TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5412 : 1991
(ST SEV 4438 - 83)
ĐỘNG
CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ HAI PHA
LOẠI
ĐIỀU KHIỂN - THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
Two-phase
asynchronous controllable motor -
Basic
parameters and technical requirements
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5412 : 1991 do Trung tâm Đo
lường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy
ban Khoa học Nhà nước ban hành theo Quyết định số 326/QĐ ngày 24 tháng 6 năm
1991.
ĐỘNG
CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ HAI PHA
LOẠI
ĐIỀU KHIỂN - THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Two-phase
asynchronous controllable motor -
Basic
parameters and technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động
cơ điện không đồng bộ hai pha loại điều khiển có rôto hoàn toàn không từ tính
hoặc rôto ngắn mạch loại thông dụng dùng cho các thiết bị tự động trong công
nghiệp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
các động cơ điện loại không đồng bộ điều khiển bằng sự quay trong không gian
của trục từ thông.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV
4438 - 83.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Điện áp nuôi danh định của
cuộn kích từ và giá trị danh định của điện áp lớn nhất của cuộn điều khiển phải
tương ứng với những giá trị sau: 6, 12, 24, 36, 40, 115, 220, 240 V.
1.2. Tần số danh định của dòng điện
nuôi phải tương ứng với những giá trị sau: 50, 60 và 400 Hz.
1.3. Công suất có ích lớn nhất của
động cơ điện phải tương ứng với dãy giá trị sau: 0,1; 0,16; 0,25; 0,4; 0,6;
1,0; 1,6; 2,5; 10*; 16*; 25*; 340*; 260*; 90*; 120*; 180*; 250* W.
Chú thích: Giá trị công suất có
đánh dấu sao chỉ được áp dụng cho các động cơ có rôto ngắn mạch.
Công suất lớn nhất của động cơ được
xác định ở điện áp danh định của cuộn kích từ, trị số danh định của điện áp lớn
nhất của cuộn điều khiển, ở giá trị danh định của tần số điện áp nuôi và của
các thông số mạch lệch pha hay góc lệch pha giữa các điện áp nuôi.
1.4. Tần số quay đồng bộ phụ thuộc
vào tần số của dòng điện nuôi phải tương ứng với các giá trị sau:
50 Hz - 1000; 1500; 3000 vg/min
60 Hz- 1200; 1800; 3600 vg/min
400 Hz - 6000; 8000; 120000; 24000
vg/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Yêu cầu kỹ thuật chung - theo
TCVN 3189 - 79 có tính đến các yêu cầu đặc biệt cho các động cơ điện loại điều
khiển được nêu trong tiêu chuẩn này.
2.2. Điện áp khởi động trên cuộn
điều khiển tại điện áp danh định trên cuộn kích từ ở trạng thái nguội thực tế
của động cơ không được vượt quá 3% đối với động cơ điện có rôto hoàn toàn không
từ tính và 4% đối với các động cơ điện có rôto ngắn mạch so với giá trị danh
định của điện áp lớn nhất của cuộn điều khiển.
2.3. Độ không tuyến tính của đặc
tính cơ không được vượt quá 20 %.
2.4. Cấp bảo vệ - theo TCVN 4254 -
86.
2.5. Động cơ phải có hộp đấu dây.
PHỤ LỤC THAM KHẢO
1. Trong thuyết minh kỹ thuật có
qui định cho từng loại động cơ cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/ Sản xuất cho các vùng khác nhau,
loại khác nhau, điều kiện sử dụng, bảo quản và chuyên chở khác nhau khi có tác
động của yếu tố khí hậu của môi trường bên ngoài;
3/ Kích thước, kích cỡ ghép nối và
trọng lượng.
2. Trong thuyết minh kỹ thuật có
cho biết giá trị các thông số sau cho từng loại động cơ cụ thể:
1/ Tần số quay ở chế độ không tải
và ở giá trị dưới của nhiệt độ môi trường xung quanh khi sử dụng hay có tác
động của tải cơ;
2/ Điện áp khởi động ở chế độ không
tải và ở giá trị dưới của nhiệt độ môi trường xung quanh khi sử dụng;
3/ Thời gian tăng tốc đến giá trị
tần số quay ổn định ở chế độ không tải và ở giá trị dưới của nhiệt độ môi
trường xung quanh khi sử dụng;
4/ Mômen khởi động ban đầu và dòng
khởi động ban đầu ở độ lệch cho phép của điện kích từ, tần số nuôi và khi cần
thiết của các thông số của mạch lên pha;
5/ Chỉ tiêu độ tin cậy.
3. Trong thuyết minh kỹ thuật đưa
ra các số liệu tham khảo cho từng loại động cơ cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/ Hằng số thời gian cơ điện;
3/ Mômen quán tính của rôto;
4/ Trở kháng toàn phần của từng
cuộn dây dưới dạng phức ở chế độ không tải;
5/ Công suất tiêu thụ của cuộn kích
từ và cuộn điều khiển ở chế độ ngắn mạch và chế độ không tải.
4. Tài liệu kèm theo (tóm tắt, danh
mục) cho động cơ điện không đồng bộ loại điều khiển phải gồm các thông số sau:
1/ Điện áp danh định cung cấp cho
các cuộn dây;
2/ Tần số danh định của nguồn;
3/ Công suất có ích lớn nhất;
4/ Tần số quay ở chế độ không tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6/ Điện trở của các cuộn dây dạng
phức ở chế độ không tải;
7/ Công suất tiêu thụ của mỗi cuộn
dây khi khởi động;
8/ Mômen khởi động;
9/ Hệ số công suất khi khởi động;
10/ Mômen khi công suất lớn nhất;
11/ Mômen ma sát;
12/ Mômen quán tính của rôto;
13/ Gia tốc khi khởi động;
14/ Hằng số thời gian cơ điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16/ Thời gian sử dụng;
17/ Cấp bảo vệ;
18/ Các thông số của bộ giảm tốc,
của máy tạo tốc độ vòng quay, của bộ giảm quán tính hoặc của bộ giảm nhớt, nếu
có.