Pf
|
là công suất vào, tính bằng
oát, khi máy đã được vận
hành trong 3 min, được lắp kèm miệng hút và ống
mềm để đưa ra công suất vào cao nhất;
|
Pi
|
là công suất vào, tính
bằng oát, khi máy đã được vận hành trong 20 s với miệng hút được bịt
kín, ngay sau
giai đoạn 3 min với miệng hút để mở. Tất cả các van hoặc cơ cấu tương tự được
sử dụng để đảm bảo luồng
không khí làm mát động cơ trong trường hợp tắc đầu vào không khí chính đều
được làm cho mất hiệu lực.
|
Pf và Pi được
đo với điện áp nguồn được điều chỉnh đến điện áp danh định, hoặc đến điện
áp bằng với giá trị trung bình của dải điện áp danh định nếu độ chênh
lệch giữa các giới hạn của dải điện áp
danh định không vượt quá 10 % giá trị trung bình của dải. Nếu độ chênh lệch giữa các giới hạn của dải điện áp danh định vượt quá 10
% giá trị trung bình thì tiến hành thử
nghiệm với điện áp nguồn được đặt ở giới hạn trên của dải.
Ống mềm được đặt nằm thẳng. Nếu máy được
cung cấp ống mềm như một phụ kiện tùy chọn thì máy được vận hành mà không có ống
mềm.
Cơ cấu truyền động bằng điện dùng để đảo
trên thảm, nếu có, được cho
làm việc nhưng không tiếp
xúc với sàn nhà hoặc bề mặt bất kỳ nào khác hoặc với phương tiện được sử dụng để
bịt kín lối vào không khí.
Việc điều chỉnh lối vào không khí là không thay đổi
được khi được quy định rằng máy được vận
hành ở tải bình thường,
không kể điện áp nguồn được quy định
trong thử nghiệm. Trong trường hợp hệ thống lọc tùy chọn được cung cấp cùng với
máy giặt thảm kiểu phun hút thì lắp hệ thống
lọc cho lực cản không khí ít nhất (lưu
lượng lớn nhất).
Tải bình thường bằng với tải trung bình Pf của cơ cấu đảo truyền động
bằng điện ví dụ như bàn chải được truyền động bằng động cơ được xác định như
sau:
- cơ cấu đảo vận hành
trên thảm như quy định trong IEC 60312-1;
- tải trung bình Pf
được xác định khi sử dụng động cơ theo cách sau:
Sau khi cài đặt cơ cấu, di chuyển cơ cấu
hai lần trong khoảng cách 5 m theo hướng để mang tải cao nhất;
- động cơ là nguồn tạo ra luồng không khí được cho làm việc trong điều kiện
tương tự để xác định Pf, nghĩa là không hạn chế luồng không
khí và thực hiện phép đo sau đó 3 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cần dịch chuyển cơ cấu đảo từ từ qua thảm để
tránh làm hỏng thảm.
Cơ cấu bơm hút nước bẩn, nếu có, được vận
hành như dưới đây.
Bơm cung cấp lưu lượng nước liên tục
mà không cần sử dụng bất kỳ ống mềm xả nước bẩn nào được gắn vào lối ra
nước bẩn của máy trừ khi ống mềm xả nước được gắn cố định vào máy. Động cơ chân không làm việc trong suốt
quá trình thử nghiệm, trừ khi cơ cấu khóa
liên động được cung cấp để ngăn ngừa hoạt động kết hợp của cả hai động cơ.
Ổ phích cắm vào thiết
bị dùng cho các phụ kiện được mang tải với tải phụ trợ phù hợp với nhãn ghi.
3.101. Bộ gia nhiệt chất
làm sạch trước (cleaning
agent pre-heater)
Phần tử gia nhiệt bằng điện được thiết kế để tăng nhiệt
độ của chất làm sạch đến nhiệt độ làm việc trước khi hoạt động làm sạch.
3.102. Bộ gia nhiệt chất
làm sạch (cleaning
agent heater)
Bộ gia nhiệt được thiết kế để duy trì chất
làm sạch ở nhiệt độ đúng để hoạt động hiệu quả.
3.103. Chất làm sạch (cleaning
agent)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.104. Máy giặt thảm
kiểu phun hút
(spray extraction machine)
Máy có hoặc không có phần tử gia nhiệt và có hoặc không có phụ kiện
lắp kèm, với chất làm sạch chịu áp suất được phun vào hoặc lên bề mặt cần làm sạch và
hút để lấy đi chất làm sạch bị bẩn tại đó.
3.105. Áp suất làm
việc lớn
nhất
danh định
(maximum rated operating pressure)
Áp suất lớn nhất được tạo bởi bơm khi được vận
hành ở điện áp danh định.
3.106. Thiết bị làm
sạch kiểu hút nước (water-suction
cleaning machine)
Máy dùng để phun vào và hút chất
làm sạch.
3.107. Đầu làm sạch
có lắp động cơ (motorized cleaning head)
Cơ cấu làm sạch có tay cầm hoặc được dẫn
hướng bằng tay được nối với máy, có động cơ điện lắp trong.
CHÚ THÍCH 1: Đầu làm sạch chính được gắn cố
định không được coi là đầu làm sạch có lắp động
cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người lắp đặt, vận hành, điều chỉnh,
làm sạch, di chuyển máy hoặc thực hiện việc bảo trì dành cho người sử dụng trên máy.
3.109. Dung dịch thử
nghiệm
(test solution)
Dung dịch có chứa 20 g NaCl và 1 ml dung dịch là
28 % dodecyl natri sulphat theo khối lượng trong mỗi 8 L nước.
CHÚ THÍCH 1: Công thức hóa học của dodecyl natri sulphat là C12H25NaSO4.
3.110. Mục đích
thương mại
(commercial use)
Sử dụng có mục đích của máy được đề cập trong tiêu chuẩn này, nghĩa
là không được thiết kế cho mục đích dọn dẹp thông thường
bởi các cá nhân nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng
Cụ thể là
- máy có thể được sử dụng bởi nhà thầu
làm vệ sinh, nhân viên quét dọn, v.v...;
- máy được sử dụng ở các tòa nhà
thương mại hoặc công cộng (nghĩa là văn phòng, cửa hiệu, khách sạn, bệnh viện,
trường học, v.v..) hoặc trong môi trường khu công nghiệp (nhà máy, v.v...) và môi trường công
nghiệp nhẹ (phân xưởng, v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu chung
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Thay thế đoạn đầu tiên bằng nội dung
dưới đây:
Máy phải có kết cấu sao cho chúng hoạt
động an toàn để không gây nguy hiểm cho người hoặc khu vực xung quanh trong quá
trình sử dụng bình thường, ngay cả trong trường
hợp không cẩn thận và
trong khi lắp đặt, điều chỉnh, bảo trì, làm sạch, sửa
chữa hoặc vận chuyển.
Bổ sung:
Đối với mục đích của tiêu chuẩn
này, thuật ngữ "thiết bị" được sử dụng trong Phần 1 được hiểu
là "máy".
5. Điều kiện chung đối
với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
5.101.Dung dịch thử nghiệm được giữ
trong môi trường lạnh và được sử dụng trong vòng bảy ngày sau khi pha chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
6.1. Thay
thế:
Máy phải thuộc một trong các cấp dưới
đây đối với việc bảo vệ chống điện giật:
- cấp I;
- cấp II, hoặc
- cấp III.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm liên quan.
6.2. Bổ
sung:
Máy giặt thảm kiểu phun hút phải có cấp
bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
7.1. Thay
thế gạch đầu dòng thứ 4 như sau:
- tên thương hiệu và địa chỉ của nhà
chế tạo và, nếu áp dụng được, đại lý được ủy quyền; phải có địa chỉ đầy đủ
để đảm bảo việc liên lạc qua bưu điện.
Bổ sung:
Máy phải được ghi nhãn bổ sung với
nội dung dưới đây:
- số seri, nếu có;
- mã nhận biết máy và mã sản xuất hoặc
loại, cho phép nhận dạng công nghệ của sản phẩm. Điều này có thể đạt
được bằng cách kết hợp chữ cái và/hoặc chữ số;
CHÚ THÍCH 101: Mã nhận biết
máy, mã sản xuất hoặc loại gồm các kiểu hoặc loại
tham chiếu được quy định ở Phần 1.
- năm xuất xưởng, nghĩa là năm hoàn thành quá trình chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất làm việc lớn nhất danh định
tính bằng MPa hoặc bar;
- nhiệt độ đầu ra lớn nhất của chất lỏng phun ra, tính bằng °C, nếu cao
hơn 50 °C;
- máy phải được ghi nhãn khối lượng của
kết cấu thông dụng nhất,
tính bằng kilôgam
Thùng chứa dùng cho chất làm sạch phải được
ghi nhãn trên thùng chứa, trên vỏ hoặc gần đó, về nhiệt độ tối đa của chất làm sạch được đổ vào thùng chứa,
tính bằng °C.
Nếu máy được thiết kế để được đổ chất
làm sạch có nhiệt độ vượt
quá 60
°C
thì cảnh báo dưới
đây phải được đặt
gần miệng đổ:
CẢNH BÁO: Nóng. Không được sờ vào.
Chiều cao của chữ không được thấp hơn
4 mm. Từ này có thể được thay bằng ký hiệu
IEC 60417-5041 (2002-10).
7.1.101. Đầu
làm sạch có lắp động cơ phải được ghi nhãn với
- điện áp danh định hoặc dải
điện áp danh định tính theo vôn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết
của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
- kiểu hoặc loại tham chiếu;
- khối tượng của kết cấu thông dụng nhất,
tính bằng kilôgam.
Đầu làm sạch có lắp động cơ dùng cho thiết
bị làm sạch kiểu hút nước, không phải thiết bị có kết cấu cấp III có điện
áp làm việc đến 24 V phải được ghi nhãn theo ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10).
CHÚ THÍCH: Ký hiệu này là ký
hiệu mang tính thông tin
và, ngoại trừ về màu sắc, áp dụng qui tắc của ISO 3864-1. Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
7.1.102. Ổ cắm
đầu ra dùng cho phụ kiện phải được ghi nhãn có tải lớn nhất
tính bằng oát trên ổ cắm đầu ra hoặc gần đó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.6 Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu làm sạch có lắp
động cơ
dùng để làm sạch
kiểu hút nước
[ký hiệu IEC 60417-5041 (2002-10)]
cảnh báo - bề mặt nóng
7.12. Bổ sung:
Trang bìa của hướng dẫn phải có nội
dung cảnh báo như sau:
CHÚ Ý Đọc Kỹ hướng dẫn trước
khi sử dụng máy.
Nội dung này có thể được thay thế bằng
ký hiệu ISO 7000-0434 (2004-01) và ISO 7000-1641 (2004-01) hoặc ISO 7000-0790
(2004-01).
Hướng dẫn phải có ít nhất các nội
dung dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mã sản xuất hoặc loại máy như được
ghi nhãn trên bản thân máy,
ngoại trừ số seri;
CHÚ THÍCH 101: Việc nhận biết
mã sản xuất hoặc loại có thể được bỏ qua, với điều kiện
việc nhận dạng sản phẩm phải được đảm bảo.
- mô tả chung về máy;
- việc sử dụng được dự kiến của máy và
thiết bị phụ trợ như đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này;
CHÚ THÍCH 102: Ví dụ về thiết bị phụ trợ như là đầu làm sạch có lắp động cơ và đèn tín hiệu.
- ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng trên máy hoặc trong hướng dẫn;
- bản vẽ, sơ đồ, mô tả và giải thích cần thiết để
sử dụng, bảo trì và sửa chữa
máy an toàn và để
kiểm
tra xem chức năng của máy có hoạt động đúng
hay không;
- dữ liệu kỹ thuật bao gồm cả nhãn ghi
trên máy;
- thông tin liên quan đến việc đưa vào
sử dụng, vận hành an toàn, nâng hạ, vận chuyển và lưu kho có tính đến cả khối lượng của máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều kiện mà trong đó máy đáp
ứng yêu
cầu về sự ổn định trong quá trình sử dụng, vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ khi không vận
hành, thử nghiệm hoặc hỏng có thể dự kiến;
- qui trình
phải được tuân thủ để tránh tình trạng mất an toàn trong trường hợp sự cố (ví dụ như tiếp
xúc hoặc làm đổ chất tẩy, axit dùng cho pin/acqui, nhiên liệu hoặc dầu) hoặc
thiết bị bị đổ;
- nội dung như sau:
Máy này được thiết kế để sử dụng cho mục
đích thương mại, ví dụ trong Khách sạn, trường học, bệnh viện, nhà máy, cửa hiệu,
văn phòng và văn phòng cho thuê.
Hướng dẫn
phải chỉ ra kiểu và tần suất Kiểm tra và bảo trì được yêu cầu để vận hành an toàn, bao gồm biện
pháp bảo trì phòng ngừa. Nếu
áp dụng được thì hướng dẫn phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật của bộ phận dự phòng nếu
chúng làm ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của
người vận hành, ví dụ như các phần tử lọc.
Ngoài ra, nếu áp dụng được thì hướng dẫn phải
đưa ra thông tin dưới đây:
- đối với máy được cấp điện bằng
pin/acqui, phải thực hiện hướng dẫn về biện pháp phòng ngừa để nạp điện an
toàn;
- phải thực hiện các biện pháp phòng
ngừa khi thay bàn chải hoặc các phụ
kiện lắp kèm khác;
- thông tin về chất tẩy hoặc các chất
lỏng khác có thể được sử dụng kể cả việc lựa chọn và sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
(PPE);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin về thải bỏ
pin/acqui theo cách an toàn;
7.12.101. Hướng
dẫn phải bao gồm các cảnh báo liên quan đến các cách sử dụng máy mà không được
phép, theo kinh nghiệm của nhà chế tạo rằng có nhiều khả năng xảy ra. Hướng dẫn
ít nhất phải có nội dung cảnh báo dưới đây, tùy theo từng trường hợp áp dụng.
- CẢNH BÁO
Người vận hành phải được
hướng dẫn đầy đủ về việc sử dụng các loại máy này.
- CẢNH BÁO
Máy này chỉ được sử dụng
với sàn khô.
- CHÚ Ý
Máy này chỉ được sử dụng trong nhà;
- CHÚ Ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảnh báo rằng máy phải được ngắt khỏi nguồn điện
trong quá trình làm sạch hoặc bảo trì và
khi thay thế các bộ phận hoặc chuyển máy sang chức năng khác:
• bằng cách rút phích cắm khỏi ổ cắm,
đối với máy làm việc bằng nguồn điện lưới;
• bằng cách ngắt một cách an toàn tối
thiểu là cực B+ hoặc B- của pin/acqui hoặc bằng phương pháp tương
đương (cơ cấu ngắt); đối với máy làm việc không phải mạch SELV phải ngắt điện cả
hai cực.
Hướng dẫn đối với máy làm việc bằng
nguồn lưới cũng phải có nội dung dưới đây:
- CẢNH BÁO Không cho
phép dây nguồn trở nên tiếp xúc với bàn chải quay.
Hướng dẫn đối với máy có ống mềm mang
dòng để hút khô, làm
việc ở điện áp không phải điện áp cực thấp an toàn, cũng phải có nội
dung dưới đây:
- CẢNH BÁO
Ống mềm này có mối nối
điện: không được sử dụng để hút nước và
không được
ngâm
vào nước trong quá trình làm sạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp các
thông tin về việc phát tiếng ồn trong không khí được chỉ ra ở
AA.2.7.
7.12.103. Thông
tin về độ rung
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp thông tin về việc phát xạ rung
như được chỉ ra ở Điều
BB.2.
7.13. Bổ sung:
Cụm từ "Hướng dẫn gốc" phải
xuất hiện trên (các) phiên
bản bằng ngôn
ngữ được kiểm tra xác nhận bởi nhà chế tạo.
7.14. Bổ sung:
Chiều cao của ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10) phải ít nhất là 15 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
8. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Bổ sung:
Nước và các chất làm sạch cuốn theo nước được
coi là dẫn điện.
9. Khởi động thiết bị
truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và
dòng diện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
11.7. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ
bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
13.2. Bổ sung:
Đối với thiết bị cấp I, trong trường hợp một
số động cơ làm việc đồng thời thì dòng điện rò không được lớn hơn 3,5 mA.
14. Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15.Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy được vận hành trong 10 min trên bề
mặt phẳng được làm ướt bằng dung dịch thử nghiệm.
Trong thực tế, việc hút bao gồm luồng
không khí lớn để không có quá tải của động cơ hút; cần phải quan sát tải đầu vào
để tránh quá tải.
15.2. Thay
thế:
Máy phải có kết cấu sao cho:
- tràn chất lỏng do làm việc bình
thường;
- đổ đầy và đổ tràn, và
- việc lật làm máy không ổn định
không ảnh
hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy có ổ cắm vào thiết bị được lắp vào
bộ nối và cấp hoặc dây mềm thích hợp;
máy có nối dây kiểu X
được lắp với dây mềm nhẹ nhất có tiết diện được quy
định trong Bảng 11. Các
máy khác được thử nghiệm như khi được giao nhận.
Sau đó bình chứa chất lỏng của
máy được đổ đầy hoàn toàn bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 % NaCl và đổ từ từ
thêm một lượng bằng 15 % dung tích bình chứa hoặc 0,25 L trong thời gian 1 min,
chọn lượng dung dịch lớn hơn.
Sau đó máy không ổn định với bình chứa được đổ
đầy hoàn toàn và có vỏ hoặc nắp đậy ở đúng
vị trí, bị lật từ vị
trí bất lợi nhất của vị trí sử dụng bình thường và
được để ở vị trí này trong 5
min trừ khi máy tự động trở về vị trí sử dụng bình thường.
Miệng hút và đầu làm sạch có lắp động cơ của thiết
bị làm sạch kiểu hút nước được đặt vào khay đáy của khay cùng mức với bề mặt
đỡ máy. Khay được đổ đầy dung dịch thử nghiệm đến mức 5 mm bên trên mặt
đáy, mức này được duy trì trong suốt quá trình thử nghiệm. Máy có đầu làm sạch có
lắp động cơ được vận hành cho tới khi bình chứa chất lỏng đầy hoàn
toàn và để như vậy thêm 5 min.
Sau từng thử nghiệm này,
máy phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
Không có vết nước nào trên cách điện
làm giảm khe hở không khí hoặc chiều
dài đường rò xuống thấp hơn các giá
trị được quy định trong Điều 29.
15.3. Sửa đổi:
Độ ẩm tương đối phải là (93 ± 6) %.
15.101. Đầu làm sạch có
lắp động cơ của thiết
bị làm sạch kiểu hút nước phải có khả năng chịu được chất lỏng có thể trở nên tiếp xúc với chúng trong quá trình sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng bốn thử nghiệm
dưới đây.
Đầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử
nghiệm va đập như mô tả trong TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75), giá trị va đập
là 2 J. Đầu làm sạch có
lắp động cơ được đỡ chắc chắn và đặt
ba va đập vào tất cả các điểm có khả năng là yếu của vỏ.
Sau đó đầu làm sạch có
lắp động cơ
phải chịu thử nghiệm rơi tự do qui trình
1 của TCVN 7699-2-31 (IEC 60068-2-31). Đầu làm sạch có lắp động cơ được cho rơi
4 000 lần từ độ cao
100 mm lên tấm thép có chiều dày không nhỏ hơn 15 mm. Số lần rơi
- 1 000 lần ở cạnh bên
phải;
- 1 000 lần ở cạnh bên trái;
- 1 000 lần ở mặt trước;
- 1 000 lần ở bề mặt làm sạch.
Đầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu thử
nghiệm được mô tả trong 14.2.4 của TCVN 4255 (IEC 60529), bằng cách sử dụng dung
dịch thử nghiệm.
Đầu làm sạch có lắp động cơ được cho làm việc trong chậu có đáy phẳng được
đổ đầy bằng dung dịch nước muối có chứa khoảng 1 % NaCl sao cho chiều
sâu của nước là 3,0 mm được duy trì. Chậu phải có kích cỡ sao
cho đầu làm sạch có lắp động cơ di chuyển xung quanh tự do; và được vận hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối với máy giặt thảm kiểu phun hút cho tới khi máy hút
được lượng nước nhiều như
dung tích mà nó giữ được
hoặc trong 5 min, chọn hiện tượng xảy ra sớm hơn.
Đầu làm sạch có lắp động cơ phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện theo 16.3, điện áp đặt vào
giữa bộ phận mang điện và dung
dịch thử nghiệm. Không được có vết dung dịch muối trên cách điện làm giảm khe
hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp
hơn giá trị quy định ở Điều 29.
16. Dòng điện rò và độ
bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
16.3. Bổ sung:
Ống mềm mang dòng điện, ngoại trừ các mối nối
điện của chúng, được ngâm
trong dung dịch nước muối có chứa khoảng
1 % NaCl, ở nhiệt độ
20 °C ± 5 °C trong thời gian 1 h. Trong khi ống mềm vẫn được ngâm, đặt điện áp
2 000 V vào giữa từng ruột dẫn và tất cả các ruột dẫn còn lại được nối với nhau
trong 5 min. Sau đó đặt điện áp 3 000 V vào giữa tất các các ruột
dẫn và dung dịch muối trong 1 min.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Hoạt động không
bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài
ra:
19.1. Bổ
sung:
Máy phải chịu thêm thử
nghiệm của 19.101.
19.2. Bổ
sung:
Máy được thử nghiệm mà không có chất lỏng
trong bình chứa.
CHÚ THÍCH 101: Thuật ngữ "tản nhiệt bị hạn
chế" của Phần 1 nghĩa là
không có chất lỏng trong bình chứa.
Tình trạng tản nhiệt bị hạn chế là khác nhau đối
với bộ gia nhiệt và bộ gia nhiệt trước:
- đối với bộ gia nhiệt chất làm sạch
trước: tình trạng này được áp dụng
khi máy hoàn chỉnh ở nhiệt độ
môi trường thì phần tử
gia nhiệt được đóng điện trong lần đầu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.7. Bổ
sung:
Bơm áp suất được cung cấp một cơ cấu lọc,
lưỡi quạt của hệ thống hút nước và cơ cấu đảo ngoại trừ cơ cấu đảo của đầu làm sạch có lắp động cơ, không được
coi là bộ phận có khả năng bị chặn.
Bơm hút nước bẩn có khả năng bị chặn.
Đầu làm
sạch có lắp động cơ được thử nghiệm
với bàn chải quay
hoặc cơ cấu tương tự được hãm trong 30 s.
19.9. Không
áp dụng.
19.10. Bổ
sung:
Đối với thử
nghiệm này, có thể đạt được
tải nhỏ nhất với đầu vào không khí được bịt
lại.
Trong trường
hợp cơ cấu đảo truyền động cho bàn chải hoặc cơ cấu đảo thì dây đai được
tháo ra.
19.13. Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.101. Máy có
bình chứa chất lỏng được cung cấp kèm theo (các) cơ cấu hoặc (các)
van ngắt phải chịu thêm thử nghiệm của 15.2 lần nữa.
Van dừng hoặc cơ cấu ngắt chất lưu
khác được làm cho mất hiệu lực. Nếu
có hai hoặc nhiều cơ cấu ngắt độc lập thì mỗi lần chỉ một trong số chúng bị làm cho mất
hiệu lực, với điều kiện là chúng phải qua
được thử nghiệm tác động 3 000 lần một cách thỏa đáng. Nếu không, tất cả các cơ cấu
không qua
được
thử nghiệm đều được làm
cho cho mát hiệu lực
Cần cẩn thận để hút hỗn hợp
không khí-chất lỏng để ngăn không để quá tải động cơ của khối hút. Quan sát công suất vào để tránh quá tải.
Sau thử nghiệm này, máy phải chịu thử
nghiệm độ bền điện theo 16.3. Kiểm tra phải cho thấy nước không lọt vào máy đến mức độ nguy hiểm bất kỳ. Cụ thể là
không có vệt nước trên cách điện làm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp
hơn giới hạn quy định trong Điều 29.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
20.1. Bổ sung:
Đầu làm sạch có lắp động cơ không phải chịu
thử nghiệm này.
20.101. Bộ gia
nhiệt chất làm sạch và bộ gia nhiệt chất làm sạch trước phải
có kết cấu sao cho chúng chỉ có thể được kích hoạt khi tắt chức năng
phun hút của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Độ bền cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
21.1. Thay
thế đoạn đầu tiên bằng nội dung dưới đây:
Máy và các thành phần của máy và các
phụ kiện phải có đủ độ bền cơ và được kết
cấu để chịu được việc nâng chuyển nặng tay có khả năng xảy ra trong sử dụng bình
thường, trong quá trình vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ, tháo bớt, một phần và
tác động bất kỳ khác liên quan đến máy.
Sửa đổi:
Ở đoạn thứ ba, giá trị va đập được
tăng đến 1,0 J ± 0,04 J.
21.101. Các bộ
phận của máy phải chịu va đập trong sử dụng bình thường được thử nghiệm như
sau.
Nếu việc hỏng bộ phận phải chịu va đập
có thể dẫn đến không tuân thủ yêu cầu kỹ thuật này thì điểm bất kỳ của máy có
thể chịu va đập hoặc tác động trong quá trình
làm việc bình thường phải chịu một tác động với lực va đập là 6,75 Nm. Ứng
suất va đập trên máy không có giá đỡ được thực hiện bằng một viên bi thép có đường
kính 50,8 mm và khối lượng
là 0,535 kg rơi từ độ cao 1,3 m hoặc treo trên một sợi dây hoạt động như một
con lắc, rơi từ độ cao 1,3 m.
21.102. Ống mềm mang dòng điện phải
có khả năng chịu ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mềm được đặt giữa hai tấm thép song
song, mỗi tấm dài 100 mm,
rộng 50 mm và mép của các cạnh dài hơn được
làm tròn với bán kính là 1 mm. Đường trục của ống mềm được đặt vuông góc với cạnh
dài hơn của tấm thép. Các tấm thép được đặt ở cách một đầu của ống mềm khoảng
350 mm.
Các tấm thép được ép vào nhau với tốc
độ là 50 mm/min ± 5 mm/min cho tới khi lực đặt lên là 1,5 kN. Sau đó, nhả lực
và thực hiện thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 giữa các ruột dẫn nối với nhau và dung dịch muối.
21.103. Ống mềm
mang dòng điện phải có khả năng chịu mài mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Một đầu của
ống mềm được gắn vào thanh nối của cơ cấu
quay được thể hiện trên Hình 102. Cho cơ cấu quay với tốc độ ba mươi vòng trên
mỗi phút làm cho đầu của ống mềm chuyển
động tiến lùi theo phương nằm ngang trên khoảng cách 300 mm.
Ống mềm được đỡ bằng một con lăn nhẵn
tròn trên đó có
một dây đai bằng vải ráp chuyển
động với tốc độ 0,1 m/min. Chất mài mòn là hạt mài, cỡ P100 như quy định trong ISO 6344-2.
Vật nặng có
khối lượng 1 kg được treo ở đầu kia của ống mềm và được dẫn hướng để tránh bị xoay.
Ở vị trí thấp nhất, vật nặng cách tâm
của con lăn một khoảng lớn nhất là 600 mm.
Thử nghiệm được thực hiện với 100 vòng
quay của cơ cấu quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.104. Ống mềm
mang dòng phải có
khả năng chịu uốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Một đầu của
ống mềm được thiết kế để nối với đầu làm sạch có lắp động cơ được gắn
vào tay đỡ của thiết bị thử nghiệm
cho trên Hình 103. Khoảng
cách giữa trục gắn tay đỡ và điểm mà tại đó ống mềm đi vào phần cứng là
300 mm ± 5 mm. Tay
đỡ có thể nâng lên khỏi vị trí nằm
ngang một góc 40° ± 1°. Vật nặng có khối lượng là 5 kg được
treo vào đầu kia của ống mềm hoặc treo vào điểm thích hợp dọc
theo ống mềm sao cho khi tay đỡ ở đúng vị trí nằm ngang thì vật nặng được đỡ và
không có lực căng trên ống mềm.
CHÚ THÍCH: Có thể cần phải đặt
lại vị trí vật nặng
trong quá trình thử nghiệm.
Vật nặng trượt trên mặt phẳng nghiêng
sao cho góc lệch lớn nhất của ống mềm là
3°.
Tay đỡ được nâng lên và hạ xuống nhờ
cơ cấu quay với tốc độ (10 ± 1) r/min.
Thực hiện thử nghiệm 2 500 vòng của cơ cấu quay, sau đó xoay đầu cố định của ống mềm đi một góc 90° và thử nghiệm được tiếp tục trong 2 500 vòng nữa.
Lặp lại thử nghiệm ở hai vị trí 90° còn lại.
Sau khi thực hiện 10 000 vòng, ống mềm
phải chịu được thử nghiệm độ bền điện
theo 16.3.
Nếu ống mềm bị đứt trước khi đạt tới
10 000 vòng thì kết thúc thử
nghiệm uốn ống mềm vẫn phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Một đầu của ống mềm được giữ ở vị trí nằm
ngang, phần còn lại của ống được treo tự do. Cho đầu tự do của ống mềm quay theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm
năm vòng theo một hướng và năm vòng quay theo hướng ngược lại, với tốc độ là 10
vòng mỗi phút.
Thử nghiệm được thực hiện trong 2 000
chu kỳ.
Sau quá trình
thử nghiệm, ống mềm phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và không được có hư hại đến mức không phù hợp với
tiêu chuẩn này.
21.106. Ống mềm mang dòng điện phải
có khả năng chịu nhiệt độ thấp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm dưới đây.
Một đoạn ống mềm dài 600 mm được uốn
cong như thể hiện trên Hình 104 và các đầu của
ống mềm
được
buộc vào nhau trên chiều dài 25 mm. Sau đó đặt ống mềm trong tủ có nhiệt độ -15
°C ± 2 °C
trong
2 h. Ngay sau khi lấy ống mềm ra khỏi tủ, uốn ống mềm ba lần, như thể hiện trên
Hình 105, với tốc độ là một lần uốn trong một giây.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần.
Ống mềm không được nứt hoặc gãy và phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3. Mọi sự đổi màu của ống
mềm không được coi là không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây:
Ống dẫn và ống mềm, mối nối và bộ nối ống mềm,
van và các thành phần khác phải chịu áp suất làm việc của chất làm sạch bằng
cách được đổ chất làm sạch được khuyến cáo bởi nhà sản xuất ở độ
pha loang bình thường và được lão hóa trong
10 ngày (240 h) treo tự do trong tủ gia nhiệt với thông gió tự nhiên.
Nhiệt độ phải được duy trì:
- ở (70 ± 2) °C, nếu nhiệt độ của dung
dịch chất làm sạch không vượt quá 50 °C trong điều kiện làm việc bình
thường, hoặc
- ở (90 ± 2) °C, nếu nhiệt độ của chất làm lạnh vượt quá 50 °C trong
điều kiện làm việc bình thường.
Ngay sau đó, các bộ phận hoặc các bộ
phận lắp ráp còn lại
này phải được đặt vào bồn nước có nhiệt độ
là:
- (50 ± 3) °C, nếu nhiệt độ của chất làm sạch không lớn hơn 50 °C
trong điều kiện làm việc bình thường, hoặc
- (85 ± 3) °C, nếu nhiệt độ của chất
làm sạch không lớn hơn 50 °C trong điều kiện làm việc bình thường.
Trong khi các bộ phận này được ngâm dưới
bồn nước thì chúng phải chịu thử nghiệm
áp suất ở 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất danh định của máy
trong 30 min. Sử dụng chất làm sạch như dung dịch thử nghiệm. Không có hư hại có thể ảnh
hưởng đến an toàn, xảy ra với bất kỳ bộ phận nào trong quá trình thử
nghiệm. Cơ cấu đóng cắt hoạt động
theo áp suất để điều khiển bơm của dung dịch làm sạch phải chịu áp suất đạt được
trong quá trình thử nghiệm thích hợp theo
Điều 19. Cơ cấu đóng cắt hoạt động
theo áp suất cũng phải được kiểm tra về hiệu quả trong việc ngăn chất làm sạch
trở nên tiếp xúc với
cách điện và lỗ cắm mà việc ngăn ngừa
này phải được
thực hiện bằng màn
polyme mềm đang sử dụng để
đảm bảo rằng màn này không lọt chất làm sạch có thể làm giảm khe hở
không khí hoặc chiều dài đường rò xuống thấp hơn giới hạn được quy định trong Điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó thực hiện thử nghiệm thêm ở 1,5
lần (được tăng cao) áp suất bình thường này đối với
bộ phận của hệ thống chịu áp suất này. Không được có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn
này.
21.108. Thùng
chứa bằng polyme được thiết kế để được đổ chất lỏng có nhiệt độ lớn hơn
50 °C phải có đủ độ bền.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Độ vào ngăn chứa lượng chất lỏng tối
đa được qui định, ở nhiệt độ cao nhất quy định. Duy trì nhiệt độ này trong thời gian
8h gồm 5 giai đoạn. Bổ sung thêm chất lỏng khi bắt đầu từng giai đoạn.
Trong quá trình thử nghiệm, ngăn chứa vẫn hoàn toàn làm việc được và phải
cho thấy không có biến dạng hoặc nứt quá mức có thể ảnh hưởng đến sự phù hợp với
tiêu chuẩn này.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
22.6. Bổ
sung:
Máy phải có kết cấu sao cho không có nước và bọt từ các chất tẩy có thể lọt
vào động cơ hoặc trở nên tiếp xúc
với bộ phận mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận này phải chịu thử
nghiệm va đập của búa theo Điều 21. Nếu
cách điện này không đáp ứng yêu cầu của
29.3 thì nó phải chịu
thử nghiệm va đập dưới đây.
Mẫu là bộ phận có vỏ bọc được ổn định ở
nhiệt độ 70 °C ± 2 °C trong bảy ngày (168 h). Sau khi ổn định, cho phép mẫu đạt
được xấp xỉ nhiệt độ
phòng.
Kiểm tra phải cho thấy rằng vỏ bọc
không bị co đến mức không đạt được mức cách điện yêu cầu hoặc vỏ bọc không bị bong ra đến
mức có thể dịch chuyển theo
chiều dọc.
Sau thử nghiệm này, mẫu được giữ ở nhiệt
độ -10 °C ± 2 °C trong 4 h.
Trong khi vẫn ở nhiệt độ này thì mẫu
phải chịu va đập bằng dụng cụ được thể hiện trên Hình 101. Vật nặng "A",
có khối lượng là 0,3 kg, rơi từ độ cao
350 mm lên đục bằng thép tôi "B" lưỡi đục đặt trên mẫu.
Đặt một va đập lên từng vị trí
cách điện có nhiều khả năng là yếu hoặc bị hư hại
trong quá trình làm việc bình thường, khoảng cách
giữa các điểm va đập ít nhất là 10 mm.
Sau thử nghiệm này, cách điện không được
bong ra và thực hiện thử
nghiệm độ bền điện như quy định ở 16.3 giữa
các phần kim loại và lá kim loại quấn quanh cách điện ở vị trí yêu cầu.
22.101. Máy phải
có kết cấu sao cho ngăn ngừa được các vật ở sàn lọt vào làm mất an toàn của
máy.
Bộ phận mang điện của máy để sử dụng ướt phải cách bề mặt sàn ít
nhất là 30 mm, được đo theo hướng thẳng đứng qua các lỗ hiện có. Yêu cầu này
không áp dụng cho đầu làm sạch
có lắp động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.102. Thiết bị cấp I
và thiết bị cấp II phải được
trang bị cơ cấu đóng
cắt cách ly với nguồn lưới để đảm bảo ngắt tất cả
các cực theo điều kiện quá điện áp loại III.
Đối với bộ nạp pin/acqui lắp trong, có
thể thực hiện việc ngắt tất cả các cực này bằng cách rút phích cắm.
Cơ cấu đóng cắt khác có thể có kết cấu
một cực.
Các mạch dưới đây không cần được ngắt
bằng cơ cấu cắt nguồn điện:
- phích cắm và ổ cắm đầu
ra;
- mạch bảo vệ điện áp thấp chỉ được cung cấp
cho việc cắt tự động trong trường hợp hỏng nguồn điện;
- dụng cụ chỉ thị thứ tự pha;
- mạch điều khiển dùng cho khóa liên động.
Tuy nhiên, các mạch này nên được đi
kèm cơ cấu cắt của chính chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.103. Đối với máy mà trong đó người
vận hành đòi hỏi phải sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân
(PPE)
thì cơ cấu điều
khiển phải được thiết kế theo cách để chúng có thể được vận hành an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm chức năng.
22.104. Nếu
máy được cung cấp kèm theo cơ cấu ngắt thì cơ cấu này phải ngăn
không cho mức chất lỏng vượt qua mức tối đa cho phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
24.1.3. Bổ
sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.7. Không
áp dụng.
24.101. Máy có
động cơ được cung cấp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự
phục hồi
phải làm việc tin cậy trong điều kiện quá áp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Máy được cấp điện ở điện áp bằng 1,1 lần
điện áp danh định, trong tình trạng rôto bị hãm để làm cho cơ
cấu cắt theo nguyên
lý
nhiệt
tác động trong vài phút, cho tới khi cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt đã thực hiện
được 200 chu kỳ tác động. Tiến hành thử nghiệm với chất làm sạch chưa được gia
nhiệt và với phần tử gia nhiệt, nếu có, ở ngoài mạch điện.
Sau khi thử nghiệm, máy phải chịu được
các thử nghiệm của Điều 16.
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
25.1. Bổ sung:
Máy được phân loại có cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài là IPX7 không được trang bị ổ phích cắm vào thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy có ổ phích cắm vào thiết
bị cũng phải được
cung cấp bộ dây dẫn thích hợp.
25.7. Thay thế:
Dây nguồn phải là một trong
các loại dưới đây:
- Dây có
vỏ bọc cao su
Dây có đặc tính tối thiểu của dây có vỏ bọc cao su dai thông dụng (mã nhận biết 9615
TCVN 53 (60245 IEC 53))
CHÚ THÍCH 101: Các dây này
không thích hợp đối với
máy được thiết kế để sử dụng ngoài trời hoặc khi phải
chịu lượng bức xạ cực tím đáng kể.
- Dây có vỏ bọc polychloroprene
Dây phải có đặc tính tối
thiểu của dây có
vỏ
bọc polychloroprene thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 57 (60245 IEC 57));
CHÚ THÍCH 102: Các dây này
phù hợp đối với máy được thiết kế để sử dụng ở các
ứng dụng nhiệt
độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây phải có các đặc tính tối thiểu của dây có
vỏ bọc PVC liên kết ngang (mã nhận
biết 9615 TCVN 87 (60245 IEC 87));
CHÚ THÍCH 103: Dây này phù hợp với máy
khi chúng có thể trở nên tiếp
xúc với bề mặt nóng. Do thành
phần cấu tạo của ruột dẫn,
nên dây nguồn phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi độ mềm dẻo cao.
- Dây có vỏ bọc PVC
Dây này không được sử dụng nếu chúng
có nhiều khả năng chạm vào các bộ phận kim loại có độ tăng nhiệt lớn hơn 75 °C
trong khi thử nghiệm ở Điều 11. Chúng phải có đặc tính tối thiểu của
dây có vỏ bọc
polyvinyl chlorua thông dụng (mã nhận biết 9615 TCVN 53 (60227 IEC 53)), đối với các máy khác;
- Dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt
Dây này không được sử dụng để nối dây kiểu X không phải
là dây được chuẩn bị đặc biệt. Chúng phải có đặc tính tối thiểu là
• dây có vỏ bọc PVC nhẹ chịu nhiệt (mã
nhận biết 9612 TCVN 56 (60227 IEC 56), đối với máy có khối lượng
không quá 3 kg;
• dây có vỏ bọc PVC chịu nhiệt (mã nhận
biết 9612 TCVN 57 (60227 IEC 57), đối với các máy khác. Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
25.14. Bổ
sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.15. Sửa đổi:
Thay thế Bảng 12 như
sau:
Bảng 12 - Lực
kéo và mômen xoắn
Khối lượng máy
Lực kéo
Mômen xoắn
kg
N
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,1
> 1 và ≤ 4
60
0,25
> 4
125
0,40
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Đầu nối dùng cho
các ruột dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
29.2. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Khả năng chịu nhiệt
và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
30.2.3. Không áp dụng.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, độc hại
và các rủi ro tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
vật nặng
B
đầu đục
C
tay cố định
D
mẫu
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 101 -
Thiết bị thử nghiệm va đập
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
A
cơ cấu quay
B
thanh nối
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
dây đai bằng vải ráp
Hình 102 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu mài
mòn của ống mềm mang dòng điện
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
A
cơ cấu quay
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
mặt phẳng nghiêng
Hình 103 - Thiết bị dùng cho
thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống mềm mang dòng
Kích thước tính bằng milimét
Hình 104 - Tạo
hình ống mềm để xử lý đông
lạnh
Vị trí của ống mềm tại
thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi lần uốn
Hình 105 - Vị
trí uốn dùng cho ống mềm sau
khi lấy ra khỏi tủ làm đông lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,ngoài ra:
PHỤ LỤC AA
(tham khảo)
Phát xạ ồn âm thanh
AA.1. Giảm tiếng ồn
Khử ồn ở máy giặt thảm kiểu
phun hút
là phần không tách rời của qui trình thiết
kế và có thể đạt được bằng cách áp dụng các biện pháp tại nguồn để kiểm soát ồn, xem ví dụ
của ISO/TP 11688-1. Mức độ thành công của
các biện pháp giảm ổn được áp dụng được đánh giá trên cơ sở các giá trị phát xạ ồn thực tế liên quan đến các máy
khác có cùng loại về dữ liệu kỹ thuật
Nguồn âm thanh chủ yếu trong máy giặt
thảm kiểu phun hút là động cơ
và cánh quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.2.1. Xác định mức
áp suất âm thanh phát xạ
Mức áp suất âm thanh phát xạ được xác
định theo ISO 11203, áp dụng phương pháp được mô tả trong 6.2.3
d) với khoảng cách đo d = 1 m.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp này,
mức áp suất âm thanh phát xạ là bằng với mức thanh áp bề mặt được sử dụng để
tính mức công suất âm thanh theo ISO 3744 khi áp dụng một bề mặt đo hình hộp chữ
nhật đặt cách hộp chuẩn là 1m.
AA.2.2. Xác định mức
công suất âm thanh
Mức công suất âm thanh được đo theo
ISO 3744, hoặc theo ISO 3743-1 nếu có sẵn phòng thử nghiệm có vách ngăn cứng thích hợp, hoặc theo ISO 9614-2. Hướng của trục
X trong Hình AA.1a và Hình AA.1b phải giống như hướng của trục X được xác định cho cấu hình micro theo ISO
3744.
AA.2.3. Điều kiện
làm việc và lắp đặt
Điều kiện làm việc phải đồng nhất đối
với việc xác định công suất âm thanh cũng như mức áp suất âm thanh phát xạ tại
các vị trí quy định
Bổ sung cho làm việc bình thường
theo 3.1.9, các yêu cầu sau đây phải được tính đến.
Trước khi bắt đầu quá trình đo, miệng
hút phải được điều chỉnh đúng theo hướng dẫn của nhà chế tạo để
làm sạch thâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy giặt thảm kiểu phun hút phải được cố định trực tiếp
mà không có bất kỳ phương tiện đàn hồi nào trên thảm Wilton (theo IEC
60312-1) có kích thước 2 m x 1 m đặt trên sàn của phòng thử nghiệm.
Nếu phép đo được thực hiện trong phòng
thử vang hoặc phòng thử có vách ngăn cứng thì khe hở nhìn thấy được
giữa bộ phận bất kỳ của máy hoặc phụ kiện và vách gần nhất tối thiểu là 1 m. Máy
phải có tư thế theo Hình AA. 1.
Ống mềm và (các) ống nối hoặc tay cầm
của máy phun hút có tay đỡ phải
được treo hoặc được đỡ chắc chắn ở tư thế sử dụng bình thường,
(nếu có thể, khoảng giữa của tay cầm tại vị
trí bên trên thảm (80 ± 5) cm),
miệng hút hoặc đầu làm sạch tiếp xúc hoàn
toàn với thảm.
Nếu cần thiết, đầu làm sạch phải được
buộc chặt để ngăn ngừa tự chuyển động.
Bức xạ âm thanh do rung có thể xảy ra
của thảm thử nghiệm tiêu chuẩn
phải được ngăn ngừa.
Thảm thử nghiệm được coi là một
phần của máy cần thử nghiệm và ảnh hưởng có thể có về đặc tính âm thanh của môi trường thử nghiệm, ví dụ như bề mặt
phản xạ cứng, hoặc ảnh hưởng về sự hấp thụ (thời gian dội lại) của phòng thử vang hoặc phòng thử nghiệm vách
ngăn cứng không được tính đến.
Thời gian của phép đo tối thiểu phải là 15 s.
AA.2.4. Độ không đảm bảo đo
Sai lệch chuẩn về khả năng tái lập σRO nhỏ hơn 1,5
dB có thể xảy ra đối
với mức áp suất âm thanh
phát xạ có trọng số A được xác định theo ISO 11203 và mức công suất âm thanh có
trọng số A được xác định theo ISO 3744 hoặc ISO 3743-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cần được ghi lại bao gồm tất cả các yêu cầu
kỹ thuật về mã thử nghiệm ồn này. Sai lệch bất kỳ so với mã thử nghiệm độ
ồn này hoặc so với tiêu chuẩn cơ sở được lấy làm căn
cứ phải được ghi lại cùng với chứng cứ kỹ thuật đối với sai lệch này.
AA.2.6. Thông tin cần báo cáo
Thông tin cần đưa vào trong báo cáo thử
nghiệm tối thiểu phải bao gồm nội dung mà nhà chế tạo yêu cầu đối với việc công bố
phát xạ ồn hoặc ngưởi sử dụng quy định để kiểm tra giá trị được công bố.
AA.2.7. Công bố và kiểm tra giá trị phát xạ ồn
Việc công bố mức áp suất âm thanh phát
xạ phải được thực hiện như công bố về mức phát xạ ồn gồm hai con số theo
ISO 4871, trong trường hợp nó vượt quá 70 dB(A). Trong trường hợp mức áp suất âm thanh
phát xạ không vượt quá 70 dB(A)
thì việc này có thể được nêu
thay cho giá trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ bằng cách công bố LpA
≤ 70 dB(A).
Phải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ
LpA và độ không đảm bảo tương ứng KpA.
Mức công suất âm thanh phải được đưa
ra như công bố phát xạ
ồn hai con số
theo ISO 4871, trong trường hợp mức áp
suất âm thanh phát xạ lớn hơn 80 dB(A).
Phải công bố riêng rẽ giá trị phát xạ
LWA và độ không đảm bảo tương ứng KWA
CHÚ THÍCH: LpA và KWA
mong muốn là 2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực hiện thì phải, tiến
hành kiểm tra theo ISO 4871 bằng cách sử dụng các điều kiện gắn, lắp đặt và vận
hành như đã sử dụng để xác định giá
trị phát xạ ồn ban đầu.
Kích thước tính bằng milimét
w = chiều sâu của đầu làm sạch có
lắp động cơ/miệng hút
l = chiều dài của máy
b = chiều rộng của máy bao gồm cả miệng
hút
Hình AA.1a -
Máy có đầu làm sạch được nối bởi ống mềm và ống
nối - Nhìn từ phía trên
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = chiều cao của máy
Hình AA.1 b -
Máy có đầu làm sạch được nối bởi ống mềm
và ống nối - Nhìn từ phía bên
Hình AA.1 - Máy
có đầu làm sạch được
nối bởi ống mềm và ống nối
PHỤ LỤC BB
(tham khảo)
Phát xạ rung
BB.1. Giảm độ
rung
Máy phải được thiết kế và có kết cấu
sao cho rủi ro do rung được sinh ra bởi
máy được làm giảm đến mức thấp nhất, có tính đến tiến bộ khoa học kỹ thuật và khả năng sẵn có của các phương tiện giảm rung, đặc biệt là ở
nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB.2. Thông tin về
phát sinh rung
Hướng dẫn của các máy cầm tay và máy
kiểu đứng và các bộ phận cầm tay của các máy khác phải nêu các thông tin sau
đây:
- tổng giá trị rung mà hệ thống bàn
tay-cánh tay phải chịu, được đo theo ISO 5349-1 đối với rung cánh tay, máy được
cấp điện ở điện áp danh định hoặc ở điện áp danh định tối đa đối
với máy có dải điện áp, nếu
giá trị tổng của độ rung vượt quá 2,5 m/s2. Trong trường hợp giá trị
này không lớn hơn 2,5 m/s2 thì điều này có thể được nêu thay
cho giá trị phát xạ và độ không đảm bảo, ví dụ bằng cách công bố ah ≤ 2,5 m/s2;
- độ không đảm bảo xung quanh các giá
trị này phù hợp với tiêu chuẩn đã nêu ở trên.
Các giá trị này phải được
đo thực tế trên máy đang được nói đến hoặc theo các giá trị xác định trên cơ sở
các phép đo đã thực hiện đối với một máy tương đương về kỹ thuật là đại diện của
máy đang được sản xuất.
Liên quan đến điều kiện làm việc trong
phép đo và các phương pháp được sử dụng cho phép đo, phải quy định tiêu chuẩn tham chiếu được áp dụng
(TCVN 5699-2-69 (IEC 60335-2-69))
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm cho thấy đối với các
máy này, giá trị rung ở cánh tay thường thấp hơn 2,5 m/s2. Do vậy, trừ phi
các thiết bị liên quan có
đặc điểm kỹ thuật mà làm cho kinh nghiệm này không áp dụng được thì cũng đủ để nói lên giá trị
phát xạ rung là thấp hơn 2,5 m/s2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1,
ngoài ra:
[1] TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-2: Yêu
cầu cụ thể đối với máy hút bụi và thiết bị
làm sạch có hút nước
[2] TCVN 5699-2-67 (IEC 60335-2-67),
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu
cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại
[3] IEC 60335-2-69, Household and similar electrical
appliances - Safety - Part 2-68: Particular requirements for wet and dry vacuum
cleaners, including power brush, for commercial use (Thiết bị điện gia dụng và
thiết bị điện tương tự
- An toàn - Phần 2-69: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi ướt và bụi khô, kể
cả bàn chải điện dùng cho mục đích thương mại)
[4] TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72), Thiết
bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-72: Yêu cầu
cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công
nghiệp
[5] IEC 60745 (tất cả các phần), Hand-held
motor-operated electric tools (Dụng cụ điện
cầm tay truyền động bằng động
cơ)
[6] IEC 61029 (tất cả các phần), Safety of
transportable motor-operated electric tools (An toàn
của dụng cụ điện truyền động bằng động cơ di chuyển được)
[7] ISO 3743-1, Accoustics -
Determination of sound power levels and sound energy levels of
noise sources using sound pressure - Engineering methods
for small movable sources in reverberant fields - Part 1:
Comparison methods for a hand-walled test
room (Âm học - Xác định mức
công suất âm thanh và mức năng lượng âm thanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng áp suất âm thanh -
Phương pháp kỹ thuật đối với nguồn chuyển động nhỏ trong trường phản hồi âm - Phần 1:
Phương pháp so sánh đối với
phòng thử nghiệm có vách tường cứng)
[8] ISO 3744, Acoustics -
Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources
using sound pressure - Engineering methods for an
essentialy free field over a reflecting plane (Âm học - Xác định
mức công suất âm thanh và
mức năng lượng âm thanh của
nguồn ồn bằng cách sử dụng áp suất âm thanh -
Phương pháp kỹ thuật dùng cho trường tự do cần thiết trên mặt phẳng phản xạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 4871, Acoustics -
Declaration and verification of noise emission values of machinery
and equipment (Âm học - Công bố và kiểm tra giá trị phát ồn của máy hoặc thiết bị)
[11] ISO 5349-1, Mechanical vibration
- Measurement and evaluation of human exposure to hand-
transmitted vibration - Part 1: General requirements (Rung cơ học - Phép đo và
đánh giá mức phơi nhiễm
của con người do rung truyền qua tay- Yêu cầu
chung)
[12] ISO 9614-2, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise source using
sound Intensity - Part 2: Measurement by scanning (Âm học - Xác định mức
công suất âm thanh của nguồn ồn bằng cách sử dụng mật độ âm thanh
- Phần 2: Phép đo bằng quét)
[13] ISO 11203, Acoustics- Noise
emitted by machinery and equipment - Determination of emission
sound pressure levels at a work station and at other specified positions from
the sound power level (Âm học - Ồn được phát ra bởi máy móc và thiết bị - Xác định
mức áp suất âm
thanh phát ra tại nơi làm việc và tại vị trí đặc biệt khác theo mức mức công suất
âm thanh)
[14] ISO/TR 11688-1, Acoustics - Recommended
practice for the design of low-noise machinery
and equipment - Part 1: Planning (Âm học - Hoạt
động được khuyến cáo đối với thiết
kế máy móc và thiết bị có độ ồn thấp - Phần 1: kế hoạch)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ
phận mang điện
9. Khởi động thiết bị truyền động
bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt
độ làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17.Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên
quan
18. Độ bền
19. Hoạt động không bình thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm
bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn
bên ngoài
27. Quy định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách
điện rắn
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy
tương tự
Các phụ lục
Phụ lục AA (tham khảo) - Phát xạ ồn âm
thanh
Phụ lục BB (tham khảo) - Phát xạ rung
Thư mục tài liệu tham khảo