Ký
hiệu cấp bảo vệ
|
ĐẶC
TÍNH
|
0
|
Không có khả năng bảo vệ va chạm
|
1
|
Bảo vệ không cho những bộ phận
lớn của thân thể người vô ý va chạm vào các phần mang điện, hoặc các bộ phận
chuyển động đặt trong vỏ.
Không bảo vệ được sự cố tình va
chạm hoặc để lọt vật cứng vào các phần mang điện hoặc các bộ phận chuyển động
đặt trong vỏ. Bảo vệ không cho các vật cứng đường kính không nhỏ hơn 52,5 mm
rơi vào trong vỏ.
|
2
|
Bảo vệ các ngón tay không va chạm
vào các phần mang điện hoặc bộ phận chuyển động đặt ở trong vỏ bao. Bảo vệ
không cho các vật cứng có kích thước trung bình tính bằng đường kính không
nhỏ hơn 12,5 mm lọt vào trong vỏ bao.
|
3
|
Bảo vệ không cho các dụng cụ, dây
dẫn hoặc các vật tương tự khác có chiều dày lớn hơn 2,5 mm va chạm vào các phần
mang điện hoặc bộ phận chuyển động đặt trong vỏ bao.
Bảo vệ không cho các vật cứng có
đường kính không nhỏ hơn 2,5 mm lọt vào trong vỏ bao.
|
4
|
Bảo vệ không cho các dụng cụ, dây
dẫn hoặc các vật tương tự khác có chiều dày lớn hơn 1 mm va chạm vào các phần
mang điện hoặc bộ phận chuyển động đặt trong vỏ bao. Bảo vệ không cho các vật
cứng có chiều dày lớn hơn 1 mm lọt vào trong vỏ bao.
|
5
|
Bảo vệ hoàn toàn cho người không
chạm vào các phần mang điện hoặc bộ phận chuyển động đặt trong vỏ bao. Bảo vệ
không cho bụi vón cục lọt vào làm ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường của
thiết bị đặt trong vỏ bao.
|
6
|
Bảo vệ hoàn toàn cho người không
chạm vào các phần mang điện, hoặc bộ phận chuyển động đặt trong vỏ bao.
Bảo vệ hoàn toàn không cho bụi
lọt vào.
|
1.2. Đặc tính của các cấp bảo vệ
cho các thiết bị điện đặt trong vỏ bao không bị nước lọt vào và ký hiệu của các
đặc tính này cần theo đúng những chỉ dẫn dưới đây:
Ký
hiệu cấp bảo vệ
ĐẶC
TÍNH
0
Không có khả năng bảo vệ nước lọt
vào.
1
Bảo vệ không cho các giọt nước
rơi thẳng đứng lên vỏ bao lọt vào bên trong và gây hư hại cho thiết bị đặt
trong vỏ bao.
2
Bảo vệ không cho các giọt nước
rơi theo một góc nghiêng không lớn hơn 15o so với đường thẳng đứng
lên vỏ bao lọt vào bên trong và gây hư hại cho thiết bị đặt trong vỏ bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ không cho nước mưa rơi
theo một góc nghiêng không lớn hơn 60o so với đường thẳng đứng lên
vỏ bao lọt vào bên trong và gây hư hại cho các thiết bị đặt trong vỏ bao.
4
Bảo vệ không cho nước vung bắn
theo mọi hướng lên vỏ bao lọt vào bên trong và gây hư hại cho các thiết bị
đặt trong vỏ bao.
5
Bảo vệ cho các thiết bị đặt trong
vỏ bao không bị hư hại khi có tia nước phun qua vòi phun lên vỏ bao theo
hướng bất kỳ, với những điều kiện đã chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn hoặc điều
kiện kỹ thuật cho từng loại thiết bị điện riêng.
6
Bảo vệ được thiết bị đặt trong
boong tầu chịu được sóng biển tràn qua, nước không được lọt vào vỏ bao, với
những điều kiện đã chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn hoặc các điều kiện kỹ thuật
cho từng loại thiết bị điện riêng.
7
Bảo vệ được thiết bị ngâm trong
nước dưới áp suất và thời gian giới hạn, được chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn hoặc
điều kiện kỹ thuật cho từng loại thiết bị điện riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bảo vệ được thiết bị ngâm trong
nước với thời gian không hạn định, dưới áp suất đã chỉ dẫn trong tiêu chuẩn
hoặc điều kiện kỹ thuật cho từng loại thiết bị điện riêng.
Nước không lọt vào vỏ bao.
1.3. Ký hiệu quy ước của cấp bảo vệ
phải bao gồm các số liệu, theo thứ tự chỉ dẫn dưới đây:
a) Chữ quy ước - IP
b) Ký hiệu quy ước bằng số của cấp
bảo vệ cho người không chạm vào các phần mang điện hoặc bộ phận chuyển động đặt
trong vỏ bao và không cho các vật cứng rơi vào trong vỏ bao.
c) Ký hiệu quy ước bằng số của cấp
bảo vệ không cho nước lọt vào trong vỏ bao.
Ví dụ ký hiệu quy ước:
Vỏ của thiết bị điện có bảo vệ cho
ngón tay người không chạm vào các phần mang điện hoặc bộ phận chuyển động, bảo
vệ không cho các vật cứng đường kính không nhỏ hơn 12,5 mm rơi vào trong vỏ
bao, bảo vệ không cho nước mưa rơi theo một góc nghiêng 60o so với
đường thẳng đứng lọt vào trong bao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Đối với các vỏ bao khi không
yêu cầu một cấp bảo vệ nhất định cho phép ghi dấu X thay cho cấp bảo vệ đó
trong ký hiệu quy ước.
Ví dụ: IPX2
1.5. Ký hiệu quy ước của cấp bảo vệ
cần ghi trên vỏ của sản phẩm hoặc trên bảng nhãn hiệu cùng với các số liệu
thuyết minh của máy hay ở những chỗ đã được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn, hoặc
trong điều kiện kỹ thuật cho từng loại thiết bị riêng.
Nếu sản phẩm gồm các thiết bị đặt ở
trong các vỏ khác nhau, ký hiệu quy ước của cấp bảo vệ được ghi trên từng vỏ.
1.6. Cấp bảo vệ tối ưu của các
thiết bị điện được chọn theo bảng sau:
Bảo
vệ chống va chạm hoặc vật cứng rơi vào thiết bị
Bảo
vệ chống nước lọt vào
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
0
IP00
IP01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IP10
IP11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP13
2
IP20
IP21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP23
3
IP30
IP31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP33
IP34
4
IP40
IP41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP43
IP44
5
IP50
IP51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP54
IP55
IP56
6
IP60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP65
IP66
IP67
IP68
Trong trường hợp có lý do xác đáng
có thể dùng những cấp bảo vệ phụ không quy định trong bảng.
1.7. Yêu cầu kỹ thuật đối với vỏ
bao cần cho trong các tiêu chuẩn hoặc các điều kiện kỹ thuật tương ứng đối với
từng loại thiết bị điện.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thỏa thuận giữa bên chế tạo và
bên tiêu thụ, cho phép tiến hành thử thiết bị ở trạng thái làm việc.
2.2. Số lượng mẫu thử và chu kỳ
tiến hành thử nghiệm được quy định trong các tài liệu kỹ thuật tương ứng của
từng loại thiết bị điện khác nhau.
2.3. Phương pháp thử để kiểm tra
các cấp bảo vệ cho người không chạm vào các bộ phận mang điện hoặc chuyển động
đặt trong vỏ bao và không cho các vật cứng ở ngoài rơi vào vỏ bao cần theo đúng
chỉ dẫn dưới đây:
Ký
hiệu cấp bảo vệ
PHƯƠNG
PHÁP THỬ
0
Không cần thử
1
Thử bằng một viên bi, đường kính
52,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thử bằng que thử kim loại có đầu
thử hình côn theo kết cấu được nêu trên hình 1 của phụ lục tiêu chuẩn này.
Que thử được nối với một cực của nguồn điện xoay chiều, có điện áp bằng 36 V
qua một bóng đèn, cực kia của nguồn điện được nối với các bộ phận của thiết
bị điện, các bộ phận này khi làm việc bình thường có điện áp và khi thử được
nối với nhau bằng dây dẫn.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu được ép bằng một lực không lớn hơn 30 N (3 KG) mà que thử không được
chạm vào các bộ phận mang điện để hở, hoặc các bộ phận cách điện không đầy đủ
đặt trong vỏ bao.
Khi có tiếp xúc đèn sẽ sáng.
Trong phương pháp thử này, các bộ phận có cách điện không đầy đủ được bọc
bằng lá kim loại dát mỏng và nối với các bộ phận mà khi làm việc có điện áp.
Các bộ phận dẫn điện có phủ véc ni hoặc men, sơn, lớp oxyt hoặc các lớp phủ
tương tự khác được coi là có cách điện không đầy đủ.
Que thử cũng được dùng để thử vỏ
bao có bảo vệ không cho va chạm vào các bộ phận chuyển động đặt trong vỏ.
Viên bi có đường kính 12,5 mm
không được lọt vào trong vỏ bao.
3
Thử bằng một sợi dây thép có
đường kính 2,5 mm, đầu có dạng bán cầu.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu sợi dây thép không lọt vào được bên trong vỏ bao của thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bằng một sợi dây thép có
đường kính 1 mm, đầu có dạng bán cầu.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu sợi dây thép không lọt vào được bên trong vỏ bao của thiết bị điện.
5
Thử bằng thiết bị được nêu trên
hình 2 của phụ lục tiêu chuẩn này. Dùng bơm chân không hút không khí để bột
tan được khuếch tán đều trong buồng kín của thiết bị thử.
Trước khi thử, bột tan được rây
bằng rây mắt vuông, kích thước các cạnh của mắt rây là 0,071 mm, đường kính
sợi dây là 0,055 mm.
Số lượng bột tan cần có trong
buồng thử là 2 kg trên 1 m3 thể tích buồng thử.
Treo vỏ bao được thử có cả thiết
bị điện ở trong vào buồng thử.
Dùng bơm chân không để giữ áp
suất chênh lệch trong vỏ bao và buồng thử không vượt quá 2000 N/m2
(0,02 KG/cm2).
Ngừng thử sau 2 giờ, nếu thể tích
không khí được hút ra bằng bơm chân không trong khoảng thời gian này lớn hơn
80 đến 120 lần thể tích không khí trong vỏ bao được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng bột tan cho phép lọt vào
vỏ bao không ảnh hưởng đến sự làm việc bình thường của thiết bị nhà máy lắp đặt
thiết bị điện vào vỏ bao.
Chương trình thử về khả năng làm
việc của thiết bị sau khi thử theo mục này được chỉ dẫn trong các tài liệu kỹ
thuật tương ứng với từng kiểu loại thiết bị điện.
6
Tiến hành thử theo các điều kiện
đã mô tả ở trên đối với cấp bảo vệ 5.
Kết quả thử được coi là đạt yêu cầu,
nếu sau khi thử không thấy có bụi đọng ở bên trong vỏ bao.
2.4. Phương pháp thử để kiểm tra
các cấp bảo vệ thiết bị không cho nước lọt vào trong vỏ bao cần phải theo chỉ
dẫn dưới đây:
Ký
hiệu cấp bảo vệ
PHƯƠNG
PHÁP THỬ
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- Thử bằng thiết bị được nêu trên
hình 3 của phụ lục tiêu chuẩn này với lưu lượng 2 - 3 giọt nước qua mỗi lỗ
trong một phút.
Thiết bị phải qua thử được đặt ở vị
trí làm việc bình thường, dưới thiết bị nhỏ giọt.
Đáy của thiết bị nhỏ giọt phải
lớn hơn hình chiếu bằng của thiết bị được thử.
Tiến hành thử trong khoảng 1 giờ.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu khi kết thúc quá trình thử số lượng nước lọt vào trong vỏ bao không
ảnh hưởng đến sự làm việc bình thường của thiết bị lắp trong vỏ, hoặc nước
không đọng ở gần hộp đầu dây ra hay lọt vào trong hộp đầu dây ra hoặc đầu cáp
vào.
2
- Tiến hành thử và đánh giá kết
quả theo phương pháp đã quy định đối với cấp bảo vệ 1. Nhưng lưu lượng nước
chảy phải đạt tới trị số sao cho mức nước trong thùng cấp nước giảm đi 3 mm
trong 1 phút. Trong thời gian thử đặt vỏ bao ở góc nghiêng ± 15o
so với vị trí làm việc bình thường của nó một cách liên tục về cả hai phía
trong cùng một mặt phẳng; phương của mặt phẳng này được chọn sao cho bất lợi
nhất đối với việc thử.
Tiến hành thử trong thời gian 10
phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử bằng thiết bị được nêu trên
hình 4 của phụ lục tiêu chuẩn này. Thiết bị thử gồm ống lắc hình nửa đường
tròn với bán kính nhỏ nhất có tính đến kích thước của vỏ được thử.
- Ống được thực hiện chuyển động
dao động với góc lệch 60o so với vị trí thẳng đứng về cả 2 phía,
trong thời gian 1 giây, áp suất của nước rơi trên vỏ bao qua các lỗ của ống vào
khoảng 10 N/cm2 (1 KG/cm2).
Đặt vỏ bao được thử ở vị trí
thẳng đứng trên bàn quay. Trục của bàn quay hướng theo phương thẳng đứng và chiều
cao có thể điều chỉnh được. Bàn được đặt ở tâm của nửa hình tròn của ống lắc.
Tiến hành thử trong 10 phút.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu khi kết thúc quá trình thử, số lượng nước lọt vào trong vỏ bao không
phá hoại sự làm việc bình thường của thiết bị lắp trong vỏ và nước không đọng
ở gần hộp đầu dây ra hoặc lọt vào trong hộp đầu dây ra hay đầu cáp vào.
4
Tiến hành thử như hướng dẫn đối
với cấp bảo vệ 3.
Ống được lắp với góc 180o
so với đường thẳng đứng về cả hai phía, với tốc độ 90o trong 1
giây.
Bàn để kẹp chặt vỏ bao được thử
cân phải có dạng lưới. Tiến hành thử trong 10 phút. Kết quả thử được coi là
đạt yêu cầu, nếu sau khi thử, lượng nước lọt vào trong vỏ bao không phá hoại
sự làm việc bình tường của thiết bị điện đặt trong vỏ bao, nước không đọng ở
gần hộp đầu dây ra, và không lọt vào trong hộp đầu dây ra hoặc hộp đầu cáp
vào.
Trường hợp thiết bị được thử có
kích thước tương đối lớn, có thể dùng thiết bị thử kiểu cầm tay như đã nêu trên
hình 5 của phụ lục tiêu chuẩn này. Thiết bị thử gồm hoa tưới uốn cong có 121
lỗ phân bố đều theo kích thước ghi trên hình vẽ, đường kính mỗi lỗ 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thử bằng cách phun nước vào vỏ
bao bên trong có lắp thiết bị điện từ mọi hướng. Vòi phun có đường kính lỗ 13
mm, đặt cách vỏ bao 3 m (hình 6 của phụ lục). Áp suất phun vào khoảng 10N/cm2
(1 KG/cm2).
Tiến hành thử trong 15 phút.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu sau khi thử lượng nước lọt vào trong vỏ bao không phá hoại sự làm
việc bình thường của thiết bị lắp trong vỏ bao, nước không đọng ở gần hộp đầu
dây ra hoặc lọt vào trong hộp đầu dây ra hay đầu cáp vào.
6
Thử bằng cách phun nước vào vỏ
bao bên trong có lắp thiết bị điện từ mọi hướng. Vòi phun có đường kính lỗ 13
mm, đặt cách vỏ bao 1,5 m (hình 6 của phụ lục).
Áp suất phun vào khoảng 10 N/cm2
(1 KG/cm2).
Tiến hành thử trong 15 phút.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu sau khi thử nước không lọt vào trong vỏ bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bằng cách nhúng toàn bộ thiết
bị được thử vào trong nước, sao cho mực nước cao hơn vật thử là 1m (hình 7
của phụ lục). Tiến hành trong 30 phút.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu, nếu sau khi thử, lượng nước lọt vào trong vỏ bao không phá hoại sự làm
việc bình thường của các thiết bị đặt trong vỏ bao, nước không đọng lại ở gần
hộp đầu dây hoặc không được lọt vào trong hộp đầu dây ra hay hộp đầu cáp vào.
Theo thỏa thuận giữa bên chế tạo
và khách hàng, có thể thay thế phương pháp thử trên bằng phương pháp thử sau
đây:
Tạo ra một áp suất dư của không
khí bằng 1 N/cm2 (0,1 KG/cm2) trong vỏ bao.
Tiến hành thử trong 1 phút.
Kết quả thử được coi là đạt yêu
cầu nếu khi thử không có không khí thoát ra. Không khí rò qua vỏ bao được
phát hiện bằng cách nhúng vỏ vào nước thường hoặc nước xà phòng.
8
Thử theo phương pháp đã được thỏa
thuận giữa bên chế tạo và khách hàng.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong khi thử không nên nhầm lẫn
giữa nước lọt vào với khí ẩm ngưng tụ thành giọt bên trong vỏ bao.
3. Khi thử theo cấp bảo vệ IPX5,
IPX6 và IPX7, chênh lệch giữa nhiệt độ của vỏ bao được thử ở nhiệt độ của nước
không lớn hơn 5oC.
4. Trong các trường hợp riêng, đối
với các cấp bảo vệ IPX1, IPX2, IPX3, IPX4, IPX5, IPX7 cho phép thử vỏ bao khi
không lắp với thiết bị điện. Kết quả thử được coi là đạt yêu cầu nếu sau khi
thử không xuất hiện những vết thấm nước.
5. Áp suất nước ra khỏi vòi phun có
thể được xác định bằng chiều cao rơi tự do của nước phun từ vòi:
10 N /cm2 tương ứng với
chiều cao 8m.
PHỤ LỤC
Que
thử
- Dung sai kích thước góc…………………±
5’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chiều dài không lớn hơn
25…. ± 0,05 mm
Đối với chiều dài lớn hơn 25
…………….. ± 0,2 mm
Hình
1
Sơ
đồ thử tiếp xúc bằng que thử
Hình
1. b.
Thiết
bị thử vỏ bao chống bụi lọt vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2
1. Cửa sổ kính
2. Lọc bụi
3. Van
4. Máy đo thể tích không khí
4a. Bơm chân không
5. Áp kế
6. Vật thử nghiệm
7. Buồng kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Rây lọc bụi
10. Bơm bụi
Thiết
bị thử kiểu nước nhỏ giọt
(Kích
thước tính bằng mm)
Hình
3
Thiết
bị thử kiểu phun nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4
Thiết
bị thử kiểu phun nước khi vỏ bao có kích thước lớn
(Kích
thước tính bằng mm)
Hình
5
Thiết
bị thử kiểu phun nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6
Cấp
bảo vệ
Cấp
5 Cấp 6
Đường kính vòi phun (mm)
12,5
Khoảng cách a (m)
3
/ 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tương
ứng với nước rơi từ độ cao 3 m
Thời gian tính bằng phút
15
Thiết
bị thử kiểu ngâm nước
(Kích
thước tính bằng mm)
Hình
7
Khoảng
cách a tính bằng (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
8
1
7
Thời
gian tính bằng (h)
0,5
24