Bề mặt
|
Độ tăng nhiệt
oC
|
Thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, khung
chắn và các bề mặt bao quanh liền kề
|
Không giới hạn
|
Lưới chắn lối không khí đi ra a
và các bề mặt bao quanh liền kề bằng kim loại mà que thử có thể chạm tới b
|
|
- quạt sưởi
|
175
|
- các thiết bị sưởi khác
|
130
|
Các bề mặt khác mà que thử có thể chạm tới b
|
|
- nếu bằng kim loại
|
85
|
- nếu bằng thủy tinh, gốm hoặc vật liệu
tương tự
|
100
|
Lưới chắn lối không khí đi ra của thiết bị
sưởi lắp chìm có lối không khí đi ra ở sàn, ngưỡng cửa sổ hoặc các vị trí
tương tự.
|
|
- nếu bằng kim loại
|
45
|
- nếu bằng vật liệu khác
|
50
|
Bề mặt của đệm nỉ
|
60
|
a Nếu không thể nhận biết được lưới chắn lối
không khí đi ra và khí thoát ra qua bộ phận chính của vỏ bọc thì áp dụng giới
hạn độ tăng nhiệt là 85 oC
b Que thử có đường kính 75mm, không giới hạn
chiều dài và có một đầu hình bán cầu.
|
Đối với thiết bị sưởi chỉ được thiết kế để
lắp đặt bên dưới ghế băng trong nhà thờ, độ tăng nhiệt của các bề mặt mà que
thử có thể chạm tới không được vượt quá 70 oC. Đối với thiết bị sưởi
được thiết kế để lắp bên dưới các ghế băng khác, độ tăng nhiệt của các bề mặt
mà que thử có thể chạm tới không được vượt qua các giới hạn qui định trong Bảng
3 đối với các bộ phận chỉ nắm tay vào trong thời gian ngắn.
12. Để trống
13. Dòng điện rò và
độ bền ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1.
14. Quá điện áp quá
độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
15.2. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị sưởi được lắp đặt như qui định trong
11.2, tuy nhiên không đặt đệm nỉ. Một lượng xấp xỉ 10 nước chứa 1% NaCl và 0,6%
chất tẩy như qui định trong Phụ lục AA của TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5) được
đổ đều lên lưới của thiết bị ở vị trí bất lợi nhất trong khoảng thời gian 10s.
Sau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện trong 16.3 và xem xét phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện
mà có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các
giá trị qui định trong 29.1 và 29.2.
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
19.1. Sửa đổi:
Thay cho các thử nghiệm qui định, thiết bị
phải chịu các thử nghiệm của 19.5, 19.6, 19.11, 19.12 và từ 19.101 đến 19.115,
nếu thuộc đối tượng phải áp dụng.
CHÚ THÍCH 101: Đối với các thử nghiệm trong
đó có qui định rằng các cơ cấu điều chỉnh nhiệt tác động trong thử nghiệm của
Điều 11 được nối tắt, cơ cấu đóng cắt liên quan dùng để ngắt các phần từ gia
nhiệt và cảm biến nhiệt cũng được nối tắt.
19.13. Bổ sung:
Trong quá trình thử nghiệm của 19.106, nhiệt
độ của cuộn dây động cơ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 8.
19.101. Thiết bị làm việc như qui định trong
Điều 11 nhưng với công suất vào bằng 1,24 lần công suất vào danh định.
Tất cả các bộ khống chế nhiệt tác động trong
quá trình thử nghiệm của Điều 11 thì được nối tắt đồng thời.
CHÚ THÍCH: Đo áp suất trong thiết bị sưởi
kiểu bức xạ dùng chất lỏng đối với thử nghiệm của 22.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác động
trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 thì được phép tác động.
19.103. Cho thiết bị sưởi làm việc như qui
định trong Điều 11 nhưng thiết bị được che phủ. Điều này không áp dụng cho:
- thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, trừ
những loại được thiết kế để lắp đặt trong buồng treo quần áo;
- thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy
được;
- quạt sưởi di động.
Thực hiện việc che phủ bằng các dải vải nỉ,
mỗi dải rộng 100mm và được lót bằng một lớp vật liệu dệt. Dải nỉ có khối lượng
riêng là 4kg/m2 ± 0,4kg/m2 và có độ dày là 25mm. Vật liệu
dệt là mảng côtông viền kép được giặt trước có khối lượng riêng từ 140g/m2
đến 175g/m2 ở trạng thái khô.
Nhiệt ngẫu được gắn vào phía sau các đĩa nhỏ
bằng đồng đỏ hoặc đồng thau sơn đen có đường kính 15mm và dày 1mm. Các đĩa này
được đặt cách nhau 50mm và đặt vào giữa vật liệu dệt và dải nỉ trên đường tâm
thẳng đứng của mỗi dải. Các đĩa được đỡ để không cho lún vào dải nỉ.
Các dải này được đặt để vật liệu dệt tiếp xúc
với thiết bị sưởi sao cho chúng trùm lên nóc rồi phủ lên mặt trước xuống đến
sàn.
Bề mặt phía sau của thiết bị sưởi được phủ
hoàn toàn xuống đến sàn nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị sưởi lắp cố định, khe hở
giữa thiết bị sưởi và tường vượt quá 30mm, và khoảng cách theo phương ngang
• giữa hai điểm bất kỳ để cố định hoặc giữa
các khoảng trống để cố định vượt quá 200mm, hoặc
• giữa hai điểm bất kỳ để cố định hoặc giữa
các khoảng trống để cố định và điểm cuối của thiết bị sưởi vượt quá 100mm,
Nếu không thì bề mặt phía sau của thiết bị
được phủ một khoảng xấp xỉ một phần năm chiều cao của thiết bị sưởi tính từ bề
mặt cao nhất.
Bề mặt cao nhất phía sau của các thiết bị
sưởi khác được phủ một khoảng xấp xỉ một phần năm chiều cao của thiết bị sưởi.
Các mảnh vải lần lượt được phủ lên từng nửa
của thiết bị sưởi và sau đó phủ hoàn toàn thiết bị sưởi.
Độ tăng nhiệt của các mảnh này không được
vượt quá 150 oC nhưng trong một giờ đầu tiên cho phép cao hơn 25
oC nữa.
CHÚ THÍCH 1: Các bộ khống chế nhiệt tác động
trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
CHÚ THÍCH 2: Đo áp suất trong thiết bị sưởi
dùng làm chất lỏng đối với thử nghiệm của 22.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.104. Thiết bị sưởi lắp chìm có lối không
khí đi ra nằm trên sàn, ngưỡng cửa sổ hoặc các vị trí tương tự thì cho làm việc
như qui định trong Điều 11 với các lưới được che phủ. Các bộ khống chế nhiệt
tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 đều được nối tắt.
Độ tăng nhiệt của mảnh vải không được vượt
quá 150 oC nhưng
cho phép cao hơn 25 oC nữa trong một giờ đầu tiên.
19.105. Thiết bị sưởi có ngăn chứa chất lỏng
được thiết kế để người sử dụng đổ chất lỏng vào được cho làm việc như qui định
trong Điều 11 nhưng với ngăn chứa rỗng.
CHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác động
trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
19.106. Quạt sưởi và các thiết bị sưởi khác
có động cơ được làm việc như qui định trong Điều 11. Tuy nhiên, thiết bị sưởi
được cấp điện áp danh định với roto của động cơ bị hãm.
CHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác động
trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 được phép tác động.
19.107. Quạt sưởi có vỏ bọc về cơ bản là vật
liệu phi kim loại được làm việc ở điện áp làm việc như qui định trong Điều 11,
ngoài ra động cơ được cấp riêng điện áp làm việc. Tất cả các bộ khống
chế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 đều được nối tắt.
Khi các điều kiện ổn định được thiết lập,
giảm điện áp đặt vào động cơ cho đến khi tốc độ của động cơ vừa đủ để không cho
thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tác động, duy trì điện áp đặt của phần
tử gia nhiệt ở giá trị được sử dụng đối với 11.4.
Trong các điều kiện này, thiết bị sưởi được
cho làm việc lại cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định hoặc trong 1h,
chọn thời gian nào dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể xác định điện áp giảm đặt
lên động cơ như sau. Điện áp được giảm 5% và động cơ làm việc ở điều kiện này
trong 5 min. Lặp lại quá trình này cho đến khi thiết bị cắt theo nguyên lý
nhiệt tác động. Sau đó, tăng điện áp lên 5%, giá trị này là điện áp giảm được
dùng cho thử nghiệm.
19.108. Quạt sưởi loại di động được làm việc như qui
định trong Điều 11.
Giữ nhưng không ấn một mảnh giấy hình chữ
nhật áp vào các lối không khí đi vào. Mảnh giấy có diện tích đủ để che phủ bề
mặt có lối không khí đi vào và được dịch chuyển theo hướng bất kỳ để hạn chế
luồng không khí sao cho tạo nên các điều kiện bất lợi nhất.
Mảnh giấy có khối lượng riêng là 72 g/m2
± 2 g/m2 và chỉ số bục là 3,7 kPa m2/g theo ISO 2758.
Tiến hành thử nghiệm này trong 4 h.
Nếu vỏ thiết bị có từ hai bề mặt trở lên để
cho không khí đi vào thì các bề mặt này được che phủ lần lượt.
CHÚ THÍCH 1: Các bề mặt ở cùng một phía của
thiết bị sưởi được coi là một bề mặt.
CHÚ THÍCH 2: Điều kiện bất lợi nhất thường
đạt được bằng cách đặt tờ giấy sao cho thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt
không tác động.
CHÚ THÍCH 3: Khi dịch chuyển tờ giấy xuống
phía dưới, cần chú ý để đảm bảo rằng bề mặt đỡ không giới hạn chuyển động của
giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.109. Quạt sưởi loại di động được
làm việc như qui định trong Điều 11, nhưng được đặt sao cho luồng không khí
hướng vào một trong các vách của góc thử nghiệm. Sau đó thiết bị sưởi được
chuyển đến càng gần càng tốt với vách đó mà thiết bị cắt theo nguyên lý
nhiệt không tác động. Các bộ khống chế nhiệt tác động trong quá trình thử
nghiệm của Điều 11 đều được nối tắt.
Độ tăng nhiệt của vách không được vượt quá
150 oC.
19.110. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ
nhìn thấy được loại di động làm việc như qui định trong Điều 11 nhưng được
đặt sao cho nhiệt tỏa ra hướng vào một trong các vách của góc thử nghiệm. Thiết
bị sưởi được đặt sao cho khung chắn cách vách 500 mm và khoảng cách này được
tăng dần lên để đo được nhiệt độ cao nhất của vách.
Độ tăng nhiệt của vách không được vượt quá 70
oC.
19.111. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ
nhìn thấy được,
không phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, được cho làm việc như
qui định trong Điều 11 nhưng ở công suất vào danh định.
Khi các điều kiện ổn định được thiết lập,
căng một mảnh vải flanen khô tẩy trắng, rộng 100 mm và có khối lượng riêng từ
130 g/m2 đến 165 g/m2 áp vào phần giữa của khung chắn.
Vải flanen được căng từ chỗ cao nhất đễn chỗ thấp nhất của khung chắn
hoặc, đối với khung chắn theo mặt phẳng nằm ngang, từ mặt sau ra mặt
trước.
Vải flanen không được cháy âm ỉ hoặc bắt
lửa trong vòng 10 s.
CHÚ THÍCH: Nếu bắt đầu có cháy âm ỉ thì sẽ
hình thành lỗ thủng trong vật liệu, mép lỗ đỏ rực. Vết đen mà không cháy âm ỉ
thì được bỏ qua.
19.112. Thiết bị sưởi di động được làm việc như
qui định trong Điều 11 nhưng được đặt trên một bề mặt gỗ mềm phủ một lớp vải
côtông viền kép tẩy trắng có khối lượng riêng xấp xỉ 40 g/m2. Sau
đó thiết bị sưởi được đẩy đổ theo tư thế bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải côtông hoặc bề mặt gỗ không được cháy
âm ỉ hoặc bắt lửa.
Nhiệt độ bề mặt của thiết bị sưởi dùng dầu
phải thấp hơn điểm sôi của dầu ít nhất là 40 oC. Ngăn chứa không
được biến dạng, rò rỉ dầu hoặc bốc lửa.
CHÚ THÍCH 2: Đo áp suất trong thiết bị sưởi
dùng chất lỏng cho thử nghiệm của 22.7.
CHÚ THÍCH 3: Không áp dụng 19.13.
Thiết bị sưởi tiết kiệm nhiên liệu được
thiết kế để đặt trong lò sưởi không phải chịu thử nghiệm này.
19.113. Quạt sưởi có vỏ bọc về cơ bản là
bằng vật liệu phi kim loại được làm việc như qui định trong Điều 11, ngoài ra
tất cả các thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi và các bộ
khống chế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 đều được nối
tắt và động cơ của quạt không hoạt động.
CHÚ THÍCH: Không nối tắt mạch bảo vệ động
cơ.
19.114. Rút một lượng dầu từ ngăn chứa của
thiết bị sưởi dùng dầu cho đến khi mức dầu còn lại cao hơn phần tử gia nhiệt
xấp xỉ 10 mm. Sau đó, ngăn chứa được bịt lại và thiết bị làm việc như qui định
trong Điều 11 nhưng ở công suất vào danh định.
Nhiệt độ bề mặt của ngăn chứa phải thấp hơn
điểm sôi của dầu ít nhất là 40 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.115. Thiết bị sưởi dạng quạt gia nhiệt lắp
trên trần
được cho làm việc như qui định trong Điều 11 nhưng được lắp với bóng đèn gia
nhiệt có công suất danh định lớn nhất mà kết cấu cho phép.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
20.1. Thay thế:
Thiết bị sưởi di động phải có đủ độ ổn
định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị sưởi có lắp ổ cắm thì được lắp với
một bộ dây. Thiết bị được đặt ở tư thế sử dụng bình thường bất lợi nhất trên
mặt phẳng nghiêng một góc 15o theo phương ngang.
Thiết bị không được đổ.
Các thiết bị có khối lượng vượt quá 5 kg
thì được đặt trên một bề mặt nằm ngang. Đặt một lực 5 N ± 0,1 N lên nóc thiết
bị theo hướng nằm ngang bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng phương tiện
thích hợp để ngăn không cho thiết bị trượt.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
21.1. Bổ sung:
Yêu cầu này không áp dụng cho vỏ thủy tinh
của bóng đèn gia nhiệt lắp trong đèn sưởi lắp trên trần. Kiểm tra sự
phù hợp bằng thử nghiệm của 21.101 và 21.102.
Đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt tiếp
xúc trực tiếp với các tấm bằng thủy tinh, gốm hoặc các vật liệu tương tự là các
bộ phận chạm tới được, năng lượng của các va đập tác dụng lên tấm kính
là 2,00 J.
21.101. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ
nhìn thấy được,
không phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, được đặt sao cho phần
giữa của khung chắn là nằm ngang. Đặt một vật nặng 5 kg có đáy phẳng,
đường kính 100 mm, lên phần giữa của khung chắn trong 1 min.
Sau thử nghiệm này, khung chắn không được bị
biến dạng vĩnh viễn đáng kể.
21.102. Thiết bị lắp cố định có bộ phận lắp bản lề,
chuyển động của bộ phận này được giới hạn bởi xích hoặc phương tiện tương tự,
thì được lắp cố định và bộ phận có lắp bản lề được thả rơi xuống bằng bản
thân trọng lượng của nó. Tiến hành thử nghiệm này năm lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.103. Phương tiện treo của thiết bị sưởi
dạng tấm để lắp trên trần phải có đủ độ bền.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách treo từ tâm của
tấm sưởi một tải treo nặng gấp bốn lần khối lượng thiết bị trong 1 h. Nếu
phương tiện treo điều chỉnh được thì tiến hành thử nghiệm với phương tiện này
được kéo ra hoàn toàn. Nếu phương tiện treo thuộc loại không điều chỉnh được
thì đặt lên tấm sưởi một lực 2,5 Nm trong 1 min theo mỗi hướng.
Phương tiện treo không được bị biến dạng đáng
kể.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
22.7. Thay thế:
Thiết bị chứa chất lỏng phải có kết cấu sao
cho chịu được áp suất có nhiều khả năng xuất hiện trong quá trình sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị
chịu áp suất cao gấp hai lần áp suất lớn nhất đo được trong quá trình thử
nghiệm của 19.101,19.103 và 19.112.
Chất lỏng không được rò ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu này đối với bánh xe
hoặc chân nếu thiết bị phù hợp với Điều 19 khi không lắp các bộ phận này.
22.24. Thay thế:
Phần tử gia nhiệt để trần phải được đỡ để
ngăn ngừa dịch chuyển quá mức xảy ra trong sử dụng bình thường. Phần tử gia
nhiệt nếu bị đứt không được tăng nguy cơ mất an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm dưới đây.
Cắt phần tử gia nhiệt ở vị trí bất lợi nhất.
Dây bị cắt không được trở nên tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm
tới được hoặc rơi ra khỏi thiết bị.
Nếu phần tử gia nhiệt kiểu xoắn được đỡ
bằng hạt cườm thì cắt dây dẫn ở mỗi đầu gần với các điểm đỡ. Đặt một lực 5 N
lên hạt cườm, vuông góc với đường trục của hạt cườm và nằm giữa hai điểm đỡ.
Hạt cườm không được vỡ.
22.39. Bổ sung:
Các phần cách điện của đui đèn sử dụng để
nối bóng đèn gia nhiệt thay được trong thiết bị sưởi dạng bóng đèn lắp trên
trần phải bằng gốm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm dưới đây.
Đặt que thử 41 của IEC 61032 lên tấm chắn với
một lực không quá 5 N. Que thử không được chạm tới phần tử gia nhiệt
Đo các lỗ trong khung chắn và kích thước
lỗ không được vượt quá
- kích thước lớn là 126 mm và kích thước nhỏ
tương ứng là 12 mm, hoặc
- kích thước lớn là 53 mm và kích thước nhỏ
tương ứng là 20 mm.
Tuy nhiên, lỗ hỏng bất kỳ có kích thước nhỏ
nhỏ hơn 5 mm thì được bỏ qua. Các kích thước này cũng áp dụng cho khe hở
bất kỳ giữa khung chắn và bề mặt bao quanh liền kề.
22.102. Khung chắn phải có tổng diện
tích mở không nhỏ hơn 50 % diện tích bề mặt của khung chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
22.103. Khung chắn phải được gắn chắc
chắn vào thiết bị sưởi sao cho không có khả năng tháo rời hoàn toàn mà không
dùng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.104. Thiết bị để lắp trên tường phải có
kết cấu sao cho có thể lắp chắc chắn vào tường.
CHÚ THÍCH: Khe dạng lỗ khóa, móc hoặc phương
tiện tương tự, không có trang bị nào khác để ngăn ngừa thiết bị sưởi rơi khỏi
tường ngoài chủ ý, thì không được coi là phương tiện thích hợp để cố định
chắc chắn thiết bị sưởi vào tường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.105. Tấm thủy tinh, gốm hoặc vật liệu
tương tự là các bộ phận chạm tới được và tiếp xúc trực tiếp với phần tử
gia nhiệt phải chịu được sốc nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách vận hành thiết
bị sưởi ở 1,15 lần công suất vào danh định cho đến khi thiết lập các điều
kiện ổn định. Phun một lít nước có nhiệt độ 15 oC ± 5 oC
lên phần giữa của tấm kính với tốc độ xấp xỉ 10 ml/s qua một ống có đường
kính 5 mm.
Tấm này không được hỏng.
22.106. Thiết bị di động không được có lỗ ở dưới
đáy có thể để cho các vật nhỏ lọt vào và chạm tới bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và bộ phận mang điện qua các lỗ.
Khoảng cách này ít nhất phải là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có chân đỡ thì
khoảng cách này tăng lên là 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên bàn và
20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
22.107. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ
nhìn thấy được
được thiết kế để lắp trên tường hoặc trần phải có kết cấu sao cho, sau khi lắp
đặt xong thiết bị sưởi, không thể thay đổi đáng kể hướng bức xạ nếu không dùng
dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Được phép thay đổi hướng bức xạ
trong giới hạn nếu trong hướng dẫn có qui định các giới hạn này.
22.108. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ
nhìn thấy được,
không phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, không được lắp bộ điều
nhiệt, bộ hẹn giờ hoặc phương tiện tương tự tự động đóng điện cho phần tử
gia nhiệt, trừ khi có ít nhất một phần tử gia nhiệt đã nóng đỏ nhìn thấy được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.109. Việc ngắt nguồn bằng công tắc về vị
trí cắt nếu chỉ dựa vào linh kiện điện tử là không đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1.
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị đóng cắt tác động trong
quá trình thử nghiệm của 19.112, số chu kỳ thao tác là 300.
24.1.4. Sửa đổi:
Đối với bộ điều nhiệt của thiết bị sưởi dùng
chất lỏng hoạt động trong quá trình thử nghiệm của Điều 11 để giới hạn độ tăng
nhiệt bề mặt đến 85 oC, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 100 000.
Đối với thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt
tự phục hồi, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 10000.
Đốì với thiết bị cắt theo nguyên lý
nhiệt không tự phục hồi tác động trong quá trình thử nghiệm của 19.112, số
chu kỳ thao tác được tăng lên là 300.
Đối với các thiết bị cắt theo nguyên lý
nhiệt không tự phục hồi khác, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 1 000.
24.101. Các cơ cấu lắp trong thiết bị sưởi
kiểu bức xạ dùng đầu để phù hợp với 19.114 không được là loại tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.7. Bổ sung:
Dây nguồn của thiết bị sưởi di động
được thiết kế để sử dụng trong nhà kính phải là dây mềm bọc polycloropren.
Dây nguồn của thiết bị sưởi được thiết kế để sử
dụng trong các công trường không được nhẹ hơn dây mềm bọc polycloropren nặng (mã
60245 IEC 66).
Đối với thiết bị sưởi kiểu bức xạ dùng dầu
loại di động, các bộ phận kim loại có nhiều khả năng chạm tới dây nguồn
trong sử dụng bình thường, bao gồm các bộ phận mà que thử có đường kính 75 mm
không chạm tới được nhưng có thể trở nên tiếp xúc với dây nguồn khi dây này
quấn quanh thiết bị sưởi. Không áp dụng điều này nếu thiết bị có phương tiện
cất giữ dây.
26. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các mối
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
29.2. Bổ sung:
Đối với quạt sưởi, môi trường hẹp có
nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc bố trí sao cho ít có khả năng
bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30. Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
30.1. Bổ sung:
Đối với quạt sưởi loại di động, không
tính đến độ tăng nhiệt xác định được trong quá trình thử nghiệm của Điều 19.
30.2.1. Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2.2. Không áp dụng.
30.101. Quạt sưởi có vỏ bọc về cơ bản
là vật liệu phi kim loại phải có khả năng chịu cháy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách cho vỏ bọc của thiết bị chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E.
Không tiến hành thử nghiệm ngọn lửa hình kim
trên vật liệu được phân loại là V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10, với điều
kiện là mẫu thử nghiệm không dày hơn bộ phận liên quan.
Thử nghiệm này không được thực hiện trên quạt
sưởi mà cũng được thiết kế để làm việc ở công suất nhiệt ra lớn nhất khi
tắt quạt.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, tính độc
hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
A Thân của thiết bị sưởi
B Lưới chắn lối không khí đi ra
Hình 101 - Ví dụ về
bề mặt bao quanh liền kề của lưới chắn lối không khí đi ra
Kích thước tính bằng
milimét
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được
C Tấm phản xạ
D Vỏ bọc
Hình 102 - Ví dụ về
bề mặt bao quanh liền kề của khung chắn
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
TCVN 5699-2-40 (IEC 60335-2-40), Thiết bị điện
gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2- 40: Yêu cầu cụ thể đối
với bơm nhiệt, máy điều hòa không khí và máy hút ẩm
TCVN 5699-2-53 (IEC 60335-2-53), Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2- 53: Yêu cầu cụ thể
đối với thiết bị sưởi dùng cho xông hơi
TCVN 5699-2-61 (IEC 60335-2-61), Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2- 61: Yêu cầu cụ thể
đối với thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng
IEC 60335-2-71, Household and similar electrical
appliances - Safety - Part 2-71: Particular requirements for electric heating
appliances for breeding and rearing animals (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị
điện tương tự - An toàn - Phần 2-71: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng
cho chăn nuôi động vật)
IEC 60335-2-81, Household and similar
electrical appliances - Safety - Part 2-81: Particular requirements for foot
warmers and heating mats (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An
toàn - Phần 2-81: Yêu cầu cụ thể đối với tấm ủ chân và thảm gia nhiệt)
IEC 60335-2-96, Household and similar
electrical appliances - Safety - Part 2-96: Particular requirements for
flexible sheet heating elements for room heating (Thiết bị điện gia dụng và
thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-96: Yêu cầu cụ thể đối với phần tử
gia nhiệt uốn được dạng tấm dùng để gia nhiệt trong phòng)
IEC 60800, Heating cables with a rated
voltage of 300/500 V for comfort heating and prevention of ice formation (Cáp
gia nhiệt có điện áp danh định 300/500 V để gia nhiệt thích hợp và ngăn ngừa
đóng băng)
ISO 13732-1, Ergonomics of the themal
environment - Methods for the assessment of human responses to contact with
surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con
người - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề mặt
- Phần 1: Bề mặt nóng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ
điện
10 Công suất và dòng điện
11 Phát nóng
12 Để trống
13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm
việc
14 Quá điện áp quá độ
15 Khả năng chống ẩm
16 Dòng điện rò và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 Độ bền
19 Hoạt động không bình thường
20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21 Độ bền cơ
22 Kết cấu
23 Dây dẫn bên trong
24 Linh kiện
25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 Vít và các mối nối
29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và
cách điện rắn
30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31 Khả năng chống gỉ
32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương
tự
Các hình vẽ
Các phụ lục
Thư mục tài liệu tham khảo