TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
6434-1:2018
IEC 60898-1:2015
KHÍ
CỤ ĐIỆN - ÁPTÔMÁT BẢO VỆ QUÁ DÒNG DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC HỆ THỐNG LẮP ĐẶT
TƯƠNG TỰ PHẦN 1: ÁPTÔMÁT DÙNG CHO ĐIỆN XOAY CHIỀU
Electrical
accessories - Circuit-breakers for overcurrent protection for household and
similar installations - Part 1: Circuit-breakers for a.c. operation
Lời nói đầu
TCVN 6434-1:2018 thay thế TCVN
6434-1:2008;
TCVN 6434-1:2018 hoàn toàn tương đương
với IEC 60898-1:2015;
TCVN 6434-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6434-1:2018 (IEC 60898-1:2015),
Phần 1: Áptômát dùng cho diện xoay chiều;
- TCVN 6434-2:2018 (IEC 60898-2:2016),
Phần 2: Áptômát dùng cho điện xoay chiều và một chiều.
KHÍ CỤ ĐIỆN -
ÁPTÔMÁT BẢO VỆ QUÁ DÒNG DÙNG TRONG GIA ĐÌNH VÀ CÁC HỆ THỐNG LẮP ĐẶT TƯƠNG
TỰ PHẦN 1: ÁPTÔMÁT DÙNG CHO ĐIỆN XOAY CHIỀU
Electrical
accessories - Circuit-breakers for overcurrent protection for household and
similar installations - Part 1: Circuit-breakers for a.c. operation
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho áptômát
đóng cắt trong không khí làm việc với điện xoay chiều ở tần số 50
Hz, 60 Hz hoặc 50/60 Hz, điện áp danh định không vượt quá 440 V (giữa các pha),
dòng điện danh định không vượt quá 125 A và khả năng ngắn mạch danh định không
vượt quá 25 000 A.
Trong chừng mực nhất định, tiêu
chuẩn này cũng phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 6592-2 (IEC
60947-2).
Các áptômát này nhằm
mục đích bảo vệ quá dòng cho các hệ thống đi dây trong tòa nhà và các
ứng dụng tương tự; chúng được thiết kế để những người không được huấn luyện
cũng sử dụng được và không yêu cầu phải bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng cũng thích hợp để cách ly.
Các áptômát trong tiêu chuẩn này,
ngoại trừ các áptômát có điện áp danh định là 120 V hoặc 120/240 V (xem Bảng
1), thích hợp để sử dụng trong các hệ thống IT.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho
áptômát có nhiều dòng điện danh định, với điều kiện là phương tiện để chuyển
đổi từ một giá trị danh định rời rạc sang một giá trị khác là không thể tiếp cận
được trong hoạt động bình thường và không thể thay đổi giá trị danh định đó mà không sử
dụng dụng cụ.
Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho:
- áptômát bảo vệ động cơ;
- áptômát mà người sử dụng có thể điều
chỉnh được giá trị đặt dòng điện.
Đối với những áptômát có cấp bảo vệ cao hơn
IP20 theo TCVN 4255 (IEC 60529), để sử dụng ở những nơi mà điều kiện môi trường thường
xuyên khắc nghiệt (ví dụ độ ẩm, nóng hoặc lạnh quá mức hoặc có đọng
bụi) và ở những nơi có
nguy hiểm (ví dụ nơi có nhiều khả
năng xảy ra nổ) có thể yêu cầu các kết cấu đặc biệt.
Yêu cầu đối với các áptômát dùng cho
điện xoay chiều và một chiều được nêu trong IEC 60898-2.
Yêu cầu đối với áptômát có lắp cơ cấu
cắt dòng dư được
nêu trong các tiêu chuẩn TCVN 6951-1 (IEC 61009-1), IEC 61009-2-1 và IEC
61009-2-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với môi trường có độ nhiễm bẩn cao hơn,
cần sử dụng vỏ bọc có cấp bảo vệ thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Áptômát thuộc phạm vi áp
dụng của tiêu chuẩn này cũng có thể sử dụng để bảo
vệ chống điện
giật,
trong trường hợp sự cố, tùy thuộc vào
đặc tính tác động của chúng và các đặc tính của hệ thống. Tiêu chí áp dụng đối
với các mục đích này được đề cập bởi các quy tắc lắp đặt hệ thống.
Tiêu chuẩn này nêu tất cả các yêu cầu
cần thiết để đảm bảo sự
phù hợp với các đặc tính hoạt động được quy định đối với các thiết bị này bằng
các thử nghiệm điển hình.
Tiêu chuẩn cũng nêu các chi tiết liên
quan đến yêu cầu thử nghiệm
và phương pháp thử nghiệm cần thiết để đảm bảo khả năng tái lập của các kết quả thử
nghiệm.
Tiêu chuẩn này nêu:
a) các đặc tính của áptômát;
b) điều kiện mà áptômát phải đáp ứng,
liên quan đến:
1) làm việc của áptômát và đặc tính
của nó trong vận
hành bình thường;
2) làm việc của áptômát và đặc tính
của nó trong trường hợp quá tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) đặc tính điện môi của áptômát;
c) thử nghiệm nhằm xác nhận rằng các
điều kiện này đã được đáp ứng và các phương pháp được chấp nhận để thử nghiệm;
d) các dữ liệu cần ghi trên áptômát;
e) các trình tự thử nghiệm cần
thực hiện và số lượng mẫu thử cần nộp cho mục đích chứng nhận (xem Phụ lục C);
f) phối hợp trong điều kiện ngắn mạch
với thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác (SCPD) được lắp trong cùng một mạch điện
(xem Phụ lục D);
g) thử nghiệm thường xuyên cần thực
hiện trên từng áptômát để phát hiện ra những biến đổi không chấp nhận được của
vật liệu hoặc chế tạo, có nhiều khả năng ảnh hưởng đến an toàn (xem Phụ lục I).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp
dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, thì áp dụng
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ
bằng vỏ ngoài (Mã IP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), Thiết
bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy tắc chung
TCVN 6610 (IEC 60227) (tất cả các
phần), Cáp cách điện PVC điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005),
Hệ thống điện trong các tòa nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn
- Bảo vệ chống điện giật
TCVN 9900-2-10 (IEC 60695-2-10), Fire
hazard testing - Part 2-10: Glowing/hot-wire based test methods - Glow-wire
apparatus and common test procedure (Thử nghiệm rủi ro cháy -
Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1: Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
và hướng dẫn)
TCVN 9900-2-11:2013 (IEC
60695-2-11:2000), Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 2-11:
Phương pháp thử bằng
sợi dây nóng đỏ - Phương pháp thử khả năng cháy bằng sợi dây nóng đỏ đối với
sản phẩm hoàn chỉnh
TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007), Insulation
co-ordination for equipment within low-voltage, systems -
Part 1: Principles, requirements and tests (Phối hợp cách điện dùng
cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên
tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
IEC 60050 (tất cả các phần), International
Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 441: Switchgear,
controlgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết
bị đóng cắt, thiết
bị điều khiển và cầu chảy)
IEC 60417 (tất cả các phần), Graphical
symbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
IEC 60947-2:2006[1], Low-voltage
switchgear and controlgear - Part 1: General rules (Thiết bị đóng cắt và thiết
bị điều khiển hạ áp - Phần 2: Áptômát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa cho trong IEC 60050(441) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1 Thiết bị
3.1.1
Thiết bị đóng cắt (switching
device)
Thiết bị được thiết kế để đóng hoặc
cắt dòng điện trong một hoặc nhiều mạch điện.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-01]
3.1.2
Thiết bị đóng cắt bằng cơ khí (mechanical
switching device)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3
Cầu chảy (fuse)
Thiết bị đóng cắt mà nhờ sự nóng chảy
của một hoặc một số linh kiện của nó được thiết kế và có kích thước
tỷ lệ đặc biệt, làm hở mạch điện mà
nó được đấu vào và cắt dòng điện khi dòng điện này vượt quá một giá trị đã cho
trong một thời gian đủ dài.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-18-01,
có sửa đổi - bỏ nội dung “Cầu chảy gồm tất cả các phần tạo thành thiết bị hoàn
chỉnh”]
3.1.4
Áptômát (cơ khí)
(circuit-breaker (mechanical))
Thiết bị đóng cắt bằng cơ khí, có khả năng
đóng, mang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường và cũng có
thể đóng, mang dòng trong một khoảng thời gian xác định, và tự động cắt dòng
điện trong những điều kiện mạch điện không bình thường nhất định, ví dụ như
trường hợp ngắn mạch.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-20,
có sửa đổi]
3.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát có một hoặc một số đầu nối
kiểu cắm (xem 3.3.20) và được thiết kế để sử dụng với các phương tiện thích hợp
cho đấu nối kiểu cắm.
3.2 Thuật
ngữ chung
3.2.1
Quá dòng (overcurrent)
Dòng điện vượt quá dòng điện danh
định.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-11-06]
3.2.2
Dòng điện quá tải (overload
current)
Quá dòng xảy ra trong mạch điện chưa
bị hỏng về điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3
Dòng điện ngắn mạch
(short-circuit current)
Quá dòng do sự cố làm cho trở kháng trở nên không
đáng kể giữa những điểm mà trong vận hành bình thường dự kiến có điện thế khác
nhau.
CHÚ THÍCH: Dòng điện ngắn mạch có thể
do sự cố hoặc do đấu nối sai.
3.2.4
Mạch chính (của áptômát) (main circuit (of a
circuit-breaker))
Tất cả các phần dẫn của áptômát nằm
trong mạch điện được thiết kế để đóng và mở.
3.2.5
Mạch điều khiển (của áptômát) (control
Circuit (of a circuit-breaker))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6
Mạch phụ (của áptômát) (auxiliary
circuit (of a circuit-breaker))
Tất cả các phần dẫn của áptômát được
đưa vào một mạch điện không phải là mạch chính cũng không phải là mạch điều
khiển của áptômát.
3.2.7
Cực (của áptômát) (pole (of a
circuit-breaker))
Bộ phận của áptômát chỉ nối duy nhất
đến một tuyến dẫn tách rời về điện của mạch điện chính có các tiếp điểm nhằm
nối hoặc ngắt mạch điện chính và không bao gồm những đoạn tạo phương tiện để lắp và thao
tác các cực với nhau.
3.2.7.1
Cực được bảo vệ (protected
pole)
Cực có lắp bộ nhả quá dòng (xem
3.3.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cực không có bộ nhả quá dòng (xem
3.3.6), tuy nhiên có thể có cùng tính năng như cực được bảo vệ của cùng
áptômát.
CHÚ THÍCH 1: Để đảm bảo sự phù hợp với
yêu cầu này, cực không được bảo vệ có thể có cùng kết cấu như (các)
cực được bảo vệ, hoặc có kết cấu riêng.
CHÚ THÍCH 2: Nếu khả năng ngắn mạch
của cực không được bảo vệ là khác với (các) cực được bảo vệ thì nhà chế tạo phải
nêu rõ điều này.
3.2.7.3
Cực đóng cắt trung tính (switched
neutral pole)
Cực chỉ nhằm mục đích đóng cắt dây
trung tính, và không nhằm mục đích chịu ngắn mạch.
3.2.8
Vị trí đóng mạch (closed
postition)
Vị trí ở đó tính liên tục định trước của mạch
chính của áptômát được giữ chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí hở mạch (open
position)
Vị trí ở đó khe hở định trước
giữa các tiếp điểm mở trong mạch chính của áptômát được giữ chắc chắn.
3.2.10
Nhiệt độ không khí (air temperature)
3.2.10.1
Nhiệt độ không khí môi trường (ambient air
temperature)
Nhiệt độ của không khí bao quanh
áptômát, được xác định
trong những điều kiện quy định.
CHÚ THÍCH: Đối với áptômát có vỏ bọc,
đây là không khí bên ngoài vỏ bọc.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-11-13,
có sửa đổi - “thiết bị đóng cắt hoàn chỉnh hoặc cầu chảy” được thay bằng
"áptômát”]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí môi trường chuẩn (reference
ambient air temperature)
Nhiệt độ không khí môi trường làm cơ sở cho việc xây
dựng đường đặc tính thời gian-dòng điện.
3.2.11
Thao tác (operation)
Sự chuyển (các) tiếp điểm động từ vị
trí hở mạch sang vị trí đóng mạch hoặc ngược lại.
CHÚ THÍCH: Khi cần phân biệt, thao tác
theo ý nghĩa điện (đóng hoặc cắt) được gọi là “thao tác đóng cắt” còn theo ý nghĩa
cơ khí (đóng mạch hoặc mở mạch) thì được gọi là “thao tác cơ khí”.
3.2.12
Chu kỳ thao tác (operating
cycle)
Sự tiếp nối các thao tác từ vị trí này
sang vị trí kia và trở lại vị trí ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thao tác (của thiết bị đóng cắt
bằng cơ khí)
(operation sequence (of a mechanical switching device))
Sự tiếp nối một số thao tác quy định
với khoảng cách thời gian quy định.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-16-03]
3.2.14
Chế độ liên tục
(uninterrupteds duty)
Chế độ làm việc ở đó các tiếp
điểm chính của áptômát giữ
ở vị trí đóng
mạch và dẫn dòng điện không đổi không gián đoạn trong thời gian dài (có thể là nhiều
tuần, nhiều tháng hoặc thậm chí nhiều năm liền).
3.3 Các phần
tử kết cấu
3.3.1
Tiếp điểm chính (main
contact)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2
Tiếp điểm hồ quang (arcing
contact)
Tiếp điểm với mục đích để hồ quang tạo
thành trên nó.
CHÚ THÍCH: Tiếp điểm hồ quang có thể
dùng đồng thời làm tiếp điểm chính. Nó cũng có thể là một tiếp điểm riêng biệt
được thiết kế sao cho nó mở sau và đóng trước một tiếp điểm khác để bảo vệ tiếp
điểm này khỏi bị hư hại.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-15-08]
3.3.3
Tiếp điểm điều khiển (control
contact)
Tiếp điểm lắp trong mạch điều khiển
của áptômát và được thao tác bằng cơ khí bởi áptômát.
3.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm lắp trong mạch phụ và được
thao tác bằng cơ khí bởi áptômát (ví
dụ để chỉ vị trí của các tiếp điểm).
3.3.5
Cơ cấu nhả (release)
Cơ cáu được nối cơ khí (hoặc được lắp
liền) với áptômát, có nhiệm vụ nhả phương tiện hãm và cho phép áptômát tự động
mở mạch.
3.3.6
Cơ cấu nhả quá dòng (overcurrent
release)
Cơ cấu nhả khiến áptômát mở mạch, có
hoặc không có thời
gian trễ, khi dòng điện qua cơ cấu nhả vượt quá một giá trị định trước.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp giá trị này
có thể phụ thuộc vào tốc độ tăng dòng điện.
3.3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu nhả quá dòng tác động sau thời
gian trễ tỉ lệ nghịch với giá trị quá dòng.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu nhả như
vậy có thể được thiết kế sao cho thời gian trễ tiến gần tới một giá trị xác
định nhỏ nhất đối với những giá trị quá dòng lớn.
3.3.8
Cơ cấu nhà quá dòng trực tiếp (direct
overcurrent release)
Cơ cấu nhả quá dòng được tác động trực
tiếp từ dòng điện trong mạch chính của áptômát.
3.3.9
Cơ cấu nhả quá tải (overload
release)
Cơ cấu nhả quá dòng để bảo vệ quá tải.
3.3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần có thể dẫn dòng điện mặc dù có
thể không nhất thiết được
sử dụng để mang dòng trong vận hành bình thường.
3.3.11
Phần dẫn để hở (exposed
conductive part)
Phần dẫn có thể dễ dàng chạm vào và
bình thường không mang điện, nhưng có thể trở nên mang điện trong điều kiện sự
cố.
CHÚ THÍCH: Phần dẫn để hở điển hình là
các vách của vỏ kim loại, tay cầm để thao tác bằng kim loại, v.v...
3.3.12
Đầu nối (terminal)
Phần dẫn của một thiết
bị được dùng để đấu nối điện nhiều lần với mạch điện bên ngoài.
3.3.12.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dùng để đấu nối một ruột dẫn
và sau này tháo ra được hoặc để đấu nối hai hoặc nhiều ruột dẫn với nhau rồi
lại có thể tháo rời
chúng ra được, việc đấu nối này được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ vít
hoặc đai ốc thuộc bất kỳ loại nào.
3.3.12.2
Đầu nối kiểu trụ (pillar
terminal)
Đầu nối kiểu bắt ren ở đó ruột dẫn
được luồn vào trong một lỗ hoặc hốc, ở đó ruột dẫn được kẹp bên dưới đầu vít.
CHÚ THÍCH 1: Lực kẹp có thể do đầu vít
đè trực tiếp hoặc thông qua chi tiết kẹp trung gian, chi tiết này chịu lực ép của đầu vít.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các
đầu nối kiểu trụ được cho trong Phụ lục F, Hình F.1.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1984, 442-06-22]
3.3.12.3
Đầu nối bắt vít (screw
terminal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối bắt
vít được cho trong Phụ lục F, Hình F.2.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1984, 442-06-08]
3.3.12.4
Đầu nối bắt bulông (stud
terminal)
Đầu nối kiểu bắt ren trong đó ruột dẫn
được kẹp bên dưới đai ốc.
CHÚ THÍCH 1: Lực kẹp có thể ép trực
tiếp nhờ đai ốc có hình dạng thích hợp hoặc thông qua chi tiết trung gian như
vòng đệm, lá kẹp hoặc cơ cấu chống tở dây.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các đầu nối bắt bulông
được cho trong Phụ lực F, Hình F.2 [NGUỒN: IEC 60050-442:1984, 442-06-23]
3.3.12.5
Đầu nối kiểu yên ngựa (saddle
terminal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu yên ngựa
được cho trong Phụ lục F, Hình F.3.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1984, 442-06-09]
3.3.12.6
Đầu nối kiểu lỗ (lug
terminal)
Đầu nối bắt vít hoặc đầu nối bắt
bulông được thiết kế để kẹp đầu cốt của cáp hoặc kẹp thanh dẫn bằng hai hay
nhiều vít hoặc đai ốc.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các đầu nối kiểu lỗ được cho
trong Phụ lục F, Hình F.4.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1984, 442-06-16]
3.3.12.7
Đầu nối không bắt ren (screwless
terminal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 60050-442:1984, 442-06-13,
có sửa đổi]
3.3.12.8
Đầu nối kiểu cắm (plug-in
terminal)
Đầu nối mà khi đấu nối điện vào và khi
tháo mối nối không cần
phải dịch chuyển các dây dẫn của mạch tương ứng.
CHÚ THÍCH: Mối nối được thực hiện
không cần đến dụng cụ và được tạo ra nhờ tính đàn hồi của các chi tiết cố định
và/hoặc di động và/hoặc nhờ lò xo.
3.3.13
Vít côn (tapping screw)
Vít được chế tạo bằng vật liệu có giới
hạn độ bền biến dạng cao hơn được ấn và xoáy vào trong một lỗ bằng vật liệu có
độ bền biến dạng thấp hơn.
CHÚ THÍCH 1: Vít được chế tạo với ren
thu nhỏ lại, đường kính lõi của ren được thu nhỏ lại ở phần đầu của
vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.13.1
Vít côn tạo ren
(thread-forming tapping screw)
Vít côn có ren liên tục.
CHÚ THÍCH 1: Ren này không có chức
năng cắt gọt vật liệu từ lỗ.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về vít
côn tạo ren được cho trên Hình 1.
3.3.13.2
Vít côn cắt ren
(thread-cutting tapping screw)
Vít côn có ren gián đoạn.
CHÚ THÍCH 1: Ren này nhằm cắt gọt vật
liệu từ lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Điều
kiện thao tác
3.4.1
Thao tác đóng (closing operation)
Thao tác đưa từ vị trí hở mạch sang vị
trí đóng mạch
của áptômát.
3.4.2
Thao tác cắt (opening operation)
Thao tác đưa từ vị trí đóng mạch sang
vị trí hở mạch của áptômát.
3.4.3
Thao tác bằng tay phụ thuộc (dependent
manual operation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-16-13]
3.4.4
Thao tác bằng tay độc lập (independent
manual operation)
Thao tác nhờ năng lượng tích trữ, ở đây năng
lượng vốn từ tay con người, được tích trữ và giải phóng trong một thao tác liên
tục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao tác.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-16-16]
3.4.5
Áptômát ưu tiên cắt (trip-free
circuit-breaker)
Áptômát mà các tiếp điểm động trở về
và giữ nguyên ở vị trí hở
mạch khi thao tác mở tự động được khởi động sau khi khởi động thao
tác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy trì.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo cắt đúng yêu cầu
dòng điện đã được xác lập, các tiếp điểm có thể đóng tạm thời.
3.5 Các đại
lượng đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1
Giá trị danh định (rated
value)
Giá trị đưa ra cho từng đại lượng đặc
trưng nhằm xác định các điều kiện làm việc mà áptômát được thiết kế và chế tạo.
3.5.2
Dòng điện kỳ vọng (của một mạch và
liên quan với áptômát) (prospective current (of a circuit, and with
respect to a circuit-breaker))
Dòng điện giả định chạy trong mạch
điện nếu như mỗi cực của áptômát được thay bằng một dây dẫn có trở kháng không
đáng kể.
CHÚ THÍCH: Dòng điện kỳ vọng có thể có
những tính chất giống như dòng điện thực, ví dụ dòng điện cắt kỳ vọng, dòng
điện đỉnh kỳ vọng.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-01,
có sửa đổi]
3.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng
trong thời gian quá độ sau khi xuất hiện.
CHÚ THÍCH: Trong định nghĩa này, giả
thiết rằng dòng điện được xác lập bởi một áptômát lý tưởng, tức là có
quá độ tức thời từ trở kháng vô cùng xuống bằng không. Đối với những mạch mà
dòng điện có thể đi theo một số tuyến khác nhau, ví dụ những mạch nhiều pha,
còn giả thiết thêm rằng dòng điện được xác lập đồng thời ở tất cả các cực, cho
dù chỉ xét dòng
điện trong một cực.
(NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-02)
3.5.4
Dòng diện đỉnh kỳ vọng lớn nhất (của
mạch điện xoay chiều) (maximum prospective peak current (of a a.c.
circuit))
Dòng điện đỉnh kỳ vọng khi mà sự xuất
hiện dòng điện xảy ra tại thời điểm đạt đến giá trị lớn nhất có thể.
CHÚ THÍCH: Đối với áptômát nhiều cực
trong mạch nhiều pha, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất chỉ được xét với một cực
duy nhất.
(NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-04)
3.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần xoay chiều của dòng điện kỳ
vọng, biểu thị bằng giá trị hiệu dụng, theo đó áptômát được thiết kế để đóng
mạch, để mang trong thời gian cắt và để cắt trong những điều kiện quy định.
3.5.5.1
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn (ultimate
short-circuit breaking capacity)
Khả năng cắt mà các điều kiện định
trước theo một trình tự thử nghiệm quy định không bao gồm yêu cầu áptômát phải
mang được dòng điện bằng 0,85 giá trị dòng điện không tác động của áptômát
trong thời gian quy ước.
3.5.5.2
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc (service
short-circuit breaking capacity)
Khả năng cắt mà các điệu kiện định
trước theo một trình tự thử nghiệm quy định bao gồm yêu cầu áptômát phải mang
được dòng điện bằng 0,85 lần giá trị dòng điện không tác động của áptômát trong
thời gian quy ước.
3.5.6
Dòng điện cắt (breaking current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.7
Điện áp đặt (applied current)
Điện áp tồn tại trên các đầu nối của một cực
áptômát ngay trước khi đóng mạch điện.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này dùng cho
thiết bị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp đặt là điện áp trên
các đầu nối nguồn của thiết bị.
3.5.8
Điện áp phục hồi (recovery
voltage)
Điện áp xuất hiện trên
các đầu nối của một cực áptômát sau khi dòng điện được cắt.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp này có thể coi là
gồm hai khoảng thời gian nối tiếp nhau, một khoảng thời gian trong đó tồn tại
điện áp quá độ, khoảng thời gian thứ hai tiếp sau đó chỉ tồn tại
điện áp tần số công nghiệp.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này dùng cho
thiết bị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp phục hồi là điện áp trên
đầu nối phía nguồn
của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.8.1
Điện áp phục hồi quá độ (transient
recovery voltage)
Điện áp phục hồi trong khoảng thời
gian mà nó có tính chất quá độ đáng kể.
CHÚ THÍCH: Điện áp quá độ có thể là dao động hoặc
không dao động hoặc là tổ hợp của cả hai, tùy thuộc vào đặc tính của mạch
điện và của áptômát. Nó bao gồm cả điện áp dịch chuyển trung tính của mạch điện
nhiều pha. [NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-26, có sửa đổi - bỏ chú thích 2]
3.5.8.2
Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
(power-frequancy recovery voltage)
Điện áp phục hồi sau khi hiện tượng
điện áp quá độ đã tắt.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-27]
3.5.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tính từ thời điểm áptômát
đang ở vị trí đóng mạch, dòng điện trong mạch chính đạt đến giá trị tác động của
cơ cấu nhả quá dòng đến thời điểm các tiếp điểm hồ quang đã tách ra ở tất cả các
cực.
CHÚ THÍCH: Thời gian mở mạch thường
được gọi là thời gian cắt mặc dù nói một cách chính xác, thời gian cắt là thời
gian giữa thời điểm bắt đầu thời gian
mở mạch và thời điểm khi mà lệnh mở trở nên không thể thay đổi được nữa.
3.5.10
Thời gian hồ quang (arcing
time)
3.5.10.1
Thời gian hồ quang của một cực (arcing time
of a pole)
Khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu
hồ quang tại một cực đến thời điểm kết thúc hoàn toàn hồ quang tại cực đó.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441
-17-37, có sửa đổi - bỏ cụm từ “hoặc cầu chảy” và “hoặc cầu chảy đó”]
3.5.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu
hồ quang đầu tiên đến thời điểm kết thúc hoàn toàn hồ quang ở tất cả các cực.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441
-17-38]
3.5.1 1
Thời gian cắt (break time)
Khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu
thời gian mở mạch áptômát đến thời
điểm kết thúc thời gian hồ quang.
3.5.12
(Tích phân Joule) l2t (Joule
integral)
Tích phân bình phương dòng điện trong
một khoảng thời gian cho trước:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đặc tính l2t của
áptômát
(l2t characteristic of a circuit-breaker)
Đường cong biểu diễn các giá trị lớn
nhất của l2t
là hàm của dòng điện
kỳ vọng trong các điều kiện thao tác quy định.
3.5.14
Phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ mắc
nối tiếp
(co-operation between overcurrent protective devices in series)
3.5.14.1
Phối hợp bảo vệ quá dòng của các thiết
bị bảo vệ quá dòng (overcurrent protective co-operation of overcurrent
protective devices)
Phối hợp của hai hoặc
nhiều thiết bị bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp để đảm bảo bảo vệ phân biệt (có
chọn lọc) quá dòng và/hoặc bảo vệ dự phòng.
[NGUỒN: TCVN 6592-1 (IEC 60947-1),
2.5.22]
3.5.14.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp các đặc tính tác động của hai
hoặc nhiều thiết bị bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp sao cho, khi có quá dòng trong
các giới hạn quy định, thiết bị được thiết kế để tác động trong các giới hạn
này sẽ tác động, còn (các) thiết bị khác thì không tác động.
[NGUỒN: TCVN 6592-2 (IEC 60947-2),
2.17.1)
3.5.14.3
Bảo vệ dự phòng (back-up
protection)
Phối hợp quá dòng của hai thiết bị bảo
vệ quá điện áp mắc nối tiếp, khi một thiết bị bảo vệ, thường không nhất thiết ở phía nguồn,
thực hiện bảo vệ quá dòng có hoặc không có trợ giúp của thiết bị bảo vệ còn lại
và ngăn ứng suất quá mức lên thiết bị bảo vệ còn lại này.
[TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), 2.5.24]
3.5.14.4
Bảo vệ có chọn lọc hoàn toàn (total
selectivity)
Bảo vệ có chọn lọc quá
dòng trong trường hợp có hai thiết bị bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp, thiết bị
bảo vệ ở phía phụ tải thực hiện bảo vệ mà không làm thiết bị bảo vệ còn lại tác
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.14.5
Bảo vệ có chọn lọc từng phần (partial
selectivity)
Bảo vệ có chọn lọc quá dòng trong
trường hợp có hai thiết bị bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp, thiết bị bảo vệ ở phía
phụ tải thực hiện bảo vệ đến mức quá dòng cho trước mà không làm thiết bị bảo
vệ còn lại tác động.
[TCVN 6592-2 (IEC 60947-2), 2.17.3]
3.5.14.6
Dòng giới hạn chọn lọc (selectivity
limit current)
Is
Tọa độ dòng của giao điểm giữa đường
đặc tính thời gian-dòng điện tổng của thiết bị bảo vệ ở phía phụ tải và
đường đặc tính thời gian-dòng điện trước hồ quang (đối với cầu chảy) hoặc nhả
(đối với
áptômát)
của thiết bị bảo vệ khác.
CHÚ THÍCH: Dòng giới hạn chọn lọc (xem
Hình D.1) là
giá trị giới hạn dòng điện mà:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên nó, khi cố hai thiết bị bảo vệ quá dòng
mắc nối tiếp, thiết bị bảo vệ phía phụ tải có thể không hoàn thành thao tác cắt
kịp thời để ngăn thiết bị bảo vệ còn lại bắt đầu thao tác của nó (tức là sự
chọn lọc không được đảm bảo).
[NGUỒN: TCVN 6592-2 (IEC 60947-2),
2.17.4]
3.5.14.7
Dòng điện chuyển giao (take-over
current)
IB
Tọa độ dòng của giao điểm
giữa các đường đặc tính thời gian-dòng điện của hai thiết bị bảo vệ quá dòng.
CHÚ THÍCH: Dòng điện chuyển giao là
toạ độ dòng điện của giao điểm giữa các đường đặc tính thời gian-dòng điện cắt
lớn nhất của hai thiết bị bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-16]
3.5.14.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện kỳ vọng mà mạch điện hoặc
thiết bị đóng cắt, được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ ngắn mạch quy định, có thể
chịu được một cách thỏa đáng trong toàn bộ thời gian làm việc của thiết bị đó ở
các điều kiện sử dụng và tác động quy định.
CHÚ THÍCH 1: Với mục đích của tiêu
chuẩn này, thiết bị bảo vệ ngắn mạch thường là áptômát hoặc cầu chảy.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này khác với định nghĩa
IEC 60050-441:1984, 441-17-20 ở chỗ mở rộng khái niệm thiết bị hạn chế dòng
điện thành thiết bị bảo vệ ngắn mạch, chức năng của chúng không chỉ ở việc hạn chế
dòng điện.
[TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), 2.5.29]
3.5.14.9
Dòng diện ngắn mạch có điều kiện danh
định
(rated conditional short-circuit current)
Inc
Giá trị dòng điện kỳ vọng, được nhà
chế tạo quy định, mà thiết bị, được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ ngắn mạch do
nhà chế tạo quy định, có thể chịu được một cách thỏa đáng trong thời gian làm
việc của thiết bị đó
ở các điều kiện thử nghiệm trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
[TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), 4.3.6.4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện không cắt quy ước
(conventional non-tripping current)
Int
Giá trị quy định của dòng điện mà
áptômát có khả năng mang trong thời gian quy định (thời gian quy ước) mà
không cắt.
3.5.16
Dòng điện cắt quy ước
(conventional tripping current)
It
Giá trị quy định của dòng điện khiến
áptômát cắt trong một khoảng thời gian quy định (thời gian quy ước).
3.5.17
Dòng điện cắt tức thời
(instantaneous tripping current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Định
nghĩa liên quan đến phối hợp cách điện
3.6.1
Phối hợp cách điện (insulation
co-ordination)
Tương quan lẫn nhau giữa các đặc tính
cách điện của thiết bị điện có tính đến môi trường hẹp dự kiến và các ứng suất
gây ảnh hưởng.
[NGUỒN: IEC 60664-1, 3.1]
3.6.2
Điện áp làm việc (working
voltage)
Giá trị hiệu dụng lớn nhất của điện áp
xoay chiều hoặc một chiều trên cách điện cụ thể bất kỳ mà có thể xuất hiện khi
thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh
định.
CHÚ THÍCH 1: Bỏ qua quá độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 60664-1, 3.5]
3.6.3
Quá điện áp (overvoltage)
Điện áp bất kỳ có giá trị đỉnh vượt
quá giá trị đỉnh tương ứng của điện điện áp lớn nhất trạng thái ổn định ở điều
kiện làm việc bình thường.
[NGUỒN: IEC 60664-1,3.7]
3.6.4
Điện áp chịu xung (impulse
withstand voltage)
Giá trị đỉnh lớn nhất của điện áp xung
có dạng và cực tính quy định, không gây phóng điện đánh thủng cách điện trong
các điều kiện quy định.
[NGUỒN: IEC 60664-1, 3.8.1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp quá áp (overvoltage
category)
Con số xác định điều kiện quá điện áp
quá độ.
[NGUỒN: IEC 60664-1, 3.10, có sửa
đổi - bỏ chú thích]
3.6.6
Môi trường rộng
(macro-environment)
Môi trường của phòng hoặc các địa điểm
khác mà thiết bị được lắp đặt hoặc sử dụng.
[NGUỒN: IEC 60664-1, 3.12.1]
3.6.7
Môi trường hẹp
(micro-environment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.8
Nhiễm bẩn (pollution)
Việc có thêm các chất bên ngoài, chất
rắn, chất lỏng hoặc khí có thể làm giảm độ bền điện hoặc suất điện trở bề mặt của
cách điện.
[NGUỒN: IEC 60664-1, 3.11]
3.6.9
Độ nhiễm bẩn (pollution degree)
Con số đặc trưng cho nhiễm bẩn dự kiến
của môi trường hẹp.
CHÚ THÍCH: Độ nhiễm bẩn mà thiết bị
phải chịu có thể khác với độ nhiễm bẩn của môi trường rộng nơi đặt thiết bị vì việc bảo vệ
được thực hiện bằng các phương tiện như vỏ bọc hoặc gia nhiệt bên trong để ngăn
hấp thụ hoặc
ngưng tụ ẩm.
[NGUỒN: IEC 60664-1, 3.13, có sửa đổi
- thêm chú thích]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách ly (chức năng cách ly) (isolation
(isolation fuction))
Chức năng dự kiến để cắt nguồn khỏi
toàn bộ hệ thống lắp đặt hoặc khỏi một phần riêng rẽ của hệ thống lắp đặt bằng
cách tách nó khỏi mọi nguồn điện vì lý do an toàn.
[NGUỒN: TCVN 6592-1 (IEC 60947-1),
2.1.19]
3.6.11
Khoảng cách ly (của một cực của thiết
bị đóng cắt bằng cơ khí) (isolating
distance (of a pole of a mechanical switching device))
Khe hở không khí giữa các tiếp điểm
hở, đáp ứng các yêu cầu về an toàn quy định cho mục đích cách ly.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-35]
3.6.12
Khe hở không khí (clearance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để xác định khe hở không
khí đến bộ phận tiếp cận được, bề mặt tiếp cận được của vỏ cách điện
được coi là dẫn điện như thể bề mặt này được phủ một lá mỏng kim loại ở bất cứ
chỗ nào có thể chạm tới được bằng tay hoặc ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn như trình bày trên Hình 8.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-31,
có sửa đổi -
thêm
chú thích]
3.6.13
Chiều dài đường rò (creepage
distance)
Khoảng cách ngắn nhất đo dọc theo
bề mặt của vật liệu cách điện giữa hai phần dẫn (xem Phụ lục B).
CHÚ THÍCH 1: Xem Phụ lục B.
CHÚ THÍCH 2: Để xác định chiều dài
đường rò đến bộ phận có thể tiếp cận được, bề mặt tiếp cận được của vỏ cách
điện phải được xem là dẫn điện như thể bề mặt này được phủ một lá mỏng kim loại
ở bất cứ chỗ nào có thể chạm tới được bằng tay hoặc bằng ngón tay thử nghiệm
tiêu chuẩn như trình bày trên Hình 8.
[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-17-50,
có sửa đổi - thêm chú thích 1 và 2]
4 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát được phân loại theo một số
tiêu chí sau:
4.2 Theo số cực:
- áptômát một cực;
- áptômát hai cực có một cực được bảo vệ;
- áptômát hai cực có hai cực được bảo
vệ;
- áptômát ba cực có ba cực được bảo
vệ;
- áptômát bốn cực có ba cực được bảo
vệ;
- áptômát bốn cực có bốn cực được bảo
vệ.
CHÚ THÍCH: Cực không phải là cực được
bảo vệ có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “cực trung tính đóng cắt” (xem
3.2.7.3).
4.3 Theo cách bảo
vệ khỏi những ảnh hưởng từ bên ngoài:
- kiểu kín (không yêu cầu có vỏ bọc
thích hợp);
- kiểu không kín (để sử dụng cần có vỏ
bọc thích hợp).
4.4 Theo phương
pháp lắp đặt:
- kiểu lắp nổi;
- kiểu lắp chìm;
- kiểu bảng điện, còn gọi là kiểu tủ
phân phối.
CHÚ THÍCH: Những kiểu trên có thể dùng
để lắp trên thanh đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Theo hệ thống
cố định:
- áptômát mà việc đấu nối điện không
liên quan đến việc lắp đặt cơ khí;
- áptômát mà việc đấu nối điện có liên
quan đến việc lắp đặt cơ khí.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
kiểu này là:
- áptômát kiểu cắm;
- áptômát kiểu bulông;
- áptômát kiểu vít.
Một số áptômát có thể chỉ riêng về
phía nguồn là thuộc kiểu cắm hoặc kiểu bulông còn thường thì các đầu nối phía
phụ tải có kết cấu phù hợp để đấu nối dây dẫn.
4.5.2 Theo kiểu đầu
nối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áptômát có đầu nối không bắt ren
dùng cho các ruột dẫn đồng bên ngoài;
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu đối với các
áptômát có kiểu đầu nối này được cho trong Phụ lục J.
- áptômát có đầu nối nối nhanh dạng
dẹt dùng cho các ruột dẫn đồng bên ngoài;
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu đối với áptômát có kiểu đầu nối
này được cho trong Phụ lục K.
- áptômát có đầu nối kiểu bắt ren dùng
cho các ruột dẫn nhôm bên ngoài;
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu đối với áptômát
có kiểu đầu nối này
được cho trong Phụ lục L.
4.6 Theo dòng
điện cắt tức thời (xem 3.5.17):
- áptômát kiểu B;
- áptômát kiểu C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn một kiểu cụ
thể nào đó có thể phụ thuộc vào các quy định lắp đặt.
4.7 Theo đường đặc tính l2t
Ngoài đường đặc tính l2t do
nhà chế tạo cung cấp, áptômát có thể được phân loại theo đường đặc tính l2t
của chúng.
5 Đặc trưng của
áptômát
5.1 Danh mục
các đặc trưng
Các đặc trưng của áptômát
phải được quy định theo các hạng mục sau:
- số cực (xem 4.2);
- bảo vệ khỏi các tác động từ bên ngoài (xem
4.3);
- phương pháp lắp đặt (xem 4.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị điện áp làm việc danh định
(xem 5.3.1);
- giá trị dòng điện danh định (xem
5.3.2);
- giá trị tần số danh định (xem
5.3.3);
- dải dòng điện cắt tức thời (xem 4.6
và 5.3.5);
- giá trị của khả năng ngắn mạch danh
định (xem 5.3.4);
- đường đặc tính l2t (xem
3.5.13);
- phân loại theo l2t (xem
4.7).
5.2 Đại
lượng danh định
5.2.1 Điện áp danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm việc danh định (sau đây
gọi tắt là điện áp danh định) của áptômát là giá trị điện áp, được nhà chế tạo
ấn định, ứng với nó tính năng của áptômát (đặc biệt là tính năng ngắn mạch)
được quy định.
CHÚ THÍCH: Có thể ấn định
cho một áptômát nhiều điện áp danh định và các khả năng ngắn mạch danh định
tương ứng.
5.2.1.2 Điện áp cách
điện danh định (Ui)
Điện áp cách điện danh định của
áptômát là giá trị điện áp, được nhà chế tạo ấn định, ứng với nó các điện áp
thử nghiệm điện môi và các chiều dài đường rò được quy định.
Nếu không có quy định khác, điện áp cách
điện danh định là giá trị điện áp danh định lớn nhất của áptômát. Trong mọi
trường hợp, điện áp danh định lớn nhất không được lớn hơn điện áp cách điện
danh định.
5.2.1.3 Điện áp chịu
xung danh định (Uimp)
Điện áp chịu xung danh định của
áptômát phải bằng hoặc lớn hơn giá trị tiêu chuẩn của điện áp chịu xung danh
định cho trong Bảng 3.
5.2.2 Dòng điện
danh định (In)
Dòng điện được nhà chế tạo ấn định là
dòng điện mà áptômát được thiết kế để mang ở chế độ liên tục (xem 3.2.14), ở nhiệt độ
không khí môi trường chuẩn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo tiêu chuẩn IEC 60364,
đối với bảo vệ quá tải cho cáp, nhiệt độ không khí môi trường chuẩn
được quy định là 25 °C.
5.2.3 Tần số danh định
Tần số danh định của áptômát là tần số
nguồn mà áptômát được thiết kế và các giá trị của các đại lượng đặc trưng khác
cũng tương ứng với tần số này.
Có thể ấn định nhiều tần số danh định
cho cùng một áptômát.
5.2.4 Khả năng
ngắn mạch danh định (lcn)
Khả năng ngắn mạch danh định của
áptômát là giá trị của khả năng cắt ngắn mạch tới hạn (xem 3.5.5.1) được nhà
chế tạo ấn định cho
áptômát.
CHÚ THÍCH: Áptômát có khả
năng ngắn mạch danh định đã cho cũng phải có khả năng ngắn mạch làm việc tương
ứng (lcs) (xem Bảng 17).
5.2.5 Khả năng
đóng và cắt danh định của cực riêng rẽ (lcn1)
Giá trị của khả năng đóng và cắt ngăn
mạch giới hạn trên từng cực được bảo vệ riêng rẽ của áptômát nhiều cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Giá trị
tiêu chuẩn và giá trị ưu tiên
5.3.1 Giá trị điện
áp danh định ưu tiên
Các giá trị điện áp danh định ưu tiên
được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giá
trị điện áp danh định ưu tiên
Áptômát
Mạch điện
nguồn của áptômát
Điện áp
danh định của áptômát dùng trong các hệ thống 230 V,
230/400 V, 400 V
Điện áp
danh định của áptômát dùng trong các hệ thống 120/240
V, 240 V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cực
Một pha (giữa pha và trung tính
hoặc giữa pha và pha)
230
Ba pha (4 dây)
230
Một pha (giữa pha và dây qua điểm
giữa nối đất, hoặc giữa pha và trung tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
Một pha (giữa pha và trung tính)
hoặc ba pha sử dụng 3 áptômát một cực (3 dây hoặc 4 dây)
230/400
Hai cực
Một pha (giữa pha và trung tính hoặc
giữa pha và pha)
230
Một pha (giữa pha và pha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
Một pha (giữa pha và pha, 3 dây)
120/240
Ba pha (4 dây)
230
Ba cực
Ba pha (3 dây hoặc 4 dây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
Một pha (3 dây)
120/240
Bốn cực
Ba pha (4 dây)
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này,
mỗi khi có ghi 230 V hoặc 400 V thì các giá trị này có thể được đọc tương ứng
là 220 V hoặc 240 V, 380 V hoặc 415 V.
CHÚ THÍCH 3: Trong tiêu chuẩn này,
mỗi khi có ghi 120 V, 240 V hoặc 120/240 V thì các giá trị này có thể
được đọc tương ứng là 100 V, 200 V hoặc 100/200 V.
5.3.2 Giá trị ưu
tiên của dòng điện danh định
Các giá trị ưu tiên của dòng điện
danh định là:
6 A, 8 A,10 A, 13 A, 16 A, 20 A, 25 A,
32 A, 40 A, 50 A, 63 A, 80 A, 100 A và 125 A.
5.3.3 Giá trị tiêu
chuẩn của tần số danh định
Các giá trị tiêu chuẩn của tần số danh
định là 50 Hz và 60 Hz.
5.3.4 Giá trị của
khả năng ngắn mạch danh định
5.3.4.1 Giá trị tiêu
chuẩn đến và bằng 10 000 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ở một số nước, các giá trị
1 000 A, 2 000 A, 2 500 A, 5 000 A, 7 500 A và 9 000 A cũng được coi là các giá trị
tiêu chuẩn.
Các dải hệ số công suất tương ứng được
cho trong 9.12.5.
5.3.4.2 Giá trị trên
10 000 A đến và bằng 25 000 A
Đối với những giá trị trên 10 000 A
đến và bằng 25 000 A, giá trị ưu tiên là 20 000 A.
Dải hệ số công suất tương ứng được cho
trong 9.12.5.
5.3.5 Dải tiêu
chuẩn về dòng điện cắt tức thời
Dải tiêu chuẩn về dòng điện cắt tức
thời được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dải
tiêu chuẩn về dòng điện cắt tức thời
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Trên 3 In
đến và bằng 5 In
C
Trên 5 In
đến và bằng 10 In
D
Trên 10 In
đến và bằng 20 Ina
a Đối với các
trường hợp đặc biệt cũng có thể sử dụng giá trị đến 50ln.
5.3.6 Giá trị tiêu
chuẩn của điện áp chịu xung danh định (Ulmp)
Bảng 3 đưa ra các giá trị tiêu chuẩn
của điện áp chịu xung danh định là hàm của điện áp danh nghĩa của hệ thống lắp
đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
chịu xung danh định Ulmp
kV
Điện áp
danh nghĩa của hệ thống lắp đặt
Hệ thống ba
pha
V
Hệ thống
một pha có điểm giữa nối đất
V
2,5 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 a
230/400,
250/440
120/240,
240 c
CHÚ THÍCH 1: Đối với điện áp thử nghiệm để
kiểm tra cách điện, xem Bảng 14.
CHÚ THÍCH 2: Đối với điện áp thử
nghiệm để kiểm tra khoảng cách ly qua các tiếp điểm hở, xem Bảng 13.
a Giá trị 3
kV và 5 kv tương ứng được sử dụng để kiểm tra khoảng cách điện qua các
tiếp điểm hở ở độ cao so với mức nước biển là 2 000 m (xem Bảng
4 và Bảng 13).
b Đối với
thông lệ lắp đặt ở Nhật Bản.
c Đối với
thông lệ lắp đặt ở Bắc Mỹ.
6 Ghi nhãn và những
thông tin khác về sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên hoặc thương hiệu của nhà chế
tạo;
b) ký hiệu kiểu, số catalô hoặc số sê
ri;
c) (các) điện áp danh định;
d) dòng điện danh định không có ký
hiệu "A", phía trước là ký hiệu của dòng điện cắt tức thời (B, C hoặc D), ví
dụ B 16;
e) tần số danh định nếu áptômát chỉ
được thiết kế cho một tần số (xem 5.3.3);
f) khả năng ngắn mạch danh định, tính
bằng ampe;
g) sơ đồ đấu dây, trừ khi cách đấu dây
đúng là rõ ràng;
h) nhiệt độ không khí môi trường chuẩn
nếu giá trị này không phải là 30 °C;
i) cấp bảo vệ (chỉ khi không phải là
IP20);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) điện áp chịu xung danh định Uimp nếu giá trị
này bằng 2,5 kV.
l) khả năng đóng và cắt trên cực riêng
rẽ được bảo vệ của áptômát nhiều cực (lcn1), nếu khác
với lcn.
Nội dung d) phải đọc được dễ dàng khi
áptômát đã được lắp đặt. Đối với những thiết bị nhỏ, nếu như không đủ chỗ, các
nội dung a), b), c), e), f), h), i), j) và I) được phép ghi bên cạnh hoặc phía
sau áptômát. Nội dung g) được phép ghi bên trong của nắp bất kỳ mà cần phải
tháo ra để đấu nối dây nguồn nhưng không được ghi trên nhãn được gắn lỏng lẻo
vào áptômát. Thông tin khác chưa được ghi nhãn thì phải nêu trong tài
liệu của nhà chế tạo.
Sự thích hợp cho cách ly, được cung
cấp bởi tất cả các áptômát của tiêu chuẩn này, có thể được thể hiện bằng ký
hiệu
(IEC
60417-6169-1) trên thiết bị. Khi được gắn vào, nhãn này có thể gồm cả sơ đồ đi
dây, ở đó có thể kết hợp với các ký hiệu của các chức năng khác, ví dụ bảo vệ
quá tải, hoặc các ký hiệu khác IEC 60417. Khi sử dụng một mình ký hiệu
này (tức là không nằm trong sơ đồ đi dây) thì không được phép kết hợp với các
ký hiệu của các chức năng khác.
CHÚ THÍCH 1: Ở các nước sau:
Đan Mạch, Phần Lan, Nauy, Thụy Điển và Nam Phi, ghi nhãn ký hiệu trên áptômát
là bắt buộc để chỉ ra rằng
thiết bị cung cấp cách ly cho hệ thống lắp đặt về phía phụ tải. Ở các nước
này, yêu cầu ký hiệu phải nhìn được rõ ràng và không thể nhầm lẫn khi áptômát
được lắp đặt như khi vận hành và cơ cấu tác động là tiếp cận
được.
CHÚ THÍCH 2: Ở Ôxtrâylia,
việc ghi nhãn này trên áptômát là bắt buộc nhưng không yêu cầu là phải nhìn
thấy sau khi lắp đặt.
Nếu cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài lớn hơn
IP20 theo TCVN 4255 (IEC 60529) được ghi nhãn trên thiết bị thì thiết bị phải
đáp ứng yêu cầu này, bất kể phương pháp lắp đặt nào. Nếu chỉ đạt được cấp bảo
vệ cao hơn này bằng phương pháp lắp đặt quy định và/hoặc bằng cách sử dụng phụ
kiện quy định (ví dụ nắp đầu nối, vỏ bọc, v.v...) thì điều này phải được quy
định trong tài liệu của nhà chế
tạo.
Khi có yêu cầu, nhà chế tạo phải cung
cấp đường đặc tính l2t (xem 3.5.13).
Nhà chế tạo có thể nêu phân loại l2t
(xem 4.7) và ghi nhãn tương ứng cho áptômát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những áptômát được thao tác
bằng hai nút bấm thì chỉ nút bấm được
thiết kế để mở mạch có màu đỏ và/hoặc được ghi ký hiệu O (IEC
60417-5008).
Không được sử dụng màu đỏ cho bất kỳ
nút bấm nào khác của áptômát.
Nếu sử dụng nút bấm để đóng các tiếp
điểm và có thể nhận biết được rõ ràng là như vậy, thì vị trí nhấn xuống là đủ
để chỉ vị trí đóng mạch.
Nếu sử dụng một nút bấm để đóng và mở các
tiếp điểm và có thể nhận biết được là như vậy, thì việc nút giữ nguyên ở vị trí
nhấn xuống là đủ để chỉ vị trí đóng mạch. Mặt khác nếu như nút bấm không còn ở vị trí nhấn
xuống thì phải có thêm phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các tiếp điểm.
Đối với những áptômát có nhiều dòng
điện danh định, giá trị lớn nhất phải ghi nhãn phù hợp với nội dung d),
ngoài ra, giá trị mà áptômát được điều chỉnh về phải được chỉ ra sao cho không
thể gây nhầm lẫn.
Nếu cần thiết phải phân biệt giữa các
đầu nối phía nguồn và phía phụ tải thì các đầu nối phía nguồn phải được chỉ ra
bằng các mũi tên chỉ về phía áptômát còn các đầu nối phía phụ tải bằng các mũi
tên chỉ ra phía ngoài áptômát.
Những đầu nối chỉ dành riêng cho dây
trung tính phải được chỉ ra bằng chữ cái N.
Những đầu nối dành cho dây bảo vệ, nếu
có, phải được chỉ thị bằng ký hiệu
(IEC 60417-5019).
CHÚ THÍCH 3: Ký hiệu
(IEC 60417-5017) được khuyến cáo trước đây
sẽ được thay thế dần bởi ký hiệu ưu tiên IEC 60417-5019 nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm ở 9.3.
7 Điều kiện làm việc
tiêu chuẩn trong vận hành
7.1 Quy định chung
Áptômát phù hợp với tiêu chuẩn này
phải có khả năng làm việc trong các điều kiện tiêu chuẩn dưới đây.
7.2 Dải nhiệt độ
không khí môi trường
Nhiệt độ không khí môi trường không
vượt quá +40 °C và giá trị
trung bình trong thời gian 24 h không vượt quá +35 °C.
Giới hạn dưới của nhiệt độ không khí
môi trường là -5 °C.
Các áptômát nhằm sử dụng ở nơi nhiệt
độ không khí môi trường trên +40 °C (đặc biệt tại những vùng nhiệt đới) hoặc
dưới -5 °C phải được
thiết kế đặc biệt hoặc được sử dụng phù hợp với những thông tin cho trong
catalô của nhà chế tạo.
7.3 Độ cao so với
mực nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lắp đặt ở những nơi cao hơn, cần
xét đến hiện tượng giảm độ bền điện môi và giảm tác dụng làm mát của không khí.
Những áptômát nhằm sử dụng ở những nơi đó phải được thiết kế đặc biệt
hoặc được sử dụng phù hợp với thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Thông tin cho trong catalô của nhà chế tạo có thể thay thế cho thỏa thuận
này.
7.4 Điều kiện khí
quyển
Không khí sạch và độ ẩm tương đối
không vượt quá 50 % ở nhiệt độ lớn
nhất là +40 °C.
Ở những nhiệt độ thấp hơn, độ ẩm tương đối có
thể cho phép cao hơn, ví dụ 90 % ở +20 °C.
Cần có biện pháp thích hợp đối với
hiện tượng ngưng đọng vừa phải đôi khi có thể xảy ra khi nhiệt thay đổi (ví dụ
dùng lỗ thoát nước).
7.5 Điều kiện lắp
đặt
Áptômát phải được lắp đặt phù hợp với
chỉ dẫn của nhà chế tạo.
7.6 Độ nhiễm bẩn
Áptômát thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này nhằm sử dụng trong môi trường có nhiễm bẩn 2, tức là chỉ thường xuất hiện nhiễm bẩn
không dẫn; tuy nhiên đôi khi có thể có dẫn điện tạm thời ngưng tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Thiết kế
cơ khí
8.1.1 Quy định
chung
Áptômát phải được thiết kế và kết cấu
sao cho, trong sử dụng bình thường, nó làm việc tin cậy và không gây nguy hiểm
cho người sử dụng hoặc những vật xung quanh.
Thông thường, kiểm tra sự phù hợp bằng
cách tiến hành tất cả các thử nghiệm quy định có liên quan.
8.1.2 Cơ cấu truyền
động
Các tiếp điểm động của tất cả các cực
của những áptômát nhiều cực phải được ghép cơ khí với nhau sao cho tất cả các
cực, trừ trung tính đóng cắt nếu có, đóng mạch và cắt mạch về cơ bản là đồng
thời, cho dù là thao tác bằng tay hay tự động, ngay cả khi quá tải chỉ xảy ra tại
một cực có bảo vệ.
Cực trung tính đóng cắt (xem 3.2.7.3)
của áptômát bốn cực không được đóng sau và cắt trước các cực được bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm bằng tay, sử dụng phương tiện thích hợp bất kỳ (ví dụ đèn
chỉ thị, máy hiện sóng, v.v...).
Nếu một cực có khả năng đóng và cắt
ngắn mạch thích hợp được sử dụng làm cực trung tính và áptômát có thao tác bằng
tay độc lập (xem 3.4.4), thì tất cả các cực, kể cả cực trung tính, có thể được tác
động đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
nêu trên bằng cách xem xét, bằng các thử nghiệm bằng tay và, đối với chức năng
ưu tiên cắt, bằng thử nghiệm trong 9.10.3.
Áptômát phải có thể đóng và cắt bằng
tay. Đối với những áptômát kiểu cắm không có tay cầm thao tác, yêu cầu này
không được coi là đáp ứng nếu chỉ là rút áptômát ra khỏi đế của nó.
Áptômát phải được kết cấu sao cho các
tiếp điểm động chỉ có thể trở về và được giữ nguyên ở vị trí đóng mạch (xem
3.2.8) hoặc vị trí hở mạch (xem
3.2.9), ngay cả khi phương tiện thao tác được thả ra ở một vị trí
trung gian.
Áptômát khi ở vị trí hở mạch (xem
3.2.9) phải có khoảng cách ly theo các yêu cầu cần thiết để thỏa mãn chức năng
cách ly (xem 8.3). Chỉ thị vị trí hở mạch và vị trí đóng mạch của tiếp điểm chính
phải được cung cấp bằng một hoặc cả hai biện pháp sau:
- vị trí của cơ cấu tác động (được ưu
tiên sử dụng), hoặc
- cơ cấu chỉ thị cơ khí riêng.
Nếu cơ cấu chỉ thị cơ khí riêng được
sử dụng để chỉ ra vị trí của tiếp điểm chính thì phải có màu đỏ đối với vị trí
đóng mạch (ON) và màu xanh lá cây đối với vị trí hở mạch (OFF).
Phương tiện chỉ thị vị trí tiếp điểm
phải tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm ở 9.10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm ở 9.12.12.1 và 9.12.12.2.
Nếu phương tiện thao tác được sử dụng
để chỉ ra vị trí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác này khi được thả ra
phải tự động trở về vị trí
tương ứng với vị trí của (các) tiếp điểm động; trong trường hợp này, phương
tiện thao tác phải có hai vị trí trở về khác biệt tương ứng với vị trí của các tiếp
điểm, nhưng có thể có thêm một vị trí khác biệt thứ ba dành cho cắt mạch tự
động.
Tác động của cơ cấu không được bị ảnh
hưởng bởi vị trí của vỏ hoặc nắp
và phải độc lập với bất kỳ phần nào có thể tháo rời được.
Nắp đã được nhà chế tạo gắn vào vị trí
thì được coi là chi tiết không thể tháo rời.
Nếu nắp được sử dụng làm
phương tiện dẫn hướng cho nút bấm thì nút bấm phải không thể tháo rời khỏi
áptômát.
Phương tiện thao tác phải được cố định chắc
chắn trên trục của chúng và không thể tháo ra được nếu không dùng đến dụng cụ.
Được phép cố định trực tiếp phương tiện thao tác trên nắp.
Nếu phương tiện thao tác chuyển động
theo chiều "lên-xuống" thì khi lắp áptômát như trong sử dụng bình
thường, các tiếp điểm phải được đóng lại khi thao tác theo chiều đi lên.
CHÚ THÍCH 1: Tạm thời ở một số nước
cho phép thao tác đóng thực hiện theo chiều đi xuống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc khóa phương tiện
thao tác ở vị trí đóng
mạch là được phép trong một số ứng dụng cụ thể.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
có tính đến các hướng dẫn của nhà chế tạo.
8.1.3 Khe hở không khí và
chiều dài đường rò (xem Phụ lục B)
Khe hở không khí và chiều dài đường rò
nhỏ nhất yêu cầu được cho trong Bảng 4, được áp dụng cho các áptômát được thiết
kế để làm việc trong môi trường có nhiễm bẩn độ 2.
Kiểm tra sự phù hợp với điểm 1 trong
Bảng 4 bằng phép đo và bằng thử nghiệm của 9.7.5.4.1 và 9.7.5.4.2. Thử
nghiệm được thực hiện với các mẫu chưa chịu xử lý ẩm trong 9.7.1.
Tuy nhiên, khe hở không khí của điểm 2
và 4 (ngoại trừ bề mặt tiếp cận được sau khi lắp đặt, xem chú thích 1) có thể
được giảm xuống với điều kiện là khe hở không khí đo được không nhỏ hơn khe hở không khí
nhỏ nhất cho phép trong IEC 60664-1 đối với các điều kiện trường đồng nhất.
CHÚ THÍCH: Bề mặt tiếp cận được sau
khi lắp đặt có nghĩa là bề mặt bất
kỳ mà người sử dụng có thể
tiếp cận được khi RCD đã
được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Có thể sử dụng ngón tay thử nghiệm
để xác định xem bề mặt này có tiếp cận được hay không.
Trong trường hợp này, sau xử lý ẩm
trong 9.7.1, kiểm tra sự phù hợp đối với điểm 2 và 4 và các bố trí trong
9.7.2 điểm b), c), d) và e) theo thứ tự sau:
- Các thử nghiệm theo 9.7.2 đến 9.7.4
nếu thuộc đối tượng áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phép đo không cho thấy việc giảm
khe hở không khí bất kỳ thì không áp dụng thử nghiệm của 9.7.5.2.
Kiểm tra sự phù hợp đối với điểm 3
trong Bảng 4 bằng phép đo.
Vật liệu cách điện được phân loại
thành các nhóm vật liệu dựa trên chỉ số phóng điện tương đối của chúng (CTI)
theo 4.8.1 của IEC 60664-1.
Bảng 4 - Khe
hở không khí và
chiều dài đường rò
Khe hở
không khí
nhỏ nhất,
mm
Chiều dài
đường rò nhỏ nhất a, f, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm II
(400 V≤CTI<600
V)d
Nhóm I (600 V ≤
CTI)d
Điện áp
danh định, V
Uimp
Điện áp làm
việc
a
V
2,5 kV
4 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
120/240
120
120/240
240
230/400
230
400
>25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
250
400
>25
≤50i
120
250
400
>25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
250
400
1. giữa các
phần mang điện tách rời nhau khi tiếp điểm chính ở vị trí hở mạch a,j
2,0
4,0
4,0
1,2
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,9
2,0
4,0
4,0
0,6
2,0
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
3,0
3,0
1.2
1.5
3,0
4,0
0,9
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,6
1,5
3,0
3,0
3. giữa các
mạch điện được cấp điện từ các nguồn khác nhau, một trong số đó là PELV hoặc SELV g
3,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
6,0
8,0
3,0
6,0
8,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
Điện áp
danh định,
V
120/240
230/400
120/240
230/400
120/240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. giữa phần mang điện và:
- bề mặt chạm tới được của phương
tiện thao tác
- vít hoặc phương tiện khác để cố
định nắp mà phải tháo ra khi lắp áptômát
- bề mặt lắp áptômátb
- vít hoặc các phương tiện khác để
cố định áptômátb
- nắp hoặc hộp kim loạib
- phần kim loại khác có thể chạm tới
được c
- khung kim loại đỡ các áptômát kiểu
lắp chìm
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,5
4,0
1,5
3,0
1,5
3,0
CHÚ THÍCH 1: Giá trị dùng cho 400 V
cũng có hiệu lực với 440 V.
CHÚ THÍCH 2: Phần của tuyến trung
tính, nếu có, được coi là phần mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đối với
các tiếp điểm phụ và tiếp điểm điều khiển, các giá trị được cho
trong tiêu chuẩn tương ứng.
b Các giá
trị này được nhân đôi, nếu khe hở không khí và chiều dài đường rò
giữa những bộ phận mang điện của thiết bị và màn chắn kim loại hoặc bề mặt
trên đó áptômát được lắp không chỉ phụ thuộc vào thiết kế của
áptômát, do đó các giá trị này có thể giảm xuống khi áptômát được lắp trong
điều kiện bất lợi nhất.
c Bao gồm cả lá kim
loại tiếp xúc với những bề mặt của vật liệu cách điện có thể chạm tới được
sau khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường. Dùng que thử thẳng không có
khớp theo 9.6 (xem
Hình 9) đầy lá kim loại vào các góc, rãnh, v.v.
d Xem IEC
60112.
e Cho phép ngoại suy
khi xác định chiều dài đường rò ứng với các giá trị điện áp nằm giữa các giá
trị điện áp làm việc được liệt kê. Để xác định chiều dài đường rò, xem Phụ
lục B.
f Chiều dài
đường rò không thể nhỏ hơn khe hở không khí liên quan.
g Để đề cập đến tất
cả các điện áp khác nhau kể cả ELV trong tiếp điểm phụ.
h Đối với
nhóm vật liệu IIIb (100 V ≤
CTI < 175 V), sử dụng giá trị đối với vật liệu nhóm IIIa được nhân
với 1,6.
l Đối với điện áp
làm việc đến và bằng 25 V, có thể tham khảo IEC 60664-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4 Vít, bộ phận
mang dòng và mối nối
8.1.4.1 Các mối nối,
cơ khí cũng như điện, đều phải chịu được những ứng suất cơ xảy ra trong sử dụng
bình thường.
Vít dùng để lắp áptômát trong
quá trình lắp đặt bình thường không được là loại vít cắt ren.
CHÚ THÍCH 1: Vít (hoặc đai
ốc) dùng để lắp áptômát bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm che, nhưng
không bao gồm những phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và dùng để cố
định để của áptômát.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm ở 9.4.
CHÚ THÍCH 2: Các mối nối bắt ren được
coi như được kiểm tra bằng các thử nghiệm 9.8, 9.9, 9.12, 9.13 và 9.14
8.1.4.2 Đối với vít
lắp với ren bằng vật liệu cách điện và được vặn khi lắp áptômát trong quá trình
lắp đặt thì phải đảm bảo vít tra đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
Yêu cầu về tra đúng được đảm bảo nếu
như không thể tra vít xiên đi được, ví dụ bằng cách dùng chi tiết cần cố định
hay chỗ khoét ở ren lỗ để
dẫn hướng vít, hoặc bằng cách sử dụng vít đã tiện bỏ ren đầu vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Tính thích hợp
của vật liệu
được xét theo độ ổn định kích thước.
8.1.4.4 Các bộ phận
mang dòng kể cả các bộ phận được thiết kế cho các ruột dẫn bảo vệ, nếu có, phải
được làm bằng kim loại có đủ độ bền cơ, độ dẫn điện và khả năng chịu ăn
mòn cho sử dụng dự kiến của chúng trong các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
VÍ DỤ: Ví dụ về các vật liệu thích hợp
được cho dưới đây:
- đồng;
- hợp kim chứa ít nhất là 58 % đồng
đối với những chi tiết được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50 % đồng đối với
những chi tiết khác.
- kim loại khác hoặc kim loại có lớp
phủ thích hợp, có độ bền chịu ăn mòn không thấp hơn đồng và có
những tính chất cơ
học thích hợp không kém.
Trường hợp sử dụng hợp kim sắt hoặc
hợp kim sắt có phủ thích hợp, kiểm tra sự phù hợp với khả năng, chịu ăn mòn
bằng thử nghiệm khả năng chống gỉ (xem 9.16).
Yêu cầu trong 8.1.4.4 không áp dụng
cho các tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, lưỡng kim, vật liệu hạn chế dòng
điện, sun, linh kiện điện tử và cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng
đệm, tấm kẹp và những chi tiết tương tự của đầu nối và của mạch thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.1 Đầu nối dùng
cho dây dẫn bên ngoài phải sao cho có thể đấu nối dây dẫn để đảm bảo duy trì cố
định lực ép tiếp xúc cần thiết.
Được phép áp dụng những kiểu đấu nối dùng để đấu
nối thanh dẫn, miễn là chúng không được sử dụng để đấu nối cáp.
Những kiểu đấu nối này có thể là kiểu
cắm hoặc kiểu bulông.
Các đầu nối phải dễ dàng tiếp cận được
theo những điều kiện sử dụng dự kiến.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng các thử nghiệm ở 9.5 đối với đầu nối kiểu bắt ren, bằng các thử
nghiệm quy định đối với áptômát kiểu cắm hoặc kiểu bulông trong tiêu chuẩn này,
hoặc bằng
các
thử nghiệm ở Phụ lục J hoặc Phụ lục K khi liên quan đến kiểu đấu nối cụ thể.
8.1.5.2 Áptômát phải
có
- các đầu nối cho phép đấu nối dây dẫn
đồng có tiết diện danh nghĩa cho trong Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các thiết kế có
thể có của đầu nối kiểu bắt ren được cho trong Phụ lục F.
- hoặc các đầu nối dùng cho ruột dẫn
nhôm bên ngoài chưa qua xử lý và các đầu nối nhôm kiểu vít để sử dụng
với các ruột dẫn đồng hoặc nhôm theo Phụ lục L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Tiết
diện của ruột dẫn
đồng đấu nối được đối với đầu nối kiểu bắt ren
Dòng điện
danh định b
Dải tiết
diện danh nghĩa cần kẹp a
A
mm2
Lớn hơn
Đến và bằng
Ruột dẫn
cứng (một sợi hoặc bện c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
13
1
đến
2,5
1
đến
2,5
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến
4
1
đến
4
16
25
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1,5
đến
6
25
32
2,5
đến
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
6
32
50
4
đến
16
4
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
80
10
đến
25
10
đến
16
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
đến
35
16
đến
25
100
125
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
25
đến
35
a Đối với những giá trị dòng điện
danh định đến và bằng 50 A, các đầu nối yêu cầu phải được thiết kế
để có thể kẹp chặt ruột dẫn một sợi cũng như ruột dẫn bện sợi cứng; cho phép
sử dụng ruột dẫn mềm.
Tuy nhiên, cho phép thiết kế đầu nối
dùng cho ruột dẫn từ 1 mm2 đến 6 mm2 chỉ để kẹp
chặt riêng các ruột dẫn một sợi.
CHÚ THÍCH 2: Đối với sự tương ứng giữa
các ruột dẫn ISO và AWG bằng đồng, xem Phụ lục G.
8.1.5.3 Phương tiện
để kẹp chặt các ruột dẫn trong đầu nối không được sử dụng để cố định bất kỳ
linh kiện nào khác, tuy nhiên những phương tiện này có thể sử dụng để giữ các
đầu nối đúng vị trí hoặc chống xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm ở 9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "chuẩn bị
đặc biệt" bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt
cáp, làm lỗ xuyên, v.v..., nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi
đút vào đầu nối hoặc việc xoắn dây dẫn mềm để đầu dây được chắc.
8.1.5.5 Đầu nối phải
có độ bền cơ thích hợp. Vít và đai ốc để kẹp chặt ruột dẫn phải có ren hệ mét
theo tiêu chuẩn ISO hoặc loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so sánh được
với loại ren này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.2.
CHÚ THÍCH: Tạm thời, được phép sử
dụng ren các hệ SI, BA và UN bởi vì trên thực tế chúng tương đương về bước răng
và về độ bền cơ với ren hệ mét theo tiêu chuẩn ISO.
8.1.5.6 Đầu nối phải
được thiết kế sao cho kẹp chặt được ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột
dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 9.5.3.
8.1.5.7 Đầu nối phải
được thiết kế sao cho kẹp chặt ruột dẫn một cách tin cậy vào bề mặt kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.2.
8.1.5.8 Đầu nối phải
được thiết kế hoặc đặt ở vị trí sao
cho ruột dẫn cứng một sợi hoặc dây bện không thể tuột ra ngoài khi đã xiết chặt
vít hoặc đai ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.5.4.
8.1.5.9 Đầu nối phải
được cố định hoặc bố trí sao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng các vít hoặc đai
ốc kẹp thì đầu nối không lỏng ra khỏi nơi cố định chúng với áptômát.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không hàm
ý rằng các đầu nối phải được thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc dịch
chuyển, mà mọi di chuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm các yêu cầu
của tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng hợp chất hoặc
nhựa gắn được coi là đủ để ngăn ngừa
đầu nối khỏi bị lỏng, với điều kiện là:
- hợp chất hoặc nhựa gắn không phải
chịu ứng suất trong sử dụng bình
thường, và
- hiệu quả của hợp chất hoặc nhựa gắn
không bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều kiện bất
lợi nhất quy định trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo và bằng thử nghiệm ở 9.4.
8.1.5.10 Vít hoặc đai
ốc kẹp của đầu nối dùng để đấu nối dây dẫn bảo vệ phải được vặn chắc chắn đủ để
không bị lỏng ra một cách ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.11 Đầu nối kiểu
trụ phải cho phép có thể đặt hoàn toàn ruột dẫn vào và kẹp chặt một cách tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
sau khi đặt hoàn toàn ruột dẫn có tiết diện lớn nhất quy định đối với dòng
điện danh định tương ứng cho trong Bảng 5 và kẹp đủ chặt với mômen theo Bảng 11.
8.1.5.12 Vít và đai ốc
của các đầu nối dùng để đấu nối dây dẫn bên ngoài phải bắt với ren kim loại và
vít không được thuộc kiểu vít côn.
8.1.6 Tính không
lắp lẫn
Đối với những áptômát được thiết kế để
lắp trên để tạo ra một
khí cụ riêng (áptômát kiểu cắm hoặc kiểu xoáy) thì không thể thay thế áptômát
khi đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường bằng một áptômát khác cùng
hãng chế tạo nhưng có dòng điện danh định lớn hơn, nếu không sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Cụm từ "như trong sử
dụng bình thường" hàm ý áptômát được lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
8.1.7 Lắp cơ khí
các áptômát kiểu cắm
8.1.7.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7.2 Áptômát kiểu
cắm mà việc giữ chúng đúng vị
trí không chỉ phụ thuộc vào (các) đấu nối kiểu cắm
Kiểm tra sự phù hợp của việc lắp đặt
cơ khí bằng các thử nghiệm tương
ứng ở 9.13.
8.1.7.3 Áptômát kiểu
cắm mà việc giữ chúng đúng vị trí chỉ phụ thuộc vào (các) đấu nối kiểu cắm
Kiểm tra sự phù hợp của việc lắp đặt
cơ khí bằng các thử nghiệm tương ứng ở 9.13.
8.2 Bảo vệ
chống điện giật
Áptômát phải được thiết kế sao cho khi
đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường (xem chú thích ở 8.1.6) thì
không thể chạm tới được những bộ phận mang điện.
Một bộ phận được coi là "chạm tới
được" nếu có thể chạm
được bằng que thử (xem 9.6).
Đối với áptômát không thuộc kiểu cắm,
bộ phận bên ngoài, trừ vít hoặc phương tiện khác để cố định nắp và nhãn, có thể
chạm tới được khi áptômát đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường, phải
bằng vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng vật liệu cách điện, trừ
khi bộ phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng vật liệu cách điện.
Lớp lót phải được cố định sao cho ít
có khả năng bị mất trong khi
lắp đặt áptômát. Lớp lót phải có đủ độ dày và độ bền cơ và phải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có
gờ sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát kiểu cắm, bộ
phận bên ngoài không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có thể chạm tới
được trong điều kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách điện.
Phương tiện thao tác bằng kim loại
phải được cách điện với các bộ phận mang điện và những bộ phận dẫn điện nếu lộ
ra ngoài thì phải được bọc bằng vật liệu cách điện. Yêu cầu này không áp dụng
cho các phương tiện để liên kết các phương tiện thao tác đã được cách điện của một
số cực.
Phải dễ dàng thay thế áptômát kiểu cắm
mà không phải chạm tới những bộ phận mang điện.
Sơn hoặc men không được coi là có đủ
độ cách điện cho mục đích của điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm ở 9.6.
8.3 Đặc tính
điện môi và khả năng cách ly
8.3.1 Quy định
chung
Áptômát phải có đủ đặc tính điện môi
và phải đảm bảo cách ly.
8.3.2 Độ bền điện
môi ở tần số nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 9.7.1, 9.7.2 và 9.7.3 trên áptômát ở điều kiện còn mới.
Ngoài ra, sau thử nghiệm độ bền ở 9.11 và sau
các thử nghiệm ngắn mạch ở 9.12, áptômát phải chịu được thử nghiệm ở 9.7.3,
nhưng với điện áp được giảm thấp được quy định trong 9.11.3 và 9.12.12.2 tương
ứng và không phải chịu xử lý ẩm trước theo 9.7.1.
8.3.3 Khả năng cách
ly
Áptômát phải thích hợp cho cách ly.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
sự phù hợp với khe hở không khí và
chiều dài đường rò nhỏ nhất của điểm 1 của Bảng 4 bằng các thử nghiệm ở 9.7.5.1
và 9.7.5.3.
8.3.4 Độ bền điện
môi ở điện áp chịu
xung danh định (Uimp)
Áptômát phải chịu được điện áp xung
một cách thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 9.7.5.2.
8.4 Độ tăng
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của
áptômát quy định trong Bảng 6, được đo trong những điều kiện quy định ở 9.8.2, không
được vượt quá những giá trị giới hạn nêu trong bảng.
Áptômát không được có sự cố làm phương
hại đến chức năng và việc sử dụng an toàn của nó.
Bảng 6 - Giá
trị độ tăng nhiệt
Các bộ phận a) b)
Độ tăng
nhiệt
K
Đầu nối dùng cho đấu nối bên ngoài c)
60
Bộ phận bên ngoài có thể chạm tới
trong khi thao tác bằng tay áptômát, bao gồm phương tiện thao tác bằng vật
liệu cách điện và phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện thao
tác được cách điện của một số
cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bên ngoài bằng kim loại của
phương tiện thao tác
25
Những bộ phận bên ngoài khác, kể cả
bề mặt của áptômát tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt
60
a) Không quy
định giá trị độ tăng nhiệt cho các tiếp điểm bởi vì với đa số các
áptômát, thiết kế không cho phép có thể đo trực tiếp các tiếp điểm mà không
gây nguy cơ làm thay đổi hoặc di chuyển một số bộ phận có nhiều khả năng ảnh
hưởng tới tính
tái lập của các thử nghiệm. Thử nghiệm 28 ngày (xem 9.9) được coi là đủ để
kiểm tra một cách gián tiếp đặc tính của các tiếp điểm về mặt phát nóng quá
mức khi vận hành.
b) Không quy
định giá trị độ tăng nhiệt cho những bộ phận không được liệt kê trong bảng,
tuy nhiên nó
không được gây hư hại cho những bộ phận gần kề bằng vật liệu cách điện, và
không được phương hại đến hoạt động của áptômát.
c) Đối với
áptômát kiểu cắm, các đầu nối của đế trên đó lắp đặt áptômát.
8.4.2 Nhiệt độ
không khí môi trường
Các giới hạn về độ tăng nhiệt cho
trong Bảng 6 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm trong các giới
hạn quy định ở 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải làm việc tin cậy ngay cả
sau một thời gian dài làm việc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
9.9.
8.6 Làm việc
tự động
8.6.1 Vùng đặc tính
thời gian-dòng điện tiêu chuẩn
Áptômát phải có đặc tính cắt sao cho
áptômát bảo vệ tốt mạch điện mà không tác động sớm.
Vùng đặc tính thời gian-dòng điện (đặc
tính cắt) của
áptômát được xác định theo những điều kiện và giá trị quy định trong Bảng 7.
Bảng này xét trường hợp áptômát được
lắp phù hợp với các điều kiện chuẩn (xem 9.2) làm việc ở nhiệt độ chuẩn là 30 °C, với dung
sai là
°C.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm quy định
ở 9.10.
Thử nghiệm có thể tiến hành ở nhiệt độ
thuận tiện bất kỳ, kết quả được quy đổi về 30 °C bằng cách sử dụng
các thông tin do nhà chế tạo cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu áptômát được ghi nhãn với nhiệt độ
chuẩn khác 30 °C thì được thử
nghiệm ở nhiệt độ ghi
nhãn đó.
Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp
thông tin về sự biến thiên đường đặc tính cắt đối với những nhiệt
độ hiệu chuẩn khác với giá trị chuẩn.
Bảng 7 - Đặc
tính tác động thời gian-dòng điện
Thử nghiệm
Kiểu
Dòng điện
thử nghiệm
Điều kiện
ban đầu
Giới hạn
thời gian cắt hoặc không cắt
Kết quả cần
đạt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
B,C,D
1,13 In
Nguội a)
t ≤ 1 h (đối với In ≤ 63
A)
t ≤ 2 h (đối với In >
63 A)
Không cắt
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45 In
Ngay sau thử nghiệm a
t ≤ 1 h (đối với In ≤ 63
A)
t ≤ 2 h (đối với In >
63 A)
Cắt
Dòng điện được tăng đều đặn trong
vòng 5 s
c
B,C,D
2,55 In
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 s < t < 60 s (đối với In
≤ 32 A)
1 s < t < 120 s (đối với
In > 32 A)
Cắt
d
B
3 In
Nguội a)
t ≤ 0,1 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện được thiết lập bằng cách
đóng một thiết bị đóng cắt phụ
C
5 In
D
10 In
e
B
5 In
Nguội a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
Dòng điện được thiết lập bằng cách
đóng một thiết bị đóng cắt
phụ
C
10 In
D
20 ln b)
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm bổ sung, nằm
giữa thử nghiệm c và thử nghiệm d, đang được xem xét cho áptômát kiểu D.
a) Thuật ngữ
"nguội" nghĩa là trước đó chưa chịu tải, ở nhiệt độ hiệu chuẩn.
b) 50 In
đối với các trường hợp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2.1 Thời gian quy ước
Thời gian quy ước là 1 h
đối với áptômát có dòng điện danh định đến và bằng 63 A và 2 h đối với áptômát
có dòng điện danh định trên 63 A.
8.6.2.2 Dòng điện
không cắt quy
ước
(Int)
Dòng điện không cắt quy ước của
áptômát bằng 1,13 lần dòng điện danh định của nó.
8.6.2.3 Dòng điện
cắt quy ước (It)
Dòng điện cắt quy ước của áptômát
bằng 1,45 lần dòng điện danh định của nó.
8.6.3 Đường đặc
tính cắt
8.6.3.1 Quy định
chung
Đường đặc tính cắt của áptômát phải
nằm trong vùng được xác định theo 8.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo nên sẵn sàng cung cấp
thông tin về thay đổi đường đặc tính cắt ở những nhiệt độ môi trường khác với giá trị
chuẩn, trong phạm vi các giới hạn ở 7.2.
8.6.3.2 Ảnh hưởng của
việc cho áptômát nhiều cực chịu tải một cực đối với đường đặc tính cắt
Khi áptômát có nhiều cực được bảo vệ
chỉ chịu tải trên một cực được bảo vệ, bắt đầu từ trạng thái nguội, một dòng
điện bằng:
- 1,1 lần dòng điện cắt quy ước, đối với
áptômát hai cực có hai cực được bảo vệ;
- 1,2 lần dòng điện cắt quy ước, đối với
áptômát ba cực và bốn cực; thì áptômát phải cắt trong khoảng thời gian quy ước quy định
ở 8.6.2.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
9.10.4.
8.6.3.3 Ảnh hưởng của
nhiệt độ không khí môi trường đối với đường đặc tính cắt
Nhiệt độ môi trường khác với nhiệt độ
chuẩn nhưng vẫn nằm trong các giới hạn -5 °C và +40 °C không được ảnh hưởng ở mức không chấp nhận được
đối với đường đặc tính cắt của áptômát.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 9.10.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải có khả năng thực hiện
được số lượng thích hợp những chu kỳ thao tác ở dòng điện danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.11.
8.8 Khả năng
thực hiện với dòng điện ngắn mạch
Áptômát phải có khả năng thực hiện số
lần quy định về thao tác ngắn mạch, trong thời gian thực hiện này áptômát không
được gây nguy hiểm cho người thao tác cũng như không được gây phóng điện bề mặt
giữa những bộ phận dẫn mang điện hoặc giữa những bộ phận dẫn mang điện và đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 9.12.
Áptômát phải có khả năng đóng và cắt
mọi giá trị dòng điện đến và bằng giá trị tương ứng với khả năng ngắn mạch danh
định ở tần số danh định, ở điện áp phục hồi tần số công nghiệp đến 105 % (±5 %)
điện áp danh định và ở hệ số công
suất bất kỳ không nhỏ hơn giới hạn dưới tương ứng của dải quy định ở 9.12.5;
ngoài ra cũng yêu cầu những giá trị tương ứng của l2t phải nằm bên
dưới đường đặc tính l2t (xem 3.5.13).
8.9 Khả năng
chịu xóc và va đập cơ học
Áptômát phải có cơ tính thích hợp để
có thể chịu được các ứng suất có thể phải chịu trong quá trình lắp đặt và
sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 9.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải đủ độ bền về nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.14.
8.11 Khả
năng chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy
Các bộ phận bên ngoài của áptômát bằng
vật liệu cách điện phải ít có khả năng bị cháy và cháy lan nếu như các bộ phận
mang dòng ở gần kề chúng
đạt đến nhiệt độ cao trong điều kiện sự cố hoặc quá tải.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm ở 9.15.
8.12 Khả
năng chống gỉ
Những phần bằng sắt thép phải được bảo
vệ chống gỉ một cách thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
9.16.
8.13 Tổn hao
công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 9.8.5.
Bảng 8 - Tổn
hao công suất lớn nhất trên mỗi cực
Dải dòng
điện danh định ln
A
Tổn hao
công suất trên mỗi cực
W
ln ≤ 10
3
10 < ln ≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 < ln ≤ 25
4,5
25 < ln ≤ 32
6
32 < ln ≤ 40
7,5
40 < ln ≤ 50
9
50 < ln ≤63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 < ln ≤ 100
15
100 < ln ≤ 125
20
9 Thử nghiệm
9.1 Thử
nghiệm điển hình và trình tự thử nghiệm
9.1.1 Đặc trưng của
áptômát được kiểm tra thông qua các thử nghiệm điển hình.
Danh mục các thử nghiệm điển
hình yêu cầu theo tiêu chuẩn này được cho trong Bảng 9.
Bảng 9 - Danh
mục các thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Độ bền không phai của nhãn
9.3
Độ tin cậy của vít, các bộ phận mang
dòng và các mối nối
9.4
Độ tin cậy của các đầu
nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
9.5
Bảo vệ chống điện giật
9.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7
Độ tăng nhiệt
9.8
Thử nghiệm 28 ngày
9.9
Đặc tính cắt
9.10
Độ bền cơ và độ bền điện
9.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12
Khả năng chịu xóc cơ học và va đập
cơ học
9.13
Khả năng chịu nhiệt
9.14
Khả năng chịu nhiệt
không bình thường và chịu cháy
9.15
Khả năng chống gỉ
9.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử được quy
định trong Phụ lục C.
Trừ khi có quy định khác, mỗi thử nghiệm
điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) được thực hiện trên áptômát ở tình trạng
sạch và mới.
9.2 Điều
kiện thử nghiệm
Áptômát được lắp riêng biệt, theo chiều thẳng
đứng và trong không khí lưu thông tự do ở nhiệt độ môi trường trong khoảng 20 °C và 25 °C, trừ khi có
quy định khác, và được bảo vệ để không chịu ảnh hưởng của nguồn
nhiệt hoặc nguồn làm mát từ bên ngoài.
Áptômát được thiết kế để lắp đặt trong
hộp riêng biệt thì được thử nghiệm trong hộp nhỏ nhất được nhà chế tạo quy
định.
Trừ khi có quy định khác, áptômát được
đấu dây bằng loại cáp thích hợp quy định trong Bảng 9 và được cố định trên một
tấm gỗ dán sơn đen mờ dày khoảng 20 mm, phương pháp cố định phù hợp với mọi yêu
cầu của nhà chế tạo liên quan đến phương tiện lắp đặt.
Nếu không có quy định rõ ràng về dung
sai, các thử nghiệm điển hình được thực hiện ở các giá trị ngặt nghèo không kém
so với quy định trong tiêu chuẩn này.
Trừ khi có quy định khác, các thử
nghiệm được thực hiện ở tần số danh
định ±5 Hz và ở bất kỳ điện áp thuận tiện nào.
Trong quá trình thử nghiệm,
không được phép bảo dưỡng hoặc tháo mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các dây nối được làm từ cáp đồng
một ruột cách điện bằng PVC, theo bộ tiêu chuẩn TCVN 6610 (IEC 60227).
b) Nếu không có quy định
khác, các thử nghiệm được thực hiện với dòng điện một pha.
c) Các dây nối được đặt trong không
khí lưu thông tự do và cách nhau không nhỏ hơn khoảng cách giữa các đầu nối.
d) Chiều dài nhỏ nhất của mỗi dây nối
tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối kia là:
- 1 m đối với các tiết diện đến và
bằng 10 mm2;
- 2 m đối với các tiết diện lớn hơn 10
mm2.
Mômen khi xiết các vít đầu nối bằng
2/3 giá trị trong Bảng 11.
Bảng 10 -
Tiết diện (S) của ruột dẫn đồng thử nghiệm ứng với dòng điện danh định
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
dòng điện danh định In
A
1
ln ≤ 6
1,5
6 < ln ≤ 13
2,5
13 < ln ≤ 20
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
25 < ln ≤ 32
10
32 < ln ≤ 50
16
50 < ln ≤ 63
25
63 < ln ≤ 80
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100 < ln ≤ 125
CHÚ THÍCH: Đối với các dây dẫn đồng
AWG, xem Phụ lục G.
9.3 Thử
nghiệm độ bền không phai của nhãn
Thực hiện thử nghiệm bằng cách dùng
tay chà xát lên nhãn trong 15 s bằng mảnh cotton thấm đẫm nước và sau đó trong
15 s nữa bằng mảnh cotton thấm dung môi hexan mạch hở có hàm lượng
chất thơm tối đa
là 0,1 % theo thể tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65
°C, điểm khô
xấp xỉ 69 °C và khối
lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
Ghi nhãn được thực hiện bằng cách dập,
đúc hoặc khắc không phải chịu thử nghiệm này.
Sau thử nghiệm, nhãn phải đọc được dễ
dàng.
Nhãn cũng còn phải đọc được dễ dàng
sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này.
Nhãn không thể dễ dàng bóc ra được và không được
có chỗ quăn xoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu ở
8.1.4 bằng cách xem xét và, đối với những vít và đai ốc được sử dụng khi lắp và
đấu nối áptômát, bằng thử nghiệm sau.
Vít và đai ốc được xiết chặt và nới
lỏng:
- mười lần đối với những vít bắt với
ren bằng vật liệu cách điện;
- năm lần đối với tất cả những trường
hợp khác.
Vít hoặc đai ốc bắt với ren bằng vật
liệu cách điện đều được tháo ra hoàn toàn rồi vặn vào trở lại mỗi lần.
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách
dùng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thử nghiệm thích hợp tác dụng mô men như nêu trong
Bảng 11.
Vít và đai ốc phải được xiết đều tay,
không giật.
Ruột dẫn được di chuyển mỗi lần nới
lỏng vít hoặc đai ốc.
Mối nối kiểu cắm được thử nghiệm bằng
cách cắm áptômát vào và
rút ra năm lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 -
Đường kính ren của vít và mômen đặt vào
Đường kính
ren danh nghĩa
mm
Mômen
Nm
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,4
0,4
trên 2,8
đến và bằng 3,0
0,25
0,5
0,5
trên 3,0
đến và bằng 3,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
trên 3,2
đến và bằng 3,6
0,4
0,8
0,8
trên 3,6
đến và bằng 4,1
0,7
1,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,8
1,8
trên 4,7
đến và bằng 5,3
0,8
2,0
2,0
trên 5,3
đến và bằng 6,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
trên 6,0
đến và bằng 8,0
2,5
3,5
6,0
trên 8,0
đến và bằng 1 0,0
-
4,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột II áp dụng cho những vít khác
xiết được bằng tuốcnơvít.
Cột III áp dụng cho những vít và đai
ốc được xiết bằng phương tiện khác không phải là tuốcnơvít. ...
Khi vít có mũ sáu cạnh có rãnh để
xiết bằng tuốcnơvít và những
giá trị trong
những cột II và III là khác nhau, thử nghiệm được thực hiện hai lần, lần đầu tác dụng
lên mũ vít sáu cạnh mô men quy định trong cột III và sau đó, trên một mẫu
khác, tác dụng mô men quy định trong cột II bằng tuốcnơvít. Nếu những giá trị
trong các cột II và III là như nhau, chỉ thực hiện thử nghiệm bằng tuốcnơvít.
Trong quá trình thử nghiệm, mối nối
bằng vít không được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm
hỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm hoặc vòng chịu lực gây phương hại đến sử dụng
áptômát sau này.
Ngoài ra, hộp và nắp không được bị hư
hại.
Mối nối kiểu cắm được thử nghiệm bằng
cách cắm áptômát vào và rút ra năm lần.
Sau thử nghiệm, các mối nối không được
lỏng ra và chức năng về điện của chúng cũng không bị phương hại.
9.5 Thử
nghiệm độ tin cậy của các đầu nối kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn bên ngoài
9.5.1 Kiểm tra sự
phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.5 bằng
cách xem xét, bằng thử nghiệm ở 9.4, khi ruột dẫn đồng cứng có tiết diện lớn
nhất quy định trong Bảng 5 được đặt trong đầu nối (đối với những
tiết diện danh định lớn hơn 6 mm2, dùng ruột dẫn cứng bện; đối với
các tiết diện danh định khác thì dùng ruột dẫn một sợi), và bằng các thử nghiệm
9.5.2, 9.5.3 và 9.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2 Các đầu nối được lắp
với những ruột dẫn đồng cùng loại (ruột dẫn cứng một sợi hoặc bện hoặc ruột dẫn
mềm) có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất quy định trong Bảng 5.
Đầu nối phải thích hợp cho mọi loại
ruột dẫn cùng loại (ruột dẫn cứng một sợi hoặc bện hoặc ruột dẫn mềm), nếu nhà
chế tạo không có quy định khác.
Đầu nối phải thích hợp cho mọi loại
ruột dẫn: cứng (một sợi hoặc bện) và mềm.
Đầu nối phải được thử nghiệm tiết diện
nhỏ nhất và lớn nhất của từng loại
ruột dẫn trên các đầu nối mới như sau:
- Thử nghiệm đối với ruột dẫn một sợi
phải sử dụng ruột dẫn có tiết diện từ 1 mm2 đến 6 mm2,
nếu thuộc đối tượng áp dụng.
- Thử nghiệm đối với ruột dẫn bện phải
sử dụng ruột dẫn có tiết diện 1,5 mm2 đến 50 mm2, nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
- Thử nghiệm đối với ruột dẫn mềm phải
sử dụng ruột dẫn có tiết diện 1 mm2 đến 35 mm2, nếu thuộc
đối tượng áp dụng.
Ruột dẫn được luồn vào trong đầu nối
một khoảng nhỏ nhất theo quy định hoặc, khi không quy định về khoảng này thì
tới khi ruột dẫn vừa nhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến sợi dây dễ
bị tuột ra nhất.
Vít kẹp sau đó được xiết với mô men
bằng 2/3 giá trị cho ở cột tương ứng trong Bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần, các giá trị thử nghiệm, đối
với các tiết diện khác nhau với lực kéo liên quan, phải được ghi rõ ràng trong
báo cáo thử nghiệm.
Bảng 12 - Lực
kéo
Tiết diện
ruột dẫn mà đầu nối chấp nhận được
(mm2)
1 đến và bằng
4
Lớn hơn 4
đến và bằng 6
Lớn hơn 6
đến và bằng 10
Lớn hơn 10
đến và bằng 16
Lớn hơn 16
đến và bằng 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
80
90
100
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn
không được dịch chuyển có thể trông thấy được trong đầu nối.
9.5.3 Các đầu nối
được lắp với ruột dẫn đồng có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất quy định trong
Bảng 5, loại một sợi hoặc bện, tùy theo loại nào là bất lợi nhất,
và các vít đầu nối được xiết với mô men bằng 2/3 giá trị cho ở cột tương
ứng trong Bảng 11.
Sau đó nới lỏng các vít đầu nối và xem
xét phần ruột dẫn có thể bị ảnh hưởng
bởi đầu nối.
Ruột dẫn không được bị hư hại quá mức
và không được có sợi bị đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, các đầu
nối không được lỏng ra và không được có những hư hại như đứt vít hoặc làm hỏng rãnh mũ
vít, ren, vòng đệm hoặc vòng chịu lực gây phương hại đến sử dụng áptômát sau
này.
9.5.4 Các đầu nối
được lắp ruột dẫn đồng cứng bện có tiết diện lớn nhất như quy định trong Bảng
5.
Trước khi luồn ruột dẫn vào trong đầu
nối, các sợi của ruột dẫn cần được sửa lại cho thích hợp.
Ruột dẫn được luồn vào trong đầu nối
cho đến đáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu nối và ở vị trí có thể
khiến sợi dây dễ bị tuột ra nhất. Vít hoặc đai ốc kẹp được xiết với mô men bằng
2/3 giá trị cho ở cột tương ứng trong Bảng 11.
Sau thử nghiệm, không sợi nào của ruột dẫn
được tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
9.6 Thử
nghiệm bảo vệ chống điện giật
Việc kiểm tra xác nhận này áp dụng cho
các bộ phận của áptômát mà người vận hành có thể tiếp cận sau khi
áptômát được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
Thử nghiệm được thực hiện với ngón tay
thử nghiệm tiêu chuẩn ở Hình 8, trên
mẫu được lắp như trong
sử dụng bình thường (xem chú thích ở 8.1.6) và được lắp với những ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất và lớn
nhất quy định
trong Bảng 5.
Ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn phải
được thiết kế sao cho mỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 90° so với trục của
que thử và chỉ theo cùng một hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chỉ thị tiếp xúc điện nên dùng bóng
đèn và điện áp không nhỏ hơn 40 V.
Các áptômát có vỏ hoặc nắp bằng vật
liệu nhiệt dẻo còn phải chịu thêm thử nghiệm bổ sung dưới đây, được
thực hiện ở nhiệt độ môi trường 35 °C ± 2 °C, áptômát khi đó cũng phải ở nhiệt độ
này.
Tác dụng lên áptômát một lực là 75 N
trong 1 min bằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước như ngón
tay thử nghiệm tiêu chuẩn. Đặt que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện
khi lún xuống có thể gây phương hại đến an toàn của áptômát, nhưng
không tác dụng vào các vách đột.
Trong quá trình thử nghiệm này,
vỏ hoặc nắp không được biến dạng đến mức có thể chạm tới bộ phận mang điện bằng
que thử không khớp.
Áptômát không có vỏ, có các bộ phận
không được thiết kế để được che bởi vỏ thì được thử nghiệm với một panen phía
trước bằng kim loại, và được lắp như trong sử dụng bình thường (xem 8.1.6).
9.7 Thử
nghiệm đặc tính điện môi
9.7.1 Khả năng chịu
ẩm
9.7.1.1 Chuẩn bị
áptômát để thử nghiệm
Phần có thể tháo ra mà không cần đến
dụng cụ thì được tháo ra
và xử lý ẩm cùng với phần chính; nắp có lò xo thì được giữ ở vị trí mở trong suốt
quá trình xử lý ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.1.2 Điều kiện thử
nghiệm
Việc xử lý ẩm được thực hiện trong tủ
ẩm chứa không khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng từ 91 % đến 95
%.
Nhiệt độ không khí nơi đặt mẫu được
duy trì trong phạm vi ±1 °C ở bất kỳ giá trị T thuận tiện nào nằm trong khoảng từ 20
°C đến 30 °C.
Trước khi đặt trong tủ ẩm, mẫu được
đưa về nhiệt độ trong khoảng từ T đến T + 4 °C.
9.7.1.3 Quy trình thử
nghiệm
Mẫu được giữ trong tủ 48 h.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm tương đối
trong khoảng từ 91 % đến 95 % có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung
dịch bão hòa natri sunfat (Na2SO4) hoặc kali nitrat
(KNO3) trong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
Để đáp ứng các điều kiện quy định
trong tủ, nên đảm bảo có sự lưu thông thường xuyên không khí bên trong và, nói
chung, nên sử dụng tủ được cách
nhiệt.
9.7.1.4 Tình trạng
áptômát sau khi thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.2 Điện trở cách điện
của mạch chính
Áptômát được xử lý như quy định ở 9.7.1 và sau
đó được lấy ra
khỏi tủ thử.
Trong khoảng thời gian từ 30 min đến
60 min sau xử lý này, điện trở cách điện được đo 5 s sau khi đặt điện áp
một chiều xấp xỉ 500 V.
Trình tự như sau:
a) với áptômát ở vị trí cắt,
giữa từng cặp đầu nối mà khi áptômát ở vị trí đóng chúng được nối điện với nhau,
lần lượt từng cực một;
b) với áptômát ở vị trí đóng, lần lượt
giữa từng cực và các cực còn lại được nối với nhau;
c) với áptômát ở vị trí đóng, giữa tất cả các cực
nối với nhau và bệ, kể cả lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài của vỏ bên trong
bằng vật liệu cách điện nhưng với vùng đầu nối được giữ hoàn toàn tự do để
tránh phóng điện bề mặt giữa các đầu nối và lá kim loại;
d) giữa những phần kim loại của cơ cấu
truyền động và bệ của áptômát;
CHÚ THÍCH: Việc tiếp cận với các phần
kim loại của cơ cấu truyền động có thể được cung cấp riêng cho phép đo này..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo a), b) và c) được thực
hiện sau khi nối tất cả các mạch điện phụ với bệ của áptômát.
Thuật ngữ "bệ của áptômát"
bao gồm:
- tất cả những bộ phận bằng kim loại
chạm tới được và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bằng vật liệu cách điện có thể
chạm tới sau khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường;
- bề mặt trên đó đế của áptômát được
lắp vào, được phủ lá kim loại nếu cần thiết;
- vít và bộ phận tương tự để cố định
đế vào giá đỡ của nó;
- vít để cố định nắp cần được tháo
ra khi lắp áptômát, và bộ phận kim loại của phương tiện thao tác đã nêu ở 8.2.
Nếu áptômát có đầu nối dùng để đấu nối
với dây bảo vệ thì đầu nối này
được nối với bệ của áptômát.
Đối với những phép đo theo các điểm
b), c), d) và e), lá kim loại được áp vào bằng hợp chất gắn, nếu có, để thử nghiệm
có hiệu quả.
Điện trở cách điện không được
nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 MΩ đối với các phép đo khác.
9.7.3 Độ bền điện
môi của mạch chính
Sau khi áptômát qua được các thử
nghiệm ở 9.7.2, điện
áp thử nghiệm quy định ở 9.7.5 được
đặt trong 1 min giữa các phần được quy định ở 9.7.2.
Điện áp thử nghiệm phải có dạng sóng
về cơ bản là hình
sin, và tần số giữa 45 Hz và 65 Hz.
Nguồn điện áp thử nghiệm phải có khả
năng cung cấp dòng điện ngắn mạch tối thiểu là 0,2 A.
Thiết bị ngắt quá dòng của máy biến áp
không được tác động khi dòng điện trong mạch đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
Các giá trị điện áp thử nghiệm phải
như sau:
- 2 000 V đối với các điểm từ a) đến
d) của 9.7.2;
- 2 500 V đối với điểm e) của 9.7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xảy ra phóng điện bề mặt
hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
Phóng điện nhưng không gây sụt áp thì
được bỏ qua.
9.7.4 Điện trở cách điện và
độ bền điện môi của mạch phụ
Điện trở cách điện và độ bền điện môi
phải được kiểm tra theo a, b và c.
a) Phép đo điện trở cách điện và độ
bền điện môi của mạch phụ được thực hiện ngay sau phép đo điện trở cách điện và độ bền
điện môi của mạch chính, trong các điều kiện cho trong b) và c) dưới đây.
b) Phép đo điện trở cách điện được
thực hiện như sau:
- giữa các mạch phụ được đấu nối với
nhau và bệ của áptômát;
- giữa từng bộ phận của mạch phụ có
thể được cách điện với các bộ phận khác trong vận hành bình thường và
các bộ phận khác này được đấu nối với nhau, ở điện áp xấp xỉ 500 V một chiều, sau đó điện áp này được
đặt trong 1 min.
Điện trở cách điện không được
nhỏ hơn 2 MΩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị điện áp đặt vào như quy
định trong Bảng 13.
Bảng 13 -
Điện áp thử nghiệm của mạch phụ
Điện áp
danh định của mạch phụ
(xoay chiều hoặc một chiều)
V
Điện áp thử
nghiệm
V
Lớn hơn
Đến và bằng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
30
50
1 000
50
110
1 500
110
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
2 500
Khi bắt đầu thử nghiệm, điện áp không
được vượt quá một nửa giá trị quy định. Sau đó điện áp được tăng lên từ từ đến
giá trị đầy đủ trong không ít hơn 5 s nhưng không quá 20 s.
Trong thử nghiệm, không được có phóng
điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
CHÚ THÍCH 1: Phóng điện không kéo theo
điện áp rơi thì được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp không
tiếp cận được áptômát trong mạch phụ để kiểm tra theo các yêu cầu cho trong b),
các thử nghiệm được thực hiện trên các mẫu được chuẩn bị đặc biệt bởi nhà chế tạo
hoặc theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 3: Mạch phụ không bao gồm
mạch điều khiển của áptômát có
chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới.
CHÚ THÍCH 4: Mạch điều khiển không phải
mạch sơ cấp của máy biến áp phát hiện và mạch điều khiển được nối với mạch
chính cũng chịu các thử nghiệm tương tự như với mạch phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.5.1 Quy trình thử
nghiệm chung cho các thử nghiệm điện áp chịu xung
Các xung được tạo ra bởi
các máy phát tạo ra các xung
dương và xung âm có thời gian sườn trước là 1,2 μs, và
thời gian đến nửa giá trị là 50 μs, dung sai là:
- ±5 % đối với giá trị đỉnh;
- ±30 % đối với giá trị sườn trước;
- ±20 % đối với thời
gian đến nửa giá trị.
Đối với mỗi thử nghiệm, đặt năm xung
dương và năm xung âm. Khoảng cách giữa các xung liên tiếp tối thiểu là 1 s đối
với các xung cùng cực tính và tối thiểu là 10 s đối với các xung có cực tính
ngược nhau.
Khi thực hiện thử nghiệm điện áp xung
trên áptômát hoàn chỉnh, phải tính đến suy giảm hoặc gia tăng điện áp thử
nghiệm, cần đảm bảo rằng giá trị điện áp thử nghiệm yêu cầu được đặt vào các
đầu nối của thiết bị cần thử nghiệm.
Trở kháng đột biến của thiết bị thử
nghiệm phải có giá trị danh nghĩa là 500 Ω.
Trong 9.7.5.2, để kiểm tra khe hở không khí
trong cách điện chính trên áptômát hoàn chỉnh, một trở kháng rất
thấp của máy phát là
cần thiết cho
thử nghiệm này. Với mục đích này, một máy phát hybrid có trở kháng ra
bằng 2 là thích hợp nếu các thành phần bên trong không được ngắt kết nối trước
khi thử nghiệm. Tuy nhiên, trong trường hợp bất kỳ, phép đo điện áp thử nghiệm
thực tại khe hở là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có những dao động nhỏ trong
các xung với điều kiện là biên độ của chúng gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5 % giá
trị đỉnh.
Đối với các dao động ở nửa đầu tiên
của sườn trước, cho phép các biên độ đến 10 % của giá trị đỉnh.
Không được có phóng điện đánh thủng
(phóng tia lửa điện, phóng điện bề mặt hoặc phóng điện xuyên thủng) trong
các thử nghiệm.
Phóng điện cục bộ trong các khe hở không khí
không gây ra đánh thủng thì được bỏ qua.
CHÚ THÍCH: Có thể cần sử dụng máy dao
động để quan sát điện áp xung nhằm phát hiện phóng điện đánh thủng.
9.7.5.2 Kiểm tra xác
nhận khe hở
không
khí bằng điện áp chịu xung
Nếu phép đo khe hở không khí trong điểm 2
và 4 của Bảng 4 và các bố trí cho trong 9.7.2 b), c), d) và e) cho thấy việc
giảm chiều dài cần thiết thì áp dụng thử nghiệm này. Thử nghiệm này được thực hiện
ngay sau phép đo điện trở cách điện trong 9.7.4.
CHÚ THÍCH 1: Có thể thay
phép đo khe hở không khí bằng thử nghiệm này.
Thử nghiệm được thực hiện trên các
áptômát được cố định trên giá đỡ kim loại nằm trong vị trí đóng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thử nghiệm thứ nhát được thực
hiện bằng cách đặt điện áp xung giữa
- (các) cực pha và cực trung tính được
nối với nhau,
- và giá đỡ bằng kim loại được nối với
(các) đầu nối được thiết kế cho (các) ruột dẫn bảo vệ, nếu có.
Chuỗi thử nghiệm thứ hai được thực
hiện bằng cách đặt điện áp xung giữa
- (các) cực pha được nối với nhau,
- và cực trung tính của áptômát, nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
Chuỗi thử nghiệm thứ ba được thực hiện
bằng cách đặt điện áp xung giữa các bố trí cho trong 9.7.2 b), c), d) và e) và
không được thử nghiệm trong hai trình tự đầu tiên mô tả ở trên.
Không được có phóng điện đánh thủng
không chủ ý. Tuy nhiên, nếu chỉ xuất hiện một phóng điện đánh thủng như vậy thì
đặt thêm mười xung có cùng cực tính như các xung gây ra phóng điện đánh thủng,
đấu nối cần giống như các đấu nối khi xảy ra hỏng hóc.
Không được xuất hiện thêm phóng điện
đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14 -
Điện áp thử nghiệm để kiểm tra điện áp chịu xung
Điện áp
chịu xung danh định, Uimp
kV
Điện áp thử
nghiệm tại độ cao so với mực nước biển tương ứng U1,2/50 xoay chiều
giá trị đỉnh
kV
Mực nước
biển
200 m
500 m
1 000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,9
2,8
2,8
2,7
2,5
4
4,9
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
4,0
9.7.5.3 Kiểm tra dòng
điện rò qua các tiếp điểm hở mạch (thích hợp cho
cách ly)
Mỗi cực của áptômát đều chịu các thử
nghiệm ở 9.12.11.2 hoặc 9.12.11.3 hoặc 9.12.11.4.2 hoặc 9.12.11.4.3 hoặc
9.12.11.4.4 được cấp điện ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp làm việc của
chúng, áptômát được để ở vị trí hở mạch.
Dòng điện rò chạy qua các tiếp điểm hở
mạch được đo và giá trị đo được không được vượt quá 2 mA.
9.7.5.4 Kiểm tra điện
trở
cách
điện của các tiếp điểm hở mạch và cách điện chính theo điện áp xung trong các
điều kiện bình thường
9.7.5.4.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm này không yêu cầu có xử
lý ẩm trước đó theo 9.7.1.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm trong
9.7.5.4, như nêu trong các yêu cầu của 8.1.3, được thực hiện trước 9.7.1 trên 3
mẫu của trình tự thử nghiệm B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 -
Điện áp thử nghiệm để kiểm tra tính thích hợp cho cách ly, theo điện áp chịu
xung danh định của áptômát và độ cao so với mực nước biển mà tại đó thực hiện
thử nghiệm
Điện áp
danh nghĩa của hệ thống
lắp đặt
V
Điện áp thử
nghiệm tại độ cao so với mực nước biển tương ứng U1,2/50 xoay chiều
giá trị đỉnh
kV
Mực nước
biển
200 m
500 m
1 000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống một pha với điểm giữa được nối đất
120/240 a)
3,5
3,5
3,4
3,2
3,0
Hệ thống một pha 120/240 240 b)
6,2
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,0
Hệ thống ba pha 230/400
6,2
6,0
5,8
5,6
5,0
a) Đối với thông
lệ lắp đặt tại
Nhật Bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.5.4.2 Áptômát ở vị
trí hở
Chuỗi thử nghiệm được thực hiện trên
áptômát lắp cố định vào giá đỡ bằng kim loại như trong sử dụng bình thường.
Các xung được đặt vào giữa:
- các đầu nối pha được nối với nhau
- và các đầu nối tải được nối với nhau
với các tiếp điểm ở vị trí hở mạch.
Không được có phóng điện đánh thủng
trong thử nghiệm này.
9.7.5.4.3 Áptômát ở vị
trí kín
Chuỗi thử nghiệm được thực hiện trên
áptômát lắp cố định vào giá đỡ bằng kim loại được đi dây như trong sử dụng bình
thường và bố trí ở vị trí kín.
Chuỗi thử nghiệm đầu tiên được thực
hiện bằng cách đặt các xung vào giữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- và giá đỡ bằng kim loại được nối với
(các) đầu nối được thiết kế cho (các) ruột dẫn bảo vệ, nếu có. Chuỗi thử nghiệm
thứ hai được thực hiện bằng cách đặt điện áp xung giữa
- (các) cực pha được nối với nhau,
- và cực trung tính của áptômát.
Không được có phóng điện đánh thủng
không chủ ý. Tuy nhiên,
nếu chỉ xuất hiện một
phóng điện đánh thủng như vậy thì đặt thêm mười xung có cùng cực tính như các
xung gây ra phóng điện đánh thủng, đấu nối cần giống như các đấu nối khi xảy ra
hỏng hóc.
Không được xuất hiện thêm phóng điện
đánh thủng.
9.8 Thử
nghiệm độ tăng nhiệt và đo tổn hao công suất
9.8.1 Nhiệt độ môi
trường
Phải đo nhiệt độ không khí môi trường
trong khoảng thời gian phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm, sử dụng ít
nhất là hai nhiệt kế
hoặc nhiệt ngẫu đặt đối xứng quanh áptômát ở khoảng giữa chiều cao của áptômát và cách
áptômát khoảng 1 m.
Các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu này phải
được bảo vệ tránh luồng không khí và bức xạ nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dòng điện bằng In ở bất kỳ điện
áp thuận tiện nào chạy qua đồng thời tất cả các cực của áptômát trong thời gian đủ
để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn định hoặc trong thời gian quy ước, lấy
theo giá trị lớn
hơn.
Trong thực tế, điều kiện này đạt được
khi tốc độ thay đổi độ tăng nhiệt không lớn hơn 1 K/h.
Đối với áptômát bốn cực
có ba cực được bảo vệ, ban đầu thử nghiệm được thực hiện bằng cách chỉ cho dòng
điện quy định chạy qua ba cực được bảo vệ.
Sau đó, thử nghiệm được lặp lại bằng
cách dẫn cũng dòng điện này qua cực dành để đấu nối với dây trung tính
và qua cực được bảo vệ kề bên.
Theo thỏa thuận với nhà chế tạo, các
thử nghiệm trên các áptômát bốn cực với ba cực được bảo vệ, cũng có thể được
thay bằng một thử nghiệm duy
nhất với tất cả các cực nối tiếp kể cả cực N.
Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng
nhiệt không được vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 6.
9.8.3 Đo nhiệt độ
của các bộ phận
Nhiệt độ của các bộ phận khác nhau nêu
trong Bảng 6 phải được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh hoặc bằng phương tiện tương
đương tại vị trí có thể chạm tới
được ở gần điểm nóng nhất.
Phải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa
nhiệt ngẫu và bề mặt của bộ phận đang thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu
số giữa nhiệt độ của bộ phận này được đo phù hợp với 9.8.3 và nhiệt
độ không khí môi trường xung quanh được đo phù hợp với 9.8.1.
9.8.5 Đo tổn hao
công suất
Cho dòng xoay chiều bằng In,
với điện áp nguồn không nhỏ hơn 30 V chạy trong mạch điện về cơ bản là thuần
trở, qua từng cực của áptômát.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp thử nghiệm nhỏ
hơn 30 V có thể sử dụng tùy theo sự thỏa thuận của nhà chế tạo.
Tổn hao công suất trên mỗi cực được
tính toán trên cơ sở của điện áp rơi đo được ở trạng thái ổn định giữa các đầu
nối, không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 8.
CHÚ THÍCH 2: Phép đo điện áp rơi có
thể được thực hiện trong quá trình thử nghiệm độ tăng nhiệt với điều kiện là
điều kiện thử nghiệm ở 9.8.5 được thực hiện đầy đủ.
9.9 Thử
nghiệm 28 ngày
Áptômát phải chịu thử nghiệm 28 chu
kỳ, mỗi chu kỳ gồm 21 h với dòng điện bằng dòng điện danh định và nguồn điện áp
mạch hở ít nhất là 30 V và
3 h không có dòng điện trong điều kiện thử nghiệm ở 9.2.
Áptômát ở vị trí đóng, dòng
điện được thiết lập và ngắt nhờ một thiết bị đóng cắt phụ. Trong quá trình thử
nghiệm, áptômát phải không được cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt này không được vượt quá
15 K so với giá trị đo được trong quá trình thử nghiệm độ tăng nhiệt (xem 9.8).
Ngay sau phép đo độ tăng nhiệt này
dòng điện được tăng từ từ trong 5 s đến dòng điện cắt quy ước. Áptômát
phải cắt trong thời gian quy ước.
9.10 Thử
nghiệm đặc tính cắt
9.10.1 Quy định
chung
Thử nghiệm này được thực hiện để xác
định áptômát phù hợp với yêu cầu của 8.6.1.
9.10.2 Thử nghiệm
đặc tính thời gian-dòng điện
9.10.2.1 Cho dòng điện
bằng 1,13 In (dòng điện không cắt quy ước) chạy trong thời
gian quy ước, (xem 8.6.1 và
8.6.2.1) qua tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội (xem Bảng 7).
Áptômát không được cắt.
Sau đó dòng điện được tăng
từ từ trong 5 s đến 1,45 In (dòng điện cắt qui ước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.2.2 Cho dòng điện
bằng 2,55 In chạy qua tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
Thời gian cắt không được nhỏ hơn 1 s
và không được lớn hơn
- 60 s đối với dòng điện danh định nhỏ
hơn và bằng 32 A;
- 120 s đối với dòng điện danh định
lớn hơn 32 A.
9.10.3 Thử nghiệm
cắt tức thời và thử nghiệm cắt đúng của tiếp điểm và của chức năng tự động nhả
9.10.3.1 Điều kiện thử
nghiệm chung
Đối với các giá trị thấp hơn của dòng
điện trong 9.10.2.2, 9.10.2.3 và 9.10.2.4 tương ứng, thử nghiệm được thực hiện
một lần ở điện áp thích hợp bất kỳ
với tất cả các cực được nối nối tiếp nhau.
Đối với các giá trị cao hơn của dòng
điện thử nghiệm, thử nghiệm được thực hiện trên từng cực được bảo vệ, ở điện áp danh
định giữa pha và trung tính với hệ số công suất từ 0,95 đến 1.
Trình tự thao tác là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoảng thời gian t được xác định như
trong 9.12.11.1.
Trong thao tác O, phương tiện
thao tác được giữ chắc chắn ở vị trí đóng. Chức năng tự nhả phải được thực hiện
đúng và đo thời gian mở
của
thao tác O. Sau khi
cắt, hủy bỏ vị trí được giữ.
Trong trường hợp áptômát thao tác bằng
tay phụ thuộc, áptômát phải được thao tác với vận tốc, trong quá trình khởi
động, là 0,1 m/s ± 25 %, vận tốc này được đo vào lúc và ở vị trí
phương tiện thao tác của thiết bị thử nghiệm chạm đến phương tiện thao tác của
áptômát trong thử nghiệm. Đối với núm xoay, vận tốc góc về cơ bản phải tương
ứng với các điều kiện trên, quy về tốc độ của phương tiện thao tác (ở những điểm
mút) của áptômát trong khi thử nghiệm.
Sau mỗi thao tác, phương tiện chỉ thị
phải chỉ ra vị trí
cắt của các tiếp điểm.
9.10.3.2 Đối với áptômát
kiểu B
Cho dòng điện bằng 3 In
chạy qua tất cả các cực bắt đầu từ trạng thái nguội.
Thời gian mở không được nhỏ hơn 0,1 s.
Sau đó cho dòng điện bằng 5 In
chạy qua tất cả các cực, bắt đầu lại từ trạng thái nguội.
Áptômát phải cắt trong thời gian nhỏ
hơn 0,1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dòng điện bằng 5 In
chạy qua tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
Thời gian mở không được nhỏ hơn 0,1 s.
Sau đó cho dòng điện bằng 10 In
chạy qua tất cả các cực một lần nữa lại bắt đầu từ trạng thái nguội. Áptômát
phải cắt trong thời gian nhỏ hơn 0,1 s.
9.10.3.4 Đối với áptômát
kiểu D
Cho dòng điện bằng 10 In
chạy qua tất cả các cực, bắt đầu từ trạng thái nguội.
Thời gian mở không được nhỏ hơn 0,1 s.
Sau đó cho dòng điện bằng 20 In
hoặc dòng điện cắt tức thời lớn nhất (xem Điều 6, điểm j) chạy qua tất cả các
cực, bắt đầu lại từ trạng thái nguội.
Áptômát phải cắt trong thời gian nhỏ
hơn 0,1 s.
9.10.4 Thử nghiệm
ảnh hưởng của tải một cực đến đặc tính cắt của áptômát nhiều cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước (xem
8.6.2.1).
9.10.5 Thử nghiệm
ảnh hưởng của nhiệt
độ môi trường lên đặc tính cắt
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
a) Đặt áptômát trong nhiệt độ môi trường
thấp hơn (35 ± 2) °c so với nhiệt độ không khí môi trường chuẩn cho đến khi đạt
tới nhiệt độ ổn định.
Cho dòng điện bằng 1,13 In
(dòng điện không cắt qui ước) chạy qua tất cả các cực trong thời gian qui ước. Sau đó
dòng điện được tăng từ từ trong 5 s đến 1,9 In.
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước.
b) Đặt áptômát trong nhiệt độ môi
trường cao hơn (10 ± 2) °C so với nhiệt
độ không khí môi trường
chuẩn cho đến khi đại tới nhiệt độ ổn định.
Cho dòng điện bằng In chạy
qua tất cả các cực.
Áptômát không được cắt trong thời gian
quy ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.1 Các điều kiện
thử nghiệm chung
Áptômát được cố định trên một giá đỡ
kim loại trừ khi nó được thiết kế để đặt trong vỏ riêng biệt, trong trường hợp
đó nó phải được lắp đặt phù hợp với quy định trong 9.2.
Thử nghiệm được thực hiện ở điện áp
danh định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh định bằng các điện trở mắc nối tiếp
với cuộn kháng được nối tới đầu nối phía phụ tải.
Nếu sử dụng cuộn kháng lõi không khí
thì phải mắc song song với mỗi cuộn kháng một điện trở, dòng điện qua điện trở này gần bằng
0,6 % dòng điện chạy qua các cuộn kháng.
Dòng điện phải có dạng sóng hình sin
và hệ số công suất phải nằm trong khoảng từ 0,85 đến 0,9.
Đối với áptômát một cực và áptômát hai
cực có hai cực được bảo vệ, giá đỡ kim loại được nối tới một nhánh của nguồn
cung cấp trong nửa đầu của tổng số lần thao tác và tới nhánh kia trong nửa thứ
hai.
Đối với áptômát hai cực có một cực được
bảo vệ, giá đỡ kim loại được nối tới trung tính của nguồn cung cấp.
Đối với áptômát một cực có điện áp
danh định 230/400 V thử nghiệm phải
được thực hiện tại giá trị điện áp thấp hơn.
Đối với áptômát ba cực, giá đỡ bằng
kim loại được nối với một pha của nguồn trong nửa đầu của tổng số thao tác và
nối với một pha khác được chọn ngẫu nhiên, trong nửa số chu kỳ thao tác còn
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát được nối vào mạch bằng ruột
dẫn có kích cỡ thích hợp được chỉ ra trong Bảng 10.
9.11.2 Quy trình thử
nghiệm
Áptômát phải chịu 4 000 chu kỳ thao
tác với dòng điện danh định.
Mỗi một chu kỳ bao gồm một thao tác
đóng và một thao tác cắt.
Đối với áptômát có dòng điện danh định
nhỏ hơn hoặc bằng 32 A, tần suất thao tác phải là 240 chu kỳ trong một giờ. Trong
mỗi chu kỳ thao tác, áptômát phải duy trì thời gian mở ít nhất là 13 s.
Đối với áptômát có dòng điện danh định
lớn hơn 32 A, tần suất thao tác phải là 120 chu kỳ thao tác trong một giờ. Trong mỗi
chu kỳ thao tác, áptômát phải duy trì thời gian mở ít nhất là 28 s.
Áptômát phải làm việc như trong sử
dụng bình thường.
Cần chú ý rằng:
- thiết bị thử nghiệm không được làm
hỏng áptômát trong khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vận tốc của phương tiện
thao tác của thiết bị thử không được ảnh hưởng quá mức tới phương tiện thao tác
của áptômát trong khi thử nghiệm.
Trong trường hợp áptômát thao tác bằng
tay phụ thuộc, áptômát phải được thao tác với vận tốc, trong quá trình khởi
động, là 0,1 m/s ± 25 %, vận tốc này được đo ở điểm mút vào lúc và ở vị trí
phương tiện thao tác của thiết bị thử nghiệm chạm tới phương tiện thao tác của
áptômát trong thử nghiệm. Đối với núm xoay, vận tốc góc cơ bản phải tương ứng
với điều kiện trên, quy về vận tốc
của phương tiện thao tác (ở những điểm mút) của áptômát trong
khi thử nghiệm.
9.11.3 Điều kiện
của áptômát sau khi thử nghiệm
Sau khi thử nghiệm theo 9.11.2 mẫu thử
không được:
- mòn quá mức;
- có sự khác nhau giữa vị trí của tiếp
điểm động và vị trí tương ứng của cơ cấu chỉ thị;
- hỏng vỏ ngoài dẫn đến có thể chạm
vào bộ phận mang điện bằng que thử (xem 9.6);
- nới lỏng các mối nối điện hoặc cơ;
- mềm chảy các hợp chất gắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12 Thử
nghiệm ngắn mạch
9.12.1 Quy
định chung
Các thử nghiệm tiêu chuẩn để kiểm tra
đặc tính ngắn mạch bao gồm trình tự thao tác đóng và cắt, tương ứng với đặc
tính cần kiểm tra được nêu ở Bảng 16.
Các thử nghiệm ngắn mạch phải được
thực hiện ở nhiệt độ
thuận tiện trong dải nhiệt độ theo 7.2.
Tất cả các áptômát phải được thử
nghiệm ở dòng điện 500 A hoặc 10 In, chọn giá trị nào cao hơn, phù
hợp với 9.12.11.2 và ở 1 500 A phù
hợp với 9.12.11.3.
Áptômát có khả năng ngắn mạch danh
định trên 1 500 A phải được thử nghiệm bổ sung
- ở khả năng ngắn mạch (cắt) làm việc
(xem 3.5.5.2) phù hợp với 9.12.11.4.2 và 9.12.12.1; khả năng ngắn mạch làm việc
có được bằng cách nhân khả năng ngắn mạch danh định với hệ số k, giá trị của k
được cho trong Bảng 18.
- ở khả năng ngắn mạch danh định (xem
5.2.4) phù hợp với 9.12.11.4.3 và với 9.12.12.2 nếu hệ số k nhỏ hơn 1, trong
trường hợp đó phải sử dụng mẫu mới.
Bảng 16 - Khả
năng áp dụng các thử nghiệm ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát cần
thử nghiệm
Kiểm tra
sau các thử nghiệm ngắn mạch theo điều
Thử nghiệm tại dòng điện ngắn mạch
giảm (9.12.11.2.1)
Tất cả áptômát
9.12.12.1
Thử nghiệm để kiểm tra tính
phù hợp của hệ thống
IT (9.12.11.2.2)
Tất cả các áptômát, ngoại trừ các
áptômát có điện áp danh định 120 V hoặc 120/240 V
Thử nghiệm tại 1 500 A
(9.12.11.3)
Tất cả áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát có lcn > 1 500
A
9.12.12.1
Thử nghiệm tại khả năng ngắn mạch
danh định (9.12.11.4.3)
Áptômát có lcn > lcs
9.12.12.2
Thử nghiệm tại khả năng đóng và cắt
trên từng cực riêng rẽ (9.12.11.4.4)
Áptômát nhiều cực
9.12.12.2
9.12.2 Giá
trị các đại lượng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện áp đặt là giá trị cần
thiết để tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
Giá trị điện áp phục hồi tần số công
nghiệp (xem 3.5.8.2) phải
bằng 105 % điện áp danh định của áptômát đem thử nghiệm.
- Đối với áptômát một cực có hai giá trị
điện áp danh định (ví dụ 230/400 V), điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải
bằng 105 % giá trị cao hơn
(ví dụ 400 V) cho các thử nghiệm theo 9.12.11.4.2 điểm d) và
9.12.11.4.3 điểm b) và 9.12.11.2.2; và 105 % giá trị thấp hơn (ví dụ 230 V) cho
các thử nghiệm khác của 9.12.
- Đối với áptômát hai cực có hai giá
trị điện áp danh định (ví dụ 120/240
V), điện áp phục hồi phải bằng 105 % giá trị thấp hơn (ví dụ 120 V) cho các thử
nghiệm theo 9.12.11.2 và 105 % giá trị cao hơn (ví dụ 240 V) cho các thử nghiệm
khác của 9.12.
CHÚ THÍCH: Giá trị 105 % (± 5 %) điện
áp danh định nhằm tính đến các ảnh hưởng của sự biến thiên điện áp hệ thống trong điều
kiện làm việc bình thường. Giới hạn trên có thể tăng khi có sự đồng ý
của nhà chế tạo.
9.12.3 Dung
sai của các đại lượng thử nghiệm
Các thử nghiệm được coi là đạt yêu cầu
nếu giá trị hiệu dụng được ghi trong báo cáo thử nghiệm khác với giá trị quy định
trong phạm vi dung sai sau:
- dòng điện
%
- điện áp (bao gồm cả điện áp phục
hồi) ± 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.4 Mạch
thử nghiệm cho đặc tính ngắn mạch
Hình 3 đến Hình 4 tương ứng thể hiện
các sơ đồ mạch điện cần sử dụng cho các thử nghiệm liên quan đến:
- áptômát một cực;
- áptômát hai cực có một cực được bảo
vệ;
- áptômát hai cực có hai cực được bảo
vệ;
- áptômát ba cực;
- áptômát bốn cực có ba cực được bảo vệ;
- áptômát bốn cực có bốn cực được bảo vệ.
Các điện trở và điện cảm của các trở kháng Z và Z1 (xem Hình 5)
phải được điều chỉnh để thỏa mãn với điều kiện thử nghiệm quy định. Các cuộn
kháng phải ưu tiên có lõi bằng không khí. Chúng phải luôn được mắc nối tiếp với
các điện trở và các giá
trị của chúng phải đạt được bằng cách mắc nối tiếp hai cuộn kháng riêng biệt;
cho phép mắc song song các cuộn kháng nếu chúng có hằng số thời gian như
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng cuộn kháng có lõi sắt thì
tổn hao công suất trên lõi sắt của các cuộn kháng này phải không được vượt quá
tổn hao công suất trên các điện trở mắc song song với cuộn kháng lõi không khí.
Phải có một và chỉ một điểm của mạch
thử nghiệm được nối đất; điểm nối đất có thể là dây nối tắt của mạch thử
nghiệm hoặc điểm trung tính
của nguồn cung cấp hoặc điểm thuận tiện khác. Trong mọi trường hợp, phải nêu
phương pháp nối đất trong báo cáo thử nghiệm.
Trong mỗi mạch thử nghiệm dùng để thử
nghiệm khả năng ngắn mạch danh định, trở kháng Z được mắc vào giữa
nguồn cung cấp S và áptômát
cần thử nghiệm.
Khi thực hiện các thử nghiệm với dòng
điện nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch danh định thì trở kháng bổ sung Z1 phải được
mắc vào phía phụ tải của áptômát.
Để thử nghiệm cả khả năng
ngắn mạch danh định và khả năng ngắn mạch làm việc, áptômát phải được nối với
cáp có chiều dài 0,75 m cho mỗi cực và có tiết diện lớn nhất tương ứng với dòng
điện danh định phù hợp với Bảng 5.
Điện trở R2 khoảng 0,5 Ω
được mắc nối tiếp với bệ của áptômát và tiếp đo với sợi dây đồng F đến điểm đấu
nối H như sau:
- đối với thử nghiệm áptômát một cực và
áptômát hai cực có một cực được bảo vệ, đấu nối H này được nối với điểm D của
dây trung tính, trong xấp xỉ một nửa số thao tác của áptômát, và được nối với
điểm C hoặc B của
pha tương ứng trong số thao tác còn lại.
- đối với thử nghiệm áptômát hai cực có cả hai
cực được bảo vệ, áptômát ba cực hoặc áptômát bốn cực, đấu nối H này là cho tất
cả các thao tác được thực hiện với D.
Sợi dây đồng F có chiều dài ít nhất là 50 mm và
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường kính 0,3 mm đối với áptômát
được thử nghiệm trong hộp riêng biệt có kích thước nhỏ nhất do nhà chế tạo quy
định.
Điện trở R1 có dòng điện
chạy qua bằng 10 A trên mỗi pha được nối ở phía nguồn của áptômát,
giữa các trở kháng để điều chỉnh dòng điện kỳ vọng tới khả năng ngắn mạch danh
định của áptômát.
9.12.5 Hệ số
công suất của mạch thử nghiệm
Hệ số công suất của mỗi pha của mạch
thử nghiệm phải được xác định phù hợp với phương pháp đã được thừa nhận quy
định trong báo cáo thử nghiệm này.
Hai ví dụ được cho trong Phụ lục A.
Hệ số công suất của mạch nhiều pha
được coi là giá trị trung bình của hệ số công suất trên mỗi pha. Dải hệ số công
suất được cho ở Bảng 17.
Bảng 17 - Dải
hệ số công suất
của mạch thử nghiệm
Dòng điện
thử nghiệm Icc, A
Dải hệ số
công suất tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93 đến
0,98
1 500 < lcc
≤ 3 000
0,85 đến
0,90
3 000 < lcc
≤ 4 500
0,75 đến
0,80
4 500 < lcc
≤ 6 000
0,65 đến
0,70
6 000 < lcc
≤ 10 000
0,45 đến
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20 đến
0,25
9.12.6 Đo và
kiểm tra l2t và dòng điện đỉnh (Ip)
Các giá trị l2t và Ip
phải được đo trong quá trình thử nghiệm ở 9.12.11.2, 9.12.11.3 và 9.12.11.4.
Trong trường hợp thử nghiệm áptômát
trong mạch ba pha, giá trị l2t phải được đo trên mỗi pha.
Các giá trị lớn nhất l2t đo
được phải ghi trong báo cáo thử nghiệm và những giá trị l2t này
phải không được vượt quá giá trị tương ứng của đặc tính l2t do nhà
chế tạo công bố.
9.12.7 Hiệu
chuẩn mạch thử nghiệm
9.12.7.1 Để hiệu chuẩn
mạch thử nghiệm, các dây nối G1 có trở kháng không đáng
kể so với trở kháng của
mạch thử nghiệm, được nối ở vị trí chỉ ra trong Hình 3 và Hình 4.
9.12.7.2 Để đạt được
dòng điện kỳ vọng bằng khả năng ngắn mạch danh định của áptômát ở hệ số công
suất tương ứng như quy định trong Bảng 16, các trở kháng Z được đưa vào
phía nguồn cung cấp của dây nối G1.
9.12.7.3 Để đạt được
dòng thử nghiệm thấp hơn khả năng ngắn mạch danh định của áptômát, các trở kháng bổ
sung Z1 được đưa vào
phía tải của dây nối G1 như chỉ ra ở Hình 3 và Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.8.1 Xác định
điện áp đặt và điện áp phục hồi tần số công nghiệp
Xác định điện áp đặt và điện áp phục
hồi tần số công nghiệp từ các dữ liệu tương ứng với thao tác mở O (xem
9.12.11.1) được thực hiện nhờ các thiết bị cần thử nghiệm và được ước lượng như
chỉ ra trong Hình 6. Điện áp phía nguồn cung cấp phải được đo trong chu kỳ đầu
tiên sau khi dập tắt hồ quang ở tất cả các cực và sau khi hiện tượng tần số cao
đã suy giảm.
9.12.8.2 Xác định dòng
điện ngắn mạch kỳ vọng
Thành phần xoay chiều của dòng điện kỳ
vọng được lấy bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều dòng điện hiệu
chuẩn (giá trị tương ứng với A2 của Hình 6).
Nếu có thể, dòng điện ngắn mạch kỳ
vọng được lấy là giá trị trung bình của dòng điện kỳ vọng trong tất cả các pha.
9.12.9 Điều
kiện thử nghiệm của áptômát
9.12.9.1 Quy định
chung
Áptômát phải được thử nghiệm trong
không khí lưu thông tự nhiên phù hợp với 9.12.9.2, trừ khi chúng được thiết kế
để chỉ sử dụng trong hộp được nhà chế tạo quy định hoặc chỉ dùng trong các hộp
riêng biệt, trong những trường hợp đó chúng phải được thử nghiệm phù hợp với
9.12.9.3 hoặc theo thỏa thuận với nhà chế tạo phù hợp với 9.12.9.2.
CHÚ THÍCH: Hộp riêng biệt là hộp được
thiết kế chỉ vừa cho một thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thận trọng để:
- thiết bị thử nghiệm không làm hỏng
áptômát trong khi thử nghiệm;
- sự chuyển động tự do của phương tiện
thao tác của áptômát trong khi thử nghiệm không bị cản trở
- vận tốc của phương tiện thao tác của
thiết bị thử nghiệm không bị ảnh hưởng quá mức bởi phương tiện thao
tác của áptômát trong khi thử nghiệm.
Theo yêu cầu của nhà chế tạo, trong
trường hợp áptômát thao tác bằng tay phụ thuộc, áptômát phải được thao tác với
vận tốc thao tác là 0,1 m/s ± 25 % trong quá trình khởi động, vận tốc này được
đo ở vị trí và khi phương tiện thao tác của thiết bị thử nghiệm vừa chạm tới
phương tiện thao tác của áptômát cần thử nghiệm. Đối với núm xoay, vận tốc góc
phải phù hợp với điều kiện trên, quy về vận tốc (ở các đầu mút) của phương tiện
thao tác áptômát trong khi thử nghiệm.
9.12.9.2 Thử nghiệm
trong không khí lưu thông tự nhiên
Áptômát cần thử nghiệm được lắp đặt như chỉ
ra trong Hình H.1.
Tấm polyetylen và tấm chắn bằng vật
liệu cách điện quy định trong Phụ lục H và được đặt như trong Hình H.1, chỉ đối
với thao tác O.
(Các) lưới chắn quy định trong Phụ lục
H phải được đặt sao cho phần lớn khí đã ion hóa thoát ra qua (các) lưới chắn. (Các)
lưới chắn phải được đặt ở vị trí bất
lợi nhất. Nếu vị trí của những lỗ
thoát không rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế tạo phải cung cấp
các thông tin thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở R’ phải bằng 1,5 Q.
Sợi dây đồng F' (xem Hình H.3) phải có chiều dài 50 mm và đường kính 0,12 mm
đối với áptômát có điện áp danh định 230 V và 0,16 mm đối với áptômát có điện
áp danh định 400 V hoặc 230/400 V.
Đối với áptômát có điện áp danh định
là 120 V hoặc 120/240 V, điện trở R’ phải có giá trị bằng 0,75 Ω và dây đồng
phải có đường kính 0,12 mm.
Đối với dòng điện thử nghiệm đến
và bằng 1 500 A, khoảng cách "a" phải bằng 35 mm.
Đối với dòng điện ngắn mạch cao hơn
đến lcn, khoảng cách
"a" có thể được
tăng lên, trong trường hợp này khoảng cách phải được chọn từ dãy (40 - 45 - 50
- 55 -...) mm và do nhà chế tạo quy định.
Đối với dòng điện lớn hơn 1 500 A các
tấm chắn hoặc cách điện bổ sung bất kỳ mà cho phép khoảng cách "a"
ngắn hơn cũng phải do nhà chế tạo quy định.
9.12.9.3 Thử nghiệm
trong hộp
Thử nghiệm áptômát được tiến hành
trong hộp có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi nhất. Lưới chắn và
tấm chắn bằng vật liệu cách điện chỉ ra ở Hình H.1 được dỡ bỏ.
CHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là
nếu các áptômát khác (hoặc các thiết bị khác) bình thường được lắp ở phía đặt
lưới chắn thì các áptômát đó (hoặc các thiết bị đó) phải được đặt vào chỗ đó.
Chúng phải được cấp nguồn như trong sử dụng bình thường nhưng qua F' và R' như
quy định trong 9.12.9.2, và được nối như chỉ ra trong hình thích hợp (3 hoặc
4).
Theo chỉ dẫn của nhà chế tạo, tấm chắn
hoặc phương tiện khác hoặc khe hở không khí đủ có thể là cần thiết để ngăn ngừa
ảnh hưởng của khí ion hóa đến thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.10 Tác
động của áptômát trong quá trình thử nghiệm ngắn mạch
Trong suốt trình tự thao tác ở
9.12.11.2 hoặc 9.12.11.3 hoặc 9.12.11.4, áptômát không được gây nguy hiểm cho
người thao tác và phải cho phép đóng lại sau khoảng thời gian t như quy định
trong 9.12.11.1, mà không cần lấy nó ra khỏi bố trí thử nghiệm.
Tấm polyetylen không được có lỗ nhìn
thấy được bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng
không phóng đại.
Hơn nữa, không được có hồ quang kéo
dài, không có phóng điện giữa các cực hoặc giữa các cực và bệ, cầu chảy F và
F', nếu có, không được nóng chảy.
9.12.11 Quy
trình thử nghiệm
9.12.11.1 Quy định
chung
Quy trình thử nghiệm bao gồm trình tự các
thao tác.
Các ký hiệu được sử dụng để xác định
trình tự các thao tác gồm:
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
biểu thị thao tác đóng theo sau thao
tác mở tự động;
t
biểu thị khoảng thời gian giữa hai
thao tác ngắn mạch liên tiếp mà phải sau thời gian 3 min hoặc lâu
hơn theo yêu cầu của cơ cấu
nhả quá dòng dùng nhiệt để cho phép áptômát đóng lại. Thời gian dài hơn này
phải được nhà chế tạo chỉ ra.
Giá trị thực t phải được nêu trong báo
cáo thử nghiệm. Nếu mẫu không cho phép đóng lại sau thời gian do nhà chế tạo chỉ ra thì được
coi là không đáp ứng thử nghiệm.
Sau khi dập hồ quang, điện áp phục hồi
phải được duy trì trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 0,1 s.
9.12.11.2 Thử nghiệm ở dòng điện
ngắn mạch giảm thấp
9.12.11.2.1 Thử nghiệm
trên tất cả các áptômát
Trở kháng bổ sung Z1 (xem
9.12.7.3) được điều chỉnh sao cho đạt được dòng điện 500 A hoặc bằng 10 In
chọn giá trị nào cao hơn, ở hệ số công suất từ 0,93 đến 0,98.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho áptômát mở tự động chín lần, mạch
điện được đóng sáu lần bằng thiết bị đóng cắt phụ T và ba lần bằng chính
áptômát.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - O - t - O - t - O - t - O - t - O - t - CO - t - CO - t - CO
Đối với thử nghiệm này, thiết bị đóng
cắt phụ T được đồng bộ với
sóng điện áp sao cho sáu điểm ban đầu của thao tác mở được phân bố đều trên nửa
sóng với dung sai ± 5°.
9.12.11.2.2 Thử nghiệm
ngắn mạch trên áptômát có điện áp danh định 230 V, hoặc 240 V hoặc 230/400 V để
kiểm tra tính phù hợp để sử
dụng trong hệ thống IT
Trở kháng bổ sung Z1 (xem
9.12.7.3) được điều chỉnh để đạt được dòng điện 500 A hoặc 1,2 lần giới hạn
trên của dải dòng
điện cắt tức thời tiêu chuẩn cho trong Bảng 2, chọn giá trị nào cao hơn, nhưng
không vượt quá 2 500 A, ở hệ số công
suất từ 0,93 đến 0,98, ở điện áp bằng
105 % giá trị cao hơn của điện áp danh định.
Đối với áptômát có giá trị cắt tức thời
vượt quá 20 In, trở kháng được điều chỉnh để đạt được dòng điện
bằng 1,2 lần giá trị trên của dòng điện cắt tức thời do nhà chế tạo công bố, bỏ
qua giới hạn 2 500 A.
Áptômát một cực và từng cực
được bảo vệ của áptômát nhiều cực phải chịu thử nghiệm trong mạch điện mà các
đấu nối của chúng được thể hiện trên Hình 4.
Trình tự thao tác phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thao tác O trên cực
được bảo vệ đầu tiên, thiết bị đóng cắt phụ T được đồng bộ với sóng điện áp sao
cho mạch điện được đóng tại điểm 0° (với dung sai ±5°) của sóng đối với thao
tác này.
Đối với thao tác O tiếp theo
trên các cực được bảo vệ còn lại cần thử nghiệm (xem Điều C.2), sau mỗi lần
thao tác, điểm này được dịch chuyển 30° so với
điểm trên sóng của thử nghiệm trước đó, với dung sai ±5°.
9.12.11.3 Thử nghiệm ở 1 500 A
Đối với áptômát có khả năng ngắn mạch
danh định bằng 1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù hợp với 9.12.7.1 và
9.12.7.2 để đạt được dòng điện bằng 1 500 A ở hệ số công suất tương ứng với dòng điện này
theo Bảng 17.
Đối với áptômát có khả năng
ngắn mạch danh định vượt quá 1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù hợp
với 9.12.7.1 và 9.12.7.3 ở hệ số công
suất tương ứng với 1 500 A, theo Bảng 17.
Aptômát được thử nghiệm trong
mạch điện có sơ đồ như thể hiện
trên Hình 3.
Đối với áptômát ba cực, không được nối G1 trung tính của nguồn cung
cấp với điểm chung, nếu có, trên phía
tải của áptômát.
Đối với áptômát bốn cực có ba cực được
bảo vệ, trung tính của nguồn cung cấp được nối qua cực không có bảo vệ hoặc cực trung tính
đóng cắt tới điểm chung trên phía tải của áptômát.
Nếu trung tính của áptômát bốn cực không
được nhà chế tạo đánh dấu thì các thử nghiệm được lặp lại với ba mẫu mới lần lượt mỗi cực
được sử dụng làm trung tính một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thao tác phải như quy định
trong 9.12.11.2, ngoại trừ áptômát một cực có điện áp danh định 230/400 V.
Trong trường hợp đó, chỉ thực hiện hai thao tác CO sau sáu thao tác O;
hơn nữa các áptômát này sau đó được thử nghiệm bằng cách thực hiện đồng thời
một thao tác O, đưa một
áptômát vào mỗi pha của mạch thử nghiệm quy định cho áptômát ba cực (Hình 3)
không cần đồng bộ với thiết bị đóng cắt phụ tạo ngắn mạch.
Đối với áptômát ba cực và bốn cực,
chấp nhận thử một điểm bất kỳ trên
sóng điện áp.
9.12.11.4 Thử nghiệm
dòng lớn hơn 1 500 A
9.12.11.4.1 Tỷ số k giữa
khả năng ngắn mạch làm việc và khả năng ngắn mạch danh định
Tỷ số k giữa khả năng ngắn mạch làm
việc và khả năng ngắn mạch danh định phải phù hợp với Bảng 18.
Bảng 18 - Tỷ
số k giữa khả năng ngắn mạch làm việc (lcs) và khả năng ngắn mạch
danh định (lcn)
lcn
k
lcn ≤ 6 000 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 000 A < lcn ≤ 10 000 A
0,75 a)
lcn > 10
000 A
0,5 b)
a) Giá trị nhỏ nhất
của lcs: 6 000 A
b) Giá trị
nhỏ nhất của lcs: 7 500 A
9.12.11.4.2 Thử nghiệm ở khả năng
ngắn mạch làm việc (lcs)
a) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù
hợp với 9.12.7.1 và 9.12.7.3 với hệ số công suất tương ứng với Bảng 17.
Thử nghiệm ba mẫu theo mạch tương ứng
được quy định trong 9.12.11.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với áptômát một
cực và áptômát hai cực, trình tự thao tác là:
O - t - O - t - CO
Đối với thao tác O, thiết bị
đóng cắt phụ T được đồng bộ với
sóng điện áp sao cho mạch điện được đóng ở điểm 0° trên sóng điện áp đối với
thao tác O trên mẫu đầu
tiên.
Sau đó dịch chuyển vị trí của điểm này
một góc 45° đối với thao tác O thứ hai trên mẫu đầu tiên; đối với mẫu thứ
hai, hai thao tác O phải được
đồng bộ ở góc 15° và
60° và đối với mẫu thứ ba tại góc 30° và 75°.
Dung sai đồng bộ phải bằng ± 5°.
Đối với áptômát hai cực, phải dùng
cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ.
Quy trình thử nghiệm này được chỉ ra
trong Bảng 19.
Bảng 19 - Quy
trình thử nghiệm lcs trong trường hợp áptômát một cực và áptômát hai
cực
Thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1
O (0°)
O (15°)
O (30°)
2
O (45°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O (75°)
3
CO
CO
CO
c) Đối với áptômát ba cực và bốn cực,
trình tự thao tác là:
O - t - O - t - CO
Đối với thao tác O, thiết bị
đóng cắt phụ T được đồng bộ với sóng điện áp sao cho mạch điện được đóng ở điểm
bất kỳ (x°) trên sóng điện áp đối với thao tác O của mẫu đầu tiên.
Sau đó dịch chuyển vị trí của điểm này
một góc 60° đối với thao tác O ở mẫu thứ hai và góc 60° nữa cho thao tác O ở mẫu thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử nghiệm được chỉ ra trong
Bảng 20.
Bảng 20 - Quy
trình thử nghiệm lcs trong trường hợp áptômát ba cực và áptômát bốn
cực
Thao tác
Mẫu thử
1
2
3
1
O (x°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O (x° +
120°)
2
CO
CO
CO
3
CO
CO
CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu này được mắc vào từng pha của
mạch thử nghiệm, không cần đồng bộ với thiết bị đóng cắt phụ T để tạo ngắn
mạch.
Không được nối trung tính
của nguồn với điểm chung bên
phía tải của
áptômát.
Quy trình thử nghiệm được
chỉ ra trong Bảng 21.
Trong suốt quá trình thử nghiệm,
không cần đo các giá trị l2t.
Bảng 21 - Quy
trình thử nghiệm đối
với lcs trong trường hợp thử nghiệm ba pha cho
áptômát
một
cực có điện áp danh định 230/400 V
Thao tác
Mẫu thử
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
O
O
O
2
-
CO
O
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CO
4
CO
O
-
9.12.11.4.3 Thử nghiệm ở khả năng
ngắn mạch danh định (lcn)
a) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù
hợp với 9.12.7.1 và 9.12.7.2.
Thử nghiệm ba mẫu theo mạch tương ứng
được quy định trong 9.12.11.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thao tác là:
O - t - CO
Đối với các thao tác O, thiết bị
đóng cắt phụ T được đồng bộ với sóng điện áp sao cho mạch được đóng ở điểm 15°
trên sóng đối với thao tác O ở mẫu đầu tiên.
Sau đó dịch chuyển điểm này một góc
30° đối với thao tác O của mẫu thứ
hai và góc 30° nữa đối với thao tác O của mẫu thứ ba.
Dung sai đồng bộ phải bằng ± 5°.
Đối với áptômát nhiều cực, phải dùng
cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ.
Quy trình thử nghiệm được chỉ ra ở
Bảng 22.
Bảng 22 - Quy
trình thử nghiệm đối
với lcn
Thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1
O (15°)
O (45°)
O (75°)
2
CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
b) Đối với áptômát một cực có điện áp danh
định 230/400 V, một bộ bổ sung gồm bốn mẫu được thử nghiệm trong mạch theo Hình
3 nhưng không có đấu nối N.
Ba trong số bốn mẫu này được mắc vào
từng pha của mạch thử nghiệm, không cần đồng bộ với thiết bị đóng cắt phụ T để
tạo ngắn mạch.
Không được nối trung tính của nguồn
với điểm chung bên phía tải của áptômát.
Quy trình thử nghiệm được chỉ ra trong
Bảng 23.
Sau thao tác O thứ hai của
mẫu thử số 1 trong Bảng 23, mẫu này phải được thay thế bằng mẫu thứ tư. Trong
suốt quá trình thử nghiệm, các giá trị l2t không cần phải đo.
Bảng 23 - Quy
trình thử nghiệm cho lcn trong trường hợp thử nghiệm ba
pha đối với áptômát một cực có điện áp danh định 230/400 V
Thao tác
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1
O
O
O
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
-
-
3
-
-
CO
O
9.12.11.4.4 Thử nghiệm ở khả năng
đóng và cắt một cực riêng rẽ (lcn1) của áptômát
nhiều cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện trên một cực
được lấy ngẫu nhiên nhưng không phải trung tính đóng cắt.
Cực này được nối theo sơ đồ trên Hình
3, nhưng với trung tính của nguồn được nối trực tiếp đến trở kháng Z1 để cung cấp
điện áp pha - trung tính cho cực được thử nghiệm.
Ngoài ra, các pha không mang dòng điện
ngắn mạch trong thử nghiệm này phải được nối với điện áp nguồn ở các đầu nối
tương ứng.
Trình tự thao tác là:
O - t - CO
Đối với các thao tác O, thiết bị
đóng cắt phụ T được đồng bộ với sóng điện áp sao cho mạch được đóng ở điểm 15°
trên sóng đối với thao tác O ở mẫu đầu tiên.
Sau đó dịch chuyển điểm này một góc
30° đối với thao tác O của mẫu thứ
hai và góc 30° nữa đối với thao tác O của mẫu thứ ba.
Dung sai đồng bộ phải bằng ± 5°.
Đối với áptômát ba và bốn cực, phải
dùng cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.12.1 Kiểm tra áptômát sau
thử nghiệm ở dòng điện
ngắn mạch giảm thấp, ở 1 500 A và ở khả năng
ngắn mạch làm việc
Sau các thử nghiệm theo 9.12.11.2,
9.12.11.3 hoặc 9.12.11.4.2, áptômát không được có hỏng hóc làm ảnh hưởng tới
việc sử dụng tiếp theo và áptômát không cần bảo dưỡng vẫn có khả năng chịu được
các thử nghiệm sau đây.
a) Dòng điện rò trên các tiếp điểm mở, theo
9.7.5.3.
b) Thử nghiệm độ bền điện môi theo
9.7.3, được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau các thử nghiệm
ngắn mạch ở
điện áp nhỏ hơn 500 V so với giá trị quy định trong 9.7.5 và không cần xử lý ẩm
trước.
Sau khi thực hiện thử nghiệm trong các
điều kiện quy định trong điểm a) của 9.7.2, phải chứng tỏ rằng cơ cấu chỉ thị
chỉ ra vị trí mở.
Trong thử nghiệm thực hiện ở các điều
kiện quy định trong điểm b) của 9.7.2, phương tiện chỉ thị phải chỉ ra vị trí
đóng.
c) Ngoài ra, sau thử nghiệm ở
9.12.11.3 hoặc 9.12.11.4.2, áptômát không được cắt khi dòng điện bằng 0,85 lần
dòng điện không cắt quy ước được
chạy qua tất cả các cực trong thời gian quy ước, bắt đầu từ trạng thái nguội.
Khi kết thúc kiểm tra này,
dòng điện được tăng từ từ trong khoảng thời gian 5 s đến 1,1 lần dòng điện cắt
quy ước.
Áptômát phải cắt trong thời gian quy ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm theo 9.12.11.4.3,
tấm polyetylen phải không có lỗ thủng nhìn thấy được bằng mắt thường mà không
cần kính phóng đại và áptômát không được có hỏng hóc ảnh hưởng đến sử
dụng tiếp theo và áptômát không cần bảo dưỡng vẫn có khả năng chịu được các thử
nghiệm sau đây:
a) Dòng điện rò trên các tiếp điểm mở, theo
9.7.5.3.
b) Thử nghiệm độ bền điện môi theo
9.7.3, được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau các thử nghiệm ngắn mạch ở điện áp 900
V và không cần xử lý ẩm trước.
Trong suốt các thử nghiệm này, sau khi
thực hiện thử nghiệm trong các điều kiện quy định trong điểm a) của 9.7.2, phải
chứng tỏ rằng cơ cấu chỉ thị chỉ ra vị trí mở và trong thử nghiệm thực hiện ở các điều
kiện quy định trong điểm b) của 9.7.2, phương tiện chỉ thị phải chỉ ra vị trí
đóng.
c) Ngoài ra, các áptômát này phải cắt
trong khoảng thời gian tương ứng với thử nghiệm c của Bảng 7 khi có dòng điện bằng
2,8 In chạy qua tất cả các cực, giới hạn dưới bằng 0,1 s thay cho 1
s.
Mẫu thử như cột số 1 trong Bảng 23
không phải chịu kiểm tra theo hạng mục này nhưng nó phải phù hợp với yêu cầu
của 9.12.10.
9.13 Ứng
suất cơ
9.13.1 Xóc cơ học
9.13.1.1 Thiết bị thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đế gỗ A được cố định vào khối bê tông
và tấm gỗ phẳng B được ghép bằng bản lề với đế gỗ A. Bảng gỗ C được cố định
lên tấm gỗ B ở các khoảng
cách khác nhau so với vị trí của bản lề và ở hai vị trí thẳng đứng.
Một đầu của tấm gỗ B có một tấm chặn
bằng kim loại D tỳ lên một lò xo
xoắn có hằng số c là 25 N/mm.
Áptômát được bắt chặt vào bảng gỗ
thẳng đứng C sao cho
khoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là 180 mm, bảng gỗ thẳng đứng
được cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản lề là 200 mm như chỉ
ra trong Hình 8.
Trên bề mặt bảng gỗ C, đối diện
với bề mặt lắp đặt của áptômát, cố định một vật nặng bổ sung sao cho lực tĩnh
học trên tấm chặn bằng
kim loại là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn bộ hệ thống là không đổi.
9.13.1.2 Quy trình thử nghiệm
Áptômát ở vị trí đóng nhưng
không nối tới bất kỳ nguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự
do và sau đó cho rơi 50 lần từ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi
kế tiếp nhau phải đủ để mẫu trở về trạng thái tĩnh.
Sau đó bắt chặt áptômát vào phía đối
diện của bảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50
lần như trước.
Sau thử nghiệm này, quay bảng thẳng
đứng đi 90° quanh trục đứng của nó và nếu cần thiết, thì định vị lại sao cho
trục thẳng đứng đối xứng của áptômát cách bản lề là 200 mm.
Sau đó cho tấm gỗ rơi tự do 50 lần như
trước cùng với áptômát ở một phía của bảng gỗ thẳng đứng và 50 lần cùng với
áptômát ở phía đối diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình thử nghiệm,
áptômát không được cắt.
9.13.2 Khả năng
chịu ứng suất và va đập cơ học
9.13.2.1 Kiểm tra sự
phù hợp trên các bộ phận nhô ra của áptômát được lắp đặt như sử dụng bình
thường (xem chú thích 8.1.6), các bộ phận này có thể phải chịu va
đập cơ học trong sử dụng bình thường, bằng thử nghiệm ở 9.13.2.2 đối với tất
cả các loại áptômát và ngoài ra, bằng các thử nghiệm sau:
- 9.13.2.3 đối với áptômát
kiểu bắt ren;
- 9.13.2.4 đối với
áptômát dùng để lắp đặt trên thanh ngang và tất cả các loại áptômát kiểu cắm
được thiết kế để lắp nổi;
- 9.13.2.5 đối với
áptômát kiểu cắm, việc giữ nó ở đúng vị trí chỉ phụ thuộc vào các
mối nối kiểu cắm. Áptômát chỉ dùng để lắp đặt trong hộp kín không phải chịu thử
nghiệm này.
9.13.2.2 Áptômát phải
chịu các va đập bằng một thiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như các hình từ
Hình 9 đến Hình 13.
Đầu búa có dạng cầu bán kính 10 mm và
bằng polyamid có độ cứng Rockwell HR 100.
Búa có khối lượng (150 ± 1) g và được
cố định cứng với đầu phía dưới của ống thép có đường kính ngoài là 9 mm và
thành dày 0,5 mm, đầu phía trên của ống được đóng chốt sao cho chỉ đu đưa được
trong mặt thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định độ cứng Rockwell của đầu
búa bằng polyamid, áp dụng các điều kiện sau:
- đường kính viên bi: (12,7 ± 0,0025)
mm;
- tải ban đầu: (100 ± 2) N;
- tải thêm vào: (500 ± 2,5) N.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin bổ
sung về việc xác định độ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong ISO 2039-2.
Thiết bị thử nghiệm phải được thiết kế
sao cho phải đặt một lực từ 1,9 N đến 2,0 N lên đầu búa để giữ cho ống thép ở
vị trí nằm ngang.
Áptômát kiểu lắp nổi được lắp
trên tấm gỗ dán hình vuông có cạnh 175 mm và dày 8 mm được bắt chặt tại gờ trên
và gờ dưới vào kẹp cứng, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như Hình 11.
Giá lắp đặt phải có khối lượng (10 ±
1) kg và phải được lắp trên khung cứng nhờ các chốt.
Khung được cố định vào bức tường vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát kiểu lắp trên bảng điện được
lắp trong thiết bị như Hình 13,
thiết bị này được lắp trên giá đỡ như Hình 11.
Áptômát kiểu cắm được lắp hoàn chỉnh
với phương tiện thích hợp cho việc nối kiểu cắm mà phương tiện đó được cố định
trên tấm gỗ dán đối với kiểu lắp nổi hoặc trong thiết bị theo Hình 12 đối với
kiểu lắp chìm hoặc Hình 13 đối với kiểu lắp trên bảng điện, tùy trường hợp cụ
thể.
Áptômát kiểu bắt ren được lắp trên đế
thích hợp của chúng và được cố định với tấm lắp đặt làm bằng gỗ dán hình vuông
có cạnh 175 mm và dày 8 mm.
Các áptômát dùng vít cố định được cố
định bằng vít.
Áptômát dùng thanh ngang lắp đặt được
lắp đặt trên thanh ngang thích hợp của chúng.
Áptômát dùng cả vít cố định và thanh
ngang lắp đặt phải được cố định bằng vít để thử nghiệm.
Kết cấu của thiết bị thử nghiệm phải
sao cho:
- mẫu thử có thể dịch chuyển theo
phương nằm ngang và quay được xung quanh trục vuông góc với bề mặt của tấm gỗ
dán;
- tấm gỗ dán có thể quay xung quanh
trục thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lối đi cáp không có vách đột thì được
để mở. Nếu có vách đột thì đột hai trong số chúng.
Trước khi đặt va đập, các vít cố định
của đế, nắp đậy và các chi tiết tương tự được xiết chặt với một lực bằng 2/3
lực quy định trong Bảng 11.
Cho búa rơi từ độ cao 10 cm đập vào bề
mặt để hở của áptômát
khi nó được lắp đặt như khi sử dụng bình thường.
Độ cao rơi là khoảng cách thẳng đứng
giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả ra và vị trí của điểm búa đập vào
áptômát.
Điểm kiểm tra được đánh dấu trên bề
mặt của búa ở chỗ mà đường thẳng đi qua điểm giao nhau của trục ống thép của
con lắc và trục của búa và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục đó kéo dài
gặp bề mặt của búa.
CHÚ THÍCH 2: Theo lý thuyết, trọng tâm
của búa phải là
điểm kiểm tra. Như vậy trọng tâm rất khó xác định nên điểm kiểm tra được chọn
như quy định ở trên.
Mỗi áptômát phải chịu mười va đập, hai
trong số mười va đập đó tác động vào phương tiện thao tác, số còn lại được phân
bố đều trên những phần của mẫu có thể phải chịu va đập.
Không được gây ra những va đập vào vùng
để đột hoặc vào bất kỳ chỗ hở nào được che bằng vật liệu trong suốt.
Nói chung, một va đập lên từng mặt bên
của mẫu thử sau khi đã
quay mẫu đến một chừng
mức có thể nhưng không quá 60°, xung quanh trục thẳng đứng và hai va đập, mỗi
va đập vào gần điểm giữa điểm va đập ở mặt bên và điểm va đập trên phương tiện
thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có lối đi cáp hoặc vách đột thì
mẫu thử được lắp đặt sao cho hai vết va đập càng cách đều các lối đi cáp này
càng tốt.
Đặt hai va đập vào phương tiện thao
tác như sau: một va đập khi phương tiện thao tác ở vị trí đóng và một
va đập khi nó ở vị trí cắt.
Sau thử nghiệm này, mẫu thử không được
hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể là những bộ phận, khi hỏng có thể chạm tới bộ
phận mang điện, hoặc hư hại đến việc sử dụng tiếp theo của áptômát, phương tiện
thao tác, lớp lót và vách ngăn bằng vật liệu cách điện và các bộ phận tương tự
phải không được hỏng.
Trong trường hợp có nghi ngờ thì phải
xác minh rằng việc tháo rời và thay thế các bộ phận bên ngoài như hộp và nắp là
có thể thực hiện mà không gây hỏng hóc cho các bộ phận đó và các lớp lót.
CHÚ THÍCH 3: Hỏng hóc ở bên
ngoài, vết lõm nhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí
xuống thấp hơn giá trị quy định trong 8.1.3 và chỗ mẻ nhỏ không ảnh hưởng có hại đến
bảo vệ chống đến giật được bỏ qua.
9.13.2.3 Áptômát kiểu
bắt ren được vặn chặt trên đế thích hợp với mômen bằng 2,5 Nm trong 1 min.
Sau thử nghiệm này mẫu thử phải không
được hỏng làm hư hại đến sử dụng tiếp theo.
9.13.2.4 Áptômát được
thiết kế để lắp
đặt trên thanh ngang được lắp đặt như trong sử dụng bình thường mà không cần
nối cáp và không cần đậy nắp, thanh ngang cứng được bắt vào tường cứng vững
thẳng đứng.
Các áptômát kiểu cắm được thiết kế để
lắp đặt trên bề mặt, được lắp hoàn chỉnh nhờ phương tiện thích hợp cho việc nối
cắm mà không cần cáp để nối và không cần tấm nắp đậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, áptômát không được
nới lỏng và sau thử nghiệm này áptômát không được hỏng làm hư hại đến việc sử
dụng tiếp theo.
9.13.2.5 Áptômát kiểu
cắm, mà việc giữ chúng đúng vị trí chỉ phụ thuộc vào các mối nối kiểu cắm, được
cắm hoàn toàn vào đế cắm thích hợp mà không cần nối các cáp và không cần đậy
nắp, trên bức tường cứng vững thẳng đứng.
Đặt từ từ một lực 20 N vào phần
áptômát tại điểm cách đều các mối nối kiểu cắm trong 1 min (xem Hình 16).
Trong quá trình thử nghiệm này, phần
áptômát không được bị nới lỏng và không di chuyển khỏi phần đế và sau thử
nghiệm cả hai phần không được có hỏng hóc ảnh hưởng đến sử dụng sau
này.
9.14 Thử
nghiệm khả năng chịu nhiệt
9.14.1 Các mẫu thử
không có nắp tháo rời được,
nếu có, được đặt trong tủ nhiệt 1 h ở
nhiệt độ (100 ± 2) °C; các nắp tháo rời được, nếu có, được đặt trong tủ nhiệt 1
h ở nhiệt độ (70 ± 2) °C.
Trong quá trình thử nghiệm, mẫu thử
không được có bất kỳ biến đổi nào làm hư hại đến việc sử dụng tiếp theo của
chúng và hợp chất xi gắn, nếu có, phải không được mềm chảy đến mức làm lộ ra bộ
phận mang điện.
Sau thử nghiệm này và sau khi mẫu thử
được để nguội xuống
xấp xỉ nhiệt độ phòng, phải không chạm tới được bộ phận mang điện mà trong sử
dụng bình thường không thể chạm tới, dù là sử dụng ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn với một lực không vượt quá 5 N.
Sau thử nghiệm này, nhãn vẫn phải rõ
ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.14.2 Các bộ phận
bên ngoài áptômát được làm từ vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang
dòng điện kỳ vọng và các phần của mạch bảo vệ đúng vị trí, phải chịu thử
nghiệm ép viên bi nhờ thiết bị ở Hình 15, ngoài ra, các bộ phận cách điện
dùng để giữ đầu nối dây dẫn bảo vệ ở đúng vị trí trong hộp phải được thử nghiệm
như quy định trong 9.14.3.
Các bộ phận thử nghiệm được đặt trên
giá đỡ bằng thép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang và viên bi thép đường kính
5 mm được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
Thực hiện thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt độ
(125 ± 2) °C.
Sau 1 h, tháo viên bi khỏi mẫu thử sau
đó để nguội mẫu trong phạm vi 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng cách ngâm
trong nước lạnh.
Đường kính vết lõm đo được do viên bi
gây ra không được vượt quá 2 mm.
9.14.3 Các bộ phận
bên ngoài của áptômát được làm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận
mang dòng điện kỳ vọng và phần của mạch bảo vệ đúng vị trí, cho dù chúng tiếp xúc với nhau, phải chịu thử
nghiệm ép viên bi phù hợp với 9.14.2 nhưng thử nghiệm được thực hiện ở (70 ± 2) °C hoặc (40 ± 2)
°C cộng với độ
tăng nhiệt cao nhất được xác định cho các phần liên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8,
chọn giá trị nào cao hơn.
CHÚ THÍCH 1: Trong các thử nghiệm 9.14.2
và 9.14.3, đế của áptômát kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm 9.14.2 và
9.14.3 không thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
CHÚ THÍCH 3: Nếu hai hoặc nhiều bộ
phận cách điện được đề cập trong 9.14.2 và 9.14.3 được làm từ cùng vật liệu thì
thử nghiệm theo 9.14.2 hoặc 9.14.3, tùy từng trường hợp, chỉ thực hiện
trên một trong số các bộ phận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được thực
hiện phù hợp với IEC 60695-2-10 trong điều kiện sau:
- thực hiện thử nghiệm ở nhiệt độ (960
± 15) °C, đối với các
bộ phận bên ngoài của áptômát được làm bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ
bộ phận mang dòng và bộ phận của mạch bảo vệ đúng vị trí;
- thực hiện thử nghiệm ở nhiệt độ
(650 ± 10) °C, đối với tất
cả các bộ phận bên ngoài khác được làm từ vật liệu cách điện.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích của thử
nghiệm này, đế của áptômát kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên ngoài.
Các bộ phận nhỏ mà từng bề mặt của nó
nằm hoàn toàn trong hình tròn đường kính 15 mm, hoặc phần bất kỳ của bề mặt nằm
bên ngoài hình tròn đường kính 15 mm và không thể nằm vừa trong đường tròn
đường kính 8 mm trên bất kỳ phần nào
của bề mặt nào thì không phải chịu thử nghiệm này (xem Hình 17 đối với thể hiện
bằng đồ họa).
Nếu có nhiều bộ phận cách điện được
làm từ cùng vật liệu thì thực hiện
thử nghiệm chỉ trên một trong các bộ phận đó, theo nhiệt độ thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ thích hợp.
Không thực hiện thử nghiệm trên các bộ
phận bằng vật liệu gốm.
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được áp dụng
để đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng điện trong điều kiện thử
nghiệm xác định không được làm cháy bộ phận cách điện hoặc đảm bảo rằng phần
vật liệu cách điện nếu có thể bị mồi cháy bởi sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt trong
điều kiện xác định thì có thời gian
cháy giới hạn mà không có cháy lan ra do ngọn lửa hoặc bộ phận cháy hoặc tàn
cháy rơi xuống từ bộ phận thử nghiệm. Thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu,
các điểm đặt thử nghiệm sợi dây nóng đỏ là khác nhau trên các mẫu.
Không thể đặt sợi dây nóng đỏ trực
tiếp lên vùng đầu nối hoặc buồng hồ quang hoặc thiết bị đóng cắt kiểu từ, nơi
mà sợi dây nóng đỏ không thể nhô ra khỏi bề mặt ngoài cùng trước khi chạm đến
phần kim loại tương đối lớn hoặc gốm mà sẽ làm nguội sợi dây nóng đỏ nhanh
chóng và ngoài ra sẽ hạn chế lượng vật liệu cách điện mà sợi dây nóng đỏ chạm
tới. Trong trường hợp này, các bộ
phận đó đảm bảo độ khắc nghiệt ít nhất của thử nghiệm bằng cách làm
nguội sợi dây nóng đỏ và hạn chế sự tiếp cận với vật liệu cách điện cần thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phần bên trong của vật liệu cách
điện ảnh hưởng đến thử
nghiệm theo hướng tiêu cực thì cho phép lấy (các) phần bên trong được nhận biết
liên quan của vật liệu cách điện tử một mẫu mới. Sau đó, lặp lại thử nghiệm sợi
dây nóng đỏ ở cùng vị trí trên mẫu mới này.
Theo nhà chế tạo, chấp nhận phương
pháp thay thế để lấy phần cần xem xét trong mẫu và thử nghiệm nó phần này một
cách riêng rẽ (xem Điều 4 của IEC 60695-2-11:2000).
Mẫu thử coi như đã qua thử nghiệm sợi
dây nóng đỏ nếu:
- không có ngọn lửa trông thấy được và
không duy trì phần nóng đỏ;
- ngọn lửa và phần nóng đỏ trên mẫu
thử phải tự dập tắt trong vòng 30 s sau khi lấy sợi dây nóng đỏ ra khỏi mẫu.
Không được có sự bốc cháy của giấy bản
hoặc sự cháy sém của bảng gỗ thông.
9.16 Thử
nghiệm khả năng chống gỉ
Làm sạch dầu mỡ trên các bộ phận được
thử nghiệm bằng cách nhúng chúng vào hóa chất lạnh tẩy nhờn ví dụ như metyl
cloroform hoặc xăng nguyên chất trong 10 min. Sau đó đem nhúng vào dung dịch 10
% amôn clorua ở nhiệt độ bằng (20 ± 5) °C.
Không sấy khô nhưng sau
khi lắc sạch các giọt nước, đặt chúng vào trong hộp chứa không khí có độ ẩm bão
hòa ở nhiệt độ bằng (20 ± 5) °C trong 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Những vết gỉ trên gờ sắc
và bất kỳ lớp màu vàng có thể lau sạch được bỏ qua.
Đối với các lò xo nhỏ và các chi tiết
tương tự và đối với các bộ phận không chạm tới được không phủ chất chống ăn mòn thì một
lớp dầu mỡ có thể đủ để bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận như vậy chỉ phải chịu thử nghiệm nếu
có nghi ngờ về hiệu quả của lớp mỡ và trong trường hợp này thử nghiệm được tiến
hành mà không loại bỏ lớp mỡ đó.

Hình 1 - Vít
côn tạo ren (3.3.22)

Hình 2 - Vít
côn cắt ren (3.3.23)

Hình 3 - Sở đồ điển hình
dùng cho tất cả các thử nghiệm ngắn mạch ngoại trừ 9.12.11.2.2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Chi
tiết về trở kháng Z và Z1
Chú dẫn các ký hiệu chữ cái cho các
Hình 3, Hình 4 và Hình 5
N
=
Trung tính
S
=
Nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
(Các) điện trở điều chỉnh được
Z
=
Trở kháng trong từng
pha để hiệu chỉnh dòng điện ngắn mạch danh định. Cuộn kháng ưu tiên là loại
lõi không khí và được nối nối tiếp với các điện trở để có hệ
số công suất yêu cầu
Z1
=
Trở kháng điều chỉnh được để có dòng
điện thấp hơn dòng điện ngắn mạch danh định
Đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phần dẫn thường được nối
đất trong vận hành, kể cả FE, nếu có
G1
=
(các) đấu nối tạm thời để hiệu chuẩn
G2
=
(các) đấu nối dùng cho thử nghiệm
với dòng điện ngắn mạch danh định
T
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1, l2, l3,
l4
=
(Các) cảm biến dòng điện
Có thể đặt trên phía nguồn
hoặc phía tải của thiết
bị cần thử nghiệm, nhưng luôn trên phía thứ cấp của máy biến
áp
Ur1, Ur2, Ur3
=
(Các) cảm biến điện áp
F
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
=
Điện trở tạo dòng
điện xấp xỉ 10 A trên
mỗi pha
R2
=
Điện trở giới hạn dòng
điện trên thiết bị F
r
=
(Các) điện trở lấy xấp xỉ
0,6 % dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Các điểm nối của hệ thống lưới bảo
vệ chỉ ra trong
Phụ lục C
L
=
(Các) điện cảm lõi không khí điều chỉnh được
P
=
Thiết bị bảo vệ ngắn mạch dùng cho
thử nghiệm
theo Phụ lục D
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị đóng T có thể được đặt giữa
các đầu nối phía tải của
thiết bị cần thử nghiệm và các cảm biến dòng điện l1, l2 và l3 khi thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Tải điều chỉnh được Z có thể được
đặt ở phía cao áp
của mạch điện nguồn.
CHÚ THÍCH 4: Các điện kháng R1
có thể bỏ qua nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 5: 0,5 m được nối trên phía
nguồn và 0,25 m được nối trên phía tải của áptômát cần thử nghiệm.

CHÚ DẪN
1 Dòng điện
2 Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Hiệu chuẩn mạch điện
A1
Dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện cắt đối xứng kỳ vọng (giá
trị hiệu dụng)

Điện áp đặt (giá trị hiệu dụng) (xem
3.5.7)
b)
Thao tác O hoặc CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khả năng cắt (giá trị hiệu dụng)
A1
Khả năng đóng (giá trị đỉnh)

Điện áp phục hồi (giá trị hiệu dụng)
(xém 3.5.8)
CHÚ THÍCH: Biên độ của đường điện áp,
sau thời điểm có dòng điện thử nghiệm, thay đổi theo vị trí tương đối của thiết
bị đóng mạch, trở kháng điều chỉnh được và thiết bị nhạy với điện áp và theo sơ
đồ thử nghiệm.
Hình 6 - Ví
dụ về báo cáo thử nghiệm đóng hoặc cắt ngắn mạch trong trường
hợp thiết bị một cực ở điện xoay chiều một pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Bản lề
2 Vật nặng bổ
sung
3 Mẫu
4 Tấm chặn bằng
kim loại
5 Khối bê tông
6 Các vị trí
thử nghiệm liên tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Tay cầm
2 Tấm bảo vệ
3 Mặt chặn
4 Các khớp
Vật liệu: kim loại, trừ khi có quy
định khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kích thước dài:
đến 25 mm: 
trên 25 mm: ± 0,2
5 Trụ R2 ± 0,05
6 Vật liệu
cách điện
7 Làm vát tất
cả các mép
8 Cầu R4 ± 0,05
Cả hai khớp nối phải cho phép uốn
cong trên cùng một
mặt phẳng và cùng một hướng qua một góc 90° với dung sai
.
Hình 8 - Ngón
tay thử nghiệm tiêu chuẩn (9.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Khung
2 Mẫu
3 Giá đỡ lắp
đặt
Hình 9 -
Thiết bị thử nghiệm va đập về cơ (9.13.2)
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 -
Phần tử đập của con lắc đơn
dùng cho thiết bị thử nghiệm va đập về cơ (9.13.2)
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Tấm gỗ dán
2 Chốt
Hình 11 - Giá
đỡ lắp đặt dùng cho thử nghiệm va đập về cơ (9.13.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Tấm thép có
thể thay thế được có độ dày bằng 1 mm
2 Tấm nhôm có
độ dày bằng 8 mm
3 Tấm lắp đặt
4 Thanh ngang
dùng cho áptômát có kết cấu lắp đặt kiểu thanh ngang
5 Lỗ thoát
trên tấm thép dùng cho áptômát
a) khoảng cách giữa các mép của lỗ
thoát và bề mặt của áptômát phải từ 1 mm đến 2 mm;
b) chiều cao của tấm nhôm phải sao cho
tấm thép đặt vào được giá đỡ của áptômát hoặc, nếu áptômát không có giá đỡ thì khoảng cách
từ các bộ phận mang điện được bảo vệ bằng tấm che bổ sung đến mặt dưới của tấm thép là 8
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Tấm thép có thể
thay thế được có độ dày là 1,5 mm
2 Tấm nhôm có
độ dày 8 mm
3 Tấm lắp đặt
4 Lỗ thoát trên
tấm thép dùng cho áptômát.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cụ thể,
các kích thước này có thể được tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Thanh ngang
2 Dây
Hình 14 - Đặt lực để
thử nghiệm cơ trên áptômát kiểu lắp đặt bằng thanh ngang (9.13.2.4)

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cầu
Hình 15 -
Thiết bị thử nghiệm ép viên bi

Hình 16 - Ví
dụ về việc đặt lực trong thử nghiệm cơ trên áptômát hai cực
kiểu cắm, việc giữ chúng đúng vị trí chỉ phụ thuộc vào các mối nối kiểu cắm
(9.13.2.5)
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Thể
hiện bằng đồ họa (9.15)
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Xác định hệ số công suất ngắn mạch
A.1 Quy định
chung
Không có một phương pháp nào có thể
xác định được hệ số công suất ngắn mạch một cách chính xác nhưng đối với mục
đích của tiêu chuẩn này hệ số công suất của mạch thử nghiệm có thể được xác
định bằng một trong các phương pháp dưới đây.
A.2 Phương pháp 1
- Xác định từ thành phần một chiều
Có thể xác định góc φ từ đường cong
của thành phần một chiều của sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm ngắn
mạch và thời điểm tách rời tiếp điểm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
id
là giá trị của thành phần một chiều
tại thời điểm t;
ldo
là giá trị của thành phần một chiều
tại thời điểm lấy làm gốc
thời gian;
L/R
là hằng số thời gian của mạch, tính
bằng giây;
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
là cơ số của logarit
nêpe.
Hằng số thời gian L/R có thể được xác
định từ công thức trên như sau :
• đo giá trị ldo tại thời
điểm ngắn mạch và đo giá trị id tại thời
điểm t khác, trước khi tách rời các tiếp điểm;
• xác định giá trị e-Rt/L bằng cách
chia id cho ldo;
• từ bảng các giá trị e-x, xác định
giá trị của -x tương ứng
với tỷ số id/ldo;
• giá trị x biểu thị cho
Rt/L, từ đó nhận
được giá trị L/R.
b) Xác định góc φ từ công thức:
φ = arc tg
ωL/R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này không được sử dụng khi
dòng điện được đo qua máy biến dòng.
A.3 Phương pháp 2
- Xác định bằng máy phát chuẩn
Khi sử
dụng máy phát chuẩn đồng bộ với máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát chuẩn
trên máy hiện sóng có thể so sánh về pha, trước hết với điện áp của máy phát
thử nghiệm và sau đó với dòng điện của máy phát thử nghiệm.
Sự khác nhau giữa một mặt là góc pha
giữa điện áp máy phát chuẩn và điện áp máy phát thử nghiệm và mặt khác là điện
áp máy phát chuẩn và dòng điện máy phát thử nghiệm, chính là góc pha giữa điện
áp và dòng điện của máy phát thử nghiệm, từ đó có thể xác định hệ số công suất.
Phụ
lục B
(quy
định)
Xác định khe hở không khí và chiều dài đường
rò
B.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Hướng và vị
trí chiều dài đường rò
Nếu cần, nhà chế tạo phải chỉ ra hướng
dự kiến của thiết bị hoặc thành phần để chiều dài đường rò không bị ảnh hưởng bất lợi bởi việc tích
tụ nhiễm bẩn mà chúng không được thiết kế.
B.3 Chiều dài
đường rò nới sử dụng nhiều hơn một vật liệu
Chiều dài đường rò có thể được chia
thành một vài phần vật liệu khác nhau và/hoặc có cấp nhiễm bẩn khác nhau nếu
một trong các chiều dài đường rò có kích thước sao cho chịu được điện áp tổng
hoặc nếu chiều dài tổng có kích thước theo vật liệu có CTI nhỏ nhất.
B.4 Chiều dài
đường rò được chia thành các phần dẫn thả nổi
Chiều dài đường rò có thể được chia thành
một vài phần bằng vật liệu khác nhau có cùng CTI, bao gồm hoặc được phân cách bởi các phần
dẫn thả nổi với điều kiện tổng các khoảng cách qua từng phần riêng rẽ
bằng hoặc lớn hơn chiều dài đường rò yêu cầu nếu không có phần thả nổi.
Khoảng cách tối thiểu X đối với từng phần riêng
rẽ của chiều dài
đường rò được cho trong IEC 60664-1:2007, 6.2 (xem thêm ví dụ 11 trên Hình
B.1).
B.5 Đo chiều dài
đường rò và khe hở không khí
Để xác định chiều dài đường rò theo
IEC 60664-1, kích thước X, quy định trong các ví dụ dưới đây, có giá trị nhỏ
nhất là 1,0 mm đối với cấp nhiễm bẩn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khe hở không khí
kết hợp nhỏ hơn 3 mm, kích thước X nhỏ nhất có thể được giảm xuống còn một phần
ba khe hở không khí
này.
Phương pháp đo chiều dài đường rò và
khe hở không khí
được chỉ ra trên Hình B.1. Các trường hợp này không có sai khác giữa các khe hở và các rãnh
hoặc giữa các loại cách điện. Sử dụng các giả thiết sau:
- góc bất kỳ được giả thiết bắc một cầu
nối cách điện có chiều rộng bằng chiều rộng quy định X và được đặt ở vị trí bất
lợi nhất (xem Ví
dụ
3);
- khi khoảng cách qua rãnh bằng chiều
rộng quy định X hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò được đo theo đường viền của
rãnh (xem Ví dụ 2):
- khe hở không khí và chiều dài đường
rò được đo giữa các phần có thể là giả thiết là có các vị trí khác nhau so với
nhau, được đo khi các phần này nằm ở vị trí bất lợi nhất.
Ví dụ 1

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm
rãnh có các mặt song song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất
kỳ, với chiều rộng nhỏ hơn X mm.
Quy tắc: Chiều dài đường rò và khe hở không khí
được đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh
có các mặt bên song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn X
mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh.
Ví dụ 3

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm
rãnh có hình chữ V có góc bên
trong nhỏ hơn 80° và chiều rộng lớn hơn X mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng cách theo đường thẳng.
Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy rãnh bởi cầu nối "X'' mm.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 4

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm
đường gân.
Quy tắc: Khe hở không khí là đường thẳng ngắn nhất qua đỉnh
của gân. Đường rò men theo đường viền của gân.
Ví dụ 5

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm
phần mối ghép không gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn
X mm.
Quy tắc: Đường rò và khe hở đo theo đường thẳng
như chỉ ra trên hình
vẽ.
Ví
dụ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần
mối ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn hoặc bằng
X mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng cách theo
đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh.


Ví dụ 7

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm
phần mối ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn
hoặc bằng X mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng cách theo
đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh.
Ví dụ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Chiều dài đường rò thông
qua mối ghép không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua tấm chắn.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng cách thẳng
ngắn nhất qua không khí đi qua
đỉnh của tấm chắn.
Ví dụ 9

Khe hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ rộng để đưa
vào tính toán.


Ví dụ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc
quá hẹp, không xét đến.
Phép đo chiều dài đường rò là từ vít
đến vách khi khoảng cách bằng X mm.
Ví dụ 11

Khe hở không khí bằng d + D
Chiều dài đường rò cũng bằng d+D


Hình B.1 - Ví
dụ về các phương pháp đo chiều dài đường rò và khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(quy
định)
Trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử
nghiệm
C.1 Trình tự các
thử nghiệm
Các thử nghiệm được thực hiện theo
Bảng C.1, theo bảng này các thử nghiệm trong mỗi trình tự được thực hiện theo
thứ tự đã chỉ ra.
Bảng C.1 -
Trình tự các thử nghiệm
Trình tự
các thử nghiệm
Điều
Thử nghiệm
(hoặc kiểm tra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Ghi nhãn
8.1.1
Quy định chung
8.1.2
Cơ cấu truyền động
9.3
Độ bền không phai của nhãn
8.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.6
Tính không lắp lẫn
9.4
Độ tin cậy của vít, các bộ phận mang
dòng và các mối nối
9.5
Độ tin cậy của các đầu
nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
9.6
Bảo vệ chống điện giật
8.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.14
Khả năng chịu nhiệt
9.16
Khả năng chống gỉ
A2
9.15
Khả năng chịu nhiệt không bình
thường và chịu cháy
B
9.7.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.1
Khả năng chịu ẩm
9.72
Điện trở cách điện
của mạch chính
9.7.3
Độ bền điện môi của mạch chính
9.7.4
Điện trở cách điện và độ bền điện
môi của mạch phụ
9.7.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
Độ tăng nhiệt và tổn hao công suất
9.9
Thử nghiệm 28 ngày
C
C1
9.11
Độ bền cơ và độ bền điện
9.12.11.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.12
Kiểm tra áptômát sau
thử nghiệm ngắn mạch
C2
9.12.11.2.2
Thử nghiệm ngắn mạch
để kiểm tra tính thích hợp của áptômát được sử dụng trong hệ thống IT
9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
D
D0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính cắt
D1
9.13
Khả năng chịu xốc cơ học và va đập
9.12.11.3
Đặc tính ngắn mạch ở 1 500 A
và 9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm
ngắn mạch
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.11.4.2
AC
DC
Khả năng ngắn mạch làm việc (lcs)
và 9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
E2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC
DC
Tính năng ở khả năng
ngắn mạch danh định (lcn)
và 9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
E3
9.12.11.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC
Tính năng ở khả năng
đóng và cắt danh định (lcn1) trên các cực
riêng rẽ của áptômát hai cực
và 9.12.12
Kiểm tra áptômát sau các thử nghiệm
ngắn mạch
CHÚ THÍCH: Theo thỏa
thuận với nhà chế tạo, các mẫu
thử như nhau có thể dùng
cho nhiều trình tự thử nghiệm.
C.2 Số lượng mẫu
thử nghiệm yêu cầu đối với quy trình thử nghiệm đầy đủ và tiêu chí chấp nhận
Nếu chỉ có một đại lượng đặc trưng
(một bộ các đại lượng danh định, xem 5.2) của một loại áptômát (số cực, cắt tức
thời) được nộp để thử nghiệm thì
số mẫu thử phải chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau được chỉ ra trong Bảng
C.2, trong đó có đưa ra các tiêu chí chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát có nhiều dòng điện
danh định, hai bộ áptômát riêng
biệt phải chịu mỗi trình tự thử nghiệm; một bộ được điều chỉnh ở dòng điện
danh định lớn nhất còn bộ kia được điều chỉnh ở dòng điện danh định
nhỏ nhất. Hơn nữa, một mẫu có tất cả dòng điện danh định phải chịu thử nghiệm đối với
trình tự thử nghiệm Do của Bảng C.1.
Bảng C.2 - Số lượng mẫu
đối với trình tự thử nghiệm đầy đủ
Trình tự
thử nghiệm
Số lượng mẫu
Số lượng mẫu tối
thiểu phải qua thử nghiệm a b
Số lượng
mẫu thử để thử lặp lại c
A1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
3
2
3
B
3
2
3
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2 e
3
C2f
3
2 e
3
D
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
E1
3 + 3 d
2 e
+ 2 d,e
3 + 3 d
E2
3 + 4 d
2 e
+ 3 d,e
3 + 4 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2 e
3
a Cho phép
lặp lại nhiều nhất là hai
trình tự thử nghiệm.
b Giả định
rằng một mẫu thử không đạt thử nghiệm là do không đạt yêu cầu về gia công
hoặc do sai sót khi lắp ráp chứ không phải do thiết kế.
c Trong
trường hợp các thử nghiệm
được lặp lại, tất cả các kết quả phải đạt yêu cầu.
d Các mẫu bổ sung
trong trường hợp áptômát một cực có điện áp danh định 230/400 V.
e Tất cả các mẫu thử phải đáp
ứng các yêu cầu thử nghiệm ở 9.12.10;
9.12.11.2, 9.12.11.3 và 9.12.11.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
f Đối với trình tự này, thay cụm
từ “số lượng mẫu” bằng “số lượng cực được bảo vệ”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1 Điều này áp
dụng khi nộp đồng thời một dãy áptômát có thiết kế cơ bản như nhau.
C.3.2 Đối với một
loạt áptômát có thiết kế cơ bản như nhau, số mẫu cần thử nghiệm có thể giảm theo C.3.3 và C.3.4.
Đối với các bổ sung tiếp theo (ví dụ
giá trị khác của dòng điện danh định, sự phân loại khác nhau theo cắt tức thời,
số cực khác nhau) thì áp dụng mức
độ giảm như nhau cho những loạt áptômát như vậy.
CHÚ THÍCH: Khi đem thử nghiệm điển hình loạt
áptômát có sự biến động nhỏ so với một loạt áptômát đã được chứng nhận, thì sự
giảm tiếp theo về số lượng mẫu và thử nghiệm có thể được thỏa thuận.
Áptômát có thể được coi
là có thiết kế cơ bản như nhau nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
- chúng có thiết kế cơ sở
như nhau;
- chúng có cùng kích thước ngoài cho
mỗi cực;
- vật liệu, sự gia công và kích thước
của các bộ phận mang dòng điện bên trong là như nhau trừ các thay đổi khác cho
trong điểm a) dưới đây;
- các đầu nối có kết cấu tương tự (xem
điểm d) dưới đây);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ cấu truyền động thao tác bằng tay
(vật liệu và các đặc tính vật lý) như nhau;
- vật liệu đúc và vật liệu cách điện
như nhau;
- phương pháp, vật liệu và kết cấu của
cơ cấu dập hồ quang như nhau;
- thiết kế cơ sở của cơ cấu
cắt quá dòng là như nhau, trừ một số thay đổi cho trong điểm b) dưới đây;
- thiết kế cơ bản của cơ cấu cắt tức
thời là như nhau, trừ một số thay đổi cho trong điểm c) dưới đây;
- thông số điện áp của chúng được dự
kiến cho một loại mạch phân phối giống nhau (xem Bảng 1);
- áptômát nhiều cực được tạo thành từ
các áptômát một cực hoặc từ các thành phần như nhau ví dụ như áptômát một cực,
có kích thước bao ngoài như nhau cho mỗi cực, ngoại trừ tấm ngăn bên
ngoài giữa các cực.
Cho phép có các thay đổi sau:
a) tiết diện của mối nối mang dòng
điện bên trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số vòng dây và tiết diện của cuộn
dây làm việc trong cơ cấu cắt tức thời;
d) kích thước của đầu nối.
C.3.3 Đối với
áptômát có phân loại cắt tức thời như nhau theo 4.6, số lượng mẫu cần thử có thể giảm theo
Bảng C.3.
Bảng C.3 -
Giảm số lượng mẫu thử cho loạt áptômát có số lượng cực khác nhau
Trình tự thử nghiệm
Số lượng mẫu
thử tùy thuộc vào số lượng cực a
Một cực b
Hai cực c
Ba cực d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
1 dòng điện danh định lớn nhất
1 dòng điện danh định lớn nhất g,i
1 dòng điện danh định lớn nhất i
1 dòng điện danh định lớn nhất i
A2
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất g
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
C
C1
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định lớn nhất
C2
3 dòng điện
danh định lớn nhất
2 dòng điện
danh định lớn nhất đối với 2 cực được bảo vệ, hoặc
3 dòng điện
danh định lớn nhất đối với một cực được bảo vệ
1 dòng điện
danh định lớn nhất
1 dòng điện
danh định lớn nhất
D0 + D1
3 dòng điện danh định lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
D0
1 trong tất cả các dòng điện danh định khác
E1
3+3 f dòng điện danh định
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
E2
3+4 f dòng điện danh định
lớn nhất
3+4 f dòng điện
danh định nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định nhỏ nhất
E3
k
3 dòng điện danh định lớn nhất
3 dòng điện danh định lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nếu thử nghiệm
phải được lặp lại theo tiêu chí chấp nhận C.2 thì một bộ mẫu thử mới được
dùng cho trình tự thử nghiệm thích hợp. Trong thử nghiệm lặp lại, tất cả các
kết quả phải đạt yêu cầu.
b Nếu chỉ
nộp áptômát nhiều cực thì cột này áp dụng với bộ mẫu thử có số cực ít
nhất (để thay cho cột thích hợp).
c Có thể áp dụng cho
áptômát hai
cực, cho dù có hai cực được bảo vệ hay một cực được bảo vệ.
d Cột này
không áp dụng nếu áptômát bốn cực cũng được thử nghiệm.
e Cũng có thể áp
dụng cho áptômát có ba cực được bảo vệ và một cực trung tính.
f Các mẫu bổ
sung trong trường hợp áptômát một cực của 5.3.1.4.
g Trình tự thử
nghiệm này phải được bỏ đi khi
áptômát ba cực hoặc bốn cực đã qua thử nghiệm.
h Trình tự
thử nghiệm này phải được bỏ đi đối với áptômát hai cực có hai cực được bảo vệ
khi áptômát ba cực hoặc bốn
cực đã qua thử nghiệm.
i Khi nộp áptômát
nhiều cực, số lượng lớn nhất là bốn đầu nối kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn
ngoài phải chịu thử nghiệm 9.5, có nghĩa là hai đầu nối nguồn và
hai đầu nối tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k Được bao
trùm bởi trình tự
thử nghiệm E2.
C.3.4 Đối với một
loạt áptômát bổ sung có cùng thiết kế cơ bản như nhau như mô tả
trong C.3.2 nhưng
khác nhau về phân loại cắt tức thời theo 4.6 thì trình tự thử nghiệm có thể
được giới hạn như trong Bảng C.4, số lượng mẫu thử được cho trong Bảng C.3.
Bảng C.4 -
Trình tự các thử nghiệm cho loạt áptômát có phân loại cắt tức thời khác
nhau
Kiểu
áptômát được thử nghiệm lần đầu
Trình tự
các thử nghiệm tiếp theo cho áptômát thuộc
Kiểu B
Kiểu C
Kiểu D
Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D0 + D1) + E
(D0 + D1) + E
Kiểu C
D0 a + B a
-
(D0 + D1) + E
Kiểu D
D0 a + B a
D0 a + B ab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đối với các trình
tự thử nghiệm này chỉ yêu cầu
thử nghiệm 9.8 và 9.10.3.
b Khi yêu
cầu cấp giấy chứng nhận
cùng một lúc cho áptômát kiểu B, kiểu C, kiểu D có khả năng ngắn mạch danh
định như nhau, chỉ yêu cầu
trình tự thử nghiệm D0, nếu mẫu kiểu B và kiểu
D đã qua thử nghiệm.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Phối hợp áptômát với thiết bị bảo vệ ngắn
mạch (SCPD) khác được lắp trong cùng một mạch trong các điều kiện ngắn mạch
D.1 Quy định
chung
Để đảm bảo phối hợp giữa áptômát (C1) và thiết bị
bảo vệ ngắn mạch (SCPD) khác được lắp trong cùng một mạch điện, trong các điều
kiện ngắn mạch, cần xem xét các đặc tính của áptômát và thiết bị bảo vệ ngắn
mạch riêng rẽ cũng như đáp ứng của chúng khi kết hợp với nhau.
CHÚ THÍCH: SCPD có thể có các
phương tiện bảo vệ bổ sung, ví dụ cơ cấu nhả quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc so sánh đặc tính tác động riêng
rẽ của từng thiết bị trong hai thiết bị được lắp với nhau có thể là không đủ,
khi đó cần phải xem xét đến đáp ứng của hai thiết bị này khi hoạt động nối tiếp
nhau, vì trở kháng của
chúng không phải lúc nào cũng bỏ qua được, cần chú ý đến điều này. Đối với dòng
điện ngắn mạch, nên xem xét l2t thay cho thời gian.
C1 thường mắc nối tiếp với
SCPD khác, lý do là phương pháp phân bố công suất chọn theo hệ thống lắp đặt
hoặc do khả năng cắt ngắn mạch của riêng C1 có thể không đủ đối với
ứng dụng dự kiến. Trong trường hợp như vậy, SCPD có thể được lắp ở vị trí cách
xa C1. SCPD có thể
bảo vệ một fiđơ chính cung cấp điện cho một số áptômát C1 hoặc chỉ một áptômát
riêng lẻ.
Đối với các ứng dụng như vậy, người sử
dụng hoặc người được ủy quyền có thể phải quyết định, trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, mức phối hợp tối ưu có thể đạt được. Phụ lục này nhằm đưa ra những
hướng dẫn để quyết định, và cũng hướng dẫn về dạng thông tin sẵn có do nhà chế
tạo áptômát cung cấp cho người sử dụng.
Phụ lục này cũng đưa ra hướng dẫn về
các yêu cầu thử nghiệm được coi là cần thiết đối với ứng dụng dự kiến.
Thuật ngữ "phối hợp"
bao gồm xem xét tính phân biệt (xem 3.5.14.2, và xem thêm 3.5.14.4 và 3.5.14.5)
cũng như xem xét việc bảo vệ dự phòng (xem 3.5.14.3).
Nhìn chung, xem xét tính phân biệt có
thể thực hiện
bằng nghiên cứu lý thuyết (xem Điều D.5) trong khi kiểm tra bảo vệ dự phòng
thường yêu cầu sử dụng các thử nghiệm (xem Điều D.6).
Khi xem xét khả năng cắt ngắn mạch,
cần tham khảo khả năng ngắn mạch danh định (lcn) của C1
và C2 khi cả hai đều là áptômát phù hợp với tiêu chuẩn này, và cần
tham khảo khả năng cắt ngắn mạch tới hạn (lcu) của C2,
khi C2 là áptômát phù hợp với TCVN 6592-2 (IEC 60947-2).
D.2 Tổng quan
Phụ lục này đưa ra hướng
dẫn và các yêu cầu về phối hợp
áptômát với các SCPD khác được lắp trong cùng một mạch điện, liên quan đến tính
chọn lọc cũng như bảo vệ dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các yêu cầu chung đối với phối hợp
áptômát với SCPD khác;
- phương pháp và thử nghiệm (nếu cần)
được dùng để xác nhận rằng điều kiện phối hợp đã được đáp ứng.
D.3 Yêu cầu
chung để phối hợp áptômát
với SCPD khác
D.3.1 Lưu ý chung
Một cách lý tưởng, việc phối hợp phải
sao cho áptômát (C1) riêng rẽ sẽ
tác động ở tất cả các
giá trị quá dòng đến giới hạn khả năng ngắn mạch danh định lcn của nó.
CHÚ THÍCH: Nếu giá trị dòng điện sự cố
kỳ vọng tại điểm lắp đặt nhỏ hơn khả năng ngắn mạch danh định của C1
thì có thể coi SCPD chỉ nằm trong mạch điện để xem xét mà không nằm trong mạch
bảo vệ dự phòng.
Trong thực tế, các lưu ý sau đây được
áp dụng:
a) nếu giá trị dòng điện giới hạn có
chọn lọc Is (xem 3.5.14.6) quá thấp, thì sẽ có nguy
cơ mất tính phân biệt một cách không cần thiết;
b) nếu giá trị dòng điện sự cố kỳ vọng
tại điểm lắp đặt vượt quá khả năng ngắn mạch danh định của C1, thì SCPD
phải được chọn sao
cho đáp ứng của C1 phù hợp với
D.3.3 và dòng điện chuyển giao IB (xem 3.5.14.7), nếu có, phù hợp với
yêu cầu của D.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Dòng điện
chuyển giao
Với mục đích bảo vệ dự phòng, dòng
điện chuyển giao IB không được
lớn hơn khả năng ngắn mạch danh định lcn của riêng C1 (xem Hình D.3a).
D.3.3 Đáp ứng của C1 khi mắc với
SCPD khác
Đối với tất cả các giá
trị quá dòng đến và bằng khả năng ngắn mạch của tổ hợp, C1 và tổ hợp
phải đáp ứng các yêu cầu của 8.8.
D.4 Loại và đặc
tính của SCPD lắp cùng
Khi có yêu cầu, nhà chế tạo áptômát
phải đưa ra thông tin về kiểu và đặc tính của SCPD cần sử dụng với C1, và về dòng
điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất phù hợp cho phối hợp ở điện áp làm việc quy
định.
Trong hồ sơ thử nghiệm phải
nêu các thông tin chi tiết về SCPD cần sử dụng cho các thử nghiệm bất kỳ được
thực hiện theo Phụ lục này, gồm tên nhà chế tạo, ký hiệu chủng loại, điện áp
danh định và khả năng cắt ngắn mạch.
Giá trị lớn nhất của dòng điện ngắn
mạch có điều kiện Inc (xem 3.5.14.8) không được vượt quá
- khả năng cắt tới hạn danh định của
SCPD, nếu SCPD là áptômát phù hợp với TCVN 6592-2 (IEC 60947-2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng cắt ngắn mạch danh định,
nếu SCPD là cầu chảy.
Nếu SCPD lắp cùng là một áptômát thì
nó phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn liên quan khác.
Nếu SCPD là cầu chảy thì nó phải phù
hợp với TCVN 5926 (IEC 60269) hoặc với tiêu chuẩn cầu chảy khác.
D.5 Kiểm tra
tính phân biệt
Tính phân biệt thường chỉ được xem xét
bằng các nghiên cứu lý thuyết, tức là bằng cách so sánh đặc tính làm việc của C1 và SCPD được
phối hợp cùng, ví dụ khi SCPD lắp cùng là áptômát (C2) có trễ thời gian chủ ý.
Nhà chế tạo của cả C1 và
SCPD phải cung cấp đủ thông tin liên quan đến các đặc tính làm việc liên quan
để cho phép xác định Is đối với từng phối hợp.
Trong một số trường hợp nhất định, các
thử nghiệm tại Is là cần thiết trên phối hợp, ví dụ:
- khi C1 là loại hạn chế
dòng và C2 không có trễ thời gian chủ ý;
- khi thời gian mở của SCPD nhỏ
hơn thời gian
ứng với một nửa chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính phân biệt có thể là một phần
(xem Hình D.3a) hoặc hoàn toàn khả năng ngắn mạch danh định lcn của C1.
Đối với tính phân biệt hoàn toàn, đặc tính không cắt của C2 hoặc đặc
tính trước hồ quang
của cầu chảy phải
nằm bên trên đường đặc tính cắt (thời gian cắt) của C1.
Hai ví dụ minh họa về tính phân biệt
hoàn toàn được cho trên Hình D.2a và Hình D.2b.
D.6 Kiểm tra bảo
vệ dự phòng
D.6.1 Xác định dòng
điện chuyển giao
Có thể kiểm tra sự phù hợp với các yêu
cầu của D.3.2 bằng cách so sánh đặc tính làm việc của C1 với đặc tính làm việc
của SCPD lắp cùng đối với mọi giá trị đặt (nếu có) của C2.
D.6.2 Kiểm tra bảo vệ
dự phòng
D.6.2.1 Kiểm tra
bằng thử nghiệm
Sự phù hợp với các yêu cầu của D.3.3
thường được kiểm tra bằng các thử nghiệm phù hợp với D.6.3. Trong trường hợp
này, tất cả các điều kiện đối với thử nghiệm phải như quy định trong 9.12.11.4.3
với các điện trở và điện cảm
điều chỉnh được đối với các thử nghiệm ngắn mạch trên phía nguồn của phối hợp.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về mạch thử nghiệm được thể
hiện trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp thực tế và khi
SCPD là áptômát (xem Hình D.3a và Hình D.3b), có thể so sánh các đặc tính làm
việc của C1 và SCPD lắp
cùng, với một số chú ý đặc biệt sau:
- giá trị tích phân Jun của C1 tại lcn của nó và
giá trị tích phân Jun của SCPD tại dòng điện kỳ vọng của phối hợp;
- ảnh hưởng lên C1 (ví dụ bằng
năng lượng hồ quang, dòng điện giá trị đỉnh lớn nhất, dòng điện ngưỡng) tại
dòng điện làm việc đỉnh của SCPD.
Tính thích hợp về phương diện phối hợp
có thể được đánh giá bằng cách xem xét đặc tính l2t làm việc lớn
nhất của SCPD, trên phạm vi từ khả năng ngắn mạch danh định lcn của C1 đến dòng
điện ngắn mạch kỳ vọng của ứng dụng, nhưng không vượt quá giá trị l2t
cho qua lớn nhất của C1 ở khả năng
ngắn mạch danh định của nó hoặc giá
trị giới hạn thấp hơn khác do
nhà chế tạo quy định.
CHÚ THÍCH: Khi SCPD lắp cùng là một
cầu chảy thì nghiên cứu lý thuyết chỉ
có giá trị đến lcn của C1.
D.6.3 Các thử
nghiệm để kiểm tra bảo vệ dự phòng
Nếu SCPD lắp cùng là áptômát (C2)
được lắp với cơ cấu mở quá dòng
điều chỉnh được thì đặc tính làm
việc cần sử dụng phải là đặc tính ứng với thời gian lớn nhất và các chế độ
đặt dòng điện lớn nhất.
Nếu SCPD lắp cùng gồm một bộ các cầu
chảy thì từng thử
nghiệm phải được thực hiện sử dụng bộ cầu chảy mới ngay cả khi một số
cầu chảy được sử dụng trong thử nghiệm trước vẫn chưa bị nổ.
Khi thuộc đối tượng áp dụng, các cáp
kết nối phải phù hợp với 9.12.4 ngoại trừ nếu SCPD lắp cùng là áptômát (C2)
thì chiều dài toàn bộ của cáp (75 cm) kết hợp với áptômát có thể nằm về phía
nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện với dòng điện kỳ vọng
lớn nhất đối với ứng dụng dự
kiến. Dòng điện này không được vượt quá giá trị danh định của dòng điện ngắn
mạch có điều kiện (xem 3.5.14.9).
Thử nghiệm tiếp theo phải được thực
hiện ở giá trị dòng
điện kỳ vọng bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định lcn của C1, đối với thử
nghiệm này có thể sử dụng một mẫu C1 mới, và nếu SCPD lắp cùng là
một áptômát thì cũng có thể sử dụng mẫu C2 mới.
Trong từng thao tác
a) nếu SCPD lắp cùng là áptômát (C2):
- cả C1 và C2
phải tác động tại cả hai giá trị dòng điện thử nghiệm, khi đó không yêu cầu thử
nghiệm thêm.
Đây là trường hợp tổng quát trong đó
chỉ cung cấp bảo vệ dự phòng.
- hoặc C1 phải tác động và
C2 phải ở vị trí đóng
mạch vào thời điểm kết thúc từng thao tác, tại cả hai giá trị dòng điện thử
nghiệm, khi đó không yêu cầu thử nghiệm thêm.
Điều này yêu cầu các tiếp điểm C2
phải tách rời ngay lập tức trong từng
thao tác. Trong trường hợp này, ngoài bảo vệ dự phòng (xem chú thích 1 của Hình
D.3a), còn có cả phục hồi nguồn cung cấp. Thời gian gián đoạn nguồn cung cấp, nếu
có, phải được ghi lại trong các thử nghiệm này.
- hoặc C1 phải tác động ở giá trị dòng
điện thử nghiệm nhỏ hơn, và cả C1 và C2 phải tác động tại
giá trị dòng điện thử nghiệm cao
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu SCPD lắp cùng là cầu chảy (hoặc
bộ cầu chảy) như công bố của nhà chế tạo:
- đối với thử nghiệm ở giá trị dòng
điện ngắn mạch danh định có điều kiện:
- trong trường hợp mạch điện một pha,
ít nhất phải có một cầu chảy bị nổ;
- trong trường hợp mạch điện nhiều pha,
phải có nhiều hơn một cầu chảy bị nổ hoặc một cầu chảy bị nổ và C1
phải tác động;
- đối với thử nghiệm tại khả năng cắt
ngắn mạch danh định C1 phải tác động và ít nhất một cầu
chảy phải bị nổ.
D.6.4 Các kết quả
cần đạt được
Sau khi kết thúc các thử nghiệm, C1
phải thỏa mãn 9.12.12.2.
Ngoài ra, nếu SCPD lắp cùng là áptômát
(C2), thì phải kiểm tra bằng các thao tác bằng tay hoặc phương tiện
thích hợp khác để cho thấy các tiếp điểm của C2 không bị dính chặt vào
nhau.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I = Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
lcn = Khả năng
ngắn mạch danh định (5.2.4)
Is = Dòng điện giới hạn có
chọn lọc (3.5.14.5)
IB = Dòng điện chuyển
giao (3.5.14.7)
A = Đặc tính trước hồ quang của cầu chảy
B = Đặc tính tác động của cầu chảy
C = Đặc tính làm việc của áptômát, không giới
hạn dòng điện (N) (thời gian cắt/dòng điện và l2t/dòng điện)
CHÚ THÍCH 1: A được coi là giới hạn
dưới; B và C được coi là
các giới hạn trên.
CHÚ THÍCH 2: Vùng không đoạn nhiệt đối
với l2t được thể hiện bằng các đường gạch chấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 -
Phối hợp quá dòng giữa áptômát và cầu chảy hoặc bảo vệ dự phòng bằng cầu chảy - Đặc tính
làm việc

CHÚ DẪN
C1 = áptômát giới
hạn dòng (L) (đặc tính thời gian cắt)
C2 = áptômát không giới
hạn dòng (N) (đặc tính tác động)
C1 = áptômát không
giới hạn dòng (N) (đặc tính thời gian cắt)
C2 = áptômát có trễ thời
gian ngắn chủ ý (STD)
(đặc tính tác động)
CHÚ THÍCH: Không thể hiện giá
trị lcn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2a
Hình D.2b
Hình D.2 - Tính
chọn lọc hoàn toàn giữa hai áptômát


Hình D.3a
Hình D.3b
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 = áptômát không
giới hạn dòng (N)
C2 = áptômát giới hạn
dòng (L)
C1, C2 =
áptômát không giới hạn dòng (N)
IB = Dòng điện chuyển
giao.
CHÚ THÍCH 1: Khi thuộc đối tượng áp
dụng, xảy ra phục hồi nguồn bởi C2.
CHÚ THÍCH 2: lcn(C1 +C2) ≤ lcn(C2).
CHÚ THÍCH 3: Đối với các giá
trị I > lB, đường cong
là đặc tính của phối hợp (thể hiện bằng đường nét đậm) mà dữ liệu phải có được
từ các thử nghiệm.
Hình D.3 - Bảo vệ dự phòng
bằng áptômát - Đặc tính làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Các yêu cầu đặc biệt cho mạch phụ có điện áp
cực thấp an toàn
CHÚ THÍCH: Phụ lục này quy định điều
nào trong tiêu chuẩn này cần được sửa đổi để phù hợp với các yêu cầu đặc biệt
đối với các mạch
phụ dùng cho điện áp cực thấp an toàn.
8.1.3 Chiều dài đường
rò và khe hở không khí
Bổ sung chú thích sau vào Bảng 4:
CHÚ THÍCH 4: Các bộ phận mang điện
trong mạch phụ dùng để nối tới các điện áp cực thấp an toàn phải được cách ly
với các mạch điện áp cao hơn phù hợp với các yêu cầu của 411.1.3.3 của TCVN
7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
9.7.4 Độ bền điện
môi của mạch phụ
Bổ sung thêm chú thích sau:
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm cho mạch điện để
nối tới điện áp cực thấp an toàn
đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Ví dụ về đầu nối
Hình F.1 đến Hình F.4 đưa ra một số ví
dụ về kết cấu của các đầu nối. Vị trí dành cho ruột dẫn phải có đường kính phù
hợp để luồn được ruột dẫn cứng một sợi và có tiết diện phù hợp để luồn được
ruột dẫn cứng bện (xem 8.1.5).

Hình F.1a -
Đầu nối có dạng yên ngựa

Phần đầu nối có chứa lỗ ren và phần
đầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai phần riêng biệt như
trong trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
Hình F.1 - Ví
dụ về đầu nối kiểu trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.2a -
Đầu nối bắt vít

Hình F.2b - Đầu nối bắt
bulông
CHÚ DẪN
1 Tùy chọn
A Bộ phận cố
định
B Vòng đệm hoặc
tấm kẹp
C Chi tiết chống nới lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Bu lông
Phần bắt chặt ruột dẫn có thể bằng vật
liệu cách điện với điều kiện là lực ép cần thiết để kẹp ruột dẫn không truyền qua
vật liệu cách điện.
Hình F.2 - Ví
dụ về đầu nối bắt vít và đầu nối bắt bulông

CHÚ DẪN
A Vòng đệm
B Bộ phận cố
định
C Bulông
D Không gian
dành cho ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối có thể có nhiều hơn
hai vít kẹp hoặc bulông.
Hình F.3 - Ví
dụ về đầu nối kiểu yên ngựa

CHÚ DẪN
A Chi tiết hãm
B Đầu cốt cáp
hoặc thanh dẫn
E Bộ phận cố
định
F Bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại thiết bị nhất định, cho
phép dùng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn yêu cầu.
Hình F.4 - Ví
dụ về đầu nối kiểu lỗ
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Sự tương ứng giữa ruột dẫn đồng theo ISO và
theo AWG
Kích thước
ISO
mm2
AWG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện,
mm2
1,0
18
0,82
1,5
16
1,3
2,5
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
12
3,3
6,0
10
5,3
10,0
8
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
13,3
25,0
3
26,7
35,0
2
33,6
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,5
CHÚ THÍCH: Nói chung, thường áp dụng
các kích thước theo ISO. Tùy theo yêu cầu của nhà chế tạo, kích thước
theo AWG có thể được sử dụng.
Phụ
lục H
(quy
định)
Bố trí thử nghiệm ngắn mạch
Thiết bị cần thử nghiệm được lắp đặt
như Hình H.1, chúng
có thể yêu cầu điều
chỉnh theo kết cấu đặc biệt của thiết bị và phù hợp với hướng dẫn của nhà chế
tạo.
Khi có yêu cầu (trong các thao tác O)
sử dụng một tấm polyetylen sạch (0,05 ± 0,01) mm có kích thước rộng
hơn về mọi phía so với kích thước bao ngoài của mặt trước của thiết bị ít nhất là 50 mm
nhưng không nhỏ hơn 200 mm x 200 mm để kéo căng và định vị vào một khung và đặt cách
10 mm kể từ
- chỗ nhô ra lớn nhất của phương tiện
thao tác đối với thiết bị không có hốc thụt vào cho phương tiện thao tác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm polyetylen phải có tính chất vật
lý sau:
- tỷ khối ở 23 °C: (0,92 ± 0,05) g/cm3;
- điểm nóng chảy: (110 đến 120) °C.
Khi có yêu cầu thì đặt tấm chắn bằng
vật liệu cách điện có độ dày ít nhất là 2 mm như Hình H.1 giữa khe thoát hồ
quang và tấm polyetylen để ngăn hỏng tấm polyetylen do bụi nóng thoát ra từ khe
thoát hồ quang.
Khi có yêu cầu thì đặt một lưới chắn
(hoặc các lưới chắn) như Hình H.2 ở khoảng cách “a” mm từ từng khe thoát hồ quang của
thiết bị.
Mạch điện của lưới chắn (xem Hình H.3) phải
được nối tới điểm B, C hoặc C' nếu
có thể (xem Hình 3 và Hình 4).
Các thông số của (các) lưới chắn như
sau:
- điện trở R': 1,5 Ω;
- sợi dây đồng F': chiều dài
50 mm và đường kính như quy định trong 9.12.9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Đến cầu chảy
F
2 Tấm kim loại
3 Cáp
4 Lỗ thoát hồ
quang
5 Lưới
6 Tấm chắn
7 Tấm poyetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Bố
trí thử nghiệm
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Khung bằng
vật liệu cách điện
2 Sợi dây đồng
3 Liên kết kim
loại của các sợi dây đồng
Hình H.2 -
Lưới chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Được nối đến
các điểm B và C
Hình H.3 -
Mạch điện của lưới chắn
Phụ
lục I
(quy
định)
Thử nghiệm thường xuyên
I.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm quy định trong Phụ lục
I nhằm phát hiện các biến động không chấp nhận được về vật liệu và chế tạo có
liên quan đến an toàn.
Có thể phải thực hiện các thử nghiệm
thêm nữa, theo kinh nghiệm của nhà chế tạo, để đảm bảo rằng từng áptômát đều
phù hợp với các mẫu đã qua các thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tác động phải được kiểm tra
xác nhận theo a) và b).
a) Kiểm tra đặc tính thời gian-dòng
điện
Dòng điện có giá trị
thích hợp bất kỳ giữa giá trị dòng điện tác động quy ước và giá
trị thấp hơn trong dải giá trị dòng điện cắt tức thời của Bảng 2 (theo đặc tính
cắt của áptômát: B, C
hoặc
D) được đặt riêng rẽ vào từng cực được bảo vệ bắt đầu từ trạng thái nguội.
Áptômát phải tác động trong thời gian
ứng với điểm, do nhà chế tạo chọn, nằm giữa các thời gian giới hạn của đặc tính
cắt.
b) Kiểm tra cắt tức thời
Thử nghiệm được thực hiện tại điện áp
thích hợp bất kỳ mà không giữ cơ cấu thao tác ở vị trí đóng. Thử
nghiệm có thể tiến hành trên từng cực riêng rẽ được bảo vệ.
I.3 Kiểm tra khe hở không khí
giữa các tiếp điểm để hở
Với áptômát ở vị trí mở, đặt điện áp
xấp xỉ hình sin có giá
trị 1 500 V, có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong 1 s giữa các đầu nối được nối
điện với nhau khi áptômát ở vị trí đóng.
Không được xảy ra phóng điện bề mặt
hoặc phóng điện đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục J
(quy định)
Yêu cầu cụ thể đối với áptômát có đầu nối
không bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng đồng bên ngoài
CHÚ THÍCH: Phụ lục này bổ sung hoặc
sửa đổi các điều
tương ứng trong tiêu chuẩn này. Trong
trường hợp phụ lục này nêu “bổ sung”, “sửa đổi” hoặc “thay thế” thì các yêu cầu
liên quan, quy định kỹ thuật về thử nghiệm hoặc các giải thích trong tiêu chuẩn
này cần được điều chỉnh tương ứng.
J.1 Phạm vi áp
dụng
Phụ lục này áp dụng cho các áptômát
trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, được trang bị đầu nối không bắt ren,
dùng cho dòng điện không vượt quá 20 A chủ yếu thích hợp để nối các ruột dẫn
bằng đồng chưa được chuẩn bị trước (xem J.3.6) có tiết diện đến 4 mm2.
CHÚ THÍCH: Ở các nước Áo, Séc, Đức, Đan Mạch,
Hà Lan, Na Uy và Thụy Sỹ, giới hạn trên đây về dòng điện sử dụng cho đầu nối
không bắt ren là 16 A.
Trong phụ lục này, đầu nối không bắt
ren được gọi tắt là các đầu nối, còn ruột dẫn đồng được gọi tắt là ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 2.
J.3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Áp dụng Điều 3, ngoài ra còn:
Bổ sung thuật ngữ và định nghĩa sau:
J.3.1
Bộ kẹp (clamping units)
Bộ phận của đầu nối cần thiết
để kẹp về cơ và đấu nối về điện của các ruột dẫn kể cả bộ phận cần thiết để đảm
bảo lực ép tiếp điểm thích hợp.
J.3.2
Đầu nối kiểu không bắt ren
(screwless-type terminal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ được cho trong Hình
J.2.
J.3.3
Đầu nối đa năng (universal
terminal)
Đầu nối dùng để đấu vào, tháo ra tất
cả các loại ruột dẫn (cứng và mềm).
CHÚ THÍCH: ở các nước sau đây chỉ chấp
nhận các loại đầu nối không bắt ren đa năng: Áo, Bỉ, Trung Quốc, Đức, Đan
Mạch, Tây Ban Nha, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha, Thụy Điển và Thụy Sỹ.
J.3.4
Đầu nối không đa năng
(non-universal terminal)
Đầu nối dùng để nối và tháo mối nối
chỉ một loại ruột dẫn nhất định (ví dụ chỉ ruột dẫn cứng hoặc chỉ ruột dẫn
cứng một sợi hoặc ruột dẫn cứng bện).
J.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối không đa năng trong đó việc
đấu nối được thực
hiện bằng cách ấn vào các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện).
J.3.6
Ruột dẫn chưa được chuẩn bị trước (unprepared
conductor)
Ruột dẫn được cắt và cách điện của nó
được loại ra một đoạn có chiều dài nhất định để luồn vào đầu nối.
CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn có hình dạng
được bố trí để luồn vào
đầu nối hoặc có các sợi bện được xoắn lại để làm chắc đầu dây thì được coi là
ruột dẫn chưa được chuẩn bị trước.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “ruột dẫn chưa
được chuẩn bị trước” có nghĩa là ruột dẫn không được chuẩn bị bằng
cách hàn sợi dây, sử dụng giá treo cáp, tạo dạng lỗ khóa, v.v... nhưng cho phép
sửa lại hình dạng trước khi luồn vào đầu nối hoặc, trong trường hợp ruột dẫn
mềm, bằng cách xoắn chúng để làm chắc đầu dây.
J.4 Phân loại
Áp dụng Điều 4.
J.5 Đặc trưng của áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.6 Ghi nhãn
Áp dụng Điều 6, ngoài ra:
Bổ sung các yêu cầu:
Đầu nối đa năng:
- không ghi nhãn.
Đầu nối không vạn năng:
- đầu nối được công bố dùng cho ruột
dẫn cứng một sợi phải được ghi nhãn bằng các chữ cái “sol”;
- đầu nối được công bố dùng cho ruột
dẫn cứng (một sợi hoặc bện) phải được ghi nhãn bằng các chữ cái “r”;
- đầu nối được công bố dùng cho ruột
dẫn mềm phải được ghi nhãn bằng các chữ cái “f”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn thích hợp để chỉ ra chiều dài
của cách điện cần lấy ra trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối phải được ghi trên
áptômát.
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin,
trong tài liệu của mình, về số
lượng ruột dẫn lớn nhất có thể kẹp.
J.7 Điều kiện
làm việc tiêu chuẩn trong vận hành
Áp dụng Điều 7.
J.8 Yêu cầu về
kết cấu
Áp dụng Điều 8 ngoài ra:
Trong 8.1.5, chỉ áp dụng 8.1.5.1,
8.15.2, 8.1.5.3, 8.1.5.6 và 8.1.5.7.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm ở J.9.1 và J.9.2 của Phụ lục này thay cho 9.4 và 9.5.
Bổ sung các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc nối và tháo ruột dẫn phải được
thực hiện:
- bằng cách sử dụng dụng cụ thông dụng
hoặc thiết bị thích hợp gắn
liền với đầu nối để mở và cho phép
luồn hoặc rút ruột dẫn ra (ví dụ các đầu nối đa năng);
hoặc, đối với ruột dẫn cứng
- bằng thao tác luồn đơn giản. Đối với
việc tháo ruột dẫn, phải cần một thao tác nhưng không phải thao tác kéo ruột
dẫn (ví dụ đối với đầu nối dạng ấn).
Các đầu nối đa năng phải cho phép luồn
các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và ruột dẫn mềm chưa được chuẩn bị trước.
Đầu nối không đa năng phải cho phép
luồn các loại ruột dẫn do nhà chế tạo công bố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm ở J.9.1 và J.9.2.
J.8.2 Kích thước
ruột dẫn đấu nối được
Kích thước của các ruột dẫn đấu nối
được được cho trong Bảng J.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.1 -
Ruột dẫn đấu nối được
Ruột dẫn
đấu nối được và
đường kính theo lý thuyết của chúng
Hệ mét
AWG
Cứng
Mềm
Cứng
Mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bện
Một sợi a
Bện a cấp B
Bện b cấp I, K,
M
mm2
Ø mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Ø mm
cỡ
Ø mm
Ø mm
cỡ
Ø mm
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
18
1,02
1,16
18
1,28
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,8
16
1,29
1,46
16
1,60
2,5
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,3
14
1,63
1,84
14
2,08
4,0
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
2,9
12
2,05
2,32
12
2,70
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn
cứng và mềm lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228A) và, đối
với ruột dẫn AWG, đường kính dựa vào ASTM B 172-71, và tiêu chuẩn ICEA
S-19-81, S-66-524 và S-68-516.
a Đường kính
danh nghĩa +5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.8.3 Tiết diện đấu
nối được
Tiết diện danh nghĩa cần được kẹp được
xác định trong Bảng J.2.
Bảng J.2 -
Tiết diện danh nghĩa của ruột dẫn đồng đấu nối được với đầu
nối không bắt ren
Dòng điện
danh định
A
Tiết diện
danh nghĩa cần kẹp
mm2
Đến và bằng
13
Từ 1 đến và
bằng 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,5 đến
và bằng 4
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm ở J.9.1 và
J.9.2.
J.8.4 Luồn và tháo
ruột dẫn
Việc luồn và tháo ruột dẫn phải được
thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
J.8.5 Thiết kế và
kết cấu đầu nối
Đầu nối phải có thiết kế và kết cấu sao cho:
- từng ruột dẫn phải được kẹp riêng
rẽ;
- trong thao tác nối và tháo ruột dẫn,
ruột dẫn có thể được nối hoặc tháo đồng thời hoặc riêng rẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối phải có khả năng kẹp chắc chắn
một số lượng ruột dẫn đến giá trị lớn nhất quy định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm ở J.9.1 và
J.9.2.
J.8.6 Khả năng
chịu lão hóa
Đầu nối phải có khả năng chịu lão hóa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở J.9.3.
J.9 Thử nghiệm
Áp dụng Điều 9, ngoài ra:
Thay 9.4 và 9.5 bằng các nội dung sau:
J.9.1 Thử nghiệm tính tin cậy
của các đầu nối không bắt ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện trên ba đầu
nối các cực của mẫu chưa qua sử dụng, với ruột dẫn đồng có tiết diện danh định phù
hợp với Bảng J.2. Kiểu ruột dẫn phải phù hợp với J.8.1.
Việc nối và sau đó tháo ruột dẫn phải
được thực hiện năm lần với ruột dẫn
đường kính nhỏ nhất và tiếp
theo là năm lần với ruột dẫn có đường kính lớn nhất.
Mỗi lần phải sử dụng các ruột dẫn chưa
qua sử dụng, ngoại trừ lần thứ năm, khi đó ruột dẫn sử dụng cho lần
luồn thứ tư được kẹp ở cùng một vị
trí. Trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối, sợi dây của ruột dẫn cứng bện phải
được định hình lại và các sợi dây của ruột dẫn mềm phải được xoắn lại để làm
chắc đầu dây.
Đối với mỗi lần luồn, ruột dẫn được ấn
vào đầu nối càng nhiều càng tốt hoặc phải được ấn vào sao cho đấu nối thích hợp
là dễ nhận thấy.
Sau mỗi lần luồn, ruột dẫn cần được
luồn vào phải được xoay đi một góc 90° dọc theo trục của nó tại phần được kẹp
và sau đó tháo ra khỏi đầu nối.
Sau các thử nghiệm này,
đầu nối không được hỏng đến mức ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
J.9.1.2 Thử nghiệm
tính tin cậy của đấu nối
Ba đầu nối các cực của mẫu chưa qua sử
dụng được lắp với ruột dẫn đồng có kiểu và tiết diện danh định theo Bảng J.2.
Kiểu ruột dẫn phải phù hợp với J.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng lắp ruột dẫn vào đầu
nối không cần dùng lực đáng kể đối với đầu nối đa năng và với một lực cần thiết
bằng tay đối với đầu nối dạng ấn.
Ruột dẫn được ấn vào đầu nối càng
nhiều càng tốt hoặc
phải được ấn vào sao cho
đấu nối thích hợp là dễ nhận thấy.
Sau thử nghiệm, không được có sợi dây
nào của ruột dẫn tuột ra bên ngoài đầu nối.
J.9.2 Thử nghiệm
tính tin cậy của đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài: độ bền cơ
Đối với thử nghiệm kéo, ba đầu nối các
cực của mẫu chưa qua sử dụng được lắp với ruột dẫn mới có kiểu và có tiết diện
nhỏ nhất và lớn
nhất phù hợp với
Bảng J.2.
Trước khi luồn ruột dẫn vào đầu nối,
các sợi dây của ruột dẫn cứng bện hoặc ruột dẫn mềm phải được định dạng lại và
các sợi dây của ruột dẫn mềm phải được xoắn lại để làm chắc các đầu dây.
Sau đó, từng ruột dẫn phải
chịu một lực kéo có giá trị cho trong Bảng J.3. Lực kéo được đặt từ từ không
giật trong 1 min theo phương của trục ruột dẫn.
Bảng J.3 -
Lực kéo
Tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
N
1,0
35
1,5
40
2,5
50
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn
không được trượt ra khỏi đầu nối.
J.9.3 Thử nghiệm
chu kỳ
Thử nghiệm được thực hiện với các ruột
dẫn đồng chưa qua sử dụng có tiết diện phù hợp với Bảng 10.
Thử nghiệm được thực hiện trên các mẫu chưa qua
sử dụng (mẫu là một cực), số lượng mẫu được xác định dưới đây, phù hợp với kiểu
đầu nối:
- đầu nối đa năng dùng cho ruột dẫn
cứng (một sợi hoặc bện) và ruột dẫn mềm: 3 mẫu cho mỗi loại ruột dẫn (tổng
cộng là 6 mẫu);
- đầu nối không vạn năng chỉ dùng cho
ruột dẫn một sợi: 3 mẫu;
- đầu nối không vạn năng dùng
cho các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện): 3 mẫu đối với mỗi loại ruột dẫn (tổng
cộng là 6 mẫu);
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp ruột dẫn
cứng, nên sử dụng ruột dẫn một sợi (nếu không có sẵn ruột dẫn một sợi
thì có thể sử dụng ruột dẫn bện).
- đầu nối không vạn năng chỉ dùng cho
ruột dẫn mềm: 3 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình J.1 -
Đấu nối mẫu
Mẫu được cung cấp các lỗ (hoặc tương
đương) để đo sụt áp
trên đầu nối.
Toàn bộ bố trí thử nghiệm, kể
cả ruột dẫn, được đặt vào tủ gia nhiệt và ban đầu tủ này được giữ ở nhiệt độ (20
± 2) °C.
Để tránh cho bố trí thử nghiệm khỏi bị
xê dịch cho đến khi hoàn thành tất cả các thử nghiệm sụt áp dưới đây, các cực
cần được cố định vào giá đỡ chung.
Ngoại trừ trong thời gian làm mát, đặt
vào mạch điện một dòng điện thử nghiệm ứng với dòng điện danh định của áptômát.
Sau đó mẫu thử phải chịu 192 chu kỳ
nhiệt độ, mỗi chu kỳ có thời gian khoảng 1 h, như sau:
Nhiệt độ không khí trong tủ được tăng
lên 40 °C trong khoảng
20 min. Nhiệt độ này được duy trì trong phạm vi ± 5 °C của giá trị
này trong khoảng 10 min tiếp theo.
Sau đó các mẫu được để nguội xuống
nhiệt độ xấp xỉ 30 °C
trong
khoảng 20 min, cho phép làm mát cưỡng bức. Các mẫu được giữ ở nhiệt độ này
trong khoảng 10 min và, nếu cần để đo sụt áp thì cho phép để nguội thêm đến
nhiệt độ (20 ± 2) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 22,5 mV, hoặc
- 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ
thứ 24.
Phép đo được thực hiện càng gần vùng
tiếp xúc trên đầu nối càng tốt.
Nếu không thể định vị các điểm đo sát
với điểm tiếp xúc, sụt áp đo được phải trừ đi sụt áp trong phần ruột dẫn giữa các
điểm đo lý tưởng và các
điểm đo thực tế.
Nhiệt độ trong tủ gia nhiệt phải được
đo ở khoảng cách ít nhất là 50 mm tính từ mẫu.
Sau thử nghiệm này, kiểm tra bằng mắt
thường, có hoặc không có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có phóng đại, phải
không được thấy những thay đổi ảnh hưởng rõ ràng đến sử dụng sau này, ví dụ như
nứt, biến dạng hoặc tương tự.

Đầu nối kiểu không bắt ren có lực ép
gián tiếp

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu nối kiểu không bắt ren có phần tử tác
động
Hình J.2 - Ví
dụ về các đầu nối kiểu
không bắt ren
J.10 Tài liệu tham
khảo
TCVN 6612 (IEC 60228), Ruột dẫn của
cáp cách điện
IEC 60998-1:1990, Connecting devices
for low voltage circuits for household and similar purposes - Part 1: General
requirements (Thiết bị đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp sử dụng trong gia đình
và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 60998-2-2:1991, Connecting devices
for low voltage circuits for household and similar purposes - Part 2-2:
Particular requirements for connecting devices as separate entities with
screwless-type clamping units (Thiết bị đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp sử
dụng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với
thiết bị đấu nối là một thiết bị riêng rẽ có bộ kẹp kiểu không bắt ren)
IEC 60999 (tất cả các phần),
Connecting devices - Electrical copper conductor - Safety requirements for
screw-type and screwless-type clamping units (Thiết bị đấu nối - Ruột dẫn điện
bằng đồng - Yêu cầu an toàn đối với bộ kẹp kiểu bắt ren và kiểu không bắt ren)
ASTM B172-01 a, Standard specification
for rope-lay-stranded copper conductors having bunch- stranded members, for
electrical conductors (Tiêu chuẩn đối với ruột dẫn đồng bện dạng chuỗi có các
sợi bện dạng bó dùng cho ruột dẫn điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICEA S-66-524/NEMA WC7 2,
Cross-Iinked-thermosetting-polyethylene insulated wire and cable (Sợi dây và
cáp cách điện bằng polyetylen liên kết chéo)
ICEA S-68-516/NEMA WC8 2,
Ethylene-propylene-rubber insulated wire and cable (Sợi dây và cáp cách điện
bằng cao su etylen-propylen)
Phụ
lục K
(quy định)
Yêu cầu cụ thể đối với áptômát có các đầu nối
nối nhanh dạng dẹt
CHÚ THÍCH: Phụ lục này bổ sung hoặc
sửa đổi các điều tương ứng trong tiêu chuẩn này. Trong trường hợp phụ lục này
nêu “bổ sung”, “sửa đổi” hoặc “thay
thế” thì các yêu cầu liên quan, quy định kỹ thuật về thử nghiệm hoặc
các giải thích trong tiêu chuẩn này cần được điều chỉnh tương ứng.
K.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho áptômát thuộc
phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này, có các đầu nối nối nhanh dạng dẹt gồm cọc cắm (xem K.3.2) có chiều rộng
danh nghĩa 6,3 mm và chiều dày 0,8 mm, được sử dụng với cơ cấu nối dạng lỗ cắm
để đấu nối ruột dẫn điện bằng đồng theo hướng dẫn của nhà chế tạo, dùng cho
dòng điện danh định đến và bằng 16 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ruột dẫn điện bằng đồng có thể đấu
nối là các ruột dẫn mềm có tiết diện đến và bằng 4 mm2 hoặc ruột dẫn cứng
bện có tiết diện đến và bằng 2,5 mm2 (AWG lớn hơn hoặc bằng 12).
Phụ lục này áp dụng riêng cho các
áptômát có cọc cắm là một phần không tách rời của thiết bị.
K.2 Tài liệu viện
dẫn
Áp dụng Điều 2 ngoài ra:
Bổ sung:
IEC 61210:1993, Connecting devices
- Flat quick-connect terminations for electrical copper conductors - Safety
requirements (Thiết bị đấu nối - Đầu nối nối nhanh dạng dẹt dùng cho các ruột
dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu an toàn)
K.3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Áp dụng Điều 3, ngoài ra:
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối nối nhanh dạng dẹt (flat
quick-connect termination)
Mối nối điện gồm cọc cắm và cơ cấu nối
dạng lỗ cắm có thể cắm vào hoặc rút ra có sử dụng hoặc không sử dụng dụng cụ.
K.3.2
Cọc cắm (male tab)
Phần của đầu nối nối nhanh tiếp nhận
cơ cấu nối dạng lỗ cắm.
K.3.3
Cơ cấu nối dạng lỗ cắm (female
connector)
Phần của đầu nối nối nhanh ấn vào cọc
cắm.
K.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ núng hoặc lỗ trong cọc cắm gài vào
phần lồi ra trên cơ cấu nối dạng lỗ cắm để chốt giữ các bộ phận cắm vào nhau.
K.4 Phân loại
Áp dụng Điều 4.
K.5 Đặc trưng của
áptômát
Áp dụng Điều 5.
K.6 Ghi nhãn
Áp dụng Điều 6 ngoài ra:
Bổ sung nội dung dưới đây sau điểm k):
Thông tin dưới đây liên quan đến lỗ
cắm phù hợp với IEC 61210 và kiểu ruột dẫn cần sử dụng phải được nêu
trong hướng dẫn của nhà chế tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kiểu tham chiếu;
c) thông tin về tiết diện ruột dẫn và
mã màu của cơ cấu nối
dạng lỗ cắm có cách điện (xem Bảng K.1 dưới đây);
d) chỉ sử dụng bạc hoặc hợp kim đồng
mạ thiếc.
Bảng K.1 -
Bảng tham khảo về mã màu của cơ cấu nối dạng lỗ cắm liên quan đến tiết diện của
ruột dẫn
Tiết diện
của ruột dẫn
mm2
Mã màu của
cơ cấu nối dạng lỗ
cắm
1
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ hoặc
xanh da trời
2,5
Xanh da
trời hoặc vàng
4
Vàng
K.7 Điều kiện
làm việc tiêu chuẩn trong vận hành
Áp dụng Điều 7.
K.8 Yêu cầu về
kết cấu
Áp dụng Điều 8, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.8.1 Khe hở không
khí và chiều dài đường rò (xem Phụ lục B)
Áp dụng 8.1.3, cơ cấu nối dạng lỗ cắm
được lắp với cọc cắm của áptômát.
Thay 8.1.5 bằng:
K.8.2 Đầu nối dùng
cho ruột dẫn ngoài
K.8.2.1 Cọc cắm và cơ cấu
nối dạng lỗ cắm phải làm bằng kim loại có độ bền cơ, độ dẫn điện và khả năng chịu ăn
mòn thích hợp cho sử dụng dự kiến của chúng.
CHÚ THÍCH: Bạc và hợp kim đồng mạ
thiếc là những ví dụ về giải pháp thích hợp.
K.8.2.2 Chiều rộng
danh nghĩa của cọc cắm là 6,3 mm và
chiều dày 0,8 mm, có thể áp dụng cho dòng điện danh định đến và bằng 16 A.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng cho dòng
điện danh định đến và bằng 20 A được chấp nhận ở một số nước như Bỉ, Pháp,
Italia, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Hoa Kỳ.
Kích thước của cọc cắm phải phù hợp
với kích thước quy định trong Bảng K.3 và trong các Hình K.2, K.3, K.4 và
K.5, trong đó các kích thước A, B, C, D, E, F, J, M, N và Q là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hình dạng các phần khác
nhau có thể sai lệch so với hình dạng được cho trong các hình, với điều kiện là các kích
thước quy định không bị ảnh hưởng và phù hợp với yêu cầu thử nghiệm, ví dụ: các cọc
cắm dạng sóng, dạng gập, v.v...
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng phép đo.
K.8.2.3 Cọc cắm phải
được giữ chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
quá tải về cơ của K.9.1.
K.9 Thử nghiệm
Áp dụng Điều 9, ngoài ra:
Thay 9.5 bằng:
K.9.1 Lực quá tải cơ
Thử nghiệm này được thực hiện trên 10 đầu nối
của áptômát, được lắp đặt như trong sử dụng bình thường khi đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng K.2 -
Lực thử nghiệm quá tải
Lực ấn
Lực kéo
N
N
96
88
Cọc cắm hoặc áptômát tích hợp với cọc
cắm không được có hỏng hóc có thể làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
Bổ sung vào 9.8.3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình K.1 - Ví
dụ về vị trí đặt nhiệt ngẫu để đo độ tăng nhiệt
Bảng K.3 -
Kích thước cọc cắm
Kích thước
tính bằng milimét
Kích thước
danh nghĩa
A
B
min
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
F
J
M
N
P
Q
min
6,3 x 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
0,84
6,40
4,1
2,0
12°
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
7,8
0,77
6,20
3,6
1,6
8°
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
8,9
Lỗ
1,0
0,84
6,40
4,7
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
0,5
7,8
0,77
6,20
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8°
0,7
8,9
CHÚ THÍCH 1: Đối với các kích thước
từ A đến Q, xem các hình từ Hình K.2 đến
Hình K.5.
CHÚ THÍCH 2: Khi trong
một cột thể hiện hai giá trị thì chúng là các kích thước lớn nhất và nhỏ
nhất.

CHÚ THÍCH 1: Đoạn vát A 45° không nhất thiết là
đoạn thẳng nếu nó nằm trong trong phạm vi các cạnh tiếp giáp như hình vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Kích thước C của cọc cắm
có thể tạo thành từ hai lớp vật liệu trở lên với điều kiện phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn này ở mọi khía
cạnh.
Cho phép có bán kính trên mép theo
chiều dọc của cọc cắm.
CHÚ THÍCH 4: Các hình vẽ không nhằm
chi phối kết cấu mà chỉ để
thể hiện kích thước.
CHÚ THÍCH 5: Ngoài Q hoặc B+1,14 mm (0,043 in),
chiều dày C của cọc cắm
cũng có thể thay đổi.
CHÚ THÍCH 6: Tất cả các phần của cọc cắm đều
phẳng và không có gờ hoặc những chỗ lồi lên, ngoại trừ có thể có một số chỗ lồi
lên quá chiều dày thân chính 0,025 mm (0,001 in) ở mỗi cạnh, trong vùng được
xác định bởi các đoạn
thẳng bao quanh vấu giữ và khoảng cách đến vấu giữ là 1,3 mm (0,051 in).
Hình K.2 -
Kích thước của cọc cắm

Vấu giữ phải được định vị trong phạm vi 0,076
mm (0,003 in) tính từ đường tâm của cọc cắm.
Hình K.3 -
Kích thước của các vấu lõm hình tròn (xem Hình K.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vấu giữ phải được định vị trong phạm vi 0,13
mm (0,005 in) tính từ đường tâm của cọc cắm.
Hình K.4 -
Kích thước của các vấu lõm hình chữ nhật (xem Hình K.2)

Vấu giữ phải được định vị trong phạm vi 0,076
mm (0,003 in) tính từ đường tâm của cọc cắm.
Hình K.5 -
Kích thước của các vấu lõm dạng lỗ
141
Kích thước B3 và L2 là bắt buộc.
CHÚ THÍCH 1: Để xác định các kích
thước của cơ cấu cắm dạng lỗ cắm thay đổi theo B3 và L2, cần tham khảo các kích
thước của cọc cắm để đảm bảo là trong điều kiện nặng nề nhất, việc gài khớp (và
vấu giữ, nếu có) giữa cọc cắm và cơ cấu nối dạng lỗ cắm là chính xác.
CHÚ THÍCH 2: Nếu có vấu giữ, kích
thước X được lấy theo nhà chế tạo để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của các điều
khoản về tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Bản vẽ không nhằm chi
phối thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
Hình K.6 -
Kích thước của các cơ cấu nối dạng lỗ cắm
Bảng K.4 -
Kích thước của cơ cấu nối dạng
lỗ cắm
Kích thước
cọc cắm
mm
Kích thước
của cơ
cấu
nối dạng lỗ cắm
mm
B3 lớn nhất
L2 lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
3,5
K.10 Tài liệu
tham khảo
IEC 60760:1989, Flat, quick-connect
terminations (Đầu nối nối nhanh dạng dẹt)
Phụ
lục L
(quy định)
Yêu cầu cụ thể đối với áptômát có các đầu nối
kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng nhôm bên ngoài chưa qua xử lý và áptômát có
đầu nối kiểu bắt ren bằng nhôm dùng cho các ruột dẫn đồng hoặc ruột dẫn nhôm
CHÚ THÍCH: Phụ lục này bổ sung hoặc
sửa đổi các điều tương ứng trong tiêu chuẩn này. Trong trường hợp phụ lục này nếu “bổ sung”,
“sửa đổi” hoặc “thay thế” thì các yêu cầu liên quan, quy định kỹ thuật về thử
nghiệm hoặc các giải thích trong tiêu chuẩn này cần được điều chỉnh tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp dụng cho các áptômát
nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, có trang bị các đầu nối kiểu bắt
ren bằng đồng hoặc bằng hợp chất chứa ít nhất 58 % đồng (nếu gia công ở điều kiện
nguội) hoặc ít nhất 50 %
đồng (nếu gia công trong các điều kiện khác), hoặc bằng kim loại khác hoặc kim
loại có phủ thích hợp, có khả năng chịu ăn mòn không kém hơn đồng và có đặc
tính cơ không nhỏ hơn đặc tính thích hợp - để sử dụng với ruột dẫn nhôm chưa
qua xử lý, hoặc có các đầu nối kiểu bắt ren bằng vật liệu nhôm để sử dụng với
ruột dẫn đồng hoặc nhôm.
Trong phụ lục này, ruột dẫn nhôm phủ
đồng hoặc nhôm phủ niken được coi là ruột dẫn nhôm.
CHÚ THÍCH: Ở Áo, Ôxtrâylia và
Đức, việc sử dụng đầu nối kiểu bắt ren bằng nhôm để sử dụng với ruột dẫn đồng
là không được phép.
- Ở Áo, Thuỵ Sỹ và Đức, các đầu nối chỉ dùng
cho ruột dẫn nhôm là không được phép.
- Ở Tây Ban Nha, việc sử dụng các ruột dẫn nhôm
là không được phép đối với mạch điện cuối nguồn trong hệ thống lắp đặt
gia đình hoặc hệ thống lắp đặt tương tự, ví dụ văn phòng, cửa hiệu, v.v...
- Ở Đan Mạch, tiết diện nhỏ nhất đối với ruột
dẫn nhôm là 16 mm2.
L.2 Tài liệu viện
dẫn
Để trống.
L.3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
L.3.1
Ruột dẫn đã xử lý (treated
conductor)
Vùng tiếp xúc của ruột dẫn đã cạo bỏ
lớp ôxit trên các sợi bện bên ngoài và/hoặc đã được bổ sung thêm hỗn hợp để
tăng khả năng đấu nối và/hoặc giảm ăn mòn.
L.3.2
Ruột dẫn chưa qua xử lý/chưa được
chuẩn bị
(untreated/unprepared conductor)
Ruột dẫn đã được xén đầu và lớp ruột
dẫn đã được loại bỏ để luồn vào đầu
nối.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn mà hình dạng của chúng được bố
trí để đưa vào đầu nối hoặc các
sợi bện của chúng được
xoắn lại để làm chắc đầu dây thì
được coi là ruột dẫn chưa được chuẩn bị.
L.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí được sử dụng trong mạch thử
nghiệm để đảm bảo điểm đẳng thế và mật độ dòng điện đồng nhất trong ruột dẫn
bện mà không ảnh hưởng bất lợi đến nhiệt độ của (các) ruột dẫn.
L.3.4
Ruột dẫn chuẩn (reference
conductor)
Chiều dài liên tục của ruột dẫn có kiểu
và kích cỡ giống như khi sử dụng trong khối đầu nối trong thử nghiệm và được nối vào cùng
một mạch điện.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn chuẩn cho phép
xác định nhiệt độ chuẩn và, nếu cần cả điện trở chuẩn.
L.3.5
Hệ số ổn định Sf (stability
factor Sf)
Thước đo độ ổn định nhiệt độ của khối
đầu nối trong quá trình thử nghiệm chu kỳ dòng điện.
L.4 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.5 Đặc trưng của
áptômát
Áp dụng Điều 5.
L.6 Ghi nhãn
Áp dụng Điều 6 ngoài ra:
Bổ sung:
Nhãn đầu nối xác định trong Bảng L.1
phải được ghi trên áptômát, gần các đầu nối.
Thông tin khác liên quan đến số lượng
ruột dẫn, giá trị mômen của vít (nếu khác với Bảng 11) và tiết diện phải
được chỉ ra trên áptômát.
Bảng L.1 -
Ghi nhãn đối với đầu nối
Loại ruột
dẫn được chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ bằng đồng
Không ghi
Chỉ bằng nhôm
AI
Đồng và nhôm
Al/Cu
Trong catalo của mình, nhà chế
tạo phải quy định rằng đối với việc kẹp ruột dẫn nhôm thì lực xoắn phải được
đặt lên phương tiện thích hợp.
L.7 Điều kiện làm
việc tiêu chuẩn trong vận hành
Áp dụng Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 8, ngoài ra:
8.1.5.2 Bổ sung:
Đối với việc đấu nối các ruột dẫn
đồng, áptômát phải có các đầu nối kiểu bắt ren cho phép đấu nối ruột dẫn có
tiết diện danh nghĩa như thể hiện trên Bảng L.2.
Đầu nối dùng để đấu nối ruột dẫn
nhôm và đầu nối bằng nhôm dùng để đấu nối các ruột dẫn đồng hoặc ruột dẫn nhôm
phải có đủ độ bền cơ để chịu được các thử nghiệm ở 9.4, với các ruột
dẫn thử nghiệm được xiết bằng mômen chỉ ra trong Bảng 11, hoặc mô men do nhà
chế tạo quy định nhưng với giá trị không được thấp hơn giá trị quy định trong
Bảng 11.
Bảng L.2 -
Tiết diện đấu nối được của các ruột dẫn nhôm dùng cho các đầu nối kiểu bắt ren
Dòng điện
danh định a
A
Dải tiết
diện danh nghĩa b cần kẹp
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 4
Lớn hơn 13
đến và bằng 16
1 đến 6
Lớn hơn 16
đến và bằng 25
1,5 đến 10
Lớn hơn 25
đến và bằng 32
2,5 đến 16
Lớn hơn 32
đến và bằng 50
4 đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 35
Lơn hơn 80
đến và bằng 100
16 đến 50
Lớn hơn 100
đến và bằng 125
25 đến 70
a Đối với dòng
điện danh định đến và bằng 50 A, yêu cầu là các đầu nối cần được thiết kế để
kẹp được ruột dẫn một sợi cũng như ruột dẫn cứng bện; được phép sử dụng ruột
dẫn mềm. Tuy nhiên, cho phép các đầu nối dùng cho ruột dẫn có tiết diện từ
1 mm2 đến 10 mm2 được thiết kế chỉ để kẹp
ruột dẫn một sợi.
b Các kích
cỡ lớn nhất của sợi dây trong Bảng 5, được tăng lên theo Bảng D.2 của IEC
61545.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất và
một ruột dẫn có tiết diện lợn nhất quy định.
8.1.5.4 Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các xem xét
và bằng các thử nghiệm ở L.9.
L.9 Thử nghiệm
Áp dụng Điều 9, ngoài ra:
Bổ sung:
Đối với các thử nghiệm chịu ảnh hưởng
của vật liệu đầu nối và loại ruột dẫn được nối thì áp dụng các điều
kiện thử nghiệm ở Bảng L.3.
Ngoài ra, các thử nghiệm ở
L.9.2 được thực hiện trên các đầu nối tách rời với áptômát.
Bảng L.3 -
Danh mục các thử nghiệm tùy thuộc vật liệu của ruột dẫn và
đầu nối
Vật liệu
của đầu nối
Vật liệu
theo 8.1.4.4 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
của ruột dẫn (Bảng L.1)
AI
Sử dụng
Bảng L.2 và L.5
Cu
Sử dụng
Bảng 5 và 10
AI
Sử dụng
Bảng L.2 và L.5
9.4 Tính tin
cậy của vít
Sử dụng
Bảng L.2, L.5 và 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng
Bảng L.2, L.5 và 11
9.5.2 Thử nghiệm
kéo
b
Sử dụng Bảng
L.2, L.5 và 11
Sử dụng
Bảng 5, 10 và 11
Sử dụng
Bảng L.2, L.5 và 11
9.5.3 Hỏng ruột
dẫn
Sử dụng
Bảng L.2, L.5 và 11
Sử dụng
Bảng 5, 10 và 11
Sử dụng
Bảng L.2, L.5 và L.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng
Bảng L.4
Sử dụng Bảng
5
Sử dụng
Bảng L.4
9.8 Độ tăng
nhiệt
Sử dụng Bảng
L.5
Sử dụng
Bảng 10
Sử dụng
Bảng L.5
9.9 Thử nghiệm
28 ngày
Sử dụng Bảng
L.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng Bảng L.5
L.9.2 Thử nghiệm
chu kỳ
Sử dụng Bảng
11
Sử dụng
Bảng 11
Sử dụng
Bảng 11
a Sử dụng
trình tự thử nghiệm A và B và số lượng mẫu xác định trong Phụ lục C. Đối với
áptômát có khả năng được nối với ruột dẫn nhôm hoặc ruột dẫn đồng, trình tự
thử nghiệm và số lượng mẫu phải được nhân đôi (một nửa cho ruột dẫn đồng và
một nửa cho ruột dẫn nhôm).
b Đối với thử nghiệm kéo
của 9.5.2, giá trị đối với ruột dẫn 70 mm2 đang được xem xét.
Bảng L.4 -
Ruột dẫn đấu nối được và đường kính lý thuyết của chúng
Hệ mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứng
Mềm
(chỉ bằng đồng)
Cứng
Mềm
(chỉ bằng đồng)
S
Một sợi
Bện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sợi a
Bện a
cấp B
Bện b cấp I, K,
M
mm2
Ø mm
Ø mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ø mm
cỡ
Ø mm
Ø mm
cỡ
Ø mm
1,0
1,2
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
18
1,07
1,23
18
1,28
1,5
1,5
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
16
1,35
1,55
16
1,50
2,5
1,9
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3 c
14
1,71
1,95
14
2,08
4,0
2,4
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9 c
12
2,15
2,45
12
2,70
6,0
2,9
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9 c
10
2,72
3,09
10,0
3,7
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
8
3,43
3,89
10
3,36
16,0
4,6
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
6
4,32
4,91
8
4,32
25,0
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
4
5,45
6,18
6
5,73
35,0
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
2
6,87
7,78
4
7,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7,72
8,85
50,0
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
0
8,51
9,64
12,08
70,0
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
00
9,266
10,64
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn
cứng và mềm lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228A) và, đối với
ruột dẫn AWG, đường kính dựa vào
ASTM B 172-71, ICEA S-19-81, ICEAS-66-524 và ICEA S-68-516.
a Đường kính
danh nghĩa +5 %.
b Đường kính lớn nhất
+5 % đối với bất kỳ cấp
nào trong ba cấp I, K và
M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.9.1 Điều kiện thử nghiệm
Áp dụng 9.1, ngoài ra các ruột dẫn AI
cần nối phải lấy từ Bảng L.5.
Bảng L.5 -
Tiết diện (S) của ruột dẫn
nhôm thử nghiệm ứng với dòng điện danh định
S
mm2
In
A
-
In
≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 < In
≤
13
-
13 < In
≤ 20
-
20 < In
≤ 25
10
25 < In
≤
32
16
32 < In
≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < In
≤ 63
35
63 < In
≤ 80
50
80 < In
≤
100
70
100 < In
≤ 125
L.9.2 Thử nghiệm
chu kỳ dòng điện
L.9.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được thực hiện trên các
đầu nối riêng rẽ.
L.9.2.2 Chuẩn bị
Thử nghiệm được thực hiện trên bốn
mẫu, mỗi mẫu được tạo bởi một cặp đầu nối, được bố trí theo cách để thể hiện
việc sử dụng đầu nối trong áptômát (xem ví dụ trên các Hình L.2 đến Hình L.6).
Các đầu nối kiểu bắt ren được tháo ra khỏi sản phẩm phải được gắn với các phần
dẫn có tiết diện, hình dạng, kim loại và bề mặt giống như khi được lắp đặt trên
sản phẩm. Các đầu nối kiểu bắt ren phải được cố định với các bộ phận dẫn theo
cách tương tự (vị trí, mômen, v.v...) như trên sản phẩm. Nếu một mẫu không qua
được thử nghiệm thì
bốn mẫu khác phải được thử nghiệm và không cho phép có hỏng hóc bất kỳ nào
khác.
L.9.2.3 Bố trí thử nghiệm
Bố trí tổng thể của các mẫu phải như
Hình L.1.
Phải sử dụng mômen bằng chín mươi phần
trăm giá trị mômen do nhà chế tạo quy định hoặc, nếu không quy định thì chọn
theo Bảng 11, cho các mẫu thử nghiệm. Thử nghiệm được thực hiện với ruột dẫn theo Bảng
L.5.
Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm tính
từ điểm đi vào mẫu đầu nối kiểu bắt ren đến cơ cấu cân bằng (xem L.3.3) phải
như Bảng L.6.
Bảng L.6 -
Chiều dài ruột dẫn thử nghiệm
Tiết diện
của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
nhỏ nhất của ruột dẫn
mm2
AWG
mm
S ≤
10,0
≤ 8
200
16,0 < S ≤
25,0
6 đến 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0 < S ≤
70,0
2 đến 00
460
Ruột dẫn thử nghiệm được nối nối tiếp
với ruột dẫn chuẩn có tiết diện tương tự.
Chiều dài của ruột dẫn chuẩn phải xấp
xỉ ít nhất bằng hai lần chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm.
Từng đầu tự do của (các) ruột
dẫn thử nghiệm và ruột dẫn chuẩn không được nối với mẫu đầu nối kiểu bắt ren
phải được hàn hoặc hàn vảy cứng vào một đoạn ngắn của cơ cấu cân
bằng có cùng vật liệu với ruột dẫn và có tiết diện không lớn hơn tiết diện cho trong
Bảng L.7. Tất cả các sợi bên của ruột dẫn phải được hàn hoặc hàn vảy
cứng để nối điện với cơ cấu cân bằng.
Cũng có thể sử dụng đầu nối
kiểu ép không cần hàn cho cơ cấu cân bằng nếu nhà chế tạo chấp nhận và nếu có
tính năng như nhau.
Bảng L.7 - Cơ
cấu cân bằng và kích thước thanh cái
Dải dòng
điện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện
lớn nhất
mm2
AI
Cu
0 đến 50
45
45
51 đến 125
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126 đến 225
185
155
Khoảng cách giữa các ruột dẫn thử
nghiệm và ruột dẫn chuẩn phải ít nhất là 150 mm.
Mẫu thử nghiệm phải treo nằm ngang hoặc thẳng
đứng trong không khí lưu thông tự do bằng cách đỡ cơ cấu cân bằng hoặc thanh
cái bằng các giá đỡ không dẫn điện sao cho các đầu nối kiểu bắt ren không phải
chịu sức căng. Tấm chắn nhiệt
phải được lắp ở khoảng giữa
các ruột dẫn và tấm chắn này rộng hơn về mỗi phía là 25 mm ± 5 mm và dài hơn về
mỗi phía 150 mm ±10 mm so với các đầu nối kiểu bắt ren (xem Hình L.1). Không
yêu cầu tấm chắn nhiệt với điều kiện là các mẫu được được cách nhau ít nhất 450 mm. Mẫu
phải được đặt ở vị trí cách
sàn, tường và trần ít nhất 600
mm.
Mẫu thử nghiệm phải được đặt trong môi trường
về cơ bản là không có rung và
không có gió lùa và ở nhiệt độ môi
trường từ 20 °C đến 25 °C. Khi thử nghiệm được
bắt đầu, thay đổi nhiệt độ lớn nhất cho phép là ±1 K với điều kiện là không
vượt quá giới hạn của dải nhiệt độ.
L.9.2.4 Đo nhiệt độ
Phép đo nhiệt độ được thực hiện bằng
nhiệt ngẫu, sử dụng sợi dây có tiết diện không quá 0,07 mm2
(xấp xỉ 30 AWG).
Đối với đầu nối kiểu bắt ren, nhiệt
ngẫu phải được định vị trên phía lối ruột dẫn đi vào đầu nối, sát với điểm tiếp
xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc định vị nhiệt ngẫu không được làm
hỏng đầu nối kiểu bắt
ren hoặc ruột dẫn chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Việc khoan các lỗ nhỏ và
sau đó bắt chặt nhiệt ngẫu vào là phương pháp chấp nhận được, với điều kiện là
tính năng của chúng không bị ảnh hưởng và được sự đồng ý của nhà chế tạo.
Nhiệt độ môi trường phải được đo bằng
hai nhiệt ngẫu theo cách để đạt được giá trị đọc trung bình và ổn định ở vùng lân cận
mạch thử nghiệm mà không gây ảnh hưởng bên ngoài quá mức. Nhiệt ngẫu phải được
định vị trong mặt phẳng nằm ngang cắt qua các mẫu, ở khoảng cách
nhỏ nhất là 600 mm tính từ mẫu.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp thỏa đáng để
đạt được phép đo ổn định là, ví dụ, gắn nhiệt ngẫu với tấm đồng không phủ có
kích thước xấp xỉ 50 mm x 50 mm, có
chiều dày từ 6 mm đến 10 mm.
L.9.2.5 Phương pháp thử nghiệm và
tiêu chí chấp nhận
CHÚ THÍCH 1: Đánh giá tính năng dựa
trên cả hai giới hạn độ tăng nhiệt của đầu nối kiểu bắt ren và sự thay đổi
nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm phải chịu 500 chu kỳ
gồm 1 h đóng dòng điện và 1 h cắt dòng điện, bắt đầu ở dòng điện danh
định bằng 1,12 lần dòng điện thử nghiệm được xác định trong Bảng L.8. Vào thời
điểm sắp kết thúc của từng giai đoạn đóng dòng điện của 24 chu kỳ đầu tiên,
dòng điện phải được điều chỉnh để tăng nhiệt độ của ruột dẫn chuẩn lên 75
°C.
Ở chu kỳ thứ 25, dòng điện thử nghiệm phải
được điều chỉnh lần cuối cùng và nhiệt độ ổn định phải được ghi lại làm giá trị
đo đầu tiên. Không được có điều chỉnh thêm nữa về dòng điện thử nghiệm trong
phần còn lại của thử nghiệm.
Nhiệt độ phải được ghi lại ít nhất ở
một chu kỳ trong một ngày làm việc và sau xấp xỉ 25, 50, 75, 100, 125, 175,
225, 275, 350, 425 và 500 chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 25 chu kỳ đầu tiên, thời gian cắt
dòng điện có thể được giảm xuống chỉ còn nhiều hơn 5 min so với thời gian cần
thiết để tất cả các cụm đầu nối được làm mát xuống nhiệt độ giữa nhiệt độ môi
trường Ta và Ta + 5 K trong thời gian cắt dòng điện. Cho
phép sử dụng làm mát bằng không khí cưỡng bức để giảm thời gian cắt dòng, nếu
nhà chế tạo chấp nhận. Trong trường hợp đó, phải áp dụng cho toàn bộ mạch thử
nghiệm và nhiệt độ của không khí cưỡng bức không được thấp hơn nhiệt độ không
khí môi trường.
Hệ số ổn định Sf đối với mỗi phép đo
trong 11 phép đo nhiệt độ được xác định bằng cách lấy 11 giá trị của độ lệch
nhiệt độ d trừ đi độ lệch nhiệt độ trung bình D.
Độ lệch nhiệt độ d đối với 11 phép đo
nhiệt độ riêng rẽ có được bằng cách lấy nhiệt độ đầu nối kiểu bắt ren trừ đi
nhiệt độ của ruột dẫn chuẩn liên quan.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị d là dương nếu
nhiệt độ của đầu nối
kiểu bắt ren lớn hơn nhiệt độ của ruột dẫn chuẩn và âm nếu nhỏ hơn.
Đối với mỗi đầu nối kiểu bắt ren:
- độ tăng nhiệt không được vượt quá
110 °C;
- hệ số ổn định Sf không được vượt quá
± 10 °C.
Ví dụ tính toán đối với một đầu nối
kiểu bắt ren được cho trong Bảng L.9.
Bảng L.8 -
Dòng điện thử nghiệm là hàm của dòng điện danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ hệ
mét
AWG
Dòng điện
danh định
Kích cỡ
ruột dẫn nhôm
Dòng điện
thử nghiệm
Kích cỡ
ruột dẫn nhôm
Dòng điện
thử nghiệm
A
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N°
A
0 ≤ ln ≤ 15
2,5
26
12
30
15 < ln ≤ 20
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
40
20 < ln ≤ 25
6
46
8
53
25 < ln ≤ 32
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
69
32 < ln ≤ 50
16
79
4
99
50 < ln ≤ 65
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
110
65 < ln ≤ 80
35
137
2
123
80 < ln ≤ 100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
152
100 < ln ≤ 125
70
190
0
190
Bảng L.9 - Ví
dụ tính toán để xác định độ lệch nhiệt độ trung bình D
Phép đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Độ lệch nhiệt độ d
= a - b
Hệ số ổn định Sf = d - D
Đầu nối
kiểu bắt ren a
Ruột dẫn
chuẩn b
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
K
1
25
79
78
1
0,18
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
77
3
2,18
3
75
78
78
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
100
76
77
-1
-1,82
5
125
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-0,18
6
175
78
77
1
2,18
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
76
3
1,18
8
275
78
76
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
350
77
78
-1
-1,82
10
425
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
-2,82
11
500
81
78
3
2,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
=
9
= 8,82
Số lượng
phép đo
11

Hình L.1 - Bố
trí tổng thể để thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phần dẫn có thể được lắp
bulông, hàn thiếc hoặc hàn chảy.
Hình L.2

Hình L.3
Hình L.4

Hình L.5
Hình L.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 60038, IEC
Standard voltages
[2] IEC
60228A:1982, First supplement to Publication 228 - Conductors of insulated
cables - Guide to the dimensional limits of circular conductors
[3] IEC
60060-1:1989, High-voltage test techniques. Part 1: General definitions and
test requirements
[4] IEC 60112, Method
for the determination of the proof and the comparative tracking indices of
solid insulating materials
[5] IEC 60364-1, Low-voltage
electrical installations - Part 1: Fundamental principles, assessment of
general characteristics, definitions
[6] IEC
60898-2:1996, Circuit-breakers for overcurrent protection for household and
similar installations - Part 2: Circuit-breakers for a.c. and d.c. operation
[7] IEC
61009-1:1996, Residual current operated circuit-breakers with integral
overcurrent protection for household and similar uses (RCBOs) - Part 1: General
rules
[8] IEC
61009-2-1:1991, Residual current operated circuit-breakers with integral
overcurrent protection for household and similar uses (RCBO's) - Part 2-1:
Applicability of the general rules to RCBO's functionally independent of line
voltage
[9] IEC 61009-2-2:1991, Residual
current operated circuit-breakers with integral overcurrent protection for
household and similar uses (RCBO’s) - Part 2-2: Applicability of the general
rules to RCBO's functionally dependent on line voltage
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ISO/IEC
Guide 2:1991, General terms and their definitions concerning standardization
and related activities
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Phân loại
5 Đặc trưng của áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Điều kiện làm
việc tiêu chuẩn trong vận hành
8 Yêu cầu về
kết cấu và thao tác
9 Thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) - Xác định hệ số
công suất ngắn mạch
Phụ lục B (quy định) - Xác
định khe hở không khí và
chiều dài đường rò
Phụ lục C (quy định) - Trình
tự thử nghiệm và số
lượng mẫu thử nghiệm
Phụ lục D (tham khảo) - Phối hợp
áptômát với thiết bị bảo vệ ngắn
mạch (SCPD) khác được lắp trong cùng một mạch trong các điều kiện ngắn mạch
Phụ lục E (quy định) - Các yêu cầu đặc
biệt cho mạch phụ có điện áp cực thấp an toàn
Phụ lục F (tham khảo) - Ví dụ về đầu
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (quy định) - Bố trí thử nghiệm ngắn
mạch
Phụ lục I (quy định) - Thử nghiệm thường
xuyên
Phụ lục J (quy định) - Yêu cầu cụ thể
đối với áptômát có đầu nối không bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng đồng bên ngoài
Phụ lục K (quy định) - Yêu cầu cụ thể đối với
áptômát có các đầu nối nối nhanh dạng dẹt
Phụ lục L (quy định) - Yêu cầu cụ
thể đối với áptômát có các đầu nối kiểu bắt ren dùng cho ruột dẫn bằng nhôm bên
ngoài chưa qua xử lý và áptômát
có đầu nối kiểu bắt
ren bằng nhôm dùng cho các ruột dẫn đồng hoặc ruột dẫn nhôm
Thư mục tài liệu tham khảo