Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12849-4:2020 về Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 4: Các kỹ thuật kiểm thử

Số hiệu: TCVN12849-4:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:35.080 Tình trạng: Đã biết

Kiểu kiểm thử

Đặc tính chất lượng

Các đặc tính phụ

Kiểm thử khả năng truy cập

Khả năng sử dụng

Khả năng truy cập

Kiểm thử khả năng sao lưu/phục hồi

Độ tin cậy

Tính hoàn thiện

Khả năng chịu lỗi

Khả năng phục hồi

Kiểm thử tương thích

Tính tương thích

Khả năng cùng tồn tại

Kiểm thử chuyển đổi

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kim thử khả năng phục hồi sau khi có sự cố

Độ tin cậy

Tính hoàn thiện

Khả năng chịu lỗi

Khả năng phục hồi

Kiểm thử chức năng

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kiểm thử khả năng cài đặt

Tính khả chuyển

Khả năng cài đặt

Kiểm thử khả năng tương tác

Tính tương thích

Khả năng tương tác

Kiểm thử khả năng nội địa hóa

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Khả năng sử dụng

Tính có thể nhận ra

Tính dễ học

Khả năng vận hành

Bảo vệ lỗi người dùng

Tính thẩm mỹ giao diện người dùng

Khả năng truy cập

Tính khả chuyển

Khả năng thích nghi

Kiểm thử khả năng bảo trì

Khả năng bảo trì

Tính mô đun hóa

Khả năng sử dụng lại

Khả năng phân tích

Tính có thể thay đổi được

Khả năng kiểm thử được

Kiểm thử liên quan đến hiệu năng

Tính hiệu quả

Đáp ứng thời gian

Sử dụng tài nguyên

Dung lượng

Kiểm thử tính khả chuyển

Tính khả chuyển

Khả năng thích nghi

Khả năng cài đặt

Khả năng thay thế được

Kiểm thử thủ tục

Không có

Không có

Kiểm thử độ tin cậy

Độ tin cậy

Tính hoàn thiện

Tính có thể dùng được

Khả năng chịu lỗi

Khả năng phục hồi

Kiểm thử bảo mật

Tính bảo mật

Tính bí mật

Tính toàn vẹn

Tính không chối bỏ

Tính trách nhiệm

Tính xác thực

Kiểm thử tính khả dụng

Khả năng sử dụng

Tính có thể nhận ra

Tính dễ học

Khả năng vận hành

Bảo vệ lỗi người dùng

Tính thm mỹ giao diện người dùng

Khả năng truy cập

A.4  Ánh xạ các đặc tính chất lượng đến các kỹ thuật thiết kế kiểm thử

A.4.1  Ánh xạ

Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử được miêu tả trong phần này có thể được sử dụng để kiểm thử nhiều đặc tính chất lượng trong Hình A.1. Bảng dưới đây là một ví dụ về việc ánh xạ giữa chúng.

Bảng A.2 - Ánh xạ các kỹ thuật thiết kế kiểm thử đến các phương pháp đo chất lượng sản phẩm đi với các đặc tính sản phẩm trong ISO/1EC 25010

Kỹ thuật thiết kế kiểm thử

Các đặc tính chính của chất lượng phần mềm trong ISO/IEC 25010

Các đặc tính con của chất lượng phần mềm trong ISO/IEC 25010

Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả

Phân tích giá trị biên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Tính hiệu qu

Đáp ứng thời gian

Dung lượng

Tính khả dụng

Bảo vệ lỗi người dùng

Kỹ thuật thiết kế kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các đặc tính con của chất lượng phần mềm trong ISO/IEC 25010

Độ tin cậy

Khả năng chịu lỗi

Tính an toàn

Tính bí mật

Tính toàn vẹn

Đồ thị nguyên nhân - kết quả

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng thích hợp

Tính khả dụng

Bảo vệ lỗi người dùng

Tính tương thích

Khả năng cùng tồn tại

Phương pháp phân loại cây

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đ

Tính năng chính xác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính khả dụng

Bo vệ lỗi người dùng

Kỹ thuật kiểm thử tổ hợp

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Tính tương thích

Khả năng cùng tồn tại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đáp ứng thời gian

Tính khả dụng

Bảo vệ lỗi người dùng

Kiểm thử bảng quyết định

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Tính tương thích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính khả dụng

Bảo vệ lỗi người dùng

Phân vùng tương đương

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Tính khả dụng

Bảo vệ lỗi người dùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính có thể dùng được

Tính an toàn

Tính bí mật

Tính toàn vẹn

Tính không chối bỏ

Tính trách nhiệm

Tính xác thực

Kiểm thử ngẫu nhiên

Tính năng phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Tính hiệu quả

Đáp ứng thời gian

Sử dụng tài nguyên

Dung lượng

Độ tin cậy

Tính hoàn thiện

Tính có thể dùng được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khả năng phục hồi

Tính an toàn

Tính bí mật

Tính toàn vẹn

Tính không chối bỏ

Tính trách nhiệm

Tính xác thực

Kiểm thử theo kịch bản

Tính năng phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Tính khả dụng

Tính dễ học

Khả năng vận hành

Bảo vệ lỗi người dùng

Tính thẩm m giao diện người dùng

Khả năng truy cập

Tính có thể nhận ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Độ tin cậy

Tính hoàn thiện

Tính có thể dùng được

Khả năng chịu lỗi

Khả năng phục hồi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kiểm thử các trường hợp sử dụng

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính dễ học

Khả năng vận hành

Bảo vệ lỗi người dùng

Tính thẩm mỹ giao diện người dùng

Khả năng truy cập

Tính có thể nhận ra

Các k thuật thiết kế kiểm thử dựa trên cấu trúc

Kiểm thử kết hợp điều kiện nhánh

Tính năng phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kiểm thử điều kiện nhánh

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kiểm thử nhánh

Tính năng phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kiểm thử luồng dữ liệu

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

kiểm thử dựa trên bảng quyết định

Tính năng phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kiểm thử bao phủ quyết định điều kiện thay đổi (kiểm thử MCDC)

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Kiểm thử câu lệnh

Tính năng phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên kinh nghiệm

Đoán lỗi

Tính năng phù hợp

Tính năng đầy đủ

Tính năng chính xác

Tính năng thích hợp

Tính hiệu quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng tài nguyên

Dung lượng

Tính khả dụng

Tính dễ học

Khả năng vận hành

Bảo vệ lỗi người dùng

Độ tin cậy

Khả năng chịu lỗi

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Hướng dẫn và ví dụ về việc áp dụng các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả

B.1  Hướng dẫn và ví dụ về các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả

B.1.1  Tổng quan

Phụ lục này đưa ra hướng dẫn về việc áp dụng các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả nêu trong Điều 5.2 và tính độ bao phủ các kỹ thuật kiểm thử dựa trên đặc tả trong Điều 6.2 bằng các ví dụ riêng. Mỗi ví dụ đều dựa theo quy trình Thiết kế và chuẩn bị kiểm thử được định nghĩa trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013). Mặc dù mỗi ví dụ được áp dụng cho kiểm thử dựa trên đặc tả, nhưng trong thực tế, như đă nêu trong Điều 5.1 thì hầu hết các kỹ thuật kiểm thử được định nghĩa trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng thay thế cho nhau (ví dụ: kỹ thuật phân tích giá trị biên có thể được sử dụng để kiểm thử các đầu vào cho một chương trình thông qua giao diện người dùng hoặc các biên của các biến trong mã nguồn chương trình).

B.2  Các ví dụ về kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả

B.2.1  Phân vùng tương đương

B.2.1.1  Giới thiệu

Mục đích của phân vùng tương đương xây dựng một bộ các ca kiểm thử mà bao gồm các phân vùng đầu vào và đầu ra của hạng mục kiểm thử theo mức độ bao phủ phân lớp tương đương được lựa chọn. Phân vùng tương đương được dựa trên giả thuyết rằng các đầu vào và đầu ra của mt hạng mục kiểm thử có thể được phân chia thành các lớp dữ liệu dựa theo cơ sở kiểm thử đối với các hạng mục kiểm thử, sẽ được xử lý tương tự theo các hạng mục kiểm thử. Do đó, kết quả của việc kiểm thử bất kỳ một giá trị nào trong một phân vùng tương đương có thể được đại diện cho kết quả kiểm thử các giá trị khác trong phân vùng đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử tạo điểm với cơ sở kiểm thử sau:

Nếu thành phần nhận được điểm thi (theo thang điểm 75) và điểm luận văn (c/w) (theo thang điểm 25) là các đầu vào, từ đó có thể tính được điểm cho khóa học, điểm của khóa học được phân loại thành các điểm từ loại 'A' đến điểm loại 'D'. Các điểm này được đưa ra căn cứ vào cách tính toán điểm tổng. Điểm tổng bằng điểm thi và điểm luận văn (c/w) cộng lại với nhau, do đó chúng ta có các phân vùng sau:

Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 70 - đạt điểm A

Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 50, nhưng nhỏ hơn 70 - đạt điểm B

Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 30, nhưng nhỏ hơn 50 - đạt điểm C

Điểm tng nhỏ hơn 30 - đạt điểm D

Nếu phát hiện (các) đầu vào không hợp lệ (ví dụ như điểm nằm ngoài giới hạn quy định) thì sẽ xuất hiện bản tin li ('FM'). Tất cả các điểm đầu vào mà đạt phải là các số nguyên.

B.2.1.3  Bước 1: Xác định các tập tính năng (TD1)

Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được định nghĩa trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng (FS) được tạo ra, đó là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.1.4  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

Trong phân vùng tương đương, các phân vùng tương đương là các điều kiện kiểm thử (TCOND). Các phân vùng tương đương được xác định dựa theo đầu vào và đầu ra của hạng mục kiểm thử. Do đó khi xác định các phân vùng tương đương cần phải lưu ý tất cả các đầu vào và đầu ra hợp lệ và không hợp lệ.

Trước tiên xác định được các phân vùng hợp lệ cho đầu vào điểm thi và điểm luận văn. Các phân vùng hợp lệ này bao gồm:

TCOND1:

TCOND2:

0 điểm thi 75

0 điểm luận văn 25

(đối với tập tính năng FS1)

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND3

TCOND4

TCOND5

TCOND6

Đim thi < 0

Điểm thi > 75

Điểm luận văn < 0

Đim luận văn > 25

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với tập tính năng FS1)

(đối với tập tính năng FS1)

Các giá trị được phân vùng tương đương có thể được biểu diễn trong hình dưới đây, do đó, đối với đầu vào là điểm thi, chúng ta có:

Hình B.1 - Đầu vào “điểm thi”

Đối với đầu vào là điểm luận văn, chúng ta có:

Hình B.2 - Đầu vào “điểm luận văn”

Các phân vùng đầu vào không hợp lệ có thể bao gồm các dạng đầu vào không phải là số nguyên, đầu vào không phải là chữ số. Vì vậy, chúng ta có thể tạo ra được các phân vùng tương đương đối với đầu vào không hợp lệ dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND8

TCOND9

TCOND10

TCOND11

TCOND12

Đim thi = số thực có phần thập phân

Điểm thi = chữ cái

Điểm thi = ký tự đặc biệt

Điểm luận văn = số thực có phần thập phân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đim luận văn = ký tự đặc biệt

(đối với FS1)

(đối với FS1)

(đối với FS1)

(đối với FS1)

(đối với FS1)

(đối với FS1)

Tiếp theo, có thể xác định được các phân vùng tương đương đối với các đầu ra hợp lệ:

TCOND13: Điểm A được tạo ra bởi 70 điểm tổng 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND15: Điểm C được tạo ra bởi 30 điểm tổng 50

TCOND16: Điểm D được tạo ra bởi 0 điểm tổng 30

TCOND17: Bản tin lỗi’ (FM) được tạo ra bởi điểm tổng >100

TCOND18: Bản tin lỗi’ (FM) được tạo ra bởi điểm tổng < 0

TCOND19: Bản tin lỗi’ (FM) được tạo ra bởi các đầu vào không phải là số nguyên

(đối với FS1)

(đối với FS1)

(đối với FS1)

(đối với FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với FS1)

(đối với FS1)

Trong đó: Điểm tổng = điểm thi + điểm luận văn. Chú ý: “Bản tin lỗi” được coi là một đầu ra hợp lệ theo quy định.

Các phân vùng tương đương và các biên đối với điểm tổng được trình bày trong hình dưới đây:

Hình B.3 - Các phân vùng tương đương và các biên đối với điểm tổng

Đầu ra không hợp lệ sẽ là bất kỳ đầu ra nào của hạng mục kiểm thử mà khác so với bất kỳ năm đầu ra đã xác định, có thể rất khó khăn khi xác định các đầu ra không xác định. Tuy nhiên, phải lưu ý đến chúng nếu không sẽ bị thiếu khi xác định hạng mục kiểm thử, cơ sở kiểm thử hoặc cả hai. Trong ví dụ này có ba đầu ra không xác định dưới đây. Việc xác định các phân vùng tương đương đầu ra không hợp lệ này mang tính chủ quan và các kỹ sư kiểm thử khác nhau có thể xác định được các phận vùng khác nhau mà họ cảm thấy có thể xảy ra (vần đề này được miêu tả trong Điều 5.2.1.1, CHÚ THÍCH 2).

TCOND20:

Đầu ra = “điểm loại E”, trong trường hợp này điểm loại E (không hợp lệ) được bổ sung thêm khi điểm tổng nằm trong phạm vi từ 0 đến 15 đim

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND21:

Đầu ra = “điểm A+”, trong trường hợp này điểm A+ (không hợp lệ) được bổ sung thêm khi đim tổng nằm trong phạm vi t 90 đến 100

(đối với FS1)

TCOND22:

Đầu ra = ‘null’, trong trường hợp có thể tạo ra được một đầu ra ‘null’

(đối với FS1)

B.2.1.5  Bước 3: Xác đnh các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Đối với kỹ thuật phân vùng tương đương, các hạng mục bao phủ kiểm thử là các phân vùng đã được xác định ở bước trên (tức là trong kỹ thuật này, các điều kiện kiểm thử tương tự như các hạng mục bao phủ kiểm thử). Do đó, có thể xác định được 22 hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây.

TCOVER1: 0 điểm thi 75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER2: 0 điểm luận văn 25

i với TCOND2)

TCOVER3: Điểm thi < 0

(đối với TCOND3)

TCOVER4: Điểm thi > 75

(đối với TCOND4)

TCOVER5: Điểm luận văn < 0

(đối với TCOND5)

TCOVER6: Điểm luận văn > 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER7: Điểm thi = số thực có phần thập phân

(đối với TCOND7)

TCOVER8: Điểm thi = chữ cái

(đối với TCOND8)

TCOVER9: Điểm thi = ký tự đặc biệt

(đối với TCOND9)

TCOVER10: Điểm luận văn = số thực có phần thập phân

(đối với TCOND10)

TCOVER11: Điểm luận văn = chữ cái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER12: Điểm luận văn = ký tự đặc biệt

(đối với TCOND12)

TCOVER13: Điểm A được tạo ra bởi 70 điểm tổng 100

(đối với TCOND13)

TCOVER14: Điểm B được tạo ra bởi 50 điểm tổng 70

TCOVER15: Điểm C được tạo ra bởi 30 điểm tổng 50

TCOVER16: Điểm D được tạo ra bởi 0 điểm tổng 30

TCOVER17: Bn tin lỗi’ (FM) được tạo ra bởi điểm tổng >100

TCOVER18: Bản tin lỗi' (FM) được tạo ra bởi điểm tổng < 0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với TCOND14)

(đối với TCOND15)

(đối với TCOND16)

(đối với TCOND17)

(đối với TCOND18)

(đối với TCOND19)

TCOVER20: Đầu ra = điểm loại E

TCOVER21: Đầu ra = điểm A+

TCOVER22: Đầu ra = ‘null’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với TCOND21)

(đối với TCOND22)

B.2.1.6  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

B.2.1.6.1  Các Tùy chọn

Đã xác định được các phân vùng tương đương và các hạng mục bao phủ kiểm thử, bước này chúng ta xây dựng các ca kiểm thử nhằm nỗ lực "thực hiện" từng hạng mục bao phủ kiểm thử. Có hai phương pháp phổ biến dùng để thiết kế các ca kiểm thử là phương pháp phân vùng tương đương một - một và phương pháp phân vùng tương đương tối thiểu hóa (có th sử dụng các phương pháp khác khi kết hợp các hạng mục bao phủ kiểm thử được thực hiện bởi ca kiểm thử nêu trong Điều 5.2.5). Ở phương pháp thứ nhất, một ca kiểm thử được tạo ra cho mỗi phân vùng được xác định trên cơ sở một - một (xem tùy chọn 4a dưới đây), ở phương pháp thứ hai, ch thiết kế một số lượng tối thiểu các ca kiểm thử để bao phủ tất cả các phân vùng đã xác định (xem tùy chọn 4b dưới đây). Các điều kiện tiên quyết của tất cả các ca kiểm thử dựa trên tập tính năng hàm tạo-điểm đều giống nhau, do đó việc áp dụng để xác định các đầu vào điểm thi và điểm luận văn rất dễ dàng.

B.2.1.6.2  Tùy chọn 4a: Xây dựng các ca kiểm thử theo phương pháp phân vùng tương đương một-một (TD4)

Phương pháp phân vùng tương đương một-một cho thấy sự liên kết giữa các phân vùng tương đương và các ca kiểm thử. Trong phương pháp này, một ca kiểm thử chỉ bao phủ một và chỉ một hạng mục bao phủ kiểm thử. Do đó, có hai mươi hai hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở bước trên sẽ có hai mươi hai ca kiểm thử.

Các ca kiểm thử tương ứng với các phân vùng được xác định từ đầu vào điểm thi được trình bày dưới đây. Lưu ý rằng đầu vào đim luận văn trong bng dưới đây được lấy một giá trị hợp lệ tùy ý là 15. Việc phân bổ một giá trị hợp lệ tùy ý cho tất cả đầu vào trong ca kiểm thử (trừ các trương hợp đang được kiểm thử) được thực hiện cho tất cả các ca kiểm thử trong điều khoản này.

Bảng B.1 - Các ca kiểm thử đối với đu vào điểm thi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

Đầu vào (điểm thi)

60

-10

93

Đầu vào (điểm luận văn)

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

75

5

108

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER1

TCOVER3

TCOVER4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 e 75

e < 0

e >75

Đầu ra mong đợi

điểm A

Bn tin lỗi

Bn tin lỗi

Các ca kiểm thử tương ứng với các phân vùng được tạo ra từ đầu vào điểm luận văn là:

Bảng B.2 - Các ca kiểm thử đối với đầu vào điểm luận văn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

5

6

Đầu vào (điểm thi)

40

40

40

Đầu vào (điểm luận văn)

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

60

25

87

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER2

TCOVER5

TCOVER6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 c 25

c < 0

c > 25

Đầu ra mong đợi

Điểm B

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Các ca kiểm thử tương ứng với các phân vùng được tạo ra các từ đầu vào không hợp lệ là:

Bảng B.3 - Các ca kiểm thử đối với đầu vào không hợp lệ cho điểm thi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

8

9

Đầu vào (điểm thi)

60.5

Q

$

Đầu vào (điểm luận văn)

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

75.5

không tính được

không tính được

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER7

TCOVER8

TCOVER9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

điểm thi = số thực có phần thập phân

điểm thi = chữ cái

điểm thi = ký tự đặc biệt

Đầu ra mong đợi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bảng B.4 - Các ca kiểm thử đối với đầu vào không hợp lệ cho điểm luận văn

Ca kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

12

Đầu vào (điểm thi)

40

40

40

Đầu vào (điểm luận văn)

20.23

G

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

60.23

không tính được

không tính được

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER10

TCOVER11

TCOVER12

Phân vùng kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

điểm luận văn = chữ cái

điểm luận văn = ký tự đặc biệt

Đầu ra mong đợi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Các ca kiểm thử tương ứng với các phân vùng được tạo ra các từ đầu ra hợp lệ là:

Bảng B.5 - Các ca kiểm thử đối với đầu ra hợp lệ điểm tng

Ca kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

15

Đầu vào (điểm thi)

60

44

32

Đầu vào (điểm luận văn)

20

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

80

66

45

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER13

TCOVER14

TCOVER15

Phân vùng kiểm thử (của điểm tổng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 t < 70

30 t < 50

Đầu ra mong đợi

Điểm A

Điểm B

Điểm C

Bảng B.6 - Các ca kiểm thử đối với đầu ra hợp lệ điểm tổng

Ca kiểm thử

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

Đầu vào (điểm thi)

12

80

-10

Đầu vào (điểm luận văn)

5

60

-10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

140

-20

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER16

TCOVER17

TCOVER18

Phân vùng kiểm thử (của điểm tổng (t))

0 t < 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t<0

Đầu ra mong đợi

Điểm D

Bản tin lỗi

Bn tin lỗi

Các giá trị đầu vào của điểm thi và điểm luận văn được tạo ra từ điểm tổng, tức là tổng điểm của điểm thi và điểm luận văn.

Các ca kiểm thử tương ứng với các phân vùng được tạo ra từ các đầu ra không hợp lệ là:

Bảng B.7 - Các ca kiểm thử đối với đầu ra không hợp lệ điểm tổng

Ca kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

21

22

Đầu vào (điểm thi)

47.3

5

72

Null

Đầu vào (điểm luận văn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

23

Null

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

-

10

95

-

Hạng mục bao phủ kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER20

TCOVER21

TCOVER22

Phân vùng kiểm thử (đầu ra)

Bản tin lỗi

điểm loại E

điểm A+

‘Null’

Phân vùng (của điểm tổng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 t 15

90 t 100

-

Đầu ra mong đợi

Bản tin lỗi

Điểm D

Điểm A

Bản tin lỗi

Tùy thuộc vào quy trình Thiết kế và chuẩn bị kiểm thử, có thể không thể thực hiện được các ca kiểm thử có chứa các giá trị đầu vào không hợp lệ (ví dụ: các ca kiểm thử 2, 3, 5 đến 12 và các ca kiểm thử từ 17 đến 22 trong ví dụ trên). Chẳng hạn như trong ngôn ngữ lập trình Ada, nếu các biến đầu vào được khai báo là một s nguyên dương thì không thể gán giá trị âm cho nó. Mặc dù vậy, vẫn cần phải xem xét tất cả các ca kiểm thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều B.2.1.6.2 ở trên cho thấy, có một số ca kiểm thử tương tự nhau, chẳng hạn như ca kiểm thử 1 và 13, sự khác biệt chính giữa chúng là hạng mục bao phủ kiểm thử cụ thể được lựa chọn từ các phân vùng mục tiêu. Do hạng mục kiểm thử ở ví dụ này có hai đầu vào và một đầu ra nên mỗi ca kiểm thử "bao phủ" ba phân vùng tương đương, đó là: hai phân vùng đầu vào và một phân vùng đầu ra. Do đó, chúng ta vẫn có thể tạo ra được một bộ kiểm thử nhỏ hơn "đã tối thiểu hóa" mà vẫn "bao phủ" tất cả các phân vùng đã xác định bằng cách xây dựng các ca kiểm thử mà bao phủ nhiều hơn một phân vùng.

Trong ví dụ này, có thể tạo ra được mười hai ca kiểm thử đã tối thiểu hóa dưới đây theo phương pháp phân vùng tương đương tối thiểu hóa, mỗi ca kiểm thử được thiết kế để bao phủ càng nhiều phân vùng sẽ tốt hơn là chỉ bao phủ một phân vùng.

Bảng B.8 - Các ca kiểm thử tối thiểu hóa

Ca kiểm thử

1

2

3

4

Đầu vào (điểm thi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

35

19

Đầu vào (điểm luận văn)

20

16

10

8

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

66

45

27

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER1,

TCOVER2,

TCOVER13

TCOVER1,

TCOVER2,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER1,

TCOVER2,

TCOVER15

TCOVER1,

TCOVER2,

TCOVER16

Phân vùng (của điểm thi)

0 e 75

0 e 75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 e 75

Phân vùng (của điểm luận văn)

0 c 25

0 c 25

0 c 25

0 c 25

Phân vùng (của điểm tổng)

70 t 100

50 t < 70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 t < 30

Đầu ra mong đợi

điểm A

điểm B

điểm C

điểm D

Bảng B.9 - Các ca kiểm thử tối thiểu hóa (tiếp theo)

Ca kiểm thử

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

8

Đầu vào (điểm thi)

-10

93

60.5

Q

Đầu vào (điểm luận văn)

-15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20.23

G

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

-25

140

80.73

-

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER3,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER7,

TCOVER8,

 

TCOVER5,

TCOVER6,

TCOVER10,

TCOVER11,

 

TCOVER18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER13,

TCOVER19

TCOVER19

Phân vùng (của điểm thi)

e < 0

e > 75

e = S thực có phần thập phân

e = chữ cái

Phân vùng (của điểm luận văn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c > 25

c = Số thực có phần thập phân

c = chữ cái

Phân vùng (của điểm tổng)

t<0

t > 100

70 t 100

-

Đầu ra mong đợi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bảng B.10 - Các ca kiểm thử tối thiểu hóa (tiếp theo)

Ca kiểm thử

9

10

11

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

$

5

72

‘Null’

Đầu vào (điểm luận văn)

@

5

23

Null’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

10

95

-

Ca kiểm thử

9

10

11

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER9,

COVER12,

TCOVER19

TCOVER1,

TCOVER2,

TC0VER16,

TCOVER20

TCOVER1,

TCOVER2,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER21

TCOVER19,

TCOVER22

Phân vùng (của điểm thi)

e = ký tự đặc biệt

0 e 75

0 e 75

-

Ca kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

11

12

Phân vùng (của điểm luận văn)

c = ký tự đặc biệt

0 c 25

0 c 25

-

Phân vùng (của điểm tổng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 < t 15

90 t 100

 

Phân vùng (của đầu ra)

-

điểm loại E

điểm A+

Null'

Đầu ra mong đợi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

điểm D

điểm A

Bản tin lỗi

Các phương pháp phân vùng tương đương một-một và phương pháp phân vùng tương đương tối thiểu hóa đại diện cho hai phương pháp khác nhau mà có thể được sử dụng để xây dựng các ca kiểm thử cho kỹ thuật phân vùng tương đương. Các ca kiểm thử được xây dựng theo phương pháp một-một đặc biệt hữu ích cho kiểm thử các điều kiện lỗi (tức là khi chúng ta đang mong muốn đầu ra là các bn tin lỗi), ví dụ, để làm giảm khả năng là ngừng xử lý một điều kiện lỗi và/ hoặc che giấu hoặc ngăn chặn các điều kiện lỗi khác. Nói cách khác, nhược điểm của phương pháp phân vùng tương đương một-một là đòi hỏi phải thiết kế nhiều ca kiểm thử hơn. Nếu phương pháp một - một này sinh nhiều vấn đề thì có thể sử dụng phương pháp tối thiểu hóa. Nhược điểm của phương pháp phân vùng tương đương tối thiểu hóa là trong trường hợp xảy ra lỗi kiểm thử thì khó xác định nguyên nhân do một số phân vùng mới được thực hiện cùng thời điểm. Vì vậy, cách tốt nhất là kết hợp hai phương pháp này lại bằng cách áp dụng phương pháp phân vùng tương đương tối thiểu hóa để thiết kế ca kiểm thử hợp lệ và phương pháp phân vùng tương đương một-một đê thiết kế ca kiểm thử không hợp lệ.

B.2.1.7  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

B.2.1.7.1  Các tùy chọn

Giả sử có thể tự động kiểm tra đáp ứng chấp nhận/ từ chối đối với từng ca kiểm thử, nhưng kiểm thử tự động không thể xử lý các bản tin lỗi (FM) thì chúng ta có thể tạo ra hai bộ kiểm thử (TS); một cho kiểm thử thủ công và một cho kiểm thử tự động.

B.2.1.7.2  Tùy chọn 5a: Tập hp bộ kiểm thử đối với phân vùng tương đương một-một (TD5)

TS1: Kiểm thử thủ công - các ca kiểm thử 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9,10,11,12,17,18, 19, 22.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.1.7.3  Tùy chọn 5b: Tập hợp bộ kiểm thử đối với phân vùng tương đương tối thiểu hóa (TD5)

TS3: Kiểm thử thủ công - các ca kiểm thử 5, 6, 7, 8, 9, 12.

TS4: Kiểm thử tự động - các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 10, 11.

B.2.1.8  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

B.2.1.8.1  Các tùy chọn

Bây giờ có thể tạo được các thủ tục kiểm thử đối với phân vùng tương đương một-một và phân vùng tương đương tối thiu hóa.

B.2.1.8.2  Tùy chọn 6a: Xác định các thủ tục kiểm thử đối với phân vùng tương đương một-một (TD6)

Đối với các ca kiểm thử thủ công trong bộ kiểm thử TS1 dành cho phân vùng tương đương một-một, có thể xác định được một thủ tục kiểm thử (TP) như sau:

TP1: Kiểm thử thủ công, bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TP2: Kiểm thử tự động, bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS2, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

Đối với thủ tục kiểm thử tự động TP2, mã tự động mà thực hiện các thủ tục cần phải được viết mã lệnh dạng đặc tả kịch bn kiểm thử tự động.

B.2.1.8.3  Tùy chọn 6b: Xác định các thủ tục kiểm thử đối với phân vùng tương đương ti thiểu hóa (TD6)

Đối với các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử tối thiểu hóa TS3, có thể xác định một thủ tục kiểm thử (Tp) như sau:

TP3: Kiểm thử th công, bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong TS3, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

Đối với các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử tối thiểu hóa TS4, có thể viết được một nhóm mã lệnh dạng đặc tả kịch bản để thực hiện tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử dưới đây:

TP4: Kiểm thử tự động, bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong TS4, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

B.2.1.9  Độ bao phủ kỹ thuật phân lớp tương đương

Sử dung công thức đã nêu trong Điều 6.2.1 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Do đó, độ bao phủ phân lớp tương đương đạt được là 100% đối với cả phương pháp phân vùng tương đương một-một và phân vùng tương đương tối thiểu hóa, cho phép tất cả hai mươi hai phân vùng đã xác định được thực hiện bởi ít nhất một ca kiểm thử. Có thể ch đạt được mức độ bao phủ thấp hơn khi tất cả các phân vùng đã xác định không được thực hiện hết. Nếu không xác định được tất cả các phân vùng tương đương thì bất kỳ phương pháp tính độ bao phủ nào dựa trên bộ không đầy đủ các phân vùng tương đương này có thể không chính xác. Tuy nhiên, việc phân tích hạng mục bao phủ khác nhau có thể xác định được các phân vùng tương đương khác nhau, đặc biệt là đối với các giá trị “không hợp lệ”, các phương pháp tính độ bao phủ đối với kỹ thuật phân vùng tương đương phải được coi như là các phân vùng “đã xác định.

B.2.2  Phương pháp cây phân loại

B.2.2.1  Giới thiệu

Mục đích của cây phân loại lá xây dựng các ca kiểm thử bao phủ các phân vùng đầu vào của các hạng mục kiểm thử theo phân lớp tương đương đã chọn. Đối với phương pháp cây phân loại, phải xây dựng được một cây phân loại minh họa các phân vùng và hỗ trợ kỹ sư kiểm thử thiết kế các ca kiểm thử.

B.2.2.2  Đặc tả

Hãy xem xét cơ sở kiểm thử đối với một hạng mục kiểm thử sở thích_du lịch (travelpreference), trong đó ghi lại những sở thích du lịch của các nhân viên của một tổ chức người Úc đi du lịch đến các thành phố chính của Úc với mục đích công việc. Mỗi bộ s thích du lịch được lựa chọn thông qua một loạt các nút radio, trong đó bao gồm những giá trị đầu vào sau:

Nơi đến = Adelaide, Brisbane, Canberra, Darwin, Hobart, Melbourne, Perth, Sydney

Hạng ghế = Hạng nht, hạng thương gia, hạng ph thông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Suất ăn = Suất ăn cho người mắc bệnh tiểu đường, suất ăn không có chất gluten, suất ăn cho người ăn chay (ăn trứng và sữa, kiêng thịt), suất ăn ít chất béo/ít cholesterol, suất ăn không có chất đường có trong sữa, sut ăn cho người ăn chay toàn rau, suất ăn theo tiêu chuẩn.

Bt kỳ sự kết hợp của một lớp từ mỗi phân lớp trên s xuất hiện một bản tin "đăng ký trước được chấp nhận", ngược li sẽ xuất hiện một bản tin báo lỗi "đầu vào không hợp lệ". Nhân viên không có tùy chọn khi lựa chọn không ăn, do đó tùy chọn này không được hỗ trợ trong ví dụ này.

B.2.2.3  Bước 1: Xác đnh các tập tính năng (TD1)

Vì ch có một hạng mục kiểm thử được xác định trong cơ sở kiểm thử, chỉ cần phải xác định một tập tính năng là:

FS1: Hàm s thích du lịch (travel_preference)

B.2.2.4  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

Đối với phương pháp cây phân loại, các điều kiện kiểm thử được xác định bằng cách xác định được các phân lớp và các lớp cho từng tham số đầu vào.

TCOND1:

Nơi đến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND2:

Hạng

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND3:

Chỗ ngồi

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND4:

Suất ăn

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi điều kiện kiểm thử trong số các điều kiện kiểm thử trong ví dụ này là một “phân lớp" (tức là một phân vùng). “Các lp" (tức là các phân vùng con) và các lớp con có thể được tạo ra cho phân lớp suất ăn như sau:

Suất ăn (phân lớp) được phân loại thành suất ăn cho người ăn chay và suất ăn cho người không ăn chay.

Suất ăn cho người ăn chay (lớp) = suất ăn cho người ăn chay (ăn trứng và sữa, kiêng thịt) và suất ăn cho người ăn chay toàn rau.

Suất ăn cho người không ăn chay (lớp) = suất ăn cho người mắc bệnh tiểu đường, suất ăn không có chất gluten, suất ăn ít chất béo/ ít cholesterol, suất ăn không có chất đường có trọng sữa, suất ăn theo tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH 2: Việc thiết kế các phân lớp và các lớp thường là một hoạt động ch quan, do đó các kỹ sư kiểm thử khác sử dụng kỹ thuật này có thể thiết kế các phân lớp và các lớp khác so với các phân lớp và các lớp được tạo ra trong ví dụ này.

Hình dưới là một cây phân loại cho các điều kiện kiểm thử này.

Hình B.4 - Ví dụ về cây phân loại

B.2.2.5  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giả sử phương pháp kết hợp được lựa chọn là phương pháp phân vùng tương đương "tối thiểu hóa", trong đó mỗi mục bao phủ kiểm thử bao phủ càng nhiều lớp càng tốt cho đến khi có ít nhất một ca kiểm thử bao gồm tất cả các lớp, do đó có thể được xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử được trình bày trong Hình B.5 dưới đây.

Hình B.5 - Ví dụ về cây phân loại và bảng kết hợp tương ứng

Trong ví dụ này, tất cả các hạng mục bao phủ kiểm thử bao phủ tất các các điều kiện kiểm thử.

B.2.2.6  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Có thể xây dựng được một bộ các ca kiểm thử, trong đó mỗi ca kiểm thử bao phủ duy nhất một hạng mục bao phủ kim thử. Các ca kiểm thử được xây dựng bằng cách lựa chọn một hạng mục bao ph kiểm thử tại thời điểm mà chưa được bao phủ bởi một ca kiểm thử nào và gán cho nó các giá trị đầu vào kiểm thử mà bao phủ các lớp kết hợp đó. Việc này được lặp đi lặp lại cho đến khi đạt được mức độ bao phủ quy định. Kết quả mong đợi được xác định bằng cách cung cấp các đầu vào cho cơ sở kiểm thử. Trong trường hợp cụ th này, bất kỳ sự kết hợp nào của các đầu vào hợp lệ đều xuất hiện bản tin thông báo "đăng ký trước được chấp nhận".

Bng B.11 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử cây phân loại

Ca kiểm thử

Các giá trị đầu vào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng mục bao phủ kiểm thử

Nơi đến

Hạng ghế

Chỗ ngồi

Suất ăn theo s thích

1

Adelaide

Hạng nhất

Cạnh lối đi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt vé được chấp nhận

TCOVER1

2

Brisbane

Hạng thương gia

Cạnh cửa sổ

suất ăn cho người ăn chay

Đặt vé được chấp nhận

TCOVER2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Canberra

Hạng phổ thông

Cạnh lối đi

suất ăn cho người mắc bệnh tiểu đường

Đặt vé được chấp nhận

TCOVER3

4

Darwin

Hạng nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Suất ăn không có chất gluten

Đặt vé được chấp nhận

TCOVER4

5

Hobart

Hạng thương gia

Cạnh lối đi

suất ăn ít chất béo/ ít cholesterol.

Đặt vé được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Melbourne

Hạng phổ thông

Cạnh cửa sổ

Suất ăn không có chất đường có trong sữa

Đặt vé được chấp nhận

TCOVER6

7

Perth

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cạnh lối đi

Suất ăn theo tiêu chuẩn

Đặt vé được chấp nhận

TCOVER7

8

Sydney

Hạng thương gia

Cạnh cửa sổ

suất ăn kiêng (ăn trứng và sữa, kiêng thịt)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER8

B.2.2.7  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Vì có ít ca kiểm thử được tạo ra trong ví dụ này nên người ta có thể kết hợp chúng vào một bộ kiểm thử sau:

TS1: Gồm các ca kiểm thử 1,2,3,4, 5,6, 7, 8

B.2.2.8  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử sau:

TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

B.2.2.9  Tính độ bao phủ phương pháp cây phân loại

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.2 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với phương pháp cây phân loại đạt được là 100%.

B.2.3  Phân tích giá trị biên

B.2.3.1  Giới thiệu

Mục đích của phân tích giá trị biên là để xây dựng một bộ các ca kiểm thử mà bao phủ các biên của từng phân vùng đầu vào và đầu ra của hạng mục kiểm thử theo mức bao phủ giá trị biên đã chọn. K thuật này được thực hiện như sau: Thứ nhất, phân chia các đầu vào và đầu ra của một hạng mục kiếm thử thành các lớp tương đương theo cơ sở kiểm thử đối với các hạng mục kiểm thử, các lớp này sẽ được xử lý tương tự bởi các hạng mục kiểm thử; thứ hai, sắp xếp liên tiếp các biên của một số phân vùng từ thấp nhất đến cao nhất; thứ ba, hầu hết các lỗi được tìm thấy tại các biên của phân vùng tiếp giáp nên cần phải tập trung vào kiểm thử các biên này. Các ca kiểm thử được xây dựng dựa trên các giá trị biên này.

Sau đây là một ví dụ về kiểm thử ba giá trị biên theo phương pháp một-một (xem Điều 5.2.3.2 và 5.2.3.3). Để xác định được các biên cho một mục kiểm thử, trước tiên phải xác định được các phân vùng tương đương của các hạng mục kiểm thử, sau đó xác định các giá trị biên từ mỗi lớp tương đương.

B.2.3.2  Đặc tả

Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử tạo điểm với cơ sở kiểm thử sau:

Nếu thành phần nhận được điểm thi (theo thang điểm 75) và điểm luận văn (c/w) (theo thang điểm 25) là các đầu vào, từ đó có thể tính được điểm cho khóa học, điểm của khóa học được phân loại thành các điểm từ loại 'A' đến điểm loại 'D'. Các điểm này được đưa ra căn cứ vào cách tính toán điểm tổng. Điểm tổng bằng điểm thi và điểm luận văn (c/w) cộng với nhau, do đó chúng ta có các phân vùng sau:

Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 70 - đạt điểm A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm tổng lớn hơn hoặc bằng 30, nhưng nhỏ hơn 50 - đạt điểm C

Điểm tổng nhỏ hơn 30 - đạt điểm D

Nếu phát hiện (các) đầu vào không hợp lệ (ví dụ như điểm nằm ngoài giới hạn quy định) thì sẽ xuất hiện bản tin lỗi ('FM'). Tất cả các điểm đầu vào mà đạt phải là các số nguyên.

B.2.3.3  Bước 1: Xác định các tập tính năng (TD1)

Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được định nghĩa trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng (FS) được tạo ra, đó là:

FS1: Hàm tạo-điểm

B.2.3.4  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

B.2.3.4.1  Các bước con

Đối với phân tích giá trị biên, các điều kiện kiểm thử chính là các biên (nằm giữa các phân vùng) đã được lựa chọn để được bao phủ trong khi kiểm thử. Để xác định các biên, trước tiên phải xác định được các phân vùng tương đương (xem bước 2a dưới đây), sau đó xác định các điều kiện kiểm thử (các biên) (xem bước 2b dưới đây).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phân vùng được xác định theo các đầu vào và đầu ra hợp lệ và không hợp lệ của tập tính năng FS1.

Các phân vùng tương đương (EP) hợp lệ đối với đầu vào là điểm thi và điểm luận văn được xác định như sau:

EP1: 0 điểm thi 75 (đối với tập tính năng FS1)

EP2: 0 điểm luận văn 25 (đối với tập tính năng FS1)

Các phân vùng tương đương không hợp lệ đối với đầu vào là điểm thi và điểm luận văn được xác định như sau:

EP3

Điểm thi > 75

(đối với tập tính năng FS1)

EP4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với tập tính năng FS1)

EP5

Điểm luận văn > 25

(đối với tập tính năng FS1)

EP6

Điểm luận văn < 0

(đối với tập tính năng FS1)

Mặc dù các phân vùng từ EP3 đến EP6 chỉ xuất hiện trên một biên nhưng thực tế các phân vùng này có biên được tạo bởi các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất phụ thuộc vào việc thực hiện. Đối với kiểu số nguyên 16 bits có miền giá trị từ -32.768 đến 32.767, có hai giá trị biên tương ứng 32.767 và -32.768. Do đó các phân vùng từ EP3 đến EP6 có thể được xác định đầy đ hơn như sau:

EP3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EP5

EP6

75 < điểm thi 32767

-32768 điểm thi < 0

25 < điểm luận văn 32767

-32768 điểm luận văn < 0

(đối với tập tính năng FS1)

(đối với tập tính năng FS1)

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phạm vi các giá trị được phân vùng có thể được biểu diễn trong hình dưới đây:

Hình B.6 - Các biên và các phân vùng tương đương của điểm thi

Đối với đầu vào là điểm luận văn, chúng ta có:

Hình B.7 - Các giá trị biên và các phân vùng tương đương của điểm luận văn

Các phân vùng đầu vào không hợp lệ, kém rõ ràng hơn có th bao gồm các kiểu đầu vào khác như đầu vào không phải là số nguyên và đầu vào không phải là chữ số. Việc phân vùng tương đương này có thể mang tính chủ quan và như vậy mỗi kỹ sư kiểm thử có thể xác định được các phân vùng khác nhau mà họ cảm thấy có liên quan. Người ta gọi là phân vùng tương đương vì tất cả các giá trị trong một phân vùng phải được xử lý tương t bởi hạng mục kiểm thư. Vì vậy, có thể tạo ra các phân vùng tương đương không hợp lệ dưới đây cho 2 trường đầu vào là điểm thi và điểm luận văn:

EP7: Điểm thi = số thực có phần thập phân

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với tập tính năng FS1)

EP9: Điểm thi = ký tự đặc biệt

(đối với tập tính năng FS1)

EP10: Điểm luận văn = số thực có phần thập phân

(đối với tập tính năng FS1)

EP11: Điểm luận văn = chữ cái

(đối với tập tính năng FS1)

EP12: Điểm luận văn = ký tự đặc biệt

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiếp theo, xác định được các phân vùng cho các đầu ra là điểm tổng. Các phân vùng hợp lệ đối với đầu ra điểm tổng được xác định như sau:

EP13

Điểm A được tạo ra bởi 70 điểm tổng 100

(đối với tập tính năng FS1)

EP14

Điểm B được tạo ra bởi 50 điểm tổng < 70

(đối với tập tính năng FS1)

EP15

Điểm C được tạo ra bởi 30 điểm tổng < 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EP16

Điểm D được tạo ra bởi 0 điểm tổng < 30

(đối với tập tính năng FS1)

EP17

Bản tin lỗi (FM) được tạo ra bởi điểm tổng >100

(đối với tập tính năng FS1)

EP18:

Bản tin lỗi (FM) được tạo ra bởi điểm tổng < 0

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tương tự các đầu vào, đầu ra được xác định biên cả hai bên theo các giá trị tối đa và tối thiểu tùy thuộc vào việc thực hiện. Giả sử rằng đầu ra là kiểu số nguyên 16 bits có miền giá trị từ -32.768 đến 32.767, có hai giá trị biên đó là 32.767 và -32.768. Do đó các phân vùng từ EP17 đến EP18 có thể được xác định đầy đủ hơn như sau:

EP17: 100 < điểm tổng 32767                                                 (đối với tập tính năng FS1)

EP18: -32768 điểm tổng < 0                                                    (đối với tập tính năng FS1)

Ở đây, cần phải lưu ý “bản tin lỗi” vì nó là một đầu ra quy định. Các phân vùng tương đương và biên cho điểm tổng được thể hiện trong Hình B.8:

Hình B.8 - Các biên và các phân vùng tương đương của điểm tổng

Một đầu ra không hợp lệ sẽ là bất kỳ đầu ra nào từ các hạng mục kiểm thử mà khác so với một trong năm đầu ra quy định. Có thể rất khó khăn khi xác định các đầu ra không xác định. Tuy nhiên, phải lưu ý đến chúng nếu không sẽ bị thiếu khi xác định hạng mục kiểm thử, cơ sở kiểm thử hoặc cả hai. Đối với ví dụ này, xác định được ba đầu ra không xác định (điểm E, A+ và 'null'), nhưng không thể gộp các đầu ra này vào các phân vùng mà từ các biên, do đó không có ca kiểm thử nào được tạo ra.

B.2.3.4.3  Bước 2b: Xác định các điều kiện kiểm thử

Khi đã xác định được các phân vùng tương đương cho mỗi trường đầu vào và đầu ra, có thể xác định được các điều kiện kiểm thử. Điều kiện kiểm thử là các biên của từng phân vùng tương đương.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND1:

TCOND2:

TCOND3:

TCOND4

Điểm thi = 0

Điểm thi = 75

Điểm luận văn = 0

Điểm luận văn = 25

(đối với phân vùng tương đương EP1 và EP4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với phân vùng tương đương EP2và EP6)

(đối với phân vùng tương đương EP2 và EP5)

Đối với các phân vùng tương đương hợp lệ cho điểm tổng, có thể xác định được các biên sau:

TCOND5:

TCOND6:

TCOND7:

TCOND8:

TCOND9:

TCOND10:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND12:

Điểm tổng = 0

Điểm tổng = 29

Điểm tổng = 30

Điểm tổng = 49

Điểm tổng = 50

Điểm tổng = 69

Điểm tổng = 70

Điểm tổng = 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với phân vùng tương đương EP15 và EP16)

(đối với phân vùng tương đương EP15 và EP16)

(đối với phân vùng tương đương EP14 và EP15)

(đối với phân vùng tương đương EP14 và EP15)

(đối với phân vùng tương đương EP13 và EP14)

(đối với phân vùng tương đương EP13 và EP14)

(đối với phân vùng tương đương EP13 và EP17)

Đối với các phân vùng không hợp lệ của các trường đầu vào, có thể xác định được các điều kiện kiểm thử sau:

TCOND13:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND15:

TCOND16:

Điểm thi = 32767

Điểm thi = -32768

Điểm luận văn = 32767

Điểm luận văn = -32768

(đối với phân vùng tương đương EP3)

(đối với phân vùng tương đương EP4)

(đối với phân vùng tương đương EP5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cuối cùng, đối với các phân vùng không hợp lệ của điểm tổng, có thể xác định được các điều kiện kiểm thử sau:

TCOND17

TCOND18

TCOND19

TCOND20

Điểm tổng = 101

Điểm tổng = 32767

Điểm tổng = -1

Điểm tổng = -32768

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với phân vùng tương đương EP17)

(đối với phân vùng tương đương EP18)

(đối với phân vùng tương đương EP18)

B.2.3.5  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Nếu áp dụng kỹ thuật phân tích 3 giá trị biên, các hạng mục bao phủ kiểm thử là các giá trị mà nằm ở trên biên của phân vùng tương đương và bên cạnh biên và cách nhau một khoảng nhỏ nhất như được trình bày trong Hình B.9:

Hình B.9 - Các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với phân tích 3 giá trị biên

CHÚ THÍCH 1: Có thể dùng kỹ thuật phân tích 2 giá trị biên tạo ra một số lượng các hạng mục bao phủ kiểm thử ít hơn và các ca kiểm thử tương ứng ít hơn.

Các biên đã được xác định trong bước trên là các điều kiện kiểm thử, có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử (TCOVER) sau đây. Vì chúng ta sử dụng các số nguyên trong ví dụ này nên các hạng mục bao phủ kiểm thử nằm trên cả hai bên của mỗi biên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER1

Điểm thi = -1

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND1)

TCOVER2

Điểm thi = 0

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND1)

TCOVER3

Điểm thi = 1

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm thi = 74

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND2)

TCOVER5

Điểm thi = 75

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND2)

TCOVER6

Điểm thi = 76

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND2)

TCOVER7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND3)

TCOVER8

Điểm luận văn = 0

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND3)

TCOVER9

Điểm luận văn = 1

(da theo điều kiện kiểm thử TCOND3)

TCOVER10:

Điểm luận văn = 24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER11:

Điểm luận văn = 25

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND4)

TCOVER12:

Điểm luận văn = 26

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND4)

Đối với các trường đầu ra điểm tổng, có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây:

TCOVER13: Điểm tổng =-1

TCOVER14: Điểm tổng = 0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER16: Điểm tổng = 28

TCOVER17: Điểm tổng = 29

TCOVER18: Điểm tổng = 30

TCOVER19: Điểm tổng = 31

TCOVER20: Điểm tổng = 48

TCOVER21: Điểm tổng = 49

TCOVER22: Điểm tổng = 50

TCOVER23: Điểm tổng = 51

TCOVER24: Điểm tổng = 68

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER26: Điểm tổng = 70

TCOVER27: Điểm tổng = 71

TCOVER28: Điểm tổng = 99

TCOVER29: Điểm tổng = 100

TCOVER30: Điểm tổng = 101

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND5 và TCOND19)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND5 và TCOND19)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND5)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND6 và TCOND7)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND7)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND8)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND8 và TCOND9)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND8 và TCOND9)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND9)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND10)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND10 và TCOND11)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND10 và TCOND11)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND12)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND12 vàTCOND17)

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND12vàTCOND17)

Lưu ý rằng các lớp tương đương từ EP7 đến EP12 chưa được bao phủ bởi bất kỳ hạng mục bao phủ kiểm thử nào vì các phân vùng này không có các biên xác định (như đă nêu ở bước trên).

Đối với các phân vùng không hợp lệ còn lại mà đã được xác định (tức là đối với các biên của các điều kiện kiểm thử từ TCOND13 đến TCOND20 vẫn chưa được bao phủ), có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử không hợp lệ sau đây:

TCOVER31:

Điểm thi = 32766

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND13)

TCOVER32:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND13)

TCOVER33:

Điểm thi = 32768

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND13)

TCOVER34:

Điểm thi = -32769

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND14)

TCOVER35:

Điểm thi = -32768

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER36:

Điểm thi = -32767

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND14)

TCOVER37:

Điểm luận văn = 32766

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND15)

TCOVER38:

Điểm luận văn = 32767

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND15)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm luận văn = 32768

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND15)

TCOVER40:

Điểm luận văn = -32769

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND16)

TCOVER41:

Điểm luận văn = -32768

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND16)

TCOVER42:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND16)

TCOVER43:

Điểm tổng = 102

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND17)

TCOVER44:

Điểm tổng = 32766

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND18)

TCOVER45:

Điểm tổng = 32767

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER46:

Điểm tổng = 32768

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND18)

TCOVER47:

Điểm tổng = -2

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND19)

TCOVER48:

Điểm tổng = -32769

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm tổng = -32768

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND20)

TCOVER50:

Điểm tổng = -32767

(dựa theo điều kiện kiểm thử TCOND20)

B.2.3.6  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Các ca kiểm thử có thể được xây dựng để bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đã được xác định trong bước trước. Ví dụ, để đạt được độ bao phủ biên là 100% thl phải xây dựng tất cả các ca kiểm thử để bao phủ tất cả các hạng mục bao phủ kiểm thử. Có thể sử dụng kỹ thuật phân tích giá trị biên một- một để xây dựng một ca kiểm thử dựa cho hạng mục bao phủ kiểm thử hoặc có thể sử dụng kỹ thuật phân tích giá trị biên tối thiểu hóa nhằm giảm tối thiểu các ca kiểm thử cần xây dựng mà vẫn bao phủ toàn bộ các hạng mục bao phủ kiểm thử.

Các điều kiện tiên quyết của tất cả các ca kiểm thử đối với hàm tạo điểm đều giống nhau đó là đều có đầu vào điểm thi và điểm luận văn.

Giả sử độ bao phủ biên đạt 100% và sử dụng kỹ thuật phương pháp phân tích giá trị biên một-một để xây dựng các ca kiểm thử thì có thể tạo ra được sáu ca kiểm thử cho đầu vào điểm thi như được trình bày trong Bảng B.12. Mỗi ca kiểm thử được tạo ra như sau: Thứ nhất, lựa chọn một giá trị biên (hạng mục bao phủ kiểm thử) cho từng ca kiểm thử; Thứ hai, phân bổ một giá trị hợp lệ tùy ý cho tất cả các đầu vào khác có trong ca kiểm thử; và thứ ba, xác định kết quả mong đợi của kiểm thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ca kiểm thử

1

2

3

4

5

6

Đầu vào (điểm thi)

-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

74

75

76

Đầu vào (điểm luận văn)

15

15

15

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

14

15

16

89

90

91

Hạng mục bao phủ kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

5

6

Giá trị biên được kiểm thử (điểm thi)

0

25

Đầu ra mong đợi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

điểm D

điểm D

điểm A

điểm A

Bản tin lỗi

Lưu ý: Đầu vào điểm luận văn được lấy một giá trị tùy ý là 15, do các ca kiểm thử này tập trung vào thực hiện tạo các biện điểm thi.

Các ca kiểm thử được xây dựng từ đầu vào điểm luận văn là:

Bảng B.13 - Các ca kiểm thử đối với điểm luận văn

Ca kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

9

10

11

12

Đầu vào (điểm thi)

40

40

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

40

Đầu vào (điểm luận văn)

-1

0

1

24

25

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

40

41

64

65

66

Hạng mục bao phủ kiểm thử

7

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

11

12

Giá trị biên được kiểm thử (điểm thi)

0

25

Đầu ra mong đợi

Bản tin lỗi

điểm C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

điểm B

điểm B

Bản tin lỗi

Lưu ý: Đầu vào điểm thi được lấy một giá trị hợp lệ tùy ý là 40. Các ca kiểm thử được xây dựng từ các đầu ra điểm tổng là:

Bảng B.14 - Các ca kiểm thử đối với điểm tổng

Ca kiểm thử

13

14

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

18

19

Đầu vào (điểm thi)

-1

0

0

28

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Đầu vào (điểm luận văn)

0

0

1

0

0

15

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1

0

1

28

29

30

31

Hạng mc bao phủ kiểm thử

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

16

17

18

19

Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)

0

29

29, 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ra mong đợi

bản tin lỗi

điểm D

điểm D

điểm D

điểm D

điểm C

điểm C

Bảng B.15 - Các ca kiểm thử đối với điểm tổng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

21

22

23

24

25

26

27

Đầu vào (điểm thi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

50

26

48

49

45

71

Đầu vào (điểm luận văn)

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

25

20

20

25

0

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

48

49

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51

68

69

70

71

Hạng mục bao phủ kiểm thử

20

21

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

25

26

27

Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)

49

49. 50

50

69

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

Đầu ra mong đợi

điểm C

điểm C

điểm B

điểm B

điểm B

điểm B

điểm A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.16 - Các ca kiểm thử đối với điểm tổng

Ca kiểm thử

28

29

30

Đầu vào (điểm thi)

74

75

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

25

26

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

99

100

101

Hạng mục bao phủ kiểm thử

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)

100

100,101

Đầu ra mong đợi

điểm A

điểm A

Bản tin lỗi

Các giá trị đầu vào điểm thi và điểm luận văn được tạo ra từ điểm tổng, điểm tổng chính là tổng của điểm thi và điểm luận văn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.17 - Các ca kiểm thử đối với điểm thi

Ca kiểm thử

31

32

33

34

35

36

Đầu vào (điểm thi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32767

32768

-32769

-32768

-32767

Đầu vào (điểm luận văn)

15

15

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

15

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

32781

32782

32783

-32754

-32753

-32752

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

32

33

34

35

36

Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)

32767

-32768

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Đản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bng B.18 - Các ca kiểm thử đối với điểm luận văn

Ca kiểm thử

37

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

40

41

42

Đầu vào (điểm thi)

40

40

40

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

Đầu vào (điểm luận văn)

32766

32767

32768

-32769

-32768

-32767

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32807

32808

-32729

-32728

-32727

Hạng mục bao phủ kiểm thử

37

38

39

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41

42

Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)

32767

-32768

Đầu ra mong đợi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bảng B.19 - Các ca kiểm thử đối với điểm tổng

Ca kiểm thử

43

44

45

46

47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49

50

Đầu vào (điểm thi)

75

16383

32767

1

-1

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-32766

Đầu vào (điểm luận văn)

27

16383

0

32767

-1

-32769

-16384

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm tổng (điểm thi + điểm luận văn)

102

32766

32767

32768

-2

-32769

-32768

-32767

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43

44

45

46

47

48

49

50

Giá trị biên được kiểm thử (điểm tổng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32767

1

-32768

Đầu ra mong đợi

Bn tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản tin lỗi

Bản tin lỗi

Cần lưu ý rằng khi sử dụng các giá trị đầu vào không hợp lệ (như trình bày ở các bảng trên là các ca kiểm thử 1, 6, 7,12, 13, và từ 30 đến 50), tùy thuộc vào việc thực hiện, có thể không th thực thi được chính xác các ca kiểm thử. Chẳng hạn như trong ngôn ngữ lập trình Ada, nếu các biến đầu vào được khai báo là một số nguyên dương thì sẽ không thể gán một giá trị âm cho nó. Mặc dù vậy, vẫn phải xem xét tất cả các các ca kiểm thử.

Các ca kiểm thử trên đạt 100% độ bao phủ giá trị biên đối với phương pháp phân tích 3 giá trị biên vì nó cho phép tất cả các hạng mục bao ph kiểm thử đã xác định được thực hiện bởi ít nhất một ca kiểm thử. Có thể chỉ đạt được mức bao phủ giá trị biên thấp hơn nếu một số biên được xác định không được thực hiện. Nếu không xác định được một số biên thì bất kỳ phương pháp tính độ bao phủ nào dựa trên một tập hợp không đầy đủ các biên này cũng không chính xác.

B.2.3.7  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Giả sử có thể tự động kiểm tra đáp ứng chấp nhận/ từ chối đối với từng ca kiểm thử hợp lệ nhưng không thể tự động xử lý các bản tin lỗi (FM) được tạo ra bởi các ca kiểm thử không hợp lệ thì chúng ta có thì phải tạo ra hai bộ kiểm thử (TS); một cho kiểm thử th công và một cho kiểm thử tự động.

TS1: Kiểm thử thủ công gồm các ca kiểm thử 1, 6, 7, 12, 13 và từ 30 đến 50.

TS2: Kiểm thử tự động gồm các ca kiểm thử 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11 và từ 14 đến 29.

B.2.3.8  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TP1: Kiểm thử thủ công, bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

Đối với các ca kiểm thử tự động trong bộ kiểm thử TS2, có thể viết được một kịch bản kiểm thử để thực hiện tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử sau:

TP2: Kiểm thử tự động, bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS2, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

Đối với thủ tục kiểm thử tự động TP2, cần phải viết được mã tự động để thực hiện các thủ tục.

B.2.3.9  Độ bao phủ phân tích giá trị biên

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.3 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với phân tích giá trị biên đạt được là 100%.

B.2.4  Kiểm thử cú pháp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích của kiểm thử cú pháp là để đưa ra một bộ các ca kiểm thử mà bao phủ cú pháp đầu vào của các hạng mục kiểm thử theo mức độ bao phủ cú pháp đầu vào được lựa chọn. Kỹ thuật này được dựa trên sự phân tích cơ sở kiểm thử của các hạng mục kiểm thử để lập sơ đồ mô phỏng hành vi của nó bằng cách mô tả các đầu vào thông qua cú pháp của nó. Kỹ thuật này chỉ có hiệu quả trong phạm vi mà cú pháp được định nghĩa tương ứng với củ pháp quy định.

B.2.4.2  Đặc tả

Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử mà chỉ đơn giản là kiểm tra xem liệu đầu vào float_in có phù hợp với các cú pháp của một số thực có dấu chấm động hay không, float (được định nghĩa dưới đây). Các đầu ra hạng mục kiểm thử check_res có hình thức "hợp lệ" hoặc "không hợp lệ" tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của nó.

Dưới đây là sự biểu diễn cú pháp đối với số thực dấu chấm động, kiểu dữ liệu float trong dạng Backus- Naur(BNF):

Các ký hiệu kết thúc được để trong dấu ngoặc kép: đây là phần cơ bản nhất của cú pháp - các ký tự thực tế mà là đầu vào cho các hạng mục kiểm thử. Dấu I dùng để tách biệt những lựa chọn (tức là hoặc (or)). Dấu ngoặc vuông [] chứa một hạng mục tùy chọn hoặc là không chứa hạng mục tùy chọn nào cả. Dấu ngoặc móc {} chứa một hạng mục mà có th được lặp lại một hoặc nhiều lần.

B.2.4.3  Bước 1: Xác định các tập tính năng (TD1)

Vì ch có một hạng mục kiểm thử được định nghĩa trong cơ sở kiểm thử, chỉ có một tính năng cần phải được định nghĩa:

FS1: float_in

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước 1 là xác định các điều kiện kiểm thử từ cú pháp. Các điều kiện kiểm thử có th được định nghĩa như các tham số đầu vào trong cú pháp. Các điều kiện kiểm thử được xác định như sau:

TCOND1           float = int “e” int

TCOND2           int = [“+"|”-"] nat

TCOND3           nat = {dig}

TCOND4           dig = “0”|“1”|“2”|“3”|“4”|“5”|“6”|“7”|“8”|“9

B.2.4.5  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Trong kiểm thử cú pháp, các hạng mục bao phủ kiểm thử là "các tùy chọn" của cú pháp (được coi là các hạng mục bao phủ kiểm thử hợp lệ) và các hạng mục bao phủ kiểm thử là "những đột biến" của cú pháp (được coi là các hạng mục bao phủ kiểm thử không hợp lệ) (các định nghĩa về "tùy chọn" và "đột biến" của cú pháp được nêu trong Điều 5.2.4.2 ).

Các hạng mục bao phủ kiểm thử hợp lệ có thể được tạo ra cho các phần tử nằm bên phải của định nghĩa BNF. Có 3 hạng mục bao phủ kiểm thử có thể được tạo ra cho các dấu “+" và dấu của điều kiện kiểm thử TCOND2:

TCOVER1:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER3:

Không có dấu “+” hoặc dấu nào

Chỉ có một dấu “+”

Chỉ có một dấu “-“

(Đối với TCOND2vàTCOND1)

(Đối với TCOND2 và TCOND1)

(Đối với TCOND2 và TCOND1)

CHÚ THÍCH 1: Có th tạo được các hạng mục bao phủ kiểm thử riêng đối với các trường hợp dấu + và du thứ nhất và thứ hai nếu cần.

nat có hai hạng mục bao phủ kiểm thử, đó là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER5: nat là số có nhiều chữ số                 (Đối với TCOND3 và TCOND2)

CHÚ THÍCH 2: Có thể tạo được các hạng mục bao phủ kiểm thử riêng biệt đối với các trường hợp th nht và thứ hai của nat nếu cần.

dig có mười tùy chọn, đó là:

TCOVER6:

Số nguyên là một số “0“

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

TCOVER7:

Số nguyên là một số “1"

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số nguyên là một số “2"

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

TCOVER9:

Số nguyên là một số “3"

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

TCOVER10

Số nguyên là một số “4”

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

TCOVER11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

TCOVER12

Số nguyên là một số “6”

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

TCOVER13

Số nguyên là một số “7”

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

TCOVER14

Số nguyên là một số “8"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER15

Số nguyên là một số “9”

(Đối với TCOND4 và TCOND3)

Vậy có thể xác định được 15 hạng mục bao phủ kiểm thử hợp lệ.

Bước thứ nhất để xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử không hợp lệ xây dựng một danh sách các đột biến chung mà có thể được áp dụng cho các điều kiện kiểm thử. Danh sách các đột có thể có là: m1, m2, m3, m4. Trong đó :

m1: Đưa ra một giá trị không hợp lệ cho một phần tử;

m2: Thay thế một phần tử bằng một phần tử khác được xác định;

m3: B sót một phần tử được xác định;

m4: Thêm một phần tử mới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Những đột biến chung được áp dụng cho các phần tử riêng lẻ của cú pháp để mang lại đột biến cụ thể. Do đó, có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử không hợp lệ dưới đây:

TCOVER16

TCOVER17

TCOVER18

TCOVER19

TCOVER20

TCOVER21

Áp dụng m1 đối với "int" thứ nhất

Áp dụng m1 đối với "e"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng m1 đối với “[“+”|“-”]”

Áp dụng m1 đối với "nat"

Áp dụng m2 khi thay thế "e" cho "int" thứ nhất

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND2)

(Đối với TCOND2)

(Đối với TCOND1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng m2 khi thay thế " ["+"|“-”]” cho "int thứ nhất

(Đối với TCOND 1 và TCOND2)

TCOVER23:

TCOVER24:

Áp dụng m2 khi thay thế "int" thứ nhất cho "e

Áp dụng m2 khi thay thế " ("+" I “-"]” cho "e"

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1 và TCOND2)

TCOVER25:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER27:

Áp dụng m2 khi thay thế "e" cho "int" thứ hai

Áp dụng m2 khi thay thế " ["+"I“-”]"cho int thứ hai

Áp dụng m2 khi thay thế "e" cho " ["+"I"-"]"

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1 và TCOND2)

TCOVER28:

Áp dụng m2 khi thay thế " e" cho "nat"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER29:

Áp dụng m2 khi thay thế " ["+"I"-"]" cho "nat"

(Đối với TCOND1 và TCOND2)

TCOVER30

TCOVER31

TCOVER32

TCOVER33:

TCOVER34:

TCOVER35:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp dụng m3 đối với "int" thứ nhất

Áp dụng m3 đối với "e"

Áp dụng m3 đối với "int" thứ hai

Áp dụng m4 khi một thêm phần tử trước "int" thứ nhất

Áp dụng m4 để khi thêm một phần tử trước "e"

Áp dụng m4 khi thêm một phn tử trước "int" thứ hai

Áp dụng m4 khi thêm một phần tử sau "int" thứ hai

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1)

(Đối với TCOND1)

TCOVER37:

Áp dụng m4 khi thêm một phần tử trước "int" thứ nhất và “[“+”|“+”]”

(Đối với TCOND1 và TCOND2)

TCOVER38:

Áp dụng m4 khi thêm một phần tử giữa "[“+”|“-”]”int thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER39:

Áp dụng m4 khi thêm một phần tử giữa “int” thứ nhất và “e”

(Đối với TCOND1)

["+"| “-”] được coi là một phần tử duy nhất vi đột biến của các hạng mục tùy chọn riêng biệt không xây dựng các ca kiểm thử có cú pháp hợp lệ (sử dụng các đột biến chung này).

B.2.4.6  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Các ca kiểm thử hợp lệ được xây dựng bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều tùy chọn cho các ca kiểm thử hiện có, xác định các đầu vào đề thực hiện các tùy chọn và xác định kết quả mong đợi (trong trường hợp này là 'check_ res' là kết quả mong đợi). Các ca kiểm thử hợp lệ là:

Bảng B.20 - Các ca kiểm thử hợp lệ đối với kiểm thử cú pháp

Ca kiểm thử

Đầu vào ‘float_in’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả mong đợi ‘check_res’

TC 1

3e2

TCOVER1

'hợp lệ'

TC 2

+2e+5

TCOVER2

'hợp lệ'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-6e-7

TCOVER3

‘hợp lệ'

TC 4

6e-2

TCOVER4

‘hợp lệ'

TC 5

1234567890e3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

'hợp lệ'

TC 6

0e0

TCOVER6

‘hợp lệ’

TC 7

1e1

TCOVER7

‘hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2e2

TCOVER8

'hợp lệ’

TC 9

3e3

TCOVER9

'hợp lệ’

TC 10

4e4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

‘hợp lê’

TC 11

5e5

TCOVER11

'hợp lệ'

TC 12

6e6

TCOVER12

‘hợp lệ'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7e7

TCOVER13

‘hợp lệ’

TC 14

8e8

TCOVER14

‘hợp lệ’

TC 15

9e9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

'hợp lệ’

Điều này không có nghĩa là một bộ kiểm thử rất nhỏ thực hiện tất cả 15 tùy chọn (có thể giảm xuống chỉ còn ba ca kiểm thử, ví dụ, ca kiểm thử số 2, 3 và 5 ở trên), do đó một số ca kiểm thử sẽ thực hiện thêm nhiều tùy chọn hơn là chỉ thực hiện một tùy chọn được liệt kê trong cột "Hạng mục bao phủ kiểm thử" ở bảng trên. Mỗi tùy chọn được xử lý riêng để hiểu rõ được việc xây dựng chúng. Phương pháp này cũng dễ dàng xác định được nguyên nhân gây lỗi.

Các ca kiểm thử không hợp lệ được tạo ra bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều đột biến cho các ca kiểm thử hiện có, xác định các đầu vào để thực hiện các đột biến và xác định kết quả mong đợi (trong trường hợp này kết qu mong đợi là 'check_ res'). Các ca kiểm thử không hợp lệ là:

Bảng B.21 - Các ca kiểm thử không hợp lệ đối với kiểm thử cú pháp

Ca kiểm thử

Đầu vào ‘float_in’

Đột biến

Hạng mục bao phủ kiểm thử

Kết quả mong đợi ‘check_res’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xe0

m1

TCOVER16

‘không hợp lệ

TC 17

0x0

m1

TCOVER17

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0ex

m1

TCOVER18

‘không hợp lệ’

TC 19

x0e0

m1

TCOVER19

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+xe0

m1

TCOVER20

‘không hợp lệ’

TC 21

ee0

m2

TCOVER21

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+e0

m2

TCOVER22

‘không hợp lệ’

TC 23

000

m2

TCOVER23

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0+0

m2

TCOVER24

‘không hợp lệ’

TC 25

0ee

m2

TCOVER25

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0e+

m2

TCOVER26

‘không hợp lệ’

TC 27

e0e0

m2

TCOVER27

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ee0

m2

TCOVER28

‘không hợp lệ’

TC 29

++e0

m2

TCOVER29

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e0

m3

TCOVER30

‘không hợp lệ’

TC 31

00

m3

TCOVER31

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0e

m3

TCOVER32

‘không hợp lệ’

TC 33

y0e0

m4

TCOVER33

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0ye0

m4

TCOVER34

‘không hợp lệ’

TC 35

0ey0

m4

TCOVER35

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0e0y

m4

TCOVER36

‘không hợp lệ’

TC 37

y+0e0

m4

TCOVER37

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+y0e0

m4

TCOVER38

‘không hợp lệ’

TC 39

+0ye0

m4

TCOVER39

‘không hợp lệ’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một số các đột biến còn lại không thể phân biệt được với các đột biến khác và chúng được bao phủ bởi một ca kiểm thử duy nhất. Ví dụ, áp dụng đột biến m1 ("gán một giá trị không hợp lệ cho một phần tử") bằng cách thay thế điều kiện kiểm thử TCOND4, sẽ là một số nguyên, có dấu "+" tạo thành "0e +". Đây là đu vào tương tự được tạo ra cho ca kiểm thử 26 trong Bảng B.21.

Có thể tạo ra được nhiều ca kiểm thử hơn bằng cách đưa ra những lựa chọn khác nhau khi sử dụng các kỹ thuật kiểm thử đột biến đơn, hoặc các kỹ thuật kiểm thử đột biến kết hợp.

B.2.4.7  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Có thể tập hựp các ca kiểm thử hợp lệ vào một bộ kiểm thử và các ca kiểm thử không hợp lệ vào một bộ kiểm thử:

TS1: Gồm các ca kiểm thử hợp lệ: 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

TS2: gồm các ca kiểm thử không hợp l: 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31,32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.

B.2.4.8  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Tất cả các ca kiểm thử có thể được tập hợp lại vào một thủ tục một kiểm thử, bắt đầu là các ca kiểm thử hợp lệ và kết thúc là các ca kiểm thử không hợp lệ.

TP1: Trước tiên bao phủ tất cả các ca kiểm thử hợp lệ trong bộ kiểm thử TS1, tiếp theo là bao phủ tất cả các ca kiểm thử không hợp lệ trong bộ kiểm th TS2 theo thứ tự quy định trong các bộ kiểm thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Như đã trình bày trong Điều 6.2.4, không có phương pháp tính toán độ bao phủ kiểm thử cú pháp.

B.2.5  Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử tổ hợp

B.2.5.1  Giới thiệu

Mục đích của kiểm thử tổ hợp là để giảm chi phí kiểm thử bằng cách xây dựng một số lượng nhỏ (có thể tối thiểu) các ca kiểm th mà vẫn bao phủ được một bộ các tham số và các giá trị đầu vào của các hạng mục kiểm thử. Kỹ thuật thiết kế kiểm thử tổ hợp có khả năng xây dựng các ca kiểm thử từ các giá trị đầu vào mà trước đó đã được lựa chọn, chẳng hạn như thông qua việc áp dụng các kỹ thuật thiết kế kiểm thử dựa trên đặc tả khác như kỹ thuật phân vùng tương đương hoặc kỹ thuật phân tích giá trị biên. Mỗi kỹ thuật sẽ được minh họa bằng một ví dụ. Vì mỗi kỹ thuật đều có những bước chung là xác định các tập tính năng (TD1) và Xác định các điều kiện kiểm th (TD2) nên các bước chung này được đề cập một lần dưới đây và dùng tất cả các kỹ thuật thiết kế kiểm thử, sau đó từng kỹ thuật kiểm thử sẽ thực hiện từ bước Xác định các hạng mục bao phủ kiểm th (TD3) và Xây dựng các ca kiểm thử (TD4) cho đếm bước 6 (TD6).

B.2.5.2  Đặc tả

Hãy xem xét cơ sở kiểm thử đối với một hạng mục kiểm thử sở thích_du lịch, trong đó ghi lại những sở thích du lịch của các nhân viên của một tổ chức đi du lịch đến các thành phố chính của một số nước với mục đích công việc. Trong đó bao gồm những giá trị đầu vào sau:

Nơi đến = Pans, London, Sydney

Hạng = Hạng nhất, hạng thương gia, hạng phổ thông

Chỗ ngồi = Chỗ ngồi cạnh lối đi, chỗ ngồi cạnh cửa sổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.3  Bước 1: Xác định các tập tính năng (TD1)

Vì chỉ có một hạng mục bao phủ kiểm thử được định nghĩa trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng được xác định:

FS1: Hàm sở thích du lịch (travel_preference)

B.2.5.4  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

Tất cả kỹ thuật thiết kế kiểm thử tổ hợp đều dùng chung một phương pháp để xác định các điều kiện kiểm thử. Vì thế, các điều kiện kiểm thử mà tương ứng với mỗi tham số (P) của hạng mục kiểm thử sẽ tạo ra một giá trị (V) cụ thể, kết quả của sự kết hợp này sẽ tạo thành một cặp PV. Bước này được lặp đi lặp lại cho đến khi tất cả các tham số đã được ghép đôi với các giá trị tương ứng của nó. Đối với ví dụ trên, sẽ ghép được các cặp PV sau:

TCOND1:

Nơi đến - Paris

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND3:

Nơi đến - Sydney

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND4:

Hạng nhất

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND5:

Hạng thương gia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND6:

Hạng phổ thông

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND7:

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND8:

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.5.1  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Trong kiểm thử tất cả các tổ hợp, các hạng mục bao phủ kiểm thử là những kết hợp duy nhất của các cặp PV, tạo thành một cặp PV cho mỗi tham số hạng mục kiểm thử. Những cặp PV này được coi như các điều kiện kiểm thử:

TCOVER1:

Nơi đến - Paris

Hạng nhất

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 1, 4, 7

TCOVER2:

Nơi đến - Paris

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 1, 4, 8

TCOVER3:

Nơi đến - Paris

Hạng thương gia

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 1, 5, 7

TCOVER4:

Nơi đến - Paris

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 1, 5, 8

TCOVER5:

Nơi đến - Paris

Hạng phổ thông

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 1, 6, 7

TCOVER6:

Nơi đến - Paris

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 1, 6, 8

TCOVER7:

Nơi đến - London

Hạng nhất

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 2, 4, 7

TCOVER8:

Nơi đến - London

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 2, 4, 8

TCOVER9:

Nơi đến - London

Hạng thương gia

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 2, 5, 7

TCOVER10:

Nơi đến - London

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 2, 5, 8

TCOVER11:

Nơi đến - London

Hạng phổ thông

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 2, 6, 7

TCOVER12:

Nơi đến - London

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 2, 6, 8

TCOVER13:

Nơi đến - Sydney

Hạng nhất

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 3, 4, 7

TCOVER14:

Nơi đến - Sydney

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 3, 4, 8

TCOVER15:

Nơi đến - Sydney

Hạng thương gia

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 3, 5, 7

TCOVER16:

Nơi đến - Sydney

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 3, 5, 8

TCOVER17:

Nơi đến - Sydney

Hạng phổ thông

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND 3, 6, 7

TCOVER18:

Nơi đến - Sydney

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND 3, 6, 8

B.2.5.5.2  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Các ca kiểm thử được xây dựng bằng cách lựa chọn một cặp PV và kết hợp nó với một cặp PV khác từ tất cả các tham số khác (trong đó mỗi kết hợp tạo ra chính xác một ca kiểm thử), xác định các giá trị hợp lệ bất kỳ để tìm các biến đầu vào khác theo yêu cầu của các ca kiểm thử, xác định kết quả mong đợi và lặp đi lặp lại cho đến khi đạt được độ bao phủ yêu cầu. Trong ví dụ này sẽ tạo được các ca kiểm thử sau:

Bảng B.22 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử tất cả các tổ hợp

Ca kiểm thử

Các giá trị đầu vào

Kết quả mong đợi

Hạng mục bao phủ kiểm thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng ghế

Chỗ ngồi

1

Paris

Hạng nhất

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng nhất

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER2

3

Paris

Hạng thương gia

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Paris

Hạng thương gia

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER4

5

Paris

Hạng phổ thông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Được chấp nhận

TCOVER5

6

Paris

Hạng phổ thông

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER6

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng nhất

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER7

8

Luân Đôn

Hạng nhất

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Luân Đôn

Hạng thương gia

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER9

10

Luân Đôn

Hạng thương gia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Được chấp nhận

TCOVER10

11

Luân Đôn

Hạng phổ thông

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER11

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng phổ thông

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER12

13

Sydney

Hạng nhất

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

Sydney

Hạng nhất

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER14

15

Sydney

Hạng thương gia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Được chấp nhận

TCOVER15

16

Sydney

Hạng thương gia

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER16

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng phổ thông

Cnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER17

18

Sydney

Hạng phổ thông

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.5.3  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Có thể phân chia các ca kiểm thử theo chỗ ngồi cạnh lối đi và chỗ ngồi cạnh cửa sổ. Do đó, có thể có hai bộ kiểm thử sau:

TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17

TS2: Gồm các ca kiểm thử 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18

B.2.5.5.4  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Vì mỗi bộ kiểm thử sẽ được thực hiện bi các kỹ sư kiểm thử khác nhau nên có thể chia chúng thành hai thủ tục kiểm thử như sau:

TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm th TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

TP2: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS2, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

B.2.5.5.5  Độ bao phủ kiểm thử tất cả các tổ hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với kiểm thử tất cả các tổ hợp đạt được là 100%.

B.2.5.6  Kiểm thử từng cặp

B.2.5.6.1  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Trong kiểm thử từng cặp, các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định là các cặp PV với các tham số khác nhau. Trong ví dụ sở thích du lịch, có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây:

TCOVER1:

Paris, hạng nhất

(đối với TCOND1, TCOND4)

TCOVER2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với TCOND1, TCOND5)

TCOVER3:

Paris, hạng phổ thông

(đối với TCOND1, TCOND6)

TCOVER4:

London, hạng nhất

(đối với TCOND2, TCOND4)

TCOVER5:

London, hạng thương gia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER6:

London, hạng phổ thông

(đối với TCOND2, TCOND6)

TCOVER7:

Sydney, hạng nhất

(đối với TCOND3, TCOND4)

TCOVER8:

Sydney, hạng thương gia

(đối với TCOND3, TCOND5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sydney, hạng phổ thông

(đối với TCOND3, TCOND6)

TCOVER10:

Paris, chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND1, TCOND7)

TCOVER11:

Paris, chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND1, TCOND8)

TCOVER12:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với TCOND2, TCOND7)

TCOVER13:

London, chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND2, TCOND8)

TCOVER14:

Sydney, chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND3, TCOND7)

TCOVER15:

Hạng nhất, chỗ ngồi cạnh cửa sổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER16:

Hạng nhất, chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND4, TCOND7)

TCOVER17:

Hạng nhất, chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND4, TCOND8)

TCOVER18:

Hạng thương gia, chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND5, TCOND7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng thương gia, chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND5, TCOND8)

TCOVER20:

Hạng phổ thông, chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND6, TCOND7)

TCOVER21:

Hạng phổ thông, chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND6, TCOND8)

B.2.5.6.2  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.23 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử từng cặp

Ca kiểm thử

Các giá trị đầu vào

Kết quả mong đợi

Hạng mục bao phủ kiểm thử

Nơi đến

Hạng ghế

Chỗ ngồi

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng nhất

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER1,

TCOVER10,

TCOVER16

2

Paris

Hạng thương gia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Được chấp nhận

TCOVER2,

TC0VER11,

TCOVER19

3

Paris

Hạng phổ thông

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER10,

TCOVER20

4

Luân Đôn

Hạng nhất

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER4,

TCOVER12,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Luân Đôn

Hạng thương gia

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER5,

TCOVER13,

TCOVER19

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng phổ thông

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

TCOVER6,

TCOVER12,

TCOVER20

7

Sydney

Hạng nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Được chấp nhận

TCOVER7,

TCOVER15,

TCOVER17

8

Sydney

Hạng thương gia

Cạnh lối đi

Được chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER14,

TCOVER18,

9

Sydney

Hạng phổ thông

Cạnh cửa sổ

Được chấp nhận

TCOVER9,

TCOVER15,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.6.3  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Do có ít các ca kiểm thử được tạo ra ở bảng trên nên có thể kết hợp chúng vào trong một bộ kiểm thử như sau:

TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

B.2.5.6.4  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Do chỉ có một bộ kiểm thử nên có thể kết hợp bộ kiểm thử này vào trong một thủ tục kiểm thử.

TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

B.2.5.6.5  Tính độ bao ph kiểm thử từng cặp

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.5.2 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định trên, ta có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.7  Kiểm thử từng lựa chọn

B.2.5.7.1  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Trong kiểm thử từng lựa chọn (hoặc kiểm thử 1-wise), các hạng mục bao phủ kiểm thử là một tập các cặp P-V. Do đó, đối với ví dụ về sở thích du lịch, có thể xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây:

TCOVER1:

Nơi đến - Paris

(đối với TCOND1)

TCOVER2:

Nơi đến - London

(đối với TCOND2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nơi đến - Sydney

(đối với TCOND3)

TCOVER4:

Hạng nhất

(đối với TCOND4)

TCOVER5:

Hạng thương gia

(đối với TCOND5)

TCOVER6:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với TCOND6)

TCOVER7:

Chỗ ngồi cạnh lối đi

(đối với TCOND7)

TCOVER8:

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(đối với TCOND8)

B.2.5.7.2  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Các ca kiểm thử từng lựa chọn được xây dựng bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều cặp PV cho các ca kiểm thử hiện có, lựa chọn các giá trị hợp lệ bất kỳ cho các biến số đầu vào khác theo yêu cầu của các ca kiểm thử, xác định các kết quả mong đợi và lặp đi lặp lại cho đến khi tất cả các cặp PV có trong ít nhất một ca kiểm thử. Đối với ví dụ này, chỉ có ba ca kiểm thử được tạo ra:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ca kiểm thử

Các giá trị đầu vào

Kết quả mong đợi

Hạng mục bao phủ kiểm thử

Nơi đến

Hạng ghế

Chỗ ngồi

1

Paris

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cạnh lối đi

Chấp nhận

TCOVER1, TCOVER4, TCOVER7

2

Luân Đôn

Hạng thương gia

Cạnh cửa sổ

Chấp nhận

TCOVER2, TCOVER5, TCOVER8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sydney

Hạng phổ thông

Cạnh lối đi

Chấp nhận

TCOVER3, TCOVER6, TCOVER7

Lưu ý: Có thể tạo ra được các ca kiểm thử khác đạt được mức độ bao ph quy định.

B.2.5.7.3  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TDS)

Do có ít các ca kiểm thử được tạo ra ở bảng trên nên có thể kết hợp chúng vào trong một bộ kiểm thử như sau:

TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử

TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

B.2.5.7.5  Độ bao kiểm thử ph từng lựa chọn

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.5.3 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với kiểm thử từng lựa chọn đạt được là 100%.

B.2.5.8  Kiểm thử lựa chọn cơ s

B.2.5.8.1  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kim thử (TD3)

Đối với kiểm thử lựa chọn cơ s, các hạng mục bao phủ kiểm thử được lựa chọn bằng cách lựa chọn một giá trị "lựa chọn cơ sở" cho từng tham số. Ví dụ, lựa chọn cơ s có thể được lựa chọn từ các hồ sơ hoạt động, từ đường đi chính trong kim thử trường hợp sử dụng hoặc từ những hạng mục bao phủ kiểm thử mà được tạo ra trong khi phân vùng tương đương. Trong ví dụ này, các giá trị đầu vào dưới đây sẽ được chọn là lựa chọn cơ s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nơi đến - London

Hạng phổ thông,

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(Bao phủ TCOND2, TCOND6 và TCOND8)

Các hạng mục bao phủ kiểm thử còn lại được xác định bằng cách xác định tất cả các cặp PV còn lại:

TCOVER2

Nơi đến - Paris

Hạng phổ thông

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER3

Nơi đến - Sydney

Hạng phổ thông

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(Bao phủ TCOND3, TCOND6 và TCOND8)

TCOVER4

Nơi đến - London

Hạng nhất

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER5

Nơi đến - London

Hạng thương gia

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(Bao phủ TCOND2, TCOND5 và TCOND8)

TCOVER6

Nơi đến - London

Hạng phổ thông,

Chỗ ngồi cạnh lối đi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER2

Nơi đến - Paris

Hạng phổ thông

Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

(Bao phủ TCOND1, TCOND6 và TCOND8)

B.2.5.8.2  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Một ca kiểm thử lựa chọn cơ s có thể được xây dựng bằng cách kết hợp các hạng mục bao phủ kiểm thử:

Lựa chọn cơ sở: London, Hạng phổ thông, Chỗ ngồi cạnh cửa sổ

Đây là ca kiểm thử thứ nhất trong bảng dưới đây. Các ca kiểm thử còn lại có thể được xây dựng bằng cách thay thế một cặp PV bằng trưng kiểm thử lựa chọn cơ sở và lặp đi lặp lại cho đến khi tất cả các cặp PV được bao phủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ca kiểm thử

Các giá trị đầu vào

Kết quả mong đợi

Hạng mục bao phủ kiểm thử

Nơi đến

Hạng ghế

Chỗ ngồi

1

Luân Đôn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cạnh cửa sổ

Chấp nhận

TCOVER1

2

Paris

Hạng phổ thông

Cạnh cửa sổ

Chấp nhận

TCOVER2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sydney

Hạng phổ thông

Cạnh cửa sổ

Chấp nhận

TCOVER3

4

Luân Đôn

Hạng nhất

Cạnh cửa sổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER4

5

Luân Đôn

Hạng thương gia

Cạnh cửa sổ

Chấp nhận

TCOVER5

6

Luân Đôn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cạnh lối đi

Chấp nhận

TCOVER6

B.2.5.8.3  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Vì chỉ có một số lượng nhỏ các ca kiểm thử được xây dựng trong ví dụ này nên có thể kết hợp các ca kiểm thử đó vào một bộ kiểm thử.

TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 5, 6

B.2.5.8.4  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử

TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.5.4 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định ở trên, ta có:

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với cơ sở kiểm thử đạt được là 100%.

B.2.6  Kiểm thử bảng quyết định

B.2.6.1  Giới thiệu

Mục đích của kim thử bảng quyết định là xây dựng một bộ các ca kim thử mà bao phủ các kết hợp lô-gic giữa các đầu vào và đầu ra (mà đại diện là một chuỗi các điều kiện và các hành động) được kết hợp bi các quy tắc quyết định theo mức độ bao phủ điều kiện và hành động.

B.2.6.2  Đặc tả

Hãy xem xét hàm ghi nợ séc có đầu vào là số tiền ghi nợ, loại tài khoản và số dư hiện tại và có đầu ra là số dư mới và mã hành động. Loại tài khoản có thể là loại tài khoản bưu điện ('p') hoặc tài khoản counter (‘c’). Mã hành động có thể 'D và L', 'D', 'S và L' hoặc 'L', tương ứng với ‘chỉ thực hiện ghi nợ’, 'thực hiện ghi nợ và gửi thư thông báo', Tạm treo tài khoản và gửi thư thông báochỉ gửi thư thông báo’. Hàm này có các cơ s kiểm thử sau:

Nếu có đủ tiền trong tài khoản hoặc số dư mới nằm trong hạn mức thấu chi được ủy quyền thì việc ghi nợ được thực hiện. Nếu số dư mới vượt quá hạn mức thấu chi được ủy quyền thì ghi nợ không được thực hiện và nếu nó là một tài khoản bưu điện nó s bị treo. Thư được gửi đến cho tất cả các giao dịch trên tài khoản bưu điện và cho các tài khoản không phải là tài khoản bưu điện nếu có đủ tiền (tức là tài khoản không phải là thẻ tín dụng).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vì chỉ có một hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng được xác định:

FS1: Hàm ghi nợ (cheque debit)

B.2.6.4  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

Các điều kiện kiểm thử chính là các điều kiện và hành động có thể được xác định từ cơ s kiểm thử. Đối với các điều kiện (C), có các điều kiện kiểm thử sau:

TCOND1 (C1):

Số dư mới trong thẻ

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND2 (C2):

Rút quá s dư mới nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND3 (C3):

Tài khoản bưu điện

(đối với tập tính năng FS1)

Đối với các hành động (A), có các điều kiện kiểm thử sau:

 

TCOND4 (A1):

Thực hiện ghi nợ

i với tập tính năng FS1)

TCOND5 (A2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND6 (A3):

Gửi thư thông báo

(đối với tập tính năng FS1)

B.2.6.5  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Bảng quyết định cho phép xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử dựa trên các quy tắc quyết định trong bảng quyết định. Mỗi cột của bảng quyết định là một quy tắc quyết định. Bảng quyết định bao gồm hai phần. Trong phần thứ nhất, từng quy tắc quyết định được lập thành bảng dựa vào các điều kiện. Chữ T biểu th rằng điều kiện là ĐÚNG đối với các quy tắc quyết định áp dụng, chữ ‘F biểu thị rằng điều kiện là SAI đối với các quy tắc quyết định áp dụng. Trong phần thứ hai, từng quy tắc quyết định được lập thành bảng dựa vào các hành động. Chữ “T biểu thị rng các hành động được thực hiện, chữ “F” biểu thị rằng các hành động sẽ không được thực hiện, dấu sao (*) biểu thị sự kết hợp của các điều kiện không khả thi và do đó không xác định được hành động nào cho các quy tắc quyết định. Hai hoặc nhiều cột có thể được kết hợp với nhau nếu chúng có chứa một điều kiện Boolean mà không ảnh hưởng đến kết quả bất kể giá trị của nó.

Ví dụ có bảng quyết định sau đây, có 8 quy tắc quyết định, 6 trong số đó là khả thi và do đó xác định được 6 hạng mục bao phủ kiểm thử:

Bảng B.26 - Bảng quyết đnh của hàm ghi nợ séc

Các quy tắc quyết định:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

5

6

7

8

C1: S dư mi trong thẻ

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F

F

T

T

T

T

C2: Rút quá s dư mới nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép

F

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T

F

F

T

T

C3: Tài khoản bưu điện

F

T

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F

T

F

T

A1: Thực hiện ghi nợ

F

F

T

T

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T

*

*

A2: Tạm treo tài khoản

F

T

F

F

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

*

*

A3: Gửi thư thông báo

T

T

T

T

F

T

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

*

CHÚ THÍCH 1: Mặc dù chữ T và F đã được sử dụng trong bảng quyết định trên có nghĩa là ĐúngSai”, cũng có thể sử dụng các ký hiệu khác (ví dụ, có thể sử dụng các từ đúngsai thay thế).

CHÚ THÍCH 2: Trong bảng trên, cả các điều kiện (C) và các hành động (A) là các điều kiện nhị phân (T hoặc F) nên bảng này sẽ được coi là bảng quyết định "có đầu vào giới hạn". Trong bảng quyết định "có đầu vào được m rộng", các điều kiện và/ hoặc các hành động có thể có nhiều giá trị.

B.2.6.6  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Các ca kiểm thử được xây dựng bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều quy tắc quyết định khả thi có thể thực hiện được từ bảng quyết định khi chúng chưa được bao phủ bởi một ca kiểm thử nào, xác định các đầu vào để thực hiện (các) điều kiện và (các) hành động của các quy tắc quyết định và xác định các giá trị hợp lệ cho bất kỳ biến đầu vào khác theo yêu cầu của các ca kiểm thử, xác định kết quả mong đợi và lặp lại các bước này cho đến khi đạt được mức độ bao phủ kiểm thử quy định. Các ca kiểm thử dưới đây sẽ được tạo ra từ các quy tắc quyết định nêu trong bảng trên đạt được độ 100% bao phủ bảng quyết định, các ca kiểm thử này tương ứng với các quy tắc quyết định trong bng quyết định nêu trên (đối với quy tắc quyết định 7 và 8, không có ca kiểm thử được tạo ra vì chúng không khả thi):

Bảng B.27 - Bảng ca kiểm thử của hàm ghi nợ

Ca kiểm thử

Các nguyên nhân/ đầu vào

Các kết quả/ đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại tài khoản

Hạn mức thấu chi

S dư hiện tại

Số tiền ghi nợ

Số dư mới

Mã hành động

1

c

£100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

£50

-£70

L

1

2

p

£1500

£420

£2000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S L

2

3

c

£250

£650

£800

-£150

D và L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

p

£750

-£500

£200

-£700

D và L

4

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

£1000

£2100

£1200

£900

D

5

6

p

£500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

£150

£100

D và L

6

B.2.6.5  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Vì chỉ có sáu ca kiểm thử được tạo ra trên bao phủ tất cả các quy tắc quyết định nên tất cả các ca kiểm thử này sẽ được thực hiện bằng tay và sẽ được đặt trong một bộ kiểm thử.

TS1: Gồm các ca kim thử 1, 2, 3, 4, 5, 6

B.2.6.8  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ một bộ kiểm thử nên chúng ta có th tạo ra được một thủ tục kiểm thử dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.6.9  Độ bao phủ kiểm thử bảng quyết định

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.6 và các hạng mục bao ph kim thử được xác định ở trên, ta có:

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với kiểm thử bảng quyết định đạt được là 100%.

B.2.7  Đồ thị nguyên nhân - kết quả

B.2.7.1  Giới thiệu

Mục đích của đồ thị nguyên nhân - kết quả là xây dựng các ca kiểm thử mà bao phủ các mối quan hệ lô-gic giữa các nguyên nhân (ví dụ: các đầu vào) và các kết quả (ví dụ: các đầu ra) của một hạng mục kiểm thử theo một mc độ bao phủ được lựa chọn. Kỹ thuật này sử dụng một ký hiệu trong thiết kế đồ thị nguyên nhân - kết qu của hạng mục kiểm thử để minh họa mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả cũng như những ràng buộc đi với các nguyên nhân và kết quả. Kỹ thuật này khác với kiểm thử bảng quyết định do những ràng buộc không được nêu ra cụ thể. Tuy nhiên, kỹ thuật này chỉ có hiệu quả trong phạm vi các mô hình mà có các cơ sở kiểm thử của các hạng mục kiểm thử.

B.2.7.2  Đặc t

Hãy xem xét một chức năng kiểm tra hàm ghi nợ séc có đầu vào là số tiền ghi nợ, loại tài khoảnsố dư hiện tại và có đầu ra là số dư mới và mã hành động. Loại tài khoản có thể là loại tài khoản bưu điện (‘p’) hoặc tài khon counter (‘c’). Mã hành động có thể là 'D và L', 'D', 'S và L' hoặc 'L', tương ứng với ‘chỉ thực hiện ghi nợ’, thực hiện ghi nợ và gửi thư thông báo’, Tạm treo tài khoản và gửi thư thông báo’ và ch gửi thư thông báo’. Hàm này có các cơ sở kiểm thử sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.7.3  Bước 1: Xác định các tập tính năng (TD1)

Vì chỉ có một hạng mục bao phủ kiểm thử được định nghĩa trong cơ sở kiểm thử nên chỉ có một tập tính năng được xác định:

FS1: Hàm ghi nợ (cheque debit)

B.2.7.4  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

Các điều kiện kiểm thử chính là các nguyên nhân và kết quả mà có thể được tạo ra từ cơ sở kiểm thử. Đối với các nguyên nhân, có các điều kiện kiểm thử sau:

TCOND1 (C1):

Số dư mới trong thẻ

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND2 (C2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND3 (C3):

Tài khoản bưu điện

(đối với tập tính năng FS1)

Đối với các kết quả, có các điều kiện kiểm thử sau:

 

TCOND4 (A1):

Thực hiện ghi nợ

i với tập tính năng FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tạm treo tài khoản

(đối với tập tính năng FS1)

TCOND6 (A3):

Gửi thư thông báo

(đối với tập tính năng FS1)

Đồ thị nguyên nhân - kết quả cho thấy mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả thông qua một ký hiệu được sử dụng bởi các nhà thiết kế các mạch lô-gic phần cứng. Cơ sở kiểm th được mô hình hóa bằng đồ thị dưi đây.

Hình B.10 - Đồ thị nguyên nhân - kết quả của hàm ghi nợ (xem ký hiệu các hình dưới đây)

CHÚ THÍCH 1: Nút trống” nối các nút C1/C2 với A1/A2/A3 là một nút liên kết được sử dụng để kết hợp hai hoặc nhiều nguyên nhân lại với nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.11 - Ký hiệu minh họa mối quan hệ giữa các nguyên nhân và các kết quả trong đồ thị nguyên nhân - kết quả

CHÚ THÍCH 2: Mặc dù những ký hiệu "ràng buộc" dưới đây không được quy định đối với ví dụ được đưa ra trong điều khoản này nhưng chúng được đưa ra để xác định mối quan hệ giữa các nguyên nhân và mối quan hệ giữa các kết qu. Các mối quan thông được đưa ra trong bảng quyết định và thường có trong các đặc tả. Những ký hiệu này dùng để xác minh tính toàn vẹn của đồ thị nguyên nhân - kết quả, bảng quyết định và các ca kiểm thử được xây dựng từ đồ thị nguyên nhân - kết quả.

Hình B.12 - Các ký hiệu ràng buộc giữa nguyên nhân và kết quả trong đồ thị nguyên nhân - kết quả

B.2.7.5  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Đồ thị nguyên nhân - kết quả s dụng lại các nội dung của bảng quyết định (ví dụ: xem ví dụ (Myers đưa ra năm 1979) và (Nursimulu và Probert đưa ra năm 1995)), nó cho phép xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (tc là các quy tắc quyết định khả thi trong bảng quyết định). Mỗi cột của bảng quyết định là một quy tắc quyết định. Bảng quyết định bao gồm hai phần. Trong phần thứ nhất này từng quy tắc quyết định được lập bảng dựa theo các nguyên nhân. Chữ “T” biểu thị rằng các nguyên nhân là ĐÚNG đối với quy tắc quyết định áp dụng, chữ “F” biểu thị rằng các nguyên nhân là SAI đối với quy tắc quyết định áp dụng. Trong phần thứ hai, từng quy tắc quyết định được lập bảng dựa theo các kết quả. Chữ T” biểu thị rằng các kết quả sẽ xảy ra; chữ F” biểu thị rằng kết quả sẽ không xảy ra; dấu sao (*) biểu thị sự kết hợp của những nguyên nhân là không khả thi và do đó không xác định được kết quả nào cho các quy tắc quyết định.

Ví dụ có bảng quyết định sau đây, xác định được 6 hạng mục bao phủ kiểm thử (quy tắc quyết định 7 và 8 đều không phải là các hạng mục bao phủ kiểm thử vì chúng không khả thi):

Bảng B.28 - Bảng quyết định của hàm ghi nợ séc

Các quy tắc quyết định:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

5

6

7

8

C1: S dư mới trong thẻ

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F

F

T

T

T

T

C2: Rút quá số dư mi nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép

F

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T

F

F

T

T

C3: Tài khoản bưu điện

F

T

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F

T

F

T

Các quy tắc quyết định:

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

7

8

A1: Thực hiện ghi nợ

F

F

T

T

T

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

*

*

A2: Tạm treo tài khoản

F

T

F

F

F

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

*

A3: Gửi thư thông báo

T

T

T

T

F

T

*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.7.6  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử (TD4)

Các ca kiểm thử được xây dựng bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều quy tắc quyết định khả thi từ bảng quyết định chưa được bao gồm trong một ca kiểm thử, xác định các đầu vào để thực hiện các nguyên nhân và kết quả của quy tắc quyết định, xác định các giá trị hợp lệ tùy ý cho bất kỳ biến đầu vào khác quy định bi các ca kiểm thử, xác định các kết quả mong đợi của các ca kiểm thử, và lặp đi lặp lại các bước này cho đến khi tất cả các quy tắc quyết định khả thi được bao phủ. Các ca kiểm thử sau đây đạt được 100% độ bao phủ nguyên nhân - kết quả và tương ứng với các quy tắc quyết định trong bảng quyết định trên (đối với quy tắc quyết định 7 và 8, không có ca kiểm thử được tạo ra vì chúng không kh thi):

Bảng B.29 - Bảng ca kiểm thử của hàm ghi nợ séc

Ca kiểm thử

Các nguyên nhân/ đầu vào

Các kết quả/ đầu ra

Hạng mục bao phủ kim thử

Loại tài khoản

Hạn mức thấu chi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số tiền ghi nợ

Số dư mới

Mã hành động

1

c

£100

-£70

£50

-£70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

p

£1500

£420

£2000

£420

‘S và L’

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c

£250

£650

£800

-£150

‘D và L’

3

4

p

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-£500

£200

-£700

‘D và L’

4

5

c

£1000

£2100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

£900

D

5

6

p

£500

£250

£150

£100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

B.2.7.7  Bước 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Vì chỉ có sáu ca kiểm thử được tạo ra ở trên bao phủ tất cả các quy tắc quyết định nên tất cả các ca kiểm thử này sẽ được thực hiện bằng tay và sẽ được đặt trong một bộ kiểm thử.

TS1: Gồm các ca kiểm thử 1, 2, 3, 4, 5, 6

B.2.7.8  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Vì tất cả các ca kiểm thử nằm trong bộ một bộ kiểm thử nên chúng ta có thể tạo ra được một thủ tục kiểm thử dưới đây:

TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, theo thứ tự quy định trong bộ kiểm thử.

B.2.7.9  Độ bao phủ đồ thị nguyên nhân - kết quả

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.7 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định trên, ta có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đi với đồ thị nguyên nhân - kết quả đạt được là 100%.

B.2.8  Kiểm thử chuyển đổi trạng thái

B.2.8.1  Giới thiệu

Mục đích của kiểm thử chuyển đổi trạng thái là xây dựng một bộ các ca kiểm thử bao ph những chuyển đổi và/hoặc những trạng thái của hạng mục kiểm thử theo mức độ bao phủ được lựa chọn. Kỹ thuật này được dựa trên phân tích cơ sở kiểm thử của hạng mục kiểm thử để mô phỏng các hành vi ca nó bằng những chuyển đổi trạng thái.

B.2.8.2  Đặc tả

Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử quản lý hiển thị những thay đi với cơ s kiểm thử sau đây:

Hạng mục kiểm thử đáp ứng các yêu cầu đầu vào để thay đổi chế độ hiển thị bên ngoài đối với một thiết bị hiển thị thời gian. Chế độ hiển thị bên ngoài có thể được thiết lập một trong bốn giá trị: hai giá trị tương ứng với hiển thị thời gian hoặc hiển thị ngày, hai giá trị còn lại tương ứng với các để chế độ được sử dụng khi thay đi giờ hoặc ngày.

Có bốn yêu cầu đầu vào: Thay đổi chế độ, ‘Thiết lập lại’, ‘Thiết lập thời gian’ và Thiết lập ngày’. Yêu cầu đầu vào Thay đổi chế độ’ sẽ làm cho chế độ hiển thị di chuyển giữa các giá trị ‘Hiển thị thời gian và ‘Hiển thị ngày’. Nếu chế độ hin thị được thiết lập là Hin thị thời gian hoặc Hiển thị ngày thì yêu cầu đầu vào ‘Thiết lập’ tạo ra chế độ hiển thị được thiết lập các chế độ ‘thiết lập thời gian hoặc ‘thiết lập ngày’ tương ứng. Yêu cầu đầu vào ‘Thiết lập thời gian sẽ làm cho các chế độ hiển thị quay trở lại ‘hiển thị thời gian từ thay đổi thời gian’ trong khi yêu cầu đầu vào ‘thiết lập ngày sẽ làm cho chế độ hiển thị quay trở lại ‘hiển thị ngày từ thay đổi ngày’.

B.2.8.3  Bước 1: Xác định các tập tính năng (TD1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FS1: Quản lý hiển thị những thay đổi (manage_display_changes)

B.2.8.4  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

Một mô hình trạng thái được tạo ra là các điều kiện kiểm thử. Sơ đồ chuyển đổi trạng thái (STD) thường được sử dụng như mô hình trạng thái và ký hiệu của chúng được minh chứng dưới đây. Một STD bao gồm các trạng thái, sự chuyển tiếp, các sự kiện và các hành động (xem Hình B.13). Sự kiện luôn luôn được tạo ra bởi đầu vào. Tương tự như vậy, hành động tạo ra đầu ra. Đầu ra của một hành động có thể xác định tình trạng hiện tại của hạng mục kiểm thử. Sự chuyển tiếp được xác định bởi trạng thái hiện tại và sự kiện và nó thường đưc gọi một cách đơn giản là các sự kiện và hành động. Như đã nêu trong Điều 5.2.8.1, trong kiểm thử chuyển đổi trạng thái các điều kiện kiểm thử có thể là tất cả các trạng thái của mô hình trạng thái, tất cả sự chuyển tiếp của mô hình trạng thái hoặc toàn bộ mô hình trạng thái, tùy thuộc vào các yêu cầu bao phù của kiểm thử.

Hình B.14 - Mô hình trạng thái tổng quát

Sơ đồ chuyển đổi trạng thái (STD) đối với hạng mục kiểm thử quản lý hiển thị những thay đi được trình bày dưới đây (trong ví dụ này là điều kiện kiểm thử TCOND1):

Hình B.14 - Sơ đồ chuyển đổi trạng thái của hàm quản lý hiển thị những thay đổi

B.2.8.5  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử 0-Switch và “tất cả các chuyển tiếp” (TD3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạn chế của độ bao ph 0-switch là các ca kiểm thử được xây dựng chỉ để thực hiện các chuyển tiếp hợp lệ trong các hạng mục kiểm thử. Việc kiểm thử kỹ hơn các hạng mục kiểm thử cũng sẽ làm cho các chuyển tiếp không hợp lệ xuất hiện ("tất cả các chuyển tiếp"). STD cho thấy các chuyển tiếp hợp lệ (tất cả các chuyển tiếp không được hiển thị được coi là không hợp lệ). Ví dụ về mô hình trạng thái mà thể hiện khá rõ cả chuyển tiếp hợp lệ và không hợp lệ chính là bảng trạng thái, một đại diện khác nữa của mô hình trạng thái là một sơ đồ chuyển trạng thái bao gồm một trạng thái "bất thường" mà tại đó kết thúc tất cả các chuyển tiếp không hợp lệ. Một ký hiệu sử dụng cho bảng trạng thái được mô tả ngắn gọn dưới đây:

Bảng B.30 - Ký hiệu sử dụng cho bảng trạng thái

 

Đầu vào 1

Đầu vào 2

v.v...

Trạng thái bắt đầu 1

Lối vào A

Lối vào B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trạng thái bắt đầu 2

Lối vào C

Lối vào D

v.v...

v.v...

v.v...

v.v...

v.v...

Bảng trạng thái đối với quản lý hiển thị những thay đổi được trình bày dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

CM

R

TS

DS

S1

S2/D

S3/AT

S1/-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S2

S1/T

S4/AD

S2/-

S2/-

S3

S3/-

S3/-

S1/T

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S4

S4/-

S4/-

S4/-

S2/D

Bất kỳ đầu vào nào mà trạng thái giống nhau các hành động có chứa dấu (-) đại diện cho sự chuyển tiếp không null, nếu xảy ra chuyển tiếp thực tế sẽ xuất hiện một lỗi. Đây là kiểm thử các chuyển tiếp null bị bỏ qua bi các bộ kiểm thử được thiết kế chỉ để đạt được Độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử hợp lệ (0-switch). Vì vậy, một bộ kiểm thử hoàn chỉnh hơn ("tất cả các chuyển tiếp") sẽ kiểm thử cả chuyển tiếp có thể xảy ra và các chuyển tiếp null, có nghĩa là kiểm thử phản ứng của các hạng mục kiểm thử cho tất cả các đầu vào trong các cơ sở kiểm thử trong tất cả các trạng thái có thể. Dựa vào bảng trạng thái chúng ta sẽ xác định được các hạng mục bao phủ kiểm thử để bao phủ các chuyển tiếp null (đối vi bao phủ "tất cả các chuyển tiếp").

Có 16 mục đầu vào trong bảng trạng thái trên đại diện cho một trong bốn đầu vào hợp lệ mà có thể xuất hiện trên một trong bốn trạng thái hợp lệ, tạo thành 16 hạng mục bao phủ kiểm thử đối với bao phủ "tất cả các chuyển tiếp" mà có thể đọc được từ bảng trạng thái được trình bày dưới đây:

Bảng B.32 - Bảng trạng thái đối với quản lý hiển thị thay đổi

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R

TS

DS

S1

S2/D

(TCOVER1)

S3/AT

(TCOVER2)

S1/-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S1/-

(TCOVER4)

S2

S1/T

(TCOVER5)

S4/AD

(TCOVER6)

S2/-

(TCOVER7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(TCOVER8)

S3

S3/-

(TCOVER9)

S3/-

(TCOVER10)

S1/T

(TCOVER11)

S3/-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S4

S4/-

(TCOVER13)

S4/-

(TCOVER14)

S4/-

(TCOVER15)

S2/D

(TCOVER16)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER1:

S1 chuyển sang S2 có đầu vào là CM

(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)

TCOVER2:

S1 chuyển sang S3 có đầu vào là R

(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)

TCOVER3:

S1 chuyển sang S1 có đầu vào là TS

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S1 chuyển sang S1 có đầu vào là DS

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER5:

S2 chuyển sang S1 có đầu vào là CM

(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)

TCOVER6:

S2 chuyển sang S4 có đầu vào là R

(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)

TCOVER7:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER8:

S2 chuyển sang S2 có đầu vào là DS

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER9:

S3 chuyển sang S3 có đầu vào là CM

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER10:

S3 chuyển sang S3 có đầu vào là R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER11:

S3 chuyển sang S1 có đầu vào là TS

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER12:

S3 chuyển sang S3 có đầu vào là DS

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER13:

S4 chuyển sang S4 có đầu vào là CM

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S4 chuyển sang S4 có đầu vào là R

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER15:

S4 chuyển sang S4 có đầu vào là TS

(đối với FS1, trạng thái không hợp lệ)

TCOVER16:

S4 chuyển sang S2 có đầu vào là DS

(đối với FS1, trạng thái hợp lệ)

B.2.8.6  Bước 4: Xây dựng các ca kiểm thử hợp lệ (TD4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các ca kiểm thử có thể được xây dựng để thực hiện một trong những chuyển tiếp có thể (sử dụng các ký hiệu STD viết tt). Các đầu vào thực hiện (các) chuyển tiếp mà được bao phủ bi từng ca kiểm thử có thể được xác định từ STD, như thể các kết quả mong đợi, mà có thể được xác định bằng cách kết hợp đầu ra mong đợi và trạng thái cuối cùng của sự chuyển tiếp trong STD. Các ca kiểm thử có thể được xây dựng để bao phủ một đến n chuyển tiếp trên một ca kiểm thử, trong đó n là số chuyển tiếp tối đa có th xảy ra. Ví dụ, các ca kiểm thử có thể được tạo ra đối với bao phủ 0-switch hoặc bao phủ 1-switch (mặc dù trong thực tế không cần thiết phải xây dựng cả ca kiểm thử 0-switch và 1-switch, điều này được minh họa dưới đây chỉ đơn giản là để giải thích phương pháp thực hiện). Các ca kiểm thử cũng có thể được xây dựng để bao phủ chuyn tiếp không hợp lệ. Ba kịch bản này được minh họa dưới đây.

B.2.8.6.2  Bước 4a: Xây dựng các ca kiểm thử 0-Switch (các chuyển tiếp hp lệ)

Sáu ca kiểm thử sau đây cung cấp độ bao phủ kiểm thử 0-switch. Mỗi ca kiểm thử được tạo ra bằng cách lựa chọn một chuyển tiếp và xác định các đầu vào, đầu ra mong đợi và trạng thái cuối cùng từ STD cho đến khi tất cả các chuyển tiếp được bao phủ bởi một ca kiểm thử.

Bảng B.33 - Các ca kiểm thử 0-switch đối với qun lý hiển thị những thay đổi

Ca kiểm thử

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Trạng thái bắt đầu

S1

S1

S2

S2

S3

S4

Đầu vào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R

CM

R

TS

DS

Đầu ra mong đợi

D

AT

T

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T

D

Trạng thái kết thúc

S2

S3

S1

S4

S1

S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

5

6

11

16

CHÚ THÍCH: Một thủ tục kiểm thử có thể được viết cho sáu ca kiểm thử trong bảng trên sẽ cho phép chúng thực hiện tuần tự vì thế "trạng thái kết thúc" cho một ca kiểm thử này sẽ là trạng thái bắt đầu cho ca kiểm thử tiếp theo (ví dụ: thứ tự thực hiện 5, 1, 4, 6, 3, 2). Điều này được xây dựng t mỉ ở Bước 5.

Bảng này cho thấy, đối với ca kiểm thử thứ 1 thì trạng thái bắt đầu là HIN TH THỜI GIAN (S1), đầu vào là “thay đổi chế độ”(CM), đầu ra mong đợi là “hiển thị ngày(D), và trạng thái kết thúc là HIỂN THỊ NGÀY (S2).

Sáu ca kiểm thử này thực hiện một trong số các chuyển tiếp "hợp lệ" và do đó đạt được độ bao phủ 0-switch (Cho đưa ra năm 1987). Các ca kiểm thử được thiết kế để đạt được mức độ bao phủ này bị giới hạn về khả năng phát hiện một số loại lỗi vì chúng phát hiện được các đầu ra và các chuyển tiếp không chính xác một cách rõ ràng nhất, chúng sẽ không phát hiện được các lỗi có mức độ tinh vi hơn mà chỉ có thể phát hiện thông qua trình tự thực hiện chuyển tiếp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các ca kiểm thử bao phủ các chuyển tiếp không hợp lệ có thể được xác định như sau, trong đó dấu đại diện cho một sự chuyển tiếp null:

Bảng B.34 - Các ca kiểm thử không hợp lệ đối với quản lý hiển thị những thay đổi

Ca kiểm thử

7

8

9

10

11

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

15

16

Trạng thái bắt đầu

S1

S1

S2

S2

S3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S3

S4

S4

S4

Đầu vào

TS

DS

TS

DS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R

DS

CM

R

TS

Đầu ra mong đợi

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

Trạng thái kết thúc

S1

S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S2

S3

S3

S3

S4

S4

S4

Hạng mục bao phủ kiểm thử

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

8

9

10

12

13

14

15

Bảng trên cho thấy các ca kiểm thử mà bao ph các hạng mục bao ph kiểm thử không hợp lệ sẽ không tạo ra sự chuyển tiếp từ trạng thái bắt đầu. Kết hợp các ca kiểm thử trong hai bảng trên sẽ đạt được độ bao phủ "tất cả các chuyển tiếp".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hạng mục bao phủ kiểm thử sau đây có thể được xác định từ STD để đạt được độ bao phủ 1-Switch:

TCOVER17: S1 chuyển sang S2 chuyển sang S1 có đầu vào là CM và CM (đối với FS1)

TCOVER18: S1 chuyển sang S2 chuyển sang S4 có đầu vào là CM và R (đối với FS1)

TCOVER19: S1 chuyển sang S3 chuyển sang S1 có đầu vào là R và TS (đối với FS1)

TCOVER20: S3 chuyển sang S1 chuyển sang S2 có đầu vào là TS và CM (đối với FS1)

TCOVER21: S3 chuyển sang S1 chuyển sang S3 có đầu vào là TS và R (đối với FS1)

TCOVER22: S2 chuyển sang S1 chuyển sang S2 có đầu vào là CM và CM (đối với FS1)

TCOVER23: S2 chuyển sang S1 chuyển sang S3 có đầu vào là CM và R (đối với FS1)

TCOVER24: S2 chuyển sang S4 chuyển sang S2 có đầu vào là R và DS (đối với FS1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER26: S4 chuyển sang S2 chuyển sang S4 có đầu vào là DS và R (đối với FS1)

B.2.8.6.5  Bước 4d: Xây dựng các ca kiểm thử 1-Switch (TD4)

Nếu độ bao phủ kiểm thử được lựa chọn trong bước TD3 bao phủ tất cả các chuyển tiếp 1-switch thì có thể viết được các ca kiểm thử để thực hiện tất cả các cặp chuyển tiếp tuần tự có thể có. Trong ví dụ này có mười ca kiểm thử 1-switch được xác định dưới đây:

Bảng B.35 - Các ca kiểm thử 1-switch đối với quản lý hiển thị những thay đổi

Ca kiểm thử

17

18

19

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22

23

24

25

26

Trạng thái bắt đầu

S1

S1

S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S3

S2

S2

S2

S4

S4

Đầu vào

CM

CM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TS

TS

CM

CM

R

DS

DS

Đầu ra mong đợi

D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AT

T

T

T

T

AD

D

D

Trạng thái tiếp theo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S2

S3

S1

S1

S1

S1

S4

S2

S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CM

R

TS

CM

R

CM

R

DS

CM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ra mong đợi

T

AD

T

D

AT

D

AT

D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AD

Trạng thái kết thúc

S1

S4

S1

S2

S3

S2

S3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S1

S4

Hạng mục bao phủ kiểm thử

17

18

19

20

21

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

25

26

Bảng trên cho thấy ca kiểm thử 17 bao gồm hai chuyển tiếp. Đối với chuyển tiếp thứ nhất thì trạng thái bắt đầu là HIỂN THỊ THỜI GIAN (S1), đầu vào thứ nhất là “thay đổi chế độ” (CM), đầu ra mong đợi trung gian là hiển thị ngày (D) và trạng thái tiếp theo là HIỂN TH NGÀY (S2). Đối với chuyển tiếp thứ hai, đầu vào thứ hai là “thay đổi chế độ” (CM), đầu ra mong đợi cuối cùng là hiển thị thời gian (T), và trạng thái kết thúc là HIỂN THỊ THỜI GIAN (S1). Lưu ý rằng các trạng thái trung gian, các đầu vào và đầu ra cho mỗi quá trình chuyển tiếp phải được xác định một cách rõ ràng.

Có thể kiểm thử các chuỗi chuyển tiếp dài hơn để đạt được độ bao phủ switch cao hơn, tùy thuộc vào mức độ kiểm thử yêu cầu.

B.2.8.7  c 5: Tập hợp các bộ kiểm thử (TD5)

Tất cả các ca kiểm thử 0-switch (bao gồm các chuyển tiếp hợp lệ) sẽ được tập hợp vào một bộ kiểm thử thứ nhất, tất các ca kiểm thử "tất cả các chuyển tiếp" bao phủ chuyển tiếp không hợp lệ được tập hợp trong một bộ kiểm thử thứ hai và tất cả các ca kiểm thử 1-switch vào bộ kiểm thử thứ ba như trình bày sau đây:

TS1: Các ca kiểm thử 0-switch, bao gồm các ca kiểm thử: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

TS2: Các ca kiểm thử “tất cả các chuyển tiếp” không hợp lệ, bao gồm các ca kiểm thử: 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp, đòi hỏi phải xây dựng các ca kiểm thử riêng lẻ chẳng hạn như "trạng thái kết thúc" của một ca kiểm thử là trạng thái bắt đầu của ca kim thử kế tiếp. Việc này có thể nâng cao hiệu quả trong quá trình thực thi kiểm th. Khả năng để làm điều này phụ thuộc vào mô hình trạng thái cụ th đang được kiểm thử. Trong ví dụ trên, thứ tự sau đây của các ca kiểm thử sẽ đạt được mục tiêu này: TS1: các ca kiểm thử 0 switch là các ca kiểm thử 5, 1, 4, 6, 3, 2.

CHÚ THÍCH 2: Vì các ca kiểm thử 1-switch xác định ở trên bao phủ tất cả các đường đi trong các ca kiểm thử 0-switch nên không cần thiết phải xác định các bộ kiểm thử và thủ tục kiểm thử cho các ca kiểm thử 0-switch. Tuy nhiên, chúng vẫn được đưa ra đầy đủ đây.

B.2.8.8  Bước 6: Xác định các thủ tục kiểm thử (TD6)

Một thủ tục kiểm thử có thể được xác định để thực hiện tất cả các ca kiểm thử theo thứ tự mà chúng được định nghĩa trong Bước 5:

TP1: Bao phủ tất cả các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử TS1, TS2 và TS3, theo thứ tự được định nghĩa trong các bộ kiểm thử.

B.2.8.9  Độ bao phủ kiểm thử chuyển đổi trạng thái

Sử dụng công thức đã nêu trong Điều 6.2.8 và các hạng mục bao phủ kiểm thử được xác định trên, ta có:

Do đó, độ bao phủ các hạng mục bao phủ kiểm thử đối với kiểm thử 0-switch, kiểm thử 1-switch và kiểm thử tất cả chuyển đổi trạng thái đạt được là 100%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.9.1  Giới thiệu

Mục đích của kiểm thử kịch bản là xây dựng các ca kiểm thử mà bao phủ các kịch bản của hạng mục kiểm thử tùy theo mức độ bao phủ đã chọn. Kiểm thử kịch bản dựa trên sự phân tích cơ sở kiểm thử để tạo ra một mô hình hành vi của chúng bằng các chuỗi hành động mà tạo thành luồng công việc thông qua các hạng mục kiểm thử.

Có hai kiểu kiểm thử kịch bản được minh họa dưới đây. Ví dụ thứ nhất được dựa trên một dạng chung của kỹ thuật này, ví dụ thứ hai là một ví dụ cụ thể dựa trên các trường hợp sử dụng.

B.2.9.2  Ví dụ 1

B.2.9.2.1  Đặc tả

Hãy xem xét một hạng mục kiểm thử rút tiền mặt từ cây ATM với cơ s kiểm thử sau đây:

Hàm rút tiền mặt cho phép khách hàng có tài khoản ngân hàng rút tiền từ tài khoản của mình thông qua cây ATM. Việc rút tiền chỉ có thể được thực hiện khi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ hợp lệ, mã pin phù hợp và cây ATM đang làm việc. Sau khi việc rút tiền hoàn tất, số dư tài khoản được ghi nợ theo số tiền rút ra, biên lai rút tiền được in ra, cây ATM sẵn sàng cho người dùng tiếp theo.

Các kịch bản sau đây đã được xây dựng theo yêu cầu của khách hàng:

Kịch bản tiêu biểu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kịch bản thay thế

Việc rút tiền không thực hiện được, bi vì:

- Thẻ ngân hàng của người dùng bị từ chối vì cây ATM không nhận biết được.

- Người dùng nhập mã PIN không chính xác đến 2 lần.

- Người dùng nhập mã PIN sai ba lần nên bị cây ATM nuốt thẻ.

- Người dùng lựa chn gửi tiền hoặc chuyển khoản thay vì rút tiền.

- Người dùng nhập số tài khoản không chính xác mà không tồn tại trên thẻ.

- Người dùng nhập số tiền rút không hợp lệ.

- Không có đủ tiền mặt tại cây ATM.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Người dùng nhập s tiền rút vượt số tiền cho phép rút tối đa một ngày.

- Không có đủ tiền trong tài khoản của người dùng.

CHÚ THÍCH: Trong thực tế, các kịch bản b sung cũng có thể được đưa ra đối với tình huống người dùng nhấn nút hủy b tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình rút tiền.

B.2.9.2.2  Bước 1: Xác định các tập tính năng (TD1)

Vì chỉ có một hạng mục kiểm thử được xác định trong cơ sở kiểm thử, chỉ cần phải xác định một tập tính năng là:

FS1: Hàm rút tiền mặt (withdraw_cash function)

B.2.9.2.3  Bước 2: Xác định các điều kiện kiểm thử (TD2)

Để có thể xác định được các điều kiện kiểm thử, phải tạo ra một mô hình các hạng mục kiểm thử để xác định các kịch bản kiểm thử (và các hoạt động trong kịch bản) trong mỗi kịch bản. Mô hình ví dụ dưới đây là một sơ đồ dòng chảy của các sự kiện. Trong mô hình này, đường đi "chính" được biểu diễn là một đường màu đen đậm, các điểm bắt đầu và điểm kết thúc của luồng công việc này đều được ghi nhãn, mỗi hành động được gắn thẻ với một định danh duy nhất để biết đó là hành động của người dùng (U) hoặc của hệ thống (S) (tức là hạng mục kiểm thử).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong kiểm thử kịch bản, các điều kiện kiểm thử là các kịch bản chính và kịch bản thay thế mà được bao phủ trong suốt quá trình kiểm thử (tức là chúng là các chuỗi tương tác giữa người dùng và hệ thống thông qua sơ đồ dòng chảy của các sự kiện mà tạo thành một kịch bản). Có 11 kịch bản được mô tả trong đặc tả, trong đó có một kch bản chính và mười kịch bản thay thế. Các kịch bản này có thể được mô tả như các điều kiện kiểm thử (bao phủ FS1) như sau:

TCOND1:

Rút tiền thành công

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.1, S6, S7, S8, S9, U6)

TCOND2:

Cây ATM không nhận biết được thẻ

(bao gồm U1, S1.2, S9, U6)

TCOND3:

Người dùng nhập mã PIN không chính xác < 3 lần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOND4:

Người dùng nhập mã PIN không chính xác 3 lần

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.2, U2, S2.2, U2, S2.3, S3)

TCOND5:

Người dùng lựa chọn gửi tiền hoặc chuyển khoản thay vì rút tiền

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.2, S10)

TCOND6:

Người dùng lựa chọn một tài khoản không chính xác

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người dùng nhập số tiền rút không hợp lệ

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.2)

TCOND8:

Không có đủ tiền mặt tại cây ATM

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.3)

TCOND9:

Người dùng nhập số tiền không chia hết cho mệnh giá tối thiểu

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.4)

TCOND10:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.5)

TCOND11:

Không có đủ tiền trong tài khoản của người dùng

(bao gồm U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.6)

B.2.9.2.4  Bước 3: Xác định các hạng mục bao phủ kiểm thử (TD3)

Trong kiểm thử kịch bản, các điều kiện kiểm thử là những kịch bản tiêu biểu và những kịch bản thay thế, giống như các hạng mục bao phủ kiểm thử.

TCOVER1 = TCOND1

TCOVER4 = TCOND4

TCOVER7 = TCOND7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER2 = TCOND2

TCOVER5 = TCOND5

TCOVER8 = TCOND8

TCOVER11 = TCOND11

TCOVER3 = TCOND3

TCOVER6 = TCOND6

TCOVER9 = TCOND9

 

B.2.9.2.5  Bước 4: Xây dựng các ca kim th (TD4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1  Trong mỗi ca kiểm thử, có một loạt các giá trị đầu vào có thể được lựa chọn cho từng trường đầu vào. Có thể sử dụng kỹ thuật phân vùng tương đương để tạo ra một bộ các giá tr cho vào từng trường đầu vào.

Bảng B.36 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản

Ca kiểm thử

1

Tên ca kiểm thử

Rút tiền thành công từ tài khoản

Đường đi kịch bản

U1. S1.1, U2. S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5. S5.1, S6, S7, S8, S9, U6

Đầu vào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ và phù hợp với thẻ

S dư trong thẻ ATM - $50,000

S dư tài khoản khách hàng - $100

Số tiền rút - $50

Điều kiện tiên quyết

Việc rút tiền chỉ có thể được thực hiện bởi người dùng có tài khon mở ở ngân hàng, thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.

Kết quả mong đợi

Rút tiền thành công từ tài khoản khách hàng

Số dư trong thẻ ATM là $49,950

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cây ATM vẫn mở, đang hoạt động và chờ khách hàng cho thẻ vào.

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER1

Bảng B.37 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)

Ca kiểm thử

2

Tên ca kiểm thử

Cây ATM không nhận được thẻ của người dùng

Đường đi kịch bản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu vào

Thẻ hết hiệu lực

Việc rút tiền chỉ có thể được thực hiện bi người dùng có tài khoản m ngân hàng, thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.

Điều kiện tiên quyết

Kết quả mong đợi

Thẻ bị cây ATM từ chối với một thông báo lỗi báo rằng thẻ không hợp lệ. Cây ATM chờ khách hàng rút thẻ hết hiệu lực ra.

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER2

Bảng B.38 - Các ca kiểm thử đi với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Tên ca kiểm thử

Người dùng nhập mã PIN không chính xác < 3 lần

Đường đi kịch bản

U1, S1.1, U2, S2.2

Đầu vào

Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách hàng hợp lệ - giả sử 293910982246 là số tài khoản hợp lệ

Nhập mã PIN không hợp lệ 2 lần - giả sử 0000 là mã không hợp lệ và không phù hợp với thẻ.

Số dư trong thẻ ATM - $100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện tiên quyết

Việc rút tiền chỉ có thể được thực hiện bi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.

Kết quả mong đợi

Mã PIN bị cây ATM từ chối. Hệ thống nhắc nhở người dùng phải nhập lại mã pin.

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER3

Bảng B.39 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)

Ca kiểm thử

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người dùng nhập mã PIN 3 lần không chính xác

Đường đi kịch bản

U1, S1.1, S2.2, S2.2, U2, S2.2, U2, S2.3, S3

Đầu vào

Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách hàng hợp lệ - giả sử 293910982246 là s tài khoản hợp lệ

Nhập mã PIN không hợp lệ 3 lần - giả sử 0000 là mã không hợp lệ và không phù hợp với thẻ.

Số dư trong thẻ ATM - $100

Số dư tài khoản khách hàng - $500

Điều kiện tiên quyết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả mong đợi

Mỗi lần nhập mã PIN không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo rằng mã PIN không chính xác và nhắc nh người dùng nhập lại mã PIN. Nếu cố nhập lần thứ ba mà vẫn không chính xác, hệ thống sẽ nuốt thẻ và hiển thị thông báo rằng thẻ đã bị nuốt và người dùng nên liên hệ với ngân hàng để lấy lại thẻ. Cây ATM nuốt thẻ của người dùng. ATM mở, vẫn hoạt động và chờ thẻ khách hàng tiếp theo cho vào.

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER4

Bảng B.40 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)

Ca kiểm thử

5

Tên ca kiểm thử

Người dùng lựa chọn hình thức gửi tiền hoặc chuyển tiền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

U1, S1.1, U2, S2.1, U3.2, S10

Đầu vào

Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách hàng hợp lệ - giả sử 293910982246 là số tài khoản hợp lệ

Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ và phù hợp với thẻ

Loại giao dịch - Tiền gửi

Điều kiện tiên quyết

Việc rút tiền chỉ có thể được thực hiện bởi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.

Kết quả mong đợi

Hệ thống hiển thị thông báo nhắc nhở người dùng nhập các chi tiết tiền gửi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCOVER5

Bảng B.41 - Các ca kiểm thử đối với kiểm thử kịch bản (tiếp theo)

Ca kiểm thử

6

Tên ca kiểm thử

Người dùng lựa chọn tài khoản không chính xác

Đường đi kịch bản

U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.2

Đầu vào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ và phù hợp với thẻ

Số dư trong thẻ ATM - $100

Khách hàng chọn tài khoản không chính xác mà không tồn tại trên thẻ.

Điều kiện tiên quyết

Việc rút tiền chỉ có th được thực hiện bởi người dùng có tài khoản m ngân hàng, thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.

Kết quả mong đợi

Hệ thống hiển thị thông báo rằng tài khoản đã nhập không hợp lệ và nhắc nhở người dùng lựa chọn một tài khoản mới

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ca kiểm thử

7

Tên ca kiểm thử

Người dùng nhập số tiền rút không hợp lệ

Đường đi kịch bản

U1, S1.1, U2, S2.1, U3.1, U4, S4.1, U5, S5.2

Đầu vào

Thẻ còn hiệu lực với tài khoản khách hàng hợp lệ - gi sử 293910982246 là số tài khoản hợp lệ

Mã PIN hợp lệ - giả sử 5652 là hợp lệ và phù hợp với thẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số dư tài khoản khách hàng - $20

Số tiền rút - $17

Điều kiện tiên quyết

Việc rút tiền chỉ có thể được thực hiện bởi người dùng có tài khoản mở ở ngân hàng, thẻ còn hiệu lực, mã pin phù hợp và cây ATM đang hoạt động.

Kết quả mong đợi

Hệ thống hiển thị thông báo số tiền nhập vào không hợp lệ và nhắc người dùng nhập số tiền rút mới

Hạng mục bao phủ kiểm thử

TCOVER7