Ký hiệu chân
Ký hiệu chân
Thông số
amb
Môi trường xung quanh (ambient)
cor
Hiệu chỉnh (corrected)
e
Hữu ích (useful)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng (chung) (overall)
K
Môi trường, lỏng được làm lạnh (chất
tải lạnh)
(cooled medium, liquid)
L
Môi trường truyền nhiệt (chất
tải nhiệt) (heat-transfer medium)
m
Cơ khí (mechanical)
n
Tinh (net)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi chất lạnh (refrigerant)
w
Nước làm mát (coolant, liquid
(cooling water))
Ký hiệu chân
Vị trí
Điểm tham chiếu: 1
Điểm đo: cửa hút vào máy nén
Điểm tham chiếu: 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tham chiếu: 3
Điểm đo: cửa vào dàn ngưng/dàn làm
mát
Điểm tham chiếu: 4
Điểm đo: cửa ra khỏi dàn ngưng/dàn
làm mát hoặc cửa trước hồi nhiệt, nếu có
Điểm tham chiếu: 5
Điểm đo: cửa trước van dãn nở cho
dàn sôi
Điểm tham chiếu: 6
Điểm đo: cửa vào dàn sôi
Điểm tham chiếu: 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tham chiếu: 8
Điểm đo: cửa vào dàn quá lạnh lỏng
môi chất lạnh
Điểm tham chiếu: 9
Điểm đo: cửa ra khỏi dàn quá lạnh lỏng
môi chất lạnh
5 Bảo hành tính năng
5.1 Quy định
chung
5.1.1 Chỉ các đặc
tính thiết yếu đối với hiệu quả kinh tế và vận hành của các hệ thống lạnh và có thể kiểm chứng
bằng các phương pháp đo lường thông thường mới được bảo hành. Điều này đòi hỏi
phải có sự cho phép
đối với những thay đổi của điều kiện
vận hành mà khó có thể tránh được trong thực tế.
5.1.2 Đối với dữ
liệu theo 5.2.1 đến 5.2.7, khuyến nghị chỉ ra nhiều giá trị gần với điều kiện vận
hành theo 5.3, đặc biệt đối với các giá trị nhiệt độ. Để tránh phải nội suy,
các giá trị này nên được biểu diễn ở dạng đồ thị trong các giới hạn
thay đổi cho mỗi cặp giá trị. Những sai lệch cho phép cần phải được thỏa thuận.
5.1.3 Ảnh hưởng của
những thay đổi tạm thời của điều kiện vận hành cần phải được thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Quy định
chung
Đối tượng của bảo hành kỹ thuật là
năng suất lạnh và công suất đầu vào ở điều kiện vận hành thỏa thuận.
5.2.2 Năng suất lạnh
Năng suất lạnh cần được thỏa thuận là:
- Năng suất lạnh tổng (xem 3.1);
- Năng suất lạnh tinh (xem 3.2); hoặc
- Năng suất lạnh hữu ích (xem 3.3).
5.2.3 Công suất hấp
thụ của máy nén
Công suất hấp thụ của máy nén cần được
thỏa thuận là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công suất ra ở trục của động
cơ;
c) Công suất hấp thụ của động cơ, là
công suất điện đo ở bảng đấu điện; hoặc
d) Tiêu thụ nhiên liệu cho máy phát
truyền động.
5.2.4 Công suất hấp
thụ phụ trợ
Công suất hấp thụ của quạt, bơm, máy khuấy,
thanh điện trở, và các thiết bị phụ trợ khác cũng cần được thỏa thuận.
5.2.5 Công suất hấp
thụ của toàn hệ thống
Công suất truyền động của toàn bộ hệ
thống cần phải được thỏa thuận.
5.2.6 Nhu cầu nước
làm mát
Nhu cầu nước làm mát (giải nhiệt) có
thể cũng cần phải được thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất, COP, có thể được thỏa thuận
thay cho công suất hấp thụ theo 5.2.3 đến 5.2.5.
5.3 Điều kiện
vận hành cho bảo hành kỹ thuật
5.3.1 Quy định
chung
Các điều sau đây cần được thỏa thuận:
a) Ký hiệu môi chất lạnh;
b) Điều kiện của chất tải lạnh khi
vào, ví dụ bình ngưng, bình quá lạnh, bình làm mát dầu (nếu có).
5.3.2 Năng suất lạnh
tổng
Các điều sau đây cần được thỏa thuận:
a) Nhiệt độ và áp suất của môi chất lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ở cửa ra của dàn ngưng, cửa ra của bình chứa
cao áp hoặc bình quá lạnh lỏng.
5.3.3 Năng suất lạnh
tinh hoặc hữu ích
Các điều sau đây cần được thỏa thuận:
a) Điều kiện của chất tải lạnh ở cửa
vào và ra của bình sôi hoặc ở hai điểm quy định trên vòng tuần hoàn của chất tải lạnh; hoặc
b) Điều kiện của chất tải lạnh ở cửa vào và
ra của bình sôi hoặc ở một điểm quy định trên vòng tuần hoàn của chất tải lạnh
cùng với lưu lượng khối lượng tương ứng.
Điều kiện của chất tải lạnh không chỉ
bao gồm nhiệt độ mà còn cả dữ liệu thông số vật lý của nó.
5.3.4 Chuyển đổi điều
kiện bảo hành
Việc chuyển đổi các điều kiện bảo hành
yêu cầu thông tin chỉ báo về tốc độ máy nén hoặc tần số nguồn điện (đối với loại
máy nén động cơ lắp liền), tương ứng, áp suất môi chất lạnh trong dàn sôi và
dàn ngưng hoặc nhiệt độ sôi và ngưng, tương ứng, cũng như áp suất trung gian
trong trường hợp hệ thống nhiều cấp.
Với mục đích đó, các sai lệch cho phép
của điều kiện vận hành cho thử nghiệm phải được quy định. Phương pháp hiệu chỉnh
đối với tính năng đo được để chỉ ra tính năng ở điều kiện bảo hành
phải được thỏa thuận. Cũng xem 11.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai đề cập đến độ lệch so với các
đặc tính được đảm bảo (như năng suất lạnh, công suất hấp thụ và COP), các dung
sai gây ra do quá trình chế tạo và phải được thỏa thuận riêng rẽ.
5.5 Giới hạn
chấp nhận
Độ lệch cho phép của các giá trị đo được
so với các đặc tính được đảm bảo là tổng của dung sai và độ không đảm bảo đo tổng
của phương pháp đo được áp dụng.
Trong trường hợp dung sai âm bằng
không đã được quy định liên quan đến dung sai chế tạo trong 5.4, dung sai cho độ
không đảm bảo đo vẫn được áp dụng.
6 Chuẩn bị thử và
quy trình thử
6.1 Phép thử được
thực hiện khi tất cả các giá trị đạt trạng thái ổn định và đặc biệt là nhiệt độ
vận hành của máy nén và động cơ là bình thường và ổn định.
6.2 Trước bất kỳ
phép đo nào, cần phải chắc chắn rằng bề mặt trao đổi nhiệt không tiếp xúc với
môi chất lạnh phải sạch sẽ. Ví dụ, điều này áp dụng cho phía nước làm mát của
bình ngưng và phía chất tải lạnh của bình sôi.
6.3 Cho phép điều
chỉnh lại hệ thống trước khi đo. Trong quá trình thử nghiệm thực tế, chỉ được
phép can thiệp theo thỏa thuận chung.
6.4 Phép thử phải
được thực hiện ở các điều kiện vận hành tuân thủ càng chính xác càng tốt các điều
kiện đã thỏa thuận theo 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Các giá trị lệch
nhiều khỏi giá trị trung bình số học sẽ bị loại, không được tính.
6.7 Các số liệu đọc
được chỉ được chấp nhận khi điều kiện ổn định được duy trì.
6.8 Tất cả các
phép đo phải được thực hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng được, như bộ TCVN 8113 (ISO
5167) (tất cả các phần). Các dụng cụ đo phải được lựa chọn theo Điều 7.
6.9 Hệ thống lạnh
cần thử phải được trang bị đầy đủ các đầu kết nối để đo áp suất và nhiệt độ.
Các kết nối này không được ảnh hưởng đến chức năng dự định của hệ thống.
6.10 Để đo năng suất
lạnh tổng, cần phải chắc chắn rằng môi chất lạnh lỏng sau bình ngưng hoặc tương
ứng sau bình quá lạnh lỏng không còn chứa bọt hơi. Ngoài ra, cần phải xả khí
đúng cách cho hệ thống lạnh.
6.11 Hai loạt
phép đo liên tiếp phải được tiến hành.
7 Dụng cụ đo
7.1 Quy định
chung
7.1.1 Nhiệt độ sôi và
ngưng tụ có thể lấy từ các số đọc áp suất tuyệt đối, sử dụng từ các nguồn theo 12.1 và biện pháp
xả khí cần tuân theo 6.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Bên cạnh loại
dụng cụ đo được chỉ ra dưới đây, có thể sử dụng các dụng cụ hoặc thiết bị đo được
chấp nhận thông thường khác miễn là chúng tuân theo các độ không đảm bảo đo đã
chỉ ra.
7.2 Dụng cụ đo
nhiệt độ
Độ không đảm bảo đo của dụng cụ đo nhiệt
độ phải nằm trong giới hạn dưới đây, trong khi các quy định ở 7.1 phải được
tính đến.
a) Đối với đo nhiệt độ của chất tải lạnh trong bình
sôi hoặc nước làm mát cho bình ngưng là ± 0,1 K;
b) Đối với tất cả phép đo nhiệt độ
khác ± 0,5 K.
7.3 Áp kế
Phạm vi đo cần được chọn sao cho độ
không đảm bảo đo không vượt quá 2 % của giá trị được chỉ thị.
a) Nếu sử dụng áp kế kiểu ống Bourdon,
kiểu màng hoặc hộp xếp, thì cấp 0,6 đến 0,1 (áp kế chính xác) sẽ được chọn;
b) Nếu sử dụng các bộ chuyển đổi áp suất, thì các bộ
chuyển đổi này phải được hiệu chuẩn trước khi đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Thiết bị đo
công suất điện
Độ không đảm bảo đo không được vượt
quá:
a) 0,5 % của giá trị toàn thang đo đối
với dụng cụ đo chỉ thị;
b) 1 % của giá trị đo đối với dụng cụ
đo tích hợp.
7.5 Lưu lượng kế
Độ không đảm bảo đo của đồng hồ lưu lượng
phải nằm trong phạm vi 2 % của giá trị chỉ thị.
7.6 Dụng cụ đo tốc
độ
Độ không đảm bảo đo không vượt quá
0,75 % của giá trị chỉ thị.
7.7 Dụng cụ đo
momen xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Dụng cụ đo thời
gian
Độ không đảm bảo đo không vượt quá 0,1
% của giá trị đo.
7.9 Dụng cụ đo khối
lượng
Độ không đảm bảo đo không vượt quá 0,2
% của giá trị đo.
8 Xác định năng suất
lạnh
8.1 Phương
pháp trực tiếp
8.1.1 Năng suất lạnh
tổng
8.1.1.1 Quy định
chung
Năng suất lạnh được tính bằng lưu lượng
khối lượng môi chất lạnh nhân với hiệu entanpy. Nếu hơi môi chất lạnh ở cửa vào máy
nén là khô, bão hòa hoặc quá nhiệt (nghĩa là không mang theo lỏng) thì năng suất
lạnh tổng được tính theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm 1 tương ứng với điều kiện ở cửa
hút của máy nén, điểm 5 tương ứng với điều kiện ở trước van dãn nở,
trước dàn sôi (xem Hình 1 và 2).
Lưu lượng khối lượng môi chất lạnh được
xác định từ phép
cân bằng nhiệt theo 8.1.1.2 hoặc từ phép đo lưu lượng theo 8.1.1.3. Phương pháp
này phù hợp với các thiết kế khác nhau của hệ thống lạnh. Hình 1 và 2 thể hiện
sơ đồ hệ thống lạnh và chu trình biểu diễn trên đồ thị p-h.
a) Hệ thống lạnh
một cấp nén
b) Hệ thống lạnh
một cấp nén có bình quá lạnh lỏng
CHÚ DẪN:
A Máy nén, ALP
nén từ áp suất thấp lên áp suất trung gian, AHP nén từ áp suất
trung gian lên áp suất cao
D Bình sôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Bộ tiết kiệm
B Bình ngưng
N Bình quá lạnh
lỏng
C Van dãn nở, CMP
xuống áp suất trung gian, CLP xuống áp suất sôi
S Bình tách lỏng, SMP ở áp suất
trung gian
Hình 1 - Sơ đồ
và đồ thị log p-h của hệ thống lạnh dưới điểm tới hạn và trên điểm tới hạn
c) Hệ thống lạnh
một cấp nén có bộ tiết kiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 (kết
thúc)
a) Hệ thống lạnh
một cấp có hồi nhiệt, dàn sôi khô
b) Hệ thống lạnh
có hồi nhiệt, dàn sôi ngập
CHÚ DẪN:
A Máy nén
D Bình sôi
B Bình ngưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Van dãn nở,
Truyền nhiệt trong Δh4-5 = Δh8-9
SLP Bình tách lỏng ở áp suất
sôi
Hình 2 - Sơ đồ
và đồ thị log p-h của hệ thống lạnh một cấp có hồi nhiệt
8.1.1.2 Xác định lưu lượng khối lượng
môi chất lạnh bằng cân bằng nhiệt
8.1.1.2.1 Lưu lượng khối
lượng môi chất lạnh có thể xác định qua cân bằng nhiệt của các bộ phận của vòng
tuần hoàn mà môi chất đi qua. Mọi trường hợp phân nhánh trước đó của các dòng cục
bộ đều phải được tính đến.
8.1.1.2.2. Đối với hệ thống
lạnh 1 cấp, bình ngưng là bộ phận thích hợp nhất để thiết lập cân bằng nhiệt, nó vận
hành với nước làm mát và không có trao đổi chất (bay hơi). Lưu lượng khối lượng
được xác định qua công thức (2).
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khối lượng của nước mw
được xác định bằng một trong các phương pháp thông thường, nghĩa là bình đo, đồng
hồ đo lưu lượng thể tích, dụng cụ đo hiệu áp.
Năng suất Qcor chỉ là năng
suất hiệu chỉnh cần thiết khi nhiệt độ bề mặt ngoài của bình ngưng lệch khỏi nhiệt
độ môi trường.
Năng suất hiệu chỉnh xác định theo công thức (3).
Qcor = u.A(tm
- tamb) (3)
Trong đó
u là hệ số truyền nhiệt tổng giữa bề mặt
vỏ ngoài bình
ngưng với không khí xung quanh (bên trong vỏ ngoài là có chất lỏng lưu thông);
Bời vì năng suất Qcor chỉ
là năng suất hiệu chỉnh nên có thể lấy
gần đúng như sau:
u = 7 W/(m2K) nếu bình
ngưng không được cách nhiệt và không được lắp đặt phía ngoài nhà;
A là diện tích
bề mặt của bình ngưng tiếp xúc với môi trường không khí xung quanh;
tm là nhiệt độ
trung bình của bề mặt ngoài bình ngưng, nó được dùng để tính hiệu chỉnh, và được
coi là bằng nhiệt độ của chất lỏng lưu thông ở mặt trong của vỏ ngoài của bình
ngưng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qcor có thể là
dương hoặc âm. Bởi vì nó được xác định một cách tương đối, nên nó có
giá trị bé hơn nhiều so với các năng suất khác. Bởi vậy, nó không được
vượt sai số cho phép tối đa cho trong 10.4,1. Có thể cách nhiệt cho bình ngưng nếu cần;
trong trường hợp này, giá trị u được xác định gần đúng theo công thức (4) cho
truyền nhiệt qua vách phẳng:
Trong đó
α = 7 W/(m2K)
là hệ số tỏa nhiệt gần đúng
δ và λ là độ
dày cách nhiệt và hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt ở điều kiện vận
hành.
8.1.1.2.3 Nếu có bình
quá lạnh lắp phía sau bình ngưng thì tốt nhất là cân bằng nhiệt luôn cho cả hai.
8.1.1.2.4 Do độ không
đảm bảo của phép cân bằng nhiệt ngoài cho dàn ngưng tưới là quá cao, phép cân bằng
nhiệt sẽ được thiết lập cho một bộ phận khác của mạch lạnh, thông thường chỉ
cho bình quá lạnh. Bởi vậy, nên cung cấp các điểm đo nhiệt độ cần thiết trên
bình quá lạnh. Trong khi cần phải tính đến độ không đảm bảo đo, lưu lượng thể
tích của chất tải nhiệt sẽ bị giới hạn như tạo ra một hiệu nhiệt độ tối thiểu
là 5 K giữa cửa vào và cửa ra của bình quá lạnh.
Xem xét dung sai cho trong Điều 9,
phương pháp này yêu cầu một dụng cụ đo đặc biệt chính xác. Yêu cầu thêm nữa là
phải đảm bảo rằng môi chất lạnh lỏng là hoàn toàn không chứa bọt ở cửa vào của
bình quá lạnh. Thông thường yêu cầu cửa vào đó phải có quá lạnh 2 K. Nếu bình
quá lạnh không vận hành với nước mà vận hành với lưu chất tải nhiệt, thì cần đến
dữ liệu chính xác về nhiệt dung riêng của lưu chất đó.
8.1.1.3 Xác định lưu
lượng khối lượng môi chất lạnh bằng lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Năng suất lạnh
tinh của chất tải lạnh lỏng
Rất thiết thực khi xác định năng suất
lạnh tinh từ dòng lưu chất tải lạnh.
Phương pháp đo dựa trên công thức (5):
Lưu lượng chất tải lạnh khối lượng mK được xác định
bằng các phương pháp thông dụng, như bình đo, dụng cụ đo độ chênh áp, lưu lượng
kế thể tích ở điểm vào hoặc
điểm ra của bình sôi.
Các giá trị của nhiệt
dung riêng CK đối với chất tải lạnh có thể nhận được từ nhà sản
xuất.
Mức sụt nhiệt độ ΔtK của chất
tải lạnh giữa cửa vào và cửa ra của bình sôi ít nhất phải là 5 K. Do đó, phương
pháp này không thể áp dụng nếu sự khác biệt đó không phù hợp hoặc không thể thực
hiện được với dữ liệu đã cho.
Năng suất hiệu chỉnh Qcor
thường là giá trị hiệu chỉnh nhỏ và do đó có thể được xác định gần đúng, tuy nhiên
độ không đảm bảo đo cần được tính đến (xem Điều 10). Năng suất hiệu
chỉnh này bao gồm:
a) đương lượng nhiệt của năng lượng hấp
thụ bởi các thiết bị phụ đặt giữa các điểm đo trong vòng tuần hoàn chất tải lạnh
(như bơm tuần hoàn, máy khuấy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
u là hệ số truyền nhiệt
tổng giữa không khí xung quanh và chất tải lạnh; có thể tính hệ số u
theo công thức (4);
A là diện tích bề mặt
ngoài của bình sôi tiếp xúc với không khí xung quanh;
tm là nhiệt độ
trung bình, được tính bằng:
- trung bình cộng của các nhiệt độ tại
cửa vào và ra của chất tải lạnh đối với các thiết bị có tuần hoàn cưỡng bức
(trao đổi nhiệt thuận dòng và ngược dòng v.v.).
- nhiệt độ tại cửa ra của bình nước muối
có máy khuấy tương đối mạnh.
tamb là nhiệt độ môi trường
xung quanh.
Cần rất chú ý là Q’cor chỉ
liên quan tới dòng nhiệt của không khí xung quanh tác động đến chất tải lạnh
đang được làm lạnh mà không liên quan tới dòng nhiệt của không khí xung quanh
tác động đến môi chất lạnh. Khi xảy ra tác dụng nhiệt của không khí xung quanh
đối với môi chất lạnh, chẳng hạn như môi chất lạnh tiếp xúc với các thành ngoài
của bình sôi, thì tác dụng này không được tính đến trong tính toán năng suất lạnh
tinh theo như định nghĩa (xem 3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.1 Quy định
chung
Cần thiết để xác định năng suất lạnh hữu
ích, như đối với năng suất lạnh tinh, từ lưu lượng của chất tải lạnh, trong khi
đó bỏ qua năng suất hiệu chỉnh Qcor theo 8.1.2.
Trong đó phép đo được thực hiện ở phía
của dòng khí được làm lạnh, ví dụ: khí của quá trình công nghệ áp suất
cao, khi tính toán năng suất lạnh phải tính đến hiệu ứng Joule-Thompson gây ra
do sụt áp, phụ thuộc vào loại khí.
8.1.3.2 Phép đo trực
tiếp
Phép đo tuân theo phương pháp mô tả ở 8.1.2 trong
khi tính đến những hiệu chỉnh theo 8.1.2.
8.1.3.3 Phép đo nhiệt
lượng kế
Phương pháp này dùng để đo năng suất lạnh
hữu ích đối với môi trường lạnh và được sử dụng khi không có được điều kiện ổn
định trong thử nghiệm. Nguồn nhiệt tự nhiên sẽ được thay thế bằng nguồn nhiệt
nhân tạo, nếu cần. Nguồn nhiệt có thể bao gồm như hơi nước, nước nóng, điện.
Sau đó, dòng nhiệt cấp bởi nguồn nhiệt nhân tạo được đo và nó tương ứng với
năng suất lạnh hữu ích.
8.2 Các
phương pháp gián tiếp
8.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Xác định năng
suất lạnh tổng bằng máy nén đã hiệu chuẩn
Đây là phương tiện thử nghiệm
để xác định công suất hấp thụ bởi máy nén (công suất máy nén), thường được thực
hiện trước khi lắp đặt máy nén vào hệ thống lạnh ở cơ sở sản xuất trong
các điều kiện đại diện cho những điều kiện vận hành sau này, đặc biệt liên quan
đến nhiệt độ bay hơi và ngưng tụ. Năng suất lạnh tổng có thể xác định được bằng
cách nhân công suất hấp thụ với hiệu entanpy dùng để tính năng suất lạnh tổng
theo 3.1 và chia cho hiệu entanpy dùng để tính công suất hấp thụ.
Lưu lượng khối lượng môi chất lạnh được
xác định bằng thử nghiệm máy nén trên giàn thử năng suất lạnh máy nén. Với mục
đích này, các điều kiện thử nghiệm phải tuân thủ chặt chẽ nhất có thể với các
điều kiện vận hành trong hệ thống. Bất kỳ sai lệch nào giữa điều kiện vận hành
trong phép đo năng suất của máy nén ở cơ sở chế tạo với các điều kiện trong phép
đo trên hệ thống lạnh sẽ được tính tới theo Điều 11. Năng suất lạnh tổng được
xác định theo 8.1.
Khi máy nén đã được thử nghiệm tại cơ
sở sản xuất với một loại khí khác, ví dụ như ni tơ, và ở điều kiện
khác nhiều so với điều kiện thử hệ thống, một phương pháp chuyển đổi sẽ được thỏa
thuận. Sử dụng phép tái tính toán dựa trên mô tả của nhà sản xuất hoặc kinh
nghiệm riêng, lưu lượng khối lượng môi chất lạnh và công suất hấp thụ có thể được
xác định với dữ liệu của nhà sản xuất. Độ không đảm bảo của phương pháp này là
cao hơn, so với phương pháp đã mô tả ở trên.
8.2.3 Xác định năng
suất lạnh tinh
Bằng cách xác định các tổn thất do
cách nhiệt giữa van điều chỉnh và cửa vào máy nén, cũng có thể tính được
năng suất lạnh tinh theo 8.1.2 qua xác định năng suất lạnh tổng theo 8.1.1.
8.2.4 Xác định
năng suất lạnh hữu ích
Năng suất lạnh hữu ích có thể
xác định từ năng suất lạnh tinh theo 8.2.3 khi tính đến các hiệu chỉnh theo 8.1.2.
8.2.5 Xác định năng
suất lạnh tổng từ cân bằng năng lượng chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp xảy ra sai lệch đáng kể
trong bảng cân đối thì phải điều tra nguyên nhân tương ứng.
Đối với một hệ thống lạnh có van dãn nở và bình
ngưng làm mát bằng nước, không có bay hơi nước, phương trình cân bằng được xây
dựng theo công thức (7).
hoặc trong máy nén một cấp, theo công
thức (8):
Trong đó
QI là dòng nhiệt thải vào nước và không khí xung
quanh trong bình ngưng tụ và bình quá lạnh;
QII là dòng nhiệt thải vào nước làm mát từ máy
nén, và trong các bình làm mát trung gian đối với hệ thống nhiều cấp nén;
QIII là dòng nhiệt
truyền từ các đường ống xả giữa cửa
xả máy nén và cửa vào bình ngưng, gồm cả bình tách dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QIV là dòng nhiệt
tỏa ra từ máy nén, kể cả bình làm mát dầu và thiết bị phụ, không bao gồm trong
QII.
Tỷ số Qo/(h1 - h5) là bằng lưu
lượng khối lượng trung bình của môi chất lạnh mR.
Do QII, QIII, QIV là các dòng
nhiệt hiệu chỉnh, nên chúng có thể được xác định gần đúng; tuy nhiên điều này
không được áp dụng cho các máy nén có bình làm mát dầu.
9 Xác định công suất
truyền động
9.1 Công suất do
máy nén hấp thụ
9.1.1 Công suất hấp
thụ đo trên trục máy nén (ở hộp đấu điện của động
cơ)
9.1.1.1 Phương pháp
trực tiếp đo tốc độ trục khủy máy nén và momen xoắn
9.1.1.2 Các phương
pháp gián tiếp
a) Công suất điện lấy từ công suất đo
được tại các đầu nối điện của động cơ hoặc tại các đầu nối điện đầu vào của bộ
biến tần; tương ứng. Hiệu chỉnh cho hiệu suất động cơ có thể được áp dụng nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với máy nén động học, ưu tiên lấy
từ cân bằng năng lượng. Vì mục đích này, lưu lượng khối lượng và hiệu entanpy của
của môi chất lạnh qua máy nén, của chất làm mát (nước) máy nén, cũng như nước
làm mát dầu bôi trơn cần được xác định. Nhiệt truyền vào môi trường cũng sẽ được
tính đến. Trong trường hợp có thiết kế máy nén khác, phương pháp này chỉ được
khuyến nghị cho mục đích xác minh.
9.1.2 Nhu cầu công
suất ở trục của động
cơ tương ứng với phương pháp được chỉ ra ở 9.1.1.1, trong đó hiệu suất công suất
chuyển tiếp, như bánh đai, bánh răng, sẽ được tính đến một cách thích hợp.
9.1.3 Xác định công
suất của động cơ điện bằng cách xác định công suất hấp thụ ở hộp đấu dây.
9.1.4 Xác định nhu
cầu công suất của các thiết bị ngoại vi bằng cách xác định công suất điện hấp
thụ theo 9.1.3.
10 Độ không đảm bảo
đo
10.1 Đối với mỗi
giá trị đo, độ không đảm bảo đo tương ứng với phương pháp đo riêng phải được chỉ
ra. Về cơ sở lý thuyết xem TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3).
10.2 Giá trị độ
không đảm bảo đo biểu thị dưới đây thể hiện độ không đảm bảo đo mở rộng với khoảng
tin cậy là 95 % tương ứng với hai lần độ lệch chuẩn.
10.3 Kết quả thử
năng suất lạnh và công suất hấp thụ là chủ thể của độ không đảm bảo đo. Điều
này được tính toán từ độ không đảm bảo đo đơn lẻ của tất cả các giá trị đo được
yêu cầu theo "luật lan truyền độ không đảm bảo đo".
10.4 Độ không đảm
bảo đo tổng (overall)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Độ không đảm
bảo đo tổng
Phương pháp
8.1.1.2
±6%
Cân bằng nhiệt ở bình ngưng
8.1.1.2.3
±6%
Cân bằng nhiệt ở bình ngưng
và quá lạnh lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±9%
Cân bằng nhiệt ở bình quá lạnh
lỏng
8.1.1.2
±7%
Lưu lượng khối lượng của môi chất lạnh
8.1.2
±7%
Lưu lượng khối lượng của chất tải lạnh
8.1.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo nhiệt lượng
8.2.5
±10%
Cân bằng năng lượng chung
10.4.2 Đối với công
suất hấp thụ dùng các phương pháp đã mô tả ở trên ± 5 %.
10.5 Độ không đảm
bảo đo tổng biểu thị ở 10.4 đề cập
đến các phép đo ở hiện trường lắp đặt. Các phép đo trên giàn thử nghiệm có thể
dẫn đến độ không đảm bảo đo nhỏ hơn đáng kể và chúng sẽ được xác định cho mỗi
trường hợp riêng lẻ.
10.6 Nếu các độ
không đảm bảo đo tổng đã biểu thị này bị vượt quá, nguyên nhân tương ứng phải
được điều tra làm rõ. Trường hợp có sai lệch lớn hơn, nên tiến hành các phép đo
mới trong các điều kiện thuận lợi hơn.
11 Kết quả, chuyển đổi
sang các giá trị được đảm bảo
11.1 Trung bình cộng
của các giá trị tức thời ghi được trong quá trình thử là đại diện cho giá trị sẽ
được lấy làm kết quả cho đại lượng được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Khi các giá
trị của đại lượng được đo của 10.4, giá trị trung bình của hai phép thử thực hiện
đồng thời hoặc liên tiếp nhau sẽ được sử dụng, nếu khác biệt giữa hai kết quả
không vượt quá 10 % giá trị dưới.
11.4 Mỗi báo cáo
thử bao gồm các thông tin sau:
a) các số liệu thử theo 5.2;
b) các phương pháp thử được sử dụng;
c) các giá trị đo thu được;
d) tính toán các năng suất lạnh được
đo;
e) xác định độ không đảm bảo đo;
f) nguồn tham chiếu của tính chất vật
liệu áp dụng;
g) các quan sát trong quá trình thử
nghiệm ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Tính chất vật liệu
12.1 Nguồn tính chất
vật liệu áp dụng cần được chỉ rõ.
12.2 Trong suốt
quá trình chạy thử, phải sử dụng cùng một nguồn.
Tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ
không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và đơn vị
5 Bảo hành tính
năng
6 Chuẩn bị thử
và quy trình thử
7 Dụng cụ đo
8 Xác định
năng suất lạnh
9 Xác định công
suất truyền động
10 Độ không đảm
bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Tính chất vật
liệu
Thư mục tài liệu tham khảo