TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
5528 : 1991
QUY PHẠM GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
THIẾT BỊ
Code
of delivery - transportation and Storage of equipments
Lời nói đầu
TCVN 5528 : 1991 do Viện
Nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa
học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUY
PHẠM GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu cơ bản trong công tác giao nhận, vận chuyển và bảo quản các loại
thiết bị.
1. Quy định chung
1.1. Thiết bị đề cập đến
trong tiêu chuẩn này bao gồm: Các loại ô tô, xe cần cẩu, máy công cụ, máy khai
khoáng, máy xây dựng, máy biến áp điện lực, máy phát điện và tổ máy phát điện, động
cơ điện, các lò điện và thiết bị luyện kim, động cơ đốt trong (theo Phụ lục 1
của tiêu chuẩn này).
CHÚ THÍCH : Các thiết bị đặc
chủng, siêu trường, siêu trọng thuộc thiết bị toàn bộ các công trình xây dựng
cơ bản không bao hàm trong tiêu chuẩn này.
1.2. Căn cứ vào mức độ ảnh
hưởng của môi trường đến chất lượng thiết bị, kích thước và khối lượng của
thiết bị, có thể chia thiết bị thành 2 nhóm bảo quản sau:
Nhóm 1: Gồm các loại
thiết bị có kích thước, khối lượng trung bình và nhỏ; điều kiện làm việc chủ
yếu trong nhà xưởng, chất lượng dễ bị ảnh hưởng dưới tác động của nắng; có độ
chính xác cao (bao gồm cả các hòm phụ tùng, phụ kiện kèm theo). Các thiết bị
thuộc nhóm 1 được bảo quản trong các nhà kho kín và nửa kín.
CHÚ THÍCH: Trong
trường hợp đặc biệt được phép bảo quản thiết bị nhóm 1, ngoài bãi (trừ các vùng
ven biển) nhưng phải kê kích, che đậy cẩn thận. Hàng tuần phải kiểm tra chất
lượng thiết bị và thời hạn lưu bãi không quá 3 tháng.
Nhóm 2: Gồm các loại
thiết bị có kích thước, khối lượng lớn, làm việc chủ yếu ngoài trời; có chất
lượng ít bị ảnh hưởng tác động của mưa, nắng. Các thiết bị thuộc nhóm 2 được
bảo quản dưới các mái che hoặc ở ngoài bãi.
1.3. Các đơn vị quản lý
thiết bị trong từng khâu của quá trình lưu thông (ở kho, ga, bến cảng, cửa hàng
hay chất trên phương tiện vận tải) phải thực hiện các quy định trong tiêu chuẩn
này và chịu trách nhiệm vật chất do
mọi thiệt hại về số lượng và chất lượng của hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị được
trung chuyển tự vận hành về kho phía sau, phải rửa lại một lần nữa để tẩy sạch
bùn đất, cát bụi bám vào trước khi làm mọi công việc bảo quản khác để nhập kho.
1.5. Trình tự rửa mặn phải
tuân thủ nguyên tắc: Rửa từ trên xuống dưới, rửa từ ngoài vào trong. Dùng nước
sạch phun với áp lực cao để rửa; Chú ý các ngóc ngách, khe kẽ, nếp gấp nơi dễ
tích tụ bùn đất, hơi nước mặn. Sau đó dùng giẻ lau hoặc khí nén thổi khô. Không
được phun nước vào máy và các bộ phận điện mà chỉ dùng giẻ thấm nước để
lau.Không được phun nước vào hệ thống tời nâng, mâm xoay ổ trục, bánh răng,
pittong thủy lực … có dầu mỡ bảo quản; nếu có nước dây vào các bộ phận này phải
dùng gió thấm khô.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối
với kho thiết bị
2.1. Kho thiết bị phải đặt
ở đầu hướng gió chủ đạo, được bố trí ở nơi thuận tiện giao thông; xa nguồn thải
những chất ăn mòn như: Axit, muối, kiềm, khí sunfuarơ, khí clo … ; Xa các nguồn
phát sinh nhiều bụi như: kho xi măng, thạch cao, lò vôi, kho than, cát … ít
nhất 300m, cách các kho xăng dầu và cách các đường dây điện cao thế theo quy định
hiện hành. Các kho đầu mối tiếp nhận hàng bằng đường biển phải đặt cách xa bờ
biển để hạn chế ảnh hưởng của hơi nước biển đối với thiết bị.
Các cửa nhà kho phải được
bố trí hợp lý, thuận tiện cho vận chuyển và sắp xếp thiết bị, kho chứa phải đảm
bảo điều kiện thông gió tự nhiên hoặc có hệ thống thông gió cưỡng bức, kho chứa
thiết bị phải được xây dựng ở nơi cao ráo, xung quanh có rãnh thoát nước. Hệ
thống mương rãnh trong kho phải thông thoát, đảm bảo tiêu nước trong các trận
mưa lớn nhất.
2.2. Nền nhà kho và bãi
chứa thiết bị phải bằng phẳng, rắn chắc, không lún sụt trong quá trình sử dụng,
phù hợp với TCVN 4317 - 86. Mặt nền không để mọc cỏ và không lấm bụi. Nền nhà
kho phải cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất 0,4m; nền bãi cao hơn mặt đất xung
quanh ít nhất 0,25m. Độ dốc từ tâm bãi đến mép rãnh quanh bãi ít nhất là 10% để
dễ thoát nước.
2.3. Kho thiết bị phải được
trang bị đầy đủ các phương tiện phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt thích
hợp và có hiệu quả. Cán bộ công nhân lao động trực tiếp phải được trang bị các phương
tiện bảo hộ lao động, phải được huấn luyện sử dụng các phương tiện chữa cháy và
cứu hộ, phải được học tập nội quy an toàn lao động, an toàn phòng cháy chữa
cháy.
Trong kho ở những chỗ
dễ thấy treo các bảng nội quy an toàn phòng chữa cháy, nội quy an toàn lao động
và các áp phích, biển báo để nhắc nhở mọi người.
2.4. Nghiêm cấm đưa các
vật liệu dễ cháy nổ vào trong nhà kho thiết bị, không được hút thuốc và làm
phát sinh các nguồn lửa trong nhà kho. Hệ thống điện phải đảm bảo độ tin cậy
cao, dây dẫn điện đi trong nhà kho phải là loại dây có bọc, đảm bảo độ cách điện.
Cầu dao ngắt điện toàn nhà kho phải bố trí ở phía ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giao nhận , xếp dỡ
và vận chuyển
3.1. Thủ tục giao nhận
phải được tiến hành mỗi lần thay đổi chủ thể quản lý hàng hóa. Khi giao nhận
thiết bị tại kho, nhà ga, bến cảng và tại xí nghiệp sản xuất phải kiểm tra số
lượng và chất lượng hàng theo hợp đồng kinh tế, hóa đơn hay vận đơn để kịp thời
phát hiện mọi hư hỏng, mất mát và quy rõ trách nhiệm của những đơn vị và cá
nhân phụ trách trong từng khâu.
3.2. Các chứng từ giao
nhận, hợp đồng kinh tế phải rõ ràng, đầy đủ và hợp lệ. Trong hợp đồng phải ghi
rõ số hiệu của tiêu chuẩn chất lượng, sản phẩm và tiêu chuẩn thử nghiệm hoặc
các quy định riêng mà hai bên ký hợp đồng, cam kết thực hiện, kể cả các quy định
về vận chuyển, bao bì, bảo hành, bảo quản …
Hóa đơn, vận đơn, hợp
đồng kinh tế phải gửi kèm theo hàng dễ làm căn cứ nghiệm thu khi giao nhận.
3.3. Khi giao nhận hàng
phải lập biên bản ghi rõ phương pháp kiểm tra và tình hình số lượng, chất lượng
hàng hóa được cả hai bên giao và ký nhận.
Đối với hàng nhập
khẩu, việc kiểm nhận tại cảng đầu mối phải tiến hành trong thời hạn cho phép.
Trường hợp phát hiện thấy hiện tượng thiếu hụt, đổ vỡ, mất mát, chất lượng kém
phải mời đại diện các cơ quan có liên quan và bên giao hàng đến xác nhận và xử
lý theo thông lệ quốc tế.
Đối với các thiết bị
sản xuất trong nước, nếu bên giao không đảm bảo chất lượng theo hợp đồng, hai
bên mua và bán phải gặp nhau bàn cách xử lý( sửa chữa để đảm bảo chất lượng, hạ
giá bán, hủy hợp đồng…). Trường hợp hai bên không thống nhất được mức độ xử lý
thì bên kia có quyền từ chối không nhận sản phẩm và bên bán phải bồi hoàn lại
toàn bộ, kể cả mọi khoản tiền phạt theo hợp đồng.
3.4. Chỉ tiến hành giao,
nhận các thiết bị có đủ chứng từ đi kèm (hóa đơn, vận đơn, hợp đồng), có dấu
kiểm tra chất lượng khi xuất xưởng, có đầy đủ nhãn mác, bao bì và dấu niêm
phong đúng quy định trong hợp đồng kinh tế.
Sau khi bán hàng cho
người sử dụng nếu phát hiện ra các khiếm khuyết về chất lượng mà nguyên nhân
thuộc về nhà sản xuất (ở trong nước), thì bên bán hàng và đơn vị sản xuất phải
thực hiện đúng những cam kết đã quy định trong các hợp đồng kinh tế, về bảo
hành, chất lượng sản phẩm (thời gian bảo hành), hình thức xử lý, cụ thể: đổi
sản phẩm, sửa chữa lại, giảm giá … để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Trường hợp phải để tạm
thiết bị ngoài sân ga, bếp cảng, phải xếp ở nơi cao ráo, không đọng nước, thuận
tiện cho việc xếp dỡ lên phương tiện vận tải. Phải có biện pháp chống mất mát
các phụ tùng, phụ kiện đi kèm.
3.7. Thiết bị xe máy xếp
trên các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo tĩnh không theo quy định của ngành
Giao thông vận tải. Khi vận chuyển bằng bất kỳ phương tiện vận tải nào cũng
phải kê chèn thiết bị thật chắc chắn, khi cần phải dùng dây chằng buộc để giữ
cho thiết bị và các hòm phụ kiện không bị xê dịch, va đập và đổ lật; Dây chằng
buộc phải đặt đúng chỗ quy định của nhà chế tạo. Đối với các mặt hàng: Động cơ điện,
máy phát điện, máy biến áp điện lực bắt buộc phải nguyên hòm; Trường hợp không
có hòm bao bì hoặc các hòm bị vỡ phải phủ bạt tránh mưa, nắng. Tránh làm cong
vênh, biến dạng, sây sát thiết bị khi bốc xếp và vận chuyển.
3.8. Khi xe chạy, phải chú
ý theo dõi hàng hóa chất trên xe, xử lý ngay tình trạng thiếu an toàn khi phát
hiện được. Thay đổi tốc độ xe từ từ, tránh tăng ga và dừng xe đột ngột. Khi
giao, nhận hàng phải đỗ xe ở chỗ bằng phẳng, hãm phanh tay.
3.9. Trên phương tiện vận
tải chuyên chở thiết bị, không được để lẫn các hàng hóa chất ăn mòn, các chất
sinh bụi (than, cát, xi măng, vôi …), nếu trước đó phương tiện đã được dùng để
chở các hàng hóa này thì phải làm vệ sinh sạch sẽ mới được chở thiết bị.
3.10. Những thiết bị có
kích thước, khối lượng lớn được tháo rời để tiện bốc dỡ, vận chuyển thì phải đánh
dấu các bộ phận hoặc các hòm kiện chứa các bộ phận. Hòm kiện đó theo vận đơn để
khi giao nhận, lắp đặt không bị thiếu sót, nhầm lẫn. Sau khi tiếp nhận về kho
phải sắp xếp vào một chỗ hoặc lắp đặt lại theo nguyên trạng.
3.11. Đối với các thiết bị
tự hành hoặc có bánh xe được phép nổ máy chạy hoặc lai dắt khi trung chuyển,
nhưng phải thực hiện các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Chỉ nổ máy khi kiểm
tra thấy đầy đủ dầu mỡ bôi trơn, nước làm mát và hệ thống phanh hãm làm việc
tin cậy. Sau khi nổ máy để cho nhiệt độ của nước tăng đến 400 C
mới cho xe lăn bánh. Không rú ga, không để máy nổ tại chỗ lâu.
- Các lốp xe phải bơm
đủ hơi theo yêu cầu của nhà chế tạo. Xe chạy qua các đoạn đường có đá dăm phải
kiểm tra và loại bỏ các viên đá vào kẽ lốp. Tốc độ xe không được vượt quá 50%
tốc độ tối đa.
- Cho phép được kết
hợp chở hàng, nhưng không được vượt quá 50% trọng tải cho phép của xe. Trong quá
trình vận chuyển, qua từng chặng 30 km phải dừng lại để kiểm tra tình trạng của
xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Trước khi hàng về,
kho tiếp nhận phải được thông báo trước tình hình, số lượng và chủng loại hàng để
chuẩn bị đủ diện tích kho, đà kê, bục kê, phương tiện bốc dỡ thích hợp và làm
vệ sinh sạch sẽ nơi để hàng.
4.2. Phải quy hoạch sắp
xếp hàng hóa theo hướng chuyên môn hóa từng nhà kho, từng bãi chứa theo từng
nhóm hàng. Trong mỗi nhà kho, bãi chứa phải phân ô, phân khu cho từng loại
hàng, mỗi thiết bị có một địa chỉ nhất định, có thẻ kho kèm theo để dễ quản lý,
mỗi nhà kho, bãi chứa có sơ đồ quy hoạch sắp xếp hàng treo nơi dễ thấy.
4.3. Khi đưa thiết bị vào
bảo quản phải tuân thủ các quy định sau:
- Giữ gìn bao bì nguyên
vẹn, nếu hư hỏng phải sửa chữa. Các hòm kiện có bao bì bị hư hỏng, rách thủng
phải kiểm kê và kiểm tra tình trạng thiết bị bên trong (số lượng theo danh mục đơn
hàng; chất lượng: gãy, vỡ, han gỉ ...) và lập biên bản, nếu cần thiết phải xử
lý kỹ thuật trước khi đóng lại. Bao bì thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ, ký
hiệu ghi ngoài phải rõ ràng, nếu bị mờ phải khôi phục lại.
- Giữ gìn nguyên vẹn
các tài liệu đi kèm theo thiết bị, không được lấy đi các cặp, túi đựng các tài
liệu đó … Mỗi khi tiến hành giao - nhận hàng phải giao cho bên nhận hàng các
tài liệu này.
- Các thiết bị không
bảo đảm chất lượng hoặc thiếu các phụ kiện đi kèm so với các chứng từ giao nhận
phải lập biên bản chờ xử lý.
- Loại thiết bị bao
gồm nhiều bộ phận chứa trong nhiều hòm kiện phải quy xếp vào cùng một chỗ hoặc
sắp xếp theo từng lô kiện của cùng một loại máy, đánh số thứ tự các hòm và ghi
số lượng các hòm vào thẻ kho.
- Các thiết bị tự
hành trung chuyển về kho nếu đạt cự ly chạy rà theo quy định của nhà chế tạo
phải tiến hành bảo dưỡng chạy rà.
- Các thiết bị trong
kho phải xếp theo chiều đứng tự nhiên. Khi xếp chồng các hòm cần chú ý không để
các hòm ở dưới bị vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị chứa
trong nhà phải kê trên các đà kê, bục kê cách mặt sàn ít nhất 20 cm, các thiết
bị để ngoài bãi phải kê cao ít nhất 30 cm so với mặt bãi.
Xếp hàng trên giá
nhiều tầng cần chú ý hàng xếp ngăn dưới hàng nhẹ xếp ngăn trên. Khi xếp và dỡ
hàng cần chú ý để tải trọng phân bố tương đối đồng đều trên các khoang giá,
tránh tập trung vào một chỗ. Khi kiểm tra thường xuyên, thủ kho cần chú ý đảm
bảo sự vững chắc của các cầu hàng, các bục kê, đà kê, phát hiện mọi hiện tượng
thiếu an toàn và có biện pháp xử lý ngay.
Các bánh hơi phải bơm
căng theo quy định và kê cao. Các bánh xích phải lót gỗ hoặc đặt trên nền xi
măng, không để tiếp xúc trực tiếp với đất.
4.5. Các két nước phải đổ đầy
nước mềm, độ PH = 7-8 và nút kín; nếu thời gian lưu kho trên 1 tháng phải pha
thêm vào nước chất ức chế ăn mòn.
Các két nhiên liệu
phải tháo hết, nhiên liệu, để khô, dung các chất bảo quản thích hợp để bảo vệ
mặt trong của két ( xem Phụ lục 3 …).
4.6. Bề mặt làm việc của
các chi tiết của các chi tiết bằng kim loại đã gia công như: Cơ cấu truyền động,
bàn giao, băng trượt, đầu trục, ổ bị, bơm thủy lực … phải bôi mỡ bảo quản. Dầu
mỡ bảo quản phải chọn phù hợp với vật liệu chế tạo, độ chính xác gia công và điều
kiện bảo quản (xem Phụ lục 3). Không được để dầu mỡ bảo quản dây vào các chi
tiết bằng cao su, da, chất cách điện và các vật liệu phi kim khác.
Bề mặt thô của các cơ
cấu bằng kim loại đen có thể dùng sơn chống gỉ để bảo quản nếu không làm ảnh
hưởng đến hình thức của thiết bị.
4.7. Các thiết bị bảo quản
ở ngoài bãi phải dùng giấy dầu, vải bạt, phân nửa … che mưa nắng. Các phụ tùng đi
kèm theo thiết bị hoặc các chi tiết dỡ tháo nên tháo ra và đưa vào bảo quản
trong nhà hoặc bỏ vào trong buồng lái. Cửa buồng lái phải khóa lại và niêm
phong. cửa kính buồng lái phải có độ hở nhất định đảm bảo lưu thông không khí
với bên ngoài.
4.8. Đối với các thiết bị
xe máy lưu kho lâu cần thực hiện các thao tác bảo quản sau: Nới chùng dây đai,
cần số gài về 0, thả lỏng phanh; đối với các loại xe có guốc phanh làm bằng hợp
kim nhôm, phải sử dụng chất bảo quản thích hợp (xem Phụ lục 3); xiết chặt các
nút tháo dầu ở hộp số, hộp tay lái cầu chủ động; lau sạch các đèn pha, gương
phản chiếu và bọc bằng giấy chống ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Đối với động cơ đốt
trong:
- Nếu ở dạng tháo
rời: Các chi tiết bằng kim loại phải bôi dầu mỡ bảo quản, gói trong giấy chống
ẩm, xếp vào hòm có bản kê danh mục các chi tiết.
- Nếu ở dạng tổng
thành: Phải nút kín các đường ống dẫn nước, dẫn nhiên liệu, bôi mỡ bảo quản lên
bề mặt làm việc của các chi tiết bằng kim loại. Chú ý bảo quản tốt các bộ phận
như: Máy phát điện, bộ phận đánh lửa, máy khởi động, bộ chế hòa khí, hệ thống điều
hòa nhiên liệu…
Đối với các động cơ đã
khởi động, thời gian lưu kho từ 1 tháng trở lên cần sử dụng các chất bảo quản để
bảo vệ thành xi lanh.
4.10. Khi bảo quản các máy
biến áp điện lực, phải tránh không để nước ngấm vào các cuộn dây, tránh va chạm
làm hỏng dàn tản nhiệt, sự cách điện …
Máy điện áp điện lực
sử dụng dầu phải đặt cách xa các nguồn lửa, không rò rỉ dầu, gioăng hỏng phải
thay ngay. Nếu mực dầu thấp hơn quy định phải bổ sung cho bằng dầu cùng loại.
Bọc kín dầu các cuộn
dây, các sứ cách điện, không để dầu mỡ dính vào. Các đồng hồ đo phải tháo rời
ra cho vào các hộp kín có đặt chất hút ẩm.
Định kỳ 3 tháng 1 lần
kiểm tra điện trở cách điện của các cuộn dây, nếu có hiện tượng suy giảm phải
tìm biện pháp xử lý ngay và có kế hoạch bán sớm.
4.11. Đối với các động cơ điện,
máy phát điện, tổ máy phát điện tuyệt đối không để ngoài trời, nên bảo quản
trong các bao bì kín có đặt chất hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tổ máy
phát tự hành, 6 tháng nên khởi động 1 lần, còn các tổ máy phát đặt cố định
không nên khởi động vì máy chạy rung có thể gây ra hư hỏng.
4.12. Đối với các tổ máy
bơm có động cơ điện hoặc động cơ nổ đi kèm phải bảo quản trong kho nửa kín. Đối
với các máy bơm không có bộ phận dẫn động đi kèm có thể bảo quản dưới các mái
che hoặc ở ngoài bãi nhưng phải được kê kích và che đậy cẩn thận; ruột máy bơm
phải giữ khô ráo, bơm mỡ bảo quản trục, các ổ trục và khớp nối trục của máy.
4.13. Đối với các acquy đi
kèm theo thiết bị:
- Acquy khô được bảo
quản liền với thiết bị, nhưng phải tháo dây mát, lau chùi sạch sẽ, tránh va
chạm, các nút phải xiết chặt tránh không để hơi nước lọt vào làm hư hỏng các
bản cực.
- Acquy ướt hoặc
acquy đã sử dụng phải lấy ra khỏi máy để bảo quản trong kho riêng, đặt xa các
nhà kho chứa thiết bị và các vật tư khác tối thiểu 50 cm về cuối, hướng gió chủ
đạo. Nhà kho phải cao ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. Không
bảo quản lẫn acquy axit với acquy kiềm.
Acquy ướt bảo quản
trên 1 tháng phải nạp đủ điện và mỗi tháng phải nạp bổ sung 1 lần, chú ý kiểm
tra tỷ trọng của điện dịch.
Acquy axit đã nạp điện
phải vặn chặt các nút, lau chùi sạch sẽ và xếp trên giá nhiều tầng . Nếu xếp
chồng giữa các lớp phải lót gỗ, nhưng không nên xếp quá 3 lớp.
4.14. Ngoài các thiết bị
thông dụng trên, đối với các thiết bị khác, tùy theo công dụng, đặc điểm chế
tạo, kích cỡ và khối lượng cần dựa vào các nguyên tắc chung đã nêu. Cán bộ, kỹ
thuật phụ trách công tác bảo quản cần đề ra phương pháp bảo quản thích hợp, có
hiệu quả và kinh tế được thủ trưởng đơn vị duyệt.
4.15. Để giữ gìn tốt phẩm
chất hàng hóa bảo quản trong kho phải thực hiện nghiêm ngặt chế độ kiểm tra
thường xuyên, kiểm tra đột xuất và kiểm tra định kỳ (Phụ lục 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm tra phải
thay thế và phục hồi chất hút ẩm đã no nước, phơi khô các vật liệu đệm trong
bao bì (vỏ bào, rơm, giấy vụn …).
4.1. Hàng hóa để trong kho
phải thường xuyên được lau chùi sạch sẽ, gầm bục, giá, kiện hàng, gầm xe máy
không được để bất cứ thứ gì để đảm bảo thông thoáng.
Không được nhận những
hàng gửi tạm nếu không biết rõ là hàng gì và không có đủ chứng từ hợp lệ.
Phụ lục 1
Phân nhóm
bảo quản thiết bị
TT
Danh
mục thiết bị
Nhóm
bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thiết bị gia công
kim loại
- Máy tiện
- Máy cắt gọt kim
loại
- Máy doa
- Máy khoan
- Máy mài
- Máy bào
- Máy phay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy cán răng
- Máy ép
- Máy búa
- Máy cán thép
- Máy dát thép
- Máy dèn dập
- Máy uốn
- Máy phun kim loại
...
Nhóm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thiết bị chế biến
gỗ
3
Thiết bị chế biến
nông sản
4
Thiết bị ngành dệt
5
Thiết bị ngành giấy
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lò tối, lò râm
- lò nung, ủ …
7
Thiết bị điện
- Động cơ điesel
- Máy hàn điện
- Máy chỉnh lưu
- Động cơ và máy
phát điện xoay chiều
- Động cơ và máy
phát điện 1 chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy biến thế
- Tời điện
- Động cơ xăng
- Động cơ điện
phòng nổ ..
8
Thiết bị bơm chuyển
- Máy bơm các loại
- Máy nén khí
- Máy lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy quạt gió …
9
Thiết bị cho xây
dựng
- Máy trộn bê tông
- Máy nén khí
- Máy lạnh
- Máy điều hòa
nhiệt độ
- Máy quạt gió …
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Xe nâng các loại
12
Thiết bị làm đất ,
đường xá
- Máy xúc
- Máy gặt
- Máy san
- Máy ngoạm
- Máy đào gốc cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy đào mương
- Máy đóng cọc
- Máy nghiền sàng
đá
- Máy đầm đất
- Các loại xe lu
- Máy khoan địa
chất …
Nhóm
2
Bảo quản dưới các mái
che, ngoài bãi
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy cày
- Máy bừa
- Máy kéo …
14
Thiết bị nâng
chuyển
- Các loại cần cẩu
- Cần trục
- Băng tải …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chế độ kiểm tra
1. Kiểm tra thường
xuyên: Là
việc kiểm tra hàng ngày của trưởng kho và thủ kho vào đầu giờ làm việc
Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra bao quát để phát hiện các hiện tượng không bình thường về kho tàng và
hàng hóa như: cửa bật khóa, mái nhà bị lật, cầu hàng nghiêng lệch, các dấu vết
khả nghi khác …
2. Kiểm tra định kỳ: Là việc kiểm tra có
kỳ hạn, tùy theo tính chất của hàng hóa và kỹ thuật bảo quản mà quy định thời
hạn kiểm tra thích hợp.
Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hàng hóa tính năng bảo vệ của các vật liệu bảo
quản; tình hình trang bị và khả năng làm việc của các phương tiện phòng cháy
chữa cháy; tình hình phá hoại và phát triển của chuột, mối, việc chấp hành các
quy phạm bảo quản hàng hóa, nội quy an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy.
3. Kiểm tra đột xuất:
Là
việc kiểm tra được tiến hành sau khi có các diễn biến bất thường của thời tiết
như: bão lụt, mưa dầm hoặc nắng, nóng kéo dài …
Nội dung kiểm tra:
Phát hiện những hư hỏng của kho tàng; kiểm tra khả năng làm việc bình thường
của các thiết bị, dụng cụ của kho như: Thiết bị thông gió, chữa cháy , đo độ ẩm
…; Kiểm tra sự thiệt hại và tình trạng chất lượng của hàng hóa.
Phụ lục 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu một số loại mỡ dùng bảo
quản
1. Dầu nitrohoa (N82)
sản xuất trong nước có màu vàng ngà là loại chất ức chế ăn mòn kim loại, được
pha 5% đến 10 % vào các loại mỡ bảo quản khác như vazơlin kỹ thuật làm tăng
thời hạn bảo quản của mỡ này lên 10 lần.
2. Mỡ MNI: có màu vàng
sẫm, sản xuất từ các nguyên liệu sẵn có trong nước, cũng là một loại chế phẩm
của dầu nitrhoa, nhiệt độ nóng chảy trên 500, có khả năng bảo quản
các chi tiết, phụ kiện thiết bị xe máy để trong kho cũng như để ngoài trời.
3. Mỡ vazơlin kỹ thuật
là sản phẩm nhập khẩu dùng để bảo quản các chi tiết kim loại trong điều kiện có
che đậy, bao gói; Nhiệt độ nóng chảy dưới 450. Thời hạn bảo quản 6
tháng. Để tăng thời hạn bảo quản của mỡ vazơlin kỹ thuật phải pha thêm các chất
ức chế làm chậm ăn mòn.
4. Dầu DBĐ1 và dầu DBĐ2: Dầu bảo quản mặt trong của động cơ đốt trong và
két nhiên liệu (dầu DBD1 dùng cho động cơ xăng, dầu DBD2 dùng cho động cơ diesel) được
sản xuất trong nước. Các chất bảo quản này không làm ảnh hưởng đến tính chất lý
hóa của nhiên liệu và chất lượng của động cơ. Khi đưa xe vào sử dụng không cần
súc rửa chất bảo quản trong động cơ và két nhiên liệu. Thời hạn bảo quản 2 năm.
5. Dầu DBF : Dùng để bảo quản guốc phanh làm bằng hợp kim nhôm, mà không cần
tháo ra khỏi xe. Khi sử dụng dầu DBF để bảo quản guốc phanh không cần làm sạch bề mặt
guốc phanh.
Ngoài ra có thể dùng dầu DBF để bảo quản các chi tiết phụ tùng khác làm bằng
nhôm, khi bảo quản không cần tẩy rửa bề mặt