Chiều dài đường rò
|
Trị số
|
1. Giữa các phần mang điện thuộc các cực
tính khác nhau:
|
|
- có bảo vệ chống bụi
|
2
|
- không có bảo vệ chống bụi
|
3
|
2. Giữa các phần mang điện và các bộ phận
kim loại khác:
|
|
- có bảo vệ chống bụi
|
2
|
- không có bảo vệ chống bụi
|
4
|
3. Giữa các dây dẫn tẩm sơn, men của cuộn
dây và các bộ phận kim loại khác
|
2
|
4. Giữa các bộ phận kim loại được cách ly
với nhau bằng cách điện phụ
|
4
|
5. Giữa các bộ phận kim loại được cách ly
với nhau bằng cách điện tăng cường
|
8
|
1.1.8. Chiều dày của lớp cách điện
- Không được nhỏ hơn 1 mm đối với cách điện
phụ
- Không nhỏ hơn 2 mm đối với cách điện tăng
cường.
CHÚ THÍCH: Đối với dây nguồn cho phép chiều
dày cách điện không nhỏ hơn 1 mm.
Bảng 2
mm
Khe hở không khí
Trị số
1. Giữa các phần mang điện thuộc các cực
tính khác nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có bảo vệ chống bụi
2
- không có bảo vệ chống bụi
3
2. Giữa các bộ phận mang điện và các bộ
phận kim loại khác:
- có bảo vệ chống bụi
2
- không có bảo vệ chống bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giữa các bộ phận kim loại được cách ly
với nhau bằng cách điện phụ
4
4. Giữa các bộ phận kim loại được cách ly
với nhau bằng cách điện tăng cường
8
1.2. Yêu cầu về độ
bền điện
1.2.1. Điện trở cách điện của quạt ngay sau khi thử
nóng ẩm không được nhỏ hơn trị số trong bảng 3.
Bảng 3
Cách điện cần đo
Điện trở cách điện
MW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điện chính
2
- Cách điện tăng cường
7
2. Giữa các bộ phận mang điện và các bộ
phận kim loại của quạt cấp bảo vệ II được cách ly với nhau bằng cách điện
chính
2
3. Giữa các bộ phận kim loại của quạt cấp
bảo vệ II và vỏ được cách ly với nhau bằng cách điện phụ
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1500 V đối với cách điện chính;
- 2500 V đối với cách điện phụ;
- 4000 V đối với cách điện tăng cường.
CHÚ THÍCH: Cho phép không thử nóng ẩm khi đo
điện trở cách điện và thử cao áp khi thử giao nhận, xuất xưởng, kiểm tra đột
xuất. Khi đó điện trở cách điện chính của quạt không được nhỏ hơn 10MW.
1.2.3. Ngay sau khi thử độ tăng nhiệt (điều 1.2.2),
dòng điện rò không được vượt quá các trị số sau:
a) Dòng rò ra các bộ phận mà người có thể
chạm tới:
- 0,25 mA, đối với quạt cấp bảo vệ II;
- 0,5 mA, đối với quạt cấp O.
b) Dòng rò từ bộ phận mang điện ra bộ phận
kim loại của quạt cấp bảo vệ II chỉ cách ly với bộ phận mang điện bằng cách
điện chính: 5 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Các bộ phận của quạt điện làm bằng vật
liệu cách điện mà khi hỏng có thể dẫn đến mất an toàn khi sử dụng phải có độ
bền chịu nhiệt cần thiết để không bị biến dạng, nóng chảy và cháy trong quá
trình làm việc.
1.3.2. Độ tăng nhiệt của các bộ phận của quạt
không được vượt quá:
- 55 0C đối với cuộn dây có cách
điện cấp chịu nhiệt A
- 70 0C đối với cuộn dây có cách
điện cấp chịu nhiệt khác
- 40 0C đối với các bộ phận bên
ngoài.
1.4. Yêu cầu an toàn
1.4.1. Đế quạt bàn, phải có kết cấu sao cho quạt
không bị dịch chuyển, nghiêng đổ khi làm việc.
1.4.2. Quạt bàn có cánh làm bằng vật liệu cứng phải
có lồng bảo vệ. Khe hở giữa các nan liền nhau lớn nhất của lồng bảo vệ không
được lớn hơn 15 mm.
1.4.3. Ống treo quạt trần phải chịu được tải tĩnh
lớn hơn 5 lần khối lượng của quạt. Nếu ống treo nối với động cơ bằng ren thì
chiều dài phần ren nối với động cơ điện không được nhỏ hơn 20 mm và phải có
chốt hãm chống tự xoay. Nếu ống treo nối với động cơ bằng phương pháp ghép trơn
có chốt ngang thì đầu chốt ngang phải có chốt hãm chống tuột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 5 lần khối lượng ở đây là kể cả khối
lượng của quạt.
1.5. Yêu cầu đối với
dây dẫn và bố trí dây dẫn
1.5.1. Quạt bàn, quạt cứng được nối với nguồn bằng
dây dẫn mềm nhiều sợi qua phích cắm. Mặt cắt của phần phễu dẫn điện không được
nhỏ hơn 0,5 mm2. Phích cắm phải có kết cấu để cắm vào ổ cắm, không
được hở phần mang điện. Dây dẫn phải có chiều dài không nhỏ hơn 2 m.
1.5.2. Dây dẫn đi bên trong quạt phải được kẹp giữ
chắc chắn không bị kéo, uốn, xoắn khi làm việc và không được chạm tới các bộ
phận chuyển động lân cận.
1.5.3. Các bộ phận kẹp giữ dây phải làm bằng vật
liệu cách điện. Nếu làm bằng kim loại thì phải được cách điện với các bộ phận
bằng kim loại mà người có thể chạm tới được.
Đối với quạt điện cấp bảo vệ II lớp cách điện
này phải thỏa mãn các yêu cầu của cách điện phụ.
1.5.4. Lỗ để luồn dây ra, dây vào phải được lót,
đệm bằng vật liệu cách điện mềm.
1.6. Yêu cầu đối với
vít và các mối ghép bằng vít
1.6.1. Các mối ghép bằng vít (ghép nối điện và cơ)
giữa các bộ phận khác nhau phải đảm bảo chắc chắn an toàn trong quá trình làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.3. Vít bằng vật liệu cách điện phải có đường
kính lớn hơn 3 mm và không được dùng để nối các chi tiết mang điện.
2. Phương pháp thử
2.1. Yêu cầu chung
của thử nghiệm
2.1.1. Phép thử được tiến hành trong điều kiện môi
trường:
- Nhiệt độ không khí không quá 40 0C;
- Độ ẩm tương đối không quá 98 %;
- Độ cao so với mực nước biển không quá 1000
m.
CHÚ THÍCH: Điều kiện trên không áp dụng cho
các phép thử tác động của các yếu tố khí hậu, môi trường.
2.1.2. Nếu quạt được chế tạo để làm việc ở hai cấp
điện áp thì các chỉ tiêu có liên quan đến điện áp sẽ thử ở điện áp lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Các qui định từ điều 1.1.1 đến 1.1.6 được
kiểm tra xem xét bằng mắt.
2.2.2. Qui định ở điều 1.1.3 được kiểm tra bằng que
thử tiêu chuẩn theo hình 1. Que thử được ấn với một lực 30 N. Khi ấn, que thử
không được tiếp xúc với các phần kim loại của quạt điện cấp bảo vệ II chỉ được
cách ly với phần mang điện bằng cách điện chính.
CHÚ THÍCH: Để báo tín hiệu tiếp xúc có thể
dùng đèn báo hoặc chuông nối qua que thử.
2.2.3. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và
chiều dày cách điện qui định ở điều 1.1.7 và 1.1.8 được kiểm tra bằng dụng cụ
đo chiều dài có sai số không quá 0,1 mm.
Hình 1
2.3. Kiểm tra yêu cầu
về độ bền điện
2.3.1. Đo điện trở cách điện (điều 1.2.1) được tiến
hành ngay sau khi thử nóng ẩm 48 h theo TCVN 1611-75 bằng mêgômét 500 V một
chiều.
2.3.2. Thử độ bền điện (điều 1.2.2) được tiến hành
ngay sau khi đo điện trở cách điện (điều 2.3.1) bằng cách đặt điện áp vào mẫu
thử không quá 1/2 trị số điện áp thử qui định sau đó tăng nhanh đến giá trị qui
định. Thời gian duy trì điện áp thử là 1 min. Trong thời gian thử nếu không xảy
ra phóng điện bề mặt hay đánh thủng cách điện thì cách điện được coi là đạt yêu
cầu. Nếu xảy ra phóng điện bề mặt nhưng không gây sụt áp thì cách điện vẫn coi
là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở mạch đo lường phải đảm bảo 2000 ±
100W.
Dụng cụ đo có cấp chính xác không kém hơn
2,5. Nguồn cung cấp điện phải được cách ly với đất (nếu nguồn không cách ly thì
quạt phải được đặt cách ly với đất).
Dòng rò được đo ở cả hai vị trí của công tắc
đối cực (vị trí 1 và 2 trên hình 2 và 3). Trị số lớn nhất đo được của công tắc
hay phím bấm (kể cả vị trí cắt điện).
2.4. Kiểm tra yêu cầu
độ bền nhiệt
2.4.1. Độ bền nhiệt của các chi tiết bằng vật liệu
cách điện (điều 1.3.1) được tiến hành thử theo Hình 4.
Mẫu thử được đặt vị trí nằm ngang. Trên mẫu
đặt quả cầu thép đường kính 5 ± 0,1 mm được ấn với lực 20 ± 1N. Thử nghiệm tiến
hành trong buồng nhiệt có nhiệt độ 75 ± 2 0C. Sau 1h lấy mẫu ra làm
lạnh 10 s bằng nước có nhiệt độ như nhiệt độ môi trường. Đo đường kính vết lõm
của cầu thép trên mặt mẫu thử. Kết quả được coi là đạt yêu cầu nếu đường kính
vết lõm không lớn hơn 2 mm.
CHÚ THÍCH: Cho phép không thử hạng mục này
nếu vật liệu dùng cho quạt điện được khẳng định có độ bền nhiệt cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo nhiệt độ môi trường bằng một số nhiệt kế
đặt tại một số điểm khác nhau quanh quạt điện, cách quạt điện từ 1 ÷ 2 m và
được bảo vệ tránh các nguồn nhiệt cũng như luồng gió ở bên ngoài. Nhiệt kế có
độ chính xác đến 0,5 %. Trị số nhiệt độ môi trường là giá trị trung bình của
các chỉ số dọc cùng một lúc.
- Độ tăng nhiệt của cuộn dây được đo bằng
phương pháp điện trở.
- Cho quạt làm việc ở điện áp danh định với
tốc độ lớn nhất cho đến khi quạt đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt.
Độ tăng nhiệt của cuộn dây được tính theo
công thức:
Trong đó:
t - độ tăng nhiệt, 0C;
R1 – điện trở của cuộn dây trước
khi thử (điện trở nguội của cuộn dây), W;
R2 – điện trở của cuộn dây khi
ngừng thử (điện trở nóng của cuộn dây), W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2 – nhiệt độ trong phòng khi đo R2,
0C.
CHÚ THÍCH: Giá trị điện trở R2
phải do ngay sau khi ngắt điện với thời gian đo ngắn nhất để đảm bảo độ chính
xác của phép đo.
2.5. Kiểm tra yêu cầu
về an toàn cơ
2.5.1. Kiểm tra điều 1.4.1 bằng cách đặt quạt bàn
trên mặt phẳng ngang. Cho quạt làm việc ở các tốc độ (nếu có). Quạt không được
di chuyển hay nghiêng đổ. Cho quạt ngừng làm việc, đặt quạt trên một giá có độ
nghiêng 10 0C so với mặt phẳng ngang (đối với quạt đứng, quạt ở
trạng thái cao nhất), quạt không được đổ hay trượt. (Phép thử này không áp dụng
cho quạt có bánh xe để di chuyển).
2.5.2. Kiểm tra các qui định ở điều 1.4.2,
1.4.3 bằng cách xem xét các kích thước đo và các qui định.
2.6. Kiểm tra yêu cầu
đối với dây dẫn và bố trí dây dẫn
2.6.1. Kiểm tra các qui định ở điều 1.5.1
bằng cách xem xét và đo mặt cắt của dây dẫn, chiều dài dây dẫn. Cắm phích cắm
vào ổ cắm, dùng que thử ở hình 1 để kiểm tra. Que thử không được chạm tới các
phần mang điện.
2.6.2. Kiểm tra các qui định ở điều 1.5.2
bằng cách quan sát khi quạt làm việc bình thường.
2.6.3. Kiểm tra các qui định ở điều 1.5.3 và
1.5.4 bằng cách xem xét bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
Thuật
ngữ và định nghĩa
1. Cách điện chính là cách điện đảm bảo chức
năng hoạt động của thiết bị và là cách điện cơ bản để ngăn ngừa tai nạn điện
giật.
2. Cách điện phụ là cách điện độc lập bổ sung
cho cách điện chính nhằm đảm bảo an toàn chống tai nạn điện giật khi cách điện
chính bị hỏng.
3. Cách điện kép (cách điện hai lớp) là cách
điện gồm có cách điện chính và cách điện phụ.
4. Cách điện tăng cường là cách điện chính
được tăng cường về cơ và điện để đảm bảo an toàn như cách điện kép.