TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13812:2023
ISO/IEC 20924:2021
INTERNET VẠN VẬT - TỪ VỰNG
Internet of things (IoT) - Vocabulary
Lời
nói đầu
TCVN
13812:2023 hoàn toàn tương đương với
ISO/IEC 20924:2021.
TCVN
13812:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng
Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Internet of things (IoT) - Vocabulary
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này đưa ra định nghĩa về Internet vạn vật và một tập các thuật ngữ và định
nghĩa. Tiêu chuẩn này là nền tảng thuật ngữ cho Internet vạn vật.
2
Tài liệu viện dẫn
Không
có tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn này.
3 Thuật
ngữ, định nghĩa và các thuật ngữ viết tắt
Tiêu
chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1 Thuật ngữ chung
3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị <điểm cuối (endpoint)> được sử dụng để xác định một điểm cuối,
có thể định rõ nguồn hoặc đích của dữ liệu đang được truyền.
3.1.2
Ứng
dụng (application)
Phần
mềm được thiết kế để thực hiện một mục đích cụ thể.
[NGUỒN:
4.1, ISO/IEC 24713-2:2008, đã sửa đổi - “chương trình hoặc một phần” bị xóa khỏi
phần đầu của định nghĩa.]
3.1.3
Kiến
trúc (architecture)
<Hệ
thống> Tập các khái niệm hoặc thuộc tính cơ bản của một
hệ thống trong môi trường được thể hiện theo các phần tử, mối quan hệ và theo
các nguyên tắc thiết kế và phát triển.
[NGUỒN:
3.2, ISO/IEC/IEEE 42010:2011, đã sửa đổi - “Tập các” được
thêm vào phần đầu của định nghĩa.]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài
sản (asset)
Thực
thể có giá trị và thuộc sở hữu hoặc
dưới sự quản lý của một cá nhân, tổ chức, chính phủ hoặc các nhóm khác.
3.1.5
Tính
sẵn sàng (availability)
Thuộc
tính có thể truy cập và sử dụng theo nhu cầu bởi thực thể được phân quyền.
CHÚ
THÍCH: Các hệ thống IoT có thể bao gồm cả người dùng và các cấu phần dịch vụ là
“thực thể được phân quyền”.
[NGUỒN:
3.7, ISO/IEC 27000:2018[1]]
3.1.6
Đặc
trưng (characteristic)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN:
3.1.4, ISO 18104:2014]
3.1.7
Tính
toán mây[2] (cloud computing)
Phương
thức cho phép truy nhập mạng vào một không gian chứa các tài nguyên vật lý hoặc
ảo dùng chung có khả năng mở rộng và linh hoạt với sự tự phục vụ và quản trị
theo yêu cầu.
[NGUỒN:
3.2.5, TCVN 12480:2019 (ISO/IEC 17788:2014), đã sửa đổi]
3.1.8
Dịch
vụ mây (cloud service)
Một
hoặc nhiều khả năng được cung cấp thông qua tính toán mây, được gọi qua
một giao diện xác định.
[NGUỒN:
3.2.8, TCVN 12480:2019 (ISO/IEC 17788:2014), đã sửa đổi]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà
cung cấp dịch vụ mây (cloud service
provider)
Bên
cung cấp các dịch vụ mây.
[NGUỒN:
3.2.15, TCVN 12480:2019 (ISO/IEC 17788:2014), đã sửa đổi]
3.1.10
Sự
tuân thủ (compliance)
Phù
hợp với các quy tắc, chẳng hạn như những quy định được xác định bởi luật, quy
chuẩn, tiêu chuẩn hoặc chính sách.
3.1.11
Cấu
phần (component)
Phần
mô đun, có thể triển khai và thay thế của một hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.12
Tính
bí mật (confidentiality)
Thuộc
tính mà trong đó thông tin không được chuẩn bị sẵn sàng hoặc được tiết lộ cho
các cá nhân, thực thể hoặc quá trình trái phép.
[NGUỒN:
3.10, ISO/IEC 27000:2018]
3.1.13
Dữ
liệu (data)
Ký
hiệu hoặc các ký hiệu được biểu diễn dưới dạng số và định dạng phù hợp cho việc
truyền tải, lưu trữ, diễn giải hoặc xử lý.
3.1.14
Kho
dữ liệu (data store)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Một kho dữ liệu có thể được truy cập bởi một thực thể đơn hoặc được chia
sẻ bởi nhiều thực thể thông qua mạng hoặc kết nối IoT.
3.1.15
Thực
thể số (digital entity)
Phần
tử tính toán và/hoặc phần tử dữ liệu.
CHÚ
THÍCH: Một thực thể số có thể tồn tại ở nhiều dạng, chẳng hạn một dịch vụ
mây hoặc một dịch vụ trong trung tâm dữ liệu hoặc dưới dạng một phần từ mạng hoặc
một cổng IoT.
3.1.16
Dịch
vụ khám phá (discovery service)
Dịch
vụ tìm các tài nguyên, thực thể hoặc dịch vụ dựa trên đặc điểm kỹ thuật của mục
tiêu mong muốn.
CHÚ THÍCH:
Một dịch vụ khám phá có thể được sử dụng bởi người dùng thật hoặc người dùng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
cuối (endpoint)
Cấu
phần hiển thị hoặc sử dụng một hoặc
nhiều giao diện mạng.
3.1.18
Thực
thể (entity)
Vật
(vật lý hoặc phi vật lý) tồn tại riêng biệt.
[NGUỒN:
3.1. TCVN 8021-3:2017 (ISO/IEC 15459-3:2014), đã sửa đổi]
3.1.19
Cấu
phần chức năng (functional component)
Khối
chức năng cần thiết để tham gia vào một hoạt động, được hỗ trợ bởi sự triển
khai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN:
3.2.3, TCVN 12481:2019 (ISO/IEC 17789:2014), đã sửa đổi - thêm chú thích.]
3.1.20
Người
dùng thật (human user)
Con
người sử dụng hệ thống.
3.1.21
Định
danh (identifier)
Thông
tin phân biệt rõ một thực thể với các thực thể khác trong bối cảnh định danh nhất
định.
3.1.22
Bối
cảnh định danh (identity context)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.23
Thông
tin (information)
Dữ
liệu có ý nghĩa cụ thể trong một bối cảnh
nhất định.
3.1.24
Giao
diện (interface)
Biên
giới giữa hai cấu phần chức năng, được xác định bởi các đặc trưng
khác nhau liên quan đến chức năng, kết nối vật lý, trao đổi tín hiệu và các đặc
trưng khác.
[NGUỒN:
2.15, ISO/IEC 13066-1:2011, đã sửa đổi - Trong định nghĩa, “các đơn vị” được
thay thế bằng “các cấu phần”; “, nếu thích hợp” bị xóa khỏi
phần cuối của định nghĩa.]
3.1.25
Tính
liên tác (interoperability)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN:
3.1.5, TCVN 12480:2019 (ISO/IEC 17788:2014), đã sửa đổi - “tính tương hợp” đổi
bằng “tính liên tác”]
3.1.26
Mạng (network)
Hạ tầng
kết nối một tập các điểm cuối, cho phép truyền dữ liệu giữa các
thực thể số có thể truy cập thông qua các điểm cuối đó.
3.1.27
Thực
thể vật lý (physical entity)
Thực
thể trong thế giới vật lý có thể là đối
tượng cảm biến và/hoặc thi hành.
3.1.28
Kiến
trúc tham chiếu (reference
architecture)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.29
Tính
an toàn (safety)
Tình
trạng trong đó rủi ro gây tổn hại (cho con người) hoặc thiệt hại được giới hạn ở
mức độ chấp nhận được.
[NGUỒN:
3.34, TCVN 12592:2018 (ISO 21101:2014)]
3.1.30
Dịch
vụ (service)
Chức
năng riêng biệt được cung cấp bởi một thực thể thông qua các giao diện.
[NGUỒN:
2.2.2.46, ISO/IEC TR 14252:1996, đã sửa đổi - Trong định nghĩa, “phần của chức
năng” đã được thay thế bằng “chức năng” và “ở một mặt của giao diện đối với một
thực thể ở mặt khác của giao diện” được thay thế bằng “thông qua các giao diện”.]
3.1.31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
tổ chức quản lý và cung cấp dịch vụ hoặc các dịch vụ cho khách hàng.
[NGUỒN:
3.2.24, ISO/IEC 20000-10:2018]
3.1.32
Bên
liên quan (stakeholder)
Cá
nhân, nhóm, tổ chức, hoặc các lớp tham dự vào một hệ thống.
[NGUỒN:
3.10, ISO/IEC/IEEE 42010:2011]
3.1.33
Thẻ
nhãn (tag)
Nhãn
mà con người hoặc máy móc có thể đọc hoặc danh tính số được sử dụng
để truyền thông tin về một thực thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.34
Tính
đáng tin cậy (trustworthiness)
Khả
năng đáp ứng kỳ vọng của bên liên quan theo cách có thể chứng minh, kiểm chứng
và đo lường.
CHÚ
THÍCH 1: Tùy thuộc vào bối cảnh hoặc lĩnh vực, cũng như sản phẩm hoặc dịch vụ, dữ liệu và công nghệ cụ thể được sử
dụng, các đặc trưng khác nhau áp dụng và cần xác minh để đảm bảo đáp ứng kỳ vọng
của các bên liên quan.
CHÚ
THÍCH 2: Các đặc trưng của tính đáng tin cậy bao gồm, ví dụ, độ tin cậy, tinh sẵn
sàng, khả năng phục hồi, an ninh, sự riêng tư, an toàn, trách nhiệm giải trình,
tính minh bạch, tính toàn vẹn, tính xác thực, chất lượng, tính khả dụng và độ
chính xác,
CHÚ
THÍCH 3: Tính đáng tin cậy là một thuộc tính có thể được áp dụng
cho các dịch vụ, sản phẩm, công nghệ, dữ liệu và thông tin cũng như trong bối cảnh
quản trị, cho các tổ chức.
3.1.35
Thực
thể ảo (virtual entity)
Thực
thể số đại diện cho một thực thể vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị đeo (wearable device)
Thiết
bị điện tử được thiết kế để đặt gần, trên hoặc trong cơ thể.
CHÚ
THÍCH: Các thiết bị đeo thường có nhiều khả năng cảm biến, nhưng công suất nguồn
hạn chế khả năng truyền và xử lý dữ liệu. Là các thiết bị quan trọng của IoT,
người ta coi việc truyền giữa các thiết bị đeo và mạng có thể không yêu cầu bất
kỳ sự can thiệp nào của con người. Thiết bị đeo bao gồm các thiết bị điện tử có
thể sử dụng được bởi con người, động vật và các sinh vật khác.
3.2
Thuật ngữ về Internet vạn vật
3.2.1
Bộ
thi hành (actuator)
<Internet
vạn vật > thiết bị IoT có
thể thay đổi một hoặc nhiều thuộc tính của một thực thể vật lý đáp ứng đầu vào.
CHÚ
THÍCH: Sự thay đổi về bản chất có thể là phi cơ học.
3.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<lnternet
vạn vật > hệ thống thu thập dữ
liệu cần thiết từ một nhóm các cảm biến và tập hợp dữ liệu đó thành các
thông điệp chuyển đến một cấu phần.
3.2.3
Người
dùng số (digital user)
Thực
thể số sử dụng hệ thống IoT
CHÚ
THÍCH: Người dùng số bao gồm các dịch vụ tự động hóa thay mặt cho người dùng thật.
3.2.4
Internet
vạn vật (Internet vạn vật)
IoT
Hạ tầng
của các thực thể, con người, hệ thống và tài nguyên thông tin được kết nối với
nhau cùng với các dịch vụ xử lý và đáp ứng với thông tin từ thế giới thực
và ảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
hình khái niệm IoT (IoT conceptual
model)
Cấu
trúc và các định nghĩa chung để mô tả các khái niệm, các mối quan hệ và hành vi
trong một hệ thống IoT.
3.2.6
Thiết
bị IoT (IoT device)
Thực
thể của một hệ thống IoT tương tác và giao
tiếp với thế giới vật lý thông qua cảm biến hoặc
thi hành.
3.2.7
Miền
IoT (IoT domain)
Nhóm chức
năng chính của một hệ thống IoT
CHÚ
THÍCH: Mọi thực thể trong một hệ thống tham gia vào một hoặc nhiều miền IoT và
được cho là bao gồm hoặc chứa bởi miền đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng
IoT (IoT gateway)
Thực
thể của một hệ thống IoT kết nối
một hoặc nhiều mạng lân cận và các thiết bị IoT trên các mạng
đó với nhau và với một hoặc nhiều mạng truy cập.
3.2.9
Hệ
thống IoT (IoT system)
Hệ
thống cung cấp các chức năng của IoT.
CHÚ THÍCH:
Một hệ thống IoT có thể gồm, nhưng không giới hạn các thiết bị IoT, cổng IoT, cảm
biến và bộ thi hành.
3.2.10
Tính
đáng tin cậy IoT (IoT
trustworthiness)
Tính
đáng tin cậy của một hệ thống IoT
với các đặc trưng bao gồm an ninh, sự riêng tư, an toàn, độ tin cậy và khả năng
phục hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
dùng IoT (IoT user)
Người
dùng của một hệ thống IoT.
3.2.12
Cảm
biến (sensor)
<lnternet
vạn vật > thiết bị IoT để đo lường
một hoặc nhiều thuộc tính của một hoặc nhiều thực thể vật lý và xuất dữ liệu mà
có thể được truyền qua mạng.
3.2.13
Tính
liên tác vận chuyển (transport
interoperability)
Tính
liên tác trong đó trao đổi thông tin sử dụng hạ tầng truyền thông đã thiết lập
giữa các hệ thống tham gia.
CHÚ THÍCH:
Thuật ngữ “vận chuyển” không đề cập đến tầng giao vận trong mô hình tiêu chuẩn
OSI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]
ISO/IEC 13066-1:2011, Information technology - Interoperability with assistive
technology (AT) - Part 1: Requirements and recommendations for interoperability
(Công nghệ thông tin - Tính liên tác với công nghệ hỗ trợ (AT) - Phần 1: Yêu
cầu và khuyến nghị về tính liên tác).
[2]
ISO/IEC TR 14252:1996, Information technology - Guide to the POSIX Open System
Environment (OSE) (Công nghệ thông tin - Hướng dẫn về Môi trường Hệ thống Mở
POSIX (OSE)).
[3]
TCVN 8021-3:2017 (ISO/IEC 15459-3:2014), Công nghệ thông tin - Mã
phân định đơn nhất - Phần 3: Quy tắc chung.
[4]
TCVN 12480:2019 (ISO/IEC 17788:2014), Công nghệ thông tin - Tính toán đám mây -
Tổng quan và từ vựng.
[5]
TCVN 12481:2019 (ISO/IEC 17789:2014), Công nghệ thông tin - Tính toán đám mây -
Kiến trúc tham chiếu.
[6]
TCVN 13055:2020 (ISO/IEC 19941:2017), Công nghệ thông tin-Tính toán mây-Tính
liên tác và tính khả chuyển.
[7]
ISO/IEC 20000-10:2018, Information technology - Service management - Part 10:
Concepts and vocabulary (Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 10:
Khái niệm và từ vựng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9]
ISO/IEC 27000:2018[3],
Information technology - Security techniques - Information security management
systems - Overview and vocabulary (Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an
toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Tổng quan và từ vựng).
[10] TCVN
11780:2017 (ISO/IEC 27032:2012), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn -
Hướng dẫn về an toàn không gian mạng.
[11]
ISO/IEC/IEEE 42010:2011, Systems and software engineering - Architecture
description (Hệ thống và kỹ thuật phần mềm - Mô tả kiến trúc).
[12]
ISO 14813-5:2010, Intelligent transport systems - Reference model
architecture(s) for the ITS sector - Part 5: Requirements for architecture
description in ITS standards (Hệ thống giao thông thông minh - (Các) kiến
trúc mô hình tham chiếu cho lĩnh vực ITS - Phần 5: Yêu cầu đối với mô tả kiến
trúc trong tiêu chuẩn ITS).
[13]
ISO 18104:2014, Health informatics - Categorial structures for representation
of nursing diagnoses and nursing actions in terminological systems (Tin học
y tế- cấu trúc phân loại để biểu diễn các chẩn đoán điều
dưỡng và các hành động điều dưỡng trong các hệ thống thuật ngữ).
[14]
TCVN 12592:2018 (ISO 21101:2014), Du lịch mạo hiểm - Hệ thống quản lý an toàn -
Yêu cầu.
Mục lục
Lời
nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và các thuật ngữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ chung
3.2 Thuật ngữ về
Internet vạn vật
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Hiện nay, Bộ KHCN đã công bố TCVN 11238:2015 (ISO/IEC 27000:2014)
[2] Trong một số văn bản QPPL “Tính toán mây”
được sử dụng là “Điện toán đám
mây” và trong một số TCVN trong lĩnh vực này sử dụng là “Tính
toán đám mây”.
[3] Hiện nay, Bộ KHCN đã công bố TCVN
11238:2015 (ISO/IEC 27000:2014)