Điện áp
|
Điện áp trạng thái ổn định: 0,9 đến
1,1 điện áp danh nghĩa
|
Tần số
|
0,99 đến 1,01 tần số danh nghĩa
trong thời gian liên tục
0,98 đến 1,02 trong thời gian ngắn
|
Hài
|
Méo hài không vượt quá 12 % điện áp
hiệu dụng tổng giữa các dây dẫn mang điện đối với các hài bậc 2 đến
bậc 30
|
Mất cân bằng điện áp
|
Điện áp thành phần thứ tự âm và điện
áp thành phần thứ tự không trong các nguồn ba pha không
vượt quá 2 % thành phần thứ tự dương.
|
Ngắt điện áp
|
Nguồn cung cấp bị gián đoạn hoặc có
điện áp bằng không không quá 3 ms tại thời điểm ngẫu nhiên bất kỳ
trong chu kỳ cấp nguồn với nhiều hơn 1 s giữa các lần gián đoạn liên tiếp
|
Sụt điện áp
|
Sụt điện áp không quá 20 % điện áp hiệu
dụng của nguồn cung cấp trong nhiều hơn một chu kỳ với nhiều hơn 1
s giữa các lần sụt áp liên tiếp
|
4.3.3 Nguồn một chiều
Từ pin:
Điện áp
0,85 đến 1,15 điện áp danh nghĩa;
0,7 đến 1,2 điện áp danh nghĩa trong
trường hợp phương tiện giao thông chạy bằng pin.
Ngắt điện áp
Không quá 5 ms
Từ thiết bị chuyển đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
0,9 đến 1,1 điện áp danh nghĩa
Ngắt điện áp
Không quá 20 ms với nhiều hơn 1 s giữa
các lần gián đoạn liên tiếp
CHÚ THÍCH: Đây là sự thay đổi
so với IEC Guide 106 để đảm bảo hoạt động đúng của thiết bị điện tử.
Nhấp nhô (đỉnh-đỉnh)
Không quá 0,15 điện áp danh nghĩa
4.3.4 Hệ thống cấp
nguồn đặc biệt
Đối với các hệ thống cấp nguồn đặc biệt
(ví dụ máy phát trên tàu, thanh dẫn một chiều, v.v.) cho phép vượt quá các giới
hạn cho trong 4.3.2 và 4.3.3 với điều kiện thiết bị được thiết kế để hoạt động
đúng với các điều kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Quy định
chung
Thiết bị điện phải thích hợp với môi
trường vật lý và các điều kiện làm việc trong sử dụng dự kiến. Các yêu cầu
trong 4.4.2 đến 4.4.8 đề cập đến các môi trường vật lý và các điều kiện làm việc
của phần lớn máy thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Khi áp dụng các điều
kiện đặc biệt hoặc các giới hạn quy định bị vượt quá thì có thể cần trao đổi
thông tin giữa người sử dụng và nhà cung cấp (xem 4.1).
4.4.2 Tương thích
điện từ (EMC)
Thiết bị điện không được phát ra nhiễu
điện từ cao hơn các mức thích hợp đối với môi trường làm việc dự kiến của nó.
Ngoài ra, thiết bị điện phải có mức miễn nhiễm đủ với các nhiễu điện từ sao cho
nó có thể hoạt động trong môi trường làm việc dự kiến.
Yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm
và/hoặc phát xạ được yêu cầu trên thiết bị điện trừ khi đáp ứng các điều kiện
sau:
- thiết bị và linh kiện kết hợp với
nhau phù hợp với các yêu cầu EMC đối với môi trường EMC dự kiến quy định trong
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (hoặc tiêu chuẩn chung nếu không có tiêu chuẩn sản phẩm), và
- hệ thống lắp đặt điện và hệ thống đi
dây phù hợp với các hướng dẫn được cung cấp bởi nhà cung cấp thiết bị và linh
kiện liên quan đến những ảnh hưởng lẫn nhau (đi cấp, bọc kim, nối đất, v.v.) hoặc với Phụ
lục H nếu nhà cung cấp không đưa ra các hướng dẫn này.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn chung IEC
61000-6-1 hoặc IEC 61000-6-2 và IEC 61000-6-3 hoặc IEC 61000-6-4 đưa ra các giới
hạn phát xạ và miễn nhiễm EMC chung.
4.4.3 Nhiệt độ
không khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 Độ ẩm
Thiết bị điện phải có khả năng làm việc
đúng khi độ ẩm tương đối không vượt quá 50 % ở nhiệt độ lớn nhất +40 °C. Cho
phép độ ẩm tương đối
cao hơn ở nhiệt độ thấp hơn (ví dụ
90 % ở 20 °C).
Phải tránh các hiệu ứng có hại của việc
đôi khi ngưng tụ bằng cách thiết kế thiết bị hoặc khi cần bằng các biện pháp bổ
sung (ví dụ máy sưởi lắp trong, điều hòa không khí, lỗ thoát nước).
4.4.5 Độ cao so với
mực nước biển
Thiết bị điện phải có khả năng làm việc
đúng ở các độ cao đến 1 000 m so với mực nước biển trung bình.
Đối với thiết bị cần sử dụng ở các độ
cao lớn hơn, cần tính đến việc giảm:
- độ bền điện môi, và
- khả năng đóng cắt của
thiết bị, và
- hiệu quả làm mát của không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6 Tạp chất
Thiết bị điện phải có đủ bảo
vệ chống sự thâm nhập của vật rắn và chất lỏng (xem 11.3).
Thiết bị điện phải có đủ bảo vệ khỏi tạp
chất (ví dụ bụi, axit, khí ăn mòn, muối) mà có thể có trong môi trường lắp đặt
thiết bị điện.
4.4.7 Bức xạ ion
hóa và không ion hóa
Khi thiết bị chịu bức xạ (ví dụ vi
sóng, cực tím, laser, X quang), phải thực hiện các biện pháp bổ sung để tránh
việc thực hiện sai chức năng của thiết bị điện và suy giảm nhanh chất lượng của
cách điện.
4.4.8 Rung, xóc và
va đập mạnh
Các ảnh hưởng không mong muốn của
rung, xóc và va đập mạnh (bao gồm rung, xóc và va đập mạnh phát ra từ máy và
thiết bị điện kết hợp và phát ra bởi môi trường vật lý) phải được tránh bằng
cách chọn thiết bị điện thích hợp, bằng cách lắp thiết bị điện cách xa máy, hoặc
bằng cách lắp khung chống rung.
4.5 Vận chuyển
và bảo quản
Thiết bị điện phải được thiết kế để chịu
được, hoặc phải thực hiện biện pháp phòng ngừa thích hợp để bảo vệ chống, các ảnh
hưởng của nhiệt
độ vận chuyển và nhiệt độ bảo
quản trong phạm vi từ -25 °C đến +55 °C và trong các khoảng thời gian ngắn
không quá 24 h ở nhiệt độ đến +70 °C. Phải có các phương tiện đặc biệt để chống
hư hại do ẩm, rung và xóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Dự phòng
để mang vác
Thiết bị điện nặng và cồng kềnh mà phải
tháo ra khỏi máy khi vận chuyển hoặc không được lắp cùng máy thì phải có phương
tiện thích hợp để mang vào kể cả các
phương tiện cần thiết để vận chuyển bởi cần cẩu hoặc thiết bị tương tự.
5 Đầu cuối dùng cho
các dây dẫn nguồn đi vào và thiết bị để cách ly và cắt dòng
5.1 Đầu cuối
dùng cho các dây dẫn nguồn đi vào
Trong trường hợp có thể, thiết bị điện
của máy nên được nối với một nguồn cung cấp duy nhất. Trong trường hợp cần
nguồn cung cấp khác cho các phần nào đó của thiết bị (ví dụ thiết bị điện tử
làm việc ở điện áp khác nhau) thì nguồn cung cấp đó cần được bắt nguồn từ thiết
bị (ví dụ máy biến áp, bộ chuyển đổi) tạo thành một phần của thiết bị điện của
máy. Đối với máy dạng tổ hợp lớn, có thể cần nhiều hơn một nguồn cung cấp tùy thuộc
vào bố trí nguồn tại vị
trí đó (xem 5.3.1).
Nếu phích cắm không được cung cấp cùng
máy để nối với nguồn cung cấp (xem 5.3.2 e)), các dây nguồn nên được kết thúc tại
thiết bị ngắt nguồn.
Trong trường hợp sử dụng dây trung
tính, phải có chỉ thị rõ ràng trong tài liệu kỹ thuật của máy, ví dụ trong sơ đồ
lắp đặt và sơ đồ mạch điện, và phải có đầu nối cách điện riêng rẽ, có ghi nhãn
N theo 16.1 cho dây trung tính. Đầu nối trung tính có thể được cung cấp như một
phần của thiết bị ngắt nguồn.
Không được có đấu nối giữa dây trung tính và mạch
liên kết bảo vệ bên trong thiết bị điện.
Ngoại lệ: cho phép có đấu nối giữa đầu
nối trung tính và đầu nối PE tại điểm đấu nối của thiết bị điện đến hệ thống cấp
nguồn TN-C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối dùng cho đấu nối nguồn đầu
vào phải được phân biệt rõ ràng theo IEC 60445. Đầu nối dùng cho dây bảo vệ bên
ngoài phải được nhận biết theo 5.2.
5.2 Đầu nối
dùng cho dấu nối của dây bảo vệ bên ngoài
Đối với từng nguồn đầu vào, đầu nối phải
được bố trí trong cùng ngăn chứa với các đầu nối dây pha kết hợp để nối máy với
dây bảo vệ bên ngoài.
Đầu nối phải có kích cỡ để cho phép
đấu nối dây đồng
bảo vệ bên ngoài có tiết diện được xác định theo kích cỡ của các dây pha kết hợp
theo Bảng 1.
Bảng 1 - Tiết
diện nhỏ nhất của dây bảo vệ bằng đồng
Tiết diện của
dây pha S
mm2
Tiết diện
nhỏ nhất của
dây bảo vệ tương ứng (PE)
Sp
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
16 < S ≤
35
16
S > 35
S/2
Trong trường hợp sử dụng dây bảo vệ
bên ngoài bằng vật liệu không phải đồng thì kích cỡ đầu nối và kiểu đầu nối phải
được chọn tương ứng.
Tại từng điểm nguồn cung cấp đi vào, đầu
nối để nối dây bảo vệ bên ngoài phải được ghi nhãn hoặc có nhãn với chữ
PE (xem IEC 60445).
5.3 Thiết bị
ngắt (cách ly) nguồn cung cấp
5.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dùng cho nguồn đi vào nối với (các)
máy;
CHÚ THÍCH: Nguồn đi vào có thể được nối
trực tiếp với thiết bị ngắt nguồn của máy hoặc với thiết bị ngắt nguồn của hệ
thống xuất tuyến của máy. Hệ thống xuất tuyến của máy có thể bao gồm các dây dẫn,
thanh dẫn của dây dẫn, cụm vành trượt, hệ thống cáp linh hoạt (tang cuốn hoặc kết
cáp) hoặc các hệ thống cấp nguồn cảm ứng.
- dùng cho từng nguồn cấp điện trên
tàu.
Thiết bị ngắt nguồn phải ngắt (cách
ly) thiết bị điện của máy với nguồn khi cần thiết (ví dụ khi thao tác trên máy
kể cả thiết bị điện).
Trong trường hợp có hai hoặc nhiều thiết
bị ngắt nguồn, khóa liên động bảo vệ cho hoạt động đúng của chúng cũng phải được
cung cấp để ngăn ngừa những trường hợp nguy hiểm kể cả hỏng máy hoặc ảnh hưởng đến những
hoạt động đang diễn ra.
5.3.2 Kiểu
Thiết bị ngắt nguồn phải là một trong
những kiểu sau:
a) thiết bị đóng cắt-dao cách ly, có
hoặc không có cầu chảy, theo TCVN 6592-3 (IEC 60947-3), sử dụng AC-23B hoặc
DC-23B;
b) thiết bị đóng cắt điều
khiển và bảo vệ thích hợp cho cách ly, theo IEC 60947-6-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thiết bị đóng cắt khác bất kỳ theo
tiêu chuẩn sản phẩm dùng cho thiết bị đó và đáp ứng các yêu cầu cách ly và cấp sử dụng
thích hợp và/hoặc các yêu cầu về độ bền quy định xác định trong tiêu chuẩn sản
phẩm;
e) tổ hợp phích cắm/ổ cắm dùng cho nguồn
cấp điện bằng cấp mềm.
5.3.3 Các yêu cầu
Trong trường hợp thiết bị ngắt nguồn
là một trong các kiểu quy định trong 5.3.2 a) đến d) thì nó phải đáp ứng
tất cả các yêu cầu dưới đây:
- cách ly thiết bị điện với nguồn và
có một vị trí OFF (được cách ly) và một vị trí ON được đánh dấu là “O” và “I” tương ứng
(các ký hiệu IEC 60417-5008 (2002-10) và IEC 60417-5007 (2002-10), xem 10.2.2);
- có khe hở tiếp điểm nhìn thấy được
hoặc cơ cấu chỉ thị vị trí mà không thể chỉ thị OFF (được cách ly) trừ khi tất
cả các tiếp điểm được mở thực sự và
các yêu cầu đối với chức năng cách ly được đáp ứng;
- có phương tiện tác động (xem 5.3.4);
- có phương tiện cho phép nó được giữ ở
vị trí OFF (được cách ly) (ví dụ bằng khóa móc). Khi được khóa như vậy, phải
ngăn ngừa được việc đóng từ xa hoặc đóng tại chỗ;
- ngắt tất cả các dây mang điện của mạch
nguồn. Tuy nhiên, đối với các hệ thống nguồn TN, dây trung tính có thể có hoặc
có thể không ngắt trừ khi ở các quốc gia việc ngắt dây trung tính (khi được sử
dụng) là bắt buộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thiết bị ngắt nguồn
là tổ hợp phích cắm/ổ cắm, nó phải đáp ứng các yêu cầu trong 13.4.5 và phải có
khả năng cắt hoặc được khóa liên động với thiết bị đóng cắt có khả năng cắt đủ
để ngắt dòng điện của động cơ lớn nhất khi được dừng cùng nhau với tổng các
dòng điện vận hành bình thường của tất cả các động cơ và các tải khác. Cho phép
giảm khả năng cắt tính được bằng cách sử dụng hệ số đa dạng đã được chứng minh.
Trong trường hợp thiết bị đóng cắt được khóa liên động được vận hành bằng điện
(ví dụ côngtắctơ) thì nó phải có cấp sử dụng thích hợp. Trong trường hợp (các)
động cơ được cấp điện bằng (các) bộ chuyển đổi hoặc thiết bị tương tự, việc
tính toán cần tính đến ảnh hưởng có thể có lên khả năng cắt cần thiết.
CHÚ THÍCH: Phích cắm và ổ cắm, bộ ghép
nối cáp hoặc bộ
ghép nối thiết bị có giá trị danh định thích hợp theo IEC 60309-1 có thể đáp ứng
các yêu cầu này.
Trong trường hợp thiết bị ngắt nguồn
là tổ hợp phích cắm/ổ cắm, phải
có thiết bị đóng cắt có cấp sử dụng thích hợp để đóng và cắt máy. Điều này có
thể đạt được bằng cách sử dụng thiết bị đóng cắt được khóa liên động mô tả ở trên.
5.3.4 Phương tiện
tác động thiết bị ngắt nguồn
Phương tiện tác động (ví dụ tay cầm) của
thiết bị ngắt nguồn phải nằm bên ngoài vỏ ngoài của thiết bị điện.
Ngoại lệ: thiết bị đóng cắt hoạt động
bằng điện không nhất thiết phải có tay cầm bên ngoài vỏ ngoài trong trường hợp
có phương tiện khác (ví dụ nút bấm) để mở thiết bị ngắt nguồn từ bên ngoài vỏ ngoài.
Phương tiện tác động của thiết bị ngắt
nguồn phải dễ dàng tiếp cận được và nằm trong khoảng từ 0,6 m đến 1,9 m so với
sàn vận hành. Khuyến cáo giới hạn trên là 1,7 m.
CHÚ THÍCH: Hướng tác động được cho
trong IEC 61310-3.
Trong trường hợp phương tiện tác động
bên ngoài được thiết kế cho thao tác khẩn cấp, xem 10.7.3 hoặc 10.8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nó nên có màu đen hoặc nâu (xem
10.2)
- cho phép có nắp bổ sung hoặc cửa bổ
sung để có thể dễ dàng mở mà không cần
sử dụng chìa khóa hoặc dụng
cụ, ví dụ để bảo vệ khỏi các điều kiện môi trường hoặc hư hại về cơ.
Nắp/cửa này phải được thể hiện rõ ràng rằng nó tạo ra tiếp cận đến phương tiện
tác động. Điều này có thể đạt được, ví dụ, bằng cách sử dụng ký hiệu liên quan
IEC 60417-6169-1 (2012-08) (Hình 2) hoặc IEC 60417-6169-2 (2012-08) (Hình 3).
Hình 2 - Cơ cấu
cách ly dạng dao cách ly
Hình 3 -
Áptômát ngắt mạch
5.3.5 Mạch điện ngoại
lệ
Các mạch điện dưới đây không cần được
ngắt bởi thiết bị ngắt nguồn:
- mạch điện chiếu sáng dùng cho chiếu
sáng cần thiết trong bảo dưỡng hoặc sửa chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch bảo vệ dưới điện áp mà chỉ được
cung cấp cho tác động tự động khi hỏng nguồn;
- mạch điện cấp điện cho thiết bị mà cần duy trì
cấp điện cho hoạt động đúng (ví dụ thiết bị đo điều khiển bằng nhiệt độ, thiết
bị sưởi, thiết bị
lưu giữ chương trình).
Tuy nhiên, các mạch điện này nên được
cung cấp cùng với thiết bị ngắt mạch của riêng nó.
Các mạch điều khiển được cấp nguồn
thông qua thiết bị ngắt nguồn, bất kể thiết bị ngắt nguồn được đặt trong thiết
bị điện đó hoặc trong máy khác hoặc thiết bị điện khác, không nhất thiết được
ngắt bởi thiết bị ngắt nguồn của thiết bị điện đó.
Trong trường hợp các mạch điện ngoại lệ
không được ngắt bởi thiết bị ngắt nguồn:
- (các) nhãn cảnh báo cố định phải được
đặt thích hợp gần với phương tiện tác động của thiết bị ngắt nguồn để gây chú ý
đến nguy hiểm;
- phải có nội dung tương tự trong sổ
tay bảo dưỡng, và phải áp dụng một hoặc nhiều điều kiện dưới đây:
• các dây dẫn được nhận biết bằng màu
có tính đến khuyến cáo trong 13.2.4;
• mạch điện được chấp nhận được cách
ly với các mạch điện khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Thiết bị
loại bỏ công suất để ngăn khởi động không mong muốn
Thiết bị loại bỏ công suất để ngăn khởi động không
mong muốn phải được cung cấp trong trường hợp việc khởi động của máy
hoặc một phần của máy có thể tạo ra nguy hiểm (ví dụ trong quá trình bảo dưỡng).
Các thiết bị này phải thích hợp và thuận tiện cho mục đích sử dụng dự
kiến, được đặt thích hợp và dễ dàng nhận biết chức năng và mục đích của chúng.
Trong trường hợp chức năng và mục đích của chúng không rõ ràng (ví dụ do vị trí
của chúng) thì các thiết bị này phải được ghi nhãn để chỉ thị mức độ loại bỏ công suất.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này không
đưa ra các dự phòng cho việc ngăn ngừa khởi động không mong muốn. Thông tin
thêm được cho trong TCVN 7300 (ISO 14118).
CHÚ THÍCH 2: Việc loại bỏ công suất có
nghĩa là loại bỏ đấu nối đến nguồn
điện năng nhưng không ngụ ý là cách ly.
Thiết bị ngắt nguồn hoặc thiết bị khác
theo 5.3.2 có thể được sử dụng
để ngăn ngừa khởi động không mong muốn.
Dao cách ly, dây chảy tháo ra được và
các dây liên kết tháo ra được có thể được sử dụng chỉ để bảo vệ khởi động không
mong muốn nếu chúng được đặt trong khu vực thao tác điện khép kín (xem
3.1.23).
Thiết bị không đáp ứng chức năng cách
ly (ví dụ công
tắc tơ được cắt bằng
mạch điều khiển, hoặc hệ thống điều khiển công suất (PDS) có chức năng cắt
mômen an toàn (STO) theo IEC 61800-5-2) chỉ có thể được sử dụng để ngăn khởi động
không mong muốn trong các nhiệm vụ như:
- kiểm tra;
- điều chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• không có nguy hiểm phát sinh do điện
giật (xem Điều 6) và bỏng;
• phương tiện cắt vẫn duy trì hiệu lực
trong quá trình thao tác;
• thao tác nhỏ (ví dụ thay
thiết bị lắp trong mà không ảnh hưởng đến hệ thống đi dây hiện có).
Việc chọn thiết bị sẽ phụ thuộc vào
đánh giá rủi ro, có tính đến sử dụng dự kiến của thiết bị, và những người dự kiến
vận hành chúng.
5.5 Thiết bị
dùng để cách ly thiết bị điện
Thiết bị phải được cung cấp để cách ly
(ngắt) thiết bị điện hoặc (các) phần của thiết bị điện cho phép thực hiện các
công việc khi nó được làm mất điện và được cách ly. Các thiết bị này phải:
- thích hợp và thuận tiện cho sử dụng
dự kiến;
- bố trí ở vị trí thích hợp;
dễ nhận biết là (các) phần hoặc (các)
mạch điện của thiết bị. Trong trường hợp chức năng và mục đích của nó không rõ
ràng (ví dụ do vị trí của chúng) thì các thiết bị này phải được ghi nhãn để chỉ
thị mức độ của thiết bị mà chúng cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài thiết bị ngắt nguồn,
các thiết bị dưới đây nếu đáp ứng chức năng cách ly thì cho phép sử dụng cho mục
đích này:
- thiết bị được mô tả trong 5.3.2;
- dao cách ly, dây chảy rút ra được và
các dây liên kết rút ra được chỉ khi được đặt trong khu vực thao tác điện khép
kín (xem 3.1.23) và thông tin liên quan được cung cấp cùng với thiết bị (xem Điều
17).
5.6 Bảo vệ
chống đấu nối không được phép, đấu nối không chủ ý và/hoặc đấu nối sai
Trong trường hợp thiết bị mô tả trong
5.4 và 5.5 được đặt bên ngoài khu vực thao tác điện khép kín thì chúng phải có
phương tiện giữ chúng ở vị trí OFF (trạng thái cắt) (ví dụ bằng dự phòng cho
khóa móc, khóa liên động giữ chìa khóa). Khi được giữ như vậy, phải ngăn ngừa
việc đấu nối lại từ xa hoặc tại chỗ.
Trong trường hợp các thiết bị được mô
tả trong 5.4 và 5.5 được đặt bên trong khu vực thao tác điện khép kín thì các
phương tiện khác để bảo vệ chống đấu nối lại (ví dụ các nhãn cảnh báo) có thể
là đủ.
Tuy nhiên, khi tổ hợp phích cắm/ổ cắm
theo 5.3.2 e) được đặt sao cho nó có thể được giám sát liên tục bởi người thực
hiện công việc thì không nhất thiết phải có phương tiện giữ chúng ở trạng thái
ngắt.
6 Bảo vệ chống điện
giật
6.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ chính (xem 6.2 và 6.4), và
- bảo vệ sự cố (xem 6.3 và 6.4).
Các biện pháp bảo vệ cho trong 6.2, 6.3 và, đối với
PELV trong 6.4 được chọn từ TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41). Trong trường hợp
các biện pháp này không thể thực hiện được, ví dụ do các điều kiện vật lý hoặc
điều kiện hoạt động, cho phép sử dụng biện pháp khác từ TCVN 7447-4-41 (IEC
60364-4-41) (ví dụ SELV).
6.2 Bảo vệ
chính
6.2.1 Quy định
chung
Đối với từng mạch điện hoặc phần của
thiết bị điện, phải áp dụng các biện pháp trong 6.2.2 hoặc 6.2.3 và, nếu thuộc
đối tượng áp dụng, 6.2.4.
Ngoại lệ: trong trường hợp các biện
pháp này không thích hợp, cho phép áp dụng các biện pháp khác cho bảo vệ chính
(ví dụ bằng cách sử dụng rào chắn, đặt xa tầm với, sử dụng chướng ngại vướng, sử
dụng kết cấu hoặc kỹ thuật
lắp đặt để ngăn ngừa tiếp cận) như xác định trong TCVN 7447-4-41 (IEC
60364-4-41) (xem thêm 6.2.5 và 6.2.6).
Trong trường hợp thiết bị được đặt ở những
nơi mở cho mọi người
có thể có cả trẻ em, phải áp dụng các biện pháp trong 6.2.2 với cấp bảo vệ nhỏ
nhất chống tiếp xúc với các phần mang điện tương ứng với IP4X hoặc IPXXD (xem
TCVN 4255 (IEC 60529)) hoặc áp dụng 6.2.3.
6.2.2 Bảo vệ bằng vỏ ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các bề mặt cao nhất của vỏ
ngoài dễ tiếp cận thì cấp bảo vệ nhỏ nhất chống tiếp xúc với phần mang điện tạo
ra bởi các bề mặt cao nhất phải là IP4X hoặc IPXXD.
Việc mở vỏ ngoài (tức là cửa, nắp, tấm
che và tương tự) chỉ có thể thực hiện ở một trong các điều kiện sau:
a) Cần sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ
để tiếp cận
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng chìa khóa hoặc dụng
cụ được thiết kế để hạn chế tiếp cận đến những người có kỹ năng hoặc được huấn
luyện (xem 17.2 f)).
Tất cả các phần mang điện (kể cả các
phần nằm trên phía bên trong của cửa) mà có nhiều khả năng bị chạm tới khi đặt
lại hoặc điều chỉnh thiết bị được thiết kế cho các hoạt động như vậy trong khi
thiết bị vẫn đang được nối đến nguồn phải được bảo vệ chống tiếp xúc ở tối thiểu
IP2X hoặc IPXXB. Các phần mang điện khác trên phía bên trong cửa phải được bảo
vệ chống các tiếp xúc trực tiếp không chủ ý tối thiểu là IP1X hoặc IPXXA.
b) Việc ngắt các phần mang điện bên
trong vỏ ngoài trước khi có thể mở vỏ ngoài.
Điều này có thể được thực hiện bằng
khóa liên động cửa với thiết bị ngắt (ví dụ thiết bị ngắt nguồn) sao cho cửa chỉ
có thể mở khi thiết bị ngắt được mở và sao cho thiết bị ngắt chỉ có thể đóng
khi cửa được đóng lại.
Ngoại lệ: chìa khóa hoặc dụng cụ như
quy định bởi nhà cung cấp có thể được sử dụng để làm mất hiệu lực của khóa liên
động với điều kiện đáp ứng các điều kiện sau:
- nó có thể xảy ra mọi thời điểm trong
khi khóa liên động bị
làm mất hiệu lực để mở thiết bị ngắt
và giữ thiết bị ngắt ở vị trí OFF (được cách ly) hoặc ngăn ngừa việc đóng thiết
bị ngắt không được phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các phần mang điện (kể cả các
phần nằm trên phía bên trong của cửa) mà có nhiều khả năng bị chạm
tới khi đặt lại hoặc điều chỉnh thiết bị được thiết kế cho các hoạt động như vậy
trong khi thiết bị vẫn đang được nối đến nguồn, phải được bảo vệ chống tiếp xúc
ở tối thiểu IP2X hoặc IPXXB. Các phần mang điện khác trên phía bên trong cửa phải
được bảo vệ chống các tiếp xúc không chủ ý tối thiểu là IP1X hoặc IPXXA;
- thông tin liên quan về các quy trình
làm mất hiệu lực của khóa liên động được cung cấp cùng với các hướng dẫn sử dụng
thiết bị điện (xem Điều 17);
- phương tiện được cung cấp để hạn chế
tiếp cận với các phần mang điện phía sau cửa mà không trực tiếp khóa liên động
với phương tiện ngắt đến người có kỹ năng hoặc được huấn luyện (xem 17.2 b)).
Tất cả các phần vẫn mang điện sau khi
cắt (các) thiết bị ngắt (xem 5.3.5) phải được bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với
tối thiểu là IP2X hoặc IPXXB (xem TCVN 4255 (IEC 60529)). Các phần này phải được ghi
nhãn với biển hiệu cảnh báo theo 16.2.1 (xem thêm 13.2.4 về nhận dạng các dây dẫn
bằng màu), ngoài ra:
- các phần chỉ có thể mang điện bằng
cách nối với mạch điện của khóa liên động và được phân biệt bằng màu là có khả
năng mang điện theo 13.2.4;
- các đầu nối nguồn của
thiết bị ngắt nguồn khi thiết bị ngắt nguồn được lắp trong vỏ ngoài riêng.
c) Việc mở khi không sử
dụng chìa khóa hoặc dụng cụ và khi không ngắt các phần mang điện chỉ được thực
hiện khi tất cả các phần mang điện được bảo vệ chống tiếp xúc ở tối thiểu IP2X
hoặc IPXXB (xem TCVN 4255 (IEC 60529)). Trong trường hợp các rào chắn tạo ra bảo
vệ này, chúng phải yêu cầu
dụng cụ để tháo hoặc tất cả các phần mang điện được bảo vệ bởi chúng phải tự động ngắt
khi rào chắn được tháo ra. Trong trường hợp bảo vệ chống tiếp xúc đạt được theo 6.2.2 c) và nguy hiểm có
thể gây ra bởi tác động bằng tay đến thiết bị (ví dụ đóng các côngtắctơ hoặc
rơle bằng tay) thi các tác động như vậy cần được ngăn ngừa bằng rào chắn hoặc
chướng ngại vật mà đòi hỏi dụng cụ khi tháo chúng.
6.2.3 Bảo vệ bằng
cách điện của các phần mang điện
Các phần mang điện được bảo vệ bằng
cách điện phải được che hoàn toàn bằng cách điện mà chỉ có thể tháo ra bằng
cách phá hủy. Cách điện
này phải có khả năng chịu được các ứng suất cơ, hóa, điện và nhiệt đến mức mà
chúng có thể chịu được trong điều kiện làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Bảo vệ chống
điện áp dư
Các phần mang điện có điện áp dư lớn
hơn 60 V khi nguồn được ngắt phải được phóng điện đến 60 V hoặc nhỏ hơn trong
khoảng thời gian 5 s với điều kiện là tốc độ phóng điện này không ảnh hưởng đến
hoạt động đúng của thiết bị. Các linh kiện có điện tích dự trữ bằng 60 μC hoặc nhỏ
hơn không phải chịu yêu cầu này. Trong trường hợp tốc độ phóng điện quy định
này có thể ảnh hưởng đến hoạt động đúng của thiết bị thì một nhãn bền đưa ra cảnh
báo nhằm lưu ý đến nguy hiểm và nêu rõ cần một khoảng thời gian trễ trước khi
có thể mở vỏ ngoài phải được hiển thị ở vị trí dễ nhìn thấy hoặc ngay bên cạnh
vỏ ngoài chứa
các phần mang điện.
Trong trường hợp các phích cắm hoặc
thiết bị tương tự, việc rút chúng ra sẽ làm phần dẫn bị lộ ra (ví dụ các chân)
thì thời gian phóng điện đến 60 V phải không lớn hơn 1 s, hoặc các phần dẫn này
phải được bảo vệ đến tối thiểu IP2X hoặc IPXXB. Nếu không thể đạt được thời
gian phóng điện 1 s cũng như bảo vệ đến tối thiểu IP2X hoặc IPXXB (ví dụ trong
trường hợp bộ lấy điện tháo ra được trên các dây dẫn, thanh dẫn của dây dẫn hoặc
cụm lắp ráp vành trượt, xem 12.7.4) thì bổ sung thiết bị đóng cắt hoặc cảnh báo
thích hợp, ví dụ
biển hiệu cảnh
báo nhằm lưu ý đến nguy hiểm
và nêu rõ phải có khoảng thời gian trễ cần thiết. Khi thiết bị được đặt trong
các vùng mà tất cả mọi người
đều có thể tiếp cận, bao gồm cả trẻ em, việc cảnh báo là không đủ và do đó đòi
hỏi cấp bảo vệ nhỏ nhất chống tiếp xúc với phần mang điện đến IP4X và IPXXD.
CHÚ THÍCH: Bộ chuyển đổi tần số và nguồn
cấp một chiều có thể có thời gian phóng điện dài hơn 5 s.
6.2.5 Bảo vệ bằng rào
chắn
Đối với bảo vệ bằng rào chắn, phải áp
dụng các yêu cầu trong TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
6.2.6 Bảo vệ bằng
cách đặt ngoài tầm với hoặc bảo vệ bằng chướng ngại
vật
Đối với bảo vệ bằng cách đặt ngoài tầm
với, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41). Đối với bảo vệ bằng chướng
ngại vật, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
Đối với hệ thống dây dẫn hoặc hệ thống
thanh dẫn có cấp bảo vệ nhỏ hơn IP2X hoặc IPXXB, xem 12.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Quy định chung
Bảo vệ sự cố (3.31) được thiết kế để
ngăn ngừa các trường hợp nguy hiểm do hỏng cách điện giữa phần mang điện và phần
dẫn để hở.
Đối với từng mạch điện hoặc phần của
thiết bị điện, phải áp dụng tối thiểu một trong các biện pháp theo 6.3.2 đến
6.3.3:
- biện pháp ngăn xảy ra điện áp chạm
(6.3.2); hoặc
- tự động ngắt nguồn trước thời gian
chạm khi điện áp chạm có thể trở nên nguy hiểm (6.3.3).
CHÚ THÍCH 1: Rủi ro của các ảnh hưởng tâm sinh
lý nguy hiểm do điện áp chạm phụ thuộc vào giá trị của điện áp chạm và khoảng
thời gian phơi nhiễm có thể có.
CHÚ THÍCH 2: IEC 61140 cung cấp các cấp
thiết bị và dự phòng bảo vệ.
6.3.2 Ngăn ngừa việc
xuất hiện điện áp chạm
6.3.2.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị cấp II hoặc bằng cách điện
tương đương;
- phân cách về điện.
6.3.2.2 Bảo vệ bằng
thiết bị cấp II hoặc bằng cách điện tương đương
Biện pháp này được thiết kế để ngăn sự
xuất hiện các điện áp chạm trên phần tiếp cận được khi có sự cố trong cách điện
chính.
Bảo vệ này được cung cấp bằng một hoặc
nhiều cách sau:
- thiết bị điện cấp II (cách điện kép,
cách điện tăng cường hoặc bằng cách điện tương đương theo IEC 61140);
- cụm thiết bị đóng cắt và điều
khiển có cách điện tổng theo IEC 61439-1;
- cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường
theo TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
6.3.2.3 Bảo vệ bằng
phân cách về điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại bảo vệ này, áp dụng các
yêu cầu trong TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
6.3.3 Bảo vệ bằng
ngắt nguồn tự động
Ngắt nguồn tự động của mạch điện bất kỳ
bị ảnh hưởng bởi sự cố cách điện được thiết kế để ngăn các tình huống nguy hiểm
do điện áp chạm.
Biện pháp này bao gồm việc ngắt một hoặc
nhiều dây pha bằng tác động tự động của thiết bị bảo vệ khi có sự cố. Việc ngắt
này phải xảy ra trong thời gian đủ ngắn để giới hạn khoảng thời gian của điện
áp chạm đến thời gian nằm trong các giới hạn quy định trong Phụ lục A đối với
các hệ thống TN và TT.
Biện pháp này đòi hỏi sự phối hợp giữa:
- loại hệ thống nguồn, trở kháng nguồn
và hệ thống nối đất;
- các giá trị trở kháng của các phần tử
khác nhau của dây pha và tuyến dòng điện sự cố kết hợp chạy qua mạch liên kết bảo
vệ;
- đặc tính của các thiết bị bảo vệ phát hiện
(các) sự cố cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Chi tiết về kiểm tra các
điều kiện bảo vệ bằng ngắt nguồn tự động được cho trong 18.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- liên kết bảo vệ của phần dẫn để hở
(xem 8.2.3),
- và một trong các phần sau:
a) Trong hệ thống TN, cho phép sử dụng
các thiết bị bảo vệ sau:
• Thiết bị bảo vệ quá dòng;
• Thiết bị bảo vệ dòng dư (RCD) và thiết
bị bảo vệ quá dòng kết hợp.
CHÚ THÍCH 2: Việc duy trì phòng ngừa
có thể được cải thiện bằng cách sử dụng thiết bị giám sát dòng điện dư (RCM)
phù hợp với IEC 62020.
b) Trong hệ thống TT:
• RCD và thiết bị bảo vệ quá dòng kết
hợp để khởi động việc ngắt nguồn tự động khi phát hiện ra sự cố cách điện từ phần
mang điện đến phần dẫn để hở hoặc với đất; hoặc
• Cho phép sử dụng thiết bị bảo vệ quá
dòng để bảo vệ sự cố với điều kiện
giá trị thấp của trở kháng vòng lặp ZS (xem A.2.2.3) được giữ chắc
chắn và tin cậy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong hệ thống IT, phải đáp ứng các
yêu cầu trong TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41). Trong khi có sự cố cách
điện, phải duy trì tín hiệu âm thanh và tín hiệu quang. Sau khi báo hiệu, tín hiệu âm
thanh có thể được tắt bằng tay. Điều này có thể đòi hỏi thỏa thuận
giữa nhà cung cấp và người sử dụng liên quan đến thiết bị giám sát cách điện
và/hoặc (các) hệ thống định vị sự cố cách điện.
Trong trường hợp có ngắt nguồn tự động
theo a), và việc ngắt không được
duy trì trong thời gian quy định trong A.1.1 thì liên kết bảo vệ phụ phải được
cung cấp khi cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của A.1.3.
Trong trường hợp có hệ thống điều khiển công suất
(PDS), phải có bảo vệ sự cố đối với các mạch điện của hệ thống điều khiển công
suất được cấp nguồn qua bộ chuyển đổi. Trong trường hợp bảo vệ không được cung
cấp trong bộ chuyển đổi, các biện pháp bảo vệ cần thiết phải phù hợp với hướng
dẫn của nhà chế tạo bộ chuyển đổi.
6.4 Bảo vệ bằng
cách sử dụng PELV
6.4.1 Yêu cầu chung
Sử dụng PELV (điện áp cực thấp bảo vệ)
nhằm bảo vệ người khỏi điện giật khi tiếp xúc gián tiếp và tiếp xúc trực tiếp
trong khu vực giới hạn (xem
8.2.1).
Mạch PELV phải đáp ứng tất cả các điều
kiện sau:
a) điện áp danh nghĩa không được vượt
quá:
• 25 V xoay chiều hiệu dụng hoặc 60 V
một chiều không nhấp nhô khi thiết bị được sử dụng bình thường ở noi khô ráo và
khi không dự kiến tiếp xúc trên diện rộng của phần mang điện với cơ thể người;
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: “Không nhấp nhô” thường được
xác định đối với điện áp nhấp nhô hình sin khi thành phần nhấp nhô không quá 10 % giá
trị hiệu dụng.
b) một phía của mạch điện hoặc một điểm
của nguồn cung cấp của mạch điện đó phải được nối với mạch liên kết bảo vệ;
c) các phần mang điện của mạch PELV phải
được phân cách về điện với các mạch điện mang điện khác. Phân cách về điện
không được nhỏ hơn giá trị yêu cầu giữa
các mạch sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp cách ly an toàn (xem IEC 61558-1 và
TCVN 12237-2-6 (IEC 61558-2-6));
d) phần dẫn của từng mạch PELV phải được
phân cách vật lý với các phần dẫn của mạch điện khác bất kỳ. Khi yêu cầu này
không thể thực hiện được thì phải áp dụng các quy định về cách điện trong
13.1.3;
e) phích cắm và ổ cắm dùng cho mạch
PELV phải phù hợp với yêu cầu dưới đây:
• phích cắm không được có khả năng cắm
vào ổ cắm của các hệ thống điện áp khác;
• ổ cắm không được chấp nhận các
phích cắm của các hệ thống điện áp khác.
6.4.2 Các nguồn
dùng cho PELV
Nguồn dùng cho PELV phải là một trong
các nguồn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nguồn dòng cung cấp cấp bảo vệ an
toàn tương đương với cấp bảo vệ của máy biến áp cách ly an toàn (ví dụ máy phát
động cơ có cuộn dây cung cấp cách ly tương đương);
- nguồn điện hóa (ví dụ pin) hoặc nguồn
khác không phụ thuộc vào mạch điện áp cao (ví dụ máy phát chạy bằng điezen);
- nguồn điện tử công suất phù hợp với
các tiêu chuẩn tương ứng quy định các biện pháp cần thực hiện để đảm bảo rằng,
ngay cả trong trường hợp sự cố bên trong, điện áp tại các đầu nối ra không thể
vượt quá các giá trị quy định trong 6.4.1.
7 Bảo vệ thiết bị
7.1 Quy định
chung
Điều này đưa ra nội dung chi tiết về
các biện pháp cần thực hiện để bảo vệ thiết bị chống lại các ảnh hưởng của:
- quá dòng sinh ra do ngắn mạch;
- quá tải và/hoặc mát làm mát của động
cơ;
- nhiệt độ bất thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quá tốc độ của máy/phần tử của máy;
- dòng điện sự cố chạm đất/dòng dư;
- thứ tự pha không đúng;
- quá điện áp do sét và đột biến đóng
cắt.
7.2 Bảo vệ
quá dòng
7.2.1 Quy định chung
Phải có bảo vệ quá dòng trong trường hợp
dòng điện trong mạch điện bất kỳ có thể vượt quá thông số đặc trưng của linh kiện
bất kỳ hoặc khả năng mang dòng của dây dẫn, chọn giá trị thấp hơn. Thông số đặc
trưng hoặc các giá trị đặt cần chọn được nêu chi tiết trong 7.2.10.
7.2.2 Dây dẫn nguồn
Nếu không có quy định nào khác của người
sử dụng, nhà cung cấp thiết bị điện không có trách nhiệm cung cấp dây dẫn nguồn
và thiết bị bảo vệ quá dòng cho các dây dẫn nguồn nối đến thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Mạch công suất
Thiết bị để phát hiện và ngắt quá
dòng, được chọn theo 7.2.10, phải áp dụng cho từng dây mang điện kể cả các mạch
điện cấp điện cho máy biến áp mạch điều khiển.
Dây dẫn sau, nếu thuộc đối tượng áp dụng,
không được ngắt mà không ngắt tất cả các dây dẫn mang điện kết hợp:
- dây trung tính của mạch điện xoay
chiều;
- dây nối đất của mạch điện một chiều;
- dây nguồn một chiều được liên kết với
các phần dẫn để hở của máy di động.
Trong trường hợp tiết diện của dây
trung tính tối thiểu bằng hoặc tương đương với tiết diện của dây pha, không nhất
thiết phải có phát hiện quá dòng cho dây trung tính và thiết bị ngắt dùng cho
dây dẫn đó. Đối với dây trung tính có tiết diện nhỏ hơn tiết diện của dây pha kết
hợp thì phải áp dụng các biện pháp trong 524 của TCVN 7447-5-52:2010 (IEC
60364-5-52:2009).
Trong các hệ thống IT, khuyến cáo là
không sử dụng dây trung tính. Tuy nhiên, khi sử dụng dây trung tính, phải các
biện pháp nêu trong 431.2.2 của TCVN 7447-4-43:2010 (IEC 60364-4-43:2008).
7.2.4 Mạch điều
khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây dẫn của mạch điều khiển được cấp
nguồn bởi máy biến áp hoặc nguồn một chiều phải được bảo vệ chống quá dòng (xem
thêm 9.4.3.1.1):
- trong các mạch điều khiển được nối với
mạch liên kết bảo vệ, bằng cách lắp thiết bị bảo vệ quá dòng vào dây dẫn được
đóng cắt;
- trong các mạch điều khiển không được
nối với mạch liên kết bảo vệ:
• trong trường hợp tất cả các mạch điều
khiển của thiết bị có cùng khả năng mang dòng, bằng cách lắp thiết bị bảo vệ
quá dòng vào dây dẫn được đóng cắt, hoặc
• trong trường hợp các mạch điều khiển
khác nhau của thiết bị có khả năng mang dòng khác nhau, bằng cách lắp thiết bị
bảo vệ quá dòng vào cả dây dẫn được đóng cắt và dây dẫn chung của từng mạch điều
khiển.
Ngoại lệ: Trường hợp khối nguồn cung cấp
giới hạn dòng điện thấp hơn khả năng mang dòng của dây dẫn trong mạch và thấp
hơn thông số đặc trưng về dòng điện của các linh kiện được nối vào, không yêu cầu
thiết bị bảo vệ quá dòng riêng rẽ.
7.2.5 Ổ cắm và các dây dẫn kết hợp của
chúng
Phải có bảo vệ quá dòng đối với các mạch
điện cấp nguồn cho ổ cắm mục đích thông dụng được thiết kế chủ yếu để cấp nguồn
để bảo dưỡng thiết bị. Phải có các thiết bị bảo vệ quá dòng trong các dây dẫn
mang điện không nối đất của từng mạch điện cáp nguồn cho các ổ cắm này. Xem
thêm 15.1.
7.2.6 Mạch chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7 Máy biến áp
Máy biến áp phải được bảo vệ bằng thiết
bị bảo vệ quá dòng có kiểu và giá trị đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo
máy biến áp. Bảo vệ này phải (xem thêm 7.2.10):
- tránh tác động nhả không đúng do các
dòng điện khởi động từ hóa của máy biến áp;
- tránh độ tăng nhiệt của cuộn dây quá
giá trị cho phép đối với cáp cách điện của máy biến áp khi chịu các ảnh hưởng
ngắn mạch tại các đầu nối thứ cấp của nó.
7.2.8 Đặt thiết bị bảo vệ quá dòng
Thiết bị bảo vệ quá dòng phải được đặt
tại nơi giảm tiết diện của các dây dẫn hoặc sự thay đổi khác làm giảm khả năng
mang dòng của các dây dẫn, ngoài ra phải thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- khả năng mang dòng của dây dẫn tối
thiểu bằng khả năng mang dòng của tải;
- phần dây dẫn giữa điểm giảm khả năng
mang dòng và vị trí lắp thiết bị bảo vệ quá dòng không quá 3 m;
- dây dẫn được lắp theo cách để giảm
xác suất ngắn mạch, ví dụ được bảo vệ bằng vỏ ngoài hoặc ống dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt ngắn mạch danh định phải
tối thiểu bằng dòng điện sự cố kỳ vọng tại điểm lắp đặt. Trường hợp dòng điện
ngắn mạch đến thiết bị bảo vệ quá dòng có thể bao gồm cả dòng điện bổ sung khác
với dòng điện từ nguồn cấp (ví dụ từ động cơ, từ các tụ điện hiệu chỉnh hệ số
công suất), các dòng điện này phải được đưa vào xem xét.
CHÚ THÍCH: Thông tin về sự kết hợp
trong các điều kiện ngắn mạch giữa áptômát và thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác được
cho trong Phụ lục A của IEC 60947-2:2006 và IEC 60947-2:2006/amd 1:2009 và IEC
60947-2:2006/amd 2:2013.
Trường hợp có các cầu chảy đóng vai
trò thiết bị bảo vệ quá dòng thì phải chọn loại sẵn có trên thị trường hoặc phải
bố trí để cung cấp các bộ phận dự phòng.
7.2.10 Thông số đặc trưng và giá trị
đặt của thiết bị bảo vệ quá dòng
Dòng điện danh định của các cầu chảy
hoặc dòng điện đặt của thiết bị bảo vệ quá dòng khác phải được chọn càng thấp
càng tốt nhưng đủ cho các quá dòng dự kiến (ví dụ trong khi khởi động động cơ
hoặc đóng điện cho máy biến áp). Khi chọn các thiết bị bảo vệ này, phải xét đến
bảo vệ của thiết bị đóng cắt khỏi bị hỏng do quá dòng.
Dòng điện danh định hoặc giá trị đặt của
thiết bị bảo vệ quá dòng đối với các dây dẫn được xác định bằng khả năng mang
dòng của dây dẫn cần bảo vệ theo 12.4, Điều D.3 và thời gian ngắt lớn nhất cho
phép t theo Điều D.4, có tính đến sự cần thiết phải phối hợp với các thiết bị
điện khác trong mạch được bảo vệ.
7.3 Bảo vệ động
cơ chống quá nhiệt
7.3.1 Quy định
chung
Bảo vệ động cơ chống quá nhiệt phải được
cung cấp đối với từng động cơ có thông số đặc trưng lớn hơn 0,5 kW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ động cơ chống quá nhiệt có thể
đạt được bằng:
- bảo vệ quá tải (7.3.2);
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị bảo vệ quá tải
phát hiện mối quan hệ giữa thời gian và dòng điện (l2t) trong mạch
điện vượt quá đầy tải danh định và khởi động sự tác động của cơ cấu điều khiển
tương ứng.
- bảo vệ quá nhiệt (7.3.3), hoặc
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị phát hiện nhiệt
độ cảm nhận được sự quá nhiệt và khởi động sự tác động của cơ cấu điều khiển
tương ứng.
- bảo vệ giới hạn dòng điện.
Việc tự động khởi động lại của động cơ
bất kỳ sau khi bảo vệ chống quá nhiệt tác động phải được ngăn ngừa trong trường
hợp điều này gây ra tình huống nguy hiểm hoặc làm hỏng máy hoặc đến công việc
đang tiến hành.
7.3.2 Bảo vệ quá tải
Trong trường hợp có bảo vệ, việc phát
hiện (các) quá tải phải được cung cấp trong từng dây dẫn mang điện ngoại trừ
dây trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp bảo vệ quá tải có được
bằng cách cắt, thiết bị đóng cắt phải cắt tất cả các dây mang điện. Việc đóng cắt
dây trung tính là không cần thiết đối với bảo vệ quá tải.
Trường hợp yêu cầu sử dụng động cơ có
thông số đặc trưng đặc biệt về chế độ làm việc để khởi động hoặc dừng liên tục
(ví dụ động cơ chuyển động nhanh, khóa, đảo chiều nhanh, khoan nhạy) thì có thể
khó cung cấp bảo vệ quá tải với thời gian không đổi so với thời gian của cuộn
dây cần bảo vệ. Thiết bị bảo vệ thích hợp được thiết kế cho các động cơ chế độ
làm việc đặc biệt hoặc bảo vệ quá nhiệt độ (xem 7.3.3) có thể là cần thiết.
Đối với các động cơ không thể bị quá tải
(ví dụ động cơ mômen xoắn, bộ điều khiển chuyển động được bảo vệ bằng thiết bị
bảo vệ quá tải cơ khí hoặc có kích thước thích hợp) thì không yêu cầu bảo vệ
quá tải.
7.3.3 Bảo vệ quá
nhiệt độ
Quy định việc động cơ có bảo vệ quá
nhiệt độ theo TCVN 6627-11 (IEC 60034-11) được khuyến cáo trong các trường hợp
khi làm mát có thể bị ảnh hưởng (ví dụ môi trường bụi bẩn). Tùy thuộc vào kiểu
động cơ, bảo vệ trong các điều kiện động cơ bị hãm hoặc mất pha không phải luôn
được đảm bảo bằng bảo vệ quá nhiệt độ, và khi đó cần có bảo vệ bổ sung.
Bảo vệ quá nhiệt cũng được khuyến cáo
đối với các động cơ không thể bị quá tải (ví dụ động cơ mômen xoắn, cơ cấu điều
khiển chuyển động được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ quá tải cơ khí hoặc có kích
thước thích hợp) trong đó có xác suất quá nhiệt độ (ví dụ do giảm làm mát).
7.4 Bảo vệ
khỏi nhiệt độ bất thường
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi nhiệt độ
bất thường mà có thể gây ra các tình huống nguy hiểm.
7.5 Bảo vệ
khỏi các ảnh hưởng của việc ngắt nguồn hoặc giảm điện áp và phục hồi sau đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp hoạt động của máy có
thể cho phép ngắt hoặc giảm điện áp trong khoảng thời gian ngắn, cho phép cung
cấp bảo vệ dưới điện áp có thời gian trễ. Tác động của thiết bị dưới điện áp
không được ảnh hưởng đến hoạt động của cơ cấu điều khiển dừng của máy.
Khi phục hồi điện áp hoặc
khi đóng nguồn đầu vào trở lại, việc khởi động tự động hoặc khởi động ngoài dự
kiến của máy phải được ngăn ngừa nếu việc khởi động này có thể gây ra tình huống
nguy hiểm.
Trong trường hợp chỉ một phần của
máy hoặc của nhóm các máy làm việc cùng nhau theo cách phối hợp bị ảnh hưởng bởi
việc giảm điện áp hoặc ngắt nguồn thì bảo vệ dưới điện áp phải khởi động các lệnh
điều khiển để đảm bảo việc phối hợp.
7.6 Bảo vệ
quá tốc độ của động cơ
Phải có bảo vệ quá tốc độ của động cơ
khi việc quá tốc độ có thể xảy ra và có thể gây ra tình huống nguy hiểm có tính
đến các biện pháp theo 9.3.2. Bảo vệ quá tốc độ phải khởi động các đáp ứng điều
khiển thích hợp và phải ngăn ngừa việc tự động khởi động lại.
Bảo vệ quá tốc độ cần tác động theo
cách sao cho giới hạn tốc độ về cơ của động cơ hoặc tải của nó không bị vượt
quá.
CHÚ THÍCH: Bảo vệ này có thể gồm, ví dụ,
đóng cắt ly tâm hoặc thiết bị giám sát tốc độ.
7.7 Bảo vệ bổ
sung cho dòng điện sự cố chạm đất/dòng điện dưa
Ngoài việc cung cấp bảo vệ quá dòng đối
với việc tự động ngắt như mô tả trong 6.3, có thể có bảo vệ dòng điện sự cố chạm
đất/dòng điện dư để giảm hư hại thiết bị do các dòng điện sự cố chạm đất nhỏ
hơn mức phát hiện của bảo vệ quá dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể có các dòng điện sự cố với
các thành phần một chiều thì có thể yêu cầu RCD kiểu B phù hợp với IEC TR
60755.
7.8 Bảo vệ
thứ tự pha
Trong trường hợp thứ tự pha không đúng
của điện áp nguồn có thể gây ra tình huống nguy hiểm hoặc hỏng máy thì phải có
bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Điều kiện sử dụng có thể dẫn
đến thứ tự pha không đúng gồm:
- máy chuyển từ nguồn cáp này sang nguồn cấp
khác;
- máy di động có phương tiện để đấu nối với nguồn
cáp điện bên ngoài.
7.9 Bảo vệ
chống quá điện áp do sét và đột biến đóng cắt
Thiết bị bảo vệ chống đột biến (SPD)
có thể được cung cấp để bảo vệ chống các ảnh hưởng của quá điện áp do sét hoặc
do đột biến đóng cắt.
Trong trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SPD để triệt tiêu quá điện áp do đóng
cắt phải được nối khi cần thiết đối với thiết bị đòi hỏi bảo vệ như vậy.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin về việc lựa chọn
đúng và lắp đặt SPD được cho, ví dụ, như trong TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44),
TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53), IEC 61643-12, TCVN 9888-1 (IEC 62305-1) và
TCVN 9888-4 (IEC 62305-4).
CHÚ THÍCH 2: Liên kết đẳng thế của
máy, thiết bị điện và các phần dẫn bên ngoài đến mạng liên kết chung của tòa
nhà/công trường có thể giúp làm giảm nhiễu điện từ, kể cả các ảnh hưởng của sét
lên thiết bị.
7.10 Thông số
đặc trưng của dòng điện ngắn mạch
Thông số đặc trưng của dòng điện ngắn
mạch của thiết bị điện phải được xác định. Điều này có thể được thực hiện bằng
cách áp dụng quy tắc thiết kế hoặc bằng cách tính toán hoặc thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Thông số đặc trưng của dòng
điện ngắn mạch có thể được xác định ví dụ theo IEC 61439-1, IEC 60909-0, IEC/TR
60909-1 hoặc IEC/TR 61912-1.
8 Liên kết đẳng thế
8.1 Quy định
chung
Điều 8 này quy định các yêu cầu đối với
liên kết bảo vệ và liên kết chức năng. Hình 4 mô tả khái niệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của liên kết chức năng (xem
8.2) nhằm giảm:
- hậu quả của việc hỏng cách điện mà có
thể ảnh hưởng đến hoạt động của máy:
- nhiễu điện đến thiết bị điện nhạy mà
có thể ảnh hưởng đến hoạt động của máy:
- dòng điện cảm ứng do sét mà có thể ảnh
hưởng đến hoạt động của máy.
Liên kết chức năng đạt được bằng cách
nối với mạch liên kết bảo vệ nhưng trong trường hợp mức nhiễu điện trên mạch
liên kết bảo vệ không đủ thấp để thiết bị điện hoạt động đúng thì có thể cần sử
dụng dây dẫn riêng cho liên kết bảo vệ và liên kết chức năng.
Mạch liên kết
bảo vệ:
(1)
Đấu nối liên kết của (các) dây bảo vệ
và đầu nối PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đấu nối các phần dẫn điện để hở
(3)
Dây bảo vệ được nối với tấm lắp đặt
thiết bị điện được
sử dụng làm dây bảo vệ
(4)
Đấu nối phần kết cấu dẫn điện của
thiết bị điện
(5)
Phần kết cấu dẫn điện của máy
Các phần được
đấu nối với mạch liên kết bảo vệ không dùng làm dây bảo vệ
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Vỏ ngoài và áo giáp kim loại của cáp
(8)
Ống kim loại chứa vật liệu dễ cháy
(9)
Phần dẫn bên ngoài, nếu được nối đất
độc lập từ nguồn cấp điện của máy và có nhiều khả năng đưa điện thế vào, nhìn
chung là điện thế đất (xem 17.2 d)), ví dụ:
ống kim loại,
hàng rào,
thang,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
Đường ống kim loại mềm hoặc dễ uốn
(11)
Liên kết bảo vệ của dây đỡ, khay cáp
và thang cáp
Đấu nối với
mạch liên kết bảo vệ cho mục đích chức năng:
(12)
Liên kết chức năng
Giải thích
ký hiệu:
T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U1
Tấm lắp đặt của thiết bị điện
Hình 4 - Ví dụ
về liên kết đẳng thế dùng cho thiết bị điện của máy
8.2 Mạch
liên kết bảo vệ
8.2.1 Quy định chung
Mạch liên kết bảo vệ bao gồm đấu nối
liên kết của
- (các) đầu nối PE (xem 5.2);
- các dây bảo vệ (xem 3.1.51) trong
thiết bị điện của máy bao gồm các tiếp điểm trượt khi chúng là một phần của mạch
điện;
- các phần kết cấu dẫn điện và các phần dẫn
để hở của thiết bị điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các phần kết cấu dẫn của máy.
Tất cả các phần của mạch liên kết bảo
vệ phải được thiết kế sao cho chúng có khả năng chịu được các ứng suất điện và
cơ cao nhất mà có thể gây ra bởi các dòng điện sự cố chạm đất có thể chạy trong
phần mạch điện liên kết bảo vệ.
Tiết diện của mọi dây bảo vệ không tạo
thành một phần của cáp hoặc không nằm trong vỏ ngoài chung với dây pha không được
nhỏ hơn
- 2,5 mm2 Cu hoặc 16 mm2
AI nếu có bảo vệ chống hư hại cơ khí,
- 4 mm2 Cu hoặc 16 mm2
AI nếu không có bảo vệ chống hư hại cơ khí.
CHÚ THÍCH: Không loại trừ việc sử dụng
thép làm dây bảo vệ.
Dây bảo vệ không tạo thành một phần của
cáp được coi là được bảo vệ về cơ nếu được lắp đặt trong đường ống hoặc được bảo
vệ theo cách tương tự. Các phần kết cấu dẫn điện của thiết bị theo 6.3.2.2
không nhất thiết được nối với mạch liên kết bảo vệ. Các phần kết cấu dẫn điện của
máy không nhất thiết được nối với mạch liên kết bảo vệ khi tất cả các thiết bị
được cung cấp đều phù hợp với 6.3.2.2.
Các phần dẫn để hở của thiết bị theo
6.3.2.3 không được nối đến mạch liên kết bảo vệ.
Không nhất thiết phải nối các phần dẫn
để hở đến mạch liên kết bảo vệ khi các phần này được lắp đặt sao cho chúng
không tạo ra nguy hiểm vì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chúng được đặt sao cho ít có khả
năng xảy ra tiếp xúc với các phần mang điện hoặc hỏng cách điện.
Điều này áp dụng cho các phần nhỏ ví dụ
như vít, đinh tán và tấm nhãn và cho các phần nằm bên trong vỏ ngoài, bất kể kích
cỡ của chúng (ví dụ nam châm điện của côngtắctơ hoặc rơle và phần cơ khí của
thiết bị).
8.2.2 Dây bảo vệ
Dây bảo vệ phải được nhận biết theo
13.2.2.
Ưu tiên sử dụng dây đồng. Trong trường
hợp sử dụng vật liệu dây không phải là đồng thì điện trở trên một đơn vị chiều
dài không được vượt quá điện trở của dây đồng cho phép và tiết diện của các dây
dẫn này không được nhỏ hơn 16 mm2 để có đủ độ bền cơ.
Các vỏ ngoài kim loại hoặc khung hoặc
tấm lắp đặt của thiết bị điện, được nối với mạch liên kết bảo vệ, có thể được sử
dụng làm phần dẫn bảo vệ nếu chúng đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
- sự liên tục về điện phải được đảm bảo
bằng kết cấu hoặc bằng đấu nối thích hợp để đảm bảo bảo vệ chống các hư hại do
cơ, hóa hoặc điện hóa;
- phù hợp với các yêu cầu của 543.1 trong
TCVN 7447-5-54:2015 (IEC 60364-5-54:2011);
- phải cho phép đấu nối các dây bảo vệ
khá tại mỗi điểm rẽ nhánh xác định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng dây bảo vệ phải:
- là một phần của cáp nhiều lõi, hoặc
- nằm trong vỏ ngoài chung với dây
pha, hoặc
- có tiết diện tối thiểu là
• 2,5 mm2 Cu hoặc 16 mm2
AI nếu có bảo vệ chống hư hại cơ khí;
• 4 mm2 Cu hoặc 16 mm2
AI nếu không có bảo vệ chống hư hại cơ khí.
CHÚ THÍCH 1: Không loại trừ việc sử dụng
thép làm dây bảo vệ.
Dây bảo vệ không tạo thành một phần của
cáp được coi là được bảo vệ về cơ nếu nó được lắp trong đường ống hoặc được bảo
vệ theo cách tương tự.
Các phần dưới đây của máy và thiết bị
điện phải được nối đến mạch liên kết bảo vệ nhưng không được sử dụng làm dây bảo
vệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống kim loại có kết cấu mềm hoặc cứng;
- vỏ ngoài hoặc áo giáp bằng kim loại
của cáp;
- ống kim loại chứa vật liệu dễ cháy
như khí, lỏng hoặc bột;
- đường ống kim loại mềm hoặc cứng;
- các phần kết cấu chịu ứng suất trong
vận hành bình thường;
- các phần kim loại mềm: dây đỡ, khay
cáp và thang cáp.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin về bảo vệ catốt
được cho trong 542.2.5 và 542.2.6 của TCVN 7447-5-54:2015 (IEC
60364-5-54:2011).
8.2.3 Sự liên tục của mạch liên kết bảo
vệ
Trong trường hợp một phần được tháo ra
vì bất kỳ lý do gì (ví dụ bảo dưỡng định kỳ) thì mạch liên kết bảo vệ của các
phần còn lại không được bị gián đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thiết bị điện được lắp
trên nắp, cửa hoặc tấm che, sự liên tục của mạch liên kết bảo vệ phải được đảm
bảo và nên sử dụng dây bảo vệ (xem 8.2.2). Trong trường hợp không có dây bảo vệ,
phải sử dụng cơ cấu xiết, bản lề hoặc tiếp điểm trượt được thiết kế để có trở kháng
thấp (xem 18.2.2, Thử nghiệm 1).
Sự liên tục của dây dẫn trong các cáp
chịu hư hại (ví dụ cáp kéo mềm) phải được đảm bảo bằng các biện pháp thích hợp
(ví dụ theo dõi).
Đối với các yêu cầu về sự liên tục của
dây dẫn sử dụng các sợi dây, thanh dẫn dây dẫn và cụm vành trượt, xem 12.7.2.
Mạch liên kết bảo vệ không được lắp
thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ quá dòng (ví dụ thiết bị đóng cắt, cầu chảy)
hoặc các phương tiện ngắt khác.
Ngoại lệ: Dây nối không thể cắt khi
không sử dụng dụng cụ và được đặt trong khu vực thao tác điện khép kín được
phép sử dụng cho mục đích thử nghiệm hoặc đo.
Trong trường hợp sự liên tục của mạch
liên kết bảo vệ có thể bị ngắt bằng các cổ góp điện tháo ra được hoặc tổ hợp
phích cắm/ổ cắm thì mạch liên kết bảo vệ phải được ngắt bằng tiếp điểm nối trước
ngắt sau. Điều này cũng áp dụng cho các khối cắm vào tháo ra được hoặc rút ra
được (xem thêm 13.4.5).
8.2.4 Các điểm nối dây bảo vệ
Tất cả các dây bảo vệ phải được kết
thúc phù hợp với 13.1.1. Các điểm nối dây bảo vệ không được thiết kế, ví dụ, để
gắn với các thiết bị hoặc các bộ phận.
Từng điểm nối dây bảo vệ phải được ghi
nhãn hoặc có nhãn sử dụng ký hiệu IEC 60417-5019:2006-08 như minh họa trên Hình
5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Ký
hiệu IEC 60417-5019: Đất bảo vệ
hoặc với chữ PE, ký hiệu đồ họa được
ưu tiên, hoặc bằng cách sử dụng tổ hợp hai màu LỤC-VÀNG hoặc tổ hợp bất kỳ của các
phương án trên.
8.2.5 Máy di động
Trên các máy di động có nguồn điện lắp
cùng, các dây bảo vệ, các phần kết cấu dẫn của thiết bị điện tất cả phải được nối
đến đầu nối liên kết bảo vệ để có bảo vệ chống điện giật. Trong trường hợp các
máy cũng có khả năng nối với nguồn cung cấp bên ngoài, đầu nối liên kết bảo vệ
này phải là điểm nối cho dây bảo vệ bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Khi nguồn điện năng là nguồn
độc lập nằm trong phần tĩnh tại, di động hoặc có thể chuyển động của thiết bị,
và khi không có nguồn bên ngoài được nối vào (ví dụ khi bộ nạp pin lắp cùng
không được nối vào) thì không cần nối thiết bị này với dây bảo vệ bên ngoài.
8.2.6 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị
điện có dòng điện rò chạm đất cao hơn 10 mA
Trong trường hợp thiết bị điện có dòng
điện rò chạm đất lớn hơn 10 mA xoay chiều hoặc một chiều trong dây bảo vệ bất kỳ,
một hoặc nhiều điều kiện dưới đây đối với sự liên tục của từng phần trong mạch
liên kết bảo vệ kết hợp mang dòng điện rò chạm đất này phải được đáp ứng:
a) dây bảo vệ được bao hoàn toàn trong
vỏ ngoài của thiết bị điện hoặc được bảo vệ trên suốt chiều dài của nó khỏi các
hư hại về cơ;
b) dây bảo vệ có tiết diện tối thiểu
10 mm2 Cu hoặc 16 mm2 AI;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nguồn được ngắt tự động trong trường
hợp mất sự liên tục của dây bảo vệ;
e) trong trường hợp sử dụng tổ hợp
phích cắm-ổ cắm, bộ nối công nghiệp theo bộ tiêu chuẩn IEC 60309 có cơ cấu giảm
sức căng thích hợp và dây bảo vệ có tiết diện tối thiểu 2,5 mm2 là một
phần của cáp điện nhiều dây.
Phải có nội dung trong các hướng dẫn lắp
đặt rằng thiết bị phải được lắp như mô tả trong 8.2.6 này.
CHÚ THÍCH: Cho phép có nhãn cảnh báo đặt
sát đầu nối PE để nêu rằng dòng điện trên dây bảo vệ vượt quá 10 mA.
8.3 Các biện
pháp hạn chế ảnh hưởng của dòng điện rò cao
Ảnh hưởng của dòng điện rò cao có thể
được hạn chế ở thiết bị có dòng điện rò cao bằng cách nối thiết bị đó với máy biến
áp nguồn chuyên biệt có các cuộn dây riêng rẽ. Mạch liên kết bảo vệ phải được nối
với các phần dẫn để hở của thiết bị và, ngoài ra, với cuộn dây thứ cấp của máy
biến áp. (Các) dây bảo vệ giữa thiết bị và cuộn dây thứ cấp của máy biến áp phải
phù hợp với một hoặc nhiều bố trí mô tả trong 8.2.6.
8.4 Liên kết
chức năng
Bảo vệ chống hoạt động sai do hỏng
cách điện có thể đạt được bằng cách nối với dây dẫn chung theo 9.4.3.1.1.
Đối với các khuyến cáo liên quan đến
liên kết chức năng để tránh hoạt động sai do nhiễu điện từ, xem 4.4.2 và Phụ lục
H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Ký
hiệu IEC 60417-5020: Khung hoặc bệ
9 Mạch điều khiển và
chức năng điều khiển
9.1 Mạch điều
khiển
9.1.1 Nguồn cấp mạch điều khiển
Trong trường hợp các mạch điều khiển
được cấp điện từ nguồn xoay chiều, máy biến áp có các cuộn dây riêng rẽ phải được
sử dụng để cách ly nguồn cáp với nguồn điều khiển.
Ví dụ gồm:
- máy biến áp điều khiển có các cuộn
dây riêng rẽ theo TCVN 12237-2-2 (IEC 61558-2-2),
- khối nguồn cung cấp chế độ đóng cắt
theo IEC 61558-2-16 được lắp với các máy biến áp có các cuộn dây riêng rẽ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng các máy biến
áp, nên nối các cuộn dây của máy biến áp này theo cách sao cho các điện áp thứ
cáp cùng pha.
Ngoại lệ: Các máy biến áp hoặc khối
nguồn chế độ đóng cắt được lắp với máy biến áp không bắt buộc đối với các máy
có một stato động cơ duy nhất và/hoặc nhiều nhất là hai thiết bị điều khiển (ví
dụ thiết bị khóa liên động, trạm điều khiển khởi động/dừng).
Trong trường hợp các mạch điện điều
khiển một chiều được rút ra từ nguồn xoay chiều được nối với mạch liên kết bảo
vệ (xem 8.2.1), chúng phải được
cấp nguồn từ cuộn dây riêng rẽ của máy biến áp mạch điều khiển xoay chiều hoặc
bằng biến áp mạch điều khiển khác.
9.1.2 Các điện áp mạch điều khiển
Giá trị danh nghĩa của điện áp điều
khiển phải phù hợp với hoạt động đúng của mạch điều khiển.
Điện áp danh nghĩa của mạch điều khiển
xoay chiều cần không vượt quá
- 230 V đối với mạch điện có tần số
danh nghĩa 50 Hz,
- 277 V đối với mạch điện có tần số
danh nghĩa 60 Hz.
Điện áp danh nghĩa của mạch điều khiển
một chiều cần không vượt quá 220 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch bảo vệ phải được cung cấp với bảo
vệ quá dòng theo 7.2.4 và 7.2.10.
9.2 Các chức
năng điều khiển
9.2.1 Quy định chung
CHÚ THÍCH: Điều 9.2 không quy định các
yêu cầu đối với thiết bị được sử dụng để thực hiện các chức năng điều khiển.
Các ví dụ về yêu cầu đối với thiết bị được cho trong Điều 10.
9.2.2 Phân loại chức năng dừng
Có ba loại chức năng dừng như sau:
- dừng loại 0: dừng bằng cách loại
ngay năng lượng đến cơ cấu chấp hành của máy (tức là dừng không điều khiển -
xem 3.1.64);
- dừng loại 1: dừng có kiểm soát (xem
3.1.14) với năng lượng sẵn có đến cơ cấu chấp hành của máy để dừng và sau đó loại
bỏ năng lượng khi đạt được việc dừng;
- dừng loại 2: dừng có kiểm soát với
năng lượng được duy trì sẵn đến cơ cấu chấp hành của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3 Hoạt động
9.2.3.1 Quy định
chung
Phải có chức năng an toàn và/hoặc biện
pháp bảo vệ (ví dụ khóa liên động (xem 9.3)) trong trường hợp có yêu cầu giảm
xác suất của các tình huống nguy hiểm.
Trong trường hợp máy có nhiều hơn một
trạm điều khiển thì phải có các biện pháp để đảm bảo rằng việc khởi động các lệnh
từ các trạm điều khiển khác nhau không dẫn đến các tình huống nguy hiểm.
9.2.3.2 Khởi động
Các chức năng khởi động phải tác động
bằng cách cấp điện cho mạch điện liên quan.
Khởi động các chức năng này chỉ được
thực hiện khi tất cả các chức năng an toàn liên quan và/hoặc biện pháp bảo vệ đặt
đúng vị trí và được hoạt động, trừ các điều kiện được mô tả trong 9.3.6.
Đối với các máy (ví dụ máy di động)
khi các chức năng an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ không thể áp dụng được trong
một số thao tác, việc khởi động các hoạt động này phải bằng các cơ cấu điều khiển
giữ để chạy, cùng với việc cho phép các thiết bị, khi thích hợp.
Việc cung cấp các tín hiệu cảnh báo bằng
âm thanh và/hoặc hình ảnh trước khi khởi động máy nguy hiểm cần được cân nhắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các máy đòi hỏi phải
sử dụng nhiều hơn một trạm điều khiển để khởi động, mỗi trạm khởi động này phải
có cơ cấu điều khiển khởi động được kích hoạt bằng tay riêng rẽ. Các điều kiện
để khởi động phải là:
- tất cả các điều kiện yêu cầu cho hoạt
động của máy phải được đáp ứng, và
- tất cả các cơ cấu điều khiển khởi động
phải ở vị trí nhả (cắt), khi đó
- tất cả các cơ cấu điều khiển khởi động
phải được kích hoạt đồng thời (xem 3.1.7).
9.2.3.3 Dừng
Phải có các chức năng dừng loại 0
và/hoặc dừng loại 1 và/hoặc dừng loại 2 như chỉ ra trong đánh giá rủi ro và các
yêu cầu về chức năng của máy (xem 4.1).
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị ngắt nguồn (xem
5.3) khi được kích hoạt để dừng loại 0.
Các chức năng dừng phải làm mất hiệu lực
các chức năng khởi động liên quan.
Trong trường hợp có nhiều hơn một trạm
điều khiển, các lệnh dừng từ trạm điều khiển bất kỳ phải có hiệu lực khi có yêu
cầu trong đánh giá rủi ro của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.4 Các thao tác khẩn cấp (dừng
khẩn cấp, cắt khẩn cấp)
9.2.3.4.1 Quy định
chung
Dừng khẩn cấp và cắt khẩn cấp là các
biện pháp bảo vệ bổ sung mà không phải là các phương tiện chính để giảm rủi ro
đối với các nguy hiểm (ví dụ kẹp, kẹt, điện giật hoặc bỏng) trong máy (xem ISO
12100).
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với chức năng dừng khẩn cấp và chức năng cắt khẩn cấp của các thao tác khẩn cấp
liệt kê trong Phụ lục E, cả hai đều được thiết kế để khởi động bằng một hành động
của con người.
Một khi thao tác kích hoạt cơ cấu chấp
hành dừng khẩn cấp (xem 10.7) hoặc cắt khẩn cấp (10.8) được dừng lại sau lệnh dừng
hoặc lệnh cắt thi hiệu ứng của lệnh này phải được duy trì cho đến khi nó được đặt
lại. Việc đặt lại này chỉ được thực hiện bằng hành động bằng tay tại thiết bị
trong trường hợp khởi động lệnh này. Việc đặt lại lệnh này không được khởi động
máy cũng như cho phép khởi động lại.
Không được có khả năng khởi động lại
máy cho đến khi tất cả các lệnh dừng khẩn cấp được đặt lại. Cũng không được có
khả năng cấp điện lại cho máy cho đến khi tất cả các lệnh cắt khẩn cấp được đặt
lại.
9.2.3.4.2 Dừng khẩn cấp
Các yêu cầu đối với khía cạnh chức
năng của thiết bị dừng khẩn cấp được cho trong ISO 13850.
Dừng khẩn cấp phải hoạt động ở dạng dừng
loại 0 hoặc dừng loại 1. Việc lựa chọn loại dừng của dừng khẩn cấp phụ thuộc
vào kết quả đánh giá rủi ro của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu của việc dừng cho
trong 9.2.3.3, chức năng dừng khẩn cấp phải có các yêu cầu sau:
- phải làm mất hiệu lực của tất cả các
chức năng khác và các thao tác trong tất cả các chế độ;
- phải dừng các chuyển động nguy hiểm
càng nhanh càng tốt mà không tạo ra các nguy hiểm khác;
- việc đặt lại không được làm khởi động
lại.
9.2.3.4.3 Cắt khẩn cấp
Các khía cạnh chức năng của cắt khẩn cấp
được cho trong 536.4 của IEC 60364-5-53:2001.
Việc cắt khẩn cấp cần được cung cấp
trong trường hợp:
- bảo vệ chính (ví dụ đối với các dây
dẫn, thanh dẫn dây dẫn, cụm lắp ráp vành trượt, bộ điều khiển trong khu vực
thao tác điện) chỉ đạt được bằng cách đặt ngoài tầm với hoặc bằng chướng ngại vật
(xem 6.2.6); hoặc
- có khả năng xảy ra các nguy hiểm
khác hoặc hư hại do điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.5 Các chế độ hoạt động
Mỗi máy có thể có một hoặc nhiều chế độ
hoạt động (ví dụ chế độ bằng tay, chế độ tự động, chế độ đặt, chế độ bảo dưỡng)
được xác định bằng loại máy và ứng dụng của nó.
Trong trường hợp máy được thiết kế và
có kết cấu cho phép nó được sử dụng trong một vài chế độ điều khiển và hoạt động
đòi hỏi các biện pháp bảo vệ khác nhau và có tác động khác nhau đến an toàn thì
nó phải có lắp bộ lựa chọn có thể được giữ ở từng vị trí (ví dụ thiết bị đóng cắt
thao tác bằng chìa khóa). Mỗi vị trí của bộ lựa chọn phải được nhận biết rõ
ràng và phải tương ứng với một chế độ điều khiển hoặc hoạt động duy nhất.
Bộ lựa chọn có thể được thay bằng
phương pháp lựa chọn khác nhằm hạn chế việc sử dụng các chức năng nào đó của
máy ở một số phân loại nhất định của người vận hành (ví dụ mã truy nhập).
Bản thân việc chọn chế độ không được
khởi động hoạt động của máy. Việc hoạt động phải đòi hỏi một kích hoạt riêng của
cơ cấu điều khiển khởi động.
Đối với từng chế độ hoạt động cụ thể,
phải thực hiện các chức năng an toàn liên quan và/hoặc biện pháp bảo vệ.
Phải có chỉ thị chế độ hoạt động được
chọn (ví dụ vị trí của bộ chọn chế độ, đèn chỉ thị, chỉ thị hiển thị bằng hình ảnh).
9.2.3.6 Giám sát thao tác điều khiển
Việc di chuyển hoặc thao tác của máy
hoặc một phần của máy mà có thể gây ra tình huống nguy hiểm phải được giám sát
bằng, ví dụ, bộ giới hạn hành trình, bộ phát hiện quá tốc độ động cơ, bộ phát
hiện quá tải cơ khí hoặc thiết bị chống xung đột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.7 Cơ cấu điều khiển giữ để chạy
Các cơ cấu điều khiển giữ để chạy phải
đòi hỏi một kích hoạt liên tục (các) thiết bị điều khiển để hoạt động.
9.2.3.8 Cơ cấu điều khiển hai tay
Ba kiểu cơ cấu điều khiển
hai tay được xác định trong ISO 13851, việc lựa chọn được xác định bởi đánh giá
rủi ro. Các cơ cấu này phải có các đặc trưng sau:
Kiểu I: kiểu này yêu cầu:
- có hai cơ cấu điều khiển và kích hoạt
chúng đồng thời bằng cả hai tay:
- việc kích hoạt đồng thời liên tục
trong tình huống nguy hiểm;
- thao tác của máy phải dừng khi nhả một
hoặc cả hai cơ cấu điều khiển khi vẫn còn tình huống nguy hiểm.
Cơ cấu điều khiển hai tay kiểu I không
được coi là thích hợp để khởi phát hoạt động nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu III: cơ cấu điều khiển kiểu II
đòi hỏi kích hoạt đồng thời các cơ cấu điều khiển như sau:
- cần kích hoạt các cơ cấu điều khiển
trong giới hạn thời gian nhất định của từng cơ cấu nhưng không vượt quá 0,5 s;
- trong trường hợp giới hạn thời gian
này bị vượt quá thì cả hai cơ cấu điều khiển phải được nhả trước khi có thể khởi
phát hoạt động của máy.
9.2.3.9 Cơ cấu điều khiển cho phép
Cơ cấu điều khiển cho phép (xem thêm
10.9) là một khóa liên động có chức năng điều khiển được kích hoạt bằng tay mà:
a) khi được kích hoạt sẽ cho phép máy được
khởi phát hoạt động bằng cơ cấu điều khiển khởi động riêng rẽ, và
b) khi không được kích hoạt
- khởi phát chức năng dừng, và
- ngăn ngừa khởi phát hoạt động của
máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.10 Các cơ cấu khởi động và dừng
kết hợp
Các nút ấn và cơ cấu
điều khiển tương tự mà, khi tác động, việc khởi phát và việc dừng luân phiên chỉ
được cung cấp đối với các chức năng mà không gây ra các tình huống nguy hiểm.
9.2.4 Hệ thống điều khiển không dùng
cáp (CCS)
9.2.4.1 Yêu cầu
chung
Điều 9.2.4 liên quan đến các yêu cầu
chức năng của hệ thống điều khiển sử dụng các kỹ thuật không cáp (ví dụ tần số
radio, hồng ngoại) để truyền các tín hiệu điều khiển và dữ liệu giữa (các) trạm
điều khiển của người vận hành và các phần khác của (các) hệ thống điều khiển.
CHÚ THÍCH 1: Máy được đề cập trong
9.2.4 được hiểu là máy hoặc (các) phần của máy.
Các yêu cầu về độ tin cậy của việc
truyền có thể cần thiết đối với các chức năng an toàn của CCS dựa vào việc truyền
dữ liệu (ví dụ các lệnh di chuyển, dừng chủ động liên quan đến an toàn).
CCS phải có chức năng và thời gian đáp
ứng phù hợp với ứng dụng dựa trên đánh giá rủi ro.
CHÚ THÍCH 2: IEC 61784-3 mô tả các hỏng
hóc liên quan đến truyền thông của mạng truyền thông và các yêu cầu về việc
truyền dữ liệu liên quan đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.2 Giám sát khả năng của hệ thống
điều khiển không dùng cáp để điều khiển máy
Khả năng của hệ thống điều khiển không
dùng cáp (CCS) để điều khiển máy phải được giám sát tự động, liên tục hoặc
trong các khoảng thời gian thích hợp. Tình trạng của khả năng này phải được chỉ
thị rõ ràng (ví dụ chỉ thị bằng ánh sáng, chỉ thị bằng hình ảnh, v.v.).
Nếu tín hiệu tuyền thông bị suy giảm
theo cách có thể làm mất khả năng điều khiển máy của CCS (ví dụ mức tín hiệu giảm,
nguồn pin yếu) thì phải có cảnh báo cho người vận hành trước khi khả năng điều
khiển máy của CCS bị mất hoàn toàn.
Khi khả năng điều khiển máy của CCS bị
mất trong khoảng
thời gian được xác định trong đánh giá rủi ro của ứng dụng thì phải khởi phát
việc dừng tự động máy.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, ví
dụ, để tránh dừng tự động sinh ra tình trạng nguy hiểm không mong muốn, máy có
thể cần di chuyển đến trạng thái xác định trước trước khi dừng.
Việc phục hồi khả năng điều khiển máy
của CCS không được làm khởi động lại máy. Việc khởi động lại phải đòi hỏi một
hành động có cân nhắc, ví dụ kích hoạt nút khởi động bằng tay.
9.2.4.3 Giới hạn điều khiển
Phải thực hiện các biện pháp (ví dụ
truyền tải có mã hóa) để ngăn ngừa máy khỏi đáp ứng với các tín hiệu không phải
tín hiệu từ các trạm điều khiển vận hành không cáp theo thiết kế.
(Các) trạm điều khiển vận hành không
cáp chỉ được điều khiển (các) máy theo thiết kế và chỉ ảnh hưởng đến các chức
năng dự kiến của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có nhiều hơn hai trạm điều khiển vận
hành được sử dụng để
điều khiển máy thì:
- chỉ một trạm điều khiển không dùng
cáp được cho phép
trong một thời điểm trừ khi cần thiết để vận hành máy:
- chuyển điều khiển từ trạm điều khiển
không dùng cáp này sang trạm điều khiển khác phải đòi hỏi hành động bằng tay được
cân nhắc tại trạm điều khiển có điều khiển;
- trong khi vận hành máy, việc chuyển
điều khiển chỉ được phép khi cả hai trạm điều khiển không dùng cáp được đặt ở
cùng một chế độ vận hành của máy và/hoặc cùng (các) chức năng của máy.
- việc chuyển điều khiển không được
làm thay đổi chế độ vận hành và/hoặc (các) chức năng đã chọn của máy:
- từng trạm điều khiển không dùng cáp
có điều khiển máy phải có chỉ thị rằng nó có điều khiển (ví dụ chỉ thị bằng ánh
sáng, chỉ thị hiển thị bằng hình ảnh).
CHÚ THÍCH: Các chỉ thị ở các vị trí
khác có thể cần thiết khi xác định bằng đánh giá rủi ro.
9.2.4.5 Trạm điều khiển không dùng cáp
xách tay
Trạm điều khiển không dùng cáp xách
tay phải có phương tiện (ví dụ thiết bị đóng cắt được tác động bởi chìa khóa,
mã truy nhập) để ngăn ngừa việc sử dụng không được ủy quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trạm điều khiển không dùng cáp
xách tay có thể nối với một hoặc nhiều máy thì phải có phương tiện trên trạm điều
khiển này để chọn (các) máy nào được nối. Việc chọn máy được nối không được làm
khởi phát các lệnh điều khiển.
9.2.4.6 Làm mất hiệu lực có cân nhắc
của các trạm điều khiển không dùng cáp
Trong trường hợp trạm điều khiển không
dùng cáp bị làm mất hiệu lực trong khi đang điều khiển thì máy liên quan phải
đáp ứng các yêu cầu về việc mất khả năng của CCS để điều khiển máy trong
9.2.4.2.
Trong trường hợp cần làm mất hiệu lực
trạm điều khiển không dùng cáp mà không làm gián đoạn vận hành của máy thì phải
có phương tiện (ví dụ trên trạm điều khiển không dùng cáp) để chuyển điều khiển
sang trạm điều khiển không dùng cáp xách tay hoặc cố định khác.
9.2.4.7 Cơ cấu dừng khẩn cấp trên các
trạm điều khiển không dùng cáp xách tay
Cơ cấu dừng khẩn cấp trên các trạm điều
khiển không dùng cáp xách tay không được là phương tiện duy nhất khởi phát chức
năng dừng khẩn cấp của máy.
Phải tránh việc nhầm lẫn giữa cơ cấu dừng
khẩn cấp kích hoạt và không kích hoạt bằng thiết kế thích hợp và thông tin cho
việc sử dụng. Xem thêm ISO 13850.
9.2.4.8 Đặt lại dừng khẩn cấp
Việc đặt lại điều khiển không dùng cáp
sau khi mất nguồn, làm mất hiệu lực hoặc
đặt lại hiệu lực, mất truyền thông, hoặc hỏng các bộ phận của CCS không được đặt
lại tình trạng dừng khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào việc đánh giá rủi ro,
ngoài việc đặt lại cơ cấu chấp hành cho việc dừng khẩn cấp trên trạm điều khiển
không dùng cáp xách tay, cần có một hoặc nhiều thiết bị đặt lại cố định bổ
sung.
9.3 Khóa
liên động bảo vệ
9.3.1 Đóng lại hoặc đặt lại bảo vệ an
toàn của khóa liên động
Đóng lại hoặc đặt lại cơ cấu bảo vệ
khóa liên động không được làm khởi phát hoạt động nguy hiểm của máy.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với các cơ cấu
bảo vệ khóa liên động với chức năng khởi động (cơ cấu bảo vệ điều khiển) được
quy định trong 6.3.3.2.5 của ISO 12100:2010.
9.3.2 Các giới hạn làm việc bị vượt
quá
Khi giới hạn làm việc (ví dụ tốc độ,
áp suất, vị trí) có thể bị vượt quá dẫn đến tình huống nguy hiểm thì phải có
phương tiện để phát hiện khi (các) giới hạn xác định trước này bị vượt quá và khởi
phát hành động điều khiển thích hợp.
9.3.3 Hoạt động của các chức năng phụ
trợ
Hoạt động đúng của các chức năng phụ
trợ phải được kiểm tra bằng các thiết bị thích hợp (ví dụ cảm biến áp suất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Khóa liên động giữa các hoạt động
khác nhau và đối với chuyển động ngược nhau
Tất cả các côngtắctơ, rơle và các thiết
bị điều khiển khác điều khiển các thành phần của máy và có thể gây ra tình huống
nguy hiểm khi tác động đồng thời (ví dụ những cơ cấu khởi phát chuyển động ngược
nhau) thì phải được khóa liên động ngăn hoạt động không đúng.
Côngtắctơ đảo chiều (ví dụ côngtắctơ
điều khiển chiều quay của động cơ) phải được khóa liên động theo cách để trong
vận hành bình thường không xảy ra ngắn mạch khi đóng cắt.
Đối với an toàn hoặc đối với hoạt động
liên tục, trong trường hợp các chức năng nào đó của máy được yêu cầu có tương
quan lẫn nhau, phải đảm bảo sự phối hợp đúng bằng các khóa liên động thích hợp.
Đối với một nhóm các máy làm việc cùng nhau theo cách được phối hợp và có nhiều
hơn một bộ điều khiển thì phải có phương tiện để thực hiện phối hợp hoạt động của
các bộ điều khiển này khi cần thiết.
Trong trường hợp việc hỏng cơ cấu chấp
hành hãm cơ khí có thể gây ra việc hãm khi cơ cấu chấp hành kết hợp của máy được
mang điện và tình huống nguy hiểm có thể tạo ra, phải có các khóa liên động để
cắt nguồn cơ cấu chấp hành máy đó.
9.3.5 Hãm bằng dòng điện ngược
Khi việc hãm động cơ được thực hiện bằng
cách đảo ngược dòng điện thì phải có biện pháp để ngăn động cơ khởi động theo
hướng ngược lại khi kết thúc việc hãm khi đó việc đảo ngược có thể gây tình huống
nguy hiểm hoặc hỏng máy hoặc vật đang gia công. Với mục đích này, không cho
phép sử dụng thiết bị hoạt động dành riêng như là hàm của thời gian.
Mạch điều khiển phải được bố trí sao
cho việc quay của trục động cơ, ví dụ bằng cách đặt lực bằng tay hoặc lực khác
bất kỳ làm cho trục quay sau khi nó được dừng, không được gây ra tình huống
nguy hiểm.
9.3.6 Dừng chức năng an toàn và/hoặc
biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- làm mất khả năng tất cả các chế độ
hoạt động (điều khiển) khác;
- cho phép hoạt động chỉ bởi sử dụng
thiết bị giữ để chạy hoặc bởi thiết bị điều khiển tương tự được đặt sao
cho cho phép quan sát các phần tử nguy hiểm;
- cho phép hoạt động của các phần tử
nguy hiểm chỉ khi các điều kiện rủi ro được hạn chế (ví dụ tốc độ giảm, công suất/lực
giảm, hoạt động từng bước, ví dụ với thiết bị điều khiển chuyển động có giới hạn);
- ngăn hoạt động bất kỳ của các chức
năng nguy hiểm bằng hành động tự nguyện hoặc bắt buộc trên các cảm biến của
máy.
Nếu bốn điều kiện trên không được đáp ứng
đồng thời thì cơ cấu chọn chế độ điều khiển hoặc hoạt động phải kích hoạt các
biện pháp bảo vệ khác được thiết kế và có kết cấu đảm bảo vùng can thiệp an
toàn.
Ngoài ra, người vận hành phải có khả
năng điều khiển hoạt động của các phần đang được làm việc trên đó từ điểm điều
chỉnh.
9.4 Các chức
năng điều khiển khi có sự cố
9.4.1 Yêu cầu chung
Trong trường hỏng hoặc nhiễu
trong thiết bị điện có thể gây ra tình huống nguy hiểm hoặc hỏng máy hoặc hỏng
vật đang gia công, phải có biện pháp thích hợp để giảm thiểu xác suất xảy ra
các hỏng hóc hoặc nhiễu. Các biện pháp yêu cầu và mức độ thực hiện chúng, riêng
rẽ hoặc kết hợp, phụ thuộc vào mức rủi ro kết hợp với ứng dụng tương ứng (xem
4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khóa liên động bảo vệ của mạch điện;
- sử dụng kỹ thuật mạch điện đã được
chứng minh và các thành phần của chúng (xem 9.4.2.2);
- cung cấp dư một phần hoặc toàn bộ
(9.4.2.3) hoặc đa dạng (9.4.2.4);
- cung cấp các thử nghiệm chức năng
(xem 9.4.2.5).
(Các) hệ thống điều khiển điện phải có
tính năng thích hợp được xác định từ đánh giá rủi ro của máy.
Phải áp dụng các yêu cầu đối với chức
năng điều khiển liên quan đến an toàn của IEC 62061 và/hoặc TCVN 7384-1 (ISO
13849-1), TCVN 7384-2 (ISO 13849-2).
Trong trường hợp các chức năng được thực
hiện bởi (các) hệ thống điều khiển điện có liên quan đến an toàn nhưng việc áp
dụng bộ tiêu chuẩn IEC 62061 dẫn đến sự toàn vẹn về an toàn cần thiết nhỏ hơn
được yêu cầu bởi SIL 1, thì sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể
dẫn đến sự thực hiện thích hợp của (các) hệ thống điều khiển điện.
Trường hợp việc duy trì bộ nhớ đạt được
ví dụ bằng nguồn pin thì phải thực hiện các biện pháp để ngăn các tình huống nguy
hiểm xảy ra khi có hỏng hóc, thấp áp hoặc tháo pin.
Phải có các phương tiện để ngăn ngừa
việc thay bộ nhớ không được phép hoặc không chủ ý, ví dụ bằng cách đòi hỏi sử dụng
chìa khóa, mã truy nhập hoặc dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.1 Quy định chung
Các biện pháp giảm thiểu rủi ro khi có
hỏng hóc bao gồm nhưng không giới hạn ở:
• sử dụng kỹ thuật mạch điện đã được
chứng minh và các thành phần của chúng:
• cung cấp dư một phần hoặc toàn bộ;
• cung cấp sự đa dạng:
• có dự phòng cho các thử nghiệm chức
năng.
9.4.2.2 Sử dụng các kỹ thuật mạch điện
đã được chứng minh và các thành phần của chúng
Các biện pháp này bao gồm nhưng không
giới hạn ở:
• liên kết các mạch điện điều khiển với
mạch liên kết bảo vệ cho mục đích chức năng (xem 9.4.3.1.1 và Hình 4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• dừng bằng cách ngắt nguồn;
• đóng cắt tất cả các dây dẫn mạch điều
khiển (ví dụ cả hai phía của cuộn dây) của thiết bị cần điều khiển;
• thiết bị đóng cắt có hành động mở trực
tiếp (xem IEC 60947-5-1);
• giám sát bởi
- sử dụng các tiếp điểm được liên kết
cơ với nhau (xem IEC 60947-5-1);
- sử dụng các tiếp điểm gương (xem
TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1));
• mạch điện được thiết kế để giảm xác
suất hỏng hóc gây ra do những hoạt động không mong muốn.
9.4.2.3 Dự phòng một phần hoặc toàn bộ
Bằng cách cung cấp thừa một phần hoặc
toàn bộ, có thể giảm thiểu xác suất mà một hỏng hóc đơn trong mạch điện có thể
tạo ra tình huống nguy hiểm. Việc cung cấp dư có thể có hiệu quả không hoạt động
bình thường (dư online) hoặc được thiết kế như các mạch điện đặc biệt chỉ thực
hiện chức năng bảo vệ
(dư offline) khi chức năng làm việc bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.4 Sự đa dạng
Sử dụng mạch điện điều khiển có các
nguyên tắc hoạt động khác nhau hoặc sử dụng các kiểu khác nhau của các linh kiện
hoặc thiết bị có thể giảm xác suất nguy hiểm do sự cố và/hoặc hỏng hóc. Ví dụ:
- sử dụng tổ hợp các tiếp điểm thường
mở và thường đóng;
- sử dụng các kiểu thiết bị điều khiển
khác nhau trong (các) mạch điện;
- kết hợp các thiết bị điện cơ và điện
tử trong các cấu hình dư.
Tổ hợp các hệ thống điện và không điện
(ví dụ cơ, thủy lực, khí nén) có thể thực hiện chức năng dư và cung cấp sự đa dạng.
9.4.2.5 Cung cấp dự phòng cho các thử
nghiệm chức năng
Các thử nghiệm chức năng có thể được
thực hiện tự động bằng hệ thống điều khiển bằng tay bằng cách xem xét hoặc các
thử nghiệm khi khởi động và ở những khoảng thời gian xác định trước, hoặc tổ hợp
khi thích hợp (xem thêm 17.2 và 18.6).
9.4.3 Bảo vệ chống việc thực hiện sai
chức năng của các mạch điện điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.1.1 Quy định chung
Phải có các biện pháp để giảm xác suất
sự cố cách điện trên mạch điều khiển bất kỳ có thể khiến thực hiện sai chức
năng như khởi động không chủ ý, chuyển động nguy hiểm tiềm ẩn, hoặc ngăn việc dừng
máy.
Các biện pháp đáp ứng các yêu cầu
này bao gồm nhưng không giới hạn ở các phương pháp sau:
- phương pháp a) Mạch điện điều khiển
được nối đất cấp nguồn bằng máy biến áp;
- phương pháp b) Mạch điện điều khiển
không nối đất cấp nguồn bằng máy biến áp;
- phương pháp c) Mạch điện điều khiển
cấp nguồn bằng máy biến áp có cuộn dây đầu ra ở giữa được nối đất;
- phương pháp d) Mạch điện điều khiển
không được cấp nguồn bằng máy biến áp.
9.4.3.1.2 Phương pháp a) - Mạch điện
điều khiển được nối đất cấp nguồn bằng máy biến áp
Dây dẫn chung phải được nối đến mạch
điện liên kết bảo vệ tại điểm cấp nguồn. Tất cả các tiếp điểm, phần tử bán dẫn,
v.v. được thiết kế để vận hành thiết bị điện cơ hoặc thiết bị khác (ví dụ rơle,
đèn chỉ thị) được đặt vào giữa dây dẫn có đóng cắt của nguồn cấp điện cho mạch
điện điều khiển và một đầu nối của cuộn dây hoặc thiết bị. Đầu nối khác của cuộn
dây hoặc thiết bị được nối trực tiếp với dây dẫn chung của nguồn cấp cho mạch
điện chung mà không có các phần tử đóng cắt (xem Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dây dẫn có đóng cắt
2
Dây dẫn chung
3
Thiết bị đóng cắt điều khiển
Hình 7 -
Phương pháp a) - Mạch điện điều khiển được nối đất cấp nguồn bằng máy biến áp
CHÚ THÍCH: Phương pháp a) cũng có thể
được sử dụng cho các mạch điện điều khiển một chiều. Trong trường hợp này, máy
biến áp thể hiện trên Hình 7 được thay bằng khối cấp nguồn một chiều.
Ngoại lệ: Các tiếp điểm của thiết bị bảo
vệ có thể được nối giữa dây dẫn chung và các cuộn dây, với điều kiện việc đấu nối
này là rất ngắn (ví dụ trong cùng một vỏ ngoài) sao cho sự cố chạm đất là ít có
khả năng xảy ra (ví dụ rơle quá tải lắp trực tiếp với côngtắctơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điều khiển được cấp nguồn từ máy
biến áp điều khiển không nối với mạch liên kết bảo vệ phải:
1) có thiết bị đóng cắt điều khiển hai
cực tác động trên cả hai dây dẫn, xem Hình 8; hoặc
2) được cung cấp cùng với thiết bị, ví
dụ thiết bị giám sát cách điện, tự động ngắt mạch khi có sự cố chạm đất, xem
Hình 9; hoặc
3) trong trường hợp việc ngắt như điểm
2 nêu trên có thể làm tăng rủi ro, ví dụ khi yêu cầu hoạt động liên tục trong sự
cố chạm đất lần đầu, thì việc có thiết bị giám sát cách điện là đủ (ví dụ theo
IEC 61557-8) mà sẽ khởi phát tín hiệu âm thanh và tín hiệu quang tại máy, xem
Hình 10. Các yêu cầu đối với quy trình được thực hiện bởi người sử dụng máy đáp
ứng báo động này phải được mô tả trong thông tin cho người sử dụng.
1
Dây dẫn có đóng cắt
2
Dây dẫn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt điều khiển
Hình 8 -
Phương pháp b1) - Mạch điện điều khiển không nối đất cấp nguồn bằng máy biến áp
CHÚ THÍCH 1: Cũng có thể sử dụng
phương pháp b1) cho các mạch điện điều khiển một chiều. Trong trường hợp này,
máy biến áp được thể hiện trên Hình 8 được thay bằng nguồn một chiều.
1
Dây dẫn có đóng cắt
2
Dây dẫn chung
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 -
Phương pháp b2) - Mạch điện điều khiển không nối đất cấp nguồn bằng máy biến áp
CHÚ THÍCH 2: Cũng có thể sử dụng
phương pháp b1) cho các mạch điện điều khiển một chiều. Trong trường hợp này,
máy biến áp được thể hiện trên Hình 9 được thay bằng nguồn một chiều.
CHÚ THÍCH 3: Hình 9 không thể hiện thiết
bị bảo vệ quá dòng trong mạch đo để bảo vệ thiết bị giám sát cách điện.
1
Dây dẫn có đóng cắt
2
Dây dẫn chung
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 -
Phương pháp b3) - Mạch điện điều khiển không nối đất cấp nguồn bằng máy biến áp
CHÚ THÍCH 4: Cũng có thể sử dụng
phương pháp b3) cho các mạch điện điều khiển một chiều. Trong trường hợp này,
máy biến áp được thể hiện trên Hình 10 được thay bằng nguồn một chiều. Khi sử dụng
tổ hợp máy biến áp và bộ chỉnh lưu, thiết bị giám sát cách điện được nối với mạch
liên kết bảo vệ trong phần một chiều của mạch điều khiển, sau bộ chỉnh lưu.
CHÚ THÍCH 5: Hình 10 không thể hiện
thiết bị bảo vệ quá dòng trong mạch đo để bảo vệ thiết bị giám sát cách điện.
9.4.3.1.4 Phương pháp c) - Mạch điện
điều khiển được cấp nguồn bởi máy biến áp có cuộn dây đầu ra ở giữa được nối đất
Mạch điện điều khiển được cấp nguồn từ
máy biến áp điều khiển có cuộn dây với đầu ra ở giữa của nó được nối với mạch
liên kết bảo vệ phải có thiết bị bảo vệ quá dòng có thể ngắt cả hai dây dẫn.
Thiết bị đóng cắt điều khiển phải là
loại 2 cực tác động trên cả hai dây dẫn.
1
Dây dẫn có đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn chung
3
Thiết bị đóng cắt điều khiển
Hình 11 -
Phương pháp c) - Mạch điện điều khiển được cấp nguồn bằng máy biến áp có cuộn
dây đầu ra ở giữa nối đất
9.4.3.1.5 Phương pháp d) - Mạch điện
điều khiển không được cấp nguồn bằng máy biến áp
Mạch điện điều khiển không được cấp
nguồn bằng máy biến áp điều khiển hoặc các khối nguồn chế độ đóng cắt lắp với
máy biến áp có các cuộn dây riêng rẽ theo IEC 61558-2-16 chỉ được phép đối với
các máy có nhiều nhất một bộ khởi động động cơ và/hoặc nhiều nhất hai thiết bị
điều khiển, phù hợp với 9.1.1.
Tùy thuộc vào nối đất của hệ thống nguồn,
có thể có các trường hợp sau:
1) nối trực tiếp với hệ thống nguồn nối
đất (hệ thống TN hoặc TT) và:
a. được cấp nguồn giữa dây pha và dây
trung tính, xem Hình 12; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) nối trực tiếp với hệ thống
nguồn không nối đất hoặc nối đất thông qua một trở kháng cao (hệ thống IT) và:
a. được cấp nguồn giữa dây pha và dây
trung tính, xem Hình 14; hoặc
b. được cấp nguồn giữa hai dây pha,
xem Hình 15.
Phương pháp d1b) đòi hỏi các thiết bị
đóng cắt điều khiển nhiều cực mà sẽ đóng cắt tất cả các dây mang điện để tránh
khởi động không chủ ý trong trường hợp sự cố chạm đất trong mạch điện điều khiển.
Phương pháp d2) đòi hỏi thiết bị phải
được cung cấp để ngắt mạch điện một cách đồng thời khi có sự cố chạm đất.
Hình 12 -
Phương pháp d1a) - Mạch điện điều khiển không có máy biến áp được nối giữa pha và trung tính
của hệ thống nguồn nối đất
CHÚ THÍCH 1: Hình 12 thể hiện trường hợp
khi hệ thống nguồn là hệ thống TN.
Mạch điện điều khiển giống với trường hợp hệ thống TT.
CHÚ THÍCH 2: Hình 12 không thể hiện
thiết bị điều khiển bất kỳ đối với mạch nguồn và mạch điều khiển, theo quy định
trong 6.3 và 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 -
Phương pháp d1b) - Mạch điện điều khiển không có máy biến áp được nối giữa hai
pha của hệ thống nguồn nối đất
CHÚ THÍCH 3: Hình 13 thể hiện trường hợp
khi hệ thống nguồn là hệ thống TN. Mạch điện điều khiển giống với trường hợp hệ
thống TT.
CHÚ THÍCH 4: Hình 13 không thể hiện
thiết bị điều khiển bất kỳ đối với mạch nguồn và mạch điều khiển, theo quy định
trong 6.3 và 7.2.
Hình 14 -
Phương pháp d2a) - Mạch điện điều khiển không có máy biến áp được nối giữa pha
và trung tính của hệ thống nguồn không nối đất
CHÚ THÍCH 5: Hình 14 không thể hiện
thiết bị đóng cắt cần thiết bất kỳ đối với mạch điện nguồn và mạch điện điều
khiển theo quy định trong 6.3 và 7.2.
Hình 15 -
Phương pháp d2b) - Mạch điện điều khiển không có máy biến áp được nối giữa hai
pha của hệ thống nguồn không nối đất
CHÚ THÍCH 6: Hình 15 không thể hiện
thiết bị đóng cắt cần thiết bất kỳ đối với mạch điện nguồn và mạch điện điều khiển theo
quy định trong 6.3 và 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm 7.5.
Trong trường hợp hệ thống điều khiển sử
dụng (các) thiết bị nhớ thì việc hoạt động đúng khi hỏng nguồn phải được đảm bảo
(ví dụ bằng cách sử dụng bộ nhớ khả biến) để ngăn việc mất bộ nhớ mà có thể gây
ra tình huống nguy hiểm.
9.4.3.3 Mất sự liên tục của mạch điện
Trong trường hợp mất sự liên tục của mạch
điều khiển phụ thuộc vào các tiếp điểm trượt có thể gây ra tình huống nguy hiểm
thì phải thực hiện các biện pháp thích hợp (ví dụ bằng cách tăng gấp đôi tiếp
điểm trượt).
10 Giao diện người vận
hành và thiết bị điều khiển lắp trên máy
10.1 Quy định
chung
10.1.1 Các yêu cầu chung
Thiết bị điều khiển dùng cho giao diện
người vận hành, nếu khả thi, được lựa chọn, lắp đặt và nhận biết hoặc mã hóa
theo bộ tiêu chuẩn IEC 61310.
Xác suất của hoạt động không chủ ý phải
được tối thiểu hóa bằng, ví dụ, định vị thiết bị, thiết kế thích hợp, cung cấp
biện pháp bảo vệ bổ sung. Lưu ý cụ thể phải được đưa ra đối với việc lựa chọn,
bố trí, lập trình và sử dụng các thiết bị đầu vào của người vận hành như màn
hình chạm, bộ phím và bàn phím để điều khiển các hoạt động nguy hiểm của máy và
của cảm biến (ví dụ cảm biến vị trí) mà có thể khởi phát hoạt động của máy.
Thông tin thêm có thể tìm thấy trong IEC 60447.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Vị trí và lắp
đặt
Khi có thể, các thiết bị điều khiển được
lắp trên máy phải:
- dễ dàng tiếp cận cho bảo trì và bảo
dưỡng;
- được lắp theo cách để giảm thiểu xác
suất hư hại từ những hành động như vận chuyển vật liệu.
Các cơ cấu chấp hành của thiết bị điều
khiển vận hành bằng tay phải được chọn và lắp đặt sao cho:
- chúng nằm bên trên sàn vận hành
không được dưới 0,6 m và nằm trong phạm vi dễ dàng với tới vị trí làm việc bình
thường của người vận hành;
- người vận hành không bị đặt vào tình
huống nguy hiểm khi thao tác chúng.
Cơ cấu chấp hành của thiết bị điều khiển
vận hành bằng chân phải được chọn và lắp đặt sao cho:
- chúng nằm trong phạm vi dễ dàng với
tới vị trí làm việc bình thường của người vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3 Bảo vệ
Cấp bảo vệ (thông số IP theo TCVN 4255
(IEC 60529)) cùng với các biện pháp thích hợp khác phải cung cấp bảo vệ chống:
- các ảnh hưởng của chất lỏng, hơi hoặc
khí trong môi trường vật lý hoặc được sử dụng trên máy;
- sự thâm nhập của chất nhiễm bẩn (ví
dụ mạt kim loại, bụi, các dạng hạt vật chất khác).
Ngoài ra, thiết bị điều khiển giao diện
người vận hành phải có cấp bảo vệ tối thiểu chống tiếp xúc với các phần mang điện
IPXXD theo TCVN 4255 (IEC 60529).
10.1.4 Cảm biến vị trí
Cảm biến vị trí (ví dụ thiết bị đóng cắt
theo vị trí, thiết bị đóng cắt ở gần) phải được bố trí sao cho chúng sẽ không bị
hư hại khi đi quá hành trình.
Các cảm biến vị trí trong các mạch điện
có chức năng điều khiển liên quan đến an toàn (ví dụ, để duy trì điều kiện an
toàn của máy hoặc ngăn các tình huống nguy hiểm xảy ra tại máy) phải có hành động
mở trực tiếp (xem IEC 60947-5-1) hoặc phải có độ tin cậy tương tự (xem 9.4.2).
10.1.5 Trạm điều khiển xách tay hoặc
dạng treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Cơ cấu
chấp hành
10.2.1 Màu
Cơ cấu chấp hành (xem 3.1.1) phải có
mã màu như sau.
Các màu dùng cho cơ cấu chấp hành KHỞI
ĐỘNG/ON cần là màu TRẮNG, XÁM, ĐEN hoặc LỤC với ưu tiên màu TRẮNG. Không được
dùng màu ĐỎ.
Màu ĐỎ phải được sử dụng cho dừng khẩn
cấp và cơ cấu cắt khẩn cấp (kể cả thiết bị ngắt nguồn khi dự đoán là chúng được
sử dụng trong tình huống khẩn cấp). Nếu có nền bao quanh cơ cấu chấp hành, thì
nền này phải có màu VÀNG. Tổ hợp cơ cấu chấp hành màu ĐỎ và nền MÀU VÀNG chỉ được
sử dụng cho các thiết bị hoạt động khẩn cấp.
Các màu dùng cho cơ cấu chấp hành DỪNG/OFF
cần là màu ĐEN, XÁM hoặc TRẮNG với ưu tiên màu ĐEN. Không được sử dụng màu LỤC.
Được phép dùng màu Đỏ, nhưng không nên sử dụng màu ĐỎ gần với thiết bị hoạt động
khẩn cấp.
Màu TRẮNG, XÁM hoặc ĐEN là các màu ưu
tiên cho các cơ cấu chấp hành hoạt động như các cơ cấu chấp hành KHỞI ĐỘNG/ON
và DỪNG/OFF. Không được sử dụng các màu Đỏ, VÀNG hoặc LỤC.
Cơ cấu chấp hành đặt lại phải có màu
LAM, TRẮNG, XÁM hoặc ĐEN. Trong trường hợp chúng cũng hoạt động như cơ cấu chấp
hành DỪNG/OFF thì ưu tiên các màu TRẮNG, XÁM hoặc ĐEN với ưu tiên lớn nhất là
màu ĐEN. Không được sử dụng màu LỤC.
Màu VÀNG được dành riêng cho sử dụng
trong các điều kiện bất thường, ví dụ, trong trường hợp điều kiện bất thường của
quá trình hoặc gián đoạn chu kỳ tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2 Ghi nhãn
Ngoài việc nhận biết chức năng như mô
tả trong 16.3, các ký hiệu khuyến cáo cần được đặt gần hoặc ưu tiên đặt trực tiếp
lên các cơ cấu chấp hành nhất định cho trong Bảng 2 hoặc Bảng 3.
Bảng 2 - Ký
hiệu dùng cho cơ cấu chấp hành (Nguồn)
Nguồn
ON
OFF
ON/OFF
ấn
ON ấn OFF
ON
Giữ
để chạy
IEC 60417-5007
(2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417-5010
(2002-10)
IEC 60417-5011
(2002-10)
Bảng 3 - Ký
hiệu dùng cho cơ cấu chấp hành (Hoạt động của máy)
Hoạt động của
máy
KHỞI ĐỘNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIỮ ĐỂ CHẠY
DỪNG KHẨN CẤP
IEC 60417-5104
(2006-06)
IEC 60417-5110A
(2004-06)
IEC 60417-5011
(2002-10)
IEC 60417-5636
(2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Đèn chỉ
thị và hiển thị chỉ thị
10.3.1 Quy định chung
Đèn và hiển thị của bộ chỉ thị được
dùng để đưa ra các loại thông tin sau:
- chỉ thị: để thu hút sự chú ý của người
vận hành hoặc để chỉ thị rằng tác vụ nào đó cần được thực hiện. Các màu ĐỎ,
VÀNG và LỤC thường được sử dụng trong chế độ này; đối với đèn và hiển thị của bộ
chỉ thị nháp nháy, xem 10.3.3.
- khẳng định: để khẳng định một lệnh
hoặc một tình trạng hoặc để khẳng định việc kết thúc giai đoạn thay đổi hoặc
chuyển tiếp. Các màu LAM và TRẮNG thường được sử dụng trong chế độ này và cho
phép sử dụng LỤC trong một số trường hợp.
Đèn và hiển thị của bộ chỉ thị phải được
chọn và lắp đặt theo cách có thể nhìn thấy từ vị trí bình thường của người vận
hành (xem thêm IEC 61310-1).
Mạch điện sử dụng cho các thiết bị
nghe hoặc nhìn dùng để cảnh báo con người về sự kiện nguy hiểm sắp xảy ra phải
được lắp với phương tiện dễ dàng kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị này.
10.3.2 Màu
Đèn chỉ thị cần được mã hóa màu liên
quan đến điều kiện (trạng thái) của máy theo Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu
Ý nghĩa
Giải thích
Hành động của
người vận hành
ĐỎ
Khẩn cấp
Tình trạng nguy hiểm
Hành động ngay lập tức để đối phó với
tình trạng nguy hiểm (ví dụ cắt nguồn máy, cảnh báo cho tình trạng nguy hiểm
và tránh xa máy)
VÀNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng bất thường
Tình trạng quan trọng sắp xảy ra
Giám sát và/hoặc can thiệp (ví dụ bằng
cách thiết lập lại chức năng dự kiến)
LAM
Bắt buộc
Chỉ thị tình trạng yêu cầu có hành động
của người vận hành
Hành động bắt buộc
LỤC
Bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
TRẮNG
Trung tính
Các tình trạng khác: cho phép sử dụng
khi không có nghi ngờ về việc sử dụng các màu ĐỎ, VÀNG, LỤC, LAM
Giám sát
Các cột chỉ thị trên máy cần có các
màu theo trình tự sau từ trên xuống dưới: ĐỎ, VÀNG, LAM, LỤC và TRẮNG.
10.3.3 Đèn nhấp nháy và hiển thị nhấp
nháy
Để phân biệt thêm hoặc thông tin thêm
và đặc biệt để nhấn mạnh thêm, có thể có đèn và hiển thị nhấp nháy cho các mục
đích sau:
- thu hút sự chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chỉ thị sự khác nhau giữa trạng thái
lệnh và trạng thái thực;
- chỉ thị sự thay đổi trong quá trình
(nhấp nháy trong suốt quá trình chuyển tiếp).
Khuyến cáo rằng các tần số nhấp nháy
cao hơn được sử dụng cho thông tin có ưu tiên cao hơn (xem IEC 60073 đối với
các tốc độ nhấp nháy khuyến cáo và tỷ số xung/dừng).
Trong trường hợp đèn hoặc chỉ thị nhấp
nháy được sử dụng cho các thông tin ưu tiên cao hơn, cần xét đến các cảnh báo
âm thanh bổ sung.
10.4 Nút ấn
được chiếu rọi
Cơ cấu chấp hành dạng nút ấn được chiếu
rọi phải có mã màu theo 10.2.1. Trong trường hợp có khó khăn trong việc ấn định
màu thích hợp, phải sử dụng màu TRẮNG.
Màu của cơ cấu chấp hành dừng khẩn cấp
chủ động phải giữ nguyên màu ĐỎ bất kể trạng thái của chiếu rọi.
10.5 Thiết bị
điều khiển kiểu quay
Thiết bị có thành phần quay, ví dụ bộ
chia áp và thiết bị đóng cắt lựa chọn, phải có phương tiện ngăn ngừa việc quay
của thành phần tĩnh tại. Bản thân lực ma sát không được coi là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu chấp hành được sử dụng để khởi
phát chức năng khởi động hoặc di chuyển của các thành phần của máy (ví dụ vành
trượt, trục quay, giá đỡ) phải có kết cấu và lắp đặt sao cho giảm thiểu hoạt động
không chủ ý.
10.7 Thiết bị
dừng khẩn cấp
10.7.1 Bố trí thiết bị dừng khẩn cấp
Thiết bị dừng khẩn cấp phải dễ dàng tiếp
cận.
Thiết bị dừng khẩn cấp phải được cung
cấp tại từng vị trí ở đó có thể đòi hỏi việc khởi phát dừng khẩn cấp.
Có thể có trường hợp xảy ra sự nhầm lẫn
giữa thiết bị dừng khẩn cấp kích hoạt và chưa kích hoạt gây ra do, ví dụ, rút
phích cắm hoặc làm mất hiệu lực trạm điều khiển vận hành. Trong các trường hợp
này, phải có phương tiện (ví dụ thiết kế hoặc thông tin cho người sử dụng) để
giảm thiểu nhầm lẫn.
10.7.2 Kiểu thiết bị dừng khẩn cấp
Kiểu thiết bị dùng cho dừng khẩn cấp gồm
nhưng không giới hạn ở:
- thiết bị nút ấn được kích hoạt bằng
bàn tay hoặc nắm tay (ví dụ kiểu có đầu kiểu nấm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị đóng cắt tác động bằng bàn
đạp không có cơ cấu bảo vệ cơ khí.
Các thiết bị này phải phù hợp với IEC
60947-5-5.
10.7.3 Hoạt động của thiết bị ngắt
nguồn để thực hiện dừng khẩn cấp
Trong trường hợp cơ cấu dừng cấp 0 là
thích hợp, thiết bị ngắt nguồn có thể thực hiện chức năng dừng khẩn cấp trong
trường hợp:
- dễ dàng tiếp cận đến người vận hành;
và
- là kiểu được mô tả trong 5.3.2 a),
b), c) hoặc d).
Trong trường hợp được thiết kế cho mục
đích khẩn cấp, thiết bị ngắt nguồn phải đáp ứng các yêu cầu về màu của 10.2.1.
10.8 Thiết bị
cắt khẩn cấp
10.8.1 Bố trí thiết bị cắt khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này có thể đạt được,
ví dụ, bằng cách cung cấp vỏ ngoài bằng kính bảo vệ dùng cho thiết bị cắt khẩn
cấp.
10.8.2 Kiểu thiết bị cắt khẩn cấp
Kiểu thiết bị dùng để khởi phát cắt khẩn
cấp gồm:
- thiết bị đóng cắt tác động bằng nút
bấm bằng lòng bàn tay hoặc kiều đầu nấm của cơ cấu chấp hành;
- thiết bị đóng cắt tác động bằng dây
giật.
Các thiết bị phải có hành động mở trực
tiếp (xem Phụ lục K của IEC 60947-5-1:2003 và IEC 60947-5-1:2003/amd 1:2009).
10.8.3 Thao tác cục bộ của thiết bị
ngắt nguồn để thực hiện cắt khẩn cấp
Trong trường hợp thiết bị ngắt nguồn
được tác động cục bộ để cắt khẩn cấp thì nó phải dễ dàng tiếp cận và phải đáp ứng
các yêu cầu về màu trong 10.2.1.
10.9 Thiết bị
cho phép điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cho phép điều khiển phải được
chọn và bố trí sao cho giảm thiểu xác suất bị làm mất hiệu lực.
Thiết bị cho phép điều khiển phải được
lựa chọn để có các đặc trưng sau:
- được thiết kế theo nguyên lý
egonomi;
- đối với loại hai vị trí:
• vị trí 1: chức năng cắt của thiết bị
đóng cắt (cơ cấu chấp hành không hoạt động);
• vị trí 2: chức năng cho phép (cơ cấu
chấp hành hoạt động).
- đối với loại ba vị trí:
• vị trí 1: chức năng cắt của thiết bị
đóng cắt (cơ cấu chấp hành không hoạt động);
• vị trí 2: chức năng cho phép (cơ cấu
chấp hành hoạt động ở vị trí một nửa của nó);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• khi quay trở về từ vị trí 3 về vị
trí 2, chức năng cho phép không được kích hoạt.
CHÚ THÍCH: IEC 60947-5-8 quy định các
yêu cầu đối với thiết bị cho phép ba vị trí.
11 Thiết bị điều khiển:
bố trí, lắp đặt và vỏ ngoài
11.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các thiết bị điều khiển phải được
bố trí và lắp đặt sao cho thuận tiện cho việc:
- tiếp cận và bảo dưỡng chúng;
- bảo vệ chống các ảnh hưởng bên ngoài
hoặc các điều kiện trong đó chúng được thiết kế để làm việc;
- hoạt động và bảo dưỡng của máy và
thiết bị kết hợp của máy.
11.2 Bố trí
và lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thiết bị điều khiển phải được
đặt và có hướng sao cho chúng có thể được nhận biết mà không cần dịch chuyển
chúng hoặc đi dây. Đối với các thiết bị điều khiển đòi hỏi kiểm tra hoạt động
đúng hoặc có nhiều khả năng cần thay thế thì các hành động này cần có thể thực
hiện mà không cần tháo dỡ thiết bị hoặc bộ phận khác của máy (ngoại trừ việc mở
cửa hoặc tháo các nắp, rào chắn hoặc chướng ngại vật). Các đầu nối không phải
là phần của thiết bị điều khiển cũng phải phù hợp với các yêu cầu này.
Tất cả các thiết bị điều khiển phải được
lắp đặt sao cho tạo thuận lợi cho hoạt động và bảo dưỡng. Trong trường hợp cần
dụng cụ đặc biệt để điều chỉnh, duy trì hoặc tháo thiết bị thì phải cung cấp dụng
cụ này. Trường hợp yêu cầu truy cập để bảo dưỡng và điều chỉnh thường xuyên thì
các thiết bị liên quan phải được bố trí trong khoảng giữa 0,4 m và 2,0 m cao
hơn so với sàn vận hành. Các đầu nối nên cao hơn sàn vận hành ít nhất là 0,2 m
và được đặt sao cho các dây dẫn và cáp có thể nối đến chúng một cách dễ dàng.
Không được có thiết bị nào ngoại trừ
thiết bị dùng cho vận hành, chỉ thị, đo và làm mát được lắp trên các cửa hoặc
trên nắp tiếp cận mà thường sẽ phải tháo ra.
Trường hợp thiết bị điều khiển được nối
thông qua bố trí cắm vào thì tổ hợp của chúng phải được thực hiện rõ ràng bởi
kiểu (hình dạng), ghi nhãn hoặc tên tham chiếu, một mình hoặc kết hợp (xem
13.4.5).
Thiết bị cắm vào được vận chuyển trong
hoạt động bình thường phải có đặc trưng không lắp lẫn khi thiếu đặc trưng này
có thể gây ra sự làm việc sai chức năng.
Tổ hợp phích cắm /ổ cắm được vận chuyển
trong hoạt động bình thường phải được bố trí và lắp đặt để cho phép tiếp cận
không bị vướng.
Các điểm thử nghiệm để nối thiết bị thử
nghiệm, nếu được cung cấp, phải:
- được lắp để cho phép tiếp cận không
bị vướng:
- nhận biết rõ ràng tương ứng với tài
liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặt cách nhau đủ khoảng cách.
11.2.2 Phân cách vật lý hoặc nhóm
Các bộ phận và thiết bị không điện,
không liên quan trực tiếp đến thiết bị điện phải được bố trí trong phạm vi vỏ
ngoài chứa thiết bị điều khiển. Thiết bị ví dụ như van solenoid cần được phân
tách với thiết bị điện khác (ví dụ trong ngăn tách rời).
Thiết bị điều khiển được lắp trên cũng
vị trí và được nối với các mạch công suất hoặc với cả mạch công suất và mạch điều
khiển thì cần được nhóm lại một cách riêng rẽ với thiết bị chỉ được nối với mạch
điều khiển.
Các đầu nối phải được phân tách thành
các nhóm cho:
- các mạch công suất;
- mạch điều khiển của máy:
- mạch điều khiển khác, được cấp nguồn
từ các nguồn bên ngoài (ví dụ dùng để khóa liên động).
Các nhóm này có thể được lắp đặt liền
kề nhau với điều kiện mỗi nhóm có thể dễ dàng nhận biết (ví dụ bằng ghi nhãn, bằng
cách sử dụng các kích cỡ khác nhau, sử dụng rào chắn hoặc bằng màu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3 Ảnh hưởng đốt nóng
Độ tăng nhiệt bên trong vỏ ngoài của
thiết bị điện không được vượt quá nhiệt độ môi trường quy định bởi nhà chế tạo
linh kiện.
CHÚ THÍCH 1: IEC TR 60890 có thể được
sử dụng để tính độ tăng nhiệt bên trong vỏ ngoài.
Các thành phần phát nhiệt (ví dụ bộ tản
nhiệt, điện trở công suất) phải được bố trí sao cho nhiệt độ của từng thành phần
trong khu vực lân cận vẫn duy trì trong phạm vi giới hạn cho phép.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin về việc chọn
các vật liệu cách điện để chịu được ứng suất nhiệt được cho trong TCVN 7919
(IEC 60216) và TCVN 8086 (IEC 60085).
11.3 Cấp bảo
vệ
Bảo vệ của thiết bị điều khiển chống sự
thâm nhập của vật rắn từ bên ngoài và của chất lỏng phải đủ có tính đến các ảnh
hưởng bên ngoài trong đó máy được thiết kế để làm việc (tức là vị trí đặt và
các điều kiện môi trường vật lý) và phải đủ để chống bụi, chất làm mát, chất
bôi trơn và mạt kim loại.
CHÚ THÍCH 1: Cấp bảo vệ chống sự thâm
nhập của nước được quy định trong TCVN 4255 (IEC 60529). Có thể có các biện
pháp bảo vệ bổ sung chống sự thâm nhập của các chất lỏng khác.
Vỏ ngoài của thiết bị điều khiển phải
có cáp bảo vệ tối thiểu là IP22 (xem TCVN 4255 (IEC 60529)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khu vực thao tác điện cung cấp cấp
bảo vệ thích hợp chống sự thâm nhập của chất rắn và chất lỏng, hoặc
b) sử dụng đầu thu dây dẫn tháo ra được
hoặc hệ thống thanh dẫn dây dẫn và áp dụng các biện pháp trong 12.7.1.
CHÚ THÍCH 2: Một vài ví dụ về ứng dụng,
cùng với cấp bảo vệ thường được cung cấp bởi vỏ ngoài, được nêu dưới đây:
- vỏ ngoài có thông khí, chỉ chứa điện
trở khởi động động cơ và thiết bị có kích cỡ lớn khác
IP10
- vỏ ngoài có thông khí, chứa thiết
bị khác
IP32
- vỏ ngoài được sử dụng trong công
nghiệp nói chung
IP32, IP43 và IP54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP55
- vỏ ngoài cung cấp bảo vệ chống bụi
mịn
IP65
- vỏ ngoài chứa các cụm lắp ráp vành
trượt
IP2X
Tùy thuộc vào các điều kiện tại nơi lắp
đặt, cấp bảo vệ khác có thể thích hợp.
11.4 Vỏ
ngoài, cửa và lỗ hở
Vỏ ngoài phải có kết cấu sử dụng các vật
liệu có khả năng chịu được các ứng suất cơ, điện và nhiệt cũng như các ảnh hưởng
của độ ẩm và các yếu tố môi trường khác có nhiều khả năng xảy ra trong vận hành
bình thường.
Cơ cấu xiết được sử dụng để giữ chắc
chắn cửa và nắp cần là loại có chốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo rằng các cửa vỏ ngoài có bản
lề dọc không được rộng hơn 0,9 m với góc mở tối thiểu là 95°.
Các khớp nối hoặc gioăng của cửa, nắp,
tấm che và vỏ ngoài phải chịu được các ảnh hưởng hóa học của chất lỏng, hơi hoặc
khí có tính ăn mòn được sử dụng trên máy. Phương tiện được cung cấp để duy trì
cấp bảo vệ của vỏ ngoài trên các cửa, nắp và tấm che đòi hỏi có lỗ hở hoặc tháo
ra để vận hành hoặc bảo dưỡng phải:
- được gắn chắc chắn vào cửa/tấm che
hoặc vỏ ngoài;
- không được bị suy giảm chất lượng do
tháo hoặc thay cửa hoặc tấm che, và do đó gây ảnh hưởng xấu đến cấp bảo vệ.
Trong trường hợp các lỗ hở trong vỏ
ngoài được cung cấp (ví dụ để luồn cáp) kể cả các lỗ hở về phía sàn hoặc nền hoặc
đến các phần khác của máy thì phải có phương tiện để đảm bảo cấp bảo vệ quy định
cho thiết bị. Các lỗ hở để luồn cáp phải dễ dàng mở ra tại hiện trường. Cho
phép có lỗ hở thích hợp trên đáy của vỏ ngoài trong máy sao cho hơi ẩm do ngưng
tụ có thể thoát ra.
Không được có lỗ hở giữa các vỏ ngoài
chứa thiết bị điện và các ngăn chứa chất làm mát, dầu bôi trơn hoặc chất lỏng
thủy khí hoặc những lỗ hở mà dầu, các chất lỏng khác hoặc bụi có thể thâm nhập
vào. Yêu cầu này không áp dụng cho các thiết bị điện được thiết kế riêng để làm
việc trong dầu (ví dụ khớp ly hợp điện từ) cũng không áp dụng cho thiết bị điện
sử dụng chất làm mát bên trong nó.
Trong trường hợp có các lỗ trong vỏ
ngoài cho mục đích lắp đặt thì có thể cần có các phương tiện để đảm bảo rằng
sau khi lắp đặt, các lỗ không ảnh hưởng đến bảo vệ yêu cầu.
Thiết bị mà trong hoạt động bình thường
hoặc bất thường có thể có nhiệt độ bề mặt đủ để gây ra rủi ro cháy hoặc ảnh hưởng
có hại đến vật liệu của vỏ ngoài phải:
- được bố trí trong vỏ ngoài mà có thể
chịu được nhiệt độ có thể có mà không gây rủi ro cháy hoặc ảnh hưởng có hại; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được che chắn bằng kim loại mà có thể
chịu được nhiệt độ phát ra từ thiết bị mà không gây rủi ro cháy hoặc ảnh hưởng
có hại.
CHÚ THÍCH: Có thể cần nhãn cảnh báo
theo 16.2.2.
11.5 Tiếp cận
thiết bị điện
Các cửa trên lối đi và cửa để tiếp cận
đến khu vực thao tác điện phải:
- tối thiểu rộng 0,7 m và cao 2,0 m;
- mở ra phía ngoài;
- có phương tiện cho phép mở từ bên
trong mà không sử dụng dụng cụ.
CHÚ THÍCH: Thông tin thêm được cho trong IEC
60364-7-729.
12 Dây dẫn và cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn và cáp phải được chọn sao cho
thích hợp với các điều kiện làm việc (ví dụ điện áp, dòng điện, bảo vệ chống điện
giật, nhóm cáp) và các ảnh hưởng bên ngoài có thể có (ví dụ nhiệt độ môi trường,
có nước hoặc chất ăn mòn, ứng suất cơ (kể cả ứng suất trong quá trình lắp đặt),
nguy hiểm cháy).
Các yêu cầu này không áp dụng cho hệ
thống đi dây tích hợp của cụm lắp ráp và thiết bị được chế tạo và thử nghiệm
theo tiêu chuẩn liên quan của chúng (ví dụ bộ tiêu chuẩn IEC 61800).
12.2 Dây dẫn
Dây dẫn nên bằng đồng. Trong trường hợp
sử dụng dây nhôm thì tiết diện tối thiểu phải là 16 mm2.
Để đảm bảo đủ độ bền cơ, tiết diện của
dây không nên nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 5. Tuy nhiên, cho phép sử dụng các
dây có tiết diện nhỏ hơn hoặc các kết cấu khác như trong Bảng 5 với điều kiện đạt
được đủ độ bền cơ bằng phương tiện khác hoặc chức năng đúng không bị ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Phân loại dây dẫn được cho
trong Bảng D.4.
Bảng 5 - Tiết
diện nhỏ nhất của dây đồng
Kiểu dây,
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng
Cáp mềm Cấp
5 hoặc 6
Một sợi (cấp
1) hoặc bện (cấp 2)
Hai lõi, bọc
kim
Hai lõi,
không bọc kim
Ba lõi hoặc
nhiều hơn, bọc kim hoặc không bọc kim
Đi dây bên ngoài vỏ ngoài (bảo vệ)
Mach điện, cố định
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,75
0,75
Mạch điện, di động thường xuyên
1,0
_
0,75
0,75
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,2
0,5
0,2
Truyền dữ liệu
_
_
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
Đi dây bên trong vỏ ngoài a)
Mạch điện (các đấu nối không di chuyển)
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
Mạch điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,2
0,2
Truyền dữ liệu
_
_
_
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tất cả các tiết diện tính
bằng mm2.
a) Ngoại trừ
các yêu cầu đặc biệt của các tiêu chuẩn riêng, xem thêm 12.1.
Dây dẫn cấp 1 và cấp 2 được thiết kế
chủ yếu sử dụng giữa các bộ phận cứng vững, không di chuyển trong khi rung
không được coi là có nhiều khả năng gây ra hư hại.
Tất cả các dây dẫn thường xuyên phải
di chuyển (ví dụ một di chuyển trong một giờ hoạt động của máy) cần sử dụng dây
mềm bện, cấp 5 hoặc cấp 6.
12.3 Cách điện
Trong trường hợp cách điện của dây dẫn
và cáp có thể cấu thành nguy hiểm do, ví dụ, sự lan truyền cháy hoặc phát ra
khói độc hoặc ăn mòn, thì cần xem xét kỹ hướng dẫn từ nhà cung cấp cáp. Phải
lưu ý đặc biệt đến sự toàn vẹn của mạch điện có chức năng liên quan đến an
toàn.
Cách điện của cáp và dây dẫn được sử dụng
phải thích hợp với điện áp thử nghiệm:
- không nhỏ hơn 2 000 V xoay chiều
trong thời gian 5 min đối với hoạt động ở các điện áp lớn hơn 50 V xoay chiều
hoặc 120 V một chiều, hoặc
- không nhỏ hơn 500 V xoay chiều trong
thời gian 5 min đối với các mạch PELV (xem TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), thiết
bị cấp III).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4 Khả
năng mang dòng trong vận hành bình thường
Khả năng mang dòng phụ thuộc vào một
vài yếu tố, ví dụ vật liệu cách điện, số lượng dây dẫn trong cáp, thiết kế (vỏ
ngoài), phương pháp lắp đặt, nhóm cáp và nhiệt độ môi trường.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin chi tiết và hướng
dẫn thêm có thể tìm thấy trong TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), trong một số
tiêu chuẩn quốc gia hoặc của nhà chế tạo.
Một ví dụ điển hình về khả năng mang dòng
đối với hệ thống đi dây có bọc cách điện PVC giữa các vỏ ngoài và thiết bị cụ
thể trong điều kiện trạng thái ổn định được cho trong Bảng 6.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các ứng dụng cụ
thể khi việc xác định kích thước đúng của cáp có thể phụ thuộc vào quan hệ giữa
giai đoạn của chu kỳ làm việc và hằng số thời gian nhiệt của cáp (ví dụ khởi động
chống tải ma sát lớn, chế độ gián đoạn) thì nhà chế tạo cáp có thể cung cấp
thêm thông tin.
Bảng 6 - Ví dụ
về khả năng mang dòng (Iz) của dây hoặc
cáp đồng bọc PVC trong các điều kiện trạng thái ổn định ở nhiệt độ không khí
môi trường là +40 °C đối với các phương pháp lắp đặt khác nhau
Phương pháp
lắp đặt (xem D.2.2)
B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
E
Tiết diện
mm2
Khả năng
mang dòng Iz đối với mạch điện
ba pha
A
0,75
8,6
8,5
9,8
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
10,1
11,7
12,4
1,5
13,5
13,1
15,2
16,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,3
17,4
21
22
4
24
23
28
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
30
36
37
10
44
40
50
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
54
66
70
25
77
70
84
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
86
104
110
50
117
103
125
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
130
160
171
95
180
156
194
207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
179
225
240
Các cặp mạch
điều khiển
0,20
4,5
4,3
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
7,9
7,5
7,5
7,8
0,75
9,5
9,0
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị khả năng
mang dòng của Bảng 6 dựa trên:
- một mạch điện ba pha đối xứng đối
với các tiết diện bằng 0,75 mm2 hoặc lớn hơn.
- một cặp mạch điều khiển đối với
các tiết diện trong khoảng từ 0,2 mm2 đến 0,75 mm2.
Trong trường hợp lắp đặt nhiều cáp/cặp
cáp hơn thì các hệ số đánh giá lại đối với các giá trị của Bảng 6 có thể tìm
thấy trong các Bảng D.2 hoặc Bảng D.3.
CHÚ THÍCH 2: Đối với nhiệt độ môi
trường khác với 40 °C, các hệ số hiệu chỉnh khả năng mang dòng được cho trong
Bảng D.1.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị này không
áp dụng cho cáp mềm lắp trên tang trống (xem 12.6.3).
CHÚ THÍCH 4: Khả năng mang dòng của
các cáp khác được cung cấp trong TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52).
12.5 Sụt áp
trên dây dẫn và cáp
Sụt áp từ điểm cấp nguồn đến tải trong
cáp của mạch điện bất kỳ không được vượt quá 5 % điện áp danh nghĩa trong điều
kiện làm việc bình thường. Để phù hợp với yêu cầu này, có thể cần sử dụng các
dây dẫn có tiết diện lớn hơn tiết diện cho trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm 4.3.
Cần xét đến sụt áp trong các bộ phận hợp
thành, ví dụ thiết bị bảo vệ chống quá dòng và thiết bị đóng cắt.
12.6 Cáp mềm
12.6.1 Quy định
chung
Cáp mềm phải có dây dẫn cấp 5 hoặc cấp
6.
CHÚ THÍCH 1: Dây dẫn cấp 6 có đường
kính sợi bện nhỏ hơn và mềm hơn dây dẫn cấp 5 (xem Bảng D.4).
Cáp chịu chế độ làm việc nặng nề phải
có kết cấu đủ bảo vệ chống:
- ăn mòn do thao tác cơ khí và kéo
trên các bề mặt gồ ghề;
- vặn xoắn do thao tác không có cơ cấu
dẫn hướng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cáp dùng cho các điều kiện
như vậy được quy định trong một số tiêu chuẩn quốc gia.
CHÚ THÍCH 3: Tuổi thọ vận hành của cáp
sẽ bị giảm khi các điều kiện làm việc không mong muốn như ứng suất kéo lớn, uốn
với bán kính nhỏ, thành các mặt phẳng khác nhau và/hoặc các chu kỳ làm việc
trùng nhau.
12.6.2 Thông số đặc trưng về cơ
Hệ thống vận hành cáp của máy phải được
thiết kế sao cho giữ được ứng suất kéo trên các dây dẫn thấp nhất có thể trong
quá trình máy làm việc. Trường hợp sử dụng các dây dẫn đồng, ứng suất kéo đặt
lên dây dẫn không được vượt quá 15 N/mm2 tiết diện dây. Trường hợp ứng
dụng đòi hỏi ứng suất kéo vượt quá giới hạn 15 N/mm2, cần sử dụng
cáp có đặc trưng kết cấu đặc biệt và ứng suất kéo cho phép lớn nhất phải theo
thỏa thuận với nhà chế tạo cáp.
Ứng suất lớn nhất đặt lên dây dẫn của
cáp mềm với vật liệu không phải bằng đồng phải nằm trong phạm vi quy định kỹ
thuật của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện dưới đây ảnh
hưởng đến ứng suất kéo trên dây dẫn:
- lực gia tốc;
- tốc độ chuyển động;
- khối lượng mang vác của cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết kế hệ thống tang trống quấn
cáp.
12.6.3 Khả năng mang dòng của cáp được
quấn trên tang trống
Cáp được quấn trên các tang trống phải
được chọn với dây dẫn có tiết diện sao cho, khi quấn đầy trên tang trống và
mang tải vận hành bình thường thì nhiệt độ dây dẫn lớn nhất cho phép không bị
vượt quá.
Đối với cáp có tiết diện trong được lắp
trên tang trống, khả năng mang dòng lớn nhất trong không khí tự do cần được
đánh giá lại theo Bảng 7.
CHÚ THÍCH: Khả năng mang dòng của cáp
trong không khí tự do có thể tìm thấy trong các quy định kỹ thuật của nhà chế tạo
hoặc trong các tiêu chuẩn quốc gia liên quan.
Bảng 7 - Hệ số
đánh giá lại các cáp lắp trên tang trống
Loại tang
trống
Số lượng lớp
cáp
Số bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Hình trụ có thông gió
-
0,85
0,65
0,45
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
-
-
-
-
Hình tròn không có thông gió
0,75
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Việc sử dụng các hệ số đánh giá lại
nên được thảo luận với nhà chế tạo cáp và tang trống quấn cáp. Việc này có thể
dẫn đến sử dụng các hệ số khác.
CHÚ THÍCH 1: Trống kiểu hình tròn là
một loại trống trong đó các lớp cáp xoắn ốc được quán giữa các mặt bích đặt
sát nhau; nếu được lắp với các mặt bích đặc, tang trống được mô tả là không có
thông gió và nếu các mặt bích có các lỗ hở thích hợp thì được gọi là có thông
gió.
CHÚ THÍCH 2: Trống hình trụ có thông
gió là loại trống trong đó các lớp cáp được quán giữa các mặt bích đặt cách
nhau một khoảng cách lớn, trống và các mặt bích hai đầu có lỗ hở thông gió.
12.7 Dây dẫn,
thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp ráp vành trượt
12.7.1 Bảo vệ cơ bản
Dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp
ráp vành trượt phải được lắp đặt và che chắn sao cho trong quá trình tiếp cận
bình thường đến máy, có được bảo vệ cơ bản bằng việc sử dụng một trong các biện
pháp bảo vệ sau:
- bảo vệ bằng cách cách điện một phần
các phần mang điện, hoặc khi điều này không thực hiện được;
- bảo vệ bằng các vỏ ngoài và rào chắn
tối thiểu là IP2X hoặc IPXXB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cấp bảo vệ yêu cầu không đạt
được thì bảo vệ bằng cách đặt các phần mang điện ra khỏi tầm với kết hợp với việc
áp dụng cắt khẩn cấp theo 9.2.3.4.3.
Các dây dẫn và các thanh dẫn dây dẫn
phải được đặt và/hoặc được bảo vệ để:
- ngăn tiếp xúc, đặc biệt là đối với
các dây dẫn và các thanh dẫn dây dẫn không được bảo vệ, với các phần dẫn điện
như dây dẫn của thiết bị đóng cắt dạng dây giật, thiết bị nhả ứng suất kéo và
dây điều khiển;
- ngăn hư hại do tải lắc.
Xem thêm 6.2.6.
12.7.2 Dây dẫn bảo vệ
Trường hợp dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn
và cụm lắp ráp vành trượt được lắp đặt như một phần của mạch liên kết bảo vệ
thì chúng không được mang dòng điện trong làm việc bình thường. Do đó, dây bảo
vệ (PE) và dây trung tính (N) phải sử dụng các dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm
lắp ráp vành trượt một cách riêng rẽ.
Sự liên tục của dây bảo vệ sử dụng các
tiếp điểm trượt phải được đảm bảo bằng cách thực hiện các biện pháp thích hợp
(ví dụ sử dụng gấp đôi số bộ thu dòng, giám sát sự liên tục).
12.7.3 Bộ thu dòng của dây bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.4 Bộ thu dòng tháo ra được có chức
năng ngắt kết nối
Bộ thu dòng tháo ra được có chức năng
ngắt kết nối phải được thiết kế sao cho mạch dây bảo vệ chỉ được ngắt sau khi
các dây mang điện được ngắt, và sự liên tục của mạch dây bảo vệ được thiết lập
lại trước khi các dây mang điện được nối lại (xem thêm 8.2.3).
12.7.5 Khe hở trong không
khí
Khe hở không khí giữa các dây dẫn
tương ứng, và giữa các hệ thống liền kề, của dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn, cụm lắp
ráp vành trượt và các bộ thu dòng của chúng phải tối thiểu thích hợp cho điện
áp xung danh định của quá điện áp cấp III theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
12.7.6 Chiều dài đường rò
Chiều dài đường rò giữa các dây dẫn
tương ứng, giữa các hệ thống liền kề của sợi dây dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn, cụm
lắp ráp vành trượt, và các bộ thu dòng điện của chúng phải thích hợp để làm việc
trong môi trường dự kiến, ví dụ không khí bên ngoài, bên trong tòa nhà, được bảo
vệ bởi vỏ ngoài.
Trong các môi trường bụi, ẩm hoặc ăn
mòn bất thường, các yêu cầu về chiều dài đường rò áp dụng như dưới đây:
- các sợi dây dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn,
cụm lắp ráp vành trượt không được bảo vệ phải có cải cách điện có chiều dài đường
rò tối thiểu là 60 mm;
- sợi dây dây dẫn được bao kín, thanh
dẫn dây dẫn nhiều cực có cách điện và cụm lắp ráp vành trượt được lắp riêng rẽ
phải có chiều dài đường rò tối thiểu là 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.7 Chia ngăn hệ thống dây dẫn
Trong trường hợp dây dẫn hoặc thanh dẫn
dây dẫn được bố trí sao cho chúng có thể chia thành các ngăn cách ly, phải sử dụng
các biện pháp thiết kế thích hợp để tránh cấp điện cho các ngăn liền kề bằng bản
thân các bộ thu dòng.
12.7.8 Cấu trúc và lắp đặt các dây dẫn,
hệ thống thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp ráp vành trượt
Dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp
ráp vành trượt trong các mạch điện nguồn phải được nhóm tách rời khỏi dây dẫn,
thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp ráp vành trượt trong các mạch điều khiển.
Dây dẫn, thanh dẫn dây dẫn và cụm lắp
ráp vành trượt, kể cả các bộ thu dòng của chúng phải có khả năng chịu được mà
không bị hỏng các lực về cơ và ứng suất nhiệt của dòng điện ngắt mạch.
Các nắp tháo ra được dùng cho dây dẫn
và hệ thống thanh dẫn dây dẫn nằm ngầm hoặc dưới sàn nhà phải được thiết kế sao
cho chúng không thể bị mở bởi một người khi không có dụng cụ.
Trường hợp thanh dẫn dây dẫn được lắp
trong vỏ ngoài kim loại chung, các ngăn riêng rẽ của vỏ ngoài phải được liên kết
với nhau và được nối với mạch liên kết bảo vệ. Các nắp bằng kim loại của thanh
dẫn dây dẫn nằm ngầm hoặc dưới sàn nhà cũng phải được liên kết với nhau và được
nối với mạch liên kết bảo vệ.
Mạch liên kết bảo vệ phải gồm các nắp
hoặc tấm che của vỏ ngoài kim loại hoặc các đường ống bên dưới sàn nhà. Trong
trường hợp các bản lề bằng kim loại tạo thành một phần của mạch liên kết bảo vệ,
phải kiểm tra sự liên tục của chúng (xem Điều 18).
Đường ống của thanh dẫn dây dẫn mà có
thể chứa chất lỏng như dầu hoặc nước phải có lỗ thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Đấu nối
và tạo tuyến
13.1.1 Yêu cầu chung
Tất cả các đấu nối, đặc biệt là đấu nối
của mạch liên kết bảo vệ, phải được giữ chắc chắn chống nới lỏng ngẫu nhiên.
Phương tiện đấu nối cần thích hợp đối
với các tiết diện và bản chất của dây dẫn cần nối.
Đấu nối hai hoặc nhiều dây dẫn đến một
đầu nối chỉ cho phép trong các trường hợp khi đầu nối được thiết kế cho mục
đích đó. Tuy nhiên, chỉ một dây bảo vệ được nối đến một điểm đấu nối của đầu nối.
Các đấu nối được hàn chỉ được phép khi
các đầu nối được cung cấp thích hợp cho việc hàn.
Các đầu nối trên khối đầu nối phải được
ghi nhãn rõ ràng hoặc dán nhãn tương ứng với nhận dạng được sử dụng trong các
sơ đồ điện.
CHÚ THÍCH: IEC 61666 đưa ra các quy tắc
có thể được sử dụng cho ký hiệu đầu nối trong thiết bị điện.
Trong trường hợp đấu nối điện không
đúng (ví dụ xuất phát từ việc thay thế thiết bị) được nhận diện là nguồn rủi ro
cần được giảm trừ và không thể giảm xác suất của việc đấu nối sai bằng các biện
pháp thiết kế thì phải nhận diện các dây dẫn và/hoặc đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện giữ các sợi bện của dây dẫn
phải được cung cấp khi kết thúc dây dẫn tại các đầu nối hoặc thiết bị không được
trang bị phương tiện này. Không được sử dụng chất hàn cho mục đích này.
Các dây dẫn có bọc kim phải được kết
thúc sao cho ngăn ngừa được việc tước các sợi bện và làm chúng dễ dàng bị đứt.
Các tấm nhận dạng phải dễ đọc, cố định
và thích hợp đối với môi trường vật lý.
Các khối đầu nối phải được lắp đặt và
đi dây sao cho việc đi dây không ngang qua các đầu nối này.
13.1.2 Đi cáp và dây
dẫn
Cáp và dây dẫn phải được đi giữa các đầu
nối mà không cần nối bện hoặc khớp nối. Các đấu nối sử dụng tổ hợp phích cắm /ổ
cắm có bảo vệ thích hợp chống việc ngắt ngẫu nhiên không được coi là nối bện hoặc
khớp nối cho mục đích của 13.1.2 này.
Ngoại lệ: Trường hợp không thể cung cấp
các đầu nối trong hộp đấu nối (ví dụ trên máy di động, trên máy có cáp mềm dài;
đấu nối cáp vượt quá chiều dài mà nhà chế tạo cáp có thể cung cấp trên một tang
cáp), cho phép sử dụng nối bện hoặc khớp nối.
Trong trường hợp cần nối và ngắt cáp
và cụm cáp, phải cung cấp một chiều dài bổ sung đủ cho mục đích này.
Các kết cuối của cáp phải được đỡ
thích hợp để ngăn ứng suất cơ tại các kết cuối của dây dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3 Dây dẫn của các mạch điện khác
nhau
Các dây dẫn của các mạch điện khác
nhau có thể nằm cạnh nhau có thể chiếm cùng một đường ống (ví dụ ống dẫn cáp, hệ
thống máng cáp) hoặc có thể nằm trong cùng một cáp nhiều dây dẫn hoặc trong
cùng một tổ hợp phích cắm /ổ cắm với điều kiện bố trí này không ảnh hưởng đến
hoạt động đúng của các mạch điện tương ứng và:
- trường hợp các mạch điện này làm việc
ở các điện áp khác nhau, dây dẫn được phân cách bởi rào chắn thích hợp, hoặc
- các dây dẫn được cách điện đối với các
điện áp cao nhất mà dây dẫn bất kỳ có thể phải chịu, ví dụ điện áp dây-dây đối
với hệ thống không nối đất và điện áp pha-đất đối với hệ thống có nối đất.
13.1.4 Mạch điện xoay chiều - Ảnh hưởng
điện tử (tránh các dòng điện xoáy)
Dây dẫn của mạch xoay chiều được lắp đặt
trong vỏ ngoài sắt từ phải được bố trí sao cho tất cả các dây dẫn của từng mạch
điện, kể cả dây bảo vệ của từng mạch điện, được chứa trong cùng một vỏ ngoài.
Trường hợp các dây dẫn này đi vào vỏ ngoài bằng sắt chúng phải được bố trí sao cho
các dây dẫn không bị bao riêng rẽ bởi vật liệu sắt từ.
Cáp một lõi có áo giáp bằng sợi dây
thép hoặc lá thép không nên sử dụng trong các mạch điện xoay chiều.
CHÚ THÍCH 1: Áo giáp bằng sợi dây thép
hoặc lá thép của cáp một lõi được coi là vỏ ngoài sắt từ. Đối với cáp có áp
giáp là sợi dây một lõi, khuyến cáo sử dụng áo giáp bằng nhôm.
CHÚ THÍCH 2: Được rút ra từ TCVN
7447-5-52 (IEC 60364-5-52).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp giữa thiết bị nhận và bộ chuyển đổi
của thiết bị nhận phải
- càng ngắn càng tốt;
- được bảo vệ đủ chống hư hại về cơ.
CHÚ THÍCH: Đầu ra của thiết bị nhận có
thể là một nguồn dòng do đó việc hỏng cáp có thể gây ra nguy hiểm điện áp cao.
13.2 Nhận biết
dây dẫn
13.2.1 Yêu cầu chung
Từng dây dẫn phải được nhận biết ở từng
đầu nối phù hợp với tài liệu kỹ thuật.
Khuyến cáo rằng (ví dụ để thuận tiện
cho bảo dưỡng) các dây dẫn được nhận biết bởi các số, các chữ số, màu (đặc hoặc
với một hoặc nhiều dải màu), hoặc tổ hợp của màu và số hoặc chữ số. Khi sử dụng
các số, chúng phải là chữ số Arập, chữ cái phải là chữ Roman (chữ hoa hoặc chữ
thường).
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục B có thể được sử
dụng theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng liên quan đến phương
pháp nhận biết ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2 Nhận biết dây bảo vệ/dây liên
kết bảo vệ
Dây bảo vệ/dây liên kết bảo vệ phải dễ
dàng phân biệt với các dây dẫn khác bằng hình dạng, vị trí, ghi nhãn và màu.
Khi nhận biết chỉ bằng màu thì tổ hợp hai màu LỤC - VÀNG phải được sử dụng trên
suốt chiều dài dây. Nhận biết bằng màu này được dành riêng cho dây bảo vệ/dây
liên kết bảo vệ.
Đối với dây dẫn có cách điện, tổ hợp
hai màu LỤC - VÀNG phải sao cho trên chiều dài 15 mm bất kỳ, một trong các màu
này che phủ tối thiểu 30 % và không quá 70 % bề mặt của dây dẫn, màu còn lại
che phủ phần còn lại của bề mặt dây.
Trong trường hợp (các) dây bảo vệ có
thể dễ dàng nhận biết bằng hình dạng, vị trí hoặc kết cấu (ví dụ dây bện, dây bện
không được cách điện) hoặc khi dây dẫn có cách điện không dễ dàng tiếp cận hoặc
là một phần của cáp nhiều lõi thì mã hóa bằng màu trên suốt chiều dài dây dẫn
là không cần thiết. Tuy nhiên, khi dây dẫn không phải là ký hiệu đồ họa có thể
nhìn một cách rõ ràng thì các đầu hoặc các vị trí tiếp cận được phải được nhận
biết rõ ràng bằng ký hiệu đồ họa IEC 60417-5019:2006-08 (xem Hình 16) hoặc với
chữ cái PE hoặc bằng tổ hợp hai màu LỤC - VÀNG.
Hình 16 - Ký
hiệu IEC 60417-5019
Ngoại lệ: Dây dẫn liên kết bảo vệ có
thể được ghi nhãn với các chữ cái PB và/hoặc ký hiệu IEC 60417- 5021 (2002-10)
(xem Hình 17).
Hình 17 - Ký
hiệu IEC 60417-5021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp mạch điện có dây trung tính
được nhận biết chỉ bằng màu thì màu được sử dụng cho dây dẫn này phải là màu
LAM. Để tránh nhầm lẫn với các màu khác, khuyến cáo rằng phải sử dụng màu LAM
chưa bão hòa, được gọi là “màu LAM nhạt” (xem 6.2.2 của IEC 60445:2010). Trường
hợp màu được chọn là nhận biết duy nhất của dây trung tính thì không được sử dụng
màu này để nhận biết dây dẫn khác bất kỳ vì có thể gây nhầm lẫn.
Trường hợp sử dụng nhận biết bằng màu,
dây dẫn trần được sử dụng làm dày trung tính phải có màu dạng một dải, rộng 15
mm đến 100 mm trong từng ngăn hoặc khối và tại từng vị trí tiếp cận được, hoặc
có màu trên suốt dọc chiều dài của dây.
13.2.4 Nhận biết bằng
màu
Trường hợp sử dụng mã hóa màu để nhận
biết các dây dẫn (không phải dây bảo vệ (xem 13.2.2) và dây trung tính (xem
13.2.3)), cho phép sử dụng các màu sau:
ĐEN, NÂU, ĐỎ, CAM, VÀNG, LỤC, LAM (kể
cả LAM NHẠT), TÍM, XÁM, TRẮNG, HỒNG, NGỌC LAM
CHÚ THÍCH: Danh sách các màu này được
lấy từ IEC 60757.
Khuyến cáo rằng, trường hợp sử dụng
màu để nhận biết, các màu được sử dụng trên suốt chiều dài của dây dẫn bởi màu
của cách điện hoặc các vạch màu ở những khoảng cách đều đặn và ở các đầu hoặc vị
trí tiếp cận được.
Với lý do an toàn, màu LỤC hoặc màu
VÀNG không nên sử dụng khi có xác suất nhầm lẫn với tổ hợp hai màu LỤC-VÀNG
(xem 13.2.2).
Cho phép nhận biết màu bằng cách sử dụng
các tổ hợp màu được liệt kê ở trên với điều kiện không thể gây nhầm lẫn và màu
LỤC hoặc VÀNG không được sử dụng ngoại trừ trong tổ hợp hai màu LỤC-VÀNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ĐEN: mạch điện xoay chiều và một chiều;
- ĐỎ: mạch điều khiển xoay chiều;
- LAM: mạch điều khiển một chiều;
- CAM: các mạch điện ngoại lệ theo
5.3.5.
Cho phép có các ngoại lệ khi không có
sẵn cách điện trong các màu khuyến cáo (ví dụ các cáp nhiều dây).
13.3 Đi dây
bên trong vỏ ngoài
Các dây dẫn bên trong vỏ ngoài phải được
đỡ khi cần để giữ chúng đúng vị trí. Các đường ống không bằng kim loại chỉ được
phép khi chúng được có vật liệu cách điện làm chậm cháy (xem bộ tiêu chuẩn TCVN
6613 (IEC 60332)).
Khuyến cáo rằng các thiết bị điện lắp
bên trong vỏ ngoài được thiết kế và có kết cấu để cho phép sửa đổi hệ thống đi
dây từ phía trước của vỏ ngoài (xem thêm 11.2.1). Trong trường hợp không thể thực
hiện được và các thiết bị điều khiển được nối từ phía sau vỏ ngoài thì phải có
các cửa tiếp cận hoặc tấm xoay.
Đấu nối đến thiết bị lắp trên cửa hoặc
lắp với các phần chuyển động được khác phải được thực hiện bằng cách sử dụng
các dây dẫn mềm theo 12.2 và 12.6 để cho phép di chuyển thường xuyên của bộ phận
này. Dây dẫn phải được neo vào phần cố định và phần di chuyển một cách độc lập
của đấu nối điện (xem thêm 8.2.3 và 11.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khối đầu nối hoặc tổ hợp phích cắm/ổ
cắm phải được sử dụng cho đi dây điều khiển mà kéo dài xa hơn vỏ ngoài. Đối với
tổ hợp phích cắm/ổ cắm, xem thêm 13.4.5 và 13.4.6.
Cáp điện và cáp dùng cho mạch đo có thể
được nối trực tiếp với các đầu nối của thiết bị có thiết kế cho các đầu nối
này.
13.4 Vỏ
ngoài bên ngoài hệ thống đi dây
13.4.1 Yêu cầu
chung
Phương tiện luồn cáp hoặc ống cáp có
các mặt bích, ống lót, v.v. riêng rẽ của chúng, vào vỏ ngoài phải đảm bảo rằng
cấp bảo vệ không bị suy giảm (xem 11.3).
Dây dẫn của mạch điện không được phân
bổ cho các cáp nhiều lõi, đường ống, hệ thống ống cáp hoặc hệ thống máng cáp
khác nhau. Điều này không yêu cầu khi số lượng cáp nhiều lõi, tạo thành một mạch
điện, được lắp đặt song song. Trong trường hợp lắp đặt cáp nhiều lõi song song,
từng cáp phải chứa một dây của mỗi pha và trung tính, nếu có.
13.4.2 Ống bên ngoài
Dây dẫn và đấu nối của chúng bên ngoài
(các) vỏ ngoài của thiết bị điện phải được bao kín trong ống thích hợp (tức là
đường ống hoặc hệ thống máng cáp) như mô tả trong 13.5 ngoại trừ các cáp được bảo
vệ thích hợp mà có thể được lắp đặt không có ống và có hoặc không sử dụng khay
cáp hoặc phương tiện đỡ cáp. Trường hợp thiết bị như thiết bị đóng cắt vị trí
hoặc thiết bị đóng cắt lân cận được cấp nguồn bằng cáp chuyên dụng thì cáp của
chúng không cần được bọc trong ống khi cáp thích hợp cho mục đích này, đủ ngăn
và được đặt hoặc bảo vệ sao cho giảm thiểu rủi ro hỏng.
Phụ kiện sử dụng với ống hoặc cáp phải
thích hợp với môi trường vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.3 Đấu nối đến phần tử chuyển động
của máy
Thiết kế các đấu nối đến các phần chuyển
động phải tính đến tần suất di chuyển dự đoán được và phải thực hiện bằng cách
sử dụng các dây dẫn theo 12.2 và 12.6. Cáp mềm và ống mềm phải được lắp đặt sao
cho tránh bị uốn hoặc kéo căng quá mức, đặc biệt là tại các phụ kiện gá lắp.
Cáp chịu di chuyển phải được đỡ theo
cách không có lực căng cơ khí trên các điểm nối cũng không bị uốn gập bất kỳ.
Khi điều này đạt được bằng cách cung cấp vòng lặp, nó phải có đủ chiều dài để
có bán kính uốn của cáp như quy định của nhà chế tạo cáp hoặc nếu không có quy
định này, bằng tối thiểu 10 lần đường kính cáp.
Cáp mềm của máy phải được lắp đặt và bảo
vệ để giảm thiểu khả năng hư hại từ bên ngoài do các yếu tố có trong việc sử dụng
cáp dưới đây hoặc sự sử dụng quá mức tiềm ẩn:
- bị chạy qua bởi bản thân máy;
- bị chạy qua bởi phương tiện giao
thông hoặc các máy khác;
- trở nên tiếp xúc với kết cấu của máy
trong quá trình di chuyển;
- chạy vào hoặc ra khỏi lưới cáp, hoặc
quấn vào hoặc tở ra khỏi tang cáp;
- các lực gia tốc và lực quấn trên các
hệ thống treo hoặc cáp treo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phơi nhiễm với nhiệt bức xạ quá mức.
Vỏ ngoài cáp phải chịu được mài mòn
bình thường có thể xảy ra do di chuyển và chịu được các ảnh hưởng của tạp chất
trong môi trường (ví dụ dầu, nước, chất làm mát).
Trường hợp cáp chịu di chuyển được đặt
sát với các bộ phận chuyển động, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để duy
trì không gian tối thiểu là 25 mm giữa các bộ phận chuyển động và cáp. Trường hợp
khoảng cách này không thực hiện được thì phải có rào chắn cố định giữa các cáp
và các bộ phận chuyển động.
Hệ thống vận hành cáp phải được thiết
kế sao cho các góc bên của cáp không vượt quá 5°, tránh mômen xoắn trong cáp
khi:
- được quấn lên và tở ra khỏi tang
cáp; và
- tiến tới hoặc lùi xa khỏi thiết bị dẫn
hướng.
Phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo
rằng luôn duy trì tối thiểu hai vòng cáp mềm trên tang trống.
Thiết bị để dẫn hướng và mang cáp mềm
phải được thiết kế sao cho bán kính uốn trong tại mọi điểm nơi cáp bị uốn không
được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 8, trừ khi có thỏa thuận khác với nhà
chế tạo cáp, có tính đến mômen xoắn cho phép và tuổi thọ mỏi kỳ vọng.
Bảng 8 - Bán
kính uốn nhỏ nhất cho phép đối với dẫn hướng cưỡng bức cáp mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
cáp hoặc chiều dày của cáp dẹt (d)
mm
d ≤ 8
8 < d ≤ 20
d > 20
Tang cáp
6 d
6 d
8 d
Con lăn dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 d
8 d
Hệ thống treo
6 d
6 d
8 d
Tất cả các loại khác
6 d
6 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn thẳng giữa hai chỗ uốn phải tối
thiểu bằng 20 lần đường kính cáp.
Trường hợp ống mềm được đặt sát với bộ
phận chuyển động, kết cấu và phương tiện đỡ phải ngăn hư hại đến ống mềm trong
tất cả các điều kiện làm việc.
Không được sử dụng ống mềm để đấu nối
chịu di chuyển nhanh và thường xuyên ngoại trừ khi được thiết kế đặc biệt cho mục
đích này.
13.4.4 Đấu nối liên kết các thiết bị
trên máy
Trường hợp một vài thiết bị được lắp
trên máy (ví dụ cảm biến vị trí, các nút ấn) được nối nối tiếp hoặc song song,
các đầu nối giữa các thiết bị này nên được thực hiện thông qua các đầu nối tạo
thành các điểm thử nghiệm trung gian. Các đầu nối này phải được đặt thuận tiện,
được bảo vệ đủ và được thể hiện trên các sơ đồ mạch điện liên quan.
13.4.5 Tổ hợp phích cắm/ổ cắm
Linh kiện hoặc thiết bị bên trong vỏ ngoài,
được kết cuối bởi tổ hợp phích cắm /ổ cắm (không có cáp mềm) hoặc linh kiện được
nối với hệ thống thanh dẫn bởi tổ hợp phích cắm/ổ cắm thì không được coi là các
tổ hợp phích cắm/ổ cắm dùng cho mục đích của 13.4.5 này.
Sau khi lắp đặt theo điểm a) dưới đây,
các tổ hợp phích cắm /ổ cắm phải có kiểu sao cho ngăn ngừa tiếp xúc không chú ý
với các bộ phận mang điện tại thời điểm bất kỳ, kể cả trong khi cắm vào hoặc
rút các bộ nối ra.
Trường hợp phích cắm/ổ cắm chứa tiếp
điểm dùng cho mạch liên kết bảo vệ, chúng phải có tiếp điểm đóng trước mở sau
(xem thêm 8.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp phích cắm /ổ cắm có thông số đặc
trưng lớn hơn 16 A phải có phương tiện giữ để ngăn ngừa việc ngắt không chủ ý
hoặc ngẫu nhiên.
Trường hợp ngắt không chủ ý hoặc ngẫu
nhiên các tổ hợp phích cắm /ổ cắm có thể gây ra tình huống nguy hiểm thì chúng
phải có phương tiện giữ.
Việc lắp đặt tổ hợp phích cắm/ổ cắm phải
đáp ứng các yêu cầu sau khi thích hợp:
a) Linh kiện vẫn mang điện sau khi ngắt
kết nối phải có cáp bảo vệ tối thiểu IP2X hoặc IPXXB có tính đến khe hở không
khí và chiều dài đường rò. Mạch PELV không phải đáp ứng yêu cầu này.
b) Vỏ ngoài kim loại của tổ hợp phích
cắm/ổ cắm phải được nối đến mạch liên kết bảo vệ.
c) Tổ hợp phích cắm /ổ cắm được thiết
kế để mang tải công suất nhưng không bị ngắt khi có tải phải có phương tiện giữ
để tránh việc ngắt không chủ ý hoặc ngẫu nhiên và phải được ghi nhãn rõ ràng rằng
chúng không được thiết kế để ngắt có tải.
d) Trường hợp có nhiều hơn một tổ hợp
phích cắm/ổ cắm trong cùng một thiết bị điện thì các tổ hợp kết hợp phải được
nhận biết rõ ràng. Nên sử dụng mã hóa cơ khí để tránh cắm không đúng.
e) Các tổ hợp phích cắm/ổ cắm được sử
dụng trong các mạch điện điều khiển phải đáp ứng các yêu cầu áp dụng được của
IEC 61984.
Ngoại lệ: Trong các tổ hợp phích cắm/ổ
cắm theo IEC 60309-1, chỉ sử dụng những tiếp điểm này cho mạch điều khiển được
thiết kế cho mục đích như vậy. Ngoại lệ này không áp dụng đối với các mạch điều
khiển sử dụng các tín hiệu tần số cao xếp chồng lên mạch nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cần thiết ngắt hệ thống đi
dây để vận chuyển, các đầu nối hoặc tổ hợp phích cắm/ổ cắm phải được cung cấp tại
các điểm chia ngăn. Các đầu nối này phải được bọc thích hợp và tổ hợp phích cắm/ổ
cắm phải được bảo vệ khỏi môi trường vật lý trong quá trình vận chuyển và bảo
quản.
13.4.7 Dây dẫn bổ
sung
Cần cân nhắc cung cấp thêm các dây dẫn
bổ sung cho việc bảo dưỡng hoặc sửa chữa. Khi cung cấp dây dự phòng chúng phải
được nối với đầu nối dự phòng hoặc được cách ly theo cách ngăn ngừa tiếp xúc với
các bộ phận mang điện.
13.5 Ống
cáp, hộp đấu nối và các hộp khác
13.5.1 Yêu cầu chung
Các ống cáp phải có cấp bảo vệ (xem
TCVN 4255 (IEC 60529)) thích hợp cho ứng dụng.
Tất cả các mép sắc, rìa sờm, ba via, bề
mặt gồ ghề hoặc đường ren mà cách điện của dây dẫn có thể tiếp xúc phải được loại
bỏ khỏi ống và phụ kiện. Khi cần, bảo vệ bổ sung là vật liệu cách điện chịu dầu,
chậm cháy phải được cung cấp để bảo vệ cách điện của dây dẫn.
Các lỗ thoát đường kính 6 mm được cho
phép trong hệ thống máng cáp, hộp đấu nối và các hộp khác được sử dụng cho mục
đích đi dây mà có thể phải chứa dầu hoặc hơi ẩm.
Để tránh hỏng ống chứa dầu, khí hoặc ống
nước, các ống này cần được phân cách vật lý hoặc nhận biết thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khay cáp được che phủ một phần không
được coi là ống hoặc hệ thống máng cáp (xem 13.5.6) và cáp được sử dụng phải là
kiểu thích hợp cho lắp đặt trên các khay cáp hở.
Các kích thước và bố trí ống cáp phải
tạo thuận lợi cho việc luồn dây và cáp vào.
13.5.2 Đường ống kim loại cứng và phụ
kiện
Đường ống kim loại cứng và phụ kiện phải
bằng thép mạ kẽm hoặc bằng vật liệu chống ăn mòn thích hợp cho điều kiện này. Cần
tránh việc sử dụng kim loại không giống nhau tiếp xúc với nhau mà có thể gây phản
ứng điện.
Đường ống phải được giữ chắc chắn đúng
vị trí và đỡ ở cả hai đầu.
Phụ kiện phải tương thích với đường ống
và thích hợp cho ứng dụng. Phụ kiện cần có ren trừ khi sự khó khăn trong kết cấu
ngăn việc lắp ráp. Trường hợp sử dụng phụ kiện không có ren, đường ống phải được
xiết chặt vào thiết bị.
Việc uốn đường ống phải được thực hiện
theo cách để đường ống không bị hư hại và đường kính bên trong của đường ống
không bị giảm đáng kể.
13.5.3 Đường ống kim loại mềm và phụ
kiện
Đường ống kim loại mềm phải là ống kim
loại mềm hoặc áo giáp bằng các sợi dây được đan. Chúng phải thích hợp với môi
trường vật lý dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.4 Đường ống phi kim loại mềm và
phụ kiện
Đường ống phi kim loại mềm phải chịu
được việc xoắn và phải có đặc tính vật lý tương tự với đặc tính của vỏ cáp nhiều
ruột.
Đường ống phải thích hợp cho sử dụng
trong môi trường vật lý dự kiến.
Phụ kiện phải tương thích với đường ống
và thích hợp cho ứng dụng.
13.5.5 Hệ thống máng
cáp
Hệ thống máng cáp nằm bên ngoài vỏ
ngoài phải được đỡ cứng vững và cách xa các bộ phận chuyển động của máy và các
nguồn tạp chất.
Các nắp phải có hình dạng để chờm lên
các cạnh; phải cho phép lắp các miếng đệm. Các nắp phải gắn với hệ thống máng
cáp bằng phương tiện thích hợp. Trên các hệ thống máng cáp nằm ngang, nắp không
được nằm phía dưới đáy trừ khi được thiết kế riêng cho việc lắp đặt như vậy.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với hệ thống
máng cáp và ống cáp dùng cho các hệ thống lắp đặt điện được cho trong bộ tiêu
chuẩn IEC 61084.
Trong trường hợp hệ thống máng cáp được
trang bị trong từng ngăn, mối nối giữa các ngăn phải lắp khít nhưng không nhất
thiết phải có miếng đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.6 Ngăn và hệ thống máng cáp của
máy
Cho phép sử dụng các ngăn hoặc hệ thống
máng cáp trong trụ hoặc đế của máy để chứa các dây dẫn với điều kiện các ngăn
hoặc hệ thống máng cáp được cách ly với ngăn chứa chất làm mát hoặc dầu và được
bao kín hoàn toàn. Dây dẫn chạy trong các ngăn hoặc hệ thống máng cáp được bao
kín phải được giữ và bố trí sao cho chúng không bị hư hại.
13.5.7 Hộp đấu nối và các hộp khác
Hộp đấu nối và các hộp khác được sử dụng
cho mục đích đi dây phải tiếp cận được để bảo dưỡng. Các hộp này phải có bảo vệ
chống sự thâm nhập của vật rắn và chất lỏng, có tính đến các ảnh hưởng bên
ngoài trong đó máy được thiết kế để làm việc (xem 11.3).
Các hộp này không được để mở trừ những
lỗ đột chưa sử dụng và các lỗ hở khác và phải có kết cấu sao cho ngăn chặn các
vật liệu như bụi, bụi lơ lửng, dầu và chất làm mát.
13.5.8 Các hộp đấu nối động cơ
Các hộp đấu nối động cơ chỉ được chứa
các đấu nối cho động cơ và thiết bị lắp trên động cơ (ví dụ phanh, cảm biến nhiệt
độ, thiết bị đóng cắt dạng cắm, máy phát gia tốc).
14 Động cơ điện và
thiết bị kết hợp
14.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về bảo vệ động cơ và các
thiết bị kết hợp được cho trong 7.2 đối với bảo vệ quá dòng, 7.3 đối với bảo vệ
động cơ chống quá nhiệt và 7.6 đối với bảo vệ quá tốc độ.
Vì nhiều bộ điều khiển không cắt nguồn
động cơ khi nghỉ nên phải thận trọng để đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của
5.3, 5.4, 5.5, 7.5, 7.6 và 9.4. Thiết bị điều khiển động cơ phải được định vị
và lắp đặt theo Điều 11.
14.2 Vỏ động
cơ
Vỏ động cơ cần theo TCVN 6627-5 (IEC
60034-5).
Cấp bảo vệ phải tùy thuộc vào ứng dụng
và môi trường vật lý (xem 4.4). Tất cả các động cơ phải được bảo vệ đủ khỏi hư
hại cơ khí.
14.3 Kích
thước động cơ
Trong chừng mực thực hiện được, kích
thước động cơ phải phù hợp với các kích thước cho trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7862
(IEC 60072).
14.4 Lắp đặt
động cơ và các ngăn
Từng động cơ và các khớp trục, dây
đai, ròng rọc hoặc xích phải được lắp đặt sao cho chúng được bảo vệ đủ và dễ
dàng tiếp cận để kiểm tra, bảo dưỡng, điều chỉnh và căn chỉnh, bôi trơn và thay
thế. Việc lắp đặt động cơ phải sao cho tất cả các phương tiện lắp đặt động cơ
có thể được tháo ra và các hộp đầu nối có thể tiếp cận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có thể thực hiện được, các ngăn của
động cơ cần sạch và khô, và khi cần, phải được thông gió trực tiếp đến mặt bên
ngoài của máy. Các lỗ thông khí phải sao cho việc thâm nhập của mạt kim loại, bụi
hoặc tia nước ở mức chấp nhận được.
Không được có lỗ hở giữa ngăn động cơ
và ngăn khác bất kỳ không đáp ứng các yêu cầu của ngăn động cơ. Trường hợp đường
ống chạy vào ngăn động cơ từ ngăn khác không đáp ứng các yêu cầu của ngăn động
cơ thì phải gắn kín khe hở không khí bất kỳ xung quanh đường ống đó.
14.5 Tiêu
chí lựa chọn động cơ
Đặc tính của động cơ và thiết bị kết hợp
phải được chọn theo các điều kiện vận hành và môi trường vật lý dự kiến (xem
4.4). Về khía cạnh này, các điểm dưới đây phải được xét đến:
- kiểu động cơ;
- kiểu chu kỳ làm việc (xem TCVN
6627-1 (IEC 60034-1));
- làm việc ở tốc độ cố định hoặc thay
đổi tốc độ (và ảnh hưởng biến đổi theo của thông gió);
- rung cơ khí;
- kiểu điều khiển của động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp khởi động và ảnh hưởng
có thể có của dòng khởi động đến hoạt động của người sử dụng khác của cùng một
nguồn cấp điện, có tính đến các lưu ý đặc biệt có thể có do nhà cung cấp quy định;
- thay đổi tải mômen xoắn theo thời
gian và tốc độ;
- ảnh hưởng của tải có quán tính lớn;
- ảnh hưởng của hoạt động với mômen
không đổi hoặc công suất không đổi;
- cần hay không cuộn cản cảm ứng giữa
động cơ và bộ chuyển đổi.
14.6 Thiết bị
bảo vệ phanh cơ khí
Tác động của thiết bị bảo vệ quá tải
và quá dòng đối với cơ cấp chấp hành của phanh cơ khí phải khởi phát việc làm mất
điện đồng thời (nhả) các cơ cấu chấp hành của máy kết hợp.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu chấp hành của máy kết
hợp là các cơ cấu kết hợp với cùng chuyển động, ví dụ tang cáp và cơ cấu điều
khiển hành trình dài.
15 Ổ cắm và chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp máy hoặc thiết bị kết hợp
có ổ cắm được thiết kế để sử dụng cho thiết bị kết hợp (ví dụ dụng cụ cấp nguồn
cầm tay, thiết bị thử nghiệm), áp dụng như sau:
- ổ cắm cần phù hợp với IEC 60309-1.
Trường hợp không thực hiện được, chúng cần được ghi nhãn rõ ràng với các thông
số đặc trưng về điện áp và dòng điện;
- phải đảm bảo sự liên tục của mạch
liên kết bảo vệ với ổ cắm;
- tất cả các dây dẫn không nối đất được
nối với ổ cắm phải được bảo vệ chống quá dòng và, khi có yêu cầu, chống quá tải
theo 7.2 và 7.3 tách rời với bảo vệ của các mạch điện khác;
- trong trường hợp nguồn cấp cho ổ cắm
không bị ngắt bởi thiết bị ngắt nguồn dùng cho máy hoặc một phần của máy, áp dụng
các yêu cầu trong 5.3.5;
- trong trường hợp bảo vệ sự cố được
cung cấp bởi ngắt nguồn tự động, thời gian ngắt phải theo Bảng A.1 đối với các
hệ thống TN hoặc Bảng A.2 đối với các hệ thống TT;
- các mạch điện cấp nguồn cho ổ cắm có
thông số đặc trưng của dòng điện không quá 20 A phải có thiết bị bảo vệ dòng dư
(RCD) có dòng điện tác động danh định không quá 30 mA.
15.2 Chiếu
sáng cục bộ của máy và thiết bị
15.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tránh hiệu ứng sáng lóe bằng các
chọn đèn điện thích hợp.
Trong trường hợp có chiếu sáng cố định
trong vỏ ngoài, cần tính đến tương thích điện từ bằng cách sử dụng các nguyên
lý trong 4.4.2.
15.2.2 Nguồn
Điện áp danh nghĩa của mạch điện chiếu
sáng cục bộ không được vượt quá 250 V giữa các dây dẫn.
Điện áp giữa các dây dẫn không nên vượt
quá 50 V.
Mạch điện chiếu sáng phải được cấp nguồn
từ một trong các nguồn sau (xem thêm 7.2.6):
- máy biến áp cách ly chuyên dụng được
nối với phía tải của thiết bị ngắt nguồn. Bảo vệ quá dòng phải được cung cấp
trong mạch thứ cấp;
- máy biến áp cách ly chuyên dụng được
nối về phía nguồn của thiết bị ngắt nguồn. Nguồn này chỉ được phép duy trì mạch
chiếu sáng trong các vỏ ngoài điều khiển. Bảo vệ chống quá dòng phải được cung
cấp trong mạch thứ cấp (xem thêm 5.3.5);
- mạch điện của thiết bị điện trong
máy dùng cho chiếu sáng có bảo vệ quá dòng chuyên dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch chiếu sáng được cấp nguồn từ
bên ngoài (ví dụ nguồn chiếu sáng phân xưởng). Điều này chỉ được phép trong các
vỏ ngoài điều khiển, và đối với chiếu sáng vật gia công của máy khi tổng công
suất của nó không vượt quá 3 kW;
- các bộ cấp nguồn, đối với nguồn một
chiều cho các nguồn chiếu sáng LED, được lắp với máy biến áp cách ly (ví dụ
theo IEC 62558-2-6).
Ngoại lệ: trong trường hợp chiếu sáng
cố định nằm ngoài tầm với của người vận hành trong hoạt động bình thường thì
không áp dụng 15.2.2.
15.2.3 Bảo vệ
Mạch điện chiếu sáng cục bộ phải được
bảo vệ theo 7.2.6.
15.2.4 Phụ kiện
Các phụ kiện chiếu sáng điều chỉnh được
phải thích hợp với môi trường vật lý.
Các đui đèn phải:
- theo tiêu chuẩn IEC liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phản xạ phải được đỡ bằng giá đỡ mà
không phải bởi đui đèn.
Ngoại lệ: trong trường hợp chiếu sáng
cố định nằm ngoài tầm với của người vận hành trong hoạt động bình thường thì
không áp dụng 15.2.4.
16 Ghi nhãn, biển hiệu
cảnh báo và ký hiệu tham chiếu
16.1 Quy định
chung
Biển hiệu cảnh báo, tấm nhãn, ghi
nhãn, các nhãn và tấm nhận biết phải đủ độ bền để chịu được môi trường vật lý
liên quan.
16.2 Biển hiệu
cảnh báo
16.2.1 Nguy hiểm điện giật
Nếu các vỏ ngoài không cho thấy rằng
chúng chứa thiết bị điện có thể gây rủi ro điện giật thì phải được ghi nhãn với
ký hiệu đồ họa ISO 7010-W012 (xem Hình 18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển hiệu cảnh báo phải dễ dàng nhìn
thấy trên cửa hoặc nắp của vỏ ngoài.
Biển hiệu cảnh báo có thể không cần
thiết (xem thêm 6.2.2 b)) đối với:
- vỏ ngoài có trang bị thiết bị ngắt
nguồn;
- giao diện người vận hành-máy hoặc trạm
điều khiển;
- thiết bị đơn lẻ có vỏ ngoài của
riêng nó (ví dụ cảm biến vị trí).
16.2.2 Nguy hiểm các bề mặt nóng
Trong trường hợp đánh giá rủi ro cho
thấy cần cảnh báo khả năng nhiệt độ bề mặt của thiết bị điện ở mức nguy hiểm
thì phải sử dụng ký hiệu đồ họa ISO 7010-W017 (xem Hình 19).
Hình 19 - Ký
hiệu ISO 7010-W017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3 Nhận biết
về chức năng
Thiết bị điều khiển và các bộ chỉ thị
nhìn thấy được phải được ghi nhãn rõ ràng và bền về các chức năng của chúng
trên hoặc gần chúng. Khuyến cáo các ghi nhãn này nên được thực hiện theo IEC
60417 và ISO 7000.
16.4 Ghi
nhãn của vỏ ngoài thiết bị điện
Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn
rõ ràng và bền theo cách dễ dàng nhìn thấy sau khi thiết bị được lắp đặt trên
các vỏ ngoài mà nguồn điện đi vào:
- tên hoặc thương hiệu của nhà cung cấp;
- dấu chứng nhận hoặc ghi nhãn khác có
thể được yêu cầu bởi luật pháp nếu có yêu cầu;
- nhãn hiệu kiểu hoặc model, nếu áp dụng;
- số seri, nếu áp dụng;
- số hiệu tài liệu chính (xem IEC
62023), nếu áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo rằng các thông tin này được
cung cấp ngay cạnh (các) nguồn cáp chỉnh đầu vào.
16.5 Tên gọi
tham chiếu
Tất cả các vỏ ngoài, cụm lắp ráp, thiết
bị điều khiển và linh kiện phải được nhận biết dễ dàng bằng cùng tên gọi tham
chiếu như thể hiện trong tài liệu kỹ thuật.
17 Tài liệu kỹ thuật
17.1 Quy định
chung
Phải cung cấp thông tin cần thiết để
nhận dạng, vận chuyển, lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, không sử dụng và thải bỏ
thiết bị điện.
CHÚ THÍCH 1: Đôi khi tài liệu được
cung cấp ở dạng bản giấy, vì không thể giả thiết là người sử dụng truy cập vào
phương tiện đọc các hướng dẫn được cung cấp dưới dạng điện tử hoặc có sẵn trên
trang web. Tuy nhiên, thường là hữu ích khi các tài liệu này có sẵn ở dạng điện
tử và trên internet cũng như ở dạng bản giấy vì sẽ cho phép người đọc tải về ở
dạng tài liệu điện tử nếu họ mong muốn và khôi phục lại được tài liệu nếu bản
giấy bị mất. Thực tế này cũng giúp cập nhật tài liệu một cách thuận tiện khi cần
thiết.
CHÚ THÍCH 2: Ở một số quốc gia, yêu cầu
sử dụng (các) ngôn ngữ cụ thể được ghi trong các yêu cầu mang tính pháp lý.
Phụ lục I cần được xem là hướng dẫn để
chuẩn bị thông tin và tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cung cấp các thông
tin sau:
a) trường hợp có nhiều hơn một tài liệu,
tài liệu chính đối với thiết bị điện ở dạng tổng thể, danh mục các tài liệu bổ
sung cùng với thiết bị điện;
b) nhận biết thiết bị điện (xem 16.4);
c) thông tin về hệ thống lắp đặt và lắp
đặt bao gồm:
- mô tả hệ thống lắp đặt và lắp đặt
thiết bị điện, và đấu nối với nguồn điện và các nguồn khác nếu liên quan;
- thông số đặc trưng dòng điện ngắn mạch
của thiết bị điện đối với từng nguồn cáp điện đầu vào;
- điện áp danh định, số pha và tần số
(nếu điện xoay chiều), kiểu hệ thống phân phối (TT, TN, IT) và dòng điện đầy tải
đối với từng nguồn cấp điện đầu vào;
- yêu cầu của (các) nguồn cấp điện bổ
sung bất kỳ (ví dụ trở kháng, dòng điện rò lớn nhất) đối với từng nguồn cấp điện
đầu vào;
- không gian cần thiết để tháo hoặc bảo
trì máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hạn chế về môi trường (ví dụ chiếu
sáng, rung, môi trường EMC, tạp chất trong khí quyển) khi thích hợp;
- hạn chế về chức năng (ví dụ các dòng
điện khởi động đỉnh và (các) điện áp rơi cho phép khi áp dụng);
- các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện
đối với hệ thống lắp đặt thiết bị điện liên quan đến tương thích điện từ;
d) hướng dẫn đấu nối các phần dẫn điện
bên ngoài tiếp cận được đồng thời ở gần máy (ví dụ trong phạm vi 2,5 m) ví dụ
như dưới đây đối với mạch điện liên kết bảo vệ:
- ống kim loại;
- hàng rào;
- thang;
- tay vịn.
e) thông tin về chức năng và hoạt động,
bao gồm nếu áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các quy trình lập trình hoặc lập cấu
hình, nếu cần cho sử dụng dự kiến;
- các quy trình khởi động sau khi dừng
không mong muốn;
- trình tự hoạt động;
f) thông tin về bảo dưỡng thiết bị điện,
khi thích hợp, bao gồm:
- tần suất và phương pháp thử nghiệm
chức năng;
- hướng dẫn về các quy trình bảo dưỡng
an toàn và khi cần tạm dừng chức năng an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ (xem
9.3.6);
- hướng dẫn về điều chỉnh, sửa chữa và
tần suất và phương pháp bảo dưỡng phòng ngừa;
- chi tiết về đấu nối liên kết của các
linh kiện điện có thể cần thay thế (ví dụ bằng sơ đồ mạch điện và/hoặc bàn đấu
nối);
- thông tin về các thiết bị hoặc dụng
cụ đặc biệt cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin về các rủi ro tồn dư có thể
có, chỉ ra việc có cần huấn luyện cụ thể hay không và quy định kỹ thuật của thiết
bị bảo vệ cá nhân cần thiết bất kỳ;
- khi áp dụng, các hướng dẫn hạn chế
chỉ để sẵn chìa khóa hoặc dụng cụ cho người có kỹ năng hoặc được huấn luyện;
- các giá trị đặt (thiết bị đóng cắt
DIP, các giá trị tham số lập trình được, v.v.);
- thông tin về việc kiểm tra xác nhận
các chức năng điều khiển liên quan đến an toàn sau khi sửa chữa hoặc sửa đổi,
và đối với thử nghiệm định kỳ khi cần thiết;
g) thông tin về mang vác, vận chuyển
và bảo quản khi thích hợp (ví dụ các kích thước, khối lượng, điều kiện môi trường,
các ràng buộc về lão hóa có thể có);
h) thông tin về tháo dỡ và xử lý đúng
các thành phần (ví dụ tái chế hoặc thải bỏ).
18 Kiểm tra xác nhận
18.1 Quy định
chung
Phạm vi kiểm tra xác nhận sẽ được cho
trong tiêu chuẩn sản phẩm riêng đối với máy cụ thể. Trường hợp không có tiêu
chuẩn sản phẩm riêng cho máy, việc kiểm tra xác nhận luôn phải bao gồm các hạng
mục a), b), c) và h) và có thể gồm một hoặc nhiều các hạng mục từ d) đến g):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kiểm tra xác nhận sự liên tục của mạch
liên kết bảo vệ (Bảng 1 của 18.2.2);
c) trường hợp bảo vệ sự cố bằng cách tự
động ngắt nguồn, các điều kiện bảo vệ bằng tự động ngắt nguồn phải được kiểm
tra theo 18.2;
d) thử nghiệm điện trở cách điện (xem
18.3);
e) thử nghiệm điện áp (xem 18.4);
f) bảo vệ chống điện áp dư (xem 18.5);
g) kiểm tra xác nhận xem có đáp ứng
các yêu cầu liên quan trong 8.2.6;
h) các thử nghiệm chức năng (xem
18.6).
Khi thực hiện các thử nghiệm này,
chúng nên tuân thủ trình tự liệt kê ở trên.
Khi sửa đổi thiết bị điện, thiết bị đo
được khuyến cáo theo bộ tiêu chuẩn IEC 61557.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2 Kiểm
tra xác nhận các điều kiện bảo vệ bằng tự động ngắt nguồn
18.2.1 Quy định
chung
Các điều kiện ngắt nguồn tự động (xem
6.3.3) phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm.
Thử nghiệm 1 kiểm tra tính liên tục của
mạch liên kết bảo vệ.
Thử nghiệm 2 kiểm tra điều kiện bảo vệ
bằng tự động ngắt nguồn trong các hệ thống TN.
Đối với hệ thống TN, các phương pháp
thử nghiệm này được mô tả trong 18.2.2 và 18.2.3; áp dụng đối với các điều kiện
nguồn khác nhau được quy định trong 18.2.4.
Đối với hệ thống TT, xem Điều A.2.
Đối với hệ thống IT, xem TCVN 7447-6
(IEC 60364-6).
Trường hợp RCD được sử dụng trong thiết
bị điện, chức năng của nó phải được kiểm tra theo các hướng dẫn của nhà chế tạo.
Quy trình thử nghiệm và khoảng thời gian thử nghiệm phải được quy định trong hướng
dẫn bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở giữa đầu nối PE (xem 5.2 và
Hình 4) và các điểm liên quan là một phần của mạch liên kết bảo vệ phải được đo
bằng dòng điện trong phạm vi từ tối thiểu 0,2 A và xấp xỉ 10 A lấy từ nguồn cấp
điện cách ly về điện (ví dụ SELV, xem 414 trong TCVN 7447-4-41:2010 (IEC
60364-4-41:2005)) có điện áp không tải lớn nhất 24 V xoay chiều hoặc một chiều.
Điện trở đo được phải nằm trong phạm
vi mong muốn theo chiều dài, tiết diện và vật liệu của dây bảo vệ liên quan và
(các) dây liên kết bảo vệ.
Các nguồn PELV có nối đất có thể sinh
ra các kết quả sai trong thử nghiệm này và do đó không được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Các dòng điện lớn hơn được
sử dụng cho thử nghiệm sự liên tục của mạch điện sẽ làm tăng độ chính xác của kết
quả thử nghiệm, đặc biệt với các giá trị điện trở thấp, tức là tiết diện lớn
hơn và/hoặc chiều dài dây dẫn nhỏ hơn.
18.2.3 Thử nghiệm 2 - Kiểm tra xác nhận
trở kháng vòng lặp sự cố và tính phù hợp của thiết bị bảo vệ quá dòng kết hợp
Các điều kiện bảo vệ bằng tự động ngắt
nguồn theo 6.3.3 và Phụ lục A phải được kiểm tra xác nhận bằng cả hai
a) kiểm tra xác nhận trở kháng vòng lặp
sự cố bằng:
- tính toán, hoặc
- đo theo A.1.4, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.4 Áp dụng các phương pháp thử
nghiệm cho hệ thống TN
Khi tiến hành thử nghiệm 2 của 18.2.3
bằng phép đo, phải luôn thực hiện thử nghiệm 1 của 18.2.2 trước.
CHÚ THÍCH: Sự không liên tục của mạch
liên kết bảo vệ có thể gây ra tình huống nguy hiểm đối với người thử nghiệm hoặc
người khác, hoặc gây hỏng thiết bị điện trong thử nghiệm trở kháng vòng lặp.
Thử nghiệm cần thiết cho máy có các trạng
thái khác nhau được quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Áp dụng
các phương pháp thử nghiệm cho hệ thống TN
Quy trình
Trạng thái
của máy
Kiểm tra
xác nhận tại hiện trường
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm 1 (xem 18.2.2) và thử
nghiệm 2 (xem 18.2.3)
Loại trừ: Không yêu cầu thử nghiệm 2
trong trường hợp:
- thử nghiệm 1 được thực hiện trên
các dây dẫn liên kết bảo vệ của máy được đấu nối tại hiện trường, và
- các đầu nối của mỗi nguồn cấp đầu
vào và của dây bảo vệ kết hợp (PE) đến đầu nối PE của máy được kiểm tra xác
nhận bằng cách xem xét, và có sẵn các tính toán trước đó của trở kháng (hoặc
điện trở) vòng lặp sự cố bởi nhà chế tạo thiết bị điện, và
- việc bố trí các hệ thống lắp đặt
cho phép kiểm tra xác nhận chiều dài và tiết diện của dây dẫn được sử dụng
cho tính toán, và
- nó có thể được khẳng định thông
qua tính toán hoặc đo hoặc bằng thông tin do khách hàng cung cấp, rằng trở
kháng nguồn cấp tại hiện trường không vượt quá giá trị được nhà chế tạo thiết
bị điện quy định. Xem 17.2 c), gạch đầu dòng thứ tư.
B
Máy được khẳng định về kiểm tra xác
nhận (xem 18.1) về sự liên tục của các mạch liên kết bảo vệ bởi thử nghiệm 1
với các kết quả của thử nghiệm 2 bằng phép đo, có các mạch liên kết bảo vệ vượt
quá chiều dài cáp trong các ví dụ cho trong Bảng 10.
Thử nghiệm 2 (xem
18.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có thể khẳng định
thông qua tính toán hoặc đo, hoặc bằng thông tin do khách hàng cung cấp rằng
trở kháng nguồn cấp tại hiện trường không vượt quá giá trị quy định bởi nhà
chế tạo thiết bị điện, hoặc của nguồn điện thử nghiệm trong thử nghiệm 2 bằng
phép đo, không yêu cầu thử nghiệm tại hiện trường tách rời với việc kiểm tra
xác nhận của các đấu nối:
Trường hợp B1) được cung cấp ở trạng
thái đã được lắp ghép hoàn chỉnh và không tháo dỡ khi vận chuyển.
- trong trường hợp B1) của từng nguồn
cấp điện đầu vào và của dây bảo vệ kết hợp với đầu nối PE của máy;
Trường hợp B2) được cung cấp ở trạng
thái được tháo dỡ khi vận chuyển, khi đó sự liên tục của các dây bảo vệ được
đảm bảo sau khi tháo dỡ, vận chuyển và lắp ghép lại (ví dụ bằng cách sử dụng
các đấu nối dạng phích cắm /ổ cắm).
- trong trường hợp B2) của từng nguồn
cấp điện đầu vào và của dây bảo vệ kết hợp đến đầu nối PE của máy và của tất
cả các đấu nối của (các) dây bảo vệ nào được ngắt ra khi vận chuyển
C
Máy có các mạch liên kết
bảo vệ không vượt quá chiều dài cáp cho trong các ví dụ ở Bảng
10, được cung cấp với sự khẳng định về kiểm tra xác nhận (xem 18.1) của tính liên tục
của các mạch liên kết bảo vệ bởi thử nghiệm 1.
Đối với các trường hợp C1 hoặc C2,
không yêu cầu thử nghiệm tại hiện trường. Đối với máy không được nối với nguồn
điện bằng tổ hợp phích cắm /ổ cắm, đấu nối đúng của dây bảo vệ bên ngoài với
đầu nối PE của máy phải được kiểm tra xác nhận bằng các xem xét bằng mắt.
Trường hợp C1) được cung cấp ở trạng
thái đã được lắp ghép hoàn chỉnh và không tháo dỡ khi vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp C2) được cung cấp ở trạng
thái được tháo dỡ khi vận chuyển, khi đó sự liên tục của các dây bảo vệ được
đảm bảo sau khi tháo dỡ, vận chuyển và lắp ghép lại (ví dụ bằng cách sử dụng
các tổ hợp phích cắm /ổ cắm).
Trong trường hợp C2), các tài liệu về
hệ thống lắp đặt (xem 17.2) phải yêu cầu rằng tất cả các đấu nối của (các)
dây bảo vệ nào bị ngắt ra khi vận chuyển đều phải được kiểm tra xác nhận, ví
dụ bằng cách xem xét bằng mắt.
Bảng 10 - Ví
dụ về chiều dài cáp lớn nhất tính từ thiết bị bảo vệ đến các tải của chúng
trong hệ thống TN
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
Trở kháng
nguồn lớn nhất của nguồn đến thiết bị bảo vệ
Tiết diện
nhỏ nhất
Thông số
danh nghĩa lớn nhất hoặc giá trị đạt của thiết bị bảo vệ
lN
Thời gian
ngắt của cầu chảy
5 s
Thời gian ngắt của cầu
chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát cỡ
nhỏ B
Ia = 5 x IN
Áptômát cỡ
nhỏ C
Ia = 10 x lN
Áptômát cỡ
nhỏ D
la = 20 x IN
Áptômát điều
chỉnh được
Ia = 20 x IN
mΩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Chiều dài
cáp lớn nhất tính bằng mét tính từ mỗi thiết bị bảo vệ đến tải của nó
500
1,5
16
97
53
76
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
500
2,5
20
115
57
94
34
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
4,0
25
135
66
114
35
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
32
145
59
133
40
42
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
125
41
132
33
37
200
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
73
179
55
61
200
25(pha)/ 16(PE)
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
100
35(pha)/ 16(PE)
100
136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
100
50(pha)/ 25(PE)
125
141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
100
70(pha)/ 35(PE)
160
138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
50
95(pha)/ 50(PE)
200
152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
50
120(pha)/ 70(PE)
250
157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của chiều dài cáp lớn nhất
trong Bảng 10 dựa trên các giả thiết sau:
• cáp PVC có dây dẫn bằng đồng, nhiệt
độ dây dẫn trong các điều kiện ngắn mạch là 160 °C (xem Bảng D.5);
• cáp có các dây pha đến 16 mm2
cung cấp dây bảo vệ có tiết diện bằng tiết diện của dây pha;
• cáp trên 16 mm2 cung cấp
dây bảo vệ có kích cỡ giảm như thể hiện;
• hệ thống 3 pha, điện áp danh nghĩa
của nguồn cáp là 400 V (Uo = 230 V);
• các giá trị trong cột 3 tương quan
với Bảng 6 (xem 12.4);
• thời gian ngắt đối với áptômát ≤
0,4 s (các cột từ 6 đến 9).
Việc sai khác với các giả thiết này
có thể đòi hỏi tính toán toàn bộ hoặc đo trở kháng vòng lặp sự cố. Thông tin
thêm có sẵn trong TCVN 6612
(IEC 60228) và IEC TR 61200-53.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện các thử nghiệm điện trở
cách điện, điện trở cách điện được đo ở 500 V một chiều giữa dây dẫn mạch điện
và dây liên kết bảo vệ không được nhỏ hơn 1 MΩ. Thử nghiệm có thể được thực hiện
trên các phần riêng rẽ của hệ thống điện hoàn chỉnh.
Loại trừ: đối với một số phần nhất định
của thiết bị điện, có lắp ví dụ thanh dẫn, dây dẫn hoặc hệ thống thanh dẫn dây
dẫn hoặc cụm lắp ráp vành trượt, giá trị nhỏ nhất thấp hơn được cho phép nhưng
giá trị đó không được nhỏ hơn 50 kΩ.
Nếu thiết bị điện của máy chứa thiết bị
bảo vệ chống đột biến có nhiều khả năng tác động trong thử nghiệm, cho phép như
sau:
- ngắt các thiết bị này, hoặc
- giảm điện áp thử nghiệm đến giá trị
thấp hơn mức bảo vệ điện áp của thiết bị bảo vệ chống đột biến, nhưng không thấp
hơn giá trị đỉnh của giới hạn trên của điện áp nguồn (pha-trung tính).
18.4 Thử
nghiệm điện áp
Khi thực hiện các thử nghiệm điện áp,
cần sử dụng thiết bị thử nghiệm theo IEC 61180-2.
Điện áp thử nghiệm phải ở tần số danh
nghĩa 50 Hz hoặc 60 Hz.
Điện áp thử nghiệm lớn nhất phải có
giá trị bằng hai lần điện áp nguồn danh định của thiết bị hoặc 1 000 V, chọn
giá trị lớn hơn. Điện áp thử nghiệm lớn nhất phải đặt giữa các dây dẫn của mạch
nguồn và dây liên kết bảo vệ trong tối thiểu 1 s. Các yêu cầu được đáp ứng nếu
không xảy ra phóng điện đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các linh kiện và thiết bị được thử
nghiệm điện áp theo các tiêu chuẩn sản phẩm của chúng có thể được ngắt ra trong
quá trình thử nghiệm.
18.5 Bảo vệ
chống điện áp dư
Khi thích hợp, các thử nghiệm phải được
thực hiện để đảm bảo sự phù hợp với 6.2.4.
18.6 Thử
nghiệm chức năng
Các chức năng của thiết bị điện phải
được thử nghiệm.
18.7 Thử
nghiệm lại
Trong trường hợp một phần của máy hoặc
thiết bị kết hợp được thay đổi hoặc sửa đổi, phải xem xét sự cần thiết phải kiểm
tra xác nhận lại và thử nghiệm thiết bị điện.
Cần đặc biệt chú ý đến các ảnh hưởng bất
lợi có thể có mà việc thử nghiệm lại có thể có trên thiết bị (ví dụ quá ứng suất
của cách điện, ngắt/nối lại các thiết bị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Bảo vệ sự cố bằng tự động ngắt nguồn
A.1 Bảo vệ sự cố các máy được cấp nguồn
từ hệ thống TN
A.1.1 Quy định
chung
Các quy định trong Phụ lục A được lấy
từ TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005) và TCVN 7447-6:2011 (IEC
60364-6:2006).
Bảo vệ sự cố phải được cung cấp bởi
thiết bị bảo vệ quá dòng mà sẽ tự động ngắt nguồn đến mạch điện hoặc thiết bị
trong trường hợp có sự cố giữa phần mang điện và phần dẫn để hở hoặc dây bảo vệ
trong mạch điện hoặc thiết bị, trong khoảng thời gian ngắt đủ ngắn. Thời gian
ngắt không vượt quá 5 s được coi là đủ ngắn đối với các máy không thuộc loại cầm
tay hoặc xách tay.
Trong trường hợp thời gian ngắt không
thể chắc chắn, phải có liên kết bảo vệ phụ theo A.1.3 mà có thể ngăn ngừa điện
áp chạm kỳ vọng vượt quá 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều không nhấp nhô giữa
các phần dẫn tiếp cận được đồng thời.
CHÚ THÍCH: Sử dụng liên kết bảo vệ phụ
không loại trừ sự cần thiết phải ngắt nguồn đối với các lý do khác, ví dụ bảo vệ
chống cháy, ứng suất nhiệt trong thiết bị, v.v.
Đối với mạch điện cấp nguồn, qua ổ cắm
hoặc trực tiếp không qua ổ cắm, cho thiết bị cầm tay cấp 1 hoặc thiết bị di động
cấp 1 (ví dụ ổ cắm trên máy dùng cho thiết bị thêm vào, xem 15.1), Bảng A.1 quy
định thời gian ngắt lớn nhất được coi là đủ ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
50 V < Uo ≤ 120 V
120 V < Uo ≤ 230 V
230 V < Uo ≤ 4010 V
Uo
> 400 V
s
s
s
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
TN
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
5
0,2
0,4
0,1
0,1
Uo là điện áp
pha-đất xoay chiều hoặc một chiều danh nghĩa.
CHÚ THÍCH 1: Có thể yêu cầu ngắt vì
các lý do khác với lý do bảo vệ chống điện giật.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điện áp nằm
trong dải dung sai quy định trong TCVN 7995 (IEC 60038), áp dụng thời gian ngắt
thích hợp với điện áp danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Các điều kiện đối với bảo vệ bằng
tự động ngắt nguồn bởi các thiết bị bảo vệ quá dòng
Đặc tính của thiết bị bảo vệ quá dòng
và trở kháng mạch điện phải sao cho, nếu sự cố của trở kháng không đáng kể xảy
ra bất cứ nơi nào trong thiết bị điện giữa dây pha và dây bảo vệ hoặc phần dẫn
để hở thì việc tự động ngắt nguồn sẽ xảy ra trong thời gian quy định (tức là ≤
5 s hoặc ≤ giá trị theo Bảng A.1). Điều kiện dưới đây sẽ đáp ứng yêu cầu này:
Zs x Ia ≤ Uo
trong đó
Zs là trở kháng vòng lặp sự
cố bao gồm nguồn, dây mang điện đến điểm sự cố và dây bảo vệ giữa điểm sự cố và
nguồn;
Ia là dòng điện
gây ra thao tác ngắt tự động của thiết bị bảo vệ trong thời gian quy định;
Uo là điện áp
xoay chiều danh nghĩa với đất.
Việc tăng điện trở của dây dẫn khi
tăng nhiệt độ do dòng điện sự cố phải được tính đến trong công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp giá trị trở kháng
vòng lặp sự cố vượt quá , có thể thực hiện
đánh giá chính xác hơn theo quy trình quy định trong C.61.3.6.2 của IEC TCVN
7447-6:2011 (IEC 60364-6:2006).
A.1.3 Điều kiện để bảo vệ bằng các giảm
điện áp chạm xuống thấp hơn 50 V
Trong trường hợp không chắc chắn các
yêu cầu trong A.1.2, liên kết bảo vệ phụ có thể được chọn như một phương tiện để
đảm bảo các điện áp chạm sẽ không vượt quá 50 V. Điều này đạt được khi trở
kháng của mạch liên kết bảo vệ (ZPE) không vượt quá:
trong đó ZPE là trở
kháng của mạch liên kết bảo vệ giữa thiết bị ở nơi bất kỳ trong hệ thống lắp đặt
và đầu nối PE của máy (xem 5.2 và Hình 4) hoặc giữa các phần dẫn để hở tiếp cận
được đồng thời và/hoặc phần dẫn bên ngoài.
Việc khẳng định điều kiện này có thể đạt
được bằng cách sử dụng phương pháp của thử nghiệm 1 trong 18.2.2 để đo điện trở
RPE. Điều kiện bảo vệ đạt được khi giá trị RPE
đo được không vượt quá:
trong đó
Ia(5s) là dòng điện
tác động 5 s của thiết bị bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Liên kết bảo vệ phụ được
coi là bổ sung cho bảo vệ sự cố.
CHÚ THÍCH 2: Liên kết bảo vệ phụ có thể
liên quan đến toàn bộ hệ thống lắp đặt, một phần của hệ thống lắp đặt, thiết bị
hoặc vị trí.
A.1.4 Kiểm tra các điều kiện bảo vệ bằng
tự động ngắt nguồn
A.1.4.1 Quy định chung
Hiệu quả của các biện pháp đối với bảo
vệ sự cố bằng tự động ngắt nguồn theo A.1.2 được kiểm tra xác nhận như sau:
- kiểm tra xác nhận các đặc tính của
thiết bị bảo vệ kết hợp bằng cách kiểm tra bằng mắt giá trị đặt dòng điện danh
nghĩa đối với áptômát và thông số dòng điện của cầu chảy, và
- đo trở kháng vòng lặp sự cố (Zs).
Xem Hình A.1.
Loại trừ: Kiểm tra xác nhận sự liên tục
của dây bảo vệ có thể thay cho phép đo khi việc tính toán trở kháng vòng lặp sự
cố có sẵn và khi bố trí của hệ thống lắp đặt cho phép kiểm tra xác nhận chiều
dài và tiết diện của dây dẫn.
Trong trường hợp sử dụng hệ thống điều
khiển công suất (PDS), thời gian ngắt đối với bảo vệ sự cố phải đáp ứng các yêu
cầu liên quan của Phụ lục A này tại các đầu nối nguồn đi vào của mô đun điều
khiển (BDM) của PDS. Xem Hình A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thực hiện phép đo trở
kháng vòng lặp sự cố, khuyến cáo rằng thiết bị đo cần đáp ứng IEC 61557-3. Phải
xem xét các thông tin về độ chính xác của các kết quả đo, và các quy trình cần
tuân thủ được cho trong tài liệu của thiết bị đo.
Phép đo được thực hiện khi máy được nối
với nguồn có cùng tần số với tần số danh nghĩa của nguồn trong hệ thống lắp đặt
dự kiến.
CHÚ THÍCH: Hình A.1 minh họa bố trí điển
hình để đo trở kháng vòng lặp sự cố trên máy.
Nếu không thể nối động cơ trong thử
nghiệm, hai dây pha không sử dụng trong thử nghiệm có thể được để hở, ví dụ, bằng
cách tháo cầu chảy.
Giá trị đo được của trở kháng vòng lặp
sự cố phải theo A.1.2.
Hình A.1 - Bố
trí điển hình đối với phép đo trở kháng vòng lặp sự cố (Zs)
trong các hệ thống TN
Hình A.2 - Bố
trí điển hình đối với phép đo trở kháng vòng lặp sự cố (Zs) đối
với các mạch điện hệ thống điều khiển nguồn trong các hệ thống TN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Nối đất
Tất cả các phần dẫn điện để hở và các
phần dẫn điện bên ngoài phải được liên kết với mạch liên kết bảo vệ.
Ngoại lệ: xem 8.2.5.
Ngoài các yêu cầu của 5.2, có thể có
thêm các yêu cầu đối với nối đất bổ sung của các thành phần của máy và/hoặc dây
PE của thiết bị điện.
CHÚ THÍCH: Trong hệ thống TT, điểm
trung tính hoặc điểm giữa của hệ thống nguồn được nối đất, hoặc trong trường hợp
có sẵn hoặc không tiếp cận được điểm trung tính hoặc điểm giữa, dây pha được nối
đất (lấy từ TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005), 411.5.1).
A.2.2 Bảo vệ sự cố đối với các hệ thống
TT
A.2.2.1 Quy định chung
Nhìn chung trong các hệ thống TT, RCD
phải được sử dụng để bảo vệ sự cố. Một cách khác, có thể sử dụng thiết bị bảo vệ
quá dòng để bảo vệ sự cố với điều kiện đảm bảo chắc chắn và tin cậy rằng giá trị
Zs thấp thích hợp. Zs là trở kháng của vòng
lặp sự cố.
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia, không
cho phép sử dụng thiết bị bảo vệ quá dòng như phương tiện bảo vệ sự cố trong
các hệ thống TT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) sử dụng trong các tính toán thiết kế
giá trị điện trở điện cực đất hoặc trở kháng vòng lặp sự cố chạm đất được đo
theo TCVN 7447-6 (IEC 60364-6) hoặc được công bố bởi sử dụng thiết bị dự kiến
(xem Phụ lục B); hoặc
b) đối với các máy được chế tạo hàng
loạt, quy định giá trị điện trở điện cực đất hoặc trở kháng vòng lặp sự cố chạm
đất thích hợp cho các hệ thống lắp đặt dự kiến;
và phải nêu trong các hướng dẫn lắp đặt
giá trị của điện trở điện cực đất hoặc trở kháng vòng lặp sự cố chạm đất được sử
dụng để thiết kế máy, quy định rằng đây là giá trị lớn nhất mà máy có thể nối.
Trong trường hợp sử dụng hệ thống điều
khiển nguồn (PDS), thời gian ngắt để bảo vệ sự cố phải đáp ứng các yêu cầu liên
quan của Phụ lục A này tại các đầu nối nguồn đầu vào của mô đun điều khiển
chính (BDM) của PDS. Xem Hình A.4.
A.2.2.2 Bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ
dòng dư (RCD)
Trong trường hợp thiết bị bảo vệ dòng
dư (RCD) được sử dụng để bảo vệ sự cố thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) thời gian ngắt như yêu cầu trong Bảng
A.2, và
b) RA x IΔn ≤ 50 V
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IΔn là dòng điện
tác động dư danh định của RCD.
Ngoại lệ: thời gian ngắt không vượt quá
1 s là được phép đối với các mạch điện phân phối và đối với các mạch điện không
được đề cập trong Bảng A.2.
CHÚ THÍCH 1: Bảo vệ sự cố cũng được
cung cấp trong trường hợp này nếu trở kháng sự cố không đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp cần phân biệt
giữa các RCD, thông tin được cho trong 535.3 của IEC 60364-5-53:2001.
CHÚ THÍCH 3: Thời gian ngắt theo Bảng
A.2 liên quan đến các dòng điện sự cố dư kỳ vọng cao hơn đáng kể so với dòng điện
tác động dư danh định của RCD (thông thường là 5 IΔn).
CHÚ THÍCH 4: Định nghĩa RA
được lấy từ TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41). Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ
“điện cực đất” trong định nghĩa RA được coi là “tuyến quay trở
về đất” như định nghĩa trong IEC 60050-195:1998, 195-02-30.
A.2.2.3 Bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ
quá dòng
Trường hợp sử dụng thiết bị bảo vệ quá
dòng thì phải đáp ứng điều kiện sau:
Zs x Ia ≤ U0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zs là trở kháng vòng lặp
sự cố bao gồm:
nguồn,
dây mang điện đến điểm sự cố,
dây bảo vệ của từng phần dẫn để hở,
dây nối đất,
điện cực đất của hệ thống lắp đặt và
điện cực đất của nguồn;
Ia là dòng điện
gây ra thao tác ngắt tự động của thiết bị bảo vệ trong thời gian quy định trong
Bảng A.2
Ngoại lệ: thời gian ngắt không vượt
quá 1 s là được phép đối với các mạch điện không đề cập trong Bảng A.2.
U0 là điện áp
pha-đất danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Thời
gian ngắt lớn nhất đối với các hệ thống TT
Hệ thống
50 V < Uo ≤ 120 V
s
120 V < Uo ≤ 230 V
s
230 V < Uo ≤ 400 V
s
Uo > 400 V
s
AC
DC
AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC
DC
AC
DC
TT
0,3
Chú thích
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,04
0,1
Trong trường hợp trong các hệ thống
TT, việc ngắt đạt được bằng thiết bị bảo vệ quá dòng và tất cả các phần dẫn
bên ngoài sẽ được nối với mạch liên kết bảo vệ thì cho phép sử dụng thời gian
ngắt lớn nhất quy định trong Bảng A.1.
Uo là điện áp
pha-đất danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều
CHÚ THÍCH: có thể yêu cầu ngắt vì
các lý do khác với lý do bảo vệ chống điện giật.
A.2.3 Kiểm tra việc bảo vệ bằng tự động
ngắt nguồn sử dụng thiết bị bảo vệ bằng dòng dư
Bảo vệ sự cố trong hệ thống TT bằng
cách tự động ngắt nguồn sử dụng thiết bị bảo vệ bằng dòng dư phải được kiểm tra
như sau:
- kiểm tra bằng cách xem xét dòng điện
dư danh định đối với giá trị tác động, và giá trị thời gian ngắt của thiết bị bảo
vệ bằng dòng dư, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm tra bằng cách xem xét các đấu nối
giữa thiết bị bảo vệ bằng dòng dư với mạch liên kết bảo vệ.
A.2.4 Đo trở kháng vòng lặp sự cố (Zs)
Trong trường hợp việc đo trở kháng
vòng lặp sự cố được thực hiện, thiết bị đo cần phù hợp với IEC 61557-3. Phải
xem xét các thông tin về độ chính xác của các kết quả đo, và các quy trình cần
tuân thủ được cho trong tài liệu của thiết bị đo.
Phép đo phải được thực hiện với thiết
bị đo được nối với nguồn trong phạm vi 99 % đến 101 % tần số danh nghĩa của nguồn
ở hệ thống lắp đặt dự kiến.
CHÚ THÍCH 1: Hình A.3 minh họa bố trí
điển hình để đo trở kháng vòng lặp sự cố trên máy.
Nếu không thể nối động cơ trong thử
nghiệm, hai dây pha không sử dụng trong thử nghiệm có thể được để hở, ví dụ, bằng
cách tháo cầu chảy.
CHÚ THÍCH 2: Hình A.4 minh họa bố trí
điển hình để đo trở kháng vòng lặp sự cố khi sử dụng hệ thống điều khiển nguồn.
Giá trị đo được của trở kháng vòng lặp
sự cố phải theo A.2.2.3.
CHÚ THÍCH 3: Thông tin về việc kiểm
tra xác nhận tính năng của thiết bị bảo vệ bằng dòng dư và đo trở kháng vòng lặp
sự cố chạm đất có thể xem trong TCVN 7447-6 (IEC 60364-6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Bố
trí điển hình để đo trở kháng vòng lặp sự cố (Zs) trọng hệ thống
TT
Hình A.4 - Bố
trí điển hình để đo trở kháng vòng lặp sự cố (Zs) đối với các
mạch điện hệ thống điều khiển nguồn trong hệ thống TT
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Dạng câu hỏi dùng cho thiết bị điện của máy
Việc sử dụng dạng câu hỏi có thể hỗ trợ
trao đổi thông tin thuận lợi hơn giữa người sử dụng và nhà cung cấp dựa trên
các điều kiện cơ bản và các yêu cầu bổ sung của người sử dụng để cho phép thiết
kế, áp dụng và sử dụng thích hợp thiết bị điện của máy (xem 4.1) đặc biệt khi
các điều kiện tại hiện trường có thể sai lệch so với các điều kiện kỳ vọng nói
chung.
Phụ lục B cũng có thể được sử dụng như
bản danh mục kiểm tra nội bộ đối với các máy được chế tạo hàng loạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên người sử dụng cuối
Số đơn hàng
Ngày
Kiểu máy
Tên gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số seri
1. Điều kiện đặc biệt
(xem Điều 1)
a) Máy có được sử dụng ngoài trời
không?
Có/không
Nếu có, quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Nếu có, quy định kỹ thuật
c) Máy có dùng cho sử dụng trong khí
quyển nổ hoặc dễ cháy tiềm ẩn không?
Có/không
Nếu có, quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Nếu có, quy định kỹ thuật
e) Máy có được sử dụng trong hầm lò?
Có/không
Nếu có, quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thăng giáng điện áp dự kiến (nếu
lớn hơn ± 10 %)
b) Thăng giáng tần số dự kiến (nếu lớn
hơn ± 2 %)
Liên tục
Thời gian ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Quy định gián đoạn điện áp trong
nguồn nếu lâu hơn quy định trong Điều 4 khi thiết bị phải duy trì hoạt động
trong các điều kiện này
3. Môi trường vật
lý và điều kiện làm việc (xem 4.4)
a) Môi trường tương thích điện từ
(xem 4.4.2)
Môi trường gia đình, thương mại hoặc
công nghiệp nhẹ
Môi trường công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện hoặc yêu cầu đặc biệt
về EMC
b) Dải nhiệt độ môi trường
c) Dải độ ẩm
d) Độ cao so với mực nước biển
e) Điều kiện môi trường đặc biệt (ví
dụ khí quyển ăn mòn, bụi và ướt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Bức xạ
g) Rung, xóc
h) Yêu cầu đặc biệt về hệ thống lắp
đặt và hoạt động (ví dụ cáp và dây dẫn chậm cháy)
i) Vận chuyển và bảo quản (ví dụ nhiệt
độ nằm ngoài phạm vi quy định trong 4.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Các hạn chế liên quan đến kích cỡ,
khối lượng hoặc điểm tải
4. Nguồn điện đầu
vào
Quy định từng nguồn cung cấp:
a) Điện áp danh nghĩa (V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC
Nếu AC, số pha
Tần số (Hz)
Giá trị trở kháng nguồn cung cấp (Ω)
tại điểm nối với thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng (kA
r.m.s.) tại điểm nối với thiết bị điện (xem thêm điểm 2)
b) Kiểu hệ thống phân phối (xem TCVN
7447-1 (IEC 60364-1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT (hệ thống có một điểm nối đất trực
tiếp nhưng dây bảo vệ (PE) của máy không nối với điểm nối đất đó của hệ thống)
IT (hệ thống không nối đất trực tiếp)
Trong trường hợp hệ thống IT, giám
sát cách điện/vị trí sự cố có được cung cấp bởi nhà cung cấp thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
c) Thiết bị điện có được nối với dây
nguồn trung tính (N)? (Xem 5.1)
Có
Không
Dòng điện lớn nhất (A) cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết bị ngắt nguồn
Có yêu cầu ngắt trung tính (N)?
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
Kiểu thiết bị ngắt nguồn cần có
e) Tiết diện và vật liệu của dây bảo
vệ bên ngoài (PE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/Không
Nếu có, kiểu và dòng điện tác động
dư danh định
5. Bảo vệ chống điện
giật (xem Điều 6)
a) Người nào cần tiếp cận vào bên
trong vỏ ngoài trong hoạt động bình thường của thiết bị
Người có kỹ năng về điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có cần khóa có chìa rút ra được để
giữ cửa? (xem 6.2.2)
Có
Không
Kiểu thiết bị khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trụ khóa cần được cung cấp và lắp đặt
bởi
6. Bảo vệ thiết bị
(xem Điều 7)
a) Người sử dụng hay nhà cung cấp
thiết bị điện sẽ cung cấp dây nguồn và bảo vệ quá dòng cho dây nguồn? (xem
7.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Động cơ xoay chiều ba pha lớn nhất
(kW) có thể được khởi động trực tiếp trên lưới
c) Có thể giảm số lượng thiết bị
phát hiện quá tải động cơ? (xem 7.3.2)
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Có cung cấp bảo vệ quá điện áp?
Có/Không
Nếu có, quy định kỹ thuật
7. Hoạt động
Đối với các hệ thống điều khiển
không dùng cáp, quy định thời gian trễ trước khi tự động tắt nguồn máy được
khởi phát khi không có tín hiệu hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Giao diện người
vận hành và thiết bị điều khiển lắp trên máy (xem Điều 10)
Ưu tiên màu đặc biệt (ví dụ để phù hợp
với máy hiện có)
Khởi động
Dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thiết bị điều
khiển
Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (xem 11.3)
hoặc các điều kiện đặc biệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố phương pháp cụ thể nào về nhận biết
cần sử dụng cho dây dẫn? (xem 13.2.1)
Có
Không
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Phụ kiện và chiếu
sáng (xem Điều 15)
a) Có yêu cầu kiểu cụ thể của ổ cắm?
Có
Không
Nếu có, kiểu nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Máy được trang bị chiếu sáng cục bộ
khi nào:
Điện áp lớn nhất cho phép (V)
Nếu điện áp mạch chiếu sáng không có
được trực tiếp từ nguồn, quy định điện áp ưu tiên
12. Ghi nhãn, cảnh
báo và ký hiệu tham chiếu (xem Điều 16)
a) Nhận biết chức năng
(xem 16.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật:
b) Ghi nhãn đặc biệt
Trên thiết bị?
Bằng ngôn ngữ nào?
c) Có quy định kỹ thuật cụ thể nào
phải tuân thủ
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có, quy định nào?
13. Tài liệu kỹ thuật
(xem Điều 17)
a) Tài liệu kỹ
thuật (xem 17.1)
Trên phương tiện nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng ngôn ngữ nào
Định dạng file
b) Hướng dẫn sử dụng (xem 17.1)
Trên phương tiện nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng ngôn ngữ nào
Định dạng file
c) Kích cỡ, vị trí và mục đích của
các đường ống, khay cáp hở hoặc giá đỡ cáp mà người sử dụng cần có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước lớn nhất
Khối lượng lớn nhất
e) Trong trường hợp máy được dựng đặc
biệt, có cần cung cấp chứng nhận về các thử nghiệm hoạt động với máy mang tải?
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Các ví dụ về máy được đề cập trong tiêu chuẩn
này
Danh mục dưới đây thể hiện các ví dụ về
máy mà thiết bị điện của nó cần phù hợp với tiêu chuẩn này. Danh mục này chưa
phải là toàn diện nhưng nhất quán với định nghĩa về máy (3.1.40). Tiêu chuẩn
này không cần áp dụng cho máy là các thiết bị gia dụng hoặc thiết bị sử dụng
trong nhà tương tự thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy dùng trong chế biến thực phẩm
- Máy cắt kim loại
- Máy nhào bột
- Máy tạo hình kim loại
- Máy trộn
- Máy làm bánh
- Máy sơ chế thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy dùng để in, giấy và bìa các tông
- Máy tạo khuôn phun
- Máy in
- Máy đùn
- Máy mài bề mặt, máy xén, máy gập
- Máy tạo khuôn thổi
- Máy cuốn dây và máy tách
- Máy tạo khuôn đặt nhiệt
- Máy gập và dán hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy tạo giấy và bìa các tông
Máy chế biến gỗ
Máy thử nghiệm/kiểm tra
- Máy gia công gỗ
- Máy đo tọa độ
- Máy tách lớp
- Máy tạo dưỡng đo quá trình
- Máy cưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nén
Máy di chuyển vật liệu
Máy đóng gói
- Rô bốt
- Máy xếp hàng trên giá kê/ Máy dỡ
hàng trên giá kê
- Băng chuyền
- Máy bọc hàng và máy đóng gói hàng
bằng màng co
- Máy vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy dệt
Máy là
Máy làm lạnh và điều hòa không khí
Máy gia nhiệt và thông gió
Máy gia công giày và sản phẩm da/giả
da
Máy xây dựng và sản xuất vật liệu
xây dựng
- Máy cắt và đục
- Máy đào đường hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy phân mẻ bê tông
- Máy tạo khuôn giày
- Máy đóng gạch
- Máy kéo dài
- Máy sản xuất đá, gốm và kính
Máy nâng tải
Máy có thể vận chuyển
- Cần cẩu
- Máy gia công gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy gia công kim loại
Máy vận chuyển người
Máy di động
- Thang cuốn
- Sàn nâng
- Đường cáp dùng để vận chuyển người,
ví dụ thang máy dạng ghế hoặc thang máy dùng cho trượt tuyết
- Xe nâng hạ
- Thang máy chở người
- Máy xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy xử lý kim loại nóng
Máy giải trí
Máy thuộc da
- Vòng quay, tàu lượn, v.v.
- Máy ép da
- Máy mài dao
- Máy thuộc da thủy khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khai thác mỏ than và mỏ đá
Máy nông nghiệp và lâm nghiệp
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Khả năng mang dòng và bảo vệ quá tải của dây
dẫn và cáp trong thiết bị điện của máy
D.1 Quy định chung
Mục đích của phụ lục này nhằm cung cấp
thông tin bổ sung về việc lựa chọn cỡ dây dẫn khi phải thay đổi các điều kiện
cho trong Bảng 6 (xem các chú thích Bảng 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1 Nhiệt độ không khí môi trường
Khả năng mang dòng đối với các dây dẫn
cách điện cho trong Bảng 6 liên quan đến nhiệt độ không khí xung quanh là +40
°C. Đối với các nhiệt độ không khí xung quanh khác, các hệ số hiệu chỉnh được
cho trong Bảng D.1.
Các hệ số hiệu chỉnh dùng cho các cáp
bọc cao su được nhà chế tạo cung cấp.
Bảng D.1 - Hệ
số hiệu chỉnh
Nhiệt độ
không khí xung quanh
°C
Hệ số hiệu
chỉnh
40
1,00
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,82
55
0,71
60
0,58
CHÚ THÍCH: Các hệ số hiệu chỉnh được
rút ra từ TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52).
Nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện
bình thường đối với PVC là 70 °C.
D.2.2 Phương pháp lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp B1: sử dụng đường ống
(3.1.9) và các hệ thống ống cáp (3.1.6) để giữ và bảo vệ dây dẫn hoặc cáp một
lõi;
- Phương pháp B2: tương tự B1 nhưng được
sử dụng cho cáp nhiều lõi;
- Phương pháp C: cáp nhiều lõi được lắp
đặt trong không khí lưu thông tự do, nằm ngang hoặc thẳng đứng mà không có khe
hở giữa các cáp trên tường.
- Phương pháp E: cáp nhiều lỗi trong
không khí lưu thông tự do, nằm ngang hoặc thẳng đứng, trong các khay cáp để hở
(3.1.5).
a) Dây dẫn/cáp
một lõi trong đường ống và hệ thống máng cáp
b) Cáp trong
đường ống và hệ thống ống cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cáp trên
khay cáp để hở
Hình D.1 -
Phương pháp lắp đặt dây dẫn và cáp không phụ thuộc vào số lượng dây dẫn/cáp
D.2.3 Phân nhóm
Trong trường hợp lắp đặt nhiều dây dẫn
mang tải trong cáp hoặc các cặp dây dẫn, đánh giá lại các giá trị của Iz
cho trong Bảng 6 hoặc bởi nhà chế tạo theo Bảng D.2 hoặc Bảng D.3.
CHÚ THÍCH: Mạch điện có Ib
< 30 % Iz thì không cần đánh giá lại.
Bảng D.2 - Hệ
số đánh giá lại đối với Iz dùng để phân nhóm
Phương pháp
lắp đặt
(xem Hình D.1) (xem chú thích 3)
Số mạch điện/cáp
mang tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
9
B1
(dây dẫn hoặc cáp một lỗi) và
0,80
0,65
0,57
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cáp nhiều lỗi)
C
một lớp không có khe hở giữa các
cáp
0,85
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
E
một lớp trên một khay có đục lỗ
không có khe hở giữa các cáp
0,88
0,77
0,73
0,72
E
như trên nhưng với 2 đến 3 khay, có
khoảng không thẳng đứng giữa từng khay 300 mm (xem CHÚ THÍCH 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,71
0,66
Các cặp mạch điện điều khiển ≤ 0,5
mm2 không phụ thuộc vào phương pháp lắp đặt
0,76
0,57
0,48
0,40
CHÚ THÍCH 1: Các hệ số này áp dụng
cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm các mạch điện gồm các dây dẫn
và cáp cách điện có cùng nhiệt độ làm việc lớn nhất cho phép.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số tương tự áp dụng
cho
- Các nhóm gồm hai hoặc nhiều cáp một
lỗi;
- Cáp nhiều lõi.
CHÚ THÍCH 3: Các hệ số rút ra từ
TCVN 7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009).
CHÚ THÍCH 4: Khay cáp có đục lỗ là
khay cáp trong đó các lỗ chiếm nhiều hơn 30 % diện tích mặt đáy. (Lấy từ TCVN
7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009)).
Bảng D.3 -
Đánh giá lại các hệ số đối với Iz dùng cho các cáp nhiều lõi
đến 10 mm2
Số lượng
dây dẫn hoặc cặp dây dẫn mang tải
Dây dẫn (≥
1 mm2) (xem chú thích 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
1,0
3
1,0
0,5
5
0,75
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,34
10
0,55
0,29
24
0,40
0,21
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng cho các cáp nhiều
lõi có các dây dẫn/cặp dây dẫn mang tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các hệ số lấy từ TCVN
7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009).
D.2.4 Phân loại
dây dẫn
Bảng D.4 -
Phân loại dây dẫn
Cấp
Mô tả
Sử dụng/áp dụng
1
Dây dẫn một sợi bằng đồng hoặc bằng
nhôm
Hệ thống lắp đặt cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn bện bằng đồng hoặc bằng nhôm
5
Dây đồng mềm bện
Hệ thống lắp đặt máy có rung; nối với
các phần chuyển động
6
Dây đồng mềm bện mềm hơn cấp 5
Dùng cho các di chuyển thường xuyên
CHÚ THÍCH: Lấy từ TCVN 6612 (IEC
60228).
D.3 Phối hợp giữa các dây dẫn và thiết
bị bảo vệ cung cấp bảo vệ quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2 -
Các tham số của dây dẫn và thiết bị bảo vệ quá tải
Bảo vệ đúng của cáp đòi hỏi các đặc
tính làm việc của thiết bị bảo vệ (ví dụ thiết bị bảo vệ quá dòng, thiết bị bảo
vệ quá tải động cơ) bảo vệ cáp chống quá tải đáp ứng hai điều kiện sau:
Ib ≤ In
≤ Iz
I2 ≤ 1,45 x Iz
trong đó
Ib là dòng điện mà mạch
điện được thiết kế;
Iz là khả năng mang
dòng hiệu quả, tính bằng ampe, của cáp trong vận hành liên tục theo Bảng 6 đối
với các điều kiện lắp đặt cụ thể:
- nhiệt độ, đánh giá lại Iz
xem Bảng D.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cáp nhiều lõi, đánh giá lại Iz
xem Bảng D.3.
In là dòng điện danh
nghĩa của thiết bị bảo vệ;
CHÚ THÍCH 1: Đối với các thiết bị bảo
vệ điều chỉnh được, dòng điện danh nghĩa In là giá trị đặt được
chọn của dòng điện.
I2 là dòng điện nhỏ nhất
đảm bảo hoạt động hiệu quả của thiết bị bảo vệ trong thời gian quy định (ví dụ
1 h đối với thiết bị bảo vệ đến 63 A).
Dòng điện I2 đảm bảo
hoạt động hiệu quả của thiết bị bảo vệ được cho trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc
có thể do nhà chế tạo cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Đối với dây dẫn mạch động
cơ, bảo vệ quá tải đối với (các) dây dẫn có thể được cung cấp bởi bảo vệ quá tải
cho (các) động cơ. Nó không đảm bảo bảo vệ hoàn toàn trong mọi trường hợp (ví dụ
quá tải với các dòng điện nhỏ hơn I2), cũng như sẽ không hẳn
là giải pháp kinh tế. Do đó, thiết bị này có thể thích hợp khi có nhiều khả
năng xảy ra các quá tải với dòng điện nhỏ hơn I2.
D.4 Bảo vệ quá dòng của dây dẫn
Tất cả các dây dẫn được yêu cầu bảo vệ
chống quá dòng (xem 7.2) bằng thiết bị bảo vệ lắp trong tất cả các dây mang điện
sao cho dòng điện ngắn mạch bất kỳ chạy trong cáp đều được ngắt trước khi dây dẫn
đạt đến nhiệt độ lớn nhất cho phép.
CHÚ THÍCH: Thông tin về dây trung tính
có thể xem trong 7.2.3, đoạn ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cách
điện
Nhiệt độ lớn
nhất trong điều kiện bình thường
°C
Nhiệt độ
dây dẫn ngắn hạn trong điều kiện ngắn mạch a)
°C
Polyvinyl clorua (PVC)
70
160
Cao su
60
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
250
Hợp chất etylen propylen (EPR)
90
250
Cao su silicon (SiR)
180
350
CHÚ THÍCH: Đối với các nhiệt độ dây
dẫn ngắn hạn lớn hơn 200 °C, các dây dẫn bằng đồng trần hoặc đồng mạ thiếc đều
không thích hợp. Dây đồng mạ bạc hoặc mạ niken thích hợp cho sử dụng trên 200
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thực tế, các yêu cầu của 7.2 được
đáp ứng khi thiết bị bảo vệ ở dòng điện I làm ngắt mạch điện trong thời
gian không vượt quá thời gian t trong mọi trường hợp, trong đó t < 5 s.
Giá trị thời gian t tính bằng giây có
thể được tính bằng các sử dụng công thức sau:
t = (k x S/I)2
trong đó:
S là tiết diện tính bằng
milimét vuông;
I là dòng điện ngắn mạch
hiệu quả tính bằng ampe được thể hiện là giá trị hiệu dụng đối với điện xoay
chiều;
k là hệ số được thể hiện
cho dây đồng khi được cách điện bằng vật liệu sau:
PVC
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
SiR
132
XLPE
143
EPR
143
D.5 Ảnh hưởng của dòng điện hài lên
các hệ thống ba pha cân bằng
Trong trường hợp các mạch điện cấp nguồn
cho các tài một pha với dòng điện tải kể cả hài, dây trung tính của mạch điện
có thể mang tải bổ sung và có thể cần giảm khả năng mang dòng của cáp đó. Xem
thêm TCVN 7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009), Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Giải thích các chức năng hoạt động khẩn cấp
CHÚ THÍCH: Khái niệm dưới đây nhằm đưa
ra cho người đọc hiểu biết về các thuật ngữ này thậm chí trong tiêu chuẩn này
chỉ sử dụng hai trong số chúng.
- Hoạt động khẩn cấp
Hoạt động khẩn cấp bao gồm riêng hoặc
kết hợp:
- dừng khẩn cấp:
- khởi động khẩn cấp:
- cắt khẩn cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dừng khẩn cấp
Hoạt động khẩn cấp được thiết kế để dừng
một quá trình hoặc một chuyển động trở nên nguy hiểm.
- Khởi động khẩn cấp
Hoạt động khẩn cấp được thiết kế để khởi
động một quá trình hoặc một chuyển động nhằm loại trừ hoặc tránh tình huống
nguy hiểm.
- Cắt khẩn cấp
Hoạt động khẩn cấp được thiết kế để cắt
nguồn điện năng cho tất cả hoặc một phần hệ thống lắp đặt khi có liên quan đến
rủi ro điện giật hoặc rủi ro có nguồn gốc điện khác.
- Đóng khẩn cấp
Hoạt động khẩn cấp được thiết kế để
đóng nguồn điện năng cho một phần hệ thống lắp đặt được thiết kế để sử dụng cho
các tình huống khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng tiêu chuẩn này
Tiêu chuẩn này đưa ra một số lượng lớn
các yêu cầu mà có thể có hoặc không áp dụng cho thiết bị điện của máy cụ thể.
Việc chỉ tham chiếu đơn giản mà không có bất cứ đánh giá chất lượng nào theo
toàn bộ tiêu chuẩn này là không đầy đủ. Cần lựa chọn để bao trùm tất cả các yêu
cầu của tiêu chuẩn này. Các ban kỹ thuật xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm riêng hoặc
họ tiêu chuẩn sản phẩm và nhà cung cấp máy khi không có các tiêu chuẩn sản phẩm
hoặc tiêu chuẩn họ sản phẩm cần sử dụng tiêu chuẩn này:
a) tham khảo; và
b) lựa chọn (các) tùy chọn thích hợp
nhất từ các yêu cầu cho trong các điều liên quan; và
c) sửa đổi các điều nào đó, nếu cần
thiết, khi các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị của máy thuộc phạm vi áp dụng của
các tiêu chuẩn liên quan khác,
cung cấp các tùy chọn được lựa chọn và
các sửa đổi không ảnh hưởng bất lợi đến mức bảo vệ yêu cầu đối với máy đó theo
đánh giá rủi ro.
Khi áp dụng ba nguyên tắc a), b) và c)
nêu trên, khuyến cáo rằng:
- tham chiếu đến các điều liên quan của
tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ mà được sửa đổi hoặc mở rộng đối với
các yêu cầu của máy hoặc thiết bị cụ thể; và
- tham chiếu trực tiếp đến tiêu chuẩn
liên quan, đối với các yêu cầu của thiết bị được đề cập thích hợp trong tiêu
chuẩn đó.
Có thể cần có chuyên môn cụ thể để:
- thực hiện đánh giá rủi ro cần thiết
của máy;
- đọc và hiểu tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này;
- chọn các yêu cầu áp dụng được từ
tiêu chuẩn này khi có những thay thế được đưa ra;
- nhận biết các yêu cầu cụ thể bổ sung
hoặc thay thế mà khác với hoặc không bao gồm trong các yêu cầu của tiêu chuẩn
này, và được xác định bởi máy và mục đích sử dụng của nó; và
- quy định các yêu cầu cụ thể một cách
chính xác.
Hình 1 trong tiêu chuẩn này là sơ đồ
khối của máy điển hình và có thể được sử dụng làm điểm xuất phát của nhiệm vụ
này. Nó chỉ ra các điều liên quan đến các yêu cầu/thiết bị cụ thể. Tuy nhiên,
tiêu chuẩn này là một tài liệu phức tạp và Bảng F.1 có thể giúp nhận diện các
tùy chọn áp dụng đối với máy cụ thể và đưa ra tham chiếu đến các tiêu chuẩn
liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ đề
Điều
i)
ii)
iii)
iv)
Phạm vi áp dụng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chung
4
X
X
X
ISO 12100
Chọn thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Bộ IEC 61439
Thiết bị ngắt (cách ly) nguồn
5.3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện ngoại lệ
5.3.5
X
X
ISO 12100
Ngăn ngừa khởi động không mong muốn,
cách ly
5.4, 5.5 và
5.6
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
TCVN 7300 (ISO 14118)
Bảo vệ chống điện giật
6
X
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)
Hoạt động khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
ISO 13850
Điều khiển hai tay
9.2.3.8
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển không dùng cáp
9.2.4
X
X
X
IEC 62745
Các chức năng điều khiển khi có sự cố
9.4
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
IS012100
ISO 13849 (tất cả các phần)
IEC 62061
Cảm biến vị trí
10.1.4
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu và ghi nhãn thiết bị giao diện với
người vận hành
10.2,10.3 và
10.4
X
X
IEC 60073
IEC 61310 (tất cả các phần)
Dừng khẩn cấp
9.2.3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ISO13850
Thiết bị dừng khẩn cấp
10.7
X
X
IEC 60947-5-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8
X
X
TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53)
Thiết bị điều khiển - bảo vệ chống sự
thâm nhập của tạp chất, v.v.
10.1.3 và
11.3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4255 (IEC 60529)
Nhận biết dây dẫn
13.2
X
X
IEC 62491
Kiểm tra xác nhận
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
TCVN 7447-6 (IEC 60364-6)
Yêu cầu bổ sung đối với người sử dụng
Phụ lục B
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (A.1)
X
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) TCVN
7447-6 (IEC 60364-6)
Bảo vệ sự cố trong hệ
thống TT
Phụ lục A
(A.2)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) TCVN
7447-6 (IEC 60364-6)
Các điều trong tiêu chuẩn này khi cần
xét đến hành động (được thể hiện bằng X) liên quan đến:
i) chọn từ các biện pháp cho trước;
ii) các yêu cầu bổ sung;
iii) các yêu cầu khác;
iv) các ví dụ về tiêu chuẩn khác có
thể có liên quan.
Phụ
lục G
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 đưa ra so sánh tiết diện dây
dẫn theo AWG, milimét vuông, in vuông và góc tròn.
Bảng G.1 - So
sánh kích cỡ dây dẫn
Cỡ dây
Dưỡng số
Tiết diện
Điện trở một
chiều của đồng ở 20 °C
Góc tròn
mm2
(AWG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inches2
Ω trên km
0,2
0,196
0,000 304
91,62
387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,205
0,000 317
87,60
404
0,3
0,283
0.000 438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
558
22
0,324
0,000 504
55,44
640
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 775
36,70
987
20
0,519
0,000 802
34,45
1 020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,750
0,001 162
24,80
1 480
18
0,823
0,001 272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 620
1,0
1,000
0,001 550
18,20
1 973
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 026
13,19
2 580
1,5
1,500
0,002 325
12,20
2 960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2,08
0,003 228
8,442
4 110
2,5
2,500
0,003 875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 934
12
3,31
0,005 129
5,315
6 530
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 200
4,700
7 694
10
5,26
0,008 152
3,335
10 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,000
0,009 300
3,110
11 841
8
8,37
0,012 967
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 510
10
10,000
0,001 550
1,840
19 735
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020 610
1,320
26 240
16
16,000
0,024 800
1,160
31 576
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
21,1
0,032 780
0,829 5
41 740
25
25,000
0,038 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49 338
2
33,6
0,052 100
0,521 1
66 360
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,054 200
0,529 0
69 073
1
42,4
0,065 700
0,413 9
83 690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,000
0,072 800
0,391 0
92 756
Điện trở đối với nhiệt độ khác 20 °C
có thể có được bằng cách sử dụng công thức sau:
R = R1 [1 + 0,003 93 (t - 20)]
trong đó:
R1 là điện trở ở
nhiệt độ 20 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(tham
khảo)
Biện pháp giảm ảnh hưởng của nhiễu điện từ
H.1 Định nghĩa
Chỉ với phụ lục này, áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau.
H.1.1
Thiết bị (apparatus)
Thiết bị hoàn chỉnh hoặc tổ hợp của
chúng được làm sẵn để bán như một khối chức năng độc lập, được thiết kế cho người
sử dụng cuối và có khả năng phát nhiễu điện từ, hoặc tính năng của nó có khả
năng bị ảnh hưởng bởi nhiễu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lắp đặt điện
cố định
(fixed installation)
Tổ hợp cụ thể của một vài loại thiết bị
và, nếu áp dụng, các thiết bị khác được lắp ghép, lắp đặt và thiết kế để sử dụng
cố định ở nơi xác định trước.
H.2 Quy định
chung
Phụ lục H này đưa ra các khuyến cáo để
cải thiện tính miễn nhiễm tương thích điện từ và giảm phát xạ nhiễu điện từ.
Với mục đích EMC, thiết bị điện dùng cho
máy được coi là thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt điện cố định. Trường hợp an toàn
điện và tương thích điện từ tạo ra các yêu cầu khác nhau thì an toàn điện luôn
có ưu tiên cao hơn.
Nhiễu điện từ (EMI) có thể ảnh hưởng
hoặc làm hỏng hệ thống theo dõi, điều khiển và tự động hóa quá trình. Dòng điện
do sét, thao tác đóng cắt, ngắn mạch và nhiễu điện từ khác có thể gây quá điện
áp và nhiễu điện từ.
Các ảnh hưởng này có thể xảy ra ví dụ:
- khi tồn tại các vòng lặp dẫn lớn,
- khi lắp đặt các hệ thống đi dây khác
nhau trong cùng một tuyến chung, ví dụ nguồn điện, truyền thông, cáp điều khiển
hoặc cáp tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3 Giảm thiểu nhiễu điện từ (EMI)
H.3.1 Quy định chung
Trong thiết kế thiết bị điện, cần xét
đến các biện pháp mô tả dưới đây để giảm thiểu nhiễu điện từ lên thiết bị điện.
Chỉ nên sử dụng thiết bị điện nào đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn EMC thích hợp, hoặc các yêu cầu EMC của tiêu chuẩn sản
phẩm liên quan.
H.3.2 Biện pháp giảm thiểu EMI
Các biện pháp dưới đây giảm nhiễu điện
từ:
a) Lắp đặt thiết bị bảo vệ chống đột
biến và/hoặc bộ lọc dùng cho thiết bị nhạy với nhiễu điện từ được khuyến cáo để
cải thiện tính tương thích điện từ liên quan đến hiện tượng điện từ dẫn;
b) Vỏ ngoài dẫn (ví dụ áo giáp, màn chắn)
của cáp cần được nối liên kết với mạch liên kết bảo vệ;
c) Cần tránh các vòng lặp cảm ứng bằng
cách chọn các tuyến chung cho mạch điện nguồn, mạch tín hiệu và dữ liệu trong
khi vẫn giữ sự cách ly về mạch điện theo Điều H.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trường hợp cần thiết cho cáp điện lực
và tín hiệu hoặc dữ liệu đi qua nhau thì chúng cần được vuông góc với nhau;
f) Sử dụng cáp có dây dẫn đồng tâm để
giảm dòng điện cảm ứng bên trong dây bảo vệ:
g) Sử dụng cáp nhiều lõi đối xứng (ví
dụ cáp có bọc kim chứa dây bảo vệ riêng) cho các đấu nối điện giữa động cơ và bộ
chuyển đổi;
h) Sử dụng cáp tín hiệu và dữ liệu
theo các yêu cầu EMC trong hướng dẫn của nhà chế tạo;
i) Trong trường hợp sử dụng các cáp
tín hiệu hoặc dữ liệu có bọc kim, cẩn thận trọng để giảm dòng điện chạy trong
màn chắn của các cáp tín hiệu hoặc cáp dữ liệu được nối đất. Có thể cần lắp đặt
dây dẫn dự phòng: xem Hình H.1:
Hình H.1 -
Dây dẫn dự phòng để tăng cường màn chắn
CHÚ THÍCH: Liên kết đẳng thế tốt của
các thành phần của máy sẽ làm giảm sự cần thiết phải sử dụng dây dẫn dự phòng.
j) Các đấu nối liên kết đẳng thế cần
có trở kháng càng thấp càng tốt bằng cách giữ chúng ngắn nhất có thể và khi áp
dụng được, được bện để dẫn các tần số cao hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4 Phân cách và tách rời các cáp
Cáp điện lực và cáp dữ liệu sử dụng
chung tuyến cáp cần được lắp đặt theo các yêu cầu trong phụ lục này.
Khi không có sẵn các thông tin khác
thì khoảng cách phân cách cáp giữa cáp điện lực vá cáp dữ liệu cần theo Bảng
H.1 và Hình H.2.
Bảng H.1 -
Khoảng cách phân cách tối thiểu sử dụng vật chặn như minh họa trên Hình H.2
Phân cách
không có vật chặn
Vật chặn kim
loại dạng lưới
Vật chặn
kim loại dạng đục lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật chặn
kim loại dạng liền khối
≥ 200 mm
≥ 150 mm
≥ 100 mm
0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả chắn nhiễu (DC-100 MHz)
tương đương với khay thép có chiều dày vách tối thiểu 1 mm và không quá 20 %
diện tích phần đục lỗ phân bố đều. Hiệu quả chắn nhiễu cũng đạt được bằng các
cáp nguồn có bọc kim.
Không có phần nào của cáp trong vật
chặn kim loại nằm bên dưới bề mặt trên cùng của vật chặn ít hơn 10 mm.
Hiệu quả chắn nhiễu (DC-100 MHz) tương
đương với ống thép có chiều dày vách tối thiểu 1 mm. Phân cách quy định bổ
sung cho phân cách cung cấp bởi bộ chia/màn chắn bất kỳ.
Yêu cầu phân cách tối thiểu quy định
trong Bảng H.1 áp dụng cho phân cách theo chiều ngang hoặc chiều dọc giữa các khay
cáp hoặc hệ thống máng cáp liền kề. Trong trường hợp các cáp dữ liệu và cáp nguồn
được đòi hỏi phải đi qua nhau và khoảng phân cách tối thiểu cần thiết không thể
đạt được thì góc đi qua nhau phải được duy trì ở 90 độ trên mỗi phía của đoạn
đi qua nhau trong khoảng cách không nhỏ hơn yêu cầu về khoảng phân cách tối thiểu
áp dụng được.
Hình H.2 và Hình H.3 thể hiện các ví dụ
về phân cách và tách rời các cáp.
Đối với các khoảng cách, xem Bảng H.1.
Cáp nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp phụ
Cáp dữ liệu
Cáp nhạy (ví dụ cáp đo)
Hình H.2 - Ví
dụ về phân cách và tách rời theo chiều dọc
Đối với các khoảng cách, xem Bảng H.1.
Hình H.3 - Ví
dụ về phân cách và tách rời theo chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khay cáp hình chữ U, trường từ
giảm gần hai góc. Vì lý do này, ưu tiên các vách bên sâu.
Hình H.4 - Bố
trí cáp trong các khay cáp kim loại
Khay cáp hoặc hệ thống máng cáp bằng
kim loại được thiết kế để cung cấp tương thích điện từ phải luôn được nối với hệ
thống liên kết đẳng thế cục bộ ở cả hai đầu. Đối với các khoảng cách dài, ví dụ
lớn hơn 50 m, khuyến cáo có các đầu nối bổ sung đến hệ thống liên kết đẳng thế.
Tất cả các đấu nối đến hệ thống liên kết đẳng thế cần có trở kháng thấp.
Trong trường hợp các khay cáp hoặc hệ
tháng máng cáp bằng kim loại có kết cấu từ một vài thành phần, cần thận trọng để
đảm bảo sự liên tục bằng liên kết hiệu quả giữa các thành phần liền kề.
Hình dạng của phần kim loại cần đạt được
sự liên tục của màn chắn nhiễu trên suốt chiều dài của chúng. Tất cả các đấu nối
liên kết cần có trở kháng thấp; xem Hình H.5.
a
Không phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp
c
Được khuyến cáo
Hình H.5 - Đấu
nối giữa các khay cáp hoặc hệ thống máng cáp bằng kim loại
Trong trường hợp sử dụng các nắp che bằng
kim loại dùng cho hệ thống máng cáp bằng kim loại, nắp che được ưu tiên che
toàn bộ chiều dài. Nếu điều này không thể thực hiện, các nắp cần được nối với
khay cáp tối thiểu ở hai đầu bằng các đấu nối ngắn hơn 10 cm, ví dụ dây bện hoặc
đai dạng mắt lưới.
Hình H.6 thể hiện khay cáp bằng kim loại
đi qua bức tường tại đó có lắp rào chắn cháy. Trong trường hợp các khay cáp kim
loại được yêu cầu được gián đoạn để đi qua kết cấu của tòa nhà, cần có đấu nối
liên kết trở kháng thấp giữa hai phần kim loại. Các quy định kỹ thuật liên quan
đến các rào chắn cháy được ưu tiên hơn các lưu ý về EMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.5 Cấp nguồn
cho máy bằng các nguồn song song
Trường hợp máy được cấp điện bằng các
nguồn song song, xem TCVN 7447-1 (IEC 60364-1).
H.6 Trở kháng nguồn khi sử dụng hệ thống
điều khiển nguồn (PDS)
Đấu nối của PDS đến trở kháng nguồn
quá cao có thể dẫn đến các vấn đề về phát xạ dẫn.
Phụ
lục I
(tham
khảo)
Tài liệu / Thông tin
Danh mục các tiêu chuẩn có sẵn áp dụng
cho tài liệu và thông tin được cung cấp trong Bảng 1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.1 -
Tài liệu / Thông tin có thể áp dụng
Loại thông
tin đối với thiết bị điện
Tiêu chuẩn khuyến
cáo
Nguyên lý kết cấu
IEC 81346-1, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - Structuring principles
and reference designations - Part 1: Basic rules
Kết cấu của tài liệu
IEC 62023, Structuring of
technical information and documentation
Danh mục các phần
IEC 62027, Preparation of object lists,
including parts lists
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 62027, Preparation of object lists,
including parts lists
Quy định kỹ thuật của các đặc tính của
thiết bị điện
IEC PAS 62569-1, Generic
specification of information on products by properties - Part 1: Principles
and methods
Hướng dẫn mang vác, vận chuyển và bảo
quản
IEC 82079-1, Preparation of
information for use (instructions for use) of products - Part 1: Principles
and general requirements
Hướng dẫn lắp đặt, lắp ghép, lắp ráp
tại hiện trường và tháo dỡ, v.v.
IEC 82079-1, Preparation of
information for use (instructions for use) of products - Part 1: Principles
and general requirements
Hướng dẫn sử dụng
IEC 82079-1, Preparation of
information for use (instructions for use) of products - Part 1: Principles
and general requirements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 82079-1, Preparation of
information for use (instructions for use) of products - Part 1: Principles
and general requirements
Các ký hiệu tham khảo
IEC 81346-1, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - structuring principles
and reference designations - Part 1: Basic rules
IEC 81346-2, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - structuring principles
and reference designations - Part 2: Classification of objects and
codes for classes
Tên gọi đầu nối
IEC 61666, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - Identification of
terminals within a system
Tên gọi các cáp và lõi
IEC 62491, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - Labelling of cables and
cores
Sơ đồ mạch điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí thiết bị và các kích thước tổng
thể
IEC 61082-1, Preparation of
documents used in electrotechnology- Part 1: Rules
Sơ đồ đấu nối liên kết, danh mục đầu
nối, danh mục cáp, bố trí khay cáp
IEC 61082-1, Preparation of
documents used in electrotechnology- Part 1: Rules
Danh mục các bộ phận dự phòng trong
thời gian quy định
IEC 62027, Preparation of object lists,
including parts lists
Danh mục các tham số (ví dụ bộ chuyển
đổi)
(không có tiêu chuẩn)
Danh mục các dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nhận biết
IEC 62507-1, Identification
systems enabling unambiguous information interchange - Requirements - Part 1:
Principles and methods
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị đơn giản,
IEC 62023 cho phép tất cả các thông tin được chứa trong một tài liệu duy nhất.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6627-5 (IEC 60034-5), Máy
điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (Mã IP) -
Phân loại
[2] TCVN 6627-11 (IEC 60034-11), Máy
điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
[3] TCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp
tiêu chuẩn
[4] IEC 60050, International
Electrotechnical Vocabulary (available at
<http://ww.electrpedia.org>)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 8086 (I EC 60085), Cách điện
- Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt
[7] IEC 60204-11:20003, Safety of machinery - Electrical
equipment of machines - Part 11: Requirements for equipment for voltages above
1 000 V AC or 1 500 V DC and not exceeding 36 kV
[8] IEC 60204-31:2013, Safety of
machinery - Electrical equipment of machines - Part 31: Particular safety and
EMC requirements for sewing machines, units and systems
[9] IEC 60204-32:2008, Safety of
machinery- Electrical equipment of machines - Part 32: Requirements for
hoisting machines
[10] IEC 60204-33:2009, Safety of
machinery - Electrical equipment of machines - Part 33: Requirements for
semiconductor fabrication equipment
[11] TCVN 7919 (IEC 60216) (all
parts), Vật liệu cách điện - Đặc tính của độ bền nhiệt
[12] TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004), Ruột
dẫn của cáp cách điện
[13] IEC 60269-1:2006, Low-voltage fuses-Part
1: General requirements
[14] IEC 60287 (all parts), Electric
cables - Calculation of the current rating
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] TCVN 6613 (IEC 60332) (all
parts), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy
[17] TCVN 5699 (IEC 60335) (all
parts), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn
[18] TCVN 7447 (IEC 60364) (all
parts), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
[19] IEC 60447:2004, Basic and
safety principles for man-machine interface, marking and identification -
Actuating principles
[20] IEC TR 60755, General safety
requirements for residual current operated protective devices
[21] IEC 60757:1983, Code for designation
of colours
[22] IEC TR 60890, A method of
temperature-rise verification of low-voltage switchgear and controlgear
assemblies by calculation
[23] IEC 60909-0:2001, Short-circuit
currents in three-phase a.c. systems - Part 0: Calculation of current
[24] IEC TR 60909-1:2002, Short-circuit
currents in three-phase a.c. systems - Part 1: Factors for the calculation of
short-circuit currents according to IEC 60909-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[26] TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1), Thiết
bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ -
Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện - cơ
[27] IEC 60947-5-2:2007, Low-voltage
switchgear and controlgear- Part 5-2: Control circuit devices and switching
elements - Proximity switches
[28] IEC 60947-5-8, Low-voltage
switchgear and controlgear - Part 5-8: Control circuit devices and switching
elements - Three-position enabling switches
[29] IEC 60947-7-1:2009, Low-voltage
switchgear and controlgear - Part 7-1: Ancillary equipment Terminal
blocks for copper conductors
[30] IEC 61000-5-2:1997, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 5: Installation and mitigation guidelines -
Section 2: Earthing and cabling
[31] IEC 61000-6-1:2005, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-1: Generic standards - Immunity standard for
residential, commercial and light-industrial environments
[32] IEC 61000-6-2:2005, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-2: Generic standards - Immunity standard for
industrial environments
[33] IEC 61000-6-3:2006, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-3: Generic standards - Emission standard for
residential, commercial and light-industrial environments
[34] IEC 61000-6-4:1997, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-4: Generic standards- Emission standard for
industrial environments
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[36] IEC 61084 (all parts), Cable
trunking systems and cable ducting systems for electrical installations
[37] IEC 61175, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - Designation of signals -
Part 1: Basic rules
[38] TCVN 11325 (IEC 61180) (all
parts), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao dùng cho thiết bị điện hạ áp
[39] IEC TR 61200-53:1994, Electrical
installation guide - Part 53: Selection and erection of electrical equipment -
Switchgear and controlgear
[40] IEC 61355, Collection of
standardized and established document kinds (available at http://std.iec.ch/iec61355)
[41] IEC 61496-1:2004, Safety of
machinery - Electro-sensitive protective equipment- Part 1: General
requirements and tests
[42] IEC 61506, Industrial-process
measurement and control - Documentation of application software
[43] IEC 61557 (all parts), Electrical
safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V AC and 1 500 V DC-
Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures
[44] TCVN 12237-2-2 (IEC 61558-2-2), An
toàn của máy biến áp, cuộn kháng, bộ cấp nguồn và các kết hợp của chúng - Phần
2-2: Yêu cầu cụ thể và thử nghiệm đối với máy biến áp điều khiển và bộ cấp nguồn
kết hợp máy biến áp điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[46] IEC 61643-12, Low-voltage
surge protective devices - Part 12:
Surge protective devices connected to low-voltage power distribution systems -
Selection and application principles
[47] IEC 61666, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - Identification of
terminals within a system
[48] IEC 61800 (all parts), Adjustable
speed electrical power drive systems
[49] IEC TR 61912-1:2007, Low-voltage
switchgear and controlgear - Overcurrent protective devices - Part 1:
Application of short-circuit ratings
[50] IEC 62020, Electrical
accessories - Residual current monitors for household and similar uses (RCMs)
[51] TCVN 9888-1:2013 (IEC
62305-1:2010), Bảo vệ chống sét - Phần 1: Nguyên tắc chung
[52] TCVN 9888-4:2013 (IEC
62305-4:2010), Bảo vệ chống sét - Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong
các kết cấu
[53] IEC 62491, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - Labelling of cables and
cores
[54] IEC 62507-1, Identification
systems enabling unambiguous information interchange - Requirements - Part 1:
Principles and methods
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[56] IEC PAS 62569-1, Generic
specification of information on products by properties - Part 1: Principles and
methods
[57] IEC 81346-1:2009, Industrial
systems, installations and equipment and industrial
products - Structuring principles and reference designations - Part 1: Basic
rules
[58] IEC 81346-2:2009, Industrial
systems, installations and equipment and industrial products - Structuring
principles and reference designations - Part 2: Classification of objects and
codes for classes
[59] IEC 82079-1:2012, Preparation
of information for use (instructions for use) of products - Part 1: Principles
and general requirements
[60] IEC Guide 106:1996, Guide for
specifying environmental conditions for equipment performance rating
[61] ISO 3864-1:2011, Graphical
symbols - Safety
colours and safety signs - Part 1: Design
principles for safety signs and safety markings
[62] ISO 7000:2014, Graphical
symbols for use on equipment - Registered
symbols
[63] ISO 12100:20104, Safety of machinery - General principles
for design
- Risk
assessment and
risk reduction
[64] ISO 13732-1, Ergonomics of the
thermal environment - Methods for the assessment of human responses to
contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[66] TCVN 7300:2003 (ISO 14118:2000), An
toàn máy - Ngăn chặn khởi động bất ngờ
[67] TCVN 7387-1:2004 (ISO
14122-1:2001), An toàn máy - Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy - Phần
1: Lựa chọn phương tiện cố định để tiếp cận giữa hai mức
[68] ISO 14122-2:2001 và AMD1:2010 5, Safety of machinery
- Permanent
means of access to machinery - Part 2: Working platforms and walkways
[69] TCVN 7387-3:2011 (ISO
14122-3:2001 và AMD1:2010), An toàn máy - Phương tiện thông dụng để tiếp cận
máy - Phần 3: Cầu thang, ghế thang và lan can
[70] CENELEC HD 516 S2, Guide to
use of low voltage harmonized cables
[71] EN 50160:2010, Voltage
characteristics of electricity supplied by public electricity networks EN50160/AMD1:2015
[72] UL 508A, Standard for
industrial control panels, second edition, 2013 revised 2014
[73] NFPA 79, Electrical standard
for industrial machinery
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
và chữ viết tắt
4 Yêu cầu
chung
5 Đầu cuối dùng
cho các dây dẫn nguồn đi vào và thiết bị để cách ly và cắt dòng
6 Bảo vệ chống
điện giật
7 Bảo vệ thiết bị
8 Liên kết đẳng
thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Giao diện người
vận hành và thiết bị điều
khiển lắp trên máy
11 Thiết bị điều
khiển: bố trí, lắp đặt và
vỏ ngoài
12 Dây dẫn và cáp
13 Thông lệ đi
dây
14 Động cơ điện và thiết bị kết hợp
15 Ổ cắm và chiếu
sáng
16 Ghi nhãn, biển
hiệu cảnh báo và ký
hiệu tham chiếu
17 Tài liệu kỹ
thuật
18 Kiểm tra xác
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Dạng câu hỏi
dùng cho thiết bị điện của máy
Phụ lục C (tham khảo) - Các ví dụ về
máy được đề cập trong tiêu chuẩn này
Phụ lục D (tham khảo) - Khả năng mang
dòng và bảo vệ quá tải của dây dẫn
và cáp trong thiết
bị điện của máy
Phụ lục E (tham khảo) - Giải thích các
chức năng hoạt động khẩn cấp
Phụ lục F (tham khảo) - Hướng dẫn sử dụng
tiêu chuẩn này
Phụ lục G (tham khảo) - So sánh tiết
diện dây dẫn điển hình
Phụ lục H (tham khảo) - Biện pháp giảm
ảnh hưởng của nhiễu
điện từ
Phụ lục I (tham khảo) - Tài liệu/Thông
tin
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia
đã có TCVN 8092:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7010:2003.
3 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia
đã có TCVN 12669-11:2020 hoàn toàn tương đương với IEC 60204-11:2018.
4 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia
đã có TCVN 7383:2004 hoàn toàn tương đương với ISO 12100:2003.
5 Hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia
đã có TCVN 7387-2:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 14122:2001.