|
[Ký hiệu IEC 60417-5041 (DB:2002-10)]
|
chú ý, bề mặt nóng
|
7.10. Bổ sung:
Nếu vị trí cắt chỉ được thể hiện
bằng chữ thì phải dùng từ "CẮT" hoặc "OFF".
7.12. Bổ sung:
Hướng dẫn sử dụng phải chỉ ra:
- khối lượng lớn nhất, tính bằng
kilôgam, của vật liệu dệt
khô được sử dụng trong thiết bị;
- không sử dụng thiết bị làm khô có cơ cấu đảo
nếu sử dụng hoá chất công nghiệp để làm sạch;
- lưới chặn xơ vải phải được làm sạch thường
xuyên, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
- không cho phép để xơ vải tích lại
xung quanh thiết bị làm khô có cơ cấu đảo (không áp dụng đối với các thiết
bị được thiết kế có ống thông ra bên ngoài tòa nhà);
- phải có đủ thông gió để tránh khói thổi ngược
từ các thiết bị đốt bằng các nhiên liệu khác, kể cả ngọn lửa trần,
thổi ngược vào trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng ký hiệu IEC 60417-5041
(DB:2002-10) hoặc ISO 7000-0790 (DB:2004-01), thì phải giải thích ý nghĩa của
ký hiệu đó.
Hướng dẫn sử dụng phải có nội dung sau:
- Không được sử dụng thiết bị làm khô có cơ cấu
đảo để làm khô các vật liệu chưa qua giặt.
- Các vật liệu bị bẩn do các chất như dầu ăn, axêtôn,
cồn, xăng, dầu, chất tẩy, nhựa thông, sáp ong và chất tẩy sáp ong phải được giặt
bằng nước nóng có thêm lượng chất tẩy trước khi làm khô trong thiết bị làm khô
có cơ cấu đảo.
- Các vật liệu như cao su xốp (bọt xốp), mũ
trùm đầu khi tắm, vật liệu dệt chống nước, các vật có bọc cao su và quần áo hoặc đệm
gối có miếng cao su xốp không được làm khô trong thiết bị làm khô có cơ cấu đảo.
- Chất làm mềm vải, hoặc các sản phẩm tương tự,
phải được dùng như quy định theo hướng dẫn sử dụng
chất làm mềm vải.
- Phần cuối của chu trình làm khô có cơ cấu đảo diễn
ra không có nhiệt (chu trình làm nguội) để đảm bảo rằng các vật liệu được để ở nhiệt độ nhằm
đảm bảo vật liệu không bị hỏng.
Hướng dẫn sử dụng phải có cảnh báo
sau:
CẢNH BÁO: Không được dừng thiết bị làm
khô có cơ cấu đảo trước khi chu trình làm khô kết thúc trừ khi tất cả các vật liệu được
lấy ra nhanh chóng và trải ra để tản nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn lắp đặt phải qui định:
- đối với các thiết bị có lỗ thông gió ở đáy thì tấm
thảm không được chặn các lỗ thông gió;
- không được xả khí thoát ra vào ống khói dùng
để hút khói từ các thiết bị đốt bằng khí đốt hoặc bằng nhiên liệu khác.
CHÚ THÍCH 102: Không cần có hướng dẫn này nếu thiết
bị làm khô
có
cơ cấu đảo xả không khí vào
trong phòng.
Nếu hướng dẫn lắp đặt chỉ ra rằng có
thể đặt thiết bị làm khô có cơ cấu đảo ở trên nóc máy giặt thì phải qui
định loại máy giặt nào phù hợp. Phải có hướng dẫn để lắp ráp thiết bị làm
khô có cơ cấu đảo với máy giặt. Hướng dẫn phải qui định cách có được các
phương tiện cố định yêu cầu, trừ khi
chúng được cung cấp cùng với thiết bị.
7.14. Bổ sung:
Chiều cao của ký hiệu IEC 60417-5041
(DB:2002-10) và ISO 7000-0790 (DB:2004-01) phải ít nhất là 15 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
7.15. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.101. Để trống
7.102. Bề mặt phía sau, không phải của thiết bị cố
định, phải được ghi nhãn với ký hiệu IEC 60417-1-5041 nếu độ tăng nhiệt của
nó vượt quá giới hạn qui định trong 11.8 cho các bề mặt phía trước chạm tới
được.
CHÚ THÍCH: Ký hiệu này là dấu hiệu cảnh
báo và áp dụng qui tắc
trong ISO 3864-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
9. Khởi động thiết bị
truyền động bằng động cơ điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10. Công suất vào và
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
11.2. Bổ sung:
Các lưới chặn xơ vải được làm sạch và
sau đó bịt 50% diện tích bộ lọc.
11.3. Bổ sung:
Đo độ tăng nhiệt của bề mặt phía
trước chạm tới được bằng cách sử dụng đầu dò chỉ ra trên hình 101. Đầu dò
được đặt vào bề mặt với một
lực bằng 4 N ± 1 N sao cho đảm bảo được tiếp xúc tốt nhất có thể, giữa đầu dò
và bề mặt này.
CHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng thiết bị đo khác nếu
chúng
cho kết quả tương tự như
sử dụng đầu dò.
11.7. Thay thế
Thiết bị có bộ hẹn giờ, bộ điều khiển
nhạy với độ ẩm hoặc
bộ điều khiển giới hạn thời gian khác được làm việc theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm
một giai đoạn làm việc có thời gian bằng thời gian lớn nhất ấn định bằng bộ điều khiển và
một giai đoạn nghỉ là 4 min để đặt tải lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có chu trình giặt và làm khô
kết hợp được làm việc với chương trình làm khô nào dẫn đến độ tăng nhiệt
cao nhất.
Các thiết bị khác được làm việc liên tục
cho đến khi thiết lập được các điều
kiện ổn định.
11.8. Bổ sung:
Độ tăng nhiệt của bề mặt phía trước chạm
tới được không được vượt quá các giá trị dưới đây:
- các phần kim loại và các phần kim loại có
phủ sơn 60 oC
- các phần kim loại tráng men thủy tinh 65
oC
- các phần bằng thủy tinh hoặc gốm 65
oC
- các phần bằng nhựa có chiều dày lớn hơn 0,3
mm 80 oC
Giới hạn độ tăng nhiệt 80°C cũng áp dụng cho vật liệu
nhựa phủ kim loại với chiều dày lớp phủ nhỏ hơn 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ tăng nhiệt khi cửa ở vị trí đóng
12. Để
trống.
13. Dòng điện rò và độ
bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
13.2. Sửa đổi:
Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,
dòng điện rò không được vượt quá 3,5 mA hoặc 1 mA/kW công suất vào danh định
nhưng không vượt quá 5 mA, chọn giá trị nào lớn hơn.
14. Quá điện áp quá độ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Sửa đổi:
Thử nghiệm được thực hiện với thùng chứa
có vật liệu dệt thấm đẫm nước như qui định đối với làm việc bình thường, tuy nhiên,
khối lượng nước xẩp xỉ 1,5 lần khối
lượng của vật liệu dệt khô.
Thiết bị được thiết kế để nối đến nguồn
nước được làm việc với đầu ra của mạch ngưng tụ bị khóa. Van đầu vào vẫn mở
và tiếp tục cung cấp nước trong 1 min sau khi bắt đầu tràn hoặc 5 min sau khi cơ
cấu bảo vệ tác động để dừng dòng chảy.
Các cửa để mở nhưng các
khóa liên động không chịu lực cưỡng bức.
Đối với các thiết bị có bề mặt làm việc,
đổ lên mặt trên
của thiết bị 0,5 l nước chứa
khoảng 1 % NaCI và 0,6 % chất tẩy, như qui định trong phụ lục AA, các cơ cấu điều
khiển được đặt ở vị trí đóng. Sau đó, các cơ cấu điều khiển được hoạt động trên toàn bộ dải làm
việc của chúng, thao tác này được lặp lại sau khoảng thời gian 5 min.
Sau đó, thiết bị phải chịu được thử
nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên
cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá
trị qui định trong điều 29.
16. Dòng điện rò và độ
bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
16.2. Sửa đổi:
Đối với các thiết bị cấp I đặt tĩnh
tại, dòng điện rò không được vượt quá 1 mA hoặc 1 mA/kW công suất vào
danh định nhưng không vượt quá 5 mA, chọn giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Độ bền
Không áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
19.1. Sửa đổi:
Thay vì chịu các thử nghiệm của 19.2
và 19.3, thiết bị phải chịu các thử nghiệm của 19.101 và 19.102, nếu thuộc đối
tượng áp dụng.
Bổ sung:
Nếu làm việc không có nước là điều kiện
bất lợi hơn cho các thiết bị được nối với nguồn nước, thì các thử nghiệm được
thực hiện với vòi nước được khóa lại. Tuy nhiên, không khóa vòi này sau khi
thiết bị bắt đầu làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được làm việc trong các điều
kiện qui định ở điều 11
nhưng với vật liệu dệt
ở trạng thái khô. Các
cơ cấu điều khiển giới hạn nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm của điều 11 và tất
cả các cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi bảo vệ các
phần tử gia nhiệt đều được nối tắt hoặc làm cho mất hiệu lực đồng thời. Thử
nghiệm kết thúc vào cuối khoảng thời gian lớn nhất cho phép bởi bộ hẹn giờ.
Đối với thiết bị làm khô có cơ cấu
đảo loại ngưng tụ, thử nghiệm được lặp lại nhưng chặn 75% đầu ra không khí của bộ ngưng
tụ. Sau đó, thực hiện lại thử nghiệm với đầu ra không khi bị chặn hoàn toàn.
19.9. Không áp dụng.
19.13. Bổ sung:
Vật liệu dệt không được bốc cháy và
không có vết cháy đen hoặc tàn lửa nào.
CHÚ THÍCH 101: Màu nâu nhạt của vật liệu dệt
hoặc bốc khói nhẹ được bỏ qua.
19.101. Thiết bị làm việc
trong điều kiện qui định
trong điều 11 nhưng với
vật liệu dệt khô và dây curoa của
thùng được tháo ra. Thời gian thử nghiệm là 90 min hoặc khoảng thời gian lớn nhất
cho phép bởi bộ định thời
gian.
Nếu lưu thông không khí có khả năng bị
cản trở do xảy ra một
điều kiện sự cố, thì thử nghiệm được lặp lại nhưng với dây curoa của thùng được
lắp vào và lưu thông không khí bị chặn lại.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm
bảo vật liệu dệt
đươc đảo đúng bằng cách
giảm bớt tải, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.102. Thiết bị cho phép đầu
dò thử nghiệm C của IEC
61032 chạm tới được đến vùng có các bộ phận mang điện nằm ở dưới các lỗ
trong thùng thì được thử nghiệm trong điều kiện ngắn mạch. Áp dụng điều kiện ngắn
mạch ở vị trí bất lợi nhất giữa các bộ phận mang điện với nhau và giữa
các bộ phận mang điện với các bộ phận khác làm bằng kim loại, nếu điều kiện ngắn
mạch này có thể thực hiện được
bởi một đinh có đường kính khoảng 1 mm và chiều dài bất kỳ đến 50 mm. Thiết bị
được làm việc như qui định trong điều 11 nhưng với vật liệu sợi khô.
19.103. Không được có rủi ro cháy
do vật liệu dệt tiếp xúc với chụp đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Đặt mười lớp vải thưa trùm lên chụp
đèn. Thiết bị được cấp nguồn
ở điện áp danh định với cửa để mở cho đến khi thiết lập được điều kiện ổn định.
Độ tăng nhiệt của chụp đèn không được vượt quá 150 °C.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
20.1. Sửa đổi:
Không thực hiện thử nghiệm với góc
nghiêng tăng lên 15°.
20.101. Khi thiết bị đang làm
việc thì không thể mở được cửa trừ khi có khóa liên động để ngừng động cơ trước
khi cửa mở quá 75 mm. Phải không khởi động được động cơ khi cửa mở quá 75 mm. Đối
với các thiết bị có cửa mở có kích thước lớn hơn 30 cm và thùng có thể tích lớn
hơn 100 dm3,
thì phải không thể khởi động được động cơ mà không thao tác bằng tay phương tiện
điều khiển riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phương tiện ngăn ngừa cửa mở có cuộn hút hoặc
linh kiện tương tự để khóa cửa ở vị trí đóng, thì linh kiện được
cấp điện và ngắt điện 6000 lần, sáu lần trong một phút hoặc với tốc độ bị khống chế bởi
kết cấu của thiết bị nếu tốc độ này thấp hơn.
Phương tiện khóa và các linh kiện của
nó vẫn phải dùng được cho sử dụng tiếp theo.
CHÚ THÍCH: Cửa được mở ra và đóng vào
trong quá trình thử nghiệm
nếu việc này cần thiết đối
với thao tác cơ của khóa
liên động.
20.102. Đối với các thiết bị
có cửa mở với kích thước lớn hơn 30 cm và thùng có thể tích lớn hơn 100 dm3,
thì phải không thể mở được cửa từ phía trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo và bằng cách đặt một lực 70 N vuông góc với mặt phẳng của cửa tại
điểm xa nhất tính từ các bản lề.
CHÚ THÍCH: Lực này có thể đặt vào phía
ngoài cửa.
20.103. Thiết bị có cửa với bản
lề nằm ngang phải có đủ độ ổn định khi cửa mở có chịu tải.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Đặt thiết bị trên bề mặt nằm
ngang thùng không chứa vật liệu làm khô và đặt khối lượng là 23 kg vào chính giữa
cánh cửa đang mở. Thiết bị không được nghiêng và cánh cửa cũng như các bản lề
không được hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm được tiến hành
với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo được đặt
trên bề mặt nằm ngang ngay cả khi thiết
bị có thể được đặt bên trên máy giặt.
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1.
22. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
22.101. Các phần tử gia nhiệt
phải được bố trí hoăc che chắn sao cho chúng không thể tiếp xúc với vật liệu dệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.102. Khóa liên động phải
có kết cấu sao cho khi cửa để mở thì không xảy ra tình trạng thiết bị làm việc
không mong muốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng nỗ lực tháo khóa liên động bằng
phương pháp thử nghiệm đầu dò B của IEC 61032.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.104. Nếu hướng dẫn qui định
rằng thiết bị làm khô có cơ cấu đảo có thể được đặt bên
trên máy giặt thì việc
này phải thực hiện được mà thiết bị làm khô có cơ cấu đảo không bị
nghiêng hoặc đổ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm dưới đây.
Máy giặt và thiết bị làm khô có cơ cấu đảo được lắp với
nhau theo hướng dẫn. Khối lắp đặt được đặt ở vị trí bất lợi nhất trên bề mặt được đặt nghiêng đi
một góc 5° so với mặt phẳng nằm ngang.
Từng thiết bị lần lượt được cấp điện ở điện áp danh định và hoạt động
trong điều kiện làm việc bình thường.
Các thiết bị không được nghiêng và thiết
bị làm khô có cơ cấu
đảo
không được rơi xuống từ nóc máy giặt.
22.105. Hoạt động của cơ cấu
bảo vệ quá nhiệt không được làm mất hiệu quả của chu trình làm mát.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
theo điều 19.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
23.101. Cách điện và vỏ bọc của
dây dẫn bên trong để nối các van từ và các linh kiện tương tự được lắp trong các ống nằm
bên ngoài thiết bị ít nhất phải tương đương với dây bọc PVC nhẹ (mã
60227 IEC 52).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không phải kiểm tra đặc
tính cơ được qui định
trong TCVN 6610 (IEC 60227).
24. Linh kiện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
24.1.4. Bổ sung:
Số chu kỳ thao tác cho các bộ lập
trình là 3000.
24.101. Thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt được lắp vào thiết bị làm khô có cơ cấu đảo để
phù hợp
với
19.4 thì thiết bị này
phải là loại không tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25. Đầu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
27. Qui định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1.
28. Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Chiều dài đường
rò, khe hở không khí và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn
29.2. Bổ sung:
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3, cách
điện phải có CTl không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được đi kèm hoặc có vị
trí sao cho nó không thể bị đặt vào môi trường ô nhiễm vì sự ngưng tụ do các
thiết bị tạo ra trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
còn:
30.2.2. Không áp dụng.
31. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, độc hại
và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Ký hiệu:
A Keo dán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Bố trí tay cầm cho phép tạo ra lực tiếp xúc là 4 N ± 1 N
D Ống
polycacbonat: đường kính trong 3
mm, đường kính ngoài 5 mm
E Tấm đồng tráng thiếc:
đường kính 5 mm, chiều dày 0,5 mm
CHÚ THÍCH: Bề mặt tiếp xúc của
tấm đồng phải phẳng.
Hình 101 - Đầu
dò để đo nhiệt độ bề mặt
PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Chất tẩy
Thành phần của chất tẩy như sau.
Thành phần
Thành phần theo khối
lượng, %
Plurafac LF 22111
15,0
Cumene sulfonate (dung dịch 40 %)
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Nước khử ion hoá
70,5
Chất tẩy có các đặc tính sau:
- độ nhớt, 17 mPa.s;
- độ pH, 2,2 (1% trong nước).
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các chất tẩy có
trên thị trường đều có thể sử dụng nhưng nếu có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm
thì phải sử dụng chất tẩy có
thành phần như trên.
CHÚ THÍCH 2: Thành phần của chất tẩy đuợc trích từ IEC 60436.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Thiết bị làm khô có cơ cấu đảo sử dụng hệ thống
làm lạnh có lắp động cơ - máy nén kiểu kín để thực hiện quá trình làm khô
Sửa đổi dưới đây của tiêu chuẩn này có thể áp
dụng cho thiết bị làm khô có cơ cấu đảo sử dụng hệ thống làm lạnh có lắp
động cơ - máy nén kiểu kín.
2. Tài liệu viện dẫn
Bổ sung:
IEC 60068-2-6, Environmental testing -
Part 2: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal) (Môi trường thử nghiệm
- Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Thử rung (hình sin))
IEC 60079 (tất cả các phần),
Electrical apparatus for explosive gas atmospheres (Thiết bị điện trong môi trường
khí nổ)
IEC 60079-4A, Electrical apparatus for
explosive gas atmospheres - Part 4: Method of test for ignition
temperature - First supplement (Thiết bị điện trong môi trường có khí nổ - Phần
4: Phương pháp thử nghiệm nhiệt độ đánh lửa - Bổ sung lần thứ nhất)
IEC 60079-15:2005, Electrical
apparatus for explosive gas atmospheres - Part 15: Construction, test and
marking of type of protection "n" electrical apparatus (Thiết bị điện
trong môi trường khí nổ - Phần 15: Kết cấu, thử nghiệm và ghi nhãn kiểu bảo vệ
"n" của thiết bị điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), Thiết
bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-34:
Yêu cầu cụ thể đối với động cơ - máy nén
ISO 817, Refrigerants - Designation
system (Chất làm lạnh - Hệ thống thiết kế)
ISO 5149, Mechanical refrigerating
systems used for cooling and heating - Safety requirements (Hệ thống làm lạnh
cơ học dùng cho làm mát và sưởi - Yêu cầu an toàn)
3. Định nghĩa
Thêm định nghĩa sau:
3.103. chất làm lạnh
dễ cháy
(flamable refrigerant)
chất làm lạnh có cấp dễ cháy thuộc
nhóm 2 hoặc nhóm 3 theo ISO 5149
CHÚ THÍCH: Đối với hỗn hợp chất làm lạnh có từ hai cấp
dễ cháy trở lên thì cấp bất
lợi nhất được lấy cho mục đích của định nghĩa này.
4. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 101: sử dụng chất làm lạnh
dễ cháy dẫn đến các nguy hiểm bổ sung thì không được kết hợp với
thiết bị sử dụng chất làm lạnh không dễ cháy.
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguy hiểm do
cháy chất làm lạnh dễ cháy từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn kết hợp với thiết bị.
Nguy hiểm do cháy chất làm lạnh dễ
cháy từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn bên ngoài kết hợp với môi trường
lắp đặt thiết bị được bù bằng khả năng đánh lửa thấp.
5. Điều kiện chung đối với
các thử nghiệm
5.2. Bổ sung:
Ít nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng được
yêu cầu để bổ sung cho thử nghiệm của 22.107.
CHÚ THÍCH 101: Có thể cần
ít nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng để bổ sung cho thử nghiệm ở 19.1, trừ
khi động cơ - máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).
CHÚ THÍCH 102: Có thể yêu cầu ít nhất một bộ
mẫu bổ sung là động cơ quạt gió và bộ bảo vệ nhiệt của động cơ cho thử nghiệm ở
19.1.
CHÚ THÍCH 103: Có thể thực hiện thử
nghiệm theo 22.7 trên các bộ mẫu riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Bổ sung:
Các thử nghiệm qui định trong điều 10, 11 và 13
được thực hiện ở nhiệt độ
không khí là 23°C ± 2°C.
6. Phân loại
6.1. Sửa đổi:
Thiết bị làm khô có cơ cấu
đảo có chất làm lạnh dễ cháy phải là thiết bị cấp I.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Bổ sung:
Thiết bị phải được ghi nhãn với:
- tổng khối lượng của chất làm lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• tên hoá chất;
• công thức hoá học;
• số hiệu chất làm lạnh;
- đối với hỗn hợp chất làm lạnh, ít nhất
phải ghi nhãn một trong các yêu cầu sau đây:
• tên hoá chất và tỷ lệ danh nghĩa của từng
thành phần;
• công thức hoá học và tỷ lệ danh nghĩa của từng
thành phần;
• số hiệu chất làm lạnh và tỷ lệ danh nghĩa của
từng thành phần;
• số hiệu chất làm lạnh của hỗn hợp chất làm lạnh.
Nếu sử dụng số hiệu chất làm lạnh thì
phải theo qui định trong ISO 817.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có sử dụng chất làm lạnh dễ
cháy phải được ghi nhãn với ký hiệu chỉ ra "chú ý, nguy hiểm cháy".
7.6. Bổ sung:
chú ý, nguy hiểm cháy
7.12. Bổ sung:
Nếu sử dụng ký hiệu chỉ ra "chú
ý, nguy hiểm cháy" thì phải giải thích ý nghĩa của nó.
Đối với thiết bị sử dụng chất làm lạnh
dễ cháy, hướng dẫn phải bao gồm thông tin liên quan đến lắp đặt, vận chuyển,
vận hành và loại bỏ thiết bị.
Hướng dẫn phải bao gồm cả nội dung dưới
đây:
CẢNH BÁO: Ở vỏ bọc thiết
bị hoặc ở kết cấu lắp trong phải
giữ để lỗ thông hơi không bị tắc
nghẽn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cảnh báo này chỉ cần thiết nếu
người sử dụng có thể tiếp cận đến các bộ phận của mạch làm lạnh.
7.14. Bổ sung:
Chiều cao của tam giác của ký hiệu chỉ
ra "chú ý, nguy hiểm cháy" phải ít nhất là 15 mm.
7.15. Bổ sung:
Ghi nhãn đối với loại chất làm lạnh dễ
cháy và ký hiệu chỉ ra "chú ý, nguy hiểm cháy" phải nhìn thấy được
khi đến gần động cơ - máy nén.
11. Phát nóng
11.8. Bổ sung:
Trong quá trình thử nghiệm, cơ cấu
bảo vệ nào không phải
là cơ cấu bảo vệ nhiệt tự phục hồi của động cơ - máy nén thì không được
tác động. Khi thiết lập điều kiện ổn định, bộ bảo vệ nhiệt tự phục hồi của động cơ
- máy nén không được tác động.
Nhiệt độ của cuộn dây và vỏ bọc của động
cơ - máy nén không được vượt quá
giá trị qui định trong bảng 101 và độ tăng nhiệt của tất cả các linh kiện lắp với
động cơ - máy nén không được
vượt quá giá trị nêu trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của
dộng cơ - máy nén
Nhiệt độ, °C
Cuộn dây có
- cách điện tổng hợp
140
- cách điện xenlulôzơ hoặc tưong tự
130
Vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu ở bảng 3 liên quan đến độ tăng
nhiệt của vỏ bọc ngoài của thiết bị khởi động bằng động cơ có thể áp dụng cho tất
cả các thiết bị nêu trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, không thể áp dụng cho các
bộ phận của vỏ bọc ngoài mà:
- đối với các thiết bị lắp trong, không
thể tiếp cận sau khi lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.
- đối với các thiết bị khác, ở trên bộ phận
của thiết bị theo hướng dẫn lắp đặt là được thiết kế để đặt cách tường một khoảng
không quá 75 mm.
19. Hoạt động trong
điều kiện không bình thường
19.1. Bổ sung:
Động cơ - máy nén không phù hợp với
TCVN 5699-2-34 (IEC
60335-2-34) phải chịu thử nghiệm qui định trong TCVN 5699-2-34 (IEC
60335-2-34). 19.1 và 19.102, và cũng phải
phù hợp với 19.104 của
tiêu chuẩn đó.
CHÚ THÍCH 101: Đối với tất cả các loại
động cơ - máy nén đã nêu, thử nghiệm
này chỉ được thực hiện
một lần.
19.7. Bổ sung:
Thử nghiệm này không áp dụng cho động
cơ - máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.101. Thiết bị sử dụng chất làm lạnh dễ cháy phải chịu được ảnh
hưởng rung.
Thiết bị được giữ chặt ở vị trí sử dụng
bình thường của nó với máy rung, theo IEC 60068-2-6, bằng cách buộc dây xung
quanh vỏ bọc. Kiểu rung là hình sin, hướng thẳng đứng và đặc tính như sau:
- thời gian 30 min;
- gia tốc 5 m/s2;
- tần số 100 Hz hoặc 120 Hz phụ thuộc vào tần số danh định của thiết bị (50
hoặc 60 Hz).
Sau khi thử nghiệm,
thiết bị phải cho thấy không bị hỏng làm ảnh
hưởng đến an toàn; cụ thể là, các mối nối hoặc các bộ phận mà nếu bị nới lỏng sẽ
gây mất an
toàn thì không được nới lỏng. Không có sự cố rò rỉ khi kiểm tra theo 22.7.
22. Kết cấu
22.7. Bổ sung:
Thiết bị, kể cả động cơ - máy
nén, phải chịu được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất bằng 5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm lạnh ở 25°C đối với các bộ phận chỉ chịu
áp
suất
phía thấp.
Tuy nhiên, các thiết bị, kể cả động cơ
- máy nén, sử dụng chất làm lạnh dễ cháy phải chịu được:
- áp suất bằng 3,0 lần giá trị điều chỉnh của
cơ cấu bảo vệ đối với các bộ phận phải chịu áp suất phía cao;
- áp suất bằng 5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm
lạnh ở 25 °C đối với các
bộ phận chỉ chịu áp suất
phía thấp.
CHÚ THÍCH 101: Tất cả áp suất đều
là áp suất tương đối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau đây.
Bộ phận tương ứng của thiết bị thử
nghiệm phải chịu áp suất
tăng từ từ bằng sức nước cho đến khi đạt được áp suất thử nghiệm yêu cầu. Áp suất
này được giữ trong 1 min. Bộ phận thử nghiệm phải cho thấy không bị rò.
22.106. Khối lượng của chất
làm lạnh trong thiết bị sử
dụng chất làm lạnh dễ cháy trong hệ thống làm lạnh không quá 150 g ở từng mạch
làm lạnh riêng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng với:
- cơ cấu bảo vệ không tự phục
hồi
cần phù hợp
với điều 13, ngay cả khi
nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;
- bộ phận yếu có chủ ý trở nên
hở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện
trong quá trình làm việc.
Khi các cửa hay các nắp vẫn đóng hoặc
khi mở hoặc đóng các cửa hay các nắp, chất làm lạnh rò vào trong vỏ bọc thiết
bị không được ảnh hưởng đến vùng không khí dễ nổ bên ngoài thiết bị trong phạm
vi lắp đặt các linh kiện điện sinh ra hồ quang và phóng điện trong khi làm
việc bình thường hoặc làm việc không bình
thường, trừ khi
các linh kiện này đã được kiểm tra và ít nhất phải phù hợp với yêu cầu trong phụ lục CC, đối với các
khí đốt nhóm IIA hoặc chất
làm lạnh được sử dụng.
Yêu cầu này không áp dụng với:
- cơ cấu bảo vệ không tự
phục hồi cần phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình
làm việc;
- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch
vĩnh viễn trong
thử
nghiệm
của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện
trong quá trình làm việc.
CHÚ THÍCH 1: Các linh kiện riêng rẽ,
như bộ điều nhiệt, có chứa ít hơn 0,5 g khí dễ cháy
không được xem là có thể gây cháy hoặc
nguy hiểm nổ trong trường hợp bị
rò từ chính các linh kiện
đó.
CHÚ THÍCH 2: Các kiểu bảo vệ
khác đối với thiết bị điện được sử dụng
trong môi trường có khả năng nổ được
nêu trong IEC 60079 cũng được chấp
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm trong phụ lục CC có thể được tiến hành, bằng cách
cô đặc chất làm lạnh được dùng. Tuy
nhiên, thiết bị nào được thử nghiệm
độc lập và phù
hợp với phụ lục CC bằng loại khí qui định thuộc nhóm IIA thì
không cần phải thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 4: Giới hạn nhiệt độ bề
mặt được qui định theo
22.111, bất kể yêu cầu nêu trong
5.4 của IEC 60079-15.
Chai chứa khí phải được giữ
ở nhiệt độ:
a) 32 °C ± 1 °C khi mô phỏng
rò rỉ ở mạch phía áp suất thấp;
b) 70 °C ± 1 °C khi mô phỏng
rò rỉ ở mạch phía áp suất cao.
CHÚ THÍCH 5: Lượng khí đưa vào tốt nhất là
đo bằng cách cân
chai chứa khí.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở vị
trí không bị gió lùa với thiết bị được đóng điện hoặc hoạt động trong điều kiện
làm việc bình thường tại điện áp danh định, chọn điều kiện cho
kết quả bất lợi hơn.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị được làm việc,
bắt đầu đưa khí vào ở thời điểm thiết bị được
đóng điện lần đầu.
Thử nghiệm được thực hiện hai lần và lặp
lại lần thứ ba nếu một trong các thử nghiệm ban đầu cho kết quả lớn hơn 40 % giới
hạn nổ dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Ví dụ như các mối hàn.
Thử nghiệm được tiến hành khi cửa hoặc
nắp đã đóng.
Đối với các thiết bị có gắn các động
cơ cánh quạt, thử nghiệm được thực hiện với sự kết hợp bất lợi nhất để vận hành
động cơ.
Sự cô lại của chất làm lạnh rò rỉ được
đo sau mỗi 30 s từ khi bắt đầu thử nghiệm, tại vị trí càng gần với linh kiện điện càng
tốt. Tuy nhiên, không đo tại:
- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi nhất thiết
phải phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;
- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn
trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó
sinh ra hồ quang hoặc
phóng điện trong quá trình làm việc.
Giá trị cô đặc được ghi lại trong thời
gian 15 min sau khi quan sát được giá trị giảm liên tục.
Giá trị đo không được vượt quá 75 % giới
hạn nổ dưới của chất làm lạnh như qui định trong bảng 102, và không được quá 50
% giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh như qui định trong bảng 102 trong khoảng
thời gian lớn hơn 5 min.
Thử nghiệm trên đây được lặp lại, và cửa
hoặc nắp được mở cùng lúc
trong thời gian từ 1 s đến 2 s theo góc 90° hoặc lớn nhất có thể, chọn cách nào
nhanh hơn. Sự cô đặc phải lớn nhất khi cửa hoặc nắp được mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo nhiệt
độ bề mặt tương ứng trong quá trình thử nghiệm qui định trong điều 11 và 19.
Bảng 102 -
Các thông số của chất làm
lạnh dễ cháy
Số hiệu chất
làm lạnh
Tên chất
làm lạnh
Công thức của
chất làm lạnh
Nhiệt độ
cháy của chất làm lạnh ac
°C
Giới hạn nổ dưới
của chất làm lạnh b c d
%V/V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtan
CH4
537
4,4
R290
Prôpan
CH3CH2CH3
470
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Butan
CH3CH2CH2CH3
372
1,4
R600a
Isobutan
CH(CH3)3
494
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Giá trị nhiệt độ
cháy của các chất làm lạnh dễ cháy khác có thể lấy từ IEC 60079-20 và
ISO 5149.
c IEC 60079-20
là tiêu chuẩn tham khảo. Có thể sử dụng ISO 5149 nếu số liệu yêu cầu không có
trong IEC
60079-20.
d Sự cô đặc chất
làm lạnh trong không khí khô.
22.109. Đối với thiết bị sử dụng
chất làm lạnh dễ cháy, yêu cầu phải
có cơ cấu cắt điện tác động nhanh theo áp suất dùng cho hệ thống làm lạnh có
van giãn nở.
CHÚ THÍCH: Hệ thống mao dẫn được xem
là không an toàn. Trcng trường hợp này, yêu cầu phải có thiết bị an toàn bổ
sung.
Cơ cấu cắt theo áp suất có thể là loại
tự phục hồi. Cơ cấu này không tác động trong điều kiện ở điều 11. Tuy nhiên,
trong thử nghiệm 19.4, 75 % lưới chặn xơ vải bị chặn và trong điều kiện sử dụng
không bình thường này, cho phép cơ cấu cắt theo áp suất tác động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
các thử nghiệm của điều 11 và 19.4.
22.110. Điện trở cách điện giữa
thùng và vỏ và giữa vỏ với rôto động cơ truyền động phải đủ thấp để tránh tích
điện tĩnh điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo điện
trở cách điện giữa thùng và vỏ và giữa vỏ với trục rôto động cơ truyền động
bằng cách đặt vào một điện áp một chiều xấp xỉ 500 V, phép đo được thực hiện
trong 1 min sau khi đặt điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.111. Đối với thiết
bị làm khô có cơ cấu đảo sử dụng chất làm lạnh dễ cháy, chỉ các mối nối được hàn kín tại xưởng
chế tạo được dùng trong mạch làm lạnh.
CHÚ THÍCH: Các mối nối hàn
kín tại xưởng chế tạo là các mối nối trong mạch làm lạnh được hàn kín bằng kỹ
thuật hàn,
hàn
vẩy hoặc bằng cách nối vĩnh viễn tương tự trong quá trình chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
24. Linh kiện
24.1. Bổ sung:
Động cơ - máy nén không yêu cầu thử
nghiệm riêng rẽ theo TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) cũng như không yêu cầu phải
phù hợp với các yêu cầu của TCVN
5699-2-34 (IEC 60335-2-34) nếu động cơ máy nén đó phù hợp với
các yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
24.1.4. Bổ sung:
Đối với các thiết
bị sử dụng hệ thống làm lạnh số chu kỳ như sau:
- cơ cấu cắt nhiệt theo nguyên lý tự
phục hồi
có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm ở 19.101 và chúng
không bị ngắn mạch trong quá trình thử nghiệm ở 19.101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ điều nhiệt điều khiển
động cơ - máy nén
30 000
- rơle khởi động động cơ - máy nén
30 000
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt
tự động đối với động cơ - máy nén kiểu kín
2 000
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt
phục hồi bằng tay đối với động cơ - máy nén kiểu kín
50
- bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt
tự động khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ bảo vệ động cơ theo
nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay khác
30
- cơ cấu cắt theo áp suất theo nguyên
lý tự phục hồi (chỉ yêu
cầu cho các
thiết bị sử dụng chất làm lạnh dễ cháy)
1 000
- cơ cấu cắt theo áp suất theo nguyên
lý phục hồi bằng tay
(chỉ yêu cầu
cho
các thiết
bị
sử dụng
chất làm lạnh dễ
cháy)
300
PHỤ LỤC CC
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi yêu cầu có tham khảo theo tiêu chuẩn
IEC 60079-15 thì áp dụng các điều được sửa đổi dưới đây.
26. Yêu cầu bổ sung chung
đối với thiết bị sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng
Áp dụng điều này.
27. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị
vỡ vỏ và các linh kiện
không kích thích tạo ra hồ quang, phóng
điện hoặc bề mặt nóng
Áp dụng điều này.
28. Yêu cầu bổ sung đối với
thiết bị hàn kín sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng
Áp dụng điều này.
29. Yêu cầu bổ sung đối với
thiết bị hàn kín hoặc thiết bị được bọc kín sinh ra hồ quang, phóng
điện hoặc bề mặt nóng
Áp dụng điều này, ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay thế:
Mối hàn được thử nghiệm theo 33.5. Tuy
nhiên, nếu cơ cấu được thử nghiệm trong thiết bị thì không áp dụng 33.5.1 và
33.5.2. Tuy nhiên, sau thử nghiệm theo điều 19 của tiêu chuẩn này thì bằng cách xem xét phải không
cho thấy có hỏng vỏ bọc ngoài làm ảnh hưỏng đến kiểu bảo vệ, ví dụ như nhựa bị
nứt hoặc hở các phần được bọc.
29.8. Thử nghiệm điển hình
Thay thế:
Thử nghiệm điển hình qui định trong
33.5 phải được thực hiện trong trường hợp liên quan.
30. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị và
mạch điện giới hạn năng lượng sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc
bề mặt nóng
Áp dụng điều này, ngoài ra còn:
Không áp dụng 30.5, 30.6 và 30.10.
31. Yêu cầu bổ sung đối với vỏ bọc
hạn chế không khí để bảo vệ thiết bị sinh ra hồ quang, phóng
điện hoặc bề mặt nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.6. Xem xét bảo dưỡng
Thay thế:
Vỏ bọc hạn chế không khí phải được thử
nghiệm điển hình, kể cả các dây vào thiết bị.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng tài liệu tham khảo của phần 1,
ngoài ra còn:
Bổ sung:
IEC 60436, Methods for measuring the
performance of dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa bát)
IEC 61770, Electric appliances
connected to the water mains - Avoidance of backsiphonage and failure of hose
sets (Thiết bị điện nối với nguồn nước - Tránh hút nước ngược từ xiphông và hỏng
ống nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động
cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Để trống
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ
làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động trong điều kiện không bình
thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn
mềm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Qui định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí,
chiều dài
đường rò và cách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
Phụ lục
Phụ lục AA (qui định) - Chất tẩy
Phụ lục BB (qui định) - Thiết bị làm khô có cơ
cấu đảo sử dụng hệ thống làm lạnh có lắp động cơ - máy nén kiểu kín để thực hiện
quá trình làm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu tham khảo