Kiểu thiết bị
|
Công suất vào danh định
W
|
Sai lệch
|
Tất cả các thiết bị
|
≤ 25
|
+ 20%
|
Thiết bị đốt nóng và thiết bị hỗn hợp
|
> 25 và ≤ 200
|
± 10%
|
> 200
|
+5% hoặc 20 W
(lấy giá trị
lớn hơn) -10%
|
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện
|
>25 và ≤ 300
|
+20%
|
> 300
|
+15% hoặc 60 W
(lấy giá trị
lớn hơn)
|
Sai lệch đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện áp dụng cho các thiết bị hỗn hợp nếu công suất vào của
động cơ điện lớn hơn 50% tổng công suất vào danh định.
Chú thích 1 - Trong trường hợp có nghi ngờ thì công suất vào của động cơ điện được đo riêng biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi công suất vào đã
ổn định:
- tất cả các mạch có thể hoạt
động đồng thời phải ở trạng thái hoạt động;
- thiết bị được cung cấp ở điện
áp danh định;
- thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường.
Nếu công suất vào thay đổi trong toàn bộ chu trình làm việc thì công suất vào được
xác định theo giá trị trung bình của
công suất vào trong một chu kỳ đại diện.
Chú thích
2) Thử nghiệm được tiến hành ở cả hai giới hạn trên và giới hạn dưới của các dải điện áp đối với thiết bị có ghi trên nhãn một hoặc nhiều dải điện áp danh định, trừ khi có ghi công suất vào danh định tương ứng với giá trị trung bình của dải điện áp tương ứng, trong trường hợp này thử nghiệm được tiến hành ở điện áp bằng giá trị trung bình của dải đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Không có hạn chế về sai lệch âm đối với các thiết bị truyền động bằng động cơ
điện và đối với tất cả các
thiết bị có công suất vào danh định bằng 25 W hoặc nhỏ hơn.
10.2. Nếu một thiết bị có ghi trên nhãn dòng điện danh định thì
dòng điện ở điều kiện nhiệt độ làm việc bình thường không được khác với dòng điện danh định quá mức sai lệch
tương ứng cho trong bảng 2
Bảng 2 - Sai lệch dòng điện
Kiểu thiết bị
Dòng điện vào danh định
A
Sai lệch
Tất cả các thiết bị
≤ 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đốt nóng và thiết bị hỗn hợp
> 0,2 và ≤ 1,0
±10%
> 1,0
+5% hoặc 0,10 A
(lấy giá trị
lớn hơn)
- 10%
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện
> 0,2 và ≤ 1,5
+20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+15% hoặc 0,30 A
(lấy giá trị
lớn hơn)
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi dòng điện đã ổn định:
- tất cả các mạch có thể hoạt động đồng thời phải ở trạng thái hoạt động;
- thiết bị được cung cấp ở điện
áp danh định;
- thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường.
Nếu dòng điện thay đổi trong toàn bộ chu trình làm việc thì dòng điện được xác định theo giá
trị trung bình của dòng điện trong một
chu kỳ đại diện.
Chú thích
1) Thử nghiệm được tiến hành ở cả hai giới hạn trên và dưới của dải điện áp đối với thiết bị có ghi trên nhãn một hoặc nhiều dải điện áp danh định, trừ khi có ghi dòng điện
danh định tương ứng với giá trị trung bình của dải điện áp tương ứng, trong trường hợp đó thử nghiệm được tiến hành ở điện áp bằng giá trị trung bình của dải đó.
2) Sai lệch cho phép áp dụng cho cả hai giới hạn của dải đối với thiết bị có ghi trên nhãn một dải điện áp danh định có giới hạn sai
khác lớn hơn 10% giá trị trung bình của dải đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phát nóng
11.1. Thiết bị và các bộ phận xung quanh chúng không được đạt tới
nhiệt độ quá mức trong khi sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau
theo điều kiện qui định ở 11.2 đến 11.7 nhưng nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây động cơ vượt
quá giá trị qui định ở bảng 3 hoặc nếu có nghi ngờ về sự phân loại hệ thống cách điện sử
dụng trong động cơ điện thì phải
tiến hành các thử nghiệm ở phụ lục C.
11.2. Các thiết bị cầm tay được giữ ở vị trí sử dụng bình thường.
Các thiết bị lắp trong được lắp đặt theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Các thiết bị nhiệt khác và các thiết bị hỗn hợp khác
được đặt ở vị trí thử nghiệm như sau:
- thiết bị bình thường đặt trên sàn nhà hay trên bàn khi sử dụng
thì được đặt trên sàn càng gần các tường càng
tốt;
- thiết bị, bình thường được cố định trên tường thì được cố định trên một trong
hai bức tường, gần bức tường kia và, gần sàn nhà hoặc trần nhà ở mức có thể xảy ra trong khi sử
dụng bình
thường, trừ khi nhà sản xuất có đưa ra những hướng dẫn khác có liên quan đến
việc lắp đặt chúng;
- thiết bị, bình thường cố định lên trần nhà thì được cố định trên trần nhà, gần các bức tường ở mức có thể xảy ra trong khi sử dụng bình thường, trừ khi nhà sản xuất có đưa ra những hướng dẫn khác có liên quan đến việc lắp đặt chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị, bình thường đặt trên sàn nhà hay trên bàn để sử dụng thì được đặt trên giá đỡ nằm ngang;
- thiết bị, bình thường được cố định vào tường thì được cố định trên giá
đỡ thẳng đứng;
- thiết bị, bình thường được cố định trên trần nhà thì được cố định phía dưới một giá đỡ nằm ngang.
Gỗ dán sơn
màu đen mờ có chiều dày khoảng 20 mm được sử dụng cho khu
vực thử, giá đỡ và cho việc lắp đặt
các thiết bị lắp trong.
Đối với
thiết bị có ống quấn dây nguồn tự động thì
một phần ba chiều dài của dây dẫn không được cuộn vào. Độ tăng nhiệt của vỏ bọc dây dẫn nguồn sau đó được xác định ở càng gần
với tang của ống quấn dây càng tốt và ở giữa hai lớp ngoài cùng của dây dẫn trên ống quấn dây.
Đối với loại dụng cụ quấn dây khác với loại quấn tự động dùng để chứa một phần dây nguồn trong khi thiết bị hoạt động, thì
phần để lại không được cuộn vào là 50 cm. Độ tăng nhiệt của phần dây nguồn quấn
bên trong được xác định ở vị trí bất lợi nhất.
11.3. Độ tăng nhiệt khác với độ tăng nhiệt của cuộn dây đươc xác định
bằng cặp nhiệt độ kiểu sợi dây mảnh được bố trí sao cho ít gây ảnh hưởng nhất
đến nhiệt độ của bộ phận đang thử nghiệm.
Chú thích - Cặp nhiệt kiểu sợi dây có đường kính không lớn hơn 0.3 mm được coi là cặp nhiệt độ kiểu sợi dây
mảnh.
Cặp nhiệt dùng để xác định độ tăng nhiệt của bề mặt tường, trần nhà và sàn nhà được gắn vào phía
sau của những miếng nhỏ hình tròn bằng đồng hoặc đồng thau
đã sơn đen đường kính 15 mm và dày 1 mm. Mặt trước của miếng này được bố trí bằng mặt với bề mặt của gỗ dán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng
nhiệt của cách điện không phải là cách điện của cuộn dây được xác định trên bề mặt của cách điện, ở những vị trí mà hỏng cách điện có thể gây ra ngắn mạch, gây ra chạm chập giữa các bộ phận
mang điện và các bộ phận kim loại có thể chạm tới được, nối tắt qua cách điện hoặc làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở xuống
dưới mức qui định ở 29.1.
Độ tăng nhiệt của cuộn dây được xác định bằng phương
pháp điện trở trừ khi các cuộn dây
không đồng nhất hoặc nếu khó thực
hiện các đấu nối cần thiết, trong trường hợp đó
độ tăng nhiệt được xác định bằng
cặp nhiệt.
Chú thích
1) Nếu cần thiết phải tháo dở thiết bị để bố trí cặp nhiệt độ thì phải lưu ý để đảm bảo rằng thiết bị đã được
lắp ráp lại
đúng và phải đo lại công suất vào.
2) Điểm tách của các ruột của dây dẫn nhiều ruột và điểm mà dây cách điện chui vào đui đèn là những ví dụ về những vị trí cần bố trí cặp nhiệt
độ.
11.4. Các thiết bị nhiệt được vận hành trong điều kiện hoạt động bình thường, ở 1,15 lần công
suất vào danh định.
11.5. Thiết bị truyền động bằng động cơ điện được vận hành trong điều kiện hoạt động bình thường, được cung cấp
điện áp bất lợi nhất trong khoảng từ 0,94 lần đến 1,06 lần điện áp danh định.
11.6. Thiết bị hỗn hợp
phải được vận hành trong điều kiện
hoạt động bình thường được cung cấp điện áp bất
lợi nhất trong khoảng từ 0,94 lần đến
1,06 lần điện áp danh định.
11.7. Thiết bị được vận hành trong khoảng thời gian tương ứng với
những điều kiện bất lợi nhất khi sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8. Trong quá trình thử
nghiệm, độ tăng nhiệt phải được theo dõi liên tục và không được vượt quá giá trị qui định ở bảng 3, thiết bị bảo vệ không được tác động và các hợp chất keo gắn không được chảy mềm ra.
Bảng 3 - Độ tăng nhiệt bình thường lớn nhất
Bộ phận
Độ tăng nhiệt
°C
Cuộn dây1), nếu cách điện của cuộn dây theo IEC 85 là:
- Cấp A
75 (65)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 (80)
- Cấp B
95 (85)
- Cấp F
115
- Cấp H
140
- Cấp 200
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
- Cấp 250
210
Chân của các chi tiết cắm của thiết bị
- đối với điều kiện rất nóng
130
- đối với điều kiện nóng
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Đấu
nối, kể cả đấu nối đất dùng cho các dây
dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi
chúng có dây nguồn
60
Nhiệt độ môi trường gần các công tắc, bộ ổn nhiệt, bộ hạn chế nhiệt
độ 2)
- không có ký hiệu T
30
- có ký hiệu T
T-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có ký hiệu T 3)
60
- có ký hiệu T
T-25
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách
điện phụ
35
Các mối tiếp xúc trượt của bộ phận quấn dây dẫn
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường
40
- trong các trường hợp khác
50
Đui đèn E26 và E27
- kiểu bằng gốm hoặc bằng kim loại
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
- có ký hiệu T
T-25
Đui đèn E14, B15và B22
- kiểu bằng gốm hoặc bằng kim loại
130
- kiểu được cách điện, trừ gốm
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T-25
Vật liệu được sử dụng làm cách điện trừ những loại qui định cho dây dẫn và cuộn dây 4)
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng vécni
70
- các tấm được liên kết bằng:
• nhựa melamin - formalđehyd, phenol-formalđehyd hoặc phênol-furural
85 (175)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65(150)
- tấm mạch in được liên kết bằng
nhựa epoxy
120
- vật liệu đúc bằng:
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng sợi
85 (175)
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng chất khoáng
100 (200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75(150)
• ure-formaldehyd
65(150
- polyester cốt sợi thủy tinh
110
- cao su silicôn
145
- polytetrafloethylen
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
- vậl liệu nhiệt dẻo 5)
-
Gỗ nói
chung 6)
65
- khung, vách (tường), trần và
sàn gỗ của khu vực thử nghiệm và tủ gỗ:
• có thiết bị đặt tĩnh tại có thể làm việc
liên lục dài hạn
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
Bề mặt
bên ngoài của các tụ điện 7)
- có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại (T)8)
T-25
- không có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại:
• tụ gốm cỡ nhỏ dùng để giảm nhiễu radio và truyền hình
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
• các loại tụ khác
20
Vỏ
ngoài của các thiết bị truyền
động bằng động cơ điện, trừ cán được cầm nắm khi sử dụng
bình thường
Tay cầm, núm, cán và các bộ phận tương tự được cầm nắm liên tục khi sử dụng bình thường (ví dụ như mỏ hàn)
60
- bằng kim loại
30
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ
60
Tay cầm, núm, cán và các bộ phận tương tự chỉ được cầm nắm trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường (ví dụ như công tắc)
- bằng kim loại
35
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy
tinh
45
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận tiếp xúc với dầu có điểm bắt cháy ở t°C
t-50
Mọi điểm mà cách điện của dây dẫn có thể bị tiếp
xúc với các bộ phận của khối hoặc hộp đấu nỗi dành cho dây dẫn cố định của thiết bị đặt
tĩnh tại không có dây nguồn:
- khi bản chỉ dẫn yêu cầu sử dụng dây dẫn nguồn có ký hiệu
T
T-25
- trong các trường hợp khác3)
60
Chú thích cho bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Để xét tới thực tế là nhiệt độ trung bình của các cuộn dây của các động cơ vạn năng, rơle, cuộn
kháng và các thành phần tương tự, cao hơn nhiệt độ ở những điểm trên các cuộn dây mà ở đó đặt cặp nhiệt độ, những số không nằm
trong ngoặc áp dụng khi sử dụng phương pháp điện trở, còn những số nằm trong ngoặc áp
dụng khi sử dụng cặp nhiệt độ. Đối với máy rung và động cơ xoay chiều, những số
không nằm trong ngoặc được áp dụng cho cả hai trường hợp. Đối với những động cơ có kết cấu làm cản trở sự tuần hoàn không khí giữa bên trong và bên ngoài của vỏ nhưng không kín đến mức bị coi là kín khi thì giới hạn độ tăng nhiệt có
thể tăng thêm 5°C.
2) T là nhiệt độ môi trường cực đại mà ở đó linh kiện hay đầu của công tắc của nó có thể làm việc.
Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt của linh kiện 5 mm.
Riêng đối với thử nghiệm này, các công tắc và bộ ổn nhiêt có ghi giá trị
danh định riêng có thể được xem là không có ký
hiệu nhiệt độ
làm việc lớn nhất, nếu điều này do nhà chế
tạo yêu cầu.
3) Giới hạn này áp dụng cho dây nguồn và dây dẫn phù hợp với các tiêu chuẩn IEC tương ứng. Đối với các loại khác, giới hạn này có thể khác.
4) Các giá trị trong ngoặc áp dụng nếu vật liệu được dùng cho tây cầm, núm, cán
và các bộ phận tương tự và có tiếp xúc với các phần kim loại nóng.
5) Không có giới hạn riêng cho vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên độ tăng nhiệt phải được xác định để có thể tiến hành thử nghiệm 30.1.
6) Giới hạn qui định liên quan đến sự hư hỏng của gỗ mà không tính đến sự hư hỏng của lớp gia công bề mặt.
7) Không có giới hạn đối với độ tăng nhiệt của các
tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu này hoặc vật liệu khác được sử dụng thì chúng không phải chịu nhiệt độ vượt quá khả năng chịu nhiệt như được xác định bởi các thử nghiệm lão hóa đối với vật liệu đó.
Chú thích
1) Các giá trị trong bảng dựa vào nhiệt độ môi trường không thường xuyên vượt quá 25°C nhưng đôi khi vẫn đạt tới giá trị 35°C. Tuy nhiên, giá trị độ tăng nhiệt qui định dựa vào giá trị 25°C.
2) Độ tăng nhiệt của cuộn dây được tính theo công thức:
trong đó:
Dt là độ tăng
nhiệt của cuộn dây
R1 là điện trở lúc bắt đầu thử nghiệm
R2 là điện trở lúc kết thúc thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 là nhiệt độ phòng lúc bắt đầu thử nghiệm
t2 là nhiệt độ phòng lúc kết thúc thử nghiệm.
Vào lúc bầt đầu thử nghiệm, các cuộn dây
phải ở nhiệt độ trong phòng. Điện trở cuộn dây lúc kết thúc thử nghiệm nên xác định bằng cách đo điện trở càng sớm càng tốt sau khi ngắt điện và sau đó đo nhiều lần cách nhau một khoảng thời gian ngắn để vẽ được đường cong điện trở theo thời gian từ đó có thể xác định chính xác điện trở ở thời
điểm ngắt điện.
12. Chưa có.
13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt
độ làm việc
13.1. Ở nhiệt độ làm việc dòng rò của thiết bị không được vượt quá mức qui định và thiết bị phải đủ độ bền điện. Kiểm tra sự phù hợp bằng các phép thử ở 13.2 và 13.3.
Thiết bị làm việc trong điều kiện bình thường trong
khoảng thời gian qui định ở 11.7.
Thiết bị đốt nóng được vận hành ở 1,15 lần công suất vào danh định.
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện và thiết bị hỗn hợp được cung cấp điện áp bằng
1,06 lần điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện kháng bảo vệ và bộ lọc nhiễu radio được ngắt
mạch trước khi tiến hành thử nghiệm.
13.2. Đo dòng điện rò bằng mạch được mô tả trong phụ lục G, giữa
một cực bất kỳ của nguồn cung cấp
và những phần kim loại chạm tới được
được nối với lá kim loại có diện tích không vượt quá 20 cm x 10 cm, lá kim loại này tiếp xúc với những bề mặt chạm tới được của các
vật liệu cách điện.
Đối với thiết bị một pha, mạch đo được chỉ ra trong các hình sau:
- hình 4, nếu là thiết bị cấp II;
- hình 5, nếu không phải là thiết bị cấp II.
Đo dòng điện rò ứng với bộ chuyển mạch chọn ở các vị
trí 1 và 2.
Đối với thiết bị ba pha, mạch đo được chỉ ra trong
các hình sau:
- hình 6, nếu là thiết bị cấp II;
- hình 7, nếu không phải là thiết bị cấp II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thiết bị đã được vận hành trong khoảng thời gian như qui định
trong 11.7, dòng điện rò không được vượt
quá các giá trị sau:
- đối với thiết bị cấp 0; cấp 0I và cấp III 0,5 mA;
- đối với thiết bị di động cấp I 0,75 mA;
- đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện, đặt
tĩnh tại cấp I 3,5 mA;
- đối với thiết bị đốt nóng, đặt tĩnh tại cấp I 0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một
kW công suất đấu
vào danh định của
thiết bị, lấy giá trị lớn hơn, giá
trị lớn nhất là 5 mA;
- đối với thiết bị cấp II 0,25 mA.
Đối với thiết bị hỗn hợp, dòng điện rò tổng được phép
nằm trong giới hạn qui định cho thiết bị đốt nóng hoặc cho thiết bị truyền động bằng động cơ điện, lấy giá trị
lớn hơn mà không cộng hai giới hạn này với nhau.
Nếu thiết
bị có chứa tụ điện và lắp công tắc một cực thì lắp lại các phép đo với chuyển
mạch ở vị trí cắt.
Nếu thiết
bị có một bộ không chế nhiệt tác động trong
quá trình thử nghiệm của điều 11, dòng điện rò được đo ngay trước khi bộ khống
chế cắt mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thử nghiệm với công tắc ở vị trí cắt được thực hiện để xác minh rằng các tụ được nối phía sau chuyển mạch một cực không
gây ra dòng điện rò quá mức.
2) Thiết bị nên được
cấp nguồn qua
biến áp cách ly, nếu không biến áp cần được cách ly với đất.
3) Lá kim loại có diện tích lớn
nhất có thể áp lên bề mặt cần thử nghiệm nhưng
không được vượt quá kích thước qui định. Nếu diện tích của lá kim loại nhỏ hơn bề mặt cần thử nghiệm thì di chuyển nó để thử nghiệm tất cả
các phần của bề mặt.
Lá kim loại không được gây ảnh hưởng đến sự tỏa nhiệt
của thiết bị.
13.3. Cách điện phải chịu thử nghiệm trong 1 min một điện áp có
dạng sóng về cơ bản là hình sin và có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz. Đối với thiết bị
một pha, cách đấu nối được cho trong hình 8. Động cơ và thiết bị ba pha được thử nghiệm ngay sau khi cắt
thiết bị ra khỏi nguồn cung cấp.
Điện áp thử nghiệm được đặt giữa các bộ phận mang
điện và các bộ phận chạm tới được,
các bộ phận phi kim loại được bọc lá kim loại. Đối với kết cấu cấp II có kim loại trung gian giữa các bộ
phận mang điện và các bộ phận chạm
tới được, điện áp được đặt trên cách điện chính và cách điện phụ.
Giá trị của điện áp thử nghiệm là:
- 500 V đối với cách điện chính trong sử dụng bình thường phải chịu điện áp cực thấp an toàn;
- 1 000 V đối với cách điện chính khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 750 V đối với cách điện tăng cường.
Ban đầu đặt
không quá một nửa điện áp thử, sau đó tăng nhanh đến giá trị điện áp thử.
Chú thích - "Tăng nhanh" được coi là với tốc độ xấp xỉ 1 000 V/s.
Không được xuất hiện hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm.
Chú thích
1) Phóng điện phát sáng nhưng
không làm sụt áp thì được
bỏ qua.
2) Nguồn điện cao áp dùng để thử
nghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch ls giữa các đầu cực ra sau khi điện áp đầu ra được điều chỉnh tới điện áp thử thích hợp U. Thiết bị cắt quá tải không được tác động đối
với bất kỳ dòng điện nào thấp hơn dòng điện cắt lr Vonmét dùng để đo giá trị hiệu dụng
r.m.s của điện áp thử nghiệm ít nhất
phải có cấp chính xác cấp 2,5 tương ứng
với IEC 51-2. Các giá trị của ls và lr được cho trong bảng 4 với nguồn điện cao áp khác nhau.
Bảng 4 - Các đặc tính của nguồn
điện cao áp
Điện áp thử nghiệm U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện nhỏ nhất
mA
ls
lr
U < 4 000
4 000 ≤ U < 10 000
10 000 ≤ U ≤ 20 000
200
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40
20
1) Các dòng điện được tính toán trên cơ sở của công suất ngắn mạch và công suất cắt tương ứng là 800 VA và 400 VA tại giá trị trên cùng của dẫy điện
áp.
2) Độ tản mạn của phép đo điện cao áp không được vuợt quá ± 3% của điện áp đo được đối với dòng điện rò đến 50% của lr.
3) Nếu cuộn dây thứ cấp của máy biến áp cách ly không có đầu ra ở điểm giữa thì cuộn dây ra của máy biến áp
cao áp có thể nối tới điểm giữa của một chiết áp có tổng trở không vượt quá 2000 W và được nối qua cuộn dây ra của máy biến áp cách ly.
4) Phải chú ý để tránh quá áp cho các linh
kiện của mạch điện tử.
14. Chưa có.
15. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp như qui định trong 15.1.1, cần
chú ý đến 15.1.2, thiết bị không được nối vào nguồn cung cấp.
Ngay sau khi xử lý thích hợp, thiết bị phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện qui định trong 16.3 và kiểm
tra cho thấy rằng không có dấu vết của nước trên cách điện dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở xuống thấp hơn các giá trị qui định
trong 29.1.
15.1.1. Thiết bị khác với IPXO phải chịu các thử nghiệm của IEC 529
như sau:
- đối với thiết bị IPX1 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.1;
- đối với thiết bị IPX2 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.2;
- đối với thiết bị IPX3 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.3;
- đối với thiết bị IPX4 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.4;
- đối với thiết bị IPX5 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.5;
- đối với thiết bị IPX6 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm này, thiết bị được thả trong nước
chứa 1% NaCI.
15.1.2. Thiết bị cầm tay
được xoay liên tục qua các vị trí bất lợi nhất trong quá trình thử nghiệm.
Thiết bị lắp sẵn được lắp phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.
Thiết bị bình thường dùng trên sàn hoặc ở trên bàn thì được đặt trên giá đỡ không có lỗ nằm ngang có đường kính gấp hai lần bán kính ống dao động
trừ đi 15 cm.
Thiết bị thông thường được cố định vào tường thì được
lắp đặt như sử dụng bình thường vào trung tâm một tấm gỗ có kích thước lớn hơn 15 cm
± 5 cm hình chiếu vuông góc của thiết bị lên tấm gỗ. Tấm
gỗ được đặt tại trung tâm của ống dao
động.
Đối với IPX3, đế của thiết bị lắp đặt trên tường được
đặt cùng độ cao với trục xoay của ống dao động.
Đối với IPX4, đường tâm nằm ngang của thiết bị được đặt
thẳng hàng với trục xoay của ống dao động, trừ đối với thiết bị bình thường sử dụng trên sàn nhà hoặc đứng
trên sàn nhà hoặc trên bàn, thì giá đỡ được đặt ở cùng độ cao với trục xoay của ống dao động. Chỉ được dịch
chuyển hai lần với góc 90° từ vị trí
thẳng đứng với thời gian là 5 min.
Đối với thiết bị lắp trên tường nếu nhà sản xuất chỉ ra rằng thiết bị phải được đặt gần mặt sàn nhà và qui định khoảng
cách này thì đặt một tấm gỗ ở cách
khoảng cách đó bên dưới
thiết bị. Kích
thước tấm gỗ lớn hơn hình chiều bằng của thiết bị 15 cm.
Thiết bị với nối dây kiểu X, trừ loại có dây chế tạo
đặc biệt, được lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong bảng
11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Thiết bị trong sử dụng bình thường có thể bị chất lỏng tràn lên trên thì phải có kết cấu sao cho chất lỏng tràn không ảnh hưởng đến cách
điện của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm sau.
Thiết bị với nối dây kiểu X, trừ loại có dây chế tạo đặc biệt, được lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất quy định trong bảng 11.
Thiết bị có ổ cắm điện đầu vào trên thiết bị thì được thử nghiệm có hoặc không có bộ nối phù hợp cắm vào đó, chọn trường hợp bất lợi nhất.
Các bộ phận có thể tháo rời được thì phải tháo ra.
Bình, nồi chứa chất lỏng của thiết bị được đổ đầy nước chứa khoảng 1% NaCI và sau đó đổ thêm một lượng bằng 15% thể tích bình, nối chứa hoặc 0,25 I, lấy giá trị lớn hơn, đều đều trong thời gian 1 min.
Ngay sau bước xử lý này, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3 và quan sát phải cho thấy không có dấu vết nước nào trên cách điện có thể dẫn đến
giảm chiều dài đường rò và khe hở xuống thấp hơn giá trị qui định trong 29.1.
15.3. Thiết bị phải chịu được điều kiện ẩm có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xử lý độ ẩm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối cáp vào, nếu có, thì để hở, nếu có vách đột thì đột thủng một trong các vách đột đó.
Các bộ phận có thể tháo rời được thì phải tháo ra và nếu cần thiết thì phải xử lý độ ẩm cùng với phần chính.
Xử lý độ ẩm được thực hiện trong 48 h trong tủ ẩm, không khí bên trong có độ ẩm
tương đối (93 ± 2)%, nhiệt độ không khí được duy trì trong phạm vi 1°C xung quanh giá trị thích hợp bất kỳ giữa 20°C và
30°C. Trước khi đặt vào trong tủ ẩm, mẫu thử được đưa về nhiệt độ °C.
Ngay sau xử lý này, thiết bị phải chịu được thử nghiệm của điều 16 trong tủ ẩm hoặc trong phòng ở đó mẫu thử đã được đưa về nhiệt độ qui định ở trên sau khi lắp lại các bộ phận mà có thể đã tháo ra.
Chú thích
1) Trong đại đa số các trường hợp, mẫu thử có thể được đưa về nhiệt
độ quy định bằng cách giữ nó ở
nhiệt độ này ít nhất là
4 h trước khi
xử lý độ ẩm.
2) Độ ẩm tương đối (93 ± 2)% có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm dung dịch bão hòa Na2SO4 hoặc KNO3 trong nuớc, bình chứa cần có bề mặt tiếp xúc đủ rộng với không khí.
3) Điều kiện qui định có thể đạt được
bằng cách đảm bảo sự tuần hoàn liên lục của không khí bên
trong tủ cách nhiệt.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 16.2 và 16.3.
Điện kháng bảo vệ được tháo khỏi phần mang
điện trước khi tiến hành thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị ở nhiệt độ phòng và không được nối tới nguồn
cung cấp.
16.2. Điện áp thử nghiệm xoay chiều được đặt vào các hạng mục 1 và 3 qui định trong bảng 5, lá
kim loại có kích thước không vượt quá 20 cm x 10 cm và dịch chuyển, nếu cần thiết, sao cho tất cả các bộ phận của bề mặt đều được thử nghiệm.
Điện áp thử bằng:
- 1,06 lần điện áp danh định đối với thiết bị một pha:
- 1,06 lần điện áp danh định chia cho √3 đối với thiết bị ba
pha.
Đo dòng điện rò trong phạm vi 5 s kể từ khi đặt điện áp thử vào thiết bị.
Dòng điện rò không được vượt quá các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị di động cấp I 0,75 mA;
- đối với thiết bị truyền động bằng động cơ đặt tĩnh
tại cấp I 3,5 mA;
- đối với thiết bị đốt nóng, đặt tĩnh tại cấp I 0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một
kW công suất vào danh định của thiết bị, lấy giá trị lớn hơn, giá trị lớn nhất là 5 mA;
- đối với thiết bị cấp II 0,25 mA.
Giá trị qui định ở trên được nhân đôi nếu tất cả các bộ
khống chế đều có vị trí cắt ở tất cả các cực. Chúng cũng
được nhân đôi nếu:
- thiết bị không có bộ khống chế nào ngoài thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt, hoặc
- tất cả các bộ ổn nhiệt, bộ hạn chế nhiệt độ và các bộ điều chỉnh năng luợng đều không có vị trí cắt, hoặc
- thiết bị có bộ lọc nhiễu radio. Trong trường hợp này dòng điện rò với bộ lọc được tháo rời không được vượt quá các giới hạn qui định.
Đối với thiết bị hỗn hợp, dòng điện rò tổng được phép nằm trong giới hạn qui định cho thiết bị đốt nóng hoặc cho thiết bị truyền động bằng động cơ điện, lấy giá
trị lớn hơn mà không cộng hai giới hạn này với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phần chạm tới được của vật liệu cách điện được
bọc bằng lá kim loại.
Bảng 5 - Điện áp thử nghiệm
Các điểm đặt điện áp
Điện áp thử nghiệm
V
Thiết bị cấp III và kết cấu cấp III
Thiết bị cấp II và kết cấu cấp II
Các thiết bị khác
1) Giữa các phần mang điện và các phần chạm tới
được được cách ly với phần
mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chỉ bằng cách điện chính
500
-
1 250
- bằng cách điện tăng cường
-
3 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với các phần có cách điện kép giữa các phần kim loại được cách ly với phần
mang điện chỉ bằng cách điện chính và
- các phần mang điện
-
1 250
1250
- các phần chạm tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
2 500
3) Giữa vỏ bọc hoặc nắp bằng kim loại được lót bằng
vật liệu cách điện và lá kim
loại khi tiếp xúc với bề mặt trong của lớp lót, nếu khoảng
cách giữa các phần mang điện và vỏ bọc hoặc
nắp bằng kim loại được đo qua lớp lót nhỏ hơn khe hở thích hợp như qui định
trong 29.1
-
2 500
1 250
4) Giữa lá kim loại tiếp xúc với tay cầm, núm, cán và các bộ phận tương tự và trục của chúng, nếu các trục
này có thể mang điện, trong trường hợp hỏng cách điện1)
-
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1 250)
5) Giữa các phần chạm tới được và dây
nguồn được bọc lá kim loại, ở chỗ
dây nguồn được lắp vào ống lót đầu dẫn diện vào bằng vật liệu cách điện, tấm chặn dây, kẹp dây và các phần tương tự 2),3)
-
2 500
1 250
6) Giữa điểm nối cuộn dây với tụ điện, nếu điện áp cộng huởng U xuất hiện giữa điểm này và đầu nối bất kỳ cho ruột dẫn ngoài,
và
- các phần chạm tới được
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các phần kim loại được cách ly với phần mang điện chỉ bằng cách điện chính 4)
2 U + 1 000
1) Giá trị trong ngoặc áp dụng cho thiết bị cấp 0.
2) Mặt ngoài của tấm chắn dây không được phủ lá kim loại.
3) Mômen xoắn đặt vào vít kẹp của miếng kẹp dây bằng 2/3 của mômen được qui định trong 28.1
4) Thử nghiệm giữa điểm nối cuộn dây với tụ điện và các phần chạm tới được hoặc các phần kim loại chỉ được thực hiện khi mà cách điện phải chịu điện áp cộng hưởng khi vận hành bình thường. Ngắn mạch các phần khác và ngắn mạch tụ điện.
Giá trị 1 250 V được giảm xuống còn 1 000 V đối với thiết bị có
điện áp danh định không vượt quá 130 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – “Tăng nhanh" được coi là với tốc độ xấp xỉ 1 000 v/s.
Không được xuất hiện hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm.
Chú thích
1) Phải chú ý cẩn thận để lá kim loại được đặt sao cho không xảy ra phòng điện bề mặt tại các gờ của cách điện.
2) Nguồn điện cao áp dùng để thử nghiệm được mô tả trong chú thích 2 của
13.3.
3) Đối với kết cấu cấp II kết hợp
với cả hai cách điện tăng cường và cách điện kép, phải chú ý cẩn thận để điện
áp đặt lên cách điện tăng cường không gây ứng suất điện quá lớn lên cách
điện chính hoặc cách điện phụ.
4) Kết cấu mà ở đó cách điện chính và cách điện phụ không thể thử nghiệm biệt lập, cách điện này phải chịu điện áp thử nghiệm qui
định cho cách điện tăng
cường.
5) Khi thử nghiệm lớp phủ cách
điện, lá kim loại có thể được ép vào cách điện
bằng túi cắt sao cho lực ép xấp xỉ bằng 5 kPa. Thử nghiệm này có thể được giới hạn ở những chỗ mà ở đó cách điện có nhiều
khả năng bị yếu, ví dụ ở chỗ có gờ kim loại sắc bên dưới cách điện.
6) Nếu thực hiện được thì các lớp lót cách điện được thử nghiệm riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và
các mạch liên quan
Thiết bị có mạch điện được cấp nguồn từ máy biến áp
phải có kết cấu sao cho trong trường hợp
ngắn mạch có thể xảy ra khi sử dụng
bình thường, máy biến áp hoặc mạch
liên quan với máy biến áp không bị nóng quá mức.
Kiếm tra sự phù hợp bằng cách gây ngắn mạch hoặc quá tải bất lợi nhất có thể xuất hiện trong sử dụng bình
thường, thiết bị được cung cấp điện áp bằng 1,06 lần hoặc 0,94 lần điện
áp danh định, lấy giá trị bất lợi nhất.
Độ tăng
nhiệt của cách điện dây dẫn của mạch điện áp cực thấp an toàn không được vượt
quá 15°C so với giá trị tương ứng qui định trong bảng 3.
Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá trị được qui định trong bảng 6.
Máy biến áp phù hợp với IEC 742 thì
không phải thử nghiệm.
Chú thích
1) Các ví dụ ngắn mạch có thể xuất hiện trong sử
dụng bình thường là ngắn mạch của dây dẫn
trần hoặc cách điện không thích hợp trong mạch điện áp cực thấp an toàn có
thể chạm tới được.
2) Hỏng cách điện chính khó có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
3) Bảo vệ cuộn dây máy biến áp có thể đạt được nhờ điện kháng của chính cuộn dây hoặc bằng cầu chì, bộ khống
chế tự động,
thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc
các thiết bị tuơng tự
được kết hợp trong máy biến áp hoặc được đặt bên trong thiết bị, với điều kiện là các thiết bị này chỉ tiếp cận được khi có dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu và thử nghiệm được qui định trong phần 2
khi cần thiết.
19. Thao tác không bình thường
19.1. Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa trong phạm vi có thể những
rủi ro về lửa cháy, hư hại cơ khí phương hại đến
an toàn hoặc bảo vệ chống điện giật do kết quả của thao tác không bình thường hoặc không chú ý.
Mạch điện tử phải được thiết kế và đặt sao cho điều kiện hỏng hóc sẽ không làm cho
thiết bị mất an toàn liên quan tới điện giật, nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm về cơ học hoặc trục trặc
nguy hiểm.
Thiết bị có
bộ phận đốt nóng phải chịu các thử nghiệm 19.2 và 19.3. Ngoài ra, những
thiết bị có bộ khống chế hạn chế nhiệt
độ trong điều 11, còn phải chịu thử nghiệm của 19.4 và có trường
hợp phải chịu cả thử nghiệm của 19.5. Thiết bị
có bộ phận đốt nóng PTC còn phải chịu
thử nghiệm 19.6.
Thiết bị có mô tơ phải chịu các thử nghiệm từ 19.7 đến 19.10 khi thuộc đối tượng áp dụng.
Thiết bị có mạch điện tử cũng phải chịu các thử
nghiệm 19.11 và 19.12 khi thuộc đối
tương áp dụng.
Nếu không có qui định nào khác, thử nghiệm được tiếp
tục cho đến khi bộ phận cắt không tự đóng lặp lại tác động hoặc đến
khi điều kiện ổn định được xác lập. Nếu một bộ phận đốt nóng hoặc bộ phận
yếu định trước bị đứt mạch thì lặp lại thử nghiệm tương ứng trên mẫu thứ hai. Thử
nghiệm thứ hai phải được thực hiện đến cùng theo phương thức như trên, trừ khi thử nghiệm này được
thực hiện thỏa mãn theo cách khác.
Mỗi lần chỉ mô phỏng một điều kiện không bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Bộ phận yếu định trước
là bộ phận được thiết kế để đứt ở điều
kiện thao tác
không bình thường nhằm ngăn ngừa xảy ra điều kiện không an toàn theo ý nghĩa của tiêu chuẩn này. Bộ phận này có thể là một linh kiện có thể thay thế
được như là
điện trở hoặc tụ điện hoặc một phần của linh kiện cần thay thế như cầu nhiệt không chạm tới được bố trí bên trong động cơ điện.
2) Có thể sử dụng
cầu chảy, thiết
bị cắt theo nguyên lý nhiệt, thiết bị bảo vệ quá dòng hoặc thiết bị tương tự, được kết hợp trong thiết bị để tạo ra sự bảo vệ cần thiết. Thiết bị bảo vệ đặt ở dây cố định không tạo ra được sự bảo vệ cần thiết.
3) Nếu nhiều hơn một thử nghiệm được áp dụng cho cùng thiết bị, các thử nghiệm này được thực hiện lần lượt sau khi thiết bị có nhiệt độ nguội
đến nhiệt độ trong phòng.
4) Đối với thiết bị hỗn hợp, thử nghiệm được thực hiện với các động cơ điện và bộ
phận đốt nóng hoạt động
đồng thời trong điều kiện làm việc bình thường, thử
nghiệm thích hợp được
áp dụng mỗi lần cho một động cơ điện hoặc
một bộ phận đốt nóng.
19.2. Thiết bị với bộ phận đốt nóng được thử nghiệm ở điều kiện qui định trong điều 11 nhưng với sự tản nhiệt
hạn chế. Điện áp nguồn được xác định trước khi thử nghiệm là điện áp cần thiết để tạo ra một công suất vào
bằng 0,85 lần công suất vào danh định
khi vận hành bình thường và công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.
19.3. Thử nghiệm 19.2 được lặp lại nhưng với điện áp nguồn được
xác định trước khi thử nghiệm bằng điện áp cần thiết để tạo ra một công suất đầu vào bằng 1,24 lần công suất vào danh định trong điều
kiện vận hành bình thường khi công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy
trì trong suốt thời gian thử nghiệm.
19.4. Thiết bị được thử nghiệm ở điều kiện qui định trong điều 11,
công suất vào bằng 1,15 lần công suất vào danh định.
Các bộ khống chế bất kỳ để giới hạn nhiệt độ
trong quá trình thử nghiệm của điều 11 đều được ngắn mạch.
Chú thích - Nếu thiết bị có nhiều bộ khống chế thì những bộ khống chế đó được ngắn mạch lần lượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được lặp lại với cực của nguồn cung cấp thiết bị được đảo ngược
và với đầu kia của phần tử được nối
tới vỏ.
Thử nghiệm không thực hiện trên thiết bị dùng để nối
cố định với dây cố định và trên thiết bị mà trong quá trình thử nghiệm của 19.4 xảy ra cắt mạch tất cả
các cực.
Chú thích
1) Các thiết bị có trung tính được thử nghiệm với trung tính nối với vỏ.
2) Đối với bộ phận đốt nóng chèn
chìm, vỏ bao che kim loại được coi như là vỏ bọc.
19.6. Thiết bị với bộ phận đốt nóng PTC thì được cung cấp điện áp
danh định đến khi đạt trạng thái ổn định về công suất vào và về nhiệt độ.
Sau đó tăng điện áp lên 5% và vận hành thiết bị cho đến khi điều kiện ổn định được thiết lập trở lại. Thử nghiệm này được lặp lại đến khi đạt được 1,5 lần điện áp danh định hoặc đến
khi bộ phận đốt nóng đứt, tùy theo hiện tượng nào xuất hiện trước.
19.7. Thiết bị được vận hành trong điều kiện ổn định như;
- hãm rôto nếu mômen khởi động nhỏ hơn mômen tải toàn phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Nếu thiết bị có nhiều động
cơ điện thì thử nghiệm được tiến hành riêng biệt cho từng động cơ điện.
2) Thử nghiệm thay thế đối với bộ động cơ điện có bảo vệ được cho trong phụ lục D.
Thiết bị có động cơ điện và có tụ trong mạch của cuộn
dây phụ thì được cho vận hành với rôto bị hãm, các tụ được cho hở mạch mỗi lần một chiếc, trừ khi chúng phù hợp
với IEC 252.
Chú thích 3 - Thử nghiệm này được thực hiện với rôto bị hãm bởi vì một số động cơ điện có tụ có thể hoặc không có thể khởi động do vậy có thể dẫn đến những kết quả khác nhau.
Đối với mỗi thử nghiệm, những thiết bị có bộ hẹn giờ hoặc bộ điều khiển theo chương trình thì được cấp điện ở điện áp danh định trong thời gian bằng
thời gian lớn nhất đạt được
của bộ hẹn giờ hoặc bộ điều khiển chương
trình.
Các thiết bị khác được cung cấp ở điện áp danh định trong thời gian
là:
- 30 s đối với:
· thiết bị cầm tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· thiết bị được cấp tải liên tục bằng tay;
- 5 min đối với những thiết bị khác khi hoạt động phải có người trông nom:
- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, đối với thiết bị khác.
Chú thích 4 - Thiết bị được thử nghiệm trong 5 min được chỉ ra trong phần 2 có
liên quan.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của cuộn dây
không được vượt quá giá trị cho trong bảng
6.
Bảng 6 - Nhiệt độ lớn nhất
của cuộn dày
Loại thiết bị
Nhiệt độ
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp E
Cấp B
Cấp F
Cấp H
Cấp 200
Cấp 220
Cấp 250
Thiết bị không thuộc loại được vận hành cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
240
260
280
300
330
Thiết bị hoạt động cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập
- nếu được bảo vệ bằng điện kháng
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
190
210
230
250
280
- nếu được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ
• giá trị lớn nhất trong suốt giờ đầu tiên
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
240
260
280
300
330
• giá trị lớn nhất sau giờ đầu tiên
175
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
235
255
275
305
• giá trị trung bình số học sau giờ đầu tiên
150
165
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
230
250
280
19.8. Ngắt mạch một pha của thiết bị có lắp động cơ điện ba pha.
Sau đó cho thiết bị làm việc trong chế độ hoạt động bình thường và cấp nguồn ở điện áp danh định trong thời gian được qui
định ở 19.7.
19.9. Tiến hành thử nghiệm quá tải liên tục
đối với thiết bị có động cơ điện được thiết
kế để điều khiển từ xa hay là điều khiển tự động hoặc có thể sẽ
phải vận hành liên
tục.
Thiết bị được vận hành trong chế độ làm việc bình thường và ở điện áp nguồn danh
định cho đến khi điều kiện ổn định được
xác lập. Sau đó tăng tải lên sao cho dòng điện
qua cuộn dây của động cơ tăng 10% và cho thiết bị vận hành trở lại cho đến khi điều kiện ổn định
được xác lập, điện áp nguồn cung cấp vẫn duy trì ở giá trị ban đầu. Lại tăng tải lên và lặp lại thử nghiệm cho đến khi thiết bị bảo vệ tác động hoặc động cơ điện
không chạy được.
Trong quá trình thử nghiệm nhiệt độ cuộn dây phải không được vượt quá:
- 140°C đối với cấp A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 165°C đối với cấp B;
- 180°C đối với cấp F;
- 200°C đối với cấp H;
- 220°C đối với cấp 200;
- 240°C đối với cấp 220;
- 270°C đối với cấp 250.
Chú thích
1) Nếu không thể tăng tải từng nấc
thích hợp thì tháo động cơ điện ra khỏi thiết bị và thử riêng biệt.
2) Thử nghiệm thay thế đối với các bộ động cơ điện
có bảo vệ được cho trong phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, an toàn của thiết bị không bị
phương hại, đặc biệt là các cuộn dây và mối nối không được lỏng ra.
19.11. Đối với mạch điện tử kiểm tra sự phù hợp bằng cách đánh giá
những điều kiện hỏng hóc được qui
định trong 19.11.2 cho tất cả các mạch điện hoặc các phần của mạch điện, trừ
khi chúng phù hợp với các điều kiện qui định trong 19.11.1.
Nếu sự an toàn của thiết bị trong bất kỳ điều kiện
hỏng hóc nào phụ thuộc vào tác động của cầu chảy loại nhỏ phù hợp với IEC
127 thì tiến hành thử nghiệm 19.12.
Trong quá trình và sau mỗi thử nghiệm, nhiệt độ của
các cuộn dây không được vượt quá những giá trị qui định trong bảng 6 và thiết
bị phải phù hợp với những điều kiện
qui định ở 19.13. Đặc biệt, không thể dùng que thử hình 1 hoặc que thử hình 2 chạm tới
được các phần mang điện như qui định trong điều 8. Dòng điện bất kỳ nào chạy
qua điện kháng bảo vệ phải không được vượt quá các giới hạn qui định trong
8.1.4.
Nếu một mạch dẫn của tấm mạch in bị đứt thì thiết bị
được coi như đã chịu được thử nghiệm cụ thể này, với điều kiện là phải thỏa mãn cả ba điều kiện sau:
- vật liệu của tấm mạch in phải chịu được thử nghiệm đốt cháy của 20.1
theo IEC 65;
- bất kỳ dây dẫn nào bị lỏng ra đều không được làm giảm chiều dài đường rò và khe hở giữa các phần mang điện và phần kim loại chạm tới
được, thấp hơn những giá trị qui định trong điều 29;
- thiết bị phải chịu được các thử nghiệm 19.11.2 với mạch dẫn đứt được
chập lại.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nói chung, chỉ cần xem xét thiết bị và sơ đồ mạch là có thể phát hiện những điều kiện hỏng hóc cần phải mô phỏng, do vậy thử nghiệm này có thể chỉ giới hạn ở những trường hợp dự kiến có thể dẫn tới những hậu quả bất lợi nhất.
3) Nói chung, các thử nghiệm cứ tính đến mọi hỏng hóc có thể nảy sinh
do nhiễu ở nguồn cung cấp. Tuy nhiên, khi có nhiều linh kiện có thể bị ảnh hưởng đồng thời, có thể phải tiến
hành những thử nghiệm bổ sung hiện
đang được xem xét.
19.11.1. Những điều kiện hỏng hóc từ a)
đến f) qui định trong 19.11.2 không được áp dụng cho những mạch hoặc phần của mạch khi cả
hai điều kiện sau đểu thỏa mãn:
- mạch điện tử là mạch công suất nhỏ như mô tả dưới đây;
- bảo vệ chống điện giật; nguy
cơ hỏa hoạn, nguy hiểm về cơ học hoặc trục trặc nguy hiểm ở các phần khác của thiết bị không dựa vào sự
hoạt động đúng đắn của mạch điện tử.
Mạch công suất thấp được xác định như sau; một ví dụ
được cho ở hình 9.
Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định và một
điện trở biến thiên được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn nhất được nối giữa điểm cần khảo sát và cục đối diện của nguồn cung cấp.
Sau đó giảm điện trở cho đến khi công suất tiêu thụ trên điện trở đạt đến cực đại. Những điểm gần nguồn nhất mà ở điểm đó công suất
lớn nhất truyền đến điện trở này không vượt quá 15 W sau 5 s thì được gọi là những điểm công suất nhỏ. Phần của mạch
cách nguồn cung cấp xa hơn những điểm công suất thấp được coi là mạch công suất thấp.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi xác định các điểm công suất nhỏ, nên bắt đầu từ các điểm gần nguồn cung cấp.
3) Công suất tiêu thụ trên điện trở biến thiên được đo bằng oát mét.
19.11.2. Các điều kiện sự cố sau được xem xét và, nếu cần, mỗi lần áp dụng một điều kiện. Các sự cố hậu quả cần được xét đến.
a) Ngắn mạch chiều dài đường rò và khe hở giữa các phần
mang
điện có điện thế
khác nhau, nếu các khoảng cách này nhỏ hơn các giá trị qui định ở 29.1, trừ
khi phần liên quan được bọc
kín.
b) Hở mạch tại đầu nối của
bất kỳ linh kiện nào.
c) Ngắn mạch các tụ điện, trừ khi chúng phù hợp
với IEC 384-14 hoặc 14.2 của IEC 65.
d) Ngắn mạch bất kỳ hai đầu nối nào của
một linh kiện điện tử, không kể vi mạch. Điều kiện sự cố này không áp dụng giữa hai mạch của
bộ cặp quang điện tử.
e) Hỏng hóc triac ở chế độ đi ốt.
f) Hỏng hóc của vi mạch. Trong trường hợp này, cần đánh giá tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra đối với thiết bị để đảm bảo rằng sự an toàn không phụ
thuộc vào tình trạng của linh kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Các linh kiện như thyristo và triac được xem xét ở các điều kiện sự cố b) và d).
2) Các bộ vi xử lý được thử nghiệm như đối với các vi mạch.
Thêm vào đó, mỗi một mạch công suất nhỏ đều được ngắn mạch bằng cách nối điểm
công suất thấp tới cực của nguồn cung
cấp mà từ đó đã thực hiện phép đo.
Để mô phỏng các điều kiện sự cố, thiết bị
được vận hành ở điều kiện qui định trong điều 11, nhưng được cấp nguồn ở điện áp danh định.
Khi mô phỏng bất kỳ điều kiện sự cố nào, thời gian thử nghiệm là:
- như qui định trong 11.7, nhưng chỉ trong một chu kỳ hoạt động và chỉ khi
người sử dụng không thể nhận ra được là có sự cố, ví dụ, sự thay đổi nhiệt độ;
- như qui định trong 19.7, nếu người Sử dụng có thể nhận ra được là có sự
cố, ví dụ, khi động cơ điện của
thiết bị nhà bếp ngừng hoạt động;
- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, đối với mạch được nối liên
tục với lưới điện, ví dụ, mạch chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có mạch điện tử hoạt động để đảm bảo phù
hợp với điều 19, thử nghiệm liên quan được lập lại với một sự cố duy nhất được mô phỏng, như chỉ ra trong a) đến f) ở trên.
Điều kiện sự cố f) được áp dụng với các linh kiện
được bọc kín và các linh kiện tương tự nếu không thể đánh giá mạch bằng phương
pháp khác.
Các điện trở có hệ số nhiệt dương (PTC), điện trở có hệ số nhiệt âm (NTC) và điện trở phụ thuộc vào điện áp (VDR) không được ngắn mạch nếu chúng được sử dụng trong phạm vi tính năng mà nhà chế tạo đưa ra.
19.12. Đối với bất kỳ điều kiện sự cố nào được qui định trong
19.11.2, nếu sự an toàn của thiết bị phụ thuộc vào tác động của ống dây chảy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 127 thì thử nghiệm được lặp lại,
nhưng dây chảy cỡ nhỏ được thay bằng một ampemét.
Nếu dòng điện đo được không vượt quá 2,1 lần dòng điện
danh định của ống dây chảy thì mạch không được coi là được bảo vệ đủ và thử nghiệm được thực hiện với dây chảy được ngắn mạch.
Nếu dòng điện đo được ít nhất 2,75 lần dòng điện danh định của ống dây chảy, mạch được coi là được bảo vệ đủ.
Nếu dòng điện đo được vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của ống dây chảy nhưng không vượt quá 2,75 lần dòng điện danh định thì ống dây chảy được ngắn mạch và thử nghiệm được
tiến hành:
- đối với ống dây chảy tác động nhanh, với khoảng
thời gian thích hợp hoặc 30 min, lấy giá trị nhỏ hơn;
- đối với ống dây chảy tác động chậm, với khoảng thời gian
thích hợp hoặc 2 min, lấy giá trị nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong trường hợp có nghi ngờ, điện trở lớn nhất của dây chảy phải được tính
đến khi xác
định dòng điện.
2) Việc xác minh liệu ống dây chảy có tác dụng như một thiết bị bảo vệ hay không dựa trên đặc tính dây chảy được qui định trong IEC 127. Đặc tính này cũng cho
những thông tin cần thiết để tính điện trở lớn nhất của ống dây chảy.
3) Các cầu chảy khác được coi như bộ phận
yếu phù hợp với 19.1.
19.13. Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị không được phát ra ngọn
lửa, kim loại nóng chảy, các chất khí độc hoặc khí bắt lửa với lượng nguy hiểm và độ tăng
nhiệt độ phải không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 7.
Sau thử nghiệm này và khi thiết bị nguội tới xấp xỉ nhiệt độ trong phòng, vỏ bọc không
được biến dạng đến mức phương hại
đến yêu cầu phù hợp với điều 8, và nếu
thiết bị vẫn có thể hoạt động thì phải phù hợp với 20.2.
Bảng 7 - Độ tăng nhiệt cực
đại ở chế độ không bình thường
Bộ phận
Độ tăng nhiệt độ
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của dây dẫn nguồn 1)
Cách điện phụ và cách điện tăng cường không phải là
vật liệu nhiệt dẻo 3)
150
150
1,5 lần giá trị liên quan được qui định trong
bảng 32)
Chú thích bảng 7
1) Đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện,
không qui định các độ tăng nhiệt độ này.
2) Giá trị này đang được xem xét.
3) Không qui định giới hạn đặc trưng cho cách điện phụ và cách điện tăng cường bằng vật liệu nhiệt dẻo. Tuy
nhiên, độ tăng nhiệt độ phải được xác
định sao cho thử nghiệm 30.1 có thể thực
hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 000 V đối với cách điện chính;
- 2 750 V đối với cách điện phụ;
- 3 750 V đối với cách điện tăng cường.
Đối với
thiết bị được ngâm trong hoặc đổ đầy
dung dịch dẫn điện trong sử dụng bình thường, thiết bị được ngâm trong hoặc đổ
đầy nước trong 24 h trước khi thử độ bền điện.
Chú thích - xử lý độ ẩm của 15,3 không được áp dụng trước khi thử
nghiệm độ bền điện này.
20. Sự ổn định và sự nguy hiểm cơ
học
20.1. Thiết bị không phải là loại lắp cố định và cầm tay, dự kiến dùng trên bề mặt như là sàn nhà hoặc mặt bàn phải có đủ độ ổn định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thiết bị có
ổ cắm điện đầu vào trên thiết bị thì được
lắp với bộ nối phù hợp và dây dẫn mềm.
Thiết bị được đặt ở bất kỳ vị trí sử dụng bình thường nào trên một mặt nghiêng một góc 10°
so với mặt phẳng nằm ngang, dây cấp nguồn đặt lên trên mặt nghiêng đó ở vị trí bất lợi nhất. Tuy nhiên, đối với thiết bị khi đặt trên mặt phẳng nằm ngang nếu bị nghiêng đi
một góc 10° mà có một phần của nó bình thường không tiếp xúc với bề mặt giá đỡ lại chạm vào mặt phẳng
nằm ngang, thì thiết bị đó được đặt trên giá đỡ nằm ngang và nghiêng đi theo hướng bất lợi nhất một góc 10°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thiết bị không được nối với nguồn cung cấp.
2) Thử nghiệm trên mặt phẳng nằm ngang có
thể cần thiết cho các thiết bị có
bánh xe, con lăn hoặc chân.
Thiết bị có cửa được thử nghiệm với cửa mở hoặc đóng, lấy theo trường hợp bất
lợi nhất.
Thiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ đầy chất lỏng trong sử dụng bình thường, thì được
thử nghiệm khi không có nước hoặc đổ lượng nước bất lợi nhất trong phạm vi dung
tích mà nhà sản xuất đã chỉ ra.
Thiết bị phải không bị lật.
Thử nghiệm được lặp lại trên thiết bị có bộ phận đốt
nóng với góc nghiêng tăng đến 15°. Nếu thiết bị bị
lật trong một hoặc nhiều vị trí thì nó phải chịu
thử nghiệm điều 11 ở mỗi vị trí bị lật đó.
Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt độ phải không được vượt quá
giá trị chỉ ra trong bảng 7.
Chú thích 3 - Các con lăn hoặc bánh xe được chèn hãm
để thiết bị khỏi lăn.
20.2. Những bộ phận dịch chuyển của
thiết bị trong phạm vi thích hợp với
việc sử dụng và làm việc của thiết bị, phải được bố trí hoặc che chắn để đủ bảo
vệ không gây thương tích cho con người trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đóng trở lại bất ngờ của thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt tự thiết lập lại
và thiết bị bảo vệ quá dòng phải không được gây ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng các thử
nghiệm ở điều 21 và bằng cách đặt một lực không vượt quá 5 N bằng que thử tương tự như
chỉ ra trong hình 1 nhưng có tấm chặn hình tròn đường kính 50
mm thay vì tấm không tròn.
Đối với thiết bị có các bộ phận di động như là bộ
phận dùng để thay đổi độ căng của dây đai, thử nghiệm với que thử trên hình 1 được thực hiện với các bộ phận này được điều
chỉnh tới vị trị bất lợi nhất trong phạm vi điều chỉnh của chúng, nếu cần
thiết, tháo dây đai ra.
Bằng que thử này không thể chạm tới được những phần dịch chuyển nguy hiểm.
Chú thích
1) Đối với một số thiết bị, bảo vệ trọn bộ là không thể thực hiện được, ví dụ máy
khâu, máy trộn thức ăn và dao điện.
2) Các ví dụ về thiết bị trong đó có thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt tự thiết lập lại và có bộ bảo vệ quá dòng điện có thể gây nguy hiểm là máy trộn thức ăn và máy ép vắt quần áo.
21. Độ bền cơ học
Thiết bị phải có đủ độ bền cơ học và phải được kết
cấu để chịu được những thao tác nặng tay có thể
xảy ra trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được chèn đỡ chặt và tác động va đập ba lần vào tất cả những điểm có thể là
yếu của vỏ với năng lượng va đập là
0,5 J ± 0,04 J.
Nếu cần, cũng
tác dụng những va đập vào tay cầm, cần gạt, núm và những bộ phận tương tự và vào các đèn hiệu và nắp
che của chúng nhưng chỉ khi đèn hoặc nắp che nhô ra khỏi vỏ quá 10 mm hoặc nếu bề mặt của chúng rộng hơn 4 cm2. Các đèn bên trong
thiết bị và các nắp che của chúng chỉ được thử nghiệm nếu chúng có khả năng bị hư hại trong điều
kiện sử dụng bình thường.
Sau thử nghiệm này, thiết bị phải không bị hư hại
theo nghĩa của tiêu chuẩn này; đặc biệt không được ảnh hưởng đến yêu cầu phù hợp với 8.1; 15.1 và 19.1.
Trong trường hợp có nghi ngờ, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường phải chịu
thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
Nếu có
nghi ngờ như không biết có khuyết tật xuất hiện trong thiết bị do tác dụng của lần va đập trước không, khuyết
tật này được bỏ qua và nhóm ba lần va đập được cho tác dụng ở cùng một chỗ trên mẫu mới, khi đó mẫu mới phải
chịu được thử nghiệm này.
Chú thích
1) Khi đặt đầu côn nhả tới tấm chắn của bộ phận đốt nóng đỏ nhìn thấy được, cần thận trọng để đầu côn chọc qua tấm chắn không được đâm vào bộ phận đốt nóng.
2) Những hư hỏng lớp sơn phủ, những vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở xuống thấp
hơn giá trị qui định trong 29.1 và những chỗ sứt nhỏ không có ảnh hưởng bất lợi đến
bảo vệ chống điện
giật hoặc độ ẩm thì được bỏ qua.
3) Những vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt thường và vết nứt bề mặt nứt bề mặt trên vật đúc cốt sợi và những vật liệu tương tự thì được bỏ qua.
4) Nếu phía sau nắp trang trí còn có nắp đỡ bên trong, thì khe nứt nắp trang trí được
bỏ qua, nếu nắp bên trong chịu được thử nghiệm sau khi tháo rời nắp trang trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Kết cấu
22.1. Nếu thiết bị được ghi nhãn với số thứ nhất của hệ thống IP,
các yêu cầu tương ứng của IEC 529 phải
được thỏa mãn.
Kiểm tra
sự phù hợp bằng những thử nghiệm tương ứng.
22.2. Đối với các thiết bị tĩnh tại phải có phương tiện đảm bảo ngắt khỏi nguồn điện trên tất cả các cực. Phương tiện này
phải thuộc những loại sau:
- dây nguồn lắp với phích cắm;
- chuyển mạch phù hợp với 24.3;
- qui định trong tờ huớng dẫn là phải lắp thiết bị cắt điện ở phần dây cố định;
- bộ nối thiết bị.
Nếu thiết bị cấp I một pha với bộ phận đốt nóng dùng
để nối lâu dài với dây cố định, có công tắc một cực hoặc thiết bị bảo vệ một cực dùng để ngắt bộ phận đốt nóng ra khỏi nguồn
cung cấp, thì công tắc và thiết bị bảo vệ này phải được lắp trên dây pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.3. Thiết bị có phích cắm để cắm vào ổ cắm phải không được tác động quá mức lên các ổ cắm này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắm phích cắm của thiết
bị vào trong ổ cắm không có tiếp điểm nối đất
như sử dụng bình thường, ổ cắm có trục quay nằm ngang ở cách 8 mm sau mặt tiếp giáp của ổ cắm và nằm
trong mặt phẳng chứa ống tiếp điểm.
Mômen xoắn cần đặt để giữ mặt tiếp giáp của ổ
cắm trong mặt thẳng đứng phải không được vượt quá 0,25 Nm.
Chú thích - Mômen xoắn cần đặt vào ổ cắm khi không có thiết bị không bao gồm trong giá trị này.
22.4. Thiết bị dùng để đốt nóng chất lỏng và thiết bị gây sự
rung lắc quá mức không được có các
chân cắm để cắm vào ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.5. Thiết bị được thiết kế để nối tới nguồn cung cấp bằng phích
cắm phải có kết cấu sao cho trong sử
dụng bình thường không có rủi ro điện giật
do các tụ điện nạp điện khi chạm vào các chân cắm của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thử nghiệm được
thực hiện 10 lần.
Thiết bị được cấp ở điện áp danh định, sau đó
chuyển tất cả các công tắc sang vị trí cắt và ngắt thiết bị khỏi nguồn cung cấp. Sau khi ngắt một giây, điện
áp giữa các chân cắm của phích cắm
được đo bằng dụng cụ không gây ảnh hưởng đáng kể đến giá trị được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Tụ điện có điện dung danh định nhỏ hơn
hoặc bằng 0,1 mF không được coi là có
thể gây rủi ro điện giật.
22.6. Thiết bị phải có kết cấu sao cho cách điện của chúng không
bị ảnh hưởng do nước có thể ngưng tụ trên bề mặt lạnh hoặc do chất lỏng có thể
rò rỉ từ bình, nồi, ống, chỗ nối và các bộ phận tuơng tự của thiết bị. Ngoài
ra, cách điện của thiết bị cấp II và kết cấu cấp II phải không bị ảnh hưởng nếu có ống bị vỡ hoặc gioăng bị rò.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong trường hợp có nghi ngờ kiểm tra bằng thử
nghiệm sau:
Dùng bơm tiêm rỏ dung dịch nước màu vào những bộ phận bên trong thiết bị nơi rò rỉ chất lỏng có thể xảy ra và ảnh
hưởng đến cách điện. Thiết bị đang hoạt động hoặc ngừng hoạt động, chọn điều kiện bất lợi
nhất.
Sau thử nghiệm này, xem xét phải thấy rằng không có dấu vết của chất lỏng
trên cuộn dây hoặc cách điện có thể dẫn tới giảm bớt chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá
trị qui định trong 29.1.
22.7. Thiết bị chứa chất lỏng hoặc khí trong sử dụng bình thường
hoặc có dụng cụ
sinh ra hơi nước phải đủ an toàn để chống lại
rủi ro áp suất quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cần thiết, kiểm tra bằng thử nghiệm
thích hợp.
22.8. Đối với thiết bị có ngăn có thể tiếp cận mà không cần sự giúp đỡ của dụng cụ và có thể cần làm sạch trong sử dụng bình thường,
đường nối điện phải được bố trí sao cho không bị kéo giật trong
quá trình lau sạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm
bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu như kết cấu khiến cách điện bị dính
các chất như dầu hoặc mỡ thì các chất đó phải có đủ đặc tính cách điện để không ảnh hưởng
đến yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử
nghiệm của tiêu chuẩn này.
22.10. Các núm phục hồi của bộ khống chế không tự phục hồi phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho không xảy
ra việc khôi phục chúng một cách ngẫu nhiên nếu điều này có thể gây ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích - Ví dụ. yêu cầu này không cho phép bố trí núm phục hồi ở phía sau của thiết bị khiến cho chúng có thể phục hồi do đẩy thiết bị áp
vào tường.
22.11. Các bộ phận không tháo rời, có mục đích tạo ra mức độ bảo vệ cần thiết chống điện giật, độ ẩm hoặc tiếp xúc với những phần chuyển động, thì phải được cố định chắc chắn và phải chịu được ứng suất cơ học
xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Chốt khóa sập dùng để cố định các bộ phận nói trên
phải có vị trí khóa rõ ràng. Đặc tính cố định của chốt khóa sập dùng trong các bộ
phận có thể sẽ phải tháo ra khi lắp đặt
hoặc bảo dưỡng phải bền.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Các bộ phận sẽ phải tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo
dưỡng được tháo ra và lắp vào 10 lần trước khi tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ở nhiệt độ trong phòng. Tuy nhiên, trong trường hợp yêu cầu phù hợp có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ thì thử nghiệm cũng được thực hiện ngay sau khi thiết bị được
vận hành trong điều
kiện qui định ở điều 11.
Thử nghiệm áp dụng cho tất cả các bộ phận tháo rời
cho dù chúng có được cố định hay không bằng vít, đinh tán hay các chi tiết
tương tự.
Lực được đặt không đột ngột trong 10 s theo phương bất lợi
nhất vào những vùng của nắp hoặc bộ phận yếu. Các lực như sau:
- Lực đẩy 50 N
- Lực kéo:
a) nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho đầu que thử không dễ dàng trượt khỏi 50N
b) nếu phần nhô ra của bộ phận được bám vào nhỏ hơn 10 mm theo hướng tháo
ra 30N
Lực đẩy
được đặt qua que thử cứng có kích thước tương tự với que
thử chỉ ra trong hình 1.
Lực kéo được đặt bằng phương tiện phù hợp như đầu mút sao cho kết quả thử nghiệm
không bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hình dạng của các bộ phận này khiến
cho ít có khả năng đặt lực kéo theo hướng trục thì không đặt lực kéo nhưng đầu que thử chỉ ra ở hình 10 được ấn vào lỗ hoặc chỗ ghép bất kỳ nào với lực
10 N và sau đó dùng vòng kéo với lực 30 N trong 10 s theo hướng tháo ra.
- Nếu nắp hoặc bộ phận có thể phải chịu lực xoắn thì đồng thời với lực kéo hoặc lực đẩy tác dụng mômen như sau:
- đối với kích thước nhỏ hơn và bằng 50 mm 2 Nm;
- đối với kích thước lớn lớn hơn 50 mm 4 Nm.
Mômen này cũng được đặt khi đầu que thử được kéo bằng cái vòng.
Nếu chỗ
nhô ra của bộ phận được nắm nhỏ hơn 10
mm thì mômen ở trên được giảm đến 50% giá
trị.
Các bộ phận không được rời ra và vẫn phải ở trong vị trí khóa.
22.12. Tay cầm, núm, tay hãm, cần gạt và các bộ phận tương tự phải được
cố định một cách tin cậy sao cho chúng không bị lỏng ra trong sử dụng bình thường nếu sự nới lỏng có thể gây ra nguy hiểm.
Nếu tay cầm, núm và các bộ phận tương tự được dùng để chỉ vị trí của chuyển mạch hoặc thành phấn tương tự thì chúng phải không thể cố định
ở vị trí sai, nếu điều này có thể gây ra nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu hình dạng của các bộ phận này
khiến cho ít có khả năng đặt lực kéo theo hướng
trục trong sử dụng bình thường thì lực đặt là 15 N;
- nếu hình dạng khiến cho có thể đặt được lực kéo theo hướng trục thì lực đặt là 30 N.
Chú thích - Hợp chất chèn và các vật liệu tương tự,
khác với nhựa tự cứng, không được coi là đủ để ngăn ngừa sự nới lỏng.
22.13. Tay cầm phải có kết cấu sao cho
khi nắm vào như trong sử dụng bình
thường, khó có thể có sự tiếp xúc giữa tay của người thao tác và những bộ phận có độ tăng nhiệt độ vượt quá giá
trị qui định cho tay cầm, những bộ phận này chỉ được giữ trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu cần, bằng cách xác định độ tăng nhiệt độ.
22.14. Thiết bị phải không được có gờ cạnh sần sùi
hoặc sắc nhọn, trừ khi cần thiết cho chức năng của thiết bị hoặc phụ tùng, có thể gây
nguy hiểm cho người sử dụng trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình người sử dụng tiến hành bảo
dưỡng.
Vít tự cắt ren hoặc chi tiết kẹp chặt khác phải không có đầu nhọn nhô ra khiến người sử dụng trong sử dụng bình thường hoặc tiến hành bảo dưỡng có thể chạm tới.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét.
22.15. Móc quấn dây và những chi tiết tương
tự để quấn dây mềm phải nhẵn và đủ lượn tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.16. Quấn dây tự động phải có kết cấu sao cho chúng không gây ra:
- xước mòn quá mức hoặc hỏng vỏ bọc dây dẫn mềm:
- đứt ruột dẫn bện nhiều sợi;
- mòn quá mức các tiếp điểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thử sau, phép thử được thực hiện không có dòng điện chạy qua dây dẫn mềm.
Kéo ra ngoài hai phần ba tổng chiều dài dây dẫn. Sau đó kéo
thêm 75 cm và và để lô tự cuốn lại 6 000 lần
với tốc độ khoảng băng 30 lần/min
hoặc với tốc độ lớn nhất cho phép của kết cấu quấn dây nếu tốc độ này nhỏ hơn.
Dây dẫn được kéo theo hướng sao cho mài mòn vỏ bọc là nhiều nhất, có chú ý tới vị trí bình
thường khi sử dụng của thiết bị. Ở chỗ dây dẫn ra khỏi thiết bị, góc giữa trục của dây dẫn trong quá trình thử
nghiệm và trục của dây dẫn khi nó được kéo ra mà không có cản trở đáng kể phải
bằng khoảng 60°.
Chú thích
1) Nếu dây dẫn
không tự cuốn lại ở góc 60°, góc này được điều chỉnh đến góc lớn nhất cho phép dây tự cuốn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tổng chiều dài có thể rút ra của dây dẫn nhỏ hơn 225 cm
thì đoạn dây dẫn kéo ra ban đầu phải sao cho còn lại 75 cm trong lô,
sau đó thử nghiệm đoạn dây này như được qui định.
Sau thử nghiệm này, dây dẫn và cuộn dây dẫn được xem
xét kỹ, trong trường hợp có nghi ngờ
thì dây dẫn phải chịu thử nghiệm
độ bền điện ở 16.3. Điện áp thử nghiệm 1 000 V được đặt giữa ruột dẫn nối với nhau và lá kim loại bọc xung quanh dây dẫn.
22.17. Những miếng đệm dùng để ngăn không cho thiết bị làm nóng tường quá mức, phải được cố định sao cho không thể tháo chúng ra từ phía
bên ngoài thiết bị bằng tay, bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm
bằng tay
22.18. Những bộ phận mang dòng và các bộ phận kim loại khác, mà nếu bị ăn mòn có thể gây ra nguy hiểm, phải
chống chịu được sự ăn mòn trong điều kiện sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thẩm tra sau thử nghiệm
19. Các bộ phân liên quan không
được có dấu hiệu bị ăn mòn.
Chú thích
1) Cần chú ý tới tính tương thích của các vật liệu của các đầu nối và thiết
bị đầu nối và
ảnh hưởng của nhiệt.
2) Thép không gỉ và các hợp kim chống ăn mòn tương
tự và mạ
được coi là thỏa mãn yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng nếu thiết bị có dây đai được thiết kế để không thể thay thế bằng
loại không phù hợp. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.20. Sự tiếp xúc trực tiếp giữa các phần mang điện và chất cách nhiệt phải được ngăn ngừa một cách hiệu quả, trừ khi các vật liệu này không ăn mòn, không hút ẩm và không cháy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm điều 15 và 16 và nếu cần, bằng các thử nghiệm hóa học hoặc thử nghiệm khả năng cháy.
Chú thích
1) Bông thủy tinh là một ví dụ về cách nhiệt thỏa mãn yêu cầu này.
2) Bông xỉ không thấm nước là ví dụ về cách nhiệt ăn mòn.
22.21. Gỗ, vải bông, lụa, giấy thông
thường và vật liệu sợi hoặc vật liệu hút ẩm tương tự không được dùng làm cách
điện, trừ khi đã ngâm tẩm.
Chú thích - Vật liệu cách điện được coi là được ngâm tẩm nếu như khoảng trống giữa các sợi của vật liệu về căn bản được điền đầy chất cách điện phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích - Mục đích của yêu cầu này là tránh rủi ro hít phải sợi hoặc bụi amiăng.
22.23. Dầu chứa chất polyclorin biphenyl (PCB) không được sử dụng trong thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.24. Các phần tử đốt nóng để hở phải được đỡ sao cho nếu bị đứt thì dây điện trở khó có thể tiếp xúc với phần kim loại nối đất hoặc phần kim loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, sau khi cắt dây điện trở ở chỗ
bất lợi nhất.
Chú thích
1) Không đặt lực vào dây điện trở sau khi nó đã bị cắt.
2) Thử nghiệm này được thực hiện
sau thử nghiệm của điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm Ira sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích
- Yêu cầu này có thể được đáp ứng bằng cách bổ sung cách điện
phụ hoặc khung đỡ nhằm ngăn ngừa dây
điện trở khỏi bị võng xuống một cách hiệu quả.
22.26. Thiết bị cấp II có một số bộ phận kết cấu cấp III phải có kết cấu sao cho cách điện giữa
các bộ phận làm việc ở điện áp cực thấp an toàn và
những bộ phận mang điện khác
đáp ứng các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui định cho cách điện kép hoặc
cách điện tăng cường.
22.27. Các bộ phận được nối bằng điện kháng bảo vệ phải được cách ly bằng cách
điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
22.28. Đối với thiết bị cấp II trong sử dụng bình thường được nối với đường ống dẫn khí hoặc đường ống dẫn nước thì những bộ phận kim loại được
nối điện đến ống dẫn khí hoặc tiếp xúc với nước phải được cách ly với những phần mang điện bằng cách điện kép
hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.29. Thiết bị cấp II dùng để nối lâu dài với dây cố định phải có
kết cấu sao cho mức độ yêu cầu về bảo vệ chống điện giật được duy trì sau khi
lắp đặt thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Bảo vệ chống điện giặt có thể bị
ảnh hưởng. ví dụ, do lắp đặt ống kim loại hoặc cáp có vỏ vọc kim loại.
22.30 Các bộ phận của kết cấu cấp II có tác dụng như cách điện phụ
hoặc cách điện tăng
cường và có thể
bỏ sót khi lắp trở lại sau khi bảo dưỡng phải:
- được cố định sao cho chúng không thể tháo ra mà không bị hư hại nghiêm trọng, hoặc
- được kết cấu sao cho
chúng không thể lắp lại ở vị trí không đúng và sao cho nếu bỏ sót chúng thì thiết bị không vận hành được hoặc
hiển nhiên là chưa hoàn chỉnh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng
tay.
Chú thích - Việc bảo dưỡng bao gồm cả việc thay thế một số thành phần như dây nguồn và công tắc.
22.31. Chiều dài đường rò và khe hở qua
cách điện phụ và cách điện tăng
cường phải không được giảm xuống nhỏ hơn giá trị qui định trong
29.1 do mòn gây ra. Nếu bất kỳ dây kim loại, vít bắt, đai ốc, vòng đệm, lò so
hoặc bộ phận tương tự bị nới lỏng hoặc
rơi ra khỏi vị trí thì chiều dài đường rò và khe hở qua cách điện phụ hoặc cách điện
tăng cường không được giảm thấp hơn 50% giá trị qui định trong 29.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và thử nghiệm bằng tay.
Chú thích - Đối với yêu cầu này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không tính đến trường
hợp hai mối lắp
ghép độc lập bị nới lỏng cùng một lúc;
- các bộ phận được cố định bằng vít hoặc đai ốc có vòng đệm hãm được coi như không có khả năng bị lỏng, với điều kiện là các vít hoặc đai ốc này không yêu cầu phải tháo ra khi thay thế dây nguồn hoặc khi bảo dưỡng và sửa
chữa khác:
- dây dẫn được nối bằng cách hàn thiếc không
được coi là đủ cố định, trừ khi chúng được giữ ở đúng vị trí, đặt
ở chỗ gần đầu nối, độc lập với mối hàn;
- dây dẫn nối với đầu nối không được coi là đủ chắc chắn, trừ khi được cố định bổ sung ở gần đầu nối sao cho trong trường hợp ruột dẫn mềm nhiều sợi cố định này được kẹp cả cách
điện và ruột dẫn:
- dây dẫn cứng ngắn không bị coi là có khả năng tuột
ra khỏi đầu nối nếu chúng vẫn ở vị
trí khi vít bắt đầu nối bị nới lỏng.
22.32. Cách điện phụ và cách điện tăng cường phải được thiết kế hoặc bảo vệ sao cho sự bám bụi hoặc chất bẩn do bong, mòn
các bộ phận bên trong thiết bị không làm giảm chiều dài đường
rò và khe hở
thấp hơn giá trị qui định trong 20.1.
Vật liệu gốm không được thiêu kết chặt, các vật liệu tương tự hoặc hạt cườm không được sử dụng như cách điện phụ hoặc cách điện tăng
cường.
Các bộ phận bằng cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp dùng làm cách điện phụ phải
có khả năng chống lão hóa hoặc được bố trí và có kích thước sao cho chiều dài đường rò không được giảm xuống
nhỏ hơn giá trị qui định trong 29.1, thậm chí nếu có vết nứt xuất hiện.
Chú thích 1 - Vật liệu cách điện bọc dây điện trở được coi là cách điện chính, không phải là cách điện tăng
cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bằng cao su được lão hóa trong khí ôxy
dưới áp lực. Mẫu được treo tự do trong bình ôxy,
dung lượng hữu ích của bình ít nhất là
bằng mười lần thể tích của mẫu thử. Bính được
nạp ôxy thương
phẩm, không dưới 97% ôxy nguyên chất; với áp lực 2,1 MPa ± 0,07 MPa.
Mẫu thử được giữ trong bình ở nhiệt độ 70°C ± 1°C trong 96 h.
Ngay sau đó chúng được tháo khỏi bình và để tại nhiệt độ trong phòng,
tránh tia nắng mặt trời trực tiếp trong ít nhất là 16
h.
Sau thử nghiệm này, mẫu được kiểm tra và phải không
có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường.
Chú thích
2) Trong trường hợp có nghi ngờ đối với
vật liệu không phải là cao su, có thể phải thực hiện các thử nghiệm khác.
3) Sử dụng bình oxy có ít nhiều nguy hiểm trừ khi sử dụng cẩn thận. Cần đề phòng tránh
rủi ro bị nổ do ôxy hóa đột
ngột.
Chú thích - Trong trường hợp có nghi ngờ tiến hành thử nghiệm sau
để xác định xem vật liệu gốm có được thiêu kết chặt không.
Miếng vật liệu gốm được đập ra thành nhiều mảnh nhỏ, sau đó ngâm trong dung
dịch chứa 1 g fuchsin ứng với 100 g cồn mêthyl hóa. Dung dịch được giữ ở áp suất không dưới 15 MPa (150 bar) trong thời gian sao cho tích của thời gian
thử nghiệm tính bằng giờ với áp suất
tính bằng MPa không nhỏ hơn 180.
Lấy các mảnh ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô và
đập ra thành mảnh nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.33. Chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc có lúc có thể chạm tới
được trong sử dụng bình thường phải không được tiếp xúc trực tiếp với phần mang điện.
Đối với
kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc có lúc có thể chạm tới được phải không được tiếp
xúc trực tiếp với cách điện chính hoặc cách điện tăng cường.
Đối với kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn điện tiếp xúc với những phần có điện phải không được tiếp
xúc trực tiếp với cách điện tăng cường.
Chú thích - Chất lỏng tiếp xúc với những phần kim loại không được nối đất thì được coi là chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.34. Trục của núm, tay cầm, cần gạt dùng để thao tác và
các bộ phận tương tự phải không
được mang điện trừ khi trục đó không có khả năng chạm tới được khi bộ phận đó được
tháo ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách dùng que thử như qui định trong 8.1
sau khi tháo rời bộ phận đó, thậm chí khi
phải cần đến dụng cụ.
22.35. Đối với các kết cấu khác với kết cấu cấp III, tay cầm, cần gạt và các núm được nắm giữ hoặc tác động trong sử dụng bình thường phải không được mang
điện trong trường hợp hỏng cách điện. Nếu tay cầm, cần gạt hoặc núm là bằng kim loại, và nếu trục hoặc
bộ phận cố định chúng có khả năng mang
điện trong trường hợp hỏng cách điện thì chúng phải được
bọc thích hợp
bằng vật liệu cách điện hoặc các bộ phận chạm tới được của chúng phải được cách
ly với trục hoặc bộ phận cố định chúng bằng cách điện phụ.
Chú thích - Vật liệu cách điện được coi là thích hợp nếu nó phù hợp với
thử nghiệm 6.3, bảng 5. điểm 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cần, bằng thử nghiệm thích hợp.
22.36. Đối với các thiết bị không phải là thiết bị cấp III, những tay cầm được giữ liên tục trong tay khi sử
dụng bình thường phải có kết cấu sao cho khi nắm vào như trong sử dụng bình thường, tay của người thao tác khó có
thể chạm tới các bộ phận kim loại, trừ khi chúng được cách ly với các phần mang
điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cứờng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.37. Đối với thiết bị cấp II, tụ điện phải không được nối tới những phần kim loại chạm tới được, và vỏ bọc của chúng, nếu bằng kim loại, thì
phải được cách ly với phần kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ.
Yêu cầu này không áp dụng đối với các tụ điện phù hợp
với những yêu cầu đối với điện kháng bảo vệ
được qui định trong 22.42.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử
nghiệm thích hợp.
22.38. Không được nối tụ điện giữa các tiếp điểm của thiết bị ngắt theo nguyên lý nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.39. Đui đèn chỉ được dùng cho việc nối điện bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.40. Những thiết bị truyền động bằng động cơ điện và những thiết bị hỗn hợp được thiết kế để dịch
chuyển trong khi vận hành phải có công tắc điéu khiển động cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.41. Công tắc thủy ngân phải được lắp
sao cho bầu thủy ngân không được rơi
ra khỏi vị trí hoặc bị phương tiện kẹp làm nứt vỡ và chúng phải được bố trí sao cho nếu không may bầu thủy
ngân bị vỡ, thủy ngân lỏng hoặc hơi thủy ngân không thể vương vãi hoặc bay ra
làm ô nhiễm xung quanh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.42. Điện kháng bảo vệ phải gồm ít nhất hai thành phần riêng biệt có điện kháng ít có khả năng thay
đổi đáng kể trong suốt tuổi thọ của thiết bị. Nếu bất kỳ một trong hai thành phần
bị ngắn mạch hoặc hở mạch thì các giá trị được qui định trong 8.1.4 phải không được vượt quá.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép
đo.
Chú thích - Các điện trở phù hợp với 14.1 và tụ điện phù hợp với 14.2 của IEC
65 được coi là những linh kiện thích hợp.
22.43. Thiết bị có thể điều chỉnh được về những điện áp khác nhau phải có kết
cấu sao cho việc thay đổi ngẫu nhiên vị trí đặt là không thể xảy ra được.
Kiểm tra sự phù hợp với thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.1. Đường đi dây phải nhẵn và không có gờ sắc.
Dây dẫn phải được bảo vệ sao cho chúng không chạm tới
gờ ráp cánh tản nhiệt và các gờ tương tự
có thể gây hỏng cách điện của chúng.
Lỗ qua các phần bằng kim
loại có dây cách điện đi qua phải nhẵn, đủ lượn tròn hoặc có đặt ống lót.
Dây phải được ngăn ngừa có hiệu quả,
không tiếp xúc với các bộ phận chuyển động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
23.2. Hạt cườm và những vật cách điện bằng gốm tương tự trên dây dẫn mang điện phải được cố định hoặc được đỡ sao cho chúng không thể thay đổi vị trí; chúng không được tì vào gờ sắc hoặc góc sắc. Nếu các hạt cườm nằm bên trong ống mềm
kim loại thì chúng phải được đặt bên trong ống cách điện, trừ khi ống kim loại không thể xê dịch trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm
bằng tay.
23.3. Các bộ phận khác nhau của thiết bị có thể xê dịch tương đối với nhau trong sử
dụng bình thường hoặc trong quá trình bảo dưỡng của người sử dụng thì phải không gây ứng suất quá mức đến các mối nối điện và dây dẫn bên trong, kể
cả những phần trong mạch nối đất
liên tục. Ống mềm kim loại phải không
được gây hư hại phần cách điện của dây dẫn ở bên trong.
Không được sử dụng lò so xoắn hở để bảo vệ ruột dẫn. Nếu lò so xoắn có các vòng quấn sát
nhau được dùng cho mục đích bảo vệ thì phải có lớp lót cách điện thích hợp để bổ sung cho cách điện của dây dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sự uốn cong xảy ra trong sử dụng bình thường thì thiết
bị được đặt ở vị trí sử dụng bình thường
và được cấp điện áp danh định khi hoạt động bình thường.
Bộ phận di chuyển được được đưa đi đưa về sao cho dây dẫn được uốn góc lớn
nhất mà kết cấu cho phép. Số lần uốn
của những dây dẫn được uốn trong sử dụng bình thường là 10 000 và tốc độ uốn là 30 lần/min. Đối với ruột dẫn
được uốn trong quá trình người sử dụng bảo dưỡng thì số lần là 100 với cùng tốc độ uốn.
Sau thử nghiệm này, thiết bị phải không có sự hư hỏng nào theo nghĩa của tiêu chuẩn
này và không có hư hỏng ảnh hưởng đến
việc sử dụng sau này. Đặc biệt,
dây dẫn và các mối nối của nó phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm được giảm
xuống còn 1 000 V và chỉ được đặt giữa những phần mang điện và các
phấn kim loại khác.
Chú thích
1) Uốn cong là một động tác hoặc đưa đi
hoặc đưa về.
2) Vỏ bọc của dây dẫn mềm phù hợp
với IEC 227 hoặc IEC 245 được coi là một lớp lót cách điện thích
hợp.
23.4. Dây dẫn trần bên trong phải cứng vững và được cố định sao cho trong sử
dụng bình thường, chiều dài đường rò và khe hở không thể giảm xuống nhỏ hơn các giá trị
qui định trong 29.1.
Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử nghiệm của
29.1.
23.5. Cách điện của dây dẫn bên trong phải chịu được ứng suất điện có khả năng xuất hiện
trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện phải tương đương về mặt điện với cách điện,
của dây nguồn phù hợp IEC 227 hoặc IEC 245 hoặc phù hợp với thử nghiệm độ bền điện sau:
Điện áp thử nghiệm 2 000 V được đặt trong 15 min giữa
ruột dẫn và lá kim loại bọc xung quanh cách điện. Không được xảy ra đánh thủng cách
điện.
Chú thích
1) Nếu cách điện của dây dẫn không đáp ứng một trong các điều
kiện này thì
dây dẫn được coi như là dây trần.
2) Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho dây phải chịu điện áp nguồn.
23.6. Khi ống bọc ngoài được dùng như
là cách điện phụ của dây dẫn bên trong, nó phải được giữ ở đúng vị trí một cách chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
Chú thích - ống bọc ngoài coi như được cố định một
cách chắc chắn nếu như, chỉ có thể tháo bỏ bằng cách phá hoặc cắt hoặc nếu như nó được kẹp ở cả
hai đầu.
23.7. Dây dẫn được đánh dấu bằng màu xanh kết hợp với màu vàng, chỉ được dùng làm dây dẫn
nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.8. Không được dùng dây nhôm làm dây dẫn bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích - Cuộn dây của động cơ điện không được coi là dây dẫn bên trong.
23.9. Dây dẫn nhiều sợi không được gắn chặt bằng cách hàn chì - thiếc ở những chỗ chúng phải chịu
lực ép tiếp xúc, trừ khi phương tiện kẹp được kết
cấu sao cho không cỏ rủi ro tiếp xúc kém do chảy nguội mối hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích
1) Yêu cầu này có thể đáp ứng bằng cách dùng đầu nối lò so. Chỉ riêng cố định vít kẹp không được coi là đủ để kẹp chặt.
2) Được phép hàn đầu của dây dẫn nhiều sợi.
24. Các phụ kiện bổ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử
nghiệm từ 24.1.1 đến 24.1.5.
Chú thích - Việc phù hợp với các tiêu chuẩn IEC đối
với phụ kiện bổ trợ tương
ứng chưa hẳn đã đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
24.1.1. Các tụ điện cố định để triệt nhiễu radio phải phù hợp với
IEC 384-14.
Đui đèn nhỏ tương tự như đui đèn E10 phải phù hợp với
các yêu cầu đối với đui đèn E10; chúng
không buộc phải lắp vừa với đầu đèn E10 phù hợp với tiêu chuẩn 7004-22 hiện
hành của IEC 61-1.
Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn phải phù hợp
với IEC 742.
Các bộ nối thiết bị dùng cho các thiết bị IPXO phải
phù hợp với IEC 320. Các bộ nối thiết bị khác phải phù hợp với IEC 309.
Các bộ khống chế tự động phải phù hợp với IEC 328 trừ
khi chúng được thử nghiệm cùng với thiết bị.
24.1.2. Những bộ khống chế tự động chưa được thử nghiệm riêng biệt và chưa nhận thấy phù hợp với
IEC 730 thì phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn
này và theo các điểm 11.3.5 đến 11.3.8 và điều 17 của IEC 730 như những bộ điều
chỉnh kiểu 1.
Các thử nghiệm theo IEC 730 được thực hiện ở điều kiện xảy ra trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ ổn nhiệt 10 000
- bộ hạn chế nhiệt độ 1 000
- thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi 300
- thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi 30
Chú thích
1) Các thử nghiệm ở các điều 12.13 và 14 không được
thực hiện truớc khi thực hiện thử nghiệm ở điều 17 của IEC 730.
2) Thử nghiệm ở điều 17 của IEC 730
không được thực hiện trên những bộ khống chế tự động tác động trong khi thử nghiệm ở điều 11 nếu thiết bị đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi
chúng được ngắn mạch.
3) Bộ khống chế tự động có thể được thử nghiệm riêng biệt đối với thiết bị.
24.1.3. Các công tắc chưa được thử nghiệm riêng biệt và chưa nhận
thấy phù hợp với IEC 328 và các công tắc phù hợp với IEC 328 nhưng sử dụng không phù hợp với nhẫn của
chúng thì được thử nghiệm theo các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc có thể thử riêng biệt theo IEC 328 với 10
000 chu trình thao tác. Dòng điện khi đóng mạch và hệ số
công suất tương ứng được sử dụng cho
thử nghiệm khả năng cắt qui định ở điều 15 của IEC 328. Dòng điện và hệ số công suất tương ứng đo được khi
hoạt động bình thường thì được sử dụng cho thử nghiệm hoạt động bình thường được qui định ở điều 16 của IEC 328.
Các công tắc dùng để thao tác trong điều kiện không tải và chỉ có thể thao tác với
sự hỗ trợ của dụng cụ thì không phải chịu thử nghiệm ở các điều 15 và 16 của IEC 328. Điều này cũng áp dụng cho những công tắc thao tác bằng tay có khóa liên
động để không thể thao tác được khi có tải, còn các công tác không có khóa liên động thì phải chịu thử nghiệm của điều
16 với 100 chu trình thao tác.
Chú thích — Các thử nghiệm ở điều 16 của IEC 328 không phải thực hiện đối với công tắc nếu thiết bị đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi công tắc được ngắn mạch.
24.1.4. Nếu các phụ kiện bổ trợ có ghi các đặc tính tác động của
chúng thì những điều kiện sử dụng trong
thiết bị phải phù hợp với những đặc tính được ghi đó, nếu không có qui định nào
khác.
Chú thích - Đối với thiết bị khống chế tự động, thuật
ngữ
"ghi" bao gồm
cả các tài liệu dưới dạng văn bản và những
công bố như đã qui định ở điều 7 của IEC 730.
Việc thử nghiệm các phụ kiện bổ trợ yêu cầu phải phù
hợp với các tiêu chuẩn khác, nói chung, được thực hiện riêng biệt, theo tiêu chuẩn tương ứng.
Nếu phụ kiện bổ trợ được sử dụng trong phạm vi các
đặc tính được ghi thì nó được thử nghiệm theo các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị, số lượng mẫu theo yêu cầu của tiêu chuẩn tương
ứng.
Khi không có tiêu chuẩn IEC cho phụ kiện bổ trợ tương ứng, khi phụ kiện bổ trợ không có ghi đặc tính kỹ thuật hoặc không được sử dụng phù hợp với đặc tính được ghi
của nó thì nó được thử nghiệm trong điều kiện như trong thiết bị. Số lượng mẫu nói
chung được yêu cầu trong qui định kỹ thuật.
Các phụ kiện bổ trợ không nêu trong bảng 3
được thử nghiệm như là một bộ
phận của thiết bị. Ký hiệu có chữ T của chúng, nếu có, cần được xét đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các tụ điện trên các cuộn dây phụ của động cơ phải được ghi nhãn với điện áp danh định và điện
dung danh định.
24.2. Thiết bị không được có
- công tắc hoặc bộ khống chế tự động lắp trên dây dẫn mềm;
- các khí cụ làm tác động các khí cụ bảo vệ lắp trên hệ thống dây cố định trong trường hợp có sự cố trong thiết bị;
- các thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt có thể phục hồi bằng biện pháp hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24.3. Các cầu dao nhằm đảm bảo cắt mạch ở tất cả các cực của thiết bị đặt tĩnh tại, như yêu
cầu ở 22.2 phải được nối trực tiếp đến đầu cực của nguồn và phải có khe hở cách ly ít nhất là 3 mm trên tất cả các cực.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
24.4. Phích cắm và ổ cắm được dùng làm chi tiết đầu nối cho các phần tử đốt nóng và
phích cắm và ổ cắm cho mạch có điện áp cực thấp phải không lắp lẫn được với
phích cắm và ổ cắm được liệt kê trong IEC 83 hoặc với các bộ nối và các ổ đầu vào thiết bị phù hợp với các tiêu
chuẩn của IEC 320.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.5. Phích cắm, ổ cắm và các khí cụ nối khác của các dây nối liên
kết phải không lắp lẫn được với phích cắm và ổ cắm được liệt kê trong IEC 83 hoặc với các bộ nối và các ổ đầu vào thiết bị phù hợp với các tiêu chuẩn của IEC 320 nếu việc cung cấp trực tiếp cho các bộ phận đó từ nguồn
điện lưới có thể gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử bằng
tay.
24.6. Những động cơ được nối vào nguồn điện lưới và có cách điện
chính mà không phù hợp với điện áp danh định của thiết bị thì phải phù hợp
với các yêu cầu ở phụ lục F.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở phụ lục F.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên
ngoài
25.1. Các thiết bị, không phải là những thiết bị dùng để nối thường xuyên với hệ thống dây cố định, phải có một trong những phương tiện sau đây để nối vào nguồn
điện:
- dây nguồn được lắp ráp với phích cắm;
- ổ đầu vào thiết bị ít nhất có
cùng cấp bảo vệ chống ẩm như yêu cầu của thiết bị;
- các chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.2. Các thiết bị, không phải là thiết bị đặt tĩnh tại dùng nhiều nguồn điện phải không được có nhiều hơn một phương tiện nối nguồn. Thiết bị đặt tĩnh tại dùng nhiều nguồn điện có thể có nhiều phương tiện nối nguồn miễn là các mạch tương ứng được cách điện với nhau một
cách đầy đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm
sau đây.
Một điện áp bằng 1 250 V có dạng về cơ bản là hình sin và có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz được đặt vào trong 1 min giữa các phương tiện nối
nguồn, mỗi công tắc được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
Trong khi thử nghiệm không được xẩy ra hỏng hóc.
Chú thích
1) Nhiều nguồn đo yêu cầu, ví dụ, được
cung cấp ban
ngày và ban đêm với biểu giá khác nhau.
2) Thử nghiệm này có thể kết hợp với thử nghiệm ở 16.3.
25.3. Các thiết bị dự định nối lâu dài vào hệ thống dây cố định phải cho phép nối với dây
dẫn nguồn sau khi đã cố định thiết bị vào giá lắp
và phải có một trong những phương tiện để nối vào nguồn sau đây:
- một bộ đầu nối cho phép nối cáp của hệ thống dây cố định có mặt cắt danh định như qui
định ở 26.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 - Trong trường hợp này cho phép nối dây nguồn trước khi thiết bị được
cố định vào giá lắp. Thiết bị có thể có dây dẫn mềm.
- một bộ dây nguồn được bố trí
trong một khoang thích hợp, hoặc
- một bộ đầu nối và lối vào cáp, lối
vào ống lồng, lỗ đột hoặc vòng bít cho
phép nối với các loại cáp và ống lồng thích hợp.
Chú thích 2 - Nếu một thiết bị lắp cố định được kết cấu sao cho một số bộ phận có
thể tháo rời nhằm dễ dàng cho việc lắp đặt thì yêu cầu này được xem như đáp ứng nếu
có thể nối dây dẫn nguồn mà không có khó khăn gì sau khi đã lắp một bộ phận của thiết bị vào giá lắp. Trong
trường hợp này các bộ phận tháo rời được phải có kết cấu để có thể lắp lại môt cách dễ dàng vào bộ phận đã được cố định vào vị trí mà không gây sự lắp ráp sai hoặc
làm hư hại dây dẫn và không tạo ra ứng suất lên dây dẫn có thể làm hư hại các đầu nối hoặc cách điện của dây dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cần bằng cách lắp các đấu nối thích
hợp.
25.4. Đối với thiết bị có dòng điện danh định không quá 16 A, cáp
và ống lồng phải phù hợp với cáp và ống lồng có đường kính bao lớn nhất cho trong bảng
8.
Bảng 8 - Đường kính của cáp
và ống lồng
Số lượng ruột dẫn kể cả dây nối đất
Đường kính bao lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp
Ống lồng 1)
2
13,0
16,0 (23,0)
3
14,0
16,0 (23,0)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 (23,0)
5
15,5
20,0 (29,0)
1) Trị số trong ngoặc được áp dụng ở Mỹ và Canađa.
Lỗ vào ống lồng, lỗ vào
cáp và lỗ đột phải
có kết cấu và được bố trí sao cho đưa ống lồng hoặc cáp vào
không làm ảnh hưởng đến mức bảo vệ chống điện giật hoặc làm giảm chiều dài
đường rò và khe hở đến mức thấp hơn giá trị qui định ở 29.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
25.5. Dây nguồn phải được lắp ráp cùng thiết bị bằng một trong các
phương pháp sau đây:
- kiểu nối X;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu nối Z, nếu cho phép ở phần 2.
Kiểu nối X, trừ các kiểu có dây dẫn được chế tạo đặc biệt, không được sử
dụng cho dây đôi lá dẹt.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét.
25.6. Phích cắm chỉ được lắp ráp với một dây dẫn mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.7. Dây nguồn không
được nhẹ hơn:
- dây bện (mã hiệu 245 IEC 51);
- dây có vỏ bọc cao su dai thông thường (mã hiệu 245 IEC 53);
- dây đôi lá dẹt (mã hiệu 227 IEC 41).;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây có vỏ bọc nhựa PVC thông thường (mã hiệu 227 IEC 53), đối với thiết bị có khối lượng lớn hơn 3 kg.
Chú thích 1 - Dây bện và dây đôi lá dẹt chỉ sử dụng nếu cho phép ở phần 2.
Dây có cách điện bằng nhựa PVC không được sử dụng đối
với thiết bị có độ tăng nhiệt của các bộ phận
bằng kim loại ở bên ngoài lớn hơn 75°C khi
thử nghiệm theo điều 11. Tuy nhiên chúng có thể
sử dụng nếu:
- thiết bị có kết cấu sao cho dây nguồn khó có thể chạm tới các bộ phận
kim loại như nêu ở trên trong sử dụng bình thường;
- dây dẫn nguồn dành riêng cho loại nhiệt độ cao hơn. Trong trường hợp
này, kiểu nối Y hoặc Z phải được sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
Chú thích 2 – Số thấp hơn trong mã hiệu trong IEC 227 hoặc IEC 245 có nghĩa là loại nhẹ
hơn.
25.8. Ruột dẫn điện của dây nguồn phải có mặt cắt danh định không nhỏ hơn giá trị trong bảng 9.
Bảng 9 - Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt Cắt danh định
mm2
≤
0,2
dây lá mỏng 1)
> 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
3
0,5 1)
> 3
và
≤
6
0,75
> 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
10
1
> 10
và
≤
16
1,5
> 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
25
2,5
> 25
và
≤
32
4
> 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
40
6
> 40
≤
63
10
1) Các dây dẫn này chỉ sử dụng nếu chiều dài của chúng không quá 2 m tính từ điểm dây dẫn hoặc điểm chặn dây dẫn vào thiết bị đến điểm nối vào phích cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.9 Dây nguồn không
được chạm đến các điểm, các mép sắc nhọn của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.10 Dây nguồn của thiết bị cấp I phải có một dây màu xanh/vàng được nối tới đầu nối đất của thiết bị và tới cực nối đất của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.11. Ruột dẫn điện của dây nguồn không được giữ cố định bằng cách
hàn chì - thiếc ở những nơi chịu áp lực tiếp xúc trừ các phương tiện kẹp
được kết cấu để không có nguy cơ tiếp xúc kém do dòng chảy nguội của mối hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích
1) Các yêu cầu này có thể đạt được bằng cách sử dụng các đầu nối kiểu đàn hồi. Chỉ khóa chặt các vít kẹp thì không được xem là đảm bảo.
2) Được phép hàn phần đầu của các ruột dẫn bện nhiều sợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.13. Miệng của các lỗ ra vào phải có ống lót hoặc có kết cấu để
không làm hư hại vỏ bọc của dây nguồn khi luồn dây dẫn đi
qua.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
25.13.1. Ống lót ở lỗ ra
vào phải
- được tạo hình để tránh làm hư hỏng dây nguồn;
- là những bộ phận không tháo rời.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm
bằng tay.
25.13.2 Ở miệng lỗ vào, cách điện giữa ruột dẫn của dây nguồn và vỏ thiết bị phải gồm cách điện của một dẫn và được bổ sung thêm:
- đối với thiết bị cấp 0, ít nhất một lớp cách điện riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ yêu cầu một lớp cách điện riêng biệt nếu vỏ thiết bị ở chỗ miệng lỗ vào bằng vật liệu cách điện.
Cách điện riêng biệt phải gồm:
- vỏ bọc của dây nguồn, ít nhất là tương đương với vỏ bọc dây dẫn phù hợp với IEC 227
hoặc IEC 245. hoặc
- lớp lót hoặc ống lót bằng vât liệu cách
điện phù hợp với yêu cầu của 29.2 đối với cách điện phụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.14. Thiết bị có dây nguồn chuyển động trong quá trình
làm việc phải được kết cấu để dây dẫn
được bảo vệ đầy đủ tránh sự bẻ gập quá mức ở chỗ dây dẫn đi vào thiết bị.
Chú thích 1 – Điều này không áp dụng đối với thiết bị có tự động quấn dây dẫn, được thử nghiệm 22.16 thay thế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau. Thử nghiệm
này được tiến hành trên máy thử có
thanh lắc chỉ ra trên hình 11.
Phần của
thiết bị bao gồm lỗ vào dây, bảo vệ dây, nếu có, và dây nguồn được cố định lên thanh lắc sao cho
khi thanh lắc ở vị trí giữa của hành trình
lắc thì trục của dây ở chỗ dây đi vào bộ phận bảo vệ dây hoặc lỗ vào phải ở vị trí thẳng đứng và đi qua trục
lắc. Trục chính của mặt cắt dây dẫn dẹt phải song song với trục lắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 N đối với dây có mặt cắt danh định lớn hơn 0,75 mm2;
- 5 N đối với các dây dẫn khác.
Khoảng cách A như chỉ ra trên hình, giữa trục lắc và điểm mà dây dẫn hoặc bộ phận
bảo vệ dây đi vào trong thiết bị được điều chỉnh sao cho khi thanh lắc di
chuyển trong suốt phạm vi của nó thì sự dịch
chuyển theo chiều ngang
của dây dẫn và vật nặng là nhỏ
nhất.
Thanh lắc được cho chuyển động một góc 900 (450
về mỗi phía so với đường thẳng đứng) số lần bẻ gập đối với kiểu nối Z là 20 000
lần và với kiểu nối khác là 10 000 lần, tốc độ bẻ gập là 60 lần/min.
Chú thích 2 – Một lần bẻ gập là một lần dịch chuyển 90°.
Dây dẫn và các bộ phận liên kết được xoay
đi một góc 90° sau một nửa số lần bẻ gập, trừ dây dẫn kiểu dẹt.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn phải chịu dòng điện danh định của
thiết bị ở điện áp danh định.
Chú thích 3 - Không cho dòng diện chạy qua ruột dẫn nối đất.
Thử nghiệm không được gây ra:
- ngắn mạch giữa các ruột dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ruột dẫn tuột ra khỏi đầu nối
của nó;
- làm lỏng bất kỳ bộ phận bảo vệ dây nào;
- hư hại, theo nghĩa của tiêu chuẩn này, đối với dây dẫn và bộ phận bảo vệ dây dẫn:
- sợi bị đứt xuyên qua cách điện và chạm tới được.
Chú thích
4) Ruột dẫn bao gồm cả ruột dẫn nối đất.
5) Ngắn mạch giữa các ruột dẫn của dây dẫn được coi là xảy ra
nếu dòng điện lớn hơn hai lần dòng điện danh định của thiết bị.
25.15. Thiết bị có dây nguồn phải có chi tiết chặn dây dẫn sao cho
ruột dẫn không chịu lực kéo căng, kể cả lực xoắn khi dây dẫn được nối trong phạm vi
của thiết bị và sao cho cách điện của ruột dẫn được bảo vệ tránh bị mài mòn. Yêu
cầu này cũng áp dụng cho các thiết bị được nối liên tục với lưới điện cố định bằng dây dẫn mềm.
Không thể đẩy dây dẫn vào trong thiết bị đến mức dây dẫn hoặc các bộ phận bên trong thiết bị có thể bị hư hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh dấu trên dây dẫn trong lúc nó đang chịu lực kéo như chỉ ra trên bảng 10, ở khoảng cách khoảng 2 cm tính từ
điểm chặn dày hoặc một điểm thích hợp khác.
Sau đó dây dẫn được kéo 25 lần với
cùng lực kéo. Lực kéo được đặt theo hướng bất lợi nhất nhưng không được giật, mỗi
lần trong thời
gian 1 s.
Dây dẫn, trừ loại được quấn tự động, ngay sau đó phải chịu một mômen xoắn được đặt càng gần thiết bị càng
tốt. Mômen lực qui định trong bảng 10
được đặt vào dây dẫn trong thời gian 1 min.
Bảng 1.0 - Lực kéo và mômen
xoắn
Khối lượng của thiết bị
Lực kéo
Mômen xoắn
kg
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1
30
0,1
> 1 và ≤ 4
60
0,25
> 4
100
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm, dây dẫn không được dịch chuyển theo chiều dọc quá 2 mm và ruột dẫn không được trượt đi một đoạn quá 1 mm ở các đầu nối. Không được có sự kéo căng thấy rõ được ở chỗ nối và khe hở không khí và chiều dài đường rò
không được giảm thấp hơn giá trị qui
định ở 29.1.
Chú thích – Độ dịch chuyển của dấu trên dây dẫn so với điểm chặn dây hoặc một điểm thích hợp khác được đo trong khi dây dẫn chịu lực kéo.
25.16. Chặn dây đối với mối nối kiểu X phải có kết cấu và bố trí sao cho:
- có thể dễ dàng thay thế dây dẫn;
- cách giảm bớt sức căng và
ngăn ngừa xoắn dây phải rõ
ràng, dễ hiểu;
- thích hợp với các loại dây dẫn khác nhau có thể được nối vào trừ loại
dây được chế tạo đặc biệt;
- dây dẫn không được chạm tới các ốc vít kẹp của cái chặn
dây nếu các ốc vít này là bộ phận có thể
chạm tới được, trừ khi chúng được cách ly
với các bộ phận kim loại có thể chạm tới được bằng cách điện phụ;
- dây dẫn không được kẹp bằng ốc vít kim loại đè trực tiếp lên dây dẫn;
- ít nhất một phần của cái chặn dây dẫn được cố định chắc chắn vào thiết bị, trừ
khi nó là bộ phận của dây dẫn được chế tạo đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· không có ốc vít hoặc có
những bộ phận không được định vị đúng thì thiết bị trở nên không hoạt động được hoặc rõ ràng là không
hoàn chỉnh;
· những bộ phận theo thiết kế được kẹp chặt bằng các ốc vít đó thì không thể tháo
ra được nếu không dùng đến dụng cụ khi thay thế dây dẫn.
- dù không dẫn qua đường
chữ chi thì vẫn
chịu được thử nghiệm 25.15;
- đối với các thiết bị cấp 0, cấp 0I và cấp I, chúng
phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót cách điện, trừ khi cho dù cách
điện của dây dẫn bị hư hại thì các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới không phải vì thế mà mang điện;
- đối với thiết bị cấp II, chúng
phải làm bằng vật liệu cách điện
hoặc nếu làm bằng kim loại thì chúng phải được cách điện với các bộ phận kim loại có thể chạm tới bảng cách điện phụ.
Chú thích
1) Nếu cái chặn dây đối với kiểu nối X bao gồm một hoặc nhiều má kẹp nhận lực ép từ các đai ốc bắt ren với vít cấy được ghép chắc chắn vào thiết bị, thì cái
chặn dây được xem như có một bộ phận được cố định chắc chắn vào thiết bị cho dù má kẹp có
thể tháo rời khỏi vít cấy.
2) Nếu lực ép lên các má kẹp được tạo ra nhờ một hoặc nhiều vít bắt ren với các đai ốc riêng biệt hoặc
phần có ren liền với thiết bị, cái chặn dây vẫn không được coi là có một bộ phận cố định chắc chắn với thiết bị. Điều này không áp dụng nếu một trong các má kẹp được cố định vào thiết bị hoặc bề mặt của thiết bị bằng vật liệu cách điện và được tạo hình để bề mặt này hiển nhiên là một má kẹp.
3) Ví dụ về những kết cấu chấp nhận được và không chấp nhận được
đối với cái chặn dây được
cho trên hình 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện với loại dây nhẹ nhất cho
phép có mặt cắt nhỏ nhất qui định ở bảng 11 và sau đó tiến hành với loại dây liền đó nặng hơn có mặt cắt lớn nhất
qui định. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp ráp
với dây dẫn được chế tạo đặc biệt thì thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn này.
Các ruột dẫn được đặt vào trong các đầu nối và tất cả các vít đầu nối được xiết đủ chặt để ngăn ngừa ruột dẫn điện di
chuyển khỏi vị trí của chúng. Các vít kẹp của cái chặn dây dẫn được xiết chặt
với mômen bảng 2/3 giá trị qui định trong 28.1.
Vít bằng vật liệu cách điện ép trực tiếp lên dây dẫn được xiết chặt với mômen lực bằng 2/3 giá trị qui định ở cột 1 bảng 12, chiều dài rãnh trên mũ vít được
lấy bằng đường kính danh định của vít.
25.17. Đối với kiểu nối Y và Z, các chi tiết chặn dây dẫn phải đúng yêu cầu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 25.15.
Chú thích - Thử nghiệm được tiến hành trên dây dẫn đi cùng với thiết bị.
25.18. Các chi tiết chặn dây dẫn phải bố trí sao cho chỉ có thể
tiếp cận được khi dùng đến dụng cụ hoặc có
kết cấu sao cho chỉ có thể lắp được dây
dẫn khi có sử dụng đến dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.19. Đối với kiểu nối X không được sử dụng các nắp bịt làm cái
chặn dây dẫn trong các thiết bị di động. Không được phép thắt nút dây dẫn hoặc buộc chặt dây dẫn
bằng dây ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.20. Ruột dẫn được cách điện của dây dẫn nguồn kiểu nối Y và Z phải được cách điện bổ sung với các bộ phận bằng kim loại có thể chạm
tới được bằng cách điện chính đối với thiết bị cấp 0, cấp 0I và cấp I và bằng cách điện phụ đối
với thiết bị cấp II. Cách điện này có thể có được nhờ vỏ bọc của dây dẫn nguồn hoặc
các phương tiện khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm có liên quan.
25.21. Khoảng trống để
nối dây cáp nguồn đối với việc lắp
đặt cố định hoặc để nối dây nguồn dùng cho kiểu nối X phải có kết cấu:
- cho phép kiểm tra xem dây nguồn có được đặt và nối đúng hay không,
trước khi lắp nắp vào;
- sao cho mọi nắp đậy có thể lắp vào mà không có nguy cơ làm hỏng ruột dẫn hoặc cách điện của chúng:
- đối với các thiết bị di động, sao cho đầu ruột dẫn không có cách điện
nếu có bị bong khỏi đầu nối thì vẫn không thể tiếp xúc với các bộ phận kim loại
có thể chạm tới được, trừ khi đầu dây
dẫn là loại khó có thể tuột ra được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng một thử nghiệm lắp đặt với cáp
hoặc dây dẫn mềm có mặt cắt lớn nhất được
qui định ở bảng 11.
Các thiết bị di động phải chịu thử nghiệm bổ sung
sau.
Đối với các đầu nối kiểu cọc (trụ) mà dây
nguồn không được kẹp ở khoảng cách 30 mm hoặc ngắn hơn tính
từ đầu nối và đối với các đầu nối
kiểu kẹp bằng vít thì lần lượt nới lỏng các vít hoặc đại ốc kẹp. Sau đó đặt một lực 2N vào ruột dẫn theo hướng bất kỳ ở vị trí gần kề với đầu nối. Đầu không được cách điện của ruột dẫn không được tiếp xúc với các bộ phận bằng kim
loại có thể chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thử nghiệm này không tiến hành trên các thiết bị có các đầu nối kiểu cọc mà dây nguồn được kẹp ở khoảng cách 30 mm hoặc ngắn hơn tính từ đầu nối.
2) Dây nguồn có thể được kẹp bằng chi tiết chặn dây.
25.22. Các lỗ cắm của thiết bị phải
- được bố trí hoặc bịt kín sao cho không thể chạm tới được các bộ phận
mang điện trong quá trình cắm hoặc rút bộ nối;
- được bố trí sao cho có thể cắm bộ nối vào một cách dễ dàng;
- được bố trí sao cho sau khi cắm bộ
nối thì thiết bị không đè lên bộ nối khi đặt thiết bị ở tất cả các vị trí sử dụng bình thường trên một bề mặt phẳng;
- không phải là lỗ cắm của thiết bị dùng trong các điều kiện lạnh nếu độ tăng nhiệt của một số bộ phận bằng
kim loại ở bên ngoài của thiết bị vượt
quá 75°C khi thử nghiệm theo điều 11, trừ khi thiết bị là loại mà dây nguồn khó có thể chạm tới các bộ phận
kim loại này trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích - Các thiết bị có lỗ cắm thiết
bị phù hợp với IEC 320 được coi là phù hợp với yêu cầu thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mặt cắt của ruột dẫn của dây dẫn liên kết được xác định dựa trên dòng
điện cực đại chạy trong ruột dẫn khi thử nghiệm theo điều 11 mà không phải là dòng điện danh định của thiết bị:
- chiều dầy cách điện của ruột dẫn có thể giảm
nếu điện áp của ruột dẫn nhỏ nơn điện áp danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và nếu cần thì bằng các thử nghiệm nnư thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
25.24. Các dây dẫn liên kết có thể tháo rời được không được có phương tiện nối làm cho các bộ
phận bằng kim loại có thể chạm tới được mang điện khi
đầu nối để hở do tháo một trong các phương tiện nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cần thì dùng que thử cho trên hình 1.
25.25. Các dây dẫn liên kết phải không tháo rời được nếu không sử dụng đến dụng cụ nếu như khi tháo ra thì sẽ khiến cho thiết bị không còn đáp ứng với tiêu
chuẩn này nữa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cần thì bằng các thử nghiệm thích
hợp.
26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn
bên ngoài
26.1.1. Thiết bị nối dây kiểu X và thiết bị để nối với hệ thống dây
cố định phải có các đầu nối, việc đấu nối được
thực hiện bằng vít, đai ốc hoặc bằng phương tiện có tác dụng tương đương. Yêu cầu này không áp dụng với
những thiết bị có dây nguồn hoặc có nối dây kiểu X có dãy chế tạo riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích
1) Những yêu cầu an toàn đối với những bộ kẹp
loại bắt vít và loại không bắt vít dùng cho các ruột dẫn điện bằng đồng hiện đang được xem xét. Bộ kẹp loại không bắt vít theo 2.10 của IEC 999 có phần tử tác động được coi như những
thiết bị có hiệu quả tương
đương.
2) Những yêu cầu
đối với đầu nối
không bắt vít được cho trang IEC
685-2-1.
26.1.2. Đối với thiết bị nối dây kiểu X, được phép sử dụng các mối hàn thiếc để nối ruột dẫn ngoài, với
điều kiện là ruột dẫn được định vị hoặc được
cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí không chỉ dựa vào mối hàn thiếc. Tuy nhiên, được phép sử dụng riêng mối hàn thiếc nếu có các gân ngăn cách sao cho chiều dài đường rò và khe hở không khí
giữa các phần mang điện và các
phần kim loại khác không được giảm xuống nhỏ hơn 50% các giá trị qui định trong 29.1, nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối
hàn thiếc.
Đối với thiết bị nối dây kiểu Y hoặc kiểu Z, được phép sử dụng các mối hàn thiếc, hàn điện, kẹp và các mối nối tương tự để nối các ruột dẫn
ngoài. Đối với thiết bị cấp II, ruột dẫn phải được định vị hoặc cố định sao cho
việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí không chỉ dựa vào mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp. Tuy nhiên,
được phép sử dụng chỉ riêng mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp nếu có các gân ngăn cách sao cho chiều dài đường rò và khe hở không khí
giữa các phần mang điện và các phần kim loại khác không được giảm xuống nhỏ hơn 50% các giá trị
qui định trong 29.1 nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối hàn thiếc, hàn điện hoặc mối
kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
Chú thích
1) Không xét trường hợp hai mối ghép cố định
độc lập với
nhau bị lỏng ra cùng một lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Ruột dẫn được nối với đầu nối bằng các phương tiện khác không được coi là được cố định chắc chắn, ngoài trừ có thêm cố định bổ sung ở gần đầu nối. Cách cố định bổ sung này là kẹp đồng thời cả cách điện và ruột dẫn của
dây dẫn mềm.
4) Các đầu nối của một linh kiện, ví dụ của công tắc, có thể dùng như đầu nối cho ruột dẫn ngoài, nếu chúng phù hợp
với những yêu cầu của hạng mục này.
26.2. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu
X và để nối với hệ thống dây cố định phải cho phép nối các ruột dẫn có diện tích mặt cắt danh định cho
trong bảng 11. Tuy nhiên, nếu dùng dây dẫn chế tạo đặc biệt thì đầu nối chỉ cần thích hợp cho việc nối dây đó.
Bảng 11- Mặt cắt danh định của
ruột dẫn
Dòng điện danh định của
thiết bị A
Mặt cắt danh định
mm2
Dây mềm
Cáp cho dây cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3
0,5
và
0,75
1
đến
2,5
> 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 6
0,75
và
1
1
đến
2,5
> 6
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
và
1,5
1
đén
2,5
> 10
và
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
2,5
1,5
đến
4
> 16
và
≤ 25
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,5
đến
6
> 25
và
≤ 32
4
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
đến
10
> 32
và
≤ 40
6
và
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
16
> 40
và
≤ 63
10
và
16
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo
và bằng cách lắp ráp cáp hoặc dây có diện tích mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất được qui định.
26.3. Đầu nối với dây nguồn phải phù hợp với mục đích của
chúng. Đầu nối có kẹp bắt vít và đầu nối không bắt vít không được dùng để nối
ruột dẫn của dây đôi lá dẹt, trừ khi đầu của ruột dẫn được lắp với phương tiện phù hợp để dùng với đầu bắt
vít.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đặt
một lực kéo bằng 5 N vào chỗ nối.
Sau khi thử nghiệm, mối nối phải không bị hư hại theo
nghĩa của tiêu chuẩn này.
26.4. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và đầu nối dùng để nối với
dây cố định phải được cố định sao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng phương tiện kẹp:
- đầu nối không được nới lỏng;
- dây dẫn bên trong không phải
chịu tác dụng ứng suất:
- chiều dài đường rò và khe hở không
khí không giảm xuống thấp hơn giá trị qui định
trong 29.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Có thể ngăn ngừa
đầu nối bị nới
lỏng bằng cách cố định
với hai vít, hay bằng cách cố định bằng một vít trong chỗ lõm, sao cho không có sự dịch chuyển đáng kể hoặc bằng các phương tiện phù hợp khác.
2) Phủ hợp chất gắn xi mà không có phương tiện cố định khác
không được coi là đủ chắc chắn. Tuy nhiên có
thể dùng nhựa tự cứng để định vị đầu nối nếu các đầu nối đó không phải chịu xoắn khi sử dụng bình thường.
26.5. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và dùng để nối với dây cố
định phải có kết cấu sao cho chúng kẹp ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại với lực ép tiếp xúc đủ đồng thời không làm hư hại ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét đầu nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.4.
26.6. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X, trừ những đầu nối với dây được chế tạo đặc biệt và những đầu nối để nối với dây cố định phải không yêu cầu có sự chuẩn bị đặc biệt đối với ruột dẫn. Chúng phải có kết
cấu hoặc được đặt sao cho ruột dẫn không thể tuột ra ngoài khi xiết vít hoặc đai ốc kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét các đầu nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.3.
Chú thích
1) Thuật ngữ “sự chuẩn bị đặc biệt
đối với ruột dẫn” bao gồm việc hàn thiếc các sợi, sử dụng tại kéo cáp, lỗ xâu hoặc dụng cụ tương tự nhưng không bao gồm việc sửa lại dạng ruột dẫn trước khi đút vào trong đầu nối hoặc xoắn
thêm ruột dẫn bện để đầu ruột dẫn được chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.7. Đầu nối kiểu trụ phải có kết cấu và đặt ở vị trí sao cho có thể nhìn thấy được đầu của ruột dẫn được đưa vào trong lỗ hoặc sao cho có thể đưa đầu ruột dẫn qua bên kia của lỗ ren một đoạn ít nhất bằng một
nửa đường kính danh định của vít hoặc bằng 2,5 mm, lấy theo giá trị lớn hơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
26.8. Đầu nối, kể cả đầu nối đất,
dùng để đầu nối với hệ thống dây cố
định phải được bố trí gần nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
26.9. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X phải có
thể tiếp cận sau khi tháo nắp hoặc một phần vỏ thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
2.10. Đầu nối phải không chạm tới được khi không có dụng cụ, ngay cả khi phần mang điện của chúng không chạm
tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
26.11. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X phải được đặt ở vị trí hoặc phải được che chắn sao cho nếu có sợi dây của ruột dẫn bện bị tuột ra khi
lắp ráp ruột dẫn, không có nguy cơ chập điện ngẫu nhiên giữa phần mang điện và phần kim loại chạm tới được và, đối với kết cấu cấp II, giữa
phần mang điện và phần kim loại cách ly với phần kim loại chạm tới được chỉ bằng cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách phần cách điện của đoạn cuối dây dẫn mềm có diện tích danh định như
qui định trong bảng 9 một đoạn dài 8 mm.
Một sợi của ruột dẫn bên được
tách riêng ra,
còn các sợi khác được lồng hoàn toàn và được kẹp trong đấu nối.
Sợi dây tách riêng được uốn cong, nhưng không làm
rách cách điện ở phía sau theo mọi hướng có thể nhưng không được làm bẻ gập vòng qua vách ngăn.
Chú thích - Thử nghiệm cũng được áp dụng đối với ruột dẫn nối đất.
27. Qui định cho nối đất
27.1. Những phần kim
loại chạm tới được của thiết bị có bảo vệ cấp 01 và cấp 1 có thể mang điện trong trường hợp cách điện bị
hỏng, phải được nối cố định và tin cậy tới đầu nối đất bên trong thiết bị hoặc tới tiếp điểm
nối đất của ổ đầu vào của thiết bị.
Đầu nối đất và tiếp điểm nối đất phải không được nối tới đầu trung
tính.
Thiết bị có cấp bảo vệ 0, cấp II và cấp III phải
không được có đầu nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu những phần kim loại chạm tới được
được ngăn cách
khỏi những phần mang điện bằng những phần kim loại mà phần kim loại này được
nối tới đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất thì không được
coi như có thể
trở thành mang điện, trong trường hợp hỏng cách điện.
2) Phần kim loại bền dưới
lớp vỏ trang trí không
chịu được thử
nghiệm ở điều 21 thi coi như là phần kim loại chạm tới được.
27.2. Đầu nối với kẹp bắt vít phải
phù hợp với những yêu cầu liên quan trong điều 26. Đầu nối không bắt vít phải
phù hợp với IEC 685-2-1.
Đầu nối
để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế ngoài phải cho phép nối các ruột
dẫn có mặt cắt danh định từ 2,5 mm2
đến 6 mm2 và không được phép sử dụng tạo nối đất liên tục giữa các phần khác nhau của thiết bị. Không thể tháo được ruột dẫn khi không có dụng cụ.
Phương tiện kẹp của đầu nối đất phải được hãm chắc chắn để không bị nới lỏng một cách ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm bằng tay và, đối với đầu nối không bắt
vít, bằng thử nghiệm qui định trong IEC 685-2-1.
Chú thích
1) Ruột dẫn nối đất trong dây nguồn không được xem như là ruột dẫn liên
kết đẳng thế.
2) Nói chung, những kết cấu thường dùng cho đầu nối mang dòng điện, khác với một vài đấu
nối kiểu trụ, có độ đàn hồi đủ để phù hợp với yêu cầu sau. Đối với những kết cấu khác, có thể
phải có những dự phòng đặc
biệt như là dùng phần tử đủ đàn hồi ít có khả năng bị tháo ra một cách vô ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị có dây nguồn, cách bố trí các đầu nối hoặc chiều dài của các ruột
dẫn giữa cái chặn dây và các đầu
nối phải sao cho các ruột mang dòng điện bị kéo căng trước ruột nối đất, nếu dây bị trượt ra khỏi cái chắn dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử
nghiệm bằng tay.
27.4. Tất cả các phần của đầu nối nối
đất dùng để nối ruột dẫn ngoài phải
sao cho để không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa những phần đó và đồng của ruột dẫn nối đất hoặc bất kỳ
kim loại khác tiếp xúc với những phần đó.
Những phần tạo nối đất liên tục, khác với những phần thuộc khung hoặc vỏ bọc kim
loại, phải bằng kim loại, có hoặc không có lớp phủ, đủ độ bền chịu ăn mòn. Nếu những phần đó là bảng thép, chúng phải
được mạ điện ở những chỗ thiết yếu với độ dày ít nhất là 5 mm.
Những phần bằng thép, có hoặc không có lớp phủ, chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp điểm thì phải được bảo vệ
đủ để chống gỉ.
Nếu thân của đầu nối nối đất là một phần của khung
hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm thì phải có biện pháp dự phòng để
tránh nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp kim nhôm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép
đo.
Chú thích
1) Những phần bằng đồng hoặc bằng hợp kim đồng chứa ít nhất là 58% đồng đối với những
phần được gia công nguội và ít nhất 50% đồng đối với những phần kim loại khác và những phần bằng thép không gỉ chứa ít nhất 12% crôm, thì xem là đủ bền chịu ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Ví dụ về những phần tạo ra nối đất liên tục và những phần chỉ
dùng để tạo ra
hoặc truyền lực ép tiếp điểm được cho ở hình 14.
4) Những chỗ thiết yếu của những phần bằng thép cụ thể là những phần dẫn dòng điện. Trong việc đánh giá những chỗ như vậy cần xét đến độ dày của lớp phủ trong
mối tương quan với hình dáng của phần đó. Trong trường hợp
nghi ngờ, độ đáy lớp phủ phải được đo như mô tả trong ISO 2178 hoặc
trong ISO 1463.
27.5. Mối nối giữa đầu
nối nối đất hoặc tiếp điểm nối đất
và những phần kim loại được nối đất phải có điện trở nhỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Dòng điện được lấy từ nguồn có điện áp không tải không lớn hơn 12 V (xoay chiều hoặc một
chiều) và bằng 1,5 lần dòng điện danh định của thiết bị hoặc bằng 25 A, lấy theo giá trị lớn hơn, được dẫn qua đầu nối nối
đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt
tới từng phần kim loại chạm tới được.
Đo điện áp rơi giữa đầu nối nối đất của thiết bị hoặc
tiếp điểm nối đất của ổ đầu vào của
thiết bị và phần kim loại chạm tới được.
Điện trở tính theo dòng điện và điện
áp rơi này không được lớn hơn 0,1 W.
Chú thích
1) Trong trường hợp nghi ngờ, thử
nghiệm được
thực hiện đến khi điều
kiện ổn định được thiết lập.
2) Điện trở của dây dẫn nguồn không được
tính vào trong phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Vít và các mối nối
28.1. Các mối ghép cố định mà nếu như bị nhả có thể làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này và những mối nối điện phải chịu được những ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Vít dùng cho các mục đích này phải không được là kim loại mềm hoặc dễ dão như kẽm hoặc nhôm. Nếu là vật liệu cách điện thì chúng phải có đường kính danh định ít nhất là 3 mm và chúng
không được dùng để nối điện.
Vít truyền lực ép tiếp điểm thì phải được vít vào trong kim loại.
Vít không được làm bằng vật liệu cách điện nếu sự thay thế của chúng bằng vít kim loại có thể phương hại
đến cách điện phụ hoặc cách
điện tăng cường. Những vít có thể phải tháo ra
khi thay thế dây nguỗn có nối dây kiểu X hoặc trong quá trình người sử dụng bảo dưỡng phải không
được là vật liệu cách điện nếu sự
thay thế của chúng bằng vít kim loại có thể phương hại đến cách điện chính.
Chú thích – Mối nối điện bao gồm cả
mối nối đất;
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Các vít và đai ốc truyền lực ép tiếp điểm hoặc có thể phải xiết chặt trong quá
trình người sử dụng bảo dưỡng hoặc khi lắp
đặt được thử nghiệm như sau.
- Xiết và tháo vít hoặc đai ốc đều tay, không giật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 lần đối với đai ốc và những vít khác.
Vít bắt vào ren bằng vật liệu cách điện thì được tháo ra hoàn toàn và cắm
lại mỗi một lần.
Khi thử nghiệm vít và đai ốc ở phần đầu nối, đặt một sợi cáp hoặc dây mềm có
mặt cắt danh định lớn nhất được qui định trong bảng 11 vào trong đầu nối. Đặt lại vị trí của cáp hoặc dây dẫn trước mỗi lần xiết chặt.
Thử nghiệm được thực hiện bằng tuốc nơ vít, chìa vặn đai ốc hoặc chìa khóa
thích hợp bằng cách đặt mômen xoắn cho trong bảng 12.
Cột I áp dụng cho vít kim loại không có mũ nếu vít
không nhô ra khỏi lỗ khi được xiết chặt.
Cột II áp dụng cho:
- các vít kim loại khác và cho đai ốc;
- vít bằng vật liệu cách điện
· có mũ sáu cạnh, khoảng cách
giữa các mật đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· có mũ có rãnh hoặc rãnh chữ thập chiều dài của rãnh lớn hơn 1,5 lần đường kính ren ngoài.
Cột III áp dụng cho các vít khác bằng vật liệu cách
điện.
Bảng 12 - Mômen xoắn để thử nghiệm vít và đai ốc
Đường kính danh định của vít
(đường kính ren ngoài)
mm
Mômen xoắn
Nm
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
≤ 2,8
0,2
0,4
0,4
> 2,8
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
0,5
> 3,0
và
≤ 3,2
0,3
0,6
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
≤ 3,6
0,4
0,8
0,6
> 3,6
và
≤ 4,1
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
> 4.1
và
≤ 4,7
0,8
1,8
0,9
> 4,7
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
2,0
1,0
> 5,3
-
2,5
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Các vít ren cách nhau có đường
kính danh định 2,9 mm được coi như tương đương với các vít có ren theo hệ mét tiêu chuẩn ISO đường kính 3 mm.
2) Hình dáng của đầu tuốc nơ vít phải phù hợp với mũ vít
28.2. Các mối nối điện phải có kết cấu sao cho lực ép tiếp điểm không truyền qua vật liệu cách điện có khả năng
co ngót hoặc biến dạng trừ khi có đủ độ đàn hồi trong phần kim
loại để bù cho bất kỳ sự co ngót hoặc biến dạng có thể xảy ra của vật
liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Chú thích – Vật liệu gốm không
thể bị co ngót hoặc
biến dạng.
28.3. Vít có ren cách nhau không được dùng để nối những
phần mang dòng, trừ khi chúng kẹp những phần trực tiếp tiếp xúc với nhau.
Vít cắt ren
không được dùng để nối điện những phần mang dòng trừ khi nó tạo ra ren vít máy
chuẩn đầy đủ. Các vít như vậy không được
dùng nếu chúng có khả năng được thao tác bởi người sử dụng hoặc người lắp đặt trừ khi ren được tạo thành bằng cách ép dập.
Vít cắt ren và vít có ren cách nhau có thể dùng để
nối đất liên tục, với điều kiện là trong sử dụng bình thường không
buộc phải tháo lắp mối nối đó và ít nhất hai vít được dùng cho mỗi mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.4. Vít và đai ốc thực hiện nối cơ khí các phần khác nhau của thiết bị phải được đảm bảo chống lại sự nới lỏng, nếu chúng cũng đồng thời thực hiện mối nối điện hoặc tạo ra nối đất liên
tục.
Chú thích
1) Yêu cầu này không áp dụng đối với các vít trong mạch nối đất, nếu ít nhất sử dụng hai
vít để nối hoặc nếu đã có
mạch nối đất dự phòng.
2) Vòng đệm đàn hồi, vòng đệm hãm và các loại hãm thuộc mũ vít là những phương tiện có thể đảm bảo đủ độ an toàn.
3) Hợp chất gắn mềm ra khi có nhiệt chỉ đảm bảo đủ an toàn cho các mối nối dùng vít không chịu xoắn trong sử
dụng bình thường.
Vít cấy dùng
cho các mối nối điện phải được đảm bảo
chống lại sự nới lỏng nếu các mối nối đó phải
chịu lực xoắn trong sử dụng bình thường.
Chú thích
1) Yêu cầu này không hàm ý là
cần phải có hai vít cấy trở lên cho việc nối đất liên tục.
2) Cổ vít không tròn hoặc khía hình chữ V phù hợp có thể là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Chiều dài đường rò, khe hở và
khoảng cách qua cách điện
29.1. Chiều dài đường rò và khe hở phải không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 13, tính bằng milimét.
Nếu điện
áp cộng hưởng xuất hiện giữa điểm nối một cuộn dây với một tụ
điện và những phần kim loại được cách ly với những phần
mang điện chỉ bằng cách điện chính, thì chiều
dài đường rò và khe hở phải không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với giá trị điện áp gây ra do cộng
hưởng, các giá trị này còn phải
tăng thêm 4 mm nữa trong trường hợp cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
Đối với thiết bị có ổ cắm đầu vào, các phép đo được thực hiện với bộ nối thích hợp. Đối với thiết bị nối dây kiểu X không phải loại có dây nối chế tạo đặc biệt, các phép đo được
thực hiện với ruột dẫn nguồn có diện tích mặt cắt lớn nhất được
qui định trong bảng 11 và cả khi không có ruột dẫn. Đối với những thiết bị khác, các phép
đo được thực hiện trên thiết bị như khi được giao.
Đối với thiết bị có dây đai, thì các phép đo được thực hiện với các dây đai đã lắp sẵn và các thiết bị bất kỳ dùng để thay đổi độ căng dây đai thì được điều chỉnh về vị trí bất lợi nhất trong phạm vi điều
chỉnh và cả khi đã tháo các dây đai.
Những phần
chuyển động được được đặt ở vị trí bất lợi nhất. Đai ốc và vít có mũ không phải
hình tròn coi như được xiết chặt ở vị trí bất lợi nhất.
Khe hở giữa
các đầu nối và những phần kim loại
chạm tới được cũng được đo khi vít hoặc
đai ốc được vặn ra hết cỡ, nhưng khi
đó khe hở phải không được nhỏ hơn 50% các giá trị chỉ ra trong bảng 13.
Khoảng cách qua các khe hoặc lỗ ở các phần bên ngoài bằng vật liệu cách điện được đo tới lá
kim loại tiếp xúc với bề mặt chạm tới được. Lá kim loại này được ấn vào trong các góc và các vị trí tương tự bằng que thử cho ở hình 1, nhưng không được nhét vào
trong các lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực được
đặt vào bằng que thử như chỉ ra trong
hình 1 và có giá trị là:
- 2 N đối với ruột dẫn trần, ống
mao dẫn không cách điện của bộ ổn
nhiệt, ống bằng vật liệu dẫn điện, lá kim
loại bên trong thiết bị và các phần tương tự.
- 30 N đối với vỏ.
Chú thích
1) Phương pháp đo chiều dài đường rò và khe hở được chỉ ra ở phụ lục E.
2) Khe hở được đo vòng bên trên các vách ngăn. Nếu vách ngăn nằm trên hai phần không được gắn với nhau, thì chiều dài đường rò và khe hở được đo qua chỗ ghép nối.
3) Đối với thiết bị có những phần được cách điện kép, ở những chỗ không
có kim loại giữa cách điện chính và cách diện phụ, các phép đo được thực hiện như là có lá kim loại giữa
hai cách điện.
4) Khi đánh giá chiều đài đường rò và khe hở, cần xét đến ảnh hưởng của những lớp lót cách điện của vỏ hoặc nắp bằng kim loại.
5) Các phương tiện dùng để cố định thiết bị với giá đỡ được
coi là có thể
chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Chiều dài đường rò và khe hở nhỏ nhất
Khoảng cách
mm
Kết cấu và thiết bị cấp III
Thiết bị khác
Điện áp làm việc ≤ 130 V
Điện áp làm việc >130 V
và ≤ 250 V
Điện áp làm việc > 250 V và ≤ 480 V
Chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò
Khe hở
Chiều dài đường rò
Khe hở
Chiều dài đường rò
Khe hở
Giữa những phần mang điện có điện thế khác nhau 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn 2)
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
2,0
2,0
- nếu
không được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn
2,0
1,5
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
3,0
- nếu là các cuộn dây được sơn hoặc tráng men
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
- Đối với các điện trở có hệ số nhiệt dương (PTC) kể cả những sợi dây nối của chúng, nếu được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn 2)
-
-
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giữa các phần mang điện và các phần kim loại khác trên cách điện chính:
- nếu cách điện chính được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu cách điện chính là gốm, mica nguyên chất và vật liệu tương tự
1,0
1,0
1,0
1,0
2,5 3)
2,5 3)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu
cách điện là vật liệu khác
1,5
1,0
1,5
1,0
3,0
2,5 3)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
2,0
1,5
4,0
3,0
_
- nếu
những phần mang điện là các cuộn đây được sơn hoặc tráng men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
1,5
2,0
2,0
-
-
- ở đầu của phần tử nhiệt kiểu vỏ bọc hình ống
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0 5)
1,0 4)
-
-
Giữa các
phần mang điện và phần kim loại khác trên cách điện tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu các phần mang điện là các cuộn dây được sơn hoặc tráng men
-
-
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,0
-
-
- đối với những phần mang điện khác
-
-
8,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
-
-
Giữa các phần kim loại cách ly bằng cách điện phụ
-
-
4,0
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Giữa các phần mang điện bên trong hốc của bề mặt lắp đặt
thiết bị và mặt phẳng mà nó được cố định
2,0
2,0
6,0
6,0
6,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú thích cho bảng 13
1) Khe hở qui định ở đây không áp dụng cho khe hở không khí
giữa các tiếp
điểm của các bộ khống chế tự
động, các ngắt điện có kết cấu khe hở nhỏ và các khí cụ tương tự, không áp dụng cho khe hở không khí giữa các bộ phận mang dòng điện của những khí cụ ở đó khe hở thay đổi theo sự chuyển động của tiếp điểm.
2) Nói chung, phần bên trong của thiết bị có vỏ bọc chống được bụi vừa phải thì coi như được bảo
vệ chống lắng đọng của bẩn, với điều kiện thiết bị không tự sinh ra bụi; không yêu cầu gắn xi kín.
3) Nếu các phần đó cứng vững và được cố định
bằng cách đúc hoặc nếu kết cấu sao cho khoảng cách khó có thể bị giảm do sự biến dạng hoặc dịch chuyển của các phần, giá trị này có thể giảm xuống còn 2,0 mm.
4) Nếu được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn.
5) Nếu cách điện bằng vật liệu gốm, mica nguyên chất và các vật liệu
tương tự được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn.
Đối với chú thích 4) và 5)
Chiều dài
đường rò 1,0 mm là được phép
nếu đáp ứng hai điều
kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- môi trường ở
đầu của phần tử có vỏ bọc hình ống được bảo vệ chống lắng đọng bụi bẩn nhờ có nắp che. Nắp che phải gắn với đầu của phần tử nhưng không nhất thiết phải tiếp xúc
với phần tử.
· Nói chung, vỏ bọc thiết bị không đủ để bảo vệ.
· Nếu có mũ chụp hoặc nút bằng sứ hoặc bằng cao su silicôn được lắp vào
đầu của phần tử, thì giá trị bình thường của chiều dài
đường rò và khe hở áp dụng cho
bề mặt ngoài của mũ chụp hoặc nút.
Đối với các đường dẫn điện trên tấm mạch in, trừ ở ngoài gờ, các giá trị trong bảng giữa những phần có cực tính khác nhau có thể được giảm với điều kiện là giá trị đỉnh của ứng suất điện áp không được vượt quá
- 150 V trên mm với khoảng cách nhỏ nhất 0,2 mm, nếu được bảo vệ chống
lắng đọng của bẩn;
- 100 V trên mm với khoảng cách nhỏ
nhất 0,5 mm, nếu không có bảo vệ chống lắng đọng của bẩn.
Đối với điện áp định vượt quá 50 V, chiều dài đường rò giảm chỉ được áp dụng nếu như chỉ số chịu phóng điện bề mặt (PTI) của tấm mạch in lớn hơn 175 khi đo phù hợp với
phụ lục N.
Các khoảng cách này có thể giảm nữa, với điều kiện là
thiết bị phù hợp với các yêu cầu của điều 19 khi khoảng cách được ngăn mạch lần lượt.
Chú thích 7 - Khi các giới hạn qui định ở trên dẫn đến những giá trị cao hơn các giá trị
cho trong bảng, thì áp dụng các giá trị cho trong bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
những phần mang điện có điện thế khác nhau chỉ được cách ly bằng cách điện
chính, được phép áp dụng chiều dài đường rò và khe hở nhỏ hơn những giá
trị qui định ở trong bảng với điều kiện các yêu cầu trong điều 19 được đáp ứng nếu chiều dài đường rò và khe hở được ngắn mạch lần lượt.
29.2. Cách điện bảo vệ để không chạm tới những phần mang điện với điện áp làm
việc đến 250 V phải có bề dày ít nhất là 1,0 mm nếu đó là cách điện phụ và ít nhất là 2,0 mm nếu đó là cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
Chú thích
1) Điều này không hàm ý là khoảng cách chỉ được qua cách điện rắn mà thôi. Cách điện này có
thể gồm vật liệu rắn cộng thêm một hoặc một số lớp không khí.
2) Đối với thiết bị có những phần được cách điện kép, ở những chỗ không có kim loại giữa cách điện chính và cách điện phụ, các phép đo được thực hiện như là có lá kim loại giữa hai lớp cách điện.
29.2.1. Yêu cầu này không áp dụng nếu cách điện được bọc
ở dạng lá mỏng, không phải là mica
hoặc vật liệu có dạng vẩy tương tự, và
- đối với cách điện phụ, phải bao gồm ít nhất là hai lớp, với điều kiện là mỗi lớp này phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 cho cách điện phụ;
- đối với cách điện tăng cường phải bao gồm ít nhất ba
lớp, với điều kiện là hai lớp bất kỳ nào ghép
với nhau cũng phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 cho cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.2.2. Yêu cầu này cũng không áp dụng nếu cách điện phụ hoặc cách
điện tăng cường là không chạm tới được và đáp ứng một trong nhưng điều kiện sau:
- độ tăng nhiệt độ lớn nhất xác
địnn trong quá trình thử nghiệm của điều 19 không được vượt quá giá trị qui định trong 11.8:
- cách điện, sau khi để 168 giờ trong lò được duy trì ở nhiệt độ vượt quá 50°C độ tăng
nhiệt độ lớn nhất được xác định trong quá trình thử
nghiệm của điều
19 phải chịu được thử
nghiệm độ bền điện của 16.3: thử nghiệm này được thực hiện trên cách
điện ở nhiệt độ trong lò và cả sau
khi nguội xuống nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ trong phòng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm.
Đối với bộ ghép quang điện, qui trình bình ổn được tiến hành tại nhiệt độ vượt quá 50°C độ tăng nhiệt độ lớn nhất đo được trên bộ
ghép quang điện trong quá trình thử của điều 11 hoặc điều 19, bộ ghép quang diện được vận
hành ở điều kiện bất lợi
nhất xảy ra trong quá trình thử
nghiệm này.
30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu
phóng điện bề mặt
Chú thích - Các thử nghiệm qui định trong điều này dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn IEC hiện hành liên quan tới vấn đề này. Những khái niệm khác để xác định độ bền
chịu cháy, như là thử nghiệm lựa chọn trước còn đang được xem xét.
Phụ lục H
chỉ ra cách lựa chọn và trình tự cho thử nghiệm trong điều này.
30.1. Những phần bên ngoài
bằng vật liệu phi kim loại, những phần
bằng vật liệu cách
điện đỡ các phần mang điện bao gồm các mối nối và các phần bằng vật liệu nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, mà nếu như bị hỏng có thể
khiến cho thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này, phải có đủ độ bền chịu
nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử nghiệm, bộ phận này được giữ 24 h trong
môi trường có nhiệt độ từ 15°C đến 35°C
và độ ẩm tương đối từ 45% đến 75%.
Bộ phận được đỡ sao cho bề mặt trên của nó nằm ngang và phần hình cầu của thiết bị được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N. Bề dày của bộ phận được thử nghiệm ít nhất phải bằng 2,5 mm.
Chú thích 1 – Nếu cần thiết, bề dày yêu cầu có thể đạt được bằng cách dùng hai hoặc nhiều phần của bộ phận đó.
Thử nghiệm được thực hiện trong buồng
nhiệt tại nhiệt độ 40°C ± 2°C cộng với độ tăng nhiệt lớn nhất được xác định trong quá trình thử nghiệm
của điều 11, nhưng ít nhất phải bằng:
- đối với những bộ phận ngoài 75°C ± 2°C
- đối với những bộ phận đỡ các phần mang điện 125°C ± 2°C
Tuy nhiên, đối với những bộ phận nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ hoặc cách điện tăng
cường, thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 25°C ± 2°C cộng với độ tăng nhiệt
lớn nhất được xác định trong quá trình thử
nghiệm của điều 19 nếu giá trị này cao hơn.
Các độ tăng nhiệt của 19.4 không được xét tới với điều kiện là thử nghiệm 19.4 đươc kết
thúc do tác động của thiết bị bảo vệ không tự phục hồi và để phục hồi cần phải tháo lắp hoặc dùng đến dụng cụ.
Trước khi bắt đầu thử nghiệm, thiết bị được đưa lên nhiệt độ đã được xác định ở trên.
Sau 1 h, lấy thiết bị ra và ngay lập tức nhúng bộ phận này vào nước
lạnh sao cho nó
nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng trong 10 s. Đường kính của vết lõm không được vượt quá 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với các bộ phận đỡ các cuộn dây, chỉ các bộ phận đỡ hoặc
giữ đầu nối đúng vị trí mới phải chịu thử nghiệm này.
3) Thử nghiệm không thực hiện đối với các bộ phận bằng vật liệu gốm.
30.2. Những bộ phận bằng vật liệu phi kim loại phải chống được lửa mới và lửa lan ra.
Yêu cầu này không áp dụng cho các chi tiết trang trí, núm và các bộ phận khác ít có khả năng bị bốc cháy hoặc lan
truyền lửa bắt nguồn từ bên trong
thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 30.2.1; 30.2.4 và thử nghiệm
30.2.2 hoặc 30.2.3, tùy theo trường hợp phải áp dụng.
30.2.1. Những mẫu đúc riêng biệt của
các phần liên quan phải chịu thử
nghiệm đốt cháy của phụ lục J. Tuy nhiên, thay vì thử nghiệm đốt
cháy, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của phụ lục K được thực hiện ở nhiệt độ 550°C trên những phần
tương ứng của thiết bị nếu:
- không có những mẫu đúc riêng biệt;
- không có bằng chứng là vật liệu chịu được thử
nghiệm đốt cháy;
- các mẫu đúc riêng biệt không chịu được thử nghiệm đốt cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này không thực hiện đối với các thiết bị cầm tay, đối với các thiết bị mà muốn
giữ ở vị trí đóng mạch phải dùng
tay hay chân hoặc đối với các thiết bị được đưa tải liên tục bằng tay.
Chú thích
1) Thử nghiệm này không thực hiện trên
các phần đỡ các mối nối hàn điện.
2) Được coi là "gần sát“
khi khoảng cách không vượt
quá 3 mm.
30.2.3. Đối với các thiết bị khác, những mối nối được đỡ bằng các phần bằng vật liệu cách điện và mang dòng điện trên 0,5 A trong vận hành bình thường, thì phải
chịu thử nghiệm mối nối chất lượng kém của phụ lục L. Nếu thử nghiệm này không thể thực hiện được do thiết kế của mối nối.
thì những phần bằng vật liệu cách điện dùng để đỡ mối nối phải chịu thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ của phụ lục K, thử nghiệm này được thực hiện ở nhiệt độ 750°C. Trong trường hợp này, thử nghiệm cũng được thực hiện trên các phần tiếp xúc với hoặc gần sát
với mối nối.
Chú thích
1) Thử nghiệm này không thực hiện trên các phần đỡ các mối nối hàn điện.
2) Được coi là “gần sát” khi khoảng cách không vượt quá 3 mm.
Trong quá trình áp sợi dây nóng đỏ, đo độ cao và thời
gian cháy của ngọn lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chúng được đặt ở trong khoảng cách bằng chiều cao ngọn lửa, và
- chúng có nhiều khả năng bị tác động bởi ngọn lửa.
Tuy nhiên, những phần được chắn bằng tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn
lửa hình kim thì không cần thử nghiệm.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không thực hiện
trên các phần làm bằng vật liêu cấp FV-0 hoặc FV-1 theo IEC 707. Mẫu vật liệu chịu thử nghiệm của IEC 707 phải không được dày hơn phần có liên quan.
Chú thích 3 - Được coi là những phần có
nhiều khả năng bị
ngọn lửa tác động là những phần nằm bên trong không gian hình trụ thẳng đứng
có bán kính 10 mm và chiều cao bằng chiều cao của
ngọn lửa, đặt bên trên điểm đặt của sợi dây nóng đỏ.
30.2.4. Nếu các phần không
chịu được thử nghiệm 30.2.2 hoặc 30.2.3, thử nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ lục M được thực
hiện trên tất cả các phần khác bằng vật liệu phi kim
loại nằm trong khoảng cách 50 mm.
Tuy nhiên, những phần được chắn bằng tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim thì không phải thử nghiệm.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không thực hiện
trên các phần bằng vật liệu cấp FV-0
hoặc FV-1 theo IEC 707. Mẫu vật liệu chịu thử nghiệm theo IEC 707
phải không được dày hơn phần có liên quan.
30.3. Vật liệu cách điện qua nó có thể xuất hiện các đường điện bò nhỏ phải có đủ độ bền chịu phóng điện bề mặt, có chú ý đến mức độ ngặt nghèo
của điều kiện làm việc.
Đường điện bò có thể xuất hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữa các phần mang điện và các phần kim loại nối đất;
- qua vật liệu cách điện của cổ góp
và các đầu đỡ chổi than.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt của phụ lục N.
Những phần bằng vật liệu cách điện sử dụng trong điều kiện làm việc bình thường và các
phần bằng vặt liệu gốm không phải thử nghiệm.
Điện áp thử nghiệm là 175 V đối với các phần bằng vật
liệu cách điện dùng trong điều kiện làm việc ngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịu
được thử nghiệm này và không có rủi ro nào khác ngoài lửa thì các phần xung quanh phải chịu thử nghiệm
ngọn lửa hình kim của phụ lục M.
Điện áp
thử là 250 V đối với các phần bằng vật liệu cách điện dùng trong điều
kiện làm việc đặc biệt ngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịu được thử nghiệm này nhưng chịu được thử nghiệm với điện áp thử
nghiệm 175 V và
không có rủi ro nào khác ngoài lửa thì các phần xung quanh phải chịu thử nghiệm
ngọn lửa hình kim của phụ lục M.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không thực hiện trên
các phần được làm bằng vật liệu cấp FV-0 hoặc FV-1 theo
IEC 707. Mẫu vật liệu chịu thử nghiệm
của IEC 707 phải không được
dày hơn phần có
liên quan.
Chú thích
1) Thử nghiệm ngọn lửa hình kim được thực hiện trên các phần bằng vật liệu phi
kim loại nằm trong phạm vi 50 mm tính từ bất kỳ chỗ nào mà ở đó đường điện bò có thể xuất hiện. Tuy nhiên, những phần được che chắn bằng tấm
chắn riêng biệt đáp
ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim thì không phải thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Chống gỉ
Các bộ phận bằng sắt thép, mà nếu bị gỉ có thể khiến thiết bị không phù hợp
với tiêu chuẩn này, thì phải được bảo vệ đủ để chống gỉ.
Chú thích - Các thử nghiệm được qui định trong phần 2 khi cần thiết.
32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi
ro tương tự
Thiết bị phải không được phát ra bức xạ có hại hoặc gây rủi ro
độc hại hoặc các rủi ro tương tự.
Chú thích - Các thử nghiệm được qui định trong phần 2 khi cần thiết.
Vật liệu:
Kim loại, trừ khi có qui định khác
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với góc: 0/-10'
đối với kích thước dài:
đến 25 mm: 0/ -0,05
trên 25
mm: ± 0,2
Cả hai khớp cho phép xoay trong cùng mặt phẳng và cùng về một hướng trong phạm vi 90° với dung sai từ 0 đến +10°
Hình 1 - Que thử
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2- Que thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 - Que thử
Hình 4 - Sơ đồ đo dòng rò ở nhiệt độ làm việc cho
việc nối một pha thiết bị cấp II
Hình 5 - Sơ đồ đo dòng rò ở nhiệt độ làm việc cho việc nối một pha
thiết bị khác với thiết bị cấp II
Hình 6 - Sơ đồ đo dòng rò ở nhiệt độ làm việc cho việc nối ba
pha thiết bị cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Sơ đồ thử nghiệm độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
D là điểm ở xa nguồn cung cấp nhất, nơi công suất lớn nhất cung cấp cho phụ tải ngoài vượt
quá 15 W.
A và B là các điểm ở gần nguồn cung cấp nhất, nơi công suất lớn
nhất cung cấp cho phụ tải ngoài không
vượt quá 15 W. Đó là các điểm công suất
thấp.
Các điểm A và B được ngắn mạch riêng biệt với C.
Các điều kiện sự
cố từ a) tới f) qui định ở 19.11.2 được áp dụng riêng biệt cho Z1; Z2; Z3, Z6 và Z7 khi phải áp dụng.
Hình 9 - Ví dụ về mạch điện tử với các điểm công suất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Thiết bị thử uốn
Hình 12 - Thiết bị thử nén
bằng viên bi
Kết cấu được chấp nhận
Bộ phận của thiết bị bằng vật liệu cách điện và được tạo hình sao cho có thể thấy rõ nó
là một phần của kẹp dây.
Một trong các má kẹp được cố định với thiẽt bị.
Vít kẹp có thể bắt xuyên qua lỗ ren trong thiết bị,
hoặc đút qua lỗ khe hở, sau đó được cố định bằng đai ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít bắt xuyên
qua lỗ ren trong thiết bị (hoặc
vít đút qua lỗ trong thiết bị và được cố
định bằng đai ốc) đều không được chấp nhận.
Hình 13 - Ví dụ về các cách
chặn dây
1) Bộ phận mang dòng
2) Bộ phận tạo hoặc truyền lực ép tiếp điểm.
Hình 14 - Ví dụ về các phần của đầu nối đất
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chuẩn dưới đây
bao gồm những điều
khoản mà, thông qua những tham khảo trong phần văn bản, đã trở thành
những điều khoản của tiêu chuẩn này.
Tại thời điểm công bố, các tiêu chuẩn
này là có hiệu lực với những
sửa đổi bổ sung.
Tất cả các tiêu chuẩn đều có thể được rà soát lại và các bên có thỏa thuận dựa trên cơ sở tiêu chuẩn quốc tế này, nên nghiên cứu khả năng áp dụng những xuất bản mới nhất
của các tiêu chuẩn nêu ra dưới đây. Các thành
viên của IEC và ISO lưu giữ danh mục các tiêu chuẩn quốc tế đang có hiệu lực.
Tiêu chuẩn IEC:
61-1:1969 Đầu đèn
65 : 1985 Yêu cầu về an toàn đối với các thiết bị điện tử cấp điện từ lưới điện
và các thiết bị có liên quan dùng trong gia đình và các mục đích chung tương
tự.
68-2-32 : 1975 Thử nghiệm rơi tự do.
83 :1975 Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và
các mục đích tương tự. Các tiêu chuẩn.
85 :1984 Đánh giá các chỉ tiêu về nhiệt và phân cấp cách điện.
112 : 1979 Phương pháp xác định các chỉ số so sánh và
chỉ số chịu phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn ở điều kiện ẩm ướt.
127:1974 Ống dây chảy dùng cho cầu chảy
loại nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245 :1985 Cáp cách điện bằng cao su có điện áp danh
định đến và bằng 450/750 V.
252 :1975 Tụ cho động cơ xoay chiều.
309 :1988 Phích cắm, ổ cắm và bộ nối dùng trong công
nghiệp.
320 :1981 Bộ nối thiết bị dùng trong gia đình và các
mục đích tương tự.
328 : 1972 Chuyển mạch dùng cho thiết bị.
384-14 : 1981 Tụ điện cố định dùng cho thiết bị điện
tử. Phần 14: Tính năng riêng: Tụ điện cố định
dùng để triệt nhiễu radio. Lựa chọn phương pháp
thử nghiệm và yêu cầu chung.
529 : 1989 cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (ký hiệu IP).
685-2-1 : 1980 Bộ phận nối dùng cho các thiết trí
điện trong gia đình và các thiết trí điện đặt cố định tương tự. Phần 2: Yêu cầu
đặc biệt. Đầu nối không dùng vít để nối các ruột
dẫn bằng đồng không cần có sự chuẩn bị đặc biệt.
695-2-1 : 1980 Thử nghiệm rủi ro cháy. Phần 2: Phương
pháp thử. Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ và hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
695-2-3 :1984 Thử nghiệm mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt.
707 : 1981 Phương pháp thử để xác định khả năng cháy
của vật liệu cách điện rắn khi đặt vào nguồn đốt mồi.
730 Bộ khống chế điện tự động dùng trong gia
đình và các mục đích tương tự.
730-1 : 1986 Phần 1: Yêu cầu chung.
742 :1983 Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn. Các yêu cầu.
817:1984 Thiết bị thử nghiệm va đập thao tác kiểu lò
xo và cách hiệu chuẩn thiết bị.
999 :1990 Thiết bị đấu nối. Các yêu cầu về an toàn cho các bộ kẹp loại bắt vít
và loại không bắt vít, dùng cho ruột dẫn điện bằng đồng.
Tiêu chuẩn ISO
1463 :1962 Lớp phủ kim loại và ôxit. Đo bề dày lớp phủ. Phương pháp kính
hiển vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
Thiết bị chạy bằng ắc quy (pin nạp)
B.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho những thiết bị chạy bằng pin
nạp được nạp điện bên trong thiết bị.
Chú thích - Phụ lục này không áp dụng cho các bộ nạp ắc quy (IEC 335-2-29).
Áp dụng tất cả các điều trong tiêu chuẩn này trừ khi có qui định khác trong phụ lục
này.
B.2 Các định nghĩa
B.2.2.9 Vận hành bình thường: Thiết bị được vận hành
trong những điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị được nạp, trước đó, pin nạp phải được phóng điện tới mức thiết
bị không thể hoạt động được;
- nếu có thể, thiết bị được cấp nguồn từ lưới điện, thông qua bộ nạp ắc quy của nó, trước đó, pin nạp phải được phóng điện
tới mức thiết bị không thể hoạt động được. Thiết bị
được vận hành như qui định ở phần 2.
B.2.7.2
Chú thích – Nếu một bộ phận phải được tháo ra để lấy được pin ra trước khi vứt bỏ thiết bị thì bộ phận đó không được coi là bộ phận tháo được, cho dù trong bản hướng dẫn có ghi rõ là phải tháo bộ phận đó.
B.4 Điều kiện chung để thử nghiệm
B.4.101 Nếu không có qui định nào khác, khi thiết bị được cấp nguồn từ lưới điện,
chúng được thử nghiệm như qui định đối với thiết bị được truyền động bằng động cơ điện.
B.7 Ghi nhãn và hướng dẫn
B.7.1. Khoang chứa pin của những thiết bị lắp pin, mà sau
này người sử dụng sẽ phải thay, phải ghi rõ điện áp của pin và cực tính của các đầu cực.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Không được dùng màu sắc như là phương tiện duy nhất để chỉ thị cực tính.
B.7.12 Bản hướng dẫn phải có thông tin về việc lắp pin.
Bản hướng dẫn sử dụng những thiết bị lắp pin, mà sau này
người sử dụng sẽ phải thay, phải có
những hạng mục sau:
- sổ tham khảo kiểu pin:
- hướng đặt pin liên quan đến cực tính:
- phương pháp thay pin;
- các chi tiết liên quan đến việc loại bỏ an toàn những pin đã hết điện;
- cảnh báo không được sử dụng
các loại pin dùng một lần, không nạp lại được;
- cách xử lý đối với pin bị rò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phải tháo bỏ pin khỏi thiết bị trước khi vứt bỏ thiết bị:
- pin phải được loại bỏ một cách an toàn;
- phải ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện khi tháo pin ra.
B.7.15 Ghi nhãn, trừ những điều chỉ liên quan đến pin, phải được đặt
trên phần của thiết bị nối với lưới điện.
B.8 Bảo vệ chống chạm tới những phần mang điện
B.8.2 Những thiết bị có pin mà người sử dụng có
thể thay thế được và không thể vận
hành nếu không có pin được lắp vào vị trí thì chỉ yêu cầu có cách điện chính giữa
những phần mang điện và những phần chạm tới được trong khi và sau khi tháo pin.
B.11 Phát nóng
B.11.7 Pin được nạp trong khoảng thời gian được ghi
trong bản hướng dẫn sử dụng hoặc trong 24 h, lấy theo giá trị lớn hơn.
B.19 Thao tác không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.19.10 Không áp dụng.
B.19.101 Thiết bị được cấp ở điện áp danh định và nạp điện trong 168 h.
B.19.102 Đối
với những thiết bị có pin tháo ra được mà không cần đến dụng cụ, có các
đầu có thể nối ngắn mạch bằng một que thẳng và mỏng thì nối ngắn mạch các đầu cực của pin, pin khi
đó đã được nạp đầy.
B.19.103 Thiết bị có pin mà người sử dụng có thể thay thế được thì được cấp ở
điện áp danh định và cho vận hành
ở chế độ bình thường nhưng pin đã
được tháo ra hoặc được đặt ở bất kỳ
vị trí nào mà kết cấu cho phép.
B.21 Độ bền cơ
B.21.101 Thiết bị có chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm
thì phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bộ phận của thiết
bị có lắp các chân cắm chịu thử nghiệm rơi tự do, qui trình 2 theo IEC 68-2-32.
Số lần rơi là:
- 100 lần, nếu khối lượng bộ phận đó không lớn hơn 250 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, phải đáp ứng các yêu cầu của 8.1, 15.1.1, 16.3 và 29.1.
B.22 Kết cấu
B.22.3
Chú thích - Những thiết bị có chân cắm đế cắm vào ổ cắm thì khi thử nghiệm phải được lắp ráp càng đầy đủ càng tốt.
B.25 Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
B.25.13.2
Chú thích - Yêu cầu này không áp dụng cho các dây dẫn liên kết chịu điện áp cực thấp an toàn.
B.30 Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
B.30.2 Đối với những phần của thiết bị được nối tới
lưới điện trong thời gian nạp thì áp dụng 30.2.3. Đối với những phần khác thì
áp dụng 30.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
Thử
nghiệm lão hóa động cơ
Thử nghiệm này có thể thực hiện khi có
nghi ngờ về phân cấp hệ thống cách điện của cuộn dây động
cơ điện, ví dụ:
- khi sử dụng những vật liệu cách điện
quen thuộc không theo qui tắc truyền thông:
- khi sử dụng tổ hợp của những vật liệu cách
điện có cấp chịu nhiệt khác nhau, ở nhiêt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với cấp thấp nhất được sử dụng;
- sử dụng những vật liệu khi còn chưa có
đầy đủ kinh nghiệm hiểu biết về chúng, ví dụ trong động cơ có cách điện toàn bộ khung từ.
Thử nghiệm này được
làm trên 6 mẫu của động
cơ.
Hãm rôto của mỗi động cơ và cho dòng điện riêng biệt
chạy qua cuộn dây rôto và cuộn dây stato. cường độ dòng điện này phải sao cho nhiệt độ của cuộn dây
tương ứng bằng độ tăng nhiệt độ
lớn nhất đo được trong quá trình thử nghiệm ở điều 11, cộng thêm 25°C. Nhiệt độ
này được tăng thêm một lượng bằng một trong các giá trị được chọn
từ bảng sau. Thời gian tổng tương ứng của những khi có dòng điện chạy qua được chỉ ra trong bảng sau.
Độ tăng nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tổng
h
0 ± 3
p1)
10 ± 3
0,5 p
20 ±3
0,25 p
30 ±3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) p là bằng 8 000 nếu không có qui
định nào khác trong phần 2.
Chú thích 1 – Độ tăng nhiệt độ được
chọn theo sự thỏa thuận với nhà chế tạo.
Thời gian tổng được chia thành bốn chu kỳ bằng nhau, sau mỗi chu kỳ là khoảng
thời gian 48 h động cơ phải chịu xử lý ẩm như qui định trong 15.3. Sau lần xử lý ẩm cuối cùng, cách điện phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện như
qui định trong 16.3, tuy nhiên điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 50% giá trị quy định ở mục 1 của bảng 5.
Sau mỗi chu kỳ trong bốn chu kỳ và trước khi xử lý ẩm tiếp theo, dòng điện rò của hệ thống cách điện được đo như qui định trong 13.2, bất kỳ một
thành phần không thuộc vào hệ thống cách điện đang được thử nghiệm thì được tách ra trước khi thực hiện phép đo.
Dòng điện rò không được vượt quá 0,5 mA.
Nếu chỉ một trong sáu động cơ bị hỏng trong chu
kỳ đầu tiên của bốn chu kỳ thử
nghiệm thì hư hỏng này được bỏ qua.
Nếu một
trong sáu động cơ bị hỏng trong chu kỳ thử nghiệm
thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư, thì năm động cơ còn lại phải chịu chu kỳ thứ năm sau đó là xử lý ẩm và thử nghiệm độ bền điện.
Năm động cơ
còn lại phải hoàn thành thử nghiệm này.
Chú thích 2 - Để kiểm tra xem hệ thống cách điện có thuộc cấp chịu nhiệt mà nhà chế tạo khẳng
định hay không, nhiệt độ cuộn dây khi thử nghiệm lấy bằng giới hạn nhiệt độ cho cấp cách
điện cộng thêm độ tăng nhiệt độ được chọn trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
Các
yêu cầu riêng đối với bộ động cơ có bảo vệ
Bộ động cơ có bảo vệ của những thiết bị dùng để làm việc không có người trông phải chịu các thử nghiệm sau.
Bảo vệ động cơ loại có thể phục hồi bằng tay phải có cơ cấu đóng ngắt khó nhả.
Thử nghiệm 19.7 được thực hiện trên một mẫu riêng biệt hoặc ở trong thiết bị hoặc
với động cơ được lắp đặt trên bàn thử. Thời gian thử nghiệm
như sau:
- động cơ với bộ bảo vệ tự phục hồi được cho vận hành theo chu kỳ với
rôto bị hãm trong thời gian là 72 h
đối với thiết bị có thời gian ứng suất điện ngắn và 432 h đối với thiết bị có thời gian
ứng suất điện dài;
- động cơ với bộ bảo vệ loại có thể phục hồi bằng tay được thao tác 60 lần với rôto bị hãm, bộ bảo vệ được phục hồi lại càng sớm càng tốt sau mỗi
lần tác động để giữ nó ở vị trí đóng nhưng không trước 30 s.
Nhiệt độ được theo dõi đều đặn trong 72 h đầu đối với động cơ có bộ bảo vệ tự
phục hồi hoặc trong khoảng thời gian 10 lần tác động đầu tiên đối với động cơ với bộ bảo vệ loại có thể phục hồi bằng tay. Nhiệt độ phải không được vượt quá giá trị qui định trong
19.7.
Trong quá trình thử nghiệm, bộ bảo vệ động cơ phải
tác động tin cậy và phải phù hợp với các yêu cầu của điều 8. Không được xảy ra
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E
Đo
chiều dài đường rò và khe hở
Các phương pháp đo chiều dài đường rò và khe hở qui định trong 29.1 được chỉ ra trong trường hợp từ 1 đến 10. Những trường hợp này không phân biệt
giữa khe hở và rãnh, hoặc giữa các loại
cách điện.
Các giả thiết sau được chấp nhận:
- rãnh có thể có các cạnh bên song song, thu lại hoặc rộng ra;
- rãnh bất kỳ có cạnh bên rộng
ra, chiều rộng nhỏ nhất trên 0,25 mm, chiều sâu trên 1,5 mm và chiều rộng tại đáy bằng hoặc lớn hơn 1 mm thì được coi là
khe hở không khí, qua nó không tồn tại đường rò (trường hợp 8);
- góc cạnh bất kỳ bao gồm góc
nhỏ hơn 80° được giả thiết là bắc cầu với một cầu nối cách điện rộng 1 mm
(0,25 mm cho trường hợp
không có bụi
bẩn) được đặt vào vị trí bất lợi nhất
(trường hợp 3);
- khi khoảng cách quá đỉnh của
rãnh là 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không có bụi bẩn hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò không tồn tại qua khe hở không khí (trường hợp 2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khe hở không khí bất kỳ nào chiều rộng nhỏ hơn 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không có bụi bẩn) được bỏ qua trong tính toán tổng khe hở.
Điều kiện:
Đường rò ở đáy bao gồm một rãnh có các cạnh bên song song hoặc thu lại có độ sâu bất kỳ, với bề rộng nhỏ hơn 1 mm.
Qui tắc: Chiều dài đường rò và khe hở được đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra.
Trường hợp 1
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm một rãnh có các cạnh bên song song, có độ sâu bất kỳ, với bề rộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.
Qui tắc: Khe hở là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh.
Trường hợp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm rãnh hình chữ V, góc đỉnh nhỏ hơn 80° và bề rộng lớn hơn 1 mm
Qui tắc:
Khe hở là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men theo đường biên
của rãnh nhưng bị rút ngắn ở đáy rãnh bởi cầu nối bằng 1 mm (0,25 mm trong trường hợp không có bụi
bẩn).
Trường hợp 3
Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm đường gân.
Qui tắc: Khe
hở là đường thẳng ngắn nhất qua đỉnh của gân. Đường rò đi men theo đường biên
của gân.
Trường hợp 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc: Đường rò và khe hở là khoảng cách theo đường thẳng như chỉ ra trên hình vẽ.
Trường hợp 5
Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không được gắn kín, hai bên có các đường rãnh, chiều
rộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.
Qui tắc: Khe hở là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh.
Trường hợp 6
Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không được gắn kín, một bên có đường rãnh, chiều rộng
nhỏ hơn 1 mm, phía bên kia có đường rãnh rộng
bằng hoặc lớn hơn 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 7
Điều kiện:
Đường rò ở đây bao gồm một rãnh các cạnh rộng ra, độ sâu bằng hoặc lớn hơn 1,5 mm, chiều rộng lớn hơn 0,25 mm ở phần hẹp nhất và bằng hoặc lớn
hơn 1 mm ở đáy.
Qui tắc: Khe hở là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh.
Trường hợp số 3 cũng áp dụng với các góc trong nếu chúng nhỏ hơn 80°
Trường hợp 8
Không xét đến vì khe hở giữa mũi vít
và mặt bên của hốc là quá hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở giữa
mũi vít và mặt bên của hốc đủ rộng nên cần phải tính.
Trường hợp 10
PHỤ LỤC F
Các
động cơ không được cách ly với lưới điện và có cách điện chính không được thiết
kế cho điện áp danh định của thiết bị
F.1 Phạm vi áp dụng
F.1.1 Phụ lục này áp dụng cho các loại động cơ có điện áp làm việc không vượt quá
42 V và không được cách ly với lưới điện và có cách điện chính không được thiết kế cho điện áp danh định của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.8 Bảo vệ chống chạm tới phần mang điện
F.8.1
Chú thích - Các phần kim loại của động cơ được
xem như là phần mang điện để trần.
F.11 Phát nóng
F.11.3 Xác định độ tăng nhiệt của thân động cơ thay vì độ tăng nhiệt độ của cuộn dây.
F.11.8 Độ tăng nhiệt của thân động cơ nơi nó tiếp xúc với vật liệu cách điện phải không được vượt quá các giá
trị chỉ ra trong bảng 3 cho vật liệu cách điện có liên
quan.
F.16 Dòng điện rò và độ bền điện
F.16.3 Cách điện giữa các phần mang
điện của động cơ và các phần kim
loại khác của nó không phải chịu thử nghiệm
này.
F.19 Thao tác không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị cũng phải chịu thử nghiệm của F.19.101.
F.19.101 Thiết bị được vận hành ở điện áp danh định với một trong các hỏng hóc sau:
- ngắn mạch ở đầu nối động cơ, kể cả tụ điện bất kỳ
đi kèm trong mạch động cơ:
- hở mạch nguồn cấp tới động cơ;
- hở mạch điện trở sun bất kỳ nào trong quá trình làm việc của động cơ.
Mỗi lần chỉ mô phỏng một hỏng hóc, thực hiện các thử nghiệm tiếp nối nhau.
F.22 Kết cấu
F.22.101 Đối với thiết bị cấp I có động cơ điện được cấp
bằng mạch chỉnh
lưu, mạch một chiều phải được cách ly
khỏi các bộ phận chạm tới được của thiết bị bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui định
cho cách điện kép và cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.29.1
Chú thích - Các gíá trị qui định trong bảng 13 không
áp dụng cho khoảng cách giữa các
phần mang điện của động cơ và các phần kim loại khác của nó.
Mạch nối ban đầu
Ngắn mạch
Hở mạch
A ngắn mạch ở đầu nối động cơ
D hở mạch của điện trở sun
C hở mạch của nguồn cấp cho động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
Mạch
đo dòng điện rò
Mạch phù hợp để đo dòng điện rò được chỉ ra ở hình G.1.
Mạch bao gồm bộ chỉnh lưu với các điốt Gécmani D, đồng hồ đo có khung
quay M, các điện trở và tụ điện C để điều chỉnh các đặc tính của mạch và chuyển mạch đóng rồi mới ngắt" S điều chỉnh dải dòng điện của dụng cụ.
Mạch đo có tổng điện trở 1 750 W ± 250 W và có tụ điện mắc sun sao cho hằng số thời gian của
mạch là 225 ms ± 15 ms.
Dải độ nhạy cao nhất của dụng cụ trọn bộ không được vượt quá 1,0 mA, dải dòng lớn hơn đạt được bằng cách mắc sun cuộn dây của đồng hồ đo bằng điện trở thuần Rs và đồng thời điều chỉnh điện trở nối tiếp Rv sao cho duy trì tổng điện trở R1 + Rv + Rm của mạch ở giá trị được qui định.
Các điểm hiệu chuẩn cơ bản ở tần số công nghiệp 50 Hz hoặc 60 Hz
là 0,25 mA, 0,5 mA va 0,75 mA.
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Điện trở Rm được tính toán từ điện áp rơi được đo trên chỉnh lưu điều chỉnh tại dòng 0,5 mA. sau đó điều chỉnh điện trở Rv, để đạt được tổng
trở của mạch cho mỗi dải.
3) Các điốt giécmani được sử dụng vì chúng có điện áp rơi thấp hơn các điốt loại khác do đó thang đo tuyến tính hơn, ưu tiên chọn loại mối hàn bằng vàng. Các giá trị danh định của điốt phải được chọn phù hợp với dải cực đại mong muốn của dụng cụ trọn bộ. Tuy nhiên, dải này không được vượt quá 25 mA vì các điốt phù hợp với dòng điện lớn hơn có sụt áp cao.
4) Chuyển mạch nên lắp sao cho nó tự
động trở về vị
trí cho dải
dòng điện lớn nhất để tránh hư hỏng dụng cụ do vô ý.
5) Tụ điện có thể được ghép nối bằng cách lựa chọn một số tụ điện có giá trị ưu
tiên và lắp song song hoặc nối tiếp.
Hình G.1 - Mạch đo dòng điện
rò
PHỤ LỤC H
Lựa
chọn và trình tự các thử nghiệm của điều 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC J
Thử
nghiệm đốt cháy
Thử nghiệm đốt cháy được thực hiện tương ứng với IEC 7070.
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng phương pháp FH: mẫu thử nằm
ngang ngọn lửa.
Để đánh giá kết quả thử nghiệm, áp dụng loại FH3, tốc độ đốt
cháy lớn nhất là 40 mm/min.
Nếu nhiều hơn một mẫu thử không chịu được thử nghiệm thì vật
liệu không đạt yêu cầu.
Nếu một mẫu thử không chịu được thử nghiệm thì thử nghiệm
được lặp lại trên bộ năm mẫu thử khác, tất cả các mẫu thử phải chịu được thử
nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC K
Thử
nghiệm sợi dây nóng đỏ
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được thực hiện tương ứng với IEC 695-2-1.
Những điều sau được áp dụng cho tiêu chuẩn này.
4. Mô tả thiết bị thử nghiệm
Đoạn cuối trước chú thích được thay bằng:
Trong trường hợp các phần tử cháy hoặc nóng đỏ có thể rơi từ mẫu thử lên trên một bề mặt ngoài nằm ở bên dưới thiết
bị, thử nghiệm
được thực hiện với tấm gỗ thông
trắng dày xấp xỉ 10 mm và được bọc một lớp giấy bản, tấm gỗ đó được đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn
so với chỗ đầu sợi dây nóng đỏ được áp vào mẫu thử. Nếu thiết bị thử
nghiệm trọn bộ thì nó được đặt ở vị trí bình thường như trong sử dụng phía trên tấm gỗ thông được bọc bởi một lớp giấy bản. Trước khi bắt đầu thử nghiệm, tấm gỗ được xử lý như được mô tả trong điều 7 cho mẫu thử.
5. Độ ngặt nghèo
Khoảng thời gian áp đầu sợi dây nóng đỏ vào mẫu thử là 30s ±1s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm c) không áp dụng.
PHỤ LỤC L
Thử
nghiệm mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt
Thử nghiệm mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt được thực hiện tương ứng với IEC 695-2-3.
Các điều sau được áp dụng cho tiêu chuẩn này.
3. Mô tả chung của thử nghiệm
Bổ sung những chỉ tiêu sau:
Các mối nối uốn kẹp không phải chịu thử nghiệm này
nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện liên tục nhỏ hơn 0,5 A;
- ruột dẫn được chọn tương ứng
với bảng sau và sử dụng cùng với mối nối phù hợp, chính xác.
Dòng điện liên tục
A
Mặt cắt danh định
mm2
a
b
≥
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
≤
4,0
-
0,75
1, 0
1,5
2,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
4,0
>
4,0
và
≤
6,0
>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
≤
10,0
>
10,0
và
≤
16,0
>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
≤
25,0
Cột a áp dụng cho mối nối xoắn tráng thiếc.
Cột b áp dụng cho mối nối xoắn khác.
Các mối nối
bằng cách uốn kẹp không được coi là gây rủi ro cháy nêu chất
cách điện giữ các mối nối chịu được thử nghiệm sợi
dây nóng đỏ của phụ lục K tại nhiệt độ thử nghiệm được
qui định trong 30.2.2 hoặc 30.2.3. tùy theo trường hợp áp dụng.
Măng sông
trên đầu của ruột dẫn bên dùng để lồng vào
đầu nối bắt vít không được xem như
là mối nối bằng cách uốn kẹp.
Khi thiết lập giá trị dòng điện liên tục, bỏ qua dòng
điện tức thời.
4. Mô tả trang bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các phần tử cháy hoặc nóng đỏ có thể rơi từ mẫu thử lên trên một bề mặt ngoài nằm ở bên dưới thiết bị, thử nghiệm được thực hiện với tấm gỗ thông
trắng, dày xấp xỉ bằng 10 mm và được dọc một lớp giấy bản, tấm gỗ đó được
đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ bộ gia nhiệt thử nghiệm được áp vào mẫu thử. Nếu thiết bị thử nghiệm trọn bộ thì nó được đặt
ở vị trí bình thường trong sử dụng phía trên tấm gỗ thông được bọc một lớp giấy bản. Trước khi bắt
đầu thử nghiệm, tấm gỗ được xử lý như được mô tả trong điều 6 cho mẫu thử.
5. Độ ngặt nghèo
Thời gian đưa công suất thử nghiệm vào là 30 min ± 1 min.
8. Qui trình thử nghiệm
Thay 8.6 bằng:
Thử nghiệm được thực hiện trên một mẫu thử. Nếu mẫu thử không chịu được thử nghiệm này thì thử
nghiệm được lặp lại trên hai mẫu thử khác, khi đó
cả hai mẫu thử phải chịu được thử nghiệm.
11. Thông
tin được cho trong chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp
Đoạn có gạch đầu dòng đầu tiên trong mục h) không áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim được tnực hiện
tương ứng với IEC
695-2-2.
Những điều sau được áp dụng
cho tiêu chuẩn này.
4. Mô tả trang bị thử nghiệm
Đoạn văn thứ sáu được thay bằng:
Trong trường hợp các phần tử cháy hoặc nóng đỏ rơi từ mẫu thử lên trên một bề mặt ngoài nằm ở bên dưới
thiết bị thử nghiệm được thực hiện với tấm gỗ thông trắng dày xấp
xỉ 10 mm và được bọc một lớp giấy bản,
tấm gỗ đó được đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ ngọn lửa thử nghiệm được dí vào mẫu thử. Nếu thiết bị thử nghiệm trọn bộ
thì nó được đặt ở vị trí bình thường trong sử
dụng phía trên tấm gỗ thông được bọc bởi một lớp giấy bản. Trước khi bắt đầu thử nghiệm, tấm gỗ được xử lý như được mô
tả trong điều 6 cho mẫu thử.
5. Độ ngặt nghèo
Khoảng thời gian đặt ngọn lửa thử nghiệm là 30 s ± 1 s.
8. Qui trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay hai đoạn cuối bằng:
Tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm, ngọn lửa thử nghiệm
được đặt sao cho ít nhất đầu ngọn
lửa tiếp xúc với mặt mẫu thử.
Trong khi đặt ngọn lửa thử nghiệm, đèn không được
dịch chuyển. Ngọn lửa thử nghiệm được rút ra ngay sau khi chu kỳ qui định đã trôi qua. Ví dụ
vị trí thử nghiệm, xem hình 1.
Thay 8.5 bằng:
Thử nghiệm được thực hiện trên một mẫu thử. Nếu mẫu thử không chịu được thử nghiệm thì thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu thử khác, cả hai mẫu thử này phải chịu được thử nghiệm trên.
10. Đánh giá kết quả thử nghiệm
Bổ sung:
Khi sử dụng lớp giấy bản, giấy bản không được cháy,
tấm gỗ thông trắng không được bị xém, sự đổi màu không đáng kể của tấm gỗ thông trắng được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm chịu phóng điện bề mặt
Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt được thực hiện tương ứng với
IEC 112.
Những điều sau áp dụng cho tiêu chuẩn này.
3. Mẫu thử
Không áp dụng câu cuối cùng của đoạn thứ nhất.
5. Thiết bị thử nghiệm
Không áp dụng chú thích ở 5.1.
Chú thích 4 trong 5.3 không áp dụng và sử dụng dung dịch thử
nghiệm A được mô tả trong 5.4.
6. Qui trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp
dụng 6.2 và thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt của 6.3 được thực hiện năm lần. Cũng áp dụng chú thích 2 và 3 của điều 3 cho thử nghiệm sau cùng.
PHỤ LỤC P
Độ
ngặt nghèo của điều kiện làm việc của vật liệu cách điện liên quan tới rủi ro
phóng điện bề mặt
Độ ngặt nghèo của điều kiện làm việc của vật liệu cách điện liên quan tới rủi ro phóng
điện bề mặt phụ thuộc vào tốc độ
tích lũy sự lắng đọng các vật liệu dẫn điện bất kỳ và phụ thuộc vào thời gian mà vật liệu
cách điện chịu ứng suất điện.
Đối với yêu cầu này, công nhận những điều kiện làm việc sau:
1. Điều kiện làm việc bình thường:
trên thực tế không có sự lắng đọng của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng
suất điện dài hoặc sự lắng đọng nhẹ của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng suất điện ngắn.
Vật liệu cách điện dùng ở nhiều
thiết bị trong gia đình không được coi là phải chịu sự lắng đọng của vật liệu dẫn điện.
Vật liệu cách điện dùng trong động cơ tạo ra bụi than
hoặc dùng trong khí cụ đóng cắt mà chúng phải
chịu sự lắng đọng của vật liệu dẫn
nhưng chịu được thử nghiệm độ bền điện có liên quan sau thử nghiệm
chịu đựng phù hợp, thì được coi như là phải chịu sự lắng đọng nhẹ của vật liệu dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điều kiện làm việc ngặt nghèo:
có sự lắng đọng nhẹ của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng suất điện
dài hoặc sự lắng đọng nặng của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng suất điện ngắn.
Vật liệu cách điện được sử dụng trong các thiết bị đốt nóng nơi không khí sinh ra từ các nhà ở. thổi qua các vật liệu này ví dụ
trong các dụng cụ đốt nóng dạng có quạt được xem là phải chịu hạ bậc về vật liệu dẫn điện và phải chịu ứng
suất một khoảng thời gian dài về điện.
3. Điều kiện làm việc đặc biệt ngặt nghèo: có sự lắng đọng nặng của vật liệu dẫn điện và
thời gian ứng suất điện dài hoặc sự lắng đọng đặc biệt
nặng của vật dẫn điện và thời gian ứng suất điện ngắn.
Ví dụ của
vật liệu cách điện được
dùng dưới điều kiện làm việc đặc biệt ngặt nghèo là:
- các vật liệu cách điện được dùng cho những phần của tủ lạnh, chúng phải chịu
sự ngưng hoặc sự lắng
động nặng của vật liệu dẫn điện, tủ lạnh được cắm điện liên tục trong thời gian dài;
- các vật liệu cách điện được dùng cho các phần của
máy giặt hoặc rửa bát đĩa, chúng phải chịu sự ô nhiễm của bột giặt và thời gian ứng suất điện ngắn.
Chú thích
- Thời gian dài của ứng suất điện được coi như tồn tại giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau và giữa các phần mang điện và các phần kim loại nối đất trong trường hợp:
- thiết bị dùng để vận hành liên tục;
- phía dòng điện vào của công tắc nguồn của thiết bị không được chế tạo để vận hành liên tục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có công tắc một cực, giả thiết rằng thiết bị không được thiết kế để vận hành liên tục,
chúng được ngắt khỏi nguồn tại tất cả các cực bằng cầu dao lắp trên dây cố định hoặc phích cắm và do vậy
thời gian dài của ứng suất điện sẽ không xảy ra.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………
2. Định nghĩa …………………………………………………………………………………………..
3. Yêu cầu chung ……………………………………………………………………………………..
4. Điều kiện chung đối với các
thử nghiệm ………………………………………………………..
5. Chưa có
…………………………………………………………………………………………….
6. Phân loại ……………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện ……………………………………………..
9. Khởi động các thiết bị truyền động bằng động cơ điện ……………………………………….
10. Công suất vào và dòng điện ……………………………………………………………………
11. Phát nóng …………………………………………………………………………………………
12. Chưa có …………………………………………………………………………………………..
13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc ………………………………………………….
14. Chưa có …………………………………………………………………………………………..
15. Khả năng chống ẩm ……………………………………………………………………………..
16. Dòng điện rò và độ bền điện ……………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Độ bền …………………………………………………………………………………………….
19. Thao tác không bình thường ……………………………………………………………………
20. Sự ổn định và sự nguy hiểm cơ học …………………………………………………………..
21. Độ bền cơ học ……………………………………………………………………………………
22. Kết cấu …………………………………………………………………………………………….
23. Dây dẫn bên trong ………………………………………………………………………………..
24. Các phụ kiện bổ trợ ………………………………………………………………………………
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên
ngoài ……………………………………………………
26. Đấu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài ……………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Vít và các mỗi nối …………………………………………………………………………………
29. Chiều dài đường rò, khe hở và
khoảng cách qua cách điện ………………………………
30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt ………………………………………..
31. Chống gỉ
…………………………………………………………………………………………
32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự
………………………………………………….
Các hình vẽ …………………………………………………………………………………………..
Phụ lục A Tiêu chuẩn tham khảo ……………………………………………………………
Phụ lục B Thiết bị chạy bằng ắc qui (pin
nạp) ……………………………………………
Phụ lục C Thử nghiệm lão hóa
động cơ
…………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E Đo
chiều dài đường rò và khe hở ………………………………………………
Phụ lục F Các động cơ không được cách ly với lưới điện và có cách điện
chính không được thiết kế cho điện áp danh định của thiết
bị …………………………………………………
Phụ lục G Mạch
đo dòng điện rò …………………………………………………………….
Phụ lục H Lựa chọn và trình tự các thử nghiệm của điều 30………………………………..
Phụ lục J Thử
nghiệm đốt cháy …………………………………………………………….
Phụ lục K Thử
nghiệm mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt …………………..
Phụ lục L Thử nghiệm mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt …………………..
Phụ lục M Thử nghiệm ngọn lửa hình kim …………………………………………………
Phụ lục N Thử
nghiệm chịu phóng điện bề mặt …………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66