1 Phía ngoài nhà
2 Dòng không khí thải ra từ giàn
ngưng
3 Không khí thải
4 Không khí rò lọt
5 Không khí đi tắt phía ngoài nhà
6 Không khí hút vào thiết bị
ngoài nhà
|
7 Dòng khí qua cửa cân bằng
8 Không khí hút vào thiết bị phía
trong nhà
9 Thông gió
10 Không khí đi tắt phía trong
nhà
11 Không khí cấp vào trong nhà
12 Phía trong nhà
|
Hình
1 – Biểu đồ dòng không khí minh họa cho các định nghĩa từ 3.4 đến 3.13
4. Ký hiệu
Ký
hiệu
Mô
tả
Đơn
vị
Al
Hệ số rò lọt nhiệt
J/soC
An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Cd
Hệ số xả đầu phun
-
cpa
Nhiệt dung riêng của không khí,
không khí ẩm
J/kgoC
cpw
Nhiệt dung riêng của nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dn
Đường kính họng đầu phun
mm
Dt
Đường kính ngoài của ống dẫn môi
chất lạnh
mm
f
Hệ số Re, phụ thuộc vào nhiệt độ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entanpi riêng của không khí đi
vào thiết bị trong nhà
J/kg
không khí khô
ha2
Entanpi riêng của không khí đi ra
từ thiết bị trong nhà
J/kg
không khí khô
ha3
Entanpi riêng của không khí vào
thiết bị bên ngoài nhà
J/kg
không khí khô
ha4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/kg
không khí khô
hf1
Entanpi riêng của môi chất lạnh
lỏng vào thiết bị tiết lưu
J/kg
hf2
Entanpi riêng của môi chất lạnh
lỏng ra khỏi giàn ngưng
J/kg
hg1
Entanpi riêng của môi chất lạnh lỏng
vào máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hg2
Entanpi riêng của môi chất lạnh
lỏng đi ra giàn ngưng
J/kg
hk1
Entanpi riêng của hơi môi chất
lạnh vào giàn bay hơi nhiệt lượng kế
J/kg
hk2
Entanpi riêng của hơi môi chất
lạnh ra khỏi giàn bay hơi nhiệt lượng kế
J/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entanpi riêng của môi chất lạnh
đi vào thiết bị trong phòng
J/kg
hr2
Entanpi riêng của môi chất lạnh
đi ra khỏi thiết bị phía trong phòng
J/kg
hw1
Entanpi riêng của nước hoặc hơi
nước dùng để gia ẩm cho buồng thử nghiệm thiết bị trong phòng
J/kg
hw2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/kg
hw3
Entanpi riêng của hơi ẩm ngưng ra
do giàn lạnh xử lý không khí trong buồng thử nghiệm thiết bị bên ngoài
J/kg
hw4
Entanpi của nước cung cấp cho
buồng thử thiết bị ngoài phòng
J/kg
hw5
Entanpi của nước ngưng tụ (trong
điều kiện thử cao) và băng (trong điều kiện thử thấp hoặc rất thấp) trong
thiết bị thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
Nhiệt ẩn hóa hơi của nước (2 500,
4 J/g ở 0 oC)
J/kg
L
Chiều dài của ống dẫn môi chất
lạnh
m
Re
Hệ số Reynolds
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
kPa
pc
Áp suất ngăn cân bằng
kPa
pn
Áp suất ở họng đầu phun
kPa
pv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa
Φci
Lượng nhiệt lấy đi từ buồng thử
nghiệm thiết bị bên trong phòng
W
Φc
Lượng nhiệt đi bằng giàn lạnh trong
buồng thử thiết bị ngoài phòng
W
Φlp
Nhiệt rò lọt vào buồng thử thiết
bị trong phòng qua tường ngăn với buồng thử thiết bị ngoài phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φli
Nhiệt rò lọt vào buồng thử thiết
bị trong phòng qua tường, sàn, trần
W
Φlo
Nhiệt rò lọt vào phía ngoài phòng
qua tường, sàn, trần
W
ΦL
Tổn thất nhiệt trên đường ống nối
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt vào giàn ngưng nhiệt lượng
kế
W
Φlci
Năng suất nhiệt ẩn (buồng thử
thiết bị bên trong)
W
Φsc
Năng suất nhiệt hiện
W
Φsci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
Φd
Năng suất nhiệt ẩn (khử ẩm)
W
Φhi
Năng suất nhiệt buồng thử thiết
bị bên ngoài
W
Φho
Năng suất nhiệt buồng thử nghiệm
thiết bị bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φtci
Năng suất lạnh tổng (buồng thử
bên trong)
W
Φtco
Năng suất nhiệt tổng (buồng thử
thiết bị bên ngoài)
W
Φthi
Năng suất nhiệt tổng (buồng thử
thiết bị bên trong)
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất nhiệt tổng (buồng thử
thiết bị bên ngoài)
W
Pi
Công suất điện đầu vào (buồng thử
thiết bị bên trong)
W
ΣPic
Công suất điện của các thiết bị
khác đưa vào buồng thử thiết bị bên trong (ví dụ các thiết bị chiếu sáng,
công suất điện và nhiệt cấp vào thiết bị bù, cân bằng nhiệt của dụng cụ gia
ẩm)
W
ΣPoc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
ΣPE
Công suất điện đưa vào thiết bị
W
PK
Công suất điện đưa vào máy nén
W
Pt
Tổng công suất điện đưa vào thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qm
Lưu lượng khối lượng không khí
kg/s
qmo
Lưu lượng thể tích đo được ở
buồng thử thiết bị bên ngoài
m3/s
qr
Lưu lượng môi chất lạnh
kg/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng hỗn hợp môi chất
lạnh và dầu máy
m3/s
qv
Lưu lượng thể tích dòng không khí
m3/s
qw
Lưu lượng nước ngưng
kg/s
qwo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/s
qwc
Lưu lượng hơi nước được ngưng tụ
từ thiết bị
g/s
ta
Nhiệt độ môi trường
oC
ta1
Nhiệt độ bầu khô của không khí đi
vào thiết bị bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta2
Nhiệt độ bầu khô của không khí đi
ra từ thiết bị bên trong
oC
ta3
Nhiệt độ bầu khô của không khí đi
vào thiết bị bên trong
oC
ta4
Nhiệt độ bầu khô của không khí đi
ra thiết bị bên ngoài
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bề mặt giàn ngưng nhiệt
lượng kế
oC
tw1
Nhiệt độ nước vào nhiệt lượng kế
oC
tw2
Nhiệt độ nước rời nhiệt lượng kế
oC
tw3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
tw4
Nhiệt độ nước ra khỏi buồng thử
thiết bị bên ngoài
oC
va
Vận tốc không khí tại đầu phun
m/s
vn
Thể tích riêng của không khí khô
tại ngăn hòa trộn tại đầu phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v’n
Thể tích riêng của không khí ẩm
tại ngăn hòa trộn tại đầu phun
m3/kg
μ
Độ nhớt động học của không khí
kg/m.s
Wi1
Độ ẩm riêng của không khí vào
thiết bị bên trong
kg/kg
không khí khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm riêng của không khí đi ra
từ thiết bị bên trong
kg/kg
không khí khô
Wn
Độ ẩm riêng của không khí tại đầu
vào đầu phun
kg/kg
không khí khô
Wa1
Lưu lượng dòng khí của buồng thử
thiết bị bên trong
kg/s
Wr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/s
Wl
Khối lượng của xy lanh và ống
nhánh khi rỗng
g
W3
Khối lượng của xy lanh và ống
nhánh với mẫu thử
g
W5
Khối lượng của xy lanh và ống
nhánh với dầu từ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X0
Nồng độ dầu trong môi chất lạnh
-
xr
Tỷ số khối lượng giữa môi chất
lạnh và hỗn hợp môi chất lạnh với dầu
-
5. Thử làm lạnh
5.1. Thử năng suất lạnh
5.1.1. Điều kiện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.2. Nếu nhà sản xuất
thiết bị sử dụng máy nén biến tần mà không cung cấp thông tin về tần số chạy
đầy tải và cánh đạt trạng thái đầy tải trong suốt quá trình thử, thiết bị sẽ
phải hoạt động ở chế độ có thông số cài đặt cảm biến nhiệt hay bộ điều khiển
nhiệt độ ở mức thấp nhất cho phép.
5.1.2. Điều kiện nhiệt độ
5.1.2.1. Các điều kiện thử
qui định trong Bảng 1, các cột T1, T2, T3 được coi là các điều kiện đánh giá
tiêu chuẩn để xác định năng suất lạnh. Tiến hành ở một hoặc nhiều điều kiện
tiêu chuẩn qui định trong Bảng 1 đối với thiết bị được dùng làm lạnh.
5.1.2.2. Thiết bị chế tạo
chỉ dùng cho vùng khí hậu ôn hòa được qui định trong Bảng 1, cột T1,
phải có năng suất lạnh định mức được xác định bằng phép thử được tiến hành ở
điều kiện T1 và phải được ký trên nhãn là kiểu thiết bị T1.
5.1.2.3. Thiết bị chế tạo
chỉ dùng cho vùng khí hậu lạnh được qui định trong Bảng 1, cột T2, phải có năng
suất lạnh định mức được xác định bằng phép thử được tiến hành ở điều kiện T2 và
phải được ký hiệu trên nhãn là kiểu thiết bị T2.
5.1.2.4. Thiết bị chế tạo
chỉ dùng cho vùng khí hậu nóng được qui định trong Bảng 1, cột T3, phải có năng
suất lạnh định mức được xác định bằng phép thử được tiến hành ở điều kiện T3 và
phải được ký hiệu trên nhãn là kiểu thiết bị T3.
5.1.2.5. Thiết bị chế tạo để
dùng cho hai hay nhiều vùng khí hậu được qui định trong Bảng 1, phải được ký
hiệu trên nhãn là kiểu thiết bị (T1,T2 hoặc/và T3). Năng suất lạnh định mức
tương ứng phải được xác định theo các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn được qui
định trong Bảng 1.
5.1.3. Điều kiện về dòng không
khí
5.1.3.1. Lượng không khí phòng
thử thiết bị bên trong – Phương pháp thử bằng entanpi dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1.2. Các thiết bị đo
dòng không khí được chế tạo theo yêu cầu riêng được qui định trong Phụ lục B,
cũng như các điều khoản trong các phụ lục liên quan khác của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra có thể tham
khảo hướng dẫn cho các thiết bị đo dòng khí trong ISO 3966 và ISO 5167-1.
Bảng
1 – Điều kiện đánh giá năng suất lạnh
Thông
số
Điều
kiện đánh giá tiêu chuẩn
T1
T2
T3
Nhiệt độ không khí vào phía giàn
trong nhà:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bầu (nhiệt kế) ướt
27
oC
19
oC
21
oC
15
oC
29
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía giàn
ngoài nhà:
- Bầu (nhiệt kế) khô
- Bầu (nhiệt kế) ướta
35
oC
24
oC
27
oC
19
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
oC
24
oC
Nhiệt độ nước vào thiết bị ngưng
tụ:
- Cửa vào
- Cửa ra
30
oC
35
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
oC
30
oC
35
oC
Tần số thửb
Tần số danh định
Điện áp thử
Xem Bảng 2
T1 là các điều kiện đánh
giá năng suất lạnh tiêu chuẩn cho khí hậu ôn hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T3 là các điều kiện đánh
giá năng suất lạnh tiêu chuẩn cho khí hậu nóng.
a Điều kiện nhiệt độ
bầu ướt chỉ được yêu cầu khi thử giàn ngưng giải nhiệt dạng ngưng tụ bay hơi.
b Thiết bị có hai tần
số danh định thì phải thử ở cả hai tần số đó.
Bảng
2 – Điện áp thử nghiệm tính năng và năng suất lạnh
Điện
áp danh định (trên biển hiệu)a
(V)
Điện
áp thửb
(V)
90
đến 109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
đến 207
208
đến 253
254
đến 341
342
đến 420
421
đến 506
507
đến 633
100
115
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
400
460
575
a Nếu thiết bị hoạt động
trên 2 điện áp danh định, ví dụ như 115/230 V và 220/440V, điện áp thử là 115
V và 230 V trong trường hợp đầu, và 230 V và 460 V cho trường hợp thứ hai.
Nếu thiết bị hoạt động trên dải điện áp, ví dụ như 110 V đến 120 V hoặc 220 V
đến 240 V, điện áp thử nghiệm tương ứng sẽ là 115 V và 230 V. Nếu thiết bị
hoạt động trên các dải điện áp thuộc hai hoặc nhiều dải điện áp danh định qui
định trong bảng này, điện áp danh định trung bình sẽ được dùng để xác định
điện áp thử.
VÍ DỤ: Thiết bị hoạt động trên
dải điện áp 200 V đến 220 V, điện áp thử nghiệm sẽ là 230 V tương ứng với
điện áp danh định trung bình là 210 V (xem cột bên trái).
b Điện áp trong bảng
này cũng được dùng cho cả trường hợp thử tính năng và công suất trong điều
kiện làm lạnh và sưởi tối đa.
5.1.3.2. Chất lượng không khí
buồng thử thiết bị ngoài
Nếu như lưu lượng không khí đi qua
thiết bị bên ngoài điều chỉnh được, khi đó các thử nghiệm sẽ được tiến hành với
lưu lượng không khí hay tương ứng là tốc độ chạy của quạt gió được qui định bởi
nhà sản xuất. Thiết bị không điều chỉnh được tốc độ quạt, tất cả các thử nghiệm
sẽ được tiến hành ở chế độ lưu lượng không khí mặc định vốn có của thiết bị khi
hoạt động với đầy đủ các phụ kiện sau: tất cả các phần tử trở lực nối với đầu
vào, mái che và các đường ống dẫn môi chất hay các thiết bị phụ kèm theo như
yêu cầu của nhà sản xuất trong điều kiện hoạt động thực tế thông thường. Sau
lần thiết lập này, dòng không khí của thiết bị bên ngoài sẽ phải duy trì không
đổi trong tất cả các thử nghiệm mô tả trong tiêu chuẩn này, ngoại trừ trường
hợp do lưu lượng dòng khí trong phương pháp entanpi dòng không khí, cần lắp
thêm thiết bị đo dòng (xem G.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.1. Điều kiện ban đầu
5.1.4.1.1. Thử nghiệm phải
được tiến hành với điều kiện đã chọn mà không được thay đổi tốc độ quạt hoặc
trở lực hệ thống để điều chỉnh lại sự thay đổi so với áp suất không khí tiêu
chuẩn (xem 3.3).
5.1.4.1.2. Vị trí của lưới
chắn, van gió, tốc độ quạt,… phải được cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trong trường hợp không có hướng dẫn của nhà sản xuất, lưới chắn, van gió, tốc
độ quạt…phải được cài đặt để đạt được năng suất lạnh lớn nhất. Khi tiến hành
thử ở các cài đặt khác phải ghi rõ kèm theo đánh giá năng suất lạnh.
5.1.4.1.3. Thiết bị tạo, duy
trì điều kiện thử của phòng thử và thiết bị được thử sẽ hoạt động liên tục cho
tới khi các điều kiện cân bằng đạt được như yêu cầu trong 7.3. Các điều kiện
cân bằng phải duy trì ít nhất 1h trước khi lấy dữ liệu đánh giá năng suất lạnh.
5.1.4.2. Yêu cầu thử
Thử nghiệm để xác định năng suất
nhiệt hiện, nhiệt ẩn, và năng suất làm lạnh tổng được xác định ở buồng thử
thiết bị bên trong.
5.1.4.3. Thời gian thử
Dữ liệu được ghi trong các khoảng
thời gian bằng nhau như trong 7.3.3. Việc ghi dữ liệu phải liên tục ít nhất 30
min và trong thời gian đó các dung sai qui định trong 7.3 phải được đáp ứng.
5.2. Thử làm lạnh tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành thử thiết bị ở chế
độ chạy đầy tải như qui định trong 3.25. Điện áp thử trong Bảng 3 phải được duy
trì ở phần trăm đã qui định dưới điều kiện thử nghiệm. Ngoài ra, điện áp thử
phải điều chỉnh sao cho điện áp tại thời điểm khởi động lại sau khi tắt máy
theo yêu cầu của 5.2.4.2 không được nhỏ hơn 86% điện áp danh định. Thử nghiệm
này không yêu cầu xác định năng suất lạnh và công suất điện đầu vào.
5.2.2. Điều kiện về nhiệt độ
Các điều kiện trong Bảng 3 này sẽ
được sử dụng trong suốt quá trình thử nghiệm làm lạnh tối đa.
Bảng
3 – Điều kiện thử làm lạnh tối đa
Thông
số
Điều
kiện đánh giá tiêu chuẩn
T1
T2
T3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bầu khô
- Bầu ướt
32
oC
23
oC
27
oC
19
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
oC
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướta
43
oC
26
oC
35
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
oC
31
oC
Tần số thửb
Tần số danh định
Điện áp thử
a) ± 10% điện áp danh định với
thiết bị hoạt động trên 1 điện áp;
b) 90% điện áp thấp hơn và 110%
điện áp cao hơn với thiết bị hoạt động trên 2 hoặc trên dải điện áp.
a Điều kiện nhiệt độ
bầu ướt chỉ được yêu cầu khi thử giàn ngưng giải nhiệt dạng ngưng tụ bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Điều kiện về dòng không
khí
Trong thử nghiệm làm lạnh tối đa,
tốc độ quạt phía trong phòng phải được cài đặt như điều kiện trong 5.1.4.1.2.
5.2.4. Điều kiện thử
5.2.4.1. Điều kiện ban đầu
Thiết bị phải được cài đặt để đạt
năng suất lạnh tối đa, nếu có các van thông gió và van xả khí thải thì phải
đóng hoàn toàn.
5.2.4.2. Thời gian thử
Sau khi các điều kiện làm việc đã
ổn định theo Bảng 3, thiết bị sẽ phải hoạt động liên tục trong 1h và thông số
nhiệt độ không khí phù hợp với dung sai trong Bảng 12. Tiếp theo toàn bộ thiết
bị được ngắt điện trong 3 min và được khởi động lại. Hoạt động của thiết bị sẽ
được khởi động lại bằng các thiết bị điều khiển từ xa hoặc bằng các thiết bị
khác tương tự. Quá trình thử nghiệm sẽ được tiếp tục tiến hành sau khi khởi
động lại thiết bị trong thời gian 1h.
5.2.5. Yêu cầu về tính năng
5.2.5.1. Khi hoạt động ở
điều kiện qui định trong Bảng 3, điều hòa không khí và bơm nhiệt phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các động cơ của thiết bị phải
vận hành trong giờ thử đầu tiên và cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ không được
ngắt;
c) sau quá trình ngắt nguồn, thiết
bị sẽ hoạt động trở lại trong 30 min và chạy liên tục trong 1 h trừ các trường
hợp nêu trong 5.2.5.2 và 5.2.5.3.
5.2.5.2. Cơ cấu bảo vệ quá
tải động cơ có thể ngắt trong vòng 5 min vận hành đầu tiên sau thời gian ngừng
máy 3 min. Trong khoảng thời gian còn lại của 1 h thử, cơ cấu bảo vệ quá tải
động cơ không được ngắt.
5.2.5.3. Đối với các mẫu
thiết bị được thiết kế không tiếp tục hoạt động sau khi cơ cấu bảo vệ ngắt lần
đầu trong 5 min đầu tiên, thiết bị có thể để ở trạng thái không hoạt động trong
khoảng thời gian tối đa 30 min. Sau đó nó phải hoạt động liên tục trong 1h.
5.3. Thử làm lạnh tối thiểu, đặc
tính đóng băng do tắc gió và chảy giọt
5.3.1. Điều kiện chung
Điều kiện thử nghiệm qui định trong
Bảng 3 sẽ được sử dụng cho thử nghiệm này. Trong thử nghiệm, thiết bị sẽ hoạt
động ở chế độ đầy tải như trong định nghĩa 3.25 trừ trường hợp nêu ra trong
5.3.3. Thử nghiệm này không yêu cầu xác định năng suất lạnh, công suất điện.
5.3.2. Điều kiện nhiệt độ
Thử nghiệm này sẽ được tiến hành ở
điều kiện nhiệt độ trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu điều khiển, tốc độ quạt,
các van điều tiết gió, và lưới (ghi gió) của thiết bị phải được cài đặt để tạo
ra băng tuyết nhiều nhất cho giàn bay hơi, miễn là việc cài đặt này không trái
với hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo.
5.3.4. Điều kiện thử
5.3.4.1. Điều kiện ban đầu
Thiết bị phải được khởi động và vận
hành đến khi đạt được các điều kiện làm việc ổn định.
5.3.4.2. Thời gian thử
Sau khi các điều kiện làm việc của
thiết bị đã được ổn định theo thông số qui định ở Bảng 4, thiết bị sẽ phải hoạt
động liên tục trong khoảng thời gian 4 h và phù hợp với dung sai trong Bảng 12.
Thiết bị được phép dừng và chạy theo điều khiển của thiết bị tự động bảo vệ,
nếu thiết bị này có trong máy lạnh được thử nghiệm.
Bảng
4 – Điều kiện thử làm lạnh tối thiểu, đông lạnh và băng tuyết
Thông
số
Điều
kiện thử tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T3
Nhiệt độ không khí vào phía trong
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt
21
oC
15
oC
21
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt
21
oC
-
10
oC
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số danh định
Điện áp thử
Xem Bảng 2
a Thiết bị có 2 tần số
danh định thì phải thử nghiệm ở cả 2 tần số đó.
5.3.5. Yêu cầu về tính năng
5.3.5.1. Thiết bị phải vận
hành khi các điều kiện làm việc ổn định không có bất cứ hư hỏng nào.
5.3.5.2. Tại cuối giai đoạn
4h của thử nghiệm, băng tuyết bám trên giàn ống giàn lạnh không được bao phủ
quá 50% diện tích bề mặt hoặc không được làm lưu lượng không khí giảm trên 25%.
[Nếu đo lưu lượng thể tích không khí bằng dụng cụ kiểm tra như quạt thải (như
trong Hình B.1), tốc độ quạt thải và vị trí van gió trên đường ống thổi phải
được duy trì áp suất tĩnh bằng 0 trong suốt giai đoạn 4 h]. Nếu thiết bị thử và
dụng cụ kiểm tra không cho phép quan sát trực tiếp giàn ống trong và nếu không
thể đo lưu lượng không khí giàn trong, thử nghiệm phải đáp ứng được yêu cầu
trong 5.3.5.3.
5.3.5.3. Trong suốt giai
đoạn 4h, nhiệt độ trung bình của từng cụm giàn ống lạnh hoặc áp suất hút phải
được đo sau mỗi khoảng thời gian không dài hơn 1 min. Sau khi khởi động 10 min,
các cơ cấu an toàn không được ngắt trong 4 h vận hành. Các thông số được đo, 10
min sau khi bắt đầu quá trình thử nghiệm trong vòng 4 h được coi là các giá trị
ban đầu. Nhiệt độ bão hòa đầu hút máy nén được tính thông qua việc đo áp suất
đầu hút máy nén.
a) Nếu máy nén (hoặc các máy nén)
không TẮT tự động trong quá trình thử nghiệm, và nếu đo nhiệt độ trung bình cụm
giàn ống thì nhiệt độ duy trì ở mức không thấp hơn 2 oC so với giá
trị ban đầu với mỗi cụm ống trong khoảng thời gian hơn 20 min liên tục, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu máy nén (hoặc nhiều máy nén)
TẮT/BẬT tự động trong quá trình thử nghiệm, và
nếu đo nhiệt độ trung bình cụm giàn
ống, trong 10 min sau khi bắt đầu mỗi quá trình BẬT trong suốt quá trình thử
nghiệm không thấp hơn 2 oC so với giá trị ban đầu, hoặc
nếu áp suất ống hút đo được thì
nhiệt độ bão hòa tương ứng với áp suất hút trong 10 min sau khi bắt đầu mỗi quá
trình BẬT trong suốt quá trình thử nghiệm không thấp hơn 2 oC so với
nhiệt độ hút bão hòa ban đầu.
5.4. Thử nghiệm đặc tính đóng
băng do tắc khí
5.4.1. Điều kiện chung
Thử nghiệm này diễn ra ngay sau khi
thử nghiệm làm lạnh tối thiểu và đóng băng tắc gió với điều kiện hoạt động được
qui định trong Bảng 4. Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị được hoạt động ở
chế độ đầy tải như trong định nghĩa 3.5 trừ trường hợp nêu trong 5.4.3. Thử
nghiệm này không yêu cầu xác định năng suất lạnh cũng như công suất điện.
5.4.2. Điều kiện nhiệt độ
Điều kiện nhiệt độ của thử nghiệm
này được đưa ra trong Bảng 4.
5.4.3. Điều kiện về dòng không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện làm việc ổn định theo
Bảng 4 và phù hợp với dung sai trong Bảng 12.
5.4.3.2. Thời gian thử nghiệm
Sau khi các điều kiện làm việc đã
ổn định, thiết bị hoạt động trong thời gian 4 h. Thiết bị được phép dừng và tự
chạy lại dưới tác động của thiết bị điều khiển bảo vệ, nếu có. Tại cuối chu kỳ
thử nghiệm 4 h, thiết bị sẽ dừng và cửa gió vào được mở ra cho đến khi băng
tuyết tan hết. Sau đó thiết bị được hoạt động lại với tốc độ quạt tối đa trong
5 min.
5.4.4. Yêu cầu về tính năng
Trong suốt quá trình thử nghiệm
diễn ra, băng không được rơi khỏi giàn ống và không được để nước chảy từ thiết
bị ra phòng hoặc bị quạt thổi ra phòng.
5.5. Thử nghiệm kiểm soát sự
ngưng tụ và đọng ẩm
5.5.1. Điều kiện chung
Các điều kiện được dùng khi thử
kiểm soát sự ngưng tụ và đọng ẩm này được nêu trong Bảng 5. Thiết bị trong thử
nghiệm này hoạt động ở chế độ đầy tải như qui định trong định nghĩa 3.25, trừ
trường hợp nêu trong 5.5.3. Thử nghiệm này không yêu cầu xác định năng suất
lạnh hay công suất điện đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện về nhiệt độ được nêu
trong Bảng 5 dưới đây:
Bảng
5 – Điều kiện thử kiểm soát sự ngưng tụ và đọng ẩm
Thông
số
Điều
kiện thử tiêu chuẩn
Nhiệt độ không khí vào phía trong
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt
27
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướta
27
oC
24
oC
Tần số thửb
Tần số danh định
Điện áp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Không có yêu cầu về
điều kiện nhiệt độ bầu ướt khi thử thiết bị ngưng tụ dạng ngưng tụ bay hơi.
b Thiết bị có hai tần
số danh định thì phải thử nghiệm ở cả hai tần số đó.
5.5.3. Điều kiện về dòng không
khí
Các cơ cấu điều chỉnh, quạt gió,
các van điều tiết gió và lưới (ghi gió) của thiết bị phải được điều chỉnh tạo
ra sự đọng ẩm nhiều nhất, miễn là sự điều chỉnh này không làm trái với hướng
dẫn vận hành của nhà chế tạo.
5.5.4. Điều kiện thử
5.5.4.1. Điều kiện ban đầu
Sau khi thiết lập các điều kiện
nhiệt độ qui định, thiết bị được khởi động có khay chứa nước ngưng được đổ đầy
đến điểm chảy tràn và thiết bị phải được làm việc cho đến khi dòng nước ngưng
chảy đều.
5.5.4.2. Thời gian thử
Thiết bị phải được hoạt động trong
khoảng thời gian 4h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.1. Khi vận hành các
điều kiện thử qui định trong Bảng 5 không được có nước ngưng chảy nhỏ giọt,
chảy tràn ra khỏi thiết bị.
5.5.5.2. Thiết bị thải nước
ngưng vào bình ngưng không khí sẽ được bố trí sao cho tất cả nước ngưng không
bị nhỏ xuống hay bị thổi vào phòng tránh làm ẩm phòng hay môi trường xung
quanh.
6. Thử sưởi
6.1. Đánh giá năng suất sưởi
6.1.1 Điều kiện chung
6.1.1.1. Tất cả các thử
nghiệm năng suất sưởi đều phải đáp ứng yêu cầu trong phụ lục A. Thử nghiệm được
tiến hành bằng phương pháp (hoặc các phương pháp) và thiết bị đáp ứng được yêu
cầu đưa ra trong 7.1 và 7.2.
6.1.1.2. Tránh sử dụng các
điện trở để sưởi ấm không khí qua giàn trao đổi trong nhà, ngoại trừ dùng trong
chu kỳ xả băng.
6.1.1.3. Việc thiết lập thử
nghiệm này sẽ bao gồm cả việc lắp đặt các thiết bị đo nhiệt độ thay đổi qua
giàn ống giàn trong. Nếu dùng phương pháp đo entanpi dòng không khí của giàn
trong, các cảm biến nhiệt độ bầu khô dùng để đo năng suất nhiệt cũng được sử
dụng. Nếu sử dụng phương pháp nhiệt lượng, sự thay đổi nhiệt độ có thể xác định
bằng các cảm biến như trong Phụ lục C.
6.1.1.4. Các điều kiện thử
qui định trong Bảng 6 được xem là các điều kiện đánh giá năng suất sưởi tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.6. Nếu thiết bị sử
dụng máy nén biến tần mà nhà sản xuất bơm nhiệt không cung cấp tần số chạy đầy
tải và cách để đạt được nó trong thời gian thử năng suất sưởi, thì bơm nhiệt
phải hoạt động với cài đặt rơ le nhiệt hay bộ điều khiển ở mức nhiệt độ lớn
nhất có thể.
Bảng
6 – Điều kiện thử để đánh giá năng suất sưởi
Thông
số
Điều
kiện thử tiêu chuẩn
Nhiệt độ không khí vào phía trong
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt (lớn nhất)
20
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng, H1:
- Bầu khô
- Bầu ướt
7 oC
6 oC
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng, H2:
- Bầu khô
- Bầu ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 oC
1 oC
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng, H3:
- Bầu khô
- Bầu ướt
-
7 oC
-
8 oC
Tần số thửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử
Xem
Bảng 2
CHÚ THÍCH” Nếu quá trình xả băng
xuất hiện trong quá trình thử năng suất sưởi ở điều kiện H1, H2, hoặc H3, thử
nghiệm sẽ phải thực hiện ở điều kiện cả phương pháp dòng entanpi và phương
pháp nhiệt lượng (xem Phụ lục C và Phụ lục D). Chi tiết được nêu trong Điều 7.
a Thiết bị có hai tần
số danh định thì phải thử nghiệm ở cả hai tần số đó.
6.1.2. Điều kiện nhiệt độ
6.1.2.1. Có ba điều kiện
nhiệt độ khác nhau là H1, H2 và H3 được qui định trong Bảng 6.
6.1.2.2. Điều kiện nhiệt độ
không khí trong Bảng 6 cấp vào giàn của thiết bị trong phòng sẽ được áp dụng
cho tất cả các thử năng suất sưởi.
6.1.2.3. Tất cả các bơm
nhiệt được đánh giá dựa trên điều kiện nhiệt độ H1. Thử năng suất nhiệt cũng
được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ H2 hoặc H3 nếu nhà sản xuất yêu cầu đánh
giá thiết bị ở một hoặc cả hai điều kiện nhiệt độ này.
6.1.2.4. Nếu bơm nhiệt được
đánh giá hoạt động ở hai tần số hoặc trong vài trường hợp, nếu thiết bị có hai
điện áp danh định thì thử năng suất sưởi ở nhiều hơn một điều kiện nhiệt độ.
Bảng 6 (và Bảng 2) được dùng để xác định nếu thử năng suất sưởi thêm này được
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.1. Yêu cầu về cài đặt bơm
nhiệt
Đối với phía giàn ngoài của bơm
nhiệt, tất cả các phần tử trở lực lắp ở đầu vào, mái che, và các đường ống làm
việc cũng như các thiết bị kèm theo bởi nhà sản xuất như khi lắp đặt thực tế
được lắp đặt đầy đủ. Còn phía giàn trong của bơm nhiệt, vị trí tấm lưới lọc
lụi, van gió, tốc độ quạt…cũng phải được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt của nhà
sản xuất. Trong trường hợp không có hướng dẫn, chúng phải được lắp đặt sao cho
cung cấp được công suất sưởi tối đa trong điều kiện thử H1. Các yêu cầu lắp đặt
bơm nhiệt theo điều kiện thử H1 cũng được dùng cho các thử nghiệm ở điều kiện
H2 hoặc H3. Khi thử nghiệm với các lắp đặt khác chúng phải được ghi cùng với
kết quả đánh giá công suất sưởi.
6.1.3.2. Yêu cầu khi sử dụng
phương pháp thử entanpi dòng không khí
Với mỗi lần thử nghiệm năng suất
sưởi, áp suất tĩnh bên ngoài giàn trao đổi nhiệt của thiết bị phía trong duy
trì ở mức 0 Pa. Tính toán năng suất sưởi nêu trong Phụ lục D, đơn vị lưu lượng
thể tích dòng không khí giàn phía trong là m3/s hỗn hợp không khí –
hơi ẩm. Vì mục đích báo cáo, nó được tính bằng đơn vị m3/s không khí
tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị đo dòng
khí hoạt động theo các yêu cầu trong Phụ lục B, cũng như các điều khoản trong
các phụ lục tương ứng trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Các hướng dẫn về các
thiết bị đo dòng khí có thể tham khảo trong ISO 3966 và ISO 5167-1.
6.1.4. Quá trình xả băng
6.1.4.1. Không được phép tắt
điều khiển xả băng tự động. Sự điều khiển xả băng chỉ có thể tắt khi chu kỳ xả
băng thủ công đã được cài đặt trước.
6.1.4.2. Nếu bơm nhiệt tắt
động cơ quạt giàn phía trong trong quá trình xả băng, dòng không khí qua giàn
ống của giàn trong sẽ bị dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5.1. Quy trình thử
nghiệm gồm ba giai đoạn: Giai đoạn thiết lập điều kiện ban đầu, giai đoạn cân
bằng, và giai đoạn lấy số liệu. Thời gian của giai đoạn lấy số liệu phụ thuộc
vào chế độ hoạt động của bơm nhiệt là ổn định hay không ổn định. Ngoài ra,
trong trường hợp chế độ hoạt động không ổn định, thời gian lấy dữ liệu của
phương pháp entanpi dòng không khí (xem 6.1.11.5) khác với phương pháp buồng
nhiệt lượng (xem 6.1.11.6).
6.1.5.2. Phụ lục L thể hiện
hầu hết các thử nghiệm khác nhau khi thử năng suất sưởi.
6.1.6. Giai đoạn điều kiện ban
đầu
6.1.6.1. Các thiết bị tạo và
duy trì điều kiện cho phòng thử và bơm nhiệt được thử hoạt động cho tới khi các
thông số về nhiệt độ của buồng thử đạt dung sai, được qui định trong 7.3 được
ít nhất 10 min.
6.1.6.2. Chu kỳ xả băng có
thể kết thúc ở giai đoạn điều kiện ban đầu. Nếu quá trình này xảy ra, bơm nhiệt
phải hoạt động ở chế độ sưởi ít nhất 10 min sau khi quá trình xả băng kết thúc,
trước khi xả băng kết thúc, trước khi bắt đầu giai đoạn cân bằng.
6.1.6.3. Tại điều kiện nhiệt
độ H2 và H3, ở cuối giai đoạn điều kiện ban đầu nên thực hiện chu kì xả băng tự
động hoặc bằng thủ công.
6.1.7. Giai đoạn cân bằng
6.1.7.1. Giai đoạn cân bằng
hoàn thành trong 1h.
6.1.7.2. Trừ trường hợp nêu
trong 6.1.11.3, khi bơm nhiệt hoạt động, phải đảm bảo các dung sai nằm trong
giới hạn nêu trong 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.8.1. Giai đoạn lấy số
liệu được thực hiện ngay sau giai đoạn cân bằng.
6.1.8.2. Số liệu được lấy
theo qui định trong 7.1 phụ thuộc vào phương pháp thử nghiệm. Nếu sử dụng
phương pháp buồng nhiệt lượng kế, năng suất sưởi được tính toán theo Phụ lục C.
Nếu sử dụng phương pháp entanpi dòng không khí, năng suất sưởi được tính toán
theo Phụ lục D. Với mỗi phương pháp thử qui định trong 7.1.3.1, năng suất sưởi
được tính toán theo các phụ lục tương ứng.
6.1.8.3. Công tơ điện hoặc
hệ thống đo công suất điện (W/h) được dùng để đo năng lượng điện cấp vào thiết
bị. Trong chu kì xả băng và trong 10 min sau khi quá trình xả băng kết thúc,
thời gian lấy mẫu của hệ thống đo là 10 s hoặc nhỏ hơn.
6.1.8.4. Trừ các trường hợp
thuộc qui định trong 6.1.8.3 và 6.1.8.5 còn số liệu phải được đo và ghi lại
trong khoảng thời gian tối đa là 30 s.
6.1.8.5. Trong chu kì xả
băng, cộng thêm 10 min sau khi quá trình xả băng kết thúc, để đảm bảo độ chính
xác cho số liệu lấy được sử dụng cho tính toán năng suất sưởi của bơm nhiệt,
tần suất lấy mẫu phải diễn ra nhanh hơn, trong các khoảng thời gian tối đa là
10 s. Với phương pháp entanpi dòng không khí, số liệu lấy mẫu này còn bao gồm
cả sự thay đổi nhiệt độ bầu khô của buồng thử thiết bị bên trong. Với phương
pháp nhiệt lượng, số liệu lấy mẫu bao gồm cả việc xác định thông số về năng
suất nhiệt của buồng thử thiết bị bên trong.
6.1.8.6. Với bơm nhiệt tự
động ngắt quạt trong quá trình xả băng, khi sử dụng phương pháp entanpi dòng
không khí, lượng nhiệt tích lũy hoặc sự thay đổi nhiệt độ bầu khô giàn phía
trong sẽ phải coi như bằng không khí quạt không hoạt động. Khi sử dụng phương
pháp buồng nhiệt cân bằng, lượng nhiệt này vẫn được tính vào tổng năng suất khi
quạt bên trong tắt.
6.1.8.7. Đối với phương pháp
entanpi dòng không khí và phương pháp buồng nhiệt lượng, hiệu nhiệt độ giữa
nhiệt độ bầu khô của không khí vào và ra giàn trao đổi nhiệt phía trong đều
được đo. Trong mỗi lần lấy số liệu trong khoảng thời gian cách nhau 5 min, chênh
lệch nhiệt độ trung bình ∆Ti (T) đều phải tính toán. Hiệu nhiệt độ
trung bình trong 5 min đầu ∆Ti (T=0) của giai đoạn này được lưu lại
để phục vụ mục đích tính toán sự thay đổi nhiệt độ ∆T biểu diễn bằng %, được
thể hiện trong công thức (1):
(1)
6.1.9. Quy trình thử ở chu kỳ xả
băng (tự động hay thủ công) cuối giai đoạn điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.9.2. Nếu các điều kiện
trong 6.1.9.1 không xảy ra và dung sai thử thỏa mãn như trong 7.3 trong cả hai
giai đoạn cân bằng và 35 min lấy số liệu thì thử nghiệm được coi là thử nghiệm
ổn định. Thử nghiệm ổn định được xác định sau 35 min lấy số liệu.
6.1.10. Quy trình thử ở chu kỳ
xả băng không kết thúc giai đoạn điều kiện ban đầu
6.1.10.1. Nếu bơm nhiệt bắt
đầu chu kỳ xả băng trong giai đoạn cân bằng hoặc trong 35 min đầu của giai đoạn
lấy số liệu, thử năng suất nhiệt bắt đầu lại như trong 6.1.10.3.
6.1.10.2. Nếu ∆T vượt quá
2,5% trong suốt 35 min đầu của giai đoạn lấy số liệu, thử nghiệm phải bắt đầu
lại theo qui định trong 6.1.10.3. Trước khi khởi động lại, phải chờ tới khi quá
trình xả băng xuất hiện. Quá trình này có thể bắt đầu bằng phương pháp thủ công
hoặc chờ tới khi bơm nhiệt bắt đầu xả băng tự động.
6.1.10.3. Nếu các hiện tượng
trong 6.1.10.1 hoặc 6.1.10.2 xảy ra, quá trình khởi động lại sẽ bắt đầu sau đó
10 min sau khi quá trình xả băng hoàn thành với một giai đoạn cân bằng kéo dài
hàng giờ mới. Lần thử thứ hai này thực hiện tuân thủ theo qui định của 6.1.7 và
6.1.8 và quy trình trong 6.1.9.
6.1.10.4. Nếu các hiện tượng
trong 6.1.10.1 hoặc 6.1.10.2 không xảy ra và thử nghiệm đáp ứng được yêu cầu
trong 7.3 trong cả giai đoạn cân bằng và 35 min đầu lấy số liệu, thử nghiệm
được xem như là thử nghiệm trong điều kiện ổn định và thử nghiệm này kết thúc
sau 35 min lấy số liệu.
6.1.11. Quy trình thử trong điều
kiện không ổn định
6.1.11.1. Khi thử năng suất
sưởi được xem như thử nghiệm không ổn định như đã nêu trong 6.1.9.1, các hiệu
chỉnh từ 6.1.11.2 tới 6.1.11 được áp dụng cho trường hợp này.
6.1.11.2. Trong tất cả các
trường hợp thử nghiệm, dòng không khí của giàn phía ngoài bơm nhiệt được giữ
bình thường, không bị xáo trộn. Nếu có thể, các dụng cụ cho thử entanpi giàn
phía ngoài được tháo ra và thử năng suất sưởi không ổn định khởi động lại từ
giai đoạn điều kiện ban đầu như trong 6.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.11.4. Dung sai trong
Bảng 7 được xác định trong suốt giai đoạn cân bằng và giai đoạn lấy số liệu.
Tất cả các số liệu trong mỗi khoảng H và D đều được dùng để đánh giá theo điều
kiện dung sai trong Bảng 7. Số liệu từ hai hoặc nhiều khoảng H hoặc D được đánh
giá riêng biệt với Bảng 7. Từ đó đánh giá sự thỏa mãn của số liệu lấy được
trong từng khoảng thời gian thử nghiệm phụ một cách riêng biệt.
6.1.11.5. Nếu sử dụng phương
pháp entanpi dòng không khí cho giàn trong, giai đoạn lấy số liệu kéo dài 3 h
hoặc tới khi hoàn thành 3 chu kì, không kể chu kỳ đầu tiên. Nếu sau 3 h bơm
nhiệt đang trong chu kì xả băng thì phải đợi chu trình xả băng kết thúc trước
khi hoàn thành quá trình lấy số liệu. Một chu trình bao gồm một giai đoạn sưởi
ẩm và một giai đoạn xả băng hay từ chu kì xả băng này đến chu kì xả băng tiếp
theo.
6.1.11.6. Nếu sử dụng phương
pháp buồng nhiệt lượng kế, giai đoạn lấy số liệu kéo dài 6 h hoặc tới khi hoàn
thành 6 chu kì, không kể chu kì đầu tiên. Nếu sau 6 h bơm nhiệt đang trong chu
kì xả băng thì phải đợi chu kì xả băng kết thúc trước khi hoàn thành quá trình
lấy số liệu. Một chu kì bao gồm một giai đoạn sưởi ẩm và một giai đoạn xả băng;
từ kết thúc chu kì xả băng này đến kết thúc chu kì xả băng tiếp theo.
Bảng
7 – Sai lệch cho phép trong thử năng suất sưởi khi sử dụng quy trình thử trong
chế độ không ổn định (T)
Số
đo
Sai
lệch của các giá trị trung bình cộng so với điều kiện thử qui định
Sai
lệch lớn nhất của số đọc so với các điều kiện thử qui định
Ha
Db
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Db
Nhiệt độ không khí vào phía trong
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ước
±
0,6 oC
-
1,5
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,0 oC
-
±
2,5 oC
-
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,6 oC
±
0,3 oC
± 1,5
oC
±
1,0 oC
±
1,0 oC
±
0,6 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điện áp thử
-
-
±
2%
±
2%
a Áp dụng cho bơm
nhiệt hoạt động ở chế độ sưởi, trừ 10 min đầu ngay sau chu kì xả băng.
b Áp dụng cho trong
chu kì xả băng và 10 min đầu sau chu kì xả băng hoàn thành khi bơm nhiệt hoạt
động ở chế độ sưởi.
6.1.12. Kết quả thử năng suất
sưởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thử sưởi tối đa
6.2.1. Điều kiện chung
Các điều kiện trong Bảng 8 được sử
dụng trong quá trình thử sưởi tối đa. Thiết bị được thử trong thử sưởi tối đa
phải được hoạt động ở chế độ đầy tải như định nghĩa 3.25. Điện áp thử trong
Bảng 8 phải được duy trì ở mức sai lệch theo qui định trong suốt quá trình thử.
Thử nghiệm này không yêu cầu xác định năng suất nhiệt và công suất điện đầu
vào.
Bảng
8 – Điều kiện thử sưởi tối đa
Thông
số
Các
điều kiện thử tiêu chuẩn
Nhiệt độ không khí vào phía trong
phòng:
- Bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt
24
oC
18
oC
Tần số thửa
Tần số danh định
Điện áp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 90% điện áp nhỏ nhất và 110%
điện áp cao nhất cho thiết bị có hai điện áp trên biển hiệu
a Thiết bị có hai tần
số danh định thì phải thử nghiệm ở cả hai tần số đó.
6.2.2. Điều kiện nhiệt độ
Các điều kiện về nhiệt độ được cho
trong Bảng 8, phải được sử dụng trong suốt quá trình thử.
6.2.3. Điều kiện về dòng không
khí
6.2.3.1. Thử sưởi tối đa
được thực hiện ở chế độ cài đặt tốc độ quạt giàn phía trong như trong 5.1.4.1.2
trừ trường hợp nêu trong 6.2.4.1. Với bơm nhiệt chỉ có chiều sưởi, tốc độ quạt
giàn phía trong sẽ được cài đặt như trong 6.1.3.1, trừ trường hợp nêu trong
6.2.4.1.
6.2.4. Điều kiện thử
6.2.4.1. Điều kiện ban đầu
Các bộ điều khiển thiết bị được cài
đặt cho chế độ sưởi tối đa. Tất cả các van điều tiết thông gió và xả không khí
được đóng lại, nếu có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được vận hành trong 1 h
sau khi đạt được nhiệt độ không khí qui định. Thiết bị được phép dừng và chạy
theo điều khiển của bộ điều khiển tự động, nếu có.
6.2.4.3. Điều kiện chung
Thiết bị được vận hành trong 1 h
sau khi đạt được nhiệt độ không khí qui định. Thiết bị được phép dừng và chạy
theo điều khiển của bộ điều khiển tự động, nếu có.
6.3. Thử sưởi tối thiểu
6.3.1. Điều kiện chung
Phải sử dụng các điều kiện cho
trong Bảng 9 cho thử nghiệm này. Thiết bị được thử phải hoạt động ở chế độ đầy
tải như trong định nghĩa 3.25. Điện áp thử phải duy trì ở giá trị qui định dưới
điều kiện thử. Thử nghiệm này không yêu cầu xác định năng suất và công suất
điện.
6.3.2. Điều kiện nhiệt độ
Các điều kiện nhiệt độ được cho
trong Bảng 9.
6.3.3. Điều kiện về dòng không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Điều kiện thử
6.3.4.1. Điều kiện ban đầu
Thiết bị phải hoạt động trong vòng
1 h trong điều kiện nhiệt độ và điện áp nêu ra trong Bảng 9.
Bảng
9 – Điều kiện thử sưởi tối thiểu
Thông
số
Điều
kiện thử tiêu chuẩn
Nhiệt độ không khí vào phía trong
phòng:
- Bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt
-
7 oC
-
8 oC
Tần số thửa
Tần số danh định
Điện áp thửb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Thiết bị có hai tần
số danh định thì phải thử nghiệm ở cả hai tần số đó.
b Thiết bị có hai điện
áp danh định thì phải thử nghiệm ở điện áp cao hơn trong Bảng 2.
6.3.4.2. Thời gian thử
Sau khi thiết bị đạt tới điều kiện
hoạt động cân bằng, các điều kiện này phải được duy trì trong 1 h.
6.3.5. Yêu cầu hoạt động
Bơm nhiệt sẽ hoạt động trong suốt
quá trình thử nghiệm mà không bị ngắt bởi bất kỳ thiết bị bảo vệ nào.
6.4. Thử xả băng tự động
6.4.1. Điều kiện chung
Thử nghiệm này không cần thiết nếu
không khí lạnh (dưới 18 oC) không bị thổi vào không gian điều hòa trong
suốt chu kỳ xả băng. Thiết bị được thử hoạt động ở chế độ đầy tải như trong
định nghĩa 3.25, trừ trường hợp nêu trong 6.4.3. Điều kiện về tần số thử và
điện áp thử được cho trong Bảng 6. Thử nghiệm này không yêu cầu xác định năng
suất lạnh và công suất điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí vào phía trong
nhà được cài đặt theo qui định trong Bảng 6. Nhiệt độ không khí vào phía ngoài
phòng được cài đặt theo qui định đối với điều kiện thử H2 trong Bảng 6.
6.4.3. Điều kiện về dòng không
khí
Nếu nhà sản xuất cho phép, quạt gió
phía trong phòng sẽ điều chỉnh ở tốc độ tối đa và quạt ngoài phòng ở tốc độ tối
thiểu, nếu có thể điều chỉnh riêng rẽ. Tất cả các thông số khác được cài đặt
theo qui định trong 6.1.3.1.
6.4.4. Điều kiện thử
6.4.4.1. Điều kiện ban đầu
Nếu nhà sản xuất cho phép, quạt gió
phía trong phòng sẽ điều chỉnh ở tốc độ tối đa và quạt ngoài phòng ở tốc độ tối
thiểu, nếu có thể điều chỉnh riêng rẽ. Tất cả các thông số khác sẽ được cài đặt
theo yêu cầu trong 6.1.3.1.
6.4.5. Yêu cầu hoạt động
Trong suốt chu kì xả băng, nhiệt độ
của không khí phía trong phòng thử thiết bị bên trong không được thấp hơn 18 oC
trong thời gian quá 1 min.
7. Phương pháp
thử và sai số của phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Yêu cầu chung
Thử năng suất lạnh sử dụng phương
pháp buồng cân bằng nhiệt lượng (xem Phụ lục C) hay phương pháp entanpi dòng
không khí (xem Phụ lục D) được tiến hành phù hợp với các yêu cầu thử trong Phụ
lục A. Kết quả thử phải nằm trong giới hạn sai số của phép đo được thành lập
trong 7.2.
7.1.2. Phương pháp cân bằng
nhiệt lượng kế
7.1.2.1. Khi sử dụng phương
pháp này để thử năng suất lạnh và thử năng suất sưởi ở chế độ ổn định, người ta
đồng thời xác định năng suất của thiết bị bằng hai cách. Cách một xác định năng
suất phía trong phòng, cách hai xác định năng suất phía ngoài phòng. Năng suất
xác định được bằng các số liệu từ phía ngoài phòng sẽ được phép sai lệch 5% giá
trị đạt được bằng số liệu từ phía trong để đảm bảo thử nghiệm đó có giá trị.
Các điều kiện ổn định đạt được khi năng suất đo được tại mỗi khoảng thời gian
10 min không sai khác giá trị trung bình năng suất lạnh trong 30 min trước quá
2%.
7.1.3. Phương pháp entanpi dòng
không khí phía trong phòng
7.1.3.1. Thử nghiệm năng
suất lạnh và năng suất sưởi ở chế độ ổn định, kiểm chứng kết quả thu được bằng
phương pháp entanpi dòng không khí. Để kiểm tra kết quả, người ta sử dụng một
trong các phương pháp sau đây:
a) Phương pháp kiểm định máy nén
(xem Phụ lục E);
b) Phương pháp entanpi dòng không
khí môi chất lạnh (xem Phụ lục F);
c) Phương pháp entanpi dòng không
khí không khí phía ngoài phòng (xem Phụ lục G);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thử nghiệm kiểm tra lại nhiệt
lượng phía ngoài phòng (xem Phụ lục I);
f) Phương pháp thử nghiệm cân bằng
nhiệt lượng (xem Phụ lục J).
CHÚ THÍCH: không được dùng Phụ lục
J khi thử nghiệm kiểm tra bằng phòng thử nghiệm (xem J.1.1).
7.1.3.2. Sai số tối đa năng
suất sưởi trong điều kiện hoạt động không ổn định (chu kỳ xả băng) xác định
bằng phương pháp nhiệt lượng là 10%. Sai số của giá trị đo này ở mức tin cậy
95%.
7.1.3.3. Chấp nhận kết quả
của thử lần sơ bộ so với lần thử xác nhận có sai số trong khoảng 5%.
7.1.4. Thử năng suất
Về chu trình làm lạnh, thử nghiệm
này yêu cầu năng suất nhiệt ẩn phải được xác định bằng phương pháp nước ngưng
lạnh (xem Phụ lục K). Kết quả thử nằm trong giới hạn độ không đảm bảo của phép
đo trong 7.2
7.2. Độ không đảm bảo của phép
đo
7.2.1. Độ không đảm bảo của
phép đo không được vượt quá giá trị qui định trong Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Độ không đảm bảo của
phép đo tối đa năng suất sưởi và năng suất lạnh xác định bằng phương pháp
entanpi dòng không khí là 10%. Giá trị này được đo ở mức tin cậy 95%.
7.3. Giới hạn sai lệch đối với
thử làm lạnh và sưởi ở chế độ ổn định
7.3.1. Sai lệch cho phép lớn
nhất của giá trị đo trong thử năng suất lạnh và sưởi ở chế độ ổn định được thể
hiện trong cột 3 của Bảng 11. Khi biểu diễn bằng phần trăm, mức thay đổi lớn
nhất cho phép là tỉ lệ phần trăm của giá trị trung bình của các số liệu thu
được.
Bảng
10 – Độ không đảm bảo của phép đo
Đại
lượng đo
Độ
không đảm bảo của phép đoa
Nước:
- Nhiệt độ
- Hiệu nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu áp suất tĩnh
0,1
oC
0,1
oC
1%
5%
Không khí
- Nhiệt độ bầu khô
- Nhiệt độ bầu ướtb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu áp suất tĩnh bên ngoài
0,2
oC
0,2
oC
5%
5
Pa với áp suất ≤ 100 Pa
5
% với áp suất > 100 Pa
Các thông số nguồn điện đầu vào
0,5
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
%
Khối lượng
1,0%
Tốc độ
1,0%
Môi chất lạnh
2,0%
CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo của
phép đo nhìn chung gồm nhiều thành phần. Một số kết quả có thể được đánh giá
trên cơ sở phân bố thống kê các kết quả của hàng loạt các phép đo và có thể
đặc trưng bằng các sai lệch chuẩn thực nghiệm. Việc đánh giá các thành phần
có thể dựa trên kinh nghiệm hoặc các thông tin khác.
a Độ không đảm bảo của phép đo là
giá trị đánh giá đặc trưng cho phạm vi các giá trị trong đó chứa các giá trị
thực của đại lượng đo, dựa trên khoảng tin cậy 95% [xem TCVN 9595-3 (ISO/IEC
Guide 98-3)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11 – Sai lệch cho phép khi thử năng suất lạnh và sưởi ở chế độ ổn định
Giá
trị đọc
Sai
lệch của các giá trị trung bình cộng so với điều kiện thử qui định
Sai
lệch lớn nhất số đo so với các điều kiện thử qui định
Nhiệt độ của không khí vào phía
trong phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt
±
0,3 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,5 oC
±
0,3 oCa
Nhiệt độ của không khí vào phía
ngoài phòng:
- Bầu khô
- Bầu ướt
±
0,3 oC
±
0,2 oCa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,5 oC
±
0,3 oCa
Điện áp
±
1%
±
2%
a Không áp dụng cho
thử sưởi.
b Không áp dụng cho
thử nghiệm năng suất lạnh, trừ trường hợp thiết bị thải nước ngưng từ giàn
ngoài.
7.3.2. Sai lệch lớn nhất của
giá trị trung bình quan sát được so với điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn hoặc
điều kiện qui định được ghi trong cột 2 Bảng 11.
7.3.3. Khi thử nghiệm năng
suất lạnh, nhiệt độ bầu khô và bầu ướt của không khí vào phía trong phòng và
phía ngoài phòng sẽ được lấy trong những khoảng thời gian bằng nhau kéo dài ít
hơn 1 min trong suốt giai đoạn thiết lập điều kiện ban đầu va giai đoạn lấy số
liệu. Yêu cầu của việc lấy mẫu nhiệt độ bầu ướt của không khí vào phía ngoài
phòng là không cho thiết bị thải nước ngưng ra bất kỳ nơi nào khác ngoài giàn
trao đổi nhiệt ngoài phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5. Ngoại trừ các trường
hợp ghi trong 7.3.3, tất cả các đại lượng ứng dụng trong Bảng 11 sẽ được lấy
mẫu ở những khoảng thời gian bằng nhau kéo dài không quá 5 min trong suốt quá
trình thử năng suất lạnh. Ngoại trừ các trường hợp ghi trong 7.3.4, tất cả các
đại lượng ứng dụng trong Bảng 11 sẽ được lấy mẫu ở những khoảng thời gian bằng
nhau kéo dài không quá 30 s trong suốt quá trình thử năng suất sưởi.
7.3.6. Giai đoạn lấy số liệu
dùng để xác định năng suất nhiệt của thiết bị trong không gian điều hòa, các
điều kiện trong Bảng 11 phải đạt được.
7.4. Giới hạn sai lệch khi thử
tính năng
Sai lệch cho phép lớn nhất của từng
giá trị thu được trong thử tính từ các điều kiện thử được đưa ra trong Bảng 12.
Bảng
12 – Sai lệch cho phép khi thử tính năng
Đại
lượng đo
Sai
lệch cho phép lớn nhất các số đọc từ các điều kiện thử tính năng qui định a
Nhiệt độ không khí:
- Bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,0 oC
±
0,5 oC
Nhiệt độ nước
±
0,5 oC
Điện áp
±
2%
a Không áp dụng trong
các trường hợp thiết bị ngừng hoạt động, khi thay đổi tốc độ của động cơ máy
nén hay từ khi xả băng bắt đầu tới hết 10 min sau khi kết thúc xả băng. Trong
khoảng thời gian này, sai lệch nhiệt độ bầu khô cho phép là ± 2,5 oC
đối với phía trong phòng và ± 5 oC đối với phía ngoài phòng.
8. Kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Qui định chung
Kết quả thử năng suất nhiệt phải
biểu thị bằng định lượng ảnh hưởng đến không khí được tạo ra bởi thiết bị được
thử. Với các điều kiện thử đã cho, kết quả thử năng suất lạnh hoặc sưởi phải
bao gồm các đại lượng dưới đây:
a) tổng năng suất lạnh, oát (W);
b) năng suất nhiệt hiện, oát (W);
c) năng suất nhiệt ẩn, oát (W);
d) năng suất sưởi, oát (W);
e) lưu lượng không khí giàn ngoài
phía trong, m3/s không khí tiêu chuẩn;
f) công suất điện hiệu dụng đầu vào
thiết bị hoặc công suất điện năng của từng thiết bị điện thành phần, oát (W).
CHÚ THÍCH 1: Với các mục a), b) và
d), tiêu chuẩn đánh giá năng suất lạnh bao gồm cả tác động của nhiệt từ quạt
tuần hoàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Hiệu chỉnh
Phải sử dụng các kết quả thử dùng
để xác định năng suất mà không cần hiệu chỉnh cho phù hợp với sai số cho phép
của điều kiện thử. Entanpi, thể tích riêng, và nhiệt dung riêng đẳng áp của
không khí được xác định theo kết quả đo áp suất khí quyển.
8.1.3. Tính toán năng suất lạnh
8.1.3.1. Năng suất lạnh
trung bình được xác định từ các năng suất tức thời thu được trong giai đoạn lấy
số liệu.
8.1.3.2. Công suất điện
trung bình được xác định từ các công suất điện tức thời được trong giai đoạn
lấy số liệu hoặc từ tổng điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian đó khi sử
dụng công tơ mét đo điện năng tiêu thụ.
8.1.4. Tính toán năng suất sưởi
8.1.4.1. Thử năng suất ổn định
8.1.4.1.1. Nếu thử năng suất
sưởi được tiến hành tương ứng với các điều khoản trong 6.1.9.2 hoặc 6.1.10.4,
năng suất sưởi sẽ được tính như trong hướng dẫn ở Phụ lục C cho phương pháp
buồng nhiệt lượng và Phụ lục D cho phương pháp entanpi dòng không khí dòng khí.
8.1.4.1.2. Năng suất sưởi
trung bình được xác định từ các năng suất tức thời thu được trong giai đoạn 35
min lấy số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.2. Thử năng suất sưởi
trong chế độ không ổn định
8.1.4.2.1. Nếu thử năng suất
sưởi được tiến hành tương ứng với các điều khoản trong 6.1.11, năng suất sưởi
trung bình được xác định như trong hướng dẫn ở Phụ lục C cho phương pháp buồng
nhiệt lượng kế và Phụ lục D cho phương pháp entanpi dòng không khí.
8.1.4.2.2. Với thiết bị có
một hoặc nhiều chu trình đầy đủ trong thời gian lấy số liệu, các điều sau được
áp dụng. Công suất sưởi trung bình được xác định bằng công suất tổng và khoảng
thời gian diễn ra tương ứng với tổng chu trình đầy đủ trong thời gian lấy số
liệu. Công suất điện trung bình được tính bằng công suất điện tổng đưa vào và
thời gian diễn ra tương ứng với tổng số chu trình đầy đủ trong cùng khoảng thời
gian lấy số liệu như một thông số để xác định năng suất sưởi.
CHÚ THÍCH: Một chu trình đầy đủ bao
gồm giai đoạn sưởi và giai đoạn xả băng từ lúc kết thúc xả băng tới khi xả băng
kết thúc lần tiếp theo.
8.1.4.2.3. Với thiết bị
không có chu trình nào đầy đủ trong thời gian lấy số liệu, các điều sau được áp
dụng. Năng suất sưởi trung bình được xác định bằng năng suất tổng và khoảng
thời gian diễn ra tương ứng với tổng thời gian lấy số liệu (3 h với phương pháp
entanpi dòng không khí và 6h với phương pháp buồng nhiệt lượng kế). Công suất
điện trung bình được tính bằng công suất điện tổng đầu vào và thờ gian diễn ra
tương ứng với cùng khoảng thời gian lấy số liệu như một thông số để xác định
năng suất sưởi.
8.2. Số liệu được ghi
Các số liệu cần được ghi cho thử
năng suất được cho trong Bảng 13 và Bảng 14 cho phương pháp buồng nhiệt lượng
kế và Bảng 15 cho phương pháp entanpi dòng không khí. Các bảng này sẽ xác định
các thông tin chung cần có, nhưng nó chỉ cho phép ghi được trong một giới hạn
các số liệu đã đạt được. Các giá trị về điện đầu vào dùng cho mục đích đánh giá
phải được lấy trong suốt quá trình thử nghiệm.
8.3. Biên bản thử
8.3.1. Thông tin chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ
TCVN 6576 (ISO 5151);
b) Ngày thử;
c) Cơ quan thử;
d) Nơi thử;
e) Phương pháp thử sơ bộ và thử
kiểm tra xác nhận;
f) Nhân viên điều hành thử;
g) Dạng khí hậu thử làm lạnh và
điều kiện đánh giá thử sưởi (ví dụ T1, T2, T3, H1, H2, và H3);
h) Mô tả cài đặt để thử, bao gồm cả
vị trí thiết bị;
i) Thông tin biển hiệu (xem 9.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Số
liệu
1
Ngày tháng
2
Người giám sát
3
Áp suất khí quyển, kPa
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Điện áp sử dụng, V
6
Tần số, Hz
7
Dòng điện tổng đầu vào thiết bị,
A
8
Công suất điện tổng đầu vào thiết
bịa, W
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Nhiệt độ không khí được khống
chế, bầu ướt và bầu khô (buồng thử nhiệt lượng kế cho thiết bị trong phòng)b,
oC
11
Nhiệt độ không khí trung bình bên
ngoài buồng nhiệt lượng kế (dạng buồng có hiệu chỉnh, xem Hình C.1)
12
Công suất điện tổng đầu vào buồng
thử phía trong và phía phòng, kW
13
Lượng nước bay hơi trong bộ làm
ẩm, kg
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Lưu lượng nước giải nhiệt qua
giàn ống thải nhiệt ở buồng thử thiết bị ngoài phòng, l/s
16
Nhiệt độ nước làm mát đi vào giàn
ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị ngoài phòng, oC
17
Nhiệt độ nước làm mát đi ra từ
giàn ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị ngoài phòng, oC
18
Khối lượng nước từ thiết bị thí
nghiệm ngưng tụ trên các giàn lạnh duy trì trạng thái thử nghiệm của buồng
thử thiết bị bên ngoàic, kg
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Thể tích dòng không khí qua đầu
phun đo của vách ngăn, m3/s
21
Hiệu áp suất không khí tĩnh qua
vách ngăn nhiệt lượng kế, Pa
22
Lượng môi chất lạnh nạp, được
thêm bởi hiệu chỉnh, kg
a Công suất điện tổng
vào thiết bị, trừ trường hợp nếu thiết bị có nhiều hơn một đầu mối với bên
ngoài thì ghi công suất đầu vào cho mỗi đầu nối điện.
b Xem C.1.7.
c Đối với thiết bị sử
dụng giàn ngưng tụ bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Số
liệu
1
Ngày thử
2
Người giám sát
3
Áp suất khí quyển, kPa
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Điện áp sử dụng, V
6
Tần số, Hz
7
Dòng điện tổng đầu vào thiết bị,
A
8
Công suất điện tổng đầu vào thiết
bịa, W
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Nhiệt độ không khí được khống chế,
bầu ướt và bầu khô (buồng nhiệt lượng kế cho thiết bị trong phòng)b,
oC
11
Nhiệt độ không khí trung bình bên
ngoài buồng nhiệt lượng kế (dạng buồng có hiệu chỉnh, xem Hình C.1)
12
Công suất điện tổng đầu vào buồng
thử phía trong và phía phòng, kW
13
Lượng nước bay hơi trong bộ làm
ẩm, kg
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Lưu lượng nước giải nhiệt qua
giàn ống thải nhiệt ở buồng thử thiết bị ngoài phòng, l/s
16
Nhiệt độ nước làm mát đi vào giàn
ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị trong phòng, oC
17
Nhiệt độ nước làm mát đi ra từ
giàn ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị trong phòng, oC
18
Khối lượng nước từ thiết bị thí
nghiệm ngưng tụ trên các giàn lạnh duy trì trạng thái thử nghiệm của buồng
thử thiết bị bên ngoàic, kg
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Thể tích dòng không khí qua đầu
phun đo của vách ngăn, m3/s
21
Hiệu áp suất không khí tĩnh qua
vách ngăn nhiệt lượng kế, Pa
22
Lượng môi chất lạnh nạp, được
thêm bởi hiệu chỉnh, kg
a Công suất điện tổng
vào thiết bị, trừ trường hợp nếu thiết bị có nhiều hơn một đầu nối điện với
bên ngoài thì ghi công suất đầu vào cho mỗi đầu nối điện.
b Xem C.1.7.
Bảng
15 – Số liệu được ghi trong quá trình thử năng suất nhiệt bằng phương pháp
entanpi dòng không khí cho phòng thử thiết bị bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
liệu
1
Ngày thử
2
Người giám sát
3
Áp suất khí quyển
4
Thời gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng công suất điện đầu vào thiết
bịa, W
6
Năng lượng điện tiêu thụ thiết
bị, Wh
7
Điện áp sử dụng, V
8
Dòng điện, A
9
Tần số, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức cản dòng khí bên ngoài, Pa
11
Tốc độ quạt, phía trong và ngoài phòng
12
Nhiệt độ không khí bầu khô vào
thiết bị, oC
13
Nhiệt độ không khí bầu ướt vào
thiết bị, oC
14
Nhiệt độ không khí bầu khô rời
thiết bị, oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí bầu ướt rời
thiết bị, oC
16
Nhiệt độ không khí bầu khô và bầu
ướt phía ngoài phòng thử, oC
17
Lưu lượng thể tích không khí và
các kết quả đo thích hợp cho tính toán, m3/s
18
Lượng môi chất lạnh được nạp thêm
vào, kg
a Công suất điện tổng
vào thiết bị và các bộ phận của thiết bị nếu yêu cầu.
8.3.2. Thử năng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Điều khoản
ghi nhãn
9.1. Các yêu cầu về biển hiệu
Đối với mỗi máy điều hòa không khí
và bơm nhiệt không nối ống gió phải có một biển hiệu gắn chắc chắn ở nơi cho
phép đọc được dễ dàng.
9.2. Thông tin trên biển hiệu
Biển hiệu phải chứa những thông tin
tối thiểu dưới đây cùng với các thông tin do yêu cầu về an toàn đòi hỏi:
a) Tên hoặc nhãn hiệu hàng hóa của
nhà chế tạo;
b) Ký hiệu kiểu hoặc mẫu để phân
biệt và số seri;
c) (các) Điện áp danh định;
d) (các) Tần số danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Loại môi chất lạnh theo TCVN
6739 (ISO 817);
g) Lượng môi chất lạnh nạp vào [ghi
trên thiết bị chứa máy nén].
9.3. Điều hòa hai cụm
Với điều hòa, các thông tin trong
9.2 a), b), c), d) và f) phải được cung cấp trên từng thiết bị.
10. Công bố
các định mức
10.1. Các định mức tiêu chuẩn
10.1.1. Các định mức tiêu
chuẩn phải được công bố cho các năng suất lạnh (năng suất nhiệt hiện, ẩn,
tổng), năng suất nhiệt, hệ số EER và COP, cho tất cả hệ thống phù hợp với tiêu
chuẩn này. Các định mức phải dựa trên các số liệu đạt được ở điều kiện đánh giá
đã được thiết lập theo các điều khoản của tiêu chuẩn này.
10.1.2. Giá trị của năng
suất tiêu chuẩn được biểu thị bằng kW hoặc W, với độ chính xác 3 số sau dấu
phẩy.
10.1.3. Giá trị của chỉ số
EER và COP được qui tròn tới 3 số sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Các định mức khác
Các định mức bổ sung có thể được
công bố dựa trên các điều kiện khác với các điều kiện đánh giá trong tiêu chuẩn
hoặc dựa trên các điều kiện được các qui định trong quy chuẩn quốc gia. Nếu các
quy định đó rõ ràng; các số liệu có thể được xác định bằng phương pháp qui định
trong tiêu chuẩn này hoặc bằng các phương pháp phân tích đã được kiểm tra xác
nhận bằng các phương pháp thử đã qui định trong tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC A
(qui định)
YÊU CẦU THỬ NGHIỆM
A.1. Yêu cầu chung
về buồng thử
A.1.1. Một buồng thử đạt tiêu chuẩn là một buồng hoặc một không gian trong đó
có thể duy trì được các điều kiện thử yêu cầu trong khoảng sai lệch qui định.
Vận tốc không khí trong vùng lân cận thiết bị thử không được vượt quá 2,5 m/s.
A.1.2. Một buồng thử nghiệm cho thiết bị bên ngoài đạt tiêu chuẩn là một
buồng có thể tích đủ lớn và phải lưu thông được không khí sao cho không làm
thay đổi kiểu tuần hoàn không khí thông thường của thiết bị được thử. Kích
thước phòng phải đảm bảo khoảng cách từ bất kỳ bề mặt buồng đến bất kỳ bề mặt
xả không khí của thiết bị không được nhỏ hơn 1,8 m và khoảng cách từ bất kỳ bề
mặt khác của buồng đến bất kỳ bề mặt khác thiết bị không được nhỏ hơn 1 m,
không kể các quan hệ kích thước tới sàn nhà và tường nhà do điều kiện lắp đặt
yêu cầu. Thiết bị điều hòa không khí trong buồng phải điều chỉnh được không khí
ở tốc độ nhỏ hơn tốc độ dòng không khí trong buồng phải điều chỉnh được không
khí ở tốc độ nhỏ hơn tốc độ dòng không khí ngoài phòng và tốt hơn là dẫn không
khí này tách ra khỏi hướng xả không khí của thiết bị và đưa nó về các điều kiện
đồng nhất yêu cầu ở tốc độ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Lắp đặt thiết
bị
A.2.1. Thiết bị được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất với đầy
đủ các yêu cầu về qui trình lắp đặt và các phụ kiện kèm theo. Nếu thiết bị có
thể lắp đặt ở nhiều vị trí, việc thử nghiệm được tiến hành ở vị trí không thuận
lợi nhất. Trong mọi trường hợp, phải tuân theo các yêu cầu của nhà chế tạo về
khoảng cách giữa các vách liền kề, phần kéo dài qua các vách…
A.2.2. Thiết bị nối ống gió công suất nhỏ hơn 8 kW và hoạt động ở áp suất
tĩnh dưới 25 Pa được thử nghiệm ở điều kiện phân phối không khí tự do.
A.2.3. Không được làm thay đổi thiết bị, trừ khi cần nối trang bị thử theo
yêu cầu và dụng cụ đo theo qui định.
A.2.4. Nếu cần thiết, thiết bị có thể hút chân không và nạp môi chất lạnh với
khối lượng qui định trong bản hướng dẫn của nhà chế tạo.
A.2.5. Thiết bị ở dạng hai cụm thì chiều dài đường ống kết nối hai giàn phải
dài từ 5 m đến 7,5 m. Chiều dài này là chiều dài thực, không phải chiều dài
tương đương, không tính đến trở lực của các đoạn uốn cong, đầu chia, hộp kết nối
hay các mối nối cố định khác khi lắp đặt. Chiều dài ống nối được đo từ đầu nối
giàn trong tới đầu nối giàn ngoài. Các ống nối có sẵn trong thiết bị như tổng
chiều dài ống trong các phần của các giàn không được cắt ngắn mà phải được thử
nghiệm với chiều dài vốn có của nó. Không dưới 40% tổng chiều dài của các ống
nối này được đặt trong điều kiện bên ngoài giàn, phần còn lại được đặt trong
điều kiện giàn trong. Đường kính ống, các lớp cách nhiệt, các cài đặt cụ thể,
lượng môi chất tháo ra hay nạp vào phải theo các yêu cầu đưa ra của nhà sản
xuất.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Xác định dòng không khí
B.1.1. Dòng không khí được
đo bằng các dụng cụ và trình tự thử cho trong Phụ lục này.
B.1.2. Lưu lượng khí được đo
bằng lưu lượng khối lượng. Nếu lưu lượng khí được biểu thị lưu lượng thể tích
cho mục đích thử, thể tích riêng tại điều kiện thử (áp suất, nhiệt độ và độ ẩm)
phải được xác định rõ.
B.2. Dòng không khí và áp suất
tĩnh
B.2.1. Diện tích đầu phun An
phải được xác định bằng đường kính của nó với độ chính xác ± 2% xấp xỉ tại 4 vị
trí với mặt nghiêng 45o phía xung quanh bên ngoài đầu phun tại mỗi
mặt trong hai mặt vị trí của họng đầu phun, một tại đầu ra và một ở phần thẳng
gần bán kính.
B.3. Thiết bị phun
B.3.1. Thiết bị phun bao gồm
một buồng nhận và một buồng xả được ngăn cách bởi tấm chắn trên đó có một hoặc
nhiều đầu phun (xem Hình B.1). Không khí từ thiết bị được thử dẫn qua đường ống
tới buồng nhận, qua (các) đầu phun và sau đó được xả ra phòng thử hoặc dẫn
ngược lại đầu vào thiết bị.
Thiết bị phun và các đường ống nối
của nó tới đầu vào thiết bị phải được bịt kín không cho không khí rò lọt qua
1,0 % lượng không khí đo được.
Khoảng cách giữa hai tâm đầu phun
không được nhỏ hơn 3 lần đường kính họng đầu phun lớn nhất và khoảng cách từ
tâm của bất kỳ đầu phun nào tới mặt bên của buồng xả hay buồng nhận không được
phép nhỏ hơn 1,5 lần đường kính họng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Buồng xả
5 Đầu phun
2 Quạt xả
6 Buồng nhận
3 Vách khuếch tán
7 Thiết bị đo hiệu áp suất
4 Ống pitot (có thể hoặc không)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Vách khuếch tán có
những lỗ nhỏ chiếm gần 40% diện tích trống.
b Dòng không khí.
Hình
B.1 – Thiết bị đo dòng không khí
B.3.3. Quạt xả có thể cho áp
suất tĩnh mong muốn tại đầu ra thiết bị, có thể cung cấp công suất thay đổi và
được lắp trên một mặt của buồng xả.
B.3.4. Áp kế dùng để đo tổn
thất áp suất tĩnh đặt tại (các) đầu phun. Một đầu áp kế nối với đầu đo áp suất
tĩnh đặt ngang bằng với mặt vào buồng nhận và đầu còn lại nối với đầu đo áp
suất tĩnh đặt ngang bằng với mặt vào buồng xả. Tương tự, một số đầu đo tại mỗi
buồng sẽ được nối với một số áp kế tương ứng theo dạng song song hoặc dạng phức
tạp từng áp kế. Các đường kết nối áp suất tĩnh sẽ được đặt sao cho không làm
ảnh hưởng đến dòng không khí. Theo cách khác, vận tốc dòng không khí rời (các)
đầu phun có thể được đo bằng một ống Pitot như trong Hình B.1, nhưng khi sử
dụng nhiều hơn 1 đầu phun, giá trị đọc trên ống Pitot sẽ chỉ xác định cho 1 đầu
phun.
B.3.5. Xác định mật độ không khí
tại họng đầu phun
B.3.6. Vận tốc tại họng đầu
phun nằm trong khoảng từ 15 m/s đến 35 m/s.
B.3.7. Mũi phun phải được
chế tạo như các hướng dẫn trong Hình B.2 và tuân thủ các yêu cầu trong B.3.8 và
B.3.9.
B.3.8. Hệ số xả của mũi phun
Cd như trong Hình B.2 có tỷ lệ giữa chiều dài và đường kính họng
phun bằng 0,6 được tính như công thức (B.1) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với hệ số Re ≥ 12 000.
Hệ số Re được xác định theo
công thức (B.2) sau:
(B.2)
Trong đó
Va là vận tốc trung bình
tại họng mũi phun;
Dn là đường kính họng
mũi phun;
μ là độ nhớt động học của không
khí.
B.3.9. Đầu phun cũng có thể
được chế tạo theo các tiêu chuẩn tương đương nếu có hoặc có thể sử dụng đầu
phun mô tả trong Hình B. và các kết quả có độ chính xác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trục của elip
2 Phần họng
3 Đường elip
Dn Đường kính họng phun,
m
Hình
B.2 – Đầu phun dòng không khí
B.4. Thiết bị đo áp suất tĩnh
B.4.1. Đầu đo áp suất sẽ gồm
một núm cao su đường kính (6,25 ± 0,25) mm được gắn vào mặt đầu ra ống dẫn và
có tâm vượt đường kính lỗ 1 mm qua ống dẫn. Mép cửa mỗi lỗ này không được có
gờ.
B.4.2. Ống dẫn và đoạn ống
nối phải được hàn kín để tránh rò lọt không khí, đặc biệt là tại các điểm nối
với thiết bị đo không khí, và phải bọc cách nhiệt tránh rò nhiệt giữa đầu ra thiết
bị và thiết bị đo nhiệt độ.
B.5. Đo dòng không khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2. Để thiết lập áp suất
tĩnh bằng 0 đối với phòng thử tại đầu xả của điều hòa hoặc bơm nhiệt trong
buồng nhận, áp kế sẽ phải có một đầu nối với một hoặc nhiều đầu nối đo áp suất
tĩnh đặt ngang so với tường trong của buồng nhận.
B.6. Đo không khí phía trong
phòng
B.6.1. Thông số cần phải đo:
a) áp suất khí quyển;
b) nhiệt độ bầu khô, bầu ướt hoặc
điểm sương tại đầu phun;
c) hiệu áp suất tĩnh ở đầu phun
(không bắt buộc), áp suất động tại đầu phun.
B.6.2. Lưu lượng khối lượng
không khí qm qua mỗi đầu phun được xác định theo công thức (B.3)
sau:
(B.3)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y là hệ số giãn nở, tính theo công
thức (B.4) sau:
(B.4)
α A là hệ số áp suất, tính theo
công thức (B.5) sau:
(B.5)
qv là lưu lượng thể tích
của dòng khí qua đầu phun được tính theo công thức (B.6) sau:
(B.6)
Trong đó được
tính theo công thức (B.7) sau:
(B.7)
Trong đó Wn là độ ẩm
riêng tại đầu vào đầu phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7. Đo dòng không khí thông
gió, xả và rò rỉ - phương pháp buồng nhiệt lượng kế
B.7.1. Dòng không khí thông
gió, xả và rò rỉ cần được đo khi dùng trang bị giống trang bị minh họa trên
Hình B.3 với hệ thống lạnh đang vận hành và sau khi thiết lập được sự cân bằng
nước ngưng.
B.7.2. Với cơ cấu cân bằng
được điều chỉnh đối với chênh lệch áp suất tĩnh lớn nhất giữa các ngăn phía
ngoài phòng và trong phòng 1 Pa, cần lấy các số liệu dưới đây:
a) áp suất khí quyển;
b) nhiệt độ bầu khô và bầu ướt của
đầu phun;
c) áp suất động của đầu phun.
CHÚ DẪN:
1 Áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khoang xả
6 Các ống cảm biến áp suất
3 Quạt xả
pc Áp suất cân bằng
ngăn
4 Van điều tiết
Pv Áp suất động đầu
phun
Hình
B.3 – Dụng cụ cân bằng áp suất
B.7.3. Giá trị lưu lượng
không khí phải được tính toán phù hợp B.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
PHƯƠNG THỬ BUỒNG NHIỆT LƯỢNG KẾ
C.1. Yêu cầu chung
C.1.1. Buồng nhiệt lượng kế
được dùng cho phương pháp xác định đồng thời năng suất nhiệt cho cả hai phía
bên trong và ngoài phòng. Trong chế độ làm việc, việc xác định năng suất nhiệt
phía trong phòng được tiến hành bằng cách cân bằng hiệu quả làm lạnh và hút ẩm
với lượng nhiệt và nước cấp vào phòng. Năng suất nhiệt phía ngoài phòng cung
cấp số liệu cho việc thử xác nhận hiệu quả làm lạnh và hút ẩm bằng cách đo
lượng lạnh cấp vào buồng thử, cân bằng nhiệt lượng và nước thải ở phía ngưng tụ
với tổng năng suất làm lạnh được đo.
C.1.2. Hai buồng thử nghiệm
nhiệt lượng kế, cho thiết bị phía trong phòng và ngoài phòng, được ngăn bằng
một vách ngăn cách nhiệt có một cửa để lắp thiết bị nguyên cụm không ống gió.
Thiết bị được lắp theo cách lắp đặt thông thường, phải dễ dàng làm kín kết cấu
bên trong của thiết bị để tránh không khí rò rỉ từ phía bộ ngưng tụ sang giàn
bay hơi hoặc ngược lại. Không được ghép nối thêm hoặc thay đổi có thể ảnh hưởng
đến hoạt động bình thường của thiết bị.
C.1.3. Một dụng cụ cân bằng
áp suất như minh hoạ trên Hình B.3 phải được bố trí trên tường ngăn giữa các
ngăn phía trong phòng và ngoài phòng để giữ áp suất cân bằng giữa các vách ngăn
này và cho phép đo được không khí rò rỉ, không khí xả và thông gió. Dụng cụ gồm
một hay nhiều kiểu đầu phun co trong Hình B.2, một khoang xả được trang bị một
quạt thoát khí và áp kế để đo áp suất trong ngăn và áp suất dòng không khí.
Vì dòng không khí từ một ngăn sang
ngăn khác có thể đi theo hướng này hoặc hướng khác nên phải dùng hai dụng cụ
giống nhau được lắp theo các hướng đối diện nhau, hoặc dùng một dụng cụ có thể
đảo chiều. Các ống cảm biến áp suất của áp kế phải đặt sao cho không bị ảnh
hưởng của dòng không khí xả ra khỏi thiết bị hoặc xả ra khỏi dụng cụ cân bằng
áp suất. Quạt gió hoặc quạt thổi không khí từ khoang xả phải cho phép thay đổi
được dòng không khí của nó bằng cách thích hợp, ví dụ như có một hộp tốc độ
hoặc một van điều tiết như trong Hình B.3. Không khí xả từ quạt gió hoặc quạt
thổi không được ảnh hưởng tới không khí vào thiết bị.
Dụng cụ cân bằng áp suất phải được
hiệu chỉnh trong quá trình thử nhiệt lượng kế hoặc đo dòng không khí để hiệu áp
suất tĩnh giữa ngăn phía trong phòng và ngoài phòng không lớn hơn 1,25 Pa.
C.1.4. Kích thước của nhiệt
lượng kế phải đủ lớn để tránh thu hẹp các lỗ cửa hút và cửa xả của thiết bị.
Phải trang bị các tấm được khoan thủng hoặc các lưới (ghi gió) thích hợp khác
tại cửa xả từ thiết bị điều hòa lại không khí để tránh vận tốc phía trước vượt
quá 0,5 m/s. Khoảng không gian phía trước các lưới (ghi gió) cửa hút hoặc cửa
xả của máy điều hòa không khí phải đủ rộng để tránh sự giao thoa với dòng không
khí. Khoảng cách nhỏ nhất từ thiết bị đến các tường bên hoặc trần của các vách
ngăn phải là 1m, trừ trường hợp lưng sau của thiết bị kiểu consol. Đối với điều
hòa dạng treo/áp trần, khoảng cách tối thiểu từ mặt của điều hòa tới sàn là 1,8
m. Bảng C.1 qui định các kích thước nên dùng để phù hợp với các yêu cầu về
không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng
suất lạnh danh nghĩa lớn nhất của thiết bịa
(W)
Các
kích thước bên trong nhỏ nhất của mỗi buồng của nhiệt lượng kế
(m)
Chiều
rộng
Chiều
cao
Chiều
dài
3000
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
6000
2,4
2,1
2,4
9000
2,7
2,4
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,4
3,7
a Các trị số đã được
làm tròn.
b Năng suất lạnh lớn
hơn yêu cầu nhiệt lượng kế lớn hơn.
C.1.5. Mỗi buồng phải được
trang bị thiết bị điều hòa không khí để duy trì các điều kiện của không khí và
các điều kiện đã qui định. Trang bị điều hòa không khí cho buồng thử thiết bị
trong phòng gồm có các nguồn nhiệt cung cấp nhiệt hiện và máy tạo ẩm cung cấp
hơi ẩm. Trang bị điều hòa lại không khí cho buồng thử thiết bị phòng phải cung
cấp lạnh, tạo ẩm và hút ẩm. Năng lượng phải được điều chỉnh và đo.
C.1.6. Khi nhiệt lượng kế
dùng cho bơm nhiệt, nhiệt lượng kế phải có khả năng sưởi, làm ẩm và làm lạnh
cho cả hai buồng (xem Hình C.1 và Hình C.2) hoặc có các biện pháp khác, như đảo
chiều thiết bị miễn là duy trì điều kiện đánh giá.
C.1.7. Trang bị điều hòa
không khí cho cả hai buồng thử được trang bị cùng với quạt có đủ công suất để
đảm bảo lưu lượng không nhỏ hơn hai lần lưu lượng không khí do thiết bị được
thử xả ra trong nhiệt lượng kế. Nhiệt lượng kế phải được trang bị cùng với các
dụng cụ đo hoặc xác định nhiệt độ bầu khô và ướt đã qui định trong cả hai buồng
thử của nhiệt lượng kế.
C.1.8. Trong cả hai buồng
thử phía trong và phía ngoài, gradient nhiệt độ và các đặc tuyến lưu lượng
không khí đều do sự kết hợp giữa thiết bị điều hòa duy trì trạng thái không khí
và thiết bị thử tạo ra. Vì thế, các điều kiện hợp thành là riêng cho từng thử
nghiệm và phụ thuộc vào tổ hợp các thông số, kích thước ngắn, việc sắp đặt và
kích thước của trang bị điều hòa lại không khí, đặc tính xả không khí của thiết
bị được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhiệt độ phải đại diện được
nhiệt độ xung quanh thiết bị và mô phỏng được các điều kiện thường gặp trong
thực tế áp dụng cho cả hai phía trong và ngoài phòng, như ghi ở trên.
b) tại điểm đo, nhiệt độ không khí
không được bị ảnh hưởng bởi không khí xả từ thiết bị. Điều này dẫn đến việc bắt
buộc phải đo nhiệt độ ở đầu dòng của chu trình tuần hoàn khép kín do thiết bị
tạo ra.
c) các ống lấy mẫu phải đặt ở đầu
vào thiết bị thử.
C.1.9. Trong quá trình thử
năng suất sưởi, xem xét nhiệt độ không khí cấp phía trong phòng có bị ảnh hưởng
bởi sự đóng băng do thiết bị trao đổi nhiệt phía ngoài phòng không. Một dụng cụ
đo nhiệt độ được đặt ở giữa cửa cấp gió của thiết bị trong phòng sẽ ghi nhận
bất kỳ thay đổi nào của nhiệt độ của không khí thổi ra từ phía trong phòng do
thiết bị trao đổi nhiệt phía ngoài bị đóng băng trên thành ống.
C.1.10. Các bề mặt bên trong
của các buồng nhiệt lượng kế phải chế tạo bằng vật liệu không bị rỗ. Tất cả các
mối ghép phải được hàn kín để chống rò rỉ không khí và hơi ẩm. Cửa vào phải kín
khít chống rò rỉ không khí và hơi ẩm bằng cách dùng các đệm kín hoặc các biện
pháp thích hợp khác.
C.1.11. Nếu bơm nhiệt ngừng
cấp không khí cho phía trong phòng trong quá kì xả băng, khi đó thiết bị thử
được ngừng cấp không khí ở cả hai phía trong và ngoài phòng. Nếu muốn duy trì
hoạt động của trang bị thử điều hòa tại trong giai đoạn này thì phải cho không
khí quẩn qua thiết bị được thử sao cho dòng không khí này không hỗ trợ quá
trình xả băng của thiết bị. Có thể dùng công tơ mét (Óat kế) để đo công suất
điện của thiết bị được thử.
CHÚ DẪN:
1 Người phía ngoài phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Giàn ống lạnh
7 Ống lấy mẫu không khí
3 Giàn ống sưởi
8 Thiết bị được thử
4 Bộ tạo ẩm
9 Ngăn phía trong phòng
5 Quạt
10 Dụng cụ cân bằng áp suất
Hình
C.1 – Nhiệt lượng kế kiểu buồng điển hình được hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Không gian có nhiệt độ được
điều chỉnh
7 Các bộ trộn
2 Ngăn phía ngoài phòng
8 Ống lấy mẫu không khí
3 Giàn ống lạnh
9 Thiết bị được thử
4 Giàn ống sưởi
10 Ngăn phía trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Dụng cụ cân bằng áp suất
6 Quạt
Hình
C.2 – Nhiệt lượng kế kiểu buồng điển hình cân bằng với môi trường xung quanh
C.2. Nhiệt lượng kế kiểu buồng
dạng hiệu chỉnh
C.2.1. Nhiệt rò lọt buồng
thử thiết bị phía trong và phía ngoài phòng được xác định theo phương pháp sau:
tất cả các cửa thông phải đóng. Gia nhiệt không khí cho một trong hai ngăn bằng
nhiệt trở sưởi tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh ít nhất 11 oC.
Nhiệt độ môi trường xung quanh nên duy trì không đổi với sai số ± 1 oC
bên ngoài sáu bề mặt bao quanh ngăn, kể cả vách ngăn. Nếu kết cấu của vách ngăn
đồng nhất với các vách khác, độ rò rỉ nhiệt qua vách ngăn có thể xác định trên
cơ sở tỉ lệ diện tích.
C.2.2. Để hiệu chỉnh rò rỉ
nhiệt (xác định lượng nhiệt rò rỉ) qua vách ngăn dùng trình tự sau đây.
Thực hiện phép thử như mô tả ở
trên. Sau đó nhiệt độ của vùng liền kề ở mặt kia của vách ngăn được nâng lên
bằng nhiệt độ trong vách ngăn được sưởi, vì vậy loại trừ được độ rò lọt qua
vách ngăn, trong khi vẫn duy trì độ chênh 11 oC giữa ngăn được sưởi
và nhiệt độ môi trường xung quanh của năm bề mặt bao quanh khác.
Hiệu số nhiệt đầu vào giữa lần đầu
tiên và thứ hai là độ rò rỉ qua vách ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4. Ngoài ra đối với loại
buồng thử nhiệt lượng kế dạng trên, tính năng buồng thử thiết bị phía trong nhà
phải được kiểm tra xác nhận tối thiểu sáu tháng một lần bằng dụng cụ hiệu chỉnh
có năng suất lạnh theo chuẩn công nghiệp. Dụng cụ điều khiển cũng có thể được
coi là bộ phận khác của thiết bị, Toàn bộ tính năng của nó được đo bằng phương pháp
đo trong và ngoài phòng tại phòng thử nghiệm thử quốc gia như một phần của
chương trình kiểm định phép đo năng suất lạnh dùng trong công nghiệp.
C.3. Nhiệt lượng kế kiểu buồng
cân bằng môi trường xung quanh
C.3.1. Nhiệt lượng kế kiểu
buồng cân bằng môi trường xung quanh được cho trong Hình C.2 và dựa trên nguyên
lý duy trì nhiệt độ bầu khô môi trường xung quanh buồng thử bằng với nhiệt độ
bầu khô trong buồng này. Nếu nhiệt độ bầu ướt xung quanh buồng thử cũng duy trì
bằng nhiệt độ bầu ướt trong buồng thì không cần qui định các điều khoản về kín
hơi nước trong B.1.8.
C.3.2. Sàn, trần, và các vách
của ngăn nhiệt lượng kế phải có khoảng cách đủ lớn đến sàn, trần và các vách
của buồng thử. Trong đó các vách ngăn được bố trí để tạo ra nhiệt độ không khí
đồng đều trong khoảng không gian giữa vách được bảo ôn của buồng nhiệt lượng và
buồng thử. Khoảng cách tối thiểu giữa các vách là 0,3 m. Ngoài ra phải có thiết
bị để tuần hoàn không khí trong khoảng không gian xung quanh để tránh sự phân
tầng lớp không khí.
C.3.3. Nhiệt rò rỉ qua các
vách ngăn phải được đưa vào tính toán cân bằng nhiệt và có thể được hiệu chỉnh
theo C.3.4 hoặc được tính toán.
C.3.4. Trần, sàn và các vách
ngăn của nhiệt lượng kế phải được cách nhiệt để độ rò rỉ nhiệt cho phép (kể cả
bức xạ) không vượt quá 10% năng suất của thiết bị thử, với độ chênh lệch nhiệt
độ 11 oC, hoặc 300 W với cùng độ chênh lệch nhiệt độ, lấy trị số lớn
hơn khi dùng phương pháp thử trong C.3.2.
C.4. Tính toán năng suất lạnh
Dòng năng lượng dùng tính toán tổng
năng suất lạnh, dựa vào số liệu đo phía trong và ngoài phòng được giới thiệu
trên Hình C.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ngăn phía ngoài phòng
2 Thiết bị được kiểm tra
3 Ngăn phía trong phòng
CHÚ THÍCH: Các giá trị có thể thay
đổi được xác định trên hình được tính theo công thức C.1 và C.5.
Hình
C.3 – Dòng năng lượng khi thử năng suất lạnh theo phương pháp buồng nhiệt lượng
kế
C.4.1. Tổng năng suất lạnh
của thiết bị tính theo buồng thử thiết bị trong, Φtci, dạng buồng
nhiệt lượng kế hiệu chỉnh hoặc cân bằng với môi trường xung quanh (xem C.1 và
C.2), được tính toán theo công thức (C.1).
(C.1)
CHÚ THÍCH: Nếu không xuất hiện nước
trong quá trình thử, hw1 được lấy tại nhiệt độ của nước trong khay
bộ tạo ẩm của thiết bị điều hòa không khí khống chế điều kiện của buồng thử
nghiệm trong.
C.4.2. Khi không đo được
nhiệt độ của không khí rời buồng thử thiết bị trong phòng tới phòng thử thiết
bị phía ngoài phòng, nhiệt độ nước ngưng được tính theo nhiệt độ bầu ướt của
không khí đi ra khỏi thiết bị thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.4. Nhiệt rò rỉ vào buồng thử thiết bị phía trong
phòng qua vách ngăn giữa buồng này và buồng thử nghiệm thiết bị phía ngoài
phòng được xác định từ thử hiệu chỉnh nhiệt rò lọt (C.2.2), hoặc được tính toán
trong trường hợp nhiệt lượng kế kiểu buồng cân bằng môi trường xung quanh.
C.4.5. Năng suất lạnh tổng
phía ngoài phòng khi thử theo nhiệt kế kiểu
buồng dạng hiệu chỉnh hoặc cân bằng môi trường xung quanh, (xem Hình C.1 và
C.2) được tính theo công thức (C.2) sau:
(C.2)
CHÚ THÍCH: Entanpi hw3
được lấy ở nhiệt độ nước nước ngưng ra khỏi buồng thử thiết bị phía ngoài
phòng, bằng con đường ngưng tụ trên giàn lạnh của thiết bị điều hòa dùng để giữ
cho trạng thái không khí của buồng thử bên ngoài không đổi.
C.4.6. Nhiệt rò rỉ vào buồng thử thiết bị phía trong
phòng qua vách ngăn giữa buồng này và buồng thử thiết bị phía ngoài phòng được
xác định từ thử hiệu chỉnh nhiệt rò lọt (C.2.2), hoặc được tính toán trong
trường hợp nhiệt lượng kế kiểu buồng cân bằng môi trường xung quanh.
CHÚ THÍCH: Giá trị năng suất lạnh
tính theo công thức C.1 và C2 khi và chỉ khi diện tích vách ngăn của hai buồng
bằng nhau từ cả hai phía.
C.4.7. Năng suất nhiệt ẩn
(năng suất hút ẩm) được tính theo công thức
(C.3) sau:
C.4.8. Năng suất nhiệt hiện được tính theo công thức (C.4) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.9. Hệ số nhiệt hiện
(SHR) được tính theo công thức (C.5) sau:
C.5. Tính toán năng suất sưởi
C.5.1. Sơ đồ các dòng năng
lượng dùng để tính toán năng suất sưởi tổng đo được ở buồng thử thiết bị trong
phòng và ngoài phòng thể hiện trên Hình C.4.
CHÚ DẪN:
1 Ngăn phía ngoài phòng
2 Thiết bị được kiểm tra
3 Ngăn phía trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.4 – Dòng năng lượng khi thử năng suất sưởi theo phương pháp buồng nhiệt lượng
kế
C.5.2. Năng suất sưởi được
đo trong ngăn phía trong phòng theo phương pháp
buồng nhiệt lượng kế được xác định theo công thức (C.6) sau:
(C.6)
CHÚ THÍCH: ΣPic là tổng
công suất điện đầu vào buồng thử thiết bị phía trong phòng (ví dụ: chiếu sáng,
công suất điện cho các thiết bị bù, cân bằng nhiệt của dụng cụ hút ẩm), W
C.5.3. Đo năng suất sưởi
phía hấp thụ nhiệt được tính toán cho thiết bị ở đây giàn bay hơi lấy nhiệt từ
không khí xác định theo công thức (C.7) sau:
(C.7)
Trong đó:
ΣPoc là công suất điện
tổng đầu vào buồng thử thiết bị phía ngoài phòng không tính công suất điện của
thiết bị được thử, W;
qwo là lưu lượng khối
lượng nước cấp tới ngăn phía ngoài để duy trì điều kiện thử, kg/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
dòng nhiệt rò rỉ qua các bề mặt bao quanh còn lại vào ngăn phía ngoài phòng, W.
PHỤ LỤC D
(qui định)
PHƯƠNG PHÁP ENTANPI DÒNG KHÔNG
KHÍ PHÍA TRONG PHÒNG
D.1. Yêu cầu chung
Trong phương pháp
entanpi dòng không khí, năng suất của thiết bị được xác định khí đo nhiệt độ
vào và ra của bầu khô, bầu ướt và lưu lượng dòng khí đi qua thiết bị nêu trên.
D.2. Yêu cầu buồng
thử
D.2.1. Không khí thử ra khỏi thiết bị sẽ được đưa thẳng vào buồng xả. Nếu
không thể kết nối trực tiếp có thể dùng ống gió ngắn để nối vào thiết bị. Trong
trường hợp đó, ống gió phải có cùng kích cỡ với cửa xả của thiết bị hoặc không
làm ảnh hưởng tới sự dãn nở của dòng khí xả này. Diện tích mặt cắt kênh gió qua
buồng xả phải đảm bảo vận tốc không khí trung bình nhỏ hơn 1,25 m/s dựa trên
lưu lượng khí của thiết bị được thử. Hiệu áp suất tĩnh giữa buồng xả và cửa vào
thiết bị thử phải bằng 0. Một ví dụ cài đặt để thử buồng xả được cho trong Hình
D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
chi tiết có thể tham khảo ở ISO 3966, ISO 5167-1 và các điều khoản tương ứng
trong Phụ lục này.
D.2.3. Khi tiến hành thử nghiệm năng suất lạnh và năng suất sưởi ở chế độ ổn
định, các điều kiện sai số phải thỏa mãn như nêu trong Bảng D.1.
Bảng D.1 – Sai số cho phép khi thử nghiệm năng suất lạnh và năng suất
sưởi ở chế độ ổn định bằng phương pháp entanpi dòng không khí
Giá
trị đọc
Sai
số cho phép của giá trị trung bình so với điều kiện thử nghiệm
Sai
số cho phép của từng giá trị đọc so với điều kiện thử nghiệm
Nhiệt độ không khí ra khỏi giàn
trong:
- bầu khô
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở lực bên ngoài tác động lên
dòng khí
±
5,0 Pa
±
5,0 Pa
a Sai số này thể hiện
chênh lệch lớn nhất giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất thu được trong quá
trình thử nghiệm.
CHÚ DẪN:
1 khoang áp suất tĩnh
2 thiết bị được thử
a dòng khí tới bộ lấy mẫu không khí
và dụng cụ đo dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c V2 là vận
tốc không khí trung bình tại tiết diện PL.2.
Hình
D.1 – Các yêu cầu về buồng xả khi sử dụng phương pháp entanpi dòng không khí
trong buồng thử thiết bị bên trong
D.2.4. Khi tiến hành thử
nghiệm năng suất lạnh và năng suất sưởi ở chế độ không ổn định, các điều kiện
sai số phải thỏa mãn như nêu trong Bảng D.2.
Bảng
D.2 – Sự thay đổi cho phép khi thử nghiệm năng suất lạnh và năng suất sưởi ở
chế độ không ổn định
Giá
trị đọc
Sai
số cho phép của giá trị trung bình so với điều kiện thử nghiệm
Sai
số cho phép của từng giá trị đọc so với điều kiện thử nghiệm
Khoảng
Ha
Khoảng
Db
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
Db
Trở lực bên ngoài tác động lên
dòng khí
±
5,0 Pa
-
±
5,0 Pa
-
CHÚ THÍCH: Dành cho thử nghiệm
sưởi không ổn định, xem 6.1.11
a Áp dụng khi bơm
nhiệt hoạt động ở chế độ sưởi trừ 10 min đầu sau khi hoàn thành chu kỳ xả
băng
b Áp dụng cho quá
trình xả băng và 10 min sau khi quá trình xả băng hoàn thành, khi mà bơm
nhiệt đã hoạt động ở chế độ sưởi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng năng suất lạnh được tính theo công thức (D.1) sau:
(D.1)
Năng suất nhiệt hiện được tính theo công thức (D.2) sau:
(D.2)
Năng suất nhiệt ẩn được tính theo công thức (D.3) và
(D.4) sau:
(D.3)
(D.4)
D.4. Tính toán năng suất sưởi
Tổng năng suất sưởi được tính theo công thức (D.5) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không được áp dụng các
công thức D.1, D.2, D.3 và D.5 để tính toán nhiệt rò rỉ trong ống và buồng xả
thử nghiệm.
D.5. Thiết bị đo entanpi dòng
không khí
D.5.1. Qui định chung
Các yêu cầu bố trí thiết bị dưới
đây phải được tuân thủ.
D.5.2. Phương pháp entanpi
dòng không khí trong đường ống gió
Thiết bị được kiểm tra thường xuyên
đặt trong một hoặc nhiều phòng thử nghiệm. Một thiết bị đo dòng khí được gắn
vào miệng xả không khí của thiết bị (giàn trong, giàn ngoài hoặc cả 2 nếu có
thể). Thiết bị này xả trực tiếp vào phòng hoặc không gian thử nghiệm, mà không
gian này được trang bị các thiết bị điều hòa không khí để duy trì nhiệt độ bầu
khô và bầu ướt của không khí vào thiết bị (xem Hình D.2). Phương pháp này cũng
chỉ ra cách đo nhiệt độ bầu khô, ướt của dòng khí vào, ra thiết bị và trở lực
bên ngoài.
CHÚ DẪN:
1 Phòng thử nghiệm giàn ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phần giàn ống giàn trong
4 Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm
không khí
5 Bộ hòa trộn
6 Thiết bị đo dòng khí
7 Cửa/ cửa sổ
8 Lớp cách nhiệt
9 Phòng thử nghiệm phía giàn
trong
10 Thiết bị điều hòa phòng thử
11 Thiết bị đo hiệu áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.4. Phương pháp entanpi dòng
không khí có vòng hồi lưu
Cách bố trí trang bị trong phương
pháp này khác với phương pháp đường ống gió ở chỗ miệng xả của dụng cụ đo dòng
khí được nối với đầu vào thiết bị điều hòa của phòng thử nghiệm thiết bị trong
(xem Hình D.3). Làm kín lượng không khí rò lọt ở các vị trí đo năng suất không
quá 1% lưu lượng thử. Nhiệt độ bầu khô của không khí quanh thiết bị duy trì ở
mức dao động ± 3 oC so với nhiệt độ bầu khô mong muốn. Nhiệt độ bầu
khô, bầu ướt và trở lực bên ngoài phải được đo bằng các cách thích hợp.
CHÚ DẪN:
1 Buồng thử phía giàn ngoài
2 Giàn ngoài của thiết bị được
kiểm tra
3 Giàn trong của thiết bị được
kiểm tra
4 Dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm
a Dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Trang bị đo dòng khí
7 Phòng thử phía giàn trong
8 Trang bị đo hiệu áp suất
Hình
D.3 – Cách bố trí trang bị cho phương pháp entanpi dòng không khí có vòng hồi
lưu
D.5.4. Phương pháp nhiệt lượng
kế entanpi dòng không khí
Máy nén được giải nhiệt bằng thông
gió độc lập với dòng khí phía trong, sự bố trí trang bị được dùng để đưa vào
tính toán bức xạ nhiệt máy nén (xem Hình D.4). Trong cách bố trí này, một lớp
tường bao sẽ được lắp ngay bên ngoài thiết bị hoặc một phần thiết bị. Vật liệu
tường bao đáp ứng được các điều kiện như: không hút ẩm, kín khí và cách nhiệt
hoàn toàn. Tường bao phải đủ lớn để đảm bảo sự tuần hoàn tự do giữa thiết bị và
tường bao. Không được lắp đặt tường bao cách bất kỳ phần nào của thiết bị nhỏ
hơn 150 mm. Đầu vào tường bao sẽ được đặt tách biệt với đầu vào thiết bị để tạo
ra vòng tuần hoàn không khí qua toàn bộ không gian được bao phủ. Dụng cụ đo
dòng khí sẽ được nối với miệng xả của thiết bị. Thiết bị phải được cách nhiệt
thật tốt với không gian tường bao. Nhiệt độ bầu khô, bầu ướt của không khí vào
thiết bị đo ở cửa vào tường bao. Đo nhiệt độ, trở lực bên ngoài sẽ được hoạt
động theo các cách phù hợp.
CHÚ DẪN:
1 Buồng thử giàn ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cửa vào không khí của tường bao
4 Trang bị đo nhiệt độ, độ ẩm
5 Thiết bị đo hiệu áp suất
a Dòng không khí
6 Phần giàn ống giàn trong của
thiết bị được kiểm tra
7 Tường bao
8 Buồng thử giàn trong
9 Trang bị đo dòng không khí
10 Buồng trang bị điều hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP THỬ THÔNG QUA HIỆU CHỈNH MÁY NÉN
E.1. Qui định chung
E.1.1. Trong phương pháp
này, năng suất lạnh tổng và sưởi được xác định.
a) từ đo đặc tính môi chất lạnh vào,
ra phía thiết bị phía trong phòng của và kết hợp với hiệu chỉnh lưu lượng môi
chất lạnh của máy nén dưới điều kiện vận hành xác định. Đo trực tiếp với năng suất
lạnh khi độ quá nhiệt của môi chất lạnh ra khỏi giàn bay hơi thấp hơn 3,0 oC;
b) đo trực tiếp năng suất bằng
nhiệt lượng kế khi máy nén hoạt động ở điều kiện xác định trong suốt quá trình
thử nghiệm thiết bị.
E.1.2. Các yêu cầu trong E.2
và E.3 được áp dụng cho cả thử thiết bị và thử hiệu chỉnh máy nén khi dùng
phương pháp hiệu chỉnh máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2. Đo đặc tính môi chất lạnh
E.2.1. Thiết bị được vận
hành ở điều kiện thử và các số liệu nhiệt độ, áp suất của môi chất lạnh vào, ra
máy nén đo được sẽ được lấy trong những khoảng thời gian tối đa 5 min. Những
giá trị này thu được trong suốt giai đoạn lấy số liệu của thử năng suất lạnh và
sưởi.
E.2.2. Thiết bị không nhạy
cảm với lượng môi chất lạnh được nạp, đồng hồ đo áp suất sẽ được gắn trên các
đường ống dẫn môi chất lạnh.
E.2.3. Thiết bị nhạy cảm với
lượng môi chất lạnh được nạp, áp suất môi chất lạnh được xác định sau khi đã
tiến hành thử do việc kết nối đồng hồ áp suất có thể gây ra sự rò rỉ môi chất
lạnh. Để thử nghiệm trong trường hợp này, các điểm đo nhiệt độ sẽ phải được đo
trong quá trình thử bằng cách hàn cặp nhiệt điện vào điểm giữa chỗ uốn cong trở
lại của mỗi ống giàn phía trong và giàn phía ngoài hoặc tại các điểm không làm
ảnh hưởng đến sự quá nhiệt hơi hay quá lạnh lỏng. Sau quá trình này, các đồng
hồ đo áp suất được lắp vào đường ống, thiết bị được rút và nạp môi chất lạnh
theo đúng chủng loại và trọng lượng ghi trên nhãn. Thiết bị sau đó được vận
hành trở lại ở điều kiện thử và nếu cần môi chất lạnh sẽ được nạp hay xả tới
khi nhiệt độ đo được trên cặp nhiệt gắn ở giàn ống chênh lệch trong khoảng ±
0,3 oC, nhiệt độ hơi môi chất lạnh vào, ra máy nén trong khoảng ±
2,0 oC, nhiệt độ lỏng vào thiết bị tiết lưu (van tiết lưu, giàn bay
hơi) dao động trong khoảng ± 0,6 oC so với giá trị ban đầu. Áp suất
vận hành được theo dõi trong quá trình thử trên.
E.2.4. Nhiệt độ môi chất
lạnh sẽ được xác định bằng cách gắn cặp nhiệt thích hợp tại các vị trí thích
hợp trên đường ống.
E.2.5. Không được tháo bỏ,
thay thế hay làm xáo trộn bất kỳ cặp nhiệt nào khi thử năng suất sưởi.
E.2.6. Nhiệt độ và áp suất
hơi của môi chất lạnh vào, ra máy nén sẽ được đo trên đường môi chất lạnh cách
vỏ máy nén xấp xỉ 250 mm. Nếu trong phép hiệu chỉnh có sử dụng cả van đảo
chiều, các số liệu này sẽ được lấy trên đường ống tới giàn cách van đảo chiều
xấp xỉ 25 cm.
E.3. Hiệu chỉnh máy nén
E.3.1. Lưu lượng môi chất
lạnh, qr, phải được xác định từ hiệu chỉnh máy nén ở áp suất, nhiệt
độ môi chất lạnh ra vào máy nén cho trước bằng phương pháp thử sơ bộ mô tả
trong TCVN 6741 (ISO 917).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3. Đối với
a) phương pháp cân bằng nhiệt lượng
môi chất lạnh thứ cấp;
b) phương pháp cân bằng nhiệt lượng
môi chất lạnh sơ cấp cho hệ thống ngập lỏng;
c) phương pháp nhiệt lượng môi chất
lạnh sơ cấp hệ thống khô;
d) phương pháp nhiệt lượng ống lồng
ống.
lưu lượng môi chất lạnh được tính
theo công thức (E.1) sau:
(E.1)
E.3.4. Phương pháp dùng đồng
hồ đo lưu lượng môi chất lạnh trực tiếp.
E.3.5. Năng suất lạnh tổng
được tính toán như mô tả trong E.5.1 và E.5.2. Năng suất sưởi tổng sẽ được tính
toán như mô tả trong E.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1. Với phương pháp thử
hiệu chỉnh máy nén, khi độ quá nhiệt giàn bay hơi trong chu trình nhiệt nhỏ hơn
3,0 oC, lưu lượng dòng môi chất lạnh sẽ được xác định bằng lượng
nhiệt thải ở giàn ngưng nhiệt lượng kế. Giàn ngưng giải nhiệt nước được bọc bảo
ôn tránh rò rỉ nhiệt. Giàn ngưng có thể được sử dụng kết hợp với sự bố trí
nhiệt lượng kế trong E.3.3.
E.4.2. Phương pháp này chỉ
được sử dụng khi tính toán lượng nhiệt rò rỉ từ giàn ngưng ra môi trường xung
quanh cho nhỏ hơn 2% so với năng suất sưởi của máy nén.
E.4.3. Thử hiệu chỉnh máy
nén phải hoạt động theo các qui định trong E.3. Các số liệu cần lấy thêm là:
a) nhiệt độ, áp suất môi chất lạnh
vào giàn ngưng;
b) nhiệt độ, áp suất môi chất lạnh
ra khỏi giàn ngưng;
c) nhiệt độ nước vào, ra giàn
ngưng;
d) nhiệt độ môi trường xung quanh
giàn ngưng;
e) lượng nước làm mát giàn ngưng;
f) nhiệt độ trung bình của bề mặt
vỏ giàn ngưng tiếp xúc với không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.2)
E.4.5. Năng suất sưởi được tính toán theo công thức cho
trong E.6.
E.5. Tính toán năng suất lạnh
E.5.1. Với thử nghiệm có độ
quá nhiệt ≥ 3 oC, năng suất lạnh tổng dựa
trên các dữ liệu thử máy nén được tính toán từ lưu lượng môi chất lạnh theo
công thức (E.3) sau:
(E.3)
E.5.2. Với thử nghiệm có độ
quá nhiệt < 3 oC năng suất lạnh tổng được
tính toán theo công thức (E.4) sau:
(E.4)
E.6. Tính toán năng suất sưởi
E.6.1. Năng suất sưởi tổng dựa trên dữ liệu hiệu chỉnh máy nén
được tính toán từ lưu lượng môi chất lạnh theo công thức (E.5) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC F
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP ENTANPI MÔI CHẤT LẠNH
F.1. Qui định chung
F.1.1. Trong phương pháp
này, năng suất sưởi được xác định từ sự thay đổi entanpi môi chất lạnh và lưu
lượng môi chất lạnh. Sự thay đổi entanpi môi chất lạnh được xác định từ việc đo
nhiệt độ, áp suất môi chất lạnh vào, ra và lưu lượng đo được bằng đồng hồ đo
lưu lượng gắn trên đường môi chất lạnh.
F.1.2. Phương pháp này được
sử dụng cho thiết bị mà việc nạp môi chất không quá quan trọng và quy trình lắp
đặt thông thường bao gồm cả việc kết nối các đường ống môi chất lạnh.
F.1.3. Phương pháp này không
được áp dụng cho các thử môi chất lạnh rời lưu lượng kế có độ quá lạnh < 2 oC
và độ quá nhiệt hơi rời thiết bị trong phòng < 3 oC.
F.1.4. Năng suất lạnh và
sưởi đạt được trong phương pháp này bao gồm cả ảnh hưởng nhiệt do quạt gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1. Lưu lượng môi chất
lạnh được đo bằng lưu lượng kế dạng tích hợp trên đường lỏng theo hướng cùng
chiều với dụng cụ điều khiển môi chất. Lưu lượng kế này phải có kích cỡ đủ lớn
để độ sụt áp trên nó không vượt quá sự thay đổi áp suất hơi tương ứng với sự
thay đổi 2 oC.
F.2.2. Trường hợp môi chất
có độ quá lạnh dụng cụ đo áp suất và nhiệt độ và mắt ga phải được lắp theo
hướng ngược chiều với lưu lượng kế. Độ quá lạnh môi chất lạnh lỏng 2 oC
và không có bọt hơi trong dòng lỏng rời lưu lượng kế. Lưu lượng kế nên lắp đặt
ở đáy vòng đi thẳng xuống trong đường ống lỏng để lợi dụng cột áp tĩnh chất
lỏng.
F.2.3. Tại cuối quá trình
thử, một mẫu hỗn hợp môi chất lạnh và dầu tuần hoàn sẽ được lấy từ thiết bị và
nồng độ dầu Xo theo công thức (F.1) sau:
(F.1)
Lưu lượng chỉ thị tổng sẽ được
chỉnh lại cho lượng dầu tuần hoàn.
F.3. Đo nhiệt độ, áp suất môi
chất lạnh
Nhiệt độ môi chất lạnh vào, ra phía
trong phòng của thiết bị sẽ được đo với dụng cụ có độ chính xác ± 0,1 oC.
F.3 Tính toán năng suất lạnh
Năng suất lạnh tổng dựa trên số liệu dòng môi chất lạnh
được tính toán theo công thức (F.2) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5. Tính toán năng suất sưởi
Năng suất sưởi tổng dựa trên số liệu dòng môi chất lạnh
được tính toán theo công thức (F.3) sau:
(F.3)
PHỤ LỤC G
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP ENTANPI DÒNG KHÔNG KHÍ PHÍA NGOÀI
PHÒNG
G.1. Yêu cầu chung
G.1.1. Trong phương pháp
entanpi dòng không khí phía phòng thử thiết bị ngoài, năng suất sưởi được xác
định bằng cách kết hợp đo nhiệt độ vào và ra của bầu khô và ướt và lưu lượng
dòng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2. Yêu cầu về buồng thử
G.2.1. Khi dùng phương pháp
entanpi dòng không khí để thử phía ngoài phòng cần xác định xem việc gắn dụng
cụ đo dòng không khí có làm thay đổi tính năng của trang bị đang được thử không
và nếu có phải hiệu chỉnh thay đổi này. Để thực hiện việc này, thiết bị phải có
các cặp nhiệt được hàn vào các đầu nối U ở khoảng giữa của mỗi giàn ống phía
trong phòng và ngoài phòng. Thiết bị không nhạy với lượng nạp môi chất làm lạnh
có thể được trang bị áp kế nối với các van ở đường vào hoặc được lắp vào đường
ống hút và xả. Sau đó trang bị được vận hành trong điều kiện yêu cầu với trang
bị thử đặt trong phòng nhưng không nối với trang bị thử ngoài phòng. Số liệu
được ghi ở những khoảng thời gian 5 min cho chu trình không nhỏ hơn 30 min sau
khi đạt trạng thái cân bằng. Sau đó trang bị thử ngoài phòng được nối với trang
bị và áp suất, nhiệt độ chỉ thị bằng áp kế hoặc cặp nhiệt kể trên phải được ghi
lại. Nếu sau khi lại đạt được trạng thái cân bằng, các giá trị này không đạt
trung bình trong khoảng ± 0,3 oC hoặc áp suất tương đương với các
giá trị trung bình quan sát được ghi khi thử sơ bộ, thì lưu lượng khí ngoài
phòng cần được điều chỉnh đến khi đạt được giá trị thỏa thuận qui định. Việc
thử tiếp tục trong khoảng thời gian 30 min sau khi đạt được trạng thái cân bằng
trong trong điều kiện thích hợp với trang bị thử phía ngoài phòng được nối và
kết quả thử phía trong khoảng thời gian thử sơ bộ. Điều này áp dụng cho cả hai
chu trình lạnh và sưởi, nhưng cần được thực hiện ở một điều kiện cho mỗi chu
trình.
G.2.2. Đối với trang bị có
máy nén được thông báo độc lập với luồng khí ngoài phòng, việc sử dụng phương
pháp nhiệt lượng kế entanpi dòng không khí cần tính đến bức xạ nhiệt của máy
nén (xem Hình D.4).
G.2.3. Khi luồng không khí
ngoài phòng được điều chỉnh như mô tả trong G.2.1, lưu lượng dòng khí điều
chỉnh được dùng để tính năng suất. Tuy nhiên trong những trường hợp như vậy,
công suất điện đầu vào của quạt gió ngoài phòng quan sát được trong khi thử sơ
bộ được dùng để đánh giá.
G.3. Điều kiện thử
Khi dùng phương pháp entanpi dòng
không khí cho phía ngoài phòng, các yêu cầu trong 5.1.4.1.2 và 5.1.4.1.3 sẽ
được áp dụng cho cả 2 lần thử sơ bộ (xem G.2.1) và thử trang bị thông thường.
CHÚ DẪN:
1 Trang bị điều hòa phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trang bị đo dòng không khí
4 Dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm
không khí
5 Bộ hòa trộn
6 Giàn ngoài của thiết bị được
kiểm tra
7 Lớp cách nhiệt
8 Trang bị đo hiệu áp suất
9 Phần ống giàn phía trong của
thiết bị được kiểm tra
10 Cửa/ cửa sổ
11 Buồng thử giàn ngoài phía
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4. Tính toán
G.4.1. Năng suất lạnh tổng, dựa trên các số liệu giàn phía ngoài,
được tính toán theo công thức (G.1):
(G.1)
G.4.2. Năng suất sưởi tổng, , dựa trên các số liệu giàn phía ngoài
được tính toán theo công thức (G.2):
(G.2)
G.4.3. Nếu có hiệu chỉnh
nhiệt tổn thất trên đường ống thì chúng sẽ được đưa vào tính toán năng suất.
Nhiệt tổn thất trên đường ống được tính toán theo công thức (G.3):
(G.3)
Trong đó
(G.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆T là hiệu nhiệt độ giữa ống bên
trong và bên ngoài.
PHỤ LỤC H
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP THỬ XÁC NHẬN BẰNG NHIỆT LƯỢNG KẾ
PHÍA TRONG PHÒNG
H.1. Yêu cầu chung
H.1.1. Phụ lục này cung cấp
một phương pháp xác nhận kết quả thử khi năng suất lạnh và sưởi được xác định
bằng phương pháp entanpi dòng không khí không khí phía trong phòng.
H.1.2. Trong phương pháp thử
này, sự xác nhận phải được hoạt động trong phòng thử theo yêu cầu trong H.2 và
theo phương pháp đo trong H.3.
H.2. Yêu cầu buồng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3. Phép đo
H.3.1. Phép đo phải được
thực hiện 1 h sau khi điều kiện cân bằng đạt được.
H.3.2. Các phép đo đồng thời
thực hiện trên trang bị thử nhiệt lượng kế và entanpi không khí phải được thực
hiện phù hợp với các điều khoản mà các phương pháp qui định. Năng suất lạnh xác
định bằng nhiệt lượng kế sẽ được tính toán theo công thức (C.1) và năng suất
sưởi được tính toán theo công thức (C.6). Tương tự, năng suất lạnh xác định
bằng thiết bị đo entanpi sẽ được tính toán theo công thức (D.1) và năng suất
sưởi được tính toán theo công thức (D.5).
CHÚ DẪN:
1 Ngăn phía ngoài phòng
2 Thiết bị được thử - Giàn ngoài
phòng
3 Ống lấy mẫu không khí
4 Thiết bị được thử - Giàn trong
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Bộ hòa trộn
7 Quạt
8 Bộ tạo ẩm
9 Giàn ống gia nhiệt
10 Giàn ống làm lạnh
11 Vùng không gian điều khiển
nhiệt độ không khí
12 Ngăn phía trong phòng
Hình
H.1 – Bố trí thiết bị cho phương pháp thử xác nhận bằng nhiệt lượng kế phía
trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP THỬ XÁC NHẬN BẰNG NHIỆT LƯỢNG CHO
THIẾT BỊ PHÍA NGOÀI PHÒNG
I.1. Thông tin chung
I.1.1. Phụ lục này cung cấp
một phương pháp để kiểm tra kết quả thử khi năng suất lạnh và sưởi được xác
định bằng phương pháp entanpi dòng không khí phía trong phòng.
I.1.2. Trong phương pháp thử
này, việc kiểm tra phải được thực hiện trong phòng thử theo yêu cầu trong I.2
và theo phương pháp đo trong I.3.
I.2. Yêu cầu về phòng thử
Thiết bị đo entanpi không khí phía
trong phòng phải được lắp đặt, xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn này. Nhiệt lượng
kế phía ngoài phòng phải được xây dựng, lắp đặt và được cung cấp các phương
pháp mô tả trong Phụ lục C. Một phòng thử đạt yêu cầu được minh họa trong Hình
I.1.
I.3. Đo đạc
I.3.1. Phép đo phải được
thực hiện sau 1 h sau khi điều kiện cân bằng đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Vùng không gian điều khiển
nhiệt độ không khí
2 Ngăn phía trong phòng
3 Giàn ống làm mát
4 Giàn ống gia nhiệt
5 Bộ tạo ẩm
6 Quạt
7 Bộ hòa trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Ống lấy mẫu không khí
10 Thiết bị được thử - Giàn ngoài
phòng
11 Thiết bị đo dòng khí
12 Ngăn phía trong phòng
Hình
I.1 – Bố trí thiết bị cho phương pháp thử xác nhận bằng nhiệt lượng kế phía
ngoài phòng
PHỤ LỤC J
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP THỬ XÁC NHẬN BẰNG NHIỆT LƯỢNG KẾ
LOẠI CÂN BẰNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1.1. Phụ lục này cung cấp
một phương pháp cho nhà sản xuất kiểm tra lại các kết quả thử khi năng suất
lạnh, năng suất nhiệt được xác định bằng phương pháp entanpi dòng không khí
phía trong phòng.
Phương pháp này không được sử dụng
để thử trong phòng thử nghiệm, bởi vì nó không cung cấp các kết quả thử một
cách tương tự đồng thời.
J.1.2. Phương pháp này thực
hiện dựa trên việc lắp đặt thiết bị và đo bằng dụng cụ đo nhiệt lượng kế dùng
để thử entanpi dòng không khí phía trong phòng ở cùng điều kiện.
J.1.3. Dụng cụ đo entanpi
không khí phía trong phòng được kiểm tra lại ít nhất một lần trong 12 tháng
bằng các thiết bị hiệu chỉnh lạnh hoặc nhiệt theo tiêu chuẩn công nghiệp. Thiết
bị hiệu chỉnh phải được hiệu chỉnh tại một phòng thử nghiệm quốc gia tin cậy.
J.2. Đo đạc
J.2.1. Khi sử dụng phương
pháp này, yêu cầu năng suất đo từ thiết bị nhiệt lượng kế và thiết bị đo
entanpi không khí phía trong phòng không được khác nhau. Để hoàn thành việc thử
thiết bị này phải gắn cặp nhiệt tại điểm gần điểm giữa chỗ cong trở lại của
giàn ống trong và giàn ống ngoài. Đối với thiết bị không nhạy cảm với việc nạp
môi chất lạnh, có thể lựa chọn lắp đặt đồng hồ đo áp suất ở van hay ở đầu vào
đường hút và đường xả.
J.2.2. Trước tiên, thiết bị
được thử, phải lắp đặt ở buồng thử dạng nhiệt lượng kế loại cân bằng được mô tả
trong Phụ lục C để đo năng suất. Sau đó thiết bị này được đưa vào thử entanpi
phía trong phòng và đo bằng phương pháp qui định. Việc này có thể yêu cầu xác
định cả năng suất lạnh và sưởi, qua đó cũng có thể đo các đại lượng khác. Tuy
nhiên, nếu năng suất lạnh được đo bằng nhiệt lượng kế thì phải xác định bằng
phương pháp entanpi dòng không khí.
J.2.3. Nếu không có thay đổi
gì trong lắp đặt thiết bị được thử thì nên thực hiện liên tiếp các thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
ĐO NƯỚC NGƯNG
K.1. Yêu cầu chung
Năng suất nhiệt ẩn được xác định từ
lưu lượng nước ngưng. Ống dẫn nước ngưng nên có các đoạn ống bẫy hơi để cân
bằng lưu lượng nước ngưng.
K.2. Tính toán
K.2.1. Năng suất nhiệt ẩn, , được tính toán theo công thức (K.1)
sau:
(K.1)
K.2.2. Năng suất nhiệt hiện,
, được tính toán theo công thức (K.2)
sau:
(K.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC L
(tham khảo)
VÍ DỤ MINH HỌA CHO QUY TRÌNH THỬ NĂNG SUẤT
SƯỞI CHO TRONG 6.1
L.1. Yêu cầu chung
Sáu sơ đồ ví dụ đưa ra trong N.2 đã
đưa ra một vài trường hợp có thể xảy ra khi thử năng suất sưởi như được qui
định trong 6.1. Tất cả các ví dụ đó đều thể hiện các trường hợp có chu kì xả
băng kết thúc giai đoạn thiết lập điều kiện ban đầu. Các ví dụ từ 2 đến 6 trong
L.2 đều sử dụng phương pháp entanpi dòng không phía trong phòng và kết quả của
quá trình lấy số liệu cho phép thử trong chế độ không ổn định trong 3 h hoặc 3
chu trình đầy đủ (hay 6 h hoặc 6 chu trình đầy đủ nếu dùng phương pháp buồng
nhiệt lượng kế).
L.2. Sơ đồ khối thể hiện quy
trình thực hiện cho thử năng suất sưởi
Sơ đồ khối sau đây đưa ra quy trình
và các các dòng lệnh chính được sử dụng để thực hiện thử năng suất sưởi.
Hình
L.1 – Sơ đồ khối của quá trình thử nghiệm sưởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Tuân thủ theo sai số đo đạt được
đầu tiên
2 Giai đoạn xác lập thông số (tối
thiểu 10 min)
3 Xả băng tại cuối giai đoạn xác
lập thông số
4 Giai đoạn ổn định (60 min)
5 Giai đoạn lấy số liệu (35 min)
6 Sai lệch nhiệt độ không khí trong
phòng, ∆tindoor air
a ∆tindoor air
giảm 2,5 % hoặc ít hơn trong suốt 35 min đầu tiên của giai đoạn thu thập số
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2: Thử năng suất sưởi
trong chế độ không ổn định không có chu trình xả băng
CHÚ DẪN:
1 Theo dung sai thử đạt được lần
đầu tiên
2 Thời kỳ thử sơ bộ (tối thiểu 10
min)
3 Xả băng tại cuối thời kỳ làm lạnh
sơ bộ
4 Giai đoạn cân bằng (60 min)
5 Giai đoạn thu thập số liệu (3 h)
6 Độ chênh nhiệt độ trong phòng, ∆tindoor
air
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Thử tức thời: Thử kết
thúc khi quá trình thu thập số liệu đạt 3 h.
Ví dụ 3: Thử năng suất sưởi
trong chế độ không ổn định với một chu kỳ xả băng trong giai đoạn thu thập số
liệu
CHÚ DẪN
1 Theo dung sai thử đạt được lần
đầu tiên
2 Thời kỳ thử sơ bộ (tối thiểu 10
min)
3 Xả băng tại cuối thời kỳ làm lạnh
sơ bộ
4 Giai đoạn cân bằng (60 min)
5 Giai đoạn thu thập số liệu (3 h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Độ chênh nhiệt độ trong phòng, ∆tindoor
air
a ∆tindoor air
giảm nhiều hơn 2,5% trong suốt 35 min đầu tiên của giai đoạn thu thập số liệu
b Thử tức thời: Thử kết
thúc khi quá trình thu thập số liệu đạt 3 h.
Ví dụ 4: Thử năng suất sưởi
trong chế độ không ổn định với một chu kỳ xả băng hoàn chỉnh trong giai đoạn
thu thập số liệu
CHÚ DẪN
1 Theo dung sai thử đạt được lần
đầu tiên
2 Thời kỳ thử sơ bộ (tối thiểu 10
min)
3 Xả băng tại cuối thời kỳ làm lạnh
sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Giai đoạn thu thập số liệu (3 h)
6 Một chu kỳ xả băng hoàn chỉnh
a Thử tức thời: Thử kết
thúc khi quá trình thu thập số liệu đạt 3h.
Ví dụ 5: Thử năng suất sưởi
trong chế độ không ổn định với hai chu kỳ xả băng hoàn chỉnh trong giai đoạn
thu thập số liệu
CHÚ DẪN
1 Theo dung sai thử đạt được lần
đầu tiên
2 Thời kỳ thử sơ bộ (tối thiểu 10
min)
3 Xả băng tại cuối thời kỳ làm lạnh
sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Giai đoạn thu thập số liệu (3 h)
6 Hai chu kỳ xả băng hoàn chỉnh
a Thử tức thời: Thử kết
thúc khi quá trình thu thập số liệu đạt 3 h.
Ví dụ 6: Thử năng suất sưởi
trong chế độ không ổn định với ba chu kỳ xả băng hoàn chỉnh trong giai đoạn thu
thập số liệu
CHÚ DẪN
1 Theo dung sai thử đạt được lần
đầu tiên
2 Thời kỳ thử sơ bộ (tối thiểu 10
min)
3 Xả băng tại cuối thời kỳ làm lạnh
sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Giai đoạn thu thập số liệu
6 Giai đoạn thu thập số liệu (3 h)
7 Ba chu kỳ xả băng hoàn chỉnh
a Thử tức thời: Thử kết
thúc tại cuối của ba chu kỳ xả băng hoàn chỉnh trong giai đoạn thu thập số
liệu.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6741 (ISO 917), Máy nén
lạnh – Phương pháp thử.
[2] ISO 3966, Đo dòng lưu chất
trong ống dẫn kín – Phương pháp đo mặt cắt – vận tốc sử dụng ống Pitot tĩnh.
[3] TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), Đo
dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có tiết diện tròn chảy đầy
– Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 6577 (ISO 13253), Máy
điều hòa không khí và bơm nhiệt gió – gió có ống gió – Thử và đánh giá tính
năng.
[6] TCVN 9981 (ISO 15042), Hệ
thống điều hòa không khí đa cụm và bơm nhiệt gió – gió – Phương pháp thử và
đánh giá tính năng.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thử năng suất lạnh
5.2. Thử làm lạnh tối đa
5.3. Thử làm lạnh tối thiểu, đặc
tính đóng băng do tắc gió và chảy giọt
5.4. Thử nghiệm đặc tính đóng băng
do tắc khí
6. Thử sưởi
6.1. Đánh giá năng suất sưởi
6.2. Thử sưởi tối đa
6.3. Thử sưởi tối thiểu
6.4. Thử xả băng tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phương pháp thử
7.2. Độ không đảm bảo của phép đo
7.3. Giới hạn sai lệch đối với thử
làm lạnh và sưởi ở chế độ ổn định
7.4. Giới hạn sai lệch khi thử tính
năng
8. Kết quả thử
8.1. Kết quả đo năng suất nhiệt
8.2. Số liệu được ghi
8.3. Biên bản thử
9. Điều khoản ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Thông tin trên biểu hiệu
9.3. Điều hòa hai cụm
10. Công bố các định mức
10.1. Các định mức tiêu chuẩn
10.2. Các định mức khác
Phụ lục A (quy định) Yêu cầu thử
nghiệm
Phụ lục B (tham khảo) Đo dòng không
khí
Phụ lục C (quy định) Phương pháp
thử buồng nhiệt lượng kế
Phụ lục D (quy định) Phương pháp
entanpi dòng không khí phía trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (tham khảo) Phương pháp
entanpi môi chất lạnh
Phụ lục G (tham khảo) Phương pháp
entanpi dòng không khí phía ngoài phòng
Phụ lục H (tham khảo) Phương pháp
thử xác nhận bằng nhiệt lượng kế phía trong phòng
Phụ lục I (tham khảo) Phương pháp
thử xác nhận bằng nhiệt lượng cho thiết bị phía ngoài phòng
Phụ lục J (tham khảo) Phương pháp
thử xác nhận bằng nhiệt lượng kế loại cân bằng
Phụ lục K (tham khảo) Đo nước ngưng
Phụ lục L (tham khảo) Ví dụ minh
họa cho quy trình thử năng suất sưởi cho trong 6.1