài bổ sung khi nối liên kết các
đầu vào và các đầu ra, nếu cần;
- giải thích đánh giá tín hiệu (ví dụ, đánh
giá tĩnh/động, ngắt bộ nhả, v.v...);
- chiều dài của cáp hoặc dây khuyến cáo phụ
thuộc vào từng kiểu cáp và tính tương thích điện từ;
- bố trí đầu nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.5.2. Thông tin về các đầu ra số dùng cho
dòng diện xoay chiều (cung cấp dòng điện)
Nhà chế tạo phải cung cấp các thông tin sau
liên quan đến các đầu ra số dùng cho điện xoay chiều:
- kiểu bảo vệ (tức là có bảo vệ, chịu ngắn
mạch hay không có bảo vệ), và
- đối với đầu ra có bảo vệ: đặc tính làm việc
vượt quá 1,1 le kể cả (các) mức dòng điện tại đó cơ cấu bảo vệ mang điện, đáp
ứng của dòng điện và thời gian liên quan;
- đối với đầu ra chịu ngắn mạch: thông tin để
thay thế hoặc đặt lại cơ cấu bảo vệ khi có yêu cầu;
- đối với đầu ra không có bảo vệ: qui định kỹ
thuật đối với cơ cấu bảo vệ do người sử dụng cung cấp khi có yêu cầu;
- thời gian trễ đầu ra khi chuyển từ trạng
thái 0 sang trạng thái 1 và khi chuyển từ trạng thái 1 về trạng thái 0;
- đặc tính đảo chiều và điện áp chuyển đổi
khi đi qua điểm điện áp zero;
- sự tồn tại của các điểm chung giữa các
kênh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (các) ví dụ điển hình về đấu nối bên ngoài;
- số lượng và kiểu đầu ra (ví dụ, tiếp điểm
NO/NC, kênh bán dẫn, kênh cách ly riêng rẽ, v.v...);
- đối với rơle điện từ, dòng điện và điện áp
danh định phù hợp với S.3.2.3.3.5;
- các thông số đặc trưng đầu ra đối với các
tải khác như bóng đèn sợi đốt;
- đặc tính của mạng triệt nhiễu lắp bên trong
mạch điện đầu vào theo điện áp đỉnh do phản ứng cảm ứng;
- kiểu mạng bảo vệ bên ngoài, nếu có yêu cầu;
- ảnh hưởng của việc đấu nối đầu nối ra không
đúng;
- điện thế cách ly giữa kênh và các mạch khác
(kể cả đất) và giữa các kênh trong điều kiện làm việc bình thường;
- điểm theo dõi của cơ cấu chỉ thị trong kênh
(ví dụ phía MPU/phía tải);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách thao tác (tức là kiểu chốt/không
chốt);
- ảnh hưởng của nhiều quá tải lên các mô đun
nhiều kênh cách ly.
S.5.3. Thông tin về các đầu ra số dùng cho
điện một chiều (nguồn dòng)
Thông tin được nhà chế tạo cung cấp đối với
các đầu ra số dùng cho điện một chiều phải giống với thông tin dùng cho các đầu
ra số dùng cho điện xoay chiều, như xác định trong S.5.2. Tuy nhiên, không áp
dụng qui định kỹ thuật về đảo chiều khi đi qua điện áp zero, và liên quan đến
các đầu ra rơ le điện từ, thay AC-15 bằng DC-13 theo S.3.2.3.3.5.
S.6. Các công thức dùng cho dải làm việc tiêu
chuẩn của các đầu vào số
Công thức dưới đây được sử dụng để phát triển
Bảng S.2 (với một số loại trừ được trình bày trong chú thích).
Công thức một chiều
Công thức xoay chiều
UHmax = 1,25 Ue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UH min = 0,8 Un
_ Ud _ 1V
UH min = 0,85 Un
- Ud _ 1V Chú thích 1,2
UT max = UH min
UT max = UH min
UL max = UH
min for l £ lT min
UL max = UH
min for l £ lT min
UT min = 0,2 Un
UT min = 0,2 Un
Chú thích 1
UL max = UT
min for l > lT min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ULmin = -3 V (DC 24 V)
UL min = 0
UL min = -6 V (DC 48 V)
IL min = ND Chưa xác định
IL min = 0
Đầu vào kiểu 1:
Đầu vào kiểu 1:
lH max = IT
max = ILmax = 15 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lHmin = lTmin
+ 1 mA
lHmin = lTmin
+ 1 mA (Ue £ 120 V r.m.s.) or
lH min = lT
min + 2 mA (Ue > 120 V r.m.s)
IT min = UH
max/Z
IT min = UH
max/Z Chú thích 5
Ud = 3 V (BảngT.4)
Ud = 5 V
(BảngT.3) Chú thích 3
Đầu vào kiểu 2:
Đầu vào kiểu 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IHmax = lT
max = lLmax = 30 mA
lH min = lm +
1mA = 6 mA
lH min = lm +
1mA = 6 mA
lT min = lr
= 1,5 mA
lT min = lr
= 3 mA Chú thích 4
Ud = d.c. 8V
Ud = a.c. 10 V
r.m.s. Chú thích 4
CHÚ THÍCH 1: Đối với tất cả các đầu vào
100/110/120 V xoay chiều hiệu dụng và tất cả các đầu ra 200/220/230/240 V xoay
chiều hiệu dụng, chọn Un tương ứng là 100 V hiệu dụng xoay chiều và 200 V hiệu
dụng xoay chiều, để tương thích với các điện áp nguồn cung cấp khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp rơi 1 V (xoay chiều hoặc
một chiều) được giả thiết là do dây đấu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các giá trị lr, Ud
và lm tương ứng với các giá trị được chấp nhận trong IEC 60947-5-2.
CHÚ THÍCH 5: Trở kháng của tiếp điểm rơle khi
hở mạch trong trường hợp xấu nhất theo kinh nghiệm là 100 kW.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ASTM B 172-71 (Re-approved 1985) -
Standard specification for rope - Lay-stranded copper conductors having
bunch-stranded members, for electrical energy (Qui định kỹ thuật tiêu chuẩn đối
với dây dẫn - Ruột dẫn bện được xếp thành lớp có các bó dây bện riêng rẽ dùng
cho điện năng)
[2] ICEA Publication S-19-81 (6th
edition)/NEMA Publication WC 3-1980 - Rubber insulated wire and cable for the
transmission and distribution of electrical energy (Dây và cáp cách điện bằng
cao su dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
[3] ICEA Publication S-66-524 (2nd
edition)/NEMA Publication WC 7-1982 - Cross-linked thermosetting polyethylene
insulated wire and cable for the transmission and distribution of electrical
energy (Dây và cáp cách điện bằng polyetylen có liên kết chéo và điều chỉnh
nhiệt độ dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
[4] ICEA Publication S-68-516/NEMA
Publication WC 8-1976 - Ethylene propylenerubber- insulated wire and cable for
the transmission and distribution of electrical energy (Dây và cáp cách điện
bằng etylen propylen cao su dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng và mục đích
1.2 Tiêu chuẩn trích dẫn
2 Định nghĩa
2.1 Thuật ngữ chung
2.2 Thiết bị đóng cắt
2.3 Các bộ phận của thiết bị đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5 Các đại lượng đặc trưng
2.6 Thử nghiệm
2.7 Các cổng
3 Phân loại
4 Các đặc trưng
4.1 Quy định chung
4.2 Loại thiết bị
4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với
mạch chính
4.4 Loại sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Mạch phụ
4.7 Rơle và bộ nhả
4.8 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch
(SCPD)
4.9 Quá điện áp đóng cắt
5 Thông tin sản phẩm
5.1 Thông tin bản chất
5.2 Ghi nhãn
5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
6 Điều kiện vận chuyển, lắp đặt và vận hành
bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Điều kiện trong quá trình vận chuyển và
lưu kho
6.3 Lắp đặt
7 Yêu cầu về kết cấu và tính năng
7.1 Yêu cầu về kết cấu
7.2 Yêu cầu về tính năng
7.3 Tương thích điện từ (EMC)
8 Thử nghiệm
8.1 Loại thử nghiệm
8.2 Sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Thử nghiệm EMC
Các bảng
Các hình vẽ
Phụ lục A (tham khảo) - Ví dụ về loại sử dụng
đối với thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
Phụ lục B (tham khảo) - Sử dụng thiết bị khi
điều kiện vận hành khác với điều kiện bình thường
Phụ lục C (quy định) - Cấp bảo vệ của thiết
bị có vỏ bọc
Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ của đầu cuối
Phụ lục E (tham khảo) - Mô tả phương pháp để
điều chỉnh mạch điện tải
Phụ lục F (tham khảo) - Xác định hệ số công
suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (tham khảo) - Mối quan hệ giữa điện
áp danh nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của thiết bị
Phụ lục J (tham khảo) - Các nội dung cần thỏa
thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo
Phụ lục K (để trống)
Phụ lục L (quy định) - Ghi nhãn đầu nối và
đánh số phân biệt
Phụ lục M (quy định) - Thử nghiệm khả năng
cháy
Phụ lục N (quy định) - Yêu cầu và thử nghiệm
đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ
Phụ lục O (tham khảo) - Các khía cạnh môi
trường
Phụ lục P (tham khảo) - Các đầu nối kiểu lỗ
dùng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp nối với ruột dẫn đồng
Phụ lục Q (quy định) - Các thử nghiệm đặc
biệt - Thử nghiệm nóng ẩm, sương muối, rung và xóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục S (quy định) - Đầu và và đầu ra số
Thư mục tài liệu tham khảo