V
|
W1
|
W2
|
d1
|
d2
|
≤ 30 km/h
|
< 300 mm
|
≥ 300 mm
|
500 mm
|
700 mm
|
> 30
km/h
|
< 300 mm
|
≥ 300 mm
|
700 mm
|
700 mm
|
CHÚ DẪN:
T Hướng di chuyển
B Tòa nhà, kho chứa hàng, tường
W Khu vực làm việc
W1, W2 Chiều rộng
của các chướng ngại vật theo hướng T
d1, d2 Khoảng
cách tối thiểu theo phương ngang
v Tốc độ tối đa dự kiến (xem 7.2.3)
b Chiều rộng tối đa dự kiến của các
phương tiện vận tải
Khi sử dụng phương tiện vận tải loại
không ray, các khoảng cách tối thiều theo phương ngang phải được đảm bảo bằng
cách làm lệch hướng bánh xe, ví dụ nhờ bậc, lề đường, lan can. Các kết cấu này
phải có chiều cao phù hợp (lớn hơn 0,2 m) và ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Cắt,
xén hoặc cắt đứt
Trong khu vực làm việc và khu vực giao
thông, các thiết bị nạp và dỡ liệu ở silo phải có các thiết bị bảo vệ khoảng
cách như trong EN 294:1992, Bảng 2, (ví dụ đối với gầu ngoạm, cửa trượt kiểu lưỡi
dao, van, máng trượt) hoặc phải đảm bảo an toàn bằng rào chắn (ví dụ đối với
các xylanh khí nén).
Nếu việc tiếp cận giữa các sàn hoặc lối
đi cố định và di động do nhà sản xuất lập kế hoạch thì phải thực hiện các giải
pháp được nêu trong Hình 3.
CHÚ DẪN:
1 Lan can bảo vệ
2 Rào chắn cố định
3 Sàn cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Sàn di động
CHÚ DẪN:
1 Của tự đóng và tự khóa
2 Sản cố định
3 Từ 0,22 m đến 0,2 m hoặc nếu không
≥ 0,5 m
4 Tốc độ liên quan v ≤ 0,15 m/s
3.1. Tiếp cận cùng độ cao
3.2. Tiếp cận bằng thang
Hình 3 - Tiếp
cận giữa các bộ phận cố định và di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phải tiếp cận vào khu vực B của
silo trong khi thiết bị đang làm việc thì phải có ít nhất một trong các biện
pháp bảo vệ sau;
1) Cho việc dỡ liệu hoàn toàn:
- Cửa vào của thiết bị xả liệu phải được
thiết kế tuân theo EN 294:1992, Bảng 1 và EN 811:1996, Bảng 1, hoặc
- Cửa vào của thiết bị xả liệu phải được
trang bị rào chắn cố định tuân theo EN 953:1997, 5.3.2, EN 811:1996, Bảng 1 và
EN 294:1992, Bảng 1, hoặc
- Thiết bị xả liệu phải được trang bị
thiết bị điều khiển cố định loại hai tay theo EN 574 (loại 1). Thiết bị này phải
được bố trí bên
ngoài khu vực B của silo. Khi thiết bị xả liệu hoạt động, các công việc trong
khu vực B của silo phải nhìn thấy hoàn toàn, hoặc
- Thiết bị xả liệu phải được trang bị
bộ điều kiển từ xa kết nối dây cáp tạm thời. Phích cắm của thiết bị này phải được
bố trí bên ngoài khu vực B của silo. Khi kết nổi, thiết bị điều khiển này phải
được ưu tiên tự động so với tất cả các loại điều khiển khác. Cáp điều khiển giữa
điểm kết nối và bảng phím điều khiển phải có đủ độ dài và độ linh hoạt để đảm bảo
người vận hành có một khoảng cách an toàn đến các bộ phận chuyển động. Khoảng
cách tối thiểu phải là 1,1 m. Khoảng cách từ mặt dưới của bảng phím điều khiển
đến sàn phải nằm trong khoảng từ 0,9m đến 1,5 m. Trên bảng phím điều khiển, các
bộ phận điều khiển, ngoại trừ điều khiển dừng khẩn cấp, phải được đảm bảo chống
lại việc vận hành không chủ ý. Nếu thiết bị xả liệu có nhiều hơn 1 hướng chuyển
động (ví dụ vít tải chuyển động quanh trục dọc và trục thẳng đứng), tốc độ chuyển
động hướng về phía người vận hành phải được giới hạn ở mức tối đa là 0,3 m/s.
2) Cho mục đích sửa chữa:
- Phải đáp ứng các yêu cầu được nêu
trên, hoặc
- Phải bố trí một rào chắn tạm thời của
thiết bị xả liệu. Những rào chắn này sau khi lắp đặt phải tuân theo EN
811:1996, Bảng 1 và EN 294:1992, Bảng 1. Việc lắp đặt phải thực hiện được mà
không phát sinh các mối nguy hiểm bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6.1 Yêu cầu
chung
Việc bị chìm và cuốn vào khối
vật liệu rời, bị vùi lấp bên dưới vật liệu rời phải được loại trừ bằng các yêu
cầu dưới đây:
Trong khu vực giao thông, bất kỳ khoảng
hở silo nào có
kích thước vượt quá 0,2m x 0,2m hoặc đường
kính vượt quá 0,3 m, phải được đảm bảo an toàn bằng một trong các biện pháp
sau:
- Mặt trên của silo:
a) Các rào chắn cố định bao quanh khoảng
hở;
CHÚ THÍCH 1: Các rào chắn cố định này
thường được đặt ở vị trí thẳng đứng và có thể là các lan can.
CHÚ THÍCH 2: Phải xem xét các tác động
bên ngoài lên các rào chắn có thể do các va đập tạo ra (ví dụ các phương tiện
giao thông, gầu).
b) Các thanh chắn cố định, lưới cứng
hoặc lưới mềm phải có độ bền phù hợp (xem 5.1.1) và kích thước mắt lưới phù hợp
(xem xét theo EN 294:1992, Bảng 1);
CHÚ THÍCH: Tải trọng có thể do người,
vật liệu hoặc các toa hàng...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thiết bị này thường được bố
trí như trong Hình 4.1 và được giữ ở trạng thái đóng bằng khóa hoặc vít.
d) Không cần che chắn các khoảng hở giữa
các thiết bị nạp liệu và silo có kích thước nhỏ hơn 0,2 m.
- Trong các vách thành bên của silo:
a) Các cửa kiểm tra phải
tuân theo 5.1.2 và trang bị các bản lề với trục thẳng đứng;
b) Các cửa tiếp cận đến khu vực lưu trữ B phải được
thiết kế có khả năng tự khóa và tự đóng. Việc mở cửa từ bên ngoài chỉ có thể thực
hiện với các phương tiện được gắn tạm thời vào cửa. Việc mở cửa từ bên trong phải
luôn thực hiện được mà không cần phương tiện đặc biệt. Phải có một thiết bị bổ
sung để ngăn người ngã vào khu vực lưu trữ B sau khi mở cửa. Phải lắp đặt tối
thiểu 1 lan can tuân theo TCVN 7387-3 (ISO 14122-3).
CHÚ THÍCH: Các cửa này thường được bố
trí như Hình 4.2.
Các rào chắn (nắp, lưới hoặc các thiết
bị che đậy khác) phải được thiết kế để có thể loại trừ việc chúng rơi vào silo
hoặc rơi xuống khỏi silo, ví dụ bằng việc sử dụng bản lề, xích...
5.1.6.2 Tiếp cận vào
khu vực lưu trữ B
Phải áp dụng các biện pháp sau đây khi
dự kiến đi vào khu vực lưu trữ B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tiếp cận vào trong silo chỉ có thể
được thực hiện từ khu vực giao thông.
2) Khoảng hở tiếp cận phải có kích thước
tối thiểu là 600mm.
3) Phải bố trí khoảng
không gian phù hợp để đảm bảo xâm nhập và cứu hộ một cách an toàn cũng như có
thể sử dụng phương tiện nâng hạ người, ví dụ thiết bị nâng trong silo (xem giới
thiệu “thỏa thuận”).
4) Với kết cấu của silo, phải bố trí
khoảng không theo toàn bộ chiều cao để có thể vận chuyển người bằng thiết bị
nâng, ví dụ thiết bị nâng trong silo.
5) Nêu có thang leo bên trong silo, phải
đặt nó trực tiếp phía dưới cửa và bố trí khoảng không tuân theo Điều 4.3 của EN
547-1:1996 và tuân theo EN 547-3. Phải trang bị một điểm neo buộc cho việc sử dụng
thiết bị bảo vệ cá nhân (xem EN 795):
6) “mdd” đến 4 mét (xem Hình 4): Nếu
kích thước của phần bên dưới silo không phù hợp với việc sử dụng thang xách tay
tuân theo EN 131 thì phải lắp đặt thang cố định.
7) “mdd" từ 4 mét đến 10 mét (xem
Hình 4): Phải bố trí thang cố định.
8) "mdd” lớn hơn 10 mét (xem Hình
4): Không xem xét việc tiếp cận bằng các thang cố định. Phải dự kiến việc sử dụng
thiết bị tiếp cận thay thế (thiết bị nâng trong silo).
9) Các rào chắn có có khóa để ngăn việc
tiểp cận trực tiếp của người vào khu vực B của silo và phải bố trí một chỉ dẫn
bổ sung, Ví Dụ: biển cảnh báo (xem 7.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A Khoảng hở tiếp cận
a mdd - chiều sâu đi xuống lớn nhất
(maximum descent depth)
4.1. Tiếp cận
từ mặt trên
4.2. Tiếp cận
từ bên cạnh
Hình 4 - Định
nghĩa chiều sâu đi xuống lớn nhất (mdd)
5.1.7 Dòng
chảy dưới áp suất cao
Mỗi súng phụt khí hoặc thiết bị hỗ trợ
dòng chảy khác làm việc theo nguyên lý phụt phải có khả năng ngắt kết nối khỏi
nguồn cung cấp bằng van điều khiển có thể khóa được. Phải có cả khả năng xả áp
chúng. Trạng thái của thiết bị này (tăng áp/giảm áp) phải được hiển thị bằng bằng
âm thanh hoặc các đèn tín hiệu được bố trí như sau:
- Trực tiếp ở cửa tiếp cận silo đối với
súng phụt khí hoặc thiết bị hỗ trợ dòng chảy đơn lẻ, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tập trung tại một vị trí cho nhiều
súng phụt khí hoặc các thiết bị hỗ trợ dòng.
5.1.8 Sự bắn
ra của các bộ phận (của máy và/hoặc của vật liệu rời)
Ở những nơi việc tăng hoặc giảm áp suất
quá mức có thể xảy ra thì phải trang bị các thiết bị an toàn cho silo (van, cửa
xả áp, đĩa phòng nổ ...) để đề phòng quá áp trong silo và loại trừ sự bắn ra của
các bộ phận silo (ví dụ: cửa tiếp cận, bộ lọc hoặc toàn bộ mái silo). Các cửa
tiếp cận, tấm chắn, nắp đậy... cần phải tính đến điều này khi thiết kế.
Thiết bị giảm áp, ví dụ đĩa phòng nổ
được bố trí sao cho tránh được thiệt hại khi bản thân nó bị kích hoạt.
Các biện pháp an toàn để tránh chảy
tràn vật liệu được nêu trong 5.9.2.
Phải trang bị tối thiểu một thiết bị
chỉ báo mức vật liệu trong silo nhằm loại trừ việc đầy quá mức của silo hoặc
tránh việc chảy tràn vật liệu khi một silo rỗng được nạp đầy ngoài dự kiến bằng
cửa mở. Nếu vật liệu rời tạo ra bất kỳ mối nguy hiểm bổ sung nào trong trường hợp
đầy quá mức hoặc chảy tràn (như mối nguy hiểm do cháy, nổ...), các thiết bị chỉ
báo mức vật liệu phải được khóa liên động với thiết bị nạp và xả liệu. Nếu một
phương tiện vận chuyển được làm đầy bằng cách rót vật liệu, khóa liên động này
phải loại trừ được việc tiếp cận vào khu vực nạp liệu.
Thiết bị nạp liệu và xả liệu của silo
phải được thiết kế để ngăn vật liệu chảy ra ngoài bằng cách, ví dụ sử dụng hệ
thống máng chính xác, các nắp
đậy, khe hở, vỏ bọc, hút làm sạch.
Các van giảm áp hoặc các thiết bị
tương tự khác (cửa thoát khí, đĩa phòng nỗ...) phải được thiết kế sao cho việc
bố trí chúng có thể tránh được các bộ phận bị bắn vào khu vực giao thông và khu
vực làm việc khi chúng được kích hoạt.
Nếu các máng trượt có khả năng chuyển
động để thay đổi độ nghiêng thì nó phải đảm bảo vật liệu nằm trên chúng không
thể rơi xuống các khu vực giao thông và khu vực làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi silo hoạt động dưới các điều kiện
vượt quá áp suất dự kiến hoặc dưới các điều kiện áp suất dưới mức dự kiến, phải
trang bị các thiết bị ồn định áp suất phù hợp để tránh quá tải dẫn đến mất ổn định
(cũng có thể xem Phụ lục B).
Nếu silo được trang bị đĩa phòng nổ hoặc các
màng chắn, chúng phải được đặt ở khu vực phía trên của silo hoặc ở cạnh bên
phía trên silo đối xứng với trục dọc của nó. Silo và các thiết bị cố định nó phải
được thiết kế chịu được phản lực do nổ gây ra dẫn đến silo có thể bị đổ.
5.1.10 Trượt,
vấp và té ngã liên quan đến máy (do tính chất cơ học của chúng)
Phải trang bị rào chắn ở mặt trên của
silo để loại trừ người bị ngã xuống dưới hoặc rơi vào bên trong silo. Các lan
can bảo vệ phải tuân theo TCVN 7387-3 (ISO 14122-3).
CHÚ THÍCH: Đối với các mối nguy hiểm liên quan đến
ngã vào trong silo, xem 5.1.6.1.
Nếu lối đi có độ dốc lớn hơn 5° thì phải
lắp đặt tối thiểu hai tay vịn.
Những nơi việc tiếp cận được dự kiến
là một lần một tuần hoặc nhiều hơn, phải trang bị lối tiếp cận cố định (như yêu
cầu của TCVN 7387-1 (ISO 14122-1) và TCVN 7387-3 (ISO 14122-3)). Bề mặt của lối
đi, sàn công tác... phải lả loại chống trượt (ví dụ bằng tôn nhám, lưới). Đặc
tính của sản phẩm dự kiến lưu trữ và việc thoát nước phải được xem xét khi lựa
chọn mặt sàn để tránh rơi vật liệu (xem TCVN 7387-2 (ISO 14122-2)).
Các khu vực mái có thể tiếp cận được
phải được thiết kế để có thể làm sạch chúng được (ví dụ với hệ thống hút, hệ thống
làm sạch chân không, hệ thống rửa).
Nếu có thể đi lại trên thiết bị nạp liệu
hoặc xả liệu, kết cấu của chúng phải chịu được tải trọng tối thiểu là 1,5 kN/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Thiết bị điện
Các thiết bị điện phải tuân theo tất cả
các điều khoản thích hợp của EN 60204-1:1997, cùng với các yêu cầu được quy định
dưới đây.
Nếu thiết bị được vận hành dưới các điều
kiện nguồn cấp điện nằm ngoài phạm vi được quy định của EN 60204-1:1997, 4.3,
hoặc prEN 60204-11:1997, Điều 4, nhà sản xuất phải tiến hành thay đổi các thiết
kế cần thiết, cung cấp các biện pháp an toàn cần thiết và/hoặc ghi rõ tất cả
các hạn chế hoạt động trong hướng dẫn vận hành.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị điện bao gồm vật
liệu, các đầu nối, thiết bị, dụng cụ, chi tiết cố định, đồ dùng và các bộ phận
tương tự, được sử dụng như là một phần của hệ thống hoặc kết nối với hệ thống
điện, bao gồm cả các thiết bị ngắt kết nối khỏi nguồn. Điều này bao gồm cả các
thiết bị điện, thiết bị ngắt khỏi nguồn và từng dây dẫn ở silo và từ silo đến
thiết bị ngắt kết nối khỏi nguồn.
5.2.1.1 Các biện pháp
ngắt kết nối
Phải áp dụng các biện pháp để loại trừ
việc khởi động ngoài ý muốn và sốc điện khi thực hiện các công việc ở silo hoặc
các thiết bị điện của nó (xem EN 1037 và 5.4 và 5.5 của EN 60204-1:1997). Phải
trang bị một thiết bị ngắt kết nối phù hợp với các yêu cầu của 5.3.2a), b), c)
hoặc d) và 5.3.3 của EN 60204- 1:1997.
Nếu silo là một phần của hệ thống được
chia thành nhiều phần mà ở đó từng phần có kết nối riêng với nguồn điện thì từng
phần riêng đó phải có khả năng cô lập với nguồn điện để có thể tiến hành thực
hiện các công việc.
Nếu các bộ phận của thiết bị điện vẫn
còn điện áp sau khi ngắt khỏi nguồn (ví dụ do sự nối liền nhau giữa các bộ phận
của hệ thống lưu trữ) thì các bộ phận này phải được đánh dấu, và/hoặc bằng một
biện pháp thích hợp để bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp (xem 5.3.5 và 6.2 của EN
60204-1:1997).
5.2.1.2 Môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được thiết kế để chịu được
rung thông thường xuất hiện trong silo mà không có sự hư hỏng dẫn đến nguy hiểm.
Nếu silo được dự kiến sử dụng trong
các điều kiện không nằm trong phạm vi của 4.4, EN 60204- 1:1997, ví dụ nhiệt độ
môi trường xung quanh, độ ẩm, độ cao, môi trường ăn mòn, nhà sản xuất phải xem
xét điều này khi thiết kế.
5.2.1.3 Kỹ thuật đi
dây
Kỹ thuật đi dây được sử dụng trong
silo và từ silo đến các thiết bị ngắt kết nối của nguồn điện, bao gồm bất kỳ
công việc nào trên công trường, phải tuân theo các yêu cầu trong Phần 13 và 14
của EN 60204-1:1997. Điều này bao gồm kỹ thuật ghi nhãn và kiểu đi dây được áp
dụng cả bên trong và bên ngoài vỏ bao che. Đặc biệt, ở nơi có thể thực hiện được,
dây dẫn nằm bên ngoài vỏ bao che không được bố trí ở vị trí lân cận với các vật
liệu dễ cháy hoặc ở nơi có thể bị phá hủy bằng cơ học. Những nơi mà không thể
tránh khỏi điều này, dây dẫn phải được bảo vệ một cách phù hợp, ví dụ cáp vỏ
thép, ống dẫn kim loại cứng, ống bọc bảo vệ mềm, máng đi dây bằng kim loại, ống bao dây
cáp bằng kim loại hoặc các biện pháp phù hợp khác.
5.2.1.4 Điện tích
tĩnh
Các mối nguy hiểm bao gồm sốc điện và
cháy có thể gây ra bởi điện tích tĩnh. Nếu nhận thấy con người có thể bị nguy
hiểm trực tiếp hoặc gián tiếp do điện tích tĩnh, phải áp dụng các biện pháp bảo
vệ phù hợp (ví dụ nối đất, tiếp xúc bằng chổi điện hoặc chi tiết phóng điện cho
các bộ phận di động).
CHÚ THÍCH: Các biện pháp phòng chống
các mối nguy hiểm về điện được xem xét bởi CENELEC/TC44X.
Nếu có nối đẳng thế giữa các thiết bị
(ví dụ phương tiện vận tải, thùng chứa), thì hiện tượng tích và phóng điện chỉ
có thể xảy ra khi nối đẳng thế này có hiệu quả.
5.3 Tương
thích điện từ (EMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Các
yêu cầu về tính tương thích điện từ
Các nhiễu loạn điện từ được tạo ra bởi
các thiết bị phải không được phép vượt quá các giá trị được quy định trong tiêu
chuẩn bức xạ chung EN 61000-6-3. Các thiết bị cũng phải có khả năng miễn nhiễm
hoàn toàn đối với các nhiễu loạn điện từ để có thể làm việc như dự
kiến trong điều kiện các giá trị và các loại nhiễu loạn được quy định trong EN
61000-6-2. Khi thiết kế, lắp đặt và đi dây thiết bị và các cụm máy, nhà sản xuất
phải quan tâm đến sự khuyến cáo của nhà cung cấp thiết bị và các cụm máy để đảm
bảo ảnh hưởng của nhiễu loạn điện từ lên chúng phải không dẫn đến các hoạt động
ngoài dự kiến.
Đặc biệt, mất chức năng hoặc suy giảm
chức năng sau đây là không được phép:
- Bất kỳ lỗi báo giờ, lỗi thời gian hoặc
lỗi đếm;
- Thay đổi tốc độ vượt quá +/- 20% của
thiết bị xả liệu;
- Rối loạn hoạt động của các thiết bị
khóa liên động;
- Tăng/giảm khoảng thời gian khởi động
lớn hơn 10%;
- Giảm khả năng phát hiện lỗi liên
quan đến an toàn.
Thông tin về các biện pháp làm giảm
các nhiễu loạn được tạo ra và các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của các
nhiễu loạn lên thiết bị được nêu trong Điều 4.4.2, EN 60204-1:1997. Đối với các
thử nghiệm được quy định trong EN 61000-6-2, bất kỳ sự suy giảm chức năng hoặc
mất chức năng cho phép liên quan đến chỉ tiêu chức năng “A” và “B” phải được công bố
bởi nhà sản xuất. Bất kỳ mất chức năng tạm thời nào đó liên quan đến chỉ tiêu
chức năng “C” phải được công bố bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị phải có khả năng miễn nhiễm
hoàn toàn đối với các nhiễu loạn điện từ để có thể hoạt động một cách an
toàn như dự kiến và không gây ra nguy hiểm trong điều kiện các mức và các loại
nhiễu loạn được quy định trong EN 61000-6-2. Khi thiết kế, lắp đặt và đi dây
thiết bị và các cụm máy, nhà sản xuất phải quan tâm đến sự khuyến cáo của nhà
cung cấp thiết bị và các cụm máy để đảm bảo ảnh hưởng của nhiễu loạn điện từ lên
chúng phải không dẫn đến hoạt động không an toàn và gây ra mối nguy hiểm.
Các chỉ tiêu hoạt động sau phải được sử
dụng để xác định kết quả (đạt/không đạt) của thử nghiệm miễn nhiễm EMC:
a) Với các thử nghiệm được quy định
trong EN 61000-6-2, phải áp dụng các chỉ tiêu hoạt động được quy định trong
tiêu chuẩn này;
b) Liên quan đến tất cả các chi tiêu
hoạt động quy định trong EN 61000-6-2 (A, B...), không được phép có sự mất chức
năng hoặc suy giảm chức năng có thể dẫn đến nguy hiểm. Đặc biệt, mát chức năng
hoặc suy giảm chức năng sau đây không được phép xuất hiện:
- Khởi động ngoài ý muốn (xem EN
1037);
- Khóa lệnh điều khiển dừng khẩn cấp
hoặc cài đặt lại chức năng dừng khẩn cấp (xem EN 418 và EN 60204-1);
- Cản trở sự vận hành của các thiết bị
an toàn/khóa liên động, mạch liên quan đến công tắc vị trí cuối cùng, mạch liên
quan đến công tắc khóa liên động, mạch liên quan đến thiết bị dừng khẩn cấp, mạch
liên quan đến hệ thống điều khiển mức đầy, mạch liên quan đến hệ thống điều khiển
xả liệu và mạch liên quan đến khởi động và dừng;
- Bất kỳ sự suy giảm khả năng phát hiện
hư hỏng của hệ thống điều khiển liên quan đến an toàn với các khí cụ điện theo
5.9.3.4, cũng như hệ thống như vậy cho các thiết bị an toàn và các thiết bị
khóa liên động được chọn tuân theo các quy định được nêu ở trên.
Thông tin về các biện pháp để giảm ảnh
hưởng của nhiễu loạn điện từ được nêu trong EN 60204- 1:1997, 4.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu được lưu trữ hoặc bất kỳ
bộ phận nào của thiết bị khi tiếp xúc với người có thể dẫn đến bị cháy hoặc bị
bỏng thì phải áp dụng các biện pháp sau:
- Khi có thể duy trì nhiệt độ dưới nhiệt
độ lớn nhất dưới đây:
- Đối với các khu vực không dự kiến tiếp
xúc, phải áp dụng nhiệt độ được quy định trong Phụ lục B của ISO 13732-1:2008 dựa
trên thời gian tiếp xúc là 0,5 s;
- Đối với các bộ phận có thể với tới
trong hệ thống, phải áp dụng nhiệt độ được quy định trong ISO 13732-1 dựa trên
thời gian tiếp xúc là 1 s;
- Đối với các bộ phận vận hành bằng
tay, phải áp dụng nhiệt độ được quy định trong ISO 13732- 1 dựa trên thời gian
tiếp xúc là 1 phút.
- Khi không thể duy trì nhiệt độ lớn
nhất đề cập phía trên thì phải xem xét các biện pháp phòng ngừa sau:
- Làm lạnh;
- Cách ly;
- Khoảng cách an toàn (xem EN
294:1992, ngoại trừ Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Laze (máy
phát lượng tử ánh sáng)
Laze, ví dụ như là đồng hồ đo mức đầy
trong các silo hoặc có thể được sử dụng cho các dụng cụ đo đặc biệt, phải tuân
theo EN 60825-1.
Mức laze 3B và 4 chỉ được phép sử dụng
nếu như các mức laze thấp hơn không đạt được do các điều kiện cục bộ.
5.5.2 Bức xạ mặt
trời
Nếu các mối nguy hiểm có thể xuất hiện
bởi sự nóng lên
của vật liệu trong silo, nhiệt độ của vật liệu phải được kiểm tra thường xuyên.
Các biện pháp dưới đây được áp dụng để ngăn sự nóng lên của vật liệu:
- Các bề mặt phản chiếu bên ngoài;
- Cách nhiệt;
- Thiết bị làm mát.
5.6 Mối nguy
hiểm gây ra bởi vật liệu được vận chuyển và lưu trữ trong một thiết bị lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để mô tả các loại vật liệu
rời xem FEM 2.581/2.582 (xem Tài liệu tham khảo).
5.6.1 Mối nguy hiểm
gây ra bởi tiếp xúc hoặc hít vào các khí độc và bụi
Thiết bị phải được thiết kế và lắp đặt
để có thể hoạt động phù hợp trong các điều kiện mỏi trường dự kiến.
Các khu vực nhà ở phải được bịt kín
hoàn toàn và trường hợp cần thiết, phải trang bị thiết bị hút bụi hoặc khí được
thiết kế phù hợp.
Nơi mà bụi có hại có thể thoát ra
ngoài không khí (ví dụ nạp liệu bằng khí nén) phải trang bị các bộ lọc.
5.6.2 Mối nguy hiểm
cháy hoặc nổ
Khi thiết bị có thể được yêu cầu để
lưu trữ các vật liệu hạt mịn và tồn tại các điều kiện gây nguy hiểm cháy nổ,
thì cần tham khảo các yêu cầu tại Phụ lục D.
5.7 Mối nguy
hiểm gây ra việc bỏ qua nguyên tắc Ecgônômi trong khi thiết kế máy (sự không
phù hợp với các đặc tính và khả năng của con người)
5.7.1 Không phù hợp với giải
phẫu học con người của tay và cánh tay hoặc chân và bàn chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a Nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mét
b Lởn hơn 0,9 mét
c Nhỏ hơn 1,5 mét
d Khu vực làm việc
e Khu vực cho các bộ phận điều khiển bằng
tay
Hình 5 - Các
vị trí của bộ phận điều khiển bằng tay (vị trí vận hành cố định)
Các bộ phận điều khiển phải được thiết
kế để có thể vận hành với lực có thể chấp nhận được (nhỏ hơn 150 N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dự kiến đeo găng tay an toàn, các
bộ phận điều khiển phải được thiết kế để có thể điều khiển chúng phù hợp với điều
kiện này.
Khoảng không gian giữa từng thiết bị
điều khiển và khoảng không xung quanh nó phải không nhỏ hơn:
a) 50 mm cho bộ phận điều khiển bằng
tay với yêu cầu lực điều khiển lớn hơn 50 N;
b) 25 mm cho bộ phận điều khiển bằng
tay với yêu cầu lực điều khiển nhỏ hơn hoặc bằng 50N;
c) 10 mm giữa các hàng của nút ấn và
công tắc;
d) 15 mm giữa các nút ấn điều khiển
riêng rẽ;
e) 100 mm cho các bàn đạp.
5.7.3 Không đủ ánh
sáng cục bộ
Chiếu sáng nơi làm việc phải tuân theo
EN 12464-1 và EN 12464-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện từng mối nguy hiềm đơn lẻ là
đủ để phát hiện các mối nguy hiểm kết hợp.
5.9 Các mối
nguy hiểm gây ra bởi hư hỏng nguồn cung cấp năng lượng, hư hỏng các bộ phận máy
và rối loạn các chức năng khác
5.9.1 Hỏng nguồn
cung cấp năng lượng (của mạch năng lượng và/hoặc mạch điều khiển)
Hệ thống xả liệu bao gồm cả các cơ cấu
dẫn động của chúng phải được thiết kế để loại trừ các chuyển động ngoài dự kiến
và các thay đổi ngoài dự kiến của việc điều chỉnh tốc độ dòng vật liệu.
Độ chính xác của việc điều chỉnh tốc độ
dòng vật liệu phải được thiết kế để tránh hiện tượng bị đầy tràn. Hệ thống cửa
phải đảm bảo sự gián đoạn của dòng chầy trong một khoảng thời gian ngắn nhất và
tránh hiện tượng chảy tràn (ví dụ cửa phụ).
Phải có khả năng làm gián đoạn dòng vật
liệu bằng tay trong trường hợp có hư hỏng nguồn cấp điện hoặc hệ thống điều khiển.
5.9.2 Vật liệu bị
bắn ra hoặc tắc lại ngoài ý muốn
Thiết kế silo phải làm giảm tối đa các
hiện tượng sau:
- Chảy tràn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạo vòm.
Điều này phụ thuộc vào loại vật liệu
và tính chất dòng chảy của nó, hình dáng, góc nghiêng và đặc tính ma sát của
các thành bên, vị trí và kích thước của cửa xả liệu, tốc độ xả liệu và thiết bị
hỗ trợ dòng vật liệu.
5.9.3 Các biện
pháp bảo vệ chống lại các mối nguy hiểm gây ra bởi sự không phù hợp, hư hỏng hoặc
rối loạn chức năng của các bộ phận liên quan đến an toàn của bộ điều khiển
5.9.3.1 Điều khiển
và hệ thống điều khiển
Điều khiển và các mạch được sử dụng
cho mục đích an toàn bao gồm:
Mạch với công tắc giới hạn, mạch với khóa liên động,
mạch với thiết bị dừng khẩn cấp, mạch với thiết bị kiểm tra mức làm đầy, mạch với
thiết bị điều khiển xả liệu và mạch với chức năng khởi động và chức
năng dừng.
5.9.3.2 Các bộ phận
liên quan đến an toàn
Các bộ phận liên quan đến an toàn phải
được thiết kế, lựa chọn, bố trí và/hoặc bảo vệ để phù hợp với các điều kiện thực
tế dự kiến và các ứng dụng khác nhau của thiết bị (ví dụ sự đóng băng).
Các bố trí đóng mở của các công tắc vận
hành kiểu cơ khí phải là loại “mở cưỡng bức” theo Điều 3 của EN 60947-5-1:1997
(ví dụ các công tắc an toàn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.3 Các chi tiết
truyền tín hiệu được sử dụng cho mục đích an toàn
Các chi tiết truyền tín hiệu được sử dụng
cho các mục đích an toàn được liệt kê trong 5.9.3.1 ví dụ dây dẫn, phải được
thiết kế để trong trường hợp hư hỏng hoặc gián đoạn, thiết bị không bị dẫn đến
tình trạng nguy hiểm, có nghĩa là một lệnh dừng phải được tự động đưa ra.
5.9.3.4 Hệ thống điều
khiển
Hệ thống điều khiển và thiết bị điều
khiển phải được thiết kế theo các biện pháp kỹ thuật đã được kiểm nghiệm và phải
sử dụng các bộ phận đã được kiểm nghiệm (xem 9.4, EN 60204-1:1997). Các bộ phận
liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển phải được thiết kế tối thiểu theo
các yêu cầu của mức 1 (xem 6.2.2, EN 954-1:1996). Ở các thiết bị điện có khả
năng lập trình hoặc thiết bị điện bao gồm các mô đun điện tử được sử dụng cho mục
đích liên quan đến an toàn được liệt kê trong 5.9.3.1, chúng phải tuân theo các
yêu cầu tối thiểu của mức 2 (xem 6.2.3, EN 954-1:1996). Nếu các thiết bị điện
có khả năng lập trình hoặc các thiết bị điện (bao gồm các mô đun điện tử) là biện
pháp duy nhất sử dụng để truyền lệnh dừng khẩn cấp, hệ thống dừng khẩn cấp phải
tuân theo các yêu cầu của mức 4 (xem 6.2.5, EN 954-1:1996).
Khi đóng nguồn cấp điện, không được
phép làm cho máy chạy.
Trong trường hợp gián đoạn nguồn cấp
điện, biến động nguồn điện quá mức và khôi phục nguồn cấp điện (xem 7.5, EN
60204-1:1997), lỗi hoặc hư hỏng hệ thống điều khiển, không cho phép xuất hiện
các tình huống nguy hiểm (ví dụ không thể dừng máy, khởi động ngoài ý muốn; xem
4.2, EN 954-1:1996).
Không cho phép người không có thẩm quyền
được tiếp cận với các mạch điện tử, phần mềm và các thiết bị an toàn có thể điều
chỉnh/thiết bị an toàn, ví dụ nhờ việc sử dụng các mã tiếp cận hoặc các công cụ
đặc biệt.
5.9.3.5 Chức năng khởi
động
Để ngăn việc khởi động ngoài ý muốn xem EN
1037.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.6 Chức năng dừng
và thiết bị dừng
Các thiết bị dừng phải được bố trí
trong phạm vi tầm với của người vận hành ở tất cả các trạm điều khiển và phải được nhận biết
và quan sát một cách rõ ràng (cho việc xác định vị trí xem 5.7.1 ở trên), Chức
năng dừng phải là mức dừng thích hợp hợp “0” hoặc “1” và phù hợp với thiết kế (xem EN
60204- 1:1997, 9.2.2).
CHÚ THÍCH: Khóa liên động với các thiết
bị có thể khác phải được xem xét.
Các thiết bị dừng đòi hỏi không phải
là loại sử dụng lực tác động duy trì bằng tay. Sau khi tác động chúng một phần
thích hợp của thiết bị dừng lại và duy trì ở trạng thái nghỉ.
Chức năng dừng phải được sắp xếp sao
cho không tạo ra các tình huống nguy hiểm (ví dụ xả liệu nguy hiểm). Nếu sử dụng
các cửa để xả liệu thì chúng phải được đóng lại ngay lập tức sau khi có tác động
của thiết bị dừng.
5.9.3.7 Hệ thông dừng
khẩn cấp
Hệ thống dừng khẩn cấp phải tuân theo
EN 418 và phải là mức dừng thích hợp “0” hoặc mức “1” phù hợp với thiết kế (xem
4.1.5, EN 418:1992).
Các thiết bị dừng khẩn cấp phải được vận
hành chủ động và là loại tự khóa.
Các thiết bị dừng khẩn cấp phải được bố
trí ít nhất ở các vị trí nạp liệu và xả liệu, nơi có các thiết bị tiếp cận thường
xuyên. Chiều cao của thiết bị dừng khẩn cấp xem Điều 5.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Các mối
nguy hiểm gây ra do hư hỏng (tạm thời) và/hoặc bố trí sai các biện pháp/phương
tiện bảo vệ
5.10.1. Thiết bị ngắt
kết nối nguồn cung cấp năng lượng
Phải có các thiết bị riêng để ngắt kết
nối nguồn cung cấp năng lượng cho từng loại năng lượng (thủy lực, khí nén và điện),
xem EN 1037 và EN 60204-1.
5.10.1.1 Lối tiếp cận
an toàn vào khu vực B của silo
Các thiết bị ngắt kết nối liên quan đến
lối tiếp cận an toàn vào khu vực B của silo phải được bố trí ở nơi gần nhất có
thể tại cửa tiếp cận. Các thiết bị này phải là loại có thể khóa được. Điều này
cũng áp dụng cho các thiết bị nạp liệu được dẫn động bằng động cơ.
Đối với các súng phụt khí và các thiết
bị hỗ trợ dòng vật liệu khác, xem 5.1.7.
Phải có các nắp đậy hoặc rào chắn đặc
biệt nếu có mối nguy hiểm đối với người xâm nhập vào khu vực B của silo do vật
liệu rơi từ trên thiết bị nạp liệu xuống ngay cả khi nó không làm việc.
5.10.1.2 Các thiết bị
và phụ kiện cần thiết cho việc điều chỉnh và/hoặc bảo dưỡng an toàn
Các thiết bị phải được thiết kế để có
thể điều chỉnh, bôi trơn và bảo dưỡng tại các vị trí đặt bên ngoài các khu vực
nguy hiểm (xem Điều 5, EN 1037:1995).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi đơn vị của thiết bị phải được
cách ly và năng lượng phải được tiêu tán (xem Điều 5, EN 1037:1995).
- Các chế độ vận hành đặc biệt:
a) Các nút bấm không duy trì cho điều
khiển cục bộ;
b) Điều khiển từ xa (xem 5.1.5);
c) Các thiết bị để hạn chế tốc độ;
d) Thiết bị điều khiển tạm thời để giới
hạn chuyển động.
Không được sử dụng bộ điều khiển không
dây.
Nếu phải đưa vào các biện pháp bổ sung
đặc biệt, vật liệu yêu cầu phải được cung cấp cùng với thiết bị. Các thiết bị lựa
chọn chế độ vận hành phải có quyền ưu tiên hơn đối với bất cứ hoạt động nào có
thể ở chế độ vận hành thông thường.
Đối với lối tiếp cận cũng có thể xem
5.1.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quy định
chung
Các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện
pháp bảo vệ trong Điều 5 và 7 của tiêu chuẩn này phải được kiểm tra xác nhận
theo bảng dưới đây. Việc kiểm tra xác nhận bao gồm:
1) Kiểm tra xác nhận loại để đảm bảo
chắc chắn rằng loại đó đáp ứng các
yêu cầu của tiêu chuẩn này (mục thứ nhất của bảng).
2) Kiểm tra xác nhận riêng lẻ để chứng
tỏ rằng mỗi phần riêng lẻ đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này trước khi
được đưa ra thị trường. Trong trường hợp máy được lắp ráp tại công trường, phần
kiểm tra xác nhận không thể thực hiện được trước khi gửi đi sẽ phải được thực
hiện tại nơi sử dụng (mục thứ hai của bảng).
Bảng này bao gồm các phương pháp kiểm
tra xác nhận dưới đây:
a) Kiểm tra bằng quan sát: mục đích chỉ
để xác nhận sự có mặt của các bộ phận cần thiết (ví dụ thiết bị che chắn, thiết
bị cảnh báo bằng hình ảnh, ghi nhãn...) hay có các tài liệu, bản vẽ được cung cấp
và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo tiêu chuẩn (kí hiệu "V” (visual
check) trong bảng);
b) Kiểm tra bằng các phép đo: mục đích
để xác nhận các thông số cần thiết được
đảm bảo (ví dụ kích thước hình học, khoảng cách an toàn, điện trở cách điện của
mạch điện, tiếng ồn, rung; kí hiệu “M” (measurement) trong bảng);
c) (Các) thử nghiệm
1) Thử nghiệm chức năng: nhằm xác nhận
rằng ở chế độ không tải, một chu trình làm việc bình thường hoặc một phần của
chu trình làm việc,
thiết bị bao gồm tất cả các thiết bị
an toàn hoạt động như dự kiến và tất cả các chức năng phù hợp với các yêu cầu
và hồ sơ kỹ thuật. (Kí hiệu “FT” (functional test) trong bảng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Kiểm tra xác nhận riêng/Các phép đo
riêng
(ví dụ điện, tương thích điện từ, nguy cơ cháy/nổ): kiểm tra xem các thông số
đã nêu có được đáp ứng hay không (ví dụ tuân theo các tiêu chuẩn về điện; kí hiệu
“SV” (specific verification) trong bảng).
Kiểm tra xác
nhận loại
Kiểm tra xác
nhận riêng lẻ
Điều
Kiểm tra bằng
quan sát
Kiểm tra bằng
các phép đo
Thử nghiệm
Kiểm tra bằng
quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
5
V
V
5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
V
M
5.1.1
V
M hoặc kiểm
tra tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.1
V
M
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
M
V
5.1.1.3
V
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.1.1.4
V
FT
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1
V
M
V
5.1.2.2
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
V
FT
5.1.2.3
V
FT
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
5.1.3
V
M
FT
V
M
FT
5.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
V
5.1.5
V
M
FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
5.1.6.1
V
M
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
M
V
M
5.1.7
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
FT
5.1.8
V
Kiểm tra
tính toán
FT
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9
V
M
V
5.1.10
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.2.1
SV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SV
5.2.1.1
V
V
5.2.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.2.1.3
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2
V
FT
V
FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SV
(xem 6.2.1)
SV
(xem 6.2.1)
5.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SV
(xem 6.2.2)
SV
(xem 6.2.2)
5.4
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LT
V
LT
5.5.1
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2
V
V
5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.6.1
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2
SV
SV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
M
V
5.7.2
V
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.7.3
V
M
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1
V
LT
V
LT
5.9.2
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.9.3.1
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.2
V
FT
V
FT
5.9.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.9.3.4
V
FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
5.9.3.5
V
FT
V
FT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
FT
V
FT
5.9.3.7
V
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
FT
5.10.1
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1.1
V
V
5.10.1.2
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
V
FT
7
Kiểm tra
xác nhận nội dung
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Kiểm tra
xác nhận đặc biệt
6.2.1 Kiểm tra xác
nhận tính tương thích điện từ
Việc tuân theo các yêu cầu về tính
tương thích điện từ trong 5.3.1 phải được kiểm tra xác nhận phù hợp với các
tiêu chuẩn đã được cập. Nếu việc thử nghiệm một hệ thống hoàn chỉnh không thể
thực hiện được một cách đầy đủ do kích thước của hệ thống, nhà sản xuất phải
xác nhận rằng tất cả các cụm lắp ráp của hệ thống phù hợp với Điều 5.3.1. Nhà sản xuất cũng
phải xác nhận rằng các cụm lắp ráp náy đã được lắp ráp và đấu điện phù hợp với
từng khuyến cáo của (các) nhà cung cấp chúng nhằm giảm ảnh hưởng của sự nhiễu
loạn lên thiết bị và giảm các nhiễu loạn phát sinh.
6.2.2 Kiểm tra xác
nhận các yêu cầu an toàn liên quan đến tính tương thích điện từ
Việc tuân theo các yêu cầu về tính
tương thích điện từ trong 5.3.2 phải được kiểm tra sơ bộ và kiểm tra chức năng.
Nếu việc kiểm tra một hệ thống hoàn chỉnh không thể thực hiện được một cách đầy
đủ do kích thước của hệ thống, nhà sản xuất phải xác nhận rằng tất cả các cụm lắp
ráp của hệ thống phù hợp với Điều 5.3.1. Nhà sản xuất cũng phải xác nhận rằng
các cụm lắp ráp này đã được lắp ráp và đấu điện phù hợp với từng khuyến cáo của
(các) nhà cung cấp chúng nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của sự nhiễu loạn lên thiết bị
và giảm thiểu các nhiễu loạn phát sinh.
7 Thông tin cho sử dụng
7.1 Hướng dẫn
vận hành - Sổ tay hướng dẫn
7.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu rời cần lưu trữ;
CHÚ THÍCH: Xem Tài liệu tham khảo: FEM
2581 và 2582.
- Các thông tin về đặc tính dòng chày có
liên quan như mật độ thể tích, góc ma sát;
- Các thông số kết cấu (ví dụ đường
kính cửa xả, độ nghiêng của phần hình nón);
- Mô tả kết cấu bề mặt của thành
trong;
- Khu vực làm việc và giao thông;
- Điều kiện làm việc (ví dụ chỉ dẫn của
chế độ vận hành, đặc biệt trong việc cấp liệu và xả liệu của hệ thống lưu trữ);
- Đặc tính nổ do bụi (ví dụ theo VDI
3673, xem Phụ lục B);
- Điều kiện môi trường tối đa cho phép
(ví dụ tuyết, gió, độ ẩm, nhiệt độ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử dụng phải lưu ý đến việc
sử dụng không được dự kiến trước như:
- Thay thế các bộ phận quan trọng của
hệ thống lưu trữ khác với các bộ phận được chỉ định trong hợp đồng mà không có
sự cho phép của nhà sản xuất (điều này áp dụng đặc biệt với các loại vật liệu
được lưu trữ);
- Sử dụng hệ thống trong các điều kiện
không phân loại như bình thường (ví dụ độ ẩm cực cao trong vật liệu rời);
Ở nơi có một hệ thống logic lập trình
được cung cấp thì hướng dẫn sử dụng phải có đầy đủ các chỉ dẫn cần thiết để sửa
đổi các chương trình được nhà sản xuất cho phép.
Thông tin cho sử dụng áp dụng EN
60825-1.
7.1.2 Các chỉ dẫn
về lắp đặt thiết bị lưu trữ
Nếu thiết bị lưu trữ được cung cấp dưới
dạng các bộ phận, nhà sản xuất phải cung cấp các tài liệu hướng dẫn lắp đặt và
các bản vẽ về:
- Hướng dẫn lắp ráp và lắp đặt;
- Các giai đoạn lắp ráp khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng lớn nhất, các kích thước
và điểm móc hàng của các bộ phận riêng lẻ được cung cấp;
- Các thiết bị nâng hạ cần thiết (sức
nâng - tầm với) và quy trình vận hành;
- Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện
(ví dụ neo giữ, chống đỡ bằng chi tiết);
- Kết nối điện, thủy lực và khí nén;
- Các kiểm tra cần thiết trong quá
trình và sau khi hoàn thành việc lắp đặt;
- Các yêu cầu nối đất tại những nơi có
mối nguy hiểm về tĩnh điện;
- Bất kì thiết bị chuyên dùng nào cho
quá trình lắp ráp và điều chỉnh;
- (Các) thông tin liên quan đến mặt
liên kết, nơi thiết bị được dự định bổ sung các bộ phận khác nhau của (các) hệ thống
vận chuyển liên tục;
- Các kiểm tra xác nhận còn lại sau
khi lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm:
- Thông tin liên quan đển việc đào tạo
người vận hành;
- Các chức năng điều khiển;
- Hướng dẫn khởi động lại;
- Hướng dẫn cài đặt, điều chỉnh và sửa
đổi phần mềm máy tính;
- Chế độ dừng và biện pháp dừng (đặc
biệt là danh sách và vị trí dừng khẩn cấp);
- Hướng dẫn nạp liệu và xả liệu;
- Chỉ dẫn rõ ràng về các mối nguy hiểm
liên quan gây ra bởi việc bố trí thiếu hoặc sai các biện pháp và các phương tiện
an toàn;
- Thông tin về phương tiện cho việc tiếp
cận tạm thời mà nhà sử dụng phải trang bị nếu như cửa nạp liệu lớn hơn 0,05m x 0,05m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức áp suất âm trọng số A phát ra tại
vị trí làm việc nếu
như nó lớn hơn 70
dB(A), trường hợp nhỏ hơn hoặc bằng 70 dB(A), các số liệu này cũng được công bố;
- Giá trị lớn nhất của mức áp suất âm
tức thời trọng số C ở vị trí điều khiển nếu như giá trị này vượt quá 63 Pa (tương đương 130
dB với áp suất âm chuẩn là 20 μPa);
- Mức công suất âm trọng số A của máy
nếu mức áp suất âm phát thải trọng số A ở vị trí làm việc vượt quá 80 dB(A).
Hướng dẫn sử dụng phải chỉ dẫn cho người
sử dụng về:
- Người sử dụng không được phép sửa đổi
thiết kế hay hình dạng của thiết bị khi chưa tham khảo các nhà sản xuất hay đại
điện được ủy quyền của họ;
- Sau khi sửa đổi thiết kế
hay hình dạng của thiết bị, việc vận hành lại phải tuân theo Điều 6;
- Toàn bộ khu vực làm việc/giao thông
phải được giữ sạch sẽ;
- Nếu rủi ro phát sinh bởi tiếng ồn dẫn
đến cản trở quá
trình giao tiếp bằng lời nói thì phải có thiết bị đặc biệt cho phép nhân viên
nói chuyện với nhau mà không bị cản trở. Thiết bị đặc biệt
này có thể là buồng đàm
thoại, phòng đặc biệt...;
- Ở các không gian chật hẹp hạn chế việc
dẫn điện trong hệ thống lưu trữ, ví dụ trong khu vực B của silo, nhà sử dụng phải
trang bị đèn chiếu sáng chuyên dụng và dụng cụ được sạc điện cho các công việc ở
trong không gian này (xem IEC 60364-7-706).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.1 Thông tin
chung
Hướng dẫn sử dụng đối với công tác bảo
trì phải yêu cầu (tối thiểu):
- Thiết bị phải được giữ ở trạng thái
nguyên trạng và được bảo trì theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất;
- Kiểm tra, điều chỉnh, bảo dưỡng và
làm sạch phải được thực hiện thường xuyên một cách an toàn tuân theo các chỉ dẫn
của nhà sản xuất;
- Kiểm tra và điều chỉnh thiết bị khi
đang chuyển động hoặc đang vận hành chỉ được phép tiến tại vị trí được rào chắn;
- Việc di dời hoặc tháo bỏ bộ phận che
chắn và/hoặc loại bỏ một thiết bị an toàn phải được tiến hành theo các chỉ dẫn
của nhà sản xuất (xem 5.3.2, TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003));
- Việc sửa chữa và di chuyển các vỏ bảo
vệ hoặc nắp đậy chỉ được thực hiện sau khi ngắt thiết bị và đưa về trạng thái
không làm việc của thiết bị đóng ngắt được thực hiện bởi nhân viên được ủy quyền
tuân theo một hệ thống an toàn của công việc.
Hướng dẫn sử dụng phải ghi cụ thể:
- Thông tin liên quan đến việc đào tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí điểm neo thiết bị bảo vệ cá
nhân;
- Thông tin về việc sử dụng hạn chế
các phương tiện để mở các cửa tiếp cận;
- Các biện pháp được thực hiện để cho
phép hoạt động mà không có rủi ro khởi động máy hoạt động ngoài ý muốn;
- Danh sách các bộ phận bị mài mòn
cũng như tần suất gần đúng và điều kiện để thay thế chúng (ví dụ độ dày của các
thành ngoài);
- Các biện pháp được thực hiện nếu cần
thiết để hình thành các khu vực bảo dưỡng-sửa chữa nhờ các thiết bị bảo vệ (ví
dụ cung cấp hàng rào hoặc rào chắn tạm thời).
7.1.4.2 Kiểm tra định
kỳ
Hướng dẫn sử dụng phải ghi rõ tất cả
các kiểm tra định kỳ tùy thuộc vào vật liệu được lưu trữ và các khoảng thời
gian tối đa giữa các lần kiểm tra. Khoảng thời gian này có thể lấy như sau:
- Tất cả các thiết bị an toàn nổ, đĩa
phòng nổ, thiết bị thông khí, ... - ít nhất một năm một lần;
- Tất cả các thiết bị ngăn chặn chân
không - ít nhất một tháng một lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các thiết bị an toàn như rào
chắn, lưới, thiết bị khóa liên dộng - ít nhất một tháng một lần;
- Thất thoát vật liệu - ít nhất một
ngày một lần;
- Vật liệu rời được lưu trữ - ít nhắt
một tháng một lần;
- Bộ phận lọc - ít nhất một tháng một
lần.
7.1.5 Thông tin về
tình huống khẩn cấp
Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra các chỉ
dẫn đặc biệt khi vật liệu rời được lưu trữ có thể gây ra các mối nguy hiểm cháy
và/hoặc nổ (theo 5.6.2).
7.2 Ghi nhãn
tối thiểu
7.2.1 Quy định
chung
Phải ghi nhãn cho thiết bị lưu trữ với
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Năm sản xuất, là năm mà quá
trình sản xuất hoàn thành;
3) Ký hiệu của máy và ký hiệu của seri
hoặc loại máy;
4) Định danh của máy, nếu có hoặc số
seri;
5) Thông số danh nghĩa (bắt buộc cho
các sản phẩm điện tử: điện áp, tần số, công suất);
6) Tên của vật liệu rời mà thiểt bị được
thiết kế để lưu trữ nó;
7) Chỉ dẫn đặc biệt nếu vật liệu rời
được lưu trữ có thể gây ra các mối nguy hiểm cháy và/hoặc nổ (xem 7.2.3) hoặc nếu
vật liệu lưu trữ là loại nguy hiểm và độc hại;
8) Dung tích (thể tích) vùng không
gian B của silo;
9) Mật độ thể tích cho từng loại vật
liệu rời được lưu trữ;
10) Áp suất vận hành cho phép lớn nhất,
nếu cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Nhiệt độ vận hành cho phép lớn nhất
và nhỏ nhất, nếu cần thiết (nếu có liên quan);
13) Thời gian lưu giữ cho phép lớn nhất
và nhỏ nhất cho mỗi loại vật liệu rời được lưu trữ
14) Tốc độ nạp liệu và xả liệu cho
phép lớn nhất và nhỏ nhất cho từng loại vật liệu được lưu trữ (nếu có liên
quan);
15) “Để biết thêm thông tin, xem hướng
dẫn vận hành”.
7.2.2 Ghi nhãn rút
gọn
Trường hợp cần thiết, thiết bị lưu trữ
có dung tích danh nghĩa lên tới 1 m3 phải được ghi nhãn ít nhất từ
điểm 1 đến 7 và 15. Điểm 10 đến 14 chỉ được ghi nếu thấy cần thiết.
7.2.3 Ký hiệu an toàn
và nhãn an toàn
Tất cả các ký hiệu an toàn phải tuân
theo ISO 3864.
- Nếu có, phải áp dụng các ký hiệu an
toàn dưới đây (các biển báo được thể hiện trong Phụ lục C):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có thiết bị bổ sung sử dụng một
hệ thống laze, biển báo W10;
- Nếu vật liệu rời tạo ra một môi trường
dễ nổ hoặc có thể cháy, biển báo P02 và/hoặc W02;
- Nếu cửa nạp liệu không thể đảm bảo
an toàn ở mọi thời điểm, biển báo W15 và một biển báo bổ sung ghi rõ: “Đóng cửa
ngay sau khi nạp liệu”;
- Nếu có một cửa tiếp cận vào khu vực
B của silo, biển báo P06 và một biển báo bổ sung ghi rõ:
“Cấm truy cập trái phép”;
- Nếu độ sâu tối đa bên trong (mdd) vượt
quá 4,0 m (xem 5.1.6.2), biển báo M09;
- Nếu yêu cầu sử dụng bảo vệ thính
giác, biển báo M03.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các mối nguy hiểm
Các rủi ro trong hệ thống lưu trữ vật
liệu rời trong silo rất khác so với các rủi ro gây ra bởi các mối nguy hiểm ở các
loại máy điển hình liệt kê trong TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) và EN 292-2. Vì vậy
các loại mối nguy hiểm được đánh dấu phù hợp với hệ thống lưu trữ vật liệu rời
trong Bảng A.1. Các khu vực nguy hiểm bổ sung A - F được liệt kê trong Điều 1,
các yêu cầu/biện pháp có liên quan được nêu trong Điều 5 và thông tin được liệt
kê trong Điều 7.
Bảng A.1 -
Danh mục các mối nguy hiểm theo TCVN 7383-1 (ISO 12100-1) so với Phụ lục 1 của Chỉ
dẫn máy
Mối nguy hiểm
Tầm quan trọng
Khu vực
Các mối
nguy hiểm điển hình hoặc các tình huống nguy hiểm
Yêu cầu (Điều/điều
khoản phụ)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Chèn ép
Có
C,D,E,F
Vòi phun, máng trượt, phương tiện vận
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Cắt
có
b,c,d,e,f
Thiết bị nạp liệu và xả liệu, van, cửa
5.1.4
1.3
Cắt và cắt đứt
1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
C,D,E,F
Thiết bị nạp liệu và xả liệu
5.1.5
1.5
Cuốn vào hoặc mắc lại
Có
a,b,c,d
Cửa thông gió si lô, cửa kiểm tra,
rơi vào trong hoặc bị vùi lấp dưới vật liệu rời, tiếp cận silo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6
Va chạm
Có
A,B,D,F
Phương tiện vận tải bên dưới silo
5.1.3
1.7
Đâm hoặc đâm thủng
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8
Cọ xát hoặc mài mòn
không
1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B
Súng bắn khí
5.1.7
1.10
Các bộ phận bắn ra (của máy và vật liệu
được lưu trữ/các bộ phận làm việc)
Có
a.b.c.d.f
Thiết bị an toàn (van, lỗ thông khí,
đĩa phòng nổ,...), vật liệu rời được lưu trữ và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11
Mất ổn định (của máy và các bộ phận
máy)
Có
a,b,c,d,e,f
Toàn bộ các bộ phận của thiết bị lưu
trữ, kết cấu
5.1.9
1.12
Trượt, vấp và té ngã liên
quan đến máy
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền, sàn, thang trèo, sàn thao tác,
cầu thang, bậc thang
5.1.10
2
Các mối nguy hiểm về
điện, ví dụ bởi:
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B,C,D,E,F
Thiết bị điện, thiết bị ngắt kết nối, môi trường,
kỹ thuật đi dây
5.2.1
2.2
Hiện tượng tĩnh điện
Có
b,c,d,e,f
Giữa các hạt vật liệu rời, vật liệu
làm thành silo, ... (môi trường dễ nổ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Bức xạ nhiệt hoặc các hiện tượng
khác như chiếu vào, các hạt nóng chảy, tác dụng hóa học do đoản mạch, quá tải...
Không
2.4
Ảnh hưởng bên ngoài lên thiết bị điện
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương thích điện từ, thiết bị nạp
liệu và xả liệu, khởi động ngoài ý muốn, rối loạn dừng khẩn cấp
5.3
3
Các mối nguy hiểm về
nhiệt dẫn đến:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
a,b,c,d,e,f
Vật liệu rời
5.4
3.2
Ảnh hưởng có hại đến sức khỏe do môi
trường làm việc nóng hoặc lạnh
Có
B,F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các mối nguy hiểm
phát sinh do tiếng ồn dẫn đến:
4.1
Mất thính giác (điếc); các rối loạn
sinh lý khác
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực làm việc và giao thông
Không đề cập
4.2
Cản trở quá trình giao tiếp bằng lời
nói, tín hiệu âm thanh...
Có
C,D,E,F
Khu vực làm việc và giao thông, thiết
bị nạp liệu và xả liệu, máy rung
Không đề cập
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
6
Các mối nguy hiểm
phát sinh do bức xạ, đặc biệt bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Hồ quang điện
không
6.2
Laze
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển cho các biện
pháp đặc biệt
. 5.5.1 7.2.3
6.3
Các nguồn bức xạ ion hóa
Có
B,F
Các bộ chỉ báo mức vật liệu trong
silo
Không đề cập
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
6.5
Bức xạ mặt trời
Có
A.B.F
Làm nóng kết cấu, vật liệu rời và
khu vực làm việc của người vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Các mối nguy hiểm
phát sinh do vật liệu cũng như các loại vật chất được sinh ra, sử dụng hoặc bắn
ra từ máy, ví dụ
7.1
Tiếp xúc hoặc hít phải chất lỏng có
hại, khí, hơi, khói và bụi
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nạp liệu, xả liệu và thiết
bị bổ sung
5.6.1
7.2
Cháy và nổ
Có
a,b,c,d,e,f
Khu vực B trong silo, trong quá
trình nạp liệu và xả liệu
5.6.2,
7.1.1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3
7.3
Sinh vật và vi sinh vật (vi rút hoặc
vi khuẩn)
Có
a,b,c,d,e,f
Khu vực làm việc của người vận hành
Không đề cập
8
Các mối nguy hiểm
phát sinh do bỏ qua nguyên tắc ecgônômi trong thiết kế máy, ví dụ do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Tư thế có hại cho sức khỏe hoặc gắng
sức quá mức
Có
B,F
Không đề cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chú ý một cách đầy đủ đến giải
phẩu học về tay/cánh tay và chân /bàn chân
Có
F
Khu vực làm việc, bộ phận điều khiển
5.7.1
8.3
Bỏ qua việc sử dụng thiết bị bảo vệ
cá nhân
Có
B,F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2
8.4
Chiếu sáng cục bộ không đủ
Có
F
Trong khu vực B của silo, khu vực
làm việc của người vận hành, khu vực giao thông
5.7.3
8.5
Căng thẳng thần kinh hoặc kiệt sức,
căng thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6
Lỗi chủ quan
Có
B,F
Xâm nhập của những người không có
trách nhiệm vào khu vực B của silo, sự hỗ trợ bằng tay hoặc nhờ thiết bị
7.1.4.1, 7.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp các mối nguy
hiểm
5.8
10
Mối nguy hiểm do hỏng
hệ thống cung cấp năng lượng, hỏng các bộ phận của máy và rối loạn các chức
năng khác, ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Hỏng hệ thống cung cấp năng lượng
Có
C,D,E
Chuyển động ngoài ý muốn của cửa,
quá đầy, xả không kiểm soát được
5.9.1
10.2
Sự bắn ra bất ngờ của các bộ phận
máy hoặc dòng chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.B.C.F
Tràn vật liệu rời, quá đầy
5.9.2
10.3
Hỏng, rối loạn hệ thống điều khiển
Có
A,B,C,D,E,F
Dừng khẩn cấp, thay đổi phần mềm
5.9.3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4
Lỗi lắp ráp
Có
C.D.E
Hệ thống và thiết bị, lỗi thiết kế
7.1.2
10.5
Lật đỗ, mất ổn định máy đột ngột
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Mối nguy hiểm do thiếu
vắng (tạm thời) và/hoặc bố trí sai các biện pháp bảo vệ/các phương tiện bảo
vệ, ví dụ:
Có
A,B,C,D,E,F
Bảo dưỡng
5.10.1.2,
7.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại rào chắn
Có
A,B,C,D,E,F
Nắp đậy và lưới có thé thay thế được,
rơi vào hoặc rơi
xuống từ silo
7.1.3,
5.1.1,
5.1.2.3,
5.1.6.1, 5.1.10, 7.2.3
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
A,B,C,D,E,F
Tràn vật liệu rời
7.1.3,
5.1.9
11.3
Thiết bị khởi động và phanh
Có
C.D.E.F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 3.6, 5.9.3.7
11.4
Biểu tượng an toàn và tín hiệu an
toàn
Có
b,c,d,e,f
Tiếng ồn, laze, tốc độ, truy cập
trái phép, môi trường dễ gây nổ
7.2.3
11.5
Tất cả các loại thiết bị thông tin
và thiết bị cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b,c,d,e,f
Biển báo silo, người đi vào khu vực
B của silo
7.1.3, 7.2
11.6
Thiết bị ngắt kết nối hệ thống
cung cấp năng lượng
Có
b.c.d.e
Đi vào khu vực B của silo, khởi động
không đúng đối với tất cả các điều kiện
5.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp khẩn cấp
Có
b,c,d,e
Khởi động thiết bị và dòng vật liệu
trước khi không gian trong silo được dọn sạch bởi nhân viên và trước khi
kết thúc bất cứ công việc bảo dưỡng nào ở các vị trí khác nhau.
5.93.7
11.8
Cung cấp/loại bỏ các bộ phận làm việc
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9
Thiết bị và phụ kiện cần thiết để điều
chỉnh và/hoặc bảo dưỡng an toàn
Có
b,c,d,e
Cửa tiếp cận hoặc cửa kiểm tra trong
quá trình làm việc
5.1.5,
7.1.4
11.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
B,F
Khí, bụi
5.6.1
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Các tài liệu khác và chỉ dẫn
VDI 2263:1992, cháy do bụi và nổ do bụi;
mối nguy hiểm, đánh giá, biện pháp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá tải trọng và tổ hợp tải trọng
Nhà sản xuất phải thiết kế các kết cấu
chịu tải của silo có tính đến các tải trọng bên trong và bên ngoài gây ra bởi
giới hạn của việc sử dụng như dự kiến (bao gồm cả sự quá tải có thể dự đoán được
do tính năng của hệ thống).
Tải trọng và tổ hợp tải trọng do dòng
vật liệu liên quan đến các đặc tính của silo có thể được xác định, ví dụ dựa
trên các căn cứ sau:
- Các đặc tính dòng vật liệu rời đo được;
CHÚ THÍCH: Xem FEM 2.381 (xem [7] Tài
liệu tham khảo).
- Kích thước hình học chi tiết của kết
cấu silo;
- Các đặc tính ma sát của bề mặt phía
trong của vỏ silo;
- Đặc tính dòng chảy của vật liệu
rời trong silo;
- Va chạm có thể của thiết bị nạp liệu
hoặc xả liệu di động, ví dụ gầu xúc, tàu thuyền hoặc phương tiện vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng chảy khối giảm thiểu nguy cơ mất ổn
định. Dòng chảy hạn chế (dòng chảy lõi, sự tạo vòm, sự hình thành lỗ chuột chạy,
chảy tràn) làm tăng nguy cơ này.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Ký hiệu an toàn được đề cập trong 7.2.3
Sử dụng bảo vệ
thính giác (M03)
Đeo dây an toàn
(M09)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm hút thuốc
và cấm lửa (P02)
Cấm truy cập
trái phép (P06)
Cảnh báo có vật liệu
nổ (W02)
Cảnh báo về nguy cơ
bị ngã (W15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Mối nguy hiểm do cháy hoặc nổ
Nếu thiết bị được dự định để lưu trữ vật
liệu đã được phân loại ở dạng hạt mịn (bột) có thể gây ra rủi ro do cháy và nổ
thì thiết bị phải được thiết kế một cách phù hợp tuân theo EN 1127-1 để giảm
thiểu rủi ro.
Rất nhiều vật liệu dạng bột từ chất hữu
cơ bất kể tự nhiên hay nhân tạo đều có khả năng gây ra nổ do bụi. Một số kim loại
và vật liệu vô cơ cũng có thể gây nổ. Vật liệu dạng bột có thể gây ra rủi ro nỗ
nghiêm trọng khi nó bao gồm một lượng đáng kể tỷ lệ các hạt có kích thước nhỏ
hơn 200 micrômét (μm).
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu cho thiết bị được dự định
sử dụng trong môi trường dễ nổ đang được xem xét bởi CEN/TC 305.
CHÚ THÍCH 2: Cần thực hiện phân tích các mối
nguy hiểm và đánh giá rủi ro liên quan đến các mối nguy hiểm do cháy nổ trong hệ
thống lưu trữ trước và sau quá trình lưu trữ. Cháy bắt đầu từ thiết bị lưu trữ
có thể gây nổ trong các quá trình trước và sau khi lưu trữ và ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Một phương pháp kiểm tra cho vật liệu
có thể gây nổ được nêu
trong EN 26184-1.
Trong trường hợp nồng độ của loại bụi
này tương ứng với một rủi ro gây nổ, các biện pháp phòng ngừa phải được thực hiện
để loại bỏ các bụi này tại nguồn của chúng, đặc biệt tại các điểm chuyển giao
và trong silo. Nếu cần thiết, đặc biệt ở các thiết bị kín hoàn toàn, phải lắp đặt
lỗ phòng nổ hoặc thiết bị
ngăn chặn nổ.
Rủi ro cháy hoặc nổ phải được giảm thiểu,
ví dụ nhờ:
- Vị trí của các nguồn đánh lửa nằm
bên ngoài khu vực bụi, ví dụ ổ bi, các thiết bị có ma sát cơ học hoặc va chạm;
- Sử dụng các thiết bị điện phù hợp
cho các khu vực nguy hiểm 20, 21 hoặc 22 (xem IEC 61241-1-2 và EN 1127-1);
- Các biện pháp chống tĩnh điện (xem
5.2.2);
- Sử dụng các bộ chỉ báo để thông báo
về các tình trạng nghiêm trọng trong khu vực B của silo (ví dụ nhiệt độ, CO,
ôxy, khí mê tan);
- Sử dụng cảm biến tốc độ, cảm biến
quay tại nơi có rủi ro xuất hiện các tia lửa điện do sự hư hỏng cơ học các bộ
phận của thiết bị nạp liệu và thiết bị xả liệu.
Hậu quả do cháy và nổ phải được giảm
thiểu, ví dụ nhờ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng lỗ phòng nổ, hệ thống ngăn
chặn nổ, thiết kế kháng áp lực hoặc kháng sốc do va chạm, phủ bằng khí trơ (khí
nitơ) (đặc biệt trong các thiết bị kín hoàn toàn).
Nếu trang bị lỗ phòng nổ thì chúng phải
được đặt ở phần phía trên của khu vực B trong silo. Chỉ dẫn về khoảng cách cần
thiết giữa các lỗ phòng nổ và các vấn đề liên quan có trong VDI 3673 (xem Phụ lục
B).
Các lỗ phòng nổ phải được khóa liên động
theo EN 1088:1995, 4.1.1. Nếu chúng được mở thì các thiết bị nạp liệu/xả liệu
và các thiết bị kết nối khác phải tự động dừng.
Các van an toàn, các đĩa phòng nổ, cửa
hoặc các thiết bị tương ứng khác phải được bố trí và thiết kế sao cho trong trường
hợp bị nổ, vật liệu hoặc các thiết bị không bị bắn ra khu vực giao thông hoặc
khu vực làm việc.
Hệ thống phải được thiết kế sao cho chịu
được áp lực tối đa trong thực tế mà không bị hư hỏng (bao gồm cả áp lực cần thiết
để đáp ứng cho các thiết bị giảm áp).
CHÚ THÍCH 5: Điều này đòi hỏi hiểu biết
về cường độ chịu nén của thiết bị.
CHÚ THÍCH 6: Phải đưa ra các chú ý đặc
biệt nếu vật liệu có tính mài mòn được
lưu giữ.
CHÚ THÍCH 7: Để tính toán giảm áp xem
VDI 3673.
Phải có ít nhất hai lối thoát cho mỗi
một vị trí làm việc hoặc lối đi. Chúng được sắp xếp sao cho không thể bị kẹt lại
trong trường hợp cháy hoặc nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ENV 1991-1:1994, Eurocode 1:
Basis of design and actions on structures - Part 1: Bais of design (Cơ sở thiết
kế và các ảnh hưởng lên kết cấu - Phần 1: Cơ sở thiết kế kết cấu)
[2] ENV 1991-4:1995, Eurocode 1:
Basis of design and actions on structures - Part 4: Actions on silo and tanks
(Cơ sở thiết kế và các ảnh hưởng lên kết cấu - Phần 4: Các ảnh hưởng lên silo
và bể chứa)
[3] DIN 1055-6:1987, Design loads
for buildings - Part 6: Loads in silo bins (Tải trọng thiết
kế trong xây dựng - Phần 6: Tải trọng trong silo)
[4] P. Martens (Hrsg.) Silo-Handbuch,
Ernst & Sohn, Berlin 1998, ISBN 3-433-01037-4 (Silo - Sổ tay)
[5] Dr. H. Wright & A ssociates,
100 Steps in Bunker Design, Wilkinson & Wright, Stockton - on - Tees, UK,
1984, ISBN 0 9509573 0 5 (100 bước thiết kế bunke)
[6] NF P 22-630:1992, Construction
métalliques - Silos en acier - Calcul des actions dans les cellules (Kết cấu
thép - Silo thép - Tính toán các bộ phận)
[7] FEM 2.381:1986, Specific
characteristics of bulk products as applicable to storage in silo;
Determination and representation of
flow characteristics (Đặc tính cụ thể của vật liệu rời được lưu trữ trong silo;
Xác định và mô tả các đặc tính dòng chảy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] FEM 2.582:1991, General
properties of bulk materials and their symbolisation (Tính chất chung của vật
liệu rời và mô tả chúng ở dạng biểu tượng)
Mục lục
Lời giới thiệu
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục các
mối nguy hiểm đáng kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm tra xác
nhận các yêu cầu về an toàn và yêu cầu về tính tương thích điện từ (EMC) và/hoặc
các biện pháp bảo vệ
7 Thông tin
cho sử dụng
Phụ lục A (Quy định) Danh sách các mối
nguy hiểm
Phụ lục B (Tham khảo) Các tài liệu
khác và chỉ dẫn
Phụ lục C (Tham khảo) Ký hiệu an toàn
được đề cập trong 7.2.3
Phụ lục D (Tham khảo) Mối nguy hiểm do
cháy hoặc nổ
Thư mục tài liệu tham khảo