3.5 Các nấc
điều chỉnh
3.5.1 Nấc điều chỉnh (tapping)
Ở máy biến áp có một cuộn dây có nấc điều chỉnh,
cách đấu nối cụ thể của cuộn dây đó thể hiện số vòng dây hiệu quả nhất định trong cuộn dây có nấc
điều chỉnh và, do đó, thể hiện tỷ số vòng dây nhất định giữa cuộn dây đó và bất
kỳ cuộn dây nào khác có số vòng dây cố định
CHÚ THÍCH: Một trong các nấc điều chỉnh là nấc điều
chỉnh chính, các nấc điều chỉnh
khác được mô tả theo mối quan hệ
với nấc điều chỉnh chính bằng các hệ
số điều chỉnh tương ứng. Xem định nghĩa của các thuật ngữ dưới đây.
3.5.2 Nấc điều chỉnh
chính
(principal
tapping)
Nấc điều chỉnh tương ứng với các đại
lượng danh định.
[IEC 60050-421:1990, 421-05-02]
3.5.3 Hệ số điều chỉnh (tương ứng với
nấc điều chỉnh đã cho) (tapping factor (corresponding to a given tapping)
Tỷ số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ur là điện áp danh định của
cuộn dây (xem 3.4.3);
Ud là điện áp xuất hiện tại
các đầu nối của cuộn dây khi máy biến áp vận hành không tải, tại nấc điều chỉnh
liên quan, bằng cách đặt điện áp danh định vào một cuộn dây không có nấc điều
chỉnh.
CHÚ THÍCH: Đối với máy biến áp
nối tiếp, hệ số điều chỉnh là tỷ số giữa điện áp
của cuộn dây nối tiếp tương ứng với nấc điều chỉnh đã cho với Ur.
[IEC 60050-421:1990, 421-05-03, có sửa
đổi].
3.5.4 Nấc điều chỉnh
tăng
(plus tapping)
Nấc điều chỉnh có hệ số điều chỉnh lớn
hơn một.
[IEC 60050-421:1990, 421-05-04]
3.5.5 Nấc điều chỉnh
giảm
(minus tapping)
Nấc điều chỉnh có hệ số điều chỉnh nhỏ
hơn một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.6 Bước điều chỉnh (tapping
step)
Chênh lệch giữa các hệ số điều chỉnh,
thể hiện dưới dạng phần trăm, của hai nấc điều chỉnh liền kề.
[IEC 60050-421:1990, 421-05-06]
3.5.7 Dải điều chỉnh (tapping
range)
Dải biến thiên của hệ số điều
chỉnh, thể hiện dưới dạng phần trăm, so với giá trị ‘100’.
CHÚ THÍCH: Nếu dải hệ số này nằm trong phạm
vi từ 100 + a đến 100 - b, thì dải điều chỉnh được xem là: +a %, -b % hoặc ± a
% nếu a = b.
[IEC 60050-421:1990, 421-05-07]
3.5.8 Tỷ số điện áp
của nấc điều chỉnh (của một cặp cuộn dây) (tapping voltage ratio (of a pair
of windings)
Tỷ số bằng với tỷ số điện áp danh định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• chia cho hệ số
điều chỉnh của cuộn dây có nấc điều chỉnh nếu đó là cuộn dây điện áp
thấp.
[IEC 60050421:1990, 421-05-08]
CHÚ THÍCH: Mặc dù theo định
nghĩa, tỷ số điện áp danh định ít nhất là bằng 1, tuy vậy tỷ số
điện áp nấc điều chỉnh có thể nhỏ hơn 1 đối với một vài nấc điều chỉnh nào đó khi tỷ số
điện áp danh định gần bằng 1.
3.5.9 Đại lượng nấc
điều chỉnh
(tapping quantities)
Các đại lượng mà giá trị bằng số của
chúng xác định chế độ nấc điều chỉnh của nấc điều chỉnh cụ thể (không phải là nấc
điều chỉnh chính).
CHÚ THÍCH: Đại lượng nấc điều chỉnh có
ở tất cả các cuộn dây trong máy biến áp, không chỉ ở cuộn dây có nấc điều chỉnh
(xem 6.2 và 6.3).
Đại lượng nấc điều chỉnh là:
- điện áp nấc điều chỉnh (tương tự
như điện áp danh định, 3.4.3);
- công suất nấc điều chỉnh (tương tự như công
suất danh định, 3.4.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEC 60050-421:1990, 421-05-10, có
sửa đổi].
3.5.10 Nấc điều chỉnh
có công suất toàn phần (full-power tapping)
Nấc điều chỉnh mà công suất ở nấc này
bằng công suất danh định.
[IEC 60050-421:1990, 421-05-14]
3.5.11 Nấc điều chỉnh
có công suất giảm thấp (reduced-power tapping)
Nấc điều chỉnh mà công suất ở nấc
này nhỏ hơn công suất danh định.
[IEC 60050-421:1990, 421-05-15]
3.5.12 Bộ chuyển đổi nấc điều
chỉnh dưới tải (on-load tap-changer)
OLTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEC 60050-421:1990, 421-11-01]
3.5.13 Bộ chuyển đổi
nấc điều chỉnh khi không có điện
(de-energized tap-changer)
DETC
Thiết bị dùng để thay đổi việc đấu nối
nấc điều chỉnh của cuộn dây, chỉ thích hợp cho việc vận hành khi máy biến áp bị
ngắt điện (cách ly khỏi hệ thống).
3.5.14 Điện áp làm
việc tối đa cho phép theo nấc điều
chỉnh
(maximum allowable tapping service
voltage)
Điện áp tại tần số danh định của máy
biến áp được thiết kế để chịu được liên tục mà không bị hỏng ở bất kì vị
trí nấc điều chỉnh cụ thể nào tại công suất nấc điều chỉnh liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp này được giới hạn
bởi Um.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp này thường sẽ bị
giới hạn đến 105 % điện áp nấc điều chỉnh danh định trừ khi người mua quy
định điện áp cao hơn trong quy định về nấc điều chỉnh (xem 6.4) một cách rõ
ràng hoặc là kết quả của
quy định theo 6.4.2.
3.6 Các tổn
hao và dòng điện không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1 Tổn hao không tải (no-load
loss)
Công suất tác dụng bị hấp thụ khi đặt
điện áp danh định (điện áp nấc điều chỉnh) có tần số danh định lên các đầu nối
của một trong các cuộn dây, trong khi các cuộn dây còn lại hở mạch.
[IEC 60050-421:1990, 421-06-01, có sửa
đổi]
3.6.2 Dòng điện
không tải
(no-load current)
Giá trị hiệu dụng của dòng điện chạy
qua đầu nối pha của cuộn dây khi đặt điện áp danh định (điện áp nấc điều chỉnh)
vào cuộn dây đó
ở tần số danh định, trong khi cuộn dây hoặc các cuộn dây khác hở mạch.
CHÚ THÍCH 1: Đối với máy biến áp ba
pha, giá trị này là trung bình cộng của các giá trị dòng điện trong ba pha.
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện không tải của một
cuộn dây thường được biểu
diễn bằng phần trăm của
dòng điện danh định của cuộn dây đó. Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây, giá trị
phần trăm này tương ứng với cuộn dây có công suất danh định cao nhất.
[IEC 60050-421:1990, 421-06-02, có sửa
đổi].
3.6.3 Tổn hao có tải (load loss)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với máy biến áp
hai cuộn dây, chỉ
có một cách tổ hợp cuộn dây và một giá trị tổn hao khi có tải. Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây,
có nhiều giá trị tổn hao có tải tương ứng với các cách tổ hợp hai cuộn dây khác
nhau (xem Điều 7 của IEC 60076-8). Giá trị kết hợp của tổn hao khi có tải đối với
toàn bộ máy biến áp liên quan đến tổ hợp tải của cuộn dây xác định. Nói chung,
giá trị này thường không thể xác định bằng phép đo trực tiếp khi thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Khi các cuộn dây của một
cặp có công suất danh
định khác nhau, cần đề cập đến tổn hao có tải ứng với dòng điện danh định trong
cuộn dây có công suất danh định
nhỏ hơn và công suất chuẩn.
3.6.4 Tổn hao tổng (total
losses)
Tổng của tổn hao không tải và tổn hao
có tải
CHÚ THÍCH: Không tính đến tổng
công suất tiêu thụ của các thiết bị phụ trợ trong tổn hao tổng và được nêu
riêng.
[IEC 60050-421:1990, 421-06-05, có sửa
đổi]
3.7 Trở
kháng ngắn mạch và sụt áp
3.7.1 Trở kháng ngắn
mạch của một cặp cuộn dây (short-circuit impedance of a pair of windings)
Trở kháng nối tiếp tương đương Z = R + jX,
tính bằng ôm, ở tần số danh định và nhiệt độ chuẩn, qua các đầu nối của một cuộn
dây của một cặp, khi các đầu nối của cuộn dây kia được nối tắt và các cuộn dây
khác, nếu có, hở mạch. Đối với máy biến áp ba pha, trở kháng được biểu thị là trở kháng
pha (nối sao tương đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đại lượng này có thể được
biểu thị dưới dạng
tương đối, không có thứ nguyên, như là hệ số z của trở kháng chuẩn Zref, của cùng cuộn
dây trong cặp đó. Tính theo phần trăm là:
trong đó
(công
thức này đúng đối với cả máy biến áp
ba pha và một pha)
U là điện áp (điện áp danh định hoặc điện áp nấc
điều chỉnh) của cuộn dây có Z
và Zref.
Sr là giá trị chuẩn của
công suất danh định.
Giá trị tương đối này
cũng bằng với tỷ số
giữa điện áp đặt trong phép đo ngắn mạch tạo ra dòng điện danh định
tương ứng (hoặc dòng điện nấc điều chỉnh) và điện áp danh định
(hoặc điện áp nấc điều chỉnh). Điện áp đặt này được gọi là
điện áp ngắn mạch [IEC 60050-421:1990, 421-07-01] của cặp cuộn dây. Giá trị tương đối
này thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm.
[IEC 60050-421:1990, 421-07-02,
có sửa đổi]
3.7.2 Sụt áp hoặc
tăng áp đối với điều kiện phụ tải quy định (voltage drop or
rise for a specified load
condition)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• giá trị danh
định của nó nếu máy biến áp được nối vào nấc điều chỉnh chính (điện áp không tải
của cuộn dây thứ nhất khi đó bằng giá trị danh định của nó);
• điện áp nấc
điều chỉnh nếu máy biến áp được nối ở nấc điều chỉnh khác.
Chênh lệch này thường được biểu diễn
dưới dạng phần trăm của điện
áp không tải của cuộn dây thứ nhất.
CHÚ THÍCH: Đối với máy biến áp nhiều
cuộn dây, sụt áp hoặc tăng áp không chỉ phụ thuộc vào tải và hệ số công suất của bản
thân cuộn dây mà còn phụ thuộc
vào tải và hệ số công suất của
các cuộn dây khác (xem
IEC 60076-8).
[IEC 60050-421:1990, 421-07-03]
3.7.3 Trở kháng thứ
tự không (của cuộn dây ba pha) (zero-sequence impedance (of a three-phase winding)
Trở kháng, tính bằng ôm cho mỗi pha ở tần
số danh định, giữa các đầu nối pha của cuộn dây nối sao hoặc cuộn dây nối ziczac, nối với
nhau, và đầu nối trung tính của cuộn dây.
[IEC 60050-421:1990,421-07-04, có sửa
đổi]
CHÚ THÍCH 1: Trở kháng thứ tự không có thể có một số giá trị vì nó phụ thuộc vào
cách nối và mang tải của các đầu nối của cuộn
dây kia hoặc các cuộn dây khác được đấu nối và mang tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trở kháng thứ tự không
cũng có thể được biểu diễn bằng giá trị tương đối giống như trở kháng ngắn mạch (thứ tự thuận)
(xem 3.7.1).
3.8 Độ tăng
nhiệt
(temperature rise)
Chênh lệch giữa nhiệt độ của phần đang
xét và nhiệt độ của môi chất làm mát bên ngoài.
[IEC 60050-421:1990, 421-08-01, có
sửa đổi]
3.9 Cách điện (insulation)
Đối với các định nghĩa liên quan đến cách điện,
xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).
3.10 Các
cách đấu nối
3.10.1 Nối sao
(star-connection)
Cách đấu nối cuộn dây được bố trí
sao cho từng cuộn dây pha của máy biến áp ba pha, hoặc của từng cuộn dây có
cùng điện áp danh định của máy biến áp một pha được kết hợp thành tổ máy biến
áp ba pha, được đấu nối vào một điểm chung (điểm trung tính) còn đầu
kia nối với đầu nối pha tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nối sao đôi khi được gọi là
nối Y.
3.10.2 Nối tam giác
(delta-connection)
Cách đấu nối cuộn dây được bố trí sao
cho cuộn dây pha của máy biến áp ba pha, hoặc các cuộn dây có cùng điện áp danh
định của các máy biến áp một pha được kết hợp thành tổ máy biến áp ba pha, được
mắc nối tiếp để tạo thành một mạch kín.
[IEC 60050-421:1990, 421-10-02, có
sửa đổi]
CHÚ THÍCH: Nối tam giác đôi
khi được gọi là nối D.
3.10.3 Nối tam giác
hở (open-delta
connection)
Cách đấu nối cuộn dây trong đó các cuộn
dây pha của máy biến áp ba pha hoặc các cuộn dây có cùng điện áp danh định của
các máy biến áp một pha được kết hợp thành tổ máy biến áp ba pha, được mắc nối
tiếp nhưng một đỉnh của tam
giác hở mạch.
[IEC 60050-421:1990, 421-10-03]
3.10.4 Nối ziczac
(Z-connection)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục D đối với trường
hợp các phần của cuộn
dây thường có cùng số vòng dây.
3.10.5 Cuộn dây hở mạch (open windings)
Các cuộn dây pha của máy biến áp ba
pha không được đấu nối với nhau bên trong máy biến áp.
[IEC 60050-421:1990, 421-10-05, có sửa
đổi]
3.10.6 Độ lệch pha (của cuộn
dây ba pha) (phase displacement (of a three-phase winding))
Góc lệch giữa các véctơ điện áp giữa
điểm trung tính (thực hoặc
giả) và đầu nối tương ứng của hai cuộn dây, khi hệ thống điện áp thứ tự thuận
được đặt vào đầu nối điện áp cao, theo thứ tự bằng chữ cái nếu chúng
được đánh dấu bằng chữ cái hoặc
theo thứ tự số nếu chúng được đánh dấu bằng số. Các véctơ pha được giả thiết là
quay ngược chiều kim đồng hồ.
[IEC 60050-421:1990, 421-10-08, có sửa
đổi]
CHÚ THÍCH 1: Xem Điều 7 và Phụ lục D.
CHÚ THÍCH 2: Véctơ pha của cuộn dây điện
áp cao được lấy làm chuẩn, và độ lệch
pha ứng với bất kỳ cuộn dây nào khác được biểu diễn theo quy ước bằng ‘chỉ số
giờ’, tức là véctơ pha của cuộn dây chỉ mấy giờ khi véctơ pha của cuộn dây cao áp là 12 h (số
càng cao thì sự chậm pha
càng lớn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu quy ước chỉ ra các tổ nối dây của cuộn
dây điện áp cao, cuộn dây điện áp trung gian (nếu có) và cuộn dây điện áp thấp
và (các) độ lệch pha tương đối của chúng thể hiện bằng một tổ hợp các chữ cái
và (các) chỉ số giờ.
[IEC 60050-421:1990, 421-10-09, có
sửa đổi]
3.11 Các loại
thử nghiệm
3.11.1 Thử nghiệm
thường xuyên
(routine test)
Thử nghiệm được thực hiện cho từng máy
biến áp riêng.
3.11.2 Thử nghiệm điển
hình
(type test)
Thử nghiệm được thực hiện trên một máy
biến áp đại diện cho các máy biến áp
khác để chứng minh rằng các máy biến áp này phù hợp với yêu cầu quy định không
được đề cập trong các thử nghiệm thường xuyên: một máy biến áp được xem là đại
diện cho các máy biến áp khác nếu nó được chế tạo theo các bản vẽ giống nhau sử
dụng cùng công nghệ và cùng vật liệu trong cùng một nhà máy.
CHÚ THÍCH 1: Sự sai lệch về thiết kế nếu
thấy rõ ràng là không
liên quan đến thử nghiệm điển hình cụ
thể,
thì không yêu cầu
phải lặp lại thử
nghiệm điển hình.
CHÚ THÍCH 2: Sự sai lệch về thiết kế
gây ra việc sụt giảm các giá trị và ứng suất liên quan đến thử nghiệm điển hình
cụ thể, không đòi hỏi phải thử nghiệm điển hình mới nếu được chấp nhận giữa người mua và
nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.3 Thử nghiệm đặc
biệt
(special test)
Thử nghiệm được thỏa thuận giữa nhà chế
tạo và người mua, không phải là thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm
thường xuyên.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm đặc biệt có thể được tiến
hành trên một máy biến
áp hoặc tất cả các máy biến áp có thiết kế riêng biệt, nếu người mua quy định trong bản yêu cầu và đơn
đặt hàng đối với từng thử nghiệm đặc biệt.
3.12 Dữ liệu
khí tượng học liên quan đến làm mát
3.12.1 Nhiệt độ môi
chất làm mát ở mọi thời điểm (temperature of cooling medium at any time)
Nhiệt độ tối đa của môi chất làm mát
được đo trong
nhiều
năm.
3.12.2 Nhiệt độ
trung bình tháng (monthly average temperature)
Trung bình cộng giữa nhiệt độ trung bình
cực đại hàng ngày và
nhiệt độ trung bình cực tiểu hàng ngày trong một tháng cụ thể, được theo dõi
trong nhiều năm.
3.12.3 Nhiệt độ
trung bình năm (yearly average temperature)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13 Các định
nghĩa khác
3.13.1 Dòng điện tải (load
current)
Giá trị hiệu dụng của dòng điện trong
cuộn dây bất kỳ ở điều kiện làm việc.
3.13.2 Thành phần sóng hài tổng (total
harmonic content)
Tỷ số giữa giá trị hiệu dụng của của tất
cả các sóng hài và giá trị hiệu dụng của (E1, I1) cơ bản.
thành phần sóng hài tổng = (đối với điện áp)
thành phần sóng hài tổng = (đối với dòng điện)
Ei thể hiện giá trị hiệu dụng
của điện áp của sóng hài thứ i
Ii thể hiện giá trị hiệu
dụng của dòng
điện của sóng hài thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa giá trị hiệu dụng của tất cả
các sóng hài bậc chẵn với giá trị hiệu dụng của (E1, I1) cơ bản.
thành phần sóng hài bậc chẵn = (đối với điện áp)
thành phần sóng hài bậc chẵn = (đối với dòng điện)
Ei thể hiện giá trị hiệu dụng của
điện áp của sóng hài thứ i
Ii thể hiện giá trị hiệu dụng
của dòng điện của sóng hài thứ i
4 Điều kiện làm việc
4.1 Quy định chung
Điều kiện làm việc đưa ra trong 4.2 thể
hiện phạm vi làm việc bình thường của máy biến áp được quy định trong tiêu chuẩn
này. Đối với các điều kiện làm việc không bình thường cần lưu ý đặc biệt
về thiết kế của máy biến áp, xem 5.5. Các điều kiện này bao gồm độ cao so với mực
nước biển, nhiệt độ môi chất làm mát bên ngoài quá cao hoặc quá thấp, độ ẩm nhiệt đới,
hoạt động động đất, độ nhiễm bẩn nghiêm trọng, dạng sóng điện áp hoặc dạng sóng dòng điện
tải không bình thường, bức xạ mặt trời cao và tải gián đoạn. Các điều kiện này
cũng đề cập đến các điều kiện vận chuyển, lưu kho và lắp đặt, ví dụ như việc hạn
chế khối lượng hoặc hạn chế không gian (xem Phụ lục A).
Quy tắc bổ sung đối với các thông số đặc
trưng và thử nghiệm được đưa ra trong các tiêu chuẩn dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách điện bên ngoài ở độ cao cao hơn nhiều so
với mực nước biển: TCVN 6306-3 (IEC 60076-3) đối với máy biến áp đổ đầy chất lỏng
và TCVN 6306-11 (IEC 60076-11) đối với máy biến áp kiểu khô.
4.2 Điều kiện làm việc bình
thường
Tiêu chuẩn này nêu các yêu cầu chi tiết
đối với máy biến áp dùng trong các điều kiện sau đây:
a) Độ cao
Độ cao so với mực nước biển không quá 1
000 m
b) Nhiệt độ môi chất làm mát
Nhiệt độ không khí làm mát ở đầu vào thiết
bị làm mát không vượt quá:
40 °C ở mọi thời điểm;
30 °C trung bình tháng của tháng nóng
nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và không thấp hơn
-25 °C trong trường hợp của
máy biến áp ngoài trời;
-5 °C trong trường hợp của máy biến áp
mà trong đó cả máy biến áp
và bộ làm mát đều được thiết kế dùng cho hệ thống lắp đặt trong nhà.
Ở mọi thời điểm, trung bình tháng và trung bình năm được
định nghĩa ở 3.12.
Người mua có thể chỉ định nhiệt độ cao
hơn tối thiểu của môi chất làm mát trong trường hợp nhiệt độ tối thiểu của môi
chất làm mát được nêu trên tấm thông số.
CHÚ THÍCH 1: Đoạn có nội dung phía trên nhằm mục đích
cho phép sử dụng chất lỏng cách điện thay thế không đáp ứng các yêu cầu về nhiệt độ tối
thiểu trong các trường hợp mà tại
đó nhiệt độ tối thiểu -25 °C là
không thích hợp.
Đối với máy biến áp được làm mát bằng nước, nhiệt
độ của nước làm mát ở đầu vào không vượt quá
25 °C ở mọi thời điểm;
20 °C trung bình năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn khác liên quan đến làm
mát đối với:
- máy biến áp ngâm trong chất lỏng, được đề cập
trong TCVN 6306-2 (IEC 60076-2);
- máy biến áp kiểu khô, được đề cập trong TCVN
6306-11 (IEC 60076-11).
CHÚ THÍCH 2: Đối với máy biến áp có cả
trao đổi nhiệt không khí/nước và nước/chất lỏng, nhiệt độ môi chất làm mát có
liên quan đến nhiệt độ không khí bên ngoài nhiều hơn là nhiệt độ nước trong mạch làm mát trung gian mà
nhiệt độ này có thể lớn hơn giá trị thông thường.
CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ liên quan ở đầu
vào thiết bị làm mát chứ không phải là nhiệt độ không khí bên ngoài, điều
này có nghĩa rằng người sử dụng cần thận trọng nếu việc lắp đặt có thể
tạo ra các điều kiện trong đó có thể xảy ra sự tuần hoàn không khí từ đầu ra của bộ
làm mát và
cần
được tính đến khi đánh
giá nhiệt độ không khí làm mát.
c) Dạng sóng của điện áp nguồn cung cấp.
Điện áp của nguồn cung cấp có dạng
sóng hình sin có
thành phần sóng hài tổng không vượt quá 5 % và thành phần sóng hài bậc chẵn
không vượt quá 1 %.
d) Thành phần sóng hài dòng điện tải
Thành phần sóng hài tổng của dòng điện
tải không vượt quá 5 % dòng điện danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Máy biến áp có thể làm việc ở dòng
điện danh định nhưng không bị suy giảm tuổi thọ quá mức với thành phần
sóng hài dòng điện
nhỏ hơn 5 %, tuy nhiên cần phải lưu ý rằng độ tăng nhiệt sẽ tăng đối với phụ tải sóng hài bất kỳ và có thể
vượt quá độ tăng danh định.
e) Sự đối xứng của điện áp nguồn ba pha
Đối với máy biến áp ba pha, bộ các điện
áp nguồn cung cấp ba pha là gần đối xứng. Gần đối xứng có nghĩa là điện áp pha
- pha cao nhất liên tục không cao hơn quá 1 % so với điện áp pha
- pha thấp nhất
hoặc cao hơn không quá 2 % trong thời gian ngắn (xấp xỉ 30 min)
trong các điều kiện đặc biệt.
f) Môi trường lắp đặt
Môi trường có mức ô nhiễm (xem IEC
60137 và IEC/TS 60815) không đòi hỏi phải có lưu ý đặc biệt đối với cách điện
bên ngoài của sứ xuyên máy biến áp hoặc của chính máy biến áp.
Môi trường mà yêu cầu khi thiết kế
không phải tính đến rủi ro động đất. (Điều này được giả định là trường hợp khi mức
gia tốc mặt đất thấp hơn 2 m/s2, tức là xấp xỉ 0,2 g).Xem IEC
60068-3-3.
Trong trường hợp máy biến áp được lắp
đặt trong vỏ bọc không được
cung cấp từ nhà chế tạo máy biến áp, tách rời với thiết bị làm mát, ví dụ trong vỏ cách
âm, thì nhiệt độ của
không khí xung quanh
máy biến áp không được vượt quá 40 °C ở mọi thời điểm.
Điều kiện môi trường trong các định
nghĩa dưới đây áp dụng
theo IEC 60721-3-4:1995:
- điều kiện khí hậu 4K2, ngoại trừ nhiệt độ môi
chất làm mát bên ngoài thấp nhất là -25
°C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều kiện sinh học 4B1;
- hoạt chất hóa học 4C2;
- hoạt chất cơ học 4S3;
- điều kiện về cơ 4M4;
Đối với máy biến áp được thiết kế để lắp
đặt trong nhà, có thể không áp dụng một vài điều
kiện trong số các điều kiện môi trường này.
5 Thông số đặc trưng
và yêu cầu chung
5.1 Công suất
danh định
5.1.1 Quy định chung
Công suất danh định đối với từng cuộn
dây phải được quy định bởi người mua hoặc người mua phải cung cấp đủ thông tin
cho nhà chế tạo để quyết định công suất danh định tại thời
điểm yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ấn định giá trị công suất biểu kiến
khác nhau trong các trường hợp khác nhau, ví dụ như có các phương pháp làm mát
khác nhau, thì giá trị cao nhất của các giá trị này là công suất danh định.
Máy biến áp hai cuộn dây chỉ có một
giá trị công suất danh định, giống nhau ở cả hai cuộn dây.
Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây,
người mua phải chỉ ra các phối hợp công suất-phụ tải yêu cầu, công bố, công suất
tác dụng và công suất phản kháng, khi cần thiết.
Khi máy biến áp có điện áp danh định đặt
vào cuộn dây sơ cấp và dòng điện
danh định chạy qua các đầu nối của cuộn dây thứ cấp thì máy biến áp
có công suất danh định ứng với cặp cuộn dây đó.
Khi làm việc liên tục, máy biến áp phải
có khả năng mang công suất danh định (đối với máy biến áp nhiều cuộn
dây: (các) tổ hợp quy định của (các) công suất danh định của cuộn dây)) trong
các điều
kiện
liệt kê ở Điều 4 và không vượt quá giới hạn tăng nhiệt quy định trong TCVN
6306-2 (IEC 60076-2)
đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng.
CHÚ THÍCH 1: Công suất danh định theo
điều này được hiểu là giá trị của
công suất biểu kiến đưa
vào máy biến áp bao gồm cả sự tiêu thụ công suất tác dụng và công suất phản kháng của bản
thân máy biến áp đó. Công suất biểu kiến mà máy biến áp cung cấp cho mạch điện
nối với đầu nối của cuộn dây thứ cấp khi mang tải danh định là khác với công suất
danh định. Điện áp
trên các đầu nối
thứ cấp là khác với điện áp danh định do có sụt áp (hoặc tăng áp) trên máy biến
áp. Mức sụt áp cho phép có xét đến hệ số công suất có tải được nêu
trong quy định kỹ thuật về điện áp danh định và dải điều chỉnh (xem Điều 7 của
IEC 60076-8:1997).
Trong thực tế có thể có thêm các giá
trị khác.
CHÚ THÍCH 2: Đối với máy biến áp nhiều
cuộn dây, một nửa tổng số học của
các giá trị công suất danh định của tất cả các cuộn dây (các cuộn dây
riêng rẽ, không được nối theo kiểu tự
ngẫu) cho phép ước lượng sơ bộ về kích thước vật lý so với máy biến áp hai cuộn
dây.
5.1.2 Giá trị ưu tiên của
công suất danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(...100, 125, 160, 200,
250, 315, 400, 500, 630, 800, 1 000, v.v...) kVA.
CHÚ THÍCH: Trong thực tế có thể có thêm
các giá trị khác.
5.1.3 Công suất tối thiểu ở
chế độ làm mát khác
Trong trường hợp người sử dụng
có yêu cầu đặc biệt đối với công suất tối thiểu ở chế độ làm mát đặc biệt,
khác với chế độ làm mát dùng cho công suất danh định thì điều này phải được nêu
trong bản yêu cầu.
Khi làm việc liên tục, máy biến áp phải
có khả năng mang công suất danh định (đối
với máy biến áp
nhiều
cuộn dây: (các) tổ hợp quy định
của (các) công suất danh định của cuộn dây)) trong các điều kiện liệt kê ở
Điều 4 và không vượt quá giới hạn
tăng nhiệt quy định trong TCVN 6306-2 (IEC 60076-2) đối với máy biến áp ngâm trong
chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về điều này khi máy biến áp
được yêu cầu làm việc ở phần
trăm nhỏ nhất riêng biệt của công suất danh định không có làm mát cưỡng
bức (ONAN) trong trường hợp cho mất nguồn tự dùng.
5.1.4 Mang tải quá công suất
danh định
Trong một số trường hợp, máy biến áp
và các thành phần linh kiện của nó phù hợp với tiêu chuẩn này có khả năng mang
tải quá công suất danh định. Phương pháp để tính tải cho phép có
thể xem trong IEC 60076-7 đối với máy
biến áp ngâm trong chất lỏng và IEC
60076-12 đối với máy biến áp kiểu khô.
Người mua phải quy định tất cả các yêu cầu cụ thể
đối với khả năng mang tải quá công suất danh định hoạt động ở nhiệt độ môi chất
làm mát cao hơn hoặc giảm giới hạn độ tăng nhiệt trong bản yêu cầu và trong hợp
đồng. Tất cả các thử nghiệm bổ sung hoặc phép tính được yêu cầu để kiểm tra sự
phù hợp với các yêu cầu cụ thể này cũng phải được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sứ xuyên, bộ điều chỉnh theo nấc, máy
biến dòng điện và thiết bị phụ trợ khác phải được lựa chọn để không làm hạn
chế khả năng mang tải của máy biến áp.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn liên quan IEC
60137 đối với sứ xuyên và IEC
60214-1 đối với bộ chuyển đổi nấc
điều
chỉnh
nên được tham khảo đối với khả năng mang tải của các thành phần này.
CHÚ THÍCH 3: Không áp dụng các quy định
này cho các máy biến áp sử dụng với mục
đích đặc biệt, những máy biến áp này không cần khả năng mang tải quá công suất danh
định. Đối với các máy biến áp này, nếu có các yêu cầu về khả năng như
trên thì cần có
quy định riêng.
5.2 Chế độ
làm mát
Người sử dụng phải chỉ ra môi chất làm
mát (không khí hoặc nước).
Nếu người sử dụng có yêu cầu cụ thể đối
với (các) phương pháp làm mát hoặc thiết bị làm mát thì phải nêu rõ trong bản
yêu cầu.
Đối với thông tin bổ sung,
xem TCVN 6306-2 (IEC 60076-2).
5.3 Ngắt tải
khỏi máy biến áp nối trực tiếp vào máy phát
Máy biến áp, được thiết kế để nối trực
tiếp vào máy phát có thể rơi vào
tình trạng bị
ngắt tải thì phải chịu được
1,4 lần điện áp danh định trong 5 s
tại các đầu nối của máy biến áp mà máy phát được nối vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Điện áp danh định
Người mua phải quy định điện áp danh định
hoặc đối với các ứng dụng đặc biệt, người mua phải cung cấp đủ thông tin để nhà chế tạo
quyết định điện áp danh định ở thời điểm yêu cầu.
Máy biến áp phải được ấn định điện áp danh
định cho từng cuộn dây, điện áp danh định phải được ghi trên tấm thông số.
5.4.2 Tần số danh định
Người mua phải quy định tần số danh định
để có tần số không gây nhiễu thông thường của lưới điện.
Tần số danh định là cơ sở cho các giá
trị được bảo đảm, ví dụ như tổn hao, trở kháng và độ ồn.
5.4.3 Làm việc ở điện áp
cao hơn điện áp danh
định và/hoặc ở tần số khác tần số danh định
Phương pháp để quy định giá trị điện
áp danh định thích hợp và dải điều chỉnh thích hợp với một loạt các trường hợp phụ tải
(công suất phụ tải, hệ số công suất, tương ứng với điện áp làm việc pha-pha) được
quy định trong IEC 60076-8.
Trong phạm vi các giá trị quy định của
Um, đối với các
cuộn dây của máy biến áp, máy biến áp phải có khả năng vận hành liên tục tại
công suất danh định mà không bị hỏng trong các điều kiện ‘bão hòa từ’ trong
trường hợp tỷ số của điện áp trên tần số (V/Hz) vượt quá tỷ số tương ứng tại điện
áp danh định và tần số danh định không quá 5 %, nếu không có
quy định nào khác của người mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở dòng điện K lần dòng điện danh định của máy
biến áp (0 ≤
K
≤ 1), phải giới hạn bão hòa từ theo công thức sau:
Nếu máy biến áp được cho vận hành ở
V/Hz vượt quá các giá trị được nêu ở trên thì người mua phải chỉ rõ điều này
trong bản yêu cầu.
5.5 Quy định
về điều kiện làm việc không bình thường
Người mua phải chỉ rõ trong bản
yêu cầu các điều kiện làm việc không nằm trong điều kiện làm việc bình thường.
Ví dụ về các điều
kiện này là:
- nhiệt độ môi chất làm mát bên ngoài nằm ngoài
các giới hạn được quy định ở 4.2;
- thông gió bị hạn chế;
- độ cao so với mực nước biển vượt quá giới hạn
được quy định ở 4.2;
- khói và hơi có hại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ ẩm vượt quá giới hạn được quy định ở 4.2;
- nước nhỏ giọt;
- nhiễm mặn;
- bụi quá mức và bụi bào mòn;
- thành phần sóng hài cao của dòng
điện tải vượt quá
các yêu cầu của 4.2;
- méo dạng sóng điện áp nguồn
vượt quá giới hạn của 4.2;
- quá độ do chuyển mạch tần số cao không bình
thường, xem Điều 13;
- dòng điện một chiều xếp chồng;
- khả năng động đất đòi hỏi sự xem xét đặc biệt
khác về thiết kế, xem 4.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bức xạ mặt trời;
- sự gián đoạn cáp điện xảy ra quá 24 lần mỗi
năm;
- ngắn mạch thường xuyên
liên tục;
- V/Hz vượt quá giá trị của 5.4.3 ở trên;
- nếu máy biến áp tăng áp dùng cho máy
phát được thiết kế để sử dụng ở chế độ hồi tiếp khi không được nối với máy phát
không có bảo vệ trên phía điện
áp thấp hơn;
- bảo vệ ăn mòn, theo loại hệ thống lắp đặt và
môi trường lắp đặt (xem 4.2), người mua cần chọn cấp bảo vệ theo
ISO 12944 hoặc có thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo;
- điều kiện loại bỏ tải đối với máy biến áp
dùng cho máy phát khắc nghiệt hơn các điều kiện được cho ở 5.3 trên.
Yêu cầu kỹ thuật của máy biến áp để vận
hành trong điều kiện không bình thường như vậy phải có sự thỏa thuận giữa nhà
cung cấp và người mua.
Yêu cầu bổ sung, trong giới hạn được
chỉ định, đối với
thông số đặc trưng và thử nghiệm của máy biến áp được thiết kế cho các điều kiện không phải điều
kiện làm việc bình thường được liệt kê trong Điều 4, ví dụ như nhiệt
độ cao của không khí làm mát hoặc độ cao so với mức nước biển cao hơn 1 000 m được nêu trong TCVN
6306-2 (IEC 60076-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đầu nối pha, nếu không có quy
định nào khác của người mua, Um phải được lấy là giá trị thấp nhất nhưng
lớn hơn điện áp danh định của từng cuộn dây đã cho trong TCVN 6306-3 (IEC
60076-3).
Đối với các cuộn dây của máy biến áp
có điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, lớn hơn (>) 72,5 kV thì người mua phải
chỉ rõ, trong
khi vận hành, cho dù đầu nối trung tính bất kỳ dùng cho cuộn dây cần được nối đất
trực tiếp hay không, nếu không, người mua phải quy định Um dùng cho đầu
nối trung tính.
Nếu không có quy định nào khác của người
mua, mức thử nghiệm điện môi phải được lấy là giá trị ứng dụng thấp nhất theo Um,
đã cho trong TCVN
6306-3 (IEC 60076-3).
5.7 Thông
tin bổ sung được quy định trong bản yêu cầu
5.7.1 Phân loại máy biến áp
Người sử dụng phải quy định loại máy
biến áp, ví dụ như, máy biến áp có cuộn dây riêng rẽ, máy biến áp tự ngẫu hoặc
máy biến áp nối tiếp.
5.7.2 Cách đấu nối cuộn dây
và số pha
Người sử dụng quy định cách đấu nối cuộn dây
theo yêu cầu phù hợp với ký hiệu cho trong Điều 7 để phù hợp với ứng dụng.
Nếu cuộn dây ổn định nối tam giác được
yêu cầu thì người mua phải quy định cuộn dây này. Đối với máy biến áp được nối
sao-sao hoặc máy biến áp tự ngẫu, nếu thiết kế có mạch từ kín cho từ
thông thứ tự không và không quy định cuộn dây nối tam giác thì yêu cầu phải được
thảo luận giữa nhà chế tạo và người mua (xem IEC 60076-8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có các yêu cầu về giới hạn
cao và thấp đối với trở kháng thứ tự không thì người mua phải
nêu rõ yêu cầu này và yêu cầu này có thể ảnh hưởng đến kết cấu của trụ và yêu cầu của
cuộn dãy nối tam giác. Nếu các yêu cầu về thứ tự không đưa ra việc sử dụng cuộn dây
nối tam giác mà không trực tiếp được quy định bởi người mua thì nhà chế tạo
phải nêu rõ điều này trong hồ sơ đấu thầu.
Nếu không có quy định về cuộn dây nối
tam giác thì nhà chế tạo máy
biến áp không được sử dụng cuộn dây thử nghiệm nối tam giác trừ khi đã được thỏa
thuận đặc biệt với người mua.
Nếu có yêu cầu đặc biệt đối với tổ máy biến áp
một pha hoặc máy biến áp ba pha thì phải được quy định bởi người sử dụng; mặt
khác nhà chế tạo phải nêu rõ trong hồ sơ đấu thầu về loại máy biến áp cần được cung
cấp.
5.7.3 Độ ồn
Trong trường hợp người mua có yêu cầu
cụ thể đối với độ ồn tối đa được bảo đảm
thì yêu cầu phải được đưa ra trong bản yêu cầu và nên được biểu diễn bằng mức
công suất âm thanh.
Nếu không có quy định nào
khác thì độ ồn
phải được lấy là độ ồn khi không tải với tất cả thiết bị làm mát cần thiết để đạt
được công suất danh định khi vận hành. Nếu quy định chế độ làm mát khác (xem
5.1.3) thì độ ồn đối với từng chế độ khác nhau có thể được quy định bởi người
mua và nếu được quy định thì phải được đảm bảo bởi nhà chế tạo và được đo trên thử
nghiệm.
Độ ồn trong khi làm việc bị ảnh hưởng bởi
dòng điện tải (xem IEC 60076-10). Nếu người mua yêu cầu thử nghiệm phép đo độ ồn
của dòng điện tải hoặc sự đảm bảo của độ ồn tổng của máy biến áp, kể cả độ ồn khi mang tải, thì điều
này phải được nêu trong bản yêu cầu.
Độ ồn được đo trong thử nghiệm theo
IEC 60076-10 không được vượt quá độ
ồn tối đa được đảm bảo. Độ ồn tối
đa được đảm bảo là giới hạn không có dung sai.
5.7.4 Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu áp dụng các giới hạn về kích thước
và khối lượng vận chuyển thì giới hạn này phải được nêu trong bản yêu cầu.
Nếu áp dụng các điều kiện
đặc biệt khác trong quá trình vận chuyển thì các điều kiện này phải được nêu
trong bản yêu cầu. Điều này có thể bao gồm sự hạn chế khi vận chuyển có chất lỏng
cách điện hoặc các điều kiện môi trường khác có thể xảy ra trong quá trình vận
chuyển hơn
các
điều kiện được dự kiến trong quá trình làm việc.
5.7.4.2 Gia tốc vận chuyển
Máy biến áp phải được thiết kế và chế
tạo để chịu được
gia tốc không đổi tối thiểu bằng gia tốc trọng trường ở tất cả các hướng (ngoài gia
tốc do trọng lực
theo
hướng thẳng đứng) mà không bị hỏng, được chứng minh bằng các tính toán lực tĩnh
dựa trên giá trị gia tốc không đổi.
Nếu việc vận chuyển không thuộc
trách nhiệm của nhà chế tạo và gia tốc vượt quá gia tốc trọng trường có khả
năng xảy ra trong quá trình vận chuyển thì gia tốc và tần suất phải được xác
định theo
bản
yêu cầu. Nếu khách hàng quy định gia tốc cao hơn thì nhà chế tạo
phải chứng minh được
sự phù
hợp
bằng cách tính toán.
Nếu máy biến áp được thiết kế để sử dụng
như máy biến áp di động thì điều này phải được nêu rõ trong bản yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng bộ ghi va đập
hoặc chấn động trong
quá trình vận chuyển đối với máy biến áp kiểu lớn là thực tế chung.
5.8 Thành phần
và vật liệu
Tất cả các thành phần và vật liệu được
sử dụng trong kết cấu của máy biến áp phải phù hợp với yêu cầu của các tiêu chuẩn
IEC liên quan trong trường hợp có các tiêu chuẩn này, nếu không phải
được thỏa thuận hoặc quy định. Đặc biệt là sứ xuyên phải phù hợp với IEC 60137,
bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh phải phù hợp với IEC 60214-1 và chất lỏng cách điện
phải phù hợp với IEC 60296 đối với dầu khoáng hoặc theo thỏa thuận đối với chất
lỏng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quy định
chung - Chỉ số dải điều chỉnh
Các điều dưới đây áp dụng cho máy biến
áp mà trong đó chỉ có một trong các cuộn dây có nấc điều chỉnh.
Ở máy biến áp nhiều cuộn dây, các quy định này
áp dụng cho tổ hợp giữa cuộn dây có nấc điều chỉnh với một trong số các cuộn dây
không có nấc điều chỉnh.
Ở máy biến áp tự ngẫu, đôi khi nấc điều chỉnh
được bố trí tại trung tính nghĩa là số lượng vòng dây hiệu quả được thay đổi đồng
thời ở cả hai cuộn dây. Đối với các máy biến áp như vậy, các đặc trưng về nấc điều
chỉnh phải được thỏa thuận. Các yêu cầu của điều này phải được sử dụng ở mức
cao nhất có thể.
Nếu không có quy định khác, nấc điều
chỉnh chính được đặt ở giữa dải điều chỉnh. Các nấc điều chỉnh khác được phân
biệt bằng hệ số điều chỉnh của chúng, số lượng nấc điều chỉnh và phạm vi biến
thiên của tỷ số máy biến áp có thể được biểu diễn ở dạng rút gọn bằng các sai lệch
hệ số điều chỉnh tính bằng phần trăm so với giá trị 100 (xem định nghĩa các thuật
ngữ, điều 3.5).
VÍ DỤ: Một máy biến áp có nấc điều chỉnh trên cuộn
dây 160 kV với dải điều chỉnh là ±15 %, có 21 nấc điều chỉnh, đặt đối xứng nhau
quanh điện áp danh định, được thiết kế như sau:
(160 ± 10 x 1,5 %) / 66
kV
Nếu dải điều chỉnh phân bố
không đều quanh điện áp danh định, thì có thể biểu diễn như sau:
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vài nấc điều chỉnh có
thể là ‘nấc điều chỉnh giảm công suất’ do các hạn chế về điện áp hoặc dòng điện
nấc điều chỉnh. Nấc điều chỉnh biên có sự hạn chế như trên gọi là ‘nấc điều chỉnh
điện áp lớn nhất’ và ‘nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất’ (xem Hình
1a, Hình 1b và Hình 1c).
6.2 Điện áp nấc
điều chỉnh - dòng điện nấc điều chỉnh. Các cấp tiêu chuẩn của điều chỉnh điện
áp nấc điều chỉnh. Nấc điều chỉnh điện áp lớn nhất
Cách ký hiệu ngắn về dải điều chỉnh và
nấc điều chỉnh chỉ ra khoảng biến
thiên của tỷ số máy biến áp. Nhưng các giá trị ấn định của đại lượng nấc điều
chỉnh không được xác định đầy đủ chỉ bằng cách ghi này. Cần có các thông tin bổ
sung. Các thông tin này có thể được lấy từ bảng ghi công suất, điện áp và dòng
điện nấc điều chỉnh cho mỗi nấc điều chỉnh hoặc bằng dòng chữ, chỉ
ra ‘cấp điều chỉnh điện áp’ và giới hạn có thể của dải điều chỉnh trong đó các
nấc điều chỉnh là ‘nấc điều chỉnh công suất đầy đủ’
Các cấp điều chỉnh điện áp nấc điều chỉnh
được xác định như sau:
a) Điều chỉnh điện áp từ thông không đổi
(CFVV).
Điện áp nấc điều chỉnh trong bất kỳ cuộn
dây nào không có nấc điều chỉnh là không đổi khi chuyển đổi nấc điều chỉnh. Các
điện áp nấc điều chỉnh trong cuộn dây có nấc điều chỉnh tỷ lệ thuận với hệ số điều
chỉnh. Xem Hình 1a.
b) Điều chỉnh điện áp từ thông biến thiên
(VFVV)
Điện áp nấc điều chỉnh trong các cuộn
dây có nấc điều chỉnh là không đổi khi chuyển đổi nấc điều chỉnh. Các điện áp nấc
điều chỉnh trong cuộn dây không có nấc điều chỉnh tỷ lệ nghịch với hệ số điều
chỉnh. Xem Hình 1b.
c) Điều chỉnh điện áp tổ hợp (CbVV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CFVV áp dụng cho các nấc điều chỉnh có hệ số điều
chỉnh thấp hơn hệ số điều
chỉnh điện áp lớn nhất.
VFVV áp dụng cho các nấc điều chỉnh có hệ số điều chỉnh
cao hơn hệ số điều chỉnh điện áp lớn nhất.
Xem Hình 1c.
Hệ số điều chỉnh
Hình 1a - Điều
chỉnh điện áp từ thông không đổi (CFVV)
Thể hiện nấc
điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn
Hệ số điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể hiện nấc điều
chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn
Hệ số điều chỉnh
Hình 1c - Điều
chỉnh điện áp tổ hợp (CbVV)
Điểm chuyển đổi được thể hiện trong dải điều chỉnh
cộng. Nó tương ứng với
cả nấc điều chỉnh
điện áp lớn nhất (UA) và nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất (IB không đổi và
không tăng quá
điểm chuyển đổi). Ngoài ra
còn thể hiện cả nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất tùy chọn (trong dải CFVV).
CHÚ DẪN cho Hình
1a, Hình
1b
và Hình
1c:
UA, IA điện
áp và dòng điện nấc điều chỉnh trong cuộn dây có nấc điều chỉnh.
UB, IB điện áp và dòng
điện nấc điều chỉnh trong cuộn dây không có nấc điều chỉnh.
SAB công suất nấc điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 chỉ các nấc điều chỉnh có công suất đầy đủ
trên toàn bộ dải điều chỉnh.
2 chỉ ‘nấc điều chỉnh điện áp lớn nhất’, ‘nấc điều
chỉnh dòng điện lớn nhất’ và dải điều chỉnh công suất giảm.
Hình 1 - Các
kiểu điều chỉnh điện áp khác nhau
6.3 Công suất
nấc điều chỉnh. Các nấc điều chỉnh công suất đầy đủ - các nấc điều chỉnh công
suất giảm
Phải áp dụng yêu cầu dưới đây trừ khi
điện áp và dòng điện ở mỗi nấc điều chỉnh được quy định khác.
Tất cả các nấc điều chỉnh phải là các
nấc điều chỉnh công suất đầy đủ, có nghĩa là dòng điện nấc điều chỉnh
danh định ở mỗi nấc điều chỉnh phải là công suất danh định được chia cho điện
áp nấc điều chỉnh
danh
định ở từng nấc, trừ các nấc điều chỉnh có quy định dưới đây.
Ở các máy biến áp cuộn dây riêng biệt công suất
đến và bằng 2 500 kVA có dải điều chỉnh
không quá ± 5 %, dòng điện nấc điều chỉnh danh định tại tất cả các nấc điều chỉnh
giảm phải bằng dòng điện nấc điều chỉnh danh định tại nấc điều chỉnh chính. Điều
này có nghĩa là nấc điều chỉnh chính là ‘nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất’.
Ở các máy biến áp có dải điều chỉnh rộng hơn ±
5 %, có thể quy định giới hạn về giá trị của điện áp và dòng điện nấc điều chỉnh
nếu không thì các giá trị này có thể tăng hơn giá trị danh
định một cách đáng kể. Khi các giới hạn này được quy định thì các nấc điều chỉnh
liên quan sẽ là ‘nấc điều chỉnh công suất giảm’. Điều khoản này quy định các
cách bố trí này.
Khi hệ số điều chỉnh khác một, dòng điện
nấc điều chỉnh đối với nấc điều chỉnh công suất đầy đủ có thể tăng quá dòng
điện danh định ở một trong các cuộn dây. Như mô phỏng ở Hình 1a), hình này
áp dụng cho nấc điều chỉnh giảm, trên cuộn dây có nấc điều chỉnh, loại CFVV, và đối với
các nấc điều chỉnh tăng trên cuộn dây không có nấc điều chỉnh loại VFVV (Hình 1b)).
Để hạn chế việc
tăng cường tương ứng cho
cuộn dây đang xét, có thể quy định nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất. Xuất phát
từ nấc điều chỉnh này, các giá trị
về dòng điện nấc điều chỉnh của cuộn dây phải giữ không đổi. Điều này có nghĩa
là nấc điều chỉnh còn lại cho đến nấc điều chỉnh ngoài cùng là các nấc điều chỉnh
công suất giảm (xem Hình 1a), Hình 1b) và
Hình 1c)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Quy định
đối với các nấc điều chỉnh trong bản yêu cầu và đơn đặt hàng
6.4.1 Quy định chung
Người mua phải chỉ định các yêu
cầu đối với nấc điều chỉnh theo 6.4.2 hoặc 6.4.3.
Người mua phải chỉ định nếu như
bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh hoặc các bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh được thiết kế
để vận hành khi
mang tải hoặc khi ngắt điện.
Trong trường hợp điều chỉnh điện áp từ
thông biến thiên VFVV được sử dụng,
thì thường chỉ có khả năng đối với
hệ số thiết kế để phù hợp với
hệ số quy định
ở hai vị trí
trên dải điều chỉnh.
Người mua phải chỉ rõ trong trường
hợp hệ số thiết kế phù hợp với hệ số được quy định, ví dụ các nấc điều chỉnh
biên, nấc điều chỉnh chính và nấc điều chỉnh tối đa hoặc nấc điều chỉnh phụ và
nấc điều chỉnh tối thiểu. Nếu không có quy định nào khác thì hai nấc điều chỉnh
biên phải là hệ số để phù hợp.
CHÚ THÍCH: Điều 6.4.2 yêu cầu người sử
dụng chỉ định cuộn
dây phải có nấc điều chỉnh và công suất nấc điều chỉnh cụ thể. Điều 6.4.3 chỉ
ra toàn bộ các yêu cầu về điện áp
và dòng điện và yêu cầu nhà chế tạo lựa chọn cuộn dây hoặc các cuộn dây phải có
nấc điều chỉnh. Một yêu cầu kỹ thuật như vậy có thể dẫn đến sự đa dạng về thiết kế máy biến
áp. IEC 60076-8 đưa ra chi tiết về các bố trí nấc điều chỉnh và tính điện áp
rơi.
6.4.2 Quy định về kết cấu
Các dữ liệu sau đây là cần thiết để xác định
thiết kế của máy biến áp:
a) cuộn dây phải có nấc điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) cấp điện áp điều chỉnh và nếu áp dụng
điều chỉnh tổ hợp thì phải có điểm chuyển đổi (‘nấc điều chỉnh điện áp lớn nhất’, xem 6.2).
d) giới hạn dòng điện lớn nhất (nấc điều
chỉnh công suất giảm) có áp dụng không, và nếu có thì phải chỉ ra áp dụng cho
các nấc điều chỉnh nào.
Các mục c) và d) có thể thay bằng một
bảng cùng loại như sử dụng trên tấm thông số đặc trưng cho thuận tiện (xem ví
dụ trong Phụ lục B).
6.4.3 Quy định về chức năng
Quy định kỹ thuật loại này nhằm cho
phép người mua chỉ định các yêu
cầu hoạt động và không chỉ ra cấp điều chỉnh điện áp hoặc cuộn dây phải có nấc điều chỉnh.
Quy định kỹ thuật này không áp dụng
cho máy biến áp cuộn dây riêng biệt có công suất đến và bằng 2 500 kVA có dải
nấc điều chỉnh không vượt quá ± 5 %.
Ngoài điện áp danh định và công suất
danh định được chỉ ra ở Điều 5, người mua phải đưa ra thông tin sau trong bản
yêu cầu:
a) Hướng của luồng công suất (có thể là cả
hai hướng)
b) Số nấc điều chỉnh và kích cỡ của nấc
điều chỉnh được biểu diễn bằng phần trăm của điện áp danh định ở nấc điều chỉnh
chính. Nếu dải điều
chỉnh không đối xứng xung quanh nấc điều chỉnh chính thì điều này phải được chỉ
ra. Nếu các nấc điều chỉnh không bằng nhau trên dải thì phải được chỉ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điện áp thay đổi đối với mục đích
xác định điện áp nấc điều chỉnh danh định.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp nấc điều chỉnh danh
định là cần thiết để xác định cơ sở
trở kháng đối với từng nấc điều chỉnh. Trong trường hợp chấp nhận quy định về
chức năng thì có thể không
sử dụng điện áp nấc điều chỉnh danh định để xác định công suất nấc điều
chỉnh danh định.
d) Yêu cầu bất kỳ đối với việc cố định tỷ
lệ vòng dây giữa hai cuộn dây cụ thể trên máy biến áp có nhiều hơn hai cuộn
dây.
e) Hệ số công suất tải đầy đủ tối thiểu
(hệ số này ảnh hưởng đến điện áp rơi của máy biến áp).
f) Nấc điều chỉnh bất kỳ hoặc dải điều chỉnh
có thể là nấc điều chỉnh công suất giảm.
Nhà chế tạo phải lựa chọn cách bố trí
các cuộn dây, cuộn hay hoặc các cuộn dây có nấc điều chỉnh. Máy biến áp phải có
khả năng cung cấp dòng điện danh định trên cuộn dây thứ cấp ở tất cả các vị trí nấc
điều chỉnh phù hợp với các điều kiện hoạt động ở trên, mà không vượt quá yêu cầu
độ tăng nhiệt được chỉ định trong TCVN 6306-2 (IEC 60076-2).
Máy biến áp phải được thiết kế để chịu
được điện áp và từ thông phát sinh do các điều kiện mang tải quy định ở trên mà
không bị hỏng (kể cả tất cả
các điều kiện quá tải quy định). Tính toán cho thấy rằng điều kiện này thỏa mãn
phải được cung cấp cho người mua theo yêu cầu.
Ví dụ được đưa ra trong Phụ lục B (ví
dụ 4).
Ngoài ra, bên sử dụng có thể đưa ra một
loạt các trường hợp về phụ tải với các giá trị công suất tác dụng và công suất phản
kháng (chỉ rõ hướng của
dòng công suất), và điện áp có tải tương ứng. Các trường hợp này nên chỉ ra giá
trị cao nhất của tỷ số điện áp ở công suất đầy đủ
và giảm (xem ‘phương pháp sáu thông số’ của IEC 60076-8). Dựa trên các thông
tin đó nhà chế tạo sẽ chọn cuộn dây có nấc điều chỉnh và quy định các đại lượng
danh định và đại lượng điều chỉnh trong đề nghị gọi thầu. Phải đạt
được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua về thiết kế của các đại lượng nấc
điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy biến áp không có nấc điều
chỉnh điện áp lớn hơn ± 5 % so với nấc điều chỉnh chính, trở kháng ngắn mạch của
cặp cuộn dây chỉ được quy định tại nấc điều chỉnh chính, dưới dạng ôm cho
mỗi pha hoặc dưới dạng tỷ lệ phần trăm z được qui về công suất danh định và điện áp danh
định của máy biến áp (xem 3.7.1). Ngoài ra, trở kháng có thể được quy định theo
một trong các phương pháp dưới đây.
Đối với máy biến áp có cuộn dây có nấc
điều chỉnh điện áp vượt quá ± 5 % so với nấc điều chỉnh chính, giá trị trở
kháng được biểu diễn là Z hoặc z phải
được quy định đối với điều chỉnh chính và (các) điều chỉnh biên vượt quá 5 %.
Trên các máy biến áp này, các giá trị của trở kháng cũng được đo trong quá
trình trở kháng ngắn mạch
và thử nghiệm tổn hao có tải (xem 11.4) và phải tuân thủ dung sai cho
trong Điều 10. Nếu trở kháng được tính bằng tỷ lệ phần trăm z thì nó phải
được qui về điện áp nấc điều chỉnh danh định (tại nấc điều chỉnh đó) và công suất
danh định của máy biến áp (tại nấc điều chỉnh chính).
CHÚ THÍCH 1: Cách chọn giá trị trở
kháng của người sử dụng có thể dẫn đến các đòi hỏi mâu thuẫn nhau: giới hạn sụt
áp mâu thuẫn giới hạn
quá dòng điện trong các điều kiện sự cố hệ thống. Tối ưu kinh tế của thiết
kế về mặt xét đến tổn
hao dẫn đến một dãy giá trị trở
kháng nhất định. Khi vận hành song song với máy biến áp đã có đòi hỏi phải có sự
phù hợp trở kháng (xem Điều 6 của IEC
60076-8:1997).
CHÚ THÍCH 2: Nếu bản yêu cầu không chỉ có quy định
về trở kháng tại nấc điều chỉnh chính mà còn quy định cho cả sự biến thiên của
nó suốt dải điều chỉnh thì điều này có nghĩa là có hạn chế khá quan trọng trong
thiết kế (bố trí các cuộn dây
có liên quan với
nhau và kết cấu hình học của chúng). Yêu cầu kỹ thuật và thiết kế máy biến áp cũng
cần tính đến các
thay đổi lớn về trở kháng giữa các nấc điều chỉnh
có thể làm giảm hoặc làm tăng quá mức ảnh hưởng của nấc điều chỉnh.
Trở kháng lớn nhất và nhỏ nhất khác dưới
dạng z hoặc Z có thể quy định
cho mỗi nấc điều chỉnh nằm trên toàn bộ dải điều chỉnh. Điều này có thể được thực hiện
nhờ đồ thị hoặc bảng (Xem Phụ lục C) Các giới hạn biên phải ít nhất là đủ xa để
cho phép dung sai hai phía của Điều 10
được áp dụng cho giá trị trung gian giữa chúng. Các giá trị đo được không được
nằm ngoài giới
hạn biên là các giới hạn không có sai số.
CHÚ THÍCH 3: Trở kháng lớn nhất và nhỏ
nhất quy định cho phép dung sai trở kháng tối thiểu phải bằng với dung sai
được cho ở Điều 10 nhưng trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng dung sai chặt
chẽ hơn theo thỏa thuận của
nhà chế tạo và người
mua.
CHÚ THÍCH 4: Dựa vào trở kháng trên
điện áp nấc điều chỉnh danh định
và công suất danh định của máy biến áp tại nấc điều chỉnh chính, nghĩa là mỗi liên hệ
giữa ôm cho mỗi
pha Z và tỷ lệ phần
trăm của trở kháng z phải khác nhau đối với từng nấc điều chỉnh và cũng phụ thuộc
vào cuộn dây có điều chỉnh điện áp quy định. Do đó cần lưu ý để đảm bảo rằng trở
kháng quy định
là chính xác. Điều này đặc biệt
quan trọng đối với máy biến áp được quy định có công suất nấc điều chỉnh
khác với công suất danh định tại
nấc điều chỉnh chính.
6.6 Tổn hao
có tải và độ tăng nhiệt
a) Nếu dải điều chỉnh nằm trong phạm
vi ± 5 % và công suất danh định không quá 2 500 kVA thì đảm bảo tổn hao
có tải và độ tăng
nhiệt chỉ liên quan đến nấc điều chỉnh chính, và thử nghiệm độ tăng nhiệt thực
hiện trên nấc điều chỉnh đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điển hình độ tăng nhiệt, nếu
không có quy định nào khác, chỉ phải thực hiện trên một nấc điều chỉnh. Nếu
không có thỏa thuận nào
khác thì nấc điều chỉnh phải là ‘nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất’ (thường đó
là nấc điều chỉnh có tổn hao tải cao nhất). Tổng tổn hao lớn nhất trên
bất kì nấc điều chỉnh
nào là công suất thử nghiệm để xác định độ tăng nhiệt của chất lỏng trong thử nghiệm độ
tăng nhiệt, và dòng điện nấc điều chỉnh đối với nấc điều chỉnh đã chọn là dòng điện chuẩn
để xác định độ tăng nhiệt của cuộn dây tăng cao hơn độ tăng nhiệt chất lỏng. Để
biết các thông tin về các thử nghiệm và qui tắc liên quan đến độ tăng nhiệt của
máy biến áp kiểu ngâm trong chất lỏng, xem TCVN 6306-2 (IEC 60076-2).
Về nguyên tắc, thử nghiệm điển hình về độ tăng nhiệt phải
chứng tỏ rằng thiết bị làm mát là đủ để tản nhiệt do tổn hao tổng lớn nhất
trên nấc điều chỉnh
bất kì, và độ tăng nhiệt cao hơn nhiệt độ môi chất làm mát bên ngoài của cuộn
dây bất kì, ở bất kỳ nấc điều chỉnh nào không vượt quá giá trị lớn nhất quy định.
CHÚ THÍCH 1: Đối với máy biến áp tự ngẫu, dòng
điện lớn nhất ở cuộn dây nối nối tiếp và cuộn dây nối chung thường ở hai vị
trí nấc điều chỉnh khác nhau. Do đó vị trí nấc điều chỉnh trung gian có thể được chọn đối
với thử nghiệm để cho phép đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6306-2 (IEC 60076-2) trên cả
hai cuộn dây trong thử nghiệm tương tự.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số bố
trí nấc điều chỉnh, cuộn dây nấc điều chỉnh không mang dòng điện ở vị trí nấc điều
chỉnh dòng điện lớn nhất. Do đó, nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây nấc điều chỉnh
cần được xác định, có thể lựa chọn nấc điều chỉnh khác hoặc có thể thỏa thuận thử
nghiệm thêm.
7 Ký hiệu đấu nối và
độ lệch pha
7.1 Ký hiệu
đấu nối và độ lệch pha đối với máy biến áp ba pha và máy biến áp một pha được nối
trong tổ máy ba pha
7.1.1 Ký hiệu đấu nối
Kiểu nối sao, tam giác hoặc ziczac của
bộ các cuộn dây pha của máy biến áp ba pha hoặc các cuộn dây có cùng điện áp của
các máy biến áp một pha kết hợp thành tổ máy biến áp ba pha, được chỉ ra bằng các chữ
in hoa Y, D hoặc Z đối với cuộn
dây điện áp cao (HV) và chữ nhỏ y, d hoặc z đối với cuộn dây điện áp trung gian
hoặc cuộn dây điện áp thấp (LV).
Nếu điểm trung tính của cuộn dây nối
sao hoặc nối ziczac được đưa ra ngoài phải đánh dấu là YN (yn) hoặc ZN (zn)
tương ứng. Điều này cũng áp dụng cho máy biến áp mà trong đó đầu nối trung tính
dùng cho từng
cuộn dây pha được đưa ra riêng rẽ nhưng được nối cùng nhau để tạo điểm
trung tính trong khi làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây hở trong máy biến áp ba pha
(không được nối chung với nhau trong máy biến áp nhưng các đầu ra của mỗi cuộn
dây pha được đưa ra các cực,
ví dụ các cuộn dây pha nối nối tiếp và máy biến áp lệch pha) được đánh dấu là III (HV), hoặc
iii (cuộn dây điện
áp trung gian hoặc cuộn dây điện áp thấp).
Các ký hiệu bằng chữ dùng cho các cuộn
dây khác nhau của máy biến áp được ghi lại theo thứ tự giảm dần của điện áp
danh định không phụ thuộc vào luồng công suất được thiết kế. Chữ tương ứng với
kiểu đấu nối của cuộn dây đối với cuộn dây điện áp thấp và điện áp trung gian bất
kỳ được ghi ngay sau góc lệch pha ‘chỉ số giờ’ (xem định nghĩa 3.10.6).
Các ví dụ về tổ nối dây thông dụng cùng với sơ đồ đấu
nối được chỉ ra ở Phụ lục
D.
7.1.2 Ký hiệu độ lệch pha
theo chỉ số giờ
Áp dụng ký hiệu quy ước sau.
Sơ đồ đấu nối thể hiện cuộn dây điện
áp cao ở trên, và cuộn
dây điện áp thấp ở dưới. (Hướng của điện áp cảm ứng được đặt trên phần cao hơn
của cuộn dây như được chỉ ra trên Hình 2.)
Sơ đồ véctơ cuộn dây điện áp cao hướng
theo pha I chỉ 12 h. Véctơ
của pha I của cuộn dây điện áp thấp hướng theo quan hệ điện áp cảm ứng sinh ra
từ cách đấu nối trên. Ký hiệu chỉ số giờ là giờ trên điểm điện
áp thấp.
Chiều quay của sơ đồ véctơ ngược chiều
kim đồng hồ, theo thứ tự I-Il-III.
CHÚ THÍCH: Cách đánh số này là tùy chọn.
Ghi nhãn các đầu nối trên máy biến áp theo thói quen của từng nước. Có thể xem
hướng dẫn ở IEC/TR 60616.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Cuộn dây không được thiết kế để
mang tải
Khi có cuộn dây ổn định hoặc cuộn dây
thử nghiệm (cuộn dây nối tam giác hoặc
nối sao
không
có cực đưa ra cho phụ tải ba pha bên ngoài) được chỉ ra bằng ký
hiệu ‘+d’ hoặc ‘+y’ cùng với cách đấu nối cuộn dây ngay sau ký hiệu của cuộn dây
có thể mang tải, như ví dụ dưới đây:
Ký hiệu: YNa0+d. hoặc YNa0+y.
7.1.4 Cuộn dây có thể đấu nối
lại
Nếu máy biến áp được quy định cách đấu
nối thay đổi được thì điện áp ghép
nối thay thế và
cách đấu nối phải được ghi trong ngoặc đơn ngay sau cách đấu nối đã cho như được
chỉ ra theo ví dụ dưới đây:
Nếu cuộn dây điện áp cao có thể là 220
kV hoặc 110 kV (điện áp kép) nhưng yêu cầu đấu nối sao cho cả hai điện áp này
và máy biến áp được cho ở cấu hình 220 kV và cuộn dây điện áp thấp 10,5 kV được nối tam
giác:
Ký hiệu: YNd11 220
(110)/10,5 kV
Nếu cuộn dây điện áp thấp có thể là 11
kV ở đấu nối sao và 6,35 kV ở đấu nối tam giác và máy biến áp có cấu hình nối
sao ở 11 kV và cuộn dây điện áp cao được nối sao 110 kV:
Ký hiệu: YNy0 (d11) 110/11 (6,35)
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu: YNd11 (d1) 110/11 kV
7.1.5 Ví dụ
Ví dụ được thể hiện ở dưới và các biểu
diễn hình học được thể hiện trên Hình 2 và Hình 3.
Hình 2 - Minh
họa ký hiệu “chỉ số giờ”
- Máy biến áp có cuộn dây điện áp cao danh định
20 kV, nối tam giác. Cuộn dây điện áp thấp danh định 400 V nối sao có trung tính
đưa ra ngoài. Cuộn dây điện áp thấp (LV) chậm sau cuộn dây điện áp cao (HV)
330°.
Ký hiệu: Dyn11 20 000/400 V
- Máy biến áp ba cuộn dây có điện áp danh định
của cuộn dây điện áp cao là 123 kV nối sao có trung tính đưa ra ngoài. Cuộn dây
điện áp trung gian 36 kV nối sao có trung tính đưa ra ngoài, cùng pha với cuộn
dây cao áp nhưng không nối tự ngẫu và cuộn dây thứ ba 7,2 kV nối tam giác, chậm
sau 150°.
Ký hiệu: YNyn0d5 123 / 36 / 7,2 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu: YNa0d11
Nếu cuộn dây nối tam giác ba đầu nối
pha không được đưa ra ngoài mà chỉ được dùng như cuộn dây ổn định thì ký hiệu phải
chỉ ra điều này bằng dấu cộng. Không có ký hiệu lệch pha áp dụng cho cuộn dây ổn
định.
Ký hiệu: YNa0+d
Ký hiệu này cũng giống như máy biến áp
tự ngẫu ba pha mà bên trong có cùng cách đấu nối, ngoại trừ ký hiệu điện áp.
Xem ví dụ dưới đây.
- Máy biến áp tự ngẫu ba pha được thiết kế có
cuộn dây điện áp cao 400 kV và cuộn dây điện áp trung gian 130 kV cùng cuộn dây
thứ ba 22 kV. Các cuộn dây nối tự ngẫu được nối sao còn cuộn dây thứ ba được nối
tam giác. Cuộn dây nối tam giác chậm hơn cuộn dây điện áp cao 330°.
Ký hiệu: YNa0d11 400 / 130 / 22 kV
- Nếu cuộn dây nối tam giác ba đầu nối pha
không được đưa ra ngoài mà chỉ được dùng như cuộn dây ổn định thì ký hiệu phải chỉ
ra điều này bằng dấu cộng. Không có ký hiệu lệch pha áp dụng cho cuộn dây ổn định.
Ký hiệu: YNa0+d 400 / 130 / 22 kV
- Máy biến áp tăng áp dùng cho máy phát ba pha
được thiết kế dùng cho mạng 20 kV và phía máy phát 8,4 kV. Cuộn dây nối đến máy
phát được nối tam giác, còn cuộn
dây phía lưới điện được nối sao.
Cuộn dây nối tam giác chậm hơn cuộn dây điện áp cao 330°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Minh
họa về ký hiệu ‘chỉ số
giờ’ đối với máy biến
áp có cuộn dây hở mạch
- Máy
biến áp ba pha được thiết kế cho cuộn dây điện áp cao 20 kV nối tam giác và có
cuộn dây hở mạch 10 kV.
Ký hiệu:
Diii 20
/ 10kV
- Máy biến áp ba pha ba cuộn dây được thiết kế
để cuộn dây điện áp cao 220 kV được nối sao có cuộn dây hở mạch
40 kV và cuộn dây thứ ba 10 kV được nối tam giác.
Ký hiệu YNiiid5 220 / 40 / 10 kV
- Máy biến áp nối tiếp ba pha được thiết kế cho
mạng 400 kV và có cuộn dây kích thích 40 kV được nối tam
giác.
Ký hiệu: IIId 400/40kV
7.2 Ký hiệu
về đấu nối và độ lệch pha đối với máy biến áp một pha không nằm trong tổ máy ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách đấu nối bộ các cuộn dây pha của
máy biến áp một pha được chỉ thị bằng chữ cái in hoa I đối với cuộn
dây điện áp cao (HV) và chữ nhỏ i đối với cuộn dây điện áp trung gian và điện
áp thấp (LV).
Các ký hiệu bằng chữ dùng cho các cuộn
dây khác nhau của máy biến áp được ghi lại theo thứ tự giảm dần của điện áp
danh định không phụ thuộc vào luồng công suất được thiết kế. Chữ tương ứng với
kiểu đấu nối của
cuộn
dây điện áp trung gian và điện áp thấp bất kỳ được ghi ngay sau gốc lệch pha ‘chỉ
số giờ’ (xem định
nghĩa 3.10.6).
Đối với cặp cuộn dây nối tự ngẫu, ký
hiệu của cuộn dây điện áp thấp được thay bằng chữ cái a.
7.2.2 Ký hiệu độ lệch pha
theo chỉ số giờ
Chỉ số giờ của máy biến áp một pha được xác định
như đối với máy biến áp ba pha nhưng nếu cả hai cuộn dây ở cùng pha thì chỉ 0 h hoặc 6 h nếu hai cuộn
dây ngược pha nhau.
7.2.3 Cuộn dây không được thiết kế để
mang tải
Khi có cuộn dây thử nghiệm hoặc cuộn
dây bổ sung, không có cực đưa ra cho phụ tải bên ngoài, được chỉ ra bằng ký hiệu ‘+i’
ngay sau ký hiệu của cuộn dây có thể mang tải, như ví dụ dưới đây:
Ký hiệu: Ii0+i
7.2.4 Cuộn dây có thể đấu nối
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu cuộn dây điện áp cao có thể có điện áp
220 kV hoặc 110 kV (điện áp kép) nhưng có cùng cách đấu nối được
quy định đối với cả hai điện áp
Ký hiệu: Ii0 220 (110) / 27,5 kV
- Nếu cuộn dây điện áp thấp có thể là 11 kV khi
cả hai cuộn dây ở cùng pha và 5,5 kV khi hai cuộn dây ngược pha và máy biến áp được cho cấu
hình cùng pha ở 11 kV và cuộn dây điện áp cao là 110 kV:
Ký hiệu: Ii0 (i6) 110 / 11 (5,5) kV
- Nếu nhóm véctơ điện áp thấp có thể cấu hình lại mà
không thay đổi điện áp danh định (11 kV ở ví dụ này) và máy biến áp được cho ở i0 và cuộn dây
điện áp cao 110 kV:
Ký hiệu: Ii0 (i6) 110 / 11 kV
Ví dụ
Ví dụ được biểu diễn dưới đây và một
vài biểu đồ của chúng được
thể hiện trên
Hình 4.
Áp dụng các quy ước tương tự như trong Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Minh
họa về ký hiệu ‘chỉ số giờ’
- Máy biến áp có cuộn dây điện áp cao danh định
20 kV, cuộn dây điện áp thấp có điện áp danh định 400 V, cuộn dây điện áp thấp
có cùng pha với cuộn dây điện áp cao.
Ký hiệu: Ii0 20 000 / 400 V
- Máy biến áp ba cuộn dây: có cuộn dây điện áp
cao (HV) 123 kV, cuộn dây điện áp trung gian 36 kV, cùng
pha với cuộn dây điện áp cao nhưng không được nối tự ngẫu và cuộn dây thứ ba 7,2
kV, chậm sau 180°.
Ký hiệu: Ii0i6 123 / 36 / 7,2 kV
- Máy biến ấp tự ngẫu một pha được thiết kế cho
cuộn dây điện áp cao 400 kV và cuộn dây điện áp trung gian 130 kV cùng cuộn dây
thứ ba 22 kV ở cùng pha
Ký hiệu: Ia0i0 400 /130 / 22
kV
- Nếu cuộn dây thứ ba không được thiết kế để
mang tải thì ký hiệu phải chỉ ra điều này bằng dấu cộng. Không có ký hiệu lệch
pha áp dụng cho cuộn dây thứ ba.
Ký hiệu: Ii0+i 400 / 130 / 22 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
Máy biến áp phải có tấm thông số đặc
trưng làm bằng vật liệu chịu được thời tiết, gắn vào vị trí dễ thấy, chỉ ra các
hạng mục phù hợp dưới đây. Các điều ghi trên tấm này phải không tẩy xóa được.
8.2 Thông tin cần cho mọi
trường hợp
a) Loại máy biến áp (ví dụ máy biến áp,
máy biến áp tự ngẫu, máy biến áp nối tiếp, v.v...).
b) Số hiệu tiêu chuẩn.
c) Tên nhà chế tạo, quốc gia và thành phố
mà máy biến áp được lắp ráp.
d) Số sêri của nhà chế tạo.
e) Năm sản xuất.
f) Số pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tần số danh định (tính bằng Hz).
i) Điện áp danh định (tính bằng V hoặc
kV) và dải điều chỉnh.
j) Dòng điện danh định (tính bằng A
hoặc kA).
k) Ký hiệu đấu nối độ lệch pha
l) Trở kháng ngắn mạch, giá trị đo được tính bằng
phần trăm. Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây, phải nêu một số trở kháng cho tổ
hợp khác nhau của hai cuộn dây với giá trị công suất chuẩn tương ứng. Đối với
máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh, xem thêm 6.5 và điểm b) của 8.3.
m) Kiểu làm mát. (Nếu máy
biến áp được quy định một số phương pháp làm mát, thì giá trị công
suất tương ứng có thể biểu thị bằng phần
trăm của công suất danh định, ví dụ ONAN/ONAF 70/100 %.)
n) Khối lượng tổng.
o) Khối tượng và loại chất lỏng cách
điện tham khảo theo tiêu chuẩn liên quan.
p) Công suất hoặc dòng điện ngắn mạch lớn nhất
của hệ thống được sử dụng để xác định khả năng chịu đựng của máy biến áp nếu có giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Thông tin bổ sung cần
được nêu ra nếu áp dụng được
Thông tin được liệt kê dưới đây phải
có trên tấm thông số khi thông tin này áp dụng được cho máy biến áp đặc biệt.
a) Đối với máy biến áp có một hoặc nhiều
cuộn dây có ‘điện áp cao nhất dùng cho thiết bị’ Um bằng hoặc lớn
hơn 3,6 kV:
- cách ký hiệu ngắn của mức cách điện (điện áp
chịu thử) như mô tả trong TCVN 6306-3 (IEC 60076-3).
b) Ấn định nấc điều chỉnh
- Đối với máy biến áp có điện áp danh định cao nhất
nhỏ hơn hoặc bằng 72,5 kV và có công suất danh định nhỏ hơn hoặc bằng 20 MVA
(ba pha) hoặc 6,7 MVA (một pha) có dải điều chỉnh không quá ± 5 %, điện áp nấc
điều chỉnh trên cuộn dây điều chỉnh đối với tất cả các nấc điều chỉnh.
- Đối với các máy biến áp khác
• bảng công bố
điện áp nấc điều chỉnh và điện áp nấc điều chỉnh làm việc lớn nhất cho phép,
dòng điện nấc điều chỉnh, công suất nấc điều chỉnh và cách đấu nối bên trong đối với
tất cả các nấc điều chỉnh
• bảng thể hiện
giá trị trở kháng ngắn mạch đối với nấc điều chỉnh chính và ít nhất
là các nấc điều chỉnh biên tính bằng % theo công suất chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu máy biến áp được thiết kế để lắp đặt ở độ
cao so với mực nước biển là lớn, độ tăng nhiệt (giảm bớt) đối với công suất
danh định ở điều kiện nhiệt độ môi chất làm mát bên ngoài bình thường.
- Nếu máy biến áp được thiết kế cho điều kiện nhiệt
độ môi chất làm mát bên ngoài bình thường, công suất danh định đối với độ tăng
nhiệt được bảo đảm trong điều
kiện nhiệt độ môi chất làm mát bên ngoài bình thường
d) Sơ đồ đấu nối (trong các trường
hợp mà ký hiệu đấu nối không đưa ra đầy đủ thông tin cho cách đấu nối bên trong). Nếu
cách đấu nối có thể thay đổi được bên trong máy biến áp, điều này phải được chỉ
ra trong cùng tấm thông số, tấm
thông số đặc trưng riêng hoặc với tấm thông số đặc trưng kép hoặc hai mặt. Phải
chỉ ra cách đấu nối phù hợp khi giao nhận. Trong trường hợp điện trở hoặc cầu chảy không
tuyến tính được sử dụng bên trong máy
biến áp thì vị trí và cách đấu nối thiết bị này phải được thể hiện trên tấm sơ đồ nối cùng ký hiệu
các đầu nối. Các chỉ thị về máy biến dòng lắp trong
phải được biểu diễn trên sơ đồ.
e) Khối lượng vận chuyển (nếu có sai lệch
so với tổng khối lượng).
f) Khối lượng một máy (đối với các máy biến
áp có tổng khối lượng lớn hơn 5 tấn).
g) Khả năng chịu độ chân không của thùng
máy và của bình chứa dầu, bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh và thiết bị làm mát.
h) Đối với máy biến áp có nhiều cuộn dây,
bất kì hạn chế nào đối với sự kết hợp công suất - tải.
i) Đối với máy biến áp được trang bị bộ
chỉ thị nhiệt độ
cuộn dây (WTI), giá trị đặt cho từng WTI. Thông thường nó là chỉ thị độ lệch giữa
nhiệt độ điểm nóng của cuộn dây ở công suất
danh định và nhiệt độ cao nhất của chất lỏng tính được từ kết quả thử nghiệm độ
tăng nhiệt. Nếu
quy định nhiều hơn một phương pháp làm mát thì có thể yêu cầu các chế độ đặt
khác nhau cho từng phương pháp làm mát.
j) Đối với tất cả các máy biến
dòng được lắp đặt bên trong máy biến áp, vị trí, (các) tỷ số, cấp chính xác và
công suất danh định (thông số VA) của máy biến dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài tấm thông số đặc trưng
chính với các thông tin nêu trên, máy biến áp còn mang các tấm có đặc trưng và nhận dạng
của các thiết bị phụ trợ theo các tiêu chuẩn cho các thiết bị này (sứ xuyên, bộ
chuyển đổi theo nấc, máy biến
dòng điện, thiết bị làm mát đặc biệt).
9 Yêu cầu về an
toàn, môi trường và các yêu cầu khác
9.1 Yêu cầu về an toàn và môi trường
9.1.1 Rò rỉ chất lỏng
Nhà chế tạo máy biến áp phải xem xét
việc ngăn chặn hiệu quả các chất lỏng của máy biến áp và đưa ra biện pháp hiệu
quả để ngăn rò rỉ. Việc
xem xét phải đưa ra được các hạng mục hoạt động dài hạn ví dụ như:
- thiết kế mối nối;
- vật liệu làm miếng đệm;
- hàn;
- ngăn ngừa ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Xem xét về an toàn
Nhà chế tạo phải xem xét sự an toàn của người vận
hành và nhân viên bảo trì theo thiết kế
máy biến áp cụ thể là các vấn đề sau:
- khả năng tiếp cận các bộ phận có nhiệt độ
cao;
- khả năng tiếp cận bộ phận mang điện;
- khả năng tiếp cận bộ phận chuyển động;
- quy định về nâng hạ và vận chuyển;
- tiếp cận để bảo trì trong trường
hợp yêu cầu bảo trì;
- làm việc ở độ cao.
Trong trường hợp quá trình lắp đặt có
thể ảnh hưởng đến một trong các vấn đề nêu trên, phải cung cấp kết cấu lắp đặt
phù hợp với máy biến áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Kích thước của đầu nối trung tính
Dây trung tính và đầu nối của máy biến
áp được thiết kế để mang tải giữa dây pha và dây trung tính (ví dụ, máy biến
áp phân phối) phải có kích thước phù hợp với dòng điện tải và dòng điện chạm đất
(xem IEC 60076-8).
Dây trung tính và đầu nối trung tính của
máy biến áp nếu không được thiết kế để mang tải thì giữa dây pha và trung tính
phải được thiết kế để chịu được
dòng điện chạm đất như thể máy biến áp được nối đất trực tiếp.
9.3 Hệ thống chứa chất lỏng
Đối với các máy biến áp ngâm trong chất
lỏng, loại hệ thống chứa chất lỏng phải được quy định trong bản yêu cầu và đơn đặt
hàng. Nếu không được qui định thì nhà chế tạo phải chỉ định hệ thống chứa chất lỏng trong
hồ sơ thầu. Hệ thống chứa chất lỏng được chia thành các loại sau:
- Hệ thống thông hơi tự do hoặc hệ thống bảo toàn
trong trường hợp có sự lưu thông tự do giữa không khí môi trường và không khí trên bề mặt
lớp chất lỏng ở trong thùng máy hoặc trong bình dầu phụ riêng biệt (hệ
thống bảo toàn). Bộ hút ẩm thường được lắp ở chỗ nối đến không khí bên ngoài.
- Hệ thống chứa chất lỏng kiểu màng chắn
hoặc kiểu túi mềm khi có giãn nở về thể tích của không khí ở áp suất khí quyển bên trên lớp
chất lỏng nhưng ngăn chặn tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng bằng màng chắn
dẻo hoặc bằng túi mềm. Bộ hút ẩm được lắp ở chỗ nối đến không khí bên ngoài.
- Hệ thống khí trơ có áp suất, trong đó thể
tích giãn nở ở trên
lớp chất lỏng chứa đầy
khí trơ khô có áp suất dư yếu và được nối liền với một nguồn áp suất khống chế được
hoặc nối liền với một túi mềm đàn hồi.
- Hệ thống vỏ máy kín có một đệm
khí, trong đó thể tích khí trên bề mặt
lớp chất lỏng trong vỏ cứng hấp thụ sự giãn nở do thay đổi áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ của hệ thống bảo
toàn hoặc giãn nở phải đủ để hấp
thu sự thay đổi về thể tích chất lỏng
từ nhiệt độ môi trường lạnh nhất khi máy biến áp bị ngắt điện đến nhiệt độ chất
lỏng trung bình cao nhất khi máy biến áp mang tải đến mức cao nhất được
quy định theo hướng dẫn mang tải trong IEC 60076-7 đối với dầu khoáng hoặc
như được quy định đối với chất lỏng làm mát khác.
CHÚ THÍCH: Cho phép có thay đổi về hệ
số giãn nở nhiệt có thể xảy ra đối với các chất lỏng khác có cùng kiểu hệ thống
chứa.
9.4 Dòng điện một chiều
trong mạch điện trung tính
Máy biến áp có dây trung tính được nối
đất có thể bị ảnh hưởng do dòng điện một chiều chạy qua dây trung tính. Ví dụ, dòng điện
một chiều có thể được
sinh ra từ:
- hệ thống kéo một chiều;
- hệ thống bảo vệ catốt;
- hệ thống chỉnh lưu;
- dòng điện cảm ứng địa từ (GIC).
Trong trường hợp máy biến áp phải chịu
dòng điện một chiều ở dây trung tính thì độ dịch chuyển từ hóa một chiều của mạch từ
sẽ được tạo ra. Dòng điện từ hóa trở nên không đối xứng một cách rõ ràng và có thành phần sóng
hài cao. Kết quả có thể có
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rơle hoạt động sai lệch và cơ cấu nhả bị lỗi;
- quá nhiệt do từ thông phụ;
- gia tăng đáng kể về dòng điện từ hóa;
- tăng tổn hao không tải.
Hiện tượng phụ thuộc vào khả năng của
dòng điện một chiều để từ hóa lõi và phụ thuộc vào thiết kế lõi. Các ảnh hưởng
của kết quả
trên
là chức năng của cường độ và khoảng thời gian của dòng điện một chiều, loại lõi
và các đặc tính chung thiết kế máy biến áp.
Nếu máy biến áp có thể chịu dòng điện
một chiều thì mức của dòng điện này phải được nêu trong bản yêu cầu của
người mua cùng với các giới hạn quy định về hậu quả của các mức dòng điện này.
Xem
thêm
4.11 trong IEC 60076-8:1997.
9.5 Ghi nhãn về trọng
lực trung tâm
Trọng lực trung tâm của máy biến áp
trong cấu hình vận chuyển
phải được ghi nhãn cố định trên tối thiểu hai cạnh liền kề của máy biến áp đối với máy biến
áp có khối lượng vận chuyển vượt quá 5 tấn.
10 Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy cần phải có dung sai để bảo đảm cho các giá trị quy định
và giá trị thiết kế.
Máy biến áp được xem là phù hợp với
tiêu chuẩn này khi các đại lượng có quy định dung sai không nằm ngoài các
dung sai được cho trong Bảng 1. Khi dung sai về một phía nào đó không có thì không hạn chế
giá trị về phía đó.
Điều này chỉ dùng cho mục đích chấp nhận
hoặc loại bỏ và không nhằm thay thế sự bảo đảm được quy định của người mua đối
với mục đích đánh giá kinh tế (ví dụ như hình phạt về tổn hao). Điều
này không được ưu tiên trên các giới hạn bất kỳ nào được quy định trong bản yêu
cầu.
Bảng 1 - Dung sai
Hạng mục
Dung sai
1. a) Tổng tổn hao Xem CHÚ THÍCH
1
b) Tổn hao thành phần đo được Xem CHÚ THÍCH 1
+10 % của tổng tổn hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tỷ số điện
áp đo được không tải tại nấc điều chỉnh chính đối với cặp cuộn dây đầu tiên đã quy định
hoặc nấc điều chỉnh biên, nếu được quy định
Giá trị nhỏ hơn của các giá trị dưới đây:
a) ± 0,5 % của tỷ số công bố
b) ± 1/10 của trở kháng phần
trăm thực trên
nấc điều chỉnh chính
Tỷ số điện áp đo được trên các nấc
điều chỉnh khác, của cùng cặp cuộn dây đó
± 0,5 % giá trị thiết kế của tỷ lệ vòng
dây
Tỷ số điện áp đo được của các cặp cuộn
dây khác
± 0,5 % giá trị thiết kế của tỷ lệ vòng
dây
3. Trở kháng ngắn mạch cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mỗi cặp cuộn dây quy định đầu
tiên riêng biệt ở máy biến áp nhiều cuộn dây
a) nấc điều chỉnh chính
Khi giá trị trở kháng ≥ 10 %
± 7,5 % của giá trị công bố
Khi giá trị trở kháng < 10 %
± 10 % của giá trị công bố
b) nấc điều chỉnh khác của cặp cuộn dây
Khi giá trị trở kháng ≥ 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giá trị trở kháng <
10 %
± 15 % của giá trị công bố
4. Trở kháng ngắn mạch đo
được cho:
- cặp cuộn dây tự đấu nối, hoặc
- một cặp cuộn dây quy định thứ hai
tách biệt nhau của một máy biến áp nhiều cuộn dây.
a) nấc điều chỉnh chính
b) nấc điều chỉnh khác của
cặp cuộn dây đó
± 10 % của giá trị công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các cặp cuộn dây khác
Theo thỏa thuận
nhưng ≥ 15 %
5. Dòng điện không tải đo được
+30 % của giá trị công bố
CHÚ THÍCH 1: Dung sai về tổn hao của
máy biến áp nhiều cuộn dây
áp dụng cho từng cặp cuộn dây trừ khi trong giấy bảo hành chỉ ra rằng chúng
được áp dụng cho điều kiện phụ tải cho trước.
CHÚ THÍCH 2: Với một số máy biến áp
tự ngẫu và máy biến
áp nối tiếp, trở kháng nhỏ cần cân đối
cho một dung sai rộng hơn. Các máy biến áp có dải điều chỉnh lớn, đặc biệt
là đối với máy biến áp mà dải điều chỉnh không đối xứng,
cũng có thể đòi hỏi sự cân nhắc đặc biệt. Mặc khác, ví dụ, khi
máy biến áp được tổ hợp từ các đơn vị có sân từ trước,
có thể phải chứng minh để xác định và đi đến thỏa thuận
về dung sai trở
kháng hẹp hơn. Các
vấn đề của dung
sai đặc biệt cần được chỉ ra trong bản yêu cầu, và dung
sai đã xem xét lại
phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
11 Thử nghiệm
11.1 Yêu cầu
chung đối với thử nghiệm thường xuyên, thử nghiệm điển hình và thử nghiệm đặc
biệt
11.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi chất làm mát bên ngoài trong phạm vi từ 10 °C đến 40 °C. Xem TCVN 6306-2
(IEC 60076-2) về thử nghiệm độ tăng nhiệt.
Các thử nghiệm phải được thực hiện tại
xưởng của nhà chế
tạo, nếu không có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua.
Tất cả các linh kiện và phụ kiện bên
ngoài mà có thể gây ảnh hưởng đến tính năng của máy biến áp trong thử nghiệm phải
được lắp đúng vị trí.
Nếu máy biến áp không thể được lắp đặt
trong điều kiện làm việc dự kiến của nó để thử nghiệm (ví dụ nếu máy biến áp được lắp
cùng tháp thử nghiệm và
sứ xuyên thử nghiệm hoặc bố trí thiết bị làm mát không thể lắp vào đúng
vị trí làm việc, trong quá trình thử nghiệm liên quan tại nhà máy), phải có thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và người mua trước khi bắt đầu thử nghiệm. Nếu có bất kỳ
giới hạn nào được biết đến
trong giai đoạn đấu thầu thì nhà chế tạo phải làm rõ các giới hạn này.
Nếu máy biến áp được thiết kế để giao hàng
cùng với sứ xuyên chất lỏng/SF6, theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người mua, thử nghiệm có thể được thực hiện với sứ xuyên chất lỏng/không khí
tương đương thay thế miễn là đầu ngâm chất lỏng của sứ xuyên thử nghiệm giống với
sứ xuyên làm việc và sứ xuyên thử nghiệm tối thiểu được thử nghiệm đến mức
tương tự như máy biến
áp.
Cuộn dây có nấc điều chỉnh phải được nối
ở nấc điều chỉnh chính của chúng, trừ khi thử nghiệm liên quan yêu cầu khác hoặc
nếu không có thỏa thuận khác
giữa nhà chế tạo và người mua.
Cơ sở thử nghiệm đối với tất cả các đặc
tính ngoại trừ
đặc tính cách điện là điều kiện danh định, trừ khi quy định thử nghiệm chỉ ra
khác.
Toàn bộ hệ thống đo dùng cho thử
nghiệm phải được công nhận, có độ chính xác rõ ràng và phải được hiệu chuẩn định
kỳ theo qui tắc của TCVN ISO 9001.
Các yêu cầu đặc trưng về độ chính xác
và kiểm định hệ thống đo được quy định trong bộ IEC 60060 và IEC 60076-8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với máy biến áp kiểu khô: nhiệt độ
chuẩn phải theo các yêu cầu chung cho thử nghiệm trong TCVN 6306-11 (IEC
60076-11).
b) đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng
có độ tăng nhiệt trung bình danh định của cuộn dây nhỏ hơn hoặc bằng
65 °C đối với OF hoặc ON hoặc 70 °C đối với OD;
1) nhiệt độ chuẩn là 75 °C;
2) theo yêu cầu của khách hàng, nhiệt độ chuẩn
là độ tăng nhiệt trung bình danh định của cuộn dây + 20 °C, hoặc độ tăng nhiệt
trung bình danh định của cuộn dây + nhiệt độ trung bình môi chất làm mát bên
ngoài hàng năm, chọn nhiệt độ nào cao hơn;
c) Đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng
có độ tăng nhiệt trung bình danh định khác của cuộn dây, nhiệt độ chuẩn bằng với
độ tăng nhiệt trung bình danh định của cuộn dây + 20 °C, hoặc độ tăng nhiệt trung
bình danh định của cuộn dây + nhiệt độ trung bình môi chất làm mát bên ngoài
hàng năm, chọn nhiệt độ nào cao hơn.
Nếu người mua muốn so sánh giữa các tổn
hao của máy biến áp trong nhiệt độ loại b với máy biến áp theo nhiệt độ loại a)
và c) (có hệ thống lắp đặt khác và có độ tăng nghiệt trung bình của
cuộn dây khác nhau) thì so sánh này là cần thiết cho nhiệt độ chuẩn để xác định
theo mục b) 2 ở trên. Nếu người mua muốn làm một so sánh như vậy thì phải nêu
rõ trong bản yêu cầu về đấu thầu.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các thiết kế hiện
nay, sự chuyển đổi giữa
các tổn hao ở nhiệt
độ chuẩn khác được thực hiện bằng phép tính. Chuyển đổi này không được thiết kế
cho bất kỳ thử nghiệm điển hình nào, kể cả thử nghiệm độ tăng nhiệt, cũng cần được lặp lại riêng
rẽ như kết quả của việc thay đổi nhiệt độ chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Đối với nhiệt độ môi chất
làm mát trung bình bên ngoài hàng năm, có sự chênh lệch đáng kể hơn 20 °C, tổn
hao thực tế xảy ra trong khi làm việc có thể khác so với các tổn hao có được tại
nhiệt độ chuẩn. Các tổn hao thực tế xảy ra trong khi làm việc sẽ phụ thuộc cả vào
tải và nhiệt độ.
Máy biến áp ngâm trong chất lỏng phải
được thử nghiệm với cùng loại và cùng đặc tính kỹ thuật của chất lỏng mà
sẽ sử dụng cho máy biến áp trong quá trình làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phép đo và thử nghiệm đòi hỏi
nguồn tần số công suất phải được thực hiện với tần số nguồn nằm trong khoảng 1
% tần số danh định của máy biến áp. Dạng sóng của điện áp nguồn phải sao cho
thành phần sóng hài tổng không vượt quá 5 %. Nếu không đáp ứng điều kiện này thì ảnh hưởng
của dạng sóng lên tham số đo được phải được đánh giá bởi nhà chế
tạo và sự chấp thuận của
người mua. Phép đo tổn hao không cần điều chỉnh xuống để xét đến các
sóng hài trong điện áp nguồn trừ khi được cho phép trong 11.5. Trong trường hợp sử dụng
nguồn ba pha, điện áp nguồn phải đối xứng. Điện áp lớn nhất qua từng cuộn dây
pha trong thử nghiệm không được sai lệch quá 3 % so với điện áp nhỏ nhất.
Nhà chế tạo phải nêu rõ việc không thể thực
hiện các thử nghiệm hoặc phép đo ở tần số danh định của nhà chế tạo ở giai đoạn
đấu thầu và các hệ số chuyển đổi thích hợp đã thỏa thuận.
Danh sách các thử nghiệm dưới đây
không nằm trong bất kỳ đơn đặt hàng cụ thể nào. Nếu người mua đòi hỏi các thử
nghiệm phải được thực hiện theo đơn hàng cụ thể thì điều này phải bao gồm trong
bản yêu cầu.
11.1.2 Thử nghiệm thường xuyên
11.1.2.1 Thử nghiệm thường
xuyên đối với tất cả các máy biến áp
a) Đo điện trở cuộn dây
(11.2).
b) Đo tỷ số điện áp và kiểm tra độ lệch
pha (11.3).
c) Đo trở kháng ngắn mạch và tổn hao có tải
(11.4).
d) Đo tổn hao không tải và dòng điện
không tải (11.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các thử nghiệm trên bộ chuyển đổi theo
nấc điều chỉnh khi có tải, nếu thích hợp(11.7).
g) Thử nghiệm rò rỉ khi chịu áp suất đối
với máy biến áp ngâm trong chất lỏng (thử nghiệm độ kín) (11.8).
h) Thử nghiệm độ kín và thử nghiệm áp suất
đối với thùng máy dùng cho máy biến áp chứa khí (tham khảo theo IEC 60076-15).
i) Kiểm tra tỷ số và cực tính của máy biến
dòng lắp sẵn.
j) Kiểm tra hệ thống cách điện lõi và
khung đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng có cách điện lõi hoặc cách điện khung
(11.12).
11.1.2.2 Thử nghiệm thường
xuyên đối với máy biến áp có Um> 72,5 kV
a) Xác định điện dung của cuộn dây với đất
và giữa các cuộn dây.
b) Đo điện trở cách điện một
chiều d.c giữa từng cuộn dây với đất và giữa các cuộn dây.
c) Đo hệ số tiêu tán (tan δ) của điện
dung hệ thống cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đo tổn hao không tải và
dòng điện không tải ở 90 % và 110 % điện áp danh định (11.5).
11.1.3 Thử nghiệm điển hình
a) Thử nghiệm độ tăng nhiệt (TCVN 6306-2
(IEC 60076-2)).
b) Thử nghiệm điển hình của điện môi
(TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).
c) Xác định độ ồn (IEC
60076-10) đối với từng phương pháp làm mát mà trong đó quy định độ ồn đảm bảo.
d) Đo công suất lấy từ quạt và động cơ bơm chất lỏng.
e) Đo tổn hao không tải và dòng điện
không tải ở 90 % và 110 % điện áp danh định.
11.1.4 Thử nghiệm đặc biệt
a) Thử nghiệm đặc biệt của điện môi (TCVN
6306-3 (IEC
60076-3)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xác định điện dung cuộn dây với đất và
giữa các cuộn dây.
d) Đo hệ số tiêu tán (tan δ) của điện
dung hệ thống cách điện.
e) Xác định đặc tính truyền điện
áp quá độ (Phụ lục B của TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000)
f) Đo (các) trở kháng thứ tự không của
máy biến áp ba pha (11.6).
g) Thử nghiệm khả năng chịu ngắn mạch (TCVN
6306-5 (IEC 60076-5)).
h) Đo điện trở cách điện một
chiều d.c của từng cuộn dây với đất và giữa các cuộn dây.
i) Thử nghiệm độ lệch chân không trên máy
biến áp ngâm trong chất lỏng (11.9).
j) Thử nghiệm độ lệch áp suất trên máy
biến áp ngâm trong chất lỏng (11.10).
k) Thử nghiệm độ kín chân không tại chỗ trên máy biến áp
ngâm trong chất lỏng (11.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Kiểm tra lớp phủ bên ngoài (ISO
2178 và ISO 2409 hoặc như đã quy định).
n) Đo khí hòa tan trong chất lỏng điện
môi.
o) Thử nghiệm cơ hoặc đánh giá thùng máy
thích hợp để vận
chuyển (theo quy định của khách hàng).
p) Xác định trọng lượng với máy
biến áp được bố trí để vận chuyển. Đối với máy biến áp có công suất lên đến 1,6 MVA
thì xác định trọng lượng bằng phép đo. Đối với máy biến áp lớn hơn thì xác định bằng
phép đo hoặc tính toán theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và người mua.
Các thử nghiệm khác cho máy biến áp có
thể được nêu trong tài liệu cụ thể đối
với máy biến áp chuyên dụng như loại khô, tự bảo vệ và các nhóm khác.
Nếu phương pháp thử nghiệm không được
nêu trong tiêu chuẩn này, hoặc nếu các thử nghiệm khác các thử nghiệm được
liệt kê ở trên được quy định trong hợp
đồng thì các phương
pháp thử nghiệm này phải theo thỏa thuận.
11.2 Đo điện
trở cuộn dây
11.2.1 Quy định chung
Điện trở của mỗi cuộn dây,
các đầu nối giữa chúng phải được đo và nhiệt độ của các cuộn dây phải được ghi
lại. Phải dùng dòng điện một chiều cho phép đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Máy biến áp kiểu khô
Trước khi đo, nhiệt độ môi chất làm
mát bên ngoài không thay đổi quá 3 °C trong ít nhất 3 h và tất cả các nhiệt độ
của cuộn dây máy biến áp
được đo bằng cảm biến nhiệt độ lắp trong, không được chênh lệch so với nhiệt độ
môi chất làm mát bên ngoài quá 2 °C.
Điện trở và nhiệt độ của cuộn dây phải
được đo cùng một lúc. Nhiệt độ cuộn dây phải được đo bằng cảm biến đặt tại vị
trí tiêu biểu, tốt nhất là đặt trong nhóm các cuộn dây, ví dụ như trong
một khe giữa cuộn dây điện áp cao và cuộn dây điện áp thấp.
11.2.3 Máy biến áp kiểu ngâm
trong chất lỏng
Sau khi máy biến áp không mang điện được
ngâm trong chất Iỏng 3 h, phải xác định nhiệt độ chất lỏng trung bình và nhiệt
độ của cuộn dây phải được xem là bằng nhiệt độ chất lỏng trung bình. Nhiệt độ
chất lỏng trung bình
được lấy bằng trung bình của nhiệt độ điểm trên cùng và điểm dưới cùng của chất lỏng.
Trong khi đo điện trở nguội để xác định
độ tăng nhiệt, phải thực hiện các nỗ lực đặc biệt để xác định chính xác nhiệt độ
trung bình của cuộn dây. Vì vậy, chênh lệch nhiệt độ giữa điểm trên cùng và điểm dưới
cùng của chất lỏng không được vượt quá 5 °C. Để đạt được kết quả này
nhanh hơn, có thể dùng bơm để cho chất lỏng tuần hoàn.
11.3 Đo tỷ số
điện áp và kiểm tra độ lệch pha
Tỷ số điện áp phải được đo trên mỗi nấc
điều chỉnh. Phải kiểm tra cực tính của các máy biến áp một pha và ký hiệu đấu nối
của máy biến áp ba pha. Nếu sử dụng
phép đo điện áp thì điện áp của cả hai cuộn dây phải được đo đồng thời.
11.4 Đo trở
kháng ngắn mạch và tổn hao có tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đo của tổn hao có tải phải
nhân với bình phương của tỷ số dòng điện danh định (dòng điện nấc
điều chỉnh) và dòng điện thử nghiệm. Giá trị đạt được cần phải được qui về nhiệt
độ-chuẩn (11.1). Tổn hao I2R (R là điện
trở đo bằng dòng điện một chiều) được lấy khi thay đổi trực tiếp nhiệt độ và tất cả các tổn hao
khác thay đổi ngược với nhiệt độ cuộn dây. Cách đo điện trở cuộn dây phải được
thực hiện theo 11.2. Quy trình hiệu chỉnh nhiệt độ được nêu trong phụ lục E.
Trở kháng ngắn mạch được thể hiện bằng
điện kháng và điện trở xoay chiều nối tiếp nhau. Trở kháng này được qui về nhiệt
độ chuẩn với giả thiết rằng điện kháng là hằng số và điện trở xoay chiều sinh
ra từ tổn hao có tải thay đổi như trình bày ở trên.
Ở máy biến áp có cuộn dây có nấc điều chỉnh với
dải điều chỉnh vượt quá ± 5 %, trở kháng ngắn mạch phải được đo trên nấc điều
chỉnh chính và hai nấc điều chỉnh biên.
Đối với máy biến áp có nấc điều
chỉnh vượt quá điều chỉnh điện áp 5 % so với nấc điều chỉnh chính, giá trị trở kháng phải
được đo ở
nấc
điều chỉnh chính và ở (các)
nấc điều chỉnh biên lớn hơn 5 %. Phép đo tại các vị trí nấc điều chỉnh khác có
thể được quy định trong bản yêu cầu.
Nếu dải điều chỉnh không đối xứng, nếu
người mua yêu cầu thì cũng phải thực hiện phép đo trên nấc điều chỉnh giữa.
Ở máy biến áp có ba cuộn dây, cách đo được thực
hiện trên ba tổ hợp của từng hai cuộn dây khác nhau. Kết quả được
tính lại cho trở kháng và tổn hao của mỗi cuộn dây riêng (xem IEC 60076-8). Tổn
hao tổng của các
trường hợp mang tải quy định gồm tất cả các cuộn dây này được xác định một cách
tương ứng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các máy biến áp
có hai cuộn dây thứ cấp có cùng công suất danh định và điện áp danh định và trở
kháng bằng với cuộn
sơ cấp (đôi khi gọi là ‘máy biến áp có cuộn dây thứ cấp kép’), có thể thỏa thuận
để khảo sát trường
hợp phụ tải đối xứng theo một thử nghiệm thêm bằng cách nối tắt đồng thời hai
cuộn dây thứ
cấp.
CHÚ THÍCH 2: Cách đo tổn hao
có tải trên máy biến áp
lớn đòi hỏi phải thận trọng
và với thiết bị đo tốt vì máy biến áp
lớn có hệ số công suất thấp và dòng điện thử nghiệm thường lớn. Nên tối thiểu
hóa các lỗi và tổn hao mạch điện bên ngoài. Việc hiệu chỉnh đối với
các sai số máy biến áp đo lường và đối với điện trở của các mạch nối thử nghiệm
phải được áp dụng trừ khi chúng thực sự không đáng kể (xem IEC
60076-8).
11.5 Đo tổn
hao và dòng điện không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến áp phải ở xấp xỉ nhiệt độ môi
trường nhà máy chế tạo.
Đối với máy biến áp ba pha, việc chọn
cuộn dây và cách đấu nối với nguồn công suất thử nghiệm phải được thực hiện để
cung cấp điện áp hình sin và đối
xứng đến mức có thể qua ba dây quấn.
Điện áp thử nghiệm phải được điều chỉnh
theo một vônmét đo giá trị trung bình của điện áp nhưng phải được khắc độ để đọc
được giá trị hiệu dụng của điện áp có dạng sóng hình sin có cùng giá trị trung bình.
Giá trị đọc được từ vônmét này là U’.
Đồng thời, vônmét đo giá trị hiệu dụng
của điện áp phải được nối song song với
vônmét đo giá trị trung bình và điện áp U mà vônmét này chỉ phải được ghi lại.
Khi thử nghiệm máy biến áp ba pha, phải
đo điện áp giữa các đầu nối pha, nếu cuộn dây nối tam giác được đóng điện và giữa
đầu nối pha và đầu nối
trung tính nếu cuộn dây nối YN hoặc ZN được đóng điện.
Điện áp pha-pha có thể được lấy từ
phép đo pha-đất, nhưng điện áp pha-trung tính không được lấy từ phép đo
pha-pha.
Dạng sóng điện áp thử nghiệm là thỏa
mãn nếu giá trị đọc U’ và U là bằng nhau với dung sai trong phạm vi 3 %. Nếu
chênh lệch giữa các giá trị đọc từ vônmét lớn hơn 3 % thì tính hợp lí của
thử nghiệm cần được thỏa thuận. Chênh lệch lớn hơn có thể được chấp nhận ở điện
áp cao hơn điện áp danh định trừ khi phép đo này được bảo đảm.
CHÚ THÍCH 1: Nhận thấy rằng các máy biến
áp một pha công suất lớn
thường đòi hỏi điều kiện mang tải nặng nề nhất đối với độ chính xác của nguồn điện
áp thử nghiệm.
Tổn hao không tải đo được là Pm, và tổn hao
không tải hiệu chỉnh được lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thường là âm)
Giá trị hiệu dụng của dòng điện không
tải được đo đồng thời với tổn hao. Đối với máy biến áp ba pha, phải lấy giá trị đọc trung
bình của ba pha.
Tổn hao không tải không cần hiệu chỉnh theo ảnh
hưởng bất kỳ của nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 2: Khi chọn địa điểm thử
nghiệm không tải theo quy trình thử nghiệm hoàn chỉnh, nên chú ý
là các phép đo tổn hao không tải tiến hành trước các thử nghiệm xung và/hoặc
phép đo điện trở, nói chung có tính điển hình của mức tổn hao trung bình khi
máy vận hành trong thời gian dài, giả định rằng lõi không bị từ hóa
trước. Nghĩa là, nếu thực hiện
thử nghiệm không tải sau phép đo điện trở và/hoặc thử nghiệm xung sét, cần phải khử từ lõi của máy biến
áp bằng cách kích thích quá mức trước khi thực hiện thử nghiệm không tải.
11.6 Đo
(các) trở kháng thứ tự không trên máy biến áp ba pha
Trở kháng thứ tự không được đo tại tần số danh định
giữa các đầu nối pha của cuộn dây nối sao hoặc nối ziczac nối với
nhau, và đầu nối trung tính của nó. Trở kháng này được tính bằng ôm cho mỗi pha và được tính
bằng , trong đó U là điện áp thử
nghiệm và I là dòng điện
thử nghiệm.
Phải nêu dòng điện thử nghiệm mỗi pha
là trong báo cáo thử nghiệm.
Phải đảm bảo rằng dòng điện trong dây
trung tính tương ứng với khả năng mang dòng của dây trung tính đó.
Trong trường hợp máy biến áp
có cuộn dây phụ nối tam giác, giá trị của dòng điện thử nghiệm phải sao cho
dòng điện trong cuộn dây nối tam giác đó không được quá lớn, có tính đến thời
gian duy trì dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp máy biến áp có nhiều
hơn một cuộn dây nối sao có đầu nối trung tính, trở kháng thứ tự không phụ
thuộc vào cách đấu nối (xem 3.7.3) và các thử nghiệm được thực hiện phải có thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
Đối với máy biến áp tự ngẫu và máy biến
áp YY, cần thực hiện một vài phối hợp thử nghiệm:
- HV với hở mạch LV;
- HV với ngắn mạch LV
- LV với hở mạch HV;
- LV với ngắn mạch HV.
Đối với máy biến áp YD, trở kháng thứ
tự không chỉ được đo từ phía Y.
Máy biến áp tự ngẫu có đầu nối trung
tính dùng để nối đất cố định phải được xem như là các máy biến áp bình thường
có hai cuộn dây nối sao. Vì vậy, cuộn
dây nối tiếp và cuộn dây chung cùng tạo thành một mạch đo và riêng cuộn dây
chung tạo thành một mạch đo khác. Các phép đo được thực hiện với dòng điện
không vượt quá hiệu các dòng điện danh định giữa phía điện áp thấp và phía điện
áp cao.
CHÚ THÍCH 1: Trong điều kiện không có
cuộn dây cân bằng các ampe
vòng, quan hệ giữa điện áp và dòng điện thường không tuyến tính. Trong trường hợp này, một
số phép đo có giá trị dòng điện khác nhau có thể cho các thông tin hữu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm trở kháng thứ
tự không bổ sung có thể
được yêu cầu đối với máy biến áp có cuộn dây nối tam giác với hai đầu nối của
góc delta được đưa ra ngoài sao cho hai đầu này có thể hở mạch hoặc nối với nhau.
CHÚ THÍCH 4: Hướng dẫn thêm được nêu
trong IEC 60076-8.
11.7 Thử
nghiệm trên các bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh có tải - Thử nghiệm vận hành
Khi bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh đã được
lắp hoàn chỉnh vào máy biến
áp, thứ tự
thao tác sau đây phải được tiến hành không có sự cố:
a) với máy biến áp không mang điện, có
tám chu trình làm việc hoàn chỉnh (một chu trình làm việc đi từ một đầu của dải
điều chỉnh đến đầu kia của dải điều chỉnh và quay ngược trở lại.)
b) với máy biến áp không mang điện, và với
điện áp phụ giảm bằng 85 % điện áp danh định của máy biến áp
đó, có một chu trình làm việc
hoàn chỉnh.
c) với máy biến áp đã đóng điện ở điện áp
và tần số danh định trong trạng thái không tải, có một chu trình làm
việc hoàn chỉnh.
d) với một cuộn dây nối tắt, dòng điện
trong cuộn dây có nấc điều chỉnh càng gần dòng điện danh định càng tốt,
10 thao tác chuyển đổi nấc điều chỉnh qua khoảng cách của hai nấc về mỗi phía,
kể từ vị trí mà ở đó bộ lựa chọn
chuyển đổi thô hoặc bộ lựa chọn chuyển đổi đổi chiều hoạt động hoặc bắt đầu từ nấc điều chỉnh
giữa (bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh phải trải qua vị trí chuyển đổi 20 lần).
11.8 Thử
nghiệm rò rỉ khi chịu áp suất đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng (thử
nghiệm độ kín)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9 Thử
nghiệm xác định biến dạng do chân không đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng
Thử nghiệm này có thể áp dụng được cho
các máy biến áp được thiết kế để tạo đầy chân không trong thùng chứa của chính máy
biến áp đặt tại chỗ.
Nói chung, các biến áp này được vận
chuyển khi không có chất lỏng.
Trong trường hợp được quy định, biến dạng
của thùng chứa khi chân không
được đưa vào và biến dạng
vĩnh viễn khi chân không được lấy ra, phải được đo.
Tiến hành thử nghiệm trên máy biến áp
khi nó hoàn thiện
trong
tất cả các khía cạnh liên quan và trên tất cả các ngăn chứa đòi hỏi phải hút chân
không tại chỗ.
Trước khi hút chân không, điểm đo tham
chiếu thích hợp được gắn cứng vào kết cấu phòng thử nghiệm hoặc sàn, không thuộc
máy biến biến áp, phải được thiết lập càng gần điểm mà tại đó có
khả năng có biến dạng chân không lớn nhất có thể trên thùng chứa. Khoảng cách từ
điểm tham chiếu
đến vách thùng chứa theo hướng pháp tuyến với vách thùng chứa, phải được đo và
ghi lại.
Sau khi hút chân không đến mức quy định
đối với hoạt động tại chỗ, đo lại khoảng cách từ điểm chuẩn đến vách thùng chứa theo hướng
pháp tuyến với vách. Biến dạng chân không là chênh lệch giữa phép đo này và
phép đo đầu tiên.
Sau đó chân không được rút
ra và thực hiện
phép
đo thứ ba về khoảng cách từ điểm
tham chiếu đến
vách thùng chứa theo hướng
pháp tuyến đến vách thùng chứa. Biến dạng vĩnh viễn là chênh lệch giữa phép đo này và phép đo đầu
tiên.
Phương pháp đo tương đương khác có thể
được sử dụng và phép đo bổ sung ở phía đối diện máy biến áp có thể được quy định
để bù đắp đối với
sự dịch chuyển của thùng chứa trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) máy biến áp dải trung bình nằm giữa 20
MVA và 100 MVA;
• biến dạng cố
định sau khi loại bỏ chân không: 1 mm;
b) máy biến áp công suất lớn (có các vách
thùng chứa phẳng), trên 100 MVA:
• biến dạng cố
định sau khi loại bỏ chân không: 5 mm.
Nếu giá trị mong muốn bị vượt quá thì
lặp lại thử nghiệm để xem nếu kích thước thùng chứa đã được ổn định.
Nếu không, phải có các hành động khắc phục, ví dụ như làm tăng độ cứng
cho thùng chứa.
11.10 Thử
nghiệm biến dạng áp suất đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng
Trong trường hợp được quy định, phải đo
biến dạng của thùng chứa khi đặt áp suất và biến dạng cố định của thùng chứa
khi áp suất được thoát ra. Không áp dụng thử nghiệm này đối với thùng chứa được
thiết kế đặc biệt cần linh hoạt cho việc giãn nở chất lỏng (lượn sóng).
Tiến hành thử nghiệm trên máy biến áp
khi nó hoàn thiện
trong
tất cả các khía
cạnh liên quan và được đổ đầy chất lỏng. Tiến hành thử nghiệm trên tất
cả các ngăn chứa riêng rẽ có chứa chất lỏng.
Nếu không có quy định nào khác, áp suất
thử nghiệm trong ngăn chứa phải bằng 35 kPa hơn áp suất làm
việc bình thường. Nếu máy biến áp được trang bị cơ cấu xả áp, áp suất được
đặt vào khi tiến hành thử nghiệm này vượt quá áp suất quy định để vận hành cơ cấu
xả
áp
suất ít nhất là 10
kPa. Do đó cơ cấu xả áp cần được làm mất hiệu lực trong quá trình
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi áp suất được đưa vào, khi
thùng chứa ở mức chất lỏng làm việc bình thường của nó điểm đo chuẩn phù hợp, được
gắn cứng vào kết cấu phòng thử nghiệm
hoặc trên sàn, riêng rẽ với máy biến áp, phải được thiết lập càng gần với điểm
trên thùng chứa càng tốt mà tại đó biến dạng lớn nhất do áp suất có thể xảy ra,
tính đến cả biến
dạng
mong
muốn. Đo và ghi khoảng cách từ điểm chuẩn đến vách thùng nằm theo hướng
gần như pháp tuyến với vách thùng chứa.
Sau khi đặt áp suất bổ sung, khoảng
cách từ điểm chuẩn đến vách thùng chứa theo hướng pháp tuyến với phía vách
thùng chứa phải được đo lần nữa. Biến dạng do áp suất là chênh lệch giữa
phép đo này với phép đo đầu tiên.
Có thể sử dụng phương
pháp đo tương đương khác và phép đo bổ sung ở phía ngược lại của máy biến áp có
thể được yêu cầu để bù dịch chuyển thùng chứa trong quá trình thử nghiệm.
Sau đó áp suất phải được giảm về mức
thiết lập ban đầu và tiến hành phép đo thứ ba về khoảng cách từ điểm chuẩn
đến vách thùng theo hướng xấp xỉ pháp tuyến với vách thùng chứa. Biến dạng vĩnh
viễn là chênh lệch giữa phép đo này và phép đo đầu tiên.
Thông thường, biến dạng mong muốn do
áp suất và biến dạng vĩnh viễn phải được tính toán và công bố bởi nhà chế tạo trước
khi thử nghiệm. Ngoài ra
phải sử dụng các giá trị tiêu biểu dưới đây:
a) máy biến áp có dải công suất
trung bình nằm trong khoảng từ 20 MVA đến 100 MVA;
• biến dạng
vĩnh viễn sau khi quá áp suất: 1 mm;
b) Máy biến áp công suất lớn (có vách
thùng chứa phẳng), lớn hơn 100 MVA:
• biến dạng
vĩnh viễn sau khi quá áp suất: 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.11 Thử
nghiệm kín chân không tại chỗ đối với máy biến áp ngâm trong chất lỏng
Thử nghiệm này áp dụng cho máy biến áp
có thiết kế để hút chân không thùng chứa của chính máy biến áp tại chỗ và vận chuyển
không có chất lỏng. Sau khi lắp đặt vào chỗ làm việc nhưng trước khi đổ chất lỏng,
khả năng của máy biến áp giữ được chân không hoặc các hoạt động tại chỗ khác nhằm
giữ chân không mà không để lọt không khí phải được chứng minh như sau:
Chân không phải được tạo ra đến mức
cao nhất được yêu cầu theo hoạt động tại chỗ trong thời gian là 2 h hoặc cho tới
khi thu được mức chân không ổn định. Sau đó dừng bơm chân không và máy biến áp
được hàn kín.
Chân không bên trong máy biến áp phải được kiểm
soát bằng cách sử
dụng đồng hồ chân không thích hợp cho tới khi có được tốc độ thay đổi chân
không ổn định. Việc tăng áp suất phải nhỏ hơn 0,2 kPa mỗi giờ, được đo trong thời
gian tối thiểu là 30 min.
11.12 Kiểm
tra cách điện lõi và cách điện khung
Phải thực hiện thử nghiệm trên tất cả các máy biến
áp ngâm trong chất lỏng
có lắp cách điện lõi riêng và khung riêng và/hoặc khung và thùng chứa.
Đối với máy biến áp trong đó lõi và
các mối nối đất trên khung không tiếp cận được khi máy biến áp được đổ đầy chất
lỏng, cách điện phải được thử nghiệm ở điện áp 500 V một chiều trong 1 min mà
không bị đánh thủng trước khi bộ phận tác động được lắp trong thùng chứa.
Đối với máy biến áp trong đó có khả
năng tiếp cận lõi và mối
nối đất trên khung khi máy biến áp được đổ chất lỏng, cách điện phải được
thử nghiệm ở điện áp 2 500 V một chiều trong 1 min mà không bị đánh thủng sau
khi máy biến áp được đổ chất lỏng.
12 Tương thích điện
từ (EMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Một số thiết bị phụ có thể
dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện
từ.
CHÚ THÍCH 2: Các linh kiện thụ động
không có khả năng gây ra các nhiễu điện từ và tính năng của chúng không thể bị ảnh hưởng
bởi các nhiễu này.
13 Quá độ chuyển mạch
tần số cao
Chuyển mạch của máy biến áp có hệ số
công suất mang tải nhẹ và/hoặc công
suất thấp (tải có tính cảm) với máy ngắt chân không và SF6 có thể
làm máy biến áp có khả năng bị quá độ điện áp có hại với tần số lên đến dải MHZ và điện
áp vượt quá khả năng chịu xung của máy biến áp. Biện pháp giảm thiểu, không phải
là bộ phận của máy biến áp, phải bao gồm các phương tiện làm tăng độ suy giảm thông qua
mạch nhụt điện trở -
tụ điện, điện trở lắp trước nằm trong cơ cấu chuyển mạch hoặc chuyển mạch mang tải. Nếu
người mua quy định, nhà chế tạo phải cung cấp chi tiết các tần số cộng hưởng tự nhiên
và/hoặc các tham số ở chế độ tần số cao của máy biến áp
CHÚ THÍCH: Có thể xem thêm thông tin
trong Bản hướng dẫn
IEE C57.142 mô tả sự xuất hiện và
cách làm giảm quá độ do tần số xảy ra do máy biến áp, cơ cấu đóng cắt và
sự tương tác hệ thống.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Thông tin cần thiết trong bản yêu cầu và đơn
đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Thông tin thông thường
Các thông tin dưới đây phải được đưa ra trong mọi
trường hợp:
a) Các quy định kỹ thuật cụ thể mà máy biến
áp phải tuân thủ.
b) Loại máy biến áp, ví dụ như máy biến áp
có cuộn dây riêng biệt, máy biến
áp tự ngẫu hoặc máy biến áp nối tiếp.
c) Máy biến áp một pha hay ba pha.
d) Số pha của lưới điện.
e) Tần số.
f) Máy biến áp kiểu khô hay máy
biến áp kiểu ngâm trong chất
lỏng. Nếu là loại ngâm trong chất
lỏng thì phải chỉ rõ đó là dầu
khoáng, chất lỏng tự nhiên cách điện hoặc là chất lỏng tổng hợp cách điện. Nếu
là loại khô thì phải ghi cấp bảo vệ (xem TCVN 4255 (IEC 60529)).
g) Loại trong nhà hay ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Công suất danh định của mỗi cuộn dây
và đối với dải điều chỉnh quá ± 5 %, cần nêu nấc điều chỉnh dòng điện
lớn nhất quy định, nếu có.
Nếu máy biến áp được quy định có nhiều
phương pháp làm mát khác, các giá trị công suất thấp hơn tương ứng phải được
quy định cùng với công suất danh định (tương ứng với phương pháp làm mát hiệu
quả nhất).
j) Điện áp danh định đối với mỗi cuộn
dây.
k) Đối với máy biến áp có nấc điều chỉnh
(xem 6.4):
- bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh là loại ‘không tải’
hay có tải;
- các yêu cầu về ấn định tỷ số vòng dây giữa hai cuộn
dây cụ thể trên máy biến áp có nhiều hơn hai cuộn dây;
- nấc điều chỉnh bất kỳ hoặc dải điều chỉnh có
thể làm giảm công suất nấc điều chỉnh;
- số nấc điều chỉnh, kích cỡ nấc điều chỉnh
hoặc kích cỡ dải điều chỉnh;
và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu dải điều chỉnh quá ± 5 %, cần nêu loại điều
chỉnh điện áp, và vị trí nấc điều chỉnh dòng điện lớn nhất, nếu có;
hoặc:
- hướng của luồng công suất (có thể là cả
hai hướng);
- điện áp nào phải thay đổi đối với mục
đích xác định điện áp nấc điều chỉnh
danh định;
- hệ số công suất đầy tải nhỏ nhất.
l) Điện áp cao nhất đối với thiết bị (Um)
cho từng cuộn dây có đầu nối pha và đầu nối trung tính (về cách điện,
xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).
m) Phương pháp nối đất hệ thống
(đối với từng cuộn dây).
n) Mức cách điện và mức thử nghiệm điện
môi (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)),
đối với từng cuộn
dây có đầu nối
pha và đầu nối trung tính.
o) Các yêu cầu về ký hiệu đấu nối và đầu
nối trung tính cho từng cuộn dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Chi tiết về điện áp nguồn cung cấp
phụ trợ tự dùng (cho quạt và máy bơm, bộ chuyển đổi nấc điều chỉnh, báo động,
v.v...).
r) Các bố trí cần thiết và sự chỉ thị đặt ở phía
để dễ dàng đọc
được đồng hồ, tấm
thông số đặc trưng, bộ chỉ thị mức dầu, v.v...
s) Loại hệ thống chứa dầu.
t) Đối với máy biến áp nhiều cuộn dây,
cần nêu các tổ hợp công suất-phụ tải, công bố, khi cần thì chỉ rõ các công
suất tác dụng và công suất phản kháng riêng rẽ, đặc biệt với trường hợp máy biến
áp tự ngẫu nhiều cuộn dây.
u) Thông tin về độ tăng nhiệt lớn nhất
được bảo đảm.
v) Điều kiện làm việc không bình thường (xem
Điều 4 và 5.5).
w) Chi tiết về loại và bố trí đầu nối,
ví dụ sứ xuyên không khí hoặc hộp cáp hoặc thanh cái cách điện bằng khí.
x) Mối nối lõi và khung có nên được đưa ra để nối đất
bên ngoài.
A.1.2 Các thông tin
đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu yêu cầu thử nghiệm điện áp xung
sét, chỉ ra thử nghiệm có bao gồm thử nghiệm sóng cắt không (xem TCVN 6306-3
(IEC 60076-3)).
b) Có yêu cầu có cuộn dây ổn định hay
không và nếu có phải nêu phương pháp nối đất.
c) Trở kháng ngắn mạch, hoặc dãy trở
kháng (xem Phụ lục C). Đối với máy biến áp có nhiều cuộn dây, phải nêu tất cả các trở
kháng quy định đối với các cặp cuộn dây cụ thể (cùng với các thông số đặc trưng
chuẩn liên quan nếu
như các giá trị cho bằng phần trăm).
d) Dung sai về tỷ số điện áp và trở kháng
ngắn mạch được lấy theo thỏa thuận trong Bảng 1, hoặc lệch với các
giá trị đã cho trong bảng đó.
e) Nếu máy biến áp cho phép đối nối cuộn
dây thì phải chỉ ra cách đối nối và việc
đấu nối nào được
yêu cầu khi xuất xưởng.
f) Các đặc tính ngắn mạch của lưới
điện (biểu thị bằng công suất hoặc dòng điện ngắn mạch hoặc các dữ liệu về trở
kháng của hệ thống) và các giới hạn có thể ảnh hưởng đến thiết kế của máy biến
áp (xem TCVN 6306-5 (IEC 60076-5)).
g) Chi tiết về các yêu cầu độ ồn, độ đảm
bảo và các phép đo đặc biệt
(IEC 60076-10).
h) Độ chịu chân không của
thùng máy biến áp, bình dầu phụ, và các thiết bị làm mát nếu yêu cầu một giá trị
xác định.
i) Các thử nghiệm đặc biệt chưa đề cập đến
ở trên mà được yêu cầu bởi người mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Các giới hạn về kích thước vật lý, ví
dụ đối với việc lắp đặt trên nền có sẵn hoặc trong tòa nhà. Các giới hạn
đặc biệt về không gian lắp đặt có thể ảnh
hưởng đến các khoảng cách cách điện và vị trí các đầu nối của máy biến áp.
l) Giới hạn về kích thước và khối lượng vận
chuyển. Giá trị chịu được gia tốc
nhỏ nhất nếu giá trị này cao hơn giá trị được quy định trong 5.7.4.2.
m) Các điều kiện vận chuyển và lưu kho
không được đề cập trong các điều kiện bình thường được mô tả trong
5.7.4 và 4.2.
n) Tất cả các yêu cầu hoặc giới hạn bảo
trì đặc biệt.
o) Có yêu cầu buồng thử ngắt điện đối
với các mối nối cáp trực tiếp hay không.
p) Có yêu cầu các phương tiện để giám
sát tình trạng hay không (xem Phụ lục F)
q) Việc xem xét tất cả các vấn đề môi
trường đặc biệt đối
với tác động của máy biến áp lên môi trường phải được tính đến trong thiết kế mát
biến áp, xem Phụ lục G.
r) Tất cả các vấn đề về
sức khỏe và an toàn đặc biệt, phải được tính đến trong thiết kế của máy biến áp
liên quan đến chế tạo, lắp đặt, vận
hành, bảo trì và xử lý,
xem Phụ lục G.
s) Các điều kiện làm việc có điện
không bình thường như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dạng sóng của dòng điện phụ tải có biến
dạng mạnh hay không. Dự kiến có một phụ tải ba pha không đối xứng hay không.
Trong cả hai trường hợp trên cần nêu
chi tiết.
3) Máy biến áp nối trực tiếp hoặc qua một
đoạn dây ngắn của đường dây trên không vào thiết bị đóng cắt có cách điện bằng
khí (GIS).
4) Các máy biến áp phải chịu quá dòng thường
xuyên hay không, ví dụ các máy
biến áp lò hoặc máy biến áp dùng cho thiết bị kéo.
5) Chi tiết về các quá tải thường xuyên
theo chu kỳ đã dự kiến, ngoài các quá tải đã được đề cập ở 5.1.4 (để cho phép
xây dựng các thông số đặc trưng của các phụ kiện của máy biến áp).
6) Điện áp xoay chiều không cân bằng hoặc
sự sai lệch của điện áp hệ thống điện xoay chiều khỏi dạng sóng về
cơ bản là hình sin.
7) Phụ tải làm cho dòng điện sóng
hài không bình thường ví dụ như có thể
gây ra trong trường hợp dòng điện tải đáng kể được điều khiển bởi thiết bị bản dẫn hoặc
thiết bị tương tự. Dòng điện sóng hài này có thể gây tổn hao quá mức
và đốt nóng không bình thường.
8) Các điều kiện mang tải quy định
(công suất ra kVA, hệ số công suất phụ tải của cuộn dây và điện áp cuộn
dây) được kết hợp với máy biến áp nhiều cuộn dây và máy biến áp tự ngẫu.
9) Kích thích quá 110 % điện áp danh định
hoặc 110 % V/Hz danh định.
10) Ngắn mạch có kế hoạch như một phần hoạt động
thường xuyên hoặc hoạt động được bảo vệ bằng rơle.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Các điều kiện điện áp không bình thường
bao gồm quá điện áp quá độ, cộng hưởng, quá điện áp thao tác, v.v...có thể yêu cầu
sự xem xét đặc biệt trong thiết kế cách điện.
13) Từ trường mạnh khác thường, cần lưu ý
rằng nhiễu mặt trời-từ có thể gây ra
dòng telua trong dây nối đất của máy biến áp.
14) Máy biến áp lớn có lắp thanh dẫn dòng điện lớn. Cần lưu ý rằng
dòng điện lớn trong các thanh cái trong các ống dẫn cách ly, tạo ra từ trường mạnh
có thể gây ra dòng điện lưu thông không theo dự kiến trong thùng máy, vỏ máy biến
áp và trong ống dẫn thanh cái. Tổn hao do các dòng điện không dự kiến này có thể
gây ra nhiệt quá mức khi các biện pháp hiệu chỉnh không có trong thiết kế.
15) Hoạt động song song. Lưu ý rằng khi hoạt
động song song là
bình
thường thì người sử dụng nên thông báo cho nhà chế tạo biết khi làm việc song
song với máy biến áp khác đã được lên kế hoạch và nhận biết máy biến áp có liên quan.
16) Sự gián đoạn cáp điện xảy ra quá 24 lần
mỗi năm.
17) Thường xuyên ngắn mạch.
t) Điều kiện môi trường vật lý khác
thường
1) Độ cao trên mực nước biển, nếu như quá 1
000 m (3 300 ft).
2) điều kiện nhiệt độ môi chất làm mát
bên ngoài đặc biệt, nằm ngoài dải bình thường (xem 4.2 b)), hoặc giới hạn
về tuần hoàn không khí làm mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Khói có hại do hơi nước, bụi quá mức hoặc bụi ăn
mòn, hỗn hợp khí nổ hoặc khí đốt, hơi nước, nhiễm mặn, độ ẩm
quá mức hoặc nước nhỏ giọt, v.v...
5) Rung, nghiêng hoặc chấn động không bình
thường.
A.2 Vận hành song
song
Nếu yêu cầu vận hành song song với các
máy biến áp đã có từ trước thì
phải chỉ rõ và phải cho
các thông tin sau đây về máy biến áp đã có:
a) Công suất danh định.
b) Tỷ số điện áp danh định.
c) Tỷ số điện áp tương ứng với nấc điều
chỉnh không phải là nấc điều chỉnh chính.
d) Tổn hao có tải ở dòng điện danh định
trên nấc điều chỉnh chính được qui về nhiệt độ chuẩn tương ứng, xem 11.1.
e) Trở kháng ngắn mạch trên nấc điều chỉnh
chính và trên nấc điều chỉnh biên, nếu điện áp trên dải điều chỉnh biên sai lệch
quá 5 % so với nấc điều chỉnh chính. Trở kháng trên các nấc điều chỉnh
khác nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ở các máy biến
áp nhiều cuộn dây, thường đòi hỏi các thông tin phụ khác.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Các
ví dụ về quy định kỹ thuật đối với các máy biến áp có nấc điều chỉnh
B.1 Ví dụ 1 - Điều
chỉnh điện áp từ thông không đổi (CFVV)
Máy biến áp ba pha có các thông số đặc
trưng 66 kV/20 kV ba pha 40 MVA và dải điều chỉnh là ± 10 % trên cuộn dây 66 kV với 11 vị trí
điều chỉnh. Viết tắt là: (66 ± 5 x 2 %) / 20 kV.
loại điều chỉnh điện áp:
công suất danh định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cuộc dây có nấc điều chỉnh:
số vị trí điều chỉnh:
CFVV
40 MVA
66 kV/20kV
66kV (dải điều chỉnh ± 10 %)
11
Nếu máy biến áp phải có nấc điều chỉnh
công suất giảm, ví dụ, từ nấc điều chỉnh - 6 %, thêm:
nấc điều chỉnh dòng điện tối đa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện nấc điều chỉnh của cuộn dây
điện áp cao (HV)
khi đó bị giới hạn ở mức 372 A từ nấc điều chỉnh - 6 % đến nấc điều chỉnh biên
-10 %, ở đó công suất nấc điều chỉnh giảm xuống còn 38,3 MVA.
B.2 Ví dụ 2 - Điều
chỉnh điện áp từ thông thay đổi
Máy biến áp ba pha có các thông số đặc
trưng 66 kV/6 kV, 20 MVA và dải điều chỉnh là +15 %, -5 % trên cuộn dây điện áp
cao nhưng có điện áp nấc điều chỉnh không đổi đối với cuộn dây điện áp cao và
điện áp nấc điều chỉnh thay đổi đối với cuộn dây điện áp thấp, từ:
kV đến kV
loại điều chỉnh điện áp:
công suất danh định:
điện áp danh định:
cuộc dây có nấc điều chỉnh:
số vị trí điều chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VFVV
20 MVA
66 kV/6 kV
66kV (dải điều chỉnh ± 15 %, -5 %)
13
6,32 kV, 6 kV, 5,22 kV
Nếu máy biến áp phải có nấc điều chỉnh
công suất giảm, cần thêm, ví dụ:
nấc điều chỉnh dòng điện tối đa:
nấc + 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Ví dụ 3 - Điều
chỉnh điện áp tổ hợp
Máy biến áp ba pha có thông số đặc
trưng 160 kV/20 kV, 40 MVA và dải
điều chỉnh ± 15 % trên cuộn dây 160 kV. Điểm chuyển đổi (nấc điều chỉnh có điện
áp tối đa), là nấc + 6 %, và cũng có nấc điều chỉnh dòng điện tối đa trong vùng
CFW là - 9 %:
cuộn dây có nấc điều chỉnh: 160 kV, dải
điều chỉnh ± 10 x 1,5 %.
Bảng B.1 - Ví
dụ về điều chỉnh điện áp tổ
hợp
Nấc điều chỉnh
Tỷ số điện áp
Điện áp nấc điều chỉnh
Dòng điện nấc
điều chỉnh
Công suất nấc
điều chỉnh S, MVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
ULV
kV
IHV
A
ILV
A
1 (+15%)
9,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,43
125,6
1 155
36,86
7 (+ 6 %)
8,48
169,6
20
136,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
11 (0 %)
8
160
20
144,4
1 155
40
17 (- 9 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145,6
20
158,7
1 155
40
21 (- 15 %)
6,80
136
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 080
37,4
CHÚ THÍCH 1: Để hoàn chỉnh các dữ liệu
đối với các nấc điều chỉnh trung gian, bảng trên đây có thể được sử dụng trên các tấm thông số đặc
trưng.
CHÚ THÍCH 2: So sánh quy định này với
quy định của CFVV là:
(160 ± 15 %)
/ 20 kV - 40 MVA
Điều khác nhau là điện áp nấc điều chỉnh
HV, theo ví dụ này,
không quá “điện áp cao
nhất của lưới” của lưới
cao áp (HV) là 170 kV (giá trị tiêu chuẩn hóa của IEC). Đại
lượng ‘điện áp cao nhất dùng cho thiết bị’ được đặc trưng bởi cách điện của cuộn
dây, cũng là 170 kV (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).
B.4 Ví dụ 4 -
Quy định kỹ thuật chức năng của nấc điều chỉnh
Nguyên tắc của quy định kỹ thuật chức
năng của máy biến áp có cuộn dây theo 6.4.3 là nhằm cung cấp một khuôn
khổ cho các quy định kỹ thuật của các yêu cầu hoạt động khi theo thiết kế chi
tiết của
cuộn
dây và các bố trí nấc điều
chỉnh của nhà chế tạo.
Ba yêu cầu cụ thể phải được chỉ định một
cách thỏa đáng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng mang dòng điện tải;
- trở kháng.
Nếu không có quy định nào khác, điện
áp làm việc lớn nhất cần được lấy trên nấc điều chỉnh bất kỳ và đồng thời là
giới hạn trên của điện áp trên tất cả các cuộn dây, ví dụ, máy biến áp giảm áp có nấc
điều
chỉnh
LV +15 % và điện
áp làm việc lớn nhất được quy định là +10 % điện áp danh định thì không được sử dụng ở
không tải trên nấc điều chỉnh đó ở điện áp HV vượt quá -5 % điện áp danh định, nhưng khi có
tải, thì có thể
sử dụng nấc điều chỉnh ở điện áp HV cao hơn để bù đắp cho sụt áp trong máy biến áp.
Thời gian làm việc ngắn ở điện áp LV cao hơn có thể được yêu cầu trong tình trạng
loại
bỏ tải.
Dòng điện trên phía tải được cho bằng
công suất danh định chia cho điện áp danh định (ở nấc điều chỉnh chính). Máy biến
áp được quy định theo 6.4.3 phải có khả năng cung cấp dòng điện tải này ở tất cả các vị trí nấc
điều chỉnh. Ngoài ra, khả năng mang dòng điện tải có thể được quy định cho mỗi nấc điều chỉnh.
Cần lưu ý đặc biệt để đưa ra các quy định
kỹ thuật về trở kháng theo phần trăm và cơ sở về điện áp và công suất phải rõ
ràng hoặc theo quy ước về trở kháng đối với nấc điều chỉnh đặc biệt được dựa trên công suất
danh định ở nấc điều chỉnh chính và điện áp của nấc điều chỉnh đặc biệt đó. Chỉ với
lý do
này,
điều chỉnh điện áp phải được đưa ra trên HV hoặc LV.
Ví dụ dưới đây là quy định kỹ thuật
như vậy và máy biến áp liên quan.
B.4.1 Ví dụ 4.1 - Máy biến áp được quy định
có điều chỉnh điện áp HV
Máy biến áp phù hợp để làm việc giảm áp
công suất danh định Sr:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điện áp làm việc tối đa:
số lượng nấc điều chỉnh:
kích cỡ nấc điều chỉnh:
điều chỉnh điện áp phía HV:
trở kháng:
70 MVA ở nấc điều chỉnh chính
220 kV / 90 kV
+10 %
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+10 % - 15 %
10 % trên tất cả các nấc điều
chỉnh trên cơ sở 70 MVA
hệ số công suất mang tải đầy đủ tối
thiểu
0,8
Bảng B.2 - Ví
dụ về quy định kỹ thuật chức năng với điều chỉnh điện áp HV
Nấc điều chỉnh
Tỷ số điện
áp không tải
Điện áp nấc điều
chỉnh danh định
Điện áp
liên tục tối đa (mang
tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất nấc
điều chỉnh
Trở kháng ngắn mạch
Dòng điện
ngắn mạch xuất hiện
trên LV tại 220 kV
UHV
kV
ULV
kV
HV
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
IHV
A
ILV
A
Snấc điều chỉnh
MVA
Z
%
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω/
Pha
kA
1 (+10 %)
2,69
242
90
242
99
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
10
84
4,08
7 (+5 %)
2,57
231
90
242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
449
70
10
76
4,28
11 (0 %)
2,44
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242
99
184
449
70
10
69
4,49
17 (-5%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
90
242
99
193
449
70
10
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 (-10 %)
2,20
198
90
242
99
204
449
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
4,99
27 (-15 %)
2,08
187
90
242
99
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
10
50
5,28
aQui về 70 MVA.
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện ngắn mạch xuất hiện ở đầu
nối LV với điện áp
220 kV đặt vào đầu nối HV được tính như dưới đây, giả định rằng không có trở
kháng hệ thống lưới.
Sr
Snấc điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trở kháng của máy biến áp
tính bằng
ôm
trên mỗi pha được tính như sau:
B.4.2 Ví dụ 4.2 - Máy
biến áp được quy định có
điều chỉnh điện áp LV
Máy biến áp phù hợp để làm việc giảm
áp
công suất danh định:
điện áp danh định:
điện áp làm việc tối đa:
số lượng nấc điều chỉnh:
kích cỡ nấc điều chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trở kháng:
70 MVA ở nấc điều chỉnh chính
220 kV / 90 kV
+10 %
26
1 %
+10%-15%
10 % trên tất cả các nấc điều chỉnh
trên cơ sở 70 MVA
hệ số công suất mang tải đầy đủ tối
thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các quy định kỹ thuật là
tương tự như ví dụ 4.1 ngoại trừ sự thay đổi từ điều chỉnh điện áp HV sang điều
chỉnh điện áp LV. Ngoài ra trên nấc điều chỉnh
chính, khi được so sánh với máy biến áp
trong ví dụ 1, máy biến áp này phải có trở kháng thuần trở khác và do đó
có thể có dòng điện ngắn mạch khác ở LV ngay cả khi điện áp HV và vị
trí nấc điều chỉnh đều giống nhau.
Bảng B.3 - Ví dụ về quy định
kỹ thuật chức năng của điều chỉnh điện áp LV
Nấc điều chỉnh
Tỷ số điện áp
không tải
Điện áp nấc
điều chỉnh danh định
Điện áp
liên tục tối đa (mang tải)
Dòng điện nấc
điều chỉnh danh định
Công suất nấc
điều chỉnh
Trở kháng
ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UHV
kV
ULV
kV
HV
kV
LV
kV
IHV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ILV
A
Snấc điều chỉnh
MVA
Z
%
a
ZHV
Ω/
Pha
kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,72
220
81
242
99
165
449
63
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,99
7 (+5 %)
2,57
220
85,5
242
99
175
449
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
69
4,73
11 (0 %)
2,44
220
90
242
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
449
70
10
69
4,49
17 (-5 %)
2,33
220
94,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
193
449
73,5
10
69
4,29
21 (-10 %)
2,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
242
99
202
449
77
10
69
4,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
220
103,5
242
99
211
449
80,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,90
a Qui về 70 MVA.
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
Quy định kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng
các đường giới hạn
Giới hạn trên là giá trị
không đổi của trở kháng ngắn mạch tính bằng phần trăm, được xác định
bằng sụt áp cho phép tại phụ tải quy định và hệ số công suất quy định.
Giới hạn dưới được xác định bằng quá
dòng cho phép ở phía thứ cấp
trong quá trình sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Ví
dụ về quy định kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng các đường giới hạn
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Ví dụ về các tổ nối dây máy biến áp ba pha
Các tổ nối dây thông dụng được biểu diễn
trên Hình D.1 dưới đây.
Các quy ước về bản vẽ cũng giống
như ở Hình 2 (Điều 7)
của nội dung tiêu chuẩn.
Hình D.1 -
Các tổ nối dây thông dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy ước về bản vẽ cũng giống như ở
Hình 2 (Điều 6)
của nội dung tiêu chuẩn.
Hình D.2 - Các
tổ nối dây bổ sung
Hình D.3 -
Các tổ nối dây của máy
biến áp ba pha tự ngẫu bằng ký hiệu tổ nối dây (máy biến áp tự
ngẫu Ya0)
Hình D.4 - Ví dụ
về ba máy biến áp một pha đấu nối để tạo thành tổ
máy ba pha
(ký
hiệu tổ nối dây Yd5)
PHỤ
LỤC E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh tổn hao có tải theo nhiệt độ
Danh sách các ký hiệu
Chỉ số 1
đề cập đến phép đo "điện trở cuộn
dây ở trạng thái
nguội" (11.2).
Chỉ số 2
thể hiện các điều kiện trong phép đo
tổn hao mang tải (11.4).
r
thể hiện các điều kiện ở ‘nhiệt độ
chuẩn’ (11.1).
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ
nhiệt độ cuộn dây tính bằng °C.
P
tổn hao mang tải.
I
dòng điện phụ tải quy định
để xác định tổn hao (dòng điện danh định, dòng điện nấc điều chỉnh, các giá
trị quy định ứng với các trường hợp tải cụ thể).
Pa
“tổn hao phụ”.
Việc đo điện trở cuộn dây được thực hiện
ở nhiệt độ θ1. Giá trị đo
được là R1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đồng)
(nhôm)
là tổng của tổn hao điện trở một chiều
ở tất cả các cuộn dây.
Tại nhiệt độ chuẩn θr, điện trở cuộn
dây là Rr, tổn hao phụ
là Par, toàn bộ tổn
hao có tải là Pr.
(đồng)
(nhôm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đồng)
(nhôm)
Cuối cùng:
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
Các phương tiện để lắp đặt hệ thống giám sát
tình trạng trong tương lai cho máy biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thêm có trong sách thông tin
CIGRE 343.
Bảng F.1 -
Phương tiện giám sát tình trạng
Tham số
giám sát
Sự chuẩn bị
được đề xuất để giám sát
Nhiệt độ điểm trên cùng
của dầu
Cảm biến
Nhiệt độ điểm dưới cùng của dầu
Cảm biến
Thành phần khí đốt trong
dầu (một đầu ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm trong dầu
Phương tiện để lắp cảm biến
Mức dầu theo chuông báo động của
thùng dầu phụ
Công tắc báo động
Mức dầu theo chỉ thị của
thùng dầu phụ
Cảm biến
Bộ giám sát nhiều loại
khí đốt
Phương tiện để lắp cảm biến
Bộ cảm biến phóng điện cục
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện trung tính một chiều
Phương tiện để lắp cảm biến
Mạch điện từ
Đầu nối đất được đưa ra
Nhiệt độ môi chất làm mát
Cảm biến
Hoạt động của bộ làm mát
Cảm biến lưu lượng hoặc công tắc phụ trợ
Nhiệt độ dầu ở đầu vào
bộ làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ dầu ở đầu ra bộ
làm mát
Cảm biến
Điện áp ở nấc điều chỉnh sứ xuyên
Phương tiện để lắp bộ chuyển đổi
Dòng điện tải
Ct bổ sung
Áp suất dầu sứ xuyên
Phương tiện để lắp cảm biến
Vị trí nấc điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiêu thụ công suất tác dụng của
truyền động động cơ
Phương tiện để lắp bộ chuyển
đổi
Nhiệt độ dầu ngăn chứa cơ cấu chuyển mạch
phân chia
Phương tiện để lắp cảm
biến
Nhiệt độ dầu ngăn chứa bộ chọn
Phương tiện để lắp cảm biến
Nhiệt độ thùng chính gần bộ
chuyển đổi nấc điều chỉnh
Phương tiện để lắp cảm biến
Chỉ thị mức dầu phân
chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động mức dầu phân chia
Công tắc báo động
Tình trạng dầu phân chia
Phuơng tiện để lắp cảm biến
Giám sát chuyển mạch phân chia
Công tắc phụ trợ trong bộ
phân chia
Nhiệt độ điểm nóng của cuộn
dây
Cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Xem xét về môi trường và an toàn
Ảnh hưởng của máy biến áp đến môi trường
cần được xét xét bởi cả nhà chế tạo và người sử dụng qua tuổi thọ của tổ máy từ
thiết kế đến sử dụng. Việc xem xét này cần tính đến các yếu tố dưới đây và các
nỗ lực được thực hiện để giảm thiểu toàn bộ ảnh hưởng của sản xuất, sử dụng và loại
bỏ.
1) Các nguyên vật liệu cho các máy biến
áp phải được đánh giá theo các tiêu chí sau đây:
a) mức tiêu thụ năng lượng trong quá
trình khai thác, tinh chế và sản xuất;
b) sản phẩm loại bỏ và mức ô nhiễm trong
quá trình khai thác, tinh chế và sản xuất;
c) ảnh hưởng độc hại hoặc các ảnh hưởng sức
khỏe khác của vật liệu hoặc quy trình đối với công nhân trong quá trình khai
thác, tinh chế và sản xuất;
d) ảnh hưởng của vật liệu đến môi trường.
2) Quy định kỹ thuật và thiết kế của máy
biến áp cần xét đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tiêu thụ năng lượng trong suốt tuổi thọ
của máy biến áp;
c) việc sử dụng nguyên vật liệu có thể được
xác nhận trên máy biến áp;
d) loại bỏ hoặc giảm thiểu việc sử dụng
các vật liệu nguy hiểm hoặc gây tổn hại cho môi trường;
e) chính sách ngăn ngừa các vật liệu nguy
hiểm hoặc vật liệu gây tổn hại cho môi trường;
f) việc xử lý máy biến áp, loại bỏ hoặc
giảm thiểu việc sử dụng các vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu có thể
khó hoặc không thể tái sử dụng hoặc tái
chế.
3) Đối với giai đoạn sản xuất, khách hàng
nên xem xét quy định kỹ thuật và nhà chế tạo cần xem xét trong quá
trình chế tạo máy biến áp:
a) cách sử dụng hệ thống quản lý môi trường
(ISO 14001);
b) sử dụng hiệu quả năng lượng và nguồn
năng lượng;
c) loại bỏ hoặc giảm thiểu bức xạ và rác
thải có hại cho môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) sức khỏe và an toàn của lực lượng lao
động.
4) Các xem xét khác
a) sử dụng năng lượng và tác động môi trường
của việc vận chuyển tại
chỗ
b) Xử lý hoặc tái sử dụng vật liệu bao gói;
c) Ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường của
các chất bất kỳ nào có thể sinh ra do điều kiện sự cố tiềm năng;
d) Tiềm năng đối với việc để thoát các vật
liệu có hại cho môi trường trong quá trình hoạt động bất thường hoặc lỗi.
Chu kỳ tuổi thọ của máy biến áp có thể
được xem xét về vật liệu và đầu ra năng lượng và đầu ra loại bỏ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC 60060 (tất cả các phần), High-voltage
test techniques (Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao)
[3] IEC 60068-3-3, Environmental testing - Part 3: Guidance
- Seismic test
methods for equipment (Thử
nghiệm môi trường - Phần 3: Hướng dẫn - Phương pháp thử nghiệm động
đất đối với thiết bị)
[4] IEC 60076-4. Power transformers
- Part 4: Guide to lightning
impulse and switching impulse testing - Power transformers
and reactors (Máy biến áp điện
lực - Phần 4: Hướng dẫn để thử nghiệm xung chớp và xung đóng cắt - Máy biến áp
điện lực và cuộn kháng)
[5] IEC 60076-6, Power transformers - Part
6: Reactors (Máy biến áp điện lực - Phần 6: Cuộn kháng)
[6] IEC 60076-7, Power transformers - Part
7: Loading guide for oil-immersed power transformers (Máy biến áp điện lực - Phần 7: Dẫn hướng
mang tải đối với máy biến áp
ngâm trong dầu)
[7] IEC 60076-8:1997, Power transformers -
Part 8: Application guide (Máy biến áp điện lực - Phần 8: Hướng dẫn áp dụng)
[8] IEC 60076-10-1, Power transformers -
Determination of sound levels - Application guide (Máy biến áp điện
lực - Xác định độ ồn - Hướng dẫn áp dụng)
[9] IEC 60076-12, Power transformers
- Loading guide for dry-type transfomners (Máy biến áp
điện lực
- Hướng
dẫn mang tải đối với mày biến áp kiểu khô)
[10] IEC 60076-13, Power transformers - Self-protected
liquid-filled transformers
(Máy biến áp điện lực - Máy biến áp đổ đầy chất lỏng tự bảo vệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] IEC 60076-15, Power transformers -
Gas-filled-type power transformers (Máy biến áp điện lực -
máy biến áp điện lực loại đổ đầy khí)
[13] IEC 60076-16, Power transformers - Part
16: Transformers for
wind turbines application (Máy biến áp điện lực - Phần 16: Máy biến áp dụng cho
ứng dụng tua bin gió)
[14] IEC 60270, High voltage test
techniques - Partial discharge measurements (Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao -
Phép đo phóng điện cục bộ)
[15] IEC 60310, Railway
applications - Traction transformers and inductors on board rolling stock (Ứng dụng đường
sắt - Máy biến áp của phương tiện kéo và cuộn cảm lắp trên đầu kéo)
[16] IEC 60529:1989, Degrees of
protection provided by enclosures (IP Code) (Cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài (mã IP))
[17] IEC/TR 60616:1978, Terminal and
tapping markings for power transformers (Ghi nhãn đầu nối và
nấc điều chỉnh đối với máy biến áp điện lực)
[18] IEC/TS 60815 (tất cả các phần),
Selection and
dimensioning of high-voltage insulators intended for use in polluted
conditions (Lựa chọn và kích thuớc của cách điện điện áp cao được thiết kế để sử
dụng trong môi trường ô
nhiễm)
[19] IEC 61378 (tất cả các phần),
Convertor transformers (Máy biến áp biến đổi)
[20] IEC 61378-1, Convertor transformers - Part
1: Transformers for industrial
applications (Máy biến áp biến đổi - Phần 1: Máy biến áp
dùng cho ứng dụng công nghiệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] IEC 62032, Guide for the application,
specification, and
testing of phase-shifting transformers (Hướng dẫn ứng dụng, quy định
kỹ thuật và thử nghiệm máy biến áp chuyển pha)
[23] IEC 62262, Degrees of protection provided
by enclosures for electrical equipment against external mechanical
impact (IK code) (Cấp bảo vệ vỏ ngoài đối với thiết bị điện
ngăn ngừa tác động cơ bên ngoài (mã IK))
[24] ISO 3:1973, Preferred numbers
- Series of preferred numbers (Số tham chiếu - Dãy số ưu
tiên)
[25] ISO 2178:1982, Non-magnetic coatings on
magnetic substrates - Measurement of coating thickness - Magnetic method (Lớp mạ
không tư trên vật từ tính - Phép đo chiều dày lớp mạ - Phương pháp từ)
[26] ISO 2409:2007, Paints and varnishes - Cross-cut
test (Sơn và véc ni - Thử
nghiệm cắt chữ thập)
[27] ISO 12944 (tất cả các phần), Paints and
varnishes -
Corrosion protection of steel structures by protective
paint systems (Sơn và véc ni - Bảo vệ chống ăn mòn của kết cấu thép bằng hệ thống
sơn bảo vệ)
[28] ISO 14001, Environmental management
systems - Specification with
guidance for use (Hệ thống quản lý môi trường - Quy định kỹ thuật về hướng dẫn sử dụng)
[29] ISO 14122 (tất cả các phần), Safety of
machinery - Permanent means of access to machinery
(An toàn máy - Phương tiện cố định tiếp cận đến máy)
[30] ANSI/IEEE C57.12.00, General
requirements for liquid-immersed distribution, power and regulating transformers (Yêu cầu chung đối
với máy biến áp điều chỉnh, máy biến áp công suất và máy biến áp phân phối ngâm
trong chất lỏng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[32] IEEE C57.142, Guide to describe
the occurrence and mitigation of switching
transients induced by transformer, switching
device, and system interaction (Hướng dẫn để mô tả sự xuất
hiện và giảm thiểu quá độ
chuyển mạch gây ra bởi máy biến áp, cơ cấu chuyển mạch và tương tác hệ thống)
[33] CIGRE Brochure 156, Guide for customers
specifications for transformers
100 MVA and 123 kV and above (Hướng dẫn khách hàng các quy định kỹ thuật đối với
máy biến áp 100 MVA và 123 kV và cao hơn)
[34] CIGRE Brochure 204, Guide for
transfomer design
review (Hướng dẫn về việc xem xét thiết kế máy biến áp)
[35] CIGRE Brochure 343, Recommendations
for Condition Monitoring and Condition Assessment Facilities for
Transformers (Khuyến
cáo về các phương tiện giám sát điều kiện và đánh giá điều
kiện đối với máy biến áp)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Điều kiện làm việc
5 Thông số đặc trưng và yêu cầu chung
6 Yêu cầu đối với máy biến áp có cuộn
dây nấc điều chỉnh
7 Ký hiệu đấu nối và độ lệch pha
8 Tấm thông số
9 Yêu cầu về an toàn, môi trường và các
yêu cầu khác
10 Dung sai
11 Thử nghiệm
12 Tương thích điện từ (EMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Thông tin cần
thiết trong bản yêu cầu và đơn đặt hàng
Phụ lục B (tham khảo) - Các ví dụ về quy định
kỹ thuật đối với các máy biến áp có nấc điều chỉnh
Phụ lục C (tham khảo) - Quy định
kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng các đường giới hạn
Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ về các tổ nối dây máy
biến áp ba pha
Phụ lục E (quy định) - Hiệu chính tổn
hao có tải theo nhiệt
độ
Phụ lục F (tham khảo) - Phương tiện để
lắp đặt hệ thống giám sát tình trạng trong tương lai của máy biến áp
Phụ lục G (tham khảo) - Xem xét về môi trường và
an toàn
Thư mục tài liệu tham khảo
* Cuộn dây nhận công
suất tác dụng từ nguồn cung cấp khi làm việc được gọi là ‘cuộn sơ cấp’, và cuộn
dây cung cấp công suất tác dụng
cho phụ tải được gọi là ‘cuộn thứ cấp’.
Các thuật ngữ này không có
ý nghĩa đối với cuộn dây nào trong số các cuộn dây có điện áp danh định cao hơn và
không được sử dụng trừ khi dùng với ý nghĩa hướng của luồng công suất tác dụng
(xem IEC 60050421:1990, 421-03-06 và 07]. Cuộn dây khác trong máy biến áp, thường
có giá trị thấp hơn công suất danh định của cuộn dây thứ cấp, thường được gọi
là ‘cuộn dây thứ ba’, xem thêm định nghĩa ở
3.3.8.