1 Đầu cắt
2 Động cơ dẫn động (thủy lực/điện)
3 Hộp bảo vệ đĩa cắt
4 Hệ thống ray dẫn hướng
5 Bộ phận gá lắp
6 Điều khiển từ xa
7 Hệ thống ăn dao
|
8 Bộ phận điều chỉnh chiều sâu cắt
9 Nguồn năng lượng
10 Bộ phận truyền năng lượng
11 Bộ phận lắp đĩa cắt
12 Đĩa cắt kim cương
13 Ống dẫn chất làm mát
|
Hình 1 - Cấu tạo
máy cắt đĩa
3.3
Các bộ phận của máy cắt đĩa (Components
of wall saws)
3.3.1
Đầu cắt (Cutting head)
Đầu cắt của máy cắt đĩa được dẫn động
bằng một nguồn cung cấp năng lượng tích hợp trên máy hoặc một nguồn cung cấp
năng lượng từ bên ngoài có cấu tạo gồm một bộ phận dùng để lắp đĩa cắt kim
cương (ví dụ như mặt bích, trục gá), thiết bị dẫn động cho đĩa cắt, bộ phận điều
chỉnh tốc độ ăn dao và điều chỉnh chiều sâu cắt, thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ để bảo vệ
người vận hành và những người có mặt khác trên công trường. Nó còn có một
thiết bị chuyên cho việc gá lắp và dẫn hướng trên hệ thống ray.
3.3.2
Hệ thống ray dẫn hướng (Track
guiding system)
Hệ thống ray dẫn hướng cho máy cắt đĩa
được lắp đặt trên mặt phẳng cắt nhờ các bộ phận cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3
Dụng cụ cắt (Cutting tool)
Một (nhiều) công cụ cắt kim cương có
chuyển động quay dùng để cắt.
3.3.4
Bộ phận lắp dụng cụ cắt (Tool
mounting device)
Bộ phận (ví dụ: mặt bích) dùng cho máy
cắt đĩa để lắp cố định dụng cụ cắt một cách an toàn ở đầu cắt trong quá trình cắt.
3.3.5
Hệ thống bích kẹp (Clamping
flange system)
Một hệ thống bích kẹp cho máy cắt đĩa
gồm hai mặt bích có bộ phận đỡ dụng cụ cắt đảm bảo đồng tâm. Các mặt bích được
kẹp chặt nhờ một thiết bị khóa chống tự nới lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống mặt bích để cắt phẳng (Flush cut
flange system)
Một hệ thống mặt bích để cắt phẳng ở máy
cắt đĩa gồm một mặt bích đơn lẻ có bộ phận đỡ dụng cụ cắt đảm bảo đồng tâm và một
thiết bị cố định để lắp dụng cụ cắt.
3.3.7
Tấm chắn bảo vệ dụng cụ cắt (Tool
protection quard)
Bộ phận bảo vệ che chắn phần dụng cụ cắt
không nằm trong phôi cắt.
3.3.8
Bộ phận cung cấp năng lượng (Power supply
unit)
Thiết bị cung cấp năng lượng điện hoặc
thủy lực để tiến hành các hoạt
động cắt.
3.4 Các bộ phận
của máy cắt dây (components of a wire saw)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận dẫn động dây (Wire drive
unit)
Bộ phận dẫn động cho máy cắt dây được
dẫn động hoặc bằng một nguồn cung cấp năng lượng nội bộ hoặc một nguồn cung cấp
năng lượng từ bên ngoài có cấu tạo gồm một (nhiều) đĩa dẫn động dây, một thiết
bị tạo ăn dao và một thiết bị căng dây, thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ để
bảo vệ người vận hành và những người có mặt khác trên công trường. Nó có thể có
một bộ phận lưu trữ dây và một thiết bị dẫn hướng dây.
3.4.2
Thiết bị dẫn hướng dây (Wire
guiding devices)
Một (nhiều) thiết bị được lắp gần phía
trên của bộ phận cắt để dẫn hướng dây trong quá trình cắt.
CHÚ DẪN
1 Bộ phận dẫn động dây
2 Hộp bảo vệ dụng cụ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Điều khiển từ xa
5 Bộ phận truyền năng lượng và dẫn
chất làm mát
6 Hệ thống ăn dao
7 Thiết bị dẫn hướng dây
8 Đĩa dẫn động dây
9 Bộ phận lưu trữ dây
10 Dụng cụ cắt bằng kim cương (dây)
Hình 2 - Cấu
tạo máy cắt dây
3.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ cắt mềm có thể uốn cong gồm một
lõi (dây cáp) được gắn các răng kim cương (răng cắt).
3.4.4
Bộ nguồn cung cấp năng lượng (Power supply
unit)
Bộ phận cung cấp năng lượng điện hoặc
thủy lực để tiến hành các hoạt động cắt.
3.5
Tốc độ định mức (Rated
speed)
Số vòng quay lớn nhất của trục chính ở
điều kiện vận hành danh nghĩa được nhà sản xuất quy định khi không có dụng cụ cắt
và không tải, tính bằng vòng trên phút.
3.6
Khối lượng danh nghĩa (Nominal
mass)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Danh mục các mối
nguy hiểm đáng kể
Điều này bao gồm tất cả các mối nguy
hiểm đáng kể, các tình huống nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm được đề cập
đến trong tiêu chuẩn này. Chúng được nhận biết thông qua đánh giá rủi ro được
coi là đáng kể cho loại máy này, đồng thời yêu cầu phải có các biện pháp để loại
bỏ hoặc giảm các rủi ro này.
Bảng 1 - Danh
mục các mối nguy hiểm đáng kể
Mối nguy hiểm
Điều liên
quan của tiêu chuẩn này
4.1
Mối nguy hiểm do chèn ép
5.2.1, 5.2.2, 5.2.4, 5.2.5, 5.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nguy hiểm do cắt
5.2.1, 5.2.2, 5.2.4, 5.2.5, 5.2.7
4.3
Mối nguy hiểm do cắt đứt
5.2.1, 5.2.2, 7.3.2
4.4
Mối nguy hiểm do bị vướng vào
5.2.1, 5.2.2, 7.3.2
4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1, 5.2.2, 7.3.2
4.6
Mối nguy hiểm do va chạm
5.2.1, 5.2.2, 5.2.6, 7.3.2
4.7
Mối nguy hiểm do tia chất lỏng có áp
lực cao bắn ra
5.6
4.8
Mối, nguy hiểm do các bộ phận, vật
liệu, mối nối băng, ... bắn ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Mối nguy hiểm do mất ổn định
5.2.3, 7.3.2
4.10
Mối nguy hiểm do trượt, vấp và té
ngã liên quan đến máy
5.7, 7.3.2
4.11
Mối nguy hiểm do tiếp xúc trực tiếp hoặc
gián tiếp với điện
5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nguy hiểm dẫn đến cháy và/hoặc bỏng
do con người có thể tiếp xúc với lửa hoặc do nổ cũng như do bức xạ từ các nguồn
nhiệt
5.4, Phụ lục D
4.13
Mất khả năng nghe, tổn hại về sinh
lý, rối loạn giao tiếp và nhận thức do các tín hiệu cảnh báo
5.10, 7.3.2, Phụ lục A
4.14
Mối nguy hiểm do tiếp xúc hoặc hít
phải chất lỏng có hại, khí, hơi, khói và bụi
5.5, 5.8, 7.3.2
4.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11,7.3.2
4.16
Tổng hợp các mối nguy hiểm
5
4.17
Mối nguy hiểm do hỏng nguồn cung cấp
năng lượng hoặc mạch điều khiển
5.2.8, 5.2.9
4.18
Mối nguy hiểm do hỏng/rối loạn hệ thống
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19
Mối nguy hiểm do lỗi lắp ráp
7.3.2, 7.3.3
4.20
Mối nguy hiểm do thiếu vắng tạm thời
và/hoặc lắp đặt sai/của các biện
pháp an toàn như:
4.20.1
Thiết bị bảo vệ của tất cả các loại
5.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bảo vệ liên quan đến an
toàn của tất cả các loại
5.2.2
4.20.3
Thiết bị đóng/cắt
5.2.8
4.20.4
Biển báo an toàn và nhãn
7.2.3, 7.3.2, Phụ lục c
4.20.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2
4.20.6
Thiết bị và phụ kiện cần thiết để điều
chỉnh an toàn và bảo dưỡng
7.2.2
6.1
Tần số thấp, phát xạ tần số cao, vi
sóng
5.3, 7.3.2.3
5 Yêu cầu về an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
5.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các tiêu chuẩn ISO
13857:2008, TCVN 9059:2011 (ISO 14120:2002) được tham chiếu trong tiêu chuẩn
này chỉ đúng cho các hoạt động của các chi tiết dự kiến (xem 7.3.2.3)
5.2 Các mối
nguy hiểm cơ học
5.2.1 Quy định chung
Khi các chi tiết và bộ phận cấu thành
máy phải xử lý bằng thủ công thì tất cả các bộ phận có thể tiếp cận được, trừ dụng
cụ cắt, phải mài hết cạnh sắc và gờ có thể gây nguy hiểm khi lắp đặt, sử dụng,
chỉnh sửa và bảo trì máy. Các gờ sinh ra từ quá trình đúc hoặc hàn phải được loại
bỏ và các cạnh sắc phải được mài.
5.2.2 Bảo vệ phòng
ngừa các bộ phận chuyển động
5.2.2.1 Các bộ phận
chuyển động không tham gia vào quá trình làm việc
Các bộ phận truyền lực có chuyển động
quay như khớp nối và trục truyền động phải có bộ phận che chắn cố định để loại
trừ việc tiếp xúc với chúng. Bộ phận che chắn phải tuân theo TCVN 9059:2011
(ISO 14120:2002) và TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), 5.3.2.2. Bộ phận che
chắn cố định phải được cố định bằng hàn hoặc được lắp ráp sao cho việc mở ra hoặc
mang đi chỉ có thể thực hiện được nhờ dụng cụ hỗ trợ hoặc chìa khóa.
5.2.2.2 Các bộ phận
chuyển động tham gia vào quá trình làm việc
5.2.2.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2.2 Máy cắt đĩa
Phần trên của đĩa cắt và thiết bị gắn
kết nó phải được che chắn bằng một bộ phận che chắn (hộp bảo vệ) cố định để loại
trừ việc vô tình tiếp xúc với đĩa cắt. Hộp bào vệ phải đủ bền để chịu được các
mảnh vỡ của dụng cụ cắt, các tia nước, vật liệu cắt văng ra và phải chú ý máy
có thể được điều khiển từ xa.
Việc lắp và tháo hệ thống hộp bảo vệ
đòi hỏi phải được thực hiện bằng thủ công một cách có chủ ý.
Đối với hộp bảo vệ có thể tháo rời, cho
phép thay thế một hệ thống chỉ tháo lắp được nhờ công cụ trợ giúp bằng một hệ
thống không cần sử dụng các công cụ trợ giúp.
Góc mở của hộp bảo vệ tính từ điểm giữa
của trục chính không vượt quá 180°.
Trong khu vực mặt bích phần bên cạnh của hộp bảo vệ chỉ được phép mở đến 50% của
phần diện tích này. Cho phép hộp bảo vệ có một phần có thể tháo rời (ở mặt cạnh và ở
mặt bên) để có thể cắt vật liệu ở mặt chính diện. Đối với trường hợp này, đĩa cắt
phải được che kín một phần diện tích tương ứng với một góc tối thiểu là 90°
(xem Hướng dẫn sử dụng trong 7.3.2.3).
Chỉ đối với trường hợp cắt phẳng, cho
phép hộp bảo vệ có một phần mặt bên có khả năng tháo rời hoặc có một kết cấu đặc
biệt cho phép cắt vật liệu sát khu vực liền kề (xem Hướng dẫn sử dụng trong
7.3.2.3).
Trong trường hợp này, vít liên kết và
các thiết bị tương tự sẽ được thiết kế chìm ở mặt bích hay đĩa cắt.
5.2.2.2.3 Máy cắt dây
Bộ phận dẫn động, bộ phận căng và bộ
phận lưu trữ dây của máy cắt dây, ngoại trừ thiết bị dẫn hướng dây, phải được
che chắn nhờ một bộ phận che chắn cố định để loại trừ việc vô tình tiếp xúc với
dụng cụ cắt. Bộ phận (các bộ phận) bảo vệ này phải đủ bền để chịu được các mảnh
vỡ của dụng cụ cắt văng ra. Khi thiết kế bộ phận che chắn phải chú ý đến việc
máy được điều khiển từ xa. Khoảng cách từ dụng cụ cắt chuyển động không được bảo
vệ đến bộ phận tác động của bộ điều khiển từ xa phải đảm bảo sao cho người vận
hành nằm ở ngoài khu vực nguy hiểm như được mô tả trong Hướng dẫn sử dụng (xem
7.3.2.3) vẫn có thể điều khiển máy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hệ thống bảo vệ có thể tháo rời,
cho phép thay thế hệ thống lắp/tháo nhờ công cụ trợ giúp bằng một hệ thống mà
không sử dụng các công cụ trự giúp khi lắp/tháo.
5.2.3 Ổn định
Máy phải được thiết kế và chế tạo đảm
bảo ổn định trong tất cả các quá trình vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ và trong
quá trình sử dụng đúng mục đích của nó.
Máy phải trang bị các thiết bị gắn kết
cho phép lắp đặt máy một
cách chắc chắn và an toàn khi kết nối với vật liệu được cắt. Bu lông và đai ốc
để điều chỉnh thiết bị gắn kết phải được thiết kế đảm bảo việc nới lỏng đòi hỏi
phải thông qua một hành động có chủ ý.
5.2.4 Vận chuyển và thao tác
Các bộ phận chuyển động của máy phải
có khả năng cố định lại hoặc tháo rời ra nhằm loại trừ các mối nguy hiểm do
chèn ép, cắt, bung ra hoặc rơi xuống khi vận chuyển và thao tác.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến vận
chuyển và nâng hạ máy xem Điều 5.5.5 của TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003),
Phụ lục A.
5.2.5 Cố định dụng cụ
cắt
5.2.5.1 Thiết bị để cố
định dụng cụ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.2 Mặt bích
Mặt bích để kẹp dĩa cắt ở máy cắt đĩa
phải đảm
bảo
truyền được mô men và lực đến đĩa cắt một cách an toàn trong toàn bộ quá trình
cắt bao gồm cả việc sử dụng sai không có chủ ý. Bích kẹp phải được thiết kế sao
cho tải trọng của đĩa cắt quay trong quá trình cắt không gây ra hiện tượng mỏi
hoặc hư hỏng ở khu vực kẹp của đĩa cắt.
CHÚ THÍCH: ISO 21537-2:2004 có thể được
sử dụng như là một công cụ hỗ trợ thiết kế, cho là bất kỳ một thiết kế nào đấy,
nhưng phải phù hợp.
5.2.6 Khởi động bằng
tay
Động cơ đốt trong được khởi động bằng
tay quay phải được thiết kế đảm bảo loại trừ việc đánh ngược trở lại của nó,
ví dụ như nhờ thiết bị chống đánh ngược.
5.2.7 Hệ thống dẫn
hướng
Hệ thống ray dẫn hướng và/hoặc thiết bị
dẫn hướng dây phải được thiết kế đảm bảo chịu được các lực tối đa phát sinh
trong quá trình làm việc. Hệ thống ray dẫn hướng phải trang bị chặn cuối ở hai
đầu để ngăn đầu cắt/cụm dẫn động vượt ra khỏi các đầu ray.
5.2.8 Bộ phận điều
khiển
5.2.8.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận điều khiển phải được ký hiệu
rõ ràng và có vị trí thuận lợi để có thể thao tác chắc chắn, nhanh và thuận tiện.
GHI CHÚ: Để được hướng dẫn
xem Điều 3.6.6 của TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003).
Bộ phận điều khiển liên quan đến an
toàn phải áp dụng ISO 13849-1:2006, mức hiệu suất yêu cầu PLr phải là mức c hoặc
cao hơn.
5.2.8.2 Bộ phận
đóng-ngắt cho chuyển động quay và chuyển động ăn dao
Máy phải được trang bị bộ phận điều
khiển để đóng và ngắt động cơ chuyển động quay của dụng cụ cắt và chuyển động
ăn dao được dẫn động bằng động cơ. Bộ phận điều khiển đóng-ngắt phải dễ tiếp cận
đối vói người vận hành.
Máy cắt đĩa phải trang bị một bộ phận
điều khiển để dừng chuyển động ăn dao được dẫn động bằng động cơ của đầu cắt tại
vị trí của nó.
Máy cắt dây phải trang bị một bộ điều khiển
từ xa. Bộ điều khiển từ xa có thể là một bộ phận tích hợp của bộ phận
cung cấp năng lượng. Thiết kế bộ điều khiển
từ xa phải sao cho người vận hành nằm ở ngoài khu vực nguy hiểm như được mô tả
trong Hướng dẫn sử dụng (xem 7.3.2.3) vẫn có thể điều khiển máy được.
CHÚ THÍCH: Khu vực nguy hiểm
của máy cắt dây được xem như là gấp đôi chiều dài lớn nhất của dây cắt tự do
như mô tả trong Phụ lục E.
Do điều kiện của công trường, có thể
có những khu vực nguy hiểm (như được mô tả trong hướng dẫn vận hành theo 7.3.2.3
và Phụ lục E) mà người vận hành không thể giám sát được từ các vị trí điều khiển
khác nhau. Với những trường hợp như thế, nhà sản xuất phải cung cấp và/hoặc
khuyến nghị các biện
pháp an toàn thích hợp (ví dụ như hộp bảo vệ, bộ phận chống va đập ...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các máy có cơ cấu ăn dao dẫn động
bằng động cơ phải được trang bị một bộ dừng khẩn cấp có thể tiếp cận dễ dàng. Bộ
dừng khẩn cấp này phải tuân theo TCVN 6719:2008 (ISO 13850:2006). Nó phải dừng
tất cả các chuyển động nguy hiểm nhanh nhất có thể mà không gây ra các mối nguy
hiểm bổ sung nào khác.
5.2.9 Hỏng nguồn
cung cấp
Sự gián đoạn của việc cung cấp năng lượng
và cung cấp trở lại sau khi gián đoạn không được phép gây ra bất kỳ một tình huống
nguy hiểm nào, cụ thể là:
- Máy chỉ có thể được khởi động lại bằng
một hành động có chủ ý;
- Không có phần nào của máy hoặc của dụng
cụ cắt bị hỏng hoặc bắn ra;
- Mất điện hoặc tụt áp thủy lực hay tụt
áp khí nén không được phép gây ra các chuyển động nguy hiểm hoặc các
tác động nguy hiểm nào.
Những hư hỏng như vậy không được phép ảnh
hưởng đến sự hoạt
động của bộ phận điều khiển dừng.
5.3. Mối
nguy hiểm về điện.
Máy với động cơ có công suất ≤ 4 kW phải
tuân theo các yêu cầu an toàn về điện của EN 61029- 1:2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương thích điện từ phải được kiểm
tra bởi nhà sản xuất.
5.4. Mối
nguy hiểm về nhiệt.
5.4.1. Nhiệt độ bề
mặt của tay cầm và của các bề mặt khác đòi hỏi phải tiếp xúc thường xuyên không
được vượt quá 43°C.
5.4.2. Bộ phận điều
khiển và những bộ phận khác của máy thỉnh thoảng mới tiếp xúc không được vượt
quá nhiệt độ được đề cập trong ISO 13732-1:2006 phụ thuộc vào từng loại vật liệu
cho thời gian tiếp xúc đến 5 s, lấy theo đường cong thấp nhất.
5.4.3. Khu vực nóng
có thể vô tình bị tiếp xúc không vượt quá nhiệt độ như được đề cập trong ISO
13732-1:2006 tuỳ thuộc vào từng loại vật liệu cho thời gian tiếp xúc đến 1 s.
Những khu vực này phải cách xa tay cầm một khoảng lớn hơn 120 mm hoặc phải được
che chắn bằng một tấm chắn.
Những tấm chắn này phải được thiết kế
sao cho giảm được sự truyền nhiệt từ bề mặt sang cơ thể của người vận hành. Việc
này có thể thực hiện được, ví dụ nhờ một bề mặt được cấu trúc, gân hoặc một lớp
phủ đặc biệt.
5.4.4. Kiểm tra xác
nhận nhiệt độ bề mặt của máy được quy định ở Phụ lục D.
Các bộ phận của máy có nhiệt độ vượt
quá giới hạn cho phép của ISO 13732-1:2006 cho thời gian tiếp xúc đến 1 s và diện
tích bề mặt lớn hơn 10 cm2 không được sử dụng phương pháp kiểm tra
hình nón (xem Phụ lục D).
5.5. Khí thải
(Động cơ đốt trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này được xem là thỏa mãn khi
góc tạo bởi đường trục ống xả khí và trục dọc của máy được đo từ vị trí của người
vận hành bằng hoặc lớn hơn 90°.
5.6. Hệ thống
thủy lực và khí nén
5.6.1. Hệ thống thủy
lực.
Hệ thống thủy lực phải tuân theo các
yêu cầu của Điều 3.8 trong TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100- 2:2003) và EN 982:1996.
5.6.2. Hệ thống khí
nén
Hệ thống khí nén (ví dụ như hệ thống
ăn dao cho máy cắt dây) phải tuân theo các yêu cầu của Điều 3.8 của TCVN
7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003) và EN 983:1996.
5.6.3. Ống mềm và
đường ống
Ống mềm và đường ống chịu áp suất
thủy lực hoặc khi nén phải tuân theo các yêu cầu của EN 982:1996 hoặc EN
983:1996.
Các máy có các ống mềm và các đường ống
dẫn chịu áp phải được thiết kế sao cho tất cả các phần tử chịu được áp lực kết
nối và năng lượng dự trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống mềm thủy lực dẻo dùng cho áp
suất lớn hơn 15 MPa phải trang bị khớp nối dập hoặc khớp nối ren.
Ống mềm và đường ống thủy lực phải được
ngăn cách với đường cáp điện và được bảo vệ khỏi các bề mặt nóng và các cạnh sắc.
Ống mềm và đường ống thủy lực mà kết nối
của chúng cần tháo ra phải trang bị khớp nối tự làm kín. Những khớp nối này phải
được thiết kế hoặc ký hiệu để có thể loại trừ việc ghép nối sai.
5.7. Thùng
chứa chất lỏng.
Khi thùng chứa chất lỏng được đổ đầy
theo như hướng dẫn của nhà sản xuất, VÍ DỤ như ắc quy, thùng nhiên liệu, thùng dầu,
nước hoặc dầu thủy lực phải được thiết kế có thể ngăn chất lỏng bị tràn ra khi
máy làm việc với độ dốc ít nhất là 10°.
Việc chất lỏng bị rò rỉ từ hệ thống
thông hơi không được coi là hiện tượng chất lỏng bị tràn.
5.8. Phát thải
mảnh cắt và phát thải bụi
Máy phải được trang bị thiết bị để loại
trừ các mảnh cắt và bụi thài, nếu có thể áp dụng.
GHI CHÚ: Trong trường hợp cắt ướt,
lượng nước cung cấp để dẫn đến dụng
cụ cắt đủ để rửa dụng cụ cát và khử bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới các điều kiện cung cấp năng lượng
danh nghĩa do nhà sản xuất quy định, tốc độ quay tối đa của thiết bị dẫn động
cho dụng cụ cắt không vượt giá trị được quy định bởi nhà sản xuất nêu trong Hướng
dẫn sử dụng.
5.10. Giảm
tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế
Giảm tiếng ồn phải được thực hiện ngay
ở giai đoạn thiết kế, khi này các máy có động cơ đốt trong hoặc động cơ khí nén
tối thiểu phải được trang bị một ống giảm âm (bộ phận giảm thanh). Hướng dẫn
phù hợp để thiết kế máy giảm âm được đề cập trong ISO 11688-1:1998.
GHI CHÚ: Biện pháp giảm tiếng ồn được
nêu trong ISO 11688-2:2000.
5.11. Bảo dưỡng
Các bộ phận của máy đòi hỏi bảo dưỡng
thường xuyên phải được bố trí sao cho dễ tiếp cận. Cụ thể đối với các máy có động
cơ đốt trong:
- Việc xả dầu phải được thiết kế sao
cho dầu đã qua sử dụng được thu hồi một cách cách dễ dàng;
- Vít lỗ xả dầu được thiết kế sao cho
dễ thấy.
6. Kiểm tra xác nhận
các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo lường, công bố và thử nghiệm
các giá trị phát thải tiếng ồn phải
được tiến hành theo phương pháp đo tiếng ồn trong Phụ lục A.
7. Thông tin cho sử
dụng
7.1 Quy định
chung
Các hướng dẫn bằng văn bản được soạn
thảo theo TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), 6.5.
7.2 Ghi nhãn
7.2.1 Ghi nhãn bắt
buộc
Một biển ghi nhãn (ví dụ như nhãn máy)
có các thông tin dưới đây phải được gắn trên máy một cách dễ nhìn và lâu bền.
- Tên thương mại và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất (hoặc của đại diện được ủy quyền);
- Ký hiệu máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Năm sản xuất;
- Nhãn bắt buộc.
7.2.2 Các thông
tin khác
Các thông tin sau cũng được chỉ ra
trên máy:
- Công suất danh nghĩa ở chế độ vận
hành S1 (động cơ điện) tính bằng kW (hoặc W);
- Công suất đầu ra liên tục lớn nhất của
động cơ dưới điều kiện vận hành (động cơ đốt trong) tính bằng kW (hoặc W);
- Tốc độ quay danh nghĩa (xem mục 3.5)
tính bằng vòng quay mỗi phút (min-1); (nếu máy cắt
đĩa có nhiều tốc độ quay, phải cung cấp tốc độ quay tương ứng cho mỗi đường
kính của dụng cụ cắt trên mỗi vỏ hộp bảo vệ dụng cụ cắt hoặc ở bộ phận điều khiển);
- Hướng quay của dụng cụ cắt (chỉ bằng
mũi tên trên đầu cắt/bánh đai dẫn động và/hoặc vỏ hộp bảo vệ).
- Biểu tượng “Đọc hướng dẫn sử dụng”
(xem Phụ lục C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Cảnh báo về
các rủi ro còn tồn tại
Máy phải ghi các dấu hiệu cảnh báo để
thông tin cho người sử dụng về các rủi ro còn tồn tại (xem Phụ lục C).
7.3 Tài liệu
đi kèm
7.3.1 Quy định
chung
Một bộ tài liệu riêng cho người sử dụng
với các thông tin về lắp đặt, vận hành, sử dụng, bảo dưỡng, điều chỉnh và vận
chuyển phải được cung cấp kèm theo máy.
Thông thường có ba tài liệu khác nhau
cho người sử dụng khác nhau:
- Hướng dẫn vận hành;
- Hướng dẫn bảo dưỡng;
Danh sách phụ tùng thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn vận hành phải bao gồm ít nhất
các nội dung sau:
7.3.2.1 Mô tả máy
Mô tả máy ít nhất phải gồm các mục
sau:
- Mô tả chung về máy cùng với các thông tin về
loại, kiểu máy và số sê ri;
- Tên thương mại và địa chỉ đầy đủ của nhà sản
xuất và của đại diện được ủy quyền;
- Các thông tin có trên biển ghi nhãn;
- Chỉ dẫn kĩ thuật khi sử dụng máy như
dự kiến và sử dụng sai có thể dự đoán được;
- Mô tả về các bộ phận điều khiển và
giải thích về cách sử dụng chúng một cách an toàn;
- Tất cả các bản vẽ, biểu đồ và minh họa
cần thiết với kích cỡ đủ rõ để thể hiện các thành phần chính, chức năng, vị trí
và vai trò của chúng đối với
toàn máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Danh sách các dĩa cắt hoặc dây cắt
kim cương được sử dụng với các
đặc tính danh nghĩa
của chúng (để hướng dẫn xem EN 13236:2001) cũng như các chỉ dẫn về việc không
được
phép
sử dụng tất cả các loại khác nhau của dụng cụ cắt (ví dụ các đĩa cắt vòng)
không có trong danh sách nêu trên;
- Danh sách các bộ phận và phụ tùng được phép sử
dụng;
- Bản liệt kê các vật liệu được phép cắt của
máy;
- Thông tin về hệ thống cố định và hệ
thống dẫn hướng dụng cụ cắt (nếu liên quan);
- Thông tin nêu rõ bất cứ sửa đổi nào
có thể dẫn đến sự thay đổi các đặc tính ban đầu của máy, ví dụ: tốc độ quay, đường
kính lớn nhất của đĩa cắt, chỉ được phép thực hiện bởi nhà sản xuất máy, phải
khẳng định là máy luôn luôn đáp ứng các yêu cầu về an toàn;
- Công bố về phát thải tiếng ồn theo
A.7.
7.3.2.2 Hướng dẫn
tháo dỡ, bảo quản, vận chuyển máy và các bộ phận có thể tháo rời của nó
Hướng dẫn tháo dỡ, bảo quản, vận chuyển
máy và các bộ phận có thể tháo rời của nó phải bao gồm ít nhất các nội dung dưới đây
và được lưu ý trong hướng dẫn sử dụng:
- Khối lượng danh nghĩa của máy và bộ
phận máy nặng nhất (xem 3.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí của các điểm treo buộc và các
điều kiện để treo buộc và nâng máy;
- Các chỉ dẫn về các điều kiện của nhà
sản xuất dụng cụ
cắt đối với việc bảo quản và thao tác dụng cụ cắt.
7.3.2.3 Hướng dẫn lắp
dặt và vận hành máy
Hướng dẫn lắp đặt và vận hành máy phải
được ghi trong hướng dẫn sử dụng và bao gồm ít nhất các nội dung sau:
- Người sử dụng phải duy trì giới hạn
an toàn tối thiểu là 1,5 m đối với tất cả các bộ phận đang làm việc và các bộ
phận chuyển động trong quá trình vận hành máy;
- Chỉ dẫn về việc, chỉ những người được
đào tạo mới được phép vận hành máy;
- Thông tin về việc tổ chức đảm bảo an
toàn tại nơi làm việc, bao gồm cả thông tin về vị trí được quy định cho người vận
hành;
- Chỉ dẫn về việc, ngoài người vận
hành, không ai được ở trong khu vực làm việc;
- Hướng dẫn về lắp đặt máy bao gồm, ví
dụ chọn mặt nền bằng phẳng và chắc chắn, không có các chướng ngại vật (ngoại trừ
các vật liệu cần cắt) và đủ sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về việc lựa chọn dụng cụ cắt,
cùng với các điều kiện sử dụng của nó căn cứ theo loại công việc cần làm;
- Yêu cầu khu vực làm việc phải được bào
vệ bởi ví dụ hệ thống dây chắn bảo vệ, rào chắn, màn che phủ, máng dẫn khi cần
thiết, nếu như tồn tại mối nguy hiểm trong khu vực này do các vật thể bắn ra (vụn
dây kim loại, mảnh vỡ, phoi cắt...);
- Thông tin về việc người vận hành ở mỗi
vị trí điều khiển phải chắc chắn không có bất cứ người nào trong khu vực nguy
hiểm, nếu không sẽ không được phép khởi động hay vận hành máy;
- Chỉ dẫn về mối nguy hiểm do đứt dây
cắt và dẫn đến văng dây ra (Phụ lục E).
- Thông tin về việc điều chỉnh đủng của
hệ thống lắp đặt và hệ thống dẫn hướng.
- Thông tin về tải trọng ở điều kiện cắt
thông thường để đảm bảo cố định một cách chắc chắn hệ thống dẫn hướng trên bề mặt.
Các chỉ dẫn về việc làm thế nào để hệ thống máy cắt có thể nằm trên bề mặt
trong trường hợp thiết bị dùng để cố định như chốt định vị bị mất trong quá
trình cắt;
- Thông tin liên quan đến chiều dài tối
đa của dây cắt kim cương chạy tự do và hướng dẫn cho việc lắp ráp tương ứng của
hệ thống dây (xem Phụ lục E);
- Chỉ dẫn về việc kiểm tra chiều quay
của dụng cụ cắt và cách đảo ngược lại nếu cần;
- Chỉ dẫn về việc loại trừ việc tiếp
xúc với dụng cụ cắt đang quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về việc, máy dẫn động bằng
động cơ đốt trong không nên sử dụng trong phòng kín;
- Thông tin về việc máy dẫn động bằng
động cơ đốt trong phải được lắp đặt sao cho tránh được việc hít phải khí thải;
- Thông tin về chức năng của các bộ phận
điều khiển (cụ thể là thiết bị đóng ngắt và thiết bị dừng khẩn cấp, nếu có);
- Các biện pháp cần thiết khi lắp, xiết
chặt và nới lỏng dụng cụ cắt, đặc biệt là:
- Đưa bộ phận điều khiển về vị trí dừng;
- Ngắt máy khỏi nguồn năng lượng, ở máy dẫn động
điện là rút phích cắm khỏi ổ cắm và ở các máy khác là ngắt khỏi nguồn dẫn động
chính.
- Thông tin về cách thức thao tác bích
kẹp, nếu có liên quan;
- Thông tin về tốc độ quay tối đa cho
phép của trục chính liên quan đến tốc độ vòng lớn nhất cho phép của đĩa cắt được
sử dụng;
- Chỉ dẫn về việc không được sử dụng
các dụng cụ cắt có tốc độ quay lớn nhất cho phép của nó nhỏ hơn tốc độ danh
nghĩa của máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về việc phải mặc quần áo
phù hợp và mang bảo hộ cá nhân (ví dụ bảo vệ thị giác và thính giác);
CHÚ THÍCH: Phát thải tiếng ồn trong
quá trình cắt thay đổi đáng kể theo ví dụ:
- Loại dụng cụ cắt;
- Chiều sâu cắt;
- Tốc độ ăn dao;
- Vật liệu cắt.
- Chỉ dẫn về việc phải dọn sạch mọi thử
tại nơi máy làm việc để không cản trở quá trình cắt;
- Chỉ dẫn về việc cần kiểm tra việc lắp
đặt đúng các bộ phận bảo vệ;
- Chỉ dẫn về các điều kiện sử dụng nào
được phép sử dụng các hộp bảo vệ có các bộ phận có thể thảo ra và các bộ phận bảo
vệ khi cắt phẳng (xem 5.2.2.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp có thể bị kẹt,
thông tin về các biện pháp cần thiết để khắc phục;
- Thông tin về tính tương thích điện từ
(EMC) nếu máy phát xạ không ion hóa.
7.3.3 Hướng dẫn bảo
dưỡng
Hướng dẫn bảo dưỡng phải bao gồm ít nhất
các nội dung sau:
- Danh sách các hoạt động chỉ được
phép tiến hành khi đã tắt máy và ngắt nguồn động lực chính, ví dụ như điều chỉnh,
bảo dưỡng, bôi trơn, sửa chữa, vệ sinh và bảo trì;
- Thông tin về nhiên liệu và chất bôi
trơn, chất lỏng làm mát cũng như các chất lỏng khác được sử dụng;
- Loại, tần suất kiểm tra và khoảng thời
gian giữa những lần thay thế các bộ phận máy;
- Các chỉ dẫn về các đầu mục bảo dưỡng
mà người sử dụng được phép thực hiện;
- Danh sách các đầu mục bảo dưỡng đòi
hỏi phải có các kiến thức kỹ thuật chuyên nghiệp và chỉ được phép thực hiện bởi
những người có chuyên môn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với máy dẫn động điện, các chỉ dẫn
có trong EN 61029-1:2000;
- Các sơ đồ điện (nếu có).
7.3.4 Danh sách phụ
tùng thay thế
Danh sách phụ tùng thay thế phải bao gồm
toàn bộ các phụ tùng thay thế liên quan đến sức khỏe và an toàn và phải thông
tin để dễ nhận biết cũng như thông tin về vị trí của phụ tùng được thay thế.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp đo tiếng ồn - cấp chính xác 2
A.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các máy được quy định
trong tiêu chuẩn này không chịu ảnh hưởng của 2000/14/EC.
CHÚ THÍCH 2: Mức phát thải tiếng ồn trọng số A của
máy khi có tải được quy định trong tiêu chuẩn này có thể lớn hơn 5 dB đến 10 dB
tùy thuộc vào dụng cụ cắt và các điều kiện làm việc.
CHÚ THÍCH 3: Mức phát thải tiếng ồn có
thể được đánh giá dựa trên việc tham khảo các dữ liệu phát thải có khả năng so
sánh của các máy tương tự, ví dụ cùng động cơ trên các máy khác nhau hoặc các máy giống
nhau nhưng được trang bị động cơ khác nhau có cùng công nghệ.
A.2 Phép đo mức
áp suất âm trọng số A tại vị trí làm việc
Mức áp suất âm trọng số A tại vị trí
làm việc phải được đo tuân theo ISO 11201:1995.
Vị trí micro trong quá trình đo phải
phù hợp với kích thước và vị trí của người vận hành được xác định như sau: cao
1,75 (± 0,05) m, nằm cách tâm điểm của đĩa cắt hoặc dĩa dẫn động là 5m;
Phải thực hiện 3 lần đo liên tiếp để
xác định giá trị trung bình và để công
bố.
A.3 Xác định mức
công suất âm phát ra từ máy
Mức công suất âm phát ra từ máy được
xác định tuân theo ISO 3744:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính của bán cầu phải là 4m tính từ
tâm điểm của nguồn phát thải âm. Số lượng micro có thể giảm xuống còn 6 (tuân
theo các yêu cầu tối thiểu của Điều 7.4.2 của ISO 3744:1995), nhưng các vị trí
của micro 2,4,6,8,10 và 12 đều phải được sử dụng trong mỗi trường hợp.
A.4 Điều kiện vận
hành
Máy phải di chuyển trên bề mặt bê tông
nằm ngang dưới các điều kiện sau:
- Máy cắt đĩa phải lắp dụng cụ cắt lớn nhất, điều
chỉnh cho một quá trình cắt, chạy không tải với tốc độ lớn nhất cho phép, được
đặt trong điều kiện môi trường đáp ứng yêu cầu của Điều 6 của ISO 11201:1995.
- Máy cắt dây phải không mang dụng cụ
cắt, chạy với tốc độ lớn nhất cho phép và đặt trong điều kiện môi trường đáp ứng
yêu cầu của Điều 6 của ISO 11201:1995. Từng thiết bị trợ giúp dẫn động bổ sung
phải được vận hành trong quá trình đo.
- Công việc đo chỉ được tiến hành khi
động cơ đạt đến điều kiện làm việc tiêu chuẩn của nó (tối thiểu 10 min sau khi
khởi động).
Trong trường hợp máy cắt đĩa và máy cắt
dây có nguồn năng lượng bên ngoài hoặc bất kỳ một thiết bị phát tiếng ồn khác
thì các thiết bị đó cần phải đặt càng gần nhau càng tốt, vuông góc với mặt của
đĩa cắt hoặc bánh dẫn, trên cùng một phía với vị trí của người vận hành.
CHÚ THÍCH: Phép đo phát thải tiếng ồn
theo tiêu chuẩn trong quá trình làm việc là không thể vi máy làm việc không dưới
các điều kiện tĩnh (chuyển động ăn
dao) và có thể làm việc với các dụng cụ cắt và vật liệu khác nhau.
A.5 Ghi chép
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Báo cáo
Bản báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tối
thiểu các thông tin dưới đây:
- Thông tin về nhà sản xuất, loại máy
bao gồm cả cấu tạo, số seri (nếu có) và năm sản xuất; Công bố các tiêu chuẩn được
áp dụng;
- Mô tả các điều kiện lắp đặt và vận
hành máy;
- Thông tin về giá trị đo (các giá trị
đo) được xác định và cùng với độ
không tin cậy có liên quan;
- Tình trạng của vị trí làm việc mà ở đó mức áp
suất âm trọng số A được đo.
Phải nêu tất cả các yêu cầu của phương
pháp kiểm tra tiếng ồn này và/hoặc của các tiêu chuẩn liên quan được áp dụng đã
được thực hiện và nếu cần cả các yêu cầu chưa thực hiện. Phải ghi lại các sai lệch
cùng với các lý do kỹ thuật có liên quan.
A.7 Công bố của
nhà sản xuất về tiếng ồn
Công bố tiếng ồn phải nêu rõ ràng các
giá trị phát thải tiếng ồn đã thu được theo phương pháp kiểm tra tiếng ồn này.
Nếu các giá trị công bố không chính xác, trong công bố tiếng ồn phải chỉ rõ các
sai lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị phát thải tiếng ồn được
công bố là:
- Mức áp suất âm trọng số A tại vị trí làm việc
khi nó lớn hơn 70 dB(A) được đo theo phụ lục này. Nếu mức này nhỏ hơn 70 dB(A)
thì công bố giá trị này;
- Mức công suất âm trọng số A của máy
được đo tuân theo phụ lục này nếu mức áp suất âm trọng số A tại vị trí làm việc
lớn hơn 80 dB(A);
Trừ khi nhà sản xuất có các số liệu
khác có thể sử dụng, độ không tin cậy của phép đo có liên quan được cho trong ISO
3744, ví dụ:
- 2,5 dB đối với mức công suất âm trọng
số A;
- 4 dB đối với mức áp suất âm trọng số
A.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị phát thải tiếng
ồn bổ sung có thể được đưa vào
công bố tiếng ồn, tuy nhiên ở dưới dạng hoặc cách thức sao cho không gây ra sự
nhầm lẫn với các giá trị nêu ở trên.
CHÚ THÍCH 2: ISO 4871:1996 đưa ra một
phương pháp xác định các giá trị phát thải tiếng ồn để công bố cũng như kiểm chứng
các giá trị cống bố này. Phương pháp này dựa trên việc sử dụng các giá trị đo
có tính đến độ không chính xác của phép đo. Vì vậy độ không chính xác là hệ quả
từ phương pháp đo (cấp chính xác của
phương pháp đo tiếng ồn áp dụng được xác định) và độ không chính xác là hệ quả
từ quá trình sản xuất (sai lệch tiếng ồn của một máy so với máy khác cùng loại
của cùng nhà sản xuất).
Khi kiểm chứng giá trị công bố phải tiến
hành dưới các điều kiện lắp đặt, bảo dưỡng và các điều kiện làm việc của máy giống
như khi xác định các giá trị phát thải tiếng ồn ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Các yêu cầu đối với các hộp bào vệ của máy cắt
đĩa và máy cắt dây gắn kim cương
B.1. Quy định
chung
Độ bền của hộp bảo vệ phụ thuộc vào vật
liệu chế tạo và độ dày của nó.
Khi tốc độ vòng của dụng cụ cắt nhỏ
hơn hoặc bằng 63 m/s đối với máy cắt đĩa và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m/s đối với máy cắt
dây thì độ dày tối thiểu của vật liệu làm hộp bảo vệ phải chọn theo các số liệu
nêu trong bảng dưới đây tùy theo loại dụng cụ cắt.
B.2. Hộp bảo vệ
đĩa cắt cho máy cắt đĩa
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mặt bên (L)
3 Đĩa cắt
4 Phần hở cho phép (xem 5.2.2.2.2)
Hình B.1 -
Máy cắt đĩa- Hộp bảo vệ đĩa cắt
Các giá trị trong Bảng B.1 áp dụng cho
hộp bảo vệ được làm từ nhôm và thép.
Bảng B.1- Độ
dày tối thiểu của bộ phận chắn của máy cắt bê tông
Vật liệu
P (mm)
L (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tuân theo E 573-3
Nhỏ nhất là
2
Nhỏ nhất là
1,5
Thép (1.0398) tuân theo EN 10111
Nhỏ nhất là
1,5
Nhỏ nhất là
1
P Độ dày mặt cạnh của hộp bảo vệ
L Độ dày mặt bên của hộp bảo vệ
CHÚ THÍCH: Dữ liệu về độ dày tối thiểu
của hộp bảo vệ đối với các vật liệu khác được xác định dựa trên cơ sở các thí
nghiệm tiêu biểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt bên (L)
2 Mặt cạnh (P)
3 Dây cắt kim cương
Hình B.2 -
Máy cắt dây - Hộp bảo vệ dụng cụ cắt
Các giá trị trong Bảng B.1 áp dụng cho
hộp bảo vệ được làm từ nhôm và thép.
Bảng B.2 - Độ
dày tối thiểu của phần chắn dành cho máy cắt dây kim loại
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L (mm)
Nhôm (EN AW 6082)
Tuân theo E 573-3
Nhỏ nhất là
2
Nhỏ nhất là 1,5
Thép (1.0398) tuân theo EN 10111
Nhỏ nhất là
1,5
Nhỏ nhất là
1
P Độ dày mặt cạnh của hộp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dữ liệu về độ dày tối tiểu
của hộp bảo vệ đối với các vật liệu khác được xác định dựa trên cơ sở các thí nghiệm tiêu
biểu.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Biểu tượng
Hình C.1 - “Chú ý,
nguy hiểm do cắt”
Hình C.2 - “Đọc hướng
dẫn sử dụng” (xem ISO 7000:2004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - “Phải
đeo bảo vệ thính giác”
Hình C.4 - “Phải
đeo kính bảo vệ mắt”
Hình C.5 -
“Phải đi găng tay bảo vệ”
Phụ
lục D
(Quy
định)
Kiểm tra xác nhận nhiệt độ bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo phải có độ chính xác ± 1°C.
D.2 Phương pháp
thử nghiệm
Động cơ điện hoặc động cơ đốt trong phải
hoạt động không tải ở tốc độ lớn nhất cho đến khi nhiệt độ bề mặt đạt ổn định.
Thử nghiệm được tiến hành trong bóng râm. Nhiệt độ được xác định bằng cách điều
chỉnh nhiệt độ đo được theo sự khác biệt giữa nhiệt độ môi trường theo quy định
và nhiệt độ môi trường khi thử nghiệm.
Nhiệt độ môi trường xung quanh phải là
20 (± 3)°C.
Diện tích (các) bề mặt nóng phải lớn
hơn 10 cm2.
Nón thử nghiệm (xem Hình D.1)
phải được đưa đến tất cả các vị trí, đỉnh nón hướng về phía khu vực nóng.
Khi di chuyển nón thử nghiệm phải khẳng
định có hay không một sự tiếp xúc giữa bề mặt nóng và đỉnh nón hay bề mặt nón của
nón thử nghiệm.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Đánh giá thử
nghiệm
Đỉnh hoặc bề mặt của nón thử nghiệm
không được phép tiếp xúc với bất cứ bề mặt nóng nào.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Ví dụ về các khu vực làm việc và khu vực nguy
hiểm khi sử dụng
máy cắt dây
CHÚ DẪN
Amax Đoạn dây chạy tự do lớn
nhất (A1 đến A3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chuyển động bung ra theo phương
ngang của dây kim cương về hướng người vận hành
3 Khu vực làm việc khuyến cáo
4 Nguồn cung cấp năng lượng
5 Bộ phận dẫn động dây
6 Lưới bảo vệ dây/Hộp bảo vệ dây
7 Thiết bị dẫn hướng dây
Hình E.1 -
Khu vực nguy hiểm khi cắt tường bằng máy có thiết bị dẫn hướng dây bổ sung
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khu vực nguy hiểm
2 Khu vực nguy hiểm do chuyển động
bung ra theo phương ngang của dây kim cương về hướng người vận hành
3 Khu vực làm việc khuyến cáo
4 Nguồn cung cấp năng lượng
5 Bộ phận dẫn động dây
6 Lưới bảo vệ dây/Hộp bảo vệ dụng cụ cắt
7 Thiết bị dẫn hướng dây
Hình E.2 -
Khu vực nguy hiểm khi cắt tường bằng máy không có thiết bị dẫn hướng dây bổ
sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Đoạn dây chạy tự do lớn nhất
1 Khu vực nguy hiểm
2 Khu vực làm việc khuyến cáo
3 Bộ phận dẫn động dây
4 Nguồn cung cấp năng lượng
5 Lưới bảo vệ/Hộp bảo vệ dụng cụ cắt
Hình E.3 -
Khu vực nguy hiểm khi cắt sàn
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 7000:2004, Graphical
symbols for use on equipment-index and synopsis (Biểu tượng đồ họa thể hiện
trên thiết bị-Chỉ mục và tóm tắt)
[3] ISO 11688-1:1998, Acoustics -
Recommended practice for the design of low noise machinery and equipment - Part
1: Planning (Âm học - Hướng
dẫn thiết kế máy và thiết bị ít gây ồn - Phần 1: Lập đề án)
[4] ISO 11688-2:2000, Acoustics -
Recommended practice for the design of low - noise machinery and equipment -
Part 2: Introduction to the physics of low-noise design (Âm học - Hướng
dẫn thiết kế máy và thiết bị ít gây ồn - Phần 2: Giới thiệu về cơ chế vật lý của
việc giảm tiếng ồn bằng các biện pháp thiết kế)
[5] ISO 21537-2:2004, Clamping
flanges for superabrasive cutting-of wheels- Part 2:Building and construction
(Bích kẹp đĩa cắt làm bằng vật liệu siêu mài- Phần 2: cấu tạo và chế tạo)
[6] EN 13236:2001, Safety
requirements for superabrasives (Yêu cầu an toàn đối với vật liệu siêu mài mòn)
[7] EN 15163, Machines and
Installations for the exploitation and processing ò natural Stone-Safety-
Requirements for diamond wire saws (Máy và thiết bị để khai thác và chế biến đá
tự nhiên-An toàn- Các yêu cầu đối với máy cắt dây gắn kim cương)
Mục lục
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục các
mối nguy hiểm đáng kể
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp đo tiếng
ồn - cấp chính xác 2
Phụ lục B (Quy định)
Phụ lục C (Quy định)
Phụ lục D (Quy định) Kiểm tra xác nhận
nhiệt độ bề mặt
Phụ lục E (Quy định) Ví dụ về các khu
vực làm việc và khu vực nguy hiểm khi sử dụng máy cắt dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66