CẢNH BÁO:
Thiết bị phải được lắp đặt, làm việc
và bảo quản trong phòng có diện tích sàn rộng hơn 'X' m2
(chỉ áp dụng cho thiết bị không phải là thiết bị cố định).
|
Đối với thiết bị, không phải là
thiết bị cố định, kích thước phòng nhỏ nhất X phải được quy định trên thiết
bị. X trên nhãn phải được xác định bằng m2 theo GG.2 đối với khu vực
không có thông gió và không yêu cầu X trên nhãn nếu khối lượng nạp môi chất
lạnh (mc) của thiết bị
lên đến m1 theo GG.1.1.
Áp suất lớn nhất cho phép đối với phía áp suất thấp
và phía áp suất cao phải được ghi nhãn trên sản phẩm.
CHÚ THÍCH 102: Đối với hệ thống làm
lạnh, nếu áp suất cho phép lớn nhất của phía áp suất thấp và phía
áp suất cao là như nhau thì cho phép sử dụng một chỉ thị.
Nếu không nhìn thấy khi tiếp cận cổng
bảo trì và nếu có cổng bảo trì thì cổng bảo trì phải được
ghi nhãn để nhận biết loại môi chất lạnh. Nếu môi chất lạnh là loại dễ cháy thì
phải ghi nhãn cả ký hiệu W021 của ISO 7010 nhưng không quy định màu.
7.6 Bổ sung:
Khi sử dụng môi chất lạnh dễ cháy,
ký hiệu cảnh báo W021 của ISO 7010, kể cả màu và định dạng, phải đặt cố định
trên thiết bị. Chiều cao của tam giác có chứa ký hiệu “Chú ý, nguy hiểm
cháy" phải ít nhất là 30
mm.
Khi sử dụng môi chất lạnh dễ cháy,
ký hiệu yêu cầu xem sổ tay hướng dẫn [ISO 7000-0790 (2004- 01)], kể cả màu và định
dạng, phải được đặt cố định trên thiết bị.
Ký hiệu ISO 7010-W021 (2011)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu ISO 7000-1641 (2004-01)
Sổ tay vận hành; hướng dẫn vận hành
Ký hiệu ISO 7000-1659 (2004-01)
Hướng dẫn sửa chữa; đọc
sổ tay kỹ thuật
7.12 Bổ sung:
Đối với các thiết bị mà công chúng
không tiếp cận được, phải nêu phân loại theo 6.101.
Đối với các thiết bị sử dụng môi
chất lạnh dễ cháy, phải cung cấp sổ tay hướng dẫn lắp đặt, bảo trì và vận hành
riêng rẽ hoặc kết hợp và có các thông tin nêu trong Phụ lục DD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, phải có các thông tin cụ thể
sau:
- thiết bị phải được lắp đặt theo quy
định đi dây của quốc gia;
- các kích thước không gian cần thiết
để lắp đặt đúng thiết bị,
kể cả khoảng cách tối thiểu cho phép tới các kết cấu liền kề;
- đối với các thiết bị có bộ gia
nhiệt bổ sung, khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị và các bề mặt dễ cháy;
- sơ đồ đấu dây có chỉ rõ cách đấu nối
và đi dây tới các cơ cấu
điều khiển bên ngoài và dây nguồn;
- dải áp suất tĩnh bên ngoài mà thiết
bị đã được thử nghiệm (chỉ đối với bơm nhiệt bổ sung và các thiết bị có ống dẫn
có bộ gia nhiệt bổ sung);
- phương pháp đấu dây từ thiết bị tới
nguồn điện và nối liên kết giữa các bộ phận riêng rẽ với nhau;
- chỉ ra bộ phận nào của thiết bị
thích hợp cho sử dụng ngoài trời, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
- thông tin chi tiết về chủng loại và
thông số đặc trưng của cầu chảy hoặc thông số của áp tô mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ làm việc cao nhất và thấp
nhất của nước hoặc
nước muối;
- áp suất làm việc cao nhất và thấp nhất
của nước hoặc nước muối.
Bình chứa hở của bơm nhiệt dùng để gia
nhiệt nước phải có kèm theo tờ rời hướng dẫn, trong đó phải ghi rõ lỗ thoát
không được tắc.
7.15 Bổ sung:
Nhãn có thể gắn trên những panel có khả
năng bị tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo trì, với điều kiện là panel phải được lắp
đặt đúng chỗ cho hoạt động dự kiến của thiết bị.
7.101 Phải có ghi
nhãn đối với các cầu chảy thay được hoặc các thiết bị bảo vệ quá tải thay được là
một phần của sản phẩm hoặc bộ điều khiển từ xa. Nhãn đó phải nhìn thấy được khi
nắp hoặc cửa của khoang chứa được mở ra. Nhãn phải quy định:
- thông số của cầu chảy tính bằng
ampe, chủng loại cầu
chảy và thông số điện áp; hoặc
- nhà chế tạo và ký hiệu kiểu thiết
bị bảo vệ quá tải có thể thay được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.103 Đối với thiết
bị được tạo bởi nhiều hơn một cụm lắp
ráp tại nhà máy mà nhà chế tạo quy định sử dụng cùng nhau, hướng dẫn phải nêu
cách hoàn thiện việc lắp ráp để bảo đảm phù hợp với yêu cầu.
7.104 Đối với các cụm
tách rời, hướng dẫn hoặc ghi nhãn phải có thông tin bổ sung dưới đây.
- Đối với cụm máy nén dàn hóa hơi
và cụm máy nén dàn ngưng, hướng dẫn hoặc nhãn ghi phải có nội dung để đảm
bảo rằng áp suất làm việc lớn nhất cần được xem xét khi nối với cụm dàn
ngưng hoặc cụm dàn hóa hơi bất kỳ.
- Đối với cụm máy nén dàn hóa hơi,
cụm máy nén dàn ngưng và cụm dàn ngưng, hướng dẫn và ghi nhãn phải
có cả hướng dẫn nạp môi chất lạnh.
- Cảnh báo để đảm bảo rằng các cụm
tách rời chỉ được nối với thiết bị thích hợp với môi chất lạnh tương tự.
- Cụm này (kiểu xxx) là cụm tách rời
của máy điều hòa không khí, phù hợp với các yêu cầu về cụm tách rời của tiêu
chuẩn này, và chỉ được đấu nối với cụm khác đã được xác nhận là phù hợp với các
yêu cầu của cụm tách rời tương ứng của tiêu chuẩn này.
- Giao diện về điện phải được quy định
về mục đích, điện áp, dòng điện và cấp an toàn của kết cấu.
- Điểm kết nối điện áp cực thấp an
toàn (SELV), nếu có, được nêu rõ trong hướng dẫn. Điểm nối cần được ghi
nhãn bằng ký hiệu “đọc
hướng dẫn" theo ISO
7000-0790 (2004-01) và ký hiệu thiết bị Cấp III theo IEC 60417-5180 (2003-02).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
8.1.5 Bổ sung:
Liên quan đến sản phẩm có tấm hoặc nắp lắp
đặt chuyên dụng và không thể lắp đặt mà không sử dụng chúng, kiểm tra sự phù hợp
theo 5.10 (sau khi lắp đặt như đã chỉ dẫn trong sổ tay lắp đặt).
9 Khởi động thiết bị
truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10 Công suất vào và
dòng điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
11 Phát nóng
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định
nhiệt độ của các bộ phận khác nhau ở các điều kiện quy định theo các điều từ
11.2 đến 11.7. Nhưng nếu nhiệt độ cuộn dây của động cơ vượt quá giá trị quy định
trong Bảng 3 hoặc nếu có nghi ngờ về cấp cách điện của hệ thống cách điện sử dụng
trong động cơ điện thì phải kiểm tra sự phù hợp theo các thử nghiệm ở Phụ lục C.
11.2 Các thiết bị
được lắp trong phòng thử nghiệm theo hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Cụ thể:
- khoảng cách tới các bề mặt gần kề do
nhà chế tạo quy định phải được bảo đảm;
- lưu lượng nguồn chất lỏng hoặc bình
chứa phải ở giá trị tối thiểu được quy định trong hướng dẫn của nhà chế tạo,
ngoại trừ dàn quạt hơi nước trong đó lưu lượng và nhiệt độ chất lỏng phải
có giá tộ lớn nhất theo quy định trong hướng dẫn của nhà chế tạo;
- ống dẫn đầu ra nối với thiết bị phải chịu được áp suất
tĩnh lớn nhất cho trong hướng dẫn của nhà chế tạo;
- đối với thiết bị có phương tiện điều
chỉnh lưu lượng, lưu lượng khi thử nghiệm phải ở mức thấp nhất có thể đạt được;
- các núm điều khiển có thể điều chỉnh
được để hạn chế lưu lượng, được đặt đến giá trị cắt cao nhất và độ chênh lệch
nhỏ nhất mà phương tiện
điều chỉnh của bộ điều
khiển cho phép.
Đối với các thiết bị có trang bị bộ
gia nhiệt bổ sung, sử dụng hộp thử nghiệm bổ sung như mô tả ở 11.9.
11.2.1 Để thử phát
nóng các thiết bị có bộ gia nhiệt bổ sung, ống dẫn không khí vào được nối
tới lỗ dẫn khí
vào thiết bị (cho rằng thiết bị
được thiết kế để sử dụng như vậy). Nếu có mặt bích thì ống dẫn phải có cùng
kích cỡ với mặt bích. Nếu không có mặt bích, ống dẫn phải có cùng kích cỡ với lỗ lấy khí vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dẫn không khí vào được lắp phương tiện hạn
chế lưu lượng điều chỉnh được để hạn chế lưu lượng khí.
Việc hạn chế phải bảo đảm đều trên
toàn bộ tiết diện của ống để toàn bộ bề mặt cuộn dây gia nhiệt được tiếp xúc với
luồng không khí, trừ khi phương tiện hạn chế được đóng kín.
11.2.2 Thiết bị
không có bộ gia nhiệt bổ sung được lắp với ống dẫn không khí ra có kích
thước khớp với mặt bích, hoặc nếu không có mặt bích thì khớp với lỗ hoặc chỗ
đánh dấu để lắp mặt bích, và bố trí sao cho khí ra cách xa đầu dẫn khí vào.
Để đạt được áp suất tĩnh lớn nhất theo
hướng dẫn của nhà chế tạo thì
ống dẫn không khí ra được lắp phương tiện hạn chế.
11.2.3 Đối với việc
đánh giá và thử nghiệm các cụm tách rời, áp dụng việc bố trí thử nghiệm và
các điều kiện dưới đây.
- Cụm dàn hóa hơi và cụm dàn
ngưng được thử nghiệm như các cụm riêng rẽ ở nhiệt độ môi trường lớn nhất
được nêu trong hướng dẫn. Nếu không được nêu trong hướng dẫn thì các cụm này
phải được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường bằng với nhiệt độ bão hòa của môi chất
lạnh ở áp suất làm việc tối đa cho phép đã ghi nhãn (±0,1 MPa) trừ đi 10 °C (±1
°C).
- Cụm máy nén dàn ngưng chỉ được
thử nghiệm ở chế độ làm mát, ở nhiệt độ môi trường lớn nhất được quy định với
quá lạnh là 9 °C (±1 °C) và áp suất hóa hơi lớn nhất được quy định với quá nhiệt
là 11°C (±1 °C). Đối với cụm máy nén dàn ngưng được cung cấp (các) bộ phận giãn
nở, quá nhiệt/quá lạnh phải chịu kiểm soát của cơ cấu điều khiển thông thường của
(các) bộ phận giãn nở.
- Cụm máy nén dàn hóa hơi, chỉ
được thiết kế dùng cho làm mát, chỉ được thử nghiệm ở chế độ làm mát với áp suất
ngưng bằng với áp suất làm việc lớn nhất cho phép đã ghi nhãn (±1 MPa) với quá
lạnh là 9 °C (±1 °C).
- cụm máy nén dàn hóa hơi được thiết kế
dùng cho hoạt động chu trình ngược chỉ được thử nghiệm ở chế độ gia nhiệt, ở áp
suất hóa hơi tối đa quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Trừ nhiệt độ
của các cuộn dây, còn ở các nơi khác, nhiệt độ được xác định bằng nhiệt ngẫu kiểu dây mảnh được
lựa chọn và bố trí sao cho ít ảnh hưởng nhất đến nhiệt độ của bộ phận cần thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH 101: Nhiệt ngẫu có dây với
đường kính không lớn
hơn 0,3 mm được coi là nhiệt ngẫu kiểu dây mảnh.
Nhiệt ngẫu dùng để xác định nhiệt độ của
bề mặt tường, trần nhà và sàn nhà được gắn trên các bề mặt đó hoặc được gắn
phía sau các đĩa đồng hoặc đồng thau hình tròn nhỏ sơn đen, có đường kính 15 mm, dày
1 mm, được bố trí bằng mặt với bề mặt đo.
Ở chừng mực có thể, thiết bị được bố trí sao
cho các đĩa tiếp xúc với các bộ phận có nhiều khả năng đạt được nhiệt độ cao nhất.
Khi xác định nhiệt độ của các tay nắm,
nút ấn, cán và các bộ phận tương tự, cần lưu ý tới tất cả các phần được cầm vào
trong sử dụng bình thường, và nếu chúng làm bằng vật liệu cách điện thì lưu ý tới
các phần tiếp xúc với kim loại nóng.
Trừ các cuộn dây, còn ở các nơi khác
nhiệt độ của cách điện được xác định trên bề mặt của cách điện, ở những nơi mà
khi hỏng cách điện có thể gây ngắn mạch, gây tiếp xúc giữa các bộ phận mang
điện và các bộ phận kim loại chạm tới được, nối tắt cách điện
hoặc làm giảm chiều
dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống dưới các giá trị quy định ở
Điều 29.
Nhiệt độ của các cuộn
dây được xác định bằng phương pháp điện trở trừ khi các cuộn dây không đồng nhất hoặc
nếu rất khó thực hiện việc đấu nối cần thiết, trong trường hợp đó, nhiệt độ được xác định
bằng nhiệt ngẫu.
Nhiệt độ trong ống dẫn được đo bằng
dàn gồm chín nhiệt ngẫu có chiều dài bằng nhau, phân bố song song tạo thành mạng
lưới, mỗi nhiệt ngẫu được đặt vào giữa một trong chín mặt cắt bằng nhau nằm
trong mặt phẳng vuông góc với trục của luồng không khí.
11.4 Thiết bị làm
việc trong điều kiện làm việc bình thường với điện áp nguồn nằm trong
khoảng từ 0,94 lần điện áp danh định thấp nhất đến 1,06 lần điện áp
danh định cao nhất, giá trị điện áp được chọn để có kết quả bất lợi nhất.
Các phần tử gia nhiệt phải
làm việc với điện áp sao cho công suất vào của chúng bằng 1,15 lần công suất vào danh
định lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị có lắp bộ gia
nhiệt bổ sung hoặc có phương tiện để lắp bộ gia nhiệt bổ sung thì phải
thử nghiệm bổ sung với tất cả các phần tử gia nhiệt đều được cho hoạt động, bằng cách
ngắn mạch bộ điều nhiệt hoặc nếu cần thì giảm nhiệt độ không
khí tới giá trị để tất cả các phần tử gia nhiệt đều được đưa vào làm việc.
11.6 Thiết bị có
bộ phận xả đá phải nộp thêm mẫu bổ sung cho thử nghiệm xả đá với các điều kiện
bất lợi nhất.
11.7 Tất cả các
thiết bị đều phải làm việc liên tục cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định,
trừ các thử nghiệm xả đá.
11.8 Trong quá trình
thử nghiệm, nhiệt độ được theo dõi liên tục và không được vượt quá các giá trị quy định
trong Bảng 3, các thiết bị bảo vệ không được tác động và các hợp chất gắn
không được chảy mềm ra.
Nhiệt độ không khí trong ống dẫn không
khí ra không được vượt quá 90 °C.
Giá trị nhiệt độ của cuộn dây được tính theo công
thức:
trong đó:
T là nhiệt độ
của cuộn dây đồng khi kết thúc thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2 là điện trở
khi kết thúc thử nghiệm
T1 là nhiệt độ môi trường khi bắt đầu thử nghiệm
k bằng 234,5 đối với cuộn
dây bằng đồng
và 225 đối với cuộn dây bằng nhôm.
Khi bắt đầu thử nghiệm, cuộn dây phải ở nhiệt độ
môi trường.
Khuyến cáo rằng điện trở cuộn dây khi
kết thúc thử nghiệm được đo càng sớm càng tốt ngay sau khi cắt nguồn và đo
trong thời gian ngắn để có thể vẽ được đường cong điện trở theo thời gian nhằm xác định điện
trở tại thời điểm cắt nguồn.
Bảng 3 - Giới
hạn nhiệt độ
Bộ phận
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây cụm động cơ-máy nén kiểu kín a
- cách điện bằng vật liệu tổng hợp …………………………………………………….
140
- cách điện bằng vật liệu khác ………………………………………………………….
130
Vỏ bọc bên
ngoài của thiết bị có hoặc không có bộ gia nhiệt bổ
sung
85
Cuộn dây b (trừ đối với
cụm động cơ - máy nén) nếu cách điện của cuộn dây là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu cấp 105(A) c
…………………………………………………………………….
100 (90)
- vật liệu cấp 120(E) c
…………………………………………………………………….
115 (105)
- vật liệu cấp 130 (B) c
…………………………………………………………………….
120 (110)
- vật liệu cấp
155(F)
c
…………………………………………………………………….
140
- vật liệu cấp 180(H) c
…………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu cấp 200 c
………………………………………………………………………..
185
- vật liệu cấp 220 c
………………………………………………………………………..
205
- vật liệu cấp 250 c
………………………………………………………………………..
235
Đầu nối, kể cả đầu
nối đất, dùng cho
các dây dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng được cấp
cùng dây nguồn
……………………………………………..
85
Môi trường gần các cơ cấu đóng cắt, bộ
điều nhiệt, bộ hạn chế nhiệt d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không ghi nhãn T ………………………………………………………………………..
55
- có ghi nhãn T …………………………………………………………………………….
T
Cách điện bằng cao su hoặc PVC của
dây dẫn bên trong và
bên ngoài, kể cả dây
nguồn
- không có thông số nhiệt độ e
…………………………………………………………….
75
- có thông số nhiệt độ (T) …………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách
điện phụ ………………………………………
60
Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng
làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng
đến an toàn:
- khi sử dụng làm cách điện
phụ hoặc cách điện tăng cường ……………………….
65
- trong các trường hợp khác ………………………………………………………………..
75
Đui đèn có ghi nhãn T j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- B15 và B22 có ghi nhãn T1 ………………………………………………………………..
165
- B15 và B22 có ghi nhãn T2 ………………………………………………………………
210
- các đui đèn khác ……………………………………………………………………………
T
Đui đèn không ghi nhãn T j
- E14 và B15 …………………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- B22, E26 E27 ……………………………………………………………………………….
165
- các đui đèn khác và đui tắcte dùng
cho bóng đèn huỳnh
quang ……………………..
80
Vật liệu được sử dụng làm cách điện
trừ những loại
quy định cho dây dẫn và cuộn dây:
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm
hoặc tráng vécni ………………………………….
95
- các lá thép được bọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
• nhựa ure-formaldehyd ……………………………………………………………………
90
- tấm mạch in được bọc nhựa epoxy ………………………………………………………
145
- vật liệu đúc bằng:
• phenol-formaldehyd
có chất độn bằng sợi ………………………………………………
110
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng
chất khoáng …………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• melamin-formaldehyd ……………………………………………………………………
110
• ure-formaldehyd ………………………………………………………………………….
90
- polyester cốt sợi thủy tinh ………………………………………………………………..
135
- cao su silicôn ……………………………………………………………………………….
170
- polytetrafloethylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mica tinh khiết và vật liệu gốm
thiêu kết chặt khi được sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện
tăng cường ………………………………………………………………..
425
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo f
……..…………………………………………………………….
-
Gỗ nói chung g
.................... …..…………………………………………………………….
90
Vách, tường gỗ của khu vực thử nghiệm
.………………………………………………….
90
Bề mặt bên ngoài của
các tụ điệnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
- không có ký hiệu nhiệt độ làm việc
cực đại:
• tụ gốm cỡ nhỏ dùng để
triệt nhiễu phát thanh và truyền hình ………………………..
75
• tụ phù hợp với IEC 60384-14 …………………………………….……………………..
75
• các loại tụ khác ………………………..………………………….……………………..
45
Tay cầm, nút ấn, cần
gạt và các bộ phận tương tự được cầm nắm trong sử dụng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng kim loại
………………………………………………………………………………..
60
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh …………………………………………………………….
70
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ …………………………………………………………
85
Các bộ phận tiếp xúc với dầu có điểm
chớp cháy ở t °C
t - 25
Mọi điểm mà cách điện của dây dẫn có
thể bị tiếp xúc với các bộ phận của khoang hoặc hộp đấu nối dành cho đi
dây cố định của thiết bị đặt tĩnh tại không có dây nguồn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
- trong các trường hợp khác ………………………………………………………………..
75
a Không yêu cầu đối
với các cụm động cơ-máy nén phù hợp với IEC 60335-2-34.
b Áp dụng
nhiệt độ nằm trong ngoặc khi sử dụng cặp nhiệt ngẫu.
Áp dụng các con số không nằm trong ngoặc
khi sử dụng phương pháp điện trở.
c Phân loại
vật liệu theo IEC 60085
Các ví dụ về vật liệu Cấp
A (cấp 105):
- bông, lụa, lụa tổng hợp và giấy ngâm tẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về vật liệu cấp B (cấp
130):
- sợi thủy tinh, cao su
melamin-formaldehyt và cao su phenol-formaldehyt
Các ví dụ về vật liệu cấp E (cấp
120):
- tấm đúc bằng sợi xenlulô, tấm đúc
sợi bông và cáctông, vật liệu tẩm melamin-fonmaldehyt, cao su
phenol- formaldehyt hoặc cao su phenol-furfural;
- cao su polyeste sợi chéo, màng
xenlulô triaxetat, màng polyetylen terephtalat;
- vải polyetylen
terephtalat tẩm cao su tổng hợp;
- men có gốc từ polivinyl formalin,
polyuretane hoặc cao su epoxy.
Đối với động cơ hoàn toàn kín, giới
hạn nhiệt độ của vật liệu cấp A (cấp 105), cấp E (cấp 120) và cấp B (cấp
130) có thể tăng thêm 5 °C.
Động cơ hoàn toàn kín là động cơ có
kết cấu sao cho không có tuần hoàn không khí giữa bên trong và bên ngoài vỏ bọc,
nhưng cũng
không nhất thiết gọi động cơ đủ kín là động cơ không lọt khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường bao
quanh cơ cấu đóng cắt và bộ điều nhiệt là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất
cách bề mặt công tắc và bộ
điều nhiệt 5 mm.
Đối với thử nghiệm này, các cơ cấu
đóng cắt và bộ điều nhiệt có ghi nhãn giá trị danh định
riêng có thể được xem là không có ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất, nếu điều
này do nhà chế tạo thiết bị yêu cầu. Tuy nhiên, nếu bộ điều nhiệt hoặc bộ hạn
chế nhiệt khác được lắp trên phần dẫn nhiệt thì áp dụng giới hạn nhiệt
độ công bố của bề mặt lắp đặt (Ts). Do đó, phải đo nhiệt độ của bề mặt lắp đặt.
e Giới hạn này áp dụng cho cấp,
dây nối nguồn và dây dẫn phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng; đối với các loại
khác, giới hạn này có thể khác.
f Không có giới hạn
riêng cho vật liệu nhựa nhiệt dẻo, mà vật liệu này phải chịu được các thử
nghiệm của 30.1 mà ở đó đã phải đo
nhiệt độ.
g Giới hạn quy định
liên quan đến hỏng gỗ mà không tính đến hỏng lớp gia công bề mặt.
h Không có
giới hạn đối với độ tăng nhiệt của
các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11.2c).
i Ghi nhãn nhiệt độ
đối với tụ điện lắp trên tấm mạch in có thể được cho trong tờ rời kỹ
thuật.
j Vị trí để đo nhiệt
độ được quy định trong Bảng 12.1 của TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
Nếu sử dụng các vật liệu như trên hoặc
các vật liệu khác thì chúng không phải chịu các nhiệt độ vượt quá khả
năng chịu nhiệt khi xác định bằng các thử nghiệm lão hóa trên bản thân vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 102: Đo nhiệt độ của cơ cấu
đóng cắt của đầu nối nếu cơ cấu đóng cắt được thử nghiệm theo Phụ lục H.
11.9 Hộp thử nghiệm
Hộp thử nghiệm có các vách bằng gỗ dán
dày khoảng 20 mm, bề mặt bên trong được sơn đen mờ và tất cả các mối nối
được gắn kín. Khoảng cách giữa hộp và bề mặt thiết bị cũng như với ống dẫn ra,
nếu có, bằng khe hở không khí nhỏ nhất do nhà chế tạo quy định.
Đối với các thiết bị không quy định
khe hở không khí nhỏ nhất khi lắp đặt thì có thể thay bằng cách cho hộp thử
nghiệm bằng gỗ dán tiếp xúc
trực tiếp với thiết bị, vật liệu cách ly bằng sợi thủy tinh có chiều dày ít nhất
là 25 mm và khối lượng riêng ít nhất là 16 kg/m3 quấn sát xung quanh thiết bị
và ống dẫn ra, miễn là có thỏa thuận với nhà chế tạo.
Trong trường hợp như vậy, nhiệt ngẫu
được đặt tiếp xúc trực tiếp với vỏ thiết bị.
12 Để trống
13 Dòng điện rò và độ
bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này ở Phần 1, ngoài ra:
13.2 Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15 Khả năng chống ẩm
Điều này ở Phần 1 được thay bằng:
15.1 Các linh kiện
điện của thiết bị phải được bảo vệ chống sự xâm nhập của nước vào trong thiết bị
do mưa, tràn hộp thu chứa nước hoặc do xả đá.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 15.2 ngay sau thử nghiệm tràn nước trong 15.3; và sau đó là thử nghiệm xả
đá trong 11.6, và các thử nghiệm trong Điều 16.
Sau các thử nghiệm trên, kiểm tra phía
trong vỏ máy. Nước có khả năng lọt vào phía trong vỏ máy không được làm giảm khe
hở không khí và chiều dài đường rò xuống dưới giá trị nhỏ nhất quy định
trong Điều 29.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị thiết kế để lắp
hoàn toàn trong tòa nhà và không có bộ phận nào để ở ngoài trời không phải
chịu thử nghiệm của 15.2.
Nếu sử dụng ống dẫn ra bên
ngoài tòa nhà thì thử nghiệm ở 15.2 được thực hiện trên các đầu nối của các ống
dẫn đó trong bố trí mô phỏng cách lắp đặt thực tế, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm động cơ-máy nén không làm việc và bộ
phận tháo rời được thì được tháo ra trong quá trình thử nghiệm theo 15.2 và
15.3.
15.2 Các thiết bị
không thuộc loại IPX0
được
thử nghiệm theo IEC 60529:1989 như sau:
- thiết bị loại IPX1 thử theo 14.2.1;
- thiết bị loại IPX2 thử theo 14.2.2;
- thiết bị loại IPX3 thử theo 14.2.3;
- thiết bị loại IPX4 thử theo 14.2.4;
- thiết bị loại IPX5 thử theo 14.2.5;
- thiết bị loại IPX6 thử theo 14.2.6;
- thiết bị loại IPX7 thử theo 14.2.7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3 Thiết bị được
lắp ở tư thế sử dụng bình thường, ống xả của máng chứa nước động được bịt lại
và cẩn thận đổ nước
đầy tới miệng máng chứa nước đọng
mà không bị bắn ra ngoài. Sau đó, máng chứa nước đọng được đổ tràn liên tục với
lưu lượng được điều chỉnh khoảng 17 cm3/s cho mỗi 1 m3/s
của lưu lượng khí, (các) quạt được đóng điện. Thử nghiệm được tiến hành liên tục
trong thời gian 30 min hoặc cho tới khi nước thoát hết ra khỏi thiết bị.
15.101 Thử nghiệm
tràn
Thiết bị lắp trong nhà trên sàn hoặc
trên tường và là loại công chúng tiếp cận được được thử nghiệm như dưới đây.
Thiết bị được lắp đặt theo hướng dẫn lắp
đặt của nhà chế tạo nhưng chưa làm việc.
Nắp dùng để thao tác bằng tay các cơ cấu
điều khiển điện được đặt ở vị trí mở, trừ khi các nắp này là loại tự đóng.
Dung dịch gồm 0,25 L nước có chứa 1%
NaCl được rót lên
khối này theo cách có nhiều khả năng xảy ra nhất để nước chảy vào hoặc chảy lên
bộ điều khiển điện hoặc các bộ phận mang điện không có cách điện.
Sau thử nghiệm tràn, thiết bị phải chịu
được thử nghiệm của Điều 16.
Thử nghiệm tràn không áp dụng cho các
cụm nếu kích thước thẳng nhỏ nhất của bề mặt cao nhất nằm ngang hoặc gần như nằm
ngang của vỏ nhỏ hơn hoặc bằng 75 mm.
Cụm có phần cao nhất khi lắp đặt có
chiều cao lớn hơn 2 m thì không cần phải thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Dòng điện rò và độ
bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
16.2 Sửa đổi:
Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,
dòng điện rò không được vượt quá 2 mA trên mỗi kW công suất vào danh định
với giá trị lớn nhất là 10 mA đối với thiết bị mà công chúng tiếp cận được
và 30 mA đối với các thiết bị mà công chúng không thể tiếp cận được.
17 Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18 Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19 Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1 Sửa đổi:
Bổ sung sau đoạn thứ hai:
Sự cố về lưu lượng môi chất truyền nhiệt
hoặc sự cố của bất kỳ thiết bị điều khiển nào cũng không được gây nguy hiểm.
Thay thế đoạn đầu tiên và đoạn thứ hai
về yêu cầu thử nghiệm bằng nội dung sau:
Thiết bị phải chịu các thử nghiệm được
quy định ở các điều từ 19.2 đến 19.10, 19.101, 19.102 và 19.103, khi thuộc đối
tượng áp dụng.
19.2 Thay thế:
Tất cả các thiết bị có ống dẫn được
cung cấp bộ gia nhiệt bổ sung phải chịu thử nghiệm dưới đây ở điều kiện
quy định trong Điều 11:
Sau khi thiết lập các điều kiện quy định
về luồng không khí, luồng không khí trong nhà bị hạn chế tới mức nhiệt độ không
khí ở lối ra, đo được bằng lưới nhiệt ngẫu (xem 11.3), thấp hơn nhiệt độ thu được
3 °C sau khi cơ cấu điều khiển giới hạn nhiệt độ, thiết bị bảo vệ động cơ, cơ cấu
đóng cắt theo áp suất hoặc cơ cấu tương tự tác động lần đầu do kết quả của việc
hạn chế chậm khu vực tự do của lối vào.
Điều này đạt được nếu độ tăng nhiệt xấp
xỉ 1 °C mỗi phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được cho làm việc ở điện
áp danh định hoặc ở giới hạn trên của dải điện áp danh định.
Để tạo thuận tiện cho thử nghiệm này, thiết
bị bảo vệ đã tác động phải được ngắn mạch ngay khi xác định được nhiệt độ
mà tại đó thiết bị bảo vệ tác động, nếu cần thiết.
Thiết bị không có ống gió, có bộ
gia nhiệt bổ sung được cho làm việc như quy định trong Điều 11. Cơ cấu điều
khiển nhiệt làm việc trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được nối tắt.
Khi điều kiện ổn định được thiết lập,
tốc độ luồng không khí giảm vừa đủ để ngăn ngừa cơ cấu cắt nhiệt làm
việc.
Trong các điều kiện này, thiết bị làm
việc lại cho tới khi các điều kiện ổn định thiết lập hoặc trong 1 h, chọn thời
gian nào lâu hơn.
Sau giai đoạn này, luồng không khí được
giới hạn thêm để kiểm tra xem cơ cấu cắt nhiệt có tác động không.
19.3 Thay thế:
Nếu tất cả các phần tử gia nhiệt bằng
điện không được cấp điện theo các điều kiện quy định trong 19.2 đối với việc
không khí đi vào dàn hóa hơi, tiến hành thử nghiệm bổ sung ở nhiệt độ thấp
hơn của lối vào không khí, nhiệt độ này là giá trị cao nhất để cho phép phần tử
gia nhiệt bằng điện được cấp điện.
Dự kiến rằng điểm làm việc chỉ vừa thấp hơn điểm giới
hạn tối đa của không khí đi vào cụm dàn trong nhà do đó cho phép cả cụm động
cơ-máy nén và các phần tử gia nhiệt bằng điện làm việc liên tục. Nếu nhiệt độ của
không khí đi vào dàn hóa hơi được yêu cầu để cho phép phần tử gia nhiệt
bằng điện được cấp điện thấp hơn giá trị quy định thì nhiệt độ thấp hơn này có
thể được mô phỏng bằng cách giảm lưu lượng không khí đi qua dàn hóa hơi,
bằng cách chặn một phần dàn hóa hơi, hoặc bằng phương tiện tương tự để
thu được điều kiện làm việc có khả năng xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn này của
không khí đi vào dàn hóa hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4 Bổ sung:
Thiết bị làm việc ở điều kiện trong Điều
11 và ở điện áp danh định, có hình thức hoạt động bất kỳ hoặc khuyết tật
bất kỳ có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường. Một lần chỉ áp dụng một
tình trạng sự cố, các thử nghiệm được thực hiện liên tiếp.
Ví dụ về các tình trạng sự cố
- bộ định giờ, nếu có, dừng
ở vị trí bất kỳ;
- ngắt và nối lại một hoặc nhiều pha của
nguồn cấp điện;
- hở mạch hoặc ngắn mạch của các thành
phần, ví dụ như rơ le, công tắc tơ, bộ định giờ, bộ điều nhiệt, v.v....
Nhìn chung, các thử nghiệm được giới hạn
ở các trường hợp có thể dẫn tới các kết quả bất lợi nhất.
19.7 Sửa đổi:
Thay thế đoạn đầu tiên và các chú
thích 1 và chú thích 2 bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ được cấp điện ở điện áp nguồn
khi thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định hoặc ở giới hạn trên của dải
điện áp danh định, theo mạch điện như thể hiện trên Hình 102.
Trong các điều kiện này, động cơ được
vận hành trong 15 ngày (360 h) hoặc cho tới khi thiết bị bảo vệ làm hở mạch
vĩnh viễn, chọn thời gian nào ngắn hơn.
Trong suốt quá trình thử nghiệm, nhiệt
độ môi trường xung quanh được duy trì ở 23 °C ± 5 °C.
Nếu nhiệt độ của cuộn dây động cơ
không lớn hơn 90 °C khi thiết lập các điều kiện ổn định thì coi như kết thúc thử
nghiệm.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của
vỏ ngoài không được vượt quá 150 °C và nhiệt độ của cuộn dây không được lớn hơn
giá trị cho trong Bảng 8.
Ba ngày (72 h) sau khi bắt đầu thử
nghiệm, động cơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như quy định trong 16.3.
Khi kết thúc thử nghiệm, dòng điện rò, được đo
như quy định trong 16.2 nhưng với điện áp thử nghiệm bằng hai lần điện áp
danh định giữa tất cả các cuộn dây và vỏ ngoài, không được vượt quá 2 mA.
Bổ sung sau đoạn cuối cùng:
Nếu cụm động cơ-máy nén đã được thử
nghiệm định kỳ theo các yêu cầu của IEC 60335-2-34, thì mẫu phải được cung cấp
với rôto bị hãm và được đổ dầu và môi chất lạnh như thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.8 Thay thế:
Động cơ ba pha không phải cụm động
cơ-máy nén được cho làm việc trong điều kiện của Điều 11 ở điện áp danh định
hoặc ở giới hạn trên của dải điện áp danh định với một pha được ngắt ra
cho tới khi đạt các
điều kiện ổn định hoặc thiết bị bảo vệ tác động.
19.9 Không áp dụng
điều này của Phần 1.
19.11.4 Sửa đổi:
Bổ sung trước đoạn đầu tiên.
Không áp dụng đoạn đầu tiên của Phần 1
đối với chế độ chờ nếu hoạt động không có chủ ý không gây bất cứ nguy hiểm nào.
Thay thế đoạn thứ hai bằng nội dung
sau:
Thiết bị có lắp mạch bảo vệ bằng điện
tử phải chịu các thử nghiệm của các điều từ 19.11.4.1 đến 19.11.4.7. Thực
hiện các thử nghiệm sau khi mạch bảo vệ bằng điện tử đã tác động trong các thử
nghiệm liên quan của Điều 19, ngoài trừ 19.2, 19.6, 19.11.3, 19.102 và 19.103.
Bổ sung sau đoạn thứ hai nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần được bảo vệ bằng mạch
bảo vệ bằng điện tử đã được thử nghiệm trước đó và cho thấy phù hợp
với yêu cầu của 19.11.4 của tiêu chuẩn này thì không cần thử nghiệm
lại ở lần đặt cuối cùng, nếu việc đánh giá kỹ thuật đưa ra bằng chứng là thử
nghiệm ở lần đặt cuối cùng không dẫn đến tình trạng nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 101: Các thành phần có thể
là, ví dụ, cụm động cơ-máy nén, quạt và bơm tuần hoàn.
CHÚ THÍCH 102: Các kết quả thử nghiệm
của 19.11.4.1, 19.11.4.2 và 19.11.4.3 có thể có khả năng bị ảnh hưởng bởi dây dẫn
và vỏ kim loại của
lần đặt cuối cùng. Do đó, khuyến cáo rằng thời điểm tốt nhất để thực hiện các
thử nghiệm là một lần ở lần đặt cuối cùng.
CHÚ THÍCH 103: Hoạt động của mạch bảo
vệ bằng điện tử (PEC) được hiểu là hoạt động để dừng hoạt động của (các)
thành phần được điều khiển bởi PEC với mục đích ngăn ngừa tình
trạng nguy hiểm.
Bổ sung sau đoạn cuối của yêu cầu thử
nghiệm như sau:
Đối với các thử nghiệm này, có thể cần
cung cấp các mẫu thành phần được chuẩn bị đặc biệt, ví dụ như máy nén có động
cơ bị hãm.
19.11.4.8 Sửa đổi:
Bổ sung vào câu đầu tiên:
“ở nhiệt độ bất kỳ nằm trong dải nhiệt độ
làm việc.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng chú thích a) của Bảng 9.
19.14 Bổ sung trước
chú thích:
Giữ ở vị trí “đóng” của tiếp điểm
chính của công tắc tơ được thiết kế để đóng và ngắt (các) phần tử gia nhiệt
trong sử dụng bình thường, được coi là một tình trạng sự cố, trừ khi thiết bị
được cung cấp tối thiểu hai bộ công tắc tơ được nối nối tiếp. Điều kiện này, ví
dụ, đạt được bằng cách cung cấp hai công tắc cơ làm việc độc lập nhau hoặc bằng
cách cung cấp một công tắc tơ có hai phần ứng độc lập vận hành hai bộ tiếp điểm
chính độc lập.
19.101 Thiết bị được
cho làm việc ở điều kiện trong Điều 11 ở điện áp danh định hoặc ở giới hạn
trên của dải điện áp danh định, ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 23 °C
± 5 °C. Khi đạt được điều kiện ổn định, lưu lượng môi chất truyền nhiệt của bộ
trao đổi nhiệt ngoài trời được hạn chế hoặc chặn hoàn toàn, chọn trường hợp
nào bất lợi nhất mà thiết bị vẫn làm việc.
Sau thử nghiệm này, thiết bị bảo vệ
có thể đã tác động được đặt lại và lặp lại thử nghiệm với lưu lượng môi chất
truyền nhiệt, lỏng hoặc khí, của bộ trao đổi nhiệt trong nhà, được hạn
chế hoặc chặn hoàn toàn, chọn trường hợp nào bất lợi nhất mà thiết bị vẫn
làm việc. Trong trường hợp thiết bị có hệ thống xả đá, tốc độ lưu lượng môi chất
truyền nhiệt chặn hoàn toàn tại thời điểm bắt đầu giai đoạn xả đá.
Thiết bị có động cơ sử dụng chung cho
cả bộ trao đổi nhiệt trong nhà và ngoài trời phải chịu thử nghiệm
như trên, động cơ được cắt mạch ngay khi đạt được các điều kiện ổn định.
19.102 Bộ trao đổi
nhiệt trong nhà của thiết bị sử dụng nước là môi chất truyền nhiệt phải chịu
thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được cho làm việc trong điều
kiện quy định đối với Điều 10 tại điện áp danh định hoặc tại giới hạn
trên của dải điện áp danh định ở nhiệt độ nước lớn nhất quy định bởi nhà
chế tạo. Nhiệt độ nước trong nhà phải tăng 15 °C với tốc độ tăng là 2 °C/min và
nhiệt độ này được duy trì trong 30 min, sau đó nhiệt độ nước được giảm về giá trị ban đầu của
nó ở tốc độ như trên.
19.103 Thiết bị trao
đổi không khí-không khí được cho làm việc trong điều kiện quy định của Điều 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại thử nghiệm, tuy nhiên nhiệt
độ bầu khô được tăng đến giá trị nhiệt độ cao hơn 10 °C so với giá trị nhiệt
độ cao nhất mà nhà chế tạo quy định.
Thiết bị được cho làm việc tại điện
áp danh định và tại giới hạn trên của dải điện áp danh định.
19.104 Tất cả các
thiết bị có bộ gia nhiệt bổ sung và có xả khí tự do, phải chịu thử
nghiệm dưới đây ở từng chế độ làm việc.
Thiết bị làm việc trong điều kiện quy
định ở Điều 11, nối tắt bất kỳ bộ điều khiển nào hạn chế nhiệt độ trong quá
trình thử nghiệm của Điều 11 và với thiết bị được che phủ.
Lớp phủ làm bằng các dải nỉ, mỗi dải có chiều rộng
bằng 100 mm và lót một lớp vật liệu dệt.
Dải nỉ có khối lượng bằng 4
kg/m2 ± 0,4 kg/m2 và có chiều dày bằng 25 mm.
Vật liệu dệt là mảnh côtông viền kép
chưa qua giặt, có khối lượng từ 140 g/m2 đến 175 g/m2 ở
trạng thái khô.
Nhiệt ngẫu được gắn ở phía sau của các
đĩa nhỏ bằng đồng hoặc đồng thau được sơn đen, đường kính 15 mm và chiều dày 1
mm.
Các đĩa được đặt cách nhau 50 mm và đặt
giữa vật liệu dệt và dải nỉ trên đường tâm thẳng đứng của mỗi dải nỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dải nỉ và vật
liệu dệt được đặt tiếp xúc với thiết bị để chúng phủ lên toàn bộ kích
thước theo chiều thẳng đứng của mặt trước, trùm qua đỉnh và phủ lên mặt sau.
Nếu thiết bị có kết cấu để đặt đứng
cách xa tường hoặc nếu được lắp cố định vào tường sao cho có khe hở giữa bộ gia nhiệt
và tường lớn hơn 30 mm và các thành phần nằm ngang có khoảng giữa hai điểm hoặc
miếng đệm cố định vào tường hoặc giữa các điểm này và điểm cuối của thiết bị lớn
hơn 100 mm, thì mặt sau của
thiết bị phải được phủ hoàn toàn.
Nếu không, mặt sau được phủ với chiều
dài xấp xỉ bằng một phần năm kích thước theo chiều thẳng đứng của bộ gia nhiệt.
Các dải nỉ được phủ lần lượt lên từng
nửa một của thiết bị và sau đó phủ lên toàn bộ thiết bị.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ
không được vượt quá 150 °C nhưng cho phép quá lên 25 °C trong giờ đầu tiên.
Thiết bị bảo vệ nhiệt được phép tác động.
20 Sự ổn định và nguy
hiểm cơ học
Áp dụng điều này của phần 1.
21 Độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1 Bổ sung:
Phải áp dụng các yêu cầu an toàn quy định
trong ISO 14903.
Phải áp dụng các yêu cầu an toàn quy định
trong Phụ lục EE. Thử nghiệm áp suất trong Phụ lục EE áp dụng cho các bộ phận
không phải là bình áp suất.
21.2 Bổ sung:
Thiết bị sử dụng môi chất lạnh dễ
cháy phải chịu được các ảnh hưởng của rung trong quá trình vận chuyển.
Thiết bị được thử nghiệm trong bao gói ngoài cùng
dùng để vận chuyển và phải chịu được thử nghiệm rung ngẫu nhiên theo ASTM
D4728-01.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
- Sử dụng thiết bị phát hiện có độ nhạy
tương đương là 3g/năm của môi chất lạnh phải phát hiện không có rò rỉ.
- Có thể tiến hành thử nghiệm trên thiết
bị được nạp môi chất lạnh không cháy hoặc khí không gây nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
22.6 Bổ sung:
Tuyết có khả năng lọt vào trong vỏ bọc
của thiết bị không được gây ảnh hưởng tới cách điện.
CHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này có thể đạt
được bằng cách bố trí các lỗ thoát thích hợp.
22.14 Bổ sung:
Không áp dụng yêu cầu này cho các cạnh
kim loại của bộ trao đổi nhiệt.
22.24 Thay thế:
Các phần tử gia nhiệt để trần phải được
đỡ sao cho
trong trường hợp chúng bị đứt hoặc bị chùng, dây dẫn gia nhiệt không thể tiếp
xúc với bộ phận kim loại chạm tới được gây nguy hiểm. Không được dùng phần tử
gia nhiệt để trần có vỏ bằng gỗ hoặc vật liệu gỗ ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Sau khi cắt đứt, không
tác động thêm lực nào.
CHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm này được thực
hiện sau các thử nghiệm ở Điều 29.
22.46 Bổ sung sau
đoạn đầu tiên:
Nếu phần mềm của mạch điện tử bảo vệ
là một phần của cơ cấu điều khiển hoạt động bình thường thì việc kiểm
tra phần mềm được giới hạn ở mã nguồn liên quan của cơ cấu điều khiển an toàn hoặc cơ cấu
điều khiển phần mềm liên quan. Có thể sử dụng phương pháp thay thế nếu phương
pháp này chứng minh được các mức độ an toàn tương đương.
22.101 Các thiết bị
để lắp cố định phải được thiết kế sao cho có thể cố định chắc chắn và giữ đúng vị
trí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
nếu có nghi ngờ thì kiểm tra sau khi lắp đặt thiết bị theo chỉ dẫn lắp đặt của
nhà chế tạo.
22.102 Thiết bị có bộ
gia nhiệt bổ sung
22.102.1 Thiết bị có bộ
gia nhiệt bổ sung đối với không khí phải được trang bị ít nhất là hai cơ
cấu cắt theo nguyên lý nhiệt. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được thiết kế
để tác động trước phải là cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi, cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt còn lại phải là cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt
không tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và trong quá
trình thử nghiệm của Điều 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.102.2 Thiết bị có bộ
gia nhiệt bổ sung đối với nước
phải lắp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi, với điều kiện
là cắt tất cả các cực làm việc riêng rẽ với bộ điều nhiệt dùng cho nước.
Tuy nhiên, đối với thiết bị được thiết kế để nối với hệ thống đi dây cố định,
dây trung tính không cần phải ngắt ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và trong các thử nghiệm của Điều 19.
CHÚ THÍCH: Bộ gia nhiệt chống đóng băng không được
coi là bộ gia nhiệt bổ sung đối với nước, nếu bộ này không thể đun nóng nước đến
nhiệt độ cao hơn 80 °C ở nhiệt độ làm việc cao nhất trong vòng 6 h, với thiết bị
đóng cắt theo nhiệt độ được nối tắt và ngừng dòng nước.
22.102.3 Cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt loại mao dẫn phải được thiết kế sao cho khi ống
mao dẫn bị rò, các tiếp điểm phải mở ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm.
22.103 Cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi phải tác động độc lập
với các thiết bị điều khiển khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.104 Thùng chứa của
bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt phải chịu được áp lực nước xảy ra
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tác động
một áp lực nước lên thùng chứa và bộ trao đổi nhiệt, nếu có, áp lực này
được tăng với tốc độ 0,13 MPa mỗi giây tới các giá trị quy định dưới đây và duy
trì chúng trong 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai lần áp lực làm việc vượt quá cho
phép đối với thùng chứa kín;
- 0,15 MPa đối với thùng chứa hở.
Sau thử nghiệm trên, không được có nước
rò rỉ ra ngoài và thùng chứa không bị vỡ.
CHÚ THÍCH: Nếu thùng chứa của bơm
nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt có lắp bộ trao đổi nhiệt, thì thùng chứa
và bộ trao đổi nhiệt phải chịu thử nghiệm áp lực theo tiêu chuẩn liên
quan.
22.105 Đối với các
thùng chứa kiểu kín của bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt, phải tạo ra lớp
đệm không khí hoặc hơi nước có dung tích lớn hơn 2% nhưng tối đa không vượt quá
10% dung tích thùng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, nếu cần, bằng phép đo.
22.106 Cơ cấu xả áp, nếu được lắp
vào thùng chứa của bơm cấp nước nóng sinh hoạt hoặc được cung cấp rời phải
ngăn ngừa được áp suất trong thùng chứa để không vượt quá 0,1 MPa so với áp suất
làm việc vượt quá cho phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
thùng chứa chịu áp suất nước tăng dần và quan sát áp suất khi cơ cấu xả áp tác
động.
22.107 Hệ thống đầu
ra của thùng chứa hở của bơm cấp nước nóng sinh hoạt không được tắc làm
cản trở dòng nước đến mức làm cho áp suất trong thùng chứa vượt quá áp suất làm
việc vượt quá cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu thứ nhất được xem là thỏa mãn
nếu diện tích của lỗ nước ra từ phần được đun nóng của thùng chứa của bơm cấp
nước nóng sinh hoạt bằng hoặc lớn hơn diện tích của lỗ nước vào phần được
đun nóng.
22.108 Thùng chứa của
bơm cấp nước nóng sinh hoạt phải chịu được xung áp suất chân không có thể
xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
thùng không có lỗ thông hơi theo 22.104 chịu áp suất chân không 33 kPa trong 15
min.
Sau thử nghiệm, thùng chứa không được
biến dạng đến mức có thể gây ra nguy hiểm.
Các van chống chân không, nếu có,
không được làm mất hiệu lực
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này được tiến
hành trên các thùng chứa riêng biệt.
22.109 Dây nối đến cơ
cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự hồi phục được thiết kế để thay sau
khi tác động phải được giữ chắc chắn để khi thay chính cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt đó hoặc cụm phần tử gia nhiệt mà trên đó có lắp cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt sẽ không làm hỏng các mối nối hoặc dây dẫn bên trong
khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
nếu cần, bằng thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Cho thiết bị tác động năm lần, mỗi lần
với cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi mới, các cơ cấu điều
khiển tác động theo nguyên lý nhiệt khác được nối tắt.
Mỗi lần, cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt phải tác động thích hợp.
Trong quá trình thử nghiệm, vỏ của thiết
bị được nối đất qua cầu chảy 3 A, cầu chảy này không được nổ.
Sau thử nghiệm này, phần tử gia nhiệt
bổ sung phải chịu được thử nghiệm độ bền điện quy định ở 16.3.
22.112 Kết cấu của hệ
thống làm lạnh phải phù hợp với các yêu cầu của Mục 3 trong
TCVN 6104 (ISO 5149).
22.113 Khi sử dụng môi
chất lạnh dễ cháy, ống dẫn môi chất lạnh phải được bảo vệ hoặc có
vỏ bọc để tránh hỏng về cơ. Ống này phải được bảo vệ để không thể cầm vào hoặc sử dụng
ống để vận chuyển sản phẩm, ống được đặt kín trong tủ được xem là đã được bảo vệ
khỏi hỏng về cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.114 Khi sử dụng
môi chất lạnh dễ cháy, các hợp kim hàn nhiệt độ thấp, như hợp kim chì/thiếc không
được sử dụng để nối ống hoặc để sử dụng cho các mục đích khác có áp suất môi chất
lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của hệ thống làm lạnh sử
dụng môi chất lạnh dễ cháy phải phù hợp với các yêu cầu trong Phụ lục GG
đối với
• khối lượng nạp tối đa môi chất lạnh
(mmax),
• diện tích sàn tối thiểu Amin,
• thông gió cơ khí,
• hệ thống làm lạnh sử dụng mạch
thứ cấp.
22.116 Thiết bị sử dụng
môi chất lạnh dễ cháy phải có kết cấu sao cho bất kỳ môi chất
lạnh rò rỉ bất kỳ không được
chảy hoặc đọng lại gây nguy hiểm cháy hoặc nổ trong khu vực bên trong thiết bị
và ống dẫn, nơi có lắp các linh kiện điện có thể là nguồn đánh lửa và có thể
làm việc trong điều kiện bình thường hoặc trong trường hợp có rò rỉ.
Các linh kiện riêng rẽ, như bộ điều
nhiệt, được nạp ít hơn 0,5 g khí dễ cháy không được xem là nguyên nhân gây nguy
hiểm cháy hoặc nổ trong trường hợp có rò khí dễ cháy trong bản thân linh kiện.
Tất cả các linh kiện điện mà có thể là
nguồn đánh lửa và có thể làm việc trong điều kiện bình thường hoặc trong trường
hợp có rò rỉ phải được đặt trong chớp lật thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
- phù hợp với Điều 20 của IEC 60079-15:2010
đối với chớp lật hạn chế khí thích hợp để sử dụng với nhóm khí đốt IIA hoặc môi
chất lạnh được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các linh kiện và thiết bị phù hợp với
các điều từ Điều 8 đến Điều 19 của IEC 60079-15:2010, đối với nhóm khí đốt IIA hoặc
môi chất lạnh được sử dụng hoặc tiêu chuẩn có thể áp dụng để các linh kiện điện
thích hợp cho sử dụng trong Vùng 2, 1 hoặc 0 như định nghĩa trong IEC 60079-14
không được coi là nguồn đánh lửa
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện thử nghiệm đối
với linh kiện đóng cắt là dòng điện danh định của linh kiện hoặc tải thực tế cần
đóng cắt, chọn
giá trị nào lớn hơn.
CHÚ THÍCH 2: Nguồn đánh lửa có thể là
các linh kiện điện tạo ra phóng điện hoặc phóng hồ quang hoặc bề mặt
nóng ở điều kiện bình
thường. Ví dụ như
động cơ kiểu chổi điện,
công tắc nguồn sáng, rơ le, bộ gia nhiệt bằng điện hoặc nguồn sáng UV.
22.117 Nhiệt độ trên
các bề mặt nằm trong khu vực có thể có rò rỉ môi chất lạnh dễ cháy không
được vượt quá nhiệt độ tự cháy của môi chất lạnh giảm đi 100 °C; một số giá trị
điển hình nêu trong Phụ lục BB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo nhiệt
độ bề mặt tương ứng trong các thử
nghiệm của Điều 11 và Điều 19, ngoại trừ các bề mặt mà trong các thử nghiệm của
Điều 19 đã kết thúc theo cách không tự phục hồi.
22.118 Khi sử dụng môi
chất lạnh dễ cháy, tất cả các thiết bị phải được nạp môi chất lạnh tại xưởng
chế tạo hoặc tại nơi lắp đặt do nhà chế tạo khuyến cáo.
Bộ phận của thiết bị nạp môi chất lạnh
tại nơi lắp đặt yêu cầu phải được hàn vẩy hoặc hàn nóng chảy khi lắp đặt không được bị
tràn lượng nạp môi chất lạnh dễ cháy. Mối nối khi lắp đặt giữa các bộ phận
của hệ thống làm lạnh, có ít nhất một bộ phận được nạp, phải phù hợp với
các yêu cầu dưới đây.
- Mối nối hàn vẩy, hàn nóng chảy hoặc
mối nối cơ phải được thực hiện trước khi mở van để môi chất lạnh chảy vào các bộ
phận của hệ thống làm lạnh. Phải có van chân không để tạo chân không cho ống
liên kết và/hoặc bộ phận của hệ thống làm lạnh chưa được nạp bất kỳ.
- Các mối nối cơ được sử dụng trong
nhà phải phù hợp với ISO 14903. Khi các mối nối cơ được sử dụng lại
trong nhà thì các bộ phận
hàn phải được thay mới lại. Khi các mối nối bằng đinh tán được sử dụng lại thì
các bộ phận loe phải được chế
tạo lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối loại mềm dùng cho môi chất lạnh
(như các đường nối giữa khối trong nhà và ngoài trời) có thể bị xê dịch trong
quá trình làm việc bình thường phải được bảo vệ chống hỏng về cơ.
Kiểm tra sự phù hợp theo hướng dẫn lắp
đặt của nhà chế tạo và lắp đặt thử, nếu cần.
22.119 Cụm máy
nén dàn ngưng và cụm máy nén dàn hóa hơi phải được trang bị cơ cấu
giới hạn áp suất hoặc cơ cấu tương đương để đảm bảo rằng thiết bị không vượt
quá áp suất tối đa cho phép.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ áp dụng cho loại cụm
tách rời, cụm máy
nén dàn ngưng và cụm máy nén dàn hóa hơi.
Đối với cụm tách rời, mạch nối
liên kết dùng cho việc truyền tín hiệu giữa từng khối phải là cùng một loại.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo kết nối mức
SELV.
22.120 Các cụm
tách rời phải có phương tiện nối với nguồn điện lưới và không được cấp điện
bằng mạch điện tử thiết bị khác.
23 Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
24.1 Bổ sung:
Không cần thử nghiệm riêng rẽ cụm động
cơ-máy nén theo IEC 60335-2-34, và chúng cũng không cần phải đáp ứng tất cả các
yêu cầu của IEC 60335-2-34 nếu chúng đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
24.1.4 Sửa đổi:
- cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt
tự phục hồi …………………………………
3 000
- cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt
không tự phục hồi
………………………..
300
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ điều nhiệt điều khiển cụm
động cơ-máy nén
………………………………..
100 000
- rơle khởi động cụm động cơ-máy nén
…………………………………………...
100 000
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý
nhiệt tự động đối với cụm động cơ-máy nén kiểu kín hoặc
nửa kín …………………………………………………………
tối thiểu 2
000
(nhưng không nhỏ
hơn số lần tác động trong quá trình thử nghiệm hãm rôto)
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý
nhiệt phục hồi bằng tay đối với cụm động cơ-máy nén kiểu kín
và nửa kín
……………………………………………………
50
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý
nhiệt tự động khác
………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý
nhiệt phục hồi bằng tay khác ……………..
30
24.101 Cơ cấu điều khiển
nhiệt có các phần thay thế được phải được ghi nhãn sao cho có thể xác định đúng
bộ phận thay thế được.
Bộ phận thay thế phải được ghi nhãn
tương ứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
nhãn.
25 Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
25.1 Bổ sung:
Các thiết bị có thể có dây
nguồn được lắp với phích cắm nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị có ghi nhãn thông số dòng
điện không lớn hơn 25 A và
- thiết bị phù hợp với các yêu cầu về
ghi mã đối với thiết bị có nối dây phù hợp với đặc thù của quốc gia nơi sẽ sử dụng
thiết bị.
Sửa đổi:
Thiết bị không được có ổ nối nguồn.
25.7 Bổ sung:
Dây dẫn nguồn của các bộ phận dùng để
sử dụng ngoài trời không được nhẹ hơn loại dây mềm có vỏ bằng polycloropren (mã
nhận biết 9615 TCVN 57 hoặc 60245 IEC 57).
26 Đầu nối dùng cho
các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27 Quy định cho nối
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.5 Bổ sung:
Nếu nối đất liên tục giữa các thành phần
hệ thống đáp ứng giá trị nhỏ nhất được quy định trong 27.5 thì được coi là đáp ứng
các yêu cầu mà không cần các ruột dẫn nối đất.
28 Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29 Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
Không cần kiểm tra phù hợp trên các bộ
phận liên quan đến cụm động cơ-máy nén nếu cụm động cơ-máy nén phù hợp với IEC
60335-2-34. Đối với cụm động cơ-máy nén không phù hợp với IEC 60335-2-34, áp dụng
các sửa đổi và bổ sung quy định trong IEC 60335-2-34.
29.2 Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 Khả năng chịu nhiệt
và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
30.2.2 Không áp dụng.
31 Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này ở Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sương muối trong IEC 60068-2-52, áp dụng độ khắc nghiệt 2.
Trước khi thử nghiệm, làm xước lớp phủ sử dụng
đinh bằng thép cứng, đầu của đinh có dạng hình nón với góc bằng 40°. Đầu đinh
được lượn tròn với bán kính bằng 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được mang tải sao cho lực
dọc trục là 10 N ± 0,5 N. Các vết xước được tạo ra bằng cách vạch đinh dọc theo
bề mặt của lớp phủ với vận tốc xấp xỉ 20 mm/s. Tạo ra năm vết xước cách nhau ít
nhất 5 mm và cách biên ít nhất 5 mm.
Sau thử nghiệm, thiết bị phải không hỏng
đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là với Điều 8 và Điều 27.
Lớp phủ phải không gẫy và không bị bong ra khỏi bề mặt kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng điều này của Phần 1.
Hình 101a - Ứng dụng lưu
lượng không khí đi lên
Hình 101b - Ứng dụng lưu
lượng không khí đi xuống
Hình 101 - Bố
trí thử nghiệm gia nhiệt cho các thiết bị có bộ gia nhiệt bổ sung
CHÚ DẪN:
S nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R thiết bị bảo
vệ dòng dư (lΔn = 30 mA)
(RCCB hoặc RCBO)
P thiết bị bảo
vệ (bên trong hoặc bên ngoài)
M động cơ
Cần chú ý hoàn thiện hệ thống nối đất
để bảo đảm cho RCCB/RCBO làm việc đúng.
Hình 102 - Mạch
nguồn cung cấp cho thử nghiệm hãm rôto loại một pha - Sửa đổi nếu cần đối
với thử nghiệm động cơ ba pha
Các
phụ lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy định)
Yêu cầu khác đối với động cơ có bảo vệ
Không áp dụng phụ lục này của Phần 1.
Phụ lục I
(quy định)
Động cơ có cách điện chính không đủ đối với
điện áp danh định của thiết bị
Không áp dụng phụ lục này của phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA
(tham khảo)
Ví dụ về các nhiệt độ làm việc của thiết bị
Chức năng của
thiết bị
Phân loại
Gia nhiệt
Làm lạnh
Cụm ngoài trời
°C
(hút
vào)
Cụm trong nhà
°C
(xả
ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm trong
nhà
°C
(xả
ra)
DB a
WB b
DB a
WB b
Không khí bên ngoài/ Không khí
tuần hoàn Không khí xả/Không khí tuần
hoàn
Không
khí xả/Không khí mới
A7 A20
A20
A20
A20
A7
7 6
20 12
20 12
20 12
20 12
7 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 19
- -
- -
Không khí bên ngoài/ Nước
Không
khí xả/Nước
A7 W50
A20
W50
7 6
20
12
Nước 50
Nước
50
35 24
- -
Nước 7
- -
Nước/Nước
Nước
mặn/ Nước
W10 W50
B0 W50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 50
Nước
50
Nước 15
Nước
mặn
15
Nước 7
Nước
7
Nước mặn/ Không khí tuần hoàn
Nước/Không
khí tuần hoàn
Nước/Không
khí tuần hoàn
B0 A20
W10
A20
W20
A20
Nước mặn 0
Nước
10
Nước 20
20 12
20 12
20 12
- -
- -
- -
- -
- -
- -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiện nghi
Xử lý
Hoàn
nhiệt
(làm lạnh không khí) Lấy
nhiệt
(làm
lạnh nước)
- -
27
21
Nước
24
27 21
12
9
27
21
27 21
Bơm nước nóng sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí bên ngoài/ Nước
A7
W45
7 6
Nước 45
- -
- -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A15
W45
15 12
Nước 45
- -
- -
Không khí xả/Nước
A20
W45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 45
- -
- -
Nước mặn/Nước
B0
W45
Nước mặn 0
Nước 45
- -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) DB: bầu khô
b) WB: bầu ướt
CHÚ THÍCH: Các thiết bị có thể được
phân loại theo chức năng và ứng dụng nhiệt độ như được ghi dưới đây:
Nguồn
Không khí từ bên ngoài
Tản nhiệt
Không khí tuần hoàn
Phân loại
A-
A-*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí xả
Không khí tuần hoàn
A-
A-
Không khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-
W-
Không khí từ bên ngoài
Nước
A-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí xả
Nước
A-
W-
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
W-
W-
Nước
Không khí tuần hoàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-
Nước mặn
Không khí tuần hoàn
B-
A-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
B-
W-
* Ví dụ, A7 A20 chỉ thiết bị được thiết kế để
hoạt động ở nhiệt độ không khí bên ngoài là 7 °C DB và nhiệt độ không khí bên
trong là 20 °C DB.
Phụ lục BB
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần quy định của phụ lục này chỉ
gồm cột “Giới hạn dưới" của Bảng BB.1. Các phần còn lại của phụ lục này là
tham khảo.
Bảng BB.1 -
Thông tin chọn môi chất lạnh
Ký hiệu môi
chất lạnh
Mô tả
Công thức
Nhiệt độ tự
cháy
°C
Khối lượng
riêng b,e kg/m3
Khối lượng molc
kg/kmol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3d
% v/v
R32
Difloruametan
CH2F2
648
2,13
52,0
0,306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R50
Mêtan
CH4
645
0,65
16,0
0,032
4,9h
R143a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CF3CH3
750
3,43
84,0
0,282
8,2g
R152a
1,1 - Difloruaetan
CHF2CH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
66,0
0,130
4,8g
R170
Etan
CH3CH3
515
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038
3,1g
R290
Propan
CH3CH2CH3
470
1,80
44,1
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R600
n-Butan
CH3CH2CH2CH3
365
2,37
58,1
0,043
1,8l
R600a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH(CH3)3
460
2,37
58,1
0,043
1,8j
R1150
Etylen
CH2=CH2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
28,1
0,036
3,1g
R1270
Propylen
CH2=CHCH3
455
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
2,3k
E170
Dimetylen
CH3oCH3
235
1,88
46,1
0,064
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R142b
1-clo-1,1-difloruaetan
CH3CCIF2
750f
4,11
100,5
0,329
8,0g
a Ký hiệu môi chất lạnh phù hợp
với TCVN 6739 (ISO 817)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Để so
sánh, khối lượng mol của không khí được lấy bằng 28,8 kg/kmol
d Nhân % v/v với
khối lượng mol tương ứng 0,000409 để được giới hạn cháy tính bằng kg/m3
e Chia khối
lượng mol cho 24,465 để được tỷ trọng tính bằng kg/m3
f Ước tính từ kết cấu phân tử
g WILSON, DP. và
Richard, RG. Xác định giới hạn cháy dưới của môi chất lạnh phù hợp với phụ lục
đề nghị tiêu chuẩn
34. Văn kiện hội nghị ASHRAE: 2002 V. 108, Pt.2. ()
h Burrell,
GA. và Oberfell, GG. U.S. Bur. Mines. Tech, trang 119, (1915)
i Laffitte, P. and
Delbougro, R. 4th Symp. on Combust.,trang.114 (1953)
j Zabetakis, MG., Scott, GS., Jones, GW.
Ind.Eng. Chem., 43, 2120, (1951)
k Tính toán
từ LFL cho propan tương tự và dữ liệu từ Jabbour, T., Clodic, D.
Burning Vel °City và Phân loại môi chất lạnh dễ cháy, Ecole de Mines, Paris,
France, Văn kiện hội nghị ASHRAE 2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục CC
(tham khảo)
Ghi nhãn, vận chuyển, và lưu kho các cụm có sử
dụng môi chất lạnh dễ cháy
Các thông tin dưới đây được cung cấp
cho các cụm có sử dụng môi chất lạnh dễ cháy:
CC.1 Vận chuyển
thiết bị có chứa môi chất lạnh dễ cháy
Phải chú ý các quy tắc vận chuyển bổ
sung đối với thiết bị có chứa khí dễ cháy. Số lượng lớn nhất các bộ phận của thiết bị hoặc
kết cấu của thiết bị, cho phép vận chuyển cùng phải được xác định bằng các quy
tắc vận chuyển thích hợp.
CC.2 Ký hiệu dùng để
ghi nhãn thiết bị
Ký hiệu dùng cho các thiết bị tương tự
trong khu vực làm việc thường được ghi địa chỉ bằng các quy định trong nước và
đưa ra các yêu cầu tối thiểu đối với quy định về ký hiệu an toàn và/hoặc sức khỏe
trong khu vực làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu lực của các ký hiệu không được bị
thu nhỏ bởi quá nhiều ký hiệu đặt cùng.
Các ký hiệu hình vẽ phải càng đơn giản
càng tốt và chỉ chứa các nội dung thiết yếu.
CC.3 Thải bỏ thiết
bị dùng môi chất lạnh dễ
cháy
Xem các quy định quốc gia.
CC.4 Lưu kho thiết
bị
Lưu kho thiết bị phải theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
CC.5 Lưu kho thiết
bị đóng gói (chưa bán)
Kiện hàng phải có kết cấu
sao cho thiết bị bên trong khi hỏng về cơ không gây ra rò rỉ lượng nạp môi chất
lạnh.
Số lượng tối đa các bộ phận của thiết bị
được phép lưu kho cùng nhau phải được quyết định bằng các quy định trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục DD
(quy định)
Bảo trì
DD.1 Ký hiệu
Ký hiệu đề cập ở 7.6 (cho
phép không màu) và thông tin cảnh báo ghi nhãn phải có nội dung như dưới đây:
CẢNH BÁO:
Không sử dụng phương tiện, không phải
do nhà chế tạo khuyến cáo, để tăng tốc quá trình xả đá hoặc làm sạch.
Thiết bị phải được giữ trong phòng
không có nguồn đánh lửa làm việc liên tục (ví dụ: ngọn lửa trần, thiết bị làm
việc bằng khí đốt hoặc bộ gia nhiệt đang làm việc.)
Không chọc thủng hay đốt
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo có thể cung cấp các ví dụ
thích hợp khác hoặc cung cấp các thông tin bổ sung về mùi của môi chất lạnh.
DD.2 Thông tin
trong tài liệu hướng dẫn
DD.2.1 Thông tin dưới
đây phải được quy định trong tài liệu hướng dẫn trong đó thông tin cần cho chức
năng của sổ tay hướng dẫn và thiết bị có thể áp dụng:
- thông tin về khoảng không cho phép
các ống chứa môi chất lạnh dễ cháy, gồm các nội dung sau:
• khoảng không lắp đặt ống làm việc phải
được giữ nhỏ nhất;
• ống làm việc phải được bảo vệ khỏi hỏng về vật
lý, trong trường hợp có môi chất lạnh dễ cháy, không được lắp đặt ở nơi không
thoáng khí, nếu khoảng không đó nhỏ hơn Amin trong Phụ lục GG. Trong trường hợp nạp, mức
ảnh hưởng đến việc nạp môi chất lạnh do chiều dài ống khác nhau phải được xác định;
• phải tuân thủ quy định quốc gia về
khí đốt;
• các mối nối cơ phù hợp với 22.118 phải
tiếp cận được để bảo trì;
• đối với thiết bị có môi chất lạnh dễ
cháy, diện tích sàn nhỏ nhất của phòng phải được nêu ở dạng bảng hoặc một hình
vẽ mà không phải tham khảo công thức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưu lượng khí nhỏ nhất, nếu có yêu cầu
trong Phụ lục GG;
- thông tin về vận chuyển, lắp đặt,
làm sạch, bảo trì và thải bỏ môi chất lạnh;
- diện tích sàn nhỏ nhất của
phòng hoặc các
yêu cầu cụ thể đối với phòng có thể đặt thiết bị có chứa môi chất lạnh dễ cháy
như quy định trong Phụ lục GG, ngoại trừ trường hợp lượng nạp môi chất lạnh (mc) nhỏ hơn hoặc
bằng m1 (mc
≤ m1);
- hướng dẫn chi tiết về cách lắp đặt
thiết bị để đảm bảo rằng chiều cao
thoát khí h0 của thiết bị
được lắp đặt không thấp hơn h0 được sử dụng cho phép tính Amin;
- cảnh báo rằng phải giữ
cho lỗ thông gió không bị cản
trở;
- chú ý rằng chỉ thực hiện bảo trì
theo khuyến cáo của nhà chế tạo;
- cảnh báo rằng ống dẫn được
nối với thiết bị không được chứa nguồn đánh lửa.
DD.2.2 Khu vực không
có thông gió
Sổ tay hướng dẫn phải có nội dung chỉ
ra rằng nếu thiết bị
sử dụng môi chất lạnh dễ cháy được lắp đặt ở nơi không có thông gió thì phải được bố
trí sao cho nếu có rò rỉ môi chất lạnh thì nó sẽ không đọng gây ra nguy hiểm cháy hoặc
nổ. Nội dung này phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cảnh báo rằng thiết bị phải
được giữ trong phòng không có ngọn lửa trần làm việc liên tục (ví dụ như thiết
bị làm việc bằng khí đốt) và nguồn cháy (ví dụ như bộ gia nhiệt đang hoạt động).
Nhà chế tạo phải chỉ ra các nguồn làm
việc liên tục khác có khả năng gây cháy cho môi chất lạnh được sử dụng.
Thiết bị phải được lưu
kho sao cho tránh xảy ra hỏng hóc về cơ.
DD.2.3 Năng lực của
công nhân
Sổ tay hướng dẫn phải có thông tin cụ thể
về giấy phép cho người có trình độ chuyên môn về bảo trì, bảo dưỡng và vận hành
sửa chữa. Mọi quy trình làm việc ảnh hưởng đến an toàn chỉ được tiến hành bởi
người thành thạo theo Phụ lục H.
Ví dụ về quy trình làm việc như sau:
- cắt mạch làm lạnh;
- mở các thành phần hàn kín;
- mở vỏ thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay, hướng dẫn phải có thông tin cụ
thể cho nhân viên bảo trì theo các phụ lục từ DD.3.1 đến DD.3.9.
DD.3.1 Kiểm tra khu
vực làm việc
Trước khi bắt đầu làm việc trên hệ thống
có chứa môi chất lạnh dễ cháy, cần phải kiểm tra sự an toàn để đảm bảo rằng rủi
ro bắt lửa là nhỏ nhất. Để sửa chữa hệ thống làm lạnh, phải hoàn thành từ
DD.3.3 đến DD.3.7 trước khi thực hiện công việc trên hệ thống.
DD.3.2 Quy trình
làm việc
Công việc phải được thực hiện theo quy
trình được kiểm soát để giảm thiểu rủi ro xuất hiện khí đốt hoặc hơi dễ cháy
trong khi thực hiện công việc.
DD.3.3 Khu vực làm
việc chung
Tất cả các nhân viên bảo dưỡng và những
người khác làm việc trong khu vực bên trong phải được hướng dẫn về bản chất của
công việc cần thực hiện. Phải tránh làm việc trong không gian hạn chế. Khu vực
xung quanh nơi làm việc phải được chia ngăn. Đảm bảo rằng các điều kiện bên
trong khu vực này được an toàn bằng cách khống chế vật liệu dễ cháy.
DD.3.4 Kiểm tra sự
có mặt của môi chất lạnh
Khu vực làm việc phải được kiểm tra bằng
máy dò môi chất lạnh thích hợp trước và trong khi làm việc, để đảm bảo nhân
viên kỹ thuật phát hiện được môi trường có khả năng cháy. Đảm bảo rằng thiết bị
phát hiện rò rỉ là thích hợp để sử dụng cho môi chất lạnh dễ cháy, nghĩa là
không phóng điện, đủ kín hoặc cơ
bản là an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tiến hành công việc có nhiệt độ
cao trên thiết bị làm lạnh hoặc các bộ phận kết hợp bất kỳ thì phải có sẵn thiết
bị dập lửa thích hợp. Phải có bình chữa cháy bằng CO2 hoặc bột khô
liền kề khu vực đang làm việc.
DD.3.6 Không có nguồn
đánh lửa
Con người làm việc liên quan đến hệ thống
làm lạnh bao gồm
ống dẫn có chứa hoặc sẽ chứa môi chất lạnh dễ cháy không được sử dụng bất kỳ
nguồn đánh lửa nào theo cách mà nó có thể dẫn đến rủi ro cháy hoặc
nổ. Tất cả các nguồn
cháy có thể, kể cả hút thuốc, phải được giữ cách xa nơi lắp đặt, sửa chữa, dịch
chuyển hoặc vứt bỏ vì trong thời
gian đó môi chất lạnh dễ cháy có thể thoát ra không gian xung quanh. Trước khi
làm
việc,
khu vực xung quanh thiết bị phải được kiểm tra để đảm bảo rằng không có nguy hiểm
cháy hoặc rủi ro cháy. Phải có ký hiệu "không hút thuốc".
DD.3.7 Khu vực thông
gió
Đảm bảo rằng khu vực đang được mở hoặc nó được thông
gió đủ trước khi hệ thống gián đoạn hoặc khi thực hiện công việc ở nhiệt độ
cao. Mức độ thông gió phải liên tục trong thời gian thực hiện công việc. Việc
thông gió cần phân tán an toàn môi chất lạnh bất kỳ và tốt nhất là xả ra bên
ngoài khí quyển.
DD.3.8 Kiểm tra thiết bị
làm lạnh
Trong trường hợp thay đổi các linh kiện
điện, chúng phải phù hợp với mục đích và phải đúng quy định. Tại mọi thời điểm
phải theo hướng dẫn vận hành và bảo trì của nhà chế tạo. Nếu có thắc mắc thì hỏi
bộ phận kỹ thuật của nhà chế tạo để được trợ giúp.
Các thông tin dưới đây phải được áp dụng
để lắp đặt khi sử dụng môi chất lạnh dễ cháy:
- lượng nạp môi chất lạnh phải theo
kích thước phòng trong đó các bộ phận chứa môi chất lạnh được lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu sử dụng mạch làm lạnh gián tiếp,
mạch thứ cấp phải được kiểm tra xem có
mối chất lạnh hay không;
- nhãn trên thiết bị vẫn nhìn thấy được
và rõ ràng. Phải chỉnh sửa các nhãn và ký hiệu không rõ ràng;
- ống hoặc các bộ phận dẫn môi chất lạnh phải được
lắp đúng vị trí mà chúng không thể bị đặt vào bất kỳ chất nào có thể làm ăn mòn bộ
phận có chứa các môi chất lạnh, trừ khi các bộ phận hợp thành có có kết cấu là
các vật liệu chống ăn mòn vốn có hoặc được bảo vệ thích hợp chống ăn mòn.
DD.3.9 Kiểm tra các
thiết bị điện
Sửa chữa và bảo trì các linh kiện điện
phải bao gồm các kiểm tra an toàn ban đầu và quy trình xem xét linh kiện. Nếu
có sự cố có thể gây hại đến an toàn thì không được nối bất kỳ nguồn điện nào
vào mạch điện cho đến khi đã giải quyết thỏa đáng. Nếu không thể sửa chữa được
ngay nhưng cần phải tiếp tục hoạt động thì phải sử dụng giải pháp tạm thời. Điều
này phải được báo cáo cho chủ
của thiết bị để tất cả các bên đều được có ý kiến.
Kiểm tra an toàn ban đầu phải gồm:
• các tụ điện đều cho phóng điện: điều
này phải được thực hiện theo cách an toàn để tránh phóng điện có thể
xảy ra;
• không có các dây dẫn và linh kiện điện
mang điện được đặt vào trong khi nạp, thu hồi hoặc làm sạch hệ thống;
• có liên kết nối đất thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DD.4.1 Trong quá
trình sửa chữa các linh kiện được gắn kín, phải ngắt tất cả các nguồn điện ra
khỏi thiết bị cần làm việc trên đó trước khi dỡ bỏ các vỏ bọc, v.v... Nếu nhất
thiết phải có nguồn điện cho thiết bị trong lúc vận hành thì phải đặt một
dạng máy phát hiện rò rỉ
làm việc thường xuyên tại điểm tới hạn nhất để đề phòng tình
huống nguy hiểm tiềm ẩn.
DD.4.2 Phải chú ý đặc
biệt các yêu cầu dưới đây để đảm bảo rằng khi làm việc trên các linh kiện điện,
vỏ bọc không bị thay đổi theo cách làm ảnh hưởng đến mức bảo vệ. Điều này bao gồm
hỏng cáp, số lượng
các mối nối bị vượt quá, các đầu nối không được làm theo quy định ban đầu, hỏng
mối gắn, lắp đặt
sai miếng đệm, v.v...
Đảm bảo rằng thiết bị được lắp chắc chắn.
Đảm bảo các mối gắn hoặc vật liệu gắn
không bị suy giảm đến mức chúng không còn đủ để ngăn ngừa sự thâm nhập của khí
dễ cháy. Các bộ phận thay thế phải theo quy định của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Sử dụng chất gắn kín bằng
silicôn có thể ngăn chặn hiệu quả của một số loại thiết bị phát hiện rò. Các
linh kiện vốn đã an toàn không cần phải cách ly trước khi làm việc trên đó.
DD.5 Sửa chữa linh
kiện vốn đã an toàn
Không đặt bất kỳ tải điện dung
hoặc điện cảm nào vào mạch điện mà không đảm bảo được rằng điều này sẽ không vượt
quá điện áp và dòng điện chấp
nhận được cho phép đối với thiết bị đang sử dụng.
Các linh kiện vốn đã an toàn là các loại
duy nhất có thể làm việc trên đó trong khi có không khí dễ cháy. Thiết bị thử
nghiệm phải có thông số đặc trưng chính xác.
Chỉ thay thế các linh kiện có các bộ
phận được nhà chế tạo quy định. Các bộ phận khác có thể gây ra cháy môi chất lạnh
trong không khí do rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xem cáp có bị mài
mòn, ăn mòn, quá áp suất, rung, các cạnh sắc hoặc chịu bất kỳ các ảnh
hưởng môi trường bất lợi náo khác. Kiểm tra phải tính đến ảnh hưởng của lão hóa
hoặc rung liên tục có nguồn gốc từ máy nén hoặc quạt.
DD.7 Phát hiện
môi chất lạnh dễ cháy
Trong bất kỳ hoàn cảnh náo
cũng không được sử dụng nguồn đánh lửa tiềm ẩn trong khi tìm kiếm hoặc phát hiện
môi chất lạnh rò rỉ. Không được sử dụng đèn halogen (hoặc máy dò khác dùng ngọn
lửa trần).
DD.8 Phương pháp
phát hiện rò
Phương pháp phát hiện rò dưới đây cho
thấy có thể áp dụng cho hệ thống có chứa môi chất lạnh dễ cháy.
Phải sử dụng máy phát hiện rò rỉ điện
tử để dò môi chất lạnh dễ cháy, nhưng có thể không đủ độ nhạy hoặc có thể cần
hiệu chỉnh lại. (Thiết bị dò phải được hiệu chỉnh trong vùng không có môi chất
lạnh.) Đảm bảo rằng máy dò
không phải là đánh lửa tiềm ẩn và thích hợp đối với môi chất lạnh được sử dụng.
Thiết bị phát hiện rò rỉ phải được đặt theo phần trăm của giới hạn cháy dưới
(LFL) của môi chất lạnh và phải được hiệu chỉnh theo môi chất lạnh được
dùng và xác nhận tỷ lệ phần trăm
tương ứng của khí (lớn nhất 25%).
Máy phát hiện rò rỉ chất lỏng thích hợp
khi sử dụng với hầu hết các môi chất lạnh nhưng phải tránh sử dụng chất tẩy có
chứa clo vì clo có thể phản ứng với môi chất lạnh và ăn mòn ống dẫn bằng đồng.
Nếu nghi ngờ có rò rỉ thì tất cả ngọn
lửa trần phải được dời đi/dập tắt.
Nếu phát hiện rò rỉ môi chất lạnh đòi
hỏi phải hàn vẩy thì tất cả môi chất lạnh phải được thu hồi lại từ hệ thống, hoặc
được cách ly (bằng cách đóng các van) ở phần của hệ thống ở xa chỗ rò rỉ. Oxy
không lẫn nitơ (OFN) phải được lọc qua hệ thống trước và trong khi hàn vẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ngắt mạch làm lạnh để sửa chữa hoặc
cho các mục đích khác phải theo các quy trình thông thường. Tuy nhiên, điều
quan trọng là phải thực hiện theo cách tốt nhất khi xem xét tính cháy. Quy
trình dưới đây phải được gắn với:
• loại bỏ môi chất lạnh;
• làm sạch mạch với khí trơ;
• hút chân không;
• làm sạch lại với khí trơ;
• ngắt mạch bằng cách cắt hoặc hàn vẩy.
Lượng nạp môi chất lạnh phải được thu
hồi bằng các
xylanh đúng. Đối với thiết bị có chứa môi chất lạnh dễ cháy, hệ thống phải
được "dội" OFN để làm cho hệ thống an toàn. Quá trình này có thể cần
phải lặp lại vài lần. Không được dùng không khí nén hoặc oxy trong quá trình
này.
Đối với thiết bị có chứa môi chất lạnh
dễ cháy, việc "dội" phải đạt được bằng cách phá vỡ chân không
trong hệ thống bằng OFN và tiếp tục đổ cho đến khi đạt đến áp suất làm việc,
sau đó mở lỗ thông ra khí quyển, và cuối cùng kéo xuống phía chân không. Quá
trình này phải được lặp lại cho đến khi không còn môi chất lạnh bên trong hệ thống.
Khi sử dụng bình nạp OFN cuối cùng, hệ thống phải được mở lỗ thông ra áp suất
khí quyển để cho phép thực hiện quá trình làm việc. Hoạt động này là quan trọng
tuyệt đối nếu thực hiện quá trình hàn vẩy trên ống dẫn làm việc.
Đảm bảo rằng lối ra dùng cho bơm chân
không không ở gần bất kỳ nguồn đánh lửa nào và phải có sẵn hệ thống thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài quy trình nạp thông thường, phải
theo các yêu cầu dưới đây.
- Đảm bảo rằng không xảy ra lẫn các
môi chất lạnh khác nhau khi dùng thiết bị nạp. Các ống nạp phải càng ngắn càng
tốt để giảm thiểu lượng môi chất lạnh trong chúng.
- Xylanh phải được giữ thẳng đứng.
- Đảm bảo rằng hệ thống làm lạnh được
nối đất trước khi được nạp môi chất lạnh.
- Dán nhãn hệ thống khi hoàn thành quá
trình nạp (nếu không sẵn có).
- Phải tuyệt đối cẩn thận không
làm tràn hệ thống
làm lạnh.
Trước khi nạp lại hệ thống phải thử
nghiệm áp suất với OFN. Hệ thống phải được thử nghiệm rò rỉ khi đã hoàn thành
quá trình nạp nhưng trước khi đưa vào hoạt động. Ngay sau đó, tiến hành thử
nghiệm rò trước khi rời nơi lắp đặt.
DD.11 Đưa vào hoạt
động
Trước khi thực hiện quy trình này, cần
thiết phải có kỹ thuật viên hoàn toàn thông thạo với thiết bị và tất cả các chi
tiết của nó. Nên thực hành tốt để tất cả các môi chất lạnh được thu hồi một
cách an toàn. Trước khi thực hiện nhiệm vụ này, mẫu dầu và môi chất lạnh phải
được lấy trong trường hợp đòi hỏi sự phân tích trước khi tái sử dụng môi chất lạnh cũ. Phải
có sẵn điện năng trước khi bắt đầu nhiệm vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cắt điện.
c) Trước khi thực hiện quy
trình, đảm bảo rằng:
• sẵn có thiết bị cơ khí cầm tay, nếu
có yêu cầu, để cầm xylanh chứa môi chất lạnh;
• tất cả thiết bị bảo vệ cá nhân phải
có sẵn và được sử dụng chính xác;
• quá trình thu hồi phải được người
thành thạo giám sát mọi lúc;
• thiết bị và xylanh thu hồi phù hợp với
tiêu chuẩn tương ứng.
d) Bơm xuống hệ thống làm lạnh, nếu có
thể.
e) Nếu không tạo được chân không, thì tạo ra ống
góp để môi chất lạnh có thể được lấy ra từ các phần khác nhau của hệ thống.
f) Chắc chắn rằng xylanh được cân trước
khi thực hiện quá trình thu hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Không để xylanh bị tràn, (không nạp
quá 80% thể tích chất lỏng).
i) Không để vượt quá áp suất làm việc
lớn nhất của xylanh, ngay cả trường hợp tạm thời.
j) Khi xylanh được đổ đúng và quá
trình hoàn thành, chắc chắn rằng xylanh và thiết bị được chuyển khỏi nơi lắp đặt
ngay lập tức và các van cách ly trên thiết bị đều đóng.
k) Môi chất lạnh đã được thu hồi không
được nạp vào hệ thống làm lạnh khác trừ khi nó đã được làm sạch và được kiểm
tra.
DD.12 Dán nhãn
Thiết bị phải được dán nhãn chỉ ra rằng
nó không được đưa thiết bị vào hoạt động và đã thu hồi hết môi chất lạnh. Nhãn
phải được ghi ngày tháng và đánh dấu. Đối với thiết bị có chứa môi chất lạnh, đảm
bảo rằng có nhãn
trên thiết bị nêu rõ thiết bị có chứa môi chất
lạnh dễ cháy.
DD.13 Thu hồi
Khi lấy môi chất lạnh ra khỏi hệ thống,
hoặc cho vận hành hoặc không vận hành, nên thực hành tốt để tất cả
các môi chất lạnh được lấy ra an toàn.
Khi truyền môi chất lạnh vào xylanh, đảm
bảo rằng chỉ sử dụng xylanh thu hồi thích hợp. Đảm bảo rằng sẵn có số lượng xylanh
chính xác để giữ tổng lượng nạp của hệ thống. Tất cả các xylanh cần được sử dụng
để thu hồi môi chất lạnh và được dán nhãn đối với môi chất lạnh đó (tức là các
xylanh chuyên dùng cho việc thu hồi môi chất lạnh). Xylanh phải có đủ van giảm
áp suất và van ngắt hoạt động tốt. Xylanh rỗng để thu hồi được hút chân không
và, nếu có thể, làm lạnh trước
khi thực hiện việc thu hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi chất lạnh được thu hồi phải trả lại
cho nhà cung ứng môi chất lạnh trong các xylanh đựng chất thu hồi đúng, và liên
quan đến hiệp ước vận chuyển chất thải. Không trộn lẫn các môi chất lạnh trong
các khối thu hồi và đặc biệt là trong các xylanh.
Nếu máy nén khí hoặc máy nén dầu được
di chuyển, đảm bảo rằng chúng phải được di chuyển đến mức có thể chấp nhận được
để chắc chắn rằng môi chất lạnh dễ cháy không còn được giữ trong dầu bôi trơn.
Quá trình hút chân không phải được thực hiện trước khi trả máy nén về cho nhà
cung ứng. Chỉ dùng điện để gia nhiệt cho thân máy nén để tăng tốc cho quá
trình này. Khi rút dầu ra khỏi hệ thống thì phải thực hiện một cách an toàn.
Phụ lục EE
(quy định)
Thử nghiệm áp suất
EE.1 Yêu cầu chung
Tất cả các bộ phận của hệ thống làm
lạnh phải chịu được áp suất lớn nhất xuất hiện trong quá trình làm việc
bình thường, hoạt động trong điều kiện không bình thường và không hoạt động.
Máy nén đã được thử nghiệm phù hợp với
IEC 60335-2-34 không cần phải thử nghiệm bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các thử nghiệm của Điều
21, nếu môi chất lạnh là hỗn hợp thì thử nghiệm áp suất EE.4.7 phải được thực
hiện tại áp suất lớn nhất ở nhiệt độ quy định.
Giá trị thử nghiệm cao nhất của EE.2,
EE.3 hoặc EE.4 phải được sử dụng cho thử nghiệm của EE.4.1 tương ứng, về phía
cao và phía thấp của các thành phần.
EE.2 Giá trị thử
nghiệm áp suất xác định bằng thử nghiệm thực hiện trong Điều 11
Thành phần của hệ thống làm lạnh
chịu áp suất phải được đo áp suất lớn nhất sinh ra trong hệ thống làm lạnh khi
thử nghiệm trong điều kiện của Điều 11.
Giá trị thử nghiệm áp suất phải ít nhất bằng ba lần
áp suất lớn nhất sinh ra trong quá trình hoạt động của Điều 11.
EE.3 Giá trị thử
nghiệm áp suất xác định bằng thử nghiệm thực hiện trong Điều 19
Thành phần của hệ thống làm lạnh
chịu áp suất phải được đo áp suất lớn nhất sinh ra trong hệ thống làm lạnh
khi thử nghiệm trong điều kiện của Điều 19.
Giá trị thử nghiệm áp suất phải ít nhất
bằng ba lần áp suất lớn nhất sinh ra trong quá trình hoạt động trong điều kiện
không bình thường (Điều 19).
EE.4 Giá trị thử
nghiệm áp suất xác định bằng thử nghiệm thực hiện trong điều kiện không hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần của hệ thống làm lạnh
chỉ chịu phía áp suất thấp phải được đo áp suất lớn nhất sinh ra trong hệ thống
làm lạnh trong điều kiện không hoạt động.
Giá trị thử nghiệm áp suất phải ít nhất
bằng ba lần áp suất lớn nhất sinh ra khi không hoạt động.
Dưỡng đo áp suất và cơ cấu điều khiển
không phải chịu thử nghiệm, với điều kiện là phù hợp với yêu cầu của bộ phận hợp
thành.
EE.4.1 Thử nghiệm áp suất
phải được tiến hành trên ba mẫu của từng thành phần. Các mẫu thử nghiệm được đổ
đầy chất lỏng, như nước, để loại bỏ không khí và được nối với hệ thống bơm thủy
lực. Áp suất tăng dần cho đến khi
đạt đến áp suất thử nghiệm yêu cầu. Giữ áp suất này trong ít nhất 1 min,
trong thời gian đó, mẫu không được rò rỉ.
Trong trường hợp dùng gioăng để bịt
kín các phần chịu áp suất, rò rỉ qua gioăng có thể chấp nhận được, miễn là sự rò
rỉ này chỉ xảy ra tại giá trị lớn hơn 120% áp suất lớn nhất chấp nhận được và đạt được
áp suất thử nghiệm trong thời gian quy định. Có thể có biện pháp hàn kín bổ
sung, ví dụ như vòng “O", đối với thử nghiệm áp suất.
EE.5 Tùy chọn thử nghiệm
sức chịu đựng của EE.1
và EE.4.1
EE.1 Các thành phần
phải chịu thử nghiệm ở 2/3 lần áp suất thử nghiệm xác định bằng EE.2, EE.3 hoặc EE.4, với
điều kiện là các thành phần này phải phù hợp với thử nghiệm sức chịu đựng của
kim loại ở EE.5. Thử nghiệm này được tiến hành trên mẫu riêng rẽ.
EE.5.2 Ba mẫu của mỗi
bộ phận chứa môi chất lạnh
phải chịu thử nghiệm ở giá trị áp suất tuần hoàn quy định
trong EE.5.6 và EE.5.7 với số chu kỳ quy định trong EE.5.5 như mô tả trong
EE.5.3.
EE.5.3 Các mẫu được
coi là phù hợp với EE.5.4 trên thử nghiệm hoàn chỉnh nếu chúng không bị đứt, nổ
hoặc rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để an toàn, nên sử dụng chất
lỏng không nén được. Bộ phận thử nghiệm phải được đổ đầy môi chất,
chiếm chỗ của toàn bộ không khí.
Nếu nhiệt độ làm việc của thiết bị
trong điều kiện làm việc ở trạng thái ổn định của Điều 11 nhỏ hơn hoặc bằng 125
°C đối với đồng hoặc nhôm, hoặc 200 °C đối với thép thì nhiệt độ thử nghiệm các
bộ phận hợp thành hoặc cụm lắp ráp phải nhỏ hơn hoặc bằng 20 °C. Nếu nhiệt độ
làm việc liên tục của bộ phận hợp thành lớn hơn 125 °C đối với đồng hoặc nhôm, hoặc
200 °C đối với thép thì nhiệt độ thử nghiệm các bộ phận hợp thành hoặc các cụm
lắp ráp ở các nhiệt độ này và đang chịu áp suất phải ít nhất là lớn hơn 25 °C
so với nhiệt độ của các bộ phận đo được trong thử nghiệm của Điều 11 đối với đồng
hoặc nhôm và lớn hơn 60 °C đối với thép.
EE.5.5 Áp suất đối với
chu kỳ đầu tiên phải là áp suất hóa hơi lớn nhất đối với các thành phần phía
áp suất thấp hoặc áp suất ngưng tụ lớn nhất đối với thành phần phía áp
suất cao.
EE.5.6 Tổng số chu kỳ
phải là 250 000, áp suất thử
nghiệm phải được xác định bằng 5.7 (trừ chu kỳ đầu và chu kỳ cuối như chú thích
trong EE.5.5 và EE.5.8).
EE.5.7 Áp suất đối với
các chu kỳ thử nghiệm phải như dưới đây:
a) Đối với các bộ phận hợp thành chịu
phía áp suất cao, giá trị áp suất cao hơn không được nhỏ hơn áp suất hơi bão
hòa của môi chất lạnh ở 50 °C và giá trị áp suất thấp hơn không lớn
hơn áp suất hơi bão hòa của môi chất lạnh ở 5 °C. Đối với bơm nước nóng, áp suất
cao hơn không được nhỏ hơn 80% áp suất lớn nhất trong điều kiện ở Điều 11.
b) Đối với các bộ phận hợp thành chỉ
chịu phía áp suất thấp, giá trị áp suất cao hơn không được nhỏ hơn áp suất hơi
bão hòa của môi chất lạnh ở 30 °C và giá trị áp suất thấp hơn phải từ 0 bar đến
lớn hơn 4,0 bar hoặc áp suất hơi bão hòa của môi chất lạnh ở -13 °C.
EE.5.8 Đối với chu
kỳ thử nghiệm cuối cùng, áp suất thử nghiệm phải được tăng lên hai lần áp suất
cao hơn nhỏ nhất như quy định trong EE.5.7.
CHÚ THÍCH: Mục đích là để bỏ qua giá
trị thử nghiệm là áp suất âm nhưng để đạt đến giá trị áp suất thấp hơn của áp
suất hơi bão hòa ở -13 °C hoặc 4,0 bar, chọn giá trị lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục FF
(quy định)
Thử nghiệm mô phỏng rò rỉ
FF.1 Yêu cầu chung
Rò rỉ môi chất lạnh được mô phỏng ở điểm
tới hạn nhất trong hệ thống làm lạnh. Phương pháp mô phỏng rò rỉ tại điểm tới hạn
nhất là để đưa hơi môi chất lạnh qua ống mao dẫn thích hợp tại điểm tới hạn đó.
Điểm tới hạn là điểm nối trong ống của hệ thống làm lạnh, uốn quá 90°, hoặc điểm
nối khác được xem là điểm yếu trong hệ thống chứa môi chất lạnh do độ dày của
kim loại, do dễ bị hỏng, do độ nhọn của điểm uốn hoặc do quá trình chế tạo. Lượng
môi chất lạnh bị rò bằng với lượng nạp danh định hoặc lượng rò xác định bằng thử
nghiệm. Môi chất lạnh được đưa vào tại điểm tới hạn và ở nhiệt độ không khí theo
hướng bất lợi nhất (20 °C đến 25 °C).
FF.2 Phương pháp
thử nghiệm
FF.2.1 Thiết bị được
thay thế bằng cách thực hiện mô phỏng rò qua ống mao dẫn. Tỷ lệ rò phải duy trì
ở 25% ± 5% tổng khối lượng nạp môi chất lạnh vào thiết bị trong 1 min.
FF.2.2 Trong quá trình
thử nghiệm, thiết bị được tắt nguồn hoặc làm việc trong điều kiện làm việc bình
thường tại điện áp danh định, chọn điều kiện cho kết quả bất lợi nhất trừ
khi đã khởi động chế độ làm sạch trước khi đóng điện các tải bất kỳ. Trong quá
trình thử nghiệm, trong trường hợp thiết bị làm việc thì việc đưa khí làm lạnh
vào được bắt đầu cùng lúc với khi đóng điện cho thiết bị.
FF.2.3 Nếu có thể
phân đoạn hỗn hợp môi chất lạnh được sử dụng thì thử nghiệm được tiến hành với
công thức phân đoạn xấu nhất, có giá trị LFL (giới hạn cháy dưới) nhỏ nhất như
định nghĩa trong ANSI/ASHRAE 34-2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF.2.4 Thử nghiệm được
tiến hành trong phòng không có gió lùa và có đủ kích thước để tiến hành thử
nghiệm.
Thể tích nhỏ nhất (V) là:
V = (15xmc)/LFL,
trong đó:
V là thể tích tối
thiểu tính bằng m3, theo độ cao của trần nhà không nhỏ hơn 2,2.
m là khối lượng
nạp môi chất lạnh, tính bằng kg.
LFL giới hạn cháy
dưới, tính bằng kg/m3 từ Phụ lục BB.
Lượng khí đưa phải được đo với độ chính xác có thể
chấp nhận được.
Yêu cầu cân chai khí.
Cần thận trọng để việc lắp đặt ống mao
dẫn không ảnh hưởng quá mức đến các kết quả thử nghiệm và bố trí thiết bị không
gây ảnh hưởng quá
mức đến kết quả thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng phép ghi sắc khí để đo sự
tập trung khí làm lạnh thì việc lấy mẫu
khí trong vùng diện tích bị hạn chế phải thực hiện với tốc độ không quá 2 ml mỗi
30 s.
FF.2.5 Sự tập trung
khí làm lạnh đo
được xung quanh hợp chất phải không quá 75% giới hạn cháy dưới của khí làm lạnh,
và phải không
quá 50% giới hạn dưới của khí làm lạnh trong khoảng thời gian 5 min hoặc trong
khoảng thời gian thử nghiệm nếu nhỏ hơn 5 min trong và sau khi đưa lượng khí vào. Sự
ngưng tụ khí làm lạnh đo được xung quanh linh kiện không thực hiện được trong
thời gian làm sạch có thể quá 75% giới hạn cháy dưới trong thời gian làm sạch.
Giới hạn cháy dưới (LFL) như quy định trong Phụ lục BB đối với môi chất lạnh được
sử dụng.
Phụ lục GG
(quy định)
Giới hạn nạp, yêu cầu về thông gió và yêu cầu
đối với mạch thứ cấp
GG.1 Yêu cầu chung
Khi sử dụng môi chất lạnh dễ cháy,
yêu cầu thông gió của thiết
bị hoặc của không gian có thiết bị được xác định theo
- khối lượng nạp môi chất lạnh
(mc) được sử dụng trong thiết bị,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu thông gió của vị trí lắp đặt
hoặc của thiết bị.
Ký hiệu mc có nghĩa là khối
lượng nạp môi chất lạnh của một hệ thống làm lạnh. Trong trường hợp
nhiều hệ thống làm lạnh được sử dụng cùng không gian thì sử dụng hệ
thống làm lạnh có khối lượng nạp môi chất lạnh lớn nhất.
Xem Bảng GG.1.
GG.1.1 Xác định trường
hợp có thể áp dụng dựa trên mối liên quan giữa khối lượng nạp môi chất lạnh
(mc) và m1, m2,
m3, xác định như sau:
m1 = (4 m3) x LFL
m2 = (26 m3) x LFL
m3 = (130 m3) x LFL
trong đó LFL là giới hạn cháy dưới
tính bằng kg/m3 từ Phụ lục BB đối với môi chất lạnh được sử dụng.
GG.1.2 Xác định cột
dùng cho các ứng dụng trong nhà và ngoài trời. Phân biệt các yêu cầu trong các
hàng tương ứng và phân biệt các yêu cầu về sản phẩm và lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp xác định LFL của
hỗn hợp môi chất lạnh
đang được xem xét bởi ASHRAE 34 [TCVN 6739 (ISO 817)]. LFL của môi chất lạnh
không nằm trong Phụ lục BB phải được nêu trong ASHRAE 34 [TCVN 6739 (ISO 817)).
Bảng GG.1 -
Khối lượng môi chất lạnh
Khối lượng lớn
nhất của môi chất lạnh
Lắp đặt
ngoài trời
Lắp đặt
trong nhà hoặc giữ bên dưới hoặc bên trên mặt đất
mc ≤ m1
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117.
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117.
m1 < mc ≤ m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117.
Việc lắp đặt trong phòng không
thông gió hoặc thông gió bằng cơ khí phải phù hợp với GG.2 và GG.3 dưới đây.
m2 < mc ≤ m3
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117.
Phải phù hợp với 22.116 và 22.117.
Việc lắp đặt trong phòng thông gió bằng
cơ khí phải phù hợp với GG.3 dưới đây.
mc > m3
Áp dụng tiêu chuẩn quốc gia
Áp dụng tiêu chuẩn quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG.2 Các yêu cầu đối
với giới hạn nạp trong khu vực không thông gió
Điều này có thể áp dụng cho các thiết
bị có khối lượng nạp môi chất lạnh m1 < mc ≤ m2 và đối với
các cụm đóng gói đơn được gắn tại nhá máy không cố định có lượng nạp môi chất lạnh
là m1
< mc ≤ 2 x m1:
Hình tham khảo GG.1.
Đối với cụm đóng gói đơn được gắn tại
nhà máy không cố định có lượng nạp là m1 < mc ≤
2 x m1, áp dụng các
yêu cầu của GG.8.
Đối với các thiết bị khác có lượng nạp
môi chất lạnh là m1 < mc
≤ m2:
Lượng nạp môi chất lạnh lớn nhất đối với
trường hợp trong phòng phải theo công thức dưới đây:
mmax
= 2,5 x (LFL)(5/4) x h0 x (A)1/2
hoặc diện tích sàn nhỏ nhất Amin
để lắp đặt thiết bị có khối lượng môi chất lạnh mc (kg) phải
theo công thức dưới đây:
Amin
= (mc/(2,5 x (LFL)(5/4) x h0))2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmax là lượng nạp
lớn nhất cho phép trong một phòng, tính bằng kg;
mc là khối lượng nạp môi chất lạnh trong
thiết bị, tính bằng kg;
Amin là diện tích
nhỏ nhất yêu cầu của phòng, tính bằng m2;
LFL là giới hạn
cháy dưới (LFL) tính bằng kg/m3;
h0 là
chiều cao thoát khí, khoảng cách dọc tính bằng mét từ sàn nhà đến điểm thoát
khi lắp đặt thiết bị (xem Hình GG.5).
h0 = (hinst + hrel) hoặc 0,6 m
chọn giá trị nào cao hơn.
hrel là chiều cao
thoát khí tính bằng
mét từ đáy thiết bị
đến điểm thoát (xem Hình GG.5). Lỗ nhỏ hơn 5 cm2 và lỗ có kích thước
đơn không lớn hơn 0,1 mm không được coi là lỗ có thể thoát môi chất lạnh rò rỉ.
Lỗ để định tuyến dây và ống mà dây và ống không làm kín các lỗ, phải có diện
tích tổng lỗ mà không cần quan tâm đến diện
tích bị chiếm bởi ống
hoặc dây.
hinst là chiều
cao lắp đặt tính bằng mét của
cụm
(xem
Hình GG.5).
Các chiều cao lắp đặt chuẩn
được cho dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hinst = 1,0 đối với lắp
đặt trên cửa sổ
hinst = 1,8 m đối với
lắp đặt trên trường
hinst = 2,2 m đối
với lắp đặt trên trần
Nếu nhà chế tạo đưa ra chiều cao lắp đặt
tối thiểu cao
hơn chiều cao lắp đặt chuẩn thì nhà chế tạo phải đưa bổ sung Amin và mmax đối với chiều
cao lắp đặt chuẩn. Một thiết bị có thể có nhiều chiều cao lắp đặt chuẩn.
Trong trường hợp này, phép tính Amin và mmax đối với tất
cả các chiều cao lắp đặt chuẩn áp dụng được.
Đối với thiết bị hoạt động cho một hoặc
nhiều phòng có một hệ thống ống dẫn khí, lỗ thấp nhất của đầu nối ống đến không
gian cần điều hòa hoặc lỗ bất kỳ của cụm trong nhà lớn hơn 5 cm2, ở
vị trí thấp nhất so
với không gian, phải được sử dụng cho h0. Tuy nhiên, h0 không được
nhỏ hơn 0,6 m. Amin phải được tính như một hàm của chiều cao lỗ của ống
dẫn đến không gian và khối lượng nạp môi chất lạnh đối với không gian mà tại đó
môi chất lạnh rò rỉ có thể chảy qua, có tính đến vị trí khối được đặt. Tất cả các không
gian phải có diện tích sàn lớn hơn Amin.
CHÚ THÍCH 1: Công thức này không thể sử
dụng đối với môi chất lạnh nhẹ hơn 42 kg/mol.
CHÚ THÍCH 2: Một vài ví dụ về kết quả tính theo
công thức trên được cho trong Bảng GG.4 và Bảng GG.5.
CHÚ THÍCH 3: Đối với các thiết bị
được gắn kín tại nhà máy, có thể sử dụng lượng nạp môi chất lạnh ghi trên tấm nhãn để
tính Amin.
CHÚ THÍCH 4: Đối với các sản phẩm được
nạp tại nơi lắp đặt, phép tính Amin có thể dựa vào hệ thống được lắp đặt, lượng
nạp môi chất lạnh được lắp đặt không vượt quá lượng nạp môi chất lạnh tối đa được
quy định tại nhà máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này có thể áp dụng với
thiết bị có khối lượng lượng nạp m1 < mc ≤ m3
Xem Hình GG.2.
Thông gió bằng cơ khí chỉ áp dụng cho
thiết bị cố định.
Thông gió bằng cơ khí xuất hiện khi vỏ
của thiết bị hoặc phòng được cấp cùng với hệ thống thông gió mà nếu có rò rỉ
thì nó được dùng để mở lỗ thông môi chất lạnh vào khu vực không có nguồn đánh lửa
và chất khí có thể dễ dàng phân tán. Vỏ thiết bị phải có hệ thống thông gió
sinh ra dòng khí trong vỏ thiết bị và
đáp ứng được các yêu cầu của GG.4 hoặc được thiết kế để lắp đặt trong phòng phù
hợp với các yêu cầu của GG.5.
GG.4 Yêu cầu đối với
thông gió bằng cơ khí trong vỏ thiết bị
Mạch làm lạnh được cấp vỏ riêng rẽ
không tiếp xúc với phòng. Vỏ thiết
bị phải có hệ thống thông gió sinh ra dòng khí từ bên trong thiết bị ra ngoài
thông qua ống thông gió. Nhà chế tạo phải quy định chiều rộng và chiều cao, chiều
dài lớn nhất và số lần uốn của ống thông gió. Thiết bị này sẽ tạo cho dòng
không khí được tuần hoàn giữa phòng và bên trong vỏ thiết bị. Đo áp suất âm bên
trong vỏ thiết bị phải là 20 Pa hoặc lớn hơn và tốc độ lưu lượng
ra bên ngoài phải ít nhất là Qmin. Ống thông gió không được
chứa bất kỳ chất nào.
Qmin
= S x 15 (24,5 x mc/M)
(giá trị tối thiểu là 2 m3/h)
trong đó
S là hệ số an
toàn 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qmin là lưu lượng thể
tích thông gió nhỏ nhất được yêu cầu, tính bằng m3/h
mc khối lượng nạp
môi chất lạnh, tính bằng kg;
24,5 là hằng số
khí, tính bằng L/mol;
15 là hằng số
chuyển đổi từ mỗi phút sang mỗi giờ trong trường hợp 4 min.
CHÚ THÍCH 1: Hằng số, 15, ở công thức
trên dựa vào giả thuyết dùng cho công thức về lượng nạp vào, tức là việc thoát lượng
nạp đầy môi chất lạnh trong 4 min.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hợp chất, khối lượng
mol là khối lượng mol phân tử trung bình của các thành phần.
Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống thông
gió thiết bị bằng thử nghiệm dưới đâu
Thiết bị phải được lắp đặt theo hướng
dẫn của nhà chế tạo và ống thông gió không được có chiều dài vượt quá chiều dài lớn nhất và
số lần uồn do nhà chế tạo quy định.
Phòng phải ít nhất bằng 10 lần thể
tích thiết bị và có không khí đủ để thay thế không khí xả ra bất kỳ trong quá
trình thử nghiệm. Chênh lệch áp suất không khí được đo giữa phần bên trong của
vỏ thiết bị và phòng. Tốc độ lưu lượng phải được đo ở đầu ra của ống thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí phải được theo dõi liên
tục hoặc được quan sát liên tục và thiết bị hoặc động cơ máy nén phải tắt trong
vòng 10 s trong trường hợp lưu lượng khí giảm xuống dưới Qmin, ư
hoặc
Hệ thống thông gió phải được mở bằng cảm
biến khí làm lạnh trước khi đạt đến 25% LFL (giới hạn cháy dưới). Cảm biến này
phải được đặt thích hợp khi xem xét mật độ của môi chất lạnh và phải được kiểm
tra định kỳ theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Lưu lượng khí được kiểm tra và dò định
kỳ và thiết bị hoặc động cơ máy nén tắt trong vòng 10 s trong trường hợp lưu lượng
khí giảm xuống dưới Qmin.
GG.5 Yêu cầu đối với
ống thống hơi cơ
dùng
cho các phòng phù hợp với TCVN 6104 (ISO 5149)
Thiết bị phải được thiết kế phù hợp với
các yêu cầu của TCVN 6104 (ISO 5149).
GG.6 Yêu cầu đối với
hệ thống môi chất lạnh có bộ trao đổi nhiệt thứ cấp
Nếu sử dụng môi chất lạnh dễ
cháy và hệ thống có bộ trao đổi nhiệt thứ cấp, bộ trao đổi nhiệt không cho
phép môi chất lạnh xả khí vào vùng có bộ trao đổi nhiệt lỏng thứ cấp nếu
các vùng này được nêu trong Phụ lục GG. Các bộ trao đổi nhiệt thứ cấp dưới đây
có thể được xem là phù hợp với yêu cầu này:
- bộ tách không khí/môi chất lạnh tự động
trong mạch thứ cấp trên ống dẫn ra từ dàn hóa hơi hoặc dàn ngưng. Các thiết bị
này phải ở mức cao so với bộ trao đổi nhiệt. Bộ tách không khí/môi chất lạnh
phải có lưu lượng tỷ lệ với lưu lượng xả môi chất lạnh thoát ra qua bộ trao đổi
nhiệt. Bộ tách không khí phải xả môi chất lạnh vào trong phòng máy, vỏ
thiết bị, khoảng không dự định hoặc ra bên ngoài; hoặc
- bộ trao đổi nhiệt hai vách, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tránh nổ bộ trao đổi nhiệt thứ cấp bằng
cách
1) sử dụng thiết bị bảo vệ khỏi đóng băng (thử nghiệm
mô tả ở điểm 2) dưới đây) cần xét đến
• điểm đóng băng chất lỏng;
• phân phối qua bộ trao đổi nhiệt;
• hướng tỏa ra của môi chất lạnh dạng
hơi;
• quy trình dẫn đến hỏng việc đóng bằng, ví
dụ như thêm hoặc bớt môi chất lạnh ở thể lỏng từ bộ trao đổi nhiệt có chứa nước đọng.
2) các yêu cầu quy định đối với các đặc
tính cụ thể của bộ trao đổi nhiệt lỏng thứ cấp để ngăn ngừa ăn
mòn, bao gồm:
• nước: nhà chế tạo phải ghi rõ trong
sách hướng dẫn lắp đặt chất lượng nước cần thiết dùng cho bộ trao đổi nhiệt cụ
thể:
• nước muối: nhà chế tạo phải ghi rõ
trong sách hướng dẫn lắp đặt loại nước muối và khoảng ngưng tụ cho phép của nó
có thể thích hợp với bộ trao đổi nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị phải chạy được trong điều
kiện ổn định. Lưu lượng chảy qua dàn hóa hơi phải được quan sát.
b) Bơm tuần hoàn phải được tắt.
c) Thiết bị bảo vệ đóng bằng phải cắt
điện máy nén.
d) Sau 1 min bơm tuần hoàn được đóng
điện lại và máy nén được khởi động lại.
e) Lặp lại quy trình b) và d) 10 lần.
f) Sau 10 lần lặp lại, lưu lượng qua dàn hóa hơi
phải không thấp nhỏ hơn lưu lượng đo trong ở mục a). Phải xét đến dung sai cho
phép khi thực hiện phép đo.
g) Thiết bị phải được thử nghiệm với
lưu lượng nước nhỏ nhất tại điện áp danh định và tần số trong các điều kiện nhiệt
độ dưới đây.
• Lối ra của nước đặt ngay phía trên điểm cắt thấp
nhất (có xét đến dung sai) của thiết bị an toàn dùng để bảo vệ chống đóng băng của dàn hóa
hơi.
• Dàn ngưng được đặt sao cho đạt
được nhiệt độ ngưng tụ nhỏ nhất trong dải làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thiết bị phải làm việc liên tục
trong khoảng thời gian 6 h. Trong 6 h, không được xuất hiện điều kiện chỉ ra điểm
bắt đầu đóng băng bất kỳ nào dưới
đây:
i) lưu lượng nước về phía máy hóa hơi
giảm nhiều hơn 5% so với lưu lượng nước ban đầu;
ii) nhiệt độ hóa hơi không giảm nhiều
hơn 2 oC:
iii) chênh lệch nhiệt độ giữa lối ra
và lối vào của nước của dàn hóa hơi không giảm nhiều hơn 30% so với chênh lệch
nhiệt độ ban đầu.
GG.7 Thử nghiệm bổ
sung
Sau đó thiết bị phải được thử nghiệm với
lưu lượng nước lớn nhất trong điều kiện được mô tả trong hạng mục g) của GG.6.
GG.8 Cụm đóng gói
đơn được gắn kín
tại nhà máy không cố định có khối lượng môi chất lạnh được nạp là m1 < mc ≤ 2 x m1
GG.8.1 Đối với cụm đóng
gói đơn không cố định được hàn kín tại nhà máy (tức là một cụm chức năng
trong một vỏ ngoài) có khối lượng môi chất lạnh được nạp là m1 < mc ≤ 2 x m1, khối lượng
môi chất lạnh lớn nhất được nạp trong phòng phải theo công thức sau:
mmax = 0,25 x A x LFL x 2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amin = mc/(0,25
LFL x 2,2)
trong đó
mmax là khối lượng
nạp lớn nhất cho phép trong phòng, tính bằng kg;
mc là khối lượng
môi chất lạnh được nạp trong thiết bị, tính bằng kg:
Amin là diện tính
phòng nhỏ nhất được yêu cầu, tính bằng m2;
A là diện tích
phòng tính bằng m2;
LFL là giới hạn tính dễ cháy thấp hơn,
tính bằng kg/m3, tham khảo theo Phụ lục BB;
2,2 là chiều cao
trần nhà tối thiểu tính bằng mét (m);
0,25 là hệ số an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị được đóng điện, quạt sẽ
hoạt động liên tục để cung cấp lưu lượng gió tối thiểu như trong điều kiện ổn định thông thường,
ngay cả khi máy nén bị ngắt điện bằng bộ điều nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
GG.8.2 Thiết bị phải
chịu được các ảnh hưởng của rơi và rung trong quá trình vận chuyển và sử dụng bình
thường mà không rò rỉ môi chất lạnh.
Thiết bị phải chịu các thử nghiệm của
GG.8.2.1 đến GG.8.2.4. Không có môi chất lạnh rò rỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách:
Sử dụng thiết bị phát hiện có độ nhạy
tương đương là 3g/năm của môi chất lạnh, phải phát hiện không có rò rỉ.
Có thể tiến hành thử nghiệm trên thiết
bị được nạp môi chất lạnh không cháy hoặc khí không gây nguy hiểm.
Cho phép có hư hại các bộ phận không
phải là mạch làm lạnh.
G.8.2.1 Thử nghiệm
thiết bị khi quá trình đóng gói hàng cuối cùng để vận chuyển và thiết bị phải
chịu thử nghiệm rung ngẫu nhiên trong 180 min theo ASTM D 4728-01. Các mô tả sơ
lược về mật độ quang phổ năng lượng cần sử dụng được quy định trong Hình XX.1 và
Bảng X1.1 của ASTM D 4728-01:2001 đối với vận chuyển bằng xe tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một lần với thiết bị được giữ ở tư
thế thẳng đứng:
- một lần đối với từng mép của bốn mép
của mặt đáy, với mặt đáy tạo nghiêng một góc 30 °C so với phương ngang.
Chiều cao rơi phụ thuộc vào khối lượng
của thiết bị theo Bảng GG2 dưới đây:
Bảng GG.2 -
Thiết bị được bao gói
Khối lượng
thiết bị
kg
Chiều cao
rơi
cm
< 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10 và < 20
60
≥ 20 và <
30
50
≥ 30 và <
40
40
≥ 40 và <
50
30
≥ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG.8.2.3 Thử nghiệm của
GG.8.2.2 được lặp lại trên thiết bị không có bao gói và có chiều cao rơi theo Bảng
GG.3 dưới đây:
Bảng GG.3 -
Thiết bị không có bao gói
Khối lượng
thiết bị
kg
Chiều cao
rơi
cm
< 10
20
≥ 10 và < 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20 và <
30
15
≥ 30 và <
40
12
≥ 40
10
GG.8.2.4 Thiết bị được
lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt. Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định hoặc
ở giới hạn trên của dải điện áp danh định và được cho làm việc ở nhiệt độ môi
trường.
Thiết bị được cho làm việc theo chu kỳ
trong 10 ngày (240 h), mỗi chu kỳ gồm 10 min chạy máy nén tiếp theo là giai đoạn
nghỉ 5 min.
Có thể thực hiện thử nghiệm này trên mẫu
riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây:
Thiết bị được lắp theo hướng dẫn lắp đặt.
Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định hoặc ở giới hạn trên của dải điện áp
danh định và làm việc ở nhiệt độ môi trường.
Tần số nguồn được tăng theo bậc, mỗi bậc 1 Hz từ
0,8 lần đến 1,2 lần tần số danh định.
Cường độ rung được đo tại các điểm chuẩn
trong hệ thống ống dẫn. Cường độ không tăng đột ngột khi tăng tần số nguồn nằm
trong dải quy định.
CHÚ THÍCH 1: Cường độ rung có thể được
đo, ví dụ như, bằng cách trượt dưỡng mũi tên dọc theo hệ thống ống dẫn. Dưỡng mũi tên có
hình tam giác cân với chiều cao gấp 10 lần cạnh đáy (xem Hình GG.3) và
nó được giữ tì vào hệ thống
ống dẫn với trục mũi tên vuông góc với chiều rung cần đo. Cường độ là giá trị của
A (xem Hình GG.4) chia
cho 10.
Bảng GG.3 -
Lượng nạp lớn nhất (kg) (xem CHÚ THÍCH 2 của GG.2)
Loại
LFL
(kg/m3)
ho
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
10
15
20
30
50
R290
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,07
0,08
0,10
0,11
0,14
0,18
1,0
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,16
0,19
0,23
0,30
1,8
0,15
0,20
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,41
0,53
2,2
0,18
0,24
0,29
0,36
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
R32
0,306
0,6
0,68
0,90
1,08
1,32
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,41
1,0
1,14
1,51
1,80
2,20
2,54
3,12
4,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,05
2,71
3,24
3,97
4,58
5,61
7,24
2,2
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,96
4,85
5,60
6,86
8,85
R1270
0,040
0,6
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,10
0,12
0,15
0,19
1,0
0,09
0,12
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,24
0,32
1,8
0,16
0,21
0,25
0,31
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
2,2
0,20
0,26
0,31
0,38
0,44
0,54
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
LFL
(kg/m3)
ho
(m)
Khối lượng
nạp (M), kg
Diện
tích phòng nhỏ nhất, m2
0,152
0,228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,456
0,608
0,76
0,988
0,6
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
328
584
912
1541
R290
0.038
1,0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
210
328
555
1,8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
65
101
171
2,2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
43
68
115
1,224
1,836
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,672
4,896
6,12
7,956
0,6
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
206
321
543
R32
0,306
1,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
74
116
196
1,8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
23
36
60
2,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
15
24
40
0,14
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,56
0,7
0,91
0,6
27
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
436
681
1150
R1270
0,040
1,0
10
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
157
245
414
1,8
3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
48
76
128
2,2
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
32
51
86
Hình GG.1 -
Khu vực không có thông gió
Hình GG.2 - Thông gió bằng cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình GG.4 -
Phép đo cường độ rung
Hình GG.5 -
Chiều cao liên quan hinst, h0 và hrel đối với phép
tính Amin và mmax
CHÚ THÍCH: Điểm chuẩn là các điểm có
cường độ rung lớn hơn
Thử nghiệm này có thể thực hiện trên một
mẫu riêng.
Phụ lục H
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH.1 Yêu cầu chung
Chương trình đào tạo đặc biệt bổ sung
cho quy trình sửa chữa thiết bị lạnh thông thường được yêu cầu khi
thiết bị có môi chất lạnh dễ cháy bị ảnh hưởng.
Ở nhiều quốc gia, chương trình đào tạo này được
thực hiện bởi các tổ chức đào tạo trong nước được chỉ định để dạy về các
tiêu chuẩn quốc gia liên quan một cách thành thạo, các tiêu chuẩn này có thể được
thành luật. Năng lực đạt được cần được cấp chứng chỉ.
HH.2 Đào tạo
Khóa đào tạo bao gồm các nội dung sau:
HH.2.1 Thông tin về
nguy cơ nổ tiềm ẩn của môi chất lạnh dễ cháy để cho thấy rằng các chất dễ cháy
có thể gây nguy hiểm khi được sử dụng không cẩn thận.
HH.2.2 Thông tin về
nguồn mồi cháy tiềm ẩn, đặc biệt là
các nguồn không rõ ràng, ví dụ như bật lửa, công tắc bóng đèn, máy hút bụi, bộ
gia nhiệt bằng điện.
HH.2.3 Thông tin về
các khái niệm an toàn khác nhau:
Không thông gió - (xem GG.2) An toàn của
thiết bị không phụ thuộc vào thông gió của vỏ. Khi ngắt điện thiết bị hoặc mở vỏ không có ảnh
hưởng đáng kể nào đến an toàn. Tuy nhiên, khả năng môi chất lạnh rò rỉ có thể
tích tụ bên trong vỏ ngoài và môi trường dễ cháy sẽ thoát ra khi mở vỏ ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng có thông gió - (xem GG.5) An
toàn của thiết bị phụ thuộc vào thông gió của phòng. Ngắt điện thiết bị hoặc mở
vỏ không có ảnh hưởng đáng kể đến an toàn. Không được ngắt điện thông gió của
phòng trong suốt quá trình sửa chữa.
HH.2.4 Thông tin về
khái niệm của
thành phần được gắn kín và vỏ ngoài được gắn kín theo IEC 60079-15:20010.
HH.2.5 Thông tin về
quy trình làm việc đúng:
a) Nhiệm vụ
• đảm bảo rằng diện tích sàn đủ để nạp
chất làm mát hoặc ống thông gió được lắp đặt theo đúng phương pháp.
• nối ống và tiến hành thử nghiệm rò rỉ
trước khi nạp chất làm mát.
• kiểm tra thiết bị an toàn trước khi
đưa vào sử dụng.
b) Bảo trì
• thiết bị di động phải được sửa chữa
bên ngoài hoặc ở khu vực được trang bị riêng cho các cụm làm việc có chất làm
mát dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nhận thức rõ về sự cố của thiết bị
có thể do tiêu hao môi chất lạnh và có khả năng rò rỉ môi chất lạnh.
• tụ điện phóng điện không gây đánh lửa
bất kỳ. Quy
trình tiêu chuẩn để ngắn mạch đầu nối tụ điện thường xuyên tạo ra đánh lửa.
• lắp ráp lại vỏ ngoài gắn kín một
cách chính xác. Nếu chỗ hàn bị mòn thì phải thay thế.
• Kiểm tra an toàn của thiết bị trước
khi đưa vào sử dụng.
c) Sửa chữa
• Thiết bị di động phải được sửa chữa
bên ngoài hoặc ở khu vực được trang bị riêng cho các cụm có chất làm mát dễ
cháy.
• Đảm bảo thông gió đủ tại khu vực sửa
chữa.
• Nhận thức rõ về sự cố của thiết bị
có thể do tiêu hao môi chất lạnh và có khả năng rò rỉ môi chất lạnh.
• Tụ điện phóng điện không gây đánh lửa
bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy môi chất lạnh ra. Nếu
quy chuẩn quốc gia không yêu cầu thu hồi thì môi chất lạnh được rút hết ra
ngoài. Đảm bảo rằng môi chất lạnh được rút ra không gây bất kỳ nguy hiểm nào. Nếu
có nghi ngờ, cần có một người giám sát tại đầu lối ra môi chất lạnh, cần đặc biệt
chú ý rằng môi
chất lạnh được rút ra không bay trôi nổi trong tòa nhà.
- Tháo mạch làm lạnh.
- Làm sạch mạch làm lạnh bằng
nitơ trong 5 min.
- Tháo lần nữa.
- Tháo các bộ phận cần thay thế bằng
cách cắt, không phải bằng lửa.
- Làm sạch các điểm hàn cứng bằng nitơ
trong quá trình hàn đồng.
- Tiến hành thử nghiệm rò rỉ trước khi
nạp chất làm mát.
• Lắp ráp lại vỏ ngoài gắn
kín một cách chính xác. Nếu chỗ hàn bị mòn thì phải thay thế.
• Kiểm tra thiết bị an toàn trước khi
đưa vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu sự an toàn bị ảnh hưởng khi thiết
bị được cho ngừng hoạt động thì hệ thống nạp môi chất lạnh phải được tháo ra
trước khi không sử dụng.
• Đảm bảo thông gió đủ tại vị trí đặt
thiết bị.
• Nhận thức rõ về sự cố của thiết bị
có thể do tiêu hao môi chất lạnh và có khả năng rò rỉ môi chất lạnh.
• Tụ điện phóng điện theo cách không
gây ra tia lửa bất kỳ.
• Rút hết môi chất lạnh. Nếu
quy chuẩn quốc gia không yêu cầu thu hồi thì môi chất lạnh được rút ra ngoài, cần
chú ý rằng môi chất lạnh được rút ra không được gây ra bất cứ nguy hiểm nào.
Trong trường hợp có nghi ngờ, cần có một người giám sát tại đầu lối ra. Cần đặc
biệt chú ý rằng môi chất lạnh được rút ra không được bay trôi nổi trong tòa
nhà.
• Tháo mạch làm lạnh.
• Làm sạch mạch làm lạnh bằng nitơ
trong 5 min.
• Tháo lần nữa.
• Đổ đầy nitơ lên đến áp suất khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Loại bỏ
• Đảm bảo đủ thông gió tại khu vực làm
việc.
• Rút hết môi chất lạnh. Nếu quy chuẩn
quốc gia không yêu cầu thu hồi thì môi chất lạnh được rút ra ngoài, cần chú ý rằng
môi chất
lạnh
được rút ra không được gây ra bất cứ nguy hiểm nào. Trong trường hợp có nghi ngờ,
cần có một người giám sát tại đầu lối ra. Cần đặc biệt chú ý rằng môi chất lạnh
được rút ra không bay trôi nổi trong tòa nhà.
• Tháo mạch làm lạnh.
• Làm sạch mạch làm lạnh bằng nitơ
trong 5 min.
• Tháo lần nữa.
• Ngắt máy nén và rút dầu.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
[1] TCVN 5699-2-21 (IEC 60335-2-21), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể
đối với bình đun nước nóng có dự trữ)
[2] TCVN 5699-2-88 (IEC 60335-2-88), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-88:
Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm được thiết kế dùng
cho hệ thống sưởi, thông gió, hoặc hệ thống điều hòa không khí
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Điều kiện
chung đối với các thử nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và
hướng dẫn
8 Bảo vệ chống
chạm vào các bộ phận mang điện
9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ
điện
10 Công suất vào
và dòng điện
11 Phát nóng
12 Để trống
13 Dòng điện rò
và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Khả năng chống
ẩm
16 Dòng điện rò
và độ bền điện
17 Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
18 Độ bền
19 Hoạt động
không bình thường
20 Sự ổn định
và nguy hiểm cơ học
21 Độ bền cơ
22 Kết cấu
23 Dây dẫn bên
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Đầu nối nguồn
và dây dẫn mềm bên ngoài
26 Đầu nối dùng
cho dây dẫn bên ngoài
27 Quy định cho
nối đất
28 Vít và các mối
nối
29 Khe hở không
khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
30 Khả năng chịu nhiệt
và chịu cháy
31 Khả năng chống
gỉ
32 Bức xạ, tính
độc hại và các mối nguy tương tự
Các phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I (quy định) - Động cơ có cách
điện chính không đủ đối với điện
áp danh định của
thiết
bị
Phụ lục AA (tham khảo) - Ví dụ về các
nhiệt độ làm việc của thiết bị
Phụ lục BB (quy định) - Thông tin chọn
môi chất lạnh
Phụ lục CC (tham khảo) - Ghi nhãn, vận
chuyển và lưu kho các cụm có sử dụng môi chất lạnh dễ cháy
Phụ lục DD (quy định) - Bảo trì
Phụ lục EE (quy định) - Thử nghiệm áp suất
Phụ lục FF (quy định) - Thử nghiệm mô phỏng
rò rỉ
Phụ lục GG (quy định) - Giới hạn nạp, yêu cầu về
thông gió và yêu cầu đối với mạch thứ cấp
Phụ lục HH (quy định) - Năng lực của
người vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66