TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13724-5:2023
IEC 61439-5:2020
CỤM
ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 5: CỤM LẮP RÁP DÙNG CHO MẠNG PHÂN PHỐI
TRONG LƯỚI ĐIỆN CÔNG CỘNG
Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 5:
Assemblies for power distribution in public networks
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
5 Đặc tính giao diện
6 Thông tin
7 Điều kiện vận hành
8 Các yêu cầu về kết cấu
9 Yêu cầu tính năng
10 Kiểm tra xác nhận thiết kế
11 Kiểm tra thường xuyên
Các phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA (quy định) - Tiết diện của
ruột dẫn
Phụ lục BB (tham khảo) - Các hạng mục
theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo cụm lắp ráp và người sử dụng
Phụ lục cc (tham khảo) - Kiểm tra xác
nhận thiết kế
Phụ lục DD (tham khảo) - Danh mục ghi
chú liên quan đến một số quốc gia
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13724-5:2023 hoàn toàn tương
đương với IEC 61439-5:2014;
TCVN 13724-5:2023 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Viện Tiêu
chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 0: Hướng dẫn quy định cụm lắp
ráp
- Phần 1: Quy tắc chung
- Phần 2: Cụm đóng cắt và điều khiển
nguồn điện lực
- Phần 5: Cụm lắp ráp dùng cho mạng
phân phối trong lưới điện công cộng
- Phần 7: Cụm lắp ráp dùng cho các ứng
dụng đặc biệt như bến du thuyền,
khu vực cắm trại, khu vực chợ, trạm sạc xe điện
Bộ IEC 61439 còn có các tiêu chuẩn
sau:
IEC 61439-3:2012, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 3:
Distribution boards intended to be operated by ordinary persons (DBO)
IEC 61439-4:2012, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 4:
Particular requirements for assemblies for construction sites (ACS)
IEC 61439-6:2012, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 6:
Busbar trunking systems (busways)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỤM ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 5: CỤM LẮP RÁP DÙNG
CHO MẠNG PHÂN PHỐI TRONG LƯỚI ĐIỆN CÔNG CỘNG
Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 5:
Assemblies for power distribution in public networks
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu cụ
thể đối với cụm lắp ráp phân phối trong lưới điện công cộng (PENDA).
PENDA có các tiêu chí sau:
- sử dụng cho phân phối điện năng
trong hệ thống ba pha có điện áp danh định không quá 1 000 V xoay chiều (xem
Hình 101 cho mạng phân phối điển hình);
- tĩnh tại;
- các cụm lắp ráp kiểu hờ không thuộc
phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này;
- thích hợp để lắp đặt ở nơi mà chỉ có người có kỹ
năng mới được tiếp cận để sử dụng, tuy nhiên, loại ngoài trời có thể được lắp đặt
trong điều kiện mà người bình thường cũng có thể tiếp cận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng của tiêu chuẩn này là đưa ra
các định nghĩa và quy định các điều kiện vận hành, các yêu cầu cấu trúc, các đặc
tính kỹ thuật
và thử nghiệm cho PENDA. Các tham số của mạng điện có thể yêu cầu thử nghiệm ở
mức hiệu suất cao hơn.
PENDA có thể cũng bao gồm các thiết bị
điều khiển và hoặc truyền tín hiệu phù hợp với việc phân phối điện năng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả
PENDA cho dù chúng được thiết kế, sản xuất trên cơ sở chỉ sản xuất một lần hay
được tiêu chuẩn hóa hoàn toàn và chế tạo với số lượng lớn.
Việc chế tạo và/hoặc lắp ráp
có thể được thực hiện không phải bởi nhà chế tạo ban đầu (xem 3.10.1 của IEC
61439-1:2011).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
thiết bị riêng lẻ và các phần tử khép kín, như bộ khởi động động cơ, công tắc cầu
chảy, thiết bị điện tử, v.v., mà tuân
theo các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
loại cụm lắp ráp đặc biệt được bao gồm trong các phần khác của bộ tiêu chuẩn
IEC 61439.

Hình 101 - Mạng
phân phối điển hình
CHÚ THÍCH 1: Nếu một PENDA được trang
bị thiết bị bổ sung (ví dụ như đồng hồ đo), theo cách mà chức năng chính được
thay đổi đáng kể, thì các tiêu chuẩn khác cũng có thể được áp dụng theo thỏa
thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo (xem 8.5 của IEC 61439-1:2011).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
IEC 60695-11-10:2013 [1], Fire
hazard testing - Part 11-10: Test flames - 50 W horizontal and vertical flame
test methods (Thử nghiệm nguy cơ cháy-Phần 11-10: Thử nghiệm cháy - Phương pháp
thử nghiệm cháy ngang và dọc 50 W)
IEC 61439-1:2011 [2], Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 1: General rules (Cụm lắp ráp thiết
bị điều khiển và đóng cắt hạ thế - Phần 1: Quy tắc chung)
ISO 6506-1, Metallic materials -
Brinell hardness test - Part 1: Test method (Vật liệu kim loại - Thử nghiệm độ
cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
3.1 Thuật ngữ
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.101
Cụm lắp ráp phân phối lưới điện công cộng (public
electricity network distribution assembly)
PENDA
Cụm lắp ráp thường được lắp đặt trong
lưới điện công cộng mà trong sử dụng sẽ nhận điện năng từ một hoặc nhiều nguồn
cấp và phân phối điện năng đó thông qua một hoặc nhiều cáp đến thiết bị khác.
CHÚ THÍCH 1: PENDA được lắp đặt, hoạt
động và bảo dưỡng chỉ bởi những
người có kỹ năng.
CHÚ THÍCH 2: Một số loại PENDA trước
đây được biết đến như tủ phân phối cáp (CDC).
3.1.101.1
Cụm lắp ráp phân phối lưới điện công cộng
ngoài trời
(outdoor public electricity network distribution assembly)
PENDA-O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.101.2
Cụm lắp ráp phân phối lưới điện công cộng
trong nhà
(indoor public electricity network distribution assembly)
PENDA-I
Cụm lắp ráp phân phối lưới điện công cộng
thích hợp với việc lắp đặt trong nhà, thường không có vỏ, nhưng bao gồm tất cả
các bộ phận cấu trúc cần thiết để đỡ các thanh cái, các khối chức năng và các
thiết bị phụ trợ khác, cần thiết để hoàn thiện cụm lắp ráp.
3.3 Thiết kế bên
ngoài của cụm lắp ráp
3.3.1
Cụm lắp ráp kiểu hở (open-type
assembly)
Không áp dụng thuật ngữ này
3.9 Kiểm tra xác
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận thiết kế (design
verification)
Xóa chú thích.
3.9.1.2
So sánh kiểm tra xác nhận (verification
comparison)
Không áp dụng.
3.9.1.3
Đánh giá kiểm tra xác nhận
(verification assessment)
Không áp dụng.
4 Ký hiệu và chữ viết
tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đặc tính giao diện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
5.4 Hệ số đa dạng
danh định (RDF)
Bổ sung:
Trong trường hợp không có thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người sử dụng cụm lắp ráp liên quan đến dòng điện tải thực
tế, thì tải giả định của các mạch điện đầu ra của cụm lắp ráp hoặc nhóm các mạch
điện đầu ra có thể dựa trên các giá trị cho trong Bảng 101.
Bảng 101 -
Giá trị của tải giả định
Số mạch
chính
Hệ số tải giả
định
2 và 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 và 5
0,8
6 đến và bằng
9
0,7
10 và lớn
hơn
0,6
6 Thông tin
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
6.1 Ghi nhãn ấn định
cho cụm lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm nhãn có thể được đặt bên trong
vỏ của cụm lắp ráp với điều kiện là vị trí dự kiến của chúng đảm bảo dễ đọc và
dễ nhìn thấy khi (các) cửa mở hoặc nắp được tháo ra.
Thay điểm d):
d) IEC 61439-5.
6.3 Nhận biết thiết
bị và/hoặc linh kiện
Bổ sung đoạn sau:
Trong trường hợp ống mang cầu chảy có
thể tháo rời được dành riêng cho dây chảy, nhãn phải được đặt trên ống mang cầu
chảy cũng như trên đế cầu chảy, để tránh khả năng thay ống mang cầu chảy một
cách không chính xác.
Bổ sung điều sau:
6.101 Nhận biết mạch
điện
Phải có thể xác định từng khối chức
năng một cách rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
7.1.1.2 Nhiệt độ
không khí môi trường đối với lắp đặt ngoài trời
Thay đoạn cuối bằng đoạn sau:
Nếu người sử dụng không quy định,
PENDA phải thích hợp để sử dụng ở khí hậu bắc cực, giới hạn thấp nhất của nhiệt
độ không khí môi trường là - 25 °C. Đối với khí hậu bắc cực, giới hạn thấp nhất
của nhiệt độ không khí môi trường là - 50 °C.
7.3 Điều kiện làm
việc đặc biệt
Bổ sung chú thích sau vào điểm h):
CHÚ THÍCH: Phơi nhiễm với rung phát
sinh từ giao thông và/hoặc đào đất không thường xuyên là điều kiện vận hành
bình thường đối với PENDA.
Bổ sung đoạn sau:
Đối với PENDA-O, được lắp đặt ở nơi có
tuyết rơi dày và nơi mà chúng tiếp giáp với các khu vực có thể dọn sạch tuyết bằng
cách cào, các điều kiện bổ sung sẽ theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
8.1 Độ bền của vật
liệu và các bộ phận
8.1.1 Quy định
chung
Bổ sung:
PENDA-O phải được bố trí để gắn trên mặt
đất, trên máy biến áp, trên cột, trên bề mặt tường hoặc trong hốc tường, theo
thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
PENDA có thể được ghép trực tiếp với
máy biến áp bằng ghép nối mặt bích hoặc có thể nối với nguồn cung cấp bằng cáp
hoặc qua thanh cái theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Các mạch
đầu ra phải phù hợp để kết nối bằng cáp.
Một thiết bị khóa đáng tin cậy phải được
cung cấp trên vỏ bọc ngoài trời để ngăn chặn sự tiếp cận của những người không
được ủy quyền. Các cửa, nắp và tấm che phải được thiết kế sao cho sau khi được
khỏa, chúng sẽ không được mở ra do nền đất bị lún vừa phải sau đó, cũng như do
chịu rung động phát sinh từ giao thông và/hoặc các công việc đào và phục hồi mặt
đất.
8.1.3.2 Khả năng chịu
nhiệt và chịu cháy của vật liệu cách điện
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cách điện được sử dụng cho vỏ
bọc, rào chắn và các phần cách điện khác phải có đặc tính chống cháy theo 10.2.3.102
của tiêu chuẩn này.
8.1.5 Độ bền cơ
Bổ sung:
8.1.5.101 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ
Đặc tính cơ khí của PENDA-O phải tuân
thủ theo 10.2.101 của tiêu chuẩn này.
Các bộ phận của PENDA-O được thiết kế
để được chôn ngầm phải chịu được ứng suất tác động lên chúng trong quá trình lắp
đặt và vận hành bình thường và phù hợp với 10.2.101.9.
Bổ sung:
8.1.101 Ổn định nhiệt
Ổn định nhiệt của PENDA phải được kiểm tra xác
nhận theo 10.2.3.101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Bảo vệ chống
tác động về cơ
Không áp dụng 8.2.1 của Phần 1.
8.2.2 Bảo vệ chống
tiếp xúc với các bộ phận mang điện, thâm nhập của vật rắn bên ngoài và nước
Bổ sung:
Tiêu chuẩn này không bao gồm các cụm lắp
ráp kiểu hở (IP00).
Khi PENDA-O được thiết kế để lắp đặt ở
nơi công chúng có thể tiếp cận, khi được lắp đặt hoàn chỉnh theo hướng dẫn của
nhà chế tạo, vỏ bọc phải cung cấp cấp bảo vệ tối thiểu là IP34D theo IEC 60529.
Ở những vị trí khác, cấp bảo vệ tối thiểu phải là IP33.
PENDA-O được thiết kế để lắp đặt ở nơi
công chúng có thể tiếp cận, nếu không có quy định khác của người sử dụng, được
thiết kế để sao cho khi bất kỳ sợi cáp tạm thời nào được kết nối, vỏ bọc phải
cung cấp cấp bảo vệ tối thiểu là IP23C theo IEC 60529. Xem 8.8 của tiêu chuẩn
này.
8.4 Bảo vệ chống
điện giật
8.4.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
8.4.2.101 Phương tiện
nối đất và ngắn mạch
Các khối đầu ra trong cụm lắp ráp phải
có kết cấu sao cho có thể nối đất và ngắn mạch một cách chắc chắn bằng các thiết
bị do nhà chế tạo khuyến cáo, đảm bảo duy trì cấp bảo vệ (mã IP) do nhà chế tạo
chỉ định cho tất cả các bộ phận của cụm lắp ráp. Không áp dụng yêu cầu này nếu
nó có thể gây ra nguy cơ mất an toàn do các điều kiện của hệ thống và/hoặc thực
tiễn vận hành.
8.4.3.1 Điều kiện lắp
đặt
Bổ sung:
Đối với một cụm lắp ráp được dự kiến để
cấp nguồn cho đường dây tải điện trên cao, các khối đầu ra phải được thiết kế
theo cách sao cho (các) cáp đi kèm có thể được nối đất tại (các) đầu nối.
8.8 Đầu nối của
các dây dẫn bên ngoài
Thay thế ba đoạn đầu tiên bằng nội
dung sau:
Trong trường hợp không có thỏa thuận đặc
biệt giữa nhà chế tạo và người sử dụng, các đầu nối phải có khả năng chứa cáp có
ruột dẫn bằng đồng hoặc nhôm từ tiết diện nhỏ nhất tới tiết diện lớn nhất tương
ứng với dòng điện danh định thích hợp (xem Bảng AA.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi người sử dụng có quy định, mạch điện
đầu vào phải phù hợp để đấu nối bằng thanh cái trần hoặc thanh cái có cách điện.
Bổ sung:
8.101 Đánh dấu như
một chướng ngại vật khi dọn tuyết
Khi một PENDA-O được thiết kế để sử dụng
ở vùng có xảy ra tuyết rơi dày theo 7.2 hoặc nếu được yêu cầu bởi người sử dụng,
nó có thể được đánh dấu như một chướng ngại vật khi dọn tuyết. Phải có các giá
đỡ được gắn vào PENDA-O để chứa các thanh đánh dấu và có thể lắp đặt và điều chỉnh
vị trí của thanh đánh dấu từ bên ngoài PENDA-O. Các giá đỡ phải được kết cấu
theo cách đảm bảo rằng giá đỡ hoặc thanh đánh dấu sẽ chịu lực cơ học trước khi
lực truyền đến vỏ bọc của PENDA-O đạt đến giá trị gây ảnh hưởng xấu đến cấp bảo
vệ (mã IP).
8.102 Dễ vận hành
và bảo trì
Tất cả các bộ phận của một cụm lắp ráp
phải, trong chừng mực có thể, dễ dàng thay thế và tiếp cận mà không cần phải
tháo dỡ quá nhiều. Các điều kiện về khả năng thay thế các phần của cụm lắp ráp
phải theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Thiết kế phải sao cho các cáp có thể
được sẵn sàng kết nối từ phía trước.
Khi PENDA-O không có phương tiện đo
tích hợp, bằng cách sử dụng một thiết bị cầm tay phải có thể đo điện áp một
cách dễ dàng và an toàn trong tất cả các pha của khối đầu vào trên cả hai phía
của tất cả các thiết bị cắt dòng và/hoặc thiết bị đóng cắt của khối đầu ra, cũng
là dòng điện trong một pha của tất cả các khối đầu ra. Trong suốt quá trình hoạt
động, tất cả các phần mang điện của PENDA phải được bảo vệ đầy đủ để duy trì mức
độ bảo vệ theo 8.2. Nhà chế tạo phải cung cấp các hướng dẫn liên quan với quy
trình đã được thông qua.
Nếu cụm lắp ráp được thiết kế để kết nối
với một nguồn mang điện có thể đảo chiều, ví dụ một máy phát dự phòng, thiết bị
đóng cắt nối với thiết bị phải được thiết kế sao cho kết nối này có thể thực hiện
với các phần mang điện có cấp bảo vệ IP10 theo IEC 60529.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Các yêu cầu tính
năng
Áp dụng điều này của Phần 1.
10 Kiểm tra xác nhận
thiết kế
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
10.1 Quy định
chung
Thay đoạn thứ tư, thứ năm và thứ sáu bằng
nội dung sau:
Kiểm tra xác nhận thiết kế chỉ đạt được
bằng cách áp dụng các thử nghiệm theo Điều 10 của tiêu chuẩn này. Không được sử
dụng các phương pháp kiểm tra xác nhận thay thế bằng cách đánh giá hoặc so sánh
với thiết kế tham chiếu (xem Bảng CC.1).
Các thử nghiệm được thực hiện trên
PENDA nặng nề nhất được coi là kiểm tra xác nhận tính năng của
các cụm lắp ráp tương tự hoặc ít nặng nề hơn có cùng cấu trúc chung và cung
thông số đặc trưng. Ví dụ thử nghiệm độ tăng nhiệt được thực hiện trên PENDA-O
800 A với năm mạch điện đầu ra được coi là áp dụng cho PENDA-O có cùng cấu trúc
(thiết kế vỏ cơ bản, thiết kế thanh cái và các khối đầu vào giống nhau) với tám
mạch điện đầu ra có cùng thông số đặc trưng với các mạch điện trong PENDA-O đã
được thử nghiệm độ tăng nhiệt. Cách tiếp cận tương tự áp dụng cho kiểm tra xác
nhận ngắn mạch.
Bổ sung đoạn cuối cùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Độ bền
của vật liệu và các bộ phận
10.2.2 Khả năng chịu
ăn mòn
10.2.2.1 Quy trình thử
nghiệm
Thay đoạn cuối bằng nội dung sau:
Khi các đặc tính chịu ăn mòn và tuổi
thọ dự kiến, theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, có thể được xác
nhận theo ISO 9223, thì không cần thực hiện các thử nghiệm được nêu chi tiết ở
đây.
Trong tất cả các trường hợp khác, khả
năng chịu ăn mòn của mỗi thiết kế cụm lắp ráp phải được kiểm tra xác nhận bằng
các thử nghiệm độ khắc nghiệt A hoặc B, nếu thuộc đối tượng áp dụng và như được
trình bày chi tiết trong 10.2.2.2 và 10.2.2.3 của Phần 1.
10.2.2.2 Thử nghiệm khắc
nghiệt A
Thay quy định kỹ thuật thử nghiệm (đoạn
2) bằng đoạn sau:
Thử nghiệm chu kỳ nhiệt ẩm của IEC
60068-2-30: Mức khắc nghiệt - nhiệt độ 55 °C, 6 chu kỳ và biến thể 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
bằng mắt. Các bộ phận được thử nghiệm không được có dấu hiệu gỉ, nứt hoặc hư hỏng
khác. Tuy nhiên, sự ăn mòn bề mặt của lớp phủ bảo vệ là được phép.
10.2.2.4 Các kết quả cần
đạt được
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10.2.3 Đặc tính của
vật liệu cách điện
Bổ sung:
10.2.3.101 Thử nghiệm
nóng khô
Cụm lắp ráp hoàn chỉnh phải được đặt
trong lò với nhiệt độ lò được tăng đến (100 ± 2) °C trong khoảng thời gian từ 2
h đến 3 h và giữ ở nhiệt độ này trong 5 h.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
để đảm bảo rằng không có dấu hiệu hư hỏng có thể nhìn thấy được. Biến dạng của
vỏ bảo vệ được chế tạo từ vật liệu cách điện có thể chấp nhận được nếu chúng
cách các chi tiết có thể có độ tăng nhiệt vượt quá 40 K một khoảng lớn hơn 6 mm
và không đỡ các thành phần mang điện.
10.2.3.102 Kiểm tra xác
nhận phân loại khả năng bắt cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
để đảm bảo rằng mỗi bộ mẫu thử có thể được phân loại theo tiêu chí loại HB40 a)
hoặc b) theo 8.4.3 của IEC 60695-11-10:2013.
10.2.6 Tác động về
cơ
Không áp dụng điều này của Phần 1 đối
với các cụm lắp ráp phù hợp với tiêu chuẩn này.
Bổ sung:
10.2.101 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ
10.2.101.1 Quy định
chung
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C.
Ngoại trừ thử nghiệm trong 10.2.101.7,
một mẫu cụm lắp ráp mới có thể được sử dụng cho mỗi thử nghiệm độc lập. Nếu
cùng một mẫu cụm lắp ráp được sử dụng cho nhiều hơn một thử nghiệm của 10.2.101, kiểm tra sự
phù hợp đối với chữ số thứ hai của cấp bảo vệ (mã IP) chỉ cần áp dụng khi các
thử nghiệm trên mẫu đó đã được hoàn thành.
Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện với cụm lắp ráp được cố định tại vị trí lắp đặt cho vận hành bình thường của
nó và, khi thích hợp, các bệ đỡ bổ sung ở mức nền thông thường được chỉ ra
trong Hình 102a, 102b, 103a và 103b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 102a -
Sơ đồ thử nghiệm để xác nhận khả năng chịu tải xóc của PENDA-O được lắp trên mặt
đất với đế được chôn vào đất
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 102b -
Sơ đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu tải xóc của PENDA-O được lắp
trên mặt đất không có đế cố định
Hình 102 - Sơ
đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu tải xóc của PENDA-O
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 103a -
Sơ đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu lực tác động của PENDA-O được
gắn trên mặt đất có đế lắp vào đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 103b -
Sơ đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu lực tác động của PENDA-O
được lắp trên mặt đất không có đế chôn vào đất
Hình 103 - Sơ
đồ thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khả năng chịu lực tác động của PENDA-O
Ngoại trừ thử nghiệm trong 10.2.101.8
của tiêu chuẩn này, (các) cửa của cụm lắp ráp, nếu có, phải được khóa khi bắt đầu
thử nghiệm và tiếp tục được khóa trong suốt thời gian thử nghiệm.
10.2.101.2 Kiểm tra xác nhận khả năng
chịu tải tĩnh
Các thử nghiệm sau đây phải được thực
hiện trên tất cả các loại PENDA-O:
Thử nghiệm 1 - Một tải trọng phân bố đều
8 500 N/m2 phải được đặt trong 5 min lên đỉnh của vỏ bọc (xem Hình
104).
Thử nghiệm 2 - Một lực 1 200 N phải được
đặt trong 5 min lên các cạnh trên của đĩnh vỏ bọc ở mặt trước và sau (xem Hình
104).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng việc kiểm tra
xác nhận sau khi thử nghiệm rằng cấp bảo vệ tối thiểu phù hợp với 8.2.2, và hoạt
động của các cửa và các điểm khóa không bị suy giảm; cũng bằng cách kiểm tra
xác nhận rằng khe hở không khí vẫn thỏa đáng trong thời gian thử nghiệm và
trong trường hợp cụm lắp ráp có vỏ bằng kim loại, rằng không xảy ra tiếp xúc giữa
các phần mang điện và vỏ do biến dạng vĩnh viễn hoặc tạm thời.
10.2.101.3 Kiểm tra khả năng chịu tải
xóc
Thử nghiệm này phải được áp dụng với tất
cả các loại PENDA-O.
Một túi theo Hình 105 chứa cát khô và
có tổng khối lượng là 15 kg được treo trên một trụ đỡ thẳng trên bề mặt cần thử
nghiệm và cách điểm cao nhất của cụm lắp ráp ít nhất là 1 m.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 105 -
Túi cát dùng cho thử nghiệm kiểm tra xác nhận khả năng chịu tài xóc
Mỗi thử nghiệm phải bao gồm một va đập
nhằm vào phần trên của mỗi bề mặt thẳng đứng có thể nhìn thấy được của cụm lắp
ráp khi cụm lắp ráp được lắp đặt ở vị trí vận hành bình thường. Có thể sử dụng
các vỏ riêng biệt cho từng va đập thử nghiệm.
Trong trường hợp một vỏ hình dạng trụ
tròn, thử nghiệm phải bao gồm ba va đập được đặt vào với góc dịch chuyển 120°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
xác nhận sau thử nghiệm rằng cấp bảo vệ vẫn phù hợp với 8.2.2 và hoạt động của
(các) cửa và điểm khóa không bị suy giảm; cũng bằng cách kiểm tra xác nhận rằng
khe hở không khí vẫn thoả đáng trong thời gian thử nghiệm và, trong trường hợp
cụm lắp ráp có vỏ kim loại, không xảy ra tiếp xúc giữa các phần mang điện và vỏ
do biến dạng tạm thời hoặc vĩnh viễn. Trong trường hợp cụm lắp ráp có vỏ cách
điện, nếu thỏa mãn các điều kiện thích hợp, thì hư hại như vết lõm nhỏ hoặc nứt
hoặc bong tróc nhỏ trên bề mặt được bỏ qua, với điều kiện là không có vết nứt
gây bất lợi cho khả năng sử dụng của cụm lắp ráp.
10.2.101.4 Kiểm tra khả năng chịu ứng
suất xoắn
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho tất cả
các loại PENDA-O.
Thử nghiệm được tiến hành bằng cách sử
dụng một khung có thể quay theo chiều ngang, được tạo thành từ thép góc 60 mm ×
60 mm × 5mm, đặt ở các vị trí thẳng và cách nhau 100 mm trên đầu dọc theo khung.
Cụm lắp láp được thử nghiệm được cố định cứng vào bệ của nó và khung được lắp
chặt trên nó, vì vậy vị trí cuối cùng trên khung được nối với đáy và vách của cụm
lắp ráp.
Cụm lắp ráp, với các cửa được đóng phải
có một lực xoắn 2 × 1 000 N đặt vào trong vòng 30 s như thể hiện trong Hình
106a và Hình 106b.

Hình 106a -
Sơ đồ thử nghiệm để xác nhận khả năng chịu ứng suất xoắn của PENDA-O được lắp
trên mặt đất với đế được chôn trong đất

Hình 106b -
Sơ đồ thử nghiệm để xác nhận khả năng chịu ứng suất xoắn của PENDA-O được lắp
trên mặt đất không có đế chôn trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
xác nhận rằng cửa vẫn đóng trong suốt thời gian thử nghiệm và bằng cách kiểm
tra xác nhận sau thử nghiệm rằng cấp bảo vệ vẫn phù hợp với 8.2.2.
10.2.101.5 Kiểm tra xác nhận khả năng
chịu lực tác động
10.2.101.5.1 Thử nghiệm áp dụng cho
PENDA được thiết kế để làm việc ở nhiệt độ môi trường trong khoảng từ -25 °C đến
40 °C
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng thiết bị va đập ở dạng con lắc kết hợp với ống có đường kính ngoài
9 mm dài ít nhất 1 m. Con lắc được bố trí để dao động theo một cung thẳng đứng.
Gắn vào một đầu là một quả cầu thép đặc
có khối lượng 2 kg, quả cầu này sẽ được nâng lên ở độ cao 1 m và được thả rơi
và va đập vào bề mặt của cụm lắp ráp cần thử nghiệm, do đó cung cấp năng lượng
va đập là 20 J (xem Hình 103a và Hình 103b).
Đối với mỗi trong hai thử nghiệm được
nêu chi tiết dưới đây, thử nghiệm phải bao gồm một va đập nhằm vào tâm của mỗi
bề mặt thẳng đứng của cụm lắp ráp có thể nhìn thấy được khi lắp đặt ở vị trí
làm việc bình thường. Có thể sử dụng các vỏ bọc riêng biệt cho từng va đập thử
nghiệm.
Trong trường hợp vỏ bọc có dạng hình
trụ, thử nghiệm phải bao gồm ba va đập được đặt vào với góc dịch chuyển 120°.
Thử nghiệm 1 phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C sau khi cụm lắp ráp được giữ ở
nhiệt độ này trong ít nhất 12 h.
Thử nghiệm 2 phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C ngay sau khi cụm lắp ráp được giữ
ở nhiệt độ
°C trong
khoảng thời gian ít nhất là 12 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.101.5.2 Thử nghiệm áp dụng cho
PENDA được thiết kế để làm việc tại khí hậu bắc cực (xem 7.1.1.2)
Sau khi cụm lắp ráp được giữ ở nhiệt độ
°C trong thời gian
ít nhất là 12 h, thử nghiệm va đập phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường
trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C và tại thời điểm mà nhiệt độ bên ngoài của vỏ bọc
đã phục hồi về nhiệt độ không cao hơn -40 °C. Trình tự thử nghiệm phải như sau:
Thử nghiệm 1 và 2 liên quan đến việc
tác dụng lực 1 500 N trong 30 s lên vật thử nghiệm bằng kim loại được nối đất
vào vỏ bọc tại 10 điểm được xem là yếu nhất. Vật thử nghiệm phải có dạng hình cầu
hoặc hình bán cầu có bán kính 100 mm ± 3 mm và độ cứng bề mặt là HB 160 theo
ISO 6506-1.
Thử nghiệm 1 phải được thực hiện trên
một PENDA-O rỗng.
Thử nghiệm 2 phải được thực hiện trên
một cụm lắp láp có chứa thiết bị cung cấp khe hở không khí tối thiểu trong vỏ bọc.
vỏ bọc kim loại phải được nối đất. Trong thời gian thử nghiệm va đập, một điện
áp xoay chiều phù hợp với 10.9.2.2 của Phần 1 phải được đặt giữa tất cả các phần
mang điện được nối với nhau và đất.
Thử nghiệm 3 phải được thực hiện trên
một vỏ tủ điện sử dụng một thiết bị va đập như được mô tả trong 10.2.101.5.1 nhưng
với một quả cầu thép đặc có khối lượng khoảng 15 kg. Thiết bị này phải được
nâng lên đến độ cao xấp xỉ 1 m được thả rơi và va đập vào bề mặt của cụm lắp
ráp cần thử nghiệm, để tạo ra năng lượng va đập là 150 J (xem Hình 103a và Hình
103b).
Thử nghiệm phải bao gồm một va đập vào
tâm của mỗi bề mặt thẳng đứng của cụm lắp ráp có thể nhìn thấy được khi lắp đặt
ở vị trí vận hành bình thường. Có thể sử dụng các vỏ bọc riêng biệt cho từng va
đập.
Trong trường hợp vỏ bọc có dạng hình
trụ, thử nghiệm phải bao gồm ba va đập được đặt vào với góc dịch chuyển 120°.
Kiểm tra sự phù hợp đối với thử nghiệm
1 bằng cách kiểm tra xác nhận sau thử nghiệm rằng cấp bảo vệ vẫn phù hợp với
8.2.2 và hoạt động của (các) cửa và điểm khỏa không bị suy giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp đối với thử nghiệm
3 bằng cách kiểm tra xác nhận sau thử nghiệm rằng cấp bảo vệ ít nhất là IP3X.
10.2.101.6 Kiểm tra xác nhận độ bền
cơ của các cửa
Thử nghiệm áp dụng cho tất cả các loại
PENDA-O có (các) cửa có bản lề trên cạnh thẳng đứng của vỏ bọc.
Các thử nghiệm phải được thực hiện với
(các) cửa mở hoàn toàn và tiếp xúc với ngàm theo thiết kế. Tải 50 N phải được đặt
vào mép trên của cửa vuông góc với mặt phẳng của (các) cửa và cách mép có bản lề
300 mm và duy trì trong 3 s. Trừ khi cửa được thiết kế không có bản lề và không
cần sử dụng dụng cụ để bảo trì hoặc vận hành, thử nghiệm phải được lặp lại với
tải trọng tăng lên 450 N (xem Hình 107).
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 107 - Sơ
đồ thử nghiệm kiểm tra xác nhận độ bền cơ của các cửa
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
xác nhận rằng (các) cửa không bị hỏng bản lề và hoạt động của (các) cửa, bản lề
và các điểm khoá không bị suy giảm bởi việc đặt lực 50 N. Ngoài ra, bằng cách
kiểm tra xác nhận rằng cấp bảo vệ vẫn được duy trì theo 8.2.2 sau khi (các) cửa
được đóng lại sau các thử nghiệm. Nếu (các) cửa trở nên không có bản lề trong
thử nghiệm đặt lực 450 N, điều này không được coi là hỏng hóc nếu có thể lắp lại
(các) cửa đó mà không cần sử dụng dụng cụ.
10.2.101.7 Kiểm tra xác nhận khả năng
chịu tải trọng dọc trục của chốt kim loại trong vật liệu tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện trên một
mẫu đại diện của từng loại và kích cỡ của chốt kim loại. Ngoài ra, nếu có sự
khác biệt về độ dày của biên dạng của vật liệu bao quanh một chốt cụ thể, thử
nghiệm phải được lặp lại cho điều kiện này.
Trong suốt quá trình thử nghiệm cụm lắp
ráp phải được đỡ hoàn toàn trên bệ.
Một vít có móc kéo phải được lắp vào từng
chi tiết chốt được thử nghiệm và lực dọc trục theo Bảng 102 phải được đặt vào
trong 10 s để cố gắng kéo chi tiết chốt ra khỏi cơ cấu giữ của nó.
Bảng 102 - Lực
dọc trục được đặt vào chốt
Cỡ chốt
Lực dọc trục
N
M4
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
M6
500
M8
500
M10
800
M12
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các vết nứt nhỏ do bọt khí
tạo ra có thể nhìn thấy trước khi thử nghiệm, nhưng không bị ảnh hưởng bởi tác
dụng của tải trọng dọc trục, được bỏ qua.
10.2.101.8 Kiểm tra xác nhận khả năng
chịu tác động xóc cơ học gây ra bởi vật sắc nhọn
Thử nghiệm áp dụng cho tất cả các loại
PENDA-O.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách sử dụng thiết bị va đập như được mô tả trong 10.2.101.5.1 nhưng có bộ phận
va đập bằng thép có khối lượng 5 kg và có phần đầu có hình dạng như thể hiện
trên Hình 108.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 108 - Phần
tử va đập dùng cho thử nghiệm khả năng chịu tác động xóc cơ học gây ra bởi vật
sắc nhọn
Phần tử va đập phải được nâng lên đến
độ cao 0,4 m và được thả rơi và tác động lên bề mặt của cụm lắp ráp cần thử
nghiệm, tạo ra năng lượng va đập là 20 J (xem Hình 103a và Hình 103b).
Mỗi thử nghiệm phải bao gồm một va đập
nhằm vào tâm của mỗi bề mặt thẳng đứng của cụm lắp ráp có thể nhìn thấy được
khi cụm lắp ráp được lắp đặt ở vị trí vận hành bình thường. Có thể sử dụng các
vỏ bọc riêng biệt cho từng va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm 1 phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C sau khi cụm lắp ráp được giữ ở
nhiệt độ này trong ít nhất 12 h.
Thử nghiệm 2 phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C ngay sau khi cụm lắp ráp được giữ
ở nhiệt độ
°C trong
khoảng thời gian ít nhất là 12 h.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
để đảm bảo rằng các vết nứt do va đập nằm trong vòng tròn có đường kính không
quá 15 mm. Nếu đầu của phần tử va đập đã xuyên qua vỏ bọc của cụm lắp ráp, thì
không được có khả năng chèn một dưỡng có đầu hình bán cầu đường kính 4 mm vào lỗ
với lực 5 N.
10.2.101.9 Kiểm tra xác nhận độ bền cơ
học của đế được thiết kế để chôn trong đất
Thử nghiệm chỉ áp dụng cho PENDA-O.
Thử nghiệm phải được thực hiện với
PENDA-O được cố định vào đế, theo Hình 109 và hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
Lực cơ học được truyền qua ổng thép có thành dày và được tác dụng vào phần thấp
nhất của đoạn dài nhất của để PENDA nằm bên dưới bề mặt đất khi đế được lắp đặt.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 109 - Bố
trí thử nghiệm điển hình cho thử nghiệm độ bền cơ của đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = 3,5 N/mm × L
trong đó L là chiều dài không
được đỡ tính bằng milimét.
(Các) lực phải được đặt trong 1 min.
Sau khoảng thời gian này và trong khi lực vẫn được duy trì, cấp bảo vệ phải được
kiểm tra xác nhận.
Nếu có một phần khác của đế PENDA-O có
chiều dài tương tự nhưng có hình dạng khác, thử nghiệm sẽ được lặp lại trên phần
này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
rằng đế không bị vỡ và bằng cách kiểm tra xác nhận rằng cấp bảo vệ của phần đó
của PENDA-O và đế mà thông thường ở trên mặt đất vẫn phù hợp với 8.2.2.
10.5 Bảo vệ
chống điện giật và tính toàn vẹn của mạch bảo vệ
10.5.3.1 Quy định chung
Thay hai đoạn bằng đoạn sau:
Việc kiểm tra xác nhận phải đạt được bằng
cách áp dụng các thử nghiệm theo 10.5.3.5 của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.3 Điện áp chịu xung
10.9.3.1 Quy định chung
Thay đoạn thứ nhất bằng đoạn sau
Việc kiểm tra xác nhận phải đạt được bằng
việc áp dụng một trong các phương pháp thử nghiệm thay thế được nêu chi tiết
trong 10.9.3.2 đến 10.9.3.4 của Phần 1.
10.10 Kiểm
tra xác nhận độ tăng nhiệt
10.10.1 Quy định chung
Thay thế:
Phải kiểm tra xác nhận rằng các giới hạn
độ tăng nhiệt quy định trong 9.2 của Phần 1 đối với các bộ phận khác nhau của cụm
lắp ráp sẽ không bị vượt quá. Việc kiểm tra xác nhận phải bằng thử nghiệm như
quy định trong 10.10.2 của Phần 1.
10.10.2 Kiểm tra xác nhận bằng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10.2.2.1 Quy định chung
Bổ sung:
Khi thiết kế của PENDA phù hợp để lắp
đặt trong hốc tường, thử nghiệm độ tăng nhiệt phải được thực hiện với lớp cách
nhiệt thích hợp để mô phỏng sự hiện diện của tường.
10.11 Độ bền
chịu ngắn mạch
10.11.1 Quy định chung
Thay thế:
Ngoại trừ các mạch của cụm lắp ráp được
miễn kiểm tra xác nhận theo 10.11.2 của Phần 1, độ bền chịu ngắn mạch do nhà chế
tạo quy định phải được kiểm tra xác nhận. Việc kiểm tra xác nhận phải bằng
phương pháp thử nghiệm như quy định trong 10.11.5 của Phần 1.
11 Kiểm tra thường
xuyên
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục trong Phần 1,
ngoài ra:
Không áp dụng các phụ lục A, C, D, H,
N và P.
Phụ lục O được sửa đổi.
Bổ sung các phụ lục AA, BB, CC và DD.
Phụ
lục O
(tham
khảo)
Hướng dẫn kiểm tra xác nhận độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.4 Tính toán
Không áp dụng điều này của Phần 1.
O.5 Quy tắc thiết kế
Không áp dụng điều này của Phần 1.
Phụ
lục AA
(quy
định)
Tiết diện của ruột dẫn
Bảng AA.1 áp dụng cho các đấu nối một
cáp trên mỗi đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện
danh định
A
Ruột dẫn một
sợi hoặc bện (đồng hoặc nhôm)
Tiết diện
mm2
Ruột dẫn đồng
mềm
Tiết diện
mm2
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Lớn nhất
6
0,75
1,5
0,5
1.5
8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
2,5
10
1
2,5
0,75
2,5
12
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
2,5
16
1,5
4
1
4
20
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
25
2,5
6
1,5
4
32
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
6
40
6
16
2,5
10
63
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
16
80
16
35
10
25
100
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
35
125
35
70
25
50
160
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
70
200
70
150
50
95
250
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
120
315
70
240
95
185
400
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
185
500
70
300
95
240
630
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
240
Bảng này áp dụng cho các đấu nối của
một ruột dẫn trên mỗi đầu nối.
Nếu dây dẫn bên ngoài được nối trực
tiếp với thiết bị lắp trong, thì các tiết diện được chỉ ra trong quy định kỹ
thuật liên quan là hợp lệ.
Trong trường hợp cần cung cấp các ruột
dẫn khác với ruột dẫn được quy định trong bảng, thì phải đạt được thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Mối quan hệ tương đương giữa tiết diện
tính bằng mm2 và kích cỡ AWG/kcmil như trong Bảng AA.2 sẽ được sử dụng
khi không có sẵn dây dẫn đồng tròn có kích thước theo hệ mét.
Bảng AA.2 -
Tiết diện tiêu chuẩn của dây dẫn đồng tròn và mối quan hệ tương đương giữa tiết
diện tính bằng mm2 và kích cỡ AWG/kcmil
Tiết diện
danh định
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện
tương đương theo hệ mét
mm2
0,2
24
0.205
0,34
22
0,324
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,519
0,75
18
0,82
1
-
-
1,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
14
2,1
5
12
3,3
6
10
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8,4
16
6
13,3
25
4
21,2
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,6
-
1
42,4
50
0
53,5
70
00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
000
85,0
-
0000
107,2
120
250 kcmil
127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 kcmil
152
185
350 kcmil
177
-
400 kcmil
203
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253
300
600 kcmil
304
CHÚ THÍCH: Dấu gạch ngang, khi xuất
hiện, được tính như một kích thước khi xem xét khả năng kết nối (xem 8.8).
Phụ
lục BB
(tham
khảo)
Các hạng mục theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo
cụm lắp ráp và người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng BB.1 -
Các hạng mục theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo cụm lắp ráp và người sử dụng
Đặc tính
Tham chiếu
Bố trí mặc
định b
Các tùy chọn
được liệt kê trong tiêu chuẩn
Yêu cầu của
người sử dụng a
Hệ thống điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nối đất
5.6, 8
4.3.1, 8.4.3.2, 8.6.2, 10.5, 11.4
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo, được lựa chọn phù hợp với yêu cầu địa phương
TT / TN-C /
TN-C-S / IT, TN-S
Điện áp danh nghĩa (V)
3.8.9.1,
5.2.1, 8.5.3
Địa phương,
theo các điều kiện lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá điện áp quá độ
5.2.4,
8.5.3, 9.1,
Phụ lục G
Quá điện áp
cấp IV
Không có
Quá điện áp tạm thời
9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Tần số danh định fn
(Hz)
3.8.12,
5.5, 8.5.3, 10.10.2.3, 10.11.5.4
Theo các điều
kiện lắp đặt địa phương
50 Hz / 60
Hz
Các yêu cầu bổ sung về thử nghiệm tại
chỗ: hệ thống đi dây, tính năng hoạt động và chức năng
11.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Khả năng chịu ngắn
mạch
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tai đầu
nối nguồn Icp (kA)
3.8.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trên dây
trung tính
10.11.5.3.5
Lớn nhất bằng
60% giá trị dòng điện pha
Không có
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong mạch
bảo vệ
10.11.5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
SCPD trong khối chức năng đầu vào
9.3.2
Theo điều
kiện lắp đặt địa phương
Có/ Không
Phối hợp các thiết bị bảo vệ ngắn mạch
bao gồm cả các chi tiết của thiết bị bảo vệ ngắn mạch bên ngoài
9.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Dữ liệu liên quan đến tải có nhiều
khả năng góp phần vào dòng điện ngắn mạch
9.3.2
Không có tải
nào có khả năng góp phần đáng kể được cho phép
Không có
Bảo vệ chống điện
giật cho người theo IEC 603464-4-41
Loại bảo vệ chống điện giật - Bảo vệ
cơ bản (bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ cơ bản
Tùy theo
các quy định lắp đặt địa phương
Loại bảo vệ chống điện giật - Bảo vệ
sự cố (bảo vệ chống lại tiếp xúc gián tiếp)
8.4.3
Theo điều
kiện lắp đặt địa phương
Tự động ngắt
nguồn cung cấp/Phân cách điện/Cách điện toàn phần
Môi trường lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vị trí
3.5, 8.1.4,
8.2
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo, theo ứng dụng
Trong nhà /
ngoài trời
Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của vật
thể rắn và nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhà
(có vỏ bọc):
IP2XC
Ngoài trời
tối thiểu: IP34D khi được lắp đặt ở vị trí công cộng có thể tiếp cận. IP33 ở
các vị trí khác
Tác động cơ bên ngoài
CHÚ THÍCH: IEC 61439-5 không chỉ định
mã IK cụ thể
10.2.101
Như tiêu
chuẩn (IEC 61439-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu bức xạ UV (chỉ áp dụng
cho các cụm lắp ráp ngoài trời trừ khi có quy định khác)
10.2.4
Trong nhà:
không áp dụng
Ngoài trời:
khí hậu ôn hòa
Không có
Khả năng chịu ăn mòn
10.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Nhiệt độ không khí môi trường - Giới
hạn dưới
7.1.1
Trong nhà:
-5 °C
Ngoài trời:
Khí hậu
thông thường: -25 °C
Khí hậu cực
bắc: -50 °C
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí môi trường - Giới
hạn trên
7.1.1
40 °C
Không có
Nhiệt độ không khí môi trường - Tối
đa trung bình hàng ngày
7.1.1, 9.2
35 °C
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối tối đa
7.1.2
Trong nhà:
50 % ở 40 °C
Ngoài trời:
100 % ở 25 °C
Không có
Mức nhiễm bẩn (của môi trường lắp đặt)
7.1.3
Công nghiệp:
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao so với mực nước biển
7.1.4
≤ 2 000 m
Không có
Môi trường tương thích điện từ (EMC)
(A hoặc B)
9.4, 10.12,
Phụ lục J
A/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện vận hành đặc biệt (ví
dụ rung, ngưng tụ đặc biệt, nhiễm bẩn nặng, môi trường ăn mòn, trường điện
trường hoặc trường từ mạnh, nấm, sinh vật nhỏ, nguy cơ nổ, rung động và chấn
động mạnh, động đất)
7.2, 8.5.4,
9.3.3
Bảng 7
Không có
các điều kiện làm việc đặc biệt
Khí hậu bắc
cực
Phương thức lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
3.3, 5.6
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Đa dạng, ví
dụ lắp đặt trên sàn, treo trên máy biến áp, gắn cực, treo trên bề mặt tường,
hoặc gắn trong hốc tường
Tĩnh tại/di động
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Kích thước tổng thể và khối lượng lớn
nhất
5.6, 6.2.1
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo, theo ứng dụng
Không có
Loại dây dẫn bên ngoài
8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh cái
trần hoặc có bọc cách điện
Hướng của một dẫn bên ngoài
8.8
Từ dưới
Từ trên
Vật liệu của ruột dẫn bên ngoài
8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Ruột dẫn pha bên ngoài, tiết diện và
đầu nối
8.8
Như được định
nghĩa trong tiêu chuẩn
Không có
Dây PE, N, PEN bên ngoài, tiết diện
và đầu nối
8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Yêu cầu nhận dạng đầu nối đặc biệt
8.8
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Không có
Bảo quản và bốc xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước và khối lượng tối đa của
khối vận chuyển
6.2.2,
10.2.5
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Không có
Phương thức vận chuyển (ví dụ xe
nâng, cần cẩu)
6.2.2,
8.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Điều kiện môi trường khác với điều
kiện vận hành
7.3
Như điều kiện
làm việc
Không có
Chi tiết về bao gói
6.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Bố trí hoạt động
Tiếp cận tới các thiết bị vận hành
thủ công
8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Vị trí của các thiết bị vận hành thủ
công
8.5.5
Dễ dàng tiếp
cận
Không có
Cách ly các hạng mục thiết bị lắp đặt
tải
8.4.2,
8.4.3.3, 8.4.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Riêng /
nhóm / tất cả
Khả năng bảo trì và
nâng cấp
Các yêu cầu liên quan tới khả năng
tiếp cận để kiểm tra và các hoạt động tương tư
8.4.6.2.2
Không có
yêu cầu đối với khả năng tiếp cận
Không có
Các yêu cầu liên quan tới khả năng
tiếp cận để bảo trì khi hoạt động bởi người được ủy quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
yêu cầu đối với khả năng tiếp cận
Không có
Các yêu cầu liên quan tới khả năng
tiếp cận để mở rộng khi hoạt động bởi người được ủy quyền
8.4.6.2.4
Không có
yêu cầu đối với khả năng tiếp cận
Không có
Phương pháp kết nối các khối chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo
Không có
Bảo vệ chống lại tiếp xúc trực tiếp
với các bộ phận bên trong mang điện nguy hiểm trong quá trình bảo trì hoặc
nâng cấp (ví dụ các khối chức năng, thanh cái chính, thanh cái phân phối)
8.4
Không có
yêu cầu đối với bảo vệ trong quá trình bảo trì hoặc nâng cấp
Không có
Khả năng mang dòng
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định của cụm lắp ráp InA (A)
3.8.9.1,
5.3, 8.43.2.3, 8.5.3, 8.8, 10.10.2, 10.10.3, 10.11.5, Phụ lục E
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo tùy theo ứng dụng
Không có
Dòng điện danh định trong mạch Inc
(A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
của nhà chế tạo, theo ứng dụng
Không có
Hệ số đa dạng danh định (RDF)
5.4,
10.10.2.3, Phụ lục E
Như định
nghĩa trong tiêu chuẩn
RDF đối với
nhóm mạch / RDF đối với toàn bộ cụm lắp ráp
Tỷ số tiết diện của dây dẫn trung
tính với dây dẫn pha, tiết diện dây dẫn pha nhỏ hơn hoặc bằng 16mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
Không có
Tỷ số tiết diện của dây dẫn trung
tính với dây dẫn pha, tiết diện dây dẫn pha trên 16mm2
8.6.1
50%
(tối thiểu là
16 mm2)
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trong một
số trường hợp, thông tin do nhà chế tạo cụm lắp ráp đưa ra có thể thay cho thỏa
thuận.
Phụ
lục CC
(tham
khảo)
Kiểm tra xác nhận thiết kế
Bảng CC.1 -
Danh mục các kiểm tra xác nhận thiết kế được thực hiện
TT
Đặc tính cần
được xác nhận
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền của các bộ phận và vật liệu
10.2
Khả năng chịu ăn mòn
10.2.2
Đặc tính của vật liệu cách điện
10.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.1
Khả năng chịu nhiệt và cháy bất thường
do hiệu ứng điện bên trong
10.2.3.2
Sấy nhiệt
10.2.3.101
Phân loại khả năng chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chống tia UV
10.2.4
Nâng
10.2.5
Tác động cơ khí
10.2.101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu tải tĩnh
10.2.101.2
Khả năng chịu tải xóc
10.2.101.3
Khả năng chịu ứng suất xoắn
10.2.101.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.101.5
Độ bền cơ của các cửa
10.2.101.6
Khả năng chịu lực dọc trục của các
chốt kim loại trong vật liệu tổng hợp
10.2.101.7
Khả năng chịu tác động xóc cơ học
gây ra bởi vật sắc nhọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cơ của đế được thiết kế để
chôn trong đất
10.2.101.9
Ghi nhãn
10.2.7
2
Cấp bảo vệ của vỏ bọc
10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí
10.4
4
Chiều dài đường dò
10.4
5
Bảo vệ chống điện giật và tính toàn
vẹn của mạch bảo vệ:
10.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2
Độ bền chịu ngắn mạch của mạch bảo vệ
10.5.3
6
Kết hợp của các thiết b| chuyển mạch
và các thành phần
10.6
7
Các kết nối và mạch điện bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Các đầu nối cho các dây dẫn bên
ngoài
10.8
9
Đặc tính điện môi
10.9
Điện áp chịu tần số - công suất
10.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu xung
10.9.3
10
Giới hạn độ tăng nhiệt
10.10
11
Độ bền chịu dòng ngắn mạch
10.11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12
13
Vận hành cơ học
10.13
Phụ
lục DD
(tham
khảo)
Danh mục ghi chú liên quan đến một số quốc
gia
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8
Bổ sung chú thích sau vào sau đoạn
cuối cùng:
CHÚ THÍCH: Tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
(Mỹ), yêu cầu về kích thước dây dẫn phụ thuộc vào dòng điện danh định, nhiệt
độ cách điện của dây dẫn danh định, nhiệt độ môi trường và cấu hình, cùng với
loại cách điện của dây dẫn. Các yêu cầu cụ thể có trong Bộ mã Điện Quốc gia
Hoa Kỳ (NEC) NFPA 70 Chương 3.
Thư mục tài
tiêu tham khảo
Áp dụng Thư mục tài liệu tham khảo của
TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020), ngoài ra:
Bổ sung:
[1] ISO 9223, Corrosion of metals
and alloys - Corrosivity of atmospheres - Classification, determination and
estimation (Ăn mòn kim loại và hợp kim - Tính ăn mòn trong khí quyển - Phân loại,
xác định và đánh giá)
[1] Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã cóTCVN 9900-11-10:2013 hoàn
toàn tương đương với IEC 60695-11-10:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66