c) Cáp hai lõi d)
Mặt cắt của gân nổi
Kích thước của gân
nổi
Chiều rộng ở chân
gân (b)
Chiều cao (h) của
gân
Lõi pha
1,0 ± 0,2
0,5 ± 0,1
Lõi trung tính
0,6 ± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách a là khoảng cách giữa các gân nổi
trên các lõi pha (đo giữa các đỉnh của gân).
= 3 mm ± 1 mm đối với ruột dẫn có mặt cắt
danh định từ 16 mm2 đến 35 mm2
= 5 mm ± 1 mm đối với ruột dẫn có mặt cắt
danh định từ 50 mm2 đến 150 mm2
Mặt cắt ruột dẫn danh định, mm2
16
25
35
50
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
150
Số lượng gân nổi trên lõi trung tính
10
12
14
16
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Hình 1 - Kích thước
và bố trí các gân nổi trên các lõi cáp.
Bảng 1 - Các thông số
kỹ thuật
STT
Đặc tính
Đơn vị
Mặt cắt ruột dẫn
danh định
16
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
95
120
150
1
Số lượng lõi **
2/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/3/4
2/3/4
4
2/4
4
4
2
Dạng ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Số lượng sợi dây nhôm trong một ruột dẫn
7
7
7
7
19*
19*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19*
4
Đường kính ruột dẫn
- nhỏ nhất
- lớn nhất
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
5,8
6,1
6,8
7,2
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
10,1
11,3
11,9
12,8
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,1
14,9
5
Điện trở một chiều lớn nhất của ruột dẫn ở
200C
W/km
1,91
1,20
0,868
0,641
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,320
0,253
0,206
6
Tải kéo đứt nhỏ nhất của ruột dẫn (dựa trên
tính toán theo suất kéo đứt nhỏ nhất bằng 140 MPa)
kN
2,2
3,5
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
13,3
16,8
21,0
7
Chiều dày trung bình nhỏ nhất của cách điện
(không đo ở chỗ có gân nổi và chỗ in nhãn nổi)
mm
1,3
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,7
1,7
1,7
8
Chiều dày nhỏ nhất của cách điện ở một vị
trí bất kỳ
mm
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,25
1,25
1,43
1,43
1,43
9
Chiều dày lớn nhất của cách điện ở một vị
trí bất kỳ (không đo ở chỗ có gân nổi)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,9
2,1
2,1
2,3
2,3
2,3
10
Đường kính lớn nhất của lõi cáp (không đo ở
chỗ có gân nổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
9,2
10,3
11,9
13,6
15,9
17,5
18,9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chỉ có X-FP-90
kg
kg
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
140
+
190
110
240
+
300
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** Cho phép chế tạo theo yêu cầu của khách
hàng
+ Chưa xác định
Chú thích - Ruột dẫn là phần dẫn điện của cáp
- Lõi cáp gồm ruột dẫn và lớp cách điện.
3.5 Yêu cầu về thử nghiệm
Cáp phải phù hợp với các yêu cầu và các thử
nghiệm cho ở bảng 2.
Bảng 2 - Chương trình
thử nghiệm
Tên thử nghiệm
Điều kiện thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng thử nghiệm
Phương pháp thử
1. Thử nghiệm ruột dẫn
a) điện trở một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử thường xuyên
TCVN 5064-1994
TCVN 2013-1994
b) lực kéo đứt
Xem bảng 1
Thử điển hình
TCVN 5064-1994
TCVN 1824-1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng 1
Thử đặc biệt
Phụ lục B
2. Thử nghiệm cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền kéo nhỏ nhất: 12,5 MPa
- Độ giãn dài tương đối nhỏ nhất 200 %
Thử điển hình
TCVN 5936-1995
b) độ bền cơ học đối với mẫu đã qua thử lão
hóa
168 h ở nhiệt độ 1350C ± 30C
- Độ bền kéo nhỏ nhất bằng 75 % so với mẫu
chưa qua thử lão hóa
- Độ giãn dài tương đối nhỏ nhất bằng 75%
so với mẫu chưa qua thử lão hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử điển hình
TCVN 5936-1995
c) sau khi xử lý nóng không đổi
Đối với hợp chất có mật độ < 1,02 g/cm3
15 min ở nhiệt độ : 2000C ± 30C
tải kéo 200 kPa
- Độ giãn dài tương đối lớn nhất khi có tải
175%
- Độ giãn dài dư lớn nhất sau khi làm
nguội: 15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5936-1995
Đối với hợp chất có mật độ > 1,02 g/cm3
15 min ở nhiệt độ: 2000C±30C,
tải kéo 400 kPa
- Độ giãn dài tương đối lớn nhất khi có tải
175%
- Độ giãn dài dư lớn nhất sau khi làm nguội:
15%
TCVN 5936-1995
d) Kích thước gân nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử đặc biệt
- Đối với lõi pha
+ chiều cao
+ độ rộng phần đáy
+ khoảng cách giữa các gân
Như qui định trên hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với lõi trung tính
+ chiều cao
+ độ rộng phần đáy
+ khoảng cách giữa các gân
Như qui định trên hình 1
e) hàm lượng tro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất 2%
Thử điển hình
TCVN 5936-1995
Bảng 2 (tiếp theo)
Tên thử nghiệm
Điều kiện thử
nghiệm
Yêu cầu
Dạng thử nghiệm
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trung bình nhỏ nhất
- nhỏ nhất tại một vị trí bất kỳ
- lớn nhất tại một vị trí bất kỳ
Xem bảng 1
Thử đặc biệt
TCVN 5936-1995
3. Thử nghiệm lõi cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đường kính lõi cáp (không đo ở chỗ in
nổi hoặc có gân)
Xem bảng 1
Thử đặc biệt
TCVN 5936-1995
b) điện trở cách điện ở nhiệt độ 200C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử điển hình
TCVN 5935-1995
c) điện trở cách điện ở nhiệt độ 900C
Hằng số điện trở cách điện nhỏ nhất là 3 GW.m
Thử điển hình
TCVN 5935-1995
d) độ bám dính của cách điện
Trên lõi cáp, đặt trước một tải kéo bằng
28% tải kéo đứt nhỏ nhất của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử đặc biệt
Phụ lục B
- đối với hợp chất hỗn hợp của X-90 và
X-FP-90
20 h ở 750C ± 30C có
tải xem bảng 1
Độ trượt không được vượt quá 1 mm
- đối với hợp chất X-FP-90
1 h ở 1200C± 30C có
tải xem bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mức tăng điện dung sau khi ngâm nước ở
nhiệt độ 200C
a) mức tăng điện dung giữa ngày thứ 14 và
cuối ngày thứ nhất
3%
b) mức tăng điện dung giữa ngày thứ 14 và
cuối ngày thứ bảy
%
Thử điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử điển hình
Phục lục E
f) xử lý ngấm nước của cách điện
5 ngày ở nhiệt độ 850C ± 20C
Không bị đánh thủng cách điện
Thử điển hình
TCVN 5936-1995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 h ở 1300C ± 30C
Lớn nhất là 4%
Thử điển hình
TCVN 5936-1995
Bảng 2 (kết thúc)
Tên thử nghiệm
Điều kiện thử
nghiệm
Yêu cầu
Dạng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thử nghiệm cáp
a) Thử cao áp dòng điện xoay chiều
Đoạn cáp dài ít nhất 3 m ngâm trong nước
200C ± 50C trong 1 h
trước khi đặt điện áp vào
Chịu đựng được điện áp thử 2 kV xoay chiều
được đặt giữa ruột dẫn và nước trong 4 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5936-1995
b) Thử xung điện áp
Ruột dẫn có mặt cắt <35 mm2 -
15 kV xoay chiều hoặc 22 kV một chiều
Cách điện không bị đánh thủng
Thử thường xuyên
Phục lục F
Ruột dẫn có mặt cắt > 35 mm2-20
kV xoay chiều hoặc 30 kV một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử bức xạ nhiệt
Nhiệt độ từ 15 đến 300C lực kéo
căng cáp 7±1 kV, mật độ bức xạ ở cả hai phía 100 ± 5 kW/m2. Điện
áp đặt giữa các lõi là 0,6/1,0 kV
Thời gian tối thiểu phải đạt được là 75s
cho đến khi bị đánh thủng
Thử điển hình
Phụ lục G
Thử nghiệm này chỉ tiến hành đối với cáp 4
lõi, mặt cắt 95 mm2 có cách điện X-FP-90. Nếu đạt yêu cầu qui định
thì các loại cáp khác sử dụng cùng vật liệu và cùng công nghệ chế tạo được coi
là đạt yêu cầu.
4. Bao bì, ghi nhãn
4.1 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Ghi nhãn
4.2.1 Đối với mỗi cáp phải có nhãn trên một
lõi pha (lõi 1). Nhãn có thể in trực tiếp trên lõi cáp bằng phương pháp thích
hợp hoặc trên băng polyeste mỏng quấn quanh lõi cáp trên toàn bộ chiều dài của
cáp ở các khoảng cách nhau không lớn hơn 100 mm. Nhãn phải dễ đọc và chứa những
nội dung sau:
- tên cơ sở chế tạo hoặc tên đăng ký thương
mại;
- năm chế tạo;
- loại cách điện.
4.2.2 Trên mỗi rulô cáp phải có nhãn. Nhãn
phải dễ đọc, bền với các nội dung sau:
- tên cơ sở chế tạo hoặc tên đăng ký thương
mại;
- số sêri của lô chế tạo;
- chiều dài của đoạn cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại cách điện ví dụ X-90 hoặc X-FP-90;
- khối lượng của rulô và cáp;
- mũi tên chỉ chiều quay của rulô và cáp;
- năm chế tạo.
Phụ
lục A
Đường
kính tính toán lớn nhất của cáp
A1 - Cáp có 2 và 3
lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
25
35
50
95
25
35
50
Số lõi cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
3
3
3
Đường kính tính toán lớn nhất của cả cáp,
mm
15,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,6
23,8
31,8
19,8
22,2
25,6
A2 - Cáp có 4 lõi
Mặt cắt ruột dẫn
danh định, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
35
50
70
95
120
150
Đường kính tính
toán lớn nhất của cả cáp, mm
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,9
28,7
32,8
38,4
42,2
45,6
Phụ
lục B
Phương
pháp đo đường kính ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được tiến hành trong điều kiện môi
trường bình thường (điều kiện nhiệt độ phòng).
B.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu là đoạn cáp đủ dài để tiến hành phép đo
như mô tả dưới đây. Tách phần cách điện và lốp băng quấn (nếu có).
B.3 Cách tiến hành
Phép đo được tiến hành bằng micromet có vạch
chia đến 0,05 mm tại hai vị trí cách nhau 100 mm. Tại mỗi vị trí tiến hành hai
phép đo đường kính ở các điểm vuông góc với nhau.
Phụ
lục C
Đo
các kích thước của các gân nổi
C.1 Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Dụng cụ đo
Kính hiển vi đo có vạch chia đến 0,05 mm hoặc
một đèn chiếu dùng để đo thích hợp có độ khuếch đạt ít nhất là 10 lần.
C.3 Chuẩn bị mẫu
Cắt một miếng cách điện từ lõi cáp bằng dao
sắc sao cho có chứa toàn bộ các gân nổi. Vết cắt phải vuông góc với trục của
ruột dẫn.
C.4 Cách tiến hành
Đặt miếng cách điện mới cắt lên dụng cụ đo
sao cho mặt phẳng phần cắt vuông góc với trục quang học và quan sát profin của
gân nổi rồi tiến hành các phép đo sau đây:
a) chiều cao gân nổi theo hình C1 a);
b) chiều rộng của gân nổi theo hình C1 b);
c) khoảng cách giữa các gân nổi - Khoảng cách
giữa các tâm (điểm giữa của các gân nổi của các lõi pha theo hình C1 c)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều cao gân nổi
b) Độ rộng phần đáy gân nổi
c) khoảng cách giữa các gân nổi
Hình C1
Phụ
lục D
Thử
nghiệm độ bám dính của cách điện
D.1 Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kẹp thử độ bám dính được mô tả trên hình
D1;
- giá đỡ có thể đặt tải kéo vào ruột dẫn theo
hướng dọc trục, giá đỡ phải cho phép ruột dẫn dịch chuyển trong phạm vi 20 mm
trong quá trình thử nghiệm (xem hình D2);
- tủ nhiệt có khả năng khống chế nhiệt độ và
duy trì nhiệt độ trong quá trình thử.
D.2 Chuẩn bị mẫu thử
Từ một mẫu cáp lấy ra một mẫu thử có độ dài
thích hợp đối với thiết bị thử (mỗi lõi cáp lấy ra một mẫu thử). Vuốt thẳng
mẫu thử, tách phần cách điện ít nhất một đoạn bằng 20 mm. Phần lõi còn lại khoảng
120 mm.
D.3 Cách tiến hành
Ở nhiệt độ lúc đầu khoảng 200C ±
100C luồn mẫu thử qua hàm kẹp của kẹp thử sao cho phần được kẹp nằm
giữa hàm kẹp, vạch một đường trên ruột dẫn ở các đầu cách điện để có thể quan
sát được độ dịch chuyển của cách điện.
Đặt trước một tải kéo theo hướng dọc trục
bằng 28% tải kéo đứt nhỏ nhất của ruột dẫn (xem bảng 1) và duy trì tải kéo này
trong 1 min để tạo ra lực hướng tâm trên cách điện ở hàm kẹp và lưu ý những
dịch chuyển giữa ruột dẫn và cách điện.
Sau đó đưa thiết bị thử và tủ nhiệt, đặt tải
kéo và làm nóng. Tủ nhiệt có thể làm nóng trước đến nhiệt độ thử (xem bảng 1).
Thời gian thử nghiệm (xem bảng 1) được tính từ khi nhiệt độ của kẹp thử và mẫu
thử đạt đến nhiệt độ thử qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lắp ráp thân kẹp b)
Hàm kẹp
Hình D1 - Kẹp thử độ
bám dính
Hình D2
Phụ
lục E
Thử
nghiệm mức tăng điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy một đoạn 3 m ở phần giữa của mẫu lõi cáp
ngâm vào nước máy ở nhiệt độ 200C±10C. Thời gian ngâm là
14 ngày. Đoạn nhô trên mặt nước ở mỗi phía khoảng 1 m. Buộc chặt bằng những ống
bọc kín nước ở hai đầu của lõi cáp ngay phía trên mặt nước. Mức nước giữ cố
định trong suốt thời gian thử.
Đo điện dung của mẫu thử ở tần số từ 50 Hz
đến 1 600 Hz bằng cầu đo thích hợp sau khi kết thúc ngày thứ nhất, ngày thứ
bảy, ngày thứ mười bốn. Các giá trị đo được tương ứng với C1, C7 và C14.
Mức tăng điện dung giữa ngày thứ mười bốn và
ngày thứ nhất là:
%
Mức tăng điện dung giữa ngày thứ mười bốn và
ngày thứ bảy là :
%
Phụ
lục F
Thử
xung điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện áp cao, nếu là điện áp xoay chiều
thì phải có dạng gần giống hình sin, tần số khoảng 40 Hz ÷ 62 Hz hoặc nếu là
điện áp một chiều thì cực dương phải nối đất còn cực âm phải nối đến điện cực
thử nhờ một đầu dẫn không có màn chắn có điện dung thấp.
Khoảng đỉnh - đỉnh của sóng nhấp nhô điện áp
một chiều không được vượt quá 5 % điện áp một chiều. Điện cực dẫn đến các điểm
khác điện thế đất phải được thể hiện trên đồng hồ đo bằng cách mắc trực tiếp
đến đầu nối ra của nguồn điện áp cao hoặc bất kỳ phương tiện thích hợp có thể
cho kết quả trong phạm vi ±5% chỉ số đọc trực tiếp. Đồng hồ đo phải được kiểm
định để đọc được giá trị một chiều hoặc xoay chiều (giá trị hiệu dụng ) tương
ứng. Cấp chính xác không kém hơn 1.
F2 Điện cực thử
F2.1 Điện cực tiếp xúc
Điện cực tiếp xúc sử dụng cho cả hai loại
điện áp phải có kết cấu bằng kim loại và chiều dài của nó phải sao cho mọi điểm
của phần lõi cáp được thử nằm trong điện cực trong một khoảng thời gian không
ít hơn;
- 50 ms đối với nguồn điện áp xoay chiều
Chú thích - Thời gian này thể hiện tốc độ lớn
nhất của dây đi qua là 1,2 m/min trên một milimet điện cực.
- 1,0 ms đối với nguồn điện áp một chiều.
Chú thích - Thời gian này thể hiện tốc độ lớn
nhất của dây đi qua là 60 m/min trên một milimet điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực không tiếp xúc chỉ dùng cho nguồn
một chiều phải gồm một ống kim loại hình trụ, đường kính trong là 13 mm.
Chiều dài của điện cực phải sao cho mọi điểm
của phần lõi cáp được thử nghiệm nằm trong điện cực không ít hơn 0,001 s.
Chú thích - Thời gian này thể hiện tốc độ lớn
nhất của dây đi qua là 50 m/min trên một milimet điện cực
Lõi cáp đem thử phải được định hướng bằng bất
kỳ phương tiện thích hợp thông qua đường tâm của điện cực và được duy trì ở
đúng vị trí trong quá trình thử. Kích thước của lõi cáp được thử bằng điện cực
không tiếp xúc là 3,0 mm (đường kính ngoài).
F.3 Bộ chỉ thị sự cố
Bộ phát hiện sự cố phải được bố trí để tác
động vào một bộ đếm kiểu số nhằm ghi lại từng sự cố riêng biệt. Bộ đếm phải lưu
được thông tin cho đến lần sự cố tiếp theo được ghi lại hoặc cho đến khi xóa đi
thông tin này bằng tay.
F4 Độ nhạy
F4.1 Qui định chung
Yêu cầu về độ nhạy của thiết bị thử phóng
điện phải đảm bảo sao cho bộ phát hiện sự cố sẽ tác động khi thiết bị tạo sự cố
giả (được mô tả ở F4.2 và F4.3) được nối giữa điện cực và đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp điện cực không tải, lúc đầu được đặt
ở giá trị 3 kV và khi thiết bị tạo sự cố giả được nối đến điện cực với khoảng
cách phóng điện tạm thời được nối tắt (ngắn mạch lại) thì dòng điện ở trạng
thái ổn định không được vượt quá 600 mA.
Để giới hạn dòng điện trong phạm vi của giá trị thích hợp có thể phải mắc nối
tiếp một trở kháng vào mạch của thiết bị tạo sự cố giả.
Đối với điện áp trên điện cực là 3 kV, khoảng
cách phóng điện có cấu tạo gồm một tấm kim loại và một kim nhọn và khoảng cách
giữa chúng được duy trì ở 0,25 mm ± 0,05 mm trong một chu kỳ 25 ms với tốc độ
một lần trong một giây.
Yêu cầu tối thiểu đối với bộ nhạy phải đảm
bảo sao cho một loạt không ít hơn 20 lần đánh thủng qua khoảng cách phóng điện
làm cho bộ chỉ thị sự cố ghi nhận được không nhiều hơn và cũng không ít hơn một
lần đếm cho một lần đánh thủng khi khoảng cách phóng điện ở trạng thái hở và
bằng chiều dài nêu ở trên, với trở kháng giới hạn dòng mắc nối tiếp với khoảng
cách phóng điện.
Khi đã xác định được yêu cầu tối thiểu đối
với bộ nhạy phù hợp rồi thì trở kháng mắc thêm vào (nếu có) phải được nối tắt.
Đưa một đoạn cáp chưa bị sự cố vào điện cực hoặc nối một tụ điện cao áp có điện
dung tương đương qua khoảng cách phóng điện và tăng điện áp trên điện cực đến
điện thế thử nghiệm yêu cầu lớn nhất. Thử nghiệm được lặp lại với độ nhạy được
điều chỉnh một cách cần thiết để chứng tỏ rằng 20 lần đánh thủng tiếp theo
phải làm cho bộ chỉ thị sự cố ghi nhận không nhiều hơn và cũng không ít hơn
một lần đếm cho mỗi lần đánh thủng. Để tránh hỏng hóc đối với điện cực có
khoảng cách phóng điện được sử dụng ở điện áp thấp hơn, thử nghiệm điện áp cao
hơn có thể thực hiện bằng cách sử dụng riêng biệt nhưng bằng cách ghép điện cực
có khoảng cách phóng điện tương tự.
Loại kim thích hợp dùng trong thiết bị tạo sự
cố giả được cho trên hình F1. Đầu kim được tạo thành từ một que thép, đường
kính 1,0 mm cách điểm đầu 3,75 mm. Bán kính ở điểm đầu của kim loại phải nhỏ
hơn hoặc bằng 0,03 mm.
Hình F1
F4.3 Nguồn cung cấp đến điện cực là một chiều
Điện áp của điện cực không tải, lúc đầu được
đặt là 5 kV một chiều và khi thiết bị tạo sự cố giả được nối đến điện cực với
khoảng cách phóng điện tạm thời được nối tắt (ngắn mạch lại) thì dòng điện ở
trạng thái ổn định không được vượt quá 600 mA.
Để giới hạn dòng điện đến giá trị thích hợp, có thể mắc nối tiếp thêm một trở
kháng vào thiết bị tạo sự cố giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim nhọn mang điện âm so với tấm kim loại
Yêu cầu tối thiểu đối với độ nhạy phải đảm
bảo sao cho một loạt không ít hơn 20 lần đánh thủng qua khoảng cách phóng điện
phải làm cho bộ chỉ thị sự cố ghi lại được không nhiều hơn mà cũng không ít hơn
một lần đếm cho một lần đánh thủng khi khoảng cách phóng điện để ở trạng thái
hở và bằng chiều dài đã nêu ở trên với trở kháng giới hạn dòng mắc nối tiếp với
khoảng cách phóng điện.
Khi đã xác định được yêu cầu tối thiểu về độ
nhạy phù hợp rồi thì trở kháng mắc thêm vào (nếu có) phải được nối tắt. Điện áp
trên điện cực được tăng lên đến điện thế thử nghiệm yêu cầu lớn nhất và lặp
lại thử nghiệm này để chứng tỏ rằng 20 phóng điện đánh thủng tiếp theo qua
khoảng cách phóng điện phải làm cho bộ chỉ thị sự cố ghi lại không nhiều hơn và
cũng không ít hơn một lần đếm trên mỗi lần đánh thủng. Để tránh hỏng hóc đối
với điện cực có khoảng cách phóng điện được sử dụng ở điện áp thấp hơn, thử
nghiệm điện áp cao hơn có thể thực hiện bằng cách sử dụng một cách riêng biệt
nhưng bằng cách ghép điện cực có khoảng cách phóng điện tương tự.
Mỗi thử nghiệm được thực hiện với một kim mới
và mỗi kim loại bỏ sau 60 lần phóng điện lặp lại.
Loại thích hợp dùng trong thiết bị tạo sự cố
giả được cho trên hình F1. Đầu kim được tạo thành từ một que thép, đường kính
1,0 mm cách điểm đầu 3,75 mm. Bán kính ở điểm đầu của kim phải nhỏ hơn hoặc
bằng 0,03 mm.
Phụ
lục G
Thử
bức xạ nhiệt
G1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi nguồn nhiệt phải gồm ba phân tử nhiệt bố
trí song song với nhau, mỗi phần tử có chiều dài nhỏ nhất là 350 mm và lớn
nhất là 450 mm. Khoảng cách giữa các phần tử (tính theo tâm) nằm trong giới hạn
từ 17 mm đến 23 mm.
G1.2 Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho cáp
khi thử phải đảm bảo cung cấp dòng điện ba pha là 1 A ở điện áp 0,6/1 kV. Các
đầu nối để nối với lõi cáp phải được nối qua một cầu chì 0,5 A. Nguồn cũng phải
nối đến bộ ghi điện áp để ghi điện áp và thời gian (với độ nhạy 2 s hoặc nhỏ
hơn) trong suốt quá trình thử. Độ nhạy về điện áp chỉ cần đủ để chỉ ra được sự
cố nổ cầu chì.
G1.3 Giá lặp đặt. Một giá lắp đặt thích hợp
cho trên G2 gồm hai kẹp chịu kéo và một kẹp treo, hai bulông hoặc bất kỳ phương
tiện gì khác tương đương để đặt lực kéo ban đầu vào cáp và lò xo có chiều dài
lớn hơn 25 ml khi đặt theo yêu cầu và phải được hiệu chỉnh.
G1.4 Ngọn lửa mẫu. Nguồn ngọn lửa phải tạo ra
6 ngọn lửa dài từ 50 mm đến 80 mm, các ngọn lửa cách nhau 25 mm ± 2 mm và có
khả năng đưa vào và đưa ra trong khoảng trống qui định là 40 mm ± 5 mm ở phía
dưới và song song với mẫu cáp như hình G3.
Nguồn ngọn lửa thích hợp có thể được chế tạo
bằng một ống đồng có đường kính 12 mm với 6 lỗ đường kính lỗ 3,5 mm dọc theo
chiều dài của ống đồng. Ga được nạp đến đầu đốt thích hợp có lượng không khí
giới hạn vừa đủ để ổn định ngọn lửa.
G1.5 Dụng cụ đo bức xạ. Dùng một dụng cụ đo
bức xạ hoặc đầu đo phổ nhiệt để thiết lập tỷ lệ về vị trí của nguồn nhiệt theo
hướng kính đến mẫu cáp. Nó có thể đo được cường độ bức xạ đến 120 kW/m2
với độ nhạy 2 kW/m2.
G2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cáp được làm sạch bề mặt và được lưu ở
môi trường bình thường ít nhất là 2 h trước khi thử.
Mẫu cáp được lắp đặt vào giá lắp đặt nhờ các
kẹp chịu kéo và kẹp treo. Bulông được xiết chặt theo qui định của nhà chế tạo.
Sau đó bulông được điều chỉnh để tạo ra lực căng cáp theo qui định xác định
bằng độ giãn của lò xo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai nguồn nhiệt phải được hiệu chỉnh để
xác định chính xác vị trí đúng đối với mẫu cáp nhằm đạt được mật độ bức xạ thử
nghiệm. Lúc đầu, đầu đo của dụng cụ đo bức xạ phải chỉ vào phần tử nhiệt ở giữa
của nguồn nhiệt và dịch chuyển về phía gần hoặc ra xa của nguồn nhiệt đã được
định để xác định khoảng cách một cách chính xác (khoảng cách d trên hình H3). Ở
vị trí mật độ nhiệt phải đạt được 100 kW/m2
Sau khi đã xác định được kích thước d, đầu đo
được quét dọc theo đường thẳng của phần tử nhiệt ở giữa với chiều dài ít nhất
là 150 cm về mỗi phía của điểm giữa để chắc chắn rằng mật độ nhiệt qui định
không thay đổi quá ± 5kW/m2.
G4 Qui trình thử
G4.1 Lấy mẫu. Thử nghiệm được tiến hành trên
6 mẫu lấy từ một đoạn cáp bất kỳ để thử nghiệm.
G4.2 Chuẩn bị thử. Đo và ghi lại nhiệt độ môi
trường (trong khoảng 12 ÷ 300C). Mẫu thử phải được kéo căng đến 7 ¹ 1 kN
Giá lắp đặt cùng với mẫu thử phải được đặt
vào vị trí để chiều dài đoạn cáp đem thử được nằm ngang giữa hai nguồn nhiệt
như trên hình G3. Khoảng cách giữa mép ngoài của nguồn nhiệt đến lõi cáp ngoài
cùng là d (trên hình G3) được xác định như ở trên. Cáp được bố trí dọc theo
chiều dài của phần tử nhiệt của nguồn nhiệt.
G4.3 Tiến hành thử
a) Đặt điện áp thử vào cáp
b) Đốt các ngọn lửa mẫu chuẩn bị đưa vào phía
dưới mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đưa ngọn lửa mẫu ra và tắt ngọn lửa khi
cáp bắt đầu bắt lửa.
e) Ngừng thử nghiệm khi cầu chì nổ và đưa
nguồn nhiệt ra xa mẫu thử.
f) Ghi lại thời gian khi cầu chì nổ lần thứ
nhất.
g) Lau chùi sạch nguồn nhiệt, lắp đặt tiếp
mẫu khác, thay cầu chì mới để thực hiện phép thử tiếp theo.
h) Khi kết thúc cả 6 phép thử, hiệu chỉnh lại
nguồn nhiệt. Nếu giá trị vượt quá giới hạn 100 ± 5kW/m2 trong vùng
giữa cáp và nguồn nhiệt thì loạt thử nghiệm tiếp theo phải được thực hiện ở
khoảng cách khác đã được điều chỉnh để hiệu chỉnh sai số.
Hình G1 - Đo vị trí
mật độ bức xạ
Hình G2 - Giá lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G3- Bố trí thử
nghiệm