Điện
áp danh định (Un)
V
|
Khả
năng cắt danh định nhỏ nhất
V
|
Un < 240 V
240
V ≤ Un ≤ 500 V
|
6
kA*
20
kA
|
* Giá trị này cũng áp
dụng cho các dây chảy cần sử dụng trong phích cắm có điện áp đến và bằng 240 V.
6. Ghi nhãn
6.4. Ghi nhãn của chi
tiết căn chuẩn
- tên nhà chế tạo
hoặc thương hiệu mà nhờ đó có thể nhận biết dễ dàng;
- dòng điện danh định
hoặc mã mầu.
CHÚ THÍCH: Đối với các
chi tiết căn chuẩn có các kích thước rất nhỏ có thể không ghi tên nhà chế tạo hoặc
thương hiệu nhưng phải chỉ ra trên bao bì.
7. Điều kiện tiêu
chuẩn đối với kết cấu
7.1. Thiết kế cơ khí
7.1.3. Tiếp xúc cầu
chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Tính không lắp
lẫn
Cầu chảy có hệ thống kích
thước cho trước phải được thiết kế sao cho không thể thay được dây chảy một
cách tình cờ bằng một dây chảy khác có dòng điện danh định vượt quá giá trị
định trước.
CHÚ THÍCH: Nói chung,
tính không lắp lẫn có liên quan đến điện áp danh định hoặc khả năng cắt danh định
không được coi là có liên quan đối với một hệ thống cho trước. Yêu cầu này được
cho trong IEC 60269-3A: bổ sung lần thứ nhất của IEC 269-3 (1973).
7.1.5. Kết cấu của đế
cầu chảy
Đế cầu chảy phải được
thiết kế sao cho có thể cố định chắc chắn để không thể tháo ra một cách ngẫu
nhiên.
Đế cầu chảy được
thiết kế để sử dụng với chi tiết căn chuẩn phải có các phương tiện thích hợp để
giữ chi tiết căn chuẩn vào vị trí và chỉ cho phép tháo chi tiết căn chuẩn bằng
dụng cụ thích hợp.
Vỏ bọc của đế cầu
chảy dùng để bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện phải chịu được các ứng
suất về cơ xuất hiện trong quá trình xiết chặt và phải được cố định chắc chắn
để chúng chỉ có thể được tháo ra bằng dụng cụ hoặc tác động có chủ ý khi lắp
đặt.
Các đầu nối phải có
khả năng để tiếp nhận các ruột dẫn có mặt cắt thích hợp.
(Trong trường hợp cần
thiết, kích thước ruột dẫn đồng lớn nhất và nhỏ nhất mà đầu nối của hệ cầu chảy
nào đó cần thích hợp để tiếp nhận, được quy định trong IEC 60269-3-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cầu chảy phải có
phương tiện để giữ dây chảy vào vị trí cho dù ống cầu chảy có được lắp vào đế cầu
chảy hay không.
Ống cầu chảy dùng cho
các dây chảy trong đó yêu cầu có cơ cấu chỉ thị, phải có một lỗ thích hợp để
nhìn thấy sự chỉ thị. Lỗ này phải nằm sát cửa sổ là vật liệu trong suốt thích
hợp được cố định chắc chắn hoặc một phương tiện bảo vệ thích hợp khác để chặn
các vật liệu bị bắn ra từ cơ cấu chỉ thị.
7.1.7. Kết cấu dây
chảy
Dây chảy phải có kết
cấu sao cho không thể bị tháo ra hoặc bị thay thế các bộ phận bảo đảm tính
không lắp lẫn.
Đối với hệ cầu chảy
có lắp cơ cấu chỉ thị, việc chỉ thị phải nhìn thấy được khi dây chảy được lắp
vào giá đỡ cầu chảy hoặc ống cầu chảy.
7.1.8. Kết cấu của
chi tiết căn chuẩn
Chi tiết căn chuẩn phải
được thiết kế sao cho chịu được ứng suất thường xuất hiện trong quá trình sử
dụng.
7.1.9. Độ bền cơ của
dây chảy
Dây chảy phải có đủ
độ bền cơ và các tiếp xúc của nó phải được cố định chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.3 của TCVN
5926-1 (IEC 60269-1) với ngoại lệ là bảng 4 của tiêu chuẩn đó có thể được thay
bằng bảng dưới đây nếu có quy định trong IEC 60269-3-1.
Bảng
4 - Giới hạn độ tăng nhiệt dùng cho đầu nối
Giới
hạn độ tăng nhiệt trên các đầu nối, khi đế cầu chảy được lắp với các ruột dẫn
có mặt cắt như chỉ ra trong bảng 10, 8.3.4.2 của TCVN 5926-1, dùng cho dòng
điện danh định tương ứng của đế cầu chảy không được vượt quá
65oC
7.9. Bảo vệ chống
điện giật
Cầu chảy phải được
thiết kế sao cho không chạm tới được các bộ phận mang điện khi đế cầu chảy đã được
lắp đặt và đi dây với (các) chi tiết căn chuẩn, nếu có, và khi dây chảy và ống cầu
chảy được lắp đúng vị trí như trong sử dụng bình thường. Trong trường hợp đế
cầu chảy có bộ phận mang điện lộ ra mà khi lắp đặt được bọc bằng vỏ bọc không tạo
thành một phần của cầu chảy, các bộ phận mang điện này được coi là không chạm
tới được.
Cấp bảo vệ phải ít
nhất là IP2X khi cầu chảy ở trong điều kiện làm việc bình thường. Khi thay thế
dây chảy, cấp bảo vệ có thể tạm thời giảm xuống IP1X (xem phụ lục A).
Nếu sử dụng ống cầu
chảy, thì ống cầu chảy phải giữ chặt dây chảy trong quá trình cắm vào và rút ra
khỏi đế cầu chảy.
8. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Bố trí cầu
chảy
Ngoài các quy định
trong TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) còn áp dụng các quy tắc sau đây: đối với cầu
chảy loại bắt ren, lực được đặt lên ống cầu chảy được cho trong IEC 60269-3-1.
8.5. Kiểm tra khả
năng cắt
8.5.5. Phương pháp
thử nghiệm
8.5.5.1. Để kiểm tra sự phù hợp
của cầu chảy với các điều kiện của 7.5 trong TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) phải
tiến hành các thử nghiệm phù hợp với bảng 12A của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1).
Một cách khác, các
thử nghiệm No1 và No2 của bảng 12A dùng
cho dây chảy có các giá trị I2t không thay đổi trong thời gian nhỏ hơn 0,01
s, có thể sử dụng phương pháp thử nghiệm sau để đạt được tiêu chí thử nghiệm
của các thử nghiệm No 1 và No 2.
Thử nghiệm No 1
Thử nghiệm này phải được
thực hiện trên ba mẫu ở khả năng cắt danh định. Ví dụ đối với cả ba thử nghiệm
có thể rút ra từ hình 1 của tiêu chuẩn này với điều kiện là góc bắt đầu hồ
quang phù hợp với các yêu cầu của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1).
Thử nghiệm No 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B - Giá trị gần đúng của dòng điện kỳ vọng dùng cho thử nghiệm khả năng cắt No 2
Dòng
điện danh định của dây chảy
A
Dòng
điện kỳ vọng
A
≤ 2
>
2 ≤ 4
>
4 ≤ 6
>
6 ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
16 ≤ 20
>
20 ≤ 25
>
25 ≤ 32
>
32 ≤ 40
>
40 ≤ 50
>
50 ≤ 63
>
63 ≤ 80
>
80 ≤ 100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
500
630
800
1
000
1
250
1
600
2
000
2
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
000
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp có nghi ngờ, xác định I2 theo TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) (xem 8.5.4, bảng
12A).
8.5.8. Khả năng chấp
nhận kết quả thử nghiệm
Áp dụng nguyên tắc dưới
đây ngoài các quy định trong TCVN 5926-1 (IEC 60269-1):
- ám khói cửa sổ quan
sát, nếu có, thì được bỏ qua.
8.11. Thử nghiệm về
cơ và các thử nghiệm khác
8.11.1.4. Độ bền cơ của ren vít
Đối với các vít thao tác
trong quá trình lắp đặt cầu chảy, kể cả các vít của đầu nối và các vít dùng để
cố định vỏ - nhưng không phải là các vít dùng để cố định đế cầu chảy vào bề mặt
đỡ - thực hiện thử nghiệm dưới đây.
Các vít được vặn vào
rồi tháo ra năm lần trong trường hợp là ren kim loại và mười lần trong trường hợp
ren không phải là kim loại bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thích hợp, mômen đặt vào
vít được thể hiện trong bảng C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C - Độ bền cơ của ren vít
Đường
kính danh nghĩa của ren
mm
Mômen
Nm
≤ 2,6
>
2,6 ≤ 3,0
>
3,0 ≤ 3,5
>
3,5 ≤ 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
5,0 ≤ 6,0
>
6,0 ≤ 8,0
>
8,0 ≤ 10,0
0,4
0,5
0,8
1,2
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
Trong quá trình thử
nghiệm, không được có những thay đổi có hại cho sử dụng tiếp theo của mối nối
bắt ren.
8.11.2.2. Kiểm tra khả năng
chịu nhiệt bất thường và chịu cháy
8.11.2.2.5. Độ khắc nghiệt
Theo 8.11.2.2 và
8.11.2.2.5 của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) nhiệt độ ở đầu sợi dây nóng đỏ phải
là:
- (650 ± 10)oC đối với điểm a) của
8.11.2.2.5 và
- (960 ± 10)oC đối với điểm b) của
8.11.2.2.5.
8.11.2.6. Kích thước và tính
không lắp lẫn
Kiểm tra sự phù hợp
với điều 8.1.4 của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) và 7.1.4 của tiêu chuẩn này bằng
cách đo và so sánh các kích thước của dây chảy với các kích thước liên quan của
các bộ phận khác của cầu chảy. Các kích thước này phải phù hợp với các giá trị liên
quan của nhà chế tạo hoặc quy định trong IEC 60269-3-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện (biểu diễn là bội số của IT/2)
IT/2 dòng điện đối xứng
(giá trị hiệu dụng) làm cho phần tử cầu chảy chảy trong thời gian một nửa chu
kỳ
Y góc cắt sau điện áp zero
Hình
1 - Thời điểm cắt đối với thử nghiệm No.1
Phụ lục A
Khuyến cáo để thiết kế cầu chảy trong
tương lai
Tiêu chuẩn này dựa
trên thực trạng hồ quang, tức là hệ cầu chảy đã tồn tại trong một thời gian dài
được sử dụng trong nhiều quốc gia từ nhiều năm.
Các yêu cầu an toàn
tăng cường đi song song với chương trình kỹ thuật. Để thiết kế cầu chảy mới,
cần chú ý đến các nét đặc trưng của cầu chảy trong trường hợp có yêu cầu cải
tiến. áp dụng điều này vào thực tế ở các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực tiếp xúc cần độc
lập với kỹ năng của người sử dụng khi sử dụng cầu chảy.
7.9. Bảo vệ chống
điện giật
Cấp bảo vệ chống điện
giật tối thiểu là IP2X trong giai đoạn tiến hành thay dây chảy.
MỤC
LỤC
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Mục đích
4. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Điện áp danh định
5.5. Tiêu tán công
suất danh định của dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được danh định của
giá đỡ cầu chảy
5.6. Giới hạn của đặc
tính thời gian-dòng điện
5.7. Phạm vi cắt và
khả năng cắt
6. Ghi nhãn
6.4. Ghi nhãn của chi
tiết căn chuẩn
7. Điều kiện tiêu
chuẩn đối với kết cấu
7.1. Thiết kế cơ khí
7.3. Độ tăng nhiệt,
tiêu tán công suất trên dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được trên giá
đỡ cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thử nghiệm
8.3. Kiểm tra độ tăng
nhiệt và tiêu tán công suất
8.5. Kiểm tra khả
năng cắt
8.11. Thử nghiệm về
cơ và các thử nghiệm khác
Phụ lục A Khuyến cáo
để thiết kế cầu chảy trong tương lai