TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13576:2022
HỆ
THỐNG DỮ LIỆU ẢNH HÀNG KHÔNG - TĂNG DÀY KHỐNG CHẾ ẢNH
Aerial Photo
data system - Block Triangulation
Lời giới thiệu
Tăng dày khống chế ảnh là nhiệm vụ không thể
thiếu trong quy trình đo vẽ đối tượng địa lý, thành lập bản đồ bằng công nghệ
đo ảnh. Kết quả tăng dày có vai trò quyết định đến độ chính xác đo vẽ bản đồ,
thu nhận dữ liệu địa lý trong hệ tọa độ, độ cao nhất định. Thực hiện quá trình
tăng dày theo tiêu chuẩn kỹ thuật một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá
chất lượng dữ liệu địa lý theo phương pháp gián tiếp.
TCVN 13576:2022, Hệ thống dữ liệu ảnh hàng
không - Tăng dày khống chế ảnh bao gồm các quy định về độ chính xác tăng
dày, các quy trình đo ảnh, xây dựng lưới tam giác ảnh không gian, tính toán
bình sai và đánh giá độ chính xác tăng dày.
TCVN 13576:2022, Hệ thống dữ liệu ảnh hàng
không - Tăng dày khống chế ảnh được xây dựng trên cơ sở kế thừa các văn bản
quy định kỹ thuật hiện hành về thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không và
kết quả nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ảnh kỹ thuật số tại Việt Nam.
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ THỐNG DỮ
LIỆU ẢNH HÀNG KHÔNG - TĂNG DÀY KHỐNG CHẾ ẢNH
Aerial Photo
data system - Block Triangulation
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với quá trình tăng
dày khống chế ảnh hàng không sử dụng máy ảnh kỹ thuật số công nghệ chụp khung,
tọa độ tâm chiếu hình xác định bằng công nghệ định vị vệ tinh toàn cầu (GNSS)
tích hợp với thiết bị đo quán tính IMU.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13574-3:2022, Thu nhận dữ liệu ảnh hàng
không kỹ thuật số - Phần 3: Chất lượng ảnh kỹ thuật số.
TCVN 13575:2022, Thu nhận dữ liệu không gian
địa lý - Đo vẽ ảnh hàng không kỹ thuật số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1
Ảnh đo
Ảnh/tấm ảnh sử dụng trong đo vẽ bản đồ, thu
nhận dữ liệu địa lý bằng công nghệ đo ảnh
3.2
Độ phủ dọc
Độ phủ giữa hai tấm ảnh liên tiếp trong cùng
tuyến bay.
3.3
Độ phủ ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Môi trường làm việc (Project)
Tương tự như đối với các phần mềm đo ảnh,
khái niệm môi trường làm việc dùng trong văn bản này được hiểu như một ứng dụng
do phần mềm xử lý ảnh sử dụng để xác lập các thông số kỹ thuật như đường dẫn,
thư mục lưu trữ ảnh thô, ảnh đã qua xử lý, các thông số kỹ thuật trong quá
trình thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số. Môi trường làm việc là một trong những
sản phẩm tăng dày cần được nghiệm thu, bàn giao, lưu kho để dữ liệu ảnh có thể
tiếp tục được sử dụng sau này. Đối với một số hệ thống đo ảnh khái niệm môi
trường làm việc có thể dùng từ Workspace, Job...
3.5
Phương tiện đo quán tính (Inertifal
Measurement Unit)
Phương tiện đo quán tính gồm gia tốc kế và
con quay hồi chuyển để đo vận tốc góc và gia tốc, từ đó xác định được gia tốc
và góc xoay theo hệ tọa độ không gian 3 chiều gắn với thiết bị trên một thang
thời gian nhất định
3.6
Công nghệ định vị kết hợp (GNSS/IMU)
Tổ hợp công nghệ định vị toàn cầu (GNSS) có
sử dụng phương tiện đo quán tính (IMU) được sử dụng trong thu nhận dữ liệu ảnh
hàng không để xác định trực tiếp các nguyên tố định hướng ngoài tại thời điểm
chụp ảnh như: tọa độ, độ cao của tâm chụp và các góc xoay của tấm ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng dày độ cao chính xác
Tăng dày đáp ứng các yêu cầu đo vẽ địa hình
với sai số độ cao 1,0m hoặc nhỏ hơn.
4 Quy định chung
4.1 Yêu cầu về độ chính xác tăng dày
4.1.1 Yêu cầu về độ chính
xác kết quả tăng dày luôn gắn liền với chỉ tiêu độ chính xác của dữ liệu địa lý
cần được đo vẽ, thu nhận hoặc độ chính xác của bản đồ, bình đồ ảnh cần thành
lập. Trường hợp tăng dày độ cao chính xác, tiêu chí về độ chính xác độ cao của
kết quả tăng dày là cần được ưu tiên đáp ứng.
4.1.2 Để nâng cao độ
chính xác tăng dày cần phải hạn chế tối đa ảnh hưởng của các nguồn sai số trong
quá trình đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp, đo tọa độ ảnh, xây dựng lưới tam
giác ảnh không gian và những tồn tại của nguồn dữ liệu ảnh hàng không. Theo đó,
trong kết quả bình sai lưới tam giác ảnh không gian, độ chính xác tăng dày thể
hiện như một thuộc tính của nguồn dữ liệu đầu vào và được sử dụng để đánh giá
độ chính xác của kết quả đo vẽ ảnh bằng cách gián tiếp qua kết quả tăng dày.
4.1.3 Sai số trung phương
mặt phẳng, độ cao của điểm tăng dày được xác định theo phương pháp số bình
phương nhỏ nhất, trong đó tập trị đo thực là tọa độ, độ cao các điểm kiểm tra
ngoại nghiệp theo quy định tại tiêu chuẩn này.
4.1.4 Độ chính xác tăng
dày với sự phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác đo vẽ ảnh được quy định như sau:
4.1.4.1 Trường hợp tăng dày
cho thu nhận dữ liệu mặt phẳng hoặc thành lập bình đồ ảnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mh(td) = mx,y(ct) đối
với ảnh nắn trực giao
4.1.4.2 Trường hợp tăng dày
cho thu nhận cả dữ liệu mặt phẳng và độ cao:
mx,y(td) = 1/2 mx,y(ct)
mh(td) = 1/2 mh(ct)
4.1.5 Độ chính xác đo nối
khống chế ảnh ngoại nghiệp với với sự phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác đo vẽ
ảnh được quy định như sau:
4.1.5.1 Trường hợp tăng dày
chỉ phục vụ thu nhận dữ liệu mặt phẳng hoặc thành lập bình đồ ảnh:
mx,y(kc) = 1/4 mx,y(ct)
mh(kc) = 1/2 mx,y(ct)
4.1.5.2 Trường hợp tăng dày
phục vụ thu nhận cả dữ liệu mặt phẳng và độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mh(kc) = 1/4 mh(ct)
Trong đó:
mx,y(td) là sai số trung phương
theo hướng X hoặc hướng Y của điểm tăng dày, đánh giá thông qua sai số trung
phương các điểm kiểm tra tăng dày mx,y(kt); mz(kt);
mx,y(ct) là sai số trung phương
theo hướng X hoặc hướng Y của điểm chi tiết đo vẽ khi sử dụng kết quả tăng dày;
mh(td) là sai số trung phương độ
cao điểm tăng dày
mh(ct) là sai số trung phương đo
vẽ đối tượng độ cao khi xây dựng mô hình số độ cao. Trường hợp đo vẽ đối tượng
bản đồ địa hình, sai số này ước tính bằng 1/3 giá trị khoảng cao đều đường bình
độ cơ bản.
mx,y(kc) là sai số trung phương
theo hướng X hoặc hướng Y của điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
mh(kc) là sai số trung phương xác
định độ cao của điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
Chi tiết tại B.1, phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Nhiệm vụ tăng dày
bao gồm các công việc bắt đầu từ thiết kế lưới khống chế ảnh và kết thúc bằng
kết quả bình sai lưới tam giác ảnh không gian để chuyển sang nhiệm vụ đo vẽ
ảnh. Sơ đồ tổng thể quy trình đo vẽ ảnh hàng không tại phụ lục A tiêu chuẩn này
4.2.2 Chất lượng tăng dày
khống chế ảnh có vai trò quyết định đối với độ chính xác của kết quả đo vẽ ảnh.
Việc sử dụng kết quả tăng dày chưa đảm bảo chất lượng để đo vẽ có thể dẫn đến
rủi ro về khối lượng hoàn thành và tiến độ thi công do kết quả đo vẽ phải hủy
để làm lại. Theo đó, kết quả tăng dày cần phải được kiểm tra, đánh giá chất
lượng đạt tiêu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
4.3 Quy trình tăng dày
4.3.1 Sơ đồ quy trình
Các bước của quy trình tăng dày như hình 1.

Hình 1. Sơ đồ
quy trình tăng dày
4.3.2 Mô tả tóm tắt quy
trình
- Công tác chuẩn bị bao gồm: Thu thập thông
tin tài liệu phục vụ tăng dày, các văn bản quy định, chuẩn bị thiết bị, nguồn
nhân lực để thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp là nhiệm
vụ xác định tọa độ, độ cao điểm khống chế ảnh đã thiết kế bằng các phương pháp
đo đạc thông thường và thực hiện bình sai lưới khống chế để cho kết quả với độ
chính xác quy định tại 4.1. Thực tế nhiệm vụ đo điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
bao gồm cả việc đo điểm kiểm tra phục vụ đánh giá độ chính xác tăng dày.
- Đo tọa độ ảnh nội nghiệp bao gồm đo điểm để
liên kết ảnh và các điểm khống chế, điểm kiểm tra. Kết quả đo được đánh giá
chất lượng để đưa vào lưới tam giác ảnh không gian.
- Tính toán bình sai lưới tam giác ảnh không
gian được thực hiện bằng phần mềm. Người thực hiện nhiệm vụ này cần có kinh
nghiệm để lựa chọn được phương án tối ưu, phát hiện và loại trừ được tối đa các
lỗi tồn tại của các công đoạn trước để cho kết quả tăng dày tốt nhất.
- Đánh giá chất lượng tăng dày được tổng hợp
từ kết quả giám sát việc tuân thủ quy trình xây dựng lưới và kết quả bình sai
lưới tam giác ảnh không gian. Lập báo cáo khối lượng nhiệm vụ hoàn thành.
- Đóng gói, giao nộp sản phẩm theo quy định.
5. Tài liệu, tư liệu
Tài liệu sử dụng để tăng dày bao gồm:
5.1 Tài liệu, dữ liệu
trắc địa:
- Tọa độ các điểm khống chế trắc địa, điểm
địa chính cơ sở sử dụng cho đo khống chế ảnh ngoại nghiệp kèm theo sơ đồ ghi
chú điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kết quả bay chụp và
xử lý ảnh đã được xác nhận chất lượng, bao gồm:
- Dữ liệu ảnh kèm theo sơ đồ khối ảnh, tâm
ảnh, tuyến bay, báo cáo kết quả bay chụp ảnh;
- Tọa độ tâm chụp ảnh;
- Các thông số kiểm định máy chụp ảnh của nhà
sản xuất liên quan đến độ chính xác xác định các nguyên tố định hướng ngoài;
- Thông số phục vụ xác định giá trị độ lệch
giữa tâm ăng ten GNSS và tâm máy chụp ảnh;
- Số liệu đo GNSS;
- Các tài liệu liên quan khác.
6 Thiết bị, dụng cụ,
nhân lực
6.1 Thiết bị đo điểm
khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm kiểm tra; thiết bị đo tọa độ ảnh là các trạm
xử lý ảnh kỹ thuật số bao gồm máy tính cấu hình phù hợp, kèm theo các dụng cụ
chuyên biệt để đo tọa độ ảnh (màn hình, kính lập thể, chuột 3D) với độ tin cậy
phù hợp với yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Hệ thống phần mềm
phù hợp với thiết bị phần cứng kèm theo các chức năng đo và xử lý các trị đo
ảnh, trị đo khống chế; phần mềm tính toán bình sai tăng dày, các phần mềm xử lý
dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số có sử dụng định vị tâm chiếu bằng công nghệ
GNSS/IMU.
6.4 Sử dụng hệ thống
thiết bị lưu trữ dữ liệu, mạng LAN phục vụ tổ chức sản xuất, kết nối với công
đoạn đo vẽ ảnh kỹ thuật số.
6.5 Người làm nhiệm vụ
tăng dày là người có trách nhiệm và tính kỷ luật cao, cẩn thận, tỉ mỉ trong
thực thi nhiệm vụ, được đào tạo chuyên sâu, có khả năng lập thể tốt, có kiến
thức và kinh nghiệm về đo ảnh. Người chủ trì nhiệm vụ tăng dày phải chịu trách
nhiệm về phân công công việc và ảnh hưởng của các sai sót trong tăng dày đối
với các công đoạn tiếp theo.
7 Quy định tăng dày
khống chế ảnh
7.1 Công tác chuẩn
bị
7.1.1 Thu thập thông tin
cần biết về chất lượng nguồn dữ liệu ảnh sẽ sử dụng để tăng dày và những thông
tin liên quan đến kết quả xác định các nguyên tố định hướng ngoài của ảnh.
7.1.2 Tiếp cận, khảo sát
nguồn dữ liệu đầu vào nhận được từ kết quả bay chụp ảnh hàng không, phát hiện
những tồn tại (nếu có), lựa chọn phương án đo tăng dày phù hợp.
7.1.3 Lập sơ đồ thiết kế
khối tăng dày: trên sơ đồ tâm ảnh, khối ảnh tăng dày bổ sung đường bao phạm vi
khu vực đo vẽ để đảm bảo phạm vi khống chế tăng dày luôn phủ chờm. Biên tập
trình bày các thông số như: số hiệu tuyến bay, tờ ảnh và một số thông tin cần
thiết cho từng khu bay.
7.1.4 Thu thập ảnh, kết
quả tăng dày, điểm khống chế ảnh của các khu vực kế cận (nếu có) phục vụ tiếp
biên, chuyển vị trí các điểm khống chế ngoại nghiệp và khống chế tăng dày từ
các khối ảnh kế cận ghi chú số hiệu tờ ảnh các tuyến bay có điểm khống chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6 Chuẩn bị máy móc,
thiết bị và những điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng dữ liệu ảnh trong quá
trình tăng dày. Lập kế hoạch, phân công công việc đo tăng dày, chọn phương án
đo liên kết ảnh (tự động/thủ công)
7.2 Thiết kế lưới
tăng dày
7.2.1 Thiết kế lưới tăng
dày hay còn gọi là lưới tam giác ảnh không gian phải do người có kinh nghiệm
tăng dày nhiều năm thực hiện đồng thời đề xuất phương án đo đạc, thông qua
người chủ trì kỹ thuật của nhiệm vụ trước khi triển khai.
7.2.2 Đồ hình một khối
ảnh thông thường có kích thước không nên vượt quá 10 tuyến x 50 ảnh. Trường hợp
khu bay có dạng hình tuyến hoặc đồ hình phức tạp nên chia thành một vài khối
nhỏ theo tiêu chí: Tạo ra những đồ hình khối nhỏ và vuông vắn hơn, góc mỗi khối
phải có khả năng chọn và đo điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, hạn chế việc tiếp
biên khối hoặc khối ảnh có những tờ ảnh “treo” ra ngoài đường bao khối được nối
bởi các điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp.
7.2.3 Đồ hình khống chế
ảnh ngoại nghiệp cần phải phủ chờm đường biên phạm vi đo vẽ ít nhất 1km và phải
khống chế toàn bộ khối ảnh. Trường hợp khó khăn giá trị này cũng phải đạt
0,5km. Khi thiết kế điểm khống chế ảnh, ngoài yêu cầu về vị trí điểm trên sơ đồ
khối tăng dày còn phải đảm bảo khả năng khớp ảnh chính xác trên các tờ ảnh cùng
tên.
7.2.4 Điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp được đánh giá là đạt chuẩn khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Điểm được chọn vào đối tượng cho phép khớp
ảnh tốt đồng thời có khả năng đặt máy và định tâm chính xác khi đo khống chế
tại thực địa. Vị trí điểm trên khối ảnh cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Điểm được bố trí vào các vị trí ít nhất là
độ phủ 2 với các điểm nằm góc khối, độ phủ 5 với các điểm nằm trên phần phủ
giữa hai tuyến bay và cách mép ảnh không nhỏ hơn 1cm. (khái niệm độ phủ 2,3,4,5
kế thừa quy định trong các tài liệu tham khảo [3], [4]).
- Điểm được chọn có hình ảnh sắc nét, đồng
đều tại tất cả các ảnh, đảm bảo khả năng khớp ảnh đạt độ chính xác cao nhất.
Tránh chọn vào địa vật có độ cao đột xuất (dễ gây sai số khi khớp ảnh) ví dụ
góc chân tường, góc bậc tam cấp... Điểm lý tưởng để chọn thường là vạch kẻ
đường hoặc các vệt sắc nét, dễ phân biệt với nền ảnh; Khu vực dân cư nên chọn
vào các điểm không bị lóa như: địa vật cố định trên bề mặt sân thượng, nóc nhà.
Trường hợp khó khăn (góc khối, biên khối) có thể không đảm bảo yêu cầu về độ
phủ, phải ưu tiên về độ sắc nét và phải thuyết minh rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6 Tùy thuộc vào những
đặc thù của khối tăng dày, số điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp cần tăng thêm để
thỏa mãn yêu cầu độ chính xác tăng dày tại 4.1. Sau đây là những trường hợp
điển hình:
- Trường hợp khả năng đo nối khống chế ảnh khó
đạt chuẩn do điểm không được đánh dấu mốc hoặc rải tiêu trước khi bay chụp,
điểm chọn vào vị trí khó khớp ảnh chính xác, điểm tại các vị trí đồ hình yếu...
cần bố trí thêm các điểm khống chế bổ trợ, hoặc tăng cường độ tin cậy bằng các
điểm kiểm tra.
- Trường hợp khu vực đo vẽ có đồ hình phức
tạp, khối ảnh có nhiều góc cạnh, điểm khống chế ngoại nghiệp cần được bố trí
tại góc ngoặt của đồ hình khối, biên khối.
- Trường hợp tăng dày độ cao chính xác: Chọn
điểm khống chế ảnh tại tất cả các vị trí đầu/cuối đoạn dải bay, điểm tiếp biên
khu bay, tiếp biên khối, ở những dải bay dài, mật độ điểm khống chế cần tăng
lên theo yêu cầu về độ chính xác. Đối với mỗi loại ảnh số lượng điểm khống chế
tối ưu được đưa ra dựa trên những kết quả thực nghiệm trong các điều kiện cụ
thể tại mỗi khu vực, lãnh thổ như: mật độ các trạm định vị mặt đất, kết quả cải
chính độ cao theo mô hình Geoid địa phương ... Theo quy định tại 4.1, để có
được điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp đáp ứng yêu cầu đo vẽ độ cao với sai số 1m
hoặc nhỏ hơn (mh(ct)= 1m) các điểm khống chế cần được đo với độ
chính xác độ cao 0,25m (mh(kc) = 1/4 mh(ct)).
- Khi yêu cầu độ chính xác độ cao càng tăng
thì yêu cầu về mật độ điểm khống chế và độ chính xác đo nối càng tăng (nếu như
độ cao bay chụp cho phép). Giãn cách giữa các điểm khống chế được tính theo
khoảng cách thực địa, phụ thuộc vào các yếu tố như: sai số đo thị sai cần đạt
(ước tính theo độ phân giải ảnh), kích thước ảnh, tiêu cự, độ cao bay. Tham
khảo ví dụ tại phụ lục C được tính cho trường hợp sử dụng hệ thống thiết bị ảnh
kỹ thuật số Vexcel Ultracam XP w/a, cỡ ảnh 10,4cmx 6,8cm, tiêu cự f=70.5mm; Tuy
nhiên cần lưu ý việc tăng mật độ điểm khống chế phải gắn liền với khả năng chọn
được điểm đạt chuẩn. Trường hợp cần tăng điểm nhưng khó chọn điểm đạt chuẩn thì
cần phải chọn thêm điểm bổ trợ ở xung quanh điểm đã chọn và ghi chú tỉ mỉ về
cách nhận dạng điểm khi đo trong nhà.
7.2.7 Việc thiết kế khống
chế ảnh ngoại nghiệp được lồng ghép với bố trí điểm kiểm tra tăng dày. Trong
quá trình tính toán bình sai, căn cứ vào tình hình thực tế, tại một số vị trí
của khối có thể sử dụng một cách linh hoạt để cho kết quả tin cậy nhất, số
lượng và mất độ điểm kiểm tra tăng dày đáp ứng yêu cầu đánh giá độ chính xác
sau bình sai theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất.
7.2.8 Kết quả thiết kế
lưới khống chế ảnh được thể hiện trên sơ đồ lưới khống chế ảnh bao gồm các điểm
trắc địa cơ sở, sơ đồ phát triển lưới, đồ hình đo nối kèm theo thuyết minh về
phương án đo, yêu cầu về loại máy, thời gian đo và các yêu cầu về độ chính xác sau
bình sai. Mỗi điểm khống chế cần phải kèm theo một tờ ảnh khống chế được in
trên giấy để định vị điểm tại thực địa và vẽ sơ đồ ghi chú điểm. Tờ ảnh khống
chế có thể là toàn bộ hoặc một phần của tờ ảnh gốc thu nhận được, kích thước
tối thiểu phải cho phép quan sát được tương quan giữa các đối tượng định hướng
xung quanh và vẽ sơ họa sơ đồ ghi chú điểm khống chế được rõ ràng.
Nguyên tắc thiết kế điểm khống chế ảnh và
điểm kiểm tra ngoại nghiệp tại sơ đồ phụ lục B.
7.3. Đo khống chế
ảnh ngoại nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Căn cứ vào thiết kế
lưới khống chế ảnh, lựa chọn thiết bị, công nghệ phù hợp, thực hiện di chuyển
đến địa bàn và đo nối khống chế ảnh. Tại từng vị trí đã thiết kế, tìm điểm,
định vị và đặt máy đo. Điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp phải được đo nối với ít
nhất 2 điểm có tọa độ và độ cao quốc gia. Trường hợp không thể chọn và đo điểm
theo thiết kế cần có sự chấp thuận của người chịu trách nhiệm kỹ thuật công
trình, dự án.
- Việc đo nối điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
sử dụng các loại thiết bị như: máy đo GNSS, máy đo đạc điện tử hoặc các thiết
bị đo đạc có tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu. Quy trình đo tuân theo các
tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với từng loại thiết bị.
7.3.3 Các điểm khống chế
ảnh ngoại nghiệp phải đóng cọc gỗ hoặc dùng sơn đánh dấu vị trí ở thực địa, đảm
bảo tồn tại ổn định trong thời gian thi công và kiểm tra, nghiệm thu.
7.3.4 Tại mỗi điểm khống
chế, sơ đồ ghi chú điểm được thể hiện chính xác ở mặt sau của bản in trên giấy
đã được chuẩn bị ở nội nghiệp. Sơ đồ ghi chú điểm bao gồm sơ đồ tổng quan và sơ
đồ mô tả chi tiết vị trí điểm. Các điểm tọa độ và độ cao cấp hạng cao có trong
phạm vi khối ảnh cũng cần có sơ đồ ghi chú điểm để có thể sử dụng như điểm kiểm
tra. Khi ca đo kết thúc cần chụp ảnh phối cảnh vị trí điểm khống chế ngoại
nghiệp bằng máy chụp ảnh phổ thông kèm theo mô tả thêm thông tin mang tính định
hướng để đảm bảo nhận biết và đo chính xác trong nhà.
Chi tiết tại B3, phụ lục B.
7.3.5 Tính toán bình sai
tọa độ, độ cao điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp và điểm kiểm tra trong hệ tọa độ
quốc gia VN-2000, hệ độ cao quốc gia theo các quy định hiện hành. Các trường
hợp khối ảnh lớn và để đáp ứng yêu cầu tăng dày độ cao chính xác cần tính toán
cải chính độ cao h theo mô hình Geoid địa phương theo các thông số được cơ quan
thẩm quyền công bố.
7.3.6 Kết quả đo khống
chế ảnh, đo điểm kiểm tra ngoại nghiệp bao gồm:
- Dữ liệu ghi nhận kết quả đo theo thời gian
thực
- Dữ liệu tính toán bình sai lưới khống chế ảnh
ngoại nghiệp bao gồm đầy đủ các thông số về độ chính xác mặt phẳng, độ cao sau
bình sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơ đồ ghi chú điểm kèm theo ảnh chụp phối
cảnh khu vực đặt máy tại thực địa kèm theo thuyết minh.
- Báo cáo kết quả đo, tính toán bình sai, kết
quả cải chính độ cao (nếu có) bao gồm những thông tin cơ bản lấy từ sổ tay điện
tử như: Tên đơn vị thực hiện, số người thực hiện, ngày, tháng, năm thực hiện,
tên người kiểm tra, loại máy móc thiết bị, ngày, tháng, năm kiểm tra
7.4 Đo tọa độ ảnh
nội nghiệp
7.4.1 Công việc đo tọa độ
ảnh được thực hiện trên các hệ thống thiết bị chuyên dụng được cài đặt phần mềm
đo ảnh, kết nối với thiết bị lưu trữ ảnh hàng không và các thông số kỹ thuật
kèm theo. Quy trình đo phụ thuộc vào phương pháp lựa chọn là thủ công, tự động
hoặc kết hợp giữa hai phương pháp. Đo tọa độ ảnh cần người có kinh nghiệm, cẩn
thận, tỷ mỉ và trách nhiệm.
7.4.2 Nội dung nhiệm vụ
đo tọa độ ảnh bao gồm: đo liên kết ảnh (đo tọa độ điểm nối giữa các tờ ảnh); đo
điểm khống chế ảnh, điểm kiểm tra tăng dày, điểm kiểm tra đo vẽ. Kết quả là tạo
ra tập trị đo cho ma trận lưới tam giác ảnh không gian, phục vụ thực hiện bài
toán chuyển độ tọa độ, độ cao của điểm trong hệ tọa độ tăng dày về hệ tọa độ,
độ cao quốc gia hoặc hệ tọa độ theo yêu cầu.
7.4.3 Nguồn tài liệu sử
dụng để đo tọa độ ảnh bao gồm:
- Kết quả thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh kỹ
thuật số đã được xác nhận phù hợp với TCVN 13574-3:2022; các thông số kỹ thuật
của ảnh, kết quả xử lý ảnh và các nguyên tố định hướng ngoài có được từ kết quả
đo GNSS/IMU.
- Kết quả đo khống chế ảnh, đo điểm kiểm tra
ngoại nghiệp đã được bình sai, đánh giá độ chính xác theo quy định tại 4.1.
- Tài liệu kiểm định thiết bị đo tọa độ ảnh
gần nhất hoặc thông tin về mức độ ổn định của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sổ tay điện tử đã lập theo quy định tại 7.1
tiêu chuẩn này
7.4.4 Nhập các thông số
đo ảnh
Phần mềm đo ảnh cho phép nhập vào Project các
thông số sau đây:
- Thông số kỹ thuật về dữ liệu ảnh, thông số
của máy chụp ảnh theo số liệu kiểm định gần nhất;
- Thông số về hệ tọa độ, đơn vị đo dài, đơn
vị đo góc;
- Thông số bán kính trái đất, độ cao bay chụp
và độ cao trung bình của khu chụp;
- Các tùy chọn để hiệu chỉnh ảnh hưởng của độ
cong trái đất và chiết quang khí quyển;
- Sai số tiêu chuẩn đo tọa độ điểm ảnh;
- Ngưỡng giới hạn hội tụ của bài toán bình
sai theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông số kỹ thuật về tâm chụp: Tọa độ X, Y,
Z; góc xoay Omega, Phi, Kappa; thời gian GNSS (Time Stamp) được nhập cho từng
tờ ảnh.
7.4.5 Đo liên kết ảnh
- Thực hiện đo hoặc khớp ảnh tại tất cả các
điểm liên kết ảnh tại vị trí tiêu chuẩn bằng các thiết bị chuyên dụng với sự hỗ
trợ của các phần mềm.
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể về chất lượng
ảnh, thiết bị, công nghệ và nhân lực hiện có, phương pháp đo có thể áp dụng thủ
công đối với từng mô hình theo truyền thống hoặc khớp ảnh tự động đối với toàn
khối ảnh.
7.4.6 Điểm liên kết ảnh là
những điểm có hình ảnh rõ nét, có khả năng khớp ảnh chính xác, hiệu ứng lập thể
tốt. Không chọn vào các địa vật có độ cao đột xuất hoặc địa vật chịu ảnh hưởng
của các khuyết tật khi chụp ảnh như bóng đổ, mây che, lóa hoặc các địa vật di
động ở thời điểm chụp ảnh. Sơ đồ tiêu chuẩn như trong Hình 2.

Hình 2. Sơ đồ
vị trí chuẩn của điểm liên kết ảnh
- Trong cùng dải bay điểm liên kết ảnh tối
thiểu phải nằm trong độ phủ 3, phân bố dọc theo đường chia đôi phần chờm phủ
giữa hai mô hình kế cận;
- Giữa hai dải bay, điểm liên kết ảnh tối
thiểu phải nằm trong độ phủ 5 (trừ ảnh đầu/cuối tuyến), phân bố dọc theo đường
chia đôi phần chờm phủ giữa hai đường bay kế cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.7 Mật độ điểm liên
kết ảnh phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác tăng dày, phương án 10 điểm thường
áp dụng trong các trường hợp đáp ứng yêu cầu tăng dày độ cao chính xác. Giữa
hai dải bay kế cận, điểm liên kết ảnh tối thiểu cần thiết là mỗi mô hình một
điểm. Trường hợp khó khăn, phương án xử lý được đưa ra ngay từ khi khảo sát
khối ảnh để tăng cường độ tin cậy của khối tam giác ảnh bằng các điểm kiểm tra
ngoại nghiệp.
- Trường hợp khối ảnh có đoạn bay bù hoặc
khối ảnh có sự cộng thêm ảnh khác phân khu bay chụp thì phải đo chờm phủ lên
nhau ít nhất một mô hình, chọn ít nhất một hàng điểm tại dọc theo phần chờm phủ
đó.
- Dọc theo đường biên của hai khối tăng dày
liền kề, mỗi mô hình phải đo trùng ít nhất 1 điểm chung làm điểm kiểm tra tiếp
biên. Trường hợp khó khăn cũng phải chọn theo giãn cách không quá 3 mô hình một
điểm.
7.4.8 Kiểm tra đo liên
kết ảnh
- Kiểm tra liên kết ảnh bắt buộc thực hiện
đối với từng mô hình bằng cách chọn điểm bất kỳ tại tất cả các vị trí tiêu
chuẩn và đo lập thể, kiểm tra độ chính xác theo hiển thị trên hệ thống thiết
bị.
- Cho dù lựa chọn phương pháp đo nào, kết quả
đo liên kết ảnh được phần mềm tính toán và hiển thị cho từng mô hình. Sai số
tồn tại tại điểm được chọn không được vượt quá 1 giá trị pixcel (ví dụ đối với
ảnh Vexcel giá trị này là 6μm). Trường hợp dữ liệu ảnh xấu hoặc khó khăn giá
trị này cũng không vượt quá 10μm.
- Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu được ghi nhận
trong sổ tay điện tử.
7.4.9 Đo tọa độ ảnh tại
các điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
- Đo tọa độ ảnh tại các điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp được thực hiện khi kết quả đo liên kết ảnh đã đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành đo điểm cùng tên tại tất cả các
mô hình và kiểm soát sự thay đổi sai số định hướng ảnh theo thông báo hiển thị
trên hệ thống, tìm cách loại trừ tối đa các sai số hệ thống.
- Trường hợp sử dụng các điểm tọa độ và độ
cao cấp hạng cao làm điểm khống chế, tùy thuộc vào khả năng đo điểm trên mô
hình lập thể và sơ đồ ghi chú điểm để thuyết minh, ghi chú những vấn đề liên
quan đến tỷ cao/tỷ sâu trong sổ tay điện tử để phục vụ cho xử lý trong tính
toán, bình sai sau này.
7.4.10 Đo tọa độ ảnh tại
các điểm kiểm tra tăng dày được thực hiện tương tự các điểm khống chế ảnh ngoại
nghiệp, số lượng, mật độ điểm kiểm tra được thiết kế theo yêu cầu đánh giá độ
chính xác tăng dày
7.4.11 Chọn và đo điểm
kiểm tra đo vẽ
- Số lượng, mật độ, phân bố điểm kiểm tra đo
vẽ đáp ứng yêu cầu lấy mẫu, đánh giá chất lượng đo vẽ theo tiêu chuẩn TCVN
13575:2022. Trong các trường hợp sử dụng tọa độ điểm cho các mục đích khác, mật
độ điểm kiểm tra được thiết kế, phê duyệt theo yêu cầu của dự án, nhiệm vụ cụ
thể.
- Điểm kiểm tra đo vẽ được chọn vào những địa
vật có chất lượng hình ảnh rõ nét, yêu cầu khớp ảnh với độ chính xác tương
đương với điểm tăng dày, được chọn, đo và đặt tên lần lượt theo số tự nhiên gắn
với ký tự khởi đầu bằng hai ký tự “KT”. Danh sách điểm được lập ở dạng số kèm
theo ghi chú vị trí điểm để đảm bảo khả năng nhận dạng điểm chính xác khi đọc
điểm kiểm tra đo vẽ. Trường hợp khó khăn cần gắn kèm hình ảnh được phóng to kèm
theo thuyết minh cụ thể. Tọa độ, độ cao của điểm kiểm tra đo vẽ được xuất ra từ
kết quả bình sai khối ảnh.
- Đối với yêu cầu kiểm tra độ cao cần tránh
các địa vật chịu ảnh hưởng của tỷ cao hoặc tỷ sâu như góc bờ tường, góc bậc tam
cấp... Trường hợp chọn điểm tại các đối tượng độ cao đặc trưng như đường mô tả
địa hình, đỉnh núi, yên ngựa, nơi đường giao nhau... cần ghi chú thuyết minh rõ
ràng.
7.4.12 Kiểm tra kết quả đo
tọa độ ảnh cần được thực hiện bằng phương pháp đo lập thể trên trạm đo vẽ ảnh
số đối với tất cả các điểm khống chế, điểm kiểm tra. Kết quả được ghi nhận vào
sổ tay đo vẽ kèm theo những thông tin về: Người kiểm tra, ngày kiểm tra, sai số
lớn nhất...., tại điểm ...
7.5 Tính toán bình
sai và báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Phát hiện những tồn
tại trong kết quả thu nhận dữ liệu ảnh như độ ổn định của tín hiệu vệ tinh
trong đo động (GNSS); ảnh hưởng của địa hình, thời tiết đến chất lượng dữ liệu
ảnh, đưa ra biện pháp khắc phục hoặc ghi nhận tồn tại.
7.5.3 Tiến hành định
hướng tương đối cho tất cả các mô hình của khối ảnh, phát hiện và loại trừ tối
đa các sai số hệ thống trong đo ảnh sao cho kết quả đo tọa độ ảnh của khối tam
giác ảnh không gian chỉ còn lại các sai số ngẫu nhiên. Kiểm tra sai số trung
phương đo ảnh của toàn bộ khối ảnh (sigma naught ϭ°) không được vượt quá 1 giá
trị pixcel (đối với ảnh Vexcel là 6μm quy đổi theo tỷ lệ ảnh). Trường hợp dữ
liệu ảnh xấu hoặc đo điểm khống chế ngoại nghiệp khó khăn, giá trị này cũng
không vượt quá 10μm. Trường hợp cá biệt cũng không vượt quá giá trị 15μm.
7.5.4 Quá trình tính toán
bình sai cần phải loại trừ tối đa các sai số hệ thống trong quá trình xây dựng
lưới và sai số biến dạng lưới tam giác ảnh không gian. Chọn những phương án
tính toán mang tính thăm dò nhằm phát hiện các nguồn sai số số liệu gốc (nếu
có), loại trừ sai số thô, sai số khớp ảnh, sai số hệ thống, kiểm tra biên. Sau
mỗi phương án tính cần đánh giá vai trò và sự ảnh hưởng của từng điểm khống chế
ảnh đến lưới tăng dày được hiển thị trên sơ đồ phân tích sai số của phần mềm
tăng dày. Theo đó có thể phát hiện, loại trừ điểm sai, chọn các phương án tối
ưu. Trường hợp thay đổi vai trò điểm khống chế và điểm kiểm tra cần được ghi
vào sổ tay. Ghi nhận sơ đồ khống chế đối với phương án lựa chọn cuối cùng, đề
nghị kiểm tra trước khi bình sai (nếu cần thiết)
7.5.5 Thực hiện bình sai
và xuất báo cáo bằng phần mềm từ kết quả của phương án tính toán bình sai cuối
cùng. Kết quả tính toán bình sai lưới tam giác ảnh không gian được hiệu chỉnh
vào giá trị các nguyên tố định hướng ngoài của từng tấm ảnh.
7.5.6 Báo cáo kết quả
bình sai được xuất tự động từ phần mềm kèm theo độ chính xác tăng dày thể hiện
qua giá trị sai số trung phương xác định các thành phần X/Omega; Y/Phi; Z/Kappa
của khối tăng dày được tính với số điểm tham gia bình sai là điểm khống chế và
số điểm tham gia bình sai là điểm kiểm tra như phương án đã lựa chọn. Trong đó:
X/Omega; Y/Phi; Z/Kappa là các thành phần tọa độ, độ cao tương ứng với các góc
nghiêng dọc, nghêng ngang và góc xoay của ảnh. Những kết quả trung gian kèm
theo như sau:
- Sai số số liệu gốc: các trạm GNSS mặt đất,
mô hình Geoid...
- Sai số xác định các nguyên tố định hướng
ngoài của ảnh trong quá trình bay chụp và xử lý ảnh
- Sai số đo tọa độ tại các điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp.
- Sai số đo tọa độ liên kết ảnh (đo nội
nghiệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Danh sách tọa độ, độ cao của điểm kiểm tra
kết quả đo vẽ ảnh hàng không sử dụng kết quả tăng dày này.
8. Đánh giá chất
lượng tăng dày khống chế ảnh
8.1 Mức độ tuân thủ quy trình và kết
quả tăng dày
8.1.1 Kiểm soát việc tuân
thủ quy trình thực hiện đối với từng công đoạn quy định tại Điều 7 tiêu chuẩn
này được ghi nhận trong sổ tay điện từ, tài liệu giám sát, kiểm tra theo quy
định.
8.1.2 Mức độ tự kiểm tra kết
quả thực hiện từng công đoạn theo tiêu chuẩn này.
8.1.3 Kiểm tra việc lựa
chọn phương án tính thông qua các sơ đồ sơ đồ phân tích sai số của phần mềm
được ghi nhận lại
8.2 Chỉ tiêu kỹ thuật trong đánh giá
chất lượng tăng dày
8.2.1 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng
tăng dày
- Sai số trung phương trị đo tăng dày theo
quy định tại 7.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Phương pháp kiểm tra độ chính
xác tăng dày
8.2.2.1 Kiểm tra trực quan
trên sơ đồ và giá trị các sai số sau bình sai theo thông báo của phần mềm tăng
dày.
8.2.2.2 Kiểm tra bằng
phương pháp thực nghiệm trên mô hình lập thể:
- Lựa chọn các mô hình có các điểm khống chế,
điểm kiểm tra ngoại nghiệp, điểm tọa độ, độ cao hạng cao, đo lập thể. Khi giá
trị thị sai thực tế còn lại dưới 1/2 tiêu đo, ghi nhận giá trị tọa độ, độ cao
theo hiển thị trên hệ thống
- Lấy số chênh tọa độ, độ cao đối với từng
điểm, tính sai số theo nguyên tắc số bình phương nhỏ nhất.
8.2.2.3 Kiểm tra thông qua
phương pháp tiếp biên
- Sai số tiếp biên trung bình về mặt phẳng
được lấy theo chỉ tiêu về độ chính xác đo vẽ, thu nhận dữ liệu mặt phẳng.
- Sai số tiếp biên trung bình về độ cao không
vượt quá 1/2 khoảng cao đều đường bình độ cơ bản trong trường hợp tăng dày để
thành lập bản đồ địa hình. Đối với trường hợp đo vẽ đối tượng mô tả địa hình
giá trị này phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác của mô hình số địa hình cần phải
xây dựng.
8.2.3 Đánh giá kết quả tăng dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số trung phương trung bình, sai số lớn
nhất của các điểm khống chế sau bình sai theo từng thành phần tọa độ X, Y, Z;
- Sai số trung phương trung bình, sai số lớn
nhất theo từng thành phần tọa độ X, Y, Z của các điểm kiểm tra (không tham gia
bình sai);
8.2.3.2 So sánh giá trị sai
số trung phương trung bình với chỉ tiêu được quy định tại Điều 4 tiêu chuẩn
này,để đưa ra sự phù hợp về độ chính xác kết quả bình sai. Giá trị sai số lớn
nhất cũng không vượt quá 2 lần giá trị sai số giới hạn như thông báo do phần
mềm xuất ra.
8.2.3.3 Đánh giá kết luận
về khả năng đáp ứng yêu cầu đo vẽ ảnh.
8.2.4 Lập báo cáo tổng hợp kết quả
tăng dày
Báo cáo kết quả tăng dày bao gồm những nội
dung cơ bản sau:
8.2.4.1 Một số thông tin cơ
bản về đặc điểm khu vực tăng dày và nguồn dữ liệu đầu vào:
- Thông tin về hệ tọa độ độ cao quốc gia,
hiện trạng mạng lưới khống chế cơ sở, khả năng đáp ứng các yêu cầu xử lý trị đo
GNSS theo yêu cầu độ chính xác mặt phẳng, độ cao. Hiện trạng mô hình Geoid địa
phương, quy mô khối tăng dày, có hay không thực hiện hiệu chỉnh độ cao h, lý
do;
- Thông số về khối ảnh (theo kết quả kiểm
định mới nhất); Loại máy chụp ảnh, tiêu cự, độ phân giải ảnh, Độ cao bay chụp
trung bình, tỷ lệ ảnh trung bình, Độ phủ dọc, độ phủ ngang và một số thông tin
về kết quả thu nhận, xác định tọa độ tâm chiếu thể hiện qua sai số trung
phương, các tham số phục vụ tính toán bình sai khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công tác thiết kế, đo nối điểm khống chế
ảnh ngoại nghiệp (có đánh dấu mốc hay chọn điểm tự nhiên), số lượng khối tăng
dày, quy mô, đồ hình các khối tính, số điểm mặt phẳng, độ cao; số lượng điểm
tiếp biên khối, khu đo (nếu có).
- Chất lượng liên kết khối ảnh, chất lượng đo
nối tọa độ điểm khống chế, điểm kiểm tra thể hiện thông qua sai số trung phương
trung bình/ lớn nhất.
- Chất lượng lưới khống chế ảnh ngoại nghiệp,
khả năng đo tọa độ ảnh trong nhà, thống kê số điểm được đánh giá là khó khăn,
độ tin cậy thấp, giải pháp khắc phục. Kết luận chất lượng toàn khối thông qua
sai số trung phương trung bình của lưới điểm kiểm tra, sai số lớn nhất, nhỏ
nhất.
-Tên phần mềm sử dụng để bình sai lưới tam
giác ảnh không gian, sự thay đổi phương án bình sai so với thiết kế, hạn sai
tính toán xử lý bình sai, đồ hình sai số tương ứng với phương án tính cuối
cùng.
8.2.4.3 Báo cáo về chất
lượng thể hiện trên kết quả bình sai khối tăng dày: bao gồm báo cáo về các
phương pháp phương pháp kiểm tra; phương pháp đánh giá chất lượng gián tiếp
thông qua kết quả giám sát các công đoạn của quy trình tăng dày theo ghi nhận
trong sổ tay điện tử theo quy định tại 7.1 và được duy trì trong suốt quá trình
thực hiện, phương pháp trực tiếp được thể hiện ở các thông số khối tăng dày sau
bình sai được xuất ra từ phần mềm.
- Những vấn đề phát sinh so với thiết kế kỹ
thuật đã phê duyệt hoặc hợp đồng, biện pháp khắc phục, những tồn tại được xác
nhận của chủ đầu tư (trong trường hợp ảnh hưởng đến khối lượng và thời gian
hoàn thành công trình).
8.2.4.4 Kết luận về chất
lượng tăng dày khống chế ảnh so với tiêu chí đặt ra, khả năng sử dụng, những
khuyến cáo cần chú ý (nếu có)
8.2.4.5 Kết quả bình sai
lưới tam giác ảnh không gian và sơ đồ sai số được xuất ra từ phần mềm (không
bao gồm kết quả đo liên kết).
9. Đóng gói giao nộp
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Sản phẩm tăng dày
là tập hợp dữ liệu dạng số bao gồm kết quả xây dựng lưới tam giác ảnh không
gian kèm theo sơ đồ khối ảnh, sổ tay điện tử, báo cáo đánh giá khối lượng, chất
lượng hoàn thành theo quy định tại Điều 8 tiêu chuẩn này
9.1.2 Kết quả xây dựng
lưới tam giác ảnh không gian được ghi nhận trong Project bao gồm tất cả các
thông số định hướng chùm tia chiếu của từng tấm ảnh đã được bình sai trong hệ
tọa độ trắc địa, độ cao quốc gia với độ chính xác nhất định. Đây là nguồn dữ
liệu đầu vào được sử dụng cho đo vẽ lập thể trên trạm đo vẽ ảnh số, nắn ảnh
trực giao và được lưu trữ cùng với dữ liệu ảnh để sử dụng khi cần thiết.
9.1.3 Sản phẩm tăng dày
thuộc về tài liệu đo đạc bản đồ quốc gia được quản lý, lưu trữ cùng với dữ liệu
ảnh để khai thác sử dụng theo quy định hiện hành.
9.2 Đóng gói sản phẩm phục vụ kiểm
tra, nghiệm thu
9.2.1 Sản phẩm dạng số
như quy định tại 9.1 được ghi đĩa CD, gắn nhãn theo 9.2.3
9.2.2 Sản phẩm in trên
giấy bao gồm:
- Báo cáo tăng dày theo quy định tại Điều 8
kèm theo sơ đồ khối tính được lập theo 7.1 tiêu chuẩn này
- Danh sách điểm kiểm tra sau bình sai sử
dụng cho đánh giá chất lượng đo vẽ ảnh.
- Một số tài liệu khác đã sử dụng trong quá
trình thi công như: sơ đồ lưới khống chế ảnh ngoại nghiệp, hồ sơ nghiệm thu sản
phẩm thu nhận và xử lý ảnh hàng không kỹ thuật số...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên khối tăng dày, thuộc dự án....
- Kích thước khối (số dải bay x số ảnh trên 1
dải bay)
- Tên khu bay, một số địa danh chính
- Thông tin về khối ảnh (độ phân giải, tiêu
cự, độ cao bay...)
- Tên đơn vị thực hiện, ngày tháng năm...
- Tên đơn vị giám sát, nghiệm thu, ngày tháng
năm...
- Sai số trung phương mặt phẳng, độ cao
(trung bình, lớn nhất)
- Phương pháp, phần mềm sử dụng trong tính
toán bình sai
- Thông tin về chủ đầu tư dự án (cơ quan quản
lý sản phẩm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Sơ đồ tổng thể quy trình công nghệ đo ảnh hàng không

Phụ
lục B
(Quy định)
Chỉ tiêu độ chính xác tăng dày lưới tam giác
ảnh không gian
B.1 Chỉ tiêu độ chính xác tăng dày
tương ứng với chỉ tiêu độ chính xác thu nhận dữ liệu địa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSTP mặt
phẳng của đối tượng đo vẽ (m)
SSTP tăng
dày mặt phẳng (m)
SSTP mặt
phẳng điểm KCNN (m)
SSTP độ cao
của đối tượng đo vẽ (m)
Sai số TP
tăng dày độ cao (m)
SSTP độ cao
điểm KCNN (m)
Tương đương
với bản đồ ở tỷ lệ
mx,y(ct)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mx,y(kc)
(mh(DEM))
mh(td)
mh(kc)
I
0,25
0,13
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,03
1:2 000
(kcđ 0,5; 1m)
II
0,50
0,25
0,13
0,25
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
0,75
0,38
0,19
0,50
0,25
0,12
I
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,66
0,33
0,17
1:5 000
(kcđ 1m, 2,5m; 5m
II
1,26
0,63
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,21
III
1,89
0,95
0,47
1,66
0,83
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
0,63
0,31
2,00
1,00
0,50
1:10 000
(kcđ 5m, 10m)
II
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
2,50
1,25
062
III
3,75
1,88
0,94
3,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
I
3,13
1,56
0,78
3,33
1,66
0,83
1:25 000
(kcđ 10m, 20m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,25
313
1,56
4,00
2,00
1,00
III
9,38
4,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,66
3,33
1,66
I
6,25
3,13
1,56
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:50 000
II
12,50
6,25
3,13
-
-
-
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,38
4,69
-
-
-
Trong đó:
- Sai số trung mặt phẳng của đối tượng đo vẽ
mx,y(ct) tương ứng với chỉ tiêu độ chính xác của loại dữ liệu địa lý
thu nhận khi sử dụng kết quả tăng dày
- Độ chính xác tăng dày được tính toán dựa
trên nguyên tắc số bình phương nhỏ nhất, cụ thể như sau:
Sai số trung phương tăng dày mặt phẳng mmp(td)
được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Trong đó:
- mx là sai số trung
phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:

- my là sai số trung
phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

- xd,i, yd,i là
tọa độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu
- xk,i, yk,i
là tọa độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- i là số nguyên dương từ 1 đến n
Trong đó:
- mh là sai số trung phương
độ cao
- hd,i là giá trị độ cao
của điểm kiểm tra thứ i trong tập dữ liệu
- hk,i là giá trị độ cao
của điểm thứ i trong tập kiểm tra
- n là số điểm được kiểm tra
- i là số nguyên dương từ 1 đến n
Các mức chỉ tiêu độ chính xác trong bảng B1
được đề xuất cho các khu vực rõ ràng, khu vực ẩn khuất, khó khăn các mức chỉ
tiêu độ chính xác có thể thay đổi theo khả năng thực tế và yêu cầu sử dụng
B.2 Mẫu sơ đồ bố trí điểm khống chế
ảnh ngoại nghiệp và điểm kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▲ điểm khống chế tổng
hợp (X, Y, H);
● điểm khống chế độ cao;
+ tâm ảnh
O điểm kiểm tra ngoại nghiệp
Theo kết quả nghiên cứu trên market chuẩn,
giãn cách giữa các điểm khống chế độ cao phục vụ tăng dày khống chế ảnh đo vẽ
độ chính xác từ 0,3 đến 0,5m là 3,5km;
Thực tế, với nguồn dữ liệu ảnh thu nhận
trong điều kiện Việt Nam, tham khảo giãn cách điểm khống chế đối với khối ảnh
Vexcel tại phụ lục C
B.3 Mẫu ghi chú điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp và điểm kiểm tra

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1003 - Điểm khống chế ảnh tổng hợp (vòng
tròn ngoài màu đỏ đường kính 1cm, vòng tròn trong màu xanh đường kính 0,6cm
và số hiệu điểm màu đỏ).

H309 - Điểm khống chế ảnh độ cao tăng cường
trong trường hợp cần tăng dày độ cao chính xác (vòng tròn màu xanh đường kính
1 cm, số hiệu điểm màu xanh).

11514 - Điểm tọa độ quốc gia (tam giác màu
đỏ cạnh 1 cm, số hiệu điểm màu đỏ).

11521 - Điểm tọa độ quốc gia chích không
chính xác (tam giác cạnh 1 cm màu đỏ; số hiệu điểm màu đỏ).

I(HN-HP)7LD - Điểm độ cao quốc gia (vòng
tròn màu xanh lá cây đường kính 1 cm, số hiệu điểm màu xanh lá cây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KT01 - Điểm kiểm tra (vòng tròn màu đen
đường kính 0,8 cm và số hiệu điểm màu đen).
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Mật độ điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
Bảng sau đây được áp dụng đối với trường hợp:
độ phân giải mặt đất của ảnh chụp đáp ứng yêu cầu độ chính xác mô hình số độ
cao (DEM), với việc sử dụng máy chụp ảnh Vexcel Ultracam XP w/a, tiêu cự f=70.5
mm, sai số đo thị sai ngang bằng 1 pixel (tương đương m∆p = 6 μm), độ phủ dọc P
= 60%, m∆p = 6 μm.
Chỉ tiêu độ
chính xác độ cao đo chi tiết
Độ cao bay
chụp
Độ phân
giải mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số tỷ
lệ ảnh với p=60%
Chỉ tiêu độ
chính xác tăng dày độ cao
Tương đương
với khoảng cao đều cơ bản
Mật độ KC
theo dải bay hoặc theo khối
mh
H
GSD
B
ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.30
1357
0,12
523
19,251
0,150
1,0
3,5 km
0.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.83
0,415
2,5
7 km
1.00
0,500
-
10km
(40km2/đ)
0.40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
697
25,668
0,200
1,0
4,5 km
0.50
0,250
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.83
0,415
2,5
64km2/đ
1.00
4524
0,39
1742
64,170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15km
(70-80km2/đ
0.83
0,415
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.50
0,250
2,5
13-15km
Kết quả từ dự
án thử nghiệm trên một số khối tăng dày khống chế ảnh Vexcel Ultracam XP w/a
với điều kiện bay chụp tại Việt Nam, ưu tiên chỉ tiêu độ chính xác độ cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với ảnh độ phân giải cao (GSD =12-15cm)
có thể bố trí điểm khống chế ngoại nghiệp để tăng dày cho đo vẽ độ cao chính
xác dưới 0.3m với các mức 0.35, 0.4, 0.5, 0.8m với giãn cách điểm khống chế
theo dải bay trong khoảng: 3,5-5km, 7,0km. Trong trường hợp chất lượng khống
chế đạt chuẩn (bao gồm cả tọa độ tâm chụp và KCMĐ), giãn cách đến 10km vẫn cho
phép đạt tới chỉ tiêu độ chính xác này. Với các chỉ tiêu độ chính xác thấp hơn
(0.85m, 1.0m) điểm khống chế được bố trí rải đều theo mật độ khoảng từ 40-50 km2/điểm.
Trong trường hợp chất lượng khống chế ảnh đạt chuẩn mật độ này có thể tăng lên
đến 80km2
- Đối với ảnh độ phân giải trung bình (GSD
=40cm) về lý thuyết có thể thiết kế phương án bay chụp ảnh số để đo vẽ độ chính
xác độ cao đến 1.0m. Trên thực tế, sau khi đo vẽ mô tả địa hình, độ chính xác
độ cao tại khu vực rõ ràng, không thực phủ có thể đo được tới 0.5m.
+ Đối với địa hình đơn giản (đồng bằng, ít
địa vật che khuất như nhà cao tầng, vật kiến trúc), khả năng chọn và đo điểm dễ
dàng, độ chính xác có thể đạt mức 0.5m với giãn cách khống chế 10 - 13km theo
dải bay (mật độ trung bình khoảng 250-280km2/điểm KCMĐ).
+ Đối với địa hình đồi núi, ven biển khả năng
chọn và đo điểm khó khăn, chỉ tiêu độ chính xác từ 0.8-1,0m với mật độ điểm
khống chế 10-15km theo dải bay (mật độ trung bình khoảng 280km2 -
300km2/điểm KCMĐ)
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn
thông tin địa lý cơ sở (QCVN42: 2020/BTNMT) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 08 năm 2020, hiệu lực thi
hành ngày 01 tháng 3 năm 2021)
[2] Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ
1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 (phần ngoài trời) (96 TCN 43-90) do Cục Đo đạc và
Bản đồ Nhà nước ban hành theo Quyết định số 248/KT ngày 09/8/1990,
[3] Quy định kỹ thuật thành lập BĐĐH tỷ lệ
1:10 000, 1:25 000 và 1:50 000 bằng công nghệ ảnh số ban hành theo Quyết định
số 15/2005/QĐ-BTNMT ngày 13/12/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Nguyễn Thị Bích Ngọc, “Nghiên cứu cơ sở
khoa học và thực tiễn phục vụ đổi mới chỉ tiêu đánh giá độ chính xác mặt phẳng
và độ cao trong đo đạc địa hình ở Việt Nam trên nền công nghệ không ảnh và đo
đạc trực tiếp toàn số hiện nay” Mã số TNMT.2015.07.01, Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Hà nội 2017;
[6] Đào Ngọc Long, Nghiên cứu cơ sở khoa học
công tác bay chụp ảnh hàng không và đề xuất quy định bay chụp, tỷ lệ bay chụp,
kiểm tra, đánh giá chất lượng ảnh chụp từ máy bay phục vụ công tác đo vẽ và
hiện chỉnh bản đồ, Viện khoa học Đo đạc và Bản đồ - Hà Nội 2015;
[7] ThS. Phạm Ngọc Sơn, Cục Bản đồ Bộ Tổng
tham mưu - 2012. Hệ thống máy chụp ảnh số VEXCEL ULTRACAM XP W/A và các ứng
dụng
[8] TS Đào Ngọc Long, Viện khoa học Đo đạc và
Bản đồ .KS. Đào Ngọc Dũng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng máy chụp ảnh hàng không kỹ thuật số Vexcel UltraCam XP W/A
[9] The American Society for Photogrammetry
and Remote Sensing Approval by the ASPRS Professional Practicing Division,
March, 1990. ASPRS American Society of Photogrammetry and Remote Sensing 2014.
[10] F. Ackermann, Institute of
Photogrammetry, University of Stuttgart Keplerstr, Operational Rules and
Accuracy Models for GPS Aerotriangulation,.
Mục lục
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Tài liệu, tư liệu
6 Thiết bị, dụng cụ, nhân lực
7 Quy định tăng dày khống chế ảnh
8 Đánh giá chất lượng tăng dày khống chế ảnh
9 Đóng gói giao nộp sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu độ chính xác
tăng dày lưới tam giác ảnh không gian
Phụ lục C (Tham khảo) Mật độ điểm khống chế
ảnh ngoại nghiệp
Thư mục tài liệu tham khảo