Hệ
I, V
|
Hệ
II, V
|
220
380
500
660
|
120
208
240
277
415
480
600
|
Chú thích. Điện áp danh định
của ống dây chảy có thể khác với điện áp danh định của đế cầu chảy. Điện áp
danh định của cầu chảy là giá trị nhỏ nhất trong giá trị điện áp danh định của
các bộ phận của nó.
5.3 Dòng điện danh định
5.3.1 Dòng điện danh định của đế
cầu chảy và giá đỡ cầu chảy.
Dòng điện danh định của đế cầu chảy
và giá đỡ cầu chảy tính bằng Ampe, nên chọn các giá trị theo dãy sau:
32; 63; 100; 160; 250; 400; 630;
800; 1000; 1250
Chú thích. Nếu các giá trị
sử dụng khác với dãy trên thì nên lấy theo dãy R10 của TCVN 142-88 (ISO - R3).
5.3.2 Dòng điện danh định của ống
dây chảy
Dòng điện danh định của ống dây
chảy tính bằng ampe (A), nên chọn theo dãy sau:
2; 4; 6; 8; 10; 12; 16; 20; 25; 32;
40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu trong trường
hợp ngoại lệ cần chọn giá trị trung bình thì giá trị này nên chọn dãy R20 của
TCVN 142-88 (ISO - R3)
5.4 Tần số danh định (xem điều
6.1 và 6.2)
Nếu trên cầu chảy không ghi giá trị
danh định của tần số thì tần số làm việc của nó chỉ giới hạn trong phạm vi từ
45 đến 62 Hz.
Cầu chảy dùng trong mạch có tần số
cao hơn hoặc thấp hơn giá trị trên hay ở mạch một chiều phải ghi nhãn với tần
số danh định tương ứng.
5.5 Tổn hao công suất danh định
Tổn hao công suất danh định của ống
dây chảy là giá trị tổn hao công suất lớn nhất được ghi trên ống dây chảy nhưng
không được lớn hơn khả năng chịu tổn hao công suất định ghi trên cầu chảy hoặc
trên giá đỡ cầu chảy.
5.6 Đặc tính thời gian/dòng,
dòng quy ước và đồ thị quá tải
5.6.1 Đặc tính thời gian/dòng
Đặc tính thời gian/dòng trước hồ
quang và trong quá trình tác động theo quy định của nhà sản xuất nếu không có
quy định nào khác. Đồ thị của đặc tính này sẽ được vẽ riêng biệt đối với mạch
xoay chiều và một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính thời gian/dòng của ống dây
chảy thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ xung quanh và điều kiện làm mát.
Nếu không có quy định nào khác, đặc
tính trên áp dụng ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 20oC.
5.6.2 Dòng quy ước của ống dây chảy
thông dụng
Nếu không có quy định nào khác thì
dòng chảy quy ước và không chảy được quy định ở nhiệt độ môi trường xung quanh
là 20oC.
Dòng chảy quy ước và không chảy chỉ
được xét đến cho cầu chảy thông dụng.
5.6.3 Đồ thị quá tải của ống dây
chảy tác động chậm
Nếu không có quy định nào khác thì
đồ thị quá tải được quy định ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 20oC.
Đồ thị quá tải chỉ áp dụng đối với ống dây chảy tác động chậm.
5.6.4 Cách trình bày đặc tính thời
gian/dòng
Đặc tính thời gian/dòng được biểu
diễn với thời gian trước hồ quang lớn hơn 0,01s. Với dòng điện là trục hoành và
thời gian là trục tung. Cả hai trục tọa độ đều sử dụng thang logarit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính nên trình bày trên giấy
khổ A3 hoặc A4.
Kích thước 1 decat nên chọn theo
dãy sau: 2 cm; 4 cm; 8 cm; 16 cm; và 2,8 cm; 5,6 cm; 11,2 cm
Chú thích. Khuyến khích chọn giá
trị 2,8 cm hoặc 5,6 cm.
5.7 Dung lượng ngắt danh định
Dung lượng ngắt danh định biểu thị
rằng kA tương ứng với điện áp danh định. Giá trị dung lượng nên chọn theo dãy
R10 của TCVN 142 - 88 (ISO - R3).
5.8 Đặc tính I2t và
đặc tính cắt (chỉ đối với mạch điện xoay chiều)
5.8.1 Đặc tính cắt
Nếu đặc tính cắt được biểu diễn thì
nên trình bày theo ví dụ trên hình 2 trong hệ tọa độ logarit với dòng dự kiến
là trục hoành.
Đặc tính cắt cần đại diện giá trị
dòng điện lớn nhất trong quá trình sử dụng có tính đến dung sai chế tạo và phù
hợp với điều kiện thử của tiêu chuẩn này, ví dụ như giá trị điện áp, tần số và
hệ số công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Đặc tính I2t
Nếu giá trị được biểu diễn cho đặc
tính I2t đối với dòng dự kiến vượt quá giá trị cầu chảy bắt đầu có
triệu chứng cắt thì chúng phải đại diện cho giá trị lớn nhất giống như trong
quá trình sử dụng như là hàm của dòng dự kiến.
- Giá trị này có xét đến dung sai
chế tạo và chịu được những điều kiện thử nghiệm của tiêu chuẩn này, ví dụ giá
trị điện áp, tần số và hệ số công suất.
- Nếu các giá trị được biểu diễn
cho của đặc tính I2t trước hồ quang, thì chúng được coi như thay thế
cho đặc tính thời gian/dòng trước hồ quang và phải đại diện cho những giá trị
thấp nhất trong quá trình sử dụng, có tính đến dung sai chế tạo.
Chú thích. Biểu thị của đặc tính
trước hồ quang và đặc tính tác động I2t có thể không cung cấp đầy đủ
tất cả các thông tin cần thiết để chọn khả năng tốt nhất về dòng danh định của
cầu chảy trên quan điểm độ phân giải.
6 Ghi nhãn
6.1 Ghi nhãn trên đế cầu chảy
- Tên cơ sở sản xuất hoặc nhãn
hiệu;
- Mã hiệu của cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng điện danh định và tổn hao
công suất danh định chịu được;
- Loại dòng điện và tần số danh
định, nếu có.
6.2 Ghi nhãn trên ống dây chảy
- Tên cơ sở sản xuất hoặc nhãn hiệu;
- Mã hiệu của cơ sở sản xuất;
- Điện áp danh định;
- Tổn hao công suất danh định;
- Loại dòng điện và tần số danh
định nếu có (xem điều 5.4).
Chú thích. Ống dây chảy có nhãn
riêng đối với dòng điện xoay chiều và một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá đỡ dây chảy tồn tại như một
bộ phận riêng biệt đối với ống dây chảy thì việc ghi nhãn của nó được ghi trên
đế cầu chảy (xem điều 6.1).
6.4 Ký hiệu ghi nhãn
Theo loại dòng điện và tần số, ký
hiệu có thể sử dụng phù hợp với ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ TCVN 1613 - 75
(IEC 117 - 1).
Chú thích. Ghi nhãn đối với dòng
điện và điện áp danh định, có thể ghi như sau:
10A, 500 V hoặc 10/500 hoặc
7 Điều kiện
chuẩn về kết cấu
7.1 Kết cấu cơ khí
Kết cấu cầu chảy phải thuận tiện
khi sử dụng, sao cho người không có chuyên môn cũng có thể thay được khi ống
dây chảy hỏng và phải được đảm bảo độ không lắp lẫn như quy định.
7.1.1 Thay thế ống dây chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Đầu nối cố định kể cả đầu ra
Đầu nối cố định phải đảm bảo lực
tiếp xúc cần thiết được duy trì trong điều kiện làm việc và tác động.
Đầu ra được thiết kế sao cho nó
không xoay hoặc dịch chuyển khi vặn chặt đầu nối và các dây dẫn điện cũng không
bị dịch chuyển. Các bộ phận kẹp dây dẫn điện phải có hình dạng sao cho nó không
làm hỏng dây dẫn điện.
Đầu ra được bố trí sao cho dễ dàng
lắp đặt trong điều kiện đã định.
7.1.3 Đầu tiếp xúc
Đầu tiếp xúc được thiết kế sao cho
lực điện từ xuất hiện trong quá trình làm việc ở điều kiện phù hợp với điều 7.5
không làm giảm độ tiếp xúc giữa:
- Đế cầu chảy và giá đỡ cầu chảy;
- Giá đỡ cầu chảy và ống dây chảy;
- Giữa ống dây chảy với đế cầu chảy
hoặc với các phần phụ trợ khác nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy được thiết kế sao cho
không làm mất tính cách điện ở điện áp làm việc trong điều kiện bình thường.
Cầu chảy thõa mãn điều kiện thử nghiệm và kiểm tra tính chất cách điện ở điều
8.2 thì coi như đạt yêu cầu.
7.3 Độ tăng nhiệt và tổn hao
công suất
Đế cầu chảy và giá đỡ ống dây chảy
(hoặc giá đỡ cầu chảy, nếu có) được thiết kế và cân đối sao cho khi có dòng
điện danh định liên tục chạy qua ống dây chảy ở điều kiện làm việc chuẩn không
được vượt quá:
- Giới hạn độ tăng nhiệt nêu trong
bảng 2 ứng với tổn hao công suất danh định cho phép đối với đế cầu chảy và giá
đỡ ống dây chảy (hoặc giá đỡ cầu chảy) được quy định cho các sản phẩm cụ thể.
Ống dây chảy được thiết kế và cân
đối, sao cho khi có dòng điện danh định liên tục chạy qua ở điều kiện làm việc
chuẩn không được vượt quá:
- Tổn hao công suất danh định của
ống dây chảy, được quy định cho các sản phẩm cụ thể.
Đặc biệt, giới hạn nhiệt độ không
được vượt quá:
- Khi dòng danh định của ống dây
chảy bằng dòng danh định của đế cầu chảy được thiết kế phù hợp với ống dây chảy
này.
- Khi tổn hao công suất danh định
của ống dây chảy bằng tổn hao công suất danh định mà đế cầu chảy có thể chịu
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích. Do ảnh hưởng của nhiệt
độ đối với đặc tính của cầu chảy, cần lưu ý đặc biệt khi chọn dòng điện danh
định cho phù hợp với điều kiện sử dụng đã cho.
Đặc biệt, khi cầu chảy lắp đặt
trong hộp kín, xem điều 3.2, giới hạn độ tăng nhiệt trong bảng 2 thấp hơn 15oC
so với giá trị chấp nhận.
Giới
hạn độ tăng nhiệt đối với vật liệu và các bộ phận
Bảng
2
Loại
vật liệu
Mô
tả các bộ phận
Giới
hạn độ tăng nhiệt
oC
1. Các bộ phận kim loại làm việc
như lò xo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đồng nguyên chất, độ tăng
nhiệt không được vượt quá
25
2. Phần tiếp xúc điện
a) Đối với phần tiếp xúc điện
bằng bạc, độ tăng nhiệt được giới hạn sao cho không gây hư hại những phần kế
cận.
Chú thích. Phần tiếp xúc mà điện
trở của nó thực tế không thay đổi do sự ôxy hóa có thể xem như là đầu tiếp
xúc bằng bạc.
b) Đối với đầu tiếp xúc không
tuân thủ điều kiện trên thì độ tăng nhiệt không được vượt quá
30
3. Đầu nối:
Đế cầu chảy được nối với dây dẫn
điện có mặt cắt được nêu trong bảng 6 điều 8.3.1. Ở dòng điện danh định tương
ứng độ tăng nhiệt của đầu nối không vượt quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các mối hàn mềm
Ở phần ghép nối cơ khí được thực
hiện bằng cách hàn, thì độ tăng nhiệt của các phần kim loại tại điểm hàn
không được vượt quá.
Chú thích. Điều này không áp
dụng cho những mối hàn ở bên trong ống dây chảy và những mối hàn mà chức năng
của nó làm giảm nhiệt độ nổ chảy.
45
7.4 Quá trình tác động
7.4.1 Ống dây chảy thông dụng
7.4.1.1 Ống dây chảy phải có kết
cấu đảm bảo làm việc liên tục ở tần số danh định, với mọi giá trị của dòng điện
đến dòng danh định, không được làm thay đổi thường xuyên đặc tính thời
gian/dòng, ra ngoài miền tương ứng, ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 20oC.
7.4.1.2 Ống dây chảy phải có kết
cấu phù hợp với yêu cầu thử nghiệm quá tải nêu trong điều 8.4.3.4.
Chú thích. Thử nghiệm quá tải được
dùng để tạo ra điều kiện thử nghiệm, mà nó phản ánh khả năng mà kết cấu cầu
chảy đã cho chịu được quá tải bình thường trong thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chảy không được chảy trong
khoảng thời gian ngắn hơn thời gian quy định khi dòng điện không vượt quá dòng
không chảy quy định ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 20oC.
7.4.1.4 Ống dây chảy phải ngắt mạch
trong khoảng thời gian ngắn hơn thời gian quy định khi dòng vượt quá dòng chảy
quy định ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 20oC.
7.4.1.5 Ống dây chảy phải có khả
năng ngắt mạch trong khoảng thời gian nằm trong giới hạn của đặc tính thời
gian/dòng, khi dòng có giá trị nằm giữa dòng chảy quy định và dung lượng cắt
danh định ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 20oC.
7.4.2 Ống dây chảy tác động chậm
(chỉ đối với mạch xoay chiều)
7.4.2.1 Ống dây chảy phải có kết
cấu đảm bảo làm việc liên tục tần số danh định, với mọi giá trị của dòng điện
đến dòng điện danh định của nó không được làm thay đổi thường xuyên đặc tính
thời gian/dòng điện ra ngoài miền tương ứng, ở nhiệt độ môi trường xung quanh
là 20oC.
7.4.2.2 Ống dây chảy phải có kết
cấu để phù hợp với thử nghiệm quá tải trong điều 8.4.3.4.
Chú thích. Thử nghiệm quá tải để
tạo ra điều kiện thử nghiệm phản ánh khả năng kết cấu cầu chảy đã cho chịu được
quá tải thường gặp trong thực tế.
7.4.2.3 Đối với giá trị dòng điện
nằm giữa K1In và K2In (xem hình 1)
tại nhiệt độ môi trường không khí xung quanh là 20oC, dây chảy có
thể chảy với điều kiện là thời gian trước hồ quang lớn hơn giá trị nêu trên đặc
tính thời gian/dòng điện trước hồ quang.
7.4.2.4 Ống dây chảy phải có khả
năng ngắt mạch trong thời gian nằm trong giới hạn của đặc tính thời gian/dòng
điện khi dòng điện vượt quá K2In ở nhiệt độ môi trường
xung quanh là 20oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy phải có khả năng ngắt mạch
ở tần số danh định và ở điện áp không vượt quá điện áp phục hồi nêu trong điều
8.5 có dòng dự kiến nằm ở giữa:
- Dòng nhỏ nhất làm chảy dây chảy
đối với ống dây chảy thông dụng.
- Dòng K2In đối
với ống dây chảy tác động chậm.
và
- Trong trường hợp xoay chiều, dung
lượng ngắt danh định tại hệ số công suất không được nhỏ hơn các giá trị nêu
trong bảng 8a tương ứng với giá trị của dòng dự kiến.
- Trong trường hợp dòng điện một
chiều, dung lượng cắt danh định tại hằng số thời gian nằm trong giới hạn của
bảng 8b tương ứng với giá trị dòng dự kiến.
Trong quá trình tác động của ống
dây chảy trong mạch thử nghiệm được mô tả ở điều 8.5 điện áp chuyển mạch không
được vượt quá giá trị cho trong bảng 3.
Chú thích. Khi ống dây chảy sử
dụng với hệ điện áp thuộc giải điện áp thấp hơn điện áp danh định của ống dây
chảy cần xem xét điện áp chuyển mạch, không vượt quá giá trị nêu trong bảng 3
tương ứng với điện áp của hệ thống.
Điện
áp chuyển mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp danh định của ống dây chảy, V
Điện
áp chuyển mạch cực đại, giá trị đỉnh, V
Mạch xoay chiều và một chiều
Chỉ đối với mạch một chiều
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301
- 660
661
- 800
801
- 1000
1001
- 1200
1201
- 1500
1000
2000
2500
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
5000
Chú thích. Đối với ống dây chảy có
dòng điện danh định nhỏ hơn 10A, điện áp chuyển mạch lớn nhất đang được xem
xét.
Cầu chảy được coi là thỏa mãn điều
kiện này nếu nó chịu được các phép thử ở điều 8.5.
7.6 Đặc tính cắt
Khi nhà sản xuất đưa ra đặc tính
thì các giá trị dòng cắt đo được như quy định ở điều 8.6 phải nhỏ hơn hoặc bằng
các giá trị tương ứng của đặc tính cắt mà nhà sản xuất đã nêu (xem điều 5.8.1).
7.7 Đặc tính I2t
Khi các giá trị của đặc tính tác
động I2t đã cho theo điều 5.8.2, thì những giá trị đo được theo điều
8.7 phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đã cho.
Khi các giá trị của đặc tính I2t
trước hồ quang đã cho thì các giá trị đo được theo điều 8.7 phải nhỏ hơn giá
trị đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của đặc tính thời
gian/dòng điện đo được ở điều 8.4.3.1 phải nằm trong miền đặc tính thời
gian/dòng điện mà nhà sản xuất đã cho, nếu không có quy định nào khác.
8 Các phép thử
8.1 Quy định chung
8.1.1 Loại phép thử
Các phép thử trong tiêu chuẩn này
là các phép thử điển hình do nhà sản xuất thực hiện.
Nếu có yêu cầu các phép thử nghiệm
thu, thì chọn từ các phép thử điển hình, tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và người sử dụng.
Các phép thử điển hình được thực hiện
để kiểm tra sự phù hợp của loại cầu chảy cụ thể với những đặc tính quy định và
làm việc thỏa mãn trong những điều kiện làm việc bình thường hoặc trong những
điều kiện làm việc quy định. Thử nghiệm điển hình được thực hiện trên các mẫu
thử để kiểm tra sự phù hợp với các đặc tính đã quy định đối với tất cả cầu chảy
cùng loại.
Thử nghiệm điển hình được lặp lại
nếu cầu chảy có thay đổi ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật của cầu chảy. Đối với
mỗi loại thử nghiệm, thử nghiệm này,trong trường hợp cụ thể, phụ thuộc vào đặc
tính kết cấu nêu trong điều 8.1.5.2.
8.1.2 Nhiệt độ môi trường xung
quanh được đo bằng thiết bị đo, được tránh gió và bức xạ nhiệt. Ở thời điểm bắt
đầu của mỗi lần thử nghiệm, cầu chảy có nhiệt độ xấp xỉ bằng nhiệt độ của môi
trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện đối với
cầu chảy trong điều kiện khô ráo và sạch sẽ.
8.1.4 Lắp đặt cầu chảy
Trừ phép thử cấp bảo vệ (xem điều
8.8), cầu chảy được lắp đặt hở tránh gió lùa, nếu không có quy định nào khác
thì cầu chảy được lắp ở vị trí thẳng đứng.
8.1.5 Thử nghiệm ống dây chảy
Ống dây chảy được thử nghiệm tương
ứng với loại dòng điện, đối với dòng điện xoay chiều thử nghiệm với tần số
thiết kế, nếu không có quy định nào khác.
8.1.5.1 Thử trọn bộ
Trước khi thử nghiệm bắt đầu, cần
đo điện trở trong của tất cả các mẫu thử và ghi vào trong biên bản thử nghiệm.
Tổng quát về các phép thử trọn bộ
được quy định trong bảng 4a.
Tổng
quát về thử nghiệm trọn bộ đối với ống dây chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
theo mục
Ống
dây chảy, No………
Ống dây chảy thông dụng
Ống dây chảy tác động chậm
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-11
12
13-15
1
2
3
4-6
7-9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Độ tăng nhiệt
8.4.3.3 Dòng không chảy quy ước
8.4.3.3b Dòng chảy quy ước
8.5 No5 Dung lượng
ngắt1)2)
No4 Dung lượng ngắt 1)2)
No3Dung lượng ngắt 1)2)
No2Dung lượng ngắt 2)
No1Dung lượng ngắt 2)
3)
8.4.3.2 Bộ chỉ thị hoặc khóa liên
động 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Có giá trị đối với
đặc tính I2t (xem điều 8.7);
3) Có giá trị đối với
đặc tính cắt (xem điều 8.6);
4) Do sự lựa chọn của
nhà sản xuất, có thể sử dụng mẫu thử khác;
5) Đối với ống dây chảy
có bộ chỉ thị hoặc khóa liên động.
8.1.5.2 Thử nghiệm ống dây chảy của
loạt đồng nhất
Khi các ống dây chảy có các giá trị
dòng điện danh định khác nhau:
- Có thể lắp trên cùng một đế cầu
chảy hoặc giá đỡ cầu chảy cho trước;
- Hoặc những ống dây chảy được sử
dụng không cần đế cầu chảy hoặc giá đỡ cầu chảy nhưng được lắp đặt như nhau cho
cả dãy dòng điện của loạt đồng nhất để thiết lập một loạt có thể chấp nhận một
thử nghiệm trọn bộ theo bảng 4a đối với ống dây chảy có dòng danh định lớn
nhất.
Đối với dòng điện xoay chiều, ống
dây chảy có dòng điện danh định nhỏ hơn phải được thử theo bảng 4b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thử nghiệm khác thực hiện với
ống dây chảy có dòng điện danh định lớn nhất được xem như đại diện cho cả các
ống dây chảy với giá trị dòng danh định nhỏ hơn của loạt đồng nhất nếu chúng
giống nhau về mẫu, được thử nghiệm trên tất cả các chi tiết có ảnh hưởng tới
đặc tính kỹ thuật, đặc biệt khi thực hiện những điều kiện sau:
Đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt
(xem điều 8.3)
- Tất cả các kích thước giống nhau
loại trừ kích thước của dây chảy;
- Vật liệu sử dụng để làm vỏ, đầu
tiếp xúc và bộ phận kim loại bên ngoài phải giống nhau;
- Chất dập hồ quang và lượng chứa
chất dập hoàn toàn như nhau.
- Tích In3/2.R
không được vượt quá giá trị tương ứng đối với ống dây chảy có giá trị dòng danh
định lớn nhất của loại đồng nhất. Điện trở R của ống dây chảy được đo ở nhiệt
độ môi trường xung quanh.
Thử
ống dây chảy có dòng điện danh định nhỏ hơn của loạt đồng nhất
Bảng
4b
Thử
theo mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dây chảy thông dụng
Ống dây chảy tác động chậm
1
2
3
4
5
6-8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4-6
7
8-10
8.4.3.1 No.5a Đặc tính
thời gian/dòng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.1 No.4a Đặc tính
thời gian/dòng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.4.3.1 No.3a Đặc tính
thời gian/dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.3 a) Dòng không chảy quy
ước
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.3 b) Dòng chảy quy ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 No.1 Dung lượng
ngắt 1)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.4.3.2 Thiết bị chỉ thị hoặc
khóa liên động 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.4 Quá tải 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
1) Cũng có giá trị đối với đặc tính
cắt (xem điều 8.6)
2) Không cần thiết trong tất cả
trường hợp (xem điều 8.4.3.2)
3) Chỉ đối với dòng điện danh định
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các kích thước giống nhau,
trừ kích thước của dây chảy;
- Các vật liệu dùng để làm vỏ giống
nhau;
- Chất dập hồ quang và sự đổ đầy
hoàn toàn như nhau;
- Các phương pháp và vật liệu sử
dụng để đấu nối và định vị các phần của ống dây chảy giống nhau.
Dây chảy phải làm bằng vật liệu đồng
nhất. Mặt cắt của nó có thể thay đổi dọc theo chiều dài của dây chảy, cũng như
số lượng của dây chảy không được vượt quá mặt cắt và số dây chảy của ông dây
chảy có dòng danh định lớn nhất. Thay đổi việc lắp đặt của dây chảy được phép
với điều kiện là khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây kế cận và khoảng cách giữa
từng dây với bề mặt bên trong của vỏ bọc không được giảm đi do sự thay đổi
trên.
- Dung lượng ngắt danh định không
được lớn hơn dung lượng ngắt của ống dây chảy có dòng điện danh định lớn nhất
trong loạt đồng nhất đó, hay nói cách khác, ống dây chảy có dòng danh định lớn
nhất trong số các ống dây chảy có dung lượng ngắt danh định lớn hơn phải chịu
được thử nghiệm No1 và No.2.
8.1.6 Thử đế cầu chảy và giá đỡ cầu
chảy
Các thử nghiệm quy định đối với đế
cầu chảy cũng áp dụng đối với giá đỡ cầu chảy.
Đế cầu chảy phải chịu được các thử
nghiệm theo các điều dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 8.3 Độ tăng nhiệt;
- 8.5 Dung lượng ngắt, thử nghiệm
No1 nếu nó được dự định. Thử hạng mục này với một chủng loại cho trước (xem
điều 8.5.5.1).
Tất cả các thử nghiệm được tiến
hành chỉ với một mẫu thử.
8.1.7 Đánh giá kết quả thử nghiệm
Thử nghiệm được coi như đạt yêu
cầu, nếu kết quả đạt được qua thử nghiệm đều phù hợp tất cả những điều quy định
trên.
8.2 Kiểm tra khả năng cách điện
8.2.1 Chuẩn bị đế cầu chảy
Bổ sung cho điều kiện ở điều 8.1.4;
Đế cầu chảy được lắp với ống dây chảy có kích thước lớn nhất dự kiến cho loại
đế cầu chảy liên quan.
Khi đế cầu chảy phụ thuộc vào độ
cách điện của chính bản thân nó, thì các bộ phận kim loại được lắp đặt tại
những điểm định vị của chúng phù hợp với các điều kiện lắp đặt của cầu chảy mà
nhà sản xuất đã quy định và các bộ phận kim loại này được xem như là bộ phận
kim loại của khung thiết bị. Nếu không có quy định nào khác, thì đế cầu chảy
phải được định vị trên tấm kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có cách điện phụ do nhà sản
xuất thiết kế, ví dụ như các vách ngăn giữa các bộ phận thì cách điện này phải
nằm đúng vị trí trong suốt quá trình thử nghiệm.
8.2.2 Điểm đặt điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm được đặt trong
một phút:
a) Đối với ống dây chảy và các bộ
phận thay thế (nếu có) ở vị trí làm việc, điện áp thử nghiệm được đặt giữa các
phần mang điện và khung của thiết bị.
b) Đối với ống dây chảy và các bộ
phận thay thế (nếu có) ở trạng thái đưa ra ngoài thì điện áp thử nghiệm được
đưa tới giữa các đầu ra.
Trong trường hợp đế cầu chảy là
loại đa cực thì điện áp thử nghiệm được đặt giữa các đầu ra của mỗi cực.
c) Trong trường hợp đế cầu chảy đa
cực với ống dây chảy có kích thước lớn nhất dùng cho cầu chảy cần thử và các bộ
phận thay thế ống dây chảy ở vị trí của nó thì điện áp thử nghiệm được đặt giữa
các phần mang điện có cực tính khác nhau.
d) Đối với các bộ phận thay thế ống
dây chảy đơn thì điện áp thử nghiệm được đặt giữa các phần mang điện có điện
thế khác nhau sau khi ống dây chảy tác động.
8.2.3 Giá trị điện áp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Phương pháp thử
8.2.4.1 Điện áp thử nghiệm được
tăng dần và duy trì trong một phút với giá trị trong bảng 5.
Điện
áp thử
Bảng
5
Điện
áp thử danh định Un của đế cầu chảy, V
Điện
áp thử mạch xoay chiều, V
Dòng
xoay chiều và một chiều
60
61-300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
661-800
801-1000
1 000
2 000
2 500
3 000
3 500
Chỉ dòng một chiều
1 001-1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 500
5 000
8.2.4.2 Thử ẩm đối với đế cầu chảy
Độ ẩm trong tủ được duy trì từ 91% ÷
95%.
Nhiệt độ môi trường nơi đặt mẫu thử
(20oC ÷ 30oC) ± 2oC
Trước khi đặt vào tủ ẩm, mẫu thử
phải đặt vào nhiệt độ môi trường không quá 2oC so với nhiệt độ nêu
trên.
Mẫu thử được giữ trong tủ thử 48h.
Ngay sau khi thực hiện những điều
trên và sau khi đã lau những giọt nước đọng lại do ngưng tụ, đo điện trở cách
điện giữa các điểm trong điều 8.2.2 bằng cách đưa điện áp một chiều 500V vào
những điểm đó.
8.2.5 Đánh giá kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bỏ qua sự phóng điện tức
thời mà không sụt áp.
8.2.5.2 Điện trở cách điện đo theo
điều 8.2.4.2 không được nhỏ hơn 5 MW
8.3 Kiểm tra giới hạn độ tăng
nhiệt và tổn hao công suất
8.3.1 Chuẩn bị cầu chảy
Phép thử được tiến hành trên một
cầu chảy.
Cầu chảy được lắp đạt như điều
8.1.4 sao cho kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi điều kiện lắp đặt cụ
thể.
Thử nghiệm được tiến hành tại bất
kỳ giá trị nhiệt độ nào của môi trường xung quanh trong khoảng từ 10oC
÷ 30oC.
Các đoạn nối ở các phía khác của
cầu chảy có độ dài không nhỏ hơn 1m. Đối với dòng điện danh định dưới 400A,
dùng cáp với một lớp vỏ cách điện PVC và ruột đồng để nối. Khi thử độ tăng
nhiệt phần dẫn diện, mặt cắt dây dẫn có vai trò đặc biệt quan trọng vì vậy cần
được chọn phù hợp với bảng 6.
8.3.2 Đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường xung quanh đo
theo điều 8.1.2 bằng thiết bị đo đặt ở độ cao tính từ điểm giữa của cầu chảy và
cách cầu chảy từ 1 đến 2m
8.3.3 Đo tổn hao công suất của ống
dây chảy
Tổn hao công suất tính bằng oát,
được đo giữa các điểm trên ống dây chảy sao cho đạt được giá trị lớn nhất, Phép
đo được tiến hành trong 15 min cuối cùng của phép thử.
8.3.4 Phương pháp thử
8.3.4.1 Độ tăng nhiệt
Thử nghiệm độ tăng nhiệt được thực
hiện với dòng xoay chiều bằng cách dùng ống dây chảy mà ở dòng danh định của đế
cầu chảy sẽ đạt được tổn hao công suất danh định và đế cầu chảy có thể chịu
được. Dòng điện thử nghiệm đưa vào là dòng danh định của đế cầu chảy. Cho phép
tiến hành thử nghiệm với điện áp thấp.
8.3.4.2 Tổn hao công suất của ống
dây chảy
Kiểm tra tổn hao công suất của ống
dây chảy tại giá trị dòng điện danh định. Cho phép thử nghiệm tại giá trị điện
áp thấp.
8.3.4.3 Thời gian thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt dây dẫn đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt
Bảng
6
Dòng
danh định. A
Mặt
cắt, mm2
2
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16
20
25
32
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
80
100
125
160
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
630
800
1 000
1 250
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,5
1,5
1,5
2,5
2,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
10
16
25
35
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
120
185
240
2
x (30 x 5)*
2
x (40 x 5)*
2
x (50 x 5)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
x (60 x 5)*
2
x (80 x 5)*
1- Mặt cắt khuyến khích áp dụng đối
với cầu chảy được thiết kế để nối với thanh bằng đồng.
2 - Loại và cách lắp ráp đầu nối đã
sử dụng phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
3 - Thanh dẫn điện: khoảng cách
giữa hai thanh song song có cùng cực tính nên chọn xấp xỉ bằng 5mm.
Chú thích. Giá trị cho trong bảng 6
cũng như giới hạn độ tăng nhiệt cho trong bảng 2 điều 7.3 được coi như là giá
trị quy ước. Để thử nghiệm độ tăng nhiệt quy định trong điều này. Cầu chảy được
sử dụng hoặc được thử nghiệm theo điều kiện tương ứng với điều kiện lắp đặt đã
cho có thể khác với điều kiện thử nghiệm này về chủng loại, tính chất, mục đích
sử dụng, vì vậy giới hạn độ tăng nhiệt khác có thể được quy định hoặc chấp
nhận.
8.3.5 Đánh giá kết quả thử nghiệm
Độ tăng nhiệt không được vượt quá
giá trị quy định nêu trong điều 7.3.
Tổn hao công suất của ống dây chảy
không được vượt quá tổn hao công suất danh định của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Kiểm tra khả năng tác động
8.4.1 Chuẩn bị cầu chảy (xem điều
8.14)
Thử nghiệm được tiến hành trên cầu
chảy hoàn chỉnh, với đế cầu chảy hoặc giá đỡ cầu chảy mà nhà sản xuất đã nêu
đối với ống dây chảy.
Chiều dài và mặt cắt của dây dẫn
điện phải phù hợp với mặt cắt nêu trong điều 8.3.1 và được chọn tương ứng với
dòng danh định của đế cầu chảy hoặc giá đỡ cầu chảy.
8.4.2 Nhiệt độ môi trường xung
quanh
Nhiệt độ môi trường xung quanh
trong quá trình thử nghiệm nằm trong khoảng từ 15oC đến 25oC.
8.4.3 Phương pháp thử và đánh giá
kết quả
8.4.3.1 Đặc tính thời gian/dòng
điện
Đặc tính thời gian/dòng điện có thể
kiểm tra trên kết quả đạt được ở biểu đồ nhận được trong quá trình thực hiện
thử nghiệm theo điều 8.5 với điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh trong
khoảng từ 15oC đến 25oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ biểu đồ giá trị thời gian thực
tế tương ứng với giai đoạn sau được xác định:
1) Từ thời điểm đóng mạch đến thời
điểm ngắt mạch hoàn toàn.
2) Từ thời điểm đóng mạch đến thời
điểm khi điện áp đó cho thấy bắt đầu có sự phóng hồ quang.
Giá trị thời gian làm việc thực tế
đã xác định đặt trục hoành ứng với giá trị dòng dự kiến phải nằm trong đặc tính
thời gian/dòng mà nhà sản xuất đã đưa ra hoặc theo những quy định khác.
Đối với ống dây chảy của loạt đồng
nhất (xem điều 8.1.5.2) khi thử nghiệm trọn bộ tương ứng với điều 8.5 chỉ thực
hiện đối với ống dây có giá trị dòng danh định lớn nhất; đối với dòng danh định
có giá trị nhỏ hơn chỉ cần kiểm tra thời gian trước hồ quang là đủ. Trong
trường hợp này các thử nghiệm bổ sung cần được tiến hành tại nhiệt độ môi
trường xung quanh trong khoảng từ 15oC đến 20oC và tại
các giá trị dòng dự kiến sau:
- Đối với ống dây chảy thông dụng:
Thử nghiệm 3a từ 10 đến 20 lần;
Thử nghiệm 4a từ 5 đến 8 lần;
Thử nghiệm 5a từ 2,5 đến 4 lần dòng
danh định của ống dây chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm 3a từ 5K2 đến
8 K2 lần;
Thử nghiệm 4a từ 2K2 đến
3 K2 lần;
Thử nghiệm 5a từ K2 đến
1,5 K2 lần dòng danh định của ống dây chảy (xem hình 1).
Thử nghiệm bổ sung này có thể thực
hiện tại điện áp nhỏ hơn điện áp danh định. Trong trường hợp thời gian trước hồ
quang vượt quá 0,02s, thì giá trị của dòng điện đo được trong quá trình thử
nghiệm được coi như là giá trị của dòng dự kiến.
8.4.3.2 Sự tác động của thiết bị
chỉ thị và khóa liên động
Để kiểm tra quá trình tác động
thiết bị chỉ thị hoặc khóa liên động - nếu có - mẫu thử bổ sung cần được kiểm
tra tại giá trị dòng điện:
- I4 (xem bảng 8) đối
với ống dây chảy thông dụng.
- 2K1In đối
với ống dây chảy tác động chậm (xem hình 1).
và điện áp phục hồi khi điện áp
danh định không vượt quá 500 V bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100V đối với thiết bị chỉ thị.
Điện áp phục hồi khi điện áp danh
dịnh vượt quá 500V bằng:
- 0,04 Un đối với khóa
liên động;
- 0,02 Un đối với thiết
bị chỉ thị.
Giá trị của điện áp phục hồi có thể
cho phép vượt quá 10%.
Thiết bị chỉ thị hoặc khóa liên
động cần tác động trong tất cả các thử nghiệm tại điện áp hồi phục:
- Ít nhất là 20V đối với khóa liên
động;
- Ít nhất là 100V đối với thiết bị
chỉ thị.
Nếu một trong các thử nghiệm trên
thiết bị chỉ thị hoặc khóa liên động không tác động thì nhà sản xuất phải chứng
minh rằng sai sót đó không mang tính điển hình mà chỉ là sai sót của mẫu thử đó
mà thôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ hơn hoặc bằng 20V đối với ống
dây chảy có khóa liên động;
- Nhỏ hơn hoặc bằng 100V đối với
ống dây chảy có thiết bị chỉ thị.
và nếu thiết bị chỉ thị hoặc khóa
liên động đã tác động trong quá trình thử nghiệm này.
8.4.3.3 Dòng quy định (chỉ đối với
ống dây chảy thông dụng)
a) Ống dây chảy phải chịu được dòng
không chảy quy định trong thời gian quy định nêu trong bảng 7 mà không được tác
động trong thời gian này.
b) Ống dây chảy phải chịu dòng chảy
quy định, và ngắt mạch trước thời gian quy định trong bảng 7.
Thời
gian quy định
Bảng
7
Dòng
điện danh định, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In
£ 63
63
< In £ 160
160
< In £ 400
400
< In
1
2
3
4
Cho phép thực hiện thử nghiệm này
tại điện áp thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba ống dây chảy chịu 50 xung thử
có thời gian và giá trị dòng điện như nhau.
Đối với ống dây chảy thông dụng,
dòng điện thử nghiệm phải bằng 0,8 lần dòng điện nhỏ nhất xác định từ đặc tính
thời gian/dòng trước hồ quang của nhà sản xuất đối với thời gian 5s trước hồ
quang. Thời gian của mỗi xung là 5s và khoảng thời gian giữa các xung bằng 20%
thời gian quy định nêu trong bảng 7.
Đối với ống dây chảy tác động chậm
dòng điện thử nghiệm bằng K1In ± 2% độ rộng của xung phải
tương ứng với độ rộng đã chỉ ra trên biểu đồ quá tải của K1In
mà nhà sản xuất đã nêu ra.
Khoảng thời gian giữa các xung bằng
30 lần độ rộng của xung.
Chú thích. Với sự thỏa thuận của
nhà sản xuất khoảng cách giữa các xung có thể được giảm.
Sau khi để nguội xuống nhiệt độ của
môi trường xung quanh, ống dây chảy phải chịu được dòng điện bằng dòng điện sử
dụng trong khi thử nghiệm quá tải. Thời gian trước hồ quang khi có dòng này
được chạy qua phải được chỉ ra trong miền đặc tính thời gian/dòng của nhà sản
xuất.
8.5 Kiểm tra dung lượng ngắt
8.5.1 Chuẩn bị cầu chảy
Các điều kiện bổ sung cho điều
8.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2 Đặc tính của mạch thử
Khi tần số danh định của ống dây
chảy là 50Hz hoặc 60 Hz hoặc không quy định (xem điều 5.4) thì thử nghiệm được
thực hiện trong khoảng tần số từ 45 Hz đến 62 Hz. Nếu các tần số khác được chỉ
rõ thì thử nghiệm thực hiện ở tần số danh định với sai lệch ± 20% hoặc với điện
áp một chiều nếu có yêu cầu.
Mạch thử nêu trong hình 3.
Mạch thử là loại cực đơn, ví dụ một
cầu chảy, cần thử nghiệm tại điện áp danh định của nó.
Chú thích. Thử nghiệm mạch một pha
cũng cho các thông tin đầy đủ như đối với mạch ba pha.
Nguồn năng lượng S cung cấp cho
mạch thử nghiệm phải có công suất đủ lớn để thực hiện các đặc tính đã nêu.
Bảo vệ nguồn năng lượng bằng bộ
ngắt mạch hoặc các thiết bị phù hợp khác D, biến trở R mắc nối tiếp với biến
cảm L cho phép điều chỉnh các đặc tính của mạch thử nghiệm.
Đối với mạch xoay chiều, biến cảm L
là biến cảm lõi không khí đối với thử nghiệm số 1 và số 2. Đóng mạch điện bằng
phương tiện của thiết bị phù hợp C.
Thử nghiệm dung lượng ngắt ở dòng
một chiều được thực hiện trên mạch điện cảm mắc nối tiếp với biến trở để điều
chỉnh dòng điện dự kiến. Mạch điện cảm có thể thực hiện bằng cách mắc nối tiếp
hoặc song song các cuộn cảm phù hợp. Cuộn tự cảm này có thể có lõi bằng sắt với
điều kiện nó không được bão hòa trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh của điện áp phục hồi
tần số công nghiệp trong vòng nửa chu kỳ đầu sau khi xóa và đối với 5 đỉnh liên
tiếp tương ứng với giá trị nêu trong bảng 8a.
Giá trị trung bình của điện áp phục
hồi một chiều trong thời gian 100 ms sau khi tắt hồ quang không được nhỏ hơn
giá trị nêu trong bảng 8b.
Các giá trị khác cần xem xét cho
trong bảng 8a và bảng 8b.
8.5.3 Thiết bị đo
Diễn biến của dòng điện được ghi
lại bằng một trong những mạch đo O1 của máy hiện sóng nối với đầu ra
của thiết bị đo tương ứng. Mạch đo khác O2 của máy hiện sóng được
nối qua điện trở hoặc biến áp, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể tới các đầu ra
của nguồn điện trong quá trình thử nghiệm hiệu chuẩn và tới các đầu ra của cầu
chảy trong quá trình thử nghiệm sau đó.
Trong quá trình thử điện áp chuyển
mạch được đo bằng máy hiện sóng
8.5.4 Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn với
cầu nối dự phòng A có điện trở không đáng kể so với điện trở của mạch thử
nghiệm (xem hình 3) tại vị trí cầu chảy thử.
Biến trở R và biến cảm L được điều
chỉnh sao cho đạt được các giá trị dòng điện quy định tại thời điểm quy định và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị của các phép thử dung lượng cắt đối với dòng xoay chiều
Bảng
8a
Điện áp phục hồi tần số công
nghiệp
Thử
theo điều 8.5.5.1
No.1
No.2
No.3
No.4
No.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng thử dự kiến
Đối với ống dây chảy thông dụng
I1
I2
I3
= 3,2If
I4
= 2,0If
I5
= 1,25If
Đối với ống chảy tác động chậm
I3
= 2,5 k2In
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I5
= k2In
Sai lệch dòng điện
+ 10%
- 0%
Không áp dụng
±
20%
+
20%
-
0%
Hệ
số công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
như giá trị của phép thử No.1
0,3
- 0,5
Đánh
dấu góc sau điện áp qua không
Không
áp dụng
+20o
0
- 0o
Không
áp dụng
Bắt đầu của phóng hồ quang sau
điện áp qua không
Đối với một thử nghiệm 40o-65o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Không
áp dụng
* Dung sai này có thể đạt được vượt
quá với sự thỏa thuận với nhà sản xuất.
I1 - Dòng điện sử dụng
để xác định dung lượng ngắt danh định (xem điều 5.7);
I2 - Dòng điện được chọn
sao cho thử nghiệm được tiến hành trong những điều kiện gần như điều kiện tạo
hồ quang lớn nhất;
Chú thích. Điều kiện này được thỏa
mãn nếu dòng điện tại điểm bắt đầu của hồ quang (giá trị tức thời) đạt được giá
trị nằm giữa 0,6 và 0,75 lần dòng dự kiến (giá trị hiệu dụng
của thành phần xoay chiều).
Đối với việc ứng dụng thực tế, giá
trị I2 có thể lấy giữa 3 và 4 lần dòng điện tương ứng với thời điểm
trước hồ quang 0,01 s trên đặc tính thời gian/dòng.
I3, I4, I5:
Dòng điện thử được thực hiện để chứng tỏ rằng cầu chảy có khả năng tác động một
cách tin cậy trong giải quá dòng nhỏ;
If - dòng chảy quy định
(xem điều 5.6.2) đối với thời gian quy định nêu trong điều 8.4.3.3 bảng 7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8b
Thử
theo điều 8.5.5.1
No.1
No.2
No.3
No.4
No.5
Giá trị trung bình của điện áp
phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng kiểm tra dự kiến
I1
I2
I3
= 3,2 If
I4
= 2,0 If
I5
= 1,25If
Sai lệch dòng điện
+
10%
0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+20%
+
20%
0%
Hằng số thời gian
Không
nhỏ hơn 15 ms
15ms
đến 20ms
(7,5
đến 10)
I1 - dòng điện dùng để
xác định dung lượng ngắt danh định xem điều 5.7;
I2 - dòng điện được chọn
sao cho các thử nghiệm được tiến hành trong các điều kiện gần như điều kiện cho
hồ quang lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I3 - Đối với ống dây
chảy mà dây chảy có đặc tính khác nhau và được mắc nối tiếp nhau, I3
cần được điều chỉnh, nếu cần, để phù hợp với dòng mà tại đó sự tác động của ống
dây chảy chuyển từ dây chảy này tới dây chảy khác;
I3; I4; I5
- Dòng điện thử được thực hiện để chứng tỏ rằng ống dây chảy này có khả năng
tác động một cách tin cậy trong giải quá dòng nhỏ;
If - Dòng điện chảy quy
ước (xem điều 5.6.2) đối với thời gian quy định nêu trong điều 8.4.3.3 bảng 7.
- Trong trường hợp dòng một chiều,
thì đạt được hằng số thời gian mong muốn tại giá trị trung bình của điện áp
phục hồi bằng 115 ± 5% điện áp danh định của ống dây chảy thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm có thể được hiệu
chỉnh tại điện áp nhỏ hơn điện áp được cung cấp với điều kiện đảm bảo tỷ lệ
giữa điện áp và dòng điện trong mạch thử.
Chuẩn bị đóng mạch điện bằng thiết
bị D, hiệu chỉnh thời gian trễ sao cho dòng điện đạt đến giá trị ổn định trước
khi ngắt mạch. Thiết bị C, sau đó đóng lại dòng điện ghi bằng mạch đo O1,
dạng điện áp trước khi đóng thiết bị C và sau khi mở thiết bị D ghi bằng mạch O2.
Giá trị dòng điện được tính toán từ
những biểu đồ ôsilô (xem điều 8.5.7).
Đối với dòng xoay chiều, hệ số công
suất được xác định bằng một trong những phương pháp của phụ lục.
Đối với dòng một chiều giá trị hằng
số thời gian được đo trên trục hoành đoạn OA (xem hình 5) tại điểm của dòng
điện quy định tương ứng 0,632 I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.5 Phương pháp thử
8.5.5.1 Để kiểm tra sự phù hợp của
ống dây chảy với điều 7.5 cần tiến hành các phương pháp thử từ No.1 đến No.5
được mô tả dưới đây với giá trị cho trong bảng 8a đối với dòng xoay chiều, bảng
8b đối với dòng một chiều (xem điều 8.5.2) ứng với mỗi phép thử, nếu không có
quy định nào khác.
Thử nghiệm No.1 và No.2
Đối với mỗi thử nghiệm 3 mẫu thử
được thử liên tiếp.
Đối với dòng xoay chiều, nếu trong
quá trình thử No.1, yêu cầu kiểm tra của thử nghiệm No.2 trùng với một hoặc nhiều
phép thử trong No.1, thì những phép thử này không cần lặp lại như phần của thử
nghiệm No.2
Đối với dòng một chiều, trong quá
trình thử nghiệm No.1 sự phóng hồ quang bắt đầu tạo dòng điện bằng hoặc lớn hơn
0,5I1 thì không cần thực hiện thử nghiệm No.2.
Đối với dòng xoay chiều, nếu dòng
điện dự kiến cần tuân thủ yêu cầu của thử nghiệm No.2 lớn hơn dung lượng ngắt
danh định, thì thử nghiệm No.1 và No.2 sẽ thay thế bằng thử nghiệm với dòng
điện I1, trên 6 mẫu thử, đặt tại 6 vị trí lệch nhau một góc gần bằng
30o giữa các thử nghiệm.
Nếu loại đế cầu chảy định dùng với
loại ống dây chảy đã cho thì ít nhất thử nghiệm No.1 phải được thực hiện đối
với đế cầu chảy và ống dây chảy lắp ráp trọn bộ (xem điều 8.1.6).
Thử nghiệm No.3 đến No.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm No.4 và No.5
việc chuẩn bị thử nghiệm không cho phép dòng điện duy trì tại điện áp đủ trong
suốt thời gian quy định, cầu chảy có thể được đốt nóng sơ bộ tại điện áp thấp
hơn, bằng cách đưa dòng điện xấp xỉ bằng giá trị dòng điện thử nghiệm, trong
trường hợp này việc chuyển sang mạch thử nghiệm theo điều 8.5.2 cần được tiến
hành trước khi hồ quang bắt đầu và thời gian chuyển mạch T1 (khoảng
thời gian không có dòng điện) không được vượt quá 0,2s. Khoảng thời gian giữa
lần đưa dòng điện trở lại và thời điểm bắt đầu hồ quang không được nhỏ hơn ba
lần T1.
8.5.5.2 Đối với một trong ba thử
nghiệm No.2 và thử nghiệm No.4, điện áp phục hồi cần được duy trì ở giá trị:
100 điện
áp danh định đối với dòng xoay chiều;
- 100 điện
áp danh định đối với dòng một chiều.
Với thời gian ít nhất:
- 30s sau khi tác động của dây chảy
đối với ống dây chảy không chứa vật liệu hữu cơ;
- 5 min sau khi tác động của dây
chảy trong tất cả các trường hợp khác, việc chuyển mạch sang các nguồn cung cấp
khác cho phép thực hiện sau 15s, nếu thời gian chuyển mạch không vượt quá 0,1 s
(khoảng thời gian không có điện áp).
Đối với tất cả những thử nghiệm
khác, điện áp phục hồi sẽ duy trì tại cùng một giá trị trong 15s sau tác động
của cầu chảy.
Trong 3 min tiếp theo của chu kỳ
này, đo điện trở giữa tiếp điểm của ống dây chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả thử nghiệm dùng để kiểm
tra đặc tính thời gian/dòng (xem điều 8.4.3.1), thì thử nghiệm dung lượng ngắt
cần được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 15oC đến 25oC.
Nếu ở giới hạn trên không thể thực
hiện được, thì thử nghiệm dung lượng ngắt thực hiện ở tại nhiệt độ môi trường
từ -5oC đến +40oC. Trong trường hợp này thử nghiệm No.4
và No.5 của bảng 8a và 8b được lặp lại tại nhiệt độ môi trường từ 15oC
đến 25oC với điện áp nhỏ hơn để kiểm tra đặc tính thời gian/dòng
trước hồ quang.
8.5.7 Trình bày biểu đồ
Điện áp phục hồi được xác định từ
biểu đồ ứng với thử nghiệm ống dây chảy và được ước lượng như biểu đồ 4b và 4c
đối với dòng điện xoay chiều và biểu đồ 5b và 5c đối với dòng điện một chiều.
Giá trị điện áp phục hồi của dòng
điện xoay chiều được đo giữa các đỉnh của nửa sóng thứ hai không bị ảnh hưởng
và đường thẳng nối giữa các đỉnh của nửa sóng trước và sau.
Giá trị điện áp phục hồi của mạch
một chiều được đo như giá trị trung bình trong suốt chu kỳ 100 ms sau khi kết
thúc hồ quang.
Để xác định giá trị dòng ngắt dự
kiến, dạng dòng điện nhận được trong quá trình hiệu chỉnh của mạch (biểu đồ 4a
với dòng điện xoay chiều và biểu đồ 5a với dòng điện một chiều) cần được so
sánh với dòng điện nhận được ở thử nghiệm ngắt (biểu đồ 4b và 4c với dòng điện
xoay chiều và biểu đồ 5b và 5c đối với dòng điện một chiều).
Đối với dòng điện xoay chiều giá
trị dòng điện ngắt dự kiến là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của
biểu đồ hiệu chỉnh tương ứng với thời điểm bắt đầu của hồ quang.
Nếu thời gian giữa thời điểm đóng
mạch và thời điểm bắt đầu hồ quang ngắn hơn một nửa chu kỳ thì giá trị dòng
ngắt dự kiến được đo sau thời gian trôi qua bằng nửa chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dòng điện một chiều có xảy
ra cắt mạch, thì giá trị dòng điện ngắt dự kiến là giá trị ổn định cực đại nhận
được từ biểu đồ hiệu chỉnh, nơi có gợn sóng thì biểu đồ của giá trị hiệu dụng
cần được vẽ và giá trị cực đại này được xem là giá trị dòng ngắt.
Hình 4 và 5 là ví dụ về phương pháp
trình bày biểu đồ trong các trường hợp khác nhau.
8.5.8 Đánh giá kết quả thử nghiệm
Điện áp ngắt mạch xuất hiện trong
quá trình tác động của ống dây chảy không được vượt quá giá trị quy định trong
điều 7.5 (bảng 3).
Cầu chảy phải tác động mà không gây
ảnh hưởng bên ngoài hoặc có hại đáng kể tới các bộ phận khác như những quy định
dưới đây.
Không được có hồ quang lâu dài hoặc
tia lửa, hoặc gây cháy làm nguy hiểm đến các vật xung quanh.
Sau khi tác động, các thành phần
của cầu chảy, ngoại trừ thành phần dự định thay thế sau mỗi lần tác động phải
làm việc bình thường.
Các bộ phận được thiết kế để thay
thế sau mỗi lần tác động không được hư hỏng đến mức khi thay thế chúng có thể
gây khó khăn hoặc nguy hiểm đối với người sử dụng.
Trong thực tế, các bộ phận này có
thể đổi màu hoặc có những vết rạn nứt nhưng chúng vẫn phải là một bộ phận
nguyên vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50.000 W khi điện áp danh định của ống dây chảy không vượt quá 250V;
- 100.000W trong tất cả trường hợp khác.
8.6 Kiểm tra đặc tính cắt
8.6.1 Phương pháp kiểm tra
Nếu nhà sản xuất cho đặc tính cắt
thì kiểm tra đặc tính này đối với dòng dự kiến phù hợp với thử nghiệm No1 (xem
điều 8.5) và các giá trị tương ứng sẽ được rút ra từ biểu đồ asilô.
8.6.2 Đánh giá kết quả thử nghiệm
Giá trị quan sát không được vượt
quá giá trị nhà sản xuất đã cho (xem điều 5.8.1).
8.7 Kiểm tra đặc tính I2t
8.7.1 Phương pháp kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.2 Đánh giá kết quả thử nghiệm
Giá trị quan sát được của đặc tính
I2t không được vượt quá giá trị đã cho của nhà sản xuất, giá trị I2t
trước hồ quang không nhỏ hơn giá trị mà nhà sản xuất đưa ra (xem điều 5.8.2).
8.8 Kiểm tra cấp bảo vệ của vỏ
ngoài
Nếu cầu chảy được lắp khít với vỏ
ngoài thì cấp bảo vệ được nêu trong điều 5.1.3 phải được kiểm tra theo các điều
kiện nêu trong TCVN 4255-86 (IEC-144) - Cấp bảo vệ của vỏ ngoài đối với thiết
bị chuyển mạch và thiết bị điều khiển.
Hình
1 - Biểu đồ quá tải và đặc tính thời gian/dòng đối với ống dây chảy tác động
chậm
Hình
2 - Trình bày tổng quát các đặc tính cắt đối với loạt ống dây chảy xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
điều 8.5)
A - Ống dây chảy tháo mở được dùng
để kiểm tra hiệu chuẩn
C - Thiết bị đóng mạch điện
D - Aptômat hoặc thiết bị ngắt mạch
của nguồn nuôi
F - Cầu chảy đem thử
L - Biến cảm
O1 - Mạch đo dòng
O2 – Mạch đo điện áp
trong quá trình thử
O`2 - Mạch đo điện áp
trong quá trình hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - Nguồn điện
Hình
4a - Hiệu chuẩn mạch điện
Boo
- Điện áp đặt vào mạch hiệu chuẩn
Hình
4b - Biểu đồ ứng với tác động ngắt khi hồ quang bắt đầu tại 180o độ
điện chậm hơn so với thời điểm tác động.
Hình
4c - Biểu đồ ứng với tác động ngắt khi hồ quang bắt đầu tại 180 độ điện sớm hơn
so với thời điểm tác động
Hình
4 - Trình bày biểu ôsilô trong suốt quá trình kiểm tra dung lượng ngắt dòng
điện xoay chiều (xem điều 8.5.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5a - Hiệu chỉnh mạch điện
Khi có độ nhấp nhô, giá trị tương
ứng bằng 0,632 I; thì A1; A2 của biểu đồ hiệu dụng cần
được đo.
Hình 5b - Biểu đồ ứng với tác
động ngắt mạch khi hồ quang bắt đầu dòng điện đi qua giá trị cực đại.
sau
Dòng điện I = A1 ở điện
áp U = B1.
Khi điện áp không ổn định, cần đo
giá trị trung bình trong khoảng thời gian 100 ms sau khi kết thúc hồ quang.
Hình
5c - Biểu đồ ứng với tác động ngắt mạch khi hồ quang bắt đầu trước khi dòng
điện đạt đến giá trị cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điện áp không ổn định, cần đo
giá trị trung bình trong khoảng thời gian 100 ms sau khi kết thúc hồ quang.
Hình
5 - Trình bày biểu đồ trong quá trình kiểm tra dung lượng ngắt mạch một chiều
(xem điều 8.5.7)
PHỤ LỤC
ĐO HỆ SỐ CÔNG SUẤT NGẮN MẠCH
Hiện nay chưa có phương pháp nào có
thể xác định hệ số công suất ngắn mạch chính xác nhưng với mục đích của tiêu
chuẩn này, việc xác định hệ số công suất trong mạch thử nghiệm có thể được thực
hiện với độ chính xác chấp nhận bằng bất cứ một trong ba phương pháp sau:
Phương pháp 1 - Tính toán từ các
hằng số của mạch
Hệ số công suất có thể được tính
toán theo cosj, ở đây góc j = artg
x và R là trở kháng và trở thuần
của mạch thử trong thời gian ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo R trong mạch thử nghiệm với dòng
một chiều; nếu mạch bao gồm biến áp mà điện trở R1 của cuộn sơ cấp
và R2 của cuộn thứ cấp được đo riêng lẽ thì giá trị cần tìm được xác
định bằng công thức:
R = R2 + R1r2
trong đó r - tỷ số biến áp của máy
biến áp:
X - được xác định bằng công thức:
Tỷ số (trở
kháng mạch) được xác định từ biểu đồ nêu trong hình 1.
Phương pháp 2 - Xác định từ các
thành phần một chiều
Góc j
có thể được xác định từ các biểu đồ của thành phần một chiều dạng sóng dòng
không đổi xứng giữa thời điểm bắt đầu của ngắn mạch và bắt đầu hồ quang.
1. Công thức đối với thành phần một
chiều là: id = Ido.e-Rt/L
trong đó: id - Giá trị của thành phần một chiều tại thời điểm bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giá trị hằng số thời gian của mạch tính bằng giây
t - Khoảng thời gian tính bằng giây
giữa id và Ido
e - Cơ số logarit
Hằng số thời gian có thể được xác định từ công thức
trên như sau:
a) Đo giá trị của Ido
tại thời điểm ngắn mạch và giá trị của id tại thời điểm t bất kỳ
trước khi bắt đầu hồ quang.
b) Xác định giá trị của e-Rt/L
bằng cách chia id cho Ido.
c) Từ bảng của giá trị e-x
xác định giá trị của -x ứng với tỷ số
d) Giá trị x = từ đóxác
định bằng cách chia x cho t, cho kết quả
Xác định j từ công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó w là 2p lần tần số thực
tế. Phương pháp này không nên sử dụng khi dòng điện đo bằng biến áp dòng.
Phương pháp 3 - Xác định bằng
máy phát chuẩn
Khi máy phát chuẩn được sử dụng làm
máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát chuẩn trên biểu đồ có thể so sánh
trên một pha trước tiên với điện áp của máy phát thử nghiệm và sau đó với dòng
điện của máy phát thử nghiệm.
Sự khác biệt giữa góc pha của điện
áp máy phát chuẩn điều khiển và điện áp máy phát chính, và giữa điện áp máy
phát chuẩn với dòng điện máy phát thử nghiệm sẽ cho góc lệch pha giữa điện áp
và dòng của máy phát thử nghiệm. Từ đó xác định hệ số công suất.
Trở kháng mạch =
Trong đó:
E - Suất điện động cảm ứng của mạch
tại thời điểm bắt đầu hồ quang, tính bằng vôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Hai lần giá trị đỉnh của điện
áp cung cấp, tính bằng Vôn
C - Hai lần giá trị của thành phần
đối xứng dòng điện tại thời điểm bắt đầu ngắt mạch, tính bằng Ampe.
F - Khoảng thời gian tính bằng giây
của nửa chu kỳ điện áp cung cấp.
G - Khoảng thời gian tính bằng giây
của nửa chu kỳ điện áp cung cấp tại thời điểm bắt đầu hồ quang.
Hình 1 của phụ lục - Xác định trở
kháng mạch để tính hệ số công suất theo phương pháp 1.