Hạng
mục
|
Đường
kính ngoài
(mm)
|
Dung
sai của đường kính ngoài
(mm)
|
Sào
|
10
15
|
± 1
± 1
|
Ống
|
32
39
51
64
77
|
±
± 1,1
± 1,2
± 1,3
± 1,5
|
Tất cả các thông tin và giá trị thử
nghiệm liên quan đến các đường kính khác sẽ được nêu thành bản sửa đổi so với
tiêu chuẩn này.
5. Yêu cầu
chung
Để sản phẩm được chấp nhận, nhà chế
tạo phải cung cấp:
10 mẫu, mỗi mẫu dài 3 m đối với
ống,
10 mẫu, mỗi mẫu dài 2,5 m đối với
sào,
Các mẫu này sẽ được bên mua hoặc
đại diện của bên mua giữ lại.
Sau khi kiểm tra bằng mắt và kiểm
tra kích thước tất cả các mẫu thì chia chúng thành ba nhóm, từ đó lấy ra các
đoạn thử nghiệm khác nhau để thực hiện các thử nghiệm khác nhau (ba đoạn thử
nghiệm cho một thử nghiệm) như chỉ ra trong Bảng 2
Bảng
2 - Số đoạn ống và sào được yêu cầu cho các thử nghiệm
Thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
Sào
Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
Kiểm
tra bằng mắt và kiểm tra kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
đoạn 3 m
4
đoạn 3 m
3
đoạn 3 m
3
đoạn 2,5 m
4
đoạn 2,5 m
3
đoạn 2,5 m
Thử
nghiệm thấm chất nhuộm
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
đoạn 0,1 m
Thử
nghiệm điện môi
8.1
3
đoạn 0,3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm ướt
8.2
3
đoạn 1,2 m
3
đoạn 1,2 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm uốn
9.1
3
đoạn 2,5 m
3
đoạn 2 m
Thử
nghiệm xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
đoạn 1,2 m
3
đoạn 1,2 m
Thử
nghiệm ép vỡ
9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lão
hóa về cơ
10
3
đoạn 2,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
đoạn 2 m
Đoạn
thử nghiệm chuẩn
5
2
đoạn 1 m**
2
đoạn 1 m**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Theo 9.3, chiều dài của mỗi đoạn
thử nghiệm bằng 3 lần đường kính danh nghĩa.
** Hai đoạn thử nghiệm này phải
được giữ lại mà không phải chịu bất kỳ thử nghiệm nào, do đó, chúng được sử
dụng làm đoạn thử nghiệm chuẩn.
Mỗi thử nghiệm được tiến hành trên
một đoạn thử nghiệm lấy từ từng mẫu trong ba, bốn hoặc năm mẫu ống (hoặc sào)
của nhóm được chỉ định cho thử nghiệm này.
Nếu có bất kỳ đoạn thử nghiệm nào
không đạt một trong các thử nghiệm bất kỳ được đề cập trong bảng trên thì sản
phẩm bị loại.
Khi được chấp nhận thì tem của
người mua được dán lên một đoạn thử nghiệm chuẩn; đoạn thử nghiệm thứ hai được
trả về cho nhà chế tạo và đoạn thử nghiệm thứ nhất được người mua giữ lại để
làm chuẩn.
Chỉ các sản phẩm đạt được các thử
nghiệm qui định trong tiêu chuẩn này mới có thể được ghi nhãn phù hợp với tiêu
chuẩn này.
6. Kiểm tra
bằng mắt và kiểm tra kích thước
Tiến hành kiểm tra trên tất cả các
đoạn thử nghiệm được cung cấp để đảm bảo rằng các yêu cầu chung được thỏa mãn
và các kích thước phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
6.1. Kiểm tra bằng mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Kiểm tra kích thước
Đo đường kính để kiểm tra sự phù
hợp của các đoạn thử nghiệm với yêu cầu của Điều 4.
7. Thử nghiệm
thấm chất nhuộm (thử nghiệm này không áp dụng cho sào dạng đặc)
Năm đoạn ống thử nghiệm, mỗi đoạn
dài 100 mm, được cắt từ các ống của nhóm số 3, phải được ngâm hoàn toàn vào một
bình chứa có dung dịch fucsin/nước cất 0,1 % theo thể tích rồi đặt vào tủ chân
không và hút chân không xuống nhỏ hơn 6500 Pa (khoảng 50 Torr). Các đoạn thử
nghiệm phải được duy trì trong 1 h ở dung dịch thuốc nhuộm và sau đó xả chân
không và lấy các đoạn thử nghiệm ra.
Để khô các đoạn thử nghiệm trong
24h trong không khí môi trường trước khi cắt chúng để tránh fucsin loang ra các
đầu của mẫu trong quá trình cắt.
Sau khi để khô, cắt 10 mm ở mỗi đầu
các đoạn thử nghiệm.
Sau đó, bổ dọc các đoạn vừa cắt
này. Các đoạn này phải không bị thấm fucsin.
8. Thử nghiệm
điện môi
Tiến hành các thử nghiệm này để
kiểm tra khả năng của sản phẩm chịu được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ứng suất điện môi sau khi cho
nhiễm ẩm (8.1.3).
8.1. Thử
nghiệm điện môi trước và sau khi cho nhiễm ẩm
8.1.1. Điều kiện thử nghiệm
chung
Trước khi thực hiện thử nghiệm điện
môi, phải chuẩn bị mỗi đoạn thử nghiệm bằng cách làm sạch với dung dịch
isopropanol (CH3-CH(OH)-CH3) và sau đó để khô trong không
khí trong 15 min.
CHÚ THÍCH: Người sử dụng lao động
phải tuân thủ đầy đủ luật và yêu cầu an toàn của quốc gia liên quan đến sử dụng
chất hóa học này.
Các thử nghiệm này được thực hiện
trên ba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 300 mm, được cắt từ ống (hoặc sào) của
nhóm số 1 nhưng không sử dụng vật liệu ở phạm vi cách đầu mút 100 mm.
Các đầu của đoạn thử nghiệm này
phải được bọc băng dính dẫn điện trước mỗi thử nghiệm điện môi. Tại thời điểm
ổn định trong môi trường ẩm, phải tháo băng dẫn điện ra.
Ổn định trong môi trường ẩm được
tiến hành theo IEC 60212: Điều kiện tiêu chuẩn để sử dụng trước và trong khi
thử nghiệm vật liệu cách điện rắn.
Vị trí thử nghiệm phải ở điều kiện
môi trường tiêu chuẩn cho trong Bảng 1 của IEC 60212, với dải nhiệt độ từ 180C
đến 280C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện qui định được cho ở các
giá trị hiệu dụng. Góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp được đo như sau:
- dòng điện (đầu nối đất), bằng
cách cho dòng điện chạy qua một trở kháng đã biết;
- điện áp (đầu dây pha), bằng bộ
chia thích hợp.
Trong suốt quá trình thử nghiệm,
không được xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng bất kỳ đoạn
thử nghiệm nào.
8.1.2. Thử nghiệm trước khi cho
nhiễm ẩm
Sau ít nhất 24 h trong môi trường
của khu vực thử nghiệm, dòng điện I1 được đo ở điện áp xoay chiều
hiệu dụng 100 kV ở tần số công nghiệp đặt giữa các điện cực trong 1 min. Ghi
lại dòng điện lớn nhất và góc pha j1
giữa dòng điện và điện áp.
8.1.3. Thử nghiệm sau khi cho
nhiễm ẩm
Đoạn thử nghiệm được đặt trong tủ
và phải chịu các điều kiện sau: 168 h/230C/93%, theo Bảng 1 của IEC
60212.
Khi kết thúc giai đoạn 168 h, đoạn
thử nghiệm phải được giữ ở môi trường có độ ẩm tương đối 93% và được thử nghiệm
khi trở về nhiệt độ môi trường của khu vực thử nghiệm. Sau khi đoạn thử nghiệm
được lau nhẹ bằng vải khô, đo dòng điện I2 và góc pha j2 trong điều kiện giống I1
và j1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4. Kết quả thử nghiệm
Dòng điện I1 đo được
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 3.
Bảng
3 - Các giới hạn của dòng điện I1 trước khi cho nhiễm ẩm
Đường
kính (mm)
Sào
Ống
10
15
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
64
77
Dòng
điện I1 (mA,
hiệu dụng)
10
10
10
12
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Thử nghiệm là đạt nếu sau khi cho
nhiễm ẩm, dòng điện I2 nhỏ hơn 2 I1.
Nếu I2 lớn hơn 2I1
nhưng nhỏ hơn I1 + 40 mA thì
thử nghiệm cũng đạt nếu góc pha giữa điện áp và dòng điện lớn hơn 500
đối với ống và 400 đối với sào.
Trong bất kỳ trường hợp nào I2
cũng không được lớn hơn I1 + 40 mA.
8.2. Thử
nghiệm điện môi trong điều kiện ướt
8.2.1. Điều kiện thử nghiệm
chung
Trước thử nghiệm điện môi, mỗi đoạn
thử nghiệm phải được chuẩn bị bằng cách làm sạch bằng dung môi isopropanol (CH3-CH(OH)-CH3)
và sau đó để khô trong không khí trong 15 min.
Các thử nghiệm này được tiến hành
trên ba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 1,20 m được cắt từ ống (hoặc sào) của
nhóm thứ 2 nhưng không sử dụng vật liệu ở phạm vi cách đầu mút 100 mm.
Các điện cực dùng dây nhôm đường
kính 3 mm đến 4 mm, cuốn từ ba đến bốn vòng rồi buộc lại, cực này cách cực kia
1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí thử nghiệm như Hình B1 và B2
của Phụ lục B. Đoạn thử nghiệm phải nghiêng một góc 450. Điện áp
hiệu dụng 100 kV tần số công nghiệp được đặt giữa các điện cực, phù hợp với
TCVN 6099 (IEC 60060), trong 1 h.
8.2.2. Điều kiện ướt
Thử nghiệm ướt được tiến hành theo
qui trình thử nghiệm ướt được mô tả trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1): Kỹ thuật
thử nghiệm điện áp cao, Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm:
- lưu lượng nước rơi xuống: 1,0
mm/min đến 1,5 mm/min.
- điện trở suất của nước gom lại
được hiệu chỉnh về 200C: (100 ±
15) Wm.
Tuy nhiên, ngược với các yêu cầu
của tiêu chuẩn đề cập ở trên, trước khi đặt điện áp đoạn thử nghiệm không được
bị ướt; việc phun nước và đặt điện áp phải diễn ra đồng thời.
8.2.3. Kết quả thử nghiệm
Đoạn thử nghiệm phải thỏa mãn các
yêu cầu dưới đây:
- không có phóng điện bề mặt, tia
lửa hoặc đánh thủng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không nhận thấy có tăng nhiệt độ.
9. Thử nghiệm
về cơ
Các thử nghiệm này đo khả năng chịu
uốn và xoắn của đoạn thử nghiệm.
Như đã chỉ ra ở Điều 5, mỗi thử
nghiệm được tiến hành trên ba đoạn thử nghiệm. Môi trường thử nghiệm phải ở
điều kiện khí quyển tiêu chuẩn của IEC 60212, có dải nhiệt độ từ 180C
đến 280C.
CHÚ THÍCH: Nếu dự kiến rằng thiết
bị sẽ được sử dụng ở nhiệt độ cao hoặc thấp không bình thường thì cần có các
thử nghiệm khác. Chúng phải được nêu trong bản sửa đổi so với tiêu chuẩn này.
9.1. Thử
nghiệm uốn
Thử nghiệm này được tiến hành trên
ba đoạn thử nghiệm từ nhóm số 1. Đặt một ống dài 2,50 m hoặc một sào dài 2 m
giữa hai trụ đỡ có chứa các puli (Phụ lục C) với khoảng cách giữa các trục của
trụ đỡ như sau:
- 0,50 m đối với sào đặc;
- 1,50 m đối với ống có đường kính
32 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một dây đai bằng da hoặc vải rộng
50 mm được đặt trên ống hoặc sào. Tại điểm giữa của khẩu độ, đặt lực thẳng đứng
F lên dây này.
Fd là lực mà giới hạn đàn hồi không
được vượt quá.
Tăng lực đặt F với tốc độ (200 ± 50) N/s và đo độ biến dạng ứng với các tải
trọng , và Fd, phải duy trì trong 30 s.
Chênh lệch giữa độ biến dạng đo
được ứng với các tải trọng và và ứng với và Fd phải nhỏ hơn giá trị f được
chỉ ra dưới đây.
Sau đó, loại bỏ lực này dần dần và
1 min sau khi loại hết, đo độ biến dạng dư; biến dạng này không được vượt quá
6% biến dạng đo được trong khi đặt lực Fd đối với ống và 1 mm đối với sào.
Tiếp đó, quay ống hoặc sào qua góc
900, 1800 và 2700 và lặp lại thử nghiệm ở từng
vị trí. Với tải trọng như nhau, độ biến dạng f không được thay đổi quá 15%.
Biến dạng đo được do lực Fd tạo ra
được so sánh với biến dạng trong thử nghiệm trước đó. Với ống hoặc sào trong
mặt phẳng mà tại đó, tổng độ biến dạng là lớn nhất thì đặt lại lực và tăng dần
trong cùng các điều kiện như trên, đến giá trị Fr, được duy trì trong 30 s.
Không được có dấu hiệu hỏng.
Thử nghiệm phải được tiếp tục cho
đến khi đoạn thử nghiệm gãy và ghi lại tải trọng làm gãy để có thông tin.
Bảng 4 đưa ra các giá trị Fd, f và
Fr đối với ống có chứa bọt và sào đặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ngoài của ống hoặc sào
mm
Khoảng
cách giữa các trụ đỡ
m
Fd
N
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fr
N
Chiều
dài đoạn thử nghiệm
m
Sào
10
15
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
1350
20
15
540
2700
2
2
Ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
51
64
77
1,5
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
3250
5500
11650
35
50
45
35
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2950
6450
11000
23250
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được tiến hành trên
ba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 1,2 m lấy từ nhóm số 2.
Đoạn thử nghiệm phải chịu xoắn trên
chiều dài 1 m (giữa ống kẹp hoặc đầu nối).
Mômen đặt vào được tăng lên với tốc
độ (5 ± 2) Nm/s đến giá trị Cd, là mô
men tại đó quan sát không có các khuyết tật nhìn thấy được cũng như nghe thấy
được. Ở giá trị này, độ lệch về góc được đo sau 30 s đặt mômen phải nhỏ hơn góc
tương ứng ad (giá trị qui định trong
bảng 5).
Sau đó, loại bỏ mômen và sau 1 min,
đo góc lệch dư. Góc này phải nhỏ hơn 1% ad
đối với sào và 10 đối với ống.
Tiếp đó, đặt lại cho mômen tăng
dần, như ở trên, đến giá trị Cr và giữ nguyên trong 30 s. Không được có dấu hiệu
hỏng hóc.
Thử nghiệm được tiếp tục cho đến
khi đoạn thử nghiệm gãy, dùng cho mục đích lấy thông tin.
Bảng
5 - Giá trị Cd, ad và Cr
dùng cho thử nghiệm xoắn
Đường
kính ngoài của ống hoặc sào
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
ad
độ
Cr
Nm
Sào
10
15
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
180
9
27
Ống
32
39
51
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
80
120
320
600
35
40
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
160
240
640
1200
9.3. Thử
nghiệm ép vỡ
Thử nghiệm này được tiến hành trên
ba đoạn thử nghiệm lấy từ nhóm số 2, mỗi mẫu có chiều dài bằng ba lần đường
kính danh nghĩa. Đoạn thử nghiệm phải được đặt giữa các tấm nhẵn, phẳng, song
song, cứng và được ép (xem Hình C4 của Phụ lục C). Chiều dài của các tấm này
phải ít nhất là dài hơn mẫu 20 mm. Khoảng cách giữa hai tấm được giảm liên tục
ở tốc độ không đổi là 2 mm/min.
Ghi lại lực F đặt lên đoạn thử
nghiệm theo thời gian.
Xem xét hai giá trị F:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) F = Fr: giá trị lớn nhất của F
ghi được trong ba phút đầu của thử nghiệm (độ dịch chuyển £ 6 mm).
Fd và Fr đo được phải lớn hơn giá
trị qui định dưới đây:
Bảng
6 - Giá trị Fd và Fr dùng cho thử nghiệm ép vỡ
Đường
kính danh nghĩa của ống (mm)
32
39
51
64
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
1650
3000
3400
7000
Fr
(N)
1400
3300
6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14000
10. Thử nghiệm
lão hóa về cơ
Thử nghiệm này được tiến hành trên
ba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 2,50 m đối với ống và 2 m đối với sào, được
lấy từ nhóm số 3.
10.1. Thử nghiệm uốn
Thử nghiệm này thực hiện bằng cách
cho mỗi đoạn thử nghiệm chịu 1000 chu kỳ uốn trong các điều kiện thử nghiệm qui
định trong 9.1. Đặt lực Fd có giá trị được chỉ ra trong Bảng 4 vào điểm giữa
của đoạn thử nghiệm theo mỗi trong bốn hướng, lệch nhau 900.
Tần suất đặt tải phải từ một đến
hai chu kỳ trong một phút, đoạn thử nghiệm được quay đi 900 sau mỗi
1000 chu kỳ uốn; sau 4000 chu kỳ, đoạn thử nghiệm không được xuất hiện hỏng cục
bộ hoặc ở tình trạng hỏng khác, hoặc không bị biến dạng vĩnh viễn khi được kiểm
tra bằng mắt nhưng không dùng kính phóng đại.
10.2. Thử nghiệm điện môi
Hai đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài
0,30 m được cắt ở giữa các đoạn thử nghiệm đã phải chịu 4000 chu kỳ uốn. Các
đoạn thử nghiệm này phải chịu thử nghiệm điện môi (trước và sau khi hấp thụ ẩm)
được xác định trong 8.1.
Dòng điện I'1 đo trước
khi cho nhiễm ẩm không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính (mm)
Sào
Ống
10
15
32
39
51
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện I'1 (mA
hiệu dụng)
10
10
10
12
15
20
25
Thử nghiệm là đạt nếu sau khi cho
nhiễm bẩn, dòng điện I'2 nhỏ hơn 2I'1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bất kỳ trường hợp nào I'2
cũng không được lớn hơn I'1 + 40 mA.
MỤC 4 - THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN VÀ THỬ NGHIỆM LẤY MẪU
11. Thử nghiệm
thường xuyên
Tất cả các ống hoặc sào phải chịu
thử nghiệm thường xuyên như sau:
- kiểm tra bằng mắt;
- thử nghiệm điện môi.
Trong quá trình thử nghiệm điện
môi, được tiến hành theo IEC 60060, ống hoặc sào phải chịu điện áp xoay chiều
100 kV hiệu dụng ở tần số công nghiệp đặt lên các điện cực cách nhau 30 cm
trong thời gian 1 min.
Bố trí thử nghiệm được nêu trong
Phụ lục D.
Đoạn thử nghiệm phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có vết phóng điện hoặc ăn
mòn bề mặt nhìn thấy được;
- không nhận thấy tăng nhiệt độ.
Có thể sử dụng bố trí thử nghiệm
tương đương, điện áp thử nghiệm, chiều rộng và khoảng cách điện cực và thời
gian thử nghiệm theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
12. Thử nghiệm
lấy mẫu
Thử nghiệm lấy mẫu như dưới đây
phải được tiến hành trên nhóm ống hoặc sào được giao nộp:
- kiểm tra kích thước;
- thử nghiệm về cơ.
Mỗi ống hoặc sào phải chịu thử
nghiệm độ biến dạng như mô tả trong 9.1, có phụ tải lớn nhất Fd. Ghi lại độ
biến dạng ở các tải , và Fd.
Tỷ số tải/độ biến dạng (N/mm) phải
được ghi lại để so sánh với giá trị đọc tiếp theo hoặc trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người mua, thử nghiệm lấy mẫu có thể gồm tất cả hoặc một số các thử nghiệm mô
tả trong mục 3.
13. Thử nghiệm
bổ sung
Khi có yêu cầu của người mua, các
thử nghiệm không được chỉ ra trong tiêu chuẩn này có thể được tiến hành bổ sung
cho toàn bộ hoặc một phần của nhóm ống hoặc sào được giao nộp.
MỤC 5 - CÁC ĐIỀU
KHOẢN ĐẶC BIỆT
14. Ghi nhãn
Mỗi ống hoặc sào phải có tối thiểu
các thông tin dưới đây:
- tên hoặc thương hiệu của nhà chế
tạo;
- kiểu tham chiếu;
- ngày chế tạo (năm, nếu có thể,
tháng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhãn không được ảnh hưởng
đến tính năng của ống hoặc sào. Nếu sử dụng nhãn bóc ra được thì tính năng không
được bị ảnh hưởng do bóc nhãn.
15. Sửa đổi
Trong thời gian đặt hàng, nhà chế
tạo không được tiến hành sửa đổi có thể làm thay đổi đặc tính của vật liệu mà
không có sự chấp nhận của khách hàng.
Thử nghiệm điển hình phải được tiến
hành toàn bộ hoặc một phần một lần nữa trong trường hợp có bất kỳ sửa đổi nào
về các tính chất, trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua.
Trong trường hợp phải thay đổi kiểu
tham chiếu thì phải giao nộp mẫu mới để đánh giá chất lượng.
16. Chấp nhận
Nếu trong quá trình thử nghiệm kiểm
tra và chấp nhận cho thấy chất lượng hoặc tính năng của thiết bị không phù hợp
với các điều kiện được mô tả trong tiêu chuẩn này thì người mua có quyền từ
chối sản phẩm ống hoặc sào được giao.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
A.2 - Sơ đồ lắp ráp
Hình
A.3 - Bản vẽ kết cấu của các điện cực che chắn (yêu cầu có hai cụm)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
A.4 - Bản vẽ kết cấu đối với điện cực che chắn - chi tiết và
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.5a - Đối với sào cách điện đường kính 10 mm
Hình
A.5b - Đối với sào cách điện đường kính 15 mm
Hình
A.5c - Đối với ống cách điện đường kính 32 mm
Hình
A.5b - Đối với ống cách điện đường kính 39 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.5f - Đối với ống cách điện đường kính 64 mm
Hình
A.5g - Đối với ống cách điện đường kính 77 mm
Hình
A.5 - Bản vẽ kết cấu đối với các phần điện cực che chắn theo đường kính đoạn
thử nghiệm
PHỤ LỤC B
THỬ NGHIỆM ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỀU KIỆN ƯỚT
Hình
B.1 – Bố trí thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 - Mô tả chi tiết bố trí điện cực
PHỤ LỤC C
THỬ NGHIỆM VỀ CƠ
Đường
kính ống hoặc sào
(mm)
Khoảng
cách giữa các trụ đỡ: d
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
32
1500
39-51-64-77
2000
Hình
C.1 - Thử nghiệm uốn - Cụm lắp ráp thử nghiệm
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
C.2 - Thử nghiệm uốn - Mô tả chi tiết trụ đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
được kẹp bằng trục cuốn hình côn
Đầu
nối được đặt trong nhựa tổng hợp
Vỏ
bọc thích hợp để kẹp trong trục cuốn
Hình
C.3 - Thử nghiệm uốn - Ví dụ để cố định các cột
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.4 - Thử nghiệm ép vỡ
PHỤ LỤC D
THỬ NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
D.1 - Bố trí thử nghiệm điển hình
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 1 - Qui định chung
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa
Mục 2 - Đặc tính kỹ thuật
3. Vật liệu
4. Đường kính ống và sào
Mục 3 - Thử nghiệm điển hình
5. Yêu cầu chung
6. Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra
kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thử nghiệm điện môi
9. Thử nghiệm về cơ
10. Thử nghiệm lão hóa về cơ
Mục 4 - Thử nghiệm thường xuyên và
thử nghiệm lấy mẫu
11. Thử nghiệm thường xuyên
12. Thử nghiệm lấy mẫu
13. Thử nghiệm bổ sung
Mục 5 - Các điều khoản đặc biệt
14. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Chấp nhận
Phụ lục A - Thử nghiệm điện môi
trước và sau khi cho nhiễm ẩm
Phụ lục B - Thử nghiệm điện môi
trong điều kiện ướt
Phụ lục C - Thử nghiệm về cơ
Phụ lục D - Thử nghiệm thường xuyên