Điện áp
|
Điện áp trạng thái ổn định: 0,9 đến
1,1 điện áp danh nghĩa
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp giảm
điện áp thấp hơn giá trị danh nghĩa, tính năng của cơ cấu chấp hành máy có thể
bị ảnh hưởng.
|
Tần số
|
±1 % tần số danh nghĩa liên tục
±2 % trong thời gian ngắn
|
Hài
|
Méo hài tổng (THD) của điện áp không
vượt quá 8 % điện áp hiệu dụng tổng giữa các dây dẫn mang điện đối với tổng
các hài bậc 2 đến bậc 50
|
Mất cân bằng điện áp
|
Điện áp thành phần thứ tự âm và điện
áp thành phần thứ tự không trong các nguồn ba pha không vượt quá 2 % thành phần
thứ tự dương.
|
CHÚ THÍCH 2: Đặc tính điện áp một chiều
của nguồn điện đang được xem xét.
4.3.3 Hệ thống cấp nguồn trên tàu
Đối với các hệ thống cấp nguồn đặc biệt
như máy phát trên tàu, cho phép vượt quá các giới hạn cho trong 4.3.2 với điều
kiện thiết bị được thiết kế để hoạt động đúng với các điều kiện này.
4.4 Môi trường
vật lý và các điều kiện hoạt động
4.4.1 Quy định chung
Thiết bị điện cao áp phải thích hợp với
môi trường vật lý và các điều kiện làm việc quy định trong 4.4.2 đến 4.4.8 của
TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016). Có thể có các ảnh hưởng bổ dung và các điều
kiện môi trường bổ sung cần tính đến. Khi áp dụng các điều kiện đặc biệt hoặc
các giới hạn quy định bị vượt quá thì có thể cần trao đổi thông tin giữa người
sử dụng và nhà cung cấp (xem Phụ lục B quy định các yêu cầu tối thiểu).
4.4.2 Tương thích điện từ (EMC)
Thiết bị điện cao áp của máy không được
phát ra nhiễu điện từ cao hơn các mức thích hợp đối với môi trường làm việc dự
kiến của nó. Ngoài ra, thiết bị điện phải có mức miễn nhiễm đủ với các nhiễu điện
từ sao cho nó có thể hoạt động trong môi trường làm việc dự kiến.
Yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm
và/hoặc phát xạ được yêu cầu trên thiết bị điện trừ khi đáp ứng các điều kiện
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống lắp đặt điện và hệ thống đi
dây phù hợp với các hướng dẫn do được cung cấp bởi nhà cung cấp thiết bị và
linh kiện liên quan đến những ảnh hưởng lẫn nhau (đi cáp, bọc kim, nối đất,
v.v.) hoặc với Phụ lục H của TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016) nếu nhà cung
cấp không đưa ra các hướng dẫn này.
Đối với các hệ thống thiết bị cao áp,
áp dụng các quy tắc EMC trong 9.6 của IEC 61936-1:2010 và IEC
61936-:2010/AMD1:2014. Đối với thiết bị điện tử cao áp (ví dụ bộ chuyển đổi nguồn,
hệ thống điều khiển nguồn) áp dụng quy định về EMC trong các tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan.
4.5 Vận chuyển
và bảo quản
Áp dụng 4.5 của TCVN 12669-1:2020 (IEC
60204-1:2016).
4.6 Dự phòng
để mang vác
Thiết bị điện nặng và cồng kềnh mà phải
tháo ra khỏi máy khi vận chuyển hoặc không được lắp cùng máy thì phải có phương
tiện thích hợp để mang vác kể cả các phương tiện cần thiết để vận chuyển bởi cần
cẩu hoặc thiết bị tương tự (xem thêm 14.5). Trong trường hợp thích hợp, thiết bị
phải được dán nhãn để thể hiện phương pháp nâng hạ đúng và phải chỉ ra khối lượng
lớn nhất khi thiết bị được trang bị đầy đủ.
4.7 Lắp đặt
4.7.1 Quy định chung
Thiết bị điện cao áp phải được lắp đặt
theo các yêu cầu trong Điều 8 của IEC 61936-1:2010 và IEC
61936-1:2010/AMD1:2014 và hướng dẫn của nhà cung cấp để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tạo thuận lợi cho việc giải trừ sự cố
trong các điều kiện làm việc an toàn.
Trường hợp lắp đặt chiếu sáng đối với
thiết bị cao áp, áp dụng các quy định trong 7.2.6 và 15.2 của TCVN 12669-1:2020
(IEC 60204-1:2016); xem 18.2.
4.7.2 Lắp ráp và lắp đặt
Khi thiết bị chưa được lắp ráp đầy đủ
khi vận chuyển, tất cả các khối vận chuyển cần được ghi nhãn rõ ràng. Bản vẽ
chi tiết thể hiện cụm lắp ráp các bộ phận tách rời này cần được cung cấp cùng với
thiết bị cùng với hệ thống đi dây và các quy định để duy trì sự liên tục của
thiết bị về khía cạnh an toàn.
5 Đầu cuối dùng cho
các dây dẫn nguồn đi vào và thiết bị để cách ly và cắt dòng
5.1 Đầu cuối
dùng cho các dây dẫn nguồn đi vào
Tất cả các đầu nối dùng cho đấu nối
nguồn đầu vào phải được phân biệt rõ ràng theo IEC 60445.
5.2 Đầu nối
đất của thiết bị cao áp
Thiết bị cao áp phải có đầu nối đất để
nối dây nối đất thích hợp cho các điều kiện sự cố quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thiết bị
ngắt nguồn và phương tiện nối đất
5.3.1 Quy định chung
Phải có thiết bị ngắt nguồn dùng cho:
- từng nguồn đi vào nối với máy;
Ngoại lệ: Trong trường hợp phát điện
trên tàu (ví dụ máy phát diesel) là nguồn cấp điện duy nhất, không cần dao cách
ly nếu điện áp có thể giảm xuống đến, và duy trì ở, zero bằng phương tiện khác;
- nguồn cấp điện cho hệ thống xuất tuyến
sử dụng các dây dẫn, thanh dẫn của dây dẫn, cụm vành trượt của dây dẫn, hệ thống
cáp linh hoạt (tang quấn, kết cáp), đến máy hoặc một số máy.
- từng nguồn cấp điện trên tàu nếu có
nhiều hơn một máy phát cho dùng một nguồn (ví dụ chung thanh dẫn).
Thiết bị ngắt nguồn phải ngắt phải phải
cách ly thiết bị cao áp của máy nguồn khi cần thiết (ví dụ khi thao tác trên
máy hoặc thiết bị điện của máy).
CHÚ THÍCH 1: Dao cách ly có khả năng mở
hoặc đóng mạch điện chỉ ở dòng điện không đáng kể (dòng điện không quá 0,5 A)
hoặc nếu không có thay đổi đáng kể trong điện áp ngang qua các đầu nối. Do đó
thiết bị ngắt nguồn luôn đòi hỏi thiết bị đóng cắt kết hợp hoặc áp tô mát để
đóng cắt các dòng điện làm việc bình thường hoặc dòng điện sự cố; xem Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có hai hoặc nhiều thiết
bị ngắt nguồn, khóa liên động bảo vệ cho hoạt động đúng của chúng cũng phải được
cung cấp để không xảy ra tình trạng nguy hiểm hoặc gây thương tích cho người hoặc
hỏng máy.
5.3.2 Kiểu
Thiết bị ngắt nguồn phải là một trong
những kiểu sau:
a) thiết bị đóng cắt-dao cách ly;
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị đóng cắt-dao
cách ly thường được kết hợp trong cầu chảy HRC.
b) Dao cách ly có khóa liên động để đảm
bảo rằng nó chỉ được tác động nếu thiết bị đóng cắt kết hợp hoặc áp tô mát ngắt
mạch điện tải;
c) tổ hợp phích cắm và ổ cắm (xem
3.33) dùng cho nguồn cấp điện bằng cáp mềm (ví dụ tang quấn, kết dây) với máy
di động trong các điều kiện sau:
- không thể nối hoặc ngắt tổ hợp phích
cắm-ổ cắm trong các điều kiện có tải hoặc khi có điện áp. Ảnh hưởng của dòng điện
nạp phải được tính đến.
- tổ hợp phích cắm-ổ cắm phải được nối
sao cho phần được nối với nguồn công suất đầu vào là phần được bảo vệ tối thiểu
là IP 2XH hoặc IP XXBH khi được đặt bên trong vùng có khống chế điện khép kín,
hoặc tối thiểu là IP 4XH hoặc IPXXDH khi được đặt bên ngoài vùng có khống chế
điện khép kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được sử dụng, các dao cách ly phải
được thiết kế và lựa chọn theo IEC 62272-102.
5.3.3 Các yêu cầu đối với thiết bị ngắt
nguồn (dao cách ly)
Trong trường hợp thiết bị ngắt nguồn
là một trong các kiểu quy định trong 5.3.2 a) hoặc 5.3.2 b) thì nó phải đáp ứng
IEC 62271-102.
Ví dụ, dao cách ly phải
- có tay cầm bên ngoài cho chức năng
ngắt (đây có thể là tay cầm cũng được sử dụng để thao tác thiết bị nối đất);
- có chỉ thị vị trí tin cậy;
- ngắt tất cả các dây mang điện khỏi mạch
nguồn.
Các vị trí OFF (được cách ly) và ON được
đánh dấu “O” và “I” tương ứng (xem IEC 60417-5008 (2002-10) và IEC 60417-5007
(2002-10)).
Nếu sử dụng thiết bị đóng cắt-dao cách
ly (quy định trong 5.3.2), nó phải phù hợp với IEC 62271-102 và IEC 62271-103
và khả năng cắt của nó phải đủ để ngắt dòng điện của động cơ lớn nhất trong điều
kiện khóa roto cùng với tổng các dòng điện vận hành bình thường của tất cả các
động cơ khác và/hoặc các tải khác. Cho phép giảm khả năng cắt tính được bằng
cách sử dụng hệ số đa dạng đã được chứng minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ngăn ngừa việc cắt không chú ý của
dao cách ly. Tùy thuộc vào đánh giá rủi ro, các hệ thống khóa điều khiển từ xa
phải có mức liền mạch an toàn (SIL) thích hợp hoặc mức tính năng (PL) thích hợp;
theo IEC 62061 hoặc TCVN 7384-1 (ISO 13849-1).
Trong trường hợp thiết bị đóng cắt-dao
cách ly được kết hợp với các cầu chảy cao áp, kết hợp này phải phù hợp với IEC
62271-105.
Trong trường hợp có phương tiện thao
tác bên ngoài (ví dụ tay cầm) nó cần có màu ĐEN hoặc XÁM.
Ngoại lệ: Nếu thiết bị đóng cắt-dao
cách ly có thể được tác động cục bộ để thực hiện chức năng dừng khẩn cấp, cơ cấu
chấp hành của nó phải đáp ứng các yêu cầu về màu quy định trong 10.2.1 của TCVN
12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016).
5.3.4 Yêu cầu đối với nối đất và ngắn
mạch
Phương tiện nối đất phải có khả năng
chịu được dòng điện ngắn mạch kỳ vọng của nguồn.
Khi được sử dụng, thiết bị đóng cắt nối
đất phải phù hợp với IEC 62271-102.
Ví dụ, thiết bị đóng cắt nối đất
- có cơ cấu chỉ thị vị trí tin cậy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nối đất và ngắn mạch tất cả các dây mang
điện với hệ thống nối đất.
Khóa cơ khí ở vị trí ON và vị trí OFF
cần có thể thực hiện được và được ưu tiên bởi khóa móc.
Trong trường hợp sử dụng áp tô mát kết
hợp để ngắn mạch và để nối đất và được khóa ở vị trí đóng (và được nối đất), phải
ngăn ngừa tác động bằng tay và/hoặc cắt không chú ý bởi bản thân dòng điện ngắn
mạch. Tùy thuộc vào đánh giá rủi ro, các hệ thống khóa điều khiển từ xa phải có
mức liền mạch an toàn (SIL) hoặc mức tính năng (PL) thích hợp theo IEC 62061 hoặc
TCVN 7384-1 (ISO 13849-1).
5.3.5 Bố trí các thiết bị ngắt và thiết
bị nối đất
Thiết bị ngắt nguồn và thiết bị đóng cắt
nối đất kết hợp nên được kết hợp trong một khối chức năng của thiết bị đóng cắt
có vỏ ngoài kim loại được đúc sẵn phù hợp với IEC 62271-200 hoặc IEC 62271-201.
Nếu thiết bị đóng cắt nối đất và dao cách ly không được lắp ráp trong cùng một
khối chức năng, các khóa liên động phải đảm bảo rằng
- thiết bị đóng cắt nối đất chỉ có thể
được tác động nếu thiết bị ngắt ở vị trí mở, và
- thiết bị ngắt chỉ có thể được tác động
nếu thiết bị đóng cắt nối đất ở vị trí mở.
Phương tiện tác động của thiết bị ngắt
và thiết bị nối đất phải dễ dàng tiếp cận được và được đặt trong phạm vi từ 0,6
m đến 1,9 m bên trên mức bảo trì. Khuyến cáo giới hạn trên là 1,7 m.
5.4 Thiết bị
cắt nguồn để ngăn khởi động không mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị này phải thích hợp và thuận
tiện cho mục đích sử dụng dự kiến, được đặt thích hợp và dễ dàng nhận biết chức
năng và mục đích của chúng (ví dụ bằng ghi nhãn bền khi cần thiết).
Thiết bị không đáp ứng chức năng cách
ly (ví dụ côngtắctơ được cắt bằng mạch điều khiển, hoặc hệ thống điều khiển
công suất (PDS) có chức năng cắt mômen an toàn (STO) theo IEC 61800-5-2) chỉ có
thể được sử dụng để ngăn khởi động không mong muốn trong các nhiệm vụ như:
- kiểm tra;
- điều chỉnh;
- thao tác trên thiết bị khi:
• không có nguy hiểm phát sinh do điện
giật (xem Điều 6) và bỏng:
• cắt phương tiện duy trì hiệu quả
trong quá trình thao tác;
• thao tác nhỏ (ví dụ thay thiết bị lắp
trong mà không ảnh hưởng đến hệ thống đi dây hiện có).
Việc chọn thiết bị sẽ phụ thuộc vào
đánh giá rủi ro, có tính đến sử dụng dự kiến của thiết bị, và những người dự kiến
vận hành chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được cung cấp để ngắt
(cách ly) và phương tiện để nối đất thiết bị điện cao áp hoặc phần của thiết bị
điện cao áp cho phép thực hiện các công việc mà không gây rủi ro điện giật hoặc
bỏng.
Thiết bị ngắt nguồn cùng với phương tiện
dùng để nối đất mạch điện liên quan (xem 5.3) có thể đáp ứng các chức năng này.
Tuy nhiên, khi cần làm việc trên (các) phần cao áp riêng rẽ của thiết bị điện của
máy, hoặc trên một trong số các máy được cấp nguồn từ cùng một thanh dẫn hoặc
cùng hệ thống đi dây của dây dẫn, thiết bị ngắt nguồn cùng với phương tiện dùng
để nối đất phải được cung cấp cho từng phần, hoặc đối với từng máy, đòi hỏi
cách ly và nối đất. Trường hợp các tụ điện là một phần của thiết bị điện thì phải
có phương tiện phóng điện.
Các thiết bị mô tả trong 5.3 có thể
đáp ứng các chức năng này. Các phương tiện cách ly khác ví dụ như sao cách ly,
dây chảy tháo ra được hoặc dây liên kết tháo ra được, cùng với các phương tiện
dùng cho nối đất cũng có thể được sử dụng cho mục đích này, nhưng chỉ khi được
đặt trong vùng hoạt động điện khép kín.
Ngoại lệ: Nếu các phương tiện này, ví
dụ bộ lấy điện tháo ra được dùng để ngắt cần trục, không được đặt trong vùng hoạt
động điện khép kín, chúng phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- không thể tháo thiết bị cách ly
trong các điều kiện có tải;
- phải được thiết kế sao cho mạch dây
bảo vệ (mạch nối đất) chỉ được ngắt sau khi các dây mang điện được ngắt, và sự
liên tục của mạch dây bảo vệ được thiết lập lại trước khi dây mang điện bất kỳ
được nối lại;
- ở tình trạng hở mạch và đóng mạch của
bộ gom tháo ra được, thanh dẫn dây dẫn phải được bảo vệ theo 13.8.1.
Các thiết bị cách ly và phương tiện nối
đất phải
- thích hợp và thuận tiện cho sử dụng
dự kiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dễ nhận biết là (các) phần hoặc
(các) mạch điện cao áp của thiết bị;
- có phương tiện thích hợp để ngăn việc
đóng thiết bị ngắt và mở phương tiện dùng cho nối đất không được phép, không chủ
ý và/hoặc sai. Ngoại lệ: xem 5.6.
Thiết bị điện ví dụ như máy biến áp
cao áp hoặc tụ điện cao áp phải có phương tiện bổ sung cho nối đất và ngắn mạch,
trừ khi chúng được đặt trong vùng ngay sát với thiết bị đóng cắt kết hợp.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
cao áp (ví dụ áp tô mát chính) là một phần của thiết bị đóng cắt phân phối, có
thể áp dụng 8.3 của IEC 61936-1:2010.
5.6 Bảo vệ
chống thao tác không được phép, không chú ý và/hoặc sai
Thiết bị dùng để ngắt (cách ly) và
phương tiện dùng cho nối đất mô tả trong 5.4 và 5.5 có khả năng được trang bị
phương tiện để khóa chúng ở vị trí OFF hoặc trạng thái ngắt hoặc tình trạng được
nối đất (ví dụ bằng khóa móc) để đạt được bảo vệ chống thao tác không được
phép, không chủ ý và/hoặc sai phải được trang bị các phương tiện này. Các
phương tiện bảo vệ khác chống các thao tác này (ví dụ các nhãn cảnh báo) có thể
được sử dụng khi các phương tiện không thể khóa được đặt trong vùng hoạt động
điện khép kín.
Tuy nhiên, khi thiết bị theo theo
5.3.2 c) (ví dụ tổ hợp phích cắm/ổ cắm) và/hoặc phương tiện dùng cho nối đất được
đặt sao cho nó có thể được giám sát liên tục bởi người thực hiện công việc thì
không nhất thiết phải có phương tiện giữ chúng.
6 Bảo vệ chống điện
giật
6.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ chính chống tiếp xúc trực tiếp
(xem 6.2), và
- bảo vệ sự cố chống tiếp xúc gián tiếp
(xem 6.3).
Các biện pháp cho bảo vệ này cho trong
6.2 và 6.3 được khuyến cáo chọn từ IEC 61936-1 (liên quan đến điện cao áp) và
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) (liên quan đến điện hạ áp).
6.2 Bảo vệ
chống tiếp xúc trực tiếp
Bảo vệ chính chống tiếp xúc trực tiếp với
các phần mang điện, các phần có cách điện chỉ dùng cho mục đích chức năng và
các phần có thể được coi là có tiềm ẩn nguy hiểm (ví dụ các phần này, xem 8.2 của
IEC 61936-1:2010) phải được cung cấp như sau:
a) hệ thống lắp đặt nằm bên ngoài vùng
hoạt động về điện khép kín
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp phải
được cung cấp bằng vỏ ngoài với cáp bảo vệ tối thiểu là IP 4X hoặc IP XXDH,
theo TCVN 4255 (IEC 60529).
b) hệ thống lắp đặt nằm bên trong vùng
hoạt động về điện khép kín
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp phải
được cung cấp bằng vỏ ngoài hoặc cửa hoặc lưới mắt cá hoặc rào chắn có mức bảo
vệ tối thiểu là IP 1X hoặc IP XXAH, theo TCVN 4255 (IEC 60529). Các kích thước
của cửa, lưới mắt cá và rào chắn và các khe hở không khí đến các bộ phận mang
điện phải theo 7.3 của IEC 61936.1:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp không thể thực hiện các biện
pháp này, cho phép áp dụng các biện pháp bảo vệ khác chống tiếp xúc trực tiếp
(ví dụ bằng cách đặt ngoài tầm với, sử dụng chướng ngại vật) như quy định trong
8.2 của IEC 61936-1:2010.
CHÚ THÍCH: Đối với các biện pháp bảo vệ
dùng cho các dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm vành trượt, xem 13.8.1.
6.3 Bảo vệ
chống tiếp xúc gián tiếp
6.3.1 Quy định chung
Bảo vệ sự cố chống tiếp xúc gián tiếp
được thiết kế để ngăn ngừa các trường hợp nguy hiểm do hỏng cách điện giữa phần
mang điện và phần dẫn để hở.
Đối với từng mạch điện cao áp hoặc phần
cao áp của thiết bị điện, bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp có thể đạt được bằng
tự động ngắt nguồn tránh xảy ra điện áp chạm vượt quá thời gian sự cố giới hạn
cho phép.
CHÚ THÍCH: Rủi ro của các ảnh hưởng
tâm sinh lý nguy hiểm do điện áp chạm phụ thuộc vào giá trị của điện áp chạm và
khoảng thời gian phơi nhiễm có thể có.
Các biện pháp này cần có phối hợp giữa
- loại hệ thống nguồn (ví dụ nối đất
trung tính) và phần dẫn để hở nối đất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặc tính của thiết bị được sử dụng để
phát hiện hỏng cách điện.
6.3.2 Biện pháp ngăn ngừa việc xuất
hiện điện áp chạm nguy hiểm trong thời gian không giới hạn của khoảng thời gian
sự cố
Các biện pháp ngăn ngừa sự xuất hiện của
điện áp chạm nguy hiểm trong thời gian không giới hạn của khoảng thời gian sự cố
bao gồm:
- chọn và thiết kế hệ thống nguồn và nối
đất trung tính theo 4.2 của IEC 61936-1:2010 và IEC 61936-1:2010/AMD1:2014, và
- thiết kế hệ thống nối đất theo Điều
10 của IEC 61936-1:2010 và IEC 61936-1:2010/AMD1:2014.
Khuyến cáo rằng hệ thống nguồn được sử
dụng có điểm trung tính được cách ly với đất hoặc nối đất thông qua trở kháng
cao. Cần phải có thiết bị phát hiện sự cố với đất để khởi phát chuông báo khi
phát hiện sự cố chạm đất.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống nguồn cách ly
với đất kể cả các hệ thống không có điểm trung tính như hệ thống một pha, hệ thống
nối tám giác và hệ thống một chiều.
6.3.3 Bảo vệ bằng ngắt nguồn tự động
trong thời gian sự cố giới hạn
Ngắt nguồn tự động của mạch điện bất kỳ
bị ảnh hưởng bởi sự cố cách điện trong thời gian giới hạn của được thiết kế để
ngăn các điều kiện nguy hiểm do điện áp chạm cao hơn điện áp chạm chấp nhận được
trong thời gian sự cố giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đấu nối các phần dẫn để hở với mạch
liên kết bảo vệ (xem Điều 8), và
- và một trong các phần sau:
a) sử dụng các thiết bị để tự động ngắt
nguồn khi hỏng cách điện trong hệ thống nguồn có nối đất trung tính trở kháng
thấp hoặc nối đất trung tính trực tiếp, hoặc
b) sử dụng phát hiện sự cố chạm đất để
khởi phát việc tự động ngắt hệ thống nguồn được cách ly với đất hoặc với điểm
trung tính nối đất qua trở kháng cao.
Việc chọn/đặt giá trị của (các) thiết
bị phải đảm bảo rằng việc tự động ngắt nguồn diễn ra trước điện áp chạm, do hỏng
cách điện, trở nên nguy hiểm.
CHÚ THÍCH: Đối với các điện áp chạm
nguy hiểm, xem Điều 10 của IEC 61936-1:2010 và IEC 61936-1:2010/ AMD1:2014.
6.3.4 Bảo vệ các máy di động
Các biện pháp mô tả trong 6.3.2 và
6.3.3 phải được chọn bằng cách xem xét các tham số sau:
- điện áp hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng máy được nối với điểm cấp
nguồn;
là những tham số có thể có ít ảnh hưởng,
và
- kiểu cáp nguồn;
- kiểu nối đất trung tính;
- giá trị dòng điện sự cố chạm đất
trong hệ thống nguồn có nối đất trung tính trở kháng thấp.
Các hạn chế chung phụ thuộc vào kiểu hệ
thống nguồn được cho dưới đây:
- nối đất trung tính trực tiếp nhìn
chung chỉ thích hợp với các hệ thống có điện áp nhỏ hơn 2 kV. Tự động ngắt nguồn
sẽ luôn cần thiết;
- nối đất trung tính qua trở kháng thấp
có thể thích hợp với các hệ thống có điện áp đến 36 kV và chiều dài cáp đến 4
km. Tự động ngắt nguồn thường sẽ cần thiết;
- điểm trung tính cách ly hoặc nối đất
điểm trung tính qua trở kháng cao thích hợp với các hệ thống có điện áp đến 36
kV và chiều dài cáp đến 8 km (chiều dài này phụ thuộc vào dung kháng của các
cáp nối đến nguồn). Ngắt nguồn tự động thường không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định
chung
Điều này đưa ra nội dung chi tiết về
các biện pháp cần thực hiện để bảo vệ thiết bị cao áp chống lại các ảnh hưởng của:
- quá dòng:
- quá nhiệt của động cơ;
- nhiệt độ bất thường:
- quả điện áp do sét và đột biến đóng
cắt;
- các điều kiện bất thường khác;
- mất hoặc giảm điện áp nguồn;
- quá tốc độ của máy/phần tử của máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thứ tự pha không đúng;
- quá điện áp;
- sự cố hồ quang.
7.2 Bảo vệ
quá dòng
7.2.1 Quy định chung
Phải có bảo vệ quá dòng trong trường hợp
dòng điện trong mạch điện bất kỳ có thể vượt quá thông số đặc trưng của linh kiện
bất kỳ hoặc khả năng mang dòng của dây dẫn, chọn giá trị thấp hơn. Thông số đặc
trưng hoặc các giá trị đặt cần chọn được nêu chi tiết trong 7.2.6.
7.2.2 Dây dẫn nguồn
Nếu không có quy định nào khác của người
sử dụng, nhà cung cấp thiết bị điện không có trách nhiệm cung cấp dây dẫn nguồn
và thiết bị bảo vệ quá dòng cho các dây nguồn nối đến thiết bị điện cao áp.
Nhà cung cấp thiết bị điện cao áp phải
nêu rõ trong tài liệu lắp đặt các dữ liệu cần thiết cho việc chọn thiết bị bảo
vệ quá dòng (xem 7.2.6, và Phụ lục B, câu hỏi 15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị để phát hiện và ngắt quá
dòng, được chọn theo 7.2.6, phải áp dụng cho từng dây mang điện.
7.2.4 Máy biến áp
Máy biến áp phải được bảo vệ chống quá
dòng theo TCVN 6306-5 (IEC 60076-5). Bảo vệ này phải (xem thêm 7.2.6):
- tránh tác động nhả không đúng do các
dòng điện khởi động từ hóa của máy biến áp;
- tránh độ tăng nhiệt của cuộn dây quá
giá trị cho phép đối với cấp cách điện của máy biến áp khi chịu các ảnh hưởng
ngắn mạch tại các đầu nối thứ cấp của nó.
Kiểu và giá trị đặt của thiết bị bảo vệ
quá dòng cần theo các khuyến cáo của nhà cung cấp máy phát điện.
Đối với quy định về bảo vệ chống các
điều kiện bất thường khác, xem 7.10.
7.2.5 Thiết bị bảo vệ quá dòng
Khả năng cắt ngắn mạch danh định phải
tối thiểu bằng dòng điện sự cố kỳ vọng tại điểm lắp đặt. Trường hợp dòng điện
ngắn mạch đến thiết bị bảo vệ quá dòng có thể bao gồm cả dòng điện bổ sung khác
với dòng điện từ nguồn cấp (ví dụ từ động cơ, từ các tụ điện hiệu chỉnh hệ số
công suất), các dòng điện này phải được đưa vào xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6 Thông số đặc trưng và giá trị đặt
của thiết bị bảo vệ quá dòng
Dòng điện danh định của các cầu chảy
hoặc dòng điện đặt của thiết bị bảo vệ quá dòng khác phải được chọn càng thấp
càng tốt nhưng đủ cho các quá dòng dự kiến (ví dụ trong khi khởi động động cơ
hoặc đóng điện cho máy biến áp). Khi chọn các thiết bị bảo vệ này, phải xét đến
bảo vệ của thiết bị đóng cắt khỏi bị hỏng do quá dòng (ví dụ hàn các tiếp điểm
của thiết bị đóng cắt).
Dòng điện danh định hoặc giá trị đặt của
thiết bị bảo vệ quá dòng được xác định bằng khả năng mang dòng của dây dẫn cần
bảo vệ theo 13.4. Điều này cần tính đến sự cần thiết phải phối hợp với các thiết
bị điện khác trong mạch được bảo vệ. Cần tuân thủ các khuyến cáo của nhà cung cấp
các thiết bị này.
7.3 Bảo vệ động
cơ chống quá nhiệt
Bảo vệ động cơ chống quá nhiệt phải được
cung cấp đối với từng động cơ cao áp.
Ngoại lệ: Trong các ứng dụng khi việc
tự động ngắt hoạt động của động cơ là không được phép thì phương tiện phát hiện
phải đưa ra tín hiệu cảnh báo để người vận hành có thể phản ứng.
7.4 Bảo vệ
khỏi nhiệt độ bất thường
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi nhiệt độ
bất thường mà có thể gây ra các tình huống nguy hiểm.
7.5 Bảo vệ
khỏi các ảnh hưởng của việc ngắt nguồn hoặc giảm điện áp và phục hồi sau đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp hoạt động của máy có
thể cho phép ngắt hoặc giảm điện áp trong khoảng thời gian ngắn, cho phép cung
cấp bảo vệ dưới điện áp có thời gian trễ. Tác động của thiết bị dưới điện áp
không được ảnh hưởng đến hoạt động của cơ cấu điều khiển dừng của máy.
Khi phục hồi điện áp hoặc khi đóng nguồn
đầu vào trở lại, việc khởi động tự động hoặc khởi động ngoài dự kiến của máy phải
được ngăn ngừa nếu việc khởi động này có thể gây ra tình huống nguy hiểm.
Trong trường hợp chỉ một phần của máy
hoặc của nhóm các máy làm việc cùng nhau theo cách phối hợp bị ảnh hưởng bởi việc
giảm điện áp hoặc ngắt nguồn thì bảo vệ dưới điện áp phải khởi động các lệnh điều
khiển để đảm bảo việc phối hợp.
7.6 Bảo vệ
quá tốc độ của động cơ
Phải có bảo vệ quá tốc độ của động cơ
khi việc quá tốc độ có thể xảy ra và có thể gây ra tình huống nguy hiểm. Bảo vệ
quá tốc độ phải khởi phát các đáp ứng điều khiển thích hợp và phải ngăn ngừa việc
tự động khởi động lại.
7.7 Bảo vệ sự
cố chạm đất
Bảo vệ sự cố chạm đất phải được cung cấp
như mô tả dưới đây khi dòng điện sự cố chạm đất có thể thấp hơn giá trị đặt của
các thiết bị bảo vệ quá dòng và có thể xảy ra hư hại không chấp nhận được đến
thiết bị điện.
Phải có hệ thống giám sát sự cố chạm đất
thích hợp với kiểu hệ thống nguồn cao áp đang sử dụng (ví dụ hệ thống cách ly với
đất, hệ thống nối đất). Thiết bị điện hoặc phần thích hợp của thiết bị điện phải
được cắt điện nếu sự cố chạm đất vượt quá giá trị dòng điện/thời gian cho trước.
Giá trị đặt của thiết bị bảo vệ sự cố
chạm đất phải càng thấp càng tốt và phù hợp với hoạt động đúng của thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Bảo vệ
chống quá điện áp do sét và đột biến đóng cắt
Thiết bị phải được bảo vệ chống quá điện
áp do các thao tác đóng cắt hoặc do sét mà có thể vượt quá các giá trị chịu đựng
được. Vì có sẵn các phương pháp bảo vệ khác nhau, tùy thuộc vào mức bảo vệ cần
đạt được và mức tin cậy cần thiết, phương pháp được sử dụng phải theo thỏa thuận
giữa nhà chế tạo và người sử dụng; xem Phụ lục B.
Đối với bảo vệ chống sét, xem IEC
62305 (tất cả các phần).
7.9 Bảo vệ
chống các nguy hiểm do sự cố hồ quang
Phần cao áp của hệ thống điện phải được
thiết kế và lắp đặt sao cho bảo vệ người khỏi các sự cố hồ quang trong làm việc
bình thường như mô tả trong 8.5 của IEC 61396-1:2010 và IEC 61396-1:2010/
AMD1:2014. Mức độ quan trọng của các biện pháp được chỉ ra trong IEC 61936-1 phải
theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng (ví dụ phân loại IAC theo IEC
62271-200).
7.10 Bảo vệ
chống quá áp và rò rỉ
Bảo vệ chống quá áp và/hoặc rò rỉ của
thiết bị cao áp chứa chất lỏng ví dụ máy biến áp, phải có cuộn cảm và thiết bị
đóng cắt khi áp dụng được theo 8.3 của IEC 61396-1:2010 và IEC 61396-1:2010/AMD
1:2014.
Trong trường hợp sử dụng thiết bị ngâm
trong chất lỏng (ví dụ máy biến áp cách điện bằng dầu), phải thực hiện các biện
pháp để ngăn các ảnh hưởng xấu đến môi trường khi có rò rỉ.
7.11 Bảo vệ
chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Liên kết đẳng thế
8.1 Quy định
chung
Điều 8 này quy định các yêu cầu đối với
liên kết (đẳng thế) bảo vệ của
- các phần dẫn để hở của thiết bị điện,
- các phần dẫn bên ngoài của máy, và
- hệ thống nối đất,
và đối với liên kết bảo vệ phụ (xem
8.2.6) khi có yêu cầu, để đảm bảo bảo vệ sự cố (chống tiếp xúc gián tiếp). Hình
2 minh họa các khái niệm này.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đấu nối liên kế của (các) dây bảo
vệ và đầu nối PE
(2) Đấu nối các phần dẫn điện để hở
(3) Dây bảo vệ được nối với tấm lắp đặt
thiết bị điện được sử dụng làm dây bảo vệ
(4) Đấu nối phần kết cấu dẫn điện của
thiết bị điện
(5) Phần kết cấu dẫn điện của máy
Các phần được đấu nối với mạch liên kết
bảo vệ không được sử dụng làm dây bảo vệ:
(6) Ống kim loại của kết cấu mềm hoặc
cứng
(7) Vỏ ngoài và áo giáp của cáp kim loại
(8) Ống kim loại chứa vật liệu dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Đường ống kim loại mềm hoặc dễ uốn
(11) Liên kết bảo vệ của dây đỡ, khay
cáp và thang cáp
Đấu nối với mạch liên kết bảo vệ cho mục
đích chức năng:
(12) Liên kết chức năng
Giải thích ký hiệu:
T1 Máy biến áp phụ trợ
U1 Tấm lắp đặt của thiết bị điện
Thiết bị cao áp
(a) Liên kết đẳng thế của hệ thống cao
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Nối đất của thiết bị cao áp
(d) Liên kết màn chắn cáp cao áp
(e) Đấu nối với các phần dẫn thuộc kết
cấu của máy
(f) Đấu nối liên kết đến hệ thống nối
đất hạ áp
(g) Dây liên kết của máy
(h) Hệ thống nối đất của hệ thống lắp
đặt (tòa nhà)
CHÚ THÍCH: Khoảng cách ngoài tầm với
2,5 m dẫn chiếu đến TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
Hình 2 - Ví dụ
về liên kết đẳng thế dùng cho thiết bị điện của máy
8.2 Mạch
liên kết bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch liên kết bảo vệ bao gồm (xem Hình
2)
- (các) dây dẫn liên kết của máy;
- các dây bảo vệ trong thiết bị điện của
máy bao gồm các tiếp điểm trượt khi chúng là một phần của mạch điện; và
- các dây bảo vệ được nối với các phần
thuộc kết cấu của thiết bị điện và đến các phần thuộc kết cấu của máy (liên kết
đẳng thế trên máy).
Trên các máy có nguồn cung cấp tích hợp
sẵn, các mạch liên kết bảo vệ, các phần dẫn để hở và các phần dẫn bên ngoài phải
được nối đến đầu nối liên kết bảo vệ để cung cấp bảo vệ chống điện giật. Khi
máy di động cũng có khả năng nối với nguồn đầu vào bên ngoài, đầu nối liên kết
bảo vệ phải là điểm đấu nối cho dây bảo vệ bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Khi nguồn điện năng là
nguồn tự cấp trong phần tĩnh tại, di động hoặc di chuyển được của máy, và khi
không có nguồn
bên ngoài nối vào (ví dụ khi bộ nạp pin lắp sẵn không được nối vào) không cần nối
thiết bị điện này với dây bảo vệ bên ngoài.
Tất cả các phần của mạch liên kết bảo
vệ được đấu nối liên kết đối với thiết bị cao áp và thiết bị hạ áp phải được
thiết kế sao cho chúng có khả năng chịu được các ứng suất nhiệt và cơ lớn nhất
có thể gây ra bởi các dòng điện sự cố chạm đất đơn hoặc kép mà có thể chạy
trong phần bất kỳ của các mạch liên kết bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Chi tiết về cách đáp ứng
yêu cầu này được cho trong 10.2.3 của IEC 61936-1:2010 hoặc trong 6.1.1 của EN
50522:2010.
Các phần kết cấu của máy phải được nối
riêng rẽ đến mạch liên kết bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Để hướng dẫn thiết kế dây
nối đất hoặc dây bảo vệ, mật độ dòng điện bong dây dẫn, nếu bằng đồng, không được
vượt quá 200 A/mm2 đối với thời gian ngắn mạch danh định 1 s, và 125
A/mm2 đối với thời gian ngắn mạch danh định 3 s. Phương pháp tính tiết
điện dây được cho trong IEC 60724.
8.2.2 Dây bảo vệ
Dây bảo vệ phải được nhận biết theo
14.2.
Ưu tiên sử dụng dây đồng. Trong trường
hợp sử dụng vật liệu dây không phải là đồng thì điện trở trên một đơn vị chiều
dài không được vượt quá điện trở của dây đồng cho phép và tiết diện của các dây
dẫn này không được nhỏ hơn 16 mm2 để có đủ độ bền cơ.
Do độ bền cơ và khả năng chịu ăn mòn,
các tiết diện nhỏ nhất của dây bảo vệ là:
- đồng: 16 mm2
- nhôm: 35 mm2
- thép: 50 mm2
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp đấu nối với
hệ thống lắp đặt bên ngoài, hộ thống nối đất sử dụng giá trị này không đủ để
cung cấp bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp, áp dụng tính toán tiết diện của dây
trần theo Phụ lục D của EN 50522:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phần dẫn để hở của thiết bị
điện và (các) máy phải được nối với mạch liên kết bảo vệ. Trong trường hợp một
phần được tháo ra vì bất kỳ lý do gì (ví dụ bảo dưỡng định kỳ) thì mạch liên kết
bảo vệ của các phần còn lại không được bị gián đoạn.
Các điểm đấu nối và liên kết phải được
thiết kế sao cho khả năng mang dòng của nó không bị suy giảm bởi các ảnh hưởng
về cơ, hóa hoặc điện hóa. Trong trường hợp sử dụng vỏ ngoài và dây dẫn bằng nhôm
hoặc hợp kim nhôm, cần lưu ý đặc biệt đến khả năng ăn mòn điện phân.
Các ống kim loại có kết cấu mềm hoặc cứng,
vỏ ngoài cáp bằng kim loại và hệ thống máng cáp của thanh dẫn không được sử dụng
làm dây bảo vệ. Tuy nhiên, các ống kim loại này và vỏ ngoài của tất cả các cáp
nối (ví dụ áo giáp, vỏ chì) phải được nối với mạch liên kết bảo vệ.
Cửa, nắp hoặc tấm che mà thiết bị điện
được lắp trên đó (ví dụ thiết bị giao diện với người vận hành) phải được nối với
mạch liên kết bảo vệ bằng dây bảo vệ.
Đối với máy, ví dụ máy di động, trong
trường hợp đấu nối đến hệ thống nối đất (dây liên kết của máy) được cung cấp chỉ
bằng các cáp mềm, sự liên mạch của dây bảo vệ phải được đảm bảo bằng thiết kế
thích hợp của cáp (xem 13.7). Trong trường hợp có khả năng cáp và do đó dây
liên kết của máy có thể bị hỏng (ví dụ do kéo cáp trên mặt đất), sự liên tục của
mạch liên kết bảo vệ phải được giám sát (xem câu hỏi 13 trong Phụ lục B). Nguồn
cao áp đến thiết bị điện của máy hoặc đến phần liên quan của máy phải được cắt
nguồn
- khi phát hiện mất sự liên tục của mạch
liên kết bảo vệ, hoặc
- khi xảy ra hỏng phương tiện giám
sát.
Đối với các yêu cầu về sự liên tục của
mạch liên kết bảo vệ sử dụng sử dụng các dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm vành
trượt, xem 13.8.2.
Mạch liên kết bảo vệ không được lắp
thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ quá dòng (ví dụ thiết bị đóng cắt, cầu chảy)
khiến cho sự liên tục của tuyến nối đất không thể bị gián đoạn và các phần kim
loại bất kỳ có thể bị chạm tới trong làm việc bình thường vẫn duy trì kết nối với
hệ thống nối đất hoặc hệ thống liên kết đẳng thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Máy di động
Trường hợp sự liên tục của mạch liên kết
bảo vệ có thể bị gián đoạn bởi bộ lấy điện dòng điện tháo ra được hoặc các tổ hợp
phích cắm-ổ cắm, mạch liên kết bảo vệ không được gián đoạn trước khi các dây
mang điện được ngắt ra, và phải được nối lại trước khi các dây mang điện bất kỳ
được nối lại. Điều này cũng áp dụng cho các khối lắp sẵn tháo ra được hoặc thay
thế được (xem thêm 14.4).
Vỏ ngoài kim loại của tổ hợp phích cắm-ổ
cắm phải được nối với mạch liên kết bảo vệ.
8.2.5 Các điểm nối mạch liên kết bảo
vệ
Tất cả các dây bảo vệ hải được kết
thúc theo 14.1.1. Các điểm nối dây bảo vệ không được có chức năng khác và không
được sử dụng, ví dụ, để gắn cơ khí hoặc nối các linh kiện hoặc các phần khác.
Mỗi điểm nối cho
- dây bảo vệ bên trong thiết bị điện của
máy,
- dây liên kết bảo vệ trên máy (xem
Hình 2),
- (các) dây liên kết của máy (xem Hình
2),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ký
hiệu dùng cho nối đất bảo vệ
8.2.6 Dây liên kết bảo vệ phụ
Các dây liên kết bảo vệ phụ phải được
sử dụng để nối mạch liên kết bảo vệ của máy với khung kim loại thuộc kết cấu của
toàn nhà khi khung kim loại này nằm gần máy (ví dụ ngắn hơn 2,5 m). Các dây dẫn
này phải đáp ứng Điều 544 của TCVN 7447-5-54:2015 (IEC 60364-5-54:2011) khi
thích hợp. Tiết diện của dây liên kết bảo vệ phụ không được nhỏ hơn một nửa tiết
diện của dây liên kết của máy kết hợp và không nhỏ hơn tiết diện quy định trong
8.2.2.
9 Hệ thống điều khiển,
mạch điều khiển và chức năng điều khiển
Đối với hệ thống điều khiển, hệ thống
bảo vệ và các hệ thống phụ của thiết bị cao áp, áp dụng các điều liên quan
trong Điều 9 của IEC 61936-1:2010 và IEC 61936-1:2010/AMD1:2014. Các thiết bị
điều khiển, bảo vệ và các thiết bị phụ trợ phải đảm bảo làm việc đúng và an
toàn của thiết bị cao áp; và cung cấp bảo vệ chống các ảnh hưởng của quá tải
không chấp nhận được và các điều kiện sự cố bên trong và bên ngoài.
Phải có trang bị để cách ly các mạch
điều khiển để cho phép duy trì bảo dưỡng thiết bị cao áp một cách an toàn. Phải
có trang bị để cho phép sửa chữa, bảo dưỡng, và/hoặc thử nghiệm trên các thiết
bị điều khiển, bảo vệ và các thiết bị phụ trợ mà không gây nguy hiểm cho người
hoặc thiết bị. Chuông báo động và thiết bị chỉ thị sự cố phải chỉ thị rõ ràng
nguy hiểm và các điều kiện sự cố.
Đối với các mạch điều khiển, áp dụng
các yêu cầu trong Điều 9 của TCVN12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016) trừ khi các mạch
điện điều khiển hạ áp thuộc phạm vi áp dụng của các tiêu chuẩn khác. Các mạch
điều khiển được nối trực tiếp với các mạch điện cao áp (ví dụ các mạch cổng
thyristor) phải được phân cách về điện với các mạch điện hạ áp bằng cách sử dụng
kỹ thuật giao diện ví dụ ghép nối quang hoặc ghép nối máy biến áp.
Các hệ thống điều khiển không cáp được
sử dụng trong thiết bị điện phải phù hợp với IEC 62745.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của Điều 10 của
TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016), nhưng cấp bảo vệ tối thiểu chống tiếp xúc
trực tiếp phải là IP 4X hoặc IP XXDH đối với giao diện người vận hành và thiết
bị điều khiển lắp trên máy (xem thêm 6.2 đối với bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp).
11 Thiết bị điện tử
Thiết bị điện tử cao áp, ví dụ các bộ
chuyển đổi, hệ thống điều khiển công suất phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên
quan của nó, ví dụ IEC 61800 (tất cà các phần) đối với các hệ thống điều khiển
công suất.
Đối với các bộ chuyển đổi tĩnh, xem
thêm 6.2.14 của IEC 61936-1:2010. Trường hợp không có tiêu chuẩn cụ thể cho thiết
bị nguồn điện tử, EN 15078 sẽ cung cấp các yêu cầu cơ bản.
12 Thiết bị điều khiển:
bố trí, lắp đặt và vỏ ngoài
12.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các thiết bị điều khiền phải được
bố trí và lắp đặt sao cho thuận tiện cho việc:
- tiếp cận và bảo dưỡng chúng;
- bảo vệ chống các ảnh hưởng bên ngoài
hoặc các điều kiện trong đó chúng được thiết kế để làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Bố trí
và lắp đặt
12.2.1 Tiếp cận và bảo dưỡng
Tất cả các thiết bị điều khiển phải được
đặt và có hướng sao cho chúng có thể được nhận biết mà không cần dịch chuyển
chúng hoặc đi dây. Đối với các thiết bị điều khiển đòi hỏi kiểm tra hoạt động
đúng hoặc có nhiều khả năng cần thay thế thì các hành động này cần có thể thực
hiện mà không cần tháo dỡ thiết bị hoặc bộ phận khác của máy (ngoại trừ việc mở
cửa hoặc tháo các nắp, rào chắn hoặc chướng ngại vật). Các đầu nối không phải
là phần của thiết bị điều khiển cũng phải phù hợp với các yêu cầu này.
Tất cả các thiết bị điều khiển phải được
lắp đặt sao cho tạo thuận lợi cho hoạt động và bảo dưỡng. Trong trường hợp cần
dụng cụ đặc biệt để điều chỉnh, duy trì hoặc tháo thiết bị thì phải cung cấp dụng
cụ này. Trường hợp yêu cầu truy cập để bảo dưỡng và điều chỉnh thường xuyên thì
các thiết bị liên quan phải được bố trí trong khoảng giữa 0,4 m và 2 m cao hơn
so với sàn vận hành. Các đầu nối nên cao hơn sàn vận hành ít nhất là 0,2 m và
được đặt sao cho các dây dẫn và cáp có thể nối đến chúng một cách dễ dàng.
Không được có thiết bị nào ngoại trừ
thiết bị dùng cho vận hành, chỉ thị, đo và làm mát được lắp trên các cửa hoặc
trên nắp tiếp cận mà thường sẽ phải tháo ra.
Trường hợp thiết bị điều khiển được nối
thông qua bố trí cắm vào thì tổ hợp của chúng phải được thực hiện rõ ràng bởi
kiểu (hình dạng), ghi nhãn hoặc tên tham chiếu, một mình hoặc kết hợp (xem
13.4.5 của TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016)).
Các điểm thử nghiệm để nối thiết bị thử
nghiệm, nếu được cung cấp, phải:
- được lắp sao cho có thể tiếp cận
không bị vướng;
- nhận biết rõ ràng tương ứng với tài
liệu (xem 17.2 của TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặt cách nhau đủ khoảng cách.
12.2.2 Phân cách vật lý
Vỏ ngoài chứa thiết bị cao áp không được
chứa thiết bị hạ áp và các phần không điện trừ khu chúng tạo thành phần tích hợp
của thiết bị cao áp và là thiết yếu cho hoạt động đúng.
Thiết bị đóng cắt cao áp đặt gần thiết
bị hạ áp phải
- được bọc kim loại và được thiết kế để
chịu được sự cố hồ quang bên trong theo 7.9 và có thể phân biệt với thiết bị hạ
áp bằng ghi nhãn rõ ràng hoặc
- được cách ly bởi các tấm ngăn kim loại
nối đất (ống, tường) hoặc bằng các tấm ngăn cách điện có bảo vệ cấp PB theo IEC
62271-201.
Khi bố trí vị trí của thiết bị (kể cả
các đấu nối liên kết), khe hở không khí và chiều dài đường rò quy định cho
chúng phải được duy trì có tính đến các ảnh hưởng bên ngoài hoặc các điều kiện
của môi trường vật lý (xem IEC 61936-1:2010).
12.3 Cấp bảo
vệ
Bảo vệ của thiết bị điều khiển chống sự
thâm nhập của vật rắn từ bên ngoài và của chất lỏng phải đủ có tính đến các ảnh
hưởng bên ngoài trong đó máy được thiết kế để làm việc (tức là vị trí đặt và
các điều kiện môi trường vật lý) và phải đủ để chống bụi, chất làm mát, chất
bôi trơn và mạt kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ ngoài của thiết bị điều khiển phải
có cấp bảo vệ tối thiểu là IP22 (xem TCVN 4255 (IEC 60529)).
Ngoại lệ: Trường hợp khu vực hoạt động
về điện được sử dụng làm vỏ bảo vệ cố cấp bảo vệ thích hợp chống sự thâm nhập của
chất rắn và chất lỏng.
CHÚ THÍCH 2: Có thể cần các cấp bảo vệ
khác để bảo vệ chống điện giật, xem Điều 6.
12.4 Vỏ
ngoài, cửa và lỗ hở
Vỏ ngoài phải có kết cấu sử dụng các vật
liệu có khả năng chịu được các ứng suất cơ, điện và nhiệt cũng như các ảnh hưởng
của độ ẩm và các yếu tố môi trường khác có nhiều khả năng xảy ra trong vận hành
bình thường.
Cơ cấu xiết được sử dụng để giữ chắc
chắn cửa và nắp cần là loại có chốt. Cửa sổ để kiểm tra của vỏ ngoài phải bằng
vật liệu thích hợp để chịu được tác động hóa học và ứng suất cơ tương ứng với
khả năng của vỏ ngoài. Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để ngăn hình
thành điện tích tĩnh điện trên các cửa sổ mà có thể dẫn đến tình huống nguy hiểm,
bằng khoảng không gian đủ hoặc che chắn tĩnh điện, ví dụ bằng lưới sợi dây đặt
bên trong cửa sổ và nối liên kết với vỏ ngoài.
Khuyến cáo rằng các cửa vỏ ngoài có bản
lề dọc, ưu tiên loại nhấc để tháo, với góc mở tối thiểu là 95°.
Các khớp nối hoặc gioăng của cửa, nắp,
tấm che và vỏ ngoài phải chịu được các ảnh hưởng hóa học của chất lỏng, hơi hoặc
khí được sử dụng trên máy. Phương tiện được cung cấp để duy trì cấp bảo vệ của
vỏ ngoài trên các cửa, nắp và tấm che đòi hỏi có lỗ hở hoặc tháo ra để vận hành
hoặc bảo dưỡng phải:
- được gắn chắc chắn vào cửa/tấm che hoặc
vỏ ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ hở trong vỏ ngoài kể cả các lỗ hở
về phía sàn hoặc nền hoặc đến các phần khác của máy phải được đóng bởi (các)
nhà cung cấp theo cách đảm bảo cấp bảo vệ quy định cho thiết bị. Các lỗ hở để
luồn cáp phải dễ dàng mở ra trên hiện trường. Cho phép có lỗ hở thích hợp trên
đáy của vỏ ngoài trong máy sao cho hơi ẩm do ngưng tụ có thể thoát ra.
Không được có lỗ hở giữa các vỏ ngoài
chứa thiết bị điện và các ngăn chứa chất làm mát, dằu bôi trơn hoặc chất lỏng
thủy khí hoặc những lỗ hở mà dầu, các chất lỏng khác hoặc bụi có thể thâm nhập
vào. Yêu cầu này không áp dụng cho các thiết bị điện được thiết kế riêng để làm
việc trong dầu (ví dụ khớp ly hợp điện từ) cũng không áp dụng cho thiết bị điện
sử dụng chất làm mát bên trong nó.
Trong trường hợp có các lỗ trong vỏ
ngoài cho mục đích lắp đặt thì có thể cần có các phương tiện để đảm bảo rằng
sau khi lắp đặt, các lỗ không ảnh hưởng đến bảo vệ yêu cầu.
Thiết bị mà trong hoạt động bình thường
hoặc bất thường có thể có nhiệt độ cao tại bề mặt
- phải được bố trí trong vỏ ngoài mà
có thể chịu được nhiệt độ này khi có thể được sinh ra, và
- phải được lắp đặt và bố trí ở khoảng
cách đủ tính từ thiết bị gần kề để cho phép tiêu tán nhiệt một cách an toàn
(xem thêm 11.2.3 của TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016)), hoặc phải được che
chắn bằng vật liệu có thể chịu được nhiệt độ phát ra từ thiết bị.
Các phần tiếp cận được dự kiến là bị
chạm tới trong hoạt động bình thường không được vượt quá 70 °C.
12.5 Tiếp cận
đến thiết bị điện cao áp
Tiếp cận đến khu vực bảo dưỡng và khu
vực hoạt động của thiết bị cao áp phải phù hợp với các điều liên quan trong 7.5
của IEC 61936-1:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Yêu cầu
chung
Dây dẫn và cáp phải được chọn sao cho
thích hợp với các điều kiện làm việc (ví dụ điện áp, dòng điện, bảo vệ chống điện
giật, nhóm cáp) và các ảnh hưởng bên ngoài (ví dụ nhiệt độ môi trường, có nước
hoặc chất ăn mòn, ứng suất cơ (kể cả ứng suất trong quá trình lắp đặt), nguy hiểm
cháy) có thể có.
Trong các hệ thống nguồn có nối đất
trung tính trực tiếp hoặc qua trở kháng thấp, tất cả các kiểu cáp có thể sử dụng
nếu sự cố chạm đất được ngắt trong vòng 1 s.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian 1 s là giá
trị tiêu chuẩn, có thể có các khoảng thời gian ngắn mạch khác; xem 4.2.4 của
IEC 61936-1:2010 và IEC 61936-1:2010/AMD1:2014.
Trong các hệ thống nguồn có điểm trung
tính cách ly hoặc nối đất cộng hưởng, tất cả các kiểu cáp trường hướng kính có
thể sử dụng khi thời gian sự cố chạm đất bất kỳ ước lượng được không vượt quá 8
h.
Trường hợp thời gian sự cố chạm đất bất
kỳ được ước lượng vượt quá 8 h thì phải sử dụng cáp trường hướng kính của thông
số điện áp cao hơn tiếp theo (xem Phụ lục C). Cần tuân thủ các khuyến cáo của
nhà cung cấp cáp.
Các yêu cầu này không áp dụng cho hệ
thống đi dây tích hợp của cụm lắp ráp và thiết bị được chế tạo và thử nghiệm
theo tiêu chuẩn liên quan của chúng.
13.2 Dây dẫn
Nhìn chung dây dẫn nên bằng đồng. Các
dây dẫn bằng vật liệu khác phải có tiết diện của dây sao cho, khi mang cùng một
dòng điện, nhiệt độ dây dẫn lớn nhất không vượt quá các giá trị cho trong Bảng
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cách
điện
Nhiệt độ lớn
nhất trong điều kiện bình thường
°C
Nhiệt độ dây
dẫn ngắn hạn trong điều kiện ngắn mạch a)
°C
Polyvinyl clorua (PVC)
70
160
(< 300
mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
250
Hợp chất etylen propylen (EPR)
80 đến 90 b)
250 b)
Đối với các nhiệt độ dây dẫn ngắn hạn
lớn hơn 200 °C, các dây dẫn bằng đòng trần hoặc đồng mạ thiếc đều không thích
hợp. Dây đồng mạ bạc hoặc mạ niken thích hợp cho sử dụng trên 200 °C.
a) Các giá trị
này dựa trên giả thiết đáp ứng đoạn nhiệt đối với thời gian không quá 5 s.
b) Cần tham vấn
với nhà chế tạo cáp.
Để chịu được các ảnh hưởng của điện động
và nhiệt của dòng điện ngắn mạch, các kích thước của dây dẫn phải được tính
theo IEC 60865-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu cách điện và vật liệu vỏ ngoài
bao gồm (nhưng không giới hạn ở)
- polyvinyl clorua (PVC);
- polyetylen liên kết chéo (XLPE);
- hợp chất etylen propylen (EPR/HEPR).
Trong trường hợp vật liệu cách điện của
cáp (ví dụ PVC) có thể cấu thành nguy hiểm do sự lan truyền cháy hoặc phát ra
khói độc hoặc ăn mòn, thì cần xem xét kỹ hướng dẫn từ nhà cung cấp cáp.
Độ bền cơ và chiều dày của cách điện
phải sao cho cách điện không thể bị hỏng khi làm việc hoặc trong quá trình đặt
cáp, đặc biệt đối với các cáp được kéo trong đường ống.
Trong trường hợp áp dụng được, áp dụng
các yêu cầu trong 6.2.9 của IEC 61936-1:2010 và IEC 61936-1:2010/ AMD1-.2014.
13.4 Khả
năng mang dòng trong vận hành bình thường
Khả năng mang dòng của dây dẫn và cáp
được xác định bởi cả hai yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ dây dẫn ngắn hạn cho phép
trong các điều kiện ngắn mạch.
Tiết diện của dây dẫn phải sao cho,
trong các điều kiện này, nhiệt độ dây dẫn không vượt quá giá trị cho trong Bảng
1, nếu không cố quy định khác của nhà cung cấp cáp.
Phải tham vấn nhà cung cấp cáp về các
quy định chi tiết liên quan đến khả năng mang dòng của các cáp đối với tất cả
các ứng dụng làm việc ở chế độ liên tục và gián đoạn.
13.5 Sụt áp
trên dây dẫn và cáp
Sut áp từ điểm cấp nguồn đến tải phải
sao cho hoạt động đúng của thiết bị điện không bị ảnh hưởng bởi dưới điện áp.
Tuy nhiên, quá điện áp trong quá trình làm việc không tải không được gây hỏng
thiết bị điện.
13.6 Tiết diện
tối thiểu
Tiết diện tối thiểu của dây dẫn phải
được chọn theo 13.1 và 8.2.2.
13.7 Cáp mềm
13.7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ăn mòn do thao tác cơ khí và kéo trên
các bề mặt gồ ghề;
- vặn xoắn do thao tác không có cơ cấu
dẫn hướng;
- ứng suất do trục quay dẫn hướng và dẫn
hướng cưỡng bức, được quấn và tở ra trên tang trống quấn cáp.
CHÚ THÍCH 1: Cáp dùng cho các điều kiện
như vậy được quy định trong một số tiêu chuẩn quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Tuổi thọ vận hành của cáp
sẽ bị giảm khi các điều kiện làm việc không mong muốn như ứng suất kéo lớn, uốn
với bán kính nhỏ, thành các mặt phẳng khác nhau và/hoặc các chu kỳ làm việc
trùng nhau.
Mỗi cáp mềm dùng cho nguồn cáp điện
cao áp cho các thiết bị điện của máy di động phải có dây bảo vệ; xem thêm
8.2.3. Tiết diện của dây bảo vệ phải được xác định theo Điều 8. Nếu tiết diện tối
thiểu là 25 mm2, dây bảo vệ có thể được chia thành một vài dây dẫn
có tiết diện bằng nhau trong cáp mềm.
13.7.2 Thông số đặc trưng về cơ
Hệ thống vận hành cáp của máy phải được
thiết kế sao cho giữ được ứng suất kéo trên các dây dẫn thấp nhất có thể trong
quá trình máy làm việc. Trường hợp sử dụng các dây dẫn đồng, ứng suất kéo đặt
lên dây dẫn không được vượt quá 15 N/mm2 tiết diện dây. Trường hợp ứng
dụng đòi hỏi ứng suất kéo vượt quá giới hạn 15 N/mm2, cần sử dụng
cáp có đặc trưng kết cấu đặc biệt và ứng suất kéo cho phép lớn nhất phải theo
thỏa thuận với nhà chế tạo cáp.
Ứng suất lớn nhất đặt lên dây dẫn của
cáp mềm với vật liệu không phải bằng đồng phải nằm trong phạm vi quy định kỹ
thuật của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp được quấn trên các tang trống phải
được chọn với dây dẫn có tiết diện sao cho, khi quấn đầy trên tang trống và
mang tải vận hành bình thường thì nhiệt độ dây dẫn lớn nhất cho phép không bị
vượt quá.
Đối với cáp có tiết diện trong được lắp
trên tang trống, khả năng mang dòng lớn nhất trong không khí tự do cần được
đánh giá lại theo Bảng 2.
CHÚ THÍCH: Khả năng mang dòng của cáp
trong không khí tự do có thể tìm thấy trong các quy định kỹ thuật của nhà chế tạo
hoặc trong các tiêu chuẩn quốc gia liên quan.
Bảng 2 - Hệ số
đánh giá lại các cáp lắp trên tang trống
Loại tang
trống
Số lượng lớp
cáp
Số bất kỳ
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hình trụ có thông gió
-
0,85
0,65
0,45
0,35
Hình tròn có thông gió
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Hình tròn không có thông gió
0,75
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trống kiểu hình tròn là
một loại trống trong đó các lớp cáp xoắn ốc được quấn giữa các mặt bích đặt
sát nhau; nếu được lắp với các mặt bích đặc, tang trống được mô tả là không
có thông gió và nếu các mặt bích có các lỗ hở thích hợp thì được gọi là có
thông gió.
CHÚ THÍCH 2: Trống hình trụ cố thông
gió là loại trống trong đó các lớp cáp được quấn giữa các mặt bích đặt cách
nhau một khoảng cách lớn, trống và các mặt bích hai đầu có lỗ hở thông gió.
13.8 Dây dẫn,
thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp ráp vành trượt
13.8.1 Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
Dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp
ráp vành trượt phải được lắp đặt và che chắn sa cho trong quá trình tiếp cận
bình thường đến máy, có được bảo vệ cơ bản bằng việc sử dụng một trong các biện
pháp bảo vệ sau:
- bảo vệ bằng các vỏ ngoài và rào chắn
tối thiểu là IP 4X hoặc IP XXDH theo TCVN 4255 (IEC 60529);
- bảo vệ bằng cách đặt ngoài tầm với
(xem 8.2.1 của IEC 61936-1:2010).
Trường hợp việc bảo vệ đạt được bằng
cách đạt các phần mang điện ra khỏi tầm với, phải áp dụng việc cắt khẩn cấp
theo 9.2.3.4.3 của TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016).
Các dây dẫn và các thanh dẫn dây dẫn
phải được đặt và/hoặc được bảo vệ để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngăn hư hại do tải lắc.
13.8.2 Mạch liên kết bảo vệ
Trường hợp dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn
và cụm lắp ráp vành trượt được lắp đặt như một phần của mạch liên kết bảo vệ
thì chúng không được mang dòng điện trong làm việc bình thường.
Sự liên tục của các phần trong mạch
liên kết bảo vệ sử dụng các tiếp điểm trượt phải được đảm bảo bằng cách thực hiện
các biện pháp thích hợp (ví dụ sử dụng gấp đôi số bộ thu dòng, theo dõi sự liên
tục).
13.8.3 Bộ thu dòng của dây bảo vệ
Bộ thu dòng của dây bảo vệ phải có
hình dạng và kết cấu sao cho chúng không lắp lẫn được với các bộ thu dòng khác.
Bộ thu dòng này phải là loại tiếp điểm trượt.
13.8.4 Khe hở trong không khí
Khe hở không khí giữa các dây dẫn
tương ứng, và giữa các hệ thống liền kề, của dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn, cụm lắp
ráp vành trượt và các bộ thu dòng của chúng phải tối thiểu thích hợp cho các mức
cách điện tiêu chuẩn trong Bảng 1 của IEC 61936-1:2010. Khe hở không khí phải
tương ứng với các giá trị dưới đây được ấn định cho điện áp cao nhất của thiết
bị:
- điện áp chịu tần số nguồn ngắn hạn
danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8.5 Chiều dài đường rò
Các khuyến cáo của nhà chế tạo phải được
tuân thủ liên quan đến các biện pháp đặc biệt để ngăn việc giảm dần các giá trị
cách điện do các điều kiện môi trường không thích hợp (ví dụ lắng đọng bụi dẫn,
sự tấn công của hóa chất). Với mục đích này, phải chọn một trong các mức nhiễm
bẩn, được liệt kê trong Bảng 3:
Nhiễm bẩn cấp 0:
Nhiễm bẩn bên trong ngăn được bao
kín hoàn toàn hoặc bên trong vỏ ngoài, phải phù hợp với cấp bảo vệ tối thiểu
là IP54. Nhiễm bẩn, ví dụ gây ra do mòn tiếp điểm trượt, phải được làm sạch
theo các chu kỳ do nhà chế tạo thiết lập. Nếu có thể xảy ra ngưng tụ với các
hệ thống này, phải tiến hành các biện pháp chống hơi ẩm.
Nhiễm bẩn cấp 1 đến 4:
xem định nghĩa trong Bảng 1 của IEC
60071-2:1996.
Cụm lắp ráp vành trượt được bao kín
hoàn toàn cần đáp ứng tối thiểu các yêu cầu đối với mức nhiễm bẩn cấp 0 theo Bảng
4.
Bảng 3 - Chọn
mức nhiễm bẩn tùy thuộc vào cấp bảo vệ và vật liệu cách điện
Loại cách
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
nhà/Ngoài trời IP 54 hoặc cao hơn
Trong
nhà/Ngoài trời IP 10 đến IP 53
Trong nhà
IP 00
Ngoài trời
IP 00
Thủy tinh hoặc gốm trong nhà/ngoài
trời
Nhiễm bẩn cấp 0 đến 4
Nhiễm bẩn cấp
1 đến 4
Nhiễm bẩn cấp 1 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu polyme được thiết kế cho sử
dụng ngoài trời
Nhiễm bẩn cấp
0 đến 4
Nhiễm bẩn cấp
1 đến 4
Nhiễm bẩn cấp
1 đến 4
Nhiễm bẩn cấp
1 đến 4
Vật liệu polyme được thiết kế cho sử
dụng trong nhà
Nhiễm bẩn cấp
0 đến 4a
Nhiễm bẩn cấp
0 đến 3 phải được tăng một cấp (không cho phép đối với cấp 4)
Nhiễm bẩn cấp
1 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ví dụ,
vành trượt của tang cáp được bảo vệ IP 54 được lắp bên ngoài cầu trục.
Chiều dài đường rò đối với nhiễm bẩn cấp
0 không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 4 trừ khi cái cách điện được
thiết kế theo IEC 60273 và được thử nghiệm theo IEC 60660.
Bảng 4 - Chiều
dài đường rò nhỏ nhất của các đường dây và cụm vành trượt
Điện áp
danh nghĩa của nguồn Un (hiệu dụng)
kV
Điện áp cao
nhất của thiết bị Um (hiệu dụng)
kV
Chiều dài
đường rò nhỏ nhất đối với nhiễm bẩn cấp
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
mm
mm
mm
mm
mm
L-L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-L
L-E
L-L
L-E
L-L
L-E
L-L
L-E
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
100*
60*
125
73*
156
91*
193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7,2
87
60
200
116*
249
144
312
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
387
224
10
12
144
90
333
193
416
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
301
644
372
15
17,5
210
122
485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
606
350
758
438
940
543
20
24
288
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
665
384
831
480
1 039
600
1 289
745
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
432
250
998
577
1 247
720
1 559
901
1 933
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
41,5
498
288
1 150
664
1 438
831
1 797
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 228
1 287
Chiều dài đường rò của nhiễm bẩn cấp
1 đến 4 được sử dụng trong các ứng dụng trong nhà và ngoài trời. Các giá trị
có đánh dấu * chỉ được sử dụng trong nhà và phải tăng lên 120 mm trong trường
hợp sử dụng ngoài trời.
CHÚ THÍCH: Các cột “L-L” là các giá
trị pha-pha (giữa các pha), “L-E” là các giá trị pha-đất.
13.8.6 Chia ngăn hệ thống dây dẫn
Trong trường hợp dây dẫn hoặc thanh dẫn
dây dẫn được bố trí sao cho chúng có thể chia thành các ngăn cách ly, phải sử dụng
các biện pháp thiết kế thích hợp để tránh cấp điện cho các ngăn liền kề bằng bản
thân các bộ thu dòng.
13.8.7 Cấu trúc và lắp đặt các dây dẫn,
hệ thống thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp ráp vành trượt
Dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp
ráp vành trượt trong các mạch điện cao áp phải được nhóm phân cách với dây dẫn,
thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp ráp vành trượt được sử dụng trong mạch điện hạ áp.
Dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp
ráp vành trượt phải có khả năng chịu được mà không bị hỏng các lực về cơ và ứng
suất nhiệt của dòng điện ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp thanh dẫn dây dẫn được lắp
trong vỏ ngoài kim loại chung, các ngăn riêng rẽ của vỏ ngoài phải được liên kế
với nhau và được nối đất ở vài điểm tùy thuộc vào chiều dài của chúng. Các nắp
bằng kim loại của thanh dẫn dây dẫn nằm ngầm hoặc dưới sàn nhà cũng phải được
liên kết với nhau và được nối với đất.
CHÚ THÍCH: Đối với đấu nối dây liên kết
đẳng thế hoặc dây bảo vệ đến các nắp hoặc tấm che của vỏ ngoài kim loại hoặc
các ống nằm bên dưới sàn nhà, các bản lề kim loại thông thường được coi là đủ đảm
bảo sự liên tục.
Đường ống thanh dẫn dây dẫn đi ngầm dưới
đất hoặc bên dưới sàn nhà phải có lối thoát nước.
14 Thông lệ đi dây
14.1 Đấu nối
và tạo tuyến
14.1.1 Yêu cầu chung
Phương tiện luồn cáp cao áp với mặt
bích, ống lót của nó, v.v. vào vỏ ngoài phải đảm bảo cấp bảo vệ của vỏ ngoài
không bị suy giảm (xem 12.3).
Tất cả các đấu nối phải được giữ chắc
chắn chống nới lỏng ngẫu nhiên. Phương tiện đấu nối cần thích hợp đối với các
tiết diện và bản chất của dây dẫn cần nối. Trong trường hợp các dây dẫn nhôm và
hợp kim nhôm, phải có những xem xét cụ thể đến các vấn đề tính dẻo cố hữu (chảy
mềm) và ăn mòn điện phân. Vít và các mối nối dạng ép của dây dẫn và các đấu nối
đến thiết bị điện phải được thiết kế để duy trì áp lực tiếp điểm cần thiết
trong điều kiện tải và điều kiện ngắn mạch. Phải tuân thủ các khuyến cáo của
nhà cung cấp cáp liên quan đến kiểu mặt bích, hộp cáp và phương pháp kết thúc.
Các tấm nhận biết phải được gắn cố định
lên cáp ở các đầu cuối của cáp, và phải rõ ràng, lâu bền và thích hợp cho môi
trường vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp phải được lắp đặt và bảo vệ để giảm
thiểu khả năng hỏng cơ khi có thể phát sinh do sử dụng máy hoặc do sử dụng sai
dự đoán được.
Bán kính uốn của cáp và các điều kiện
đặt phải theo tư vấn của nhà cung cấp cáp.
Trong trường hợp cần ngắt và nối lại
cáp (ví dụ thay động cơ) chiều dài bổ sung thích hợp phải được cung cấp cho mục
đích này.
Dây và cáp phải được phải được đỡ
thích hợp. Cụ thể, các đầu cuối của các cáp phải được đỡ thích hợp để tránh các
ứng suất cơ tại các đầu cuối của dây dẫn.
Cáp phải được chạy giữa hai đầu cuối
mà không được có các mối nối. Trong trường hợp điều này không thể thực hiện (ví
dụ trên các máy di động, trên máy có cáp mềm dài), cho phép sử dụng các mối nối.
Các cáp cao áp cần được phân cách về vật
lý với các cáp hạ áp.
14.2 Nhận biết
dây dẫn
Các dây dẫn phải được nhận biết ở từng
đầu cuối phù hợp với tài liệu kỹ thuật (xem Điều 18). Cho phép sử dụng Phụ lục
B, câu hỏi 29 theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng liên quan đến
phương pháp nhận biết ưu tiên.
Trong trường hợp không thể dễ dàng nhận
biết dây bảo vệ bởi hình dạng, vị trí hoặc kết cấu, nó phải được nhận biết rõ
ràng tại các vị trí tiếp cận được bằng ký hiệu đồ họa IEC 60417-5019:2006-08 hoặc
bằng tổ hợp hai màu LỤC-VÀNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3 Cáp mềm
Cáp mềm chịu di chuyển phải được đỡ
sao cho không bị căng trên các điểm của cơ cáu chốt hoặc bị uốn gập bất kỳ.
Trong trường hợp việc này đạt được bằng các sử dụng vòng lặp, nó phải đủ chiều
dài để có bán kính uốn của cáp tối thiểu là 10 lần đường kính cáp trừ khi có
quy định khác.
Các đầu nối của cáp không được chịu ứng
suất cơ và bị chèn ép. Vỏ ngoài cáp phải chắc chắn chống bị tuột và các đầu cáp
được bảo vệ chống xoắn.
Các điểm nối phải được bố trí theo
cách sao cho các cáp không thể bị thắt nút.
Cáp mềm của máy phải được lắp đặt và bảo
vệ để giảm thiểu khả năng hư hại bên ngoài do các yếu tố bao gồm cả việc sử dụng
cáp hoặc sử dụng sai dự đoán được dưới đây:
- bị bản thân máy chạy qua;
- bị xe cộ hoặc các máy khác chạy qua;
- tiếp xúc với kết cấu của máy trong
quá trình di chuyển;
- chạy vào hoặc ra khỏi lưới đỡ cáp hoặc
lên hoặc xuống khỏi tang quấn cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mài mòn quá mức bởi các bộ thu gom
cáp;
- phơi nhiễm với nhiệt bức xạ quá mức.
Vỏ cáp phải chịu được
- mài mòn thông thường có thể dự kiến
xảy ra do di chuyển, và
- các ảnh hưởng của tạp chất trong khí
quyển (ví dụ dầu, nước, chất làm mát, bụi).
Hệ thống vận chuyển cáp phải được thiết
kế sao cho các góc bên của cáp không quá 5°, tránh xoắn trong cáp khi
- bị quấn vào hoặc tở ra khỏi tang
cáp, và
- tiến đến hoặc đi ra xa các thiết bị
dẫn hướng cáp.
Phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo
tối thiểu hai vòng cáp mềm được giữ lại trên tang trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tang cáp và các con lăn phải được sử
dụng để đảm bảo rằng đường kính dây quấn hoạt động tối thiểu bằng 25 lần đường
kính cáp. Bán kính nhỏ nhất tại cơ cấu dẫn hướng và ròng rọc đổi hướng cáp cũng
như hướng về điểm kết thúc cáp tĩnh tại không được, theo hướng bất kỳ, nhỏ hơn
15 lần đường kính cáp. Đoạn thẳng giữa hai điểm uốn chữ S hoặc độ lệch so với mức
khác phải tối thiểu bằng 20 lần đường kính cáp. Bán kính uốn nhỏ nhất tại các
điểm đi vào nằm trong tuyến di chuyển phải tối thiểu bằng 15 lần đường kính
cáp.
- Đối với băng truyền của con lăn, khoảng
cách giữa các con lăn riêng rẽ phải được đặt sao cho tránh được uốn quá mức tại
con lăn. Điều này đặc biệt áp dụng trong các điều kiện di chuyển tốc độ cao, uốn
đảo chiều thường xuyên và sử dụng ở ứng suất căng lớn nhất cho phép của dây dẫn.
Các yêu cầu này cũng áp dụng cho các
thiết bị tương tự, ví dụ các giá đỡ cáp di động, cơ cấu mang cáp.
14.4 Tổ hợp
phích cắm/ổ cắm
Tổ hợp phích cắm/ổ cắm vẫn duy trì kết
nối trong vận hành bình thường phải
- kiểu giữ đòi hỏi sử dụng chìa khóa
hoặc dụng cụ để tránh việc ngắt không chú ý, hoặc
- kiểu khóa liên động bằng thiết bị
đóng cắt để tránh việc ngắt khi có tải.
Trong các trường hợp yêu cầu tổ hợp phích
cắm/ổ cắm, ví dụ để kéo dài cáp nguồn mềm, chúng phải được giữ theo cách đòi hỏi
phải sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ và ngoài ra, khuyến cáo rằng chúng nên được
khóa liên động bằng thiết bị đóng cắt.
Tổ hợp phích cắm-ổ cắm phải đáp ứng
các yêu cầu của 5.3.2 c). Các biển hiệu cảnh báo theo 17.2 phải được gắn vào tổ
hợp phích cắm-ổ cắm. Các hướng dẫn thích hợp cho sử dụng an toàn phải được cung
cấp theo Điều 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cần thiết ngắt hệ thống đi
dây để vận chuyển, các đấu nối hoặc tổ hợp phích cắm-ổ cắm phải được cung cấp tại
các điểm chia ngăn. Các đầu nối này phải được bọc thích hợp và tổ hợp phích cắm-ổ
cắm phải được bảo vệ khỏi môi trường vật lý trong quá trình vận chuyển và bảo
quản.
14.6 Khay
cáp
Hệ thống mảng cáp phải được đỡ cứng vững
và cách xa các bộ phận chuyển động của máy và theo cách sao cho tối thiểu hóa
khả năng hỏng hoặc ăn mòn. Trong các khu vực khi cần có người qua lại, các khay
cáp phải được lắp cao hơn bề mặt làm việc tối thiểu là 2 m.
15 Động cơ điện và
thiết bị kết hợp
15.1 Quy định
chung
Động cơ điện cần phù hợp với các phần
liên quan của bộ tiêu chuẩn IEC 60034. Trong tất cả các khía cạnh khác, áp dụng
các yêu cầu trong Điều 14 của TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016).
CHÚ THÍCH: Động cơ trong các hệ thống
nguồn có điểm trung tính cách ly hoặc nối đất cộng hưởng đôi khi cần mức cách
điện cao hơn; xem 7.4 của IEC 60034-1:2017.
15.2 Hộp đấu
nối động cơ
Thiết bị lắp trên động cơ, ví dụ các
cơ cấu hãm, cảm biến nhiệt độ, thiết bị đóng cắt kiểu phích cắm, máy đo tốc độ,
phải được kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong ngăn của hộp đấu nối động cơ
phân cách với các đầu cuối cao áp.
16 Phương tiện bảo vệ
người làm việc trên hệ thống lắp đặt điện
16.1 Quy định
chung
Các phụ kiện nối đất và nối tắt tất cả
các phần mang điện với hệ thống đất (xem 5.5) thích hợp cho thiết bị cao áp phải
được cung cấp với số lượng đủ để tạo thuận lợi để tiến hành công việc một cách
an toàn trên các phần mang điện của thiết bị cao áp của máy (xem Phụ lục B).
Khuyến cáo rằng các quy trình làm việc
cần phải theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng. Phương tiện làm việc
an toàn khi ở gần thiết bị cao áp mang điện phải thích hợp và đủ đối với rủi ro
hiện có và phải theo 8.4 của IEC 61936-1:2010 và IEC 61936-1:2010/AMD1:2014.
16.2 Thiết bị
cách ly hệ thống lắp đặt hoặc trang thiết bị
Xem 8.4.1 của IEC 61936-1:2010.
16.3 Thiết bị
ngăn việc đóng lại của thiết bị cách ly
Xem 8.4.2 của IEC 61936-1:2010 và IEC
61936-1:2010/AMD1:2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 8.4.3 của IEC 61936-1:2010 và IEC
61938-1:2010/AMD1:2014.
16.5 Thiết bị
nối đất và ngắn mạch
Xem 8.4.4 của IEC 61936-1:2010.
16.6 Thiết bị
đóng vai trò là rào chắn bảo vệ khỏi các phần mang điện liền kề
Xem 8.4.5 của IEC 61936-1:2010.
16.7 Bảo quản
thiết bị bảo vệ cá nhân
Xem 8.4.5 của IEC 61936-1:2010.
17 Ghi nhãn, biển hiệu
cảnh báo và ký hiệu tham chiếu
17.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển hiệu cảnh báo, tấm nhãn, ghi
nhãn, các nhãn và tấm nhận biết phải đủ độ bền để chịu được môi trường vật lý
liên quan.
Ghi nhãn và tên tham chiếu phải theo
Điều 16 của TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016).
17.2 Biển hiệu
cảnh báo
Nếu các vỏ ngoài không cho thấy rằng
chúng chứa thiết bị điện thì phải được ghi nhãn với biền hiệu kết hợp theo Hình
8 hoặc Hình 9 của ISO 3864-1:2011. Điều này phải thể hiện ký hiệu đồ họa ISO
7010- W012 và phải được ghi nhãn trên nhãn phụ với chữ cái viết hoa “HV” (xem
Hình 4).
Hình 4 - Biển
hiệu cảnh báo “điện áp cao”
Biển hiệu cảnh báo phải dễ dàng nhìn
thấy trên cửa hoặc nắp của vỏ ngoài.
Ngoài ra, tấm biển ghi độ nguy hiểm là
“DANGER" để nhận biết mức rủi ro cao theo Bảng 2, ISO 3864- 21:2016 (xem
Hình 5) phải được đặt bên cạnh biển hiệu “điện áp cao".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chữ “DANGER” có thể sử dụng
tiếng Việt: “NGUY HIỂM”.
18 Tài liệu kỹ thuật
18.1 Quy định
chung
Áp dụng các yêu cầu trong Điều 17 của
TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016).
18.2 Hướng dẫn
sử dụng
18.2.1 Quy định chung
Tài liệu kỹ thuật, đặc biệt là sổ tay
vận hành, phải có các quy trình đúng để sử dụng các phụ kiện quy định trong Điều
16.
18.2.2 Quy định đối với mang vác
Thiết bị nâng đặc biệt phải có khả
năng nâng khối lượng của từng khối vận chuyển và các biện pháp phòng ngừa đặc
biệt phải được nêu chi tiết trong sổ tay lắp đặt (ví dụ các kẹp/chốt nâng mà
không được thiết kế để ngoài trời phải được tháo ra tại hiện trường), cần có
các thông tin yêu cầu đối với việc tháo dỡ khỏi bao bì (xem 4.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn lắp đặt thiết bị, thiết
bị hoạt động và thiết bị phụ phải có đủ nội dung cụ thể về vị trí và nền móng để
cho phép việc chuẩn bị hiện trường. Các hướng dẫn này cũng phải chỉ ra khối lượng
tổng của thiết bị và khối lượng của các phần thiết bị cần nâng lên riêng rẽ nếu
chúng vượt quá 100 kg.
18.2.4 Đấu nối
Các hướng dẫn phải có thông tin về đấu
nối các dây dẫn cao áp; mạch điện phụ và mạch nối đất.
18.2.5 Kiểm tra cuối cùng về hệ thống
lắp đặt
Phải có các hướng dẫn kiểm tra và thử
nghiệm cần thực hiện sau khi thiết bị đã được lắp đặt và tất cả các đầu nối cần
hoàn thiện. Các hướng dẫn này phải gồm
- lịch biểu của các thử nghiệm khuyến
cáo tại hiện trường để thiết lập hoạt động đúng;
- quy trình tiến hành các điều chỉnh bất
kỳ mà có thể cần thiết để đạt được hoạt động đúng;
- các khuyến cáo đối với các phép đo
liên quan bất kỳ cần thực hiện và ghi lại để bảo dưỡng;
- các hướng dẫn đối với kiểm tra cuối
cùng và đưa vào vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa của biển hiệu cảnh báo và các
tấm ghi độ khắc nghiệt nguy hiểm cần được giải thích trong tài liệu cho người sử
dụng.
19 Thử nghiệm và kiểm
tra xác nhận
19.1 Quy định
chung
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu
chung đối với thiết bị cao áp của máy. Các thử nghiệm liên quan đối với kiểu
máy cụ thể được cho trong các tiêu chuẩn sản phẩm riêng. Trường hợp không có
tiêu chuẩn sản phẩm riêng cho máy, việc kiểm tra xác nhận luôn phải bao gồm các
hạng mục a), b) và e) và có thể gồm một hoặc nhiều các hạng mục từ d) đến f):
a) kiểm tra xác nhận thiết bị điện cao
áp phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nó;
b) các thử nghiệm hệ thống nối đất
(xem 19.2);
b) kiểm tra xác nhận sự liên tục của mạch
liên kết bảo vệ (Bảng 1 của 18.2.2);
c) thử nghiệm điện trở cách điện (xem
19.3);
d) thử nghiệm điện áp (xem 19.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) thử nghiệm IP đối với thiết bị cao
áp nằm bên ngoài vùng hoạt động về điện (xem 19.6).
Khi thực hiện các thử nghiệm này,
chúng nên tuân thủ trình tự liệt kê ở trên.
Khi sửa đổi thiết bị điện, khuyến cáo
thực hiện theo quy trình dưới đây.
19.2 Thử
nghiệm hệ thống nối đất
Các thử nghiệm phải được tiến hành
trên
a) hệ thống lắp đặt điện của máy,
b) các đấu nối giữa hệ thống lắp đặt
điện của máy và hệ thống lắp đặt điện bên ngoài (dây liên kết của máy),
c) hệ thống nối đất bất kỳ được cung cấp
như một phần của hệ thống lắp đặt điện của máy,
để kiểm tra xác nhận rằng hệ thống nối
đát đáp ứng các yêu cầu đối với bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp theo 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các sai khác do có các
quy định của Châu Âu đối với hệ thống nối đát được xác định trong Phụ lục Q của
EN 50522:2010.
19.3 Thử
nghiệm điện trở cách điện
Điện trở cách điện được đo ở điện áp bằng
điện áp danh định của thiết bị cao áp hoặc 5 kV, chọn giá trị thấp hơn, giữa
dây dẫn mạch điện và dây liên kết bảo vệ không được nhỏ hơn 1 MΩ. Thử nghiệm
có thể được thực hiện trên các phần riêng rẽ của hệ thống điện cao áp hoàn chỉnh.
Ngoại lệ: đối với một số phần nhất định
của thiết bị điện cao áp, có lắp ví dụ thanh dẫn, dây dẫn hoặc hệ thống thanh dẫn
dây dẫn hoặc cụm lắp ráp vành trượt, giá trị nhỏ nhất thấp hơn được cho phép
theo thỏa thuận với nhà chế tạo.
19.4 Thử
nghiệm điện áp
Chi tiết về thử nghiệm điện áp phải
theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng.
Hướng dẫn về thử nghiệm điện áp sau
khi lắp đặt tại hiện trường được cho, ví dụ, trong 7.105 của IEC
62271-200:2011.
19.5 Thử
nghiệm chức năng
Các chức năng của thiết bị điện phải
được thử nghiệm, đặc biệt khi chúng liên quan đến an toàn và bảo vệ an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm IP không cần thiết đối
với thiết bị cao áp đã thử nghiệm điển hình nếu nó được lắp đặt theo hướng dẫn
của nhà chế tạo và các yêu cầu trong IEC 61936-1.
Đối với thiết bị điện khác, phải tiến
hành các thử nghiệm thích hợp quy định trong TCVN 4255 (IEC 60529).
19.7 Thử
nghiệm lại
Trong trường hợp một phần của máy và
thiết bị kết hợp được thay đổi hoặc sửa đổi, phải kiểm tra xác nhận lại và thử
nghiệm lại thiết bị điện, nếu cần thiết (xem 19.1).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Các ví dụ về máy được đề cập trong tiêu chuẩn
này
Danh mục dưới đây thể hiện các ví dụ về
máy mà thiết bị điện cao áp của nó cần phù hợp với tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- băng chuyền;
- máy đùn;
- máy nâng tải;
- Máy trộn bên trong (cao su hoặc chất
dẻo);
- Máy tái chế vật liệu và phân loại vật
liệu (ví dụ than);
- Máy xay;
- Máy dùng cho hầm lò và khai thác mỏ;
- Máy chế tạo giấy và bìa các tông;
- Bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị nạp tải lên tàu biển;
- Máy đào đường hầm;
- Thiết bị thông gió.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Dạng câu hỏi dùng cho thiết bị điện cao áp của
máy
Người sử dụng dự kiến nên cung cấp các
thông tin dưới đây về thiết bị điện cao áp. Các thông tin này hỗ trợ cho việc
thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung cấp về các điều kiện cơ bản và các
yêu cầu bổ sung của người sử dụng để đảm bảo thiết kế đúng, áp dụng và sử dụng
thiết bị cao áp của máy (xem 4.1).
CHÚ THÍCH: Có một dạng câu hỏi riêng
cho thiết bị hạ áp của các máy cho trong Phụ lục B của TCVN 12669-1:2020 (IEC
60204-1:2016).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên người sử dụng cuối ______________________________________________________
Số đơn hàng___________________________ Ngày________________________________
Kiểu máy __________________________________________________________________
1. Có sửa đổi nào cần thực hiện như được
phép trong phạm vi tiêu chuẩn này không?
CÓ__________ KHÔNG__________
CHÚ THÍCH: Kiểm tra các mã mạng điện đối
với đấu nối trực tiếp của máy đến mạng phân phối.
Điều kiện làm
việc - Yêu cầu đặc biệt (xem 4.4)
2. Dải nhiệt độ môi trường ____________________________________________________
3. Dải độ ẩm _______________________________________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Môi trường (ví dụ khí quyển ăn mòn,
bụi hạt, EMC) _____________________________
CHÚ THÍCH: Một số môi trường có xu hướng
thúc đẩy sự hình thành vi thực vật hoặc vi động vật cục bộ.
6. Bức xạ __________________________________________________________________
7. Rung, xóc _______________________________________________________________
8. Yêu cầu đặc biệt về hệ thống lắp đặt
điện và hoạt động (ví dụ các yêu cầu về chậm cháy đối với cáp và dây dẫn)
___________________________________________________________________________
Nguồn điện và
các điều kiện liên quan (xem 4.3)
9. Thăng giáng điện áp dự kiến (nếu lớn
hơn ±10 %) ______________________________
10. Thăng giáng tần số dự kiến (nếu lớn
hơn trong 4.3.2) __________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Chỉ ra những thay đổi có thể có
sau này trong thiết bị điện mà sẽ đòi hỏi việc tăng trong các yêu cầu về nguồn
điện cao áp_________________________________________________________________________
12. Chỉ ra đối với từng nguồn cấp điện
yêu cầu:
Điện áp danh nghĩa (V)___________AC________________
DC____________________
Nếu AC, số pha____________ Tần số_________Hz
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tại điểm
nguồn cấp đến máy______kA hiệu dụng (xem thêm câu hỏi 15)
Thăng giáng bên ngoài dải giá trị cho
trong 4.3.2 _________________________________
13. Cỡ và kiểu cáp nào sẽ được sử dụng
để nối nguồn cáp với máy?
- tiết diện cáp _______________________________________________________________
- vật liệu dây dẫn ____________________________________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có yêu cầu kiểm tra dây bảo vệ? CÓ___________
KHÔNG__________
14. Dòng điện sự cố chạm đất đơn dự kiến
của hệ thống nguồn cao áp
Giá trị:_____________ Thời gian:_____________
Kiểu nối đất
- điểm trung tính cách ly
- nối đất cộng hưởng
- nối đất trung tính qua trở kháng thấp
- nối đất cộng hưởng và nối đất trung
tính qua trở kháng thấp tạm thời
Dòng điện sự cố chạm đất kép dự kiến
trong các hệ thống có điểm trung tính cách ly hoặc nối đất cộng hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Người sử dụng hoặc nhà cung cấp có
cung cấp bảo vệ quá dòng và bảo vệ sự cố chạm đất của các dây nguồn? (Xem 7.2)
___________________________________________________________________________
Kiểu và giá trị đặt
- thiết bị bảo vệ quá dòng ____________________________________________________
- thiết bị bảo vệ sự cố chạm đất _______________________________________________
16. Thiết bị ngắt nguồn và nối đất
Kiểu ngắt nguồn cần cung cấp_________________________________________________
Có cần trang bị khóa để khóa ở vị trí
OFF đối với các thiết bị đóng cắt nối đất?
CÓ__________KHÔNG_____________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Động cơ
Xem 7.3 của TCVN 12669-1:2020 (IEC
60204-1:2016) (bảo vệ quá tải động cơ):
- Có thể giảm số lượng thiết bị phát
hiện quá tải động cơ?
CÓ__________KHÔNG_____________
- Có yêu cầu bảo vệ trong điều kiện mất
pha?
CÓ__________KHÔNG_____________
- Có yêu cầu bảo vệ trong điều kiện roto
bị dừng?
CÓ__________KHÔNG_____________
19. Bảo vệ quá điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Bảo
vệ quá điện áp đối với thiết bị cao áp của máy
Thiết bị
Khuyến cáo
Lắp đặt ngoài trời
Bảo vệ chống sét (theo yêu cầu của
khách hàng)
Máy biến áp phân phối và/hoặc máy biến
áp điện lực
CHÚ THÍCH: Đối với các máy biến áp
xem:
- động cơ
- máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lắp bảo vệ chống đột biến đối
với máy biến áp phân phối bình thường trong các mạng cáp cao áp.
Bộ chống sét cần lắp trong trường hợp:
- nối với đường dây trên không
- mức cách điện là mức thấp nhất
("danh sách 1") theo IEC 60071-1
- cách điện đã lão hóa hoặc mức của
nó chưa biết
- tốc độ đóng cắt trong vận hành
bình thường là cao
Động cơ
Bộ chống sét nếu dòng điện < 600
A;
Các mạch điện RC bổ sung nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách điện đã lão hóa hoặc mức của
nó chưa biết,
- tốc độ đóng cắt dự kiến cao,
- việc khởi động được khống chế bởi
máy biến áp tự ngẫu
Máy phát
Bộ chống sét nếu dòng điện ngắn mạch
của máy phát < 600 A; (xem dòng “Động cơ” trong bảng liên quan đến các mạch
điện RC bổ sung)
Máy biến áp của bộ chuyển đỗi
Bộ chống sét
Mạch điện dung (mạch bộ lọc, dây tụ
điện)
Nếu bộ ngắt tương ứng với cấp 2 của
IEC 62271-100, không yêu cầu bảo vệ c chống đột biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Nhận dạng (xem 17.1) _____________________________________________________
21. Mô tả/các ghi nhãn đặc biệt
- dấu chứng nhận CÓ__________KHÔNG____________
Nếu CÓ, cái nào?
- trên thiết bị cao áp?___________ Bằng
ngôn ngữ nào?__________
22. Tài liệu kỹ thuật
Bằng phương tiện nào?________________Bằng
ngôn ngữ nào?______________
23. Cỡ, vị trí và mục đích của đường ống,
khay cáp để hở hoặc giá đỡ cáp cần cung cấp bởi người sử dụng (cung cấp các tờ
rời bổ sung nếu cần)
24. Nếu có ‘điều khiển bằng hai tay’,
quy định kiểu: _______________________________
Trường hợp là kiểu III, quy định giới
hạn thời gian (lớn nhất là 0,5 s) trong phạm vi đó từng cặp nút án cần tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các kích thước lớn nhất _____________________________________________________
- khối lượng lớn nhất ________________________________________________________
26. Trong trường hợp các máy có các
chu kỳ hoạt động lặp lại thường xuyên phụ thuộc vào điều khiển bằng tay, tần suất
lặp lại của các chu kỳ hoạt động là bao nhiêu?
_______________ trên giờ?
Dự kiến máy sẽ hoạt động ở tốc độ này
mà không dừng trong khoảng thời gian bao lâu?
____________________ min
27. Trong trường hợp máy được chế tạo
đặc biệt, có cần cung cấp chứng nhận về các thử nghiệm hoạt động với máy mang tải?
CÓ__________KHÔNG___________
Trong trường hợp các máy khác, có cần
cung cấp chứng nhận về các thử nghiệm điển hình hoạt động trên máy nguyên mẫu
có mang tải? CÓ_________KHÔNG__________
28. Đối với các hệ thống điều khiển
không cáp, quy định thời gian trên trước khi khởi phát việc cắt điện tự động
máy khi không có tín hiệu hợp lệ_____s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ___________ KHÔNG____________ KIỂU ____________________________________
30. Kiểu và số lượng phụ kiện dùng
cho:
- nối đất và ngắn mạch (xem 16.1) Kiểu_______________
Số lượng _________________
- bộ phát hiện điện áp (xem 16.2) Kiểu________________
Số lượng _________________
- làm việc an toàn (xem 16.3) Kiểu____________________
Số lượng _________________
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Quan hệ giữa các điện áp danh định của cáp và
điện áp cao nhất của thiết bị cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Uo
là điện áp tần số nguồn danh định giữa
dây dẫn và đất hoặc màn chắn kim loại mà cáp được thiết kế;
U
điện áp tần số nguồn danh định giữa
các dây dẫn mà cáp được thiết kế (còn gọi là “điện áp danh nghĩa của hệ thống");
Um
giá trị lớn nhất của "điện áp
cao nhất của hệ thống" cho phép sử dụng thiết bị cao áp (xem TCVN 7995
(IEC 60038)).
Bảng C.1 -
Các điện áp danh định của cáp và điện áp cao nhất đối với thiết bị cao áp
Các điện áp
danh định của cáp và phụ kiện liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uo
U
Um
kV
kV
kV
1,8
3
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7,2
6
10
12
8,7
15
17,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
18
30
36
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6627 (IEC 60034) (all parts),
Máy điện quay
[2] IEC 60034-1:2017 4, Rotating
electrical machines - Part 1: Rating and performance
[3] TCVN 6627-15 (IEC 60034-15), Máy
điện quay - Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây stato định hướng dùng
cho máy điện xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] IEC 60050-192, International Eectrotechnical
Vocabulary (IEV) - Part 192: Dependability (available at <http://ww.electrpedia.org>)
[6] IEC 60050-195, International
Electrotechnical
Vocabulary (IEV) - Part 195: Earthing and protection against electric shock (available at
<http://ww.electrpedia.org>)
[7] IEC 60050-441, International
Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Part 441: Switchgear, controlgear and fuses (available
at <http://ww.electrpedia.org>)
[8] IEC 60050-826, International Electrotechnical
Vocabulary (IEV) - Part 826: Electrical installations (available at <http://ww.electrpedia.org>)
[9] IEC 60071-1, Insulation
co-ordination - Part 1: Definitions, principles and rules
[10] IEC 60273, Characteristic of
indoor and outdoor post insulators for systems with nominal voltages greater
than 1000 V
[11] IEC 60320-1, Appliance
couplers for household and similar general purposes - Part 1: General
requirements
[12] TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Low
voltage electrical installations - Part 4-41: Protection for safety -
Protection against electric shock
[13] TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42), Low-voltage
electrical installations - Part 4-42: Protection forsafety - Protection against
thermal effects
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] IEC 60724, Short-circuit
temperature limits of electric cables with rated voltages of 1 kV (Um = 1,2 kV)
and 3 kV (Um = 3,6 kV)
[16] IEC 61230, Live working -
Portable equipment for earthing or earthing and short-circuiting
[17] IEC 61800-5-2, Adjustable
speed electrical power drive systems - Part 5-2: Safety requirements -
Functional
[18] IEC 62271-1, High-voltage
switchgear and controlgear - Part 1: Common specifications for alternating
current switchgear and controlgear
[19] IEC 62271-100, High-voltage
switchgear and controlgear - Part 100: Alternating-current circuit- breakers
[20] TCVN 8096-200 (IEC 62271-200), Tủ
điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 200: Tủ điện đóng cắt và điều khiển
xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến
và bằng 52 kV
[21] IEC 62305 (all parts), Protection
against lightning
[22] IEC TS 62749, Assessment of
power quality - Characteristics of electricity supplied by public networks
[23] EN 50181, Plug-in type
bushings above 1 kV up to 52 kV and from 250 A to 2,50 kA for equipment other
than liquid filled transformers
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Đầu cuối dùng cho các dây dẫn nguồn
đi vào và thiết bị để cách ly và cắt dòng
6 Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Liên kết đẳng thế
9 Hệ thống điều khiển, mạch điều khiển
và chức năng điều khiển
10 Giao diện người vận hành và thiết
bị điều khiển lắp trên máy
11 Thiết bị điện tử
12 Thiết bị điều khiển: bố trí, lắp đặt
và vỏ ngoài
13 Dây dẫn và cáp
14 Thông lệ đi dây
15 Động cơ điện và thiết bị kết hợp
16 Phương tiện bảo vệ người làm việc
trên hệ thống lắp đặt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 Tài liệu kỹ thuật
19 Thử nghiệm và kiểm tra xác nhận
Phụ lục A (tham khảo) - Các ví dụ về
máy được đề cập trong tiêu chuẩn này
Phụ lục B (tham khảo) - Dạng câu hỏi
dùng cho thiết bị cao áp của máy
Phụ lục C (tham khảo) - Quan hệ giữa
các điện áp danh định của cáp và điện áp cao nhất của thiết bị cao áp
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 8096-200:2010 hoàn toàn tương
đương với IEC 62271-200:2003.
2 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia đã có
TCVN 8092:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7010:2003.
3 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 7383:2004 hoàn
toàn tương đương với ISO 12100:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66