dΦ
|
là công suất (thông lượng) bức xạ
truyền bởi chùm tia ban đầu đi qua điểm cho trước và lan truyền trong góc khối
(dΩ) chứa hướng cho trước;
|
dA
|
là diện tích mặt cắt chùm tia chứa
điểm cho trước;
|
θ
|
là góc giữa đường vuông góc với mặt cắt
chùm tia và hướng của chùm tia.
|
CHÚ THÍCH: Đơn vị SI: W·m-2·sr-1
3.30
Liều bức xạ (radiance dose)
D
Đại lượng bức xạ tích phân theo thời
gian được xác định bởi công thức
dQe
là năng lượng bức xạ truyền bởi chùm
tia ban đầu đi qua điểm cho trước và lan truyền trong góc khối (dΩ) chứa
hướng cho trước;
dA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ
là góc giữa đường vuông góc với mặt
cắt chùm tia và hướng của chùm tia.
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị SI: J·m-2·sr-1.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ tương đương: “bức
xạ tích phân theo thời gian”.
3.31
Vùng giới hạn (restricted area)
Vùng thiết lập biện pháp khống chế
hành chính và/hoặc kỹ thuật để chỉ được tiếp cận bởi những người có thẩm quyền
được huấn luyện thích hợp về an toàn.
CHÚ THÍCH: Chỉ có thể tiếp cận thông
qua việc sử dụng dụng cụ, khóa, chìa khóa hoặc phương tiện an ninh khác.
3.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lsa
Đại lượng được xác định bởi công thức
bức xạ lấy trung bình trong một góc chấp
nhận cho trước để tính đến các yếu tố sinh lý như sự chuyển động của mắt (đôi
khi gọi là “bức xạ sinh lý”), trong đó
dΦ
là năng lượng bức xạ truyền bởi chùm
tia ban đầu đi qua điểm cho trước và lan truyền trong góc khối (dΩ) chứa
hướng cho trước;
dAγ
được giới hạn bởi diện tích trường
nhìn (xem 3.12);
θ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dΩ
là góc khối.
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị SI: W·m-2·sr-1.
CHÚ THlCH 2: Bức xạ lấy trung bình
trong không gian có thể nhỏ hơn bức xạ nguồn thực (xem 3.34).
3.33
Tỷ lệ phóng hình (throw
ratio)
TR
Tỷ số giữa khoảng cách từ vòng tròn thị
kính đến màn chiếu và độ rộng của hình ảnh trên màn chiếu.
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ phóng hình được lấy xấp
xỉ bằng nghịch đảo của tang góc đầy đủ của chùm tia sáng theo phương nằm ngang (xem
Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Định
nghĩa tỷ lệ phóng hình
CHÚ THÍCH 2: TR = (Ia
+ Ib)/W.
3.34
Bức xạ nguồn thực (true source
radiance)
L
Bức xạ của phần tử phát của nguồn, được
đo theo quy luật tự nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Góc chấp nhận trung bình
áp dụng được để xác định bức xạ không được lớn hơn 1,5 mrad.
CHÚ THÍCH 2: Đơn vị SI: W·m-2·sr-1.
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa này khác với bức
xạ lấy trung bình trong không gian (xem 3.32). Đây là đại lượng có ích mang
thông tin liên quan đến nguồn sáng của máy chiếu (xem 5.7.3). Đối với bức xạ lấy
trung bình trong không gian, góc chấp nhận cho trước cần có giá trị như được
xác định trong Bảng 1 hoặc Bảng 2. Giá trị này được xác định dựa trên các yếu tố
sinh lý. Trong khi bức xạ nguồn thực cần được lấy trung bình trên góc nhỏ để chính
xác hơn, góc lấy trung bình lớn nhất cho phép là 1,5 mrad.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát không chủ ý
(unintentional viewing)
Điều kiện khi phơi nhiễm mắt với bức xạ
quang không theo thiết kế.
4 Quy định chung
4.1 Cơ sở
cho các nhóm rủi ro
TCVN 13079-1 (IEC 62471) cung cấp
phương pháp mặc định để xác định nhóm rủi ro của bóng đèn hoặc sản phẩm bất kỳ
có chứa bóng đèn, trừ khi có tiêu chuẩn dọc (cho ứng dụng cụ thể). Nhóm rủi ro
trong TCVN 13079-1 (IEC 62471) chỉ ra cấp độ rủi ro từ các nguy hiểm bức xạ
quang tiềm ẩn và giảm thiểu sự cần thiết phải thực hiện thêm các phép đo. Các
nhóm rủi ro được xây dựng dựa trên kinh nghiệm sử dụng bóng đèn qua hàng thập kỷ
và phân tích các thương tổn ngẫu nhiên liên quan đến phát xạ bức xạ quang (ở đó
thương tổn thường khá hiếm trừ khi do, ví dụ, các bóng đèn phát xạ cực tím hoặc
bóng đèn hồ quang).
Các nhóm rủi ro được mô tả như sau:
• Nhóm loại trừ (RG 0), trong đó có thể
dự đoán được một cách hợp lý là không có nguy hiểm quang ngay cả đối với sử dụng
liên tục không giới hạn.
• Các sản phẩm thuộc nhóm rủi ro 1 (RG
1) là an toàn trong hầu hết các ứng dụng, ngoại trừ đối với các phơi nhiễm mắt
trực tiếp rất lâu (nhìn trực diện vào nguồn sáng trong thời gian rất lâu, lâu
hơn 100 s).
• Các sản phẩm thuộc nhóm rủi ro 2 (RG
2) thường không đưa ra nguy hiểm quang vì các phản ứng khó chịu với ánh sáng mạnh
làm cho việc phơi nhiễm kéo dài (nhìn trực diện vào nguồn sáng) được dự đoán là
không xảy ra. Máy chiếu RG2 có thể được sử dụng an toàn trong tất cả các trường
hợp, ngoại trừ dự kiến có quan sát (trực tiếp) nội chùm tia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm RG3 được thiết kế chỉ cho các
mục đích chuyên dụng, và không được thiết kế cho mục đích như sản phẩm tiêu
dùng.
4.2 Các ví dụ
về ứng dụng
4.2.1 Máy chiếu RG0/RG1
Các ví dụ điển hình là các máy chiếu
phim hoặc máy chiếu slide sử dụng bóng đèn vonfram halogen truyền thống dùng
trong nhà hoặc các máy chiếu tý hon.
4.2.2 Máy chiếu RG2
Ví dụ máy chiếu sử dụng trong nhà hoặc
máy chiếu di động có thể là các máy chiếu RG2.
4.2.3 Máy chiếu RG3
Ví dụ, các hệ thống chiếu độ chói cao
được sử dụng trong rạp chiếu phim hoặc rạp hát có thể là các máy chiếu RG3. Các
máy chiếu cho thuê dùng cho các ứng dụng sân khấu chuyên dụng, hội thảo và các
sự kiện lớn khác cũng có thể là các máy chiếu RG3.
4.3 Các bóng
đèn của máy chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Tiêu chí
đánh giá (cơ sở)
Các điều kiện đo tiêu chuẩn xem xét đến
phổ phát xạ và, tùy thuộc vào nguy hiểm, chiếu xạ hoặc bức xạ lấy trung bình
trong không gian để xác định rủi ro cho mắt và/hoặc da. Các điều kiện đo liên
quan đến các điều kiện phơi nhiễm nguy hiểm tiềm ẩn và các điều kiện quan sát
trực tiếp tiềm ẩn và có xét đến các yếu tố sinh lý của mắt như sự điều tiết, kích
cỡ đồng tử và phản ứng khó chịu.
Các điều kiện đánh giá và điều kiện đo
nhất thiết khác nhau đối với các hệ thống bóng đèn có ứng dụng đặc biệt khác
nhau, ví dụ như các sản phẩm máy chiếu hình ảnh. Các nhóm ứng dụng khác nhau
xác định phạm vi các điều kiện hoạt động, bảo dưỡng và bảo trì. Đánh giá áp dụng
cho các máy chiếu hình ảnh (là một kiểu cụ thể của hệ thống bóng đèn) trong
tiêu chuẩn dọc này đánh giá các điều kiện đo khác đôi chút so với các điều kiện
đo trong TCVN 13079-1 (IEC 62471) đối với bóng đèn. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn
ứng dụng cụ thể (tiêu chuẩn dọc) này giới hạn nhóm rủi ro của sản phẩm mà có thể
được sử dụng trong một số ứng dụng cụ thể, ví dụ như trong môi trường gia đình
hoặc trong các trường học. Đặc trưng tính năng dựa trên quy định kỹ thuật của
các nhóm rủi ro và các biện pháp kiểm soát cụ thể cho từng ứng dụng. Hướng dẫn
cơ bản, dựa trên khả năng xảy ra quan sát trực tiếp nguồn, được cung cấp trong
Điều 6. Sự phân cấp các biện pháp an toàn áp dụng được tuân thủ thứ bậc ưu tiên
được quốc tế chấp nhận liên quan đến các biện pháp an toàn của nhà chế tạo. Kiểm
soát kỹ thuật (bộ lọc, che chắn, v.v.) có ưu tiên cao nhất, sau đó là các biện
pháp về mặt tổ chức và cuối cùng chỉ khi các biện pháp nêu trên không thực hiện
được để giảm rủi ro xuống mức chấp nhận được thì phải sử dụng thiết bị bảo vệ
cá nhân.
Nhiều giá trị giới hạn được quy định
trong tiêu chuẩn an toàn này phản ánh các nguy hiểm quang sinh học khác nhau. Mỗi
giới hạn trong các giới hạn này, về nguyên tắc, phải được đánh giá theo phát xạ
tiếp cận được tương ứng một cách riêng rẽ (xem Phụ lục A). Các giá trị giới hạn
được thể hiện dưới dạng chiếu xạ hoặc bức xạ.
Mỗi nhóm rủi ro liên quan đến các gốc
thời gian khác nhau như thể hiện trong Bảng 4.
Để xác định nhóm rủi ro, phát xạ tiếp
cận được phải được xác định trước và sau đó được so sánh với các giá trị AEL
trong Bảng 3 đối với các gốc thời gian cho trong Bảng 4 (xem Phụ lục B).
• Sản phẩm là RGO (Nhóm loại trừ) nếu
phát xạ tiếp cận được không vượt quá AEL RGO.
• Sản phẩm là RG1 nếu phát xạ tiếp cận
được vượt quá AEL RGO nhưng không vượt quá AEL RG1.
• Sản phẩm là RG2 nếu phát xạ tiếp cận
được vượt quá AEL RG1 nhưng không vượt quá AEL RG2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Xác định nhóm rủi
ro
5.1 Điều kiện
thử nghiệm
Máy chiếu hình ảnh phải đáp ứng các
yêu cầu về an toàn xác định trong tiêu chuẩn này trong tất cả các điều kiện vận
hành dự kiến thích hợp với sử dụng dự kiến của sản phẩm. Các yếu tố cần được
xem xét bao gồm:
• điều kiện khí hậu (ví dụ nhiệt độ, độ
ẩm tương đối);
• rung và xóc.
Nếu không có quy định trong tiêu chuẩn
sản phẩm an toàn cụ thể, phải áp dụng các điều liên quan của TCVN 7326-1 (IEC
60950-1) và/hoặc TCVN 6385 (IEC 60065).
Sản phẩm phải được điều chỉnh để đạt
được phát xạ lớn nhất. Nguồn sáng phải được cho làm việc ở công suất quang phát
ra lớn nhất. Đối với máy chiếu hình ảnh, điều này có nghĩa là việc điều chế, màu
và các đặc tính không gian cần được chọn để có công suất bức xạ cao nhất.
Việc đánh giá phải bao gồm các điều kiện
sự cố đơn dự đoán được một cách hợp lý ví dụ như hỏng hóc của các bộ khuếch đại
hoặc cơ cấu quang xử lý chùm tia trước các thấu kính chiếu hoặc hỏng mạch điện.
Phát xạ tiếp cận được của máy chiếu hình ảnh không được vượt quá AEL của RG được
ấn định trong điều kiện sự cố đơn dự đoán được một cách hợp lý bất kỳ. Khái niệm
về phân tích rủi ro cần được áp dụng để đánh giá xem sự cố cho trước là dự đoán
được một cách hợp lý hay không.
Không bắt buộc phải đo phát xạ tiếp cận
được của góc trương nguồn biểu kiến (là tham số của AEL). Các tham số này cũng
có thể được xác định bằng cách tính toán, hoặc chúng có thể được suy ra từ
thông tin do nhà chế tạo bóng đèn cung cấp (xem 5.7). Ngoài ra, tùy thuộc vào
nguồn sáng, một số giá trị phát xạ tiếp cận được (tùy thuộc vào dải bước sóng
liên quan) không cần được xác định như quy định trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Tỷ lệ phóng hình
Các hệ thống máy chiếu có độ dài tiêu
cự cố định không có thu phóng điều chỉnh được phải được đo với tiêu cự được điều
chỉnh để đạt bức xạ lớn nhất.
Các máy chiếu có tỷ lệ phóng hình điều
chỉnh được (thu phóng), các thấu kính không có khả năng lắp lẫn phải được điều
chỉnh để đạt được tỷ số cao nhất giữa bức xạ và AEL.
Các máy chiếu có hệ thống thấu kính có
khả năng lắp lẫn phải được thử nghiệm với tỷ lệ phóng hình được điều chỉnh đến
2,0 hoặc cao hơn.
5.2.2 Khoảng cách đo
Phát xạ tiếp cận được phải được xác định
ở khoảng cách 1,0 m tính từ điểm gần nhất với tiếp cận của người về phía nguồn
sáng dọc theo trục của chùm tia sáng (xem Phụ lục D).
5.3 Vị trí
và kích thước nguồn biểu kiến, tính toán góc trương
Trong tiêu chuẩn này, vị trí của nguồn
biểu kiến được xác định là vị trí của vòng tròn thị kính của thấu kính máy chiếu.
Đường kính được xác định bằng cách sử
dụng ‘độ rộng bán đỉnh đầy đủ’ (FWHM) (xem Hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Đường
kính nguồn biểu kiến
Nếu vòng tròn thị kính được điền đầy bởi
dạng chiếu xạ (chớp sáng), các đường kính ngoài của vòng tròn thị kính có thể
được sử dụng để xác định góc trương a như được nhìn từ khoảng cách đo (xem Phụ
lục C).
AEL đối với nguy hiểm nhiệt lên võng mạc
phụ thuộc vào tham số α, góc trương của nguồn biểu kiến (xem 3.4). Góc trương của
nguồn biểu kiến được tính bằng cách sử dụng khoảng cách từ người quan sát đến
nguồn biểu kiến. Nếu bức xạ (AE được so sánh với AEL về nhiệt lên võng mạc) được
xác định với góc chấp nhận lấy trung bình 11 mrad thì giá trị nhỏ nhất của α để
xác định AEL là 11 mrad. Nếu bức xạ được xác định với góc chấp nhận trung bình
5 mrad (ví dụ đối với phát xạ xung) thì giá trị nhỏ nhất của α để xác định AEL
không được nhỏ hơn 5 mrad.
Góc trương của nguồn dài phải được xác
định bằng trung bình số học của các kích thước góc lớn nhất và nhỏ nhất của nguồn.
Ví dụ, đối với nguồn dài 20 mm đường kính 10 mm ở khoảng cách quan sát l
= 1 m theo hướng vuông góc với trục bóng đèn, Z được xác định từ kích thước
trung bình như sau:
Z = (20 +
10)/2 = 15 mm (0,015 m).
Do đó
α = Z / l =
0,015 / 1 = 0,015 rad.
Kích thước góc lớn hơn αmax
phải được giới hạn về αmax và kích thước góc nhỏ hơn αmin
phải được giới hạn về αmin, trước khi xác định trung bình số học.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, giá
trị αmin là 0,001 5 rad.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các giới hạn của TCVN
13079-1 (IEC 62471) được cung cấp dưới dạng độ chiếu xạ hoặc bức xạ, các giá trị
góc chấp nhận được quy định trong Bảng 1.
Phép đo độ chiếu xạ phải được thực hiện
để bao gồm các diện tích cục bộ có độ chiếu xạ cao nhất trong tiết diện chùm
tia. Ở điều kiện khi định dạng chiếu xạ trong chùm tia đối với hình ảnh màu trắng
có thể được coi là đồng nhất (định dạng chiếu xạ không đổi), đường kính của mặt
chặn khẩu độ mà trên đó lấy trung bình độ chiếu xạ là không quan trọng. Mặt chặn
khẩu độ lớn hơn có thể được sử dụng để cải thiện tỷ số tín hiệu trên tạp. Đường
kính của cơ cấu quang đầu vào điển hình là 20 mm nhưng với điều kiện đảm bảo định
dạng chiếu xạ là đồng nhất thì có thể sử dụng mặt chặn khẩu độ có đường kính đến
50 mm.
5.5 Đo bức xạ
Trong các trường hợp khi các giới hạn
được cung cấp dưới dạng bức xạ hoặc liều bức xạ được so sánh với AE là bức xạ
được lấy trung bình trong không gian, dữ liệu bức xạ nguồn phải được xác định với
tiêu cự của máy chiếu và tỷ lệ phóng hình được đặt như quy định trong 5.2.1.
Trường nhìn (lấy trung bình góc chấp nhận của đầu thu bức xạ) được cho trong Bảng
1 đối với phát xạ CW và trong Bảng 2 đối với phát xạ xung. Phải xác định diện
tích nguồn sinh ra bức xạ không gian lớn nhất (điểm nóng).
Bảng 1 - Tiêu
chí đo - trường nhìn (góc chấp nhận) đối với nguồn CW
Nguy hiểm
Dải bước
sóng
nm
Góc chấp nhận
γ, rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm rủi ro
1
Nhóm rủi ro
2
UV
200 đến 400
1,4
1,4
1,4
UV-A
315 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,4
Ánh sáng
xanh
300 đến 700
0,11
0,011
0,011
Nhiệt lên
võng mạc
380 đến 1
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011
0,011
IR lên giác
mạc/ thủy tinh thể
780 đến 3
000
1,4
1,4
1,4
Bảng 2 - Tiêu
chí đo - trường nhìn (góc chấp nhận) đối với nguồn xung
Nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nm
Góc chấp nhận
γ, rad
Nhóm loại
trừ
Nhóm rủi ro
1
Nhóm rủi ro
2
UV
200 đến 400
1,4
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UV-A
315 đến 400
1,4
1,4
1,4
Ánh sáng
xanh
300 đến 700
0,11
0,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt lên
võng mạc
380 đến 1
400
0,005
0,005
0,005
IR lên giác
mạc/ thủy tinh thể
780 đến 3
000
1,4
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Giới hạn
phát xạ tiếp cận được
5.6.1 Đối với phát xạ CW
Khi đầu ra là liên tục trong thời gian
lớn hơn 0,25 s và công suất bức xạ đỉnh không cao hơn 1,5 lần công suất bức xạ
trung bình, không cần áp dụng tiêu chí xung được xác định trong 5.6.2. Trong
trường hợp này, AE đối với nguy hiểm nhiệt lên võng mạc được xác định là bức xạ
trung bình (lấy trung bình trong 0,25 s) và được so sánh với CW-AEL đối với
nguy hiểm nhiệt lên võng mạc quy định trong Bảng 3 (xem 3.7).
Bảng 3 - AEL
(giới hạn phát xạ tiếp cận được) đối với các nhóm rủi ro của bóng đèn và hệ thống
bóng đèn phát bức xạ quang CW
Nguy hiểm
Dải bước
sóng, nm
Ký hiệu mức
phát xạ1
Giới hạn
phát xạ
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm rủi ro
1
Nhóm rủi ro
2
UV2
200 đến 400
ES
0,001
0,003
0,03
W·m-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315 đến 400
EUVA
10
33
100
W·m-2
Ánh sáng
xanh
300 đến 700
LB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
4 000 000
W·m2·sr-1
Nguồn nhỏ
ánh sáng xanh
300 đến 700
EB
1,0
1,0
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt lên
võng mạc
380 đến 1
400
LR
28 000/α
28 000/ α
28 000/ α
W·m2·sr-1
IR lên mắt
phía trước
780 đến 3
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
570
3 200
W·m2
1 Các ký hiệu
mức phát xạ (Es, EUVA, LB, EB,
LR, EIR) và từng công thức được xác định
trong TCVN 13079-1 (IEC 62471). Một số công thức về mức phát xạ nêu trên được
xác định bằng cách sử dụng hàm trọng số B(λ) và R(λ) (xem Bảng 8).
2 Đối với
máy chiếu hình ảnh được ấn định là RG3, AE đối với UV, UV-A và IR không được
vượt quá AEL đối với RG2.
Bảng 4 - Các
giá trị gốc thời gian kết hợp với các nhóm rủi ro và nguy hiểm
Nguy hiểm
Nhóm loại
trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm rủi ro
2
UV
30 000 s
10 000 s
1 000 s
UV-A
1 000 s
300 s
100 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000 s
100 s
0,25 s
Nhiệt lên
võng mạc
0,25 s
0,25 s
0,25 s
Hồng ngoại
lên giác mạc
1 000 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 s
Bảng 5 - Giới
hạn phát xạ nhiệt cơ bản lên võng mạc
Độ rộng
xung t
Bức xạ LREL
Đơn vị
t ≤ 1 μs
0,63 α-1
· t-1
W·m2·sr-1
1 μs < t
≤ 0,25 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W·m2·sr-1
t > 0,25
s
Xác định là
CW
Góc trương của nguồn biểu kiến α được
thể hiện bằng radian, và t được thể hiện bằng giây.
Giá trị α khi xác định AEL không được
nhỏ hơn αmin và không lớn αmax.
5.6.2 Đối với phát xạ xung
5.6.2.1 Quy định chung
Phát xạ cần được xem là xung nếu công
suất bức xạ đỉnh lớn hơn 1,5 lần công suất bức xạ trung bình (xem 3.28).
5.6.2.2 Đối với giới hạn UV, UV-A,
quang hóa lên võng mạc và giới hạn IR lên giác mạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.3 Đối với giới hạn nhiệt lên
võng mạc
Đối với máy chiếu phát bức xạ quang dạng
xung, tiêu chí phân loại phải áp dụng cho yêu cầu khắc nghiệt nhất đối với xung
đơn, hoặc áp dụng cho nhóm bất kỳ các xung.
Tiêu chí dưới đây áp dụng cho trường hợp
phát xạ dạng xung thông dụng.
Trong trường hợp thông dụng, áp dụng
hai tiêu chí và không có phát xạ tiếp cận được tương ứng vượt quá AEL đối với một
trong hai tiêu chí a) và b) như dưới đây.
a) So sánh bức xạ trung bình với giá
trị AEL trong Bảng 5.
(a-1) Đối với chuỗi xung phát xạ đều đặn
(các tham số xung không đổi), lấy trung bình theo gốc thời gian 0,25 s.
(a-1) Đối với các dạng xung không đều
đặn, lấy trung bình trên khoảng thời gian phát xạ ngắn hơn hoặc bằng 0,25 s để
phân tích thêm các nhóm xung.
b) So sánh bức xạ đỉnh của từng xung với
các giá trị AEL trong Bảng 5. Các giá trị AEL phải được nhân với hệ số C5
trong Bảng 6.
Độ rộng xung được xác định là: tp
= D/Lpeak (xem 3.27).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các
giá trị C5 và α để tính AEL
Điều kiện
Giá trị C5
Giá trị α
để tính AEL
α ≤ 0,005 rad
1,0
0,005 rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N ≤ 40
N-0,25
α
N > 40
0,4
α
αmax < α
< 0,1 rad
N ≤ 625
N-0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N > 625
0,2
αmax
α ≥ 0,1 rad
1,0
αmax
N là số xung
xuất hiện trong gốc thời gian.
αmax được xác định
trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
phát xạ
Góc trương
lớn nhất αmax
tp < 625
ps
0,005 rad
625 μs ≤ tp
< 0,25 s
0,2 tp05
rad, trong đó tp cho trước tính bằng giây
tp ≥ 0,25 s
0,1 rad
5.6.3 Hàm lấy trọng số theo phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hàm lấy trọng số theo phổ để đánh
giá nguy hiểm cực tím được cho trong TCVN 13079-1 (IEC 62471).
Bảng 8 - Hàm
lấy trọng số theo phổ B(λ) và R(λ) để đánh giá nguy hiểm võng mạc
Bước sóng
Hàm lấy trọng
số theo phổ nguy hiểm ánh sáng xanh
Hàm lấy trọng
số theo phổ nguy hiểm nhiệt lên võng mạc
nm
B(λ)
R(λ)
300 đến 375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
380
0,01
0,01
385
0,013
0,013
390
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
395
0,05
0,05
400
0,10
0,10
405
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,40
415
0,80
0,80
420
0,90
0,90
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
430
0,98
0,98
435
1,0
1,0
440
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
445
0,97
1,0
450
0,94
1,0
455
0,90
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,0
465
0,70
1,0
470
0,62
1,0
475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
480
0,45
1,0
485
0,40
1,0
490
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
495
0,16
1,0
500 đến 600
10[(450-λ)/50]
1,0
600 đến 700
0,001
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10[(700-λ)/500]
1 050 đến 1
150
-
0,20
1 150 đến 1
200
-
0,2·100,02(1150-λ)
1 200 đến 1
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
Các bước sóng đại diện được thể hiện:
các giá trị khác cần đạt được bằng cách nội suy loga ở các bước sóng trung
gian.
CHÚ THÍCH: Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và
8 được lấy từ ICNIRP 2013 [1] và có sai khác so với TCVN 13079-1:2020 (IEC
62471:2006).
5.7 Áp dụng
thông tin từ nhà chế tạo bóng đèn
5.7.1 Quy định chung
Trong các điều kiện cụ thể, việc đánh
giá bóng đèn đơn lẻ có thể được truyền trực tiếp đến hệ thống bóng đèn hoặc đèn
điện. Nhóm rủi ro sẽ giữ như trước, hoặc có thể giảm (do lọc, v.v.). Tuy nhiên,
thường thì với máy chiếu hình ảnh, cơ cấu quang của máy chiếu đóng vai trò như
bộ khuếch đại của nguồn sáng ban đầu; do đó, cỡ nguồn ở khoảng cách tham chiếu
có thể tăng lên và độ chiếu xạ chùm tia, ở khoảng cách tham chiếu, sẽ tăng lên.
Nếu bức xạ của bóng đèn được xác định là được lấy trung bình trên góc chấp nhận
cho trước và bóng đèn nhỏ hơn giá trị góc chấp nhận trung bình, thì bức xạ
trung bình đối với máy chiếu cũng sẽ tăng lên (Luật bảo toàn bức xạ phải được sử
dụng thận trọng).
5.7.2 Giới hạn được cung cấp dưới dạng
độ chiếu xạ/ phơi nhiễm bức xạ
Trong dải phổ từ 200 nm đến 400 nm và
780 nm đến 3 000 nm ở đó các giới hạn phát xạ trong TCVN 13079-1 (IEC 62471) được
cung cấp dưới dạng độ chiếu xạ hoặc phơi nhiễm bức xạ, các phép đo bóng đèn lắp
cùng không thể truyền một cách đơn giản trực tiếp cho hệ thống máy chiếu, mà
yêu cầu phân tích việc lọc quang và sự tập trung bởi các cơ cấu quang của máy
chiếu để xác định nhóm rủi ro hệ thống.
Cơ cấu quang bổ sung sửa đổi độ chiếu
xạ của nguồn (tức là có thể có tác động đáng kể) ở đó sự phân loại dựa trên
tiêu chí độ chiếu xạ hoặc phơi nhiễm bức xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các giới hạn phát xạ
trong TCVN 13079-1 (IEC 62471) được cho dưới dạng bức xạ lấy trung bình trong
không gian hoặc liều bức xạ lấy trung bình trong không gian thì luật bảo toàn bức
xạ phải được sử dụng thận trọng. Điều đó có nghĩa là, nếu bức xạ nguồn thực của
nguồn sáng (bóng đèn hồ quang, LED đơn, v.v.) là thấp hơn mức bức xạ quy định
(theo nhóm rủi ro), hệ thống bóng đèn cuối cùng (hoặc dãy LED) cũng không thể vượt
quá các giới hạn phát xạ tiếp cận được. Bức xạ nguồn thực có thể bị giảm bởi
các khẩu độ hoặc tổn thất trên đường truyền nhưng không bị tăng lên ở bóng đèn
trần: TCVN 13079-1 (IEC 62471) yêu cầu các phép đo các giá trị bức xạ lấy trung
bình trong không gian (xem 3.32) với hậu quả là quan hệ giữa trường nhìn và diện
tích nguồn, khi nó được sử dụng để xác định đặc trưng linh kiện đơn lẻ, có thể
bị thay đổi bởi cơ cấu quang của máy chiếu. Do đó, nếu bóng đèn nhỏ hơn góc chấp
nhận trung bình (trường nhìn) hoặc nếu nó có các điểm nóng bức xạ, bức xạ trung
bình như được xác định đối với bóng đèn có thể tăng đáng kể do cơ cấu quang của
máy chiếu.
6 Yêu cầu của nhà chế
tạo
6.1 Quy định
chung
Mục đích chính của việc nhà chế tạo
phân loại nhóm rủi ro của máy chiếu là nhằm xác định sự cần thiết có các biện
pháp kiểm soát kỹ thuật và để thông tin đến người sử dụng về các nguy hiểm tiềm
ẩn có thể đòi hỏi các biện pháp phòng ngừa hoặc hạn chế về lắp đặt. Do đó, khi
máy chiếu được xác định là nhóm rủi ro 1, 2 hoặc 3 thì điều quan trọng là người
sử dụng phải được thông tin bởi nhãn và dữ liệu trong sổ tay sử dụng liên quan
đến các nguy hiểm tiềm ẩn mà có thể yêu cầu các biện pháp kiểm soát.
Nhóm rủi ro của máy chiếu hình ảnh phải
được xác định theo Điều 5.
Các máy chiếu thuộc RG2 hoặc thấp hơn
có thể trở thành RG3 khi được lắp với các thấu kính có khả năng lắp lẫn có tỷ lệ
phóng hình lớn hơn. Các thấu kính này phải có thông tin cho người sử dụng (xem
6.7.5).
Các máy chiếu thuộc nhóm rủi ro 1 và
nhóm loại trừ không yêu cầu các biện pháp kiểm soát vì có thể dự đoán được một
cách hợp lý là không có phát xạ nào của các máy chiếu hình ảnh trực tiếp vào mắt
người trong thời gian kéo dài (hàng giờ).
Các sản phẩm RG3 được dự kiến chỉ cho
mục đích chuyên dụng mà không dự kiến cho mục đích tiêu dùng.
Các sản phẩm phải được thiết kế để
không phát bức xạ quang không cần thiết nằm ngoài dải bước sóng từ 380 nm đến
780 nm. Đối với các máy chiếu hình ảnh được ấn định là RG3, AE đối với UV, UV-A
và IR phải nhỏ hơn AEL đối với RG2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Xác định
HD (khoảng cách nguy hiểm)
Đối với các sản phẩm RG3, HD phải được
xác định trong điều kiện công suất phát xạ lớn nhất ở từng tỷ lệ phóng hình.
Đối với các thấu kính có thể lắp lẫn,
cần cung cấp HD lớn nhất dự đoán được.
Cơ sở của HD là AEL đối với nguy hiểm
nhiệt lên võng mạc với thời gian phơi nhiễm giả thiết là 0,25 s (xem Bảng 3 và
Bảng 5). Giá trị α có đơn vị radian. Xem Phụ lục E để có thông tin thêm.
6.3 Đặc
trưng an toàn “khởi động mềm”
Phát xạ ban đầu từ các máy chiếu RG2
và RG3 sau khi bật nguồn phải được kiểm soát sao cho phát xạ công suất đầy đủ
không sớm hơn một giây sau khi ánh sáng phát ra lần đầu từ thấu kính.
CHÚ THÍCH: “Phát xạ công suất đầy đủ”
bao gồm chiếu xạ một phần bát kỳ của diện tích chiếu.
6.4 Đặc
trưng an toàn tùy chọn
6.4.1 Chiếu mẩu tin cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: “Không phơi nhiễm mắt trực tiếp
với ánh sáng được chiếu gần hơn <giá trị khoảng cách nguy hiểm> tính từ
thấu kính của máy chiếu”.
6.4.2 Giảm công suất bởi hệ thống cảm
biến
Các cảm biến phát hiện vị trí cơ thể
người hoặc đối tượng trong vùng nguy hiểm được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực tự động hóa trong nhà máy. Nếu thiết bị này có mức độ tin cậy đủ cao và
công suất ra được giảm tự động khi nhân viên hoặc đồ vật phản xạ đi vào vùng
nguy hiểm, hệ thống bảo vệ này có thể được coi là có hiệu quả để giảm rủi ro
phơi nhiễm ánh sáng nguy hiểm.
6.5 Ghi nhãn
trên sản phẩm
6.5.1 Quy định chung
Mỗi sản phẩm phải mang (các) nhãn theo
các yêu cầu của các điều tương ứng dưới đây, tùy thuộc vào phân loại nhóm rủi
ro của máy chiếu.
• Các nhãn phải bền, gắn cố định, dễ đọc
và nhìn thấy rõ ràng trong quá trình làm việc, bảo dưỡng hoặc bảo trì, theo mục
đích sử dụng của nó.
• Chúng cần được bố trí sao cho chúng
có thể được đọc mà không cần thiết để người phải phơi nhiễm với bức xạ quang vượt
quá AEL áp dụng được.
• Cỡ nhãn và cỡ ký hiệu cần được điều
chỉnh theo cỡ của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy chiếu có lắp đầu phát laser
(máy chiếu được chiếu xạ bằng laser), phải thực hiện thêm nhãn thích hợp được
yêu cầu bởi 4.4 trong TCVN 12670-1:2020 (IEC 60825-1:2014).
CHÚ THÍCH: Các máy chiếu có chứa hệ thống
laser được bao kín và bức xạ tiếp cận được của nó trong làm việc bình thường thấp
hơn ngưỡng quy định trong TCVN 12670-1:2020 (IEC 60825-1:2014) được loại trừ khỏi
phân loại sản phẩm laser và nhãn phân loại kết hợp của nó đối với ánh sáng của
máy chiếu. Do đó, nhãn cho sản phẩm laser thường là Cấp 1 hoặc trong một vài
trường hợp, là cấp 2. Việc ghi nhãn theo tiêu chuẩn này áp dụng cho ánh sáng của
máy chiếu.
Bản sao của tất cả các nhãn được yêu cầu
cần được đưa vào sổ tay hướng dẫn sử dụng.
Máy chiếu RG2 hoặc thấp hơn như được
đánh giá theo tỷ lệ phóng hình được xác định trong tiêu chuẩn này, mà có thể trở
thành RG3 khi lắp với thấu kính có khả năng lắp lẫn với các tỷ lệ phóng hình lớn
hơn, phải có nhãn bổ sung (xem 6.6).
Giải thích từng nhãn theo từng nhóm rủi
ro được thể hiện trong Bảng 9.
Bảng 9 - Ghi
nhãn trên các sản phẩm
RG0
RG1
RG2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
Không yêu cầu (tùy chọn]
• Nhãn RG1 trên Hình 5.
• Nhãn lưu ý trên Hình 6 hoặc
• Ký hiệu lưu ý trên Hình 7 hoặc
• Biểu tượng lưu ý RG2 trên Hình 8
hoặc thiết kế tương tự
• Nhãn cảnh báo trên Hình 9.
• Ký hiệu lưu ý về bức xạ quang trên
Hình 10.
• Ký hiệu “không dùng cho mục đích
gia dụng” trên Hình 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chiếu RG0 là an toàn đối với mục
đích thông dụng.
Các sản phẩm máy chiếu này không yêu cầu
có ghi nhãn bổ sung.
6.5.3 Máy chiếu RG1
Nhãn tùy chọn thể hiện “RG1” có thể được
đặt lên sản phẩm (xem Hình 5).
Hình 5 - Nhãn
RG1 (tùy chọn)
6.5.4 Máy chiếu RG2
Nhãn phải được đặt lên sản phẩm tương
tự nội dung:
“Lưu ý: Không nhìn trực diện vào chùm
tia, RG2 (xem Hình 6)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Nhãn
RG1 (tùy chọn)
Một cách khác:
• ký hiệu lưu ý RG2 (Hình 7) có thể được
sử dụng, bao gồm ký hiệu IEC 60417-6069 (2011-08) với nội dung bổ sung “RG2”,
hoặc
• ký hiệu lưu ý RG2 (Hình 8) hoặc thiết
kế tương tự có thể được sử dụng với nội dung bổ sung “RG2”.
Hình 7 - Ký
hiệu lưu ý RG2
Hình 8 - Thiết
kế tương tự của ký hiệu lưu ý RG2
Ký hiệu lưu ý RG2 cần được đặt gần khẩu
độ. In hoặc khắc trực tiếp lên sản phẩm là chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn phải được đặt lên sản phẩm có nội
dung tương tự:
“Cảnh báo: Không nhìn trực diện vào
chùm tia. Không được phép phơi nhiễm mắt trực tiếp với chùm tia, RG3. Khoảng
cách nguy hiểm: Xem sổ tay hướng dẫn (xem Hình 9)”.
Hình 9 - Nhãn
RG3
Máy chiếu RG3 cũng phải có cảnh báo bức
xạ quang [ISO 7010-W027 (2011-05), xem Hình 10] và ký hiệu “Không dùng cho mục
đích gia dụng” [IEC 60417-5109 (2002-10)].
Hình 10 - Ký
hiệu cảnh báo bức xạ quang
Hình 11 - Ký
hiệu “Không dùng cho mục đích gia dụng”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1 Quy định chung
Nhà chế tạo phải cung cấp đủ thông tin
cho người sử dụng theo nhóm rủi ro của sản phẩm.
Thông tin cho người sử dụng phải gồm
phân loại nhóm rủi ro của máy chiếu, các biện pháp phòng ngừa cần thiết và khoảng
cách nguy hiểm đối với sản phẩm RG3 nếu thuộc đối tượng áp dụng. Nhóm rủi ro phải
được mô tả trong sổ tay hướng dẫn sử dụng với tên và phiên bản của tiêu chuẩn
này.
Các hướng dẫn về an toàn và sử dụng dự
kiến bình thường phải được mô tả chi tiết. Nếu cần thiết, các yêu cầu về huấn
luyện và lắp đặt (ví dụ yêu cầu về khu vực hạn chế) phải được quy định trong sổ
tay hướng dẫn sử dụng.
CHÚ THÍCH: Quy định quốc gia liên quan
đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OSH) và/hoặc an toàn trong các sự kiện có
thể có các yêu cầu bổ sung hoặc yêu cầu khác.
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về
cách thức thay đổi khoảng cách nguy hiểm đối với các đặc trưng quang khác nhau
(tức là đặc trưng thu phóng, hệ thống thấu kính có thể lắp lẫn) đối với các sản
phẩm RG3.
Nếu hệ thống thấu kính có thể lắp lẫn
được sử dụng trên máy chiếu thì tất cả các khoảng cách nguy hiểm trường hợp xấu
nhất dự đoán được một cách hợp lý phải được liệt kê đối với phạm vi thích hợp
các cơ cấu quang điều chỉnh trong sổ tay hướng dẫn sử dụng (xem 6.7). Các giá
trị này có thể được hiển thị trong một đồ thị hoặc bảng và có thể dựa trên các
tính toán (xem Phụ lục E).
Giải thích về thông tin quy định theo
từng nhóm rủi ro được cho trong Bảng 10.
6.6.2 Đánh giá khu vực người sử dụng
tiếp cận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, hệ thống RG3 có khoảng cách
nguy hiểm kết hợp đối với quan sát trực diện thoáng qua (giả thiết thời gian
phơi nhiễm là 0,25 s) lớn hơn 1 m. Người ở trong khu vực tiếp cận trong phạm vi
khoảng cách nguy hiểm cần được bảo vệ khỏi nguy hiểm quan sát tiềm ẩn. Ngoài
các nhãn cảnh báo, yêu cầu thêm đối với các máy chiếu RG3 để tránh rủi ro này
khi đó cũng cần thiết.
Yêu cầu đối với an toàn cho người sử dụng
trong khu vực tiếp cận được của hệ thống RG3 được xác định trong 6.6.3.5.
6.6.3 Thông tin cho người sử dụng (sổ
tay hướng dẫn sử dụng)
6.6.3.1 Quy định chung
Bảng 10 -
Thông tin cho người sử dụng trong sổ tay hướng dẫn sử dụng
RG1
RG2
RG3
• “RG1 IEC 62471-5:2015/ TCVN
13079-5:2020”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Lặp lại tất cả các nhãn cần thiết
• “Không được phép phơi nhiễm trực
tiếp với chùm tia, RG3 IEC 62471-5:2015/ TCVN 13079- 5:2020”
• Khoảng cách nguy hiểm
• “Người vận hành phải kiểm soát sự
tiếp cận đến chùm tia trong phạm vi khoảng cách nguy hiểm hoặc lắp đặt sản phẩm
ở độ cao mà sẽ ngăn ngừa các phơi nhiễm với mắt của khán giả trong phạm vi
khoảng cách nguy hiểm”
• Lặp lại tất cả các nhãn cần thiết
6.6.3.2 Máy chiếu RG0
Máy chiếu RG0 là an toàn đối với mục
đích sử dụng thông dụng.
Các sản phẩm máy chiếu này không yêu cầu
thông tin đặc biệt.
6.6.3.3 Máy chiếu RG1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.4 Máy chiếu RG2
Sổ tay hướng dẫn sử dụng và thông tin
sản phẩm phải nêu nội dung sau hoặc nội dung tương đương:
“Với nguồn
sáng mạnh bất kỳ, không nhìn trực diện vào chùm tia, RG2 IEC 62471-5:2015/TCVN
13079-5:2020”.
6.6.3.5 Máy chiếu RG3
Nhóm rủi ro và thông tin về nguy hiểm
kể cả HD theo tỷ lệ phóng hình phải được cung cấp.
Thông tin cho người sử dụng phải chỉ
ra rằng người sử dụng phải hiểu rủi ro và áp dụng các biện pháp bảo vệ dựa trên
khoảng cách nguy hiểm như thể hiện trên nhãn và trong thông tin cho người sử dụng.
Phương pháp lắp đặt, tấm chắn, hệ thống phát hiện hoặc biện pháp kiểm soát khác
áp dụng được phải ngăn tiếp cận nguy hiểm của mắt với bức xạ trong phạm vi khoảng
cách nguy hiểm.
Ví dụ, máy chiếu dùng cho rạp chiếu
phim có HD lớn hơn 1 m và phát ánh sáng vào khu vực không kiểm soát nơi có thể
có người cần được bố trí theo các tham số “lắp đặt máy chiếu cố định”, tạo ra
HD không kéo dài vào khu vực khán giả trừ khi chùm tia tối thiểu 2 m so với mức
sàn nhà. Trong các môi trường không phải môi trường rạp chiếu phim nơi hành vi
không kiểm soát có thể được dự đoán một cách hợp lý, chiều cao phân cách tối
thiểu cần lớn hơn hoặc bằng 3,0 m để ngăn phơi nhiễm tiềm ẩn, ví dụ bằng cách
ngồi trên vai người khác, trong phạm vi HD. Ví dụ, chiều cao phân cách đủ lớn
có thể đạt được bằng cách lắp máy chiếu hình ảnh trên trần hoặc sử dụng các tấm
chắn vật lý.
Sổ tay hướng dẫn sử dụng và thông tin
về sản phẩm phải nêu đoạn nội dung sau hoặc tương đương:
• “Không được phép có phơi nhiễm trực
tiếp với chùm tia, RG3 IEC 62471-5:2015/TCVN 13079-5:2020”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4 Thông tin cho người sử dụng để
bảo dưỡng
Hướng dẫn để thay thế bóng đèn phải
nêu rõ ràng các rủi ro và quy trình đúng. Trong trường hợp bảo trì máy chiếu
RG3, chỉ nhân viên bảo trì được ủy quyền và đã qua huấn luyện đối với các sản
phẩm RG3 mới được thực hiện các nhiệm vụ này.
Lưu ý về các quy trình làm việc an
toàn và các cảnh báo liên quan đến sử dụng sai dự đoán được một cách hợp lý và
các chế độ hỏng hóc nguy hiểm phải được cho trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
Trong trường hợp các quy trình bảo dưỡng được chi tiết hóa, chúng phải bao gồm
các hướng dẫn rõ ràng về thực hành an toàn.
6.7 Ghi nhãn
và thông tin cho người sử dụng đối với các máy chiếu hình ảnh trong đó nhóm rủi
ro sẽ bị thay đổi khi lắp các thấu kính có thể lắp lẫn
6.7.1 Quy định chung
Nếu máy chiếu có lắp ‘hệ thống cơ cấu
quang sửa đổi chùm tia’ (cơ cấu quang của máy chiếu), phải nêu các thông tin về
HS theo các quy định kỹ thuật về quang của thấu kính.
Khi việc xác định nhóm rủi ro đối với
cơ cấu quang tháo ra được được thực hiện với tỷ lệ phóng hình (TR) là 2,0, các thấu
kính có TR lớn hơn 2,0 có thể tạo ra HD vượt quá 1 m. Nếu có cơ cấu quang sửa đổi
tháo ra được có TR cao hơn 2,0 mà có thể được sử dụng với sản phẩm và nếu TR
cao hơn dẫn đến HD dài hơn 1 m (xem thêm Phụ lục E) thì các nhãn dưới đây như
quy định trong 6.7.2 phải được cung cấp trên sản phẩm và cũng phải nêu trong sổ
tay hướng dẫn sử dụng.
Các máy chiếu thay đổi nhóm rủi ro 3
được thiết kế chỉ cho mục đích chuyên dụng và không nhằm sử dụng cho mục đích
tiêu dùng.
6.7.2 Ghi nhãn trên máy chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Máy chiếu có thể trở thành RG3 khi có
lắp các thấu kính có thể lắp lẫn có tỷ lệ phóng hình lớn hơn XXX (giá trị duy
nhất cho từng máy chiếu). Xem sổ tay hướng dẫn sử dụng để có danh mục các thấu
kính và khoảng cách nguy hiểm trước khi vận hành. Các kết hợp máy chiếu và thấu
kính này được thiết kế chỉ cho mục đích chuyên dụng và không nhằm cho mục đích
tiêu dùng.”
Ngay cả khi RG ban đầu là RG1 hoặc RG0,
cảnh báo này cũng phải được cung cấp trên nhãn.
Nhãn có thể chọn từ Hình 12, Hình 13
hoặc Hình 14;
Hình 12 -
Nhãn RG2 với lưu ý đối với RG3
Hình 13 -
Nhãn RG2 với lưu ý đối với RG3
Hình 14 - Biểu
tượng RG2 với lưu ý đối với RG3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Dải tỷ lệ phóng hình” hoặc “số model”
phải được ghi nhãn với giá trị tham số liên quan của chúng trên các thấu kính
có khả năng lắp lẫn sao cho người sử dụng có thể nhận biết tên và giá trị của
tham số từ bên ngoài ngay cả sau khi đã lắp đặt.
In hoặc khắc trực tiếp lên sản phẩm là
chấp nhận được.
Khi ghi nhãn không được hiển thị, nhà
chế tạo phải thiết kế máy chiếu sao cho nó hiển thị trên màn chiếu các thông
tin về nguy hiểm được đề cập trong 6.7.2. Thông tin này phải được cung cấp khi
bắt đầu chiếu bởi các phát xạ thấp hơn mức RG3 cho đến khi nó được kết thúc bởi
thao tác bằng tay.
6.7.4 Thông tin người sử dụng trong sổ
tay hướng dẫn sử dụng của máy chiếu
Thông tin phải bao gồm:
• Giải thích sự thay đổi của cường độ
nguy hiểm khi lắp thấu kính có khả năng lắp lẫn. Giải thích này phải bao gồm cảnh
báo của các máy chiếu RG3 như sau:
“Không được phép phơi nhiễm trực tiếp
với chùm tia”
“Người vận hành phải kiểm soát sự tiếp
cận đến chùm tia trong khoảng cách nguy hiểm hoặc lắp đặt sản phẩm ở độ cao để
sẽ ngăn không cho mắt phơi nhiễm trong khoảng cách nguy hiểm”.
• Danh mục các số model (các tên
model) của thấu kính có khả năng lắp lẫn của máy chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.5 Thông tin cho người sử dụng
trong sổ tay hướng dẫn sử dụng của thấu kính có khả năng lắp lẫn
Thông tin này phải bao gồm:
• Giải thích sự thay đổi của nguy hiểm
khi lắp thấu kính. Giải thích này phải bao gồm cảnh báo của các máy chiếu RG3
như sau:
“Không được phép phơi nhiễm trực tiếp
với chùm tia”
“Người vận hành phải kiểm soát sự tiếp
cận đến chùm tia trong khoảng cách nguy hiểm hoặc lắp đặt sản phẩm ở độ cao để
sẽ ngăn không cho mắt phơi nhiễm trong khoảng cách nguy hiểm”.
• Dải tỷ lệ phóng hình của thấu kính.
• Danh mục các số model (các tên
model) của máy chiếu mà thấu kính có thể được sử dụng.
• Khoảng cách nguy hiểm theo TR lớn nhất
đối với các model điển hình. Nhà chế tạo cần chọn phương pháp dễ hiểu nhất để
thông tin cho người sử dụng ví dụ thông tin dưới dạng bảng hoặc đồ thị.
7 Thông tin để bảo
trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu của thông tin cho
người sử dụng để bảo dưỡng (6.6.4), nhà chế tạo phải cung cấp đủ thông tin về
huấn luyện an toàn cho nhân viên bảo trì.
Các máy chiếu được chiếu xạ bằng laser
- mặc dù các sản phẩm laser cấp 1 trong vận hành thường chứa các bộ phát laser
kiểu lắp vào cấp 3B hoặc cấp 4. Bảo trì chỉ được thực hiện bởi những nhân viên
bảo trì được ủy quyền và đã qua huấn luyện (TCVN 12670-1 (IEC 60825-1); TCVN
12670-14 (IEC TR 60825-14) [3]).
Phụ
lục A
(quy
định)
Kế hoạch thử nghiệm cho các kiểu bóng đèn
Bảng A.1 -
Các đánh giá cần thiết
Kiểu bóng
đèn
Es
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LB
/ EB
LR
EIR
LED
Không yêu cầu
2
Không yêu cầu
2
Yêu cầu
Yêu cầu
Không yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
1
Không yêu cầu
1
Yêu cầu
Không yêu cầu
Yêu cầu
Phóng điện
hoặc hồ quang
Không yêu cầu
1
Không yêu cầu
1
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
Phát laser
Không yêu cầu
2
Không yêu cầu
2
Yêu cầu
Yêu cầu
Không yêu cầu
1 Không yêu
cầu trừ khi có lắp cơ cấu quang của máy chiếu có thể truyền UV.
2 Không yêu
cầu trừ khi sự chuyển đổi phốt pho có nguồn gốc từ nguồn UV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Ví dụ về các tính toán
B.1 Tính bức xạ
B.1.1 Quy định chung
Bức xạ L (W·m-2·sr-1)
được xác định (xem Hình B.1) bằng cách đo công suất bức xạ P(W) chạy qua mặt chặn
trường và mặt chặn khẩu độ đo xác định, ở khoảng cách đo xác định I.
Đường kính d của khẩu độ xác định góc
khối gom Ω(sr) và diện tích đo AFOV (sau đây được xác định là diện tích trong
“trường nhìn”, tính bằng m2) tương ứng với góc chấp nhận (γ) được
xác định trước bởi mặt chặn trường tròn đặt phía trước đầu thu.
L (W·m-2·sr-1)
= P(W) / Ω(sr) AFOV (m2))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = E/ Ω
(B1)
trong đó
E chiếu xạ trên đầu thu được đặt cách
máy chiếu 1 m; và
Ω góc khối trương của nguồn được chiếu.
Đối với nguy hiểm nhiệt lên võng mạc:
γ (góc chấp nhận)
= 11 mrad đối với nguồn CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí thu phóng của thấu kính máy chiếu
phải được điều chỉnh sao cho đạt được bức xạ lớn nhất (nhìn chung có tỷ lệ
phóng hình dài nhất).
Các máy chiếu có hệ thống thấu kính có
khả năng lắp lẫn phải được thử nghiệm với tỷ lệ phóng hình của thấu kính được
điều chỉnh đến 2,0 hoặc lớn hơn.
B.1.2 Tính toán từ độ chiếu xạ đo được
Ví dụ, xem xét độ chiếu xạ đo được là
0,7 W·m-2 ở 1 m tính từ máy chiếu dữ liệu, và cỡ nguồn đo được là
1,8 mrad nhân 2,2 mrad.
Giả thiết:
Phát xạ quang là CW từ nguồn đồng nhất.
Khi đó góc khối trương của cỡ nguồn
là:
Ω = 0,001 8 x
0,002 2 = 4,0 x 10-6 sr
Do đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì độ bức xạ là đại lượng bất biến
trong bức xạ kế nên nó có thể được đo tại nguồn, dọc theo tuyến chùm tia hoặc tại
đầu thu. Trong một số trường hợp, khi các khẩu độ được điền đầy đồng đều bởi bức
xạ thì độ bức xạ cũng có thể được ước lượng từ quy định kỹ thuật đầu ra (hoặc độ
chói LV) thay vì độ chiếu xạ như trong ví dụ trên. Độ chói có
thể được rút ra từ quang thông đầu ra và góc phân kỳ của chùm tia của máy chiếu.
B.1.3 Tính toán từ ánh sáng đầu ra
Ví dụ, máy chiếu dùng cho nhà hát với
đầu ra 25 000 Im, đường kính chùm tia 4,0 cm ở điểm đầu ra từ cơ cấu quang của
máy chiếu, và với chùm tia lan truyền trên một góc xấp xỉ ở độ cao 14,3° độ rộng
26,6° (250 mrad x 500 mrad) sẽ tạo ra chùm tia có góc khối kết hợp.
Ω = 0,25 x 0,5
= 0,125 sr
Do đó độ bức xạ gần đúng có thể được ước
lượng bằng cách sử dụng diện tích AS:
AS
= π (0,04 / 2)2 = 12,6 x 10-4 m2.
Và do đó độ trưng ánh sáng MV
bằng
MV = 25 000
/12,6 x 10-4 = 1,98 x 107 Im·m-2
Do đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hiệu suất sáng của bức xạ k =
160 lm/W, độ chói được chuyển thành độ bức xạ trên bức xạ kế
trong đó
V(λ) là hiệu suất sáng của phổ tính
theo thị giác quang học; và
Φ(λ) là phân bố công suất phổ của ánh
sáng đầu ra.
CHÚ THÍCH: Điều này chỉ áp dụng đối với
khẩu độ được điền đầy đồng nhất.
Hình B.1 -
Hình ảnh của nguồn biểu kiến và điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Ví dụ tính toán nhóm rủi ro (CW)
B.2.1 Ví dụ về máy chiếu 5 000 Im
Thấu kính là loại có thể lắp lẫn.
Tỷ lệ phóng hình lớn nhất của một
model thấu kính (NTR) là 2,0.
Tỷ lệ khung hình NAS
là 0,75 (Ngang:Dọc = 4:3).
Kích cỡ nguồn biểu kiến của máy chiếu
có đường kính 20 mm khi NTR = 2,0.
Khoảng cách lb giữa
bề mặt ngoài cùng của thấu kính và vòng tròn thị kính là Ib =
10 cm.
Giả thiết:
Hàm lấy trọng số theo phổ là 1,0 đối với
bước sóng nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ quang là CW từ nguồn đồng nhất.
Góc trương α của nguồn ở khoảng cách
đo 1 m là
α = 0,02 / (1
+0,1) = 0,018 rad
Góc trương α bằng 18 mrad và góc khối
được trương bởi α là
Ω = π (0,018)2
/ 4 = 2,60 x 10-4 sr
Chiều rộng của vùng chiếu ở khoảng
cách đo 1 m là
(1 + 0,1) /
2,0 = 0, 55 m (NTR = 2,0)
Chiều cao của vùng chiếu là
0,550 m x
0,75 = 0,413 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,550 m x
0,413 m
Công suất bức xạ P(W) đi qua vùng được
chiếu rọi nêu trên là
P = 5 000/300
= 16,7 W
Độ chiếu xạ E ở khoảng cách 1 m
từ bề mặt ngoài cùng của thấu kính là
E = 16,7 /
(0,55 x 0,41) = 73,5 W·m-2.
Do đó,
L = E/Ω=
73,6 / (2,54 x 10-4) = 2,83 x 105 W·m-2·sr-1.
• Nguy hiểm nhiệt lên võng mạc
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm nhiệt
lên võng mạc LR đạt được từ Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L nhỏ hơn LR.
• Nguy hiểm ánh sáng xanh
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm ánh
sáng xanh LB đạt được từ Bảng 3.
LB đối với RG2
= 4 000 000 W·m-2·sr-1.
LB đối với RG1
= 10 000 W·m-2·sr-1.
Vì LB (LAverage
của nguy hiểm ánh sáng xanh) được tính bằng cách sử dụng B(λ) (xem Bảng 8), hiển
nhiên thấp hơn LAverage của nguy hiểm nhiệt lên võng mạc sử dụng
R(λ).
Trong ví dụ này, LAverage
của nguy hiểm nhiệt lên võng mạc thấp hơn AEL của nguy hiểm ánh sáng xanh đối với
RG2.
Do đó, nguy hiểm ánh sáng xanh của
phát xạ là RG2 hoặc thấp hơn.
Do đó máy chiếu được phân loại là RG2
nếu các thành phần nguy hiểm khác không vượt quá từng giới hạn phát xạ đối với
RG2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấu kính là loại cố định.
Tỷ lệ phóng hình lớn nhất NTR
là 5,0.
Tỷ lệ khung hình NAS
là 0,75 (Ngang:Dọc = 4:3).
Kích cỡ nguồn biểu kiến của máy chiếu
có đường kính 30 mm khi NTR = 5,0.
Khoảng cách lb giữa
bề mặt ngoài cùng của thấu kính và vòng tròn thị kính là lb =
18 cm.
Giả thiết:
Hàm lấy trọng số theo phổ là 1,0 đối với
bước sóng nhìn thấy.
Hiệu suất sáng của bức xạ là 300 Im/W.
Phát xạ quang là CW từ nguồn đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α = 0,03 / (0,18 + 1,0) = 0,025 rad
Góc trương α bằng 0,025 rad và góc khối
được trương bởi α là
Ω = π (0,025)2 / 4 = 5,08 x
10-4 sr
Vùng được chiếu sáng là
0,236 m x 0,117 m ở 1,18m tính từ khẩu
độ của máy chiếu (NTR = 5,0).
Công suất bức xạ P(W) đi qua
vùng được chiếu sáng nêu trên là
P = 10 000/300
= 33,3 W
Độ chiếu xạ E ở khoảng cách 1 m
từ bề mặt ngoài cùng của thấu kính là
E = 33,3 /
(0,24 x 0,18) = 798 W·m-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = E/Ω=
798 / (4,9 x 10-4) = 1,57 x 106 W·m-2·sr-1.
• Nguy hiểm nhiệt lên võng mạc
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm nhiệt
lên võng mạc LR đạt được từ Bảng 3.
LR đối với RG2
= 28 000/α = 1,10 x 106 W·m-2·sr-1;
L nhỏ hơn LR.
Do đó máy chiếu được phân loại là RG3.
Khi độ bức xạ vượt quá giới hạn RG2,
HD là khoảng cách ở đó mức phơi nhiễm bằng giới hạn phơi nhiễm đối với thương tổn
nhiệt lên võng mạc trong thời gian phơi nhiễm 0,25 s.
• Tính toán khoảng cách nguy hiểm (HD)
L = E / Ω;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = (l / NTR) NTR
/ (l / NTR);
Ω = πα2 / 4.
Giả thiết: kích cỡ nguồn biểu kiến của
máy chiếu ds không thay đổi ở vị trí của HD.
Ω = πds2 / 4 l2
L = 4 · P · NTR2
/ (NAS π · ds2)
LR đối với RG2
= 28 000/α = 28 000 lHD/ ds
trong đó
lHD là khoảng
cách giữa nguồn và vị trí RG2:
lHD = 4 · P
· NTR2 / (28 000 NAS π ·
ds)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NTR = 5,0
NAS = 0,75
ds = 0,03
lHD = 1,68 (m)
HD = 1,68 - 0,18 = 1,5 (m)
B.2.3 Máy chiếu 2 000 Im với nguồn biểu
kiến nhỏ (CW)
Thấu kính là loại cố định.
Tỷ lệ phóng hình lớn nhất là 0,8.
Tỷ lệ khung hình (Ngang:Dọc = 4:3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách lb giữa
bề mặt ngoài cùng của thấu kính và vòng tròn thị kính là lb =
3,0 cm.
Giả thiết:
Hàm lấy trọng số theo phổ là 1,0 đối với
bước sóng nhìn thấy.
Hiệu suất sáng của bức xạ là 300 lm/W.
Phát xạ quang là CW từ nguồn đồng nhất.
Góc trương a của nguồn ở khoảng cách
đo 1 m là
α = 0,004 /
(0,03 + 1,0) = 3,9 x 10-3 rad
Góc trương α bằng 3,9 mrad và góc khối
được trương bởi α là
Ω = π
(0,003 9)2 / 4 = 1,2 x 10-5 sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất bức xạ P(W) đi qua
vùng được chiếu sáng nêu trên là
P = 2 000 /
300 = 6,67 W
Độ chiếu xạ E ở khoảng cách 1 m
từ bề mặt ngoài cùng của thấu kính là
E = 6,67 /
(1,29 x 0,966) = 5,36 W·m-2.
Do đó,
L = E/Ω=
5,36 / (1,2 x 10-5) = 4,53 x 105 W·m-2·sr-1.
• Nguy hiểm nhiệt lên võng mạc
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm nhiệt
lên võng mạc LR đạt được từ Bảng 3.
LR đối với RG2
= 28 000/α = 28 000 / (3,88 x 10-3) = 7,21 x 106 W·m-2·sr-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó L nhỏ hơn LR.
• Nguy hiểm ánh sáng xanh
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm ánh
sáng xanh LB đạt được từ Bảng 3.
LB đối với RG2
= 4 000 000 W·m-2·sr-1.
LB đối với RG1
= 10 000 W·m-2·sr-1.
LAverage của nguy hiểm
nhiệt lên võng mạc thấp hơn AEL của nguy hiểm ánh sáng xanh đối với RG2.
Do đó nguy hiểm ánh sáng xanh của phát
xạ là RG2 hoặc thấp hơn (xem B.1.4).
Do đó máy chiếu được phân loại là RG2
nếu các thành phần nguy hiểm khác không vượt quá từng giới hạn phát xạ đối với
RG2.
B.3 Ví dụ tính toán nhóm rủi ro (phát
xạ xung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ xung được xác định bởi 3.27 (độ
rộng xung) và 3.28 (phát xạ xung).
Nếu phát xạ của máy chiếu được phân loại
là phát xạ xung thì AEL đối với nhiệt lên võng mạc được tính và nhóm rủi ro được
xác định như sau (5.6.2.3).
• So sánh độ chiếu xạ trung bình hoặc
bức xạ trung bình với các giá trị AEL trong Bảng 3.
• Bức xạ đỉnh phải được so sánh với giới
hạn phát xạ (AEL) trong Bảng 5. Các giá trị AEL phải được nhân với hệ số C5
trong Bảng 6.
tp: độ rộng
xung, tp = D/Lpeak
D: liều bức xạ
Lpeak: bức xạ đỉnh
α: được sử dụng trong
tính toán AEL và được xác định trong Bảng 6.
B.3.2 Máy chiếu 14 000 Im có một đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 - Ví
dụ về một đỉnh của phát xạ xung
Thấu kính là loại cố định.
Tỷ lệ phóng hình lớn nhất là 2,0.
Tỷ lệ khung hình (Ngang:Dọc = 4:3).
Kích cỡ nguồn biểu kiến của máy chiếu
có đường kính 20 mm tại đó có TR = 2,0.
Khoảng cách lb giữa
bề mặt ngoài cùng của thấu kính và vòng tròn thị kính là lb =
15,0 cm.
Giả thiết:
Hàm lấy trọng số theo phổ là 1,0 đối với
bước sóng nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ quang là CW từ nguồn đồng nhất.
Góc trương α của nguồn ở khoảng cách
đo 1 m là
α = 0,020
/(0,15 + 1,0) = 1,74 x 10-2 rad
Vùng được chiếu sáng là (0,575 m x
0,431 m) ở 1,15 m tính từ khẩu độ của máy chiếu (TR = 2,0). Công suất bức xạ P(W)
đi qua vùng được chiếu sáng nêu trên là
P = 14 000
/280 = 50,0 W
Độ chiếu xạ E ở khoảng cách 1 m từ bề
mặt ngoài cùng của thấu kính là
E = 50,0 /
(0,575 x 0,431) = 202 W·m-2.
Góc trương α bằng 17,4 mrad và góc khối
là
Ω = π
(0,017 4)2 / 4 = 2,38 x 10-4 sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LAverage
= E/ Ω
= 202 / (2,38 x 10-4) = 8,49 x 105 W·m-2·sr-1.
• Đánh giá nguy hiểm nhiệt lên võng mạc
1) So sánh bức xạ trung bình với AEL CW
LAverage
= E/Ω=
8,49 x 105 W·m-2·sr-1.
Thời gian phơi nhiễm t là
t = 0,25 s
Từ Bảng 6 và Bảng 7, góc trương lớn nhất
αmax là
αmax = 0,2 t0,5
= 0,1 rad
α < αmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AEL = 2,0 x
104 x 0,25-0,25 x (1,7 x 10-2)-1 =
1,63 x 108 W·m-2·sr-1
Do đó bức xạ trung bình < AEL
2) So sánh năng lượng xung và AEL của
nhiều phát xạ xung
Tính liều bức xạ tổng D của một chu kỳ:
D = LAverage
1/180 = (8,49 x 105) /180 = 4,72 x 103 J·m-2·sr-1
Tính tổ hợp bức xạ đỉnh:
Lpeak = LAverage
92/50 = 1,56 x 106 W·m-2·sr-1
• Tính AEL
Độ rộng xung là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ Bảng 6 và Bảng 7, góc trương lớn nhất
αmax bằng
αmax = 0,2 t0,5
rad = 0,2 x (3,01 x 10-3)0,5 = 11 x 10-3
rad
αmax < α
Do đó αmax được chọn
để tính AEL.
• Tính C5
N (số xung xuất hiện trong gốc thời
gian; là
N= 180 x 0,25
= 45.
Đối với αmax < α
< 100 mrad, đối với N ≤ 625,
C5 = N-0,25
= 0,39.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AEL = 2,0 x
104 x (3,02 x 10-3)-0,25 x 0,39 x (11,0 x 10-3)-1
= 3,0 x 106 W·m-2·sr-1
Bức xạ đỉnh (Lpeak)
của [màu D] nhỏ hơn AEL của nhiều phát xạ xung.
• Đánh giá nguy hiểm ánh sáng xanh
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm ánh
sáng xanh LB có được từ Bảng 3.
LB đối với RG2
= 4 000 000 W·m-2·sr-1;
LB đối với RG1
= 10 000 W·m-2·sr-1;
LAverage nhỏ hơn LB
đối với RG2, lớn hơn LB đối với RG1.
Do đó máy chiếu được phân loại là RG2
nếu các thành phần nguy hiểm khác không vượt quá từng giới hạn phát xạ đối với
RG2.
B.3.3 Máy chiếu 14 000 Im có hai đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 - Ví
dụ về hai đỉnh của phát xạ xung
Thấu kính là loại cố định.
Tỷ lệ phóng hình lớn nhất là 2,0.
Tỷ lệ khung hình (Ngang:Dọc = 4:3).
Kích cỡ nguồn biểu kiến của máy chiếu
có đường kính 20 mm tại đó có TR = 2,0.
Khoảng cách lb giữa
bề mặt ngoài cùng của thấu kính và vòng tròn thị kính là lb =
15,0 cm.
Giả thiết:
Hàm lấy trọng số theo phổ là 1,0 đối với
bước sóng nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ quang là CW từ nguồn đồng nhất.
Góc trương α của nguồn ở khoảng cách
đo 1 m là
α = 0,02 /
(0,15 + 1,0) = 1,74 x 10-2 rad
Góc trương α bằng 17,4 mrad và góc khối
là
Ω = π
(0,017 4)2 / 4 = 2,38 x 10-4 sr
Vùng được chiếu sáng là (0,575 m x
0,431 m) ở 1,15 m tính từ khẩu độ của máy chiếu (TR = 2,0).
Công suất bức xạ P(W) đi qua
vùng được chiếu sáng nêu trên là
P = 14 000
/280 = 50,0 W
Độ chiếu xạ E ở khoảng cách 1 m
từ bề mặt ngoài cùng của thấu kính là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, bức xạ trung bình là
LAverage = E/Ω
= 202 / (2,38 x 10-4) = 8,49 x 105 W·m-2sr-1.
• Đánh giá nguy hiểm nhiệt lên võng mạc
1) So sánh bức xạ trung bình với AEL CW
LAverage
= E/Ω
= 8,49 x 105 W·m-2sr-1.
Gốc thời gian là
t = 0,25 s
Từ Bảng 6 và Bảng 7, góc trương lớn nhất
αmax là
αmax = 0,2 t0,5
= 0,1 rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AEL = 2,0 x
104 x 0,25-0,25 x (1,7 x 10-2)-1 =
1,63 x 106 W·m-2sr-1
Do đó bức xạ trung bình < AEL
2) So sánh năng lượng xung và AEL của
một xung nhân với C5
Tính liều bức xạ tổng D của một chu kỳ.
Trong trường hợp nhiều đỉnh, giá trị đỉnh lớn nhất được chọn để tính Lpeak:
D = LAverage
1/180 = (8,49 x 105) /180 = 4,72 x 103 J·m-2sr-1
Lpeak = LAverage
100/50 = 1,70 x 106 W·m-2sr-1
• Tính AEL
Độ rộng xung là
tp = D/Lpeak
= (4,72 x 103) / (1,70 x 106) = 2,78 x 10-3 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αmax = 0,2 t0,5
rad = 0,2 x (2,78 x 10-3)0,5 = 10,5 x 10-3
rad
αmax < α
Do đó αmax được chọn
để tính AEL.
• Tính C5
N (số xung xuất hiện trong gốc thời
gian) là
N = 180 x 0,25
= 45.
Đối với αmax < α
< 100 mrad, đối với N ≤ 625,
C5 = N-0,25
= 0,39.
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm nhiệt
lên võng mạc (AEL) có được từ Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ đỉnh (Lpeak)
nhỏ hơn AEL của nhiều phát xạ xung.
• Đánh giá nguy hiểm ánh sáng xanh
Giới hạn phát xạ của nguy hiểm ánh
sáng xanh LB có được từ Bảng 3.
LB đối với RG2
= 4 000 000 W·m-2·sr-1;
LB đối với RG1
= 10 000 W·m-2·sr-1;
LAverage nhỏ hơn LB
đối với RG2, lớn hơn LB đối với RG1.
Do đó máy chiếu được phân loại là RG2
nếu các thành phần nguy hiểm khác không vượt quá từng giới hạn phát xạ đối với
RG2.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về nội chùm tia của các nguồn máy chiếu
có thang đo milimét
Xem Hình C.1.
Hình C.1 - Ví dụ về các hình ảnh nội chùm tia của các nguồn máy chiếu có thang
đo milimét
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Khoảng cách đo
Khoảng cách tham chiếu 1,0 m để xác định
nhóm rủi ro của máy chiếu hình ảnh dựa trên số lượng các xem xét. Điều kiện mặc
định của trường hợp xấu nhất 20 cm được trong TCVN 13079-1:2020 (IEC
62471:2006) được cung cấp cho các ứng dụng và điều kiện sử dụng hoàn toàn chưa
biết; tuy nhiên, các điều kiện sử dụng, vận hành và điều kiện phơi nhiễm tiềm ẩn
của máy chiếu hình ảnh đã được biết rất rõ.
Nguồn biểu kiến đã biết rất rõ trong
phạm vi các cơ cấu quang của máy và có thể thay đổi vị trí tương đối so với mặt
phẳng gần nhất mà người tiếp cận, bề mặt bên ngoài của hệ thống thấu kính của
máy chiếu. Ngoài ra, nguồn biểu kiến và độ chiếu xạ của chùm tia sẽ thay đổi một
chút trong trường gần bao quanh của cơ cấu quang của máy chiếu nằm phía trước
thấu kính. Vì khoảng cách đo từ bề mặt bên ngoài của hệ thống thấu kính là dễ
dàng để đo nên sẽ không có thay đổi giữa các phép đo. Trong trường gần ngay trước
cơ cấu quang của máy chiếu, độ chiếu sáng có thể là quan trọng nhưng mắt không
thể tập trung vào nguồn sáng mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm quang hóa ánh sáng xanh, do
nhìn trực diện vào máy chiếu trong thời gian đủ dài để gây ra nguy hiểm ánh
sáng xanh, là không dự đoán được một cách hợp lý do phơi nhiễm giới hạn bởi phản
ứng khó chịu là 0,25 s.
Nguy hiểm tiềm ẩn cần quan tâm đối với
các máy chiếu công suất sáng rất cao là rủi ro tiềm ẩn đối với thương tổn do
nhiệt lên võng mạc do quan sát nguồn máy chiếu ở các khoảng cách rất gần. Các
giới hạn phơi nhiễm hiện hành đối với thương tổn nhiệt lên võng mạc được tạo ra
với giả thiết đồng tử thích nghi tối đa là 7 mm; tuy nhiên, đồng tử sẽ nhỏ hơn
trong các điều kiện quan sát trực tiếp chùm tia, dự đoán được một cách hợp lý
nhưng võng mạc ngoại vi làm giảm thêm kích cỡ đồng tử trước khi phơi nhiễm điểm
đen trực tiếp. Các máy chiếu dữ liệu thường được sử dụng trong phòng có độ rọi
môi trường, và ánh sáng phản xạ từ màn chiếu bổ sung vào mức ánh sáng môi trường
này. Kích cỡ đồng tử thực tế hơn khoảng 3 mm là điển hình cho các giá trị đặt
này. Các kích cỡ đồng tử nhỏ hơn cũng thường được yêu cầu cho độ nét cao (tức
là thị lực rất kém và độ nét thấp khi con ngươi 6 mm đến 7 mm). Đồng tử nhỏ
cũng tạo ra do quan sát ánh sáng lóa từ thấu kính máy chiếu bên ngoài chùm tia
và khi người tiếp cận chùm tia đó.
Đối với các máy chiếu độ chói cao điển
hình, nguồn biểu kiến (vòng tròn thị kính) tối thiểu là 15 cm đến 20 cm phía
sau bề mặt của thấu kính phía trước và phần trường gần (chuẩn trực) của chùm
tia nằm trong phạm vi thấu kính máy chiếu hoặc một vài xentimét phía trước nó.
Giả thiết đường kính điển hình của vòng tròn thị kính là 18 mm và vòng tròn thị
kính là 15 mm phía sau bề mặt của thấu kính phía trước, góc trương của nguồn biểu
kiến ở 1 m tính từ thấu kính bằng 18 mm/(150 mm + 1 000 mm) = 0,016 rad. Trong
điều kiện trường xa, coi bức xạ là không đổi theo khoảng cách và thang đo giới
hạn phơi nhiễm với tỷ số nghịch đảo của góc trương của nguồn biểu kiến, tỷ số
phơi nhiễm (bức xạ không đổi) và giới hạn phơi nhiễm tăng tuyến tính với khoảng
cách tương đối với vòng tròn thị kính. Mặt khác, giới hạn phơi nhiễm thể hiện dưới
dạng bức xạ, đối với kích cỡ đồng tử cho trước, có thể được đo bằng bình phương
tỷ số đường kính đồng tử và 7 mm (xem thêm [1]). Ví dụ, đồng tử có đường kính
3,5 mm sẽ có độ tăng giới hạn phơi nhiễm 4 lần. Từ những sự phụ thuộc này, khoảng
cách tham chiếu 1 m để xác định nhóm rủi ro, khi giới hạn phát xạ dựa trên giả
thiết đồng tử 7 mm tương đương với khoảng cách tham chiếu 20 cm tính từ thấu
kính khi giả thiết đường kính đồng tử là 3,8 mm, khi vòng tròn thị kính là 15
cm phía sau bề mặt của thấu kính. Nói cách khác, mức phơi nhiễm ở khoảng cách 1
m chỉ thấp hơn một chút so với giới hạn phơi nhiễm đối với thời gian phơi nhiễm
0,25 s với đồng tử 7 mm, nó cũng sẽ thấp hơn giới hạn phơi nhiễm đối với phơi
nhiễm ở khoảng cách 20 cm khi đường kính đồng tử là 3,8 mm hoặc nhỏ hơn. Do đó,
đối với đường kính đồng tử 3,8 mm, khoảng cách tham chiếu phân loại 1 m tương
đương với khoảng cách tham chiếu bảo toàn 20 cm. Ngoài ra, đối với phân tích rủi
ro hoàn chỉnh, biên an toàn của các giới hạn phơi nhiễm so với ngưỡng thương tổn,
đặc biệt với khoảng cách đo/đánh giá cho tất cả các máy chiếu có thể được xem
là giá trị bảo toàn dựa trên phân tích chi tiết về kích cỡ con ngươi và kiểm
soát quan sát không chủ ý, thiết kế quang của máy chiếu và phơi nhiễm điểm đen.
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Khoảng cách nguy hiểm là hàm của cơ cấu quang
sửa đổi
Tiêu chuẩn này yêu cầu trong 6.2 rằng
nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về khoảng cách nguy hiểm (HD) nếu HD của sản
phẩm vượt quá 1 m do khả năng sử dụng cơ cấu quang sửa đổi. Thông tin này hỗ trợ
người sử dụng cuối ước lượng HD của các máy chiếu hình ảnh của họ.
Ví dụ cho trước được rút ra từ hệ thống
lý thuyết với các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chip tạo hình ảnh: 25,4 mm theo đường
chéo
• Số F: 2,5
• Thấu kính: độ phân giải SXGA thay đổi,
đường kính ngoài 130 mm, xác suất ngoài trục 20%
• Khoảng cách nguy hiểm: dựa trên 28
000/α W·m-2·sr-1
Hình E.1 hiển thị bức xạ của máy chiếu
10 000 Im và HD liên quan của nó được xác định từ điểm tiếp cận gần nhất với
người. Tại điểm đó, khi AEL đi qua bức xạ của hệ thống, khoảng cách nguy hiểm
tiến đến 1 m. Điều này xảy ra ở tỷ lệ phóng hình 4,0.
Hình E.1 -
Khoảng cách nguy hiểm là hàm của cơ cấu quang sửa đổi (ví dụ)
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC 60050-845, Từ vựng kỹ thuật
điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng
[3] TCVN 12670-14 (IEC TR 60825-14), An
toàn sản phẩm laser- Phần 14: Hướng dẫn sử dụng
[4] IEC 60417, Graphical symbols
for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
(availbale at: http://www.graphical-symbols.info/equipment)
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Xác định nhóm rủi ro
6 Yêu cầu của nhà chế tạo
7 Thông tin để bảo trì
Phụ lục A (quy định) - Kế hoạch thử
nghiệm cho các kiểu bóng đèn
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về các
tính toán
Phụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về nội
chùm tia của các nguồn máy chiếu có thang đo milimét
Phụ lục D (tham khảo) - Khoảng cách đo
Phụ lục E (tham khảo) - Khoảng cách
nguy hiểm là hàm của cơ cấu quang sửa đổi
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66