Bề mặt
|
Độ tăng nhiệt 0C
|
Lưới chắn lối không
khí đi ra và các bề mặt bao quanh liền kề a mà que thử có thể chạm
tới b:
- thiết bị sưởi lắp
quạt có lưới chắn lối không khí ra đặt ở bên cạnh hoặc mặt trước của thiết bị
sưởi
- các thiết bị sưởi
khác
Các bề mặt khác mà
que thử có thể chạm tới b
|
175
130
85
|
Bề mặt của miếng
đệm nỉ hoặc tấm gỗ dán
|
60
|
a Các bề mặt bao quanh liền kề là những bề
mặt trong phạm vi 100 mm tính từ lưới chắn lối không khí đi ra đo thẳng đứng
lên phía trên của lỗ và trong phạm vi 25 mm theo các hướng khác. Xem phụ lục
AA về mặt cắt điển hình của bề mặt bao quanh liền kề của lối không khí đi ra.
b Que thử có đường kính 75 mm, không giới
hạn chiều dài và có một đầu hình bán cầu.
|
12. Để trống.
13. Dòng điện rò và
độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
13.1. Sửa đổi:
Tiến hành các thử nghiệm khi kết thúc giai
đoạn tích nhiệt của chu kỳ làm việc cuối cùng quy định trong 11.7, trước khi bộ
điều khiển tích nhiệt tác động.
Cũng tiến hành các thử nghiệm với động cơ và
phần tử gia nhiệt tác dụng trực tiếp làm việc trong quá trình tỏa nhiệt.
14. Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Bổ sung:
Đối với thiết bị có bề mặt cao nhất nằm
ngang, thì đổ 0,25 l nước chứa khoảng 1 % NaCl lên bề mặt cao nhất của thiết bị
trong khoảng thời gian là 5 s.
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động không
bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1. Sửa đổi:
Thay cho các thử nghiệm quy định, thiết bị
phải chịu các thử nghiệm của 19.3, 19.11, 19.12 và 19.101.
Thiết bị có lắp động cơ phải chịu thêm thử
nghiệm của 19.7.
19.3. Thay thế:
Thiết bị được làm việc như quy định trong
điều 11 nhưng ở các điều kiện nêu trong các điều từ 19.3.101 đến 19.3.104, công
suất vào bằng 1,24 lần công suất danh định.
19.3.101. Thiết bị sưởi có khống chế đầu ra
phải chịu một chu kỳ làm việc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt ít
nhất.
19.3.102. Thiết bị sưởi phải chịu một chu kỳ
làm việc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt nhiều nhất.
Trong quá trình tỏa nhiệt, một tấm chăn len
có khối lượng riêng xấp xỉ 470 g/m2 và có chiều rộng bằng thiết bị
sưởi được phủ từ tường, qua nóc xuống mặt trước của thiết bị sưởi.
CHÚ THÍCH: Phần chăn giữa tường và thiết bị
sưởi được phép phủ ra phía sau thiết bị sưởi. Cần chú ý để đảm bảo rằng chăn
không bị tuột khỏi mặt trước của thiết bị sưởi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3.103. Thiết bị sưởi phải chịu một chu kỳ làm
việc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt nhiều nhất.
Trong quá trình tỏa nhiệt, đặt một tấm gỗ dán
sơn đen dựa vào mặt trước của thiết bị sưởi ở vị trí bất lợi nhất. Tấm gỗ này
có chiều dày 13 mm, chiều cao ít nhất bằng chiều cao của thiết bị sưởi và chiều
rộng bằng 75 % chiều rộng của thiết bị sưởi hoặc 60 cm, chọn giá trị nào lớn
hơn.
Phần tử gia nhiệt tác dụng trực tiếp được cho
làm việc.
Xác định độ tăng nhiệt của tấm gỗ bằng nhiệt
ngẫu ngắn vào phía sau của đĩa nhỏ bằng đồng đỏ hoặc đồng thau sơn đen có đường
kính 15 mm, dày 1 mm. Mặt trước của đĩa áp vào bề mặt của tấm gỗ.
19.3.104. Thiết bị sưởi phải chịu một chu kỳ
làm việc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt nhiều nhất.
Trong quá trình tỏa nhiệt, đặt lên nóc thiết
bị sưởi một tấm chăn len được gấp lại có khối lượng riêng xấp xỉ 470 g/m2.
Tấm chăn có chiều rộng bằng chiều dài của thiết bị sưởi và được gấp làm sáu
lớp, mỗi lớp gấp có độ rộng bằng khoảng cách tính từ mặt trước của thiết bị
sưởi đến tường.
Xác định độ tăng nhiệt bề mặt của phần thiết
bị sưởi phủ chăn.
Sau 20 min kể từ khi kết thúc giai đoạn tích
nhiệt, bắt đầu xác định độ tăng nhiệt của không khí. Thực hiện phép đo ở khoảng
cách 10 mm tính từ lưới chắn lối không khí đi ra, sử dụng thiết bị thể hiện
trên hình 101.
19.13. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt của không khí không được vượt
quá 180 0C.
19.101. Thiết bị làm việc ở điều kiện làm
việc bình thường và được cấp điện áp danh định. Các điều kiện sự cố
dưới đây được đưa vào, mỗi lần một sự cố trong một chu kỳ làm việc, quạt, van
cánh bướm, nắp và các cơ cấu tương tự được điều chỉnh để gây ra các điều kiện
bất lợi nhất:
- làm gián đoạn một trong các pha của nguồn
cung cấp;
- nối tắt bộ điều khiển bất kỳ tác động trong
quá trình thử nghiệm của điều 11;
- mô phỏng sự cố của cơ cấu trộn không khí ở
vị trí bất lợi nhất, trừ khi cơ cấu này chỉ có thể bị sự cố ở vị trí an toàn.
CHÚ THÍCH 1: Có thể mô phỏng sự cố của cơ cấu
trộn không khí bằng cách làm mất hiệu lực bộ điều khiển. Nếu cơ cấu trộn không
khí có từ hai bộ điều khiển trở lên thì các bộ điều khiển này lần lượt được làm
mất hiệu lực.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm được giới hạn ở
các điều kiện dự kiến có thể cho kết quả bất lợi nhất.
Trong quá trình thử nghiệm mô phỏng sự cố của
cơ cấu trộn không khí, độ tăng nhiệt không được vượt quá
- đối với lưới chắn lối không khí đi ra và
các bề mặt bao quanh liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180 0C, đối với các thiết bị sưởi khác trong
5 min đầu tiên và 155 0C sau khoảng thời gian này;
- 140 0C, đối với các bề mặt bên
ngoài khác của thiết bị sưởi;
- 100 0C, đối với sàn của góc thử
nghiệm.
19.102. Thiết bị có lối ra để cấp không khí
cho từ hai phòng trở lên không được bị hỏng do luồng khí thổi ngược ở đường ra
hoặc ống dẫn bất kỳ.
Thiết bị làm việc như quy định đối với chu kỳ
làm việc đầu tiên ở 11.7 và được cấp điện áp danh định. Không khí được
đẩy vào ở áp suất 25 Pa tới lần lượt từng lối không khí đi ra, tất cả các lối
ra khác được đóng lại và quạt được tắt đi. Tiến hành thử nghiệm cho đến khi các
điều kiện ổn định được thiết lập.
Độ tăng nhiệt không được vượt quá
- 150 0C, đối với các bề mặt của
thiết bị sưởi;
- 60 0C, đối với các vách và sàn
của góc thử nghiệm.
Thiết bị sưởi không được hỏng tới mức không
còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
20.1. Sửa đổi:
Thay cho các thử nghiệm trên mặt phẳng
nghiêng một góc 150, thiết bị được đặt trên một bề mặt nằm ngang và
đặt một lực 200 N lên nóc thiết bị sưởi theo hướng nằm ngang bất lợi nhất.
Thiết bị sưởi không được đổ.
CHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng phương tiện
thích hợp để ngăn ngừa thiết bị sưởi bị trượt.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
21.1. Bổ sung:
Đặt nhẹ nhàng một vật nặng 80 kg lên nóc
thiết bị sưởi trên diện tích có đường kính 230 mm. Vỏ bọc thiết bị không được
biến dạng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
22.17. Bổ sung:
CHÚ THÍCH 101: Chỉ áp dụng yêu cầu này sau
khi thiết bị đã được lắp đặt.
22.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho vẫn
phù hợp với tiêu chuẩn này ngay cả khi cho các vật lọt qua lưới chắn lối không
khí đi ra hoặc có bụi nóng từ lõi tích nhiệt, vật liệu cách nhiệt hoặc vật liệu
khác lọt vào ống dẫn khí nằm trong thiết bị sưởi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.102. Thiết bị phải có kết cấu sao cho,
trong quá trình sử dụng bình thường, các phần tử gia nhiệt vẫn giữ nguyên ở vị
trí ban đầu. Các bộ phận của phần tử gia nhiệt nếu bị vỡ cũng không rơi được ra
khỏi thiết bị hoặc bị thổi qua lưới chắn lối không khí đi ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.103. Thiết bị phải có kết cấu sao cho vật liệu
nóng chảy hoặc đang cháy không thể lọt qua đáy của thiết bị sưởi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.104. Thiết bị phải có kết cấu sao cho có
thể dễ dàng lắp ráp các linh kiện trong quá trình lắp đặt. Lõi tích nhiệt và
các phần tử gia nhiệt phải được bố trí sao cho có thể đặt ở đúng vị trí trước
khi thực hiện các đầu nối bên trong.
Dây dẫn bên trong và các đầu nối bên trong
phải được bố trí và đánh dấu sao cho không có khả năng đấu nối sai. Nếu các đấu
nối bên trong được thực hiện bằng các bộ nối nhiều chân thì chúng phải được
phân cực.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu
cần, bằng cách lắp ráp thiết bị sưởi.
22.105. Thiết bị phải có kết cấu cho phép đặt
lại thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt và thay thế các bộ khống chế, các
phần tử gia nhiệt mà không làm hỏng cách nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.106. Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn
ngừa các vật thể rơi hoặc bị lọt vào phía sau thiết bị sưởi. Tấm chắn phục vụ
cho mục đích này không được thấp hơn nóc thiết bị sưởi quá 50 mm và cách các
cạnh bên không quá 50 mm.
Không áp dụng các yêu cầu này nếu thiết bị
sưởi được cung cấp các miếng đệm đảm bảo khoảng cách giữa mặt sau và tường ít
nhất là 75 mm.
Chiều cao của hốc tường bất kỳ dành cho ván
chân tường không được vượt quá 250 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
24.101. Ít nhất là một thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt giới hạn nhiệt độ của lõi tích nhiệt phải là loại không tự
phục hồi. Phải cần đến dụng cụ để đặt lại hoặc để tiếp cận được thiết bị
này.
Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt phải
hoạt động độc lập với bộ điều khiển bất kỳ giới hạn nhiệt độ trong quá trình
thử nghiệm của điều 11.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm bằng tay.
25. Đầu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.1. Không áp dụng.
25.3. Bổ sung:
Thiết bị phải có phương tiện để đấu nối lâu
dài với hệ thống đi dây cố định.
26. Đầu nối dùng cho
các ruột dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Quy định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các mối
nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
29.2. Bổ sung:
Đối với thiết bị có quạt, môi trường hẹp có
nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc định vị sao cho ít có khả năng
bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
30.2.2. Không áp dụng.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, độc hại
và các nguy hiểm tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu cách nhiệt không được
bị ép giữa lá đồng và gỗ cứng.
CHÚ THÍCH 2: Dây nhiệt ngẫu được đặt giữa lá
đồng và vật liệu cách nhiệt.
Giải thích
A Nhiệt ngẫu được cố định tại tâm của lá đồng
B Lá đồng hình vuông
C Vật liệu cách nhiệt
D Tấm gỗ cứng hình vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 101 - Cơ cấu để
xác định độ tăng nhiệt của không khí
Các phụ lục
Phụ
lục AA
(tham khảo)
Bề
mặt bao quanh liền kề của lưới chắn lối không khí đi ra
Kích thước tính bằng
milimét
Giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Tối đa là 25 mm
CHÚ THÍCH: Các hình vẽ này biểu diễn mặt cắt
của các bề mặt bao quanh liền kề lối không khí đi ra của thiết bị sưởi tích
nhiệt điển hình dùng trong phòng.
Tài
liệu tham khảo
Áp dụng tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài
ra còn:
Bổ sung:
IEC 60335-2-53 Household and similar
electrical appliances - Safety - Part 2-53: Particular requirements for sauna
heating appliances (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn
- Phần 2-53: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng cho tắm hơi)
IEC 60335-2-96 Household and similar
electrical appliances - Safety - Part 2-96: Particular requirements for flexible
sheet heating elements for room heating (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-96: Yêu cầu cụ thể đối với phần tử gia nhiệt uốn
được dạng tấm để gia nhiệt trong phòng)