Kiểu kiểm
thử
|
Đặc tính chất
lượng
|
Các đặc
tính phụ
|
Kiểm thử khả năng truy cập
|
Khả năng sử dụng
|
Khả năng truy cập
|
Kiểm thử khả năng sao lưu/phục hồi
|
Độ tin cậy
|
Tính hoàn thiện
|
Khả năng chịu lỗi
|
Khả năng phục hồi
|
Kiểm thử tương thích
|
Tính tương thích
|
Khả năng cùng tồn tại
|
Kiểm thử chuyển đổi
|
Tính năng phù hợp
|
Tính năng đầy đủ
|
Tính năng chính xác
|
Tính năng thích hợp
|
Kiểm thử khả năng phục hồi sau khi có sự cố
|
Độ tin cậy
|
Tính hoàn thiện
|
Khả năng chịu lỗi
|
Khả năng phục hồi
|
Kiểm thử chức năng
|
Tính năng phù hợp
|
Tính năng đầy đủ
|
Tính năng chính xác
|
Tính năng thích hợp
|
Kiểm thử khả năng cài đặt
|
Tính khả chuyển
|
Khả năng cài đặt
|
Kiểm thử khả năng tương tác
|
Tính tương thích
|
Khả năng tương tác
|
Kiểm thử khả năng nội địa hóa
|
Tính năng phù hợp
|
Tính năng đầy đủ
|
Tính năng chính xác
|
Tính năng thích hợp
|
Khả năng sử dụng
|
Tính có thể nhận ra
|
Tính dễ học
|
Khả năng vận hành
|
Bảo vệ lỗi người dùng
|
Tính thẩm mỹ giao diện người dùng
|
Khả năng truy cập
|
Tính khả chuyển
|
Khả năng thích nghi
|
Kiểm thử khả năng bảo trì
|
Khả năng bảo trì
|
Tính mô đun hóa
|
Khả năng sử dụng lại
|
Khả năng phân tích
|
Tính có thể thay đổi được
|
Khả năng kiểm thử được
|
Kiểm thử liên quan đến hiệu năng
|
Tính hiệu quả
|
Đáp ứng thời gian
|
Sử dụng tài nguyên
|
Dung lượng
|
Kiểm thử tính khả chuyển
|
Tính khả chuyển
|
Khả năng thích nghi
|
Khả năng cài đặt
|
Khả năng thay thế được
|
Kiểm thử thủ tục
|
Không có
|
Không có
|
Kiểm thử độ tin cậy
|
Độ tin cậy
|
Tính hoàn thiện
|
Tính có thể dùng được
|
Khả năng chịu lỗi
|
Khả năng phục hồi
|
Kiểm thử bảo mật
|
Tính bảo mật
|
Tính bí mật
|
Tính toàn vẹn
|
Tính không chối bỏ
|
Tính trách nhiệm
|
Tính xác thực
|
Kiểm thử tính khả dụng
|
Khả năng sử dụng
|
Tính có thể nhận ra
|
Tính dễ học
|
Khả năng vận hành
|
Bảo vệ lỗi người dùng
|
Tính thẩm mỹ giao
diện người dùng
|
Khả năng truy cập
|
A.4 Ánh xạ các đặc
tính chất lượng đến các kỹ thuật thiết kế kiểm thử
A.4.1 Ánh xạ
Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử được
miêu tả trong phần này có thể được sử dụng để kiểm thử nhiều đặc tính chất lượng
trong Hình A.1. Bảng dưới đây là một ví dụ về việc ánh xạ giữa chúng.
Bảng A.2 -
Ánh xạ các kỹ thuật thiết kế kiểm thử đến các phương pháp đo chất
lượng sản phẩm đối với các đặc
tính sản phẩm
trong ISO/1EC 25010
Kỹ thuật
thiết kế kiểm thử
Các đặc
tính chính của chất lượng phần mềm trong ISO/IEC 25010
Các đặc
tính con của chất lượng phần mềm trong ISO/IEC 25010
Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa
trên đặc tả
Phân tích giá trị biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Tính hiệu quả
Đáp ứng thời gian
Dung lượng
Tính khả dụng
Bảo vệ lỗi người dùng
Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính con của chất lượng phần
mềm trong ISO/IEC 25010
Độ tin cậy
Khả năng chịu lỗi
Tính an toàn
Tính bí mật
Tính toàn vẹn
Đồ thị nguyên nhân - kết quả
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng thích hợp
Tính khả dụng
Bảo vệ lỗi người dùng
Tính tương thích
Khả năng cùng tồn tại
Phương pháp phân loại cây
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khả dụng
Bảo vệ lỗi người dùng
Kỹ thuật kiểm thử tổ hợp
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Tính tương thích
Khả năng cùng tồn tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng thời gian
Tính khả dụng
Bảo vệ lỗi người dùng
Kiểm thử bảng quyết định
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Tính tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khả dụng
Bảo vệ lỗi người dùng
Phân vùng tương đương
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Tính khả dụng
Bảo vệ lỗi người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính có thể dùng được
Tính an toàn
Tính bí mật
Tính toàn vẹn
Tính không chối bỏ
Tính trách nhiệm
Tính xác thực
Kiểm thử ngẫu nhiên
Tính năng phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Tính hiệu quả
Đáp ứng thời gian
Sử dụng tài nguyên
Dung lượng
Độ tin cậy
Tính hoàn thiện
Tính có thể dùng được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng phục hồi
Tính an toàn
Tính bí mật
Tính toàn vẹn
Tính không chối bỏ
Tính trách nhiệm
Tính xác thực
Kiểm thử theo kịch bản
Tính năng phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Tính khả dụng
Tính dễ học
Khả năng vận hành
Bảo vệ lỗi người dùng
Tính thẩm mỹ giao
diện người dùng
Khả năng truy cập
Tính có thể nhận ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Độ tin cậy
Tính hoàn thiện
Tính có thể dùng được
Khả năng chịu lỗi
Khả năng phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Kiểm thử các trường hợp sử dụng
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính dễ học
Khả năng vận hành
Bảo vệ lỗi người dùng
Tính thẩm mỹ giao diện người dùng
Khả năng truy cập
Tính có thể nhận ra
Các kỹ thuật thiết kế kiểm
thử dựa trên cấu trúc
Kiểm thử kết hợp điều kiện nhánh
Tính năng phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Kiểm thử điều kiện nhánh
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Kiểm thử nhánh
Tính năng phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Kiểm thử luồng dữ liệu
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
kiểm thử dựa trên bảng quyết định
Tính năng phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Kiểm thử bao phủ quyết định điều kiện
thay đổi (kiểm thử MCDC)
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Kiểm thử câu lệnh
Tính năng phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa
trên kinh nghiệm
Đoán lỗi
Tính năng phù hợp
Tính năng đầy đủ
Tính năng chính xác
Tính năng thích hợp
Tính hiệu quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tài nguyên
Dung lượng
Tính khả dụng
Tính dễ học
Khả năng vận hành
Bảo vệ lỗi người dùng
Độ tin cậy
Khả năng chịu lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Hướng dẫn và ví dụ về việc áp dụng các kỹ thuật
thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả
B.1 Hướng dẫn và ví
dụ về các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả
B.1.1 Tổng quan
Phụ lục này đưa ra hướng dẫn về việc
áp dụng các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả nêu trong Điều 5.2 và tính
độ bao phủ các kỹ thuật kiểm thử dựa trên đặc tả trong Điều 6.2 bằng các ví dụ
riêng. Mỗi ví dụ đều dựa theo quy trình Thiết kế và chuẩn bị kiểm
thử được định nghĩa trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013). Mặc dù
mỗi ví dụ được áp dụng cho kiểm thử dựa trên đặc tả, nhưng trong thực tế, như
đă nêu trong Điều 5.1 thì hầu hết các kỹ thuật kiểm thử được định nghĩa trong
tiêu chuẩn này có thể được sử dụng thay thế cho nhau (ví dụ: kỹ thuật phân tích
giá trị biên có thể được sử dụng để kiểm thử các đầu vào cho một chương trình
thông qua giao diện người dùng hoặc các biên của các biến trong mã nguồn chương
trình).
B.2 Các ví dụ về kỹ
thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả
B.2.1 Phân
vùng tương đương
B.2.1.1 Giới thiệu
Mục đích của phân vùng tương đương xây
dựng một bộ các ca kiểm thử mà bao gồm các phân vùng đầu vào và đầu ra của hạng
mục kiểm thử theo mức độ bao phủ phân lớp tương đương được lựa chọn. Phân vùng
tương đương được dựa trên giả thuyết rằng các đầu vào và đầu ra của một hạng mục kiểm
thử có thể được phân chia thành các lớp dữ liệu dựa theo cơ sở kiểm thử đối với
các hạng mục kiểm thử, sẽ được xử lý tương tự theo các hạng mục kiểm thử. Do đó, kết quả của
việc kiểm thử bất kỳ một giá trị nào trong một phân vùng tương đương có thể được
đại diện cho kết quả kiểm thử các giá trị khác trong phân vùng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử tạo
điểm với cơ sở kiểm thử sau:
Nếu thành phần nhận được điểm thi
(theo thang điểm 75) và điểm luận văn (c/w) (theo thang điểm 25) là các đầu
vào, từ đó có thể tính được điểm cho khóa học, điểm của khóa học được phân loại
thành các điểm từ loại 'A' đến điểm loại 'D'. Các điểm này được đưa ra căn cứ
vào cách tính toán điểm tổng. Điểm tổng bằng điểm thi và điểm luận văn (c/w) cộng
lại với nhau, do đó chúng ta có các phân vùng sau:
Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 70 - đạt
điểm A
Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 50, nhưng
nhỏ hơn 70 - đạt điểm B
Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 30, nhưng
nhỏ hơn 50 - đạt điểm C
Điểm tổng nhỏ hơn 30
- đạt điểm D
Nếu phát hiện (các) đầu vào không hợp
lệ (ví dụ như điểm nằm ngoài giới hạn quy định) thì sẽ xuất hiện bản tin lỗi ('FM'). Tất
cả các điểm đầu vào mà đạt phải là các số nguyên.
B.2.1.3 Bước 1: Xác
định các tập tính năng (TD1)
Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được định nghĩa
trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng (FS) được tạo ra, đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.4 Bước 2: Xác định
các điều kiện kiểm thử (TD2)
Trong phân vùng tương đương, các phân
vùng tương đương là các điều kiện kiểm thử (TCOND). Các phân vùng tương đương
được xác định dựa theo đầu vào và đầu ra của hạng mục kiểm thử. Do đó khi xác định
các phân vùng tương đương cần phải lưu ý tất cả các đầu vào và đầu ra hợp lệ và
không hợp lệ.
Trước tiên xác định được các phân vùng
hợp lệ cho đầu vào điểm thi và điểm luận văn. Các phân vùng hợp lệ này bao gồm:
TCOND1:
TCOND2:
0 ≤ điểm thi ≤ 75
0 ≤ điểm luận văn ≤ 25
(đối với tập tính năng FS1)
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND3
TCOND4
TCOND5
TCOND6
Điểm thi < 0
Điểm thi > 75
Điểm luận văn < 0
Điểm luận văn > 25
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với tập tính năng FS1)
(đối với tập tính năng FS1)
Các giá trị được phân vùng tương đương
có thể được biểu diễn trong hình dưới đây, do đó, đối với đầu vào là điểm thi,
chúng ta có:
Hình B.1 - Đầu
vào “điểm thi”
Đối với đầu vào là điểm luận văn,
chúng ta có:
Hình B.2 - Đầu
vào “điểm luận văn”
Các phân vùng đầu vào không hợp lệ có
thể bao gồm các dạng đầu vào không phải là số nguyên, đầu vào không phải là chữ
số. Vì vậy, chúng ta có thể tạo ra được các phân vùng tương đương đối với đầu
vào không hợp lệ dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND8
TCOND9
TCOND10
TCOND11
TCOND12
Điểm thi = số thực có
phần thập phân
Điểm thi = chữ cái
Điểm thi = ký tự đặc biệt
Điểm luận văn = số thực có phần thập
phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm luận văn = ký tự
đặc biệt
(đối với FS1)
(đối với FS1)
(đối với FS1)
(đối với FS1)
(đối với FS1)
(đối với FS1)
Tiếp theo, có thể xác định được các
phân vùng tương đương đối với các đầu ra hợp lệ:
TCOND13: Điểm A được tạo ra bởi 70 ≤ điểm tổng ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND15: Điểm C được tạo ra bởi 30 ≤ điểm tổng ≤ 50
TCOND16: Điểm D được tạo ra bởi 0 ≤ điểm tổng ≤ 30
TCOND17: Bản tin lỗi’ (FM) được tạo
ra bởi điểm tổng >100
TCOND18: Bản tin lỗi’ (FM) được tạo
ra bởi điểm tổng < 0
TCOND19: Bản tin lỗi’ (FM) được tạo
ra bởi các đầu vào không phải là số nguyên
(đối với FS1)
(đối với FS1)
(đối với FS1)
(đối với FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với FS1)
(đối với FS1)
Trong đó: Điểm tổng = điểm thi + điểm
luận văn. Chú ý: “Bản tin lỗi” được coi là một đầu ra hợp lệ theo quy định.
Các phân vùng tương đương và các biên
đối với điểm tổng được trình bày trong hình dưới đây:
Hình B.3 -
Các phân vùng tương đương và các biên đối với điểm tổng
Đầu ra không hợp lệ sẽ là bất kỳ đầu
ra nào của hạng mục kiểm thử mà khác so với bất kỳ năm đầu ra đã xác định, có
thể rất khó khăn khi xác định các đầu ra không xác định. Tuy nhiên, phải lưu ý
đến chúng nếu không sẽ bị thiếu khi xác định hạng mục kiểm thử, cơ sở kiểm thử
hoặc cả hai. Trong ví dụ này có ba đầu ra không xác định dưới đây. Việc xác định
các phân vùng tương đương đầu ra không hợp lệ này mang tính chủ quan và các kỹ
sư kiểm thử khác nhau có thể xác định được các phận vùng khác nhau mà họ cảm thấy
có thể xảy ra (vần đề này được miêu tả trong Điều 5.2.1.1, CHÚ THÍCH 2).
TCOND20:
Đầu ra = “điểm loại E”, trong trường
hợp này điểm loại E (không hợp lệ) được bổ sung thêm khi điểm tổng nằm trong
phạm vi từ 0 đến 15 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND21:
Đầu ra = “điểm A+”, trong trường hợp
này điểm A+ (không hợp lệ) được bổ sung thêm khi điểm tổng nằm
trong phạm vi từ 90 đến 100
(đối với FS1)
TCOND22:
Đầu ra = ‘null’, trong trường hợp có
thể tạo ra được một đầu ra ‘null’
(đối với FS1)
B.2.1.5 Bước 3: Xác
định các hạng mục
bao phủ kiểm thử (TD3)
Đối với kỹ thuật phân vùng tương
đương, các hạng mục bao phủ kiểm thử là các phân vùng đã được xác định ở bước
trên (tức là trong kỹ thuật này, các điều kiện kiểm thử tương tự như các hạng mục
bao phủ kiểm thử). Do đó, có thể xác định được 22 hạng mục bao phủ kiểm thử sau
đây.
TCOVER1: 0 ≤ điểm thi ≤ 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER2: 0 ≤ điểm luận
văn ≤ 25
(đối với TCOND2)
TCOVER3: Điểm thi < 0
(đối với TCOND3)
TCOVER4: Điểm thi > 75
(đối với TCOND4)
TCOVER5: Điểm luận văn < 0
(đối với TCOND5)
TCOVER6: Điểm luận văn > 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER7: Điểm thi = số thực có phần
thập phân
(đối với TCOND7)
TCOVER8: Điểm thi = chữ cái
(đối với TCOND8)
TCOVER9: Điểm thi = ký tự đặc biệt
(đối với TCOND9)
TCOVER10: Điểm luận văn = số thực có
phần thập phân
(đối với TCOND10)
TCOVER11: Điểm luận văn = chữ cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER12: Điểm luận văn = ký tự đặc
biệt
(đối với TCOND12)
TCOVER13: Điểm A được tạo ra bởi 70 ≤ điểm tổng ≤ 100
(đối với TCOND13)
TCOVER14: Điểm B được tạo ra bởi 50 ≤ điểm tổng ≤ 70
TCOVER15: Điểm C được tạo ra bởi 30 ≤ điểm tổng ≤ 50
TCOVER16: Điểm D được tạo ra bởi 0 ≤ điểm tổng ≤ 30
TCOVER17: Bản tin lỗi’
(FM) được tạo ra bởi điểm tổng >100
TCOVER18: Bản tin lỗi' (FM) được tạo
ra bởi điểm tổng < 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với TCOND14)
(đối với TCOND15)
(đối với TCOND16)
(đối với TCOND17)
(đối với TCOND18)
(đối với TCOND19)
TCOVER20: Đầu ra = điểm loại E
TCOVER21: Đầu ra = điểm A+
TCOVER22: Đầu ra = ‘null’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với TCOND21)
(đối với TCOND22)
B.2.1.6 Bước 4: Xây
dựng các ca kiểm thử (TD4)
B.2.1.6.1 Các Tùy chọn
Đã xác định được các phân vùng tương đương
và các hạng mục bao phủ kiểm thử, bước này chúng ta xây dựng
các ca kiểm thử nhằm nỗ lực "thực hiện" từng hạng mục bao phủ kiểm thử.
Có hai phương pháp phổ
biến dùng để thiết kế các ca kiểm thử là phương pháp phân vùng tương đương một
- một và phương pháp
phân vùng tương đương tối thiểu hóa (có thể sử dụng các phương pháp khác khi kết hợp các hạng mục
bao phủ kiểm thử được thực hiện bởi ca kiểm thử nêu trong Điều 5.2.5). Ở phương
pháp thứ nhất, một ca kiểm thử được tạo ra cho mỗi phân vùng được xác định trên
cơ sở một - một (xem tùy chọn 4a dưới đây), ở phương pháp thứ hai, chỉ thiết kế một
số lượng tối thiểu các ca kiểm thử để bao phủ tất cả các phân
vùng đã xác định (xem tùy chọn 4b dưới đây). Các điều kiện tiên quyết của tất cả
các ca kiểm thử dựa trên tập tính năng hàm tạo-điểm đều giống nhau, do đó việc
áp dụng để xác định các đầu vào điểm thi và điểm luận văn rất dễ dàng.
B.2.1.6.2 Tùy chọn 4a:
Xây dựng các ca kiểm thử theo phương pháp phân vùng tương đương một-một (TD4)
Phương pháp phân vùng tương đương một-một
cho thấy sự liên kết giữa các phân vùng tương đương và các ca kiểm thử. Trong
phương pháp này, một ca kiểm thử chỉ bao phủ một và chỉ một hạng mục bao phủ kiểm
thử. Do đó, có hai mươi hai hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở bước trên
sẽ có hai mươi hai ca kiểm thử.
Các ca kiểm thử tương ứng với các phân
vùng được xác định từ đầu vào điểm thi được trình bày dưới đây. Lưu ý rằng đầu
vào điểm luận văn
trong bảng dưới đây
được lấy một giá trị hợp lệ tùy ý là 15. Việc phân bổ một giá trị hợp lệ tùy ý
cho tất cả đầu vào trong ca kiểm
thử (trừ các trương hợp đang được kiểm thử) được thực hiện cho tất cả các ca kiểm
thử trong điều khoản này.
Bảng B.1 -
Các ca kiểm thử đối với đầu vào điểm thi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
Đầu vào (điểm thi)
60
-10
93
Đầu vào (điểm luận văn)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
75
5
108
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER1
TCOVER3
TCOVER4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ e ≤ 75
e < 0
e >75
Đầu ra mong đợi
điểm A
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Các ca kiểm thử tương ứng với các phân
vùng được tạo ra từ đầu vào điểm luận văn là:
Bảng B.2 -
Các ca kiểm thử đối với đầu vào điểm luận văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
Đầu vào (điểm thi)
40
40
40
Đầu vào (điểm luận văn)
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
60
25
87
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER2
TCOVER5
TCOVER6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ c ≤ 25
c < 0
c > 25
Đầu ra mong đợi
Điểm B
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Các ca kiểm thử tương ứng với các phân
vùng được tạo ra các từ đầu vào không hợp lệ là:
Bảng B.3 -
Các ca kiểm thử đối với đầu vào không hợp lệ cho điểm thi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
Đầu vào (điểm thi)
60.5
Q
$
Đầu vào (điểm luận văn)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
75.5
không tính
được
không tính
được
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER7
TCOVER8
TCOVER9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm thi =
số thực có phần thập phân
điểm thi =
chữ cái
điểm thi =
ký tự đặc biệt
Đầu ra mong đợi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bảng B.4 -
Các ca kiểm thử đối với đầu vào không hợp lệ cho điểm luận văn
Ca kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
Đầu vào (điểm thi)
40
40
40
Đầu vào (điểm luận văn)
20.23
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
60.23
không tính
được
không tính
được
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER10
TCOVER11
TCOVER12
Phân vùng kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm luận
văn = chữ cái
điểm luận
văn = ký tự đặc biệt
Đầu ra mong đợi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Các ca kiểm thử tương ứng với các phân
vùng được tạo ra các từ đầu ra hợp lệ là:
Bảng B.5 -
Các ca kiểm thử đối với đầu ra hợp lệ điểm tổng
Ca kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
Đầu vào (điểm thi)
60
44
32
Đầu vào (điểm luận văn)
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
80
66
45
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER13
TCOVER14
TCOVER15
Phân vùng kiểm thử (của điểm tổng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ≤ t < 70
30 ≤ t < 50
Đầu ra mong đợi
Điểm A
Điểm B
Điểm C
Bảng B.6 -
Các ca kiểm thử đối với đầu ra hợp lệ điểm tổng
Ca kiểm thử
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Đầu vào (điểm thi)
12
80
-10
Đầu vào (điểm luận văn)
5
60
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
140
-20
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER16
TCOVER17
TCOVER18
Phân vùng kiểm thử (của điểm tổng
(t))
0 ≤ t < 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t<0
Đầu ra mong đợi
Điểm D
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Các giá trị đầu vào của điểm thi và điểm
luận văn được tạo ra từ điểm tổng, tức là tổng điểm của điểm thi và điểm luận
văn.
Các ca kiểm thử tương ứng với các phân
vùng được tạo ra từ các đầu ra không hợp lệ là:
Bảng B.7 -
Các ca kiểm thử đối với đầu ra không hợp lệ điểm tổng
Ca kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
Đầu vào (điểm thi)
47.3
5
72
Null
Đầu vào (điểm luận văn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
23
Null
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
-
10
95
-
Hạng mục bao phủ kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER20
TCOVER21
TCOVER22
Phân vùng kiểm thử (đầu ra)
Bản tin lỗi
điểm loại E
điểm A+
‘Null’
Phân vùng (của điểm tổng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ t ≤ 15
90 ≤ t ≤ 100
-
Đầu ra mong đợi
Bản tin lỗi
Điểm D
Điểm A
Bản tin lỗi
Tùy thuộc vào quy trình Thiết kế và
chuẩn bị kiểm thử, có thể không thể thực hiện được các ca kiểm thử có chứa các
giá trị đầu vào không hợp lệ (ví dụ: các ca kiểm thử 2, 3, 5 đến 12 và các ca
kiểm thử từ 17 đến 22 trong ví dụ trên). Chẳng hạn như trong ngôn ngữ lập trình
Ada, nếu các biến đầu vào được khai báo là một số nguyên dương thì
không thể gán giá trị âm cho nó. Mặc dù vậy, vẫn cần phải xem xét tất cả các ca
kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều B.2.1.6.2 ở trên cho thấy, có một
số ca kiểm thử tương tự nhau, chẳng hạn như ca kiểm thử 1 và 13, sự khác biệt
chính giữa chúng là hạng mục bao phủ kiểm thử cụ thể được lựa chọn từ các phân
vùng mục tiêu. Do hạng mục kiểm thử ở ví dụ này có hai đầu vào và một đầu ra
nên mỗi ca kiểm thử "bao phủ" ba phân vùng tương đương, đó là: hai
phân vùng đầu vào và một phân vùng đầu ra. Do đó, chúng ta vẫn có thể
tạo ra được một bộ kiểm thử nhỏ hơn "đã tối thiểu hóa" mà vẫn
"bao phủ" tất cả các phân vùng đã xác định bằng cách xây dựng các ca
kiểm thử mà bao phủ nhiều hơn một phân vùng.
Trong ví dụ này, có thể tạo ra được mười
hai ca kiểm thử đã tối thiểu hóa dưới đây theo phương pháp phân vùng tương
đương tối thiểu hóa, mỗi ca kiểm thử được thiết kế để bao phủ càng nhiều phân
vùng sẽ tốt hơn là chỉ bao phủ một phân vùng.
Bảng B.8 -
Các ca kiểm thử tối thiểu hóa
Ca kiểm thử
1
2
3
4
Đầu vào (điểm thi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
35
19
Đầu vào (điểm luận văn)
20
16
10
8
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
45
27
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER1,
TCOVER2,
TCOVER13
TCOVER1,
TCOVER2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER1,
TCOVER2,
TCOVER15
TCOVER1,
TCOVER2,
TCOVER16
Phân vùng (của điểm thi)
0 ≤ e ≤ 75
0 ≤ e ≤ 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ e ≤ 75
Phân vùng (của điểm luận văn)
0 ≤ c ≤ 25
0 ≤ c ≤ 25
0 ≤ c ≤ 25
0 ≤ c ≤ 25
Phân vùng (của điểm tổng)
70 ≤ t ≤ 100
50 ≤ t < 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ t < 30
Đầu ra mong đợi
điểm A
điểm B
điểm C
điểm D
Bảng B.9 -
Các ca kiểm thử tối thiểu hóa (tiếp theo)
Ca kiểm thử
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
Đầu vào (điểm thi)
-10
93
60.5
Q
Đầu vào (điểm luận văn)
-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.23
G
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
-25
140
80.73
-
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER7,
TCOVER8,
TCOVER5,
TCOVER6,
TCOVER10,
TCOVER11,
TCOVER18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER13,
TCOVER19
TCOVER19
Phân vùng (của điểm thi)
e < 0
e > 75
e = Số thực có phần
thập phân
e = chữ cái
Phân vùng (của điểm luận văn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c > 25
c = Số thực
có phần thập phân
c = chữ cái
Phân vùng (của điểm tổng)
t<0
t > 100
70 ≤ t ≤ 100
-
Đầu ra mong đợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bảng B.10 -
Các ca kiểm thử tối thiểu hóa (tiếp theo)
Ca kiểm thử
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$
5
72
‘Null’
Đầu vào (điểm luận văn)
@
5
23
‘Null’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
95
-
Ca kiểm thử
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER9,
COVER12,
TCOVER19
TCOVER1,
TCOVER2,
TC0VER16,
TCOVER20
TCOVER1,
TCOVER2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER21
TCOVER19,
TCOVER22
Phân vùng (của điểm thi)
e = ký tự đặc biệt
0 ≤ e ≤ 75
0 ≤ e ≤ 75
-
Ca kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
Phân vùng (của điểm luận văn)
c = ký tự đặc
biệt
0 ≤ c ≤ 25
0 ≤ c ≤ 25
-
Phân vùng (của điểm tổng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 < t ≤ 15
90 ≤ t ≤ 100
Phân vùng (của đầu ra)
-
điểm loại E
điểm A+
‘Null'
Đầu ra mong đợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm D
điểm A
Bản tin lỗi
Các phương pháp phân vùng tương đương
một-một và phương pháp phân vùng tương đương tối thiểu hóa đại diện cho hai
phương pháp khác nhau mà có thể được sử dụng để xây dựng các ca kiểm thử cho kỹ
thuật phân vùng tương đương. Các ca kiểm thử được xây dựng theo phương pháp một-một
đặc biệt hữu ích cho kiểm thử các điều kiện lỗi (tức là khi chúng ta đang mong
muốn đầu ra là các bản tin lỗi),
ví dụ, để làm giảm khả năng là ngừng xử lý một điều kiện lỗi và/ hoặc che giấu
hoặc ngăn chặn các điều kiện lỗi khác. Nói cách khác, nhược điểm của phương
pháp phân vùng tương đương một-một là đòi hỏi phải thiết kế nhiều ca kiểm thử
hơn. Nếu phương pháp một - một này sinh nhiều vấn đề thì có thể sử dụng phương
pháp tối thiểu hóa. Nhược điểm của phương pháp phân vùng tương đương tối thiểu
hóa là trong trường hợp xảy ra lỗi kiểm thử thì khó xác định nguyên nhân do một
số phân vùng mới được thực hiện cùng thời điểm. Vì vậy, cách tốt nhất
là kết hợp hai phương pháp này lại bằng cách áp dụng phương pháp phân vùng
tương đương tối thiểu hóa để thiết kế
ca kiểm thử hợp lệ và phương pháp phân vùng tương đương một-một đê thiết kế ca
kiểm thử không hợp lệ.
B.2.1.7 Bước 5: Tập
hợp các bộ kiểm thử (TD5)
B.2.1.7.1 Các tùy chọn
Giả sử có thể tự động kiểm tra đáp ứng
chấp nhận/ từ chối đối với từng ca kiểm thử, nhưng kiểm thử tự động không thể xử
lý các bản tin lỗi (FM) thì chúng ta có thể tạo ra hai bộ kiểm thử (TS); một
cho kiểm thử thủ công và một cho kiểm thử tự động.
B.2.1.7.2 Tùy chọn 5a:
Tập hợp bộ kiểm thử
đối với phân vùng tương đương một-một (TD5)
TS1: Kiểm thử thủ công - các ca kiểm
thử 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9,10,11,12,17,18, 19, 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.7.3 Tùy chọn 5b:
Tập hợp bộ kiểm thử đối với phân vùng tương đương tối thiểu hóa (TD5)
TS3: Kiểm thử thủ công - các ca kiểm
thử 5, 6, 7, 8, 9, 12.
TS4: Kiểm thử tự động - các ca kiểm thử
1, 2, 3, 4, 10, 11.
B.2.1.8 Bước 6: Xác định
các thủ tục kiểm thử (TD6)
B.2.1.8.1 Các tùy chọn
Bây giờ có thể tạo được các thủ tục kiểm
thử đối với phân vùng tương đương một-một và phân vùng tương đương tối thiểu hóa.
B.2.1.8.2 Tùy chọn 6a:
Xác định các thủ tục kiểm thử đối với phân vùng
tương đương một-một (TD6)
Đối với các ca kiểm thử thủ công trong
bộ kiểm thử TS1 dành cho phân vùng tương đương một-một, có thể xác định được một
thủ tục kiểm thử (TP) như sau:
TP1: Kiểm thử thủ công, bao phủ tất cả
các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP2: Kiểm thử tự động, bao phủ tất cả
các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS2, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
Đối với thủ tục kiểm thử tự động TP2, mã
tự động mà thực hiện các thủ tục cần phải được viết mã lệnh dạng đặc tả kịch bản kiểm thử tự
động.
B.2.1.8.3 Tùy chọn 6b:
Xác định các thủ tục kiểm thử đối với phân vùng tương đương tối thiểu hóa
(TD6)
Đối với các ca kiểm thử trong bộ kiểm
thử tối thiểu hóa TS3, có thể xác định một thủ tục kiểm thử (Tp) như sau:
TP3: Kiểm thử thủ công, bao phủ tất cả
các ca kiểm thử trong TS3, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
Đối với các ca kiểm thử trong bộ kiểm
thử tối thiểu hóa TS4, có thể viết được một nhóm mã lệnh dạng đặc
tả kịch bản để thực hiện tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử dưới đây:
TP4: Kiểm thử tự động, bao phủ tất cả
các ca kiểm thử trong TS4, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
B.2.1.9 Độ bao phủ kỹ
thuật phân lớp tương đương
Sử dung công thức đã nêu trong Điều
6.2.1 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, độ bao phủ phân lớp tương đương
đạt được là 100% đối với cả phương pháp phân vùng tương đương một-một và phân
vùng tương đương tối thiểu hóa, cho phép tất cả hai mươi hai phân vùng đã xác định
được thực hiện bởi ít nhất một ca kiểm thử. Có thể chỉ đạt được mức
độ bao phủ thấp hơn khi tất cả các phân vùng đã xác định không được thực hiện
hết. Nếu không
xác định được tất cả các phân vùng tương đương thì bất kỳ phương pháp tính độ bao
phủ nào dựa trên bộ không đầy đủ các phân vùng tương đương này có thể không
chính xác. Tuy nhiên, việc phân tích hạng mục bao phủ khác nhau có thể xác định
được các phân vùng tương đương khác nhau, đặc biệt là đối với các giá trị “không hợp lệ”,
các phương pháp tính độ bao phủ đối với kỹ thuật phân vùng tương đương phải được
coi như là các phân vùng “đã xác định”.
B.2.2 Phương
pháp cây phân loại
B.2.2.1 Giới thiệu
Mục đích của cây phân loại
lá xây dựng các ca kiểm thử bao phủ các phân vùng đầu vào của các hạng mục kiểm
thử theo phân lớp tương đương đã chọn. Đối với phương pháp cây phân loại, phải
xây dựng được một cây phân loại minh họa các phân vùng và hỗ trợ kỹ sư kiểm thử
thiết kế các ca kiểm thử.
B.2.2.2 Đặc tả
Hãy xem xét cơ sở kiểm thử đối với một
hạng mục kiểm thử sở thích_du lịch
(travelpreference), trong đó ghi lại những sở thích du lịch của
các nhân viên của một tổ chức người Úc đi du lịch đến các thành phố chính của Úc với mục
đích công việc. Mỗi bộ sở thích du lịch được
lựa chọn thông qua một loạt các nút radio, trong đó bao gồm những giá trị đầu
vào sau:
Nơi đến = Adelaide, Brisbane,
Canberra, Darwin, Hobart, Melbourne, Perth, Sydney
Hạng ghế = Hạng nhất, hạng
thương gia, hạng phổ thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suất ăn = Suất ăn cho người mắc bệnh
tiểu đường, suất ăn không có chất gluten, suất ăn cho người ăn chay (ăn trứng
và sữa, kiêng thịt), suất ăn ít chất béo/ít cholesterol, suất ăn không có chất
đường có trong sữa, suất ăn cho người ăn chay toàn rau, suất ăn theo
tiêu chuẩn.
Bất kỳ sự kết hợp của một
lớp từ mỗi phân lớp trên sẽ xuất hiện một bản
tin "đăng ký trước được chấp nhận", ngược lại sẽ xuất hiện
một bản tin báo lỗi "đầu
vào không hợp lệ". Nhân viên không có tùy chọn khi lựa chọn không ăn, do
đó tùy chọn này không được hỗ trợ trong ví dụ này.
B.2.2.3 Bước 1: Xác định các tập
tính năng (TD1)
Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được
xác định trong cơ sở kiểm thử, chỉ cần phải xác định một tập tính năng là:
FS1: Hàm sở thích du lịch
(travel_preference)
B.2.2.4 Bước 2: Xác định
các điều kiện kiểm thử (TD2)
Đối với phương pháp cây phân loại, các
điều kiện kiểm thử được xác định bằng cách xác định được các phân lớp và các lớp
cho từng tham số đầu vào.
TCOND1:
Nơi đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND2:
Hạng
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND3:
Chỗ ngồi
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND4:
Suất ăn
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi điều kiện kiểm thử trong số các điều
kiện kiểm thử trong ví dụ này là một “phân lớp" (tức là một phân vùng).
“Các lớp" (tức
là các phân vùng con) và các lớp con có thể được tạo ra cho phân lớp suất ăn
như sau:
Suất ăn (phân lớp) được phân loại
thành suất ăn cho người ăn chay và suất ăn cho người không ăn chay.
Suất ăn cho người ăn chay (lớp) = suất
ăn cho người ăn chay (ăn trứng và sữa, kiêng thịt) và suất ăn cho người ăn chay
toàn rau.
Suất ăn cho người không ăn chay (lớp)
= suất ăn cho người mắc bệnh tiểu đường, suất ăn không có chất gluten, suất ăn
ít chất béo/ ít cholesterol, suất ăn không có chất đường có trọng sữa, suất ăn
theo tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Việc thiết kế các phân lớp
và các lớp thường là một hoạt động chủ quan, do đó các kỹ sư kiểm thử khác sử dụng
kỹ thuật này có thể thiết kế các phân lớp và các lớp khác so với các phân lớp và các lớp được
tạo ra trong ví dụ này.
Hình dưới là một cây phân loại cho các
điều kiện kiểm thử này.
Hình B.4 - Ví
dụ về cây phân loại
B.2.2.5 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử phương pháp kết hợp được lựa chọn
là phương pháp phân vùng tương đương "tối thiểu hóa",
trong đó mỗi mục bao phủ kiểm thử bao phủ càng nhiều lớp càng tốt cho đến khi có ít nhất
một ca kiểm thử bao gồm tất cả các lớp, do đó có thể được xác định được các hạng
mục bao phủ kiểm thử được trình bày trong Hình B.5 dưới đây.
Hình B.5 - Ví
dụ về cây phân loại và bảng kết hợp tương ứng
Trong ví dụ này, tất cả các hạng mục
bao phủ kiểm thử bao phủ tất các các điều kiện kiểm thử.
B.2.2.6 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
Có thể xây dựng được một bộ các ca kiểm
thử, trong đó mỗi ca kiểm thử bao phủ duy nhất một hạng mục bao phủ kiểm thử. Các ca
kiểm thử được xây dựng bằng cách lựa chọn một hạng mục bao phủ kiểm thử tại
thời điểm mà chưa được bao phủ bởi một ca kiểm thử nào và gán cho nó các giá trị
đầu vào kiểm thử mà bao phủ các lớp kết hợp đó. Việc này được lặp đi lặp lại
cho đến khi đạt được mức độ bao phủ quy định. Kết quả mong đợi được xác định bằng
cách cung cấp các đầu vào cho cơ sở kiểm thử. Trong trường hợp cụ thể này, bất kỳ
sự kết hợp nào của các đầu
vào hợp lệ đều xuất hiện bản tin thông báo "đăng ký trước được chấp nhận".
Bảng B.11 - Các
ca kiểm thử đối với kiểm thử cây phân loại
Ca kiểm thử
Các giá trị
đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
bao phủ kiểm thử
Nơi đến
Hạng ghế
Chỗ ngồi
Suất ăn
theo sở thích
1
Adelaide
Hạng nhất
Cạnh lối đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt vé được
chấp nhận
TCOVER1
2
Brisbane
Hạng thương
gia
Cạnh cửa sổ
suất ăn cho
người ăn chay
Đặt vé được
chấp nhận
TCOVER2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canberra
Hạng phổ
thông
Cạnh lối đi
suất ăn cho
người mắc bệnh tiểu đường
Đặt vé được
chấp nhận
TCOVER3
4
Darwin
Hạng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suất ăn
không có chất gluten
Đặt vé được
chấp nhận
TCOVER4
5
Hobart
Hạng thương
gia
Cạnh lối đi
suất ăn ít
chất béo/ ít cholesterol.
Đặt vé được
chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Melbourne
Hạng phổ
thông
Cạnh cửa sổ
Suất ăn
không có chất đường có trong sữa
Đặt vé được
chấp nhận
TCOVER6
7
Perth
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh lối đi
Suất ăn
theo tiêu chuẩn
Đặt vé được
chấp nhận
TCOVER7
8
Sydney
Hạng thương
gia
Cạnh cửa sổ
suất ăn
kiêng (ăn trứng và sữa, kiêng thịt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER8
B.2.2.7 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TD5)
Vì có ít ca kiểm thử được tạo ra trong
ví dụ này nên người ta có thể kết hợp chúng vào một bộ kiểm thử sau:
TS1: Gồm các ca kiểm thử 1,2,3,4, 5,6,
7, 8
B.2.2.8 Bước 6: Xác
định các thủ tục kiểm thử (TD6)
Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong một
bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử sau:
TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
B.2.2.9 Tính độ bao
phủ phương pháp cây
phân loại
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.2 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ
kiểm thử đối với phương pháp cây phân loại đạt được là 100%.
B.2.3 Phân
tích giá trị biên
B.2.3.1 Giới thiệu
Mục đích của phân tích giá trị biên là
để xây dựng một bộ các ca kiểm thử mà bao phủ các biên của từng phân vùng đầu
vào và đầu ra của hạng mục kiểm thử theo mức bao phủ giá trị biên đã chọn. Kỹ thuật này được
thực hiện như sau: Thứ nhất, phân chia các đầu vào và đầu ra của một hạng mục
kiếm thử thành các lớp tương đương theo cơ sở kiểm thử đối với các hạng mục kiểm
thử, các lớp này sẽ được xử lý tương tự bởi các hạng mục kiểm thử; thứ hai, sắp
xếp liên tiếp các biên của một số phân vùng từ thấp nhất đến cao nhất; thứ ba,
hầu hết các lỗi được tìm thấy tại các biên của phân vùng tiếp giáp nên cần phải
tập trung vào kiểm thử các biên này. Các ca kiểm thử được xây dựng dựa trên các
giá trị biên này.
Sau đây là một ví dụ về kiểm thử ba
giá trị biên theo phương
pháp một-một
(xem Điều 5.2.3.2 và 5.2.3.3). Để
xác định được các biên cho một mục kiểm thử, trước tiên phải xác định được các
phân vùng tương đương của các hạng mục kiểm thử, sau đó xác định các giá trị
biên từ mỗi lớp tương đương.
B.2.3.2 Đặc tả
Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử tạo
điểm với cơ sở kiểm thử sau:
Nếu thành phần nhận được điểm thi
(theo thang điểm 75) và điểm luận văn (c/w) (theo thang điểm 25) là các đầu
vào, từ đó có thể tính được điểm cho khóa học, điểm của khóa học được phân loại
thành các điểm từ loại 'A' đến điểm loại 'D'. Các điểm này được đưa ra căn cứ
vào cách tính toán điểm tổng. Điểm tổng bằng điểm thi và điểm luận văn (c/w) cộng
với nhau, do đó chúng ta có các phân vùng sau:
Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 70 - đạt
điểm A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 30, nhưng
nhỏ hơn 50 - đạt điểm C
Điểm tổng nhỏ hơn 30 - đạt điểm D
Nếu phát hiện (các) đầu vào không hợp
lệ (ví dụ như điểm nằm ngoài giới hạn quy định) thì sẽ xuất hiện
bản tin lỗi ('FM'). Tất cả các điểm đầu vào mà đạt phải là các số nguyên.
B.2.3.3 Bước 1: Xác định
các tập tính năng (TD1)
Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được định
nghĩa trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng (FS) được tạo ra, đó
là:
FS1: Hàm tạo-điểm
B.2.3.4 Bước 2: Xác
định các điều kiện kiểm thử (TD2)
B.2.3.4.1 Các bước con
Đối với phân tích giá trị biên, các điều
kiện kiểm thử chính là các biên (nằm giữa các phân vùng) đã được lựa chọn để được
bao phủ trong khi kiểm thử. Để xác định các biên, trước tiên phải xác định được
các phân vùng tương đương (xem bước 2a dưới đây), sau đó xác định các điều kiện
kiểm thử (các biên) (xem bước 2b dưới đây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phân vùng được xác định theo các đầu
vào và đầu ra hợp lệ và không hợp lệ của tập tính năng FS1.
Các phân vùng tương đương (EP) hợp lệ
đối với đầu vào là điểm thi và điểm luận văn được xác định như sau:
EP1: 0 ≤ điểm thi ≤ 75 (đối với tập
tính năng FS1)
EP2: 0 ≤ điểm luận văn ≤ 25 (đối với tập
tính năng FS1)
Các phân vùng tương đương không hợp lệ
đối với đầu vào là điểm thi và điểm luận văn được xác định như sau:
EP3
Điểm thi > 75
(đối với tập tính năng FS1)
EP4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với tập tính năng FS1)
EP5
Điểm luận văn > 25
(đối với tập tính năng FS1)
EP6
Điểm luận văn < 0
(đối với tập tính năng FS1)
Mặc dù các phân vùng từ EP3 đến EP6 chỉ
xuất hiện trên một biên nhưng thực tế các phân vùng này có biên được tạo bởi
các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất phụ thuộc vào việc thực hiện. Đối với kiểu số
nguyên 16 bits có miền giá trị từ -32.768 đến 32.767, có hai giá trị biên tương
ứng 32.767 và -32.768. Do đó các phân vùng từ EP3 đến EP6 có thể được xác định
đầy đủ hơn như sau:
EP3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EP5
EP6
75 < điểm thi ≤ 32767
-32768 ≤ điểm thi
< 0
25 < điểm luận văn ≤ 32767
-32768 ≤ điểm luận
văn < 0
(đối với tập tính năng FS1)
(đối với tập tính năng FS1)
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi các giá trị được phân vùng có
thể được biểu diễn trong hình dưới đây:
Hình B.6 -
Các biên và các phân vùng tương đương của điểm thi
Đối với đầu vào là điểm luận văn,
chúng ta có:
Hình B.7 -
Các giá trị biên và các phân vùng tương đương của điểm luận văn
Các phân vùng đầu vào không hợp lệ,
kém rõ ràng hơn có thể bao gồm các
kiểu đầu vào khác như đầu vào không phải là số nguyên và đầu vào không phải là
chữ số. Việc phân vùng tương đương này có thể mang tính chủ quan và như vậy mỗi
kỹ sư kiểm thử có thể xác định được các phân vùng khác nhau mà họ cảm thấy có
liên quan. Người ta gọi là phân vùng tương đương vì tất cả các giá trị trong một
phân vùng phải được xử lý tương tự bởi hạng mục kiểm thư. Vì vậy,
có thể tạo ra các phân vùng tương đương không hợp lệ dưới đây cho 2 trường đầu
vào là điểm thi và điểm luận văn:
EP7: Điểm thi = số thực có phần thập
phân
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với tập tính năng FS1)
EP9: Điểm thi = ký tự đặc biệt
(đối với tập tính năng FS1)
EP10: Điểm luận văn = số thực có
phần thập phân
(đối với tập tính năng FS1)
EP11: Điểm luận văn = chữ cái
(đối với tập tính năng FS1)
EP12: Điểm luận văn = ký tự đặc biệt
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo, xác định được các phân vùng
cho các đầu ra là điểm tổng. Các phân vùng hợp lệ đối với đầu ra điểm tổng được
xác định như sau:
EP13
Điểm A được tạo ra bởi 70 ≤ điểm tổng ≤ 100
(đối với tập tính năng FS1)
EP14
Điểm B được tạo ra bởi 50 ≤ điểm tổng
< 70
(đối với tập tính năng FS1)
EP15
Điểm C được tạo ra bởi 30 ≤ điểm tổng
< 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EP16
Điểm D được tạo ra bởi 0 ≤ điểm tổng
< 30
(đối với tập tính năng FS1)
EP17
Bản tin lỗi (FM) được tạo ra bởi điểm
tổng >100
(đối với tập tính năng FS1)
EP18:
Bản tin lỗi (FM) được tạo ra bởi điểm
tổng < 0
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự các đầu vào, đầu ra được xác
định biên cả hai bên theo các giá trị tối đa và tối thiểu tùy thuộc vào việc thực
hiện. Giả sử rằng đầu ra là kiểu số nguyên 16 bits có miền giá trị từ -32.768 đến
32.767, có hai giá trị biên đó là 32.767 và -32.768. Do đó các phân vùng từ
EP17 đến EP18 có thể được xác định đầy đủ hơn như sau:
EP17: 100 < điểm tổng ≤ 32767 (đối với tập
tính năng FS1)
EP18: -32768 ≤ điểm tổng
< 0 (đối với tập
tính năng FS1)
Ở đây, cần phải lưu ý “bản tin lỗi” vì
nó là một đầu ra quy định. Các phân vùng tương đương và biên cho điểm tổng được
thể hiện trong Hình B.8:
Hình B.8 -
Các biên và các phân vùng tương đương của điểm tổng
Một đầu ra không hợp lệ sẽ là bất
kỳ đầu ra nào từ các hạng mục kiểm thử mà khác so với một trong năm đầu ra quy
định. Có thể rất khó khăn khi xác định các đầu ra không xác định. Tuy nhiên, phải
lưu ý đến chúng nếu không sẽ bị thiếu khi xác định hạng mục kiểm thử, cơ sở kiểm
thử hoặc cả hai. Đối với ví dụ này, xác định được ba đầu ra không xác định (điểm
E, A+ và 'null'), nhưng không thể gộp các đầu ra này vào các phân vùng mà từ
các biên, do đó không có ca kiểm thử nào được tạo ra.
B.2.3.4.3 Bước 2b: Xác
định các điều kiện kiểm thử
Khi đã xác định được các phân vùng
tương đương cho mỗi trường đầu vào và đầu ra, có thể xác định được các điều kiện
kiểm thử. Điều kiện kiểm thử là các biên của từng phân vùng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND1:
TCOND2:
TCOND3:
TCOND4
Điểm thi = 0
Điểm thi = 75
Điểm luận văn = 0
Điểm luận văn = 25
(đối với phân vùng tương đương EP1
và EP4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với phân vùng tương đương EP2và
EP6)
(đối với phân vùng tương đương EP2
và EP5)
Đối với các phân vùng tương đương hợp
lệ cho điểm tổng, có thể xác định được các biên sau:
TCOND5:
TCOND6:
TCOND7:
TCOND8:
TCOND9:
TCOND10:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND12:
Điểm tổng = 0
Điểm tổng = 29
Điểm tổng = 30
Điểm tổng = 49
Điểm tổng = 50
Điểm tổng = 69
Điểm tổng = 70
Điểm tổng = 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với phân vùng tương đương EP15
và EP16)
(đối với phân vùng tương đương EP15
và EP16)
(đối với phân vùng tương đương EP14
và EP15)
(đối với phân vùng tương đương EP14
và EP15)
(đối với phân vùng tương đương EP13
và EP14)
(đối với phân vùng tương đương EP13
và EP14)
(đối với phân vùng tương đương EP13
và EP17)
Đối với các phân vùng không hợp lệ của
các trường đầu vào, có thể xác định được các điều kiện kiểm thử sau:
TCOND13:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND15:
TCOND16:
Điểm thi = 32767
Điểm thi = -32768
Điểm luận văn = 32767
Điểm luận văn = -32768
(đối với phân vùng tương đương EP3)
(đối với phân vùng tương đương EP4)
(đối với phân vùng tương đương EP5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng, đối với các phân vùng không
hợp lệ của điểm tổng, có thể xác định được các điều kiện kiểm thử sau:
TCOND17
TCOND18
TCOND19
TCOND20
Điểm tổng = 101
Điểm tổng = 32767
Điểm tổng = -1
Điểm tổng = -32768
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với phân vùng tương đương EP17)
(đối với phân vùng tương đương EP18)
(đối với phân vùng tương đương EP18)
B.2.3.5 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Nếu áp dụng kỹ thuật phân tích 3 giá
trị biên, các hạng mục bao phủ kiểm thử là các giá trị mà nằm ở trên biên của
phân vùng tương đương và bên cạnh biên và cách nhau một khoảng nhỏ nhất như được
trình bày trong Hình B.9:
Hình B.9 -
Các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với phân tích 3 giá trị biên
CHÚ THÍCH 1: Có thể dùng kỹ thuật phân
tích 2 giá trị biên tạo ra một
số lượng các hạng mục bao phủ kiểm thử ít hơn và các ca kiểm thử tương ứng ít hơn.
Các biên đã được xác định trong bước
trên là các điều kiện kiểm thử, có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm
thử (TCOVER) sau đây. Vì chúng ta sử dụng các số nguyên trong ví dụ này nên các
hạng mục bao phủ kiểm thử nằm trên cả hai bên của mỗi biên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER1
Điểm thi = -1
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND1)
TCOVER2
Điểm thi = 0
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND1)
TCOVER3
Điểm thi = 1
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm thi = 74
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND2)
TCOVER5
Điểm thi = 75
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND2)
TCOVER6
Điểm thi = 76
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND2)
TCOVER7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND3)
TCOVER8
Điểm luận văn = 0
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND3)
TCOVER9
Điểm luận văn = 1
(dựa theo điều kiện kiểm
thử TCOND3)
TCOVER10:
Điểm luận văn = 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER11:
Điểm luận văn = 25
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND4)
TCOVER12:
Điểm luận văn = 26
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND4)
Đối với các trường đầu ra điểm tổng,
có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây:
TCOVER13: Điểm tổng =-1
TCOVER14: Điểm tổng = 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER16: Điểm tổng = 28
TCOVER17: Điểm tổng = 29
TCOVER18: Điểm tổng = 30
TCOVER19: Điểm tổng = 31
TCOVER20: Điểm tổng = 48
TCOVER21: Điểm tổng = 49
TCOVER22: Điểm tổng = 50
TCOVER23: Điểm tổng = 51
TCOVER24: Điểm tổng = 68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER26: Điểm tổng = 70
TCOVER27: Điểm tổng = 71
TCOVER28: Điểm tổng = 99
TCOVER29: Điểm tổng = 100
TCOVER30: Điểm tổng = 101
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND5
và TCOND19)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND5
và TCOND19)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND5)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND6
và TCOND7)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND7)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND8)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND8
và TCOND9)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND8
và TCOND9)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND9)
(dựa theo điều kiện kiểm thử
TCOND10)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND10
và TCOND11)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND10
và TCOND11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dựa theo điều kiện kiểm thử
TCOND12)
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND12
vàTCOND17)
(dựa theo điều kiện kiểm thử
TCOND12vàTCOND17)
Lưu ý rằng các lớp tương đương từ EP7
đến EP12 chưa được bao phủ bởi bất kỳ hạng mục bao phủ kiểm thử nào vì các phân
vùng này không có các biên xác định (như đă nêu ở bước trên).
Đối với các phân vùng không hợp lệ còn
lại mà đã được xác định (tức là đối với các biên của các điều kiện kiểm thử từ
TCOND13 đến TCOND20 vẫn chưa được bao phủ), có thể xác định được các hạng mục
bao phủ kiểm thử không hợp lệ sau đây:
TCOVER31:
Điểm thi = 32766
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND13)
TCOVER32:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND13)
TCOVER33:
Điểm thi = 32768
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND13)
TCOVER34:
Điểm thi = -32769
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND14)
TCOVER35:
Điểm thi = -32768
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER36:
Điểm thi = -32767
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND14)
TCOVER37:
Điểm luận văn = 32766
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND15)
TCOVER38:
Điểm luận văn = 32767
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm luận văn = 32768
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND15)
TCOVER40:
Điểm luận văn = -32769
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND16)
TCOVER41:
Điểm luận văn = -32768
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND16)
TCOVER42:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND16)
TCOVER43:
Điểm tổng = 102
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND17)
TCOVER44:
Điểm tổng = 32766
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND18)
TCOVER45:
Điểm tổng = 32767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER46:
Điểm tổng = 32768
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND18)
TCOVER47:
Điểm tổng = -2
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND19)
TCOVER48:
Điểm tổng = -32769
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tổng = -32768
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND20)
TCOVER50:
Điểm tổng = -32767
(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND20)
B.2.3.6 Bước 4: Xây
dựng các ca kiểm thử (TD4)
Các ca kiểm thử có thể được xây dựng để
bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đã được xác định trong bước trước. Ví dụ,
để đạt được độ bao phủ biên là 100% thl phải xây dựng tất cả các ca kiểm thử để
bao phủ tất cả các hạng mục bao phủ kiểm thử. Có thể sử dụng kỹ thuật phân tích
giá trị biên một- một để xây dựng một ca kiểm thử dựa cho hạng mục bao phủ kiểm
thử hoặc có thể sử dụng kỹ thuật phân tích giá trị biên tối thiểu hóa nhằm giảm
tối thiểu các ca kiểm thử cần xây dựng mà vẫn bao phủ toàn bộ các hạng mục bao
phủ kiểm thử.
Các điều kiện tiên quyết của tất cả
các ca kiểm thử đối với hàm tạo điểm đều giống nhau đó là đều có đầu
vào điểm thi và điểm luận văn.
Giả sử độ bao phủ biên đạt 100% và sử
dụng kỹ thuật phương pháp phân tích giá trị biên một-một để xây dựng các ca kiểm
thử thì có thể tạo ra được sáu ca kiểm thử cho đầu vào điểm thi như được trình
bày trong Bảng B.12. Mỗi ca kiểm thử được tạo ra như sau: Thứ nhất, lựa chọn một
giá trị biên (hạng mục bao phủ kiểm thử) cho từng ca kiểm thử; Thứ hai, phân bổ
một giá trị hợp lệ tùy ý cho tất cả các đầu vào khác có trong ca kiểm thử; và
thứ ba, xác định kết quả mong đợi của kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca kiểm thử
1
2
3
4
5
6
Đầu vào (điểm thi)
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
74
75
76
Đầu vào (điểm luận văn)
15
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
14
15
16
89
90
91
Hạng mục bao phủ kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Giá trị biên được kiểm thử (điểm
thi)
0
25
Đầu ra mong đợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm D
điểm D
điểm A
điểm A
Bản tin lỗi
Lưu ý: Đầu vào điểm luận văn được lấy
một giá trị tùy ý là 15, do các ca kiểm thử này tập trung vào thực hiện tạo các
biện điểm thi.
Các ca kiểm thử được xây dựng từ đầu
vào điểm luận văn là:
Bảng B.13 -
Các ca kiểm thử đối với điểm luận văn
Ca kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
Đầu vào (điểm thi)
40
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
Đầu vào (điểm luận văn)
-1
0
1
24
25
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
40
41
64
65
66
Hạng mục bao phủ kiểm thử
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
Giá trị biên được kiểm thử (điểm
thi)
0
25
Đầu ra mong đợi
Bản tin lỗi
điểm C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm B
điểm B
Bản tin lỗi
Lưu ý: Đầu vào điểm thi được lấy một
giá trị hợp lệ tùy ý là 40. Các ca kiểm thử được xây dựng từ các đầu ra điểm tổng
là:
Bảng B.14 -
Các ca kiểm thử đối với điểm tổng
Ca kiểm thử
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
Đầu vào (điểm thi)
-1
0
0
28
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Đầu vào (điểm luận văn)
0
0
1
0
0
15
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
0
1
28
29
30
31
Hạng mục bao phủ kiểm thử
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)
0
29
29, 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra mong đợi
bản tin lỗi
điểm D
điểm D
điểm D
điểm D
điểm C
điểm C
Bảng B.15 -
Các ca kiểm thử đối với điểm tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
23
24
25
26
27
Đầu vào (điểm thi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
50
26
48
49
45
71
Đầu vào (điểm luận văn)
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
25
20
20
25
0
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
48
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
68
69
70
71
Hạng mục bao phủ kiểm thử
20
21
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
25
26
27
Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)
49
49. 50
50
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Đầu ra mong đợi
điểm C
điểm C
điểm B
điểm B
điểm B
điểm B
điểm A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.16 -
Các ca kiểm thử đối với điểm tổng
Ca kiểm thử
28
29
30
Đầu vào (điểm thi)
74
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
26
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
99
100
101
Hạng mục bao phủ kiểm thử
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)
100
100,101
Đầu ra mong đợi
điểm A
điểm A
Bản tin lỗi
Các giá trị đầu vào điểm thi và điểm
luận văn được tạo ra từ điểm tổng, điểm tổng chính là tổng của điểm thi và điểm
luận văn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.17 -
Các ca kiểm thử đối với điểm thi
Ca kiểm thử
31
32
33
34
35
36
Đầu vào (điểm thi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32767
32768
-32769
-32768
-32767
Đầu vào (điểm luận văn)
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
32781
32782
32783
-32754
-32753
-32752
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
33
34
35
36
Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)
32767
-32768
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Đản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bảng B.18 - Các
ca kiểm thử đối với điểm luận văn
Ca kiểm thử
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
40
41
42
Đầu vào (điểm thi)
40
40
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Đầu vào (điểm luận văn)
32766
32767
32768
-32769
-32768
-32767
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32807
32808
-32729
-32728
-32727
Hạng mục bao phủ kiểm thử
37
38
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
42
Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)
32767
-32768
Đầu ra mong đợi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bảng B.19 -
Các ca kiểm thử đối với điểm tổng
Ca kiểm thử
43
44
45
46
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
50
Đầu vào (điểm thi)
75
16383
32767
1
-1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32766
Đầu vào (điểm luận văn)
27
16383
0
32767
-1
-32769
-16384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)
102
32766
32767
32768
-2
-32769
-32768
-32767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
44
45
46
47
48
49
50
Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32767
1
-32768
Đầu ra mong đợi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin lỗi
Bản tin lỗi
Cần lưu ý rằng khi sử dụng các giá trị
đầu vào không hợp lệ (như trình bày ở các bảng trên là các ca kiểm thử 1, 6,
7,12, 13, và từ 30 đến 50), tùy thuộc vào việc thực hiện, có thể không thể thực thi được
chính xác các ca kiểm thử. Chẳng hạn như trong ngôn ngữ lập trình Ada, nếu các
biến đầu vào được khai báo là một số nguyên dương thì sẽ không thể gán một giá trị
âm cho nó. Mặc dù vậy, vẫn phải xem xét tất cả các các ca kiểm thử.
Các ca kiểm thử trên đạt 100% độ bao
phủ giá trị biên đối với phương pháp phân tích 3 giá trị biên vì nó cho phép tất
cả các hạng mục bao phủ kiểm thử đã
xác định được thực hiện bởi ít nhất một ca kiểm thử. Có thể chỉ đạt được mức
bao phủ giá trị biên thấp hơn nếu một số biên được xác định không được thực hiện.
Nếu không xác định
được một số biên thì bất kỳ
phương pháp tính độ bao phủ nào dựa trên một tập hợp không đầy đủ các biên này
cũng không chính xác.
B.2.3.7 Bước 5: Tập
hợp các bộ kiểm thử (TD5)
Giả sử có thể tự động kiểm tra đáp ứng
chấp nhận/ từ chối đối với từng ca kiểm thử hợp lệ nhưng không thể tự động xử
lý các bản tin lỗi (FM) được tạo ra bởi các ca kiểm thử không hợp lệ thì chúng ta có
thì phải tạo ra
hai bộ kiểm thử (TS); một cho kiểm thử thủ công và một cho kiểm thử tự động.
TS1: Kiểm thử thủ công gồm các ca kiểm
thử 1, 6, 7, 12, 13 và từ 30 đến 50.
TS2: Kiểm thử tự động gồm các ca kiểm
thử 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11 và từ 14 đến 29.
B.2.3.8 Bước 6: Xác định
các thủ tục kiểm thử (TD6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP1: Kiểm thử thủ công, bao phủ tất cả
các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
Đối với các ca kiểm thử tự động trong
bộ kiểm thử TS2, có thể viết được một kịch bản kiểm thử để thực hiện tất cả các
ca kiểm thử trong bộ kiểm thử sau:
TP2: Kiểm thử tự động, bao phủ tất cả
các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS2, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
Đối với thủ tục kiểm thử tự động TP2,
cần phải viết được mã tự động để thực hiện các thủ tục.
B.2.3.9 Độ bao phủ
phân tích giá trị biên
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.3 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ
kiểm thử đối với phân tích giá trị biên đạt được là 100%.
B.2.4 Kiểm
thử cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của kiểm thử cú pháp là để
đưa ra một bộ các ca kiểm thử mà bao phủ cú pháp đầu vào của các hạng mục kiểm thử theo
mức độ bao phủ cú pháp đầu vào được lựa chọn. Kỹ thuật này được dựa trên sự
phân tích cơ sở kiểm thử của các hạng mục kiểm thử để lập sơ đồ mô phỏng hành
vi của nó bằng cách mô tả các đầu vào thông qua cú pháp của nó. Kỹ thuật này chỉ
có hiệu quả trong phạm vi mà cú pháp được định nghĩa tương ứng với củ pháp quy
định.
B.2.4.2 Đặc tả
Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử mà
chỉ đơn giản là kiểm tra xem liệu đầu vào float_in có phù hợp với
các cú pháp của một số thực có dấu chấm động hay không, float (được định nghĩa
dưới đây). Các đầu ra hạng mục kiểm thử check_res có hình thức "hợp
lệ" hoặc "không hợp lệ" tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của nó.
Dưới đây là sự biểu diễn cú pháp đối với
số thực dấu chấm động, kiểu dữ liệu float trong dạng Backus- Naur(BNF):
Các ký hiệu kết thúc được để
trong dấu ngoặc kép: đây là phần cơ bản nhất của cú pháp - các
ký tự thực tế mà là đầu vào cho các hạng mục kiểm thử. Dấu I dùng để tách biệt
những lựa chọn (tức là hoặc (or)). Dấu ngoặc vuông [] chứa một hạng
mục tùy chọn hoặc là không chứa hạng mục tùy chọn nào cả. Dấu ngoặc móc {} chứa
một hạng mục mà có thể được lặp lại
một hoặc nhiều lần.
B.2.4.3 Bước 1: Xác
định các tập tính năng (TD1)
Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được
định nghĩa trong cơ sở kiểm thử, chỉ có một tính năng cần phải được định nghĩa:
FS1: float_in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1 là xác định các điều kiện kiểm
thử từ cú pháp. Các điều kiện kiểm thử có thể được định nghĩa như các tham số đầu vào
trong cú pháp. Các điều kiện kiểm thử được xác định như sau:
TCOND1 float = int “e” int
TCOND2 int =
[“+"|”-"] nat
TCOND3 nat = {dig}
TCOND4 dig = “0”|“1”|“2”|“3”|“4”|“5”|“6”|“7”|“8”|“9”
B.2.4.5 Bước 3: Xác
định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Trong kiểm thử cú pháp, các hạng mục
bao phủ kiểm thử là "các tùy chọn" của cú pháp (được coi là các hạng
mục bao phủ kiểm thử hợp lệ) và các hạng mục bao phủ kiểm thử là "những đột
biến" của cú pháp (được coi là các hạng mục bao phủ kiểm thử không hợp lệ)
(các định nghĩa về "tùy chọn" và "đột biến" của cú pháp được
nêu trong Điều
5.2.4.2 ).
Các hạng mục bao phủ kiểm thử hợp lệ có
thể được tạo ra cho các phần tử nằm bên phải của định nghĩa BNF. Có 3 hạng mục
bao phủ kiểm thử có thể được tạo ra cho các dấu “+" và dấu của điều kiện
kiểm thử TCOND2:
TCOVER1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER3:
Không có dấu “+” hoặc dấu nào
Chỉ có một dấu “+”
Chỉ có một dấu “-“
(Đối với TCOND2vàTCOND1)
(Đối với TCOND2 và TCOND1)
(Đối với TCOND2 và TCOND1)
CHÚ THÍCH 1: Có thể tạo được các
hạng mục bao phủ kiểm thử riêng đối với các trường hợp dấu “+” và dấu thứ nhất và
thứ hai nếu cần.
nat có hai hạng mục bao phủ kiểm thử,
đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER5: nat là số có nhiều chữ số (Đối với TCOND3
và
TCOND2)
CHÚ THÍCH 2: Có thể tạo được các hạng
mục bao phủ kiểm thử riêng biệt đối với các trường hợp thứ nhất và thứ hai
của nat nếu cần.
dig có mười tùy chọn, đó là:
TCOVER6:
Số nguyên là một số “0“
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
TCOVER7:
Số nguyên là một số “1"
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nguyên là một số “2"
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
TCOVER9:
Số nguyên là một số “3"
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
TCOVER10
Số nguyên là một số “4”
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
TCOVER11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
TCOVER12
Số nguyên là một số “6”
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
TCOVER13
Số nguyên là một số “7”
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
TCOVER14
Số nguyên là một số “8"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER15
Số nguyên là một số “9”
(Đối với TCOND4 và TCOND3)
Vậy có thể xác định được 15 hạng mục
bao phủ kiểm thử hợp lệ.
Bước thứ nhất để xác định các hạng mục
bao phủ kiểm thử không hợp lệ xây dựng một danh sách các đột biến chung mà có
thể được áp dụng cho các điều kiện kiểm thử. Danh sách các đột có thể có là:
m1, m2, m3, m4. Trong đó :
m1: Đưa ra một giá trị không hợp lệ
cho một phần tử;
m2: Thay thế một phần tử bằng một phần
tử khác được xác định;
m3: Bỏ sót một phần tử được
xác định;
m4: Thêm một phần tử mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những đột biến chung được áp dụng cho
các phần tử riêng lẻ của cú pháp để mang lại đột biến cụ thể. Do đó, có thể xác
định được các hạng mục bao phủ kiểm thử không hợp lệ dưới đây:
TCOVER16
TCOVER17
TCOVER18
TCOVER19
TCOVER20
TCOVER21
Áp dụng m1 đối với "int"
thứ nhất
Áp dụng m1 đối với "e"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng m1 đối với “[“+”|“-”]”
Áp dụng m1 đối với "nat"
Áp dụng m2 khi thay thế
"e" cho "int" thứ nhất
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND2)
(Đối với TCOND2)
(Đối với TCOND1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng m2 khi thay thế "
["+"|“-”]” cho
"int thứ nhất
(Đối với TCOND 1 và TCOND2)
TCOVER23:
TCOVER24:
Áp dụng m2 khi thay thế
"int" thứ nhất cho "e
Áp dụng m2 khi thay thế "
("+" I “-"]” cho
"e"
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1 và TCOND2)
TCOVER25:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER27:
Áp dụng m2 khi thay thế
"e" cho "int" thứ hai
Áp dụng m2 khi thay thế "
["+"I“-”]"cho “int” thứ hai
Áp dụng m2 khi thay thế
"e" cho " ["+"I"-"]"
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1 và TCOND2)
TCOVER28:
Áp dụng m2 khi thay thế "
e" cho "nat"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER29:
Áp dụng m2 khi thay thế
" ["+"I"-"]" cho "nat"
(Đối với TCOND1 và TCOND2)
TCOVER30
TCOVER31
TCOVER32
TCOVER33:
TCOVER34:
TCOVER35:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng m3 đối với "int"
thứ nhất
Áp dụng m3 đối với "e"
Áp dụng m3 đối với "int"
thứ hai
Áp dụng m4 khi một
thêm phần tử
trước
"int" thứ
nhất
Áp dụng m4 để khi thêm một phần tử
trước "e"
Áp dụng m4 khi thêm một phần tử trước "int"
thứ hai
Áp dụng m4 khi thêm một phần tử sau
"int" thứ
hai
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1)
(Đối với TCOND1)
TCOVER37:
Áp dụng m4 khi thêm một phần tử trước
"int" thứ
nhất và “[“+”|“+”]”
(Đối với TCOND1 và TCOND2)
TCOVER38:
Áp dụng m4 khi thêm một phần tử giữa
"[“+”|“-”]” và “int” thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER39:
Áp dụng m4 khi thêm một phần tử giữa “int”
thứ nhất và “e”
(Đối với TCOND1)
["+"| “-”] được
coi là một phần tử duy nhất vi đột biến của các hạng mục tùy chọn riêng biệt
không xây dựng các ca kiểm thử có cú pháp hợp lệ (sử dụng các đột biến chung
này).
B.2.4.6 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
Các ca kiểm thử hợp lệ được xây dựng bằng
cách lựa chọn một hoặc nhiều tùy chọn cho các ca kiểm thử hiện có, xác định các
đầu vào đề thực hiện các tùy chọn và xác định kết quả mong đợi (trong trường hợp
này là 'check_ res' là kết quả mong đợi). Các ca kiểm thử hợp lệ là:
Bảng B.20 -
Các ca kiểm thử hợp lệ đối với kiểm thử cú pháp
Ca kiểm thử
Đầu vào
‘float_in’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
mong đợi ‘check_res’
TC 1
3e2
TCOVER1
'hợp lệ'
TC 2
+2e+5
TCOVER2
'hợp lệ'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6e-7
TCOVER3
‘hợp lệ'
TC 4
6e-2
TCOVER4
‘hợp lệ'
TC 5
1234567890e3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'hợp lệ'
TC 6
0e0
TCOVER6
‘hợp lệ’
TC 7
1e1
TCOVER7
‘hợp lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2e2
TCOVER8
'hợp lệ’
TC 9
3e3
TCOVER9
'hợp lệ’
TC 10
4e4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘hợp lê’
TC 11
5e5
TCOVER11
'hợp lệ'
TC 12
6e6
TCOVER12
‘hợp lệ'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7e7
TCOVER13
‘hợp lệ’
TC 14
8e8
TCOVER14
‘hợp lệ’
TC 15
9e9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'hợp lệ’
Điều này không có nghĩa là một bộ kiểm
thử rất nhỏ thực hiện tất cả 15 tùy chọn (có thể giảm xuống chỉ còn ba ca kiểm
thử, ví dụ, ca kiểm thử số 2, 3 và 5 ở trên), do đó một số ca kiểm thử sẽ thực
hiện thêm nhiều tùy chọn hơn là chỉ thực hiện một tùy chọn được liệt kê trong cột
"Hạng mục bao phủ kiểm thử" ở bảng trên. Mỗi tùy chọn được xử lý
riêng để hiểu rõ được việc xây dựng chúng. Phương pháp này cũng dễ dàng xác định
được nguyên nhân gây lỗi.
Các ca kiểm thử không hợp lệ được tạo
ra bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều đột biến cho các ca kiểm thử hiện có, xác định
các đầu vào để thực hiện các đột biến và xác định kết quả mong đợi (trong trường
hợp này kết quả mong đợi là
'check_ res'). Các ca kiểm thử không hợp lệ là:
Bảng B.21 -
Các ca kiểm thử không hợp lệ đối với kiểm thử cú pháp
Ca kiểm thử
Đầu vào
‘float_in’
Đột biến
Hạng mục
bao phủ kiểm thử
Kết quả
mong đợi ‘check_res’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xe0
m1
TCOVER16
‘không hợp
lệ’
TC 17
0x0
m1
TCOVER17
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0ex
m1
TCOVER18
‘không hợp
lệ’
TC 19
x0e0
m1
TCOVER19
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+xe0
m1
TCOVER20
‘không hợp
lệ’
TC 21
ee0
m2
TCOVER21
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+e0
m2
TCOVER22
‘không hợp
lệ’
TC 23
000
m2
TCOVER23
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0+0
m2
TCOVER24
‘không hợp
lệ’
TC 25
0ee
m2
TCOVER25
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0e+
m2
TCOVER26
‘không hợp
lệ’
TC 27
e0e0
m2
TCOVER27
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ee0
m2
TCOVER28
‘không hợp
lệ’
TC 29
++e0
m2
TCOVER29
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0
m3
TCOVER30
‘không hợp
lệ’
TC 31
00
m3
TCOVER31
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0e
m3
TCOVER32
‘không hợp
lệ’
TC 33
y0e0
m4
TCOVER33
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0ye0
m4
TCOVER34
‘không hợp
lệ’
TC 35
0ey0
m4
TCOVER35
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0e0y
m4
TCOVER36
‘không hợp
lệ’
TC 37
y+0e0
m4
TCOVER37
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+y0e0
m4
TCOVER38
‘không hợp
lệ’
TC 39
+0ye0
m4
TCOVER39
‘không hợp
lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số các đột biến còn lại
không thể phân biệt được với các đột biến khác và chúng được bao phủ bởi một ca
kiểm thử duy nhất. Ví dụ, áp dụng đột biến m1 ("gán một giá trị không hợp
lệ cho một phần tử") bằng cách thay thế điều kiện kiểm thử TCOND4, sẽ là một
số nguyên, có dấu "+" tạo thành "0e +". Đây là đầu vào tương tự
được tạo ra cho ca kiểm thử 26 trong Bảng B.21.
Có thể tạo ra được nhiều ca kiểm thử
hơn bằng cách đưa ra những lựa chọn khác nhau khi sử dụng các kỹ thuật kiểm thử
đột biến đơn, hoặc các kỹ thuật kiểm thử đột biến kết hợp.
B.2.4.7 Bước 5: Tập
hợp các bộ kiểm thử (TD5)
Có thể tập hựp các ca kiểm thử hợp lệ
vào một bộ kiểm thử và các ca kiểm thử không hợp lệ vào một bộ kiểm thử:
TS1: Gồm các ca kiểm thử hợp lệ: 1,2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
TS2: gồm các ca kiểm thử không hợp lệ: 16, 17, 18,
19, 20, 21, 22, 23, 24, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31,32, 33, 34, 35, 36, 37, 38,
39.
B.2.4.8 Bước 6: Xác
định các thủ tục kiểm thử (TD6)
Tất cả các ca kiểm thử có thể được tập
hợp lại vào một thủ tục một kiểm thử, bắt đầu là các ca kiểm thử hợp lệ và kết
thúc là các ca kiểm thử không hợp lệ.
TP1: Trước tiên bao phủ tất cả các ca
kiểm thử hợp lệ trong bộ kiểm thử TS1, tiếp theo là bao phủ tất
cả các ca kiểm thử không hợp lệ trong bộ kiểm thử TS2 theo thứ tự quy
định trong các bộ kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đã trình bày trong Điều 6.2.4,
không có phương pháp tính toán độ bao phủ kiểm thử cú pháp.
B.2.5 Các kỹ
thuật thiết kế kiểm thử tổ hợp
B.2.5.1 Giới thiệu
Mục đích của kiểm thử tổ hợp là để giảm
chi phí kiểm thử bằng cách xây dựng một số lượng nhỏ (có thể tối thiểu) các ca
kiểm thử mà vẫn bao
phủ được một bộ các tham số và các giá trị đầu vào của các hạng mục kiểm thử. Kỹ
thuật thiết kế kiểm thử tổ hợp có khả năng xây dựng các ca kiểm thử từ các giá
trị đầu vào mà trước đó đã được lựa chọn, chẳng hạn như thông qua việc áp dụng
các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả khác
như kỹ thuật phân vùng tương đương hoặc kỹ thuật phân tích giá trị biên. Mỗi kỹ thuật sẽ
được minh họa bằng một ví dụ. Vì mỗi kỹ thuật đều có những bước chung là xác định
các
tập
tính năng (TD1) và Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2) nên các bước
chung này được đề cập một lần dưới đây và dùng tất cả các kỹ thuật thiết kế kiểm
thử, sau đó từng kỹ thuật kiểm thử sẽ thực hiện từ bước Xác định các hạng mục
bao phủ kiểm thử (TD3) và Xây
dựng các ca kiểm thử (TD4) cho đếm bước 6 (TD6).
B.2.5.2 Đặc tả
Hãy xem xét cơ sở kiểm thử đối với một
hạng mục kiểm thử sở thích_du lịch, trong đó ghi lại những sở thích du lịch
của các nhân viên của một tổ chức đi du lịch đến các thành phố chính của một số
nước với mục đích công việc. Trong đó bao gồm những giá trị đầu vào sau:
Nơi đến = Pans, London, Sydney
Hạng = Hạng nhất, hạng thương gia, hạng
phổ thông
Chỗ ngồi = Chỗ ngồi cạnh lối đi, chỗ ngồi
cạnh cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.3 Bước 1: Xác định
các tập tính năng (TD1)
Vì chỉ có một hạng mục bao phủ kiểm thử
được định nghĩa trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng được xác định:
FS1: Hàm sở thích du lịch
(travel_preference)
B.2.5.4 Bước 2: Xác
định các điều kiện kiểm thử (TD2)
Tất cả kỹ thuật thiết kế kiểm thử tổ hợp
đều dùng chung một phương pháp để xác định các điều kiện kiểm thử. Vì thế, các
điều kiện kiểm thử mà tương ứng với mỗi tham số (P) của hạng mục kiểm thử sẽ tạo
ra một giá trị (V) cụ thể, kết quả của sự kết hợp này sẽ tạo thành một cặp PV.
Bước này được lặp đi lặp lại cho đến khi tất cả các tham số đã được ghép đôi với
các giá trị tương ứng của nó. Đối với ví dụ trên, sẽ ghép được các cặp PV sau:
TCOND1:
Nơi đến - Paris
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND3:
Nơi đến - Sydney
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND4:
Hạng nhất
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND5:
Hạng thương gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND6:
Hạng phổ thông
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND7:
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND8:
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với tập tính năng FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.5.1 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Trong kiểm thử tất cả các tổ hợp, các
hạng mục bao phủ kiểm thử là những kết hợp duy nhất của các cặp PV, tạo thành một
cặp PV cho mỗi tham số hạng mục kiểm thử. Những cặp PV này được coi như các điều
kiện kiểm thử:
TCOVER1:
Nơi đến - Paris
Hạng nhất
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 1, 4, 7
TCOVER2:
Nơi đến - Paris
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 1, 4, 8
TCOVER3:
Nơi đến - Paris
Hạng thương gia
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 1, 5, 7
TCOVER4:
Nơi đến - Paris
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 1, 5, 8
TCOVER5:
Nơi đến - Paris
Hạng phổ thông
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 1, 6, 7
TCOVER6:
Nơi đến - Paris
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 1, 6, 8
TCOVER7:
Nơi đến - London
Hạng nhất
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 2, 4, 7
TCOVER8:
Nơi đến - London
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 2, 4, 8
TCOVER9:
Nơi đến - London
Hạng thương gia
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 2, 5, 7
TCOVER10:
Nơi đến - London
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 2, 5, 8
TCOVER11:
Nơi đến - London
Hạng phổ thông
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 2, 6, 7
TCOVER12:
Nơi đến - London
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 2, 6, 8
TCOVER13:
Nơi đến - Sydney
Hạng nhất
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 3, 4, 7
TCOVER14:
Nơi đến - Sydney
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 3, 4, 8
TCOVER15:
Nơi đến - Sydney
Hạng thương gia
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 3, 5, 7
TCOVER16:
Nơi đến - Sydney
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 3, 5, 8
TCOVER17:
Nơi đến - Sydney
Hạng phổ thông
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND 3, 6, 7
TCOVER18:
Nơi đến - Sydney
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND 3, 6, 8
B.2.5.5.2 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
Các ca kiểm thử được xây dựng bằng
cách lựa chọn một cặp PV và kết hợp nó với một cặp PV khác từ tất cả các tham số
khác (trong đó mỗi kết hợp
tạo ra chính xác một ca kiểm thử), xác định các giá trị hợp lệ bất kỳ để tìm
các biến đầu vào khác theo yêu cầu của các ca kiểm thử, xác định kết quả mong đợi
và lặp đi lặp lại cho đến khi đạt được độ bao phủ yêu cầu. Trong ví dụ này sẽ tạo
được các ca kiểm thử sau:
Bảng B.22 - Các ca kiểm
thử đối với kiểm thử tất cả các
tổ hợp
Ca kiểm thử
Các giá trị
đầu vào
Kết quả
mong đợi
Hạng mục
bao phủ kiểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng ghế
Chỗ ngồi
1
Paris
Hạng nhất
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
TCOVER1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng nhất
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER2
3
Paris
Hạng thương
gia
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Paris
Hạng thương
gia
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER4
5
Paris
Hạng phổ
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chấp
nhận
TCOVER5
6
Paris
Hạng phổ
thông
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng nhất
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
TCOVER7
8
Luân Đôn
Hạng nhất
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Luân Đôn
Hạng thương
gia
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
TCOVER9
10
Luân Đôn
Hạng thương
gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chấp
nhận
TCOVER10
11
Luân Đôn
Hạng phổ
thông
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
TCOVER11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng phổ
thông
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER12
13
Sydney
Hạng nhất
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Sydney
Hạng nhất
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER14
15
Sydney
Hạng thương
gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chấp
nhận
TCOVER15
16
Sydney
Hạng thương
gia
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng phổ
thông
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
TCOVER17
18
Sydney
Hạng phổ
thông
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.5.3 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TD5)
Có thể phân chia các ca kiểm thử theo
chỗ ngồi cạnh lối đi và chỗ ngồi cạnh cửa sổ. Do đó, có thể có hai bộ kiểm
thử sau:
TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 3, 5, 7,
9,
11, 13, 15, 17
TS2: Gồm các ca kiểm thử 2, 4, 6, 8,
10,
12,
14,
16, 18
B.2.5.5.4 Bước 6: Xác định
các thủ tục kiểm thử (TD6)
Vì mỗi bộ kiểm thử sẽ được thực hiện bởi các kỹ sư
kiểm thử khác nhau nên có thể chia chúng thành hai thủ tục kiểm thử như sau:
TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ
tự quy định trong bộ kiểm thử.
TP2: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS2, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
B.2.5.5.5 Độ bao phủ kiểm
thử tất cả các tổ hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ
kiểm thử đối với kiểm thử tất cả các tổ hợp đạt được là 100%.
B.2.5.6 Kiểm thử từng
cặp
B.2.5.6.1 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Trong kiểm thử từng cặp, các hạng mục
bao phủ kiểm thử được xác định là các cặp PV với các tham số khác nhau. Trong
ví dụ sở thích du lịch, có thể xác định
được các hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây:
TCOVER1:
Paris, hạng nhất
(đối với TCOND1, TCOND4)
TCOVER2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với TCOND1, TCOND5)
TCOVER3:
Paris, hạng phổ thông
(đối với TCOND1, TCOND6)
TCOVER4:
London, hạng nhất
(đối với TCOND2, TCOND4)
TCOVER5:
London, hạng thương gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER6:
London, hạng phổ thông
(đối với TCOND2, TCOND6)
TCOVER7:
Sydney, hạng nhất
(đối với TCOND3, TCOND4)
TCOVER8:
Sydney, hạng thương gia
(đối với TCOND3, TCOND5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sydney, hạng phổ thông
(đối với TCOND3, TCOND6)
TCOVER10:
Paris, chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND1, TCOND7)
TCOVER11:
Paris, chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND1, TCOND8)
TCOVER12:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với TCOND2, TCOND7)
TCOVER13:
London, chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND2, TCOND8)
TCOVER14:
Sydney, chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND3, TCOND7)
TCOVER15:
Hạng nhất, chỗ ngồi cạnh cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER16:
Hạng nhất, chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND4, TCOND7)
TCOVER17:
Hạng nhất, chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND4, TCOND8)
TCOVER18:
Hạng thương gia, chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND5, TCOND7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng thương gia, chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND5, TCOND8)
TCOVER20:
Hạng phổ thông, chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND6, TCOND7)
TCOVER21:
Hạng phổ thông, chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND6, TCOND8)
B.2.5.6.2 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.23 -
Các ca kiểm thử đối với kiểm thử từng cặp
Ca kiểm thử
Các giá trị
đầu vào
Kết quả
mong đợi
Hạng mục
bao phủ kiểm thử
Nơi đến
Hạng ghế
Chỗ ngồi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng nhất
Cạnh lối đi
Được chấp nhận
TCOVER1,
TCOVER10,
TCOVER16
2
Paris
Hạng thương gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chấp nhận
TCOVER2,
TC0VER11,
TCOVER19
3
Paris
Hạng phổ thông
Cạnh lối đi
Được chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER10,
TCOVER20
4
Luân Đôn
Hạng nhất
Cạnh lối đi
Được chấp nhận
TCOVER4,
TCOVER12,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Luân Đôn
Hạng thương
gia
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER5,
TCOVER13,
TCOVER19
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng phổ
thông
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
TCOVER6,
TCOVER12,
TCOVER20
7
Sydney
Hạng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chấp
nhận
TCOVER7,
TCOVER15,
TCOVER17
8
Sydney
Hạng thương
gia
Cạnh lối đi
Được chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER14,
TCOVER18,
9
Sydney
Hạng phổ
thông
Cạnh cửa sổ
Được chấp
nhận
TCOVER9,
TCOVER15,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.6.3 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TD5)
Do có ít các ca kiểm thử được tạo ra ở
bảng trên nên có thể kết hợp chúng vào trong một bộ kiểm thử như sau:
TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9
B.2.5.6.4 Bước 6: Xác định
các thủ tục kiểm thử (TD6)
Do chỉ có một bộ kiểm thử nên có thể kết
hợp bộ kiểm thử này vào trong một thủ tục kiểm thử.
TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
B.2.5.6.5 Tính độ bao
phủ kiểm thử từng
cặp
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.5.2 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.7 Kiểm thử từng
lựa chọn
B.2.5.7.1 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Trong kiểm thử từng lựa chọn (hoặc kiểm
thử 1-wise), các hạng mục bao phủ kiểm thử là một tập các cặp P-V. Do đó, đối với
ví dụ về sở thích du lịch, có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm
thử sau đây:
TCOVER1:
Nơi đến - Paris
(đối với TCOND1)
TCOVER2:
Nơi đến - London
(đối với TCOND2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi đến - Sydney
(đối với TCOND3)
TCOVER4:
Hạng nhất
(đối với TCOND4)
TCOVER5:
Hạng thương gia
(đối với TCOND5)
TCOVER6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với TCOND6)
TCOVER7:
Chỗ ngồi cạnh lối đi
(đối với TCOND7)
TCOVER8:
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(đối với TCOND8)
B.2.5.7.2 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
Các ca kiểm thử từng lựa chọn được xây
dựng bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều cặp PV cho các ca kiểm thử hiện có, lựa
chọn các giá trị hợp lệ bất kỳ cho các biến số đầu vào khác theo yêu cầu của
các ca kiểm thử, xác định các kết quả mong đợi và lặp đi lặp lại cho đến khi tất
cả các cặp PV có trong ít nhất
một ca kiểm thử. Đối với ví dụ này, chỉ có ba ca kiểm thử được tạo ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca kiểm thử
Các giá trị đầu
vào
Kết quả
mong đợi
Hạng mục
bao phủ kiểm thử
Nơi đến
Hạng ghế
Chỗ ngồi
1
Paris
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh lối đi
Chấp nhận
TCOVER1, TCOVER4,
TCOVER7
2
Luân Đôn
Hạng thương
gia
Cạnh cửa sổ
Chấp nhận
TCOVER2, TCOVER5,
TCOVER8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sydney
Hạng phổ
thông
Cạnh lối đi
Chấp nhận
TCOVER3, TCOVER6, TCOVER7
Lưu ý: Có thể tạo ra được các ca kiểm
thử khác đạt được mức độ bao phủ quy định.
B.2.5.7.3 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TDS)
Do có ít các ca kiểm thử được tạo ra ở
bảng trên nên có thể kết hợp chúng vào trong một bộ kiểm thử như sau:
TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ
một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử
TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
B.2.5.7.5 Độ bao kiểm
thử phủ từng lựa chọn
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.5.3 và các hạng
mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
Do đó, độ bao phủ các hạng
mục bao phủ kiểm thử đối với kiểm thử từng lựa chọn đạt được là 100%.
B.2.5.8 Kiểm thử lựa
chọn cơ sở
B.2.5.8.1 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Đối với kiểm thử lựa chọn cơ sở, các hạng mục
bao phủ kiểm thử được lựa chọn bằng cách lựa chọn một giá trị "lựa chọn cơ
sở" cho từng tham số. Ví dụ, lựa chọn cơ sở có thể được lựa
chọn từ các hồ sơ hoạt động, từ đường đi chính trong kiểm thử trường
hợp sử dụng hoặc từ những hạng mục bao phủ kiểm thử mà được tạo ra trong khi
phân vùng tương đương. Trong ví dụ này, các giá trị đầu vào dưới đây sẽ được chọn
là lựa chọn cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi đến - London
Hạng phổ thông,
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(Bao phủ TCOND2, TCOND6 và TCOND8)
Các hạng mục bao phủ kiểm thử còn lại
được xác định bằng cách xác định tất cả các cặp PV còn lại:
TCOVER2
Nơi đến - Paris
Hạng phổ thông
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER3
Nơi đến - Sydney
Hạng phổ thông
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(Bao phủ TCOND3, TCOND6 và TCOND8)
TCOVER4
Nơi đến - London
Hạng nhất
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER5
Nơi đến - London
Hạng thương gia
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(Bao phủ TCOND2, TCOND5 và TCOND8)
TCOVER6
Nơi đến - London
Hạng phổ thông,
Chỗ ngồi cạnh lối đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER2
Nơi đến - Paris
Hạng phổ thông
Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
(Bao phủ TCOND1, TCOND6 và TCOND8)
B.2.5.8.2 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
Một ca kiểm thử lựa chọn cơ sở có thể được xây
dựng bằng cách kết hợp các hạng mục bao phủ kiểm thử:
Lựa chọn cơ sở: London, Hạng phổ
thông, Chỗ ngồi cạnh cửa sổ
Đây là ca kiểm thử thứ nhất trong bảng
dưới đây. Các ca kiểm thử còn lại có thể được xây dựng bằng cách thay thế một cặp
PV bằng trường kiểm thử lựa
chọn cơ sở và lặp đi lặp lại cho đến khi tất cả các cặp PV được bao phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca kiểm thử
Các giá trị đầu vào
Kết quả
mong đợi
Hạng mục
bao phủ kiểm thử
Nơi đến
Hạng ghế
Chỗ ngồi
1
Luân Đôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh cửa sổ
Chấp nhận
TCOVER1
2
Paris
Hạng phổ thông
Cạnh cửa sổ
Chấp nhận
TCOVER2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sydney
Hạng phổ thông
Cạnh cửa sổ
Chấp nhận
TCOVER3
4
Luân Đôn
Hạng nhất
Cạnh cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER4
5
Luân Đôn
Hạng thương gia
Cạnh cửa sổ
Chấp nhận
TCOVER5
6
Luân Đôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh lối đi
Chấp nhận
TCOVER6
B.2.5.8.3 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TD5)
Vì chỉ có một số lượng nhỏ các
ca kiểm thử được xây dựng trong ví dụ này nên có thể kết hợp các ca
kiểm thử đó vào một bộ kiểm thử.
TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 5, 6
B.2.5.8.4 Bước 6: Xác
định các thủ tục kiểm thử (TD6)
Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ
một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử
TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.5.4 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ
kiểm thử đối với cơ sở kiểm thử đạt được là 100%.
B.2.6 Kiểm
thử bảng quyết định
B.2.6.1 Giới thiệu
Mục đích của kiểm thử bảng
quyết định là xây dựng một bộ các ca kiểm thử mà bao phủ các kết hợp lô-gic giữa các
đầu vào và đầu ra (mà đại diện là một chuỗi các điều kiện và các hành động) được
kết hợp bởi các quy tắc
quyết định theo mức độ bao phủ điều kiện và hành động.
B.2.6.2 Đặc tả
Hãy xem xét hàm ghi nợ séc có đầu vào
là số tiền ghi nợ, loại tài khoản và số dư hiện tại và có đầu ra là số
dư mới và mã hành động. Loại tài khoản có thể là loại tài khoản bưu điện
('p') hoặc tài khoản counter (‘c’). Mã hành động có thể 'D và L', 'D', 'S và
L' hoặc 'L', tương ứng với ‘chỉ thực hiện ghi nợ’, 'thực hiện ghi nợ và gửi thư
thông báo', ‘Tạm treo tài
khoản và gửi thư thông báo’ và ‘chỉ gửi thư thông báo’. Hàm này có các cơ sở kiểm thử
sau:
Nếu có đủ tiền trong tài khoản hoặc số
dư mới nằm trong hạn mức thấu chi được ủy quyền thì việc ghi nợ được thực hiện.
Nếu số dư mới vượt quá hạn mức thấu chi được ủy quyền thì ghi nợ không được thực
hiện và nếu nó là một tài khoản bưu điện nó sẽ bị treo. Thư
được gửi đến cho tất cả các giao dịch trên tài khoản bưu điện và cho các tài
khoản không phải là tài khoản bưu điện nếu có đủ tiền (tức là tài khoản không
phải là thẻ tín dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì chỉ có một hạng mục bao phủ kiểm thử
được xác định trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng được xác định:
FS1: Hàm ghi nợ (cheque debit)
B.2.6.4 Bước 2: Xác
định các điều kiện kiểm thử (TD2)
Các điều kiện kiểm thử chính là các điều
kiện và hành động có thể được xác định từ cơ sở kiểm thử. Đối với
các điều kiện (C), có các điều kiện
kiểm thử sau:
TCOND1 (C1):
Số dư mới trong thẻ
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND2 (C2):
Rút quá số dư mới
nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND3 (C3):
Tài khoản bưu điện
(đối với tập tính năng FS1)
Đối với các hành động (A),
có các điều kiện kiểm thử sau:
TCOND4 (A1):
Thực hiện ghi nợ
(đối với tập tính năng
FS1)
TCOND5 (A2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND6 (A3):
Gửi thư thông báo
(đối với tập tính năng FS1)
B.2.6.5 Bước 3: Xác
định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Bảng quyết định cho phép xác định các
hạng mục bao phủ kiểm thử dựa trên các quy tắc quyết định trong bảng quyết định.
Mỗi cột của bảng quyết định là một quy tắc quyết định. Bảng quyết định bao gồm
hai phần. Trong phần thứ nhất, từng quy tắc quyết định được lập thành bảng dựa
vào các điều kiện. Chữ T biểu thị rằng điều kiện là ĐÚNG đối với các quy tắc
quyết định áp dụng, chữ ‘F’ biểu thị rằng điều kiện là SAI đối với các quy tắc quyết
định áp dụng. Trong
phần thứ hai, từng quy tắc quyết định được lập thành bảng dựa vào các hành động.
Chữ “T” biểu thị rằng các hành động
được thực hiện, chữ “F” biểu thị rằng các hành động sẽ không được thực hiện, dấu
sao (*) biểu thị sự
kết hợp của các điều kiện không khả thi và do đó không xác định được hành động
nào cho các quy tắc quyết định. Hai hoặc nhiều cột có thể được kết hợp với nhau
nếu chúng có chứa một điều
kiện Boolean mà không ảnh hưởng đến kết quả bất kể giá trị của nó.
Ví dụ có bảng quyết định sau đây, có 8 quy tắc
quyết định, 6 trong số đó là khả thi và do đó xác định được 6 hạng mục bao phủ kiểm thử:
Bảng B.26 - Bảng quyết
định của hàm
ghi nợ séc
Các quy tắc quyết định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
C1: Số dư mới trong thẻ
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
F
T
T
T
T
C2: Rút quá số dư mới
nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép
F
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
F
F
T
T
C3: Tài khoản bưu điện
F
T
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
T
F
T
A1: Thực hiện ghi nợ
F
F
T
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
*
*
A2: Tạm treo tài khoản
F
T
F
F
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
A3: Gửi thư thông báo
T
T
T
T
F
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù chữ T và F đã được
sử dụng trong bảng quyết định trên có nghĩa là “Đúng” và “Sai”, cũng có thể sử dụng các ký hiệu khác
(ví dụ, có thể sử dụng các từ “đúng” và “sai” thay thế).
CHÚ THÍCH 2: Trong bảng
trên, cả các điều kiện (C) và các hành động (A) là các điều kiện nhị phân (T hoặc F)
nên bảng này sẽ được coi là bảng quyết định "có đầu vào giới hạn". Trong
bảng quyết định "có đầu vào được mở rộng", các điều kiện và/ hoặc các hành
động có thể có nhiều giá trị.
B.2.6.6 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
Các ca kiểm thử được xây dựng bằng
cách lựa chọn một hoặc nhiều quy tắc quyết định khả thi có thể thực hiện được từ
bảng quyết định khi chúng chưa được bao phủ bởi một ca kiểm thử nào, xác định
các đầu vào để thực hiện (các) điều kiện và (các) hành động của các quy tắc quyết
định và xác định các giá trị hợp lệ cho bất kỳ biến đầu vào khác theo yêu cầu của
các ca kiểm thử, xác định kết quả mong đợi và lặp lại các bước này cho đến khi
đạt được mức độ bao phủ kiểm thử quy định. Các ca kiểm thử dưới đây sẽ được tạo
ra từ các quy tắc quyết định nêu trong bảng trên đạt được độ 100% bao phủ bảng
quyết định, các ca kiểm thử này tương ứng với các quy tắc quyết định trong bảng quyết định
nêu trên (đối với quy tắc quyết định 7 và 8, không có ca kiểm thử được tạo ra vì chúng không
khả thi):
Bảng B.27 - Bảng
ca kiểm thử của hàm ghi nợ
Ca kiểm thử
Các nguyên
nhân/ đầu vào
Các kết quả/
đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tài
khoản
Hạn mức thấu
chi
Số dư hiện tại
Số tiền ghi
nợ
Số dư mới
Mã hành động
1
c
£100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£50
-£70
L
1
2
p
£1500
£420
£2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S và L
2
3
c
£250
£650
£800
-£150
D và L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
p
£750
-£500
£200
-£700
D và L
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£1000
£2100
£1200
£900
D
5
6
p
£500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£150
£100
D và L
6
B.2.6.5 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TD5)
Vì chỉ có sáu ca kiểm thử được tạo ra ở trên bao phủ
tất cả các quy tắc quyết định nên tất cả các ca kiểm thử này sẽ được thực hiện
bằng tay và sẽ được đặt trong một bộ kiểm thử.
TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 5, 6
B.2.6.8 Bước 6: Xác định
các thủ tục kiểm thử (TD6)
Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ
một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6.9 Độ bao phủ
kiểm thử bảng quyết định
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.6 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được
xác định ở trên, ta có:
Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ
kiểm thử đối với kiểm thử bảng quyết định đạt được là 100%.
B.2.7 Đồ thị
nguyên nhân - kết quả
B.2.7.1 Giới thiệu
Mục đích của đồ thị nguyên nhân - kết
quả là xây dựng các ca kiểm thử mà bao phủ các mối quan hệ lô-gic giữa các
nguyên nhân (ví dụ: các đầu vào) và các kết quả (ví dụ: các đầu ra) của một hạng
mục kiểm thử theo một mức độ bao phủ
được lựa chọn. Kỹ thuật này sử dụng một ký hiệu trong thiết kế đồ thị nguyên
nhân - kết quả của hạng mục
kiểm thử để minh họa mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả cũng như những
ràng buộc đối với các
nguyên nhân và kết quả. Kỹ thuật này khác với kiểm thử bảng quyết định do những
ràng buộc không được nêu ra cụ thể. Tuy nhiên, kỹ thuật này chỉ có hiệu quả
trong phạm vi các mô hình mà có các cơ sở kiểm thử của các hạng mục kiểm thử.
B.2.7.2 Đặc tả
Hãy xem xét một chức năng kiểm tra hàm
ghi nợ séc có đầu vào là số tiền ghi nợ, loại tài khoản và số dư hiện tại và có đầu ra
là số dư mới và mã hành động. Loại tài khoản có thể là loại
tài khoản bưu điện (‘p’) hoặc tài
khoản counter
(‘c’). Mã hành động có thể là 'D và L', 'D', 'S và L' hoặc 'L', tương ứng với
‘chỉ thực hiện ghi nợ’, ‘thực hiện ghi
nợ và gửi thư thông báo’, ‘Tạm treo tài khoản và gửi thư thông báo’ và ‘chỉ gửi thư thông
báo’. Hàm này có các cơ sở kiểm
thử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.7.3 Bước 1: Xác định các tập
tính năng (TD1)
Vì chỉ có một hạng mục bao phủ kiểm thử
được định nghĩa trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng được xác định:
FS1: Hàm ghi nợ (cheque debit)
B.2.7.4 Bước 2: Xác định
các điều kiện kiểm thử (TD2)
Các điều kiện kiểm thử chính là các
nguyên nhân và kết quả mà có thể được tạo ra từ cơ sở kiểm thử. Đối với các
nguyên nhân, có các điều kiện kiểm thử sau:
TCOND1 (C1):
Số dư mới trong thẻ
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND2 (C2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND3 (C3):
Tài khoản bưu điện
(đối với tập tính năng FS1)
Đối với các kết quả, có các điều
kiện kiểm thử sau:
TCOND4 (A1):
Thực hiện ghi nợ
(đối với tập tính năng
FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạm treo tài khoản
(đối với tập tính năng FS1)
TCOND6 (A3):
Gửi thư thông báo
(đối với tập tính năng FS1)
Đồ thị nguyên nhân - kết quả cho thấy
mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả thông qua một ký hiệu được sử dụng bởi
các nhà thiết kế các
mạch lô-gic phần cứng. Cơ sở kiểm thử được mô hình hóa bằng đồ thị dưới đây.
Hình B.10 - Đồ
thị nguyên nhân - kết quả của hàm ghi nợ (xem ký hiệu các hình dưới đây)
CHÚ THÍCH 1: Nút “trống” nối
các nút C1/C2 với A1/A2/A3 là một nút liên kết được sử dụng để kết hợp hai hoặc
nhiều nguyên nhân lại với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.11 - Ký hiệu
minh họa mối quan hệ giữa các nguyên nhân và các kết quả trong đồ thị nguyên
nhân - kết quả
CHÚ THÍCH 2: Mặc dù những ký hiệu
"ràng buộc" dưới đây không được quy định đối với ví dụ được đưa
ra trong điều khoản này
nhưng chúng được đưa
ra để xác định mối quan hệ giữa các nguyên nhân và mối quan hệ giữa các kết quả. Các mối
quan thông được đưa ra trong bảng quyết định và thường có trong các đặc tả. Những
ký hiệu này dùng để xác
minh tính toàn vẹn của đồ thị nguyên nhân - kết quả, bảng quyết định và các ca
kiểm thử được xây dựng từ đồ thị nguyên nhân - kết quả.
Hình B.12 -
Các ký hiệu ràng buộc
giữa nguyên nhân và kết quả trong đồ thị nguyên nhân - kết quả
B.2.7.5 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Đồ thị nguyên nhân - kết quả sử dụng lại các
nội dung của bảng quyết định (ví dụ: xem ví dụ (Myers đưa ra năm 1979) và (Nursimulu và
Probert đưa ra năm 1995)), nó cho phép xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử
(tức là các quy tắc
quyết định khả thi trong bảng quyết định). Mỗi cột của bảng quyết định là một
quy tắc quyết định. Bảng quyết định bao gồm hai phần. Trong phần thứ nhất này từng
quy tắc quyết định được lập bảng dựa theo các nguyên nhân. Chữ “T” biểu thị rằng
các nguyên nhân là ĐÚNG đối với quy tắc quyết định áp dụng, chữ “F” biểu thị rằng
các nguyên nhân là SAI đối với quy tắc quyết định áp dụng. Trong phần thứ hai,
từng quy tắc quyết định được lập bảng dựa theo các kết quả. Chữ “T” biểu thị rằng
các kết quả sẽ xảy ra; chữ “F” biểu thị rằng kết quả sẽ không xảy ra; dấu sao (*) biểu
thị sự kết hợp của những nguyên nhân là không khả thi và do đó không xác định
được kết quả nào cho các quy tắc quyết định.
Ví dụ có bảng quyết định sau đây, xác định
được 6 hạng mục bao phủ kiểm thử (quy tắc quyết định 7 và 8 đều không phải là
các hạng mục bao phủ kiểm thử vì chúng không khả thi):
Bảng B.28 - Bảng
quyết định của hàm ghi nợ séc
Các quy tắc quyết định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
C1: Số dư mới trong thẻ
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
F
T
T
T
T
C2: Rút quá số dư mới nhưng vẫn
nằm trong giới hạn cho phép
F
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
F
F
T
T
C3: Tài khoản bưu điện
F
T
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
T
F
T
Các quy tắc quyết định:
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
A1: Thực hiện ghi nợ
F
F
T
T
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
A2: Tạm treo tài khoản
F
T
F
F
F
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
A3: Gửi thư thông báo
T
T
T
T
F
T
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.7.6 Bước 4: Xây dựng
các ca kiểm thử (TD4)
Các ca kiểm thử được xây dựng bằng
cách lựa chọn một hoặc nhiều quy tắc quyết định khả thi từ bảng quyết định chưa
được bao gồm trong một ca kiểm thử, xác định các đầu vào để thực hiện các
nguyên nhân và kết quả của quy tắc quyết định, xác định các giá trị hợp lệ tùy
ý cho bất kỳ biến đầu vào khác quy định bởi các ca kiểm thử, xác định các kết quả mong
đợi của các ca kiểm thử, và lặp đi lặp lại các bước này cho đến khi tất cả các
quy tắc quyết định khả thi được bao phủ. Các ca kiểm thử sau đây đạt được 100%
độ bao phủ nguyên nhân - kết quả và tương ứng với các quy tắc quyết định trong
bảng quyết định trên (đối với quy tắc quyết định 7 và 8, không có ca kiểm thử
được tạo ra vì chúng không khả thi):
Bảng B.29 - Bảng
ca kiểm thử của hàm ghi nợ séc
Ca kiểm thử
Các nguyên
nhân/ đầu vào
Các kết quả/
đầu ra
Hạng mục
bao phủ kiểm thử
Loại tài
khoản
Hạn mức thấu
chi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tiền ghi
nợ
Số dư mới
Mã hành động
1
c
£100
-£70
£50
-£70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
p
£1500
£420
£2000
£420
‘S và L’
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
£250
£650
£800
-£150
‘D và L’
3
4
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-£500
£200
-£700
‘D và L’
4
5
c
£1000
£2100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£900
D
5
6
p
£500
£250
£150
£100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
B.2.7.7 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TD5)
Vì chỉ có sáu ca kiểm thử được tạo ra ở
trên bao phủ tất cả các quy tắc quyết định nên tất cả các ca kiểm thử này sẽ được
thực hiện bằng tay và sẽ được đặt trong một bộ kiểm thử.
TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 5, 6
B.2.7.8 Bước 6: Xác
định các thủ tục kiểm thử (TD6)
Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ
một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử dưới đây:
TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.
B.2.7.9 Độ bao phủ đồ
thị nguyên nhân - kết quả
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.7 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ
kiểm thử đối với đồ thị
nguyên nhân - kết quả đạt được là 100%.
B.2.8 Kiểm
thử chuyển đổi trạng thái
B.2.8.1 Giới thiệu
Mục đích của kiểm thử chuyển đổi trạng
thái là xây dựng một bộ các ca kiểm thử bao phủ những chuyển đổi
và/hoặc những trạng thái của hạng mục kiểm thử theo mức độ bao phủ được lựa chọn.
Kỹ thuật này được dựa trên phân tích cơ sở kiểm thử của hạng mục kiểm thử để mô phỏng các
hành vi của nó bằng những
chuyển đổi trạng thái.
B.2.8.2 Đặc tả
Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử quản
lý hiển thị những thay đổi với cơ sở kiểm thử sau
đây:
Hạng mục kiểm thử đáp ứng các yêu cầu
đầu vào để thay đổi chế độ hiển thị bên ngoài đối với một thiết bị hiển thị thời
gian. Chế độ hiển thị bên ngoài có thể được thiết lập một trong bốn giá trị:
hai giá trị tương ứng với hiển thị thời gian hoặc hiển thị ngày, hai giá trị
còn lại tương ứng với các để chế độ được sử dụng khi thay
đổi giờ hoặc
ngày.
Có bốn yêu cầu đầu vào: ‘Thay đổi chế
độ’, ‘Thiết lập
lại’, ‘Thiết lập thời gian’ và ‘Thiết lập ngày’. Yêu
cầu đầu vào ‘Thay đổi chế
độ’
sẽ
làm cho chế độ hiển thị di chuyển giữa các giá trị ‘Hiển thị thời gian’ và ‘Hiển thị
ngày’. Nếu chế độ hiển thị được thiết lập là “Hiển thị thời
gian” hoặc “Hiển thị ngày” thì yêu cầu
đầu vào ‘Thiết lập’ tạo ra chế độ hiển thị được thiết lập các chế độ ‘thiết lập
thời gian’ hoặc ‘thiết
lập ngày’ tương ứng. Yêu cầu đầu vào ‘Thiết lập thời gian’ sẽ làm cho
các chế độ hiển thị
quay trở lại ‘hiển thị thời gian’ từ ‘thay đổi thời
gian’ trong khi yêu cầu đầu vào ‘thiết lập ngày’ sẽ làm cho
chế độ hiển thị quay trở lại ‘hiển thị ngày’ từ ‘thay đổi
ngày’.
B.2.8.3 Bước 1: Xác
định các tập tính năng (TD1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FS1: Quản lý hiển thị những thay đổi
(manage_display_changes)
B.2.8.4 Bước 2: Xác
định các điều kiện kiểm
thử (TD2)
Một mô hình trạng thái được tạo
ra là các điều kiện
kiểm thử. Sơ đồ chuyển đổi trạng thái (STD) thường được sử dụng như mô hình trạng
thái và ký hiệu của chúng được minh chứng dưới đây. Một STD bao gồm các trạng
thái, sự chuyển tiếp, các sự kiện và các hành động (xem Hình B.13). Sự kiện
luôn luôn được tạo ra bởi đầu vào. Tương tự như vậy, hành động tạo ra đầu ra. Đầu
ra của một hành động có thể xác định tình trạng hiện tại của hạng mục kiểm thử.
Sự chuyển tiếp được xác định bởi trạng thái hiện tại và sự kiện và nó thường được gọi một
cách đơn giản là các sự kiện và hành động. Như đã nêu trong Điều 5.2.8.1, trong
kiểm thử chuyển đổi trạng thái các điều kiện kiểm thử có thể là tất cả các trạng
thái của mô hình trạng thái, tất cả sự chuyển tiếp của mô hình trạng thái hoặc
toàn bộ mô hình trạng thái, tùy thuộc vào các yêu cầu bao phù của kiểm thử.
Hình B.14 -
Mô hình trạng thái tổng quát
Sơ đồ chuyển đổi trạng thái (STD) đối
với hạng mục kiểm thử quản lý hiển thị những thay đổi được trình
bày dưới đây (trong ví dụ này là điều kiện kiểm thử TCOND1):
Hình B.14 -
Sơ đồ chuyển đổi trạng thái của hàm quản lý hiển thị những thay đổi
B.2.8.5 Bước 3: Xác
định các hạng mục bao phủ kiểm thử 0-Switch và “tất cả các chuyển tiếp” (TD3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế của độ bao phủ 0-switch là
các ca kiểm thử được xây dựng chỉ để thực hiện các chuyển tiếp hợp lệ trong các
hạng mục kiểm thử. Việc kiểm thử kỹ hơn các hạng mục kiểm thử cũng sẽ làm cho
các chuyển tiếp không hợp lệ xuất hiện ("tất cả các chuyển tiếp").
STD cho thấy các chuyển tiếp hợp lệ (tất cả các chuyển tiếp không được hiển thị
được coi là không hợp lệ). Ví dụ về mô hình trạng thái mà thể hiện khá rõ cả
chuyển tiếp hợp lệ và không hợp lệ chính là bảng trạng thái, một đại diện khác
nữa của mô hình trạng thái là một sơ đồ chuyển trạng thái bao gồm một trạng
thái "bất thường" mà tại đó kết thúc tất cả các chuyển tiếp không hợp
lệ. Một ký hiệu sử dụng cho bảng trạng thái được mô tả ngắn gọn dưới đây:
Bảng B.30 -
Ký hiệu sử dụng cho bảng trạng thái
Đầu vào 1
Đầu vào 2
v.v...
Trạng thái
bắt đầu 1
Lối vào A
Lối vào B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái
bắt đầu 2
Lối vào C
Lối vào D
v.v...
v.v...
v.v...
v.v...
v.v...
Bảng trạng thái đối với quản lý hiển
thị những thay đổi được trình bày dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CM
R
TS
DS
S1
S2/D
S3/AT
S1/-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S1/T
S4/AD
S2/-
S2/-
S3
S3/-
S3/-
S1/T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4
S4/-
S4/-
S4/-
S2/D
Bất kỳ đầu vào nào mà trạng thái giống
nhau và các hành động có chứa dấu (-) đại diện cho sự chuyển tiếp không
null, nếu xảy ra chuyển tiếp thực tế sẽ xuất hiện một lỗi. Đây là kiểm thử các
chuyển tiếp null bị bỏ qua bởi các bộ kiểm thử được thiết kế chỉ để đạt được Độ bao phủ
các hạng mục bao phủ kiểm thử
hợp lệ (0-switch). Vì vậy, một bộ kiểm thử hoàn chỉnh hơn ("tất cả các
chuyển tiếp") sẽ kiểm thử cả chuyển tiếp có thể xảy ra và các chuyển tiếp
null, có nghĩa là kiểm thử phản ứng của các hạng mục kiểm thử cho tất cả các đầu
vào trong các cơ sở kiểm thử trong tất cả các trạng thái có thể. Dựa vào bảng
trạng thái chúng ta sẽ xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử để bao phủ
các chuyển tiếp null (đối với bao phủ "tất cả các chuyển tiếp").
Có 16 mục đầu vào trong bảng trạng
thái trên đại diện cho một trong bốn đầu vào hợp lệ mà có thể xuất hiện
trên một trong bốn trạng thái hợp lệ, tạo thành 16 hạng mục bao phủ kiểm thử đối
với bao phủ "tất cả các chuyển tiếp" mà có thể đọc được từ bảng trạng
thái được trình bày dưới đây:
Bảng B.32 - Bảng trạng
thái đối với quản lý hiển thị thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
TS
DS
S1
S2/D
(TCOVER1)
S3/AT
(TCOVER2)
S1/-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1/-
(TCOVER4)
S2
S1/T
(TCOVER5)
S4/AD
(TCOVER6)
S2/-
(TCOVER7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TCOVER8)
S3
S3/-
(TCOVER9)
S3/-
(TCOVER10)
S1/T
(TCOVER11)
S3/-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4
S4/-
(TCOVER13)
S4/-
(TCOVER14)
S4/-
(TCOVER15)
S2/D
(TCOVER16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER1:
S1 chuyển sang S2 có đầu vào là CM
(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)
TCOVER2:
S1 chuyển sang S3 có đầu vào là R
(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)
TCOVER3:
S1 chuyển sang S1 có đầu vào là TS
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 chuyển sang S1 có đầu vào là DS
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER5:
S2 chuyển sang S1 có đầu vào là CM
(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)
TCOVER6:
S2 chuyển sang S4 có đầu vào là R
(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)
TCOVER7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER8:
S2 chuyển sang S2 có đầu vào là DS
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER9:
S3 chuyển sang S3 có đầu vào là CM
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER10:
S3 chuyển sang S3 có đầu vào là R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER11:
S3 chuyển sang S1 có đầu vào là TS
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER12:
S3 chuyển sang S3 có đầu vào là DS
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER13:
S4 chuyển sang S4 có đầu vào là CM
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4 chuyển sang S4 có đầu vào là R
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER15:
S4 chuyển sang S4 có đầu vào là TS
(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)
TCOVER16:
S4 chuyển sang S2 có đầu vào là DS
(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)
B.2.8.6 Bước 4: Xây
dựng các ca kiểm thử hợp lệ (TD4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ca kiểm thử có thể được xây dựng để
thực hiện một trong những chuyển tiếp có thể (sử dụng các ký hiệu STD viết tắt). Các đầu
vào thực hiện (các) chuyển tiếp mà được bao phủ bởi từng ca kiểm thử có
thể được xác định từ STD, như thể các kết quả mong đợi, mà có thể được xác định
bằng cách kết hợp đầu ra mong đợi và trạng thái cuối cùng của sự chuyển tiếp
trong STD. Các ca kiểm thử có thể được xây dựng để bao phủ một đến n chuyển tiếp
trên một ca kiểm thử, trong đó n là số chuyển tiếp tối đa có thể xảy ra. Ví dụ,
các ca kiểm thử có thể được tạo ra đối với bao phủ 0-switch hoặc bao phủ
1-switch (mặc dù trong thực tế không cần thiết phải xây dựng cả ca kiểm thử
0-switch và 1-switch, điều này được minh họa dưới đây chỉ đơn giản là để giải
thích phương pháp thực hiện). Các ca kiểm thử cũng có thể được xây dựng để bao
phủ chuyển tiếp không
hợp lệ. Ba kịch bản này được minh họa dưới đây.
B.2.8.6.2 Bước 4a: Xây
dựng các ca kiểm thử 0-Switch (các chuyển tiếp hợp lệ)
Sáu ca kiểm thử sau đây cung cấp độ
bao phủ kiểm thử 0-switch. Mỗi ca kiểm thử được tạo ra bằng cách lựa chọn một
chuyển tiếp và xác định các đầu vào, đầu ra mong đợi và trạng thái cuối cùng từ
STD cho đến khi tất cả các chuyển tiếp được bao phủ bởi một ca kiểm thử.
Bảng B.33 -
Các ca kiểm thử
0-switch
đối với quản lý hiển thị
những thay
đổi
Ca kiểm thử
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Trạng thái bắt đầu
S1
S1
S2
S2
S3
S4
Đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
CM
R
TS
DS
Đầu ra mong đợi
D
AT
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
D
Trạng thái kết thúc
S2
S3
S1
S4
S1
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
5
6
11
16
CHÚ THÍCH: Một thủ tục kiểm thử có thể
được viết cho sáu ca kiểm thử trong bảng trên sẽ cho phép chúng thực hiện tuần
tự vì thế "trạng thái kết thúc" cho một ca kiểm thử này sẽ là trạng
thái bắt đầu cho ca kiểm thử tiếp theo (ví dụ: thứ tự thực hiện 5, 1, 4, 6, 3, 2). Điều
này được xây dựng tỉ mỉ ở Bước 5.
Bảng này cho thấy, đối với ca kiểm thử
thứ 1 thì trạng thái bắt đầu là HIỂN THỊ THỜI GIAN (S1), đầu vào là “thay đổi chế độ”(CM),
đầu ra mong đợi là “hiển thị ngày”(D), và trạng thái kết thúc là HIỂN THỊ NGÀY
(S2).
Sáu ca kiểm thử này thực hiện một
trong số các chuyển tiếp "hợp lệ" và do đó đạt được độ bao phủ
0-switch (Cho đưa ra năm 1987). Các ca kiểm thử được thiết kế để đạt được mức độ
bao phủ này bị giới hạn về khả năng phát hiện một số loại lỗi vì chúng phát hiện
được các đầu ra và các chuyển tiếp không chính xác một cách rõ ràng nhất, chúng
sẽ không phát hiện được các lỗi có mức độ tinh vi hơn mà chỉ có thể phát hiện
thông qua trình tự thực hiện
chuyển tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ca kiểm thử bao phủ các chuyển tiếp
không hợp lệ có thể được xác định như sau, trong đó dấu đại diện cho một sự
chuyển tiếp null:
Bảng B.34 -
Các ca kiểm
thử không hợp lệ đối với quản lý hiển thị những thay đổi
Ca kiểm thử
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
16
Trạng thái bắt đầu
S1
S1
S2
S2
S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
S4
S4
S4
Đầu vào
TS
DS
TS
DS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
DS
CM
R
TS
Đầu ra mong đợi
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Trạng thái kết thúc
S1
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S3
S3
S3
S4
S4
S4
Hạng mục bao phủ kiểm thử
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
12
13
14
15
Bảng trên cho thấy các ca kiểm thử mà
bao phủ các hạng mục
bao phủ kiểm thử
không hợp lệ sẽ không tạo ra sự chuyển tiếp từ trạng thái bắt đầu. Kết hợp các
ca kiểm thử trong hai bảng trên sẽ đạt được độ bao phủ
"tất cả các chuyển tiếp".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây
có thể được xác định từ STD để đạt được độ bao phủ 1-Switch:
TCOVER17: S1 chuyển sang S2 chuyển
sang S1 có đầu vào là CM và CM (đối với FS1)
TCOVER18: S1 chuyển sang S2 chuyển
sang S4 có đầu vào là CM và R (đối với FS1)
TCOVER19: S1 chuyển sang S3 chuyển
sang S1 có đầu vào là R và TS (đối với FS1)
TCOVER20: S3 chuyển sang S1 chuyển
sang S2 có đầu vào là TS và CM (đối với FS1)
TCOVER21: S3 chuyển sang S1
chuyển sang S3 có đầu vào là TS và R (đối với FS1)
TCOVER22: S2 chuyển sang S1 chuyển
sang S2 có đầu vào là CM và CM (đối với FS1)
TCOVER23: S2 chuyển sang S1 chuyển
sang S3 có đầu vào là CM và R (đối với FS1)
TCOVER24: S2 chuyển sang S4 chuyển
sang S2 có đầu vào là R và DS (đối với FS1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER26: S4 chuyển sang S2 chuyển
sang S4 có đầu vào là DS và R (đối với FS1)
B.2.8.6.5 Bước 4d: Xây
dựng các ca kiểm thử 1-Switch (TD4)
Nếu độ bao phủ kiểm thử được lựa chọn
trong bước TD3 bao phủ tất cả các chuyển tiếp 1-switch thì có thể viết được các
ca kiểm thử để thực hiện tất cả các cặp chuyển tiếp tuần tự có thể có. Trong ví dụ
này có mười ca kiểm thử 1-switch được xác định dưới đây:
Bảng B.35 -
Các ca kiểm thử 1-switch đối với quản lý hiển thị những thay đổi
Ca kiểm thử
17
18
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
24
25
26
Trạng thái bắt đầu
S1
S1
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3
S2
S2
S2
S4
S4
Đầu vào
CM
CM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TS
TS
CM
CM
R
DS
DS
Đầu ra mong đợi
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AT
T
T
T
T
AD
D
D
Trạng thái tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S3
S1
S1
S1
S1
S4
S2
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CM
R
TS
CM
R
CM
R
DS
CM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra mong đợi
T
AD
T
D
AT
D
AT
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AD
Trạng thái kết thúc
S1
S4
S1
S2
S3
S2
S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
S4
Hạng mục bao phủ kiểm thử
17
18
19
20
21
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
25
26
Bảng trên cho thấy ca kiểm thử 17 bao
gồm hai chuyển tiếp. Đối với chuyển tiếp thứ nhất thì trạng thái bắt đầu là HIỂN
THỊ THỜI GIAN (S1), đầu vào thứ nhất là “thay đổi chế độ” (CM), đầu ra mong đợi
trung gian là hiển thị ngày (D) và trạng thái tiếp theo là HIỂN THỊ NGÀY (S2). Đối
với chuyển tiếp thứ hai, đầu vào thứ hai là “thay đổi chế độ” (CM), đầu ra mong
đợi cuối cùng là hiển thị thời gian (T), và trạng thái kết thúc là HIỂN THỊ THỜI
GIAN (S1). Lưu ý rằng các trạng thái trung gian, các đầu vào và đầu ra cho mỗi
quá trình chuyển tiếp phải được xác định một cách rõ ràng.
Có thể kiểm thử các chuỗi chuyển tiếp
dài hơn để đạt được độ bao phủ switch cao hơn, tùy thuộc vào mức độ kiểm thử
yêu cầu.
B.2.8.7 Bước 5: Tập hợp
các bộ kiểm thử (TD5)
Tất cả các ca kiểm thử 0-switch (bao gồm
các chuyển tiếp hợp lệ) sẽ được tập hợp vào một bộ kiểm thử thứ nhất, tất các
ca kiểm thử "tất cả các chuyển tiếp" bao phủ chuyển tiếp không hợp lệ
được tập hợp trong một bộ kiểm thử thứ hai và tất cả các ca kiểm thử 1-switch
vào bộ kiểm thử thứ ba như trình bày sau đây:
TS1: Các ca kiểm thử 0-switch, bao gồm
các ca kiểm thử: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
TS2: Các ca kiểm thử “tất cả các chuyển
tiếp” không hợp lệ, bao gồm các ca kiểm thử: 7, 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14, 15, 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp,
đòi hỏi phải xây dựng các ca kiểm thử riêng lẻ chẳng hạn như "trạng thái kết
thúc" của một ca kiểm thử là trạng thái bắt đầu của ca kiểm thử kế tiếp.
Việc này có thể nâng
cao hiệu quả trong quá trình thực thi kiểm thử. Khả năng để làm điều
này phụ thuộc vào mô hình trạng thái cụ thể đang được kiểm thử. Trong ví dụ trên, thứ tự
sau đây của các ca kiểm thử sẽ đạt được mục tiêu này: TS1: các ca kiểm
thử 0 switch là các ca kiểm thử 5, 1, 4, 6, 3, 2.
CHÚ THÍCH 2: Vì các ca kiểm
thử 1-switch xác định ở trên bao phủ tất cả các đường đi trong các ca kiểm thử
0-switch nên không cần thiết phải xác định các bộ kiểm thử và thủ tục kiểm thử
cho các ca kiểm thử 0-switch. Tuy nhiên, chúng vẫn được đưa ra đầy đủ ở đây.
B.2.8.8 Bước 6: Xác định
các thủ tục kiểm thử (TD6)
Một thủ tục kiểm thử có thể được xác định
để thực hiện tất cả các ca kiểm thử theo thứ tự mà chúng được định nghĩa trong
Bước 5:
TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử
trong bộ kiểm thử TS1, TS2 và TS3, theo thứ tự được định nghĩa trong các bộ kiểm
thử.
B.2.8.9 Độ bao phủ
kiểm thử chuyển đổi trạng thái
Sử dụng công thức đã nêu trong Điều
6.2.8 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:
Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ
kiểm thử đối với kiểm thử 0-switch, kiểm thử 1-switch và kiểm thử tất cả chuyển đổi trạng
thái đạt được là 100%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.9.1 Giới thiệu
Mục đích của kiểm thử kịch bản là xây
dựng các ca kiểm thử mà bao phủ các kịch bản của hạng mục kiểm thử tùy theo mức
độ bao phủ đã chọn. Kiểm thử kịch bản dựa trên sự phân tích cơ sở kiểm thử để tạo
ra một mô hình hành vi của chúng bằng các chuỗi hành động mà tạo thành luồng
công việc thông qua các hạng mục kiểm thử.
Có hai kiểu kiểm thử kịch bản được
minh họa dưới đây. Ví dụ thứ nhất được dựa trên một dạng chung của kỹ thuật
này, ví dụ thứ hai là một ví dụ cụ thể dựa trên các trường hợp sử dụng.
B.2.9.2 Ví dụ 1
B.2.9.2.1 Đặc tả
Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử rút
tiền mặt từ cây ATM với cơ sở kiểm thử sau đây:
Hàm rút tiền mặt cho phép khách hàng
có tài khoản ngân hàng rút tiền từ tài khoản của mình thông qua cây ATM. Việc
rút tiền chỉ có thể được thực hiện khi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng,
thẻ hợp lệ, mã pin phù hợp và cây ATM đang làm việc. Sau khi việc rút tiền hoàn
tất, số dư tài khoản được ghi nợ theo số tiền rút ra, biên lai rút tiền được in
ra, cây ATM sẵn sàng cho người dùng tiếp theo.
Các kịch bản sau đây đã được xây dựng
theo yêu cầu của khách hàng:
Kịch bản tiêu biểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kịch bản thay thế
Việc rút tiền không thực hiện được, bởi vì:
- Thẻ ngân hàng của người
dùng bị từ chối vì cây ATM không nhận biết được.
- Người dùng nhập mã PIN không chính
xác đến 2 lần.
- Người dùng nhập mã PIN sai ba lần
nên bị cây ATM nuốt thẻ.
- Người dùng lựa chọn gửi tiền hoặc
chuyển khoản thay vì rút tiền.
- Người dùng nhập số tài khoản không
chính xác mà không tồn tại trên thẻ.
- Người dùng nhập số tiền rút không hợp
lệ.
- Không có đủ tiền mặt tại cây ATM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người dùng nhập số tiền rút vượt
số tiền cho phép rút tối đa một ngày.
- Không có đủ tiền trong tài khoản của
người dùng.
CHÚ THÍCH: Trong thực tế, các kịch bản
bổ sung cũng có
thể được đưa ra đối với tình huống người dùng nhấn nút hủy bỏ tại bất kỳ
thời điểm nào trong quá trình rút tiền.
B.2.9.2.2 Bước 1: Xác định
các tập tính năng (TD1)
Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được
xác định trong cơ sở kiểm thử, chỉ cần phải xác định một tập tính năng là:
FS1: Hàm rút tiền mặt
(withdraw_cash function)
B.2.9.2.3 Bước 2: Xác định
các điều kiện kiểm thử (TD2)
Để có thể xác định được các điều kiện
kiểm thử, phải tạo ra một mô hình các hạng mục kiểm thử để xác định các kịch bản
kiểm thử (và các hoạt động trong kịch bản) trong mỗi kịch bản. Mô hình ví dụ dưới
đây là một sơ đồ dòng chảy của các sự kiện. Trong mô hình này, đường đi
"chính" được biểu diễn là một đường màu đen đậm, các điểm bắt đầu và
điểm kết thúc của luồng
công việc này đều được ghi nhãn, mỗi hành động được gắn thẻ với một định danh
duy nhất để biết đó là hành động của người dùng (U) hoặc của hệ thống (S) (tức
là hạng mục kiểm thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong kiểm thử kịch bản, các điều kiện
kiểm thử là các kịch bản chính và kịch bản thay thế mà được bao phủ trong suốt
quá trình kiểm thử (tức là chúng là các chuỗi tương tác giữa người dùng và hệ
thống thông qua sơ đồ dòng chảy của các sự kiện mà tạo thành một
kịch bản). Có 11 kịch bản được mô tả trong đặc tả, trong đó có một kịch bản chính
và mười kịch bản thay thế. Các kịch bản này có thể được mô tả như các điều kiện
kiểm thử (bao phủ FS1) như sau:
TCOND1:
Rút tiền thành công
(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1,
U4, S4.1,
U5, S5.1, S6, S7, S8, S9, U6)
TCOND2:
Cây ATM không nhận
biết được thẻ
(bao gồm U1, S1.2, S9, U6)
TCOND3:
Người dùng nhập mã
PIN không chính xác < 3 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOND4:
Người dùng nhập mã
PIN không chính xác 3 lần
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.2, U2, S2.2, U2, S2.3, S3)
TCOND5:
Người dùng lựa chọn
gửi tiền hoặc chuyển khoản thay vì rút tiền
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.1, U3.2, S10)
TCOND6:
Người dùng lựa chọn
một tài khoản không chính xác
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.1, U3.1, U4, S4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người dùng nhập số
tiền rút không hợp lệ
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.2)
TCOND8:
Không có đủ tiền mặt
tại cây ATM
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.3)
TCOND9:
Người dùng nhập số
tiền không chia hết cho mệnh giá tối thiểu
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.4)
TCOND10:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.5)
TCOND11:
Không có đủ tiền
trong tài khoản của người dùng
(bao gồm U1, S1.1, U2,
S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.6)
B.2.9.2.4 Bước 3: Xác định
các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)
Trong kiểm thử kịch bản, các điều kiện
kiểm thử là những kịch bản tiêu biểu và những kịch bản thay thế, giống như các
hạng mục bao phủ kiểm thử.
TCOVER1 = TCOND1
TCOVER4 = TCOND4
TCOVER7 = TCOND7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER2 = TCOND2
TCOVER5 = TCOND5
TCOVER8 = TCOND8
TCOVER11 = TCOND11
TCOVER3 = TCOND3
TCOVER6 = TCOND6
TCOVER9 = TCOND9
B.2.9.2.5 Bước 4: Xây
dựng các ca kiểm thử (TD4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Trong mỗi ca
kiểm thử, có một loạt các giá trị đầu vào có thể được lựa chọn cho từng trường
đầu vào. Có thể sử dụng kỹ thuật phân vùng tương đương để tạo ra một bộ các giá
trị cho vào từng
trường đầu vào.
Bảng B.36 -
Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản
Ca kiểm thử
1
Tên ca kiểm thử
Rút tiền thành công từ tài khoản
Đường đi kịch bản
U1. S1.1, U2. S2.1, U3.1, U4, S4.1,
U5. S5.1, S6, S7, S8, S9, U6
Đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ
và phù hợp với thẻ
Số dư trong
thẻ ATM - $50,000
Số dư tài khoản
khách hàng - $100
Số tiền rút - $50
Điều kiện tiên quyết
Việc rút tiền chỉ có thể được thực
hiện bởi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ còn hiệu lực,
mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.
Kết quả mong đợi
Rút tiền thành công từ tài khoản
khách hàng
Số dư trong thẻ ATM là $49,950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây ATM vẫn mở, đang hoạt động và chờ
khách hàng cho thẻ vào.
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER1
Bảng B.37 -
Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)
Ca kiểm thử
2
Tên ca kiểm thử
Cây ATM không nhận được thẻ của người
dùng
Đường đi kịch bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào
Thẻ hết hiệu lực
Việc rút tiền chỉ có thể được thực
hiện bởi người
dùng có tài khoản mở ở ngân hàng,
thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.
Điều kiện tiên quyết
Kết quả mong đợi
Thẻ bị cây ATM từ chối với một thông
báo lỗi báo rằng thẻ không hợp lệ. Cây ATM chờ khách hàng rút thẻ hết hiệu lực
ra.
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER2
Bảng B.38 -
Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản
(tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tên ca kiểm thử
Người dùng nhập mã PIN không chính
xác < 3 lần
Đường đi kịch bản
U1, S1.1, U2, S2.2
Đầu vào
Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách
hàng hợp lệ - giả sử 293910982246 là số tài khoản hợp lệ
Nhập mã PIN không hợp lệ 2 lần - giả
sử 0000 là mã không hợp lệ và không phù hợp với thẻ.
Số dư trong thẻ ATM - $100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tiên quyết
Việc rút tiền chỉ có thể được thực
hiện bởi người
dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM
đang hoạt động.
Kết quả mong đợi
Mã PIN bị cây ATM từ chối. Hệ thống
nhắc nhở người dùng phải nhập lại mã pin.
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER3
Bảng B.39 -
Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)
Ca kiểm thử
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người dùng nhập mã PIN 3 lần không
chính xác
Đường đi kịch bản
U1, S1.1, S2.2, S2.2,
U2, S2.2, U2, S2.3, S3
Đầu vào
Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách
hàng hợp lệ - giả sử 293910982246 là số tài khoản
hợp lệ
Nhập mã PIN không hợp lệ 3 lần - giả
sử 0000 là mã không hợp lệ và không phù hợp với thẻ.
Số dư trong thẻ ATM - $100
Số dư tài khoản khách hàng - $500
Điều kiện tiên quyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mong đợi
Mỗi lần nhập mã PIN không hợp lệ, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo rằng mã PIN không chính xác và nhắc nhở người dùng
nhập lại mã PIN. Nếu cố nhập lần thứ ba mà vẫn không chính xác, hệ
thống sẽ nuốt thẻ và hiển thị thông báo rằng thẻ đã bị nuốt và
người dùng nên liên hệ với ngân hàng để lấy lại thẻ. Cây ATM nuốt thẻ của người
dùng. ATM mở, vẫn hoạt động và chờ thẻ khách hàng tiếp theo cho vào.
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER4
Bảng B.40 -
Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)
Ca kiểm thử
5
Tên ca kiểm thử
Người dùng lựa chọn hình thức gửi tiền
hoặc chuyển tiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U1, S1.1, U2, S2.1, U3.2, S10
Đầu vào
Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách
hàng hợp lệ - giả sử 293910982246 là số tài khoản hợp lệ
Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ
và phù hợp với thẻ
Loại giao dịch - Tiền gửi
Điều kiện tiên quyết
Việc rút tiền chỉ có thể được thực
hiện bởi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ còn
hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.
Kết quả mong đợi
Hệ thống hiển thị thông báo nhắc nhở
người dùng nhập các chi tiết tiền gửi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCOVER5
Bảng B.41 -
Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)
Ca kiểm thử
6
Tên ca kiểm thử
Người dùng lựa chọn tài khoản không
chính xác
Đường đi kịch bản
U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.2
Đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ
và phù hợp với thẻ
Số dư trong thẻ ATM - $100
Khách hàng chọn tài khoản không
chính xác mà không tồn tại trên thẻ.
Điều kiện tiên quyết
Việc rút tiền chỉ có thể được thực
hiện bởi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng,
thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.
Kết quả mong đợi
Hệ thống hiển thị thông báo rằng tài
khoản đã nhập không hợp lệ và nhắc nhở người dùng lựa chọn một
tài khoản mới
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca kiểm thử
7
Tên ca kiểm thử
Người dùng nhập số tiền rút không hợp
lệ
Đường đi kịch bản
U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4,
S4.1, U5, S5.2
Đầu vào
Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách
hàng hợp lệ - giả sử 293910982246 là số tài khoản hợp lệ
Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ
và phù hợp với thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số dư tài khoản khách hàng - $20
Số tiền rút - $17
Điều kiện tiên quyết
Việc rút tiền chỉ có thể được thực
hiện bởi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ còn hiệu lực,
mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.
Kết quả mong đợi
Hệ thống hiển thị thông báo số tiền
nhập vào không hợp lệ và nhắc người dùng nhập số tiền rút mới
Hạng mục bao phủ kiểm thử
TCOVER7