Vật liệu nhóm I
|
600 ≤ CTI
|
Hoặc
|
Cấp
|
1A4.5
|
Vật liệu nhóm II
|
400 ≤ CTI < 600
|
Hoặc
|
Cấp
|
1A3.5
|
Vật liệu nhóm IIIa
|
175 ≤ CTI < 400
|
Hoặc
|
Cấp
|
1A2.5
|
Vật liệu nhóm IIIb
|
100 ≤ CTI <
175
|
Hoặc
|
Cấp
|
1A0
|
Các giá trị CTI ở trên là các giá trị
thu được (phù hợp với IEC 60112) trên các mẫu được làm cụ thể theo yêu cầu và
được thử nghiệm bằng giải pháp A.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ số chịu phóng điện
(PTl) cũng được sử dụng để xác định các đặc tính tạo vết của vật liệu. Một vật
liệu có thể nằm trong 1 trong 4 nhóm đưa ra ở trên trên cơ sở PTI (theo phương
pháp trong IEC 60112 sử dụng giải pháp A) sẽ bằng hoặc lớn hơn giá trị thấp hơn
được quy định cho nhóm.
CHÚ THÍCH 2: Chưa chứng minh được sự
tương đương giữa CTI và các phân cấp
5 Các yêu cầu và quy
tắc tạo kích thước khe hở
5.1 Tổng
quan
Các khe hở phải có kích thước để chịu
được các điện áp theo 3.2, tính tới tất cả các thông số ảnh hưởng đến sự phá vỡ
cách điện trong toàn bộ vòng đời của thiết bị.
Để đo chính xác khe hở, áp dụng các
yêu cầu của mục 7.
Các khe hở đưa ra trong Bảng A.3 áp dụng
cho các độ cao nhỏ hơn hoặc bằng
2000 m trên mực nước biển, ở các độ cao lớn hơn, phương pháp hiệu chỉnh được
đưa ra trong 5.4.
5.2 Khe hở
không khí tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở tối thiểu để cách điện về mặt
chức năng được dựa trên điện áp xung danh định theo Bảng A.3, đối với các độ
cao lớn hơn 2000 m, khe hở phải được tăng thêm phù hợp với 5.4.
Có thể chấp nhận giá trị nhỏ hơn, đặc
biệt trong trường hợp các trường không đồng nhất. Chiều dài giảm thiểu phải chịu
được điện áp xung danh định yêu cầu UNi. Phải xác nhận sự phù hợp bằng
thử nghiệm. Điện áp thử bằng với Ui hoặc giá trị của Uac
hoặc Udc trong Bảng A.8 đối với khoảng cách bằng với khe hở tối thiểu
theo Bảng A.3.
5.2.2 Cách điện chính và phụ
Khe hở không khí tối thiểu của cách điện
chính và phụ được dựa trên điện áp xung danh định, theo bảng A.3, đối với các độ
cao lớn hơn 2000 m, khe hở phải được tăng thêm phù hợp với 5.4
Không cho phép các giá trị nhỏ hơn.
5.2.3 Cách điện tăng cường
Khi tạo kích thước cách điện tăng cường,
áp dụng 5.2.2 với hiệu chỉnh sau: điện áp xung danh định phải bằng 160% điện áp
xung danh định cần thiết của cách điện chính.
Không cho phép các giá trị nhỏ hơn
5.3 Tính ngẫu
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, các ứng dụng có thể yêu cầu
các khe hở không khí lớn hơn để tính tới các yếu tố sau:
- Các điều kiện khí quyển, các rủi ro
nhiễm bẩn đặc biệt, độ ẩm cao;
- Môi trường bị ion hóa;
- Các điều kiện lắp đặt;
- Các kết nối;
- An toàn con người;
- Sự thay đổi trong quá trình sản xuất,
khi bảo trì;
- Tuổi thọ
trong khai thác;
- Các tình huống hư hỏng và các trường
hợp ngoại lệ khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vi khuẩn, các chất sinh học và hóa học;
- Sợi tinh thể (thân kim loại dạng sợi
tạo ra từ bề mặt kim loại)
...
5.4 Khe hở đối
với độ cao lớn hơn 2000 m
Khe hở đưa ra trong Bảng A.3 áp dụng
cho các ứng dụng có độ cao nhỏ hơn hoặc bằng 2000 m trên mực nước biển, ở các độ
cao lớn hơn 2000 m, khe hở đưa ra trong Bảng A.3 phải được tăng thêm.
Đối với các mạch điện có điện áp xung
danh định UNi và có điện áp 60 kV, khe hở đưa ra trong Bảng A.3 phải
được nhân với hệ số hiệu chỉnh độ cao kd đưa ra trong Bảng A.9.
Đối với các mạch có điện áp xung danh
định UNi lớn hơn 60 kV, các khe hở đưa ra trong Bảng A.3 phải được
nhân với hệ số hiệu chỉnh độ cao kd đưa ra trong Bảng A.10.
6 Các quy tắc tạo
kích thước cho chiều dài đường rò
6.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 4 đưa ra thông tin về các hệ số ảnh
hưởng.
Các điện áp được cảm ứng ra trong các
cáp bên đường do các dòng điện trên phương tiện tạo ra sẽ được tính thêm vào hệ
số ảnh hưởng.
Để đo chính xác chiều dài đường rò, áp
dụng các yêu cầu trong mục 7.
Các giá trị trong các Bảng A.5 và A.6
không áp dụng cho các kết hợp vật liệu cách điện khác nhau ở trong phạm vi chiều
dài cách điện. Nếu có kết hợp khe hở nối tiếp không đủ cùng với chiều dài đường
rò không đủ, một trong 2 yếu tố phải được tăng lên để thỏa mãn các yêu cầu của
5.2 hoặc 6.2.
Có thể trang bị cho các bề mặt vật liệu
cách điện các đường gân hoặc khe rãnh để gián đoạn các đường dẫn điện. Các đường
gân, khe rãnh, buồng chứa hoặc các bộ phận bảo vệ bề mặt cách điện có thể bảo vệ
không bị nhiễm bẩn và mưa tuyết. Nên tránh các mối nối, khe rãnh hoặc vết khía
thẳng đứng với các bộ phận dẫn điện (các điện cực), do bụi bẩn có thể tập trung
ở đó hoặc nước có thể đọng lại do hoạt động mao dẫn.
CHÚ THÍCH: xem TCVN 10884-5 (IEC
60664-5) đối với các khoảng cách nhỏ hơn 2 mm chịu các tải do các đỉnh điện áp
dưới các điều kiện ẩm.
6.2 Chiều dài đường rò tối thiểu
6.2.1 Cách điện chức năng, chính và
phụ
Chiều dài đường rò tối thiểu được dựa
trên điện áp cách điện danh định (UNm) theo các Bảng A.5, A.6 và
A.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tạo kích thước cách điện tăng cường,
áp dụng gấp đôi chiều dài đường rò cho cách điện chính.
CHÚ THÍCH: Việc thay đổi được đưa ra
do việc áp dụng yêu cầu trong tiêu chuẩn an toàn cơ bản TCVN 10884-1 (EN
60664-1). Theo bảng A.6, việc này có thể tạo ra thay đổi đáng kể cho các hệ thống
có điện áp cách điện danh định thấp hơn 160 V.
7 Thử nghiệm và đo
7.1 Tổng quan
Mục này chỉ đề cập đến việc kiểm tra
xác nhận các yêu cầu trong mục 5 và 6.
Các thử nghiệm điển hình và thường
xuyên đối với thiết bị được đề cập trong Phụ lục B.
Nếu được yêu cầu, phải đo khe hở không
khí và chiều dài đường rò trên một đối tượng đặc trưng phù hợp với 7.2.
Nếu khe hở không khí của cách điện chức
năng thực tế nhỏ hơn khe hở không khí được quy định trong mục 5, hoặc không thể
đo được, phải tiến hành thử nghiệm trên các linh kiện điện liên quan, trên một
đối tượng đặc trưng sạch. Thử nghiệm chịu điện áp này phải được thực hiện theo
7.3, 7.4 ở 7.5.
Phải tiến hành thử nghiệm điện theo
các giá trị trong Bảng A.8 dựa trên các chiều dài theo yêu cầu trong Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt khác, có thể kiểm tra xác nhận thay
thế khe hở không khí bằng thử nghiệm điện áp ở tần số lưới điện phù hợp với
7.4, hoặc thử nghiệm điện áp một chiều phù hợp với 7.5.
Thử nghiệm điện áp một chiều được ưu
tiên khi khe hở không khí được bắc cầu qua các điện dung.
Do ứng dụng có điện áp kéo dài lâu hơn
khoảng thời gian của điện áp xung, các điện áp xoay chiều hoặc một chiều sẽ cần
cách điện rắn với tải cao hơn nhiều. Cách điện có thể bị hư hại do thử nghiệm.
Các tiêu chuẩn sản phẩm nên tính tới việc này khi yêu cầu điện áp thử xoay chiều
hoặc một chiều cao.
Đối với thiết bị có bộ triệt sóng
xung, các thử nghiệm chịu điện áp nên được thực hiện khi bộ triệt sóng xung được
tách rời ra khỏi mạch điện khi cần thiết. Nếu không thể tách rời, phương pháp
thử nên được thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp và khách hàng.
Chỉ được tác dụng điện áp thử (nếu có
thể áp dụng) trên khu vực có khe hở không khí được kiểm tra xác nhận.
Chỉ những khu vực có điện áp và các
yêu cầu về nhiễm bẩn giống nhau có thể được duy trì kết nối với các nguồn điện
áp thử.
Chỉ có thể kiểm tra xác nhận chiều dài
đường rò bằng cách đo.
7.2 Đo chiều dài đường rò và khe hở
không khí
7.2.1 Phương pháp và các giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo chiều dài đường rò và khe
hở được chỉ rõ trong Phụ lục C.
7.2.2 Chỉ tiêu đánh giá:
Không cho phép các giá trị nhỏ hơn giá
trị quy định trong mục 5 và 6.
7.3 Kiểm tra xác nhận khe hở không
khí bằng thử nghiệm xung
7.3.1 Phương pháp và các giá trị
Phải tác dụng 3 lần điện áp thử xung dạng
xung 1,2/50 μs cho từng cực
ở khoảng thời gian tối thiểu 1 s.
Điện áp thử phải bằng với giá trị Ui
đưa ra trong Bảng A.8, dựa trên chiều dài được xem xét như quy định trong mục 5
Phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và chiều
cao của vị trí thử nghiệm, các điện áp thử xung Ui được đưa ra trong
Bảng A.8 phải được hiệu chỉnh theo TCVN 10884-1 (EN 60664-1) đối với các mạch
có điện áp xung danh định UNi nhỏ hơn hoặc bằng 60 kV và theo TCVN
6099-1:2007 (IEC 60060) đối với các mạch điện có điện áp xung danh định UNi
lớn hơn 60 kV.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không xem
xét đến sự phân biệt giữa cách điện tự khôi phục và cách điện không tự khôi phục,
vấn đề này được quy định thêm trong các tiêu chuẩn sản phẩm (phần về cách điện...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm là đạt nếu điện áp thử
không bị sụt.
7.4 Kiểm tra xác nhận khe hở không
khí bằng thử nghiệm tần số lưới điện
7.4.1 Phương pháp và các giá trị
Phải thực hiện thử nghiệm phù hợp với
IEC 60060-1 hoặc TCVN 10884-1 (EN 60664-1).
Điện áp thử phải bằng giá trị Uac
đưa ra trong Bảng A.8, dựa trên chiều dài được quy định trong mục 5.
Phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và chiều
cao của vị trí thử nghiệm, các điện áp thử xung Ui được đưa ra trong
Bảng A.8 phải được hiệu chỉnh theo TCVN 10884-1 (EN 60664-1) đối với các mạch
có điện áp xung danh định UNi nhỏ hơn hoặc bằng 60 kV và theo TCVN
6099-1:2007 (IEC 60060) đối với các mạch điện có điện áp xung danh định UNi
lớn hơn 60 kV.
Tần số thử là 50 Hz ± 10% hoặc 60 Hz ±
10%.
Giá trị thử nghiệm phải đạt được trong
5 s và duy trì trong 5 s.
7.4.2 Chỉ tiêu đánh giá thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Kiểm tra xác nhận khe hở không
khí bằng thử nghiệm điện áp một chiều
7.5.1 Phương pháp và các giá trị
Điện áp thử phải bằng với giá trị Udc
đưa ra trong Bảng A.8, dựa trên chiều dài được quy định trong mục 5
Phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và chiều
cao của vị trí thử nghiệm, các điện áp thử xung Ui được đưa ra trong
Bảng A.8 phải được hiệu chỉnh theo TCVN 10884-1 (EN 60664-1) đối với các mạch
có điện áp xung danh định UNi nhỏ hơn hoặc bằng 60 kV và theo EN
60060-1 đối với các mạch điện có điện áp xung danh định UNi lớn hơn
60 kV.
Giá trị thử phải đạt được trong 5 s và
duy trì trong 5 s.
Hệ số mạch đập phải không vượt quá giá
trị đưa ra theo chỉnh lưu cầu 3 pha (4,2%).
7.5.2 Chỉ tiêu đánh giá thử nghiệm
Thử nghiệm là đạt nếu điện áp thử
không bị sụt.
8 Các yêu cầu cụ thể
khi ứng dụng trong ngành đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thừa nhận rằng một số yêu cầu có
thể cụ thể hơn hoặc thậm chí có thể vượt quá toàn bộ các yêu cầu phổ biến nêu
ra trong các mục 4, 5, 6 và 7, miễn là các yêu cầu này áp dụng cho các khu vực
bị giới hạn và có các căn cứ về mặt kỹ thuật hoặc kinh tế.
8.2 Các yêu
cầu cụ thể đối với hệ thống tín hiệu
8.2.1 Phân loại quá áp
Để bổ sung cho các hiện tượng quá áp
đưa ra trong 4.2.3.2, sử dụng hướng dẫn sau khi xác định các phân loại quá áp
trong hệ thống tín hiệu:
- OV1:
Ví dụ:
- Đường truyền dữ liệu;
- Các mạch điện không được kết nối vào
hệ thống phân phối điện;
- Các mạch đã được chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- OV2:
Các mạch có quá áp quá độ thông thường,
hoặc các mạch có các yêu cầu thông thường về tính sẵn sàng.
Ví dụ:
- Các mạch 230 V xoay chiều chính
trong thiết bị;
- Các mạch cấp trong nhà.
- OV3:
Các mạch có các yêu cầu bổ sung về
tính sẵn sàng
Ví dụ:
- Các hệ thống phân phối điện trong
các lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- OV4:
Ví dụ:
Các đường dây bên ngoài các tòa nhà chỉ
được bảo vệ bằng các biện pháp tự có.
8.2.2 Các điện áp xung danh định
8.2.2.1 Tổng quan
Khi không có bất kỳ thông tin cụ thể
nào về các điện áp xung danh định, phải xác định các khe hở không khí theo
8.2.2.2 và 8.2.2.3.
CHÚ THÍCH: Giá trị trong 8.2.2.2 là
cao hơn giá trị trong 8.2.2.3 do các lý do về độ tin cậy: khó phát hiện thiết bị
từ xa bị hư hỏng.
8.2.2.2 Thiết bị được sử dụng ngoài
trời
Phải tạo kích thước khe hở không khí ở
UNi = 3100 V cho cách điện chính trong các mạch điện không có bảo vệ
quá áp bổ sung mà được lắp đặt trên mặt đất hoặc gần với đất bên cạnh đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tạo kích thước khe hở không khí ở
UNi = 2200 V cho cách điện chính trong các mạch điện không có bảo vệ
quá áp bổ sung mà không được cách ly dẫn điện với các mạch ngoài trời.
8.2.3 Các điện áp cảm ứng
Trên các dây cáp bên đường dọc theo đường
dây điện khí, các điện áp được cảm ứng sinh ra (ví dụ) do các dòng điện kéo hoặc
ngắn mạch cần tiếp điện. Các điện áp này ảnh hưởng đến cách điện và do đó phải
tính đến yếu tố này khi tạo kích thước khe hở không khí và chiều dài đường rò. Đơn
vị vận hành đường sắt hoặc đơn vị vận hành lưới điện phải quy định các điện áp
lớn nhất, tần số, khoảng thời gian và dạng sóng của điện áp được dự đoán trong
hệ thống của mình.
Để tạo kích thước cách điện cho các mạch
điện được kết nối điện hóa với các mạch ngoài trời và các mạch được lắp đặt bên
cạnh đường ray điện khí được các hệ thống xoay chiều cung cấp, phải tính tới điện
áp cố định 250 V giữa các bộ phận có điện và đất, trừ khi có quy định khác. Khi
đó điện áp cảm ứng tạo ra sẽ có tần số bằng tần số của hệ thống cấp xoay chiều.
8.2.4 Hướng dẫn lắp đặt
Nhà sản xuất phải tuyên bố các điều kiện
vận hành ở các giao diện của thiết bị trong hướng dẫn lắp đặt như sau:
- Điện áp danh định hoặc dải điện áp
danh định;
- Điện áp xung danh định hoặc phân loại
quá áp;
- Khả năng chịu các điện áp cảm ứng
sinh ra do các dòng điện kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điện của thiết bị vận hành
trong nhà nên được lấy kích thước ở cấp PD1.
- Cách điện của thiết bị vận hành
ngoài trời nên được lấy kích thước ở cấp PD3.
Nếu thiết bị được vận hành trong môi
trường có cấp PD3 hoặc tốt hơn, cách điện bên trong hộp kín mà đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu về IP51 (theo TCVN 4255 (EN 60529)) hoặc tốt hơn có thể được lấy
kích thước ở cấp PD1.
Cách điện bên trong một hộp kín mà đáp
ứng các yêu cầu về IP65 (theo TCVN 4255 (EN 60529)) hoặc tốt hơn có thể được lấy
kích thước ở cấp PD1.
8.3 Các yêu
cầu cụ thể đối với phương tiện giao thông đường sắt
8.3.1 Xác định điện áp xung danh định
UNi bằng phương pháp 1
Ngoài các quy định về quá áp đưa ra
trong 4.2.3.2, sử dụng hướng dẫn sau khi xác định phân, loại quá áp trên phương
tiện giao thông đường sắt:
- OV2: Các mạch không được kết nối trực
tiếp với đường dây tiếp xúc và các mạch được bảo vệ chống quá áp;
OV3: Các mạch được kết nối trực tiếp với
đường dây tiếp xúc nhưng có bảo vệ quá áp và các mạch không tiếp xúc với các
quá áp ở điều kiện khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mạch điện kéo được bảo vệ bổ
sung bằng bộ lọc hoặc được bảo vệ tự có bằng các linh kiện (ví dụ: bán dẫn) sẽ
theo các điều kiện OV2, trừ khi biết được rõ mức độ phóng điện.
- OV1 có thể được sử dụng trên các mạch
điện áp thấp được cách ly với các mạch điện công suất cao, hoặc bằng cô lập điện
hóa, hoặc một số bộ lọc liên tiếp hoặc các linh kiện có tính năng tương tự.
CHÚ THÍCH: Phương tiện thường được
trang bị thiết bị chống sét có cấp độ bảo vệ có giá trị theo các đặc tính của
thiết bị và được sử dụng là UNi
8.3.2 Chiều dài đường rò
Chỉ có PD1 đến PD4 là được xem xét
trên thiết bị của phương tiện giao thông đường sắt.
Các giá trị chiều dài đường rò tối thiểu
đối với UNm trên 1000 V có thể bị giới hạn xuống 20 mm/kV nếu các biện
pháp giảm thiểu như bôi trơn hoặc làm sạch các bề mặt cách điện được dự tính
trước.
8.3.3 Các lắp đặt trên mui xe
Trừ khi có quy định khác trong các
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, yêu cầu phải phù hợp với tiêu chuẩn này.
Chiều dài có thể tăng lên do các yêu cầu
cụ thể phát sinh từ việc đọng chất bẩn trên mặt phẳng nằm ngang dẫn điện rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Xác định điện áp xung danh định
UNi bằng phương pháp 1
8.4.1.1 Tổng quan
Ngoài các quy định về quá áp đưa ra
trong 4.2.3.2, sử dụng hướng dẫn sau khi xác định phân loại quá áp trong các lắp
đặt cố định:
8.4.1.2 Xác định OV2 và OV3 và lựa chọn
PD
OV2 và OV3 được sử dụng trong tình huống
sau: Thiết bị tiếp xúc trực tiếp với đường dây tiếp xúc như máy ngắt và bộ cắt
điện, có rủi ro về tạo sét trung bình hoặc có một số bảo vệ (tự có hoặc không tự
có)
Đối với các thiết bị được đặt trong
các trạm ngoài trời hoặc trong nhà ở các điều kiện bị tiếp xúc, có thể yêu cầu
PD4 hoặc cấp được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm.
Điện áp xung danh định UNi
và chiều dài phải được tăng lên từ 10 % đến 25% trong trường hợp thiết bị đóng
cắt được sử dụng để cô lập khoảng cách giữa các tiếp điểm mở vì lý do an toàn
(EN 50123-1:2003, mục 3.1.4). Khe hở tối thiểu giữa các tiếp điểm mở phải được
tăng lên tương ứng.
8.4.1.3 Đường dây tiếp xúc trên cao
Các đường dây tiếp xúc trên cao được
coi là một trường hợp về kiểm soát tự có. Mức độ cách điện danh định được dựa
trên thống kê và đánh giá rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 được dựa trên các điều kiện
chịu điện áp xấu nhất của các điện cực. ở các đường dây trên cao, sẽ có các điều
kiện khác nhau, và do đó các khe hở khác nhau có thể được đưa ra theo EN 50119
đối với các giá trị UNi = 95 kV trở lên.
8.4.2 Chiều dài cách điện ngoài trời
Phải xem xét các ngoại lệ sau đối với
các cách điện ngoài trời trong các lắp đặt cố định, các đặc tính cách điện
trong lắp đặt có thể bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khí quyển xung quanh. Việc
tạo kích thước chiều dài đường rò với điện áp cách điện danh định như sau:
- Các điều kiện vận hành thông thường 24
đến 33 mm/kV;
- Các điều kiện vận hành bất lợi: 36
đến 40 mm/kV;
- Các điều kiện vận hành bất lợi tới hạn: >
48 mm/kV.
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng các điều kiện vận
hành thông thường khi có nhiễm bẩn công nghiệp thấp, mật độ người thấp và không
có động cơ nhiệt
CHÚ THÍCH 2: Áp dụng các điều kiện vận
hành bất lợi khi có nhiễm bẩn công nghiệp cao và các khí công nghiệp, mật độ
người cao, vận hành đường sắt hỗn hợp, giao thông đường bộ và sương mù thường
xuyên.
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng các điều kiện vận
hành bất lợi tới hạn khi gần các nhà máy điện lớn, khu công nghiệp hóa học, các
công trường nấu luyện gần biển có sương mù thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Các bảng
Bảng A.1 không được sử dụng trong
phương pháp 2
Bảng A.1 - Điện
áp xung danh định UNi cho các mạch điện không được cấp từ đường dây
tiếp xúc
Điện áp
danh nghĩa
Un
Của hệ thống
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
cách điện danh định UNm xoay chiều hoặc một chiều
(V)
Điện áp
xung danh định
UNi
(kV)
3 pha
1 pha
OV1
OV2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OV4
nhỏ hơn hoặc
bằng 50
0,33
0,5
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn hoặc
bằng 100
0,5
0,8
1,5
2,5
120 đến 240
nhỏ hơn hoặc
bằng 150
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
230/400
277/480
nhỏ hơn hoặc bằng
300
1,5
2,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400/690
nhỏ hơn hoặc
bằng 600
2,5
4,0
6,0
8,0
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6,0
8,0
12,0
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu / trong cột đầu
thể hiện hệ thống phân phối 3 pha 4 dây. Điện áp thấp hơn là điện áp dây nối
với dây trung tính, trong khi điện áp cao hơn là điện áp giữa các dây. Khi chỉ
thể hiện 1 giá trị, có nghĩa là điện áp giữa các dây trong hệ thống 3 pha hoặc
các hệ thống 1 pha.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu - trong cột 2
thể hiện hệ thống phân phối 1 pha 3 dây. Điện áp thấp hơn là điện áp từ dây đến
trung tính, trong khi giá trị cao hơn là điện áp từ dây tới dây. Khi chỉ thể
hiện 1 giá trị, có nghĩa là 1 pha 2 dây và quy định giá trị từ dây tới dây
CHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị 3 pha,
điện áp cách điện danh định là điện áp giữa dây pha và dây trung tính
CHÚ THÍCH 4: Các quy chuẩn quốc gia
có thể bắt buộc UNi
CHÚ THÍCH 5: Bảng này được trích
trong 4.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Điện
áp xung danh định (UNi) của các mạch được cấp từ dây tiếp xúc
Điện áp
cách điện danh định xoay chiều, hoặc một chiều.
UNm
kV
Điện áp
xung danh định
UNi
kV
Nhỏ hơn hoặc
bằng (≤)
OV1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OV3
OV4
0,9
4
5
6
8
1,2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
12
1,8
6
8
10
15
2,3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
18
3
10
12
15
20
3,7 a/3,6
b
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 a/25
b
30
4,8
15
18
25 a/30
b
40
6,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 a/40
b
50
8,3
25
30
35 a/45
b
60 a
10
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,25 a
75
95
17,25 a,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
125
17,25 b
95
125
17,25 b,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
170
27,5 a
125
170
27,5 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
200
27,5 b,c
200 / 250
250 / 325
Nếu sử dụng thiết bị trong các hệ thống
3 pha xoay chiều chuẩn hóa theo IEC 60071-1 (ví dụ: 24/36/52 kV), các thiết bị
phải lựa chọn phù hợp với UNi và Ua - chỉ liên quan đến
lắp đặt cố định (xem Bảng B.1)
CHÚ THÍCH 1: Bảng này được trích
trong 4.2.3.2 và 8.4.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ với
phương tiện
b Chỉ với
các lắp đặt cố định
c Các giá trị
cao hơn chỉ áp dụng cho các yêu cầu đặc biệt, xem F.2.9 hoặc khi được khách
hàng quy định trước khi đặt hàng
Bảng A.3 -
Khe hở không khí tối thiểu (mm) cho dải độ cao tiêu chuẩn dựa trên điện áp xung
danh định UNi
UNi
kV
Khe hở
không khí tối thiểu cho dải độ cao tiêu chuẩn
UNi
(kV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PD2
PD3
PD3A
PD4
PD4A
PD4B
0,33
0,01
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
5,50
0,5
0,04
0,20
0,80
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,10
0,20
0,80
1,60
5,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,50
0,50
0,80
1,60
5,50
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,50
1,60
5,50
3
2
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
2,5
6,2
4
3
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3,5
8,0
5
4
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5,5
10
18
20
8
8
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
10
11
18
23
26
12
14
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
18
27
33
37
18
22
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
20
25
36
43
48
25
32
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
30
40
54
63
68
40
60
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
50
75
91
101
106
60
90
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
75
120
135
145
150
95
160
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
125
210
230
235
235
145
260
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
170
310
310
310
310
200
370
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
250
480
480
480
480
325
600
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Cho phép nội suy giữa các giá trị liền
kề trong bảng, nhưng giá trị của cột đầu tiên là các giá trị ưu tiên (xem
4.1.2.3)
CHÚ THÍCH 1: Xem 8.4.1.3 về đường
dây tiếp xúc
CHÚ THÍCH 2: Xem 1.3.2.7 về khái niệm
UNi. Xem 4.4, Bảng A.4, Phụ lục E về khái niệm PD1...PD4B
CHÚ THÍCH 3: Bảng này không áp dụng
cho các lắp đặt trên mui trên phương tiện (xem 6.2)
CHÚ THÍCH 4: Bảng này được trích
trong 4.1.2.3, 5.1, 5.2.1, 5.2.2, 5.4, 6.1, 7.1, 8.4.1.3, Bảng A.7 và B.2.2,
F.2.4, Bảng F.1 và F.4.1
Bảng A.4 -
Khái niệm các mức độ nhiễm bẩn
Đọng bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PD1
- Không nhiễm bẩn
- Không dẫn điện
- Được bảo vệ tốt
- Khô
- Không đọng nước
PD2
- Không dẫn điện
- Được bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đọng nước ít, ngắn
PD3
- Dẫn điện thấp (do đọng nước)
- Thường xuyên đọng nước
PD3A
- Dẫn điện thấp
- Ẩm
- Đọng nước thời gian dài
PD4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mưa, tuyết, băng, sương
PD4A(a)
- Đôi khi dẫn điện do nhiễm bẩn nặng
- Mưa, tuyết, băng, sương
PD4B(b)
- Đôi khi dẫn điện do nhiễm bẩn rất
nặng
- Mưa, tuyết, băng, sương
(a) Các lắp đặt cố định và thiết bị
bên đường, ví dụ: thiết bị dùng để phát tín hiệu
(b) Chỉ các lắp đặt cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 -
Chiều dài đường rò tối thiểu (mm) dựa trên điện áp cách điện danh định UNm
nhỏ hơn hoặc bằng 1000 V đối với vật liệu dây bản in và các linh kiện
liên quan
UNm
(V)
PD1
PD2
Các nhóm vật
liệu
I-II-IIIa-IIIb
mm
Các nhóm vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Nhỏ hơn 50
0,025
0,040
63
0,040
0,063
80
0,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,10
0,15
125
0,16
0,25
160
0,25
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,63
250
0,56
1,00
320
0,75
1,60
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
500
1,30
2,50
630
1,80
3,20
800
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
3,20
5,00
Cho phép nội suy giữa các giá trị liền
kề trong bảng
CHÚ THÍCH 1: Xem 3.4.4 về khái niệm UNm
CHÚ THÍCH 2: Bảng này được trích
trong 4.3, 6.1 và 6.2.1.
Bảng A.6 -
Chiều dài đường rò nhỏ nhất (mm) đối với các giá trị điện áp cách điện danh định
thấp UNm của các vật liệu không phải là vật liệu dây bản in
UNm
PD1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PD3
PD3A and
PD4
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
(V)
I-II
IIIa-IIIb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
I
II
III
I
II
III
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
1,0
1,6
12,5
0,090
0,42
1,05
1,6
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
1,1
1,6
20
0,110
0,48
1,2
1,6
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
1,25
1,7
32
0,140
0,53
1,3
1,8
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,8
1,1
1,4
1,6
1,8
1,9
2,4
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,6
0,85
1,2
1,5
1,7
1,9
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
0,2
0,63
0,9
1,25
1,6
1,8
2,0
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
80
0,22
0,67
0,95
1,3
1,7
1,9
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,6
100
0,25
0,71
1,0
1,4
1,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,0
3,8
125
0,28
0,75
1,05
1,5
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,5
3,2
4,0
160
0,32
0,8
1,1
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,5
3,2
4,0
5,0
200
0,42
1,0
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,8
3,2
4,0
5,0
6,3
250
0,56
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
3,6
4,0
5,0
6,3
8,0
320
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,2
4,0
4,5
5,0
6,3
8,0
10
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,8
4,0
5,0
5,6
6,3
8,0
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2,5
3,6
5,0
6,3
7,1
8,0
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
1,8
3,2
4,5
6,3
8,0
9,0
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
800
2,4
4,0
5,6
8,0
10
11
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
1000
3,2
5,0
7,1
10
12,5
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
32
Cho phép nội suy giữa các giá trị liền
kề
CHÚ THÍCH 1: Bảng này được trích
trong 4.3, 6.1 và 6.2.1
Bảng A.7 -
Chiều dài đường rò nhỏ nhất (mm/kV) đối với các giá trị điện áp cách điện danh
định cao UNm
Nhóm vật liệu
Trên 1000 V
Trên 500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PD2
PD3
PD3A
PD4
PD4A
PD4B
I
3,2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
30
40
II
4
7,1
14
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
III A
6
10
16
32
Không khuyến
nghị
III B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rỏ nhỏ nhất phải tối
thiểu bằng khe hở không khí nhỏ nhất đưa ra trong Bảng A.3
CHÚ THÍCH 1: Xem 8.3.2 và 8.3.3 đối
với phương tiện
CHÚ THÍCH 2: Bảng này được trích
trong 4.3 và 6.2.1
Bảng A.8 -
Các điện áp thử để kiểm tra xác nhận khe hở không khí được sử dụng trong các thử
nghiệm chịu điện áp thường xuyên
Chiều dài
(mm)
Ui
(kV)
Uac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Udc
(kV)
0,01
0,33
0,23
0,33
0,04
0,52
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,81
0,5
0,7
0,5
1,55
0,84
1,19
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
1,97
2
3,1
1,69
2,39
2,5
3,6
1,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4,06
2,21
3,13
3,5
4,51
2,45
3,47
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
4,1
5,5
6,09
3,32
4,69
8
7,82
4,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
9,95
5,4
7,63
14
12,2
6,61
9,35
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,17
11,6
22
17,8
9,68
13,7
25
19,9
10,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
24,5
13,3
18,8
40
29,5
16,
22,7
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
31,9
90
58,5
31,7
44,9
120
74,6
40,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
95
51,5
72,9
260
143
77,6
110
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
127
370
193
104
148
480
240
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
289
157
222
Cho phép nội suy giữa các giá trị liền
kề (nội suy tuyến tính logarith điện áp thử theo hàm logarith khe hở)
CHÚ THÍCH 1: Ui là biên độ
của điện áp thử xung 1,2/50
Uac là giá trị r.m.s của
điện áp thử tần số lưới điện
Udc là giá trị của điện
áp thử một chiều
CHÚ THÍCH 2: Bảng này được trích
trong 3.2.1, 5.1, 5.3.1, 5.4.1, 5.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.9 - Hệ
số hiệu chỉnh độ cao cho khe hở trong các mạch có UNi nhỏ hơn hoặc bằng
60 kV khi thiết bị dự kiến được sử dụng trên 2000 m
Độ cao
(trên mực nước biển)
m
Hệ số hiệu
chỉnh độ cao kd
≤ 2000
1,00
2500
1,07
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
1,21
4000
1,29
4500
1,38
5000
1,48
Cho phép nội suy tuyến tính ở các độ
cao trong khoảng hoặc lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Bảng này được trích
trong 5.4
Bảng A.10 - Hệ
số hiệu chỉnh độ cao cho khe hở trong các mạch có UNi lớn hơn 60 kV
khi thiết bị dự kiến được sử dụng trên 2000 m
Độ cao
(trên mực nước biển)
Hệ số hiệu
chỉnh độ cao kd
m
2000
1,000
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
1,217
3500
1,294
4000
1,376
4500
1,465
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép nội suy tuyến tính ở các độ
cao trong khoảng hoặc lớn hơn
CHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu chỉnh độ cao
trên 2000 m được xác định phù hợp với Bảng A.2 của TCVN 10884-1 (EN 60664-1
):2007, 4.2.2 dự trên độ cao 1400 m và số mũ m = 1
CHÚ THÍCH 2: Bảng này được trích
trong 5.4
Phụ
lục B
(Quy
định)
Các quy định về thử nghiệm chịu điện áp kiểu
loại và xuất xưởng đối với thiết bị
CHÚ THÍCH: Phụ lục này được trích
trong 1 và mục 7
B.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được các tiêu chuẩn sản phẩm yêu cầu,
các thử nghiệm chịu điện áp là khác nhau và không thể thay thế cho các thử nghiệm
được yêu cầu theo mục 5. Tiêu chuẩn sản phẩm phải tính tới các điều kiện nhiễm bẩn
nếu có. Mặt khác, phải tham chiếu EN 60507 về điện xoay chiều và IEC 61245 về
điện một chiều.
B.2 Thử nghiệm
B.2.1 Tổng quan
Trừ khi được tuyên bố hoặc thỏa thuận
khác, các thử nghiệm được quy định ở đây được coi là thực hiện trên thiết bị mới
dưới các điều kiện sạch.
Các thử nghiệm được quy định trong các
tiêu chuẩn sản phẩm có thể cụ thể hơn các thử nghiệm được quy định ở đây, và có
thể quy định riêng các thử nghiệm ở điều kiện nhiễm bẩn.
Các thử nghiệm được quy định trong
B.2.3 và B.2.4 là có thể thay thế lẫn nhau.
Thử nghiệm được thực hiện bằng cách
tác dụng điện áp thử được yêu cầu giữa mạch điện (hoặc bộ phận có điện) và các
mạch điện khác, đất, các bộ phận kim loại không có điện và các bộ phận kim loại
mà có thể được kết nối toàn bộ trong thử nghiệm một cách thuận lợi.
Khi thực hiện thử nghiệm ở các đầu nối
bên ngoài của thiết bị, giá trị thử là giá trị cách điện tổng thể của thiết bị
khi đánh giá từ nguồn bên ngoài.
Phải thực hiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các mạch điện có điện áp
xung danh định UNi lớn hơn 60 kV phù hợp với EN 60060-1.
Trong quá trình thử, không được phép
xuất hiện tia chớp, đánh thủng cách điện từ bên trong (phá thủng) hoặc bên ngoài (tạo
vết) hoặc mọi biểu hiện phóng điện đánh thủng khác. Bỏ qua mọi hiện tượng phóng
điện phát sáng.
B.2.2 Thử nghiệm xung
Thử nghiệm xung thường là thử nghiệm
điển hình.
Điện áp thử phải bằng điện áp xung
danh định UNi như quy định trong mục 4, và phải nằm trong dải các giá trị
được ưu tiên liệt kê trong cột đầu tiên của Bảng A.3
B.2.3 Thử nghiệm tần số lưới điện
Thử nghiệm tần số lưới điện thường là
thử nghiệm xuất xưởng.
Giá trị điện áp thử Ua được
lấy từ UNi theo Bảng B.1.
CHÚ THÍCH: Việc đưa ra Ua từ
UNi thay cho UNm là do thực tế hầu hết các quá áp cao xuất
hiện trong lĩnh vực đường sắt tạo ra giá trị thử chịu điện áp không có liên
quan đến UNm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4 Thử nghiệm một chiều
Thử nghiệm một chiều giống như thử
nghiệm tần số lưới điện, giá trị đỉnh của điện áp thử (tính tới độ gợn) bằng với
giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều tương ứng.
Bảng B.1: Thử
nghiệm chịu điện áp của thiết bị - Các mức độ thử tần số lưới điện (xoay chiều)
ngắn hạn Ua (kV r.m.s) dựa trên điện áp xung danh định UNi (kV
r.m.s) và điện áp xung danh định UNi (kV crest)
Điện áp
xung danh định
UNi
kV
Điện áp thử
Ua
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
0,3
0,8
0,42
1,5
0,7
2,5
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
3,5
1,6
4,0
1,9
4,5
2,0
5,0
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
8,0
3,6
10
4,6
12
5,5
15
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,3
20
9,2
25
11,5
30
14
35
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
50
23
60
27,5
75
34,5
95
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
145
70
170
80
200
95
250
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phương pháp đo chiều dài đường rò và khe hở
không khí
CHÚ THÍCH: Phụ lục này được trích
trong 5.2.1
Phương pháp đo chiều dài đường rò và
khe hở không khí được thể hiện trong các Hình từ C.1 đến C.11 sau. Các trường hợp
này không phân biệt giữa các khoảng trống và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
Các ví dụ được đề cập ở trên thể hiện
kích thước X của rãnh, kích thước này là hàm theo mức độ nhiễm bẩn theo Bảng
C.1
Bảng C.1 -
Khoảng cách rãnh tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
X của rãnh: Các giá trị tối thiểu (mm)
PD1
0,25
PD2
1,0
PD3
1,5
PD3A
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
PD4A
7
PD4B
10
Nếu khe hở liên quan nhỏ hơn 3 mm, chiều
rộng tối thiểu của rãnh có thể được giảm thiểu về 1/3 khe hở này.
Giả thiết như sau:
- Giả thiết mọi lỗ được bắc cầu bằng
liên kết cách điện có chiều dài bằng với chiều rộng X được quy định và được đặt
ở vị trí bất lợi nhất (xem ví dụ 3)
- Nếu chiều dài cả rãnh bằng hoặc lớn
hơn chiều rộng X được quy định, chiều dài đường rò được đo dọc theo viền rãnh
(xem ví dụ 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Đường dẫn hướng cần xét gồm
một rãnh có các
mặt
song song hoặc hẹp dần, với độ sâu bất kỳ và có chiều rộng nhỏ hơn X mm.
Quy tắc: Chiều dài đường rò và khe hở
không khí được đo trực tiếp ngang qua rãnh như hình vẽ

Điều kiện: Đường dẫn hướng
cần xét gồm một rãnh có các mặt song song với độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc
lớn hơn X mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh

Điều kiện: Đường dẫn hướng cần xét gồm
một rãnh hình
chữ
V có chiều rộng lớn hơn X mm.
Quy tắc: Quy tắc: Khe hở không khí là
“khoảng cách theo đường thẳng”. Đường rò theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt
ở đáy rãnh bằng cầu nối X mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Ví dụ
3

Điều kiện: Đường dẫn hướng cần xét có
gân
Quy tắc: Khe hở không khí là đường thẳng
ngắn nhất đi
qua
đỉnh của gân,
Đường rò men theo đường viền của gân.

Điều kiện: Đường dẫn hướng cần xét là
phần mối ghép
không
gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn X mm.
Quy tắc: Khe hở không khí và chiều dài
đường rò là
khoảng
cách theo đường ngắm như thể hiện trên hình.

Điều kiện: Đường dẫn hướng cần xét là
phần mối ghép
không
gắn kín, có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh bằng hoặc lớn hơn X mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.6 - Ví dụ 6

Điều kiện: Đường dẫn hướng cần xét là
phần mối nối
không
gắn kín, một bên có đường
rãnh chiều rộng nhỏ hơn X mm, bên kia có đường rãnh bằng hoặc lớn hơn X mm.
Quy tắc: Chiều dài đường rò và khe hở
không khí như thể hiện trên hình.

Điều kiện: Chiều dài đường rò qua mối
ghép không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua bên trên tấm chắn.
Quy tắc: Khe hở không khí là đường ngắn
nhất qua đỉnh của tấm chắn.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải tính đến
khoảng cách giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ rộng.

Hình C.9 - Ví
dụ 9

Phải tính đến
khoảng cách giữa mũ vít và mặt bên của hốc quá hẹp.
Đo chiều dài
đường rò từ vít tới mặt bên khi khoảng cách này bằng X mm.

Hình C.10 -
Ví dụ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.11 -
Ví dụ 11
Phụ
lục D
(Quy
định)
Tương quan giữa Un và UNm
Bảng D.1:
Tương quan giữa các điện áp danh nghĩa của hệ thống phân phối điện và các điện
áp cách điện được yêu cầu đối với các mạch điện của thiết bị được dùng để kết nối
với các hệ thống này
Điện áp
danh nghĩa Un
Giá trị tối
thiểu của điện áp cách điện danh định UNm
(kV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ắc
quy cấp (V)
một chiều.
(kV)
xoay chiều.
(kV)
24/36
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48/72
0,1
110/120
0,15
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,75
0,9
1,5
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
15
17,25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5 (36a/
52a)
CHÚ THÍCH: Bảng này được trích trong
2.2 2.1
a Chỉ đối với
các lắp đặt cố định. Đối với các hệ thống cấp điện kéo 25 kV xoay chiều, lựa
chọn các giá trị UNm khác nhau cho cùng Un sẽ phụ thuộc
vào các điện áp không cố định hoặc quá độ lớn nhất xuất hiện thực tế trong hệ
thống và dựa trên cấu hình dạng mạch đặc biệt được sử dụng (theo khách hàng
hoặc theo thỏa thuận)
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Các điều kiện môi trường vi mô
CHÚ THÍCH: Phụ lục này được trích
trong 4.4 và Bảng A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông gió
Ví dụ
PD1
- Cửa van kín;
- Thiết bị có thể di chuyển bên
trong;
- Vị trí bên trong được bảo vệ tốt;
- Vị trí trong máy điều hòa không
khí
- Không có thông gió;
- Thông gió tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng cho nhân viên tín hiệu;
- Phòng khách; văn phòng;
- Buồng máy tính của hộp tín hiệu
PD2
- Vị trí bên trong;
- Vị trí gia nhiệt giới hạn;
- Thiết bị có thể di chuyển bên
trong
- Thông gió tự nhiên;
- Thông gió cưỡng bức bằng khí bên
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa hàng; cầu thang
PD3
- Vị trí trong nhà;
- Vị trí ngoài trời được bảo vệ
tránh các điều kiện thời tiết
- Thông gió tự nhiên;
- Thông gió cưỡng bức bằng khí sạch
(đã lọc) từ bên ngoái
- Trạm biến áp
- Cabin tài xế;
- Buồng hành khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hành lang nhà ga
PD3A
- Vị trí trong nhà;
- Ngoài trời có che chắn được bảo vệ
tránh các điều kiện thời tiết
- Thông gió cưỡng bức bằng khí từ
bên ngoài
- Không có bộ lọc
- Buồng máy;
- Hố bể cáp
- Cột ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ cách điện trong các khu vực
có mức độ nhiễm bẩn nhẹ(1)
PD4
- Vị trí ngoài trời;
- Gầm phương tiện;
- Mui phương tiện
- Cần lấy điện, cơ cấu guốc lấy điện
- Sàn phủ
- Thiết bị cách điện trong các khu vực
có mức độ nhiễm bẩn trung bình(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vị trí ngoài trời không được bảo
vệ
- Thiết bị cách điện trong các khu vực
có mức độ nhiễm bẩn cao(1)
PD4B
- Các vị trí ngoài trời không được bảo
vệ
- Thiết bị cách điện trong các khu vực
có mức độ nhiễm bẩn rất cao(1)
(1) Theo IEC
60815: 1986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Hướng dẫn áp dụng
F.1 Giới thiệu
Thuật ngữ “Phối hợp cách điện” giải
thích quá trình kết hợp các thành phần trong một tổng thể cách điện, ví dụ:
cách điện rắn/lỏng, khe hở không khí và chiều dài đường rò.
CHÚ THÍCH: Việc tạo kích thước chiều dài
cách điện của các vật liệu cách điện rắn và chiều dài cách điện của vật liệu
cách điện lỏng không nằm trong tiêu chuẩn này.
Tuy nhiên, việc sử dụng tiêu chuẩn này
để xác định khe hở và đường rò cần thêm một số diễn giải bổ sung: các giá trị
trong các bảng của Phụ lục A được dựa trên TCVN 10884-1 (EN 60664-1) và EN
60007-1 có tính tới tình huống cách điện khắc nghiệt về cơ học và điện hóa
trong các hệ thống đường sắt và độ tin cậy mong đợi và thời gian vòng đời.
Ví dụ: Các giá trị về khe hở không khí
được lựa chọn trong các môi trường không đồng nhất và các giá trị ở các vị trí
có nhiễm bẩn điển hình sẽ được bổ sung thêm biên độ an toàn. Do vậy, không nhất
thiết thực hiện thử nghiệm điện áp cao khi đã đạt được yêu cầu về khe hở không
khí theo tiêu chuẩn này.
Nếu các tiêu chuẩn về sản phẩm đối với
các ứng dụng đường sắt quy định các điện áp thử và khe hở không khí, khuyến nghị
sử dụng các giá trị này. Theo Mục 1, có thể giả thiết các giá trị cách điện
trong các tiêu chuẩn sản phẩm được lấy phù hợp với tiêu chuẩn này.
F.2 Xác định khe hở không khí và chiều
dài đường rò tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định các giá trị cách điện để
sử dụng thực tế, cần xem xét các yếu tố sau nếu chia thành các khu vực:
- Được coi là thuộc mạch điện bị tiếp
xúc với cùng điều kiện điện giống nhau? (điện áp làm việc, phân loại quá áp);
- Chỉ tiêu về vị trí của bộ phận có
liên quan trong mạch điện có giống nhau? (mức độ nhiễm bẩn, trong phòng/ngoài
trời);
- Việc chia thành các khu vực có hữu dụng
vì các lý do kinh tế không (ví dụ: đối với các giá trị cách điện thấp hơn trong
các khu vực có tài điện áp thấp hơn);
- Việc tăng các giá trị cách điện
trong các khu vực nguy hiểm có hữu dụng vì các lý do về độ tin cậy hoặc an
toàn, ví dụ: đưa ra khu vực riêng biệt.
Đối với các khu vực bảo vệ, nên CHÚ
THÍCH tới các tác động về điện dung khi xác định các thông số kích thước cách
điện. Do các điện dung thực tế hoặc điện dung phụ thuộc giữa khu vực liên quan
và các khu vực liền kề, đường rò và khe hở không khí có thể phải chịu các tải là
các điện áp liên tục lớn hơn điện áp danh nghĩa của mạch điện. Việc lựa chọn
chính xác UNm và UNi nên tính tới tác động này.
F.2.2 Sử dụng phương pháp 1 và 2 để
xác định UNi
Các phương pháp 1 và 2 được xem là
tương đương nhau khi tạo kích thước các khe hở không khí do cả 2 phương pháp đều
tìm ra chiều dài có thể tin cậy được.
Phương pháp 2 là phương pháp vật lý để
xác định giá trị cách điện, có tính đến tải điện áp xuất hiện trên toàn bộ phạm
vi cách điện liên quan nhưng chỉ được sử dụng nếu biết rõ quá áp dự đoán trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3 Cách xác định khe hở không khí
và chiều dài đường rò tối thiểu
Sơ đồ dòng chảy trong Hình F.1 thể hiện
quy trình xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò tối thiểu bằng cách
xem xét các điều kiện liên quan về điện, môi trường và vận hành.

Hình G.1 -
Xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất

Hình F.1 - Xác
định khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất (hết)
F.2.4 Nhiễm bẩn
Có thể sử dụng Bảng A.4 và Phụ lục E để
xác danh định độ nhiễm bẩn có thể. Xác danh định độ nhiễm bẩn bằng các giá trị
số hiện chưa thể thực hiện được.
Không có liên quan trực tiếp giữa mức
độ bảo vệ theo các cấp IP trong TCVN 4255 (EN 60529) và mức độ nhiễm bẩn dự kiến.
Các cấp IP gắn với sự bảo vệ ngăn sự xâm nhập của các chất rắn bao gồm bụi và
chống lại sự xâm nhập của nước (ví dụ: phun, bắn nước, tia nước, bị ngập nước...).
Bảo vệ theo các cấp IP không thể ngăn nhiễm bẩn do chính bản thân thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 thể hiện mức độ nhiễm bẩn cho
các vị trí trong nhà (PD1 đến PD3A) không có ảnh hưởng bổ sung đến các khe hở
không khí rộng trên 1,6 mm. Ngược lại, với cấp PD4 trên các lắp đặt ngoài
phương tiện và với cấp PD4A và PD4B trong các lắp đặt cố định, nhiễm bẩn có ảnh
hưởng đáng kể đến các khe hở không khí trong toàn bộ dải điện áp. Do đó các khe
hở này được lấy theo kích thước của hạt rắn và sự tích tụ chất bẩn có khả năng
làm giảm khe hở không khí.
Đối với các lắp đặt cố định ngoài trời,
áp dụng các điều kiện đặc biệt (PD4A và PD4B). Lý do là vì luôn luôn có nhiễm bẩn
tại mọi khu vực cụ thể tại khu vực đó và có thể rất nghiêm trọng. Phương tiện
có thể vận hành trong các khu vực có các mức độ nhiễm bẩn khác nhau, và do đó
nên xem xét mức độ nhiễm bẩn trung bình và thời gian tác dụng. Các lắp đặt cố định
cũng có thể được làm sạch ít thường xuyên hơn.
Để hướng dẫn sâu hơn khi lựa chọn PD4A
và PD4B (dựa trên IEC 60815), nên CHÚ THÍCH các vấn đề sau:
PD4A “trạng thái bẩn”
- Các khu vực có mật độ công nghiệp
cao và các khu vực ngoại ô của các thành phố lớn với mật độ các nhà máy sử dụng
nhiệt cao tạo ra nhiễm bẩn;
- Các khu vực gần với biển hoặc trong
các khu vực tiếp xúc với gió mạnh từ biển.
PD4B “trạng thái rất bẩn”
- Các khu vực thường có quy mô vừa phải,
bị bụi dẫn điện và khói công nghiệp tạo ra đọng chất dẫn điện dày dạng hạt;
- Các khu vực thường có quy mô vừa phải,
gần với đường bờ biển và tiếp xúc với nước biển hoặc gió mạnh và nhiễm bẩn từ
biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.5 Đường rò
Về đường rò, chiều dài được yêu cầu sẽ
tăng theo điện áp ở tất cả các cấp độ nhiễm bẩn. Các giá trị đưa ra trong các Bảng
A.5, A.6 và A.7 dựa trên điện áp cách điện danh định UNm.
Chiều dài đường rò không thể được thẩm
định bằng thử nghiệm điện áp do sự ảnh hưởng của nhiễm bẩn không thể mô phỏng
được (cùng với các lý do khác). Các tiêu chuẩn về sản phẩm sẽ đưa ra các thử
nghiệm có tính tới nhiễm bẩn nếu có. Việc giảm bớt chiều dài đường rò không được
cho phép đối với cách điện chức năng hoặc cách điện chính.
F.2.6 Cách điện
F.2.6.1 Các loại cách điện
Hình F.2 đưa ra ví dụ về các loại cách
điện

Hình F.2 - Ví
dụ về các loại cách điện
F.2.6.2 Cách điện phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cách điện phụ có thể được
thể hiện bằng một lớp cách điện rắn.
CHÚ THÍCH 2: Phóng điện từng phần có thể
xuất hiện trong trường hợp kết hợp giữa khe hở không khí không đủ và cách điện
rắn có đủ kích thước.
Đôi khi cách điện bổ sung được trang bị
thêm vào cách điện chính chỉ để bảo vệ mang tính cơ học, không phải để bảo vệ
chống shock điện. Cách điện bổ sung này không phải là cách điện phụ theo ý
nghĩa của 3.6.3, ví dụ: trong trường hợp vỏ ngoài của dây cale.
Cách điện bổ sung có thể được sử dụng
để tăng độ tin cậy cách điện.
F.2.6.3 Cách điện kép
Một hệ thống cách điện có lớp cách điện
chính được kết hợp với lớp cách điện phụ được gọi là “cách điện kép”. Tuy
nhiên, việc kết hợp 2 cách điện chức năng không phải là cách điện kép
CHÚ THÍCH: Trong điện trở hãm, việc kết
hợp cách điện chính với cách điện chức năng đôi khi được gọi là “cách điện kép”
nhưng không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như quy định trong tiêu chuẩn này.
F.2.6.4 Cách điện tăng cường
Cách điện tăng cường tương đương với
cách điện kép, khi không thể xác định rõ các lớp cách điện chính và phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.7 Sử dụng chiều dài tối thiểu
trong khe hở không khí và chiều dài đường rò
Các chiều dài này là các giá trị được
tìm qua thực nghiệm thể hiện sự thỏa mãn vận hành thông thường của đường sắt với
đủ độ tin cậy thiết bị.
Tất cả khe hở không khí và chiều dài
đường rò được tạo kích thước theo tiêu chuẩn này là các chiều dài tối thiểu.
Đơn vị thiết kế thiết bị được tự do sử dụng các chiều dài lớn hơn.
CHÚ THÍCH: Các giá trị khe hở và chiều
dài đường rò tối thiểu có thể được đơn vị thiết kế tăng lên theo các yêu cầu cụ
thể và các điều kiện khai thác để tăng cường độ tin cậy.
F.2.8 Thiết bị lắp trên mui của
phương tiện
Mui của phương tiện được coi là “khu vực
hoạt động kín về điện” theo EN 50153. Trong trường hợp đặc biệt này, cách điện
của thiết bị trên mui có thể được coi là cách điện chức năng. Khe hở có thể được
giảm tương ứng theo thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị cung cấp.
Tuy nhiên, khuyến nghị sử dụng các giá
trị cao hơn cho đường rò ở trên mui do mức độ nhiễm bẩn có khả năng xuất hiện
trong khu vực này.
F.2.9 Các trường hợp đặc biệt trong
các bố trí đóng cắt ở các lắp đặt cố định (xem bảng A.2, chú thích c)
Bảng A.2 đưa ra các giá trị đối với UNi
cho điện áp cách điện danh định 52 kV xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các trường hợp, giá trị UNm
liên quan là 27,5 kV hoặc 36 kV đối với Un bằng 25 kV.
F.2.10 Các điều kiện cách điện trong
các lắp đặt cố định (xem 8.4.1.2)
Các thiết bị đóng cắt được dùng để cô
lập các khu vực riêng biệt trên đường dây tiếp xúc với nguồn cấp có giá trị điện
áp xung danh định UNi được tăng lên (nhỏ hơn hoặc bằng 25%).
Các giá trị chi tiết về các điện áp
xung danh định trên toàn bộ chiều dài cô lập của thiết bị đóng cắt được quy định
trong các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan; đối với các thiết bị đóng cắt một chiều
là trong bộ tiêu chuẩn EN 50123, đối với các thiết bị đóng cắt xoay chiều là
trong bộ tiêu chuẩn EN 50152.
F.3 Ví dụ
Hình F.3 đưa ra ví dụ về các khu vực.
Hình vẽ thể hiện mạch điện giám sát điện áp cấp trên đầu máy.

Hình F.3 - Mạch điện giám
sát thể hiện ví dụ về các khu vực
Hình F.4 đưa ra bản vẽ về thiết bị
giám sát được sử dụng làm ví dụ để xác định khe hở không khí và chiều dài đường
rò liên quan đến mạch điện giám sát trong Hình F.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.4 - Bản
vẽ thiết bị giám sát
Thiết bị được đặt trên mui đầu máy được
cấp 2 điện áp cấp:
- 25 kV xoay chiều
- 1,5 kV một chiều
Xác định khe hở không khí và chiều dài
đường rò tối thiểu của máy hạ áp TF1
Bảng F.1 - Ví
dụ về xác định khe hở và chiều dài đường rò
Bước 1 (Xem
hình vẽ)
Khu vực 1
Khu vực 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2
Kết nối trực tiếp với đường dây tiếp
xúc
Không được kết nối trực tiếp với đường
dây tiếp xúc
Tính toán với điện áp chính 1,5 kV một
chiều
Không được kết nối trực tiếp với đường
dây tiếp xúc
Tính toán với điện áp chính 25 kV
xoay chiều
UNm =
27,5 kV
UNm =
1,74kV
UNm =
0,11 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính
Cách điện chức năng
Cách điện chức năng
Bước 4
Mức độ nhiễm bẩn PD4
Mức độ nhiễm bẩn PD2
Mức độ nhiễm bẩn PD2
Bước 5
Phương pháp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp 1
Bảng A.2 - OV4 (không có phân nhánh
sét)
Bảng A.2 - OV2
Bảng A.1 - OV3
UNi = 170kV
UNi = 10kV
UNi = 2,5 kV
Bảng A.3
Bảng A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở tối thiểu =
310 mm
Khe hở tối thiểu =
11 mm
Khe hở tối thiểu
= 1,5 mm
Bước 6
Vật liệu nhóm I
Vật liệu nhóm II
Vật liệu nhóm III
Bảng A.7 → 25 mm/kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.6 → UNm = 125V -PD2
Chiều dài đường rò
tối thiểu = 687 mm
Chiều dài đường rò
tối thiểu = 12,4 mm
Chiều dài đường rò
tối thiểu = 1,5 mm
F.4 Thử nghiệm
F.4.1 Đo
Để chứng minh sự phù hợp của thiết bị
với các yêu cầu cách điện, cần phải đo khe hở không khí và chiều dài đường rò.
Để giới hạn số lượng các phép đo, khuyến
nghị xác định rõ vị trí xuất hiện khe hở và chiều dài đường rò. Nếu khó đo trên
một đối tượng hoàn chỉnh, khuyến nghị làm việc này trên các khối lắp ráp con
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khe hở không khí của cách điện chức
năng là nhỏ hơn khe hở quy định trong Bảng A.3, khi đó bắt buộc phải thử điện
áp.
Tham chiếu Phụ lục C về đo chiều dài
đường rò.
F.4.2 Thử
Tiêu chuẩn này đưa ra 2 loại thử điện
áp
a) Thử để xác nhận khe hở không khí
(xem mục 7 và Bảng A.8)
Thử này là thử kiểu loại. Nếu tiêu chuẩn
về sản phẩm liên quan có quy định các yêu cầu về thử này, khi đó nên thực hiện
phép thử phù hợp với tiêu chuẩn về sản phẩm. Trong tất cả các trường hợp khác,
áp dụng mục 7.
Trong trường hợp cách điện chức năng
khi khe hở không khí được giảm bớt, thử điện áp được tiến hành ở giá trị khe hở
chưa được giảm. Khi thực hiện thử để xác nhận khe hở không khí, tốt nhất là chỉ
thử các bộ phận được xem xét. Có thể chấp nhận sử dụng khối lắp ráp con đặc
trưng.
b) Các điện áp dụng để thử chịu điện
áp của thiết bị (xem Phụ lục B, Bảng B.1)
Thử xuất xưởng này chỉ áp dụng cho các
linh kiện trong thiết bị không có tiêu chuẩn về sản phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện áp thử trong Bảng B.1 không
được sử dụng để kiểm tra khe hở không khí.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ
4 Cơ sở để phối hợp cách điện
5 Các yêu cầu và quy tắc tạo kích thước
khe hở.
6 Các quy tắc tạo kích thước cho chiều
dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Các yêu cầu cụ thể khi ứng dụng
trong ngành đường sắt
Phụ lục A: Các bảng
Phụ lục B: Các quy định về thử nghiệm
chịu điện áp kiểu loại và xuất xưởng đối với thiết bị.
Phụ lục C: Phương pháp đo chiều dài đường
rò và khe hở không khí
Phụ lục D: Tương quan giữa Un
và UNm
Phụ lục E: Các điều kiện môi trường vi
mô
Phụ lục F: Hướng dẫn áp dụng