TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13724-0:2023
IEC/TR 61439-0:2022
CỤM
ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 0: HƯỚNG DẪN QUY ĐỊNH CỤM LẮP RÁP
Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 0:
Guidance to specifying assemblies
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ứng dụng của các cụm lắp ráp trong bộ
tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439)
5 Hệ thống điện
6 Khả năng chịu ngắn mạch
7 Bảo vệ chống điện giật cho người
8 Môi trường lắp đặt
9 Phương pháp lắp đặt
10 Bảo quản và bốc xếp
11 Bố trí thao tác
12 Khả năng bảo trì và nâng cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Thiết kế cụm lắp ráp và quá trình
kiểm tra thường xuyên
Phụ lục A (tham khảo) - Tiết diện của
cáp đồng thích hợp để đấu nối tới các đầu nối cáp bên ngoài
Phụ lục B (tham khảo) - Các dạng phân
cách bên trong (xem 12.8)
Phụ lục C (tham khảo) - Biểu mẫu
thông tin của người sử dụng
Phụ lục D (tham khảo) - Thông tin tùy
chọn
Phụ lục E (tham khảo) - Danh mục ghi
chú liên quan đến một số quốc gia
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13724-0:2023 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Viện Tiêu
chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13724 (IEC 61439), Cụm đóng
cắt và điều khiển hạ áp, gồm các phần sau:
- Phần 0: Hướng dẫn quy định cụm đóng
cắt
- Phần 1: Quy tắc chung
- Phần 2: Cụm đóng cắt và điều khiển
nguồn điện lực
- Phần 5: Cụm lắp ráp dùng cho mạng
phân phối trong lưới điện công cộng
- Phần 7: Cụm lắp ráp dùng cho các ứng
dụng đặc biệt như bến du thuyền, khu vực cắm trại, khu vực chợ, trạm sạc xe điện
Bộ IEC 61439 còn có các tiêu chuẩn
sau:
IEC 61439-3:2012, Low-voltage switchgear
and controlgear assemblies - Part 3:
Distribution boards intended to be operated by ordinary persons (DBO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61439-6:2012, Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 6:
Busbar trunking systems (busways)
CỤM ĐÓNG CẮT
VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 0: HƯỚNG DẪN QUY ĐỊNH CỤM
LẮP RÁP
Low-voltage
switchgear and controlgear assemblies - Part 0:
Guidance to specifying assemblies
1 Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) về
cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp đưa ra các nội dung chi tiết về hệ thống và ứng
dụng được quy định bởi người sử dụng cho phép nhà chế tạo cung cấp cụm lắp ráp
đáp ứng được nhu cầu và kỳ vọng của người sử dụng.
Tiêu chuẩn này xác định, từ quan điểm
của người sử dụng, những chức năng và đặc tính cần được xác định khi quy định cụm
lắp ráp. Tiêu chuẩn này cung cấp:
- giải thích các đặc tính và lựa chọn
cụm lắp ráp theo bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439);
- hướng dẫn cho việc chọn các tùy chọn
thích hợp và xác định các đặc tính để đáp ứng nhu cầu ứng dụng cụ thể; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu tham khảo trong tiêu chuẩn
này về các đặc tính giao diện của cụm lắp ráp và các yêu cầu đối với cụm lắp
ráp sẽ tuân thủ giả định rằng cụm lắp ráp được thiết kế, chế tạo và kiểm
tra xác nhận phù hợp với các phần liên quan của TCVN 13724 (IEC 61439).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 13724 (IEC 61439) (tất cả các phần),
Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp
TCVN 13724-1:2023 (IEC 61439-1:2020), Cụm
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Quy tắc chung
TCVN 13724-2:2023 (IEC 61439-2:2020), Cụm
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 2: Cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực)
TCVN 13724-5 (IEC 61439-5), Cụm
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 5: Cụm lắp ráp dùng cho phân phối nguồn trong
mạng điện công cộng
TCVN 13724-7 (IEC 61439-7), Cụm
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 7: Cụm đóng cắt dùng cho các ứng dụng đặc
biệt như bến du thuyền, khu vực cắm trại, chợ, trạm sạc xe điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61439-4, Low-voltage switchgear
and controlgear assemblies - Part 4: Particular requirements for assemblies for
construction sites (ACS) (Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4: Yêu cầu cụ
thể đối với các cụm lắp ráp dùng tại công trường xây dựng (ACS))
IEC 61439-6, Low-voltage switchgear
and controlgear assemblies - Part 6: Busbar trunking systems (busways) (Cụm
đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 6: Hệ thống thanh cái)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa cho trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439).
4 Ứng dụng của các cụm
lắp ráp trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439)
4.1 Quy định
chung
Cụm lắp ráp được chế tạo theo tiêu chuẩn
sản phẩm liên quan trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) thích hợp để lắp
đặt trong phần lớn các môi trường làm việc. Nhiều đặc tính của các cụm lắp ráp
được xác định hoàn toàn trong tiêu chuẩn và không yêu cầu người sử dụng xem xét
thêm. Trong một số trường hợp, có thể có điều kiện mặc định trong tiêu chuẩn và một
dãy các tùy chọn thay thế được xác định, từ đó người sử dụng có thể chọn ứng dụng
phù hợp. Đối với các đặc tính khác, người sử dụng có cần chọn từ một danh mục
các tùy chọn trong tiêu chuẩn.
Người sử dụng được lưu ý không nên quy
định quá mức các yêu cầu của mình; điều này có thể không dẫn đến cụm lắp ráp
thích hợp hơn. Các yêu cầu nặng nề hơn đối với một tiêu chí thường có tác động tiêu
cực lên các tiêu chí khác. Ví dụ, cụm lắp ráp ngoài trời được quy định để phù hợp
với IP66 của TCVN 4255 (IEC 60529), khi mã IP nhỏ hơn ví dụ IP33 là đủ, có thể:
- tăng nhiệt độ trong cụm lắp ráp do
thiếu thông gió sẽ làm cách điện lão hóa nhanh hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- làm cho cụm lắp ráp lớn hơn và đắt hơn
do cần khắc phục việc thiếu thông gió.
Nếu có nhiều khả năng tồn tại các điều
kiện đặc biệt và rất khắc nghiệt, người sử dụng phải xác định những điều kiện đó. Ví dụ về những
điều kiện khắc nghiệt bao gồm các ứng dụng trong môi trường có bức xạ cực tím cao,
điều kiện nhiều bụi/tạp chất, điều kiện ngắn mạch nghiêm ngặt hơn, bảo vệ sự số
đặc biệt, bảo vệ đặc biệt đối với nguy cơ cháy, sự cố hồ quang bên trong, nổ, bỏng,
v.v.
Trong một số trường hợp, người sử dụng
có thể muốn tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để xác định chính xác yêu cầu
của họ, ví dụ tiết diện dây dẫn có xét đến các hài hệ thống.
Phụ lục C là các hạng mục điển hình được
thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo khi quy định cụm lắp ráp. Có thể
tìm thấy phụ lục tương đương cho từng sản phẩm trong phần tương ứng của bộ tiêu
chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439). Người sử dụng cần hoàn thành phụ lục thích hợp
khi xác định đặc tính giao diện của cụm lắp ráp đối với ứng dụng cụ thể của họ.
Việc giải thích về từng đặc tính giao diện được nêu trong các điều từ Điều 5 đến
Điều 14.
Phụ lục D đưa ra hướng dẫn về thông
tin tùy chọn mà người sử dụng có thể yêu cầu đối với ứng dụng cụ thể.
4.2 Thiết kế
và kiểm tra xác nhận cụm lắp ráp
Cụm lắp ráp được thiết kế để sử dụng
trong hệ thống lắp đặt điện
có các đặc tính xác định. Cụm lắp ráp có thể được thiết kế và kiểm tra xác nhận
với một bộ tiêu chí cho ứng dụng cụ thể, để phù hợp với mục đích sử dụng cụ
thể, hoặc thông thường nó có thể được
thiết kế và kiểm tra xác nhận để đáp ứng các tiêu chí ứng dụng điển hình mà làm
có nó hữu dụng
trong phạm vi các ứng dụng thông thường.
Cấu hình cho một ứng dụng người sử dụng
cụ thể của một cụm lắp ráp thường yêu cầu bốn bước chính:
a) Quy định kỹ thuật của các yêu cầu
và chức năng cụ thể của ứng dụng. Người sử dụng cần hoàn thành bảng được cho
trong Phụ lục C của phần liên quan trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các cụm lắp ráp hoặc các phần
của cụm lắp ráp mà thiết kế chưa được chứng minh trước đó, việc kiểm tra xác nhận
thiết kế được thực hiện bởi nhà chế tạo.
d) Kiểm tra thường xuyên được thực hiện
bởi nhà chế tạo trên từng cụm lắp ráp.
Điều quan trọng là người sử dụng luôn
bám vào các cụm lắp ráp đã được kiểm tra xác nhận đầy đủ trong các phần thích hợp của
bộ tiêu chuẩn này. Bản chất của các ứng dụng là sao cho các khiếm khuyết trong
thiết kế cụm lắp ráp có thể không rõ ràng ngay từ đầu hoặc dễ dàng nhận biết bằng
việc kiểm tra nhanh. Ví dụ:
1) Các hiệu ứng nhiệt phức tạp bên
trong cụm lắp ráp không thể xác định được nếu không có kiểm tra xác nhận chính
thức (thử nghiệm, so sánh hoặc đánh giá). Các linh kiện làm việc, đặc biệt cách
điện, bên trong cụm lắp ráp ở nhiệt độ cao hơn dự kiến có thể không gây ra hỏng ngay lập tức
nhưng quá trình lão hóa gia tốc của cách điện có thể gây hỏng sớm.
2) Thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong
vòng đời của cụm lắp ráp hiếm khi tác động để ngắt sự cố. Khi một số loại thiết
bị bảo vệ ngắn mạch ngắt sự cố, chúng phát ra khí ion hoá nóng có thể bắc cầu
qua các khe hở không khí và/hoặc làm giảm chiều dài đường rò và gây phóng điện
bề mặt bên trong cụm lắp ráp. Cũng có thể bất ngờ hình thành áp suất khí bên
trong cụm lắp ráp làm các cửa và tấm che mở ra, có thể gây nguy hiểm cho người
đứng gần.
c) Trong các trường hợp hiếm hoi khi xảy
ra ngắn mạch, có các hiệu ứng từ phức tạp kết hợp với các dòng điện ngắn mạch
cao. Chúng đưa vào các tải về cơ bản là cơ khí lên các vật đỡ dây dẫn. Các lực đặt
lên vật đỡ bị ảnh hưởng bởi hình dạng của
dây dẫn, độ uốn của dây, độ gần sát của dây dẫn với nhau và với khung bằng sắt,
quan hệ pha giữa dòng điện trong các dây dẫn khác nhau và hiệu ứng quá độ. Tất
cả các hiệu ứng này đều rất phức tạp và do đó khó xác định. Nếu không được giải
quyết đúng cách, dây dẫn có thể kéo lại với nhau và gây ra sự cố hồ quang bên
trong hoặc khung thép chạm đất hoặc các kết cấu đỡ có thể bị kéo lên thanh cái
hoặc mối nối mang điện gây ra hỏng cụm lắp ráp.
4) Đột biến điện áp có thể gây ra do
đóng cắt, sét và tương tự. Đặc biệt, kết hợp với sét là hiếm khi xảy ra. Nếu và
khi chúng xảy ra, cụm lắp ráp phải đưa ra một dung sai đủ (chịu điện áp xung)
cho các quá điện áp quá độ hoặc phóng điện bề mặt sẽ xuất hiện.
CHÚ THÍCH: Thiết bị bảo vệ chống đột
biến cũng có thể được yêu cầu hạn chế đột biến điện áp. Xem quy tắc lắp đặt để biết thêm
chi tiết.
5) Ăn mòn cần thời gian, có thể hàng
năm. Nếu không có bảo vệ đủ, đặc biệt bảo vệ chống ăn mòn của các phần bằng vật
liệu sắt từ, tuổi thọ của cụm lắp ráp có thể giảm và ảnh hưởng đến an toàn do,
ví dụ, giảm đặc tính cơ của các tấm lắp đặt và/hoặc hệ thống đỡ, và giảm sự liền
mạch với đất giữa các phần kết cấu khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề nêu trên, và các vấn đề
khác, được tránh bằng cách sử dụng các cụm lắp ráp đã được kiểm tra xác định đầy
đủ. Trong một số
trường hợp, với biên thiết kế thích hợp, bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439)
cho phép kiểm tra xác nhận được tiến hành bằng đánh giá hoặc so sánh với thiết
kế tham chiếu. Trường hợp tính năng ít có thể dự đoán được thì tiêu chuẩn dựa vào thử
nghiệm như một phương tiện để đánh giá xác nhận thiết kế.
Để biết thêm thông tin về thiết kế và
thủ tục xác nhận được thực hiện bởi nhà chế tạo, xem Điều 14.
4.3 Điều kiện
vận hành và đặc tính giao diện
Các đặc tính của cụm lắp ráp cần tương
thích với các thông số đặc trưng của mạch điện mà nó được đấu nối và các điều
kiện lắp đặt.
Trường hợp không có quy định kỹ
thuật, thông tin được cung cấp trong tài liệu của nhà chế tạo có thể thay cho
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Giả thiết rằng người sử dụng sẽ cung cấp
sơ đồ mạch một sợi, hoặc tương đương, để xác định bố trí mạch điện đầu vào và đầu
ra, dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tại các đầu nối vào, tải, các dây dẫn bên ngoài
và đặc tính giao diện được chọn mà cần thiết cho các ứng dụng của một cụm lắp
ráp cụ thể.
4.4 Thiết kế
ứng dụng
Khi quy định các yêu cầu và chức năng
cụ thể của một ứng dụng, nhà chế tạo chịu trách nhiệm đối với thiết kế của cụm
lắp ráp sao cho nó phù hợp với phần liên quan trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC
61439). Từ những thông tin do người sử dụng cung cấp, nhà chế tạo sẽ rút ra các
đặc tính bổ sung của cụm lắp ráp đáp ứng yêu cầu cụ thể đã nêu. Trường hợp người
lắp đặt không chỉ ra các yêu cầu
cụ thể, nhà chế tạo có thể sử dụng bố trí thông thường của họ hoặc bố trí mặc định
như cho trong phần liên quan trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439).
5 Hệ thống điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điện xác định các đặc tính điện
(các khả năng, ví dụ khả năng chịu ngắn mạch) mà một cụm lắp ráp cần có để thực
hiện nhiệm vụ của nó một cách an toàn. Các đặc tính của cụm lắp ráp cần ít nhất
bằng với các yêu cầu của ứng dụng trong mọi thời điểm và trong trường hợp cần
thiết, chúng có thể vượt hơn các yêu cầu được đề nghị trong các tùy chọn tiêu
chuẩn được nêu chi tiết trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439).
Người sử dụng phải cung cấp sơ đồ mạch
một sợi và/hoặc bất kỳ thông tin nào khác cần thiết để xác định các yêu cầu của
họ đối với cụm lắp ráp, như nêu chi tiết trong các điều từ 5.2 đến 5.6 dưới
đây.
5.2 Hệ thống
nối đất
Các biện pháp nối đất mạng điện hạ áp,
khi nào, như thế nào và ở đâu, khác nhau tùy thuộc vào hệ thống lắp đặt. Đối với
một mạng điện cụ thể, hệ thống nối đất được
sử dụng có thể được quy định bởi quy định kỹ thuật địa phương, cơ quan có thẩm
quyền về cấp nguồn, các yêu cầu quy định trước đây, hoặc lợi ích của một hệ thống
trong liên hệ với các hệ thống khác.
Cấu hình tiêu chuẩn của hệ thống nối đất
là TN-C, TN-S, TN-C-S, TT và IT. Các hệ thống cụ thể yêu cầu và/hoặc cho phép
các giải pháp khác nhau. Ví dụ, trong quá trình cách ly nguồn cung cấp để bảo
dưỡng:
• trong các hệ thống TN-C, dây PEN
không được phép cách ly hoặc chuyển mạch, nhưng,
• trong các hệ thống TN-S và các hệ thống
TN-C-S, dây trung tính có thể có hoặc có thể không được cách ly hoặc đóng cắt.
Nhu cầu đóng cắt trung tính được xác định bởi tính hiệu quả của nối đất trung
tính trong toàn bộ hệ thống. Nếu trung tính được nối đất tin cậy bởi một trở
kháng thấp thích hợp, và ít có khả năng bị tăng đến điện thế nguy hiểm so với đất trong
các điều kiện sự cố thì có thể không cần đóng cắt (xem IEC 60364-5-53:2019,
AMD1:2020, 531.2.3.5.1). Ngoài ra, trung tính không cần được bảo vệ chống tiếp
xúc trực tiếp. Tuy nhiên, các quy định kỹ thuật địa phương có thể nêu chi tiết
các yêu cầu cụ thể đối với đóng cắt và không đóng cắt trung tính và cách điện của
trung tính.
Vì dây PEN không cần được đóng cắt trong hệ
thống TN-C, tất cả các thiết bị đóng cắt cần là loại ba cực hoặc một cực đối với
các ứng dụng ba pha và một pha tương ứng. Trong TN-S và TN-C-S, thiết bị bốn cực
chỉ cần xem xét khi trung tính và đất là các mạch điện riêng rẽ. Đóng cắt ba cực
là đủ khi trung tính được nối đất tin cậy. Tuy nhiên, khi trung tính và đất
riêng rẽ, đóng cắt bốn cực có thể
luôn được sử dụng trừ khi bị loại trừ bởi các quy định kỹ thuật địa phương.
Trong một số trường hợp, có thể thích hợp để đóng cắt trung tính ngay cả khi nếu
không có yêu cầu, ví
dụ khi có bảo vệ dòng
điện dư chạm đất.
Thiết kế của các mạch điện phụ trợ phải
tính tới hệ thống nối đất nguồn cấp để đảm bảo rằng một sự cố chạm đất không thể
gây ra hoạt động ngoài ý muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhiệm vụ của đất bảo vệ và
đất chức năng thường bị nhầm lẫn. (Dây dẫn) đất bảo vệ được sử dụng để bảo vệ
người chống điện giật, còn đất chức năng là đấu nối với đất có chủ ý và cần thiết
cho hoạt động bình thường của thiết bị điện.
5.3 Điện áp
danh nghĩa
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) đề
cập đến các cụm lắp ráp dùng cho cả mạng xoay chiều và một chiều. Điện áp danh
nghĩa của hệ thống điện xác định số lượng các đặc tính của cụm lắp ráp. Điện áp
danh định của cụm lắp ráp, Un, cần tối thiểu bằng điện áp
danh nghĩa của mạng điện mà các mạch điện chính của cụm lắp ráp nối đến. Các mạch
điện phụ có thể có điện áp làm việc danh định nhỏ hơn Un.
Người sử dụng phải xác định điện áp
danh nghĩa của hệ thống.
Khi được cung cấp với điện áp danh
nghĩa, nhà chế tạo phải xác định các giá trị phù hợp đối với các điện áp danh định
khác bao gồm:
• Điện áp làm việc danh định Ue (của một mạch
điện trong một cụm lắp ráp)
Đây là điện áp tại đó tất cả các
thiết bị trong một mạch điện, hoặc một nhóm mạch điện, có khả năng thực hiện một
chức năng xác định, ví dụ đóng cắt một phần tải trong một số lần nhất định. Trong
tất cả các trường hợp, điện áp làm việc danh định của mạch điện chính trong cụm
lắp ráp phải ít nhất bằng điện áp danh định của cụm lắp ráp.
• Điện áp cách điện danh định Ui.
Giống như Ue, điện áp cách
điện danh định cũng áp dụng với mạch điện hoặc một nhóm mạch điện của cụm lắp
ráp. Điện áp cách điện danh định là khả năng chịu điện áp dài hạn của cách điện
và không bao giờ nhỏ hơn điện áp làm việc danh định. Nói chung, điện áp cách điện
bằng điện áp làm việc là đủ. Nếu quy định các điện áp cách điện cao hơn, điều
này thường làm tăng khe hở không khí và chiều dài đường rò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mạng điện đôi khi phải trải
qua quá điện áp quá độ gây ra bởi chuyển mạch hoặc sét đánh, v.v. Nói chung
trong mạng điện hạ áp, độ lớn của quá điện áp giảm khi khoảng cách từ nguồn cấp
tăng. Do đó có thể có các cụm lắp ráp phù hợp với các cấp độ khác nhau của quá
điện áp được xác định bởi vị trí
của nó trong mạng điện.
Các cấp độ của quá điện áp khác nhau
được xác định bằng cách sử dụng chữ số La Mã.
Các tùy chọn phân loại quá điện áp
(OVC) là:
• Cấp I: Mức bảo vệ đặc biệt (bên
trong thiết bị, thường không áp dụng cho cụm lắp ráp)
• Cấp II: Mức tải (thiết bị, thường
không áp dụng cho cụm lắp ráp)
• Cấp III: Mức mạch điện phân phối (tủ
phân phối, v.v. nằm trong hệ thống lắp đặt cố định)
• Cấp IV: Mức điểm bắt đầu của hệ thống
lắp đặt (phần nhận điện vào)
Để có thông tin chi tiết, xem IEC
60364-4-44:2007, AMD1:2015, Điều 443.
Nếu người sử dụng không xác định yêu cầu
bất kỳ đối với quá điện áp cụ thể, nhà chế tạo sẽ xác định cấp quá điện áp từ
sơ đồ một sợi của hệ thống điện. Trong trường hợp áp dụng các điều kiện quá điện
áp đặc biệt, người sử dụng phải xác định tùy chọn phân loại quá điện áp cần thiết
đối với ứng dụng của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các ứng dụng khi dự kiến có các quá điện
áp quá độ cao, việc lắp các thiết bị bảo vệ chống đột biến (SPD) trong
cụm lắp ráp có thể là các biện pháp hữu ích để quản lý các quá điện áp quá độ lớn
hơn là tăng các yêu cầu quá điện áp của cụm lắp ráp cơ bản. Các thiết bị này
chuyển hướng hiệu quả quá điện áp xuống đất.
Trường hợp người sử dụng muốn lắp SPD
trong cụm lắp ráp, họ cần chỉ ra kiểu thích hợp.
Từ cấp quá điện áp, điện áp danh nghĩa
và kiểu hệ thống nguồn cấp điện, nhà chế tạo sẽ xác định các giá trị thích hợp
của điện áp chịu xung danh định (Uimp). Quan hệ này được
minh họa đối với thông tin trên Hình 1.

Điện áp làm
việc so với đất lớn nhất (V)
= điện áp pha - pha đối
với hệ thống IT
= điện áp pha
- đất đối với hệ thống TN và TT
Hình 1 - Yêu
cầu đối với điện áp chịu xung danh định
Điện áp chịu xung danh định Uimp là thước đo
khả năng chịu quá điện áp quá độ của cụm lắp ráp. Trong mạng điện thông thường,
Uimp sẽ bằng hoặc
lớn hơn quá điện áp quá độ thường xảy ra trong (các) hệ thống mà mạch điện dược
thiết kế để nối đến
(điện áp làm việc và hệ thống nối đất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm lắp ráp sẽ có khả năng chịu:
• quá điện áp quá độ - quá điện áp ngắn
hạn trong một vài mili giây hoặc ít
hơn, dao động hoặc không dao động, thường giảm nhanh, và
• quá điện áp tạm thời - quá điện áp tại
tần số nguồn trong thời gian tương đối dài (vài giây).
Điện áp chịu xung danh định (Uimp) xác định
quá điện áp quá độ phải chịu, dải điện áp từ 0,33 kV đến 12 kV.
Điện áp cách điện danh định (Ui) xác định mức
quá điện áp tạm thời phải chịu.
Nếu dự kiến có quá độ điện áp bất
thường hoặc quá điện áp tạm thời, người sử dụng phải quy định các điều kiện cần
đạt được. Trong trường hợp áp dụng các điều kiện bất thường, quan trọng là
chúng được
nhận
biết để có thể cung cấp cụm lắp ráp thích hợp (đưa ra các hướng dẫn ví dụ trong
IEC 61643-12 đối với quá điện áp quá độ).
5.6 Tần số
danh định fn (Hz)
Cụm lắp ráp được thiết kế để làm việc
tại một tần số (danh định) xác định hoặc trên một dải tần số hoặc với dòng điện
một chiều. Việc đấu nối một mạch điện với một cụm lắp ráp để cung cấp một tấn số
ở ngoài dải đã xác định có thể gây ra việc thiết bị không hoạt động đúng, thay
đổi khả năng ngắt, và trong trường hợp dòng điện cao hơn, khả năng mang dòng điện
có thể bị ảnh hưởng. Các tần số tiêu chuẩn là 50 Hz và 60 Hz.
Nếu không có quy định khác, nhà chế tạo
cụm lắp ráp sẽ giả định rằng cụm lắp ráp phải phù hợp với tần số nằm trong giới
hạn từ 98 % đến 102 % tần số danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng cần thông tin cho nhà chế
tạo nếu có thể có hài quá mức. Hài quá mức trong điện áp nguồn hoặc trong dòng
điện tạo ra bởi tải có thể ảnh hưởng
đến chức năng và các thông số đặc trưng của các mạch điện trong cụm lắp ráp.
Tùy thuộc vào nguồn, dòng điện một chiều thường không độc lập hoàn toàn với thời
gian và có thể chứa lượng dòng điện định kỳ đáng kể.
Dòng điện hài thường xuất phát từ các
tải không tuyến tính. Các tải này trở nên phổ biến hơn do sự gia tăng của các
thiết bị như đèn LED, máy tính xách tay, nguồn không gián đoạn và các tải nối với
bộ điều khiển thay đổi tốc độ. Nhà thiết kế hệ thống lắp đặt cần tính đến các ảnh
hưởng của hài khi quy định cụm lắp ráp. Trong một số trường hợp, có thể sử dụng
bộ lọc để giảm thành phần hài. Xem 13.4.
5.7 Các yêu
cầu thử nghiệm tại chỗ bổ sung: hệ thống đi dây, tính năng làm việc và chức
năng
Việc kiểm tra thường xuyên nhằm phát
hiện lỗi trong vật liệu và tay nghề, để khẳng định cụm lắp ráp đã được chế tạo
theo thông số thiết kế và để khẳng định chức năng hoạt động đúng của cụm lắp
ráp hoàn chỉnh. Điều này tạo nên mỗi cụm lắp ráp thông thường tại cơ sở của nhà
chế tạo.
Cụm lắp ráp không yêu cầu thử nghiệm tại
chỗ bất kỳ để xác nhận lại sự toàn vẹn của cụm lắp ráp. Trong trường hợp khi
các cụm lắp ráp được phân phối trong các khối vận chuyển, nhà chế tạo có thể đề
xuất các thử nghiệm để xác nhận cụm
lắp ráp được ghép nối tại chỗ một cách chính xác. Trường hợp các phần của cụm lắp
ráp được lắp đặt tại chỗ, chúng cần được lắp đặt và kiểm tra theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
IEC 60364-4 xác định việc kiểm tra xác
nhận tại chỗ để kiểm tra sự lắp đặt
đúng cụm lắp ráp vào hệ thống điện. Khi các thử nghiệm tại chỗ bổ sung được yêu
cầu bởi nhà chế tạo, người sử
dụng phải xác định các thử nghiệm này.
6 Khả năng chịu ngắn
mạch
6.1 Quy định
chung
Rất hiếm khi ngắn mạch xảy ra khi mạng
điện được thiết kế và quản lý đúng, nhưng khi xảy ra, chúng đặt ra yêu cầu bất
thường với cụm lắp ráp. Dòng điện ngắn mạch và việc ngắt dòng điện ngắn mạch sẽ
gây ra các loại ứng suất khác nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nhiệt độ dây dẫn có thể tăng lên mức
rất cao trong thời gian rất ngắn, chủ yếu là đáp ứng đoạn nhiệt;
• ion hóa không khí do hồ quang đóng cắt,
làm giảm cách điện của không khí và có thể làm hỏng điện môi;
• quá áp suất lớn trong vỏ bọc do thiết
bị bảo vệ ngắn mạch tác động trong điều kiện sự cố.
Các cụm lắp ráp phải có khả năng chịu
các loại ứng suất cơ, nhiệt và động gây ra bởi dòng điện ngắn mạch có sẵn từ các nguồn
cấp mà chúng được nối đến.
Nếu không có quy định khác trong hướng
dẫn vận hành và lắp đặt của nhà chế tạo, các cụm lắp ráp đã chịu ngắn mạch sẽ
đòi hỏi cần được lưu
ý. Tối thiểu cụm lắp ráp phải được nhân viên có kỹ năng hoặc được hướng dẫn kiểm
tra và/hoặc bảo dưỡng để xác định nguyên nhân sự cố và xác định xem có cần sửa
chữa để cụm lắp ráp thích hợp cho việc sử dụng sau này.
Trong một số trường hợp, các linh kiện
đã chịu ngắn mạch thì không còn thích hợp cho vận hành sau này và phải được
thay thế. Ví dụ, các linh kiện trong bộ khởi động động cơ, được phối hợp theo
Kiểu 1 của IEC 60947-4-1 luôn cần được thay, trong khi đó với phối hợp Kiểu 2
cũng theo tiêu chuẩn trên, chịu số lần thao tác lớn nhất và ít bảo dưỡng, thích
hợp cho vận hành sau này.
Quy định kỹ thuật cần nhận biết khả
năng của các linh kiện như xác định trong các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, và
khi cần, quy định khả năng thích hợp nhất đối với ứng dụng của chúng. Nếu không
quy định, nhà chế tạo sẽ giả thiết yêu cầu tối thiểu thích hợp cho ứng dụng, ví
dụ phối hợp Kiểu 1 trong mạch điện khởi động động cơ, MCCB, trong đó khả năng
cắt tới hạn bằng dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.
6.2 Dòng điện ngắn
mạch kỳ vọng tại đầu nối nguồn Icp (kA)
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng là giá trị
hiệu dụng của dòng điện chạy qua dây dẫn nếu dây dẫn nguồn của cụm lắp ráp bị
ngắn mạch với trở kháng không
đáng kể tại các đầu nối nguồn của cụm lắp ráp. Điều này thường được xác định bởi
nguồn cấp đầu nguồn, ví dụ máy biến áp về phía nguồn và các dây nối bất kỳ.
Trong hầu hết các trường
hợp, sự cố xảy ra trong thực tế có một trở kháng gây ra dòng điện ngắn mạch thấp
hơn so với dòng điện ngắn mạch kỳ vọng. Do đó, việc lựa chọn một cụm lắp ráp được
thiết kế và xác nhận để dòng điện sự cố có thể xảy ra thường bao gồm một số giới
hạn an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng thường được
thể hiện như một dòng điện ngắn hạn hiệu dụng trong một khoảng thời gian xác định,
ví dụ 0,2 s, 0,3 s hoặc 1 s, hoặc dòng điện ngắn mạch có điều kiện, với dòng điện
cho đi qua giảm tương ứng như được giới hạn bởi hoạt động của thiết bị bảo vệ về
phía nguồn.
Bằng cách sử dụng dòng điện ngắn mạch
kỳ vọng Icp của hệ thống
tại điểm nối với cụm lắp ráp, như xác định bởi người sử dụng, nhà chế tạo chọn cụm
lắp ráp có thông số đặc trưng ngắn mạch thích hợp. Khi thông số đặc trưng ngắn
mạch danh định được ấn định dựa trên một dòng điện ngắn mạch có điều kiện, nhà
chế tạo cụm lắp ráp sẽ cung cấp chi tiết của thiết bị bảo vệ về phía nguồn cần
thiết.
Thuật ngữ để xác định thông số đặc
trưng ngắn mạch danh định của cụm lắp ráp được tóm tắt như sau:
• dòng điện chịu thử đỉnh danh định (Ipk)
• dòng điện chịu ngắn hạn danh định (Icw)
• dòng điện ngắn mạch có điều kiện
danh định của cụm lắp ráp (Icc).
Các cụm lắp ráp được bảo vệ chống các
dòng điện ngắn mạch bằng các phương tiện, ví dụ, máy cắt, cầu chảy, hoặc kết hợp
cả hai trong mạch điện đầu vào hoặc ở phần về phía nguồn của cụm lắp ráp. Khi bảo
vệ là, ví dụ:
i) áp tô mát có một số dạng
bảo vệ thời gian tối thiểu xác định, dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tại các đầu nối
đầu vào của cụm lắp ráp và thông số đặc trưng ngắn mạch nhỏ nhất của cụm lắp
ráp sẽ là Icw trong khoảng
thời gian quy định, hoặc
ii) áp tô mát giới hạn dòng điện hoặc
cầu chảy, dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tại các đầu nối đầu vào của cụm lắp ráp
và thông số đặc trưng ngắn mạch nhỏ nhất của cụm lắp ráp là Icc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) giả
định một hệ số công suất của dòng điện ngắn mạch mà có thể áp dụng cho nhiều ứng
dụng nhất. Tuy nhiên, trong một số hệ thống lắp đặt, hệ số công suất thấp hơn
giá trị trong tiêu chuẩn. Điều này gây ra các dòng điện đỉnh cao hơn. Nếu
trường hợp này xảy ra, người sử dụng cần quy định hệ số đỉnh áp dụng cho hệ thống
lắp đặt của họ để nhà chế tạo có thể đưa vào tính toán thiết kế cụm lắp ráp.
Việc quy định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
cao hơn, hoặc trong thời gian dài hơn, so với yêu cầu bởi mạng
điện có thể làm cho cụm lắp ráp đắt hơn cần thiết. Ví dụ, việc quy định dòng điện
chịu ngắn hạn với khoảng thời gian 3 s khi bảo vệ sẽ tác động trong thời gian
ít hơn 1 s trong nhiều trường hợp sẽ dẫn đến khả năng
chịu ngắn hạn chỉ ra thông số đặc trưng của thiết bị cắt và tiết diện dây dẫn
mà không phải dòng điện danh định.
Người sử dụng phải quy định dòng điện
ngắn mạch kỳ vọng (Icp) có thể áp dụng
tại đầu nối vào của cụm lắp ráp.
6.3 Dòng điện ngắn
mạch kỳ vọng tại điểm trung tính
Trong mạch điện ba pha, dòng điện sự cố
trung tính bị giảm tương đối so với dòng điện ngắn mạch ba pha bởi trở kháng trong
mạch điện trung tính. Trong mạng điện điển hình, dòng điện ngắn mạch trung tính
không vượt quá 60 % giá trị dòng điện ba pha.
Trong trường hợp có dây trung tính
trong mạch điện và dòng điện ngắn mạch trung tính kỳ vọng vượt quá 60 % dòng điện
ngắn mạch ba pha, người sử dụng phải xác định giá trị dòng điện ngắn mạch trung
tính được yêu cầu.
6.4 Dòng điện ngắn
mạch kỳ vọng trong mạch điện bảo vệ
Như trong trường hợp của mạch điện
trung tính, dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong mạch bảo vệ bị giảm
tương đối so với giá trị dòng điện ba pha, bởi trở kháng của
mạch bảo vệ. Vì vậy, mạch điện bảo vệ yêu cầu xem xét giống như với mạch điện
trung tính (xem 6.3). Tuy nhiên, trở kháng của mạch điện bảo vệ cần luôn đủ
thấp để cho phép bảo vệ tác động khi có sự cố chạm đất. Cụ thể, yêu cầu này cần
được tính đến với các đoạn cáp chạy dài và hệ thống máng thanh cái để cung cấp
bảo vệ đúng. Đối với bảo vệ này, việc nghiên cứu cần thực hiện bởi người thiết
kế hệ thống lắp đặt.
6.5 Thiết bị bảo
vệ ngắn mạch (SCPD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cụm lắp ráp có thiết bị bảo vệ
ngắn mạch kết hợp trong khối đầu vào, người sử dụng phải đưa ra giá trị dòng điện
ngắn mạch kỳ vọng có thể xảy ra tại các đầu nối đầu vào của cụm lắp ráp.
Nhà chế tạo phải cung cấp tài liệu hoặc
nhãn (ghi nhãn) khối đầu vào cho biết khả năng chịu ngắn mạch của cụm lắp ráp
được bảo vệ bởi khối chức
năng đầu vào.
Nếu áp tô mát có bộ nhả thời gian trễ
được sử dụng như một thiết bị bảo vệ ngắn mạch, nhà chế tạo phải quy định thời
gian trễ lớn nhất và cài đặt dòng điện phù hợp với dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
được chỉ ra.
Đối với cụm lắp ráp không có thiết bị bảo
vệ ngắn mạch kết hợp trong khối đầu vào, nhà chế tạo phải cho biết khả năng chịu
ngắn mạch trong một hoặc nhiều cách sau đây:
a) dòng điện chịu ngắn hạn danh định (Icw) cùng với
khoảng thời gian liên quan, và
b) dòng điện chịu thử đỉnh danh định (Ipk), hoặc
c) dòng điện ngắn mạch có điều kiện
danh định (Icc), cùng với
kiểu và cài đặt SCPD cần thiết hoặc khả năng cắt, đặc tính giới hạn dòng I2t và dòng điện
cho đi qua (Iit) của SCPD
quy định.
Đối với cụm lắp ráp có một số khối đầu
vào mà ít có khả năng hoạt động đồng thời, khả năng chịu ngắn mạch có thể được
chỉ ra cho mỗi khối đầu vào theo quy định trên.
Xem 6.7 về thông tin liên quan đến cụm
lắp ráp có một số
khối đầu vào không có khả năng hoạt động đồng thời, hoặc có một khối đầu
vào và một hoặc nhiều khối đầu ra công suất cao có nhiều khả năng góp
phần vào dòng điện ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch có điều kiện của mạch
điện trong cụm lắp ráp (Icc) thừa nhận rằng SCPD
giới hạn dòng có thể làm giảm ứng suất ngắn mạch về phía tải của SCPD bên trong
cụm lắp ráp. Liên quan đến các mạch đầu ra, năng lượng cho đi qua được chịu bởi
các cáp và thiết bị và được xác định bằng đặc tính của SCPD.
Người sử dụng cần nhận biết rằng một số
thiết bị bảo vệ ngắn mạch không thích hợp cho người bình thường thao tác, ví dụ
áp tô mát theo IEC 60947-2, một số cầu chảy theo IEC 60269-2.
6.6 Phối hợp các
thiết bị bảo vệ ngắn
mạch bao gồm thiết bị bảo vệ ngắn mạch bên ngoài
Giả thiết là người sử dụng có thực hiện
nghiên cứu thiết kế mạng điện và xác định kiểu thiết bị bảo vệ cần thiết và đưa
vào các nội dung thích hợp trong quy định kỹ thuật của mình.
Các thiết bị đóng cắt và các linh kiện
lắp trong cụm lắp ráp phải phù hợp với các tiêu chuẩn TCVN/IEC liên quan.
Nhà chế tạo phải lựa chọn các thiết bị
đóng cắt và linh kiện phù hợp với các ứng dụng cụ thể tương ứng với thiết kế
bên ngoài của cụm lắp ráp (ví dụ kiểu mở hoặc kiểu kín), điện áp danh định, dòng điện
danh định, tần số danh định, tuổi thọ, khả năng đóng và cắt, khả năng chịu ngắn
mạch, v.v của chúng.
Thiết bị đóng cắt và linh
kiện bất kỳ có khả năng chịu ngắn mạch và/hoặc khả năng cắt thấp hơn dòng điện
sự cố có nhiều khả
năng xảy ra tại vị trí lắp đặt, thì cần được bảo vệ đủ bằng các thiết bị bảo vệ
giới hạn dòng điện, ví dụ cầu chảy hoặc áp tô mát.
Sự phối hợp của các thiết bị đóng cắt
và các linh kiện, ví dụ phối hợp của bộ khởi động động cơ với thiết bị bảo vệ
ngắn mạch, phải phù hợp với các tiêu chuẩn TCVN/IEC liên quan.
Nếu điều kiện hoạt động yêu cầu nguồn
cấp liên tục tối đa, việc cài đặt hoặc chọn thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong cụm
đóng cắt, trong trường hợp có thể, phải được phân cấp sao cho ngắn mạch xảy ra
trong bất cứ nhánh bên ngoài nào của mạch điện phải được giải trừ bằng thiết bị
đóng cắt được lắp trong nhánh mạch điện bị sự cố mà không ảnh hưởng tới các
nhánh mạch điện bên ngoài khác, do đó cung cấp tính chọn lọc của hệ thống bảo vệ.
Để có thêm thông tin, xem IEC/TR 61912-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Dữ liệu liên
quan đến tải có khả năng góp phần vào dòng điện ngắn mạch
Cụm lắp ráp có thể có một số khối đầu
vào có khả năng làm việc đồng thời và một hoặc nhiều khối công suất cao đầu ra
có khả năng góp phần vào dòng điện ngắn mạch. Trong các trường hợp này, người sử
dụng phải cung cấp dữ liệu thích hợp cho các mạch điện liên quan. Nhà chế tạo
sau đó sẽ xác định các giá trị của dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tại mỗi khối đầu
vào, mỗi khối đầu ra và thanh cái, và cung cấp cụm lắp ráp phù hợp.
6.8 Nhiều nguồn cấp
Người sử dụng cần đưa ra lời khuyên
cho nhà chế tạo cụm lắp ráp khi cụm lắp ráp được nối với nhiều nguồn cấp đầu
vào (hai máy biến áp, mặt trời, gió, pin/acquy, v.v.). Ngoài ra,
người sử dụng cần đưa ra lời khuyên cho nhà chế tạo các mạch điện bất kỳ rằng
có thể được sử dụng như hai mạch điện đầu vào và đầu ra, ví dụ hệ thống lắp đặt
của người tiêu dùng. Các yêu cầu ghi nhãn cụ thể khi đó phải theo thoả thuận giữa
người sử dụng và nhà chế tạo. Thông thường các yêu cầu này tối thiểu phải phù hợp
với phần liên quan của bộ tiêu chuẩn IEC 60364 hoặc quy tắc đi dây địa phương.
7 Bảo vệ chống điện
giật cho người
7.1 Quy định
chung
Nhiều yêu cầu được mô tả trong tiêu
chuẩn này góp phần vào khả năng của cụm lắp ráp cung cấp bảo vệ chống điện giật
cho người phù hợp với IEC
60364-4-41. Chúng bao gồm những đặc tính liên quan của môi trường lắp đặt, bố
trí hoạt động, bảo dưỡng và khả năng nâng cấp, khả năng mang dòng, khả năng chịu
ngắn mạch.
Ngoài ra, các phương pháp được sử dụng
để bảo vệ chống tiếp xúc với những phần mang điện là không thể thiếu đối với việc
bảo vệ chống điện giật cho người; chúng được mô tả dưới dạng:
• bảo vệ cơ bản (bảo vệ chống tiếp xúc
trực tiếp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một cụm lắp ráp có chứa các thiết
bị có thể có dòng điện chạm ổn định và điện tích sau khi đóng mạch
(tụ điện, v.v), phải có nhãn cảnh báo.
Phương tiện cung cấp bảo vệ chống điện
giật kể cả việc tích hợp cụm lắp ráp
vào hệ thống lắp đặt được nêu trong IEC 60364-4-41. Ngoài ra, bảo vệ sự cố phải
được cung cấp bởi cụm lắp ráp. Trong một số trường hợp, phương tiện bảo vệ sự cố
có thể được chọn từ các lựa chọn tiêu chuẩn. Trong trường hợp này, người sử dụng
phải chỉ ra bất kỳ ưu tiên nào mà họ có thể có đối với một các tùy chọn tiêu
chuẩn được nêu dưới đây.
7.2 Bảo vệ
cơ bản (bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp)
7.2.1 Quy định
chung
Bảo vệ cơ bản nhằm ngăn ngừa việc tiếp
xúc trực tiếp với các phần mang điện nguy hiểm. Có thể đạt được điều này bằng
các biện pháp kết cấu thích hợp của bản thân cụm lắp ráp hoặc bằng biện pháp bổ
sung thích hợp được thực hiện trong quá trình lắp đặt, ví dụ lắp đặt
ở vị trí mà chỉ người có thẩm quyền mới được phép tiếp cận.
Các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan khác
nhau của bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) xác định các yêu cầu tối thiểu
khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng điển hình của sản phẩm cụ thể. Nhà chế tạo sẽ
lựa chọn biện pháp kết cấu để đạt được bảo vệ cơ bản, bằng cách sử dụng một
hoặc cả hai biện pháp bảo vệ nêu dưới đây.
7.2.2 Cách điện cơ
bản bằng vật liệu cách điện
Các phần mang điện nguy hiểm phải được
bọc hoàn toàn bằng cách điện rắn mà chỉ có thể được loại bỏ bằng cách sử dụng dụng
cụ hoặc phá hủy hoàn toàn. Cách điện được yêu cầu làm bằng vật liệu thích hợp
có khả năng đáp ứng chức năng dự kiến của chúng (chịu được các ứng suất cơ, điện và
nhiệt mà cách điện có nhiều khả năng phải chịu trong vận hành bình thường)
trong tuổi thọ dự kiến của cụm lắp ráp.
Người sử dụng yêu cầu “các thanh cái
cách điện” cần xác định mục đích của việc cách điện thanh cái (ví dụ để bảo vệ
chống điện giật, giảm rủi ro hình thành hồ quang bên trong (xem D.2.1) và thông
tin cho nhà chế tạo để nhà chế tạo có thể đưa ra giải pháp phù hợp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần mang điện được cách điện bằng
không khí phải nằm bên trong vỏ bọc hoặc phía sau tấm chắn cung cấp cấp bảo vệ
tối thiểu là IPXXB. Bề mặt nằm ngang trên cùng của vỏ bọc có thể tiếp cận có độ
cao không quá 1,6 m so với vị trí đứng, phải có cấp bảo vệ tối thiểu là IPXXD
vì chúng dễ dàng tiếp cận và nhạy hơn với sự thâm nhập của các vật nhỏ hoặc các
dụng cụ được cầm nắm bởi người.
Trong trường hợp các cụm lắp ráp lắp
trên vách, trường hợp không được xác định khác, người sử dụng cần chỉ ra độ cao lắp
đặt dự kiến của cụm lắp ráp.
Nhà chế tạo có thể chế tạo cụm lắp ráp
sao cho có thể mở hoặc các tấm chắn được lấy ra để bảo dưỡng (xem Điều 12). Với
bố trí này, áp dụng ít nhất một trong số các điều kiện sau:
a) yêu cầu chìa khóa hoặc dụng cụ để mở
cửa, tháo nắp hoặc làm mất hiệu lực khóa liên động;
b) phải cách ly nguồn điện và phần
mang điện được bảo vệ bằng tấm chắn hoặc vỏ bọc trước khi có thể mở vỏ bọc hoặc
tháo tấm chắn. Ngoài ra, không được có thể cấp lại nguồn cho tới khi vỏ bọc được
đóng lại và/hoặc rào chắn được đặt lại;
c) rào chắn trung gian tạo nên cấp bảo
vệ ít nhất là IPXXB ngăn ngừa tiếp xúc với các phần mang điện, việc tháo tấm chắn
đòi hỏi phải sử dụng chìa khóa
hoặc dụng cụ.
7.3 Bảo vệ sự
cố (bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp)
7.3.1 Quy định
chung
Bảo vệ sự cố nhằm bảo vệ chống các hậu
quả của sự cố bên trong cụm lắp ráp và hậu quả của sự cố trong mạch điện bên
ngoài được cấp nguồn thông qua cụm lắp ráp. Cụm lắp ráp bình thường phải có các
biện pháp bảo vệ và phải phù hợp để lắp đặt trong mạng điện được thiết kế theo
IEC 60364-4-41. Các biện pháp bảo vệ phù hợp với các kiểu hệ thống lắp đặt khác
cần theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Các yêu cầu đối
với dây bảo vệ để tạo thuận lợi cho việc tự động ngắt nguồn
7.3.2.1 Sự cố bên
trong cụm lắp ráp (cụm lắp ráp có bảo vệ cấp I)
Mỗi cụm lắp ráp phải có phương tiện bảo
vệ sao cho trong trường hợp sự cố trong cụm lắp ráp, nó tự động ngắt nguồn cấp
tới mạch bị sự cố và/hoặc cụm lắp ráp hoàn chỉnh.
Để có mạch điện bảo vệ đầy đủ, tất cả
các phần dẫn điện để hở của cụm lắp ráp sẽ được nối với nhau, lưu ý các điều
sau:
a) khi một phần của cụm lắp ráp bị
tháo ra, mạch điện bảo vệ (sự liền mạch nối đất) cho phần còn lại của cụm lắp
ráp phải không được bị ngắt;
b) đối với nắp đậy, cửa, tấm che và
tương tự, các mối nối bắt vít bằng kim loại thông thường và bản lề kim loại được
coi là đủ để đảm bảo tính liên tục khi không có thiết bị điện nào vượt quá các
giới hạn điện áp cực thấp đặt lên chúng.
Nếu thiết bị có điện áp vượt quá các
giới hạn điện áp cực thấp được gắn vào nắp đậy, cửa hoặc tấm che, phải có các
phương tiện bảo vệ bổ sung để đảm bảo sự liền mạch nối đất. Phải sử dụng dây bảo
vệ (PE) hoặc mối nối điện tương đương được thiết kế đặc biệt và được kiểm tra
xác nhận cho mục đích này.
Các phần dây dẫn để hở của thiết
bị mà không thể
nối tới mạch bảo vệ bằng phương tiện cố định của thiết bị, thì phải được nối tới
mạch bảo vệ của cụm lắp ráp bằng dây dẫn có tiết diện thích hợp.
Các phần dẫn điện nhỏ để hở nhất định
(các phần nhỏ không quá 50 mm x 50 mm) của cụm lắp ráp không gây nguy hiểm không nhất
thiết được nối với dây bảo vệ. Điều này áp dụng cho vít, đinh tán, bảng tên,
các phần của thiết bị nhỏ và tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2 Sự cố trong mạch
điện bên ngoài được cấp nguồn thông qua cụm lắp ráp (cụm lắp ráp có bảo vệ cấp
I và cấp II)
Mạch bảo vệ bên trong cụm lắp ráp
trong phần lớn hệ thống lắp đặt sẽ tạo thành một phần không thể thiếu của mạch
bảo vệ đối với mạch điện về phía tải của cụm lắp ráp. Bất kỳ dòng điện nào
trong mạch bảo vệ về phía tải của cụm lắp đặt phải đi qua mạch bảo vệ cho đến
khi bị ngắt bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch bên trong cụm lắp ráp, bằng cách đó bảo
vệ mạch bị sự cố.
Do đó, nhà chế tạo phải cung cấp mạch
bảo vệ bên trong cụm lắp ráp có
khả năng chịu được ứng suất nhiệt và động lớn nhất có thể xảy ra tại vị trí lắp
đặt cụm lắp ráp, đối với các sự cố trong các mạch điện bên ngoài được cấp nguồn
thông qua cụm lắp ráp. Mạch bảo vệ có thể là vỏ bọc hoặc khung của cụm lắp ráp
và/hoặc dây dẫn tách biệt.
Ngoại trừ các trường hợp được đề cập
dưới đây, các dây bảo vệ trong cụm lắp ráp không được bao gồm thiết bị ngắt mạch
(công tắc, dao cách ly, v.v.):
• dây liên kết có thể tháo ra là được
phép trong dây bảo vệ, nhưng chỉ được tháo ra khi sử dụng dụng cụ, và chỉ được
tiếp cận bởi người có thẩm quyền;
• các thiết bị dạng phích cắm-ổ cắm chỉ
có thể ngắt mạch bảo vệ sau khi dây dẫn mang điện đã bị ngắt, và sự liền mạch của
mạch bảo vệ phải được thiết lập trước khi các dây dẫn mang điện được nối lại.
7.3.3 Phân cách về
điện
Bảo vệ bằng phân cách về điện nghĩa là
không tạo ra đường dẫn, khi có một sự cố đơn lẻ, để dòng điện chạy qua trong trường hợp
hỏng cách điện chính trong cụm lắp ráp hoặc mạch về phía tải của cụm lắp ráp. Việc
tiếp xúc với các phần dẫn để hở, có thể được cấp điện do sự cố, sẽ không gây
điện giật.
Thông thường, mạch điện phân cách được
cấp nguồn thông qua máy biến áp cách ly, cuộn thứ cấp của nó không được nối đất.
Người sử dụng xem xét hình thức bảo vệ này cần nhận thức đầy đủ những lợi ích
và hạn chế của nó và xác định yêu cầu của họ phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ bằng cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường là biện pháp cung cấp bảo vệ đủ chống điện giật mà không cần thiết đối
với mạch bảo vệ có thể tiếp cận. Với hình thức kết cấu thay thế này, thiết bị
được cách điện hoàn toàn và không có phần dẫn điện để hở. Do đó, việc tiếp xúc
với cụm lắp ráp như vậy không thể gây ra điện giật.
Cụm lắp ráp được bảo vệ bằng cách điện
kép hoặc cách điện tăng cường có thể dẫn đến sự liền mạch tốt hơn của nguồn cấp
vì ngăn ngừa được các sự cố nối đất. Tuy
nhiên, sự cố đầu tiên có thể sẽ không bị phát hiện nếu khi không có giám sát. Một
số quy định kỹ thuật địa phương quy định cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
đối với các cụm lắp ráp.
Cấu trúc của cụm lắp ráp được bảo vệ bằng
cách điện kép hoặc cách điện tăng cường đòi hỏi các đặc trưng cụ thể sao cho có
đủ bảo vệ chống điện giật trong mọi điều kiện vận hành dự kiến. Người sử dụng
xem xét dạng bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp cần hiểu về lợi ích và hạn chế của
nó và quy định khi thích hợp.
8 Môi trường lắp đặt
8.1 Quy định
chung
Môi trường lắp đặt của cụm lắp ráp xác
định các điều kiện môi trường tại nơi lắp đặt, các điều kiện làm việc cụ thể ví
dụ như sự có mặt của chất lỏng, vật thể lạ, tác động về cơ, bức xạ UV, bức xạ mặt
trời, chất ăn mòn, nhiệt độ, độ ẩm, nhiễm bẩn, độ cao so với mực nước biển và tương
thích điện từ (EMC).
Các cụm lắp ráp phù hợp với bộ tiêu
chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) được thiết kế để sử dụng trong các điều kiện vận
hành bình thường được nêu chi tiết trong từng điều của tiêu chuẩn này. Đối với
mỗi điều kiện được xem xét sẽ chỉ định một giá trị điển hình hoặc xác định các
tùy chọn. Khi các tùy chọn được liệt kê, người sử dụng phải chỉ ra tùy chọn đáp
ứng nhu cầu của mình. Trong trường hợp có điều kiện dịch vụ đặc biệt hoặc khắc
nghiệt hơn bất kỳ, người sử dụng phải thông báo cho nhà chế tạo về các điều kiện
dịch vụ đặc biệt đó.
Ngoài ra, người sử dụng phải đưa ra lời
khuyên cho nhà chế tạo các ưu tiên vật liệu bất kỳ hoặc các hạn chế bất kỳ, ví
dụ, nếu hệ thống lắp đặt đòi hỏi vật liệu không chứa halogen hoặc Silicon.
8.2 Loại vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn vị trí trong nhà hoặc
ngoài trời làm thay đổi các điều kiện tiêu chuẩn đối với:
• bảo vệ chống sự xâm nhập của các vật
thể rắn hoặc nước (xem 8.3):
• phơi nhiễm với bức xạ UV (xem 8.5):
• nhiệt độ môi trường (xem 8.7); và
• độ ẩm tương đối (xem 8.8).
Nó cũng có thể thay đổi các yêu cầu đối
với
• tác động cơ bên ngoài (xem 8.4);
• ăn mòn (xem 8.6);
• mức nhiễm bẩn (xem 8.9);
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp người sử dụng quy định vị
trí ngoài trời, cần xem xét môi trường lắp đặt (mưa, ảnh hưởng mặt trời, gió,
tuyết và băng).
Người sử dụng phải quy định loại vị
trí được áp dụng.
8.3 Bảo vệ
chống tiếp cận với các phần nguy hiểm, thâm nhập của các vật thể rắn và thâm nhập
của nước (mã IP)
Cấp bảo vệ của cụm lắp ráp bất kỳ chống
tiếp xúc với các phần mang điện, thâm nhập của vật thể rắn và nước được chỉ ra
bằng mã IP theo tiêu chuẩn TCVN 4255 (IEC 60529).
Người sử dụng có thể quy định mã IP
cho cụm lắp ráp để phù hợp với ứng dụng của họ. Chi tiết thêm và các mã IP điển
hình cho các ứng dụng được cho trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.
Cấp bảo vệ của cụm lắp ráp kín phải ít
nhất là IP2X, sau khi lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Cấp bảo vệ được
cung cấp từ mặt trước của cụm lắp ráp kín phía trước phải ít nhất là IPXXB.
Đối với cụm lắp ráp sử dụng ngoài trời
không có bảo vệ bổ sung, chữ số đặc trưng thứ hai ít nhất phải là 3.
CHÚ THÍCH: Đối với lắp đặt ngoài trời,
mái che bảo vệ là một ví dụ cho bảo vệ bổ sung.
Nếu không có quy định khác, cấp bảo vệ
do nhà chế tạo quy định áp dụng cho cụm lắp ráp hoàn chỉnh khi được lắp đặt
theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Khi cụm lắp ráp không có cùng mã IP xuyên suốt,
nhà chế tạo sẽ công bố mã IP cho
các phần riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm lắp ráp có các bộ phận kéo ra được
có thể được thiết kế sao cho cấp bảo vệ áp dụng cho vị trí được nối cũng được
duy trì ở các vị trí
thử nghiệm và vị trí được
cách ly. Trong quá trình chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, bảo vệ IP có thể
không được duy trì vì phần rút ra được, mái che, v.v. đang được di chuyển tương
đối với nhau và với phần cố định.
Bảng 1 - Mã
IP, chữ số đặc trưng thứ nhất
Chữ số đặc
trưng thứ nhất
IP
Yêu cầu bảo
vệ chống sự thâm nhập của vật rắn bên ngoài
Bảo vệ người
chống tiếp cận với các phần nguy hiểm
Minh họa đại
diện
Ví dụ
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bảo vệ

Cụm lắp ráp
kiểu hở được đặt
trong các phòng riêng có hạn chế tiếp cận
Ngăn của cụm
lắp ráp có cửa mở
1
Vật thể có được kính 50 mm hoặc lớn
hơn không được phép lọt vào
Mu bàn tay

Cụm lắp ráp
được đặt trong các phòng riêng có hạn chế tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật thể có được kính 12,5
mm hoặc lớn hơn không được phép lọt vào
Ngón tay - phải có đủ khe hở không khí
từ các phần nguy hiểm

Cụm lắp ráp
hoặc phần của cụm lắp ráp ráp có lỗ thông hơi được đặt trong khu vực hạn chế tiếp
cận
3
Vật thể có được kính 2,5 mm hoặc lớn
hơn không được phép lọt vào
Dụng cụ

Quy định kỹ
thuật thông thường đối với cụm lắp ráp kiểu kín trong nhà có thông gió. Không hạn
chế tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật thể có được kính 1,0 mm hoặc
lớn hơn không được phép lọt vào
Sợi dây

Cụm lắp ráp
kiểu kín trong nhà có thông gió có rủi ro nhiễm bẩn cao hơn.
Không hạn chế tiếp cận
5
Cho phép có sự thâm nhập hạn chế của
bụi (không có tích tụ nguy hiểm làm ảnh hưởng đến an toàn)
Sợi dây

Cụm lắp ráp
trong môi trường có bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được bảo vệ hoàn toàn chống sự thâm nhập
của bụi
Sợi dây

Cụm lắp ráp
trong môi trường có bụi dẫn
Bảng 2 - Mã
IP, chữ số đặc trưng thứ hai
Chữ số đặc
trưng thứ hai
IP
Yêu cầu bảo
vệ chống sự thâm nhập của nước
Minh họa đại
diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
0
Không bảo vệ

Không được
bảo vệ
Môi trường
khô trong nhà
1
Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng có
ngưng tụ
2
Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng khi
vỏ bọc được nghiêng 15° so với phương thẳng đứng. Cho phép thâm nhập có giới
hạn.

Nhỏ giọt thẳng
đứng
Cụm lắp ráp
trên tàu hoặc hộp đóng cắt được lắp đặt nghiêng nhẹ (không thẳng đứng).
IPX2 không
bảo vệ chống nước
từ đầu phun chống cháy
3
Bảo vệ chống tia nước 60° so với
phương thẳng đứng. Cho phép thâm nhập có giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia nước có
giới hạn
Bảo vệ chống
nước mưa a
4
Bảo vệ chống toé nước từ tất cả mọi
hướng. Cho phép thâm nhập có giới hạn

Toé nước từ
tất cả mọi hướng
Nước mưa và
nước toé từ tất cả các hướng a. Hệ thống lắp đặt có các đường ống
nước có thể “nổ”
5
Bảo vệ chống nước phun. Cho phép
thâm nhập có giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun nước từ
tất cả mọi hướng
Cụm lắp ráp
trong khu vực được rửa trôi, ví dụ trong nhà máy xử lý thực phẩm
6
Bảo vệ chống nước phun mạnh. Cho
phép thâm nhập có giới hạn

Phun nước mạnh
từ tất cả mọi hướng
Cụm lắp ráp
trong khu vực rửa trôi có áp lực, ví dụ khu vực lò mổ
7
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngâm nước
ở độ sâu từ 15
cm đến 1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm tạm thời
Khu vực có
thể bị ngập
8
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngâm nước
thời gian dài có áp suất

Ngâm liên tục
Cụm lắp ráp
trong khu vực chịu ngâm thường xuyên, ví dụ hộp dây nối chôn ngầm
9
Bảo vệ chống phun nước có áp suất và
nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun nước
nóng, mạnh từ tất cả mọi hướng
Cụm lắp ráp
trong khu vực rửa xe
a Cần xem
xét bổ sung đối với thiết bị thích hợp cho sử dụng ngoài trời, ví dụ ổn định UV,
bảo vệ chống ăn mòn.
Bảng 3 - Mã
IP, chữ cái bổ sung (tùy chọn)
Chữ cái bổ
sung (tùy chọn)
IP
Yêu cầu bảo
vệ chống sự thâm nhập của vật rắn bên ngoài
Bảo vệ người
chống tiếp cận với các phần nguy hiểm
Minh họa đại
diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Để sử dụng với
chữ số đặc trưng thứ nhất là 0
Sự thâm nhập của quả cầu đường kính
50 mm về phía tấm chắn không
được tiếp xúc với phần mang điện nguy hiểm
Mu bàn tay

Hiếm khi sử
dụng với các cụm lắp ráp
B
Để sử dụng
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 0 và 1
Sự thâm nhập của ngón tay thử nghiệm
đến tối đa là 80 mm không được tiếp xúc với phần mang điện nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cụm lắp ráp
ở đó yêu cầu bảo
vệ chống điện giật đối với người có kỹ năng, ví dụ trạm điện phân
phối
C
Để sử dụng
với chữ số đặc trưng thứ nhất là 1 và 2
Sợi dây dài 100 mm, đường kính 2,5 mm
không được tiếp xúc với phần mang điện nguy hiểm
Dụng cụ

Cụm lắp ráp
ở đó yêu cầu
bảo vệ chống điện giật đối với người bình thường, ví dụ tủ phân phối trong
nhà
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây dài 100 mm, đường kính 1,0
mm không được tiếp xúc với phần mang điện nguy hiểm

Bề mặt trên
cùng của tủ phân phối
hoặc bàn điều khiển
8.4 Tác động
về cơ bên ngoài (mã IK)
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) sử
dụng cách tiếp cận tính năng để xác định các đặc tính độ bền cơ. Điều này thay
cho việc nêu chi tiết thiết kế kết cấu. Nó bao gồm các yêu cầu về tác động về
cơ mà minh họa tính năng về cơ thích hợp của vỏ bọc.
Khi được yêu cầu, khả năng chịu các tác
động về cơ cung cấp mức bảo vệ tối thiểu chống các gõ và đập trong vận hành.
Các phần khác nhau của bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) tiếp cận việc này theo
nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào ứng dụng. Ví dụ:
1) TCVN 13724-2 (IEC 61439-2) không
quy danh định tối thiểu của khả năng chịu tác động vì các cụm lắp ráp này được
thiết kế để đặt trong khu vực có một số biện pháp khống chế lên người
có phơi nhiễm với cụm lắp ráp. Tuy nhiên, quy định kỹ thuật của mã IK theo IEC
62262 là một tùy chọn.
2) Bảng phân phối theo IEC 61439-3 được
thiết kế để sử dụng bởi người bình
thường cần có mức tối thiểu
về khả năng chịu các tác
động (mã IK theo IEC 62262) đối với các hệ thống lắp đặt trong nhà và ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, có thể có một số hư hại
nhẹ không làm ảnh hưởng đến tính năng của cụm lắp ráp, như xác định trong phần
tiêu chuẩn liên quan của IEC 61439.
Nếu không có quy định khác trong phần
tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439), khả năng chịu
tác động về cơ không áp dụng cho rơ le, thiết bị đo, màn hình hiển thị, v.v. được
lắp trên các phần bên ngoài của cụm lắp ráp.
8.5 Khả năng
chịu bức xạ
8.5.1 Quy định
chung
Bức xạ mặt trời có hai tác động lên cụm
lắp ráp:
1) hiệu ứng gia nhiệt gây ra do phổ của
ánh sáng mặt trời, thường được gọi là bức xạ mặt trời, và
2) bức xạ UV có bước sóng ngắn hơn bước
sóng của ánh sáng nhìn thấy và có thể làm giảm chất lượng của vật liệu tổng hợp.
Kiểu bức xạ khác được coi là điều kiện
vận hành đặc biệt và phải theo thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
8.5.2 Bức xạ mặt
trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Bức xạ cực
tím (UV)
Nhiều polyme tự nhiên và tổng hợp bị
giảm chất lượng bởi bức xạ cực tím. Các sản phẩm sử dụng vật liệu này có thể nứt
hoặc vỡ nếu không có tính ổn định UV.
Vỏ của cụm lắp ráp ngoài trời theo bộ
tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) mà được thiết kế để chịu ánh sáng mặt trời trực
tiếp và được làm bằng vật liệu tổng hợp hoặc được chế tạo từ kim loại được phủ vật
liệu tổng hợp được kiểm tra xác nhận khả năng chịu bức xạ UV. Mức chịu đựng là
đủ đối với tính năng thoả đáng trong các khí hậu ôn hoà. Khi một cụm lắp ráp phải chịu
ánh sáng mặt trời gay gắt, người sử dụng nên nêu rõ các yêu cầu của họ và thoả
thuận với nhà chế tạo về phương tiện cung cấp bất kỳ mức chịu đựng bức xạ UV cao
hơn bất kỳ.
Nếu các cụm lắp ráp trong nhà chịu ánh
sáng mặt trời, ví dụ trong nhà kính, thì các phần có hai của tia UV thường được
lọc ra bởi kính.
8.6 Khả năng
chịu ăn mòn
Để chứng tỏ khả năng chịu ăn mòn, các
thử nghiệm kiểm tra xác nhận thiết kế theo bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) được
thực hiện trên các mẫu đại diện hoặc các phần của cụm lắp ráp theo các tiêu chuẩn
đã được thừa nhận. Các thử nghiệm là các thử nghiệm tuổi thọ gia tốc sử dụng
các chất hoá học và các quá trình để mô phỏng phơi nhiễm ngắn hạn của cụm lắp
ráp trong khí quyển bình thường đối với tuổi thọ dự kiến.
Tất cả các cụm lắp ráp theo tiêu chuẩn
này đều được thiết kế để chịu ăn mòn ở mức cơ bản. Có hai cấp độ đối với các
chi tiết kim loại:
• mức khắc nghiệt A - thiết bị trong
nhà và các phần bên trong của thiết bị ngoài trời, và
• mức khắc nghiệt B - các phần bên
ngoài của thiết bị ngoài trời được đặt trong môi trường bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu ăn mòn được xem xét ở
trên tập trung vào các phần bằng sắt từ. Các ăn mòn khác di chất hoá học được
coi là các điều kiện vận hành đặc biệt.
8.7 Nhiệt độ
không khí môi trường
Nếu không có quy định khác, cụm lắp
ráp theo bộ IEC 61439 đều được thiết kế để làm việc trên dải nhiệt độ môi trường:
• đối với các hệ thống lắp đặt trong
nhà:
giới hạn dưới -5 °C
giới hạn trên 40 °C
trung bình hàng ngày tối đa 35 °C
• đối với các hệ thống lắp đặt ngoài
trời:
giới hạn dưới -25 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trung bình hàng ngày tối đa 35 °C
Các tiêu chuẩn thừa nhận rằng nhiều cụm
lắp ráp được lắp đặt trong các nhiệt độ bên ngoài dải nêu trên, Cụ thể các cụm
lắp ráp được lắp đặt trong các nhiệt độ môi trường cao hơn hoặc thấp hơn được đề
cập trong tiêu chuẩn này.
Nhìn chung, nhà chế tạo sẽ, bằng cách
áp dụng việc giảm thông số đặc trưng khi cần, đảm bảo các nhiệt độ tổng không vượt
quá các giá trị quy định cho điều kiện làm việc bình thường. Ví dụ:
- độ tăng nhiệt đầu nối cáp lớn nhất
cho phép là 70 K trong nhiệt độ môi trường trung bình hàng ngày là 35 °C. Do
đó, nhiệt độ trung bình hàng ngày tổng lớn nhất cho phép của các đầu nối cáp là
105 °C;
- để duy trì nhiệt độ tổng như nhau
trong nhiệt độ trung bình hàng ngày là 45 °C, độ tăng nhiệt lớn nhất đối với
các đầu nối cáp là: (105-45) = 60 K.
CHÚ THÍCH: Các nhiệt độ thực của cụm lắp
ráp kể cả các tấm che và tay cầm đều cao. Độ tăng nhiệt là chênh lệch giữa nhiệt
độ làm việc của phần của cụm lắp ráp và nhiệt độ không khí xung quanh cụm lắp
ráp.
Để tính đến các nhiệt độ môi trường
cao hơn, độ tăng nhiệt được giảm đi bằng chênh lệch giữa nhiệt độ môi trường
trung bình lớn nhất theo ngày trong tiêu chuẩn và nhiệt độ môi trường trung
bình theo ngày chiếm ưu thế tại chỗ. Vì một số phần của cụm lắp ráp theo các
tiêu chuẩn IEC 61439 có độ tăng nhiệt lớn nhất thấp, ví dụ tay cầm làm bằng kim
loại được giới hạn ở 15 K, cần thận
trọng đối với cách tiếp cận này cho các cụm lắp ráp được sử dụng ở các nhiệt độ
môi trường cao.
8.8 Độ ẩm
tương đối lớn nhất
Đô ẩm là lượng hơi nước có trong không
khí, Độ ẩm tương đối là lượng hơi nước có trong không khí so với lượng lớn nhất
có thể có (tổng bão hoà) thể hiện dưới dạng phần trăm. Vì lượng hơi nước đạt đến
tổng bão hoà trong thể tích không khí cho trước tăng theo nhiệt độ, độ ẩm tương
đối cũng phụ thuộc nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm lắp ráp được thiết kế để thích hợp
làm việc trong điều kiện có độ ẩm như sau:
• đối với hệ thống lắp đặt trong nhà:
giới hạn trên là 57 % ở 40 °C
đối với không khí sạch;
độ ẩm tương đối cao hơn có thể được chấp
nhận ở nhiệt độ thấp hơn, ví dụ 95 % ở -5 °C đến +30 °C. Có tính đến sự ngưng tụ vừa
phải đôi khi xảy ra do sự thay đổi nhiệt độ.
• đối với hệ thống lắp đặt ngoài trời:
giới hạn trên là 100 % ở -25 °C đến
+27 °C.
Nếu áp dụng điều kiện nặng nề hơn, người
sử dụng phải quy định chúng. Các ảnh hưởng của độ ẩm cao và ngưng tụ có thể được
giảm nhẹ bằng cách tăng chiều dài đường rò và khe hở không khí, thông gió, sử dụng bộ
sưởi để tăng nhiệt độ và tạo luồng không khí, cách điện chịu hút ẩm, v.v.
8.9 Mức nhiễm
bẩn
Tùy thuộc vào vị trí lắp đặt, không
khí xung quanh và bên trong cụm lắp ráp dự kiến sẽ chứa mức nhiễm bẩn. Các điều
kiện môi trường tại vị trí lắp đặt được coi là “môi trường rộng” trong khi đó
“môi trường hẹp” liên quan đến các điều kiện bên trong cụm lắp ráp. Người sử dụng
phải quy danh định nhiễm bẩn bên ngoài cụm lắp ráp tại nơi mà nó được lắp đặt.
Tùy thuộc vào bảo vệ được cung cấp bởi vỏ bọc cụm lắp ráp, nhà chế tạo cụm lắp
ráp khi đó sẽ suy ra được mức độ nhiễm bẩn trong môi trường hẹp bên trong cụm lắp
ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nhiễm bẩn độ 1:
Không nhiễm bẩn hoặc chỉ xảy ra nhiễm
bẩn khô, không dẫn điện. Nhiễm bẩn không có ảnh hưởng.
• Nhiễm bẩn độ 2:
Chỉ xảy ra hiện tượng nhiễm bẩn không
dẫn điện ngoại trừ việc đôi khi có thể xảy ra hiện tượng dẫn điện tạm thời do
ngưng tụ.
• Nhiễm bẩn độ 3:
Nhiễm bẩn dẫn điện xảy ra hoặc xảy ra
nhiễm bẩn khô, không dẫn điện mà dự kiến sẽ trở nên dẫn điện do ngưng tụ.
• Nhiễm bẩn độ 4:
Hiện tượng dẫn điện liên tục xảy ra do
bụi dẫn điện, mưa hoặc các điều kiện ướt khác.
Khi tồn tại các điều kiện nhiễm bẩn cụ
thể trong vị trí lắp đặt, người sử dụng cần quy danh định nhiễm bẩn đối với môi
trường rộng: 1, 2, 3 hoặc 4. Nếu người sử dụng không có quy định khác, nhà chế
tạo sẽ cung cấp cụm lắp ráp phù hợp cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các ứng dụng gia dụng và các ứng dụng
tương tự: nhiễm bẩn độ 2.
CHÚ THÍCH 1: Vì môi trường hẹp
bên trong cụm lắp ráp có thể khác với môi trường rộng, nhà chế tạo phải duy ra mức
nhiễm bẩn bên trong môi trường hẹp bên trong cụm lắp ráp. Đây là cơ sở để đánh giá khe hở không
khí và chiều dài đường rò bên trong cụm lắp ráp và lựa chọn các thiết bị và
linh kiện thích hợp để chế tạo cụm lắp ráp.
CHỦ THÍCH 2: Ảnh hưởng của mức nhiễm
bẩn cao hơn trong môi trường rộng có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng các vỏ bọc có
mã IP cao hơn, tăng chiều dài đường rò, vật liệu cách điện có chỉ số phóng điện
tương đối cao hơn, v.v.
8.10 Độ cao
so với mực nước biển
Độ cao so với mực nước biển ảnh hưởng
đến tính năng của cụm lắp ráp. Ở các độ cao so với mực nước biển lớn hơn, mật
độ không khí loãng hơn và trường hợp cụm lắp ráp lắp đặt ngoài trời, bức xạ UV có
thể mạnh hơn.
Vì mật độ không khí loãng hơn ở các độ
cao so với mực nước biển lớn hơn nên:
1) hiệu quả làm mát cụm lắp ráp sẽ ít
hơn: có thể cần đánh giá lại thông số đặc trưng về dòng điện;
2) độ bền điện môi giảm: khả năng đóng
cắt có thể giảm và chiều dài đường rò có thể phải tăng lên.
Nếu không có quy định
khác của nhà chế tạo, các cụm lắp ráp được thiết kế để làm việc ở độ cao so với
mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng 2 000 m. Có thể có ngoại lệ khi thiết bị chỉ
thích hợp với các độ cao so với mực nước biển thấp hơn; ví dụ một số thiết bị
điện tử khi được sử dụng ở các độ cao so với mực nước biển lớn hơn 1 000 m có
thể cần đánh giá lại thông số đặc trưng để tính đến việc giảm hiệu quả làm
mát của không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ứng dụng ngoài trời, và
theo thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, hiệu quả làm mát giảm ở các độ cao
so với mực nước biển tăng trong một số trường hợp có thể được bù bằng nhiệt độ
không khí môi trường trung bình thấp hơn.
8.11 Môi trường
tương thích điện từ (môi trường EMC)
Các cụm lắp ráp cần phải chịu được tất
cả các nhiễu điện từ xuất hiện tại vị trí lắp đặt. Tương tự, chúng không được
phát ra nhiễu gây nhiễu cho bất kỳ thứ gì khác có thể ở gần. Đối với phần lớn
các ứng dụng của cụm lắp ráp, hai nhóm điều kiện môi trường được xem xét:
a) Môi trường A: liên quan đến mạng điện
được cung cấp từ máy biến áp cao hoặc trung áp chuyên dùng để cấp nguồn cho hệ
thống lắp đặt cấp nguồn cho nhà máy chế tạo hoặc nhà máy tương tự và dự kiến hoạt
động trong hoặc gần các địa điểm công nghiệp, như mô tả dưới đây. Tiêu chuẩn
này cũng áp dụng cho các thiết bị hoạt động bằng pin và được thiết kế để sử dụng
trong các khu công nghiệp.
Các môi trường bao gồm công nghiệp, cả
trong nhà và ngoài trời.
Ngoài ra, các địa điểm công nghiệp còn
được đặc trưng bởi sự tồn tại của
một hoặc nhiều ví dụ sau:
- thiết bị công nghiệp, khoa học và y
tế (ISM) (như định nghĩa trong CISPR 11);
- tải điện cảm hoặc điện dung lớn thường
xuyên đóng cắt;
- dòng điện và từ trường kết hợp cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Môi trường B: liên quan đến mạng điện
công cộng hạ áp hoặc thiết bị được đấu nối với nguồn một chiều chuyên dụng nhằm giao
tiếp giữa thiết bị và mạng điện công cộng hạ áp. Môi trường này cũng áp dụng
cho thiết bị hoạt động bằng pin hoặc được cấp nguồn bởi hệ thống phân phối điện
hạ áp không công nghiệp, không công cộng nếu thiết bị này được thiết kế để sử dụng ở
các vị trí được mô tả dưới đây.
Các môi trường bao gồm các
khu dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ, cả trong nhà và ngoài trời. Danh
sách dưới đây, mặc dù không toàn diện, đưa ra chỉ dẫn về các địa điểm được bao
gồm:
- tài sản nhà ở, ví dụ nhà ở, căn hộ;
- điểm bán lẻ, ví dụ cửa hàng, siêu thị;
- cơ sở kinh doanh, ví dụ văn phòng,
ngân hàng;
- khu vui chơi giải trí công cộng như
rạp chiếu phim, quán bar công cộng, vũ trường; các địa điểm ngoài trời, ví dụ
như trạm xăng, bãi đỗ xe, trung tâm giải trí và thể thao;
- các địa điểm công nghiệp nhẹ, ví dụ
như xưởng, phòng thí
nghiệm, trung tâm dịch vụ.
Các vị trí có đặc điểm là
được cấp điện hạ áp trực tiếp từ mạng điện lưới công cộng được coi là khu dân cư,
thương mại hoặc công nghiệp nhẹ.
CHÚ THÍCH 2: Môi trường B được đề cập bởi các tiêu chuẩn
EMC chung IEC 61000-6-1 và IEC 61000-6-3. Người sử dụng phải quy định yêu cầu
cho môi trường A hoặc môi trường B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THẬN TRỌNG
Sản phẩm
này được thiết kế cho Môi trường A. Việc sử dụng sản phẩm này trong Môi trường
B có thể gây ra nhiễu điện từ không mong muốn, trong trường hợp đó người sử dụng
có thể cần thực
hiện
các biện pháp giảm thiểu thích hợp.
Các biện pháp được thực hiện, nếu có,
liên quan đến EMC kết hợp với lắp đặt, vận hành và bảo trì cụm lắp ráp sẽ được
quy định trong hướng dẫn của nhà chế tạo.
8.12 Các điều
kiện làm việc đặc biệt
8.12.1 Quy định
chung
Mọi cụm lắp ráp cần thích hợp đối với
môi trường của nó và khi cần, cần xem xét việc cung cấp môi trường phù hợp với
các yêu cầu của cụm lắp ráp tiêu chuẩn. Trường hợp không khả thi để tạo ra môi trường
“tiêu chuẩn”, cụm lắp ráp sẽ cần các đặc trưng bổ sung hoặc khác và chi phí của
cụm lắp ráp có nhiều khả năng tăng lên. Việc lắp đặt cụm lắp ráp tiêu chuẩn
trong các điều kiện vận hành đặc biệt có thể không thích hợp và có thể dẫn đến
làm hỏng hoặc giảm tuổi thọ vận hành.
Điều kiện làm việc đặc biệt bao gồm:
a) các điều kiện tiêu chuẩn thay đổi,
nhưng các giả định liên quan đến ảnh hưởng của môi trường đến cụm lắp ráp vẫn
nhất quán với các điều kiện tiêu chuẩn, hoặc
b) các điều kiện tiêu chuẩn thay đổi
và các giả định liên quan đến ảnh hưởng của môi trường đến cụm lắp ráp không nhất
quán với các điều kiện tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 8.12 xem xét các biến thể của kiểu
b). Các ví dụ cụ thể được cho trong 8.12.2 đến 8.12.8. Nói chung, người sử dụng
phải quy định các điều kiện làm việc đặc biệt sẽ có tại nơi lắp đặt và có thể ảnh hưởng
đến tính năng của cụm lắp ráp; ví dụ, khả năng mang dòng của thiết bị có thể bị
ảnh hưởng nếu nó được lắp trong máy hoặc lắp chìm trong các vách.
8.12.2 Điều kiện khí
hậu
Người sử dụng phải quy định nơi có điều
kiện khí hậu đặc biệt bất kỳ tại nơi lắp đặt.
Ví dụ:
• sự thay đổi về nhiệt độ và/hoặc áp
suất không khí diễn ra sao cho có khả năng xảy ra ngưng tụ khác thường tạm thời
bên trong cụm lắp ráp;
• dự kiến sẽ phơi nhiễm với điều kiện
khí hậu khắc nghiệt.
8.12.3 Bảo vệ chống sự xâm nhập
của vật thể rắn bên ngoài và nước (mã IP)
Người sử dụng phải quy định nơi có thể
áp dụng bất cứ điều kiện đặc biệt nào đối với việc bảo vệ chống sự xâm nhập của
vật thể rắn bên ngoài và nước.
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• bị tấn công bởi nấm hoặc sinh vật nhỏ.
8.12.4 Xóc, rung, địa
chấn và tác động về cơ bên ngoài (mã IK)
Người sử dụng phải quy định khi có các yêu cầu
đặc biệt bất kỳ về khả năng chịu xóc, rung hoặc tác động về cơ.
Ví dụ:
• chịu rung hoặc xóc nặng, và tần số kết
hợp, ví dụ có thể liên quan đến các ứng dụng vận tải, công nghiệp hoặc khai
thác mỏ;
• chịu các va đập năng lượng cao.
Khi có yêu cầu, có thể xem hướng dẫn bổ
sung trong bộ tiêu chuẩn IEC 60068 và bộ tiêu chuẩn IEC TR 60721-4.
8.12.5 Nguy cơ cháy
và nổ
Khi có nguy cơ cháy hoặc nổ, có thể áp
dụng quy định pháp lý cụ thể hoặc các quy tắc đặc biệt, ví dụ ATEX đối với khí
quyển nổ. Người sử dụng phải quy định nếu có nguy cơ cháy và nổ đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• khi có môi trường nổ;
• khả năng tiếp xúc với lửa.
8.12.6 Quá điện áp
ngoại lệ
Quá điện áp ngoại lệ có thể xuất hiện
trong một số mạng điện do đóng cắt, sét, v.v. Trường hợp mức đồng đẳng cao,
và/hoặc quá độ đóng cắt ở mức cao thì
cần có các phòng ngừa đặc biệt để dung cấp tính năng thoả đáng. Các biện pháp
này có thể bao gồm khả năng chịu xung cao hơn hoặc sử dụng thiết bị bảo vệ chống
đột biến (SPD).
Người sử dụng cần quy định quá điện áp
bất thường có thể có trong mạng điện của họ mà cụm lắp ráp có thể phải chịu,
ngoài các điện áp được mô tả trong 5.4 và 5.5.
8.12.7 Khí quyển ô nhiễm
Vật liệu như nhôm, đồng, bạc và thiếc thường
được sử dụng trong các cụm lắp ráp có thể có vấn đề trong môi trường đặc biệt:
ví dụ, trong khí quyển có chứa lưu huỳnh, râu bạc có thể phát triển và có thể bắc
cầu qua khe hở không khí và
gây ra phóng điện bề mặt, hoặc các lớp đồng hoặc bạc sunphua có thể hình thành
do các điện trở tiếp xúc cao hơn. Người sử dụng cần tham vấn nhà chế tạo về nồng
độ bất thường của các chất hoá học trong khí quyển tại nơi lắp đặt cụm lắp ráp
và thoả thuận về các biện pháp đặc biệt, nếu có, cần thiết để tránh các vấn đề
có thể xảy ra.
8.12.8 Môi trường
tương thích điện từ (EMC)
Người sử dụng phải quy định nơi cần áp
dụng môi trường tương thích điện từ đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• phơi nhiễm với trường điện hoặc trường
từ mạnh;
• phơi nhiễm với nhiễu điện từ trong
môi trường không phải là Môi trường A hoặc Môi trường B (xem 8.11).
Trong một số hệ thống lắp đặt nhất định
(ví dụ: liên quan đến mạng dữ liệu tốc độ cao, thiết bị X quang, màn hình máy
trạm, v.v.) có thể cần biết cường độ trường từ tần số nguồn trong vùng lân cận
của hệ thống thanh cái hoặc dây dẫn dòng cao. Phương pháp đo và tính toán mô
đun của trường từ xung quanh hệ thống thanh cái được nêu trong IEC 61439-6.
9 Phương pháp lắp đặt
9.1 Quy định
chung
Phương pháp lắp đặt cụm lắp ráp, tức
là cách nó sẽ được định vị, lắp ráp và đấu nối tại vị trí lắp đặt, có tác động
đáng kể tùy thuộc vào thiết kế và bố trí tổng thể của cụm lắp ráp. Trong khi một
cụm lắp ráp có thể được thiết kế với một số tính linh hoạt đối với các phương
pháp lắp đặt phổ biến, các ứng dụng cụ thể lại khác nhau về yêu cầu. Nhà chế tạo
cần được thông báo về bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào của người sử dụng. Người sử dụng
phải quy định chi tiết về đấu nối, vị trí, kích thước vật lý của nơi lắp đặt,
dây dẫn bên ngoài và các khía cạnh tương tự khác.
Nhà chế tạo sẽ cung cấp hướng dẫn lắp
đặt nêu chi tiết cách thức ghép nối cơ và điện các cụm lắp ráp được giao đến dưới
dạng các khối dùng cho vận chuyển, và tính chính xác của các nền móng và/hoặc chi
tiết cố định cần thiết. Các yêu cầu này cần được tuân thủ để đảm bảo đạt được
tính năng của cụm lắp ráp.
Ở một số quốc gia, việc tuân thủ nghiêm ngặt
các hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo là quy định bắt buộc trong theo luật hoặc
các chỉ thị. Trong trường hợp như vậy, người sử dụng cần tham vấn nhà chế tạo.
9.2 Kiểu cụm
lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cụm lắp ráp kiểu hở;
• Cụm lắp ráp
kín phía trước;
• Cụm lắp ráp
kiểu kín;
• Cụm lắp ráp
kiểu tủ;
• Cụm lắp ráp
kiểu nhiều tủ;
• Cụm lắp ráp
kiểu bàn;
• Cụm lắp ráp
kiểu hộp;
• Cụm lắp ráp
kiểu nhiều hộp;
• Cụm lắp ráp
loại gắn trên tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bố trí lắp đặt điển hình là lắp đặt
đứng sàn (cụm lắp ráp được lắp đặt trên sàn) hoặc treo tường.
Khi phương pháp lắp đặt yêu cầu bố trí
cụm lắp ráp cụ thể, người sử dụng phải quy định các yêu cầu của họ.
9.3 Tính di
động
Cụm lắp ráp có thể tĩnh tại (cố định tại
vị trí lắp đặt) hoặc di động (được thiết kế sao cho có thể dễ dàng di chuyển từ
nơi sử dụng này sang nơi sử dụng khác).
Người sử dụng nên quy định loại nào được
yêu cầu. Nếu không có quy định khác, nhà chế tạo sẽ giả thiết cụm lắp ráp là cố
định ở một vị trí lắp
đặt.
Khi một cụm lắp ráp di động được quy định,
người sử dụng cũng có thể cần quy định phạm vi các đặc tính của môi trường lắp
đặt mà cụm lắp ráp sẽ phải chịu (Xem Điều 8).
9.4 Kích thước
và khối lượng tổng thể tối đa
Trong các tài liệu do nhà chế tạo cung
cấp, các điều kiện lắp đặt cụm lắp ráp bao gồm kích thước và trọng lượng tổng
thể sẽ được cung cấp.
Người sử dụng cần quy định yêu cầu cụ
thể bất kỳ liên quan đến ứng dụng. Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• nơi kết cấu lắp đặt của cụm lắp ráp
có dung lượng bị giới hạn, người sử dụng phải quy định trọng lượng tối đa cho
phép;
• nơi các cột hoặc tương tự làm hạn chế
việc tiếp cận đến cụm lắp ráp, ví dụ việc mở các cánh cửa;
• nơi vị trí hoặc mở các cửa của
toà nhà và tương tự gây ra một số dạng hạn chế.
9.5 Các loại
phần dẫn điện bên ngoài
Người sử dụng phải quy định các yêu cầu
của mình đối với loại phần dẫn điện cho từng mạch điện của cụm lắp ráp, cụ thể
là:
• cáp;
• hệ thống thanh cái; hoặc
• hệ thống khác.
Càng nhiều thông tin cụ thể được cung
cấp (ngăn cáp, vật liệu dây dẫn, kiểu cách điện, cấu trúc, v.v.) sẽ càng ít khả
năng xảy ra các vấn đề trong quá trình lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không có bất kỳ quy định
kỹ thuật nào của người sử dụng, nhà chế tạo sẽ giả thiết nhiệt độ dây dẫn bên
ngoài cụm lắp ráp không vượt quá 70 °C và chọn các đầu nối có khả năng chứa cáp
tương ứng với dòng điện của mạch.
Chấp nhận rằng có độ tăng nhiệt lớn nhất
là 70 K trên các đầu nối cáp, nhiệt độ dây dẫn đối với khoảng cách ngắn từ các
đầu nối có thể vượt quá 70 °C. Đây không phải vấn đề khi các lõi được đặt cách
nhau vì chúng tiếp cận với các đầu nối và sẽ không bị giảm chất lượng một cách
không chấp nhận được. Do đó các cáp có nhiệt độ làm việc lớn nhất là 70 °C là thích
hợp để đấu nối đến các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài của cụm đóng cắt hạ
áp.
9.6 Hướng của
dây dẫn bên ngoài
Nhà chế tạo phải bố trí các lỗ hở cho lối vào
cáp, tấm che, v.v., sao cho
khi cáp được lắp đặt đúng cách, sẽ đạt được cấp bảo vệ đã nêu. Khi người sử dụng
yêu cầu các dây dẫn bên ngoài đi vào cụm lắp ráp từ một hoặc nhiều hướng cụ thể
(ví dụ từ phía trên, phía dưới, phía sau, phía trước hoặc các mặt bên của cụm lắp
ráp), thì người sử dụng cần chỉ rõ các yêu cầu này bao gồm cả yêu cầu nào áp dụng
cho mạch nào.
9.7 Vật liệu
của dây dẫn bên ngoài
Nhà chế tạo phải chỉ ra trong tài liệu
sản phẩm các đầu nối có phù hợp để đấu nối với dây dẫn đồng hoặc nhôm hoặc cả
hai hay không. Các đầu nối phải sao cho các dây dẫn bên ngoài có thể được đấu nối
bằng một phương tiện (vít, đầu nối, v.v.) đặt lên và duy trì áp lực tiếp xúc cần
thiết ứng với thông số đặc trưng dòng điện và khả năng chịu ngắn mạch của mạch
điện.
Người sử dụng cần xác định các yêu cầu
của mình đối với loại dây dẫn của từng mạch điện trong cụm lắp ráp, cụ thể là:
• đồng;
• nhôm; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không có bất kỳ quy định
của người sử dụng và cũng không có quy định khác của nhà chế tạo, các đầu nối sẽ chỉ có khả
năng chứa dây dẫn đồng.
Trong trường hợp dây dẫn nhôm được nối
vào đầu nối, loại, kích thước và phương pháp đấu nối của dây dẫn phải được người
sử dụng quy định hoặc được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
9.8 Dây pha
bên ngoài, tiết diện và đầu nối
Nhà chế tạo được yêu cầu thiết kế cụm
lắp ráp sao cho không gian đi dây có sẵn cho phép đấu nối thích hợp các dây dẫn
bên ngoài có vật liệu và kích cỡ quy định, và trong trường hợp cáp nhiều lõi,
cho phép trải đều các lõi. Người sử dụng phải quy định tiết diện và yêu cầu đầu
nối đặc biệt bất kỳ đối với dây pha của từng mạch bên ngoài.
Trong trường hợp không có bất kỳ quy định
nào của người sử dụng, các đầu nối sẽ có khả năng chứa các dây dẫn có tiết diện
từ nhỏ nhất đến lớn nhất tương ứng với dòng điện danh định thích hợp (xem Phụ lục
A).
9.9 Dây
trung tính và nối đất bảo vệ (PE, N, PEN) bên ngoài, tiết diện và đầu nối
Các đầu nối dành cho dây bảo vệ bên
ngoài (PE, PEN, PEM, PEL) và vỏ bọc kim loại của cáp nối (ống thép, vỏ bọc chì,
v.v.), khi cần
thiết, sẽ để trần và, trừ khi có quy định khác, phù hợp để nối dây dẫn đồng. Một
đầu nối riêng biệt có kích thước phù hợp sẽ được cung cấp cho (các) dây bảo vệ
bên ngoài của mỗi mạch.
Người sử dụng phải quy định tiết diện
và bất kỳ yêu cầu kết cuối đặc biệt nào đối với dây dẫn PE, N, PEM, PEL và PEN
của từng mạch điện bên ngoài. Quy định kỹ thuật của người sử dụng phải nêu chi tiết
ứng dụng bất kỳ trong đó dòng điện trong dây trung tính có thể đạt các giá trị
cao (ví dụ hệ thống chiếu sáng đèn huỳnh quang lớn, thiết bị điện tử công suất
như bộ điều khiển động cơ, v.v.). Trong những
trường hợp như vậy, một dây trung tính có cùng tiết diện hoặc lớn hơn dây pha
có thể là cần thiết.
Trong trường hợp không có quy định kỹ
thuật của người sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• trên các mạch ba pha và trung tính,
các đầu nối của dây trung tính sẽ cho phép đấu nối dây dẫn đồng có tiết diện:
- bằng một nửa tiết diện của dây pha, tối thiểu
là 16 mm2, nếu kích thước của dây pha vượt quá 16 mm2;
- bằng tiết diện của dây pha, nếu kích
thước của dây pha nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm2.
9.10 Các yêu
cầu nhận dạng đối với đầu nối đặc biệt
Nếu không có khuyến cáo của nhà chế tạo
hoặc thỏa thuận với người sử dụng, việc nhận dạng các đầu nối sẽ tuân theo IEC
60445.
Các đầu nối dành cho dây bảo vệ bên
ngoài sẽ được ghi nhãn theo IEC 60445. Ví dụ, điều này có thể đạt được bằng
cách sử dụng ký hiệu
(IEC
60417-5019:2006-08). Ngoài ra, khi dây bảo vệ bên ngoài được thiết kế để nối với dây bảo
vệ bên trong, dây bảo vệ bên trong có thể được nhận biết rõ ràng với màu xanh
lá cây và vàng.
Người sử dụng có thể quy định các yêu
cầu nhận dạng thiết bị đầu nối bổ sung để phù hợp với ứng dụng của mình.
10 Bảo quản và bốc xếp
10.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Kích thước và
khối lượng tối đa của các khối vận chuyển
Trong các tài liệu do nhà chế tạo cung
cấp, các thông tin về bốc xếp cụm lắp ráp kể cả kích thước và khối lượng của
các khối vận chuyển sẽ được cung cấp.
Người sử dụng phải quy định bất kỳ
ràng buộc cụ thể nào liên quan đến ứng dụng.
10.3 Phương pháp
vận chuyển (ví dụ: xe nâng, cẩu trục)
Vị trí và lắp đặt phương tiện nâng và
kích thước cáp của các phương tiện nâng, nếu có, được nêu trong tài liệu của
nhà chế tạo hoặc hướng dẫn về cách bốc xếp cụm lắp ráp.
Người sử dụng phải quy định bất kỳ yêu
cầu cụ thể nào liên quan đến ứng dụng khi những yêu cầu này khác với thông lệ
thông thường của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc
gia có các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyển các vật liệu. Các quy định
kỹ thuật này được tuân thủ trong quá trình vận chuyển và bốc xếp. Các quy định
kỹ thuật này có thể có các yêu cầu khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
10.4 Các điều kiện
môi trường khác với điều kiện làm việc
Nếu các điều kiện trong quá trình vận chuyển,
bảo quản và lắp đặt, ví dụ như nhiệt độ và/hoặc độ ẩm, khác với các điều kiện
được xác định cho môi trường vận hành, người sử dụng phải quy định chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng phải quy định yêu cầu cụ
thể bất kỳ liên quan đến ứng dụng đối với bao gói cụm lắp ráp để bảo
quản và/hoặc vận chuyển đến nơi lắp đặt. Các yêu cầu ứng dụng cụ thể có thể bao
gồm:
• các biện pháp đóng gói đặc biệt cần
thiết để bảo vệ cụm lắp ráp trong vận chuyển hoặc bảo quản;
• việc sử dụng vật liệu bao gói cụ thể
bất kỳ;
• ghi nhãn hoặc chỉ báo để ghi lại
xóc hoặc rung quá mức bất kỳ mà cụm lắp ráp gặp phải trong quá trình vận chuyển;
• kích thước hoặc khối lượng tối đa của
các khối vận chuyển được đóng gói có thể được bốc xếp trong quá trình vận chuyển
đến nơi lắp đặt (có thể khác với bản thân các khối vận chuyển).
11 Bố trí thao tác
11.1 Quy định
chung
Hầu hết nếu không phải tất cả các cụm
lắp ráp đều có nhu cầu về một số dạng giao diện trực quan hoặc thao tác thủ
công. Điều này có thể bao gồm:
• đọc tín hiệu trực quan từ đèn, màn
hình hiển thị và màn hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• điều chỉnh và đặt lại rơle, bộ nhả
và thiết bị điện tử;
• sử dụng tay cầm thao tác, nút ấn,
công tắc bật tắt và các chi tiết tương tự.
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này,
thao tác thủ công có nghĩa là thao tác bằng tay, có hoặc không có dụng cụ.
11.2 Tiếp cận tới
các thiết bị được thao tác thủ công
Nhà chế tạo được yêu cầu đặt tất cả
các bộ phận thao tác bằng tay ở vị trí tiếp cận được với bảo vệ thích hợp chống điện giật.
Bảo vệ bổ sung chống điện giật có thể
cần thiết đối với người bình thường hoặc họ có thể được ngăn ngừa để không dẫn
đến một số thao tác. Trường hợp người sử dụng không có chỉ định khác, nhà chế tạo
sẽ giả thiết rằng đế của cụm lắp ráp (điểm tại đó cụm lắp ráp được gắn vào sàn
hoặc một số dạng móng) và khu vực đứng (nơi người thao tác cụm lắp ráp thường đứng)
ở trên cùng một mức. Nếu không thể thực hiện như vậy và cụm lắp ráp, ví dụ, được
đặt lên chân cột thì cần có thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo về chiều
cao thao tác.
Nếu không có quy định khác của người sử
dụng, áp dụng các yêu cầu về khả năng tiếp cận dưới dây liên quan đến các cụm lắp
ráp lắp trên sàn:
• các đầu nối, không bao gồm các đầu nối
dành cho dây bảo vệ, sẽ được đặt cao hơn ít nhất 0,2 m so với đế của cụm lắp
ráp và, ngoài ra, được đặt sao cho có thể dễ dàng nối cáp với chúng;
• các thiết bị đo chỉ thị cần được
đọc bởi người vận hành sẽ được đặt trong vùng từ 0,2 m đến 2,2 m phía trên đế của
cụm lắp ráp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• cơ cấu truyền động của thiết bị chuyển
mạch khẩn cấp (xem IEC 60364-5-53:2019, 536,4.2) có thể tiếp cận được trong
vùng từ 0,8 m đến 1,6 m phía trên đế của cụm lắp ráp.
Người sử dụng phải tham vấn nếu có các
yêu cầu khác, và đặc biệt, nếu đòi hỏi các thao tác không được thực hiện bởi
người có kỹ năng hoặc người được huấn luyện.
12 Khả năng bảo trì
và nâng cấp
12.1 Quy định
chung
Làm việc trên các cụm lắp ráp được cấp
điện một phần hoặc toàn bộ thường được đề cập trong các quy định kỹ thuật địa
phương. Khi không có quy định khác, nhà chế tạo sẽ giả thiết là cụm lắp ráp được
cách ly hoàn toàn trong tất cả các hoạt động bảo trì và nâng cấp, kể cả mở rộng
thanh cái. Tuy nhiên, việc tháo và lắp các thiết bị rút ra được, trong khi phần
còn lại của cụm lắp ráp vẫn được cấp điện, thường được chấp nhận với điều kiện
các khóa liên động đảm bảo rằng mạch điện không tải.
Trong suốt vòng đời của một cụm lắp
ráp, hầu hết sẽ có yêu cầu bảo trì, nâng cấp thiết bị và/hoặc mở rộng. Thông thường các hoạt động
này được tiến hành với toàn bộ cụm lắp ráp được cách ly với nguồn. Khi các ly
không thực hiện được thì người sử dụng cần nêu chi tiết các yêu cầu cụ thể của
mình, khi các yêu cầu này cần thiết cho làm việc an toàn trên các cụm lắp ráp
được cấp điện từng phần mà không được nêu đầy đủ trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724
(IEC 61439).
Dưới đây cung cấp một số hướng dẫn về
cách thức thực hiện các thao tác cụ thể với các biện pháp phòng ngừa thích hợp
và với phần giới hạn và xác định của cụm lắp ráp được cách ly.
12.2 Các yêu
cầu liên quan đến khả năng tiếp cận để kiểm tra và các hoạt động tương tự
Người sử dụng phải quy định trường hợp
thực hiện việc kiểm tra hoặc các hoạt động tương tự khi cụm lắp
ráp đang hoạt động và được cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• kiểm tra trực quan của:
- thiết bị chuyển mạch và thiết bị
khác;
- cài đặt và chỉ báo của rơle, bộ nhả
và đồng hồ đo;
- đấu nối và ghi nhãn dây dẫn;
• điều chỉnh và đặt lại rơle, bộ nhả
và thiết bị điện tử;
• thay dây chảy;
• thay đèn chỉ thị;
• một số thao tác xác định vị trí sự cố,
ví dụ như đo điện áp và dòng điện bằng các thiết bị được thiết kế và cách điện
phù hợp.
Người sử dụng có thể quy định các yêu
cầu đối với các loại đấu nối điện của các mạch điện phụ trợ của các khối hoặc bộ
phận chức năng cố định, có thể tháo rời hoặc có thể kéo ra được. Sử dụng chữ
cái thứ ba của mã ba chữ cái được mô tả trong 12.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Các yêu
cầu liên quan đến khả năng tiếp cận để bảo trì trong vận hành của người được ủy
quyền
Nếu người sử dụng yêu cầu một cụm lắp
ráp phải có khả năng bảo trì bởi người được ủy quyền trong khi vẫn được cấp điện,
thì cần có các quy định yêu cầu sau đây: bảo trì trên khối chức năng được cách ly
hoặc nhóm các khối chức năng được cách ly, với các khối chức năng liền kề hoặc
nhóm các khối chức năng liền kề vẫn mang điện, bằng cách sử dụng các biện pháp
như:
• dạng phân cách thích hợp (TCVN
13724-2 (IEC 61439-2));
• đủ không gian giữa khối chức năng hoặc
nhóm chức năng thực tế và các khối hoặc nhóm chức năng liền kề;
• sử dụng các tấm chắn hoặc chướng ngại
vật được thiết kế và bố trí để bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với thiết bị
trong các khối hoặc nhóm chức năng liền kề;
• sử dụng tấm chắn đầu cuối;
• sử dụng các ngăn cho từng khối hoặc
nhóm chức năng;
• lắp các phương tiện bảo vệ bổ sung
do nhà chế tạo cung cấp hoặc quy định.
12.4 Các yêu
cầu liên quan đến khả năng mở rộng khi đặt dưới điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các ngăn được trang bị thanh cái và vỏ bọc đã sẵn
sàng để mở rộng sang
các ngăn bổ sung;
- bố trí mạch điện cho phép một số
ngăn được cách ly trong khi những ngăn khác được cấp điện;
- bố trí cấu trúc cụ thể sử dụng một số
hoặc tất cả các tấm chắn, ngăn, chướng ngại vật, vách ngăn, nắp tháo ra được, cửa,
tấm che và các nắp.
Không có yêu cầu nào đối với một cụm lắp
ráp để kết hợp các không gian chưa được trang bị, không gian được trang bị một
phần hoặc các khối chức năng dự phòng được trang bị đầy đủ. Chúng được xác định
như sau:
• Không gian chưa được trang bị -
không gian bên trong cụm lắp ráp thích hợp cho việc lắp đặt khối chức năng
trong tương lai. Thông thường, không gian được trang bị các giá đỡ cho khối chức
năng dự kiến, nhưng nó sẽ không bao gồm các đấu nối thanh cái phân phối, hệ thống
đi dây phụ trợ, thiết bị đóng cắt và điều khiển kết hợp với khối chức năng, cơ
cấu để rút hoặc tháo khối chức năng hoặc bản thân khối chức năng đó.
• Không gian được trang bị một phần -
không gian bên trong cụm lắp đặt được trang bị một hoặc nhiều đầu nối thanh cái
phân phối, hệ thống đi dây phụ trợ, thiết bị đóng cắt và điều khiển kết hợp với
khối chức năng, các cơ cấu để rút hoặc tháo khối chức năng (nhưng không phải khối
chức năng đó hoàn chỉnh).
• Khối chức năng dự phòng được trang bị
đầy đủ - khối chức năng hoàn chỉnh bên trong cụm lắp ráp, mà không có ứng dụng
riêng khi lắp đặt ban đầu nhưng có thể được cần cho vận hành vào một thời điểm
nào đó trong tương
lai.
Nếu người sử dụng yêu cầu cung cấp một
cụm lắp ráp với bất kỳ đặc điểm nào trên đây thì chúng phải được quy định.
12.5 Bảo vệ
chống tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện nguy hiểm bên trong trong
quá trình bảo trì hoặc nâng cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6 Phương
pháp đấu nối các khối chức năng
Người sử dụng có cơ hội quy định
phương tiện đấu nối các khối chức năng bên trong cụm lắp ráp. Các tùy chọn được
biểu thị bằng mã gồm ba chữ cái:
- chữ cái đầu tiên biểu thị kiểu đấu nối
điện của nguồn cấp điện đầu vào chính đến khối chức năng;
- chữ cái thứ hai biểu thị kiểu đấu nối
điện của nguồn cấp điện đầu ra chính từ khối chức năng;
- chữ cái thứ ba biểu thị kiểu đấu nối
điện của các mạch điện phụ trợ.
Mỗi trong số ba chữ cái trong mã được
chọn từ các chữ cái sau và được xác định theo kiểu đấu nối được yêu cầu:
• F dùng cho các đấu nối cố định (mối
nối bắt bu lông hoặc tương tự mà không thể ngắt trong khi mối nối đang có điện
áp);
• D dùng cho các đấu nối có thể ngắt
(đấu nối được cách điện mà được ngắt bằng tay, có thể yêu cầu dụng cụ, trong
khi mạch điện có điện áp nhưng không có tải);
• W dùng cho các đấu nối có thể rút ra
(các đấu
nối là
một phần tích hợp của khối có thể rút ra và được nối và ngắt có điện áp nhưng
không có tải (thao tác có tải được
ngăn ngừa bằng khoá liên động) khi khối rút ra được được lắp vào hoặc tháo ra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7 Các lối
đi vận hành và bảo trì bên trong cụm lắp ráp
Các lối đi vận hành và bảo trì bên
trong cụm lắp ráp không thường được sử dụng trong cụm lắp ráp được chế tạo ngày
nay. Khi chúng được sử dụng, chúng phải phù hợp với các yêu cầu về bảo vệ cơ bản (xem 7.2).
Yêu cầu đối với các lối đi như vậy phải được người sử dụng quy định và, nếu cần,
thiết kế và kết cấu được thoả thuận với nhà chế tạo.
Các hốc trong cụm lắp ráp có độ sâu giới
hạn, cỡ 1 m, không được coi là lối đi.
12.8 Phân
cách bên trong (chỉ liên quan đến cụm lắp ráp theo TCVN 13724-2 (IEC 61439-2))
12.8.1 Nguyên tắc cơ bản của phân
cách
Bố trí điển hình của phân cách bên
trong bằng tấm chắn hoặc vách ngăn được mô tả trong Bảng B.1 và được phân loại thành các dạng
(đối với biểu diễn bằng sơ đồ, xem Phụ lục B).
Theo TCVN 13724-2:2023 (IEC
61439-2:2020), 8.101, “Phân cách bên trong” có thể được sử dụng để đạt được một
hoặc nhiều điều kiện sau đây giữa các khối chức năng, các ngăn riêng biệt hoặc
các không gian kín được bảo vệ:
• bảo vệ chống tiếp xúc với các phần
nguy hiểm, cấp bảo vệ ít nhất phải là IPXXB;
• bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các
vật thể rắn từ bên ngoài, cấp bảo vệ ít nhất phải là IP2X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cấp độ bảo vệ IP2X
bao gồm cả cấp độ bảo vệ IPXXB.
CHÚ THÍCH 2: Phân cách có thể
đạt được bằng các vách ngăn hoặc rào chắn (kim loại hoặc phi kim loại), cách điện
của các phần mang điện hoặc vỏ bọc tích hợp của thiết bị, ví dụ áp tô mát vỏ
đúc.
Nếu ứng dụng đòi hỏi các dạng
phân cách bên trong cao hơn IPXXB (mã IP), nó phải được quy định bởi người
sử dụng.
Đây là các yêu cầu rất thiếu chính xác
so với kỳ vọng bình thường trong tiêu chuẩn. Các dạng phân cách cho trước chỉ
là điển hình và phải theo thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
Trừ khi có bố trí phân cách cụ thể được
thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo, nhà chế tạo phải có trách
nhiệm cung cấp mức phân cách xác định đạt được bằng biện pháp thích hợp nhất.
Tiêu chuẩn không quy định cách thức để đạt được phân cách.
Lý do chính để phân cách cụm lắp ráp
nhằm tạo thuận lợi cho việc tiếp cận đến phần của cụm lắp ráp trong khi các phần
khác vẫn đang mang điện và đang vận hành. Nhìn chung, trong khi phân cách không
cải thiện tính năng về điện của cụm lắp ráp nhưng nó làm tăng:
• bảo vệ chống tiếp xúc với phần mang
điện thuộc về các khối chức năng liền kề,
• bảo vệ chống sự thâm nhập
của vật rắn bên ngoài từ khối này sang khối liền kề bên trong cụm lắp ráp.
Kiểm tra xác nhận phân cách bằng cách
áp dụng thử nghiệm IP thích hợp theo TCVN 4255 (IEC 60529) (tối thiểu là IPXXB
và/hoặc IP2X).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chọn dạng phân cách thích hợp nhất
cho một cụm lắp ráp là một lưu ý an toàn và không phải là một quyết định dễ
dàng. Khi xác định dạng phân cách, cần lưu ý những nội dung sau:
• Các yêu cầu pháp lý liên quan đến
làm việc trên thiết bị được cấp điện. Các yêu cầu này luôn được ưu tiên hơn so
với tiêu chuẩn và có thể không bao gồm làm việc trên thiết bị được cấp điện
trong một số trường hợp và/hoặc đòi hỏi các yêu cầu an toàn đặc biệt, ví dụ thiết
bị bảo vệ cá nhân (PPE) cần được tuân thủ khi làm việc trên hoặc gần thiết bị
được cấp điện.
• Khả năng cách ly toàn bộ cụm lắp ráp
khi phải tiến hành công việc trên cụm lắp ráp. (về khía cạnh an toàn thì điều
này luôn là lựa chọn được ưu tiên).
• Lý do tiếp cận cụm lắp ráp đang được
cấp điện một phần, ví dụ điều chỉnh, thử nghiệm, bảo trì, nối một mạch điện với
các mạch điện liền kề đang làm việc.
• Bản chất của công việc cần thực hiện
khi thiết bị được cấp điện một phần , ví dụ sử dụng các dụng cụ lớn, đấu nối các cáp lớn
hoặc nhỏ. Điều này có thể xác định đặc tính cơ của phân cách yêu cầu.
• Kỹ năng của người thực hiện công việc,
PPE cần cung cấp và thông lệ làm việc an toàn cần tuân thủ.
• Các ngăn hoặc ngăn nhỏ bên trong cụm
lắp ráp có thể đòi hỏi các dạng phân cách bên trong khác nhau. Phân cách, bên
trong thiết bị
- không được thiết kế để ngăn ngừa việc
lan truyền sự cố hồ quang bên trong cụm lắp ráp trừ khi được thiết kế riêng đề
làm như vậy;
- không loại trừ việc cần thực hiện thực
hiện đánh giá rủi ro thích hợp
trước khi thực hiện công việc bất kỳ trên cụm lắp ráp được cấp điện một phần để
cung cấp làm việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• việc sửa đổi kết cấu cơ khí của cụm
lắp ráp được cấp điện một phần, ví dụ cắt, khoan và tương tự, không được xem
xét;
• các điện áp mạch điều khiển có thể đủ
thấp để không cần được phân cách cho làm việc an toàn;
• mức phân cách nhỏ nhất là IPXXB hoặc
IP2X theo IEC 60529. Yêu cầu này có thể là không đủ để ngăn ngừa các dụng cụ nhỏ,
vít, vòng đệm, đai ốc đi qua các lỗ hoặc các khe.
Các dạng phân cách cao hơn nhìn chung
sẽ tăng kích thước, độ tăng nhiệt và giá thành của cụm lắp ráp.
12.8.3 Chọn dạng
phân cách thích hợp nhất
TCVN 13724-2 (IEC 61439-2) đưa ra bốn
loại phân cách: Dạng 1, Dạng 2, Dạng 3 và Dạng 4. Đầu tiên, người sử dụng cần
xem xét các hoạt động nào cần thực hiện mà không đòi hỏi cách ly hoàn toàn hoặc
cách ly một phần cụm lắp ráp. Khi không có thỏa thuận nào giữa người sử dụng và nhà chế
tạo, Dạng 1 là giá trị mặc định và không đòi hỏi bất kỳ phân cách bên trong
nào. Khi sử dụng quá trình như trên Hình 2 nhìn chung sẽ nhận biết được loại
chính và, trong trường hợp Dạng 2, Dạng 3 và Dạng 4, sẽ nhận biết được loại con
của phân cách cần thiết cho ứng dụng của mình.

Hình 2 - Các
ví dụ về phân cách cho trong TCVN 13724-2 (IEC 61349-2)
Các ví dụ về phân cách trên Hình 2 được
cho trong TCVN 13724-2 (IEC 61439-2). Trường hợp một trong các dạng phân cách
này không phù hợp với ứng dụng cụ thể, người sử dụng và nhà chế tạo có thể thỏa
thuận bố trí phân cách cụ thể (Dạng X) bao gồm tất cả các đặc trưng cần thiết
cho ứng dụng đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Quy định
chung
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439)
xác định khả năng của cụm lắp ráp. Đối với các thông số đặc trưng dòng điện, sử
dụng thuật ngữ khác nhau cho thông số đặc trưng dòng điện của cụm lắp ráp và thông
số đặc trưng dòng điện của ứng dụng của cụm lắp ráp (tức là hệ thống điện mà cụm
lắp ráp là một phần của nó). Quan trọng là ý nghĩa của hai thuật ngữ này được
hiểu hoàn toàn để quy định đúng và có được cụm lắp ráp thích hợp nhất cho ứng dụng
cụ thể. Tại mọi thời điểm, khả năng của cụm lắp ráp tối thiểu phải bằng nhu cầu
của ứng dụng.
Khả năng mang dòng điện của cụm lắp
ráp được định nghĩa là dòng điện lớn nhất mà cụm lắp ráp có thể mang liên tục
mà không bị hỏng hoặc tăng nguy cơ hỏng do quá nhiệt hoặc các cơ chế khác.
Đối với hệ thống lắp đặt được thiết kế
theo IEC 60364, “dòng điện thiết kế IB” (dòng điện tải kỳ vọng) được thiết lập
đối với mỗi mạch điện trong hệ thống lắp đặt và cần được chỉ ra trên sơ
đồ một sợi. Trường hợp các mạch điện không mang tải liên tục và đồng thời và
(các) mạch điện liền kề không được mang tải đầy đủ đồng thời, IB không cần lớn
hơn dòng điện danh định của mạch điện (Inc), tức là Inc ≥ IB. Trường hợp
các mạch điện được mang tải liên tục, dòng điện danh định nhóm của mạch điện cụm
lắp ráp, (Ing) cần tối thiểu
bằng IB, tức là Ing ≥ IB.
Để có được cụm lắp ráp thích hợp nhất đối
với ứng dụng cụ thể, người sử dụng cần lưu ý các nội dung dưới đây và nêu chi
tiết trong quy định kỹ thuật của họ:
- Khuyến cáo người sử dụng nên quy định
dòng điện thiết kế của mạch điện, IB, và chi tiết về mang tải giả định đối
với nhóm mạch điện, ví dụ chúng có được mang tải liên tục và đồng thời không.
Khi đó nhà chế tạo cụm lắp ráp có thể đưa ra một cụm lắp ráp thích hợp nhất cho
ứng dụng.
- Người sử dụng cần chỉ rõ thông số đặc
trưng dòng điện nào (xem dưới đây) được quy định. Nếu không có thông số đặc trưng
dòng điện cụ thể nào được nhận biết thì nhà chế tạo sẽ lấy thông số đặc trưng
quy định là các thông số đặc trưng của thiết bị In.
- Nếu thông số đặc trưng của thiết bị IB được quy định
hoặc giả định, các thiết bị có cùng IB từ các nhà chế tạo khác nhau có thể
có các dòng điện danh định khác nhau của các mạch điện Inc và/hoặc dòng
điện danh định nhóm khác nhau Ing trong cụm lắp
ráp do các ảnh hưởng khác nhau của nhiệt độ lên các thiết bị khác nhau.
- Nếu In mà không phải
IB được quy định,
nhà chế tạo sẽ thường giả thiết là
mang tải như cho trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan của bộ tiêu chuẩn TCVN
13724 (IEC 61439) đối
với các mạch điện được mang tải liên tục và đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Người sử dụng đảm bảo bảo vệ
cung cấp bởi thiết bị bảo vệ quá dòng (quá tải hoặc ngắn mạch) là thích hợp cho
mạch điện đang được cấp nguồn.
13.2 Dòng điện
danh định InA(A) (dòng điện lớn nhất cho phép)
Dòng điện danh định của cụm lắp ráp (InA), là dòng tải
lớn nhất mà cụm lắp ráp được thiết kế để quản lý và phân phối. Nó là giá
trị nhỏ hơn giữa tổng các dòng điện danh định của các mạch điện đầu vào bên trong
cụm lắp ráp hoạt động song song và tổng dòng điện mà thanh cái chính có khả
năng phân phối trong bố
trí cụm lắp ráp cụ thể.
Người sử dụng phải quy định dòng điện
danh định của cụm lắp ráp (InA) tương ứng với ứng dụng
của mình, có tính đến việc tăng nhu cầu có thể có trong tương lai do sửa đổi và
mở rộng trong hệ
thống điện.
13.3 Mang tải
của các mạch điện đầu ra bên trong cụm lắp ráp
Tất cả các mạch trong cụm lắp ráp đều
có khả năng mang dòng điện danh định (Inc) liên tục nếu
được ấn định cho chúng, nhưng khả năng mang dòng của mạch điện bất kỳ có thể bị
ảnh hưởng bởi các mạch điện
liền kề. Tương tác nhiệt này sao cho, nếu một nhóm các mạch điện liền kề trong
một cụm lắp ráp hoạt động ở dòng điện danh định cùng một lúc, thì cần giảm đáng
kể thông số đặc trưng của các bộ phận để đảm bảo không xảy ra hiện tượng quá nhiệt.
Trong thực tế, rất khó xảy ra trường hợp
tất cả các mạch hoặc một nhóm các mạch điện
liền kề trong cụm lắp ráp phải mang dòng điện danh định của chúng một cách liên
tục và đồng thời. Trong một ứng dụng điển hình, loại và bản chất của tải khác
nhau đáng kể. Một số mạch sẽ được đánh giá dựa trên dòng điện khởi động và tải
không liên tục hoặc trong thời gian ngắn. Một số mạch có thể mang tải nặng trong
khi những mạch khác mang tải nhẹ hoặc tắt.
Để tránh thiết kế cụm lắp ráp trên cơ
sở đơn chiếc, nhà chế tạo thường thiết kế cụm lắp ráp của họ để phù hợp cho phần
lớn các ứng dụng.
Cụm lắp ráp chứa rất nhiều linh kiện
và các đấu nối liên kết gần nhau, thường được đặt trong các mức thông gió khác
nhau. Điều này sẽ gây ra tương tác nhiệt giữa các linh kiện và mạch điện và sẽ
có ảnh hưởng lên các thông số đặc trưng của mạch điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thông số đặc trưng của thiết bị In: là dòng điện
danh định của từng thiết bị. (giá trị đặt dòng điện lớn nhất trên thiết bị điều chỉnh được) thường
trong không khí tự do và theo tiêu chuẩn sản phẩm của nhà chế tạo, ví dụ thông
số đặc trưng của áp tô mát theo IEC 60947-2. Thông số đặc trưng này được kiểm tra
xác nhận trong các điều kiện xác định, ví dụ tiết diện và chiều dài cụ thể của
dây dẫn, được lắp trong không khí tự do, mà khác đáng kể so với điều kiện trong
cụm lắp ráp. In thường được hiển thị trên
nhãn của thiết bị.
• Dòng điện danh định nhóm của mạch điện
cụm lắp ráp Ing: là dòng điện
danh định lớn nhất mà mạch điện bên trong cụm lắp ráp có thể cung cấp liên tục
khi tất cả các mạch điện đầu ra khác bên trong cụm lắp ráp hoặc ngăn đều không
mang tải. do vỏ bọc và bố trí đấu nối, và trong trường hợp các mạch điện có lắp
nhiều hơn một thiết bị, tương tác nhiệt giữa các thiết bị có thể, và
thường, dẫn đến thông số đặc trưng của mạch điện thấp hơn thông số đặc trưng của
từng thiết bị. Trong trường hợp khi mạch điện chỉ mang tải trong các khoảng thời
gian ngắn, thường không quá 30 min với thời gian ON nhỏ hơn thời gian OFF, nó
thường được chấp nhận để mang tải cho
các mạch điện liền kề đến dòng điện danh định của chúng Inc. Đặc tính
này được xác định và công bố có sự cân nhắc của nhà chế tạo.
• Hệ số đa dạng danh định (RDF): là
giá trị tỷ lệ hoặc giá trị trên một đơn vị của dòng điện danh định của mạch điện
(Inc) mà mạch điện
đó có thể truyền tải khi các mạch điện liền kề được mang tải liên tục và đồng
thời. Thông thường RDF được quy định cho toàn bộ cụm lắp ráp và/hoặc ngăn bên
trong cụm lắp ráp. RDF được tính bằng dòng điện danh định nhóm (Ing) đối với mạch
điện của cụm lắp ráp chia cho dòng điện danh định (In) của chính mạch
điện đó bên trong cụm lắp ráp. Đặc tính này được xác định và công bố có cân nhắc
của nhà chế tạo.
Mối quan hệ giữa các thông số đặc
trưng dòng điện của cụm lắp ráp và của ứng dụng được tổng hợp trong Bảng 4.
Bảng 4 -
Thông số đặc trưng của cụm lắp ráp và của ứng dụng
Cụm lắp ráp
Ứng dụng
Thông số đặc trưng của thiết bị In
Thông số đặc trưng dòng điện được sử
dụng để thiết lập giá trị đặt của bảo vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch (phối hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thiết kế IB (của mạch
điện đầu ra của cụm lắp ráp không mang tải liên tục và đồng thời)
Dòng điện danh định nhóm của mạch điện
cụm lắp ráp Ing
Dòng điện thiết kế IB (của mạch
điện đầu ra của cụm lắp ráp mang tải liên tục và đồng thời)
Để cụm lắp ráp vận hành thoả đáng,
dòng điện thiết kế của mạch điện IB không bao giờ được liên tục vượt quá
dòng điện danh định của mạch điện cụm lắp ráp Inc.
Để tránh thiết kế quá mức cụm lắp ráp,
khi các tải chu kỳ và tải gián đoạn được cân nhắc, dòng điện trung bình trong
khoảng thời gian ngắn có thể được lấy làm dòng điện thiết kế của mạch điện
trong hệ thống lắp đặt. Xem IEC
61439-1:2020, Phụ lục I, đối với hướng dẫn xác định các dòng điện trung bình.
CHÚ THÍCH: Nếu do ảnh hưởng nhiệt bên
trong cụm lắp ráp, thông số mạch điện Inc nhỏ hơn
thông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ In, In được sử dụng
phối hợp bảo vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch cho các dây dẫn của hệ thống lắp đặt;
xem IEC 60364-4-43:2008, 443.1, 434.5.1 và 434.5.2.
VÍ DỤ
a) Một MCCB loại không điều chỉnh được
có ghi nhãn In 250 A có Inc trong cụm lắp ráp là 200
A. Phối hợp bảo vệ quá tải và ngắn mạch đối với các dây dẫn của hệ thống lắp đặt
sẽ sử dụng In 250 A, tức
là phối hợp quá tải 250 A, và đối với các ngắn mạch, giá trị năng lượng cho đi
qua sẽ liên kết đến phần liên quan có đặc tính 250 A.
b) Một MCCB loại điều chỉnh được có
ghi nhãn In 250 A có Inc trong cụm lắp
ráp là 200 A. Phối hợp bảo vệ quá tải và ngắn mạch đối với các dây dẫn của hệ
thống lắp đặt sẽ sử dụng In 200 A, tức là phối hợp quá tải
200 A, và đối với các ngắn mạch, giá trị năng lượng cho đi qua sẽ liên kết đến
phần liên quan có đặc tính 200 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.1 Quy định
chung
Trong phần lớn các mạng ba pha, tải
trên ba pha được cân bằng hợp lý. Điều này thường dẫn đến dòng điện ở dây trung
tính nhỏ hơn nhiều so với các pha tương ứng. Tuy nhiên, một số tải, đặc biệt là
tải có sóng hài lớn, có thể dẫn đến tăng dòng trung tính và có thể yêu cầu dây
trung tính có tiết diện bằng
với dây pha và thậm chí lớn hơn. Nếu không có quy định khác, tiết diện dây
trung tính nhỏ nhất sẽ được xác định như trong 13.4.2 và 13.4.3.
13.4.2 Dây pha có tiết
diện đến và bằng 16 mm2
Đối với các mạch có tiết diện dây pha
đến và bằng 16 mm2, tiết diện dây trung tính bằng 100 % tiết diện của
các dây pha tương ứng.
Người sử dụng có thể quy định một tỷ lệ
thay thế nếu thấy cần thiết cho ứng dụng.
13.5.3 Dây pha có tiết
diện lớn hơn 16 mm2
Đối với các mạch có tiết diện dây pha
lớn hơn 16 mm2, tiết diện dây trung tính bằng 50 % tiết diện của các
dây pha tương ứng với giá trị nhỏ nhất bằng 16 mm2.
Người sử dụng có thể quy định một tỷ lệ
thay thế nếu thấy cần thiết cho ứng dụng.
14 Thiết kế cụm lắp
ráp và quá trình kiểm tra thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.1 Đối tượng
Kiểm tra xác nhận thiết kế nhằm kiểm
tra xác nhận sự phù hợp của thiết kế cụm lắp ráp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
cụm lắp ráp liên quan trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439). Thông thường,
việc kiểm tra xác nhận thiết kế được thực hiện trên các bố trí điển hình trong
phạm vi sản phẩm tiêu chuẩn và tại thời điểm sản phẩm được phát triển. Cụm lắp
ráp thường không được kiểm tra xác nhận đối với một ứng dụng cụ thể, trừ khi nó
bao gồm những sai lệch đáng kể so với bố trí đã được kiểm tra trước đó. Nhà chế
tạo chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận thiết kế.
Không yêu cầu lặp lại các kiểm tra xác
nhận trong tiêu chuẩn sản phẩm của thiết bị đóng cắt hoặc linh kiện được tích hợp
trong cụm lắp ráp.
Cụm lắp ráp được nhà chế tạo ban đầu
kiểm tra xác nhận theo bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) và sau đó được chế
tạo hoặc lắp ráp bởi nhà chế tạo khác không yêu cầu lặp lại các hoạt động kiểm
tra xác nhận thiết kế ban đầu nếu các yêu cầu và hướng dẫn do nhà chế tạo ban đầu
quy định và cung cấp được đáp ứng.
Giả thiết là cụm lắp ráp hoàn toàn thuộc
phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan thuộc bộ tiêu chuẩn TCVN
13724 (IEC 61439), kiểm tra xác nhận thiết kế được nêu chi tiết trong bộ IEC
61439 khẳng định rằng cụm lắp ráp đáp ứng các yêu cầu an toàn thiết yếu. Điều
này được chứng minh bằng đánh giá rủi ro của tiêu chuẩn theo IEC Guide 116. Nếu
cụm lắp ráp có các đặc điểm cụ thể nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này, các kiểm
tra xác nhận khác có thể cần thiết để khẳng định tất cả các yêu cầu an toàn thiết
yếu được đáp ứng. Ngoài ra, người sử dụng có thể có trách nhiệm thực hiện các
đánh giá rủi ro liên quan đến an toàn của các hoạt động tại hiện trường.
Sửa đổi, thay thế hoặc bổ sung bất kỳ
cho cụm lắp ráp đã được kiểm tra xác nhận hoặc đã được lắp đặt, mà không theo
hướng dẫn của nhà chế tạo ban đầu cần được kiểm tra xác nhận theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn sản phẩm cụm lắp ráp tương ứng. Người/tổ chức thực hiện các sửa đổi,
thay thế hoặc bổ sung sẽ nhận trách nhiệm của nhà chế tạo ban đầu liên quan đến
những thay đổi đó.
14.1.2 Phương pháp
Thiết kế của tất cả các cụm lắp ráp phải
được kiểm tra xác nhận theo tiêu chuẩn cụm lắp ráp có liên quan thuộc bộ tiêu chuẩn
TCVN 13724 (IEC 61439). Khi được cho phép bởi tiêu chuẩn cụm lắp ráp có liên
quan thuộc bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439) có tham vấn nhà chế tạo, việc
kiểm tra xác nhận thiết kế có thể đạt được bằng một hoặc nhiều cách sau đây:
• thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• đánh giá; khẳng định việc áp dụng
đúng các tính toán và quy tắc thiết kế, kể cả việc sử dụng các biên an toàn
thích hợp.
Các tùy chọn khác nhau để kiểm tra xác
nhận, khi nào và ở đâu có thể sử dụng từng tùy chọn, được xác định rõ ràng và hạn
chế khi thích hợp, trong bộ tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439). Tất cả các
phương tiện được phép để kiểm tra xác nhận thiết kế đều tương đương về tính
năng đạt được. Trong một số trường hợp, tính năng của cụm lắp ráp có thể bị ảnh
hưởng bởi các thử nghiệm
kiểm tra xác nhận (ví dụ thử nghiệm ngắn mạch). Theo đó, các thử nghiệm này
không được thực hiện trên cụm lắp ráp được chế tạo mà dự kiến được đưa vào vận
hành.
14.1.3 Hồ sơ
Nhà chế tạo sẽ lưu trữ hồ sơ của tất cả
các kiểm tra xác nhận thiết kế, bao gồm dữ liệu được sử dụng, tính toán và so
sánh được thực hiện cũng như kết quả của các thử nghiệm được thực hiện. Các hồ
sơ kiểm tra xác nhận thiết kế này tạo thành một phần tài sản trí tuệ của nhà chế
tạo. Thông tin độc quyền như vậy thường sẽ không được cung cấp cho bất kỳ bên
thứ ba nào kể cả người sử dụng, trừ khi có quyết định riêng của nhà chế tạo.
14.2 Kiểm
tra thường xuyên
14.2.1 Quy định
chung
Việc kiểm tra thường xuyên được thực
hiện trên mọi cụm lắp ráp được chế tạo, thông thường trước khi nó được gửi đi từ
nhà máy của nhà chế tạo. Kiểm tra này nhằm mục đích phát hiện các lỗi trong vật
liệu và tay nghề và để khẳng định hoạt động đúng và phù hợp của cụm lắp ráp được
chế tạo. Nhà chế tạo xác định xem việc kiểm tra thường xuyên có được thực hiện
trong và/hoặc sau khi chế tạo hay không.
Không bắt buộc phải tiến hành kiểm tra
thường xuyên trên các thiết bị và linh kiện độc lập được tích hợp lắp trong cụm
lắp ráp.
Kiểm tra thường xuyên cụm lắp ráp được
thực hiện bằng cách sử dụng thử nghiệm, kiểm tra hoặc so sánh với hướng dẫn của
nhà chế tạo như được nêu chi tiết trong tiêu chuẩn cụm lắp ráp liên quan thuộc bộ
tiêu chuẩn TCVN 13724 (IEC 61439).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kiểm tra xác nhận bằng thử nghiệm được sử
dụng cho:
- khe hở không khí và chiều dài đường
rò,
- bảo vệ chống điện giật và tính toàn
vẹn của mạch bảo vệ (đối với mối nối bắt vít);
- độ kín khít của các mối nối điện bên
trong được kiểm tra trên cơ sở ngẫu nhiên;
- thao tác cơ khí;
- đặc tính điện môi; và
- đi dây, tính năng làm việc và chức
năng.
2) Kiểm tra xác nhận bằng cách kiểm
tra trực quan được sử dụng cho:
- cấp bảo vệ của vỏ ngoài,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ chống điện giật và tính toàn
vẹn của mạch bảo vệ (đối với tính liên tục hiệu quả giữa các phần dẫn điện để hở
của cụm lắp ráp và dây bảo vệ, và tính hiệu quả của cụm lắp ráp đối với các sự
cố bên ngoài).
- kết hợp các thiết bị đóng cắt và các
thành phần,
- mạch điện bên trong và các đấu nối,
và
- đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
(đấu nối).
14.2.2 Hồ sơ
Trong trường hợp người sử dụng yêu cầu
các tài liệu chi tiết về kiểm tra thường xuyên của cụm lắp ráp, ví dụ quy trình
thử nghiệm thường xuyên, kết quả thử nghiệm thường xuyên, công bố sự phù hợp thì
thông tin đó phải được yêu cầu trong quy định của người sử dụng.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 áp dụng cho việc đấu nối một
cáp đồng với mỗi đầu nối.
Bảng A.1 - Tiết
diện của cáp đồng thích hợp để đấu nối với các đầu nối cáp bên
ngoài
Dòng điện danh
định
Cáp một sợi
hoặc bện
Cáp mềm
Tiết diện của
ruột dẫn
Tiết diện của
ruột dẫn
min
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max
A
mm2
mm2
6
0,75
1,5
0,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2,5
0,75
2,5
10
1
2,5
0,75
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2,5
0,75
2,5
16
1,5
4
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
6
1
4
25
2,5
6
1,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
10
1,5
6
40
4
16
2,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
25
6
16
80
10
35
10
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
50
16
35
125
25
70
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
95
35
70
200
50
120
50
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
150
70
120
315
95
240
95
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cần thiết phải cung
cấp các cáp khác với cáp được quy định trong bảng, nhà chế tạo và người sử dụng
phải đạt được thỏa thuận đặc biệt.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các dạng phân cách bên trong (xem 12.8)
Phụ lục này cung cấp mô tả về các dạng
phân cách khác nhau (xem Bảng B.1) và biểu diễn liên quan bằng biểu đồ (xem
Hình B.1, Hình B.2, Hình B.3 và Hình B.4).
Bảng B.1 -
Các dạng phân cách bên trong
Tiêu chí
chính
Tiêu chí phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có phân cách nội bộ
Dạng 1
Phân cách thanh cái với các khối chức
năng
Đầu nối của các dây dẫn bên ngoài
không được cách ly với thanh cái
Dạng 2a
Các đầu nối của dây dẫn bên ngoài được
cách ly với thanh cái
Dạng 2b
- Phân cách thanh cái với các khối chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân cách các đầu nối của với dây dẫn
bên ngoài và các dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng, nhưng không phải từ
các đầu nối của các khối chức năng khác
Các đầu nối với dây dẫn bên ngoài
không được cách ly với thanh cái
Dạng 3a
Các đầu nối của dây dẫn bên ngoài và
các dây dẫn bên ngoài được cách ly với thanh cái
Dạng 3b
- Phân cách thanh cái với các khối chức
năng
- Phân cách tất cả các khối chức năng
với khối khác
- Phân cách các đầu nối của dây dẫn
bên ngoài được liên kết với một khối chức năng khỏi các đầu nối của bất kỳ khối
chức năng nào khác và các thanh cái.
- Phân cách dây dẫn bên ngoài với thanh
cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dây dẫn bên ngoài không cần phân
cách với nhau.
Các đầu nối của dây dẫn bên ngoài
trong cùng ngăn với khối chức năng liên quan
Dạng 4a
Các đầu nối của dây dẫn bên ngoài
không nằm trong cùng một ngăn với khối chức năng liên quan, mà nằm trong các
ngăn hoặc không gian hoặc nằm trong vỏ kín, riêng biệt.
Dạng 4b

CHÚ THÍCH: Dây dẫn nối khối chức năng
với các thanh cái chính hoặc phân phối và với các đầu nối dùng cho ruột dẫn bên
ngoài là một phần của khối chức năng như xác định trong 3.1.8 của TCVN
13724-1:2023 (IEC 61439- 1:2020), nhưng trong một số thiết kế, phần của chúng
có thể nằm bên ngoài ngăn chứa khối chức năng.
Hình B.1 -
Các biểu tượng được sử dụng trong Hình B.2 và Hình B.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng 1
Không có phân
cách bên trong


Dạng 2
Phân cách của thanh
cái với tất cả các khối chức năng


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dạng 2a -
Các đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài không được phân cách với thanh cái
Dạng 2b -
Các đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài được phân cách với thanh cái
Hình B.2 - Dạng
1 và Dạng 2
Dạng 3
Phân cách
thanh cái với tất cả các khối chức năng
+
Phân cách tất
cả các khối chức năng với nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cách các
đầu nối của dây dẫn bên ngoài và các dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng,
nhưng không phân cách với các đầu nối của các khối chức năng
khác




Dạng 3a -
Các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài không được phân cách với thanh cái
Dạng 3b -
Các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài và các dây dẫn bên ngoài được phân
cách với thanh cái
Hình B.3 - Dạng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cách
thanh cái với tất cả các khối chức năng
+
Phân cách tất
cả các khối chức năng với nhau
+
Phân cách các
đầu nối của dây dẫn bên ngoài kết hợp với khối chức năng với các đầu nối của khối chức năng
khác bất kỳ và thanh cái
+
Phân cách của
các dây dẫn bên ngoài với thanh cái
+
Phân cách của
các dây dẫn bên ngoài kết hợp với các khối chức năng với các khối chức năng
khác
và
các đầu nối của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn bên
ngoài không cần phân cách với nhau




Dạng 4a -
Các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài trong cùng một ngăn với khối chức năng
kết hợp
Dạng 4b -
Các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài không cùng một ngăn với khối chức năng
kết hợp nhưng trong các không gian hoặc ngăn riêng rẽ được bảo vệ
khép kín
Hình B.4- Dạng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Biểu mẫu thông tin của người sử dụng
Bảng C.1 được thiết kế như một biểu mẫu
để nhận diện các hạng mục cần thiết cho nhà chế tạo cụm lắp ráp và được cung cấp
bởi người sử dụng.
Biểu mẫu này được thiết kế để được sử
dụng và phát triển trong các tiêu chuẩn cụm lắp ráp liên quan.
Bảng C.1 - Biểu
mẫu thông tin của người sử dụng
Đặc tính
Tham chiếu
Bố trí mặc
định a
Các tùy chọn
được liệt kê trong
tiêu chuẩn b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điện
Kiểu hệ thống nối đất
5.6, 8.4.3.1, 8.4.3.2.3, 8.6.2,
10.5, 11.4
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo, được lựa
chọn phù hợp với yêu cầu địa phương
TT / TN-C / TN-C-S / IT, TN-S
Điện áp danh nghĩa (V)
3.8.9.1, 5.2.1, 8.5.3
Tại chỗ, theo các điều kiện lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá điện áp quá độ
5.2.4, 8.5.3, 9.1, Phụ lục G
Được xác định bởi hệ
thống điện
Quá điên áp cấp I / II / III / IV
Quá điện áp tạm thời
9.1
Điện áp hệ thống danh nghĩa + 1 200 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số danh định fn
(Hz)
3.8.12, 5.5, 8.5.3, 10.10.3.1, 10.11.5.4
Theo điều kiện lắp đặt địa phương
Một chiều/50 Hz /60 Hz
Các yêu cầu bổ sung về thử nghiệm tại
hiện trường: hệ thống đi dây, tính năng hoạt động và chức năng
11.10
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo, theo ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu ngắn mạch
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tại các đầu
nối nguồn Icp (kA)
3.8.7
Được xác định bởi hệ thống điện
Không có
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trên dây
trung tính
10.11.5.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong mạch
bảo vệ
10.11.5.6
Tối đa 60 % giá trị pha
Không có
SCPD trong khối chức năng đầu vào
9.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có / Không
Phối hợp các thiết bị bảo vệ ngắn mạch
bao gồm cả các chi tiết của thiết bị bảo vệ ngắn mạch bên ngoài.
9.3.4
Theo điều kiện lắp đặt địa phương
Không có
Dữ liệu liên quan đến tải có nhiều
khả năng góp phần vào dòng điện ngắn mạch
9.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Bảo vệ chống điện giật phù hợp với IEC
60364-4-41:2005, AMD1:2017
Loại bảo vệ chống điện giật - Bảo vệ
cơ bản (bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp)
8.4.2
Bảo vệ cơ bản
Theo quy định lắp đặt của địa phương
Loại bảo vệ chống điện giật - Bảo vệ
sự cố (bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo điều kiện lắp đặt địa phương
Tự động ngắt nguồn cung cấp/Phân cách về
điện/Cách điện kép hoặc tăng cường
Môi trường lắp đặt
Loại vị trí
3.5, 8.1.4, 8.2
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo, theo ứng
dụng
Trong nhà / ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2, 8.2.3
Trong nhà (bao kín): IP 2X Ngoài trời
(tối thiểu): IP 23
Sau khi tháo các phần tháo rời được:
Như đối với vị trí được nối/Bảo vệ giảm đi so với tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Tác động về cơ bên ngoài (mã IK)
8.2.1, 10.2.6
Không có
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4
Trong nhà: Không áp dụng. Ngoài trời:
Khí hậu ôn hòa
Không có
Khả năng chịu ăn mòn
10.2.2
Bố trí trong nhà / ngoài trời bình thường
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1
Trong nhà: -5 °C Ngoài trời: -25 °C
Không có
Nhiệt độ không khí xung quanh - Giới
hạn trên
7.1.1
40 °C
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1, 9.2
35 °C
Không có
Độ ẩm tương đối tối đa
7.1.1
Trong nhà: 95 % ở-5 °C đến+30°C 70 % ở 35 °C
57 % ở 40 °C
Ngoài trời: 100 % ở -25 °C đến +27 °C
60 % ở 35 °C 46 % ở 40 °C
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhiễm bẩn (của môi trường lắp đặt)
7.1.2
Công nghiệp: 3
1,2, 3,4
Độ cao
7.1.1
≤ 2 000 m
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường EMC (A hoặc B)
9.4, 10.12, Phụ lục J
A/B
A/B
Các điều kiện vận hành đặc biệt (ví
dụ: rung động, ngưng tụ quá mức, nhiễm bẩn nặng, môi trường ăn mòn, điện trường
hoặc từ trường mạnh, nấm, sinh vật nhỏ, nguy cơ cháy nổ, rung lắc manh và chấn
động, động đất)
7.2, 8.5.4, 9.3.3 Bảng 7
Không có điều kiện vận hành đặc biệt
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lắp đặt
Loại
3.3, 5.6
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Nhiều loại, ví dụ như đứng sàn / treo
tường
Tĩnh tại/Di động
3.5
Tĩnh tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tổng thể và khối lượng lớn nhất
5.6, 6.2.1
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo, theo ứng
dụng
Không có
(Các) loại ruột dẫn bên ngoài
8.8
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các) hướng của ruột dẫn bên ngoài
8.8
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Không có
Vật liệu của ruột dẫn bên
ngoài
8.8
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn pha bên ngoài, tiết diện,
và đầu cốt
8.8
Như xác định trong tiêu chuẩn của
nhà chế tạo
Không có
Dây bảo vệ, trung tính, điểm giữa, PEL,
PEM, PEN bên ngoài, tiết diện và đầu cốt
8.8
Như xác định trong tiêu chuẩn của nhà
chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu nhận biết đầu nối đặc biệt
8.8
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Không có
Bảo quản và bốc xếp
Kích thước và khối lượng lớn nhất của
khối vận chuyển
6.2.2, 10.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Phương pháp vận chuyển (ví dụ xe nâng,
cần cẩu)
6.2.2, 8.1.6
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Không có
Các điều kiện môi trường khác với điều
kiện vận hành
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Chi tiết về bao gói
6.2.2
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Không có
Bố trí hoạt động
Tiếp cận đến thiết bị vận hành thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người được ủy quyền / Người bình thường
Vị trí của thiết bị vận hành thủ công
8.5.5
Dễ dàng tiếp cận
Không có
Cách ly các hạng mục thiết bị lắp đặt
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Cá nhân / Nhóm / Tất cả
Khả năng bảo trì và nâng cấp
Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp cận
trọng vận hành bởi người bình thường: yêu cầu vận hành thiết bị hoặc thay
linh kiện trong khi cụm lắp ráp đang được đóng điện
8.4.6.1
Bảo vệ cơ bản
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.6.2.2
Không có yêu cầu về khả
năng tiếp cận
Không có
Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp cận
để bảo
trì
trong vận hành bởi người
được ủy quyền
8.4.6.2.3
Không có yêu cầu về khả năng tiếp cận
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.6.2.4
Không có yêu cầu về khả năng tiếp cận
Không có
Phương pháp đấu nối khối chức năng
8.5.1, 8.5.2
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4
Không có yêu cầu bảo vệ trong quá
trình bảo trì hoặc nâng cấp
Không có
Khả năng mang dòng
Dòng điện tải tổng lớn nhất cần
cung cấp bởi cụm lắp ráp (từ đó sẽ xác định dòng điện danh định của
cụm lắp ráp
InA (A)
3.8.10.1, 5.3, 8.4.3.2.3, 8.5.3, 8.8,
10.10.2,
10.10.3,
10.11.5,
Phụ
lục E
Tiêu chuẩn của nhà chế tạo, theo ứng
dụng
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thiết kế IB và bản chất
của tải đối với từng mạch điện; một cách thay thế In của
thiết bị và bản chất của tải (trong các trường hợp này, các hệ số tải giả định
có thể được sử dụng trên cơ sở các phần liên quan của IEC 61439)
3.8.10.8
Không có
Không có
Tỷ số giữa tiết diện của dây trung
tính và các dây pha: các dây pha đến và bằng 16 mm2
8.6.1
100%
Không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa tiết diện của dây trung tính và
các dây pha: các dây pha lớn hơn 16 mm2
8.6.1
50%
(tối thiểu là 16mm2)
Không có
a Trong một
số trường hợp, thông tin được công bố bởi nhà chế tạo cụm lắp ráp có thể
sử dụng thay cho thoả thuận.
b “Không có”
trong cột này có nghĩa là không có lựa chọn trong tiêu chuẩn khác với điều kiện
hoặc giá trị mặc định.
c Đối với
các ứng dụng nặng nề đặc biệt, người sử dụng có thể cần quy định các yêu cầu
chặt chẽ hơn so với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Thông tin tùy chọn
D.1 Quy định
chung
Ngoài thông tin nêu trong Phụ lục C,
người sử dụng có thể có thêm các yêu cầu tùy chọn không được xác định trong
tiêu chuẩn nhưng cần thiết để đáp ứng sở thích của người sử dụng và/hoặc yêu cầu
của ứng dụng. Những yêu cầu này cũng phải theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo cụm
lắp ráp và người sử dụng. Tuy nhiên, nếu người sử dụng không quy định, thì nhà
chế tạo không cần xem xét.
Không thể liệt kê tất cả các tùy chọn
có thể có nhưng một số
tùy chọn được nêu trong Bảng D.1 và khi thích hợp, hướng dẫn tương ứng được
cung cấp trong Điều D.2.
Bảng D.1 - Ví
dụ về các hạng mục tùy chọn theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo cụm lắp ráp và người
sử dụng
Các yêu cầu
được người sử dụng xác định
Yêu cầu người
dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xem xét sự cố hồ quang bên trong
(xem D.2.1)
Thanh cái cách điện (xem D.2.2)
Yêu cầu tính chọn lọc
Sự liên tục cấp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị thử nghiệm cho các mạch điện
riêng rẽ bên ngoài
Điều kiện môi trường
Xử lý bề mặt (ví dụ quy định kỹ thuật
về sơn)
Hệ thống lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tại hiện trường
Hoạt động
Bố trí thiết bị hoạt động
Kiểu phương tiện khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết đầu nối
Bảo trì và nâng cấp
Số lượng và chủng loại các khối dự
phòng
Số lượng và kích thước không gian dự
phòng (có trang bị hoặc không trang bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu
Kiểu và/hoặc định dạng tài liệu
Số bản photo
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình phê duyệt
Thử nghiệm chức năng trước khi giao
Thử nghiệm có chứng kiến
D.2 Điều kiện điện
D.2.1 Các xem xét sự
cố bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố hồ quang bên trong nhìn chung xảy
ra do:
• vật liệu dẫn điện vô tình để lại
trong cụm lắp ráp trong quá trình chế tạo, lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
• sai lỗi trong vật liệu hoặc tay nghề;
• các động vật nhỏ thâm nhập, ví dụ
chuột, rắn, v.v.;
• sử dụng cụm lắp ráp không đúng cho ứng
dụng dẫn đến quá nhiệt và sau đó là sự cố hồ quang bên trong;
• điều kiện hoạt động không thích hợp;
• thao tác không đúng; hoặc
• thiếu bảo dưỡng.
Xác suất của các sự cố này có thể được
giảm thiểu bằng cách thiết kế cụm lắp ráp phù hợp với ứng dụng và sử dụng bảo
dưỡng tốt và thực hiện tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể có thêm các yêu cầu để:
- giảm hư hại đến các cụm PSC gây ra
do sự cố hồ quang bên trong;
- tăng xác suất của cụm PSC thích hợp
với vận hành sau này sau khi có sự cố hồ quang.
Điều này có thể đạt được bằng cách
tích hợp hệ thống giảm thiểu sự cố hồ quang (IAMS) vào cụm lắp ráp PSC theo IEC
TS 63107 mà sử dụng làm cơ sở cho các yêu cầu tính năng từ IEC TR 61641.
Quy trình thử nghiệm trong IEC TS
63107 có tính đến:
a) hoạt động đúng chức năng của IAMS
bên trong cụm lắp ráp PSC;
b) ngăn ngừa hoạt động không chủ ý của
IAMS trong cụm lắp ráp PSC;
c) hoạt động đúng của IAMS ngay sau
khi cụm lắp ráp được cấp điện;
d) khu vực bên trong cụm lắp ráp mà có
thể không được bảo vệ bởi IAMS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Thanh cái được
cách điện
Khi yêu cầu các thanh cái cách điện,
điều quan trọng là người sử dụng phải nêu mục tiêu đối với yêu cầu này, vì các
kiểu cách điện hoặc bảo vệ khác nhau có thể áp dụng cho các ứng dụng khác nhau.
Cách điện thanh cái được sử dụng cho
các lý do ví dụ như:
• bảo vệ chống điện giật;
• bảo vệ chống một số điều
kiện môi trường;
• giảm rủi ro xảy ra các sự cố hồ
quang bên trong.
Các kiểu vật liệu khác nhau có thể được
sử dụng để đạt được các mục đích này, và các vật liệu này có thể đóng vai trò
khác nhau trong các điều kiện sự cố. Một số vật liệu cách điện sẽ không chịu được
nhiệt độ cao đạt đến trong các điều kiện ngắn mạch. Việc đưa cách điện vào cũng
có thể ảnh hưởng đến khả năng mang dòng của thanh cái.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục ghi chú liên quan đến một số quốc
gia
Điều
Nội dung
8.8
Bổ sung chú thích sau vào sau đoạn
cuối cùng:
CHÚ THÍCH: Tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
(Mỹ) và Mexico, tên gọi “kiểu” vỏ bọc được sử dụng để quy định “cấp bảo vệ”
được cung cấp cho cụm lắp ráp. Đối với các ứng dụng ở Mỹ, tên gọi kiểu vỏ bọc thích
hợp được sử dụng như quy định trong NEMA 250.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] IEC 60068 (all parts), Environmental
testing (Thử nghiệm môi trường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC 60364 (all parts), Low-voltage
electrical installations (Hệ thống lắp đặt điện hạ áp)
[4] IEC 60364-4-41:2005, Low-voltage
electrical installations - Part 4-41: Protection for safety - Protection
against electric shock (Hệ thống lắp đặt điện hạ áp. Phần 4-41: Bảo vệ an toàn.
Bảo vệ chống điện giật)
IEC 60364-4-41:2005/AMD1:2017
[5] TCVN 7447-4-43:2010 (IEC
60364-4-43:2008), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp. Phần 4-43: Bảo vệ an toàn. Bảo
vệ chống quá dòng
[6] IEC 60364-4-44:2007, Low-voltage
electrical installations - Part 4-44: Protection for safety - Protection
against voltage disturbances and electromagnetic disturbances (Hệ thống lắp
đặt điện hạ áp. Phần 4-44: Bảo vệ an toàn. Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu
điện từ)
IEC 60364-4-44:2007/AMD1:2015
IEC 60364-4-44:2007/AMD2:2018
[7] IEC 60364-5-53:2019, Low-voltage
electrical installations - Part 5-53: Selection and erection of electrical
equipment - Devices for protection for safety, isolation, switching, control
and monitoring (Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và
lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển)
IEC 60364-5-53:2019/AMD1:2020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] IEC 60445, Basic and safety
principles for man-machine interface, marking and identification -
Identification of equipment terminals, conductor terminations and conductors
(Các nguyên tắc cơ bản và an toàn cho giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết
- Nhận biết các đầu nối thiết bị, đầu nối dây dẫn và dây dẫn)
[10] IEC 60417, Graphical symbols
for use on equipment (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên thiết bị) (available at
http://www.graphicalsymbols.info/equipment)
[11] TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo
vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
[12] IEC TR 60721-4 (all parts), Classification
of environmental conditions - Guidance for the correlation and transformation
of environmental condition classes of IEC 60721-3 to the environmental tests of
IEC 60068 (Phân loại điều kiện môi trường - Hướng dẫn về tương quan và chuyển đổi
các cấp điều kiện
môi trường của bộ tiêu chuẩn TCVN 7921-3 (IEC 60721-3) sang thử nghiệm môi trường
của bộ tiêu chuẩn 7699 (IEC 60068))
[13] TCVN 6592-2 (IEC 60947-2), Thiết
bị đóng cắt và điều khiển hạ áp. Phần 2: Áptômát
[14] TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1), Thiết
bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ -
Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện-cơ
[15] IEC 61000-6-1, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-1: Generic standards - Immunity for residential,
commercial and light-industrial environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần
6-1: Tiêu chuẩn đặc trưng - Tiêu chuẩn miễn nhiễm đối với môi trường dân cư,
thương mại và công nghiệp nhẹ)
[16] IEC 61000-6-2, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-2: Generic standards - Immunity for industrial
environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6-2: Tiêu chuẩn đặc trưng- Tiêu
chuẩn miễn nhiễm đối với môi trường công nghiệp)
[17] IEC 61000-6-3, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-3: Generic standards - Emission standard for
equipment in residential environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6-3:
Tiêu chuẩn đặc trưng - Tiêu chuẩn phát xạ đối với môi trường dân cư)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] IEC TR 61641, Enclosed
low-voltage switchgear and controlgear assemblies - Guide for testing under
conditions of arcing due to internal fault (Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp kiểu
kín - Hướng dẫn thử nghiệm trong điều kiện phóng điện hồ quang do sự cố bên
trong)
[20] IEC 61643-12, Low-voltage
surge protective devices - Part 12: Surge protective devices connected to
low-voltage power distribution systems - Selection and application principles
(Thiết bị bảo vệ chống đột biến điện áp thấp - Phần 12: Thiết bị bảo vệ chống đột
biến được nối với hệ thống phân phối điện hạ áp - Nguyên tắc lựa chọn và ứng dụng)
[21] IEC TR 61912-2, Low-voltage
switchgear and controlgear-Over-current protective devices - Part 2:
Selectivity under over-current conditions (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ
áp - Thiết bị bảo vệ quá dòng - Phần 2: Tính chọn lọc trong điều kiện quá dòng)
[22] IEC 62262, Degrees of
protection provided by enclosures for electrical equipment against external
mechanical impacts (IK code) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của
thiết bị điện chống lại các tác động cơ bên ngoài (mã IK))
[23] IEC TS 63107, Integration of
internal arc-fault mitigation systems in power switchgear and controlgear
assemblies (PSC - Assemblies) according to IEC 61439-2 (Tích hợp các hệ thống
giảm thiểu sự cố hồ quang bên
trong cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực (Cụm lắp ráp PSC) theo tiêu chuẩn
IEC 61439-2)
[24] IEC GUIDE 116, Guidelines for
safety related risk assessment and risk reduction for low voltage equipment (Hướng
dẫn đánh giá rủi ro liên quan đến an toàn và giảm thiểu rủi ro đối với thiết bị
điện hạ áp)
[25] TCVN 6988 (CISPR 11), Giới hạn
và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số radio của thiết bị công nghiệp, nghiên
cứu khoa học và y tế
[26] NEMA 250:2008, Enclosures for
electrical equipment (1 000 Volts maximum) (Vỏ bọc của thiết bị điện (điện áp lớn
nhất 1 000 V))