TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13724-7:2023
IEC
61439-7:2022
CỤM ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 7: CỤM LẮP RÁP
DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT NHƯ BẾN DU THUYỀN, KHU VỰC CẮM TRẠI, KHU VỰC CHỢ,
TRẠM SẠC XE ĐIỆN
Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 7:
Assemblies for specific applications such as marinas, camping sites, market
squares, electric vehicle charging stations
Lời nói đầu
TCVN 13724-7:2023 hoàn toàn tương
đương với IEC 61439-7:2022;
TCVN 13724-7:2023 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E16 Hệ thống truyền năng lượng cho xe điện biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Bộ TCVN 13724-7:2023 (IEC
61439-7:2022), Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 1: Quy tắc chung
- Phần 2: Cụm thiết bị đóng cắt và điều
khiển nguồn
- Phần 5: Cụm lắp ráp dùng cho mạng
phân phối trong lưới điện công cộng
- Phần 7: Cụm đóng cắt dùng cho các ứng
dụng đặc biệt như bến du thuyền, khu vực cắm trại, chợ, trạm sạc xe điện
Bộ IEC 61439, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies, còn có các phần sau:
1) Part 3: Distribution boards
intended to be operated by ordinary persons (DBO)
2) Part 4: Particular requirements for
assemblies for construction sites (ACS)
3) PPart 6: Busbar trunking systems
(busways)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 7:
Assemblies for specific applications such as marinas, camping sites, market
squares, electric vehicle charging stations
1 Phạm vi áp dụng
Điều 1 của TCVN 13724-1:2023 (IEC
61439-1:2020) được thay bằng:
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu cụ
thể đối với cụm lắp ráp dùng cho các ứng dụng sau: bến du thuyền, khu vực cắm
trại, khu vực chợ, trạm sạc xe điện như sau:
• cụm lắp ráp có điện áp danh định
không quá 1 000 V AC hoặc 1 500 V DC;
• cụm lắp ráp được thiết kế để sử dụng
có liên quan đến phát điện, truyền tải, phân phối và biến đổi điện năng, và để
điều khiển thiết bị tiêu thụ điện;
• cụm lắp ráp được vận hành bởi người
bình thường (ví dụ cắm và rút phích cắm thiết bị điện);
• cụm lắp ráp được thiết kế để lắp đặt
và sử dụng trong khu vực chợ, bến du thuyền, khu vực cắm trại và những nơi
tương tự mà mọi người có khả năng tiếp cận kể cả các hệ thống lắp đặt điện tạm thời;
• cụm lắp ráp được thiết kế cho các trạm
sạc xe điện (AEVCS) chế độ 3 và chế độ 4. Chúng được thiết kế để tích hợp chức
năng và các yêu cầu bổ sung dùng cho hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện
theo TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các cụm
lắp ráp để lắp đặt trên tàu thủy, nhà thuyền, tàu du lịch và các tàu hàng hải
tương tự.
Để chọn đúng thiết bị đóng cắt và các linh kiện
của chúng, áp dụng các tiêu chuẩn sau:
• IEC 60364-7-709 (AMHS) hoặc
• IEC 60364-7-708 (ACCS) hoặc
• IEC 60364-7-740 (AMPS) hoặc
• IEC 60364-7-722 (AEVCS).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
cụm lắp ráp bất kể chúng được thiết kế, chế tạo và kiểm tra xác nhận trên cơ sở
chế tạo đơn chiếc hoặc
được tiêu chuẩn hóa hoàn toàn và chế tạo số lượng lớn.
Việc chế tạo và/hoặc lắp đặt có thể được
thực hiện không phải bởi nhà chế tạo ban đầu (xem 3.10.1 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020)).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
thiết bị riêng lẻ hoặc linh kiện độc lập ví dụ như áptômát, thiết bị đóng cắt cầu
chảy, thiết bị điện tử mà đã tuân thủ các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hộp
và vỏ ngoài của các phụ kiện điện dùng cho hệ thống lắp đặt điện gia dụng và hệ
thống lắp đặt điện cố định tương tự được xác định trong IEC 60670-24.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi.
Áp dụng Điều 2 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020), ngoài ra:
Bổ sung:
TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-27:
Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ea và hướng dẫn: Xóc
TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử
nghiệm búa
TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020), Cụm
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc chung
IEC 62262:2002 with amd1:2021, Degrees
of protection provided by enclosures for electrical equipment against external
mechanical impacts (IK code) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài đối với các thiết bị điện
chống các tác động cơ bên ngoài (mã IK))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 3 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020), ngoài ra:
3.1 Các thuật ngữ chung
Bổ sung:
3.1.701
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp dùng
cho bến du thuyền và bến cảng (low-voltage switchgear and controlgear
assembly for marinas and harbour sites)
AMHS
Tổ hợp một hoặc nhiều thiết bị chuyển
đổi hoặc thiết bị đóng cắt cùng với thiết bị điều khiển, đo, báo hiệu, bảo vệ
và điều chỉnh kết hợp, với tất cả các đấu nối liên kết điện và cơ bên trong và
các bộ phận kết cấu, được thiết kế và chế tạo để sử dụng trong bến du thuyền, bến
cảng và các khu
vực tương tự.
3.1.702
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp dùng
cho khu vực cắm trại và nhà lưu động (low-voltage switchgear and
controlgear assembly for camping and caravan sites)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp một hoặc nhiều thiết bị chuyển
đổi hoặc thiết
bị đóng cắt cùng với thiết bị điều khiển, đo, báo hiệu, bảo vệ và điều chỉnh kết
hợp, với tất cả các đấu nối liên kết điện và cơ bên trong và các bộ phận kết cấu,
được thiết kế và chế tạo để sử dụng trong tất cả các khu vực cắm trại.
3.1.703
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp dùng
cho khu vực chợ và các khu vực công cộng ngoài trời khác (low-voltage
switchgear and controlgear assembly for markets and other outdoor public sites)
AMPS
Tổ hợp một hoặc nhiều thiết bị chuyển
đổi hoặc thiết bị đóng cắt cùng với thiết bị điều khiển, đo, báo hiệu, bảo vệ
và điều chỉnh kết hợp, với tất cả các đấu nối liên kết điện và cơ bên trong và các bộ
phận kết cấu, được thiết kế và xây dựng cho khu vực chợ và các khu vực công cộng
ngoài trời khác.
3.1.704
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp dùng
cho trạm sạc xe điện (low-voltage switchgear and controlgear
assembly for electric vehicles charging stations)
AEVCS
Tổ hợp một hoặc nhiều thiết bị chuyển
đổi hoặc thiết
bị đóng cắt cùng với thiết bị điều khiển, đo, báo hiệu, bảo vệ và điều chỉnh kết
hợp, với tất cả các đấu nối liên kết điện và cơ bên trong và các bộ phận kết cấu,
được thiết kế và xây dựng cho trạm sạc điện cho xe điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi:
3.3.1
Cụm lắp ráp kiểu hở (open-type
assembly)
Không áp dụng thuật ngữ này trong TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020).
3.3.2
Cụm lắp ráp kín phía trước (front dead
assembly)
Không áp dụng thuật ngữ này trong TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020).
3.5 Điều kiện lắp
đặt của cụm lắp ráp
3.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.5.3.701
Cụm lắp ráp lắp vào đất hoặc sàn (ground and
floor mounted assembly)
Cụm lắp ráp tĩnh tại được nối cố định
với nguồn cung cấp với một phần được chôn trong đất hoặc được thiết kế để lắp cố
định trực tiếp trên sàn hoặc đế.
CHÚ THÍCH 1: Loại cụm lắp ráp này bao
gồm các cột và trụ.
3.5.3.702
Cụm lắp ráp lắp trên vách
(wall-mounted assembly)
Cụm lắp ráp tĩnh tại được thiết kế để
cố định trực tiếp vào vách trong khi được nối cố định với nguồn cung cấp.
3.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng thuật ngữ này của TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020).
Bổ sung thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.5.701
Cụm lắp ráp được nối cố định (permanently
connected assembly)
Cụm lắp ráp chỉ có thể được nối với,
hoặc ngắt khỏi, mạng nguồn xoay chiều hoặc một chiều bằng cách sử dụng dụng cụ.
CHÚ THÍCH 1: Cụm lắp ráp này ứng với định
nghĩa về thiết bị cấp điện cho EV nối cố định được nêu trong 3.6.9 của TCVN
13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017).
3.5.702
Cụm lắp ráp vận chuyển được
(transportable assembly)
Cụm lắp ráp được thiết kế để sử dụng ở
nơi không được lắp cố định vĩnh viễn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.703
Cụm lắp ráp di động (mobile
assembly)
Cụm lắp ráp có khả năng di chuyển
trong khi vận hành hoặc dễ dàng di chuyển từ nơi này sang nơi khác trong khi vẫn
đang nối với mạng nguồn cấp.
3.5.704
Cụm lắp ráp dùng cho các vị trí có hạn
chế tiếp cận
(assembly for locations with restricted access)
Cụm lắp ráp được tiếp cận bởi những
người được ủy quyền tiếp cận vị trí đó (ví dụ thiết bị được đặt trong nhà riêng, bãi đỗ
xe riêng hoặc những nơi tương tự).
CHÚ THÍCH 1: Cụm lắp ráp này tương ứng
với định nghĩa về thiết bị dùng cho các vị trí có hạn chế tiếp cận cho trong
3.6.3 của TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017).
3.5.705
Cụm lắp ráp dùng cho các vị trí không
hạn chế tiếp cận (assembly for locations with non-restricted access)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cụm lắp ráp này tương ứng
với định nghĩa về thiết bị dùng cho các vị trí không hạn chế tiếp cận
cho trong 3.6.4 của TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017).
3.5.706
Hệ thống nước và môi chất khác (water and
other fluids system)
Phần của cụm lắp ráp chứa ống nước,
van, khớp nối và vòi phục vụ cho người dùng nối vào.
VÍ DỤ: Các môi chất khác có thể có bao gồm
không khí nén, khí tự nhiên, nước uống và nước thải.
3.5.707
Đế (base)
Phần bổ sung của bố trí hệ thống được sử
dụng để đỡ cụm lắp ráp trong trường hợp lắp đặt bất kỳ chỉ nhằm chứa các cáp.
3.5.708
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện được thiết kế để cố định đế hoặc cụm lắp
ráp vào đất, sàn hoặc vách, v.v.
4 Ký hiệu và chữ viết
tắt
Áp dụng Điều 4 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020), ngoài ra:
Bổ sung:
Ký hiệu/ chữ
viết tắt
Thuật ngữ
Điều
AMHS
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp
dùng cho bến du thuyền và bến cảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACCS
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp
dùng cho khu vực cắm trại và nhà lưu động
3.1.702
AMPS
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp
dùng cho khu vực chợ và khu vực ngoài trời khác
3.1.703
AEVCS
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp
dùng cho trạm sạc xe điện
3.1.704
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 5 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020), ngoài ra:
5.1 Quy định
chung
Thay thế:
Đặc tính của cụm lắp ráp phải đảm bảo
tính tương thích với các thông số đặc trưng của mạch điện mà nó nối đến và các
điều kiện lắp đặt, và phải được nhà chế tạo cụm lắp ráp công bố bằng cách sử dụng
các tiêu chí xác định trong 5.2 đến 5.6, 5.701 và 5.702.
Các quy định kỹ thuật nêu trong Phụ lục
AA được thiết kế
nhằm giúp người sử dụng và nhà chế tạo cụm lắp ráp đáp ứng mục tiêu này, trong
đó người sử dụng có thể
• lựa chọn danh mục sản phẩm, mà đặc
tính của nó đáp ứng nhu cầu của họ, và các yêu cầu của tiêu chuẩn này; và/hoặc
• thỏa thuận cụ thể với nhà chế tạo.
5.4 Hệ số đa dạng
danh định (RDF)
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện tải giả định là dòng điện
danh định của thiết bị bảo vệ In như yêu cầu bởi người sử dụng,
nhân với hệ số tải trong Bảng 701.
Bảng 701 không áp dụng cho AEVCS. Đối
với AEVCS, giả thiết là tất cả các mạch điện có thể mang tải liên tục và đồng
thời. Do đó, hệ số tải giả định của các mạch điện đầu ra phải được lấy bằng 1
và có thể giảm nếu có sẵn điều khiển tải.
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong Bảng 701
thể hiện cho các
giá trị tối thiểu đạt được hoặc vượt quá trong các thử nghiệm.
5.6 Các đặc tính
khác
Thay điểm g):
g) được thiết kế để sử dụng bởi người
bình thường (xem 3.7.16 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020));
Bổ sung:
q) các vị trí có hạn chế tiếp cận hoặc
không hạn chế tiếp cận (xem 3.5.704 và 3.5.705).
Bổ sung các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.701.1 Cụm lắp ráp
tĩnh tại
5.701.1.1 Cụm lắp ráp lắp
trong đất hoặc trên sàn (xem Phụ lục DD)
5.701.1.2 Cụm lắp ráp lắp
trên vách
5.701.2 Cụm lắp ráp vận
chuyển được
5.701.3 Cụm lắp ráp
di động
5.702 Theo độ bền cơ
đối với cụm lắp ráp tĩnh tại (xem Bảng 702)
5.702.1 Độ bền cơ cơ
bản
5.702.2 Độ bền cơ trung
bình
5.702.3 Độ bền cơ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 6 của TCVN 13724-1:2023 (IEC
61439-1:2020), ngoài ra:
6.1 Ghi nhãn ấn định
cho cụm lắp ráp
Thay thế:
Nhà chế tạo cụm lắp ráp phải cung cấp
một hoặc nhiều nhãn trên từng cụm lắp ráp, được ghi theo cách để có độ bền
lâu và đặt ở vị trí sao cho chúng có thể nhìn thấy và dễ đọc sau khi đã lắp cụm
lắp ráp.
Kiểm tra sự phù hợp theo thử nghiệm
trong 10.2.7 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020)) và bằng cách xem xét.
Thông tin dưới đây liên quan đến cụm lắp
ráp phải được cung cấp trên (các) nhãn:
a) tên nhà chế tạo cụm lắp ráp hoặc
thương hiệu (xem 3.10.2 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020));
b) kiểu loại thiết kế hoặc
số nhận biết hoặc phương thức nhận biết khác bất kỳ để có thể có
thông tin liên quan từ nhà chế tạo cụm lắp ráp;
c) phương thức nhận biết ngày chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) điện áp danh định của cụm lắp ráp Un (xem 3.8.9.1
và 5.2.1 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020));
f) tần số danh định của cụm lắp ráp fn
(xem 3.8.12 và 5.5 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020));
g) số hiệu tiêu chuẩn này: TCVN
13724-7 hoặc IEC 61439-7;
h) cấp bảo vệ chống tiếp xúc với các bộ
phận mang điện, thâm nhập của vật rắn bên ngoài và nước, mã IP (xem 8.2.2 của
TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020));
i) khối lượng, đối với các cụm lắp ráp
vận chuyển được và cụm lắp ráp di động (xem 3.5.702 và 3.5.703), có khối lượng
vượt quá 30 kg.
6.2.1 Thông tin
liên quan đến cụm lắp ráp
Bổ sung:
Thông tin bổ sung dưới đây, khi áp dụng,
phải được cung cấp trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo được cung cấp cùng với
cụm lắp ráp:
a) điện áp chịu xung danh định (Uimp) (xem 5.2.4
của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dòng điện danh định của từng mạch (Inc) (xem 5.3.2
của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020));
d) hệ số đa dạng danh định (RDF) (xem
5.4);
e) tất cả các thông tin cần thiết liên
quan đến các phân loại và các đặc tính công bố khác (xem 5.6, 5.701 và 5.702);
f) các kích thước tổng thể (kể cả các
phần nhô ra ví dụ tay nắm, nắp, cửa);
g) AMHS (xem 3.1.701), ACCS (xem
3.1.702), AMPS (xem 3.1.703), AEVCS (xem 3.1.704) hoặc các thuật ngữ tương
đương;
h) đối với các cụm lắp ráp di động
theo 3.5.703, vị trí lắp trong quá trình vận hành.
7 Điều kiện vận hành
Áp dụng Điều 7 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020).
8 Các yêu cầu về kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Cấp bảo vệ
và độ bền cơ được cung cấp bởi vỏ ngoài của cụm lắp ráp
8.2.1 Độ bền cơ của
cụm lắp ráp
8.2.1.701 Cụm lắp ráp
có hạn chế tiếp cận
Độ bền cơ tối thiểu của cụm lắp ráp có
hạn chế tiếp cận là độ bền cơ cơ bản (5.702.1).
Cũng có thể áp dụng độ bền cơ trung
bình hoặc cao (5.702.2 và 5.702.3) trong các quy phạm lắp đặt điện quốc gia.
Đối với các thử nghiệm và độ khắc nghiệt
liên quan, xem Bảng 702.
8.2.1.702 Cụm lắp ráp
không hạn chế tiếp cận
Độ bền cơ tối thiểu của cụm lắp ráp được
lắp trong đất hoặc trên sàn ở các vị trí không hạn chế tiếp cận là độ bền cơ
cao (5.702.3).
Độ bền cơ tối thiểu của cụm lắp ráp được
lắp trên vách ở các vị trí không hạn chế tiếp cận là độ bền cơ cao (5.702.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm và độ khắc nghiệt
liên quan, xem Bảng 702.
8.2.2 Bảo vệ chống
tiếp xúc với các bộ phận mang điện, thâm nhập của vật rắn bên ngoài và nước (mã
IP)
Thay đoạn 2, 3 và 4:
Sau khi lắp đặt theo hướng dẫn của nhà
chế tạo, cấp bảo vệ của cụm lắp ráp trong nhà phải tối thiểu là IP41 và
của cụm lắp ráp ngoài trời tối thiểu phải là IP44 theo IEC 60529:1989,
AMD1:1999 và AMD2:2013.
Cấp bảo vệ này cũng phải được đảm bảo
khi cáp nguồn được cắm vào cụm lắp ráp.
Trong trường hợp cụ thể có điều kiện
khắc nghiệt hơn, có thể yêu cầu cấp bảo vệ IP cao hơn theo các yêu cầu lắp đặt.
8.4 Bảo vệ chống
điện giật
8.4.3.1 Điều kiện lắp
đặt
Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chuẩn đi dây
liên quan là IEC 60364-7-709:2007 và AMD1:2012 (AMHS) hoặc IEC 60364-7-708:2017
(ACCS) hoặc IEC 60364-7-740:2000 (AMPS) hoặc IEC 60364-7-722:2018 (AEVCS).
CHÚ THÍCH 2: Đối với AEVCS, xem thêm
8.5 của TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017).
8.5 Kết hợp thiết
bị đóng cắt và linh kiện
8.5.3 Chọn thiết bị
đóng cắt và linh kiện
Bổ sung:
Cần xem xét nhu cầu đối với bảo vệ quá
điện áp (SPD) để ngăn hư hại có thể có đến hệ thống lắp đặt.
8.5.6 Tấm chắn
Không áp dụng điều này của TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020).
Bổ sung các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.701.1 Quy định về vận
chuyển
Trong trường hợp cụm lắp ráp di động,
tay cầm (hoặc hệ thống tương đương khác) phải được cung cấp trên cụm lắp ráp và
được giữ chắc chắn với vỏ ngoài hoặc khung đỡ.
Cụm lắp ráp phải được kiểm tra xác nhận
theo 10.2.5 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020).
8.701.2 Nước và các hệ
thống môi chất khác
Cụm lắp ráp trong vỏ bọc chung với nước
và các môi chất khác phải được thiết kế theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối
với hệ thống lắp đặt ngoài trời.
Ngăn chứa hệ thống chất lỏng phải được
phân cách sao cho ngăn ngừa được sự xâm nhập không được phép của chất lỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp hệ thống
chất lỏng có thể dẫn
đến rủi ro nổ, có thể áp dụng yêu cầu bổ sung. Xem chi tiết trong Chương 528,
IEC 60364-5-52:2009.
Quy định về sử dụng các môi chất khác
có thể phải theo thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các dịch vụ khác (ví dụ viễn
thông, mạng internet) có thể được lắp đặt trong cùng một vỏ ngoài thì cụm lắp
ráp phải cho phép tách riêng các mạch điện và các dịch vụ khác này.
CHÚ THÍCH: Xem chi tiết trong Chương
528, IEC 60364-5-52:2009.
9 Yêu cầu tính năng
Áp dụng Điều 9 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020), ngoài ra:
Bổ sung:
9.701 Khả năng chịu
dòng điện khởi động cho AEVCS
Trong AEVCS được thiết kế cho điện
xoay chiều, nếu chưa được thử nghiệm theo yêu cầu này, thiết bị đóng cắt riêng
lẻ phải chịu được dòng điện khởi động của xe điện như xác định trong Phụ lục CC.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu đối với dòng điện
khởi động của xe điện dựa trên ISO 17409.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu đối với AEVCS được
thiết kế cho điện một chiều được mô tả trong IEC 61851-23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 10 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020) ngoại trừ các quy định dưới đây. Xem thêm Phụ lục BB.
10.2.6 Kiểm tra xác
nhận bảo vệ chống va đập về cơ (mã IK)
Không áp dụng điều này của TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020).
Bổ sung:
10.2.701 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ của cụm lắp ráp
10.2.701.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường từ +10 °C đến +40 °C.
Ngoại trừ thử nghiệm trong 10.2.701.5,
có thể sử dụng một cụm lắp ráp mới cho mỗi thử nghiệm độc lập. Nếu sử dụng cùng
cụm lắp ráp cho nhiều hơn một thử nghiệm của 10.2.701, kiểm tra sự phù hợp đối
với chữ số thứ hai của cấp bảo vệ (mã IP) chỉ được áp dụng khi đã hoàn thành các
thử nghiệm trên mẫu đó.
Khi đế và phương tiện cố định không được
cung cấp bởi nhà chế tạo ban đầu của cụm lắp ráp, nhà chế tạo ban đầu phải cung
cấp tất cả các hướng dẫn thích hợp để cài đặt cụm lắp ráp này theo cách an toàn nhất
(xem 6.2.2 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ thử nghiệm của 10.2.701.4,
(các) cửa của cụm lắp ráp, nếu có, phải được khóa lại khi bắt đầu thử
nghiệm và giữ khóa trong suốt
thời gian thử nghiệm.
Ngoại trừ thử nghiệm của 10.2.701.2 và
10.2.701.4, các thử nghiệm này không áp dụng cho các cụm lắp ráp kiểu lắp trên
vách phẳng (xem 3.3.9 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020)) và các cụm loại
lắp trên vách có hốc (xem 3.3.10 của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020)).
Các thử nghiệm sau phải được thực hiện
theo Bảng 702.
10.2.701.2 Kiểm tra xác
nhận khả năng chịu va đập về cơ
Các va đập về cơ phải được thực hiện
theo IEC 62262:2002 và AMD1:2021.
Các đế như định nghĩa trong 3.5.707
không phải chịu các thử nghiệm cơ trong tiêu chuẩn này.
Va đập không được đặt lên các linh kiện
được lắp trên hoặc trong bề mặt của vỏ ngoài và đã được thử nghiệm theo tiêu
chuẩn của linh kiện đó, ví dụ ổ cắm, nút ấn, màn hiển thị.
Sau thử nghiệm, các mẫu không được cho
thấy bị hư hại dẫn đến không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
Hư hại bề mặt, những vết sứt nhỏ và mảnh
vỡ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi đến bảo vệ chống điện giật hoặc thâm nhập có hại
của nước có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, việc xem xét phải kiểm
tra xác nhận rằng mã IP quy định và các đặc tính điện môi vẫn được duy trì và
các nắp tháo ra được thì vẫn có thể được tháo ra và lắp lại, các cửa vẫn có thể
mở và đóng được.
10.2.701.3 Kiểm tra xác
nhận khả năng chịu tải tĩnh
Các thử nghiệm dưới đây phải được thực
hiện trên các cụm lắp ráp được phân loại là 5.701.1.1 (lắp trên đất và lắp trên
sàn) được thiết kế để lắp đặt trong khu vực không hạn chế tiếp cận và khu vực
có hạn chế tiếp cận được phân loại như trong 5.702.2 (độ bền cơ trung bình) hoặc
5.702.3 (độ bền cơ cao).
Thử nghiệm 1: tải được phân bố đều L1:
- 4 500 N/m2 đối với cụm lắp
ráp độ bền cơ trung bình (xem 5.702.2),
- 8 500 N/m2 đối với cụm lắp
ráp độ bền cơ cao (xem 5.702.3),
phải được đặt trong 5 min trên mái của
vỏ ngoài (xem Hình 701). Để phân phối sự truyền lực trên mái gồ ghề, có thể sử
dụng túi cát hoặc vật thay thế tương tự.
Thử nghiệm 2: lực F1:
- 600 N đối với cụm lắp ráp độ bền cơ
trung bình (xem 5.702.2),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải được đặt trong 5 min lần lượt vào
hai cạnh của mái có chiều dài lớn nhất (xem Hình 701) trừ khi chiều cao vỏ bọc
lớn hơn 1,80 m so với đất, trong trường hợp này, lực được đặt vào các cạnh trước
và sau của vỏ bọc ở độ cao 1,80 m so với đất.
Trong trường hợp mái không phải hình
chữ nhật, phải đặt lực vào hai vị trí cách nhau xấp xỉ 180°.
Lực phải được đặt trên khu vực không
nhỏ hơn 100 mm x 100 mm và
không quá 120 mm x 120 mm.
Tải/lực cần được đặt liên tục không giật
trong 30 s. Kiểm tra thử nghiệm bắt đầu khi tải/lực đã ổn định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
xác nhận sau thử nghiệm rằng cấp bảo vệ tối thiểu theo 8.2.2 và hoạt động của
(các) cửa và các điểm khóa không bị suy
giảm, và xác nhận rằng các khe hở không khí về điện vẫn được duy trì thỏa đáng trong
thời gian thử nghiệm và trong trường hợp các cụm lắp ráp có vỏ kim loại thì
không xảy ra tiếp xúc giữa các phần mang điện và vỏ do biến dạng vĩnh viễn hoặc
tạm thời.

Hình 701 - Sơ
đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu tải tĩnh
10.2.701.4 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ của các cửa
Thử nghiệm áp dụng cho tất cả các kiểu
cụm lắp ráp có (các) cửa có bản lề trên cạnh đứng của vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm phải được tiến hành với
(các) cửa được mở hoàn toàn và tiếp xúc với ngàm theo thiết kế (xem Hình 702).
Tải 50 N được đặt lên mép trên cùng của cửa vuông góc với mặt phẳng của (các) cửa
và ở khoảng cách tối đa 300 mm tính từ mép có bản lề và tải này được duy trì
trong 3 s. Thử nghiệm không áp dụng nếu các cửa có chiều rộng nhỏ hơn hơn 300
mm.
Trừ khi (các) cửa được thiết kế không
có bản lề và không cần sử dụng dụng cụ để bảo dưỡng hoặc vận hành thì khi đó thử
nghiệm được lặp lại với lực F2 tăng lên thành
• 250 N đối với cụm lắp ráp có độ bền
cơ trung bình (xem 5.702.2);
• 450 N đối với cụm lắp ráp có độ bền
cơ cao (xem 5.702.3).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
xác nhận rằng (các) cửa không bị hỏng bản lề và vận hành (các) cửa, bản lề và các điểm
khóa không bị suy
giảm bởi việc đặt lực 50 N. Ngoài ra, bằng cách kiểm tra xác nhận rằng cấp bảo
vệ vẫn được duy trì theo 8.2.2 sau khi (các) cửa được đóng lại sau các thử nghiệm.
Nếu (các) cửa trở nên không có bản lề trong thử nghiệm F2, điều
này không được coi là hỏng hóc nếu có thể lắp lại (các) cửa đó mà không đòi hỏi
sử dụng dụng cụ.
CHÚ THÍCH: Các vết nứt nhỏ, tạo bởi
các bong bóng không khí nhìn thấy được
trước thử nghiệm, nhưng không bị ảnh hưởng bởi việc đặt tải hướng trục thì được
bỏ qua.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 702 - Sơ đồ
thử nghiệm để kiểm tra xác nhận độ bền cơ của các cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm sau phải được thực hiện
trên các cụm lắp ráp được lắp trong đất hoặc trên sàn được thiết kế để lắp
trong khu vực không hạn chế tiếp cận. Một túi như trên Hình 703 chứa cát khô và
có tổng khối lượng 15 kg phải được treo từ giá đỡ dựng dọc trên bề mặt cần thử
nghiệm.
Thử nghiệm này phải được thực hiện
trên các mẫu mới.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 703 -
Túi cát để thử nghiệm kiểm tra xác nhận khả năng chịu tải xóc
Mỗi thử nghiệm phải bao gồm một va đập
nhắm vào phần phía trên của mỗi trong tối thiểu ba bề mặt thẳng đứng của cụm lắp
ráp ở độ cao 0,5 m so với đất mà có thể nhìn thấy được sau khi cụm lắp ráp đã
được lắp đặt cho sử dụng bình thường theo các hướng dẫn của nhà chế tạo ban đầu.
Các vỏ bọc riêng biệt có thể được sử dụng
cho mỗi lần va đập thử nghiệm.
Nếu vỏ bọc có dạng hình trụ, thử nghiệm
bao gồm ba va đập đặt vào các vị trí cách nhau 120°.
Thử nghiệm phải gồm việc đưa mắt nâng
lên độ cao 1 m và để túi cát rơi theo một cung thẳng đứng tác động vào xấp xỉ tâm của phần
bên trên của bề mặt nằm bên dưới mái của cụm lắp ráp cần thử nghiệm (xem Hình 704a và Hình
704b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cụm lắp ráp có vỏ bọc
cách điện, nếu điều kiện thích hợp được đáp ứng, thì hư hại ví dụ như vết sứt
nhỏ hoặc vết nứt nhỏ trên bề mặt hoặc gỉ sét đều được bỏ qua, với điều kiện
không có các vết nứt kết hợp ảnh hưởng xấu đến khả năng vận hành của cụm lắp
ráp.
Các vết tách, vết nứt hoặc biến dạng của
các phần hoặc linh kiện có tính chất thẩm mỹ phải được bỏ qua.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 704a -
Sơ đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu tải xóc của cụm lắp
ráp lắp có đế lắp trong đất
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 704b - Sơ đồ
thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu tải xóc của cụm lắp
ráp lắp không có đế trong đất
Hình 704 - Sơ
đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu tải xóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm dưới đây phải được thực
hiện trên tất cả các kiểu cụm lắp ráp tĩnh tại lắp trong đất được thiết kế để lắp đặt trong
khu vực không hạn chế tiếp cận.
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách sử
dụng khung có thể theo chiều ngang được làm từ thanh thép góc có kích thước 60
mm x 60 mm x 5 mm, có các
vị trí thẳng đứng dài 100 mm tạo các đầu mút của cánh tay khung. Cụm lắp ráp cần
thử nghiệm được cố định cứng vững vào đế và khung được lắp chắc chắn trên nó,
sao cho các vị trí kết thúc của cánh tay khung tiếp xúc với mái và các cạnh của
cụm lắp ráp.
Cụm lắp ráp, với (các) cửa được đóng,
phải đặt lực xoắn 2 x
1
000 N trong 30 s như thể hiện trên Hình 705a và Hình 705b hoặc bố trí thử nghiệm
tương đương.
Tải/lực cần được đặt liên tục không giật
trong 30 s. Kiểm tra sự phù hợp bằng các kiểm tra xác nhận rằng (các) cửa vẫn
giữ đóng trong thời gian thử nghiệm và sau thử nghiệm cấp bảo vệ vẫn được duy
trì theo 8.2.2.
Các vết tách, vết nứt hoặc biến dạng của
các phần hoặc linh kiện có tính chất thẩm mỹ phải được bỏ qua.
CHÚ THÍCH: Nếu thép góc không thể đặt
một lực vào cụm lắp ráp vì lý do kết cấu,
bề mặt tiếp xúc nhỏ hoặc vật liệu mềm dẻo thì có thể bỏ qua thử nghiệm nếu thử
nghiệm này có thể được lặp lại một lần nữa với kết quả tương tự.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 705a - Sơ
đồ thử nghiệm để kiểm tra khả năng chịu ứng suất xoắn của cụm lắp
ráp không có đế trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 705b -
Sơ đồ thử nghiệm để kiểm tra khả năng chịu ứng suất xoắn của cụm lắp
ráp có đế trong đất
Hình 705 - Sơ
đồ thử nghiệm để kiểm tra khả
năng chịu ứng suất xoắn
10.2.701.7 Thử nghiệm
xóc đối với cụm lắp ráp di động và vận chuyển được
Các cụm lắp ráp di động hoặc vận chuyển
được phải chịu được sóng hình sin xung đơn, thử nghiệm xóc có độ khắc nghiệt
gia tốc 500 m/s2 (50 g) và độ rộng xung 11 ms.
Cụm lắp ráp theo thứ tự làm việc phải
được thử nghiệm theo TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27). Theo thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người sử dụng, thử nghiệm có thể được thực hiện ở các ngăn riêng
rẽ của cụm lắp ráp.
Sau thử nghiệm, vỏ bọc phải tiếp tục
cung cấp cấp bảo vệ như quy định
trong 8.2.2, méo hoặc biến dạng bất kỳ của vỏ bọc và các bộ phận không được ảnh
hưởng xấu đến hoạt động đúng của cụm lắp ráp cũng như không làm giảm chiều dài
đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị yêu cầu; cơ cấu chấp
hành, tay nắm, v.v. vẫn phải hoạt động,
Méo hoặc biến dạng của
các phần bằng nhựa mà có thể trở về vị trí đúng bằng một hành động đơn giản (ví dụ mở hoặc
đóng lại các nắp) thì không được coi là ảnh hưởng xấu đến hoạt động đúng của cụm
lắp ráp.
Hư hại ở mặt ngoài, tróc lớp sơn, vết
lõm nhỏ, nứt không nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực
nhưng không phóng đại hoặc các vết nứt bề mặt thì được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi:
Không áp dụng điểm c) của 10.10 của
TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020) cho AEVCS.
10.10.4 Đánh giá việc
kiểm tra xác nhận
Không áp dụng 10.10.4 của TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020) cho AEVCS.
11 Kiểm tra thường
xuyên
Áp dụng Điều 11 của TCVN 13724-1:2023
(IEC 61439-1:2020).
Bảng 701 -
Các giá trị của tải giả định
Số lượng mạch
chính
Hệ số tải
giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
4 và 5
0,7
6 đến và bằng
9
0,6
10 và lớn
hơn
0,5
Bảng 702 -
Các thử nghiệm cơ
Tên phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
con
Độ bền cơ cơ
bản (5.702.1)
Độ bền cơ
trung bình (5.702.2)
Độ bền cơ
cao (5.702.3)
Thử nghiệm
cụm lắp ráp
Khả năng chịu tác động cơ (IK)
10.2.701.2
IK07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IK10
Tất cả các kiểu cụm lắp ráp
Khả năng chịu tải tĩnh
10.2.701.3
Thử nghiệm 1: “Thử nghiệm tải phân bố
đều”
Không
4 500 N/m2 phải được đặt
trong 5 min
8 500 N/m2 phải
được đặt trong 5 min
Cụm lắp ráp được lắp
trong đất hoặc trên sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm 2: “Thử lực bên”
Không
600 N phải được đặt trong 5 min lần
lượt
1 200 H phải được đặt trong 5 min lần
lượt
Cụm lắp ráp được lắp trong đất hoặc
trên sàn
Độ bền cơ của các cửa
10.2.701.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải 50 N + tải được tăng lên 250 N
Tải 50 N + tải được tăng lên 450 N
Tất cả các kiểu cụm lắp ráp
Khả năng chịu tải xóc
10.2.701.5
Không
Không
Tổng khối lượng 15 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu ứng suất xoắn
10.2.701.6
Không
Không
2 x 1 000 N
được đặt trong 30 s
Cụm lắp ráp được lắp trong đất hoặc
trên sàn
Thử nghiệm xóc
10.2.701.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm lắp ráp di động và vận chuyển được
CHÚ THÍCH 1: Tùy thuộc vào các ứng dụng,
cụm lắp ráp được phân loại là độ bền cơ trung bình
(5.702.2) có thể được sử dụng để tăng cấp an toàn so với độ bền cơ cơ
bản (5.702.1).
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có
thể áp dụng bảo vệ cơ bổ sung, xem Phụ lục EE.
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục trong TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020), ngoài ra:
Không áp dụng Phụ lục C và Phụ lục M
của TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020).
Bổ sung Phụ lục AA đến Phụ lục FF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Biểu mẫu thông tin người sử dụng
Bảng AA.1 đưa ra định dạng để nhận biết
các hạng mục cần thiết cho nhà chế tạo cụm lắp ráp và được người sử dụng cung cấp.
Bảng AA.1 -
Biểu mẫu thông tin người sử dụng
Đặc tính
Điều tham
chiếu trong TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020)
Bố trí mặc
định a
Các tùy chọn
trong IEC 61439-7 b
Yêu cầu của
người sử dụng c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nối đất
5.6,
8.4.3.1,
8.4.3.2.3,
8.6.2, 10.5, 11.4
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo được lựa chọn để phù hợp với yêu cầu của địa
phương
TT / TN-C / TN-C-S / IT/ TN-S
Điện áp danh nghĩa (V)
3.8.9.1,
5.2.1, 8.5.3
Địa phương,
theo điều kiện lắp đặt
Tối đa 1
000 V AC hoặc 1 500 V DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá điện áp quá độ
5.2.4,
8.5.3, 9.1, Phụ lục G
Được xác định
bởi hệ thống điện
Quá điện áp
cấp I / II / III / IV
Quá điện áp tức thời
9.1
Điện áp hệ
thống danh nghĩa + 1 200 V
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số danh định fn
(Hz)
3.8.12,
5.5, 8.5.3, 10.10.2.3,
10.11.5.4
Theo điều
kiện lắp đặt địa phương
DC / 50 HZ / 60 HZ
Các yêu cầu thử nghiệm bổ sung tại
hiện trường: hệ thống đi dây, tính năng hoạt động và chức năng
11.10
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo, phù hợp với ứng dụng
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng ở các đầu
nối nguồn Icp (kA)
3.8.7
Được xác định
bởi hệ thống điện
Không
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong
dây trung tính
10.11.5.3.5
Tối đa 60 %
các giá trị pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong mạch
bảo vệ
10.11.5.6
Tối đa 60 %
các giá trị pha
Không
SCPD trong yêu cầu khối chức năng đầu
vào
9.3.2
Theo điều
kiện lắp đặt địa phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp các thiết bị bảo vệ ngắn mạch
kể cả thiết bị bảo vệ ngắn mạch bên ngoài
9.3.4
Theo điều
kiện lắp đặt địa phương
Không
Dữ liệu liên quan đến các tải có nhiều
khả năng góp phần
vào dòng điện ngắn mạch
9.3.2
Không được
có tải nào có khả năng đóng góp đáng kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bảo vệ chống điện giật - Bảo vệ
cơ bản (bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp)
8.4.2
Bảo vệ cơ bản
Theo quy định
kỹ thuật lắp đặt địa phương
Loại bảo vệ chống điện giật - Bảo vệ
sự cố (bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp)
8.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động ngắt
nguồn / Phân cách về điện / Cách điện kép và cách điện tăng cường
Môi trường lắp đặt
Loại vị trí
3.5, 8.1.4,
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhà/
Ngoài trời / hạn chế tiếp cận / không hạn chế tiếp cận
Bảo vệ chống thâm nhập của vật rắn
bên ngoài và của nước
8.2.2,
8.2.3
Trong nhà
(vỏ bọc): IP41
Ngoài trời:
tối thiểu IP44
Không
Va đập cơ khí từ bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế tiếp cận IK07
Không hạn chế tiếp cận IK08
Không
Khả năng chịu bức xạ UV (chỉ áp dụng cho
cụm lắp ráp ngoài trời trừ khi có quy định khác)
10.2.4
Trong nhà:
không áp dụng
Ngoài trời:
Nhiệt độ, khí hậu ôn đới
Không
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2
Bố trí trong
nhà/ngoài trời bình thường
Không
Nhiệt độ không khí môi trường - Giới
hạn dưới
7.1.1
Trong nhà:
-5 °C
Ngoài trời:
-25 °C
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí môi trường - Giới
hạn trên
7.1.1
+40 °C
Không
Nhiệt độ không khí môi trường - Giá
trị trung bình hàng ngày lớn nhất
7.1.1, 9.2
+35 °C
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối lớn nhất
7.1.1
Trong nhà:
50 % ở
+40
°C
Ngoài trời:
100 % ở
+25
°C
Không
Cấp nhiễm bẩn (của môi trường lắp đặt)
7.1.2
Trong nhà:
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Độ cao so với mực nước biển
7.1.1
≤ 2 000 m
Không
Môi trường EMC (A hoặc B)
9.4, 10.12,
Phụ lục J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A/B
Điều kiện vận hành đặc biệt (ví dụ
rung, ngưng tụ quá mức, nhiễm bẩn nặng, môi trường ăn mòn, trường điện
hoặc trường từ mạnh, nấm mốc, sinh vật nhỏ, nguy hiểm nổ, rung và
xóc mạnh, động đất)
7.2, 8.5.4,
9.3.3, Bảng 7
Không có điều
kiện vận hành đặc biệt
Không
Tĩnh tại/Di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh tại
Tĩnh tại /
Di động / Vận chuyển được
Kích thước tổng thể lớn nhất và khối
lượng
5.6, 6.2.1
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo, phù hợp với ứng dụng
Không
(Các) kiểu dây dẫn
bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn của
nhà chế tạo
Cáp/Thanh
cái/Hệ thống trục
Hướng của dây dẫn bên
ngoài
8.8
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Không
Vật liệu dây dẫn bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Đồng/nhôm
Dây dẫn pha bên ngoài, tiết diện và
đầu nối
8.8
Như xác định
trong tài liệu
Không
Dây dẫn PE, N, PEN bên ngoài, tiết
diện và đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như xác định
trong tài liệu
Không
Yêu cầu về việc nhận diện đầu nối đặc biệt
8.8
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2, 10.2.5
Tiêu chuẩn của
nhà chế tạo
Không
Phương tiện vận chuyển (xe nâng, cần trục)
6.2.2,
8.1.6
Tiêu chuẩn của
nhà chế tạo
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Như điều kiện
vận hành
Không
Chi tiết đóng gói
6.2.2
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp cận đến các thiết bị thao tác bằng
tay
8.4
Người bình
thường
Không
Vị trí các thiết bị thao tác bằng
tay
8.5.5
Dễ dàng tiếp
cận
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách ly các hạng mục thiết bị lắp đặt
tải
8.4.2, 8.4.3.3, 8.4.6.2
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Cá nhân /
nhóm / tất cả
Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp
cận trong vận hành bởi người bình thường; yêu cầu vận hành thiết bị hoặc thay đổi
linh kiện trong khi cụm lắp ráp đang mang điện
8.4.6.1
Bảo vệ cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp
cận để kiểm tra và các thao tác tương tự
8.4.6.2.2
Không yêu cầu
khả năng tiếp
cận
Không
Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp
cận để bảo dưỡng trong vận hành bởi người được ủy quyền
8.4.6.2.3
Không yêu cầu
khả năng tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp
cận để kéo dài
trong vận hành bởi người được ủy quyền
8.4.6.2.4
Không yêu cầu
khả năng tiếp cận
Không
Phương pháp nối các khối chức năng
8.5.1,
8.5.2
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với
các phần mang điện nguy hiểm bên trong trong bảo dưỡng hoặc nâng cấp
(ví dụ các khối chức năng, thanh cái chính và thanh cái phân phối)
8.4
Không yêu cầu
bảo vệ trong quá trình bảo dưỡng hoặc nâng cấp
Không
Dòng điện tải tổng lớn
nhất mà cụm lắp ráp cần cung cấp (từ đó xác định dòng điện danh định
của cụm lắp ráp InA (A))
3.8.9.1,
5.3,
8.4.3.2.3,
8.5.3, 8.8, 10.10.2, 10.10.3, 10.11.5, Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Dòng điện thiết kế IB và bản chất
tải đối với từng mạch điện; một cách khác In của thiết bị
và bản chất tải (trong các trường hợp này hệ số tải giả định có thể được sử dụng
dựa trên phần liên quan của IEC 61439)
3.8.10.8
Không
Không
Tỷ số tiết diện dây trung tính và
dây pha: dây pha có tiết diện đến và bằng 16 mm2
8.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Tỷ số tiết diện dây
trung tính và dây pha: dây pha có tiết diện lớn hơn 16 mm2
8.6.1
50 % (tối
thiểu 16 mm2)
Không
a Trong một số trường
hợp, thông tin do nhà chế tạo cụm lắp ráp công bố có thể thay cho thỏa thuận.
b “Không” trong cột
này có nghĩa là không có lựa chọn trong IEC 61439-7 ngoài điều kiện hoặc giá
trị mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục BB
(tham
khảo)
Kiểm tra xác nhận thiết kế
Bảng BB.1 đưa ra danh mục các bước kiểm
tra thiết kế cần thực hiện.
Bảng BB.1 -
Danh mục các bước kiểm tra
thiết kế cần thực hiện
Số
Đặc tính cần kiểm
tra
Điều trong
TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
So sánh với
thiết kế chuẩn
Đánh giá
1
Độ bền của vật liệu và các phần
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
Đặc tính của vật liệu cách điện
10.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.1
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
Khả năng chịu nhiệt bất thường và
cháy do ảnh hưởng của điện bên trong
10.2.3.2
CÓ
KHÔNG
CÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4
CÓ
KHÔNG
CÓ
Nâng hạ
10.2.5
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.7
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
Kiểm tra độ bền cơ của cụm lắp ráp
10.2.701
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
10.3
CÓ
KHÔNG
CÓ
3
Khe hở không khí
10.4
CÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
4
Chiều dài đường rò
10.4
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
5
Bảo vệ chống điện giật và sự liền mạch
của mạch bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ
KHÔNG
Tính liên tục hiệu quả giữa các phần dẫn
điện để hở của cụm lắp
ráp và mạch bảo vệ
10.5.2
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
Khả năng chịu ngắn mạch của mạch bảo
vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ
CÓ
KHÔNG
6
Lắp thiết bị đóng cắt và các linh kiện
10.6
KHÔNG
KHÔNG
CÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện bên trong và các đấu nối
10.7
KHÔNG
KHÔNG
CÓ
8
Các đầu nối dùng cho dây dẫn bên
ngoài
10.8
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ
9
Đặc tính điện môi:
10.9
Điện áp chịu tần số công
nghiệp
10.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
KHÔNG
Điện áp chịu xung
10.9.3
CÓ
KHÔNG
CÓ
10
Các giới hạn độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ
CÓ
CÓ a
11
Khả năng chịu ngắn mạch
10.11
CÓ
CÓ
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương thích điện từ (EMC)
10.12
CÓ
KHÔNG
CÓ
13
Thao tác cơ khí
10.2.8
CÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
a Đánh giá
không áp dụng cho AEVCS.
Phụ
lục CC
(quy
định)
Độ bền của thiết bị đóng cắt riêng rẽ
CC.1 Quy định
chung
Thử nghiệm được thực hiện trong mạch
điện thử nghiệm như thể hiện trên Hình CC.1.
Thử nghiệm độ bền được thực hiện ở tốc
độ bốn chu kỳ làm việc trong một phút, nếu việc ổn định của thiết bị đóng cắt
riêng rẽ không cho phép điều này, thử nghiệm phải được thực hiện ở thời gian ngắn
nhất cho phép, được nhà chế tạo cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt riêng rẽ (ví dụ công
tắc tơ hoặc rơ le) phải chịu 10 000 chu kỳ hoạt động, mỗi chu kỳ gồm một thao
tác đóng sau đó là một thao tác mở.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở điện
áp làm việc danh định.
Điều chỉnh mạch điện thử nghiệm:
a) Dòng điện được ghi lại thông qua cảm
biến dòng điện A;
b) Khi được cấp nguồn ở điện áp thử
nghiệm, việc điều chỉnh được thực hiện như sau:
1) Hiệu chuẩn dòng điện khởi động (R3
và C1): Thiết bị đóng cắt riêng rẽ phải được thay bằng dây liên kết BC có trở
kháng không đáng kể so với trở kháng của mạch điện thử nghiệm. S3 và S4 ở vị
trí mở. R3 và C1 được điều chỉnh sao cho sau khi đóng S1 ở góc pha 90°, dòng điện
chạy qua cảm biến dòng điện đạt đến giá trị đỉnh 200 A ± 10 A với thời gian
tăng tr (từ 10 % đến 90 % giá trị đỉnh) lớn nhất là 20 μs và giảm đến
giá trị 66 A ± 3 A ở 30 μs + 20 μs sau giá trị đỉnh;
2) Hiệu chuẩn dòng điện danh định
(X1): Tháo dây liên kết BC, S1, S2, S3 ở vị trí đóng và S4 ở vị trí mở, X1
được điều chỉnh sao cho dòng điện chạy qua cảm biến dòng điện bằng dòng điện
danh định. X1 gồm điện trở và trở kháng nối tiếp (X1). Nếu sử dụng trở kháng
lõi không khí, điện trở lấy xấp xỉ 0,6 % dòng điện qua trở kháng được nối song
song với mỗi trở kháng. Nếu sử dụng trở kháng lõi sắt, tổn
hao công suất trên lõi sắt của các trở kháng này không được ảnh hưởng đáng kể đến điện áp
phục hồi. Dòng điện phải có dạng cơ bản là hình sin và hệ số công suất phải tối
thiểu bằng 0,95;
3) Hiệu chuẩn dòng điện nạp điện trước
(R2) nếu dòng điện danh định của thiết bị nhỏ hơn 30 A: thiết bị đóng cắt riêng
rẽ được thay bằng dây liên kết BC, có trở kháng không đáng kể so với trở kháng
của mạch thử nghiệm, S1, S2, S3, S4 ở vị trí đóng, R2 được điều chỉnh sao cho
dòng điện chạy trong cảm biến dòng
điện bằng 30 A hiệu dụng. Nếu dòng điện danh định của thiết bị lớn hơn 30 A, R2
được thay bằng mạch điện hở mạch.
Dòng điện khởi động gồm hai thành phần
xếp chồng lên nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Giá trị đỉnh này giảm
còn 30 A hiệu dụng. Dòng điện (hình sin) này duy trì đến 1 s và tương ứng với
trường hợp 2 của ISO 17409:2020, 8.2.2.
Hình dạng sóng chính được thể hiện
trên Hình CC.2.
CC.2 Quy trình thử
nghiệm đối với thử nghiệm không tải
Các thao tác mở phải được thực hiện
như sau:
• 2 500 thao tác được thực hiện bằng
cách đóng S1 và S3, đặt điện áp nguồn vào thiết bị đóng cắt riêng rẽ bằng cách
đóng S1, đóng S2 và mở S4 1 s ± 100 ms sau khi đóng mạch chính bằng thiết bị
đóng cắt riêng rẽ.
• 2 s ± 100 ms sau khi đóng mạch chính
bằng thiết bị đóng cắt riêng rẽ, thao tác mở được bắt đầu bằng cách mở S2. Sau
đó, bắt đầu một chu kỳ thao tác mới. Sau khi thực hiện 1 000 thao tác, S1 phải
được mở.
CC.3 Quy trình thử
nghiệm đóng mà không cắt
Các chu kỳ thao tác còn lại giữa 10
000 chu kỳ theo yêu cầu và các chu kỳ thao tác đã được thực hiện bằng cách đóng
S4 và S3, đặt điện áp nguồn vào thiết bị đóng cắt riêng rẽ bằng cách đóng S1,
và đóng
S2.
1 s ± 100 ms sau khi đóng mạch chính bằng
thiết bị đóng cắt riêng rẽ, thiết bị đóng cắt S4 và S3 phải được mở. 2 s ± 100
ms sau khi đóng mạch chính bằng thiết bị đóng cắt riêng rẽ, thao tác mở được khởi
tạo bằng cách mở S2. Sau đó, bắt đầu chu kỳ thao tác mới. Sau khi thực hiện đầy
đủ 10 000 chu kỳ thao tác, S1 phải được mở ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm của CC.2 và CC.3,
các thiết bị đóng cắt riêng rẽ không được cho thấy khi được kiểm tra bằng cách
xem xét:
• mài mòn quá mức;
• vỏ bọc bị hỏng cho phép tiếp cận với
các bộ phận mang điện bởi sợi dây thử nghiệm tiêu chuẩn 1,0 mm;
• nới lỏng các đấu nối điện và cơ;
• thấm hợp chất gắn, nếu có.
Thiết bị đóng cắt riêng rẽ khi đó phải
thực hiện thỏa đáng thử nghiệm độ bền điện môi quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan, nhưng ở điện áp bằng 900 V trong 1 min và không có xử lý ẩm trước.

CHÚ DẪN
S1, S2, S3, S4 Thiết bị đóng
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn cung cấp
D
Thiết bị cần thử nghiệm
R1
Giá trị điện trở 882 Ω ± 3 %
R2
Điện trở
R3
Điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở và điện kháng đẻ điều chỉnh
dòng điện danh định
C1
Tụ điện
D1
Đi ốt
Hình CC.1 - Mạch
điện thử nghiệm độ bền của thử nghiệm thiết bị đóng cắt riêng rẽ

CHÚ DẪN
X Giá trị bắt đầu
của dòng điện khởi động (0 ... 42 A) tùy thuộc vào góc pha của dòng điện hiệu dụng
hình sin 30 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục DD
(tham
khảo)
Các ví dụ về cụm lắp ráp theo 5.701.1.1
Các ví dụ về cụm lắp ráp theo
5.701.1.1 được thể hiện trên Hình DD.1.

a) Hệ thống
được lắp tĩnh tại trong đất

b) Hệ thống
được lắp tĩnh tại trên sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục EE
(tham
khảo)
Kiểm tra khả năng chịu va đập xóc cơ gây ra
do các vật rắn có mép sắc
Thử nghiệm này phải theo thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người sử dụng.
Nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng, các thử nghiệm dưới đây phải được thực hiện trên tất cả các cụm
lắp ráp tĩnh tại được lắp trong đất hoặc trên sàn được thiết kế để lắp đặt
ngoài trời.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng thiết bị tạo va đập như mô tả trong TCVN 7699-2-75 (IEC
60068-2-75) nhưng ở đầu có phần tử va đập bằng thép có hình dạng như thể hiện
trên Hình EE.1.
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử va đập phải được nâng lên độ
cao 0,4 m và thả rơi và va đập vào bề mặt của cụm lắp ráp cần thử nghiệm, khi
đó tạo ra năng lượng va đập 20 J.
Mỗi thử nghiệm phải gồm một lần va đập
nhắm vào tâm của tối thiểu ba bề mặt thẳng đứng của cụm lắp ráp nhìn thấy được
sau khi cụm lắp ráp đã được lắp đặt như trong sử dụng bình thường theo hướng dẫn
của nhà chế tạo ban đầu.
Các va đập không được đặt lên các linh
kiện được lắp trên hoặc trong bề mặt của vỏ bọc, ví dụ ổ cắm, nút ấn,
màn hiển thị.
Cho phép sử dụng các vỏ bọc riêng rẽ
cho mỗi trong các lần va đập thử nghiệm.
Nếu vỏ bọc có dạng hình trụ thì thử
nghiệm gồm ba va đập đặt cách nhau 120°.
Thử nghiệm 1 phải được thực hiện ở nhiệt
độ không khí môi trường trong khoảng từ +10 °C đến +40 °C sau khi cụm lắp ráp
được giữ trong các nhiệt độ này không ít hơn 12 h.
Thử nghiệm 2 phải được thực hiện ở nhiệt
độ không khí môi trường trong khoảng từ +10 °C đến +40 °C ngay sau khi cụm lắp
ráp được giữ trong nhiệt độ -25
°C không ít hơn 12 h.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và cho thấy rằng các vết nứt gây ra do các va đập được nằm trong vòng tròn đường
kính không quá 15 mm. Sau khi thử nghiệm, kiểm tra phải cho thấy vẫn duy trì được
cấp bảo vệ tối thiểu
IP XXB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Danh mục các lưu ý liên quan đến một số quốc
gia
Điều
Nội dung
1
Bổ sung chú thích sau vào cuối chấm
đầu dòng thứ tư:
CHÚ THÍCH: Ở Anh, không áp dụng nội
dung của chấm đầu dòng thứ tư và cụm lắp ráp trong tiêu chuẩn này được thiết
kế để vận hành bởi
người bình thường, cũng phải phù hợp với các yêu cầu cụ thể liên quan trong
IEC 61439-3.
6.1
Bổ sung chú thích sau vào cuối điểm
d):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Ở Na Uy, phải có giới hạn dưới của
nhiệt độ áp dụng cho cụm lắp ráp: NO.
7.1.1 của TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020)
Bổ sung chú thích sau vào cuối của
điều này:
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia, các cụm
lắp ráp thích hợp cho vận hành bình thường ở nhiệt độ môi trường thấp hơn -25
°C cũng phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này: FI, NO, SE.
8.2.1.702
Bổ sung chú thích sau vào cuối của điều
này:
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia, có thể
sử dụng các cụm lắp ráp có phân loại khác về độ bền ở các vị trí không có hạn
chế tiếp cận: FI, SE.
8.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, Canada và Mexico, tên
gọi “kiểu” vỏ bọc
được sử dụng để quy định
“cấp bảo vệ” của cụm lắp
ráp. Đối với các ứng dụng ở Mỹ, tên gọi kiểu vỏ bọc thích hợp được quy định
trong NEMA 250. Đối với ứng dụng ở Canada, tên gọi kiểu vỏ bọc thích hợp được
quy định trong C22.2 No. 94.1 và 94.2. Đối với ứng dụng ở Mexico, tên gọi kiểu
vỏ bọc thích hợp được quy định trong NMX-J-235/1-ANCE and NMX-J-235/2-ANCE.
8.4.3.1
Bổ sung chú thích sau vào cuối của
điều này:
CHÚ THÍCH 3: Ở Anh, tiêu chuẩn đi
dây được áp dụng là BS 7671.
10.2.701.1
Bổ sung chú thích vào sau đoạn đầu
tiên của điều này:
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia, các thử
nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường (20 ± 5) °C ngay sau khi cụm
lắp ráp được giữ ở nhiệt độ ứng với nhiệt độ môi trường nhỏ nhất được quy định
cho cụm lắp ráp, trong thời gian không ít hơn 12h: FI, NO, SE.
10.2.701.2
Sau thử nghiệm, cần thực hiện kiểm
tra bằng cách xem xét để khẳng định rằng không có hư hại ảnh hưởng đến an
toàn điện. Cấp bảo vệ phải tối
thiểu là IP XXB: SE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung chú thích vào sau đoạn đầu
tiên của điều này:
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia, liên
quan đến mức độ bền cơ, khi các sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu đối với
các môi trường cụ thể xung quanh, thử nghiệm và thiết kế phải theo thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người sử dụng: FI, SE.
10.2.701.3
Bổ sung chú thích vào sau đoạn đầu
tiên của điều này:
CHÚ THÍCH 1: Ở một số quốc gia, yêu
cầu liên quan đến mức khả năng chịu tải tĩnh trong sử dụng bình thường, được
tham chiếu đến dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất từ lưới. Trong trường hợp
sản phẩm dạng tủ, kiểm tra
sự phù hợp bằng cách kiểm tra xác nhận sau khi thử nghiệm là vẫn duy trì được cấp bảo
vệ tối thiểu bằng vỏ ngoài IP XXB.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp sản phẩm
kiểu cột/ống/trụ, lực 8 500 N/m2, với giá trị tối thiểu 800 N và tối
đa 1 200 N, phải được đặt vào trong 5 min lần lượt ở các mép trên phía trước
và phía sau của mái vỏ bọc (xem Hình 701). Có thể sử dụng vỏ bọc riêng rẽ cho mỗi lần
đặt lực. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra xác nhận sau thử nghiệm là vẫn
duy trì được cấp bảo
vệ tối thiểu IP XXB: SE.
10.2.701.4
Sau thử nghiệm, cần kiểm tra bằng
cách xem xét để khẳng định rằng không có hư hại ảnh hưởng đến an toàn điện. Cấp bảo
vệ phải tối thiểu là IP XXB: SE.
10.2.701.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.701.8
Sau thử nghiệm, cần kiểm tra bằng
cách xem xét để khẳng định rằng không có hư hại ảnh hưởng đến an
toàn điện. Cấp bảo
vệ phải tối thiểu là IP XXB: SE.
Bảng 702
Bổ sung chú thích vào sau bảng này:
CHÚ THÍCH 3: Liên quan đến các giá
trị của thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh, xem 10.2.701.3, CHÚ THÍCH 2.
CHÚ THÍCH 4: Ở một số quốc gia, dòng
điện ngắn mạch kỳ vọng
cho phép của cụm lắp ráp đến 10 kA tham chiếu đến các yêu cầu theo độ bền cơ
cơ bản và độ bền cơ trung bình. Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng cho phép của cụm
lắp ráp đến 50 kA tham chiếu đến các yêu cầu theo mức độ bền cơ cao. Các yêu
cầu khác có thể phải theo
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng: SE.
CHÚ THÍCH 5: Liên quan đến thử
nghiệm khả năng chịu tải xóc, ở một số quốc gia, các sản phẩm dạng trụ/ống/cột
phải được kiểm tra xác nhận sau thử nghiệm là vẫn duy trì được cấp bảo
vệ tối thiểu IP XXB: SE.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
[1] IEC 60364-7-708:2017, Low-voltage
electrical installations - Part 7-708: Requirements for special installations
or locations - Caravan parks, camping parks and similar locations
[2] IEC 60364-7-709:2007 with
AMD1:2012, Low-voltage electrical installations - Part 7-709: Requirements
for special installations or locations - Marinas and similar locations
[3] TCVN 7447-7-722:2023 (IEC
60364-7-722:2018), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7-722: Yêu cầu đối với
hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt - Nguồn cấp cho xe điện
[4] IEC 60364-7-740:2000, Electrical
installations of buildings - Part 7 740: Requirements for special installations
or locations - Temporary electrical installations for structures, amusement
devices and booths at fairgrounds, amusement parks and circuses
[5] IEC 60670-24, Boxes
and enclosures for electrical accessories for household and similar fixed
electrical installations - Part 24: Particular requirements for enclosures for
housing protective devices and other power dissipating electrical equipment
[6] IEC 61439-3, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 3: Distribution boards intended to
be operated by ordinary persons (DBO)
[7] IEC 61643 (all parts), Low-voltage
surge protective devices
[8] TCVN 13078-1:2020 (IEC
61851-1:2017), Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện - Phần 1:
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 17409:2020, Electrically
propelled road vehicles - Conductive power transfer - Safety requirements
[11] CSA standard C22.2 No. 94.1, Enclosures
for Electrical Equipment, Non-Environmental Considerations
[12] CSA standard C22.2 No. 94.2, Enclosures
for electrical equipment, environmental considerations
[13] NMX-J-235/1, Envolventes -
Envolventes para uso en equipo eléctrico - Parte 1: Consideraciones no
Ambientales - Especificaciones y Métodos de Prueba
[14] NMX-J-235/2-ANCE, Envolventes -
Envolventes para uso en equipo eléctrico - Parte 2: consideraciones ambientales
- Especificaciones y Métodos de Prueba BS 7671, Requirements for Electrical
Installations
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và chữ
viết tắt
5 Đặc tính giao
diện
6 Thông tin
7 Điều kiện vận
hành
8 Các yêu cầu về
kết cấu
9 Yêu cầu tính
năng
10 Kiểm tra xác
nhận thiết kế
11 Kiểm tra thường
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA (tham khảo) - Biểu mẫu
thông tin người sử dụng
Phụ lục BB (tham khảo) - Kiểm tra xác
nhận thiết kế
Phụ lục CC (quy định) - Độ bền của thiết
bị đóng cắt riêng rẽ
Phụ lục DD (tham khảo) - Các ví dụ về
cụm lắp ráp theo 5.701.1.1
Phụ lục EE (tham khảo) - Kiểm tra khả
năng chịu va đập xóc cơ gây ra do các vật rắn có mép sắc
Phụ lục FF (tham khảo) - Danh mục các
lưu ý liên quan đến một số quốc gia
Thư mục tài liệu tham khảo