TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 6371
: 1998
RUNG
CƠ HỌC CỦA CÁC MÁY QUAY LỚN CÓ TỐC ĐỘ TỪ 10 ĐẾN 200 VÒNG/GIÂY - ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ
CƯỜNG ĐỘ RUNG TẠI VỊ TRÍ LÀM VIỆC
Mechanical vibration
of large rotating machines with speed range from 10 to 200 rev/s -measurement
and evaluation of vibration severity in situ
Lời nói đầu
TCVN 6371 : 1998 được biên soạn dựa trên việc
tham khảo tiêu chuẩn ISO 1940-1: 1986(E)
TCVN 6371 : 1998 do Tiểu ban kỹ thuật
TCVN/SC1 Các vấn đề chung về cơ khí biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mechanical vibration
of large rotating machines with speed range from 10 to 200 rev/s -measurement
and evaluation of vibration severity in situ
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các qui tắc đánh giá
rung động của các động cơ chính và các máy khác có khối lượng quay, có công
suất lớn hơn 300 kw và tốc độ từ 10 đến 200 vg/s (ví dụ : động cơ điện và máy
phát, tua bin hơi nước và tua bin khí, máy nén tuabo, bơm tuabo, quạt. Các máy
này có thể được nối với khớp nối trục cứng hoặc đàn hồi hoặc được nối với
truyền động bánh răng. Đường tâm của các trục quay có thể nằm ngang, thẳng đứng
hoặc nghiêng) .
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các động cơ
chính và các máy trong đó các bộ phận làm việc chính có chuyển động tịnh tiến
qua lại.
Các trị số cường độ rung được qui định trong
tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các máy quay tương tự khi được đo và đánh giá
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này
2. Đại lượng đo (cường
độ rung)
Thuật ngữ "cường độ rung" trong tiêu
chuẩn này là một đại lượng đặc trưng đơn giản và dễ hiểu để mô tả trạng thái
rung động của một máy. Cường độ rung được xác định là trị số quân phương(1)
của vận tốc rung trong phạm vi từ 10 đến 1000 Hz. Trị số lớn nhất đo được tại
các điểm đo và hướng đo đã định đặc trưng cho trạng thái rung động của một máy.
Đối với rung động điều hòa có vận tốc tức
thời vi =
cos wi t, và đối với rung
động phức gồm một số rung động điều hòa chồng lên nhau, có các tần số khác
nhau, cường độ độ rung được xác định và được đo như là trị số quân phương của
vận tốc rung.
Từ các vận tốc rung đo được theo thời gian,
có thể tính trị số quân phương vrms của vận tốc rung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc
vận
tốc
và / hoặc biên độ dịch chuyển
(j = 1,2,3,...n) được xác định là các
hàm số của các tần số góc (w1, w2 ... wn) từ sự phân tích của
phổ đã ghi được.
Khi biết được biên độ rung
hoặc biên độ vận tốc rung
hoặc biên độ của gia tốc
trị số vrms được xác định:


(2)
Trong trường hợp rung động chỉ gồm có hai
thành phần tần số xấp xỉ nhau tạo ra các phách, có thể xác định vrms
từ các số liệu ghi được của vận tốc rung đo được theo thời gian.
Trong đó
là trị số đỉnh tại
điểm cực đại của đường bao (chỗ lồi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng dụng cụ chỉ thị trị số bình quân phương
thức của vận tốc rung (xem Chú Thích của 5.1), trị số quân phương của rung động
có phách có thể được xác định gần đúng:
(4)
trong đó:
Rmax là số chỉ thị lớn nhất của
dụng cụ
Rmin là số chỉ thị nhỏ nhất của
dụng cụ
Chú thích - Sự tắt dần của dao động sẽ tạo ra
một số chỉ thị trung bình của các phách với một tần số trung bình. Rõ ràng là
từ công thức (4) một số chỉ thị trung bình của trị số quân phương là một số chỉ
thị sai. Các số chỉ thị lớn nhất và nhỏ nhất là không thể tin cậy được đối với
sự đáp ứng (độ nhậy) của dụng cụ, trừ khi ở các tần số phách rất thấp.
3. Khí cụ đo
Rung động của một máy phải được đo và biểu
thị hoặc ghi bằng các khí cụ đo kiểu điện và / hoặc cơ khí với dải tần số từ 10
đến 1000HZ.
3.1. Tính năng làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các biến đổi về nhiệt độ;
- từ trường;
- trường âm;
- các biến đổi về nguồn năng lượng;
- chiều dài cáp của bộ chuyển đổi;
- sự định hướng của bộ chuyển đổi
Ngoài các yếu tố trên cần biết thêm các giới
hạn về tính năng làm việc như độ tuyến tính của biên độ, độ nhạy ngang v.v...
Chú thích - Khí cụ đo kiểu tín hiệu- kiểm tra
cần tạo ra một tín hiệu đã được xử lý của trị số quân phương (rms) cho đồng hồ
chỉ báo Không dùng các đồng hồ chỉ báo có thang đo để đọc trị số quân phương
thông qua tín hiệu hình sin trừ khi rung động được đo là hình sin. Hệ thống đo
phải có đặc tính tần số phù hợp với Hình 1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Hiệu chuẩn
Trước khi sử dụng khí cụ đo rung phải xem xét
ảnh hưởng của các yếu tố đã nêu trong 3.1 cùng với vị trí của máy tới quá trình
đo. Phải hiệu chuẩn thường xuyên hệ thống khí cụ đo để bảo đảm cho các kết quả
có thể tin cậy được. Hệ thống khí cụ đo bao gồm bộ chuyển đổi, bộ kiểm tra xử
lý tín hiệu và đồng hồ chỉ báo.
Để hiệu chuẩn, đầu đọc phải được kích thích
bằng một chuyển động thẳng, điều hòa, đơn giản với sai lệch hướng rung với hướng
trục đo của đầu đọc không lớn hơn ± 5o. Hệ số méo(2) của
vận tốc rung không được vượt quá 5 %. Phải biết biên độ vận tốc rung kích thích
với sai số nhỏ hơn ± 3 % trong toàn bộ phạm vi tần số đo.
3.3. Lắp đặt
Việc lắp đặt bộ chuyển đổi đo rung phải đảm
bảo không ảnh hưởng đến đặc tính rung được đo của máy.
4. Các điểm đo
Thực hiện phép đo trên các ổ trục chính theo
cả hai phương ngang và dọc so với đường tâm trục như đã nêu trên Hình 2 và Hình
3.

Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
Trong trường hợp các máy được đặt thẳng đứng
hoặc nghiêng cần chọn các điểm đo để có các số chỉ thị lớn nhất và các điểm đo
đặc biệt phải được ghi lại. Nên bố trí các điểm đo trên máy ở nơi dễ tiếp cận.
Phải chú ý sao cho các phép đo phản ánh đúng rung động của thân ổ trục và không
chịu ảnh hưởng của cộng hưởng cục bộ.
5. Điều kiện đo
Phải tiến hành các phép đo khi rôto và các ổ
trục chính đã đạt tới nhiệt độ làm việc bình thường ổn định và với các máy làm
việc ở điều kiện danh định, phải tiến hành các phép đo khi đã đạt được điều
kiện này, ví dụ như điện áp danh định, lưu lượng, áp suất, tải trọng danh định.
Đối với các máy có tốc độ hoặc tải trọng cố định thì các điều kiện về tốc độ
hoặc tải trọng danh định được chỉ dẫn trên nhãn máy.
Đối với các máy có tốc độ hoặc tải trọng thay
đổi phải thực hiện các phép đo ở các điều kiện giới hạn (tốc độ đo và tải trọng
lớn nhất) thêm vào đó là ở các điều kiện được lựa chọn trong phạm vi của các
giới hạn này. Giá trị lớn nhất đo được đặc trưng cho cường độ rung.
6. Hệ thống máy / bệ
đỡ
Các điều kiện về bệ đỡ được xác định bởi quan
hệ giữa máy và độ mềm dẻo của nền móng trong hướng đo. Đối với một bệ đỡ mềm,
tần số riêng cơ bản của hệ thống máy/ bệ đỡ thấp hơn tần số kích thích chính
của hệ thống. Đối với một bệ đỡ cứng, tần số riêng cơ bản của hệ thống máy bệ
đỡ cao hơn tần số kích thích chính của hệ thống.
6.1. Xác định loại hệ thống máy / bệ đỡ
Nếu không thể xác định được loại của một hệ
thống máy/ bệ đỡ từ hình vẽ và tính toán thì có thể phân loại hệ thống này bằng
một phép thử rung cưỡng bức hoặc một phép thử rung tự do. Phép thử rung tự do
bao gồm sự quan sát đáp tuyến tần số chuyển tiếp của một hệ thống máy bệ đỡ đối
với một va chạm. Phép thử rung cưỡng bức bao gồm sự quan sát đường đặc trưng ổn
định của hệ thống máy / bệ đỡ đối với lực có tần số thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phạm vi cường độ rung trong tiêu chuẩn
này phụ thuộc vào độ mềm dẻo của bệ đỡ. Có hai loại bệ đỡ:
- bệ đỡ cứng;
- bệ đỡ mềm.
Trong một số trường hợp, một hệ thống máy /
bệ đỡ có thể là cứng ở một điểm đo trong một hướng đo và là mềm ở một điểm đo
và hướng đo khác. Trong những trường hợp này phải xác định cường độ rung phù
hợp với sự phân loại và phép đo thích hợp
6.3. Xác định môi trường chủ động
Các hệ thống bệ đỡ đã nêu trên được xếp loại
thụ động vì chúng nhận các nhiễu không quan trọng từ bên ngoài vào máy. Một môi
trường chủ động được tạo ra khi độ tăng của giá trị cường độ rung, với máy đang
làm việc, nhỏ hơn ba lần giá trị cường độ rung khi máy không làm việc.
Tiêu chuẩn này không đưa ra sự phân loại cường
độ rung đối với các hệ thống bệ đỡ chủ động.
6.4. Rung động chiều trục
Việc đánh giá rung động chiều trục của ổ trục
phụ thuộc vào chức năng và cấu trúc của ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các giới hạn về cường
độ rung
Đánh giá chất lượng về cường độ rung của các
máy lớn có phạm vi tốc độ từ 10 đến 200vg/s được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Đánh giá
chất lượng của cường độ rung
Cường độ rung
Phân loại bệ đỡ
vrms
mm/s
vrms
in/s
Bệ đỡ cứng
Bệ đỡ mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
Tốt
Tốt
0,71
0,028
1,12
0,044
1,8
0,071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
Đạt yêu cầu
4,6
0,18
Đạt yêu cầu
7,1
0,28
Không đạt yêu cầu
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đạt yêu cầu
18,0
0,71
Không chấp nhận được
28,0
1,10
Không chấp nhận
được
71,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trị số bình phương trung bình
(2)
Tỷ số của lượng sóng hài của trị số quân phương rms với trị số quân
phương tổng của sóng hình sin bị méo.