Chiều
dài
|
Chiều
rộng
|
Chiều
dày
|
Chiều
cao sóng
|
Bước
sóng
|
Danh
nghĩa
|
Sai
lệch cho phép
|
Danh
nghĩa
|
Toàn
tấm
|
Sai
lệch cho phép
|
Danh
nghĩa
|
Sai
lệch cho phép
|
Danh
nghĩa
|
Sai
lệch cho phép
|
Danh
nghĩa
|
Sai
lệch cho phép
|
2000
|
±
20
|
670
|
750
|
±
10
|
1,4
|
±
0,1
|
14
|
±
1
|
76
|
±
1
|
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
1
Chú thích: Tấm sóng PVC cứng có
thể được sản xuất theo các kích thước khác theo yêu cầu của người mua.
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Ngoại quan
Tấm sóng PVC phải có màu sắc, độ trong
hoặc độ đục đồng nhất, không có các khuyết tật như vết xước mẻ, lõm, nổi cục
hay sự kết hợp các khuyết tật đó.
2.2. Các chỉ tiêu cơ lý
Các chỉ tiêu cơ lý của tấm sóng PVC
phù hợp với bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
chỉ tiêu
Giới
hạn
Mức
Phương
pháp thử
1. Độ bền của dạng sóng, tính
bằng sự thay đổi kích thước của bước sóng (%)
max
2
Theo
điều 3.1
2. Độ bền đối với tải trọng rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
bị nứt, vỡ hoặc rách
Điều
3.2
3. Độ bền đối với tải trọng tĩnh,
tính bằng độ võng (mm)
max
74
Điều
3.3
4. Độ truyền sáng (%)
- Loại trong
- Loại trong mờ hoặc đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Điều
3.4
5. Độ bền màu đối với ánh sáng
ban ngày (cấp)
min
5
Điều
3.5
Chú thích: Với các tấm sóng PVC
có các kích thước khác, chỉ tiêu 3 có thể thay đổi
3. Phương pháp
thử
3.1. Phương pháp xác định độ bền
của dạng sóng dưới tác dụng của nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể nước điều nhiệt hoặc tủ sấy có
tuần hoàn không khí, có thể điều chỉnh được nhiệt độ ở (60 ± 2)0C.
3.1.2. Mẫu thử
Cắt 5 mẫu thử hình chữ nhật từ tấm
mẫu sao cho mỗi mẫu thử phải có đầy đủ 3 sóng hoàn chỉnh. Chiều của mẫu thử
không nhỏ hơn 25mm.
3.1.3. Cách tiến hành
Vạch 2 dấu trên 2 đỉnh sóng của mẫu
thử. 2 dấu này phải cách nhau ít nhất là 130 mm; đường nối 2 dấu phải vuông góc
với phương của sóng. Đo khoảng cách (Xo) giữa 2 dấu.
Nhúng mẫu thử ngập hoàn toàn trong
bể nước điều nhiệt (hoặc để trong tủ sấy), ở nhiệt độ (60 ± 2)0C
trong 1 giờ. Sắp xếp mẫu thử như thế nào đó để chúng không bị bất cứ lực nào
tác động.
Sau 1 giờ, lấy mẫu thử ra rồi đặt
trên một mặt phẳng và để nguội trong vòng 10 phút.
Đo lại khoảng cách giữa 2 dấu nói
trên (X1)
3.1.4. Cách tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X =
3.2. Phương pháp xác định độ bền
đối với tải trọng rơi
3.2.1. Dụng cụ
- 1 viên bi thép có khối lượng 0,89
kg, đường kính 60 mm hoặc 1 vật nặng 0,89 kg có mặt va đập hình chỏm cấu, bán
kính 30 mm;
- 1 ống dẫn hướng dài 457 mm có
đường kính trong 63 mm;
- 1 dây dọi;
- 2 ống thép tròn dùng làm đòn kê,
có đường kính ngoài (25,0 ± 3,2) mm.
3.2.2. Mẫu thử
Mẫu thử là một tấm sóng PVC hình
chữ nhật, có chiều dài không nhỏ hơn 1067 mm và chiều rộng của tấm nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mẫu thử ổn định ở nhiệt độ (27 ±
2)0C sau đó đặt mẫu thử trên 2 đòn kê sao cho tâm mẫu thử cách đều 2
đòn và 2 đòn cách nhau 914 mm.
Đặt viên bi (vật nặng) ở vị trí sao
cho nó có điểm rơi vào chính giữa tấm và ngay trên đỉnh sóng (dùng dây dọi để
kiểm tra hướng rơi của viên bi). Độ cao rơi là 1829 mm (xem hình 2).
Tấm sóng PVC được coi là đạt yêu
cầu khi viên bi (vật nặng) rơi mà không làm nứt, vỡ hoặc xé mẫu thử.
Hình
2
3.3. Phương pháp xác định độ bền
đối với tải trọng tĩnh
3.3.1. Dụng cụ
- Hai gối đỡ bằng thép ống, đường
kính ngoài (25.0 ± 3.2) mm, được cố định trên khung vững chắc, song song nhau,
cách nhau 914 mm và cách mặt đế khoảng 20 cm;
- Các túi cát hoặc túi nước, mỗi
túi có khối lượng 5 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử là một tấm sóng PVC hình
chữ nhật có chiều dài 1067 mm và chiều rộng là chiều rộng của tấm nguyên.
3.3.3. Cách tiến hành
Để mẫu thử ổn định ở nhiệt độ (27 ±
2)0C trong 24h rồi đặt mẫu lên 2 gối đỡ. Đo khoảng cách h0
từ tâm đến mặt đế.
Đặt các túi cát hoặc túi nước lên
phần diện tích giữa 2 gối đỡ của mẫu thử sao cho lực phân bố đều và tải tốc độ
5 kg/giây. Tiếp tục đặt các túi cát hoặc nước lên mẫu thử cho đến khi đạt áp
lực 715.8 Pa trên phần tích của mẫu thử giữa 2 gối đỡ.
Giữ nguyên tải trọng đó trong 5
phút rồi đo khoảng cách h1 từ tâm của mẫu thử đến mặt đế.
3.4.4. Tính kết quả
Độ bền đối với tải trọng tĩnh của
mẫu thử được tính bằng độ võng (V) của mẫu thử khi có tải trọng, tính bằng
milimét, theo công thức:
V =
h0 – h1
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 – Khoảng cách từ tâm
mẫu đến mặt đế sau khi chất tải trọng, mm.
3.4. Phương pháp xác định độ truyền
sáng
Phương pháp A
A.1. Thiết bị
Thiết bị có cấu tạo như hình 3, bao
gồm 1 hộp có kích thước bên trong là 1372 x 1372 x 610 mm và mặt trong được sơn
trắng mờ. Ở tâm của nắp hộp có 1 lỗ hình vuông cạnh 610 mm và mẫu thử sẽ được
đặt lên trên đó. Tại tâm của lỗ vuông, treo 1 tế báo quang điện (đã được hiệu
chỉnh cosin và có đường kính 25 mm) ở mức ngang với mặt hộp. Mặt của tế bào
quang điện quay xuống và nó được nối với một điện kế galvanometer, ở phía trên
nắp hộp, cách nắp 152mm, gắn nguồn sáng khuyếch tán mô phỏng bầu trời đầy mây
đen che phủ. Nguồn sáng này gồm 8 đèn ống huỳnh quang dài 1,2 m, công suất 40
W. Phía dưới dàn đèn, để 1 tấm khuyếch tán bằng nhựa acrylic trắng đục, hình
vuông, có cạnh 1372 mm để tạo ra “bầu trời” nhân tạo.
Dưới “bầu trời” gắn các gương dài
1372mm, rộng 152 mm quanh chu vi của hộp. Một trong các gương đó được gắn bằng
bản lề để có thể cho mẫu ra vào được. Bằng cách này, diện tích của tấm nhựa
trắng đục được mở rộng làm cho nó gần giống với bầu trời rộng vô hạn.
A.2. Sự phân bố độ sáng của “bầu
trời”
Khi lắp ráp thiết bị, cần đo sự
phân bố độ sáng của “bầu trời” bằng cách sử dụng trực tiếp một tế bào quang
điện có thị trường 150C. Gắn tế bào quang điện tại tâm của lỗ vuông
sao cho nó có khả năng xoay quanh trục ngang và định vị tại bất cứ góc nào từ 00
(nằm ngang) đến 900 trong một mặt phẳng thẳng đứng. Nối tế bào quang
điện với điện kế. Ghi lại trị số đọc được trên điện kế mỗi khi tế bào quang
điện quay được 100 (từ 00 đến 900) trên mặt
phẳng thẳng đứng đi qua tâm gương thành hộp. Lặp lại thao tác trên khi tế bào
quang điện quay trên một mặt phẳng nằm ngang.
Kết quả thu được phải giống như đồ
thị ở hình 4, chúng được so sánh với số liệu của hãng Moon and Spencer đối với
bầu trời thực nghiệm và bầu trời đầy mây tự nhiên và mặt đất. Giá trị thực
nghiệm tại bất cứ góc nào hoặc độ cao nào cũng không được nhỏ hơn một nửa hoặc
lớn hơn 2 lần so với giá trị tương ứng đối với độ sáng của bầu trời tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3
Hình
4: Phân bố độ sáng của bầu trời
A.3. Cách tiến hành
Khi đo, bật dàn đèn huỳnh quang và
để ổn định ít nhất là 15 phút. Trong suốt quá trình đo, giữ điện áp của nguồn
cung cấp ổn định, nếu cần thiết có thể dùng máy ổn áp.
Đầu tiên, đọc giá trị R1
trên điện kế khi chưa để mẫu vào vị trí. Sau đó đặt mẫu vào vị trí rồi đọc giá
trị R2. Cuối cùng, lấy mẫu ra rồi đọc giá trị R3 trên
điện kế.
A.4. Tính kết quả
Tổng độ truyền sáng (X) tính bằng %
theo công thức sau:
X =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Thiết bị
Thiết bị có cấu tạo như hình 5, bao
gồm 1 hộp có kích thước bên trong là 610 mm x 610mm x 914mm và mặt trong được
sơn trắng mờ. Cách mặt trên của hộp 102 mm có đường gờ nổi quanh thành hộp để
giữ mẫu, ở tâm của hộp, phía dưới gờ đỡ mẫu 610 mm, lắp một tế bào quang điện
loại selen, đường kính 40 mm. Tế bào quang điện này phải có kính lọc chỉ cho
ánh sáng có bước sóng ở vùng nhìn thấy được đi qua. Đặt tế bào quang điện quay
mặt xuống dưới rồi nối nó với một điện kế galvanometer ở nắp trên của hộp, gắn
một dàn đèn dùng làm nguồn sáng. Dàn đèn này gồm 8 đèn ống loại ánh sáng ban
ngày nhân tạo fluorescent, công suất 20W. Phía dưới đèn gắn một tấm khuyếch tán
bằng nhựa acrylic trắng đục và không gây bất kỳ hiệu ứng quang học nào lên ánh
sáng xuyên qua nó.
B.2. Cách đo: Theo điều A.3 của
phương pháp A
B.3. Tính kết quả: Theo điều A.4
của phương pháp A.
3.5. Phương pháp xác định độ bền
màu đối với ánh sáng ban ngày:
theo điều 2.7 của TCVN 5820-1994.
4. Ghi nhãn và
bảo quản
4.1. Ghi nhãn
Trên mỗi tấm sóng PVC cần ghi tên
hoặc dấu hiệu của cơ sở sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm sóng PVC cần được để ở nơi
phẳng, sạch và phù hợp với hướng dẫn của người sản xuất. Trên nền không phẳng,
cần dùng các đòn kê. Mỗi chồng tấm sóng không được cao quá 1 m.
Dàn
đèn ống huỳnh quang
Hình
chiếu cạnh và hình chiếu đứng của dàn đèn
Hình
5