STT
|
Mối nguy hiểm
|
Điều khoản
liên quan trong tiêu chuẩn này
|
1
|
Mối nguy hiểm cơ khí do:
|
|
1.1
|
Chèn (ép)
|
5.5.2, 5.5.3, 5.5.6, 5.7.2, 7.1.2.7,
7.1.2.8
|
1.2
|
Cắt
|
5.5, 5.6.1.2, 5.7.2, 7.1.2.7,
7.1.2.8
|
1.3
|
Cắt đứt hoặc gẫy rời
|
5.5, 5.6.1.2, 5.7.2, 7.1.2.7,
7.1.2.8
|
1.4
|
Vướng
|
5.7.2
|
1.5
|
Bị cuốn vào, mắc kẹt
|
5.5.2, 5.5.3, 5.6.1.2, 5.7.2,
7.1.2.7
|
1.6
|
Va đập
|
5.4.3, 5.6.2, 7.1.2.7, 7.1.2.8
|
1.8
|
Ma sát hoặc mài mòn
|
5.5.2, 5.5.3, 7.1.2
|
1.10
|
Các chi tiết nhô ra
|
5.6.1.2
|
10.11
|
Mất ổn định
|
5.2, 5.3, 5.4.1, 5.4.2, 5.6.3,
7.1.2.7.3
|
10.12
|
Trơn, trượt hoặc vấp ngã
|
5.5, 5.6.1, 7.1.2.7.3
|
2
|
Mối nguy hiểm về điện
do:
|
|
2.1
|
Tiếp xúc với điện
|
5.8, 7.1.2.7.3
|
2.4
|
Các ảnh hưởng từ bên ngoài
|
5.7.4.10, 5.8.3
|
3
|
Mối nguy hiểm do
nhiệt
|
Không áp dụng
|
8
|
Mối nguy hiểm do bỏ
qua các nguyên tắc ecgônômi khi thiết kế máy
|
|
8.1
|
Tư thế có hại cho sức khoẻ hoặc gắng
quá sức
|
5.1, 5.6.1.3.2, 7.1.2.7.3
|
8.2
|
Không xem xét đúng mức về giải phẫu
học bàn tay/cánh tay hoặc bàn chân/cẳng chân người
|
5.5, 5.7.2, 7.1.2.7
|
8.4
|
Chiếu sáng cục bộ không đủ
|
5.8.8, 7.1.2.7.3
|
8.5
|
Quá tải về tinh thần, căng thẳng tâm
lý quá mức
|
5.9
|
8.6
|
Lỗi do con người
|
5.6.3, 5.9, 7.1.2.7, 7.1.2.8, 7.3
|
11
|
Mối nguy hiểm do
thiếu hoặc/và bố trí không đúng các bộ phận/biện pháp an toàn
|
|
11.1
|
Rào chắn
|
5.5, 5.6.1.2, 7.1.2.7
|
11.2
|
Thiết bị liên quan đến bảo vệ an
toàn
|
5.5, 5.6.1.2, 7.1.2.7
|
11.3
|
Các thiết bị khởi động và dừng
|
5.9.5, 5.9.7, 7.1.2.7, 7.1.2.8
|
11.4
|
Các dấu hiệu và tín hiệu an toàn
|
7.2
|
11.5
|
Các thiết bị thông tin và cảnh báo
|
5.6.3, 7.2
|
11.6
|
Thiết bị ngắt nguồn năng lượng
|
5.9.6
|
11.7
|
Thiết bị cứu hộ
|
5.6.2, 5.10, 7.1.2.5, 7.1.2.7,
7.1.2.10
|
11.9
|
Thiết bị và phụ tùng thiết yếu cho
hiệu chỉnh và/hoặc bảo trì an toàn
|
7.1.2.5, 7.1.2.7, 7.1.2.10
|
|
Các mối nguy hiểm
do chuyển động
|
|
12
|
Chiếu sáng không
đúng khu vực chuyển động/làm việc
|
5.8.8, 7.1.2.7.3
|
16
|
Mối nguy hiểm từ
các hoạt động nâng hạ
|
|
16.1
|
Thiếu ổn định
|
5.3, 5.4.1,5.4.2, 7.1.2.7
|
16.2
|
Cabin bị trật khỏi ray
|
5.4.1, 5.6.1
|
16.3
|
Máy và các phụ tùng nâng không đủ bền
|
5.2, 5.3, 5.6.3, 5.7, 7.1.2.10
|
16.4
|
Mối nguy hiểm do chuyển động mất kiểm
soát
|
5.5.3, 5.6.1, 7.1.2.8
|
17
|
Không đủ tầm nhìn đến
quỹ đạo di chuyển của các chi tiết chuyển động
|
5.5, 5.6.1,7.1.2.8
|
19
|
Mối nguy hiểm khi
chất tải/quá tải
|
5.2, 7.1.2.8
|
20
|
Cabin bị quá tải hoặc
quá đông người
|
5.7.3, 7.1.2.8
|
21
|
Chuyển động không
mong muốn của cabin do các điều khiển từ bên ngoài hoặc do các chuyển động
khác của máy
|
5.7, 5.9.7.1.2, 5.9.7.2.3, 5.10.4
|
22
|
Tốc độ quá lớn
|
5.4.3, 5.6.2, 5.7
|
23
|
Người bị rơi khỏi thang
máy
|
5.6.1
|
24
|
Cabin bị rơi hoặc lật
|
5.4.1, 5.6.2, 5.7,
5.9.7.2.2
|
25
|
Gia tốc hoặc gia tốc
hãm của cabin quá lớn
|
5.4.3, 5.6.2, 5.7.4.5, 7.1.2.10
|
26
|
Do các nhãn thông
tin không chính xác
|
7.2, 7.3
|
5 Yêu cầu an toàn
và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu
chung
Kết cấu của thang máy phải xem xét đến
mục đích sử dụng, lắp đặt, tháo dỡ, kiểm tra và bảo trì.
Thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu an
toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ quy định trong điều này.
Ngoài ra thiết bị phải được thiết kế
theo các nguyên tắc trong TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) và TCVN 7383-2 (ISO
12100-2) về các mối nguy hiểm liên quan, nhưng không phải là đáng kể mà tiêu
chuẩn này không đề cập tới (ví dụ như các cạnh sắc).
Kết cấu của tất cả các chi tiết cần vận
chuyển và nâng hạ trong quá trình lắp dựng, ví dụ các đoạn tháp, phải có khối
lượng phù hợp để thao tác bằng tay. Khi vượt quá khối lượng cho phép để thao
tác bằng tay thì nhà sản xuất phải có các khuyến nghị trong sổ tay hướng dẫn về
các thiết bị nâng phù hợp.
Tất cả các nắp có thể tháo ra hoặc có
thể di rời phải được giữ bằng các mối ghép chắc chắn.
5.2 Tổ hợp
tải trọng và tính toán
5.2.1 Kết cấu của
thang máy phải được thiết kế và chế tạo để đảm bảo độ bền cho tất cả các trạng thái
theo dự kiến, bao gồm cả lắp dựng và tháo dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ hợp tải trọng này được tóm tắt
trong Bảng 2 - Các trường hợp tải và hệ số an toàn.
Sử dụng các lực, các tổ hợp tải trọng
và các công thức theo TCVN 6396-20 (EN 81-20) được chấp nhận cho các thang máy
lắp đặt cố định. Các lực và tổ hợp tải trọng không có trong TCVN 6396-20 (EN
81-20) như tải trọng khi di chuyển, tải trọng gió và tải định mức phải được
tính toán theo tiêu chuẩn này.
5.2.2 Khi tính toán
kết cấu thang máy và các bộ phận liên quan phải tính đến các lực và tải trọng
sau đây:
5.2.2.1 Khối lượng của
tất cả các chi tiết, ngoại trừ khối lượng cabin và các thiết bị chuyển động
cùng cabin.
5.2.2.2 Khối lượng
cabin không tải và các thiết bị di chuyển cùng cabin.
5.2.2.3 Khối lượng
các sàn dừng và cửa nếu được đỡ/giữ bởi thang máy.
5.2.2.4 Tải định mức
5.2.2.4.1 Tải định mức
được phân bố đều trên sàn cabin. Khi giá trị của tải trọng phân bố đều trên
toàn diện tích sàn cabin nhỏ hơn 4,0 kN/m2 thì lấy giá trị bằng 4,0
kN/m2 để tính toán.
5.2.2.4.2 Khi tải định
mức lớn hơn 5 kN thì phải tính đến các lực phát sinh trong quá trình chất và dỡ
tải (xem Hình 1), gồm hai lực tác động đồng thời được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực nằm ngang FH, bằng 10 % tải
định mức, nhưng không nhỏ hơn 0,3 kN.
Cả hai lực này được đặt tại trung điểm
của cửa, tại mức sàn cabin. Các ứng suất tại tháp và tại cabin phải được tính
toán ít nhất cho các trường hợp đặt lực do chất/dỡ tải sau đây:
a) Đặt lực tại ngưỡng cửa cabin;
b) Đặt lực tại mép các cầu nối hoặc phần
kéo dài khác, không được đỡ bởi sàn tầng.
Đồng thời, các phần còn lại của tải định
mức phải được đặt tại tâm của sàn cabin (FV1).
Các lực tương đương phải được sử dụng
để thiết kế ngưỡng cửa tầng và các kết cấu đỡ liên quan. Thông tin liên quan đến
các lực này phải được đưa vào sổ tay hướng dẫn.
Hình 1 - Ví dụ
về các lực trong quá trình chất và dỡ tải
5.2.2.5 Ảnh hưởng của các tải
trọng di động phải được xác định bằng cách lấy toàn bộ tải trọng thực tế
(cabin, tải định mức, cáp, v.v...) nhân với hệ số ảnh hưởng µ1 = (1,1
+ 0,264 v), trong đó v là tốc độ định mức tính bằng m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ số nhỏ hơn, nhưng không nhỏ hơn
1,2, có thể được sử dụng nếu có thể xác nhận bằng thử nghiệm với tất cả các trường hợp
chất tải đến mức 1,3 lần tải định mức, bao gồm cả các ảnh hưởng quán tính của bộ
dẫn động.
5.2.2.7 Nóc cabin, nếu
được dự định có thể tiếp cận để lắp dựng, tháo dỡ hoặc cứu hộ thì phải có kết cấu
chịu được tải trọng ít nhất là 2,0 kN đặt tại vùng hình vuông có diện tích 1,0
m2 tại vị trí bất lợi nhất. Nóc cabin cũng phải chịu được tải trọng
1,2 kN đặt trên vùng diện tích 0,1 x 0,1 m bất kỳ mà không bị biến dạng dư.
5.2.2.8 Nóc cabin
không cho phép người tiếp cận phải chịu được tải trọng 1,2 kN đặt trên vùng bất
kỳ có diện tích 0,1 x 0,1 m mà
không bị phá hủy.
5.2.2.9 Mặt sàn cabin
phải có kết cấu chịu được tải trọng tĩnh với giá trị lớn hơn trong các giá trị
1,5 kN hoặc 25 % tải định mức, đặt trên diện tích 0,1 x 0,1 m tại vị
trí bất lợi nhất mà không biến dạng dư.
5.2.2.10 Trạng thái
gió theo thiết kế
5.2.2.10.1 Yêu cầu chung
Áp lực động q được xác định
theo công thức chung:
trong đó q là áp lực tính bằng
N/m2 và vw là tốc độ gió
tính bằng m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.10.2 Gió trạng
thái làm việc và không làm việc
Phải tính toán theo EN 13001-2:2004 với
các ngoại trừ sau đây:
Khi tính áp lực gió tác động lên cabin
phải giả định là cabin có các vách kín và áp dụng hệ số khí động c =
1,2. Hệ số 1,2 đã bao gồm cả hệ số tính đến hình dạng chi tiết và hệ số tính đến
dạng địa hình chắn gió.
5.2.2.10.3 Gió khi lắp dựng
và tháo dỡ
Không phụ thuộc chiều cao, giá trị nhỏ
nhất của áp lực gió phải lấy q = 100 N/m2, tương ứng với tốc
độ gió vw = 12,5 m/s.
5.2.2.11 Các lực do bộ
giảm chấn tạo ra phải được tính cho gia tốc hãm bằng 1 g.
5.2.2.12 Các lực do sự
di chuyển hoặc biến dạng của cần trục:
a) Lực thẳng đứng:
- Lực thẳng đứng Fv do
chuyển động trên các bề mặt không bằng phẳng (EN 13001-2:2004, 4.1.2.3), phụ
thuộc vào tốc độ cần trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các lực ngang do chuyển động của phần
kết cấu cần trục nơi lắp thang máy (ví dụ khi di chuyển, quay, ...hoặc dừng khẩn
cấp);
2) Phải tính đến lực ngang FH do cần trục
tăng hoặc giảm tốc:
- FH= m x a
- a = gia tốc hoặc gia tốc
hãm [m/s2];
- m = khối lượng [kg] (tất cả tải
trọng chuyển động cùng cần trục);
c) Lực từ bộ giảm chấn do chuyển động
của cần trục;
d) Lực ngang do biến dạng của phần kết
cấu cần trục nơi lắp thang máy, xem 5.4.2.
Thông tin liên quan đến các lực này phải
được đưa vào sổ tay hướng dẫn.
5.2.2.13 Khi thử quá tải
thì tải trọng bằng 1,25 tải định mức phải phân bố đều trên sàn cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Trường
hợp tải và hệ số an toàn
Điều
Tải trọng
Số TT
Trường hợp
tải A
Trường hợp
tải B
Trường hợp
tải C
γp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
γp
B1
B2
γp
C1
C2
C3
C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6
C7
C8
C9
Sử dụng
bình thường
5.2.2.1
Tất cả khối lượng, trừ
cabin
1
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,16
1
1
1,1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
5.2.22
Khối lượng
cabin không tải
2
1,22
µ1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
µ1
1
1,1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ1
µ2
µ3
5.2.2.4
Tải định mức
phân bố đều
3
1,34
µ1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ1
1,1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ2
µ3
5.2.2.4.2
Chất và dỡ
tải
4
1,34
1
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.12
Các lực thẳng
đứng do di chuyển
5
1,34
Φ4
Φ4
1,22
Φ4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.12
Các lực
ngang do di chuyển
6
1,34
Φ5
Φ5
1,22
Φ5
Φ5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.10
Gió trạng
thái làm việc theo EN 13001- 2
7
1,16
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng và tuyết
8
1,22
1
1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 13001-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
1,16
1
1
1,05
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng đặc
biệt
5.2.2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.10.3
Gió khi lắp
dựng và tháo dỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5.2.2.13
Tải trọng
thử phân bố đều
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ1
5.2.2.11
Lực từ bộ
giảm chấn thang máy
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.12
Lực từ bộ
giảm chấn cần trục
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
Φ7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5
Lực do dừng
khẩn cấp thang máy
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.12
Lực do dừng
khẩn cấp cần trục
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
Φ5
Φ5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp dựng
/Tháo dỡ
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dự trữ
bền γM
Thép
18
1,1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
19
1,27
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an toàn thành phần theo EN
13001-2:2004
γM
Hệ số dự trữ bền
Φ4
Hệ số tính đến các ảnh hưởng động do
di chuyển trên bề mặt không phẳng (EN 13001-2:2004)
Φ5
Hệ số tính đến các ảnh hưởng động do
gia tốc các cơ cấu cần trục (EN 13001-2:2004)
Φ7
Hệ số tính đến các ảnh hưởng động do
lực tác động từ bộ giảm chấn (EN 13001-2:2004)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục và thang máy hoạt động bình
thường (cần trục nâng và hạ tải)
A2
Chất/dỡ tải cho thang
máy và cần trục làm việc bình thường
B1
A1 + gió trạng thái làm việc, bằng
tuyết và nhiệt độ
B2
A2 + gió trạng thái làm việc, bằng
tuyết và nhiệt độ
C1
Thang máy và cần trục ở trạng thái
không làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang máy va chạm với bộ giảm chấn
C3
Cần trục va chạm với bộ giảm chấn
C4
Thang máy dừng khẩn cấp
C5
Cần trục dừng khẩn cấp
C6
Mất điện nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp dựng và tháo dỡ thang máy
C8
Thiết bị chống vượt tốc (thang máy)
kích hoạt
C9
Thử quá tải với tải trọng bằng 1,25
tải định mức
A - Tổ hợp tải trọng A bao gồm các tải
trọng khi cần trục và thang máy hoạt động bình thường.
B - Tổ hợp tải trọng A bao gồm các tải
trọng khi hoạt động bình thường và các tải trọng không thường xuyên.
C - Tổ hợp tải trọng C bao gồm
các tải trọng khi hoạt động bình thường và các tải trọng đặc biệt.
5.2.4 Thử nghiệm độ
bền tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm nghiệm độ bền tĩnh cần xem xét
CEN/TS 13001-3-1:2004 đối với vật liệu thép. Tài liệu này gồm các chỉ dẫn về việc
phân tích các thành phần kết cấu và mối ghép giữa chúng (ví dụ phân tích mỏi,
các mối ghép hàn, bu lông). Đối với vật liệu nhôm cần xem xét EN 1999-1-1:2007.
5.2.4.2 Ứng suất giới
hạn cho thép và nhôm
Ứng suất giới hạn được xác định như sau:
Khi tính toán các thành phần kết cấu, ứng
suất giới hạn ƒR,d được tính theo:
(1)
(2)
trong đó ƒyk là giá trị danh định
của giới hạn chảy của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.1 Phải thực hiện
phân tích mỏi cho tất cả các bộ phận mang tải và các mối ghép có nguy cơ bị mỏi,
ví dụ như trục và bánh răng. Việc phân tích này phải tính đến mức độ dao động của
ứng suất và số chu trình ứng suất, số chu trình này có thể bằng nhiều lần số
chu trình tải trọng.
Để xác định số chu trình ứng suất, nhà
sản xuất phải chú ý đến các vấn đề sau:
a) 50 % số lần di chuyển được thực hiện
với cabin chất tải bằng 50 % tải định mức;
b) 50 % số lần di chuyển được thực hiện
với cabin không tải;
c) Khi tính toán cơ cấu dẫn động, mỗi
lần di chuyển bao gồm các giai đoạn tăng tốc từ 0 đến tốc độ định mức, chuyển động
với tốc độ định mức suốt hành trình định mức và giảm tốc đến khi dừng hoàn toàn
(xem thêm 7.1.2.10).
Với mỗi bộ phận phải xem xét ít nhất
hai tổ hợp bất lợi nhất của các chuyển động theo chiều lên và theo chiều xuống.
Số lần di chuyển được chọn trên cơ sở
1,6 x 105
- chế độ làm việc không liên tục (ví dụ 20 năm, mỗi năm 50 tuần, mỗi tuần 80 h,
mỗi giờ di chuyển một lần). Hành trình định mức phải là 35 m.
Số lần di chuyển cho các thang máy lắp
với cần trục tháp tại các công trường xây dựng được chọn trên cơ sở 1,6 x 104 - chế độ làm
việc không liên tục (ví dụ 10 năm, mỗi năm 40 tuần, mỗi tuần di chuyển 40 lần).
Hành trình định mức phải là 50 m.
5.2.5.2 Các trục phải
có hệ số an toàn tối thiểu bằng 2 tính với giới hạn mỏi tương ứng, có tính đến ảnh
hưởng của tập trung ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung cơ sở phải được thiết kế để chịu
được toàn bộ các lực từ thang máy tác động lên nó và có khả năng truyền các lực
này xuống bề mặt đỡ. Phải đặc biệt chú ý đến các lực mô tả tại 5.2.2.12.
5.4 Tháp, kết
cấu neo và bộ giảm chấn
5.4.1 Ray dẫn hướng
và tháp
5.4.1.1 Cabin phải được
dẫn hướng bằng ray cứng và các chi tiết cho phép cabin chỉ có thể chuyển động
theo hướng xác định. Cabin phải được dẫn hướng trên suốt hành trình của nó, bao
gồm cả phần vượt hành trình tại các vị trí cao nhất và thấp nhất.
Với các thang máy lắp tạm thời, biến dạng
của bất kỳ bộ phận nào của cabin, ray và các chi tiết dẫn hướng phải được giới
hạn để không xuất hiện va chạm (ví dụ với sàn tầng) trong mọi trường hợp. Các
khoảng cách vận hành quy định trong tiêu chuẩn này phải luôn được đảm bảo. Với
các thang máy lắp cố định thì áp dụng các yêu cầu trong TCVN 6396-20 (EN
81-20), 5.7.
5.4.1.2 Ray và các
chi tiết dẫn hướng phải được thiết kế sao cho có thể chịu được tất cả các trường
hợp tải trọng nêu tại 5.2.
5.4.1.3 Mối ghép giữa
các đoạn ray phải duy trì độ thẳng của ray. Việc tháo lỏng chỉ có thể xảy
ra khi thực hiện thao tác thủ công có chủ ý.
5.4.1.4 Mối ghép giữa
các đoạn tháp phải có khả năng truyền tải trọng hiệu quả. Việc tháo lỏng chỉ có
thể xảy ra khi thực hiện thao tác thủ công có chủ ý.
5.4.1.5 Phải đảm bảo
các chi tiết truyền động lắp lên tháp (ví dụ thanh răng) được lắp đúng vị trí để
có thể truyền các tải trọng dự kiến lên tháp và các mối ghép không thể tự nới lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu neo phải được thiết kế để kiểm soát chuyển
động của các kết cấu đỡ (ví dụ tháp cần trục) và chịu được các trường hợp tải
5.2. Phải đặc biệt chú ý đến các lực phát sinh trong quá trình lắp dựng và tháo
dỡ.
5.4.3 Bộ giảm chấn
5.4.3.1 Hành trình của
cabin phải được giới hạn tại phía dưới và phía trên bằng các bộ giảm chấn.
5.4.3.2 Với tải định
mức trong cabin và với tốc độ bằng tốc độ kích hoạt của thiết bị an toàn chống
vượt tốc thì gia tốc hãm trung bình của cabin khi va chạm với bộ giảm chấn phải
không vượt quá 1 g, các giá trị đỉnh lớn hơn 2,5 g phải không tồn
tại quá 0,04 s (có tính đến tải định mức trong cabin cùng các ảnh hưởng quán
tính của động cơ), xem 5.2.2.11.
5.4.3.3 Nếu lắp bộ giảm
chấn thủy lực thì phải có phương tiện để kiểm tra mức dầu. Một công tắc an toàn
điện sẽ giám sát hành trình của bộ giảm chấn thủy lực để cabin không thể di chuyển theo cách vận
hành bình thường nếu bộ giảm chấn chưa trở lại trạng thái kéo dài bình thường của
nó.
5.5 Bảo vệ
giếng thang và cửa tầng
5.5.1 Yêu cầu chung
Thang máy khi đã được lắp đặt để sử dụng
phải có giếng thang và các cửa tầng được bảo vệ.
Các kết cấu bảo vệ này phải ngăn chặn
người va chạm với các bộ phận chuyển động và ngã từ trên cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.1 Khi khoảng
cách theo chiều đứng giữa bất kỳ bộ phận nào của cabin đang dừng trên bộ giảm
chấn đã nén hoàn toàn và sàn cơ sở có thể tiếp cận được nhỏ hơn 2,5 m thì phần
bao che của sàn cơ sở này phải bảo vệ tất cả các mặt giếng đến độ cao ít nhất
2,0 m và phải tuân thủ ISO 13857:2008, Bảng 1.
5.5.2.2 Trong trường
hợp, ví dụ để bảo trì, sàn cơ sở được tiếp cận thông qua cửa tầng tại sàn này
thì cửa phải có khả năng mở được từ bên
trong mà không cần dùng chìa khóa hoặc bất kỳ dụng cụ nào.
5.5.2.3 Phải lắp lan
can tuân thủ EN 13586:2004/A1:2008, Bảng 7, để ngăn ngừa nguy cơ rơi xuống giếng
thang.
5.5.2.4 Khi có khả
năng người vươn vào trong giếng thang thì phải lắp đặt kết cấu bảo vệ tuân thủ
ISO 13857:2008, trừ trường hợp thang máy lắp tạm thời với khoảng cách lớn hơn
0,5 m và tốc độ định mức không vượt quá 0,4 m/s.
5.5.3 Tiếp cận sàn
tầng
5.5.3.1 Khi thang máy
đã được lắp đặt, phải có các cửa tầng trên kết cấu bảo vệ giếng thang tại mỗi
điểm dừng, bao gồm cả tại phần bao che sàn cơ sở.
5.5.3.2 Cửa tầng phải
không được mở về phía bên trong giếng thang.
5.5.3.3 Cửa tầng phải
tuân thủ các yêu cầu tại 5.5.4. Khi cửa tầng được làm từ vật liệu không đục lỗ,
người sử dụng phải có khả năng nhận biết được cabin đang ở tại sàn tầng. Các
yêu cầu về bộ phận chỉ báo được cho trong TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.3.7.
5.5.3.4 Các cửa lùa
ngang và lùa đứng phải được dẫn hướng và hành trình phải được giới hạn bằng các
cữ chặn cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các puli được sử dụng để liên kết với
cửa lùa đứng phải có đường kính ít nhất bằng 15 lần đường kính cáp. Các đầu cuối
sợi cáp phải được cố định theo EN 1808:1999, 6.6.3 và 8.11.2.
Các khối đối trọng sử dụng để liên kết
với cửa phải được dẫn hướng và phải ngăn chặn việc tách khỏi dẫn hướng ngay cả
khi kết cấu treo của chúng bị hỏng.
Các khối đối trọng phải không nặng hơn
cánh cửa và lực để đóng và mở cửa phải không vượt quá 50 N.
5.5.3.6 Khi cửa tầng
được vận hành bằng động cơ, việc thao tác và điều khiển chúng phải phù hợp với
TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.3.6.
5.5.3.7 Các cửa tầng
phải không được mở hoặc đóng bằng các thiết
bị cơ khí hoặc phương tiện khác, vận hành thông qua sự chuyển động của cabin.
5.5.3.8 Cửa tầng đủ
chiều cao
(xem Hình 2)
5.5.3.8.1 Chiều cao
thông thủy của cửa tầng phải ít nhất bằng 2 m phía trên ngưỡng cửa tầng.
5.5.3.8.2 Phải có
phương tiện để tự động giảm khoảng cách theo chiều ngang giữa ngưỡng cửa cabin
và ngưỡng cửa tầng để không vượt quá 35 mm, cũng như giảm kích thước khe hở bất
kỳ giữa cabin và phần kết cấu bảo vệ hai bên lối vào của cửa tầng không vượt
quá 120 mm, trước khi việc tiếp cận giữa cabin và sàn tầng có thể thực hiện.
5.5.3.8.3 Khoảng cách
theo chiều ngang giữa cửa cabin đã đóng và cửa tầng đã đóng hoặc khoảng tiếp cận
giữa các cửa trong suốt quá trình hoạt động và bảo trì không được vượt quá 200
mm. Trong trường hợp sử dụng kết hợp cửa tầng kiểu xoay và cửa cabin kiểu gấp xếp
thì phải thực hiện sao cho không có khả năng đưa lọt quả cầu có đường kính 0,15
m qua bất kỳ khe hở nào giữa các cửa đã đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.8.5 Các khe hở xung quanh
các cạnh của mỗi cửa hoặc giữa các phần khác nhau của cửa phải tuân theo ISO
13857:2008, Bảng 4, ngoại trừ phía chân cửa thì khe hở này không được
vượt quá 10 mm.
A = tối đa 120 mm
D = tối đa 150 mm
M = tối thiểu 2,5 m
B = tối đa 35 mm
E = tối thiểu 10 mm
Hình 2 - Ví dụ
về cửa tầng đủ chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này cho phép sử dụng
cửa tầng có chiều cao giảm thấp tại phần bao che sàn cơ sở và không áp dụng
5.5.3.8 với điều kiện đáp ứng các yêu cầu sau đây.
5.5.3.9.1 Cửa tầng có
chiều cao giảm thấp (xem Hình 3 và Hình 4)
5.5.3.9.1.1 Chiều cao của
cửa tầng nằm trong khoảng 1,1 m đến 1,2 m.
5.5.3.9.1.2 Khoảng cách
(A2, xem Hình 3 và Hình 4) từ mặt phía sàn tầng của phần phía trên cửa tầng và
các bộ phận chuyển động của thang máy ở điều kiện làm việc bình thường hoặc khi
bảo trì phải không nhỏ hơn 0,5 m, hoặc
5.5.3.9.1.3 Khoảng cách
(B, xem Hình 4) giữa kết cấu cần trục và các bộ phận chuyển động của thang máy ở điều kiện
làm việc bình thường hoặc khi bảo trì phải không nhỏ hơn 0,4 m.
5.5.3.9.1.4 Cửa phải được
phủ hết toàn bộ chiều rộng của ô cửa và tối thiểu phải bao gồm tay vịn và các
chấn song tại phần giữa chiều cao cửa. Phải có tấm chắn chân cao ít nhất 150 mm
phía trên sàn tầng với khe hở không vượt quá 35 mm so với mặt sàn. Nếu phía dưới
tay vịn ở độ cao 1,1-1,2 m có bất kỳ phần nào của cửa mà khoảng cách từ phía
sàn tầng của phần này đến bộ phận chuyển động của thang máy nhỏ hơn 0,5 m
thì mọi ô mở trên cửa tầng phải được bảo vệ bằng vật liệu phù hợp để không thể
đưa quả cầu đường kính 50 mm lọt qua.
5.5.3.9.1.5 Các cạnh
ngoài hướng về phía thang máy của các cửa tầng đã đóng phải có khoảng cách
không lớn hơn 150 mm đến ngưỡng cửa tầng.
5.5.3.9.1.6 Bảo vệ hai
bên lối vào cửa tầng phải tuân theo EN 13586:2004/A1:2008.
5.5.3.9.1.7 Phải có
phương tiện để tự động giảm khoảng cách theo chiều ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng
cửa tầng để không vượt quá 35 mm (xem EN 12159:2000), cũng như giảm kích thước khe hở bất kỳ giữa
cabin và phần kết cấu bảo vệ hai bên lối vào của cửa tầng không vượt quá 150 mm,
trước khi cửa tầng được mở và trong suốt
thời gian cửa đã mở với cabin
đang dừng
tại
sàn tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 = tối thiểu 500 mm
A2 = tối thiểu 500 mm
C = tối đa 35 mm
E = tối đa 35 mm
Hình 3 - Khoảng
cách an toàn khi cabin thang máy di chuyển,
cửa
tầng có chiều cao giảm thấp
A2 = tối thiểu 500 mm
B = tối thiểu 400 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E = tối đa 35 mm
F = tối thiểu 150 mm
G = tối đa 500 mm
H = tối đa 500 mm
M = từ 1,2 m đến 1,2 m
Hình 3 - Cửa
tầng có chiều cao giảm thấp
5.5.3.9.2 Bảo vệ tầng dừng
được tích hợp trên cần trục
Khi kết cấu bảo vệ phòng rơi của tầng
dừng được trang bị như một bộ phận tích hợp của kết cấu cần trục thì không cần
phương tiện bảo vệ di động bổ sung nếu thang máy có cầu nối qua khoảng hở giữa cabin
và sàn thao tác của cần trục và có kết cấu bảo vệ các mặt bên.
5.5.3.9.3 Bảo vệ tầng dừng
không tích hợp trên cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Vật liệu bao
che và rào chắn
5.5.4.1 Cửa tầng đủ
chiều cao phải có độ bền cơ học để ở vị trí khóa và khi chịu tải 300 N đặt vuông góc với
cửa tại điểm bất kỳ trên bề mặt, từ bất kỳ bên nào, trên vùng cứng phẳng hình vuông hoặc
tròn có diện tích 5 cm2 thì:
a) Không bị biến dạng dư;
b) Không bị biến dạng đàn hồi quá 15
mm;
c) Vẫn hoạt động tốt sau thử nghiệm.
Khi tác động tải 600 N vuông góc với cửa
tại điểm bất kỳ trên bề mặt, từ bất kỳ bên nào, trên vùng cứng phẳng hình vuông
hoặc tròn có diện tích 50 cm2 các chỉ tiêu trên có thể không đạt
nhưng vẫn phải duy trì tính chắc chắn và tiếp tục cung cấp sự bảo vệ cho tầng dừng.
5.5.4.2 Cửa tầng có
chiều cao giảm thấp theo 5.5.3.9 phải có độ bền cơ học để khi chịu lực 1 kN đặt
thẳng đứng tại điểm bất kỳ trên
mặt trên của cửa, độc lập với lực ngang 300 N đặt tại bất kỳ điểm nào trên
thanh lan can phía trên, trên các chấn song trung gian hoặc trên tấm chắn chân,
vẫn đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Không bị biến dạng dư;
b) Vẫn hoạt động tốt sau khi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5 Thiết bị khóa
cửa tầng
5.5.5.1 Đối với thang
máy lắp tạm thời, các cửa tầng theo 5.5.3.8 (cửa tầng đủ chiều cao) đã được lắp
phải đáp ứng các yêu cầu sau đây trong điều kiện hoạt động bình thường:
- Không thể mở được khi sàn
cabin không nằm trong phạm vi ± 0,25 m so với sàn tầng;
- Không thể khởi động hoặc
duy trì chuyển động của cabin nếu tất cả các cửa tầng không ở vị trí đóng.
Đối với thang máy lắp cố định thì áp dụng
TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.3.9.1, 5.3.9.3 và 5.3.9.4 nhưng ngoại trừ 5.3.9.1.9.
5.5.5.2 Cửa tầng theo
5.5.3.9.1 (cửa tầng có chiều cao giảm thấp) phải được lắp cùng với thiết bị tự
khóa có khả năng nhả bằng tay.
Trong điều kiện hoạt động bình thường,
phải không thể khởi động hoặc duy trì chuyển động của cabin nếu tất cả các cửa
tầng không được đóng và khóa lại.
5.5.5.3 Thiết kế
5.5.5.3.1 Các tiếp điểm
điện kiểm tra vị trí của cửa tầng và thiết bị khóa cửa tầng phải là các tiếp điểm
an toàn. Xem 5.8.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.3.3 Các thiết bị khóa cửa tầng lắp
với cửa có chiều cao giảm thấp theo 5.5.5.2 phải chế tạo sao cho các thiết bị
an toàn điện không bị vô hiệu hóa mà không cần sử dụng dụng cụ.
5.5.5.3.4 Các thiết bị khóa cửa tầng và
mối ghép phải có khả năng chịu lực 1 kN tác động theo hướng mở cửa tại vị trí
ngang chốt khóa.
5.5.5.3.5 Các thiết bị
khoá cửa tầng phải được thiết kế để cho phép thực hiện việc bảo trì. Các bộ phận
cơ khí không chịu được nước hoặc bụi phải được bảo vệ tối thiểu cấp IP 44 theo
như yêu cầu tại TCVN 4255 (EN 60529).
5.5.5.3.6 Việc tháo nắp
bảo vệ đi kèm phải không làm ảnh hưởng đến cơ cấu khóa hoặc mạch điện. Tất cả
các nắp bảo vệ đi kèm phải được cố định chắc chắn.
5.5.5.3.7 Các chi tiết
cài khóa phải được giữ ở vị trí khóa
bằng lò xo hoặc đối trọng. Khi lò xo được sử dụng thì phải là lò xo nén có dẫn
hướng. Việc hư hỏng lò xo phải không làm ảnh hưởng đến độ an toàn của khóa.
5.5.5.3.8 Cabin phải
không có khả năng tiếp tục chuyển động nếu các chi tiết khóa giữa cửa tầng và bộ
phận giữ cửa chưa được gài sâu ít nhất 7 mm.
5.5.5.3.9 Trong trường
hợp sử dụng thiết bị khóa cửa tầng kiểu chốt cài thì các chốt cài này phải khớp
với các cánh cửa đã đóng trên toàn bộ chiều rộng chốt. Độ ổn định cơ học phải
tuân thủ TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.2.
5.5.6 Khoảng thông
thủy
Tất cả các khoảng cách an toàn không
được chỉ định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ ISO 13857:2008. Tất cả các khe
hở phải tuân theo EN 349:1993/A1:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có hố giếng với đủ không gian phù
hợp TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.2.5.8. Nếu không thể đảm bảo yêu cầu trên thì
trong hố giếng phải trang bị phương tiện (ví dụ chốt chặn di động hoặc tương
đương) để tạo khoảng thông thủy theo chiều cao ít nhất bằng 1,8 m. Khoảng thông
thủy phải kéo dài xuống dưới trên toàn bộ diện tích cabin. Phải có khả năng lắp
đặt và tháo dỡ chốt chặn này mà không cần bất kỳ người nào phía dưới cabin, xem
Điều 7.
Một công tắc cực hạn theo 5.8.6 phải
giám sát chốt chặn nói trên để đảm bảo thang máy không thể di chuyển khi chốt
chặn này vẫn đang ở vị trí hoạt
động.
5.5.6.3 Khoảng thông thủy trên nóc
cabin
Đối với thang máy lắp tạm thời:
Khi cabin ở vị trí cao
nhất có thể, khoảng thông thủy theo chiều đứng tính từ điểm cao nhất của các
chi tiết trên cabin đến điểm thấp nhất trên kết cấu trần giếng thang phải không
nhỏ hơn 30 cm và
phải có đủ không gian để đặt được khối hộp với kích thước không nhỏ hơn 0,50 m x 0,60 m x 1,0 m. Xem
thêm 7.1.2.7.1.3.
Đối với thang máy lắp cố định:
Áp dụng TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.2.5.7.
5.6 Cabin
5.6.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích sử dụng của sàn cabin phải tính với
0,25 m2 cho mỗi người.
Mỗi người phải tính với khối lượng ít
nhất bằng 100 kg.
Kết cấu cabin phải được tính toán theo
5.2.
Cabin phải được dẫn hướng để ngăn chặn
bị tháo lỏng hoặc bị kẹt.
Cabin phải được trang bị các cơ cấu hiệu
quả để được giữ trên ray dẫn hướng trong trường hợp các ngàm hoặc con lăn dẫn
hướng bị hỏng.
Cabin phải được trang bị các phương tiện
cơ khí, ví dụ bộ giảm chấn, để ngăn ngừa việc chạy ra khỏi ray trong trường hợp
vượt hành trình. Các phương tiện này phải ở trạng thái làm việc cả trong quá
trình hoạt động bình thường của thang máy cũng như trong quá trình lắp dựng,
tháo dỡ và bảo trì.
5.6.1.1 Sàn cabin
Sàn phải được thiết kế chịu được các lực
theo 5.2.2.9, chống trơn (ví dụ bằng tấm kẻ nhám) và không đọng nước.
5.6.1.2 Vách cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách cabin nếu có lỗ thì kích thước lỗ
phải tuân thủ ISO 13857:2008, Bảng 4, nhưng phải không cho phép đưa lọt bàn tay
qua.
Tất cả các phần nhô ra nguy hiểm phải
có dấu hiệu cảnh báo theo ISO 3854-1:2002.
5.6.1.3 Nóc cabin
5.6.1.3.1 Cabin phải có
nóc.
5.6.1.3.2 Nếu nóc cabin
được sử dụng cho việc lắp dựng, tháo dỡ, bảo trì hoặc kiểm tra thang máy hoặc nếu
có lắp cửa sập thoát hiểm thì phải có bề mặt chống trơn và được bảo vệ bằng lan
can, xem thêm 5.6.1.5.5.
Lan can phải bao gồm tay vịn phía trên
cùng, có chiều cao ít nhất 1,1 m từ bề mặt nóc, chấn song giữa và tấm chắn chân
cao tối thiểu 150 mm từ bề mặt nóc. Lan can phải bao quanh khu vực trên nóc
cabin để các hoạt động lắp dựng, bảo trì hoặc kiểm tra được tiến hành an toàn.
Lan can không được đặt ở khoảng cách
(theo chiều ngang) lớn hơn 200 mm về phía trong so với mép nóc.
5.6.1.3.3 Kết cấu của nóc
phải được tính toán theo 5.2.2.7 và 5.2.2.8.
5.6.1.3.4 Nếu nóc có lỗ
thì kích thước lỗ phải không cho phép đưa lọt quả cầu đường kính 15 mm.
5.6.1.4 Cửa cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4.1.1 Ô cửa cabin phải
có chiều cao tối thiểu 2,0 m và chiều rộng thông thủy ít nhất 0,5 m.
Cửa cabin phải phủ hết ô cửa.
Cửa cabin nếu có lỗ thì kích thước lỗ
phải tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 4, nhưng phải không cho phép đưa lọt bàn
tay qua.
5.6.1.4.1.2 Cho phép sử dụng
cửa có chiều cao
giảm thấp nếu đảm bảo tất cả các điều kiện sau:
a) Thang máy là loại lắp tạm thời;
b) Cửa có chiều cao tối thiểu 1,1 m,
khoảng cách thông thủy theo chiều đứng không quá 0,5 m và tấm chắn chân có chiều
cao ít nhất 0,15 m;
c) Cabin chỉ cỏ thể được điều khiển bằng
bộ phận điều khiển kiểu nhấn-và-giữ từ bên trong cabin;
d) Tốc độ định mức không vượt quá 0,4
m/s;
e) Khoảng cách (A1, xem Hình 3) từ mặt
trong cửa cabin đến điểm gần nhất của kết cấu cần trục hoặc cửa tầng không nhỏ
hơn 0,5 m; khoảng cách (B, xem Hình 4) giữa kết cấu cần trục và mọi bộ phận
chuyển động của thang máy ở điều kiện làm việc bình thường và khi bảo trì không
vượt quá 0,4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4.1.4 Kết cấu cửa
phải tuân thủ 5.5.3.3 và 5.5.3.8.6.
5.6.1.4.1.5 Với thang máy
lắp tạm thời, các cửa cabin phải có khóa kiểu cơ để ở điều kiện hoạt động bình
thường không thể mở được bất kỳ cửa nào nếu sàn cabin không nằm trong phạm vi ±
0,25 m so với mặt sàn tầng, ở điều kiện hoạt động bình thường phải không thể khởi động hoặc
duy trì chuyển động của cabin nếu tất cả các cửa cabin không ở vị tri đóng. Không thể
khởi động hoặc duy trì chuyển động của cabin nếu các cửa chưa khóa, ngoại trừ
khi cabin ở vùng sàn tầng và chuyển động với tốc độ 0,4 m/s hoặc chậm hơn. Với
thang máy lắp cố định, các cửa phải luôn được khóa.
5.6.1.4.1.6 Khác với
5.6.1.4.1.5, các cửa cabin có chiều cao giảm thấp của thang máy lắp với cần trục
tháp tại công trình xây dựng phải được trang bị thiết bị tự khóa có thể nhả bằng
tay. Phải không thể khởi động hoặc
duy trì chuyển động của cabin ở điều kiện hoạt động bình thường nếu tất cả
các cửa chưa được đóng và khóa lại.
5.6.1.4.1.7 Cả cửa cabin
và các ô kính quan sát phải có khả năng chịu lực đẩy 300 N tác động
vuông góc lên bề mặt tại bất kỳ vị trí nào mà không bị biến dạng dư, không làm
cửa mở ra hoặc bật khỏi
dẫn hướng. Lực đẩy 300 N này phải tác động lên phần kết cấu cứng hình vuông hoặc
tròn có diện tích 5
cm2. Ô kính quan sát phải tuân thủ TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.3.7.2
và 5.3.5.3.1, và phải:
a) Không bị biến dạng dư;
b) Không bị biến dạng đàn hồi quá 15
mm;
c) Hoạt động tốt sau khi thử nghiệm.
5.6.1.4.1.8 Phải có
phương tiện để giảm khoảng cách theo chiều ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng
cửa tầng, cũng như các khoảng trống giữa cabin và bộ phận bảo vệ bên của sàn tầng,
xuống không quá 150 mm trước khi cửa cabin có thể mở được, trừ khi việc này đã
được thực hiện thông qua thao tác mở cửa.
5.6.1.4.1.9 Tất cả các
thiết bị an toàn cơ và điện liên quan đến lối vào cabin phải được thiết kế theo 5.5.5.3.1 và
5.8.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4.1.11 Cửa vận hành
bằng động cơ
Nếu cửa cabin được vận hành bằng động
cơ thì hệ thống vận hành phải tuân thủ TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.3.6.2.
5.6.1.5 Thoát hiểm
5.6.1.5.1 Biện pháp
thoát hiểm từ cabin phải đáp ứng các yêu cầu sau:
5.6.1.5.2 Ít nhất phải
có một cửa sập trên nóc cabin hoặc cửa thoát hiểm cho trường hợp khẩn cấp, có
thể mở được từ bên ngoài cabin mà không cần dùng chìa khóa và mở được từ bên
trong bằng chìa khóa chuyên dùng.
5.6.1.5.3 Việc khóa các
cửa/cửa sập thoát hiểm phải được giám sát bằng thiết bị an toàn điện tuân thủ
5.8.6. Thiết bị này phải làm cabin dừng lại nếu trạng thái khóa bị mất hiệu lực.
Việc đưa thang máy trở lại hoạt động
bình thường chỉ có thể thực hiện được sau khi cửa đã được đóng và khóa lại một
cách chắc chắn.
5.6.1.5.4 Kích thước
thông thủy của cửa thoát hiểm trên vách cabin tối thiểu phải bằng 0,4 m x 1,4 m. Cửa
phải được mở vào trong cabin hoặc mở kiểu trượt và phải cung cấp lối đi an toàn
đến đường thoát hiểm.
5.6.1.5.5 Kích thước
thông thủy của cửa sập trên nóc cabin tối thiểu phải bằng 0,35 m x 0,5 m và phải
mở ra phía bên
ngoài. Một thang leo để tiếp cận cửa sập phải luôn có sẵn bên trong cabin.
5.6.2 Thiết bị an
toàn chống vượt tốc ngăn ngừa cabin rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2 Phải lắp một
thiết bị an toàn chống vượt tốc để ngăn ngừa cabin rơi. Với các thang máy lắp cố
định, thiết bị này phải tác động lên ray dẫn hướng hoặc lên thanh răng. Với các
thang máy lắp tạm thời, cho phép thiết bị an toàn chống vượt tốc tác động lên
cáp an toàn. Thiết bị an toàn chống vượt tốc phải có khả năng dừng và giữ cabin
mang tải bằng 1,3 lần tải định mức. Thiết bị an toàn chống vượt tốc phải được
tính toán theo 5.2, đặc biệt chú ý đến 5.2.2.6. Đối với các thang máy lắp cố định
phải áp dụng TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.6.2.1 và 5.6.2.2.1 .
Gia tốc hãm trung bình của cabin mang
tài trọng bất kỳ từ 0 đến tải định mức, khi thiết bị an toàn chống vượt tốc tác
động, phải nằm trong phạm vi từ 0,05 g đến 1,0 g và các giá trị đỉnh trên 2,5 g
không được kéo dài quá 0,04 s.
5.6.2.3 Việc di chuyển
cabin bằng các bộ phận điều khiển thông thường phải được ngăn chặn tự động bằng
thiết bị an toàn điện theo 5.8.6 chậm nhất tại thời điểm phát động thiết bị an
toàn chống vượt tốc.
5.6.2.4 Phải có khả
năng kiểm soát việc thử nghiệm thiết bị an toàn chống vượt tốc từ bên ngoài
cabin với khoảng cách đủ an toàn.
5.6.2.5 Thiết bị an
toàn chống vượt tốc phải lắp lên khung treo cabin và được phát động trực tiếp
thông qua sự vượt tốc của cabin.
5.6.2.6 Nếu thiết bị
an toàn chống vượt tốc có thể hiệu chỉnh thì các thiết lập cuối cùng phải được
niêm phong.
5.6.2.7 Thiết bị an
toàn chống vượt tốc chỉ được kích hoạt bằng phương pháp cơ học.
5.6.2.8 Trong tất cả
các điều kiện chất tải, ngoại trừ quá tải, khi thiết bị an toàn chống vượt tốc hoạt động
thì sàn cabin phải không bị nghiêng quá 5 % so với trạng thái hoạt động bình
thường và phải phục hồi lại trạng thái mà không bị biến dạng dư.
5.6.2.9 Tốc độ kích
hoạt của thiết bị an toàn chống vượt tốc phải không vượt quá 0,4 m/s so với tốc
độ định mức của thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.11 Thiết bị an
toàn chống vượt tốc được thiết kế để hãm trên nhiều ray thì phải tác động đồng
thời lên các ray đó.
5.6.2.12 Với các thiết
bị an toàn chống vượt tốc mà tác động phanh được thực hiện bằng lò xo thì
sự hư hỏng của bất kỳ lò xo nào cũng không được dẫn đến sự cố lỗi nguy hiểm của
thiết bị an toàn này.
5.6.2.13 Khi thiết bị
phát hiện vượt tốc (xem 3.15) không được lắp trực tiếp trên cabin thì các thiết
bị phát hiện vượt tốc và bộ hãm an toàn phải tuân thủ các yêu cầu trong TCVN
6396-20 (EN 81-20), 5.6.2.1 và 5.6.2.2.1 (xem 5.6.2).
5.6.3 Thiết bị phát
hiện quá tải
5.6.3.1 Tiêu chuẩn
quy định phương pháp phát hiện quá tải, nhưng không yêu cầu thiết bị phát hiện
quá mômen vì việc này đã được bao hàm trong các tính toán ứng suất và độ ổn định
(5.2) kết hợp với thiết bị phát hiện quá tải.
Phải có thiết bị phát hiện quá tải để
phát tín hiệu rõ ràng bằng ánh sáng hoặc/và âm thanh bên trong cabin, ngăn ngừa
sự khởi động bình thường của cabin và giữ cố định cabin tại sàn tầng trong trường
hợp cabin bị quá tải. Quá tải được coi là xảy ra khi tải trọng trong cabin vượt
10 % so với tải định mức với ít nhất là 75 kg.
Không có quy định nào liên quan đến việc
người sử dụng hủy cảnh báo.
Việc phát hiện quá tải phải được thực
hiện khi cabin đang dừng và bị vô hiệu hóa khi di chuyển.
5.6.3.2 Kết cấu và lắp
đặt các bộ phận chỉ báo và phát hiện quá tải phải tính đến nhu cầu thử nghiệm
thang máy với tải trọng quá định mức mà không cần phải tháo dỡ chúng, cũng như
không làm ảnh hưởng đến tính năng của các bộ phận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.4 Các thiết bị
phải được bảo vệ ngăn ngừa các hư hỏng do va đập, rung động từ việc sử dụng
bình thường của thang máy, bao gồm cả lắp dựng, tháo dỡ và bảo trì, cũng như do
các ảnh hưởng của môi trường đã được nhà sản xuất dự kiến.
5.7 Bộ truyền
động
5.7.1 Yêu cầu chung
5.7.1.1 Mỗi thang máy
phải có ít nhất một bộ truyền động riêng.
5.7.1.2 Mỗi bộ truyền
động phải được tính toán theo 5.2, bao gồm cả các yêu cầu riêng tại 5.2.5.
5.7.1.3 Động cơ dẫn động
phải lắp với tang, bánh răng dẫn hoặc puli ma sát thông qua một cơ cấu truyền động
không thể tách rời.
5.7.1.4 Cabin trong
điều kiện làm việc bình thường hoặc khi bảo trì phải luôn được nâng lên và hạ
xuống bằng động cơ.
5.7.1.5 Với tất cả
các thang máy, ở điều kiện hoạt động bình thường tốc độ theo chiều lên của
cabin không tải hoặc theo chiều xuống của cabin chất tải định mức phải không được
vượt quá 15 % so với tốc độ định mức.
5.7.2 Bảo vệ và khả
năng tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.2 Khi che chắn
là cách thức bảo vệ phù hợp thì phải lắp bộ phận che chắn cố định để ngăn các vật
liệu rơi vào có thể gây ra hư hỏng của bất kỳ chi tiết nào của bộ dẫn động, ví
dụ sỏi, mưa, tuyết, băng, vôi vữa và bụi.
5.7.2.3 Phải lắp bộ
phận che chắn cho tất cả các chi tiết nguy hiểm của bộ dẫn động, ví dụ các bánh
răng, đai, xích, các trục quay, bánh đà, con lăn dẫn hướng, khớp nối và các chi
tiết quay tương tự khác; các bộ phận che chắn này phải có kết cấu cho phép dễ
dàng tiếp cận để thực hiện các quy trình kiểm tra và bảo trì.
Đối với các thang máy lắp tạm thời cho
cần trục tại công trình, khi việc tiếp cận đến kết cấu tháp bị cấm và cabin có
khả năng điều khiển bằng bộ điều khiển kiểu nhấn-và-giữ thì không áp dụng
5.7.3.1 cho khoảng cách an toàn từ các điểm tiếp cận thông thường đến các bộ phận
của máy dẫn động mà phải lớn hơn 30 cm.
5.7.3 Hệ thống
treo/đỡ
5.7.3.1 Dẫn động bằng
bánh răng - thanh răng
5.7.3.1.1 Yêu cầu chung
5.7.3.1.1.1 Các bánh răng
dẫn động và bánh răng của thiết bị an toàn chống vượt tốc phải được cố định chắc
chắn lên trục của chúng. Các phương pháp liên quan đến ma sát và kẹp giữ không
được sử dụng.
5.7.3.1.1.2 Bánh răng của
thiết bị an toàn phải lắp phía dưới các bánh răng dẫn động.
5.7.3.1.1.3 Các thanh
răng phải được cố định chắc chắn. Các mối ghép trên thanh răng phải được căn chỉnh
chính xác để tránh ăn khớp sai hoặc làm hư hỏng răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.1.1.5 Đối với các bộ
truyền ăn khớp khác, ví dụ như bánh răng chốt - thanh răng, phải áp dụng các yêu
cầu tương tự như đã đề cập từ 5.7.3.1.1 đến 5.7.3.1.4 với cùng hệ số
an toàn.
5.7.3.1.2 Thiết kế
5.7.3.1.2.1 Bánh răng
Các bánh răng phải được thiết kế theo
TCVN 7578-1 (ISO 6336-1), TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), TCVN 7578-3 (ISO 6336-3) và
TCVN 7578-5 (ISO 6336-5) về độ bền uốn và độ bền tiếp xúc của răng và phải tính
đến các yêu cầu tại 5.2.5.
Các bánh răng phải có hệ số an toàn tối
thiểu 2,0 theo giới hạn mỏi uốn của răng, có tính đến độ mòn lớn nhất theo quy định
trong sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các bánh răng phải có hệ số an toàn tối
thiểu 1,4 theo giới hạn mỏi tiếp xúc của răng.
5.7.3.1.2.2 Thanh răng
Thanh răng phải được chế tạo từ vật liệu
có các tính chất phù hợp với vật liệu bánh răng về mòn và phải được thiết kế
theo TCVN 7578-1 (ISO 6336-1), TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), TCVN 7578-3 (ISO
6336-3) và TCVN 7578-5 (ISO 6336-5) về độ bền uốn và độ bền tiếp xúc của răng
và phải tính đến các yêu cầu tại 5.2.5.
Thanh răng phải có hệ số an toàn tối
thiểu 2,0 theo giới hạn bền tĩnh của răng, có tính đến độ mòn lớn nhất theo quy
định trong sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có nhiều hơn một bánh răng dẫn động
ăn khớp với thanh răng thì phải cung cấp một cơ cấu tự điều chỉnh để phân phối
một cách hiệu quả tải trọng cho mỗi bánh răng hoặc bộ truyền động phải được thiết
kế sao cho có thể chịu được tất cả các trạng thái phân bố tải trọng thường gặp
giữa các bánh răng.
5.7.3.1.3 Mô đun
Mô đun răng của bánh răng và thanh
răng phải không nhỏ hơn:
a) Bốn (4) với các bộ truyền có các
con lăn tì hoặc phương tiện kiểm soát ăn khớp khác tác dụng trực tiếp lên thanh
răng, không phụ thuộc vào biên dạng của tháp;
b) Sáu (6) nếu tác động của con lăn tì
hoặc phương tiện kiểm soát ăn khớp khác được thực hiện thông qua chi tiết của
tháp, sau đó mới tiếp xúc với thanh răng.
5.7.3.1.4 Sự ăn khớp của
bánh răng và thanh răng
5.7.3.1.4.1 Phải có cơ cấu
để duy trì ăn khớp đúng giữa thanh răng và tất cả các bánh răng dẫn động hoặc
bánh răng của thiết bị an toàn trong mọi trạng thái chịu tải. Phương tiện này
phải không phụ thuộc vào ngàm hoặc con lăn dẫn hướng cabin.
Sự ăn khớp đúng phải đảm bảo vòng tròn
chia của bánh răng trùng hoặc lệch không quá 1/3 mô đun so với đường thẳng chia
của thanh răng (xem Hình 5).
5.7.3.1.4.2 Ngoài ra phải
có phương tiện đề đảm bảo trong trường hợp cơ cấu tại 5.7.3.1.4.1 bị hỏng thì
đường tròn chia của bánh răng phải không bao giờ bị lệch quá 2/3 mô đun so với
đường thẳng chia của thanh răng (xem Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A = Bánh răng
B = Thanh răng
d1 = Đường kính vòng
đỉnh của bánh răng
d0 = Đường kính vòng
chia của bánh răng
d2 = Đường kính vòng đáy
của bánh răng
d = Đường thẳng chia của thanh răng
f = 2/3 mô đun (tối đa)
m = mô đun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A = Bánh răng
B = Thanh răng
d1 = Đường kính vòng
đỉnh của bánh răng
d0 = Đường kính vòng
chia của bánh răng
d2 = Đường kính vòng đáy
của bánh răng
d = Đường thẳng chia của thanh răng
f = 2/3 mô đun (tối đa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Ăn
khớp tối thiểu giữa bánh răng và thanh răng
5.7.3.1.4.3 Phải có cơ cấu
để bảo đảm chiều rộng phần ăn khớp giữa bánh răng và thanh răng (chiều dài đường
tiếp xúc) đúng với thiết kế (xem Hình 7).
5.7.3.1.4.4 Ngoài ra phải
có phương tiện để đảm bảo trong trường hợp cơ cấu tại 5.7.3.1.4.3 bị hỏng thì vẫn
phải duy trì chiều rộng vùng ăn khớp này không nhỏ hơn 90 % so với giá trị thiết
kế (xem Hình 8).
CHÚ DẪN
A = Bánh răng
B = Thanh răng
C = Kích thước mặt vát
d0 = Đường kính vòng
chia của bánh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i = Chiều rộng vành răng (tổng thể,
không trừ kích thước mặt vát)
Hình 7 - Ăn
khớp đúng của răng theo chiều rộng
CHÚ DẪN
A = Bánh răng
B = Thanh răng
C = Kích thước mặt vát
d0 = Đường kính vòng
chia của bánh răng
g = Chiều rộng thanh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i = Chiều rộng vành răng (tổng thể,
không trừ kích thước mặt vát)
Hình 8 - Ăn
khớp tối thiểu của răng theo chiều rộng
5.7.3.2 Hệ thống dẫn
động cáp
5.7.3.2.1 Yêu cầu đối với
thang máy lắp cố định
Áp dụng TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.5.
5.7.3.2.2 Yêu cầu đối với
thang máy lắp tạm thời
5.7.3.2.2.1 Yêu cầu chung
Đường kính cáp ít nhất phải bằng 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức mắc cáp phải được thiết kế
sao cho chúng được dẫn hướng trên các puli ma sát, puli đổi hướng hoặc thiết bị
an toàn chống vượt tốc để ngăn ngừa cáp tuột khỏi vị trí đã định. Hệ số an toàn
Zp của cáp thép phải tính như sau:
- Zp = F0/S, với Zp
≥ 10 cho các sợi cáp trong hệ thống treo và cáp an toàn; F0 = lực kéo đứt
tối thiểu của cáp; S = lực căng
cáp.
Thang máy phải được treo ít nhất bằng
hai sợi cáp thép, ngoại trừ các thang máy đáp ứng các điều kiện sau thì được
phép treo bằng một sợi cáp:
a) Chỉ sử dụng chủ yếu cho người điều
khiển cần trục;
b) Có tốc độ không quá 0,3 m/s;
c) Có tải định mức tối đa 200 kg;
d) Chỉ vận hành từ mặt nền và tầng cao
nhất;
e) Thiết bị an toàn chống vượt tốc
kích hoạt tại tốc độ tối đa bằng 0,3 m/s;
Dẫn động bằng tang cuốn cáp phải tuân thủ
EN 12159:2000, 5.7.3.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu đầu cuối của cáp phải chịu được
ít nhất 80 % lực kéo đứt tối thiểu của cáp. Các kết cấu đầu cuối của cáp phải
là loại ống chêm tự khoá, khuyên cáp bện thủ công, khuyên cáp khoá bằng ống dập
hoặc kết cấu khác có độ an toàn tương đương. Không được sử dụng bu lông kẹp dạng
chữ U.
5.7.3.2.2.3 Puli cáp
Cáp phải được bảo vệ ngăn ngừa tuột khỏi
rãnh puli.
Khoảng cách giữa gờ của puili và bộ phận bảo
vệ phải không lớn hơn 0,3 lần đường kính cáp.
Bán kính lượn đáy rãnh puli phải nằm
trong khoảng 0,52 đến 0,65 lần đường kính danh nghĩa của cáp. Các mặt rãnh puli phải đối xứng
và góc mở phải nằm trong khoảng 30° đến 55°.
Chiều sâu rãnh puli phải không nhỏ hơn 1,4 lần
đường kính cáp.
Các điểm cáp cuốn vào puli phải có cơ
cấu an toàn ngăn ngừa bàn tay và các ngón tay bị mắc kẹt và phải lắp các vỏ bảo
vệ.
Góc lệch tối đa của cáp phải không vượt
quá 4° tính từ đường tâm rãnh cáp.
Tỉ số giữa đường kính chia của puli và đường
kính danh nghĩa của cáp thép phải ít nhất bằng 20:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D đường kính
chia của puli;
d đường kính
danh nghĩa của cáp;
H hệ số.
5.7.3.2.2.4 Truyền động
ma sát
Thang máy phải được thiết kế để ngăn
ngừa cáp bị trượt khi nâng hoặc hạ với tải trọng ít nhất bằng
1,5 lần tải trọng làm việc cho phép.
Thang máy dẫn động ma sát không được sử
dụng dây kéo để tạo lực ma sát cần thiết khi nâng hoặc hạ tải trọng.
Các puli ma sát phải có rãnh với độ
bóng tiêu chuẩn Ra = 6,3 µm. Puli ma sát của thang máy phải được thiết kế
phù hợp với đường kính của cáp dự kiến sử dụng. Các loại rãnh cáp sau đây của
puli ma sát được chấp nhận: rãnh chữ V có xẻ đáy, rãnh chữ U có xẻ đáy và
rãnh chữ V (không xẻ đáy) nếu độ rắn bề mặt tối thiểu bằng 300 HB.
Tỉ số giữa đường kính chia của puli và
đường kính danh nghĩa của cáp thép phải ít nhất bằng 20:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
D đường kính
chia của puli;
d đường kính
danh nghĩa của cáp;
H hệ số.
Phải có biện pháp giữ cáp treo và cáp
an toàn đúng vị trí, xem 5.9.3.
5.7.4 Hệ thống
phanh
5.7.4.1 Các thang máy
phải được trang bị hệ thống phanh, được vận hành tự động, ví dụ cho các trường
hợp sau:
a) Mất nguồn điện chính;
b) Mất nguồn điện đến các mạch điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4.3 Không được sử
dụng phanh đai.
5.7.4.4 Hệ thống
phanh phải lắp với tang, bánh răng dẫn động hoặc các puli ma sát bằng các bộ phận
không thể tách rời. Đai và xích không được phép sử dụng.
5.7.4.5 Phanh tự nó
phải có khả năng dừng
cabin theo chiều xuống với tải trọng bằng 1,25 lần tải định mức từ tốc độ định
mức (xem thêm 5.6.3.4). Ngoài ra, phanh tự nó phải có khả năng dừng cabin đang di chuyển
với tải định mức từ tốc độ bằng tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc.
Trong tất cả các trường hợp, gia tốc hãm của cabin không được vượt quá 1,0 g.
5.7.4.6 Yêu cầu về phần
cơ khí
5.7.4.6.1 Thang máy lắp
tạm thời giảm tốc độ bằng phanh
Các lò xo của phanh tham gia vào việc
tác động lực phanh lên tang phanh hoặc đĩa phanh phải có kết cấu và
được lắp đặt sao cho nếu một trong các lò xo bị hỏng thì lực phanh cần thiết để
giảm tốc độ của cabin, với tải định mức, vẫn phải được đảm bảo.
5.7.4.6.2 Thang máy lắp
cố định giảm tốc độ bằng phanh
Tất cả các bộ phận cơ khí của phanh
tham gia vào việc tác động lực phanh lên tang phanh hoặc đĩa phanh phải được lắp
đặt hai bộ. Nếu một trong các bộ phận này không làm việc thì vẫn phải đảm bảo lực
phanh cần thiết để giảm tốc độ cabin đang chuyển động theo chiều xuống với tốc độ
và tải định mức. Các lõi cuộn hút được coi là chi tiết cơ khí, còn cuộn hút thì
không [xem TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.9.2.2.2.1]. Cho phép sử dụng
phanh được chấp nhận trong TCVN 6396-20 (EN 81-20).
5.7.4.7 Tác động của
phanh phải thực hiện bằng lò xo nén. Các lò xo này phải được đỡ đúng cách và chịu
ứng suất không vượt quá 80 % so với giới hạn đàn hồi xoắn của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ngắt nguồn cấp cho phanh phải thực
hiện ít nhất bằng hai thiết bị điện độc lập, tích hợp hoặc không
tích hợp với thiết bị cắt nguồn cấp cho máy.
Nếu khi thang máy đang ở trạng thái dừng
mà một trong các thiết bị không ngắt nguồn cấp cho phanh thì mọi chuyển động tiếp
theo phải được ngăn chặn, chậm nhất là đến thời điểm đổi chiều chuyển động kế
tiếp.
5.7.4.9 Quá trình
phanh phải có hiệu lực ngay lập tức ngay sau khi ngắt nguồn dùng để nhả phanh
(việc sử dụng đi ốt hoặc tụ điện nối trực tiếp với các đầu cuối của cuộn phanh
không được xem xét là các phương tiện làm trễ).
5.7.4.10 Cấp bảo vệ của
phanh ít nhất phải là IP 23 [TCVN 4255 (EN 60529)].
5.7.4.11 Phanh phải có
khả năng nhả bằng tay và phải yêu cầu lực không đổi để duy trì trạng thái nhả.
5.8 Thiết bị
và lắp đặt điện
5.8.1 Yêu cầu chung
Các thiết bị và lắp đặt điện phải tuân
thủ hoàn toàn EN 60204-32:2008.
Ngoài ra, với các linh kiện điện tử,
phải chú ý đến quy định của nhà sản xuất về nhiệt độ môi trường sử dụng. Khi
nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn được quy định tại EN 60204-32:2008 thì phải
sử dụng các biện pháp thích hợp như làm mát, sấy nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.1 Một trong các
lỗi cần xem xét sau đây trong các thiết bị điện của thang máy phải không gây ra
các hư hỏng nguy hiểm cho thang
máy:
Các lỗi cần xem xét:
a) Mất điện áp hoặc mất pha;
b) Sụt điện áp;
c) Lỗi cách điện liên quan đến tiếp
xúc với kết cấu kim loại hoặc với đất;
d) Ngắn mạch hoặc hở mạch, thay đổi
tính năng của các linh kiện điện ví dụ như điện trở, tụ điện, tranzito,
đèn;
e) Các phần ứng của công tắc tơ hoặc
rơ le
không
hút hoặc không hút hết;
f) Các phần ứng của công tắc tơ hoặc
rơ le không nhả;
g) Các tiếp điểm không ngắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.2 Việc tiếp điểm
không ngắt không cần phải xem xét nếu các tiếp điểm này đáp ứng các yêu cầu
trong EN 60947-5-1:2004, Điều 3 (tiếp điểm an toàn).
5.8.2.3 Trong trường
hợp đảo pha hoặc các lỗi về pha thì thang máy phải không thể khởi động và nếu
đang chuyển động thì phanh phải hoạt động để dừng thang máy.
5.8.2.4 Mạch điều khiển
phải được thiết kế để tránh trạng thái nguy hiểm do việc động cơ hoạt động như
một máy phát.
5.8.2.5 Việc tiếp xúc
với kết cấu kim loại hoặc với đất của mạch chứa thiết bị an toàn điện phải
lập tức làm dừng máy. Việc khôi phục lại trạng thái hoạt động bình thường chỉ được phép thực
hiện bởi người
có
chuyên môn.
5.8.3 Bảo vệ các ảnh
hưởng từ bên ngoài
Mỗi thiết bị điện phải được bảo
về tránh các ảnh hưởng có hại và nguy hiểm từ bên ngoài và các đối tượng
khác rơi vào (ví dụ mưa, tuyết, vôi vữa, bụi), cấp bảo vệ [xem TCVN 4255 (EN
60529)] phải ít nhất là IP 65 cho các thiết bị điều khiển di động, IP 53 cho buồng
điều khiển, các bộ chuyển mạch và các linh kiện điện của phanh và IP 44 cho các
động cơ.
5.8.4 Đường dây điện
Tất cả cáp điện và dây điện cho thang
máy phải được bố trí và lắp đặt để bảo vệ tránh các hư hại cơ học. Phải chú ý đặc
biệt đến các cáp điện treo từ cabin về độ bền và các ảnh hưởng của khí hậu.
Để tránh việc lắp vào không đúng, các
phích cắm và ổ cắm phải sử dụng loại được mã hoá kiểu cơ hoặc tương đương, xem
EN 60204-32:2008, 14.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công tắc tơ chính cho các động cơ
một chiều hoặc xoay chiều phải thuộc loại sử dụng ít nhất là AC-3 hoặc DC-3
theo TCVN 6592-4 (EN 60947-4).
Các rơ le - công tắc tơ sử dụng để điều
khiển các công tắc tơ chính phải thuộc loại sử dụng ít nhất là AC-15 cho các
nam châm điện điều khiển xoay chiều và DC-3 cho các nam châm điện điều khiển một
chiều theo TCVN 6592-4 (EN
60947-4).
Cả công tắc tơ chính và rơ le - công tắc
tơ phải được giả định là đã áp dụng các biện pháp bảo vệ phù hợp 5.8.2.1, tức
là
a) Nếu một trong các tiếp điểm thường
đóng ở trạng thái đóng thì tất cả các tiếp điểm thường mở phải ở trạng
thái mở;
b) Nếu một trong các tiếp điểm thường mở ở trạng thái mở thì tất cả
các tiếp điểm thường đóng phải ở trạng thái mở.
5.8.6 Thiết bị an
toàn điện
5.8.6.1 Việc ngắt chuỗi
an toàn thông qua hoạt động của một trong các thiết bị an toàn điện liệt kê tại
Phụ lục B phải ngăn chặn hoạt động của máy hoặc phải làm dừng máy ngay theo
tính năng dừng loại 0 cho trong EN 60204-32:2008. Các thiết bị an toàn điện phải:
a) Là một hoặc nhiều tiếp điểm an toàn
đáp ứng 5.8.7, ngắt trực tiếp nguồn đến các công tắc tơ tại 5.9.6.1 hoặc
các rơ le - công tắc tơ điều khiển chúng, hoặc
b) Là một mạch an toàn điện trong chuỗi
an toàn theo TCVN 6398-20 (EN 81-20), 5.11.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.6.3 Các bộ phận để
điều khiển thiết bị an toàn điện phải được chế tạo sao cho chúng có khả năng thực
hiện đúng tính năng khi chịu các ứng suất phát sinh do các hoạt động bình thường
liên tục, bảo trì, lắp đặt hoặc tháo dỡ. Phải không có khả năng
làm vô hiệu hoá bằng các dụng cụ đơn giản (một cầu đấu không được coi là phương
tiện đơn giản).
5.8.6.4 Các bộ chuyển
mạch của thiết bị an toàn phải được lắp theo các yêu cầu của EN
1088:1995/A1:2008.
5.8.7 Các tiếp điểm
an toàn
5.8.7.1 Hoạt động của
tiếp điểm an toàn phải được kích hoạt và làm tách biệt cưỡng bức bằng
các thiết bị cắt mạch. Việc làm tách biệt phải thực hiện được ngay cả khi các
tiếp điểm bị dính, cấu tạo của các tiếp điểm an toàn phải làm giảm thiểu nguy
cơ ngắn mạch do lỗi của linh kiện.
CHÚ THÍCH: Việc ngắt cưỡng bức có thể
đạt được khi tất cả các phần tử dùng để ngắt tiếp điểm được đưa về vị trí mở
sao cho phần chính của hành trình ngắt mạch giữa các tiếp điểm động và phần chi
tiết của cơ cấu phát động nơi chịu lực phát động không bị sự tác động của các
chi tiết đàn hồi (ví dụ, lò xo).
5.8.7.2 Các tiếp điểm
an toàn phải tuân thủ EN 60947-5-1:2004, Điều 3 (tiếp điểm an toàn).
5.8.7.3 Các tiếp điểm
an toàn phải đáp ứng 5.8.3 và phải được trang bị cho điện áp cách điện danh định
ít nhất 250 V.
Các tiếp điểm an toàn phải đáp ứng loại
sử dụng AC-15 đối với dòng điện xoay chiều hoặc DC-13 đối với dòng điện một chiều
theo EN 60947-5-1:2004.
5.8.7.4 Các tiếp điểm
an toàn điện phải tác động lên nguồn cấp cho máy theo các yêu cầu tại 5.9.6. Nếu
vì lý do nguồn điện truyền dẫn mà phải sử dụng rơ le - công tắc tơ để điều khiển
máy thì chúng phải được xem xét như các thiết bị điều khiển nguồn trực tiếp đến
máy để khởi động và dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mọi thời điểm khi thang máy làm việc,
cabin phải được chiếu sáng tối thiểu 50 lux tại các thiết bị điều khiển. Phải có nguồn khẩn cấp
được sạc tự động, có khả năng
cung cấp điện ít nhất cho đèn 1 W trong thời gian một giờ trong trường hợp mất
nguồn chiếu sáng bình thường.
5.9 Thiết bị
điều khiển và giới hạn hoạt động
5.9.1 Yêu cầu chung
Tất cả các thiết bị điều khiển phải
tuân theo EN 894-1:1997/A1:2008;
5.9.2 Công tắc giới
hạn hành trình
5.9.2.1 Công tắc dừng
cuối
Phải có các phương pháp để dừng tự động
cabin từ tốc độ định mức tại các tầng dừng cao nhất và thấp nhất trước khi tiếp
xúc với công tắc cực hạn.
5.9.2.2 Công tắc cực
hạn
5.9.2.2.1 Phải lắp một
công tắc cực hạn để giới hạn hành trình trên của cabin, công tắc này sẽ hoạt động
trước khi cabin tiếp xúc với bất kỳ chốt chặn cơ khí nào, ví dụ như với bộ giảm
chấn. Phải lắp một công tắc cực hạn để giới hạn hành trình dưới của cabin. Công
tắc này phải ngắt nguồn điện để cabin không thể đi xuống các bộ giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.2.3 Các công tắc
cực hạn phải không được phát động bằng các phần tử dùng để phát động các công tắc
dừng cuối.
5.9.2.2.4 Các công tắc
cực hạn phải tuân theo 5.8.6.
5.9.2.2.5 Các công tắc
cực hạn phải được phát động trực tiếp bằng sự chuyển động của cabin hoặc các bộ
phận liên quan.
5.9.2.3 Các điểm dừng
trung gian
Phải có phương pháp để tự động dừng
cabin tại các tầng trung gian.
5.9.3 Thiết bị chống
chùng cáp
Đối với các thang máy kiểu cáp, khi việc
chùng cáp có thể xảy ra
thì phải có thiết bị chống chùng cáp. Thiết bị này phải kết hợp với công tắc chống
chùng cáp phù hợp 5.8.6 để dừng tất cả mọi chuyển động của cabin cho đến khi
các hoạt động sửa chữa được hoàn thành bởi người có chuyên môn (xem thêm
5.7.3.2.1).
5.9.4 Các phụ kiện
lắp dựng
Việc định vị chính xác các phụ kiện lắp
dựng trong quá trình chuyển động của thang máy, cả khi hoạt động bình thường hoặc
khi lắp dựng, tháo dỡ và bảo trì, phải được đảm bảo thông qua kết cấu hoặc được
kiểm soát bằng thiết bị an toàn điện theo 5.8.6. Các phụ kiện lắp dựng này phải
bao gồm cả thiết bị nâng tháp, các phần kéo dài cho việc tiếp cận khi lắp kết cấu
neo tháp...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lắp thiết bị dừng tại các vị trí
sau đây để dừng và duy trì trạng thái dừng thang máy, gồm cả các cửa vận hành bằng
động cơ:
a) Trong phần bao che của phần cơ sở
hoặc hố giếng, nếu có;
b) Tại buồng puli, nếu có;
c) Trên nóc cabin, nếu được thiết kế để
có thể tiếp cận;
d) Tại các thiết bị điều khiển việc lắp
đặt, bảo dưỡng, kiểm tra;
e) Trong cabin (chỉ áp dụng cho các
thang máy lắp tạm thời).
Các thiết bị dừng a) và b) phải tuân
theo EN 1037:1995/A1:2008 và tính năng của chúng phải được ghi rõ. Các thiết bị
dừng phải phù hợp với các thiết bị an toàn điện tại 5.8.6.
Các thiết bị dừng c), d) và e) phải là
thiết bị dừng khẩn cấp tuân theo EN 60204-32:2008, Loại 0.
5.9.6 Dừng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng chính các thiết bị an toàn điện;
b) Bằng cách sử dụng hai công tắc tơ độc
lập, các tiếp điểm của chúng phải được mắc nối tiếp trong mạch cấp nguồn.
5.9.6.2 Nếu trong khi
thang máy đang ở trạng thái dừng
mà một trong các công tắc tơ tại 5.9.6.1 hoặc rơ le - công tắc tơ (nếu có)
không mở các tiếp điểm
chính thì mọi chuyển động tiếp theo của cabin phải được ngăn chặn chậm nhất tại
thời điểm thay đổi chiều chuyển động kế tiếp.
5.9.7 Chế độ điều
khiển
5.9.7.1 Hoạt động
bình thường
5.9.7.1.1 Thang máy phải
có khả năng điều khiển được từ bên trong cabin. Cũng có thể có khả năng điều
khiển được từ sàn tầng thấp nhất và từ các điểm dừng.
CHÚ THÍCH: Các hạng mục điều khiển được
quy định trong các phần khác của tiêu chuẩn này được yêu cầu theo các điều kiện
tương ứng.
5.9.7.1.2 Tất cả các bộ
điều khiển, ngoại trừ dừng khẩn cấp, phải được thiết kế sao cho chỉ có thể được
phát động bằng thao tác thủ công có chủ ý.
5.9.7.2 Hoạt động lắp
dựng, tháo dỡ và bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.7.2.2 Trong quá
trình lắp dựng, tháo dỡ và bảo trì, tốc độ của cabin ở các thang
máy lắp cố định phải
không vượt quá 0,63 m/s và các chuyển động của cabin phải duy trì độc lập với tất
cả các thiết bị an toàn, ngoại trừ công tắc đề cập tại 5.9.7.2.1 phải được đấu
tắt thông qua công tắc dùng để thay đổi chế độ điều khiển:
a) Đối với các thang máy lắp tạm thời,
các mạch đóng mở cửa tầng có
thể được đấu tắt khi lắp dựng hoặc tháo dỡ;
b) Đối với các thang máy lắp tạm thời,
khi tháo dỡ hoặc lắp dựng phải trang bị các phương tiện chống vượt hành trình,
ví dụ bằng công tắc điện (xem thêm 5.6.1).
5.9.7.2.3 Phải trang bị
thiết bị điều khiển cho các hoạt động lắp dựng, tháo dỡ và bảo trì. Thiết bị
này phải kết hợp:
- Một bộ chuyển mạch chuyển chế độ bảo
trì/kiểm tra đáp ứng các yêu cầu của thiết bị an toàn điện theo 5.8.6, loại có
hai trạng thái ổn định, phải khoá được và làm vô hiệu hoá tất cả các tín hiệu
điều khiển khác ngoài các tín hiệu từ bộ điều khiển bảo trì/kiểm tra. Việc khôi
phục chế độ hoạt động bình thường của thang máy chỉ có thể thực hiện bằng bộ
chuyển mạch chuyển chế độ này;
a) Các thiết bị điều khiển kiểu nhấn-và-giữ,
được thiết kế sao cho chúng chỉ được phát động bằng thao tác thủ công có chủ ý
và với chiều chuyển động được chỉ định rõ ràng;
b) Các thiết bị dừng khẩn cấp tuân
theo 5.9.5.
5.10 Trạng
thái khi gặp sự cố
5.10.1 Thiết bị báo
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị này phải là chuông hoặc
phương tiện tương tự, hoặc hệ thống liên lạc nội bộ có khả năng hoạt động tối
thiểu một giờ mà không cần nguồn điện thông thường đến thang máy.
Nếu có nguy cơ người làm việc trong giếng
thang bị mắc kẹt thì thiết bị báo động phải được lắp tại nơi có nguy cơ này.
Đối với các thang máy lắp cố định phải
áp dụng các yêu cầu trong TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.12.3.
5.10.2 Thoát hiểm
Để thực hiện cứu hộ phải có khả năng
giải thoát từ phía trong cabin bằng cách sử dụng các phương tiện được mô tả tại
5.6.1.5.
5.10.3 Đưa thang máy
hạ xuống bằng thao tác thủ công do người trong cabin thực hiện
Nếu thang máy được trang bị thiết bị hạ
khẩn cấp vận hành thủ công để người dùng sử dụng thì thiết bị này phải tuân thủ
các yêu cầu sau:
a) Có khả năng nhả phanh của bộ dẫn động bằng
cách thủ công từ bên trong cabin và phải yêu cầu lực không đổi 400 N để giữ
phanh nhả;
b) Thiết bị phải được bảo vệ chống lại
các thao tác sử dụng sai, ví dụ bằng các nắp bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải không có khả năng rời khỏi sàn tầng
bằng cách sử dụng thiết bị hạ thủ công, trừ khi cửa tầng đã được đóng và khoá.
5.10.4 Hoạt động cứu
hộ thực hiện bởi người có
chuyên môn
5.10.4.1 Thang máy phải
được trang bị phương tiện cho thao tác cứu hộ cho phép đưa cabin di chuyển về tầng
dừng.
5.10.4.2 Thao tác cứu
hộ thủ công
Lực yêu cầu để di chuyển cabin với tải
định mức phải không vượt quá 400 N.
Chỉ những người có chuyên môn mới có
thể tiếp cận các phương tiện này.
5.10.4.3 Thao tác cứu
hộ bằng điện
Khi được trang bị cho thao tác cứu hộ
bằng điện thì bộ
chuyển
mạch chuyển chế độ được sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị an toàn
điện theo 5.8.6. Nó phải là loại hai trạng
thái ổn định, có thể khoá được
và làm vô hiệu hoá tất cả các tín hiệu điều khiển ngoại trừ các tín hiệu từ bộ
điều khiển dành cho thao tác cứu hộ bằng điện. Việc khôi phục chế độ hoạt động
bình thường của thang máy chỉ có thể thực hiện bằng bộ chuyển mạch chuyển chế độ
này.
Chỉ những người có chuyên môn mới có
thể tiếp cận bộ chuyển mạch này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép bộ chuyển mạch chuyển chế độ
cho thao tác cứu hộ bỏ qua, trực tiếp
hoặc thông qua thiết bị an toàn khác, các phản hồi từ các thiết bị an toàn điện
của bộ khống chế vượt tốc, thiết bị chống vượt tốc, bộ giảm chấn, các công tắc
cực hạn và công tắc chống chùng cáp khi cabin được nâng lên.
Bộ chuyển mạch chuyển chế độ cho thao
tác cứu hộ và các
nút ấn của nó phải sắp xếp sao cho khi sử dụng có thể dễ dàng quan sát được
chuyển động của cabin.
Tốc độ phải được kiểm soát tự động và
phải nhỏ hơn tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc nhưng không lớn hơn
0,63 m/s.
6 Kiểm tra xác nhận
6.1 Kiểm tra
xác nhận thiết kế
Bảng 3 chỉ ra các phương pháp để kiểm
tra xác nhận các yêu cầu an toàn và biện pháp bảo vệ mô tả trong Điều 5 cho mỗi
thang máy mới cùng các điều khoản tham chiếu tương ứng trong tiêu chuẩn này.
Các điều khoản cấp nhỏ hơn không liệt
kê trong bảng được kiểm tra xác nhận như một phần của điều khoản được trích dẫn.
Ví dụ, 5.2.2.8 được kiểm tra xác nhận như một phần của 5.2.2.
Bảng 3 -
Phương pháp sử dụng để kiểm tra xác nhận các yêu cầu an toàn và/hoặc biện
pháp bảo vệ
Điều khoản
Yêu cầu an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tính năngb
Đo kiểmc
Bản vẽ/
Tính toánb
Thông tin từ
người sử dụng
5.1
Yêu cầu chung
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.2
Các tổ hợp tải trọng và tính toán
5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.2.2
Tính toán kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.2.3
Hệ số an toàn
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường hợp tải trọng
✓
✓
5.2.5
Phân tích ứng suất mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.3
Khung cơ sở
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
Tháp, kết cấu neo và các bộ giảm chấn
5.4.1
Kết cấu dẫn hướng và tháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1
Dẫn hướng cứng
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.2
Thiết kế
✓
5.4.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.4.1.4
Liên kết các đoạn tháp
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.4.1.5
Lắp đặt các chi tiết dẫn động
✓
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu neo tháp
✓
✓
✓
✓
5.4.3
Bộ giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1
Các bộ giảm chấn phía dưới
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2
Gia tốc hãm
✓
✓
✓
5.4.3.3
Bộ giảm chấn thủy lựcf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.5
Bảo vệ giếng thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1
Yêu cầu chung
✓
5.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
5.5.3
Cửa tầng
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.5.4
Vật liệu
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị khoá cửa tầngf
✓
✓
✓
5.5.6
Khe hở
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.6
Cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1
Yêu cầu chung
✓
✓
✓
✓
✓
5.6.2
Thiết bị an toànf chống
rơi cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
5.6.3
Phát hiện quá tải
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.7
Bộ dẫn động
5.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
5.7.2
Bảo vệ và tiếp cận
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3
Hệ thống treo/đỡ
✓
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phanh
✓
✓
✓
✓
5.8
Lắp đặt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1
Yêu cầu chung
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2
Bảo vệ các lỗi về điện
✓
✓
✓
5.8.3
Các ảnh hưởng từ bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4
Lắp đặt dây dẫn
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.5
Công tắc tơ, rơ le - công tắc tơ
✓
✓
5.8.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.8.7
Các tiếp điểm an toàn
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.8.8
Chiếu sáng
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển và giới hạn
5.9.1
Yêu cầu chung
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2
Các công tắc cực hạn
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3
Thiết bị chống chùng cáp
✓
✓
✓
5.9.4
Phụ tùng lắp dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.9.5
Thiết bị dừng
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.9.6
Sự cố
✓
✓
✓
5.9.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
✓
5.10
Các trạng thái khi gặp sự cố
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.10.1
Thiết bị báo động
✓
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoát hiểm
✓
5.10.3
Di chuyển xuống bằng tay
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.10.4
Hoạt động cứu hộ
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thông tin sử dụng
✓
a Kiểm tra bằng
quan sát sẽ được sử dụng để xác nhận các đặc điểm cần đáp ứng của các bộ phận được cung
cấp.
b Thử nghiệm
tính năng sẽ xác nhận các tính năng được cung cấp thực hiện đúng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Các bản vẽ/hồ
sơ tính toán sẽ xác nhận các đặc tính kỹ thuật thiết kế của các bộ phận
được cung cấp đáp ứng
các yêu cầu.
f Xem thử nghiệm kiểm tra
xác nhận đặc biệt được
yêu cầu cho một
số bộ phận
quan trọng
tại
6.2.
6.2 Thử nghiệm
kiểm tra xác nhận đặc biệt
6.2.1 Giới thiệu
Các thử nghiệm kiểm tra xác nhận đặc
biệt phải thực hiện cho các bộ phận sau:
a) Thiết bị khoá cửa tầng và cửa thang
máy;
b) Thiết bị bảo vệ vượt tốc và bộ khống
chế vượt tốc;
c) Các bộ giảm chấn kiểu hấp thụ năng
lượng có chuyển động phục hồi vị trí và các bộ giảm chấn kiểu tiêu tán năng lượng.
6.2.1.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ± 2 % đối với khối lượng, lực, khoảng
cách, thời gian và tốc độ;
b) ± 4 % đối với gia tốc và gia tốc
hãm;
c) ± 2 % đối với
điện áp và dòng điện;
d) ± 2 °C đối với nhiệt độ.
6.2.1.2 Nội dung của
báo cáo thử nghiệm
Báo cáo ít nhất phải có các nội dung
sau:
a) Tên thiết bị thử;
b) Số báo cáo;
c) Chủng loại, kiểu và nhãn hàng hoặc
nhãn hiệu thương mại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ngày thử;
f) Hồ sơ theo 6.3.2.1.3;
g) Địa điểm, ngày thử và tên của người
thực hiện thử nghiệm.
6.2.2 Thiết bị khoá
cửa tầng và cửa cabin
6.2.2.1 Yêu cầu chung
Đối với các thang máy lắp cố định thì
áp dụng TCVN 6396-50 (EN 81-50). Các điều sau đây đề cập đến các phương pháp thử
nghiệm cho khoá cửa tầng và cửa cabin cho các thang máy lắp đặt tạm thời.
6.2.2.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy trình này áp dụng cho thiết bị
khoá cửa tầng. Mỗi bộ phận tham gia vào việc khoá cửa và kiểm tra việc khoá cửa
phải được hiểu là một bộ phận của thiết bị khoá.
6.2.2.1.2 Đối tượng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1.3 Các hồ sơ
liên quan
Các hồ sơ sau đây phải được đính kèm với
báo cáo thử nghiệm:
a) Bản vẽ sơ đồ bố trí cùng mô tả hoạt
động chỉ rõ tất cả các chi tiết liên quan đến hoạt động và độ an toàn của thiết
bị khoá, bao gồm cả sự tác động hiệu quả của các chi tiết khoá, vị trí khi thiết
bị an toàn điện hoạt động và thao tác với thiết bị mở khoá khẩn cấp;
b) Thông tin về loại thiết bị khoá bao
gồm cả điện áp danh định (một chiều AC hoặc /và xoay chiều DC) và cường độ dòng
điện danh định.
6.2.2.1.4 Mẫu thử
Thử nghiệm phải được thực hiện trên mẫu
sản phẩm.
Nếu thử nghiệm với thiết bị khoá chỉ
có thể thực hiện khi đã được lắp đặt vào cửa tương ứng (ví dụ như các cửa trượt
nhiều cánh hoặc cửa xoay nhiều cánh)
thì thiết bị phải được lắp vào cửa hoàn chỉnh giống như khi làm việc. Tuy
nhiên, các kích thước của cửa có thể thu nhỏ so với sản phẩm thật với điều kiện
là việc này không làm sai lệch các kết quả thử.
6.2.2.2 Kiểm tra và
thử
6.2.2.2.1 Kiểm tra hoạt
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều đặc biệt quan trọng là thử nghiệm
này phải xác nhận rằng các chi tiết khoá đã phải cài khớp ít nhất 7 mm trước
khi thiết bị an toàn điện hoạt động (xem 5.5.5.3.8).
6.2.2.2.2 Thử nghiệm
Các thử nghiệm này nhằm mục đích xác
nhận độ bền của các bộ phận khoá và các thiết bị điện.
Mẫu thử của thiết bị khoá với vị trí làm
việc thông thường phải được điều khiển bằng thiết bị dùng để vận hành khoá như
khi làm việc bình thường.
Mẫu thử phải được bôi trơn theo các yêu cầu
thông thường của nhà sản xuất thiết bị khoá.
Số chu trình làm việc phải được ghi lại
bằng bộ đếm cơ hoặc điện.
6.2.2.2.2.1 Thử độ bền
lâu cho các thang máy lắp tạm thời
Thiết bị khoá phải chịu tối thiểu
200.000 chu trình hoàn chỉnh (mỗi chu trình bao gồm một thao tác khoá và một
thao tác mở khoá).
Sự vận hành của thiết bị phải êm,
không bị giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2.2.2 Thử độ bền
tĩnh
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách đặt một lực tĩnh 1 kN trong khoảng thời gian 5 min.
Lực này phải tác dụng theo chiều mở cửa
và đặt tại vị trí tương ứng với vị trí mà người sử dụng có thể tác động để mở cửa.
6.2.2.2.2.3 Tiêu chí đánh
giá
Sau khi thử độ bền lâu (6.2.2.2.2.1)
và độ bền tĩnh (6.2.2.2.2.2) thiết bị khoá phải không bị mòn, biến dạng hoặc gẫy
hỏng ảnh hưởng bất lợi đến độ an toàn.
6.2.3 Thiết bị an
toàn chống vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc
6.2.3.1 Yêu cầu chung
Thiết bị an toàn chống vượt tốc và bộ
khống chế vượt tốc đi kèm phải được thử theo tổ hợp, sử dụng hệ thống treo và dẫn
hướng như khi làm việc bình thường.
Nhà sản xuất phải chỉ rõ tải trọng
(kg) và tốc độ định mức (m/s) cần tiến hành thử. Nếu thiết bị an toàn chống vượt
tốc cần phải được chứng nhận cho các tải trọng và tốc độ khác nhau thì điều này
cũng phải được chỉ rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2.1 Thử thiết bị
an toàn chống vượt tốc cho bánh răng - thanh răng:
Một tổ hợp được giới thiệu cho mỗi
phiên bản mới của thiết bị an toàn chống vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc đi
kèm phải được thử với áp lực đặt lên tất cả các chi tiết tương đương với áp lực
phải chịu khi thử rơi tự do với tải trọng tổng cho phép.
Thử nghiệm phải được tiến hành tại tốc
độ kích hoạt được nhà sản xuất chỉ định.
Số lượng các lần thử không ít hơn 30. Ít nhất phải
thực hiện như sau:
a) 10 lần thử với tải định mức, ly hợp
của bộ dẫn động ở trạng thái
đóng;
b) 5 lần thử với cabin không tải,ly hợp
của bộ dẫn động ở trạng thái
đóng;
c) 5 lần thử với tải trọng bằng 1,3 tải
định mức, ly hợp của bộ dẫn động ở trạng thái đóng;
d) 5 lần thử với tải định mức, ly hợp
của bộ dẫn động ở trạng thái
nhả;
e) 5 lần thử với tải trọng
bằng 1,3 tải định mức, ly hợp của bộ dẫn động ở trạng thái nhả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2.2 Thử thiết bị
an toàn chống vượt tốc loại tác động lên cáp:
Áp dụng các điều khoản trong EN
1808:1999, Phụ lục B1.4 và số lần thử phải không ít hơn 30. Lực căng cáp ít nhất
phải 100 N, được đo tại điểm thấp nhất của cáp để tránh cáp bị chùng. Sau khi
thử kết cấu cáp phải không bị hư hại.
6.2.3.2.3 Thử thiết bị
an toàn chống vượt tốc loại tác động lên ray:
Áp dụng TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.3
và 5.4.
6.2.3.3 Các phép đo
trực tiếp hoặc gián tiếp phải thực hiện với:
a) Tổng chiều cao rơi;
b) Quãng đường phanh;
c) Tốc độ kích hoạt;
d) Gia tốc hãm như một hàm số theo thời
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gia tốc hãm tuân thủ 5.6.2.2;
b) Tốc độ kích hoạt lớn nhất tuân thủ
5.6.2.9;
c) Không có các vết nứt hoặc biến dạng;
d) Trong trường hợp bộ khống chế vượt
tốc dẫn động bằng cáp, lực căng cáp tuân thủ 5.6.2.13.
6.2.3.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
a) Thông tin theo 6.2.1.2;
b) Kiểu và áp dụng của thiết bị an
toàn chống vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc;
c) Chủng loại và kiểu thang máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Giới hạn của tốc độ kích hoạt bộ khống
chế vượt tốc;
f) Đối với thiết bị an toàn chống vượt
tốc loại tác động lên ray thì phải chỉ rõ chiều dày cho phép của phần dẫn hướng
của ray, chiều rộng nhỏ nhất của vùng kẹp lên ray, trạng thái bôi trơn và trạng
thái bề mặt ray.
g) Khi bộ khống chế vượt tốc được dẫn
động bằng cáp thì phải chỉ rõ đường kính cáp sử dụng, kết cấu của cáp, lực căng
cáp khi bộ khống chế vượt tốc kích hoạt, và nếu sử dụng puli ma sát thì phải chỉ
rõ lực căng cáp tối thiểu.
6.2.4 Bộ giảm chấn
kiểu hấp thụ năng lượng có chuyển động hồi vị và bộ giảm chấn kiểu tiêu tán
năng lượng
Các kiểm tra xác nhận đặc biệt cho các
bộ giảm chấn này phải được thực hiện theo các quy trình thử tại TCVN 6396-50
(EN 81-50), 5.5.
6.3 Kiểm tra
xác nhận cho thang máy trước khi đưa vào sử dụng lần đầu
Thử tải tĩnh và thử tải động phải
được thực hiện để chắc chắn rằng thang máy đã được sản xuất và lắp ráp đúng và
tất cả các thiết bị cần cung cấp đều có và hoạt động đúng. Các thử nghiệm này
phải được thực hiện tại cơ sở sản xuất hoặc tại cơ sở của đại diện được ủy quyền
hoặc tại nơi sử dụng.
Cụ thể phải xác nhận các vấn đề sau:
a) Tất cả các công tắc hành trình hoạt
động đúng chức năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chức năng của thiết bị an toàn chống
vượt tốc hoạt động đúng phạm vi đã định, cả khi thang máy không tải hoặc được
chất tải định mức;
d) Thiết bị chống quá tải được kích hoạt
khi tải trọng có giá trị trong khoảng từ 1,0 đến 1,1 lần tải định mức;
e) Quãng đường phanh trong phạm vi đã
định;
f) Các khoá cửa hoạt động đúng chức
năng;
g) Thử tải động với mức tải trọng bằng
1,25 tải định mức;
h) Thử các thiết bị điện theo EN
60204-32:2008.
7 Thông tin sử dụng
7.1 Sổ tay
hướng dẫn
7.1.1 Thông tin
toàn diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Nội dung của
sổ tay hướng dẫn
Nhà sản xuất hoặc/và cơ sở nhập khẩu/cung
ứng thang máy phải cung cấp cho người sử dụng sổ tay hướng dẫn, ít nhất phải có
thông tin về các vấn đề sau:
Nội dung của các hướng dẫn không chỉ
bao hàm ứng dụng theo dự kiến của thiết bị mà còn phải chú ý đến các trường hợp
sử dụng sai có thể dự đoán trước.
7.1.2.1 Thông tin
chung
a) Tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc cơ
sở cung cấp;
b) Tên mô đen của thiết bị;
c) Dải các số sê ri mà sổ tay hướng dẫn
có thể sử dụng;
d) Nhắc lại các dấu hiệu an toàn và
tín hiệu cảnh báo trên máy và và ý nghĩa của chúng.
e) Tất cả các chi tiết phù hợp (các đoạn
tháp, cửa tầng, kết cấu neo, hệ thống điều khiển, v.v...) được thiết kế để sử dụng
khi lắp đặt thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tải trọng làm việc;
b) Tốc độ định mức;
c) Chiều cao cho phép tối đa ở trạng
thái đứng tự do trạng thái làm việc và trạng thái không làm việc;
d) Chiều cao nâng tối đa khi tháp
không được neo giữ;
e) Chiều cao nâng tối đa khi tháp được
neo giữ;
f) Các khoảng cách neo;
g) Phần nhô lên của đỉnh tháp;
h) Giá trị cho phép lớn nhất của biến
dạng ngang và biến dạng xoắn của kết cấu cần trục ở trạng thái
làm việc, trạng thái không làm việc và các trạng thái khẩn cấp;
i) Gia tốc và gia tốc hãm cho phép lớn
nhất của cần trục ở trạng thái làm việc, trạng thái không làm việc và các trạng
thái khẩn cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Tốc độ gió cho phép tối đa khi làm
việc;
l) Tốc độ gió tối đa cho
phép ở trạng thái không làm việc; vùng gió thiết kế (xem Phụ lục A, có thể có sự sai
khác do điều kiện thời tiết cục bộ). Sự thay đổi của các khoảng cách
neo cũng phải được chỉ định rõ cho phân vùng gió tương ứng.
m) Các hạn chế của môi trường, chẳng hạn
như dải nhiệt độ.
n) Mức áp suất âm [dB(A)] đo tại khoảng
cách 1 m từ phần bao che chính và tại độ cao 1,6 m tính từ mặt sàn. Phải chỉ rõ
giá trị lớn nhất của áp suất âm và vị trí tương ứng.
Thông tin đầy đủ phải được đưa ra
trong số tay hướng dẫn sao cho người sử dụng có thể tìm được các thông tin chi
tiết cụ thể cho mỗi thiết bị.
7.1.2.3 Kích thước và
khối lượng
a) Kích thước lòng trong cabin (dài x rộng x cao);
b) Các kích thước của đoạn tháp;
c) Khối lượng của đoạn tháp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Diện tích tối thiểu dành cho lắp đặt.
7.1.2.4 Số liệu và
nguồn điện
a) Công suất của bộ dẫn động [kW];
b) Điện áp/tần số nguồn điện cần cung
cấp [V/Hz];
c) Điện áp/tần số nguồn điều khiển
[V/Hz];
d) Dòng điện khởi động lớn nhất [A];
e) Công suất tiêu thụ lớn nhất [kW];
f) Công suất biểu kiến nhỏ
nhất [kVA];
g) Chủng loại và dòng điện dây chảy cầu chì
cho nguồn chính [A];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.5 Thiết bị an
toàn
a) Kiểu thiết bị an toàn (ví dụ thiết
bị an toàn chống vượt tốc, các công tắc cực hạn và công tắc cực hạn cuối, khoá
cửa tầng);
b) Thiết bị an toàn bổ sung cho lắp dựng,
tháo dỡ và bảo trì;
c) Quy trình hạ khẩn cấp.
7.1.2.6 Thông tin kỹ
thuật bổ sung
a) Các mối ghép ren (đường kính bu
lông, cấp chất lượng bu lông, mô men siết, tiêu chuẩn thay thế, các hạn chế
liên quan đến việc sử dụng bu lông cường độ cao);
b) Tải trọng thẳng đứng tùy theo cấu
hình thang máy;
c) Cách bố trí kết cấu neo và lực tác
dụng lên kết cấu đỡ;
d) Sự cần thiết phải có biên pháp bảo
vệ liên quan đến các vùng nguy hiểm xung quanh thang máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các số liệu về cáp;
g) Lưu ý về ảnh hưởng của các yếu tố
làm tăng đáng kể diện tích chắn
gió;
h) Lưu ý về các ảnh hưởng làm tăng
đáng kể tốc độ gió (ví dụ các toàn nhà lân cận);
i) Quy trình vận chuyển đến và rời khỏi
công trình.
7.1.2.7 Chỉ dẫn về lắp dựng
và tháo dỡ
Sổ tay hướng dẫn phải chỉ rõ các cấu
hình khác nhau mà nhà sản xuất có thể
dự đoán trước về việc lắp đặt và tháo dỡ thang máy.
Sổ tay hướng dẫn phải chỉ rõ rằng có thể
có các cách phối hợp khác nhau giữa thang máy và cần trục vì nhiều loại cần trục
và các cấu hình khác nhau có thể kết hợp với cùng một loại thang máy.
Điều quan trọng là khi cần một cấu
hình không tiêu chuẩn thì chi tiết phần liên kết giữa thang máy và cần trục phải
được thoả thuận giữa nhà sản xuất, chủ sở hữu và người sử dụng, và
các thông tin này phải được thêm vào như một phụ lục của sổ tay hương dẫn.
7.1.2.7.1 Các khoảng
cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi rào chắn đi kèm cần trục tại các vị
trí có khả năng tiếp xúc với thang máy phải tuân thủ ISO 13857:2008.
7.1.1.7.1.2 Các khoảng
cách xung quanh thang máy đã được lắp đặt trên cần trục tháp tại công trường
a) Nếu khoảng cách an toàn giữa một điểm tiếp
cận và bộ phận di chuyển liền kề của
thang máy nhỏ hơn 0,85 m (0,5 m nếu tốc độ định mức của thang máy không vượt quá 0,4 m/s)
thì kết cấu bao che giếng thang phải tuân thủ ISO 13857:2008, Bảng 1 và phải
cao ít nhất 2,0 m hoặc kéo dài suốt chiều cao từ mặt sàn đến trần nếu khoảng
cách này nhỏ hơn 2,0 m.
b) Nếu khoảng cách an toàn lớn hơn hoặc
bằng 0,85 m thì phải lắp một kết cấu bảo vệ cố định (tay vịn, chấn song và tấm
chắn chân) với chiều cao ít nhất 1,1 m. Khoảng cách giữa kết cấu cần trục và
các bộ phận chuyển động của thang máy phải không nhỏ hơn 0,75 m.
c) Nếu khoảng cách an toàn lớn hơn hoặc
bằng 0,5 m và tốc độ định mức của cabin không vượt quá 0,4 m/s, đồng thời việc
di chuyêển cabin chỉ thực
hiện được thông qua các công tắc kiểu nhấn-và-giữ lắp bên trong cabin thì phải
lắp một kết cấu bảo vệ cố định (tay vịn, chấn song và tấm chắn chân) với chiều
cao ít nhất 1,1 m. Khoảng cách giữa kết cấu cần trục và các bộ phận chuyển động
của thang máy phải không nhỏ hơn 0,4 m.
7.1.1.7.1.3 Các khoảng
cách phía trên và phía dưới cabin
Sổ tay hướng dẫn phải mô tả chi tiết
các biện pháp giám sát cần thiết khi lắp đặt để duy trì các khoảng cách phù hợp
cả phía trên và phía dưới cabin tại các vị trí cực hạn của hành trình. Các thiết
bị công trình để đảm bảo phần không gian cần bảo vệ phải được duy trì ở trạng thái
hoạt động, xem 5.5.6.2.
7.1.1.7.2 Tải trọng tác
động lên kết cấu
Phải cung cấp thông tin để chuẩn bị kết
cấu đỡ thang máy phù hợp, đù khả năng chịu được tất cả các tải trọng phát sinh
(các lực như đã đề cập tại 5.2.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay hướng dẫn phải có các thông tin
sau:
a) Người có chuyên môn để lắp đặt và
tháo dỡ thang máy;
b) Kết nối thang máy với nguồn điện phải
được thực hiện bởi người có chuyên môn theo quy định sở tại;
c) Khuyến nghị sử dụng thiết bị bảo vệ
dòng điện dư (RCD);
d) Vận chuyển đến công trình;
e) Lắp đặt các đoạn tháp và kết cấu neo
tháp, bao gồm cả thông tin liên quan đến sử dụng đúng các bu lông (đường kính,
cấp chất lượng, mô men siết);
f) Các khuyến nghị về việc nâng hạ các
chi tiết có khối lượng lớn;
g) Lắp đặt và các yêu cầu an toàn cho
kết cấu bao che phần cơ sở và các cửa tầng, được cung cấp để bảo vệ giếng thang
máy tại mỗi điểm tiếp cận;
h) Thông tin về lối đi giữa thang máy
và cần trục; lối đi này phải được bố trí khi sàn thao tác nằm trong kết cấu
cần trục và sàn thao tác này phải được trang bị các phương tiện bảo vệ phù hợp để ngăn ngừa
nguy cơ bị rơi từ trên cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Kiểm tra tổng thể thang máy, bao gồm
các yêu cầu sau:
1) Nhận diện thang máy;
2) Thử tính năng:
i. Bộ dẫn động và phanh;
ii. Giới hạn hành trình;
iii. Cửa cabin và cửa tầng;
iv. Thiết bị chống quá tải;
v. Các khoảng cách;
3) Thang máy phải được thử tải động
trên toàn bộ hành trình với tải định mức theo quy định của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Quy trình tháo dỡ.
7.1.2.8 Hướng dẫn vận
hành và sử dụng
Phải cung cấp các chỉ dẫn chi tiết về:
a) Thao tác an toàn và các yêu cầu tối
thiểu cần đào tạo
cho người vận hành;
b) Mục đích sử dụng;
c) Thao tác với cửa tầng và cửa cabin;
d) Chất tải cho cabin và các giới hạn
liên quan đến tư thế tải, cách phân bố, cố định tải;
e) Sử dụng các con lăn phù hợp với các
khe hở;
f) Không đặt tải lên trần cabin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Cách sử dụng các thiết bị báo động;
i) Điều kiện môi trường, ví dụ tốc độ
gió lớn nhất ở trạng thái làm việc.
7.1.2.9 Quy trình ngừng
máy
Một phần riêng biệt phải có trong sổ
tay hướng dẫn để cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến các hoạt động khẩn
cấp cho các cá nhân có chuyên môn như sau:
a) Các bộ phận điều khiển đặc biệt;
b) Thiết bị an toàn, ví dụ các công tắc
cực hạn, thiết bị an toàn chống vượt tốc;
c) Việc chống lại các lỗi;
d) Sơ đồ mạch điện;
e) Thông tin về việc tiếp cận (xem
5.6.1.4.1.10 và 5.6.1.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay hướng dẫn phải chỉ rõ tần suất
kiểm tra định kỳ, thử nghiệm và bảo trì theo các yêu cầu của nhà sản xuất, các
điều kiện vận hành và tần suất sử dụng, về hoạt động bảo trì có thể áp dụng EN
13015:2001/A1:2008. Phải cung cấp thông tin chi tiết về các hạng mục cần
kiểm tra và sự phù hợp cho sử dụng.
Phải chú ý xem xét các quy định quốc
gia.
Sổ tay hướng dẫn sử dụng cũng phải chỉ
rõ nội dung của sổ nhật ký vận hành nếu điều này không được cung cấp kèm theo
thiết bị.
Phải chỉ rõ các chi tiết nào
là đối tượng có nguy cơ bị mòn và tiêu chuẩn thay thế, ví dụ quãng đường phanh
của máy và của thiết bị an toàn chống vượt tốc liên quan đến mòn cáp thì áp dụng
TCVN 10837 (ISO 4309) để xác định tiêu
chuẩn thay cáp. Sổ tay hướng dẫn
phải có phần đề cập đến kiểm tra toàn diện liên quan đến tuổi thọ mỏi (xem thêm
5.2.5.1).
7.2 Biển báo
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông
tin sau đây trên một hoặc nhiều biển báo bền chắc, tuân thủ TCVN 7383-2
(ISO 12100-2), 6.4, lắp tại vị trí cố định trên thang máy.
7.2.1 Biển định
danh trong cabin
a) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc
đại diện ủy quyền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số sê ri;
d) Nhãn CE;
e) Năm chế tạo;
f) Tải trọng làm việc [kg]; số lượng tối
đa hành khách;
g) Chiều cao nâng (chỉ áp dụng cho
thang máy lắp tạm thời);
h) Các số liệu về cáp, nếu áp dụng;
i) Khối lượng của kết cấu cơ sở (chỉ
áp dụng cho thang máy lắp tạm thời);
j) Tốc độ định mức.
7.2.2 Biển định
danh cho đoạn tháp hoặc đoạn kết cấu dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Biển thông
tin cơ bản cho người sử dụng
- Vị trí cabin ở trạng thái không làm
việc (chỉ áp dụng cho các thang máy, lắp cố định hoặc tạm thời bên ngoài và
không có giếng thang;
- Theo dõi sổ tay vận hành.
Các thông tin bổ sung cho các thang
máy lắp với cần trục tháp tại công trường xây dựng:
a) Chiều cao tháp;
b) Phần nhô lên của đỉnh tháp;
c) Các mối ghép bu lông của tháp (đường
kính bu lông, cấp chất lượng bu lông, mô men siết);
d) Nguồn điện (thiết bị bảo vệ dòng điện
dư RCD);
e) Các khoảng cách an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Biển báo
trong cabin
- Tải trọng làm việc và số lượng tối
đa hành khách; chiều cao các chữ cái ít nhất bằng 25 mm.
7.2.5 Biển báo tại
tầng thấp nhất
- Chỉ những người có chuyên môn và người
có trách nhiệm mới được vào khu vực này.
7.2.6 Biển báo trên
thiết bị an toàn chống vượt tốc
a) Tên và địa chỉ nhà sản xuất;
b) Số của chứng chỉ kiểm tra mẫu;
c) Tốc độ kích hoạt;
d) Năm chế tạo và số sê ri;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đặc tính kỹ thuật của cáp đối với
(các) thiết bị an toàn chống vượt tốc loại tác động lên cáp;
7.2.7 Biển báo trên
động cơ dẫn động
a) Tên và địa chỉ nhà sản xuất;
b) Nhãn hiệu sản phẩm;
c) Năm chế tạo và số sê ri.
7.3 Ghi nhãn cho
các bộ phận điều khiển
Tất cả các bộ phận điều khiển phải được
ghi nhãn rõ ràng. Các ký hiệu được khuyến nghị sử dụng.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục thiết bị an toàn điện
Bảng B.1 -
Danh mục thiết bị an toàn điện
Điều
Thiết bị kiểm
tra
5.4.3.3
Bộ giảm chấn thủy lực
5.5.5.1
Trạng thái đóng của các cửa tầng
5.5.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6.2
Chốt chặn di động
5.6.1.4.1.6
Trạng thái đóng của cửa cabin
5.6.1.5
Trạng thái khoá của cửa sập kiểm tra
hoặc cửa thoát hiểm
5.6.2.3
Thao tác của các thiết bị an toàn chống
vượt tốc
5.6.2.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2
Các công tắc cực hạn cuối
5.9.3
Chùng cáp ở bộ phận dẫn
động
5.9.4
Các phụ tùng lắp dựng
5.9.5
Các thiết bị dừng
5.9.7.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.7.2.3
Công tắc chuyển chế độ kiểm tra
5.10.4.3
Bộ chuyển mạch chuyển chế độ hoạt động
cứu hộ bằng điện
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] EN 13015:200/A1:2008, Maintenance
for lifts and escalators - Rules for maintenance instructions (Bảo trì thang
máy và thang cuốn - Quy định về hướng dẫn bảo trì).
[2] EN 12158-1:2000, Builders
hoists for goods - Part 1: Hoists with accessible platforms (Vận thăng xây dựng
chở hàng - Phần 1: Vận thăng với sàn nâng có thể tiếp cận).
[3] EN 12158-2:2000, Builders
hoists for goods - Part 2: Inclined hoists with non-accessible load carrying
devices (Vận thăng xây dựng chở hàng - Phần 2: Vận thăng di chuyển theo phương
nghiêng với các thiết bị mang tải không thể tiếp cận).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục mối
nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu an
toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Tổ hợp tải trọng
và tính toán
5.3 Khung cơ sở
5.4 Tháp, kết cấu
neo và bộ giảm chấn
5.5 Bảo vệ giếng
thang và cửa tầng
5.6 Cabin
5.7 Bộ truyền động
5.8 Thiết bị và lắp
đặt điện
5.9 Thiết bị điều
khiển và giới hạn hoạt động
5.10 Các trạng
thái khi gặp sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Kiểm tra xác
nhận thiết kế
6.2 Thử nghiệm kiểm
tra xác nhận đặc biệt
6.3 Kiểm tra xác
nhận cho thang máy trước khi đưa vào sử dụng lần đầu
7 Thông tin sử
dụng
7.1 Sổ tay hướng
dẫn
7.2 Biển báo
7.3 Ghi nhãn cho
các bộ phận điều khiển
Phụ lục A (quy định) Danh mục thiết bị
an toàn điện
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66