Dạng đường cong cường
độ sáng
|
Vùng góc có cường
độ sáng cực đại
(0)
|
Hệ số hình dạng của
đường cong cường độ sáng; Kf
|
Ký hiệu
|
Tên gọi
|
a
|
Phân bố tập trung
|
Từ 0 đến 15
|
Kf ³ 3
|
b
|
Phân bố sâu
|
Từ 0 đến 30; từ 180 đến 150
|
2 £ Kf < 3
|
c
|
Phân bố dạng côsin
|
Từ 0 đến 25; từ 180 đến 145
|
1,3 £ Kf < 2
|
d
|
Phân bố rộng vừa
|
Từ 35 đến 55, từ 145 đến 125
|
1,3 £ Kf
|
e
|
Phân bố rộng
|
Từ 55 đến 85;
Từ 125 đến 95
|
1,3 £ Kf
|
f
|
Phân bồ đều
|
Từ 0 đến 180
|
Kf £ 1,3
trong đó: Imin
> 0,7 Imax
|
g
|
Phân bố dạng sin
|
Từ 70 đến 90
|
1,3 < Kf trong
đó:
|
từ 110 đến 90
|
I0 <
0,7 Imax
|
Chú thích:
Imax - Cường độ sáng cực đại
Imin - Cường độ sáng nhỏ nhất
I0 - Cường độ sáng ở hướng a = 0o
Hình 1. Các dạng
đường cường độ sáng
1.1.4. Các đèn có đường cong cường độ sáng
không phù hợp với bảng 1 được xếp vào loại đèn có phân bố cường độ sáng đặc
biệt.
1.2. Theo cấp bảo vệ chống điện giật -
theo TCVN 4274 - 86 (cấp O.I.II.III).
1.3. Theo cấp bảo vệ vỏ ngoài - theo TCVN
4255 - 86.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Theo kiểu lắp đặt
Đèn cố định
Đèn lắp trên trần
Đèn lắp trên tường
Đèn treo
Đèn lắp gá
Đèn lắp trên cột
Đèn lắp trên dầm chìa
Đèn lắp sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn bàn
Đèn đặt trên sàn
Đèn xách tay
Đèn đeo trên mũ.
1.6. Theo mức độ an toàn cháy
Đèn dùng để lắp trực tiếp trên các vật
liệu dễ cháy.
Đèn dùng để lắp đặt trực tiếp trên các vật
liệu không cháy.
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Yêu cầu kỹ thuật
ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Những yêu cầu còn lại về kỹ thuật
ánh sáng phải được qui định trong các tiêu chuẩn cho từng kiểu đèn hoặc nhóm
đèn riêng biệt bao gồm:
Góc bảo vệ của đèn
Hệ số hiệu dụng của đèn
Độ chói theo kích thước của đèn
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
điện
2.2.1. Yêu cầu cách điện
2.2.1.1. Đèn phải được cách điện bảo vệ
theo các cấp phù hợp với TCVN 4274 - 86.
2.2.1.2. Cấp bảo vệ của đèn phải qui định
trong các tiêu chuẩn cho từng nhóm đèn hoặc kiểu đèn riêng biệt.
2.2.1.3. Lớp men hoặc sơn phủ các bộ phận
của đèn không được coi là lớp cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống lót cách điện và lớp cách điện
giữa các phần mang điện với các bộ phận kim loại dễ va chạm của các đèn cấp II
phải có điện trở không nhỏ hơn 4 MW.
2.2.1.5. Cách điện của các đèn phải chịu
được điện áp thử có trị số qui định, tần số 50 Hz trong thời gian 1 phút mà
không bị đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt. Trị số điện áp thử cách điện cho
các đèn và các chi tiết được qui định như sau:
Cách điện của các đèn cấp 0; I phải chịu
được điện áp thử 1,5 kV. Cách điện giữa các phần mang điện với các bộ phận kim
loại dễ va chạm và ống lót cách điện của các đèn cấp II phải chịu được điện áp
thử đến 4 kV.
Cách điện của các đèn cấp III phải chịu
được điện áp thử 500 V.
Cách điện của các chi tiết kẹp giữ dây dẫn
ở các đèn cấp 0; I phải chịu được điện áp thử 1,5 kV, ở các đèn cấp II là 2,5
kV; ở các đèn cấp III là 500 V.
2.2.1.6. Phải nối với cực bảo vệ các bộ
phận kim loại dễ va chạm trong đèn cấp I có thể mang điện khi lớp cách điện bị
hỏng, điện trở tiếp xúc giữa các bộ phận trên với cực bảo vệ không được lớn hơn
0,1 W.
2.2.1.7. Những bộ phận kim loại sau có thể
không cần nối bảo vệ:
a) Những bộ phận được ngăn cách với phần
mang điện bằng các chi tiết kim loại đã được nối đất.
b) Vỏ kim loại của chân đèn huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nắp đậy, khung, cửa đóng mở được bảo
đảm chỉ dẫn điện ở trạng thái làm việc.
2.2.1.8. Cực bảo vệ phải có ký hiệu
Cực bảo vệ phải được bắt vít, bề mặt tiếp
xúc của cực bảo vệ phải được bảo đảm chống gỉ.
2.2.1.9. Bề mặt tiếp xúc dùng để nối bảo
vệ liên tục các bộ phận của đèn phải bảo đảm dẫn điện tốt.
2.2.1.10. Cách điện của dây dẫn bảo vệ
phải có mầu khác với dây dẫn điện.
2.2.1.11. Các đèn cấp III không cần có cực
bảo vệ.
2.2.2. Yêu cầu bảo vệ chống chạm.
2.2.2.1. Kết cấu của đèn phải loại trừ khả
năng va chạm ngẫu nhiên với phần mang điện trong khi sử dụng bình thường hoặc
tháo lắp các chi tiết mà không cần dụng cụ (trừ bóng đèn và đui đèn).
Yêu cầu này không đòi hỏi đối với chân đèn
huỳnh quang và vỏ kim loại của tắc te. Vỏ kim loại của tắc te trong các đèn cấp
II phải được che chắn để không thể ngẫu nhiên chạm phải trong khi sử dụng bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3. Các tụ điện trong đèn có điện dung
lớn hơn 0,5 MF đều phải có thết bị phóng điện bảo đảm giảm điện áp trên tụ
xuống 50V trong thời gian 1 phút sau khi đèn được ngắt khỏi lưới điện.
Các đèn được nối vào lưới điện bằng phích
cắm và có tụ điện với điện dung lớn hơn 0,1 MF phải có thiết bị phóng điện bảo
đảm giảm điện áp trên phích cắm xuống dưới 34V trong thời gian không quá 1 giây
sau khi ngắt khỏi lưới điện.
2.2.3. Yêu cầu đối với hệ số công suất.
Các đèn phóng điện trong chất khí phải có
hệ số công suất không nhỏ hơn trị số qui định.
Hệ số công suất cụ thể của các đèn phải
được qui định trong các tiêu chuẩn cho từng kiểu đèn hoặc nhóm đèn riêng biệt.
2.3. Yêu cầu đối với
kết cấu đèn.
2.3.1. Yêu cầu đối với kết cấu của đèn để
sử dụng trong các điều kiện môi trường khác nhau phải được qui định trong các
tiêu chuẩn cho từng kiểu đèn hoặc nhóm đèn riêng biệt.
2.3.2. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của đèn phải
phù hợp với TCVN 4255 - 86 và không được nhỏ hơn:
IP20 đối với đèn chiếu sáng trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bảo vệ cụ thể của các đèn phải được
qui định trong các tiêu chuẩn cho từng nhóm đèn hoặc kiểu đèn riêng biệt.
2.3.3. Các đèn phải có kết cấu chống ẩm và
chịu được tác động liên tục của độ ẩm trong thời gian:
48h đối với đèn có cấp bảo vệ IP20.
168h đối với đèn có cấp bảo vệ cao hơn
IP20.
2.3.4. Các chi tiết bằng kim loại của đèn
phải được bảo vệ chống ăn mòn tương ứng với điều kiện sử dụng đèn.
Cho phép:
a) Bảo vệ chống ăn mòn các chi tiết bằng
lò xo thép bằng cách bôi trên mặt một lớp mỡ.
b) Không cần lớp phủ bảo vệ trên mép cắt
hoặc lỗ đục ở các chi tiết làm bằng thép lá đã sơn sử dụng trong các đèn có cấp
bảo vệ IP20.
2.3.5. Các bộ phận bằng cao su của đèn
phải bền chịu được tác động của điều kiện môi trường sử dụng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7. Những chi tiết bảo đảm an toàn cho
đèn như các tấm chắn bằng vật liệu xuyên sáng có tác dụng chống lọt bụi và hơi
nước, bảo vệ chống chạm tới các bộ phận mang điện, các chi tiết bằng sứ và các
chi tiết khác phải chịu được lực va đập có trị số cụ thể qui định trong các
tiêu chuẩn cho từng kiểu đèn hoặc nhóm đèn riêng biệt.
2.3.8. Cơ cấu treo đèn phải chịu được tải
trọng tĩnh tương đương 5 lần khối lượng của đèn.
Chỉ được phép treo trên dây thép những đèn
có khối lượng không quá 5 kg.
Không cho phép treo đèn bằng dây dẫn cách
điện không có vỏ bọc hoặc vỏ bảo vệ.
2.3.9. Đèn di động phải đứng vững không bị
lật khi đặt tự do trên các bề mặt có độ nghiên không lớn 10o.
2.3.10. Đèn phải có độ bền cơ học chịu
được rung động và va đập phù hợp với qui định trong các tiêu chuẩn cho từng
kiểu đèn hoặc nhóm đèn riêng biệt.
2.3.11.Kết cấu của đèn phải đảm bảo yêu
cầu:
Cố định chắc chắn các bộ phận tháo lắp
được để loại trừ khả năng tự nới lỏng trong quá trình sử dụng.
2.3.12. Cấu tạo của các khớp quay phải bảo
đảm không làm hư hại hoặc đèn lên dây dẫn điện trong quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.13. Các yêu cầu đối với cánh tản quang
và lưới bảo vệ phải được qui định trong các tiêu chuẩn cho từng kiểu đèn hoặc
nhóm đèn riêng biệt.
2.3.14. Nếu trong đèn có cơ cấu hội tụ thì
phải bảo đảm đặt bóng đèn vào đúng vị trí tính toán hoặc tiêu điểm của hệ thống
quang học. Đồng thời phải chỉ rõ vị trí của đui đèn cho từng loại bóng đèn khác
nhau và giới hạn vị trí tận cùng của đui đèn.
2.3.15. Các ốc vít lắp ráp cơ khí trong
đèn phải phù hợp với những qui định trong các tiêu chuẩn hiện hành đối với các
sản phẩm cơ khí.
2.4. Yêu cầu đối với
dây dẫn và chi tiết lắp ráp điện trong đèn.
2.4.1. Các chi tiết lắp ráp điện trong đèn
phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành đối với từng chi tiết cụ thể.
2.4.2. Đui đèn phải phù hợp với yêu cầu
qui định trong TCVN 1835 - 76.
2.4.3. Công tắc lắp trong đèn phải được cố
định chắc chắn và chỉ tháo ra được khi có dụng cụ.
Dòng điện danh định của công tắc phải phù
hợp với qui định trong TCVN 1834 - 76.
Chỉ cho phép sử dụng đui đèn kèm công tắc
trong các đèn có cấp bảo vệ IP20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5. Nối dây dẫn bên trong đèn phải bằng
ổ phích cắm, hộp đấu dây, bằng cách hàn nhiệt, hàn chảy và dập.
Không cho phép nối dây bằng cách buộc
xoắn.
Phần dây dẫn hở ở chỗ nối phải được bọc
lớp cách điện tương đương với cách điện của vỏ bọc dây dẫn.
2.4.6. Phải đảm bảo cho dây dẫn điện không
bị kéo căng hoặc cuộn rối trong mọi điều kiện sử dụng bình thường.
2.4.7. Chỉ cho phép lắp đặt dây dẫn điện ở
bên ngoài đối với các đèn có cấp bảo vệ IP20. Các dây dẫn này phải được kẹp giữ
chắc chắn và không bị hư hỏng trong quá trình sử dụng bình thường.
2.5. Yêu cầu nối vào
lưới điện.
2.5.1. Các đèn phải được nối vào lưới điện
bằng một trong những phương pháp sau đây:
a) Dùng cực tiếp xúc hoặc hộp đấu dây.
b) Dùng phích cắm trong đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dùng thiết bị nối điện cơ hỗn hợp.
Cho phép đấu dây nối vào đèn bằng cách nối
trực tiếp vào đui đèn.
2.5.2. Dây nối vào các đèn không cố định
cấp II có các bộ phận kim loại dễ va chạm và các đèn đặt trên sàn nhà phải có
vỏ cách điện bảo vệ.
Phích cắm ở dây nối vào đèn không cố định
cấp II phải được nối cố định không thể tháo rời.
2.5.3. Khoảng trống để nối dây dẫn vào đèn
phải đủ rộng để có thể uốn dây tự do và nối dây có vỏ bọc bảo vệ.
2.5.4. Lỗ luồn dây dẫn qua các bộ phận
bằng kim loại phải có ống lót cách điện. Lỗ luồn dây dẫn qua các vật liệu cách
điện không được sắc cạnh.
2.5.5. Các mối nối dây dẫn trong đèn phải
phù hợp với qui định của TCVN 3624 - 81.
2.6. Yêu cầu về chế
độ nhiệt.
2.6.1. Khi đèn làm việc ở nhiệt độ môi
trường phù hợp với TCVN 1443 - 82, được lắp đặt ở vị trí bất lợi nhất cho chế
độ nhiệt và sử dụng đúng điện áp danh định thì nhiệt độ của từng bộ phận hoặc
chi tiết của đèn không được vượt quá trị số quy định cho từng chi tiết hoặc vật
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Yêu cầu về an
toàn cháy.
2.7.1. Những bộ phận bằng vật liệu cách
điện để gá lắp các chi tiết dẫn điện không được dễ bắt lửa.
2.7.2. Đèn lắp đặt trực tiếp trên vật liệu
dễ cháy phải có cấu tạo bảo đảm ngăn cách hoàn toàn với vật liệu đó bằng vật
liệu không cháy.
Chỉ cho phép đục lỗ qua vật liệu ngăn cách
dễ luồn dây dẫn và cố định đèn.
2.73. Cấu tạo của đèn hoặc tụ điện phải
bảo đảm chống cháy trong trường hợp tụ điện quá tải nhiệt, bốc cháy hoặc nổ.
3. Phương pháp thử
3.1. Quy định chung.
3.1.1. Đèn thử nghiệm phải được lắp ráp
hoàn chỉnh và hoạt động bình thường. Bóng đèn phải có công suất và điện áp phù
hợp với trị số ghi trên nhãn đèn.
Đèn có dây nối cố định khi thử nghiệm phải
có đủ dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Phải tiến hành thử nghiệm ở điều
kiện môi trường phù hợp với qui định của TCVN 1966 - 77.
3.1.3. Các dụng cụ đo điện phải phù hợp
với yêu cầu của TCVN 1679 - 75.
3.1.4. Khi thử nghhiệm phải sử dụng điện
áp phù hợp với điện áp danh định của đèn.
Nếu trị số điện áp có thể ảnh hưởng tới
kết quả các phép đo thì dao động điện áp không được vượt quá 1%.
3.1.5. Sản phẩm được đánh giá đạt tiêu
chuẩn nếu thử nghiệm theo tất cả các thông số điều cho kết quả phù hợp.
3.1.6. Những yêu cầu khác không qui định
phương pháp thử trong tiêu chuẩn này có thể đo đạc hoặc kiểm tra bằng mắt, nếu
cần có thể tháo lắp thử.
3.2. Thử nghiệm theo
yêu cầu kỹ thuật sánh sáng.
3.2.1. Các quang kế, tấm lọc sáng đầu thu
quang điện phải phù hợp với qui định của TCVN 4436 - 87.
3.2.2. Chỉ đo các thông số ánh sáng của
đèn khi đã ổn định chế độ nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Phải loại trừ ánh sáng từ các nguồn
bên ngoài và các bề mặt phản xạ tới đầu thu quang điện đồng thời giảm ánh sáng
phản xạ từ trần tường tới mức thấp nhất.
3.2.5. Góc bảo vệ của đèn được đo và tính
qua số liệu đo theo công thức sau đây và hình 2, 3, 4.
g - góc bảo vệ độ.
h - là độ cao tối thiểu từ vật phát sáng
đến đường thẳng nằm ngang đi qua mép ngoài của chao đèn, mm.
I - Khoảng cách lớn nhất theo phương nằm
ngang tính từ mép ngoài của chao đèn đến chân đường vuông góc kể từ vật phát
sáng xuống đường nằm ngang hoặc khoảng cách lớn nhất giữa các phần tử của lưới
chắn, mm.
Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
3.2.6. Cường độ sáng của đèn được đo ở các
mặt phẳng kính, mặt phẳng dọc và mặt phẳng ngang đi qua tâm sáng của đèn. Đối
với các đèn đối xứng thì đo ở tất cả các mặt phẳng đối xứng. Đèn đối xứng tròn
được đo ở 2 mặt phẳng kính vuông góc với nhau.
Hệ thống mặt phẳng để đo cường độ sáng của
đèn phải phù hợp với qui định trong TCVN 4274 - 86.
3.2.6.1. Cường độ sáng ở một hướng được
xác định theo công thức sau:
la = Ea.l2
la - cường độ sáng ở
hướng đo a, cd.
Ea - độ rọi trên đầu
thu quang điện, lx.
l - khoảng cách từ tâm quang của đèn đến
bề mặt đầu thu quang điện, n.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lq = K.la,
lq - trị số cường độ sáng của
đèn với nguồn sáng qui tắc, cd.
K - hệ số chyuyển đổi được tính theo công
thức sau:
fbđ - quang thông tổng
cộng của tất cả các nguồn sáng lắp trong đèn, lm.
3.2.6.3. Để xác định dạng đường cong cường
độ sáng của các đèn đối xứng phải tính hệ số hình dạng đường cong theo công
thức sau:
lmax - trị số cực đại của cường
độ sáng
ltb - trị số trung bình số học
của cường độ sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
la - Cường độ sáng ở
hướng a
a - có trị số theo dãy
số học 5, 15, 25, … 75, 95 hoặc theo dãy số học 95, 105, .., 165, 175, độ.
3.2.7. Quang thông của đèn được tính theo
công thức sau:
fđ - Quang thông của
đèn, lm
la - Cường độ sáng
trung bình của đèn theo hướng a, cd.
W - Góc khối của vùng
không gian chuyển tải quang thông, Sr.
3.2.8. Hệ số hiệu dụng của đèn được tính
bằng tỷ số giữa quang thông của đèn và quang thông tổng cộng của các bóng đèn
lắp trong đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiện dụng của đèn đo trong cầu quang
kế được tính theo công thức sau:
Trong đó: n là chỉ số của đồng hồ đo trong
các trường hợp sau:
n1 - Đèn đặt trong cầu quang kế
được bật sáng, bóng đèn phụ trợ tắt.
n2 - Đèn đặt trong cầu quang kế
tắt, bóng đèn phụ trợ sáng.
n3 - Đè đưa ra khỏi cầu quang
kế chỉ còn lại bóng đèn bật sáng, bóng đèn phụ trợ tắt.
n4 - Đèn đưa ra khỏi cầu quang
kế chỉ còn lại bóng đèn tắt, bóng đèn phụ trợ bật sáng.
3.2.10. Độ chói theo kích thước bề mặt
phát sáng của đèn ở hướng đo trong miền hạn chế độ chói được tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Diện tích hình chiếu bề mặt phát sáng
nhìn thấy của đèn theo hướng a, m2.
la - Cường độ sáng của
đèn ở hướng a, cd.
3.3. Thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật
điện.
3.3.1. Kiểm tra nối bảo vệ bằng cách quan
sát và xác định điện trở tiếp xúc bằng cách cho dòng điện chạy qua giữa cực bảo
vệ và phần mang điện dễ va chạm. Đo dòng điện và độ sụt áp, từ đó xác định điện
trở tiếp xúc.
3.3.. Phải đo điện
trở cách điện theo yêu cầu ở điều 2.2.1.4 của tiêu chuẩn này. Phương pháp xác
định điện trở cách điện áp dụng theo TCVN 3234 - 79
3.3. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của đèn và yêu
cầu bảo vệ chống chạm được kiểm tra theo TCVN 4255 - 86.
3.3.4. Kiểm tra hoạt động phóng điện của
các tụ điện bằng cách đo điện áp trên tụ hoặc chân phích cắm sau khi ngắt khỏi
lưới điện kết quả đo phải thỏa mãn yêu cầu ở điều 2.2.2.3 của tiêu chuẩn này.
3.3.5. Hệ số công suất được xác định bằng
cách đo điện áp lưới U, dòng điện qua đèn I, công suất tiêu thụ của đèn P và
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - Vôn mét
WW - Oát mét
A - Ampemet
K - Các công tắc đóng ngắt mạch.
Hình 5
cho phép đo hệ số công suất của đèn bằng
cos j kế
3.4. Các đèn phải thử
nghiệm độ bền cơ học và chịu rung động.
3.5. Các đèn phải
được thử nghiệm chịu độ ẩm theo phương pháp qui định trong TCVN 1611 - 76.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1. Chế độ nhiệt của đèn được kiểm tra
bằng cách đo nhiệt độ nung nóng các chi tiết trong đèn.
Đo nhiệt độ bằng phương pháp dùng cặp
nhiệt và tạo nhiệt độ môi trường ổn định.
Đầu dò cặp nhiệt độ phải tiếp xúc trực
tiếp với bề mặt cần đo. Cặp nhiệt phải được cố định chắc chắn trong suốt thời
gian thử nghiệm.
3.6.2. Các đèn phải được đặt ở vị trí làm
việc bình thường và được lắp đầy đủ các phụ kiện.
Chỉ đo nhiệt độ khi đã ổn định chế độ
nhiệt trên tất cả các bộ phận cần kiểm tra của đèn.
3.6.3. Các đèn được đánh giá chịu được thử
nghiệm nếu nhiệt độ các bộ phận của đèn không vượt quá nhiệt độ giới hạn cho
phép của vật liệu.
4. Ghi nhãn
Trên các đèn phải có nhãn phù hợp với qui
định của TCVN 2548 - 78.
Nhãn đèn phải được ghi rõ ràng đầy đủ
những nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu qui ước của loại đèn;
Điện áp danh định;
Tần số danh định của nguồn điện sử dụng,
Hz;
Công suất danh định của đèn, W;
Nếu đèn có nhiều bóng thì ghi ký hiệu nPW
n - số bóng đèn; P công suất danh định của
bóng đèn;
Loại bóng đèn,
Hệ số công suất, cos j.