STT
|
Mối nguy hiểm
theo Phụ lục A, TCVN 7301-1 (ISO 14121-1)
|
Điều khoản
liên quan trong tiêu chuẩn này
|
1
|
Nguy hiểm về cơ khí do:
- các chi tiết máy hoặc vật liệu vật
chuyển,
- sự tích lũy năng lượng trong máy,
như dưới đây:
|
|
|
Nguy cơ bị chèn (nghiền)
|
5.2.2.2, 5.2.2.3, 5.2.3.2.2, 5.2.9,
5.2.10, 5.2.11, 5.3, 5.4.3.2, 5.4.3.4.2, 5.4.6, 5.6.2, 5.7,
Phụ lục L
|
|
Nguy cơ bị xén
|
5.2.3.2.2, 5.2.10, 5.3, 5.4, 5.5.1.7,
5.5.2.2,
5.6.2,
5.6.3
|
|
Nguy cơ bị cắt, cắt đứt
|
5.3, 5.5.1.3, 5.6.2
|
|
Nguy cơ bị vướng
|
5.3, 5.4, 5.5.1.3, 5.5.1.7, 5.5.2.2,
5.6.2, 5.6.3
|
|
Nguy cơ bị cuốn vào hoặc mắc kẹt
|
5.2.3.2.1, 5.2.8, 5.2.14,
5.3,5.4.3.2,
5.4.3.4.2,
5.4.6, 5.5.2.2, 5.6.2,
5.6.3
|
|
Nguy cơ va chạm
|
5.2.3.2, 5.2.10, 5.4, 5.5.1.2.4, 5.5.1.3, 5.5.1.4,
5.5.1.5, 5.6.2,
5.7
|
|
Nguy cơ đâm hoặc đâm thủng
|
Không liên quan
|
|
Nguy cơ ma sát hoặc mài
|
5.3
|
|
Nguy cơ chất lỏng có áp suất phun ra
hoặc vật nhô ra
|
Không liên quan
|
|
Mất ổn định, lật máy
|
5.2.5, Phụ lục D, G.2
|
|
Trơn, trượt, người bị ngã (liên quan
đến máy)
|
5.2.8, 5.3, 5.4, 5.5.1.2
|
|
Vật rơi, va chạm, máy hoạt động quá
giới hạn do:
|
5.4.2.4
|
|
- thiếu ổn định
|
5.5.2.1, G.1, G.2, Phụ lục I
|
|
- chất tải không kiểm soát - dỡ tải
- mô men lật quá lớn
|
5.5.1.1
|
|
- mức độ chuyển động không kiểm soát
quá lớn
|
5.5.1.8, 5.6.2, 5.7
|
|
- chuyển động mất kiểm soát/không
theo dự kiến của tải
|
5.5.1.2.3, 5.5.1.3, 5.5.2.1
|
|
Do sự tiếp cận của người với bộ phận chịu
tải
|
5.4.2.2, 5.4.2.3
|
|
Do mất dẫn hướng
|
5.4.2.4, 5.7
|
|
Do các chi tiết không đủ độ bền cơ học
|
5.4.2.3, 5.4.3.2, 5.4.4, 5.4.5,
5.5.1.1,
5.5.1.3,
5.6.1,
5.6.2,
5.7, 5.8, Phụ
lục
F: F.2, F 3, F.4, F.5, F.6, G.1, G.2, Phụ lục I
|
|
Do thiết kế puli, tang không đúng
|
5.5.1.7, 5.5.2.2, 5.6.1, 5.6.2,
5.6.3, G.1
|
|
Do lựa chọn không đúng xích, cáp,
thiết bị và các phụ kiện nâng, và cách liên kết với máy không đúng
|
5.3.3.3, 5.4.3.2, 5.4.3.3,
5.6.1, 5.6.2, 5.8, G.1, G.2
|
|
Vật rơi hoặc nhô ra, chất lỏng chảy
ra
|
5.2.8, 5.4.5, G.2, Phụ lục I
|
|
Người bị ngã từ phương tiện vận chuyển
|
5.5.1.5, 5.5.1.6
|
|
Đổ hoặc lật phương tiện vận chuyển
người
|
5.6.2
|
2
|
Nguy hiểm về điện
do:
|
|
|
Người tiếp xúc với các bộ phận có điện
(tiếp xúc trực tiếp)
|
5.2.11.2.4, 5.3, 5.9, 5.10, 7.1,
F.2, F.4, F.5
|
|
Người tiếp xúc với các bộ phận trở nên có điện
khi bị lỗi (tiếp xúc gián tiếp)
|
5.3, 5.3.3.2, 5.5.1.8, 5.9, 5.10,
7.1, F.5
|
3
|
Mối nguy hiểm về
nhiệt, gây
ra:
|
|
|
Bỏng, bỏng nước và các thương tích
khác do người tiếp xúc với đồ vật hoặc vật liệu có nhiệt độ quá cao hoặc quá
thấp, do cháy nổ và cũng có thể do bức xạ nhiệt
|
5.2.12, 5.3, 7.1, G.2
|
|
Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
do môi trường làm việc quá nóng hoặc quá lạnh
|
5.2.12, 5.3, G.2
|
4
|
Mối nguy hiểm do tiếng ồn,
gây
ra:
|
|
|
Mất khả năng nghe (điếc) và các rối loạn
sinh lý khác (ví dụ như mất cân bằng, mất nhận thức)
|
7.2
|
|
Cản trở về giao tiếp bằng
tiếng nói, tín hiệu âm thanh,…
|
7.2
|
5
|
Mối nguy hiểm do
dao động
|
Không liên quan
|
6
|
Mối nguy hiểm do bức
xạ
|
Không liên quan
|
7
|
Mối nguy hiểm do vật
liệu hay chất liệu (và các nguyên tố
thành phần) mà máy sử dụng hoặc xử lý
|
Không liên quan
|
|
Mối nguy hiểm do tiếp xúc với hoặc
hít phải chất lỏng, khí,
sương, khói và bụi có hại
|
Không liên quan
|
8
|
Mối nguy hiểm do bỏ qua các
nguyên tắc ecgônômi khi thiết kế máy, ví dụ như:
|
|
|
Tư thế có hại cho sức khỏe hoặc phải
gắng sức quá mức
|
5.2.11.2.3.1, 5.3.2.2, 5.3.3.2, 5.3.3.3,
5.4, 5.5.1.3, 5.5.1.6, 7.2, G.1
|
|
Chiếu sáng cục bộ không đủ
|
5.2.13, 5.4.2.5, 5.5.1.8, 5.5.1.9,
5.9, 7.2
|
|
Lỗi do con người, hành vi của con
người
|
5.2.12, 5.3, 5.4.5, 5.6.2, 5.10, 7.1, 7.2,
Phụ lục C, Phụ lục
D, F.2, F.4, F.5, F.6, G.1, G.2, Phụ lục K
|
8 (tiếp theo)
|
Lỗi do người vận hành (do nhầm lẫn
thiết bị cùng các đặc tính và khả năng của con người, xem 8.6)
|
Phụ lục K
|
|
Lắp đặt sai
|
5.9, Phụ lục D, Phụ lục K
|
|
Do thực hiện sai việc thiết kế, bố
trí hoặc nhận biết các bộ phận điều khiển bằng tay
|
5.4.3.4.2, 7.2
|
|
Do các thiết bị/phụ kiện không được
giữ đúng tư thế
|
5.5.1.3, 5.5.2.1
|
|
Do các điều kiện bất thường khi lắp
đặt/thử/sử dụng/bảo trì
|
5.6.2, 7.2, F.2, F.3, F.4, F.6, G.1
|
|
Tầm nhìn không đủ từ vị trí điều khiển
|
5.4.2.5, 5.4.3.4.2, 5.5.1.3,
5.5.1.9, 7.2
|
9
|
Mối nguy hiểm liên
quan đến môi trường nơi máy được sử dụng
|
|
|
Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe do môi trường
làm việc quá nóng hoặc quá lạnh
|
5.2.12, 5.3, G.2
|
|
Các ảnh hưởng từ bên ngoài lên thiết
bị điện
|
|
|
Lỗi nguồn cung cấp năng lượng
|
|
|
Lỗi mạch điều khiển
|
|
|
Không thể dừng máy ở các điều
kiện tốt nhất có thể
|
|
|
Khởi động không mong muốn, vượt hành
trình/vượt tốc không mong muốn (hoặc các trục trặc tương tự) do:
|
|
|
Lỗi/nhiễu của hệ thống điều khiển
|
|
|
Việc khôi phục lại nguồn năng lượng
sau khi bị gián đoạn
|
|
|
Lỗi của bộ điều khiển tải
|
|
|
Lỗi của các bộ điều khiển của phương
tiện chở người (chức
năng, ưu tiên)
|
|
|
Phương tiện chở người bị
vượt tốc
|
|
5 Yêu cầu an toàn
và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu
chung
Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận phải đáp ứng các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ quy định
trong điều này. Ngoài ra
thang máy phải được thiết kế theo các nguyên tắc trong TCVN 7301-1 (ISO
14121-1) về các mối nguy hiểm liên quan, nhưng không phải là đáng kể mà tiêu
chuẩn này không đề cập tới (ví dụ như các cạnh sắc).
5.2 Giếng
thang
5.2.1 Yêu cầu
chung
Các yêu cầu trong điều này liên quan đến
giếng thang cho một hoặc nhiều thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận.
Đối trọng và khối lượng cân bằng của
thang máy phải nằm trong cùng giếng thang của phương tiện mang tải.
5.2.2 Bao
che giếng thang
5.2.2.1 Một thang máy
chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận phải
được tách biệt với các đối tượng xung quanh bằng vách bao che.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phải tuân theo ISO 13857:2008, Bảng
2;
b) phải không thể can thiệp vào việc vận
hành thang máy bằng cách tiếp cận thiết bị thang máy từ trong giếng thang.
5.2.2.3 Giếng thang
phải được bao che hoàn toàn bằng vách không có lỗ, sàn và trần (xem 0.2.5)
trong các trường hợp sau đây:
a) Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận kiểu B;
b) Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận kiểu A không lắp đặt tại khu vực dành riêng;
c) Tại các phần của công trình nơi giếng
thang được yêu cầu tham gia vào ngăn lửa lan rộng.
5.2.2.4 Chỉ cho phép mở các lỗ sau:
a) Các lỗ cho cửa tầng;
b) Các lỗ cho cửa kiểm tra và cửa cứu
hộ để vào trong giếng thang và các cửa sập kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các lỗ thông gió;
e) Các lỗ giữa buồng máy, buồng
puli và giếng thang cần thiết cho hoạt động của thang máy;
f) Các lỗ tại vách ngăn giữa các thang
máy (thang máy chở người, thang máy chở người và hàng, thang máy chuyên dùng chở hàng, ...)
theo 5.2.10.
5.2.3 Cửa kiểm
tra - Cửa sập kiểm tra kiểu bản lề mở theo chiều đứng
5.2.3.1 Cửa kiểm tra
và cửa sập kiểm tra mở vào trong giếng
thang sẽ không được sử dụng trừ khi do yêu cầu bảo trì.
Kích thước của cửa kiểm tra và cửa sập
kiểm tra phải phù hợp với vị trí của chúng trong giếng thang, mục đích sử dụng
và tầm nhìn khi thực hiện công việc.
5.2.3.2 Cửa kiểm tra
và cửa sập kiểm tra kiểu bản lề mở theo chiều đứng phải không mở vào bên
trong giếng thang.
5.2.3.2.1 Cửa kiểm tra
và cửa sập kiểm tra phải được trang bị khoá mở bằng chìa, có khả năng đóng và khoá lại
mà không cần chìa.
Mọi cửa kiểm tra và cửa sập kiểm tra
có kích thước lớn hơn 0,50 m x 0,50 m phải có khả năng mở được từ bên trong mà
không cần chìa, ngay cả khi đã được khoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3 Đối với thang
máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận kiểu A, các cửa kiểm tra và cửa sập kiểm tra phải tuân theo ISO
13857:2008, Bảng 5. Đối với thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận kiểu
B thì các cửa này phải không có lỗ. Chúng phải đáp ứng các yêu cầu về độ bền cơ
học như áp dụng với cửa tầng.
CHÚ THÍCH: Các quy định liên quan về
phòng chống cháy của toà nhà cần được xem xét (xem 0.2.5).
5.2.3.4 Lối đi an
toàn đến các cửa kiểm tra này phải được cung cấp theo 5.3.2.
5.2.4 Thông
gió cho giếng thang
Giếng thang phải được thông gió. Không
khí cũ từ các phần khác của tòa nhà sẽ không được xả vào giếng thang.
5.2.5 Vách,
sàn và trần của giếng thang
Kết cấu của giếng thang ít nhất phải
có thể chịu được các tải trọng tác động từ thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận, ví dụ từ máy dẫn động, ray dẫn hướng khi bộ hãm an toàn hoạt động, do
phương tiện mang tải được chất tải lệch tâm như dự kiến của nhà sản xuất, do
tác động của các chốt chặn cố định và bộ giảm chấn (xem 0.2.5).
5.2.6 Độ bền
của vách giếng thang
Để đảm bảo hoạt động an toàn của thang
máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận, vách giếng thang phải có độ bền cơ học
để khi chịu lực 300 N, phân bố đều trên phần hình tròn hoặc vuông có diện tích
5 cm2, tác động vuông góc với vách tại bất kỳ điểm nào và từ bất kỳ
mặt nào thì vách này cũng không bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biến dạng đàn hồi quá 15 mm.
Xem thêm 0.2.5, 0.3.9 và 5.2.8.
5.2.7 Độ bền
của đáy hố thang
Sàn của hố thang phải có kết cấu để chịu
được tất cả các tải trọng tĩnh và tải trọng động tăng thêm do các khối lượng chuyển động và lực
quán tính, chẳng hạn như khi bộ hãm an toàn hoạt động (nếu có) và các lực phát
sinh từ chốt chặn, bộ giảm chấn, ... (xem 0.2.5 và 5.2.9).
CHÚ THÍCH: Giá trị của hệ số tác động
K cần tính đến cho trong TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.7.4, Bảng 14.
5.2.8 Kết cấu
và khoảng cách của vách giếng thang và cửa tầng phía đối diện phương tiện mang
tải
5.2.8.1 Khoảng cách
theo phương ngang giữa ngưỡng cửa của phương tiện mang tải và ngưỡng cửa tầng
không được lớn hơn 35 mm.
Khi lối vào phương tiện mang tải được
trang bị phương tiện bảo vệ phù hợp (xem 5.5.1.2.3) thì khoảng thông thủy giữa
ngưỡng cửa tầng và ngưỡng cửa tầng đối diện với phương tiện mang tải không
được lớn hơn 35 mm.
5.2.8.2 Khi lối vào
phương tiện mang tải không được trang bị các phương tiện bảo vệ như quy định tại 5.5.1.2.3 thì vách giếng
thang, bao gồm cả các cửa tầng, đối diện lối vào phương tiện mang tải phải đảm
bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng cách đến ngưỡng cửa của
phương tiện mang tải tuân theo 5.2.8.1;
c) Phần vách giếng thang đối diện với
lối vào phương tiện mang tải, có chiều rộng bằng chiều rộng lối vào cộng thêm
25 mm mỗi bên và chiều cao ít nhất bằng vùng mở khoá, phải đảm bảo:
1) được liên kết với dầm cửa của cửa
phía dưới, hoặc
2) được kéo dài xuống phía dưới bằng mặt
vát cứng và nhẵn với góc vát so với mặt phẳng ngang ít nhất là 60°. Phần nhô ra
của mặt vát này trong mặt phẳng
ngang không được nhỏ hơn 20 mm.
5.2.8.3 Khi chức năng
chỉnh tầng bằng tay với cửa đang mở được cung cấp theo 5.10.2.2 thì vách
giếng thang bên dưới mỗi ngưỡng cửa tầng phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
a) Tạo thành một bề mặt thẳng đứng
liên kết trực tiếp với ngưỡng cửa tầng với chiều cao ít nhất bằng một nửa vùng
mở khoá cộng thêm 10 mm và chiều rộng ít nhất bằng chiều rộng lối vào phương tiện
mang tải cộng thêm 25 mm mỗi bên;
b) Bề mặt này phải liên tục và được
làm từ các chi tiết nhẵn và cứng, chẳng hạn như các tấm kim loại hoặc tương
đương. Chi tiết này phải có khả năng chịu lực 300 N (xem thêm 0.3.9) tác động
thẳng góc tại bất kỳ điểm nào, phân bố đều trên vùng hình tròn hoặc vuông diện
tích 5 cm2 mà không bị:
1) biến dạng dư;
2) biến dạng đàn hồi quá 10 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9 Bảo vệ
không gian bên dưới phương tiện mang tải, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
Nếu có các khoảng không gian có thể tiếp
cận bên dưới phương tiện mang tải, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
thì đáy hố thang phải được thiết kế chịu được tải ít nhất là 5000 N/m2
và đáp ứng một
trong
hai yêu cầu sau:
a) Phải lắp bộ giảm chấn phía dưới đối
trọng hoặc dưới khu vực chuyển động của khối lượng cân bằng trên một
ụ cứng nhô cao khỏi nền cứng (xem 0.2.5), hoặc
b) Đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được trang bị
bộ hãm an toàn.
CHÚ THÍCH: Giếng thang cho thang máy
chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận không nên bố trí phía trên khu vực có thể có người tiếp cận.
5.2.10 Bảo vệ
bên trong giếng thang
5.2.10.1 Tại phần phía
dưới của giếng thang nơi nhân viên bảo trì có thể tiếp cận, khu vực chuyển động
của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được bảo vệ bằng một trong các
phương tiện sau:
a) Một tấm chắn cứng kéo dài từ vị
trí cao nhất là 0,30 m so với mặt nền hố thang lên đến chiều cao ít nhất là
2,50 m.
Chiều rộng của tấm chắn ít nhất phải bằng
kích thước đối trọng cộng thêm 0,10 m mỗi bên. Nếu các tấm chắn này có lỗ, kích
thước lỗ phải tuân theo ISO 13857:2008, 4.2.4.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.2 Khi có nhiều
thang máy trong cùng giếng thang thì phải có các tấm chắn giữa các bộ phận chuyển
động của các thang máy khác nhau.
Nếu các tấm chắn này có lỗ, kích thước
lỗ phải tuân theo ISO 13857:2008, 4.2.4.1;
5.2.10.2.1 Tấm chắn phải
kéo dài từ đáy hố
thang lên đến độ cao 2,50 m phía trên sàn tầng ở điểm dừng dưới cùng.
Chiều rộng của tắm chắn phải đủ để
ngăn chặn việc tiếp cận từ hố thang này sang hố thang khác.
5.2.10.2.2 Tấm chắn phải
kéo dài suốt chiều cao giếng thang nếu khoảng cách theo chiều ngang giữa mép
ngoài của phương tiện mang tải và bộ phận chuyển động (phương tiện mang tải, đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng) của thang máy liền kề nhỏ hơn 0,50 m.
Chiều rộng của tấm chắn ít nhất phải
bao phủ bộ phận chuyển động hoặc phần cần bảo vệ của bộ phận này, cộng thêm
0,10 m mỗi phía.
5.2.11 Đỉnh
giếng và hố thang
5.2.11.1 Khoảng thông
thủy phía trên
5.2.11.1.1 Khi phương tiện
mang tải không có nóc và đang ở vị trí cực hạn trên cùng của nó, ba điều kiện
sau đây phải đồng thời được
đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng thông thủy theo chiều đứng,
giữa các bộ phận thấp nhất của trần giếng thang và
1) phần cao nhất của các thiết bị lắp
trên phần bao che của phương tiện mang tải, ngoại trừ các thiết bị tại điểm 2)
dưới đây, ít nhất phải bằng 0,3 m;
2) phần cao nhất của ngàm hoặc con lăn
dẫn hướng, của chi tiết cố định cáp và của các bộ phận cửa lùa đứng, nếu có, ít
nhất phải bằng 0,10 m;
c) Khoảng thông thủy giữa sàn của
phương tiện mang tải và bộ phận thấp nhất của trần giếng thang phải ít nhất
bằng chiều cao thông thủy lớn nhất của các cửa tầng, cộng thêm 0,10 m. Trong mọi
trường hợp, khoảng thông thủy này phải
không nhỏ hơn 1,80 m.
5.2.11.1.2 Đối với các
phương tiện mang tải có nóc (xem 5.5.1.6):
a) Khi không được trang bị bộ điều khiển
kiểm tra trên nóc phương tiện mang tải thì phải trang bị một thiết bị dừng theo
5.10.2.4 trên nóc phương tiện mang tải và phải áp dụng các yêu cầu tại
5.2.11.1.1, a) và 5.2.11.1.1, b), trừ khi khoảng thông thủy tối thiểu tại
5.2.11.1.1, b), 1) được giảm còn 0,10 m;
b) Khi trên nóc phương tiện mang tải
có trang bị bộ điều khiển kiểm tra thì bên cạnh các yêu cầu tại 5.2.11.1.1 phải
cung cấp khoảng thông thủy theo điểm 3) dưới đây và thoả mãn một trong các điều
kiện sau:
1) Được đảm bảo thông qua kích thước của
hố thang:
2) Đáp ứng các yêu cầu tại L.2 hoặc
L.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) khoảng thông thủy theo chiều đứng giữa phần
cao nhất của nóc phương tiện mang tải, có kích thước tuân theo 5.5.1.6.1 [ngoại
trừ các phần diện tích theo 5.2.11.1.1, b), 2)], và phần thấp nhất của trần giếng
(bao gồm cả dầm và các bộ phận lắp phía dưới trần giếng) nằm trong phần kéo dài
của phương tiện mang tải, phải ít nhất là 1,0 m;
ii) Phải có đủ không gian bên trên
phương tiện mang tải để có thể đặt được một khối hộp chữ nhật có kích thước ít
nhất bằng 0,50 m x 0,60 m x 0,80 m theo
một trong các mặt của nó. Đối với các
thang máy mắc cáp trực tiếp, các sợi cáp và chi tiết cố định cáp có thể được đặt
trong vùng này, với điều kiện là không có sợi cáp nào có đường tâm cách quá
0,15 m so với ít nhất một mặt đứng của khối trên;
c) Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận kiểu B phải tuân theo các yêu cầu tại 5.2.11.1.2, b);
d) Đối với thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận kiểu
A dẫn động cưỡng bức và kiểu B dẫn động cưỡng bức có tốc độ không quá 0,3
m/s, thì hành trình được dẫn hướng theo chiều lên của phương tiện mang tải từ điểm
dừng trên cùng đến khi chạm vào các chốt chặn phía trên hoặc các bộ giảm chấn phải
ít nhất là 0,20 m;
e) Đối với thang máy chuyên dùng chở
hàng có thể tiếp cận
kiểu B dẫn động cưỡng bức có tốc độ trên 0,3 m/s thì hành trình được dẫn hướng
theo chiều lên của phương tiện mang tải từ điểm dừng trên cùng đến khi chạm vào
các chốt chặn phía trên hoặc các bộ giảm chấn phải ít nhất là 0,50 m. Phương tiện
mang tải phải được dẫn hướng đến hết hành trình của bộ giảm chấn.
5.2.11.1.3 Khi phương tiện
mang tải tì lên các chốt chặn cố định hoặc lên bộ giảm chấn đã nén hoàn toàn
thì chiều dài ray dẫn hướng đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải cho phép dẫn
hướng thêm một đoạn hành trình ít nhất là 0,10 m.
5.2.11.2 Hố thang
5.2.11.2.1 Yêu cầu chung
Phần phía dưới của giếng thang phải có
hố thang, phần đáy của hố thang phải nhẵn và nằm ngang, ngoại trừ các chốt chặn
cố định hoặc các bộ giảm chấn, thiết bị treo, các chân đế lắp ray dẫn hướng và thiết bị
làm khô nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11.2.2 Lối vào hố
thang
Phải trang bị một phương tiện cố định
trong giếng thang, có thể dễ dàng tiếp cận từ cửa tầng (xem ISO 14122), để cho
phép người có trách nhiệm xuống đáy hố thang một cách an toàn. Phương tiện này phải
không được nhô vào trong phần không gian thông thủy trên đường di chuyển của
thiết bị thang máy.
5.2.11.2.3 Khoảng thông thủy tại hố thang
5.2.11.2.3.1 Phải cung cấp
khoảng thông thủy và/hoặc không gian lánh nạn đảm bảo một trong hai yêu cầu
sau:
a) Ít nhất phải đáp ứng các điều kiện
dưới đây:
1) Phải có khoảng cách thông thủy theo
chiều đứng ít nhất là 10 mm giữa các bộ phận thấp nhất của các thiết bị chuyển
động và bộ phận cao nhất của hố thang hoặc các thiết bị lắp tại đó khi phương
tiện mang tải chất đầy tải tì lên các chốt chặn cố định hoặc tì lên các bộ giảm
chấn đã nén hoàn toàn;
2) Phải trang bị một thiết bị dừng
tuân theo 5.10.2.4 để ngăn chặn phương tiện mang tải chuyển động ít nhất là khi
có người trong hố thang.
Nếu thiết bị dừng được vận hành bằng
tay thì nó phải có thể tiếp cận được từ bên ngoài hố thang chỉ khi cửa tiếp cận
dưới cùng đã được mở;
3) Đối với mục đích bảo trì, phải trang bị một
phương tiện cơ khí, được kiểm soát bằng một công tắc an toàn tuân theo
5.10.1.2.2, hoạt động như một chốt chặn cố định bên dưới phương tiện mang tải để
giới hạn hành trình của phương tiện mang tải nhằm đảm bảo chiều cao thông thủy
ít nhất là 1,80 m giữa đáy hố thang và bộ phận thấp nhất của phương tiện mang tải
hoặc kết cấu đỡ của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Nếu lực yêu cầu cho việc tác động
lên phương tiện cơ khí
vượt quá 200 N hoặc có thể áp dụng lực
thấp hơn theo EN 1005-3 thì việc tác động lên phương tiện phải được dẫn động
máy;
ii) Hoạt động của phương tiện cơ khí, ngoại trừ
các phương tiện tuân theo 5.6.2.3, phải làm sáng đèn báo đặt bên dưới phương tiện mang tải
và có thể nhìn rõ từ hố thang;
iii) Phương tiện cơ khí này phải chịu
được tải trọng tĩnh ít nhất bằng ba lần trọng lượng của phương tiện mang tải chất
đầy tải mà không bị biến dạng dư, đảm
bảo sàn phương tiện mang tải khi tì lên nó, sau khi tiếp xúc với chốt chặn,
không bị nghiêng quá 5 % so với trạng thái bình thường;
b) Khi phương tiện mang tải tì lên các
chốt chặn cố định hoặc tì lên các bộ giảm chấn đã nén hoàn toàn thì phải đáp ứng
đồng thời năm điều kiện sau đây:
1) Phải có đủ không gian trong hố
thang để có thể đặt được một khối hộp chữ nhật có kích thước ít nhất bằng 0,50
m x 0,60 m x 1,00 m theo
một trong các mặt của nó;
2) Khoảng cách thông thủy giữa đáy hố
thang và bộ phận thấp nhất của phương tiện mang tải phải ít nhất là 0,50 m. Khoảng
cách này có thể giảm xuống giá trị tối thiểu bằng 0,10 m trong khu vực chiều
ngang 0,15 m:
i) giữa các khối của thiết bị kẹp, thiết
bị chặn, tấm chắn chân cửa
và các bộ phận của cửa lùa đứng và các vách liền kề;
ii) giữa các bộ phận thấp nhất của
phương tiện mang tải và ray dẫn hướng;
3) Khoảng thông thủy theo chiều đứng
giữa các chi tiết cao nhất lắp ở đáy hố thang, ví dụ như bệ đặt kích, các đường
ống hoặc phụ kiện của chúng, và các bộ phận thấp nhất của phương tiện mang tải,
ngoại trừ các bộ phận đã đề cập tại điểm 2), ii) trên đây, phải ít nhất là 0,30
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu loại trừ được khả năng
tiếp cận không chú ý vào phía
dưới đối trọng hoặc tổ hợp đầu pít tông (ví dụ bằng cách trang bị các tấm chắn
theo 5.2.10.1) thì khoảng cách này có thể giảm từ 0,50 m xuống giá trị tối thiểu
0,10 m.
5) Khoảng thông thủy theo chiều đứng
giữa đáy hố thang và giá dẫn hướng dưới cùng của kích dạng ống lồng bên dưới
phương tiện mang tải của thang máy tác động trực tiếp phải ít nhất là 0,50 m.
5.2.11.2.3.2 Đối với các
thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận kiểu B có tốc độ định mức lớn
hơn 0,3 m/s thì khoảng thông thủy và không gian lánh nạn phải tuân theo:
a) 5.2.11.2.3.1, b), hoặc
b) các yêu cầu được liệt kê tại L.4.
5.2.11.2.4 Thiết bị tại
hố thang
Phải lắp các thiết bị sau tại hố
thang:
a) Các thiết bị dừng có thể tiếp cận
được khi mở cửa vào hố
thang và từ đáy hố thang, tuân theo các yêu cầu tại 5.10.2.4 và 7.1.9;
b) Một ổ cắm điện (5.9.5.5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12 Tính
chuyên dụng của giếng thang
Giếng thang chỉ được phép sử dụng cho
thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận. Trong giếng thang không được chứa cáp điện hoặc các thiết bị khác
không phải của thang máy. Tuy nhiên, giếng thang có thể chứa các thiết bị sấy
cho bản thân giếng thang, trừ việc sấy bằng hơi nước hoặc bằng nước áp suất
cao. Mặc dù vậy, các thiết bị điều khiển và điều chỉnh thiết bị sấy phải được
đặt bên ngoài giếng thang.
5.2.13 Chiếu
sáng giếng thang
Phải trang bị ít nhất một ổ cắm điện
trong giếng thang cho việc chiếu sáng bằng đèn di động (xem 0.2.5).
Khi nóc phương tiện mang tải có mục
đích sử dụng như một sàn thao tác để thực hiện các hoạt động bảo trì và bảo dưỡng,
ví dụ như ở các thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận kiểu B, thì việc
chiếu sáng giếng thang phải đạt độ sáng ít nhất là 50 lux tại các vị trí làm việc.
5.2.14 Thiết
bị báo động
Nếu có rủi ro người làm việc trong giếng
thang bị mắc kẹt và không được trang bị phương tiện để giải thoát, qua phương
tiện mang tải hoặc qua giếng thang, hoặc không có phương tiện liên lạc trong
khu vực người sử dụng có mặt (xem 0.2.5), thì phải lắp đặt thiết bị báo động tại
những nơi có các rủi ro này.
Thiết bị báo động này phải đáp ứng ít
nhất các yêu cầu sau:
a) Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị
này phải là loại tự sạc, có khả năng cấp nguồn cho thiết bị trong 1 h trong trường
hợp nguồn điện thông thường bị mất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị kích hoạt bộ phát tín hiệu phải dễ
nhận biết và tiếp cận, phải nhìn thấy được ngay cả trong trường hợp mất nguồn
điện.
5.3 Không
gian chứa máy
5.3.1 Yêu cầu chung
5.3.1.1 Thiết bị và
puli phải được đặt trong không gian chứa máy. Chỉ những người có trách nhiệm
(ví dụ như nhân viên bảo trì, nhân viên kiểm tra) mới có thể tiếp cận không
gian chứa máy và khu vực làm việc liên quan. Các không gian và khu vực làm việc
liên quan phải được bảo vệ phù hợp chống lại các ảnh hưởng môi trường mà nhà sản
xuất dự kiến cần xem xét và phải có các quy định về các khu vực thích hợp cho
hoạt động bảo trì và kiểm tra. Xem 0.2.3 và 0.2.5.
5.3.1.2 Không gian chứa
máy chỉ được sử dụng cho thang máy, không cho mục đích khác. Trong đó không được
chứa các đường ống, cáp điện hoặc các thiết bị khác không phải của thang máy.
Tuy nhiên, có thể chứa các thiết bị
sau:
a) Máy dẫn động thang máy:
b) Các thiết bị sấy hoặc điều hòa
không khí cho không gian chứa máy, trừ việc sấy bằng hơi nước hoặc bằng nước áp
suất cao;
c) Các đầu báo cháy hoặc bình chữa
cháy, với nhiệt độ kích hoạt cao phù hợp cho các thiết bị điện, ổn định lâu dài
và được bảo vệ phù hợp phòng ngừa việc va chạm không chủ ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các buồng máy được bao che bằng
vách cứng, trần, sàn và cửa hoặc cửa sập:
b) Các tủ máy, gồm các vách không có lỗ,
sàn, trần và cửa;
c) Một phần của giếng thang (xem thêm
5.2.2.2).
5.3.1.4 Chỉ cho phép
có các lỗ sau đây trên kết cấu bao kín của không gian chứa máy:
a) Lỗ thông khí;
b) Các lỗ cần thiết cho hoạt động của
thang máy giữa giếng thang và tủ máy, nếu có;
c) Các lỗ để thoát khí và
khói trong trường hợp hoả hoạn.
5.3.1.5 Nếu các lỗ
này có thể tiếp cận được bởi những người
không có trách nhiệm thì chúng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Được bảo vệ theo ISO 13857:2008, Bảng
5, ngăn ngừa tiếp xúc với các khu vực nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.6 Các puli đổi
hướng có thể lắp đặt
tại đỉnh giếng, miễn là chúng phải:
a) Được trang bị phương tiện bảo vệ
theo 5.6.3, Bảng 4;
b) Có các thiết bị giữ để ngăn puli
rơi trong trường hợp có hư hỏng cơ khí. Các thiết bị này phải chịu được trọng
lượng puli và các tải treo;
c) Cho phép thực hiện kiểm tra và thử
một cách an toàn tuyệt đối từ nóc hoặc sàn của phương tiện mang tải hoặc từ bên
ngoài giếng thang.
5.3.2 Lối vào
5.3.2.1 Yêu cầu chung
Chỉ những người có trách nhiệm mới có
thể tiếp cận máy dẫn động và thiết bị liên quan. Lối vào phải tuân theo các yêu
cầu tại TCVN 7387-3 (ISO 14121-3).
Phải có cửa hoặc cửa sập an toàn và
không bị cản trở để tiếp cận
máy và thiết bị liên quan.
Kích thước thông thủy của cửa cho phép
tiếp cận để thay thế máy dẫn động hoặc thiết bị liên quan phải cho phép thực hiện
việc thay thế các bộ phận của thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận. Điều này cũng có thể bao gồm cả việc tháo dỡ các tấm kết cấu bao che
buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở vị trí mở, các cửa và cửa sập phải không nhô
vào các không gian thông thủy tại 5.3.1.3.
5.3.2.2 Không gian chứa
máy có thể tiếp cận
Không gian chứa máy được coi là có thể
tiếp cận nếu:
a) Lối vào có kích thước tối thiểu là
0,60 m x 0,6 m, và
b) Chiều cao của không gian chứa máy
ít nhất là 1,80 m.
Khi việc bảo trì được dự kiến thực hiện
từ bên trong không gian chứa máy thì ngưỡng cửa tiếp cận phải không cao hơn
0,40 m so với sàn lối vào. Các cửa và cửa sập ra vào phải được trang bị khoá mở
bằng chìa, có khả năng đóng và khoá lại mà không cần dùng chìa. Các cửa này phải
có khả năng mở được từ bên trong mà không cần chìa, ngay cả khi đã được khoá.
5.3.2.3 Không gian chứa
máy không thể tiếp cận
Khi việc bảo trì được dự kiến thực hiện
từ bên ngoài không gian chứa máy thì khoảng cách từ ngưỡng cửa hoặc cửa sập đến
chi tiết bất kỳ cần bảo trì, hiệu chỉnh hoặc kiểm tra phải không lớn hơn 0,60
m.
Mép dưới của cửa hoặc cửa sập phải đặt
tại vị trí ít nhất là 1,10 m phía trên mặt sàn của khu vực làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không mở vào bên
trong không gian chứa máy:
b) Được trang bị khoá mở bằng chìa, có
khả năng đóng và khoá lại mà không cần chìa.
Phải sử dụng các biện pháp phù hợp khi
lực tác động trong quá trình bảo trì vượt quá các giá trị cho trong EN 1005-3.
5.3.3 Kết cấu và
các thiết bị trong không gian chứa máy
5.3.3.1 Yêu cầu chung
Khu vực sử dụng để đứng khi thực hiện
việc bảo trì phải không trơn trượt (ví dụ sử dụng các tấm lát nền có khía nhám
hoặc lưới).
5.3.3.2 Kích thước
5.3.3.2.1 Trong mọi trường
hợp, khoảng thông thủy theo chiều đứng để di chuyển hoặc thực hiện bảo trì phải
không thấp hơn 1,80 m.
Chiều cao này được tính từ mặt dưới của
trần hoặc các dầm kết cấu của nóc khu vực di chuyển hoặc làm việc, và được đo tại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mặt sàn của khu vực làm việc.
CHÚ THÍCH: Xem thêm 0.3.2 về các quy định
nhà nước và 0.2.5 về các thoả thuận.
5.3.3.2.2 Phía trước
các bảng điều khiển và tủ máy phải có một khoảng trống. Khoảng trống này được
xác định như sau:
a) Chiều sâu, tính từ mặt ngoài của bảng
điều khiển, phải ít nhất là 0,70 m;
b) Chiều rộng phải ít nhất bằng giá trị
lớn hơn trong hai giá trị: 0,50 m và chiều ngang của tủ máy hoặc bảng điều khiển.
5.3.3.2.3 Phía trước
các bộ phận cơ khí cần kiểm tra, bảo trì hoặc vận hành bằng tay (xem G.1.5),
theo dự kiến bởi nhà sản xuất,
phải có một khu vực trống theo chiều ngang ít nhất là 0,50 m x 0,60 m.
5.3.3.2.4 Khi việc bảo
trì được dự kiến thực hiện từ bên ngoài không gian chứa máy thì phía trước ngưỡng
cửa phải có một khu vực thông thủy có chiều cao ít nhất bằng chiều cao dầm cửa.
Hình chiếu của khu vực này lên mặt phẳng ngang ít nhất phải đạt 0,70 m x 0,60 m để
cho phép cửa được mở hoàn toàn
trong mọi trường hợp.
5.3.3.2.5 Phải có một
khoảng trống ít nhất 0,30 m phía trên các puli, hoặc phải lắp bộ phận bảo vệ.
5.3.3.3 Nâng hạ thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Cửa tầng
5.4.1 Yêu cầu chung
Các lỗ mở vào giếng thang để tiếp cận
phương tiện mang tải phải được trang bị cửa để ngăn ngừa người bị ngã vào trong
giếng thang hoặc bị thương do chuyển động tương đối của thiết bị thang máy.
Các cửa tầng phải tuân theo các quy định
liên quan về phòng chống cháy của toà nhà.
5.4.2 Chiều cao,
chiều rộng, ngưỡng cửa của cửa tầng
5.4.2.1 Chiều cao
Chiều cao thông thủy của cửa tầng phải
lớn hơn 1,20 m.
Khi chiều cao này nhỏ hơn 2,00 m, việc
chất tải và dỡ tải của phương tiện mang tải phải được thực hiện từ bên ngoài giếng
thang, ví dụ bằng cách sử dụng các thùng chứa hoặc giá xếp hàng (pa lét).
5.4.2.2 Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3 Ngưỡng cửa
Mỗi lối vào cửa tầng phải được lắp một
ngưỡng cửa đủ bền để chịu các tải trọng truyền qua khi chất tải vào cabin.
CHÚ THÍCH: Phía trước mỗi ngưỡng cửa tầng
nên làm mặt vát dốc ra ngoài để tránh nước từ quá trình lau rửa hay thiết bị
phun nước... chảy vào trong giếng thang.
5.4.2.4 Dẫn hướng cửa tầng
5.4.2.4.1 Các cửa tầng
phải được thiết kế sao cho trong quá trình vận hành bình thường tránh được việc
bị lệch khỏi dẫn hướng, bị kẹt về cơ khí hoặc bị dịch chuyển ra ngoài tại các đầu
cuối hành trình.
Khi các bộ dẫn hướng có thể không còn
tác dụng do bị mài mòn, ăn mòn hoặc cháy thì hệ thống dẫn hướng khẩn cấp phải
được trang bị để duy trì cửa tầng tại vị trí của chúng.
5.4.2.4.2 Cửa lùa ngang
phải được dẫn hướng cả bên trên và phía dưới.
5.4.2.4.3 Cửa lùa đứng
phải được dẫn hướng cả hai bên.
5.4.2.5 Tín hiệu
"có phương tiện mang tải"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lắp một đèn báo, đèn này chỉ được bật
sáng khi phương tiện mang tải chuẩn bị dừng hoặc vừa dừng ở một tầng cụ thể.
Đèn báo này phải duy trì trạng thái bật sáng khi cabin vẫn đang dừng tại tầng.
b) Lắp một hay nhiều tấm kính quan sát
trong suốt, thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
1) có độ bền cơ học như yêu cầu tại
5.4.3.2;
2) có chiều dày tối thiểu 6 mm;
3) diện tích vùng lắp kính ít nhất là
0,015 m2 cho mỗi cửa tầng, trong đó ít nhất 0,01 m2 cho mỗi ô
quan sát;
4) chiều rộng ít nhất 60 mm và nhiều
nhất là 150 mm. Nếu tấm kính quan sát rộng hơn 80 mm thì mép dưới của nó phải ở
độ cao ít nhất 1 m so với mặt sàn;
5) phương tiện mang tải phải được chiếu
sáng liên tục bằng điện (xem 5.5.1.9).
5.4.3 Cửa
5.4.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2 Độ bền cơ học
5.4.3.2.1 Các cửa cùng
với khóa cửa phải có đủ độ bền cơ học để khi cửa ở vị trí khóa và một lực
300 N, phân bố đều trên diện tích tròn hoặc vuông rộng 5 cm2, tác động
vuông góc tại bất kỳ vị trí điểm nào và ở bất kỳ mặt nào thì chúng có thể chịu được mà
không bị:
a) biến dạng dư lớn hơn 1 mm;
b) biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm.
Trong và sau quá trình thử nghiệm như
vậy thì tính năng an toàn của cửa phải không bị ảnh hưởng.
Xem thêm 0.2.5 và 0.3.9.
5.4.3.2.2 Khi đã đóng,
khe hở giữa các
cánh cửa, hoặc giữa các cánh cửa và khung đứng của cửa, dầm cửa hoặc
ngưỡng cửa phải cảng nhỏ càng tốt.
Điều kiện này được xem là đảm bảo khi
khe hở làm việc
không vượt quá 6 mm. Giá trị này, do
bị mòn, có thể đạt đến 10 mm. Các khe hở này được đo từ đáy của các hốc lõm, nếu
có.
Dưới tác dụng trực tiếp của một lực bằng
tay 150 N (không sử dụng dụng cụ) theo hướng mở của cánh cửa dẫn của cửa lùa
ngang và cửa xếp tại điểm bất lợi nhất thì các khe hở trên đây có thể vượt quá
10 mm, nhưng phải không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45 mm (tổng cộng) đối với cửa mở
tâm.
5.4.3.2.3 Không được sử
dụng kính để làm cửa tầng, ngoại trừ ô quan sát [5.4.2.5, b)].
5.4.3.3 Kết cấu treo
của cửa lùa đứng
5.4.3.3.1 Các tấm cửa của
cửa lùa đứng phải được cố định vào hai bộ phận treo độc lập.
5.4.3.3.2 Cáp, xích hoặc
dây đai treo cửa phải được thiết kế với hệ số an toàn ít nhất bằng 8.
5.4.3.3.3 Đường kính
danh nghĩa của puli treo cáp phải
không nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp.
5.4.3.3.4 Cáp hoặc xích
treo cửa phải được bảo vệ khỏi nguy cơ bị trượt khỏi rãnh puli hoặc trật khớp
khỏi đĩa xích.
5.4.3.4 Biện pháp bảo
vệ liên quan đến việc vận hành của cửa
5.4.3.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng đối với lỗ để
mở khóa bằng
chìa tam giác như thể hiện tại Phụ lục B.
5.4.3.4.2 Cửa vận hành
bằng điện
Không được sử dụng cửa tự động vận
hành bằng điện.
Cửa không tự động vận hành bằng điện phải được thiết
kế để giảm đến mức thấp nhất hậu quả có hại do người bị cánh cửa va phải.
Chuyển động của cửa không tự động vận
hành bằng điện phải phụ thuộc vào:
a) Một thiết bị điều khiển kiểu nhấn
và giữ để vận hành được bố trí sao cho người vận hành có thể giám sát chuyển động
của cửa;
b) Một thiết bị dừng tuân theo
5.10.2.4 bên cạnh bộ điều khiển bằng tay;
c) Tốc độ lớn nhất của mép cửa trong
quá trình đóng phải được giới hạn ở mức 0,3 m/s.
5.4.4 Bảo vệ ngăn
ngừa rủi ro rơi ngã và chèn
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng mở khoá không được kéo dài quá
0,20 m về phía trên và phía dưới của sàn tầng.
Cho phép vận hành thang máy với cửa
đang mở tại vùng mở khoá để chỉnh
bằng tầng hoặc chỉnh lại tầng tại sàn tầng tương ứng, miễn là thoả mãn các yêu cầu
tại 5.10.2.2.
5.4.4.2 Ở điều kiện hoạt
động bình thường, phải loại trừ khả năng khởi động thang máy hoặc giữ cho thang máy
chuyển động nếu cửa tầng hoặc bất kỳ tấm cửa nào của cửa nhiều cánh đang mở
(xem 5.4.6).
5.4.5 Khóa và mở
khóa bằng tay
5.4.5.1 Mỗi cửa tầng
phải được trang bị thiết bị khóa đáp ứng các điều kiện ở 5.4.4.1. Thiết bị này
phải được bảo vệ ngăn ngừa việc cố ý sử dụng sai.
5.4.5.2 Đối với cửa bản
lề, vị trí khóa phải càng nằm càng gần mép dọc phía đóng lại của cửa càng tốt,
và phải duy trì ngay cả khi bản lề bị mòn.
5.4.5.3 Cho phép chỉ
khoá một cánh đối với cửa lùa nhiều cánh liên kết cơ khí, với điều kiện
là:
a) Việc khoá cánh cửa này ngăn ngừa được
việc mở các cánh cửa
khác, và
b) Các cánh cửa không lắp tay nắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước
tính bằng milimét

Hình 1 - Ví dụ
về các chi tiết khoá
5.4.5.5 Các chi tiết khóa và kết cấu cố
định khóa phải chịu được
va đập và phải làm bằng kim loại hoặc được gia cường bằng kim loại.
5.4.5.6 Chi tiết khóa
phải được gài đúng cách, sao cho một lực 300 N tác động theo chiều mở của cửa vẫn
không làm mất đi hiệu quả của khóa.
5.4.5.7 Thiết bị khóa
phải chịu được, mà không bị biến dạng dư trong quá trình thử nghiệm theo
F.2.2.2 hoặc tương đương.
5.4.5.8 Thao tác khóa
và giữ khóa đóng phải được thực hiện nhờ tác dụng của trọng lực, của nam châm
vĩnh cửu hoặc lò xo. Nếu là lò xo thì phải dùng lò xo nén, có dẫn hướng, và phải
đủ kích thước để khi mở khóa các vòng lò xo không bị nén khít lên nhau.
Trong trường hợp nam châm vĩnh cửu (hoặc
lò xo) không còn hoạt động tốt thì khóa không được tự mở dưới tác dụng của trọng
lực.
Nếu chi tiết khóa được giữ ở đúng vị trí
bằng nam châm vĩnh cửu thì phải đảm bảo khóa không bị vô hiệu hóa bằng các
phương pháp đơn giản (ví dụ dùng nhiệt hay va đập).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.10 Trong trường
hợp thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận được lắp các cửa tầng
thì chi tiết khoá phải được trang bị một thiết bị an toàn điện tuân theo
5.10.1.2. Các phần tử của thiết bị
an toàn điện dùng để xác định trạng thái khoá của cửa phải được vận hành một
cách trực tiếp bằng chi tiết khoá, không thông qua bất kỳ cơ cấu trung gian
nào. Thiết bị này phải là loại không thể dùng sai nhưng có thể hiệu chỉnh nếu cần
thiết.
Phải loại trừ khả năng chỉ với một
thao tác duy nhất ngoài quy trình vận hành bình thường, từ những vị trí có thể
tiếp cận thông thường, có thể cho thang máy chạy với cửa tầng để mở hoặc không
khóa.
Việc kiểm tra các bộ phận làm việc của
khoá phải dễ dàng, ví dụ bằng cách sử dụng các ô quan sát.
Trong trường hợp các công tắc khóa đặt
trong hộp thì các vít của nắp hộp phải thuộc loại vít liên kết để chúng vẫn ở lại trong lỗ
trên nắp hoặc trong hộp khi mở nắp hộp ra.
Thiết bị khoá được xem là bộ phận an
toàn. Phương pháp thử nghiệm thiết bị khoá cho trong F.2.
5.4.5.11 Mỗi cửa tầng có
thiết bị khoá phải được trang bị một thiết bị mở khoá khẩn cấp, được
vận hành từ bên ngoài giếng thang với sự hỗ trợ của một chìa khoá, vừa với lỗ mở
khoá hình tam giác như mô tả tại Phụ lục B.
Trong trường hợp thang máy chuyên dùng
chở hàng có thể tiếp cận
kiểu B với kích thước đỉnh giếng giảm [5.2.11.1.2, b) 2)] thì chỉ trang bị
thiết bị mở khoá bằng
tay cho các cửa tầng thấp nhất và cao nhất.
Sau mỗi lần mở khóa khẩn cấp, thiết bị
khóa không được để
ở vị trí mở khóa khi cửa
tầng đã đóng. Trong trường hợp cửa tầng được dẫn động bằng cửa của phương tiện
mang tải thì phải có một thiết bị (vật nặng hoặc lò xo) để đảm bảo cửa tầng được
đóng lại một cách tự động nếu vì một lý do nào đó cửa này vẫn mở khi
phương tiện mang tải ở bên ngoài
vùng mở khóa.
5.4.6 Thiết bị điện
để xác định cửa tầng đã đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép vận hành phương tiện mang tải
với cửa tầng đang mở tại vùng mở khoá để chỉnh bằng tầng hoặc chỉnh lại tầng một
cách thủ công tại sàn tầng tương ứng, miễn là thoả mãn các yêu cầu tại 5.10.2.2 (xem
5.4.4.1).
5.4.6.2 Trong trường
hợp cửa tầng kiểu bản lề, thiết bị này phải đặt sát mép đóng của cửa hoặc
thanh chặn, hoặc đặt trên thiết bị cơ khí kiểm tra trạng thái đóng cửa.
5.4.6.3 Trong trường
hợp cửa tầng kiểu lùa ngang được ghép nối với cửa của phương tiện mang tải, thiết
bị này có thể làm chung với thiết bị kiểm tra trạng thái khóa, với điều kiện là
hoạt động của nó phụ thuộc vào trạng thái đóng hoàn toàn của cửa tầng.
5.4.6.4 Nếu cửa tầng
kiểu lùa gồm nhiều cánh cửa liên kết cơ khí với nhau, cho phép lắp thiết bị được
yêu cầu tại 5.4.5.1 hoặc 5.4.5.3 chỉ trên một cánh cửa.
Nếu liên kết cơ khí trên đây là gián
tiếp (ví dụ bằng cáp, đai hoặc xích) thì vị trí đóng của các cánh cửa không bị
khoá bằng thiết bị khoá và không được móc vào vị trí khoá phải được kiểm tra bằng
một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2.
5.5 Phương
tiện mang tải, đối trọng và khối lượng cân bằng
5.5.1 Phương tiện mang tải
5.5.1.1 Yêu cầu chung
5.5.1.1.1 Kết cấu của
phương tiện mang tải có thể chỉ là một sàn nâng với các phương tiện bảo
vệ phù hợp với 5.5.1.2 cho đến loại phương tiện mang tải được bao che hoàn
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn ngừa phương tiện mang tải bị
quá tải thì tỷ lệ giữa tải định mức và diện tích hữu dụng của phương tiện mang
tải phải không nhỏ hơn 200 kg/m2.
Khi tải định mức lớn hơn 1000 kg thì
phải trang bị một thiết bị ngăn ngừa quá tải (5.10.2.7).
Sàn của phương tiện mang tải phải có
thể chịu được tải cục bộ do khối lượng của tải cần vận chuyển, của người và/hoặc
thiết bị nâng khi chất tải và dỡ tải theo mục đích sử dụng (xem 0.2.5).
5.5.1.1.3 Tổ hợp phương
tiện mang tải bao gồm các bộ phận như khung treo, ngàm dẫn hướng, vách, rào chắn,
sàn và nóc phải có đủ độ bền cơ học để chịu được các lực tác động trong quá
trình làm việc
bình
thường của thang máy, khi các thiết bị an toàn hoạt động hoặc khi có va chạm giữa
phương
tiện mang
tải và các chốt chặn, có giảm chấn hoặc không có giảm chấn.
Ngoài ra, việc tính toán phương tiện
mang tải phải tính đến không những tải trọng vận chuyển mà còn phải tính đến
khối lượng của các thiết bị nâng chuyển có thể đi vào phương tiện mang tải (xem
0.2.5).
5.5.1.2 Kết cấu bao
che
5.5.1.2.1 Phải trang bị
phương tiện để ngăn ngừa rủi ro người bị rơi ngã khỏi phương tiện mang tải trong quá
trình chất tải và dỡ tải. Điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng rào chắn ở
các mặt bên của phương tiện mang tải. Rào chắn phải gồm một tay vịn ở độ cao 1,10
m, một tấm chắn chân cao 0,15 m và thanh trung gian ở tầm giữa.
Mỗi rào chắn ít nhất phải có độ bền cơ
học để chịu được lực 1000 N tác động lên tay vịn ở vị trí bất lợi nhất mà không
bị biến dạng dư và không bị biến dạng đàn hồi quá 10 mm.
Nếu sử dụng vách để thay cho rào chắn
thì độ bền cơ học của vách ít nhất phải đáp ứng các yêu cầu tại 5.2.6 (xem thêm
5.5.1.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bao che phải làm từ loại vật
liệu chống cháy, ví dụ như vật liệu nhóm C theo EN 13501-1:2007.
Phải đặc biệt chú ý đến phương tiện
mang tải với kết cấu có các cửa mở đối diện nhau hoặc có các cửa mở ở các phía liền
kề để ngăn ngừa hàng hóa vận chuyển nhô ra bên ngoài phương tiện mang tải (xem
các ví dụ ở Phụ lục H). Xem thêm 0.2.5.
5.5.1.2.2 Đối với các
thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận kiểu B, phương tiện mang tải phải được bao che hoàn toàn bằng các
vách, sàn và trần, và chỉ cho phép mở các lỗ sau:
a) Các lối ra vào bình thường cho người
sử dụng;
b) Các cửa sập;
c) Các lỗ thông gió.
Cách vách bao che có thể có lỗ với
kích thước lỗ phù hợp ISO 13857:2008, Bảng 4.
5.5.1.2.3 Khi hàng hóa
có thể dịch chuyển trong quá trình vận chuyển thì phải trang bị các phương tiện,
ví dụ như vách, trần, bộ chặn hãm, thanh chặn, mành cuốn, cửa, để ngăn ngừa hàng
hóa rơi ra ngoài phương tiện mang tải. Các phương tiện này phải là một phần của
phương tiện mang tải và có kết cấu và độ bền phù hợp để vận chuyển hàng hóa.
Xem thêm 0.2.5.
5.5.1.2.4 Chiều cao
thông thủy của các lối vào và bên trong phương tiện mang tải phải ít nhất là 2,00 m,
ngoại trừ khi việc chất tải và dỡ tải không yêu cầu người phải vào bên trong
phương tiện mang tải, ví dụ như sử dụng các thùng chứa hoặc giá mang tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.3 Cửa cho lối
vào phương tiện mang tải
5.5.1.3.1 Yêu cầu chung
Ngoại trừ tại vùng mở khoá như định
nghĩa tại 5.4.4.1, ở điều kiện làm việc bình thường phải loại trừ khả năng khởi
động hoặc giữ phương tiện mang tải tiếp tục chuyển động khi cửa của phương tiện
mang tải, nếu có, đang mở. Điều này có
thể đạt được bằng một thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.10.1.2.
Khi sử dụng cửa lùa đứng, phải ngăn chặn
mọi chuyển động không kiểm soát của các cửa này.
Khi sử dụng cửa mở bằng tay, phải chú ý đến các
nguyên tắc thiết kế ecgônômi (xem EN 1005-3).
Không được sử dụng cửa tự động vận
hành bằng điện.
Cửa không tự động vận hành bằng điện
phải được thiết kế để giảm đến mức thấp nhất rủi ro hư hại và chấn thương do bị
kẹt một phần cơ thể, quần áo hoặc các vật thể khác.
Chuyển động của cửa không tự động vận
hành bằng điện, nếu được lắp, phải phụ thuộc vào:
a) Một thiết bị điều khiển kiểu nhấn
và giữ để vận hành được bố trí tại tầng dừng sao cho người vận hành, thông qua
một bộ điều khiển, có thể giám sát chuyển động của cửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tốc độ lớn nhất của mép cửa trong
quá trình đóng phải được giới hạn ở mức 0,3 m/s.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị tại a) và b)
trên đây có thể là các thiết bị được đề cập tại 5.4.3.4.2 nếu cửa tầng và cửa của
phương tiện mang tải được vận hành đồng thời.
Khoảng cách theo chiều ngang giữa cửa
của phương tiện mang tải và cửa tầng đã đóng hoặc khoảng cách tiếp cận giữa các
cửa này trong suốt quá trình vận hành bình thường phải không lớn hơn 0,12 m.
Trong trường hợp cửa tầng kiểu bản lề
kết hợp với cửa xếp của phương tiện mang tải thì phải loại trừ khả năng đưa lọt
một quả cầu đường kính 0,15 m qua bất kỳ khe hở nào giữa các cửa đã
đóng.
5.5.1.3.2 Cửa
5.5.1.3.2.1 Cửa của
phương tiện mang tải, khi được trang bị, phải lắp các ô kính quan sát theo các
yêu cầu tại 5.4.2.5, b) khi cửa tầng có các ô kính này nhằm cung cấp tín hiệu
"có phương tiện mang tải" tại tầng dừng.
Các ô kính quan sát phải lắp trên cửa
của phương tiện mang tải sao cho đạt được sự phù hợp về mặt thị giác với các ô
quan sát ở cửa tầng khi phương tiện mang tải đang ở mức sàn của
tầng dừng.
5.5.1.3.2.2 Với cửa lùa
nhiều cánh có liên kết cơ khí giữa các cánh cửa thì cho phép lắp thiết bị được
yêu cầu để xác định trạng thái đóng cửa (5.5.1.3) tại một trong các vị trí sau:
a) Chỉ trên một cánh cửa (cánh cửa dẫn
trong trường hợp cửa kiểu xếp lồng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu liên kết cơ khí trên đây là gián
tiếp (ví dụ bằng cáp, đai hoặc xích) thì vị trí đóng của các cánh cửa không bị
khoá bằng thiết bị khoá và không được móc vào vị trí khoá phải được kiểm tra bằng
một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2.
5.5.1.4 Tấm chắn chân
cửa
Khi được trang bị chức năng chỉnh lại
tầng bằng tay theo 5.10.2.2, phía dưới ngưỡng cửa của phương tiện mang tải
phải lắp một tấm chắn chân cửa như được yêu cầu dưới ngưỡng cửa tầng (5.2.8.2).
5.5.1.5 Cửa sập
Nếu có cửa sập trên nóc phương tiện
mang tải, cửa này phải phù hợp với 5.5.1.6.1, a) và các yêu cầu dưới đây. Cửa
này phải:
a) Có kích thước ít nhất là 0,35 m x 0,50 m;
b) Được mở từ bên ngoài phương
tiện mang tải mà không cần
dùng chìa và từ bên trong phương tiện mang tải với chìa vừa với lỗ mở khoá
hình tam giác như mô tả tại Phụ lục B;
c) Không được mở vào bên trong phương
tiện mang tải;
d) Không được nhô ra ngoài mép của
phương tiện mang tải khi ở vị trí mở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đưa thang máy trở lại hoạt động
bình thường chỉ có thể thực hiện được sau khi cửa đã được khoá lại một
cách chắc chắn.
5.5.1.6 Nóc của
phương tiện mang tải
Bên cạnh các yêu cầu tại 5.5.1.2.1,
nóc của phương tiện mang tải phải áp dụng các yêu cầu sau.
5.5.1.6.1 Nóc phương tiện
mang tải phải:
a) Đủ bền để chịu được tải trọng từ
hai người, mỗi người tính 1000 N, phân bố trên diện tích 0,20 m x 0,20 m, đặt
tại điểm bất kỳ trên nóc mà không bị biến dạng dư;
b) Có một vùng trống để đứng với diện
tích ít nhất bằng 0,12 m2 và kích thước theo chiều hẹp của vùng này
ít nhất bằng 0,25 m;
c) Được trang bị lan can (5.5.1.6.2) nếu
khoảng cách thông thủy đo trong mặt phẳng ngang bên ngoài mép sàn lớn hơn 0,3
m. Khoảng cách này được đo đến vách giếng thang, bỏ qua các rãnh có chiều rộng
hoặc chiều cao nhỏ hơn 0,30 m.
5.5.1.6.2 Lan can phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chiều cao tối thiểu của lan can được
xác định tùy theo khoảng thông thủy trong mặt phẳng ngang bên ngoài mép tay vịn
của lan can như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) 1,10 m khi khoảng thông thủy lớn
hơn 0,85 m;
b) Lan can phải bao gồm tay vịn, tấm
chắn chân cao 0,15 m và một thanh ngang ở khoảng giữa độ cao lan can;
c) Phần lan can phía bên lối lên nóc
phương tiện mang tải phải cung cấp lối tiếp cận lên nóc dễ dàng và an toàn;
d) Lan can phải được đặt ở khoảng cách
nhiều nhất là 0,15 m so với các mép của nóc phương tiện mang tải;
e) Khi việc bảo trì được thực hiện từ
trên nóc và có nhu cầu di chuyển phương tiện mang tải thì phải đảm bảo:
1) khoảng cách theo chiều ngang giữa
mép ngoài tay vịn và bất kỳ phần nào trong giếng thang (đối trọng hoặc khối
lượng cân bằng, công tắc, thanh ray, giá đỡ, ...) phải không nhỏ hơn 0,10 m;
2) khi phù hợp, phải lắp cố định trên
lan can một dấu hiệu hoặc biển cảnh báo [7.1.4.2, d)] về mối nguy hiểm nếu
dựa vào lan can.
5.5.1.7 Puli và/hoặc
đĩa xích
Puli và/hoặc đĩa xích lắp cố định trên
phương tiện mang tải phải được bảo vệ theo 5.6.3 khi các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng được
thực hiện trên nóc phương tiện mang tải và cần sự di chuyển của phương tiện
mang tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nóc phương tiện mang tải được dự
kiến sử dụng như một sàn thao tác cho hoạt động bảo trì, bảo dưỡng thì phải được
trang bị:
a) Các thiết bị dừng tuân theo
5.10.2.4.1, d) và 7.1.4.2, a);
b) Ổ cắm điện tuân theo 5.9.5.5 tại khu vực làm
việc;
c) Một bộ điều khiển kiểm tra tuân
theo 5.10.2.3 (cho hoạt động kiểm tra) nếu hoạt động bảo trì được dự kiến thực
hiện với sự di chuyển của phương tiện mang tải.
Các yêu cầu tại 5.5.1.8, c) trên đây
phải áp dụng cho các thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận
kiểu B.
5.5.1.9 Chiếu sáng
Phương tiện mang tải phải được trang bị
đèn chiếu sáng liên tục, đảm bảo cung cấp nguồn sáng với cường độ tối thiểu 50
lux tại mặt sàn
khi
cửa tầng mở.
Việc chiếu sáng tại sàn tầng có thể
góp phần vào việc chiếu sáng phương tiện mang tải nếu nguồn sáng này được
duy trì khi thang máy được sử dụng (xem thêm 0.2.5).
Nếu nguồn sáng là các bóng đèn sợi đốt
và khi có các ô kính quan sát [xem 5.4.2.5, b)] thì phải có ít nhất hai bóng
đèn mắc song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.10.1 Nếu đối trọng
hoặc khối lượng cân bằng có cấu tạo gồm nhiều khối nặng thì phải có các biện
pháp để giữ cho chúng không bị xô lệch. Để đạt được điều này phải sử dụng các
biện pháp sau:
a) Lắp các khối nặng trong một khung
và khoá chặt chúng, hoặc
b) Nếu các khối nặng làm bằng kim loại
và nếu tốc độ định mức của chúng không lớn hơn 1 m/s thì có thể sử dụng
ít nhất hai thanh thẳng để cố định các khối nặng này.
5.5.1.10.2 Puli và đĩa
xích lắp trên đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được bảo vệ theo 5.6.3.
5.6 Kết cấu
treo, bảo vệ chống di chuyển không định trước và bảo vệ chống vượt tốc
5.6.1 Kết cấu
treo
5.6.1.1 Yêu cầu chung
5.6.1.1.1 Kết cấu treo
cho thang máy dẫn động ma sát, thang máy thủy lực tác động gián tiếp và/hoặc để
liên kết giữa phương tiện mang tải và đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải
đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
5.6.1.1.2 Phương tiện
mang tải, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng phải được treo bằng các sợi cáp
thép, xích tấm (xích kiểu Galle) hoặc xích con lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tỷ lệ giữa lực kéo đứt tối thiểu,
tính bằng niu tơn (N), của một sợi cáp/xích treo và lực căng tối đa, tính bằng
niu tơn (N), trong dây cáp/xích này, khi phương tiện mang tải dừng tại tầng dưới
cùng với tải định mức, phải ít nhất là 8;
b) Độ bền kéo của các sợi thép phải
là:
1) 1570 N/mm2 hoặc 1770
N/mm2 đối với cáp làm từ các sợi thép có cùng cấp độ bền, hoặc
2) 1370 N/mm2 cho các sợi
thép bên ngoài và 1770 N/mm2 cho các sợi thép bên trong, đối với cáp
làm từ các sợi thép có hai cấp độ bền khác nhau.;
c) Các đặc tính khác (kết cấu, độ dãn,
độ ôvan, độ mềm, thử nghiệm, ...) ít nhất phải đáp ứng các yêu cầu tại EN
12385-4 hoặc EN 12385-5.
5.6.1.1.4 Số lượng dây
cáp hoặc dây xích độc lập phải tối thiểu là hai.
5.6.1.2 Puli dẫn,
puli đổi hướng, tang cuốn cáp, và tỷ lệ đường kính cáp, cố định đầu cuối
cáp/xích
Tỷ lệ giữa đường kính danh nghĩa của
puli dẫn, puli đổi hướng hoặc tang cuốn cáp và đường kính danh nghĩa của cáp
treo phải ít nhất là 30.
Để cố định đầu cáp lên tang cuốn cáp,
nếu có, phải dùng khoá kiểu chêm, hoặc dùng ít nhất hai khoá kẹp hoặc các kết cấu
khác có độ an toàn tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần đầu cuối cáp phải có khả năng chịu
được ít nhất 80 % lực kéo đứt tối thiểu
của cáp.
5.6.1.3 Cuốn cáp đối
với thang máy dẫn động cưỡng bức
Tang cuốn cáp sử dụng trong các điều
kiện trình bày tại G.1.1, b) phải được cắt rãnh xoắn ốc.
Khi phương tiện mang tải tì lên các chốt
chặn cố định hoặc tì lên các bộ giảm chấn đã bị nén hoàn toàn thì phải còn lại
một vòng rưỡi dây cáp trên rãnh của tang cuốn cáp.
Chỉ được cuốn một lớp cáp trên tang.
Góc lệch phương của cáp so với rãnh
trên tang cuốn cáp không được quá 4°.
5.6.1.4 Phân bố tải
trọng giữa các dây cáp hoặc xích
5.6.1.4.1 Phải lắp đặt
một thiết bị tự động cân bằng lực căng cáp hoặc xích treo, ít nhất ở tại một đầu.
5.6.1.4.1.1 Đối với xích
ăn khớp với đĩa xích thì phải có thiết bị cân bằng như trên đối với phần đầu
xích treo vào phương tiện chuyên chở cũng như ở đầu treo vào khối lượng cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4.2 Nếu dùng lò
xo để cân bằng lực căng dây thì phải dùng lò xo nén.
5.6.1.4.3 Trong trường
hợp phương tiện mang tải được treo bằng hai dây cáp hoặc hai dây xích thì một
thiết bị an toàn điện, tuân theo 5.10.1.2, phải làm dừng thang máy khi có một
trong hai dây cáp hoặc xích bị dãn bất thường.
Đối với các thang máy sử dụng hai kích
hoặc nhiều kích hơn thì các yêu cầu này được áp dụng cho mỗi bộ treo.
5.6.1.4.4 Các thiết bị
điều chỉnh chiều dài cáp hoặc xích phải có kết cấu sao cho chúng không thể tự nới
lỏng sau khi đã điều chỉnh.
5.6.2 Di
chuyển không định trước và vượt tốc
5.6.2.1 Phương tiện bảo
vệ chống di chuyển không định
trước của phương tiện mang tải
5.6.2.1.1 Tùy theo hệ
thống dẫn động mà phải chú ý đến việc di chuyển không định trước của phương tiện
mang tải như được chỉ ra tại Bảng 2.
Bảng 2 - Di
chuyển không định trước của phương tiện mang tải
Hệ thống dẫn
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động
đi lên
Trôi
Dẫn động ma
sát
X
X
Dẫn động cưỡng
bức
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền động
thủy lực, tác động trực tiếp
X
X
Truyền động
thủy lực, tác động gián tiếp
X
X
5.6.2.1.2 Các phương tiện
như tại Bảng 3 phải áp dụng để ngăn ngừa việc di chuyển không định trước của
phương tiện mang tải ở các vị trí có nhu cầu tiếp cận, bao gồm cả việc tiếp cận
mặt sàn hoặc nóc phương tiện mang tải để thực hiện hoạt động bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1.4 Khi phương tiện
mang tải được trang bị bộ điều khiển kiểm tra thì phải lắp phương tiện chống vượt
tốc.
Bảng 3 - Phương
tiện chống di chuyển không định trước
Thiết bị an
toàn
Chuyển động
đi xuống
Chuyển động
đi lên
Trôia
Vượt tốc
Bộ hãm an
toàn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xb
Xc
Thiết bị kẹp
X
Xb
Thiết bị chặn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xb
Van ngắt
X
X
Van hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Phanh cáp
X
X
Xb
Xc
Chốt chặn tại
hố thang, có hoặc không có bộ giảm chấn
Xd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xd
a Trôi chỉ xảy
ra với truyền động thủy lực
b Tác động tại
các tầng dừng
c Kết hợp với bộ khống
chế vượt tốc
d Chỉ cho các
chuyển động không định trước tại tầng dưới cùng
5.6.2.2 Thiết bị phát
hiện chuyển động không định trước khỏi vị trí đã dừng
5.6.2.2.1 Phải trang bị
một thiết bị để phát hiện chuyển động không định trước của phương tiện mang tải
khỏi vị trí đã dừng.
5.6.2.2.2 Thiết bị này
phải phát hiện được chuyển động không định trước của phương tiện mang tải trước
khi phương tiện mang tải di chuyển khỏi vị trí đã dừng nhiều nhất là 0,10 m
theo cả hai chiều lên xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2.4 Khi phương tiện
phát hiện vượt tốc được trang bị thì phương tiện này cũng có thể được sử dụng để
phát hiện chuyển động không định trước.
5.6.2.3 Thiết bị an
toàn cơ khí để dừng chuyển động không định trước của phương tiện mang tải
5.6.2.3.1 Phải trang bị
một thiết bị an toàn cơ khí để dừng chuyển động không định trước của phương tiện
mang tải. Thiết bị này phải thoả mãn các yêu cầu sau:
a) Có khả năng dừng và duy trì trạng
thái dừng của phương tiện mang tải với tải định mức tại tốc độ định mức;
b) Phải hoạt động kết hợp với ray dẫn
hướng, hoặc pít tông, hoặc các chốt chặn trong giếng thang;
c) Các chi tiết của thiết bị phải
không được sử dụng để dẫn hướng phương tiện mang tải;
d) Không được kích hoạt bằng thiết bị
vận hành bằng điện, thủy lực hoặc khí nén;
e) Hoạt động của thiết bị phải không
gây ra biến dạng dư ở các bộ phận của thang máy, ngoại trừ những bộ phận có thể
tháo ra hoặc thay thế, nếu cần thiết, sau khi đã giải tỏa;
f) Khi thiết bị đã được kích hoạt thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) một thiết bị an toàn điện tuân theo
5.10.1.2 phải được kích hoạt để ngăn ngừa chuyển động bình thường của thang máy
chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận;
g) Việc giải tỏa và thiết lập lại:
1) phải yêu cầu sự can thiệp của người
có chuyên môn;
2) chỉ thực hiện được bằng cách cho
phương tiện mang tải chuyển động theo chiều ngược lại;
3) không được tự động đưa phương tiện
mang tải về trạng thái hoạt động bình thường.
Hoạt động kết hợp của thiết bị an toàn
cơ khí này và thiết bị phát hiện chuyển động không định trước (5.6.2.2) phải
làm phương tiện mang tải dừng lại trong phạm vi 0,30 m từ vị trí đã dừng.
5.6.2.3.2 Các thiết bị
sau đây được coi là đáp ứng những yêu cầu nêu trên:
a) Bộ hãm an toàn;
b) Thiết bị kẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.3.3 Đối với thang
máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận có bộ điều khiển kiểm tra lắp bên
trong hoặc trên nóc phương tiện mang tải thì phương tiện mang tải phải được
trang bị thiết bị an toàn cơ khí tuân theo 5.6.2.3.1 để ngăn chặn vượt
tốc và chuyển động không định trước từ mọi vị trí trên hành trình của nó.
5.6.2.4 Thiết bị an
toàn chống vượt tốc
5.6.2.4.1 Bộ khống chế vượt tốc
5.6.2.4.1.1 Khi được yêu
cầu theo 5.6.2.1.2, Bảng 3, thang máy phải lắp bộ khống chế vượt tốc.
5.6.2.4.1.2 Bộ khống chế
vượt tốc phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Quá trình kích hoạt của bộ khống chế
vượt tốc cho bộ hãm an toàn của phương tiện mang tải và/hoặc đối trọng phải xảy
ra tại tốc độ ít nhất bằng 115 % tốc độ định mức và không được vượt quá giá trị
lớn hơn trong các giá trị sau:
1) 150 % tốc độ định mức;
2) 0,80 m/s;
b) Bộ khống chế vượt tốc hoặc thiết bị
khác, thông qua một thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.10.1.2, phải kích hoạt
việc dừng thang máy chậm nhất tại thời điểm khi tốc độ của phương tiện mang tải,
cả theo chiều đi lên hoặc đi xuống, đạt đến tốc độ kích hoạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bộ khống chế vượt tốc phải có thể
tiếp cận được để kiểm tra và bảo trì;
e) Bộ khống chế vượt tốc được coi là
thiết bị an toàn.
5.6.2.4.1.3 Đối với bộ khống
chế vượt tốc dẫn động bằng cáp:
a) Lực căng trong dây cáp của bộ khống
chế vượt tốc khi thiết bị này được kích hoạt ít nhất phải bằng giá trị lớn hơn
trong hai giá trị sau:
1) Hai lần lực cần thiết để phát động
bộ hãm an toàn; hoặc
2) 300 N.
b) Các bộ khống chế vượt tốc chỉ sử dụng
ma sát để tạo ra lực hãm phải có các rãnh đảm bảo truyền lực kéo cần thiết và:
1) Được tôi cứng bổ sung; hoặc
2) Được xẻ rãnh đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều quay tương ứng với hoạt động
của bộ hãm an toàn phải được đánh dấu trên bộ khống chế vượt tốc;
d) Bộ khống chế vượt tốc phải được dẫn
động bằng cáp được thiết kế cho mục đích này, với đường kính ít nhất là 6 mm và
hệ số an toàn ít nhất là 8 tính với lực căng xuất hiện trong cáp khi bộ
khống chế vượt tốc được tác động;
e) Bộ khống chế vượt tốc phải được kéo
căng bằng puli căng. Puli này (hoặc khối nặng kéo căng của pull) phải được dẫn
hướng;
f) Việc đứt hoặc dãn dài quá mức của
cáp bộ khống chế vượt tốc phải làm dừng động cơ thông qua một thiết bị an toàn
điện tuân theo 5.10.1.2;
g) Bộ khống chế vượt tốc được coi là
thiết bị an toàn. Một phương pháp để thử nghiệm bộ khống chế vượt tốc dẫn động
bằng cáp được cho tại F.4.
5.6.3.4.2 Van ngắt
Khi được yêu cầu theo 5.6.2.1.2, Bảng
3, thang máy phải được trang bị van ngắt và phải đáp ứng các yêu cầu liệt kê tại
G.2.5.5.
5.6.3.4.3 Van hãm, van
hãm một chiều
Khi được yêu cầu theo 5.6.2.1.2, Bảng
3, thang máy phải được trang bị van hãm/van hãm một chiều và phải đáp ứng các
yêu cầu liệt kê tại G.2.5.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.1 Đối với các
puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa
xích, phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa theo Bảng 4 để tránh:
a) Gây thương tích cho con người;
b) Cáp/xích bị trượt khỏi puli/đĩa
xích nếu chúng bị chùng;
c) Vật lạ rơi vào giữa cáp/xích và
puli/đĩa xích.
Khi sử dụng puli hoặc đĩa
xích lắp nhô ra phải trang bị các phương tiện phù hợp với Bảng 4.
Tùy theo điều kiện môi trường dự kiến
sử dụng (xem 0.2.5) cần lưu ý đến các biện pháp tránh tích bụi và các mảnh vụn
tại các phương tiện bảo vệ.
Bảng 4 - Bảo
vệ puli dẫn, puli đổi hướng và đĩa xích
Vị trí bảo
vệ
Rủi ro theo
5.6.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
c)
Ở tại phương tiện mang tải
phía trên nóc
X
X
X
phía dưới sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Ở trên đối trọng/khối lượng cân bằng
X
X
Ở trong không gian chứa máy
Xa
X
Xb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa
X
Ở trong giếng thang
Đỉnh giếng
phía trên phương tiện mang tải
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Nằm giữa hố thang và đỉnh giếng
X
Xb
Hố thang
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Ở bộ khống chế vượt tốc dẫn động bằng
cáp và puli kéo căng của nó
X
Xb
Tại kích
Kéo dài về phía trên
Xa
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo dài về phía dưới
X
Xb
Có phương tiện đồng bộ kiểu cơ khí
X
X
X
X Rủi ro cần
phải tính đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chỉ yêu cầu
nếu cáp/xích vào puli dẫn hoặc puli đổi hướng/đĩa xích theo chiều ngang hoặc ở một góc bất
kỳ theo phương ngang không vượt quá 90°.
5.6.3.2 Các phương tiện
bảo vệ phải có kết cấu sao cho vẫn
thấy rõ các bộ phận quay và không gây trở ngại cho các thao tác kiểm tra và bảo
trì. Nếu các phương tiện bảo vệ có đục lỗ thì các lỗ này phải tuân theo
ISO 13857:2008, Bảng 4.
Phải áp dụng EN 349 để ngăn ngừa rủi
ro bị nghiền.
Việc tháo dỡ phương tiện bảo vệ chỉ cần
thiết trong những trường hợp sau:
a) Thay thế cáp/xích;
b) Thay thế puli/đĩa xích;
c) Tiện lại rãnh puli.
5.6.4 Bảo vệ
thiết bị
Phải trang bị phương tiện bảo vệ hiệu
quả cho các chi tiết quay có thể gây nguy hiểm, cụ thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Băng, xích, đai;
c) Bánh răng, đĩa xích;
d) Đầu trục nhô ra của động cơ;
e) Bộ khống chế vượt tốc kiểu quả
văng.
Không áp dụng điều này cho các puli dẫn
đã được bảo vệ theo 5.6.3.1, các vô lăng quay bằng tay, tang phanh và các chi
tiết tròn, nhẵn tương tự. Các chi tiết này phải sơn màu vàng, ít nhất là một phần
của chi tiết.
5.7 Hệ thống
dẫn hướng, chốt chặn cơ khí và công tắc cực hạn
5.7.1 Điều
khoản chung về hệ thống dẫn hướng
5.7.1.1 Yêu cầu chung
Phương tiện mang tải cũng như đối trọng/khối
lượng cân bằng phải được dẫn hướng bằng một hệ thống gồm các chi tiết lắp trên
các bộ phận chuyển động (các ngàm dẫn hướng, con lăn,...) và ray hoặc kết cấu
tương tự. Hệ thống này phải có khả năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giữ phương tiện mang tải và đối trọng/khối
lượng cân bằng trên đường chạy của chúng để loại trừ việc va chạm với các bộ phận
khác;
c) Đảm bảo việc phối hợp đúng của
phương tiện mang tải với các bộ phận khác nằm trong giếng thang (thiết bị khoá
cửa, các công tắc,...);
d) Giới hạn chuyển động ngang của
phương tiện mang tải ở mức 10 mm tại
vị trí tầng dừng trong quá trình chất tải và dỡ tải;
e) Vận hành cùng với các thiết bị chống
chuyển động không định trước, nếu có;
f) Chịu tải trọng và lực trong quá
trình sử dụng thang máy như dự kiến (0.2.5) và các tải trọng do hoạt động của
thiết bị an toàn gây ra với hệ số an toàn ít nhất là 3 so với tải trọng phá hủy
Rm của vật liệu hoặc với hệ số an toàn ít nhất là 2,5 khi
tính ổn định cục bộ;
5.7.1.2 Tải trọng, ứng
suất và độ võng
Ray dẫn hướng, các mối ghép và các phụ
kiện liên kết của ray dẫn hướng phải đủ bền để chịu được các tải trọng và lực
tác dụng lên chúng nhằm đảm bảo hoạt động an toàn cho thang máy chuyên dùng chở
hàng có thể tiếp cận.
Các khía cạnh về hoạt động an toàn của
thang máy liên quan đến ray dẫn hướng gồm:
a) Phải đảm bảo việc dẫn hướng cho
phương tiện mang tải, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) không xảy ra việc mở khoá không chú ý của các cửa
tầng;
2) hoạt động của các thiết bị an toàn
không bị ảnh hưởng;
3) loại trừ khả năng va chạm giữa các
bộ phận chuyển động và các bộ phận khác.
Phải giới hạn các ứng suất phát sinh,
có tính đến sự phân bố của tải định mức trên phương tiện mang tải theo như mục
đích sử dụng đã được thỏa thuận
(0.2.5).
CHÚ THÍCH: TCVN 6396-50 (EN 81-50), Phụ
lục C, cung cấp một phương
pháp về việc xác định sự phân bố tải. Vật liệu với độ dãn dài nhỏ hơn 8
% được coi là quá giòn và không được sử dụng.
5.7.1.3 Cố định
phương tiện dẫn hướng
Việc cố định phương tiện dẫn hướng với
các bản mã đỡ của chúng và với công trình phải cho phép hiệu chỉnh, một cách tự
động hoặc thông qua việc điều chỉnh đơn giản, để bù lại các tác động do sự dịch
chuyển bình thường của công trình hoặc do sự co rút của bê tông.
Phải ngăn chặn các phụ kiện liên kết bị
xoay làm nới lỏng phương tiện dẫn hướng.
5.7.2 Dẫn
hướng phương tiện mang tải, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.2 Ray dẫn hướng
có thể được làm từ thép kéo, hoặc với các bề mặt ma sát được gia công cơ nếu tốc
độ định mức lớn hơn 0,40 m/s.
5.7.2.3 Ray dẫn hướng
cho đối trọng hoặc khối lượng cân bằng có thể được tạo hình từ thép tấm. Ray loại
này phải được bảo vệ chống ăn mòn.
CHÚ THÍCH 1: Thang máy chuyên dùng chở
hàng có thể tiếp cận kiểu B nên được trang bị các ray dẫn hướng định hình, áp dụng
các yêu cầu về ứng suất cho phép và độ võng cho phép.
CHÚ THÍCH 2: TCVN 6396-50 (EN 81-50),
5.10 và Phụ lục C, mô tả một
phương pháp tính toán ray dẫn hướng.
5.7.2.3.1 Ứng suất cho
phép được xác định bằng công thức:

Trong đó
σperm ứng suất cho
phép tính bằng niu-tơn trên milimét vuông (N/mm2);
Rm độ bền kéo
tính bằng niu-tơn trên milimét vuông (N/mm2), bằng 0,75 x R0,2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an toàn được lấy từ Bảng 5.
Bảng 5 - Hệ số
an toàn cho ray dẫn hướng
Trường hợp
tải trọng
Độ dãn dài
(A5)
Hệ số an toàn
Hoạt động
bình thường
A5 > 12%
2,25
8% ≤ A5 ≤12%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của
bộ hãm an toàn
A5 > 12%
1,8
8 %≤A5≤12%
3,0
Đối với các ray dẫn hướng tuân theo
TCVN 8040 (ISO 7465), có thể sử dụng các giá trị σperm tại Bảng 6.
Bảng 6 - Ứng suất cho
phép
Trường hợp
tải trọng
Rm
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
520
Hoạt động
bình thường
165
195
230
Hoạt động của
bộ hãm an toàn
205
244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.2.2 Độ võng tính
toán tối đa là:
a) 5 mm ở cả hai hướng đối với:
1) ray dẫn hướng của phương tiện mang
tải;
2) ray dẫn hướng cho đối trọng hoặc khối
lượng cân bằng mà trên đó có bộ hãm an toàn hoạt động;
b) 10 mm ở cả hai hướng đối với ray dẫn
hướng của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng mà trên đó không có bộ hãm an
toàn.
5.7.3 Chốt
chặn cố định và bộ giảm chấn cho phương tiện mang tải, đối trọng và khối lượng
cân bằng
5.7.3.1 Thang máy
chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận phải được trang bị các chốt chặn cố định ở giới hạn dưới hành trình của
phương tiện mang tải và của đối trọng/khối lượng cân bằng.
Các điểm tác động của các chốt chặn cố
định trong phần hình chiếu của phương tiện mang tải phải được lắp trên bệ đỡ chắc
chắn ở độ cao thích hợp để đáp ứng các yêu cầu 5.2.11.2.3. Với các chốt chặn cố
định có đường tâm vùng tác động nằm trong phạm vi 0,15 m từ ray dẫn hướng hoặc
các thiết bị cố định tương tự, ngoại trừ vách giếng thang, thì các thiết bị này
được coi là các bệ đỡ.
5.7.3.2 Ngoài các yêu
cầu tại 5.7.3.1, các thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận dẫn động cưỡng
bức phải được trang bị các chốt chặn cố định có giảm chấn, lắp phía trên phương
tiện mang tải để hoạt động tại giới hạn trên của hành trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.3.1 Gia tốc hãm
trung bình gây ra bởi bộ giảm chấn
khi bị va chạm ở tốc độ bằng 115 % tốc độ định mức phải không lớn hơn 1 gn.
5.7.3.3.2 Hoạt động của
thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận với bộ giảm chắn kiểu tiêu tán năng lượng phải phụ thuộc vào sự phục hồi
của bộ giảm chấn về vị trí vươn dài bình thường. Thiết bị để kiểm tra trạng
thái này phải là một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2.
5.7.3.3.3 Bộ giảm chấn,
nếu là loại thủy lực, phải có cấu tạo để có thể dễ dàng kiểm tra mức chất
lỏng.
5.7.3.4 Trong trường
hợp 5.2.9, thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận phải được trang bị các
bộ giảm chấn tại giới hạn dưới hành trình của phương tiện mang tải và đối trọng.
5.7.3.5 Trong trường
hợp thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận dẫn động thủy lực, khi
phương tiện mang tải tì lên các chốt chặn cố định của nó hoặc tì lên
các bộ giảm chấn đã nén hoàn toàn thì pít tông phải không được tiếp xúc với đế
của xi lanh.
5.7.3.6 Các chốt chặn
cố định hoặc bộ giảm chấn phải được thiết kế có tính đến việc phương tiện mang
tải được chất đầy tải hoặc đối trọng tiếp xúc với chúng ở tốc độ bằng
115 % tốc độ định mức.
Phải không xuất hiện biến dạng dư trên
chốt chặn di động hoặc bộ giảm chấn sau mỗi lần tác động.
5.7.4 Công tắc
cực hạn
5.7.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công tắc cực hạn phải được thiết lập
để hoạt động càng gần càng tốt với các tầng cuối, mà không có rủi ro bị tác động
do vô ý.
Các công tắc này phải hoạt động trước
khi phương tiện mang tải (hoặc đối trọng/khối
lượng cân bằng, nếu có) tiếp xúc với chốt chặn cố định hoặc bộ giảm chấn, khi
được lắp. Hoạt động của các công tắc cực hạn này phải được duy trì trong suốt
thời gian bộ giảm chấn bị nén.
5.7.4.2 Tác động lên
công tắc cực hạn
5.7.4.2.1 Phải sử dụng
các thiết bị tác động riêng biệt cho các công tắc dừng bình thường của thang
máy tại các tầng cuối và cho các công tắc cực hạn.
5.7.4.2.2 Việc tác động
lên công tắc cực hạn phải được thực hiện:
a) Đối với thang máy tác động gián tiếp:
1) trực tiếp bởi pít tông: hoặc
2) gián tiếp thông qua phần tử liên kết
với pít tông, ví dụ như cáp:
b) Đối với các trường hợp khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) gián tiếp thông qua:
i) một phần tử liên kết với phương tiện
mang tải, ví dụ cáp, băng hoặc xích;
ii) đối trọng/khối lượng cân bằng, nếu
có, tại đỉnh giếng thang và đáy hố thang;
iii) tổ hợp các phương tiện trên.
Trong các trường hợp a), 2) và b), 2),
i) việc đứt, gẫy hoặc chùng của phần tử liên kết phải làm dừng máy thông qua một
thiết bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2.
5.7.4.2.3 Trong trường
hợp thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận dẫn động thủy lực, tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp, các công tắc cực hạn chỉ được yêu cầu tại giới hạn
trên của hành trình và việc tác động lên chúng phải được thực hiện trước khi
pít tông tiếp xúc với chốt chặn của nó.
5.7.4.3 Nguyên lý hoạt
động của công tắc cực hạn
5.7.4.3.1 Công tắc cực
hạn phải ngắt mạch cung cấp nguồn cho động cơ và phanh, thông qua một trong các
phương pháp sau:
a) Trực tiếp bằng phương pháp cơ học để
ngắt thiết bị đóng cắt mạch theo 5.10.1.2.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có biện pháp để ngăn chặn việc cấp
nguồn từ động cơ đến nam châm điện của phanh.
5.7.4.3.2 Sau khi công
tắc cực hạn hoạt động thì việc vận hành phương tiện mang tải để đáp ứng các cuộc gọi tầng
phải bị vô hiệu hoá.
Các công tắc cực hạn phải tự động trở
về trạng thái hoạt động bình thường khi phương tiện mang tải rời khỏi khu vực
tác động.
5.8 Máy dẫn
động thang máy
5.8.1 Yêu cầu chung
5.8.1.1 Mỗi thang máy
phải có ít nhất một máy dẫn động của riêng nó.
Việc thiết kế cơ cấu dẫn động và các
chi tiết treo phải tính đến khả năng thực tế của động cơ dẫn động và khả năng tải
của phương tiện mang tải, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng khi tì lên các bộ
giảm chấn hoặc khi dừng trên hành trình.
5.8.1.2 Có thể sử dụng
đai để liên kết động cơ hoặc các động cơ và các bộ phận nơi phanh điện từ tác động
(G.1.4.2). Trong trường hợp này phải sử dụng ít nhất là hai đai.
5.8.1.3 Khi thang máy
chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận
dẫn động ma sát hoặc dẫn động cưỡng bức được trang bị thiết bị chống chuyển động
không định trước theo chiều xuống khác với bộ khống chế vượt tốc và bộ hãm an
toàn thì phải bổ sung thêm ít nhất một đai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ của phương tiện mang tải, khi
được chất một nửa tải, chuyển động đi lên hoặc đi xuống, tại điểm giữa hành
trình, ngoại trừ các giai đoạn tăng tốc và giảm tốc, phải không được vượt quá
10 % so với tốc độ định mức khi nguồn được cấp với tần số định mức và điện áp động
cơ bằng điện áp định mức của thiết bị.
Dung sai về tốc độ này cũng áp dụng
cho các trường hợp sau:
a) Khi chỉnh lại tầng [5.10.2.2, e)];
b) Khi thực hiện hoạt động kiểm tra
[5.10.2.2, f)].
5.9 Lắp đặt
điện và thiết bị điện
5.9.1 Yêu cầu chung
5.9.1.1 Phạm vi áp dụng
5.9.1.1.1 Các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này liên quan đến lắp đặt điện và các bộ phận cấu thành của
thiết bị điện được áp dụng cho:
a) Bộ chuyển mạch chính của mạch cung
cấp nguồn và các mạch phụ thuộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận
phải được coi như thiết bị trọn bộ, tương tự một cái máy với các thiết bị điện
được tích hợp.
CHÚ THÍCH: Các quy định quốc gia liên
quan đến mạch cung cấp điện được áp dụng cho các cực đầu vào của các bộ
chuyển mạch. Các quy định này được áp dụng cho toàn bộ các mạch chiếu sáng và
các ổ cắm trong không gian chứa máy, không gian chứa puli, giếng thang và hố
thang.
5.9.1.1.2 Các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này về các mạch phụ thuộc trên các bộ chuyển mạch đề cập tại
5.9.1.1.1 được dựa trên các tiêu chuẩn hiện hành, với khả năng có thể, và có
tính đến các nhu cầu cụ thể của thang máy:
a) Ở mức độ quốc tế: dựa trên IEC;
b) Ở mức độ Châu Âu: dựa trên
CENELEC.
Khi sử dụng một trong các tiêu chuẩn
này, phải chú ý đến các tham chiếu cùng với phạm vi sử dụng của tiêu chuẩn tương ứng.
Khi không có thông tin chính xác nào
được đưa ra, thiết bị điện được sử dụng phải tuân theo các điều khoản trong thực
tế liên quan đến an toàn đã được phê duyệt.
5.9.1.1.3 Tính tương
thích điện từ phải tuân theo các yêu cầu tại EN 12015 và EN 12016.
5.9.1.2 Cấp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1.3 Điện trở cách điện của
việc lắp đặt điện (HD 60364-5-54:2007)
5.9.1.3.1 Điện trở cách
điện phải được đo giữa mỗi dây dẫn mang điện và đất.
Các giá trị tối thiểu cho điện trở
cách điện phải tuân theo Bảng 7.
Bảng 7 - Điện trở cách điện
Điện áp
danh nghĩa của mạch
Điện áp thử (một chiều)
Điện trở cách điện
(V)
(V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PELVa
250
≥ 0,25
≤ 500
500
≥ 0,5
> 500
1000
≥ 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mạch điện có các thiết bị điện tử,
các dây pha và dây trung tính phải được nối với nhau trong quá trình đo.
5.9.1.3.2 Đối với các mạch
điều khiển và mạch an toàn thì giá trị điện áp của nguồn một chiều hoặc giá trị
điện áp hiệu dụng của nguồn xoay chiều giữa các dây dẫn hoặc giữa các dây dẫn
và đất phải không lớn hơn 250 V.
5.9.2 Công tắc tơ,
rơle - công tắc tơ, các bộ phận của mạch an toàn
5.9.2.1 Công tắc tơ
và rơle - công tắc tơ
5.9.2.1.1 Các công tắc
tơ chính, nghĩa là các thiết bị cần thiết để dừng máy theo 5.10.2.5, phải thuộc
các nhóm sử dụng như định nghĩa tại TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1):
a) AC-3 cho động cơ xoay chiều;
b) DC-3 cho nguồn một chiều.
Ngoài ra, các công tắc tơ này phải cho
phép 10 % các thao tác khởi động được thực hiện bằng cách nhấp/đẩy nhẹ.
5.9.2.1.2 Nếu do nguồn
điện truyền dẫn mà phải dùng rơ le - công tắc tơ để vận hành các công tắc tơ
chính thì các rơ le - công tắc tơ này phải thuộc các nhóm sử dụng như
định nghĩa tại EN 60947-5- 1:2004:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) DC-13 cho các rơ le - công tắc tơ
khi điều khiển nam châm điện một chiều.
5.9.2.1.3 Đối với cả
hai trường hợp, công tắc tơ chính được đề cập tại 5.9.2.1.1 và rơ le - công tắc
tơ tại 5.9.2.1.2, có thể giả định là trong các biện pháp được thực hiện để đáp ứng
5.10.1.1.2 thì phải đảm bảo:
a) Nếu một trong các tiếp điểm thường đóng đã ở vị trí
đóng thì tất cả các tiếp điểm thường mở sẽ ở vị trí mở;
b) Nếu một trong các tiếp điểm thường mở đã ở vị trí
đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng sẽ ở vị trí mở.
5.9.2.2 Thành phần của
mạch an toàn
5.9.2.2.1 Khi các rơle
- công tắc tơ theo 5.9.2.1.2 được sử dụng như rơ le trong các mạch an toàn thì
cũng áp dụng các giả định ở 5.9.2.1.3.
5.9.2.2.2 Nếu các rơ le
được sử dụng sao cho các tiếp điểm thường đóng và tiếp điểm thường mở không bao
giờ đồng thời ở vị trí đóng
cho bất kỳ vị trí nào của phần ứng, thì khả năng hút một phần của phần ứng
[5.10.1.1.2, f)] có thể được
bỏ qua.
5.9.2.2.3 Các thiết bị
(nếu có) được nối phía sau các thiết bị an toàn điện phải đáp ứng các yêu cầu 5.10.1.2.2.3 về chiều dài
đường rò và khe hở không khí
(không phải khoảng tách biệt).
Yêu cầu này không áp dụng cho các thiết
bị được đề cập tại 5.9.2.1.1, 5.9.2.1.2 và 5.9.2.2.1, và bản thân chúng đáp ứng
các yêu cầu của TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1 ) và EN 60947-5-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3 Bảo vệ động
cơ và các thiết bị điện khác
5.9.3.1 Động cơ kết nối
trực tiếp với nguồn chính
phải được bảo vệ ngắn mạch.
5.9.3.2 Động cơ kết nối
trực tiếp với nguồn chính phải được bảo vệ quá tải bằng phương tiện cắt dòng tự
động có khả năng khôi phục lại bằng tay (ngoại trừ khi được trang bị như tại
5.9.3.3) để cắt nguồn điện cấp đến động cơ tại tất cả các dây dẫn cấp điện.
5.9.3.3 Khi sự quá tải
của động cơ thang máy được phát hiện dựa trên việc tăng nhiệt độ trong cuộn dây
của động cơ thì các bộ cắt dòng có thể được tự động đóng lại sau khi các cuộn
dây đã đủ nguội.
5.9.3.4 Phải áp dụng
các yêu cầu tại 5.9.3.2 và 5.9.3.3 cho mỗi cuộn dây nếu động cơ có các cuộn dây
được cấp nguồn từ các mạch khác nhau.
5.9.4 Bộ chuyển mạch
chính
5.9.4.1 Trong không
gian chứa máy của mỗi thang máy phải trang bị một bộ chuyển mạch chính có khả
năng ngắt nguồn cung cấp cho thang máy trên tất cả các dây dẫn cáp điện. Bộ
chuyển mạch này phải có khả năng ngắt dòng lớn nhất sinh ra từ điều kiện làm việc
bình thường của thang máy.
Bộ chuyển mạch này không được ngắt các
mạch cấp điện cho:
a) Việc chiếu sáng và thông gió cho
phương tiện mang tải, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Việc chiếu sáng không gian chứa máy
và chứa puli;
d) Ổ cắm điện trong không gian chứa máy, chứa
puli và trong hố thang;
e) Việc chiếu sáng giếng thang, nếu
có;
f) Thiết bị cảnh báo, nếu có.
5.9.4.2 Các bộ chuyển
mạch chính như định nghĩa tại 5.9.4.1 phải có các vị trí đóng và mở ổn định,
và phải có khả năng khoá ở vị trí mở, bằng cách sử dụng ổ khóa hoặc tương
đương, để loại trừ thao tác vô ý.
Cơ cấu điều khiển cho bộ chuyển mạch
chính phải có thể được tiếp cận trực tiếp từ các lối vào
không gian chứa máy. Nếu buồng máy được sử dụng chung cho nhiều thang máy thì
cơ cấu điều khiển của bộ chuyển mạch chính phải cho phép phân biệt dễ dàng
thang máy có liên quan.
Nếu không gian chứa máy có nhiều lối
vào hoặc một thang máy có nhiều buồng máy/không gian chứa máy có lối vào riêng,
thì có thể dùng một công tắc tơ cắt dòng, được điều khiển bằng thiết bị an toàn
điện phù hợp với 5.11.1.2, đấu vào mạch cấp nguồn cho cuộn dây của công tắc tơ
cắt dòng. Việc cho công tắc tơ cắt dòng hoạt động lại chỉ có thể thực hiện được
thông qua một thiết bị làm nhả công tắc tơ. Công tắc tơ cắt dòng phải được sử dụng
cùng với một dao cắt cách ly điều khiển bằng tay.
5.9.4.3 Trong trường
hợp thang máy hoạt động theo nhóm, nếu sau khi mở bộ chuyển mạch chính của một
thang máy, những mạch còn lại vẫn hoạt động thì các mạch này phải có khả năng
tách biệt để không làm ngắt nguồn cung cấp cho tất cả các thang máy cùng nhóm.
5.9.4.4 Bất kỳ tụ điện
nào dùng để điều chỉnh hệ số công suất đều phải được đấu trước bộ chuyển mạch chính
của mạch cáp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5 Đường dây điện
5.9.5.1 Yêu cầu chung
5.9.5.1.1 Trong không
gian chứa máy, không gian chứa puli và giếng thang, các dây dẫn và cáp điện
(ngoại trừ cáp động) phải được lựa chọn theo tiêu chuẩn CENELEC và có mức chất
lượng ít nhất là tương đương với quy định trong HD 21.3 S3 và HD 22.4 S4, có
lưu ý đến thông tin cho tại 5.9.1.1.2.
5.9.5.1.2 Các dây dẫn
tuân theo CENELEC HD 21.3 S3, Phần 2, (H07V-U và H07V-R), Phần 3 (H07V-K), Phần
4 (H05V-U) và Phần 5 (H05V-K) chỉ được phép sử dụng khi đặt trong ống, máng bằng
kim loại hoặc nhựa, hoặc phụ kiện bảo vệ tương đương.
CHÚ THÍCH: Điều khoản này thay thế các
hướng dẫn sử dụng trong Phụ lục 1 của CENELEC HD 21.1 S4:2002.
5.9.5.1.3 Các cáp điện
cứng, ví dụ phù hợp với CENELEC HD 21.4 S2:1990, Điều 2, chỉ được phép sử dụng
tại các kết nối có thể nhìn rõ trên vách giếng thang (hoặc trong không gian chứa máy) hoặc phải
được đặt trong ống, máng hoặc các phụ kiện tương tự.
5.9.5.1.4 Cáp điện mềm
thông dụng, ví dụ phù hợp với CENELEC HD 22.4 S4:2004, Điều 3 (H05RR- F) và
CENELEC HD 21.5 S3:1994, Điều 5 (H05VV-F) chỉ được phép sử dụng trong ống, máng hoặc
phụ kiện tương tự đảm bảo cấp bảo vệ tương đương
Cáp điện mềm có vỏ bọc dày, ví dụ phù hợp
với CENELEC HD 22.4 S4:2004, Điều 5 (H07RN-F), có thể được sử dụng như cáp điện
cứng trong các điều kiện được xác định tại 5.9.5.1.3 và để kết nối với thiết bị
di động (ngoại trừ sử dụng như cáp động để nối với phương tiện mang tải) hoặc nếu
chúng là đối tượng chịu rung động.
Cáp động theo EN 50214 và CENELEC HD
360 S2 phải được chấp nhận như cáp nối với phương tiện mang tải, trong phạm vi
như trình bày ở phần sau của tiêu chuẩn này. Trong mọi trường hợp, cáp động được
chọn phải có chất lượng ít nhất là tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dây dẫn hoặc cáp điện không kết nối
đến các thiết bị an toàn điện trên cửa tầng, với điều kiện:
1) chúng không được sử dụng cho mạch
có công suất định mức (đầu ra) cao hơn 100 VA;
2) điện áp giữa các cực (hoặc pha) hoặc
giữa một cực (hoặc một trong các pha) và đất khi làm việc bình thường không lớn hơn
50 V;
b) Việc đi dây của các thiết bị vận
hành hoặc phân phối trong tủ điện hoặc trên các bảng điện giữa:
1) các phần tử khác
nhau của thiết bị điện, hoặc
2) các phần tử của
thiết bị này và các cực kết nối.
5.9.5.2 Tiết diện của
dây dẫn
Để đảm bảo độ bền cơ học thì tiết diện
của dây dẫn nối với thiết bị an toàn điện của cửa phải không nhỏ hơn 0,75 mm2.
5.9.5.3 Phương pháp lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5.3.2 Các mối nối,
cực
kết
nối
và
bộ nối dây, trừ các phần tử theo 5.9.1.1.1, phải được đặt trong tủ, hộp hoặc
trên các bảng được cung cấp cho mục đích này.
5.9.5.3.3 Nếu sau khi mở
bộ chuyển mạch chính hoặc bộ chuyển mạch của thang máy, một vài cực kết nối vẫn
còn mang điện thì chúng phải được tách biệt với các cực kết nối không có điện
và nếu điện áp vượt quá 50 V, chúng phải được đánh dấu phù hợp và được bảo vệ
tránh tiếp xúc vô ý.
5.9.5.3.4 Các cực kết nối,
nếu đấu sai có thể dẫn đến lỗi nguy hiểm cho thang máy thì phải được tách biệt
trừ khi kết cấu của chúng loại trừ được rủi ro này.
5.9.5.3.5 Để đảm bảo
tính liên tục của lớp bảo vệ cơ học thì vỏ bảo vệ cáp điện phải luồn hẳn vào vỏ
của các bộ chuyển mạch và các thiết bị, hoặc phải có kết cấu kẹp phù hợp để cố
định đầu cáp.
CHÚ THÍCH: Các khung bao quanh cửa tầng và cửa của phương
tiện mang tải được xem là lớp vỏ bảo vệ thiết bị. Tuy nhiên, nếu có rủi ro hư hại
cơ học do chuyển động của các chi tiết hoặc cạnh sắc của chính các khung thì
các dây dẫn nối tới thiết bị an toàn điện phải được bảo vệ về mặt cơ học.
5.9.5.3.6 Nếu trong
cùng một ống hoặc cáp điện chứa các dây dẫn với nguồn có điện áp khác nhau thì
tất cả các dây dẫn này hoặc cáp phải có khả năng cách điện được quy định cho điện
áp cao nhất.
5.9.5.4 Bộ nối dây
Các bộ nối dây và các thiết bị loại cắm
vào lắp ở mạch
an
toàn, nếu lắp sai có thể dẫn đến các sự cố nguy hiểm cho thang máy chở hàng hoặc có
thể được rút ra mà không cần dùng dụng cụ, thì phải có kết cấu và được bố trí
sao cho không thể lắp được khi sai vị trí.
5.9.5.5 Chiếu sáng và
ổ cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5.5.2 Nguồn cấp cho
các ổ cắm trên nóc
phương tiện mang tải, trong không gian chứa máy, không gian chứa puli và trong
hố thang, phải được lấy từ các mạch
5.9.5.5.1.
Các ổ cắm này phải là:
a) Thuộc loại 2 P + PE, 250 V, được cấp
nguồn trực tiếp, hoặc
b) Được cấp nguồn với điện áp bảo vệ cực
thấp (PELV) theo EN 60204-1:2006, 6.4.
Việc sử dụng các ổ cắm trên không có
nghĩa là cáp cấp nguồn có tiết diện tương ứng với dòng danh định của ổ cắm. Tiết
diện của dây dẫn có thể nhỏ hơn, miễn là dây dẫn được bảo vệ quá dòng chuẩn
xác.
CHÚ THÍCH: Loại ổ cắm cần phù hợp với
quy định quốc gia nơi thang máy được lắp đặt.
5.9.5.6 Điều khiển cấp
nguồn cho chiếu sáng và ổ cắm
5.9.5.6.1 Một bộ chuyển
mạch sẽ điều khiển việc cấp nguồn cho mạch chiếu sáng và các ổ cắm của phương
tiện mang tải. Nếu không gian chứa máy có nhiều máy dẫn động thang máy thì phải
có một bộ chuyển mạch cho mỗi thang. Bộ chuyển mạch này phải nằm gần bộ chuyển
mạch chính cấp nguồn tương ứng.
5.9.5.6.2 Trong không
gian chứa máy phải có một bộ chuyển mạch hoặc thiết bị tương tự
nằm gần các cửa ra vào để điều khiển việc cấp nguồn chiếu sáng và cho các ổ cắm
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5.6.3 Mỗi mạch được
điều khiển bằng các bộ chuyển mạch trình bày trong 5.9.5.6.1 và 5.9.5.6.2 phải
có các thiết bị bảo vệ ngắn mạch của riêng chúng.
5.10 Bảo vệ
các lỗi về điện; điều khiển; ưu tiên
5.10.1 Phân tích lỗi
và các thiết bị an toàn điện
5.10.1.1 Phân tích lỗi
5.10.1.1.1 Bất kỳ lỗi
đơn lẻ nào trên thiết bị điện của một thang máy được liệt kê ở mục
5.10.1.1.2, nếu không thể được loại trừ theo những điều kiện mô tả trong
5.10.1.1.3 và/hoặc theo Phụ lục K, thì tự bản thân nó không được gây ra sự cố
nguy hiểm cho thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận.
Đối với các mạch an toàn, xem
5.10.1.2.3.
5.10.1.1.2 Các lỗi có thể
xảy ra:
a) Mất điện áp;
b) Sụt áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lỗi về cách điện liên quan đến kết cấu kim loại hoặc
đất;
e) Ngắn mạch hoặc hở mạch, linh
kiện điện thay đổi giá trị hoặc thay đổi tính năng, như điện trở, tụ điện, bóng
bán dẫn, đèn,...;
f) Phần ứng động của một công tắc tơ
hay của một rơ le không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
g) Phần ứng động của một công tắc tơ
hay của rơ le không nhả được;
h) Một tiếp điểm không mở;
i) Một tiếp điểm không đóng;
j) Đảo pha.
5.10.1.1.3 Một tiếp điểm
không mở thì không cần
phải xem xét trong trường hợp các tiếp điểm an toàn đáp ứng với các yêu cầu
trong 5.10.1.2.2.
5.10.1.1.4 Khi xảy ra lỗi
tiếp xúc với đất hoặc với kết cấu kim loại trên mạch có thiết bị an toàn điện
thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hoặc ngăn khởi động lại máy
sau lần dừng bình thường đầu tiên.
Việc đưa máy trở lại làm việc bình thường
chỉ có thể thực hiện bằng tay.
5.10.1.2 Thiết bị an
toàn điện
5.10.1.2.1 Yêu cầu chung
5.10.1.2.1.1 Khi một trong
những thiết bị an toàn điện được yêu cầu cho một số hạng mục tác động thì phải
ngăn không cho máy chuyển động hoặc phải làm máy dừng ngay như quy định tại
5.10.1.2.4.
Danh
sách các thiết bị loại này được cho tại Phụ lục A.
Thiết bị an toàn điện phải bao gồm:
a) Một hoặc nhiều tiếp điểm an toàn
đáp ứng theo 5.10.1.2.2, trực tiếp ngắt nguồn điện cung cấp đến các công tắc tơ
theo 5.10.2.5 hoặc các rơ le - công tắc tơ điều khiển chúng: hoặc
b) Các mạch an toàn đáp ứng theo
5.10.1.2.3, bao gồm một hoặc tổ hợp của các bộ phận sau:
1) một hoặc nhiều tiếp điểm an toàn
đáp ứng theo 5.10.1.2.2, không trực tiếp ngắt nguồn điện cung cấp đến các công
tắc tơ theo 5.10.2.5 hoặc các rơ le - công tắc tơ điều khiển chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) các linh kiện theo Phụ lục K;
5.10.1.2.1.2 Trừ các ngoại
lệ được cho phép trong tiêu chuẩn này (xem 5.10.2.2 và 5.10.2.3) thì không cho
phép thiết bị điện nào kết nối song song với một thiết bị an toàn điện.
Các kết nối đến các điểm khác nhau của
mạch an toàn điện chỉ được phép cho mục đích thu thập thông tin. Thiết bị sử dụng
cho mục đích đó phải đáp ứng
các yêu cầu đối với mạch an toàn theo 5.10.1.2.3.
5.10.1.2.1.3 Những ảnh hưởng
của sự cảm ứng bên ngoài hoặc của tụ điện không được gây ra lỗi cho mạch an
toàn.
5.10.1.2.1.4 Tín hiệu đầu
ra từ một thiết bị an toàn điện phải không bị nhiễu do các tín hiệu ngoại lai từ
một thiết bị điện khác đặt ở phía sau của cùng một mạch, có thể dẫn đến
tình trạng nguy hiểm.
5.10.1.2.1.5 Trong trường
hợp mạch an toàn gồm hai hay nhiều kênh song song, tất cả thông tin, ngoài
thông tin cần cho việc kiểm tra chẵn lẻ, phải được lấy từ một kênh duy nhất.
5.10.1.2.1.6 Những mạch có
ghi lại hoặc làm trễ tín hiệu, ngay cả trong trường hợp bị lỗi, cũng không được
cản trở hoặc làm chậm đáng kể việc dừng máy thông qua tác động của một thiết bị
an toàn điện, có nghĩa là việc
dừng máy phải diễn ra trong thời gian ngắn nhất tương thích với hệ thống.
5.10.1.2.1.7 Cấu tạo và
cách bố trí các bộ cấp nguồn nội bộ phải sao cho có thể tránh được các tín hiệu
giả ở đầu ra của
thiết bị an toàn điện do hiệu ứng chuyển mạch.
5.10.1.2.2 Tiếp điểm an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm an toàn phải được thiết kế
sao cho có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra ngắn mạch do sự cố ở bộ phận nào đó.
CHÚ THÍCH: Trạng thái mở rõ ràng chỉ
đạt được khi tất cả các chi
tiết ngắt tiếp điểm được đưa về vị trí mở sao cho phần chính của hành trình ngắt mạch giữa
các tiếp điểm động và phần chi tiết của cơ cấu phát động nơi chịu lực phát động
không bị sự tác động của các chi tiết đàn hồi (ví dụ, lò xo).
5.10.1.2.2.2 Các tiếp điểm
an toàn phải được trang bị cho điện áp cách điện danh định 250 V nếu bộ phận
bao che có cấp bảo vệ ít nhất là IP4X, hoặc 500 V nếu bộ phận bao che có cấp bảo
vệ thấp hơn IP4X.
Các tiếp điểm an toàn phải thuộc các
nhóm sau theo định nghĩa tại EN 60947-5-1:
a) AC-15 cho công tắc an toàn trong mạch
điện xoay chiều;
b) DC-13 cho công tắc an toàn trong mạch
điện một chiều.
5.10.1.2.2.3 Nếu cấp bảo vệ
bằng hoặc thấp hơn IP4X thì khe hở không khí phải ít nhất là 3 mm, chiều dài đường
rò ít nhất là 4 mm và khoảng cách giữa các tiếp điểm sau khi tách biệt phải ít
nhất là 4 mm. Nếu cấp bảo vệ cao hơn IP4X thì chiều dài đường rò có thể giảm xuống còn 3
mm.
5.10.1.2.2.4 Trong trường
hợp có nhiều vị trí ngắt thì khoảng cách giữa các tiếp điểm sau khi được tách
biệt phải ít nhất là 2 mm.
5.10.1.2.2.5 Việc vật liệu
dẫn điện bị mài mòn không được dẫn đến tình trạng tiếp điểm bị ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.2.3.1 Mạch an toàn
phải đáp ứng các yêu cầu liên quan đến việc xuất hiện lỗi tại 5.10.1.1.
5.10.1.2.3.2 Ngoài ra, như
minh họa trên Hình 2,
phải áp dụng các yêu cầu sau:
a) Nếu một lỗi kết hợp với một lỗi thứ
hai có thể dẫn tới tình huống nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng lại, chậm
nhất là khi chuyển sang một trình tự hoạt động tiếp theo mà trong đó lỗi thứ nhất
có thể tham gia.
Mọi hoạt động tiếp theo của thang máy
đều không thể thực hiện được, chừng nào lỗi này vẫn còn tồn tại.
Không cần chú tâm đến lỗi thứ hai xuất
hiện sau lỗi thứ nhất, vì trước đó thang máy đã được dừng theo trình tự như
trên.
b) Nếu bản thân hai lỗi không dẫn đến
tình huống nguy hiểm, mà khi kết hợp thêm lỗi thứ ba có thể dẫn tới tình huống
nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một
trình tự hoạt động tiếp theo mà trong đó một trong các yếu tố lỗi có thể tham
gia.
Không cần xem xét khả năng lỗi thứ ba
dẫn đến tình huống nguy hiểm, vì trước đó thang máy đã được dừng theo trình tự
như trên.
c) Nếu có khả năng xảy ra tổ hợp đồng
thời nhiều hơn ba lỗi, thì mạch an toàn phải được thiết kế với nhiều kênh và một
mạch giám sát để kiểm tra tình trạng cân bằng của các kênh.
Nếu phát hiện tình trạng sai lệch giữa
các kênh thì thang máy phải được dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi nguồn được khôi phục lại sau
khi bị ngắt, việc giữ cho thang máy ở vị trí dừng không còn cần thiết, miễn là
trong quá trình hoạt động tiếp theo nếu xuất hiện các lỗi như ở 5.10.1.2.3.2
a),
b)
và c) thì thang sẽ lại được dừng.
e) Trong trường hợp có các mạch trùng
lặp dự phòng, phải có biện pháp hạn chế tối đa khả năng những lỗi đồng thời xảy
ra ở nhiều hơn một
mạch do cùng một nguyên nhân.
5.10.1.2.3.3 Mạch an toàn
chứa các linh kiện điện tử được coi là bộ phận an toàn. Một phương pháp để thử
nghiệm mạch an toàn được cho tại F.5.
5.10.1.2.4 Hoạt động của
thiết bị an toàn điện
Khi vận hành chức năng an toàn, một
thiết bị an toàn điện phải ngăn ngừa không cho máy khởi động hoặc phải làm dừng
máy ngay. Nguồn điện cấp cho phanh cũng phải được ngắt.
Thiết bị an toàn điện phải tác động trực
tiếp lên thiết bị điều khiển việc cung cấp nguồn cho máy theo các yêu cầu tại
5.10.2.5.
Nếu vì lý do nguồn điện truyền dẫn mà
các rơ le - công tắc tơ được dùng để điều khiển máy thì các rơ le - công tắc tơ
này phải được coi là thiết bị
điều khiển trực tiếp việc cung cấp nguồn để khởi động và dừng máy.
5.10.1.2.5 Vận hành các
thiết bị an toàn điện
Các bộ phận vận hành thiết bị an toàn
điện phải được lựa chọn và lắp ráp sao cho chúng vẫn hoạt động bình thường sau
những tác động cơ học phát sinh trong quá trình hoạt động liên tục bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một nam châm hoặc đoạn cầu
nối không được xem là phương tiện đơn giản.

Hình 2 - Sơ đồ
đánh giá các mạch an toàn
Trong trường hợp có các mạch trùng lặp
dự phòng, phải đảm bảo rằng thông qua việc bố trí cơ học hoặc hình học của các
bộ phận truyền tín hiệu nếu có lỗi về cơ học xảy ra thì không làm mất tính năng
dự phòng.
Áp dụng các yêu cầu tại F.5.4.1.2 đối
với các phần tử truyền tín
hiệu của mạch an toàn.
5.10.2 Điều khiển
5.10.2.1 Điều khiển hoạt
động bình thường
Việc điều khiển phải được thực hiện với
sự hỗ trợ của nút bấm hoặc thiết bị tương tự, như điều khiển cảm ứng, thẻ từ,...
Các thiết bị này phải được đặt trong hộp sao cho người sử dụng không thể tiếp cận
được bất kỳ một chi tiết mang điện nào.
Phải loại trừ khả năng điều khiển từ
bên trong phương tiện mang tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị điều khiển phải được bảo
vệ tránh việc sử dụng không được phép. Trong các khu vực công cộng, khu mua sắm,
nhà hàng, khách sạn, chung cư,... nơi mà những người không có trách nhiệm hoặc
không được đào tạo có thể tiếp cận tự do hoặc có thể tiếp cận các phương tiện
điều khiển, thì thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận phải được trang
bị các công tắc mở bằng chìa, mở bằng thẻ, đặt trong tủ có khoá, sử dụng bộ điều
khiển cầm tay,...
(xem 0.2.5 và 0.3.5).
5.10.2.2 Điều khiển
quá trình chỉnh lại tầng với cửa tầng đã được mở
Trong trường hợp đặc biệt tại 5.4.4.1
cho phép vận hành thang máy với cửa tầng và cửa của phương tiện mang tải không
đóng trong quá trình chỉnh bằng tầng và chỉnh lại tầng, với điều kiện là:
a) Chuyển động của phương tiện mang tải
được giới hạn trong vùng mở khóa (5.4.4.1):
b) Tất cả các chuyển động của phương
tiện mang tải bên ngoài vùng mở khoá phải được ngăn chặn thông qua ít nhất một
thiết bị chuyển mạch được lắp trong mạch cầu hoặc mạch rẽ của thiết bị an
toàn điện của cửa tầng và cửa khoá;
c) Thiết bị chuyển mạch này phải là:
1) tiếp điểm an toàn tuân theo 5.10.1.2.2,
hoặc
2) được kết nối sao cho đáp ứng các
yêu cầu của mạch an toàn 5.10.1.2.3;
d) Nếu hoạt động của các bộ chuyển mạch
phụ thuộc vào một phần tử liên kết cơ học trực tiếp với phương tiện chuyên chở, ví dụ cáp,
đai hoặc xích, thì việc đứt hoặc chùng của phần tử liên kết này phải làm dừng
máy thông qua tác động của một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chuyển động của phương tiện mang tải
phải được điều khiển bằng thiết bị kiểu nhấn và giữ để vận hành.
5.10.2.3 Điều khiển hoạt
động kiểm tra
Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận phải được trang bị ít nhất một bộ điều khiển kiểm tra để vận hành
thang máy từ bên ngoài giếng thang, cho phép đưa phương tiện mang tải đến các vị
trí dừng định trước (ví dụ qua các dấu hiệu dễ dàng nhìn thấy từ vị trí điều
khiển), nơi có thể thực hiện các hoạt động kiểm tra và bảo trì từ bên
ngoài giếng thang hoặc từ phương tiện mang tải hoặc trên nóc phương tiện mang tải.
Trong mọi trường hợp phải không thể di
chuyển thang máy bằng các bộ điều khiển kiểm tra đặt trên phương tiện mang tải.
Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận kiểu B phải được
trang bị một bộ điều khiển kiểm tra trên nóc phương tiện mang tải. Trên bộ điều
khiển kiểm tra cũng có thể có các công tắc đặc biệt, được bảo vệ tránh sự vận
hành vô ý, để điều khiển cơ cấu cửa, nếu có, từ trên nóc phương tiện mang tải.
Bộ điều khiển kiểm tra chỉ có thể được
sử dụng bởi nhân viên bảo trì/kiểm tra. Phải ngăn chặn những người
không có trách nhiệm sử dụng bộ điều khiển này, ví dụ thông qua công tắc có
khoá vận hành bằng chìa, nếu cần thiết.
Bộ điều khiển kiểm tra phải được đưa
vào hoạt động thông qua một công tắc (công tắc cho hoạt động kiểm tra) đáp ứng
các yêu cầu cho thiết bị an toàn điện (5.10.1.2).
Công tắc này phải là loại hai trạng
thái ổn định và được bảo vệ tránh sự vận hành vô ý.
Phải đáp ứng đồng thời các điều kiện
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Việc đưa thang máy trở lại hoạt động
bình thường chỉ có thể được thực hiện bằng cách tắt công tắc cho hoạt động kiểm
tra;
c) Nếu thiết bị chuyển mạch được sử dụng cho
việc vô hiệu hoá [xem điểm a) trên đây] không phải là các tiếp điểm an toàn được
gắn liền với cơ cấu chuyển sang chế độ kiểm tra thì phải chú ý ngăn chặn tất cả
các chuyển động vô ý của phương tiện mang tải trong trường hợp một trong các lỗi
liệt kê tại 5.10.1.1.2 xuất hiện trong mạch;
d) Việc di chuyển phương tiện mang tải
chỉ có thể thực hiện thông qua việc tạo áp lực không đổi lên một nút nhấn, nút
nhấn này phải được bảo vệ tránh sự vận hành vô ý và có thông tin thể hiện rõ
chiều chuyển động của phương tiện mang tải;
e) Bảng điều khiển nơi kết nối bộ điều
khiển kiểm tra phải kết hợp với một thiết bị dừng tuân theo 5.10.2.4;
f) Tốc độ của phương tiện mang tải phải
không lớn hơn 0,30 m/s;
g) Không được vượt quá các giới hạn
hành trình bình thường của phương tiện mang tải;
h) Trong trường hợp đỉnh giếng tuân
theo 5.2.11.1.2, b), 2) thì các giới hạn hành trình phải được thiết lập theo Phụ
lục L;
i) Hoạt động của thang máy vẫn phụ thuộc
vào các thiết bị an toàn.
5.10.2.4 Thiết bị dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong hố thang [5.2.11.2.4, a)] và
có thể tiếp cận từ tầng dừng;
b) Trong không gian chứa máy;
c) Tại máy dẫn động thang máy nếu công
tắc chính không ở gần đó;
d) Trên bộ điều khiển kiểm tra
(5.10.2.3), nếu có;
e) Trên nóc phương tiện mang tải, tại
vị trí dễ tiếp cận và không cao hơn 1,00 m từ lối vào, nếu phương tiện
mang tải hoặc nóc của nó được sử dụng cho hoạt động bảo trì (5.5.1.8).
Thiết bị dừng này có thể là thiết bị nằm
bên cạnh bộ điều khiển kiểm tra, nếu có, và đặt cách điểm tiếp cận không quá 1m.
5.10.2.4.2 Các thiết bị
dừng phải được cấu thành từ những thiết bị
an toàn điện tuân theo 5.10.1.2. Các thiết bị này phải là loại có hai trạng
thái ổn định và phải được thiết kế để ngăn chặn việc thang máy trở lại trạng
thái hoạt động bình thường do thao tác vô ý.
5.10.2.5 Dừng máy và
kiểm tra trạng thái dừng
5.10.2.5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với thang máy chuyên
dùng chở hàng có thể
tiếp cận dẫn động thủy lực xem tại G.2.4.
5.10.2.5.2 Động cơ được
cấp điện trực tiếp từ nguồn xoay chiều hoặc một chiều
Nguồn điện cung cấp phải được ngắt bằng
hai công tắc tơ độc lập nhau, trong đó các tiếp điểm của chúng phải lắp nối tiếp
trên mạch cấp nguồn. Nếu trong lúc thang máy dừng mà một trong các công tắc tơ
không mở các tiếp điểm của bộ nguồn, thì thang máy sẽ không thể chuyển động tiếp
cho đến khi đổi chiều chuyển động.
5.10.2.5.3 Động cơ điện
xoay chiều hoặc một chiều được cấp điện và điều khiển bằng các phần tử tĩnh
5.10.2.5.3.1 Có thể sử dụng
một trong các phương pháp sau:
a) Hai công tắc tơ độc lập ngắt nguồn
điện vào động cơ.
Nếu trong lúc thang máy dừng mà một
trong các công tắc tơ không mở các tiếp điểm của bộ nguồn, thì thang máy sẽ
không thể chuyển động tiếp cho đến khi đổi chiều chuyển động;
b) Một hệ thống gồm:
1) Một công tắc tơ ngắt nguồn điện ở tất
cả các cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Một thiết bị điều khiển ngăn dòng
năng lượng trong các phần tử tĩnh.
3) Một thiết bị giám sát để kiểm tra
việc ngăn dòng năng lượng mỗi lần thang máy dừng.
Nếu trong thời gian dừng bình thường,
việc ngăn dòng năng lượng bằng các phần tử tĩnh không hiệu quả, thì thiết bị
giám sát sẽ làm công tắc tơ nhả ra, và bất kỳ chuyển động tiếp theo nào của
thang máy cũng không thể thực hiện
được.
5.10.2.5.3.2 Các thiết bị
điều khiển theo 5.10.2.5.3, b), 2) và các thiết bị giám sát theo 5.10.2.5.3,
b),
3) không cần phải là
các mạch an toàn theo 5.10.1.2.3.
Các thiết bị này chỉ được sử dụng khi
đáp ứng các yêu cầu 5.10.1.1 để đạt được tính tương thích với các thiết bị
5.10.2.5.3, a).
5.10.2.6 Điều khiển ưu
tiên
Đối với thang máy chuyên dùng chở hàng
có thể tiếp cận với cửa tầng mở bằng tay thì phải có một thiết bị để ngăn chặn
phương tiện mang tải rời khỏi tầng trong khoảng thời gian ít nhất là 5 s sau
khi dừng.
5.10.2.7 Giám sát tải
5.10.2.7.1 Khi thang máy
được trang bị một thiết bị giám sát tải như yêu cầu tại 5.5.1.1.2 thì thiết bị
này phải ngăn không cho thang máy hoạt động khi phương tiện mang tải ở trạng thái
quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.7.3 Trong trường
hợp quá tải:
a) Người vận hành phải được thông báo bằng
tín hiệu nghe thấy được hoặc/và nhìn thấy được trong phương tiện mang tải;
b) Cửa tầng phải giữ ở trạng thái mở khóa.
5.10.8 Thiết bị giới
hạn thời gian chạy động cơ
5.10.8.1 Thang máy
chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận phải có một thiết bị giới hạn thời gian chạy động cơ để ngắt nguồn máy
dẫn động và giữ nó ở tình trạng
không được cấp nguồn, nếu:
a) Khi đã bắt đầu khởi động mà máy dẫn
động không quay;
b) Phương tiện mang tải/đối trọng bị dừng
khi đang đi xuống do một vật cản làm cho:
1) cáp bị trượt trên puli máy dẫn động,
đối với thang máy dẫn động ma sát;
2) đai bị trượt, nếu sử dụng đai để liên kết động cơ
và các bộ phận quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.8.2 Thiết bị giới
hạn thời gian chạy động cơ phải hoạt động trong khoảng thời gian không vượt quá
giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
a) 45 s;
b) thời gian để di chuyển trọn vẹn
hành trình trong hoạt động bình thường, cộng với 10 s, nhưng giá trị tối thiểu
là 20 s nếu thời gian toàn hành trình nhỏ hơn 10 s.
5.10.8.3 Việc đưa
thang máy trở lại hoạt động bình thường chỉ có thể thực hiện được thông qua việc
thiết lập lại một cách thủ công. Khi có nguồn trở lại sau khi bị gián đoạn thì
việc duy trì máy dẫn động ở trạng thái dừng là không cần thiết.
5.10.8.4 Thiết bị giới
hạn thời gian chạy động cơ không được làm ảnh hưởng đến sự vận hành của phương
tiện mang tải khi thực hiện hoạt động kiểm tra.
6 Kiểm tra xác nhận
yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
6.1 Kiểm tra
xác nhận và thử
Hồ sơ kỹ thuật (xem Phụ lục C) do nhà
sản xuất chuẩn bị và lưu giữ phải chứa các thông tin cần thiết để xác nhận rằng
các bộ phận cấu thành được thiết kế chính xác và việc lắp đặt được đề xuất phù
hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Theo sự thoả thuận có thể
được yêu cầu cung cấp tất cả hoặc một số thông tin và tính toán kỹ thuật được
trình bày trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 liệt kê các phương pháp để kiểm
tra xác nhận các yêu cầu an toàn và biện pháp bảo vệ mô tả tại điều 5 cho nhà sản
xuất các thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận mới, và các điều khoản
tham chiếu tương ứng trong tiêu chuẩn này. Các điều khoản con không được liệt
kê trong bảng được kiểm tra xác nhận như một phần của điều khoản đã được viện dẫn.
Ví dụ, điều 5.3.2.3 được kiểm tra xác nhận như một phần của điều 5.3.2.
Tất cả hồ sơ kiểm tra xác nhận phải được
nhà sản xuất lưu lại.
Bảng 8 -
Phương pháp kiểm tra xác nhận sự phù hợp và các biện
pháp bảo vệ
Điều
Yêu cầu an
toàn
Quan sáta
Kiểm tra/
thử chức năngb
Đo đạcc
Bản vẽ/Tính toánd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Giếng thang
5.2.1
Yêu cầu chung
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao che giếng thang
✓
✓
✓
5.2.5
Vách, đáy và trần giếng thang
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.2.8
Kết cấu và các khoảng cách
✓
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9
Không gian bên dưới phương tiện mang
tải, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
✓
✓
✓
5.2.10
Bảo vệ bên trong giếng thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.2.11
Đỉnh giếng và hố thang
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.2.12
Tính chuyên dụng của giếng thang
✓
✓
✓
✓
5.2.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.2.14
Thiết bị báo động
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.3
Không gian
chứa máy
5.3.1
Yêu cầu chung
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.3.2
Lối ra vào
✓
✓
✓
✓
5.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
✓
5.4
Cửa tầng
5.4.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
5.4.3
Cửa
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.4.4
Bảo vệ chống rơi ngã và chèn cắt
✓
✓
✓
5.4.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
5.4.6
Thiết bị điện xác định cửa đã đóng
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.5
Phương tiện
mang tải, đối trọng và khối lượng cân bằng
5.5.1
Phương tiện mang tải
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.5.2
Đối trọng và khối lượng cân bằng
✓
✓
5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1
Kết cấu treo
✓
✓
✓
5.6.2
Di chuyển không định trước và vượt tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
5.6.3
Biện pháp bảo vệ
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.6.4
Bảo vệ thiết bị
✓
✓
5.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1
Yêu cầu chung
✓
✓
✓
✓
✓
5.7.2
Phương tiện dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.7.3
Chốt chặn cố định và bộ giảm chấn
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.7.4
Công tắc cực hạn
✓
✓
✓
5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1
Yêu cầu chung
✓
✓
✓
5.8.2
Tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.9
Lắp đặt và
các thiết bị điện
5.9.1
Yêu cầu chung
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.9.2
Công tắc tơ, các thành phần của mạch
an toàn
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3
Biện pháp bảo vệ
✓
✓
✓
✓
5.9.4
Bộ chuyển mạch chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.9.5
Đường dây điện
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.10
Bảo vệ ngăn
ngừa lỗi về điện; điều khiển; ưu tiên
5.10.1.1
Phân tích lỗi
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.2
Thiết bị an toàn điện
✓
✓
5.10.2
Điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
7.1
Biển báo, ghi nhãn và hướng dẫn vận
hành
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
a Kiểm tra bằng
quan sát được sử dụng để xác nhận là có các tính năng cần thiết cho yêu cầu
thông qua việc quan sát các bộ phận được cung cấp.
b Kiểm tra/thử
chức năng để xác nhận các tính năng được cung cấp thực hiện đúng theo yêu cầu.
c Đo đạc bằng
các dụng cụ đo để xác nhận các yêu cầu được đáp ứng trong giới hạn đã định.
d Xem xét các bản vẽ/tính toán để xác
nhận các đặc tính thiết kế của các bộ phận được cung cấp đáp ứng
các yêu cầu.
e Xác nhận rằng
các điểm tương ứng đã được đề cập trong sổ tay hướng dẫn sử dụng hoặc đã được
ghi nhãn đánh dấu.
6.3 Thử nghiệm
xác nhận trước khi đưa vào sử dụng
Trước khi đưa thang máy chuyên dùng chở
hàng có thể tiếp cận
vào sử dụng, nhà sản xuất phải thực hiện hoặc thực hiện từ trước các thử nghiệm
tĩnh và động để đảm bảo thang máy đã được sản xuất, lắp ráp đúng, và để xác nhận
rằng tất cả các thiết bị cần thiết đã có mặt và chúng hoạt động tốt. Các thử
nghiệm này phải được thực hiện tại nơi sử dụng.
Cụ thể, cần xác nhận các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các bộ điều khiển hoạt động đúng
chức năng;
- Chức năng của bộ khống chế vượt tốc,
nếu có, nằm trong giới hạn đã định;
- Bộ hãm an toàn, nếu có, hoạt động
đúng chức năng;
- Các thiết bị chặn, nếu có, hoạt động
đúng chức năng;
- Van ngắt, van hãm/van hãm một chiều,
nếu có, hoạt động đúng chức năng;
- Thiết bị phát hiện quá tải được kích
hoạt khi chất tải từ 1,0 đến 1,2 lần tải định mức;
- Trọng lượng của đối trọng/khối lượng
cân bằng phù hợp với thiết kế của nhà sản xuất;
- Quãng đường phanh của hệ thống phanh
nằm trong giới hạn đã định;
- Các khoá cửa tầng hoạt động đúng chức
năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm động;
- Thử thiết bị điện theo EN 60204-32.
Phụ lục D cung cấp mô tả chi tiết về
các quy trình cần tuân theo khi thực hiện các thử nghiệm.
Một báo cáo thử nghiệm gồm mô tả ngắn
gọn và kết quả thử nghiệm phải được nhà sản xuất/nhà cung cấp chuẩn bị và lưu giữ.
7 Thông tin cho sử dụng
7.1 Biển
báo, dấu hiệu và hướng dẫn vận hành
7.1.1 Điều khoản
chung
Thông tin cho sử dụng phải được cung cấp
theo TCVN 7383-2 (ISO 12100-2), Điều 6, và gồm các thông tin cụ thể sau đây.
7.1.2 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có chỉ định khác, chiều cao
tối thiểu của các ký tự sử dụng trên các biển báo phải là:
a) 10 mm cho chữ in hoa và số;
b) 7 mm cho chữ thường.
7.1.3 Thông tin về
các giá trị định mức
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông
tin sau đây trên một hoặc nhiều tấm biển bền chắc, gắn cố định tại vị trí nổi bật
trên thang máy:
a) Tên thương mại và địa chỉ của nhà sản
xuất và đại diện được ủy quyền, nếu có;
b) Số hiệu mẫu;
c) Số sê-ri;
d) Năm chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Tại phương tiện
mang tải
7.1.4.1 Bên trong
phương tiện mang tải
Phải thể hiện như sau:
a) Tải định mức của thang máy, tính bằng
kilôgam (kg) cùng với thông tin cảnh báo "CẤM VẬN CHUYỂN NGƯỜI":
b) Một biển cảnh báo dễ dàng nhìn thấy
với nội dung "GIỮ TẢI CỐ ĐỊNH" khi các phương tiện dùng để chất
tải/dỡ tải được dự kiến để lại bên trong phương tiện mang tải trong quá trình vận
chuyển hàng hóa.
Chiều cao của các ký tự sử dụng phải
là 50 mm cho chữ in hoa hoặc số và 30 mm cho chữ thường.
Tên nhà cung cấp và số hiệu xác định
thang máy của nhà cung cấp phải được thể hiện trên phương tiện mang tải.
7.1.4.2 Trên phương
tiện mang tải
Phải cung cấp các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chữ "BÌNH THƯỜNG"
và "KIỂM TRA" trên hoặc
bên cạnh công tắc chuyển chế độ kiểm tra, nếu công tắc này được trang bị:
c) Chiều chuyển động trên hoặc bên cạnh
các nút điều khiển ở chế độ kiểm
tra, nếu có;
d) Dấu hiệu cảnh báo hoặc biển thông
báo trên lan can tại nóc phương tiện mang tải, nếu được trang bị [5.5.1.6.2,
d), 2)].
7.1.4.3 Các thông tin
khác
Bộ phận điều khiển của công tắc dừng
(nếu có) phải có màu đỏ và được nhận biết bằng từ "DỪNG", được
bố trí sao cho loại trừ được rủi ro lỗi dừng sai vị trí.
Nút nhấn (nếu có) của công tắc báo động
phải có màu vàng và được nhận biết bằng dấu hiệu quả chuông: 
Các màu đỏ và vàng không được sử dụng
cho các nút nhấn khác. Tuy nhiên các màu này có thể được sử dụng để phát tín hiệu
"có phương tiện mang tải".
7.1.5 Tại tầng dừng
7.1.5.1 Các bộ phận
điều khiển phải được thể hiện rõ ràng theo công dụng của chúng; nhằm mục đích
này khuyến cáo nên sử dụng các nút nhấn với các dấu hiệu -2, -1, 0, 1, 2, 3,...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những hướng dẫn này ít nhất phải nêu
được:
a) Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp
cận chỉ được phép vận hành bởi những người có trách nhiệm;
b) Sau khi sử dụng thang máy, cần phải
đóng các cửa vận hành bằng tay và các cửa vận hành bằng điện nếu việc đóng các
cửa này được thực hiện dưới sự kiểm soát liên tục của người vận hành.
7.1.7 Tại giếng
thang
7.1.7.1 Bên ngoài giếng
thang, ngay cạnh các cửa kiểm tra phải có một tấm biển thông báo ghi rõ:
"GIẾNG
THANG - NGUY HIỂM
CẤM NGƯỜI KHÔNG
CÓ TRÁCH NHIỆM VÀO KHU VỰC NÀY"
7.1.7.2 Các cửa tầng
mở bằng tay, nếu có thể bị nhầm với các cửa liền kề khác, phải gắn biển ghi rõ "THANG
MÁY CHUYÊN DÙNG CHỞ HÀNG".
7.1.7.3 Một biển báo thể
hiện tải định mức phải nhìn thấy được từ khu vực chất tải tại mọi thời điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các thiết bị liên quan đến an
toàn theo Bảng 9 dưới đây phải lắp cố định một tấm biển số liệu chỉ rõ các
thông tin sau:
a) Tên của nhà sản xuất thiết bị;
b) Sự hiệu chỉnh liên quan đến thiết bị
(tốc độ kích hoạt hoặc lưu lượng kích hoạt, nếu sử dụng);
c) Dữ liệu xác định loại thiết bị an
toàn.
7.1.9 Tại hố thang
Ở bên trên hoặc bên cạnh công tắc dừng
trong hố thang, nếu
được lắp, phải thể hiện chữ "DỪNG", được bố trí sao cho loại
trừ được rủi ro lỗi dừng sai vị trí.
7.1.10 Nhận diện thiết
bị điện
Các công tắc tơ, rơle, cầu chảy và cáp
kết nối cho các mạch vào tủ điều khiển phải được đánh dấu tuân theo sơ đồ điện.
Thông số kỹ thuật cần thiết của cầu chảy như giá trị và kiểu phải được đánh dấu
trên cầu chảy, trên hoặc bên cạnh giá kẹp của cầu chảy.
Trong trường hợp sử dụng các đầu nối
nhiều dây, chỉ cần đánh dấu đầu nối, không cần thiết phải đánh dấu các dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị an
toàn
Thông tin cần
chỉ rõ theo
7.1.8, a)
7.1.8, b)
7.1.8, c)
Bộ khống chế
vượt tốc
X
Xa
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Thiết bị
khoá
X
X
Bộ hãm an
toàn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Phương tiện chống vượt
tốc theo chiều lên của phương tiện mang tải
X
Xa
X
Van ngắt,
van hãm/van hãm một chiều
X
Xc
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trên các bộ
giảm chấn không thuộc loại hấp thụ năng lượng.
c Lưu lượng kích hoạt.
7.1.11 Chìa mở khoá
cửa tầng
Chìa mở khoá cửa tầng phải có nhãn gắn
kèm cảnh báo mối nguy hiểm có thể liên quan đến việc sử dụng chìa này và sự cần
thiết phải đảm bảo cửa được khóa lại sau khi đã đóng.
7.1.12 Thiết bị báo
động
Thiết bị báo động [xem 5.2.14, b)] hoạt
động trong quá trình kêu gọi sự trợ giúp từ thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận phải được đánh dấu rõ ràng bằng chữ "BÁO ĐỘNG CHO THANG
MÁY".
Trong trường hợp có nhiều thang máy,
phải có khả năng phân biệt tín hiệu báo động được phát ra từ thang máy nào.
7.1.13 Thang máy hoạt
động theo nhóm
Nếu những bộ phận của các thang máy
khác nhau cùng ở trong một không gian chứa máy thì mỗi thang máy phải được nhận
biết bằng số hoặc chữ, được sử dụng thống nhất cho tất cả các bộ phận (máy dẫn
động, tủ điều khiển, bộ khống chế vượt tốc, các công tắc,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.14 Van điều khiển
đi xuống khẩn cấp
Bên cạnh van điều khiển bằng tay để
đưa thang máy đi xuống một cách thủ công phải có biển ghi rõ:
"CHÚ Ý -
HẠ KHẨN CẤP"
7.1.15 Bơm tay
Bên cạnh bơm tay để đưa thang máy đi
lên một cách thủ công phải có biển ghi rõ:
"CHÚ Ý -
NÂNG KHẨN CẤP"
7.1.16 Thùng chứa
(két)
Trên thùng chứa phải chỉ rõ các đặc
tính của chất lỏng thủy lực.
7.1.17 Đỉnh giếng có
kích thước giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"NGUY HIỂM - TRẦN THẤP - TUÂN THỦ
CÁC CHỈ DẪN"
phải được lắp cố định:
a) trong không gian chứa máy tại thiết
bị dành cho hoạt động khẩn cấp:
b) trên các thiết bị để thiết lập lại
thang máy;
c) trên nóc phương tiện mang tải.
Thông báo này có thể được thể hiện kèm
theo dấu hiệu cảnh báo sau đây;

Hình 3 - Dấu
hiệu cảnh báo "Nguy hiểm bị ép lên trần giếng thang"
7.1.18 Hố thang có
kích thước giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"NGUY HIỂM - HỐ THANG
NÔNG - TUÂN THỦ CÁC CHỈ DẪN"
phải được lắp cố định:
a) trong không gian chứa máy tại thiết
bị dành cho hoạt động khẩn cấp;
b) trên các thiết bị để thiết lập lại
thang máy;
c) trong hố thang.
Thông báo này có thể được thể hiện kèm
theo dấu hiệu cảnh báo sau đây;

Hình 4 - Dấu
hiệu cảnh báo "Nguy hiểm bị ép xuống đáy hố thang"
7.2 Thông
tin cho sử dụng của nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi thang máy chuyên dùng chở hàng có
thể tiếp cận phải được đi kèm với sổ tay hướng dẫn sử dụng của nhà cung
cấp. Sổ tay hướng dẫn
sử dụng
này
phải tuân theo các yêu cầu tại EN 13015.
7.2.2 Nội dung của
sổ tay hướng dẫn sử dụng
7.2.2.1 Yêu cầu chung
Sổ tay hướng dẫn sử dụng của nhà cung
cấp ít nhất phải chứa các thông tin về các vấn đề dưới đây (xem TCVN 7383-2
(ISO 12100-2), Điều 6).
7.2.2.2 Thông tin
chung
a) Tên và địa chỉ của nhà sản
xuất hoặc đại diện được ủy quyền;
b) Năm và quốc gia sản xuất;
c) Số hiệu mẫu và số sê-ri;
d) Mô tả chung về thang máy chuyên
dùng chở hàng có thể tiếp cận,
bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) những trường hợp hạn chế sử dụng;
3) các yêu cầu riêng về sức khoẻ/an
toàn theo như kết quả đàm phán (xem 0.2.5);
4) thông tin về sử dụng trong môi trường
đặc biệt, ví dụ môi trường có
nguy cơ cháy nổ;
e) Tên quốc gia nơi lắp đặt thang máy,
nếu cần thiết;
f) Dải của các sê-ri mà sổ tay hướng dẫn
sử dụng có thể áp dụng,
nếu cần thiết;
g) Nhắc lại các dấu hiệu an toàn và dấu
hiệu cảnh báo trên máy và ý nghĩa của chúng;
h) Tất cả các bộ phận tương thích (kết
cấu và bao che giếng thang, cửa tầng, dẫn hướng, bộ truyền động, hệ thống điều
khiển,...) được thiết kế để sử dụng trong thang máy chuyên dùng chở hàng đã được
công nhận là phù hợp;
i) Tên và địa chỉ của các công ty phụ
trách việc sửa chữa và bảo trì.
7.2.2.3 Khả năng tải
và thông tin thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ định mức;
- Chiều cao tự do cho phép tối đa;
- Các giới hạn về môi trường như dải
nhiệt độ, độ ẩm, ...;
- Dữ liệu về phương tiện treo (ví dụ
cáp, xích), khi áp dụng;
- Mức áp suất âm [tính bằng dB(A)]
cùng với vị trí và giá trị của áp suất âm tối đa.
CHÚ THÍCH: Mức áp suất âm phải được đo
ở khoảng cách 1 m so với vách bao che và ờ độ cao 1,60 m so với mặt sàn.
Thông tin đầy đủ phải được cung cấp
trong sổ tay hướng dẫn sử dụng để người dùng có thể tìm được các chi tiết cụ thể
cho mỗi cài đặt.
7.2.2.4 Kích thước và
khối lượng
- Kích thước bên
trong của phương tiện mang tải (chiều sâu, chiều rộng và chiều cao);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước và khối lượng kết cấu bao
che giếng thang, nếu có;
- Các bản vẽ sơ đồ bố trí, bao gồm cả
thông tin về lực tác động lên các bộ phận xung quanh của thang máy chuyên dùng
chở hàng có thể tiếp cận, ví dụ như lên các điểm đỡ hoặc các điểm neo.
7.2.2.5 Dữ liệu về
nguồn năng lượng cần cung cấp
- Công suất bộ dẫn động, tính bằng
kilôoát (kW);
- Điện áp, tính bằng vôn (V) và tần số,
tính bằng héc (Hz) của nguồn điện chính;
- Điện áp, tính bằng vôn (V) và tần số,
tính bằng héc (Hz) của nguồn điện điều khiển;
- Dòng khởi động tối đa, tính bằng
ampe (A);
- Công suất tiêu thụ tối đa, tính bằng
kilôoát (kW);
- Công suất nguồn tối thiểu, tính bằng
kilôvôn ampe (kVA);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ổ cắm cho dụng cụ cầm tay: điện
áp, tính bằng vôn (V) và dòng, tính bằng ampe (A);
- Đối với dẫn động thủy lực: áp suất
thủy lực, ví dụ như áp suất khi đầy tải, áp suất thử, tính bằng pascan (Pa).
7.2.2.6 Thiết bị an
toàn
- Loại thiết bị an toàn, ví dụ bộ khống
chế vượt tốc, bộ hãm an
toàn, thiết bị chặn, công tắc cực hạn, khoá cửa tầng;
- Các thiết bị an toàn bổ sung khi lắp
dựng, tháo dỡ và bảo trì, nếu cần thiết.
7.2.2.7 Thông tin kỹ
thuật bổ sung
- Thông tin về các phương tiện tiếp cận
không gian chứa máy (J.2);
- Sự cần thiết về việc bảo vệ liên
quan đến các khu vực nguy hiểm xung quanh thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận;
- Thông tin liên quan đến giới hạn hoạt
động trong vùng lân cận giếng thang của thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận và thông tin liên quan đến việc sử dụng thang leo (J.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy trình vận chuyển đến công trình.
7.2.2.8 Chỉ dẫn về lắp
dựng và tháo dỡ
Ít nhất phải bao gồm các chỉ dẫn sau đây:
- Việc lắp dựng và tháo dỡ chỉ được thực
hiện bởi những người có chuyên môn;
- Việc kết nối thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận với nguồn cung cấp điện chỉ được thực hiện bởi người có chuyên môn
theo quy định sở tại;
- Khuyến nghị sử dụng của các thiết bị
có dòng điện dư;
- Quy trình lắp dựng;
- Các chỉ định về phương pháp giảm tiếng
ồn và rung động của thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận;
- Lắp đặt kết cấu đỡ và vách bao che
cho giếng thang, bao gồm cả các thông tin liên quan đến việc sử dụng đúng của
các bulông trong mối ghép (đường kính, chất lượng, mô men siết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiếu sáng các tầng dừng;
- Mọi thông tin đặc biệt về tháo dỡ.
7.2.2.9 Hướng dẫn về
thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng
Thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận hoàn chỉnh phải được thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng. Các hướng dẫn
phải mô tả các công việc kiểm tra, thử nghiệm và xác nhận cần được thực hiện
theo Phụ lục D, áp dụng tương ứng cho lắp đặt cụ thể.
7.2.2.10 Hướng dẫn về
vận hành và sử dụng
Một phần tách biệt phải được đưa vào sổ
tay hướng dẫn sử dụng, cung cấp rõ ràng các thông tin cho:
- Tất cả những người sử dụng thang
máy, về các nội dung liên quan đến vận hành an toàn và các yêu cầu tối thiểu về
đào tạo của nhân viên vận hành, cũng như những hướng dẫn cho người thực hiện việc
chất tải và dỡ tải, và
- Chủ sở hữu, về các nội dung liên
quan đến trách nhiệm triển khai thực hiện các yêu cầu trên. Phải cung cấp các
hướng dẫn chi tiết liên quan đến:
- Mục đích sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện
trong trường hợp thang máy có giếng thang bao che một phần;
- Hoạt động của cửa tầng và cửa của
phương tiện mang tải;
- Chất tải và dỡ tải an toàn và các giới
hạn có thể liên quan đến vị trí đặt tải, tập trung tải trọng và việc cố định tải;
- Sử dụng bánh xe phù hợp với khe hở
có thể có;
- Không được để tải nhô ra ngoài
phương tiện mang tải;
- Có tầm nhìn suốt dọc giếng thang khi
cần thiết;
- Điều kiện môi trường, ví dụ nhiệt độ
làm việc cao nhất và thấp nhất;
- Bảo vệ kết cấu bao che ngăn ngừa các
hư hại có thể xảy ra do các phương tiện di chuyển trong môi trường hoạt động;
- Giữ cửa của không gian đặt máy luôn
được khoá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các sự việc cần đến sự can thiệp của
người có chuyên môn;
- Việc sử dụng chìa mở khoá khẩn cấp,
chìa này chỉ được
giữ bởi người có trách nhiệm;
- Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện
để đảm bảo tín hiệu báo động có thể nghe được và được đáp ứng;
- Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện
để ngăn chặn trẻ em sử dụng thang máy chuyên dùng chở hàng, nếu có
thể xảy ra;
- Lưu giữ hồ sơ.
7.2.2.11 Quy trình ngừng
hoạt động của thang máy
Một phần tách biệt phải được đưa vào sổ
tay hướng dẫn sử dụng để cung cấp tất cả các thông tin và hướng dẫn đào tạo
liên quan, cần thiết cho những người có chuyên môn về việc thực hiện các hoạt động
khẩn cấp như:
- Các điều khiển đặc biệt;
- Thiết bị an toàn, ví dụ công tắc cực
hạn, bộ khống chế vượt tốc, bộ hãm an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơ đồ mạch.
7.2.2.12 Kiểm tra thường
xuyên và bảo trì
Hướng dẫn sử dụng phải chỉ rõ kiểu và
tần suất kiểm tra định kỳ, thử nghiệm và bảo trì tùy theo yêu cầu của nhà sản
xuất, điều kiện hoạt động và tần suất sử dụng, nhằm duy trì điều kiện hoạt động
an toàn của thang máy. Các thông tin chi tiết về những hạng mục cần kiểm tra
và sự phù hợp cho sử dụng, bao gồm cả những thông tin về việc kiểm tra sự có mặt
và dễ đọc của các dấu hiệu và biển báo ban đầu.
Phải chỉ rõ những bộ phận nào của
thang máy có thể được thay thế khi bị mòn, cách thức nhận dạng và tiêu chí thay
thế, ví dụ theo TCVN 10837 (ISO 4309) cho việc thay cáp thép.
Đặc biệt, phải cung cấp thông tin về:
a) Sự cần thiết phải duy trì hệ thống
nối đất ở trạng thái
hoạt động tốt;
b) Loại cáp và/hoặc xích được sử dụng;
c) Đường ống và chất lỏng thủy lực được
sử dụng đối với thang máy dẫn động thủy lực;
d) Các sửa chữa và thay đổi có thể thực
hiện theo quy định của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Quy trình khởi động an toàn;
g) Việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá
nhân;
h) Quy trình hàn khi lắp đặt, nếu cần
thiết;
i) Kiểm tra thường xuyên để phát hiện
hỏng hóc của:
1) bộ hãm an toàn, nếu được lắp;
2) ray dẫn hướng;
3) bộ giảm chấn, nếu được lắp;
4) đai truyền động, nếu sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng cũng phải chỉ rõ nội
dung của sổ nhật ký, ngay cả khi sổ này đã được cung cấp cùng với thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ và hồ sơ cần thiết cho việc lắp
đặt thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận;
- Bản vẽ và sơ đồ cần thiết cho việc đưa
thang máy vào sử dụng;
- Bản vẽ và sơ đồ cần thiết cho việc bảo
trì, kiểm tra, kiểm tra sự vận hành đúng, sửa chữa.
7.2.3 Kiểm tra định
kỳ
Phải cung cấp các thông tin về việc kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ cho thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận
sau khi thang máy đã được đưa vào sử dụng, được yêu cầu theo quy định nhà nước,
để xác nhận chúng vẫn ở trạng thái
hoạt động an toàn.
Một số hướng dẫn về việc thực hiện kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ được cho tại E.1.
7.2.4 Kiểm tra và
thử nghiệm sau các sửa đổi quan trọng hoặc sau sự cố tai nạn
Phải cung cấp các hướng dẫn về việc kiểm
tra và thử nghiệm cho thang máy chuyên dùng chở hàng có thể tiếp cận sau khi có
các sửa đổi quan trọng hoặc sau khi có sự cố tai nạn.
Việc kiểm tra và thử nghiệm phải
được thực hiện để khẳng định rằng thang máy tiếp tục tuân theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5 Sổ nhật ký
Sổ nhật ký của thang máy chuyên dùng chở hàng có thể
tiếp cận phải được thiết lập chậm nhất là
tại thời điểm thang máy được đưa vào sử dụng.
Sổ nhật ký phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Ngày thang máy được đưa vào sử dụng:
b) Các ghi chép về mọi sự kiện liên
quan đến thang máy. Phần này của sổ nhật ký phải được cập nhật trong các trường
hợp sau:
1 ) Có các sửa đổi quan trọng đối với
thang máy (Phụ lục E);
2) Thay thế cáp hoặc các bộ phận quan
trọng;
3) Có sự cố tai nạn;
4) Sửa chữa lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu cần thiết, một phần của sổ nhật
ký sẽ lưu giữ các bản sao có ghi ngày tháng của các báo cáo kiểm tra xác nhận,
cùng với các nhận xét.
CHÚ THÍCH: Sổ nhật ký này phải
luôn có sẵn để những người phụ trách bảo trì và người hoặc tổ chức chịu trách
nhiệm kiểm tra và thử nghiệm định kỳ có thể sử dụng.
Phụ
lục A
(quy
định)
Danh mục thiết bị an toàn điện
Điều khoản
Các thiết bị
kiểm tra
5.2.3.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11.1.2, a)
Công tắc dừng trên nóc phương tiện
mang tải
5.2.11.2.3.1,3), 2)
Công tắc an toàn trong hố thang
5.2.11.2.3.1, a), 3)
Công tắc an toàn cho thiết bị cơ khí
trong hố thang
5.2.11.2.4, a)
Thiết bị dừng trong hố thang
5.4.3.4.2, b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.1
Thiết bị khóa: chỉnh tầng trong
vùng mở khóa
5.4.4.2
Kiểm tra vị trí đóng của các cửa tầng
5.4.5.10
Kiểm tra trạng thái khóa cửa tầng
5.4.6
Kiểm tra vị trí đóng của cửa tầng
5.5.1.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.3.1, a)
Thiết bị dừng cho cửa của phương tiện
mang tải hoạt động bằng điện
5.5.1.3.2.2
Kiểm tra vị trí đóng của cửa lùa
liên kết gián tiếp trên phương tiện mang tải
5.5.1.5, e)
Công tắc an toàn kiểm tra vị trí
khóa của cửa sập trên phương tiện mang tải
5.5.1.8, a)
Thiết bị dừng trên nóc phương tiện
mang tải
5.6.1.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2.3
Bộ cắt mạch an toàn sau khi phát hiện
chuyển động không kiểm soát
5.6.2.3.1, g), 2)
Kiểm tra vị trí cài khớp của thiết bị
an toàn cơ khí ngăn ngừa chuyển động không kiểm soát
5.6.2.4.1.2, b)
Bộ cắt mạch dừng an toàn của bộ khống
chế vượt tốc
5.6.2.4.1.2, c)
Kiểm tra việc giải tỏa của bộ khống
chế vượt tốc
5.6.2.4.1.3, f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.3.2
Kiểm tra việc phục hồi vị trí duỗi
ra bình thường của bộ giảm chấn
5.7.4
Công tắc cực hạn
5.9.4.2
Thiết bị an toàn
trong cuộn dây của công tắc tơ bộ cắt mạch
5.10.2.4.1, d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.7
Thiết bị quá tải
G.1.5, d)
Kiểm tra vị trí của vô
lăng có thể tháo rời
G.1.6
Thiết bị an toàn chống chùng
cáp/xích
G.2.4
Kiểm tra vị trí dừng của
máy
G.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2.2.3.3, f)
Kiểm tra thiết bị chặn (tại đỉnh giếng)
L.2.2.6, a)
Kiểm tra vị trí duỗi dài (hoạt động)
của chốt chặn di động hoặc thiết bị kích hoạt (tại đỉnh giếng)
L.2.2.6, b)
Kiểm tra vị trí rút lại (không hoạt
động) của các chốt chặn di động hoặc thiết bị kích hoạt (tại đỉnh giếng)
L.2.3.1
Công tắc hai trạng thái ổn định để
kích hoạt hệ thống an toàn (tại đỉnh giếng)
L.2.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.3.4
Công tắc cực hạn bổ sung (tại đỉnh giếng)
L.3.2.3.3, f)
Kiểm tra thiết bị chặn (tại hố
thang)
L.3.2.6, a)
Kiểm tra vị trí duỗi dài (hoạt động) của các
chốt chặn
di động
hoặc thiết bị
kích hoạt (tại hố thang)
L.3.3.1
Công tắc hai trạng thái ổn định để kích
hoạt hệ thống an toàn (tại hố thang)
L.3.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.3.4
Công tắc cực hạn bổ sung (tại hố
thang)
Phụ
lục B
(quy
định)
Lỗ mở khoá bằng chìa tam giác
Tất cả các
kích thước tính bằng milimét
Hình B.1 - Lỗ mở khoá bằng
chìa tam giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Hồ sơ kỹ thuật
C.1 Yêu cầu chung
Hồ sơ kỹ thuật do nhà sản xuất soạn thảo
và lưu giữ cho mỗi thang máy chở hàng phải chứa toàn bộ hoặc một phần thông tin
và các văn bản liệt kê dưới đây, đặc biệt là về các bộ phận được nhà sản xuất
cung cấp:
a) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
b) Thông tin để nhận diện thiết bị;
c) Loại thiết bị - tải trọng định mức
- tốc độ định mức;
d) Hành trình của thang máy, số tầng
phục vụ;
e) Khối lượng của phương tiện mang tải
và của đối trọng hoặc khối lượng cân bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Sơ đồ và các
bản vẽ kỹ thuật chi tiết
Dưới đây liệt kê các bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt để hiểu được việc lắp đặt thang máy, bao gồm cả các không gian chứa
máy, puli và các thiết
bị. Các bản vẽ này không cần cung cấp chi tiết về kết cấu, nhưng phải có các
thông tin cụ thể cần thiết để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này, đặc biệt
về các vấn đề sau:
a) Sơ đồ bố trí và kích thước của cửa
kiểm tra và cửa sập kiểm tra (5.2.3);
b) Mọi không gian có thể tiếp cận bên
dưới giếng thang (5.2.9);
c) Các biện pháp phòng ngừa trong trường
hợp 5.2.9 để ngăn ngừa thang máy rơi tự do hoặc đi xuống với tốc độ quá lớn;
d) Rào chắn bảo vệ giữa các thang máy
nếu có nhiều thang máy lắp trong cùng một giếng thang (5.2.10.2);
e) Khoảng thông thủy tại đỉnh giếng và
hố thang (5.2.11.1, 5.2.11.2.3);
f) Lối vào hố thang (5.2.11.2.2);
g) Sự chuẩn bị các lỗ để lắp đặt cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Lối vào không gian chứa máy
(5.3.2):
j) Cách bố trí và các kích thước chính
của cửa tầng (5.4). Không cần thiết phải thể hiện tất cả các cửa nếu chúng giống
nhau và nếu khoảng cách giữa các ngưỡng cửa tầng đã được chỉ rõ;
k) Các kích thước của phương tiện
chuyên chở và lối vào (5.5.1.2, 5.5.1.3):
l) Khoảng cách từ ngưỡng cửa và từ cửa
của phương tiện mang tải đến bề mặt trong của vách giếng thang (5.2.8.1):
m) Các thông số chính của hệ thống
treo - hệ số an toàn - cáp (số lượng, đường kính, kết cấu, lực kéo đứt) - xích
(loại, kết cấu, bước, lực kéo đứt) - cáp bù (nếu có);
n) Tính toán hệ số an toàn của hệ thống
treo (ví dụ như cáp, khung treo);
o) Các thông số chính của cáp khống chế
vượt tốc và/hoặc cáp an toàn: đường kính, kết cấu, lực kéo đứt, hệ số an toàn;
p) Các kích thước và kết quả kiểm nghiệm
của ray dẫn hướng (nếu có), trạng thái và các kích thước của bề mặt làm việc
(kéo, cán, mài);
q) Tính toán hệ số an toàn cho ray dẫn
hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Kết quả kiểm nghiệm kích và đường ống
theo Phụ lục G;
t) Đặc tính và loại chất lỏng thủy lực.
C.3 Sơ đồ điện và
sơ đồ mạch thủy lực
Phải thể hiện các nội dung sau:
a) Các sơ đồ điện của:
1) mạch cung cấp nguồn, và
2) mạch nối với các thiết bị an toàn
điện.
Các sơ đồ này phải rõ ràng và sử dụng
các ký hiệu CENELEC.
b) Sơ đồ mạch thủy lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy
định)
Kiểm tra và thử trước khi đưa vào sử dụng
Trước khi thang máy được đưa vào sử dụng
phải thực hiện những cuộc kiểm tra và thử nghiệm sau đây:
D.1 Kiểm tra
Việc kiểm tra này phải bao gồm cả việc
xác nhận sự đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
D.2 Thử nghiệm và
kiểm tra xác nhận
Các thử nghiệm và kiểm tra xác nhận phải thực
hiện cho các thành phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị an toàn điện (Phụ lục A);
c) Các chi tiết treo và phụ kiện kèm
theo;
Phải kiểm tra xác nhận các đặc tính của
chúng phù hợp với chỉ định trong sổ tay hướng dẫn (7.2.2.2);
d) Hệ thống phanh, nếu có (G.1.4);
Việc thử nghiệm phải được tiến hành
khi phương tiện mang tải bằng 125 % tải định mức, chuyển động đi xuống với tốc
độ định mức với nguồn điện cấp cho động cơ và phanh bị ngắt.
e) Đo dòng hoặc công suất và tốc độ
(5.8.2);
f) Sơ đồ điện:
1) Đo khả năng cách điện của các mạch
khác nhau (5.9.1.3). Để thực hiện việc đo đạc này thì tất cả các bộ phận
điện phải được ngắt;
2) Kiểm tra xác nhận sự liền mạch giữa đầu tiếp
đất của không gian chứa máy và các bộ phận khác nhau của thang máy có thể có điện
do sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kiểm tra lực kéo (G.1.2):
1) Lực kéo phải được kiểm tra cho các
điểm dừng với phanh ở trạng thái bất lợi nhất, tương thích với thiết bị. Sau mỗi
lần thử nghiệm phương tiện mang tải phải dừng lại hoàn toàn. Các thử nghiệm phải
được thực hiện:
i) với phương tiện mang tải không có tải, chuyển
động theo chiều lên tại phần trên của hành trình;
ii) với phương tiện mang tải được chất
tải 125 % tải định mức, chuyển động theo chiều xuống tại phần dưới của hành
trình;
2) Phải kiểm tra việc phương tiện mang
tải không thể tiếp tục đi lên khi đối trọng đã tì lên chốt chặn hoặc bộ giảm chấn.
3) Phải kiểm tra trạng thái cân bằng
đã được nhà sản xuất chỉ định; việc kiểm tra này có thể thực hiện bằng việc đo
dòng kết hợp với đo tốc độ;
i) Bộ khống chế vượt tốc:
1) Phải kiểm tra tốc độ kích hoạt của
bộ khống chế vượt tốc theo chiều đi xuống của phương tiện mang tải hoặc của đối
trọng hay khối lượng cân bằng [5.6.2.4.1.2, a)];
2) Phải kiểm tra bộ điều khiển dừng
như trình bày tại 5.6.4.1.2 b) theo cả hai chiều chuyển động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra sự hoạt động kết hợp
chính xác của các thiết bị bằng cách vận hành thang máy một cách thủ công trong
khoảng hoạt động đã định.
Khi thiết bị chặn hoặc thiết bị kẹp giữ
được sử dụng, phải
thử nghiệm như sau:
1) theo chiều đi xuống với 125 % tải định
mức trên phương tiện mang tải;
2) theo chiều đi lên với phương tiện
mang tải ở trạng thái không tải;
k) Bộ hãm an toàn của phương tiện mang
tải (5.6.2.3):
Năng lượng mà bộ hãm an toàn có thể hấp thụ tại thời
điểm tác động phải được kiểm tra khẳng định theo F.3. Mục đích của việc thử
nghiệm trước khi đưa vào sử dụng nhằm khẳng định tính đúng đắn trong việc lắp
ráp, hiệu chỉnh và khả năng làm việc của cụm lắp đặt hoàn chỉnh, bao gồm phương
tiện mang tải, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng và các mối liên kết của ray với
công trình.
Thử nghiệm phải thực hiện khi phương
tiện mang tải đi xuống với tải trọng định mức được phân bố đều trên sàn và với
các điều kiện sau:
1) Đối với dẫn động điện, phanh
phải ở trạng thái
nhả tại tốc độ định mức và máy dẫn động tiếp tục chạy cho đến khi cáp bị trượt
hoặc chùng;
2) Đối với dẫn động thủy lực, van điều
khiển chiều xuống phải ở trạng thái mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để giải tỏa dễ dàng bộ hãm
an toàn, việc thử nghiệm được khuyến nghị tiến hành đối diện với cửa để có thể
chất tải lên và dỡ tải khỏi phương tiện mang tải.
l) Bộ hãm an toàn cho đối trọng và khối
lượng cân bằng (5.6.2.3):
Năng lượng mà bộ hãm an toàn có thể hấp
thụ tại thời điểm tác động phải được kiểm tra khẳng định theo F.3. Mục đích của
việc thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng nhằm khẳng định tính đúng đắn trong
việc lắp ráp, hiệu chỉnh và khả năng làm việc của cụm lắp đặt hoàn chỉnh, bao gồm
đối trọng hoặc khối lượng cân bằng, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng và các mối
liên kết của ray với công trình;
Thử nghiệm phải được thực hiện với
phương tiện mang tải ở trạng thái
không tải khi đối trọng hoặc khối lượng cân bằng chuyển động theo chiều xuống
và với các điều kiện sau:
1) Đối với dẫn động điện, phanh phải ở trạng thái
nhả tại tốc độ định mức và máy dẫn động tiếp tục chạy cho đến khi cáp bị trượt
hoặc chùng;
2) Đối với dẫn động thủy lực, van điều
khiển chiều lên phải ở trạng thái mở.
Sau khi thử nghiệm phải không xuất hiện
sự suy giảm chất lượng có thể ảnh hưởng
xấu đến việc sử dụng bình thường của thang máy. Nếu cần thiết, các thành phần
chịu ma sát có thể được thay thế. Kiểm tra bằng quan sát được coi là đủ cho mục
đích này;
m) Bộ giảm chấn (5.7.3):
Giảm chấn kiểu hấp thụ năng lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Thiết bị cảnh báo [5.2.14 b)]:
Phải thử tính năng của các thiết bị
này;
o) Áp suất khi đầy tải:
Phải đo áp suất khi đầy tải;
p) Van giảm áp (G.2.5.5):
Phải kiểm tra sự chính xác của việc hiệu
chỉnh;
q) Van ngắt (G.2.5.6):
Phải thực hiện việc thử nghiệm hệ thống,
với tải định mức phân bố đều trên sàn khi phương tiện mang tải đi xuống tại tốc
độ kích hoạt của van ngắt. Việc hiệu chỉnh chính xác của tốc độ kích hoạt có thể
được kiểm tra, ví dụ bằng cách so sánh với biểu đồ hiệu chỉnh;
r) Van hãm/van hãm một chiều
(G.2.5.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) đo trực tiếp, hoặc
2) tính theo công thức sau:

trong đó:
p áp suất khi đầy
tải, tính bằng megapascal (MPa);
pt áp suất đo được
trong quá trình hạ với tải định mức trên phương tiện mang tải, tính bằng
megapascal (MPa). Nếu cần thiết, việc giảm áp suất do ma sát cũng phải được
tính đến;
vmax tốc độ lớn nhất
theo chiều xuống trong trường hợp vỡ đường ống trong hệ thống thủy lực, tính bằng
mét trên giây (m/s);
vt tốc độ đo được
trong quá trình hạ với tải định mức trên phương tiện mang tải, tính bằng mét
trên giây (m/s);
s) Thử nghiệm áp suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm phải xác định được
là tính toàn vẹn của hệ thống thủy lực vẫn được duy trì;
t) Thử nghiệm chống trôi:
Phải kiểm tra phương tiện mang tải với
mức tải định mức, đang dừng tại tầng trên cùng, không bị dịch chuyển nhiều hơn
10 mm theo chiều xuống trong vòng 10 min (có tính đến các ảnh hưởng có thể có của
sự thay đổi nhiệt độ trong chất lỏng thủy lực);
u) Vận hành theo chiều đi xuống bằng
tay (G.2.8.2.5) (trong trường hợp thang máy chuyên dùng chở hàng dẫn động
thủy lực gián tiếp):
Đưa phương tiện mang tải đi xuống bằng
tay tì lên cữ chặn (hoặc tác động để bộ hãm an toàn hoạt động) và kiểm tra xem
cáp hoặc xích có bị chùng hay không;
v) Thiết bị hạn chế thời gian chạy động
cơ (5.10.2.8):
Kiểm tra việc hiệu chỉnh thời gian (bằng
cách mô phỏng việc vận hành của máy).
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ, kiểm tra và
thử nghiệm sau
các thay đổi quan trọng hoặc sau sự cố tai nạn
E.1 Kiểm tra và
thử định kỳ
Kiểm tra và thử định kỳ phải không
nghiêm ngặt hơn so với việc kiểm tra và thử trước khi đưa thang máy vào sử dụng
lần đầu.
Việc thử định kỳ khi được lặp lại nhiều
lần phải không gây ra mòn quá mức hoặc gây ra các ứng suất làm giảm độ an toàn
của thang máy. Điều này cần được chú ý đặc biệt khi thử các bộ phận
như bộ hãm an toàn hoặc các bộ giảm chấn. Nếu thực hiện thử các bộ phận này thì
phải được tiến hành với phương tiện mang tải ở trạng thái không tải và với tốc độ được giảm
thấp.
Người được chỉ định thực hiện
việc thử định kỳ phải tự mình khẳng định được rằng các bộ phận này (thường
không được sử dụng khi hoạt động bình thường) vẫn ở trạng thái tốt.
Một bản sao của báo cáo thử nghiệm phải
được đính kèm vào hồ sơ kỹ thuật tại phần tương ứng như quy định tại 7.2.3.
E.2 Kiểm tra và
thử sau các thay đổi quan trọng hoặc sau sự cố tai nạn
Các thay đổi quan trọng và sự cố tai nạn
phải được ghi vào phần hồ sơ kỹ thuật tại phần tương ứng như quy định tại
7.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thay đổi:
1) tốc độ định mức;
2) tải định mức;
3) khối lượng của phương tiện mang tải;
4) hành trình;
b) Thay đổi hoặc thay thế:
1) loại thiết bị khoá (thay thế thiết
bị khoá bằng thiết bị cùng loại không được coi là thay đổi quan trọng);
2) hệ thống điều khiển;
3) loại ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) máy dẫn động hoặc puli ma sát;
6) bộ khống chế vượt tốc;
7) bộ giảm chấn;
8) bộ hãm an toàn;
9) kích;
10) van giảm áp;
11 ) van ngắt;
12) van hãm/van hãm một chiều.
Đối với các thử nghiệm sau các thay đổi
quan trọng hoặc sau sự cố tai nạn thì các tài liệu và thông tin cần thiết phải
được trình lên cá nhân hoặc tổ chức có trách nhiệm, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử nghiệm về cơ bản phải giống
như khi thực hiện với các bộ phận nguyên bản trước khi thang máy được đưa vào sử
dụng.
Phụ
lục F
(quy
định)
Bộ phận an toàn - Quy trình thử xác nhận sự
phù hợp
F.1 Lời giới thiệu
F.1.1 Yêu cầu chung
F.1.1.1 Các thử nghiệm
phải được thực hiện để kiểm tra sự phù hợp của các bộ phận an toàn được liệt kê
tại 5.4.4, 5.6.2.3.2, 5.6.2.4 và 5.10.1.2.3.3 với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Nhà sản xuất muốn thực hiện hoặc đã thực
hiện các thử nghiệm khác thay thế cho các thử nghiệm được mô tả dưới đây phải
chứng minh được rằng các thử nghiệm thay thế này ít nhất phải cung cấp độ an
toàn tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ± 1 % đối với khối lượng, lực, khoảng
cách, tốc độ;
b) ± 2 % đối với gia tốc, gia tốc hãm;
c) ± 5 % đối với điện áp,
dòng;
d) ± 5 °C đối với nhiệt độ;
e) Các thiết bị ghi nhận số liệu phải
có khả năng phát hiện các tín hiệu thay đổi trong khoảng thời gian 0,01 s;
f) ± 2,5 % đối với lưu lượng;
g) ± 1 % đối với áp suất p ≤ 200 kPa;
h) ± 5 % đối với áp suất p > 200
kPa.
F.1.2 Giấy chứng nhận
thử nghiệm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số tham chiếu của báo cáo thử nghiệm;
- Danh mục, loại mẫu và nhãn hiệu;
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất;
- Tên và địa chỉ đơn vị thử nghiệm;
- Ngày và số hiệu báo cáo của đơn vị
thử nghiệm;
- Danh mục các tài liệu, mang số hiệu
của giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu
trên đây, được đính kèm theo báo cáo;
- Mọi thông tin bổ sung khác;
- Địa điểm, ngày và chữ ký của người có trách nhiệm.
F.2 Thiết bị khoá
cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy trình này được áp dụng cho các
thiết bị khoá cửa tầng thang máy. Thiết bị khoá cửa được hiểu là bao gồm tất cả
các bộ phận tham gia vào việc khoá cửa và kiểm tra trạng thái khoá của cửa.
F.2.1.2 Mục tiêu và
giới hạn thử nghiệm
Thiết bị khoá phải được trải qua quy
trình thử để xác nhận rằng kết cấu và hoạt động liên quan tuân thủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Đặc biệt, phải kiểm tra sự phù hợp của
kích thước các bộ phận cơ và điện của thiết bị khoá và trong thời gian thử nghiệm
không bị mất chức năng của
chúng, đặc biệt là do mòn.
Nếu thiết bị khoá cần phải đáp ứng các
yêu cầu riêng (có kết cấu chống nước, chống bụi hoặc chống cháy nổ) thì nhà sản
xuất phải chỉ rõ những điều
này và các kiểm tra và/hoặc thử nghiệm bổ sung theo tiêu chí thích hợp sẽ được
thực hiện.
F.2.1.3 Hồ sơ phải đệ
trình cho đơn vị thử nghiệm
F.2.1.3.1 Bản vẽ sơ đồ
lắp và mô tả hoạt động
Bản vẽ này phải chỉ rõ tất cả các chi
tiết liên quan đến hoạt động và đặc tính an toàn của thiết bị khoá cửa, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hoạt động của thiết bị kiểm tra về
mặt cơ khí của vị
trí khoá, nếu có;
c) Việc điều khiển và hoạt động của
thiết bị mở khoá khẩn cấp;
d) Loại nguồn điện sử dụng (xoay chiều
hoặc/và một chiều) và giá trị danh định của điện áp và cường độ dòng điện.
F.2.1.3.2 Bản vẽ lắp
cùng với các chú dẫn
Bản vẽ này phải thể hiện tất cả các
chi tiết quan trọng cho hoạt động của thiết bị khoá, đặc biệt là những chi tiết
cần tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các chú dẫn phải thể hiện danh
sách các bộ phận chính, loại vật liệu sử dụng và đặc tính kỹ thuật của các chi
tiết liên kết.
F.2.1.4 Mẫu thử
Phải nộp một thiết bị khoá cho đơn vị
thử nghiệm.
Nếu thử nghiệm được tiến hành trên
nguyên mẫu thì sau đó thử nghiệm này phải được lặp lại trên sản phẩm thực tế.
Nếu việc thử nghiệm chỉ có thể tiến
hành khi thiết bị đã được lắp vào cửa tương ứng (ví dụ, các cửa trượt có nhiều
cánh hoặc cửa bản lề có nhiều cánh) thì thiết bị phải được lắp lên cửa hoàn chỉnh
trong
tình
trạng hoạt động tốt. Tuy nhiên kích thước cửa thử nghiệm có thể giảm đi
so với mẫu sản phẩm thực tế, với điều kiện không làm sai lệch kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.1 Kiểm tra việc
vận hành
Việc kiểm tra này nhằm mục đích thử
nghiệm xem các bộ phận cơ và điện của thiết bị khoá có hoạt động đúng về mặt an
toàn và có tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, cũng như với các yêu cầu
riêng cho ứng dụng cụ thể.
Cụ thể, phải kiểm tra các nội dung
sau:
a) Các chi tiết khoá phải gài sâu ít
nhất 7 mm trước khi thiết bị an toàn điện hoạt động. Các ví dụ xem tại 5.4.5.4;
b) Phải loại trừ khả năng một người
nào đó từ vị trí dễ tiếp cận chỉ với một thao tác có thể khiến thang máy hoạt động
khi cửa đang mở hoặc không
khoá (5.4.5.10).
F.2.2.2 Thử nghiệm cơ
khí
F.2.2.2.1 Yêu cầu chung
Việc thử nghiệm này nhằm kiểm tra độ bền
của các bộ phận khoá bằng cơ khí và điện trong thiết bị khoá.
Mẫu thử của thiết bị khoá cửa tại vị
trí hoạt động bình thường phải được điều khiển bằng các thiết bị thường dùng để
vận hành khoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nhiều phương tiện có thể được sử
dụng để điều khiển và có nhiều vị trí hoạt động thì việc thử nghiệm độ bền lâu
phải được thực hiện cho trường hợp bất lợi nhất khi xét về lực tác động lên các
bộ phận thiết bị.
Số chu trình vận hành hoàn chỉnh và
hành trình của các bộ phận trong thiết bị khoá phải được ghi lại bằng các bộ đếm
cơ hoặc điện.
F.2.2.2.2 Thử nghiệm độ
bền lâu
F.2.2.2.2.1 Thiết bị khoá
phải chịu được 1.000.000 (± 1 %) chu trình hoàn chỉnh; một chu trình hoàn chỉnh
bao gồm một chuyển động về phía
trước và trở lại với toàn
bộ hành trình có thể theo cả hai chiều.
Chuyển động của thiết bị phải êm, không giật
và với tần số 60 (± 10 %) chu trình mỗi phút.
Trong quá trình thử nghiệm, các tiếp
điểm điện của khoá phải đóng mạch trở kháng với điện áp danh định và cường
độ dòng điện bằng hai lần giá trị danh định.
F.2.2.2.2.2 Nếu thiết bị
khoá được trang bị thiết bị kiểm tra bằng cơ khí để kiểm soát chốt khoá hoặc vị
trí của móc khoá thì thiết bị này phải được thử nghiệm độ bền lâu với 100.000
(± 1 %) chu trình.
Chuyển động của thiết bị phải êm,
không giật và với tần số 60 (± 10 %) chu trình mỗi phút.
F.2.2.2.3 Thử nghiệm
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực này phải đặt theo chiều mở cửa và
tại vị trí xa nhất có thể, tương ứng với khi người dùng cố gắng mở cửa. Lực có
độ lớn 1.000 N được sử dụng khi thử với thiết bị khóa trang bị cho cửa trượt.
F.2.2.2.4 Thử nghiệm động
Khi ở trạng thái khoá thiết bị khoá phải
được thử với tải trọng va đập theo chiều mở cửa.
Tải trọng va đập này tương ứng với tác
động của một vật rắn nặng 4 kg rơi tự do từ độ cao 0,50 m.
F.2.2.3 Tiêu chí đánh
giá cho thử nghiệm cơ khí
Sau khi thử nghiệm độ bền lâu
(F.2.2.2.2), thử nghiệm tĩnh (F.2.2.2.3) và thử nghiệm động (F.2.2.2.4) thiết bị
khoá phải không bị mòn, biến dạng hoặc gãy, vốn là những yếu tố có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến
độ an toàn.
F.2.2.4 Thử nghiệm về
điện
F.2.2.4.1 Thử nghiệm độ
bền lâu của các tiếp điểm
Thử nghiệm này phải được bao gồm trong
phần thử nghiệm độ bền lâu đề cập tại F.2.2.2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.4.2.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm này phải được thực hiện sau
khi thực hiện thử nghiệm về độ bền lâu. Thử nghiệm sẽ kiểm tra xem khả năng ngắt
các mạch đang có điện có hoạt động tốt không. Thử nghiệm phải tuân thủ theo quy
trình nêu trong TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-1) và EN 60947-5-1, giá trị danh định
của điện áp và dòng làm cơ sở cho thử nghiệm là các giá trị được quy định bởi
nhà sản xuất thiết bị.
Nếu không có quy định khác, các giá trị
danh định lấy như sau:
a) Điện xoay chiều: 230 V, 2 A;
b) Điện một chiều: 200 V, 2 A.
Nếu không có yêu cầu ngược lại thì khả
năng ngắt mạch phải được kiểm tra cho cả hai trường hợp điện xoay chiều và điện một
chiều.
Các thử nghiệm phải được thực hiện với
thiết bị khóa đang ở vị trí làm việc. Nếu có nhiều vị trí như vậy thì thử nghiệm
phải được thực hiện ở vị trí bất lợi nhất.
Mẫu thử được cung cấp phải bao gồm cả vỏ
và được đi dây như khi chúng được sử dụng bình thường.
F.2.2.4.2.2 Thiết bị khoá
sử dụng điện xoay chiều phải ngắt và đóng mạch 50 lần ở điện áp bằng
110 % so với giá trị danh định, với tốc độ bình thường và trong khoảng thời
gian từ 5 s đến 10 s. Tiếp điểm phải được giữ ở trạng thái đóng ít nhất 0,5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.4.2.3 Thiết bị khóa
sử dụng điện một chiều phải ngắt và đóng mạch 20 lần ở điện áp bằng
110% so với giá trị định mức, với tốc độ bình thường và trong khoảng thời gian
từ 5 s đến 10 s. Tiếp điểm phải được giữ
ở trạng thái đóng ít nhất là 0,5 s.
Mạch điện phải có một cuộn cảm và một
điện trở mắc nối tiếp
với nhau với giá trị sao cho cường độ dòng điện đạt 95 % giá trị ổn định của
dòng điện thử nghiệm trong thời gian 300 ms.
Cường độ dòng điện thử nghiệm phải bằng 110 %
giá trị danh định do nhà sản xuất thiết bị chỉ định.
F.2.2.4.2.4 Thử nghiệm được
xem là đạt yêu cầu nếu không gây ra hiện tượng phóng điện hoặc hồ quang điện và
không xuất hiện các hư hỏng làm ảnh hưởng đến độ an toàn.
F.2.2.4.3 Thử nghiệm khả
năng chống dòng điện rò
Thử nghiệm này phải tuân thủ theo quy
trình nêu trong EN 60112. Các điện cực phải được nối với bộ nguồn
xoay chiều hình sin 175 V, 50 Hz.
F.2.2.4.4 Kiểm tra khe hở và chiều dài
đường rò
Khe hở và chiều dài đường rò phải tuân
thủ 5.10.1.2.2.3.
F.2.2.4.5 Kiểm tra các
yêu cầu riêng cho các tiếp điểm an toàn và khả năng tiếp cận chúng (5.10.1.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3 Thử nghiệm
riêng đối với một số loại thiết bị khoá cửa
F.2.3.1 Thiết bị khoá
cho các cửa lùa nhiều
cánh theo chiều ngang hoặc đứng
Các thiết bị tạo liên kết cơ học giữa
các tấm cánh cửa theo 5.4.3.3 được coi là bộ phận cấu thành thiết bị khoá.
Các thiết bị này phải được cung cấp
theo cách thức phù hợp với việc thử nghiệm đã đề cập tại F.2.2.
Số chu trình làm việc trong một phút
khi thử nghiệm độ bền lâu phải phù hợp với kích thước của kết cấu.
F.2.3.2 Khoá sập cho
cửa bản lề
F.2.3.2.1 Nếu các khoá
này có trang bị thiết bị an toàn điện để kiểm tra biến dạng của chốt và nếu sau
khi thử tải tĩnh theo F.2.2.2.3 xuất hiện bất cứ sự nghi ngờ nào về độ bền của
thiết bị thì tải trọng phải tăng dần cho đến khi thiết bị an toàn bắt đầu mở. Bất kỳ bộ
phận nào của thiết bị khoá hoặc của cửa tầng cũng không bị hỏng hoặc bị biến dạng
dư khi chịu tải.
F.2.3.2.2 Nếu sau thử
nghiệm tĩnh không còn nghi ngờ gì về thay đổi kích thước và kết cấu cũng như về
độ bền của chúng thì không cần tiến hành thử nghiệm độ bền lâu cho chốt khoá.
F.2.4 Báo cáo thử
nghiệm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4.2 Báo cáo thử
nghiệm phải chỉ rõ:
a) Các thông tin theo F.1.2;
b) Loại và phạm vi áp dụng của thiết bị
khoá;
c) Loại nguồn điện (xoay chiều hoặc/và
một chiều) và giá trị danh định của điện áp và dòng;
d) Trong trường hợp khoá sập: giá trị
của lực cần thiết để phát động thiết bị an toàn điện dùng để kiểm tra biến dạng
đàn hồi của chốt khoá.
F.3 Bộ hãm an
toàn
F.3.1 Yêu cầu chung
Nhà sản xuất phải trình bày rõ phạm vi
sử dụng của thiết bị, ví dụ như:
a) Tải trọng nhỏ nhất và lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cung cấp thông tin chi tiết về vật
liệu sử dụng, loại ray dẫn hướng và điều kiện gia công bề mặt (kéo, phay, cán).
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm
các tài liệu sau: các bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết chỉ rõ kết cấu, nguyên lý
hoạt động, vật liệu sử dụng, các kích thước và dung sai của các bộ phận kết cấu;
F.3.2 Bộ hãm an
toàn tức thời
F.3.2.1 Mẫu thử
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm
hai bộ hãm cùng với nêm hoặc má kẹp và hai đoạn ray dẫn hướng.
Cách bố trí và các chi tiết cố định
cho các mẫu thử phải được xác định bởi đơn vị thử nghiệm phù hợp với thiết bị
sử dụng.
Nếu các bộ hãm có thể sử dụng cho nhiều
loại ray khác nhau thì có thể không yêu cầu một thử nghiệm mới nếu chiều dày của
ray dẫn hướng, chiều rộng của bộ phận kẹp cần thiết cho bộ hãm an toàn và điều
kiện bề mặt (kéo, phay, cán) là như nhau.
F.3.2.2 Thử nghiệm
F.3.2.2.1 Phương pháp
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quãng đường di chuyển như một hàm của
lực;
b) Biến dạng của khối hãm như một hàm
của lực hoặc của quãng đường di chuyển;
F.3.2.2.2 Quy trình thử
nghiệm
Di chuyển ray dẫn hướng qua bộ hãm an
toàn.
Theo dõi các vị trí tham chiếu đã đánh
dấu trên khối hãm để có thể đo được biến dạng của nó. Ghi lại quãng đường di
chuyển như một hàm của lực.
Sau khi thử nghiệm:
a) Độ cứng của các khối và các chi tiết kẹp phải
được so sánh với giá trị chuẩn do bên yêu cầu thử nghiệm cung cấp. Có thể thực hiện
các phân tích khác
cho từng trường hợp cụ thể:
b) Nếu không bị hư hỏng thì phải kiểm
tra biến dạng và các thay đổi khác (ví dụ như nứt, biến dạng hoặc mòn của các
chi tiết kẹp, xuất hiện các bề mặt bị cào xước);
c) Nếu cần thiết, các khối hãm, các
chi tiết kẹp và ray dẫn hướng phải được chụp lại đề làm bằng chứng cho các biến
dạng và nứt gẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.3.1 Phải vẽ hai đồ
thị sau:
a) Đồ thị thứ nhất thể hiện quãng đường
như một hàm của lực;
b) Đồ thị còn lại thể hiện biến dạng của
khối hãm. Đồ thị này phải được thực hiện sao cho có thể thể hiện được mối liên
hệ với đồ thị thứ nhất.
F.3.2.3.2 Khả năng chịu
tải của bộ hãm an toàn phải được xác định bằng tích phân diện tích đồ thị quãng
đường - lực.
Diện tích này phải tính đến các yếu tố
sau:
a) Toàn bộ diện tích nếu không có biến
dạng dư;
b) Nếu có biến dạng dư hoặc nứt vỡ thì
sử dụng một trong các diện tích sau:
1) phần diện tích tính đến khi đạt giá
trị giới hạn đàn hồi, hoặc
2) phần diện tích tính đến giá trị
tương ứng với lực lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.4.1 Năng lượng được
bộ hãm an toàn hấp thụ
Khoảng cách rơi tự do, tính theo tốc độ
kích hoạt lớn nhất của bộ khống chế vượt tốc được xác định phù hợp theo
5.6.2.4.1.2:

Trong đó:
vt tốc độ kích
hoạt của bộ khống chế vượt tốc, tính bằng mét trên giây (m/s);
gn gia tốc trọng
trường chuẩn, tính bằng mét trên giây bình phương (m/s2);
0,1 m quãng đường
di chuyển tương ứng với thời gian đáp ứng;
0,03 m quãng đường
di chuyển để làm hết khe hở giữa các chi tiết kẹp và ray dẫn hướng.
Tổng năng lượng mà bộ hãm an toàn có
thể hấp thụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
(P+Q)1 tải cho phép
tính bằng kilôgam (kg);
P khối lượng không tải của phương tiện mang tải
và các bộ phận được đỡ bởi phương tiện mang tải, tức
là một phần cáp động, cáp/xích bù (nếu có), v.v..., tính bằng kilôgam (kg);
Q tải định mức,
tính bằng kilôgam (kg);
K, K1, K2 năng lượng được
hấp thụ bởi một khối hãm, tính bằng Giun (J) (tính dựa theo đồ thị).
F.3.2.4.2 Tải cho phép
a) Nếu không vượt quá giới hạn đàn hồi:
1) K được tính theo tích phân
diện tích như định nghĩa tại F.3.2.3.2, a);
2) Hệ số an toàn lấy bằng 2. Tải
cho phép, tính bằng kilôgam (kg) sẽ bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu vượt giới hạn đàn hồi:
Phải chọn giá trị bất lợi hơn cho nhà sản xuất
trong các giá trị sau:
1) K1 được tính
theo tích phân diện tích như định nghĩa tại F.3.2.3.2, b), 1); Hệ số an toàn lấy
bằng 2 cho bộ hãm an toàn và tải cho phép được tính theo:

2) K2 được tính theo
tích phân diện tích như định nghĩa tại F.3.2.3.2, b), 2); Hệ số an toàn lấy bằng
3,5 cho bộ hãm an toàn và tải cho phép được tính theo:

F.3.2.5 Kiểm tra biến
dạng của khối hãm và ray dẫn hướng
Nếu biến dạng quá lớn của các chi tiết
kẹp trong khối hăm hoặc ray dẫn hướng có thể đưa đến sự khó khăn cho việc giải
tỏa bộ hãm an toàn thì tải cho phép phải lấy giảm đi.
F.3.3 Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cần kiểm tra để chắc chắn rằng hành
trình có thể có của
các chi tiết kẹp phải được đáp ứng trong những điều kiện bất lợi nhất (sự tích lũy
của các sai số chế tạo);
c) Các bộ phận chịu ma sát cần được
duy trì một cách phù hợp để chắc chắn rằng chúng luôn sẵn sàng để hoạt động;
F.3.4 Báo cáo thử nghiệm mẫu
F.3.4.1 Báo cáo thử
nghiệm mẫu phải được làm thành nhiều bản, tùy thuộc vào các bên tham gia thử
nghiệm (nhà sản xuất, đơn vị thử nghiệm,...).
F.3.4.2 Báo cáo thử
nghiệm mẫu phải chỉ rõ:
a) Các thông tin theo F.1.2;
b) Loại và ứng dụng của bộ hãm an
toàn;
c) Giá trị giới hạn của tải cho phép
(xem F.3.2.5);
d) Tốc độ kích hoạt của bộ khống chế
vượt tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Độ dày cho phép của phần làm việc của
ray dẫn hướng;
g) Chiều rộng nhỏ nhất của bộ phận
hãm;
Đối với bộ hãm an toàn êm cần có thêm
các thông tin sau:
h) Tình trạng gia công bề mặt của ray
dẫn hướng (như kéo, phay, cán);
i) Tình trạng bôi trơn ray. Nếu ray được
bôi trơn, phải chỉ rõ loại và đặc tính của chất bôi trơn.
F.4 Bộ khống chế
vượt tốc dẫn động bằng cáp
F.4.1 Yêu cầu chung
Nhà sản xuất phải chỉ rõ các thông tin
sau cho đơn vị thử nghiệm:
a) Loại (hoặc các loại) bộ hãm an toàn
được vận hành bởi bộ khống chế vượt tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giá trị dự tính của lực căng xuất
hiện trên cáp của bộ khống chế vượt tốc khi thiết bị này được kích hoạt.
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm
các tài liệu sau: bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp ráp chỉ rõ kết cấu, nguyên lý
hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của các bộ phận.
F.4.2 Kiểm tra đặc
tính của bộ khống chế vượt tốc
F.4.2.1 Mẫu thử
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm:
a) Một bộ khống chế vượt tốc;
b) Một dây cáp sử dụng cho bộ khống chế
vượt tốc giống như khi lắp đặt trong điều kiện bình thường. Chiều dài sợi cáp
theo yêu cầu của đơn vị thử nghiệm;
c) Cụm puli căng cáp cùng loại như khi
được sử dụng cho bộ khống chế vượt tốc.
F.4.2.2 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra các nội dung sau:
a) Tốc độ kích hoạt của bộ khống chế
vượt tốc;
b) Hoạt động của thiết bị an toàn điện
để dừng máy dẫn động theo yêu cầu tại 5.6.2.4.1.2, b), nếu thiết bị này được lắp
trên bộ khống chế vượt tốc;
c) Hoạt động của thiết bị an toàn điện
để ngăn ngừa tất cả các chuyển động của thang máy theo yêu cầu tại 5.6.2.4.1.2,
c) khi bộ khống chế vượt tốc được kích
hoạt;
d) Lực căng cáp của bộ khống chế vượt
tốc khi thiết bị này được kích hoạt.
F.4.2.2.2 Quy trình thử
nghiệm
Phải tiến hành ít nhất 20 thử nghiệm
trong phạm vi dải tốc độ kích hoạt tương ứng với dải tốc độ định mức của thang
máy, thể hiện tại F.4.1, b).
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thử nghiệm có thể
thực hiện các thử nghiệm ngay tại cơ sở của nhà sản xuất các bộ phận cấu thành
của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Gia tốc để đạt đến tốc độ
kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc càng nhỏ càng tốt nhằm loại trừ ảnh hưởng của
quán tính.
F.4.2.2.3 Diễn giải kết
quả thử nghiệm
F.4.2.2.3.1 Trong quá
trình thực hiện 20 lần thử, tốc độ kích hoạt phải nằm trong giới hạn như yêu cầu
tại 5.6.2.4.1.2, a).
F.4.2.2.3.2 Trong quá trình thực
hiện 20 lần thử, hoạt động của thiết bị theo như yêu cầu thử nghiệm trong
F.4.2.2.1, b) và c) phải diễn ra trong phạm vi giới hạn quy định tại
5.6.2.4.1.2, b) và 5.6.2.4.1.2, c).
F.4.2.2.3.3 Lực căng cáp
khi bộ khống chế vượt tốc được kích hoạt phải đạt ít nhất 300 N hoặc bất kỳ giá
trị lớn hơn được quy định bởi nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Nếu không có yêu cầu khác
của nhà sản xuất thiết bị và được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm, góc ôm cáp của
bộ khống chế vượt tốc là 180°.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thiết bị
được tác động bởi dây cáp thì dây cáp này phải được kiểm tra để đảm bảo không bị
biến dạng dư.
F.4.3 Báo cáo thử
nghiệm mẫu
F.4.3.1 Báo cáo thử
nghiệm mẫu phải được làm thành nhiều bản, tùy thuộc vào các bên tham gia thử
nghiệm (nhà sản xuất, đơn vị thử nghiệm,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thông tin theo F.1.2;
b) Loại và ứng dụng của bộ khống chế vượt tốc;
c) Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tốc
độ định mức của thang máy mà bộ khống chế vượt tốc có thể sử dụng;
d) Đường kính và kết cấu của cáp được
sử dụng;
e) Lực căng tối thiểu của cáp
trong trường hợp bộ khống chế vượt tốc sử dụng puli ma sát;
f) Lực căng của cáp khi bộ khống chế
vượt tốc bị được kích hoạt;
F.5 Mạch an toàn
chứa các linh kiện điện tử
F.5.1 Điều khoản
chung
Các nội dung dưới đây được ngầm hiểu sử
dụng bảng mạch in. Nếu mạch an toàn không được lắp theo cách này thì sẽ sử dụng
các kết cấu tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải chỉ rõ cho đơn
vị thử nghiệm:
a) Ký hiệu trên bảng mạch;
b) Điều kiện làm việc;
c) Danh sách các linh kiện sử dụng;
d) Sơ đồ của bảng mạch in;
e) Sơ đồ ghép và đánh dấu đường nối sử
dụng trong mạch an toàn;
f) Bản mô tả chức năng;
g) Các số liệu về điện cùng sơ đồ đi
dây, nếu có, bao gồm cả ý nghĩa các đầu vào và đầu ra trên bảng mạch in.
F.5.3 Các mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một bảng mạch in;
b) Một bảng mạch trắng (chưa lắp ráp
các linh kiện).
F.5.4 Thử nghiệm
F.5.4.1 Thử nghiệm cơ khí
F.5.4.1.1 Yêu cầu chung
Trong quá trình thử nghiệm, đối tượng
thử nghiệm (bảng mạch in) phải đặt trong trạng thái làm việc. Trong quá trình
và sau khi thử, phải không xuất hiện tình trạng và hoạt động thiếu an toàn trên
bảng mạch in.
F.5.4.1.2 Dao động
Các phần tử truyền dẫn của mạch an
toàn phải đáp ứng các yêu cầu:
a) Theo TCVN 7699-2-6 (EN 60068-2-6),
Khả năng chịu tần số quét, Bảng C.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Theo TCVN 7699-2-27 (EN
60068-2-27), Gia tốc và độ rộng xung, Bảng 1: tổ hợp của:
1) gia tốc cực đại 294 m/s2
hoặc 30 gn;
2) độ rộng xung tương ứng 11 ms, và
3) tốc độ thay đổi tương ứng 2,1 m/s nửa
chu trình hình sin.
CHÚ THÍCH: Trường hợp có lắp đặt bộ phận
chống sốc cho các phần tử truyền dẫn, chúng cũng được xem như là một phần của
các phần tử truyền dẫn này.
Sau quá trình thử nghiệm, khe hở không
khí và khoảng cách đường rò không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu đã
được chấp nhận.
F.5.4.1.3 Va đập
F.5.4.1.3.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm va đập, theo các yêu cầu
liên quan tại TCVN 7699-2-27 (EN 60068-2-27), nhằm mục đích mô phỏng các trường
hợp khi bảng mạch in bị rơi, khi đó các linh kiện có nguy cơ bị nứt gẫy và bảng
mạch hoạt động không an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử va đập cục bộ;
b) Thử va đập liên tục.
Đối tượng thử phải thoả mãn các yêu cầu
tối thiểu sau.
F.5.4.1.3.2 Va đập cục bộ
a) Dạng và đập: nửa hình sin;
b) Độ lớn của gia tốc: 15 gn;
c) Thời gian va đập: 11 ms.
F.5.4.1.3.3 Va đập liên tục
a) Độ lớn của gia tốc: 10 gn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông số va đập:
1) số lần va đập: 1 000 ± 10;
2) tần số va đập: 2 lần/s.
F.5.4.2 Thử nghiệm
nhiệt độ
Nhiệt độ giới hạn khi làm việc: 0
°C đến + 65 °C (nhiệt độ
môi trường của thiết bị an toàn điện).
Điều kiện thử nghiệm [theo TCVN
7699-2-14 (EN 60068-2-14)]:
- Bảng mạch in phải ở trạng thái hoạt
động;
- Bảng mạch in được cấp nguồn điện với
điện áp hoạt động danh định;
- Thiết bị an toàn điện phải hoạt động
trong và sau khi thử. Nếu bảng mạch in chứa các bộ phận không thuộc mạch an
toàn, chúng cũng phải hoạt động khi thử nghiệm (không xem xét các lỗi của
chúng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các bảng mạch in được thiết kế để
làm việc với nhiệt độ nằm ngoài giới hạn trên, chúng phải được thử nghiệm với
các giá trị mở rộng này.
F.5.5 Báo cáo thử
nghiệm mẫu
F.5.5.1 Báo cáo thử
nghiệm mẫu phải được làm thành nhiều bản, tùy thuộc vào các bên tham gia thử
nghiệm (nhà sản xuất, đơn vị thử nghiệm,...).
F.5.5.2 Báo cáo phải
chỉ rõ:
a) Các thông tin theo F.1.2;
b) Loại và ứng dụng của mạch;
c) Thiết kế về mức ô nhiễm theo EN
60664-1:
d) Các điện áp làm việc;
e) Khoảng cách từ mạch an toàn điện đến
các mạch điều khiển khác trên bảng mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6 Van ngắt/van
hãm một chiều
F.6.1 Điều khoản
chung
Sau đây thuật ngữ "van ngắt"
dùng để chỉ "van ngắt/van hãm một chiều có các bộ phận chuyển động cơ khí".
F.6.2 Yêu cầu chung
Đối với van ngắt cần thử nghiệm, nhà sản
xuất phải chỉ rõ:
a) Dải lưu lượng;
b) Dải áp suất;
c) Dải nhiệt độ môi trường;
d) Phương pháp lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.3 Các mẫu thử
Phải cung cấp cho đơn vị thử nghiệm:
a) Một van ngắt;
b) Danh sách các chất lỏng thủy lực có
thể sử dụng hoặc một lượng đủ chất lỏng thủy lực đặc biệt sẽ sử dụng với van ngắt;
c) Các phương tiện để thích ứng với
thiết bị của đơn vị thử nghiệm, nếu cần.
F.6.4 Thử nghiệm
F.6.4.1 Thiết bị thử
nghiệm
Van ngắt, được lắp theo phương pháp dự
kiến sử dụng, phải được thử trên hệ thống thủy lực đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Áp suất yêu cầu trong quá trình thử
nghiệm phụ thuộc vào tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Áp suất trước2 và sau
van ngắt có thể được ghi lại;
d) Có thiết bị để làm thay đổi nhiệt độ
môi trường của van ngắt và độ nhớt của chất lỏng thủy lực.
Hệ thống này phải cho phép ghi lại lưu
lượng theo thời gian. Cho phép sử dụng phương pháp đo khác để xác định giá trị
của lưu lượng, ví dụ đo tốc độ của pít tông và từ đó tính lưu lượng.
F.6.4.2 Dụng cụ đo
Các dụng cụ đo phải có độ chính xác
theo F.1.1.2 (xem ISO 6403).
F.6.5 Quy trình thử
nghiệm
F.6.5.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm phải:
a) Mô phỏng sự cố đường ống tổng thể tại
thời điểm tốc độ của phương tiện mang tải bằng không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.5.2 Mô phỏng sự cố
đường ống tổng thể
Khi mô phỏng sự cố đường ống
tổng thể, lưu lượng phải được khởi tạo từ tình huống tĩnh bằng cách mở van ở điều
kiện mà việc giảm áp suất tĩnh phía
trước van ngắt xuống nhỏ hơn 10 %.
Phải tính đến dung sai của việc đóng
van trong giới hạn đã định của các thông số sau:
a) Lưu lượng;
b) Độ nhớt;
c) Áp suất;
d) Nhiệt độ môi trường.
Điều này có thể đạt được bằng hai loạt
thử nghiệm với các điều kiện sau:
e) Áp suất lớn nhất, nhiệt độ môi trường
cao nhất, lưu lượng nhỏ nhất trong phạm vi hiệu chỉnh và độ nhớt nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện ít nhất mười thử nghiệm
cho mỗi loạt để đánh giá dung sai vận hành của van ngắt ở các điều kiện này.
Trong quá trình thử nghiệm phải ghi lại
mối quan hệ giữa:
a) Lưu lượng và thời gian, và
b) Áp suất trước, sau van ngắt và thời
gian.
Các đặc tính điển hình của các đường
cong này được thể hiện trên Hình F.1.
F.6.5.3 Khả năng chịu
áp suất
Khi thử nghiệm khả năng chịu áp suất,
van ngắt phải trải qua năm lần thử nghiệm với áp suất lớn nhất trong khoảng thời
gian 2 min.
F.6.6 Diễn giải kết
quả thử nghiệm
F.6.6.1 Thao tác đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thời gian t0 giữa lưu lượng
định mức (100 % lưu lượng) và lưu lượng lớn nhất Qmax không lớn
hơn 0,16 s;
b) Thời gian td giảm lưu lượng
phải thoả mãn điều kiện:

Trong đó:
Qmax lưu lượng lớn
nhất của chất lỏng thủy lực,
tính bằng lít trên phút (l/min);
td thời gian
hãm, tính bằng giây (s);
A diện tích chịu
áp suất của kích, tính bằng xăng ti mét vuông (cm2);
c) Áp suất lớn hơn 3,5 x Ps không được kéo dài quá 0,04 s;
d) Van ngắt phải được kích hoạt trước
khi tốc độ đạt giá trị bằng tốc độ định mức + 0,30 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van ngắt đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này nếu sau khi thử nghiệm áp suất theo F.6.5.3 không xuất hiện các hư hỏng
vĩnh viễn.
F.6.6.3 Hiệu chỉnh lại
Nếu việc giảm lưu lượng hoặc các giá
trị đỉnh của áp suất vượt quá giới hạn thì nhà sản xuất được phép hiệu chỉnh lại
van ngắt. Sau đó các loạt thử nghiệm có thể được thực hiện lại.
F.6.7 Báo cáo thử
nghiệm mẫu
F.6.7.1 Báo cáo thử nghiệm
mẫu phải được làm thành nhiều bản, tùy thuộc vào các bên tham gia thử nghiệm
(nhà sản xuất, đơn vị thử nghiệm,...).
F.6.7.2 Báo cáo phải
chỉ rõ:
a) Các thông tin theo F.1.2;
b) Loại và ứng dụng của van ngắt;
c) Dải lưu lượng của van ngắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dải độ nhớt của chất lỏng thủy lực
sẽ được sử dụng;
f) Dải nhiệt độ môi trường của van ngắt.
Giấy chứng nhận phải được kèm theo với
các đồ thị theo Hình F.1 chỉ rõ mối quan hệ giữa lưu lượng chất lỏng thủy lực
và áp suất, từ đó có thể xác định được Qmax và td.

CHÚ DẪN
Pp đỉnh áp suất
áp suất tĩnh thời gian
Ps áp suất tĩnh
t thời gian
Q0 lưu lượng chất
lỏng thủy lực, tính bằng lít trên phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qt lưu lượng, tính
bằng lít trên phút, sau khi van ngắt được kích hoạt
Qmax lưu lượng lớn
nhất, tính bằng lít trên phút
1 van ngắt phải được kích hoạt trước
khi tốc độ đạt giá trị bằng tốc độ định mức + 0,30 m/s.

Hình F.1 -
Lưu lượng tại trước và sau van ngắt
Phụ
lục G
(quy
định)
Yêu cầu cho các hệ thống dẫn động ma sát, cưỡng
bức và thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1 Dẫn động phương
tiện mang tải và đối trọng hoặc khối lượng cân bằng
Cho phép sử dụng hai phương pháp dẫn động
sau đây:
a) Bằng ma sát (sử dụng puli ma sát và
cáp);
b) Dẫn động cưỡng bức:
1) sử dụng tang cuốn và cáp, hoặc
2) sử dụng đĩa xích và xích.
Tốc độ định mức phải không lớn hơn
0,63 m/s. Không được sử dụng đối trọng. Cho phép sử dụng khối lượng cân bằng.
Việc tính toán các chi tiết truyền động
phải tính đến khả năng đối trọng hoặc phương tiện mang tải tì lên các cữ chặn cố
định hoặc bộ giảm chấn.
G.1.2 Dẫn động ma sát
bằng cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải loại trừ khả năng phương tiện
mang tải ở trạng thái
không tải tiếp tục đi lên khi đối trọng đã tì lên bộ giảm chấn hoặc các cữ chặn
cố định và máy dẫn động thang máy vẫn đang quay theo chiều lên.
b) Ở mọi điều kiện chất tải từ không tải
đến 125 % tải định mức phải không xảy ra việc chuyển động không được điều khiển
của phương tiện mang tải do trượt cáp [xem D.2, h)];
c) Khi phương tiện mang tải đã dừng với
các điều kiện chất tải như tại mục b) trên đây thì cáp cũng không bị trượt [xem
D.2, h)].
CHÚ THÍCH: TCVN 6396-50 (EN 81-50),
5.11, trình bày phương pháp
tính toán dẫn động ma sát.
G.1.3 Quấn cáp cho
thang máy dẫn động cưỡng bức
G.1.3.1 Tang cuốn cáp
có thể được sử
dụng với các điều kiện tại G.1.1, b), phải được cắt các rãnh xoắn và các rãnh
này phải phù hợp với cáp được sử dụng.
G.1.3.2 Khi phương tiện
mang tải đã tì lên bộ giảm chấn đã nén hoàn toàn phải còn lại một vòng rưỡi cáp
cuốn trên các rãnh của tang.
G.1.3.3 Chỉ được phép
quấn một lớp cáp trên tang.
G.1.3.4 Góc lệch của
cáp so với rãnh cáp phải không lớn hơn 4°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.4.1 Yêu cầu chung
G.1.4.1.1 Thang máy phải
được trang bị hệ thống phanh, được vận hành tự động trong các trường hợp sau:
a) Mất nguồn điện chính;
b) Mất nguồn điện đến các mạch điều
khiển.
G.1.4.1.2 Hệ thống
phanh phải có một phanh cơ điện (kiểu ma sát), nhưng có thể bổ sung các phương
tiện phanh khác (ví dụ như phanh điện).
G.1.4.2 Phanh cơ điện
G.1.4.2.1 Phanh tự nó
phải có khả năng dừng máy dẫn động khi
phương tiện mang tải chuyển động đi xuống với tốc độ định mức và với tải bằng 125
% tải định mức.
Đối với thang máy chuyên dùng chở hàng
thuộc nhóm B, tất cả các bộ phận cơ khí của phanh tham gia vào việc tác động lực
phanh lên tang phanh hoặc đĩa phanh phải được lắp đặt hai bộ. Nếu một trong các
bộ phận này không làm việc thì lực phanh cần thiết để giảm tốc độ phương tiện
mang tải, đang chuyển động theo chiều xuống với tốc độ và tải trọng định mức, vẫn
phải được đảm bảo.
Các lõi cuộn hút được coi là chi tiết
cơ khí, còn cuộn hút thì không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.4.3 Ở điều kiện vận
hành bình thường phải yêu cầu một dòng điện liên tục để giữ phanh ở trạng thái
nhả.
G.1.4.2.3.1 Việc ngắt nguồn
cấp cho phanh phải thực hiện ít nhất bằng hai thiết bị điện độc lập, tích hợp
hoặc không tích hợp với thiết bị ngắt nguồn cáp cho máy dẫn động thang máy.
Nếu khi thang máy đang ở trạng thái dừng
mà một trong các thiết bị không ngắt nguồn cấp cho phanh thì mọi chuyển động tiếp
theo của phương tiện mang tải phải được ngăn chặn, chậm nhất là đến thời điểm đổi
chiều chuyển động kế tiếp.
G.1.4.2.3.2 Khi động cơ dẫn
động thang máy hoạt động như một máy phát thì phải loại trừ khả năng nguồn điện
dùng để vận hành phanh được cấp từ nguồn điện do động cơ phát ra.
G.1.4.2.3.3 Quá trình
phanh phải có hiệu lực ngay lập tức ngay sau khi ngắt nguồn dùng để nhả phanh.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng đi ốt hoặc tụ
điện nối trực tiếp với các đầu cuối của cuộn phanh không được xem xét là các
phương tiện làm trễ.
G.1.4.2.4 Mọi thang máy
được trang bị thiết bị vận hành bằng tay (G.1.5) thì phải có khả năng nhả
phanh bằng tay và phải yêu cầu lực không đổi để duy trì trạng thái nhả.
G.1.4.2.5 Áp lực tác động
lên các má phanh phải được thực hiện bằng lò xo nén có dẫn hướng hoặc bằng vật
nặng.
G.1.4.2.6 Không được sử
dụng phanh đai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.5 Vận hành bằng
tay
Khi được trang bị phương tiện để vận
hành bằng tay để đưa phương tiện mang tải đến tầng dừng thì phải áp dụng các
yêu cầu sau:
a) Lực bằng tay cần thiết để đưa
phương tiện mang tải với tải định mức
chuyển động theo chiều đi lên phải không lớn hơn 400N;
b) Nếu phương tiện vận hành được dẫn động
từ chuyển động của phương tiện mang tải thì phương tiện này phải có dạng bánh
xe (vô lăng) nhẵn, không có nan hoa;
c) Nếu phương tiện vận hành này có thể
tháo rời thì phải đặt tại vị trí dễ dàng tiếp cận trong không gian chứa máy. Phải
đánh dấu phù hợp tương ứng với máy dẫn động được dự kiến nếu có rủi ro nhầm lẫn;
d) Một mạch an toàn điện tuân theo
5.10.1.2 phải được kích hoạt chậm nhất tại thời điểm khi phương tiện vận hành
này được lắp vào máy dẫn động.
G.1.6 Thiết bị an
toàn ngăn ngừa chùng cáp hoặc xích
Các thang máy dẫn động cưỡng bức phải
có thiết bị ngăn ngừa chùng cáp hoặc xích, tác động lên một thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.10.1.2. Thiết bị này có thể là thiết bị được yêu cầu tại 5.6.1.4.3.
G.2 Dẫn động thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1.1 Cho phép hai
phương pháp dẫn động sau đây:
a) Tác động trực tiếp;
b) Tác động gián tiếp.
G.2.1.2 Nếu nhiều
kích được sử dụng để nâng phương tiện mang tải thì chúng phải được kết nối thủy
lực để đảm bảo cân bằng áp suất.
G.2.1.3 Khối lượng của
khối lượng cân bằng, nếu có, phải được tính toán sao cho trong trường hợp hỏng
kết cấu treo (của
phương tiện mang tải hoặc khối lượng cân bằng) thì áp suất trong hệ thống thủy
lực không lớn hơn hai lần áp suất khi đầy tải.
Trong trường hợp có nhiều bộ khối lượng
cân bằng, khi tính toán phải tính đến việc một kết cấu treo bị hỏng.
G.2.2 Kích
G.2.2.1 Tính toán
kích (xí lanh và pít tông)
G.2.2.1.1 Tính toán áp
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2.1.1.2 Đối với việc
tính toán các chi tiết của kích ống lồng có phương tiện đồng bộ hoá thủy lực thì áp
suất khi đầy tải phải được thay thế bằng áp suất lớn nhất xuất hiện trong các
chi tiết của phương tiện đồng bộ hoá.
CHÚ THÍCH: Có thể có khả năng xuất hiện
các trạng thái áp suất rất lớn trong quá trình lắp đặt do việc hiệu chỉnh sai phương
tiện đồng bộ hoá. Cần phải chú ý
đến điều này.
G.2.2.1.1.3 Khi tính toán
độ dày của kích đơn hoặc kích ống lồng phải cộng thêm 1,0 mm cho giá trị tính
được của thành xi lanh và 0,5 mm cho thành pít tông rỗng.
G.2.2.1.1.4 Các tính toán
phải được thực hiện theo Phụ lục I.
G.2.2.1.2 Tính toán uốn
dọc
G.2.2.1.2.1 Kích chịu tải
trọng nén phải thoả mãn các yêu cầu sau đây.
G.2.2.1.2.2 Kích phải được
thiết kế sao cho khi ở vị trí vươn dài hoàn toàn và dưới tác dụng của các lực
phát sinh từ áp suất bằng 1,4 lần áp suất khi đầy tải thì phải đảm hệ số an
toàn chống uốn dọc ít nhất là bằng hai.
G.2.2.1.2.3 Các tính toán
phải được thực hiện theo Phụ lục I.
G.2.2.1.2.4 Có thể sử dụng
các phương pháp tính toán khác với G.2.2.1.2.3 miễn là phải đảm bảo hệ số an
toàn ít nhất là tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích chịu tải trọng kéo phải được thiết
kế sao cho dưới tác dụng của các lực phát sinh từ áp suất bằng 1,4 lần áp suất
khi đầy tải thì phải đảm bảo hệ số an toàn ít nhất là 2 tương ứng với ứng suất
thử RP0,2.
G.2.2.2 Liên kết giữa
phương tiện mang tải và pít tông (xi lanh)
G.2.2.2.1 Trong trường
hợp thang máy tác động trực tiếp, liên kết giữa phương tiện mang tải và pít
tông (xi lanh) phải là loại có thể điều chỉnh.
G.2.2.2.2 Mối liên kết giữa
phương tiện mang tải và pít tông (xi lanh) phải có kết cấu để chịu được khối lượng
của pít tông (xi lanh) và các lực động bổ sung. Liên kết này phải chắc chắn.
G.2.2.2.3 Trong trường
hợp pít tông được ghép từ nhiều đoạn, mối liên kết giữa các đoạn này phải có kết
cấu để chịu được khối lượng của các đoạn này và các lực động bổ sung.
G.2.2.2.4 Trong trường
hợp thang máy tác động gián tiếp, đầu pít tông (xi lanh) phải được dẫn hướng.
G.2.2.2.5 Trong trường
hợp thang máy tác động gián tiếp, không bộ phận nào của hệ thống dẫn hướng đầu
pít tông được nằm trong hình chiếu đứng của nóc phương tiện mang tải.
G.2.2.3 Phương tiện bảo
vệ
G.2.2.3.1 Nếu kích kéo
dài về phía nền thì phải được bảo vệ trong ống. Nếu kéo dài về các khu vực khác
thì phải được bảo vệ phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Van ngắt hoặc van hãm;
b) Đường ống cứng nối van ngắt/van hãm với
xi lanh;
c) Đường ống cứng nối giữa các van ngắt/van hãm.
G.2.2.3.2 Chất lỏng thủy
lực bỏ đi hoặc rò rỉ từ đầu xi
lanh phải được thu gom.
G.2.2.3.3 Kích phải có
thiết bị thông khí.
G.2.2.4 Kích ống lồng
Áp dụng các yêu cầu bổ sung sau đây:
G.2.2.4.1 Phải có cữ chặn
giữa các đoạn nối tiếp nhau để ngăn ngừa pít tông tuột khỏi xi lanh tương ứng của
chúng.
G.2.2.4.2 Trong trường
hợp kích đặt phía dưới phương tiện mang tải của thang máy tác động trực tiếp và
5.2.11.2.3.1, a) không được áp dụng thì khoảng thông thủy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giữa khung dẫn hướng cao nhất và
các bộ phận thấp nhất của phương tiện mang tải [ngoại trừ các bộ phận được đề cập
tại 5.2.11.2.3.1, b), 2), ii)]
phải ít nhất là 0,30 m khi phương tiện
mang tải tì lên phương tiện cơ khí đặt tại đáy hố thang để hạn chế hành trình của
phương tiện mang tải [5.2.11.2.3.1, a), 2)], hoặc lên các cữ chặn cố định của
chúng, hoặc lên các bộ giảm chấn đã nén hoàn toàn [5.2.11.2.3.1, b), 3)].
G.2.2.4.3 Chiều dài bệ
tiếp xúc của mỗi đoạn kích ống lồng không có dẫn hướng ngoài không được nhỏ hơn
hai lần đường kính của pít tông tương ứng.
G.2.2.4.4 Các kích loại
này phải được trang bị phương tiện đồng bộ bằng thủy lực hoặc cơ khí.
G.2.2.4.5 Trong trường
hợp sử dụng phương tiện đồng bộ bằng thủy lực thì phải trang bị một thiết bị điện
để ngăn ngừa quá trình khởi động cho hành trình bình thường khi áp suất vượt
quá 20 % so với áp suất đầy tải.
G.2.2.4.6 Khi cáp hoặc
xích được sử dụng làm phương tiện đồng bộ thì cần áp dụng các yêu cầu sau:
a) Phải có ít nhất hai sợi cáp hoặc
xích độc lập;
b) Áp dụng các yêu cầu 5.6.3.1;
c) Hệ số an toàn phải ít nhất là 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính lực căng tối đa này cần chú ý
đến các yếu tố sau:
1) Lực phát sinh từ áp suất đầy tải;
2) Số lượng dây cáp (hoặc xích);
d) Đối với các thang máy chuyên dùng chở hàng loại B
có lắp bộ điều khiển kiểm tra trên phương tiện mang tải thì phải trang bị một
thiết bị để ngăn ngừa phương tiện mang tải chuyển động theo chiều xuống vượt tốc
quá 0,30 m/s so với tốc độ định mức theo chiều xuống vd trong trường
hợp phương tiện đồng bộ bị hỏng.
G.2.3 Đường ống
G.2.3.1 Yêu cầu chung
G.2.3.1.1 Đường ống và
các phụ tùng (mối nối, van,...) là
các bộ phận chịu áp suất cũng như các thành phần khác của hệ thống thủy lực phải:
a) Phù hợp với chất lỏng sử dụng;
b) Được thiết kế và lắp đặt sao cho tránh
được các ứng suất bất thường phát sinh do siết chặt, xoắn hoặc dao động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3.1.2 Các ống và phụ
tùng nối ống phải
được lắp phù hợp và có thể tiếp cận được để kiểm tra.
Các thoả thuận (0.2.5) phải được chú ý
liên quan đến nhu cầu đưa ống (ống cứng và ống mềm) đi qua vách và sàn. Các ống
này phải được lắp trong ống bảo vệ với kích thước phù hợp để có thể tháo ra được
trong trường hợp cần kiểm tra. Không được nối ống tại các vị trí nằm trong ống
bảo vệ này.
G.2.3.1.3 Ống cứng
G.2.3.1.3.1 Các ống cứng
và phụ tùng nằm giữa xi lanh và van một chiều hoặc các van điều khiển đi xuống
phải được thiết kế sao cho dưới tác dụng của các lực phát sinh từ áp suất bằng
2,3 lần áp suất khi đầy tải đảm bảo đạt được hệ số an toàn ít nhất bằng 1,7
tương ứng với ứng suất thử RP0,2.
Khi tính toán chiều dày ống phải cộng
thêm 1,0 mm cho mối nối giữa xi lanh và van ngắt, nếu có, và cộng thêm 0,5 mm
cho các ống cứng khác.
Các tính toán phải thực hiện theo I.1.1.
G.2.3.2.2 Khi sử dụng
kích ống lồng có nhiều hơn hai tầng và phương tiện đồng bộ bằng thủy lực, thì
khi tính toán ống và phụ tùng giữa van ngắt và van một chiều hoặc các van điều
khiển đi xuống phải tính thêm hệ số an toàn bổ sung 1,3.
Các ống và phụ tùng, nếu có, giữa xi
lanh và van ngắt phải được tính toán trên cùng một cơ sở áp suất như đối với xi lanh.
G.2.3.3 Ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3.3.2 Ống mềm và
các khớp nối ống giữa xi lanh và van một chiều hoặc van điều khiển đi xuống phải
chịu được áo suất bằng năm lần áp suất đầy tải mà không
bị hư hỏng. Phép thử này do nhà sản xuất cụm ống mềm thực hiện.
G.2.3.3.3 Ống mềm phải
được ghi nhãn không thể tẩy xoá được với các thông tin sau:
a) Tên của nhà sản xuất hoặc
nhãn hiệu;
b) Áp suất thử;
c) Ngày thử.
G.2.3.3.4 Ống mềm phải
được lắp đặt với bán kính uốn cong không nhỏ hơn bán kính uốn do nhà sản xuất
chỉ định.
G.2.4 Dừng máy và
kiểm soát trạng thái dừng máy
G.2.4.1 Yêu cầu chung
Việc dừng máy do tác động của thiết bị
an toàn điện tuân theo 5.10.1.2 phải được điều khiển như mô tả chi tiết dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với di chuyển đi lên:
a) Phải ngắt dòng điện cung cấp cho động
cơ điện bằng ít nhất hai công tắc tơ độc lập, các tiếp điểm chính của chúng phải
được mắc nối tiếp trong mạch cung cấp điện cho động cơ, hoặc
b) Phải ngắt dòng điện cung cấp cho động
cơ điện bằng một công tắc tơ và ngắt nguồn cung cấp cho các van mạch rẽ (theo
G.2.5.4.2) bằng ít nhất hai thiết bị điện độc lập, được mắc nối tiếp trong mạch
cung cấp điện cho các van.
G.2.4.3 Di chuyển đi
xuống
Đối với di chuyển đi xuống phải ngắt
nguồn cung cấp điện cho các
van điều khiển đi xuống theo một trong các cách sau:
a) Bằng ít nhất hai thiết bị điện độc
lập được mắc nối tiếp, hoặc
b) Trực tiếp bằng thiết bị an toàn điện,
miễn là thiết bị này phù hợp với các thông số định mức về điện.
G.2.4.4 Ngăn chặn khởi
động
Trong lúc thang máy dừng mà một trong
các công tắc tơ không mở các tiếp điểm chính hoặc một trong các thiết bị điện
không mở thì phải ngăn chặn thang máy khởi động cho đến khi đổi chiều chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.1 Van phân phối
G.2.5.1.1 Phải trang bị
van phân phối. Van này phải được lắp trong mạch kết nối từ các xi lanh đến van
một chiều và các van điều khiển đi xuống.
G.2.5.1.2 Van phân phối
này phải được lắp gần các van khác trên máy dẫn động thang máy.
G.2.5.2 Van một chiều
G.2.5.2.1 Phải trang bị
van một chiều. Van này phải được lắp trong mạch kết nối giữa các bơm và van
phân phối.
G.2.5.2.2 Van một chiều
phải có khả năng giữ phương tiện mang tải với tải định mức tại mọi điểm khi áp
suất cung cấp giảm dưới mức áp suất hoạt động tối thiểu.
G.2.5.2.3 Việc đóng van
một chiều phải do sự tác động của áp suất thủy lực từ kích và được thực hiện bằng
ít nhất một lò xo nén có dẫn hướng hoặc/và bằng trọng lực.
G.2.5.3 Van giảm áp
G.2.5.3.1 Phải trang bị
một van giảm áp. Van này phải kết nối với mạch giữa các bơm và van một chiều.
Chất lỏng thủy lực phải được
đưa về thùng chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.3.3 Nếu cần thiết,
do tổn thất bên trong lớn (tổn thất áp suất, ma sát), thì van giảm áp có thể được
điều chỉnh đạt đến một giá trị lớn hơn nhưng không vượt quá 170 % áp suất khi đầy
tải. Trong trường hợp này, để tính toán thiết bị thủy lực (bao gồm cả
kích) thì sẽ sử dụng một mức áp suất khi đầy tải quy ước bằng:

Khi tính toán uốn dọc phải thay thế hệ
số quá áp 1,4 bằng hệ số tương ứng với áp suất thiết lập tăng lên của van giảm
áp.
G.2.5.4 Van điều khiển
G.2.5.4.1 Van điều khiển
đi xuống
Van điều khiển đi xuống phải được giữ ở
vị trí mở bằng điện.
Việc đóng van phải được thực hiện bằng áp suất thủy lực từ kích và thông qua ít
nhất một lò xo nén có dẫn hướng cho mỗi van.
G.2.5.4.2 Van điều khiển
đi lên
Nếu việc dừng máy được thực hiện phù hợp
với yêu cầu trong G.2.4.2 b) thì chỉ được sử dụng các van rẽ nhánh cho yêu cầu
này. Chúng phải được đóng bằng điện. Việc mở các van này phải được thực hiện bằng
áp suất thủy lực từ kích và thông qua ít nhất là một lò xo nén có dẫn hướng cho
mỗi van.
G.2.5.5 Van ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.5.2 Van ngắt này
có khả năng dừng phương tiện mang tải chuyển động theo chiều xuống và giữ nó
không chuyển động. Van ngắt phải được kích hoạt chậm nhất tại thời điểm tốc độ
đạt đến giá trị lớn hơn 0,3
m/s so với tốc độ định mức theo chiều xuống vd.
Nếu lắp bộ điều khiển kiểm tra trên
phương tiện mang tải hoặc đối với thang máy chuyên dùng chở hàng loại B thì áp
dụng các yêu cầu sau:
a) Van ngắt được chọn phải có gia tốc
hãm trung bình a nằm trong khoảng từ 0,2 gn đến 1 gn;
b) Gia tốc hãm lớn hơn 2,5 gn
không được kéo dài quá 0,04 s;
c) Gia tốc hãm trung bình a được
tính theo công thức:

Trong đó:
Qmax lưu lượng lớn
nhất, tính bằng lít trên phút (l/min);
A diện tích tiết
diện chịu áp suất của kích, tính bằng xăng ti mét vuông (cm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
td thời gian
hãm, tính bằng giây (s);
Các giá trị trên đây có thể được lấy từ
hồ sơ kỹ thuật và báo cáo thử nghiệm mẫu.
G.2.5.5.3 Phải có thể
tiếp cận được van ngắt để điều chỉnh và kiểm tra.
Văn ngắt phải:
a) gắn liền với xi lanh, hoặc
b) được lắp trực tiếp và cố định bằng
mặt bích, hoặc
c) được đặt gần xi lanh và được nối với
xi lanh bằng các ống ngắn cứng, có các mối nối hàn, mối nối mặt bích hoặc mối nối
ren, hoặc
d) được nối trực tiếp với xi lanh bằng
ren.
Van ngắt phải có một đầu mút được cắt
ren và có vai. Vai này phải lắp tì sát vào xi lanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.5.4 Trên thang
máy có nhiều kích hoạt động song song thì có thể sử dụng chung một van ngắt. Nếu
không thì các van ngắt phải kết nối với nhau để đóng cùng lúc, nhằm tránh cho
sàn phương tiện mang tải bị nghiêng hơn 5 % so với vị trí bình thường.
G.2.5.5.5 Van ngắt phải
được tính toán như xi lanh.
G.2.5.5.6 Nếu tốc độ
đóng của van ngắt được điều khiển bởi một thiết bị giới hạn thì phải có thêm một
bộ lọc được đặt phía trước càng gần thiết bị càng tốt.
G.2.5.5.7 Trong khu vực
chứa máy phải có một phương tiện có thể vận hành bằng tay từ bên ngoài giếng
thang cho phép điều chỉnh được lưu lượng
kích hoạt của van ngắt mà không làm phương tiện mang tải bị quá tải. Phương tiện
này phải được bảo vệ khỏi các thao tác vô ý. Phương tiện này không được làm mất
tác dụng của các thiết bị an toàn nằm cạnh kích.
G.2.5.5.8 Van ngắt được
xem là thiết bị an toàn. Phương pháp thử
nghiệm van ngắt được cho tại F.6.
G.2.5.6 Van hãm, van
hãm một chiều
G.2.5.6.1 Khi các yêu cầu
tại 5.6.2.1.2, Bảng 3, và bộ điều khiển kiểm tra được lắp trên phương tiện mang
tải của thang máy chuyên dùng chở hàng loại B thì phải trang bị một van
hãm/van hãm một chiều đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
G.2.5.6.2 Trong trường
hợp hệ thống thủy lực bị rò rì lớn thì van hãm sẽ ngăn không cho phương tiện
mang tải chất tải định mức đi xuống với tốc độ vượt quá 0,30 m/s so với tốc độ
định mức theo chiều xuống vd.
G.2.5.6.3 Phải có thể
tiếp cận được van hãm để điều chỉnh và kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) gắn liền với xi lanh, hoặc
b) được lắp trực tiếp và cố định bằng
mặt bích, hoặc
c) được đặt gần xi lanh và được nối với
xi lanh bằng các ống ngắn cứng, có các mối nối hàn, mối nối mặt bích hoặc mối nối
ren, hoặc
d) được nối trực tiếp với xi lanh bằng
ren.
Van hãm phải có một đầu mút được cắt
ren và có vai. Vai này phải lắp tì sát vào xi lanh.
Không cho phép sử dụng các kiểu mối nối
khác như mối nối lắp ép hoặc mối nối loe giữa xi lanh và van hãm.
G.2.5.6.5 Van hãm phải
được tính toán như xi lanh.
G.2.5.6.6 Trong khu vực
chứa máy phải có một phương tiện có thể vận hành bằng tay từ bên ngoài giếng
thang cho phép điều chỉnh được lưu lượng kích hoạt của van hãm mà không làm quá
tải phương tiện mang tải. Phương tiện này phải được bảo vệ khỏi các thao tác vô
ý. Trong mọi trường hợp, phương tiện này không được làm mất tác dụng của các
thiết bị an toàn nằm cạnh kích.
G.2.5.6.7 Chỉ những van
hãm một chiều sử dụng các bộ phận chuyển động cơ khí mới được xem là thiết bị
an toàn. Phương pháp thử nghiệm van hãm một chiều được cho tại F.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mạch thủy lực giữa thùng chứa và
các bơm và giữa van phân phối và các van điều khiển đi xuống phải lắp đặt bộ lọc
hoặc các thiết bị tương tự. Bộ lọc hoặc thiết bị tương tự giữa van phân phối và
van điều khiển đi xuống phải có thể tiếp cận được để kiểm tra và bảo trì.
G.2.6 Kiểm tra áp
suất
G.2.6.1 Phải trang bị
một dụng cụ đo áp suất (áp kế). Áp kế này phải nối với mạch nằm giữa van một
chiều hoặc các van điều khiển đi xuống và van phân phối.
G.2.6.2 Phải trang bị
một van phân phối cho áp kế giữa mạch chính và các mối nối cho các thiết bị đo
áp suất.
G.2.7 Thùng chứa
Thùng chứa phải được thiết kế và có kết
cấu để:
a) dễ dàng kiểm tra mức chất lỏng thủy
lực trong thùng chứa;
b) dễ dàng nạp và tháo cạn chất lỏng
thủy lực.
G.2.8 Vận hành bằng
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được trang bị các phương tiện vận
hành bằng tay ở thang máy
chuyên dùng chở hàng để đưa
phương tiện mang tải về tầng dừng thì phải áp dụng các yêu cầu dưới đây.
G.2.8.2 Di chuyển
phương tiện mang tải đi xuống
G.2.8.2.1 Thang máy phải
được trang bị phương tiện để vận hành van điều khiển đi xuống, được đặt trong
khu vực máy cho phép đưa phương tiện mang tải đi xuống, ngay cả khi hỏng nguồn.
G.2.8.2.2 Tốc độ đi xuống
của phương tiện mang tải không được lớn hơn 0,30 m/s.
G.2.8.2.3 Việc vận hành
van này phải đòi hỏi một lực tác động không đổi.
G.2.8.2.4 Van này phải
được bảo vệ chống sử dụng vô ý.
G.2.8.2.5 Trong trường
hợp thang máy tác động gián tiếp, khi cáp hoặc xích có thể bị chùng thì việc vận
hành van bằng tay phải không khiến pít tông bị lún sâu làm
cáp/xích bị chùng.
G.2.8.3 Di chuyển
phương tiện mang tải đi lên
G.2.8.3.1 Có thể lắp một
bơm tay để di chuyển phương tiện mang tải đi lên và phải đáp ứng các yêu cầu dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.8.3.3 Bơm tay phải
được trang bị một van giảm áp để giới hạn áp suất về mức 2,3 lần áp suất khi đầy
tải.
G.2.8.4 Giải tỏa bộ
hãm an toàn, thiết bị kẹp hoặc chốt chặn
Khi phương tiện mang tải được trang bị
bộ hãm an toàn, thiết bị kẹp hoặc chốt chặn thì phải lắp cố định một bơm tay
phù hợp G.2.8.3.
G.2.9 Thiết bị an
toàn chống chùng cáp hoặc xích cho thang máy tác động gián tiếp
Nếu có rủi ro chùng cáp/xích thì phải
trang bị một thiết bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2. Thiết bị này phải làm
máy dừng và giữ máy ở trạng thái dừng
nếu xuất hiện chùng cáp hoặc xích. Thiết bị này có thể là thiết bị được yêu cầu
tại 5.6.1.4.3.
Phụ
lục H
(tham
khảo)
Kết cấu vách giếng thang và cửa tầng đối diện
lối vào phương tiện mang tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Bảo
vệ ngăn ngừa hàng hóa bị vướng
Phụ
lục I
(quy
định)
Tính toán pít tông, xi lanh và ống dẫn
1.1 Tính toán khả
năng chịu áp suất
I.1.1 Tính toán chiều
dày thành pít tông, xi lanh, ống dẫn cứng và các phụ tùng nối ống

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ecyl chiều dày
thành xi lanh
ecyl chiều dày thành xi
lanh
Hình I.1 - Chiều
dày thành của pít tông, xi lanh, ống dẫn cứng và các phụ tùng nối ống

Trong đó:
e0 = 1,0 mm đối với
thành và đế của xy lanh và ống dẫn cứng giữa xy lanh và van ngắt, nếu có;
e0 = 0,5 mm đối với
pít tông và các ống cứng khác;
2,3 hệ số cho các tổn thất do ma sát
(1,15) và các giá trị đỉnh của áp suất
(2);
1,7 hệ số an toàn đối với ứng suất thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.2.1 Yêu cầu chung
Các ví dụ trình bày dưới đây không loại
trừ việc có thể có các kết cấu khác.
I.1.2.2 Đế phẳng có
rãnh giảm tải

CHÚ DẪN
ecyl chiều dày
thành xi lanh
Di đường kính
trong của xi lanh
s1 chiều dày mép
rãnh giảm tải
r1 bán kính đáy
rãnh giảm tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 chiều dày đế
tính đến đỉnh rãnh giảm tải
u1 chiều dày đế
tính đến chân rãnh giảm tải
Hình I.2 - Đế phẳng
có rãnh giảm tải
Các điều kiện để giảm ứng suất của mối
hàn:

I.1.2.3 Đế có độ cong

CHÚ DẪN
D đường kính
ngoài của xi lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ecyl chiều dày
thành xi lanh
h2 chiều cao phần
hình trụ của đế
r2 bán kính cong phần
lượn góc phía trong của đế
e2 chiều dày của
đế cong
Hình I.3 - Đế
có độ cong
Các điều kiện:

I.1.2.4 Đế phẳng có gờ
hàn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di đường kính
trong của xi lanh
ecyl chiều dày
thành xi lanh
e3 chiều dày phần
đáy của đế phẳng
u3 chiều cao phần
hình trụ của đế
r3 bán kính cong phần lượn
góc phía trong của đế
Hình I.4 - Đế phẳng
có gờ hàn
Các điều kiện:

I.2 Tính toán khả
năng chống uốn dọc của kích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ trình bày dưới đây không loại
trừ việc có thể có các kết cấu
khác.
Tính toán uốn dọc phải được thực hiện
trên bộ phận có khả năng chống uốn dọc nhỏ nhất.
I.2.2 Kích tác động
đơn

CHÚ DẪN
d đường kính
ngoài của pít tông
I chiều dài lớn nhất của pít tông chịu nén
Hình I.5 -
Kích tác động đơn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.3 Kích dạng ống
lồng không có dẫn hướng bên ngoài, tính toán pít tông

CHÚ DẪN
l
chiều dài lớn nhất của các pít
tông chịu nén
l1
chiều dài lớn nhất của pít tông chịu nén số
1
l2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l3
chiều dài lớn nhất của pít tông chịu nén số
3
d1
đường kính ngoài của pít tông số 1
d2
đường kính ngoài của pít tông số 2
d3
đường kính ngoài của pít tông số 3
Hình I.6 -
Kích dạng ống lồng không có dẫn hướng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Fs = 1,4
x gn x [cm x (P3 + Q) + 0,64 x Pr +
Prh + Prt]
I.2.4 Kích dạng ống lồng có dẫn hướng
bên ngoài

CHÚ DẪN
l
chiều dài lớn nhất của các pít
tông chịu nén
l1
chiều dài lớn nhất của pít tông chịu nén số
1
l2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l3
chiều dài lớn nhất của pít tông chịu nén số
3
d1
đường kính ngoài của pít tông số 1
d2
đường kính ngoài của pít tông số 2
d3
đường kính ngoài của pít tông số 3
Hình 1.6 -
Kích dạng ống lồng có dẫn hướng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Fs = 1,4
x gn x [cm x (P3 + Q) + 0,64 x Pr +
Prh + Prt]
Ký hiệu
An
tiết diện ngang của phần vật liệu
pít tông, tính bằng milimét vuông (mm2) (n = 1, 2, 3);
cm
tỷ số luồn dây (bội suất palăng);
dm
đường kính ngoài của pít tông lớn nhất
của kích dạng ống lồng, tính bằng milimét (mm);
dmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
môđun đàn hồi, tính bằng niu tơn trên
milimét vuông (N/mm2) (đối với thép: E = 2,1x105 N/mm2);
e0
chiều dày thêm vào của thành, tính bằng
milimét (mm);
Fs
lực tác động thực tế gây uốn dọc,
tính bằng niu tơn (N);
gn
gia tốc rơi tự do chuẩn, tính bằng
mét trên giây bình phương (m/s2);
ie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
in
bán kính quán tính tương đương của
pít tông, tính bằng milimét (mm) (n = 1, 2, 3);
Jn
mô men quán tính của tiết diện pít
tông, tính bằng milimét mũ bốn (mm4) (n = 1, 2, 3);
/
chiều dài lớn nhất của các
pít tông bị uốn dọc, tính bằng milimét (mm);
p
áp suất khi đầy tải, tính bằng
megapascal (MPa);
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr
khối lượng của pít tông, tính bằng
kilôgam (kg);
Prh
khối lượng của thiết bị đầu pít
tông, nếu có, tính bằng kilôgam (kg);
Prt
khối lượng của các pít tông tác động
lên pít tông được tính toán (trong trường hợp kích dạng ống lồng),
tính bằng kilôgam (kg);
Q
tải định mức được thể hiện tại
phương tiện mang tải, tính bằng kilôgam (kg);
Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RP0,2
ứng suất thử (độ dãn dài không tỷ lệ),
tính bằng niu-tơn trên milimét vuông (N/mm2);

hệ số độ mảnh tương đương của kích dạng
ống lồng;

hệ số độ mảnh của pit tông được tính
toán;
v, φ
hệ số dùng để biểu thị các giá trị gần
đúng được cho bởi các biểu đồ
thực nghiệm;
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
hệ số an toàn chống uốn dọc.
Phụ
lục J
(tham khảo)
Thông tin cho người sử dụng/chủ sở hữu thang
máy chuyên dùng chở hàng
J.1 Yêu cầu chung
Phương tiện để tiếp cận lối vào không
gian chứa máy của thang máy chuyên dùng chở hàng thường không phải là bộ phận
thang máy và không được cung cấp bởi bên bán (xem 0.2.5). Mục đích của phụ
lục này là cung cấp các thông tin cho người sử dụng/chủ sở hữu thang
máy chuyên dùng chở hàng về cách tiếp cận và bảo trì bằng thang leo.
J.2 Các loại
phương tiện tiếp cận lối vào không gian chứa máy của thang máy chuyên dùng chở
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải trang bị phương tiện cần thiết
để tiếp cận an toàn và không bị cản trở đến lối vào không gian chứa máy của
thang máy chuyên dùng chở hàng;
b) Thông tin hữu ích cho phương tiện
tiếp cận cố định có thể tìm trong ISO 14122-3;
c) Nếu sử dụng thang leo để tiếp cận,
chúng phải đáp ứng các điều kiện sau:
1) chiều cao của thang leo không lớn
hơn 3,0 m;
2) thang leo cao hơn 1,5 m phải tạo một
góc từ 65° đến 75° so với phương nằm ngang tại vị trí lối vào và phải không bị
trượt hoặc lật;
3) chiều rộng thông thủy của các bậc
phải ít nhất là 0,28 m, chiều sâu các bậc phải không nhỏ hơn 50 mm và trong trường
hợp thang leo thẳng đứng thì khoảng cách giữa các bậc và vách tường phía sau
thang phải ít nhất là 0,15 m; các bậc thang phải được thiết kế với tải ít nhất
bằng 1500 N. Các bậc phải không được trơn trượt (ví dụ làm bằng tấm có khía
rãnh);
4) bên cạnh đầu trên của thang leo phải
có ít nhất một tay vịn trong tầm dễ với tới;
5) xung quanh thang leo, trong khoảng
cách 1,50 m, phải ngăn ngừa rủi ro rơi ngã từ độ cao lớn hơn chiều cao của
thang.
J.3 Công việc bảo
trì được thực hiện từ bậc của thang leo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thang leo được đặt nghiêng theo J.2;
b) Chiều sâu của bề mặt bậc thang, đối
với các thang leo cố định, phải tuân theo ISO 14122-3;
c) Đối với thang leo di động, phải áp
dụng các yêu cầu của EN 131-1;
d) Ngưỡng cửa của cửa sập kiểm tra phải
nằm ở độ cao không
lớn hơn 2,70 m tính từ mặt sàn tiếp cận;
e) Các bộ phận cần kiểm tra hoặc bảo
trì được bố trí sao cho thang leo có thể đặt phía trước chung và có phương
tiện để cố định thang leo.
J.4 Chiếu sáng và
các ổ cắm điện
Không gian chứa máy phải được trang bị
đèn chiếu sáng bằng điện, cung cấp độ sáng ít nhất là 200 lux tại thiết bị và
trên khu vực đi lại. Nguồn điện cho chiếu sáng phải tuân theo 5.9.5.5.
Một công tắc lắp tại phía trong, ngay
gần lối ra vào, ở độ cao phù hợp,
phải điều khiển việc chiếu sáng không gian chứa máy.
Một hoặc một số ổ cắm điện tuân theo
5.9.5.6.2 phải được trang bị trong không gian chứa máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.5 Chiếu sáng cục
bộ tại các điểm dừng tầng
Nguồn sáng tự nhiên hoặc nhân tạo tại
các điểm dừng ở vùng lân cận cửa tầng phải cung cấp độ sáng ít nhất 50 lux tại
mặt nền sao cho người vận hành có thể nhìn thấy phía trước khi mở cửa tầng để
vào thang máy, ngay cả khi đèn của phương tiện mang tải bị hỏng (xem 0.2.5).
Phụ
lục K
(quy định)
Bộ phận điện tử - Loại trừ lỗi sự cố
Các lỗi sự cố của thiết bị điện trong
thang máy được liệt kê tại 5.10.1.1.2. Tại 5.10.1.1 đã chỉ rõ là
một số lỗi nhất định chỉ có thể được loại trừ ở những điều kiện cụ
thể.
Loại trừ lỗi chỉ được xem xét với điều
kiện là các bộ phận được sử dụng trong giới hạn xấu nhất của chúng về đặc tính,
giá trị, nhiệt độ, độ ẩm, điện áp và dao động.
Bảng K.1 dưới đây mô tả các điều kiện
mà các lỗi đề cập tại 5.10.1.1.2, e) có thể được loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ô có ký hiệu “KHÔNG” có nghĩa là
lỗi không được loại trừ, tức là phải được xem xét;
- Các ô không có ký hiệu nghĩa là loại
lỗi được xác định là không phù hợp.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết kế.
Một số trạng thái nguy hiểm đã được
ghi nhận có nguyên nhân
từ khả năng đấu nối một hoặc một số tiếp điểm an toàn do ngắn mạch hoặc do đứt
dây trung tính (nối đất) kết hợp với một hay một số lỗi khác. Kinh nghiệm là
nên tuân theo các chỉ dẫn dưới đây khi xử lý thông tin được thu thập từ các mạch
an toàn cho mục đích điều khiển, điều khiển từ xa, điều khiển báo động,...
- Thiết kế bảng mạch và mạch với các
khoảng cách theo 3.1 và 3.6 tại bảng K.1;
- Tổ chức dây dẫn
chung của các kết nối đến mạch an toàn trên bảng mạch in sao cho dây dẫn chung
đến các công tắc tơ và rơ le - công tắc tơ như đề cập tại 5.10.1.2.4 sẽ bị ngắt
khi dây trung tính của mạch in bị đứt;
- Luôn thực hiện việc phân tích lỗi
cho mạch an toàn như đề cập tại 5.10.1.2.3 và tuân theo ISO 12100. Nếu có các sửa
đổi hoặc bổ sung được thực hiện sau khi lắp đặt thang máy thì việc phân tích lỗi
liên quan đến các thiết bị cũ và mới phải được thực hiện lại;
- Luôn sử dụng các điện trở ngoài như
các thiết bị bảo vệ của các linh kiện đầu vào; các điện trở bên trong
thiết bị không được coi là an toàn;
- Các bộ phận chỉ được sử dụng theo
thông số kỹ thuật của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lắp đặt thiết bị điện liên quan
đến nối đất phải tuân theo HD 60364-5-54. Trong trường hợp này, việc đứt dây nối
đất của toà nhà đến các đường truyền chung của bộ điều khiển có thể được loại
trừ.
Bảng K.1 - Loại
trừ lỗi
Bộ phận
Khả năng loại
trừ lỗi
Điều kiện
Ghi chú
Hở mạch
Ngắn mạch
Chuyển lên
giá trị cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi tính năng
1 Các bộ phận
thụ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
(a)
NO
(a)
(a) Chỉ áp dụng cho điện trở màng được
phủ hoặc bịt kín, nối dọc trục tuân thủ các IEC hiện hành, và loại điện trở
quấn dây một lớp được bảo vệ bằng phủ men hoặc bịt kín.
1.2 Biến trở
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
NO
1.3 Điện trở phi tuyến
NTC, PTC, VDR, IDR
NO
NO
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Tụ điện
NO
NO
NO
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Các linh kiện
cảm ứng
- cuộn cảm ứng
- cuộn cảm kháng
NO
NO
NO
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Linh kiện
bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
NO
NO
Chức năng hoạt động thay đổi liên quan đến sự
thay đổi giá trị của dòng ngược.
2.2 Đi-ốt Zener
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
NO
Giá trị chuyển xuống mức thấp hơn
liên quan đến sự thay đổi điện áp Zener.
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến sự thay đổi giá trị của dòng ngược.
2.3 Thyristor,
Triac,
GTO
NO
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến hiện tượng tự kích hoạt hoặc khóa của linh kiện.
2.4 Bộ ghép
quang
NO
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Có thể được loại trừ với điều kiện
là bộ ghép quang tuân theo EN 60747- 5-1 và EN 60747-5-2 và điện áp cách li
ít nhất phải theo bảng dưới đây (TCVN 10884-1 (EN 60664-1), Bảng 1).
Hở mạch có nghĩa là có hở mạch ở một
trong hai linh kiện cơ bản (LED và quang trở).
Ngắn mạch nghĩa là có sự ngắn mạch
giữa hai linh kiện này.
Điện áp pha-đất, từ điện áp định mức
của hệ thống Vrms và d.c. nhỏ hơn hoặc bằng
50
100
150
300
600
1000
Dãy giá trị nên dùng của xung chịu
điện áp, tính bằng vôn, khi lắp đặt.
Loại III
800
1500
2500
4000
6000
8000
2.5 Mạch lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
NO
NO
NO
2.6 Mạch tích hợp
NO
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
NO
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến dao động, cổng "and" trở thành cổng "or",...
3 Các linh kiện
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Bộ nối dây
Cực
kết nối
Phích
cắm/Ổ cắm
NO
(a)
(a) Lỗi ngắn mạch của bộ nối dây có
thể được loại trừ nếu giá trị nhỏ nhất tuân theo các bảng (lấy từ TCVN
10884-1 (EN 60664-1)) với các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu nhóm III
- trường không đồng nhất
Không sử dụng cột "Vật liệu đi
dây mạch in" (trong bảng F.4).
Đây là các giá trị nhỏ nhất tuyệt đối
có thể tìm thấy
trên các phần tử kết nối, không phải kích thước hoặc giá trị lý thuyết.
Nếu mức bảo vệ của bộ nối dây là
IP5X hoặc tốt hơn thì chiều dài đường rò có thể giảm xuống
bằng khe hở không khí, tức là 3 mm với 250 Vrms.
3.2 Bóng đèn neon
NO
NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Máy biến áp
NO
(a)
(b)
(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) (b)
Có
thể loại trừ với điều kiện là điện áp cách li giữa các cuộn dây và lõi phù hợp
EN 61558-1 và điện áp làm việc là điện áp lớn nhất có thể giữa dây có điện và
nối đất theo bảng 6.
Ngắn mạch bao gồm cả ở cuộn sơ cấp
và cuộn thứ cấp, hoặc giữa các vòng dây sơ cấp và thứ cấp.
Sự thay đổi giá trị liên quan đến sự
thay đổi tỉ số biến áp
do ngắn mạch cục bộ trong cuộn dây.
3.4 Cầu chì
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghĩa là sự ngắn mạch khi cầu chì đã
bị đứt.
3.5 Role
NO
(a)
(b)
(a) Ngắn mạch giữa các tiếp điểm, và
giữa tiếp điểm và cuộn cảm có thể được loại trừ nếu rơ le đáp ứng các yêu cầu
tại 5.9.2.2.3 và 5.10.1.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Bảng mạch
in (PCB)
NO
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mức nhiễm bẩn 3;
2) Vật liệu nhóm III;
3) Trường không đồng nhất;
4) Không sử dụng cột "Vật liệu
đi dây mạch in" (trong bảng F.4);
Điều đó có nghĩa là khoảng cách đường
rò 4 mm và khe hở không khí 3 mm cho điện áp 250 Vrms. Đối với điện
áp khác tham khảo TCVN 10884-1 (EN 60664-1). (còn tiếp...)
3.6 Bảng mạch
in (PCB) (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cấp bảo vệ bảng mạch in là IP5x
hoặc tốt hơn hoặc nếu vật liệu chất lượng cao hơn thì khoảng cách đường rò có
thể giảm xuống bằng giá trị khe hở không khí, tức là 3 mm cho điện áp
250 Vrms. Đối với các bảng mạch in nhiều lớp gồm ít nhất 3 lớp tẩm
hoặc các tấm mỏng cách li khác thì ngắn mạch có thể được loại trừ (xem TCVN
7326 (EN 60950)).
4 Lắp ráp các
linh kiện trên bảng mạch in
NO
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ngắn mạch có thể được loại trừ
trong trường hợp ngắn mạch của bản thân các linh kiện được loại trừ và các
linh kiện được lắp sao cho khoảng cách đường rò và khe hở không khí không nhỏ
hơn giá trị nhỏ nhất có thể chấp nhận được như liệt kê tại mục 3.1 và 3.6 của
bảng này, không phụ thuộc vào kỹ thuật lắp linh kiện hay bản thân bảng mạch.
Phụ
lục L
(quy định)
Giảm kích thước ở đỉnh giếng và hố thang
L.1 Yêu cầu chung
Khi khoảng thông thủy ở đỉnh giếng
và/hoặc hố thang nhỏ hơn so với yêu cầu tại 5.2.11.1.2, b), c) và d) hoặc
5.2.11.2.3.1, b) thì tùy theo kiểu dẫn động của thang máy, các yêu cầu về giảm
kích thước thông thủy của đỉnh giếng (L.2) và hố thang (L.3) có thể được áp dụng
như dưới đây.
L.2 Giảm kích thước
ở đỉnh giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.1 Yêu cầu chung
Thang máy phải được trang bị các thiết
bị đảm bảo không gian an toàn trong phần đỉnh giếng (L.2.2) và hệ thống
an toàn (L.2.3) điều khiển hoạt động của thang máy.
L.2.2 Thiết bị đảm
bảo không gian an toàn tại đỉnh giếng
L.2.2.1 Yêu cầu chung
Các thiết bị cung cấp không gian an
toàn tại đỉnh giếng phải là:
a) Các chốt chặn di động, hoặc
b) Một hệ thống chốt chặn có thiết bị
kích hoạt.
L.2.2.2 Chốt chặn di
động
L.2.2.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.2.2.2 Cách bố trí
L.2.2.2.2.1 Trong trường
hợp thang máy dẫn động ma sát, các chốt chặn di động phải được lắp bên dưới đối
trọng để dừng phương tiện mang tải theo cách cơ học.
L.2.2.2.2.2 Trong trường
hợp thang máy dẫn động cưỡng bức, các chốt chặn di động phải được lắp bên trên
phương tiện mang tải để dừng phương tiện mang tải theo cách cơ học.
L.2.2.2.2.3 Với các thang
máy dẫn động thủy lực, các chốt chặn di động phải bao gồm một hoặc nhiều thiết
bị ngoại vi, được lắp bên ngoài hình chiếu của phương tiện mang tải, sao cho lực
tổng hợp từ các thiết bị này nằm trên đường tâm của kích.
L.2.2.2.3 Giảm chấn cho
chốt chặn di động
Các chốt chặn di động phải được trang
bị các bộ giảm chấn đáp ứng các yêu cầu 5.7.3.3.1, 5.7.3.3.2 và 5.7.3.3.3.
L.2.2.3 Hệ thống chốt
chặn có thiết bị kích hoạt
L.2.2.3.1 Hệ thống chốt
chặn có thiết bị kích hoạt phải bao gồm một thiết bị kích hoạt với phương tiện
vận hành để kích hoạt một chốt chặn cơ khí thông qua các liên kết cơ cấu khi
phương tiện mang tải di chuyển theo chiều lên đến các điểm kích hoạt cố định.
L.2.2.3.2 Thiết bị kích
hoạt phải dễ tiếp cận để các hoạt động kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì có thể thực
hiện được một cách tuyệt đối an toàn từ hố thang, từ nóc phương tiện mang tải
hoặc từ bên ngoài giếng thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chốt chặn phải được cố định trên
phương tiện mang tải và tác động lên ray dẫn hướng của phương tiện mang tải;
b) Chốt chặn phải được kích hoạt bằng
thiết bị kích hoạt cơ khí sử dụng các liên kết cơ cấu để vận hành;
c) Chốt chặn phải giữ trạng thái hãm
thông qua thiết bị kích hoạt và các liên kết cơ cấu khi phương tiện mang tải ở
tại bất kỳ vị trí nào bên trên điểm kích hoạt;
Trong trường hợp chốt chặn được giải tỏa
do các hiệu ứng động hoặc khi thực hiện các hoạt động cứu hộ thì nó phải được
kích hoạt lại khi phương tiện mang tải tiếp tục di chuyển theo chiều lên bên
trên điểm kích hoạt để duy trì không gian an toàn;
d) Chốt chặn phải được vận hành:
1) bằng lò xo nén, hoặc
2) bằng cáp với hệ số an toàn không nhỏ
hơn 8;
e) Lực phát động lên chốt chặn, có
tính đến dung sai do ma sát, phải ít nhất bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị
sau:
1 ) hai lần lực cần thiết để giữ chốt
chặn hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chốt chặn phải tác động lên một thiết
bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2 khi hoạt động;
g) Khi chốt chặn đã hoạt động, việc giải
tỏa phải yêu cầu sự can thiệp của người có chuyên môn;
h) Sau khi đã được giải tỏa, chốt chặn
phải ở trạng thái hoạt động bình thường;
i) Hoạt động đúng của hệ thống chốt chặn
có thiết bị kích hoạt phải không bị ảnh hưởng bởi các vật thể rơi vào, bụi hoặc
ăn mòn;
j) Hệ thống chốt chặn có thiết bị kích
hoạt phải có khả năng dừng và giữ trạng thái dừng của phương tiện mang tải từ tốc
độ nằm giữa 0 và tốc độ kích hoạt của phương tiện khống chế vượt tốc theo chiều
lên của phương tiện mang tải;
k) Gia tốc hãm lớn nhất của chốt chặn
phải không lớn hơn 1 gn ở điều
kiện xấu nhất như đã được xác nhận theo Phụ lục M;
l) Khi hệ thống chốt chặn có thiết bị
kích hoạt hoạt động, sàn của phương tiện mang tải có tải phân bố đều hoặc không
tải phải không bị nghiêng quá 5° so với vị trí bình thường;
m) Hệ thống chốt chặn có thiết bị kích
hoạt phải được thiết kế và kiểm tra xác nhận theo những yêu cầu tại Phụ lục
M.
L.2.2.4 Các khoảng
cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoảng thông thủy theo chiều đứng
giữa mức cao nhất của phần diện tích trên nóc phương tiện mang tải với kích thước
tuân theo 5.5.1.6.1, b) [loại trừ các diện tích trên các chi tiết theo b)] và
điểm thấp nhất của trần giếng thang (bao gồm cả các dầm và các bộ phận nằm dưới
trần giếng) nằm trong phần kéo dài của phương tiện mang tải, tính bằng mét (m),
phải ít nhất là6 (1,20 + 0,035 v2);
b) Khoảng thông thủy theo chiều đứng,
tính bằng mét (m), giữa phần thấp nhất của trần giếng thang và
1) điểm cao nhất của các thiết bị lắp
cố định trên phương tiện mang tải, ngoại trừ các thiết bị thuộc mục 2) dưới
đây, phải ít nhất là (0,30 + 0,035 v2);
2) phần cao nhất của ngàm hoặc con lăn
dẫn hướng, kết cấu treo cáp và đầu trên hoặc các chi tiết của cửa lùa đứng,
nếu có, phải ít nhất là (0,10 + 0,035 v2);
c) Phải có đủ không gian trên nóc
phương tiện mang tải để cho phép một khối hộp có kích thước tối thiểu bằng 0,50
m x 0,60 m x 0,80 m đặt nằm
trên một bề mặt của nó. Đối với các thang máy mắc cáp trực tiếp, các cáp treo
và chi tiết cố định chúng có thể được đưa vào phần không gian này, miễn là
không có sợi cáp nào
có đường tâm ở khoảng cách
lớn hơn 0,15 m tính từ ít nhất một mặt đứng của khối hộp;
d) Giá trị 0,035 v2 đề cập tại
a) và b) chỉ có thể được tính đến cho các thang máy dẫn động ma sát hoặc dẫn động
thủy lực tác động gián tiếp có các chốt chặn di động.
CHÚ THÍCH: Đối với thang máy thủy lực,
vận tốc theo chiều lên vm được sử dụng
trong công thức 0,035 v2.
L.2.2.5 Vận hành
L.2.2.5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tự động chậm nhất tại thời điểm khi
hệ thống an toàn (L.2.3) đã được kích hoạt, hoặc
b) Bằng tay.
L.2.2.5.2 Trong trường
hợp hỏng nguồn điện:
a) Các chốt chặn di động vận hành tự động
hoặc thiết bị kích hoạt vận hành tự động phải hoạt động và duy trì trạng thái
hoạt động ít nhất là đến khi nguồn được khôi phục lại;
b) Đối với các chốt chặn di động vận
hành bằng tay hoặc thiết bị kích hoạt vận hành bằng tay thì một thiết bị an
toàn kiểu cơ [ví dụ thiết bị đề cập tại TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.6.6] để giữ
không cho phương tiện mang tải di chuyển, phải hoạt động và duy trì trạng thái
hoạt động ít nhất là đến khi nguồn được khôi phục lại.
L.2.2.5.3 Đối với các
thang máy dẫn động ma sát, trong trường hợp vận hành bằng tay, thì thiết bị an
toàn kiểu cơ theo L.2.2.5.2, b) phải được vận hành bằng hệ thống an toàn
(L.2.3) để ngăn chặn mọi chuyển động đi lên của phương tiện mang tải, nếu các
chốt chặn di động hoặc thiết bị kích hoạt không ở trạng thái hoạt động.
L.2.2.6 Kiểm soát bằng
điện
Các chốt chặn di động và thiết bị kích
hoạt phải được trang bị các thiết bị an toàn điện theo 5.10.1.2 để kiểm soát:
a) Vị trí vươn dài hoàn toàn của chốt
chặn (vị trí làm việc), và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.3 Hệ thống an
toàn
L.2.3.1 Một thiết bị
an toàn điện theo 5.10.1.2 phải kích hoạt hệ thống an toàn để vô hiệu hoá hoạt
động bình thường của thang máy. Thiết bị an toàn điện phải được vận hành khi một
cửa/cửa sập để lên nóc phương tiện mang tải được mở bằng chìa khoá.
Thiết bị an toàn điện này phải là loại
công tắc an toàn có hai trạng thái ổn định và chỉ có thể được thiết lập lại
cùng với việc thiết lập lại của hệ thống an toàn (xem L.2.3.2).
Đối với các thang máy có cửa
tầng vận hành bằng tay thì một công tắc thứ hai không được phép tiếp cận theo 5.10.1.2
phải ngăn chặn mọi chuyển động của phương tiện mang tải nếu bất kỳ cửa nào lên
nóc phương tiện mang tải đã được mở.
L.2.3.2 Việc thiết lập
lại hệ thống an toàn và đưa thang máy về hoạt động bình thường chỉ có thể được
thực hiện bằng cách vận hành một thiết bị thiết lập lại bằng điện.
L.2.3.2.1 Việc thiết lập
lại chỉ có hiệu lực khi:
a) Thang máy không ở chế độ kiểm tra;
b) Các thiết bị dừng tại hố thang và
trên nóc phương tiện mang tải [TCVN 6396-20 (EN 81-20), 5.12.1.11, a), b), c) và d)]
không ở vị trí
"DỪNG":
c) Mọi cửa/cửa sập tiếp cận nóc phương
tiện mang tải phải ở trạng thái đóng và được khoá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.3.2.2 Một sự cố hỏng
nguồn hoặc lỗi về điện khác phải không tự động thiết lập lại hệ thống an toàn.
L.2.3.3 Thiết bị thiết
lập lại bằng điện phải:
a) Có khả năng khoá được bằng ổ khoá
hoặc tương đương để đảm bảo không có vận hành vô ý;
b) Đặt bên ngoài giếng thang và chỉ có
thể tiếp cận được bởi những người có trách nhiệm (bảo trì, kiểm tra và cứu hộ);
c) Được giám sát bằng một thiết bị an
toàn điện theo 5.10.1.2 để ngăn ngừa hoạt động bình thường của thang máy khi
thiết bị thiết lập lại đang còn hoạt động.
L.2.3.4 Một công tắc
cực hạn bổ sung tuân theo 5.10.1.2 phải dừng chuyển động của phương tiện mang tải
theo chiều đi lên trong khi thực hiện hoạt động kiểm tra trước khi các chi tiết
giảm chấn của chốt chặn di động bị tác động hoặc trước khi thiết bị kích hoạt
tác động lên chốt chặn. Phương tiện mang tải phải được dừng lại trước khi chốt
chặn được tác động.
Công tắc này phải cho phép phương tiện
mang tải chỉ được chuyển
động theo chiều lên.
Tại vị trí phương tiện mang tải đã dừng,
các hoạt động kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì cho tất cả các bộ phận nằm tại đỉnh
giếng thang phải có thể thực hiện được một cách tuyệt đối an toàn từ nóc phương
tiện mang tải hoặc từ bên ngoài giếng thang.
L.2.3.5 Hoạt động
bình thường của thang máy phải có thể thực hiện nếu các chốt chặn di động hoặc
thiết bị kích hoạt đang ở trạng thái
không hoạt động và hệ thống an toàn không được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.4 Thông tin có
thể nghe thấy và nhìn thấy
Khi mở bằng chìa một cửa/cửa sập lên
nóc phương tiện mang tải thì phải có tín hiệu có thể nhìn hoặc nghe thấy để báo
trạng thái hoạt động của:
a) Các chốt chặn di động, hoặc
b) Thiết bị kích hoạt.
Nếu cả hai đầu hành trình đều được bảo
vệ bằng các chốt chặn di động và/hoặc bằng hệ thống chốt chặn có thiết bị kích
hoạt thì thông tin này phải được nhận biết từ đỉnh giếng và từ hố thang.
Tín hiệu âm thanh có thể được tắt sau
60 s, với điều kiện là các chốt chặn di động hoặc thiết bị kích hoạt đang ở trạng
thái hoạt động.
L.2.5 Lan can trên
nóc phương tiện mang tải
Các yêu cầu tại 5.5.1.6.2 có thể được
hoàn chỉnh như sau:
Khi không thể đáp ứng các yêu cầu tại
5.5.1.6.2 thì trên nóc phương tiện mang tải phải lắp một lan can có thể dễ dàng
mở rộng một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3 Giảm kích thước
hố thang
Các yêu cầu tại 5.2.11.2.3.1, b) có thể
được thay thế như sau:
L.3.1 Yêu cầu chung
Thang máy phải được trang bị thiết bị
đảm bảo không gian an toàn trong hố thang (L.3.2) và một hệ thống an toàn
(L.3.3) để điều khiển hoạt động của thang máy.
L.3.2 Thiết bị đảm
bảo không gian an toàn trong hố thang
L.3.2.1 Yêu cầu chung
Các thiết bị đảm bảo không gian an
toàn trong hố thang phải là:
a) Các chốt chặn di động, hoặc
b) Một hệ thống chốt chặn có thiết bị
kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chốt chặn di động phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Các chốt chặn di động phải lắp
trong hố thang để dừng phương tiện mang tải một cách cơ học.
b) Các chốt chặn di động phải được
trang bị bộ giảm chấn tuân theo 5.7.3.3.1, 5.7.3.3.2 và 5.7.3.3.3;
c) Các chốt chặn di động vận hành tự động
phải được thiết kế để ngăn ngừa hư hại do bất kỳ va chạm nào khi chúng vận hành
từ vị trí co lại hoàn toàn đến vị trí duỗi ra hoàn toàn.
L.3.2.3 Hệ thống chốt
chặn có thiết bị kích hoạt
L.3.2.3.1 Hệ thống chốt
chặn có thiết bị kích hoạt phải bao gồm một thiết bị kích hoạt với phương tiện
tác động để kích hoạt một chốt chặn cơ khí thông qua các liên kết cơ cấu khi phương tiện
mang tải di chuyển theo chiều xuống đến các điểm kích hoạt cố định.
L.3.2.3.2 Thiết bị kích
hoạt phải dễ tiếp cận để các hoạt động kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì có thể thực hiện được
một cách tuyệt đối an toàn từ hố thang, từ nóc phương tiện mang tải hoặc từ bên
ngoài giếng thang.
L.3.2.3.3 Hệ thống chốt
chặn có thiết bị kích hoạt phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chốt chặn phải được cố định trên
phương tiện mang tải và tác động lên ray dẫn hướng của phương tiện mang tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chốt chặn phải giữ trạng thái hãm
thông qua thiết bị kích hoạt và các liên kết cơ cấu khi phương tiện mang tải ở
tại bất kỳ vị trí nào bên dưới điểm kích hoạt;
Trong trường hợp chốt chặn được giải tỏa
do các hiệu ứng động hoặc khi thực hiện các hoạt động cứu hộ thì nó phải được
kích hoạt lại khi phương tiện mang tải tiếp tục di chuyển theo chiều xuống bên
dưới điểm kích hoạt để duy trì không gian an toàn;
d) Chốt chặn phải được vận hành:
1) bằng lò xo nén, hoặc
2) bằng cáp với hệ số an toàn không nhỏ
hơn 8;
e) Lực phát động lên chốt chặn, có
tính đến dung sai do ma sát, phải ít nhất bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị
sau:
1) hai lần lực cần thiết để giữ chốt
chặn hoạt động;
2) 300 N;
f) Chốt chặn phải tác động lên một thiết
bị an toàn điện tuân theo 5.10.1.2 khi hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Sau khi đã được giải tỏa, chốt chặn
phải ở trạng thái hoạt động bình thường;
i) Hoạt động đúng của hệ thống chốt chặn
có thiết bị kích hoạt phải không bị ảnh hưởng bởi các vật thể rơi vào, bụi hoặc
ăn mòn;
j) Hệ thống chốt chặn có thiết bị kích
hoạt phải có khả năng dừng và giữ trạng thái dừng của phương tiện mang tải từ tốc
độ nằm giữa 0 và tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc;
k) Gia tốc hãm lớn nhất khi chốt chặn
tác động phải không lớn hơn gia tốc hãm khi chốt chặn an toàn hoạt động;
l) Khi hệ thống chốt chặn có thiết bị
kích hoạt hoạt động, sàn của phương tiện mang tải có tải phân bố đều
hoặc không tải phải không bị nghiêng quá 5° so với vị trí bình thường;
m) Hệ thống chốt chặn có thiết bị kích
hoạt phải được thiết kế và kiểm tra xác nhận theo những yêu cầu tại Phụ lục M.
L.3.2.4 Các khoảng
cách
Khi phương tiện mang tải tì lên bộ giảm
chấn của chốt chặn di động đã được nén hết và khi phương tiện mang tải đã dừng bởi hệ thống chốt
chặn có thiết bị kích hoạt (xem Phụ lục M) thì các điều kiện sau đây phải đồng
thời được đáp ứng:
a) Phải có đủ không gian dưới hố thang
để cho phép một khối hộp có kích thước tối thiểu bằng 0,50 m x 0,60 m x 1,0 m đặt nằm
trên một bề mặt nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) các khối của thiết bị hãm, cữ chặn,
tấm chắn chân hoặc các chi tiết của cửa lùa đứng của phương tiện mang tải và
các vách liền kề;
2) các bộ phận thấp nhất của phương tiện
mang tải và ray dẫn hướng.
Khi phương tiện mang tải đã tì lên bộ
giảm chấn cho hoạt động bình thường của thang máy thì phải ngăn chặn mọi va chạm
giữa các bộ phận thấp nhất của nó với đáy hố thang:
c) Khoảng thông thủy theo chiều đứng
giữa các phần cao nhất trong hố thang, ví dụ như thiết bị căng của cáp bù khi ở vị trí cao
nhất, và bộ phận thấp nhất của phương tiện mang tải, ngoại trừ các bộ phận tại
b) 1) và b) 2) trên đây, phải ít nhất là 0,30 m;
d) Khoảng thông thủy theo
chiều đứng giữa đáy hố thang hoặc từ đỉnh các thiết bị lắp trong hố thang và bộ
phận thấp nhất của cụm
đầu pít tông khi vươn xuống phía dưới của kích lắp ngược phải ít nhất là 0,50
m.
Tuy nhiên, nếu không thể xảy ra việc tiếp
cận vô ý đến cụm đầu pít tông (ví dụ bằng cách lắp một màn chắn theo 5.2.10),
khoảng cách thẳng đứng này có thể giảm từ 0,50 m xuống mức thấp nhất là 0,10 m;
e) Khoảng thông thủy theo chiều đứng
giữa đáy hố thang và bộ dẫn hướng dưới cùng của kích ống lồng phía dưới phương
tiện mang tải của thang máy tác động trực tiếp phải ít nhất là 0,50 m.
L.3.2.5 Vận hành
L.3.2.5.1 Các chốt chặn
di động hoặc thiết bị kích hoạt phải được vận hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bằng tay.
L.3.2.5.2 Trong trường
hợp hỏng nguồn điện:
a) Các chốt chặn di động vận hành tự động
hoặc thiết bị kích hoạt vận hành tự động phải hoạt động và duy trì trạng thái
hoạt động ít nhất là đến khi nguồn được khôi phục lại;
b) Đối với các chốt chặn di động
vận hành bằng tay hoặc thiết bị kích hoạt vận hành bằng tay thì một thiết bị an
toàn kiểu cơ (ví dụ thiết bị đề cập tại 5.6.2.3) để giữ không cho phương tiện
mang tải di chuyển, phải hoạt động và duy trì trạng thái hoạt động ít nhất là đến
khi nguồn được khôi phục lại.
L.3.2.5.3 Trong trường
hợp vận hành bằng tay, thiết bị an toàn kiểu cơ theo L.3.2.5.2, b) phải được vận
hành bằng hệ thống an toàn (L.3.3) để ngăn chặn mọi chuyển động đi xuống
của phương tiện mang tải, nếu các chốt chặn di động hoặc thiết bị kích hoạt
không ở trạng thái
hoạt động.
L.3.2.6 Kiểm soát bằng
điện
Các chốt chặn di động và thiết bị kích
hoạt phải được trang bị các thiết bị an toàn điện theo 5.10.1.2 để kiểm soát:
a) Vị trí vươn dài hoàn toàn của chốt
chặn (vị trí làm việc), và
b) Vị trí thu về hoàn toàn (vị trí không
làm việc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.3.1 Một thiết bị
an toàn điện theo 5.10.1.2 phải kích hoạt hệ thống an toàn để vô hiệu hoá hoạt
động bình thường của thang máy. Thiết bị an toàn điện phải được vận hành khi một
cửa/cửa sập để xuống hố thang được mở bằng chìa khoá.
Thiết bị an toàn điện này phải là loại
công tắc an toàn có hai trạng thái ổn định và chỉ có thể được thiết lập
lại cùng với việc thiết lập lại của hệ thống an toàn (xem L.3.3.2).
Đối với các thang máy có cửa tầng vận
hành bằng tay thì một công tắc thứ hai không được phép tiếp cận theo 5.10.1.2
phải ngăn chặn mọi chuyển động của phương tiện mang tải nếu bất kỳ cửa nào xuống
dưới hố thang đã được mở.
Bất kỳ cửa/cửa sập nào mà ngưỡng cửa
có độ cao nhỏ hơn 2,50 m so với đáy hố thì đều được coi là cửa xuống hố thang.
L.3.3.2 Việc thiết lập
lại hệ thống an toàn và đưa thang máy về hoạt động bình thường chỉ có thể được
thực hiện bằng cách vận hành một thiết bị thiết lập lại bằng điện.
L.3.3.2.1 Việc thiết lập
lại chỉ có hiệu lực khi:
a) Thang máy không ở chế độ kiểm
tra;
b) Các thiết bị dừng tại hố thang
[5.2.11.2.4, a)] và trên nóc phương tiện mang tải [5.10.2.3, e)] không
ở vị trí "DỪNG":
c) Mọi cửa/cửa sập tiếp cận nóc
phương tiện mang tải phải ở trạng thái đóng và được khoá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.3.2.2 Một sự cố hỏng
nguồn hoặc lỗi về điện khác phải không tự động thiết lập lại hệ thống an toàn.
L.3.3.3 Thiết bị thiết
lập lại bằng điện phải:
a) Có khả năng khoá được bằng ổ khoá
hoặc tương đương để đảm bảo không có vận hành vô ý:
b) Đặt bên ngoài giếng thang và có thể tiếp cận được
bởi những người
có trách nhiệm (bảo trì, kiểm tra và cứu hộ);
c) Được giám sát bằng một thiết bị an
toàn điện theo 5.10.1.2 để ngăn ngừa hoạt động bình thường của thang máy khi
thiết bị thiết lập lại đang còn hoạt động.
L.3.3.4 Một công tắc
cực hạn bổ sung tuân theo 5.10.1.2 phải dừng chuyển động của phương tiện mang tải
theo chiều đi xuống trong khi thực hiện hoạt động kiểm tra trước khi các chi tiết
giảm chấn của chốt chặn di động bị tác động hoặc trước khi thiết bị kích hoạt
tác động lên chốt chặn. Phương tiện mang tải phải được dừng lại trước khi chốt
chặn được tác động. Thiết bị này phải cho phép phương tiện mang tải chuyển động
theo chiều lên.
Tại vị trí phương tiện mang tải đã dừng,
các hoạt động kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì cho tất cả các bộ phận nằm tại
phía dưới phương tiện mang tải phải có thể thực hiện được một cách tuyệt đối an
toàn từ hố thang hoặc từ bên ngoài giếng thang.
L.3.3.5 Hoạt động
bình thường của thang máy phải có thể thực hiện nếu các chốt chặn di động hoặc
thiết bị kích hoạt đang ở trạng thái
không hoạt động và hệ thống an toàn không được kích hoạt.
L.3.3.6 Khi hệ thống
an toàn đã được kích hoạt, hoạt động kiểm tra chỉ có thể thực hiện nếu các chốt
chặn di động hoặc thiết bị kích hoạt đang ở trạng thái hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mở bằng chìa một cửa/cửa sập xuống
hố thang (xem L.3.3.1) thì phải có tín hiệu có thể nhìn hoặc nghe thấy để báo
trạng thái hoạt động của:
a) Các chốt chặn di động, hoặc
b) Thiết bị kích hoạt.
Nếu cả hai đầu hành trình đều được bảo
vệ bằng các chốt chặn di động và/hoặc bằng hệ thống chốt chặn có thiết bị kích
hoạt thì thông tin này phải được nhận biết từ đỉnh giếng và từ hố thang.
Tín hiệu âm thanh có thể được tắt sau
60 s, với điều kiện là các chốt chặn di động hoặc thiết bị kích hoạt đang ở trạng
thái hoạt động.
Xem thêm 7.1.18.
Phụ
lục M
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này quy định các quy trình kiểm
tra xác nhận sự phù hợp của các hệ thống chốt chặn có thiết bị kích hoạt.
Các yêu cầu chung tại TCVN 6396-50 (EN 81-50), 5.1 được áp dụng.
M.2 Yêu cầu chung
Phải cung cấp các thông tin sau đây:
a) Tốc độ kích hoạt lớn nhất và nhỏ nhất;
b) Tải định mức nhỏ nhất và lớn nhất;
c) Khối lượng nhỏ nhất và lớn nhất của
phương tiện mang tải, đối trọng, cáp, cáp động, cáp bù hoặc các phương tiện bù
khác;
d) Quán tính nhỏ nhất và lớn nhất của
các khối lượng quay của máy dẫn động thang máy và các bộ phận quay liên quan
khác;
e) Thông tin chi tiết về ray dẫn hướng
sử dụng: vật liệu, loại, trạng thái bề mặt (kéo, cán, mài,...), loại và thông số chất bôi
trơn và mọi thông tin liên quan có thể ảnh
hưởng đến khả năng hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Mục đích sử dụng, bao gồm dải nhiệt
độ, độ ẩm, các điều kiện thời tiết và mọi ứng dụng đặc biệt khác có thể ảnh hưởng
đến khả năng hãm;
h) Các công thức để tính toán
quãng đường phanh ở điều kiện thử nghiệm và ở các điều kiện xấu nhất;
i) Các bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
thể hiện kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai
của các thành phần kết cấu;
j) Biểu đồ tải liên quan đến các phần
tử đàn hồi, nếu cần thiết;
k) Hướng dẫn sử dụng cho hệ thống chốt
chặn có thiết bị kích hoạt, bao gồm cả các hướng dẫn về bảo trì và thử
chức năng định kỳ, quãng đường phanh, mòn, lão hoá,...
M.3 Khai báo
thông số và các mẫu thử
M.3.1 Phải nêu rõ
cho thông số của thang máy hoặc các ứng dụng khác mà thiết bị cần kiểm tra sẽ được áp dụng.
Nếu thiết bị cần được chứng nhận cho một loạt các thông số thì phải chỉ định
thêm việc
hiệu
chỉnh được thực hiện theo từng bậc hay liên tục.
M.3.2 Phải cung cấp
một số bộ của hệ thống chốt chặn có thiết bị kích hoạt cần thiết để thử
nghiệm các điều kiện liên quan. Các bộ này phải bao gồm kết cấu treo của phương
tiện mang tải và các bộ phận liên quan đến hệ thống. Cũng phải cung cấp các đoạn
ray dẫn hướng mà thiết bị tác động lên với độ dài phù hợp.
M.4 Thử trong
phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử nghiệm phải được xác định
để đạt được tính năng thực tế của hệ thống. Tình huống thực tế của thang máy phải
được mô phỏng một cách chính xác nhất có thể, ví dụ bằng các thiết bị thử có dạng
một hệ thống thang máy với tải trọng có thể thay đổi ở cả hai phía
của puli ma sát và các tải trọng quán tính có thể tách riêng. Việc thử nghiệm
phải bao gồm thiết bị kích hoạt, các liên kết cơ cấu và chốt chặn.
Phải đo các đại lượng sau:
a) Gia tốc và tốc độ;
b) Quãng đường phanh;
c) Gia tốc hãm.
Các số liệu đo phải được ghi lại như một
hàm của thời gian.
M.4.2 Xác định lực
phanh danh nghĩa của chốt chặn
Phải tiến hành ít nhất sáu thử nghiệm
hãm từ tốc độ kích hoạt lớn nhất cho các hiệu chỉnh ở mức tải lớn
nhất và nhỏ nhất của chốt chặn. Phải thể hiện được dung sai của lực phanh và độ
mòn sau các thử nghiệm này.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trên cùng một phần của ray dẫn hướng, theo đó phải xác định được các tiêu chí
cho việc thay thế ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực phanh trung bình trong sáu thử
nghiệm liên tiếp, với cùng một hiệu chỉnh và với cùng một ngàm kẹp, phải không
được chênh lệch quá 25 % so với lực phanh danh nghĩa đã được xác định cho hiệu
chỉnh này.
Lực phanh danh nghĩa phải xấp xỉ hai lần
(± 20 %) hiệu số tối đa của các tải trọng tĩnh tại hai phía của puli ma sát
trên thiết bị thử.
Các thử nghiệm bổ sung, được thực hiện
trên một phần khác của đường ray dẫn hướng, phải thể hiện được khả năng hãm khi
chịu các ảnh hưởng dự kiến trong hoạt động bình thường, ví dụ với mức độ bôi
trơn thấp hoặc quá mức, dung sai của bộ hãm an toàn,...
Các thử nghiệm tiếp theo, được
thực hiện trên các đoạn khác nhau của ray dẫn hướng với tốc độ kích hoạt được
giảm thấp (50 %, 10 % và 0 % tốc độ kích hoạt lớn nhất) phải thể hiện được khả
năng dừng và giữ trạng thái dừng của thang máy với các điều kiện tải dự kiến.
M.4.3 Kiểm tra sau
thử nghiệm
Sau khi thử nghiệm:
a) Độ cứng của các chi tiết kẹp phải
được so sánh với các giá trị gốc đã được trích dẫn. Các phân tích khác có thể
được thực hiện cho các trường hợp cụ thể;
b) Các mẫu thử, nếu không bị hỏng, phải
được kiểm tra về biến dạng và các thay đổi khác (ví dụ như các vết nứt, biến dạng
hoặc mòn của các chi tiết kẹp, sự xuất hiện của các bề mặt trầy xước);
c) Nếu cần thiết, phải chụp ảnh các
chi tiết để có bằng chứng về biến dạng và nứt gẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.5.1 Phương pháp
tính toán
Phương pháp tính toán phải cho phép
tính được quãng đường phanh và gia tốc hãm trên cơ sở lực phanh danh nghĩa cho
trường hợp thử nghiệm tại công trình và các trường hợp bất lợi nhất.
M.5.2 Trường hợp thử
nghiệm tại công trình
Việc tính toán phải chỉ ra quãng đường
phanh danh nghĩa, quãng đường phanh nhỏ nhất và lớn nhất ở các điều kiện
thử nghiệm tại công trình theo 6.2, có tính đến ảnh hưởng của dung sai, ma sát,
mòn và các yếu tố khác có thể thấy trước ở điều kiện làm việc bình thường.
Bảng M.1 và M.2 thể hiện các ví dụ về
cách thức các yếu tố ảnh hưởng có thể kết hợp với nhau đối với các trường hợp tối
thiểu và tối đa. Dung sai của lực phanh được kiểm tra xác nhận bằng các thử
nghiệm theo M.4.
M.5.3 Trường hợp bất
lợi nhất
Tính toán phải chỉ ra quãng đường
phanh nhỏ nhất và lớn nhất ở
những điều kiện xấu nhất theo dự kiến
và phải xem xét đến điều kiện tái, tốc độ kích hoạt, các hư hỏng máy (ví dụ gẫy
trục, hỏng phanh), dung sai, ma sát, mòn và các ảnh hưởng khác. Bảng M.1 và M.2
trình bày các ví dụ về cách thức các ảnh hưởng có thể tổng hợp đối với trường hợp
bất lợi tối thiểu và tối đa.
Quãng đường phanh cho trường hợp bất lợi
tối đa phải là giá trị liên quan để xác định vị trí của thiết bị kích hoạt.
Quãng đường phanh cho trường hợp bất lợi tối thiểu phải là giá trị liên
quan đề tính toán gia tốc hãm lớn nhất.
Bảng M.1 - Ảnh
hưởng và tổ hợp đối với trường hợp thử tại công trình và trường hợp bất lợi nhất
theo chiều lên - Các ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Các thông số
Thử tại
công trình
Bất lợi nhất
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tải trong hoặc trên
phương tiện mang tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
75 kg a
100 %b
200 kg c
Phanh được
tác động
Không
Không
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải do quán
tính của các bộ phận lắp với máy dẫn động có hộp giảm tốc
Có
Có
Có
Có
Không
Dung sai của
các bộ phận
Sự giảm lực phanh lớn
nhất theo dự kiến
Sự tăng lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự đoán
Dung sai của
ma sát
Sự giảm lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự tăng lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự
đoán
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự đoán
Mòn
Sự giảm lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Các thông số
khác
Sự giảm lực phanh
lớn nhất theo dự kiến
Sự tăng lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự
đoán
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự đoán
a 75 kg tương
ứng với một người trong hoặc trên nóc phương tiện mang tải.
b 100 % tương
ứng với tải định mức.
c 200 kg tương ứng với điều kiện có 2
người đứng trên nóc phương tiện mang tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng M.2 - Ảnh
hưởng và tổ hợp đối với trường hợp thử tại công trình và trường hợp bất lợi nhất
theo chiều xuống - Các ví dụ
Điều kiện
Các thông số
Thử tại
công trình
Bất lợi nhất
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trong
hoặc trên phương tiện mang tải
100 %a
100 %
100 %
75 kgb
Phanh được
tác động
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải do quán
tính của các bộ phận lắp với máy dẫn động có hộp giảm
tốc
Có
Có
Có
Có
Dung sai của
các bộ phận
Sự giảm lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự tăng lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của
ma sát
Sự giảm lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự tăng lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự đoán
Sự giảm lực
phanh lớn nhật, có thể dự đoán
Mòn
Sự giảm lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
0
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số khác
Sự giảm lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự tăng lực
phanh lớn nhất theo dự kiến
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể dự đoán
Sự giảm lực
phanh lớn nhất có thể - dự
đoán
a 100 % tương
ứng với tải trọng danh định.
b 75 kg tương
ứng với một người trong hoặc trên nóc phương tiện mang tải.
M.6 Báo cáo thử
nghiệm
Nhằm đạt được tính kế thừa, báo cáo thử
nghiệm phải được ghi một cách chi tiết, chẳng hạn như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn của các tải trọng cho phép
và các thông số khác của thang máy;
- Tốc độ kích hoạt lớn nhất;
- Loại của các chi tiết trên đó chi tiết
hãm tác động;
- Phương pháp thử nghiệm được quy định;
- Mô tả sơ đồ bố trí thử nghiệm;
- Vị trí của thiết bị cần thử trong sơ
đồ bố trí thử nghiệm;
- Số thử nghiệm đã thực hiện;
- Bản ghi các số liệu đo được;
- Báo cáo các quan sát trong quá trình
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6396-3 (EN 81-3), Yêu cầu
an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy- Phần 3: Thang máy chở hàng dẫn động
điện và thủy lực.
[2] EN 131-1, Ladders - Part 1:
Terms, types, functional sizes (Thang leo - Phần 1: Thuật ngữ, loại, kích thước
hữu ích).
[3] EN 10025-1:2004, Hot rolled
products of structural steels - Part 1: General technical delivery conditions
(Sản phẩm thép kết cấu cán nóng - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật chung cho cung cấp).
[4] EN 10025-2:2004, Hot rolled
products of structural steels - Part 2: Technical delivery conditions for
non-alloy structural steels (Sản phẩm thép kết cấu cán nóng - Phần 2: Điều kiện
kỹ thuật chung cho cung cấp thép kết cấu thường).
[5] EN 13501-1:2007, Fire
classification of construction products and building elements - Part 1:
Classification using data from reaction to fire tests (Phân loại sản phẩm kết cấu
và các chi tiết xây dựng về phòng chống cháy - Phần 1: Phân loại theo số liệu
thử nghiệm về hiệu ứng chống cháy).
[6] EN 60529, Degrees of protection
provided by enclosures (IP code) (Cấp bảo vệ của vỏ bao che (mã IP)) (IEC
60529:1989)
[7] EN 60742:1995, Isolating
transformers and safety isolating transformers - Requirements (Máy biến áp cách
ly và máy biến áp cách ly an toàn - Yêu cầu) (IEC 60742:1983/A1:1992,
modified).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] HD 21.1 S4:2002, Cables of
rated voltages up to and including 450/750 V and having thermoplastic
insulation - Part 1: General requirements (Cáp điện cho điện áp danh định đến
và bao gồm 450/750 V và có vỏ nhựa cách nhiệt).
[10] CEN/TR 81-10, Safety rules for
the construction and installation of lifts - Basics and interpretations - Part
10: System of the EN 81 series of standards (Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp
đặt thang máy - Cơ sở và diễn giải - Phần 10: Hệ thống bộ tiêu chuẩn EN 81).
[11] TCVN 10837 (ISO 4309), Cần trục - Dây
cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ.
[12] TCVN 8040:2009 (ISO 7465:2007),
Thang máy và thang dịch vụ - Ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng - Kiểu chữ T.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
0 Lời giới thiệu
0.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3 Các giả định
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa, đơn vị đo và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.2 Đơn vị đo và
ký hiệu
4 Danh mục mối
nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu an
toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Không gian chứa
máy
5.4 Cửa tầng
5.5 Phương tiện
mang tải, đối trọng và khối lượng cân bằng
5.6 Kết cấu treo,
bảo vệ chống di chuyển không định trước và bảo vệ chống vượt tốc
5.7 Hệ thống dẫn
hướng, chốt chặn cơ khí và công tắc cực hạn
5.8 Máy dẫn động
thang máy
5.9 Lắp đặt điện
và các thiết bị điện
5.10 Bảo vệ ngăn
ngừa lỗi về điện; điều khiển; ưu tiên
6 Kiểm tra xác
nhận yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Kiểm tra xác
nhận thiết kế
6.3 Thử nghiệm
xác nhận trước khi đưa vào sử dụng
7 Thông tin cho
sử dụng
7.1 Biển báo, dấu
hiệu và hướng dẫn vận hành
7.2 Thông tin cho
sử dụng của nhà cung cấp
Phụ lục A (quy định) Danh mục thiết bị
an toàn điện
Phụ lục B (quy định) Lỗ mở khoá bằng
chìa tam giác
Phụ lục C (tham khảo) Hồ sơ kỹ
thuật
Phụ lục D (quy định) Kiểm tra và thử
trước khi đưa vào sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (quy định) Bộ phận an toàn -
Quy trình thử xác nhận sự phù hợp
Phụ lục G (quy định) Yêu cầu cho các hệ
thống dẫn động ma sát, cưỡng bức và thủy lực
Phụ lục H (tham khảo) Kết cấu vách giếng
thang và cửa tầng đối diện lối vào phương tiện mang tải.
Phụ lục I (quy định) Tính toán pít tông, xi
lanh và ống dẫn
Phụ lục J (tham khảo) Thông tin cho
người sử dụng/chủ sở hữu thang máy chuyên dùng chở hàng
Phụ lục K (quy định) Bộ phận điện tử -
Loại trừ lỗi sự cố
Phụ lục L (quy định) Giảm kích thước ở
đỉnh giếng và hố thang
Phụ lục M (quy định) Kiểm tra xác nhận
hệ thống chốt chặn có thiết bị kích hoạt
Thư mục tài liệu tham khảo